VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ CÔNG CHỨNG VÀ
CHỨNG THỰC
1. Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 28/2018/QH14 ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019
2. Nghị định 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 tháng 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2015.
3. Thông tư
số 01/2021/TT-BTP ngày 03
tháng 2 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng, có
hiệu lực kể từ ngày 26 tháng 3 năm 2021.
4. Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2015.
5. Thông tư số 11/2012/TT-BTP ngày 30/10/2012 của Bộ Tư pháp Ban hành Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng,có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/12/2012.
6. Văn bản hợp nhất 61/VBHN-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2019 hợp nhất Thông tư số
257/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lư, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực;
phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện
hành nghề công chứng; phí thẩm định
điều kiện hoạt động văn pḥng công
chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017,
được sửa đổi, bổ sung bởi Thông
tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2017 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lư, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí
thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành
nghề công chứng; phí thẩm định điều
kiện hoạt động văn pḥng công chứng; lệ
phí cấp thẻ công chứng viên, có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 11 tháng 12 năm 2017
7. Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 Về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ kư và chứng thực hợp đồng, giao dịch, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2015.
8. Thông
tư 01/2020/TT-BTP
ngày 03 tháng 03 năm 2020 của Bộ Tư pháp Quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ
về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ kư và chứng thực hợp đồng, giao
dịch, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2020
9. Nghị định 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7
năm 2020 quy định về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành
chính tư pháp; hôn nhân và gia đ́nh; thi hành án dân sự; phá
sản doanh nghiệp, hợp tác xă, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2020.
MỤC LỤC
1. Luật Công chứng số 53/2014/QH 13 (Có
hiệu lực 01-01-2015)
Chương
I. Những quy định chung
Điều 3.
Chức năng xă hội của công chứng viên
Điều 4.
Nguyên tắc hành nghề công chứng
Điều 5.
Giá trị pháp lư của văn bản công chứng
Điều 6.
Tiếng nói và chữ viết dùng trong công chứng
Điều 7.
Các hành vi bị nghiêm cấm
Điều 8.
Tiêu chuẩn công chứng viên
Điều 9.
Đào tạo nghề công chứng
Điều
10. Miễn đào tạo nghề công chứng
Điều
11. Tập sự hành nghề công chứng
Điều
12. Bổ nhiệm công chứng viên
Điều
13. Những trường hợp không
được bổ nhiệm công chứng viên
Điều
14. Tạm đ́nh chỉ hành nghề công chứng
Điều
15. Miễn nhiệm công chứng viên
Điều
16. Bổ nhiệm lại công chứng viên
Điều
17. Quyền và nghĩa vụ của công chứng viên
Chương
III . Tổ chức hành nghề công chứng
Điều
18*. Nguyên tắc thành lập tổ chức hành nghề công
chứng
Điều
20. Thành lập Pḥng công chứng
Điều
21. Chuyển đổi, giải thể Pḥng công chứng
Điều
23. Thành lập và đăng kư hoạt động Văn
pḥng công chứng
Điều
24*. Thay đổi nội dung đăng kư hoạt
động của Văn pḥng công chứng
Điều
25. Cung cấp thông tin về nội dung đăng kư
hoạt động của Văn pḥng công chứng
Điều
26. Đăng báo nội dung đăng kư hoạt
động của Văn pḥng công chứng
Điều
27. Thay đổi thành viên hợp danh của Văn pḥng công
chứng
Điều
28. Hợp nhất, sáp nhập Văn pḥng công chứng
Điều
29. Chuyển nhượng Văn pḥng công chứng
Điều
30. Thu hồi quyết định cho phép thành lập
Điều
31. Chấm dứt hoạt động Văn pḥng công
chứng
Điều
32. Quyền của tổ chức hành nghề công chứng
Điều
33. Nghĩa vụ của tổ chức hành nghề công
chứng
Chương
IV. Hành nghề công chứng
Điều
34. H́nh thức hành nghề của công chứng viên
Điều
37. Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của
công chứng viên
Điều
38. Bồi thường, bồi hoàn trong hoạt
động công chứng
Điều
39. Tổ chức xă hội - nghề nghiệp của công
chứng viên
Chương
V. Thủ tục công chứng hợp đồng, giao
dịch, bản dịch
Mục 1.
Thủ tục chung về công chứng
Điều
40. Công chứng hợp đồng, giao dịch
đă được soạn thảo sẵn
Điều
42. Phạm vi công chứng hợp đồng, giao dịch
về bất động sản
Điều
45. Chữ viết trong văn bản công chứng
Điều
46. Lời chứng của công chứng viên
Điều
47. Người yêu cầu công chứng, người làm
chứng, người phiên dịch
Điều
48. Kư, điểm chỉ trong văn bản công chứng
Điều
49. Việc ghi trang, tờ trong văn bản công chứng
Điều
50. Sửa lỗi kỹ thuật trong văn bản công
chứng
Điều
51. Công chứng việc sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
Điều
52. Người có quyền đề nghị Ṭa án tuyên
bố văn bản công chứng vô hiệu
Mục 2.
Thủ tục công chứng một số hợp
đồng, giao dịch, công chứng bản dịch,
nhận lưu giữ di chúc
Điều
54. Công chứng hợp đồng thế chấp
bất động sản
Điều
55. Công chứng hợp đồng ủy quyền
Điều
57. Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di
sản
Điều
58. Công chứng văn bản khai nhận di sản
Điều
59. Công chứng văn bản từ chối nhận di
sản
Chương
VI. Cơ sở dữ liệu
công chứng và lưu trữ hồ sơ công chứng
Điều
62. Cơ sở dữ liệu công chứng
Điều
64. Chế độ lưu trữ hồ sơ công
chứng
Điều
65. Cấp bản sao văn bản công chứng
Chương
VII. Phí công chứng, thù lao công chứng và chi phí khác
Chương
VIII. Quản lư nhà nước về công chứng
Chương IX.
Xử lư vi phạm và giải quyết tranh chấp
Điều
71. Xử lư vi phạm đối với công
chứng viên
Điều
72. Xử lư vi phạm đối với tổ
chức hành nghề công chứng
Điều
74. Xử lư vi phạm đối với cá nhân,
tổ chức hành nghề công chứng bất hợp pháp
Điều
75. Xử lư vi phạm đối với
người yêu cầu công chứng
Điều
76. Giải quyết tranh chấp
Điều
78. Việc công chứng của cơ quan đại
diện nước Cộng ḥa xă hội chủ nghĩa
Việt Nam ở nước ngoài
Điều
79. Điều khoản chuyển tiếp
Chương
I. Những quy định chung
Chương II.
Tổ chức hành nghề công chứng
Mục 1.
Chuyển đổi Pḥng công chứng thành Văn pḥng công
chứng
Điều 3.
Mục tiêu, yêu cầu của việc chuyển đổi
Pḥng công chứng
Điều 4.
Nguyên tắc chuyển đổi Pḥng công chứng
Điều 5.
Các trường hợp chuyển đổi Pḥng công
chứng
Điều 6.
Kế hoạch chuyển đổi Pḥng công chứng
Điều 7.
Đề
án chuyển đổi Pḥng công chứng
Điều 8.
Phương thức chuyển đổi Pḥng công chứng
Điều 9.
Điều kiện của người tham gia đấu
giá quyền nhận chuyển đổi Pḥng công chứng
Điều
10. Quyết định chuyển đổi Pḥng công
chứng
Điều
12. Xử lư tài sản của Pḥng công chứng
được chuyển đổi
Mục 2.
Hợp nhất, sáp nhập, chuyển nhượng văn
pḥng công chứng
Điều
13. Hợp nhất Văn pḥng công chứng
Điều
14. Sáp nhập Văn pḥng công chứng
Điều
15. Chuyển nhượng Văn pḥng công chứng
Điều
17. Điều kiện về trụ sở của Văn
pḥng công chứng
Chương
III. Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của
Công chứng viên
Điều
19. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm
Chương
IV. Tổ chức xă hội – nghề nghiệp của Công
chứng viên
Mục 1.
Tổ chức xă hội – nghề nghiệp cấp tỉnh
của Công chứng viên.
Điều
24. Thành lập Hội công chứng viên
Điều
25. Các cơ quan của Hội công chứng viên
Điều
26. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội công
chứng viên
Mục 2.
Tổ chức xă hội – nghề nghiệp toàn quốc
của Công chứng viên.
Điều
27. Hiệp hội công chứng viên Việt Nam
Điều
28. Thành lập Hiệp hội công chứng viên Việt Nam
Điều
29. Các cơ quan của Hiệp hội công chứng viên
Việt Nam
Điều
30. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệp
hội công chứng viên Việt Nam
Điều
31. Điều lệ Hiệp hội công chứng viên
Việt Nam
Điều
32. Điều khoản chuyển tiếp
Điều
34. Trách nhiệm thi hành.
Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Chương II. BỔ NHIỆM CÔNG CHỨNG VIÊN, ĐĂNG KƯ
HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
Điều 3. Bổ nhiệm công chứng viên
Điều 4. Đăng kư hành nghề công
chứng và cấp Thẻ công chứng viên
Điều 5. Xóa đăng kư hành nghề và
thu hồi Thẻ công chứng viên
Điều 6. Cấp lại Thẻ công
chứng viên
Mục 1. ĐÀO TẠO NGHỀ CÔNG CHỨNG
Điều 7. Cơ sở đào tạo
nghề công chứng, chương tŕnh khung đào tạo
nghề công chứng
Điều 8. Công nhận tương
đương đối với người
được đào tạo nghề công chứng ở
nước ngoài
Mục 2. KHÓA BỒI DƯỠNG NGHỀ CÔNG
CHỨNG
Điều 9. Đăng kư tham gia khóa bồi
dưỡng nghề công chứng
Điều 10. Nội dung bồi dưỡng
nghề công chứng
Điều 11. Trách nhiệm của Học
viện Tư pháp
Mục 3. BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ
CÔNG CHỨNG HÀNG NĂM...
Điều 12. Nội dung, h́nh thức bồi
dưỡng nghiệp vụ công chứng hàng năm
Điều 13. Tổ chức thực hiện
bồi dưỡng nghiệp vụ
Điều 14. Thời gian tham gia bồi
dưỡng nghiệp vụ
Điều 15. Giấy tờ xác nhận
việc thực hiện nghĩa vụ tham gia bồi
dưỡng nghiệp vụ
Điều 16. Trách nhiệm của tổ
chức thực hiện bồi dưỡng nghiệp
vụ
Điều 17. Xử lư vi phạm đối
với công chứng viên, tổ chức thực hiện
bồi dưỡng nghiệp vụ
Chương IV. TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG
CHỨNG
Điều 19. Thay đổi nội dung
đăng kư hoạt động của Văn pḥng công
chứng
Điều 20. Chấm dứt hoạt
động Văn pḥng công chứng
Điều 22. Cộng tác viên phiên dịch
của tổ chức hành nghề công chứng
Điều 23. Cơ sở dữ liệu công
chứng
Điều 24. Lời chứng của công
chứng viên
Điều 25. Sổ công chứng và số
công chứng
Điều 26. Lập, quản lư và sử
dụng sổ trong hoạt động công chứng
Điều 27. Báo cáo về tổ chức và
hoạt động công chứng
Điều 28. Kiểm tra về tổ
chức và hoạt động công chứng
Điều 29. Thanh tra về tổ chức và
hoạt động công chứng
Điều 31. Điều khoản chuyển
tiếp
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp
dụng
Chương
II. Tập sự hành nghề công chứng
Điều 2.
Đăng kư tập sự hành nghề công chứng
Điều 3.
Thời gian tập sự hành nghề công chứng
Điều 4. Thay đổi nơi tập
sự hành nghề công chứng
Điều 5. Tạm ngừng tập sự
hành nghề công chứng
Điều 6. Chấm dứt tập sự
hành nghề công chứng
Điều 7. Nội dung tập sự hành
nghề công chứng
Điều 8. Báo cáo kết quả tập
sự hành nghề công chứng
Điều 9. Quyền và nghĩa vụ
của Người tập sự
Điều 10. Trách nhiệm của công chứng viên hướng dẫn tập sự
Điều 11. Từ chối hướng
dẫn tập sự
Điều 12. Thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự
Điều
13. Quyền và nghĩa vụ của tổ
chức hành nghề công chứng nhận tập sự
Chương III. Kiểm tra kết quả
tập sự hành nghề công chứng
Điều 27. Nhiệm vụ, quyền
hạn của Cục Bổ trợ tư pháp và các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp
Điều 28. Nhiệm vụ, quyền
hạn của Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
Điều 29. Trách nhiệm của tổ
chức xă hội - nghề nghiệp của công chứng
viên
Chương V. Xử lư vi phạm và giải
quyết khiếu nại, tố cáo
Điều 30. Xử lư vi phạm đối
với việc tập sự hành nghề công chứng
Điều 33. Tố cáo về tập sự
hành nghề công chứng
Chương VI. Điều khoản thi hành
Điều 34. Điều khoản chuyển
tiếp
* QUY TẮC
ĐẠO ĐỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
Điều 1.
Bảo vệ quyền, lợi ích Nhà nước, lợi
ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức
Điều 2.
Nguyên tắc hành nghề công chứng
Điều 3.
Tôn trọng, bảo vệ uy tín, thanh danh nghề nghiệp
Điều 4.
Rèn luyện, tu dưỡng bản thân
Chương
II. Quan hệ với người yêu cầu công chứng
Điều 5.
Trách nhiệm nghề nghiệp
Điều 6.
Bảo mật thông tin, bảo quản hồ sơ công
chứng
Điều 7.
Đối xử b́nh đẳng giữa những
người yêu cầu công chứng
Điều 8.
Thu phí, thù lao công chứng
Điều 9.
Những việc công chứng viên không được làm
trong quan hệ với người yêu cầu công chứng
Điều
11. Quan hệ với tập sự hành nghề công chứng
Điều
13. Quan hệ với cá nhân, tổ chức khác
Chương
IV. Kiểm tra, giám sát, khen thưởng, xử lư vi phạm
Điều
14. Kiểm tra, giám sát việc tuân thủ Quy tắc
đạo đức hành nghề công chứng
Điều
15. Khen thưởng và xử lư vi phạm
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
Điều 3.
Tổ chức thu phí, lệ phí
Điều 5. Kê khai, nộp phí, lệ
phí
Chương
I. Những quy định chung
Điều 4.
Thẩm quyền và trách nhiệm cấp bản sao từ
sổ gốc
Điều 5.
Thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực
Điều 6.
Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức tiếp
nhận bản sao
Điều 7.
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực
Điều 8.
Quyền, nghĩa vụ của người yêu cầu
chứng thực
Điều 9.
Nghĩa vụ, quyền của người thực
hiện chứng thực
Điều
11. Tiếng nói và chữ viết dùng trong chứng thực
hợp đồng, giao dịch
Điều
13. Sổ chứng thực và số chứng thực
Điều 15.
Lệ phí chứng thực, chi phí khác
Chương
II. Cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực
bản sao từ bản chính, chứng thực chữ kư
Điều
16. Cá nhân, tổ chức có quyền yêu cầu cấp
bản sao từ sổ gốc
Điều
17. Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc
Mục 2.
Chứng thực bản sao từ bản chính
Điều
18. Giấy tờ, văn bản làm cơ sở để
chứng thực bản sao từ bản chính
Điều
20. Thủ tục chứng thực bản sao từ bản
chính
Điều
21. Gia hạn thời gian chứng thực bản sao từ
bản chính
Điều
22. Bản chính giấy tờ, văn bản không
được dùng làm cơ sở để chứng
thực bản sao
Điều
23. Trách nhiệm của người yêu cầu chứng
thực chữ kư và người thực hiện chứng
thực chữ kư
Điều
24. Thủ tục chứng thực chữ kư
Điều
25. Trường hợp không được chứng
thực chữ kư
Điều
26. Áp dụng trong trường hợp đặc biệt
Mục 4.
Người dịch, chứng thực chữ kư
người dịch
Điều
27. Tiêu chuẩn, điều kiện của người
dịch
Điều
28. Cộng tác viên dịch thuật
Điều
30. Trách nhiệm của người dịch và người
thực hiện chứng thực chữ kư người
dịch
Điều
31. Thủ tục chứng thực chữ kư người
dịch
Điều
32. Giấy tờ, văn bản không được
dịch để chứng thực chữ kư người
dịch
Điều
33. Thời hạn chứng thực chữ kư người
dịch
Chương
III. Chứng thực hợp đồng, giao dịch
Điều
34. Phạm vi chứng thực hợp đồng, giao
dịch
Điều
36. Thủ tục chứng thực hợp đồng, giao
dịch
Điều
37. Thời hạn chứng thực hợp đồng, giao
dịch
Điều
38. Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
Điều
39. Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao
dịch đă được chứng thực
Điều
40. Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính
hợp đồng, giao dịch đă được
chứng thực
Chương
IV. Quản lư nhà nước về chứng thực
Điều
41. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp trong quản lư nhà
nước về chứng thực
Điều
42. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao trong quản lư
nhà nước về chứng thực
Điều
43. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp trong
quản lư nhà nước về chứng thực
Điều
45. Khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu
nại, tố cáo
Điều
46. Nhiệm vụ của các tổ chức hành nghề công
chứng
Điều
47. Điều khoản chuyển tiếp
Điều
49. Trách nhiệm thi hành.
Chương I. Những quy định chung
Điều 2. Giải quyết yêu cầu
chứng thực
Điều 3. Ban hành và sử dụng mẫu
lời chứng chứng thực
Điều 4. Cách ghi số chứng thực
Điều 5. Lưu trữ giấy tờ,
văn bản khi chứng thực chữ kư, chứng
thực chữ kư người dịch
Điều 7. Giá trị pháp lư của giấy
tờ, văn bản đă được chứng
thực không đúng quy định pháp luật
Điều 8. Trách nhiệm khi tiếp
nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa,
một cửa liên thông.
Điều 9. Trách nhiệm của
người yêu cầu chứng thực
Chương II. Chứng thực bản sao từ bản
chính
Chương III. Chứng thực chữ kư trên giấy
tờ, văn bản
Điều 12. Chứng thực chữ kư trên
giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước
ngoài
Điều 13. Cách thức chứng thực
chữ kư trên giấy tờ, văn bản
Điều 15. Chứng thực chữ kư trong
tờ khai lư lịch cá nhân
Chương IV. Chứng thực chữ kư người
dịch
Điều 16. Tiêu chuẩn người
dịch và ngôn ngữ phổ biến
Điều 17. Chứng thực chữ kư
người dịch không phải là cộng tác viên của
Pḥng Tư pháp
Điều 18. Phê duyệt danh sách cộng tác
viên dịch thuật
Điều 19. Đăng kư lại chữ kư
mẫu
Chương V. Chứng thực hợp đồng, giao
dịch
Điều 21. Trách nhiệm của cơ quan
thực hiện chứng thực hợp đồng, giao
dịch
Điều 22. Người phiên dịch và
người làm chứng trong chứng thực hợp
đồng, giao dịch
Điều 23. Thủ tục chứng
thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy
bỏ hợp đồng, giao dịch
Chương VI. Điều khoản thi hành
Điều 24. Thẩm quyền chứng
thực tại các huyện đảo
Điều 3.
H́nh thức xử phạt và biện pháp khắc phục
hậu quả
Điều 4.
Quy định về mức phạt tiền, thẩm
quyền phạt tiền đối với cá nhân, tổ
chức
Điều 6.
Hành vi vi phạm quy định đối với hoạt
động hành nghề luật sư
Điều 7.
Hành vi vi phạm quy định đối với hoạt
động của tổ chức hành nghề luật
sư
Điều 8.
Hành vi vi phạm của tổ chức xă hội - nghề
nghiệp của luật sư
Điều
10. Hành vi vi phạm quy định về hoạt
động tư vấn pháp luật
Điều
12. Hành vi vi phạm quy định liên quan đến công
chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch
Điều
14. Hành vi vi phạm quy định của công chứng viên
về công chứng bản dịch
Điều
15. Hành vi vi phạm quy định hoạt động hành
nghề công chứng
Điều
16. Hành vi vi phạm quy định về hoạt
động của tổ chức hành nghề công chứng
Điều
17. Hành vi vi phạm của tổ chức xă hội -
nghề nghiệp của công chứng viên
Điều
19. Hành vi vi phạm quy định về người trưng
cầu, người yêu cầu giám định tư pháp
Điều
20. Hành vi vi phạm quy định về hoạt
động giám định tư pháp
Điều
22. Hành vi vi phạm quy định của đấu giá viên
Điều
24. Hành vi vi phạm quy định về hoạt
động của tổ chức đấu giá tài sản
Điều
27. Hành vi vi phạm quy định về hoạt
động của trọng tài viên
Điều
30. Hành vi vi phạm quy định về hoạt
động của ḥa giải viên thương mại
Điều
32. Hành vi vi phạm quy định về hành nghề
thừa phát lại
Điều
33. Hành vi vi phạm quy định về hoạt
động của văn pḥng thừa phát lại
Điều
34. Hành vi vi phạm quy định về chứng thực
bản sao từ bản chính, chứng thực chữ kư
Điều
35. Hành vi vi phạm quy định về chứng thực
hợp đồng, giao dịch
Điều
36. Hành vi vi phạm quy định về chứng thực
chữ kư người dịch
Điều
37. Hành vi vi phạm quy định về đăng kư khai
sinh
Điều
38. Hành vi vi phạm quy định về đăng kư
kết hôn
Điều
40. Hành vi vi phạm quy định về cấp, sử
dụng giấy xác nhận t́nh trạng hôn nhân
Điều
41. Hành vi vi phạm quy định về đăng kư khai
tử
Điều
42. Hành vi vi phạm quy định về đăng kư giám
hộ
Điều
43. Hành vi vi phạm quy định về đăng kư
nhận cha, mẹ, con
Điều
46. Hành vi vi phạm quy định về quản lư quốc
tịch
Điều
48. Hành vi vi phạm quy định về hoạt
động phổ biến, giáo dục pháp luật
Điều
50. Hành vi vi phạm quy định về quản lư hợp
tác quốc tế về pháp luật
Điều
51. Hành vi vi phạm quy định về người
được trợ giúp pháp lư
Điều
52. Hành vi vi phạm quy định về người
thực hiện trợ giúp pháp lư
Điều
53. Hành vi vi phạm quy định về tổ chức tham
gia trợ giúp pháp lư
Điều
54. Hành vi vi phạm quy định về đăng kư
biện pháp bảo đảm
Điều
56. Hành vi vi phạm quy định về yêu cầu bồi
thường và giải quyết yêu cầu bồi
thường
Điều
57. Hành vi vi phạm quy định về hoàn trả
Điều
58. Hành vi tảo hôn, tổ chức tảo hôn
Điều
59. Hành vi vi phạm quy định về kết hôn, ly hôn và
vi phạm chế độ hôn nhân một vợ, một
chồng
Điều
60. Hành vi vi phạm quy định về sinh con
Điều
61. Hành vi vi phạm quy định về giám hộ
Điều
62. Hành vi vi phạm quy định về nuôi con nuôi
Điều
63. Hành vi vi phạm quy định về văn pḥng con nuôi
nước ngoài tại Việt Nam
Điều
64. Hành vi vi phạm quy định trong lĩnh vực thi
hành án dân sự
Điều
65. Hành vi vi phạm quy định của thừa phát
lại trong lĩnh vực thi hành án dân sự
Điều
66. Hành vi cản trở, gây khó khăn trong việc thực
hiện quyền nộp đơn
Điều
67. Hành vi vi phạm quy định về nghĩa vụ
nộp đơn
Điều
68. Hành vi vi phạm trách nhiệm thông báo doanh nghiệp,
hợp tác xă mất khả năng thanh toán
Điều
69. Hành vi vi phạm quy định về nghĩa vụ cung
cấp tài liệu, chứng cứ
Điều
70. Hành vi vi phạm trách nhiệm của người
nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá
sản
Điều
71. Hành vi vi phạm quy định về thông báo t́nh
trạng phá sản
Điều
73. Hành vi vi phạm quy định về thời hạn và
nghĩa vụ kiểm kê tài sản
Điều
75. Hành vi vi phạm quy định về nghĩa vụ
của người lao động liên quan đến
thủ tục phá sản
Điều
76. Hành vi vi phạm quy định về tham gia hội
nghị chủ nợ
Điều
77. Hành vi vi phạm quy định về giám sát thực
hiện phương án phục hồi hoạt động
kinh doanh
Điều
79. Hành vi vi phạm quy định về hoạt
động hành nghề quản lư, thanh lư tài sản
Điều
80. Hành vi vi phạm quy định về hoạt
động của doanh nghiệp quản lư, thanh lư tài
sản
Chương
VII. CÁC HÀNH VI VI PHẠM KHÁC
Điều
81. Hành vi làm giả tài liệu hoặc sử dụng tài
liệu giả của cơ quan, tổ chức
Chương
VIII. THẨM QUYỀN LẬP BIÊN
BẢN VÀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Điều
82. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
Điều
83. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
Điều
84. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
của cơ quan Thanh tra
Điều
85. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
của cơ quan Thi hành án dân sự
Điều 87.
Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của
Toà án
Điều
88. Phân định thẩm quyền xử phạt vi
phạm hành chính
Chương
IX. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
89. Điều khoản chuyển tiếp
Điều
91. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
VĂN
PH̉NG QUỐC HỘI |
CỘNG
H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/VBHN-VPQH |
Hà Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2018 |
CÔNG CHỨNG
Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Luật số 28/2018/QH14 ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng ḥa xă hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật Công chứng[1]
Luật này quy định về công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng, việc hành nghề công chứng, thủ tục công chứng và quản lư nhà nước về công chứng.
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch), tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xă hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây gọi là bản dịch) mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.
2. Công chứng viên là người có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật này, được Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm để hành nghề công chứng.
3. Người yêu cầu công chứng là cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc cá nhân, tổ chức nước ngoài có yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch theo quy định của Luật này.
4. Văn bản công chứng là hợp đồng, giao dịch, bản dịch đă được công chứng viên chứng nhận theo quy định của Luật này.
5. Tổ chức hành nghề công chứng bao gồm Pḥng công chứng và Văn pḥng công chứng được tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Công chứng viên cung cấp dịch vụ công do Nhà nước ủy nhiệm thực hiện nhằm bảo đảm an toàn pháp lư cho các bên tham gia hợp đồng, giao dịch; pḥng ngừa tranh chấp; góp phần bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức; ổn định và phát triển kinh tế - xă hội.
1. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
2. Khách quan, trung thực.
3. Tuân theo quy tắc đạo đức hành nghề công chứng.
4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và người yêu cầu công chứng về văn bản công chứng.
1. Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên kư và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.
2. Hợp đồng, giao dịch được công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan; trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của ḿnh th́ bên kia có quyền yêu cầu Ṭa án giải quyết theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên tham gia hợp đồng, giao dịch có thỏa thuận khác.
3. Hợp đồng, giao dịch được công chứng có giá trị chứng cứ; những t́nh tiết, sự kiện trong hợp đồng, giao dịch được công chứng không phải chứng minh, trừ trường hợp bị Ṭa án tuyên bố là vô hiệu.
4. Bản dịch được công chứng có giá trị sử dụng như giấy tờ, văn bản được dịch.
Tiếng nói và chữ viết dùng trong công chứng là tiếng Việt.
1. Nghiêm cấm công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng thực hiện các hành vi sau đây:
a) Tiết lộ thông tin về nội dung công chứng, trừ trường hợp được người yêu cầu công chứng đồng ư bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác; sử dụng thông tin về nội dung công chứng để xâm hại quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức;
b) Thực hiện công chứng trong trường hợp mục đích và nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung bản dịch vi phạm pháp luật, trái đạo đức xă hội; xúi giục, tạo điều kiện cho người tham gia hợp đồng, giao dịch thực hiện giao dịch giả tạo hoặc hành vi gian dối khác;
c) Công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch có liên quan đến tài sản, lợi ích của bản thân ḿnh hoặc của những người thân thích là vợ hoặc chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể; ông, bà; anh chị em ruột, anh chị em ruột của vợ hoặc chồng; cháu là con của con đẻ, con nuôi;
d) Từ chối yêu cầu công chứng mà không có lư do chính đáng; sách nhiễu, gây khó khăn cho người yêu cầu công chứng;
đ) Nhận, đ̣i hỏi tiền hoặc lợi ích khác từ người yêu cầu công chứng ngoài phí công chứng, thù lao công chứng và chi phí khác đă được xác định, thỏa thuận; nhận, đ̣i hỏi tiền hoặc lợi ích khác từ người thứ ba để thực hiện hoặc không thực hiện việc công chứng gây thiệt hại cho người yêu cầu công chứng và cá nhân, tổ chức có liên quan;
e) Ép buộc người khác sử dụng dịch vụ của ḿnh; cấu kết, thông đồng với người yêu cầu công chứng và những người có liên quan làm sai lệch nội dung của văn bản công chứng, hồ sơ công chứng;
g) Gây áp lực, đe dọa hoặc thực hiện hành vi vi phạm pháp luật, trái đạo đức xă hội để giành lợi thế cho ḿnh hoặc cho tổ chức ḿnh trong việc hành nghề công chứng;
h) Quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng về công chứng viên và tổ chức ḿnh;
i) Tổ chức hành nghề công chứng mở chi nhánh, văn pḥng đại diện, cơ sở, địa điểm giao dịch khác ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng; thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngoài phạm vi hoạt động đă đăng kư;
k) Công chứng viên đồng thời hành nghề tại hai tổ chức hành nghề công chứng trở lên hoặc kiêm nhiệm công việc thường xuyên khác;
l) Công chứng viên tham gia quản lư doanh nghiệp ngoài tổ chức hành nghề công chứng; thực hiện hoạt động môi giới, đại lư; tham gia chia lợi nhuận trong hợp đồng, giao dịch mà ḿnh nhận công chứng;
m) Vi phạm pháp luật, vi phạm quy tắc đạo đức hành nghề công chứng.
2. Nghiêm cấm cá nhân, tổ chức thực hiện các hành vi sau đây:
a) Giả mạo người yêu cầu công chứng;
b) Người yêu cầu công chứng cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật; sử dụng giấy tờ, văn bản giả mạo hoặc bị tẩy xóa, sửa chữa trái pháp luật để yêu cầu công chứng;
c) Người làm chứng, người phiên dịch có hành vi gian dối, không trung thực;
d) Cản trở hoạt động công chứng.
Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt và có đủ các tiêu chuẩn sau đây th́ được xem xét, bổ nhiệm công chứng viên:
1. Có bằng cử nhân luật;
2. Có thời gian công tác pháp luật từ 05 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức sau khi đă có bằng cử nhân luật;
3. Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng quy định tại Điều 9 của Luật này hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này;
4. Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng;
5. Bảo đảm sức khỏe để hành nghề công chứng.
1. Người có bằng cử nhân luật được tham dự khóa đào tạo nghề công chứng tại cơ sở đào tạo nghề công chứng.
2. Thời gian đào tạo nghề công chứng là 12 tháng.
Người hoàn thành chương tŕnh đào tạo nghề công chứng được cơ sở đào tạo nghề công chứng cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng.
3. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết về cơ sở đào tạo nghề công chứng, chương tŕnh khung đào tạo nghề công chứng và việc công nhận tương đương đối với những người được đào tạo nghề công chứng ở nước ngoài.[2]
1. Những người sau đây được miễn đào tạo nghề công chứng:
a) Người đă có thời gian làm thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên từ 05 năm trở lên;
b) Luật sư đă hành nghề từ 05 năm trở lên;
c) Giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sĩ luật;
d) Người đă là thẩm tra viên cao cấp ngành ṭa án, kiểm tra viên cao cấp ngành kiểm sát; chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật.
2. Người được miễn đào tạo nghề công chứng quy định tại khoản 1 Điều này phải tham gia khóa bồi dưỡng kỹ năng hành nghề công chứng và quy tắc đạo đức hành nghề công chứng tại cơ sở đào tạo nghề công chứng trước khi đề nghị bổ nhiệm công chứng viên. Thời gian bồi dưỡng nghề công chứng là 03 tháng.
Người hoàn thành khóa bồi dưỡng được cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng.
3. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết về khóa bồi dưỡng nghề công chứng quy định tại khoản 2 Điều này.[3]
1. Người có giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghề công chứng phải tập sự hành nghề tại một tổ chức hành nghề công chứng. Người tập sự có thể tự liên hệ với một tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự về việc tập sự tại tổ chức đó; trường hợp không tự liên hệ được th́ đề nghị Sở Tư pháp ở địa phương nơi người đó muốn tập sự bố trí tập sự tại một tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự.
Người tập sự phải đăng kư tập sự tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi có tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.
Thời gian tập sự hành nghề công chứng là 12 tháng đối với người có giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng và 06 tháng đối với người có giấy chứng nhận bồi dưỡng nghề công chứng. Thời gian tập sự hành nghề công chứng được tính từ ngày đăng kư tập sự.
2. Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự phải có công chứng viên đáp ứng điều kiện hướng dẫn tập sự theo quy định tại khoản 3 Điều này và có cơ sở vật chất bảo đảm cho việc tập sự.
3. Tổ chức hành nghề công chứng phân công công chứng viên hướng dẫn người tập sự.
Công chứng viên hướng dẫn tập sự phải có ít nhất 02 năm kinh nghiệm hành nghề công chứng. Công chứng viên bị xử lư kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động hành nghề công chứng th́ sau 12 tháng kể từ ngày chấp hành xong quyết định kỷ luật, quyết định xử phạt vi phạm hành chính mới được hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng. Tại cùng một thời điểm, một công chứng viên không được hướng dẫn nhiều hơn hai người tập sự.
Công chứng viên hướng dẫn tập sự phải hướng dẫn và chịu trách nhiệm về các công việc do người tập sự thực hiện quy định tại khoản 4 Điều này.
4. Người tập sự hành nghề công chứng được hướng dẫn các kỹ năng hành nghề và thực hiện các công việc liên quan đến công chứng do công chứng viên hướng dẫn phân công và chịu trách nhiệm trước công chứng viên hướng dẫn về những công việc đó. Người tập sự không được kư văn bản công chứng.
5. Khi hết thời gian tập sự, người tập sự hành nghề công chứng phải có báo cáo bằng văn bản về kết quả tập sự có nhận xét của công chứng viên hướng dẫn và xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự gửi đến Sở Tư pháp nơi ḿnh đă đăng kư tập sự; được đăng kư tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng. Người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng được cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng.
6. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng.
1. Người đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 8 của Luật này có quyền đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm công chứng viên. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên được gửi đến Sở Tư pháp nơi người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên đă đăng kư tập sự hành nghề công chứng.[5]
2. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên gồm:
a) Đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng viên theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;
b) Phiếu lư lịch tư pháp;
c) Bản sao bằng cử nhân luật hoặc thạc sĩ, tiến sĩ luật;
d) Giấy tờ chứng minh về thời gian công tác pháp luật;
đ) Bản sao giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng. Đối với người được miễn đào tạo nghề công chứng th́ phải có bản sao giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng và giấy tờ chứng minh là người được miễn đào tạo nghề công chứng quy định tại khoản 1 Điều 10 của Luật này;
e) Bản sao giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng;
g) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên quy định tại khoản 2 Điều này, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm công chứng viên kèm theo hồ sơ đề nghị bổ nhiệm; trường hợp từ chối đề nghị th́ phải thông báo bằng văn bản, trong đó nêu rơ lư do cho người nộp hồ sơ.
4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản và hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên của Sở Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định bổ nhiệm công chứng viên; trường hợp từ chối bổ nhiệm phải thông báo bằng văn bản, trong đó nêu rơ lư do, gửi cho Sở Tư pháp và người đề nghị bổ nhiệm.
1. Người đang bị truy cứu trách nhiệm h́nh sự, đă bị kết tội bằng bản án đă có hiệu lực pháp luật của Ṭa án về tội phạm do vô ư mà chưa được xóa án tích hoặc về tội phạm do cố ư.
2. Người đang bị áp dụng biện pháp xử lư hành chính theo quy định của pháp luật về xử lư vi phạm hành chính.
3. Người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
4. Cán bộ bị kỷ luật bằng h́nh thức băi nhiệm, công chức, viên chức bị kỷ luật bằng h́nh thức buộc thôi việc hoặc sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân, viên chức trong đơn vị thuộc Công an nhân dân bị kỷ luật bằng h́nh thức tước danh hiệu quân nhân, danh hiệu Công an nhân dân hoặc đưa ra khỏi ngành.
5. Người bị thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư do bị xử lư kỷ luật bằng h́nh thức xóa tên khỏi danh sách của Đoàn luật sư, người bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư mà chưa hết thời hạn 03 năm kể từ ngày quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư có hiệu lực hoặc kể từ ngày chấp hành xong quyết định tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư.
1. Sở Tư pháp nơi công chứng viên đăng kư hành nghề quyết định tạm đ́nh chỉ hành nghề của công chứng viên trong các trường hợp sau đây:
a) Công chứng viên đang bị truy cứu trách nhiệm h́nh sự;
b) Công chứng viên đang bị áp dụng biện pháp xử lư hành chính.
2. Thời gian tạm đ́nh chỉ hành nghề công chứng tối đa là 12 tháng.
3. Sở Tư pháp quyết định hủy bỏ quyết định tạm đ́nh chỉ hành nghề công chứng trước thời hạn đối với công chứng viên trong các trường hợp sau đây:
a) Có quyết định đ́nh chỉ điều tra, đ́nh chỉ vụ án hoặc bản án đă có hiệu lực của Ṭa án tuyên không có tội;
b) Không c̣n bị áp dụng biện pháp xử lư hành chính theo quy định của pháp luật về xử lư vi phạm hành chính.
4. Quyết định tạm đ́nh chỉ và quyết định hủy bỏ quyết định tạm đ́nh chỉ hành nghề công chứng phải được gửi cho công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng nơi công chứng viên làm việc, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) và Bộ Tư pháp.
1. Công chứng viên được miễn nhiệm theo nguyện vọng của cá nhân hoặc chuyển làm công việc khác.
Công chứng viên nộp đơn đề nghị miễn nhiệm tại Sở Tư pháp ở nơi ḿnh đăng kư hành nghề. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đơn đề nghị miễn nhiệm của công chứng viên, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị kèm theo đơn đề nghị miễn nhiệm của công chứng viên gửi Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
2. Công chứng viên bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:
a) Không c̣n đủ tiêu chuẩn công chứng viên theo quy định tại Điều 8 của Luật này;
b) Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Kiêm nhiệm công việc thường xuyên khác;
d) Không hành nghề công chứng trong thời hạn 02 năm kể từ ngày được bổ nhiệm công chứng viên hoặc không hành nghề công chứng liên tục từ 12 tháng trở lên;
đ) Hết thời hạn tạm đ́nh chỉ hành nghề công chứng quy định tại khoản 2 Điều 14 của Luật này mà lư do tạm đ́nh chỉ hành nghề công chứng vẫn c̣n;
e) Đă bị xử phạt vi phạm hành chính đến lần thứ hai trong hoạt động hành nghề công chứng mà c̣n tiếp tục vi phạm; bị xử lư kỷ luật bằng h́nh thức từ cảnh cáo trở lên đến lần thứ hai mà c̣n tiếp tục vi phạm hoặc bị kỷ luật buộc thôi việc;
g) Bị kết tội bằng bản án đă có hiệu lực pháp luật của Ṭa án;
h) Thuộc các trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên quy định tại Điều 13 của Luật này tại thời điểm được bổ nhiệm.
3. Sở Tư pháp có trách nhiệm rà soát, kiểm tra việc bảo đảm tiêu chuẩn hành nghề của công chứng viên tại địa phương ḿnh.
Khi có căn cứ cho rằng công chứng viên thuộc trường hợp bị miễn nhiệm quy định tại khoản 2 Điều này, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị miễn nhiệm công chứng viên kèm theo các tài liệu liên quan làm căn cứ cho việc đề nghị miễn nhiệm gửi Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị miễn nhiệm công chứng viên, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định việc miễn nhiệm công chứng viên.
1. Người được miễn nhiệm công chứng viên theo quy định tại khoản 1 Điều 15 của Luật này được xem xét bổ nhiệm lại công chứng viên khi có đề nghị bổ nhiệm lại.
2. Người bị miễn nhiệm công chứng viên theo quy định tại khoản 2 Điều 15 của Luật này được xem xét bổ nhiệm lại công chứng viên khi đáp ứng đủ tiêu chuẩn công chứng viên quy định tại Điều 8 của Luật này và lư do miễn nhiệm không c̣n, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Người bị miễn nhiệm công chứng viên do bị kết tội bằng bản án đă có hiệu lực pháp luật của Ṭa án về tội phạm do cố ư, bị xử phạt vi phạm hành chính đến lần thứ hai trong hoạt động hành nghề công chứng mà c̣n tiếp tục vi phạm, bị xử lư kỷ luật bằng h́nh thức từ cảnh cáo trở lên đến lần thứ hai mà c̣n tiếp tục vi phạm hoặc bị kỷ luật buộc thôi việc th́ không được bổ nhiệm lại công chứng viên.
4. Thủ tục bổ nhiệm lại công chứng viên được thực hiện theo quy định tại Điều 12 của Luật này. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại công chứng viên gồm:
a) Đơn đề nghị bổ nhiệm lại công chứng viên theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;
b) Phiếu lư lịch tư pháp;
c) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp;
d) Bản sao quyết định miễn nhiệm công chứng viên;
đ) Bản sao các giấy tờ chứng minh lư do miễn nhiệm không c̣n, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
1. Công chứng viên có các quyền sau đây:
a) Được pháp luật bảo đảm quyền hành nghề công chứng;
b) Tham gia thành lập Văn pḥng công chứng hoặc làm việc theo chế độ hợp đồng cho tổ chức hành nghề công chứng;
c) Được công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch theo quy định của Luật này;
d) Đề nghị cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện việc công chứng;
đ) Được từ chối công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch vi phạm pháp luật, trái đạo đức xă hội;
e) Các quyền khác theo quy định của Luật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
2. Công chứng viên có các nghĩa vụ sau đây:
a) Tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng;
b) Hành nghề tại một tổ chức hành nghề công chứng;
c) Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người yêu cầu công chứng;
d) Giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rơ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ư nghĩa và hậu quả pháp lư của việc công chứng; trường hợp từ chối yêu cầu công chứng th́ phải giải thích rơ lư do cho người yêu cầu công chứng;
đ) Giữ bí mật về nội dung công chứng, trừ trường hợp được người yêu cầu công chứng đồng ư bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác;
e) Tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng hàng năm;[6]
g) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước người yêu cầu công chứng về văn bản công chứng của ḿnh; chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của Văn pḥng công chứng mà ḿnh là công chứng viên hợp danh;
h) Tham gia tổ chức xă hội - nghề nghiệp của công chứng viên;
i) Chịu sự quản lư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, của tổ chức hành nghề công chứng mà ḿnh làm công chứng viên và tổ chức xă hội - nghề nghiệp của công chứng viên mà ḿnh là thành viên;
k) Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
1*. Việc thành lập tổ chức hành nghề công chứng phải tuân theo quy định của Luật này