VĂN BẢN PHÁP LUẬT

 

VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ CÔNG CHỨNG VÀ CHỨNG THỰC

1. Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 28/2018/QH14 ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019

2. Nghị định 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 tháng 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2015.

3. Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03 tháng 2 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều biện pháp thi hành Luật Công chứng, có hiệu lực kể từ ngày 26 tháng 3 năm 2021.

4. Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2015.

5. Thông tư số 11/2012/TT-BTP ngày 30/10/2012 của Bộ Tư pháp Ban hành Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng,có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/12/2012.

6. Văn bản hợp nhất 61/VBHN-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2019 hợp nhất Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lư, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn pḥng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lư, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn pḥng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 12 năm 2017

7. Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 Về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ kư và chứng thực hợp đồng, giao dịch, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2015.

8. Thông tư 01/2020/TT-BTP ngày 03 tháng 03 năm 2020 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ kư và chứng thực hợp đồng, giao dịch, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2020

9. Nghị định 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đ́nh; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xă, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2020.

 


 

MỤC LỤC

1. Luật Công chứng số 53/2014/QH 13 (Có hiệu lực 01-01-2015) 13

Chương I. Những quy định chung. 13

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh. 13

Điều 2. Giải thích từ ngữ. 13

Điều 3. Chức năng xă hội của công chứng viên. 14

Điều 4. Nguyên tắc hành nghề công chứng. 14

Điều 5. Giá trị pháp lư của văn bản công chứng. 14

Điều 6. Tiếng nói và chữ viết dùng trong công chứng. 14

Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm.. 14

Chương II. Công chứng viên. 16

Điều 8. Tiêu chuẩn công chứng viên. 16

Điều 9. Đào tạo nghề công chứng. 16

Điều 10. Miễn đào tạo nghề công chứng. 16

Điều 11. Tập sự hành nghề công chứng. 17

Điều 12. Bổ nhiệm công chứng viên. 18

Điều 13. Những trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên. 18

Điều 14. Tạm đ́nh chỉ hành nghề công chứng. 19

Điều 15. Miễn nhiệm công chứng viên. 19

Điều 16. Bổ nhiệm lại công chứng viên. 20

Điều 17. Quyền và nghĩa vụ của công chứng viên. 20

Chương III . Tổ chức hành nghề công chứng. 21

Điều 18*. Nguyên tắc thành lập tổ chức hành nghề công chứng. 21

Điều 19. Pḥng công chứng. 22

Điều 20. Thành lập Pḥng công chứng. 22

Điều 21. Chuyển đổi, giải thể Pḥng công chứng. 22

Điều 22. Văn pḥng công chứng. 23

Điều 23. Thành lập và đăng kư hoạt động Văn pḥng công chứng. 23

Điều 24*. Thay đổi nội dung đăng kư hoạt động của Văn pḥng công chứng. 24

Điều 25. Cung cấp thông tin về nội dung đăng kư hoạt động của Văn pḥng công chứng. 24

Điều 26. Đăng báo nội dung đăng kư hoạt động của Văn pḥng công chứng. 25

Điều 27. Thay đổi thành viên hợp danh của Văn pḥng công chứng. 25

Điều 28. Hợp nhất, sáp nhập Văn pḥng công chứng. 25

Điều 29. Chuyển nhượng Văn pḥng công chứng. 26

Điều 30. Thu hồi quyết định cho phép thành lập. 26

Điều 31. Chấm dứt hoạt động Văn pḥng công chứng. 26

Điều 32. Quyền của tổ chức hành nghề công chứng. 27

Điều 33. Nghĩa vụ của tổ chức hành nghề công chứng. 28

Chương IV. Hành nghề công chứng. 28

Điều 34. H́nh thức hành nghề của công chứng viên. 28

Điều 35. Đăng kư hành nghề. 29

Điều 36. Thẻ công chứng viên. 29

Điều 37. Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của công chứng viên. 29

Điều 38. Bồi thường, bồi hoàn trong hoạt động công chứng. 30

Điều 39. Tổ chức xă hội - nghề nghiệp của công chứng viên. 30

Chương V. Thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch. 30

Mục 1. Thủ tục chung về công chứng. 30

Điều 40. Công chứng hợp đồng, giao dịch đă được soạn thảo sẵn. 30

Điều 41. Công chứng hợp đồng, giao dịch do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng  31

Điều 42. Phạm vi công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản. 32

Điều 43. Thời hạn công chứng. 32

Điều 44. Địa điểm công chứng. 32

Điều 45. Chữ viết trong văn bản công chứng. 32

Điều 46. Lời chứng của công chứng viên. 33

Điều 47. Người yêu cầu công chứng, người làm chứng, người phiên dịch. 33

Điều 48. Kư, điểm chỉ trong văn bản công chứng. 33

Điều 49. Việc ghi trang, tờ trong văn bản công chứng. 34

Điều 50. Sửa lỗi kỹ thuật trong văn bản công chứng. 34

Điều 51. Công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch. 34

Điều 52. Người có quyền đề nghị Ṭa án tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu. 35

Mục 2. Thủ tục công chứng một số hợp đồng, giao dịch, công chứng bản dịch, nhận lưu giữ di chúc. 35

Điều 53. Phạm vi áp dụng. 35

Điều 54. Công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản. 35

Điều 55. Công chứng hợp đồng ủy quyền. 35

Điều 56. Công chứng di chúc. 35

Điều 57. Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản. 36

Điều 58. Công chứng văn bản khai nhận di sản. 36

Điều 59. Công chứng văn bản từ chối nhận di sản. 37

Điều 60. Nhận lưu giữ di chúc. 37

Điều 61. Công chứng bản dịch. 37

Chương VI.  Cơ sở dữ liệu công chứng và lưu trữ hồ sơ công chứng. 38

Điều 62. Cơ sở dữ liệu công chứng. 38

Điều 63. Hồ sơ công chứng. 38

Điều 64. Chế độ lưu trữ hồ sơ công chứng. 38

Điều 65. Cấp bản sao văn bản công chứng. 39

Chương VII. Phí công chứng, thù lao công chứng và chi phí khác. 39

Điều 66. Phí công chứng. 39

Điều 67. Thù lao công chứng. 40

Điều 68. Chi phí khác. 40

Chương VIII. Quản lư nhà nước về công chứng. 40

Điều 69*. Trách nhiệm của Chính phủ, Bộ Tư pháp và các bộ, ngành có liên quan trong công tác quản lư nhà nước về công chứng. 40

Điều 70. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các Sở Tư pháp trong công tác quản lư nhà nước về công chứng. 41

Chương IX. Xử lư vi phạm và giải quyết tranh chấp. 42

Điều 71. Xử lư vi phạm đối với công chứng viên. 42

Điều 72. Xử lư vi phạm đối với tổ chức hành nghề công chứng. 42

Điều 73. Xử lư vi phạm đối với người có hành vi xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng. 42

Điều 74. Xử lư vi phạm đối với cá nhân, tổ chức hành nghề công chứng bất hợp pháp. 42

Điều 75. Xử lư vi phạm đối với người yêu cầu công chứng. 42

Điều 76. Giải quyết tranh chấp. 43

Chương X. Điều khoản thi hành. 43

Điều 77. Việc chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ kư trong giấy tờ, văn bản của công chứng viên  43

Điều 78. Việc công chứng của cơ quan đại diện nước Cộng ḥa xă hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài 43

Điều 79. Điều khoản chuyển tiếp. 43

Điều 80. Hiệu lực thi hành. 44

Điều 81. Quy định chi tiết 44

2. Nghị định 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng (có hiệu lực ngày 01/5/2015) 45

Chương I. Những quy định chung. 45

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh. 45

Điều 2. Đối tượng áp dụng. 45

Chương II. Tổ chức hành nghề công chứng. 45

Mục 1. Chuyển đổi Pḥng công chứng thành Văn pḥng công chứng. 45

Điều 3. Mục tiêu, yêu cầu của việc chuyển đổi Pḥng công chứng. 45

Điều 4. Nguyên tắc chuyển đổi Pḥng công chứng. 46

Điều 5. Các trường hợp chuyển đổi Pḥng công chứng. 46

Điều 6. Kế hoạch chuyển đổi Pḥng công chứng. 46

Điều 7. Đề án chuyển đổi Pḥng công chứng. 47

Điều 8. Phương thức chuyển đổi Pḥng công chứng. 48

Điều 9. Điều kiện của người tham gia đấu giá quyền nhận chuyển đổi Pḥng công chứng. 48

Điều 10. Quyết định chuyển đổi Pḥng công chứng. 49

Điều 11. Chế độ, chính sách đối với công chứng viên, viên chức, người lao động của Pḥng công chứng được chuyển đổi 49

Điều 12. Xử lư tài sản của Pḥng công chứng được chuyển đổi 50

Mục 2. Hợp nhất, sáp nhập, chuyển nhượng văn pḥng công chứng. 50

Điều 13. Hợp nhất Văn pḥng công chứng. 50

Điều 14. Sáp nhập Văn pḥng công chứng. 51

Điều 15. Chuyển nhượng Văn pḥng công chứng. 52

Mục 3. Một số quy định về chính sách ưu đăi đối với Văn pḥng công chứng thành lập tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xă hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, điều kiện về trụ sở của Văn pḥng công chứng, niêm yết việc thụ lư công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản. 53

Điều 16. Chính sách ưu đăi đối với Văn pḥng công chứng thành lập tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xă hội khó khăn, đặc biệt khó khăn. 53

Điều 17. Điều kiện về trụ sở của Văn pḥng công chứng. 53

Điều 18. Niêm yết việc thụ lư công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản. 54

Chương III. Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của Công chứng viên. 54

Điều 19. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm.. 54

Điều 20. Phạm vi bảo hiểm.. 55

Điều 21. Điều kiện bảo hiểm.. 55

Điều 22. Phí bảo hiểm.. 55

Chương IV. Tổ chức xă hội – nghề nghiệp của Công chứng viên. 56

Mục 1. Tổ chức xă hội – nghề nghiệp cấp tỉnh của Công chứng viên. 56

Điều 23. Hội công chứng viên. 56

Điều 24. Thành lập Hội công chứng viên. 56

Điều 25. Các cơ quan của Hội công chứng viên. 57

Điều 26. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội công chứng viên. 57

Mục 2. Tổ chức xă hội – nghề nghiệp toàn quốc của Công chứng viên. 58

Điều 27. Hiệp hội công chứng viên Việt Nam.. 58

Điều 28. Thành lập Hiệp hội công chứng viên Việt Nam.. 58

Điều 29. Các cơ quan của Hiệp hội công chứng viên Việt Nam.. 58

Điều 30. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệp hội công chứng viên Việt Nam.. 58

Điều 31. Điều lệ Hiệp hội công chứng viên Việt Nam.. 59

Chương V. Điều khoản thi hành. 60

Điều 32. Điều khoản chuyển tiếp. 60

Điều 33. Hiệu lực thi hành. 61

Điều 34. Trách nhiệm thi hành. 61

3. Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03 tháng 2 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều biện pháp thi hành Luật Công chứng, có hiệu lực kể từ ngày 26 tháng 3 năm 2021. 63

Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG.. 63

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh. 63

Điều 2. Đối tượng áp dụng. 63

Chương II. BỔ NHIỆM CÔNG CHỨNG VIÊN, ĐĂNG KƯ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG.. 63

Điều 3. Bổ nhiệm công chứng viên. 63

Điều 4. Đăng kư hành nghề công chứng và cấp Thẻ công chứng viên. 64

Điều 5. Xóa đăng kư hành nghề và thu hồi Thẻ công chứng viên. 65

Điều 6. Cấp lại Thẻ công chứng viên. 66

Chương III. ĐÀO TẠO NGHỀ CÔNG CHỨNG, KHÓA BỒI DƯỠNG NGHỀ CÔNG CHỨNG, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ CÔNG CHỨNG HÀNG NĂM.. 66

Mục 1. ĐÀO TẠO NGHỀ CÔNG CHỨNG.. 66

Điều 7. Cơ sở đào tạo nghề công chứng, chương tŕnh khung đào tạo nghề công chứng. 66

Điều 8. Công nhận tương đương đối với người được đào tạo nghề công chứng ở nước ngoài 67

Mục 2. KHÓA BỒI DƯỠNG NGHỀ CÔNG CHỨNG.. 67

Điều 9. Đăng kư tham gia khóa bồi dưỡng nghề công chứng. 67

Điều 10. Nội dung bồi dưỡng nghề công chứng. 67

Điều 11. Trách nhiệm của Học viện Tư pháp. 68

Mục 3. BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ CÔNG CHỨNG HÀNG NĂM... 68

Điều 12. Nội dung, h́nh thức bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng hàng năm.. 68

Điều 13. Tổ chức thực hiện bồi dưỡng nghiệp vụ. 68

Điều 14. Thời gian tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ. 68

Điều 15. Giấy tờ xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ. 69

Điều 16. Trách nhiệm của tổ chức thực hiện bồi dưỡng nghiệp vụ. 70

Điều 17. Xử lư vi phạm đối với công chứng viên, tổ chức thực hiện bồi dưỡng nghiệp vụ. 70

Chương IV. TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG CHỨNG.. 70

Điều 18. Chấm dứt tư cách thành viên hợp danh và tiếp nhận thành viên hợp danh mới của Văn pḥng công chứng  70

Điều 19. Thay đổi nội dung đăng kư hoạt động của Văn pḥng công chứng. 71

Điều 20. Chấm dứt hoạt động Văn pḥng công chứng. 72

Điều 21. Bàn giao hồ sơ công chứng trong trường hợp chỉ định tổ chức hành nghề công chứng tiếp nhận hồ sơ  72

Điều 22. Cộng tác viên phiên dịch của tổ chức hành nghề công chứng. 72

Điều 23. Cơ sở dữ liệu công chứng. 73

Điều 24. Lời chứng của công chứng viên. 74

Điều 25. Sổ công chứng và số công chứng. 74

Điều 26. Lập, quản lư và sử dụng sổ trong hoạt động công chứng. 74

Điều 27. Báo cáo về tổ chức và hoạt động công chứng. 75

Điều 28. Kiểm tra về tổ chức và hoạt động công chứng. 75

Điều 29. Thanh tra về tổ chức và hoạt động công chứng. 77

Chương V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH.. 77

Điều 30. Biểu mẫu kèm theo. 77

Điều 31. Điều khoản chuyển tiếp. 78

Điều 32. Hiệu lực thi hành. 79

4. Thông tư 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng (có hiệu lực từ ngày 01/6/2015). 81

Chương I. Quy định chung. 81

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng. 81

Chương II. Tập sự hành nghề công chứng. 81

Điều 2. Đăng kư tập sự hành nghề công chứng. 81

Điều 3. Thời gian tập sự hành nghề công chứng. 82

Điều 4. Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng. 82

Điều 5. Tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng. 83

Điều 6. Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng. 84

Điều 7. Nội dung tập sự hành nghề công chứng. 85

Điều 8. Báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng. 86

Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của Người tập sự. 86

Điều 10. Trách nhiệm của công chứng viên hướng dẫn tập sự. 87

Điều 11. Từ chối hướng dẫn tập sự. 87

Điều 12. Thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự. 88

Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự. 88

Chương III. Kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng. 89

Điều 21. Ban Giám sát 92

Điều 27. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cục Bổ trợ tư pháp và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp. 94

Điều 28. Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 95

Điều 29. Trách nhiệm của tổ chức xă hội - nghề nghiệp của công chứng viên. 95

Chương V. Xử lư vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo. 96

Điều 30. Xử lư vi phạm đối với việc tập sự hành nghề công chứng. 96

Điều 33. Tố cáo về tập sự hành nghề công chứng. 97

Chương VI. Điều khoản thi hành. 97

Điều 34. Điều khoản chuyển tiếp. 97

Điều 35. Hiệu lực thi hành. 97

5. Thông tư số 11/2012/TT-BTP ngày 30/10/2012 của Bộ Tư pháp Ban hành Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng (có hiệu lực từ ngày 20/12/2012). 99

* QUY TẮC ĐẠO ĐỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG.. 99

Lời nói đầu. 100

Chương I. Quy tắc chung. 100

Điều 1. Bảo vệ quyền, lợi ích Nhà nước, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức. 100

Điều 2. Nguyên tắc hành nghề công chứng. 100

Điều 3. Tôn trọng, bảo vệ uy tín, thanh danh nghề nghiệp. 100

Điều 4. Rèn luyện, tu dưỡng bản thân. 100

Chương II. Quan hệ với người yêu cầu công chứng. 101

Điều 5. Trách nhiệm nghề nghiệp. 101

Điều 6. Bảo mật thông tin, bảo quản hồ sơ công chứng. 101

Điều 7. Đối xử b́nh đẳng giữa những người yêu cầu công chứng. 101

Điều 8. Thu phí, thù lao công chứng. 101

Điều 9. Những việc công chứng viên không được làm trong quan hệ với người yêu cầu công chứng. 102

Chương III. Quan hệ với đồng nghiệp, tổ chức hành nghề công chứng, tổ chức xă hội nghề nghiệp công chứng, tổ chức, cá nhân khác. 102

Điều 10. Quan hệ của công chứng viên với đồng nghiệp, tổ chức hành nghề công chứng, tổ chức xă hội nghề nghiệp công chứng. 102

Điều 11. Quan hệ với tập sự hành nghề công chứng. 103

Điều 12. Những việc công chứng viên không đưọc làm trong quan hệ với đồng nghiệp, tổ chức hành nghề công chứng  103

Điều 13. Quan hệ với cá nhân, tổ chức khác. 103

Chương IV. Kiểm tra, giám sát, khen thưởng, xử lư vi phạm.. 104

Điều 14. Kiểm tra, giám sát việc tuân thủ Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng. 104

Điều 15. Khen thưởng và xử lư vi phạm.. 104

6. Văn bản hợp nhất 61/VBHN-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2019 hợp nhất Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lư, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn pḥng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lư, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn pḥng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 12 năm 2017. 105

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng. 106

Điều 2. Người nộp phí, lệ phí 106

Điều 3. Tổ chức thu phí, lệ phí 106

Điều 4. Mức thu phí, lệ phí 106

Điều 5. Kê khai, nộp phí, lệ phí 109

Điều 6. Quản lư phí, lệ phí 109

Điều 7. Tổ chức thực hiện[4] 110

7. Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 Về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ kư và chứng thực hợp đồng, giao dịch (có hiệu lực thi hành ngày 10/4/2015) 115

Chương I. Những quy định chung. 115

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh. 115

Điều 2. Giải thích từ ngữ. 115

Điều 3. Giá trị pháp lư của bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính, chữ kư được chứng thực và hợp đồng, giao dịch được chứng thực. 116

Điều 4. Thẩm quyền và trách nhiệm cấp bản sao từ sổ gốc. 116

Điều 5. Thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực. 116

Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức tiếp nhận bản sao. 118

Điều 7. Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực. 118

Điều 8. Quyền, nghĩa vụ của người yêu cầu chứng thực. 118

Điều 9. Nghĩa vụ, quyền của người thực hiện chứng thực. 118

Điều 10. Địa điểm chứng thực. 119

Điều 11. Tiếng nói và chữ viết dùng trong chứng thực hợp đồng, giao dịch. 119

Điều 12. Lời chứng. 119

Điều 13. Sổ chứng thực và số chứng thực. 120

Điều 14. Chế độ lưu trữ. 120

Điều 15. Lệ phí chứng thực, chi phí khác. 121

Chương II. Cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ kư. 121

Mục 1. Cấp bản sao từ sổ gốc. 121

Điều 16. Cá nhân, tổ chức có quyền yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc. 121

Điều 17. Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc. 121

Mục 2. Chứng thực bản sao từ bản chính. 122

Điều 18. Giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao từ bản chính. 122

Điều 19. Trách nhiệm của người yêu cầu chứng thực bản sao và người thực hiện chứng thực bản sao từ bản chính  122

Điều 20. Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính. 122

Điều 21. Gia hạn thời gian chứng thực bản sao từ bản chính. 123

Điều 22. Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao. 123

Mục 3. Chứng thực chữ kư. 123

Điều 23. Trách nhiệm của người yêu cầu chứng thực chữ kư và người thực hiện chứng thực chữ kư. 123

Điều 24. Thủ tục chứng thực chữ kư. 124

Điều 25. Trường hợp không được chứng thực chữ kư. 124

Điều 26. Áp dụng trong trường hợp đặc biệt 125

Mục 4. Người dịch, chứng thực chữ kư người dịch. 125

Điều 27. Tiêu chuẩn, điều kiện của người dịch. 125

Điều 28. Cộng tác viên dịch thuật 125

Điều 29. Đăng kư chữ kư mẫu. 125

Điều 30. Trách nhiệm của người dịch và người thực hiện chứng thực chữ kư người dịch. 125

Điều 31. Thủ tục chứng thực chữ kư người dịch. 126

Điều 32. Giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ kư người dịch. 126

Điều 33. Thời hạn chứng thực chữ kư người dịch. 127

Chương III. Chứng thực hợp đồng, giao dịch. 127

Điều 34. Phạm vi chứng thực hợp đồng, giao dịch. 127

Điều 35. Trách nhiệm của người yêu cầu chứng thực hợp đồng, giao dịch và người thực hiện chứng thực hợp đồng, giao dịch  127

Điều 36. Thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch. 127

Điều 37. Thời hạn chứng thực hợp đồng, giao dịch. 128

Điều 38. Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch. 128

Điều 39. Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đă được chứng thực. 129

Điều 40. Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đă được chứng thực. 129

Chương IV. Quản lư nhà nước về chứng thực. 129

Điều 41. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp trong quản lư nhà nước về chứng thực. 129

Điều 42. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao trong quản lư nhà nước về chứng thực. 129

Điều 43. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp trong quản lư nhà nước về chứng thực. 130

Điều 44. Xử lư vi phạm.. 132

Điều 45. Khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo. 132

Chương V. Điều khoản thi hành. 132

Điều 46. Nhiệm vụ của các tổ chức hành nghề công chứng. 132

Điều 47. Điều khoản chuyển tiếp. 132

Điều 48. Hiệu lực thi hành. 132

Điều 49. Trách nhiệm thi hành. 133

8. Thông tư 01/2020/TT-BTP ngày 03 tháng 03 năm 2020 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ kư và chứng thực hợp đồng, giao dịch (có hiệu lực từ ngày 20/4/2020 (Thông tư này thay thế thông tư 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp)) 144

Chương I. Những quy định chung. 144

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh. 144

Điều 2. Giải quyết yêu cầu chứng thực. 144

Điều 3. Ban hành và sử dụng mẫu lời chứng chứng thực. 144

Điều 4. Cách ghi số chứng thực. 145

Điều 5. Lưu trữ giấy tờ, văn bản khi chứng thực chữ kư, chứng thực chữ kư người dịch. 145

Điều 6. Về yêu cầu hợp pháp hóa lănh sự đối với một số giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp  145

Điều 7. Giá trị pháp lư của giấy tờ, văn bản đă được chứng thực không đúng quy định pháp luật 146

Điều 8. Trách nhiệm khi tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông. 146

Điều 9. Trách nhiệm của người yêu cầu chứng thực. 146

Chương II. Chứng thực bản sao từ bản chính. 146

Điều 10. Bản sao từ bản chính. 146

Điều 11. Trách nhiệm của người thực hiện chứng thực, người tiếp nhận hồ sơ khi chứng thực bản sao từ bản chính  147

Chương III. Chứng thực chữ kư trên giấy tờ, văn bản. 147

Điều 12. Chứng thực chữ kư trên giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài 147

Điều 13. Cách thức chứng thực chữ kư trên giấy tờ, văn bản. 147

Điều 14. Chứng thực chữ kư trên Giấy ủy quyền theo quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP  147

Điều 15. Chứng thực chữ kư trong tờ khai lư lịch cá nhân. 148

Chương IV. Chứng thực chữ kư người dịch. 148

Điều 16. Tiêu chuẩn người dịch và ngôn ngữ phổ biến. 148

Điều 17. Chứng thực chữ kư người dịch không phải là cộng tác viên của Pḥng Tư pháp. 148

Điều 18. Phê duyệt danh sách cộng tác viên dịch thuật 148

Điều 19. Đăng kư lại chữ kư mẫu. 149

Chương V. Chứng thực hợp đồng, giao dịch. 149

Điều 20. Chứng thực hợp đồng, giao dịch tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông  149

Điều 21. Trách nhiệm của cơ quan thực hiện chứng thực hợp đồng, giao dịch. 149

Điều 22. Người phiên dịch và người làm chứng trong chứng thực hợp đồng, giao dịch. 150

Điều 23. Thủ tục chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch. 150

Chương VI. Điều khoản thi hành. 150

Điều 24. Thẩm quyền chứng thực tại các huyện đảo. 150

Điều 25. Hiệu lực thi hành. 150

9. Nghị định 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đ́nh; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xă (Có hiệu lực ngày 01/9/2020) 159

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG.. 160

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh. 160

Điều 2. Đối tượng bị xử phạt 160

Điều 3. H́nh thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả. 161

Điều 4. Quy định về mức phạt tiền, thẩm quyền phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức. 162

Chương II. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, H̀NH THỨC XỬ PHẠT, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP. 162

Mục 1. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, H̀NH THỨC XỬ PHẠT, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG HOẠT ĐỘNG LUẬT SƯ.. 162

Điều 5. Hành vi vi phạm quy định về hồ sơ đăng kư tập sự hành nghề luật sư; đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề luật sư; gia nhập Đoàn luật sư; đề nghị cấp giấy đăng kư hành nghề luật sư, giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam của luật sư nước ngoài; đề nghị cấp giấy đăng kư hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư, chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư; đề nghị cấp giấy phép thành lập, giấy đăng kư hoạt động của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, công ty luật nước ngoài, chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.. 162

Điều 6. Hành vi vi phạm quy định đối với hoạt động hành nghề luật sư. 163

Điều 7. Hành vi vi phạm quy định đối với hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư. 165

Điều 8. Hành vi vi phạm của tổ chức xă hội - nghề nghiệp của luật sư. 168

Mục 2. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, H̀NH THỨC XỬ PHẠT, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN PHÁP LUẬT. 169

Điều 9. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh của trung tâm tư vấn pháp luật 169

Điều 10. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động tư vấn pháp luật 170

Mục 3. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, H̀NH THỨC XỬ PHẠT, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG HOẠT ĐỘNG CÔNG CHỨNG.. 171

Điều 11. Hành vi vi phạm quy định về hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm công chứng viên; đề nghị thành lập, đăng kư hoạt động, thay đổi nội dung đăng kư hoạt động, đăng kư hành nghề và cấp thẻ công chứng viên. 171

Điều 12. Hành vi vi phạm quy định liên quan đến công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch. 171

Điều 13. Hành vi vi phạm quy định của công chứng viên khi nhận lưu giữ di chúc; công chứng di chúc, văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản, văn bản từ chối nhận di sản. 172

Điều 14. Hành vi vi phạm quy định của công chứng viên về công chứng bản dịch. 173

Điều 15. Hành vi vi phạm quy định hoạt động hành nghề công chứng. 174

Điều 16. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của tổ chức hành nghề công chứng. 178

Điều 17. Hành vi vi phạm của tổ chức xă hội - nghề nghiệp của công chứng viên. 180

Mục 4. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, H̀NH THỨC XỬ PHẠT, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP.. 180

Điều 18. Hành vi vi phạm quy định về việc thành lập, đăng kư hoạt động của văn pḥng giám định tư pháp. 180

Điều 19. Hành vi vi phạm quy định về người trưng cầu, người yêu cầu giám định tư pháp. 181

Điều 20. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động giám định tư pháp. 181

Mục 5. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, H̀NH THỨC XỬ PHẠT, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẤU GIÁ TÀI SẢN.. 182

Điều 21. Hành vi vi phạm quy định về hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề đấu giá; đề nghị đăng kư hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản, chi nhánh của doanh nghiệp đấu giá tài sản; thay đổi nội dung đăng kư hoạt động, cấp lại giấy đăng kư hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản; cấp, cấp lại thẻ đấu giá viên. 182

Điều 22. Hành vi vi phạm quy định của đấu giá viên. 183

Điều 23. Hành vi vi phạm quy định của người tham gia đấu giá, người có tài sản đấu giá và người khác có liên quan đến hoạt động đấu giá tài sản. 185

Điều 24. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của tổ chức đấu giá tài sản. 185

Mục 6. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, H̀NH THỨC XỬ PHẠT, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG HOẠT ĐỘNG TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI 189

Điều 25. Hành vi vi phạm quy định về việc thành lập, đăng kư hoạt động trung tâm trọng tài, chi nhánh của trung tâm trọng tài, chi nhánh, văn pḥng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.. 189

Điều 26. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của trung tâm trọng tài, chi nhánh của trung tâm trọng tài; chi nhánh, văn pḥng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.. 189

Điều 27. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của trọng tài viên. 191

Mục 7. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, H̀NH THỨC XỬ PHẠT, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG HOẠT ĐỘNG H̉A GIẢI THƯƠNG MẠI 192

Điều 28. Hành vi vi phạm quy định về việc thành lập, đăng kư hoạt động trung tâm ḥa giải thương mại, chi nhánh trung tâm ḥa giải thương mại, tổ chức ḥa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam.. 192

Điều 29. Hành vi vi phạm về hoạt động của trung tâm ḥa giải thương mại, chi nhánh của trung tâm ḥa giải thương mại; chi nhánh, văn pḥng đại diện của tổ chức ḥa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam.. 192

Điều 30. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của ḥa giải viên thương mại 194

Mục 8. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, H̀NH THỨC XỬ PHẠT, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG HOẠT ĐỘNG THỪA PHÁT LẠI 194

Điều 31. Hành vi vi phạm về hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, đăng kư hành nghề thừa phát lại; hồ sơ đề nghị thành lập, chuyển đổi, hợp nhất, sáp nhập, chuyển nhượng, đăng kư hoạt động, thay đổi nội dung đăng kư hoạt động văn pḥng thừa phát lại 194

Điều 32. Hành vi vi phạm quy định về hành nghề thừa phát lại 195

Điều 33. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của văn pḥng thừa phát lại 197

Chương III. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, H̀NH THỨC XỬ PHẠT, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP. 199

Mục 1. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, H̀NH THỨC XỬ PHẠT, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG HOẠT ĐỘNG CHỨNG THỰC.. 199

Điều 34. Hành vi vi phạm quy định về chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ kư. 199

Điều 35. Hành vi vi phạm quy định về chứng thực hợp đồng, giao dịch. 201

Điều 36. Hành vi vi phạm quy định về chứng thực chữ kư người dịch. 201

Mục 2. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, H̀NH THỨC XỬ PHẠT, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG HOẠT ĐỘNG HỘ TỊCH, QUỐC TỊCH, LƯ LỊCH TƯ PHÁP.. 201

Điều 37. Hành vi vi phạm quy định về đăng kư khai sinh. 201

Điều 38. Hành vi vi phạm quy định về đăng kư kết hôn. 202

Điều 39. Hành vi vi phạm quy định về tổ chức, hoạt động của trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đ́nh có yếu tố nước ngoài 202

Điều 40. Hành vi vi phạm quy định về cấp, sử dụng giấy xác nhận t́nh trạng hôn nhân. 203

Điều 41. Hành vi vi phạm quy định về đăng kư khai tử. 204

Điều 42. Hành vi vi phạm quy định về đăng kư giám hộ. 204

Điều 43. Hành vi vi phạm quy định về đăng kư nhận cha, mẹ, con. 205

Điều 44. Hành vi vi phạm quy định về thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc  205

Điều 45. Hành vi vi phạm nguyên tắc đăng kư, quản lư hộ tịch, sử dụng giấy tờ hộ tịch; xây dựng, quản lư và khai thác cơ sở dữ liệu hộ tịch. 206

Điều 46. Hành vi vi phạm quy định về quản lư quốc tịch. 206

Điều 47. Hành vi vi phạm quy định về sử dụng và khai thác cơ sở dữ liệu lư lịch tư pháp; yêu cầu cấp phiếu lư lịch tư pháp; sử dụng phiếu lư lịch tư pháp. 207

Mục 3. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, H̀NH THỨC XỬ PHẠT, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG HOẠT ĐỘNG PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ PHÁP LUẬT. 208

Điều 48. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật 208

Điều 49. Hành vi vi phạm quy định về nghĩa vụ của tuyên truyền viên pháp luật, báo cáo viên pháp luật 208

Điều 50. Hành vi vi phạm quy định về quản lư hợp tác quốc tế về pháp luật 208

Mục 4. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, H̀NH THỨC XỬ PHẠT, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP PHÁP LƯ. 209

Điều 51. Hành vi vi phạm quy định về người được trợ giúp pháp lư. 209

Điều 52. Hành vi vi phạm quy định về người thực hiện trợ giúp pháp lư. 209

Điều 53. Hành vi vi phạm quy định về tổ chức tham gia trợ giúp pháp lư. 210

Mục 5. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, H̀NH THỨC XỬ PHẠT, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG HOẠT ĐỘNG ĐĂNG KƯ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM... 211

Điều 54. Hành vi vi phạm quy định về đăng kư biện pháp bảo đảm.. 211

Điều 55. Hành vi vi phạm quy định về khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu hoặc sổ đăng kư về biện pháp bảo đảm   212

Mục 6. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, H̀NH THỨC XỬ PHẠT, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG HOẠT ĐỘNG BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC.. 212

Điều 56. Hành vi vi phạm quy định về yêu cầu bồi thường và giải quyết yêu cầu bồi thường. 212

Điều 57. Hành vi vi phạm quy định về hoàn trả. 213

Chương IV. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, H̀NH THỨC XỬ PHẠT, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG LĨNH VỰC HÔN NHÂN VÀ GIA Đ̀NH.. 214

Điều 58. Hành vi tảo hôn, tổ chức tảo hôn. 214

Điều 59. Hành vi vi phạm quy định về kết hôn, ly hôn và vi phạm chế độ hôn nhân một vợ, một chồng. 214

Điều 60. Hành vi vi phạm quy định về sinh con. 214

Điều 61. Hành vi vi phạm quy định về giám hộ. 215

Điều 62. Hành vi vi phạm quy định về nuôi con nuôi 215

Điều 63. Hành vi vi phạm quy định về văn pḥng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.. 216

Chương V. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, H̀NH THỨC XỬ PHẠT, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG LĨNH VỰC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ.. 216

Điều 64. Hành vi vi phạm quy định trong lĩnh vực thi hành án dân sự. 216

Điều 65. Hành vi vi phạm quy định của thừa phát lại trong lĩnh vực thi hành án dân sự. 218

Chương VI. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, H̀NH THỨC XỬ PHẠT, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG LĨNH VỰC PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XĂ.. 219

Điều 66. Hành vi cản trở, gây khó khăn trong việc thực hiện quyền nộp đơn. 219

Điều 67. Hành vi vi phạm quy định về nghĩa vụ nộp đơn. 219

Điều 68. Hành vi vi phạm trách nhiệm thông báo doanh nghiệp, hợp tác xă mất khả năng thanh toán. 219

Điều 69. Hành vi vi phạm quy định về nghĩa vụ cung cấp tài liệu, chứng cứ. 220

Điều 70. Hành vi vi phạm trách nhiệm của người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản. 220

Điều 71. Hành vi vi phạm quy định về thông báo t́nh trạng phá sản. 220

Điều 72. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xă khi đă có quyết định mở thủ tục phá sản  220

Điều 73. Hành vi vi phạm quy định về thời hạn và nghĩa vụ kiểm kê tài sản. 221

Điều 74. Hành vi vi phạm quy định về nghĩa vụ của ngân hàng nơi doanh nghiệp, hợp tác xă bị áp dụng thủ tục thanh lư có tài khoản. 221

Điều 75. Hành vi vi phạm quy định về nghĩa vụ của người lao động liên quan đến thủ tục phá sản. 221

Điều 76. Hành vi vi phạm quy định về tham gia hội nghị chủ nợ. 221

Điều 77. Hành vi vi phạm quy định về giám sát thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh. 222

Điều 78. Hành vi vi phạm quy định về hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên; đăng kư hành nghề quản lư, thanh lư tài sản với tư cách cá nhân; đăng kư hành nghề quản lư, thanh lư tài sản đối với doanh nghiệp quản lư, thanh lư tài sản  222

Điều 79. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động hành nghề quản lư, thanh lư tài sản. 222

Điều 80. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của doanh nghiệp quản lư, thanh lư tài sản. 224

Chương VII. CÁC HÀNH VI VI PHẠM KHÁC.. 224

Điều 81. Hành vi làm giả tài liệu hoặc sử dụng tài liệu giả của cơ quan, tổ chức. 224

Chương VIII. THẨM QUYỀN LẬP BIÊN BẢN VÀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH.. 227

Điều 82. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính. 227

Điều 83. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp. 228

Điều 84. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan Thanh tra. 229

Điều 85. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan Thi hành án dân sự. 232

Điều 86. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lănh sự, cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lănh sự của nước Cộng ḥa xă hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài 232

Điều 87. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Toà án. 233

Điều 88. Phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. 233

Chương IX. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH.. 235

Điều 89. Điều khoản chuyển tiếp. 235

Điều 90. Hiệu lực thi hành. 235

Điều 91. Trách nhiệm tổ chức thực hiện. 235


 

1. Luật Công chứng số 53/2014/QH 13 (Có hiệu lực 01-01-2015)

VĂN PH̉NG QUỐC HỘI
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/VBHN-VPQH

Hà Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2018

 

LUẬT

CÔNG CHỨNG

Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Luật số 28/2018/QH14 ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng ḥa xă hội chủ nghĩa Việt Nam;

Quốc hội ban hành Luật Công chứng[1]

Chương I. Những quy định chung

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Luật này quy định về công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng, việc hành nghề công chứng, thủ tục công chứng và quản lư nhà nước về công chứng.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch), tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xă hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây gọi là bản dịch) mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.

2. Công chứng viên là người có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật này, được Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm để hành nghề công chứng.

3. Người yêu cầu công chứng là cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc cá nhân, tổ chức nước ngoài có yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch theo quy định của Luật này.

4. Văn bản công chứng là hợp đồng, giao dịch, bản dịch đă được công chứng viên chứng nhận theo quy định của Luật này.

5. Tổ chức hành nghề công chứng bao gồm Pḥng công chứng và Văn pḥng công chứng được tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

Điều 3. Chức năng xă hội của công chứng viên

Công chứng viên cung cấp dịch vụ công do Nhà nước ủy nhiệm thực hiện nhằm bảo đảm an toàn pháp lư cho các bên tham gia hợp đồng, giao dịch; pḥng ngừa tranh chấp; góp phần bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức; ổn định và phát triển kinh tế - xă hội.

Điều 4. Nguyên tắc hành nghề công chứng

1. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.

2. Khách quan, trung thực.

3. Tuân theo quy tắc đạo đức hành nghề công chứng.

4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và người yêu cầu công chứng về văn bản công chứng.

Điều 5. Giá trị pháp lư của văn bản công chứng

1. Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên kư và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.

2. Hợp đồng, giao dịch được công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan; trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của ḿnh th́ bên kia có quyền yêu cầu Ṭa án giải quyết theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên tham gia hợp đồng, giao dịch có thỏa thuận khác.

3. Hợp đồng, giao dịch được công chứng có giá trị chứng cứ; những t́nh tiết, sự kiện trong hợp đồng, giao dịch được công chứng không phải chứng minh, trừ trường hợp bị Ṭa án tuyên bố là vô hiệu.

4. Bản dịch được công chứng có giá trị sử dụng như giấy tờ, văn bản được dịch.

Điều 6. Tiếng nói và chữ viết dùng trong công chứng

Tiếng nói và chữ viết dùng trong công chứng là tiếng Việt.

Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm

1. Nghiêm cấm công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng thực hiện các hành vi sau đây:

a) Tiết lộ thông tin về nội dung công chứng, trừ trường hợp được người yêu cầu công chứng đồng ư bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác; sử dụng thông tin về nội dung công chứng để xâm hại quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức;

b) Thực hiện công chứng trong trường hợp mục đích và nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung bản dịch vi phạm pháp luật, trái đạo đức xă hội; xúi giục, tạo điều kiện cho người tham gia hợp đồng, giao dịch thực hiện giao dịch giả tạo hoặc hành vi gian dối khác;

c) Công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch có liên quan đến tài sản, lợi ích của bản thân ḿnh hoặc của những người thân thích là vợ hoặc chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể; ông, bà; anh chị em ruột, anh chị em ruột của vợ hoặc chồng; cháu là con của con đẻ, con nuôi;

d) Từ chối yêu cầu công chứng mà không có lư do chính đáng; sách nhiễu, gây khó khăn cho người yêu cầu công chứng;

đ) Nhận, đ̣i hỏi tiền hoặc lợi ích khác từ người yêu cầu công chứng ngoài phí công chứng, thù lao công chứng và chi phí khác đă được xác định, thỏa thuận; nhận, đ̣i hỏi tiền hoặc lợi ích khác từ người thứ ba để thực hiện hoặc không thực hiện việc công chứng gây thiệt hại cho người yêu cầu công chứng và cá nhân, tổ chức có liên quan;

e) Ép buộc người khác sử dụng dịch vụ của ḿnh; cấu kết, thông đồng với người yêu cầu công chứng và những người có liên quan làm sai lệch nội dung của văn bản công chứng, hồ sơ công chứng;

g) Gây áp lực, đe dọa hoặc thực hiện hành vi vi phạm pháp luật, trái đạo đức xă hội để giành lợi thế cho ḿnh hoặc cho tổ chức ḿnh trong việc hành nghề công chứng;

h) Quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng về công chứng viên và tổ chức ḿnh;

i) Tổ chức hành nghề công chứng mở chi nhánh, văn pḥng đại diện, cơ sở, địa điểm giao dịch khác ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng; thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngoài phạm vi hoạt động đă đăng kư;

k) Công chứng viên đồng thời hành nghề tại hai tổ chức hành nghề công chứng trở lên hoặc kiêm nhiệm công việc thường xuyên khác;

l) Công chứng viên tham gia quản lư doanh nghiệp ngoài tổ chức hành nghề công chứng; thực hiện hoạt động môi giới, đại lư; tham gia chia lợi nhuận trong hợp đồng, giao dịch mà ḿnh nhận công chứng;

m) Vi phạm pháp luật, vi phạm quy tắc đạo đức hành nghề công chứng.

2. Nghiêm cấm cá nhân, tổ chức thực hiện các hành vi sau đây:

a) Giả mạo người yêu cầu công chứng;

b) Người yêu cầu công chứng cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật; sử dụng giấy tờ, văn bản giả mạo hoặc bị tẩy xóa, sửa chữa trái pháp luật để yêu cầu công chứng;

c) Người làm chứng, người phiên dịch có hành vi gian dối, không trung thực;

d) Cản trở hoạt động công chứng.

Chương II. Công chứng viên

Điều 8. Tiêu chuẩn công chứng viên

Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt và có đủ các tiêu chuẩn sau đây th́ được xem xét, bổ nhiệm công chứng viên:

1. Có bằng cử nhân luật;

2. Có thời gian công tác pháp luật từ 05 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức sau khi đă có bằng cử nhân luật;

3. Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng quy định tại Điều 9 của Luật này hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này;

4. Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng;

5. Bảo đảm sức khỏe để hành nghề công chứng.

Điều 9. Đào tạo nghề công chứng

1. Người có bằng cử nhân luật được tham dự khóa đào tạo nghề công chứng tại cơ sở đào tạo nghề công chứng.

2. Thời gian đào tạo nghề công chứng là 12 tháng.

Người hoàn thành chương tŕnh đào tạo nghề công chứng được cơ sở đào tạo nghề công chứng cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng.

3. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết về cơ sở đào tạo nghề công chứng, chương tŕnh khung đào tạo nghề công chứng và việc công nhận tương đương đối với những người được đào tạo nghề công chứng ở nước ngoài.[2]

Điều 10. Miễn đào tạo nghề công chứng

1. Những người sau đây được miễn đào tạo nghề công chứng:

a) Người đă có thời gian làm thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên từ 05 năm trở lên;

b) Luật sư đă hành nghề từ 05 năm trở lên;

c) Giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sĩ luật;

d) Người đă là thẩm tra viên cao cấp ngành ṭa án, kiểm tra viên cao cấp ngành kiểm sát; chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật.

2. Người được miễn đào tạo nghề công chứng quy định tại khoản 1 Điều này phải tham gia khóa bồi dưỡng kỹ năng hành nghề công chứng và quy tắc đạo đức hành nghề công chứng tại cơ sở đào tạo nghề công chứng trước khi đề nghị bổ nhiệm công chứng viên. Thời gian bồi dưỡng nghề công chứng là 03 tháng.

Người hoàn thành khóa bồi dưỡng được cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng.

3. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết về khóa bồi dưỡng nghề công chứng quy định tại khoản 2 Điều này.[3]

Điều 11. Tập sự hành nghề công chứng[4]

1. Người có giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghề công chứng phải tập sự hành nghề tại một tổ chức hành nghề công chứng. Người tập sự có thể tự liên hệ với một tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự về việc tập sự tại tổ chức đó; trường hợp không tự liên hệ được th́ đề nghị Sở Tư pháp ở địa phương nơi người đó muốn tập sự bố trí tập sự tại một tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự.

Người tập sự phải đăng kư tập sự tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi có tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.

Thời gian tập sự hành nghề công chứng là 12 tháng đối với người có giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng và 06 tháng đối với người có giấy chứng nhận bồi dưỡng nghề công chứng. Thời gian tập sự hành nghề công chứng được tính từ ngày đăng kư tập sự.

2. Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự phải có công chứng viên đáp ứng điều kiện hướng dẫn tập sự theo quy định tại khoản 3 Điều này và có cơ sở vật chất bảo đảm cho việc tập sự.

3. Tổ chức hành nghề công chứng phân công công chứng viên hướng dẫn người tập sự.

Công chứng viên hướng dẫn tập sự phải có ít nhất 02 năm kinh nghiệm hành nghề công chứng. Công chứng viên bị xử lư kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động hành nghề công chứng th́ sau 12 tháng kể từ ngày chấp hành xong quyết định kỷ luật, quyết định xử phạt vi phạm hành chính mới được hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng. Tại cùng một thời điểm, một công chứng viên không được hướng dẫn nhiều hơn hai người tập sự.

Công chứng viên hướng dẫn tập sự phải hướng dẫn và chịu trách nhiệm về các công việc do người tập sự thực hiện quy định tại khoản 4 Điều này.

4. Người tập sự hành nghề công chứng được hướng dẫn các kỹ năng hành nghề và thực hiện các công việc liên quan đến công chứng do công chứng viên hướng dẫn phân công và chịu trách nhiệm trước công chứng viên hướng dẫn về những công việc đó. Người tập sự không được kư văn bản công chứng.

5. Khi hết thời gian tập sự, người tập sự hành nghề công chứng phải có báo cáo bằng văn bản về kết quả tập sự có nhận xét của công chứng viên hướng dẫn và xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự gửi đến Sở Tư pháp nơi ḿnh đă đăng kư tập sự; được đăng kư tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng. Người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng được cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng.

6. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng.

Điều 12. Bổ nhiệm công chứng viên

1. Người đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 8 của Luật này có quyền đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm công chứng viên. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên được gửi đến Sở Tư pháp nơi người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên đă đăng kư tập sự hành nghề công chứng.[5]

2. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên gồm:

a) Đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng viên theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;

b) Phiếu lư lịch tư pháp;

c) Bản sao bằng cử nhân luật hoặc thạc sĩ, tiến sĩ luật;

d) Giấy tờ chứng minh về thời gian công tác pháp luật;

đ) Bản sao giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng. Đối với người được miễn đào tạo nghề công chứng th́ phải có bản sao giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng và giấy tờ chứng minh là người được miễn đào tạo nghề công chứng quy định tại khoản 1 Điều 10 của Luật này;

e) Bản sao giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng;

g) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp.

3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên quy định tại khoản 2 Điều này, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm công chứng viên kèm theo hồ sơ đề nghị bổ nhiệm; trường hợp từ chối đề nghị th́ phải thông báo bằng văn bản, trong đó nêu rơ lư do cho người nộp hồ sơ.

4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản và hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên của Sở Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định bổ nhiệm công chứng viên; trường hợp từ chối bổ nhiệm phải thông báo bằng văn bản, trong đó nêu rơ lư do, gửi cho Sở Tư pháp và người đề nghị bổ nhiệm.

Điều 13. Những trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên

1. Người đang bị truy cứu trách nhiệm h́nh sự, đă bị kết tội bằng bản án đă có hiệu lực pháp luật của Ṭa án về tội phạm do vô ư mà chưa được xóa án tích hoặc về tội phạm do cố ư.

2. Người đang bị áp dụng biện pháp xử lư hành chính theo quy định của pháp luật về xử lư vi phạm hành chính.

3. Người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

4. Cán bộ bị kỷ luật bằng h́nh thức băi nhiệm, công chức, viên chức bị kỷ luật bằng h́nh thức buộc thôi việc hoặc sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân, viên chức trong đơn vị thuộc Công an nhân dân bị kỷ luật bằng h́nh thức tước danh hiệu quân nhân, danh hiệu Công an nhân dân hoặc đưa ra khỏi ngành.

5. Người bị thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư do bị xử lư kỷ luật bằng h́nh thức xóa tên khỏi danh sách của Đoàn luật sư, người bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư mà chưa hết thời hạn 03 năm kể từ ngày quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư có hiệu lực hoặc kể từ ngày chấp hành xong quyết định tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư.

Điều 14. Tạm đ́nh chỉ hành nghề công chứng

1. Sở Tư pháp nơi công chứng viên đăng kư hành nghề quyết định tạm đ́nh chỉ hành nghề của công chứng viên trong các trường hợp sau đây:

a) Công chứng viên đang bị truy cứu trách nhiệm h́nh sự;

b) Công chứng viên đang bị áp dụng biện pháp xử lư hành chính.

2. Thời gian tạm đ́nh chỉ hành nghề công chứng tối đa là 12 tháng.

3. Sở Tư pháp quyết định hủy bỏ quyết định tạm đ́nh chỉ hành nghề công chứng trước thời hạn đối với công chứng viên trong các trường hợp sau đây:

a) Có quyết định đ́nh chỉ điều tra, đ́nh chỉ vụ án hoặc bản án đă có hiệu lực của Ṭa án tuyên không có tội;

b) Không c̣n bị áp dụng biện pháp xử lư hành chính theo quy định của pháp luật về xử lư vi phạm hành chính.

4. Quyết định tạm đ́nh chỉ và quyết định hủy bỏ quyết định tạm đ́nh chỉ hành nghề công chứng phải được gửi cho công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng nơi công chứng viên làm việc, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) và Bộ Tư pháp.

Điều 15. Miễn nhiệm công chứng viên

1. Công chứng viên được miễn nhiệm theo nguyện vọng của cá nhân hoặc chuyển làm công việc khác.

Công chứng viên nộp đơn đề nghị miễn nhiệm tại Sở Tư pháp ở nơi ḿnh đăng kư hành nghề. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đơn đề nghị miễn nhiệm của công chứng viên, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị kèm theo đơn đề nghị miễn nhiệm của công chứng viên gửi Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

2. Công chứng viên bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:

a) Không c̣n đủ tiêu chuẩn công chứng viên theo quy định tại Điều 8 của Luật này;

b) Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

c) Kiêm nhiệm công việc thường xuyên khác;

d) Không hành nghề công chứng trong thời hạn 02 năm kể từ ngày được bổ nhiệm công chứng viên hoặc không hành nghề công chứng liên tục từ 12 tháng trở lên;

đ) Hết thời hạn tạm đ́nh chỉ hành nghề công chứng quy định tại khoản 2 Điều 14 của Luật này mà lư do tạm đ́nh chỉ hành nghề công chứng vẫn c̣n;

e) Đă bị xử phạt vi phạm hành chính đến lần thứ hai trong hoạt động hành nghề công chứng mà c̣n tiếp tục vi phạm; bị xử lư kỷ luật bằng h́nh thức từ cảnh cáo trở lên đến lần thứ hai mà c̣n tiếp tục vi phạm hoặc bị kỷ luật buộc thôi việc;

g) Bị kết tội bằng bản án đă có hiệu lực pháp luật của Ṭa án;

h) Thuộc các trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên quy định tại Điều 13 của Luật này tại thời điểm được bổ nhiệm.

3. Sở Tư pháp có trách nhiệm rà soát, kiểm tra việc bảo đảm tiêu chuẩn hành nghề của công chứng viên tại địa phương ḿnh.

Khi có căn cứ cho rằng công chứng viên thuộc trường hợp bị miễn nhiệm quy định tại khoản 2 Điều này, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị miễn nhiệm công chứng viên kèm theo các tài liệu liên quan làm căn cứ cho việc đề nghị miễn nhiệm gửi Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị miễn nhiệm công chứng viên, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định việc miễn nhiệm công chứng viên.

Điều 16. Bổ nhiệm lại công chứng viên

1. Người được miễn nhiệm công chứng viên theo quy định tại khoản 1 Điều 15 của Luật này được xem xét bổ nhiệm lại công chứng viên khi có đề nghị bổ nhiệm lại.

2. Người bị miễn nhiệm công chứng viên theo quy định tại khoản 2 Điều 15 của Luật này được xem xét bổ nhiệm lại công chứng viên khi đáp ứng đủ tiêu chuẩn công chứng viên quy định tại Điều 8 của Luật này và lư do miễn nhiệm không c̣n, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

3. Người bị miễn nhiệm công chứng viên do bị kết tội bằng bản án đă có hiệu lực pháp luật của Ṭa án về tội phạm do cố ư, bị xử phạt vi phạm hành chính đến lần thứ hai trong hoạt động hành nghề công chứng mà c̣n tiếp tục vi phạm, bị xử lư kỷ luật bằng h́nh thức từ cảnh cáo trở lên đến lần thứ hai mà c̣n tiếp tục vi phạm hoặc bị kỷ luật buộc thôi việc th́ không được bổ nhiệm lại công chứng viên.

4. Thủ tục bổ nhiệm lại công chứng viên được thực hiện theo quy định tại Điều 12 của Luật này. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại công chứng viên gồm:

a) Đơn đề nghị bổ nhiệm lại công chứng viên theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;

b) Phiếu lư lịch tư pháp;

c) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp;

d) Bản sao quyết định miễn nhiệm công chứng viên;

đ) Bản sao các giấy tờ chứng minh lư do miễn nhiệm không c̣n, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 17. Quyền và nghĩa vụ của công chứng viên

1. Công chứng viên có các quyền sau đây:

a) Được pháp luật bảo đảm quyền hành nghề công chứng;

b) Tham gia thành lập Văn pḥng công chứng hoặc làm việc theo chế độ hợp đồng cho tổ chức hành nghề công chứng;

c) Được công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch theo quy định của Luật này;

d) Đề nghị cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện việc công chứng;

đ) Được từ chối công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch vi phạm pháp luật, trái đạo đức xă hội;

e) Các quyền khác theo quy định của Luật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

2. Công chứng viên có các nghĩa vụ sau đây:

a) Tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng;

b) Hành nghề tại một tổ chức hành nghề công chứng;

c) Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người yêu cầu công chứng;

d) Giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rơ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ư nghĩa và hậu quả pháp lư của việc công chứng; trường hợp từ chối yêu cầu công chứng th́ phải giải thích rơ lư do cho người yêu cầu công chứng;

đ) Giữ bí mật về nội dung công chứng, trừ trường hợp được người yêu cầu công chứng đồng ư bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác;

e) Tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng hàng năm;[6]

g) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước người yêu cầu công chứng về văn bản công chứng của ḿnh; chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của Văn pḥng công chứng mà ḿnh là công chứng viên hợp danh;

h) Tham gia tổ chức xă hội - nghề nghiệp của công chứng viên;

i) Chịu sự quản lư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, của tổ chức hành nghề công chứng mà ḿnh làm công chứng viên và tổ chức xă hội - nghề nghiệp của công chứng viên mà ḿnh là thành viên;

k) Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

Chương III . Tổ chức hành nghề công chứng  

Điều 18*. Nguyên tắc thành lập tổ chức hành nghề công chứng

1*. Việc thành lập tổ chức hành nghề công chứng phải tuân theo quy định của Luật này