QUY TRÌNH 36
Công chứng nhận lưu giữ di chúc
((Ban hành kèm theo Quyết định số 5222/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2019
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
- THÀNH PHẦN HỒ SƠ
TT | Tên hồ sơ | Số lượng | Ghi chú |
1 | Phiếu yêu cầu nhận lưu giữ di chúc | 01 | Bản chính |
2 | Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Giấy chứng minh sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam/Hộ chiếu của người lập di chúc cần lưu giữ | 01 | Bản sao |
3 | Di chúc | Theo yêu cầu | Bản chính |
- NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ PHÍ, THÙ LAO CÔNG CHỨNG
Nơi tiếp nhận và trả kết quả | Thời gian xử lý | Phí và thù lao công chứng |
Tổ chức hành nghề công chứng (Phòng Công chứng hoặc Văn phòng công chứng). | Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
| – Phí công chứng: tính theo Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016, được sửa đổi bằng Thông tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017. – Phí nhận lưu giữ di chúc: 100.000 đồng/trường hợp; – Thù lao công chứng: Do tổ chức hành nghề công chứng xác định không vượt quá mức trần thù lao công chứng được Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh quy định tại Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 21/3/2016. – Chi phí khác: Do sự thỏa thuận giữa người yêu cầu công chứng và tổ chức hành nghề công chứng. |
- TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC
Bước công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/ Kết quả | Diễn giải |
B1
| Nộp hồ sơ
| Tổ chức, cá nhân (người yêu cầu công chứng) | Giờ hành chính | Theo mục 1 | Thành phần hồ sơ theo mục 1 |
B2 | Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc Công chứng viên
| 02 giờ làm việc | BM 01 BM 02 BM 03 | Trường hợp việc tiếp nhận thông qua bộ phận tiếp nhận hồ sơ thì bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ cho Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu lưu giữ di chúc; Trường hợp Công chứng viên trực tiếp nhận thì thực hiện kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu lưu giữ di chúc: + Nếu hồ sơ yêu cầu lưu giữ di chúc đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng; lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo BM 01. + Nếu hồ sơ yêu cầu lưu giữ di chúc chưa đầy đủ: Công chứng viên lập phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo BM 02. + Nếu hồ sơ không đủ cơ sở pháp luật để giải quyết: Công chứng viên lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM03. |
B3 | Soạn thảo văn bản gửi giữ di chúc
| Công chứng viên | 04 giờ làm việc | Dự thảo văn bản công chứng | – Trường hợp văn bản đã được người yêu cầu công chứng soạn thảo sẵn: Công chứng viên kiểm tra dự thảo văn bản, nếu trong dự thảo văn bản có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, nội dung của văn bản không phù hợp quy định của pháp luật, Công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Nếu người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì Công chứng viên có quyền từ chối công chứng. – Trường hợp văn bản do Công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng: nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì Công chứng viên soạn thảo hợp đồng, giao dịch. |
B4 | Niêm phong di chúc | Công chứng viên | 04 giờ làm việc | Giấy nhận giữ di chúc | – Người yêu cầu công chứng tự đọc lại Giấy nhận lưu giữ di chúc hoặc Công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Trường hợp người yêu cầu công chứng có yêu cầu sửa đổi, bổ sung, Công chứng viên xem xét và thực hiện việc sửa đổi, bổ sung ngay trong ngày. – Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Giấy nhận lưu giữ di chúc thì ký vào Giấy nhận lưu giữ di chúc. – Công chứng viên tiến hành niêm phong di chúc trước mặt người lập di chúc. |
B5 | Ký chứng nhận | Công chứng viên | 04 giờ làm việc | Giấy nhận lưu giữ di chúc | Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ theo quy định để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào Giấy nhận lưu giữ di chúc và chuyển bộ phận thu phí của tổ chức hành nghề công chứng. |
B6 | Trả kết quả | Bộ phận thu phí của tổ chức hành nghề công chứng | 02 giờ làm việc | Giấy nhận lưu giữ di chúc | Bộ phận thu phí của tổ chức hành nghề công chứng hoàn tất việc thu phí, thù lao công chứng và chi phí khác theo quy định, đóng dấu và trả kết quả cho người yêu cầu công chứng. |
- BIỂU MẪU
Các Biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc.
TT | Mã hiệu | Tên Biểu mẫu |
1. | BM 01 | Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả |
2. | BM 02 | Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ |
3. | BM 03 | Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
- HỒ SƠ CẦN LƯU
TT | Mã hiệu | Tên hồ sơ |
1. | BM 01 | Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả |
2. | BM 02 | Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ |
3. | BM 03 | Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
4. | // | Phiếu yêu cầu công chứng |
5 | // | Giấy nhận lưu giữ di chúc |
6. | // | Các hồ sơ khác (nếu có) theo quy định pháp luật hiện hành |
- CƠ SỞ PHÁP LÝ
– Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017);
– Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015);
– Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 03 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 05 năm 2015);
– Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng Công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017);
– Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 06 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 08 năm 2015);
– Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn Thành phố (có hiệu lực kể từ ngày 31 tháng 03 năm 2016).
– Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 01 năm 2019);