Mục lục
Chương
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
3. Áp dụng Luật Doanh nghiệp và luật khác
Điều
5. Bảo đảm của Nhà nước đối
với doanh nghiệp và chủ sở hữu doanh nghiệp
Điều
7. Quyền của doanh nghiệp
Điều
8. Nghĩa vụ của doanh nghiệp
Điều
9. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cung
ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
Điều
10. Tiêu chí, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp
xă hội
Điều
11. Chế độ lưu giữ tài liệu của doanh
nghiệp
Điều
12. Người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp
Điều
13. Trách nhiệm của người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp
Điều
14. Người đại diện theo ủy quyền
của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty
là tổ chức
Điều
16. Các hành vi bị nghiêm cấm
Chương
II. THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP.
Điều
17. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua
phần vốn góp và quản lư doanh nghiệp
Điều
18. Hợp đồng trước đăng kư doanh
nghiệp
Điều
19. Hồ sơ đăng kư doanh nghiệp tư nhân
Điều
20. Hồ sơ đăng kư công ty hợp danh
Điều
21. Hồ sơ đăng kư công ty trách nhiệm hữu
hạn
Điều
22. Hồ sơ đăng kư công ty cổ phần
Điều
23. Nội dung giấy đề nghị đăng kư doanh
nghiệp
Điều
26. Tŕnh tự, thủ tục đăng kư doanh nghiệp
Điều
27. Cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh
nghiệp
Điều
28. Nội dung Giấy chứng nhận đăng kư doanh
nghiệp
Điều
30. Đăng kư thay đổi nội dung Giấy chứng
nhận đăng kư doanh nghiệp
Điều
31. Thông báo thay đổi nội dung đăng kư doanh
nghiệp
Điều
32. Công bố nội dung đăng kư doanh nghiệp
Điều
33. Cung cấp thông tin về nội dung đăng kư doanh
nghiệp
Điều
35. Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn
Điều
36. Định giá tài sản góp vốn
Điều
38. Những điều cấm trong đặt tên doanh
nghiệp
Điều
39. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên
viết tắt của doanh nghiệp
Điều
40. Tên chi nhánh, văn pḥng đại diện và địa
điểm kinh doanh
Điều
41. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn
Điều
42. Trụ sở chính của doanh nghiệp
Điều
44. Chi nhánh, văn pḥng đại diện và địa
điểm kinh doanh của doanh nghiệp
Chương
III. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
Mục
1. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Điều
46. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
Điều
47. Góp vốn thành lập công ty và cấp giấy chứng
nhận phần vốn góp
Điều
48. Sổ đăng kư thành viên
Điều
49. Quyền của thành viên công ty[2]
Điều
50. Nghĩa vụ của thành viên công ty[4]
Điều
52. Chuyển nhượng phần vốn góp
Điều
53. Xử lư phần vốn góp trong một số
trường hợp đặc biệt
Điều
54. Cơ cấu tổ chức quản lư công ty
Điều
56. Chủ tịch Hội đồng thành viên
Điều
57. Triệu tập họp Hội đồng thành viên
Điều
58. Điều kiện và thể thức tiến hành
họp Hội đồng thành viên
Điều
59. Nghị quyết, quyết định của Hội
đồng thành viên
Điều
60. Biên bản họp Hội đồng thành viên
Điều
62. Hiệu lực nghị quyết, quyết định
của Hội đồng thành viên
Điều
63. Giám đốc, Tổng giám đốc
Điều
64. Tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc,
Tổng giám đốc
Điều
65. Ban kiểm soát, Kiểm soát viên
Điều
67. Hợp đồng, giao dịch phải được
Hội đồng thành viên chấp thuận
Điều
68. Tăng, giảm vốn điều lệ
Điều
69. Điều kiện để chia lợi nhuận
Điều
70. Thu hồi phần vốn góp đă hoàn trả hoặc
lợi nhuận đă chia
Điều
72. Khởi kiện người quản lư
Mục
2. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
Điều
74. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Điều
75. Góp vốn thành lập công ty
Điều
76. Quyền của chủ sở hữu công ty
Điều
77. Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty
Điều
78. Thực hiện quyền của chủ sở hữu
công ty trong một số trường hợp đặc
biệt
Điều
82. Giám đốc, Tổng giám đốc
Điều
84. Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích
khác của người quản lư công ty và Kiểm soát viên
Điều
85. Cơ cấu tổ chức quản lư công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ
sở hữu
Điều
86. Hợp đồng, giao dịch của công ty với
những người có liên quan
Điều
87. Tăng, giảm vốn điều lệ
Chương
IV. DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
Điều
88. Doanh nghiệp nhà nước
Điều
89. Áp dụng quy định đối với doanh
nghiệp nhà nước
Điều
90. Cơ cấu tổ chức quản lư
Điều
92. Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng
thành viên
Điều
93. Tiêu chuẩn và điều kiện của thành viên
Hội đồng thành viên
Điều
94. Miễn nhiệm, cách chức thành viên Hội
đồng thành viên
Điều
95. Chủ tịch Hội đồng thành viên
Điều
96. Quyền và nghĩa vụ của thành viên Hội
đồng thành viên
Điều
97. Trách nhiệm của Chủ tịch và thành viên khác
của Hội đồng thành viên
Điều
98. Chế độ làm việc, điều kiện và
thể thức tiến hành họp Hội đồng thành
viên
Điều
100. Giám đốc, Tổng giám đốc và Phó giám
đốc, Phó Tổng giám đốc
Điều
101. Tiêu chuẩn, điều kiện của Giám
đốc, Tổng giám đốc
Điều
103. Ban kiểm soát, Kiểm soát viên
Điều
104. Nghĩa vụ của Ban kiểm soát
Điền
105. Quyền của Ban kiểm soát
Điều
106. Chế độ làm việc của Ban kiểm soát
Điều
107. Trách nhiệm của Kiểm soát viên
Điều
108. Miễn nhiệm, cách chức Trưởng Ban kiểm
soát, Kiểm soát viên
Điều
109. Công bố thông tin định kỳ
Điều
110. Công bố thông tin bất thường
Điều
112. Vốn của công ty cổ phần
Điều
113. Thanh toán cổ phần đă đăng kư mua khi
đăng kư thành lập doanh nghiệp
Điều
115. Quyền của cổ đông phổ thông
Điều
116. Cổ phần ưu đăi biểu quyết và quyền
của cổ đông sở hữu cổ phần ưu
đăi biểu quyết
Điều
117. Cổ phần ưu đăi cổ tức và quyền
của cổ đông sở hữu cổ phần ưu
đăi cổ tức
Điều
118. Cổ phần ưu đăi hoàn lại và quyền
của cổ đông sở hữu cổ phần ưu
đăi hoàn lại.
Điều
119. Nghĩa vụ của cổ đông
Điều
120. Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng
lập
Điều
124. Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu
Điều
125. Chào bán cổ phần riêng lẻ
Điều
127. Chuyển nhượng cổ phần
Điều
128. Chào bán trái phiếu riêng lẻ
Điều
129. Tŕnh tự, thủ tục chào bán và chuyển
nhượng trái phiếu riêng lẻ
Điều
130. Quyết định chào bán trái phiếu riêng lẻ
Điều
131. Mua cổ phần, trái phiếu
Điều
132. Mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ
đông
Điều
133. Mua lại cổ phần theo quyết định
của công ty
Điều
134. Điều kiện thanh toán và xử lư các cổ
phần được mua lại
Điều
136. Thu hồi tiền thanh toán cổ phần
được mua lại hoặc cổ tức
Điều
137. Cơ cấu tổ chức quản lư công ty cổ
phần
Điều
138. Quyền và nghĩa vụ của Đại hội
đồng cổ đông
Điều
139. Cuộc họp Đại hội đồng cổ
đông
Điều
140. Triệu tập họp Đại hội đồng
cổ đông
Điều
141. Danh sách cổ đông có quyền dự họp
Đại hội đồng cổ đông
Điều
142. Chương tŕnh và nội dung họp Đại
hội đồng cổ đông
Điều
143. Mời họp Đại hội đồng cổ
đông
Điền
144. Thực hiện quyền dự họp Đại
hội đồng cổ đông
Điều
145. Điều kiện tiến hành họp Đại
hội đồng cổ đông
Điều
146. Thể thức tiến hành họp và biểu quyết
tại cuộc họp Đại hội đồng
cổ đông
Điều
147. H́nh thức thông qua nghị quyết Đại hội
đồng cổ đông
Điều
148. Điều kiện để nghị quyết
Đại hội đồng cổ đông
được thông qua
Điều
150. Biên bản họp Đại hội đồng cổ
đông
Điều
151. Yêu cầu hủy bỏ nghị quyết Đại
hội đồng cổ đông
Điều
152. Hiệu lực của nghị quyết Đại
hội đồng cổ đông
Điều
154. Nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội
đồng quản trị
Điều
155. Cơ cấu tổ chức, tiêu chuẩn và điều
kiện làm thành viên Hội đồng quản trị
Điều
156. Chủ tịch Hội đồng quản trị
Điều
157. Cuộc họp Hội đồng quản trị
Điều
158. Biên bản họp Hội đồng quản trị
Điều
159. Quyền được cung cấp thông tin của thành
viên Hội đồng quản trị
Điều
160. Miễn nhiệm, băi nhiệm, thay thế và bổ sung
thành viên Hội đồng quản trị
Điều
162. Giám đốc, Tổng giám đốc công ty
Điều
164. Công khai các lợi ích liên quan
Điều
165. Trách nhiệm của người quản lư công ty
Điều
166. Quyền khởi kiện đối với thành viên
Hội đồng quản trị, Giám đốc, Tổng
giám đốc
Điều
167. Chấp thuận hợp đồng, giao dịch
giữa công ty với người có liên quan
Điều
169. Tiêu chuẩn và điều kiện của Kiểm soát
viên
Điều
170. Quyền và nghĩa vụ của Ban kiểm soát
Điều
171. Quyền được cung cấp thông tin của Ban
kiểm soát
Điều
172. Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích
khác của Kiểm soát viên
Điều
173. Trách nhiệm của Kiểm soát viên
Điều
174. Miễn nhiệm, băi nhiệm Kiểm soát viên
Điều
175. Tŕnh báo cáo hằng năm..
Điều
178. Thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng
nhận phần vốn góp
Điều
179. Tài sản của công ty hợp danh
Điều
180. Hạn chế quyền đối với thành viên
hợp danh
Điều
181. Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh
Điều
183. Triệu tập họp Hội đồng thành viên
Điều
184. Điều hành kinh doanh của công ty hợp danh
Điều
185. Chấm dứt tư cách thành viên hợp danh
Điều
186. Tiếp nhận thành viên mới
Điều
187. Quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn
Chương
VII. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
Điều
188. Doanh nghiệp tư nhân
Điều
189. Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp
tư nhân
Điều
190. Quản lư doanh nghiệp tư nhân
Điều
191. Cho thuê doanh nghiệp tư nhân
Điều
192. Bán doanh nghiệp tư nhân
Điều
193. Thực hiện quyền của chủ doanh nghiệp
tư nhân trong một số trường hợp
đặc biệt
Điều
194. Tập đoàn kinh tế, tổng công ty
Điều
195. Công ty mẹ, công ty con
Điều
196. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của công ty
mẹ đối với công ty con
Điều
197. Báo cáo tài chính của công ty mẹ, công ty con
Chương
IX. TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ VÀ PHÁ SẢN DOANH
NGHIỆP
Điều
202. Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn
thành công ty cổ phần
Điều
203. Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Điều
204. Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
Điều
206. Tạm ngừng, đ́nh chỉ hoạt động,
chấm dứt kinh doanh
Điều
207. Các trường hợp và điều kiện giải
thể doanh nghiệp
Điều
208. Tŕnh tự, thủ tục giải thể doanh
nghiệp
Điều
210. Hồ sơ giải thể doanh nghiệp
Điều
211. Các hoạt động bị cấm kể từ khi có
quyết định giải thể
Điều
212. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh
nghiệp
Điều
213. Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn pḥng
đại diện, địa điểm kinh doanh
Điều
214. Phá sản doanh nghiệp.
Chương
X. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[11]
Điều
215. Trách nhiệm các cơ quan quản lư nhà nước
Điều
216. Cơ quan đăng kư kinh doanh
Điều
218. Quy định chuyển tiếp
Điều 4. Nguyên tắc áp
dụng giải quyết thủ tục đăng kư doanh
nghiệp
Điều 5. Quyền thành
lập doanh nghiệp và nghĩa vụ đăng kư doanh
nghiệp
Điều 7. Ghi ngành, nghề
kinh doanh
Điều 8. Mă số doanh nghiệp,
mă số đơn vị phụ thuộc của doanh
nghiệp, mă số địa điểm kinh doanh
Điều 9. Số
lượng hồ sơ đăng kư doanh nghiệp
Điều 10. Ngôn ngữ
sử dụng trong hồ sơ đăng kư doanh nghiệp
Điều 11. Giấy tờ
pháp lư của cá nhân trong hồ sơ đăng kư doanh
nghiệp
Điều 12. Ủy quyền
thực hiện thủ tục đăng kư doanh nghiệp
Điều 13. Cấp
đăng kư doanh nghiệp theo quy tŕnh dự pḥng
Điều 14. Cơ quan
đăng kư kinh doanh
Điều 15. Nhiệm vụ,
quyền hạn của Pḥng Đăng kư kinh doanh
Điều 16. Nhiệm vụ,
quyền hạn của Cơ quan đăng kư kinh doanh
cấp huyện
Điều 17. Quản lư nhà
nước về đăng kư doanh nghiệp
Chương III. ĐĂNG KƯ TÊN DOANH NGHIỆP,
CHI NHÁNH, VĂN PH̉NG ĐẠI DIỆN, ĐỊA
ĐIỂM KINH DOANH
Điều 18. Đăng kư tên
doanh nghiệp
Điều 19. Xử lư
đối với trường hợp tên doanh nghiệp xâm
phạm quyền sở hữu công nghiệp
Điều 20. Đăng kư tên
chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa
điểm kinh doanh
Điều 21. Hồ sơ
đăng kư doanh nghiệp đối với doanh
nghiệp tư nhân
Điều 22. Hồ sơ
đăng kư doanh nghiệp đối với công ty hợp
danh
Điều 24. Hồ sơ
đăng kư doanh nghiệp đối với công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên
Điều 26. Hồ sơ
đăng kư doanh nghiệp đối với các
trường hợp chuyển đổi loại h́nh doanh
nghiệp
Điều 27. Đăng kư
chuyển đổi từ hộ kinh doanh thành doanh
nghiệp
Điều 28. Hồ sơ,
tŕnh tự, thủ tục đăng kư doanh nghiệp
đối với doanh nghiệp xă hội
Điều 32. Tiếp nhận,
xử lư hồ sơ đăng kư doanh nghiệp
Điều 34. Cấp Giấy
chứng nhận đăng kư doanh nghiệp
Điều 35. Công bố
nội dung đăng kư doanh nghiệp
Điều 36. Cung cấp thông
tin đăng kư doanh nghiệp
Điều 37. Phương
thức thanh toán phí, lệ phí đăng kư doanh nghiệp
Điều 38. Chuẩn hóa,
chuyển đổi dữ liệu đăng kư doanh
nghiệp
Điều 41. T́nh trạng pháp
lư của doanh nghiệp.
Chương V. ĐĂNG KƯ DOANH NGHIỆP QUA
MẠNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
Điều 42. Đăng kư
doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử
Điều 43. Hồ sơ
đăng kư doanh nghiệp qua mạng thông tin điện
tử
Điều 44. Tŕnh tự,
thủ tục đăng kư doanh nghiệp qua mạng thông
tin điện tử sử dụng chữ kư số
Điều 48. Đăng kư
đổi tên doanh nghiệp
Điều 49. Đăng kư thay
đổi thành viên hợp danh
Điều 51. Đăng kư thay
đổi vốn điều lệ, phần vốn góp,
tỷ lệ phần vốn góp
Điều 52. Đăng kư thay
đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên
Điều 53. Đăng kư thay
đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên.
Điều 55. Đăng kư thay
đổi vốn đầu tư của chủ doanh
nghiệp tư nhân
Điều 56. Thông báo thay
đổi ngành, nghề kinh doanh
Điều 57. Thông báo thay
đổi thông tin của cổ đông sáng lập công ty
cổ phần chưa niêm yết
Điều 58. Thông báo thay
đổi cổ đông là nhà đầu tư nước
ngoài trong công ty cổ phần chưa niêm yết
Điều 59. Thông báo thay
đổi nội dung đăng kư thuế
Điều 63. Cập nhật,
bổ sung thông tin trong hồ sơ đăng kư doanh
nghiệp
Điều 65. Các trường
hợp không được đăng kư, thông báo thay
đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp
Điều 72. Chấm dứt
hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện,
địa điểm kinh doanh
Điều 73. Chấm dứt
tồn tại của công ty bị chia, công ty bị hợp
nhất, công ty bị sáp nhập
Điều 74. Xác định
nội dung kê khai trong hồ sơ đăng kư doanh
nghiệp là giả mạo
Điều 75. Tŕnh tự,
thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận
đăng kư doanh nghiệp
Điều 77. Thu hồi
Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động
chi nhánh, văn pḥng đại diện
Chương VIII. HỘ KINH DOANH VÀ ĐĂNG KƯ
HỘ KINH DOANH
Điều 80. Quyền thành
lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ đăng kư hộ
kinh doanh
Điều 82. Giấy chứng
nhận đăng kư hộ kinh doanh
Điều 83. Mă số
đăng kư hộ kinh doanh
Điều 84. Nguyên tắc áp
dụng trong đăng kư hộ kinh doanh
Điều 85. Số
lượng hồ sơ đăng kư hộ kinh doanh
Điều 86. Địa
điểm kinh doanh của hộ kinh doanh
Điều 87. Đăng kư
hộ kinh doanh
Điều 88. Đặt tên
hộ kinh doanh
Điều 89. Ngành, nghề kinh
doanh của hộ kinh doanh
Điều 90. Đăng kư thay
đổi nội dung đăng kư hộ kinh doanh
Điều 91. Tạm ngừng
kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời
hạn đă thông báo của hộ kinh doanh
Điều 92. Chấm dứt
hoạt động hộ kinh doanh
Điều 93. Thu hồi
Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh
Điều 94. Cấp lại
Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh
Chương IX. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 95. Xử lư vi
phạm, khen thưởng
Điều 99. Quy định
chuyển tiếp đối với hộ kinh doanh do
hộ gia đ́nh, nhóm cá nhân thành lập
Điều 101. Trách nhiệm thi
hành
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng
áp dụng.
Chương
II. DOANH NGHIỆP XĂ HỘI
Điều
4. Tiếp nhận viện trợ, tài trợ.
Điều
5. Chuyển đổi cơ sở bảo trợ xă
hội, quỹ xă hội và quỹ từ thiện thành doanh
nghiệp xă hội.
Điều
6. Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể doanh
nghiệp xă hội.
Chương
III. DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC VÀ NHÓM CÔNG TY
Điều
8. Ban kiểm soát, Kiểm soát viên tại doanh nghiệp do
Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ.
Điều
11. Cổ phần ưu đăi biểu quyết.
Điều
12. Sở hữu chéo giữa các công ty trong nhóm công ty.
Chương
IV. DOANH NGHIỆP QUỐC PH̉NG AN NINH
Điều
13. Điều kiện xác định doanh nghiệp
quốc pḥng, an ninh.
Điều
14. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp quốc
pḥng, an ninh.
Điều
15. Cơ cấu tổ chức và chức danh quản lư
của doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh.
Điều
17. Công nhận, công nhận lại doanh nghiệp quốc
pḥng, an ninh.
Điều
18. Hồ sơ đề nghị công nhận, công nhận
lại doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh.
Mục
1. CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
Điều
20. Nguyên tắc thực hiện công bố thông tin.
Điều
21. H́nh thức và phương tiện công bố thông tin.
Điều
22. Tài khoản công bố thông tin của doanh nghiệp trên
Cổng thông tin doanh nghiệp
Điều
23. Các thông tin công bố định kỳ.
Điều
24. Các thông tin công bố bất thường.
Điều
25. Thực hiện công bố thông tin.
Điều
26. Tạm hoăn công bố thông tin.
Mục
2. CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DOANH
NGHIỆP NHÀ NƯỚC
Điều
28. Quản lư, khai thác Cơ sở dữ liệu quốc
gia về doanh nghiệp nhà nước.
Mục
3. TRÁCH NHIỆM CÁC TỔ CHỨC LIÊN QUAN VÀ XỬ LƯ VI
PHẠM
Điều
30. Trách nhiệm của doanh nghiệp.
Điều
31. Trách nhiệm của cơ quan đại diện
chủ sở hữu.
Điều
32. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
Điều
34. Hiệu lực thi hành và quy định chuyển
tiếp.
Điều
35. Trách nhiệm thi hành.
1. Luật Doanh nghiệp năm 2020
hiện hành (Có hiệu lực từ ngày 01/01/2021)
VĂN PH̉NG QUỐC
HỘI |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 07/VBHN-VPQH |
Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2022 |
Luật
Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020
của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2021, được sửa đổi, bổ
sung bởi:
Luật
số 03/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Đầu tư công, Luật
Đầu tư theo phương thức đối tác công
tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật
Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật
Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc
biệt và Luật Thi hành án dân sự, có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.
Căn cứ Hiến pháp nước
Cộng ḥa xă hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật Doanh
nghiệp[1].
Luật này quy
định về việc thành lập, tổ chức
quản lư, tổ chức lại, giải thể và
hoạt động có liên quan của doanh nghiệp, bao
gồm công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ
phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân; quy
định về nhóm công ty.
1. Doanh
nghiệp.
2. Cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thành
lập, tổ chức quản lư, tổ chức lại,
giải thể và hoạt động có liên quan của doanh
nghiệp.
Trường
hợp luật khác có quy định đặc thù về
việc thành lập, tổ chức quản lư, tổ
chức lại, giải thể và hoạt động có
liên quan của doanh nghiệp th́ áp dụng quy định
của luật đó.
Trong Luật
này, các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1. Bản sao
là giấy tờ được sao từ sổ gốc
hoặc được chứng thực từ bản chính
bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
hoặc đă được đối chiếu với
bản chính.
2. Cá nhân
nước ngoài là người mang giấy tờ xác
định quốc tịch nước ngoài.
3. Cổ
đông là cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất
một cổ phần của công ty cổ phần.
4. Cổ
đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít
nhất một cổ phần phổ thông và kư tên trong danh
sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần.
5. Cổ
tức là khoản lợi nhuận ṛng được
trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt
hoặc bằng tài sản khác.
6. Công ty
bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ
phần và công ty hợp danh.
7. Công ty trách
nhiệm hữu hạn bao gồm công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên trở lên.
8. Cổng
thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp là cổng
thông tin điện tử được sử dụng
để đăng kư doanh nghiệp qua mạng thông tin
điện tử, công bố thông tin về đăng kư
doanh nghiệp và truy cập thông tin về đăng kư doanh
nghiệp.
9. Cơ
sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh
nghiệp là tập hợp dữ liệu về
đăng kư doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc.
10. Doanh
nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có
trụ sở giao dịch, được thành lập
hoặc đăng kư thành lập theo quy định của
pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
11. Doanh
nghiệp nhà nước bao gồm các doanh nghiệp do
Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều
lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu
quyết theo quy định tại Điều 88 của
Luật này.
12. Doanh
nghiệp Việt Nam là doanh nghiệp được
thành lập hoặc đăng kư thành lập theo quy
định của pháp luật Việt Nam và có trụ
sở chính tại Việt Nam.
13. Địa
chỉ liên lạc là địa chỉ đăng kư
trụ sở chính đối với tổ chức;
địa chỉ thường trú hoặc nơi làm
việc hoặc địa chỉ khác của cá nhân mà
người đó đăng kư với doanh nghiệp
để làm địa chỉ liên lạc.
14. Giá
thị trường của phần vốn góp hoặc
cổ phần là giá giao dịch trên thị trường
tại thời điểm liền kề trước
đó, giá thỏa thuận giữa người bán và
người mua hoặc giá do một tổ chức thẩm
định giá xác định.
15. Giấy
chứng nhận đăng kư doanh nghiệp là văn
bản bằng bản giấy hoặc bản điện
tử ghi lại những thông tin về đăng kư doanh
nghiệp mà Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp cho doanh
nghiệp.
16. Giấy
tờ pháp lư của cá nhân là một trong các loại
giấy tờ sau đây: thẻ Căn cước công dân,
Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, giấy tờ
chứng thực cá nhân hợp pháp khác.
17. Giấy
tờ pháp lư của tổ chức là một trong các
loại giấy tờ sau đây: Quyết định thành
lập, Giấy chứng nhận đăng kư doanh
nghiệp, tài liệu tương đương khác.
18. Góp
vốn là việc góp tài sản để tạo thành
vốn điều lệ của công ty, bao gồm góp
vốn để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn
điều lệ của công ty đă được thành
lập.
19. Hệ
thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh
nghiệp bao gồm Cổng thông tin quốc gia về
đăng kư doanh nghiệp, Cơ sở dữ liệu
quốc gia về đăng kư doanh nghiệp, cơ sở
dữ liệu liên quan và hạ tầng kỹ thuật
hệ thống.
20. Hồ
sơ hợp lệ là hồ sơ có đầy
đủ giấy tờ theo quy định của Luật
này và nội dung các giấy tờ đó được kê
khai đầy đủ theo quy định của pháp
luật.
21. Kinh doanh
là việc thực hiện liên tục một, một
số hoặc tất cả công đoạn của quá tŕnh
từ đầu tư, sản xuất đến tiêu
thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ
trên thị trường nhằm mục đích t́m kiếm
lợi nhuận.
22. Người
có quan hệ gia đ́nh bao gồm: vợ, chồng,
bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi,
bố chồng, mẹ chồng, bố vợ, mẹ
vợ, con đẻ, con nuôi, con rể, con dâu, anh ruột,
chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu,
em dâu, anh ruột của vợ, anh ruột của
chồng, chị ruột của vợ, chị ruột
của chồng, em ruột của vợ, em ruột
của chồng.
23. Người
có liên quan là cá nhân, tổ chức có quan hệ trực
tiếp hoặc gián tiếp với doanh nghiệp trong các
trường hợp sau đây:
a) Công ty
mẹ, người quản lư và người đại
diện theo pháp luật của công ty mẹ và người
có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lư
của công ty mẹ;
b) Công ty con,
người quản lư và người đại diện
theo pháp luật của công ty con;
c) Cá nhân,
tổ chức hoặc nhóm cá nhân, tổ chức có khả
năng chi phối hoạt động của doanh
nghiệp đó thông qua sở hữu, thâu tóm cổ
phần, phần vốn góp hoặc thông qua việc ra
quyết định của công ty;
d) Người
quản lư doanh nghiệp, người đại diện
theo pháp luật, Kiểm soát viên;
đ) Vợ,
chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi,
mẹ nuôi, bố chồng, mẹ chồng, bố vợ,
mẹ vợ, con đẻ, con nuôi, con rể, con dâu, anh ruột,
chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em
dâu của người quản lư công ty, người
đại diện theo pháp luật, Kiểm soát viên, thành
viên và cổ đông sở hữu phần vốn góp hay
cổ phần chi phối;
e) Cá nhân là
người đại diện theo ủy quyền của
công ty, tổ chức quy định tại các điểm
a, b và c khoản này;
g) Doanh
nghiệp trong đó cá nhân, công ty, tổ chức quy định
tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản này có
sở hữu đến mức chi phối việc ra
quyết định của công ty.
24. Người
quản lư doanh nghiệp là người quản lư doanh
nghiệp tư nhân và người quản lư công ty, bao
gồm chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh,
Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội
đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch
Hội đồng quản trị, thành viên Hội
đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lư khác
theo quy định tại Điều lệ công ty.
25. Người
thành lập doanh nghiệp là cá nhân, tổ chức thành
lập hoặc góp vốn để thành lập doanh
nghiệp.
26. Nhà
đầu tư nước ngoài là cá nhân, tổ
chức theo quy định của Luật Đầu
tư.
27. Phần
vốn góp là tổng giá trị tài sản của một
thành viên đă góp hoặc cam kết góp vào công ty trách
nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh. Tỷ lệ
phần vốn góp là tỷ lệ giữa phần vốn
góp của một thành viên và vốn điều lệ
của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp
danh.
28. Sản
phẩm, dịch vụ công ích là sản phẩm,
dịch vụ thiết yếu đối với
đời sống kinh tế - xă hội của đất
nước, địa phương hoặc cộng
đồng dân cư mà Nhà nước cần bảo
đảm v́ lợi ích chung hoặc bảo đảm
quốc pḥng, an ninh và việc sản xuất, cung ứng
sản phẩm, dịch vụ này theo cơ chế thị
trường khó có khả năng bù đắp chi phí.
29. Thành viên
công ty là cá nhân, tổ chức sở hữu một
phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ
của công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty
hợp danh.
30. Thành viên
công ty hợp danh bao gồm thành viên hợp danh và thành
viên góp vốn.
31. Tổ
chức lại doanh nghiệp là việc chia, tách, hợp
nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi loại
h́nh doanh nghiệp.
32. Tổ
chức nước ngoài là tổ chức
được thành lập ở nước ngoài theo pháp
luật nước ngoài.
33. Vốn có
quyền biểu quyết là phần vốn góp hoặc
cổ phần, theo đó người sở hữu có
quyền biểu quyết về những vấn đề
thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng thành viên hoặc Đại hội
đồng cổ đông.
34. Vốn
điều lệ là tổng giá trị tài sản do các
thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đă góp hoặc
cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ
phần đă bán hoặc được đăng kư mua
khi thành lập công ty cổ phần.
1. Nhà
nước công nhận sự tồn tại lâu dài và phát
triển của các loại h́nh doanh nghiệp
được quy định tại Luật này; bảo
đảm b́nh đẳng trước pháp luật của
các doanh nghiệp không phân biệt h́nh thức sở hữu
và thành phần kinh tế; công nhận tính sinh lợi
hợp pháp của hoạt động kinh doanh.
2. Nhà
nước công nhận và bảo hộ quyền sở
hữu tài sản, vốn đầu tư, thu nhập,
quyền và lợi ích hợp pháp khác của doanh nghiệp
và chủ sở hữu doanh nghiệp.
3. Tài sản và
vốn đầu tư hợp pháp của doanh nghiệp và
chủ sở hữu doanh nghiệp không bị quốc
hữu hóa, không bị tịch thu bằng biện pháp hành
chính. Trường hợp thật cần thiết, Nhà
nước trưng mua hoặc trưng dụng tài sản
của doanh nghiệp th́ được thanh toán, bồi
thường theo quy định của pháp luật về
trưng mua, trưng dụng tài sản. Việc thanh toán,
bồi thường phải bảo đảm lợi ích
của doanh nghiệp và không phân biệt đối xử
giữa các loại h́nh doanh nghiệp.
1. Tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xă hội
và tổ chức đại diện người lao
động tại cơ sở trong doanh nghiệp hoạt
động theo quy định của Hiến pháp, pháp
luật và điều lệ của tổ chức.
2. Doanh
nghiệp có nghĩa vụ tôn trọng và không
được cản trở, gây khó khăn cho việc
thành lập tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị - xă hội và tổ chức đại diện
người lao động tại cơ sở trong doanh
nghiệp; không được cản trở, gây khó khăn
cho người lao động tham gia hoạt động
trong các tổ chức này.
1. Tự do kinh
doanh ngành, nghề mà luật không cấm.
2. Tự
chủ kinh doanh và lựa chọn h́nh thức tổ
chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành,
nghề, địa bàn, h́nh thức kinh doanh; chủ
động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh
doanh.
3. Lựa
chọn h́nh thức, phương thức huy động,
phân bổ và sử dụng vốn.
4. Tự do t́m
kiếm thị trường, khách hàng và kư kết hợp
đồng.
5. Kinh doanh
xuất khẩu, nhập khẩu.
6. Tuyển
dụng, thuê và sử dụng lao động theo quy
định của pháp luật về lao động.
7. Chủ
động ứng dụng khoa học và công nghệ
để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng
cạnh tranh; được bảo hộ quyền sở
hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật
về sở hữu trí tuệ.
8. Chiếm
hữu, sử dụng, định đoạt tài sản
của doanh nghiệp.
9. Từ
chối yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân
về cung cấp nguồn lực không theo quy định
của pháp luật.
10. Khiếu
nại, tham gia tố tụng theo quy định của pháp
luật.
11. Quyền
khác theo quy định của pháp luật.
1. Đáp
ứng đủ điều kiện đầu tư kinh
doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có
điều kiện; ngành, nghề tiếp cận thị
trường có điều kiện đối với nhà
đầu tư nước ngoài theo quy định của
pháp luật và bảo đảm duy tŕ đủ
điều kiện đó trong suốt quá tŕnh hoạt
động kinh doanh.
2. Thực
hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa
vụ về đăng kư doanh nghiệp, đang kư thay
đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp, công khai
thông tin về thành lập và hoạt động của
doanh nghiệp, báo cáo và nghĩa vụ khác theo quy
định của Luật này.
3. Chịu trách
nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin kê
khai trong hồ sơ đăng kư doanh nghiệp và các báo
cáo; trường hợp phát hiện thông tin đă kê khai hoặc
báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ th́
phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các
thông tin đó.
4. Tổ
chức công tác kế toán, nộp thuế và thực
hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định
của pháp luật.
5. Bảo
đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng
của người lao động theo quy định
của pháp luật; không phân biệt đối xử, xúc
phạm danh dự, nhân phẩm của người lao
động trong doanh nghiệp; không ngược đăi lao động,
cưỡng bức lao động hoặc sử dụng
lao động chưa thành niên trái pháp luật; hỗ
trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho
người lao động tham gia đào tạo nâng cao tŕnh
độ, kỹ năng nghề; thực hiện các chính
sách, chế độ bảo hiểm xă hội, bảo
hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và
bảo hiểm khác cho người lao động theo quy
định của pháp luật.
6. Nghĩa
vụ khác theo quy định của pháp luật.
1. Quyền và
nghĩa vụ của doanh nghiệp quy định tại
Điều 7, Điều 8 và quy định khác có liên quan
của Luật này.
2.
Được hạch toán và bù đắp chi phí theo giá do
pháp luật về đấu thầu quy định
hoặc thu phí sử dụng dịch vụ theo quy
định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
3.
Được bảo đảm thời hạn cung
ứng sản phẩm, dịch vụ thích hợp
để thu hồi vốn đầu tư và có lăi
hợp lư.
4. Cung ứng
sản phẩm, dịch vụ đủ số
lượng, đúng chất lượng và thời hạn
đă cam kết theo giá hoặc phí do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quy định.
5. Bảo
đảm các điều kiện công bằng và thuận
lợi cho khách hàng.
6. Chịu trách
nhiệm trước pháp luật và khách hàng về số
lượng, chất lượng, điều kiện cung
ứng và giá, phí sản phẩm, dịch vụ cung ứng.
1. Doanh
nghiệp xă hội phải đáp ứng các tiêu chí sau
đây:
a) Là doanh
nghiệp được đăng kư thành lập theo quy
định của Luật này;
b) Mục tiêu
hoạt động nhằm giải quyết vấn
đề xă hội, môi trường v́ lợi ích cộng
đồng;
c) Sử
dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận sau thuế
hằng năm của doanh nghiệp để tái
đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu đă
đăng kư.
2. Ngoài
quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp theo quy
định của Luật này, doanh nghiệp xă hội có
quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Chủ
sở hữu, người quản lư doanh nghiệp xă
hội được xem xét, tạo thuận lợi và
hỗ trợ trong việc cấp giấy phép, chứng
chỉ và giấy chứng nhận có liên quan theo quy
định của pháp luật;
b)
Được huy động, nhận tài trợ từ cá
nhân, doanh nghiệp, tổ chức phi chính phủ và tổ
chức khác của Việt Nam, nước ngoài để
bù đắp chi phí quản lư, chi phí hoạt động
của doanh nghiệp;
c) Duy tŕ
mục tiêu hoạt động và điều kiện quy
định tại điểm b và điểm c khoản 1
Điều này trong suốt quá tŕnh hoạt động;
d) Không
được sử dụng các khoản tài trợ huy
động được cho mục đích khác ngoài bù
đắp chi phí quản lư và chi phí hoạt động
để giải quyết vấn đề xă hội, môi
trường mà doanh nghiệp đă đăng kư;
đ)
Trường hợp được nhận các ưu
đăi, hỗ trợ, doanh nghiệp xă hội phải
định kỳ hằng năm báo cáo cơ quan có thẩm
quyền về t́nh h́nh hoạt động của doanh
nghiệp.
3. Doanh
nghiệp xă hội phải thông báo với cơ quan có
thẩm quyền khi chấm dứt thực hiện mục
tiêu xă hội, môi trường hoặc không sử dụng
lợi nhuận để tái đầu tư theo quy
định tại điểm b và điểm c khoản 1
Điều này.
4. Nhà
nước có chính sách khuyến khích, hỗ trợ và thúc
đẩy phát triển doanh nghiệp xă hội.
5. Chính phủ
quy định chi tiết Điều này.
1. Tùy theo loại
h́nh, doanh nghiệp phải lưu giữ các tài liệu sau
đây:
a) Điều
lệ công ty; quy chế quản lư nội bộ của công
ty; sổ đăng kư thành viên hoặc sổ đăng kư
cổ đông;
b) Văn
bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp;
giấy chứng nhận đăng kư chất lượng
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; giấy phép và
giấy chứng nhận khác;
c) Tài liệu,
giấy tờ xác nhận quyền sở hữu tài sản
của công ty;
d) Phiếu
biểu quyết, biên bản kiểm phiếu, biên bản
họp Hội đồng thành viên, Đại hội
đồng cổ đông, Hội đồng quản
trị; các quyết định của doanh nghiệp;
đ) Bản
cáo bạch để chào bán hoặc niêm yết chứng
khoán;
e) Báo cáo
của Ban kiểm soát, kết luận của cơ quan
thanh tra, kết luận của tổ chức kiểm toán;
g) Sổ
kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính hằng
năm.
2. Doanh
nghiệp phải lưu giữ các tài liệu quy
định tại khoản 1 Điều này tại trụ
sở chính hoặc địa điểm khác
được quy định trong Điều lệ công
ty; thời hạn lưu giữ thực hiện theo quy
định của pháp luật.
1. Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là
cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện
các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch
của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp
với tư cách người yêu cầu giải quyết
việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn,
người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
trước Trọng tài, Ṭa án và các quyền, nghĩa
vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. Công ty trách
nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần có thể có
một hoặc nhiều người đại diện
theo pháp luật. Điều lệ công ty quy định cụ
thể số lượng, chức danh quản lư và
quyền, nghĩa vụ của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Nếu công ty
có nhiều hơn một người đại diện
theo pháp luật th́ Điều lệ công ty quy định
cụ thể quyền, nghĩa vụ của từng
người đại diện theo pháp luật.
Trường hợp việc phân chia quyền, nghĩa
vụ của từng người đại diện theo
pháp luật chưa được quy định rơ trong
Điều lệ công ty th́ mỗi người đại
diện theo pháp luật của công ty đều là
đại diện đủ thẩm quyền của doanh
nghiệp trước bên thứ ba; tất cả
người đại diện theo pháp luật phải
chịu trách nhiệm liên đới đối với
thiệt hại gây ra cho doanh nghiệp theo quy định
của pháp luật về dân sự và quy định khác
của pháp luật có liên quan.
3. Doanh
nghiệp phải bảo đảm luôn có ít nhất
một người đại diện theo pháp luật
cư trú tại Việt Nam. Khi chỉ c̣n lại một người
đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt
Nam th́ người này khi xuất cảnh khỏi Việt
Nam phải ủy quyền bằng văn bản cho cá nhân
khác cư trú tại Việt Nam thực hiện quyền và
nghĩa vụ của người đại diện theo
pháp luật. Trường hợp này, người
đại diện theo pháp luật vẫn phải chịu
trách nhiệm về việc thực hiện quyền và
nghĩa vụ đă ủy quyền.
4.
Trường hợp hết thời hạn ủy quyền
theo quy định tại khoản 3 Điều này mà
người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp chưa trở lại Việt Nam và không có ủy
quyền khác th́ thực hiện theo quy định sau
đây:
a) Người
được ủy quyền tiếp tục thực
hiện các quyền và nghĩa vụ của người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
tư nhân cho đến khi người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp trở lại làm
việc tại doanh nghiệp;
b) Người
được ủy quyền tiếp tục thực
hiện các quyền và nghĩa vụ của người
đại diện theo pháp luật của công ty trách
nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp
danh cho đến khi người đại diện theo
pháp luật của công ty trở lại làm việc tại
công ty hoặc cho đến khi chủ sở hữu công ty,
Hội đồng thành viên, Hội đồng quản
trị quyết định cử người khác làm
người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp.
5. Trừ
trường hợp quy định tại khoản 6
Điều này, đối với doanh nghiệp chỉ c̣n
một người đại diện theo pháp luật và người
này vắng mặt tại Việt Nam quá 30 ngày mà không ủy
quyền cho người khác thực hiện các quyền và
nghĩa vụ của người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp hoặc chết, mất
tích, đang bị truy cứu trách nhiệm h́nh sự,
bị tạm giam, đang chấp hành h́nh phạt tù,
đang chấp hành biện pháp xử lư hành chính tại
cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo
dục bắt buộc, bị hạn chế hoặc
mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong
nhận thức, làm chủ hành vi, bị Ṭa án cấm
đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề
hoặc làm công việc nhất định th́ chủ
sở hữu công ty, Hội đồng thành viên, Hội
đồng quản trị cử người khác làm
người đại diện theo pháp luật của công
ty.
6. Đối
với công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên,
nếu có thành viên là cá nhân làm người đại
diện theo pháp luật của công ty chết, mất tích,
đang bị truy cứu trách nhiệm b́nh sự, bị
tạm giam, đang chấp hành h́nh phạt tù, đang
chấp hành biện pháp xử lư hành chính tại cơ
sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục
bắt buộc, trốn khỏi nơi cư trú, bị
hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân
sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi,
bị Ṭa án cấm đảm nhiệm chức vụ,
cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất
định th́ thành viên c̣n lại đương nhiên làm
người đại diện theo pháp luật của công
ty cho đến khi có quyết định mới của Hội
đồng thành viên về người đại diện
theo pháp luật của công ty.
7. Ṭa án, cơ
quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng khác có
quyền chỉ định người đại
diện theo pháp luật tham gia tố tụng theo quy
định của pháp luật.
1. Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có
trách nhiệm sau đây:
a) Thực
hiện quyền và nghĩa vụ được giao
một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất
nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp của
doanh nghiệp;
b) Trung thành
với lợi ích của doanh nghiệp; không lạm
dụng địa vị, chức vụ và sử dụng
thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, tài sản khác
của doanh nghiệp để tư lợi hoặc
phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
c) Thông báo
kịp thời, đầy đủ, chính xác cho doanh
nghiệp về doanh nghiệp mà ḿnh, người có liên quan
của ḿnh làm chủ hoặc có cổ phần, phần
vốn góp theo quy định của Luật này.
2. Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
chịu trách nhiệm cá nhân đối với thiệt
hại cho doanh nghiệp do vi phạm trách nhiệm quy định
tại khoản 1 Điều này.
1. Người
đại diện theo ủy quyền của chủ
sở hữu, thành viên, cổ đông công ty là tổ
chức phải là cá nhân được ủy quyền
bằng văn bản nhân danh chủ sở hữu, thành
viên, cổ đông đó thực hiện quyền và
nghĩa vụ theo quy định của Luật này.
2.
Trường hợp Điều lệ công ty không có quy
định khác th́ việc cử người đại
diện theo ủy quyền thực hiện theo quy
định sau đây:
a) Tổ
chức là thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên có sở hữu ít nhất 35% vốn
điều lệ có thể ủy quyền tối đa 03
người đại diện theo ủy quyền;
b) Tổ
chức là cổ đông công ty cổ phần có sở
hữu ít nhất 10% tổng số cổ phần phổ
thông có thể ủy quyền tối đa 03 người
đại diện theo ủy quyền.
3.
Trường hợp chủ sở hữu, thành viên, cổ
đông công ty là tổ chức cử nhiều người
đại diện theo ủy quyền th́ phải xác
định cụ thể phần vốn góp, số cổ
phần cho mỗi người đại diện theo
ủy quyền. Trường hợp chủ sở hữu,
thành viên, cổ đông công ty không xác định phần
vốn góp, số cổ phần tương ứng cho
mỗi người đại diện theo ủy quyền
th́ phần vốn góp, số cổ phần sẽ
được chia đều cho tất cả
người đại diện theo ủy quyền.
4. Văn
bản cử người đại diện theo ủy
quyền phải được thông báo cho công ty và chỉ có
hiệu lực đối với công ty kể từ ngày
công ty nhận được văn bản. Văn bản
cử người đại diện theo ủy quyền
phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, mă số
doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của
chủ sở hữu, thành viên, cổ đông;
b) Số
lượng người đại diện theo ủy
quyền và tỷ lệ sở hữu cổ phần,
phần vốn góp tương ứng của mỗi
người đại diện theo ủy quyền;
c) Họ, tên,
địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số
giấy tờ pháp lư của cá nhân từng người
đại diện theo ủy quyền;
d) Thời
hạn ủy quyền tương ứng của từng
người đại diện theo ủy quyền; trong
đó ghi rơ ngày bắt đầu được
đại diện;
đ) Họ,
tên, chữ kư của người đại diện theo
pháp luật của chủ sở hữu, thành viên, cổ
đông và của người đại diện theo ủy
quyền.
5. Người
đại diện theo ủy quyền phải có các tiêu
chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Không
thuộc đối tượng quy định tại
khoản 2 Điều 17 của Luật này;
b) Thành viên,
cổ đông là doanh nghiệp nhà nước theo quy
định tại điểm b khoản 1 Điều 88
của Luật này không được cử người
có quan hệ gia đ́nh của người quản lư công ty
và của người có thẩm quyền bổ nhiệm
người quản lư công ty làm người đại
diện tại công ty khác;
c) Tiêu chuẩn
và điều kiện khác do Điều lệ công ty quy
định.
1. Người
đại diện theo ủy quyền nhân danh chủ
sở hữu, thành viên, cổ đông công ty thực
hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở
hữu, thành viên, cổ đông tại Hội đồng
thành viên, Đại hội đồng cổ đông theo
quy định của Luật này. Mọi hạn chế
của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông
đối với người đại diện theo
ủy quyền trong việc thực hiện quyền,
nghĩa vụ của chủ sở hữu, thành viên, cổ
đông công ty tương ứng tại Hội đồng
thành viên, Đại hội đồng cổ đông
đều không có hiệu lực đối với bên
thứ ba.
2. Người
đại diện theo ủy quyền có trách nhiệm tham
dự đầy đủ cuộc họp Hội
đồng thành viên, Đại hội đồng cổ
đông; thực hiện quyền và nghĩa vụ
được ủy quyền một cách trung thực,
cẩn trọng, tốt nhất, bảo vệ lợi ích
hợp pháp của chủ sở hữu, thành viên, cổ
đông cử đại diện.
3. Người
đại diện theo ủy quyền chịu trách
nhiệm trước chủ sở hữu, thành viên, cổ
đông cử đại diện do vi phạm trách nhiệm
quy định tại Điều này. Chủ sở
hữu, thành viên, cổ đông cử đại diện
chịu trách nhiệm trước bên thứ ba đối
với trách nhiệm phát sinh liên quan đến quyền và
nghĩa vụ được thực hiện thông qua
người đại diện theo ủy quyền.
1. Cấp
hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận
đăng kư doanh nghiệp, yêu cầu người thành
lập doanh nghiệp nộp thêm giấy tờ khác trái
với quy định của Luật này; gây chậm
trễ, phiền hà, cản trở, sách nhiễu
người thành lập doanh nghiệp và hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Ngăn
cản chủ sở hữu, thành viên, cổ đông
của doanh nghiệp thực hiện quyền, nghĩa
vụ theo quy định của Luật này và Điều
lệ công ty.
3. Hoạt
động kinh doanh dưới h́nh thức doanh nghiệp
mà không đăng kư hoặc tiếp tục kinh doanh khi
đă bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng
kư doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp đang bị
tạm dừng hoạt động kinh doanh.
4. Kê khai không
trung thực, không chính xác nội dung hồ sơ
đăng kư doanh nghiệp và nội dung hồ sơ
đăng kư thay đổi nội dung đăng kư doanh
nghiệp.
5. Kê khai
khống vốn điều lệ, không góp đủ
số vốn điều lệ như đă đăng kư;
cố ư định giá tài sản góp vốn không đúng giá
trị.
6. Kinh doanh các
ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh; kinh doanh
ngành, nghề chưa được tiếp cận thị
trường đối với nhà đầu tư
nước ngoài; kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh
doanh có điều kiện khi chưa đủ điều
kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật
hoặc không bảo đảm duy tŕ đủ điều
kiện đầu tư kinh doanh trong quá tŕnh hoạt
động.
7. Lừa
đảo, rửa tiền, tài trợ khủng bố.
1. Tổ
chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lư doanh
nghiệp tại Việt Nam theo quy định của
Luật này, trừ trường hợp quy định
tại khoản 2 Điều này.
2. Tổ
chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và
quản lư doanh nghiệp tại Việt Nam:
a) Cơ quan nhà
nước, đơn vị lực lượng vũ
trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước
để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng
cho cơ quan, đơn vị ḿnh;
b) Cán bộ,
công chức, viên chức theo quy định của Luật
Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
c) Sĩ quan,
hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức
quốc pḥng trong các cơ quan, đơn vị thuộc
Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ
quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan,
đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ
người được cử làm đại diện
theo ủy quyền để quản lư phần vốn góp
của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc
quản lư tại doanh nghiệp nhà nước;
d) Cán bộ
lănh đạo, quản lư nghiệp vụ trong doanh
nghiệp nhà nước theo quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này,
trừ người được cử làm đại
diện theo ủy quyền để quản lư phần
vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
đ)
Người chưa thành niên; người bị hạn
chế năng lực hành vi dân sự; người bị
mất năng lực hành vi dân sự; người có khó
khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ
chức không có tư cách pháp nhân;
e) Người
đang bị truy cứu trách nhiệm h́nh sự, bị
tạm giam, đang chấp hành h́nh phạt tù, đang
chấp hành biện pháp xử lư hành chính tại cơ
sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục
bắt buộc hoặc đang bị Ṭa án cấm
đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề
hoặc làm công việc nhất định; các trường
hợp khác theo quy định của Luật Phá sản,
Luật Pḥng, chống tham nhũng.
Trường
hợp Cơ quan đăng kư kinh doanh có yêu cầu,
người đăng kư thành lập doanh nghiệp
phải nộp Phiếu lư lịch tư pháp cho Cơ quan
đăng kư kinh doanh;
g) Tổ
chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh
doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh
vực nhất định theo quy định của
Bộ luật H́nh sự.
3. Tổ
chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua
phần vốn góp vào công ty cổ phần, công ty trách
nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy
định của Luật này, trừ trường hợp
sau đây:
a) Cơ quan nhà
nước, đơn vị lực lượng vũ
trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp
vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ
quan, đơn vị ḿnh;
b) Đối
tượng không được góp vốn vào doanh
nghiệp theo quy định của Luật Cán bộ, công
chức, Luật Viên chức, Luật Pḥng, chống tham
nhũng.
4. Thu lợi
riêng cho cơ quan, đơn vị ḿnh quy định
tại điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3
Điều này là việc sử dụng thu nhập
dưới mọi h́nh thức có được từ
hoạt động kinh doanh, từ góp vốn, mua cổ
phần, mua phần vốn góp vào một trong các mục
đích sau đây:
a) Chia
dưới mọi h́nh thức cho một số hoặc
tất cả những người quy định tại
điểm b và điểm c khoản 2 Điều này;
b) Bổ sung
vào ngân sách hoạt động của cơ quan, đơn
vị trái với quy định của pháp luật về
ngân sách nhà nước;
c) Lập
quỹ hoặc bổ sung vào quỹ phục vụ lợi
ích riêng của cơ quan, đơn vị.
1. Người
thành lập doanh nghiệp được kư hợp
đồng phục vụ cho việc thành lập và
hoạt động của doanh nghiệp trước và
trong quá tŕnh đăng kư doanh nghiệp.
2.
Trường hợp được cấp Giấy
chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, doanh nghiệp
phải tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa
vụ phát sinh từ hợp đồng đă kư kết quy
định tại khoản 1 Điều này và các bên
phải thực hiện việc chuyển giao quyền,
nghĩa vụ theo hợp đồng theo quy định
của Bộ luật Dân sự, trừ trường
hợp trong hợp đồng có thỏa thuận khác.
3.
Trường hợp doanh nghiệp không được
cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh
nghiệp, người kư kết hợp đồng theo quy
định tại khoản 1 Điều này chịu trách
nhiệm thực hiện hợp đồng; trường
hợp có người khác tham gia thành lập doanh nghiệp
th́ cùng liên đới chịu trách nhiệm thực hiện
hợp đồng đó.
1. Giấy
đề nghị đăng kư doanh nghiệp.
2. Bản sao
giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với
chủ doanh nghiệp tư nhân.
1. Giấy
đề nghị đăng kư doanh nghiệp.
2. Điều
lệ công ty.
3. Danh sách thành
viên.
4. Bản sao
giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với thành
viên.
5. Bản sao
Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư
đối với nhà đầu tư nước ngoài theo
quy định của Luật Đầu tư.
1. Giấy
đề nghị đăng kư doanh nghiệp.
2. Điều
lệ công ty.
3. Danh sách thành
viên.
4. Bản sao
các giấy tờ sau đây:
a) Giấy
tờ pháp lư của cá nhân đối với thành viên là cá
nhân, người đại diện theo pháp luật;
b) Giấy
tờ pháp lư của tổ chức đối với thành
viên là tổ chức và văn bản cử người
đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp
lư của cá nhân đối với người đại
diện theo ủy quyền của thành viên là tổ
chức.
Đối
với thành viên là tổ chức nước ngoài th́ bản
sao giấy tờ pháp lư của tổ chức phải
được hợp pháp hóa lănh sự;
c) Giấy
chứng nhận đăng kư đầu tư đối
với nhà đầu tư nước ngoài theo quy
định của Luật Đầu tư.
1. Giấy
đề nghị đăng kư doanh nghiệp.
2. Điều
lệ công ty.
3. Danh sách
cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà
đầu tư nước ngoài.
4. Bản sao
các giấy tờ sau đây:
a) Giấy
tờ pháp lư của cá nhân đối với cổ đông
sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư
nước ngoài là cá nhân, người đại diện
theo pháp luật;
b) Giấy
tờ pháp lư của tổ chức đối với
cổ đông là tổ chức và văn bản cử
người đại diện theo ủy quyền;
giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với
người đại diện theo ủy quyền của
cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu
tư nước ngoài là tổ chức.
Đối
với cổ đông là tổ chức nước ngoài th́
bản sao giấy tờ pháp lư của tổ chức
phải được hợp pháp hóa lănh sự;
c) Giấy
chứng nhận đăng kư đầu tư đối
với nhà đầu tư nước ngoài theo quy
định của Luật Đầu tư.
Giấy
đề nghị đăng kư doanh nghiệp bao gồm các
nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên doanh
nghiệp;
2. Địa
chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số
điện thoại; số fax, thư điện tử
(nếu có);
3. Ngành,
nghề kinh doanh;
4. Vốn
điều lệ; vốn đầu tư của chủ
doanh nghiệp tư nhân;
5. Các loại
cổ phần, mệnh giá mỗi loại cổ phần và
tổng số cổ phần được quyền chào
bán của từng loại cổ phần đối với
công ty cổ phần;
6. Thông tin
đăng kư thuế;
7. Số
lượng lao động dự kiến;
8. Họ, tên, chữ
kư, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin
giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với
chủ doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp danh
của công ty hợp danh;
9. Họ, tên,
chữ kư, địa chỉ liên lạc, quốc tịch,
thông tin giấy tờ pháp lư của cá nhân đối
với người đại diện theo pháp luật
của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ
phần.
1. Điều
lệ công ty bao gồm Điều lệ khi đăng kư
doanh nghiệp và Điều lệ được sửa
đổi, bổ sung trong quá tŕnh hoạt động.
2. Điều
lệ công ty bao gồm các nội dung chủ yếu sau
đây:
a) Tên,
địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên,
địa chỉ chi nhánh và văn pḥng đại diện
(nếu có);
b) Ngành,
nghề kinh doanh;
c) Vốn
điều lệ; tổng số cổ phần, loại
cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần
đối với công ty cổ phần;
d) Họ, tên,
địa chỉ liên lạc, quốc tịch của thành
viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của
chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công
ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng
lập đối với công ty cổ phần. Phần
vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên
đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công
ty hợp danh. Số cổ phần, loại cổ
phần, mệnh giá từng loại cổ phần của
cổ đông sáng lập đối với công ty cổ
phần;
đ) Quyền
và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty
trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; của
cổ đông đối với công ty cổ phần;
e) Cơ
cấu tổ chức quản lư;
g) Số
lượng, chức danh quản lư và quyền, nghĩa
vụ của người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp; phân chia quyền và nghĩa
vụ của người đại diện theo pháp
luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn
một người đại diện theo pháp luật;
h) Thể
thức thông qua quyết định của công ty; nguyên
tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;
i) Căn
cứ và phương pháp xác định tiền
lương, thù lao, thưởng của người
quản lư và Kiểm soát viên;
k)
Trường hợp thành viên, cổ đông có quyền yêu
cầu công ty mua lại phần vốn góp đối
với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ
phần đối với công ty cổ phần;
l) Nguyên tắc
phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lư lỗ trong
kinh doanh;
m)
Trường hợp giải thể, tŕnh tự giải
thể và thủ tục thanh lư tài sản công ty;
n) Thể
thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ
công ty.
3. Điều
lệ công ty khi đăng kư doanh nghiệp phải bao
gồm họ, tên và chữ kư của những người
sau đây:
a) Thành viên
hợp danh đối với công ty hợp danh;
b) Chủ
sở hữu công ty là cá nhân hoặc người
đại diện theo pháp luật của chủ sở
hữu công ty là tổ chức đối với công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên;
c) Thành viên là cá
nhân và người đại diện theo pháp luật
hoặc người đại diện theo ủy quyền
của thành viên là tổ chức đối với công ty
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
d) Cổ
đông sáng lập là cá nhân và người đại
diện theo pháp luật hoặc người đại
diện theo ủy quyền của cổ đông sáng
lập là tổ chức đối với công ty cổ
phần.
4. Điều
lệ công ty được sửa đổi, bổ sung
phải bao gồm họ, tên và chữ kư của những
người sau đây:
a) Chủ
tịch Hội đồng thành viên đối với công
ty hợp danh;
b) Chủ
sở hữu, người đại diện theo pháp
luật của chủ sở hữu hoặc người
đại diện theo pháp luật đối với công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
c) Người
đại diện theo pháp luật đối với công ty
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty
cổ phần.
Danh sách thành
viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh,
danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà
đầu tư nước ngoài đối với công ty
cổ phần phải bao gồm các nội dung chủ
yếu sau đây:
1. Họ, tên,
chữ kư, quốc tịch, địa chỉ liên lạc
của thành viên là cá nhân đối với công ty trách
nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; của cổ
đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư
nước ngoài là cá nhân đối với công ty cổ
phần;
2. Tên, mă số
doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính
của thành viên là tổ chức đối với công ty
trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; của
cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu
tư nước ngoài là tổ chức đối với
công ty cổ phần;
3. Họ, tên,
chữ kư, quốc tịch, địa chỉ liên lạc
của người đại diện theo pháp luật
hoặc người đại diện theo ủy quyền
của thành viên là tổ chức đối với công ty
trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng
lập và cổ đông là nhà đầu tư nước
ngoài là tổ chức đối với công ty cổ
phần;
4. Phần
vốn góp, giá trị vốn góp, tỷ lệ sở
hữu phần vốn góp, loại tài sản, số
lượng tài sản, giá trị của từng loại
tài sản góp vốn, thời hạn góp vốn của
từng thành viên đối với công ty trách nhiệm
hữu hạn, công ty hợp danh; số lượng cổ
phần, loại cổ phần, tỷ lệ sở
hữu cổ phần, loại tài sản, số
lượng tài sản, giá trị của từng loại
tài sản góp vốn, thời hạn góp vốn của
từng cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà
đầu tư nước ngoài đối với công ty
cổ phần.
1. Người
thành lập doanh nghiệp hoặc người
được ủy quyền thực hiện đăng
kư doanh nghiệp với Cơ quan đăng kư kinh doanh theo
phương thức sau đây:
a) Đăng
kư doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan
đăng kư kinh doanh;
b) Đăng
kư doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
c) Đăng
kư doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
2. Đăng
kư doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử là
việc người thành lập doanh nghiệp nộp
hồ sơ đăng kư doanh nghiệp qua mạng thông tin
điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về
đăng kư doanh nghiệp. Hồ sơ đăng kư doanh
nghiệp qua mạng thông tin điện tử bao gồm
các dữ liệu theo quy định của Luật này và
được thể hiện dưới dạng văn bản
điện tử. Hồ sơ đăng kư doanh nghiệp
qua mạng thông tin điện tử có giá trị pháp lư
tương đương hồ sơ đăng kư doanh
nghiệp bằng bản giấy.
3. Tổ
chức, cá nhân có quyền lựa chọn sử dụng
chữ kư số theo quy định của pháp luật
về giao dịch điện tử hoặc sử dụng
tài khoản đăng kư kinh doanh để đăng kư
doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
4. Tài khoản
đăng kư kinh doanh là tài khoản được tạo
bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng
kư doanh nghiệp, cấp cho cá nhân để thực hiện
đăng kư doanh nghiệp qua mạng thông tin điện
tử. Cá nhân được cấp tài khoản đăng
kư kinh doanh chịu trách nhiệm trước pháp luật
về việc đăng kư để được cấp
và việc sử dụng tài khoản đăng kư kinh doanh
để đăng kư doanh nghiệp qua mạng thông tin
điện tử.
5. Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ, Cơ quan đăng kư kinh doanh có trách nhiệm xem xét
tính hợp lệ của hồ sơ đăng kư doanh
nghiệp và cấp đăng kư doanh nghiệp;
trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
Cơ quan đăng kư kinh doanh phải thông báo bằng
văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ
sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường
hợp từ chối đăng kư doanh nghiệp th́
phải thông báo bằng văn bản cho người thành
lập doanh nghiệp và nêu rơ lư do.
6. Chính phủ
quy định về hồ sơ, tŕnh tự, thủ
tục, liên thông trong đăng kư doanh nghiệp.
1. Doanh
nghiệp được cấp Giấy chứng nhận
đăng kư doanh nghiệp khi có đủ các điều
kiện sau đây:
a) Ngành,
nghề đăng kư kinh doanh không bị cấm đầu
tư kinh doanh;
b) Tên của
doanh nghiệp được đặt theo đúng quy
định tại các điều 37, 38, 39 và 41 của
Luật này;
c) Có hồ
sơ đăng kư doanh nghiệp hợp lệ;
d) Nộp
đủ lệ phí đăng kư doanh nghiệp theo quy
định của pháp luật về phí và lệ phí.
2.
Trường hợp Giấy chứng nhận đăng kư
doanh nghiệp bị mất, bị hư hỏng hoặc
bị hủy hoại dưới h́nh thức khác, doanh
nghiệp được cấp lại Giấy chứng
nhận đăng kư doanh nghiệp và phải nộp
lệ phí theo quy định của pháp luật.
Giấy
chứng nhận đăng kư doanh nghiệp bao gồm các
nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên doanh
nghiệp và mă số doanh nghiệp;
2. Địa
chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
3. Họ, tên,
địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số
giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với
người đại diện theo pháp luật của công
ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần;
đối với thành viên hợp danh của công ty hợp
danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh
nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên
lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lư
của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mă
số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở
chính của thành viên là tổ chức đối với công
ty trách nhiệm hữu hạn;
4. Vốn
điều lệ đối với công ty, vốn
đầu tư đối với doanh nghiệp tư
nhân.
1. Mă số
doanh nghiệp là dăy số được tạo bởi
Hệ thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh
nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành
lập và được ghi trên Giấy chứng nhận
đăng kư doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có một
mă số duy nhất và không được sử dụng
lại để cấp cho doanh nghiệp khác.
2. Mă số
doanh nghiệp được dùng để thực
hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành
chính và quyền, nghĩa vụ khác.
1. Doanh
nghiệp phải đăng kư với Cơ quan đăng
kư kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng
nhận đăng kư doanh nghiệp quy định tại
Điều 28 của Luật này.
2. Doanh
nghiệp chịu trách nhiệm đăng kư thay đổi
nội dung Giấy chứng nhận đăng kư doanh
nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay
đổi.
3. Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ, Cơ quan đăng kư kinh doanh có trách nhiệm xem xét
tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy
chứng nhận đăng kư doanh nghiệp mới;
trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
Cơ quan đăng kư kinh doanh phải thông báo bằng
văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ
sung cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối
cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh
nghiệp mới th́ phải thông báo bằng văn bản
cho doanh nghiệp và nêu rơ lư do.
4. Đăng
kư thay đổi nội dung Giấy chứng nhận
đăng kư doanh nghiệp theo quyết định của
Ṭa án hoặc Trọng tài thực hiện theo tŕnh tự, thủ
tục sau đây:
a) Người
đề nghị đăng kư thay đổi nội dung
Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp
gửi đề nghị đăng kư thay đổi
đến Cơ quan đăng kư kinh doanh có thẩm quyền
trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày bản án,
quyết định của Ṭa án có hiệu lực pháp
luật hoặc phán quyết của Trọng tài có hiệu
lực. Kèm theo hồ sơ đăng kư phải gồm
bản sao bản án, quyết định của Ṭa án
đă có hiệu lực pháp luật hoặc phán quyết
của Trọng tài có hiệu lực;
b) Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đề nghị đăng kư quy
định tại điểm a khoản này, Cơ quan
đăng kư kinh doanh có trách nhiệm xem xét và cấp
Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp
mới theo nội dung bản án, quyết định
của Ṭa án đă có hiệu lực pháp luật hoặc
phán quyết của Trọng tài có hiệu lực;
trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
Cơ quan đăng kư kinh doanh phải thông báo bằng
văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ
sung cho người đề nghị đăng kư thay
đổi. Trường hợp từ chối cấp Giấy
chứng nhận đăng kư doanh nghiệp mới th́
phải thông báo bằng văn bản cho người
đề nghị đăng kư thay đổi và nêu rơ lư do.
5. Chính phủ
quy định về hồ sơ, tŕnh tự, thủ
tục đăng kư thay đổi nội dung Giấy
chứng nhận đăng kư doanh nghiệp.
1. Doanh
nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng kư kinh
doanh khi thay đổi một trong những nội dung sau
đây:
a) Ngành,
nghề kinh doanh;
b) Cổ
đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư
nước ngoài đối với công ty cổ phần,
trừ trường hợp đối với công ty niêm
yết;
c) Nội dung
khác trong hồ sơ đăng kư doanh nghiệp.
2. Doanh
nghiệp chịu trách nhiệm thông báo thay đổi
nội dung đăng kư doanh nghiệp trong thời hạn
10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
3. Công ty cổ
phần phải thông báo bằng văn bản đến
Cơ quan đăng kư kinh doanh nơi công ty đặt
trụ sở chính trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày có thay đổi đối với cổ đông là nhà
đầu tư nước ngoài được
đăng kư trong sổ đăng kư cổ đông của
công ty. Thông báo phải bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên, mă số
doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính;
b) Đối
với cổ đông là nhà đầu tư nước
ngoài chuyển nhượng cổ phần: tên, địa
chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ
chức; họ, tên, quốc tịch, địa chỉ liên
lạc của cổ đông là cá nhân; số cổ
phần, loại cổ phần và tỷ lệ sở
hữu cổ phần hiện có của họ trong công ty;
số cổ phần và loại cổ phần chuyển
nhượng;
c) Đối
với cổ đông là nhà đầu tư nước
ngoài nhận chuyển nhượng cổ phần: tên,
địa chỉ trụ sở chính của cổ đông
là tổ chức; họ, tên, quốc tịch, địa
chỉ liên lạc của cổ đông là cá nhân; số
cổ phần và loại cổ phần nhận chuyển
nhượng; số cổ phần, loại cổ phần
và tỷ lệ sở hữu cổ phần tương
ứng của họ trong công ty;
d) Họ, tên,
chữ kư của người đại diện theo pháp
luật của công ty.
4. Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được thông báo, Cơ quan đăng kư kinh doanh có
trách nhiệm xem xét tính hợp lệ và thực hiện thay
đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp; trường
hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan
đăng kư kinh doanh phải thông báo bằng văn bản
nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh
nghiệp. Trường hợp từ chối sửa
đổi, bổ sung thông tin theo nội dung thông báo thay
đổi đăng kư doanh nghiệp th́ phải thông báo
bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rơ lư do.
5. Thông báo thay
đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp theo
quyết định của Ṭa án hoặc Trọng tài
thực hiện theo tŕnh tự, thủ tục sau đây:
a) Tổ
chức, cá nhân đề nghị thay đổi nội dung
đăng kư doanh nghiệp gửi thông báo thay đổi
nội dung đăng kư đến Cơ quan đăng kư
kinh doanh có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày
kể từ ngày bản án, quyết định của Ṭa
án có hiệu lực pháp luật hoặc phán quyết
của Trọng tài có hiệu lực. Kèm theo thông báo
phải gồm bản sao bản án, quyết định
của Ṭa án có hiệu lực pháp luật hoặc phán
quyết của Trọng tài có hiệu lực;
b) Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được thông báo, Cơ quan đăng kư kinh doanh có
trách nhiệm xem xét và thực hiện thay đổi
nội dung đăng kư doanh nghiệp theo nội dung
bản án, quyết định của Ṭa án có hiệu
lực pháp luật hoặc phán quyết của Trọng tài
có hiệu lực; trường hợp hồ sơ chưa
hợp lệ, Cơ quan đăng kư kinh doanh phải thông
báo bằng văn bản nội dung cần sửa
đổi, bổ sung cho người đề nghị
đăng kư thay đổi. Trường hợp từ
chối sửa đổi, bổ sung thông tin theo nội
dung thông báo thay đổi đăng kư doanh nghiệp th́
phải thông báo bằng văn bản cho người đề
nghị đăng lư thay đổi và nêu rơ lư do.
1. Doanh
nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng
nhận đăng kư doanh nghiệp phải thông báo công khai
trên Cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh
nghiệp và phải nộp phí theo quy định của
pháp luật. Nội dung công bố bao gồm các nội dung
Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp và các
thông tin sau đây:
a) Ngành,
nghề kinh doanh;
b) Danh sách
cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà
đầu tư nước ngoài đối với công ty
cổ phần (nếu có).
2.
Trường hợp thay đổi nội dung đăng
kư doanh nghiệp, những thay đổi tương
ứng phải được thông báo công khai trên Cổng
thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.
3. Thời
hạn thông báo công khai thông tin về doanh nghiệp quy
định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này là
30 ngày kể từ ngày được công khai.
1. Tổ chức,
cá nhân có quyền đề nghị Cơ quan quản lư nhà
nước về đăng kư kinh doanh và Cơ quan
đăng kư kinh doanh cung cấp thông tin được
lưu giữ trên Hệ thống thông tin quốc gia về
đăng kư doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy
định của pháp luật.
2. Cơ quan
quản lư nhà nước về đăng kư kinh doanh và
Cơ quan đăng kư kinh doanh có nghĩa vụ cung cấp
đầy đủ và kịp thời thông tin theo quy
định tại khoản 1 Điều này.
3. Chính phủ
quy định chi tiết Điều này.
1. Tài sản
góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự
do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ,
bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định
giá được bằng Đồng Việt Nam.
2. Chỉ cá
nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp
hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối
với tài sản quy định tại khoản 1
Điều này mới có quyền sử dụng tài sản
đó để góp vốn theo quy định của pháp
luật
1. Thành viên công
ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ
đông công ty cổ phần phải chuyển quyền
sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy
định sau đây:
a) Đối
với tài sản có đăng kư quyền sở hữu
hoặc quyền sử dụng đất th́ người
góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở
hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng
đất cho công ty theo quy định của pháp luật.
Việc chuyển quyền sở hữu, chuyển
quyền sử dụng đất đối với tài
sản góp vốn không phải chịu lệ phí
trước bạ;
b) Đối
với tài sản không đăng kư quyền sở hữu,
việc góp vốn phải được thực hiện
bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận
bằng biên bản, trừ trường hợp
được thực hiện thông qua tài khoản.
2. Biên bản
giao nhận tài sản góp vốn phải bao gồm các
nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên,
địa chỉ trụ sở chính của công ty;
b) Họ, tên,
địa chỉ liên lạc, số giấy tờ pháp lư
của cá nhân, số giấy tờ pháp lư của tổ
chức của người góp vốn;
c) Loại tài
sản và số đơn vị tài sản góp vốn;
tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ
của tổng giá trị tài sản đó trong vốn
điều lệ của công ty;
d) Ngày giao
nhận; chữ kư của người góp vốn hoặc
người đại diện theo ủy quyền của
người góp vốn và người đại diện
theo pháp luật của công ty.
3. Việc góp
vốn chỉ được coi là thanh toán xong khi quyền
sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp
vốn đă chuyển sang công ty.
4. Tài sản
được sử dụng vào hoạt động kinh
doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm
thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh
nghiệp.
5. Việc thanh
toán đối với mọi hoạt động mua, bán,
chuyển nhượng cổ phần và phần vốn góp,
nhận cổ tức và chuyển lợi nhuận ra nước
ngoài của nhà đầu tư nước ngoài đều
phải được thực hiện thông qua tài khoản
theo quy định của pháp luật về quản lư
ngoại hối, trừ trường hợp thanh toán
bằng tài sản và h́nh thức khác không bằng tiền
mặt.
1. Tài sản
góp vốn không phải là Đồng Việt Nam, ngoại
tệ tự do chuyển đổi, vàng phải
được các thành viên, cổ đông sáng lập
hoặc tổ chức thẩm định giá định
giá và được thể hiện thành Đồng
Việt Nam.
2. Tài sản
góp vốn khi thành lập doanh nghiệp phải
được các thành viên, cổ đông sáng lập
định giá theo nguyên tắc đồng thuận
hoặc do một tổ chức thẩm định giá
định giá. Trường hợp tổ chức thẩm
định giá định giá th́ giá trị tài sản góp
vốn phải được trên 50% số thành viên,
cổ đông sáng lập chấp thuận.
Trường
hợp tài sản góp vốn được định giá
cao hơn so với giá trị thực tế của tài
sản đó tại thời điểm góp vốn th́ các
thành viên, cổ đông sáng lập cùng liên đới góp thêm
bằng số chênh lệch giữa giá trị
được định giá và giá trị thực tế
của tài sản góp vốn tại thời điểm
kết thúc định giá; đồng thời liên
đới chịu trách nhiệm đối với
thiệt hại do cố ư định giá tài sản góp
vốn cao hơn giá trị thực tế.
3. Tài sản
góp vốn trong quá tŕnh hoạt động do chủ sở
hữu, Hội đồng thành viên đối với công
ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh, Hội đồng
quản trị đối với công ty cổ phần và
người góp vốn thỏa thuận định giá
hoặc do một tổ chức thẩm định giá
định giá. Trường hợp tổ chức thẩm
định giá định giá th́ giá trị tài sản góp
vốn phải được người góp vốn và
chủ sở hữu, Hội đồng thành viên hoặc
Hội đồng quản trị chấp thuận.
Trường
hợp tài sản góp vốn được định giá
cao hơn giá trị thực tế của tài sản đó
tại thời điểm góp vốn th́ người góp
vốn, chủ sở hữu, thành viên Hội đồng
thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu
hạn và công ty hợp danh, thành viên Hội đồng
quản trị đối với công ty cổ phần cùng
liên đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa
giá trị được định giá và giá trị
thực tế của tài sản góp vốn tại thời
điểm kết thúc định giá; đồng thời
liên đới chịu trách nhiệm đối với
thiệt hại do việc cố ư định giá tài
sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.
1. Tên tiếng
Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo
thứ tự sau đây:
a) Loại h́nh
doanh nghiệp;
b) Tên riêng.
2. Loại h́nh
doanh nghiệp được viết là “công ty trách
nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối
với công ty trách nhiệm hữu hạn; được
viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP”
đối với công ty cổ phần; được
viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối
với công ty hợp danh; được viết là “doanh
nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN”
đối với doanh nghiệp tư nhân.
3. Tên riêng
được viết bằng các chữ cái trong bảng
chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ
số và kư hiệu.
4. Tên doanh
nghiệp phải được gắn tại trụ
sở chính, chi nhánh, văn pḥng đại diện,
địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên
doanh nghiệp phải được in hoặc viết
trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu
và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
5. Căn
cứ vào quy định tại Điều này và các
điều 38, 39 và 41 của Luật này, Cơ quan
đăng kư kinh doanh có quyền từ chối chấp
thuận tên dự kiến đăng kư của doanh
nghiệp.
1. Đặt
tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh
nghiệp đă đăng kư được quy định
tại Điều 41 của Luật này.
2. Sử
dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị
lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xă hội,
tổ chức chính trị xă hội - nghề nghiệp,
tổ chức xă hội, tổ chức xă hội - nghề
nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần
tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp
có sự chấp thuận của cơ quan, đơn
vị hoặc tổ chức đó.
3. Sử
dụng từ ngữ, kư hiệu vi phạm truyền
thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và
thuần phong mỹ tục của dân tộc.
1. Tên doanh
nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên
được dịch từ tên tiếng Việt sang
một trong những tiếng nước ngoài hệ
chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên
riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc
dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng
nước ngoài.
2.
Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng
nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài
của doanh nghiệp được in hoặc viết
với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt
của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh,
văn pḥng đại diện, địa điểm kinh
doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao
dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh
nghiệp phát hành.
3. Tên viết
tắt của doanh nghiệp được viết
tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng
tiếng nước ngoài.
1. Tên chi nhánh,
văn pḥng đại diện, địa điểm kinh
doanh phải được viết bằng các chữ cái
trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J,
Z, W, chữ số và các kư hiệu.
2. Tên chi nhánh,
văn pḥng đại diện, địa điểm kinh
doanh phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm
từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh, cụm từ
“Văn pḥng đại diện” đối với văn
pḥng đại diện, cụm từ “Địa
điểm kinh doanh” đối với địa
điểm kinh doanh.
3. Tên chi nhánh,
văn pḥng đại diện, địa điểm kinh
doanh phải được viết hoặc gắn tại
trụ sở chi nhánh, văn pḥng đại diện và địa
điểm kinh doanh. Tên chi nhánh, văn pḥng đại
diện được in hoặc viết với khổ
chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh
nghiệp trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài
liệu và ấn phẩm do chi nhánh, văn pḥng đại
diện phát hành.
1. Tên trùng là tên
tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị
đăng kư được viết hoàn toàn giống
với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đă
đăng kư.
2. Các
trường hợp được coi là tên gây nhầm
lẫn với tên của doanh nghiệp đă đăng kư
bao gồm:
a) Tên tiếng
Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng
kư được đọc giống tên doanh nghiệp
đă đăng kư;
b) Tên viết
tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng
kư trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp
đă đăng kư;
c) Tên bằng
tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề
nghị đăng kư trùng với tên bằng tiếng
nước ngoài của doanh nghiệp đă đăng kư;
d) Tên riêng
của doanh nghiệp đề nghị đăng kư
chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại
đă đăng kư bởi một số tự nhiên,
một số thứ tự hoặc một chữ cái trong
bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W
được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng
của doanh nghiệp đó;
đ) Tên riêng
của doanh nghiệp đề nghị đăng kư
chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại
đă đăng kư bởi một kư hiệu “&” hoặc
“và”, “.”, “,”, “+”, “-”, “_”;
e) Tên riêng
của doanh nghiệp đề nghị đăng kư
chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại
đă đăng kư bởi từ “tân” ngay trước
hoặc từ “mới” được viết liền
hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh
nghiệp đă đăng kư;
g) Tên riêng
của doanh nghiệp đề nghị đăng kư
chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại
đă đăng kư bởi một cụm từ “miền Bắc”,
“miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”;
h) Tên riêng
của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh
nghiệp đă đăng kư.
3. Các
trường hợp quy định tại các điểm
d, đ, e, g và h khoản 2 Điều này không áp dụng
đối với công ty con của công ty đă đăng
kư.
Trụ sở
chính của doanh nghiệp đặt trên lănh thổ
Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh
nghiệp và được xác định theo địa
giới đơn vị hành chính; có số điện
thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
1. Dấu bao
gồm dấu được làm tại cơ sở
khắc dấu hoặc dấu dưới h́nh thức
chữ kư số theo quy định của pháp luật
về giao dịch điện tử.
2. Doanh
nghiệp quyết định loại dấu, số
lượng, h́nh thức và nội dung dấu của doanh
nghiệp, chi nhánh, văn pḥng đại diện và
đơn vị khác của doanh nghiệp.
3. Việc
quản lư và lưu giữ dấu thực hiện theo quy
định của Điều lệ công ty hoặc quy
chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn pḥng đại
diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp
có dấu ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong
các giao dịch theo quy định của pháp luật.
1. Chi nhánh là
đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có
nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một
phần chức năng của doanh nghiệp, bao gồm
cả chức năng đại diện theo ủy
quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải
đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Văn pḥng
đại diện là đơn vị phụ thuộc
của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện
theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và
bảo vệ các lợi ích đó. Văn pḥng đại
diện không thực hiện chức năng kinh doanh
của doanh nghiệp.
3. Địa
điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành
hoạt động kinh doanh cụ thể.
1. Doanh
nghiệp có quyền thành lập chi nhánh, văn pḥng
đại diện ở trong nước và nước
ngoài. Doanh nghiệp có thể đặt một hoặc
nhiều chi nhánh, văn pḥng đại diện tại
một địa phương theo địa giới
đơn vị hành chính.
2.
Trường hợp thành lập chi nhánh, văn pḥng
đại diện trong nước, doanh nghiệp gửi
hồ sơ đăng kư hoạt động của chi
nhánh, văn pḥng đại diện đến Cơ quan
đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt chi
nhánh, văn pḥng đại diện. Hồ sơ bao
gồm:
a) Thông báo thành
lập chi nhánh, văn pḥng đại diện;
b) Bản sao
quyết định thành lập và bản sao biên bản
họp về việc thành lập chi nhánh, văn pḥng
đại diện của doanh nghiệp; bản sao
giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với
người đứng đầu chi nhánh, văn pḥng
đại diện.
3. Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ, Cơ quan đăng kư kinh doanh có trách nhiệm xem xét
tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy
chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh,
văn pḥng đại diện; trường hợp hồ
sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng kư kinh doanh
phải thông báo bằng văn bản nội dung cần
sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp.
Trường hợp từ chối cấp Giấy
chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh,
văn pḥng đại diện th́ phải thông báo bằng
văn bản cho doanh nghiệp và nêu rơ lư do.
4. Doanh
nghiệp chịu trách nhiệm đăng kư thay đổi
nội dung Giấy chứng nhận đăng kư hoạt
động chi nhánh, văn pḥng đại diện trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
5. Trong thời
hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định
địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp thông báo
địa điểm kinh doanh đến Cơ quan
đăng kư kinh doanh.
6. Chính phủ
quy định chi tiết Điều này.
1. Công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh
nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ
chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các
khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh
nghiệp trong phạm vi số vốn đă góp vào doanh
nghiệp, trừ trường hợp quy định
tại khoản 4 Điều 47 của Luật này. Phần
vốn góp của thành viên chỉ được chuyển
nhượng theo quy định tại các điều 51, 52
và 53 của Luật này.
2. Công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách
pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy
chứng nhận đăng kư doanh nghiệp.
3. Công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không
được phát hành cổ phần, trừ trường
hợp để chuyển đổi thành công ty cổ
phần.
4. Công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
được phát hành trái phiếu theo quy định
của Luật này và quy định khác của pháp luật
có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải
tuân thủ quy định tại Điều 128 và
Điều 129 của Luật này.
1. Vốn
điều lệ của công ty trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên trở lên khi đăng kư thành lập
doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp
của các thành viên cam kết góp và ghi trong Điều
lệ công ty.
2. Thành viên
phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài
sản đă cam kết khi đăng kư thành lập doanh
nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày
được cấp Giấy chứng nhận đăng
kư doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển,
nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện
thủ tục hành chính để chuyển quyền sở
hữu tài sản. Trong thời hạn này, thành viên có các
quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ
lệ phần vốn góp đă cam kết. Thành viên công ty
chỉ được góp vốn cho công ty bằng loại
tài sản khác với tài sản đă cam kết nếu
được sự tán thành của trên 50% số thành viên
c̣n lại.
3. Sau thời
hạn quy định tại khoản 2 Điều này mà
vẫn có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp
đủ phần vốn góp đă cam kết th́
được xử lư như sau:
a) Thành viên
chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không c̣n
là thành viên của công ty;
b) Thành viên
chưa góp đủ phần vốn góp đă cam kết có
các quyền tương ứng với phần vốn góp
đă góp;
c) Phần
vốn góp chưa góp của các thành viên được chào
bán theo nghị quyết, quyết định của
Hội đồng thành viên.
4.
Trường hợp có thành viên chưa góp vốn hoặc
chưa góp đủ số vốn đă cam kết, công ty
phải đăng kư thay đổi vốn điều
lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên
bằng số vốn đă góp trong thời hạn 30 ngày
kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần
vốn góp theo quy định tại khoản 2 Điều
này. Các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp
đủ số vốn đă cam kết phải chịu
trách nhiệm tương ứng với tỷ lệ
phần vốn góp đă cam kết đối với các
nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian
trước ngày công ty đăng kư thay đổi vốn
điều lệ và tỷ lệ phần vốn góp
của thành viên.
5. Trừ
trường hợp quy định tại khoản 2
Điều này, người góp vốn trở thành thành viên
của công ty kể từ thời điểm đă thanh
toán phần vốn góp và những thông tin về
người góp vốn quy định tại các
điểm b, c và đ khoản 2 Điều 48 của
Luật này được ghi đầy đủ vào
sổ đăng kư thành viên. Tại thời điểm góp
đủ phần vốn góp, công ty phải cấp giấy
chứng nhận phần vốn góp cho thành viên tương
ứng với giá trị phần vốn đă góp.
6. Giấy
chứng nhận phần vốn góp phải bao gồm các
nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, mă số
doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của
công ty;
b) Vốn
điều lệ của công ty;
c) Họ, tên,
địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số
giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với thành
viên là cá nhân; tên, mă số doanh nghiệp hoặc số
giấy tờ pháp lư của tổ chức, địa
chỉ trụ sở chính đối với thành viên là
tổ chức;
d) Phần
vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp của thành viên;
đ) Số và
ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;
e) Họ, tên,
chữ kư của người đại diện theo pháp
luật của công ty.
7.
Trường hợp giấy chứng nhận phần
vốn góp bị mất, bị hư hỏng hoặc
bị hủy hoại dưới h́nh thức khác, thành viên
được công ty cấp lại giấy chứng
nhận phần vốn góp theo tŕnh tự, thủ tục
quy định tại Điều lệ công ty.
1. Công ty
phải lập sổ đăng kư thành viên ngay sau khi
được cấp Giấy chứng nhận đăng
kư doanh nghiệp. Sổ đăng kư thành viên có thể là
văn bản giấy, tập hợp dữ liệu
điện tử ghi nhận thông tin sở hữu phần
vốn góp của các thành viên công ty.
2. Sổ
đăng kư thành viên phải bao gồm các nội dung
chủ yếu sau đây:
a) Tên, mă số
doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của
công ty;
b) Họ, tên,
địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số
giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với thành
viên là cá nhân; tên, mă số doanh nghiệp hoặc số
giấy tờ pháp lư của tổ chức, địa
chỉ trụ sở chính đối với thành viên là
tổ chức;
c) Phần
vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp đă góp,
thời điểm góp vốn, loại tài sản góp
vốn, số lượng, giá trị của từng
loại tài sản góp vốn của từng thành viên;
d) Chữ kư
của thành viên là cá nhân, người đại diện
theo pháp luật của thành viên là tổ chức;
đ) Số và
ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
của từng thành viên.
3. Công ty
phải cập nhật kịp thời thay đổi thành
viên trong sổ đăng kư thành viên theo yêu cầu của
thành viên có liên quan theo quy định tại Điều
lệ công ty.
4. Sổ
đăng kư thành viên được lưu giữ tại
trụ sở chính của công ty.
1. Thành viên công ty có các quyền sau đây:[3]
a) Tham dự họp Hội đồng
thành viên, thảo luận, kiến nghị, biểu
quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền
của Hội đồng thành viên;
b) Có số phiếu biểu quyết
tương ứng với phần vốn góp, trừ
trường hợp quy định tại khoản 2
Điều 47 của Luật này;
c) Được chia lợi nhuận
tương ứng với phần vốn góp sau khi công ty
đă nộp đủ thuế và hoàn thành các nghĩa
vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật;
d) Được chia giá trị tài
sản c̣n lại của công ty tương ứng với
phần vốn góp khi công ty giải thể hoặc phá
sản;
đ) Được ưu tiên góp thêm
vốn vào công ty khi công ty tăng vốn điều lệ;
e) Định đoạt phần
vốn góp của ḿnh bằng cách chuyển nhượng
một phần hoặc toàn bộ, tặng cho và h́nh
thức khác theo quy định của pháp luật và
Điều lệ công ty;
g) Tự ḿnh hoặc nhân danh công ty
khởi kiện trách nhiệm dân sự đối với
Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc, người đại
diện theo pháp luật và người quản lư khác theo quy
định tại Điều 72 của Luật này;
h) Quyền khác theo quy định của
Luật này và Điều lệ công ty.
2. Ngoài các quyền quy định tại
khoản 1 Điều này, thành viên, nhóm thành viên sở
hữu từ 10% số vốn điều lệ trở
lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn do
Điều lệ công ty quy định hoặc thuộc
trường hợp quy định tại khoản 3
Điều này có các quyền sau đây:
a) Yêu cầu triệu tập họp
Hội đồng thành viên để giải quyết
những vấn đề thuộc thẩm quyền;
b) Kiểm tra, xem xét, tra cứu sổ ghi
chép và theo dơi các giao dịch, sổ kế toán, báo cáo tài chính
hằng năm;
c) Kiểm tra, xem xét, tra cứu và sao
chụp sổ đăng kư thành viên, biên bản họp,
nghị quyết, quyết định của Hội
đồng thành viên và tài liệu khác của công ty;
d) Yêu cầu Ṭa án hủy bỏ nghị
quyết, quyết định của Hội đồng
thành viên trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết
thúc họp Hội đồng thành viên, nếu tŕnh tự,
thủ tục, điều kiện cuộc họp hoặc
nội dung nghị quyết, quyết định đó
không thực hiện đúng hoặc không phù hợp
với quy định của Luật này và Điều
lệ công ty.
3. Trường hợp công ty có một
thành viên sở hữu trên 90% vốn điều lệ và
Điều lệ công ty không quy định một tỷ
lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại khoản
2 Điều này th́ nhóm thành viên c̣n lại đương
nhiên có quyền theo quy định tại khoản 2
Điều này.
1. Góp đủ, đúng hạn số
vốn đă cam kết, chịu trách nhiệm về các
khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công
ty trong phạm vi số vốn đă góp vào công ty, trừ
trường hợp quy định tại khoản 2 và
khoản 4 Điều 47 của Luật này.
2. Không được rút vốn đă
góp ra khỏi công ty dưới mọi h́nh thức, trừ
trường hợp quy định tại các điều
51, 52, 53 và 68 của Luật này.
3. Tuân thủ Điều lệ công ty.
4. Chấp hành nghị quyết, quyết
định của Hội đồng thành viên.
5. Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh
công ty để thực hiện các hành vi sau đây:
a) Vi phạm pháp luật;
b) Tiến hành kinh doanh hoặc giao
dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của
công ty và gây thiệt hại cho người khác;
c) Thanh toán khoản nợ chưa
đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể
xảy ra đối với công ty.
6. Nghĩa vụ khác theo quy định
của Luật này.
1. Thành viên có quyền yêu cầu công ty mua
lại phần vốn góp của ḿnh nếu thành viên đó
đă bỏ phiếu không tán thành đối với
nghị quyết, quyết định của Hội
đồng thành viên về vấn đề sau đây:
a) Sửa đổi, bổ sung các
nội dung trong Điều lệ công ty liên quan đến
quyền và nghĩa vụ của thành viên, Hội
đồng thành viên;
b) Tổ chức lại công ty;
c) Trường hợp khác theo quy
định tại Điều lệ công ty.
2. Yêu cầu mua lại phần vốn
góp phải bằng văn bản và được gửi
đến công ty trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày thông qua nghị quyết, quyết định quy
định tại khoản 1 Điều này.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được yêu cầu của thành
viên quy định tại khoản 1 Điều này th́ công
ty phải mua lại phần vốn góp của thành viên
đó theo giá thị trường hoặc giá
được xác định theo nguyên tắc quy
định tại Điều lệ công ty, trừ
trường hợp hai bên thỏa thuận được
về giá. Việc thanh toán chỉ được thực
hiện nếu sau khi thanh toán đủ phần vốn góp
được mua lại, công ty vẫn thanh toán đủ
các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.
4. Trường hợp công ty không thanh
toán được phần vốn góp được yêu
cầu mua lại theo quy định tại khoản 3
Điều này th́ thành viên đó có quyền tự do
chuyển nhượng phần vốn góp của ḿnh cho
thành viên khác hoặc người không phải là thành viên công
ty.
1. Trừ trường hợp quy
định tại khoản 4 Điều 51, khoản 6 và
khoản 7 Điều 53 của Luật này, thành viên công ty
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có
quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn
bộ phần vốn góp của ḿnh cho người khác theo
quy định sau đây:
a) Chào bán phần vốn góp đó cho các
thành viên c̣n lại theo tỷ lệ tương ứng
với phần vốn góp của họ trong công ty với
cùng điều kiện chào bán;
b) Chuyển nhượng với cùng
điều kiện chào bán đối với các thành viên c̣n
lại quy định tại điểm a khoản này cho
người không phải là thành viên nếu các thành viên c̣n
lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán.
2. Thành viên chuyển nhượng vẫn
có các quyền và nghĩa vụ đối với công ty
tương ứng với phần vốn góp có liên quan cho
đến khi thông tin về người mua quy định
tại các điểm b, c và đ khoản 2 Điều 48
của Luật này được ghi đầy đủ
vào sổ đăng kư thành viên.
3. Trường hợp chuyển
nhượng hoặc thay đổi phần vốn góp
của các thành viên dẫn đến chỉ c̣n một thành
viên công ty th́ công ty phải tổ chức quản lư theo
loại h́nh công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên và thực hiện đăng kư thay đổi nội
dung đăng kư doanh nghiệp trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng.
1. Trường hợp thành viên công ty là
cá nhân chết th́ người thừa kế theo di chúc
hoặc theo pháp luật của thành viên đó là thành viên công
ty.
2. Trường hợp thành viên là cá nhân
bị Ṭa án tuyên bố mất tích th́ quyền và nghĩa
vụ của thành viên được thực hiện thông
qua người quản lư tài sản của thành viên đó
theo quy định của pháp luật về dân sự.
3. Trường hợp thành viên bị
hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân
sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
th́ quyền và nghĩa vụ của thành viên đó trong công
ty được thực hiện thông qua người
đại diện.
4. Phần vốn góp của thành viên
được công ty mua lại hoặc chuyển
nhượng theo quy định tại Điều 51 và
Điều 52 của Luật này trong các trường
hợp sau đây:
a) Người thừa kế không
muốn trở thành thành viên;
b) Người được tặng
cho theo quy định tại khoản 6 Điều này không
được Hội đồng thành viên chấp
thuận làm thành viên;
c) Thành viên công ty là tổ chức
giải thể hoặc phá sản.
5. Trường hợp phần vốn
góp của thành viên công ty là cá nhân chết mà không có
người thừa kế, người thừa kế
từ chối nhận thừa kế hoặc bị
truất quyền thừa kế th́ phần vốn góp
đó được giải quyết theo quy định
của pháp luật về dân sự.
6. Trường hợp thành viên tặng
cho một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp
của ḿnh tại công ty cho người khác th́ người
được tặng cho trở thành thành viên công ty theo quy
định sau đây:
a) Người được tặng
cho thuộc đối tượng thừa kế theo pháp
luật theo quy định của Bộ luật Dân sự
th́ người này đương nhiên là thành viên công ty;
b) Người được tặng
cho không thuộc đối tượng quy định
tại điểm a khoản này th́ người này chỉ
trở thành thành viên công ty khi được Hội
đồng thành viên chấp thuận.
7. Trường hợp thành viên sử
dụng phần vốn góp để trả nợ th́
người nhận thanh toán có quyền sử dụng
phần vốn góp đó theo một trong hai h́nh thức sau
đây:
a) Trở thành thành viên công ty nếu
được Hội đồng thành viên chấp
thuận;
b) Chào bán và chuyển nhượng
phần vốn góp đó theo quy định tại
Điều 52 của Luật này.
8. Trường hợp thành viên công ty là
cá nhân bị tạm giam, đang chấp hành h́nh phạt tù,
đang chấp hành biện pháp xử lư hành chính tại
cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo
dục bắt buộc th́ thành viên đó ủy quyền cho
người khác thực hiện một số hoặc
tất cả quyền và nghĩa vụ của ḿnh tại
công ty.
9. Trường hợp thành viên công ty là
cá nhân bị Ṭa án cấm hành nghề, làm công việc
nhất định hoặc thành viên công ty là pháp nhân
thương mại bị Ṭa án cấm kinh doanh, cấm
hoạt động trong một số lĩnh vực
nhất định thuộc phạm vi ngành, nghề kinh
doanh của công ty th́ thành viên đó không được hành
nghề, làm công việc đă bị cấm tại công ty
đó hoặc công ty tạm ngừng, chấm dứt kinh
doanh ngành, nghề có liên quan theo quyết định của
Ṭa án.
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên có Hội đồng thành viên, Chủ
tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên là doanh nghiệp nhà nước theo quy
định tại điểm b khoản 1 Điều 88
của Luật này và công ty con của doanh nghiệp nhà
nước theo quy định tại khoản 1
Điều 88 của Luật này phải thành lập Ban
kiểm soát; các trường hợp khác do công ty quyết
định.
3. Công ty phải có ít nhất một
người đại diện theo pháp luật là
người giữ một trong các chức danh là Chủ
tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp
Điều lệ công ty không quy định th́ Chủ
tịch Hội đồng thành viên là người
đại diện theo pháp luật của công ty.
1. Hội đồng thành viên là cơ
quan quyết định cao nhất của công ty, bao
gồm tất cả thành viên công ty là cá nhân và người
đại diện theo ủy quyền của thành viên công
ty là tổ chức. Điều lệ công ty quy định
kỳ họp Hội đồng thành viên, nhưng ít
nhất mỗi năm phải họp một lần.
2. Hội đồng thành viên có quyền
và nghĩa vụ sau đây:
a) Quyết định chiến
lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng
năm của công ty;
b) Quyết định tăng hoặc
giảm vốn điều lệ, quyết định
thời điểm và phương thức huy động
thêm vốn; quyết định phát hành trái phiếu;
c) Quyết định dự án
đầu tư phát triển của công ty; giải pháp phát
triển thị trường, tiếp thị và chuyển
giao công nghệ;
d) Thông qua hợp đồng vay, cho vay,
bán tài sản và hợp đồng khác do Điều lệ
công ty quy định có giá trị từ 50% tổng giá
trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo
tài chính tại thời điểm công bố gần
nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc
giá trị khác nhỏ hơn quy định tại
Điều lệ công ty;
đ) Bầu, miễn nhiệm, băi
nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên;
quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, băi
nhiệm, kư và chấm dứt hợp đồng
đối với Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc, Kế toán trưởng, Kiểm soát viên và
người quản lư khác quy định tại
Điều lệ công ty;
e) Quyết định mức
lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác
đối với Chủ tịch Hội đồng thành
viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế
toán trưởng và người quản lư khác quy
định tại Điều lệ công ty;
g) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm,
phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận
hoặc phương án xử lư lỗ của công ty;
h) Quyết định cơ cấu
tổ chức quản lư công ty;
i) Quyết định thành lập công ty
con, chi nhánh, văn pḥng đại diện;
k) Sửa đổi, bổ sung
Điều lệ công ty;
l) Quyết định tổ chức
lại công ty;
m) Quyết định giải thể
hoặc yêu cầu phá sản công ty;
n) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy
định của Luật này và Điều lệ công ty.
1. Hội đồng thành viên bầu
một thành viên làm Chủ tịch. Chủ tịch Hội
đồng thành viên có thể kiêm Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc công ty.
2. Chủ tịch Hội đồng
thành viên có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Chuẩn bị chương tŕnh,
kế hoạch hoạt động của Hội
đồng thành viên;
b) Chuẩn bị chương tŕnh,
nội dung, tài liệu họp Hội đồng thành viên
hoặc để lấy ư kiến các thành viên;
c) Triệu tập, chủ tŕ và làm
chủ tọa cuộc họp Hội đồng thành viên
hoặc tổ chức việc lấy ư kiến các thành
viên;
d) Giám sát hoặc tổ chức giám sát
việc thực hiện nghị quyết, quyết
định của Hội đồng thành viên;
đ) Thay mặt Hội đồng thành
viên kư nghị quyết, quyết định của Hội
đồng thành viên;
e) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy
định của Luật này và Điều lệ công ty.
3. Nhiệm kỳ của Chủ tịch
Hội đồng thành viên do Điều lệ công ty quy
định nhưng không quá 05 năm và có thể
được bầu lại với số nhiệm
kỳ không hạn chế.
4. Trường hợp Chủ tịch
Hội đồng thành viên vắng mặt hoặc không
thể thực hiện các quyền và nghĩa vụ
của ḿnh th́ phải ủy quyền bằng văn
bản cho một thành viên thực hiện các quyền và
nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng
thành viên theo nguyên tắc quy định tại Điều
lệ công ty. Trường hợp không có thành viên
được ủy quyền hoặc Chủ tịch
Hội đồng thành viên chết, mất tích, bị
tạm giam, đang chấp hành h́nh phạt tù, đang
chấp hành biện pháp xử lư hành chính tại cơ
sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục
bắt buộc, trốn khỏi nơi cư trú, bị
hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân
sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi,
bị Ṭa án cấm đảm nhiệm chức vụ,
cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất
định th́ một trong số các thành viên Hội
đồng thành viên triệu tập họp các thành viên c̣n
lại bầu một người trong số các thành viên
tạm thời làm Chủ tịch Hội đồng thành
viên theo nguyên tắc đa số thành viên c̣n lại tán thành
cho đến khi có quyết định mới của
Hội đồng thành viên.
1. Hội đồng thành viên
được triệu tập họp theo yêu cầu
của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc
theo yêu cầu của thành viên hoặc nhóm thành viên quy
định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 49
của Luật này. Trường hợp Chủ tịch
Hội đồng thành viên không triệu tập họp
Hội đồng thành viên theo yêu cầu của thành viên,
nhóm thành viên trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được yêu cầu th́ thành viên, nhóm thành viên
đó triệu tập họp Hội đồng thành viên.
Chi phí hợp lư cho việc triệu tập và tiến hành
họp Hội đồng thành viên sẽ được
công ty hoàn lại.
2. Chủ tịch Hội đồng
thành viên hoặc người triệu tập họp
chuẩn bị chương tŕnh, nội dung tài liệu
họp, triệu tập, chủ tŕ và làm chủ tọa
cuộc họp Hội đồng thành viên. Thành viên có
quyền kiến nghị bổ sung nội dung chương
tŕnh họp bằng văn bản. Kiến nghị phải
bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Họ, tên, địa chỉ liên
lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lư
của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mă
số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lư
của tổ chức, địa chỉ trụ sở
chính đối với thành viên là tổ chức; họ,
tên, chữ kư của thành viên kiến nghị hoặc
người đại diện theo ủy quyền của họ;
b) Tỷ lệ phần vốn góp,
số và ngày cấp giấy chứng nhận phần
vốn góp;
c) Nội dung kiến nghị đưa
vào chương tŕnh họp;
d) Lư do kiến nghị.
3. Chủ tịch Hội đồng
thành viên hoặc người triệu tập họp
phải chấp thuận kiến nghị và bổ sung
chương tŕnh họp Hội đồng thành viên nếu
kiến nghị có đủ nội dung theo quy định
tại khoản 2 Điều này và được gửi
đến trụ sở chính của công ty chậm nhất
là 01 ngày làm việc trước ngày họp Hội
đồng thành viên; trường hợp kiến nghị
được tŕnh ngay trước khi bắt đầu
họp th́ kiến nghị được chấp thuận
nếu đa số các thành viên dự họp tán thành.
4. Thông báo mời họp Hội
đồng thành viên có thể gửi bằng giấy
mời, điện thoại, fax, phương tiện
điện tử hoặc phương thức khác do
Điều lệ công ty quy định và được
gửi trực tiếp đến từng thành viên Hội
đồng thành viên. Nội dung thông báo mời họp
phải xác định rơ thời gian, địa
điểm và chương tŕnh họp.
5. Chương tŕnh và tài liệu họp
phải được gửi cho thành viên công ty
trước khi họp. Tài liệu sử dụng trong
cuộc họp liên quan đến quyết định
về sửa đổi, bổ sung Điều lệ công
ty, thông qua chiến lược phát triển công ty, thông qua
báo cáo tài chính hằng năm, tổ chức lại hoặc
giải thể công ty phải được gửi
đến các thành viên chậm nhất là 07 ngày làm việc
trước ngày họp. Thời hạn gửi các tài
liệu khác do Điều lệ công ty quy định.
6. Trường hợp Điều
lệ công ty không quy định th́ yêu cầu triệu
tập họp Hội đồng thành viên theo quy
định tại khoản 1 Điều này phải
bằng văn bản và bao gồm các nội dung chủ
yếu sau đây:
a) Họ, tên, địa chỉ liên
lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lư
của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mă
số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lư
của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính
đối với thành viên là tổ chức; tỷ lệ
phần vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng
nhận phần vốn góp của từng thành viên yêu
cầu;
b) Lư do yêu cầu triệu tập họp
Hội đồng thành viên và vấn đề cần
giải quyết;
c) Dự kiến chương tŕnh
họp;
d) Họ, tên, chữ kư của từng
thành viên yêu cầu hoặc người đại diện
theo ủy quyền của họ.
7. Trường hợp yêu cầu
triệu tập họp Hội đồng thành viên không có
đủ nội dung theo quy định tại khoản 6
Điều này th́ Chủ tịch Hội đồng thành
viên phải thông báo bằng văn bản về việc
không triệu tập họp Hội đồng thành viên cho
thành viên, nhóm thành viên có liên quan biết trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
yêu cầu. Trong các trường hợp khác, Chủ tịch
Hội đồng thành viên phải triệu tập họp
Hội đồng thành viên trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận được yêu cầu.
8. Trường hợp Chủ tịch
Hội đồng thành viên không triệu tập họp
Hội đồng thành viên theo quy định tại
khoản 7 Điều này th́ phải chịu trách nhiệm
cá nhân về thiệt hại xảy ra đối với
công ty và thành viên công ty có liên quan.
1. Cuộc họp Hội đồng
thành viên được tiến hành khi có số thành viên
dự họp sở hữu từ 65% vốn điều
lệ trở lên; tỷ lệ cụ thể do Điều
lệ công ty quy định.
2. Trường hợp cuộc họp
Hội đồng thành viên lần thứ nhất không
đủ điều kiện tiến hành theo quy
định tại khoản 1 Điều này và Điều
lệ công ty không có quy định khác th́ việc triệu
tập họp Hội đồng thành viên được
thực hiện như sau:
a) Thông báo mời họp lần thứ
hai phải được gửi trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày dự định họp lần
thứ nhất. Cuộc họp Hội đồng thành viên
lần thứ hai được tiến hành khi có số
thành viên dự họp sở hữu từ 50% vốn
điều lệ trở lên;
b) Trường hợp cuộc họp
Hội đồng thành viên lần thứ hai không
đủ điều kiện tiến hành theo quy
định tại điểm a khoản này, thông báo
mời họp lần thứ ba phải được
gửi trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày dự
định họp lần thứ hai. Cuộc họp
Hội đồng thành viên lần thứ ba
được tiến hành không phụ thuộc số thành
viên dự họp và số vốn điều lệ được
đại diện bởi số thành viên dự họp.
3. Thành viên, người đại
diện theo ủy quyền của thành viên phải tham
dự và biểu quyết tại cuộc họp Hội
đồng thành viên. Thể thức tiến hành họp
Hội đồng thành viên, h́nh thức biểu quyết do
Điều lệ công ty quy định.
4. Trường hợp cuộc họp
đủ điều kiện quy định tại
Điều này không hoàn thành chương tŕnh họp trong
thời hạn dự kiến th́ có thể kéo dài nhưng
không được quá 30 ngày kể từ ngày khai mạc
cuộc họp đó.
1. Hội đồng thành viên thông qua
nghị quyết, quyết định thuộc thẩm
quyền bằng biểu quyết tại cuộc họp,
lấy ư kiến bằng văn bản hoặc h́nh thức
khác do Điều lệ công ty quy định.
2. Trường hợp Điều
lệ công ty không có quy định khác th́ nghị quyết,
quyết định về các vấn đề sau đây
phải được thông qua bằng biểu quyết
tại cuộc họp Hội đồng thành viên:
a) Sửa đổi, bổ sung nội
dung Điều lệ công ty;
b) Quyết định phương
hướng phát triển công ty;
c) Bầu, miễn nhiệm, băi nhiệm
Chủ tịch Hội đồng thành viên; bổ
nhiệm, miễn nhiệm, băi nhiệm Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc;
d) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm;
đ) Tổ chức lại, giải
thể công ty.
3. Trường hợp Điều
lệ công ty không có quy định một tỷ lệ khác,
nghị quyết, quyết định của Hội
đồng thành viên được thông qua tại cuộc
họp trong trường hợp sau đây:
a) Được các thành viên dự
họp sở hữu từ 65% tổng số vốn góp
của tất cả thành viên dự họp trở lên tán
thành, trừ trường hợp quy định tại
điểm b khoản này;
b) Được các thành viên dự
họp sở hữu từ 75% tổng số vốn góp
của tất cả thành viên dự họp trở lên tán
thành đối với nghị quyết, quyết
định bán tài sản có giá trị từ 50% tổng giá
trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo
tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ
lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định
tại Điều lệ công ty; sửa đổi, bổ
sung Điều lệ công ty; tổ chức lại,
giải thể công ty.
4. Thành viên được coi là tham
dự và biểu quyết tại cuộc họp Hội
đồng thành viên trong trường hợp sau đây:
a) Tham dự và biểu quyết trực
tiếp tại cuộc họp;
b) Ủy quyền cho người khác tham
dự và biểu quyết tại cuộc họp;
c) Tham dự và biểu quyết thông qua
cuộc họp trực tuyến, bỏ phiếu
điện tử hoặc h́nh thức điện tử
khác;
d) Gửi phiếu biểu quyết
đến cuộc họp thông qua thư, fax, thư
điện tử.
5. Nghị quyết, quyết định
của Hội đồng thành viên được thông qua
dưới h́nh thức lấy ư kiến bằng văn
bản khi được số thành viên sở hữu
từ 65% vốn điều lệ trở lên tán thành;
tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy
định.
1. Cuộc họp Hội đồng
thành viên phải được ghi biên bản và có thể
ghi âm hoặc ghi và lưu giữ dưới h́nh thức
điện tử khác.
2. Biên bản họp Hội đồng
thành viên phải thông qua ngay trước khi kết thúc
cuộc họp. Biên bản phải bao gồm các nội
dung chủ yếu sau đây:
a) Thời gian và địa điểm
họp; mục đích, chương tŕnh họp;
b) Họ, tên, tỷ lệ phần
vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận
phần vốn góp của thành viên, người
đại diện theo ủy quyền dự họp;
họ, tên, tỷ lệ phần vốn góp, số và ngày
cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của
thành viên, người đại diện theo ủy
quyền của thành viên không dự họp;
c) Vấn đề được
thảo luận và biểu quyết; tóm tắt ư kiến
phát biểu của thành viên về từng vấn
đề thảo luận;
d) Tổng số phiếu biểu
quyết hợp lệ, không hợp lệ; tán thành, không tán
thành, không có ư kiến đối với từng vấn
đề biểu quyết;
đ) Các quyết định
được thông qua và tỷ lệ phiếu biểu
quyết tương ứng;
e)[5] Họ, tên và nội
dung ư kiến của người dự họp không
đồng ư thông qua biên bản họp (nếu có);
g) Họ, tên, chữ kư của
người ghi biên bản và chủ tọa cuộc
họp, trừ trường hợp quy định tại
khoản 3 Điều này.
3.[6] Trường hợp
chủ tọa, người ghi biên bản từ chối kư
biên bản họp th́ biên bản này có hiệu lực
nếu được tất cả thành viên khác của
Hội đồng thành viên tham dự và đồng ư thông
qua biên bản họp kư và có đầy đủ nội
dung theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ
và e khoản 2 Điều này. Biên bản họp ghi rơ
việc chủ tọa, người ghi biên bản từ
chối kư biên bản họp. Người kư biên bản
họp chịu trách nhiệm liên đới về tính chính
xác và trung thực của nội dung biên bản họp Hội
đồng thành viên. Chủ tọa, người ghi biên
bản chịu trách nhiệm cá nhân về thiệt hại
xảy ra đối với doanh nghiệp do từ chối
kư biên bản họp theo quy định của Luật này,
Điều lệ công ty và pháp luật có liên quan.
Trường hợp Điều lệ
công ty không có quy định khác th́ thẩm quyền và
thể thức lấy ư kiến thành viên bằng văn
bản để thông qua nghị quyết, quyết
định được thực hiện theo quy định
sau đây:
1. Chủ tịch Hội đồng
thành viên quyết định việc lấy ư kiến thành
viên Hội đồng thành viên bằng văn bản
để thông qua nghị quyết, quyết định các
vấn đề thuộc thẩm quyền;
2. Chủ tịch Hội đồng
thành viên có trách nhiệm tổ chức việc soạn
thảo, gửi các báo cáo, tờ tŕnh về nội dung
cần quyết định, dự thảo nghị
quyết, quyết định và phiếu lấy ư kiến
đến các thành viên Hội đồng thành viên;
3. Phiếu lấy ư kiến phải bao
gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, mă số doanh nghiệp, địa
chỉ trụ sở chính;
b) Họ, tên, địa chỉ liên
lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lư
của cá nhân, tỷ lệ phần vốn góp của thành
viên Hội đồng thành viên;
c) Vấn đề cần lấy ư
kiến và ư kiến trả lời tương ứng theo
thứ tự tán thành, không tán thành và không có ư kiến;
d) Thời hạn cuối cùng phải
gửi phiếu lấy ư kiến về công ty;
đ) Họ, tên, chữ kư của
Chủ tịch Hội đồng thành viên;
4. Phiếu lấy ư kiến có nội
dung đầy đủ, có chữ kư của thành viên
Hội đồng thành viên và được gửi về
công ty trong thời hạn quy định được coi
là hợp lệ. Chủ tịch Hội đồng thành
viên tổ chức việc kiểm phiếu, lập báo cáo
và thông báo kết quả kiểm phiếu, nghị
quyết, quyết định được thông qua đến
các thành viên trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày kết thúc thời hạn mà thành viên phải
gửi ư kiến về công ty. Báo cáo kết quả kiểm
phiếu có giá trị tương đương biên
bản họp Hội đồng thành viên và phải bao
gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Mục đích, nội dung lấy ư
kiến;
b) Họ, tên, tỷ lệ phần
vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận
phần vốn góp của thành viên đă gửi lại
phiếu lấy ư kiến hợp lệ; họ, tên, tỷ
lệ phần vốn góp, số và ngày cấp giấy
chứng nhận phần vốn góp của thành viên mà công ty
không nhận lại được phiếu lấy ư
kiến hoặc gửi lại phiếu lấy ư kiến
nhưng không hợp lệ;
c) Vấn đề được
lấy ư kiến và biểu quyết; tóm tắt ư kiến
của thành viên về từng vấn đề lấy ư
kiến (nếu có);
d) Tổng số phiếu lấy ư
kiến hợp lệ, không hợp lệ, không nhận
được; tổng số phiếu lấy ư kiến
hợp lệ tán thành, không tán thành, không có ư kiến
đối với từng vấn đề biểu
quyết;
đ) Nghị quyết, quyết
định được thông qua và tỷ lệ phiếu
biểu quyết tương ứng;
e) Họ, tên, chữ kư của
người kiểm phiếu và Chủ tịch Hội
đồng thành viên. Người kiểm phiếu và
Chủ tịch Hội đồng thành viên chịu trách
nhiệm liên đới về tính đầy đủ,
chính xác, trung thực của nội dung báo cáo kết
quả kiểm phiếu.
1. Trường hợp Điều
lệ công ty không có quy định khác, nghị quyết,
quyết định của Hội đồng thành viên có
hiệu lực thi hành kể từ ngày được thông
qua hoặc từ ngày có hiệu lực được ghi
tại nghị quyết, quyết định đó.
2. Nghị quyết, quyết định
của Hội đồng thành viên được thông qua
bằng 100% tổng số vốn điều lệ là
hợp pháp và có hiệu lực ngay cả trong trường
hợp tŕnh tự và thủ tục thông qua nghị
quyết, quyết định đó không được
thực hiện đúng quy định.
3. Trường hợp thành viên, nhóm thành
viên yêu cầu Ṭa án hoặc Trọng tài hủy bỏ
nghị quyết, quyết định đă
được thông qua th́ nghị quyết, quyết
định đó vẫn có hiệu lực thi hành theo quy
định tại khoản 1 Điều này cho đến
khi có quyết định hủy bỏ của Ṭa án
hoặc Trọng tài có hiệu lực pháp luật, trừ
trường hợp áp dụng biện pháp khẩn cấp
tạm thời theo quyết định của cơ quan có
thẩm quyền.
1. Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc là người điều hành hoạt
động kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu trách
nhiệm trước Hội đồng thành viên về
việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của
ḿnh.
2. Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Tổ chức thực hiện
nghị quyết, quyết định của Hội
đồng thành viên;
b) Quyết định các vấn
đề liên quan đến hoạt động kinh doanh
hằng ngày của công ty;
c) Tổ chức thực hiện kế
hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của
công ty;
d) Ban hành quy chế quản lư nội
bộ của công ty, trừ trường hợp
Điều lệ công ty có quy định khác;
đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm,
băi nhiệm người quản lư trong công ty, trừ
chức danh thuộc thẩm quyền của Hội
đồng thành viên;
e) Kư kết hợp đồng nhân danh
công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm
quyền của Chủ tịch Hội đồng thành
viên;
g) Kiến nghị phương án cơ
cấu tổ chức công ty;
h) Tŕnh báo cáo tài chính hằng năm lên
Hội đồng thành viên;
i) Kiến nghị phương án sử
dụng và phân chia lợi nhuận hoặc xử lư lỗ
trong kinh doanh;
k) Tuyển dụng lao động;
l) Quyền và nghĩa vụ khác
được quy định tại Điều lệ
công ty, nghị quyết, quyết định của
Hội đồng thành viên, hợp đồng lao
động.
1. Không thuộc đối tượng
quy định tại khoản 2 Điều 17 của
Luật này.
2. Có tŕnh độ chuyên môn, kinh
nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty và
điều kiện khác do Điều lệ công ty quy
định.
3. Đối với doanh nghiệp nhà
nước theo quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 88 của Luật này và công ty con
của doanh nghiệp nhà nước theo quy định
tại khoản 1 Điều 88 của Luật này, Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc phải đáp
ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy định
tại khoản 1, khoản 2 Điều này và không
được là người có quan hệ gia đ́nh
của người quản lư công ty, Kiểm soát viên
của công ty và của công ty mẹ; người
đại diện phần vốn của doanh nghiệp,
người đại diện phần vốn nhà nước
tại công ty và công ty mẹ.
1. Ban kiểm soát có từ 01 đến
05 Kiểm soát viên. Nhiệm kỳ Kiểm soát viên không quá 05
năm và có thể được bổ nhiệm lại
với số nhiệm kỳ không hạn chế.
Trường hợp Ban kiểm soát chỉ có 01 Kiểm soát
viên th́ Kiểm soát viên đó đồng thời là
Trưởng Ban kiểm soát và phải đáp ứng tiêu
chuẩn của Trưởng Ban kiểm soát.
2. Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm
soát viên phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều
kiện tương ứng quy định tại khoản
2 Điều 168 và Điều 169 của Luật này.
3. Quyền, nghĩa vụ, trách
nhiệm, việc miễn nhiệm, băi nhiệm và chế
độ làm việc của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên
được thực hiện tương ứng theo quy
định tại các điều 106, 170, 171, 172, 173 và 174
của Luật này.
4. Chính phủ quy định chi tiết
Điều này.
1. Công ty trả tiền lương, thù
lao, thưởng và lợi ích khác cho Chủ tịch Hội
đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc và người quản lư khác theo kết quả
và hiệu quả kinh doanh.
2. Tiền lương, thù lao,
thưởng và lợi ích khác của Chủ tịch
Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc và người quản lư khác được
tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của pháp luật
về thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật có liên
quan và phải được thể hiện thành mục
riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của công ty.
1. Hợp đồng, giao dịch
giữa công ty với đối tượng sau đây
phải được Hội đồng thành viên chấp
thuận:
a) Thành viên, người đại
diện theo ủy quyền của thành viên, Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc, người đại
diện theo pháp luật của công ty;
b) Người có liên quan của
người quy định tại điểm a khoản
này;
c) Người quản lư công ty mẹ,
người có thẩm quyền bổ nhiệm
người quản lư công ty mẹ;
d) Người có liên quan của
người quy định tại điểm c khoản
này.
2. Người nhân danh công ty kư kết
hợp đồng, giao dịch phải thông báo cho các thành
viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên về các
đối tượng có liên quan và lợi ích có liên quan
đối với hợp đồng, giao dịch đó;
kèm theo dự thảo hợp đồng hoặc nội
dung chủ yếu của giao dịch dự định
tiến hành. Trường hợp Điều lệ công ty
không quy định khác th́ Hội đồng thành viên
phải quyết định chấp thuận hoặc không
chấp thuận hợp đồng, giao dịch trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
được thông báo và thực hiện theo quy
định tại khoản 3 Điều 59 của Luật
này. Thành viên Hội đồng thành viên có liên quan
đến các bên trong hợp đồng, giao dịch không
được tính vào việc biểu quyết.
3. Hợp đồng, giao dịch bị
vô hiệu theo quyết định của Ṭa án và xử lư
theo quy định của pháp luật khi được kư
kết không đúng quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều này. Người kư kết hợp
đồng, giao dịch, thành viên có liên quan và người
có liên quan của thành viên đó tham gia hợp đồng,
giao dịch phải bồi thường thiệt hại
phát sinh, hoàn trả cho công ty các khoản lợi thu
được từ việc thực hiện hợp
đồng, giao dịch đó.
1. Công ty có thể tăng vốn
điều lệ trong trường hợp sau đây:
a) Tăng vốn góp của thành viên;
b) Tiếp nhận thêm vốn góp của
thành viên mới.
2. Trường hợp tăng vốn góp
của thành viên th́ vốn góp thêm được chia cho các
thành viên theo tỷ lệ tương ứng với
phần vốn góp của họ trong vốn điều
lệ công ty. Thành viên có thể chuyển nhượng
quyền góp vốn của ḿnh cho người khác theo quy
định tại Điều 52 của Luật này.
Trường hợp có thành viên không góp hoặc chỉ góp
một phần phần vốn góp thêm th́ số vốn c̣n
lại của phần vốn góp thêm của thành viên đó
được chia cho các thành viên khác theo tỷ lệ
tương ứng với phần vốn góp của họ
trong vốn điều lệ công ty nếu các thành viên không
có thỏa thuận khác.
3. Công ty có thể giảm vốn
điều lệ trong trường hợp sau đây:
a) Hoàn trả một phần vốn góp
cho thành viên theo tỷ lệ phần vốn góp của
họ trong vốn điều lệ của công ty nếu
đă hoạt động kinh doanh liên tục từ 02
năm trở lên kể từ ngày đăng kư thành lập
doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các
khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đă
hoàn trả cho thành viên;
b) Công ty mua lại phần vốn góp
của thành viên theo quy định tại Điều 51
của Luật này;
c) Vốn điều lệ không
dược các thành viên thanh toán đầy đủ và
đúng hạn theo quy định tại Điều 47
của Luật này.
4. Trừ trường hợp quy
định tại điểm c khoản 3 Điều này,
trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày việc tăng
hoặc giảm vốn điều lệ đă
được thanh toán xong, công ty phải thông báo bằng
văn bản về tăng, giảm vốn điều
lệ đến Cơ quan đăng kư kinh doanh. Thông báo
phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở
chính, mă số doanh nghiệp;
b) Vốn điều lệ, số
vốn đă tăng hoặc giảm;
c) Thời điểm và h́nh thức
tăng hoặc giảm vốn;
d) Họ, tên, chữ kư của
người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp.
5. Kèm theo thông báo quy định tại
khoản 4 Điều này phải gồm nghị quyết,
quyết định và biên bản họp của Hội
đồng thành viên; trường hợp giảm vốn
điều lệ theo quy định tại điểm a
và điểm b khoản 3 Điều này, phải có thêm báo
cáo tài chính gần nhất.
6. Cơ quan đăng kư kinh doanh cập
nhật thông tin về việc tăng hoặc giảm
vốn điều lệ trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được thông báo.
Công ty chỉ được chia lợi
nhuận cho các thành viên sau khi đă hoàn thành nghĩa vụ
thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định
của pháp luật, bảo đảm thanh toán đủ
các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
đến hạn trả sau khi chia lợi nhuận.
Trường hợp hoàn trả một
phần vốn góp do giảm vốn điều lệ trái
với quy định tại khoản 3 Điều 68
của Luật này hoặc chia lợi nhuận cho thành viên
trái với quy định tại Điều 69 của
Luật này th́ các thành viên công ty phải hoàn trả cho công ty
số tiền, tài sản khác đă nhận; phải cùng
liên đới chịu trách nhiệm về các khoản
nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty
tương ứng với số tiền, tài sản
chưa hoàn trả đủ cho đến khi hoàn trả
đủ số tiền, tài sản khác đă nhận.
1. Chủ tịch Hội đồng
thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và
người quản lư khác, người đại diện
theo pháp luật, Kiểm soát viên của công ty có trách
nhiệm sau đây:
a) Thực hiện quyền và nghĩa
vụ một cách trung thực, cẩn trọng, tốt
nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp
tối đa của công ty;
b) Trung thành với lợi ích của công
ty; không lạm dụng địa vị, chức vụ và
sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh,
tài sản khác của công ty để tư lợi hoặc
phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
c) Thông báo kịp thời, đầy
đủ, chính xác cho công ty về doanh nghiệp mà ḿnh làm
chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp và doanh
nghiệp mà người có liên quan của ḿnh làm chủ,
cùng sở hữu hoặc sở hữu riêng cổ
phần, phần vốn góp chi phối;
d) Trách nhiệm khác theo quy định
của pháp luật và Điều lệ công ty.
2. Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc không được tăng tiền lương,
trả thưởng khi công ty không có khả năng thanh toán
đủ các khoản nợ đến hạn.
3. Thông báo quy định tại
điểm c khoản 1 Điều này phải bằng
văn bản và bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên, mă số doanh nghiệp, địa
chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp mà họ làm
chủ, có sở hữu phần vốn góp hoặc cổ
phần; tỷ lệ và thời điểm làm chủ,
sở hữu phần vốn góp hoặc cổ phần
đó;
b) Tên, mă số doanh nghiệp, địa
chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp mà những
người có liên quan của họ làm chủ, cùng sở
hữu hoặc sở hữu riêng cổ phần, phần
vốn góp chi phối.
4. Thông báo quy định tại khoản
3 Điều này phải được thực hiện
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát
sinh hoặc có thay đổi liên quan. Công ty phải tập
hợp và cập nhật danh sách đối tượng quy
định tại khoản 3 Điều này và các hợp
đồng, giao dịch của họ với công ty. Danh
sách này phải được lưu giữ tại trụ
sở chính của công ty. Thành viên, người quản lư,
Kiểm soát viên của công ty và người đại
diện theo ủy quyền của họ có quyền xem,
trích lục và sao một phần hoặc toàn bộ nội
dung thông tin quy định tại khoản 3 Điều này
trong giờ làm việc theo tŕnh tự, thủ tục quy
định tại Điều lệ công ty.
1. Thành viên công ty tự ḿnh hoặc nhân
danh công ty khởi kiện trách nhiệm dân sự
đối với Chủ tịch Hội đồng thành
viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc,
người đại diện theo pháp luật và
người quản lư khác do vi phạm quyền, nghĩa
vụ và trách nhiệm của người quản lư trong
trường hợp sau đây:
a) Vi phạm quy định tại
Điều 71 của Luật này;
b) Không thực hiện, thực hiện
không đầy đủ, thực hiện không kịp thời
hoặc thực hiện trái với quy định của
pháp luật hoặc Điều lệ công ty, nghị
quyết, quyết định của Hội đồng
thành viên đối với quyền và nghĩa vụ
được giao;
c) Trường hợp khác theo quy
định của pháp luật và Điều lệ công ty.
2. Tŕnh tự, thủ tục khởi
kiện được thực hiện theo quy định
của pháp luật về tố tụng dân sự.
3. Chi phí khởi kiện hong
trường hợp thành viên khởi kiện nhân danh công ty
được tính vào chi phí của công ty, trừ
trường hợp bị bác yêu cầu khởi kiện.
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên theo quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 88 của Luật này thực hiện
công bố thông tin theo quy định tại các điểm
a, c, đ, g khoản 1 Điều 109 và Điều 110
của Luật này.
1. Cồng ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức
hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây
gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở
hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản
nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong
phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày
được cấp Giấy chứng nhận đăng
kư doanh nghiệp.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên không được phát hành cổ phần,
trừ trường hợp để chuyển đổi
thành công ty cổ phần.
4. Công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy
định của Luật này và quy định khác của
pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng
lẻ theo quy định tại Điều 128 và
Điều 129 của Luật này.
1. Vốn điều lệ của công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi
đăng kư thành lập doanh nghiệp là tổng giá
trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết
góp và ghi trong Điều lệ công ty.
2. Chủ sở hữu công ty phải góp
vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản
đă cam kết khi đăng kư thành lập doanh nghiệp
trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được
cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh
nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập
khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ
tục hành chính để chuyển quyền sở hữu
tài sản. Trong thời hạn này, chủ sở hữu
công ty có các quyền và nghĩa vụ tương ứng
với phần vốn góp đă cam kết
3. Trường hợp không góp đủ
vốn điều lệ trong thời hạn quy
định tại khoản 2 Điều này, chủ sở
hữu công ty phải đăng kư thay đổi vốn
điều lệ bằng giá trị số vốn đă
góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng
phải góp đủ vốn điều lệ.
Trường hợp này, chủ sở hữu phải
chịu trách nhiệm tương ứng với phần
vốn góp đă cam kết đối với các nghĩa
vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian
trước ngày cuối cùng công ty đăng kư thay
đổi vốn điều lệ theo quy định
tại khoản này.
4. Chủ sở hữu công ty chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của ḿnh
đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty,
thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ, không
góp đúng hạn vốn điều lệ theo quy
định tại Điều này.
1. Chủ sở hữu công ty là tổ
chức có quyền sau đây:
a) Quyết định nội dung
Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung
Điều lệ công ty;
b) Quyết định chiến
lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng
năm của công ty;
c) Quyết định cơ cấu
tổ chức quản lư công ty, bổ nhiệm, miễn
nhiệm, băi nhiệm người quản lư, Kiểm soát
viên của công ty;
d) Quyết định dự án
đầu tư phát triển;
đ) Quyết định các giải
pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công
nghệ;
e) Thông qua hợp đồng vay, cho vay,
bán tài sản và các hợp đồng khác do Điều
lệ công ty quy định có giá trị từ 50% tổng
giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo
cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một
tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy
định tại Điều lệ công ty;
g) Thông qua báo cáo tài chính của công ty;
h) Quyết định tăng vốn
điều lệ của công ty; chuyển nhượng
một phần hoặc toàn bộ vốn điều
lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác; quyết
định phát hành trái phiếu;
i) Quyết định thành lập công ty
con, góp vốn vào công ty khác;
k) Tổ chức giám sát và đánh giá
hoạt động kinh doanh của công ty;
l) Quyết định việc sử
dụng lợi nhuận sau khi đă hoàn thành nghĩa vụ
thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;
m) Quyết định tổ chức
lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
n) Thu hồi toàn bộ giá trị tài
sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể
hoặc phá sản;
o) Quyền khác theo quy định của
Luật này và Điều lệ công ty.
2. Chủ sở hữu công ty là cá nhân có
quyền quy định tại các điểm a, h, l, m, n và
o khoản 1 Điều này; quyết định đầu
tư, kinh doanh và quản trị nội bộ công ty,
trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy
định khác.
1. Góp đủ và đúng hạn vốn
điều lệ công ty.
2. Tuân thủ Điều lệ công ty.
3. Phải xác định và tách biệt
tài sản của chủ sở hữu công ty với tài
sản của công ty. Chủ sở hữu công ty là cá nhân
phải tách biệt chi tiêu của cá nhân và gia đ́nh ḿnh
với chi tiêu của Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc.
4. Tuân thủ quy định của pháp
luật về hợp đồng và quy định khác
của pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay,
thuê, cho thuê, hợp đồng, giao dịch khác giữa công
ty và chủ sở hữu công ty.
5. Chủ sở hữu công ty chỉ
được quyền rút vốn bằng cách chuyển
nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn
điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác;
trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ
vốn điều lệ đă góp ra khỏi công ty
dưới h́nh thức khác th́ chủ sở hữu công ty
và cá nhân, tổ chức có liên quan phải liên đới
chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa
vụ tài sản khác của công ty.
6. Chủ sở hữu công ty không
được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán
đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác đến hạn.
7. Nghĩa vụ khác theo quy định
của Luật này và Điều lệ công ty.
1. Trường hợp chủ sở
hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một
phần vốn điều lệ cho một hoặc
nhiều tổ chức, cá nhân khác hoặc công ty kết
nạp thêm thành viên mới th́ công ty phải tổ chức
quản lư theo loại h́nh doanh nghiệp tương ứng
và đăng kư thay đổi nội dung đăng kư doanh
nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn
thành việc chuyển nhượng, tặng cho hoặc
kết nạp thành viên mới.
2. Trường hợp chủ sở
hữu công ty là cá nhân bị tạm giam, đang chấp hành
h́nh phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lư hành
chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ
sở giáo dục bắt buộc th́ ủy quyền cho
người khác thực hiện một số hoặc
tất cả quyền và nghĩa vụ của chủ
sở hữu công ty.
3. Trường hợp chủ sở
hữu công ty là cá nhân chết th́ người thừa
kế theo di chúc hoặc theo pháp luật là chủ sở
hữu công ty hoặc thành viên công ty. Công ty phải tổ
chức quản lư theo loại h́nh doanh nghiệp
tương ứng và đăng kư thay đổi nội
dung đăng kư doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày
kể từ ngày kết thúc việc giải quyết
thừa kế. Trường hợp chủ sở hữu
công ty là cá nhân chết mà không có người thừa kế,
người thừa kế từ chối nhận thừa
kế hoặc bị truất quyền thừa kế th́
phần vốn góp của chủ sở hữu
được giải quyết theo quy định của
pháp luật về dân sự.
4. Trường hợp chủ sở
hữu công ty là cá nhân mất tích th́ phần vốn góp
của chủ sở hữu được giải
quyết theo quy định của pháp luật về dân
sự.
5. Trường hợp chủ sở
hữu công ty là cá nhân mà bị hạn chế hoặc
mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong
nhận thức, làm chủ hành vi th́ quyền và nghĩa
vụ của chủ sở hữu công ty được
thực hiện thông qua người đại diện.
6. Trường hợp chủ sở
hữu công ty là tổ chức mà bị giải thể
hoặc phá sản th́ người nhận chuyển
nhượng phần vốn góp của chủ sở
hữu trở thành chủ sở hữu hoặc thành viên
công ty. Công ty phải tổ chức quản lư theo loại
h́nh doanh nghiệp tương ứng và đăng kư thay
đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc
chuyển nhượng.
7. Trường hợp chủ sở
hữu công ty là cá nhân mà bị Ṭa án cấm hành nghề, làm
công việc nhất định hoặc chủ sở
hữu công ty là pháp nhân thương mại bị Ṭa án
cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một
số lĩnh vực nhất định thuộc phạm
vi ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp th́ cá nhân
đó không được hành nghề, làm công việc
nhất định tại công ty đó hoặc công ty
tạm ngừng, chấm dứt kinh doanh ngành, nghề có
liên quan theo quyết định của Ṭa án.
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu
được tổ chức quản lư và hoạt
động theo một trong hai mô h́nh sau đây:
a) Chủ tịch công ty, Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc;
b) Hội đồng thanh viên, Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc.
2. Đối với công ty có chủ
sở hữu công ty là doanh nghiệp nhà nước theo quy
định tại khoản 1 Điều 88 của Luật
này th́ phải thành lập Ban kiểm soát; trường
hợp khác do công ty quyết định. Cơ cấu
tổ chức, chế độ làm việc, tiêu chuẩn,
điều kiện, miễn nhiệm, băi nhiệm,
quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của Ban kiểm
soát, Kiểm soát viên thực hiện tương ứng theo
quy định tại Điều 65 của Luật này.
3. Công ty phải có ít nhất một
người đại diện theo pháp luật là
người giữ một trong các chức danh là Chủ
tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty
hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Trường hợp Điều lệ công ty không quy
định th́ Chủ tịch Hội đồng thành viên
hoặc Chủ tịch công ty là người đại
diện theo pháp luật của công ty.
4. Trường hợp Điều
lệ công ty không quy định khác th́ cơ cấu tổ
chức, hoạt động, chức năng, quyền và
nghĩa vụ của Hội đồng thành viên, Chủ
tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc thực hiện theo quy định của
Luật này.
1. Hội đồng thành viên có từ 03
đến 07 thành viên. Thành viên Hội đồng thành viên
do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm, miễn
nhiệm với nhiệm kỳ không quá 05 năm. Hội
đồng thành viên nhân danh chủ sở hữu công ty
thực hiện các quyền và nghĩa vụ của
chủ sở hữu công ty; nhân danh công ty thực hiện
các quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ quyền
và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc; chịu trách nhiệm trước pháp luật
và chủ sở hữu công ty về việc thực
hiện các quyền và nghĩa vụ được giao
theo quy định của Điều lệ công ty, Luật
này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Quyền, nghĩa vụ và chế
độ làm việc của Hội đồng thành viên
được thực hiện theo quy định tại
Điều lệ công ty, Luật này và quy định khác
của pháp luật có liên quan.
3. Chủ tịch Hội đồng
thành viên do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm
hoặc do các thành viên Hội đồng thành viên bầu
theo nguyên tắc đa số theo tŕnh tự, thủ tục
quy định tại Điều lệ công ty.
Trường hợp Điều lệ công ty không có quy
định khác, nhiệm kỳ, quyền và nghĩa vụ
của Chủ tịch Hội đồng thành viên áp
dụng theo quy định tại Điều 56 và quy
định khác có liên quan của Luật này.
4. Thẩm quyền, cách thức triệu
tập họp Hội đồng thành viên áp dụng theo quy
định tại Điều 57 của Luật này.
5. Cuộc họp Hội đồng
thành viên được tiến hành khi có ít nhất hai
phần ba tổng số thành viên Hội đồng thành viên
dự họp. Trường hợp Điều lệ công
ty không có quy định khác th́ mỗi thành viên Hội
đồng thành viên có một phiếu biểu quyết có
giá trị như nhau. Hội đồng thành viên có thể
thông qua nghị quyết, quyết định theo h́nh
thức lấy ư kiến bằng văn bản.
6. Nghị quyết, quyết định
của Hội đồng thành viên được thông qua
khi có trên 50% số thành viên dự họp tán thành hoặc
số thành viên dự họp sở hữu trên 50% tổng
số phiếu biểu quyết tán thành. Việc sửa
đổi, bổ sung Điều lệ công ty, tổ
chức lại công ty, chuyển nhượng một
phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ
của công ty phải được ít nhất 75% số
thành viên dự họp tán thành hoặc số thành viên dự
họp sở hữu từ 75% tổng số phiếu
biểu quyết trở lên tán thành. Nghị quyết,
quyết định của Hội đồng thành viên có
hiệu lực kể từ ngày được thông qua
hoặc từ ngày ghi tại nghị quyết, quyết
định đó, trừ trường hợp Điều
lệ công ty có quy định khác.
7. Cuộc họp Hội đồng
thành viên phải được ghi biên bản, có thể
được ghi âm hoặc ghi và lưu giữ
dưới h́nh thức điện tử khác. Biên bản
họp Hội đồng thành viên áp dụng theo quy
định tại khoản 2 Điều 60 của Luật
này.
1. Chủ tịch công ty do chủ sở
hữu công ty bổ nhiệm. Chủ tịch công ty nhân danh
chủ sở hữu công ty thực hiện quyền và
nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; nhân danh
công ty thực hiện quyền và nghĩa vụ của công
ty, trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc; chịu trách nhiệm
trước pháp luật và chủ sở hữu công ty
về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ
được giao theo quy định của Điều
lệ công ty, Luật này và quy định khác của pháp
luật có liên quan.
2. Quyền, nghĩa vụ và chế
độ làm việc của Chủ tịch công ty
được thực hiện theo quy định tại
Điều lệ công ty, Luật này và quy định khác
của pháp luật có liên quan.
3. Quyết định của Chủ
tịch công ty về thực hiện quyền và nghĩa
vụ của chủ sở hữu công ty có hiệu lực
kể từ ngày được chủ sở hữu công
ty phê duyệt, trừ trường hợp Điều
lệ công ty có quy định khác.
1. Hội đồng thành viên hoặc
Chủ tịch công ty bổ nhiệm hoặc thuê Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc với nhiệm
kỳ không quá 05 năm để điều hành hoạt
động kinh doanh hằng ngày của công ty. Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc chịu trách nhiệm
trước pháp luật và Hội đồng thành viên
hoặc Chủ tịch công ty về việc thực
hiện quyền và nghĩa vụ của ḿnh. Chủ
tịch Hội đồng thành viên, thành viên khác của
Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty có
thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc,
trừ trường hợp pháp luật, Điều lệ
công ty có quy định khác.
2. Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Tổ chức thực hiện
nghị quyết, quyết định của Hội
đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;
b) Quyết định các vấn
đề liên quan đến hoạt động kinh doanh
hằng ngày của công ty;
c) Tổ chức thực hiện kế
hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của
công ty;
d) Ban hành quy chế quản lư nội
bộ của công ty;
đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm,
băi nhiệm người quản lư công ty, trừ các
chức danh thuộc thẩm quyền của Hội
đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;
e) Kư hợp đồng nhân danh công ty,
trừ trường hợp thuộc thẩm quyền
của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc
Chủ tịch công ty;
g) Kiến nghị phương án cơ
cấu tổ chức công ty;
h) Tŕnh báo cáo tài chính hằng năm lên
Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;
i) Kiến nghị phương án sử
dụng lợi nhuận hoặc xử lư lỗ trong kinh
doanh;
k) Tuyển dụng lao động;
l) Quyền và nghĩa vụ khác
được quy định tại Điều lệ
công ty và hợp đồng lao động.
3. Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc phải có tiêu chuẩn và điều kiện sau
đây:
a) Không thuộc đối tượng
quy định tại khoản 2 Điều 17 của
Luật này;
b) Có tŕnh độ chuyên môn, kinh nghiệm
trong quản trị kinh doanh của công ty và điều
kiện khác do Điều lệ công ty quy định.
1. Tuân thủ pháp luật, Điều
lệ công ty, quyết định của chủ sở
hữu công ty trong việc thực hiện quyền và
nghĩa vụ được giao.
2. Thực hiện quyền và nghĩa
vụ được giao một cách trung thực, cẩn
trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi
ích hợp pháp tối đa của công ty và chủ sở
hữu công ty.
3. Trung thành với lợi ích của công
ty và chủ sở hữu công ty; không lạm dụng
địa vị, chức vụ và sử dụng thông tin,
bí quyết, cơ hội kinh doanh, tài sản khác của công
ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích
của tổ chức, cá nhân khác.
4. Thông báo kịp thời, đầy
đủ, chính xác cho chủ sở hữu công ty về
doanh nghiệp mà ḿnh làm chủ hoặc có cổ phần,
phần vốn góp chi phối và doanh nghiệp mà
người có liên quan của ḿnh làm chủ, cùng sở
hữu hoặc sở hữu riêng cổ phần, phần
vốn góp chi phối. Thông báo phải được
lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.
5. Trách nhiệm khác theo quy định
của Luật này và Điều lệ công ty.
1. Người quản lư công ty và
Kiểm soát viên được hưởng tiền
lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác theo
kết quả và hiệu quả kinh doanh của công ty.
2. Chủ sở hữu công ty quyết
định mức tiền lương, thù lao,
thưởng và lợi ích khác của thành viên Hội
đồng thành viên, Chủ tịch công ty và Kiểm soát
viên. Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích
khác của người quản lư công ty và Kiểm soát viên
được tính vào chi phí kinh doanh theo quy định
của pháp luật về thuế thu nhập doanh
nghiệp, pháp luật có liên quan và phải được
thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng
năm của công ty.
3. Tiền lương, thù lao,
thưởng và lợi ích khác của Kiểm soát viên có
thể do chủ sở hữu công ty chi trả trực
tiếp theo quy định tại Điều lệ công ty.
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu có Chủ
tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc.
2. Chủ sở hữu công ty là Chủ
tịch công ty và có thể kiêm hoặc thuê người khác
làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
3. Quyền, nghĩa vụ của Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc được
quy định tại Điều lệ công ty và hợp
đồng lao động.
1. Trừ trường hợp
Điều lệ công ty có quy định khác, hợp
đồng, giao dịch giữa công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở
hữu với những người sau đây phải
được Hội đồng thành viên hoặc Chủ
tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc và Kiểm soát viên chấp thuận:
a) Chủ sở hữu công ty và
người có liên quan của chủ sở hữu công ty;
b) Thành viên Hội đồng thành viên,
Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc và Kiểm soát viên;
c) Người có liên quan của
người quy định tại điểm b khoản
này;
d) Người quản lư của chủ
sở hữu công ty, người có thẩm quyền bổ
nhiệm người quản lư đó;
đ) Người có liên quan của
những người quy định tại điểm d
khoản này.
2. Người nhân danh công ty kư kết
hợp đồng, giao dịch phải thông báo cho Hội
đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát
viên về các đối tượng có liên quan và lợi ích
có liên quan đối với hợp đồng, giao
dịch đó; kèm theo dự thảo hợp đồng
hoặc nội dung chủ yếu của giao dịch
đó.
3. Trừ trường hợp
Điều lệ công ty có quy định khác, thành viên
Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty,
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm
soát viên phải quyết định việc chấp
thuận hợp đồng, giao dịch trong thời
hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được thông
báo theo nguyên tắc đa số, mỗi người có
một phiếu biểu quyết; người có liên quan
đến các bên không có quyền biểu quyết.
4. Hợp đồng, giao dịch quy
định tại khoản 1 Điều này chỉ
được chấp thuận khi có đủ các
điều kiện sau đây:
a) Các bên kư kết hợp đồng
hoặc thực hiện giao dịch là những chủ
thể pháp lư độc lập, có quyền, nghĩa
vụ, tài sản và lợi ích riêng biệt;
b) Giá sử dụng trong hợp
đồng hoặc giao dịch là giá thị trường
tại thời điểm hợp đồng
được kư kết hoặc giao dịch
được thực hiện;
c) Chủ sở hữu công ty tuân thủ
đúng nghĩa vụ quy định tại khoản 4
Điều 77 của Luật này.
5. Hợp đồng, giao dịch bị
vô hiệu theo quyết định của Ṭa án và xử lư
theo quy định của pháp luật nếu
được kư kết không đúng quy định tại
các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này. Người kư kết
hợp đồng, giao dịch và người có liên quan là
các bên của hợp đồng, giao dịch liên
đới chịu trách nhiệm về thiệt hại phát
sinh và hoàn trả cho công ty các khoản lợi thu
được từ việc thực hiện hợp
đồng, giao dịch đó.
6. Hợp đồng, giao dịch
giữa công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
do cá nhân làm chủ sở hữu với chủ sở
hữu công ty hoặc người có liên quan của chủ
sở hữu công ty phải được ghi chép lại
và lưu giữ thành hồ sơ riêng của công ty.
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên tăng vốn điều lệ thông qua
việc chủ sở hữu công ty góp thêm vốn hoặc
huy động thêm vốn góp của người khác.
Chủ sở hữu công ty quyết định h́nh
thức tăng và mức tăng vốn điều lệ.
2. Trường hợp tăng vốn
điều lệ bằng việc huy động thêm
phần vốn góp của người khác, công ty phải
tổ chức quản lư theo loại h́nh công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty
cổ phần. Việc tổ chức quản lư công ty
được thực hiện như sau:
a) Trường hợp tổ chức
quản lư theo loại h́nh công ty trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên trở lên th́ công ty phải thông báo thay
đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thay
đổi vốn điều lệ;
b) Trường hợp chuyển
đổi thành công ty cổ phần th́ công ty thực
hiện theo quy định tại Điều 202 của
Luật này.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên giảm vốn điều lệ trong
trường hợp sau đây:
a) Hoàn trả một phần vốn góp
cho chủ sở hữu công ty nếu công ty đă hoạt
động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên
kể từ ngày đăng kư thành lập doanh nghiệp và
bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác sau khi đă hoàn trả
phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty;
b) Vốn điều lệ không được
chủ sở hữu công ty thanh toán đầy đủ và
đúng hạn theo quy định tại Điều 75
của Luật này.
1. Doanh nghiệp nhà nước
được tổ chức quản lư dưới h́nh
thức công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ
phần, bao gồm:
a) Doanh nghiệp do Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ;
b) Doanh nghiệp do Nhà nước nắm
giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng
số cổ phần có quyền biểu quyết, trừ
doanh nghiệp quy định tại điểm a khoản
1 Điều này.
2. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ theo quy định
tại điểm a khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ là công ty mẹ của tập đoàn kinh
tế nhà nước, công ty mẹ của tổng công ty nhà
nước, công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con;
b) Công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên là công ty độc lập do Nhà nước
nắm giữ 100% vốn điều lệ.
3. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm
giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng
số cổ phần có quyền biểu quyết theo quy
định tại điểm b khoản 1 Điều này
bao gồm:
a) Công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên, công ty cổ phần do Nhà nước
nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng
số cổ phần có quyền biểu quyết là công ty
mẹ của tập đoàn kinh tế, công ty mẹ
của tổng công ty nhà nước, công ty mẹ trong nhóm
công ty mẹ - công ty con;
b) Công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên, công ty cổ phần là công ty độc
lập do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn
điều lệ, tổng số cổ phần có
quyền biểu quyết.
4. Chính phủ quy định chi tiết
Điều này.
1. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ theo quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 88 của
Luật này được tổ chức quản lư
dưới h́nh thức công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên theo quy định tại Chương này và
các quy định khác có liên quan của Luật này;
trường hợp có sự khác nhau giữa các quy
định của Luật này th́ áp dụng quy định
tại Chương này.
2. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm
giữ trên 50% vốn điều lệ theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật
này được tổ chức quản lư dưới h́nh
thức công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên theo các quy định tại Mục 1
Chương III hoặc công ty cổ phần theo các quy
định tại Chương V của Luật này.
Cơ quan đại diện chủ
sở hữu quyết định tổ chức quản
lư doanh nghiệp nhà nước dưới h́nh thức công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo một
trong hai mô h́nh sau đây:
1. Chủ tịch công ty, Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc, Ban kiểm soát;
2. Hội đồng thành viên, Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc, Ban kiểm soát.
1. Hội đồng thành viên nhân danh công
ty thực hiện quyền và nghĩa vụ của công ty
theo quy định của Luật này và quy định khác
của pháp luật có liên quan.
2. Hội đồng thành viên bao gồm
Chủ tịch và các thành viên khác, số lượng không
quá 07 người. Thành viên Hội đồng thành viên do
cơ quan đại diện chủ sở hữu bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng,
kỷ luật.
3. Nhiệm kỳ của Chủ tịch
và thành viên khác của Hội đồng thành viên không quá 05
năm. Thành viên Hội đồng thành viên có thể
được bổ nhiệm lại. Một cá nhân
được bổ nhiệm làm thành viên Hội
đồng thành viên không quá 02 nhiệm kỳ tại
một công ty, trừ trường hợp đă có trên 15
năm làm việc liên tục tại công ty đó
trước khi được bổ nhiệm lần
đầu.
1. Hội đồng thành viên nhân danh công
ty thực hiện quyền, nghĩa vụ của chủ
sở hữu, cổ đông, thành viên đối với
công ty do công ty làm chủ sở hữu hoặc sở
hữu cổ phần, phần vốn góp.
2. Hội đồng thành viên có quyền
và nghĩa vụ sau đây:
a) Quyết định các nội dung theo
quy định tại Luật Quản lư, sử dụng
vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất,
kinh doanh tại doanh nghiệp;
b) Quyết định thành lập,
tổ chức lại, giải thể chi nhánh, văn pḥng
đại diện và các đơn vị hạch toán
phụ thuộc;
c) Quyết định kế hoạch
sản xuất, kinh doanh hằng năm, chủ
trương phát triển thị trường, tiếp
thị và công nghệ của công ty;
d) Tổ chức hoạt động
kiểm toán nội bộ và quyết định thành
lập đơn vị kiểm toán nội bộ của
công ty;
đ) Quyền và nghĩa vụ khác theo
quy định của Điều lệ công ty, Luật này
và quy định khác của pháp luật có liên quan.
1. Không thuộc đối tượng
quy định tại khoản 2 Điều 17 của
Luật này.
2. Có tŕnh độ chuyên môn, kinh nghiệm
trong quản trị kinh doanh hoặc trong lĩnh vực,
ngành, nghề hoạt động của doanh nghiệp.
3. Không phải là người có quan
hệ gia đ́nh của người đứng
đầu, cấp phó của người đứng
đầu cơ quan đại diện chủ sở
hữu; thành viên Hội đồng thành viên; Giám
đốc, Phó giám đốc hoặc Tổng giám
đốc, Phó Tổng giám đốc và Kế toán
trưởng của công ty; Kiểm soát viên công ty.
4. Không phải là người quản lư
doanh nghiệp thành viên.
5. Trừ Chủ tịch Hội
đồng thành viên, thành viên khác của Hội đồng
thành viên có thể kiêm Giám đốc, Tổng giám
đốc công ty đó hoặc công ty khác không phải là
doanh nghiệp thành viên theo quyết định của
cơ quan đại diện chủ sở hữu.
6. Chưa từng bị cách chức
Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội
đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám
đốc, Phó giám đốc hoặc Tổng giám
đốc, Phó Tổng giám đốc của doanh nghiệp
nhà nước.
7. Tiêu chuẩn và điều kiện khác
quy định tại Điều lệ công ty.
1. Chủ tịch và thành viên khác của
Hội đồng thành viên bị miễn nhiệm trong
trường hợp sau đây:
a) Không c̣n đủ tiêu chuẩn và
điều kiện quy định tại Điều 93
của Luật này;
b) Có đơn xin từ chức và
được cơ quan đại diện chủ sở
hữu chấp thuận bằng văn bản;
c) Có quyết định điều
chuyển, bố trí công việc khác hoặc nghỉ hưu;
d) Không đủ năng lực, tŕnh
độ đảm nhận công việc được
giao;
đ) Không đủ sức khỏe
hoặc không c̣n uy tín để giữ chức vụ thành
viên Hội đồng thành viên.
2. Chủ tịch và thành viên khác của
Hội đồng thành viên bị cách chức trong
trường hợp sau đây:
a) Công ty không hoàn thành các mục tiêu,
chỉ tiêu kế hoạch hằng năm, không bảo toàn
và phát triển vốn đầu tư theo yêu cầu
của cơ quan đại diện chủ sở hữu
mà không giải tŕnh được nguyên nhân khách quan
hoặc giải tŕnh nguyên nhân nhưng không được
cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp
thuận;
b) Bị Ṭa án kết án và bản án,
quyết định của Ṭa án đă có hiệu lực
pháp luật;
c) Không trung thực trong thực thi
quyền, nghĩa vụ hoặc lạm dụng địa
vị, chức vụ, sử dụng tài sản của công
ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích
của tổ chức, cá nhân khác; báo cáo không trung thực
t́nh h́nh tài chính và kết quả sản xuất, kinh doanh
của công ty.
3. Trong thời hạn 60 ngày kể
từ ngày có quyết định miễn nhiệm hoặc
cách chức Chủ tịch và thành viên khác của Hội
đồng thành viên, cơ quan đại diện chủ
sở hữu xem xét, quyết định tuyển chọn,
bổ nhiệm người khác thay thế.
1. Chủ tịch Hội đồng
thành viên do cơ quan đại diện chủ sở
hữu bổ nhiệm theo quy định của pháp
luật. Chủ tịch Hội đồng thành viên không
được kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc của công ty và doanh nghiệp khác.
2. Chủ tịch Hội đồng
thành viên có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Xây dựng kế hoạch hoạt
động hằng quư và hằng năm của Hội
đồng thành viên;
b) Chuẩn bị chương tŕnh,
nội dung, tài liệu cuộc họp Hội đồng
thành viên hoặc lấy ư kiến các thành viên Hội
đồng thành viên;
c) Triệu tập, chủ tŕ và làm
chủ tọa cuộc họp Hội đồng thành viên
hoặc tổ chức việc lấy ư kiến các thành viên
Hội đồng thành viên;
d) Tổ chức thực hiện
quyết định của cơ quan đại diện chủ
sở hữu và nghị quyết Hội đồng thành
viên;
đ) Tổ chức giám sát, trực
tiếp giám sát và đánh giá kết quả thực hiện
mục tiêu chiến lược, kết quả hoạt
động của công ty, kết quả quản lư,
điều hành của Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc công ty;
e) Tổ chức công bố, công khai thông
tin về công ty theo quy định của pháp luật;
chịu trách nhiệm về tính đầy đủ,
kịp thời, chính xác, trung thực và tính hệ thống
của thông tin được công bố.
3. Ngoài trường hợp quy
định tại Điều 94 của Luật này,
Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể bị
miễn nhiệm, cách chức nếu không thực hiện
quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2
Điều này.
1. Tham dự cuộc họp Hội
đồng thành viên, thảo luận, kiến nghị,
biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm
quyền của Hội đồng thành viên.
2. Kiểm tra, xem xét, tra cứu, sao chép,
trích lục sổ ghi chép và theo dơi hợp đồng, giao
dịch, sổ kế toán, báo cáo tài chính, sổ biên bản
họp Hội đồng thành viên, các giấy tờ và tài
liệu khác của công ty.
3. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy
định của Điều lệ công ty, Luật này và
quy định khác của pháp luật có liên quan.
1. Tuân thủ Điều lệ công ty,
quyết định của chủ sở hữu công ty và
quy định của pháp luật.
2. Thực hiện quyền và nghĩa
vụ một cách trung thực, cẩn trọng, tốt
nhất nhằm bảo đảm tối đa lợi ích
hợp pháp của công ty và Nhà nước.
3. Trung thành với lợi ích của công
ty và Nhà nước; không lạm dụng địa vị,
chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, cơ
hội kinh doanh, tài sản khác của công ty để
tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của
tổ chức, cá nhân khác.
4. Thông báo kịp thời, đầy
đủ, chính xác cho doanh nghiệp về doanh nghiệp mà
ḿnh làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp
chi phối và doanh nghiệp mà người có liên quan của
ḿnh làm chủ, cùng sở hữu hoặc sở hữu riêng
cổ phần, phần vốn góp chi phối. Thông báo này
được tập hợp và lưu giữ tại trụ
sở chính của công ty.
5. Chấp hành nghị quyết Hội
đồng thành viên.
6. Chịu trách nhiệm cá nhân khi thực
hiện các hành vi sau đây:
a) Lợi dụng danh nghĩa công ty
thực hiện hành vi vi phạm pháp luật;
b) Tiến hành kinh doanh hoặc giao
dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của
công ty và gây thiệt hại cho tổ chức, cá nhân khác;
c) Thanh toán các khoản nợ chưa
đến hạn khi nguy cơ rủi ro tài chính có thể
xảy ra đối với công ty.
7. Trường hợp thành viên Hội
đồng thành viên phát hiện có thành viên Hội
đồng thành viên khác có hành vi vi phạm trong thực
hiện quyền và nghĩa vụ được giao th́ có
trách nhiệm báo cáo bằng văn bản với cơ quan
đại diện chủ sở hữu; yêu cầu thành
viên vi phạm chấm dứt hành vi vi phạm và khắc
phục hậu quả.
1. Hội đồng thành viên làm việc
theo chế độ tập thể; họp ít nhất
một lần trong một quư để xem xét, quyết
định những vấn đề thuộc quyền,
nghĩa vụ của ḿnh. Đối với những
vấn đề không yêu cầu thảo luận th́ Hội
đồng thành viên có thể lấy ư kiến các thành viên
bằng văn bản theo quy định tại
Điều lệ công ty. Hội đồng thành viên có thể
họp bất thường để giải quyết
những vấn đề cấp bách theo yêu cầu của
cơ quan đại diện chủ sở hữu công ty,
theo đề nghị của Chủ tịch Hội
đồng thành viên hoặc trên 50% tổng số thành viên
Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc.
2. Chủ tịch Hội đồng
thành viên hoặc thành viên được Chủ tịch
Hội đồng thành viên ủy quyền có trách nhiệm
chuẩn bị chương tŕnh, nội dung tài liệu, triệu
tập, chủ tŕ và làm chủ tọa cuộc họp
Hội đồng thành viên. Các thành viên Hội đồng
thành viên có quyền kiến nghị bằng văn bản
về chương tŕnh họp. Nội dung và các tài liệu
cuộc họp phải gửi đến các thành viên
Hội đồng thành viên và người được mời
dự họp chậm nhất là 03 ngày làm việc
trước ngày họp. Tài liệu sử dụng trong
cuộc họp liên quan đến việc kiến nghị
cơ quan đại diện chủ sở hữu công ty
sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, thông
qua phương hướng phát triển công ty, thông qua báo
cáo tài chính hằng năm, tổ chức lại hoặc
giải thể công ty phải được gửi
đến các thành viên chậm nhất là 05 ngày làm việc
trước ngày họp.
3. Thông báo mời họp Hội
đồng thành viên có thể gửi bằng giấy
mời, điện thoại, fax, phương tiện
điện tử hoặc phương thức khác do
Điều lệ công ty quy định và được
gửi trực tiếp đến từng thành viên Hội
đồng thành viên và người được mời
dự họp. Nội dung thông báo mời họp phải xác
định, rơ thời gian, địa điểm và
chương tŕnh họp. H́nh thức họp trực
tuyến có thể được áp dụng khi cần thiết.
4. Cuộc họp Hội đồng
thành viên hợp lệ khi có ít nhất hai phần ba tổng
số thành viên Hội đồng thành viên tham dự.
Nghị quyết Hội đồng thành viên
được thông qua khi có hơn một nửa tổng
số thành viên tham dự biểu quyết tán thành;
trường hợp có số phiếu ngang nhau th́ nội dung
có phiếu tán thành của Chủ tịch Hội
đồng thành viên hoặc người được
Chủ tịch Hội đồng thành viên ủy quyền
chủ tŕ cuộc họp là nội dung được thông
qua. Thành viên Hội đồng thành viên có quyền bảo
lưu ư kiến của ḿnh và kiến nghị lên cơ quan
đại diện chủ sở hữu công ty.
5. Trường hợp lấy ư kiến
các thành viên Hội đồng thành viên bằng văn
bản th́ nghị quyết Hội đồng thành viên
được thông qua khi có hơn một nửa tổng
số thành viên Hội đồng thành viên tán thành. Nghị
quyết có thể được thông qua bằng cách
sử dụng nhiều bản sao của cùng một văn
bản nếu mỗi bản sao đó có ít nhất một
chữ kư của thành viên Hội đồng thành viên.
6. Căn cứ vào nội dung và
chương tŕnh cuộc họp, khi xét thấy cần
thiết, Hội đồng thành viên mời đại
diện có thẩm quyền của cơ quan, tổ
chức có liên quan tham dự và thảo luận các vấn
đề cụ thể trong chương tŕnh cuộc
họp. Đại diện cơ quan, tổ chức
được mời dự họp có quyền phát
biểu ư kiến nhưng không tham gia biểu quyết. Các ư
kiến phát biểu của đại diện
được mời dự họp được ghi
đầy đủ vào biên bản của cuộc họp.
7. Nội dung các vấn đề
thảo luận, các ư kiến phát biểu, kết quả
biểu quyết, các nghị quyết được
Hội đồng thành viên thông qua và kết luận
của các cuộc họp Hội đồng thành viên
phải được ghi biên bản. Chủ tọa và
thư kư cuộc họp phải liên đới chịu
trách nhiệm về tính chính xác và tính trung thực của
biên bản họp Hội đồng thành viên. Biên bản
họp Hội đồng thành viên phải được
thông qua trước khi kết thúc cuộc họp. Biên
bản phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau
đây:
a) Thời gian, địa điểm,
mục đích, chương tŕnh họp; danh sách thành viên
dự họp; vấn đề được thảo
luận và biểu quyết; tóm tắt ư kiến phát biểu
của thành viên, đại diện được mời
dự họp về từng vấn đề thảo
luận;
b) Số phiếu biểu quyết tán
thành và không tán thành đối với trường hợp
không áp dụng phương thức bỏ phiếu
trắng; số phiếu biểu quyết tán thành, không tán
thành và không có ư kiến đối với trường
hợp áp dụng phương thức bỏ phiếu
trắng;
c) Các quyết định
được thông qua;
d) Họ, tên, chữ kư của thành viên
dự họp.
8. Thành viên Hội đồng thành viên có
quyền yêu cầu Giám đốc, Phó giám đốc
hoặc Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc,
Kế toán trưởng và người quản lư công ty, công
ty con do công ty nắm giữ 100% vốn điều lệ,
người đại diện phần vốn góp của
công ty tại doanh nghiệp khác cung cấp các thông tin, tài
liệu về t́nh h́nh tài chính, hoạt động của
doanh nghiệp theo quy chế thông tin do Hội đồng thành
viên quy định hoặc theo nghị quyết Hội
đồng thành viên. Người được yêu cầu
cung cấp thông tin phải cung cấp kịp thời,
đầy đủ và chính xác thông tin, tài liệu theo yêu
cầu của thành viên Hội đồng thành viên, trừ
trường hợp Hội đồng thành viên có quyết
định khác.
9. Hội đồng thành viên sử
dụng bộ máy quản lư, điều hành, bộ
phận giúp việc của công ty để thực
hiện nhiệm vụ của ḿnh.
10. Chi phí hoạt động của
Hội đồng thành viên, tiền lương, phụ
cấp và thù lao được tính vào chi phí quản lư công
ty.
11. Trường hợp cần thiết,
Hội đồng thành viên tổ chức việc lấy ư
kiến chuyên gia tư vấn trong nước và
nước ngoài trước khi quyết định vấn
đề quan trọng thuộc thẩm quyền của
Hội đồng thành viên. Chi phí lấy ư kiến chuyên gia
tư vấn được quy định tại quy
chế quản lư tài chính của công ty.
12. Nghị quyết Hội đồng
thành viên có hiệu lực kể từ ngày được
thông qua hoặc từ ngày có hiệu lực ghi trong nghị
quyết, trừ trường hợp phải
được cơ quan đại diện chủ sở
hữu chấp thuận.
1. Chủ tịch công ty do cơ quan
đại diện chủ sở hữu bổ nhiệm
theo quy định của pháp luật. Chủ tịch công
ty có nhiệm kỳ không quá 05 năm và có thể
được bổ nhiệm lại. Một cá nhân
được bổ nhiệm không quá hai nhiệm kỳ,
trừ trường hợp người được
bổ nhiệm đă có trên 15 năm làm việc liên tục
tại công ty đó trước khi được bổ
nhiệm lần đầu. Tiêu chuẩn, điều
kiện và các trường hợp miễn nhiệm, cách
chức Chủ tịch công ty được thực
hiện theo quy định tại Điều 93 và
Điều 94 của Luật này.
2. Chủ tịch công ty thực hiện
quyền, nghĩa vụ của người đại
diện chủ sở hữu trực tiếp tại công ty
theo quy định của Luật Quản lư, sử
dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản
xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp; quyền, nghĩa
vụ và trách nhiệm khác theo quy định tại
Điều 92 và Điều 97 của Luật này.
3. Tiền lương, phụ cấp, thù
lao của Chủ tịch công ty được tính vào chi
phí quản lư công ty.
4. Chủ tịch công ty sử dụng
bộ máy, quản lư, điều hành, bộ phận giúp
việc của công ty để thực hiện quyền và
nghĩa vụ của ḿnh. Trường hợp cần
thiết, Chủ tịch công ty tổ chức lấy ư
kiến chuyên gia tư vấn trong nước và
nước ngoài trước khi quyết định
vấn đề quan trọng thuộc thẩm quyền
của Chủ tịch công ty. Chi phí lấy ư kiến chuyên
gia tư vấn được quy định tại quy
chế quản lư tài chính của công ty.
5. Quyết định thuộc thẩm
quyền quy định tại khoản 2 Điều này
phải được lập thành văn bản, kư tên
với chức danh Chủ tịch công ty bao gồm cả
trường hợp Chủ tịch công ty kiêm Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc.
6. Quyết định của Chủ
tịch công ty có hiệu lực kể từ ngày kư hoặc
từ ngày có hiệu lực ghi trong quyết định,
trừ trường hợp phải được cơ
quan đại diện chủ sở hữu chấp
thuận.
7. Trường hợp Chủ tịch
công ty xuất cảnh khỏi Việt Nam trên 30 ngày th́
phải ủy quyền bằng văn bản cho
người khác thực hiện một số quyền,
nghĩa vụ của Chủ tịch công ty; việc ủy
quyền phải được thông báo kịp thời
bằng văn bản đến cơ quan đại
diện chủ sở hữu. Trường hợp ủy
quyền khác thực hiện theo quy định tại quy
chế quản lư nội bộ của công ty.
1. Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc do Hội đồng thành viên hoặc Chủ
tịch công ty bổ nhiệm hoặc thuê theo phương
án nhân sự đă được cơ quan đại
diện chủ sở hữu chấp thuận.
2. Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc có nhiệm vụ điều hành các hoạt
động hằng ngày của công ty và có quyền, nghĩa
vụ sau đây:
a) Tổ chức thực hiện và
đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch,
phương án kinh doanh, kế hoạch đầu tư
của công ty;
b) Tổ chức thực hiện và
đánh giá kết quả thực hiện nghị quyết,
quyết định của Hội đồng thành viên,
Chủ tịch công ty và của cơ quan đại diện
chủ sở hữu công ty;
c) Quyết định các công việc
hằng ngày của công ty;
d) Ban hành quy chế quản lư nội
bộ của công ty đă được Hội
đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty chấp
thuận;
đ) Bổ nhiệm, thuê, miễn
nhiệm, cách chức, chấm dứt hợp đồng
lao động đối với người quản lư
công ty, trừ chức danh thuộc thẩm quyền của
Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;
e) Kư kết hợp đồng, giao
dịch nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc
thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng
thành viên hoặc Chủ tịch công ty;
g) Lập và tŕnh Hội đồng thành
viên hoặc Chủ tịch công ty báo cáo định kỳ
hằng quư, hằng năm về kết quả thực
hiện mục tiêu kế hoạch kinh doanh; báo cáo tài chính;
h) Kiến nghị phân bổ và sử
dụng lợi nhuận sau thuế và các nghĩa vụ tài
chính khác của công ty;
i) Tuyển dụng lao động;
k) Kiến nghị phương án tổ
chức lại công ty;
l) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy
định của pháp luật và Điều lệ công ty.
3. Công ty có một hoặc một số
Phó giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc. Số
lượng, thẩm quyền bổ nhiệm Phó giám
đốc hoặc Phó Tổng giám đốc quy
định tại Điều lệ công ty. Quyền và
nghĩa vụ của Phó giám đốc hoặc Phó Tổng
giám đốc quy định tại Điều lệ công
ty, hợp đồng lao động.
1. Không thuộc đối tượng
quy định tại khoản 2 Điều 17 của
Luật này.
2. Có tŕnh độ chuyên môn, kinh
nghiệm trong quản trị kinh doanh hoặc trong lĩnh
vực, ngành, nghề kinh doanh của công ty.
3. Không phải là người có quan
hệ gia đ́nh của người đứng
đầu, cấp phó của người đứng
đầu cơ quan đại diện chủ sở
hữu; thành viên Hội đồng thành viên, Chủ
tịch công ty; Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc
và Kế toán trưởng của công ty; Kiểm soát viên công
ty.
4. Chưa từng bị cách chức
Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội
đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc, Phó giám đốc hoặc Phó
Tổng giám đốc tại công ty hoặc ở doanh
nghiệp nhà nước khác.
5. Không được kiêm Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp khác.
6. Tiêu chuẩn, điều kiện khác
quy định tại Điều lệ công ty.
1. Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc bị miễn nhiệm trong trường
hợp sau đây:
a) Không c̣n đủ tiêu chuẩn và
điều kiện quy định tại Điều 101
của Luật này;
b) Có đơn xin nghỉ việc.
2. Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc bị xem xét cách chức trong trường
hợp sau đây:
a) Doanh nghiệp không bảo toàn
được vốn theo quy định của pháp
luật;
b) Doanh nghiệp không hoàn thành các mục
tiêu kế hoạch kinh doanh hằng năm;
c) Doanh nghiệp vi phạm pháp luật;
d) Không có đủ tŕnh độ và
năng lực đáp ứng yêu cầu của chiến
lược phát triển và kế hoạch kinh doanh mới
của doanh nghiệp;
đ) Vi phạm một trong số các
quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của
người quản lư quy định tại Điều 97
và Điều 100 của Luật này;
e) Trường hợp khác quy
định tại Điều lệ công ty.
3. Trong thời hạn 60 ngày kể
từ ngày có quyết định miễn nhiệm, cách
chức, Hội đồng thành viên hoặc Chủ
tịch công ty xem xét, quyết định tuyển chọn,
bổ nhiệm người khác thay thế.
4. Trường hợp miễn nhiệm,
cách chức đối với Phó Tổng giám đốc,
Phó giám đốc, người quản lư khác của công ty,
Kế toán trưởng do Điều lệ công ty quy
định.
1. Căn cứ quy mô của công ty, cơ
quan đại diện chủ sở hữu quyết
định thành lập Ban kiểm soát có từ 01
đến 05 Kiểm soát viên, trong đó có Trưởng Ban
kiểm soát. Nhiệm kỳ Kiểm soát viên không quá 05
năm và có thể được bổ nhiệm lại
nhưng không quá 02 nhiệm kỳ liên tục tại công ty
đó. Trường hợp Ban kiểm soát chỉ có 01
Kiểm soát viên th́ Kiểm soát viên đó đồng
thời là Trưởng Ban kiểm soát và phải đáp
ứng tiêu chuẩn của Trưởng Ban kiểm soát.
2. Một cá nhân có thể đồng
thời được bổ nhiệm làm Trưởng Ban
kiểm soát, Kiểm soát viên của không quá 04 doanh nghiệp
nhà nước.
3. Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm
soát viên phải có tiêu chuẩn và điều kiện sau
đây:
a) Có bằng tốt nghiệp đại
học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về
kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật,
quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành phù hợp với
hoạt động kinh doành của doanh nghiệp và có ít
nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc; Trưởng Ban
kiểm soát phải có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm
việc;
b) Không được là người
quản lư công ty và người quản lư tại doanh
nghiệp khác; không được là Kiểm soát viên của
doanh nghiệp không phải là doanh nghiệp nhà nước;
không phải là người lao động của công ty;
c) Không phải là người có quan
hệ gia đ́nh của người đứng
đầu, cấp phó của người đứng
đầu cơ quan đại diện chủ sở
hữu của công ty; thành viên Hội đồng thành viên
của công ty; Chủ tịch công ty; Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc; Phó giám đốc hoặc Phó
Tổng giám đốc, Kế toán trưởng; Kiểm
soát viên khác của công ty;
d) Tiêu chuẩn và điều kiện khác
quy định tại Điều lệ công ty.
4. Chính phủ quy định chi tiết
Điều này.
1. Ban kiểm soát có nghĩa vụ sau
đây:
a) Giám sát việc tổ chức thực
hiện chiến lược phát triển, kế hoạch
kinh doanh;
b) Giám sát, đánh giá thực trạng
hoạt động kinh doanh, thực trạng tài chính
của công ty;
c) Giám sát và đánh giá việc thực
hiện quyền, nghĩa vụ của thành viên Hội
đồng thành viên và Hội đồng thành viên, Chủ
tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc công ty;
d) Giám sát, đánh giá hiệu lực và
mức độ tuân thủ quy chế kiểm toán nội
bộ, quy chế quản lư và pḥng ngừa rủi ro, quy
chế báo cáo, quy chế quản trị nội bộ khác
của công ty;
đ) Giám sát tính hợp pháp, tính hệ
thống và trung thực trong công tác kế toán, sổ sách
kế toán, trong nội dung báo cáo tài chính, các phụ lục
và tài liệu liên quan;
e) Giám sát hợp đồng, giao dịch
của công ty với các bên có liên quan;
g) Giám sát thực hiện dự án
đầu tư lớn; hợp đồng, giao dịch
mua, bán; hợp đồng, giao dịch kinh doanh khác có quy mô
lớn; hợp đồng, giao dịch kinh doanh bất
thường của công ty;
h) Lập và gửi báo cáo đánh giá,
kiến nghị về nội dung quy định tại các
điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản này cho cơ quan
đại diện chủ sở hữu và Hội
đồng thành viên;
i) Thực hiện nghĩa vụ khác theo
yêu cầu của cơ quan đại diện chủ
sở hữu, quy định tại Điều lệ công
ty.
2. Tiền lương, thù lao,
thưởng và lợi ích khác của Kiểm soát viên do
cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết
định và chi trả.
3. Chính phủ quy định chi tiết
Điều này.
1. Tham gia các cuộc họp Hội
đồng thành viên, các cuộc tham vấn, trao đổi
chính thức và không chính thức của cơ quan
đại diện chủ sở hữu với Hội
đồng thành viên; chất vấn Hội đồng
thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ
tịch công ty và Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc về kế hoạch, dự án, chương
tŕnh đầu tư phát triển và các quyết
định khác trong quản lư, điều hành công ty.
2. Xem xét sổ sách kế toán, báo cáo,
hợp đồng, giao dịch và tài liệu khác của
công ty; kiểm tra công việc quản lư, điều hành
của Hội đồng thành viên, thành viên Hội
đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc khi xét thấy cần
thiết hoặc theo yêu cầu của cơ quan đại
diện chủ sở hữu.
3. Yêu cầu Hội đồng thành viên,
thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty,
Giám đốc, Phó giám đốc hoặc Tổng giám
đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán
trưởng và người quản lư khác báo cáo, cung
cấp thông tin trong phạm vi quản lư và hoạt
động đầu tư, kinh doanh của công ty.
4. Yêu cầu người quản lư công
ty báo cáo về thực trạng tài chính và kết quả
kinh doanh của công ty con khi xét thấy cần thiết
để thực hiện các nhiệm vụ theo quy
định của pháp luật và Điều lệ công ty.
5. Đề nghị cơ quan
đại diện chủ sở hữu thành lập
đơn vị thực hiện nhiệm vụ kiểm
toán để tham mưu và trực tiếp hỗ trợ
Ban kiểm soát thực hiện quyền và nghĩa vụ
được giao.
6. Quyền khác quy định tại
Điều lệ công ty.
1. Trưởng Ban kiểm soát xây
dựng kế hoạch công tác hằng tháng, hằng quư và
hằng năm của Ban kiểm soát; phân công nhiệm
vụ và công việc cụ thể cho từng Kiểm soát
viên.
2. Kiểm soát viên chủ động và
độc lập thực hiện nhiệm vụ và công
việc được phân công; đề xuất, kiến
nghị thực hiện nhiệm vụ, công việc
kiểm soát khác ngoài kế hoạch, ngoài phạm vi
được phân công khi xét thấy cần thiết.
3. Ban kiểm soát họp ít nhất
mỗi tháng một lần để rà soát, đánh giá, thông
qua báo cáo kết quả kiểm soát trong tháng tŕnh cơ quan
đại diện chủ sở hữu; thảo luận
và thông qua kế hoạch hoạt động tiếp theo
của Ban kiểm soát.
4. Quyết định của Ban
kiểm soát được thông qua khi có đa số thành
viên dự họp tán thành. Các ư kiến khác với nội
dung quyết định đă được thông qua phải
được ghi chép đầy đủ, chính xác và báo
cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu.
1. Tuân thủ pháp luật, Điều
lệ công ty, quyết định của cơ quan
đại diện chủ sở hữu và đạo
đức nghề nghiệp trong thực hiện quyền
và nghĩa vụ của Kiểm soát viên.
2. Thực hiện quyền và nghĩa
vụ được giao một cách trung thực, cẩn
trọng, tốt nhất để bảo vệ lợi
ích của Nhà nước, công ty và lợi ích hợp pháp
của các bên tại công ty.
3. Trung thành với lợi ích của Nhà
nước và công ty; không lạm dụng địa vị,
chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, cơ
hội kinh doanh, tài sản khác của công ty để
tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ
chức, cá nhân khác.
4. Trường hợp vi phạm trách
nhiệm quy định tại Điều này mà gây
thiệt hại cho công ty th́ Kiểm soát viên phái chịu
trách nhiệm cá nhân hoặc liên đới bồi
thường thiệt hại đó; tùy theo tính chất,
mức độ vi phạm và thiệt hại c̣n có thể
bị xử lư kỷ luật, xử phạt vi phạm
hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm h́nh sự
theo quy định của pháp luật; hoàn trả lại
cho công ty mọi thu nhập và lợi ích có được
do vi phạm trách nhiệm quy định tại
Điều này.
5. Báo cáo kịp thời cho cơ quan
đại diện chủ sở hữu, đồng
thời yêu cầu Kiểm soát viên chấm dứt hành vi vi
phạm và khắc phục hậu quả trong trường
hợp phát hiện Kiểm soát viên đó vi phạm
quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm được
giao.
6. Báo cáo kịp thời cho cơ quan
đại diện chủ sở hữu công ty, Kiểm soát
viên khác và cá nhân có liên quan, đồng thời yêu cầu cá
nhân đó chấm dứt hành vi vi phạm và khắc
phục hậu quả trong trường hợp sau đây:
a) Phát hiện có thành viên Hội
đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc và người quản lư
khác làm trái quy định về quyền, nghĩa vụ và
trách nhiệm của họ hoặc có nguy cơ làm trái quy
định đó;
b) Phát hiện hành vi vi phạm pháp
luật, trái quy định Điều lệ công ty
hoặc quy chế quản trị nội bộ công ty.
7. Trách nhiệm khác theo quy định
của Luật này và Điều lệ công ty.
1. Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm
soát viên bị miễn nhiệm trong trường hợp sau
đây:
a) Không c̣n đủ tiêu chuẩn và
điều kiện theo quy định tại Điều
103 của Luật này;
b) Có đơn xin từ chức và
được cơ quan đại diện chủ sở
hữu chấp thuận;
c) Được cơ quan đại
diện chủ sở hữu hoặc cơ quan có thẩm
quyền khác điều động, phân công thực
hiện nhiệm vụ khác;
d) Trường hợp khác theo quy
định tại Điều lệ công ty.
2. Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm
soát viên bị cách chức trong trường hợp sau
đây:
a) Không thực hiện nghĩa vụ,
nhiệm vụ, công việc được phân công trong 03
tháng liên tục, trừ trường hợp bất khả
kháng;
b) Không hoàn thành nghĩa vụ, nhiệm
vụ, công việc được phân công trong 01 năm;
c) Vi phạm nhiều lần, vi phạm
nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm
của Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên quy
định tại Luật này và Điều lệ công ty;
d) Trường hợp khác theo quy
định tại Điều lệ công ty.
1. Công ty phải công bố định
kỳ trên
trang thông tin điện tử của công ty và của cơ
quan đại diện chủ sở hữu những thông
tin sau đây:
a) Thông tin cơ bản về công ty và
Điều lệ công ty;
b) Mục tiêu tổng quát; mục tiêu,
chỉ tiêu cụ thể của kế hoạch kinh doanh
hằng năm;
c) Báo cáo và tóm tắt báo cáo tài chính
hằng năm đă được kiểm toán bởi
tổ chức kiểm toán độc lập trong thời
hạn 150 ngày kể từ ngày kết thúc năm
tài chính; bao gồm cả báo cáo tài chính của công ty mẹ
và báo cáo tài chính hợp nhất (nếu có);
d)[7] Báo cáo và tóm tắt
báo cáo tài chính giữa năm, bao gồm cả báo cáo tài chính
của công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất (nếu
có); việc công bố phải thực hiện trước
ngày 31 tháng 7 hằng năm;
đ) Báo cáo đánh giá về kết
quả thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh
doanh hằng năm;
e) Báo cáo kết quả thực hiện
các nhiệm vụ công ích được giao theo kế
hoạch hoặc đấu thầu (nếu có) và trách
nhiệm xă hội khác;
g) Báo cáo về thực trạng quản
trị, cơ cấu tổ chức công ty.
2. Báo cáo thực trạng quản trị
công ty bao gồm các thông tin sau đây:
a) Thông tin về cơ quan đại
diện chủ sở hữu, người đứng
đầu và cấp phó của người đứng
đầu cơ quan đại diện chủ sở
hữu;
b) Thông tin về người quản lư
công ty, bao gồm tŕnh độ chuyên môn, kinh nghiệm
nghề nghiệp, các vị trí quản lư đă nắm
giữ, cách thức được bổ nhiệm, công
việc quản lư được giao; mức và cách
thức chi trả tiền lương, thù lao, thưởng
và lợi ích khác; người có liên quan và lợi ích có liên
quan của người quản lư công ty;
c) Quyết định có liên quan của
cơ quan đại diện chủ sở hữu; các
nghị quyết, quyết định của Hội
đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;
d) Thông tin về Ban kiểm soát, Kiểm
soát viên và hoạt động của họ;
đ) Báo cáo kết luận
của cơ quan thanh tra (nếu có) và báo cáo của Ban
kiểm soát, Kiểm soát viên;
e) Thông tin về người có liên quan
của công ty, hợp đồng, giao dịch của công ty
với người có liên quan;
g) Thông tin khác theo quy định của Điều
lệ công ty.
3. Thông tin được công bố
phải đầy đủ, chính xác và kịp thời theo
quy định của pháp luật.
4. Người đại diện theo
pháp luật hoặc người được ủy
quyền công bố thông tin thực hiện công bố thông
tin. Người đại diện theo pháp luật phải
chịu trách nhiệm về tính đầy đủ,
kịp thời, trung thực và chính xác của thông tin
được công bố.
5. Chính phủ quy định chi tiết
Điều này.
1. Công ty phải công bố trên trang thông
tin điện tử, ấn phẩm (nếu có) và niêm
yết công khai tại trụ sở chính, địa
điểm kinh doanh của công ty về các thông tin bất
thường trong thời hạn 36 giờ kể từ khi
xảy ra một trong các sự kiện sau đây:
a) Tài khoản của công ty bị phong
tỏa hoặc được phép hoạt động
trở lại sau khi bị phong tỏa;
b) Tạm ngừng một phần
hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh; bị thu
hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh
nghiệp, giấy phép thành lập, giấy phép thành lập
và hoạt động, giấy phép hoạt động
hoặc giấy phép khác liên quan đến hoạt
động của công ty;
c) Sửa đổi, bổ sung nội
dung Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp,
giấy phép thành lập, giấy phép thành lập và hoạt
động, giấy phép hoạt động hoặc
giấy phép khác liên quan đến hoạt động
của công ty;
d) Thay đổi thành viên Hội
đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc,
Phó giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó
Tổng giám đốc, Kế toán trưởng,
Trưởng pḥng tài chính kế toán, Trưởng Ban
kiểm soát hoặc Kiểm soát viên;
đ) Có quyết định kỷ
luật, khởi tố, có bản án, quyết định
của Ṭa án đối với người quản lư doanh
nghiệp;
e) Có kết luận của cơ quan
thanh tra hoặc của cơ quan quản lư thuế về
việc vi phạm pháp luật của doanh nghiệp;
g) Có quyết định thay đổi
tổ chức kiểm toán độc lập hoặc
bị từ chối kiểm toán báo cáo tài chính;
h) Có quyết định thành lập,
giải thể, hợp nhất, sáp nhập, chuyển
đổi Công ty con, chi nhánh, văn pḥng đại
diện; quyết định đầu tư, giảm
vốn hoặc thoái vốn đầu tư tại các công
ty khác.
2. Chính phủ quy định chi tiết
Điều này.
1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp,
trong đó:
a) Vốn điều lệ
được chia thành nhiều phần bằng nhau
gọi là cổ phần;
b) Cổ đông có thể là tổ
chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối
thiểu là 03 và không hạn chế số lượng
tối đa;
c) Cổ đông chỉ chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số
vốn đă góp vào doanh nghiệp;
d) Cổ đông có quyền tự do
chuyển nhượng cổ phần của ḿnh cho
người khác, trừ trường hợp quy
định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1
Điều 127 của Luật này.
2. Công ty cổ phần có tư cách pháp
nhân kể từ ngày được cấp Giấy
chứng nhận đăng kư doanh nghiệp.
3. Công ty cổ phần có quyền phát
hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán
khác của công ty.
1. Vốn điều lệ của công
ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các
loại đă bán. Vốn điều lệ của công ty
cổ phần khi đăng kư thành lập doanh nghiệp là
tổng mệnh giá cổ phần các loại đă
được đăng kư mua và được ghi trong
Điều lệ công ty.
2. Cổ phần đă bán là cổ
phần được quyền chào bán đă
được các cổ đông thanh toán đủ cho công
ty. Khi đăng kư thành lập doanh nghiệp, cổ
phần đă bán là tổng số cổ phần các
loại đă được đăng kư mua.
3. Cổ phần được
quyền chào bán của công ty cổ phần là tổng
số cổ phần các loại mà Đại hội
đồng cổ đông quyết định sẽ chào
bán để huy động vốn. Số cổ phần
được quyền chào bán của công ty cổ phần
khi đăng kư thành lập doanh nghiệp là tổng số
cổ phần các loại mà công ty sẽ chào bán để
huy động vốn, bao gồm cổ phần đă
được đăng kư mua và cổ phần chưa
được đăng kư mua.
4. Cổ phần chưa bán là cổ
phần được quyền chào bán và chưa
được thanh toán cho công ty. Khi đăng kư thành
lập doanh nghiệp, cổ phần chưa bán là tổng
số cổ phần các loại chưa được
đăng kư mua.
5. Công ty có thể giảm vốn
điều lệ trong trường hợp sau đây:
a) Theo quyết định của
Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn
trả một phần vốn góp cho cổ đông theo
tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ
trong công ty nếu công ty đă hoạt động kinh doanh
liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày
đăng kư thành lập doanh nghiệp và bảo
đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa
vụ tài sản khác sau khi đă hoàn trả cho cổ
đông;
b) Công ty mua lại cổ phần đă
bán theo quy định tại Điều 132 và Điều
133 của Luật này;
c) Vốn điều lệ không
được các cổ đông thanh toán đầy
đủ và đúng hạn theo quy định tại
Điều 113 của Luật này.
1. Các cổ đông phải thanh toán
đủ số cổ phần đă đăng kư mua trong
thời hạn 90 ngày kể từ ngày được
cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh
nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ
công ty hoặc hợp đồng đăng kư mua cổ
phần quy định một thời hạn khác ngắn
hơn. Trường hợp cổ đông góp vốn
bằng tài sản th́ thời gian vận chuyển nhập
khẩu, thực hiện thủ tục hành chính để
chuyển quyền sở hữu tài sản đó không tính
vào thời hạn góp vốn này. Hội đồng
quản trị chịu trách nhiệm giám sát, đôn
đốc cổ đông thanh toán đủ và đúng
hạn các cổ phần đă đăng kư mua.
2. Trong thời hạn từ ngày công ty
được cấp Giấy chứng nhận đăng
kư doanh nghiệp đến ngày cuối cùng phải thanh toán
đủ số cổ phần đă đăng kư mua quy
định tại khoản 1 Điều này, số
phiếu biểu quyết của các cổ đông
được tính theo số cổ phần phổ thông
đă được đăng kư mua, trừ trường
hợp Điều lệ công ty có quy định khác.
3. Trường hợp sau thời
hạn quy định tại khoản 1 Điều này,
cổ đông chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán
được một phần số cổ phần đă
đăng kư mua th́ thực hiện theo quy định sau
đây:
a) Cổ đông chưa thanh toán số
cổ phần đă đăng kư mua đương nhiên
không c̣n là cổ đông của công ty và không được
chuyển nhượng quyền mua cổ phần đó cho
người khác;
b) Cổ đông chỉ thanh toán một
phần số cổ phần đă đăng kư mua có
quyền biểu quyết, nhận lợi tức và các
quyền khác tương ứng với số cổ
phần đă thanh toán; không được chuyển
nhượng quyền mua số cổ phần chưa thanh
toán cho người khác;
c) Cổ phần chưa thanh toán
được coi là cổ phần chưa bán và Hội đồng
quản trị được quyền bán;
d) Trong thời hạn 30 ngày kể
từ ngày kết thúc thời hạn phải thanh toán
đủ số cổ phần đă đăng kư mua theo
quy định tại khoản 1 Điều này, công ty
phải đăng kư điều chỉnh vốn
điều lệ bằng mệnh giá số cổ phần
đă được thanh toán đủ, trừ
trường hợp số cổ phần chưa thanh toán
đă được bán hết trong thời hạn này;
đăng kư thay đổi cổ đông sáng lập.
4. Cổ đông chưa thanh toán hoặc
chưa thanh toán đủ số cổ phần đă
đăng kư mua phải chịu trách nhiệm tương
ứng với tổng mệnh giá cổ phần đă
đăng kư mua đối với các nghĩa vụ tài
chính của công ty phát sinh trong thời hạn trước
ngày công ty đăng kư điều chỉnh vốn
điều lệ theo quy định tại điểm d
khoản 3 Điều này. Thành viên Hội đồng
quản trị, người đại diện theo pháp
luật phải chịu trách nhiệm liên đới về
các thiệt hại phát sinh do không thực hiện hoặc
không thực hiện đúng quy định tại khoản
1 và điểm d khoản 3 Điều này.
5. Trừ trường hợp quy
định tại khoản 2 Điều này, người
góp vốn trở thành cổ đông của công ty kể
từ thời điểm đă thanh toán việc mua cổ
phần và những thông tin về cổ đông quy
định tại các điểm b, c, d và đ khoản 2
Điều 122 của Luật này được ghi vào
sổ đăng kư cổ đông.
1. Công ty cổ phần phải có cổ
phần phổ thông. Người sở hữu cổ
phần phổ thông là cổ đông phổ thông.
2. Ngoài cổ phần phổ thông, công ty
cổ phần có thể có cổ phần ưu đăi.
Người sở hữu cổ phần ưu đăi
gọi là cổ đông ưu đăi. Cổ phần ưu
đăi gồm các loại sau đây:
a) Cổ phần ưu đăi cổ
tức;
b) Cổ phần ưu đăi hoàn
lại;
c) Cổ phần ưu đăi biểu
quyết;
d) Cổ phần ưu đăi khác theo quy
định tại Điều lệ công ty và pháp luật
về chứng khoán.
3. Người được quyền
mua cổ phần ưu đăi cổ tức, cổ
phần ưu đăi hoàn lại và cổ phần ưu
đăi khác do Điều lệ công ty quy định
hoặc do Đại hội đồng cổ đông
quyết định.
4. Mỗi cổ phần của cùng
một loại đều tạo cho người sở
hữu cổ phần đó các quyền, nghĩa vụ và
lợi ích ngang nhau.
5. Cổ phần phổ thông không thể
chuyển đổi thành cổ phần ưu đăi.
Cổ phần ưu đăi có thể chuyển đổi
thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của
Đại hội đồng cổ đông.
6. Cổ phần phổ thông
được dùng làm tài sản cơ sở để phát
hành chứng chỉ lưu kư không có quyền biểu
quyết được gọi là cổ phần phổ
thông cơ sở. Chứng chỉ lưu kư không có quyền
biểu quyết có lợi ích kinh tế và nghĩa vụ
tương ứng với cổ phần phổ thông cơ
sở, trừ quyền biểu quyết.
7. Chính phủ quy định về
chứng chỉ lưu kư không có quyền biểu quyết.
1. Cổ đông phổ thông có quyền
sau đây:
a) Tham dự, phát biểu trong cuộc
họp Đại hội đồng cổ đông và
thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp
hoặc thông qua người đại diện theo ủy
quyền hoặc h́nh thức khác do Điều lệ công
ty, pháp luật quy định. Mọi cổ phần
phổ thông có một phiếu biểu quyết;
b) Nhận cổ tức với mức
theo quyết định của Đại hội
đồng cổ đông;
c) Ưu tiên mua cổ phần mới
tương ứng với tỷ lệ sở hữu
cổ phần phổ thông của từng cổ đông
trong công ty;
d) Tự do chuyển nhượng cổ
phần của ḿnh cho người khác, trừ
trường hợp quy định tại khoản 3
Điều 120, khoản 1 Điều 127 của Luật này
và quy định khác của pháp luật có liên quan;
đ) Xem xét, tra cứu và trích lục
thông tin về tên và địa chỉ liên lạc trong danh
sách cổ đông có quyền biểu quyết; yêu cầu
sửa đổi thông tin không chính xác của ḿnh;
e) Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc
sao chụp Điều lệ công ty, biên bản họp
Đại hội đồng cổ đông và nghị
quyết Đại hội đồng cổ đông;
g) Khi công ty giải thể hoặc phá
sản, được nhận một phần tài sản
c̣n lại tương ứng với tỷ lệ sở
hữu cổ phần tại công ty.
2. Cổ đông hoặc nhóm cổ
đông sở hữu từ 05% tổng số cổ
phần phổ thông trở lên hoặc một tỷ lệ
khác nhỏ hơn theo quy định tại Điều
lệ công ty có quyền sau đây:
a) Xem xét, tra cứu, trích lục số
biên bản và nghị quyết, quyết định của
Hội đồng quản trị, báo cáo tài chính giữa
năm và hằng năm, báo cáo của Ban kiểm soát,
hợp đồng, giao dịch phải thông qua Hội
đồng quản trị và tài liệu khác, trừ tài
liệu liên quan đến bí mật thương mại, bí
mật kinh doanh của công ty;
b) Yêu cầu triệu tập họp
Đại hội đồng cổ đông trong
trường hợp quy định tại khoản 3
Điều này;
c) Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra
từng vấn đề cụ thể liên quan đến
quản lư, điều hành hoạt động của công
ty khi xét thấy cần thiết. Yêu cầu phải
bằng văn bản và phải bao gồm các nội dung
sau đây: họ, tên, địa chỉ liên lạc,
quốc tịch, số giấy tờ pháp lư của cá nhân
đối với cổ đông là cá nhân; tên, mă số doanh:
nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lư của tổ
chức, địa chỉ trụ sở chính đối
với cổ đông là tổ chức; số lượng
cổ phần và thời điểm đăng kư cổ
phần của từng cổ đông, tổng số
cổ phần của cả nhóm cổ đông và tỷ
lệ sở hữu trong tổng số cổ phần
của công ty; vấn đề cần kiểm tra, mục
đích kiểm tra;
d) Quyền khác theo quy định của
Luật này và Điều lệ công ty.
3. Cổ đông hoặc nhóm cổ
đông quy định tại khoản 2 Điều này có
quyền yêu cầu triệu tập họp Đại
hội đồng cổ đông trong trường hợp
sau đây:
a) Hội đồng quản trị vi
phạm nghiêm trọng quyền của cổ đông,
nghĩa vụ của người quản lư hoặc ra
quyết định vượt quá thẩm quyền
được giao;
b) Trường hợp khác theo quy
định tại Điều lệ công ty.
4. Yêu cầu triệu tập họp
Đại hội đồng cổ đông quy định
tại khoản 3 Điều này phải bằng văn
bản và phải bao gồm các nội dung sau đây:
họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch,
số giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với
cổ đông là cá nhân; tên, mă số doanh nghiệp hoặc
số giấy tờ pháp lư của tổ chức,
địa chỉ trụ sở chính đối với
cổ đông là tổ chức; số lượng cổ
phần và thời điểm đăng kư cổ phần
của từng cổ đông, tổng số cổ
phần của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ
sở hữu trong tổng số cổ phần của công
ty, căn cứ và lư do yêu cầu triệu tập họp
Đại hội đồng cổ đông. Kèm theo yêu
cầu triệu tập họp phải có các tài liệu,
chứng cứ về các vi phạm của Hội
đồng quản trị, mức độ vi phạm
hoặc về quyết định vượt quá thẩm
quyền.
5. Cổ đông hoặc nhóm cổ
đông sở hữu từ 10% tổng số cổ
phần phổ thông trở lên hoặc một tỷ lệ
khác nhỏ hơn theo quy định tại Điều
lệ công ty có quyền đề cử người vào
Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát.
Trường hợp Điều lệ công ty không có quy
định khác th́ việc đề cử người vào
Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát
thực hiện như sau:
a) Các cổ đông phổ thông hợp
thành nhóm để đề cử người vào Hội
đồng quản trị và Ban kiểm soát phải thông
báo về việc họp nhóm cho các cổ đông dự
họp biết trước khi khai mạc Đại
hội đồng cổ đông;
b) Căn cứ số lượng thành
viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát,
cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định
tại khoản này được quyền đề
cử một hoặc một số người theo
quyết định của Đại hội đồng
cổ đông làm ứng cử viên Hội đồng
quản trị và Ban kiểm soát. Trường hợp
số ứng cử viên được cổ đông
hoặc nhóm cổ đông đề cử thấp hơn
số ứng cử viên mà họ được quyền
đề cử theo quyết định của
Đại hội đồng cổ đông th́ số
ứng cử viên c̣n lại do Hội đồng quản
trị, Ban kiểm soát và các cổ đông khác đề
cử.
6. Quyền khác theo quy định của
Luật này và Điều lệ công ty.
1. Cổ phần ưu đăi biểu
quyết là cổ phần phổ thông có nhiều hơn
phiếu biểu quyết so với cổ phần phổ
thông khác; số phiếu biểu quyết của một
cổ phần ưu đăi biểu quyết do Điều
lệ công ty quy định. Chỉ có tổ chức
được Chính phủ ủy quyền và cổ đông
sáng lập được quyền nắm giữ cổ
phần ưu đăi biểu quyết. Ưu đăi biểu
quyết của cổ đông sáng lập có hiệu lực
trong 03 năm kể từ ngày công ty được cấp
Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp.
Quyền biểu quyết và thời hạn ưu đăi
biểu quyết đối với cổ phần ưu
đăi biểu quyết do tổ chức được
Chính phủ ủy quyền nắm giữ được
quy định tại Điều lệ công ty. Sau thời
hạn ưu đăi biểu quyết, cổ phần ưu đăi
biểu quyết chuyển đổi thành cổ phần
phổ thông.
2. Cổ đông sở hữu cổ
phần ưu đăi biểu quyết có quyền sau đây:
a) Biểu quyết về các vấn
đề thuộc thẩm quyền của Đại
hội đồng cổ đông với số phiếu
biểu quyết theo quy định tại khoản 1
Điều này;
b) Quyền khác như cổ đông
phổ thông, trừ trường hợp quy định
tại khoản 3 Điều này.
3. Cổ đông sở hữu cổ
phần ưu đăi biểu quyết không được
chuyển nhượng cổ phần đó cho người
khác, trừ trường hợp chuyển nhượng theo
bản án, quyết định của Ṭa án đă có
hiệu lực pháp luật hoặc thừa kế.
4. Chính phủ quy định chi tiết
Điều này.
1. Cổ phần ưu đăi cổ
tức là cổ phần được trả cổ
tức với mức cao hơn so với mức cổ
tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn
định hằng năm. Cổ tức được
chia hằng năm gồm cổ tức cố định
và cổ tức thưởng, cổ tức cố
định không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh
của công ty. Mức cổ tức cố định
cụ thể và phương thức xác định cổ
tức thưởng được ghi rơ trong cổ
phiếu của cổ phần ưu đăi cổ tức.
2. Cổ đông sở hữu cổ
phần ưu đăi cổ tức có quyền sau đây:
a) Nhận cổ tức theo quy
định tại khoản 1 Điều này;
b) Nhận phần tài sản c̣n lại
tương ứng với tỷ lệ sở hữu
cổ phần tại công ty sau khi công ty đă thanh toán
hết các khoản nợ, cổ phần ưu đăi hoàn
lại khi công ty giải thể hoặc phá sản;
c) Quyền khác như cổ đông
phổ thông, trừ trường hợp quy định
tại khoản 3 Điều này.
3. Cổ đông sở hữu cổ phần
ưu đăi cổ tức không có quyền biểu
quyết, dự họp Đại hội đồng
cổ đông, đề cử người vào Hội
đồng quản trị và Ban kiểm soát, trừ
trường hợp quy định tại khoản 6
Điều 148 của Luật này.
1. Cổ phần ưu đăi hoàn lại
là cổ phần được công ty hoàn lại vốn
góp theo yêu cầu của người sở hữu hoặc
theo các điều kiện được ghi tại cổ
phiếu của cổ phần ưu đăi hoàn lại và
Điều lệ công ty.
2. Cổ đông sở hữu cổ
phần ưu đăi hoàn lại có quyền như cổ
đông phổ thông, trừ trường hợp quy
định tại khoản 3 Điều này.
3. Cổ đông sở hữu cổ
phần ưu đăi hoàn lại không có quyền biểu
quyết, dự họp Đại hội đồng
cổ đông, đề cử người vào Hội
đồng quản trị và Ban kiểm soát, trừ
trường hợp quy định tại khoản 5
Điều 114 và khoản 6 Điều 148 của Luật
này.
1. Thanh toán đủ và đúng thời
hạn số cổ phần cam kết múa.
2. Không được rút vốn đă
góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty
dưới mọi h́nh thức, trừ trường
hợp được công ty hoặc người khác mua
lại cổ phần. Trường hợp có cổ
đông rút một phần hoặc toàn bộ vốn cổ
phần đă góp trái với quy định tại khoản
này th́ cổ đông đó và người có lợi ích liên
quan trong công ty phải cùng liên đới chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác của công ty trong phạm vi giá trị cổ
phần đă bị rút và các thiệt hại xảy ra.
3. Tuân thủ Điều lệ công ty và
quy chế quản lư nội bộ của công ty.
4. Chấp hành nghị quyết, quyết
định của Đại hội đồng cổ
đông, Hội đồng quản trị.
5. Bảo mật các thông tin
được công ty cung cấp theo quy định tại
Điều lệ công ty và pháp luật; chỉ sử
dụng thông tin được cung cấp để
thực hiện và bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp của ḿnh; nghiêm cấm phát tán hoặc sao,
gửi thông tin được công ty cung cấp cho tổ
chức, cá nhân khác.
6. Nghĩa vụ khác theo quy định
của Luật này và Điều lệ công ty.
1. Công ty cổ phần mới thành
lập phải có ít nhất 03 cổ đông sáng lập.
Công ty cổ phần được chuyển đổi
từ doanh nghiệp nhà nước hoặc từ công ty
trách nhiệm hữu hạn hoặc được chia,
tách, hợp nhất, sáp nhập từ công ty cổ phần
khác không nhất thiết phải có cổ đông sáng
lập; trường hợp này, Điều lệ công ty
trong hồ sơ đăng kư doanh nghiệp phải có
chữ kư của người đại diện theo pháp
luật hoặc các cổ đông phổ thông của công ty
đó.
2. Các cổ đông sáng lập phải
cùng nhau đăng kư mua ít nhất 20% tổng số cổ
phần phổ thông được quyền chào bán khi
đăng kư thành lập doanh nghiệp.
3. Trong thời hạn 03 năm kể
từ ngày công ty được cấp Giấy chứng
nhận đăng kư doanh nghiệp, cổ phần phổ
thông của cổ đông sáng lập được tự
do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và
chỉ được chuyển nhượng cho
người không phải là cổ đông sáng lập
nếu được sự chấp thuận của
Đại hội đồng cổ đông. Trường
hợp này, cổ đông sáng lập dự định
chuyển nhượng cổ phần phổ thông th́ không có
quyền biểu quyết về việc chuyển
nhượng cổ phần đó.
4. Các hạn chế quy định
tại khoản 3 Điều này không áp dụng đối
với cổ phần phổ thông sau đây:
a) Cổ phần mà cổ đông sáng
lập có thêm sau khi đăng kư thành lập doanh nghiệp;
b) Cổ phần đă được
chuyển nhượng cho người khác không phải là
cổ đông sáng lập.
1. Cổ phiếu là chứng chỉ do
công ty cổ phần phát hành, bút toán ghi số hoặc
dữ liệu điện tử xác nhận quyền
sở hữu một hoặc một số cổ phần
của công ty đó. Cổ phiếu phải bao gồm các
nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, mă số doanh nghiệp, địa
chỉ trụ sở chính của công ty;
b) Số lượng cổ phần và
loại cổ phần;
c) Mệnh giá mỗi cổ phần và
tổng mệnh giá số cổ phần ghi trên cổ
phiếu;
d) Họ, tên, địa chỉ liên
lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lư
của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân; tên,
mă số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lư
của tổ chức, địa chỉ trụ sở
chính đối với cổ đông là tổ chức;
đ) Chữ kư của người
đại diện theo pháp luật của công ty;
e) Số đăng kư tại sổ
đăng kư cổ đông của công ty và ngày phát hành
cổ phiếu;
g) Nội dung khác theo quy định
tại các điều 116, 117 và 118 của Luật này
đối với cổ phiếu của cổ phần
ưu đăi.
2. Trường hợp có sai sót trong
nội dung và h́nh thức cổ phiếu do công ty phát hành th́
quyền và lợi ích của người sở hữu
cổ phiếu đó không bị ảnh hưởng.
Người đại diện theo pháp luật của công
ty chịu trách nhiệm về thiệt hại do những
sai sót đó gây ra.
3. Trường hợp cổ phiếu
bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy
hoại dưới h́nh thức khác th́ cổ đông
được công ty cấp lại cổ phiếu theo
đề nghị của cổ đông đó. Đề
nghị của cổ đông phải bao gồm các nội
dung sau đây:
a) Thông tin về cổ phiếu đă
bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy
hoại dưới h́nh thức khác;
b) Cam kết chịu trách nhiệm về
những tranh chấp phát sinh từ việc cấp lại
cổ phiếu mới.
1. Công ty cổ phần phải lập và
lưu giữ số đăng kư cổ đông từ khi
được cấp Giấy chứng nhận đăng
kư doanh nghiệp. Sổ đăng kư cổ đông có
thể là văn bản giấy, tập dữ liệu
điện tử ghi nhận thông tin về sở hữu
cổ phần của các cổ đông công ty.
2. Sổ đăng kư cổ đông
phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở
chính của công ty;
b) Tổng số cổ phần
được quyền chào bán, loại cổ phần
được quyền chào bán và số cổ phần
được, quyền chào bán của từng loại;
c) Tổng số cổ phần đă bán
của từng loại và giá trị vốn cổ phần
đă góp;
d) Họ, tên, địa chỉ liên
lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lư
của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân; tên,
mă số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lư
của tổ chức, địa chỉ trụ sở
chính đối với cổ đông là tổ chức;
đ) Số lượng cổ phần
từng loại của mỗi cổ đông, ngày
đăng kư cổ phần.
3. Sổ đăng kư cổ đông
được lưu giữ tại trụ sở chính
của công ty hoặc các tổ chức khác có chức
năng lưu giữ sổ đăng kư cổ đông,
cổ đông có quyền kiểm tra, tra cứu, trích
lục, sao chép tên và địa chỉ liên lạc của
cổ đông công ty trong sổ đăng kư cổ đông.
4. Trường hợp cổ đông thay
đổi địa chỉ liên lạc th́ phải thông báo
kịp thời với công ty để cập nhật vào
sổ đăng kư cổ đông. Công ty không chịu trách
nhiệm về việc không liên lạc được
với cổ đông do không được thông báo thay
đổi địa chỉ liên lạc của cổ
đông.
5. Công ty phải cập nhật kịp
thời thay đổi cổ đông trong số đăng
kư cổ đông theo yêu cầu của cổ đông có liên
quan theo quy định tại Điều lệ công ty.
1. Chào bán cổ phần là việc công ty
tăng thêm số lượng cổ phần, loại
cổ phần được quyền chào bán để
tăng vốn điều lệ.
2. Chào bán cổ phần có thể
thực hiện theo các h́nh thức sau đây:
a) Chào bán cổ phần cho cổ đông
hiện hữu;
b) Chào bán cổ phần riêng lẻ;
c) Chào bán cổ phần ra công chúng.
3. Chào bán cổ phần ra công chúng, chào
bán cổ phần của công ty đại chúng và tổ
chức khác thực hiện theo quy định của pháp
luật về chứng khoán.
4. Công ty thực hiện đăng kư
thay đổi vốn điều lệ trong thời
hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành đợt bán cổ
phần.
1. Chào bán cổ phần cho cổ đông
hiện hữu là trường hợp công ty tăng thêm
số lượng cổ phần, loại cổ phần
được quyền chào bán và bán toàn bộ số
cổ phần đó cho tất cả cổ đông theo
tỷ lệ sở hữu cổ phần hiện có
của họ tại công ty.
2. Chào bán cổ phần cho cổ đông
hiện hữu của công ty cổ phần không phải là
công ty đại chúng được thực hiện
như sau:
a) Công ty phải thông báo bằng văn
bản đến cổ đông theo phương thức
để bảo đảm đến được
địa chỉ liên lạc của họ trong số
đăng kư cổ đông chậm nhất là 15 ngày trước
ngày kết thúc thời hạn đăng kư mua cổ
phần;
b) Thông báo phải gồm họ, tên,
địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số
giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với cổ
đông là cá nhân; tên, mă số doanh nghiệp hoặc số
giấy tờ pháp lư của tổ chức, địa
chỉ trụ sở chính đối với cổ đông
là tổ chức; số cổ phần và tỷ lệ
sở hữu cổ phần hiện có của cổ
đông tại công ty; tổng số cổ phần dự
kiến chào bán và số cổ phần cổ đông được
quyền mua; giá chào bán cổ phần; thời hạn
đăng kư mua; họ, tên, chữ kư của người
đại diện theo pháp luật của công ty. Kèm theo
thông báo phải có mẫu phiếu đăng kư mua cổ
phần do công ty phát hành. Trường hợp phiếu
đăng kư mua cổ phần không được gửi
về công ty đúng hạn theo thông báo th́ cổ đông
đó coi như đă không nhận quyền ưu tiên mua;
c) Cổ đông có quyền chuyển
quyền ưu tiên mua cổ phần của ḿnh cho
người khác.
3. Trường hợp số
lượng cổ phần dự kiến chào bán không
được cổ đông và người nhận
chuyển quyền ưu tiên mua đăng kư mua hết th́
Hội đồng quản trị có quyền bán số
cổ phần được quyền chào bán c̣n lại cho
cổ đông của công ty và người khác với
điều kiện không thuận lợi hơn so với
những điều kiện đă chào bán cho các cổ
đông, trừ trường hợp Đại hội
đồng cổ đông có chấp thuận khác hoặc
pháp luật về chứng khoán có quy định khác.
4. Cổ phần được coi là
đă bán khi được thanh toán đủ và những
thông tin về người mua quy định tại
khoản 2 Điều 122 của Luật này được
ghi đầy đủ vào số đăng kư cổ
đông; kể từ thời điểm đó,
người mua cổ phần trở thành cổ đông
của công ty.
5. Sau khi cổ phần được
thanh toán đầy đủ, công ty phát hành và giao cổ
phiếu cho người mua; trường hợp không giao
cổ phiếu, các thông tin về cổ đông quy
định tại khoản 2 Điều 122 của
Luật này được ghi vào sổ đăng kư cổ
đông để chứng thực quyền sở hữu
cổ phần của cổ đông đó trong công ty.
1. Chào bán cổ phần riêng lẻ
của công ty cổ phần không phải là công ty
đại chúng phải đáp ứng các điều
kiện sau đây:
a) Không chào bán thông qua phương
tiện thông tin đại chúng;
b) Chào bán cho dưới 100 nhà đầu
tư, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên
nghiệp hoặc chỉ chào bán cho nhà đầu tư
chứng khoán chuyên nghiệp.
2. Công ty cổ phần không phải là
công ty đại chúng thực hiện chào bán cổ phần
riêng lẻ theo quy định sau đây:
a) Công ty quyết định
phương án chào bán cổ phần riêng lẻ theo quy
định của Luật này;
b) Cổ đông của công ty thực
hiện quyền ưu tiên mua cổ phần theo quy
định tại khoản 2 Điều 124 của
Luật này, trừ trường hợp sáp nhập, hợp
nhất công ty;
c) Trường hợp cổ đông và
người nhận chuyển quyền ưu tiên mua không mua
hết th́ số cổ phần c̣n lại được
bán cho người khác theo phương án chào bán cổ
phần riêng lẻ với điều kiện không
thuận lợi hơn so với điều kiện chào bán
cho các cổ đông, trừ trường hợp
Đại hội đồng cổ đông có chấp
thuận khác.
3. Nhà đầu tư nước ngoài
mua cổ phần chào bán theo quy định tại
Điều này phải làm thủ tục về mua cổ
phần theo quy định của Luật Đầu
tư.
Hội đồng quản trị
quyết định thời điểm, phương
thức và giá bán cổ phần. Giá bán cổ phần không
được thấp hơn giá thị trường
tại thời điểm bán hoặc giá trị
được ghi trong sổ sách của cổ phần
tại thời điểm gần nhất, trừ
trường hợp sau đây:
1. Cổ phần bán lần đầu
tiên cho những người không phải là cổ đông
sáng lập;
2. Cổ phần bán cho tất cả
cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ
phần hiện có của họ ở công ty;
3. Cổ phần bán cho người môi
giới hoặc người bảo lănh; trường
hợp này, số chiết khấu hoặc tỷ lệ
chiết khấu cụ thể phải được
sự chấp thuận của Đại hội
đồng cổ đông, trừ trường hợp
Điều lệ công ty quy định khác;
4. Trường hợp khác và mức
chiết khấu trong các trường hợp đó do
Điều lệ công ty hoặc nghị quyết
Đại hội đồng cổ đông quy định.
1. Cổ phần được tự
do chuyển nhượng, trừ trường hợp quy
định tại khoản 3 Điều 120 của
Luật này và Điều lệ công ty có quy định
hạn chế chuyển nhượng cổ phần.
Trường hợp Điều lệ công ty có quy
định hạn chế về chuyển nhượng
cổ phần th́ các quy định này chỉ có hiệu
lực khi được nêu rơ trong cổ phiếu của
cổ phần tương ứng.
2. Việc chuyển nhượng
được thực hiện bằng hợp đồng
hoặc giao dịch bên thị trường chứng khoán.
Trường hợp chuyển nhượng bằng hợp
đồng th́ giấy tờ chuyển nhượng
phải được bên chuyển nhượng và bên
nhận chuyển nhượng hoặc người
đại diện theo ủy quyền của họ kư.
Trường hợp giao dịch bên thị trường
chứng khoán th́ tŕnh tự, thủ tục chuyển
nhượng được thực hiện theo quy
định của pháp luật về chứng khoán.
3 . Trường hợp cổ đông là
cá nhân chết th́ người thừa kế theo di chúc
hoặc theo pháp luật của cổ đông đó trở
thành cổ đông của công ty.
4. Trường hợp cổ đông là
cá nhân chết mà không có người thừa kế,
người thừa kế từ chối nhận thừa
kế hoặc bị truất quyền thừa kế th́
số cổ phần của cổ đông đó
được giải quyết theo quy định của
pháp luật về dân sự.
5. Cổ đông có quyền tặng cho
một phần hoặc toàn bộ cổ phần của
ḿnh tại công ty cho cá nhân, tổ chức khác; sử
dụng cổ phần để trả nợ. Cá nhân,
tổ chức được tặng cho hoặc nhận
trả nợ bằng cổ phần sẽ trở thành
cổ đông của công ty.
6. Cá nhân, tổ chức nhận cổ
phần trong các trường hợp quy định tại
Điều này chỉ trở thành cổ đông công ty
từ thời điểm các thông tin của họ quy
định tại khoản 2 Điều 122 của
Luật này được ghi đầy đủ vào
sổ đăng kư cổ đông.
7. Công ty phải đăng kư thay
đổi cổ đông trong số đăng kư cổ
đông theo yêu cầu của cổ đông có liên quan trong
thời hạn 24 giờ kể từ khi nhận
được yêu cầu theo quy định tại Điều
lệ công ty.
1. Công ty cổ phần không phải là
công ty đại chúng chào bán trái phiếu riêng lẻ theo quy
định của Luật này và quy định khác của
pháp luật có liên quan. Chào bán trái phiếu riêng lẻ
của công ty đại chúng, các tổ chức khác và chào
bán trái phiếu ra công chúng thực hiện theo quy
định của pháp luật về chứng khoán.
2. Chào bán trái phiếu riêng lẻ của
công ty cổ phần không phải là công ty đại chúng là
chào bán không thông qua phương tiện thông tin đại
chúng cho dưới 100 nhà đầu tư, không kể nhà
đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp và đáp
ứng điều kiện về đối tượng
mua trái phiếu riêng lẻ như sau:
a) Nhà đầu tư chiến
lược đối với trái phiếu chuyển
đổi riêng lẻ và trái phiếu kèm theo chứng
quyền riêng lẻ;
b) Nhà đầu tư chứng khoán chuyên
nghiệp đối với trái phiếu chuyển
đổi riêng lẻ, trái phiếu, kèm theo chứng
quyền riêng lẻ và loại trái phiếu riêng lẻ khác.
3. Công ty cổ phần không phải là
công ty đại chúng chào bán trái phiếu riêng lẻ
phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Công ty đă thanh toán đủ cả
gốc và lăi của trái phiếu đă chào bán và đă
đến hạn thanh toán hoặc thanh toán đủ các
khoản nợ đến hạn trong 03 năm liên tiếp
trước đợt chào bán trái phiếu (nếu có),
trừ trường hợp chào bán trái phiếu cho các
chủ nợ là tổ chức tài chính được
lựa chọn;
b) Có báo cáo tài chính của năm
trước liền kề năm phát hành được
kiểm toán;
c) Bảo đảm điều kiện
về tỷ lệ an toàn tài chính, tỷ lệ bảo
đảm an toàn trong hoạt động theo quy
định pháp luật;
d) Điều kiện khác theo quy
định của pháp luật có liên quan.
1. Công ty quyết định
phương án chào bán trái phiếu riêng lẻ theo quy
định của Luật này.
2. Công ty công bố thông tin trước
mỗi đợt chào bán cho nhà đầu tư đăng
kư mua trái phiếu và thông báo đợt chào bán cho sở giao
dịch chứng khoán ít nhất 01 ngày làm việc
trước ngày dự kiến tổ chức đợt
chào bán trái phiếu.
3. Công ty công bố thông tin về kết
quả của đợt chào bán cho các nhà đầu tư
đă mua trái phiếu và thông báo kết quả đợt
chào bán đến sở giao dịch chứng khoán trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc
đợt chào bán trái phiếu.
4. Trái phiếu phát hành riêng lẻ
được chuyển nhượng giữa các nhà
đầu tư đáp ứng điều kiện về
đối tượng mua trái phiếu riêng lẻ quy
định tại khoản 2 Điều 128 của
Luật này, trừ trường hợp thực hiện
theo bản án, quyết định của Ṭa án đă có
hiệu lực pháp luật, phán quyết của Trọng
tài có hiệu lực hoặc thừa kế theo quy
định pháp luật.
5. Căn cứ quy định của
Luật này và Luật Chứng khoán, Chính phủ quy
định chi tiết về loại trái phiếu, hồ
sơ, tŕnh tự, thủ tục phát hành và giao dịch trái
phiếu riêng lẻ; công bố thông tin; phát hành trái phiếu
ra thị trường quốc tế.
1. Công ty quyết định chào bán trái
phiếu riêng lẻ theo quy định sau đây:
a) Đại hội đồng cổ
đông quyết định về loại, tổng giá
trị trái phiếu và thời điểm chào bán
đối với trái phiếu chuyển đổi và trái
phiếu kèm theo chứng quyền. Việc biểu quyết
thông qua nghị quyết về chào bán trái phiếu riêng
lẻ của công ty được thực hiện theo quy
định tại Điều 148 của Luật này;
b) Trường hợp Điều
lệ công ty không quy định khác và trừ trường
hợp quy định tại điểm a khoản này,
Hội đồng quản trị có quyền quyết
định loại trái phiếu, tổng giá trị trái
phiếu và thời điểm chào bán, nhưng phải báo
cáo Đại hội đồng cổ đông tại
cuộc họp gần nhất. Báo cáo phải kèm theo tài
liệu và hồ sơ về chào bán trái phiếu.
2. Công ty thực hiện đăng kư
thay đổi vốn điều lệ trong thời
hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển
đổi trái phiếu thành cổ phần.
Cổ phần, trái phiếu của công
ty cổ phần có thể được mua bằng
Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển
đổi, vàng, quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết
kỹ thuật, tài sản khác quy định tại
Điều lệ công ty và phải được thanh toán
đủ một lần.
1. Cổ đông đă biểu quyết
không thông qua nghị quyết về việc tổ chức
lại công ty hoặc thay đổi quyền, nghĩa
vụ của cổ đông quy định tại
Điều lệ công ty có quyền yêu cầu công ty mua
lại cổ phần của ḿnh. Yêu cầu phải
bằng văn bản, trong đó nêu rơ tên, địa
chỉ của cổ đông, số lượng cổ
phần từng loại, giá dự định bán, lư do yêu
cầu công ty mua lại. Yêu cầu phải được
gửi đến công ty trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày Đại hội đồng cổ đông thông
qua nghị quyết về các vấn đề quy
định tại khoản này.
2. Công ty phải mua lại cổ
phần theo yêu cầu của cổ đông quy định
tại khoản 1 Điều này với giá thị
trường hoặc giá được tính theo nguyên
tắc quy định tại Điều lệ công ty trong
thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận
được yêu cầu. Trường hợp không
thỏa thuận được về giá th́ các bên có thể
yêu cầu một tổ chức thẩm định giá
định giá. Công ty giới thiệu ít nhất 03 tổ
chức thẩm định giá để cổ đông
lựa chọn và lựa chọn đó là quyết
định cuối cùng.
Công ty có quyền mua lại không quá 30%
tổng số cổ phần phổ thông đă bán, một
phần hoặc toàn bộ cổ phần ưu đăi
cổ tức đă bán theo quy định sau đây:
1. Hội đồng quản trị có
quyền quyết định mua lại không quá 10% tổng
số cổ phần của từng loại đă bán trong
thời hạn 12 tháng. Trường hợp khác, việc mua
lại cổ phần do Đại hội đồng
cổ đông quyết định;
2. Hội đồng quản trị
quyết định giá mua lại cổ phần.
Đối với cổ phần phổ thông, giá mua lại
không được cao hơn giá thị trường
tại thời điểm mua lại, trừ trường
hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
Đối với cổ phần loại khác, nếu
Điều lệ công ty không quy định hoặc công ty
và cổ đông có liên quan không có thỏa thuận khác th́ giá
mua lại không được thấp hơn giá thị
trường;
3. Công ty có thể mua lại cổ
phần của từng cổ đông tương ứng
với tỷ lệ sở hữu cổ phần của
họ trong công ty theo tŕnh tự, thủ tục sau đây:
a) Quyết định mua lại cổ
phần của công ty phải được thông báo
bằng phương thức để bảo đảm
đến được tất cả cổ đông trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định
đó được thông qua. Thông báo phải gồm tên,
địa chỉ trụ sở chính của công ty, tổng
số cổ phần và loại cổ phần
được mua lại, giá mua lại hoặc nguyên
tắc định giá mua lại, thủ tục và thời
hạn thanh toán, thủ tục và thời hạn để
cổ đông bán cổ phần của họ cho công ty;
b) Cổ đông đồng ư bán lại
cổ phần phải gửi văn bản đồng ư
bán cổ phần của ḿnh bằng phương thức
để bảo đảm đến được công
ty trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thông báo.
Văn bản đồng ư bán cổ phần phải có
họ, tên, địa chỉ liên lạc, số giấy
tờ pháp lư của cá nhân đối với cổ đông
là cá nhân; tên, mă số doanh nghiệp hoặc số giấy
tờ pháp lư của tổ chức, địa chỉ
trụ sở chính đối với cổ đông là
tổ chức; số cổ phần sở hữu và
số cổ phần đồng ư bán; phương thức
thanh toán; chữ kư của cổ đông hoặc
người đại diện theo pháp luật của
cổ đông. Công ty chỉ mua lại cổ phần trong
thời hạn nêu trên.
1. Công ty chỉ được thanh toán
cổ phần được mua lại cho cổ đông
theo quy định tại Điều 132 và Điều 133
của Luật này nếu ngay sau khi thanh toán hết số
cổ phần được mua lại, công ty vẫn
bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác.
2. Cổ phần được mua
lại theo quy định tại Điều 132 và
Điều 133 của Luật này được coi là
cổ phần chưa bán theo quy định tại
khoản 4 Điều 112 của Luật này. Công ty phải
đăng kư giảm vốn điều lệ tương
ứng với tổng mệnh giá các cổ phần
được công ty mua lại trong thời hạn 10 ngày
kể từ ngày hoàn thành việc thanh toán mua lại cổ
phần, trừ trường hợp pháp luật về
chứng khoán có quy định khác.
3. Cổ phiếu xác nhận quyền
sở hữu cổ phần đă được mua
lại phải được tiêu hủy ngay sau khi cổ
phần tương ứng đă được thanh toán
đủ. Chủ tịch Hội đồng quản
trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
phải liên đới chịu trách nhiệm về
thiệt hại do không tiêu hủy hoặc chậm tiêu
hủy cổ phiếu.
4. Sau khi thanh toán hết số cổ
phần được mua lại, nếu tổng giá
trị tài sản được ghi trong sổ kế toán
của công ty giảm hơn 10% th́ công ty phải thông báo cho
tất cả chủ nợ biết trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày thanh toán hết số cổ phần
được mua lại.
1. Cổ tức trả cho cổ
phần ưu đăi được thực hiện theo
điều kiện áp dụng riêng cho mỗi loại
cổ phần ưu đăi.
2. Cổ tức trả cho cổ
phần phổ thông được xác định căn
cứ vào số lợi nhuận ṛng đă thực hiện
và khoản chi trả cổ tức được trích
từ nguồn lợi nhuận giữ lại của công
ty. Công ty cổ phần chỉ được trả
cổ tức của cổ phần phổ thông khi có
đủ các điều kiện sau đây:
a) Công ty đă hoàn thành nghĩa vụ
thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định
của pháp luật;
b) Đă trích lập các quỹ công ty và bù
đắp lỗ trước đó theo quy định
của pháp luật và Điều lệ công ty;
c) Ngay sau khi trả hết số cổ
tức, công ty vẫn bảo đảm thanh toán đủ
các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
đến hạn.
3. Cổ tức có thể
được chi trả bằng tiền mặt, bằng
cổ phần của công ty hoặc bằng tài sản khác
quy định tại Điều lệ công ty. Nếu chi
trả bằng tiền mặt th́ phải được
thực hiện bằng Đồng Việt Nam và theo các phương
thức thanh toán theo quy định của pháp luật.
4. Cổ tức phải được
thanh toán đầy đủ trong thời hạn 06 tháng
kể từ ngày kết thúc họp Đại hội
đồng cổ đông thường niên. Hội
đồng quản trị lập danh sách cổ đông
được nhận cổ tức, xác định mức
cổ tức được trả đối với
từng cổ phần, thời hạn và h́nh thức
trả chậm nhất là 30 ngày trước mỗi lần
trả cổ tức. Thông báo về trả cổ tức
được gửi bằng phương thức
để bảo đảm đến cổ đông theo
địa chỉ đăng kư trong sổ đăng kư
cổ đông chậm nhất là 15 ngày trước khi
thực hiện trả cổ tức. Thông báo phải bao
gồm các nội dung sau đây:
a) Tên công ty và địa chỉ trụ
sở chính của công ty;
b) Họ, tên, địa chỉ liên
lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lư
của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân;
c) Tên, mă số doanh nghiệp hoặc
số giấy tờ pháp lư của tổ chức,
địa chỉ trụ sở chính đối với
cổ đông là tổ chức;
d) Số lượng cổ phần
từng loại của cổ đông; mức cổ
tức đối với từng cổ phần và tổng
số cổ tức mà cổ đông đó được
nhận;
đ) Thời điểm và phương
thức trả cổ tức;
e) Họ, tên, chữ kư của Chủ
tịch Hội đồng quản trị và người
đại diện theo pháp luật của công ty.
5. Trường hợp cổ đông
chuyển nhượng cổ phần của ḿnh trong
thời gian giữa thời điểm kết thúc lập
danh sách cổ đông và thời điểm trả cổ
tức th́ người chuyển nhượng là
người nhận cổ tức từ công ty.
6. Trường hợp chi trả cổ
tức bằng cổ phần, công ty không phải làm
thủ tục chào bán cổ phần theo quy định
tại các điều 123, 124 và 125 của Luật này. Công ty
phải đăng kư tăng vốn điều lệ
tương ứng với tổng mệnh giá các cổ
phần dùng để chi trả cổ tức trong thời
hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thanh toán
cổ tức.
Trường hợp việc thanh toán
cổ phần được mua lại trái với quy
định tại khoản 1 Điều 134 của
Luật này hoặc trả cổ tức trái với quy
định tại Điều 135 của Luật này,
cổ đông phải hoàn trả cho công ty số tiền,
tài sản khác đă nhận; trường hợp cổ
đông không hoàn trả được cho công ty th́ tất
cả thành viên Hội đồng quản trị phải
cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản
nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong
phạm vi giá trị số tiền, tài sản đă
trả cho cổ đông mà chưa được hoàn
lại.
1. Trừ trường hợp pháp
luật về chứng khoán có quy định khác, công ty
cổ phần có quyền lựa chọn tổ chức
quản lư và hoạt động theo một trong hai mô h́nh
sau đây:
a) Đại hội đồng cổ
đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát
và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Trường hợp công ty cổ phần có dưới 11
cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở
hữu dưới 50% tổng số cổ phần của
công ty th́ không bắt buộc phải có Ban kiểm soát;
b) Đại hội đồng cổ
đông, Hội đồng quản trị và Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường
hợp này ít nhất 20% số thành viên Hội đồng
quản trị phải là thành viên độc lập và có
Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng
quản trị. Cơ cấu tổ chức, chức
năng, nhiệm vụ của Ủy ban kiểm toán quy
định tại Điều lệ công ty hoặc quy
chế hoạt động của Ủy ban kiểm toán do
Hội đồng quản trị ban hành.
2. Trường hợp công ty chỉ có
một người đại diện theo pháp luật th́
Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là
người đại diện theo pháp luật của công
ty. Trường hợp Điều lệ chưa có quy
định th́ Chủ tịch Hội đồng quản
trị là người đại diện theo pháp luật
của công ty. Trường hợp công ty có hơn một
người đại diện theo pháp luật th́ Chủ
tịch Hội đồng quản trị và Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc đương
nhiên là người đại diện theo pháp luật
của công ty.
1. Đại hội đồng cổ
đông gồm tất cả cổ đông có quyền
biểu quyết, là cơ quan quyết định cao
nhất của công ty cổ phần.
2. Đại hội đồng cổ
đông có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Thông qua định hướng phát
triển của công ty;
b) Quyết định loại cổ
phần và tổng số cổ phần của từng
loại được quyền chào bán; quyết
định mức cổ tức hằng năm của
từng loại cổ phần;
c) Bầu, miễn nhiệm, băi nhiệm
thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát
viên;
d) Quyết định đầu tư
hoặc bán số tài sản có giá trị từ 35% tổng
giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo
cáo tài chính gần nhất của công ty, trừ
trường hợp Điều lệ công ty quy
định một tỷ lệ hoặc một giá trị
khác;
đ) Quyết định sửa
đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
e) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm;
g) Quyết định mua lại trên 10%
tổng số cổ phần đă bán của mỗi
loại;
h) Xem xét, xử lư vi phạm của thành
viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên gây
thiệt hại cho công ty và cổ đông công ty;
i) Quyết định tổ chức
lại, giải thể công ty;
k) Quyết định ngân sách hoặc
tổng mức thù lao, thưởng và lợi ích khác cho
Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát;
l) Phê duyệt quy chế quản trị
nội bộ; quy chế hoạt động Hội
đồng quản trị, Ban kiểm soát;
m) Phê duyệt danh sách công ty kiểm toán
độc lập; quyết định công ty kiểm toán
độc lập thực hiện kiểm tra hoạt
động của công ty, băi miễn kiểm toán viên
độc lập khi xét thấy cần thiết;
n) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy
định của Luật này và Điều lệ công ty.
1. Đại hội đồng cổ
đông họp thường niên mỗi năm một
lần. Ngoài cuộc họp thường niên, Đại
hội đồng cổ đông có thể họp bất
thường. Địa điểm họp Đại
hội đồng cổ đông được xác
định là nơi chủ tọa tham dự họp và
phải ở trên lănh thổ Việt Nam.
2. Đại hội đồng cổ
đông phải họp thường niên trong thời
hạn 04 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy
định khác, Hội đồng quản trị
quyết định gia hạn họp Đại hội
đồng cổ đông thường niên trong
trường hợp cần thiết, nhưng không quá 06
tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
3. Đại hội đồng cổ
đông thường niên thảo luận và thông qua các
vấn đề sau đây:
a) Kế hoạch kinh doanh hằng năm
của công ty;
b) Báo cáo tài chính hằng năm;
c) Báo cáo của Hội đồng
quản trị về quản trị và kết quả
hoạt động của Hội đồng quản trị
và từng thành viên Hội đồng quản trị;
d) Báo cáo của Ban kiểm soát về
kết quả kinh doanh của công ty, kết quả
hoạt động của Hội đồng quản
trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
đ) Báo cáo tự đánh giá kết
quả hoạt động của Ban kiểm soát và
Kiểm soát viên;
e) Mức cổ tức đối
với mỗi cổ phần của từng loại;
g) Vấn đề khác thuộc thẩm
quyền.
1. Hội đồng quản trị
triệu tập họp Đại hội đồng
cổ đông thường niên và bất thường.
Hội đồng quản trị triệu tập họp
bất thường Đại hội đồng cổ
đông trong trường hợp sau đây:
a) Hội đồng quản trị xét
thấy cần thiết v́ lợi ích của công ty;
b) Số lượng thành viên Hội
đồng quản trị, Ban kiểm soát c̣n lại ít
hơn số lượng thành viên tối thiểu theo quy
định của pháp luật;
c) Theo yêu cầu của cổ đông
hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2
Điều 115 của Luật này;
d) Theo yêu cầu của Ban kiểm soát;
đ) Trường hợp khác theo quy
định của pháp luật và Điều lệ công ty.
2. Trừ trường hợp
Điều lệ công ty có quy định khác, Hội
đồng quản trị phải triệu tập họp
Đại hội đồng cổ đông trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày xảy ra trường
hợp quy định tại điểm b khoản 1
Điều này hoặc nhận được yêu cầu
triệu tập họp quy định tại điểm c
và điểm d khoản 1 Điều này. Trường
hợp Hội đồng quản trị không triệu
tập họp Đại hội đồng cổ đông
theo quy định th́ Chủ tịch Hội đồng
quản trị và các thành viên Hội đồng quản
trị phải bồi thường thiệt hại phát
sinh cho công ty.
3. Trường hợp Hội
đồng quản trị không triệu tập họp
Đại hội đồng cổ đông theo quy
định tại khoản 2 Điều này th́ trong
thời hạn 30 ngày tiếp theo, Ban kiểm soát thay
thế Hội đồng quản trị triệu tập
họp Đại hội đồng cổ đông theo quy
định của Luật này. Trường hợp Ban
kiểm soát không triệu tập họp Đại hội
đồng cổ đông theo quy định th́ Ban kiểm
soát phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho
công ty.
4. Trường hợp Ban kiểm soát
không triệu tập họp Đại hội đồng
cổ đông theo quy định tại khoản 3
Điều này th́ cổ đông hoặc nhóm cổ đông
theo quy định tại khoản 2 Điều 115 của
Luật này có quyền đại diện công ty triệu
tập họp Đại hội đồng cổ đông
theo quy định của Luật này.
5. Người triệu tập họp
Đại hội đồng cổ đông phải
thực hiện các công việc sau đây:
a) Lập danh sách cổ đông có
quyền dự họp;
b) Cung cấp thông tin và giải quyết
khiếu nại liên quan đến danh sách cổ đông;
c) Lập chương tŕnh và nội dung
cuộc họp;
d) Chuẩn bị tài liệu cho cuộc
họp;
đ) Dự thảo nghị quyết
Đại hội đồng cổ đông theo nội dung
dự kiến của cuộc họp; danh sách và thông tin chi
tiết của các ứng cử viên trong trường
hợp bầu thành viên Hội đồng quản trị,
Kiểm soát viên;
e) Xác định thời gian và
địa điểm họp;
g) Gửi thông báo mời họp
đến từng cổ đông có quyền dự họp
theo quy định của Luật này;
h) Công việc khác phục vụ cuộc
họp.
6. Chi phí triệu tập và tiến hành
họp Đại hội đồng cổ đông theo quy
định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này
sẽ được công ty hoàn lại.
1. Danh sách cổ đông có quyền
dự họp Đại hội đồng cổ đông
được lập dựa trên số đăng kư
cổ đông của công ty. Danh sách cổ đông có
quyền dự họp Đại hội đồng
cổ đông được lập không quá 10 ngày
trước ngày gửi giấy mời họp Đại
hội đồng cổ đông nếu Điều lệ
công ty không quy định thời hạn ngắn hơn.
2. Danh sách cổ đông có quyền
dự họp Đại hội đồng cổ đông
phải có họ, tên, địa chỉ liên lạc,
quốc tịch, số giấy tờ pháp lư của cá nhân
đối với cổ đông là cá nhân; tên, mă số doanh
nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lư của tổ
chức, địa chỉ trụ sở chính đối
với cổ đông là tổ chức; số lượng
cổ phần từng loại, số và ngày đăng kư
cổ đông của từng cổ đông.
3. Cổ đông có quyền kiểm tra,
tra cứu, trích lục, sao chép tên và địa chỉ liên
lạc của cổ đông trong danh sách cổ đông có
quyền dự họp Đại hội đồng cổ
đông; yêu cầu sửa đổi thông tin sai lệch
hoặc bổ sung thông tin cần thiết về ḿnh trong
danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại
hội đồng cổ đông. Người quản lư
công ty phải cung cấp kịp thời thông tin trong sổ
đăng kư cổ đông, sửa đổi, bổ sung
thông tin sai lệch theo yêu cầu của cổ đông;
chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại
phát sinh do không cung cấp hoặc cung cấp không kịp thời,
không chính xác thông tin số đăng kư cổ đông theo
yêu cầu. Tŕnh tự, thủ tục yêu cầu cung cấp
thông tin trong sổ đăng kư cổ đông thực
hiện theo quy định tại Điều lệ công ty.
1. Người triệu tập họp
Đại hội đồng cổ đông phải
chuẩn bị chương tŕnh, nội dung cuộc
họp.
2. Cổ đông hoặc nhóm cổ
đông quy định tại khoản 2 Điều 115
của Luật này có quyền kiến nghị vấn
đề đưa vào chương tŕnh họp Đại
hội đồng cổ đông. Kiến nghị phải
bằng văn bản và được gửi đến
công ty chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày
khai mạc, trừ trường hợp Điều lệ
công ty có quy định thời hạn khác. Kiến nghị
phải ghi rơ tên cổ đông, số lượng từng
loại cổ phần của cổ đông, vấn
đề kiến nghị đưa vào chương tŕnh
họp.
3. Trường hợp người
triệu tập họp Đại hội đồng
cổ đông từ chối kiến nghị quy
định tại khoản 2 Điều này th́ chậm
nhất là 02 ngày làm việc trước ngày khai mạc
cuộc họp Đại hội đồng cổ
đông phải trả lời bằng văn bản và nêu
rơ lư do. Người triệu tập họp Đại
hội đồng cổ đông chỉ được
từ chối kiến nghị nếu thuộc một trong
các trường hợp sau đây:
a) Kiến nghị được
gửi đến không đúng quy định tại
khoản 2 Điều này;
b) Vấn đề kiến nghị không
thuộc thẩm quyền quyết định của
Đại hội đồng cổ đông;
c) Trường hợp khác theo quy
định tại Điều lệ công ty.
4. Người triệu tập họp
Đại hội đồng cổ đông phải
chấp nhận và đưa kiến nghị quy
định tại khoản 2 Điều này vào dự
kiến chương tŕnh và nội dung cuộc họp,
trừ trường hợp quy định tại khoản
3 Điều này; kiến nghị được chính
thức bổ sung vào chương tŕnh và nội dung
cuộc họp nếu được Đại hội
đồng cổ đông chấp thuận.
1. Người triệu tập họp
Đại hội đồng cổ đông phải
gửi thông báo mời họp đến tất cả
cổ đông trong danh sách cổ đông có quyền dự
họp chậm nhất là 21 ngày trước ngày khai mạc
nếu Điều lệ công ty không quy định thời
hạn dài hơn. Thông báo mời họp phải có tên,
địa chỉ trụ sở chính, mă số doanh
nghiệp; tên, địa chỉ liên lạc của cổ
đông, thời gian, địa điểm họp và
những yêu cầu khác đối với người
dự họp.
2. Thông báo mời họp được
gửi bằng phương thức để bảo
đảm đến được địa chỉ
liên lạc của cổ đông và đăng trên trang thông
tin điện tử của công ty; trường hợp
công ty xét thấy cần thiết th́ đăng báo hằng
ngày của trung ương hoặc địa phương
theo quy định của Điều lệ công ty.
3. Thông báo mời họp phải
được gửi kèm theo các tài liệu sau đây:
a) Chương tŕnh họp, các tài
liệu sử dụng trong cuộc họp và dự
thảo nghị quyết đối với từng vấn
đề trong chương tŕnh họp;
b) Phiếu biểu quyết.
4. Trường hợp công ty có trang thông
tin điện tử, việc gửi tài liệu họp kèm
theo thông báo mời họp quy định tại khoản 3
Điều này có thể thay thế bằng việc
đăng tải lên trang thông tin điện tử của
công ty. Trường hợp này, thông báo mời họp
phải ghi rơ nơi, cách thức tải tài liệu.
1. Cổ đông, người đại
diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ
chức có thể trực tiếp tham dự họp, ủy
quyền bằng văn bản cho một hoặc một
số cá nhân, tổ chức khác dự họp hoặc
dự họp thông qua một trong các h́nh thức quy
định tại khoản 3 Điều này.
2. Việc ủy quyền cho cá nhân,
tổ chức đại diện dự họp Đại
hội đồng cổ đông phải lập thành
văn bản. Văn bản ủy quyền
được lập theo quy định của pháp
luật về dân sự và phải nêu rơ tên cá nhân, tổ
chức được ủy quyền và số
lượng cổ phần được ủy quyền.
Cá nhân, tổ chức được ủy quyền dự
họp Đại hội đồng cổ đông
phải xuất tŕnh văn bản ủy quyền khi
đăng kư dự họp trước khi vào pḥng họp.
3. Cổ đông được coi là tham
dự và biểu quyết tại cuộc họp
Đại hội đồng cổ đông trong
trường hợp sau đây:
a) Tham dự và biểu quyết trực
tiếp tại cuộc họp;
b) Ủy quyền cho cá nhân, tổ
chức khác tham dự và biểu quyết, tại cuộc
họp;
c) Tham dự và biểu quyết thông qua
hội nghị trực tuyến, bỏ phiếu
điện tử hoặc h́nh thức điện tử
khác;
d) Gửi phiếu biểu quyết
đến cuộc họp thông qua gửi thư, fax, thư
điện tử;
đ) Gửi phiếu biểu quyết
bằng phương tiện khác theo quy định trong
Điều lệ công ty.
1. Cuộc họp Đại hội
đồng cổ đông được tiến hành khi có
số cổ đông dự họp đại diện trên
50% tổng số phiếu biểu quyết; tỷ lệ
cụ thể do Điều lệ công ty quy định.
2. Trường hợp cuộc họp
lần thứ nhất không đủ điều kiện
tiến hành theo quy định tại khoản 1
Điều này th́ thông báo mời họp lần thứ hai
phải được gửi trong thời hạn 30 ngày
kể từ ngày dự định họp lần thứ
nhất, nếu Điều lệ công ty không quy
định khác. Cuộc họp Đại hội
đồng cổ đông làn thứ hai được
tiến hành khi có số cổ đông dự họp
đại diện từ 33% tổng số phiếu
biểu quyết trở lên; tỷ lệ cụ thể do
Điều lệ công ty quy định.
3. Trường hợp cuộc họp
lần thứ hai không đủ điều kiện
tiến hành theo quy định tại khoản 2
Điều này th́ thông báo mời họp lần thứ ba
phải được gửi trong thời hạn 20 ngày
kể từ ngày dự định họp lần thứ
hai, nếu Điều lệ công ty không quy định khác.
Cuộc họp Đại hội đồng cổ
đông lần thứ ba được tiến hành không
phụ thuộc vào tổng số phiếu biểu
quyết của các cổ đông dự họp.
4. Chỉ có Đại hội
đồng cổ đông mới có quyền quyết
định thay đổi chương tŕnh họp đă
được gửi kèm theo thông báo mời họp theo quy
định tại Điều 142 của Luật này.
Trong trường hợp Điều
lệ công ty không có quy định khác th́ thể thức
họp và biểu quyết tại cuộc họp
Đại hội đồng cổ đông được
tiến hành như sau:
1. Trước khi khai mạc cuộc
họp, phải tiến hành đăng kư cổ đông
dự họp Đại hội đồng cổ đông;
2. Việc bầu chủ tọa, thư
kư và ban kiểm phiếu được quy định
như sau:
a) Chủ tịch Hội đồng
quản trị làm chủ tọa hoặc ủy quyền
cho thành viên Hội đồng quản trị khác làm
chủ tọa cuộc họp Đại hội
đồng cổ đông do Hội đồng quản
trị triệu tập; trường hợp Chủ
tịch vắng mặt hoặc tạm thời mất
khả năng làm việc th́ các thành viên Hội đồng
quản trị c̣n lại bầu một người trong
số họ làm chủ tọa cuộc họp theo nguyên
tắc đa số; trường hợp không bầu
được người làm chủ tọa th́
Trưởng Ban kiểm soát điều hành để
Đại hội đồng cổ đông bầu chủ
tọa cuộc họp và người có số phiếu
bầu cao nhất làm chủ tọa cuộc họp;
b) Trừ trường hợp quy
định tại điểm a khoản này, người
kư tên triệu tập họp Đại hội đồng
cổ đông điều hành để Đại hội
đồng cổ đông bầu chủ tọa cuộc
họp và người có số phiếu bầu cao nhất
làm chủ tọa cuộc họp;
c) Chủ tọa cử một hoặc
một số người làm thư kư cuộc họp;
d) Đại hội đồng cổ
đông bầu một hoặc một số người
vào ban kiểm phiếu theo đề nghị của
chủ tọa cuộc họp;
3. Chương tŕnh và nội dung họp
phải được Đại hội đồng
cổ đông thông qua trong phiên khai mạc. Chương tŕnh
phải xác định thời gian đối với
từng vấn đề trong nội dung chương tŕnh
họp;
4. Chủ tọa có quyền thực
hiện các biện pháp cần thiết và hợp lư
để điều hành cuộc họp một cách có
trật tự, đúng theo chương tŕnh đă
được thông qua và phản ánh được mong
muốn của đa số người dự họp;
5. Đại hội đồng cổ
đông thảo luận và biểu quyết theo từng
vấn đề trong nội dung chương tŕnh. Việc
biểu quyết được tiến hành bằng
biểu quyết tán thành, không tán thành và không có ư kiến.
Kết quả kiểm phiếu được chủ
tọa công bố ngay trước khi bế mạc cuộc
họp, trừ trường hợp Điều lệ công
ty có quy định khác;
6. Cổ đông hoặc người
được ủy quyền dự họp đến sau
khi cuộc họp đă khai mạc vẫn được
đăng kư và có quyền tham gia biểu quyết ngay sau
khi đăng kư; trong trường hợp này, hiệu
lực của những nội dung đă được
biểu quyết trước đó không thay đổi;
7. Người triệu tập họp
hoặc chủ tọa cuộc họp Đại hội
đồng cổ đông có quyền sau đây:
a) Yêu cầu tất cả người
dự họp chịu sự kiểm tra hoặc các biện
pháp an ninh hợp pháp, hợp lư khác;
b) Yêu cầu cơ quan có thẩm
quyền duy tŕ trật tự cuộc họp; trục
xuất những người không tuân thủ quyền
điều hành của chủ tọa, cố ư gây rối
trật tự, ngăn cản tiến triển b́nh
thường của cuộc họp hoặc không tuân
thủ các yêu cầu về kiểm tra an ninh ra khỏi
cuộc họp Đại hội đồng cổ
đông;
8. Chủ tọa có quyền hoăn cuộc
họp Đại hội đồng cổ đông đă
có đủ số người đăng kư dự họp
tối đa không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày
cuộc họp dự định khai mạc và chỉ
được hoăn cuộc họp hoặc thay đổi
địa điểm họp trong trường hợp sau
đây:
a) Địa điểm họp không có
đủ chỗ ngồi thuận tiện cho tất
cả người dự họp;
b) Phương tiện thông tin tại
địa điểm họp không bảo đảm cho
cổ đông dự họp tham gia, thảo luận và
biểu quyết;
c) Có người dự họp cản
trở, gây rối trật tự, có nguy cơ làm cho
cuộc họp không được tiến hành một cách
công bằng và hợp pháp;
9. Trường hợp chủ tọa
hoăn hoặc tạm dừng họp Đại hội
đồng cổ đông trái với quy định tại
khoản 8 Điều này, Đại hội đồng
cổ đông bầu một người khác trong số
những người dự họp để thay thế
chủ tọa điều hành cuộc họp cho
đến lúc kết thúc; tất cả nghị quyết
được thông qua tại cuộc họp đó
đều có hiệu lực thi hành.
1. Đại hội đồng cổ
đông thông qua nghị quyết thuộc thẩm quyền
bằng h́nh thức biểu quyết tại cuộc
họp hoặc lấy ư kiến bằng văn bản.
2. Trường hợp Điều
lệ công ty không có quy định khác th́ nghị quyết
Đại hội đồng cổ đông về các
vấn đề sau đây phải được thông qua
bằng h́nh thức biểu quyết tại cuộc
họp Đại hội đồng cổ đông:
a) Sửa đổi, bổ sung nội
dung của Điều lệ công ty;
b) Định hướng phát triển
công ty;
c) Loại cổ phần và tổng
số cổ phần của từng loại;
d) Bầu, miễn nhiệm, băi nhiệm
thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm
soát;
đ) Quyết định đầu
tư hoặc bán số tài sản có giá trị từ 35%
tổng giá trị tài sản trở lên được ghi
trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, trừ
trường hợp Điều lệ công ty quy
định tỷ lệ hoặc giá trị khác;
e) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm;
g) Tổ chức lại, giải thể
công ty.
1.[8] Nghị quyết
về nội dung sau đây được thông qua nếu
được số cổ đông đại diện
từ 65% tổng số phiếu biểu quyết trở
lên của tất cả cổ đông tham dự và biểu
quyết tại cuộc họp tán thành, trừ
trường hợp quy định tại các khoản 3, 4
và 6 Điều này; tỷ lệ cụ thể do
Điều lệ công ty quy định:
a) Loại cổ phần và tổng
số cổ phần của từng loại;
b) Thay đổi ngành, nghề và lĩnh
vực kinh doanh;
c) Thay đổi cơ cấu tổ
chức quản lư công ty;
d) Dự án đầu tư hoặc bán
tài sản có giá trị từ 35% tổng giá trị tài
sản trở lên được ghi trong báo cáo tài
chính gần nhất của công ty, trừ trường hợp
Điều lệ công ty quy định tỷ lệ
hoặc giá trị khác;
đ) Tổ chức lại, giải
thể công ty;
e) Vấn đề khác do Điều
lệ công ty quy định.
2.[9] Các nghị quyết
được thông qua khi được số cổ
đông sở hữu trên 50% tổng số phiếu
biểu quyết của tất cả cổ đông tham
dự và biểu quyết tại cuộc họp tán thành,
trừ trường hợp quy định tại các
khoản 1, 3, 4 và 6 Điều này; tỷ lệ cụ
thể do Điều lệ công ty quy định.
3. Trừ trường hợp
Điều lệ công ty có quy định khác, việc
biểu quyết bầu thành viên Hội đồng
quản trị và Ban kiểm soát phải thực hiện
theo phương thức bầu dồn phiếu, theo đó
mỗi cổ đông có tổng số phiếu biểu
quyết tương ứng với tổng số cổ
phần sở hữu nhân với số thành viên
được bầu của Hội đồng quản
trị hoặc Ban kiểm soát và cổ đông có quyền
dồn hết hoặc một phần tổng số
phiếu bầu của ḿnh cho một hoặc một
số ứng cử viên. Người trúng cử thành viên
Hội đồng quản trị hoặc Kiểm soát viên
được xác định theo số phiếu bầu
tính từ cao xuống thấp, bắt đầu từ
ứng cử viên có số phiếu bầu cao nhất cho
đến khi đủ số thành viên quy định
tại Điều lệ công ty. Trường hợp có
từ 02 ứng cử viên trở lên đạt cùng số
phiếu bầu như nhau cho thành viên cuối cùng của
Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát
th́ sẽ tiến hành bầu lại trong số các ứng
cử viên có số phiếu bầu ngang nhau hoặc lựa
chọn theo tiêu chí quy định tại quy chế bầu
cử hoặc Điều lệ công ty.
4. Trường hợp thông qua nghị
quyết dưới h́nh thức lấy ư kiến bằng
văn bản th́ nghị quyết Đại hội
đồng cổ đông được thông qua nếu
được số cổ đông sở hữu trên 50%
tổng số phiếu biểu quyết của tất
cả cổ đông có quyền biểu quyết tán thành;
tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy
định.
5. Nghị quyết Đại hội
đồng cổ đông phải được thông báo
đến cổ đông có quyền dự họp
Đại hội đồng cổ đông trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày thông qua; trường hợp
công ty có trang thông tin điện tử, việc gửi
nghị quyết có thể thay thế bằng việc
đăng tải lên trang thông tin điện tử của
công ty.
6. Nghị quyết Đại hội
đồng cổ đông về nội dung làm thay
đổi bất lợi quyền và nghĩa vụ của
cổ đông sở hữu cổ phần ưu đăi
chỉ được thông qua nếu được
số cổ đông ưu đăi cùng loại dự họp
sở hữu từ 75% tổng số cổ phần ưu
đăi loại đó trở lên tán thành hoặc
được các cổ đông ưu đăi cùng loại
sở hữu từ 75% tổng số cổ phần ưu
đăi loại đó trở lên tán thành trong trường
hợp thông qua nghị quyết dưới h́nh thức
lấy ư kiến bằng văn bản.
Trường
hợp Điều lệ công ty không có quy định khác
th́ thẩm quyền và thể thức lấy ư kiến cổ
đông bằng văn bản để thông qua nghị
quyết Đại hội đồng cổ đông
được thực hiện theo quy định sau
đây:
1. Hội
đồng quản trị có quyền lấy ư kiến
cổ đông bằng văn bản để thông qua
nghị quyết Đại hội đồng cổ
đông khi xét thấy cần thiết v́ lợi ích của
công ty, trừ trường hợp quy định tại
khoản 2 Điều 147 của Luật này;
2. Hội
đồng quản trị chuẩn bị phiếu lấy
ư kiến, dự thảo nghị quyết Đại
hội đồng cổ đông, các tài liệu giải
tŕnh dự thảo nghị quyết và gửi đến
tất cả cổ đông có quyền biểu quyết
chậm nhất là 10 ngày trước thời hạn
phải gửi lại phiếu lấy ư kiến, nếu
Điều lệ công ty không quy định thời hạn
khác dài hơn. Việc lập danh sách cổ đông gửi
phiếu lấy ư kiến thực hiện theo quy
định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 141
của Luật này. Yêu cầu và cách thức gửi
phiếu lấy ư kiến và tài liệu kèm theo thực
hiện theo quy định tại Điều 143 của
Luật này;
3. Phiếu
lấy ư kiến phải bao gồm các nội dung chủ
yếu sau đây:
a) Tên,
địa chỉ trụ sở chính, mă số doanh
nghiệp;
b) Mục
đích lấy ư kiến;
c) Họ, tên,
địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số
giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với cổ
đông là cá nhân; tên, mă số doanh nghiệp hoặc số
giấy tờ pháp lư của tổ chức, địa chỉ
trụ sở chính đối với cổ đông là
tổ chức hoặc họ, tên, địa chỉ liên
lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lư
của cá nhân đối với đại diện của
cổ đông là tổ chức; số lượng cổ
phần của từng loại và số phiếu biểu
quyết của cổ đông;
d) Vấn
đề cần lấy ư kiến để thông qua;
đ)
Phương án biểu quyết bao gồm tán thành, không tán
thành và không có ư kiến;
e) Thời
hạn phải gửi về công ty phiếu lấy ư
kiến đă được trả lời;
g) Họ, tên,
chữ kư của Chủ tịch Hội đồng
quản trị;
4. Cổ
đông có thể gửi phiếu lấy ư kiến đă
trả lời đến công ty bằng h́nh thức gửi
thư, fax hoặc thư điện tử theo quy
định sau đây:
a)
Trường hợp gửi thư, phiếu lấy ư
kiến đă được trả lời phải có
chữ kư của cổ đông là cá nhân, của
người đại diện theo ủy quyền hoặc
người đại diện theo pháp luật của cổ
đông là tổ chức. Phiếu lấy ư kiến gửi
về công ty phải được đựng trong phong b́
dán kín và không ai được quyền mở trước
khi kiểm phiếu;
b)
Trường hợp gửi fax hoặc thư điện
tử, phiếu lấy ư kiến gửi về công ty
phải được giữ bí mật đến
thời điểm kiểm phiếu;
c) Các phiếu
lấy ư kiến gửi về công ty sau thời hạn
đă xác định tại nội dung phiếu lấy ư
kiến hoặc đă bị mở trong trường
hợp gửi thư và bị tiết lộ trong
trường hợp gửi fax, thư điện tử là
không hợp lệ. Phiếu lấy ư kiến không
được gửi về được coi là phiếu
không tham gia biểu quyết;
5. Hội
đồng quản trị tổ chức kiểm phiếu
và lập biên bản kiểm phiếu dưới sự
chứng kiến, giám sát của Ban kiểm soát hoặc
của cổ đông không nắm giữ chức vụ
quản lư công ty. Biên bản kiểm phiếu phải bao
gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên,
địa chỉ trụ sở chính, mă số doanh
nghiệp;
b) Mục
đích và các vấn đề cần lấy ư kiến
để thông qua nghị quyết;
c) Số
cổ đông với tổng số phiếu biểu
quyết đă tham gia biểu quyết, trong đó phân
biệt số phiếu biểu quyết hợp lệ và
số phiếu biểu quyết không hợp lệ và
phương thức gửi phiếu biểu quyết, kèm
theo phụ lục danh sách cổ đông tham gia biểu
quyết;
d) Tổng
số phiếu tán thành, không tán thành và không có ư kiến
đối với từng vấn đề;
đ) Vấn
đề đă được thông qua và tỷ lệ
biểu quyết thông qua tương ứng;
e) Họ, tên,
chữ kư của Chủ tịch Hội đồng
quản trị, người giám sát kiểm phiếu và
người kiểm phiếu.
Các thành viên
Hội đồng quản trị, người kiểm
phiếu và người giám sát kiểm phiếu phải liên
đới chịu trách nhiệm về tính trung thực,
chính xác của biên bản kiểm phiếu; liên đới
chịu trách nhiệm về các thiệt hại phát sinh
từ các quyết định được thông qua do
kiểm phiếu không trung thực, không chính xác;
6. Biên bản
kiểm phiếu và nghị quyết phải
được gửi đến các cổ đông trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc kiểm
phiếu. Trường hợp công ty có trang thông tin
điện tử, việc gửi biên bản kiểm
phiếu và nghị quyết có thể thay thế bằng
việc đăng tải lên trang thông tin điện
tử của công ty;
7. Phiếu
lấy ư kiến đă được trả lời, biên
bản kiểm phiếu, nghị quyết đă
được thông qua và tài liệu có liên quan gửi kèm
theo phiếu lấy ư kiến được lưu giữ
tại trụ sở chính của công ty;
8. Nghị
quyết được thông qua theo h́nh thức lấy ư
kiến cổ đông bằng văn bản có giá trị
như nghị quyết được thông qua tại
cuộc họp Đại hội đồng cổ đông.
1. Cuộc
họp Đại hội đồng cổ đông
phải được ghi biên bản và có thể ghi âm
hoặc ghi và lưu giữ dưới h́nh thức
điện tử khác. Biên bản phải lập bằng
tiếng Việt, có thể lập thêm bằng tiếng
nước ngoài và phải bao gồm các nội dung chủ
yếu sau đây:
a) Tên,
địa chỉ trụ sở chính, mă số doanh
nghiệp;
b) Thời gian
và địa điểm họp Đại hội
đồng cổ đông;
c) Chương
tŕnh và nội dung cuộc họp;
d) Họ, tên
chủ tọa và thư kư;
đ) Tóm
tắt diễn biến cuộc họp và các ư kiến phát
biểu tại Đại hội đồng cổ
đông về từng vấn đề trong nội dung
chương tŕnh họp;
e) Số
cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết
của các cổ đông dự họp, phụ lục danh
sách đăng kư cổ đông, đại diện cổ
đông dự họp với số cổ phần và số
phiếu bầu tương ứng;
g) Tổng
số phiếu biểu quyết đối với từng
vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rơ
phương thức biểu quyết, tổng số
phiếu hợp lệ, không hợp lệ, tán thành, không tán
thành và không có ư kiến; tỷ lệ tương ứng
trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ
đông dự họp;
h) Các vấn
đề đă được thông qua và tỷ lệ
phiếu biểu quyết thông qua tương ứng;
i) Họ, tên,
chữ kư của chủ tọa và thư kư.
Trường
hợp chủ tọa, thư kư từ chối kư biên
bản họp th́ biên bản này có hiệu lực nếu
được tất cả thành viên khác của Hội
đồng quản trị tham dự họp kư và có
đầy đủ nội dung theo quy định tại
khoản này. Biên bản họp ghi rơ việc chủ
tọa, thư kư từ chối kư biên bản họp.
2. Biên bản
họp Đại hội đồng cổ đông
phải làm xong và thông qua trước khi kết thúc cuộc
họp.
3. Chủ
tọa và thư kư cuộc họp hoặc người khác
kư tên trong biên bản họp phải liên đới chịu
trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội
dung biên bản.
4. Biên bản
lập bằng tiếng Việt và tiếng nước
ngoài có hiệu lực pháp lư như nhau. Trường
hợp có sự khác nhau về nội dung giữa biên
bản bằng tiếng Việt và bằng tiếng
nước ngoài th́ nội dung trong biên bản bằng
tiếng Việt được áp dụng.
5. Biên bản
họp Đại hội đồng cổ đông
phải được gửi đến tất cả
cổ đông trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
kết thúc cuộc họp; việc gửi biên bản
kiểm phiếu có thể thay thế bằng việc
đăng tải lên trang thông tin điện tử của
công ty.
6. Biên bản
họp Đại hội đồng cổ đông,
phụ lục danh sách cổ đông đăng kư dự
họp, nghị quyết đă được thông qua và tài
liệu có liên quan gửi kèm theo thông báo mời họp
phải được lưu giữ tại trụ sở
chính của công ty.
Trong thời
hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được
nghị quyết hoặc biên bản họp Đại
hội đồng cổ đông hoặc biên bản
kết quả kiểm phiếu lấy ư kiến
Đại hội đồng cổ đông, cổ
đông, nhóm cổ đông quy định tại khoản 2
Điều 115 của Luật này có quyền yêu cầu Ṭa
án hoặc Trọng tài xem xét, hủy bỏ nghị
quyết hoặc một phần nội dung nghị
quyết Đại hội đồng cổ đông trong
các trường hợp sau đây:
1. Tŕnh tự,
thủ tục triệu tập họp và ra quyết
định của Đại hội đồng cổ
đông vi phạm nghiêm trọng quy định của
Luật này và Điều lệ công ty, trừ trường
hợp quy định tại khoản 2 Điều 152
của Luật này;
2. Nội dung
nghị quyết vi phạm pháp luật hoặc Điều
lệ công ty.
1. Nghị
quyết Đại hội đồng cổ đông có
hiệu lực kể từ ngày được thông qua
hoặc từ thời điểm có hiệu lực ghi
tại nghị quyết đó.
2. Nghị
quyết Đại hội đồng cổ đông
được thông qua bằng 100% tổng số cổ
phần có quyền biểu quyết là hợp pháp và có
hiệu lực ngay cả khi tŕnh tự, thủ tục
triệu tập họp và thông qua nghị quyết đó vi
phạm quy định của Luật này và Điều
lệ công ty;
3.
Trường hợp có cổ đông, nhóm cổ đông yêu
cầu Ṭa án hoặc Trọng tài hủy bỏ nghị
quyết Đại hội đồng cổ đông theo
quy định tại Điều 151 của Luật này,
nghị quyết đó vẫn có hiệu lực thi hành cho
đến khi quyết định hủy bỏ nghị
quyết đó của Ṭa án, Trọng tài có hiệu lực,
trừ trường hợp áp dụng biện pháp khẩn
cấp tạm thời theo quyết định của
cơ quan có thẩm quyền.
1. Hội
đồng quản trị là cơ quan quản lư công ty, có
toàn quyền nhân danh công ty để quyết định,
thực hiện quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ
các quyền và nghĩa vụ thuộc thẩm quyền
của Đại hội đồng cổ đông.
2. Hội
đồng quản trị có quyền và nghĩa vụ sau
đây:
a) Quyết
định chiến lược, kế hoạch phát
triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng
năm của công ty;
b) Kiến
nghị loại cổ phần và tổng số cổ
phần được quyền chào bán của từng
loại;
c) Quyết
định bán cổ phần chưa bán trong phạm vi
số cổ phần được quyền chào bán
của từng loại; quyết định huy
động thêm vốn theo h́nh thức khác;
d) Quyết
định giá bán cổ phần và trái phiếu của công
ty;
đ)
Quyết định mua lại cổ phần theo quy
định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 133
của Luật này;
e) Quyết
định phương án đầu tư và dự án
đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn
theo quy định của pháp luật;
g) Quyết
định giải pháp phát triển thị trường,
tiếp thị và công nghệ;
h) Thông qua
hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng,
giao dịch khác có giá trị từ 35% tổng giá trị tài
sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính
gần nhất của công ty, trừ trường hợp
Điều lệ công ty có quy định tỷ lệ
hoặc giá trị khác và hợp đồng, giao dịch
thuộc thẩm quyền quyết định của
Đại hội đồng cổ đông theo quy
định tại điểm d khoản 2 Điều 138,
khoản 1 và khoản 3 Điều 167 của Luật này;
i) Bầu,
miễn nhiệm, băi nhiệm Chủ tịch Hội
đồng quản trị; bổ nhiệm, miễn
nhiệm, kư kết hợp đồng, chấm dứt
hợp đồng đối với Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc và người quản lư
quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định;
quyết định tiền lương, thù lao,
thưởng và lợi ích khác của những người
quản lư đó; cử người đại diện theo
ủy quyền tham gia Hội đồng thành viên hoặc
Đại hội đồng cổ đông ở công ty
khác, quyết định mức thù lao và quyền lợi
khác của những người đó;
k) Giám sát,
chỉ đạo Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc và người quản lư khác trong điều
hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty;
l) Quyết
định cơ cấu tổ chức, quy chế quản
lư nội bộ của công ty, quyết định thành
lập công ty con, chi nhánh, văn pḥng đại diện và
việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp
khác;
m) Duyệt
chương tŕnh, nội dung tài liệu phục vụ
họp Đại hội đồng cổ đông,
triệu tập họp Đại hội đồng
cổ đông hoặc lấy ư kiến để
Đại hội đồng cổ đông thông qua
nghị quyết;
n) Tŕnh báo cáo
tài chính hằng năm lên Đại hội đồng
cổ đông;
o) Kiến
nghị mức cổ tức được trả;
quyết định thời hạn và thủ tục
trả cổ tức hoặc xử lư lỗ phát sinh trong
quá tŕnh kinh doanh;
p) Kiến
nghị việc tổ chức lại, giải thể công
ty; yêu cầu phá sản công ty;
q) Quyền và
nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và
Điều lệ công ty.
3. Hội
đồng quản trị thông qua nghị quyết,
quyết định bằng biểu quyết tại
cuộc họp, lấy ư kiến bằng văn bản
hoặc h́nh thức khác do Điều lệ công ty quy
định. Mỗi thành viên Hội đồng quản
trị có một phiếu biểu quyết.
4.
Trường hợp nghị quyết, quyết định
do Hội đồng quản trị thông qua trái với quy
định của pháp luật, nghị quyết
Đại hội đồng cổ đông, Điều
lệ công ty gây thiệt hại cho công ty th́ các thành viên tán
thành thông qua nghị quyết, quyết định đó
phải cùng liên đới chịu trách nhiệm cá nhân
về nghị quyết, quyết định đó và phải
đền bù thiệt hại cho công ty; thành viên phản
đối thông qua nghị quyết, quyết định
nói trên được miễn trừ trách nhiệm.
Trường hợp này, cổ đông của công ty có
quyền yêu cầu Ṭa án đ́nh chỉ thực hiện
hoặc hủy bỏ nghị quyết, quyết định
nói trên.
1. Hội
đồng quản trị có từ 03 đến 11 thành
viên. Điều lệ công ty quy định cụ thể
số lượng thành viên Hội đồng quản
trị.
2. Nhiệm
kỳ của thành viên Hội đồng quản trị
không quá 05 năm và có thể được bầu lại
với số nhiệm kỳ không hạn chế. Một cá
nhân chỉ được bầu làm thành viên độc
lập Hội đồng quản trị của một công
ty không quá 02 nhiệm kỳ liên tục.
3.
Trường hợp tất cả thành viên Hội
đồng quản trị cùng kết thúc nhiệm kỳ
th́ các thành viên đó tiếp tục là thành viên Hội
đồng quản trị cho đến khi có thành viên
mới được bầu thay thế và tiếp
quản công việc, trừ trường hợp
Điều lệ công ty có quy định khác.
4. Điều
lệ công ty quy định cụ thể số
lượng, quyền, nghĩa vụ, cách thức tổ
chức và phối hợp hoạt động của các
thành viên độc lập Hội đồng quản
trị.
1. Thành viên
Hội đồng quản trị phải có các tiêu
chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Không
thuộc đối tượng quy định tại
khoản 2 Điều 17 của Luật này;
b) Có tŕnh
độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh
doanh hoặc trong lĩnh vực, ngành, nghề kinh doanh
của công ty và không nhất thiết phải là cổ
đông của công ty, trừ trường hợp
Điều lệ công ty có quy định khác;
c) Thành viên
Hội đồng quản trị công ty có thể
đồng thời là thành viên Hội đồng quản
trị của công ty khác;
d) Đối
với doanh nghiệp nhà nước theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 88 của
Luật này và công ty con của doanh nghiệp nhà nước
theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của
Luật này th́ thành viên Hội đồng quản trị
không được là người có quan hệ gia đ́nh
của Giám đốc, Tổng giám đốc và người
quản lư khác của công ty; của người quản lư,
người có thẩm quyền bổ nhiệm
người quản lư công ty mẹ.
2. Trừ
trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy
định khác, thành viên độc lập Hội
đồng quản trị theo quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 137 của Luật này
phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Không
phải là người đang làm việc cho công ty, công ty
mẹ hoặc công ty con của công ty; không phải là
người đă từng làm việc cho công ty, công ty
mẹ hoặc công ty con của công ty ít nhất trong 03
năm liền trước đó;
b) Không
phải là người đang hưởng lương, thù
lao từ công ty, trừ các khoản phụ cấp mà thành
viên Hội đồng quản trị được
hưởng theo quy định;
c) Không
phải là người có vợ hoặc chồng, bố
đẻ, bố nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con
đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột là
cổ đông lớn của công ty; là người quản
lư của công ty hoặc công ty con của công ty;
d) Không
phải là người trực tiếp hoặc gián tiếp
sở hữu ít nhất 01% tổng số cổ phần có
quyền biểu quyết của công ty;
đ) Không
phải là người đă từng làm thành viên Hội
đồng quản trị, Ban kiểm soát của công ty ít
nhất trong 05 năm liền trước đó, trừ
trường hợp được bổ nhiệm liên
tục 02 nhiệm kỳ.
3. Thành viên
độc lập Hội đồng quản trị
phải thông báo với Hội đồng quản trị
về việc không c̣n đáp ứng đủ các tiêu
chuẩn và điều kiện quy định tại
khoản 2 Điều này và đương nhiên không c̣n là
thành viên độc lập Hội đồng quản
trị kể từ ngày không đáp ứng đủ các
tiêu chuẩn và điều kiện. Hội đồng
quản trị phải thông báo trường hợp thành
viên độc lập Hội đồng quản trị
không c̣n đáp ứng đủ các tiêu chuẩn và
điều kiện tại cuộc họp Đại
hội đồng cổ đông gần nhất hoặc
triệu tập họp Đại hội đồng
cổ đông để bầu bổ sung hoặc thay
thế thành viên độc lập Hội đồng
quản trị trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày
nhận được thông báo của thành viên độc
lập Hội đồng quản trị có liên quan.
1. Chủ
tịch Hội đồng quản trị do Hội
đồng quản trị bầu, miễn nhiệm, băi
nhiệm trong số các thành viên Hội đồng quản
trị.
2. Chủ
tịch Hội đồng quản trị công ty
đại chúng và công ty cổ phần quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 88 của
Luật này không được kiêm Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc.
3. Chủ
tịch Hội đồng quản trị có quyền và
nghĩa vụ sau đây:
a) Lập
chương tŕnh, kế hoạch hoạt động
của Hội đồng quản trị;
b) Chuẩn
bị chương tŕnh, nội dung, tài liệu phục
vụ cuộc họp; triệu tập, chủ tŕ và làm
chủ tọa cuộc họp Hội đồng quản
trị;
c) Tổ
chức việc thông qua nghị quyết, quyết
định của Hội đồng quản trị;
d) Giám sát quá
tŕnh tổ chức thực hiện các nghị quyết,
quyết định của Hội đồng quản trị;
đ) Chủ
tọa cuộc họp Đại hội đồng
cổ đông;
e) Quyền và
nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và
Điều lệ công ty.
4.
Trường hợp Chủ tịch Hội đồng
quản trị vắng mặt hoặc không thể thực
hiện được nhiệm vụ của ḿnh th́
phải ủy quyền bằng văn bản cho một thành
viên khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của
Chủ tịch Hội đồng quản trị theo nguyên
tắc quy định tại Điều lệ công ty.
Trường hợp không có người được
ủy quyền hoặc Chủ tịch Hội đồng
quản trị chết, mất tích, bị tạm giam,
đang chấp hành h́nh phạt tù, đang chấp hành
biện pháp xử lư hành chính tại cơ sở cai
nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt
buộc, trốn khỏi nơi cư trú, bị hạn
chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó
khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Ṭa án
cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành
nghề hoặc làm công việc nhất định th́ các
thành viên c̣n lại bầu một người trong số
các thành viên giữ chức Chủ tịch Hội
đồng quản trị theo nguyên tắc đa số
thành viên c̣n lại tán thành cho đến khi có quyết
định mới của Hội đồng quản
trị.
5. Khi xét
thấy cần thiết, Hội đồng quản
trị quyết định bổ nhiệm thư kư công ty.
Thư kư công ty có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Hỗ
trợ tổ chức triệu tập họp Đại
hội đồng cổ đông, Hội đồng
quản trị; ghi chép các biên bản họp;
b) Hỗ
trợ thành viên Hội đồng quản trị trong
việc thực hiện quyền và nghĩa vụ
được giao;
c) Hỗ
trợ Hội đồng quản trị trong áp dụng và
thực hiện nguyên tắc quản trị công ty;
d) Hỗ
trợ công ty trong xây dựng quan hệ cổ đông và
bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cổ
đông; việc tuân thủ nghĩa vụ cung cấp thông
tin, công khai hóa thông tin và thủ tục hành chính;
đ)
Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại
Điều lệ công ty.
1. Chủ
tịch Hội đồng quản trị được
bầu trong cuộc họp đầu tiên của Hội
đồng quản trị trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày kết thúc bầu cử Hội
đồng quản trị đó. Cuộc họp này do thành
viên có số phiếu bầu cao nhất hoặc tỷ
lệ phiếu bầu cao nhất triệu tập và
chủ tŕ. Trường hợp có nhiều hơn một
thành viên có số phiếu bầu hoặc tỷ lệ
phiếu bầu cao nhất và ngang nhau th́ các thành viên bầu
theo nguyên tắc đa số để chọn 01
người trong số họ triệu tập họp
Hội đồng quản trị.
2. Hội
đồng quản trị họp ít nhất mỗi quư
một lần và có thể họp bất thường.
3. Chủ
tịch Hội đồng quản trị triệu tập
họp Hội đồng quản trị trong trường
hợp sau đây:
a) Có
đề nghị của Ban kiểm soát hoặc thành viên
độc lập Hội đồng quản trị;
b) Có
đề nghị của Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc hoặc ít nhất 05 người quản lư
khác;
c) Có
đề nghị của ít nhất 02 thành viên Hội
đồng quản trị;
d)
Trường hợp khác do Điều lệ công ty quy
định.
4. Đề
nghị quy định tại khoản 3 Điều này
phải được lập thành văn bản, trong
đó nêu rơ mục đích, vấn đề cần
thảo luận và quyết định thuộc thẩm
quyền của Hội đồng quản trị.
5. Chủ
tịch Hội đồng quản trị phải
triệu tập họp Hội đồng quản trị
trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đề nghị quy định
tại khoản 3 Điều này. Trường hợp không
triệu tập họp Hội đồng quản trị
theo đề nghị th́ Chủ tịch Hội
đồng quản trị phải chịu trách nhiệm
về những thiệt hại xảy ra đối
với công ty; người đề nghị có quyền
thay thế Chủ tịch Hội đồng quản
trị triệu tập họp Hội đồng quản
trị.
6. Chủ
tịch Hội đồng quản trị hoặc
người triệu tập họp Hội đồng
quản trị phải gửi thông báo mời họp
chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày họp
nếu Điều lệ công ty không có quy định khác.
Thông báo mời họp phải xác định cụ thể
thời gian và địa điểm họp, chương
tŕnh, các vấn đề thảo luận và quyết
định. Kèm theo thông báo mời họp phải có tài
liệu sử dụng tại cuộc họp và phiếu
biểu quyết của thành viên.
Thông báo
mời họp Hội đồng quản trị có thể
gửi bằng giấy mời, điện thoại, fax,
phương tiện điện tử hoặc
phương thức khác do Điều lệ công ty quy
định và bảo đảm đến được
địa chỉ liên lạc của từng thành viên
Hội đồng quản trị được đăng
kư tại công ty.
7. Chủ
tịch Hội đồng quản trị hoặc
người triệu tập gửi thông báo mời họp
và các tài liệu kèm theo đến các Kiểm soát viên như
đối với các thành viên Hội đồng quản
trị.
Kiểm soát
viên có quyền dự các cuộc họp Hội đồng
quản trị; có quyền thảo luận nhưng không
được biểu quyết.
8. Cuộc
họp Hội đồng quản trị được
tiến hành khi có từ ba phần tư tổng số thành
viên trở lên dự họp. Trường hợp cuộc họp
được triệu tập theo quy định tại
khoản này không đủ số thành viên dự họp theo
quy định th́ được triệu tập lần
thứ hai trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày
dự định họp lần thứ nhất, trừ
trường hợp Điều lệ công ty quy
định thời hạn khác ngắn hơn.
Trường hợp này, cuộc họp được
tiến hành nếu có hơn một nửa số thành viên
Hội đồng quản trị dự họp.
9. Thành viên
Hội đồng quản trị được coi là tham
dự và biểu quyết tại cuộc họp trong
trường hợp sau đây:
a) Tham dự
và biểu quyết trực tiếp tại cuộc họp;
b) Ủy
quyền cho người khác đến dự họp và
biểu quyết theo quy định tại khoản 11
Điều này;
c) Tham dự
và biểu quyết thông qua hội nghị trực
tuyến, bỏ phiếu điện tử hoặc h́nh
thức điện tử khác;
d) Gửi
phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông
qua thư, fax, thư điện tử;
đ) Gửi
phiếu biểu quyết bằng phương tiện khác
theo quy định trong Điều lệ công ty.
10.
Trường hợp gửi phiếu biểu quyết
đến cuộc họp thông qua thư, phiếu biểu
quyết phải đựng trong phong b́ dán kín và phải
được chuyển đến Chủ tịch Hội
đồng quản trị chậm nhất là 01 giờ trước
khi khai mạc. Phiếu biểu quyết chỉ
được mở trước sự chứng kiến
của tất cả những người dự họp.
11. Thành viên
phải tham dự đầy đủ các cuộc họp
Hội đồng quản trị. Thành viên được
ủy quyền cho người khác dự họp và biểu
quyết nếu được đa số thành viên
Hội đồng quản trị chấp thuận.
12. Trừ
trường hợp Điều lệ công ty có quy
định tỷ lệ khác cao hơn, nghị quyết,
quyết định của Hội đồng quản trị
được thông qua nếu được đa số
thành viên dự họp tán thành; trường hợp số
phiếu ngang nhau th́ quyết định cuối cùng
thuộc về phía có ư kiến của Chủ tịch
Hội đồng quản trị.
1. Các cuộc họp Hội đồng
quản trị phải được ghi biên bản và có
thể ghi âm, ghi và lưu giữ dưới h́nh thức
điện tử khác. Biên bản phải lập bằng
tiếng Việt và có thể lập thêm bằng tiếng
nước ngoài, bao gồm các nội dung chủ yếu sau
đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở
chính, mă số doanh nghiệp;
b) Thời gian, địa điểm
họp;
c) Mục đích, chương tŕnh và
nội dung họp;
d) Họ, tên từng thành viên dự
họp hoặc người được ủy quyền
dự họp và cách thức dự họp; họ, tên các
thành viên không dự họp và lư do;
đ) Vấn đề được
thảo luận và biểu quyết tại cuộc họp;
e) Tóm tắt phát biểu ư kiến
của từng thành viên dự họp theo tŕnh tự
diễn biến của cuộc họp;
g) Kết quả biểu quyết trong
đó ghi rơ những thành viên tán thành, không tán thành và không có ư
kiến;
h) Vấn đề đă
được thông qua và tỷ lệ biểu quyết
thông qua tương ứng;
i) Họ, tên, chữ kư chủ tọa và
người ghi biên bản, trừ trường hợp quy
định tại khoản 2 Điều này.
2.[10] Trường
hợp chủ tọa, người ghi biên bản từ
chối kư biên bản họp nhưng nếu
được tất cả thành viên khác của Hội
đồng quản trị tham dự và đồng ư thông
qua biên bản họp kư và có đầy đủ nội
dung theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ,
e, g và h khoản 1 Điều này th́ biên bản này có hiệu
lực. Biên bản họp ghi rơ việc chủ tọa,
người ghi biên bản từ chối kư biên bản
họp. Người kư biên bản họp chịu trách
nhiệm liên đới về tính chính xác và trung thực
của nội dung biên bản họp Hội đồng
quản trị. Chủ tọa, người ghi biên bản
chịu trách nhiệm cá nhân về thiệt hại xảy
ra đối với doanh nghiệp do từ chối kư biên
bản họp theo quy định của Luật này,
Điều lệ công ty và pháp luật có liên quan.
3. Chủ tọa, người ghi biên
bản và những người kư tên trong biên bản
phải chịu trách nhiệm về tính trung thực và chính
xác của nội dung biên bản họp Hội đồng
quản trị.
4. Biên bản họp Hội đồng
quản trị và tài liệu sử dụng trong
cuộc họp phải được lưu giữ
tại trụ sở chính của công ty.
5. Biên bản lập bằng tiếng
Việt và bằng tiếng nước ngoài có hiệu
lực pháp lư như nhau. Trường hợp có
sự khác nhau về nội dung giữa biên bản bằng
tiếng Việt và bằng tiếng nước ngoài th́
nội dung trong biên bản bằng tiếng Việt
được áp dụng.
1. Thành viên Hội đồng quản
trị có quyền yêu cầu Giám đốc, Phó giám
đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Tổng giám
đốc, người quản lư khác trong công ty cung
cấp thông tin, tài liệu về t́nh h́nh tài chính, hoạt
động kinh doanh của công ty và của đơn
vị trong công ty.
2. Người quản lư được
yêu cầu phải cung cấp kịp thời, đầy
đủ và chính xác thông tin, tài liệu theo yêu cầu
của thành viên Hội đồng quản trị. Tŕnh
tự, thủ tục yêu cầu và cung cấp thông tin do
Điều lệ công ty quy định.
1. Đại hội đồng cổ
đông miễn nhiệm thành viên Hội đồng
quản trị trong trường hợp sau đây:
a) Không có đủ tiêu chuẩn và
điều kiện theo quy định tại Điều
155 của Luật này;
b) Có đơn từ chức và
được chấp thuận;
c) Trường hợp khác quy
định tại Điều lệ công ty.
2. Đại hội đồng cổ
đông băi nhiệm thành viên Hội đồng quản
trị trong trường hợp sau đây:
a) Không tham gia các hoạt động
của Hội đồng quản trị trong 06 tháng liên
tục, trừ trường hợp bất khả kháng;
b) Trường hợp khác quy
định tại Điều lệ công ty.
3. Khi xét thấy cần thiết,
Đại hội đồng cổ đông quyết
định thay thế thành viên Hội đồng quản trị;
miễn nhiệm, băi nhiệm thành viên Hội đồng
quản trị ngoài trường hợp quy định
tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
4. Hội đồng quản trị
phải triệu tập họp Đại hội
đồng cổ đông để bầu bổ sung thành
viên Hội đồng quản trị trong trường
hợp sau đây:
a) Số thành viên Hội đồng
quản trị bị giảm quá một phần ba so
với số quy định tại Điều lệ công
ty. Trường hợp này, Hội đồng quản
trị phải triệu tập họp Đại hội
đồng cổ đông trong thời hạn 60 ngày kể
từ ngày số thành viên bị giảm quá một phần
ba;
b) Số lượng thành viên độc
lập Hội đồng quản trị giảm
xuống, không bảo đảm tỷ lệ theo quy
định tại điểm b khoản 1 Điều 137
của Luật này;
c) Trừ trường hợp quy
định tại điểm a và điểm b khoản
này, Đại hội đồng cổ đông bầu
thành viên mới thay thế thành viên Hội đồng
quản trị đă bị miễn nhiệm, băi nhiệm
tại cuộc họp gần nhất.
1. Ủy ban kiểm toán là cơ quan chuyên
môn thuộc. Hội đồng quản trị. Ủy ban
kiểm toán có từ 02 thành viên trở lên. Chủ tịch
Ủy ban kiểm toán phải là thành viên độc lập
Hội đồng quản trị. Các thành viên khác của
Ủy ban kiểm toán phải là thành viên Hội đồng
quản trị không điều hành.
2. Ủy ban kiểm toán thông qua quyết
định bằng biểu quyết tại cuộc
họp, lấy ư kiến bằng văn bản hoặc h́nh
thức khác do Điều lệ công ty hoặc quy chế
hoạt động Ủy ban kiểm toán quy định.
Mỗi thành viên Ủy ban kiểm toán có một phiếu
biểu quyết. Trừ trường hợp Điều
lệ công ty hoặc quy chế hoạt động Ủy
ban kiểm toán có quy định tỷ lệ khác cao hơn,
quyết định của Ủy ban kiểm toán
được thông qua nếu được đa số
thành viên dự họp tán thành; trường hợp số
phiếu ngang nhau th́ quyết định cuối cùng
thuộc về phía có ư kiến của Chủ tịch
Ủy ban kiểm toán.
3. Ủy ban kiểm toán có quyền và
nghĩa vụ sau đây:
a) Giám sát tính trung thực của báo cáo
tài chính của công ty và công bố chính thức liên quan
đến kết quả tài chính của công ty;
b) Rà soát hệ thống kiểm soát
nội bộ và quản lư rủi ro;
c) Rà soát giao dịch với người
có liên quan thuộc thẩm quyền phê duyệt của
Hội đồng quản trị hoặc Đại
hội đồng cổ đông và đưa ra khuyến
nghị về những giao dịch cần có phê duyệt
của Hội đồng quản trị hoặc
Đại hội đồng cổ đông;
d) Giám sát bộ phận kiểm toán
nội bộ của công ty;
đ) Kiến nghị công ty kiểm toán
độc lập, mức thù lao và điều khoản liên
quan trong hợp đồng với công ty kiểm toán
để Hội đồng quản trị thông qua
trước khi tŕnh lên Đại hội đồng
cổ đông thường niên phê duyệt;
e) Theo dơi và đánh giá sự độc
lập, khách quan của công ty kiểm toán và hiệu quả
của quá tŕnh kiểm toán, đặc biệt trong
trường hợp công ty có sử dụng các dịch
vụ phi kiểm toán của bên kiểm toán;
g) Giám sát nhằm bảo đảm công
ty tuân thủ quy định của pháp luật, yêu cầu
của cơ quan quản lư và quy định nội bộ
khác của công ty.
1. Hội đồng quản trị
bổ nhiệm một thành viên Hội đồng quản
trị hoặc thuê người khác làm Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc.
2. Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc là người điều hành công việc kinh
doanh hằng ngày của công ty; chịu sự giám sát của
Hội đồng quản trị; chịu trách nhiệm
trước Hội đồng quản trị và
trước pháp luật về việc thực hiện
quyền, nghĩa vụ được giao.
Nhiệm kỳ của Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc không quá 05 năm và có thể
được bổ nhiệm lại với số
nhiệm kỳ không hạn chế.
3. Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Quyết định các vấn
đề liên quan đến công việc kinh doanh hằng
ngày của công ty mà không thuộc thẩm quyền của
Hội đồng quản trị;
b) Tổ chức thực hiện các
nghị quyết, quyết định của Hội
đồng quản trị;
c) Tổ chức thực hiện kế
hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của
công ty;
d) Kiến nghị phương án cơ
cấu tổ chức, quy chế quản lư nội bộ
của công ty;
đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm,
băi nhiệm các chức danh quản lư trong công ty, trừ các
chức danh thuộc thẩm quyền của Hội
đồng quản trị;
e) Quyết định tiền
lương và lợi ích khác đối với người
lao động trong công ty, kể cả người
quản lư thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
g) Tuyển dụng lao động;
h) Kiến nghị phương án trả
cổ tức hoặc xử lư lỗ trong kinh doanh;
i) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy
định của pháp luật, Điều lệ công ty và nghị
quyết, quyết định của Hội đồng
quản trị.
4. Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc phải điều hành công việc kinh doanh
hằng ngày của công ty theo đúng quy định của
pháp luật, Điều lệ công ty, hợp đồng
lao động kư với công ty và nghị quyết, quyết
định của Hội đồng quản trị.
Trường hợp điều hành trái với quy
định tại khoản này mà gây thiệt hại cho công
ty th́ Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải
bồi thường thiệt hại cho công ty.
5. Đối với công ty đại
chúng, doanh nghiệp nhà nước theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 88 của
Luật này và công ty con của doanh nghiệp nhà nước
theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của
Luật này thi Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc phải đáp ứng các tiêu chuẩn,
điều kiện sau đây:
a) Không thuộc đối tượng
quy định tại khoản 2 Điều 17 của
Luật này;
b) Không được là người có
quan hệ gia đ́nh của người quản lư doanh
nghiệp, Kiểm soát viên của công ty và công ty mẹ;
người đại diện phần vốn nhà
nước, người đại diện phần
vốn của doanh nghiệp tại công ty và công ty mẹ;
c) Có tŕnh độ chuyên môn, kinh
nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty.
1. Công ty có quyền trả thù lao,
thưởng cho thành viên Hội đồng quản
trị, trả lương, thưởng cho Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc và người quản lư
khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh.
2. Trường hợp Điều
lệ công ty không có quy định khác th́ tiền
lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của
thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc được trả theo
quy định sau đây:
a) Thành viên Hội đồng quản
trị được hưởng thù lao công việc và
thưởng. Thù lao công việc được tính theo
số ngày công cần thiết hoàn thành nhiệm vụ
của thành viên Hội đồng quản trị và
mức thù lao mỗi ngày. Hội đồng quản
trị dự tính mức thù lao cho từng thành viên theo nguyên
tắc nhất trí. Tổng mức thù lao và thưởng
của Hội đồng quản trị do Đại
hội đồng cổ đông quyết định
tại cuộc họp thường niên;
b) Thành viên Hội đồng quản
trị được thanh toán chi phí ăn, ở, đi
lại và chi phí hợp lư khác khi thực hiện nhiệm
vụ được giao;
c) Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc được trả lương và
thưởng. Tiền lương và thưởng của
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc do Hội
đồng quản trị quyết định.
3. Thù lao của từng thành viên Hội
đồng quản trị, tiền lương của Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc và người
quản lư khác được tính vào chi phí kinh doanh của
công ty theo quy định của pháp luật về thuế
thu nhập doanh nghiệp, được thể hiện
thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của
công ty và phải báo cáo Đại hội đồng cổ
đông tại cuộc họp thường niên.
Trường hợp Điều lệ
công ty không có quy định khác chặt chẽ hơn,
việc công khai lợi ích và người có liên quan của
công ty thực hiện theo quy định sau đây:
1. Công ty phải tập hợp và cập
nhật danh sách những người có liên quan của công
ty theo quy định tại khoản 23 Điều 4
của Luật này và các hợp đồng, giao dịch
tương ứng của họ với công ty;
2. Thành viên Hội đồng quản
trị, Kiểm soát viên, Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc và người quản lư khác của công ty
phải kê khai cho công ty về các lợi ích liên quan của
ḿnh, bao gồm:
a) Tên, mă số doanh nghiệp, địa
chỉ trụ sở chính, ngành, nghề kinh doanh của
doanh nghiệp mà họ làm chủ hoặc sở hữu
phần vốn góp hoặc cổ phần; tỷ lệ và
thời điểm làm chủ, sở hữu phần
vốn góp hoặc cổ phần đó;
b) Tên, mă số doanh nghiệp, địa
chỉ trụ sở chính, ngành, nghề kinh doanh của
doanh nghiệp mà những người có liên quan của
họ làm chủ, cùng sở hữu hoặc sở hữu
riêng phần vốn góp hoặc cổ phần trên 10%
vốn điều lệ;
3. Việc kê khai quy định tại
khoản 2 Điều này phải được thực
hiện trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
ngày phát sinh lợi ích liên quan; việc sửa đổi,
bổ sung phải được thông báo với công ty trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày có sửa
đổi, bổ sung tương ứng;
4. Việc lưu giữ, công khai, xem xét,
trích lục, sao chép danh sách người có liên quan và lợi
ích có liên quan được kê khai quy định tại
khoản 1 và khoản 2 Điều này được
thực hiện như sau:
a) Công ty phải thông báo danh sách
người có liên quan và lợi ích có liên quan cho Đại
hội đồng cổ đông tại cuộc họp
thường niên;
b) Danh sách người có liên quan và
lợi ích có liên quan được lưu giữ tại
trụ sở chính của doanh nghiệp; trường
hợp cần thiết có thể lưu giữ một
phần hoặc toàn bộ nội dung danh sách nói trên tại
các chi nhánh của công ty;
c) Cổ đông, đại diện theo
ủy quyền của cổ đông, thành viên Hội
đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc và người quản lư
khác có quyền xem xét, trích lục và sao chép một phần
hoặc toàn bộ nội dung kê khai;
d) Công ty phải tạo điều
kiện để những người quy định
tại điểm c khoản này tiếp cận, xem xét,
trích lục, sao chép danh sách người có liên quan và lợi
ích có liên quan một cách nhanh nhất, thuận lợi
nhất; không được ngăn cản, gây khó khăn
đối với họ trong thực hiện quyền này.
Tŕnh tự, thủ tục xem xét, trích lục, sao chép
nội dung kê khai người có liên quan và lợi ích có liên
quan được thực hiện theo quy định
tại Điều lệ công ty;
5. Thành viên Hội đồng quản
trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc nhân
danh cá nhân hoặc nhân danh người khác để
thực hiện công việc dưới mọi h́nh thức
trong phạm vi công việc kinh doanh của công ty đều
phải giải tŕnh bản chất, nội dung của công
việc đó trước Hội đồng quản
trị, Ban kiểm soát và chỉ được thực
hiện khi được đa số thành viên c̣n lại
của Hội đồng quản trị chấp
thuận; nếu thực hiện mà không khai báo hoặc không
được sự chấp thuận của Hội
đồng quản trị th́ tất cả thu nhập có
được từ hoạt động đó thuộc
về công ty.
1. Thành viên Hội đồng quản
trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và
người quản lư khác có trách nhiệm sau đây:
a) Thực hiện quyền và nghĩa
vụ được giao theo quy định của
Luật này, quy định khác của pháp luật có liên
quan, Điều lệ công ty, nghị quyết Đại
hội đồng cổ đông;
b) Thực hiện quyền và nghĩa
vụ được giao một cách trung thực, cẩn
trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi
ích hợp pháp tối đa của công ty;
c) Trung thành với lợi ích của công
ty và cổ đông; không lạm dụng địa vị,
chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, cơ
hội kinh doanh, tài sản khác của công ty để
tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của
tổ chức, cá nhân khác;
d) Thông báo kịp thời, đầy
đủ, chính xác cho công ty về nội dung quy
định tại khoản 2 Điều 164 của
Luật này;
đ) Trách nhiệm khác theo quy
định của Luật này và Điều lệ công ty.
2. Thành viên Hội đồng quản
trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và
người quản lư khác vi phạm quy định tại
khoản 1 Điều này chịu trách nhiệm cá nhân
hoặc liên đới đền bù lợi ích bị
mất, trả lại lợi ích đă nhận và bồi
thường toàn bộ thiệt hại cho công ty và bên
thứ ba.
1. Cổ đông, nhóm cổ đông
sở hữu ít nhất 01% tổng số cổ phần
phổ thông có quyền tự ḿnh hoặc nhân danh công ty
khởi kiện trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm liên
đới đối với các thành viên Hội
đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc để yêu cầu hoàn trả lợi ích
hoặc bồi thường thiệt hại cho công ty
hoặc người khác trong trường hợp sau
đây:
a) Vi phạm trách nhiệm của
người quản lư công ty theo quy định tại
Điều 165 của Luật này;
b) Không thực hiện, thực hiện
không đầy đủ, thực hiện không kịp
thời hoặc thực hiện trái với quy định
của pháp luật hoặc Điều lệ công ty,
nghị quyết, quyết định của Hội
đồng quản trị đối với quyền và
nghĩa vụ được giao;
c) Lạm dụng địa vị,
chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, cơ
hội kinh doanh, tài sản khác của công ty để
tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của
tổ chức, cá nhân khác;
d) Trường hợp khác theo quy
định của pháp luật và Điều lệ công ty.
2. Tŕnh tự, thủ tục khởi
kiện thực hiện theo quy định của pháp
luật về tố tụng dân sự. Chi phí khởi
kiện trong trường hợp cổ đông, nhóm cổ
đông khởi kiện nhân danh công ty được tính vào
chi phí của công ty, trừ trường hợp bị bác
yêu cầu khởi kiện.
3. Cổ đông, nhóm cổ đông theo
quy định tại Điều này có quyền xem xét, tra
cứu, trích lục thông tin cần thiết theo quyết
định của Ṭa án, Trọng tài trước hoặc
trong quá tŕnh khởi kiện.
1. Đại hội đồng cổ
đông hoặc Hội đồng quản trị chấp
thuận hợp đồng, giao dịch giữa công ty
với người có liên quan sau đây:
a) Cổ đông, người đại
diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ
chức sở hữu trên 10% tổng số cổ phần
phổ thông của công ty và người có liên quan của
họ;
b) Thành viên Hội đồng quản
trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và
người có liên quan của họ;
c) Doanh nghiệp mà thành viên Hội
đồng quản trị, Kiểm soát viên, Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc và người quản lư
khác của công ty phải kê khai theo quy định tại
khoản 2 Điều 164 của Luật này.
2. Hội đồng quản trị
chấp thuận các hợp đồng, giao dịch theo quy
định khoản 1 Điều này và có giá trị nhỏ
hơn 35% tổng giá trị tài sản của doanh
nghiệp ghi trong báo cáo tài chính gần nhất hoặc
một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn
theo quy định tại Điều lệ công ty.
Trường hợp này, người đại diện
công ty kư hợp đồng, giao dịch phải thông báo cho
thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên
về các đối tượng có liên quan đối
với hợp đồng, giao dịch đó và gửi kèm
theo dự thảo hợp đồng hoặc nội dung
chủ yếu của giao dịch. Hội đồng
quản trị quyết định việc chấp
thuận hợp đồng, giao dịch trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông
báo, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy
định một thời hạn khác; thành viên Hội
đồng quản trị có lợi ích liên quan đến
các bên trong hợp đồng, giao dịch không có quyền
biểu quyết.
3. Đại hội đồng cổ
đông chấp thuận hợp đồng, giao dịch sau
đây:
a) Hợp đồng, giao dịch khác
ngoài hợp đồng, giao dịch quy định tại
khoản 2 Điều này;
b) Hợp đồng, giao dịch vay, cho
vay, bán tài sản có giá trị lớn hơn 10% tổng giá
trị tài sản của doanh nghiệp ghi trong báo cáo tài
chính gần nhất giữa công ty và cổ đông sở
hữu từ 51% tổng số cổ phần có quyền
biểu quyết trở lên hoặc người có liên quan
của cổ đông đó.
4. Trường hợp chấp thuận
hợp đồng, giao dịch theo quy định tại
khoản 3 Điều này, người đại diện
công ty kư hợp đồng, giao dịch phải thông báo cho
Hội đồng quản trị và Kiểm soát viên về
đối tượng có liên quan đối với hợp
đồng, giao dịch đó và gửi kèm theo dự
thảo hợp đồng hoặc thông báo nội dung
chủ yếu của giao dịch. Hội đồng
quản trị tŕnh dự thảo hợp đồng, giao
dịch hoặc giải tŕnh về nội dung chủ
yếu của hợp đồng, giao dịch tại
cuộc họp Đại hội đồng cổ
đông hoặc lấy ư kiến cổ đông bằng
văn bản. Trường hợp này, cổ đông có
lợi ích liên quan đến các bên trong hợp đồng,
giao dịch không có quyền biểu quyết; hợp
đồng, giao dịch được chấp thuận
theo quy định tại khoản 1 và khoản 4
Điều 148 của Luật này, trừ trường
hợp Điều lệ công ty có quy định khác.
5. Hợp đồng, giao dịch bị
vô hiệu theo quyết định của Ṭa án và xử lư
theo quy định của pháp luật khi được kư
kết không đúng với quy định tại
Điều này; người kư kết hợp đồng,
giao dịch, cổ đông, thành viên Hội đồng
quản trị hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc có liên quan phải liên đới bồi thường
thiệt hại phát sinh, hoàn trả cho công ty khoản
lợi thu được từ việc thực hiện
hợp đồng, giao dịch đó.
6. Công ty phải công khai hợp
đồng, giao dịch có liên quan theo quy định
của pháp luật có liên quan.
1. Ban kiểm soát có từ 03 đến
05 Kiểm soát viên. Nhiệm kỳ của Kiểm soát viên
không quá 05 năm và có thể được bầu lại
với số nhiệm kỳ không hạn chế.
2. Trưởng Ban kiểm soát do Ban
kiểm soát bầu trong số các Kiểm soát viên; việc
bầu, miễn nhiệm, băi nhiệm theo nguyên tắc
đa số. Quyền và nghĩa vụ của
Trưởng Ban kiểm soát do Điều lệ công ty quy
định. Ban kiểm soát phải có hơn một nửa
số Kiểm soát viên thường trú tại Việt Nam.
Trưởng Ban kiểm soát - phải có bằng tốt
nghiệp đại học trở lên thuộc một trong
các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán,
luật, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành có liên
quan đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ
công ty có quy định tiêu chuẩn khác cao hơn.
3. Trường hợp Kiểm soát viên có
cùng thời điểm kết thúc nhiệm kỳ mà
Kiểm soát viên nhiệm kỳ mới chưa
được bầu th́ Kiểm soát viên đă hết
nhiệm kỳ vẫn tiếp tục thực hiện
quyền và nghĩa vụ cho đến khi Kiểm soát viên
nhiệm kỳ mới được bầu và nhận
nhiệm vụ.
1. Kiểm soát viên phải có các tiêu
chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Không thuộc đối tượng
theo quy định tại khoản 2 Điều 17 của
Luật này;
b) Được đào tạo một
trong các chuyên ngành về kinh tế, tài chính, kế toán,
kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh hoặc chuyên
ngành phù hợp với hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp;
c) Không phải là người có quan
hệ gia đ́nh của thành viên Hội đồng
quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc và người quản lư khác;
d) Không phải là người quản lư
công ty; không nhất thiết phải là cổ đông
hoặc người lao động của công ty, trừ
trường hợp Điều lệ công ty có quy
định khác;
đ) Tiêu chuẩn và điều kiện
khác theo quy định khác của pháp luật có liên quan và
Điều lệ công ty.
2. Ngoài các tiêu chuẩn, điều
kiện quy định tại khoản 1 Điều này,
Kiểm soát viên công ty đại chúng, doanh nghiệp nhà
nước theo quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 88 của Luật này không
được là người có quan hệ gia đ́nh của
người quản lư doanh nghiệp của công ty và công ty
mẹ; người đại diện phần vốn
của doanh nghiệp, người đại diện
phần vốn nhà nước tại công ty mẹ và
tại công ty.
1. Ban kiểm soát thực hiện giám sát
Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc trong việc quản lư và
điều hành công ty.
2. Kiểm tra tính hợp lư, hợp pháp,
tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong
quản lư, điều hành hoạt động kinh doanh; tính
hệ thống, nhất quán và phù hợp của công tác
kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính.
3. Thẩm định tính đầy
đủ, hợp pháp và trung thực của báo cáo t́nh h́nh
kinh doanh, báo cáo tài chính hằng năm và 06 tháng của công
ty, báo cáo đánh giá công tác quản lư của Hội
đồng quản trị và tŕnh báo cáo thẩm
định tại cuộc họp Đại hội
đồng cổ đông thường niên. Rà soát hợp
đồng, giao dịch với người có liên quan
thuộc thẩm quyền phê duyệt của Hội
đồng quản trị hoặc Đại hội
đồng cổ đông và đưa ra khuyến nghị
về hợp đồng, giao dịch cần có phê
duyệt của Hội đồng quản trị hoặc
Đại hội đồng cổ đông.
4. Rà soát, kiểm tra và đánh giá hiệu
lực và hiệu quả của hệ thống kiểm
soát nội bộ, kiểm toán nội bộ, quản lư
rủi ro và cảnh báo sớm của công ty.
5. Xem xét sổ kế toán, ghi chép kế
toán và tài liệu khác của công ty, công việc quản lư,
điều hành hoạt động của công ty khi xét
thấy cần thiết hoặc theo nghị quyết
Đại hội đồng cổ đông hoặc theo yêu
cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy
định tại khoản 2 Điều 115 của
Luật này.
6. Khi có yêu cầu của cổ đông
hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2
Điều 115 của Luật này, Ban kiểm soát thực
hiện kiểm tra trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được yêu cầu. Trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc kiểm
tra, Ban kiểm soát phải báo cáo về những vấn
đề được yêu cầu kiểm tra đến
Hội đồng quản trị và cổ đông hoặc
nhóm cổ đông có yêu cầu. Việc kiểm tra của
Ban kiểm soát quy định tại khoản này không
được cản trở hoạt động b́nh
thường của Hội đồng quản trị,
không gây gián đoạn điều hành hoạt động
kinh doanh của công ty.
7. Kiến nghị Hội đồng
quản trị hoặc Đại hội đồng
cổ đông biện pháp sửa đổi, bổ sung,
cải tiến cơ cấu tổ chức quản lư, giám
sát và điều hành hoạt động kinh doanh của
công ty.
8. Khi phát hiện có thành viên Hội
đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc vi phạm quy định tại Điều
165 của Luật này phải thông báo ngay bằng văn
bản cho Hội đồng quản trị, yêu cầu
người có hành vi vi phạm chấm dứt hành vi vi
phạm và có giải pháp khắc phục hậu quả.
9. Tham dự và tham gia thảo luận
tại các cuộc họp Đại hội đồng
cổ đông, Hội đồng quản trị và các
cuộc họp khác của công ty.
10. Sử dụng tư vấn
độc lập, bộ phận kiểm toán nội
bộ của công ty để thực hiện nhiệm
vụ được giao.
11. Ban kiểm soát có thể tham khảo ư
kiến của Hội đồng quản trị
trước khi tŕnh báo cáo, kết luận và kiến
nghị lên Đại hội đồng cổ đông.
12. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy
định của Luật này, Điều lệ công ty và
nghị quyết Đại hội đồng cổ
đông.
1. Tài liệu và thông tin phải
được gửi đến Kiểm soát viên cùng
thời điểm và theo phương thức như
đối với thành viên Hội đồng quản
trị, bao gồm:
a) Thông báo mời họp, phiếu
lấy ư kiến thành viên Hội đồng quản
trị và tài liệu kèm theo;
b) Nghị quyết, quyết định
và biên bản họp của Đại hội đồng
cổ đông, Hội đồng quản trị;
c) Báo cáo của Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc tŕnh Hội đồng quản
trị hoặc tài liệu khác do công ty phát hành.
2. Kiểm soát viên có quyền tiếp
cận hồ sơ, tài liệu của công ty lưu giữ
tại trụ sở chính, chi nhánh và địa điểm
khác; có quyền đến địa điểm làm
việc của người quản lư và nhân viên của công
ty trong giờ làm việc.
3. Hội đồng quản trị,
thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc, người quản lư khác
phải cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp
thời thông tin, tài liệu về công tác quản lư,
điều hành và hoạt động kinh doanh của công ty
theo yêu cầu của Kiểm soát viên hoặc Ban kiểm
soát.
Trường hợp Điều lệ
công ty không có quy định khác th́ tiền lương, thù
lao, thưởng và lợi ích khác của Kiểm soát viên
được thực hiện theo quy định sau
đây:
1. Kiểm soát viên được trả
tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác
theo quyết định của Đại hội
đồng cổ đông. Đại hội đồng
cổ đông quyết định tổng mức tiền
lương, thù lao, thưởng, lợi ích khác và ngân sách
hoạt động hằng năm của Ban kiểm soát;
2. Kiểm soát viên được thanh
toán chi phí ăn, ở, đi lại, chi phí sử dụng
dịch vụ tư vấn độc lập với
mức hợp lư. Tổng mức thù lao và chi phí này không
vượt quá tổng ngân sách hoạt động hằng
năm của Ban kiểm soát đă được Đại
hội đồng cổ đông chấp thuận, trừ
trường hợp Đại hội đồng cổ
đông có quyết định khác;
3. Tiền lương và chi phí hoạt
động của Ban kiểm soát được tính vào chi
phí kinh doanh của công ty theo quy định của pháp
luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, quy
định khác của pháp luật có liên quan và phải
được lập thành mục riêng trong báo cáo tài chính
hằng năm của công ty.
1. Tuân thủ đúng pháp luật,
Điều lệ công ty, nghị quyết Đại
hội đồng cổ đông và đạo đức
nghề nghiệp trong thực hiện quyền và nghĩa
vụ được giao.
2. Thực hiện quyền và nghĩa
vụ được giao một cách trung thực, cẩn
trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi
ích hợp pháp tối đa của công ty.
3. Trung thành với lợi ích của công
ty và cổ đông; không lạm dụng địa vị,
chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, cơ
hội kinh doanh, tài sản khác của công ty để
tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của
tổ chức, cá nhân khác.
4. Nghĩa vụ khác theo quy định
của Luật này và Điều lệ công ty.
5. Trường hợp vi phạm quy
định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này mà
gây thiệt hại cho công ty hoặc người khác th́
Kiểm soát viên phải chịu trách nhiệm cá nhân hoặc
liên đới bồi thường thiệt hại đó.
Thu nhập và lợi ích khác mà Kiểm soát viên có
được do vi phạm phải hoàn trả cho công ty.
6. Trường hợp phát hiện có
Kiểm soát viên vi phạm trong thực hiện quyền và
nghĩa vụ được giao th́ phải thông báo
bằng văn bản đến Ban kiểm soát; yêu cầu
người có hành vi vi phạm chấm dứt hành vi vi
phạm và khắc phục hậu quả.
1. Đại hội đồng cổ
đông miễn nhiệm Kiểm soát viên trong trường
hợp sau đây:
a) Không c̣n đủ tiêu chuẩn và
điều kiện làm Kiểm soát viên theo quy định
tại Điều 169 của Luật này;
b) Có đơn từ chức và
được chấp thuận;
c) Trường hợp khác do Điều
lệ công ty quy định.
2. Đại hội đồng cổ
đông băi nhiệm Kiểm soát viên trong trường
hợp sau đây:
a) Không hoàn thành nhiệm vụ, công
việc được phân công;
b) Không thực hiện quyền và
nghĩa vụ của ḿnh trong 06 tháng liên tục, trừ
trường hợp bất khả kháng;
c) Vi phạm nhiều lần, vi phạm
nghiêm trọng nghĩa vụ của Kiểm soát viên theo quy
định của Luật này và Điều lệ công ty;
d) Trường hợp khác theo nghị
quyết Đại hội đồng cổ đông.
1. Kết thúc năm tài chính, Hội
đồng quản trị phải tŕnh Đại hội
đồng cổ đông báo cáo sau đây:
a) Báo cáo kết quả kinh doanh của
công ty;
b) Báo cáo tài chính;
c) Báo cáo đánh giá công tác quản lư,
điều hành công ty;
d) Báo cáo thẩm định của Ban
kiểm soát.
2. Đối với công ty cổ
phần mà pháp luật yêu cầu phải kiểm toán th́ báo
cáo tài chính hằng năm của công ty cổ phần
phải được kiểm toán trước khi tŕnh
Đại hội đồng cổ đông xem xét, thông qua.
3. Báo cáo quy định tại các
điểm a, b và c khoản 1 Điều này phải
được gửi đến Ban kiểm soát để
thẩm định chậm nhất là 30 ngày trước
ngày khai mạc cuộc họp Đại hội
đồng cổ đông thường niên nếu
Điều lệ công ty không có quy định khác.
4. Báo cáo quy định tại các
khoản 1, 2 và 3 Điều này, báo cáo thẩm định
của Ban kiểm soát và báo cáo kiểm toán phải
được lưu giữ tại trụ sở chính
của công ty chậm nhất là 10 ngày trước ngày khai
mạc cuộc họp Đại hội đồng
cổ đông thường niên nếu Điều lệ
công ty không quy định thời hạn khác dài hơn.
Cổ đông sở hữu cổ phần của công ty
liên tục ít nhất 01 năm có quyền tự ḿnh
hoặc cùng với luật sư, kế toán viên, kiểm
toán viên có chứng chỉ hành nghề trực tiếp xem
xét báo cáo quy định tại Điều này.
1. Công ty cổ phần phải gửi
báo cáo tài chính hằng năm đă được
Đại hội đồng cổ đông thông qua
đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật về kế toán và quy
định khác của pháp luật có liên quan.
2. Công ty cổ phần công bố trên
trang thông tin điện tử của ḿnh thông tin sau đây:
a) Điều lệ công ty;
b) Sơ yếu lư lịch, tŕnh
độ học vấn và kinh nghiệm nghề nghiệp
của các thành viên Hội đồng quản trị,
Kiểm soát viên, Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc công ty;
c) Báo cáo tài chính hằng năm đă
được Đại hội đồng cổ
đông thông qua;
d) Báo cáo đánh giá kết quả
hoạt động hằng năm của Hội
đồng quản trị và Ban kiểm soát.
3. Công ty cổ phần không phải là
công ty niêm yết phải thông báo cho Cơ quan đăng kư
kinh doanh nơi công ty có trụ sở chính chậm nhất
là 03 ngày làm việc sau khi có thông tin hoặc có thay
đổi các thông tin về họ, tên, quốc tịch,
số Hộ chiếu, địa chỉ liên lạc,
số cổ phần và loại cổ phần của
cổ đông là cá nhân nước ngoài; tên, mă số doanh
nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, số
cổ phần và loại cổ phần của cổ
đông là tổ chức nước ngoài và họ, tên,
quốc tịch, số Hộ chiếu, địa chỉ
liên lạc người đại diện theo ủy
quyền của cổ đông là tổ chức nước
ngoài.
4. Công ty đại chúng thực hiện
công bố, công khai thông tin theo quy định của pháp
luật về chứng khoán. Công ty cổ phần theo quy
định tại điểm b khoản 1 Điều 88
công bố, công khai thông tin theo quy định tại các
điểm a, c, đ và g khoản 1 Điều 109 và
Điều 110 của Luật này.
1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong
đó:
a) Phải có ít nhất 02 thành viên là
chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh
dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên
hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có
thêm thành viên góp vốn; .
b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của ḿnh
về các nghĩa vụ của công ty;
c) Thành viên góp vốn là tổ chức, cá
nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản
nợ của công ty trong phạm vi số vốn đă cam
kết góp vào công ty.
2. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân
kể từ ngày được cấp Giấy chứng
nhận đăng kư doanh nghiệp.
3. Công ty hợp danh không được
phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
1. Thành viên hợp danh và thành viên góp
vốn phải góp đủ và đúng hạn số
vốn đă cam kết.
2. Thành viên hợp danh không góp đủ
và đúng hạn số vốn đă cam kết gây thiệt
hại cho công ty phải chịu trách nhiệm bồi
thường thiệt hại cho công ty.
3. Trường hợp có thành viên góp
vốn không góp đủ và đúng hạn số vốn
đă cam kết th́ số vốn chưa góp đủ
được coi là khoản nợ của thành viên đó
đối với công ty; trong trường hợp này, thành
viên góp vốn có liên quan có thể bị khai trừ khỏi
công ty theo quyết định của Hội đồng
thành viên.
4. Tại thời điểm góp
đủ số vốn đă cam kết, thành viên
được cấp giấy chứng nhận phần
vốn góp; Giấy chứng nhận phần vốn góp
phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, mă số doanh nghiệp, địa
chỉ trụ sở chính của công ty;
b) Vốn điều lệ của công
ty;
c) Tên, địa. chỉ liên lạc,
quốc tịch, số giấy tờ pháp lư của cá nhân
đối với thành viên là cá nhân; tên, mă số doanh
nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lư của tổ
chức, địa chỉ trụ sở chính đối với
thành viên là tổ chức; loại thành viên;
d) Giá trị phần vốn góp và
loại tài sản góp vốn của thành viên;
đ) Số và ngày cấp giấy
chứng nhận phần vốn góp;
e) Quyền và nghĩa vụ của
người sở hữu giấy chứng nhận
phần vốn góp;
g) Họ, tên, chữ kư của
người sở hữu giấy chứng nhận
phần vốn góp và của các thành viên hợp danh của
công ty.
5. Trường hợp giấy chứng
nhận phần vốn góp bị mất, bị hư
hỏng hoặc bị hủy hoại dưới h́nh
thức khác, thành viên được công ty cấp lại
giấy chứng nhận phần vốn góp.
Tài sản của công ty hợp danh bao
gồm:
1. Tài sản góp vốn của các thành
viên đă được chuyển quyền sở hữu
cho công ty;
2. Tài sản tạo lập
được mang tên công ty;
3. Tài sản thu được từ
hoạt động kinh doanh do thành viên hợp danh thực
hiện nhân danh công ty và từ hoạt động kinh doanh
của công ty do thành viên hợp danh nhân danh cá nhân thực
hiện;
4. Tài sản khác theo quy định
của pháp luật
1. Thành viên hợp danh không
được làm chủ doanh nghiệp tư nhân; không
được làm thành viên hợp danh của công ty hợp
danh khác trừ trường hợp được sự
nhất trí của các thành viên hợp danh c̣n lại.
2. Thành viên hợp danh không
được nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người
khác kinh doanh cùng ngành, nghề kinh doanh của công ty
để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích
của tổ chức, cá nhân khác.
3. Thành viên hợp danh không
được chuyển một phần hoặc toàn bộ
phần vốn góp của ḿnh tại công ty cho tổ
chức, cá nhân khác nếu không được sự
chấp thuận của các thành viên hợp danh c̣n lại.
1. Thành viên hợp danh có quyền sau
đây:
a) Tham gia họp, thảo luận và
biểu quyết về các vấn đề của công ty;
mỗi thành viên hợp danh có một phiếu biểu
quyết hoặc có số phiếu biểu quyết khác quy
định tại Điều lệ công ty;
b) Nhân danh công ty kinh doanh các ngành, nghề
kinh doanh của công ty; đảm phán và kư kết hợp
đồng, giao dịch hoặc giao ước với
những điều kiện mà thành viên hợp danh đó cho
là có lợi nhất cho công ty;
c) Sử dụng tài sản của công ty
để kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty;
trường hợp ứng trước tiền của
ḿnh để kinh doanh cho công ty th́ có quyền yêu cầu công
ty hoàn trả lại cả số tiền gốc và lăi theo
lăi suất thị trường trên số tiền gốc
đă ứng trước;
d) Yêu cầu công ty bù đắp thiệt
hại từ hoạt động kinh doanh trong phạm vi
nhiệm vụ được phân công nếu thiệt
hại đó xảy ra không phải do sai sót cá nhân của
thành viên đó;
đ) Yêu cầu công ty, thành viên hợp
danh khác cung cấp thông tin về t́nh h́nh kinh doanh của công
ty; kiểm tra tài sản, sổ kế toán và tài liệu khác
của công ty khi thấy cần thiết;
e) Được chia lợi nhuận
tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp
hoặc theo thỏa thuận quy định tại
Điều lệ công ty;
g) Khi công ty giải thể hoặc phá
sản, được chia giá trị tài sản c̣n lại
tương ứng theo tỷ lệ phần vốn góp vào
công ty nếu Điều lệ công ty không quy định
một tỷ lệ khác;
h) Trường hợp thành viên hợp
danh chết th́ người thừa kế của thành viên
được hưởng phần giá trị tài sản
tại công ty sau khi đă trừ đi phần nợ và
nghĩa vụ tài sản khác thuộc trách nhiệm của
thành viên đó. Người thừa kế có thể trở
thành thành viên hợp danh nếu được Hội
đồng thành viên chấp thuận;
i) Quyền khác theo quy định của
Luật này và Điều lệ công ty.
2. Thành viên hợp danh có nghĩa vụ
sau đây:
a) Tiến hành quản lư và thực
hiện hoạt động kinh doanh một cách trung
thực, cẩn trọng và tốt nhất nhằm bảo
đảm lợi ích hợp pháp tối đa cho công ty;
b) Tiến hành quản lư và thực
hiện hoạt động kinh doanh theo đúng quy
định của pháp luật, Điều lệ công ty và
nghị quyết, quyết định của Hội
đồng thành viên; nếu làm trái quy định tại
điểm này, gây thiệt hại cho công ty th́ phải
chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại;
c) Không được sử dụng tài
sản của công ty để tư lợi hoặc
phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
d) Hoàn trả cho công ty số tiền, tài
sản đă nhận và bồi thường thiệt
hại gây ra đối với công ty trong trường
hợp nhân danh công ty, nhân danh cá nhân hoặc nhân danh
người khác để nhận tiền hoặc tài
sản khác từ hoạt động kinh doanh của công ty
mà không đem nộp cho công ty;
đ) Liên đới chịu trách
nhiệm thanh toán hết số nợ c̣n lại của công
ty nếu tài sản của công ty không đủ để
trang trải số nợ của công ty;
e) Chịu khoản lỗ tương
ứng với phần vốn góp vào công ty hoặc theo
thỏa thuận quy định tại Điều lệ
công ty trong trường hợp công ty kinh doanh bị lỗ;
g) Định kỳ hằng tháng báo cáo
trung thực, chính xác bằng văn bản t́nh h́nh và
kết quả kinh doanh của ḿnh với công ty; cung cấp
thông tin về t́nh h́nh và kết quả kinh doanh của ḿnh
cho thành viên có yêu cầu;
h) Nghĩa vụ khác theo quy định
của Luật này và Điều lệ công ty.
1. Hội đồng thành viên bao gồm
tất cả thành viên. Hội đồng thành viên bầu
một thành viên hợp danh làm Chủ tịch Hội
đồng thành viên, đồng thời kiêm Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc công ty nếu Điều
lệ công ty không có quy định khác.
2. Thành viên hợp danh có quyền yêu
cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên
để thảo luận và quyết định công
việc kinh doanh của công ty. Thành viên yêu cầu triệu tập
họp phải chuẩn bị nội dung, chương
tŕnh và tài liệu họp.
3. Hội đồng thành viên có quyền
quyết định tất cả công việc kinh doanh
của công ty. Nếu Điều lệ công ty không quy
định th́ quyết định các vấn đề sau
đây phải được ít nhất ba phần tư
tổng số thành viên hợp danh tán thành:
a) Định hướng, chiến
lược phát triển công ty;
b) Sửa đổi, bổ sung
Điều lệ công ty;
c) Tiếp nhận thêm thành viên mới;
d) Chấp thuận thành viên hợp danh
rút khỏi công ty hoặc quyết định khai trừ
thành viên;
đ) Quyết định dự án
đầu tư;
e) Quyết định việc vay và huy
động vốn dưới h́nh thức khác, cho vay
với giá trị từ 50% vốn điều lệ
của công ty trở lên, trừ trường hợp
Điều lệ công ty quy định một tỷ
lệ khác cao hơn;
g) Quyết định mua, bán tài sản
có giá trị bằng hoặc lớn hơn vốn
điều lệ của công ty, trừ trường
hợp Điều lệ công ty quy định một
tỷ lệ khác cao hơn;
h) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm,
tổng số lợi nhuận được chia và số
lợi nhuận chia cho từng thành viên;
i) Quyết định giải thể;
yêu cầu phá sản công ty.
4. Quyết định về vấn
đề khác không quy định tại khoản 3
Điều này được thông qua nếu
được ít nhất hai phần ba tổng số thành
viên hợp danh tán thành; tỷ lệ cụ thể do
Điều lệ công ty quy định.
5. Quyền tham gia biểu quyết
của thành viên góp vốn được thực hiện
theo quy định của Luật này và Điều lệ
công ty.
1. Chủ tịch Hội đồng
thành viên có thể triệu tập họp Hội
đồng thành viên khi xét thấy cần thiết hoặc
theo yêu cầu của thành viên hợp danh. Trường
hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên không
triệu tập họp theo yêu cầu của thành viên
hợp danh th́ thành viên đó triệu tập họp Hội
đồng thành viên.
2. Thông báo mời họp Hội
đồng thành viên có thể gửi bằng giấy
mời, điện thoại, fax, phương tiện
điện tử hoặc phương thức khác do Điều
lệ công ty quy định. Thông báo mời họp phải
nêu rơ mục đích, yêu cầu và nội dung họp,
chương tŕnh và địa điểm họp, tên thành
viên yêu cầu triệu tập họp.
Các tài liệu thảo luận
được sử dụng để quyết
định các vấn đề quy định tại
khoản 3 Điều 182 của Luật này phải được
gửi trước đến tất cả thành viên;
thời hạn gửi trước do Điều lệ
công ty quy định.
3. Chủ tịch Hội đồng
thành viên hoặc thành viên yêu cầu triệu tập họp
chủ tọa cuộc họp. Cuộc họp Hội
đồng thành viên phải được ghi biên bản,
bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, mă số doanh nghiệp, địa
chỉ trụ sở chính;
b) Thời gian, địa điểm
họp;
c) Mục đích, chương tŕnh và
nội dung họp;
d) Họ, tên chủ tọa, thành viên
dự họp;
đ) Ư kiến của thành viên dự
họp;
e) Nghị quyết, quyết định
được thông qua, số thành viên tán thành, không tán thành,
không có ư kiến và nội dung cơ bản của nghị
quyết, quyết định đó;
g) Họ, tên, chữ kư của các thành
viên dự họp.
1. Các thành viên hợp danh là người
đại diện theo pháp luật của công ty và tổ
chức điều hành hoạt động kinh doanh
hằng ngày của công ty. Mọi hạn chế đối
với thành viên hợp danh trong thực hiện công việc
kinh doanh hằng ngày của công ty chỉ có hiệu lực
đối với bên thứ ba khi người đó
được biết về hạn chế đó.
2. Trong điều hành hoạt
động kinh doanh của công ty, thành viên hợp danh phân
công nhau đảm nhiệm các chức danh quản lư và
kiểm soát công ty.
Khi một số hoặc tất cả
thành viên hợp danh cùng thực hiện một số công
việc kinh doanh th́ quyết định được
thông qua theo nguyên tắc đa số chấp thuận.
Hoạt động do thành viên hợp
danh thực hiện ngoài phạm vi hoạt động kinh
doanh của công ty đều không thuộc trách nhiệm
của công ty, trừ trường hợp hoạt
động đó đă được các thành viên c̣n
lại chấp thuận..
3. Công ty có thể mở một hoặc
một số tài khoản tại ngân hàng. Hội
đồng thành viên chỉ định thành viên
được ủy quyền gửi và rút tiền từ
các tài khoản đó.
4. Chủ tịch Hội đồng
thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có
các nghĩa vụ sau đây:
a) Quản lư và điều hành công
việc kinh doanh hằng ngày của công ty với tư cách
là thành viên hợp danh;
b) Triệu tập và tổ chức
họp Hội đồng thành viên; kư nghị quyết, quyết
định của Hội đồng thành viên;
c) Phân công, phối hợp công việc
kinh doanh giữa các thành viên hợp danh;
d) Tổ chức sắp xếp, lưu
giữ đầy đủ và trung thực sổ kế
toán, hóa đơn, chứng từ và các tài liệu khác
của công ty theo quy định của pháp luật;
đ) Đại diện cho công ty
với tư cách người yêu cầu giải quyết
việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn,
người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
trước Trọng tài, Ṭa án; đại diện cho công ty
thực hiện quyền, nghĩa vụ khác theo quy
định của pháp luật;
e) Nghĩa vụ khác do Điều
lệ công ty quy định.
1. Thành viên hợp danh bị chấm
dứt tư cách trong trường hợp sau đây:
a) Tự nguyện rút vốn khỏi công
ty;
b) Chết, mất tích, bị hạn
chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó
khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
c) Bị khai trừ khỏi công ty;
d) Chấp hành hành phạt tù hoặc
bị Ṭa án cấm hành nghề hoặc làm công việc
nhất định theo quy định của pháp luật;
đ) Trường hợp khác do
Điều lệ công ty quy định.
2. Thành viên hợp danh có quyền rút vốn
khỏi công ty nếu được Hội đồng
thành viên chấp thuận. Trường hợp này, thành viên
muốn rút vốn khỏi công ty phải thông báo bằng
văn bản yêu cầu rút vốn chậm nhất là 06
tháng trước ngày rút vốn; chỉ được rút
vốn vào thời điểm kết thúc năm tài chính và
báo cáo tài chính của năm tài chính đó đă
được thông qua.
3. Thành viên hợp danh bị khai trừ
khỏi công ty trong trường hợp sau đây:
a) Không có khả năng góp vốn
hoặc không góp vốn như đă cam kết sau khi công ty
đă có yêu cầu lần thứ hai;
b) Vi phạm quy định tại
Điều 180 của Luật này;
c) Tiến hành công việc kinh doanh không
trung thực, không cẩn trọng hoặc có hành vi không thích
hợp khác gây thiệt hại nghiêm trọng đến
lợi ích của công ty và thành viên khác;
d) Không thực hiện đúng nghĩa
vụ của thành viên hợp danh.
4. Trường hợp chấm dứt
tư cách thành viên của thành viên bị hạn chế
hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn
trong nhận thức, làm chủ hành vi th́ phần vốn góp
của thành viên đó được hoàn trả công
bằng và thỏa đáng.
5. Trong thời hạn 02 năm kể
từ ngày chấm dứt tư cách thành viên hợp danh theo
quy định tại các điểm a, c, d và đ khoản
1 Điều này th́ người đó vẫn phải liên
đới chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài
sản của ḿnh đối với các khoản nợ
của công ty đă phát sinh trước ngày chấm dứt
tư cách thành viên.
6. Sau khi chấm dứt tư cách thành
viên hợp danh, nếu tên của thành viên đó đă
được sử dụng thành một phần hoặc
toàn bộ tên công ty th́ người đó hoặc
người thừa kế, người đại
diện theo pháp luật của họ có quyền yêu cầu
công ty chấm dứt việc sử dụng tên đó.
1. Công ty có thể tiếp nhận thêm
thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn; việc
tiếp nhận thành viên mới của công ty phải
được Hội đồng thành viên chấp
thuận.
2. Thành viên hợp danh hoặc thành viên góp
vốn phải nộp đủ số vốn cam kết
góp vào công ty trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
được chấp thuận, trừ trường
hợp Hội đồng thành viên quyết định
thời hạn khác.
3. Thành viên hợp danh mới phải cùng
liên đới chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài
sản của ḿnh đối với các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của công ty, trừ
trường hợp thành viên đó và các thành viên c̣n lại
có thỏa thuận khác.
1. Thành viên góp vốn có quyền sau
đây:
a) Tham gia họp, thảo luận và
biểu quyết tại Hội đồng thành viên về
việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ
công ty, sửa đổi, bổ sung các quyền và nghĩa
vụ của thành viên góp vốn, về tổ chức
lại, giải thể công ty và nội dung khác của
Điều lệ công ty có liên quan trực tiếp
đến quyền và nghĩa vụ của họ;
b) Được chia lợi nhuận
hằng năm tương ứng với tỷ lệ
phần vốn góp trong vốn điều lệ của
công ty;
c) Được cung cấp báo cáo tài
chính hằng năm của công ty; có quyền yêu cầu
Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên hợp
danh cung cấp đầy đủ và trung thực thông tin
về t́nh h́nh và kết quả kinh doanh của công ty; xem xét
sổ kế toán, biên bản, hợp đồng, giao
dịch, hồ sơ và tài liệu khác của công ty;
d) Chuyển nhượng phần vốn
góp của ḿnh tại công ty cho người khác;
đ) Nhân danh cá nhân hoặc nhân danh
người khác tiến hành kinh doanh ngành, nghề kinh doanh
của công ty;
e) Định đoạt phần
vốn góp của ḿnh bằng cách để thừa kế,
tặng cho, thế chấp, cầm cố và các h́nh thức
khác theo quy định của pháp luật và Điều
lệ công ty; trường hợp chết th́ người
thừa kế thay thế thành viên đă chết trở
thành thành viên góp vốn của công ty;
g) Được chia một phần giá
trị tài sản c̣n lại của công ty tương
ứng với tỷ lệ phần vốn góp trong vốn
điều lệ công ty khi công ty giải thể hoặc
phá sản;
h) Quyền khác theo quy định của
Luật này và Điều lệ công ty.
2. Thành viên góp vốn có nghĩa vụ sau
đây:
a) Chịu trách nhiệm về các
khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công
ty trong phạm vi số vốn đă cam kết góp;
b) Không được tham gia quản lư
công ty, không được tiến hành công việc kinh doanh
nhân danh công ty;
c) Tuân thủ Điều lệ công ty,
nghị quyết và quyết định của Hội
đồng thành viên;
d) Nghĩa vụ khác theo quy định
của Luật này và Điều lệ công ty.
1. Doanh nghiệp tư nhân là doanh
nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của ḿnh về
mọi hoạt động của doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp tư nhân không
được phát hành bất kỳ loại chứng khoán
nào.
3. Mỗi cá nhân chỉ được
quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.
Chủ doanh nghiệp tư nhân không được
đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên
hợp danh của công ty hợp danh.
4. Doanh nghiệp tư nhân không
được quyền góp vốn thành lập hoặc mua
cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh,
công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ
phần.
1. Vốn đầu tư của
chủ doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp
tự đăng kư. Chủ doanh nghiệp tư nhân có
nghĩa vụ đăng kư chính xác tổng số vốn
đầu tư, trong đó nêu rơ số vốn bằng
Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển
đổi, vàng và tài sản khác; đối với vốn
bằng tài sản khác c̣n phải ghi rơ loại tài sản,
số lượng và giá trị c̣n lại của mỗi
loại tài sản.
2. Toàn bộ vốn và tài sản kể
cả vốn vay và tài sản thuê được sử
dụng vào hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp phải được ghi chép đầy
đủ vào sổ kế toán và báo cáo tài chính của doanh
nghiệp theo quy định của pháp luật.
3. Trong quá tŕnh hoạt động,
chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền tăng hoặc
giảm vốn đầu tư của ḿnh vào hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tăng
hoặc giảm vốn đầu tư của chủ
doanh nghiệp tư nhân phải được ghi chép
đầy đủ vào sổ kế toán. Trường hợp
giảm vốn đầu tư xuống thấp hơn
vốn đầu tư đă đăng kư th́ chủ doanh
nghiệp tư nhân chỉ được giảm vốn
sau khi đă đăng kư với Cơ quan đăng kư kinh
doanh.
1. Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn
quyền quyết định đối với tất
cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
tư nhân, việc sử dụng lợi nhuận sau khi
đă nộp thuế và thực hiện nghĩa vụ tài
chính khác theo quy định của pháp luật.
2. Chủ doanh nghiệp tư nhân có
thể trực tiếp hoặc thuê người khác làm Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc để
quản lư, điều hành hoạt động kinh doanh;
trường hợp này, chủ doanh nghiệp tư nhân
vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân.
3. Chủ doanh nghiệp tư nhân là
người đại diện theo pháp luật, đại
diện cho doanh nghiệp tư nhân với tư cách
người yêu cầu giải quyết việc dân sự,
nguyên đơn, bị đơn, người có quyền
lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Ṭa
án, đại diện cho doanh nghiệp tư nhân thực
hiện quyền và nghĩa vụ khác theo quy định
của pháp luật.
Chủ doanh nghiệp tư nhân có
quyền cho thuê toàn bộ doanh nghiệp tư nhân của
ḿnh nhưng phải thông báo bằng văn bản kèm theo
bản sao hợp đồng cho thuê có công chứng
đến Cơ quan đăng kư kinh doanh, cơ quan
thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày hợp đồng cho thuê có hiệu lực. Trong
thời hạn cho thuê, chủ doanh nghiệp tư nhân
vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp
luật với tư cách là chủ sở hữu doanh
nghiệp tư nhân. Quyền, nghĩa vụ và trách
nhiệm của chủ sở hữu và người thuê
đối với hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp tư nhân được quy định trong
hợp đồng cho thuê.
1. Chủ doanh nghiệp tư nhân có
quyền bán doanh nghiệp tư nhân của ḿnh cho cá nhân,
tổ chức khác.
2. Sau khi bán doanh nghiệp tư nhân,
chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác của doanh nghiệp tư nhân phát sinh trong
thời gian trước ngày chuyển giao doanh nghiệp,
trừ trường hợp chủ doanh nghiệp tư
nhân, người mua và chủ nợ của doanh nghiệp
tư nhân có thỏa thuận khác.
3. Chủ doanh nghiệp tư nhân,
người mua doanh nghiệp tư nhân phải tuân thủ
quy định của pháp luật về lao động.
4. Người mua doanh nghiệp tư
nhân phải đăng kư thay đổi chủ doanh
nghiệp tư nhân theo quy định của Luật này.
1. Trường hợp chủ doanh
nghiệp tư nhân bị tạm giam, đang chấp hành
h́nh phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lư hành
chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ
sở giáo dục bắt buộc th́ ủy quyền cho
người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ
của ḿnh.
2. Trường hợp chủ doanh
nghiệp tư nhân chết th́ người thừa kế
hoặc một trong những người thừa kế
theo di chúc hoặc theo pháp luật là chủ doanh nghiệp
tư nhân theo thỏa thuận giữa những
người thừa kế. Trường hợp những
người thừa kế không thỏa thuận
được th́ đăng kư chuyển đổi thành
công ty hoặc giải thể doanh nghiệp tư nhân
đó.
3. Trường hợp chủ doanh
nghiệp tư nhân chết mà không có người thừa
kế, người thừa kế từ chối nhận
thừa kế hoặc bị truất quyền thừa
kế th́ tài sản của chủ doanh nghiệp tư nhân
được xử lư theo quy định của pháp
luật về dân sự.
4. Trường hợp chủ doanh
nghiệp tư nhân bị hạn chế hoặc mất
năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận
thức, làm chủ hành vi th́ quyền và nghĩa vụ
của chủ doanh nghiệp tư nhân được
thực hiện thông qua người đại diện.
5. Trường hợp chủ doanh
nghiệp tư nhân bị Ṭa án cấm hành nghề hoặc
làm công việc nhất định thuộc phạm vi ngành,
nghề kinh doanh của doanh nghiệp th́ chủ doanh
nghiệp tư nhân tạm ngừng, chấm dứt kinh
doanh ngành, nghề có liên quan theo quyết định của
Ṭa án hoặc chuyển nhượng doanh nghiệp tư
nhân cho cá nhân, tổ chức khác.
1. Tập đoàn kinh tế, tổng công
ty thuộc các thành phần kinh tế là nhóm công ty có mối
quan hệ với nhau thông qua sở hữu cổ phần,
phần vốn góp hoặc liên kết khác. Tập đoàn
kinh tế, tổng công ty không phải là một loại h́nh
doanh nghiệp, không có tư cách pháp nhân, không phải
đăng kư thành lập theo quy định của Luật
này.
2. Tập đoàn kinh tế, tổng công
ty có công ty mẹ, công ty con và các công ty thành viên khác. Công ty
mẹ, công ty con và mỗi công ty thành viên trong tập đoàn
kinh tế, tổng công ty có quyền và nghĩa vụ
của doanh nghiệp độc lập theo quy định
của pháp luật.
1. Một công ty được coi là công
ty mẹ của công ty khác nếu thuộc một trong các
trường hợp sau đây:
a) Sở hữu trên 50% vốn
điều lệ hoặc tổng số cổ phần
phổ thông của công ty đó;
b) Có quyền trực tiếp hoặc
gián tiếp quyết định bổ nhiệm đa
số hoặc tất cả thành viên Hội đồng
quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc của công ty đó;
c) Có quyền quyết định
việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ
của công ty đó.
2. Công ty con không được
đầu tư mua cổ phần, góp vốn vào công ty
mẹ. Các công ty con của cùng một công ty mẹ không
được đồng thời cùng góp vốn, mua
cổ phần để sở hữu chéo lẫn nhau.
3. Các công ty con có cùng một công ty mẹ
là doanh nghiệp có sở hữu ít nhất 65% vốn nhà
nước không được cùng nhau góp vốn, mua
cổ phần của doanh nghiệp khác hoặc để
thành lập doanh nghiệp mới theo quy định của
Luật này.
4. Chính phủ quy định chi tiết
khoản 2 và khoản 3 Điều này.
1. Tùy thuộc vào loại h́nh pháp lư
của công ty con, công ty mẹ thực hiện quyền và
nghĩa vụ của ḿnh với tư cách là thành viên,
chủ sở hữu hoặc cổ đông trong quan hệ
với công ty con theo quy định tương ứng
của Luật này và quy định khác của pháp luật
có liên quan.
2. Hợp đồng, giao dịch và quan
hệ khác giữa công ty mẹ và công ty con đều
phải được thiết lập và thực hiện
độc lập, b́nh đẳng theo điều kiện
áp dụng đối với chủ thể pháp lư độc
lập.
3. Trường hợp công ty mẹ can
thiệp ngoài thẩm quyền của chủ sở
hữu, thành viên hoặc cổ đông và buộc công ty con
phải thực hiện hoạt động kinh doanh trái
với thông lệ kinh doanh b́nh thường hoặc
thực hiện hoạt động không sinh lợi mà không
đền bù hợp lư trong năm tài chính có liên quan, gây
thiệt hại cho công ty con th́ công ty mẹ phải
chịu trách nhiệm về thiệt hại đó.
4. Người quản lư công ty mẹ
chịu trách nhiệm về việc can thiệp buộc
công ty con thực hiện hoạt động kinh doanh theo
quy định tại khoản 3 Điều này phải liên
đới cùng công ty mẹ chịu trách nhiệm về
thiệt hại đó.
5. Trường hợp công ty mẹ không
đền bù cho công ty con theo quy định tại
khoản 3 Điều này th́ chủ nợ hoặc thành viên,
cổ đông có sở hữu ít nhất 01% vốn
điều lệ của công ty con có quyền nhân danh chính
ḿnh hoặc nhân danh công ty con yêu cầu công ty mẹ
đền bù thiệt hại cho công ty con.
6. Trường hợp hoạt
động kinh doanh theo quy định tại khoản 3
Điều này do công ty con thực hiện đem lại
lợi ích cho công ty con khác của cùng một công ty mẹ
th́ công ty con được hưởng lợi phải liên
đới cùng công ty mẹ hoàn trả khoản lợi
được hưởng cho công ty con bị thiệt
hại.
1. Vào thời điểm kết thúc
năm tài chính, ngoài báo cáo và tài liệu theo quy định
của pháp luật, công ty mẹ c̣n phải lập các báo
cáo sau đây:
a) Báo cáo tài chính hợp nhất của
công ty mẹ theo quy định của pháp luật về
kế toán;
b) Báo cáo tổng hợp kết quả
kinh doanh hằng năm của công ty mẹ và công ty con;
c) Báo cáo tổng hợp công tác quản
lư, điều hành của công ty mẹ và công ty con.
2. Khi có yêu cầu của người
đại diện theo pháp luật của công ty mẹ,
người đại diện theo pháp luật của công
ty con phải cung cấp báo cáo, tài liệu và thông tin cần
thiết theo quy định để lập báo cáo tài chính
hợp nhất và báo cáo tổng hợp của công ty mẹ
và công ty con.
3. Người chịu trách nhiệm
lập báo cáo của công ty mẹ sử dụng báo cáo quy
định tại khoản 2 Điều này để
lập báo cáo tài chính hợp nhất và báo cáo tổng
hợp của công ty mẹ và công ty con nếu không có nghi
ngờ về việc báo cáo do công ty con lập và đệ
tŕnh có thông tin sai lệch, không chính xác hoặc giả
mạo.
4. Người chịu trách nhiệm
lập báo cáo quy định tại khoản 1 Điều
này chưa được lập và đệ tŕnh các báo cáo
đó nếu chưa nhận được đầy
đủ báo cáo tài chính của công ty con. Trong trường
hợp người quản lư công ty mẹ đă áp dụng
các biện pháp cần thiết trong phạm vi thẩm
quyền mà vẫn không nhận được báo cáo, tài
liệu và thông tin cần thiết theo quy định từ
công ty con th́ người quản lư công ty mẹ vẫn
lập và tŕnh báo cáo tài chính hợp nhất, báo cáo tổng
hợp của công ty mẹ và công ty con. Báo cáo có thể
gồm hoặc không gồm thông tin từ công ty con đó,
nhưng phải có giải tŕnh cần thiết để
tránh hiểu nhầm hoặc hiểu sai lệch.
5. Báo cáo, tài liệu quyết toán tài chính
hằng năm, báo cáo tài chính hợp nhất, báo cáo tổng
hợp của công ty mẹ, công ty con phải
được lưu giữ tại trụ sở chính
của công ty mẹ. Bản sao của báo cáo, tài liệu quy
định tại khoản này phải được
lưu giữ tại chi nhánh của công ty mẹ tại
Việt Nam.
6. Ngoài báo cáo, tài liệu theo quy
định của pháp luật, công ty con c̣n phải lập
báo cáo tổng hợp về mua, bán và giao dịch khác
với công ty mẹ.
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn, công
ty cổ phần có thể chia các tài sản, quyền và
nghĩa vụ, thành viên, cổ đông của công ty
hiện có (sau đây gọi là công ty bị chia) để
thành lập hai hoặc nhiều công ty mới.
2. Thủ tục chia công ty trách nhiệm
hữu hạn, công ty cổ phần được quy
định như sau:
a) Hội đồng thành viên, chủ
sở hữu công ty hoặc Đại hội đồng
cổ đông của công ty bị chia thông qua nghị
quyết, quyết định chia công ty theo quy định
của Luật này và Điều lệ công ty. Nghị
quyết, quyết định chia công ty phải gồm các
nội dung chủ yếu sau: tên, địa chỉ trụ
sở chính của công ty bị chia, tên các công ty sẽ thành
lập; nguyên tắc, cách thức và thủ tục chia tài
sản công ty; phương án sử dụng lao động;
cách thức phân chia, thời hạn và thủ tục
chuyển đổi phần vốn góp, cổ phần, trái
phiếu của công ty bị chia sang các công ty mới thành
lập; nguyên tắc giải quyết nghĩa vụ
của công ty bị chia; thời hạn thực hiện
chia công ty. Nghị quyết, quyết định chia công ty
phải được gửi đến tất cả
chủ nợ và thông báo cho người lao động
biết trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày ra
quyết định hoặc thông qua nghị quyết;
b) Thành viên, chủ sở hữu công ty
hoặc cổ đông của công ty mới được
thành lập thông qua Điều lệ, bầu hoặc
bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên,
Chủ tịch công ty, Hội đồng quản trị,
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và tiến
hành đăng kư doanh nghiệp theo quy định của
Luật này. Trong trường hợp này, hồ sơ
đăng kư doanh nghiệp đối với công ty mới
phải kèm theo nghị quyết, quyết định chia
công ty quy định tại điểm a khoản này.
3. Số lượng thành viên, cổ
đông và số lượng, tỷ lệ sở hữu
cổ phần, phần vốn góp của thành viên, cổ
đông và vốn điều lệ của các công ty mới
sẽ được ghi tương ứng với cách
thức phân chia, chuyển đổi phần vốn góp,
cổ phần của công ty bị chia sang các công ty mới
theo nghị quyết, quyết định chia công ty.
4. Công ty bị chia chấm dứt
tồn tại sau khi các công ty mới được
cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh
nghiệp. Các công ty mới phải cùng liên đới
chịu trách nhiệm về nghĩa vụ, các khoản
nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và
nghĩa vụ tài sản khác của công ty bị chia
hoặc thỏa thuận với chủ nợ, khách hàng và
người lao động để một trong số các
công ty đó thực hiện nghĩa vụ này. Các công ty
mới đương nhiên kế thừa toàn bộ
quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp
được phân chia theo nghị quyết, quyết
định chia công ty.
5. Cơ quan đăng kư kinh doanh cập
nhật t́nh trạng pháp lư của công ty bị chia trong
Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư
doanh nghiệp khi cấp Giấy chứng nhận
đăng kư doanh nghiệp cho các công ty mới.
Trường hợp công ty mới có địa chỉ
trụ sở chính ngoài tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương nơi công ty bị chia có trụ
sở chính th́ Cơ quan đăng kư kinh doanh nơi
đặt trụ sở chính của công ty mới phải
thông báo việc đăng kư doanh nghiệp đối
với công ty mới cho Cơ quan đăng kư kinh doanh
nơi công ty bị chia đặt trụ sở chính
để cập nhật t́nh trạng pháp lư của công ty
bị chia trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
đăng kư doanh nghiệp.
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn, công
ty cổ phần có thể tách bằng cách chuyển một
phần tài sản, quyền, nghĩa vụ, thành viên,
cổ đông của công ty hiện có (sau đây gọi là
công ty bị tách) để thành lập một hoặc
một số công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ
phần mới (sau đây gọi là công ty được
tách) mà không chấm dứt tồn tại của công ty
bị tách.
2. Công ty bị tách phải đăng kư
thay đổi vốn điều lệ, số
lượng thành viên, cổ đông tương ứng
với phần vốn góp, cổ phần và số
lượng thành viên, cổ đông giảm xuống
(nếu có); đồng thời đăng kư doanh nghiệp
đối với các công ty được tách.
3. Thủ tục tách công ty trách nhiệm
hữu hạn và công ty cổ phần được quy
định như sau:
a) Hội đồng thành viên, chủ
sở hữu công ty hoặc Đại hội đồng
cổ đông của công ty bị tách thông qua nghị
quyết, quyết định tách công ty theo quy định
của Luật này và Điều lệ công ty. Nghị
quyết, quyết định tách công ty phải gồm các
nội dung chủ yếu sau: tên, địa chỉ trụ
sở chính của công ty bị tách; tên công ty
được tách sẽ thành lập; phương án
sử dụng lao động; cách thức tách công ty; giá
trị tài sản, quyền và nghĩa vụ
được chuyển từ công ty bị tách sang công ty
được tách; thời hạn thực hiện tách công
ty. Nghị quyết, quyết định tách công ty phải
được gửi đến tất cả chủ
nợ và thông báo cho người lao động biết trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày ra quyết
định hoặc thông qua nghị quyết;
b) Các thành viên, chủ sở hữu công
ty hoặc cổ đông của công ty được tách
thông qua Điều lệ, bầu hoặc bổ nhiệm
Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch
công ty, Hội đồng quản trị, Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc và tiến hành đăng kư
doanh nghiệp theo quy định của Luật này.
4. Sau khi đăng kư doanh nghiệp, công
ty bị tách và công ty được tách phải cùng liên
đới chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ,
các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động
và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bị tách,
trừ trường hợp công ty bị tách, công ty
được tách, chủ nợ, khách hàng và người
lao động của công ty bị tách có thỏa thuận
khác. Các công ty được tách đương nhiên kế
thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích
hợp pháp được phân chia theo nghị quyết,
quyết định tách công ty.
1. Hai hoặc một số công ty (sau
đây gọi là công ty bị hợp nhất) có thể
hợp nhất thành một công ty mới (sau đây gọi
là công ty hợp nhất), đồng thời chấm
dứt tồn tại của các công ty bị hợp
nhất.
2. Thủ tục hợp nhất công ty
được quy định như sau:
a) Công ty bị hợp nhất chuẩn bị
hợp đồng hợp nhất, dự thảo
Điều lệ công ty hợp nhất. Hợp
đồng hợp nhất phải gồm các nội dung
chủ yếu sau: tên, địa chỉ trụ sở chính
của công ty bị hợp nhất; tên, địa chỉ
trụ sở chính của công ty hợp nhất; thủ
tục và điều kiện hợp nhất; phương
án sử dụng lao động; thời hạn, thủ
tục và điều kiện chuyển đổi tài
sản, chuyển đổi phần vốn góp, cổ
phần, trái phiếu của công ty bị hợp nhất
thành phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của
công ty hợp nhất; thời hạn thực hiện
hợp nhất;
b) Các thành viên, chủ sở hữu công
ty hoặc cổ đông của công ty bị hợp
nhất thông qua hợp đồng hợp nhất,
Điều lệ công ty hợp nhất, bầu hoặc
bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên,
Chủ tịch công ty, Hội đồng quản trị,
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty hợp
nhất và tiến hành đăng kư doanh nghiệp
đối với công ty hợp nhất theo quy định
của Luật này. Hợp đồng hợp nhất
phải được gửi đến các chủ nợ
và thông báo cho người lao động biết trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông qua.
3. Công ty bị hợp nhất phải
bảo đảm tuân thủ quy định của
Luật Cạnh tranh về hợp nhất công ty.
4. Sau khi công ty hợp nhất đăng
kư doanh nghiệp, công ty bị hợp nhất chấm
dứt tồn tại; công ty hợp nhất
được hưởng quyền và lợi ích hợp
pháp, chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ, các
khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao
động và các nghĩa vụ tài sản khác của các
công ty bị hợp nhất. Công ty hợp nhất
đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền,
nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các công ty
bị hợp nhất theo hợp đồng hợp
nhất công ty.
5. Cơ quan đăng kư kinh doanh cập
nhật t́nh trạng pháp lư của công ty bị hợp
nhất trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
đăng kư doanh nghiệp khi cấp Giấy chứng
nhận đăng kư doanh nghiệp cho công ty hợp nhất.
Trường hợp công ty bị hợp nhất có
địa chỉ trụ sở chính ngoài tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương nơi công ty
hợp nhất đặt trụ sở chính th́ Cơ quan
đăng kư kinh doanh nơi công ty hợp nhất
đặt trụ sở chính phải thông báo việc
đăng kư doanh nghiệp cho Cơ quan đăng kư kinh
doanh nơi công ty bị hợp nhất đặt trụ
sở chính để cập nhật t́nh trạng pháp lư
của công ty bị hợp nhất trên Cơ sở dữ
liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.
1. Một hoặc một số công ty
(sau đây gọi là công ty bị sáp nhập) có thể sáp
nhập vào một công ty khác (sau đây gọi là công ty
nhận sáp nhập) bằng cách chuyển toàn bộ tài
sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp
sang công ty nhận sáp nhập, đồng thời chấm
dứt sự tồn tại của công ty bị sáp
nhập.
2. Thủ tục sáp nhập công ty
được quy định như sau:
a) Các công ty liên quan chuẩn bị
hợp đồng sáp nhập và dự thảo Điều
lệ công ty nhận sáp nhập. Hợp đồng sáp
nhập phải gồm các nội dung chủ yếu sau:
tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty
nhận sáp nhập; tên, địa chỉ trụ sở
chính của công ty bị sáp nhập; thủ tục và
điều kiện sáp nhập; phương án sử
dụng lao động; cách thức, thủ tục,
thời hạn và điều kiện chuyển đổi
tài sản, chuyển đổi phần vốn góp, cổ
phần, trái phiếu của công ty bị sáp nhập thành
phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công
ty nhận sáp nhập; thời hạn thực hiện sáp
nhập;
b) Các thành viên, chủ sở hữu công
ty hoặc các cổ đông của các công ty liên quan thông qua
hợp đồng sáp nhập, Điều lệ công ty
nhận sáp nhập và tiến hành đăng kư doanh
nghiệp công ty nhận sáp nhập theo quy định
của Luật này. Hợp đồng sáp nhập phải
được gửi đến tất cả chủ
nợ và thông báo cho người lao động biết trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông qua;
c) Sau khi công ty nhận sáp nhập
đăng kư doanh nghiệp, công ty bị sáp nhập
chấm dứt tồn tại; công ty nhận sáp nhập
được hưởng các quyền và lợi ích
hợp pháp, chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ,
các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao
động và nghĩa vụ tài sản khác của công ty
bị sáp nhập. Các công ty nhận sáp nhập
đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền,
nghĩa vụ, và lợi ích hợp pháp của các công ty
bị sáp nhập theo hợp đồng sáp nhập.
3. Các công ty thực hiện việc sáp
nhập phải bảo đảm tuân thủ quy
định của Luật Cạnh tranh về sáp nhập
công ty.
4. Cơ quan đăng kư kinh doanh
tiến hành cập nhật t́nh trạng pháp lư của công ty
bị sáp nhập trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về đăng kư doanh nghiệp và thực hiện thay
đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp cho công ty
nhận sáp nhập. Trường hợp công ty bị sáp
nhập có địa chỉ trụ sở chính ngoài
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
nơi công ty nhận sáp nhập đặt trụ sở
chính th́ Cơ quan đăng kư kinh doanh nơi công ty nhận
sáp nhập đặt trụ sở chính thông báo việc
đăng kư doanh nghiệp cho Cơ quan đăng kư kinh
doanh nơi công ty bị sáp nhập đặt trụ
sở chính để cập nhật t́nh trạng pháp lư
của công ty bị sáp nhập trên Cơ sở dữ
liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.
1. Doanh nghiệp nhà nước chuyển
đổi thành công ty cổ phần thực hiện theo quy
định của pháp luật có liên quan.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn có
thể chuyển đổi thành công ty cổ phần theo
phương thức sau đây:
a) Chuyển đổi thành công ty cổ
phần mà không huy động thêm tổ chức, cá nhân khác
cùng góp vốn, không bán phần vốn góp cho tổ chức,
cá nhân khác;
b) Chuyển đổi thành công ty cổ
phần bằng cách huy động thêm tổ chức, cá
nhân khác góp vốn;
c) Chuyển đổi thành công ty cổ
phần bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần
phần vốn góp cho một hoặc một số tổ
chức, cá nhân khác;
d) Kết hợp phương thức quy
định tại các điểm a, b và c khoản này và các
phương thức khác.
3. Công ty phải đăng kư chuyển
đổi công ty với Cơ quan đăng kư kinh doanh
trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc
chuyển đổi. Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi,
Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp lại Giấy
chứng nhận đăng kư doanh nghiệp và cập
nhật t́nh trạng pháp lư của công ty trên Cơ sở
dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh
nghiệp.
4. Công ty chuyển đổi
đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền và
lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các
khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp
đồng lao động và nghĩa vụ khác của công
ty được chuyển đổi.
1. Công ty cổ phần có thể
chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên theo phương thức sau đây:
a) Một cổ đông nhận
chuyển nhượng toàn bộ cổ phần
tương ứng của tất cả cổ đông c̣n
lại;
b) Một tổ chức hoặc cá nhân
không phải là cổ đông nhận chuyển
nhượng toàn bộ số cổ phần của
tất cả cổ đông của công ty;
c) Công ty chỉ c̣n lại 01 cổ
đông.
2. Việc chuyển nhượng
hoặc nhận góp vốn đầu tư quy định
tại khoản 1 Điều này phải thực hiện
theo giá thị trường, giá được định
theo phương pháp tài sản, phương pháp ḍng tiền
chiết khấu hoặc phương pháp khác.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày công ty chỉ c̣n lại một cổ đông
hoặc hoàn thành việc chuyển nhượng cổ
phần theo quy định tại điểm a và
điểm b khoản 1 Điều này, công ty gửi hồ
sơ chuyển đổi đến Cơ quan đăng
kư kinh doanh nơi doanh nghiệp đă đăng kư. Trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ chuyển đổi, Cơ quan đăng kư
kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh
nghiệp và cập nhật t́nh trạng pháp lư của công ty
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
đăng kư doanh nghiệp.
4. Công ty chuyển đổi
đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền và
lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các
khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp
đồng lao động và nghĩa vụ khác của công
ty được chuyển đổi.
1. Công ty cổ phần có thể
chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên theo phương thức sau đây:
a) Chuyển đổi thành công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên mà không huy
động thêm hoặc chuyển nhượng cổ
phần cho tổ chức, cá nhân khác;
b) Chuyển đổi thành công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đồng
thời huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp
vốn;
c) Chuyển đổi thành công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đồng
thời chuyển nhượng toàn bộ hoặc một
phần cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác góp
vốn;
d) Công ty chỉ c̣n lại 02 cổ
đông;
đ) Kết hợp phương
thức quy định tại các điểm a, b và c
khoản này và các phương thức khác.
2. Công ty phải đăng kư chuyển
đổi công ty với Cơ quan đăng kư kinh doanh
trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc
chuyển đổi. Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi,
Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp Giấy chứng
nhận đăng kư doanh nghiệp và cập nhật t́nh
trạng pháp lư của công ty trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.
3. Công ty chuyển đổi
đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền và
lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các
khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp
đồng lao động và nghĩa vụ khác của công
ty được chuyển đổi.
1. Doanh nghiệp tư nhân có thể
chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh theo
quyết định của chủ doanh nghiệp tư nhân
nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau
đây:
a) Doanh nghiệp được
chuyển đổi phải có đủ các điều
kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 27
của Luật này;
b) Chủ doanh nghiệp tư nhân cam
kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân
bằng toàn bộ tài sản của ḿnh đối với
tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết
thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
c) Chủ doanh nghiệp tư nhân có
thỏa thuận bằng văn bản với các bên
của hợp đồng chưa thanh lư về việc công
ty được chuyển đổi tiếp nhận và
tiếp tục thực hiện các hợp đồng
đó;
d) Chủ doanh nghiệp tư nhân cam
kết bằng văn bản hoặc có thỏa thuận
bằng văn bản với các thành viên góp vốn khác
về việc tiếp nhận và sử dụng lao
động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng
kư kinh doanh xem xét và cấp Giấy chứng nhận
đăng kư doanh nghiệp nếu có đủ điều
kiện quy định tại khoản 1 Điều này và
cập nhật t́nh trạng pháp lư của doanh nghiệp trên
Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư
doanh nghiệp.
3. Công ty được chuyển
đổi đương nhiên kế thừa quyền,
nghĩa vụ của doanh nghiệp tư nhân kể từ
ngày được cấp Giấy chứng nhận
đăng kư doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp tư nhân
chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản
của ḿnh đối với tất cả khoản nợ
phát sinh trước ngày công ty được chuyển
đổi được cấp Giấy chứng nhận
đăng kư doanh nghiệp.
1. Doanh nghiệp phải thông báo bằng
văn bản cho Cơ quan đăng kư kinh doanh chậm
nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm
ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh
trước thời hạn đă thông báo.
2. Cơ quan đăng kư kinh doanh, cơ
quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh
nghiệp tạm ngừng, đ́nh chỉ hoạt
động, chấm dứt kinh doanh trong trường
hợp sau đây:
a) Tạm ngừng hoặc chấm
dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều
kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường
có điều kiện đối với nhà đầu
tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không có
đủ điều kiện tương ứng theo quy
định của pháp luật;
b) Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu
của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp
luật về quản lư thuế, môi trường và quy
định khác của pháp luật có liên quan;
c) Đ́nh chỉ hoạt động,
chấm dứt kinh doanh một, một số ngành, nghề
kinh doanh hoặc trong một số lĩnh vực theo
quyết định của Ṭa án.
3. Trong thời gian tạm ngừng kinh
doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số
thuế, bảo hiểm xă hội, bảo hiểm y tế,
bảo hiểm thất nghiệp c̣n nợ; tiếp tục
thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực
hiện hợp đồng đă kư với khách hàng và
người lao động, trừ trường hợp
doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao
động có thỏa thuận khác.
4. Chính phủ quy định chi tiết
tŕnh tự, thủ tục phối hợp giữa Cơ
quan đăng kư kinh doanh và cơ quan nhà nước có
thẩm quyền trong trường hợp quy định
tại khoản 2 Điều này.
1. Doanh nghiệp bị giải thể
trong trường hợp sau đây:
a) Kết thúc thời hạn hoạt
động đă ghi trong Điều lệ công ty mà không có
quyết định gia hạn;
b) Theo nghị quyết, quyết
định của chủ doanh nghiệp đối với
doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên
đối với công ty hợp danh, của Hội đồng
thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công
ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội
đồng cổ đông đối với công ty cổ
phần;
c) Công ty không c̣n đủ số
lượng thành viên tối thiểu theo quy định
của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà
không làm thủ tục chuyển đổi loại h́nh doanh
nghiệp;
d) Bị thu hồi Giấy chứng
nhận đăng kư doanh nghiệp, trừ trường
hợp Luật Quản lư thuế có quy định khác.
2. Doanh nghiệp chỉ được
giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các
khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá
tŕnh giải quyết tranh chấp tại Ṭa án hoặc
Trọng tài. Người quản lư có liên quan và doanh
nghiệp quy định tại điểm d khoản 1
Điều này cùng liên đới chịu trách nhiệm
về các khoản nợ của doanh nghiệp.
Việc giải thể doanh nghiệp
trong trường hợp quy định tại các
điểm a, b và c khoản 1 Điều 207 của
Luật này được thực hiện theo quy
định sau đây:
1. Thông qua nghị quyết, quyết
định giải thể doanh nghiệp. Nghị
quyết, quyết định giải thể doanh
nghiệp phải bao gồm các nội dung chủ yếu
sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở
chính của doanh nghiệp;
b) Lư do giải thể;
c) Thời hạn, thủ tục thanh lư
hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của
doanh nghiệp;
d) Phương án xử lư các nghĩa
vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
đ) Họ, tên, chữ kư của
chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công
ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ
tịch Hội đồng quản trị;
2. Chủ doanh nghiệp tư nhân,
Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu
công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp
tổ chức thanh lư tài sản doanh nghiệp, trừ
trường hợp Điều lệ công ty quy
định thành lập tổ chức thanh lư riêng;
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày thông qua, nghị quyết, quyết
định giải thể và biên bản họp phải
được gửi đến Cơ quan đăng kư
kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong
doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định
giải thể phải được đăng trên
Cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh
nghiệp và được niêm yết công khai tại
trụ sở chính, chi nhánh, văn pḥng đại diện
của doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp c̣n
nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán th́ phải gửi kèm
theo nghị quyết, quyết định giải thể
và phương án giải quyết nợ đến các
chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và
lợi ích có liên quan. Phương án giải quyết nợ
phải có tên, địa chỉ của chủ nợ;
số nợ, thời hạn, địa điểm và
phương thức thanh toán số nợ đó; cách
thức và thời hạn giải quyết khiếu nại
của chủ nợ;
4. Cơ quan đăng kư kinh doanh
phải thông báo t́nh trạng doanh nghiệp đang làm
thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc
gia về đăng kư doanh nghiệp ngay sau khi nhận
được nghị quyết, quyết định
giải thể của doanh nghiệp. Kèm theo thông báo
phải đăng tải nghị quyết, quyết
định giải thể và phương án giải
quyết nợ (nếu có);
5. Các khoản nợ của doanh
nghiệp được thanh toán theo thứ tự ưu
tiên sau đây:
a) Các khoản nợ lương, trợ
cấp thôi việc, bảo hiểm xă hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy
định của pháp luật và các quyền lợi khác
của người lao động theo thỏa ước
lao động tập thể và hợp đồng lao
động đă kư kết;
b) Nợ thuế;
c) Các khoản nợ khác;
6. Sau khi đă thanh toán chi phí giải
thể doanh nghiệp và các khoản nợ, phần c̣n
lại chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên,
cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty theo
tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ
phần;
7. Người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp gửi hồ sơ
giải thể doanh nghiệp cho Cơ quan đăng kư kinh
doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp;
8. Sau thời hạn 180 ngày kể từ
ngày nhận được nghị quyết, quyết
định giải thể theo quy định tại
khoản 3 Điều này mà không nhận được ư
kiến về việc giải thể từ doanh nghiệp
hoặc phản đối của bên có liên quan bằng
văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan
đăng kư kinh doanh cập nhật t́nh trạng pháp lư
của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về đăng kư doanh nghiệp;
9. Chính phủ quy định chi tiết
về tŕnh tự, thủ tục giải thể doanh
nghiệp.
Việc giải thể doanh nghiệp
trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng
nhận đăng kư doanh nghiệp hoặc theo quyết
định của Ṭa án được thực hiện
theo tŕnh tự, thủ tục sau đây:
1. Cơ quan đăng kư kinh doanh
phải thông báo t́nh trạng doanh nghiệp đang làm
thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc
gia về đăng kư doanh nghiệp đồng thời
với việc ra quyết định thu hồi Giấy
chứng nhận đăng kư doanh nghiệp hoặc ngay sau
khi nhận được quyết định giải
thể của Ṭa án đă có hiệu lực pháp luật. Kèm
theo thông báo phải đăng tải quyết định
thu hồi Giấy chứng nhận, đăng kư doanh
nghiệp hoặc quyết định của Ṭa án đă có
hiệu lực pháp luật;
2. Trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày nhận được quyết định thu
hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh
nghiệp hoặc quyết định của Ṭa án có
hiệu lực pháp luật, doanh nghiệp phải triệu
tập họp để quyết định giải
thể. Nghị quyết, quyết định giải
thể và bản sao quyết định thu hồi Giấy
chứng nhận đăng kư doanh nghiệp hoặc
quyết định của Ṭa án có hiệu lực pháp
luật phải được gửi đến Cơ
quan đăng kư kinh doanh, cơ quan thuế, người
lao động trong doanh nghiệp và phải được
niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh,
văn pḥng đại diện của doanh nghiệp.
Đối với trường hợp pháp luật yêu
cầu phải đăng báo th́ nghị quyết, quyết
định giải thể doanh nghiệp phải
được đăng ít nhất trên 01 tờ báo in hoặc
báo điện tử trong 03 số liên tiếp.
Trường hợp doanh nghiệp c̣n
nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán th́ phải
đồng thời gửi kèm theo nghị quyết,
quyết định giải thể của doanh nghiệp,
phương án giải quyết nợ đến các
chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa
vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ
của chủ nợ; số nợ, thời hạn,
địa điểm và phương thức thanh toán
số nợ đó; cách thức và thời hạn giải
quyết khiếu nại của chủ nợ;
3. Việc thanh toán các khoản nợ
của doanh nghiệp được thực hiện theo
quy định tại khoản 5 Điều 208 của
Luật này;
4. Người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp gửi hồ sơ
giải thể doanh nghiệp cho Cơ quan đăng kư kinh
doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp;
5. Sau thời hạn 180 ngày kể từ
ngày thông báo t́nh trạng đang làm thủ tục giải
thể doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1
Điều này mà không nhận được phản
đối của bên có liên quan bằng văn bản
hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng kư kinh
doanh cập nhật t́nh trạng pháp lư của doanh
nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
đăng kư doanh nghiệp;
6. Người quản lư công ty có liên quan
phải chịu trách nhiệm cá nhân về thiệt hại
do việc không thực hiện hoặc không thực
hiện đúng quy định tại Điều này.
1. Hồ sơ giải thể doanh
nghiệp bao gồm giấy tờ sau đây:
a) Thông báo về giải thể doanh
nghiệp;
b) Báo cáo thanh lư tài sản doanh nghiệp;
danh sách chủ nợ và số nợ đă thanh toán, gồm
cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và
nợ tiền đóng bảo hiểm xă hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho
người lao động sau khi quyết định
giải thể doanh nghiệp (nếu có).
2. Thành viên Hội đồng quản
trị công ty cổ phần, thành viên Hội đồng
thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, chủ sở
hữu công ty, chủ doanh nghiệp tư nhân, Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc, thành viên hợp
danh, người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính trung thực,
chính xác của hồ sơ giải thể doanh nghiệp.
3. Trường hợp hồ sơ
giải thể không chính xác, giả mạo, những
người quy định tại khoản 2 Điều
này phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán
quyền lợi của người lao động chưa
được giải quyết, số thuế chưa
nộp, số nợ khác chưa thanh toán và chịu trách
nhiệm cá nhân trước pháp luật về những
hệ quả phát sinh trong thời hạn 05 năm kể
từ ngày nộp hồ sơ giải thể doanh
nghiệp đến Cơ quan đăng kư kinh doanh.
1. Kể từ khi có quyết
định giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp,
người quản lư doanh nghiệp bị nghiêm cấm
thực hiện các hoạt động sau đây:
a) Cất giấu, tẩu tán tài sản;
b) Từ bỏ hoặc giảm bớt
quyền đ̣i nợ;
c) Chuyển các khoản nợ không có
bảo đảm thành các khoản nợ có bảo
đảm bằng tài sản của doanh nghiệp;
d) Kư kết hợp đồng mới,
trừ trường hợp để thực hiện
giải thể doanh nghiệp;
đ) Cầm cố, thế chấp,
tặng cho, cho thuê tài sản;
e) Chấm dứt thực hiện
hợp đồng đă có hiệu lực;
g) Huy động vốn dưới
mọi h́nh thức.
2. Tùy theo tính chất và mức độ
vi phạm, cá nhân có hành vi vi phạm quy định tại
khoản 1 Điều này có thể bị xử phạt vi
phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm h́nh
sự; nếu gây thiệt hại th́ phải bồi
thường.
1. Doanh nghiệp bị thu hồi
Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp trong
trường hợp sau đây:
a) Nội dung kê khai trong hồ sơ
đăng kư doanh nghiệp là giả mạo;
b) Doanh nghiệp do những người
bị cấm thành lập doanh nghiệp theo quy định
tại khoản 2 Điều 17 của Luật này thành
lập;
c) Doanh nghiệp ngừng hoạt
động kinh doanh 01 năm mà không thông báo với Cơ
quan đăng kư kinh doanh và cơ quan thuế;
d) Doanh nghiệp không gửi báo cáo theo quy
định tại điểm c khoản 1 Điều 216
của Luật này đến Cơ quan đăng kư kinh
doanh trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày hết
hạn gửi báo cáo hoặc có yêu cầu bằng văn bản;
đ) Trường hợp khác theo
quyết định của Ṭa án, đề nghị
của cơ quan có thẩm quyền theo quy định
của luật.
2. Chính phủ quy định tŕnh tự,
thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận
đăng kư doanh nghiệp.
1. Chi nhánh, văn pḥng đại
diện, địa điểm kinh doanh của doanh
nghiệp được chấm dứt hoạt
động theo quyết định của chính doanh
nghiệp đó hoặc theo quyết định thu hồi
Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động
chi nhánh, văn pḥng đại diện của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
2. Người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp và người
đứng đầu chi nhánh, văn pḥng đại diện
bị chấm dứt hoạt động liên đới
chịu trách nhiệm về tính trung thực và chính xác
của hồ sơ chấm dứt hoạt động chi
nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm
kinh doanh.
3. Doanh nghiệp có chi nhánh đă chấm
dứt hoạt động chịu trách nhiệm thực
hiện các hợp đồng, thanh toán các khoản nợ,
gồm cả nợ thuế của chi nhánh và tiếp
tục sử dụng lao động hoặc giải
quyết đủ quyền lợi hợp pháp cho người
lao động đă làm việc tại chi nhánh theo quy
định của pháp luật.
4. Chính phủ quy định chi tiết
Điều này.
Việc phá sản doanh nghiệp
được thực hiện theo quy định của
pháp luật về phá sản.
1. Chính phủ thống nhất quản
lư nhà nước đối với doanh nghiệp.
2. Bộ, cơ quan ngang Bộ chịu
trách nhiệm trước Chính phủ về việc
thực hiện nhiệm vụ được phân công trong
quản lư nhà nước đối với doanh
nghiệp.
3. Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh thực hiện quản lư nhà nước
đối với doanh nghiệp trong phạm vi
địa phương.
4. Bộ, cơ quan ngang Bộ và cơ quan có liên
quan, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền
hạn được phân công, chịu trách nhiệm
thiết lập kết nối, liên thông và chia sẻ thông
tin với Cơ sở dữ liệu quốc gia về
đăng kư doanh nghiệp các thông tin sau đây:
a) Thông tin về giấy phép kinh doanh,
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh, chứng chỉ hành nghề, giấy chứng nhận
hoặc văn bản chấp thuận về điều
kiện kinh doanh đă cấp cho doanh nghiệp và
quyết định xử phạt đối với
hành vi vi phạm hành chính của doanh nghiệp;
b) Thông tin về t́nh h́nh hoạt
động và nộp thuế của doanh nghiệp từ
báo cáo thuế; báo cáo tài chính của doanh nghiệp;
c) Phối hợp, chia sẻ thông tin
về t́nh h́nh hoạt động doanh nghiệp để
nâng cao hiệu lực quản lư nhà nước.
5. Chính phủ quy định chi tiết
Điều này.
1. Cơ quan đăng kư kinh doanh có
nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Giải quyết việc đăng kư
doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận
đăng kư doanh nghiệp theo quy định của pháp
luật;
b) Phối hợp xây dựng, quản lư
Hệ thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh
nghiệp; công khai, cung cấp thông tin cho cơ quan nhà
nước, tổ chức và cá nhân có yêu cầu theo quy định
của pháp luật;
c) Yêu cầu doanh nghiệp báo cáo về
việc tuân thủ quy định của Luật này khi xét
thấy cần thiết; đôn đốc việc thực
hiện nghĩa vụ báo cáo của doanh nghiệp;
d) Trực tiếp hoặc đề
nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền
kiểm tra, giám sát doanh nghiệp theo nội dung trong hồ
sơ đăng kư doanh nghiệp;
đ) Chịu trách nhiệm về tính
hợp lệ của hồ sơ đăng kư doanh
nghiệp, không chịu trách nhiệm về những vi
phạm của doanh nghiệp xảy ra trước và sau
khi đăng kư doanh nghiệp;
e) Xử lư vi phạm quy định
của pháp luật về đăng kư doanh nghiệp; thu
hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh
nghiệp và yêu cầu doanh nghiệp làm thủ tục
giải thể theo quy định của Luật này;
g) Nhiệm vụ, quyền hạn khác
theo quy định của Luật này và quy định khác
của pháp luật có liên quan.
2. Chính phủ quy định hệ
thống tổ chức Cơ quan đăng kư kinh doanh.
1. Luật này có hiệu lực thi hành
từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
2. Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13
hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có
hiệu lực thi hành.
3. Thay thế cụm từ “doanh
nghiệp nhà nước” bằng cụm từ “doanh
nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ” quy định tại điểm m
khoản 1 Điều 35 và điểm k khoản 1
Điều 37 của Luật Ngân sách nhà nước số
83/2015/QH13; điểm a khoản 3 Điều 23 của
Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 đă
được sửa đổi, bổ sung một số
điều theo Luật số 35/2018/QH14; điểm b
khoản 2 Điều 74 của Bộ luật Tố
tụng dân sự số 92/2015/QH13 đă được
sửa đổi, bổ sung một số điều theo
Luật số 45/2019/QH14; điểm a khoản 2 Điều
43 của Luật Quản lư, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số
14/2017/QH14 đă được sửa đổi, bổ
sung một số điều theo Luật số 50/2019/QH14;
Điều 19 của Luật Tố cáo số 25/2018/QH14; các
điều 3, 20, 30, 34, 39 và 61 của Luật Pḥng, chống
tham nhũng số 36/2018/QH14.
4. Chính phủ quy định việc
đăng kư và hoạt động của hộ kinh doanh.
5.[12]
Căn cứ vào quy định của Luật này, Chính
phủ quy định chi tiết việc tổ chức
quản lư và hoạt động của doanh nghiệp
trực tiếp phục vụ quốc pḥng, an ninh hoặc
kết hợp kinh tế với quốc pḥng, an ninh là doanh
nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu
hạn do doanh nghiệp nhà nước quy định
tại khoản 2 Điều 88 của Luật này nắm
giữ 100% vốn điều lệ.
1. Các công ty không có cổ phần hoặc
phần vốn góp do Nhà nước nắm giữ thực
hiện góp vốn, mua cổ phần trước ngày 01
tháng 7 năm 2015 không phải thực hiện theo quy
định tại khoản 2 Điều 195 của
Luật này nhưng không được tăng tỷ
lệ sở hữu chéo.
2. Đối tượng là người
quản lư doanh nghiệp, Kiểm soát viên và người
đại diện theo ủy quyền mà không đáp ứng
đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định
tại điểm b khoản 5 Điều 14, khoản 3
Điều 64, khoản 3 Điều 93, khoản 3
Điều 101, các điểm a, b và c khoản 3
Điều 103, điểm d khoản 1 Điều 155,
điểm b khoản 5 Điều 162 và khoản 2
Điều 169 của Luật này được tiếp
tục thực hiện nhiệm vụ đến hết
thời gian c̣n lại của nhiệm kỳ./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP
NHẤT CHỦ NHIỆM |
[1] Luật số
03/2022/QH15 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Đầu tư công, Luật
Đầu tư theo phương thức đối tác công
tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật
Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật
Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc
biệt và Luật Thi hành án dân sự có căn cứ ban hành
như sau:
“Căn cứ Hiến pháp nước
Cộng ḥa xă hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của
Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 đă được
sửa đổi, bổ sung một số điều theo
Luật số 64/2020/QH14 và Luật số 72/2020/QH14;
Luật Đầu tư theo phương thức
đối tác công tư số 64/2020/QH14; Luật
Đầu tư số 61/2020/QH14 đă được
sửa đổi, bổ sung một số điều theo
Luật số 72/2020/QH14; Luật Nhà ở số 65/2014/QH13
đă được sửa đổi, bổ sung một
số điều theo Luật số 40/2019/QH14, Luật
số 61/2020/QH14, Luật số 62/2020/QH14 và Luật số
64/2020/QH14; Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
đă được sửa đổi, bổ sung một
số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật
số 04/2017/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số
64/2020/QH14; Luật Điện lực số 28/2004/QH11
đă được sửa đổi, bổ sung một
số điều theo Luật số 24/2012/QH13 và Luật
số 28/2018/QH14; Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14;
Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số
27/2008/QH12 đă được sửa đổi, bổ
sung một số điều theo Luật số 70/2014/QH13,
Luật số 71/2014/QH13 và Luật số 106/2016/QH13;
Luật Thi hành án dân sự số 26/2008/QH12 đă được
sửa đổi, bổ sung một số điều theo
Luật số 64/2014/QH13, Luật số 23/2018/QH14 và
Luật số 67/2020/QH14.”.
[2] Tên Điều này
được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại khoản 1 Điều 7 của Luật
số 03/2022/QH15 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Đầu tư công,
Luật Đầu tư theo phương thức
đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật
Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện
lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ
đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.
[3] Đoạn mở
đầu này được sửa đổi, bổ sung
theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của
Luật số 03/2022/QH15 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đầu tư
công, Luật Đầu tư theo phương thức
đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật
Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện
lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ
đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.
[4] Tên Điều này
được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại khoản 2 Điều 7 của Luật
số 03/2022/QH15 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Đầu tư công,
Luật Đầu tư theo phương thức
đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật
Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện
lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ
đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.
[5] Điểm này
được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại điểm a khoản 3 Điều 7
của Luật số 03/2022/QH15 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đầu
tư công, Luật Đầu tư theo phương
thức đối tác công tư, Luật Đầu tư,
Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật
Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế
tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân
sự, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm
2022.
[6] Khoản này
được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại điểm b khoản 3 Điều 7
của Luật số 03/2022/QH15 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đầu
tư công, Luật Đầu tư theo phương thức
đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật
Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện
lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ
đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.
[7] Điểm này
được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại khoản 4 Điều 7 của Luật
số 03/2022/QH15 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Đầu tư công,
Luật Đầu tư theo phương thức
đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật
Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện
lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ
đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.
[8] Khoản này
được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại khoản 5 Điều 7 của Luật
số 03/2022/QH15 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Đầu tư công,
Luật Đầu tư theo phương thức
đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật
Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện
lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ
đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.
[9] Khoản này
được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại khoản 5 Điều 7 của Luật
số 03/2022/QH15 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Đầu tư công,
Luật Đầu tư theo phương thức
đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật
Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực,
Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ
đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.
[10] Khoản này
được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại khoản 6 Điều 7 của Luật
số 03/2022/QH15 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Đầu tư công,
Luật Đầu tư theo phương thức
đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật
Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện
lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ
đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.
[11] Điều 10 và Điều 11
của Luật số 03/2022/QH15 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đầu
tư công, Luật Đầu tư theo phương
thức đối tác công tư, Luật Đầu tư,
Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật
Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế
tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân
sự, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm
2022 quy định như sau:
“Điều 10. Hiệu lực thi hành
Luật này có hiệu lực thi hành
từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.
Điều 11. Quy định chuyển
tiếp
1. Đối với dự án đầu
tư công nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn vay
ưu đăi của các nhà tài trợ nước ngoài đă
được Thủ tướng Chính phủ quyết
định chủ trương đầu tư trước
ngày Luật này có hiệu lực thi hành và trường
hợp quy định tại khoản 2 Điều này,
cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định chủ trương đầu tư quy
định tại Điều 1 của Luật này có
thẩm quyền điều chỉnh chủ trương
đầu tư.
2. Đối với dự án đầu
tư công nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn vay
ưu đăi của các nhà tài trợ nước ngoài đă
hoàn thành thủ tục lập, thẩm định và có
văn bản thẩm định làm cơ sở cho
việc quyết định chủ trương
đầu tư hoặc điều chỉnh chủ
trương đầu tư theo quy định tại
Điều 25 và Điều 34 của Luật Đầu
tư công số 39/2019/QH14 đă được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo
Luật số 64/2020/QH14 và Luật số 72/2020/QH14 trước
ngày Luật này có hiệu lực thi hành th́ tiếp tục
thực hiện thủ tục tŕnh Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định theo quy định
của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 đă
được sửa đổi, bổ sung một số
điều theo Luật số 64/2020/QH14 và Luật số
72/2020/QH14.
3. Kể từ ngày Luật này có hiệu
lực thi hành, hồ sơ hợp lệ đề
nghị chấp thuận, điều chỉnh chủ
trương đầu tư dự án đầu tư xây
dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô
thị thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ
trương đầu tư của Thủ tướng
Chính phủ theo quy định tại Điều 31 của
Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 đă
được sửa đổi, bổ sung một số
điều theo Luật số 72/2020/QH14 nay thuộc
thẩm quyền chấp thuận chủ trương
đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
theo quy định tại Điều 3 của Luật này
đă tiếp nhận và quá thời hạn giải
quyết nhưng chưa trả kết quả theo quy
định của Luật Đầu tư số
61/2020/QH14 đă được sửa đổi, bổ
sung một số điều theo Luật số 72/2020/QH14
th́ tiếp tục thực hiện theo quy định
của Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 đă
được sửa đổi, bổ sung một số
điều theo Luật số 72/2020/QH14.
4. Đối với hồ sơ hợp
lệ đề nghị chấp thuận chủ
trương đầu tư đồng thời chấp
thuận nhà đầu tư, điều chỉnh chủ
trương đầu tư dự án đầu tư xây
dựng nhà ở thương mại trong trường
hợp nhà đầu tư có quyền sử dụng đất
ở hoặc đất ở và đất khác đă
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
tiếp nhận trước ngày Luật này có hiệu
lực thi hành mà chưa giải quyết xong th́ tiếp
tục được giải quyết theo quy định
tại Điều 4 của Luật này và pháp luật có liên
quan.
5. Kể từ ngày Luật này có hiệu
lực thi hành, các việc thi hành án dân sự chưa
được thi hành hoặc chưa thi hành xong th́ áp
dụng quy định của Luật này; quyết
định, hành vi của cơ quan thi hành án dân sự,
Chấp hành viên đă được thực hiện theo
quy định của Luật Thi hành án dân sự số
26/2008/QH12 đă được sửa đổi, bổ
sung một số điều theo Luật số 64/2014/QH13,
Luật số 23/2018/QH14 và Luật số 67/2020/QH14 có giá
trị và tiếp tục được thực hiện.”.
[12] Khoản này
được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại khoản 7 Điều 7 của Luật
số 03/2022/QH15 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Đầu tư công,
Luật Đầu tư theo phương thức
đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật
Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện
lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ
đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG H̉A XĂ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2021/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 04
tháng 01 năm 2021 |
NGHỊ
ĐỊNH
VỀ
ĐĂNG KƯ DOANH NGHIỆP
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Doanh
nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật
Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật
Quản lư thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Các
tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của
Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm
2017;
Căn cứ Luật
Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khoa
học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Thi hành
án h́nh sự ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Phá
sản ngày 19 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Giao
dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật An toàn
thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật An ninh
mạng ngày 12 tháng 6 năm 2018;
Theo đề nghị
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và
Đầu tư;
Chính phủ ban hành Nghị
định về đăng kư doanh nghiệp.
1. Nghị
định này quy định chi tiết về hồ
sơ, tŕnh tự, thủ tục đăng kư doanh
nghiệp, đăng kư hộ kinh doanh; quy định
về cơ quan đăng kư kinh doanh và quản lư nhà
nước về đăng kư doanh nghiệp, đăng
kư hộ kinh doanh.
2. Việc liên
thông thủ tục đăng kư thành lập doanh nghiệp,
chi nhánh, văn pḥng đại diện, khai tŕnh việc
sử dụng lao động, cấp mă số đơn vị
tham gia bảo hiểm xă hội, đăng kư sử
dụng hóa đơn của doanh nghiệp thực hiện
theo quy định tại Nghị định của Chính
phủ quy định về phối hợp, liên thông
thủ tục đăng kư thành lập doanh nghiệp, chi
nhánh, văn pḥng đại diện, khai tŕnh việc sử
dụng lao động, cấp mă số đơn vị
tham gia bảo hiểm xă hội, đăng kư sử
dụng hóa đơn của doanh nghiệp.
1. Tổ
chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân
nước ngoài thực hiện đăng kư doanh
nghiệp theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Cá nhân, thành
viên hộ gia đ́nh thực hiện đăng kư hộ
kinh doanh theo quy định của Nghị định này.
3. Cơ quan
đăng kư kinh doanh.
4. Cơ quan
quản lư thuế.
5. Tổ
chức, cá nhân khác liên quan đến việc đăng kư
doanh nghiệp, đăng kư hộ kinh doanh.
Trong Nghị
định này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Đăng kư
doanh nghiệp là việc người thành lập doanh
nghiệp đăng kư thông tin về doanh nghiệp dự
kiến thành lập, doanh nghiệp đăng kư những
thay đổi trong thông tin về đăng kư doanh
nghiệp với Cơ quan đăng kư kinh doanh và
được lưu giữ tại Cơ sở dữ
liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.
Đăng kư doanh nghiệp bao gồm đăng kư thành
lập doanh nghiệp, đăng kư hoạt động chi
nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm
kinh doanh và các nghĩa vụ đăng kư, thông báo khác theo
quy định của Nghị định này.
2. Hệ
thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh
nghiệp quy định tại khoản 19 Điều 4
Luật Doanh nghiệp là hệ thống thông tin nghiệp
vụ chuyên môn về đăng kư doanh nghiệp do Bộ
Kế hoạch và Đầu tư chủ tŕ, phối
hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng và vận
hành để gửi, nhận, lưu trữ, hiển
thị hoặc thực hiện các nghiệp vụ khác
đối với dữ liệu để phục vụ
công tác đăng kư doanh nghiệp.
3. Cơ sở
dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh
nghiệp là tập hợp dữ liệu về đăng
kư doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc. Thông tin trong
hồ sơ đăng kư doanh nghiệp và t́nh trạng pháp
lư của doanh nghiệp lưu giữ tại Cơ sở
dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh
nghiệp có giá trị pháp lư là thông tin gốc về doanh
nghiệp.
4.
Người nộp hồ sơ là người có thẩm
quyền kư văn bản đề nghị đăng kư
doanh nghiệp hoặc người được
người có thẩm quyền kư văn bản đề
nghị đăng kư doanh nghiệp ủy quyền thực
hiện thủ tục đăng kư doanh nghiệp quy
định tại Điều 12 Nghị định này.
5. Số hóa
hồ sơ là việc quét (scan) dữ liệu có sẵn
trên giấy nhằm chuyển dữ liệu dạng văn
bản giấy sang dạng văn bản điện
tử.
1. Người
thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp tự kê
khai hồ sơ đăng kư doanh nghiệp và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, trung
thực và chính xác của các thông tin kê khai trong hồ sơ
đăng kư doanh nghiệp và các báo cáo.
2. Trường
hợp công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ
phần có nhiều hơn một người đại
diện theo pháp luật th́ người đại diện
theo pháp luật thực hiện thủ tục đăng
kư doanh nghiệp phải đảm bảo và chịu trách
nhiệm về việc thực hiện đúng quyền
hạn, nghĩa vụ của ḿnh theo quy định
tại khoản 2 Điều 12 Luật Doanh nghiệp.
3. Cơ quan
đăng kư kinh doanh chịu trách nhiệm về tính
hợp lệ của hồ sơ đăng kư doanh
nghiệp, không chịu trách nhiệm về những vi
phạm pháp luật của doanh nghiệp xảy ra
trước và sau khi đăng kư doanh nghiệp.
4. Cơ quan
đăng kư kinh doanh không giải quyết tranh chấp
giữa các thành viên, cổ đông của công ty với nhau
hoặc với tổ chức, cá nhân khác hoặc giữa
doanh nghiệp với tổ chức, cá nhân khác.
5. Doanh nghiệp
không bắt buộc phải đóng dấu trong giấy
đề nghị đăng kư doanh nghiệp, thông báo thay
đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp, nghị
quyết, quyết định, biên bản họp trong
hồ sơ đăng kư doanh nghiệp. Việc đóng
dấu đối với các tài liệu khác trong hồ sơ
đăng kư doanh nghiệp thực hiện theo quy
định của pháp luật có liên quan.
1. Thành lập
doanh nghiệp theo quy định của pháp luật là
quyền của cá nhân, tổ chức và được Nhà
nước bảo hộ.
2. Người
thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có nghĩa
vụ thực hiện đầy đủ, kịp
thời nghĩa vụ về đăng kư doanh nghiệp,
công khai thông tin về thành lập và hoạt động
của doanh nghiệp theo quy định của Nghị
định này và các văn bản quy phạm pháp luật có
liên quan.
3. Nghiêm cấm
Cơ quan đăng kư kinh doanh và các cơ quan khác gây
phiền hà đối với tổ chức, cá nhân trong khi
tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ
tục đăng kư doanh nghiệp.
4. Các bộ,
cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân các cấp không được ban hành các quy
định, văn bản về đăng kư doanh
nghiệp áp dụng riêng cho ngành hoặc địa
phương ḿnh. Những quy định về đăng
kư doanh nghiệp do các bộ, cơ quan ngang bộ, Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp ban hành trái
với quy định tại Nghị định này không có
hiệu lực thi hành.
1. Giấy
chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, Giấy
chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh,
văn pḥng đại diện, Giấy chứng nhận
đăng kư địa điểm kinh doanh
được cấp cho doanh nghiệp, chi nhánh, văn pḥng
đại diện, địa điểm kinh doanh của
doanh nghiệp. Nội dung Giấy chứng nhận
đăng kư doanh nghiệp, Giấy chứng nhận
đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng
đại diện, Giấy chứng nhận đăng kư
địa điểm kinh doanh được ghi trên cơ
sở thông tin trong hồ sơ đăng kư doanh nghiệp.
Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp
đồng thời là Giấy chứng nhận đăng
kư thuế của doanh nghiệp. Giấy chứng nhận
đăng kư doanh nghiệp không phải là giấy phép kinh
doanh.
2. Trường
hợp Giấy chứng nhận đăng kư doanh
nghiệp, Giấy chứng nhận đăng kư hoạt
động chi nhánh, văn pḥng đại diện, Giấy
chứng nhận đăng kư địa điểm kinh
doanh được lưu dưới dạng dữ
liệu điện tử trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về đăng kư doanh nghiệp tại cùng
thời điểm có nội dung khác so với Giấy
chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, Giấy
chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh,
văn pḥng đại diện, Giấy chứng nhận
đăng kư địa điểm kinh doanh bằng
bản giấy th́ Giấy chứng nhận có nội dung
được ghi đúng theo nội dung trong hồ sơ
đăng kư của doanh nghiệp có giá trị pháp lư.
1. Khi đăng
kư thành lập doanh nghiệp, khi thông báo bổ sung, thay
đổi ngành, nghề kinh doanh hoặc khi đề
nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận
đăng kư doanh nghiệp, người thành lập doanh
nghiệp hoặc doanh nghiệp lựa chọn ngành kinh
tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế
Việt Nam để ghi ngành, nghề kinh doanh trong Giấy
đề nghị đăng kư doanh nghiệp, Thông báo thay
đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp hoặc
giấy đề nghị cấp đổi sang Giấy
chứng nhận đăng kư doanh nghiệp. Cơ quan
đăng kư kinh doanh hướng dẫn, đối
chiếu và ghi nhận ngành, nghề kinh doanh của doanh
nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về
đăng kư doanh nghiệp.
2. Nội dung
cụ thể của ngành kinh tế cấp bốn quy
định tại khoản 1 Điều này thực
hiện theo Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Hệ thống ngành kinh
tế Việt Nam.
3. Đối
với những ngành, nghề đầu tư kinh doanh có
điều kiện được quy định tại
các văn bản quy phạm pháp luật khác th́ ngành,
nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy
định tại các văn bản quy phạm pháp luật
đó.
4. Đối
với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ
thống ngành kinh tế Việt Nam nhưng được
quy định tại các văn bản quy phạm pháp
luật khác th́ ngành, nghề kinh doanh được ghi theo
ngành, nghề quy định tại các văn bản quy
phạm pháp luật đó.
5. Đối
với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ
thống ngành kinh tế Việt Nam và chưa
được quy định tại các văn bản quy
phạm pháp luật khác th́ Cơ quan đăng kư kinh doanh
xem xét ghi nhận ngành, nghề kinh doanh này vào Cơ sở
dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh
nghiệp nếu không thuộc ngành, nghề cấm
đầu tư kinh doanh, đồng thời thông báo cho
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục
Thống kê) để bổ sung ngành, nghề kinh doanh
mới.
6. Trường
hợp doanh nghiệp có nhu cầu ghi ngành, nghề kinh doanh
chi tiết hơn ngành kinh tế cấp bốn th́ doanh
nghiệp lựa chọn một ngành kinh tế cấp bốn
trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, sau đó ghi
chi tiết ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp
dưới ngành cấp bốn nhưng phải đảm
bảo ngành, nghề kinh doanh chi tiết của doanh
nghiệp phù hợp với ngành cấp bốn đă
chọn. Trong trường hợp này, ngành, nghề kinh doanh
của doanh nghiệp là ngành, nghề kinh doanh chi tiết doanh
nghiệp đă ghi.
7. Việc ghi
ngành, nghề kinh doanh quy định tại khoản 3,
khoản 4 Điều này thực hiện theo quy
định tại khoản 6 Điều này, trong đó,
ngành, nghề kinh doanh chi tiết được ghi theo
ngành, nghề quy định tại các văn bản quy
phạm pháp luật chuyên ngành.
8. Việc
quản lư nhà nước đối với ngành, nghề
đầu tư kinh doanh có điều kiện, ngành,
nghề tiếp cận thị trường có điều
kiện đối với nhà đầu tư nước
ngoài và kiểm tra việc chấp hành điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền
của cơ quan chuyên ngành theo quy định của pháp
luật chuyên ngành.
1. Mỗi doanh
nghiệp được cấp một mă số duy
nhất gọi là mă số doanh nghiệp. Mă số này
đồng thời là mă số thuế và mă số
đơn vị tham gia bảo hiểm xă hội của
doanh nghiệp.
2. Mă số doanh
nghiệp tồn tại trong suốt quá tŕnh hoạt
động của doanh nghiệp và không được
cấp lại cho tổ chức, cá nhân khác. Khi doanh
nghiệp chấm dứt hoạt động th́ mă số
doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực.
3. Mă số doanh
nghiệp được tạo, gửi, nhận tự
động bởi Hệ thống thông tin quốc gia
về đăng kư doanh nghiệp, Hệ thống thông tin
đăng kư thuế và được ghi trên Giấy
chứng nhận đăng kư doanh nghiệp.
4. Cơ quan
quản lư nhà nước thống nhất sử dụng mă
số doanh nghiệp để thực hiện công tác
quản lư nhà nước và trao đổi thông tin về
doanh nghiệp.
5. Mă số
đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp
được cấp cho chi nhánh, văn pḥng đại
diện của doanh nghiệp. Mă số này đồng
thời là mă số thuế của chi nhánh, văn pḥng đại
diện.
6. Mă số
địa điểm kinh doanh là mă số gồm 5 chữ
số được cấp theo số thứ tự
từ 00001 đến 99999. Mă số này không phải là mă
số thuế của địa điểm kinh doanh.
7. Trường
hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn pḥng đại
diện bị chấm dứt hiệu lực mă số
thuế do vi phạm pháp luật về thuế th́ doanh
nghiệp, chi nhánh, văn pḥng đại diện không
được sử dụng mă số thuế trong các giao
dịch kinh tế kể từ ngày Cơ quan thuế thông
báo công khai về việc chấm dứt hiệu lực mă
số thuế.
8. Đối
với các chi nhánh, văn pḥng đại diện đă thành
lập trước ngày 01 tháng 11 năm 2015 nhưng chưa
được cấp mă số đơn vị phụ
thuộc, doanh nghiệp liên hệ trực tiếp với
Cơ quan thuế để được cấp mă
số thuế 13 số, sau đó thực hiện thủ
tục thay đổi nội dung đăng kư hoạt
động tại Cơ quan đăng kư kinh doanh theo quy
định.
9. Đối
với các doanh nghiệp đă được thành lập
và hoạt động theo Giấy phép đầu tư
hoặc Giấy chứng nhận đầu tư
(đồng thời là Giấy chứng nhận đăng
kư kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lư
tương đương, Giấy phép thành lập và hoạt
động kinh doanh chứng khoán, mă số doanh nghiệp là
mă số thuế do Cơ quan thuế đă cấp cho doanh
nghiệp.
1. Người
thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp nộp 01
bộ hồ sơ khi thực hiện thủ tục
đăng kư doanh nghiệp.
2. Cơ quan
đăng kư kinh doanh không được yêu cầu
người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh
nghiệp nộp thêm hồ sơ hoặc giấy tờ
khác ngoài các giấy tờ trong hồ sơ đăng kư
doanh nghiệp theo quy định tại Luật Doanh
nghiệp và Nghị định này.
1. Các giấy
tờ, tài liệu trong hồ sơ đăng kư doanh
nghiệp được lập bằng tiếng Việt.
2. Trường
hợp hồ sơ đăng kư doanh nghiệp có tài
liệu bằng tiếng nước ngoài th́ hồ sơ
phải có bản dịch tiếng Việt công chứng kèm
theo tài liệu bằng tiếng nước ngoài.
3. Trường
hợp giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ
đăng kư doanh nghiệp được làm bằng
tiếng Việt và tiếng nước ngoài th́ bản
tiếng Việt được sử dụng để
thực hiện thủ tục đăng kư doanh nghiệp.
1. Đối
với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân
hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt
Nam c̣n hiệu lực.
2. Đối
với người nước ngoài: Hộ chiếu
nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay
thế hộ chiếu nước ngoài c̣n hiệu lực.
Người có
thẩm quyền kư văn bản đề nghị
đăng kư doanh nghiệp có thể ủy quyền cho
tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục
đăng kư doanh nghiệp theo quy định sau đây:
1. Trường
hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ
tục đăng kư doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ
đăng kư doanh nghiệp phải có văn bản ủy
quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan
đến đăng kư doanh nghiệp và bản sao giấy
tờ pháp lư của cá nhân được ủy quyền.
Văn bản ủy quyền này không bắt buộc
phải công chứng, chứng thực.
2. Trường
hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện
thủ tục đăng kư doanh nghiệp, kèm theo hồ
sơ đăng kư doanh nghiệp phải có bản sao hợp
đồng cung cấp dịch vụ với tổ
chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục
liên quan đến đăng kư doanh nghiệp, giấy
giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân
trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan
đến đăng kư doanh nghiệp và bản sao giấy
tờ pháp lư của cá nhân người được
giới thiệu.
3. Trường
hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp
dịch vụ bưu chính công ích thực hiện thủ
tục đăng kư doanh nghiệp th́ khi thực hiện
thủ tục đăng kư doanh nghiệp, nhân viên bưu
chính phải nộp bản sao phiếu gửi hồ sơ
theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ
bưu chính công ích phát hành có chữ kư xác nhận của nhân
viên bưu chính và người có thẩm quyền kư văn
bản đề nghị đăng kư doanh nghiệp.
4. Trường
hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp
dịch vụ bưu chính không phải là bưu chính công ích
thực hiện thủ tục đăng kư doanh nghiệp
th́ việc ủy quyền thực hiện theo quy
định tại khoản 2 Điều này.
1. Cấp
đăng kư doanh nghiệp theo quy tŕnh dự pḥng là
việc cấp đăng kư doanh nghiệp không thực
hiện thông qua Hệ thống thông tin quốc gia về
đăng kư doanh nghiệp. Việc cấp đăng kư
doanh nghiệp theo quy tŕnh dự pḥng được áp
dụng khi xảy ra một hoặc một số
trường hợp sau đây:
a) Hệ
thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh
nghiệp đang trong quá tŕnh xây dựng, nâng cấp;
b) Hệ
thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh
nghiệp gặp sự cố kỹ thuật;
c) Chiến tranh,
bạo loạn, thiên tai và trường hợp bất
khả kháng khác.
Căn cứ vào
thời gian dự kiến khắc phục sự cố
hoặc nâng cấp Hệ thống thông tin quốc gia
về đăng kư doanh nghiệp, trừ trường
hợp bất khả kháng, Bộ Kế hoạch và
Đầu tư thông báo trước cho Cơ quan
đăng kư kinh doanh để thực hiện việc
cấp đăng kư doanh nghiệp theo quy tŕnh dự pḥng.
2. Việc
phối hợp giải quyết thủ tục cấp
đăng kư doanh nghiệp theo quy tŕnh dự pḥng giữa
Cơ quan đăng kư kinh doanh và Cơ quan thuế thực
hiện theo quy tŕnh luân chuyển hồ sơ bằng
bản giấy.
3. Trong thời
hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc
việc cấp đăng kư doanh nghiệp theo quy tŕnh
dự pḥng, Cơ quan đăng kư kinh doanh phải cập
nhật dữ liệu, thông tin mới đă cấp cho doanh
nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về
đăng kư doanh nghiệp.
1. Cơ quan
đăng kư kinh doanh được tổ chức ở
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau
đây gọi chung là cấp tỉnh) và ở quận,
huyện, thị xă, thành phố thuộc tỉnh (sau đây
gọi chung là cấp huyện), bao gồm:
a) Ở cấp
tỉnh: Pḥng Đăng kư kinh doanh thuộc Sở Kế
hoạch và Đầu tư (sau đây gọi chung là Pḥng
Đăng kư kinh doanh).
Pḥng Đăng
kư kinh doanh có thể tổ chức các điểm
để tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả thuộc Pḥng Đăng kư kinh doanh tại các
địa điểm khác nhau trên địa bàn cấp
tỉnh;
b) Ở cấp
huyện: Pḥng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện (sau đây gọi chung là Cơ quan
đăng kư kinh doanh cấp huyện).
2. Cơ quan
đăng kư kinh doanh có tài khoản và con dấu riêng.
1. Pḥng
đăng kư kinh doanh trực tiếp nhận hồ sơ
đăng kư doanh nghiệp; chịu trách nhiệm về
tính hợp lệ của hồ sơ đăng kư doanh
nghiệp; cấp hoặc từ chối cấp đăng
kư doanh nghiệp.
2. Hướng
dẫn doanh nghiệp và người thành lập doanh
nghiệp về hồ sơ, tŕnh tự, thủ tục
đăng kư doanh nghiệp; hướng dẫn Cơ quan
đăng kư kinh doanh cấp huyện về hồ sơ,
tŕnh tự, thủ tục đăng kư hộ kinh doanh.
3. Phối
hợp xây dựng, quản lư, vận hành Hệ thống
thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp;
thực hiện việc chuẩn hóa dữ liệu, cập
nhật dữ liệu đăng kư doanh nghiệp tại
địa phương vào Cơ sở dữ liệu
quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.
4. Cung cấp
thông tin về đăng kư doanh nghiệp lưu giữ
tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về
đăng kư doanh nghiệp trong phạm vi địa
phương quản lư cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
Cơ quan quản lư thuế tại địa phương
và theo yêu cầu của Cơ quan pḥng, chống rửa
tiền thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các
cơ quan có liên quan và các tổ chức, cá nhân theo quy
định của pháp luật.
5. Yêu cầu
doanh nghiệp báo cáo về việc tuân thủ các quy
định của Luật Doanh nghiệp theo quy
định tại điểm c khoản 1 Điều 216
Luật Doanh nghiệp.
6. Trực
tiếp hoặc đề nghị cơ quan nhà nước
có thẩm quyền kiểm tra, giám sát doanh nghiệp theo
nội dung trong hồ sơ đăng kư doanh nghiệp.
7. Kiểm tra,
giám sát Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện trong
việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
về đăng kư hộ kinh doanh.
8. Yêu cầu
doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề
đầu tư kinh doanh có điều kiện, ngành
nghề tiếp cận thị trường có điều
kiện đối với nhà đầu tư nước
ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 67
Nghị định này.
9. Thu hồi
Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp,
Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động
chi nhánh, văn pḥng đại diện theo quy định
pháp luật.
10. Đăng kư
kinh doanh cho tổ chức, cá nhân khác theo quy định
của pháp luật.
1 Trực tiếp
nhận hồ sơ đăng kư hộ kinh doanh; xem xét tính
hợp lệ của hồ sơ và cấp hoặc từ
chối cấp đăng kư hộ kinh doanh.
2. Hướng
dẫn hộ kinh doanh và người thành lập hộ kinh
doanh về hồ sơ, tŕnh tự, thủ tục
đăng kư hộ kinh doanh.
3. Phối
hợp xây dựng, quản lư, vận hành hệ thống
thông tin về hộ kinh doanh hoạt động trên
phạm vi địa bàn; định kỳ báo cáo Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Pḥng Đăng kư kinh doanh, Cơ
quan thuế cấp huyện về t́nh h́nh đăng kư
hộ kinh doanh trên địa bàn.
4. Cung cấp
thông tin về đăng kư hộ kinh doanh trên phạm vi
địa bàn cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, Cơ
quan quản lư thuế tại địa phương, các
cơ quan có liên quan và các tổ chức, cá nhân có yêu cầu
theo quy định của pháp luật.
5. Trực
tiếp kiểm tra hoặc đề nghị cơ quan nhà
nước có thẩm quyền kiểm tra hộ kinh doanh
theo nội dung trong hồ sơ đăng kư hộ kinh
doanh.
6. Yêu cầu
hộ kinh doanh báo cáo về việc tuân thủ các quy
định tại Nghị định này khi cần
thiết.
7. Yêu cầu
hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề
đầu tư kinh doanh có điều kiện khi phát
hiện hộ kinh doanh không đáp ứng đủ
điều kiện kinh doanh.
8. Thu hồi
Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh theo
quy định của pháp luật.
9. Đăng kư
kinh doanh cho tổ chức, cá nhân khác theo quy định
của pháp luật.
1. Bộ Kế
hoạch và Đầu tư:
a) Tŕnh cấp có
thẩm quyền ban hành, ban hành theo thẩm quyền văn
bản quy phạm pháp luật về đăng kư doanh
nghiệp, đăng kư hộ kinh doanh, văn bản hướng
dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ, biểu mẫu,
chế độ báo cáo phục vụ công tác đăng kư
doanh nghiệp, đăng kư hộ kinh doanh và việc
đăng kư doanh nghiệp qua mạng thông tin điện
tử;
b) Hướng
dẫn, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ
cho cơ quan đăng kư kinh doanh, cán bộ làm công tác
đăng kư kinh doanh, tổ chức, cá nhân có yêu cầu; hướng
dẫn Pḥng Đăng kư kinh doanh thực hiện việc
số hóa hồ sơ, chuẩn hóa dữ liệu, cập
nhật dữ liệu đăng kư doanh nghiệp tại
địa phương vào Cơ sở dữ liệu
quốc gia về đăng kư doanh nghiệp;
c) Đôn
đốc, chỉ đạo, theo dơi, kiểm tra, giám sát
việc đăng kư doanh nghiệp;
d) Cung cấp
thông tin về nội dung đăng kư doanh nghiệp, t́nh
trạng pháp lư, báo cáo tài chính và các thông tin khác của doanh
nghiệp lưu giữ tại Hệ thống thông tin
quốc gia về đăng kư doanh nghiệp cho các cơ
quan có liên quan của Chính phủ, tổ chức, cá nhân có
yêu cầu;
đ) Tổ
chức xây dựng, quản lư, phát triển Hệ thống
thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp;
hỗ trợ Pḥng Đăng kư kinh doanh, doanh nghiệp,
người thành lập doanh nghiệp và cá nhân, tổ
chức khác trong việc sử dụng Hệ thống thông
tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp;
hướng dẫn việc xây dựng kinh phí phục
vụ vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về
đăng kư doanh nghiệp tại địa phương;
e) Chủ tŕ,
phối hợp với Bộ Tài chính trong việc kết
nối giữa Hệ thống thông tin quốc gia về
đăng kư doanh nghiệp và Hệ thống thông tin
thuế;
g) Chủ tŕ,
phối hợp với Bộ Tài chính nghiên cứu, xây
dựng phương án thực hiện liên thông thủ
tục đăng kư kinh doanh và đăng kư thuế
đối với hộ kinh doanh phù hợp t́nh h́nh thực
tế;
h) Hợp tác
quốc tế trong lĩnh vực đăng kư doanh
nghiệp.
2. Bộ Tài
chính:
a) Phối
hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư
trong việc kết nối giữa Hệ thống thông tin
quốc gia về đăng kư doanh nghiệp và Hệ
thống thông tin thuế nhằm cung cấp mă số doanh
nghiệp, mă số đơn vị phụ thuộc
của doanh nghiệp, mă số địa điểm kinh
doanh và trao đổi thông tin về doanh nghiệp;
b) Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước có trách nhiệm chuyển
đổi dữ liệu của các công ty chứng khoán,
công ty quản lư quỹ đầu tư chứng khoán, chi
nhánh công ty chứng khoán nước ngoài và chi nhánh công ty quản
lư quỹ nước ngoài tại Việt Nam và cung cấp
danh sách các công ty chứng khoán, công ty quản lư quỹ
đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán
nước ngoài và chi nhánh công ty quản lư quỹ
nước ngoài tại Việt Nam đáp ứng
điều kiện quy định tại khoản 1
Điều 135 Luật Chứng khoán cho Cơ quan
đăng kư kinh doanh để thực hiện việc
đăng kư doanh nghiệp cho các đối tượng
nêu trên theo quy định của Luật Chứng khoán.
3. Các bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong
phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
được phân công có trách nhiệm hướng dẫn
thực hiện pháp luật về điều kiện kinh
doanh; kiểm tra, thanh tra, xử lư vi phạm việc
chấp hành các điều kiện kinh doanh thuộc
thẩm quyền quản lư nhà nước; rà soát và công
bố trên trang thông tin điện tử của bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ danh mục
các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện, điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi
quản lư nhà nước và gửi cho Bộ Kế
hoạch và Đầu tư để đăng tải
trên cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh
nghiệp.
4. Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
bố trí đủ nhân lực, kinh phí và nguồn lực
khác cho Cơ quan đăng kư kinh doanh để đảm
bảo thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn
quy định tại Nghị định này.
1. Người
thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp không
được đăng kư tên doanh nghiệp trùng hoặc
gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác
đă đăng kư trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về đăng kư doanh nghiệp trên phạm vi toàn
quốc, trừ những doanh nghiệp đă giải
thể hoặc đă có quyết định có hiệu
lực của Ṭa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá
sản.
2. Pḥng
Đăng kư kinh doanh có quyền chấp thuận hoặc
từ chối tên dự kiến đăng kư của doanh
nghiệp theo quy định của pháp luật. Để
tránh tên doanh nghiệp bị trùng, nhầm và vi phạm quy
định về đặt tên doanh nghiệp, ư kiến
Pḥng Đăng kư kinh doanh là quyết định cuối
cùng. Trường hợp không đồng ư với quyết
định của Pḥng Đăng kư kinh doanh, doanh
nghiệp có thể khởi kiện theo quy định
của pháp luật về tố tụng hành chính.
3. Doanh nghiệp
hoạt động theo Giấy phép đầu tư
hoặc Giấy chứng nhận đầu tư
(đồng thời là Giấy chứng nhận đăng
kư kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lư
tương đương được cấp
trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 được tiếp
tục sử dụng tên doanh nghiệp đă đăng kư
và không bắt buộc phải đăng kư đổi tên
doanh nghiệp trong trường hợp có tên trùng, tên gây
nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đă đăng kư
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
đăng kư doanh nghiệp.
4. Khuyến khích
và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh
nghiệp có tên trùng và tên gây nhầm lẫn tự
thương lượng với nhau để đăng
kư đổi tên doanh nghiệp.
1. Không
được sử dụng tên thương mại, nhăn
hiệu, chỉ dẫn địa lư của tổ
chức, cá nhân đă được bảo hộ
để cấu thành tên riêng của doanh nghiệp, trừ
trường hợp được sự chấp
thuận của chủ sở hữu tên thương
mại, nhăn hiệu đó. Trước khi đăng kư
đặt tên doanh nghiệp, người thành lập doanh
nghiệp hoặc doanh nghiệp tham khảo các nhăn hiệu,
chỉ dẫn địa lư đă đăng kư và
được lưu giữ tại Cơ sở dữ
liệu về nhăn hiệu và chỉ dẫn địa lư
của cơ quan quản lư nhà nước về sở
hữu công nghiệp.
2. Căn cứ
để xác định tên doanh nghiệp xâm phạm
quyền sở hữu công nghiệp được
thực hiện theo các quy định của pháp luật
về sở hữu trí tuệ.
Doanh nghiệp
phải tự chịu trách nhiệm trước pháp
luật nếu đặt tên doanh nghiệp xâm phạm
quyền sở hữu công nghiệp. Trường hợp
tên doanh nghiệp xâm phạm quyền sở hữu công
nghiệp th́ doanh nghiệp có tên vi phạm phải
đăng kư thay đổi tên doanh nghiệp.
3. Chủ
thể quyền sở hữu công nghiệp có quyền
gửi văn bản đề nghị đến Pḥng
Đăng kư kinh doanh để yêu cầu doanh nghiệp có
tên xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp phải
thay đổi tên doanh nghiệp cho phù hợp. Kèm theo văn
bản đề nghị của chủ thể quyền
sở hữu công nghiệp phải có bản sao các giấy
tờ sau đây:
a) Văn bản
kết luận của cơ quan có thẩm quyền về
việc sử dụng tên doanh nghiệp là xâm phạm
quyền sở hữu công nghiệp;
b) Giấy
chứng nhận đăng kư nhăn hiệu, Giấy
chứng nhận đăng kư chỉ dẫn địa lư;
bản trích lục sổ đăng kư quốc gia về
nhăn hiệu, chỉ dẫn địa lư được
bảo hộ do cơ quan quản lư nhà nước về
sở hữu công nghiệp cấp; Giấy chứng
nhận nhăn hiệu đăng kư quốc tế được
bảo hộ tại Việt Nam do cơ quan quản lư nhà
nước về sở hữu công nghiệp cấp;
hợp đồng sử dụng đối tượng
quyền sở hữu công nghiệp trong trường
hợp người yêu cầu là người
được chuyển quyền sử dụng
đối tượng sở hữu công nghiệp đó.
4. Trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đầy đủ giấy tờ theo quy
định tại khoản 3 Điều này, Pḥng
Đăng kư kinh doanh ra thông báo yêu cầu doanh nghiệp có
tên xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp phải
thay đổi tên doanh nghiệp và tiến hành thủ
tục đăng kư thay đổi tên doanh nghiệp trong
thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra thông báo. Kèm theo
thông báo phải có các giấy tờ quy định tại
khoản 3 Điều này. Sau thời hạn trên, nếu
doanh nghiệp không đăng kư thay đổi tên doanh
nghiệp theo yêu cầu, Pḥng Đăng kư kinh doanh thông báo
cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền đề
xử lư theo quy định của pháp luật về
sở hữu trí tuệ.
5. Trường
hợp cơ quan có thẩm quyền xử lư vi phạm ra
quyết định xử phạt vi phạm hành chính, theo
đó áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả
là buộc thay đổi tên doanh nghiệp hoặc buộc
loại bỏ yếu tố vi phạm trong tên doanh
nghiệp nhưng tổ chức, cá nhân vi phạm không
thực hiện trong thời hạn do pháp luật quy
định th́ cơ quan có thẩm quyền xử lư vi
phạm thông báo cho Pḥng Đăng kư kinh doanh để yêu
cầu doanh nghiệp báo cáo theo quy định tại
điểm c khoản 1 Điều 216 Luật Doanh
nghiệp. Đối với doanh nghiệp không báo cáo, Pḥng
Đăng kư kinh doanh thực hiện thu hồi Giấy
chứng nhận đăng kư doanh nghiệp theo quy
định tại điểm d khoản 1 Điều 212
Luật Doanh nghiệp.
6. Pḥng
Đăng kư kinh doanh thông báo kết quả xử lư
đối với trường hợp tên doanh nghiệp xâm
phạm quyền sở hữu công nghiệp cho chủ
thể quyền sở hữu công nghiệp quy định tại
khoản 3 Điều này.
7. Bộ Kế
hoạch và Đầu tư phối hợp với Bộ
Khoa học và Công nghệ hướng dẫn chi tiết
Điều này.
1. Tên chi nhánh,
văn pḥng đại diện, địa điểm kinh
doanh thực hiện theo quy định tại Điều
40 Luật Doanh nghiệp.
2. Ngoài tên
bằng tiếng Việt, chi nhánh, văn pḥng đại
diện, địa điểm kinh doanh của doanh
nghiệp có thể đăng kư tên bằng tiếng
nước ngoài và tên viết tắt. Tên bằng tiếng
nước ngoài là tên được dịch từ tên
tiếng Việt sang một trong những tiếng
nước ngoài hệ chữ La-tinh. Tên viết tắt
được viết tắt từ tên tiếng Việt
hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.
3. Phần tên
riêng trong tên chi nhánh, văn pḥng đại diện,
địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp không
được sử dụng cụm từ “công ty”, “doanh
nghiệp”.
4. Đối
với những doanh nghiệp 100% vốn nhà nước khi
chuyển thành đơn vị hạch toán phụ thuộc
do yêu cầu tổ chức lại th́ được phép
giữ nguyên tên doanh nghiệp nhà nước trước
khi tổ chức lại.
1. Giấy
đề nghị đăng kư doanh nghiệp.
2. Bản sao
giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với
chủ doanh nghiệp tư nhân.
1. Giấy
đề nghị đăng kư doanh nghiệp.
2. Điều
lệ công ty.
3. Danh sách thành
viên.
4. Bản sao các
giấy tờ sau đây:
a) Giấy
tờ pháp lư của cá nhân đối với thành viên công ty
là cá nhân; Giấy tờ pháp lư của tổ chức
đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy
tờ pháp lư của cá nhân đối với người
đại diện theo ủy quyền và văn bản
cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối
với thành viên là tổ chức nước ngoài th́ bản
sao giấy tờ pháp lư của tổ chức phải
được hợp pháp hóa lănh sự;
b) Giấy
chứng nhận đăng kư đầu tư đối
với trường hợp doanh nghiệp được
thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà
đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo
quy định tại Luật Đầu tư và các văn
bản hướng dẫn thi hành.
1. Giấy
đề nghị đăng kư doanh nghiệp.
2. Điều
lệ công ty.
3. Danh sách thành
viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh
sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối
với công ty cổ phần.
4. Bản sao các
giấy tờ sau đây:
a) Giấy
tờ pháp lư của cá nhân đối với người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy
tờ pháp lư của cá nhân đối với thành viên công ty,
cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu
tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lư của
tổ chức đối với thành viên, cổ đông
sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư
nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lư
của cá nhân đối với người đại diện
theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng
lập, cổ đông là nhà đầu tư nước
ngoài là tổ chức và văn bản cử người
đại diện theo ủy quyền.
Đối
với thành viên, cổ đông là tổ chức nước
ngoài th́ bản sao giấy tờ pháp lư của tổ
chức phải được hợp pháp hóa lănh sự;
c) Giấy
chứng nhận đăng kư đầu tư đối
với trường hợp doanh nghiệp được
thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà
đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo
quy định tại Luật Đầu tư và các văn
bản hướng dẫn thi hành.
1. Giấy
đề nghị đăng kư doanh nghiệp.
2. Điều
lệ công ty.
3. Bản sao các
giấy tờ sau đây:
a) Giấy
tờ pháp lư của cá nhân đối với người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy
tờ pháp lư của cá nhân đối với chủ sở
hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lư của tổ
chức đối với chủ sở hữu công ty là
tổ chức (trừ trường hợp chủ sở
hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lư
của cá nhân đối với người đại
diện theo ủy quyền và văn bản cử
người đại diện theo ủy quyền.
Đối
với chủ sở hữu công ty là tổ chức
nước ngoài th́ bản sao giấy tờ pháp lư của
tổ chức phải được hợp pháp hóa lănh
sự;
c) Giấy
chứng nhận đăng kư đầu tư đối
với trường hợp doanh nghiệp được
thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc
tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài theo quy định tại Luật
Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi
hành.
1. Trường
hợp chia công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ
phần theo quy định tại Điều
198 Luật Doanh nghiệp, ngoài giấy tờ quy
định tại Điều 23, Điều 24 Nghị
định này, hồ sơ đăng kư doanh nghiệp
đối với công ty mới phải có các giấy
tờ sau đây:
a) Nghị
quyết, quyết định về việc chia công ty theo
quy định tại Điều 198 Luật
Doanh nghiệp;
b) Bản sao biên
bản họp Hội đồng thành viên đối
với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên, của Đại hội đồng cổ
đông đối với công ty cổ phần về
việc chia công ty.
2. Trường
hợp tách công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ
phần theo quy định tại Điều
199 Luật Doanh nghiệp, ngoài giấy tờ quy
định tại Điều 23, Điều 24 Nghị
định này, hồ sơ đăng kư doanh nghiệp
đối với công ty được tách phải có các
giấy tờ sau đây:
a) Nghị
quyết, quyết định về việc tách công ty theo
quy định tại Điều 199 Luật
Doanh nghiệp;
b) Bản sao biên
bản họp Hội đồng thành viên đối
với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên, của Đại hội đồng cổ
đông đối với công ty cổ phần về
việc tách công ty.
3. Trường
hợp hợp nhất một số công ty thành một công
ty mới, ngoài giấy tờ quy định tại các
Điều 22, 23 và 24 Nghị định này, hồ sơ đăng
kư doanh nghiệp đối với công ty hợp nhất
phải có các giấy tờ sau đây:
a) Hợp
đồng hợp nhất theo quy định tại Điều 200 Luật Doanh nghiệp;
b) Nghị
quyết, quyết định về việc thông qua
hợp đồng hợp nhất công ty của các công ty
bị hợp nhất và bản sao biên bản họp
Hội đồng thành viên đối với công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp
danh, của Đại hội đồng cổ đông
đối với công ty cổ phần về việc thông
qua hợp đồng hợp nhất để thành
lập công ty mới.
1. Trường
hợp chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành
công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty
cổ phần, hồ sơ đăng kư chuyển đổi
bao gồm các giấy tờ quy định tại các
Điều 22, 23 và 24 Nghị định này, trong đó
không bao gồm Giấy chứng nhận đăng kư
đầu tư quy định tại điểm b
khoản 4 Điều 22, điểm c khoản 4
Điều 23 và điểm c khoản 3 Điều 24
Nghị định này. Kèm theo hồ sơ phải có các
giấy tờ sau đây:
a) Cam kết
bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư
nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn
bộ tài sản của ḿnh đối với tất
cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán
đủ số nợ khi đến hạn;
b) Thỏa
thuận bằng văn bản của chủ doanh
nghiệp tư nhân với các bên của hợp đồng
chưa thanh lư về việc công ty được chuyển
đổi tiếp nhận và tiếp tục thực
hiện các hợp đồng đó;
c) Cam kết
bằng văn bản hoặc thỏa thuận bằng
văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân
với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp
nhận và sử dụng lao động hiện có của
doanh nghiệp tư nhân;
d) Hợp
đồng chuyển nhượng hoặc các giấy
tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển
nhượng trong trường hợp chuyển
nhượng vốn của doanh nghiệp tư nhân;
Hợp đồng tặng cho trong trường hợp
tặng cho vốn của doanh nghiệp tư nhân; Bản
sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp
pháp của người thừa kế trong trường
hợp thừa kế theo quy định của pháp
luật;
đ) Văn
bản của Cơ quan đăng kư đầu tư
chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ
phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư
nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài đối với
trường hợp phải thực hiện thủ
tục đăng kư góp vốn, mua cổ phần, mua
phần vốn góp theo quy định của Luật
Đầu tư.
2. Trường
hợp chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên thành công ty trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên trở lên, hồ sơ đăng kư
chuyển đổi bao gồm các giấy tờ quy
định tại Điều 23 Nghị định này,
trong đó không bao gồm Giấy chứng nhận
đăng kư đầu tư quy định tại điểm
c khoản 4 Điều 23 Nghị định này. Kèm theo
hồ sơ phải có các giấy tờ sau đây:
a) Hợp
đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ
chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong
trường hợp chuyển nhượng phần vốn
góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp
tặng cho phần vốn góp; Bản sao văn bản xác
nhận quyền thừa kế hợp pháp của
người thừa kế trong trường hợp
thừa kế theo quy định của pháp luật;
b) Nghị
quyết, quyết định của chủ sở hữu
công ty về việc huy động thêm vốn góp của cá
nhân, tổ chức khác và giấy tờ xác nhận việc
góp vốn của thành viên mới trong trường hợp
huy động vốn góp của thành viên mới;
c) Văn bản
của Cơ quan đăng kư đầu tư chấp
thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua
phần vốn góp của nhà đầu tư nước
ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài đối với trường hợp
phải thực hiện thủ tục đăng kư góp
vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy
định của Luật Đầu tư.
3. Trường
hợp chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên trở lên thành công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên, hồ sơ đăng kư
chuyển đổi bao gồm các giấy tờ quy định
tại Điều 24 Nghị định này, trong đó
không bao gồm Giấy chứng nhận đăng kư
đầu tư quy định tại điểm c
khoản 3 Điều 24 Nghị định này. Kèm theo
hồ sơ phải có các giấy tờ sau đây:
a) Hợp
đồng chuyển nhượng hoặc các giấy
tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển
nhượng trong trường hợp chuyển
nhượng phần vốn góp; Hợp đồng
tặng cho trong trường hợp tặng cho phần
vốn góp; Bản sao văn bản xác nhận quyền
thừa kế hợp pháp của người thừa
kế trong trường hợp thừa kế theo quy
định của pháp luật; Hợp đồng sáp
nhập, hợp đồng hợp nhất trong
trường hợp sáp nhập, hợp nhất công ty;
b) Nghị
quyết, quyết định và bản sao biên bản
họp Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên về việc
chuyển đổi hoạt động theo mô h́nh công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
c) Văn bản
của Cơ quan đăng kư đầu tư chấp
thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua
phần vốn góp của nhà đầu tư nước
ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài đối với trường hợp
phải thực hiện thủ tục đăng kư góp vốn,
mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định
của Luật Đầu tư.
4. Trường
hợp chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu
hạn thành công ty cổ phần và ngược lại,
hồ sơ đăng kư chuyển đổi bao gồm
các giấy tờ quy định tại Điều 23 và
Điều 24 Nghị định này, trong đó không bao
gồm Giấy chứng nhận đăng kư đầu
tư quy định tại điểm c khoản 4
Điều 23 và điểm c khoản 3 Điều 24
Nghị định này. Kèm theo hồ sơ phải có các
giấy tờ sau đây:
a) Nghị
quyết, quyết định của chủ sở hữu
công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên hoặc nghị quyết, quyết
định và bản sao biên bản họp của Hội
đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc nghị
quyết và bản sao biên bản họp của Đại
hội đồng cổ đông đối với công ty
cổ phần về việc chuyển đổi công ty;
b) Hợp
đồng chuyển nhượng hoặc các giấy
tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển
nhượng trong trường hợp chuyển
nhượng cổ phần, phần vốn góp; Hợp
đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho
cổ phần, phần vốn góp; Bản sao văn bản
xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của
người thừa kế trong trường hợp
thừa kế theo quy định của pháp luật;
c) Giấy
tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên, cổ
đông mới;
d) Văn bản
của Cơ quan đăng kư đầu tư chấp
thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua
phần vốn góp của nhà đầu tư nước
ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài đối với trường hợp
phải thực hiện thủ tục đăng kư góp
vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy
định của Luật Đầu tư.
5. Doanh nghiệp
có thể đăng kư chuyển đổi loại h́nh
doanh nghiệp đồng thời đăng kư thay
đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp, thông báo
thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp. Trong
trường hợp này, hồ sơ đăng kư doanh
nghiệp thực hiện tương ứng theo quy
định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.
Trường
hợp doanh nghiệp đăng kư chuyển đổi
loại h́nh doanh nghiệp đồng thời đăng kư
thay đổi người đại diện theo pháp luật
th́ người kư hồ sơ là Chủ tịch Hội
đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh;
Chủ tịch công ty hoặc Chủ tịch Hội
đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên; Chủ tịch Hội
đồng quản trị đối với công ty cổ
phần của công ty sau chuyển đổi.
1. Việc
đăng kư thành lập doanh nghiệp trên cơ sở
chuyển đổi từ hộ kinh doanh thực hiện
tại Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp
dự định đặt trụ sở chính.
2. Hồ sơ
đăng kư thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển
đổi từ hộ kinh doanh bao gồm bản chính
Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh,
bản sao Giấy chứng nhận đăng kư thuế và
các giấy tờ quy định tại các Điều 21,
22, 23 và 24 Nghị định này tương ứng với
từng loại h́nh doanh nghiệp, trong đó không bao
gồm Giấy chứng nhận đăng kư đầu
tư quy định tại điểm b khoản 4
Điều 22, điểm c khoản 4 Điều 23,
điểm c khoản 3 Điều 24 Nghị định
này. Trường hợp doanh nghiệp được
chuyển đổi từ hộ kinh doanh có nhà đầu
tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu
tư nước ngoài tham gia góp vốn, mua cổ phần,
mua phần vốn góp thuộc trường hợp phải
thực hiện thủ tục đăng kư góp vốn, mua
cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định
của Luật Đầu tư th́ hồ sơ phải có
văn bản của Cơ quan đăng kư đầu
tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ
phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư
nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài.
3. Trong thời
hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy
chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, Pḥng
Đăng kư kinh doanh gửi bản sao Giấy chứng
nhận đăng kư doanh nghiệp và bản chính Giấy
chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh đến
Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện nơi
hộ kinh doanh đặt trụ sở để thực
hiện chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh.
1. Hồ sơ,
tŕnh tự, thủ tục đăng kư thành lập doanh
nghiệp xă hội, chi nhánh, văn pḥng đại diện,
địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp xă
hội thực hiện theo quy định tại Nghị
định này tương ứng với từng loại
h́nh doanh nghiệp. Kèm theo hồ sơ phải có Cam kết
thực hiện mục tiêu xă hội, môi trường do
những người sau đây kư:
a) Đối
với doanh nghiệp tư nhân: chủ doanh nghiệp tư
nhân;
b) Đối
với công ty hợp danh: các thành viên hợp danh;
c) Đối
với công ty trách nhiệm hữu hạn: các thành viên là cá
nhân; người đại diện theo pháp luật
hoặc người đại diện theo ủy quyền
đối với thành viên là tổ chức;
d) Đối
với công ty cổ phần: cổ đông sáng lập là cá
nhân, cổ đông khác là cá nhân, nếu cổ đông này
đồng ư với nội dung cam kết trên và mong
muốn kư vào bản cam kết này cùng với cổ đông
sáng lập; người đại diện theo pháp luật
hoặc người đại diện theo ủy quyền
đối với cổ đông sáng lập là tổ
chức, người đại diện theo pháp luật
hoặc người đại diện theo ủy quyền
đối với cổ đông khác là tổ chức,
nếu cổ đông này đồng ư với nội dung cam
kết trên và mong muốn kư vào bản cam kết này cùng
với cổ đông sáng lập.
Pḥng Đăng
kư kinh doanh đăng tải Cam kết thực hiện
mục tiêu xă hội, môi trường trên Cổng thông tin
quốc gia về đăng kư doanh nghiệp khi cấp Giấy
chứng nhận đăng kư doanh nghiệp cho doanh
nghiệp.
2. Trường
hợp doanh nghiệp chuyển đổi thành doanh
nghiệp xă hội, doanh nghiệp nộp hồ sơ
đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp
đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các
giấy tờ sau đây:
a) Cam kết
thực hiện mục tiêu xă hội, môi trường do
người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp kư;
b) Nghị
quyết, quyết định và bản sao biên bản
họp của Hội đồng thành viên đối
với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội
đồng cổ đông đối với công ty cổ
phần; nghị quyết, quyết định của
chủ sở hữu công ty đối với công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thông
qua nội dung Cam kết.
Pḥng Đăng
kư kinh doanh thực hiện cập nhật thông tin của
doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia
về đăng kư doanh nghiệp và đăng tải Cam kết
thực hiện mục tiêu xă hội, môi trường trên
cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh
nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ.
3. Trường
hợp nội dung Cam kết thực hiện mục tiêu xă
hội, môi trường có sự thay đổi, doanh
nghiệp xă hội phải gửi thông báo đến Pḥng
Đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt
trụ sở chính trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày quyết định thay đổi. Kèm
theo thông báo phải có các giấy tờ sau đây:
a) Cam kết
thực hiện mục tiêu xă hội, môi trường
đă được sửa đổi, bổ sung do
người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp kư;
b) Nghị
quyết, quyết định và bản sao biên bản
họp Hội đồng thành viên đối với công ty
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty
hợp danh, của Đại hội đồng cổ
đông đối với công ty cổ phần; nghị
quyết, quyết định của chủ sở hữu
công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên về việc thông qua nội dung thay
đổi của Cam kết.
Pḥng Đăng
kư kinh doanh thực hiện cập nhật thông tin của
doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia
về đăng kư doanh nghiệp và đăng tải Cam
kết thực hiện mục tiêu xă hội, môi
trường đă được sửa đổi,
bổ sung trên Cổng thông tin quốc gia về đăng
kư doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được thông báo.
4. Trường
hợp chấm dứt Cam kết thực hiện mục
tiêu xă hội, môi trường, doanh nghiệp xă hội
phải gửi thông báo đến Pḥng Đăng kư kinh
doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết
định chấm dứt. Kèm theo thông báo phải có các
giấy tờ: Nghị quyết, quyết định và
bản sao biên bản họp của Hội đồng
thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại
hội đồng cổ đông đối với công ty
cổ phần; nghị quyết, quyết định
của chủ sở hữu công ty đối với công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc
quyết định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền (nếu có) về việc chấm dứt
Cam kết, trong đó nêu rơ lư do chấm dứt.
Pḥng Đăng
kư kinh doanh thực hiện cập nhật thông tin của
doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia
về đăng kư doanh nghiệp và đăng tải các
giấy tờ quy định tại khoản 4 Điều
này trên cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh
nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được thông báo.
5. Hồ sơ,
tŕnh tự, thủ tục chia, tách, hợp nhất, sáp
nhập doanh nghiệp xă hội thực hiện theo quy
định tại Nghị định này. Trường
hợp thành lập doanh nghiệp xă hội mới trên
cơ sở chia, tách, hợp nhất doanh nghiệp, hồ
sơ phải có thêm Cam kết thực hiện mục tiêu
xă hội, môi trường quy định tại khoản 1
Điều này. Trường hợp chia, tách, hợp
nhất, sáp nhập doanh nghiệp xă hội dẫn
đến chấm dứt Cam kết thực hiện
mục tiêu xă hội, môi trường thi hồ sơ
phải có thêm các giấy tờ quy định tại
khoản 4 Điều này.
6. Hồ sơ,
tŕnh tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp xă
hội được thực hiện theo quy định
tại Nghị định này. Trường hợp doanh
nghiệp xă hội c̣n số dư tài sản hoặc tài
chính đối với nguồn viện trợ, tài trợ
đă nhận, th́ hồ sơ giải thể phải có
thêm bản sao tài liệu về việc xử lư số
dư tài sản hoặc tài chính đối với nguồn
viện trợ, tài trợ mà doanh nghiệp xă hội đă
nhận.
7. Việc
đăng kư thành lập doanh nghiệp xă hội trên cơ
sở chuyển đổi từ cơ sở bảo
trợ xă hội, quỹ xă hội, quỹ từ thiện
thực hiện tại Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi
doanh nghiệp xă hội dự định đặt
trụ sở chính. Hồ sơ đăng kư doanh nghiệp
bao gồm các giấy tờ quy định tại khoản
1 Điều này, trong đó không bao gồm Giấy chứng
nhận đăng kư đầu tư quy định
tại điểm b khoản 4 Điều 22, điểm c
khoản 4 Điều 23, điểm c khoản 3
Điều 24 Nghị định này. Kèm theo hồ sơ
phải có các giấy tờ sau đây:
a) Quyết
định cho phép chuyển đổi thành doanh nghiệp
xă hội bằng văn bản của cơ quan có thẩm
quyền đă cấp giấy phép thành lập cơ sở
bảo trợ xă hội, quỹ xă hội, quỹ từ
thiện;
b) Giấy
chứng nhận đăng kư thành lập đối
với cơ sở bảo trợ xă hội, giấy phép
thành lập và công nhận điều lệ quỹ
đối với quỹ xă hội, quỹ từ
thiện;
c) Bản sao
Giấy chứng nhận đăng kư thuế;
d) Văn bản
của Cơ quan đăng kư đầu tư chấp
thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua
phần vốn góp của nhà đầu tư nước
ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài đối với trường hợp phải
thực hiện thủ tục đăng kư góp vốn, mua
cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định
của Luật Đầu tư.
Trong thời
hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy
chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, Pḥng
Đăng kư kinh doanh gửi bản sao Giấy chứng
nhận đăng kư doanh nghiệp và bản chính Giấy
chứng nhận đăng kư thành lập đối
với cơ sở bảo trợ xă hội, giấy phép
thành lập và công nhận điều lệ quỹ
đối với quỹ xă hội, quỹ từ thiện
cho cơ quan có thẩm quyền đă cấp giấy phép
thành lập cơ sở bảo trợ xă hội, quỹ xă
hội, quỹ từ thiện để chấm dứt
hoạt động của cơ sở bảo trợ xă
hội, quỹ xă hội, quỹ từ thiện.
1. Hồ sơ,
tŕnh tự, thủ tục đăng kư doanh nghiệp
đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh,
văn pḥng đại diện, địa điểm kinh
doanh của tổ chức tín dụng thực hiện theo
quy định tại Nghị định này tương
ứng với từng loại h́nh doanh nghiệp, kèm theo
hồ sơ phải có bản sao giấy phép hoặc
văn bản chấp thuận do Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam cấp.
2. Hồ sơ
đăng kư hoạt động, đăng kư thay
đổi nội dung đăng kư hoạt động
đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn pḥng
đại diện của tổ chức tín dụng
nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có
hoạt động ngân hàng thực hiện tương
ứng theo quy định tại điểm a và
điểm c khoản 1 Điều 31 và khoản 2
Điều 62 Nghị định này, kèm theo hồ sơ
phải có bản sao giấy phép hoặc văn bản chấp
thuận do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp.
3. Trong thời
hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày quyết
định thu hồi giấy phép có hiệu lực, tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn
pḥng đại diện của tổ chức tín dụng
nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có
hoạt động ngân hàng gửi thông báo về việc
giải thể doanh nghiệp, chấm dứt hoạt
động chi nhánh, văn pḥng đại diện
đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi đặt
trụ sở của tổ chức tín dụng, chi nhánh,
văn pḥng đại diện. Kèm theo thông báo phải có
bản sao quyết định chấm dứt thanh lư và
quyết định thu hồi giấy phép của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam trong trường hợp giải
thể tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài; bản sao quyết định thu hồi
giấy phép trong trường hợp chấm dứt
hoạt động văn pḥng đại diện của
tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức
nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng.
Pḥng Đăng
kư kinh doanh tiếp nhận và xử lư hồ sơ
đăng kư giải thể tổ chức tín dụng,
chấm dứt hoạt động chi nhánh ngân hàng
nước ngoài, văn pḥng đại diện của
tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức
nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng theo quy
định tại khoản 5 Điều 70 và khoản 3
Điều 72 Nghị định này.
4. Trường
hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chỉ
định người đại diện tổ chức
tín dụng được kiểm soát đặc biệt,
hồ sơ đăng kư thay đổi người
đại diện theo pháp luật thực hiện theo quy
định tại Điều 50 Nghị định này.
Trong đó, nghị quyết, quyết định của
chủ sở hữu công ty đối với công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên; nghị quyết,
quyết định và bản sao biên bản họp Hội
đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên; nghị quyết và
bản sao biên bản họp Đại hội đồng
cổ đông hoặc nghị quyết, quyết
định và bản sao biên bản họp Hội
đồng quản trị đối với công ty cổ
phần được thay thế bằng bản sao
quyết định của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam về việc chỉ định người thay
thế Chủ tịch Hội đồng quản trị
hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc
Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ
chức tín dụng.
5. Trường
hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trực tiếp
thực hiện hoặc chỉ định tổ chức
tín dụng khác thực hiện việc tham gia góp vốn,
mua cổ phần của tổ chức tín dụng
được kiểm soát đặc biệt theo quyết
định của Thủ tướng Chính phủ hoặc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, hồ sơ đăng
kư thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp
thực hiện theo quy định tương ứng
tại Nghị định này, trong đó, nghị
quyết, quyết định của chủ sở hữu
công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên; nghị quyết, quyết định và
bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên
đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên; nghị quyết và bản sao biên
bản họp Đại hội đồng cổ đông
hoặc nghị quyết, quyết định và bản sao
biên bản họp Hội đồng quản trị
đối với công ty cổ phần và hợp
đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ
chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng
được thay thế bằng bản sao quyết
định của Thủ tướng Chính phủ hoặc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
1. Hồ sơ,
tŕnh tự, thủ tục đăng kư doanh nghiệp
đối với công ty chứng khoán, công ty quản lư
quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu
tư chứng khoán, chi nhánh, văn pḥng đại diện,
địa điểm kinh doanh của công ty chứng khoán,
công ty quản lư quỹ đầu tư chứng khoán
thực hiện theo quy định tại Nghị
định này tương ứng với từng loại
h́nh doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ phải có bản sao
giấy phép thành lập và hoạt động hoặc
bản sao văn bản chấp thuận của Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước.
2. Hồ sơ
đăng kư hoạt động, đăng kư thay
đổi nội dung đăng kư hoạt động
đối với chi nhánh công ty chứng khoán nước
ngoài và chi nhánh công ty quản lư quỹ nước ngoài
tại Việt Nam thực hiện tương ứng theo
quy định tại điểm a và điểm c
khoản 1 Điều 31 và khoản 2 Điều 62 Nghị
định này, kèm theo hồ sơ phải có bản sao
giấy phép thành lập và hoạt động hoặc bản
sao văn bản chấp thuận của Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước.
3. Trường
hợp công ty chứng khoán, công ty quản lư quỹ
đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán
nước ngoài và chi nhánh công ty quản lư quỹ
nước ngoài tại Việt Nam bị thu hồi
giấy phép thành lập và hoạt động, Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước gửi thông báo đến Pḥng
Đăng kư kinh doanh nơi công ty chứng khoán, công ty quản
lư quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty
chứng khoán nước ngoài và chi nhánh công ty quản lư
quỹ nước ngoài đặt trụ sở, chi nhánh
để thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư
doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng kư
hoạt động chi nhánh theo quy định tại khoản 4 Điều 95 Luật Chứng khoán.
Pḥng Đăng kư kinh doanh thực hiện thu hồi
Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp,
Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động
chi nhánh theo quy định tại khoản 6 Điều 75
và khoản 5 Điều 77 Nghị định này.
1. Hồ sơ
đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng
đại diện
Doanh nghiệp
nộp hồ sơ đăng kư hoạt động chi
nhánh, văn pḥng đại diện tại Pḥng Đăng
kư kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn pḥng đại
diện. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau
đây:
a) Thông báo thành
lập chi nhánh, văn pḥng đại diện do
người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp kư;
b) Bản sao
nghị quyết, quyết định và bản sao biên
bản họp của Hội đồng thành viên
đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội
đồng quản trị đối với công ty cổ
phần; bản sao nghị quyết, quyết định
của chủ sở hữu công ty đối với công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc
thành lập chi nhánh, văn pḥng đại diện;
c) Bản sao
giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với
người đứng đầu chi nhánh, văn pḥng
đại diện.
2. Thông báo
lập địa điểm kinh doanh
a) Doanh nghiệp
có thể lập địa điểm kinh doanh tại
địa chỉ khác nơi doanh nghiệp đặt
trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh;
b) Trong thời
hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định lập
địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông
báo lập địa điểm kinh doanh đến Pḥng Đăng
kư kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh
doanh;
c) Thông báo
lập địa điểm kinh doanh do người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kư
trong trường hợp địa điểm kinh doanh
trực thuộc doanh nghiệp hoặc do người
đứng đầu chi nhánh kư trong trường hợp
địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh.
3. Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Pḥng Đăng
kư kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng kư
hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện,
cập nhật thông tin về địa điểm kinh
doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
đăng kư doanh nghiệp cho doanh nghiệp. Trường
hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Pḥng Đăng kư kinh
doanh cấp Giấy chứng nhận đăng kư
địa điểm kinh doanh cho doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
Pḥng Đăng kư kinh doanh thông báo bằng văn bản
nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh
nghiệp.
4. Việc
lập chi nhánh, văn pḥng đại diện của doanh
nghiệp ở nước ngoài thực hiện theo quy
định của pháp luật nước đó. Trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày chính thức lập
chi nhánh, văn pḥng đại diện ở nước
ngoài, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản
đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp
đặt trụ sở chính. Kèm theo thông báo phải có
bản sao Giấy chứng nhận đăng kư hoạt
động chi nhánh, văn pḥng đại diện hoặc
giấy tờ tương đương. Pḥng Đăng
kư kinh doanh cập nhật thông tin về chi nhánh, văn pḥng
đại diện của doanh nghiệp trong Cơ sở
dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh
nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được thông báo.
1. Người
nộp hồ sơ đăng kư doanh nghiệp theo quy
định tại Nghị định này nộp hồ
sơ tại Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp
đặt trụ sở chính.
2. Hồ sơ
đăng kư doanh nghiệp được tiếp nhận
để nhập thông tin vào Hệ thống thông tin
quốc gia về đăng kư doanh nghiệp khi có
đủ các điều kiện sau đây:
a) Có đủ
giấy tờ theo quy định tại Nghị
định này;
b) Tên doanh
nghiệp đă được điền vào Giấy
đề nghị đăng kư doanh nghiệp, Giấy
đề nghị đăng kư thay đổi nội dung
đăng kư doanh nghiệp, Thông báo thay đổi nội
dung đăng kư doanh nghiệp;
c) Có địa
chỉ liên lạc của người nộp hồ sơ
đăng kư doanh nghiệp;
d) Đă nộp
đủ phí, lệ phí đăng kư doanh nghiệp theo quy
định.
3. Sau khi tiếp
nhận hồ sơ đăng kư doanh nghiệp, Pḥng
Đăng kư kinh doanh trao Giấy biên nhận về
việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ
sơ.
4. Sau khi trao
Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ,
Pḥng Đăng kư kinh doanh nhập đầy đủ,
chính xác thông tin trong hồ sơ đăng kư doanh
nghiệp, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
và tải các văn bản đă được số hóa
trong hồ sơ đăng kư doanh nghiệp vào Hệ
thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh
nghiệp.
5. Người
thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có thể
dừng thực hiện thủ tục đăng kư doanh
nghiệp khi hồ sơ đăng kư doanh nghiệp
chưa được chấp thuận trên Hệ thống
thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp. Trong
trường hợp này, người có thẩm quyền kư
văn bản đề nghị đăng kư doanh
nghiệp gửi văn bản đề nghị dừng
thực hiện thủ tục đăng kư doanh nghiệp
đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi đă nộp
hồ sơ. Pḥng Đăng kư kinh doanh xem xét, ra thông báo
về việc dừng thực hiện thủ tục
đăng kư doanh nghiệp cho doanh nghiệp và hủy
hồ sơ đăng kư doanh nghiệp theo quy tŕnh trên
Hệ thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh
nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản đề
nghị. Trường hợp từ chối dừng
thực hiện thủ tục đăng kư doanh nghiệp,
Pḥng Đăng kư kinh doanh ra thông báo bằng văn bản
và nêu rơ lư do từ chối cho người thành lập doanh
nghiệp hoặc doanh nghiệp.
1. Pḥng
Đăng kư kinh doanh cấp Giấy chứng nhận
đăng kư doanh nghiệp, Giấy xác nhận về
việc thay đổi nội dung đăng kư doanh
nghiệp, cập nhật thông tin thay đổi nội dung
đăng kư doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về đăng kư doanh nghiệp trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
2. Trường
hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh
nghiệp yêu cầu đăng kư không đúng theo quy
định, Pḥng Đăng kư kinh doanh phải thông báo
bằng văn bản nội dung cần sửa
đổi, bổ sung cho người thành lập doanh
nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Pḥng Đăng kư kinh doanh ghi toàn bộ yêu cầu sửa
đổi, bổ sung hồ sơ đăng kư doanh
nghiệp đối với mỗi một bộ hồ sơ
do doanh nghiệp nộp trong một Thông báo yêu cầu
sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng kư
doanh nghiệp.
3. Nếu quá
thời hạn trên mà không được cấp Giấy
chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, Giấy xác
nhận về việc thay đổi nội dung
đăng kư doanh nghiệp hoặc không được thay
đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp trong
Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư
doanh nghiệp hoặc không nhận được thông báo
yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ
đăng kư doanh nghiệp th́ người thành lập doanh
nghiệp hoặc doanh nghiệp có quyền khiếu
nại, tố cáo theo quy định của pháp luật
về khiếu nại, tố cáo.
1. Doanh nghiệp
được cấp Giấy chứng nhận đăng
kư doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện theo
quy định tại khoản 1 Điều 27
Luật Doanh nghiệp.
2. Các thông tin trên
Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp có giá
trị pháp lư kể từ ngày Pḥng Đăng kư kinh doanh
cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có quyền hoạt động kinh doanh
kể từ ngày được cấp Giấy chứng
nhận đăng kư doanh nghiệp, trừ trường
hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có
điều kiện. Trường hợp doanh nghiệp
đăng kư ngày bắt đầu hoạt động kinh
doanh sau ngày được cấp Giấy chứng nhận
đăng kư doanh nghiệp th́ doanh nghiệp
được quyền hoạt động kinh doanh kể
từ ngày doanh nghiệp đăng kư, trừ trường
hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có
điều kiện.
3. Doanh nghiệp
có quyền yêu cầu Pḥng Đăng kư kinh doanh cấp
bản sao Giấy chứng nhận đăng kư doanh
nghiệp và phải nộp phí theo quy định.
4. Trường
hợp doanh nghiệp đă được cấp Giấy
chứng nhận đăng kư doanh nghiệp mới th́
Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp
của các lần trước đó không c̣n hiệu
lực.
1. Các nội dung
công bố quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều 32 Luật Doanh nghiệp.
2. Thông tin công
bố nội dung đăng kư doanh nghiệp
được đăng tải trên Cổng thông tin
quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.
3. Việc
đề nghị công bố nội dung đăng kư doanh
nghiệp và nộp phí công bố nội dung đăng kư
doanh nghiệp được thực hiện tại
thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng
kư doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không
được cấp đăng kư doanh nghiệp, doanh
nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố
nội dung đăng kư doanh nghiệp.
1. Thông tin
được cung cấp công khai, miễn phí trên cổng
thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp
tại địa chỉ https://dangkykinhdoanh.gov.vn, bao
gồm: tên doanh nghiệp; mă số doanh nghiệp;
địa chỉ trụ sở chính; ngành, nghề kinh
doanh; họ và tên người đại diện theo pháp
luật; t́nh trạng pháp lư của doanh nghiệp.
2. Tổ
chức, cá nhân có nhu cầu cung cấp thông tin đăng kư
doanh nghiệp theo quy định tại khoản
1 Điều 33 Luật Doanh nghiệp gửi đề
nghị cung cấp thông tin đến cổng thông tin
quốc gia về đăng kư doanh nghiệp hoặc Cơ
quan quản lư nhà nước về đăng kư kinh doanh hoặc
Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp tỉnh để
được cung cấp thông tin.
Cơ quan
quản lư nhà nước về đăng kư kinh doanh cung
cấp thông tin về doanh nghiệp lưu giữ trên
Hệ thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh
nghiệp. Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp tỉnh
cung cấp thông tin về doanh nghiệp lưu giữ
tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về
đăng kư doanh nghiệp trong phạm vi địa
phương quản lư.
1. Người
nộp hồ sơ đăng kư doanh nghiệp nộp phí,
lệ phí đăng kư doanh nghiệp tại thời
điểm nộp hồ sơ đăng kư doanh
nghiệp. Phí, lệ phí đăng kư doanh nghiệp có
thể được nộp trực tiếp tại Pḥng
Đăng kư kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản
của Pḥng Đăng kư kinh doanh hoặc sử dụng
dịch vụ thanh toán điện tử. Lệ phí
đăng kư doanh nghiệp không được hoàn trả
cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp
không được cấp đăng kư doanh nghiệp.
2. Phương
thức thanh toán phí, lệ phí qua mạng điện tử
được hỗ trợ trên Cổng thông tin quốc
gia về đăng kư doanh nghiệp. Phí sử dụng dịch
vụ thanh toán điện tử không được tính
trong lệ phí đăng kư doanh nghiệp, phí cung cấp
thông tin đăng kư doanh nghiệp và phí công bố nội
dung đăng kư doanh nghiệp.
3. Khi phát sinh
lỗi giao dịch trong quá tŕnh sử dụng dịch
vụ thanh toán điện tử, tổ chức, cá nhân
thanh toán phí, lệ phí qua mạng điện tử liên
hệ với tổ chức trung gian cung cấp dịch
vụ thanh toán điện tử để được
giải quyết.
4. Bộ Tài chính
chủ tŕ, phối hợp với Bộ Kế hoạch và
Đầu tư hướng dẫn về mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lư và việc sử dụng
phí, lệ phí đăng kư doanh nghiệp, phí cung cấp
thông tin và công bố nội dung về đăng kư doanh
nghiệp đảm bảo việc nâng cấp, duy tŕ,
vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về
đăng kư doanh nghiệp.
1. Chuẩn hóa
dữ liệu là việc thực hiện các bước rà
soát, kiểm tra đối chiếu và bổ sung, hiệu
đính thông tin đăng kư doanh nghiệp, t́nh trạng pháp
lư của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.
2. Thông tin trong
Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh, Giấy
chứng nhận đăng kư kinh doanh và đăng kư
thuế lưu giữ tại tất cả các Pḥng
Đăng kư kinh doanh và thông tin về nội dung
đăng kư kinh doanh trong Giấy phép đầu tư
hoặc Giấy chứng nhận đầu tư
(đồng thời là Giấy chứng nhận đăng
kư kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lư
tương đương, Giấy phép thành lập và
hoạt động kinh doanh chứng khoán đều
phải được chuyển đổi vào Hệ
thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh
nghiệp. Các thông tin đăng kư tại Pḥng Đăng kư
kinh doanh, Cơ quan đăng kư đầu tư và Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước là thông tin gốc về doanh
nghiệp khi quá tŕnh chuyển đổi dữ liệu
được thực hiện.
3. Trường
hợp thông tin đăng kư doanh nghiệp trong Cơ sở
dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh
nghiệp bị thiếu hoặc chưa chính xác so với
Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp,
hồ sơ đăng kư doanh nghiệp bằng bản
giấy do quá tŕnh chuyển đổi dữ liệu, Pḥng
Đăng kư kinh doanh hướng dẫn doanh nghiệp
hoặc trực tiếp bổ sung, cập nhật thông tin
theo quy định.
4. Việc
triển khai công tác chuẩn hóa dữ liệu, số hóa
hồ sơ, cập nhật và chuyển đổi bổ
sung dữ liệu đăng kư doanh nghiệp
được thực hiện theo kế hoạch hàng năm
của Pḥng Đăng kư kinh doanh.
5. Bộ Kế
hoạch và Đầu tư hướng dẫn chi tiết
thi hành Điều này.
1. Trường
hợp doanh nghiệp phát hiện nội dung trên Giấy
chứng nhận đăng kư doanh nghiệp chưa chính xác
so với nội dung hồ sơ đăng kư doanh nghiệp,
doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị hiệu
đính thông tin đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Pḥng
Đăng kư kinh doanh cấp lại Giấy chứng
nhận đăng kư doanh nghiệp trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị của doanh nghiệp
nếu thông tin nêu tại văn bản đề nghị
của doanh nghiệp là chính xác.
2. Trường
hợp Pḥng Đăng kư kinh doanh phát hiện nội dung
trên Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp
chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng
kư doanh nghiệp, Pḥng Đăng kư kinh doanh gửi thông báo
về việc hiệu đính nội dung trên Giấy
chứng nhận đăng kư doanh nghiệp đến
doanh nghiệp và thực hiện việc cấp Giấy
chứng nhận đăng kư doanh nghiệp cho doanh
nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày gửi thông báo.
3. Việc
hiệu đính thông tin trên Giấy xác nhận về
việc thay đổi nội dung đăng kư doanh
nghiệp, Giấy chứng nhận đăng kư hoạt
động chi nhánh, văn pḥng đại diện, Giấy
chứng nhận đăng kư địa điểm kinh
doanh và các thông tin về đăng kư doanh nghiệp lưu
giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia
về đăng kư doanh nghiệp thực hiện theo quy
định tại các khoản 1, 2 Điều này.
1. Trường
hợp doanh nghiệp phát hiện nội dung thông tin
đăng kư doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về đăng kư doanh nghiệp bị
thiếu hoặc chưa chính xác so với bản giấy
của Giấy chứng nhận đăng kư doanh
nghiệp, Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh,
Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh và
đăng kư thuế, Giấy chứng nhận đầu
tư (đồng thời là Giấy chứng nhận
đăng kư kinh doanh), Giấy phép đầu tư
hoặc các giấy tờ có giá trị tương
đương, Giấy phép thành lập và hoạt
động kinh doanh chứng khoán do quá tŕnh chuyển
đổi dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu
quốc gia về đăng kư doanh nghiệp, doanh nghiệp
gửi văn bản đề nghị hiệu đính
đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi đặt
trụ sở chính. Kèm theo văn bản đề nghị
hiệu đính phải có bản sao Giấy chứng
nhận đăng kư doanh nghiệp, Giấy chứng
nhận đăng kư kinh doanh, Giấy chứng nhận
đăng kư kinh doanh và đăng kư thuế, Giấy
chứng nhận đầu tư (đồng thời là
Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh), Giấy
phép đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị
tương đương, Giấy phép thành lập và
hoạt động kinh doanh chứng khoán.
Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận
văn bản đề nghị hiệu đính của
doanh nghiệp, Pḥng Đăng kư kinh doanh có trách nhiệm
bổ sung, hiệu đính thông tin đăng kư doanh
nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
đăng kư doanh nghiệp.
2. Trường
hợp Pḥng Đăng kư kinh doanh phát hiện nội dung
thông tin đăng kư doanh nghiệp trong Cơ sở dữ
liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp không
có hoặc không chính xác so với bản giấy của
Giấy chứng nhận do quá tŕnh chuyển đổi
dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia
về đăng kư doanh nghiệp, trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ khi phát hiện, Pḥng Đăng
kư kinh doanh bổ sung, hiệu đính nội dung thông tin
đăng kư doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.
Các t́nh trạng
pháp lư của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về đăng kư doanh nghiệp bao gồm:
1. “Tạm
ngừng kinh doanh” là t́nh trạng pháp lư của doanh
nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm
ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản
1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp. Ngày chuyển t́nh
trạng pháp lư “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh
nghiệp đăng kư bắt đầu tạm ngừng
kinh doanh. Ngày kết thúc t́nh trạng pháp lư “Tạm ngừng
kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng
kinh doanh mà doanh nghiệp đă thông báo hoặc ngày doanh
nghiệp đăng kư tiếp tục kinh doanh trước
thời hạn đă thông báo.
2. “Không c̣n
hoạt động kinh doanh tại địa chỉ
đă đăng kư” là t́nh trạng pháp lư của doanh
nghiệp mà qua công tác kiểm tra, xác minh của Cơ quan
quản lư thuế và các đơn vị có liên quan không t́m
thấy doanh nghiệp tại địa chỉ đă đăng
kư. Thông tin về doanh nghiệp không c̣n hoạt động
tại địa chỉ đă đăng kư do Cơ quan
quản lư thuế cung cấp cho Cơ quan đăng kư kinh
doanh. Việc thay đổi, cập nhật, thời
điểm chuyển t́nh trạng pháp lư và kết thúc t́nh
trạng pháp lư do Cơ quan quản lư thuế quyết
định. Cơ quan quản lư thuế có trách nhiệm
cung cấp, cập nhật t́nh trạng pháp lư “Không c̣n
hoạt động kinh doanh tại địa chỉ
đă đăng kư” của doanh nghiệp tới Cơ quan
đăng kư kinh doanh qua Hệ thống thông tin đăng
kư thuế kết nối với Hệ thống thông tin
quốc gia về đăng kư doanh nghiệp. Cơ quan
đăng kư kinh doanh thực hiện ghi nhận, cập
nhật t́nh trạng pháp lư do Cơ quan quản lư thuế
cung cấp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về
đăng kư doanh nghiệp.
3. “Bị thu
hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh
nghiệp do cưỡng chế về quản lư thuế”
là t́nh trạng pháp lư của doanh nghiệp bị Pḥng
Đăng kư kinh doanh ra quyết định thu hồi
Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp theo
đề nghị của cơ quan quản lư thuế
về thực hiện biện pháp cưỡng chế thi
hành quyết định hành chính về quản lư thuế.
Ngày chuyển t́nh trạng pháp lư “Bị thu hồi Giấy
chứng nhận đăng kư doanh nghiệp do cưỡng
chế về quản lư thuế” là ngày Pḥng Đăng kư
kinh doanh ra quyết định thu hồi Giấy chứng
nhận đăng kư doanh nghiệp. Ngày kết thúc t́nh
trạng pháp lư “Bị thu hồi do cưỡng chế
về quản lư thuế” là ngày Pḥng Đăng kư kinh doanh
khôi phục lại t́nh trạng pháp lư của doanh nghiệp
trên cơ sở văn bản đề nghị của
Cơ quan quản lư thuế theo quy định của pháp
luật về quản lư thuế.
4. “Đang làm
thủ tục giải thể, đă bị chia, bị
hợp nhất, bị sáp nhập” là t́nh trạng pháp lư
của doanh nghiệp đă có nghị quyết, quyết
định giải thể theo khoản 3
Điều 208 Luật Doanh nghiệp; doanh nghiệp
đă bị Pḥng Đăng kư kinh doanh ra quyết
định thu hồi Giấy chứng nhận đăng
kư doanh nghiệp, trừ trường hợp doanh nghiệp
bị thu hồi do cưỡng chế về quản lư
thuế; doanh nghiệp bị giải thể theo quyết
định của Ṭa án theo khoản 1
Điều 209 Luật Doanh nghiệp; doanh nghiệp
đă bị chia, bị hợp nhất, bị sáp nhập
và đang làm thủ tục quyết toán và chuyển giao
nghĩa vụ thuế với Cơ quan thuế do bị
chia, bị hợp nhất, bị sáp nhập. Thời gian
xác định chuyển t́nh trạng pháp lư “Đang làm
thủ tục giải thể, đă bị chia, bị
hợp nhất, bị sáp nhập” là thời điểm
Pḥng Đăng kư kinh doanh thông báo t́nh trạng doanh
nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên
cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh
nghiệp; công ty được chia, công ty hợp nhất,
công ty nhận sáp nhập được cấp đăng
kư doanh nghiệp trên cơ sở chia, hợp nhất, sáp
nhập công ty.
5. “Đang làm
thủ tục phá sản” là t́nh trạng pháp lư của doanh
nghiệp đă có quyết định mở thủ
tục phá sản của Ṭa án theo quy định của
pháp luật về phá sản. Thời gian xác định
chuyển t́nh trạng pháp lư “Đang làm thủ tục phá
sản” là thời điểm Pḥng Đăng kư kinh doanh
cập nhật t́nh trạng doanh nghiệp đang làm
thủ tục phá sản trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.
6. “Đă
giải thể, phá sản, chấm dứt tồn tại”
là t́nh trạng pháp lư của doanh nghiệp đă hoàn thành
thủ tục giải thể theo quy định và
được Pḥng Đăng kư kinh doanh cập nhật
t́nh trạng pháp lư theo khoản 8 Điều
208, khoản 5 Điều 209 Luật Doanh nghiệp; doanh
nghiệp có quyết định tuyên bố phá sản
của Ṭa án theo quy định của pháp luật về
phá sản; doanh nghiệp bị chấm dứt tồn
tại do bị chia, bị hợp nhất, bị sáp
nhập theo khoản 5 Điều 198, khoản
5 Điều 200, khoản 4 Điều 201 Luật Doanh
nghiệp. Thời gian xác định chuyển t́nh
trạng pháp lư “Đă giải thể, phá sản, chấm
dứt tồn tại” là thời điểm Pḥng
Đăng kư kinh doanh cập nhật t́nh trạng pháp lư trên
Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư
doanh nghiệp.
7. “Đang
hoạt động” là t́nh trạng pháp lư của doanh
nghiệp đă được cấp Giấy chứng
nhận đăng kư doanh nghiệp mà không thuộc t́nh
trạng pháp lư quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5
và 6 Điều này.
1. Đăng kư
doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử là
việc người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh
nghiệp thực hiện việc đăng kư doanh
nghiệp thông qua cổng thông tin quốc gia về
đăng kư doanh nghiệp. Tổ chức, cá nhân có
quyền lựa chọn sử dụng chữ kư số theo
quy định của pháp luật về giao dịch
điện tử hoặc sử dụng Tài khoản đăng
kư kinh doanh để đăng kư doanh nghiệp qua mạng
thông tin điện tử.
2. Tài khoản
đăng kư kinh doanh quy định tại khoản
4 Điều 26 Luật Doanh nghiệp là tài khoản
được sử dụng để xác thực hồ
sơ đăng kư doanh nghiệp qua mạng thông tin
điện tử trong trường hợp người có
thẩm quyền kư văn bản đề nghị
đăng kư doanh nghiệp không sử dụng chữ kư
số. Tài khoản đăng kư kinh doanh được
tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về
đăng kư doanh nghiệp, cấp cho cá nhân để
thực hiện đăng kư doanh nghiệp qua mạng thông
tin điện tử. Cá nhân truy cập vào cổng thông tin
quốc gia về đăng kư doanh nghiệp để kê
khai thông tin và tạo Tài khoản đăng kư kinh doanh. Các
thông tin cá nhân được kê khai trên cổng thông tin
quốc gia về đăng kư doanh nghiệp để
cấp Tài khoản đăng kư kinh doanh phải
đầy đủ và chính xác theo các thông tin trên giấy
tờ pháp lư của cá nhân và phải tuân thủ mức
độ đảm bảo xác thực người
nộp hồ sơ của Hệ thống thông tin quốc
gia về đăng kư doanh nghiệp.
3. Một Tài
khoản đăng kư kinh doanh chỉ được
cấp cho một cá nhân. Cá nhân được cấp Tài
khoản đăng kư kinh doanh chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp
của các thông tin đăng kư để được
cấp Tài khoản đăng kư kinh doanh và việc sử
dụng Tài khoản đăng kư kinh doanh.
4. Pḥng
Đăng kư kinh doanh tạo điều kiện thuận
lợi cho các tổ chức, cá nhân t́m hiểu thông tin,
thực hiện đăng kư doanh nghiệp qua mạng thông
tin điện tử.
1. Hồ sơ
đăng kư doanh nghiệp qua mạng thông tin điện
tử bao gồm các dữ liệu theo quy định
của Nghị định này và được thể
hiện dưới dạng văn bản điện
tử. Hồ sơ đăng kư doanh nghiệp qua mạng
thông tin điện tử có giá trị pháp lư như hồ
sơ đăng kư doanh nghiệp bằng bản giấy.
2. Văn bản
điện tử là văn bản dưới dạng thông
điệp dữ liệu được tạo lập
hoặc được số hóa từ văn bản giấy
và thể hiện chính xác, toàn vẹn nội dung của
văn bản giấy. Văn bản điện tử có
thể định dạng “.doc” hoặc “.docx” hoặc
“.pdf’.
3. Hồ sơ
đăng kư doanh nghiệp qua mạng thông tin điện
tử được chấp thuận khi có đầy
đủ các yêu cầu sau:
a) Có đầy
đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ
đó được kê khai đầy đủ theo quy
định như hồ sơ bằng bản giấy và được
thể hiện dưới dạng văn bản
điện tử. Tên văn bản điện tử
phải được đặt tương ứng
với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng
bản giấy. Người có thẩm quyền kư văn
bản đề nghị đăng kư doanh nghiệp, thành
viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà
đầu tư nước ngoài hoặc cá nhân khác kư tên
trong hồ sơ đăng kư doanh nghiệp có thể
sử dụng chữ kư số để kư trực
tiếp trên văn bản điện tử hoặc kư trực
tiếp trên văn bản giấy và quét (scan) văn bản
giấy theo các định dạng quy định tại
khoản 2 Điều này;
b) Các thông tin
đăng kư doanh nghiệp được kê khai trên
cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh
nghiệp phải đầy đủ và chính xác theo các
thông tin trong hồ sơ bằng bản giấy; có bao
gồm thông tin về số điện thoại, thư
điện tử của người nộp hồ sơ;
c) Hồ sơ
đăng kư doanh nghiệp qua mạng thông tin điện
tử phải được xác thực bằng chữ kư
số hoặc Tài khoản đăng kư kinh doanh của
người có thẩm quyền kư văn bản đề
nghị đăng kư doanh nghiệp hoặc người
được người có thẩm quyền kư văn
bản đề nghị đăng kư doanh nghiệp ủy
quyền thực hiện thủ tục đăng kư doanh
nghiệp. Trường hợp ủy quyền thực
hiện thủ tục đăng kư doanh nghiệp, kèm theo
hồ sơ đăng kư doanh nghiệp phải có các
giấy tờ, tài liệu quy định tại
Điều 12 Nghị định này.
4. Thời
hạn để doanh nghiệp sửa đổi, bổ
sung hồ sơ đăng kư doanh nghiệp qua mạng thông
tin điện tử là 60 ngày kể từ ngày Pḥng
Đăng kư kinh doanh ra Thông báo yêu cầu sửa
đổi, bổ sung hồ sơ. Sau thời hạn nêu
trên, nếu không nhận được hồ sơ
sửa đổi, bổ sung của doanh nghiệp, Pḥng
Đăng kư kinh doanh sẽ hủy hồ sơ đăng
kư doanh nghiệp theo quy tŕnh trên Hệ thống thông tin
quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.
1. Người
nộp hồ sơ kê khai thông tin, tải văn bản
điện tử, kư xác thực hồ sơ đăng kư
doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh
toán phí, lệ phí đăng kư doanh nghiệp theo quy tŕnh trên
cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh
nghiệp.
2. Sau khi hoàn thành
việc gửi hồ sơ đăng kư doanh nghiệp,
người nộp hồ sơ sẽ nhận
được Giấy biên nhận hồ sơ đăng
kư doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
3. Trường
hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp
đăng kư doanh nghiệp, Pḥng Đăng kư kinh doanh
thực hiện cấp đăng kư doanh nghiệp và thông
báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng kư
doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa
đủ điều kiện cấp đăng kư doanh
nghiệp, Pḥng Đăng kư kinh doanh gửi thông báo qua
mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để
yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
4. Việc
đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng
đại diện, thông báo lập địa điểm
kinh doanh của doanh nghiệp qua mạng thông tin
điện tử thực hiện theo quy tŕnh quy
định tại Điều này.
1. Người
nộp hồ sơ sử dụng Tài khoản đăng
kư kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản
điện tử và kư xác thực hồ sơ đăng
kư doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và
thanh toán phí, lệ phí đăng kư doanh nghiệp theo quy
tŕnh trên cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh
nghiệp. Trường hợp ủy quyền thực
hiện thủ tục đăng kư doanh nghiệp qua
mạng thông tin điện tử sử dụng Tài
khoản đăng kư kinh doanh, văn bản ủy
quyền phải có thông tin liên hệ của người
ủy quyền để xác thực việc nộp hồ
sơ đăng kư doanh nghiệp qua mạng thông tin
điện tử.
2. Sau khi hoàn thành
việc gửi hồ sơ đăng kư, người
nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy
biên nhận hồ sơ đăng kư doanh nghiệp qua
mạng thông tin điện tử.
3. Pḥng
Đăng kư kinh doanh cấp đăng kư doanh nghiệp cho
doanh nghiệp trong trường hợp hồ sơ
đủ điều kiện và thông báo cho doanh nghiệp
về việc cấp đăng kư doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ chưa đủ
điều kiện, Pḥng Đăng kư kinh doanh gửi thông
báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp
để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ
sơ.
4. Quy tŕnh
đăng kư doanh nghiệp qua mạng thông tin điện
tử quy định tại Điều này cũng áp
dụng đối với việc đăng kư hoạt
động chi nhánh, văn pḥng đại diện, thông báo
lập địa điểm kinh doanh của doanh
nghiệp.
1. Việc xác
định và xử lư các tranh chấp, khiếu nại và
hành vi vi phạm liên quan đến việc quản lư,
sử dụng chữ kư số, Tài khoản đăng kư
kinh doanh thực hiện theo quy định của pháp
luật.
2. Cơ quan
đăng kư kinh doanh, Cơ quan quản lư nhà nước
về đăng kư kinh doanh không chịu trách nhiệm
về những vi phạm của doanh nghiệp,
người thành lập doanh nghiệp, người nộp
hồ sơ khi kê khai thông tin để được
cấp Tài khoản đăng kư kinh doanh và việc sử
dụng Tài khoản đăng kư kinh doanh.
Điều
47. Đăng kư thay đổi địa chỉ trụ
sở chính của doanh nghiệp
1. Trước
khi đăng kư thay đổi địa chỉ trụ
sở chính sang quận, huyện, tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương khác nơi đặt
trụ sở chính dẫn đến thay đổi cơ
quan thuế quản lư, doanh nghiệp phải thực
hiện các thủ tục với Cơ quan thuế liên quan đến
việc chuyển địa điểm theo quy định
của pháp luật về thuế.
2. Trường
hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính, doanh
nghiệp gửi hồ sơ đăng kư thay đổi
nội dung đăng kư doanh nghiệp đến Pḥng
Đăng kư kinh doanh nơi đặt trụ sở
mới. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Thông báo thay
đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp do
người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp kư;
b) Nghị
quyết, quyết định của chủ sở hữu
công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên; nghị quyết, quyết định và
bản sao biên bản họp của Hội đồng
thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của
Đại hội đồng cổ đông đối
với công ty cổ phần về việc chuyển
địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
3. Sau khi tiếp
nhận hồ sơ đăng kư doanh nghiệp, Pḥng
Đăng kư kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng
nhận đăng kư doanh nghiệp cho doanh nghiệp theo quy
định.
4. Khi thay
đổi địa chỉ trụ sở chính của
doanh nghiệp, quyền và nghĩa vụ của doanh
nghiệp không thay đổi.
1. Trường
hợp đổi tên doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi
hồ sơ đăng kư thay đổi nội dung
đăng kư doanh nghiệp đến Pḥng Đăng kư
kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Thông báo thay
đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp do
người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp kư;
b) Nghị
quyết, quyết định và bản sao biên bản
họp của Hội đồng thành viên đối
với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội
đồng cổ đông đối với công ty cổ
phần; nghị quyết, quyết định của
chủ sở hữu công ty đối với công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên về việc
đổi tên doanh nghiệp.
2. Sau khi tiếp
nhận hồ sơ đăng kư doanh nghiệp, Pḥng
Đăng kư kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng
nhận đăng kư doanh nghiệp cho doanh nghiệp
nếu tên doanh nghiệp đăng kư thay đổi không
trái với quy định về đặt tên doanh
nghiệp.
3. Việc thay
đổi tên doanh nghiệp không làm thay đổi quyền
và nghĩa vụ của doanh nghiệp.
1. Trường
hợp chấm dứt tư cách thành viên hợp danh,
tiếp nhận thành viên hợp danh mới theo quy
định tại Điều 185 và
Điều 186 Luật Doanh nghiệp, công ty hợp danh
gửi hồ sơ đăng kư thay đổi nội dung
đăng kư doanh nghiệp đến Pḥng Đăng kư
kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính. Hồ
sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Thông báo thay
đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp do
người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp kư;
b) Danh sách thành
viên công ty hợp danh quy định tại Điều
25 Luật Doanh nghiệp, trong đó không bao gồm
nội dung kê khai về thành viên góp vốn;
c) Bản sao
giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với thành
viên hợp danh mới.
2. Sau khi tiếp
nhận hồ sơ đăng kư doanh nghiệp, Pḥng
Đăng kư kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng
nhận đăng kư doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
1. Trường
hợp thay đổi người đại diện theo
pháp luật của công ty, công ty gửi hồ sơ
đăng kư thay đổi nội dung đăng kư doanh
nghiệp đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi công ty
đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các
giấy tờ sau đây:
a) Thông báo thay
đổi người đại diện theo pháp luật;
b) Bản sao
giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với
người đại diện theo pháp luật mới;
c) Nghị
quyết, quyết định của chủ sở hữu
công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên; nghị quyết, quyết định và
bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên
đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên về việc thay đổi
người đại diện theo pháp luật; nghị
quyết và bản sao biên bản họp Đại hội
đồng cổ đông đối với công ty cổ
phần về việc thay đổi người
đại diện theo pháp luật trong trường
hợp việc thay đổi người đại
diện theo pháp luật làm thay đổi nội dung
Điều lệ công ty; nghị quyết, quyết
định và bản sao biên bản họp Hội
đồng quản trị đối với công ty cổ
phần trong trường hợp việc thay đổi
người đại diện theo pháp luật không làm thay
đổi nội dung của Điều lệ công ty ngoài
nội dung họ, tên, chữ kư của người
đại diện theo pháp luật của công ty quy
định tại Điều 24 Luật Doanh
nghiệp.
2. Người kư
thông báo thay đổi người đại diện theo
pháp luật là một trong các cá nhân sau đây:
a) Chủ
tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch
công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên;
b) Chủ
tịch Hội đồng thành viên đối với công
ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
Trường hợp Chủ tịch Hội đồng
thành viên là người đại diện theo pháp luật
th́ người kư thông báo là Chủ tịch Hội
đồng thành viên mới được Hội
đồng thành viên bầu;
c) Chủ
tịch Hội đồng quản trị đối
với công ty cổ phần. Trường hợp Chủ
tịch Hội đồng quản trị là người
đại diện theo pháp luật th́ người kư thông
báo là Chủ tịch Hội đồng quản trị
mới được Hội đồng quản trị
bầu;
d) Trường
hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ
tịch Hội đồng quản trị vắng mặt
hoặc không thể thực hiện các quyền và nghĩa
vụ của ḿnh th́ người kư thông báo thay đổi
người đại diện theo pháp luật là
người được Chủ tịch Hội
đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng
quản trị ủy quyền. Trường hợp không có
thành viên được ủy quyền hoặc Chủ
tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội
đồng quản trị chết, mất tích, bị
tạm giam, đang chấp hành h́nh phạt tù, đang
chấp hành biện pháp xử lư hành chính tại cơ
sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục
bắt buộc, trốn khỏi nơi cư trú, bị
hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân
sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi,
bị Ṭa án cấm đảm nhiệm chức vụ,
cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất
định th́ người kư thông báo thay đổi
người đại diện theo pháp luật là
người được bầu tạm thời làm
Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch
Hội đồng quản trị theo quy định
tại khoản 4 Điều 56, khoản 3
Điều 80 và khoản 4 Điều 156 Luật Doanh
nghiệp.
3. Trường
hợp đăng kư thay đổi người đại
diện theo pháp luật theo quy định tại khoản 6 Điều 12 Luật Doanh nghiệp,
hồ sơ đăng kư thay đổi người
đại diện theo pháp luật bao gồm các giấy
tờ quy định tại khoản 1 Điều này, trong
đó, nghị quyết, quyết định và bản sao
biên bản họp của Hội đồng thành viên
được thay thế bằng bản sao văn bản
xác nhận việc người đại diện theo pháp
luật của công ty chết, mất tích, đang bị
truy cứu trách nhiệm h́nh sự, bị tạm giam,
đang chấp hành h́nh phạt tù, đang chấp hành
biện pháp xử lư hành chính tại cơ sở cai
nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt
buộc, trốn khỏi nơi cư trú, bị hạn
chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó
khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Ṭa án
cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành
nghề hoặc làm công việc nhất định.
4. Sau khi tiếp
nhận hồ sơ đăng kư doanh nghiệp, Pḥng
Đăng kư kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng
nhận đăng kư doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
1. Trường
hợp công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ
phần, công ty hợp danh đăng kư thay đổi
vốn điều lệ, công ty gửi hồ sơ
đăng kư thay đổi nội dung đăng kư doanh
nghiệp đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi công ty
đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các
giấy tờ sau đây:
a) Thông báo thay
đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp do
người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp kư;
b) Nghị
quyết, quyết định của chủ sở hữu
công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên; nghị quyết, quyết định và
biên bản họp của Hội đồng thành viên
đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại
hội đồng cổ đông đối với công ty
cổ phần về việc thay đổi vốn
điều lệ;
c) Văn bản
của Cơ quan đăng kư đầu tư chấp
thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua
phần vốn góp của nhà đầu tư nước
ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài đối với trường hợp
phải thực hiện thủ tục đăng kư góp
vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy
định của Luật Đầu tư.
2. Trường
hợp công ty đăng kư thay đổi phần vốn
góp, tỷ lệ phần vốn góp của thành viên công ty
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của thành
viên hợp danh công ty hợp danh, công ty gửi hồ sơ
đăng kư thay đổi nội dung đăng kư doanh
nghiệp đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi công ty
đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các
giấy tờ sau đây:
a) Thông báo thay
đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp do
người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp kư;
b) Danh sách thành
viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên; danh sách thành viên công ty hợp danh, trong đó không bao
gồm nội dung kê khai về thành viên góp vốn. Các danh
sách phải bao gồm chữ kư của các thành viên có
phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc
phải có chữ kư của thành viên có phần vốn góp
không thay đổi;
c) Hợp
đồng chuyển nhượng hoặc các giấy
tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển
nhượng trong trường hợp chuyển
nhượng phần vốn góp; Hợp đồng
tặng cho trong trường hợp tặng cho phần
vốn góp;
d) Văn bản
của Cơ quan đăng kư đầu tư chấp
thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua
phần vốn góp của nhà đầu tư nước
ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài đối với trường hợp
phải thực hiện thủ tục đăng kư góp
vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy
định của Luật Đầu tư.
3. Trường
hợp Đại hội đồng cổ đông thông qua
việc chào bán cổ phần để tăng vốn
điều lệ, đồng thời giao Hội đồng
quản trị thực hiện thủ tục đăng
kư tăng vốn điều lệ sau khi kết thúc
mỗi đợt bán cổ phần, kèm theo Thông báo quy
định tại điểm a khoản 1 Điều này,
hồ sơ đăng kư tăng vốn điều lệ
phải có các giấy tờ sau đây:
a) Nghị
quyết và bản sao biên bản họp Đại hội
đồng cổ đông về việc chào bán cổ
phần để tăng vốn điều lệ, trong
đó nêu rơ số lượng cổ phần chào bán và giao
Hội đồng quản trị thực hiện thủ
tục đăng kư tăng vốn điều lệ sau
khi kết thúc mỗi đợt bán cổ phần;
d) Nghị
quyết, quyết định và bản sao biên bản
họp Hội đồng quản trị công ty cổ
phần về việc đăng kư tăng vốn
điều lệ công ty sau khi kết thúc mỗi
đợt bán cổ phần.
4. Trường
hợp giảm vốn điều lệ, doanh nghiệp
phải cam kết bảo đảm thanh toán đủ các
khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi
giảm vốn. Trường hợp công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên giảm vốn
điều lệ theo quy định tại điểm
a và điểm b khoản 3 Điều 68 Luật Doanh
nghiệp, hồ sơ đăng kư giảm vốn
điều lệ phải kèm theo báo cáo tài chính gần
nhất với thời điểm quyết định
giảm vốn điều lệ.
5. Sau khi nhận
hồ sơ đăng kư doanh nghiệp, Pḥng Đăng kư
kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng
nhận đăng kư doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
1. Trường
hợp tiếp nhận thành viên mới dẫn đến
tăng vốn điều lệ công ty, công ty nộp
hồ sơ đăng kư thay đổi nội dung
đăng kư doanh nghiệp đến Pḥng Đăng kư
kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính. Hồ
sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Thông báo thay
đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp do
người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp kư;
b) Danh sách thành viên
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
Danh sách thành viên phải bao gồm chữ kư của thành viên
mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không
bắt buộc phải có chữ kư của thành viên có
phần vốn góp không thay đổi;
c) Nghị
quyết, quyết định và bản sao biên bản
họp Hội đồng thành viên về việc tiếp
nhận thành viên mới;
d) Giấy
tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới
của công ty;
đ) Bản sao
giấy tờ pháp lư của cá nhân trong trường hợp
thành viên mới là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ
pháp lư của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp
lư của cá nhân đối với người đại
diện theo ủy quyền và bản sao văn bản
cử người đại diện theo ủy quyền
trong trường hợp thành viên mới là tổ chức.
Đối
với thành viên là tổ chức nước ngoài th́ bản
sao giấy tờ pháp lư của tổ chức phải
được hợp pháp hóa lănh sự;
e) Văn bản
của Cơ quan đăng kư đầu tư chấp
thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua
phần vốn góp của nhà đầu tư nước
ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài đối với trường hợp
phải thực hiện thủ tục đăng kư góp
vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy
định của Luật Đầu tư.
2. Trường
hợp thay đổi thành viên do chuyển nhượng
phần vốn góp, hồ sơ đăng kư doanh nghiệp
bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Thông báo thay
đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp do
người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp kư;
b) Danh sách thành
viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên. Danh sách thành viên phải bao gồm chữ kư của thành
viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không
bắt buộc phải có chữ kư của thành viên có
phần vốn góp không thay đổi;
c) Hợp
đồng chuyển nhượng hoặc các giấy
tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển
nhượng;
d) Bản sao
giấy tờ pháp lư của cá nhân trong trường hợp
thành viên mới là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ
pháp lư của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp
lư của cá nhân đối với người đại
diện theo ủy quyền và bản sao văn bản
cử người đại diện theo ủy quyền
trong trường hợp thành viên mới là tổ chức.
Đối
với thành viên là tổ chức nước ngoài th́ bản
sao giấy tờ pháp lư của tổ chức phải
được hợp pháp hóa lănh sự;
đ) Văn
bản của Cơ quan đăng kư đầu tư
chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ
phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư
nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài đối với
trường hợp phải thực hiện thủ
tục đăng kư góp vốn, mua cổ phần, mua
phần vốn góp theo quy định của Luật
Đầu tư.
3. Trường
hợp thay đổi thành viên do thừa kế, hồ
sơ đăng kư doanh nghiệp bao gồm các giấy
tờ sau đây:
a) Thông báo thay
đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp do
người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp kư;
b) Danh sách thành
viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên. Danh sách thành viên phải bao gồm chữ kư của thành
viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi,
không bắt buộc phải có chữ kư của thành viên có
phần vốn góp không thay đổi;
c) Bản sao
văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp
pháp của người thừa kế;
d) Bản sao
giấy tờ pháp lư của cá nhân trong trường hợp
người thừa kế là cá nhân hoặc bản sao
giấy tờ pháp lư của tổ chức, bản sao
giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với
người đại diện theo quyền và bản sao
văn bản cử người đại diện theo
ủy quyền trong trường hợp người
thừa kế là tổ chức.
Đối
với thành viên là tổ chức nước ngoài th́ bản
sao giấy tờ pháp lư của tổ chức phải
được hợp pháp hóa lănh sự.
4. Trường
hợp đăng kư thay đổi thành viên do có thành viên
không thực hiện cam kết góp vốn theo quy
định tại Điều 47 Luật Doanh
nghiệp, hồ sơ đăng kư doanh nghiệp bao
gồm các giấy tờ sau đây:
a) Thông báo thay
đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp do
người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp kư;
b) Danh sách thành
viên c̣n lại của công ty. Danh sách thành viên phải bao
gồm chữ kư của thành viên có phần vốn góp thay
đổi, không bắt buộc phải có chữ kư của
thành viên có phần vốn góp không thay đổi;
c) Nghị
quyết, quyết định và bản sao biên bản
họp Hội đồng thành viên về việc thay
đổi thành viên do không thực hiện cam kết góp
vốn.
5. Đăng kư
thay đổi thành viên do tặng cho phần vốn góp
a) Trường
hợp người được tặng cho phần
vốn góp thuộc đối tượng quy định
tại điểm a khoản 6 Điều 53
Luật Doanh nghiệp, hồ sơ đăng kư doanh
nghiệp bao gồm các giấy tờ quy định
tại khoản 2 Điều này, trong đó, hợp
đồng chuyển nhượng hoặc các giấy
tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển
nhượng được thay bằng hợp
đồng tặng cho phần vốn góp;
b) Trường
hợp người được tặng cho phần
vốn góp thuộc đối tượng quy định
tại điểm b khoản 6 Điều 53
Luật Doanh nghiệp, hồ sơ đăng kư doanh
nghiệp bao gồm các giấy tờ quy định
tại khoản 1 Điều này, trong đó, giấy tờ
xác nhận việc góp vốn của thành viên mới
của công ty được thay bằng hợp
đồng tặng cho phần vốn góp.
6. Đăng kư
thay đổi thành viên trong trường hợp thành viên
sử dụng phần vốn góp để trả nợ
a) Trường
hợp công ty đăng kư thay đổi thành viên do thành
viên sử dụng phần vốn góp để trả
nợ và người nhận thanh toán được
Hội đồng thành viên chấp thuận trở thành
thành viên công ty theo quy định tại điểm
a khoản 7 Điều 53 Luật Doanh nghiệp, hồ
sơ đăng kư doanh nghiệp bao gồm các giấy
tờ quy định tại khoản 1 Điều này, trong
đó, giấy tờ xác nhận việc góp vốn của
thành viên mới của công ty được thay bằng
hợp đồng về việc vay nợ và các giấy
tờ thể hiện việc sử dụng phần
vốn góp để trả nợ;
b) Trường
hợp công ty đăng kư thay đổi thành viên do thành
viên sử dụng phần vốn góp để trả
nợ và người nhận thanh toán sử dụng
phần vốn góp đó để chào bán và chuyển
nhượng cho người khác theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều 53 Luật
Doanh nghiệp, hồ sơ đăng kư doanh nghiệp
bao gồm các giấy tờ quy định tại khoản
2 Điều này kèm theo hợp đồng về việc
vay nợ và các giấy tờ thể hiện việc
sử dụng phần vốn góp để trả nợ.
7. Trường
hợp thay đổi thành viên theo quyết định chia,
tách, sáp nhập, hợp nhất công ty, hồ sơ
đăng kư doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ theo
quy định tại khoản 1 Điều này, trong đó,
giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành
viên mới của công ty được thay bằng
nghị quyết, quyết định chia công ty, nghị
quyết, quyết định tách công ty, các giấy tờ
quy định tại điểm a và điểm b
khoản 3 Điều 25 Nghị định này, các giấy
tờ quy định tại các điểm a, b, c khoản
2 Điều 61 Nghị định này. Nghị quyết,
quyết định chia, tách, hợp nhất, sáp nhập
công ty phải thể hiện nội dung chuyển giao
phần vốn góp trong công ty sang thành viên mới.
8. Sau khi nhận
hồ sơ đăng kư doanh nghiệp, Pḥng Đăng kư
kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận
đăng kư doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
1. Trường
hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng
toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân
hoặc một tổ chức th́ người nhận
chuyển nhượng phải nộp hồ sơ
đăng kư thay đổi nội dung đăng kư doanh
nghiệp đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi công ty
đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các
giấy tờ sau đây:
a) Thông báo thay
đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên do chủ sở hữu hoặc
người đại diện theo pháp luật của
chủ sở hữu cũ và chủ sở hữu mới
hoặc người đại diện theo pháp luật
của chủ sở hữu mới kư;
b) Bản sao
giấy tờ pháp lư của cá nhân trong trường hợp
người nhận chuyển nhượng là cá nhân
hoặc bản sao giấy tờ pháp lư của tổ
chức, bản sao giấy tờ pháp lư của cá nhân
đối với người được ủy
quyền và bản sao văn bản cử người
đại diện theo ủy quyền trong trường
hợp người nhận chuyển nhượng là
tổ chức.
Đối
với chủ sở hữu là tổ chức nước
ngoài th́ bản sao giấy tờ pháp lư của tổ
chức phải được hợp pháp hóa lănh sự;
c) Bản sao
Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công
ty;
d) Hợp
đồng chuyển nhượng phần vốn góp
hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc
chuyển nhượng phần vốn góp;
đ) Văn
bản của Cơ quan đăng kư đầu tư
chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ
phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư
nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài đối với
trường hợp phải thực hiện thủ
tục đăng kư góp vốn, mua cổ phần, mua
phần vốn góp theo quy định của Luật
Đầu tư.
2. Trường
hợp thay đổi chủ sở hữu công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên theo quyết
định của cơ quan có thẩm quyền về
sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà
nước, hồ sơ đăng kư thay đổi
thực hiện theo quy định tại khoản 1
Điều này, trong đó, hợp đồng chuyển
nhượng hoặc các giấy tờ hoàn tất việc
chuyển nhượng được thay bằng quyết
định của cơ quan có thẩm quyền về
việc thay đổi chủ sở hữu công ty.
3. Trường
hợp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
thay đổi chủ sở hữu do thừa kế th́
người thừa kế nộp hồ sơ đăng
kư thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp
đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi công ty
đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các
giấy tờ sau đây:
a) Thông báo thay
đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên do chủ sở hữu mới
hoặc người đại diện theo pháp luật
của chủ sở hữu mới kư;
b) Bản sao
Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công
ty;
c) Bản sao
giấy tờ pháp lư của cá nhân trong trường hợp
người thừa kế là cá nhân hoặc bản sao
giấy tờ pháp lư của tổ chức, bản sao
giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với
người được ủy quyền và bản sao
văn bản cử người đại diện theo
ủy quyền trong trường hợp người
thừa kế là tổ chức.
Đối
với chủ sở hữu là tổ chức nước
ngoài th́ bản sao giấy tờ pháp lư của tổ
chức phải được hợp pháp hóa lănh sự;
d) Bản sao
văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp
pháp của người thừa kế.
4. Trường
hợp thay đổi chủ sở hữu công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên do tặng cho toàn
bộ phần vốn góp, hồ sơ đăng kư doanh
nghiệp bao gồm các giấy tờ theo quy định tại
khoản 1 Điều này, trong đó hợp đồng
chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng
minh hoàn tất việc chuyển nhượng
được thay bằng hợp đồng tặng cho
phần vốn góp.
5. Trường
hợp thay đổi chủ sở hữu công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên theo quyết
định chia, tách, sáp nhập, hợp nhất công ty,
hồ sơ đăng kư doanh nghiệp bao gồm các
giấy tờ theo quy định tại khoản 1
Điều này, trong đó, hợp đồng chuyển
nhượng vốn góp hoặc các giấy tờ chứng
minh hoàn tất việc chuyển nhượng vốn góp
được thay bằng nghị quyết, quyết
định chia công ty, nghị quyết, quyết
định tách công ty, các giấy tờ quy định
tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều
25 Nghị định này, các giấy tờ quy định
tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều 61
Nghị định này. Nghị quyết, quyết
định chia, tách, hợp nhất, sáp nhập công ty
phải thể hiện nội dung chuyển giao toàn bộ
phần vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên sang công ty mới.
6. Sau khi nhận
hồ sơ đăng kư doanh nghiệp, Pḥng Đăng kư
kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận
đăng kư doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
1. Trường
hợp chủ doanh nghiệp tư nhân bán, tặng cho doanh
nghiệp hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân chết
th́ người mua, người được tặng cho,
người thừa kế phải nộp hồ sơ
đăng kư thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân
đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp
đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các
giấy tờ sau đây:
a) Thông báo thay
đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp có chữ
kư của người bán, người tặng cho và
người mua, người được tặng cho
doanh nghiệp tư nhân đối với trường
hợp bán, tặng cho doanh nghiệp tư nhân; chữ kư
của người thừa kế đối với
trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân
chết;
b) Bản sao
giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với
người mua, người được tặng cho
doanh nghiệp tư nhân, người thừa kế;
c) Hợp đồng
mua bán hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất
việc mua bán trong trường hợp bán doanh nghiệp
tư nhân; hợp đồng tặng cho trong trường
hợp tặng cho doanh nghiệp tư nhân; bản sao
văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp
pháp của người thừa kế trong trường
hợp thừa kế.
2. Sau khi tiếp
nhận hồ sơ đăng kư doanh nghiệp, Pḥng
Đăng kư kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng
nhận đăng kư doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
Trường
hợp tăng, giảm vốn đầu tư đă
đăng kư, chủ doanh nghiệp tư nhân phải
gửi Thông báo về việc thay đổi vốn
đầu tư đến Pḥng Đăng kư kinh doanh
nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Sau khi
nhận hồ sơ đăng kư doanh nghiệp, Pḥng
Đăng kư kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy
chứng nhận đăng kư doanh nghiệp cho doanh
nghiệp.
1. Trường
hợp thay đổi ngành, nghề kinh doanh, doanh nghiệp
gửi Thông báo đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ
đăng kư doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ sau
đây:
a) Thông báo thay
đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp do
người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp kư;
b) Nghị
quyết, quyết định và bản sao biên bản
họp của Hội đồng thành viên đối
với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội
đồng cổ đông đối với công ty cổ
phần; nghị quyết, quyết định của
chủ sở hữu công ty đối với công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thay
đổi ngành, nghề kinh doanh.
2. Sau khi tiếp
nhận hồ sơ đăng kư doanh nghiệp, Pḥng
Đăng kư kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ và điều
kiện tiếp cận thị trường đối
với các ngành, nghề hạn chế tiếp cận
thị trường đối với nhà đầu tư
nước ngoài theo quy định của pháp luật
về đầu tư, cập nhật thông tin về ngành,
nghề kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ
liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Pḥng
Đăng kư kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc
thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp cho
doanh nghiệp.
1. Cổ đông
sáng lập quy định tại khoản 4
Điều 4 Luật Doanh nghiệp là cổ đông
sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông
và kư tên trong Danh sách cổ đông sáng lập nộp cho Pḥng
Đăng kư kinh doanh tại thời điểm
đăng kư thành lập doanh nghiệp.
2. Việc thông
báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập
với Pḥng Đăng kư kinh doanh chỉ thực hiện
trong trường hợp cổ đông sáng lập chưa
thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số
cổ phần đă đăng kư mua theo quy định
tại Điều 113 Luật Doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện thông báo thay
đổi thông tin của cổ đông sáng lập trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời
hạn phải thanh toán đủ số cổ phần
đă đăng kư mua.
3. Trường
hợp thay đổi thông tin của cổ đông sáng
lập quy định tại khoản 2 Điều này, công
ty gửi hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng
kư sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Thông báo thay
đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp do
người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp kư;
b) Danh sách cổ
đông sáng lập công ty cổ phần, trong đó không bao
gồm thông tin về cổ đông sáng lập chưa thanh
toán số cổ phần đă đăng kư mua.
4. Sau khi tiếp
nhận hồ sơ đăng kư doanh nghiệp, Pḥng
Đăng kư kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ, cập nhật thông
tin của cổ đông sáng lập trong Cơ sở dữ
liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Pḥng
Đăng kư kinh doanh cấp Giấy xác nhận về
việc thay đổi nội dung đăng kư doanh
nghiệp cho doanh nghiệp.
1. Trường
hợp công ty cổ phần chưa niêm yết thay
đổi cổ đông là nhà đầu tư nước
ngoài theo quy định tại khoản 3
Điều 31 Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp
nộp hồ sơ thông báo thay đổi nội dung
đăng kư doanh nghiệp đến Pḥng Đăng kư
kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Thông báo thay
đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp do
người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp kư;
b) Danh sách cổ
đông là nhà đầu tư nước ngoài sau khi đă
thay đổi. Danh sách cổ đông là nhà đầu tư
nước ngoài phải bao gồm chữ kư của cổ
đông có giá trị cổ phần thay đổi, không
bắt buộc phải có chữ kư của cổ đông có
giá trị cổ phần không thay đổi;
c) Hợp
đồng chuyển nhượng cổ phần hoặc
các giấy tờ chứng minh việc hoàn tất chuyển
nhượng;
d) Bản sao
giấy tờ pháp lư của cá nhân trong trường hợp
người nhận chuyển nhượng là cá nhân;
bản sao giấy tờ pháp lư của tổ chức,
bản sao giấy tờ pháp lư của cá nhân đối
với người đại diện theo ủy quyền
và bản sao văn bản cử người đại
diện theo ủy quyền trong trường hợp
người nhận chuyển nhượng là tổ
chức.
Đối
với cổ đông là tổ chức nước ngoài th́
bản sao giấy tờ pháp lư của tổ chức
phải được hợp pháp hóa lănh sự;
đ) Văn
bản của Cơ quan đăng kư đầu tư
chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ
phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư
nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài đối với
trường hợp phải thực hiện thủ
tục đăng kư góp vốn, mua cổ phần, mua
phần vốn góp theo quy định của Luật
Đầu tư.
2. Sau khi tiếp
nhận hồ sơ đăng kư doanh nghiệp, Pḥng
Đăng kư kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ, cập nhật thông
tin về cổ đông là nhà đầu tư nước
ngoài trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
đăng kư doanh nghiệp. Trường hợp doanh
nghiệp có nhu cầu, Pḥng Đăng kư kinh doanh cấp Giấy
xác nhận về việc thay đổi nội dung
đăng kư doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
1. Trường
hợp doanh nghiệp thay đổi nội dung đăng
kư thuế mà không thay đổi nội dung đăng kư
kinh doanh, trừ thay đổi phương pháp tính thuế,
doanh nghiệp gửi thông báo thay đổi nội dung
đăng kư doanh nghiệp do người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp kư đến
Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt
trụ sở chính.
2. Sau khi tiếp
nhận thông báo, Pḥng Đăng kư kinh doanh trao Giấy biên
nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ,
nhập dữ liệu vào Hệ thống thông tin quốc
gia về đăng kư doanh nghiệp và truyền thông tin
sang Hệ thống thông tin đăng kư thuế.
Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Pḥng
Đăng kư kinh doanh cấp Giấy xác nhận về
việc thay đổi nội dung đăng kư doanh
nghiệp cho doanh nghiệp.
1. Trong thời
hạn 03 ngày làm việc sau khi có thông tin hoặc có thay
đổi các thông tin về họ, tên, quốc tịch,
số hộ chiếu, địa chỉ liên lạc,
số cổ phần và loại cổ phần của cổ
đông là cá nhân nước ngoài; tên, mă số doanh
nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, số
cổ phần và loại cổ phần của cổ
đông là tổ chức nước ngoài và họ, tên,
quốc tịch, số hộ chiếu, địa chỉ
liên lạc của người đại diện theo
ủy quyền của cổ đông là tổ chức
nước ngoài, doanh nghiệp gửi thông báo về
việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng kư
doanh nghiệp đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính theo quy
định tại khoản 3 Điều 176
Luật Doanh nghiệp.
2. Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hợp
đồng cho thuê doanh nghiệp có hiệu lực, chủ
doanh nghiệp tư nhân phải gửi thông báo cho thuê doanh
nghiệp tư nhân kèm theo bản sao hợp đồng cho
thuê có công chứng đến Pḥng Đăng kư kinh doanh
nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính theo quy
định tại Điều 191 Luật Doanh
nghiệp.
3. Trong thời
hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi về thông
tin người đại diện theo ủy quyền
của chủ sở hữu, thành viên công ty trách nhiệm
hữu hạn là tổ chức, công ty gửi thông báo
đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp
đặt trụ sở chính.
4. Sau khi tiếp
nhận hồ sơ đăng kư doanh nghiệp quy
định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3
Điều này, Pḥng Đăng kư kinh doanh trao Giấy biên
nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ,
cập nhật thông tin của doanh nghiệp trong Cơ
sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh
nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu,
Pḥng Đăng kư kinh doanh cấp Giấy xác nhận về
việc thay đổi nội dung đăng kư doanh
nghiệp cho doanh nghiệp.
1. Trường
hợp tách công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ
phần mà công ty bị tách thay đổi vốn
điều lệ, số lượng thành viên, cổ
đông là nhà đầu tư nước ngoài tương
ứng với phần vốn góp, cổ phần và số
lượng thành viên, cổ đông là nhà đầu tư
nước ngoài giảm xuống, hồ sơ đăng
kư thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp
của công ty bị tách phải có các giấy tờ
tương ứng quy định tại Chương này và
các giấy tờ sau đây:
a) Nghị
quyết, quyết định về việc tách công ty theo
quy định tại Điều 199 Luật
Doanh nghiệp;
b) Bản sao biên
bản họp Hội đồng thành viên đối
với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên, của Đại hội đồng cổ
đông đối với công ty cổ phần về
việc tách công ty.
2. Trường
hợp sáp nhập một hoặc một số công ty vào
một công ty khác, hồ sơ đăng kư thay đổi
nội dung đăng kư doanh nghiệp của công ty nhận
sáp nhập phải có các giấy tờ tương ứng
quy định tại Chương này và các giấy tờ
sau đây:
a) Hợp
đồng sáp nhập theo quy định tại Điều 201 Luật Doanh nghiệp;
b) Nghị
quyết, quyết định về việc thông qua
hợp đồng sáp nhập và bản sao biên bản
họp Hội đồng thành viên đối với công ty
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty
hợp danh, của Đại hội đồng cổ
đông đối với công ty cổ phần về
việc thông qua hợp đồng sáp nhập của công ty
nhận sáp nhập;
c) Nghị
quyết, quyết định về việc thông qua
hợp đồng sáp nhập và bản sao biên bản
họp Hội đồng thành viên đối với công ty
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty
hợp danh, của Đại hội đồng cổ
đông đối với công ty cổ phần về
việc thông qua hợp đồng sáp nhập của công ty
bị sáp nhập, trừ trường hợp công ty
nhận sáp nhập là thành viên, cổ đông sở hữu
trên 65% vốn điều lệ đối với công ty
trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh hoặc
cổ phần có quyền biểu quyết đối
với công ty cổ phần của công ty bị sáp
nhập.
3. Sau khi tiếp
nhận hồ sơ đăng kư doanh nghiệp, Pḥng
Đăng kư kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy
chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, Giấy xác
nhận về việc thay đổi nội dung
đăng kư doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
1. Trước
khi đăng kư thay đổi địa chỉ
đặt chi nhánh, văn pḥng đại diện dẫn
đến thay đổi cơ quan thuế quản lư, doanh
nghiệp phải thực hiện các thủ tục về
thuế với cơ quan thuế liên quan đến
việc chuyển địa điểm theo quy định
của pháp luật về thuế.
2. Khi thay
đổi các nội dung đăng kư hoạt động
chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa
điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi Thông báo thay
đổi nội dung đăng kư hoạt động chi
nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm
kinh doanh đến Pḥng đăng kư kinh doanh nơi
đặt chi nhánh, văn pḥng đại diện,
địa điểm kinh doanh. Trường hợp thay
đổi người đứng đầu chi nhánh,
văn pḥng đại diện, kèm theo thông báo phải có
bản sao giấy tờ pháp lư của cá nhân đối
với người đứng đầu chi nhánh, văn
pḥng đại diện.
Khi nhận
được Thông báo của doanh nghiệp, Pḥng
Đăng kư kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ, thay đổi thông
tin đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng
đại diện, địa điểm kinh doanh trong
Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư
doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận
đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng
đại diện, Giấy chứng nhận đăng kư
địa điểm kinh doanh trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ. Trường hợp doanh nghiệp có
nhu cầu, Pḥng Đăng kư kinh doanh cấp Giấy xác
nhận về việc thay đổi nội dung
đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng
đại diện, địa điểm kinh doanh.
3. Trường
hợp chuyển địa chỉ nơi đặt chi
nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm
kinh doanh sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
khác nơi chi nhánh, văn pḥng đại diện,
địa điểm kinh doanh đă đăng kư, doanh nghiệp
gửi Thông báo thay đổi nội dung đăng kư
hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện,
địa điểm kinh doanh đến Pḥng đăng
kư kinh doanh nơi chi nhánh, văn pḥng đại diện,
địa điểm kinh doanh chuyển đến.
Khi nhận
được Thông báo của doanh nghiệp, Pḥng
Đăng kư kinh doanh nơi chi nhánh, văn pḥng đại
diện, địa điểm kinh doanh chuyển
đến trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ, cấp Giấy chứng
nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn
pḥng đại diện, Giấy chứng nhận
đăng kư địa điểm kinh doanh.
4. Sau khi doanh
nghiệp 100% vốn nhà nước được cấp
Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp
chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn
hoặc công ty cổ phần th́ các chi nhánh, văn pḥng
đại diện, địa điểm kinh doanh thực
hiện đăng kư thay đổi nội dung đăng
kư hoạt động theo quy định tại
Điều này.
5. Sau khi công ty
trách nhiệm hữu hạn được chuyển
đổi thành công ty cổ phần và ngược lại,
doanh nghiệp tư nhân được chuyển
đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty
cổ phần, công ty hợp danh th́ các chi nhánh, văn pḥng
đại diện, địa điểm kinh doanh của
những doanh nghiệp nêu trên thực hiện đăng kư
thay đổi nội dung đăng kư hoạt động
theo quy định tại Điều này.
1. Khi đăng
kư, thông báo thay đổi nội dung đăng kư doanh
nghiệp, doanh nghiệp có trách nhiệm bổ sung thông tin
c̣n thiếu về số điện thoại của doanh
nghiệp trong hồ sơ. Trường hợp doanh nghiệp
không bổ sung thông tin về số điện thoại th́
hồ sơ đăng kư, thông báo thay đổi nội
dung đăng kư doanh nghiệp được coi là không
hợp lệ.
2. Doanh nghiệp
có nghĩa vụ thực hiện việc cập nhật,
bổ sung thông tin trong Giấy chứng nhận đăng
kư doanh nghiệp, hồ sơ đăng kư doanh nghiệp
theo quy định tại khoản 3
Điều 8 Luật Doanh nghiệp, như sau:
a) Trường
hợp doanh nghiệp cập nhật, bổ sung các thông tin
trong hồ sơ đăng kư doanh nghiệp làm thay
đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng
kư doanh nghiệp nhưng không thuộc các trường
hợp đăng kư thay đổi nội dung đăng
kư doanh nghiệp quy định từ Điều 47
đến Điều 55 Nghị định này, doanh
nghiệp gửi thông báo đề nghị cập nhật,
bổ sung thông tin đăng kư doanh nghiệp đến
Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt
trụ sở chính. Pḥng Đăng kư kinh doanh nhận thông
báo, xem xét tính hợp lệ và cấp Giấy chứng
nhận đăng kư doanh nghiệp cho doanh nghiệp;
b) Trường
hợp doanh nghiệp chỉ cập nhật, bổ sung các
thông tin trong hồ sơ đăng kư doanh nghiệp mà không
làm thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận
đăng kư doanh nghiệp và không thuộc các trường
hợp thông báo thay đổi nội dung đăng kư doanh
nghiệp quy định tại các điều từ
Điều 56 đến Điều 60 Nghị định
này th́ doanh nghiệp gửi thông báo đề nghị
cập nhật, bổ sung thông tin đăng kư doanh
nghiệp đến Pḥng đăng kư kinh doanh nơi doanh
nghiệp đặt trụ sở chính. Pḥng Đăng kư
kinh doanh bổ sung thông tin vào hồ sơ của doanh
nghiệp, cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ
liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.
3. Doanh nghiệp
không phải trả phí, lệ phí đăng kư doanh
nghiệp trong trường hợp cập nhật, bổ
sung thông tin về số điện thoại, số fax,
thư điện tử, website, địa chỉ của
doanh nghiệp do thay đổi về địa giới
hành chính và các trường hợp quy định tại
điểm b khoản 2 Điều này.
Trường
hợp Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm
hữu hạn hoặc Đại hội đồng
cổ đông, Hội đồng quản trị công ty
cổ phần thông qua các nghị quyết, quyết
định theo h́nh thức lấy ư kiến bằng văn
bản theo quy định của Luật Doanh nghiệp,
bản sao biên bản họp trong hồ sơ đăng kư
doanh nghiệp quy định tại Nghị định này
được thay thế bằng bản sao báo cáo kết
quả kiểm phiếu của Hội đồng thành viên
đối với công ty trách nhiệm hữu hạn
hoặc biên bản kiểm phiếu của Hội
đồng quản trị, Đại hội đồng
cổ đông đối với công ty cổ phần.
1. Doanh nghiệp
không được đăng kư, thông báo thay đổi
nội dung đăng kư doanh nghiệp trong các trường
hợp sau:
a) Đă bị
Pḥng Đăng kư kinh doanh ra Thông báo về việc vi
phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp
thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh
nghiệp hoặc đă bị ra Quyết định thu
hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh
nghiệp;
b) Đang trong
quá tŕnh giải thể theo quyết định giải
thể của doanh nghiệp;
c) Theo yêu cầu
của Ṭa án hoặc Cơ quan thi hành án hoặc Cơ quan
điều tra, Thủ trưởng, Phó Thủ
trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên
quy định tại Bộ luật Tố tụng h́nh
sự;
d) Doanh nghiệp
đang trong t́nh trạng pháp lư “Không c̣n hoạt động
kinh doanh tại địa chỉ đă đăng kư”.
2. Doanh nghiệp
được tiếp tục đăng kư, thông báo thay
đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp trong các
trường hợp sau:
a) Đă có
biện pháp khắc phục những vi phạm theo yêu
cầu trong Thông báo về việc vi phạm của doanh
nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy
chứng nhận đăng kư doanh nghiệp và
được Pḥng Đăng kư kinh doanh chấp nhận;
b) Phải
đăng kư thay đổi một số nội dung
đăng kư doanh nghiệp để phục vụ quá
tŕnh giải thể và hoàn tất bộ hồ sơ
giải thể theo quy định. Trong trường
hợp này, hồ sơ đăng kư thay đổi
phải kèm theo văn bản giải tŕnh của doanh
nghiệp về lư do đăng kư thay đổi;
c) Có ư kiến
chấp thuận bằng văn bản của các tổ
chức, cá nhân gửi yêu cầu quy định tại
điểm c khoản 1 Điều này về việc cho
phép tiếp tục đăng kư thay đổi nội dung
đăng kư doanh nghiệp;
d) Doanh nghiệp
đă được chuyển t́nh trạng pháp lư từ
“Không c̣n hoạt động kinh doanh tại địa
chỉ đă đăng kư” sang “Đang hoạt
động”.
1. Trường
hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn pḥng đại
diện, địa điểm kinh doanh tạm ngừng
kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước
thời hạn đă thông báo, doanh nghiệp gửi thông báo
đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp,
chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa
điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm
nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng
kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước
thời hạn đă thông báo. Trường hợp doanh
nghiệp, chi nhánh, văn pḥng đại diện,
địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục
tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đă
thông báo th́ phải thông báo cho Pḥng Đăng kư kinh doanh
chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp
tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm
ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không
được quá một năm.
2. Trường
hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, kèm theo thông
báo phải có nghị quyết, quyết định và
bản sao biên bản họp của Hội đồng
thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của
Hội đồng quản trị đối với công ty
cổ phần; nghị quyết, quyết định
của chủ sở hữu công ty đối với công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc
tạm ngừng kinh doanh.
3. Sau khi nhận
hồ sơ đăng kư doanh nghiệp, Pḥng Đăng kư
kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ và cấp giấy xác nhận về
việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn pḥng đại
diện, địa điểm kinh doanh đăng kư
tạm ngừng kinh doanh, giấy xác nhận về việc
doanh nghiệp, chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa
điểm kinh doanh đăng kư tiếp tục kinh doanh
trước thời hạn đă thông báo trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
4. Trường
hợp doanh nghiệp đăng kư tạm ngừng kinh
doanh, Pḥng Đăng kư kinh doanh cập nhật t́nh trạng
pháp lư của doanh nghiệp và t́nh trạng của tất cả
các chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa
điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở
dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh
nghiệp sang t́nh trạng tạm ngừng kinh doanh.
5. Doanh nghiệp
có thể đề nghị đăng kư tiếp tục
kinh doanh trước thời hạn đă thông báo
đồng thời với đăng kư tiếp tục
kinh doanh trước thời hạn đă thông báo
đối với chi nhánh, văn pḥng đại diện,
địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Pḥng
Đăng kư kinh doanh cập nhật t́nh trạng pháp lư
của doanh nghiệp đồng thời với t́nh
trạng của chi nhánh, văn pḥng đại diện,
địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ
liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.
1. Trường
hợp Pḥng Đăng kư kinh doanh nhận được
văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về việc doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề
đầu tư kinh doanh có điều kiện, ngành,
nghề tiếp cận thị trường có điều
kiện đối với nhà đầu tư nước
ngoài nhưng không đáp ứng điều kiện theo quy
định của pháp luật, Pḥng Đăng kư kinh doanh
ra thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng, chấm
dứt kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có
điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị
trường có điều kiện đối với nhà
đầu tư nước ngoài. Trường hợp doanh
nghiệp không tạm ngừng, không chấm dứt kinh doanh
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường
có điều kiện đối với nhà đầu
tư nước ngoài theo yêu cầu, Pḥng Đăng kư kinh
doanh yêu cầu doanh nghiệp báo cáo theo quy định
tại điểm c khoản 1 Điều 216
Luật Doanh nghiệp.
2. Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Pḥng Đăng kư
kinh doanh nhận được văn bản của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh
nghiệp bị cơ quan nhà nước có thẩm
quyền yêu cầu tạm ngừng kinh doanh, đ́nh chỉ
hoạt động, chấm dứt kinh doanh hoặc
chấp hành xong h́nh phạt, chấp hành xong biện pháp
tư pháp theo quy định của pháp luật chuyên ngành,
Pḥng Đăng kư kinh doanh cập nhật thông tin vào Cơ
sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh
nghiệp và công bố trên cổng thông tin quốc gia về
đăng kư doanh nghiệp.
1. Trường
hợp doanh nghiệp có nhu cầu được cấp
lại Giấy chứng nhận đăng kư doanh
nghiệp, giấy xác nhận về việc thay đổi
nội dung đăng kư doanh nghiệp, giấy chứng
nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn
pḥng đại diện, giấy xác nhận về việc
thay đổi nội dung đăng kư hoạt động
chi nhánh, văn pḥng đại diện do bị mất,
cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới h́nh
thức khác, doanh nghiệp gửi văn bản đề
nghị cấp lại đến Pḥng Đăng kư kinh
doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Pḥng Đăng kư kinh doanh xem xét cấp lại trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị.
2. Trường
hợp doanh nghiệp có nhu cầu được cấp
lại Giấy chứng nhận đăng kư địa
điểm kinh doanh, giấy xác nhận về việc thay đổi
nội dung đăng kư địa điểm kinh doanh do
bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy
dưới h́nh thức khác, doanh nghiệp hoặc chi nhánh
có địa điểm kinh doanh gửi văn bản
đề nghị cấp lại đến Pḥng
Đăng kư kinh doanh nơi đặt địa
điểm kinh doanh. Pḥng Đăng kư kinh doanh xem xét
cấp lại trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản đề
nghị.
1. Trường
hợp cấp đăng kư doanh nghiệp không đúng
hồ sơ, tŕnh tự, thủ tục theo quy định
a) Trường
hợp cấp đăng kư doanh nghiệp không đúng tŕnh
tự, thủ tục theo quy định, Pḥng Đăng kư
kinh doanh gửi thông báo tới doanh nghiệp, đồng
thời thực hiện lại việc cấp theo đúng
quy định về tŕnh tự, thủ tục;
b) Trường
hợp cấp đăng kư thành lập doanh nghiệp không
đúng hồ sơ theo quy định, Pḥng Đăng kư
kinh doanh thông báo Giấy chứng nhận đăng kư doanh
nghiệp được cấp không đúng hồ sơ
theo quy định là không có hiệu lực, yêu cầu doanh
nghiệp hoàn chỉnh và nộp hồ sơ hợp lệ
theo quy định trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày gửi thông báo để được xem xét cấp
Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp. Doanh
nghiệp có thể gộp các nội dung thay đổi
hợp pháp của các lần đăng kư, thông báo thay
đổi sau đó trong một bộ hồ sơ
để được cấp một lần đăng
kư thay đổi mới;
c) Trường
hợp cấp đăng kư thay đổi nội dung
đăng kư doanh nghiệp và các đăng kư, thông báo khác
không đúng hồ sơ theo quy định, Pḥng Đăng
kư kinh doanh thông báo nội dung đăng kư doanh nghiệp
được chấp thuận không đúng theo quy
định là không có hiệu lực, đồng thời
Pḥng Đăng kư kinh doanh cấp Giấy chứng nhận
đăng kư doanh nghiệp, Giấy xác nhận về
việc thay đổi nội dung đăng kư doanh
nghiệp và các đăng kư, thông báo khác trên cơ sở
hồ sơ hợp lệ của lần gần nhất
trước đó. Pḥng Đăng kư kinh doanh gửi thông
báo yêu cầu doanh nghiệp hoàn chỉnh và nộp hồ
sơ hợp lệ theo quy định trong thời hạn
30 ngày kể từ ngày gửi thông báo để
được xem xét cấp Giấy chứng nhận
đăng kư doanh nghiệp, Giấy xác nhận về
việc thay đổi nội dung đăng kư doanh
nghiệp và các đăng kư, thông báo khác. Doanh nghiệp có
thể gộp các nội dung thay đổi hợp pháp
của các lần đăng kư, thông báo thay đổi sau
đó trong một bộ hồ sơ để
được cấp một lần đăng kư thay
đổi mới.
2. Trường
hợp thông tin kê khai trong hồ sơ đăng kư doanh
nghiệp là không trung thực, không chính xác
a) Trường
hợp thông tin kê khai trong hồ sơ đăng kư thành
lập doanh nghiệp là không trung thực, không chính xác, Pḥng
Đăng kư kinh doanh thông báo cho cơ quan nhà nước có
thẩm quyền để xử lư theo quy định
của pháp luật, đồng thời thông báo Giấy
chứng nhận đăng kư doanh nghiệp
được cấp trên cơ sở hồ sơ
đăng kư có thông tin kê khai không trung thực, không chính xác
là không có hiệu lực, yêu cầu doanh nghiệp hoàn
chỉnh và nộp lại hồ sơ theo quy định
trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo
để được xem xét cấp Giấy chứng
nhận đăng kư doanh nghiệp, Giấy xác nhận
về việc thay đổi nội dung đăng kư doanh
nghiệp. Doanh nghiệp có thể gộp các nội dung thay
đổi hợp pháp của các lần đăng kư, thông
báo thay đổi sau đó trong một bộ hồ sơ
để được cấp một lần đăng
kư thay đổi mới.
Trường
hợp doanh nghiệp không hoàn chỉnh và nộp lại
hồ sơ theo quy định, Pḥng Đăng kư kinh doanh
yêu cầu doanh nghiệp báo cáo theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 216 Luật
Doanh nghiệp;
b) Trường
hợp thông tin kê khai trong hồ sơ đăng kư thay
đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp là không
trung thực, không chính xác, Pḥng Đăng kư kinh doanh thông báo
cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để
xử lư theo quy định của pháp luật, đồng
thời thông báo Giấy chứng nhận đăng kư doanh
nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi
nội dung đăng kư doanh nghiệp được
cấp không có hiệu lực và cấp Giấy chứng
nhận đăng kư doanh nghiệp, Giấy xác nhận
về việc thay đổi nội dung đăng kư doanh
nghiệp trên cơ sở hồ sơ hợp lệ
gần nhất trước đó.
Pḥng Đăng
kư kinh doanh thông báo yêu cầu doanh nghiệp hoàn chỉnh và
nộp lại hồ sơ theo quy định trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo để được
xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh
nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi
nội dung đăng kư doanh nghiệp. Doanh nghiệp có
thể gộp các nội dung thay đổi hợp pháp
của các lần đăng kư, thông báo thay đổi sau
đó trong một bộ hồ sơ để
được cấp một lần đăng kư thay
đổi mới.
3. Việc
xử lư đối với trường hợp cấp
Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động
chi nhánh, văn pḥng đại diện, Giấy chứng
nhận đăng kư địa điểm kinh doanh,
Giấy xác nhận về việc thay đổi nội
dung đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng
đại diện, địa điểm kinh doanh không
đúng hồ sơ, tŕnh tự, thủ tục hoặc
thông tin kê khai trong hồ sơ là không trung thực, không chính
xác thực hiện tương ứng theo quy định
tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Việc
đăng kư giải thể doanh nghiệp quy định
tại các điểm a, b và c khoản 1
Điều 207 Luật Doanh nghiệp được
thực hiện theo tŕnh tự, thủ tục sau đây:
1. Trong thời
hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua nghị quyết,
quyết định giải thể quy định tại khoản 1 Điều 208 Luật Doanh nghiệp,
doanh nghiệp gửi thông báo về việc giải thể
doanh nghiệp đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Kèm theo thông báo
phải có các giấy tờ sau đây:
a) Nghị
quyết, quyết định và biên bản họp của
Hội đồng thành viên đối với công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp
danh, của Đại hội đồng cổ đông
đối với công ty cổ phần; nghị quyết,
quyết định của chủ sở hữu công ty
đối với công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên về việc giải thể doanh
nghiệp;
b) Phương
án giải quyết nợ (nếu có).
2. Trong thời
hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được thông báo về việc giải thể doanh
nghiệp, Pḥng Đăng kư kinh doanh phải đăng
tải các giấy tờ quy định tại khoản 1
Điều này và thông báo t́nh trạng doanh nghiệp đang
làm thủ tục giải thể trên cổng thông tin
quốc gia về đăng kư doanh nghiệp, chuyển t́nh
trạng pháp lư của doanh nghiệp trong Cơ sở
dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh
nghiệp sang t́nh trạng đang làm thủ tục giải
thể và gửi thông tin về việc giải thể
của doanh nghiệp cho Cơ quan thuế. Doanh nghiệp
thực hiện thủ tục hoàn thành nghĩa vụ
thuế với Cơ quan thuế theo quy định của
Luật Quản lư thuế.
3. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết
các khoản nợ của doanh nghiệp, doanh nghiệp
gửi hồ sơ đăng kư giải thể doanh
nghiệp đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi doanh
nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ
đăng kư giải thể doanh nghiệp bao gồm các
giấy tờ quy định tại khoản 1
Điều 210 Luật Doanh nghiệp.
4. Trước
khi nộp hồ sơ đăng kư giải thể doanh
nghiệp, doanh nghiệp phải thực hiện thủ
tục chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn
pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh
của doanh nghiệp tại Pḥng Đăng kư kinh doanh
nơi đặt chi nhánh, văn pḥng đại diện,
địa điểm kinh doanh.
5. Sau khi tiếp
nhận hồ sơ đăng kư giải thể doanh
nghiệp, Pḥng Đăng kư kinh doanh gửi thông tin về
việc doanh nghiệp đăng kư giải thể cho
Cơ quan thuế. Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được thông tin của
Pḥng Đăng kư kinh doanh, Cơ quan thuế gửi ư
kiến về việc hoàn thành nghĩa vụ nộp
thuế của doanh nghiệp đến Pḥng đăng kư
kinh doanh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đăng kư giải thể doanh
nghiệp, Pḥng Đăng kư kinh doanh chuyển t́nh trạng
pháp lư của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về đăng kư doanh nghiệp sang t́nh
trạng đă giải thể nếu không nhận
được ư kiến từ chối của Cơ quan
thuế, đồng thời ra thông báo về việc
giải thể của doanh nghiệp.
6. Sau thời
hạn 180 ngày kể từ ngày Pḥng Đăng kư kinh doanh
nhận được thông báo kèm theo nghị quyết,
quyết định giải thể của doanh nghiệp
mà Pḥng Đăng kư kinh doanh không nhận được
hồ sơ đăng kư giải thể của doanh
nghiệp và ư kiến phản đối bằng văn
bản của bên có liên quan, Pḥng Đăng kư kinh doanh
chuyển t́nh trạng pháp lư của doanh nghiệp trong
Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư
doanh nghiệp sang t́nh trạng đă giải thể,
gửi thông tin về việc giải thể của doanh
nghiệp cho Cơ quan thuế, đồng thời ra thông
báo về việc giải thể của doanh nghiệp trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc thời hạn nêu trên.
7. Trong thời
hạn 180 ngày kể từ ngày nhận được thông
báo kèm theo nghị quyết, quyết định giải
thể quy định tại Điều 208
Luật Doanh nghiệp và Pḥng Đăng kư kinh doanh
chưa chuyển t́nh trạng pháp lư của doanh nghiệp
sang t́nh trạng đă giải thể trong Cơ sở
dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh
nghiệp, nếu doanh nghiệp không tiếp tục
thực hiện giải thể, doanh nghiệp gửi thông
báo về việc hủy bỏ nghị quyết, quyết
định giải thể đến Pḥng Đăng kư
kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Kèm theo thông báo phải có nghị quyết, quyết
định của chủ sở hữu công ty đối
với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên,
của Hội đồng thành viên đối với công ty
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty
hợp danh, của Đại hội đồng cổ
đông đối với công ty cổ phần về
việc hủy bỏ nghị quyết, quyết
định giải thể. Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được thông báo
về việc hủy bỏ nghị quyết, quyết
định giải thể doanh nghiệp, Pḥng Đăng
kư kinh doanh phải đăng tải thông báo và nghị
quyết, quyết định về việc hủy bỏ
nghị quyết, quyết định giải thể doanh
nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng kư
doanh nghiệp, khôi phục t́nh trạng pháp lư của doanh
nghiệp trên Hệ thống thông tin quốc gia về
đăng kư doanh nghiệp và gửi thông tin hủy bỏ
nghị quyết, quyết định giải thể
của doanh nghiệp cho Cơ quan thuế.
8. Đối
với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan
công an cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm trả con
dấu, Giấy chứng nhận đă đăng kư
mẫu con dấu cho cơ quan công an theo quy định khi
làm thủ tục giải thể.
1. Trong thời
hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết
định thu hồi Giấy chứng nhận đăng
kư doanh nghiệp hoặc nhận được quyết
định của Ṭa án đă có hiệu lực pháp
luật, Pḥng Đăng kư kinh doanh đăng tải
quyết định và thông báo t́nh trạng doanh nghiệp
đang làm thủ tục giải thể trên cổng thông
tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp, chuyển
t́nh trạng của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ
liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp sang
t́nh trạng đang làm thủ tục giải thể và
gửi thông tin về việc giải thể doanh nghiệp
cho Cơ quan thuế, trừ trường hợp doanh
nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận
đăng kư doanh nghiệp để thực hiện
biện pháp cưỡng chế theo đề nghị
của Cơ quan quản lư thuế.
2. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết
các khoản nợ của doanh nghiệp, người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
gửi hồ sơ đăng kư giải thể doanh
nghiệp cho Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp
đặt trụ sở chính. Hồ sơ, tŕnh tự,
thủ tục đăng kư giải thể doanh nghiệp
thực hiện theo quy định tại các khoản 3,4 và
5 Điều 70 Nghị định này.
3. Sau thời
hạn 180 ngày kể từ ngày Pḥng Đăng kư kinh doanh
thông báo t́nh trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục
giải thể trên cổng thông tin quốc gia về
đăng kư doanh nghiệp mà Pḥng Đăng kư kinh doanh
không nhận được hồ sơ đăng kư
giải thể của doanh nghiệp và ư kiến phản
đối của bên có liên quan bằng văn bản, Pḥng
Đăng kư kinh doanh chuyển t́nh trạng pháp lư của
doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia
về đăng kư doanh nghiệp sang t́nh trạng đă
giải thể, gửi thông tin về việc giải
thể của doanh nghiệp cho Cơ quan thuế,
đồng thời ra thông báo về việc giải
thể của doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày kết thúc thời hạn nêu trên.
1. Trước
khi thông báo chấm dứt hoạt động chi nhánh,
văn pḥng đại diện, địa điểm kinh
doanh th́ doanh nghiệp, chi nhánh, văn pḥng đại
diện phải đăng kư với Cơ quan thuế
để hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy
định của pháp luật về thuế.
2. Trong thời
hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định chấm
dứt hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại
diện, địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp
gửi Thông báo về việc chấm dứt hoạt
động chi nhánh, văn pḥng đại diện,
địa điểm kinh doanh đến Pḥng Đăng
kư kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn pḥng đại
diện, địa điểm kinh doanh. Trường
hợp chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn
pḥng đại diện, kèm theo thông báo phải có nghị
quyết, quyết định và bản sao biên bản
họp của Hội đồng thành viên đối
với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng
quản trị đối với công ty cổ phần;
nghị quyết, quyết định của chủ
sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên về việc chấm
dứt hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại
diện.
3. Sau khi tiếp
nhận hồ sơ chấm dứt hoạt động chi
nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm
kinh doanh, Pḥng Đăng kư kinh doanh gửi thông tin về
việc chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa
điểm kinh doanh chấm dứt hoạt động cho
Cơ quan thuế. Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được thông tin của
Pḥng Đăng kư kinh doanh, Cơ quan thuế gửi ư
kiến về việc hoàn thành nghĩa vụ nộp
thuế của chi nhánh, văn pḥng đại diện,
địa điểm kinh doanh đến Pḥng đăng
kư kinh doanh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ chấm dứt hoạt
động chi nhánh, văn pḥng đại diện,
địa điểm kinh doanh, Pḥng Đăng kư kinh doanh
thực hiện chấm dứt hoạt động của
chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa
điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về đăng kư doanh nghiệp nếu không
nhận được ư kiến từ chối của
Cơ quan thuế, đồng thời ra thông báo về
việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn
pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh.
4. Việc
chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn pḥng
đại diện của doanh nghiệp ở nước
ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật
nước đó. Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày chính thức chấm dứt hoạt động chi
nhánh, văn pḥng đại diện ở nước ngoài,
doanh nghiệp gửi thông báo bằng văn bản về
việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn
pḥng đại diện của doanh nghiệp ở
nước ngoài đến Pḥng Đăng kư kinh doanh
nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Pḥng
Đăng kư kinh doanh cập nhật thông tin của doanh
nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
đăng kư doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được thông báo.
1. Sau khi công ty
được chia, công ty hợp nhất, công ty nhận sáp
nhập được cấp đăng kư doanh nghiệp,
công ty bị chia, bị hợp nhất, bị sáp nhập
chuyển sang t́nh trạng pháp lư đă bị chia, bị
hợp nhất, bị sáp nhập. Pḥng Đăng kư kinh
doanh nơi công ty bị chia, bị hợp nhất, bị
sáp nhập đặt trụ sở chính gửi thông tin cho Cơ
quan thuế. Cơ quan thuế có trách nhiệm gửi thông
tin cho Pḥng đăng kư kinh doanh về việc doanh
nghiệp đă hoàn thành việc quyết toán và chuyển
giao nghĩa vụ thuế.
2. Trong thời
hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được thông tin của Cơ quan thuế về
việc công ty bị chia, công ty bị hợp nhất, công
ty bị sáp nhập hoàn thành việc quyết toán và
chuyển giao nghĩa vụ thuế, Pḥng Đăng kư kinh
doanh nơi công ty bị chia, công ty bị hợp nhất,
công ty bị sáp nhập đặt trụ sở chính
thực hiện cập nhật t́nh trạng pháp lư
đối với các công ty này trong Cơ sở dữ
liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp sang
t́nh trạng chấm dứt tồn tại theo quy tŕnh trên
Hệ thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh
nghiệp.
3. Pḥng
Đăng kư kinh doanh thực hiện việc chấm
dứt tồn tại chi nhánh, văn pḥng đại
diện, địa điểm kinh doanh của công ty
bị chia, công ty bị hợp nhất, công ty bị sáp
nhập trước khi chấm dứt tồn tại của
các công ty này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia
về đăng kư doanh nghiệp theo quy tŕnh trên Hệ
thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh
nghiệp.
4. Trường
hợp sau khi sáp nhập doanh nghiệp mà nội dung
đăng kư doanh nghiệp của công ty nhận sáp
nhập không thay đổi, trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày hoàn thành việc sáp nhập doanh
nghiệp, công ty nhận sáp nhập gửi thông báo bằng
văn bản đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi
công ty nhận sáp nhập đặt trụ sở chính
để thực hiện chấm dứt tồn tại
của công ty bị sáp nhập. Kèm theo thông báo phải có các
giấy tờ quy định tại điểm a và
điểm b khoản 2 Điều 61 Nghị định
này.
5. Trường
hợp công ty bị chia, công ty bị hợp nhất, công ty
bị sáp nhập có địa chỉ trụ sở chính
ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
nơi đặt trụ sở chính của công ty
được chia, công ty hợp nhất, công ty nhận sáp
nhập, Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi công ty
được chia, công ty hợp nhất, công ty nhận sáp
nhập gửi thông tin cho Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi
đặt trụ sở chính của công ty bị chia, công
ty bị hợp nhất, công ty bị sáp nhập để
thực hiện chấm dứt tồn tại đối
với các công ty này trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về đăng kư doanh nghiệp theo quy tŕnh trên Hệ
thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh
nghiệp.
1. Trường
hợp có căn cứ xác định nội dung kê khai trong
hồ sơ đăng kư doanh nghiệp là giả mạo,
tổ chức, cá nhân có quyền đề nghị Pḥng
Đăng kư kinh doanh thực hiện thu hồi Giấy
chứng nhận đăng kư doanh nghiệp và có trách
nhiệm cung cấp cho Pḥng Đăng kư kinh doanh một
trong các văn bản cần thiết theo quy định
tại khoản 2 Điều này.
2. Văn bản
xác định nội dung kê khai trong hồ sơ
đăng kư doanh nghiệp là giả mạo bao gồm:
a) Bản sao
văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp văn bản trả lời văn bản
do cơ quan đó cấp bị giả mạo;
b) Bản sao
văn bản trả lời của cơ quan công an về
việc nội dung kê khai trong hồ sơ đăng kư
doanh nghiệp là giả mạo.
3. Trường
hợp cần xác định nội dung kê khai trong hồ
sơ đăng kư doanh nghiệp là giả mạo
để làm cơ sở thu hồi Giấy chứng
nhận đăng kư doanh nghiệp theo quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 212
Luật Doanh nghiệp, Pḥng Đăng kư kinh doanh gửi
văn bản kèm theo hồ sơ đăng kư doanh
nghiệp đến cơ quan quy định tại
điểm a, điểm b khoản 2 Điều này. Các
cơ quan có trách nhiệm trả lời bằng văn
bản về kết quả xác định theo đề
nghị của Pḥng Đăng kư kinh doanh trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị. Căn cứ kết
luận của các cơ quan nêu trên, Pḥng Đăng kư kinh
doanh thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh
nghiệp theo tŕnh tự, thủ tục quy định
tại khoản 1 Điều 75 Nghị định này
nếu nội dung kê khai trong hồ sơ đăng kư doanh
nghiệp là giả mạo.
1. Trường
hợp nội dung kê khai trong hồ sơ đăng kư doanh
nghiệp là giả mạo
a) Trường
hợp nội dung kê khai trong hồ sơ đăng kư thành
lập mới doanh nghiệp là giả mạo, Pḥng
Đăng kư kinh doanh ra thông báo về hành vi vi phạm
của doanh nghiệp đồng thời ra quyết
định thu hồi Giấy chứng nhận đăng
kư doanh nghiệp;
b) Trường
hợp hồ sơ đăng kư thay đổi nội dung
đăng kư doanh nghiệp, thông báo thay đổi nội dung
đăng kư doanh nghiệp là giả mạo, Pḥng
Đăng kư kinh doanh ra thông báo về hành vi vi phạm
của doanh nghiệp và ra quyết định hủy
bỏ những thay đổi trong nội dung đăng kư
doanh nghiệp được thực hiện trên cơ
sở các thông tin giả mạo và cấp Giấy chứng
nhận đăng kư doanh nghiệp, Giấy xác nhận
về việc thay đổi nội dung đăng kư doanh
nghiệp trên cơ sở hồ sơ hợp lệ
gần nhất trước đó. Pḥng Đăng kư kinh
doanh yêu cầu doanh nghiệp làm lại hồ sơ
để được xem xét cấp Giấy chứng
nhận đăng kư doanh nghiệp, Giấy xác nhận
về việc thay đổi nội dung đăng kư doanh
nghiệp. Doanh nghiệp có thể gộp các nội dung thay
đổi hợp pháp của các lần đăng kư, thông
báo thay đổi sau đó trong một bộ hồ sơ
để được cấp một lần đăng
kư thay đổi mới;
c) Pḥng
Đăng kư kinh doanh thông báo về hành vi kê khai hồ
sơ đăng kư doanh nghiệp là giả mạo cho cơ
quan nhà nước có thẩm quyền để xem xét,
xử lư theo quy định của pháp luật.
2. Trường
hợp doanh nghiệp đă đăng kư có cá nhân, tổ
chức thuộc đối tượng bị cấm thành
lập doanh nghiệp theo quy định tại khoản
2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp
a) Đối
với doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên do cá nhân là chủ sở hữu:
Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp đă đăng
kư ra thông báo về hành vi vi phạm đồng thời ra
quyết định thu hồi Giấy chứng nhận
đăng kư doanh nghiệp;
b) Đối
với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do tổ chức là chủ sở hữu, công ty cổ
phần và công ty hợp danh: Pḥng Đăng kư kinh doanh
nơi doanh nghiệp đă đăng kư ra thông báo bằng
văn bản yêu cầu doanh nghiệp thay đổi thành
viên hoặc cổ đông thuộc đối tượng
không được quyền thành lập doanh nghiệp trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày thông báo. Quá thời
hạn nói trên mà doanh nghiệp không đăng kư thay
đổi thành viên hoặc cổ đông th́ Pḥng
Đăng kư kinh doanh ra thông báo về hành vi vi phạm
đồng thời ra quyết định thu hồi
Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp.
3. Trường
hợp doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh
01 năm mà không thông báo với Cơ quan đăng kư kinh
doanh và Cơ quan thuế, Pḥng Đăng kư kinh doanh thông báo
bằng văn bản về hành vi vi phạm và yêu cầu
người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp đến trụ sở của Pḥng để
giải tŕnh. Sau 10 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc thời hạn hẹn trong thông báo mà người được
yêu cầu không đến hoặc nội dung giải tŕnh
không được chấp thuận th́ Pḥng Đăng kư
kinh doanh ban hành quyết định thu hồi Giấy
chứng nhận đăng kư doanh nghiệp.
4. Trường
hợp doanh nghiệp không gửi báo cáo theo quy định
tại điểm c khoản 1 Điều 216
Luật Doanh nghiệp th́ trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày kết thúc thời hạn quy
định tại điểm d khoản 1
Điều 212 Luật Doanh nghiệp, Pḥng Đăng kư
kinh doanh gửi thông báo bằng văn bản về hành vi
vi phạm và yêu cầu người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp đến trụ sở
của Pḥng để giải tŕnh. Sau 10 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc thời hạn hẹn trong
thông báo mà người được yêu cầu không
đến hoặc nội dung giải tŕnh không
được chấp thuận th́ Pḥng Đăng kư kinh
doanh ban hành quyết định thu hồi Giấy chứng
nhận đăng kư doanh nghiệp.
5. Trường
hợp Ṭa án quyết định thu hồi Giấy
chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, Pḥng
Đăng kư kinh doanh ra quyết định thu hồi
Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp trên
cơ sở quyết định của Ṭa án trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Pḥng Đăng kư
kinh doanh nhận được quyết định
của Ṭa án.
6. Trường
hợp Pḥng Đăng kư kinh doanh nhận được
văn bản đề nghị thu hồi Giấy
chứng nhận đăng kư doanh nghiệp của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định
của luật, Pḥng Đăng kư kinh doanh thực hiện
thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh
nghiệp theo tŕnh tự, thủ tục quy định
tại khoản 3 Điều này.
7. Pḥng
Đăng kư kinh doanh có trách nhiệm phối hợp
với các cơ quan quản lư nhà nước có liên quan trong
việc xem xét nội dung giải tŕnh quy định
tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
8. Sau khi nhận
được quyết định thu hồi Giấy
chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, doanh nghiệp
thực hiện thủ tục giải thể theo quy định
tại Điều 209 Luật Doanh nghiệp,
trừ trường hợp doanh nghiệp bị thu hồi
Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp
để thực hiện biện pháp cưỡng chế
theo đề nghị của Cơ quan quản lư thuế.
9. Thông tin về
việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư
doanh nghiệp phải được nhập vào Hệ
thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp
và gửi sang Cơ quan thuế trong thời hạn 01 ngày
làm việc kể từ ngày ra quyết định thu
hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh
nghiệp.
10. Trong thời
hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ra thông báo về
việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc
trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận
đăng kư doanh nghiệp hoặc ra quyết định
thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh
nghiệp, Pḥng Đăng kư kinh doanh gửi thông báo,
quyết định nêu trên đến địa chỉ
trụ sở chính của doanh nghiệp và đăng
tải thông tin trên cổng thông tin quốc gia về
đăng kư doanh nghiệp.
11. Doanh
nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu
tư, Giấy chứng nhận đầu tư
(đồng thời là Giấy chứng nhận đăng
kư kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lư
tương đương bị thu hồi nội dung
đăng kư kinh doanh trong các trường hợp quy
định tại khoản 1 Điều 212
Luật Doanh nghiệp. Tŕnh tự, thủ tục thu
hồi thực hiện theo quy định tại các
khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này. Pḥng Đăng kư
kinh doanh ra quyết định thu hồi nội dung
đăng kư kinh doanh mà không thu hồi Giấy phép
đầu tư, Giấy chứng nhận đầu
tư (đồng thời là Giấy chứng nhận
đăng kư kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá
trị pháp lư tương đương. Việc xử lư
nội dung dự án đầu tư trên Giấy phép
đầu tư, Giấy chứng nhận đầu
tư (đồng thời là Giấy chứng nhận
đăng kư kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá
trị pháp lư tương đương thực hiện
theo quy định của pháp luật về đầu
tư.
Pḥng Đăng
kư kinh doanh gửi quyết định thu hồi
đến Cơ quan đăng kư đầu tư
để phối hợp quản lư nhà nước
đối với doanh nghiệp.
1. Pḥng
Đăng kư kinh doanh ra quyết định hủy bỏ
quyết định thu hồi Giấy chứng nhận
đăng kư doanh nghiệp đồng thời khôi phục
t́nh trạng pháp lư của doanh nghiệp trên Hệ thống
thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp trong
các trường hợp sau đây:
a) Pḥng
Đăng kư kinh doanh xác định doanh nghiệp không
thuộc trường hợp phải thu hồi Giấy
chứng nhận đăng kư doanh nghiệp;
b) Pḥng
Đăng kư kinh doanh nhận được văn bản
của Cơ quan quản lư thuế đề nghị khôi
phục t́nh trạng pháp lư của doanh nghiệp sau khi
bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư
doanh nghiệp do cưỡng chế nợ thuế trong
trường hợp doanh nghiệp chưa chuyển sang t́nh
trạng pháp lư đă giải thể trong Cơ sở
dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh
nghiệp.
2. Pḥng
Đăng kư kinh doanh chịu trách nhiệm về việc
quyết định hủy bỏ quyết định thu
hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh
nghiệp và việc khôi phục t́nh trạng pháp lư của
doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia
về đăng kư doanh nghiệp.
3. Trong thời
hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết
định hủy bỏ quyết định thu hồi
Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, Pḥng
Đăng kư kinh doanh gửi quyết định nêu trên
đến địa chỉ trụ sở chính của
doanh nghiệp, đồng thời gửi thông tin về
việc hủy bỏ quyết định thu hồi
Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp và khôi
phục t́nh trạng pháp lư của doanh nghiệp cho Cơ
quan thuế, đăng tải quyết định trên
cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh
nghiệp.
1. Chi nhánh,
văn pḥng đại diện bị thu hồi Giấy
chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh,
văn pḥng đại diện trong các trường hợp
sau đây:
a) Nội dung kê
khai trong hồ sơ đăng kư hoạt động chi
nhánh, văn pḥng đại diện là giả mạo;
b) Chi nhánh,
văn pḥng đại diện ngừng hoạt động
01 năm mà không thông báo với Pḥng Đăng kư kinh doanh và
Cơ quan thuế;
c) Theo quyết
định của Ṭa án, đề nghị của cơ
quan có thẩm quyền theo quy định của luật.
2. Trường
hợp nội dung kê khai trong hồ sơ đăng kư thành
lập mới chi nhánh, văn pḥng đại diện là giả
mạo th́ Pḥng Đăng kư kinh doanh ra thông báo về hành vi
vi phạm của doanh nghiệp và ra quyết định
thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư hoạt
động chi nhánh, văn pḥng đại diện.
Trường
hợp hồ sơ đăng kư thay đổi nội dung
đăng kư chi nhánh, văn pḥng đại diện là
giả mạo th́ Pḥng Đăng kư kinh doanh ra thông báo
về hành vi vi phạm của doanh nghiệp và ra quyết
định hủy bỏ những thay đổi trong
nội dung đăng kư hoạt động chi nhánh, văn
pḥng đại diện được thực hiện trên
cơ sở các thông tin giả mạo và cấp Giấy
chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh,
văn pḥng đại diện, Giấy xác nhận về
việc thay đổi nội dung đăng kư hoạt
động chi nhánh, văn pḥng đại diện trên
cơ sở hồ sơ hợp lệ gần nhất
trước đó, đồng thời thông báo cho cơ quan
có thẩm quyền để xem xét, xử lư theo quy
định của pháp luật. Pḥng Đăng kư kinh doanh
yêu cầu doanh nghiệp làm lại hồ sơ để
được xem xét cấp Giấy chứng nhận
đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng
đại diện, Giấy xác nhận về việc thay
đổi nội dung đăng kư hoạt động chi
nhánh, văn pḥng đại diện. Doanh nghiệp có
thể gộp các nội dung thay đổi hợp pháp
của các lần đăng kư, thông báo thay đổi sau
đó trong một bộ hồ sơ để được
cấp một lần đăng kư thay đổi mới.
3. Trường
hợp chi nhánh, văn pḥng đại diện ngừng
hoạt động 01 năm mà không thông báo, Pḥng Đăng
kư kinh doanh thông báo bằng văn bản về hành vi vi
phạm và yêu cầu người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp đến trụ sở
của Pḥng để giải tŕnh. Sau 10 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc thời hạn hẹn trong
thông báo mà người được yêu cầu không đến
hoặc nội dung giải tŕnh không được
chấp thuận th́ Pḥng Đăng kư kinh doanh ban hành
quyết định thu hồi Giấy chứng nhận
đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng
đại diện.
4. Trường
hợp Ṭa án quyết định thu hồi Giấy
chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh,
văn pḥng đại diện, Pḥng Đăng kư kinh doanh ra
quyết định thu hồi Giấy chứng nhận
đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng
đại diện trên cơ sở quyết định
của Ṭa án.
5. Trường
hợp Pḥng Đăng kư kinh doanh nhận được
văn bản đề nghị thu hồi Giấy
chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh,
văn pḥng đại diện của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền theo quy định của
luật, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản đề
nghị thu hồi, Pḥng Đăng kư kinh doanh thực
hiện thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư hoạt
động chi nhánh, văn pḥng đại diện theo tŕnh
tự, thủ tục quy định tại khoản 3
Điều này.
6. Chi nhánh,
văn pḥng đại diện hoạt động theo
Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận
đầu tư (đồng thời là Giấy chứng
nhận đăng kư kinh doanh) hoặc các giấy tờ có
giá trị pháp lư tương đương, Giấy
chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh,
văn pḥng đại diện do Cơ quan đăng kư
đầu tư cấp bị thu hồi nội dung
đăng kư hoạt động trong các trường
hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
Tŕnh tự, thủ tục thu hồi thực hiện theo quy
định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này.
Pḥng Đăng kư kinh doanh ra quyết định thu hồi
nội dung đăng kư kinh doanh mà không thu hồi Giấy
phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu
tư (đồng thời là Giấy chứng nhận
đăng kư kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá
trị pháp lư tương đương, Giấy chứng
nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn
pḥng đại diện do Cơ quan đăng kư
đầu tư cấp. Việc xử lư nội dung
dự án đầu tư trên Giấy phép đầu tư,
Giấy chứng nhận đầu tư (đồng
thời là Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh)
hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lư tương
đương thực hiện theo quy định của
pháp luật về đầu tư.
Pḥng Đăng
kư kinh doanh gửi quyết định thu hồi
đến Cơ quan đăng kư đầu tư
để phối hợp quản lư nhà nước.
7. Trong thời
hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ra thông báo về
việc vi phạm của chi nhánh, văn pḥng đại
diện thuộc trường hợp thu hồi Giấy
chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh,
văn pḥng đại diện, quyết định thu
hồi Giấy chứng nhận đăng kư hoạt
động chi nhánh, văn pḥng đại diện, Pḥng
Đăng kư kinh doanh gửi thông báo, quyết định
nêu trên đến địa chỉ trụ sở chính
của doanh nghiệp và đăng tải thông tin trên
cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh
nghiệp.
8. Thông tin về
việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư
hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện
phải được nhập vào Hệ thống thông tin
quốc gia về đăng kư doanh nghiệp và gửi sang
Cơ quan thuế trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ ngày ra quyết định thu hồi Giấy
chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh,
văn pḥng đại diện.
9. Pḥng
Đăng kư kinh doanh ra quyết định hủy bỏ
quyết định thu hồi và khôi phục lại
Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động
chi nhánh, văn pḥng đại diện trong các trường
hợp sau đây:
a) Pḥng
Đăng kư kinh doanh xác định chi nhánh, văn pḥng
đại diện không thuộc trường hợp
phải thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư
hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện;
b) Pḥng
Đăng kư kinh doanh nhận được văn bản
của Cơ quan quản lư thuế đề nghị
hủy bỏ quyết định thu hồi và khôi phục
lại Giấy chứng nhận đăng kư hoạt
động chi nhánh, văn pḥng đại diện sau khi
bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư
hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện
do cưỡng chế nợ thuế.
Pḥng Đăng
kư kinh doanh chịu trách nhiệm về việc quyết
định hủy bỏ quyết định thu hồi và
khôi phục lại Giấy chứng nhận đăng kư hoạt
động chi nhánh, văn pḥng đại diện. Trong
thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày ra
quyết định hủy bỏ quyết định thu
hồi và khôi phục lại Giấy chứng nhận
đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng
đại diện, Pḥng Đăng kư kinh doanh gửi
quyết định nêu trên đến địa chỉ
trụ sở chính của doanh nghiệp, đăng tải
quyết định trên cổng thông tin quốc gia về
đăng kư doanh nghiệp, đồng thời gửi
thông tin về việc hủy bỏ quyết định
thu hồi và khôi phục lại Giấy chứng nhận
đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng
đại diện cho Cơ quan thuế.
10. Doanh
nghiệp phải thực hiện thủ tục chấm
dứt hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại
diện trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có
quyết định thu hồi Giấy chứng nhận
đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng
đại diện, trừ trường hợp chi nhánh,
văn pḥng đại diện bị thu hồi Giấy
chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh,
văn pḥng đại diện do cưỡng chế nợ
thuế.
1. Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được quyết định mở thủ tục
phá sản của Ṭa án, Pḥng Đăng kư kinh doanh
đăng tải quyết định trên Cổng thông tin
quốc gia về đăng kư doanh nghiệp, chuyển t́nh
trạng pháp lư của doanh nghiệp trong Cơ sở
dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh
nghiệp sang t́nh trạng đang làm thủ tục phá
sản.
2. Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được quyết định tuyên bố doanh
nghiệp phá sản của Ṭa án, Pḥng Đăng kư kinh doanh
đăng tải quyết định trên cổng thông tin
quốc gia về đăng kư doanh nghiệp và chuyển
t́nh trạng pháp lư của doanh nghiệp trong Cơ sở
dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh
nghiệp sang t́nh trạng đă phá sản.
1. Hộ kinh
doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đ́nh
đăng kư thành lập và chịu trách nhiệm bằng
toàn bộ tài sản của ḿnh đối với hoạt
động kinh doanh của hộ. Trường hợp các
thành viên hộ gia đ́nh đăng kư hộ kinh doanh th́
ủy quyền cho một thành viên làm đại diện
hộ kinh doanh. Cá nhân đăng kư hộ kinh doanh,
người được các thành viên hộ gia đ́nh
ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là
chủ hộ kinh doanh.
2. Hộ gia
đ́nh sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối
và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn
chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời
vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải
đăng kư hộ kinh doanh, tṛ trường hợp kinh
doanh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có
điều kiện, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương quy định mức thu nhập
thấp áp dụng trên phạm vi địa phương.
1. Cá nhân, thành
viên hộ gia đ́nh là công dân Việt Nam có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ theo quy định
của Bộ luật Dân sự có quyền thành lập
hộ kinh doanh theo quy định tại Chương này,
trừ các trường hợp sau đây:
a) Người
chưa thành niên, người bị hạn chế năng
lực hành vi dân sự; người bị mất năng
lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong
nhận thức, làm chủ hành vi;
b) Người
đang bị truy cứu trách nhiệm h́nh sự, bị
tạm giam, đang chấp hành h́nh phạt tù, đang
chấp hành biện pháp xử lư hành chính tại cơ sở
cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục
bắt buộc hoặc đang bị Ṭa án cấm
đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề
hoặc làm công việc nhất định;
c) Các
trường hợp khác theo quy định của pháp
luật có liên quan.
2. Cá nhân, thành
viên hộ gia đ́nh quy định tại khoản 1 Điều
này chỉ được đăng kư một hộ kinh
doanh trong phạm vi toàn quốc và được quyền
góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong
doanh nghiệp với tư cách cá nhân.
3. Cá nhân, thành
viên hộ gia đ́nh đăng kư hộ kinh doanh không
được đồng thời là chủ doanh nghiệp
tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh
trừ trường hợp được sự nhất
trí của các thành viên hợp danh c̣n lại.
1. Chủ hộ
kinh doanh thực hiện các nghĩa vụ về thuế,
các nghĩa vụ tài chính và các hoạt động kinh doanh
của hộ kinh doanh theo quy định của pháp
luật.
2. Chủ hộ
kinh doanh đại diện cho hộ kinh doanh với tư
cách người yêu cầu giải quyết việc dân
sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền
lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Ṭa
án và các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định
của pháp luật.
3. Chủ hộ
kinh doanh có thể thuê người khác quản lư,
điều hành hoạt động kinh doanh của hộ
kinh doanh. Trong trường hợp này, chủ hộ kinh
doanh, các thành viên hộ gia đ́nh tham gia đăng kư
hộ kinh doanh vẫn chịu trách nhiệm đối
với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
phát sinh từ hoạt động kinh doanh.
4. Chủ hộ
kinh doanh, các thành viên hộ gia đ́nh tham gia đăng kư
hộ kinh doanh chịu trách nhiệm đối với các
hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh.
5. Các quyền,
nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
1. Giấy
chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh
được cấp cho hộ kinh doanh thành lập và
hoạt động theo quy định tại Nghị
định này. Hộ kinh doanh được cấp
Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh khi có
đủ các điều kiện sau đây:
a) Ngành, nghề
đăng kư kinh doanh không bị cấm đầu tư
kinh doanh;
b) Tên của
hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy
định tại Điều 88 Nghị định này;
c) Có hồ
sơ đăng kư hộ kinh doanh hợp lệ;
d) Nộp
đủ lệ phí đăng kư hộ kinh doanh theo quy
định.
2. Giấy
chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh
được cấp trên cơ sở thông tin trong hồ
sơ đăng kư hộ kinh doanh do người thành
lập hộ kinh doanh tự khai và tự chịu trách
nhiệm.
3. Các thông tin trên
Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh có giá
trị pháp lư kể từ ngày được cấp
Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh và hộ
kinh doanh có quyền hoạt động kinh doanh kể
từ ngày được cấp Giấy chứng nhận
đăng kư hộ kinh doanh, trừ trường hợp
kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có
điều kiện. Trường hợp hộ kinh doanh
đăng kư ngày bắt đầu hoạt động kinh
doanh sau ngày được cấp Giấy chứng nhận
đăng kư hộ kinh doanh th́ hộ kinh doanh
được quyền hoạt động kinh doanh kể
từ ngày đăng kư, trừ trường hợp kinh
doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện.
4. Hộ kinh
doanh có thể nhận Giấy chứng nhận đăng
kư hộ kinh doanh trực tiếp tại Cơ quan
đăng kư kinh doanh cấp huyện hoặc đăng kư
và trả phí để nhận qua đường bưu
điện.
5. Hộ kinh doanh
có quyền yêu cầu Cơ quan đăng kư kinh doanh
cấp huyện cấp bản sao Giấy chứng nhận
đăng kư hộ kinh doanh và nộp phí theo quy
định.
1. Cơ quan
đăng kư kinh doanh cấp huyện ghi mă số
đăng kư hộ kinh doanh trên Giấy chứng nhận
đăng kư hộ kinh doanh theo cấu trúc sau:
a) Mă cấp
tỉnh: 02 kư tự bằng số;
b) Mă cấp
huyện: 01 kư tự bằng chữ cái tiếng Việt;
c) Mă loại
h́nh: 01 kư tự, 8 = hộ kinh doanh;
d) Số thứ
tự hộ kinh doanh: 06 kư tự bằng số, từ
000001 đến 999999.
2. Các quận,
huyện, thị xă, thành phố thuộc tỉnh
được thành lập mới sau ngày Nghị
định này có hiệu lực thi hành được chèn
mă tiếp, theo thứ tự của bảng chữ cái
tiếng Việt.
3. Trường
hợp tách quận, huyện, thị xă, thành phố
thuộc tỉnh sau ngày Nghị định này có hiệu
lực thi hành, đơn vị bị tách giữ nguyên mă
chữ cũ và đơn vị được tách
được chèn mă tiếp, theo thứ tự của
bảng chữ cái tiếng Việt.
4. Sở Kế
hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản
cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư mă mới
của cấp huyện được thành lập mới
hoặc được tách.
1. Hộ kinh
doanh, người thành lập hộ kinh doanh tự kê khai
hồ sơ đăng kư hộ kinh doanh và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp,
trung thực và chính xác của các thông tin kê khai trong hồ
sơ đăng kư hộ kinh doanh.
2. Cơ quan
đăng kư kinh doanh cấp huyện chịu trách nhiệm
về tính hợp lệ của hồ sơ đăng kư
hộ kinh doanh, không chịu trách nhiệm về những vi
phạm pháp luật của người thành lập hộ
kinh doanh, hộ kinh doanh.
3. Cơ quan
đăng kư kinh doanh cấp huyện không giải quyết
tranh chấp giữa các cá nhân trong hộ kinh doanh với
nhau hoặc với tổ chức, cá nhân khác.
4. Chủ hộ
kinh doanh có thể ủy quyền cho tổ chức, cá nhân
khác thực hiện thủ tục đăng kư hộ kinh
doanh theo quy định tại Điều 12 Nghị
định này.
1. Người
thành lập hộ kinh doanh hoặc hộ kinh doanh nộp 01
bộ hồ sơ tại Cơ quan đăng kư kinh doanh
cấp huyện khi thực hiện thủ tục đăng
kư hộ kinh doanh.
2. Cơ quan
đăng kư kinh doanh cấp huyện không được
yêu cầu người thành lập hộ kinh doanh hoặc
hộ kinh doanh nộp thêm hồ sơ hoặc giấy
tờ khác ngoài các giấy tờ trong hồ sơ đăng
kư hộ kinh doanh theo quy định.
1. Địa
điểm kinh doanh của hộ kinh doanh là nơi hộ
kinh doanh thực hiện hoạt động kinh doanh.
2. Một hộ
kinh doanh có thể hoạt động kinh doanh tại
nhiều địa điểm nhưng phải chọn
một địa điểm để đăng kư
trụ sở hộ kinh doanh và phải thông báo cho Cơ quan
quản lư thuế, cơ quan quản lư thị
trường nơi tiến hành hoạt động kinh
doanh đối với các địa điểm kinh doanh
c̣n lại.
1. Đăng kư
hộ kinh doanh được thực hiện tại
Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện nơi
đặt trụ sở hộ kinh doanh.
2. Hồ sơ
đăng kư hộ kinh doanh bao gồm:
a) Giấy
đề nghị đăng kư hộ kinh doanh;
b) Giấy
tờ pháp lư của cá nhân đối với chủ hộ
kinh doanh, thành viên hộ gia đ́nh đăng kư hộ kinh
doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đ́nh đăng
kư hộ kinh doanh;
c) Bản sao biên
bản họp thành viên hộ gia đ́nh về việc thành
lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên
hộ gia đ́nh đăng kư hộ kinh doanh;
d) Bản sao
văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia
đ́nh cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh
đối với trường hợp các thành viên hộ
gia đ́nh đăng kư hộ kinh doanh.
3. Khi tiếp
nhận hồ sơ, Cơ quan đăng kư kinh doanh
cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy
chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh cho hộ kinh
doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ.
Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ,
Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện phải
thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ
sơ hoặc người thành lập hộ kinh doanh
biết. Thông báo phải nêu rơ lư do và các yêu cầu sửa
đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).
4. Nếu sau 03
ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ
đăng kư hộ kinh doanh mà không nhận được
Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh
hoặc không nhận được thông báo yêu cầu
sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng kư
hộ kinh doanh th́ người thành lập hộ kinh doanh
hoặc hộ kinh doanh có quyền khiếu nại, tố
cáo theo quy định của pháp luật về khiếu
nại, tố cáo.
5. Định
kỳ vào tuần làm việc đầu tiên hàng tháng, Cơ
quan đăng kư kinh doanh cấp huyện gửi danh sách
hộ kinh doanh đă đăng kư tháng trước cho
Cơ quan thuế cùng cấp, Pḥng Đăng kư kinh doanh và
cơ quan quản lư chuyên ngành cấp tỉnh.
1. Hộ kinh
doanh có tên gọi riêng. Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành
tố theo thứ tự sau đây:
a) Cụm từ “Hộ kinh
doanh”;
b) Tên riêng
của hộ kinh doanh.
Tên riêng
được viết bằng các chữ cái trong bảng
chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể
kèm theo chữ số, kư hiệu.
2. Không
được sử dụng từ ngữ, kư hiệu vi
phạm truyền thống lịch sử, văn hóa,
đạo đức và thuần phong mỹ tục của
dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.
3. Hộ kinh
doanh không được sử dụng các cụm từ
“công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh
doanh.
4. Tên riêng hộ
kinh doanh không được trùng với tên riêng của
hộ kinh doanh đă đăng kư trong phạm vi cấp
huyện.
1. Khi đăng
kư thành lập, đăng kư thay đổi nội dung
đăng kư hộ kinh doanh, hộ kinh doanh ghi ngành,
nghề kinh doanh trên Giấy đề nghị đăng
kư hộ kinh doanh, Thông báo thay đổi nội dung
đăng kư hộ kinh doanh. Cơ quan đăng kư kinh
doanh cấp huyện ghi nhận thông tin về ngành, nghề
kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng kư hộ
kinh doanh.
2. Hộ kinh
doanh được quyền kinh doanh ngành, nghề
đầu tư kinh doanh có điều kiện kể
từ khi có đủ điều kiện theo quy
định của pháp luật và phải bảo
đảm đáp ứng các điều kiện đó trong
suốt quá tŕnh hoạt động. Việc quản lư nhà
nước đối với ngành, nghề đầu
tư kinh doanh có điều kiện và kiểm tra việc
chấp hành điều kiện kinh doanh của hộ kinh
doanh thuộc thẩm quyền của cơ quan chuyên ngành
theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
3. Trường
hợp Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện
nhận được văn bản của cơ quan có
thẩm quyền về việc hộ kinh doanh kinh doanh
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện nhưng không đáp ứng đủ điều
kiện theo quy định của pháp luật, Cơ quan
đăng kư kinh doanh cấp huyện ra Thông báo yêu cầu
hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề
đầu tư kinh doanh có điều kiện,
đồng thời thông báo cho cơ quan nhà nước có
thẩm quyền để xử lư theo quy định
của pháp luật.
1. Chủ hộ
kinh doanh có trách nhiệm đăng kư thay đổi nội
dung Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh
với Cơ quan đăng kư kinh doanh trong thời hạn
10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
2. Khi thay
đổi nội dung đăng kư hộ kinh doanh, trừ
các trường hợp quy định tại khoản 3 và
khoản 4 Điều này, hộ kinh doanh gửi hồ
sơ thông báo thay đổi nội dung đăng kư hộ
kinh doanh đến Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp
huyện nơi đă đăng kư. Hồ sơ bao gồm
các giấy tờ sau đây:
a) Thông báo thay
đổi nội dung đăng kư hộ kinh doanh do
chủ hộ kinh doanh kư;
b) Bản sao biên
bản họp thành viên hộ gia đ́nh về việc
đăng kư thay đổi nội dung đăng kư hộ
kinh doanh đối với trường hợp các thành viên
hộ gia đ́nh đăng kư hộ kinh doanh.
3. Trường
hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh th́ hộ kinh
doanh gửi hồ sơ thông báo thay đổi nội dung
đăng kư hộ kinh doanh đến Cơ quan
đăng kư kinh doanh cấp huyện nơi đă
đăng kư. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau
đây:
a) Thông báo thay
đổi chủ hộ kinh doanh do chủ hộ kinh doanh
cũ và chủ hộ kinh doanh mới kư hoặc do chủ
hộ kinh doanh mới kư trong trường hợp thay
đổi chủ hộ kinh doanh do thừa kế;
b) Hợp
đồng mua bán hoặc các giấy tờ chứng minh
hoàn tất việc mua bán trong trường hợp bán
hộ kinh doanh; hợp đồng tặng cho đối
với trường hợp tặng cho hộ kinh doanh;
bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế
hợp pháp của người thừa kế trong
trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh
do thừa kế;
c) Bản sao biên
bản họp thành viên hộ gia đ́nh về việc thay
đổi chủ hộ kinh doanh đối với
trường hợp các thành viên hộ gia đ́nh
đăng kư hộ kinh doanh;
d) Bản sao
văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia
đ́nh cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh
đối với trường hợp các thành viên hộ
gia đ́nh đăng kư hộ kinh doanh.
Sau khi bán,
tặng cho, thừa kế hộ kinh doanh, hộ kinh doanh
vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản
nợ và nghĩa vụ tài sản khác của hộ kinh
doanh phát sinh trong thời gian trước ngày chuyển giao
hộ kinh doanh, trừ trường hợp hộ kinh doanh,
người mua, người được tặng cho,
người thừa kế và chủ nợ của hộ
kinh doanh có thỏa thuận khác.
4. Trường
hợp hộ kinh doanh chuyển địa chỉ trụ
sở sang quận, huyện, thị xă, thành phố
thuộc tỉnh khác nơi hộ kinh doanh đă đăng
kư, hộ kinh doanh gửi hồ sơ thông báo thay
đổi địa chỉ đến Cơ quan
đăng kư kinh doanh cấp huyện nơi dự
định đặt trụ sở mới. Hồ sơ
phải có bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Thông báo thay
đổi nội dung đăng kư hộ kinh doanh do
chủ hộ kinh doanh kư;
b) Bản sao biên
bản họp thành viên hộ gia đ́nh về việc
đăng kư thay đổi địa chỉ trụ
sở đối với trường hợp các thành viên
hộ gia đ́nh đăng kư hộ kinh doanh;
c) Bản sao
giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với
chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đ́nh đăng
kư hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên
hộ gia đ́nh đăng kư hộ kinh doanh.
5. Khi tiếp
nhận hồ sơ, Cơ quan đăng kư kinh doanh
cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy
chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh cho hộ kinh
doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cơ
quan đăng kư kinh doanh cấp huyện thông báo rơ nội
dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn
bản cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy
chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh trong
trường hợp hộ kinh doanh đăng kư thay
đổi địa chỉ trụ sở, Cơ quan
đăng kư kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh
đặt địa chỉ mới phải thông báo
đến Cơ quan đăng kư kinh doanh nơi
trước đây hộ kinh doanh đă đăng kư.
6. Khi
được cấp Giấy chứng nhận đăng
kư hộ kinh doanh mới trong trường hợp
đăng kư thay đổi nội dung đăng kư hộ
kinh doanh, hộ kinh doanh phải nộp lại Giấy
chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh cũ.
1. Trường
hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên,
hộ kinh doanh phải thông báo với Cơ quan đăng
kư kinh doanh cấp huyện nơi đă đăng kư kinh
doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lư.
2. Trường
hợp hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh, tiếp
tục kinh doanh trước thời hạn đă thông báo,
hộ kinh doanh gửi thông báo bằng văn bản cho Cơ
quan đăng kư kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh
doanh đă đăng kư ít nhất 03 ngày làm việc
trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp
tục kinh doanh trước thời hạn đă thông báo.
Kèm theo thông báo phải có bản sao biên bản họp thành
viên hộ gia đ́nh về việc đăng kư tạm
ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh
trước thời hạn đă thông báo đối
với trường hợp các thành viên hộ gia đ́nh
đăng kư hộ kinh doanh. Sau khi tiếp nhận thông báo,
Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện trao Giấy
biên nhận hồ sơ cho hộ kinh doanh. Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan
đăng kư kinh doanh cấp huyện cấp Giấy xác
nhận về việc hộ kinh doanh đăng kư tạm
ngừng kinh doanh, Giấy xác nhận về việc hộ
kinh doanh đăng kư tiếp tục kinh doanh trước
thời hạn đă thông báo cho hộ kinh doanh.
1. Khi chấm
dứt hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh phải
gửi thông báo về việc chấm dứt hoạt
động hộ kinh doanh đến Cơ quan đăng
kư kinh doanh cấp huyện nơi đă đăng kư. Kèm
theo thông báo phải có các giấy tờ sau đây:
a) Thông báo về
việc chấm dứt hiệu lực mă số thuế
của Cơ quan thuế;
b) Bản sao biên
bản họp thành viên hộ gia đ́nh về việc
chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
đối với trường hợp các thành viên hộ
gia đ́nh đăng kư hộ kinh doanh;
c) Bản
gốc Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh
doanh.
2. Hộ kinh
doanh có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các
khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa
vụ tài chính chưa thực hiện trước khi
nộp hồ sơ chấm dứt hoạt động
hộ kinh doanh, trừ trường hợp hộ kinh doanh
và chủ nợ có thỏa thuận khác. Cơ quan
đăng kư kinh doanh cấp huyện xem xét tính hợp
lệ của hồ sơ và ra thông báo về việc
chấm dứt hoạt động của hộ kinh doanh
cho hộ kinh doanh.
1. Hộ kinh
doanh bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng
kư hộ kinh doanh trong các trường hợp sau:
a) Nội dung kê
khai trong hồ sơ đăng kư hộ kinh doanh là giả
mạo;
b) Ngừng
hoạt động kinh doanh quá 06 tháng liên tục mà không
thông báo với Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp
huyện nơi đăng kư và Cơ quan thuế;
c) Kinh doanh ngành,
nghề bị cấm;
d) Hộ kinh
doanh do những người không được quyền
thành lập hộ kinh doanh thành lập;
đ) Hộ kinh
doanh không gửi báo cáo theo quy định tại khoản 6
Điều 16 Nghị định này đến Cơ quan
đăng kư kinh doanh cấp huyện trong thời hạn
03 tháng kể từ ngày hết hạn gửi báo cáo
hoặc có yêu cầu bằng văn bản;
e) Trường
hợp khác theo quyết định của Ṭa án, đề
nghị của cơ quan có thẩm quyền theo quy
định của luật.
2. Trường
hợp nội dung kê khai trong hồ sơ đăng kư thành
lập hộ kinh doanh là giả mạo, Cơ quan
đăng kư kinh doanh cấp huyện ra thông báo về hành
vi vi phạm của hộ kinh doanh và ra quyết
định thu hồi Giấy chứng nhận đăng
kư hộ kinh doanh.
Trường
hợp hồ sơ đăng kư thay đổi nội dung
đăng kư hộ kinh doanh là giả mạo th́ Cơ quan
đăng kư kinh doanh cấp huyện ra thông báo về hành
vi vi phạm của hộ kinh doanh và hủy bỏ
những thay đổi trong nội dung đăng kư hộ
kinh doanh được thực hiện trên cơ sở các
thông tin giả mạo và cấp Giấy chứng nhận
đăng kư hộ kinh doanh trên cơ sở hồ sơ
hợp lệ gần nhất trước đó,
đồng thời thông báo cho cơ quan có thẩm quyền
để xem xét, xử lư theo quy định của pháp
luật. Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện yêu
cầu hộ kinh doanh làm lại hồ sơ để
được xem xét cấp Giấy chứng nhận
đăng kư hộ kinh doanh. Hộ kinh doanh có thể
gộp các nội dung thay đổi hợp pháp của các
lần đăng kư thay đổi sau đó trong một
bộ hồ sơ để được cấp
một lần đăng kư thay đổi mới.
3. Trường
hợp hộ kinh doanh ngừng hoạt động kinh doanh
quá 06 tháng liên tục mà không thông báo với Cơ quan
đăng kư kinh doanh cấp huyện nơi đăng kư
hoặc không gửi báo cáo theo quy định tại
điểm đ khoản 1 Điều này th́ Cơ quan
đăng kư kinh doanh cấp huyện thông báo bằng
văn bản về hành vi vi phạm và yêu cầu chủ
hộ kinh doanh đến Cơ quan đăng kư kinh doanh
cấp huyện để giải tŕnh. Sau thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời
hạn ghi trong thông báo mà người được yêu
cầu không đến hoặc giải tŕnh không
được chấp thuận th́ Cơ quan đăng kư
kinh doanh cấp huyện ra quyết định thu hồi
Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh.
Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện có trách
nhiệm phối hợp với các cơ quan quản lư nhà
nước có liên quan trong việc xem xét nội dung giải
tŕnh của hộ kinh doanh.
4. Trường
hợp hộ kinh doanh kinh doanh ngành, nghề bị cấm
th́ Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện ra thông
báo về hành vi vi phạm và ra quyết định thu
hồi Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh
doanh.
5. Trường
hợp hộ kinh doanh được thành lập bởi
những người không được quyền thành
lập hộ kinh doanh th́:
a) Nếu hộ
kinh doanh do một cá nhân thành lập và cá nhân đó không
được quyền thành lập hộ kinh doanh th́
Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện ra thông báo
về hành vi vi phạm và ban hành quyết định thu
hồi Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh
doanh;
b) Nếu hộ
kinh doanh do thành viên hộ gia đ́nh thành lập và có thành
viên không được quyền thành lập hộ kinh doanh
th́ Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện ra thông
báo yêu cầu hộ kinh doanh đăng kư thay đổi cá
nhân đó trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày thông báo. Nếu quá thời hạn trên mà hộ
kinh doanh không đăng kư thay đổi th́ Cơ quan
đăng kư kinh doanh cấp huyện ra thông báo về hành
vi vi phạm và ra quyết định thu hồi Giấy
chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh.
6. Trường
hợp Ṭa án quyết định thu hồi Giấy
chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh, Cơ quan
đăng kư kinh doanh cấp huyện ra quyết
định thu hồi Giấy chứng nhận đăng
kư hộ kinh doanh trên cơ sở quyết định
của Ṭa án trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được quyết định
của Ṭa án.
7. Trường
hợp Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện
nhận được văn bản đề nghị thu
hồi Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh
doanh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo
quy định của luật, trong thời hạn 10 ngày
kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị thu hồi Giấy chứng nhận
đăng kư hộ kinh doanh, Cơ quan đăng kư kinh
doanh cấp huyện thực hiện thu hồi Giấy
chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh theo tŕnh
tự, thủ tục quy định tại khoản 3
Điều này.
8. Sau khi có
quyết định thu hồi Giấy chứng nhận
đăng kư hộ kinh doanh, hộ kinh doanh phải
thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt
động theo quy định tại Điều 92
Nghị định này, trừ trường hợp hộ
kinh doanh bị thu hồi Giấy chứng nhận
đăng kư hộ kinh doanh để thực hiện
biện pháp cưỡng chế nợ thuế theo
đề nghị của Cơ quan quản lư thuế.
9. Trường
hợp Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện
nhận được văn bản của Cơ quan
quản lư thuế đề nghị hủy bỏ
quyết định thu hồi và khôi phục lại
Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh sau khi
hộ kinh doanh bị thu hồi Giấy chứng nhận
đăng kư hộ kinh doanh do cưỡng chế nợ
thuế, Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện ra
quyết định hủy bỏ quyết định thu
hồi và khôi phục lại Giấy chứng nhận
đăng kư hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị.
1. Trường
hợp Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh
doanh bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy
dưới h́nh thức khác, hộ kinh doanh có thể
gửi văn bản đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh
đến Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện
nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh. Cơ quan
đăng kư kinh doanh cấp huyện xem xét cấp lại
Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị.
2. Việc
xử lư đối với trường hợp Giấy
chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh
được cấp không đúng hồ sơ, tŕnh tự,
thủ tục theo quy định được thực
hiện theo quy định sau đây:
a) Trường
hợp Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh
doanh được cấp không đúng tŕnh tự, thủ
tục theo quy định, Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp
huyện gửi thông báo tới hộ kinh doanh, đồng
thời thực hiện lại việc cấp theo đúng
quy định về tŕnh tự, thủ tục;
b) Trường
hợp cấp đăng kư thành lập hộ kinh doanh không
đúng hồ sơ theo quy định, Cơ quan
đăng kư kinh doanh cấp huyện thông báo Giấy
chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh
được cấp không đúng hồ sơ theo quy
định là không có hiệu lực, yêu cầu hộ kinh
doanh hoàn chỉnh và nộp hồ sơ hợp lệ theo
quy định trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
gửi thông báo để được xem xét cấp
Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh.
Hộ kinh doanh có thể gộp các nội dung thay
đổi hợp pháp của các lần đăng kư thay
đổi sau đó trong một bộ hồ sơ
để được cấp một lần đăng
kư thay đổi mới;
c) Trường
hợp cấp đăng kư thay đổi nội dung
đăng kư hộ kinh doanh không đúng hồ sơ theo quy
định, Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp
huyện thông báo Giấy chứng nhận đăng kư
hộ kinh doanh được cấp trên cơ sở
hồ sơ không đúng theo quy định là không có
hiệu lực, đồng thời cấp Giấy
chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh trên cơ
sở hồ sơ hợp lệ gần nhất
trước đó. Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp
huyện gửi thông báo yêu cầu hộ kinh doanh hoàn
chỉnh và nộp hồ sơ hợp lệ theo quy
định trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
gửi thông báo để được xem xét cấp
Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh.
Hộ kinh doanh có thể gộp các nội dung thay
đổi hợp pháp của các lần đăng kư thay
đổi sau đó trong một bộ hồ sơ
để được cấp một lần đăng
kư thay đổi mới.
3. Việc
xử lư đối với trường hợp Giấy
chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh
được cấp trên cơ sở thông tin kê khai trong
hồ sơ đăng kư hộ kinh doanh là không trung
thực, không chính xác được thực hiện theo quy
định sau đây:
a) Trường
hợp thông tin kê khai trong hồ sơ đăng kư thành
lập hộ kinh doanh là không trung thực, không chính xác,
Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện thông báo cho cơ
quan nhà nước có thẩm quyền để xử lư
theo quy định của pháp luật, đồng thời
thông báo Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh
doanh được cấp trên cơ sở hồ sơ
đăng kư có thông tin kê khai không trung thực, không chính xác
là không có hiệu lực, yêu cầu hộ kinh doanh hoàn
chỉnh và nộp lại hồ sơ theo quy định
trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo
để được xem xét cấp Giấy chứng
nhận đăng kư hộ kinh doanh. Hộ kinh doanh có
thể gộp các nội dung thay đổi hợp pháp
của các lần đăng kư sau đó trong một bộ
hồ sơ để được cấp một
lần đăng kư thay đổi mới.
Trường
hợp hộ kinh doanh không hoàn chỉnh và nộp lại
hồ sơ theo quy định, Cơ quan đăng kư kinh
doanh cấp huyện yêu cầu hộ kinh doanh báo cáo theo quy
định tại khoản 6 Điều 16 Nghị
định này;
b) Trường
hợp thông tin kê khai trong hồ sơ đăng kư thay
đổi nội dung đăng kư hộ kinh doanh là không
trung thực, không chính xác, Cơ quan đăng kư kinh doanh
cấp huyện thông báo cho cơ quan nhà nước có
thẩm quyền để xử lư theo quy định
của pháp luật, đồng thời thông báo Giấy
chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh
được cấp trên cơ sở hồ sơ
đăng kư có thông tin kê khai không trung thực, không chính xác
là không có hiệu lực và thực hiện cấp Giấy
chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh trên cơ
sở hồ sơ hợp lệ gần nhất
trước đó. Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp
huyện thông báo yêu cầu hộ kinh doanh hoàn chỉnh và
nộp lại hồ sơ theo quy định trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo để
được xem xét cấp Giấy chứng nhận
đăng kư hộ kinh doanh. Hộ kinh doanh có thể
gộp các nội dung thay đổi hợp pháp của các
lần đăng kư, thông báo thay đổi sau đó trong
một bộ hồ sơ để được
cấp một lần đăng kư thay đổi mới.
4. Trường
hợp hộ kinh doanh được cấp Giấy
chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh mới th́
Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh
của các lần trước đó không c̣n hiệu
lực.
1. Cán bộ, công
chức yêu cầu người thành lập doanh nghiệp,
hộ kinh doanh nộp thêm các giấy tờ, đặt thêm
các thủ tục, điều kiện đăng kư doanh
nghiệp, hộ kinh doanh trái với Nghị định
này; có hành vi gây khó khăn, phiền hà đối với
tổ chức, cá nhân trong khi giải quyết việc
đăng kư doanh nghiệp, hộ kinh doanh, trong kiểm tra
các nội dung đăng kư doanh nghiệp, hộ kinh doanh
th́ bị xử lư theo quy định của pháp luật.
2. Cơ quan
đăng kư kinh doanh, cán bộ làm công tác đăng kư doanh
nghiệp, đăng kư hộ kinh doanh hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao được khen
thưởng theo quy định.
Doanh nghiệp
đă được cấp Giấy chứng nhận
đăng kư kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận
đăng kư kinh doanh và đăng kư thuế
được tiếp tục hoạt động theo nội
dung các giấy chứng nhận nêu trên và không bắt
buộc phải thực hiện thủ tục đổi
sang Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp.
Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng
nhận đăng kư doanh nghiệp khi có nhu cầu hoặc
khi đăng kư thay đổi nội dung đăng kư
doanh nghiệp theo quy định sau đây:
1. Trường
hợp doanh nghiệp có nhu cầu đổi Giấy
chứng nhận đăng kư kinh doanh hoặc Giấy
chứng nhận đăng kư kinh doanh và đăng kư
thuế sang Giấy chứng nhận đăng kư doanh
nghiệp nhưng không thay đổi nội dung đăng
kư kinh doanh và đăng kư thuế, doanh nghiệp nộp
giấy đề nghị kèm theo bản chính Giấy
chứng nhận đăng kư kinh doanh và bản chính
Giấy chứng nhận đăng kư thuế hoặc
bản chính Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh
và đăng kư thuế tại Pḥng Đăng kư kinh doanh
để được cấp Giấy chứng nhận
đăng kư doanh nghiệp.
2. Trường
hợp doanh nghiệp đăng kư, thông báo thay đổi
nội dung đăng kư kinh doanh, tạm ngừng kinh doanh,
tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đă
thông báo, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Pḥng
Đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt
trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy
tờ tương ứng quy định tại Nghị
định này kèm theo bản chính Giấy chứng nhận
đăng kư kinh doanh và bản chính Giấy chứng
nhận đăng kư thuế hoặc bản chính Giấy
chứng nhận đăng kư kinh doanh và đăng kư
thuế. Pḥng Đăng kư kinh doanh xem xét cấp đăng
kư doanh nghiệp cho doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ.
1. Doanh nghiệp
đă được cấp Giấy phép đầu tư
hoặc Giấy chứng nhận đầu tư
(đồng thời là Giấy chứng nhận đăng
kư kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lư
tương đương được tiếp tục
hoạt động theo nội dung các giấy chứng
nhận nêu trên và không bắt buộc phải thực
hiện thủ tục cấp đổi sang Giấy
chứng nhận đăng kư doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp
hoạt động theo Giấy phép đầu tư,
Giấy chứng nhận đầu tư (đồng
thời là Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh)
hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lư tương
đương chuyển sang hoạt động theo
Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp trong trường
hợp sau đây:
a) Trường
hợp doanh nghiệp có nhu cầu cấp đổi sang
Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp mà không
thay đổi nội dung đăng kư kinh doanh. Trong trường
hợp này, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến
Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt
trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm văn bản
đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin
đăng kư doanh nghiệp; bản sao Giấy phép
đầu tư, Giấy chứng nhận đầu
tư (đồng thời là Giấy chứng nhận
đăng kư kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá
trị pháp lư tương đương; bản sao
Giấy chứng nhận đăng kư thuế của doanh
nghiệp;
b) Trường
hợp doanh nghiệp đăng kư, thông báo thay đổi
nội dung đăng kư kinh doanh, tạm ngừng kinh doanh,
tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đă
thông báo, đăng kư thành lập chi nhánh, văn pḥng
đại diện, địa điểm kinh doanh cùng
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Trong
trường hợp này, doanh nghiệp nộp hồ sơ
đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp
đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các
giấy tờ tương ứng với nội dung
đăng kư, thông báo quy định tại Nghị
định này và các giấy tờ quy định tại
điểm a khoản 2 Điều này;
c) Trường
hợp doanh nghiệp có nhu cầu cấp Giấy chứng
nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn
pḥng đại diện, Giấy chứng nhận đăng
kư địa điểm kinh doanh thay thế nội dung
đăng kư hoạt động trên Giấy phép
đầu tư, Giấy chứng nhận đầu
tư (đồng thời là Giấy chứng nhận
đăng kư kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá
trị pháp lư tương đương, Giấy chứng
nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn
pḥng đại diện do Cơ quan đăng kư
đầu tư cấp mà không thay đổi nội dung
đăng kư hoạt động đối với chi
nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm
kinh doanh cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
chính. Trong trường hợp này, doanh nghiệp nộp
hồ sơ đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi doanh
nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao
gồm các giấy tờ quy định tại điểm
a khoản 2 Điều này và văn bản đề
nghị bổ sung cập nhật thông tin đăng kư
hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện,
địa điểm kinh doanh, bản sao Giấy chứng
nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn
pḥng đại diện do Cơ quan đăng kư
đầu tư cấp đối với trường
hợp chi nhánh, văn pḥng đại diện hoạt
động theo giấy này, bản sao Giấy chứng
nhận đăng kư thuế của chi nhánh, văn pḥng
đại diện;
d) Trường
hợp doanh nghiệp đăng kư thay đổi nội
dung đăng kư hoạt động, tạm ngừng kinh
doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn
đă thông báo, chấm dứt hoạt động
đối với chi nhánh, văn pḥng đại diện,
địa điểm kinh doanh trên Giấy phép đầu
tư, Giấy chứng nhận đầu tư
(đồng thời là Giấy chứng nhận đăng
kư kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lư
tương đương, Giấy chứng nhận
đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng
đại diện do Cơ quan đăng kư đầu
tư cấp đối với chi nhánh, văn pḥng
đại diện, địa điểm kinh doanh cùng
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Trong
trường hợp này, doanh nghiệp nộp hồ sơ
đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp
đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các
giấy tờ quy định tương ứng tại
Nghị định này và các giấy tờ quy định
tại điểm c khoản 2 Điều này.
3. Trường
hợp chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa
điểm kinh doanh khác tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt
trụ sở chính, doanh nghiệp phải thực hiện
thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận
đăng kư doanh nghiệp tại Pḥng Đăng kư kinh
doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính theo
quy định tại điểm a khoản 2 Điều
này trước khi thực hiện thủ tục
đăng kư thành lập, đăng kư thay đổi
nội dung đăng kư hoạt động, tạm
ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước
thời hạn đă thông báo, chấm dứt hoạt động
đối với chi nhánh, văn pḥng đại diện,
địa điểm kinh doanh tại Pḥng Đăng kư
kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn pḥng đại
diện, địa điểm kinh doanh. Trong trường
hợp này hồ sơ đăng kư thành lập,
đăng kư thay đổi nội dung đăng kư
hoạt động, tạm ngừng kinh doanh, tiếp
tục kinh doanh trước thời hạn đă thông báo,
chấm dứt hoạt động đối với chi
nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm
kinh doanh thực hiện theo quy định tại các
điểm b, c và d khoản 2 Điều này, trong đó
không bao gồm các giấy tờ quy định tại
điểm a khoản 2 Điều này.
4. Trường
hợp doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép
đầu tư, Giấy chứng nhận đầu
tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng
kư kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lư
tương đương đăng kư giải thể,
doanh nghiệp không bắt buộc phải thực hiện
thủ tục cấp đổi sang Giấy chứng
nhận đăng kư doanh nghiệp. Hồ sơ
đăng kư giải thể trong trường hợp này
bao gồm các giấy tờ tương ứng theo quy
định tại khoản 1 Điều 210
Luật Doanh nghiệp và các giấy tờ quy
định tại điểm a khoản 2 Điều này.
5. Trường
hợp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng
nhận đầu tư (đồng thời là Giấy
chứng nhận đăng kư kinh doanh) hoặc các giấy
tờ có giá trị pháp lư tương đương có thông
tin về địa điểm kinh doanh th́ khi thực
hiện cấp đổi sang hoạt động theo
Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, Giấy
chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh,
văn pḥng đại diện, doanh nghiệp sẽ
được cấp Giấy chứng nhận đăng
kư địa điểm kinh doanh nếu có nhu cầu.
6. Khi nhận
được hồ sơ của doanh nghiệp, Pḥng
Đăng kư kinh doanh trao Giấy biên nhận, xem xét tính
hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy
chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, Giấy
chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh,
văn pḥng đại diện, Giấy chứng nhận
đăng kư địa điểm kinh doanh, Giấy xác
nhận về việc thay đổi nội dung
đăng kư doanh nghiệp và các giấy xác nhận khác theo
quy định tương ứng tại Nghị
định này.
Trong thời
hạn 02 năm kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, công ty
chứng khoán, công ty quản lư quỹ đầu tư
chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài và
chi nhánh công ty quản lư quỹ nước ngoài tại
Việt Nam đă được Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước cấp giấy phép thành lập và hoạt
động trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 mà đáp
ứng quy định tại khoản 1
Điều 135 Luật Chứng khoán th́ thực hiện
đăng kư doanh nghiệp, đăng kư hoạt
động chi nhánh tại Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi
đặt trụ sở của công ty, chi nhánh. Hồ
sơ bao gồm văn bản đề nghị bổ
sung, cập nhật thông tin đăng kư doanh nghiệp
hoặc văn bản đề nghị bổ sung, cập
nhật thông tin đăng kư hoạt động chi nhánh;
bản sao giấy phép thành lập và hoạt động và
bản sao Giấy chứng nhận đăng kư thuế.
1. Hộ kinh
doanh do hộ gia đ́nh, nhóm cá nhân thành lập đă
được cấp Giấy chứng nhận đăng
kư hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có
hiệu lực thi hành được tiếp tục
hoạt động mà không bắt buộc phải
đăng kư lại theo quy định tại Nghị
định này.
2. Trường
hợp hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập trước
ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành
đăng kư thay đổi nội dung đăng kư hộ
kinh doanh, thông báo tạm ngừng kinh doanh, thông báo tiếp
tục kinh doanh trước thời hạn đă thông báo,
thông báo chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
th́ biên bản họp nhóm cá nhân tham gia hộ kinh doanh
được sử dụng thay thế cho biên bản
họp thành viên hộ gia đ́nh trong hồ sơ. Hộ
kinh doanh nêu trên chỉ thực hiện thủ tục
đăng kư thay đổi thành viên nếu có thành viên không
tiếp tục tham gia hộ kinh doanh.
1. Nghị
định này có hiệu lực từ ngày 04 tháng 01 năm
2021.
2. Nghị
định này thay thế Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ
về đăng kư doanh nghiệp và Nghị định
số 108/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2018 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ
về đăng kư doanh nghiệp.
2. Các Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương và các đối tượng áp
dụng của Nghị định chịu trách nhiệm
thi hành Nghị định này.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
CHÍNH PHỦ |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 47/2021/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 01 tháng 04 năm 2021 |
NGHỊ
ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI
TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT DOANH
NGHIỆP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày
17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lư sử
dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản
xuất kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Theo đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Chính phủ ban hành Nghị định
quy định chi tiết một số điều của
Luật Doanh nghiệp.
1. Nghị định này quy định
chi tiết một số điều của Luật Doanh
nghiệp về doanh nghiệp xă hội, doanh nghiệp nhà
nước, nhóm công ty, doanh nghiệp quốc pḥng an ninh và
công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước.
2. Nghị định này áp dụng
đối với các doanh nghiệp, cơ quan, tổ
chức, cá nhân quy định tại Điều
2 Luật Doanh nghiệp.
Trong Nghị định này, các từ
ngữ dưới đây được hiểu như
sau:
1. Doanh nghiệp xă
hội là doanh nghiệp đáp ứng tiêu chí quy định
tại khoản 1 Điều 10 Luật Doanh
nghiệp.
2. Doanh nghiệp quốc pḥng an ninh là
doanh nghiệp nhà nước trực tiếp phục
vụ quốc pḥng an ninh hoặc kết hợp kinh tế
với quốc pḥng, an ninh quy định tại Khoản
5 Điều 217 Luật Doanh nghiệp đáp ứng các
điều kiện quy định tại Điều 13
Nghị định này.
3. Nhóm công ty mẹ - công ty con bao gồm
các công ty có mối quan hệ với nhau thông qua sở
hữu cổ phần, phần vốn góp hoặc liên
kết khác.
4. Cổng thông tin doanh nghiệp là
Cổng thông tin điện tử có tên miền
http://www.business.gov.vn do Bộ Kế hoạch và Đầu
tư quản lư và vận hành.
5. Cơ sở dữ liệu quốc gia
về doanh nghiệp nhà nước là tập hợp dữ
liệu về các thông tin cơ bản của doanh
nghiệp nhà nước được xây dựng, cập
nhật, quản lư và khai thác trên Cổng thông tin doanh
nghiệp để đáp ứng yêu cầu cung cấp
thông tin về doanh nghiệp nhà nước và phục
vụ lợi ích xă hội.
6. Người được ủy
quyền công bố thông tin là cá nhân được doanh
nghiệp ủy quyền thực hiện công bố thông
tin; có thẩm quyền kư, đóng dấu theo quy định
nội bộ của doanh nghiệp.
1. Doanh nghiệp xă hội phải duy tŕ
mục tiêu xă hội, môi trường, mức lợi
nhuận giữ lại để tái đầu tư và
nội dung khác ghi tại Cam kết thực hiện mục
tiêu xă hội, môi trường trong suốt quá tŕnh hoạt
động. Trừ trường hợp chấm dứt
mục tiêu xă hội, môi trường trước thời
hạn đă cam kết, doanh nghiệp xă hội phải
hoàn lại toàn bộ các ưu đăi, khoản viện
trợ, tài trợ mà doanh nghiệp xă hội đă tiếp
nhận để thực hiện mục tiêu xă hội, môi
trường đă đăng kư nếu không thực
hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
Cam kết thực hiện mục tiêu xă hội, môi
trường và mức lợi nhuận giữ lại
để tái đầu tư.
2. Chủ doanh nghiệp tư nhân, thành
viên hợp danh đối với công ty hợp danh, thành viên
công ty trách nhiệm hữu hạn và đối
tượng có liên quan là cổ đông đối với
công ty cổ phần, thành viên Hội đồng quản
trị, Giám đốc, Tổng Giám đốc ở
nhiệm kỳ hoặc thời gian có liên quan chịu trách
nhiệm liên đới đối với các thiệt
hại phát sinh trong trường hợp doanh nghiệp xă
hội vi phạm Khoản 1 Điều này.
1. Doanh nghiệp xă hội tiếp
nhận viện trợ phi chính phủ nước ngoài
để thực hiện mục tiêu giải quyết các
vấn đề xă hội, môi trường theo quy
định của pháp luật về tiếp nhận
viện trợ phi chính phủ nước ngoài.
2. Doanh nghiệp xă hội
được tiếp nhận tài trợ bằng tài
sản, tài chính hoặc hỗ trợ kỹ thuật
để thực hiện mục tiêu giải quyết
vấn đề xă hội, môi trường từ các cá
nhân, cơ quan, tổ chức trong nước và tổ
chức nước ngoài đă đăng kư hoạt
động tại Việt Nam như sau:
a) Doanh nghiệp lập Văn bản
tiếp nhận tài trợ gồm các nội dung: Thông tin
về cá nhân, tổ chức tài trợ, loại tài sản,
giá trị tài sản hoặc tiền tài trợ, thời
điểm thực hiện tài trợ; yêu cầu
đối với doanh nghiệp tiếp nhận tài trợ
và họ, tên và chữ kư của người đại
diện của bên tài trợ (nếu có).
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận tài trợ, doanh nghiệp
phải thông báo cho cơ quan quản lư viện trợ, tài
trợ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương nơi doanh
nghiệp có trụ sở chính về việc tiếp
nhận tài trợ; kèm theo thông báo phải có bản sao
Văn bản tiếp nhận tài trợ.
1. Cơ sở bảo trợ xă hội,
quỹ xă hội, quỹ từ thiện được
dùng toàn bộ tài sản, quyền và nghĩa vụ
để chuyển đổi thành doanh nghiệp xă hội
sau khi có văn bản chấp thuận của cơ quan
đă cấp giấy phép thành lập cơ sở bảo
trợ xă hội, quỹ xă hội, quỹ từ thiện.
2. Doanh nghiệp xă hội sau khi
chuyển đổi theo khoản 1 Điều này kế
thừa toàn bộ các quyền và lợi ích hợp pháp,
chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm
cả nợ thuế, hợp đồng lao động và
các nghĩa vụ khác của cơ sở bảo trợ xă
hội, quỹ xă hội, quỹ từ thiện. Cơ
sở bảo trợ xă hội, quỹ xă hội, quỹ
từ thiện chấm dứt hoạt động kể
từ ngày doanh nghiệp xă hội được cấp
Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp.
3. Hồ sơ, tŕnh tự, thủ
tục chuyển đổi từ Cơ sở bảo
trợ xă hội, quỹ xă hội, quỹ từ thiện
thành doanh nghiệp xă hội thực hiện theo quy
định tại Luật Doanh nghiệp và quy định
của Chính phủ về đăng kư doanh nghiệp.
1. Doanh nghiệp xă hội thực
hiện chia, tách doanh nghiệp; hợp nhất, sáp nhập
với doanh nghiệp xă hội hoặc doanh nghiệp khác
theo quy định tương ứng của Luật Doanh
nghiệp.
2. Trường hợp chấm dứt
mục tiêu xă hội, môi trường trước thời
hạn đă cam kết và giải thể doanh nghiệp xă
hội, số dư tài sản hoặc tài chính c̣n lại
đối với nguồn tài sản, tài chính mà doanh
nghiệp xă hội đă nhận phải trả lại cho
cá nhân, cơ quan, tổ chức đă viện trợ, tài
trợ; chuyển cho các doanh nghiệp xă hội khác, tổ
chức khác có mục tiêu xă hội tương tự
hoặc chuyển giao cho Nhà nước theo quy định
của Bộ luật dân sự.
3. Hồ sơ, tŕnh tự, thủ
tục chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải
thể doanh nghiệp xă hội được thực
hiện theo Luật Doanh nghiệp và quy định của
Chính phủ về đăng kư doanh nghiệp.
1. Công ty mẹ quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3
Điều 88 Luật Doanh nghiệp không là công ty con trong
tập đoàn kinh tế, tổng công ty và nhóm công ty mẹ
- công ty con khác.
2. Tỷ lệ sở hữu vốn
điều lệ hoặc tổng số cổ phần có
quyền biểu quyết do Nhà nước nắm giữ
tại doanh nghiệp là tổng tỷ lệ sở hữu
vốn điều lệ, cổ phần có quyền
biểu quyết của các cơ quan đại diện chủ
sở hữu nắm giữ tại doanh nghiệp đó.
3. Công ty độc lập quy
định tại Điều 88 Luật Doanh
nghiệp là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm
hữu hạn do Nhà nước sở hữu vốn
điều lệ hoặc tổng số cổ phần có
quyền biểu quyết và không thuộc nhóm công ty mẹ -
công ty con.
1. Cơ quan đại diện chủ
sở hữu thành lập một đơn vị chuyên
trách hoặc giao nhiệm vụ cho một đơn vị
hoặc cá nhân thuộc cơ quan đại diện chủ
sở hữu làm đầu mối theo dơi, giám sát, đánh
giá, tổng hợp và xử lư các công việc liên quan
đến hoạt động, quản lư, chế
độ chính sách của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên.
2. Tiền lương, thù lao, tiền
thưởng, điều kiện làm việc, định
mức chi phí công tác và các chi phí hoạt động khác
của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên do cơ quan
đại diện chủ sở hữu quyết
định, tối thiểu bằng thành viên Hội
đồng thành viên hoặc Phó tổng giám đốc (Phó
giám đốc) tại doanh nghiệp; được tính
vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp và được
lập thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm
của doanh nghiệp.
3. Kiểm soát viên được
hưởng chế độ phúc lợi, ưu đăi và
tham gia các hoạt động xă hội, đoàn thể
của doanh nghiệp như cán bộ, nhân viên và
người lao động của doanh nghiệp.
Ban Kiểm soát, Kiểm soát viên tại
doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ thực hiện các nghĩa vụ quy
định tại Điều 104 Luật Doanh
nghiệp và các quy định sau:
1. Xây dựng Kế hoạch công tác
hằng năm, tŕnh cơ quan đại diện chủ
sở hữu phê duyệt, ban hành trong quư I; thực hiện
theo Kế hoạch công tác năm được phê
duyệt.
Đối với những trường
hợp cần phải kiểm tra, giám sát đột
xuất nhằm phát hiện sớm những sai sót của
doanh nghiệp, Ban kiểm soát, Kiểm soát viên chủ
động thực hiện, đồng thời báo cáo
cơ quan đại diện chủ sở hữu.
2. Giám sát thực hiện các dự án
đầu tư lớn có giá trị lớn hơn 30%
vốn chủ sở hữu hoặc lớn hơn mức
vốn của dự án nhóm B theo phân loại quy định
tại Luật Đầu tư công, hợp đồng,
giao dịch mua, bán, giao dịch kinh doanh có giá trị lớn
hơn 10% vốn chủ sở hữu hoặc theo yêu
cầu của cơ quan đại diện chủ sở
hữu; giao dịch kinh doanh bất thường của
công ty.
Điều 10. Quy chế hoạt
động của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên.
1. Cơ quan
đại diện chủ sở hữu của doanh
nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 88 Luật Doanh nghiệp ban hành Quy
chế hoạt động của Ban kiểm soát, Kiểm
soát viên.
2. Hội đồng thành viên công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh
nghiệp nhà nước và là công ty con của doanh nghiệp
nhà nước theo quy định tại khoản 1
Điều 88 Luật Doanh nghiệp ban hành Quy chế
hoạt động của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên
tại doanh nghiệp.
3. Hội đồng thành viên, Chủ
tịch công ty của Công ty mẹ là doanh nghiệp do Nhà
nước nắm giữ 100% vốn điều lệ ban
hành Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát,
Kiểm soát viên đối với công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do Công ty mẹ nắm
giữ 100% vốn điều lệ.
4. Quy chế hoạt động của
Ban kiểm soát, Kiểm soát viên bao gồm các nội dung sau
đây:
a) Phạm vi, nội dung thực hiện
các quyền, nghĩa vụ và nhiệm vụ
được giao của Ban Kiểm soát, Kiểm soát viên;
b) Cơ chế phối hợp;
quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của doanh
nghiệp, người quản lư doanh nghiệp đối
với hoạt động của Ban kiểm soát, Kiểm
soát viên;
c) Cơ chế phối hợp, báo cáo,
xin ư kiến giữa cơ quan đại diện chủ
sở hữu và Ban kiểm soát, Kiểm soát viên trong
thực hiện quyền, nghĩa vụ được
giao;
d) Cơ chế phối hợp giữa
Ban kiểm soát, Kiểm soát viên với doanh nghiệp,
người quản lư doanh nghiệp và người
đại diện chủ sở hữu trực tiếp,
người đại diện phần vốn nhà
nước tại doanh nghiệp, người đại
diện phần vốn của doanh nghiệp tại doanh
nghiệp khác trong thực hiện quyền, trách nhiệm,
nghĩa vụ của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên
đối với doanh nghiệp, công ty con, công ty có phần
vốn góp hoặc công ty liên kết của doanh nghiệp.
đ) Cơ chế đánh giá việc
thực hiện quyền, nghĩa vụ và nhiệm vụ
của Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên;
e) Tiền lương, thù lao, tiền
thưởng, điều kiện làm việc, định
mức chi phí công tác, chi phí hoạt động của Ban
kiểm soát, Kiểm soát viên;
g) Nội dung khác theo quyết định
của cơ quan đại diện chủ sở hữu.
1. Điều lệ
công ty cổ phần phải quy định cụ thể
thời gian và tổng số phiếu biểu quyết
hoặc một tỷ lệ biểu quyết tương
ứng với từng cổ phần ưu đăi biểu
quyết.
2. Tổ chức được Chính phủ
ủy quyền quy định tại khoản 1
Điều 116 Luật Doanh nghiệp là các cơ quan
đại diện chủ sở hữu, thực hiện
quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà
nước đối với cổ phần ưu đăi
biểu quyết.
3. Thời hạn ưu đăi biểu
quyết đối với cổ phần ưu đăi
biểu quyết của công ty cổ phần do cổ
đông sáng lập nắm giữ là 03 năm kể từ
ngày công ty được cấp giấy chứng nhận
đăng kư doanh nghiệp trừ trường hợp là
cổ phần ưu đăi biểu quyết do tổ
chức được Chính phủ ủy quyền nắm
giữ.
1. Việc góp vốn, mua cổ phần
của doanh nghiệp khác hoặc để thành lập
doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 3
Điều 195 Luật Doanh nghiệp bao gồm
trường hợp sau:
a) Cùng góp vốn để thành lập
doanh nghiệp mới.
b) Cùng mua phần vốn góp, mua cổ
phần của doanh nghiệp đă thành lập.
c) Cùng nhận chuyển nhượng
cổ phần, phần vốn góp của các thành viên,
cổ đông của doanh nghiệp đă thành lập.
2. Doanh nghiệp có sở hữu ít
nhất 65% vốn Nhà nước theo khoản 3 Điều
195 Luật Doanh nghiệp là doanh nghiệp nhà nước do
Nhà nước nắm giữ từ 65% vốn điều
lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền
biểu quyết trở lên.
3. Chủ tịch công ty, Hội
đồng thành viên, Hội đồng quản trị
của công ty chịu trách nhiệm bảo đảm tuân
thủ đúng quy định tại Điều 195
Luật Doanh nghiệp khi đề xuất, quyết
định góp vốn, mua cổ phần, phần vốn
góp của công ty khác và cùng liên đới chịu trách
nhiệm bồi thường thiệt hại xảy ra cho
công ty khi vi phạm quy định tại khoản này.
4. Cơ quan đăng kư kinh doanh từ
chối đăng kư thay đổi thành viên, cổ đông
công ty nếu trong quá tŕnh thụ lư hồ sơ phát hiện
việc góp vốn, mua cổ phần thành lập doanh
nghiệp hoặc chuyển nhượng cổ phần,
phần vốn góp liên quan vi phạm quy định tại
khoản 2 và khoản 3 Điều 195 Luật Doanh
nghiệp.
Doanh nghiệp được xác
định là doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh trong các
trường hợp sau:
1. Đảm bảo đồng thời
các điều kiện sau:
a) Là công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên do Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an thực
hiện quyền đại diện chủ sở hữu
nhà nước tại doanh nghiệp.
b) Có ngành, lĩnh vực và địa bàn
hoạt động quy định tại Phụ
lục 1 về Danh mục ngành, lĩnh vực hoặc
địa bàn trực tiếp phục vụ quốc pḥng,
an ninh kèm theo Nghị định này.
c) Được Bộ Quốc pḥng,
Bộ Công an giao nhiệm vụ sản xuất, cung ứng
các sản phẩm, dịch vụ quốc pḥng, an ninh
hoặc thực hiện nhiệm vụ quốc pḥng, an ninh
bằng nguồn lực của Nhà nước hoặc
nguồn lực của doanh nghiệp phù hợp với
mục tiêu đầu tư, thành lập doanh nghiệp.
2. Các trường hợp khác do Thủ
tướng Chính phủ xem xét, quyết định
để đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ quốc
pḥng, an ninh từng thời kỳ.
Doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh có các
quyền và nghĩa vụ quy định tại
Điều 9 Luật Doanh nghiệp và các quy định sau:
1. Được Bộ Quốc pḥng,
Bộ Công an bảo đảm đủ nguồn lực,
đầu tư đủ vốn điều lệ
để thực hiện các nhiệm vụ quốc pḥng,
an ninh được giao.
2. Được sử dụng các
nguồn lực được giao để hoạt
động kinh doanh bổ sung ngoài thực hiện
nhiệm vụ quốc pḥng, an ninh khi bảo đảm các
điều kiện sau:
a) Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an
chấp thuận bằng văn bản;
b) Hoạt động kinh doanh bổ sung
có mục đích để kết hợp hỗ trợ
nhiệm vụ quốc pḥng, an ninh hoặc để phát
huy công suất và hiệu quả sử dụng tài sản
sau khi đă hoàn thành nhiệm vụ quốc pḥng, an ninh
được giao;
c) Không làm giảm năng lực và
ảnh hưởng tới việc thực hiện
nhiệm vụ quốc pḥng, an ninh được giao;
d) Thực hiện nghĩa vụ nộp
thuế theo quy định của pháp luật.
3. Tiến hành quản lư nguồn lực
được giao để thực hiện nhiệm
vụ quốc pḥng, an ninh theo các quy định hiện hành
về quản lư, sử dụng tài sản nhà nước
tại đơn vị vũ trang nhân dân và quy định
của pháp luật có liên quan.
4. Chấp hành quyết định
của Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an về việc chuyển
giao phần vốn hoặc tài sản phục vụ
nhiệm vụ quốc pḥng, an ninh của doanh nghiệp cho
doanh nghiệp khác để thực hiện nhiệm
vụ quốc pḥng, an ninh trong trường hợp cần
thiết. Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác của doanh nghiệp trong trường hợp
chuyển giao phần vốn hoặc tài sản phục
vụ nhiệm vụ quốc pḥng, an ninh của doanh
nghiệp.
5. Thay đổi hoặc bổ sung ngành,
nghề kinh doanh sau khi có sự chấp thuận của
Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an.
6. Chấp hành các quy định pháp
luật về hợp tác quốc tế và của Bộ
Quốc pḥng, Bộ Công an khi thực hiện các hoạt
động liên kết với tổ chức, cá nhân
nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ
quốc pḥng, an ninh.
1. Cơ cấu tổ chức của
doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh thực hiện theo quy
định tại Luật Doanh nghiệp và các quy
định pháp luật liên quan.
2. Tiêu chuẩn, điều kiện, quy
tŕnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen
thưởng, kỷ luật đối với các chức
danh quản lư của doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh
thực hiện theo quy định của Bộ Quốc
pḥng, Bộ Công an.
1. Doanh nghiệp
quốc pḥng, an ninh được áp dụng các chính sách
sau:
a) Được
miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử
dụng đất và thuế sử dụng đất
đối với diện tích đất được
giao quản lư, sử dụng phục vụ nhiệm
vụ quốc pḥng, an ninh phù hợp với quy định
tại Luật Đất đai và các văn bản
hướng dẫn thi hành;
b) Được Nhà nước
đảm bảo các khoản chi phí gồm: quân trang cho
sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc pḥng,
hạ sỹ quan, công nhân công an; chi cho nhiệm vụ
diễn tập, huấn luyện chiến đấu,
huấn luyện dự bị động viên; các khoản
chi cho công tác quốc pḥng, an ninh, công tác phục vụ
quốc pḥng, quan hệ quân dân. Trường hợp ngân sách
nhà nước không đảm bảo đủ th́
được hạch toán các khoản chi phí này vào chi phí
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và được loại trừ các chi phí này khi thực
hiện đánh giá, xếp loại doanh nghiệp theo quy
định của Chính phủ;
c) Được Nhà nước cấp
kinh phí cho việc duy tŕ, bảo dưỡng, sửa
chữa vận hành các dây chuyền sản xuất quốc
pḥng, an ninh trong trường hợp tạm ngừng
sản xuất mà không có khả năng tự bù đắp
chi phí;
d) Được Nhà nước hỗ
trợ 02 quỹ khen thưởng và phúc lợi bằng 02
tháng lương thực hiện trong trường hợp
không đủ nguồn để trích lập;
đ) Được Nhà nước
hỗ trợ kinh phí nhà trẻ, giáo dục tại
địa bàn chưa có trường lớp theo hệ
thống giáo dục công lập; kinh phí y tế đối
với những nơi do điều kiện đặc
biệt phải duy tŕ bệnh xá;
e) Được tính khấu hao
đối với những tài sản cố định là
dây chuyền đầu tư sản xuất vũ khí, khí
tài, trang thiết bị phục vụ nhiệm vụ
quốc pḥng an ninh có vốn đầu tư lớn theo
hướng dẫn của Bộ Tài chính.
2. Người lao
động trong doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh
được áp dụng các chế độ, chính sách sau:
a) Tiền lương của lao
động là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ
sỹ quan được tính phù hợp với quy
định về chế độ, chính sách của pháp
luật đối với sĩ quan, quân nhân chuyên
nghiệp, hạ sỹ quan và căn cứ vào kết
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khi thực hiện nhiệm vụ
quốc pḥng, an ninh, người lao động nếu
bị thương hoặc bị chết mà đủ
điều kiện, tiêu chuẩn th́ được xem xét,
xác nhận là người có công theo quy định của
pháp luật về người có công; người lao
động bị tai nạn lao động th́ xét
hưởng chế độ tai nạn lao động theo
quy định của pháp luật về lao động.
c) Nhà nước đảm bảo kinh
phí trả lương, đóng bảo hiểm xă hội cho
sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong thời gian chuẩn
bị nghỉ hưu; thanh toán các khoản chi ra quân,
xuất ngũ, phục viên, thôi việc theo chế
độ hiện hành; hỗ trợ trả lương cho
số lượng người lao động tối
thiểu cần phải duy tŕ để doanh nghiệp
vận hành các dây chuyền sản xuất quốc pḥng an
ninh trong trường hợp tạm ngừng sản
xuất mà không có khả năng tự bù đắp chi phí.
1. Thủ tướng Chính phủ
quyết định công nhận, công nhận lại doanh
nghiệp quốc pḥng, an ninh trên cơ sở đề
nghị của Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an và thẩm
định của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư định kỳ 05 năm.
2. Tổ chức thực hiện công
nhận, công nhận lại doanh nghiệp quốc pḥng an
ninh theo các quy định sau:
a) Trong thời hạn 01 năm kể
từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành
và 06 tháng trước kỳ phải công nhận lại
doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh, Bộ Quốc pḥng,
Bộ Công an rà soát các doanh nghiệp đáp ứng
điều kiện quy định tại Điều 13
Nghị định này để xây dựng Hồ sơ
đề nghị công nhận, công nhận lại doanh
nghiệp quốc pḥng, an ninh; gửi 03 bộ Hồ sơ
đề nghị công nhận, công nhận lại doanh
nghiệp quốc pḥng, an ninh quy định tại Điều
18 Nghị định này đến Bộ Kế hoạch
và Đầu tư để thẩm định.
b) Bộ Kế hoạch và Đầu
tư chủ tŕ, lấy ư kiến Bộ Tài chính và Bộ
quản lư ngành (trong trường hợp cần thiết)
kể từ ngày nhận đủ Hồ sơ. Bộ Tài
chính, Bộ quản lư ngành có ư kiến đối với
các nội dung thuộc phạm vi chức năng, nhiệm
vụ của ḿnh trong ṿng 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đề nghị của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
c) Bộ Kế hoạch và Đầu
tư có ư kiến thẩm định đối với
Hồ sơ đề nghị công nhận, công nhận
lại doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh để gửi
Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an trong ṿng 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được ư kiến của
các cơ quan liên quan. Trường hợp có ư kiến khác
nhau về Hồ sơ đề nghị công nhận, công
nhận lại doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh, Bộ
Kế hoạch và Đầu tư tổ chức hợp
với các cơ quan liên quan để thống nhất các
nội dung thẩm định.
d) Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an
tiếp thu, giải tŕnh ư kiến thẩm định
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; hoàn
thiện Hồ sơ, tŕnh Thủ tướng Chính phủ
quyết định công nhận, công nhận lại doanh nghiệp
quốc pḥng, an ninh.
3. Doanh nghiệp thành lập mới theo
quy định của pháp luật đáp ứng
điều kiện quy định tại Điều 13
Nghị định này là doanh nghiệp quốc pḥng an ninh
và không phải thực hiện công nhận doanh nghiệp
quốc pḥng an ninh. Văn bản phê duyệt chủ
trương hoặc quyết định thành lập
mới doanh nghiệp của Thủ tướng Chính
phủ có giá trị thay thế quyết định công
nhận doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh.
4. Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an báo cáo
Thủ tướng Chính phủ quyết định
đưa ra khỏi danh sách doanh nghiệp quốc pḥng, an
ninh sau khi lấy ư kiến của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư đối với doanh nghiệp đă
được công nhận là doanh nghiệp quốc pḥng an
ninh nhưng không đáp ứng đồng thời các
điều kiện quy định tại Điều 13
Nghị định này.
5. Công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên do Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an thực
hiện quyền đại diện chủ sở hữu
nhà nước tại doanh nghiệp không được
công nhận, công nhận lại là doanh nghiệp quốc
pḥng, an ninh phải thực hiện chuyển đổi
sở hữu, sắp xếp lại, thoái vốn theo các quy
định của pháp luật.
Hồ sơ đề nghị công
nhận, công nhận lại doanh nghiệp quốc pḥng, an
ninh gồm những nội dung sau:
1. Tên doanh nghiệp; ngành, lĩnh vực,
địa bàn hoạt động của doanh nghiệp; các
sản phẩm, dịch vụ và nhiệm vụ quốc
pḥng, an ninh do doanh nghiệp thực hiện trong 05 năm
gần nhất tính đến thời điểm
đề nghị xét duyệt.
2. Đánh giá thực trạng hoạt
động của doanh nghiệp trong 05 năm gần
nhất tính đến thời điểm đề
nghị xét duyệt (cung cấp số liệu về
vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu,
lợi nhuận sau thuế, nộp ngân sách, tổng số
nợ phải trả, tổng số lao động).
3. Báo cáo về t́nh h́nh sản xuất và
cung ứng sản phẩm, dịch vụ quốc pḥng, an
ninh hoặc thực hiện nhiệm vụ quốc pḥng, an
ninh được Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an
đặt hàng, giao kế hoạch trong 05 năm gần
nhất tính đến thời điểm đề
nghị xét duyệt.
4. Mục tiêu, kế hoạch phát
triển của doanh nghiệp trong 05 năm tiếp theo
kể từ thời điểm đề nghị xét
duyệt.
5. Những nội dung khác liên quan
đến việc công nhận, công nhận lại doanh
nghiệp quốc pḥng, an ninh (nếu có); các tài liệu,
văn bản liên quan đến nhiệm vụ quốc
pḥng, an ninh do Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an giao nhiệm
vụ hoặc đặt hàng doanh nghiệp thực
hiện.
1. Việc giao
nhiệm vụ, đặt hàng cho doanh nghiệp quốc
pḥng, an ninh; giá, đơn giá hoặc chi phí để
sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ
quốc pḥng, an ninh và nhiệm vụ quốc pḥng, an ninh thực
hiện theo quy định của pháp luật.
2. Trước ngày 31
tháng 8 hàng năm, Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an báo cáo
Thủ tướng Chính phủ đồng thời gửi
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính
về tổng hợp t́nh h́nh hoạt động của
doanh nghiệp do ḿnh quản lư trong năm trước
liền kề gồm: kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh; t́nh h́nh thực hiện sản
xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ quốc
pḥng, an ninh và nhiệm vụ quốc pḥng, an ninh; kết
quả triển khai chính sách đối với doanh
nghiệp và người lao động tại doanh
nghiệp quốc pḥng, an ninh quy định tại Nghị
định này.
1. Việc công bố thông tin của doanh
nghiệp nhà nước phải đầy đủ, chính
xác và kịp thời theo quy định của pháp luật
nhằm bảo đảm yêu cầu công khai, minh bạch
về hoạt động của doanh nghiệp; bảo
đảm tính hiệu quả, hiệu lực trong hoạt
động quản lư và giám sát của cơ quan nhà
nước và xă hội.
2. Việc công bố thông tin do
người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp hoặc người được ủy
quyền công bố thông tin thực hiện. Trường
hợp thực hiện công bố thông tin thông qua
người được ủy quyền, doanh nghiệp
phải gửi Giấy ủy quyền theo mẫu quy
định tại Biểu số 1
Phụ lục II kèm theo Nghị định này
đến cơ quan đại diện chủ sở
hữu và Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
đồng thời công khai nội dung này trên trang thông tin
điện tử của doanh nghiệp.
Người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp hoặc người
được ủy quyền công bố thông tin chịu
trách nhiệm về tính đầy đủ, kịp
thời, trung thực và chính xác của thông tin
được công bố.
3. Báo cáo công bố thông tin
được xây dựng theo đúng mẫu quy
định tại Phụ lục II kèm
theo Nghị định này và được chuyển sang
dữ liệu dưới dạng điện tử
(định dạng file là PDF, Word, Exel). Tên văn bản
điện tử phải được đặt
tương ứng với tên loại báo cáo nêu tại Phụ lục II kèm theo Nghị
định này. Ngôn ngữ thực hiện công bố thông
tin là tiếng Việt.
4. Báo cáo công bố thông tin qua mạng
điện tử của doanh nghiệp có giá trị pháp lư
như bản giấy, là cơ sở đối chiếu,
so sánh, xác thực thông tin phục vụ cho công tác thu
thập, tổng hợp thông tin; kiểm tra, giám sát theo quy
định của pháp luật.
5. Báo cáo công bố
thông tin phải được duy tŕ trên trang thông tin
điện tử của doanh nghiệp, cổng hoặc
trang thông tin điện tử của cơ quan đại
diện chủ sở hữu và Cổng thông tin doanh
nghiệp tối thiểu 05 năm. Doanh nghiệp công
bố thông tin thực hiện việc bảo quản,
lưu trữ thông tin đă báo cáo, công bố theo quy
định của pháp luật.
1. H́nh thức công bố thông tin gồm
văn bản và dữ liệu điện tử.
2. Các phương tiện báo cáo, công
bố thông tin bao gồm:
a) Trang thông tin điện tử của
doanh nghiệp.
b) Cổng hoặc trang thông tin
điện tử của cơ quan đại diện
chủ sở hữu.
c) Cổng thông tin doanh nghiệp.
3. Trường hợp thời
điểm thực hiện công bố thông tin trùng vào ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định pháp luật, doanh
nghiệp thực hiện đầy đủ nghĩa
vụ công bố thông tin vào ngày làm việc đầu tiên
ngay sau ngày nghỉ, ngày lễ kết thúc.
4. Việc công bố thông tin trên các
phương tiện thông tin đại chúng khác do cơ quan
đại diện chủ sở hữu quy định.
1. Bộ Kế hoạch và Đầu
tư thiết lập và hướng dẫn doanh nghiệp
đăng kư tài khoản công bố thông tin. Doanh nghiệp
sử dụng tài khoản công bố thông tin để
cập nhật thông tin cơ bản của doanh nghiệp
và đăng tải báo cáo trên Cổng thông tin doanh
nghiệp.
2. Tài khoản công bố thông tin của
doanh nghiệp trên Cổng thông tin doanh nghiệp bao gồm
các nội dung sau:
a) Thông tin về người đại
diện theo pháp luật: Họ và tên, số chứng minh
nhân dân/số thẻ căn cước công dân; số
điện thoại; thư điện tử; chức
vụ.
b) Thông tin cơ bản về doanh
nghiệp: Tên doanh nghiệp; mă số doanh nghiệp,
địa chỉ trụ sở chính, điện thoại,
thư điện tử, trang thông tin điện tử;
cơ quan đại diện chủ sở hữu; tỷ
lệ vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
3. Doanh nghiệp phải đổi
mật khẩu trong ṿng 01 đến 03 ngày làm việc
kể từ ngày được cung cấp tài khoản và
có trách nhiệm bảo quản tài khoản, mật
khẩu; thông báo kịp thời cho Bộ Kế hoạch và
Đầu tư nếu tài khoản, mật khẩu bị
mất, đánh cắp hoặc phát hiện có người
sử dụng trái phép tài khoản.
1. Doanh nghiệp do Nhà
nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
phải định kỳ công bố các thông tin sau đây:
a) Thông tin cơ bản về doanh
nghiệp và Điều lệ công ty;
b) Mục tiêu tổng quát, mục tiêu,
chỉ tiêu cụ thể của kế hoạch kinh doanh
hằng năm đă được cơ quan đại
diện chủ sở hữu phê duyệt theo nội dung quy
định tại Biểu số 2
Phụ lục II kèm theo Nghị định này; thời
hạn công bố trước ngày 31 tháng 3 của năm
thực hiện;
c) Báo cáo đánh giá về kết quả
thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh
hằng năm theo nội dung quy định tại Biểu số 3 Phụ lục II kèm
theo Nghị định này; thời hạn công bố
trước ngày 30 tháng 6 của năm liền sau năm
thực hiện;
d) Báo cáo kết quả thực hiện
các nhiệm vụ công ích được giao theo kế
hoạch hoặc đấu thầu (nếu có) và trách
nhiệm xă hội khác theo nội dung quy định tại
Biểu số 4 Phụ lục II
kèm theo Nghị định này; thời hạn công bố
trước ngày 30 tháng 6 của năm liền sau năm
thực hiện;
đ) Báo cáo thực trạng quản
trị và cơ cấu tổ chức 06 tháng của doanh
nghiệp theo nội dung quy định tại Biểu số 5 Phụ lục II kèm
theo Nghị định này; thời hạn công bố
trước ngày 31 tháng 7 hằng năm;
e) Báo cáo thực trạng quản trị
và cơ cấu tổ chức hằng năm của doanh
nghiệp theo nội dung quy định tại Biểu số 6 Phụ lục II kèm
theo Nghị định này; thời hạn công bố
trước ngày 30 tháng 6 của năm liền sau năm
thực hiện;
g) Báo cáo và tóm tắt báo cáo tài chính
giữa năm đă được kiểm toán bởi
tổ chức kiểm toán độc lập, bao gồm báo
cáo tài chính của công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp
nhất (nếu có) theo quy định pháp luật về
kế toán doanh nghiệp; thời hạn công bố
trước ngày 31 tháng 7 hàng năm;
h) Báo cáo và tóm tắt báo cáo tài chính
hằng năm đă được kiểm toán bởi
tổ chức kiểm toán độc lập, bao gồm báo
cáo tài chính của công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp
nhất (nếu có) theo quy định pháp luật về
kế toán doanh nghiệp; thời hạn công bố trong ṿng
150 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
2. Doanh nghiệp do Nhà
nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ
hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu
quyết thực hiện công bố thông tin theo quy định
tại điểm a, c, đ, e, h khoản 1 Điều này.
Doanh nghiệp phải công bố trên trang
thông tin điện tử, ấn phẩm (nếu có) và niêm
yết công khai tại trụ sở chính, địa
điểm kinh doanh của công ty; Cổng thông tin doanh nghiệp
và gửi cơ quan đại diện chủ sở
hữu về các thông tin bất thường trong thời
hạn 36 giờ kể từ khi xảy ra một trong các
sự kiện quy định tại khoản 1 Điều
110 Luật Doanh nghiệp.
1. Doanh nghiệp thực hiện báo cáo và
đăng tải các thông tin quy định tại
Điều 23, Điều 24 Nghị định này trên
trang thông tin điện tử của doanh nghiệp,
Cổng thông tin doanh nghiệp đúng thời hạn;
đồng thời gửi báo cáo tới cơ quan
đại diện chủ sở hữu. Đối
với nội dung quan trọng, liên quan hoặc ảnh
hưởng đến bí mật và an ninh quốc gia, bí
mật kinh doanh, doanh nghiệp báo cáo cơ quan đại
diện chủ sở hữu quyết định nội
dung cần hạn chế công bố thông tin.
2. Cơ quan đại diện chủ
sở hữu đăng tải trên cổng hoặc trang
thông tin điện tử của cơ quan các thông tin
phải công bố định kỳ của doanh nghiệp
trong ṿng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được báo cáo của doanh nghiệp. Cơ quan
đại diện chủ sở hữu rà soát, đánh giá,
quyết định việc hạn chế công bố thông
tin các nội dung quan trọng, liên quan hoặc ảnh
hưởng đến bí mật và an ninh quốc gia, bí
mật kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời
thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư
để theo dơi, giám sát.
1. Doanh nghiệp báo cáo cơ quan
đại diện chủ sở hữu về việc
tạm hoăn công bố thông tin trong trường hợp
việc công bố thông tin không thể thực hiện
đúng thời hạn v́ lư do bất khả kháng hoặc
cần sự chấp thuận của cơ quan đại
diện chủ sở hữu đối những nội
dung cần hạn chế công bố thông tin.
2. Cơ quan đại diện chủ
sở hữu xem xét, quyết định việc tạm
hoăn công bố thông tin và thông báo bằng văn bản cho
Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Doanh nghiệp
phải công bố trên trang thông tin điện tử
của doanh nghiệp việc tạm hoăn công bố thông tin,
đồng thời phải thực hiện công bố thông
tin ngay sau khi sự kiện bất khả kháng
được khắc phục hoặc sau khi có ư kiến
của cơ quan đại diện chủ sở hữu
đối với các nội dung cần hạn chế công
bố thông tin.
1. Việc xây dựng, cập nhật,
quản lư và khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia
về doanh nghiệp nhà nước phải đảm
bảo theo các yêu cầu sau đây:
a) Nội dung phù hợp, chính xác, kịp
thời, hiệu quả;
b) Tận dụng nguồn dữ
liệu sẵn có; hạn chế tối đa việc thu
thập lại cùng một nguồn dữ liệu;
c) Ưu tiên mục tiêu sử dụng dài
hạn; đáp ứng nhiều mục đích khác nhau.
2. Thiết kế cấu trúc hệ
thống của Cơ sở dữ liệu quốc gia
về doanh nghiệp nhà nước phải đáp ứng
tiêu chuẩn về cơ sở dữ liệu và các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, công nghệ thông tin và
định mức kinh tế - kỹ thuật; có tính
tương thích, khả năng tích hợp, chia sẻ thông
tin thông suốt và an toàn giữa các cơ quan nhà
nước, doanh nghiệp nhà nước; khả năng
mở rộng các trường dữ liệu trong thiết
kế hệ thống và phần mềm ứng dụng.
3. Thông tin trong Cơ sở dữ
liệu quốc gia về doanh nghiệp nhà nước
được thu thập, cập nhật từ các báo cáo
công bố thông tin định kỳ, bất thường
của doanh nghiệp và dữ liệu tổng hợp trên
Cổng thông tin doanh nghiệp.
1. Thông tin của doanh
nghiệp được cung cấp công khai trên Cổng
thông tin doanh nghiệp bao gồm: Tên doanh nghiệp, mă số
doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, cơ
quan đại diện chủ sở hữu, tỷ lệ
vốn nhà nước tại doanh nghiệp, tên
người đại diện theo pháp luật, ngành nghề
kinh doanh của doanh nghiệp và các báo cáo công bố thông tin
định kỳ và bất thường của doanh
nghiệp.
2. Doanh nghiệp có quyền khai thác thông
tin, dữ liệu tổng hợp tại Cơ sở
dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp nhà
nước thông qua tài khoản công bố thông tin của
doanh nghiệp.
3. Việc quản lư và khai thác Cơ
sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp nhà
nước thực hiện theo hướng dẫn của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
1. Kinh phí xây dựng, cập nhật,
quản lư và khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia
về doanh nghiệp nhà nước được sử
dụng từ các nguồn sau:
a) Nguồn vốn từ ngân sách nhà
nước cấp;
b) Nguồn vốn viện trợ, tài
trợ và các nguồn vốn hợp pháp khác.
2. Việc quản lư, sử dụng kinh
phí để xây dựng, cập nhật, quản lư và khai
thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh
nghiệp nhà nước thực hiện theo quy định
tại Luật Ngân sách nhà nước, pháp luật về
đấu thầu, quy định của nhà tài trợ và
các quy định pháp luật có liên quan.
1. Xây dựng Quy chế công bố thông
tin của doanh nghiệp theo quy định tại Nghị
định này bao gồm các nội dung về thẩm
quyền, trách nhiệm, phân công nhiệm vụ của các cá
nhân, bộ phận liên quan.
2. Lập trang thông tin điện tử
trong ṿng 03 tháng kể từ ngày Nghị định này có
hiệu lực. Trang thông tin điện tử của doanh
nghiệp phải hiển thị thời gian đăng
tải thông tin và các thông tin cơ bản về doanh
nghiệp; các báo cáo, thông tin công bố định kỳ,
bất thường theo quy định tại Nghị
định này.
3. Hoàn thành kê khai và chịu trách nhiệm
về tính chính xác của các thông tin cập nhật tại
các mẫu biểu điện tử trên Cổng thông tin
doanh nghiệp khi đăng tải báo cáo công bố thông
tin.
Doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh có trách
nhiệm cập nhật các mẫu biểu điện
tử trên Cổng thông tin doanh nghiệp các thông tin về
t́nh h́nh tài chính và kết quả sản xuất, kinh doanh
của năm trước liền kề trước ngày
30 tháng 6 hằng năm gồm: Vốn điều lệ,
vốn chủ sở hữu, tổng tài sản, tổng
doanh thu, lợi nhuận trước thuế, lợi
nhuận sau thuế, thuế và các khoản đă nộp Nhà
nước, tổng vốn đầu tư ra nước
ngoài, đầu tư tài chính, tổng nợ phải
trả, tổng số lao động, tổng quỹ
lương, mức lương trung b́nh.
4. Tuân thủ quy
định và yêu cầu kiểm tra, giám sát của cơ
quan đại diện chủ sở hữu và các cơ quan
có liên quan theo quy định của pháp luật.
1. Xây dựng chuyên
mục riêng về công bố thông tin của doanh nghiệp
trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của
cơ quan; bảo đảm kinh phí từ nguồn ngân sách
nhà nước hoặc nguồn vốn hợp pháp khác
để nâng cấp, duy tŕ, vận hành cổng hoặc
trang thông tin điện tử để thực hiện
công bố thông tin doanh nghiệp theo quy định của
Nghị định này.
2. Phê duyệt nội
dung Báo cáo quy định tại điểm b khoản 1
Điều 23 Nghị định này trước ngày 20
tháng 3 hằng năm và thực hiện đăng tải báo
cáo công bố thông tin định kỳ của doanh
nghiệp trên cổng hoặc trang thông tin điện
tử của cơ quan.
3. Kiểm tra, giám sát
việc thực hiện công bố thông tin của các doanh
nghiệp thuộc phạm vi quản lư theo quy định
tại Nghị định này.
1. Bảo đảm cơ sở hạ
tầng thông tin, các thiết bị có liên quan để
quản lư, duy tŕ, vận hành Cổng thông tin doanh nghiệp
liên tục, ổn định, đảm bảo an toàn và
dễ tiếp cận đối với các thông tin do doanh
nghiệp công bố.
2. Tổ chức tập huấn,
hướng dẫn thực hiện công bố thông tin,
quản lư, khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia
về doanh nghiệp nhà nước.
3. Tổng hợp t́nh h́nh thực
hiện công bố thông tin của doanh nghiệp nhà
nước, rà soát, công khai danh sách các doanh nghiệp không
thực hiện công bố thông tin trên Cổng thông tin doanh
nghiệp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ và thông báo
cho cơ quan đại diện chủ sở hữu
để các cơ quan có thẩm quyền xử lư vi
phạm theo quy định.
4. Xây dựng, cập nhật, quản lư
và khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh
nghiệp nhà nước trên Cổng thông tin doanh nghiệp,
đáp ứng yêu cầu truy cập, sử dụng có
hiệu quả thông tin, phục vụ lợi ích xă hội.
5. Chủ tŕ tích hợp, chia sẻ,
kết nối Cơ sở dữ liệu quốc gia
về doanh nghiệp nhà nước với cơ sở
dữ liệu doanh nghiệp của các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và các tổ chức khác để khai thác,
sử dụng, phục vụ công tác chỉ đạo,
điều hành của Chính phủ.
6. Định kỳ
rà soát, đề xuất phương án nâng cấp, phát
triển hệ thống cơ sở hạ tầng công
nghệ thông tin của Cổng thông tin doanh nghiệp. Lập
dự toán kinh phí thường xuyên, định kỳ
hoặc đột xuất nhằm bảo đảm kinh
phí cho việc vận hành, nâng cấp Cổng thông tin doanh
nghiệp.
1. Doanh nghiệp vi phạm các quy
định về công bố thông tin theo quy định
tại Nghị định này sẽ bị xử phạt
hành chính theo quy định của Chính phủ về xử
phạt hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và
đầu tư.
2. Cơ quan đại diện chủ
sở hữu căn cứ theo thẩm quyền đánh giá,
xếp loại người quản lư doanh nghiệp,
người đại diện phần vốn nhà
nước tại doanh nghiệp theo quy định
hiện hành về quản lư người giữ chức
danh, chức vụ và người đại diện
phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp trong
trường hợp vi phạm các quy định sau:
a) Không thực hiện hoặc thực
hiện không đầy đủ, không đúng thời
hạn các quy định về công bố thông tin tại
Nghị định này;
b) Nội dung công bố thông tin không chính
xác, trung thực.
3. Cơ quan đại diện chủ
sở hữu chịu trách nhiệm trước Chính
phủ trong việc:
a) Không thực hiện hoặc thực
hiện không đầy đủ trách nhiệm đôn
đốc, giám sát, kiểm tra các nội dung về công
bố thông tin của doanh nghiệp theo quy định
tại Nghị định này;
b) Không đăng tải công khai, kịp
thời trên cổng hoặc trang thông tin điện tử
của cơ quan về các thông tin công bố định
kỳ của doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lư.
1. Nghị định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày kư ban hành.
2. Nghị định này thay thế và
băi bỏ các văn bản sau:
a) Nghị định số
81/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ
về công bố thông tin doanh nghiệp nhà nước.
b) Nghị định số
93/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ
về tổ chức, quản lư và hoạt động
của doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh.
c) Nghị định số
96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của
Luật Doanh nghiệp.
d) Quyết định số
35/2013/QĐ-TTg ngày 07 tháng 06 năm 2013 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt
động của Kiểm soát viên công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ.
3. Doanh nghiệp đă được
công nhận là doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh theo Nghị
định số 93/2015/NĐ-CP được thực
hiện chính sách quy định tại Điều 16
Nghị định này trong thời hạn 3 năm kể
từ ngày có quyết định công nhận doanh nghiệp
quốc pḥng an ninh. Hết thời hạn 03 năm, doanh
nghiệp phải thực hiện các quy định về
công nhận lại doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh quy
định tại Nghị định này.
4. Trừ trường hợp quy
định tại khoản 3 Điều 195 Luật Doanh
nghiệp, các doanh nghiệp đă thực hiện góp
vốn, mua cổ phần trước ngày 01 tháng 7 năm
2015 có quyền mua bán, chuyển nhượng, tăng,
giảm phần vốn góp, số cổ phần nhưng
không được làm tăng thêm tỷ lệ sở
hữu chéo so với thời điểm trước ngày 01
tháng 7 năm 2015.
1. Bộ Tài chính
chủ tŕ, phối hợp với Bộ Lao động -
Thương binh và Xă hội, Bộ Quốc pḥng, Bộ Công
an hướng dẫn thực hiện quy định
tại Điều 16 Nghị định này.
2. Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an
hướng dẫn thực hiện chế độ báo
cáo, công bố thông tin, kiểm tra, giám sát đối với
doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh; tiêu chuẩn, điều
kiện, quy tŕnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách
chức, khen thưởng, kỷ luật đối
với các chức danh quản lư của doanh nghiệp
quốc pḥng, an ninh quy định tại khoản 2
Điều 15 Nghị định này.
3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ
chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm kết nối, tích
hợp, chia sẻ thông tin về doanh nghiệp nhà
nước với Cơ sở dữ liệu quốc gia
về doanh nghiệp nhà nước theo hướng dẫn
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
4. Các Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương và các đối tượng
áp dụng của Nghị định chịu trách nhiệm
thi hành Nghị định này./.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
1. Sản xuất thuốc nổ,
vật liệu nổ phục vụ quốc pḥng, an ninh.
2. Sản xuất hóa chất và vật
tư hóa chất chuyên dụng phục vụ quốc pḥng,
an ninh.
3. Nghiên cứu, sản xuất, sửa
chữa, cải tiến vũ khí, khí tài, công cụ hỗ
trợ phục vụ quốc pḥng, an ninh; phương
tiện, thiết bị, tài liệu kỹ thuật mật
mă; phương tiện, thiết bị kỹ thuật
nghiệp vụ chuyên dùng cơ yếu phục vụ
quốc pḥng, an ninh.
4. Chuyển giao công nghệ và xuất,
nhập khẩu vũ khí, khí tài, trang thiết bị kỹ
thuật quân sự, an ninh và chuyên ngành mật mă.
5. Xuất bản, in, phát hành tài liệu
nghiệp vụ, sách, báo chính trị, quân sự, an ninh chuyên
dùng có yêu cầu bảo mật của Nhà nước; các
tài liệu theo Danh mục bí mật nhà nước trong
lĩnh vực quốc gia, trật tự, an toàn xă hội
do Chính phủ quy định.
6. Sản xuất các sản phẩm,
vật tư, vật liệu và quân trang đặc
chủng phục vụ quốc pḥng, an ninh.
7. Quản lư, cung cấp dịch vụ
bay, dịch vụ kinh tế biển, đo đạc
bản đồ phục vụ nhiệm vụ quốc
pḥng, an ninh.
8. Sửa chữa, đóng mới
tầu, thuyền, máy bay phục vụ quốc pḥng, an ninh.
9. Khảo sát, thiết kế, thi công,
sửa chữa các công tŕnh quốc pḥng, an ninh.
10. Thực hiện các nhiệm vụ và
hoạt động trên các địa bàn chiến
lược quan trọng tại: Biên giới, hải
đảo, vùng biển, vùng dự án khu kinh tế quốc
pḥng và các địa bàn khác theo quyết định của
Thủ tướng Chính phủ.
11. Thực hiện nhiệm vụ
quốc pḥng, an ninh theo quyết định của Thủ
tướng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ
Quốc pḥng, Bộ trưởng Bộ Công an./.
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: |
……, ngày ….. tháng….. năm….. |
Kính gửi: |
-
Cơ quan đại diện chủ sở hữu; |
I. BÊN ỦY QUYỀN (Bên A):
Tên giao dịch của doanh nghiệp:
………………………………………………..
Mă số doanh nghiệp:
…………………………………………………………….
Địa chỉ liên lạc:
……………………………………………………………………
Website: ……………………………………………………………….…………..
II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (Bên
B):
Ông (Bà): …………………………………………………………………………….
Số CMND/CCCD: ……………………………………………………………………
Ngày cấp: ……………………………. Nơi cấp:
…………………………………..
Điện thoại liên
hệ:……………………..Email: …………………………………….
Chức vụ tại doanh nghiệp:
………………………………………………………..
III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:
Bên A ủy quyền cho Bên B làm
“Người được ủy quyền công bố thông
tin” của Bên A.
Bên B có trách nhiệm thay mặt Bên A
thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin
đầy đủ, chính xác và kịp thời theo quy
định của pháp luật
Giấy ủy quyền này có hiệu
lực kể từ ngày ..../.../.... đến khi có thông báo
hủy bỏ bằng văn bản của ................
(Tên Doanh nghiệp)
BÊN A |
BÊN B |
Biểu
số 2: BÁO CÁO MỤC TIÊU TỔNG QUÁT, KẾ HOẠCH KINH
DOANH NĂM ....
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: |
……, ngày ….. tháng….. năm….. |
I. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT VÀ NHIỆM
VỤ KẾ HOẠCH
II. KẾ HOẠCH KINH DOANH VÀ ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN NĂM...
1. Kế hoạch sản xuất kinh
doanh
- Kế hoạch chỉ tiêu sản
lượng chính
- Kế hoạch sản xuất kinh doanh
cả năm
BẢNG CÁC CHỈ TIÊU SẢN XUẤT
KINH DOANH NĂM ………
TT |
Các chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu kế hoạch |
1 |
Các
chỉ tiêu sản lượng chính |
|
|
a) |
Sản
phẩm 1 |
|
|
b) |
Sản
phẩm 2 |
|
|
|
.............. |
|
|
2 |
Chỉ
tiêu sản phẩm, dịch vụ công ích (nếu có) |
|
|
3 |
Tổng
doanh thu |
Tỷ đồng |
|
4 |
Lợi
nhuận trước thuế |
Tỷ đồng |
|
5 |
Lợi
nhuận sau thuế |
Tỷ đồng |
|
6 |
Thuế
và các khoản phải nộp Nhà nước |
Tỷ đồng |
|
7 |
Tổng
vốn đầu tư |
Tỷ đồng |
|
8 |
Kim
ngạch xuất khẩu (nếu có) |
Tỷ đồng |
|
9 |
Các
chỉ tiêu khác |
|
|
2. Kế hoạch đầu tư
của doanh nghiệp trong năm (tên dự án nhóm B trở
lên, nguồn vốn, tổng mức đầu tư...)
Biểu
số 3: BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ VỀ KẾT QUẢ THỰC
HIỆN KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH
NĂM............
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: |
……, ngày ….. tháng….. năm….. |
I. T̀NH H̀NH HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH NĂM....
- Đánh giá kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh trong năm so với
kế hoạch đối với các chỉ tiêu theo
Bảng số 1;
- Thuận lợi, khó khăn chủ
yếu, các yếu tố ảnh hưởng tới t́nh
h́nh sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
BẢNG SỐ 1: MỘT SỐ CHỈ
TIÊU VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP
TT |
Chỉ tiêu |
ĐVT |
Kế hoạch |
Giá trị thực hiện |
Giá trị thực hiện của
cả tổ hợp công ty mẹ - công ty con (nếu có) (*) |
1 |
Sản
phẩm chủ yếu sản xuất |
|
|
|
|
a) |
Sản
phẩm 1 |
|
|
|
|
b) |
Sản
phẩm 2 |
|
|
|
|
2 |
Tổng
doanh thu |
Tỷ đồng |
|
|
|
3 |
Lợi
nhuận trước thuế |
Tỷ đồng |
|
|
|
4 |
Lợi
nhuận sau thuế |
Tỷ đồng |
|
|
|
5 |
Thuế
và các khoản đă nộp Nhà nước |
Tỷ đồng |
|
|
|
6 |
Kim
ngạch xuất nhập khẩu (nếu có) |
Tỷ đồng |
|
|
|
7 |
Sản
phẩm dịch vụ công ích (nếu có) |
|
|
|
|
8 |
Tổng
số lao động |
Người |
|
|
|
9 |
Tổng
quỹ lương |
Tỷ đồng |
|
|
|
a) |
Quỹ
lương quản lư |
Tỷ đồng |
|
|
|
b) |
Quỹ
lương lao động |
Tỷ đồng |
|
|
|
Lưu ư:
(*) Công ty mẹ là doanh nghiệp nhà
nước cung cấp thông tin các chỉ tiêu hợp
nhất của mô h́nh công ty mẹ - công ty con.
II. T̀NH H̀NH
ĐẦU TƯ, T̀NH H̀NH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN.
1. Đánh giá t́nh h́nh thực hiện các
Dự án có tổng mức vốn từ nhóm B trở lên
(theo phân loại quy định tại Luật Đầu
tư công); tiến độ thực hiện; những khó
khăn, vướng mắc trong trường hợp
dự án không đảm bảo tiến độ đă
được phê duyệt.
BẢNG SỐ 2: T̀NH H̀NH THỰC HIỆN
ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP
TT |
Tên dự án |
Tổng vốn đầu tư
(tỷ đồng) |
Vốn chủ sở hữu (tỷ
đồng) |
Vốn vay (tỷ đồng) |
Vốn khác (tỷ đồng) |
Tổng giá trị thực hiện tính
đến thời điểm báo cáo (tỷ đồng) |
Thời gian thực hiện dự án
(từ năm ... đến năm...) |
Dự án quan trọng quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án nhóm A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các khoản đầu tư tài chính.
III. T̀NH H̀NH
ĐẦU TƯ TẠI CÁC CÔNG TY CON.
Đánh giá t́nh h́nh hoạt động
của các công ty mà doanh nghiệp nắm trên 50% vốn
điều lệ, t́nh h́nh đầu tư của doanh
nghiệp vào các công ty này, tóm tắt về hoạt
động và t́nh h́nh tài chính của các công ty này theo
Bảng số 3.
BẢNG SỐ 3: T̀NH H̀NH ĐẦU
TƯ VÀ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÁC CÔNG TY CON DO CÔNG TY
MẸ NẮM CỔ PHẦN CHI PHỐI
TT |
Tên doanh nghiệp |
Vốn điều lệ (tỷ
đồng) |
Tổng vốn đầu tư
của công ty mẹ (tỷ đồng) |
Tổng tài sản (tỷ đồng) |
Doanh thu (tỷ đồng) |
Lợi nhuận trước thuế
(tỷ đồng) |
Lợi nhuận sau thuế (tỷ
đồng) |
Lợi nhuận nộp về công ty
mẹ |
Thuế và các khoản đă nộp Nhà
nước (tỷ đồng) |
Tổng nợ phải trả (tỷ
đồng) |
1 |
Các công ty con do công ty mẹ nắm giữ 100%
vốn điều lệ |
|||||||||
1.1 |
Công
ty A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Công
ty B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Các công ty con do công ty mẹ nắm giữ trên 50%
vốn điều lệ |
|||||||||
2.1 |
Công
ty C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Công
ty D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
số 4: BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM
VỤ CÔNG ÍCH VÀ TRÁCH NHIỆM XĂ HỘI (NẾU CÓ) NĂM
....
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: |
……, ngày ….. tháng….. năm….. |
I. MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ
NHIỆM VỤ CÔNG ÍCH
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Kế hoạch |
Thực hiện |
Tỷ lệ thực hiện so với
kế hoạch (%) |
1 |
Khối
lượng, sản lượng sản phẩm dịch
vụ công ích thực hiện trong năm |
|
|
|
|
1.1 |
Sản
phẩm 1 |
|
|
|
|
1.2 |
Sản
phẩm 2 |
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
2 |
Chi
phí phát sinh liên quan đến các sản phẩm, dịch
vụ công ích thực hiện trong năm |
|
|
|
|
3 |
Doanh
thu thực hiện các sản phẩm, dịch vụ công
ích trong năm |
|
|
|
|
II. TRÁCH NHIỆM XĂ HỘI CỦA DOANH
NGHIỆP
1. Trách nhiệm bảo vệ môi
trường.
2. Trách nhiệm đóng góp cho cộng
đồng xă hội.
3. Trách nhiệm với nhà cung cấp.
4. Trách nhiệm bảo đảm
lợi ích và an toàn cho người tiêu dùng.
5. Trách nhiệm đảm bảo
lợi ích cho cổ đông và người lao động
trong doanh nghiệp.
Biểu
số 5: BÁO CÁO THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VÀ CƠ
CẤU TỔ CHỨC CỦA DOANH NGHIỆP 6 THÁNG/NĂM
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: |
……, ngày ….. tháng….. năm….. |
I. HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI
ĐỒNG THÀNH VIÊN/HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ/CHỦ TỊCH CÔNG TY:
Thông tin về các nghị quyết, quyết
định của Hội đồng thành viên, Chủ
tịch công ty, Hội đồng quản trị liên quan
đến hoạt động sản xuất kinh doanh,
đầu tư, đấu thầu, mua sắm tài
sản,...
BẢNG SỐ 1: CÁC NGHỊ
QUYẾT/QUYẾT ĐỊNH QUAN TRỌNG CỦA HỘI
ĐỒNG THÀNH VIÊN/ HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
HOẶC CHỦ TỊCH CÔNG TY
TT |
Số văn bản |
Ngày |
Người kư, ban hành |
Nội dung (nêu tóm tắt nội dung
chính của văn bản) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
II. THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH VỚI CÁC
BÊN CÓ LIÊN QUAN:
BẢNG SỐ 2: THỐNG KÊ VỀ CÁC
GIAO DỊCH VỚI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
TT |
Tên tổ chức, cá nhân |
Thời điểm giao dịch |
Nội dung giao dịch |
Giá trị giao dịch |
Số Nghị quyết/Quyết
định của HĐTV/HĐQT/ĐHĐCĐ thông qua |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
Giải thích:
(2): Ghi rơ tên của bên thực hiện
giao dịch;
(3): Thời gian bắt đầu
thực hiện giao dịch;
(4): Ghi rơ nội dung giao dịch (Ví
dụ: Hợp đồng kinh tế, Hợp đồng
cho vay, Hợp đồng đi vay...);
(5): Ghi rơ giá trị giao dịch (Ví
dụ: Tỷ đồng, ngh́n USD..);
(6): Ghi rơ số, ngày tháng văn bản của
cấp có thẩm quyền ban hành về việc thực
hiện giao dịch.
III. THÔNG TIN
VỀ GIAO DỊCH GIỮA DOANH NGHIỆP VỚI CÁC
ĐỐI TƯỢNG KHÁC:
Thông tin về các giao dịch có giá
trị từ 10% vốn chủ sở hữu trở lên
của doanh nghiệp liên quan đến hoạt
động sản xuất kinh doanh, đầu tư,
đấu thầu... theo Bảng số 3.
BẢNG SỐ 3: THỐNG KÊ VỀ CÁC
GIAO DỊCH CỦA DOANH NGHIỆP
TT |
Nội dung giao dịch |
Đối tác giao dịch |
Thời điểm giao dịch |
Giá trị giao dịch |
Số Nghị quyết/Quyết
định của HĐTV/HĐQT/ĐHĐCĐ thông qua |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Giải thích:
(2): Ghi rơ nội dung giao dịch (Ví
dụ: Hợp đồng kinh tế, Hợp đồng
cho vay, Hợp đồng đi vay, Hợp đồng mua
sắm...);
(3): Ghi rơ tên của bên thực hiện
giao dịch;
(4): Thời gian bắt đầu
thực hiện giao dịch;
(5): Ghi rơ giá trị giao dịch (Ví
dụ: Tỷ đồng, ngh́n USD..);
(6): Ghi rơ số, ngày tháng văn bản
của cấp có thẩm quyền ban hành về việc
thực hiện giao dịch.
Biểu
số 6: BÁO CÁO THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VÀ CƠ
CẤU TỔ CHỨC CỦA DOANH NGHIỆP NĂM.........
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: |
……, ngày ….. tháng….. năm….. |
I. THÔNG TIN VỀ
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
1. Thông tin chung.
- Cơ quan
đại diện chủ sở hữu.
- Người
đứng đầu và cấp phó của người
đứng đầu Cơ quan đại diện chủ
sở hữu;
2. Các quyết
định có liên quan của Cơ quan đại diện
chủ sở hữu.
Thống kê các
quyết định có liên quan của cơ quan đại
diện chủ sở hữu theo Bảng số 1.
BẢNG SỐ 1:
CÁC QUYẾT ĐỊNH CÓ LIÊN QUAN CỦA CƠ QUAN
ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
TT |
Số văn bản |
Ngày |
Nội dung |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
... |
|
|
|
II. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI QUẢN LƯ
DOANH NGHIỆP
1. Danh sách người quản lư doanh
nghiệp: liệt kê thông tin cụ thể theo Bảng
số 2.
BẢNG SỐ 2: DANH SÁCH NGƯỜI
QUẢN LƯ DOANH NGHIỆP
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Tŕnh độ chuyên môn |
Kinh nghiệm nghề nghiệp |
Các vị trí quản lư đă nắm
giữ |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
2. Tiền lương, thù lao và lợi
ích khác của người quản lư doanh nghiệp.
Lương, thưởng, thù lao, các
khoản lợi ích khác của từng người quản
lư doanh nghiệp theo Bảng số 3.
BẢNG SỐ 3: TIỀN LƯƠNG,
THƯỞNG CỦA NGƯỜI QUẢN LƯ DOANH NGHIỆP
TT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Mức lương |
Hệ số |
Tiền lương/năm |
Tiền thưởng, thu nhập khác |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
3. Hoạt động của Hội
đồng thành viên, Hội đồng quản trị
hoặc Chủ tịch công ty.
Thông tin về các nghị quyết,
quyết định của Hội đồng thành viên,
Chủ tịch công ty, Hội đồng quản trị
liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh, đầu tư, đấu thầu, mua sắm tài
sản... theo Bảng số 4.
BẢNG SỐ 4: CÁC NGHỊ
QUYẾT/QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG
THÀNH VIÊN/ HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ HOẶC CHỦ
TỊCH CÔNG TY
TT |
Số văn bản |
Ngày |
Người kư, ban hành |
Nội dung |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
III. BAN KIỂM SOÁT VÀ KIỂM SOÁT VIÊN
1. Thông tin về Ban kiểm soát và
Kiểm soát viên.
BẢNG SỐ 5: DANH SÁCH BAN KIỂM SOÁT
VÀ KIỂM SOÁT VIÊN
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Tŕnh độ chuyên môn |
Chức vụ |
Ngày bắt đầu là thành viên BKS |
Tỷ lệ tham dự họp |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
2. Các báo cáo của Ban kiểm soát và
Kiểm soát viên.
IV. BÁO CÁO KẾT LUẬN CỦA CƠ
QUAN THANH TRA (nếu có)
V. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
1. Danh sách Người có liên quan của
doanh nghiệp.
BẢNG SỐ 6: DANH SÁCH VỀ
NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN CỦA DOANH NGHIỆP
TT |
Tên tổ chức, cá nhân |
Chức vụ (nếu có) |
Địa chỉ trụ sở chính/
địa chỉ liên hệ |
Thời điểm bắt đầu
là người có liên quan |
Thời điểm không c̣n là
người có liên quan |
Lư do không c̣n là người liên quan |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
2. Thông tin về giao dịch với các
bên có liên quan.
BẢNG SỐ 7: THỐNG KÊ VỀ CÁC
GIAO DỊCH VỚI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
TT |
Tên tổ chức, cá nhân |
Thời điểm giao dịch |
Nội dung giao dịch |
Giá trị giao dịch |
Số Nghị quyết/Quyết
định của HĐTV/HĐQT/ĐHĐCĐ thông qua |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
Giải thích:
(2): Ghi rơ tên của bên thực hiện
giao dịch;
(3): Thời gian bắt đầu
thực hiện giao dịch;
(4): Ghi rơ nội dung giao dịch (Ví
dụ: Hợp đồng kinh tế, Hợp đồng
cho vay, Hợp đồng đi vay...);
(5): Ghi rơ giá trị giao dịch (Ví
dụ: Tỷ đồng, ngh́n USD..);
(6): Ghi rơ số, ngày tháng văn bản
của cấp có thẩm quyền ban hành về việc
thực hiện giao dịch.
VI. T̀NH H̀NH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
- Tổng số lao động của
doanh nghiệp (người):
- Mức lương trung b́nh
người lao động/năm (triệu đồng):
- Tiền thưởng, thu nhập khác
của người lao động/người/năm
(triệu đồng):