QUY TRÌNH 33
Công chứng văn bản thỏa thuận về việc cấp dưỡng
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5222/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2019
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
- THÀNH PHẦN HỒ SƠ
TT | Tên hồ sơ | Số lượng | Ghi chú |
1 | Phiếu yêu cầu công chứng | 01 | Bản chính |
2 | Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Giấy chứng minh sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam/Hộ chiếu của các bên tham gia giao dịch | 01 | Bản sao |
3 | Giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng giao dịch mà pháp luật quy định phải có, như: * Giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữa người cấp dưỡng với người được cấp dưỡng là: cha, mẹ và con; giữa anh, chị, em với nhau; giữa ông bà nội, ông bà ngoại và cháu; giữa cô, dì, chú, cậu, bác ruột và cháu ruột; giữa vợ và chồng (như: giấy chứng nhận đăng ký kết hôn/xác nhận về quan hệ hôn nhân được xác lập trước ngày 03/1/1987 cho đến nay (trong trường hợp sống chung nhưng chưa làm thủ tục đăng ký kết hôn)/khai sinh; * Giấy tờ chứng minh tư cách chủ thể tham gia giao dịch: § Cá nhân là người Việt Nam cư trú trong nước: hộ khẩu; * Giấy tờ chứng minh về năng lực hành vi: giấy khám sức khỏe/tâm thần… (trong trường hợp có nghi ngờ về năng lực hành vi của bên tham gia giao kết hợp đồng); * Chứng minh nhân dân của người làm chứng/ người phiên dịch (trong trường hợp cần phải có người làm chứng/ người phiên dịch). Giấy tờ khác có liên quan đến văn bản yêu cầu chứng nhận mà pháp luật quy định phải có; * Đối với trường hợp hợp đồng được người yêu cầu công chứng soạn thảo sẵn: ngoài thành phần nêu trên thì kèm theo Dự thảo văn bản. | 01 | Bản sao |
- NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ PHÍ, THÙ LAO CÔNG CHỨNG
Nơi tiếp nhận và trả kết quả | Thời gian xử lý | Phí và thù lao công chứng |
Tổ chức hành nghề công chứng (Phòng Công chứng hoặc Văn phòng công chứng) | Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
| – Phí công chứng: 40.000 đồng/trường hợp; – Thù lao công chứng: Do tổ chức hành nghề công chứng xác định không vượt quá mức trần thù lao công chứng được Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh quy định tại Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 21/3/2016. – Chi phí khác: Do sự thỏa thuận giữa người yêu cầu công chứng và tổ chức hành nghề công chứng. |
- TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC
Bước công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/ Kết quả | Diễn giải |
B1
| Nộp hồ sơ
| Tổ chức, cá nhân (người yêu cầu công chứng) | Giờ hành chính | Theo mục 1 | Thành phần hồ sơ theo mục 1 |
B2 | Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc Công chứng viên
| 02 giờ làm việc | BM 01 BM 02 BM 03 | Trường hợp việc tiếp nhận thông qua bộ phận tiếp nhận hồ sơ thì bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ cho Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng; Trường hợp Công chứng viên trực tiếp nhận thì thực hiện kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng: + Nếu hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng; lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo BM 01. + Nếu hồ sơ yêu cầu công chứng chưa đầy đủ: Công chứng viên lập phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo BM 01. + Nếu hồ sơ không đủ cơ sở pháp luật để giải quyết: Công chứng viên lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM02. |
B3 | Soạn thảo văn bản công chứng
| Công chứng viên | 04 giờ làm việc | Dự thảo văn bản công chứng | – Trường hợp văn bản đã được người yêu cầu công chứng soạn thảo sẵn: Công chứng viên kiểm tra dự thảo văn bản, nếu trong dự thảo văn bản có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, nội dung của văn bản không phù hợp quy định của pháp luật, Công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Nếu người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì Công chứng viên có quyền từ chối công chứng. – Trường hợp văn bản do Công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng: nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì Công chứng viên soạn thảo hợp đồng, giao dịch. |
B4 | Ký hợp đồng công chứng | Người yêu cầu công chứng | 04 giờ làm việc | Dự thảo hợp đồng công chứng | – Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc Công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Trường hợp người yêu cầu công chứng có yêu cầu sửa đổi, bổ sung, Công chứng viên xem xét và thực hiện việc sửa đổi, bổ sung ngay trong ngày. – Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong dự thảo hợp đồng thì ký vào từng trang của hợp đồng. |
B5 | Ký chứng nhận | Công chứng viên | 04 giờ làm việc | Văn bản thỏa thuận về việc cấp dưỡng | Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ theo quy định để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng và chuyển bộ phận thu phí của tổ chức hành nghề công chứng. |
B6 | Trả kết quả | Bộ phận thu phí của tổ chức hành nghề công chứng | 02 giờ làm việc | Văn bản công chứng | Bộ phận thu phí của tổ chức hành nghề công chứng hoàn tất việc thu phí, thù lao công chứng và chi phí khác theo quy định, đóng dấu và trả kết quả cho người yêu cầu công chứng. |
- BIỂU MẪU
Các Biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc.
TT | Mã hiệu | Tên Biểu mẫu |
1. | BM 01 | Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả |
2. | BM 02 | Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ |
3. | BM 03 | Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
- HỒ SƠ CẦN LƯU
TT | Mã hiệu | Tên hồ sơ |
1. | BM 01 | Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả |
2. | BM 02 | Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ |
3. | BM 03 | Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
4. | // | Phiếu yêu cầu công chứng |
5. | // | Văn bản thỏa thuận về việc cấp dưỡng |
6. | // | Các hồ sơ khác (nếu có) theo quy định pháp luật hiện hành |
- CƠ SỞ PHÁP LÝ
– Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017);
– Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015);
– Luật Hôn nhân và gia đình ngày 19 tháng 6 năm 2014 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015);
– Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016);
– Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016);
– Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 03 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 05 năm 2015);
– Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình (có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015);
– Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng Công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017);
– Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn Thành phố (có hiệu lực kể từ ngày 31 tháng 03 năm 2016).
– Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 01 năm 2019).