VĂN BẢN PHÁP LUẬT

 

Mục lục

Chương I.  NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG.. 11

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh. 11

Điều 2. Đối tượng áp dụng. 11

Điều 3. Áp dụng Luật Doanh nghiệp và luật khác. 11

Điều 4. Giải thích từ ngữ. 11

Điều 5. Bảo đảm của Nhà nước đối với doanh nghiệp và chủ sở hữu doanh nghiệp. 14

Điều 6. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xă hội và tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở trong doanh nghiệp. 14

Điều 7. Quyền của doanh nghiệp. 14

Điều 8. Nghĩa vụ của doanh nghiệp. 15

Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích. 15

Điều 10. Tiêu chí, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp xă hội 15

Điều 11. Chế độ lưu giữ tài liệu của doanh nghiệp. 16

Điều 12. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. 17

Điều 13. Trách nhiệm của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. 18

Điều 14. Người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty là tổ chức. 18

Điều 15. Trách nhiệm của người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty là tổ chức. 19

Điều 16. Các hành vi bị nghiêm cấm.. 20

Chương II. THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP. 20

Điều 17. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lư doanh nghiệp. 20

Điều 18. Hợp đồng trước đăng kư doanh nghiệp. 21

Điều 19. Hồ sơ đăng kư doanh nghiệp tư nhân. 22

Điều 20. Hồ sơ đăng kư công ty hợp danh. 22

Điều 21. Hồ sơ đăng kư công ty trách nhiệm hữu hạn. 22

Điều 22. Hồ sơ đăng kư công ty cổ phần. 22

Điều 23. Nội dung giấy đề nghị đăng kư doanh nghiệp. 23

Điều 24. Điều lệ công ty. 23

Điều 25. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. 24

Điều 26. Tŕnh tự, thủ tục đăng kư doanh nghiệp. 25

Điều 27. Cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp. 26

Điều 28. Nội dung Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp. 26

Điều 29. Mă số doanh nghiệp. 26

Điều 30. Đăng kư thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp. 26

Điều 31. Thông báo thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp. 27

Điều 32. Công bố nội dung đăng kư doanh nghiệp. 28

Điều 33. Cung cấp thông tin về nội dung đăng kư doanh nghiệp. 29

Điều 34. Tài sản góp vốn. 29

Điều 35. Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn. 29

Điều 36. Định giá tài sản góp vốn. 30

Điều 37. Tên doanh nghiệp. 30

Điều 38. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp. 31

Điều 39. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp. 31

Điều 40. Tên chi nhánh, văn pḥng đại diện và địa điểm kinh doanh. 31

Điều 41. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn. 31

Điều 42. Trụ sở chính của doanh nghiệp. 32

Điều 43. Dấu của doanh nghiệp. 32

Điều 44. Chi nhánh, văn pḥng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. 32

Điều 45. Đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện của doanh nghiệp; thông báo địa điểm kinh doanh  33

Chương III. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN.. 33

Mục 1. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN.. 33

Điều 46. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. 33

Điều 47. Góp vốn thành lập công ty và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp. 34

Điều 48. Sổ đăng kư thành viên. 35

Điều 49. Quyền của thành viên công ty[2] 35

Điều 50. Nghĩa vụ của thành viên công ty[4] 36

Điều 51. Mua lại phần vốn góp. 37

Điều 52. Chuyển nhượng phần vốn góp. 37

Điều 53. Xử lư phần vốn góp trong một số trường hợp đặc biệt 38

Điều 54. Cơ cấu tổ chức quản lư công ty. 39

Điều 55. Hội đồng thành viên. 39

Điều 56. Chủ tịch Hội đồng thành viên. 40

Điều 57. Triệu tập họp Hội đồng thành viên. 40

Điều 58. Điều kiện và thể thức tiến hành họp Hội đồng thành viên. 42

Điều 59. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên. 42

Điều 60. Biên bản họp Hội đồng thành viên. 43

Điều 61. Thủ tục thông qua nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên theo h́nh thức lấy ư kiến bằng văn bản. 44

Điều 62. Hiệu lực nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên. 45

Điều 63. Giám đốc, Tổng giám đốc. 45

Điều 64. Tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc, Tổng giám đốc. 46

Điều 65. Ban kiểm soát, Kiểm soát viên. 46

Điều 66. Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lư khác. 46

Điều 67. Hợp đồng, giao dịch phải được Hội đồng thành viên chấp thuận. 46

Điều 68. Tăng, giảm vốn điều lệ. 47

Điều 69. Điều kiện để chia lợi nhuận. 48

Điều 70. Thu hồi phần vốn góp đă hoàn trả hoặc lợi nhuận đă chia. 48

Điều 71. Trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lư khác, người đại diện theo pháp luật, Kiểm soát viên. 48

Điều 72. Khởi kiện người quản lư. 49

Điều 73. Công bố thông tin. 49

Mục 2. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN.. 49

Điều 74. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. 49

Điều 75. Góp vốn thành lập công ty. 50

Điều 76. Quyền của chủ sở hữu công ty. 50

Điều 77. Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty. 51

Điều 78. Thực hiện quyền của chủ sở hữu công ty trong một số trường hợp đặc biệt 51

Điều 79. Cơ cấu tổ chức quản lư của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu  52

Điều 80. Hội đồng thành viên. 53

Điều 81. Chủ tịch công ty. 53

Điều 82. Giám đốc, Tổng giám đốc. 54

Điều 83. Trách nhiệm của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lư khác, Kiểm soát viên. 55

Điều 84. Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của người quản lư công ty và Kiểm soát viên. 55

Điều 85. Cơ cấu tổ chức quản lư công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu  55

Điều 86. Hợp đồng, giao dịch của công ty với những người có liên quan. 55

Điều 87. Tăng, giảm vốn điều lệ. 56

Chương IV. DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC.. 57

Điều 88. Doanh nghiệp nhà nước. 57

Điều 89. Áp dụng quy định đối với doanh nghiệp nhà nước. 58

Điều 90. Cơ cấu tổ chức quản lư. 58

Điều 91. Hội đồng thành viên. 58

Điều 92. Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng thành viên. 58

Điều 93. Tiêu chuẩn và điều kiện của thành viên Hội đồng thành viên. 59

Điều 94. Miễn nhiệm, cách chức thành viên Hội đồng thành viên. 59

Điều 95. Chủ tịch Hội đồng thành viên. 60

Điều 96. Quyền và nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên. 60

Điều 97. Trách nhiệm của Chủ tịch và thành viên khác của Hội đồng thành viên. 60

Điều 98. Chế độ làm việc, điều kiện và thể thức tiến hành họp Hội đồng thành viên. 61

Điều 99. Chủ tịch công ty. 63

Điều 100. Giám đốc, Tổng giám đốc và Phó giám đốc, Phó Tổng giám đốc. 63

Điều 101. Tiêu chuẩn, điều kiện của Giám đốc, Tổng giám đốc. 64

Điều 102. Miễn nhiệm, cách chức đối với Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lư khác của công ty, Kế toán trưởng. 65

Điều 103. Ban kiểm soát, Kiểm soát viên. 65

Điều 104. Nghĩa vụ của Ban kiểm soát 66

Điền 105. Quyền của Ban kiểm soát 66

Điều 106. Chế độ làm việc của Ban kiểm soát 67

Điều 107. Trách nhiệm của Kiểm soát viên. 67

Điều 108. Miễn nhiệm, cách chức Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên. 68

Điều 109. Công bố thông tin định kỳ. 68

Điều 110. Công bố thông tin bất thường. 69

Chương V. CÔNG TY CỔ PHẦN.. 70

Điều 111. Công ty cổ phần. 70

Điều 112. Vốn của công ty cổ phần. 70

Điều 113. Thanh toán cổ phần đă đăng kư mua khi đăng kư thành lập doanh nghiệp. 71

Điều 114. Các loại cổ phần. 72

Điều 115. Quyền của cổ đông phổ thông. 72

Điều 116. Cổ phần ưu đăi biểu quyết và quyền của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đăi biểu quyết 74

Điều 117. Cổ phần ưu đăi cổ tức và quyền của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đăi cổ tức. 74

Điều 118. Cổ phần ưu đăi hoàn lại và quyền của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đăi hoàn lại. 75

Điều 119. Nghĩa vụ của cổ đông. 75

Điều 120. Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập. 75

Điều 121. Cổ phiếu. 76

Điều 122. Sổ đăng kư cổ đông. 77

Điều 123. Chào bán cổ phần. 77

Điều 124. Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu. 77

Điều 125. Chào bán cổ phần riêng lẻ. 78

Điều 126. Bán cổ phần. 79

Điều 127. Chuyển nhượng cổ phần. 79

Điều 128. Chào bán trái phiếu riêng lẻ. 80

Điều 129. Tŕnh tự, thủ tục chào bán và chuyển nhượng trái phiếu riêng lẻ. 80

Điều 130. Quyết định chào bán trái phiếu riêng lẻ. 81

Điều 131. Mua cổ phần, trái phiếu. 81

Điều 132. Mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông. 81

Điều 133. Mua lại cổ phần theo quyết định của công ty. 81

Điều 134. Điều kiện thanh toán và xử lư các cổ phần được mua lại 82

Điều 135. Trả cổ tức. 82

Điều 136. Thu hồi tiền thanh toán cổ phần được mua lại hoặc cổ tức. 83

Điều 137. Cơ cấu tổ chức quản lư công ty cổ phần. 84

Điều 138. Quyền và nghĩa vụ của Đại hội đồng cổ đông. 84

Điều 139. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông. 85

Điều 140. Triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông. 85

Điều 141. Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông. 86

Điều 142. Chương tŕnh và nội dung họp Đại hội đồng cổ đông. 87

Điều 143. Mời họp Đại hội đồng cổ đông. 87

Điền 144. Thực hiện quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông. 88

Điều 145. Điều kiện tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông. 88

Điều 146. Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông. 89

Điều 147. H́nh thức thông qua nghị quyết Đại hội đồng cổ đông. 90

Điều 148. Điều kiện để nghị quyết Đại hội đồng cổ đông được thông qua. 90

Điều 149. Thẩm quyền và thể thức lấy ư kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua nghị quyết Đại hội đồng cổ đông. 91

Điều 150. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông. 93

Điều 151. Yêu cầu hủy bỏ nghị quyết Đại hội đồng cổ đông. 94

Điều 152. Hiệu lực của nghị quyết Đại hội đồng cổ đông. 94

Điều 153. Hội đồng quản trị 95

Điều 154. Nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị 96

Điều 155. Cơ cấu tổ chức, tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Hội đồng quản trị 96

Điều 156. Chủ tịch Hội đồng quản trị 97

Điều 157. Cuộc họp Hội đồng quản trị 98

Điều 158. Biên bản họp Hội đồng quản trị 100

Điều 159. Quyền được cung cấp thông tin của thành viên Hội đồng quản trị 100

Điều 160. Miễn nhiệm, băi nhiệm, thay thế và bổ sung thành viên Hội đồng quản trị 101

Điều 161. Ủy ban kiểm toán. 101

Điều 162. Giám đốc, Tổng giám đốc công ty. 102

Điều 163. Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc, Tổng Giám đốc. 103

Điều 164. Công khai các lợi ích liên quan. 104

Điều 165. Trách nhiệm của người quản lư công ty. 105

Điều 166. Quyền khởi kiện đối với thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc, Tổng giám đốc. 105

Điều 167. Chấp thuận hợp đồng, giao dịch giữa công ty với người có liên quan. 106

Điều 168. Ban kiểm soát 107

Điều 169. Tiêu chuẩn và điều kiện của Kiểm soát viên. 107

Điều 170. Quyền và nghĩa vụ của Ban kiểm soát 107

Điều 171. Quyền được cung cấp thông tin của Ban kiểm soát 108

Điều 172. Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của Kiểm soát viên. 109

Điều 173. Trách nhiệm của Kiểm soát viên. 109

Điều 174. Miễn nhiệm, băi nhiệm Kiểm soát viên. 110

Điều 175. Tŕnh báo cáo hằng năm.. 110

Điều 176. Công khai thông tin. 110

Chương VI. CÔNG TY HỢP DANH.. 111

Điều 177. Công ty hợp danh. 111

Điều 178. Thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp. 111

Điều 179. Tài sản của công ty hợp danh. 112

Điều 180. Hạn chế quyền đối với thành viên hợp danh. 112

Điều 181. Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh. 112

Điều 182. Hội đồng thành viên. 114

Điều 183. Triệu tập họp Hội đồng thành viên. 114

Điều 184. Điều hành kinh doanh của công ty hợp danh. 115

Điều 185. Chấm dứt tư cách thành viên hợp danh. 116

Điều 186. Tiếp nhận thành viên mới 117

Điều 187. Quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn. 117

Chương VII. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN.. 118

Điều 188. Doanh nghiệp tư nhân. 118

Điều 189. Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân. 118

Điều 190. Quản lư doanh nghiệp tư nhân. 118

Điều 191. Cho thuê doanh nghiệp tư nhân. 119

Điều 192. Bán doanh nghiệp tư nhân. 119

Điều 193. Thực hiện quyền của chủ doanh nghiệp tư nhân trong một số trường hợp đặc biệt 119

Chương VIII. NHÓM CÔNG TY.. 120

Điều 194. Tập đoàn kinh tế, tổng công ty. 120

Điều 195. Công ty mẹ, công ty con. 120

Điều 196. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của công ty mẹ đối với công ty con. 120

Điều 197. Báo cáo tài chính của công ty mẹ, công ty con. 121

Chương IX. TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ VÀ PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP. 122

Điều 198. Chia công ty. 122

Điều 199. Tách công ty. 123

Điều 200. Hợp nhất công ty. 123

Điều 201. Sáp nhập công ty. 124

Điều 202. Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần. 125

Điều 203. Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. 125

Điều 204. Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. 126

Điều 205. Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh. 127

Điều 206. Tạm ngừng, đ́nh chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh. 127

Điều 207. Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp. 128

Điều 208. Tŕnh tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp. 128

Điều 209. Giải thể doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Ṭa án. 129

Điều 210. Hồ sơ giải thể doanh nghiệp. 130

Điều 211. Các hoạt động bị cấm kể từ khi có quyết định giải thể. 131

Điều 212. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp. 131

Điều 213. Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh. 131

Điều 214. Phá sản doanh nghiệp. 132

Chương X. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[11] 132

Điều 215. Trách nhiệm các cơ quan quản lư nhà nước. 132

Điều 216. Cơ quan đăng kư kinh doanh. 132

Điều 217. Điều khoản thi hành. 133

Điều 218. Quy định chuyển tiếp. 133

2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng kư doanh nghiệp (Có hiệu lực kể từ ngày 04/01/2021) 137

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG.. 137

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh. 137

Điều 2. Đối tượng áp dụng. 138

Điều 3. Giải thích từ ngữ. 138

Điều 4. Nguyên tắc áp dụng giải quyết thủ tục đăng kư doanh nghiệp. 139

Điều 5. Quyền thành lập doanh nghiệp và nghĩa vụ đăng kư doanh nghiệp. 139

Điều 6. Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện, Giấy chứng nhận đăng kư địa điểm kinh doanh. 139

Điều 7. Ghi ngành, nghề kinh doanh. 140

Điều 8. Mă số doanh nghiệp, mă số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, mă số địa điểm kinh doanh  141

Điều 9. Số lượng hồ sơ đăng kư doanh nghiệp. 141

Điều 10. Ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ đăng kư doanh nghiệp. 142

Điều 11. Giấy tờ pháp lư của cá nhân trong hồ sơ đăng kư doanh nghiệp. 142

Điều 12. Ủy quyền thực hiện thủ tục đăng kư doanh nghiệp. 142

Điều 13. Cấp đăng kư doanh nghiệp theo quy tŕnh dự pḥng. 143

Chương II. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KƯ KINH DOANH VÀ QUẢN LƯ NHÀ NƯỚC VỀ ĐĂNG KƯ DOANH NGHIỆP, ĐĂNG KƯ HỘ KINH DOANH.. 143

Điều 14. Cơ quan đăng kư kinh doanh. 143

Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của Pḥng Đăng kư kinh doanh. 143

Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện. 144

Điều 17. Quản lư nhà nước về đăng kư doanh nghiệp. 145

Chương III. ĐĂNG KƯ TÊN DOANH NGHIỆP, CHI NHÁNH, VĂN PH̉NG ĐẠI DIỆN, ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH.. 146

Điều 18. Đăng kư tên doanh nghiệp. 146

Điều 19. Xử lư đối với trường hợp tên doanh nghiệp xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp. 146

Điều 20. Đăng kư tên chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh. 148

Chương IV. HỒ SƠ, TR̀NH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KƯ DOANH NGHIỆP, ĐĂNG KƯ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH, VĂN PH̉NG ĐẠI DIỆN, ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH.. 148

Điều 21. Hồ sơ đăng kư doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân. 148

Điều 22. Hồ sơ đăng kư doanh nghiệp đối với công ty hợp danh. 148

Điều 23. Hồ sơ đăng kư doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần. 149

Điều 24. Hồ sơ đăng kư doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. 149

Điều 25. Hồ sơ đăng kư doanh nghiệp đối với các công ty được thành lập trên cơ sở chia, tách, hợp nhất công ty. 150

Điều 26. Hồ sơ đăng kư doanh nghiệp đối với các trường hợp chuyển đổi loại h́nh doanh nghiệp. 150

Điều 27. Đăng kư chuyển đổi từ hộ kinh doanh thành doanh nghiệp. 152

Điều 28. Hồ sơ, tŕnh tự, thủ tục đăng kư doanh nghiệp đối với doanh nghiệp xă hội 153

Điều 29. Hồ sơ, tŕnh tự, thủ tục đăng kư doanh nghiệp đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn pḥng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng  155

Điều 30. Hồ sơ, tŕnh tự, thủ tục đăng kư doanh nghiệp đối với công ty chứng khoán, công ty quản lư quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài và chi nhánh công ty quản lư quỹ nước ngoài tại Việt Nam.. 156

Điều 31. Hồ Sơ, tŕnh tự, thủ tục đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh. 157

Điều 32. Tiếp nhận, xử lư hồ sơ đăng kư doanh nghiệp. 158

Điều 33. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp. 158

Điều 34. Cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp. 159

Điều 35. Công bố nội dung đăng kư doanh nghiệp. 159

Điều 36. Cung cấp thông tin đăng kư doanh nghiệp. 159

Điều 37. Phương thức thanh toán phí, lệ phí đăng kư doanh nghiệp. 160

Điều 38. Chuẩn hóa, chuyển đổi dữ liệu đăng kư doanh nghiệp. 160

Điều 39. Hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện, Giấy chứng nhận đăng kư địa điểm kinh doanh. 161

Điều 40. Hiệu đính thông tin đăng kư doanh nghiệp do chuyển đổi dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp. 161

Điều 41. T́nh trạng pháp lư của doanh nghiệp. 162

Chương V. ĐĂNG KƯ DOANH NGHIỆP QUA MẠNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ.. 163

Điều 42. Đăng kư doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử. 163

Điều 43. Hồ sơ đăng kư doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử. 164

Điều 44. Tŕnh tự, thủ tục đăng kư doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử sử dụng chữ kư số. 165

Điều 45. Tŕnh tự, thủ tục đăng kư doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử sử dụng Tài khoản đăng kư kinh doanh. 165

Điều 46. Xử lư vi phạm, khiếu nại và giải quyết tranh chấp liên quan đến chữ kư số, Tài khoản đăng kư kinh doanh. 166

Chương VI. HỒ SƠ, TR̀NH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KƯ THAY ĐỔI, THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KƯ DOANH NGHIỆP. 166

Điều 48. Đăng kư đổi tên doanh nghiệp. 166

Điều 49. Đăng kư thay đổi thành viên hợp danh. 167

Điều 50. Đăng kư thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần  167

Điều 51. Đăng kư thay đổi vốn điều lệ, phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp. 168

Điều 52. Đăng kư thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. 170

Điều 53. Đăng kư thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. 172

Điều 54. Đăng kư thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp chết 174

Điều 55. Đăng kư thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân. 174

Điều 56. Thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh. 174

Điều 57. Thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập công ty cổ phần chưa niêm yết 175

Điều 58. Thông báo thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty cổ phần chưa niêm yết 175

Điều 59. Thông báo thay đổi nội dung đăng kư thuế. 176

Điều 60. Thông báo thay đổi thông tin cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, thông báo thay đổi thông tin người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài, thông báo cho thuê doanh nghiệp tư nhân, thông báo thay đổi thông tin người đại diện theo ủy quyền. 176

Điều 61. Đăng kư thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp đối với công ty bị tách, công ty nhận sáp nhập  177

Điều 62. Đăng kư thay đổi nội dung đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh  178

Điều 63. Cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ đăng kư doanh nghiệp. 179

Điều 64. Hồ sơ đăng kư doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp thông qua quyết định theo h́nh thức lấy ư kiến bằng văn bản. 179

Điều 65. Các trường hợp không được đăng kư, thông báo thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp. 179

Chương VII. HỒ SƠ, TR̀NH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KƯ TẠM NGỪNG KINH DOANH, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KƯ DOANH NGHIỆP, GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KƯ DOANH NGHIỆP. 180

Điều 66. Đăng kư tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đă thông báo đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh. 180

Điều 67. Tạm ngừng kinh doanh, đ́nh chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 181

Điều 68. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp. 182

Điều 69. Xử lư trường hợp cấp đăng kư doanh nghiệp không đúng hồ sơ, tŕnh tự, thủ tục hoặc thông tin kê khai trong hồ sơ đăng kư doanh nghiệp là không trung thực, không chính xác. 182

Điều 70. Đăng kư giải thể doanh nghiệp đối với trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 207 Luật Doanh nghiệp. 183

Điều 71. Đăng kư giải thể doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Ṭa án. 185

Điều 72. Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh. 186

Điều 73. Chấm dứt tồn tại của công ty bị chia, công ty bị hợp nhất, công ty bị sáp nhập. 186

Điều 74. Xác định nội dung kê khai trong hồ sơ đăng kư doanh nghiệp là giả mạo. 187

Điều 75. Tŕnh tự, thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp. 188

Điều 76. Khôi phục t́nh trạng pháp lư của doanh nghiệp sau khi bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp. 190

Điều 77. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện. 190

Điều 78. Quy tŕnh đăng tải quyết định mở thủ tục phá sản, quyết định tuyên bố doanh nghiệp phá sản của Ṭa án. 192

Chương VIII. HỘ KINH DOANH VÀ ĐĂNG KƯ HỘ KINH DOANH.. 193

Điều 79. Hộ kinh doanh. 193

Điều 80. Quyền thành lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ đăng kư hộ kinh doanh. 193

Điều 81. Quyền và nghĩa vụ của chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đ́nh tham gia đăng kư hộ kinh doanh  193

Điều 82. Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh. 194

Điều 83. Mă số đăng kư hộ kinh doanh. 194

Điều 84. Nguyên tắc áp dụng trong đăng kư hộ kinh doanh. 195

Điều 85. Số lượng hồ sơ đăng kư hộ kinh doanh. 195

Điều 86. Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh. 195

Điều 87. Đăng kư hộ kinh doanh. 195

Điều 88. Đặt tên hộ kinh doanh. 196

Điều 89. Ngành, nghề kinh doanh của hộ kinh doanh. 196

Điều 90. Đăng kư thay đổi nội dung đăng kư hộ kinh doanh. 197

Điều 91. Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đă thông báo của hộ kinh doanh  198

Điều 92. Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh. 199

Điều 93. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh. 199

Điều 94. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh. 201

Chương IX. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH.. 202

Điều 95. Xử lư vi phạm, khen thưởng. 202

Điều 96. Quy định chuyển tiếp đối với các doanh nghiệp hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh và đăng kư thuế. 202

Điều 97. Quy định chuyển tiếp đối với các doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lư tương đương  203

Điều 98. Quy định chuyển tiếp đối với công ty chứng khoán, công ty quản lư quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài và chi nhánh công ty quản lư quỹ nước ngoài tại Việt Nam được đăng kư thành lập và hoạt động theo Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán. 205

Điều 99. Quy định chuyển tiếp đối với hộ kinh doanh do hộ gia đ́nh, nhóm cá nhân thành lập. 205

Điều 100. Hiệu lực thi hành. 205

Điều 101. Trách nhiệm thi hành. 205

3. Nghị định số 47/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp (Có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2021). 207

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG.. 207

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng. 207

Điều 2. Giải thích từ ngữ. 207

Chương II. DOANH NGHIỆP XĂ HỘI 208

Điều 3. Trách nhiệm của doanh nghiệp xă hội và chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên, cổ đông của doanh nghiệp xă hội. 208

Điều 4. Tiếp nhận viện trợ, tài trợ. 208

Điều 5. Chuyển đổi cơ sở bảo trợ xă hội, quỹ xă hội và quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xă hội. 209

Điều 6. Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể doanh nghiệp xă hội. 209

Chương III. DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC VÀ NHÓM CÔNG TY.. 209

Điều 7. Doanh nghiệp nhà nước và xác định tỷ lệ vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết do Nhà nước nắm giữ tại doanh nghiệp. 209

Điều 8. Ban kiểm soát, Kiểm soát viên tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. 210

Điều 9. Nghĩa vụ của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. 210

Điều 11. Cổ phần ưu đăi biểu quyết. 211

Điều 12. Sở hữu chéo giữa các công ty trong nhóm công ty. 211

Chương IV. DOANH NGHIỆP QUỐC PH̉NG AN NINH.. 212

Điều 13. Điều kiện xác định doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh. 212

Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh. 212

Điều 15. Cơ cấu tổ chức và chức danh quản lư của doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh. 213

Điều 16. Chính sách đối với doanh nghiệp quốc pḥng an ninh và người lao động tại doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh. 213

Điều 17. Công nhận, công nhận lại doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh. 214

Điều 18. Hồ sơ đề nghị công nhận, công nhận lại doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh. 215

Điều 19. Giao nhiệm vụ, đặt hàng sản phẩm, dịch vụ quốc pḥng, an ninh và kiểm tra, giám sát doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh. 215

Chương V. CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC.. 216

Mục 1. CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC.. 216

Điều 20. Nguyên tắc thực hiện công bố thông tin. 216

Điều 21. H́nh thức và phương tiện công bố thông tin. 216

Điều 22. Tài khoản công bố thông tin của doanh nghiệp trên Cổng thông tin doanh nghiệp. 217

Điều 23. Các thông tin công bố định kỳ. 217

Điều 24. Các thông tin công bố bất thường. 218

Điều 25. Thực hiện công bố thông tin. 218

Điều 26. Tạm hoăn công bố thông tin. 218

Mục 2. CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC.. 219

Điều 27. Nguyên tắc xây dựng, cập nhật, quản lư và khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp nhà nước. 219

Điều 28. Quản lư, khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp nhà nước. 219

Điều 29. Kinh phí xây dựng, cập nhật, quản lư và khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp nhà nước. 219

Mục 3. TRÁCH NHIỆM CÁC TỔ CHỨC LIÊN QUAN VÀ XỬ LƯ VI PHẠM... 220

Điều 30. Trách nhiệm của doanh nghiệp. 220

Điều 31. Trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu. 220

Điều 32. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. 220

Điều 33. Xử lư vi phạm. 221

Chương V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH.. 221

Điều 34. Hiệu lực thi hành và quy định chuyển tiếp. 221

Điều 35. Trách nhiệm thi hành. 222

PHỤ LỤC I. DANH MỤC NGÀNH, LĨNH VỰC HOẶC ĐỊA BÀN PHỤC VỤ QUỐC PH̉NG, AN NINH DO DOANH NGHIỆP QUỐC PH̉NG, AN NINH THỰC HIỆN (Kèm theo Nghị định số 47/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ) 223

PHỤ LỤC II. Biểu số 1: GIẤY ỦY QUYỀN THỰC HIỆN CÔNG BỐ THÔNG TIN (Kèm theo Nghị định số 47/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ) 224

 

1. Luật Doanh nghiệp năm 2020 hiện hành (Có hiệu lực từ ngày 01/01/2021)

VĂN PH̉NG QUỐC HỘI
--------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/VBHN-VPQH

Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2022

 

LUẬT

DOANH NGHIỆP

Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Luật số 03/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng ḥa xă hội chủ nghĩa Việt Nam;

Quốc hội ban hành Luật Doanh nghiệp[1].

Chương I.  NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Luật này quy định về việc thành lập, tổ chức quản lư, tổ chức lại, giải thể và hoạt động có liên quan của doanh nghiệp, bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân; quy định về nhóm công ty.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Doanh nghiệp.

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thành lập, tổ chức quản lư, tổ chức lại, giải thể và hoạt động có liên quan của doanh nghiệp.

Điều 3. Áp dụng Luật Doanh nghiệp và luật khác

Trường hợp luật khác có quy định đặc thù về việc thành lập, tổ chức quản lư, tổ chức lại, giải thể và hoạt động có liên quan của doanh nghiệp th́ áp dụng quy định của luật đó.

Điều 4. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Bản sao là giấy tờ được sao từ sổ gốc hoặc được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc đă được đối chiếu với bản chính.

2. Cá nhân nước ngoài là người mang giấy tờ xác định quốc tịch nước ngoài.

3. Cổ đông là cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần.

4. Cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và kư tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần.

5. Cổ tức là khoản lợi nhuận ṛng được trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt hoặc bằng tài sản khác.

6. Công ty bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty hợp danh.

7. Công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

8. Cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp là cổng thông tin điện tử được sử dụng để đăng kư doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử, công bố thông tin về đăng kư doanh nghiệp và truy cập thông tin về đăng kư doanh nghiệp.

9. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp là tập hợp dữ liệu về đăng kư doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc.

10. Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng kư thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.

11. Doanh nghiệp nhà nước bao gồm các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết theo quy định tại Điều 88 của Luật này.

12. Doanh nghiệp Việt Nam là doanh nghiệp được thành lập hoặc đăng kư thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam và có trụ sở chính tại Việt Nam.

13. Địa chỉ liên lạc là địa chỉ đăng kư trụ sở chính đối với tổ chức; địa chỉ thường trú hoặc nơi làm việc hoặc địa chỉ khác của cá nhân mà người đó đăng kư với doanh nghiệp để làm địa chỉ liên lạc.

14. Giá thị trường của phần vốn góp hoặc cổ phần là giá giao dịch trên thị trường tại thời điểm liền kề trước đó, giá thỏa thuận giữa người bán và người mua hoặc giá do một tổ chức thẩm định giá xác định.

15. Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi lại những thông tin về đăng kư doanh nghiệp mà Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp cho doanh nghiệp.

16. Giấy tờ pháp lư của cá nhân là một trong các loại giấy tờ sau đây: thẻ Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác.

17. Giấy tờ pháp lư của tổ chức là một trong các loại giấy tờ sau đây: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác.

18. Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty, bao gồm góp vốn để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ của công ty đă được thành lập.

19. Hệ thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp bao gồm Cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp, Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp, cơ sở dữ liệu liên quan và hạ tầng kỹ thuật hệ thống.

20. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đầy đủ giấy tờ theo quy định của Luật này và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật.

21. Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá tŕnh từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích t́m kiếm lợi nhuận.

22. Người có quan hệ gia đ́nh bao gồm: vợ, chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi, bố chồng, mẹ chồng, bố vợ, mẹ vợ, con đẻ, con nuôi, con rể, con dâu, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu, anh ruột của vợ, anh ruột của chồng, chị ruột của vợ, chị ruột của chồng, em ruột của vợ, em ruột của chồng.

23. Người có liên quan là cá nhân, tổ chức có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với doanh nghiệp trong các trường hợp sau đây:

a) Công ty mẹ, người quản lư và người đại diện theo pháp luật của công ty mẹ và người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lư của công ty mẹ;

b) Công ty con, người quản lư và người đại diện theo pháp luật của công ty con;

c) Cá nhân, tổ chức hoặc nhóm cá nhân, tổ chức có khả năng chi phối hoạt động của doanh nghiệp đó thông qua sở hữu, thâu tóm cổ phần, phần vốn góp hoặc thông qua việc ra quyết định của công ty;

d) Người quản lư doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật, Kiểm soát viên;

đ) Vợ, chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi, bố chồng, mẹ chồng, bố vợ, mẹ vợ, con đẻ, con nuôi, con rể, con dâu, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của người quản lư công ty, người đại diện theo pháp luật, Kiểm soát viên, thành viên và cổ đông sở hữu phần vốn góp hay cổ phần chi phối;

e) Cá nhân là người đại diện theo ủy quyền của công ty, tổ chức quy định tại các điểm a, b và c khoản này;

g) Doanh nghiệp trong đó cá nhân, công ty, tổ chức quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản này có sở hữu đến mức chi phối việc ra quyết định của công ty.

24. Người quản lư doanh nghiệp là người quản lư doanh nghiệp tư nhân và người quản lư công ty, bao gồm chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lư khác theo quy định tại Điều lệ công ty.

25. Người thành lập doanh nghiệp là cá nhân, tổ chức thành lập hoặc góp vốn để thành lập doanh nghiệp.

26. Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, tổ chức theo quy định của Luật Đầu tư.

27. Phần vốn góp là tổng giá trị tài sản của một thành viên đă góp hoặc cam kết góp vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh. Tỷ lệ phần vốn góp là tỷ lệ giữa phần vốn góp của một thành viên và vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh.

28. Sản phẩm, dịch vụ công ích là sản phẩm, dịch vụ thiết yếu đối với đời sống kinh tế - xă hội của đất nước, địa phương hoặc cộng đồng dân cư mà Nhà nước cần bảo đảm v́ lợi ích chung hoặc bảo đảm quốc pḥng, an ninh và việc sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ này theo cơ chế thị trường khó có khả năng bù đắp chi phí.

29. Thành viên công ty là cá nhân, tổ chức sở hữu một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty hợp danh.

30. Thành viên công ty hợp danh bao gồm thành viên hợp danh và thành viên góp vốn.

31. Tổ chức lại doanh nghiệp là việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi loại h́nh doanh nghiệp.

32. Tổ chức nước ngoài là tổ chức được thành lập ở nước ngoài theo pháp luật nước ngoài.

33. Vốn có quyền biểu quyết là phần vốn góp hoặc cổ phần, theo đó người sở hữu có quyền biểu quyết về những vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông.

34. Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đă góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đă bán hoặc được đăng kư mua khi thành lập công ty cổ phần.

Điều 5. Bảo đảm của Nhà nước đối với doanh nghiệp và chủ sở hữu doanh nghiệp

1. Nhà nước công nhận sự tồn tại lâu dài và phát triển của các loại h́nh doanh nghiệp được quy định tại Luật này; bảo đảm b́nh đẳng trước pháp luật của các doanh nghiệp không phân biệt h́nh thức sở hữu và thành phần kinh tế; công nhận tính sinh lợi hợp pháp của hoạt động kinh doanh.

2. Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu tài sản, vốn đầu tư, thu nhập, quyền và lợi ích hợp pháp khác của doanh nghiệp và chủ sở hữu doanh nghiệp.

3. Tài sản và vốn đầu tư hợp pháp của doanh nghiệp và chủ sở hữu doanh nghiệp không bị quốc hữu hóa, không bị tịch thu bằng biện pháp hành chính. Trường hợp thật cần thiết, Nhà nước trưng mua hoặc trưng dụng tài sản của doanh nghiệp th́ được thanh toán, bồi thường theo quy định của pháp luật về trưng mua, trưng dụng tài sản. Việc thanh toán, bồi thường phải bảo đảm lợi ích của doanh nghiệp và không phân biệt đối xử giữa các loại h́nh doanh nghiệp.

Điều 6. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xă hội và tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở trong doanh nghiệp

1. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xă hội và tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở trong doanh nghiệp hoạt động theo quy định của Hiến pháp, pháp luật và điều lệ của tổ chức.

2. Doanh nghiệp có nghĩa vụ tôn trọng và không được cản trở, gây khó khăn cho việc thành lập tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xă hội và tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở trong doanh nghiệp; không được cản trở, gây khó khăn cho người lao động tham gia hoạt động trong các tổ chức này.

Điều 7. Quyền của doanh nghiệp

1. Tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm.

2. Tự chủ kinh doanh và lựa chọn h́nh thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, h́nh thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh.

3. Lựa chọn h́nh thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn.

4. Tự do t́m kiếm thị trường, khách hàng và kư kết hợp đồng.

5. Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.

6. Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động.

7. Chủ động ứng dụng khoa học và công nghệ để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh; được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

8. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp.

9. Từ chối yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân về cung cấp nguồn lực không theo quy định của pháp luật.

10. Khiếu nại, tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật.

11. Quyền khác theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Nghĩa vụ của doanh nghiệp

1. Đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật và bảo đảm duy tŕ đủ điều kiện đó trong suốt quá tŕnh hoạt động kinh doanh.

2. Thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ về đăng kư doanh nghiệp, đang kư thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, báo cáo và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này.

3. Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ đăng kư doanh nghiệp và các báo cáo; trường hợp phát hiện thông tin đă kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ th́ phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó.

4. Tổ chức công tác kế toán, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.

5. Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động theo quy định của pháp luật; không phân biệt đối xử, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người lao động trong doanh nghiệp; không ngược đăi lao động, cưỡng bức lao động hoặc sử dụng lao động chưa thành niên trái pháp luật; hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia đào tạo nâng cao tŕnh độ, kỹ năng nghề; thực hiện các chính sách, chế độ bảo hiểm xă hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật.

6. Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích

1. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp quy định tại Điều 7, Điều 8 và quy định khác có liên quan của Luật này.

2. Được hạch toán và bù đắp chi phí theo giá do pháp luật về đấu thầu quy định hoặc thu phí sử dụng dịch vụ theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Được bảo đảm thời hạn cung ứng sản phẩm, dịch vụ thích hợp để thu hồi vốn đầu tư và có lăi hợp lư.

4. Cung ứng sản phẩm, dịch vụ đủ số lượng, đúng chất lượng và thời hạn đă cam kết theo giá hoặc phí do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

5. Bảo đảm các điều kiện công bằng và thuận lợi cho khách hàng.

6. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và khách hàng về số lượng, chất lượng, điều kiện cung ứng và giá, phí sản phẩm, dịch vụ cung ứng.

Điều 10. Tiêu chí, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp xă hội

1. Doanh nghiệp xă hội phải đáp ứng các tiêu chí sau đây:

a) Là doanh nghiệp được đăng kư thành lập theo quy định của Luật này;

b) Mục tiêu hoạt động nhằm giải quyết vấn đề xă hội, môi trường v́ lợi ích cộng đồng;

c) Sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận sau thuế hằng năm của doanh nghiệp để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu đă đăng kư.

2. Ngoài quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp theo quy định của Luật này, doanh nghiệp xă hội có quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Chủ sở hữu, người quản lư doanh nghiệp xă hội được xem xét, tạo thuận lợi và hỗ trợ trong việc cấp giấy phép, chứng chỉ và giấy chứng nhận có liên quan theo quy định của pháp luật;

b) Được huy động, nhận tài trợ từ cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức phi chính phủ và tổ chức khác của Việt Nam, nước ngoài để bù đắp chi phí quản lư, chi phí hoạt động của doanh nghiệp;

c) Duy tŕ mục tiêu hoạt động và điều kiện quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này trong suốt quá tŕnh hoạt động;

d) Không được sử dụng các khoản tài trợ huy động được cho mục đích khác ngoài bù đắp chi phí quản lư và chi phí hoạt động để giải quyết vấn đề xă hội, môi trường mà doanh nghiệp đă đăng kư;

đ) Trường hợp được nhận các ưu đăi, hỗ trợ, doanh nghiệp xă hội phải định kỳ hằng năm báo cáo cơ quan có thẩm quyền về t́nh h́nh hoạt động của doanh nghiệp.

3. Doanh nghiệp xă hội phải thông báo với cơ quan có thẩm quyền khi chấm dứt thực hiện mục tiêu xă hội, môi trường hoặc không sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này.

4. Nhà nước có chính sách khuyến khích, hỗ trợ và thúc đẩy phát triển doanh nghiệp xă hội.

5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 11. Chế độ lưu giữ tài liệu của doanh nghiệp

1. Tùy theo loại h́nh, doanh nghiệp phải lưu giữ các tài liệu sau đây:

a) Điều lệ công ty; quy chế quản lư nội bộ của công ty; sổ đăng kư thành viên hoặc sổ đăng kư cổ đông;

b) Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp; giấy chứng nhận đăng kư chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; giấy phép và giấy chứng nhận khác;

c) Tài liệu, giấy tờ xác nhận quyền sở hữu tài sản của công ty;

d) Phiếu biểu quyết, biên bản kiểm phiếu, biên bản họp Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị; các quyết định của doanh nghiệp;

đ) Bản cáo bạch để chào bán hoặc niêm yết chứng khoán;

e) Báo cáo của Ban kiểm soát, kết luận của cơ quan thanh tra, kết luận của tổ chức kiểm toán;

g) Sổ kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính hằng năm.

2. Doanh nghiệp phải lưu giữ các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này tại trụ sở chính hoặc địa điểm khác được quy định trong Điều lệ công ty; thời hạn lưu giữ thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 12. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

1. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Ṭa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lư và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Nếu công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật th́ Điều lệ công ty quy định cụ thể quyền, nghĩa vụ của từng người đại diện theo pháp luật. Trường hợp việc phân chia quyền, nghĩa vụ của từng người đại diện theo pháp luật chưa được quy định rơ trong Điều lệ công ty th́ mỗi người đại diện theo pháp luật của công ty đều là đại diện đủ thẩm quyền của doanh nghiệp trước bên thứ ba; tất cả người đại diện theo pháp luật phải chịu trách nhiệm liên đới đối với thiệt hại gây ra cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về dân sự và quy định khác của pháp luật có liên quan.

3. Doanh nghiệp phải bảo đảm luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam. Khi chỉ c̣n lại một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam th́ người này khi xuất cảnh khỏi Việt Nam phải ủy quyền bằng văn bản cho cá nhân khác cư trú tại Việt Nam thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật. Trường hợp này, người đại diện theo pháp luật vẫn phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đă ủy quyền.

4. Trường hợp hết thời hạn ủy quyền theo quy định tại khoản 3 Điều này mà người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chưa trở lại Việt Nam và không có ủy quyền khác th́ thực hiện theo quy định sau đây:

a) Người được ủy quyền tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tư nhân cho đến khi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp trở lại làm việc tại doanh nghiệp;

b) Người được ủy quyền tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh cho đến khi người đại diện theo pháp luật của công ty trở lại làm việc tại công ty hoặc cho đến khi chủ sở hữu công ty, Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị quyết định cử người khác làm người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

5. Trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều này, đối với doanh nghiệp chỉ c̣n một người đại diện theo pháp luật và người này vắng mặt tại Việt Nam quá 30 ngày mà không ủy quyền cho người khác thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc chết, mất tích, đang bị truy cứu trách nhiệm h́nh sự, bị tạm giam, đang chấp hành h́nh phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lư hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Ṭa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định th́ chủ sở hữu công ty, Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị cử người khác làm người đại diện theo pháp luật của công ty.

6. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên, nếu có thành viên là cá nhân làm người đại diện theo pháp luật của công ty chết, mất tích, đang bị truy cứu trách nhiệm b́nh sự, bị tạm giam, đang chấp hành h́nh phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lư hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi nơi cư trú, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Ṭa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định th́ thành viên c̣n lại đương nhiên làm người đại diện theo pháp luật của công ty cho đến khi có quyết định mới của Hội đồng thành viên về người đại diện theo pháp luật của công ty.

7. Ṭa án, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng khác có quyền chỉ định người đại diện theo pháp luật tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật.

Điều 13. Trách nhiệm của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

1. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có trách nhiệm sau đây:

a) Thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp;

b) Trung thành với lợi ích của doanh nghiệp; không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, tài sản khác của doanh nghiệp để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;

c) Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho doanh nghiệp về doanh nghiệp mà ḿnh, người có liên quan của ḿnh làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp theo quy định của Luật này.

2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm cá nhân đối với thiệt hại cho doanh nghiệp do vi phạm trách nhiệm quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 14. Người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty là tổ chức

1. Người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty là tổ chức phải là cá nhân được ủy quyền bằng văn bản nhân danh chủ sở hữu, thành viên, cổ đông đó thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật này.

2. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác th́ việc cử người đại diện theo ủy quyền thực hiện theo quy định sau đây:

a) Tổ chức là thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có sở hữu ít nhất 35% vốn điều lệ có thể ủy quyền tối đa 03 người đại diện theo ủy quyền;

b) Tổ chức là cổ đông công ty cổ phần có sở hữu ít nhất 10% tổng số cổ phần phổ thông có thể ủy quyền tối đa 03 người đại diện theo ủy quyền.

3. Trường hợp chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty là tổ chức cử nhiều người đại diện theo ủy quyền th́ phải xác định cụ thể phần vốn góp, số cổ phần cho mỗi người đại diện theo ủy quyền. Trường hợp chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty không xác định phần vốn góp, số cổ phần tương ứng cho mỗi người đại diện theo ủy quyền th́ phần vốn góp, số cổ phần sẽ được chia đều cho tất cả người đại diện theo ủy quyền.

4. Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền phải được thông báo cho công ty và chỉ có hiệu lực đối với công ty kể từ ngày công ty nhận được văn bản. Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, mă số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông;

b) Số lượng người đại diện theo ủy quyền và tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp tương ứng của mỗi người đại diện theo ủy quyền;

c) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lư của cá nhân từng người đại diện theo ủy quyền;

d) Thời hạn ủy quyền tương ứng của từng người đại diện theo ủy quyền; trong đó ghi rơ ngày bắt đầu được đại diện;

đ) Họ, tên, chữ kư của người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông và của người đại diện theo ủy quyền.

5. Người đại diện theo ủy quyền phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

a) Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này;

b) Thành viên, cổ đông là doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này không được cử người có quan hệ gia đ́nh của người quản lư công ty và của người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lư công ty làm người đại diện tại công ty khác;

c) Tiêu chuẩn và điều kiện khác do Điều lệ công ty quy định.

Điều 15. Trách nhiệm của người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty là tổ chức

1. Người đại diện theo ủy quyền nhân danh chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông tại Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông theo quy định của Luật này. Mọi hạn chế của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông đối với người đại diện theo ủy quyền trong việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty tương ứng tại Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông đều không có hiệu lực đối với bên thứ ba.

2. Người đại diện theo ủy quyền có trách nhiệm tham dự đầy đủ cuộc họp Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông; thực hiện quyền và nghĩa vụ được ủy quyền một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất, bảo vệ lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông cử đại diện.

3. Người đại diện theo ủy quyền chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu, thành viên, cổ đông cử đại diện do vi phạm trách nhiệm quy định tại Điều này. Chủ sở hữu, thành viên, cổ đông cử đại diện chịu trách nhiệm trước bên thứ ba đối với trách nhiệm phát sinh liên quan đến quyền và nghĩa vụ được thực hiện thông qua người đại diện theo ủy quyền.

Điều 16. Các hành vi bị nghiêm cấm

1. Cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, yêu cầu người thành lập doanh nghiệp nộp thêm giấy tờ khác trái với quy định của Luật này; gây chậm trễ, phiền hà, cản trở, sách nhiễu người thành lập doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

2. Ngăn cản chủ sở hữu, thành viên, cổ đông của doanh nghiệp thực hiện quyền, nghĩa vụ theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

3. Hoạt động kinh doanh dưới h́nh thức doanh nghiệp mà không đăng kư hoặc tiếp tục kinh doanh khi đă bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp đang bị tạm dừng hoạt động kinh doanh.

4. Kê khai không trung thực, không chính xác nội dung hồ sơ đăng kư doanh nghiệp và nội dung hồ sơ đăng kư thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp.

5. Kê khai khống vốn điều lệ, không góp đủ số vốn điều lệ như đă đăng kư; cố ư định giá tài sản góp vốn không đúng giá trị.

6. Kinh doanh các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh; kinh doanh ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài; kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật hoặc không bảo đảm duy tŕ đủ điều kiện đầu tư kinh doanh trong quá tŕnh hoạt động.

7. Lừa đảo, rửa tiền, tài trợ khủng bố.

Chương II. THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP

Điều 17. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lư doanh nghiệp

1. Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lư doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lư doanh nghiệp tại Việt Nam:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị ḿnh;

b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc pḥng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lư phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lư tại doanh nghiệp nhà nước;

d) Cán bộ lănh đạo, quản lư nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lư phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm h́nh sự, bị tạm giam, đang chấp hành h́nh phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lư hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Ṭa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Pḥng, chống tham nhũng.

Trường hợp Cơ quan đăng kư kinh doanh có yêu cầu, người đăng kư thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lư lịch tư pháp cho Cơ quan đăng kư kinh doanh;

g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật H́nh sự.

3. Tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này, trừ trường hợp sau đây:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị ḿnh;

b) Đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Pḥng, chống tham nhũng.

4. Thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị ḿnh quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều này là việc sử dụng thu nhập dưới mọi h́nh thức có được từ hoạt động kinh doanh, từ góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào một trong các mục đích sau đây:

a) Chia dưới mọi h́nh thức cho một số hoặc tất cả những người quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này;

b) Bổ sung vào ngân sách hoạt động của cơ quan, đơn vị trái với quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;

c) Lập quỹ hoặc bổ sung vào quỹ phục vụ lợi ích riêng của cơ quan, đơn vị.

Điều 18. Hợp đồng trước đăng kư doanh nghiệp

1. Người thành lập doanh nghiệp được kư hợp đồng phục vụ cho việc thành lập và hoạt động của doanh nghiệp trước và trong quá tŕnh đăng kư doanh nghiệp.

2. Trường hợp được cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, doanh nghiệp phải tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng đă kư kết quy định tại khoản 1 Điều này và các bên phải thực hiện việc chuyển giao quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng theo quy định của Bộ luật Dân sự, trừ trường hợp trong hợp đồng có thỏa thuận khác.

3. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, người kư kết hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng; trường hợp có người khác tham gia thành lập doanh nghiệp th́ cùng liên đới chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng đó.

Điều 19. Hồ sơ đăng kư doanh nghiệp tư nhân

1. Giấy đề nghị đăng kư doanh nghiệp.

2. Bản sao giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

Điều 20. Hồ sơ đăng kư công ty hợp danh

1. Giấy đề nghị đăng kư doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách thành viên.

4. Bản sao giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với thành viên.

5. Bản sao Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Điều 21. Hồ sơ đăng kư công ty trách nhiệm hữu hạn

1. Giấy đề nghị đăng kư doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách thành viên.

4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;

b) Giấy tờ pháp lư của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài th́ bản sao giấy tờ pháp lư của tổ chức phải được hợp pháp hóa lănh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Điều 22. Hồ sơ đăng kư công ty cổ phần

1. Giấy đề nghị đăng kư doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.

4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;

b) Giấy tờ pháp lư của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.

Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài th́ bản sao giấy tờ pháp lư của tổ chức phải được hợp pháp hóa lănh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Điều 23. Nội dung giấy đề nghị đăng kư doanh nghiệp

Giấy đề nghị đăng kư doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Tên doanh nghiệp;

2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số điện thoại; số fax, thư điện tử (nếu có);

3. Ngành, nghề kinh doanh;

4. Vốn điều lệ; vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân;

5. Các loại cổ phần, mệnh giá mỗi loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;

6. Thông tin đăng kư thuế;

7. Số lượng lao động dự kiến;

8. Họ, tên, chữ kư, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp danh của công ty hợp danh;

9. Họ, tên, chữ kư, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.

Điều 24. Điều lệ công ty

1. Điều lệ công ty bao gồm Điều lệ khi đăng kư doanh nghiệp và Điều lệ được sửa đổi, bổ sung trong quá tŕnh hoạt động.

2. Điều lệ công ty bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, địa chỉ chi nhánh và văn pḥng đại diện (nếu có);

b) Ngành, nghề kinh doanh;

c) Vốn điều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;

d) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. Phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh. Số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá từng loại cổ phần của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;

đ) Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần;

e) Cơ cấu tổ chức quản lư;

g) Số lượng, chức danh quản lư và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; phân chia quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật;

h) Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;

i) Căn cứ và phương pháp xác định tiền lương, thù lao, thưởng của người quản lư và Kiểm soát viên;

k) Trường hợp thành viên, cổ đông có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần đối với công ty cổ phần;

l) Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lư lỗ trong kinh doanh;

m) Trường hợp giải thể, tŕnh tự giải thể và thủ tục thanh lư tài sản công ty;

n) Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.

3. Điều lệ công ty khi đăng kư doanh nghiệp phải bao gồm họ, tên và chữ kư của những người sau đây:

a) Thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;

b) Chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu công ty là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

c) Thành viên là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

d) Cổ đông sáng lập là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức đối với công ty cổ phần.

4. Điều lệ công ty được sửa đổi, bổ sung phải bao gồm họ, tên và chữ kư của những người sau đây:

a) Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh;

b) Chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

c) Người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần.

Điều 25. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần

Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Họ, tên, chữ kư, quốc tịch, địa chỉ liên lạc của thành viên là cá nhân đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân đối với công ty cổ phần;

2. Tên, mă số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức đối với công ty cổ phần;

3. Họ, tên, chữ kư, quốc tịch, địa chỉ liên lạc của người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức đối với công ty cổ phần;

4. Phần vốn góp, giá trị vốn góp, tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, loại tài sản, số lượng tài sản, giá trị của từng loại tài sản góp vốn, thời hạn góp vốn của từng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; số lượng cổ phần, loại cổ phần, tỷ lệ sở hữu cổ phần, loại tài sản, số lượng tài sản, giá trị của từng loại tài sản góp vốn, thời hạn góp vốn của từng cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

Điều 26. Tŕnh tự, thủ tục đăng kư doanh nghiệp

1. Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng kư doanh nghiệp với Cơ quan đăng kư kinh doanh theo phương thức sau đây:

a) Đăng kư doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng kư kinh doanh;

b) Đăng kư doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;

c) Đăng kư doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

2. Đăng kư doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử là việc người thành lập doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng kư doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp. Hồ sơ đăng kư doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử bao gồm các dữ liệu theo quy định của Luật này và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Hồ sơ đăng kư doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử có giá trị pháp lư tương đương hồ sơ đăng kư doanh nghiệp bằng bản giấy.

3. Tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn sử dụng chữ kư số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử hoặc sử dụng tài khoản đăng kư kinh doanh để đăng kư doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

4. Tài khoản đăng kư kinh doanh là tài khoản được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp, cấp cho cá nhân để thực hiện đăng kư doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử. Cá nhân được cấp tài khoản đăng kư kinh doanh chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng kư để được cấp và việc sử dụng tài khoản đăng kư kinh doanh để đăng kư doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng kư kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng kư doanh nghiệp và cấp đăng kư doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng kư kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng kư doanh nghiệp th́ phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rơ lư do.

6. Chính phủ quy định về hồ sơ, tŕnh tự, thủ tục, liên thông trong đăng kư doanh nghiệp.

Điều 27. Cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp

1. Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Ngành, nghề đăng kư kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;

b) Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và 41 của Luật này;

c) Có hồ sơ đăng kư doanh nghiệp hợp lệ;

d) Nộp đủ lệ phí đăng kư doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

2. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới h́nh thức khác, doanh nghiệp được cấp lại Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp và phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.

Điều 28. Nội dung Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp

Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Tên doanh nghiệp và mă số doanh nghiệp;

2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

3. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mă số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;

4. Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.

Điều 29. Mă số doanh nghiệp

1. Mă số doanh nghiệp là dăy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có một mă số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác.

2. Mă số doanh nghiệp được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác.

Điều 30. Đăng kư thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp

1. Doanh nghiệp phải đăng kư với Cơ quan đăng kư kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp quy định tại Điều 28 của Luật này.

2. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng kư thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.

3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng kư kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp mới; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng kư kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp mới th́ phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rơ lư do.

4. Đăng kư thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp theo quyết định của Ṭa án hoặc Trọng tài thực hiện theo tŕnh tự, thủ tục sau đây:

a) Người đề nghị đăng kư thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp gửi đề nghị đăng kư thay đổi đến Cơ quan đăng kư kinh doanh có thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày bản án, quyết định của Ṭa án có hiệu lực pháp luật hoặc phán quyết của Trọng tài có hiệu lực. Kèm theo hồ sơ đăng kư phải gồm bản sao bản án, quyết định của Ṭa án đă có hiệu lực pháp luật hoặc phán quyết của Trọng tài có hiệu lực;

b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị đăng kư quy định tại điểm a khoản này, Cơ quan đăng kư kinh doanh có trách nhiệm xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp mới theo nội dung bản án, quyết định của Ṭa án đă có hiệu lực pháp luật hoặc phán quyết của Trọng tài có hiệu lực; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng kư kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người đề nghị đăng kư thay đổi. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp mới th́ phải thông báo bằng văn bản cho người đề nghị đăng kư thay đổi và nêu rơ lư do.

5. Chính phủ quy định về hồ sơ, tŕnh tự, thủ tục đăng kư thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp.

Điều 31. Thông báo thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp

1. Doanh nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng kư kinh doanh khi thay đổi một trong những nội dung sau đây:

a) Ngành, nghề kinh doanh;

b) Cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần, trừ trường hợp đối với công ty niêm yết;

c) Nội dung khác trong hồ sơ đăng kư doanh nghiệp.

2. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm thông báo thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.

3. Công ty cổ phần phải thông báo bằng văn bản đến Cơ quan đăng kư kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài được đăng kư trong sổ đăng kư cổ đông của công ty. Thông báo phải bao gồm các nội dung sau đây:

a) Tên, mă số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính;

b) Đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng cổ phần: tên, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức; họ, tên, quốc tịch, địa chỉ liên lạc của cổ đông là cá nhân; số cổ phần, loại cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần hiện có của họ trong công ty; số cổ phần và loại cổ phần chuyển nhượng;

c) Đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng cổ phần: tên, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức; họ, tên, quốc tịch, địa chỉ liên lạc của cổ đông là cá nhân; số cổ phần và loại cổ phần nhận chuyển nhượng; số cổ phần, loại cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần tương ứng của họ trong công ty;

d) Họ, tên, chữ kư của người đại diện theo pháp luật của công ty.

4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, Cơ quan đăng kư kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ và thực hiện thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng kư kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối sửa đổi, bổ sung thông tin theo nội dung thông báo thay đổi đăng kư doanh nghiệp th́ phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rơ lư do.

5. Thông báo thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp theo quyết định của Ṭa án hoặc Trọng tài thực hiện theo tŕnh tự, thủ tục sau đây:

a) Tổ chức, cá nhân đề nghị thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp gửi thông báo thay đổi nội dung đăng kư đến Cơ quan đăng kư kinh doanh có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày bản án, quyết định của Ṭa án có hiệu lực pháp luật hoặc phán quyết của Trọng tài có hiệu lực. Kèm theo thông báo phải gồm bản sao bản án, quyết định của Ṭa án có hiệu lực pháp luật hoặc phán quyết của Trọng tài có hiệu lực;

b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, Cơ quan đăng kư kinh doanh có trách nhiệm xem xét và thực hiện thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp theo nội dung bản án, quyết định của Ṭa án có hiệu lực pháp luật hoặc phán quyết của Trọng tài có hiệu lực; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng kư kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người đề nghị đăng kư thay đổi. Trường hợp từ chối sửa đổi, bổ sung thông tin theo nội dung thông báo thay đổi đăng kư doanh nghiệp th́ phải thông báo bằng văn bản cho người đề nghị đăng lư thay đổi và nêu rơ lư do.

Điều 32. Công bố nội dung đăng kư doanh nghiệp

1. Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp và các thông tin sau đây:

a) Ngành, nghề kinh doanh;

b) Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).

2. Trường hợp thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp, những thay đổi tương ứng phải được thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.

3. Thời hạn thông báo công khai thông tin về doanh nghiệp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này là 30 ngày kể từ ngày được công khai.

Điều 33. Cung cấp thông tin về nội dung đăng kư doanh nghiệp

1. Tổ chức, cá nhân có quyền đề nghị Cơ quan quản lư nhà nước về đăng kư kinh doanh và Cơ quan đăng kư kinh doanh cung cấp thông tin được lưu giữ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật.

2. Cơ quan quản lư nhà nước về đăng kư kinh doanh và Cơ quan đăng kư kinh doanh có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ và kịp thời thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 34. Tài sản góp vốn

1. Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

2. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều này mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật

Điều 35. Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn

1. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định sau đây:

a) Đối với tài sản có đăng kư quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất th́ người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty theo quy định của pháp luật. Việc chuyển quyền sở hữu, chuyển quyền sử dụng đất đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ;

b) Đối với tài sản không đăng kư quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản, trừ trường hợp được thực hiện thông qua tài khoản.

2. Biên bản giao nhận tài sản góp vốn phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

b) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, số giấy tờ pháp lư của cá nhân, số giấy tờ pháp lư của tổ chức của người góp vốn;

c) Loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn; tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ của công ty;

d) Ngày giao nhận; chữ kư của người góp vốn hoặc người đại diện theo ủy quyền của người góp vốn và người đại diện theo pháp luật của công ty.

3. Việc góp vốn chỉ được coi là thanh toán xong khi quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp vốn đă chuyển sang công ty.

4. Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp.

5. Việc thanh toán đối với mọi hoạt động mua, bán, chuyển nhượng cổ phần và phần vốn góp, nhận cổ tức và chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của nhà đầu tư nước ngoài đều phải được thực hiện thông qua tài khoản theo quy định của pháp luật về quản lư ngoại hối, trừ trường hợp thanh toán bằng tài sản và h́nh thức khác không bằng tiền mặt.

Điều 36. Định giá tài sản góp vốn

1. Tài sản góp vốn không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá định giá và được thể hiện thành Đồng Việt Nam.

2. Tài sản góp vốn khi thành lập doanh nghiệp phải được các thành viên, cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc đồng thuận hoặc do một tổ chức thẩm định giá định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá định giá th́ giá trị tài sản góp vốn phải được trên 50% số thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.

Trường hợp tài sản góp vốn được định giá cao hơn so với giá trị thực tế của tài sản đó tại thời điểm góp vốn th́ các thành viên, cổ đông sáng lập cùng liên đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá; đồng thời liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do cố ư định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.

3. Tài sản góp vốn trong quá tŕnh hoạt động do chủ sở hữu, Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh, Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần và người góp vốn thỏa thuận định giá hoặc do một tổ chức thẩm định giá định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá định giá th́ giá trị tài sản góp vốn phải được người góp vốn và chủ sở hữu, Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận.

Trường hợp tài sản góp vốn được định giá cao hơn giá trị thực tế của tài sản đó tại thời điểm góp vốn th́ người góp vốn, chủ sở hữu, thành viên Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh, thành viên Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần cùng liên đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá; đồng thời liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do việc cố ư định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.

Điều 37. Tên doanh nghiệp

1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

a) Loại h́nh doanh nghiệp;

b) Tên riêng.

2. Loại h́nh doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.

3. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và kư hiệu.

4. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

5. Căn cứ vào quy định tại Điều này và các điều 38, 39 và 41 của Luật này, Cơ quan đăng kư kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng kư của doanh nghiệp.

Điều 38. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp

1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đă đăng kư được quy định tại Điều 41 của Luật này.

2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xă hội, tổ chức chính trị xă hội - nghề nghiệp, tổ chức xă hội, tổ chức xă hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

3. Sử dụng từ ngữ, kư hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Điều 39. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp

1. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.

2. Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

3. Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.

Điều 40. Tên chi nhánh, văn pḥng đại diện và địa điểm kinh doanh

1. Tên chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các kư hiệu.

2. Tên chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh, cụm từ “Văn pḥng đại diện” đối với văn pḥng đại diện, cụm từ “Địa điểm kinh doanh” đối với địa điểm kinh doanh.

3. Tên chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chi nhánh, văn pḥng đại diện và địa điểm kinh doanh. Tên chi nhánh, văn pḥng đại diện được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do chi nhánh, văn pḥng đại diện phát hành.

Điều 41. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn

1. Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng kư được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đă đăng kư.

2. Các trường hợp được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đă đăng kư bao gồm:

a) Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng kư được đọc giống tên doanh nghiệp đă đăng kư;

b) Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng kư trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đă đăng kư;

c) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng kư trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đă đăng kư;

d) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng kư chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đă đăng kư bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;

đ) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng kư chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đă đăng kư bởi một kư hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-”, “_”;

e) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng kư chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đă đăng kư bởi từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đă đăng kư;

g) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng kư chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đă đăng kư bởi một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”;

h) Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đă đăng kư.

3. Các trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e, g và h khoản 2 Điều này không áp dụng đối với công ty con của công ty đă đăng kư.

Điều 42. Trụ sở chính của doanh nghiệp

Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lănh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Điều 43. Dấu của doanh nghiệp

1. Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới h́nh thức chữ kư số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

2. Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, h́nh thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn pḥng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp.

3. Việc quản lư và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn pḥng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.

Điều 44. Chi nhánh, văn pḥng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp

1. Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, bao gồm cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.

2. Văn pḥng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. Văn pḥng đại diện không thực hiện chức năng kinh doanh của doanh nghiệp.

3. Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể.

Điều 45. Đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện của doanh nghiệp; thông báo địa điểm kinh doanh

1. Doanh nghiệp có quyền thành lập chi nhánh, văn pḥng đại diện ở trong nước và nước ngoài. Doanh nghiệp có thể đặt một hoặc nhiều chi nhánh, văn pḥng đại diện tại một địa phương theo địa giới đơn vị hành chính.

2. Trường hợp thành lập chi nhánh, văn pḥng đại diện trong nước, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng kư hoạt động của chi nhánh, văn pḥng đại diện đến Cơ quan đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt chi nhánh, văn pḥng đại diện. Hồ sơ bao gồm:

a) Thông báo thành lập chi nhánh, văn pḥng đại diện;

b) Bản sao quyết định thành lập và bản sao biên bản họp về việc thành lập chi nhánh, văn pḥng đại diện của doanh nghiệp; bản sao giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn pḥng đại diện.

3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng kư kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng kư kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện th́ phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rơ lư do.

4. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng kư thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.

5. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp thông báo địa điểm kinh doanh đến Cơ quan đăng kư kinh doanh.

6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Chương III. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN

Mục 1. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

Điều 46. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đă góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật này. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật này.

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp.

3. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

4. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.

Điều 47. Góp vốn thành lập công ty và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp

1. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng kư thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.

2. Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đă cam kết khi đăng kư thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đă cam kết. Thành viên công ty chỉ được góp vốn cho công ty bằng loại tài sản khác với tài sản đă cam kết nếu được sự tán thành của trên 50% số thành viên c̣n lại.

3. Sau thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này mà vẫn có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ phần vốn góp đă cam kết th́ được xử lư như sau:

a) Thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không c̣n là thành viên của công ty;

b) Thành viên chưa góp đủ phần vốn góp đă cam kết có các quyền tương ứng với phần vốn góp đă góp;

c) Phần vốn góp chưa góp của các thành viên được chào bán theo nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.

4. Trường hợp có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đă cam kết, công ty phải đăng kư thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đă góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần vốn góp theo quy định tại khoản 2 Điều này. Các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đă cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đă cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng kư thay đổi vốn điều lệ và tỷ lệ phần vốn góp của thành viên.

5. Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, người góp vốn trở thành thành viên của công ty kể từ thời điểm đă thanh toán phần vốn góp và những thông tin về người góp vốn quy định tại các điểm b, c và đ khoản 2 Điều 48 của Luật này được ghi đầy đủ vào sổ đăng kư thành viên. Tại thời điểm góp đủ phần vốn góp, công ty phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên tương ứng với giá trị phần vốn đă góp.

6. Giấy chứng nhận phần vốn góp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, mă số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

b) Vốn điều lệ của công ty;

c) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mă số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lư của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;

d) Phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp của thành viên;

đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;

e) Họ, tên, chữ kư của người đại diện theo pháp luật của công ty.

7. Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới h́nh thức khác, thành viên được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp theo tŕnh tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công ty.

Điều 48. Sổ đăng kư thành viên

1. Công ty phải lập sổ đăng kư thành viên ngay sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp. Sổ đăng kư thành viên có thể là văn bản giấy, tập hợp dữ liệu điện tử ghi nhận thông tin sở hữu phần vốn góp của các thành viên công ty.

2. Sổ đăng kư thành viên phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, mă số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

b) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mă số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lư của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;

c) Phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp đă góp, thời điểm góp vốn, loại tài sản góp vốn, số lượng, giá trị của từng loại tài sản góp vốn của từng thành viên;

d) Chữ kư của thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật của thành viên là tổ chức;

đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của từng thành viên.

3. Công ty phải cập nhật kịp thời thay đổi thành viên trong sổ đăng kư thành viên theo yêu cầu của thành viên có liên quan theo quy định tại Điều lệ công ty.

4. Sổ đăng kư thành viên được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.

Điều 49. Quyền của thành viên công ty[2]

1. Thành viên công ty có các quyền sau đây:[3]

a) Tham dự họp Hội đồng thành viên, thảo luận, kiến nghị, biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;

b) Có số phiếu biểu quyết tương ứng với phần vốn góp, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 47 của Luật này;

c) Được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn góp sau khi công ty đă nộp đủ thuế và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật;

d) Được chia giá trị tài sản c̣n lại của công ty tương ứng với phần vốn góp khi công ty giải thể hoặc phá sản;

đ) Được ưu tiên góp thêm vốn vào công ty khi công ty tăng vốn điều lệ;

e) Định đoạt phần vốn góp của ḿnh bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ, tặng cho và h́nh thức khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty;

g) Tự ḿnh hoặc nhân danh công ty khởi kiện trách nhiệm dân sự đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật và người quản lư khác theo quy định tại Điều 72 của Luật này;

h) Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

2. Ngoài các quyền quy định tại khoản 1 Điều này, thành viên, nhóm thành viên sở hữu từ 10% số vốn điều lệ trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy định hoặc thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này có các quyền sau đây:

a) Yêu cầu triệu tập hp Hội đồng thành viên để giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền;

b) Kiểm tra, xem xét, tra cứu sổ ghi chép và theo dơi các giao dịch, sổ kế toán, báo cáo tài chính hằng năm;

c) Kiểm tra, xem xét, tra cứu và sao chụp sổ đăng kư thành viên, biên bản họp, nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên và tài liệu khác của công ty;

d) Yêu cầu Ṭa án hủy bỏ nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc họp Hội đồng thành viên, nếu tŕnh tự, thủ tục, điều kiện cuộc họp hoặc nội dung nghị quyết, quyết định đó không thực hiện đúng hoặc không phù hợp với quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

3. Trường hợp công ty có một thành viên sở hữu trên 90% vốn điều lệ và Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại khoản 2 Điều này th́ nhóm thành viên c̣n lại đương nhiên có quyền theo quy định tại khoản 2 Điều này.

Điều 50. Nghĩa vụ của thành viên công ty[4]

1. Góp đủ, đúng hạn số vốn đă cam kết, chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đă góp vào công ty, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 47 của Luật này.

2. Không được rút vốn đă góp ra khỏi công ty dưới mọi h́nh thức, trừ trường hợp quy định tại các điều 51, 52, 53 và 68 của Luật này.

3. Tuân thủ Điều lệ công ty.

4. Chấp hành nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.

5. Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công ty để thực hiện các hành vi sau đây:

a) Vi phạm pháp luật;

b) Tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của công ty và gây thiệt hại cho người khác;

c) Thanh toán khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với công ty.

6. Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này.

Điều 51. Mua lại phần vốn góp

1. Thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của ḿnh nếu thành viên đó đă bỏ phiếu không tán thành đối với nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên về vấn đề sau đây:

a) Sửa đổi, bổ sung các nội dung trong Điều lệ công ty liên quan đến quyền và nghĩa vụ của thành viên, Hội đồng thành viên;

b) Tổ chức lại công ty;

c) Trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ công ty.

2. Yêu cầu mua lại phần vốn góp phải bằng văn bản và được gửi đến công ty trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông qua nghị quyết, quyết định quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của thành viên quy định tại khoản 1 Điều này th́ công ty phải mua lại phần vốn góp của thành viên đó theo giá thị trường hoặc giá được xác định theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty, trừ trường hợp hai bên thỏa thuận được về giá. Việc thanh toán chỉ được thực hiện nếu sau khi thanh toán đủ phần vốn góp được mua lại, công ty vẫn thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.

4. Trường hợp công ty không thanh toán được phần vốn góp được yêu cầu mua lại theo quy định tại khoản 3 Điều này th́ thành viên đó có quyền tự do chuyển nhượng phần vốn góp của ḿnh cho thành viên khác hoặc người không phải là thành viên công ty.

Điều 52. Chuyển nhượng phần vốn góp

1. Trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 51, khoản 6 và khoản 7 Điều 53 của Luật này, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của ḿnh cho người khác theo quy định sau đây:

a) Chào bán phần vốn góp đó cho các thành viên c̣n lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện chào bán;

b) Chuyển nhượng với cùng điều kiện chào bán đối với các thành viên c̣n lại quy định tại điểm a khoản này cho người không phải là thành viên nếu các thành viên c̣n lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán.

2. Thành viên chuyển nhượng vẫn có các quyền và nghĩa vụ đối với công ty tương ứng với phần vốn góp có liên quan cho đến khi thông tin về người mua quy định tại các điểm b, c và đ khoản 2 Điều 48 của Luật này được ghi đầy đủ vào sổ đăng kư thành viên.

3. Trường hợp chuyển nhượng hoặc thay đổi phần vốn góp của các thành viên dẫn đến chỉ c̣n một thành viên công ty th́ công ty phải tổ chức quản lư theo loại h́nh công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và thực hiện đăng kư thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng.

Điều 53. Xử lư phần vốn góp trong một số trường hợp đặc biệt

1. Trường hợp thành viên công ty là cá nhân chết th́ người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của thành viên đó là thành viên công ty.

2. Trường hợp thành viên là cá nhân bị Ṭa án tuyên bố mất tích th́ quyền và nghĩa vụ của thành viên được thực hiện thông qua người quản lư tài sản của thành viên đó theo quy định của pháp luật về dân sự.

3. Trường hợp thành viên bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi th́ quyền và nghĩa vụ của thành viên đó trong công ty được thực hiện thông qua người đại diện.

4. Phần vốn góp của thành viên được công ty mua lại hoặc chuyển nhượng theo quy định tại Điều 51 và Điều 52 của Luật này trong các trường hợp sau đây:

a) Người thừa kế không muốn trở thành thành viên;

b) Người được tặng cho theo quy định tại khoản 6 Điều này không được Hội đồng thành viên chấp thuận làm thành viên;

c) Thành viên công ty là tổ chức giải thể hoặc phá sản.

5. Trường hợp phần vốn góp của thành viên công ty là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế th́ phần vốn góp đó được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.

6. Trường hợp thành viên tặng cho một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của ḿnh tại công ty cho người khác th́ người được tặng cho trở thành thành viên công ty theo quy định sau đây:

a) Người được tặng cho thuộc đối tượng thừa kế theo pháp luật theo quy định của Bộ luật Dân sự th́ người này đương nhiên là thành viên công ty;

b) Người được tặng cho không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản này th́ người này chỉ trở thành thành viên công ty khi được Hội đồng thành viên chấp thuận.

7. Trường hợp thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ th́ người nhận thanh toán có quyền sử dụng phần vốn góp đó theo một trong hai h́nh thức sau đây:

a) Trở thành thành viên công ty nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận;

b) Chào bán và chuyển nhượng phần vốn góp đó theo quy định tại Điều 52 của Luật này.

8. Trường hợp thành viên công ty là cá nhân bị tạm giam, đang chấp hành h́nh phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lư hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc th́ thành viên đó ủy quyền cho người khác thực hiện một số hoặc tất cả quyền và nghĩa vụ của ḿnh tại công ty.

9. Trường hợp thành viên công ty là cá nhân bị Ṭa án cấm hành nghề, làm công việc nhất định hoặc thành viên công ty là pháp nhân thương mại bị Ṭa án cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định thuộc phạm vi ngành, nghề kinh doanh của công ty th́ thành viên đó không được hành nghề, làm công việc đă bị cấm tại công ty đó hoặc công ty tạm ngừng, chấm dứt kinh doanh ngành, nghề có liên quan theo quyết định của Ṭa án.

Điều 54. Cơ cấu tổ chức quản lư công ty

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này và công ty con của doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật này phải thành lập Ban kiểm soát; các trường hợp khác do công ty quyết định.

3. Công ty phải có ít nhất một người đại diện theo pháp luật là người giữ một trong các chức danh là Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định th́ Chủ tịch Hội đồng thành viên là người đại diện theo pháp luật của công ty.

Điều 55. Hội đồng thành viên

1. Hội đồng thành viên là cơ quan quyết định cao nhất của công ty, bao gồm tất cả thành viên công ty là cá nhân và người đại diện theo ủy quyền của thành viên công ty là tổ chức. Điều lệ công ty quy định kỳ họp Hội đồng thành viên, nhưng ít nhất mỗi năm phải họp một lần.

2. Hội đồng thành viên có quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;

b) Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương thức huy động thêm vốn; quyết định phát hành trái phiếu;

c) Quyết định dự án đầu tư phát triển của công ty; giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và chuyển giao công nghệ;

d) Thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản và hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;

đ) Bầu, miễn nhiệm, băi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, băi nhiệm, kư và chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng, Kiểm soát viên và người quản lư khác quy định tại Điều lệ công ty;

e) Quyết định mức lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và người quản lư khác quy định tại Điều lệ công ty;

g) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm, phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc phương án xử lư lỗ của công ty;

h) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lư công ty;

i) Quyết định thành lập công ty con, chi nhánh, văn pḥng đại diện;

k) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;

l) Quyết định tổ chức lại công ty;

m) Quyết định giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty;

n) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

Điều 56. Chủ tịch Hội đồng thành viên

1. Hội đồng thành viên bầu một thành viên làm Chủ tịch. Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty.

2. Chủ tịch Hội đồng thành viên có quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Chuẩn bị chương tŕnh, kế hoạch hoạt động của Hội đồng thành viên;

b) Chuẩn bị chương tŕnh, nội dung, tài liệu họp Hội đồng thành viên hoặc để lấy ư kiến các thành viên;

c) Triệu tập, chủ tŕ và làm chủ tọa cuộc họp Hội đồng thành viên hoặc tổ chức việc lấy ư kiến các thành viên;

d) Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên;

đ) Thay mặt Hội đồng thành viên kư nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên;

e) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

3. Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng thành viên do Điều lệ công ty quy định nhưng không quá 05 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.

4. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên vắng mặt hoặc không thể thực hiện các quyền và nghĩa vụ của ḿnh th́ phải ủy quyền bằng văn bản cho một thành viên thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty. Trường hợp không có thành viên được ủy quyền hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên chết, mất tích, bị tạm giam, đang chấp hành h́nh phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lư hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi nơi cư trú, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Ṭa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định th́ một trong số các thành viên Hội đồng thành viên triệu tập họp các thành viên c̣n lại bầu một người trong số các thành viên tạm thời làm Chủ tịch Hội đồng thành viên theo nguyên tắc đa số thành viên c̣n lại tán thành cho đến khi có quyết định mới của Hội đồng thành viên.

Điều 57. Triệu tập họp Hội đồng thành viên

1. Hội đồng thành viên được triệu tập họp theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc theo yêu cầu của thành viên hoặc nhóm thành viên quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 49 của Luật này. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên không triệu tập họp Hội đồng thành viên theo yêu cầu của thành viên, nhóm thành viên trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu th́ thành viên, nhóm thành viên đó triệu tập họp Hội đồng thành viên. Chi phí hợp lư cho việc triệu tập và tiến hành họp Hội đồng thành viên sẽ được công ty hoàn lại.

2. Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc người triệu tập họp chuẩn bị chương tŕnh, nội dung tài liệu họp, triệu tập, chủ tŕ và làm chủ tọa cuộc họp Hội đồng thành viên. Thành viên có quyền kiến nghị bổ sung nội dung chương tŕnh họp bằng văn bản. Kiến nghị phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mă số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lư của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức; họ, tên, chữ kư của thành viên kiến nghị hoặc người đại diện theo ủy quyền của họ;

b) Tỷ lệ phần vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;

c) Nội dung kiến nghị đưa vào chương tŕnh họp;

d) Lư do kiến nghị.

3. Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc người triệu tập họp phải chấp thuận kiến nghị và bổ sung chương tŕnh họp Hội đồng thành viên nếu kiến nghị có đủ nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều này và được gửi đến trụ sở chính của công ty chậm nhất là 01 ngày làm việc trước ngày họp Hội đồng thành viên; trường hợp kiến nghị được tŕnh ngay trước khi bắt đầu họp th́ kiến nghị được chấp thuận nếu đa số các thành viên dự họp tán thành.

4. Thông báo mời họp Hội đồng thành viên có thể gửi bằng giấy mời, điện thoại, fax, phương tiện điện tử hoặc phương thức khác do Điều lệ công ty quy định và được gửi trực tiếp đến từng thành viên Hội đồng thành viên. Nội dung thông báo mời họp phải xác định rơ thời gian, địa điểm và chương tŕnh họp.

5. Chương tŕnh và tài liệu họp phải được gửi cho thành viên công ty trước khi họp. Tài liệu sử dụng trong cuộc họp liên quan đến quyết định về sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, thông qua chiến lược phát triển công ty, thông qua báo cáo tài chính hằng năm, tổ chức lại hoặc giải thể công ty phải được gửi đến các thành viên chậm nhất là 07 ngày làm việc trước ngày họp. Thời hạn gửi các tài liệu khác do Điều lệ công ty quy định.

6. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định th́ yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên theo quy định tại khoản 1 Điều này phải bằng văn bản và bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mă số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lư của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức; tỷ lệ phần vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của từng thành viên yêu cầu;

b) Lư do yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên và vấn đề cần giải quyết;

c) Dự kiến chương tŕnh họp;

d) Họ, tên, chữ kư của từng thành viên yêu cầu hoặc người đại diện theo ủy quyền của họ.

7. Trường hợp yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên không có đủ nội dung theo quy định tại khoản 6 Điều này th́ Chủ tịch Hội đồng thành viên phải thông báo bằng văn bản về việc không triệu tập họp Hội đồng thành viên cho thành viên, nhóm thành viên có liên quan biết trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu. Trong các trường hợp khác, Chủ tịch Hội đồng thành viên phải triệu tập họp Hội đồng thành viên trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu.

8. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên không triệu tập họp Hội đồng thành viên theo quy định tại khoản 7 Điều này th́ phải chịu trách nhiệm cá nhân về thiệt hại xảy ra đối với công ty và thành viên công ty có liên quan.

Điều 58. Điều kiện và thể thức tiến hành họp Hội đồng thành viên

1. Cuộc họp Hội đồng thành viên được tiến hành khi có số thành viên dự họp sở hữu từ 65% vốn điều lệ trở lên; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định.

2. Trường hợp cuộc họp Hội đồng thành viên lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại khoản 1 Điều này và Điều lệ công ty không có quy định khác th́ việc triệu tập họp Hội đồng thành viên được thực hiện như sau:

a) Thông báo mời họp lần thứ hai phải được gửi trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất. Cuộc họp Hội đồng thành viên lần thứ hai được tiến hành khi có số thành viên dự họp sở hữu từ 50% vốn điều lệ trở lên;

b) Trường hợp cuộc họp Hội đồng thành viên lần thứ hai không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại điểm a khoản này, thông báo mời họp lần thứ ba phải được gửi trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày dự định họp lần thứ hai. Cuộc họp Hội đồng thành viên lần thứ ba được tiến hành không phụ thuộc số thành viên dự họp và số vốn điều lệ được đại diện bởi số thành viên dự họp.

3. Thành viên, người đại diện theo ủy quyền của thành viên phải tham dự và biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng thành viên. Thể thức tiến hành họp Hội đồng thành viên, h́nh thức biểu quyết do Điều lệ công ty quy định.

4. Trường hợp cuộc họp đủ điều kiện quy định tại Điều này không hoàn thành chương tŕnh họp trong thời hạn dự kiến th́ có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày kể từ ngày khai mạc cuộc họp đó.

Điều 59. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên

1. Hội đồng thành viên thông qua nghị quyết, quyết định thuộc thẩm quyền bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ư kiến bằng văn bản hoặc h́nh thức khác do Điều lệ công ty quy định.

2. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác th́ nghị quyết, quyết định về các vấn đề sau đây phải được thông qua bằng biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng thành viên:

a) Sửa đổi, bổ sung nội dung Điều lệ công ty;

b) Quyết định phương hướng phát triển công ty;

c) Bầu, miễn nhiệm, băi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; bổ nhiệm, miễn nhiệm, băi nhiệm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;

d) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm;

đ) Tổ chức lại, giải thể công ty.

3. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định một tỷ lệ khác, nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên được thông qua tại cuộc họp trong trường hợp sau đây:

a) Được các thành viên dự họp sở hữu từ 65% tổng số vốn góp của tất cả thành viên dự họp trở lên tán thành, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;

b) Được các thành viên dự họp sở hữu từ 75% tổng số vốn góp của tất cả thành viên dự họp trở lên tán thành đối với nghị quyết, quyết định bán tài sản có giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty; sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty; tổ chức lại, giải thể công ty.

4. Thành viên được coi là tham dự và biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng thành viên trong trường hợp sau đây:

a) Tham dự và biểu quyết trực tiếp tại cuộc họp;

b) Ủy quyền cho người khác tham dự và biểu quyết tại cuộc họp;

c) Tham dự và biểu quyết thông qua cuộc họp trực tuyến, bỏ phiếu điện tử hoặc h́nh thức điện tử khác;

d) Gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua thư, fax, thư điện tử.

5. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên được thông qua dưới h́nh thức lấy ư kiến bằng văn bản khi được số thành viên sở hữu từ 65% vốn điều lệ trở lên tán thành; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định.

Điều 60. Biên bản họp Hội đồng thành viên

1. Cuộc họp Hội đồng thành viên phải được ghi biên bản và có thể ghi âm hoặc ghi và lưu giữ dưới h́nh thức điện tử khác.

2. Biên bản họp Hội đồng thành viên phải thông qua ngay trước khi kết thúc cuộc họp. Biên bản phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Thời gian và địa điểm họp; mục đích, chương tŕnh họp;

b) Họ, tên, tỷ lệ phần vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của thành viên, người đại diện theo ủy quyền dự họp; họ, tên, tỷ lệ phần vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của thành viên, người đại diện theo ủy quyền của thành viên không dự họp;

c) Vấn đề được thảo luận và biểu quyết; tóm tắt ư kiến phát biểu của thành viên về từng vấn đề thảo luận;

d) Tổng số phiếu biểu quyết hợp lệ, không hợp lệ; tán thành, không tán thành, không có ư kiến đối với từng vấn đề biểu quyết;

đ) Các quyết định được thông qua và tỷ lệ phiếu biểu quyết tương ứng;

e)[5] Họ, tên và nội dung ư kiến của người dự họp không đồng ư thông qua biên bản họp (nếu có);

g) Họ, tên, chữ kư của người ghi biên bản và chủ tọa cuộc họp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

3.[6] Trường hợp chủ tọa, người ghi biên bản từ chối kư biên bản họp th́ biên bản này có hiệu lực nếu được tất cả thành viên khác của Hội đồng thành viên tham dự và đồng ư thông qua biên bản họp kư và có đầy đủ nội dung theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 2 Điều này. Biên bản họp ghi rơ việc chủ tọa, người ghi biên bản từ chối kư biên bản họp. Người kư biên bản họp chịu trách nhiệm liên đới về tính chính xác và trung thực của nội dung biên bản họp Hội đồng thành viên. Chủ tọa, người ghi biên bản chịu trách nhiệm cá nhân về thiệt hại xảy ra đối với doanh nghiệp do từ chối kư biên bản họp theo quy định của Luật này, Điều lệ công ty và pháp luật có liên quan.

Điều 61. Thủ tục thông qua nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên theo h́nh thức lấy ư kiến bằng văn bản

Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác th́ thẩm quyền và thể thức lấy ư kiến thành viên bằng văn bản để thông qua nghị quyết, quyết định được thực hiện theo quy định sau đây:

1. Chủ tịch Hội đồng thành viên quyết định việc lấy ư kiến thành viên Hội đồng thành viên bằng văn bản để thông qua nghị quyết, quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền;

2. Chủ tịch Hội đồng thành viên có trách nhiệm tổ chức việc soạn thảo, gửi các báo cáo, tờ tŕnh về nội dung cần quyết định, dự thảo nghị quyết, quyết định và phiếu lấy ư kiến đến các thành viên Hội đồng thành viên;

3. Phiếu lấy ư kiến phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, mă số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính;

b) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lư của cá nhân, tỷ lệ phần vốn góp của thành viên Hội đồng thành viên;

c) Vấn đề cần lấy ư kiến và ư kiến trả lời tương ứng theo thứ tự tán thành, không tán thành và không có ư kiến;

d) Thời hạn cuối cùng phải gửi phiếu lấy ư kiến về công ty;

đ) Họ, tên, chữ kư của Chủ tịch Hội đồng thành viên;

4. Phiếu lấy ư kiến có nội dung đầy đủ, có chữ kư của thành viên Hội đồng thành viên và được gửi về công ty trong thời hạn quy định được coi là hợp lệ. Chủ tịch Hội đồng thành viên tổ chức việc kiểm phiếu, lập báo cáo và thông báo kết quả kiểm phiếu, nghị quyết, quyết định được thông qua đến các thành viên trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn mà thành viên phải gửi ư kiến về công ty. Báo cáo kết quả kiểm phiếu có giá trị tương đương biên bản họp Hội đồng thành viên và phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Mục đích, nội dung lấy ư kiến;

b) Họ, tên, tỷ lệ phần vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của thành viên đă gửi lại phiếu lấy ư kiến hợp lệ; họ, tên, tỷ lệ phần vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của thành viên mà công ty không nhận lại được phiếu lấy ư kiến hoặc gửi lại phiếu lấy ư kiến nhưng không hợp lệ;

c) Vấn đề được lấy ư kiến và biểu quyết; tóm tắt ư kiến của thành viên về từng vấn đề lấy ư kiến (nếu có);

d) Tổng số phiếu lấy ư kiến hợp lệ, không hợp lệ, không nhận được; tổng số phiếu lấy ư kiến hợp lệ tán thành, không tán thành, không có ư kiến đối với từng vấn đề biểu quyết;

đ) Nghị quyết, quyết định được thông qua và tỷ lệ phiếu biểu quyết tương ứng;

e) Họ, tên, chữ kư của người kiểm phiếu và Chủ tịch Hội đồng thành viên. Người kiểm phiếu và Chủ tịch Hội đồng thành viên chịu trách nhiệm liên đới về tính đầy đủ, chính xác, trung thực của nội dung báo cáo kết quả kiểm phiếu.

Điều 62. Hiệu lực nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên

1. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác, nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên có hiệu lực thi hành kể từ ngày được thông qua hoặc từ ngày có hiệu lực được ghi tại nghị quyết, quyết định đó.

2. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên được thông qua bằng 100% tổng số vốn điều lệ là hợp pháp và có hiệu lực ngay cả trong trường hợp tŕnh tự và thủ tục thông qua nghị quyết, quyết định đó không được thực hiện đúng quy định.

3. Trường hợp thành viên, nhóm thành viên yêu cầu Ṭa án hoặc Trọng tài hủy bỏ nghị quyết, quyết định đă được thông qua th́ nghị quyết, quyết định đó vẫn có hiệu lực thi hành theo quy định tại khoản 1 Điều này cho đến khi có quyết định hủy bỏ của Ṭa án hoặc Trọng tài có hiệu lực pháp luật, trừ trường hợp áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

Điều 63. Giám đốc, Tổng giám đốc

1. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của ḿnh.

2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên;

b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;

c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;

d) Ban hành quy chế quản lư nội bộ của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;

đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, băi nhiệm người quản lư trong công ty, trừ chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;

e) Kư kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên;

g) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;

h) Tŕnh báo cáo tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên;

i) Kiến nghị phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc xử lư lỗ trong kinh doanh;

k) Tuyển dụng lao động;

l) Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty, nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên, hợp đồng lao động.

Điều 64. Tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc, Tổng giám đốc

1. Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này.

2. Có tŕnh độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty và điều kiện khác do Điều lệ công ty quy định.

3. Đối với doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này và công ty con của doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật này, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này và không được là người có quan hệ gia đ́nh của người quản lư công ty, Kiểm soát viên của công ty và của công ty mẹ; người đại diện phần vốn của doanh nghiệp, người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty và công ty mẹ.

Điều 65. Ban kiểm soát, Kiểm soát viên

1. Ban kiểm soát có từ 01 đến 05 Kiểm soát viên. Nhiệm kỳ Kiểm soát viên không quá 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Trường hợp Ban kiểm soát chỉ có 01 Kiểm soát viên th́ Kiểm soát viên đó đồng thời là Trưởng Ban kiểm soát và phải đáp ứng tiêu chuẩn của Trưởng Ban kiểm soát.

2. Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện tương ứng quy định tại khoản 2 Điều 168 và Điều 169 của Luật này.

3. Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm, việc miễn nhiệm, băi nhiệm và chế độ làm việc của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên được thực hiện tương ứng theo quy định tại các điều 106, 170, 171, 172, 173 và 174 của Luật này.

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 66. Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lư khác

1. Công ty trả tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác cho Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lư khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh.

2. Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lư khác được tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và phải được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của công ty.

Điều 67. Hợp đồng, giao dịch phải được Hội đồng thành viên chấp thuận

1. Hợp đồng, giao dịch giữa công ty với đối tượng sau đây phải được Hội đồng thành viên chấp thuận:

a) Thành viên, người đại diện theo ủy quyền của thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật của công ty;

b) Người có liên quan của người quy định tại điểm a khoản này;

c) Người quản lư công ty mẹ, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lư công ty mẹ;

d) Người có liên quan của người quy định tại điểm c khoản này.

2. Người nhân danh công ty kư kết hợp đồng, giao dịch phải thông báo cho các thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên về các đối tượng có liên quan và lợi ích có liên quan đối với hợp đồng, giao dịch đó; kèm theo dự thảo hợp đồng hoặc nội dung chủ yếu của giao dịch dự định tiến hành. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định khác th́ Hội đồng thành viên phải quyết định chấp thuận hoặc không chấp thuận hợp đồng, giao dịch trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo và thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật này. Thành viên Hội đồng thành viên có liên quan đến các bên trong hợp đồng, giao dịch không được tính vào việc biểu quyết.

3. Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu theo quyết định của Ṭa án và xử lư theo quy định của pháp luật khi được kư kết không đúng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. Người kư kết hợp đồng, giao dịch, thành viên có liên quan và người có liên quan của thành viên đó tham gia hợp đồng, giao dịch phải bồi thường thiệt hại phát sinh, hoàn trả cho công ty các khoản lợi thu được từ việc thực hiện hợp đồng, giao dịch đó.

Điều 68. Tăng, giảm vốn điều lệ

1. Công ty có thể tăng vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:

a) Tăng vốn góp của thành viên;

b) Tiếp nhận thêm vốn góp của thành viên mới.

2. Trường hợp tăng vốn góp của thành viên th́ vốn góp thêm được chia cho các thành viên theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty. Thành viên có thể chuyển nhượng quyền góp vốn của ḿnh cho người khác theo quy định tại Điều 52 của Luật này. Trường hợp có thành viên không góp hoặc chỉ góp một phần phần vốn góp thêm th́ số vốn c̣n lại của phần vốn góp thêm của thành viên đó được chia cho các thành viên khác theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty nếu các thành viên không có thỏa thuận khác.

3. Công ty có thể giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:

a) Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty nếu đă hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng kư thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đă hoàn trả cho thành viên;

b) Công ty mua lại phần vốn góp của thành viên theo quy định tại Điều 51 của Luật này;

c) Vốn điều lệ không dược các thành viên thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 47 của Luật này.

4. Trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 3 Điều này, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ đă được thanh toán xong, công ty phải thông báo bằng văn bản về tăng, giảm vốn điều lệ đến Cơ quan đăng kư kinh doanh. Thông báo phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, mă số doanh nghiệp;

b) Vốn điều lệ, số vốn đă tăng hoặc giảm;

c) Thời điểm và h́nh thức tăng hoặc giảm vốn;

d) Họ, tên, chữ kư của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

5. Kèm theo thông báo quy định tại khoản 4 Điều này phải gồm nghị quyết, quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên; trường hợp giảm vốn điều lệ theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều này, phải có thêm báo cáo tài chính gần nhất.

6. Cơ quan đăng kư kinh doanh cập nhật thông tin về việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.

Điều 69. Điều kiện để chia lợi nhuận

Công ty chỉ được chia lợi nhuận cho các thành viên sau khi đă hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật, bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn trả sau khi chia lợi nhuận.

Điều 70. Thu hồi phần vốn góp đă hoàn trả hoặc lợi nhuận đă chia

Trường hợp hoàn trả một phần vốn góp do giảm vốn điều lệ trái với quy định tại khoản 3 Điều 68 của Luật này hoặc chia lợi nhuận cho thành viên trái với quy định tại Điều 69 của Luật này th́ các thành viên công ty phải hoàn trả cho công ty số tiền, tài sản khác đă nhận; phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty tương ứng với số tiền, tài sản chưa hoàn trả đủ cho đến khi hoàn trả đủ số tiền, tài sản khác đă nhận.

Điều 71. Trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lư khác, người đại diện theo pháp luật, Kiểm soát viên

1. Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lư khác, người đại diện theo pháp luật, Kiểm soát viên của công ty có trách nhiệm sau đây:

a) Thực hiện quyền và nghĩa vụ một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty;

b) Trung thành với lợi ích của công ty; không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, tài sản khác của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;

c) Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho công ty về doanh nghiệp mà ḿnh làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp và doanh nghiệp mà người có liên quan của ḿnh làm chủ, cùng sở hữu hoặc sở hữu riêng cổ phần, phần vốn góp chi phối;

d) Trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc không được tăng tiền lương, trả thưởng khi công ty không có khả năng thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn.

3. Thông báo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này phải bằng văn bản và bao gồm các nội dung sau đây:

a) Tên, mă số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp mà họ làm chủ, có sở hữu phần vốn góp hoặc cổ phần; tỷ lệ và thời điểm làm chủ, sở hữu phần vốn góp hoặc cổ phần đó;

b) Tên, mă số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp mà những người có liên quan của họ làm chủ, cùng sở hữu hoặc sở hữu riêng cổ phần, phần vốn góp chi phối.

4. Thông báo quy định tại khoản 3 Điều này phải được thực hiện trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh hoặc có thay đổi liên quan. Công ty phải tập hợp và cập nhật danh sách đối tượng quy định tại khoản 3 Điều này và các hợp đồng, giao dịch của họ với công ty. Danh sách này phải được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty. Thành viên, người quản lư, Kiểm soát viên của công ty và người đại diện theo ủy quyền của họ có quyền xem, trích lục và sao một phần hoặc toàn bộ nội dung thông tin quy định tại khoản 3 Điều này trong giờ làm việc theo tŕnh tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công ty.

Điều 72. Khởi kiện người quản lư

1. Thành viên công ty tự ḿnh hoặc nhân danh công ty khởi kiện trách nhiệm dân sự đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật và người quản lư khác do vi phạm quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của người quản lư trong trường hợp sau đây:

a) Vi phạm quy định tại Điều 71 của Luật này;

b) Không thực hiện, thực hiện không đầy đủ, thực hiện không kịp thời hoặc thực hiện trái với quy định của pháp luật hoặc Điều lệ công ty, nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên đối với quyền và nghĩa vụ được giao;

c) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

2. Tŕnh tự, thủ tục khởi kiện được thực hiện theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.

3. Chi phí khởi kiện hong trường hợp thành viên khởi kiện nhân danh công ty được tính vào chi phí của công ty, trừ trường hợp bị bác yêu cầu khởi kiện.

Điều 73. Công bố thông tin

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này thực hiện công bố thông tin theo quy định tại các điểm a, c, đ, g khoản 1 Điều 109 và Điều 110 của Luật này.

Mục 2. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN

Điều 74. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

1. Cồng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp.

3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

4. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.

Điều 75. Góp vốn thành lập công ty

1. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi đăng kư thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.

2. Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đă cam kết khi đăng kư thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, chủ sở hữu công ty có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đă cam kết

3. Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, chủ sở hữu công ty phải đăng kư thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị số vốn đă góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đă cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày cuối cùng công ty đăng kư thay đổi vốn điều lệ theo quy định tại khoản này.

4. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của ḿnh đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ theo quy định tại Điều này.

Điều 76. Quyền của chủ sở hữu công ty

1. Chủ sở hữu công ty là tổ chức có quyền sau đây:

a) Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;

b) Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;

c) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lư công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, băi nhiệm người quản lư, Kiểm soát viên của công ty;

d) Quyết định dự án đầu tư phát triển;

đ) Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ;

e) Thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản và các hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;

g) Thông qua báo cáo tài chính của công ty;

h) Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác; quyết định phát hành trái phiếu;

i) Quyết định thành lập công ty con, góp vốn vào công ty khác;

k) Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty;

l) Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đă hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;

m) Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;

n) Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;

o) Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

2. Chủ sở hữu công ty là cá nhân có quyền quy định tại các điểm a, h, l, m, n và o khoản 1 Điều này; quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.

Điều 77. Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty

1. Góp đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty.

2. Tuân thủ Điều lệ công ty.

3. Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty với tài sản của công ty. Chủ sở hữu công ty là cá nhân phải tách biệt chi tiêu của cá nhân và gia đ́nh ḿnh với chi tiêu của Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

4. Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và quy định khác của pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê, hợp đồng, giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty.

5. Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ đă góp ra khỏi công ty dưới h́nh thức khác th́ chủ sở hữu công ty và cá nhân, tổ chức có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.

6. Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.

7. Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

Điều 78. Thực hiện quyền của chủ sở hữu công ty trong một số trường hợp đặc biệt

1. Trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác hoặc công ty kết nạp thêm thành viên mới th́ công ty phải tổ chức quản lư theo loại h́nh doanh nghiệp tương ứng và đăng kư thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng, tặng cho hoặc kết nạp thành viên mới.

2. Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân bị tạm giam, đang chấp hành h́nh phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lư hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc th́ ủy quyền cho người khác thực hiện một số hoặc tất cả quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty.

3. Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân chết th́ người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật là chủ sở hữu công ty hoặc thành viên công ty. Công ty phải tổ chức quản lư theo loại h́nh doanh nghiệp tương ứng và đăng kư thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc việc giải quyết thừa kế. Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế th́ phần vốn góp của chủ sở hữu được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.

4. Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân mất tích th́ phần vốn góp của chủ sở hữu được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.

5. Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân mà bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi th́ quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty được thực hiện thông qua người đại diện.

6. Trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức mà bị giải thể hoặc phá sản th́ người nhận chuyển nhượng phần vốn góp của chủ sở hữu trở thành chủ sở hữu hoặc thành viên công ty. Công ty phải tổ chức quản lư theo loại h́nh doanh nghiệp tương ứng và đăng kư thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng.

7. Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân mà bị Ṭa án cấm hành nghề, làm công việc nhất định hoặc chủ sở hữu công ty là pháp nhân thương mại bị Ṭa án cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định thuộc phạm vi ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp th́ cá nhân đó không được hành nghề, làm công việc nhất định tại công ty đó hoặc công ty tạm ngừng, chấm dứt kinh doanh ngành, nghề có liên quan theo quyết định của Ṭa án.

Điều 79. Cơ cấu tổ chức quản lư của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được tổ chức quản lư và hoạt động theo một trong hai mô h́nh sau đây:

a) Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;

b) Hội đồng thanh viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

2. Đối với công ty có chủ sở hữu công ty là doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật này th́ phải thành lập Ban kiểm soát; trường hợp khác do công ty quyết định. Cơ cấu tổ chức, chế độ làm việc, tiêu chuẩn, điều kiện, miễn nhiệm, băi nhiệm, quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên thực hiện tương ứng theo quy định tại Điều 65 của Luật này.

3. Công ty phải có ít nhất một người đại diện theo pháp luật là người giữ một trong các chức danh là Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định th́ Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty là người đại diện theo pháp luật của công ty.

4. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định khác th́ cơ cấu tổ chức, hoạt động, chức năng, quyền và nghĩa vụ của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc thực hiện theo quy định của Luật này.

Điều 80. Hội đồng thành viên

1. Hội đồng thành viên có từ 03 đến 07 thành viên. Thành viên Hội đồng thành viên do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm với nhiệm kỳ không quá 05 năm. Hội đồng thành viên nhân danh chủ sở hữu công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định của Điều lệ công ty, Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Quyền, nghĩa vụ và chế độ làm việc của Hội đồng thành viên được thực hiện theo quy định tại Điều lệ công ty, Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

3. Chủ tịch Hội đồng thành viên do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm hoặc do các thành viên Hội đồng thành viên bầu theo nguyên tắc đa số theo tŕnh tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công ty. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác, nhiệm kỳ, quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên áp dụng theo quy định tại Điều 56 và quy định khác có liên quan của Luật này.

4. Thẩm quyền, cách thức triệu tập họp Hội đồng thành viên áp dụng theo quy định tại Điều 57 của Luật này.

5. Cuộc họp Hội đồng thành viên được tiến hành khi có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên Hội đồng thành viên dự họp. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác th́ mỗi thành viên Hội đồng thành viên có một phiếu biểu quyết có giá trị như nhau. Hội đồng thành viên có thể thông qua nghị quyết, quyết định theo h́nh thức lấy ư kiến bằng văn bản.

6. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên được thông qua khi có trên 50% số thành viên dự họp tán thành hoặc số thành viên dự họp sở hữu trên 50% tổng số phiếu biểu quyết tán thành. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, tổ chức lại công ty, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty phải được ít nhất 75% số thành viên dự họp tán thành hoặc số thành viên dự họp sở hữu từ 75% tổng số phiếu biểu quyết trở lên tán thành. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên có hiệu lực kể từ ngày được thông qua hoặc từ ngày ghi tại nghị quyết, quyết định đó, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.

7. Cuộc họp Hội đồng thành viên phải được ghi biên bản, có thể được ghi âm hoặc ghi và lưu giữ dưới h́nh thức điện tử khác. Biên bản họp Hội đồng thành viên áp dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 60 của Luật này.

Điều 81. Chủ tịch công ty

1. Chủ tịch công ty do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm. Chủ tịch công ty nhân danh chủ sở hữu công ty thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; nhân danh công ty thực hiện quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định của Điều lệ công ty, Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Quyền, nghĩa vụ và chế độ làm việc của Chủ tịch công ty được thực hiện theo quy định tại Điều lệ công ty, Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

3. Quyết định của Chủ tịch công ty về thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty có hiệu lực kể từ ngày được chủ sở hữu công ty phê duyệt, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.

Điều 82. Giám đốc, Tổng giám đốc

1. Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty bổ nhiệm hoặc thuê Giám đốc hoặc Tổng giám đốc với nhiệm kỳ không quá 05 năm để điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước pháp luật và Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của ḿnh. Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên khác của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, trừ trường hợp pháp luật, Điều lệ công ty có quy định khác.

2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;

c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;

d) Ban hành quy chế quản lư nội bộ của công ty;

đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, băi nhiệm người quản lư công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

e) Kư hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

g) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;

h) Tŕnh báo cáo tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

i) Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lư lỗ trong kinh doanh;

k) Tuyển dụng lao động;

l) Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty và hợp đồng lao động.

3. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải có tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

a) Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này;

b) Có tŕnh độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty và điều kiện khác do Điều lệ công ty quy định.

Điều 83. Trách nhiệm của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lư khác, Kiểm soát viên

1. Tuân thủ pháp luật, Điều lệ công ty, quyết định của chủ sở hữu công ty trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao.

2. Thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty và chủ sở hữu công ty.

3. Trung thành với lợi ích của công ty và chủ sở hữu công ty; không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, tài sản khác của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.

4. Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho chủ sở hữu công ty về doanh nghiệp mà ḿnh làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối và doanh nghiệp mà người có liên quan của ḿnh làm chủ, cùng sở hữu hoặc sở hữu riêng cổ phần, phần vốn góp chi phối. Thông báo phải được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.

5. Trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

Điều 84. Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của người quản lư công ty và Kiểm soát viên

1. Người quản lư công ty và Kiểm soát viên được hưởng tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh của công ty.

2. Chủ sở hữu công ty quyết định mức tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty và Kiểm soát viên. Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của người quản lư công ty và Kiểm soát viên được tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và phải được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của công ty.

3. Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của Kiểm soát viên có thể do chủ sở hữu công ty chi trả trực tiếp theo quy định tại Điều lệ công ty.

Điều 85. Cơ cấu tổ chức quản lư công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu có Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

2. Chủ sở hữu công ty là Chủ tịch công ty và có thể kiêm hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

3. Quyền, nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc được quy định tại Điều lệ công ty và hợp đồng lao động.

Điều 86. Hợp đồng, giao dịch của công ty với những người có liên quan

1. Trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác, hợp đồng, giao dịch giữa công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu với những người sau đây phải được Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên chấp thuận:

a) Chủ sở hữu công ty và người có liên quan của chủ sở hữu công ty;

b) Thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên;

c) Người có liên quan của người quy định tại điểm b khoản này;

d) Người quản lư của chủ sở hữu công ty, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lư đó;

đ) Người có liên quan của những người quy định tại điểm d khoản này.

2. Người nhân danh công ty kư kết hợp đồng, giao dịch phải thông báo cho Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên về các đối tượng có liên quan và lợi ích có liên quan đối với hợp đồng, giao dịch đó; kèm theo dự thảo hợp đồng hoặc nội dung chủ yếu của giao dịch đó.

3. Trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác, thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên phải quyết định việc chấp thuận hợp đồng, giao dịch trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo theo nguyên tắc đa số, mỗi người có một phiếu biểu quyết; người có liên quan đến các bên không có quyền biểu quyết.

4. Hợp đồng, giao dịch quy định tại khoản 1 Điều này chỉ được chấp thuận khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Các bên kư kết hợp đồng hoặc thực hiện giao dịch là những chủ thể pháp lư độc lập, có quyền, nghĩa vụ, tài sản và lợi ích riêng biệt;

b) Giá sử dụng trong hợp đồng hoặc giao dịch là giá thị trường tại thời điểm hợp đồng được kư kết hoặc giao dịch được thực hiện;

c) Chủ sở hữu công ty tuân thủ đúng nghĩa vụ quy định tại khoản 4 Điều 77 của Luật này.

5. Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu theo quyết định của Ṭa án và xử lư theo quy định của pháp luật nếu được kư kết không đúng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này. Người kư kết hợp đồng, giao dịch và người có liên quan là các bên của hợp đồng, giao dịch liên đới chịu trách nhiệm về thiệt hại phát sinh và hoàn trả cho công ty các khoản lợi thu được từ việc thực hiện hợp đồng, giao dịch đó.

6. Hợp đồng, giao dịch giữa công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu với chủ sở hữu công ty hoặc người có liên quan của chủ sở hữu công ty phải được ghi chép lại và lưu giữ thành hồ sơ riêng của công ty.

Điều 87. Tăng, giảm vốn điều l

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tăng vốn điều lệ thông qua việc chủ sở hữu công ty góp thêm vốn hoặc huy động thêm vốn góp của người khác. Chủ sở hữu công ty quyết định h́nh thức tăng và mức tăng vốn điều lệ.

2. Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty phải tổ chức quản lư theo loại h́nh công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần. Việc tổ chức quản lư công ty được thực hiện như sau:

a) Trường hợp tổ chức quản lư theo loại h́nh công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên th́ công ty phải thông báo thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thay đổi vốn điều lệ;

b) Trường hợp chuyển đổi thành công ty cổ phần th́ công ty thực hiện theo quy định tại Điều 202 của Luật này.

3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:

a) Hoàn trả một phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty nếu công ty đă hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng kư thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đă hoàn trả phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty;

b) Vốn điều lệ không được chủ sở hữu công ty thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 75 của Luật này.

Chương IV. DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC

Điều 88. Doanh nghiệp nhà nước

1. Doanh nghiệp nhà nước được tổ chức quản lư dưới h́nh thức công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, bao gồm:

a) Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

b) Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết, trừ doanh nghiệp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.

2. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này bao gồm:

a) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là công ty mẹ của tập đoàn kinh tế nhà nước, công ty mẹ của tổng công ty nhà nước, công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con;

b) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là công ty độc lập do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

3. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này bao gồm:

a) Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết là công ty mẹ của tập đoàn kinh tế, công ty mẹ của tổng công ty nhà nước, công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con;

b) Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần là công ty độc lập do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 89. Áp dụng quy định đối với doanh nghiệp nhà nước

1. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này được tổ chức quản lư dưới h́nh thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quy định tại Chương này và các quy định khác có liên quan của Luật này; trường hợp có sự khác nhau giữa các quy định của Luật này th́ áp dụng quy định tại Chương này.

2. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này được tổ chức quản lư dưới h́nh thức công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo các quy định tại Mục 1 Chương III hoặc công ty cổ phần theo các quy định tại Chương V của Luật này.

Điều 90. Cơ cấu tổ chức quản lư

Cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định tổ chức quản lư doanh nghiệp nhà nước dưới h́nh thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo một trong hai mô h́nh sau đây:

1. Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Ban kiểm soát;

2. Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Ban kiểm soát.

Điều 91. Hội đồng thành viên

1. Hội đồng thành viên nhân danh công ty thực hiện quyền và nghĩa vụ của công ty theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Hội đồng thành viên bao gồm Chủ tịch và các thành viên khác, số lượng không quá 07 người. Thành viên Hội đồng thành viên do cơ quan đại diện chủ sở hữu bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật.

3. Nhiệm kỳ của Chủ tịch và thành viên khác của Hội đồng thành viên không quá 05 năm. Thành viên Hội đồng thành viên có thể được bổ nhiệm lại. Một cá nhân được bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng thành viên không quá 02 nhiệm kỳ tại một công ty, trừ trường hợp đă có trên 15 năm làm việc liên tục tại công ty đó trước khi được bổ nhiệm lần đầu.

Điều 92. Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng thành viên

1. Hội đồng thành viên nhân danh công ty thực hiện quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu, cổ đông, thành viên đối với công ty do công ty làm chủ sở hữu hoặc sở hữu cổ phần, phần vốn góp.

2. Hội đồng thành viên có quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyết định các nội dung theo quy định tại Luật Quản lư, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;

b) Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể chi nhánh, văn pḥng đại diện và các đơn vị hạch toán phụ thuộc;

c) Quyết định kế hoạch sản xuất, kinh doanh hằng năm, chủ trương phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ của công ty;

d) Tổ chức hoạt động kiểm toán nội bộ và quyết định thành lập đơn vị kiểm toán nội bộ của công ty;

đ) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Điều lệ công ty, Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 93. Tiêu chuẩn và điều kiện của thành viên Hội đồng thành viên

1. Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này.

2. Có tŕnh độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh hoặc trong lĩnh vực, ngành, nghề hoạt động của doanh nghiệp.

3. Không phải là người có quan hệ gia đ́nh của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan đại diện chủ sở hữu; thành viên Hội đồng thành viên; Giám đốc, Phó giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng của công ty; Kiểm soát viên công ty.

4. Không phải là người quản lư doanh nghiệp thành viên.

5. Trừ Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên khác của Hội đồng thành viên có thể kiêm Giám đốc, Tổng giám đốc công ty đó hoặc công ty khác không phải là doanh nghiệp thành viên theo quyết định của cơ quan đại diện chủ sở hữu.

6. Chưa từng bị cách chức Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc, Phó giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc của doanh nghiệp nhà nước.

7. Tiêu chuẩn và điều kiện khác quy định tại Điều lệ công ty.

Điều 94. Miễn nhiệm, cách chức thành viên Hội đồng thành viên

1. Chủ tịch và thành viên khác của Hội đồng thành viên bị miễn nhiệm trong trường hợp sau đây:

a) Không c̣n đủ tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại Điều 93 của Luật này;

b) Có đơn xin từ chức và được cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận bằng văn bản;

c) Có quyết định điều chuyển, bố trí công việc khác hoặc nghỉ hưu;

d) Không đủ năng lực, tŕnh độ đảm nhận công việc được giao;

đ) Không đủ sức khỏe hoặc không c̣n uy tín để giữ chức vụ thành viên Hội đồng thành viên.

2. Chủ tịch và thành viên khác của Hội đồng thành viên bị cách chức trong trường hợp sau đây:

a) Công ty không hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch hằng năm, không bảo toàn và phát triển vốn đầu tư theo yêu cầu của cơ quan đại diện chủ sở hữu mà không giải tŕnh được nguyên nhân khách quan hoặc giải tŕnh nguyên nhân nhưng không được cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận;

b) Bị Ṭa án kết án và bản án, quyết định của Ṭa án đă có hiệu lực pháp luật;

c) Không trung thực trong thực thi quyền, nghĩa vụ hoặc lạm dụng địa vị, chức vụ, sử dụng tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác; báo cáo không trung thực t́nh h́nh tài chính và kết quả sản xuất, kinh doanh của công ty.

3. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày có quyết định miễn nhiệm hoặc cách chức Chủ tịch và thành viên khác của Hội đồng thành viên, cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét, quyết định tuyển chọn, bổ nhiệm người khác thay thế.

Điều 95. Chủ tịch Hội đồng thành viên

1. Chủ tịch Hội đồng thành viên do cơ quan đại diện chủ sở hữu bổ nhiệm theo quy định của pháp luật. Chủ tịch Hội đồng thành viên không được kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của công ty và doanh nghiệp khác.

2. Chủ tịch Hội đồng thành viên có quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Xây dựng kế hoạch hoạt động hằng quư và hằng năm của Hội đồng thành viên;

b) Chuẩn bị chương tŕnh, nội dung, tài liệu cuộc họp Hội đồng thành viên hoặc lấy ư kiến các thành viên Hội đồng thành viên;

c) Triệu tập, chủ tŕ và làm chủ tọa cuộc họp Hội đồng thành viên hoặc tổ chức việc lấy ư kiến các thành viên Hội đồng thành viên;

d) Tổ chức thực hiện quyết định của cơ quan đại diện chủ sở hữu và nghị quyết Hội đồng thành viên;

đ) Tổ chức giám sát, trực tiếp giám sát và đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu chiến lược, kết quả hoạt động của công ty, kết quả quản lư, điều hành của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty;

e) Tổ chức công bố, công khai thông tin về công ty theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, kịp thời, chính xác, trung thực và tính hệ thống của thông tin được công bố.

3. Ngoài trường hợp quy định tại Điều 94 của Luật này, Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể bị miễn nhiệm, cách chức nếu không thực hiện quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều này.

Điều 96. Quyền và nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên

1. Tham dự cuộc họp Hội đồng thành viên, thảo luận, kiến nghị, biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên.

2. Kiểm tra, xem xét, tra cứu, sao chép, trích lục sổ ghi chép và theo dơi hợp đồng, giao dịch, sổ kế toán, báo cáo tài chính, sổ biên bản họp Hội đồng thành viên, các giấy tờ và tài liệu khác của công ty.

3. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Điều lệ công ty, Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 97. Trách nhiệm của Chủ tịch và thành viên khác của Hội đồng thành viên

1. Tuân thủ Điều lệ công ty, quyết định của chủ sở hữu công ty và quy định của pháp luật.

2. Thực hiện quyền và nghĩa vụ một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm tối đa lợi ích hợp pháp của công ty và Nhà nước.

3. Trung thành với lợi ích của công ty và Nhà nước; không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, tài sản khác của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.

4. Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho doanh nghiệp về doanh nghiệp mà ḿnh làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối và doanh nghiệp mà người có liên quan của ḿnh làm chủ, cùng sở hữu hoặc sở hữu riêng cổ phần, phần vốn góp chi phối. Thông báo này được tập hợp và lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.

5. Chấp hành nghị quyết Hội đồng thành viên.

6. Chịu trách nhiệm cá nhân khi thực hiện các hành vi sau đây:

a) Lợi dụng danh nghĩa công ty thực hiện hành vi vi phạm pháp luật;

b) Tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của công ty và gây thiệt hại cho tổ chức, cá nhân khác;

c) Thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn khi nguy cơ rủi ro tài chính có thể xảy ra đối với công ty.

7. Trường hợp thành viên Hội đồng thành viên phát hiện có thành viên Hội đồng thành viên khác có hành vi vi phạm trong thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao th́ có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản với cơ quan đại diện chủ sở hữu; yêu cầu thành viên vi phạm chấm dứt hành vi vi phạm và khắc phục hậu quả.

Điều 98. Chế độ làm việc, điều kiện và thể thức tiến hành họp Hội đồng thành viên

1. Hội đồng thành viên làm việc theo chế độ tập thể; họp ít nhất một lần trong một quư để xem xét, quyết định những vấn đề thuộc quyền, nghĩa vụ của ḿnh. Đối với những vấn đề không yêu cầu thảo luận th́ Hội đồng thành viên có thể lấy ư kiến các thành viên bằng văn bản theo quy định tại Điều lệ công ty. Hội đồng thành viên có thể họp bất thường để giải quyết những vấn đề cấp bách theo yêu cầu của cơ quan đại diện chủ sở hữu công ty, theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc trên 50% tổng số thành viên Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

2. Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc thành viên được Chủ tịch Hội đồng thành viên ủy quyền có trách nhiệm chuẩn bị chương tŕnh, nội dung tài liệu, triệu tập, chủ tŕ và làm chủ tọa cuộc họp Hội đồng thành viên. Các thành viên Hội đồng thành viên có quyền kiến nghị bằng văn bản về chương tŕnh họp. Nội dung và các tài liệu cuộc họp phải gửi đến các thành viên Hội đồng thành viên và người được mời dự họp chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày họp. Tài liệu sử dụng trong cuộc họp liên quan đến việc kiến nghị cơ quan đại diện chủ sở hữu công ty sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, thông qua phương hướng phát triển công ty, thông qua báo cáo tài chính hằng năm, tổ chức lại hoặc giải thể công ty phải được gửi đến các thành viên chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày họp.

3. Thông báo mời họp Hội đồng thành viên có thể gửi bằng giấy mời, điện thoại, fax, phương tiện điện tử hoặc phương thức khác do Điều lệ công ty quy định và được gửi trực tiếp đến từng thành viên Hội đồng thành viên và người được mời dự họp. Nội dung thông báo mời họp phải xác định, rơ thời gian, địa điểm và chương tŕnh họp. H́nh thức họp trực tuyến có thể được áp dụng khi cần thiết.

4. Cuộc họp Hội đồng thành viên hợp lệ khi có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên Hội đồng thành viên tham dự. Nghị quyết Hội đồng thành viên được thông qua khi có hơn một nửa tổng số thành viên tham dự biểu quyết tán thành; trường hợp có số phiếu ngang nhau th́ nội dung có phiếu tán thành của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc người được Chủ tịch Hội đồng thành viên ủy quyền chủ tŕ cuộc họp là nội dung được thông qua. Thành viên Hội đồng thành viên có quyền bảo lưu ư kiến của ḿnh và kiến nghị lên cơ quan đại diện chủ sở hữu công ty.

5. Trường hợp lấy ư kiến các thành viên Hội đồng thành viên bằng văn bản th́ nghị quyết Hội đồng thành viên được thông qua khi có hơn một nửa tổng số thành viên Hội đồng thành viên tán thành. Nghị quyết có thể được thông qua bằng cách sử dụng nhiều bản sao của cùng một văn bản nếu mỗi bản sao đó có ít nhất một chữ kư của thành viên Hội đồng thành viên.

6. Căn cứ vào nội dung và chương tŕnh cuộc họp, khi xét thấy cần thiết, Hội đồng thành viên mời đại diện có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức có liên quan tham dự và thảo luận các vấn đề cụ thể trong chương tŕnh cuộc họp. Đại diện cơ quan, tổ chức được mời dự họp có quyền phát biểu ư kiến nhưng không tham gia biểu quyết. Các ư kiến phát biểu của đại diện được mời dự họp được ghi đầy đủ vào biên bản của cuộc họp.

7. Nội dung các vấn đề thảo luận, các ư kiến phát biểu, kết quả biểu quyết, các nghị quyết được Hội đồng thành viên thông qua và kết luận của các cuộc họp Hội đồng thành viên phải được ghi biên bản. Chủ tọa và thư kư cuộc họp phải liên đới chịu trách nhiệm về tính chính xác và tính trung thực của biên bản họp Hội đồng thành viên. Biên bản họp Hội đồng thành viên phải được thông qua trước khi kết thúc cuộc họp. Biên bản phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Thời gian, địa điểm, mục đích, chương tŕnh họp; danh sách thành viên dự họp; vấn đề được thảo luận và biểu quyết; tóm tắt ư kiến phát biểu của thành viên, đại diện được mời dự họp về từng vấn đề thảo luận;

b) Số phiếu biểu quyết tán thành và không tán thành đối với trường hợp không áp dụng phương thức bỏ phiếu trắng; số phiếu biểu quyết tán thành, không tán thành và không có ư kiến đối với trường hợp áp dụng phương thức bỏ phiếu trắng;

c) Các quyết định được thông qua;

d) Họ, tên, chữ kư của thành viên dự họp.

8. Thành viên Hội đồng thành viên có quyền yêu cầu Giám đốc, Phó giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và người quản lư công ty, công ty con do công ty nắm giữ 100% vốn điều lệ, người đại diện phần vốn góp của công ty tại doanh nghiệp khác cung cấp các thông tin, tài liệu về t́nh h́nh tài chính, hoạt động của doanh nghiệp theo quy chế thông tin do Hội đồng thành viên quy định hoặc theo nghị quyết Hội đồng thành viên. Người được yêu cầu cung cấp thông tin phải cung cấp kịp thời, đầy đủ và chính xác thông tin, tài liệu theo yêu cầu của thành viên Hội đồng thành viên, trừ trường hợp Hội đồng thành viên có quyết định khác.

9. Hội đồng thành viên sử dụng bộ máy quản lư, điều hành, bộ phận giúp việc của công ty để thực hiện nhiệm vụ của ḿnh.

10. Chi phí hoạt động của Hội đồng thành viên, tiền lương, phụ cấp và thù lao được tính vào chi phí quản lư công ty.

11. Trường hợp cần thiết, Hội đồng thành viên tổ chức việc lấy ư kiến chuyên gia tư vấn trong nước và nước ngoài trước khi quyết định vấn đề quan trọng thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên. Chi phí lấy ư kiến chuyên gia tư vấn được quy định tại quy chế quản lư tài chính của công ty.

12. Nghị quyết Hội đồng thành viên có hiệu lực kể từ ngày được thông qua hoặc từ ngày có hiệu lực ghi trong nghị quyết, trừ trường hợp phải được cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận.

Điều 99. Chủ tịch công ty

1. Chủ tịch công ty do cơ quan đại diện chủ sở hữu bổ nhiệm theo quy định của pháp luật. Chủ tịch công ty có nhiệm kỳ không quá 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại. Một cá nhân được bổ nhiệm không quá hai nhiệm kỳ, trừ trường hợp người được bổ nhiệm đă có trên 15 năm làm việc liên tục tại công ty đó trước khi được bổ nhiệm lần đầu. Tiêu chuẩn, điều kiện và các trường hợp miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch công ty được thực hiện theo quy định tại Điều 93 và Điều 94 của Luật này.

2. Chủ tịch công ty thực hiện quyền, nghĩa vụ của người đại diện chủ sở hữu trực tiếp tại công ty theo quy định của Luật Quản lư, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm khác theo quy định tại Điều 92 và Điều 97 của Luật này.

3. Tiền lương, phụ cấp, thù lao của Chủ tịch công ty được tính vào chi phí quản lư công ty.

4. Chủ tịch công ty sử dụng bộ máy, quản lư, điều hành, bộ phận giúp việc của công ty để thực hiện quyền và nghĩa vụ của ḿnh. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch công ty tổ chức lấy ư kiến chuyên gia tư vấn trong nước và nước ngoài trước khi quyết định vấn đề quan trọng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty. Chi phí lấy ư kiến chuyên gia tư vấn được quy định tại quy chế quản lư tài chính của công ty.

5. Quyết định thuộc thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này phải được lập thành văn bản, kư tên với chức danh Chủ tịch công ty bao gồm cả trường hợp Chủ tịch công ty kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

6. Quyết định của Chủ tịch công ty có hiệu lực kể từ ngày kư hoặc từ ngày có hiệu lực ghi trong quyết định, trừ trường hợp phải được cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận.

7. Trường hợp Chủ tịch công ty xuất cảnh khỏi Việt Nam trên 30 ngày th́ phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện một số quyền, nghĩa vụ của Chủ tịch công ty; việc ủy quyền phải được thông báo kịp thời bằng văn bản đến cơ quan đại diện chủ sở hữu. Trường hợp ủy quyền khác thực hiện theo quy định tại quy chế quản lư nội bộ của công ty.

Điều 100. Giám đốc, Tổng giám đốc và Phó giám đốc, Phó Tổng giám đốc

1. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc do Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty bổ nhiệm hoặc thuê theo phương án nhân sự đă được cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận.

2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có nhiệm vụ điều hành các hoạt động hằng ngày của công ty và có quyền, nghĩa vụ sau đây:

a) Tổ chức thực hiện và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, phương án kinh doanh, kế hoạch đầu tư của công ty;

b) Tổ chức thực hiện và đánh giá kết quả thực hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty và của cơ quan đại diện chủ sở hữu công ty;

c) Quyết định các công việc hằng ngày của công ty;

d) Ban hành quy chế quản lư nội bộ của công ty đă được Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty chấp thuận;

đ) Bổ nhiệm, thuê, miễn nhiệm, cách chức, chấm dứt hợp đồng lao động đối với người quản lư công ty, trừ chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

e) Kư kết hợp đồng, giao dịch nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

g) Lập và tŕnh Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty báo cáo định kỳ hằng quư, hằng năm về kết quả thực hiện mục tiêu kế hoạch kinh doanh; báo cáo tài chính;

h) Kiến nghị phân bổ và sử dụng lợi nhuận sau thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;

i) Tuyển dụng lao động;

k) Kiến nghị phương án tổ chức lại công ty;

l) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

3. Công ty có một hoặc một số Phó giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc. Số lượng, thẩm quyền bổ nhiệm Phó giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc quy định tại Điều lệ công ty. Quyền và nghĩa vụ của Phó giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc quy định tại Điều lệ công ty, hợp đồng lao động.

Điều 101. Tiêu chuẩn, điều kiện của Giám đốc, Tổng giám đốc

1. Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này.

2. Có tŕnh độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh hoặc trong lĩnh vực, ngành, nghề kinh doanh của công ty.

3. Không phải là người có quan hệ gia đ́nh của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan đại diện chủ sở hữu; thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty; Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc và Kế toán trưởng của công ty; Kiểm soát viên công ty.

4. Chưa từng bị cách chức Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc tại công ty hoặc ở doanh nghiệp nhà nước khác.

5. Không được kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp khác.

6. Tiêu chuẩn, điều kiện khác quy định tại Điều lệ công ty.

Điều 102. Miễn nhiệm, cách chức đối với Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lư khác của công ty, Kế toán trưởng

1. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc bị miễn nhiệm trong trường hợp sau đây:

a) Không c̣n đủ tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại Điều 101 của Luật này;

b) Có đơn xin nghỉ việc.

2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc bị xem xét cách chức trong trường hợp sau đây:

a) Doanh nghiệp không bảo toàn được vốn theo quy định của pháp luật;

b) Doanh nghiệp không hoàn thành các mục tiêu kế hoạch kinh doanh hằng năm;

c) Doanh nghiệp vi phạm pháp luật;

d) Không có đủ tŕnh độ và năng lực đáp ứng yêu cầu của chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh mới của doanh nghiệp;

đ) Vi phạm một trong số các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của người quản lư quy định tại Điều 97 và Điều 100 của Luật này;

e) Trường hợp khác quy định tại Điều lệ công ty.

3. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày có quyết định miễn nhiệm, cách chức, Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty xem xét, quyết định tuyển chọn, bổ nhiệm người khác thay thế.

4. Trường hợp miễn nhiệm, cách chức đối với Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, người quản lư khác của công ty, Kế toán trưởng do Điều lệ công ty quy định.

Điều 103. Ban kiểm soát, Kiểm soát viên

1. Căn cứ quy mô của công ty, cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định thành lập Ban kiểm soát có từ 01 đến 05 Kiểm soát viên, trong đó có Trưởng Ban kiểm soát. Nhiệm kỳ Kiểm soát viên không quá 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại nhưng không quá 02 nhiệm kỳ liên tục tại công ty đó. Trường hợp Ban kiểm soát chỉ có 01 Kiểm soát viên th́ Kiểm soát viên đó đồng thời là Trưởng Ban kiểm soát và phải đáp ứng tiêu chuẩn của Trưởng Ban kiểm soát.

2. Một cá nhân có thể đồng thời được bổ nhiệm làm Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên của không quá 04 doanh nghiệp nhà nước.

3. Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên phải có tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành phù hợp với hoạt động kinh doành của doanh nghiệp và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc; Trưởng Ban kiểm soát phải có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc;

b) Không được là người quản lư công ty và người quản lư tại doanh nghiệp khác; không được là Kiểm soát viên của doanh nghiệp không phải là doanh nghiệp nhà nước; không phải là người lao động của công ty;

c) Không phải là người có quan hệ gia đ́nh của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan đại diện chủ sở hữu của công ty; thành viên Hội đồng thành viên của công ty; Chủ tịch công ty; Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; Phó giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng; Kiểm soát viên khác của công ty;

d) Tiêu chuẩn và điều kiện khác quy định tại Điều lệ công ty.

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 104. Nghĩa vụ của Ban kiểm soát

1. Ban kiểm soát có nghĩa vụ sau đây:

a) Giám sát việc tổ chức thực hiện chiến lược phát triển, kế hoạch kinh doanh;

b) Giám sát, đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh, thực trạng tài chính của công ty;

c) Giám sát và đánh giá việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên và Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty;

d) Giám sát, đánh giá hiệu lực và mức độ tuân thủ quy chế kiểm toán nội bộ, quy chế quản lư và pḥng ngừa rủi ro, quy chế báo cáo, quy chế quản trị nội bộ khác của công ty;

đ) Giám sát tính hợp pháp, tính hệ thống và trung thực trong công tác kế toán, sổ sách kế toán, trong nội dung báo cáo tài chính, các phụ lục và tài liệu liên quan;

e) Giám sát hợp đồng, giao dịch của công ty với các bên có liên quan;

g) Giám sát thực hiện dự án đầu tư lớn; hợp đồng, giao dịch mua, bán; hợp đồng, giao dịch kinh doanh khác có quy mô lớn; hợp đồng, giao dịch kinh doanh bất thường của công ty;

h) Lập và gửi báo cáo đánh giá, kiến nghị về nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản này cho cơ quan đại diện chủ sở hữu và Hội đồng thành viên;

i) Thực hiện nghĩa vụ khác theo yêu cầu của cơ quan đại diện chủ sở hữu, quy định tại Điều lệ công ty.

2. Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của Kiểm soát viên do cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định và chi trả.

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điền 105. Quyền của Ban kiểm soát

1. Tham gia các cuộc họp Hội đồng thành viên, các cuộc tham vấn, trao đổi chính thức và không chính thức của cơ quan đại diện chủ sở hữu với Hội đồng thành viên; chất vấn Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc về kế hoạch, dự án, chương tŕnh đầu tư phát triển và các quyết định khác trong quản lư, điều hành công ty.

2. Xem xét sổ sách kế toán, báo cáo, hợp đồng, giao dịch và tài liệu khác của công ty; kiểm tra công việc quản lư, điều hành của Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc khi xét thấy cần thiết hoặc theo yêu cầu của cơ quan đại diện chủ sở hữu.

3. Yêu cầu Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc, Phó giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và người quản lư khác báo cáo, cung cấp thông tin trong phạm vi quản lư và hoạt động đầu tư, kinh doanh của công ty.

4. Yêu cầu người quản lư công ty báo cáo về thực trạng tài chính và kết quả kinh doanh của công ty con khi xét thấy cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

5. Đề nghị cơ quan đại diện chủ sở hữu thành lập đơn vị thực hiện nhiệm vụ kiểm toán để tham mưu và trực tiếp hỗ trợ Ban kiểm soát thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao.

6. Quyền khác quy định tại Điều lệ công ty.

Điều 106. Chế độ làm việc của Ban kiểm soát

1. Trưởng Ban kiểm soát xây dựng kế hoạch công tác hằng tháng, hằng quư và hằng năm của Ban kiểm soát; phân công nhiệm vụ và công việc cụ thể cho từng Kiểm soát viên.

2. Kiểm soát viên chủ động và độc lập thực hiện nhiệm vụ và công việc được phân công; đề xuất, kiến nghị thực hiện nhiệm vụ, công việc kiểm soát khác ngoài kế hoạch, ngoài phạm vi được phân công khi xét thấy cần thiết.

3. Ban kiểm soát họp ít nhất mỗi tháng một lần để rà soát, đánh giá, thông qua báo cáo kết quả kiểm soát trong tháng tŕnh cơ quan đại diện chủ sở hữu; thảo luận và thông qua kế hoạch hoạt động tiếp theo của Ban kiểm soát.

4. Quyết định của Ban kiểm soát được thông qua khi có đa số thành viên dự họp tán thành. Các ư kiến khác với nội dung quyết định đă được thông qua phải được ghi chép đầy đủ, chính xác và báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu.

Điều 107. Trách nhiệm của Kiểm soát viên

1. Tuân thủ pháp luật, Điều lệ công ty, quyết định của cơ quan đại diện chủ sở hữu và đạo đức nghề nghiệp trong thực hiện quyền và nghĩa vụ của Kiểm soát viên.

2. Thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất để bảo vệ lợi ích của Nhà nước, công ty và lợi ích hợp pháp của các bên tại công ty.

3. Trung thành với lợi ích của Nhà nước và công ty; không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, tài sản khác của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.

4. Trường hợp vi phạm trách nhiệm quy định tại Điều này mà gây thiệt hại cho công ty th́ Kiểm soát viên phái chịu trách nhiệm cá nhân hoặc liên đới bồi thường thiệt hại đó; tùy theo tính chất, mức độ vi phạm và thiệt hại c̣n có thể bị xử lư kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm h́nh sự theo quy định của pháp luật; hoàn trả lại cho công ty mọi thu nhập và lợi ích có được do vi phạm trách nhiệm quy định tại Điều này.

5. Báo cáo kịp thời cho cơ quan đại diện chủ sở hữu, đồng thời yêu cầu Kiểm soát viên chấm dứt hành vi vi phạm và khắc phục hậu quả trong trường hợp phát hiện Kiểm soát viên đó vi phạm quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm được giao.

6. Báo cáo kịp thời cho cơ quan đại diện chủ sở hữu công ty, Kiểm soát viên khác và cá nhân có liên quan, đồng thời yêu cầu cá nhân đó chấm dứt hành vi vi phạm và khắc phục hậu quả trong trường hợp sau đây:

a) Phát hiện có thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lư khác làm trái quy định về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của họ hoặc có nguy cơ làm trái quy định đó;

b) Phát hiện hành vi vi phạm pháp luật, trái quy định Điều lệ công ty hoặc quy chế quản trị nội bộ công ty.

7. Trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

Điều 108. Miễn nhiệm, cách chức Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên

1. Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên bị miễn nhiệm trong trường hợp sau đây:

a) Không c̣n đủ tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định tại Điều 103 của Luật này;

b) Có đơn xin từ chức và được cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận;

c) Được cơ quan đại diện chủ sở hữu hoặc cơ quan có thẩm quyền khác điều động, phân công thực hiện nhiệm vụ khác;

d) Trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ công ty.

2. Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên bị cách chức trong trường hợp sau đây:

a) Không thực hiện nghĩa vụ, nhiệm vụ, công việc được phân công trong 03 tháng liên tục, trừ trường hợp bất khả kháng;

b) Không hoàn thành nghĩa vụ, nhiệm vụ, công việc được phân công trong 01 năm;

c) Vi phạm nhiều lần, vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên quy định tại Luật này và Điều lệ công ty;

d) Trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ công ty.

Điều 109. Công bố thông tin định kỳ

1. Công ty phải công bố định kỳ trên trang thông tin điện tử của công ty và của cơ quan đại diện chủ sở hữu những thông tin sau đây:

a) Thông tin cơ bản về công ty và Điều lệ công ty;

b) Mục tiêu tổng quát; mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể của kế hoạch kinh doanh hằng năm;

c) Báo cáo và tóm tắt báo cáo tài chính hằng năm đă được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập trong thời hạn 150 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính; bao gồm cả báo cáo tài chính của công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất (nếu có);

d)[7] Báo cáo và tóm tắt báo cáo tài chính giữa năm, bao gồm cả báo cáo tài chính của công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất (nếu có); việc công bố phải thực hiện trước ngày 31 tháng 7 hằng năm;

đ) Báo cáo đánh giá về kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh hằng năm;

e) Báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ công ích được giao theo kế hoạch hoặc đấu thầu (nếu có) và trách nhiệm xă hội khác;

g) Báo cáo về thực trạng quản trị, cơ cấu tổ chức công ty.

2. Báo cáo thực trạng quản trị công ty bao gồm các thông tin sau đây:

a) Thông tin về cơ quan đại diện chủ sở hữu, người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ quan đại diện chủ sở hữu;

b) Thông tin về người quản lư công ty, bao gồm tŕnh độ chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp, các vị trí quản lư đă nắm giữ, cách thức được bổ nhiệm, công việc quản lư được giao; mức và cách thức chi trả tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác; người có liên quan và lợi ích có liên quan của người quản lư công ty;

c) Quyết định có liên quan của cơ quan đại diện chủ sở hữu; các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

d) Thông tin về Ban kiểm soát, Kiểm soát viên và hoạt động của họ;

đ) Báo cáo kết luận của cơ quan thanh tra (nếu có) và báo cáo của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên;

e) Thông tin về người có liên quan của công ty, hợp đồng, giao dịch của công ty với người có liên quan;

g) Thông tin khác theo quy định của Điều lệ công ty.

3. Thông tin được công bố phải đầy đủ, chính xác và kịp thời theo quy định của pháp luật.

4. Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền công bố thông tin thực hiện công bố thông tin. Người đại diện theo pháp luật phải chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, kịp thời, trung thực và chính xác của thông tin được công bố.

5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 110. Công bố thông tin bất thường

1. Công ty phải công bố trên trang thông tin điện tử, ấn phẩm (nếu có) và niêm yết công khai tại trụ sở chính, địa điểm kinh doanh của công ty về các thông tin bất thường trong thời hạn 36 giờ kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây:

a) Tài khoản của công ty bị phong tỏa hoặc được phép hoạt động trở lại sau khi bị phong tỏa;

b) Tạm ngừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh; bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, giấy phép thành lập, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hoạt động hoặc giấy phép khác liên quan đến hoạt động của công ty;

c) Sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, giấy phép thành lập, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hoạt động hoặc giấy phép khác liên quan đến hoạt động của công ty;

d) Thay đổi thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc, Phó giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng, Trưởng pḥng tài chính kế toán, Trưởng Ban kiểm soát hoặc Kiểm soát viên;

đ) Có quyết định kỷ luật, khởi tố, có bản án, quyết định của Ṭa án đối với người quản lư doanh nghiệp;

e) Có kết luận của cơ quan thanh tra hoặc của cơ quan quản lư thuế về việc vi phạm pháp luật của doanh nghiệp;

g) Có quyết định thay đổi tổ chức kiểm toán độc lập hoặc bị từ chối kiểm toán báo cáo tài chính;

h) Có quyết định thành lập, giải thể, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi Công ty con, chi nhánh, văn pḥng đại diện; quyết định đầu tư, giảm vốn hoặc thoái vốn đầu tư tại các công ty khác.

2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Chương V. CÔNG TY CỔ PHẦN

Điều 111. Công ty cổ phần

1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đă góp vào doanh nghiệp;

d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của ḿnh cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.

2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp.

3. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.

Điều 112. Vốn của công ty cổ phần

1. Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đă bán. Vốn điều lệ của công ty cổ phần khi đăng kư thành lập doanh nghiệp là tổng mệnh giá cổ phần các loại đă được đăng kư mua và được ghi trong Điều lệ công ty.

2. Cổ phần đă bán là cổ phần được quyền chào bán đă được các cổ đông thanh toán đủ cho công ty. Khi đăng kư thành lập doanh nghiệp, cổ phần đă bán là tổng số cổ phần các loại đă được đăng kư mua.

3. Cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần là tổng số cổ phần các loại mà Đại hội đồng cổ đông quyết định sẽ chào bán để huy động vốn. Số cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần khi đăng kư thành lập doanh nghiệp là tổng số cổ phần các loại mà công ty sẽ chào bán để huy động vốn, bao gồm cổ phần đă được đăng kư mua và cổ phần chưa được đăng kư mua.

4. Cổ phần chưa bán là cổ phần được quyền chào bán và chưa được thanh toán cho công ty. Khi đăng kư thành lập doanh nghiệp, cổ phần chưa bán là tổng số cổ phần các loại chưa được đăng kư mua.

5. Công ty có thể giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:

a) Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đă hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng kư thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đă hoàn trả cho cổ đông;

b) Công ty mua lại cổ phần đă bán theo quy định tại Điều 132 và Điều 133 của Luật này;

c) Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 113 của Luật này.

Điều 113. Thanh toán cổ phần đă đăng kư mua khi đăng kư thành lập doanh nghiệp

1. Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đă đăng kư mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng kư mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn. Trường hợp cổ đông góp vốn bằng tài sản th́ thời gian vận chuyển nhập khẩu, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản đó không tính vào thời hạn góp vốn này. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm giám sát, đôn đốc cổ đông thanh toán đủ và đúng hạn các cổ phần đă đăng kư mua.

2. Trong thời hạn từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp đến ngày cuối cùng phải thanh toán đủ số cổ phần đă đăng kư mua quy định tại khoản 1 Điều này, số phiếu biểu quyết của các cổ đông được tính theo số cổ phần phổ thông đă được đăng kư mua, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.

3. Trường hợp sau thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này, cổ đông chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán được một phần số cổ phần đă đăng kư mua th́ thực hiện theo quy định sau đây:

a) Cổ đông chưa thanh toán số cổ phần đă đăng kư mua đương nhiên không c̣n là cổ đông của công ty và không được chuyển nhượng quyền mua cổ phần đó cho người khác;

b) Cổ đông chỉ thanh toán một phần số cổ phần đă đăng kư mua có quyền biểu quyết, nhận lợi tức và các quyền khác tương ứng với số cổ phần đă thanh toán; không được chuyển nhượng quyền mua số cổ phần chưa thanh toán cho người khác;

c) Cổ phần chưa thanh toán được coi là cổ phần chưa bán và Hội đồng quản trị được quyền bán;

d) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn phải thanh toán đủ số cổ phần đă đăng kư mua theo quy định tại khoản 1 Điều này, công ty phải đăng kư điều chỉnh vốn điều lệ bằng mệnh giá số cổ phần đă được thanh toán đủ, trừ trường hợp số cổ phần chưa thanh toán đă được bán hết trong thời hạn này; đăng kư thay đổi cổ đông sáng lập.

4. Cổ đông chưa thanh toán hoặc chưa thanh toán đủ số cổ phần đă đăng kư mua phải chịu trách nhiệm tương ứng với tổng mệnh giá cổ phần đă đăng kư mua đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời hạn trước ngày công ty đăng kư điều chỉnh vốn điều lệ theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều này. Thành viên Hội đồng quản trị, người đại diện theo pháp luật phải chịu trách nhiệm liên đới về các thiệt hại phát sinh do không thực hiện hoặc không thực hiện đúng quy định tại khoản 1 và điểm d khoản 3 Điều này.

5. Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, người góp vốn trở thành cổ đông của công ty kể từ thời điểm đă thanh toán việc mua cổ phần và những thông tin về cổ đông quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 2 Điều 122 của Luật này được ghi vào sổ đăng kư cổ đông.

Điều 114. Các loại cổ phần

1. Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.

2. Ngoài cổ phần phổ thông, công ty cổ phần có thể có cổ phần ưu đăi. Người sở hữu cổ phần ưu đăi gọi là cổ đông ưu đăi. Cổ phần ưu đăi gồm các loại sau đây:

a) Cổ phần ưu đăi cổ tức;

b) Cổ phần ưu đăi hoàn lại;

c) Cổ phần ưu đăi biểu quyết;

d) Cổ phần ưu đăi khác theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật về chứng khoán.

3. Người được quyền mua cổ phần ưu đăi cổ tức, cổ phần ưu đăi hoàn lại và cổ phần ưu đăi khác do Điều lệ công ty quy định hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định.

4. Mỗi cổ phần của cùng một loại đều tạo cho người sở hữu cổ phần đó các quyền, nghĩa vụ và lợi ích ngang nhau.

5. Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đăi. Cổ phần ưu đăi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.

6. Cổ phần phổ thông được dùng làm tài sản cơ sở để phát hành chứng chỉ lưu kư không có quyền biểu quyết được gọi là cổ phần phổ thông cơ sở. Chứng chỉ lưu kư không có quyền biểu quyết có lợi ích kinh tế và nghĩa vụ tương ứng với cổ phần phổ thông cơ sở, trừ quyền biểu quyết.

7. Chính phủ quy định về chứng chỉ lưu kư không có quyền biểu quyết.

Điều 115. Quyền của cổ đông phổ thông

1. Cổ đông phổ thông có quyền sau đây:

a) Tham dự, phát biểu trong cuộc họp Đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo ủy quyền hoặc h́nh thức khác do Điều lệ công ty, pháp luật quy định. Mọi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết;

b) Nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;

c) Ưu tiên mua cổ phần mới tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong công ty;

d) Tự do chuyển nhượng cổ phần của ḿnh cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120, khoản 1 Điều 127 của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;

đ) Xem xét, tra cứu và trích lục thông tin về tên và địa chỉ liên lạc trong danh sách cổ đông có quyền biểu quyết; yêu cầu sửa đổi thông tin không chính xác của ḿnh;

e) Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và nghị quyết Đại hội đồng cổ đông;

g) Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản c̣n lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty.

2. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 05% tổng số cổ phần phổ thông trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại Điều lệ công ty có quyền sau đây:

a) Xem xét, tra cứu, trích lục số biên bản và nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị, báo cáo tài chính giữa năm và hằng năm, báo cáo của Ban kiểm soát, hợp đồng, giao dịch phải thông qua Hội đồng quản trị và tài liệu khác, trừ tài liệu liên quan đến bí mật thương mại, bí mật kinh doanh của công ty;

b) Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này;

c) Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lư, điều hành hoạt động của công ty khi xét thấy cần thiết. Yêu cầu phải bằng văn bản và phải bao gồm các nội dung sau đây: họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân; tên, mă số doanh: nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lư của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần và thời điểm đăng kư cổ phần của từng cổ đông, tổng số cổ phần của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của công ty; vấn đề cần kiểm tra, mục đích kiểm tra;

d) Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

3. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều này có quyền yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp sau đây:

a) Hội đồng quản trị vi phạm nghiêm trọng quyền của cổ đông, nghĩa vụ của người quản lư hoặc ra quyết định vượt quá thẩm quyền được giao;

b) Trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ công ty.

4. Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông quy định tại khoản 3 Điều này phải bằng văn bản và phải bao gồm các nội dung sau đây: họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân; tên, mă số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lư của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần và thời điểm đăng kư cổ phần của từng cổ đông, tổng số cổ phần của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của công ty, căn cứ và lư do yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông. Kèm theo yêu cầu triệu tập họp phải có các tài liệu, chứng cứ về các vi phạm của Hội đồng quản trị, mức độ vi phạm hoặc về quyết định vượt quá thẩm quyền.

5. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 10% tổng số cổ phần phổ thông trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại Điều lệ công ty có quyền đề cử người vào Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác th́ việc đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát thực hiện như sau:

a) Các cổ đông phổ thông hợp thành nhóm để đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát phải thông báo về việc họp nhóm cho các cổ đông dự họp biết trước khi khai mạc Đại hội đồng cổ đông;

b) Căn cứ số lượng thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản này được quyền đề cử một hoặc một số người theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông làm ứng cử viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát. Trường hợp số ứng cử viên được cổ đông hoặc nhóm cổ đông đề cử thấp hơn số ứng cử viên mà họ được quyền đề cử theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông th́ số ứng cử viên c̣n lại do Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và các cổ đông khác đề cử.

6. Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

Điều 116. Cổ phần ưu đăi biểu quyết và quyền của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đăi biểu quyết

1. Cổ phần ưu đăi biểu quyết là cổ phần phổ thông có nhiều hơn phiếu biểu quyết so với cổ phần phổ thông khác; số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đăi biểu quyết do Điều lệ công ty quy định. Chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đăi biểu quyết. Ưu đăi biểu quyết của cổ đông sáng lập có hiệu lực trong 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp. Quyền biểu quyết và thời hạn ưu đăi biểu quyết đối với cổ phần ưu đăi biểu quyết do tổ chức được Chính phủ ủy quyền nắm giữ được quy định tại Điều lệ công ty. Sau thời hạn ưu đăi biểu quyết, cổ phần ưu đăi biểu quyết chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.

2. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đăi biểu quyết có quyền sau đây:

a) Biểu quyết về các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông với số phiếu biểu quyết theo quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

3. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đăi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác, trừ trường hợp chuyển nhượng theo bản án, quyết định của Ṭa án đă có hiệu lực pháp luật hoặc thừa kế.

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 117. Cổ phần ưu đăi cổ tức và quyền của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đăi cổ tức

1. Cổ phần ưu đăi cổ tức là cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm. Cổ tức được chia hằng năm gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng, cổ tức cố định không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty. Mức cổ tức cố định cụ thể và phương thức xác định cổ tức thưởng được ghi rơ trong cổ phiếu của cổ phần ưu đăi cổ tức.

2. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đăi cổ tức có quyền sau đây:

a) Nhận cổ tức theo quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Nhận phần tài sản c̣n lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty sau khi công ty đă thanh toán hết các khoản nợ, cổ phần ưu đăi hoàn lại khi công ty giải thể hoặc phá sản;

c) Quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

3. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đăi cổ tức không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 148 của Luật này.

Điều 118. Cổ phần ưu đăi hoàn lại và quyền của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đăi hoàn lại.

1. Cổ phần ưu đăi hoàn lại là cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đăi hoàn lại và Điều lệ công ty.

2. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đăi hoàn lại có quyền như cổ đông phổ thông, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

3. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đăi hoàn lại không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 114 và khoản 6 Điều 148 của Luật này.

Điều 119. Nghĩa vụ của cổ đông

1. Thanh toán đủ và đúng thời hạn số cổ phần cam kết múa.

2. Không được rút vốn đă góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi h́nh thức, trừ trường hợp được công ty hoặc người khác mua lại cổ phần. Trường hợp có cổ đông rút một phần hoặc toàn bộ vốn cổ phần đă góp trái với quy định tại khoản này th́ cổ đông đó và người có lợi ích liên quan trong công ty phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi giá trị cổ phần đă bị rút và các thiệt hại xảy ra.

3. Tuân thủ Điều lệ công ty và quy chế quản lư nội bộ của công ty.

4. Chấp hành nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị.

5. Bảo mật các thông tin được công ty cung cấp theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật; chỉ sử dụng thông tin được cung cấp để thực hiện và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của ḿnh; nghiêm cấm phát tán hoặc sao, gửi thông tin được công ty cung cấp cho tổ chức, cá nhân khác.

6. Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

Điều 120. Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập

1. Công ty cổ phần mới thành lập phải có ít nhất 03 cổ đông sáng lập. Công ty cổ phần được chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước hoặc từ công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc được chia, tách, hợp nhất, sáp nhập từ công ty cổ phần khác không nhất thiết phải có cổ đông sáng lập; trường hợp này, Điều lệ công ty trong hồ sơ đăng kư doanh nghiệp phải có chữ kư của người đại diện theo pháp luật hoặc các cổ đông phổ thông của công ty đó.

2. Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng kư mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán khi đăng kư thành lập doanh nghiệp.

3. Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông sáng lập dự định chuyển nhượng cổ phần phổ thông th́ không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng cổ phần đó.

4. Các hạn chế quy định tại khoản 3 Điều này không áp dụng đối với cổ phần phổ thông sau đây:

a) Cổ phần mà cổ đông sáng lập có thêm sau khi đăng kư thành lập doanh nghiệp;

b) Cổ phần đă được chuyển nhượng cho người khác không phải là cổ đông sáng lập.

Điều 121. Cổ phiếu

1. Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành, bút toán ghi số hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó. Cổ phiếu phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, mă số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

b) Số lượng cổ phần và loại cổ phần;

c) Mệnh giá mỗi cổ phần và tổng mệnh giá số cổ phần ghi trên cổ phiếu;

d) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân; tên, mă số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lư của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức;

đ) Chữ kư của người đại diện theo pháp luật của công ty;

e) Số đăng kư tại sổ đăng kư cổ đông của công ty và ngày phát hành cổ phiếu;

g) Nội dung khác theo quy định tại các điều 116, 117 và 118 của Luật này đối với cổ phiếu của cổ phần ưu đăi.

2. Trường hợp có sai sót trong nội dung và h́nh thức cổ phiếu do công ty phát hành th́ quyền và lợi ích của người sở hữu cổ phiếu đó không bị ảnh hưởng. Người đại diện theo pháp luật của công ty chịu trách nhiệm về thiệt hại do những sai sót đó gây ra.

3. Trường hợp cổ phiếu bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới h́nh thức khác th́ cổ đông được công ty cấp lại cổ phiếu theo đề nghị của cổ đông đó. Đề nghị của cổ đông phải bao gồm các nội dung sau đây:

a) Thông tin về cổ phiếu đă bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới h́nh thức khác;

b) Cam kết chịu trách nhiệm về những tranh chấp phát sinh từ việc cấp lại cổ phiếu mới.

Điều 122. Sổ đăng kư cổ đông

1. Công ty cổ phần phải lập và lưu giữ số đăng kư cổ đông từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp. Sổ đăng kư cổ đông có thể là văn bản giấy, tập dữ liệu điện tử ghi nhận thông tin về sở hữu cổ phần của các cổ đông công ty.

2. Sổ đăng kư cổ đông phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

b) Tổng số cổ phần được quyền chào bán, loại cổ phần được quyền chào bán và số cổ phần được, quyền chào bán của từng loại;

c) Tổng số cổ phần đă bán của từng loại và giá trị vốn cổ phần đă góp;

d) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân; tên, mă số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lư của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức;

đ) Số lượng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông, ngày đăng kư cổ phần.

3. Sổ đăng kư cổ đông được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty hoặc các tổ chức khác có chức năng lưu giữ sổ đăng kư cổ đông, cổ đông có quyền kiểm tra, tra cứu, trích lục, sao chép tên và địa chỉ liên lạc của cổ đông công ty trong sổ đăng kư cổ đông.

4. Trường hợp cổ đông thay đổi địa chỉ liên lạc th́ phải thông báo kịp thời với công ty để cập nhật vào sổ đăng kư cổ đông. Công ty không chịu trách nhiệm về việc không liên lạc được với cổ đông do không được thông báo thay đổi địa chỉ liên lạc của cổ đông.

5. Công ty phải cập nhật kịp thời thay đổi cổ đông trong số đăng kư cổ đông theo yêu cầu của cổ đông có liên quan theo quy định tại Điều lệ công ty.

Điều 123. Chào bán cổ phần

1. Chào bán cổ phần là việc công ty tăng thêm số lượng cổ phần, loại cổ phần được quyền chào bán để tăng vốn điều lệ.

2. Chào bán cổ phần có thể thực hiện theo các h́nh thức sau đây:

a) Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu;

b) Chào bán cổ phần riêng lẻ;

c) Chào bán cổ phần ra công chúng.

3. Chào bán cổ phần ra công chúng, chào bán cổ phần của công ty đại chúng và tổ chức khác thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán.

4. Công ty thực hiện đăng kư thay đổi vốn điều lệ trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành đợt bán cổ phần.

Điều 124. Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu

1. Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu là trường hợp công ty tăng thêm số lượng cổ phần, loại cổ phần được quyền chào bán và bán toàn bộ số cổ phần đó cho tất cả cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần hiện có của họ tại công ty.

2. Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu của công ty cổ phần không phải là công ty đại chúng được thực hiện như sau:

a) Công ty phải thông báo bằng văn bản đến cổ đông theo phương thức để bảo đảm đến được địa chỉ liên lạc của họ trong số đăng kư cổ đông chậm nhất là 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn đăng kư mua cổ phần;

b) Thông báo phải gồm họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân; tên, mă số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lư của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức; số cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần hiện có của cổ đông tại công ty; tổng số cổ phần dự kiến chào bán và số cổ phần cổ đông được quyền mua; giá chào bán cổ phần; thời hạn đăng kư mua; họ, tên, chữ kư của người đại diện theo pháp luật của công ty. Kèm theo thông báo phải có mẫu phiếu đăng kư mua cổ phần do công ty phát hành. Trường hợp phiếu đăng kư mua cổ phần không được gửi về công ty đúng hạn theo thông báo th́ cổ đông đó coi như đă không nhận quyền ưu tiên mua;

c) Cổ đông có quyền chuyển quyền ưu tiên mua cổ phần của ḿnh cho người khác.

3. Trường hợp số lượng cổ phần dự kiến chào bán không được cổ đông và người nhận chuyển quyền ưu tiên mua đăng kư mua hết th́ Hội đồng quản trị có quyền bán số cổ phần được quyền chào bán c̣n lại cho cổ đông của công ty và người khác với điều kiện không thuận lợi hơn so với những điều kiện đă chào bán cho các cổ đông, trừ trường hợp Đại hội đồng cổ đông có chấp thuận khác hoặc pháp luật về chứng khoán có quy định khác.

4. Cổ phần được coi là đă bán khi được thanh toán đủ và những thông tin về người mua quy định tại khoản 2 Điều 122 của Luật này được ghi đầy đủ vào số đăng kư cổ đông; kể từ thời điểm đó, người mua cổ phần trở thành cổ đông của công ty.

5. Sau khi cổ phần được thanh toán đầy đủ, công ty phát hành và giao cổ phiếu cho người mua; trường hợp không giao cổ phiếu, các thông tin về cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 122 của Luật này được ghi vào sổ đăng kư cổ đông để chứng thực quyền sở hữu cổ phần của cổ đông đó trong công ty.

Điều 125. Chào bán cổ phần riêng lẻ

1. Chào bán cổ phần riêng lẻ của công ty cổ phần không phải là công ty đại chúng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Không chào bán thông qua phương tiện thông tin đại chúng;

b) Chào bán cho dưới 100 nhà đầu tư, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp hoặc chỉ chào bán cho nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.

2. Công ty cổ phần không phải là công ty đại chúng thực hiện chào bán cổ phần riêng lẻ theo quy định sau đây:

a) Công ty quyết định phương án chào bán cổ phần riêng lẻ theo quy định của Luật này;

b) Cổ đông của công ty thực hiện quyền ưu tiên mua cổ phần theo quy định tại khoản 2 Điều 124 của Luật này, trừ trường hợp sáp nhập, hợp nhất công ty;

c) Trường hợp cổ đông và người nhận chuyển quyền ưu tiên mua không mua hết th́ số cổ phần c̣n lại được bán cho người khác theo phương án chào bán cổ phần riêng lẻ với điều kiện không thuận lợi hơn so với điều kiện chào bán cho các cổ đông, trừ trường hợp Đại hội đồng cổ đông có chấp thuận khác.

3. Nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần chào bán theo quy định tại Điều này phải làm thủ tục về mua cổ phần theo quy định của Luật Đầu tư.

Điều 126. Bán cổ phần

Hội đồng quản trị quyết định thời điểm, phương thức và giá bán cổ phần. Giá bán cổ phần không được thấp hơn giá thị trường tại thời điểm bán hoặc giá trị được ghi trong sổ sách của cổ phần tại thời điểm gần nhất, trừ trường hợp sau đây:

1. Cổ phần bán lần đầu tiên cho những người không phải là cổ đông sáng lập;

2. Cổ phần bán cho tất cả cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần hiện có của họ ở công ty;

3. Cổ phần bán cho người môi giới hoặc người bảo lănh; trường hợp này, số chiết khấu hoặc tỷ lệ chiết khấu cụ thể phải được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định khác;

4. Trường hợp khác và mức chiết khấu trong các trường hợp đó do Điều lệ công ty hoặc nghị quyết Đại hội đồng cổ đông quy định.

Điều 127. Chuyển nhượng cổ phần

1. Cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 của Luật này và Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần. Trường hợp Điều lệ công ty có quy định hạn chế về chuyển nhượng cổ phần th́ các quy định này chỉ có hiệu lực khi được nêu rơ trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng.

2. Việc chuyển nhượng được thực hiện bằng hợp đồng hoặc giao dịch bên thị trường chứng khoán. Trường hợp chuyển nhượng bằng hợp đồng th́ giấy tờ chuyển nhượng phải được bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hoặc người đại diện theo ủy quyền của họ kư. Trường hợp giao dịch bên thị trường chứng khoán th́ tŕnh tự, thủ tục chuyển nhượng được thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán.

3 . Trường hợp cổ đông là cá nhân chết th́ người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của cổ đông đó trở thành cổ đông của công ty.

4. Trường hợp cổ đông là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế th́ số cổ phần của cổ đông đó được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.

5. Cổ đông có quyền tặng cho một phần hoặc toàn bộ cổ phần của ḿnh tại công ty cho cá nhân, tổ chức khác; sử dụng cổ phần để trả nợ. Cá nhân, tổ chức được tặng cho hoặc nhận trả nợ bằng cổ phần sẽ trở thành cổ đông của công ty.

6. Cá nhân, tổ chức nhận cổ phần trong các trường hợp quy định tại Điều này chỉ trở thành cổ đông công ty từ thời điểm các thông tin của họ quy định tại khoản 2 Điều 122 của Luật này được ghi đầy đủ vào sổ đăng kư cổ đông.

7. Công ty phải đăng kư thay đổi cổ đông trong số đăng kư cổ đông theo yêu cầu của cổ đông có liên quan trong thời hạn 24 giờ kể từ khi nhận được yêu cầu theo quy định tại Điều lệ công ty.

Điều 128. Chào bán trái phiếu riêng lẻ

1. Công ty cổ phần không phải là công ty đại chúng chào bán trái phiếu riêng lẻ theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. Chào bán trái phiếu riêng lẻ của công ty đại chúng, các tổ chức khác và chào bán trái phiếu ra công chúng thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán.

2. Chào bán trái phiếu riêng lẻ của công ty cổ phần không phải là công ty đại chúng là chào bán không thông qua phương tiện thông tin đại chúng cho dưới 100 nhà đầu tư, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp và đáp ứng điều kiện về đối tượng mua trái phiếu riêng lẻ như sau:

a) Nhà đầu tư chiến lược đối với trái phiếu chuyển đổi riêng lẻ và trái phiếu kèm theo chứng quyền riêng lẻ;

b) Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp đối với trái phiếu chuyển đổi riêng lẻ, trái phiếu, kèm theo chứng quyền riêng lẻ và loại trái phiếu riêng lẻ khác.

3. Công ty cổ phần không phải là công ty đại chúng chào bán trái phiếu riêng lẻ phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Công ty đă thanh toán đủ cả gốc và lăi của trái phiếu đă chào bán và đă đến hạn thanh toán hoặc thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn trong 03 năm liên tiếp trước đợt chào bán trái phiếu (nếu có), trừ trường hợp chào bán trái phiếu cho các chủ nợ là tổ chức tài chính được lựa chọn;

b) Có báo cáo tài chính của năm trước liền kề năm phát hành được kiểm toán;

c) Bảo đảm điều kiện về tỷ lệ an toàn tài chính, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động theo quy định pháp luật;

d) Điều kiện khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 129. Tŕnh tự, thủ tục chào bán và chuyển nhượng trái phiếu riêng lẻ

1. Công ty quyết định phương án chào bán trái phiếu riêng lẻ theo quy định của Luật này.

2. Công ty công bố thông tin trước mỗi đợt chào bán cho nhà đầu tư đăng kư mua trái phiếu và thông báo đợt chào bán cho sở giao dịch chứng khoán ít nhất 01 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức đợt chào bán trái phiếu.

3. Công ty công bố thông tin về kết quả của đợt chào bán cho các nhà đầu tư đă mua trái phiếu và thông báo kết quả đợt chào bán đến sở giao dịch chứng khoán trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc đợt chào bán trái phiếu.

4. Trái phiếu phát hành riêng lẻ được chuyển nhượng giữa các nhà đầu tư đáp ứng điều kiện về đối tượng mua trái phiếu riêng lẻ quy định tại khoản 2 Điều 128 của Luật này, trừ trường hợp thực hiện theo bản án, quyết định của Ṭa án đă có hiệu lực pháp luật, phán quyết của Trọng tài có hiệu lực hoặc thừa kế theo quy định pháp luật.

5. Căn cứ quy định của Luật này và Luật Chứng khoán, Chính phủ quy định chi tiết về loại trái phiếu, hồ sơ, tŕnh tự, thủ tục phát hành và giao dịch trái phiếu riêng lẻ; công bố thông tin; phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế.

Điều 130. Quyết định chào bán trái phiếu riêng lẻ

1. Công ty quyết định chào bán trái phiếu riêng lẻ theo quy định sau đây:

a) Đại hội đồng cổ đông quyết định về loại, tổng giá trị trái phiếu và thời điểm chào bán đối với trái phiếu chuyển đổi và trái phiếu kèm theo chứng quyền. Việc biểu quyết thông qua nghị quyết về chào bán trái phiếu riêng lẻ của công ty được thực hiện theo quy định tại Điều 148 của Luật này;

b) Trường hợp Điều lệ công ty không quy định khác và trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản này, Hội đồng quản trị có quyền quyết định loại trái phiếu, tổng giá trị trái phiếu và thời điểm chào bán, nhưng phải báo cáo Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp gần nhất. Báo cáo phải kèm theo tài liệu và hồ sơ về chào bán trái phiếu.

2. Công ty thực hiện đăng kư thay đổi vốn điều lệ trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi trái phiếu thành cổ phần.

Điều 131. Mua cổ phần, trái phiếu

Cổ phần, trái phiếu của công ty cổ phần có thể được mua bằng Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác quy định tại Điều lệ công ty và phải được thanh toán đủ một lần.

Điều 132. Mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông

1. Cổ đông đă biểu quyết không thông qua nghị quyết về việc tổ chức lại công ty hoặc thay đổi quyền, nghĩa vụ của cổ đông quy định tại Điều lệ công ty có quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần của ḿnh. Yêu cầu phải bằng văn bản, trong đó nêu rơ tên, địa chỉ của cổ đông, số lượng cổ phần từng loại, giá dự định bán, lư do yêu cầu công ty mua lại. Yêu cầu phải được gửi đến công ty trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Đại hội đồng cổ đông thông qua nghị quyết về các vấn đề quy định tại khoản này.

2. Công ty phải mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông quy định tại khoản 1 Điều này với giá thị trường hoặc giá được tính theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu. Trường hợp không thỏa thuận được về giá th́ các bên có thể yêu cầu một tổ chức thẩm định giá định giá. Công ty giới thiệu ít nhất 03 tổ chức thẩm định giá để cổ đông lựa chọn và lựa chọn đó là quyết định cuối cùng.

Điều 133. Mua lại cổ phần theo quyết định của công ty

Công ty có quyền mua lại không quá 30% tổng số cổ phần phổ thông đă bán, một phần hoặc toàn bộ cổ phần ưu đăi cổ tức đă bán theo quy định sau đây:

1. Hội đồng quản trị có quyền quyết định mua lại không quá 10% tổng số cổ phần của từng loại đă bán trong thời hạn 12 tháng. Trường hợp khác, việc mua lại cổ phần do Đại hội đồng cổ đông quyết định;

2. Hội đồng quản trị quyết định giá mua lại cổ phần. Đối với cổ phần phổ thông, giá mua lại không được cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua lại, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. Đối với cổ phần loại khác, nếu Điều lệ công ty không quy định hoặc công ty và cổ đông có liên quan không có thỏa thuận khác th́ giá mua lại không được thấp hơn giá thị trường;

3. Công ty có thể mua lại cổ phần của từng cổ đông tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty theo tŕnh tự, thủ tục sau đây:

a) Quyết định mua lại cổ phần của công ty phải được thông báo bằng phương thức để bảo đảm đến được tất cả cổ đông trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định đó được thông qua. Thông báo phải gồm tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty, tổng số cổ phần và loại cổ phần được mua lại, giá mua lại hoặc nguyên tắc định giá mua lại, thủ tục và thời hạn thanh toán, thủ tục và thời hạn để cổ đông bán cổ phần của họ cho công ty;

b) Cổ đông đồng ư bán lại cổ phần phải gửi văn bản đồng ư bán cổ phần của ḿnh bằng phương thức để bảo đảm đến được công ty trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thông báo. Văn bản đồng ư bán cổ phần phải có họ, tên, địa chỉ liên lạc, số giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân; tên, mă số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lư của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức; số cổ phần sở hữu và số cổ phần đồng ư bán; phương thức thanh toán; chữ kư của cổ đông hoặc người đại diện theo pháp luật của cổ đông. Công ty chỉ mua lại cổ phần trong thời hạn nêu trên.

Điều 134. Điều kiện thanh toán và xử lư các cổ phần được mua lại

1. Công ty chỉ được thanh toán cổ phần được mua lại cho cổ đông theo quy định tại Điều 132 và Điều 133 của Luật này nếu ngay sau khi thanh toán hết số cổ phần được mua lại, công ty vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.

2. Cổ phần được mua lại theo quy định tại Điều 132 và Điều 133 của Luật này được coi là cổ phần chưa bán theo quy định tại khoản 4 Điều 112 của Luật này. Công ty phải đăng kư giảm vốn điều lệ tương ứng với tổng mệnh giá các cổ phần được công ty mua lại trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thanh toán mua lại cổ phần, trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác.

3. Cổ phiếu xác nhận quyền sở hữu cổ phần đă được mua lại phải được tiêu hủy ngay sau khi cổ phần tương ứng đă được thanh toán đủ. Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải liên đới chịu trách nhiệm về thiệt hại do không tiêu hủy hoặc chậm tiêu hủy cổ phiếu.

4. Sau khi thanh toán hết số cổ phần được mua lại, nếu tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của công ty giảm hơn 10% th́ công ty phải thông báo cho tất cả chủ nợ biết trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thanh toán hết số cổ phần được mua lại.

Điều 135. Trả cổ tức

1. Cổ tức trả cho cổ phần ưu đăi được thực hiện theo điều kiện áp dụng riêng cho mỗi loại cổ phần ưu đăi.

2. Cổ tức trả cho cổ phần phổ thông được xác định căn cứ vào số lợi nhuận ṛng đă thực hiện và khoản chi trả cổ tức được trích từ nguồn lợi nhuận giữ lại của công ty. Công ty cổ phần chỉ được trả cổ tức của cổ phần phổ thông khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Công ty đă hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật;

b) Đă trích lập các quỹ công ty và bù đắp lỗ trước đó theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty;

c) Ngay sau khi trả hết số cổ tức, công ty vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.

3. Cổ tức có thể được chi trả bằng tiền mặt, bằng cổ phần của công ty hoặc bằng tài sản khác quy định tại Điều lệ công ty. Nếu chi trả bằng tiền mặt th́ phải được thực hiện bằng Đồng Việt Nam và theo các phương thức thanh toán theo quy định của pháp luật.

4. Cổ tức phải được thanh toán đầy đủ trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày kết thúc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên. Hội đồng quản trị lập danh sách cổ đông được nhận cổ tức, xác định mức cổ tức được trả đối với từng cổ phần, thời hạn và h́nh thức trả chậm nhất là 30 ngày trước mỗi lần trả cổ tức. Thông báo về trả cổ tức được gửi bằng phương thức để bảo đảm đến cổ đông theo địa chỉ đăng kư trong sổ đăng kư cổ đông chậm nhất là 15 ngày trước khi thực hiện trả cổ tức. Thông báo phải bao gồm các nội dung sau đây:

a) Tên công ty và địa chỉ trụ sở chính của công ty;

b) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân;

c) Tên, mă số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lư của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức;

d) Số lượng cổ phần từng loại của cổ đông; mức cổ tức đối với từng cổ phần và tổng số cổ tức mà cổ đông đó được nhận;

đ) Thời điểm và phương thức trả cổ tức;

e) Họ, tên, chữ kư của Chủ tịch Hội đồng quản trị và người đại diện theo pháp luật của công ty.

5. Trường hợp cổ đông chuyển nhượng cổ phần của ḿnh trong thời gian giữa thời điểm kết thúc lập danh sách cổ đông và thời điểm trả cổ tức th́ người chuyển nhượng là người nhận cổ tức từ công ty.

6. Trường hợp chi trả cổ tức bằng cổ phần, công ty không phải làm thủ tục chào bán cổ phần theo quy định tại các điều 123, 124 và 125 của Luật này. Công ty phải đăng kư tăng vốn điều lệ tương ứng với tổng mệnh giá các cổ phần dùng để chi trả cổ tức trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thanh toán cổ tức.

Điều 136. Thu hồi tiền thanh toán cổ phần được mua lại hoặc cổ tức

Trường hợp việc thanh toán cổ phần được mua lại trái với quy định tại khoản 1 Điều 134 của Luật này hoặc trả cổ tức trái với quy định tại Điều 135 của Luật này, cổ đông phải hoàn trả cho công ty số tiền, tài sản khác đă nhận; trường hợp cổ đông không hoàn trả được cho công ty th́ tất cả thành viên Hội đồng quản trị phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi giá trị số tiền, tài sản đă trả cho cổ đông mà chưa được hoàn lại.

Điều 137. Cơ cấu tổ chức quản lư công ty cổ phần

1. Trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác, công ty cổ phần có quyền lựa chọn tổ chức quản lư và hoạt động theo một trong hai mô h́nh sau đây:

a) Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty th́ không bắt buộc phải có Ban kiểm soát;

b) Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp này ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và có Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng quản trị. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của Ủy ban kiểm toán quy định tại Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt động của Ủy ban kiểm toán do Hội đồng quản trị ban hành.

2. Trường hợp công ty chỉ có một người đại diện theo pháp luật th́ Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty. Trường hợp Điều lệ chưa có quy định th́ Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật của công ty. Trường hợp công ty có hơn một người đại diện theo pháp luật th́ Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc đương nhiên là người đại diện theo pháp luật của công ty.

Điều 138. Quyền và nghĩa vụ của Đại hội đồng cổ đông

1. Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần.

2. Đại hội đồng cổ đông có quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Thông qua định hướng phát triển của công ty;

b) Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán; quyết định mức cổ tức hằng năm của từng loại cổ phần;

c) Bầu, miễn nhiệm, băi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên;

d) Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị từ 35% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định một tỷ lệ hoặc một giá trị khác;

đ) Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;

e) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm;

g) Quyết định mua lại trên 10% tổng số cổ phần đă bán của mỗi loại;

h) Xem xét, xử lư vi phạm của thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên gây thiệt hại cho công ty và cổ đông công ty;

i) Quyết định tổ chức lại, giải thể công ty;

k) Quyết định ngân sách hoặc tổng mức thù lao, thưởng và lợi ích khác cho Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát;

l) Phê duyệt quy chế quản trị nội bộ; quy chế hoạt động Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát;

m) Phê duyệt danh sách công ty kiểm toán độc lập; quyết định công ty kiểm toán độc lập thực hiện kiểm tra hoạt động của công ty, băi miễn kiểm toán viên độc lập khi xét thấy cần thiết;

n) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

Điều 139. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông

1. Đại hội đồng cổ đông họp thường niên mỗi năm một lần. Ngoài cuộc họp thường niên, Đại hội đồng cổ đông có thể họp bất thường. Địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông được xác định là nơi chủ tọa tham dự họp và phải ở trên lănh thổ Việt Nam.

2. Đại hội đồng cổ đông phải họp thường niên trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác, Hội đồng quản trị quyết định gia hạn họp Đại hội đồng cổ đông thường niên trong trường hợp cần thiết, nhưng không quá 06 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

3. Đại hội đồng cổ đông thường niên thảo luận và thông qua các vấn đề sau đây:

a) Kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;

b) Báo cáo tài chính hằng năm;

c) Báo cáo của Hội đồng quản trị về quản trị và kết quả hoạt động của Hội đồng quản trị và từng thành viên Hội đồng quản trị;

d) Báo cáo của Ban kiểm soát về kết quả kinh doanh của công ty, kết quả hoạt động của Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;

đ) Báo cáo tự đánh giá kết quả hoạt động của Ban kiểm soát và Kiểm soát viên;

e) Mức cổ tức đối với mỗi cổ phần của từng loại;

g) Vấn đề khác thuộc thẩm quyền.

Điều 140. Triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông

1. Hội đồng quản trị triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông thường niên và bất thường. Hội đồng quản trị triệu tập họp bất thường Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp sau đây:

a) Hội đồng quản trị xét thấy cần thiết v́ lợi ích của công ty;

b) Số lượng thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát c̣n lại ít hơn số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của pháp luật;

c) Theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 115 của Luật này;

d) Theo yêu cầu của Ban kiểm soát;

đ) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

2. Trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác, Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày xảy ra trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này hoặc nhận được yêu cầu triệu tập họp quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều này. Trường hợp Hội đồng quản trị không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định th́ Chủ tịch Hội đồng quản trị và các thành viên Hội đồng quản trị phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho công ty.

3. Trường hợp Hội đồng quản trị không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại khoản 2 Điều này th́ trong thời hạn 30 ngày tiếp theo, Ban kiểm soát thay thế Hội đồng quản trị triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định của Luật này. Trường hợp Ban kiểm soát không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định th́ Ban kiểm soát phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho công ty.

4. Trường hợp Ban kiểm soát không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại khoản 3 Điều này th́ cổ đông hoặc nhóm cổ đông theo quy định tại khoản 2 Điều 115 của Luật này có quyền đại diện công ty triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định của Luật này.

5. Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải thực hiện các công việc sau đây:

a) Lập danh sách cổ đông có quyền dự họp;

b) Cung cấp thông tin và giải quyết khiếu nại liên quan đến danh sách cổ đông;

c) Lập chương tŕnh và nội dung cuộc họp;

d) Chuẩn bị tài liệu cho cuộc họp;

đ) Dự thảo nghị quyết Đại hội đồng cổ đông theo nội dung dự kiến của cuộc họp; danh sách và thông tin chi tiết của các ứng cử viên trong trường hợp bầu thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên;

e) Xác định thời gian và địa điểm họp;

g) Gửi thông báo mời họp đến từng cổ đông có quyền dự họp theo quy định của Luật này;

h) Công việc khác phục vụ cuộc họp.

6. Chi phí triệu tập và tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này sẽ được công ty hoàn lại.

Điều 141. Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông

1. Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông được lập dựa trên số đăng kư cổ đông của công ty. Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông được lập không quá 10 ngày trước ngày gửi giấy mời họp Đại hội đồng cổ đông nếu Điều lệ công ty không quy định thời hạn ngắn hơn.

2. Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông phải có họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân; tên, mă số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lư của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần từng loại, số và ngày đăng kư cổ đông của từng cổ đông.

3. Cổ đông có quyền kiểm tra, tra cứu, trích lục, sao chép tên và địa chỉ liên lạc của cổ đông trong danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông; yêu cầu sửa đổi thông tin sai lệch hoặc bổ sung thông tin cần thiết về ḿnh trong danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông. Người quản lư công ty phải cung cấp kịp thời thông tin trong sổ đăng kư cổ đông, sửa đổi, bổ sung thông tin sai lệch theo yêu cầu của cổ đông; chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh do không cung cấp hoặc cung cấp không kịp thời, không chính xác thông tin số đăng kư cổ đông theo yêu cầu. Tŕnh tự, thủ tục yêu cầu cung cấp thông tin trong sổ đăng kư cổ đông thực hiện theo quy định tại Điều lệ công ty.

Điều 142. Chương tŕnh và nội dung họp Đại hội đồng cổ đông

1. Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải chuẩn bị chương tŕnh, nội dung cuộc họp.

2. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 115 của Luật này có quyền kiến nghị vấn đề đưa vào chương tŕnh họp Đại hội đồng cổ đông. Kiến nghị phải bằng văn bản và được gửi đến công ty chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày khai mạc, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định thời hạn khác. Kiến nghị phải ghi rơ tên cổ đông, số lượng từng loại cổ phần của cổ đông, vấn đề kiến nghị đưa vào chương tŕnh họp.

3. Trường hợp người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông từ chối kiến nghị quy định tại khoản 2 Điều này th́ chậm nhất là 02 ngày làm việc trước ngày khai mạc cuộc họp Đại hội đồng cổ đông phải trả lời bằng văn bản và nêu rơ lư do. Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông chỉ được từ chối kiến nghị nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Kiến nghị được gửi đến không đúng quy định tại khoản 2 Điều này;

b) Vấn đề kiến nghị không thuộc thẩm quyền quyết định của Đại hội đồng cổ đông;

c) Trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ công ty.

4. Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải chấp nhận và đưa kiến nghị quy định tại khoản 2 Điều này vào dự kiến chương tŕnh và nội dung cuộc họp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này; kiến nghị được chính thức bổ sung vào chương tŕnh và nội dung cuộc họp nếu được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận.

Điều 143. Mời họp Đại hội đồng cổ đông

1. Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải gửi thông báo mời họp đến tất cả cổ đông trong danh sách cổ đông có quyền dự họp chậm nhất là 21 ngày trước ngày khai mạc nếu Điều lệ công ty không quy định thời hạn dài hơn. Thông báo mời họp phải có tên, địa chỉ trụ sở chính, mă số doanh nghiệp; tên, địa chỉ liên lạc của cổ đông, thời gian, địa điểm họp và những yêu cầu khác đối với người dự họp.

2. Thông báo mời họp được gửi bằng phương thức để bảo đảm đến được địa chỉ liên lạc của cổ đông và đăng trên trang thông tin điện tử của công ty; trường hợp công ty xét thấy cần thiết th́ đăng báo hằng ngày của trung ương hoặc địa phương theo quy định của Điều lệ công ty.

3. Thông báo mời họp phải được gửi kèm theo các tài liệu sau đây:

a) Chương tŕnh họp, các tài liệu sử dụng trong cuộc họp và dự thảo nghị quyết đối với từng vấn đề trong chương tŕnh họp;

b) Phiếu biểu quyết.

4. Trường hợp công ty có trang thông tin điện tử, việc gửi tài liệu họp kèm theo thông báo mời họp quy định tại khoản 3 Điều này có thể thay thế bằng việc đăng tải lên trang thông tin điện tử của công ty. Trường hợp này, thông báo mời họp phải ghi rơ nơi, cách thức tải tài liệu.

Điền 144. Thực hiện quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông

1. Cổ đông, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức có thể trực tiếp tham dự họp, ủy quyền bằng văn bản cho một hoặc một số cá nhân, tổ chức khác dự họp hoặc dự họp thông qua một trong các h́nh thức quy định tại khoản 3 Điều này.

2. Việc ủy quyền cho cá nhân, tổ chức đại diện dự họp Đại hội đồng cổ đông phải lập thành văn bản. Văn bản ủy quyền được lập theo quy định của pháp luật về dân sự và phải nêu rơ tên cá nhân, tổ chức được ủy quyền và số lượng cổ phần được ủy quyền. Cá nhân, tổ chức được ủy quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông phải xuất tŕnh văn bản ủy quyền khi đăng kư dự họp trước khi vào pḥng họp.

3. Cổ đông được coi là tham dự và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp sau đây:

a) Tham dự và biểu quyết trực tiếp tại cuộc họp;

b) Ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác tham dự và biểu quyết, tại cuộc họp;

c) Tham dự và biểu quyết thông qua hội nghị trực tuyến, bỏ phiếu điện tử hoặc h́nh thức điện tử khác;

d) Gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua gửi thư, fax, thư điện tử;

đ) Gửi phiếu biểu quyết bằng phương tiện khác theo quy định trong Điều lệ công ty.

Điều 145. Điều kiện tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông

1. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện trên 50% tổng số phiếu biểu quyết; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định.

2. Trường hợp cuộc họp lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại khoản 1 Điều này th́ thông báo mời họp lần thứ hai phải được gửi trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất, nếu Điều lệ công ty không quy định khác. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông làn thứ hai được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện từ 33% tổng số phiếu biểu quyết trở lên; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định.

3. Trường hợp cuộc họp lần thứ hai không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại khoản 2 Điều này th́ thông báo mời họp lần thứ ba phải được gửi trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày dự định họp lần thứ hai, nếu Điều lệ công ty không quy định khác. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông lần thứ ba được tiến hành không phụ thuộc vào tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp.

4. Chỉ có Đại hội đồng cổ đông mới có quyền quyết định thay đổi chương tŕnh họp đă được gửi kèm theo thông báo mời họp theo quy định tại Điều 142 của Luật này.

Điều 146. Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông

Trong trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác th́ thể thức họp và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được tiến hành như sau:

1. Trước khi khai mạc cuộc họp, phải tiến hành đăng kư cổ đông dự họp Đại hội đồng cổ đông;

2. Việc bầu chủ tọa, thư kư và ban kiểm phiếu được quy định như sau:

a) Chủ tịch Hội đồng quản trị làm chủ tọa hoặc ủy quyền cho thành viên Hội đồng quản trị khác làm chủ tọa cuộc họp Đại hội đồng cổ đông do Hội đồng quản trị triệu tập; trường hợp Chủ tịch vắng mặt hoặc tạm thời mất khả năng làm việc th́ các thành viên Hội đồng quản trị c̣n lại bầu một người trong số họ làm chủ tọa cuộc họp theo nguyên tắc đa số; trường hợp không bầu được người làm chủ tọa th́ Trưởng Ban kiểm soát điều hành để Đại hội đồng cổ đông bầu chủ tọa cuộc họp và người có số phiếu bầu cao nhất làm chủ tọa cuộc họp;

b) Trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản này, người kư tên triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông điều hành để Đại hội đồng cổ đông bầu chủ tọa cuộc họp và người có số phiếu bầu cao nhất làm chủ tọa cuộc họp;

c) Chủ tọa cử một hoặc một số người làm thư kư cuộc họp;

d) Đại hội đồng cổ đông bầu một hoặc một số người vào ban kiểm phiếu theo đề nghị của chủ tọa cuộc họp;

3. Chương tŕnh và nội dung họp phải được Đại hội đồng cổ đông thông qua trong phiên khai mạc. Chương tŕnh phải xác định thời gian đối với từng vấn đề trong nội dung chương tŕnh họp;

4. Chủ tọa có quyền thực hiện các biện pháp cần thiết và hợp lư để điều hành cuộc họp một cách có trật tự, đúng theo chương tŕnh đă được thông qua và phản ánh được mong muốn của đa số người dự họp;

5. Đại hội đồng cổ đông thảo luận và biểu quyết theo từng vấn đề trong nội dung chương tŕnh. Việc biểu quyết được tiến hành bằng biểu quyết tán thành, không tán thành và không có ư kiến. Kết quả kiểm phiếu được chủ tọa công bố ngay trước khi bế mạc cuộc họp, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;

6. Cổ đông hoặc người được ủy quyền dự họp đến sau khi cuộc họp đă khai mạc vẫn được đăng kư và có quyền tham gia biểu quyết ngay sau khi đăng kư; trong trường hợp này, hiệu lực của những nội dung đă được biểu quyết trước đó không thay đổi;

7. Người triệu tập họp hoặc chủ tọa cuộc họp Đại hội đồng cổ đông có quyền sau đây:

a) Yêu cầu tất cả người dự họp chịu sự kiểm tra hoặc các biện pháp an ninh hợp pháp, hợp lư khác;

b) Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền duy tŕ trật tự cuộc họp; trục xuất những người không tuân thủ quyền điều hành của chủ tọa, cố ư gây rối trật tự, ngăn cản tiến triển b́nh thường của cuộc họp hoặc không tuân thủ các yêu cầu về kiểm tra an ninh ra khỏi cuộc họp Đại hội đồng cổ đông;

8. Chủ tọa có quyền hoăn cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đă có đủ số người đăng kư dự họp tối đa không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày cuộc họp dự định khai mạc và chỉ được hoăn cuộc họp hoặc thay đổi địa điểm họp trong trường hợp sau đây:

a) Địa điểm họp không có đủ chỗ ngồi thuận tiện cho tất cả người dự họp;

b) Phương tiện thông tin tại địa điểm họp không bảo đảm cho cổ đông dự họp tham gia, thảo luận và biểu quyết;

c) Có người dự họp cản trở, gây rối trật tự, có nguy cơ làm cho cuộc họp không được tiến hành một cách công bằng và hợp pháp;

9. Trường hợp chủ tọa hoăn hoặc tạm dừng họp Đại hội đồng cổ đông trái với quy định tại khoản 8 Điều này, Đại hội đồng cổ đông bầu một người khác trong số những người dự họp để thay thế chủ tọa điều hành cuộc họp cho đến lúc kết thúc; tất cả nghị quyết được thông qua tại cuộc họp đó đều có hiệu lực thi hành.

Điều 147. H́nh thức thông qua nghị quyết Đại hội đồng cổ đông

1. Đại hội đồng cổ đông thông qua nghị quyết thuộc thẩm quyền bằng h́nh thức biểu quyết tại cuộc họp hoặc lấy ư kiến bằng văn bản.

2. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác th́ nghị quyết Đại hội đồng cổ đông về các vấn đề sau đây phải được thông qua bằng h́nh thức biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông:

a) Sửa đổi, bổ sung nội dung của Điều lệ công ty;

b) Định hướng phát triển công ty;

c) Loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại;

d) Bầu, miễn nhiệm, băi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát;

đ) Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị từ 35% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định tỷ lệ hoặc giá trị khác;

e) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm;

g) Tổ chức lại, giải thể công ty.

Điều 148. Điều kiện để nghị quyết Đại hội đồng cổ đông được thông qua

1.[8] Nghị quyết về nội dung sau đây được thông qua nếu được số cổ đông đại diện từ 65% tổng số phiếu biểu quyết trở lên của tất cả cổ đông tham dự và biểu quyết tại cuộc họp tán thành, trừ trường hợp quy định tại các khoản 3, 4 và 6 Điều này; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định:

a) Loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại;

b) Thay đổi ngành, nghề và lĩnh vực kinh doanh;

c) Thay đổi cơ cấu tổ chức quản lư công ty;

d) Dự án đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị từ 35% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định tỷ lệ hoặc giá trị khác;

đ) Tổ chức lại, giải thể công ty;

e) Vấn đề khác do Điều lệ công ty quy định.

2.[9] Các nghị quyết được thông qua khi được số cổ đông sở hữu trên 50% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông tham dự và biểu quyết tại cuộc họp tán thành, trừ trường hợp quy định tại các khoản 1, 3, 4 và 6 Điều này; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định.

3. Trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác, việc biểu quyết bầu thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát phải thực hiện theo phương thức bầu dồn phiếu, theo đó mỗi cổ đông có tổng số phiếu biểu quyết tương ứng với tổng số cổ phần sở hữu nhân với số thành viên được bầu của Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát và cổ đông có quyền dồn hết hoặc một phần tổng số phiếu bầu của ḿnh cho một hoặc một số ứng cử viên. Người trúng cử thành viên Hội đồng quản trị hoặc Kiểm soát viên được xác định theo số phiếu bầu tính từ cao xuống thấp, bắt đầu từ ứng cử viên có số phiếu bầu cao nhất cho đến khi đủ số thành viên quy định tại Điều lệ công ty. Trường hợp có từ 02 ứng cử viên trở lên đạt cùng số phiếu bầu như nhau cho thành viên cuối cùng của Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát th́ sẽ tiến hành bầu lại trong số các ứng cử viên có số phiếu bầu ngang nhau hoặc lựa chọn theo tiêu chí quy định tại quy chế bầu cử hoặc Điều lệ công ty.

4. Trường hợp thông qua nghị quyết dưới h́nh thức lấy ư kiến bằng văn bản th́ nghị quyết Đại hội đồng cổ đông được thông qua nếu được số cổ đông sở hữu trên 50% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông có quyền biểu quyết tán thành; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định.

5. Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông phải được thông báo đến cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông qua; trường hợp công ty có trang thông tin điện tử, việc gửi nghị quyết có thể thay thế bằng việc đăng tải lên trang thông tin điện tử của công ty.

6. Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông về nội dung làm thay đổi bất lợi quyền và nghĩa vụ của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đăi chỉ được thông qua nếu được số cổ đông ưu đăi cùng loại dự họp sở hữu từ 75% tổng số cổ phần ưu đăi loại đó trở lên tán thành hoặc được các cổ đông ưu đăi cùng loại sở hữu từ 75% tổng số cổ phần ưu đăi loại đó trở lên tán thành trong trường hợp thông qua nghị quyết dưới h́nh thức lấy ư kiến bằng văn bản.

Điều 149. Thẩm quyền và thể thức lấy ư kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua nghị quyết Đại hội đồng cổ đông

Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác th́ thẩm quyền và thể thức lấy ư kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua nghị quyết Đại hội đồng cổ đông được thực hiện theo quy định sau đây:

1. Hội đồng quản trị có quyền lấy ư kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua nghị quyết Đại hội đồng cổ đông khi xét thấy cần thiết v́ lợi ích của công ty, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này;

2. Hội đồng quản trị chuẩn bị phiếu lấy ư kiến, dự thảo nghị quyết Đại hội đồng cổ đông, các tài liệu giải tŕnh dự thảo nghị quyết và gửi đến tất cả cổ đông có quyền biểu quyết chậm nhất là 10 ngày trước thời hạn phải gửi lại phiếu lấy ư kiến, nếu Điều lệ công ty không quy định thời hạn khác dài hơn. Việc lập danh sách cổ đông gửi phiếu lấy ư kiến thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 141 của Luật này. Yêu cầu và cách thức gửi phiếu lấy ư kiến và tài liệu kèm theo thực hiện theo quy định tại Điều 143 của Luật này;

3. Phiếu lấy ư kiến phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, mă số doanh nghiệp;

b) Mục đích lấy ư kiến;

c) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân; tên, mă số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lư của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức hoặc họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với đại diện của cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần của từng loại và số phiếu biểu quyết của cổ đông;

d) Vấn đề cần lấy ư kiến để thông qua;

đ) Phương án biểu quyết bao gồm tán thành, không tán thành và không có ư kiến;

e) Thời hạn phải gửi về công ty phiếu lấy ư kiến đă được trả lời;

g) Họ, tên, chữ kư của Chủ tịch Hội đồng quản trị;

4. Cổ đông có thể gửi phiếu lấy ư kiến đă trả lời đến công ty bằng h́nh thức gửi thư, fax hoặc thư điện tử theo quy định sau đây:

a) Trường hợp gửi thư, phiếu lấy ư kiến đă được trả lời phải có chữ kư của cổ đông là cá nhân, của người đại diện theo ủy quyền hoặc người đại diện theo pháp luật của cổ đông là tổ chức. Phiếu lấy ư kiến gửi về công ty phải được đựng trong phong b́ dán kín và không ai được quyền mở trước khi kiểm phiếu;

b) Trường hợp gửi fax hoặc thư điện tử, phiếu lấy ư kiến gửi về công ty phải được giữ bí mật đến thời điểm kiểm phiếu;

c) Các phiếu lấy ư kiến gửi về công ty sau thời hạn đă xác định tại nội dung phiếu lấy ư kiến hoặc đă bị mở trong trường hợp gửi thư và bị tiết lộ trong trường hợp gửi fax, thư điện tử là không hợp lệ. Phiếu lấy ư kiến không được gửi về được coi là phiếu không tham gia biểu quyết;

5. Hội đồng quản trị tổ chức kiểm phiếu và lập biên bản kiểm phiếu dưới sự chứng kiến, giám sát của Ban kiểm soát hoặc của cổ đông không nắm giữ chức vụ quản lư công ty. Biên bản kiểm phiếu phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, mă số doanh nghiệp;

b) Mục đích và các vấn đề cần lấy ư kiến để thông qua nghị quyết;

c) Số cổ đông với tổng số phiếu biểu quyết đă tham gia biểu quyết, trong đó phân biệt số phiếu biểu quyết hợp lệ và số phiếu biểu quyết không hợp lệ và phương thức gửi phiếu biểu quyết, kèm theo phụ lục danh sách cổ đông tham gia biểu quyết;

d) Tổng số phiếu tán thành, không tán thành và không có ư kiến đối với từng vấn đề;

đ) Vấn đề đă được thông qua và tỷ lệ biểu quyết thông qua tương ứng;

e) Họ, tên, chữ kư của Chủ tịch Hội đồng quản trị, người giám sát kiểm phiếu và người kiểm phiếu.

Các thành viên Hội đồng quản trị, người kiểm phiếu và người giám sát kiểm phiếu phải liên đới chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của biên bản kiểm phiếu; liên đới chịu trách nhiệm về các thiệt hại phát sinh từ các quyết định được thông qua do kiểm phiếu không trung thực, không chính xác;

6. Biên bản kiểm phiếu và nghị quyết phải được gửi đến các cổ đông trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc kiểm phiếu. Trường hợp công ty có trang thông tin điện tử, việc gửi biên bản kiểm phiếu và nghị quyết có thể thay thế bằng việc đăng tải lên trang thông tin điện tử của công ty;

7. Phiếu lấy ư kiến đă được trả lời, biên bản kiểm phiếu, nghị quyết đă được thông qua và tài liệu có liên quan gửi kèm theo phiếu lấy ư kiến được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty;

8. Nghị quyết được thông qua theo h́nh thức lấy ư kiến cổ đông bằng văn bản có giá trị như nghị quyết được thông qua tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông.

Điều 150. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông

1. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông phải được ghi biên bản và có thể ghi âm hoặc ghi và lưu giữ dưới h́nh thức điện tử khác. Biên bản phải lập bằng tiếng Việt, có thể lập thêm bằng tiếng nước ngoài và phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, mă số doanh nghiệp;

b) Thời gian và địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông;

c) Chương tŕnh và nội dung cuộc họp;

d) Họ, tên chủ tọa và thư kư;

đ) Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ư kiến phát biểu tại Đại hội đồng cổ đông về từng vấn đề trong nội dung chương tŕnh họp;

e) Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp, phụ lục danh sách đăng kư cổ đông, đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số phiếu bầu tương ứng;

g) Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rơ phương thức biểu quyết, tổng số phiếu hợp lệ, không hợp lệ, tán thành, không tán thành và không có ư kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp;

h) Các vấn đề đă được thông qua và tỷ lệ phiếu biểu quyết thông qua tương ứng;

i) Họ, tên, chữ kư của chủ tọa và thư kư.

Trường hợp chủ tọa, thư kư từ chối kư biên bản họp th́ biên bản này có hiệu lực nếu được tất cả thành viên khác của Hội đồng quản trị tham dự họp kư và có đầy đủ nội dung theo quy định tại khoản này. Biên bản họp ghi rơ việc chủ tọa, thư kư từ chối kư biên bản họp.

2. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông phải làm xong và thông qua trước khi kết thúc cuộc họp.

3. Chủ tọa và thư kư cuộc họp hoặc người khác kư tên trong biên bản họp phải liên đới chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung biên bản.

4. Biên bản lập bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài có hiệu lực pháp lư như nhau. Trường hợp có sự khác nhau về nội dung giữa biên bản bằng tiếng Việt và bằng tiếng nước ngoài th́ nội dung trong biên bản bằng tiếng Việt được áp dụng.

5. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông phải được gửi đến tất cả cổ đông trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc cuộc họp; việc gửi biên bản kiểm phiếu có thể thay thế bằng việc đăng tải lên trang thông tin điện tử của công ty.

6. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông, phụ lục danh sách cổ đông đăng kư dự họp, nghị quyết đă được thông qua và tài liệu có liên quan gửi kèm theo thông báo mời họp phải được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.

Điều 151. Yêu cầu hủy bỏ nghị quyết Đại hội đồng cổ đông

Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được nghị quyết hoặc biên bản họp Đại hội đồng cổ đông hoặc biên bản kết quả kiểm phiếu lấy ư kiến Đại hội đồng cổ đông, cổ đông, nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 115 của Luật này có quyền yêu cầu Ṭa án hoặc Trọng tài xem xét, hủy bỏ nghị quyết hoặc một phần nội dung nghị quyết Đại hội đồng cổ đông trong các trường hợp sau đây:

1. Tŕnh tự, thủ tục triệu tập họp và ra quyết định của Đại hội đồng cổ đông vi phạm nghiêm trọng quy định của Luật này và Điều lệ công ty, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 152 của Luật này;

2. Nội dung nghị quyết vi phạm pháp luật hoặc Điều lệ công ty.

Điều 152. Hiệu lực của nghị quyết Đại hội đồng cổ đông

1. Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông có hiệu lực kể từ ngày được thông qua hoặc từ thời điểm có hiệu lực ghi tại nghị quyết đó.

2. Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông được thông qua bằng 100% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết là hợp pháp và có hiệu lực ngay cả khi tŕnh tự, thủ tục triệu tập họp và thông qua nghị quyết đó vi phạm quy định của Luật này và Điều lệ công ty;

3. Trường hợp có cổ đông, nhóm cổ đông yêu cầu Ṭa án hoặc Trọng tài hủy bỏ nghị quyết Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại Điều 151 của Luật này, nghị quyết đó vẫn có hiệu lực thi hành cho đến khi quyết định hủy bỏ nghị quyết đó của Ṭa án, Trọng tài có hiệu lực, trừ trường hợp áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

Điều 153. Hội đồng quản trị

1. Hội đồng quản trị là cơ quan quản lư công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ các quyền và nghĩa vụ thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.

2. Hội đồng quản trị có quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;

b) Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;

c) Quyết định bán cổ phần chưa bán trong phạm vi số cổ phần được quyền chào bán của từng loại; quyết định huy động thêm vốn theo h́nh thức khác;

d) Quyết định giá bán cổ phần và trái phiếu của công ty;

đ) Quyết định mua lại cổ phần theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 133 của Luật này;

e) Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn theo quy định của pháp luật;

g) Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ;

h) Thông qua hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng, giao dịch khác có giá trị từ 35% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định tỷ lệ hoặc giá trị khác và hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền quyết định của Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 138, khoản 1 và khoản 3 Điều 167 của Luật này;

i) Bầu, miễn nhiệm, băi nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị; bổ nhiệm, miễn nhiệm, kư kết hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lư quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định; quyết định tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của những người quản lư đó; cử người đại diện theo ủy quyền tham gia Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông ở công ty khác, quyết định mức thù lao và quyền lợi khác của những người đó;

k) Giám sát, chỉ đạo Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lư khác trong điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty;

l) Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lư nội bộ của công ty, quyết định thành lập công ty con, chi nhánh, văn pḥng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác;

m) Duyệt chương tŕnh, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông, triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ư kiến để Đại hội đồng cổ đông thông qua nghị quyết;

n) Tŕnh báo cáo tài chính hằng năm lên Đại hội đồng cổ đông;

o) Kiến nghị mức cổ tức được trả; quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức hoặc xử lư lỗ phát sinh trong quá tŕnh kinh doanh;

p) Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể công ty; yêu cầu phá sản công ty;

q) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

3. Hội đồng quản trị thông qua nghị quyết, quyết định bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ư kiến bằng văn bản hoặc h́nh thức khác do Điều lệ công ty quy định. Mỗi thành viên Hội đồng quản trị có một phiếu biểu quyết.

4. Trường hợp nghị quyết, quyết định do Hội đồng quản trị thông qua trái với quy định của pháp luật, nghị quyết Đại hội đồng cổ đông, Điều lệ công ty gây thiệt hại cho công ty th́ các thành viên tán thành thông qua nghị quyết, quyết định đó phải cùng liên đới chịu trách nhiệm cá nhân về nghị quyết, quyết định đó và phải đền bù thiệt hại cho công ty; thành viên phản đối thông qua nghị quyết, quyết định nói trên được miễn trừ trách nhiệm. Trường hợp này, cổ đông của công ty có quyền yêu cầu Ṭa án đ́nh chỉ thực hiện hoặc hủy bỏ nghị quyết, quyết định nói trên.

Điều 154. Nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị

1. Hội đồng quản trị có từ 03 đến 11 thành viên. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng thành viên Hội đồng quản trị.

2. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị không quá 05 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Một cá nhân chỉ được bầu làm thành viên độc lập Hội đồng quản trị của một công ty không quá 02 nhiệm kỳ liên tục.

3. Trường hợp tất cả thành viên Hội đồng quản trị cùng kết thúc nhiệm kỳ th́ các thành viên đó tiếp tục là thành viên Hội đồng quản trị cho đến khi có thành viên mới được bầu thay thế và tiếp quản công việc, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.

4. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, quyền, nghĩa vụ, cách thức tổ chức và phối hợp hoạt động của các thành viên độc lập Hội đồng quản trị.

Điều 155. Cơ cấu tổ chức, tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Hội đồng quản trị

1. Thành viên Hội đồng quản trị phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

a) Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này;

b) Có tŕnh độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh hoặc trong lĩnh vực, ngành, nghề kinh doanh của công ty và không nhất thiết phải là cổ đông của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;

c) Thành viên Hội đồng quản trị công ty có thể đồng thời là thành viên Hội đồng quản trị của công ty khác;

d) Đối với doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này và công ty con của doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật này th́ thành viên Hội đồng quản trị không được là người có quan hệ gia đ́nh của Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lư khác của công ty; của người quản lư, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lư công ty mẹ.

2. Trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác, thành viên độc lập Hội đồng quản trị theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 137 của Luật này phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

a) Không phải là người đang làm việc cho công ty, công ty mẹ hoặc công ty con của công ty; không phải là người đă từng làm việc cho công ty, công ty mẹ hoặc công ty con của công ty ít nhất trong 03 năm liền trước đó;

b) Không phải là người đang hưởng lương, thù lao từ công ty, trừ các khoản phụ cấp mà thành viên Hội đồng quản trị được hưởng theo quy định;

c) Không phải là người có vợ hoặc chồng, bố đẻ, bố nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột là cổ đông lớn của công ty; là người quản lư của công ty hoặc công ty con của công ty;

d) Không phải là người trực tiếp hoặc gián tiếp sở hữu ít nhất 01% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết của công ty;

đ) Không phải là người đă từng làm thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát của công ty ít nhất trong 05 năm liền trước đó, trừ trường hợp được bổ nhiệm liên tục 02 nhiệm kỳ.

3. Thành viên độc lập Hội đồng quản trị phải thông báo với Hội đồng quản trị về việc không c̣n đáp ứng đủ các tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này và đương nhiên không c̣n là thành viên độc lập Hội đồng quản trị kể từ ngày không đáp ứng đủ các tiêu chuẩn và điều kiện. Hội đồng quản trị phải thông báo trường hợp thành viên độc lập Hội đồng quản trị không c̣n đáp ứng đủ các tiêu chuẩn và điều kiện tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông gần nhất hoặc triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông để bầu bổ sung hoặc thay thế thành viên độc lập Hội đồng quản trị trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày nhận được thông báo của thành viên độc lập Hội đồng quản trị có liên quan.

Điều 156. Chủ tịch Hội đồng quản trị

1. Chủ tịch Hội đồng quản trị do Hội đồng quản trị bầu, miễn nhiệm, băi nhiệm trong số các thành viên Hội đồng quản trị.

2. Chủ tịch Hội đồng quản trị công ty đại chúng và công ty cổ phần quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này không được kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

3. Chủ tịch Hội đồng quản trị có quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Lập chương tŕnh, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị;

b) Chuẩn bị chương tŕnh, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp; triệu tập, chủ tŕ và làm chủ tọa cuộc họp Hội đồng quản trị;

c) Tổ chức việc thông qua nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị;

d) Giám sát quá tŕnh tổ chức thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị;

đ) Chủ tọa cuộc họp Đại hội đồng cổ đông;

e) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

4. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị vắng mặt hoặc không thể thực hiện được nhiệm vụ của ḿnh th́ phải ủy quyền bằng văn bản cho một thành viên khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng quản trị theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty. Trường hợp không có người được ủy quyền hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị chết, mất tích, bị tạm giam, đang chấp hành h́nh phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lư hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi nơi cư trú, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Ṭa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định th́ các thành viên c̣n lại bầu một người trong số các thành viên giữ chức Chủ tịch Hội đồng quản trị theo nguyên tắc đa số thành viên c̣n lại tán thành cho đến khi có quyết định mới của Hội đồng quản trị.

5. Khi xét thấy cần thiết, Hội đồng quản trị quyết định bổ nhiệm thư kư công ty. Thư kư công ty có quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Hỗ trợ tổ chức triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị; ghi chép các biên bản họp;

b) Hỗ trợ thành viên Hội đồng quản trị trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao;

c) Hỗ trợ Hội đồng quản trị trong áp dụng và thực hiện nguyên tắc quản trị công ty;

d) Hỗ trợ công ty trong xây dựng quan hệ cổ đông và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cổ đông; việc tuân thủ nghĩa vụ cung cấp thông tin, công khai hóa thông tin và thủ tục hành chính;

đ) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Điều lệ công ty.

Điều 157. Cuộc họp Hội đồng quản trị

1. Chủ tịch Hội đồng quản trị được bầu trong cuộc họp đầu tiên của Hội đồng quản trị trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc bầu cử Hội đồng quản trị đó. Cuộc họp này do thành viên có số phiếu bầu cao nhất hoặc tỷ lệ phiếu bầu cao nhất triệu tập và chủ tŕ. Trường hợp có nhiều hơn một thành viên có số phiếu bầu hoặc tỷ lệ phiếu bầu cao nhất và ngang nhau th́ các thành viên bầu theo nguyên tắc đa số để chọn 01 người trong số họ triệu tập họp Hội đồng quản trị.

2. Hội đồng quản trị họp ít nhất mỗi quư một lần và có thể họp bất thường.

3. Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập họp Hội đồng quản trị trong trường hợp sau đây:

a) Có đề nghị của Ban kiểm soát hoặc thành viên độc lập Hội đồng quản trị;

b) Có đề nghị của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc hoặc ít nhất 05 người quản lư khác;

c) Có đề nghị của ít nhất 02 thành viên Hội đồng quản trị;

d) Trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định.

4. Đề nghị quy định tại khoản 3 Điều này phải được lập thành văn bản, trong đó nêu rơ mục đích, vấn đề cần thảo luận và quyết định thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị.

5. Chủ tịch Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Hội đồng quản trị trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị quy định tại khoản 3 Điều này. Trường hợp không triệu tập họp Hội đồng quản trị theo đề nghị th́ Chủ tịch Hội đồng quản trị phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại xảy ra đối với công ty; người đề nghị có quyền thay thế Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập họp Hội đồng quản trị.

6. Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người triệu tập họp Hội đồng quản trị phải gửi thông báo mời họp chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày họp nếu Điều lệ công ty không có quy định khác. Thông báo mời họp phải xác định cụ thể thời gian và địa điểm họp, chương tŕnh, các vấn đề thảo luận và quyết định. Kèm theo thông báo mời họp phải có tài liệu sử dụng tại cuộc họp và phiếu biểu quyết của thành viên.

Thông báo mời họp Hội đồng quản trị có thể gửi bằng giấy mời, điện thoại, fax, phương tiện điện tử hoặc phương thức khác do Điều lệ công ty quy định và bảo đảm đến được địa chỉ liên lạc của từng thành viên Hội đồng quản trị được đăng kư tại công ty.

7. Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người triệu tập gửi thông báo mời họp và các tài liệu kèm theo đến các Kiểm soát viên như đối với các thành viên Hội đồng quản trị.

Kiểm soát viên có quyền dự các cuộc họp Hội đồng quản trị; có quyền thảo luận nhưng không được biểu quyết.

8. Cuộc họp Hội đồng quản trị được tiến hành khi có từ ba phần tư tổng số thành viên trở lên dự họp. Trường hợp cuộc họp được triệu tập theo quy định tại khoản này không đủ số thành viên dự họp theo quy định th́ được triệu tập lần thứ hai trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thời hạn khác ngắn hơn. Trường hợp này, cuộc họp được tiến hành nếu có hơn một nửa số thành viên Hội đồng quản trị dự họp.

9. Thành viên Hội đồng quản trị được coi là tham dự và biểu quyết tại cuộc họp trong trường hợp sau đây:

a) Tham dự và biểu quyết trực tiếp tại cuộc họp;

b) Ủy quyền cho người khác đến dự họp và biểu quyết theo quy định tại khoản 11 Điều này;

c) Tham dự và biểu quyết thông qua hội nghị trực tuyến, bỏ phiếu điện tử hoặc h́nh thức điện tử khác;

d) Gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua thư, fax, thư điện tử;

đ) Gửi phiếu biểu quyết bằng phương tiện khác theo quy định trong Điều lệ công ty.

10. Trường hợp gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua thư, phiếu biểu quyết phải đựng trong phong b́ dán kín và phải được chuyển đến Chủ tịch Hội đồng quản trị chậm nhất là 01 giờ trước khi khai mạc. Phiếu biểu quyết chỉ được mở trước sự chứng kiến của tất cả những người dự họp.

11. Thành viên phải tham dự đầy đủ các cuộc họp Hội đồng quản trị. Thành viên được ủy quyền cho người khác dự họp và biểu quyết nếu được đa số thành viên Hội đồng quản trị chấp thuận.

12. Trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định tỷ lệ khác cao hơn, nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị được thông qua nếu được đa số thành viên dự họp tán thành; trường hợp số phiếu ngang nhau th́ quyết định cuối cùng thuộc về phía có ư kiến của Chủ tịch Hội đồng quản trị.

Điều 158. Biên bản họp Hội đồng quản trị

1. Các cuộc họp Hội đồng quản trị phải được ghi biên bản và có thể ghi âm, ghi và lưu giữ dưới h́nh thức điện tử khác. Biên bản phải lập bằng tiếng Việt và có thể lập thêm bằng tiếng nước ngoài, bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, mă số doanh nghiệp;

b) Thời gian, địa điểm họp;

c) Mục đích, chương tŕnh và nội dung họp;

d) Họ, tên từng thành viên dự họp hoặc người được ủy quyền dự họp và cách thức dự họp; họ, tên các thành viên không dự họp và lư do;

đ) Vấn đề được thảo luận và biểu quyết tại cuộc họp;

e) Tóm tắt phát biểu ư kiến của từng thành viên dự họp theo tŕnh tự diễn biến của cuộc họp;

g) Kết quả biểu quyết trong đó ghi rơ những thành viên tán thành, không tán thành và không có ư kiến;

h) Vấn đề đă được thông qua và tỷ lệ biểu quyết thông qua tương ứng;

i) Họ, tên, chữ kư chủ tọa và người ghi biên bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2.[10] Trường hợp chủ tọa, người ghi biên bản từ chối kư biên bản họp nhưng nếu được tất cả thành viên khác của Hội đồng quản trị tham dự và đồng ư thông qua biên bản họp kư và có đầy đủ nội dung theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều này th́ biên bản này có hiệu lực. Biên bản họp ghi rơ việc chủ tọa, người ghi biên bản từ chối kư biên bản họp. Người kư biên bản họp chịu trách nhiệm liên đới về tính chính xác và trung thực của nội dung biên bản họp Hội đồng quản trị. Chủ tọa, người ghi biên bản chịu trách nhiệm cá nhân về thiệt hại xảy ra đối với doanh nghiệp do từ chối kư biên bản họp theo quy định của Luật này, Điều lệ công ty và pháp luật có liên quan.

3. Chủ tọa, người ghi biên bản và những người kư tên trong biên bản phải chịu trách nhiệm về tính trung thực và chính xác của nội dung biên bản họp Hội đồng quản trị.

4. Biên bản họp Hội đồng quản trị và tài liệu sử dụng trong cuộc họp phải được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.

5. Biên bản lập bằng tiếng Việt và bằng tiếng nước ngoài có hiệu lực pháp lư như nhau. Trường hợp có sự khác nhau về nội dung giữa biên bản bằng tiếng Việt và bằng tiếng nước ngoài th́ nội dung trong biên bản bằng tiếng Việt được áp dụng.

Điều 159. Quyền được cung cấp thông tin của thành viên Hội đồng quản trị

1. Thành viên Hội đồng quản trị có quyền yêu cầu Giám đốc, Phó giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, người quản lư khác trong công ty cung cấp thông tin, tài liệu về t́nh h́nh tài chính, hoạt động kinh doanh của công ty và của đơn vị trong công ty.

2. Người quản lư được yêu cầu phải cung cấp kịp thời, đầy đủ và chính xác thông tin, tài liệu theo yêu cầu của thành viên Hội đồng quản trị. Tŕnh tự, thủ tục yêu cầu và cung cấp thông tin do Điều lệ công ty quy định.

Điều 160. Miễn nhiệm, băi nhiệm, thay thế và bổ sung thành viên Hội đồng quản trị

1. Đại hội đồng cổ đông miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị trong trường hợp sau đây:

a) Không có đủ tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định tại Điều 155 của Luật này;

b) Có đơn từ chức và được chấp thuận;

c) Trường hợp khác quy định tại Điều lệ công ty.

2. Đại hội đồng cổ đông băi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị trong trường hợp sau đây:

a) Không tham gia các hoạt động của Hội đồng quản trị trong 06 tháng liên tục, trừ trường hợp bất khả kháng;

b) Trường hợp khác quy định tại Điều lệ công ty.

3. Khi xét thấy cần thiết, Đại hội đồng cổ đông quyết định thay thế thành viên Hội đồng quản trị; miễn nhiệm, băi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị ngoài trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

4. Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông để bầu bổ sung thành viên Hội đồng quản trị trong trường hợp sau đây:

a) Số thành viên Hội đồng quản trị bị giảm quá một phần ba so với số quy định tại Điều lệ công ty. Trường hợp này, Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày số thành viên bị giảm quá một phần ba;

b) Số lượng thành viên độc lập Hội đồng quản trị giảm xuống, không bảo đảm tỷ lệ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 137 của Luật này;

c) Trừ trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này, Đại hội đồng cổ đông bầu thành viên mới thay thế thành viên Hội đồng quản trị đă bị miễn nhiệm, băi nhiệm tại cuộc họp gần nhất.

Điều 161. Ủy ban kiểm toán

1. Ủy ban kiểm toán là cơ quan chuyên môn thuộc. Hội đồng quản trị. Ủy ban kiểm toán có từ 02 thành viên trở lên. Chủ tịch Ủy ban kiểm toán phải là thành viên độc lập Hội đồng quản trị. Các thành viên khác của Ủy ban kiểm toán phải là thành viên Hội đồng quản trị không điều hành.

2. Ủy ban kiểm toán thông qua quyết định bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ư kiến bằng văn bản hoặc h́nh thức khác do Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt động Ủy ban kiểm toán quy định. Mỗi thành viên Ủy ban kiểm toán có một phiếu biểu quyết. Trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt động Ủy ban kiểm toán có quy định tỷ lệ khác cao hơn, quyết định của Ủy ban kiểm toán được thông qua nếu được đa số thành viên dự họp tán thành; trường hợp số phiếu ngang nhau th́ quyết định cuối cùng thuộc về phía có ư kiến của Chủ tịch Ủy ban kiểm toán.

3. Ủy ban kiểm toán có quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Giám sát tính trung thực của báo cáo tài chính của công ty và công bố chính thức liên quan đến kết quả tài chính của công ty;

b) Rà soát hệ thống kiểm soát nội bộ và quản lư rủi ro;

c) Rà soát giao dịch với người có liên quan thuộc thẩm quyền phê duyệt của Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông và đưa ra khuyến nghị về những giao dịch cần có phê duyệt của Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông;

d) Giám sát bộ phận kiểm toán nội bộ của công ty;

đ) Kiến nghị công ty kiểm toán độc lập, mức thù lao và điều khoản liên quan trong hợp đồng với công ty kiểm toán để Hội đồng quản trị thông qua trước khi tŕnh lên Đại hội đồng cổ đông thường niên phê duyệt;

e) Theo dơi và đánh giá sự độc lập, khách quan của công ty kiểm toán và hiệu quả của quá tŕnh kiểm toán, đặc biệt trong trường hợp công ty có sử dụng các dịch vụ phi kiểm toán của bên kiểm toán;

g) Giám sát nhằm bảo đảm công ty tuân thủ quy định của pháp luật, yêu cầu của cơ quan quản lư và quy định nội bộ khác của công ty.

Điều 162. Giám đốc, Tổng giám đốc công ty

1. Hội đồng quản trị bổ nhiệm một thành viên Hội đồng quản trị hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị; chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ được giao.

Nhiệm kỳ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc không quá 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.

3. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hằng ngày của công ty mà không thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị;

b) Tổ chức thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị;

c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;

d) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lư nội bộ của công ty;

đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, băi nhiệm các chức danh quản lư trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị;

e) Quyết định tiền lương và lợi ích khác đối với người lao động trong công ty, kể cả người quản lư thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;

g) Tuyển dụng lao động;

h) Kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lư lỗ trong kinh doanh;

i) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ công ty và nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị.

4. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty theo đúng quy định của pháp luật, Điều lệ công ty, hợp đồng lao động kư với công ty và nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị. Trường hợp điều hành trái với quy định tại khoản này mà gây thiệt hại cho công ty th́ Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường thiệt hại cho công ty.

5. Đối với công ty đại chúng, doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này và công ty con của doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật này thi Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:

a) Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này;

b) Không được là người có quan hệ gia đ́nh của người quản lư doanh nghiệp, Kiểm soát viên của công ty và công ty mẹ; người đại diện phần vốn nhà nước, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp tại công ty và công ty mẹ;

c) Có tŕnh độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty.

Điều 163. Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc, Tổng Giám đốc

1. Công ty có quyền trả thù lao, thưởng cho thành viên Hội đồng quản trị, trả lương, thưởng cho Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lư khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh.

2. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác th́ tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc được trả theo quy định sau đây:

a) Thành viên Hội đồng quản trị được hưởng thù lao công việc và thưởng. Thù lao công việc được tính theo số ngày công cần thiết hoàn thành nhiệm vụ của thành viên Hội đồng quản trị và mức thù lao mỗi ngày. Hội đồng quản trị dự tính mức thù lao cho từng thành viên theo nguyên tắc nhất trí. Tổng mức thù lao và thưởng của Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông quyết định tại cuộc họp thường niên;

b) Thành viên Hội đồng quản trị được thanh toán chi phí ăn, ở, đi lại và chi phí hợp lư khác khi thực hiện nhiệm vụ được giao;

c) Giám đốc hoặc Tổng giám đốc được trả lương và thưởng. Tiền lương và thưởng của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc do Hội đồng quản trị quyết định.

3. Thù lao của từng thành viên Hội đồng quản trị, tiền lương của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lư khác được tính vào chi phí kinh doanh của công ty theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của công ty và phải báo cáo Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp thường niên.

Điều 164. Công khai các lợi ích liên quan

Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác chặt chẽ hơn, việc công khai lợi ích và người có liên quan của công ty thực hiện theo quy định sau đây:

1. Công ty phải tập hợp và cập nhật danh sách những người có liên quan của công ty theo quy định tại khoản 23 Điều 4 của Luật này và các hợp đồng, giao dịch tương ứng của họ với công ty;

2. Thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lư khác của công ty phải kê khai cho công ty về các lợi ích liên quan của ḿnh, bao gồm:

a) Tên, mă số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp mà họ làm chủ hoặc sở hữu phần vốn góp hoặc cổ phần; tỷ lệ và thời điểm làm chủ, sở hữu phần vốn góp hoặc cổ phần đó;

b) Tên, mă số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp mà những người có liên quan của họ làm chủ, cùng sở hữu hoặc sở hữu riêng phần vốn góp hoặc cổ phần trên 10% vốn điều lệ;

3. Việc kê khai quy định tại khoản 2 Điều này phải được thực hiện trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh lợi ích liên quan; việc sửa đổi, bổ sung phải được thông báo với công ty trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày có sửa đổi, bổ sung tương ứng;

4. Việc lưu giữ, công khai, xem xét, trích lục, sao chép danh sách người có liên quan và lợi ích có liên quan được kê khai quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được thực hiện như sau:

a) Công ty phải thông báo danh sách người có liên quan và lợi ích có liên quan cho Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp thường niên;

b) Danh sách người có liên quan và lợi ích có liên quan được lưu giữ tại trụ sở chính của doanh nghiệp; trường hợp cần thiết có thể lưu giữ một phần hoặc toàn bộ nội dung danh sách nói trên tại các chi nhánh của công ty;

c) Cổ đông, đại diện theo ủy quyền của cổ đông, thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lư khác có quyền xem xét, trích lục và sao chép một phần hoặc toàn bộ nội dung kê khai;

d) Công ty phải tạo điều kiện để những người quy định tại điểm c khoản này tiếp cận, xem xét, trích lục, sao chép danh sách người có liên quan và lợi ích có liên quan một cách nhanh nhất, thuận lợi nhất; không được ngăn cản, gây khó khăn đối với họ trong thực hiện quyền này. Tŕnh tự, thủ tục xem xét, trích lục, sao chép nội dung kê khai người có liên quan và lợi ích có liên quan được thực hiện theo quy định tại Điều lệ công ty;

5. Thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác để thực hiện công việc dưới mọi h́nh thức trong phạm vi công việc kinh doanh của công ty đều phải giải tŕnh bản chất, nội dung của công việc đó trước Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và chỉ được thực hiện khi được đa số thành viên c̣n lại của Hội đồng quản trị chấp thuận; nếu thực hiện mà không khai báo hoặc không được sự chấp thuận của Hội đồng quản trị th́ tất cả thu nhập có được từ hoạt động đó thuộc về công ty.

Điều 165. Trách nhiệm của người quản lư công ty

1. Thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lư khác có trách nhiệm sau đây:

a) Thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định của Luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan, Điều lệ công ty, nghị quyết Đại hội đồng cổ đông;

b) Thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty;

c) Trung thành với lợi ích của công ty và cổ đông; không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, tài sản khác của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;

d) Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho công ty về nội dung quy định tại khoản 2 Điều 164 của Luật này;

đ) Trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

2. Thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lư khác vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này chịu trách nhiệm cá nhân hoặc liên đới đền bù lợi ích bị mất, trả lại lợi ích đă nhận và bồi thường toàn bộ thiệt hại cho công ty và bên thứ ba.

Điều 166. Quyền khởi kiện đối với thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc, Tổng giám đốc

1. Cổ đông, nhóm cổ đông sở hữu ít nhất 01% tổng số cổ phần phổ thông có quyền tự ḿnh hoặc nhân danh công ty khởi kiện trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm liên đới đối với các thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc để yêu cầu hoàn trả lợi ích hoặc bồi thường thiệt hại cho công ty hoặc người khác trong trường hợp sau đây:

a) Vi phạm trách nhiệm của người quản lư công ty theo quy định tại Điều 165 của Luật này;

b) Không thực hiện, thực hiện không đầy đủ, thực hiện không kịp thời hoặc thực hiện trái với quy định của pháp luật hoặc Điều lệ công ty, nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị đối với quyền và nghĩa vụ được giao;

c) Lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, tài sản khác của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;

d) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

2. Tŕnh tự, thủ tục khởi kiện thực hiện theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự. Chi phí khởi kiện trong trường hợp cổ đông, nhóm cổ đông khởi kiện nhân danh công ty được tính vào chi phí của công ty, trừ trường hợp bị bác yêu cầu khởi kiện.

3. Cổ đông, nhóm cổ đông theo quy định tại Điều này có quyền xem xét, tra cứu, trích lục thông tin cần thiết theo quyết định của Ṭa án, Trọng tài trước hoặc trong quá tŕnh khởi kiện.

Điều 167. Chấp thuận hợp đồng, giao dịch giữa công ty với người có liên quan

1. Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận hợp đồng, giao dịch giữa công ty với người có liên quan sau đây:

a) Cổ đông, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông của công ty và người có liên quan của họ;

b) Thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người có liên quan của họ;

c) Doanh nghiệp mà thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lư khác của công ty phải kê khai theo quy định tại khoản 2 Điều 164 của Luật này.

2. Hội đồng quản trị chấp thuận các hợp đồng, giao dịch theo quy định khoản 1 Điều này và có giá trị nhỏ hơn 35% tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp ghi trong báo cáo tài chính gần nhất hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn theo quy định tại Điều lệ công ty. Trường hợp này, người đại diện công ty kư hợp đồng, giao dịch phải thông báo cho thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên về các đối tượng có liên quan đối với hợp đồng, giao dịch đó và gửi kèm theo dự thảo hợp đồng hoặc nội dung chủ yếu của giao dịch. Hội đồng quản trị quyết định việc chấp thuận hợp đồng, giao dịch trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định một thời hạn khác; thành viên Hội đồng quản trị có lợi ích liên quan đến các bên trong hợp đồng, giao dịch không có quyền biểu quyết.

3. Đại hội đồng cổ đông chấp thuận hợp đồng, giao dịch sau đây:

a) Hợp đồng, giao dịch khác ngoài hợp đồng, giao dịch quy định tại khoản 2 Điều này;

b) Hợp đồng, giao dịch vay, cho vay, bán tài sản có giá trị lớn hơn 10% tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp ghi trong báo cáo tài chính gần nhất giữa công ty và cổ đông sở hữu từ 51% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết trở lên hoặc người có liên quan của cổ đông đó.

4. Trường hợp chấp thuận hợp đồng, giao dịch theo quy định tại khoản 3 Điều này, người đại diện công ty kư hợp đồng, giao dịch phải thông báo cho Hội đồng quản trị và Kiểm soát viên về đối tượng có liên quan đối với hợp đồng, giao dịch đó và gửi kèm theo dự thảo hợp đồng hoặc thông báo nội dung chủ yếu của giao dịch. Hội đồng quản trị tŕnh dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc giải tŕnh về nội dung chủ yếu của hợp đồng, giao dịch tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ư kiến cổ đông bằng văn bản. Trường hợp này, cổ đông có lợi ích liên quan đến các bên trong hợp đồng, giao dịch không có quyền biểu quyết; hợp đồng, giao dịch được chấp thuận theo quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 148 của Luật này, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.

5. Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu theo quyết định của Ṭa án và xử lư theo quy định của pháp luật khi được kư kết không đúng với quy định tại Điều này; người kư kết hợp đồng, giao dịch, cổ đông, thành viên Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có liên quan phải liên đới bồi thường thiệt hại phát sinh, hoàn trả cho công ty khoản lợi thu được từ việc thực hiện hợp đồng, giao dịch đó.

6. Công ty phải công khai hợp đồng, giao dịch có liên quan theo quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 168. Ban kiểm soát

1. Ban kiểm soát có từ 03 đến 05 Kiểm soát viên. Nhiệm kỳ của Kiểm soát viên không quá 05 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.

2. Trưởng Ban kiểm soát do Ban kiểm soát bầu trong số các Kiểm soát viên; việc bầu, miễn nhiệm, băi nhiệm theo nguyên tắc đa số. Quyền và nghĩa vụ của Trưởng Ban kiểm soát do Điều lệ công ty quy định. Ban kiểm soát phải có hơn một nửa số Kiểm soát viên thường trú tại Việt Nam. Trưởng Ban kiểm soát - phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định tiêu chuẩn khác cao hơn.

3. Trường hợp Kiểm soát viên có cùng thời điểm kết thúc nhiệm kỳ mà Kiểm soát viên nhiệm kỳ mới chưa được bầu th́ Kiểm soát viên đă hết nhiệm kỳ vẫn tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ cho đến khi Kiểm soát viên nhiệm kỳ mới được bầu và nhận nhiệm vụ.

Điều 169. Tiêu chuẩn và điều kiện của Kiểm soát viên

1. Kiểm soát viên phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

a) Không thuộc đối tượng theo quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này;

b) Được đào tạo một trong các chuyên ngành về kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành phù hợp với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;

c) Không phải là người có quan hệ gia đ́nh của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lư khác;

d) Không phải là người quản lư công ty; không nhất thiết phải là cổ đông hoặc người lao động của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;

đ) Tiêu chuẩn và điều kiện khác theo quy định khác của pháp luật có liên quan và Điều lệ công ty.

2. Ngoài các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, Kiểm soát viên công ty đại chúng, doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này không được là người có quan hệ gia đ́nh của người quản lư doanh nghiệp của công ty và công ty mẹ; người đại diện phần vốn của doanh nghiệp, người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty mẹ và tại công ty.

Điều 170. Quyền và nghĩa vụ của Ban kiểm soát

1. Ban kiểm soát thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc trong việc quản lư và điều hành công ty.

2. Kiểm tra tính hợp lư, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lư, điều hành hoạt động kinh doanh; tính hệ thống, nhất quán và phù hợp của công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính.

3. Thẩm định tính đầy đủ, hợp pháp và trung thực của báo cáo t́nh h́nh kinh doanh, báo cáo tài chính hằng năm và 06 tháng của công ty, báo cáo đánh giá công tác quản lư của Hội đồng quản trị và tŕnh báo cáo thẩm định tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên. Rà soát hợp đồng, giao dịch với người có liên quan thuộc thẩm quyền phê duyệt của Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông và đưa ra khuyến nghị về hợp đồng, giao dịch cần có phê duyệt của Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông.

4. Rà soát, kiểm tra và đánh giá hiệu lực và hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ, quản lư rủi ro và cảnh báo sớm của công ty.

5. Xem xét sổ kế toán, ghi chép kế toán và tài liệu khác của công ty, công việc quản lư, điều hành hoạt động của công ty khi xét thấy cần thiết hoặc theo nghị quyết Đại hội đồng cổ đông hoặc theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 115 của Luật này.

6. Khi có yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 115 của Luật này, Ban kiểm soát thực hiện kiểm tra trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Ban kiểm soát phải báo cáo về những vấn đề được yêu cầu kiểm tra đến Hội đồng quản trị và cổ đông hoặc nhóm cổ đông có yêu cầu. Việc kiểm tra của Ban kiểm soát quy định tại khoản này không được cản trở hoạt động b́nh thường của Hội đồng quản trị, không gây gián đoạn điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.

7. Kiến nghị Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông biện pháp sửa đổi, bổ sung, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lư, giám sát và điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.

8. Khi phát hiện có thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc vi phạm quy định tại Điều 165 của Luật này phải thông báo ngay bằng văn bản cho Hội đồng quản trị, yêu cầu người có hành vi vi phạm chấm dứt hành vi vi phạm và có giải pháp khắc phục hậu quả.

9. Tham dự và tham gia thảo luận tại các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và các cuộc họp khác của công ty.

10. Sử dụng tư vấn độc lập, bộ phận kiểm toán nội bộ của công ty để thực hiện nhiệm vụ được giao.

11. Ban kiểm soát có thể tham khảo ư kiến của Hội đồng quản trị trước khi tŕnh báo cáo, kết luận và kiến nghị lên Đại hội đồng cổ đông.

12. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này, Điều lệ công ty và nghị quyết Đại hội đồng cổ đông.

Điều 171. Quyền được cung cấp thông tin của Ban kiểm soát

1. Tài liệu và thông tin phải được gửi đến Kiểm soát viên cùng thời điểm và theo phương thức như đối với thành viên Hội đồng quản trị, bao gồm:

a) Thông báo mời họp, phiếu lấy ư kiến thành viên Hội đồng quản trị và tài liệu kèm theo;

b) Nghị quyết, quyết định và biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị;

c) Báo cáo của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc tŕnh Hội đồng quản trị hoặc tài liệu khác do công ty phát hành.

2. Kiểm soát viên có quyền tiếp cận hồ sơ, tài liệu của công ty lưu giữ tại trụ sở chính, chi nhánh và địa điểm khác; có quyền đến địa điểm làm việc của người quản lư và nhân viên của công ty trong giờ làm việc.

3. Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người quản lư khác phải cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin, tài liệu về công tác quản lư, điều hành và hoạt động kinh doanh của công ty theo yêu cầu của Kiểm soát viên hoặc Ban kiểm soát.

Điều 172. Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của Kiểm soát viên

Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác th́ tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của Kiểm soát viên được thực hiện theo quy định sau đây:

1. Kiểm soát viên được trả tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông. Đại hội đồng cổ đông quyết định tổng mức tiền lương, thù lao, thưởng, lợi ích khác và ngân sách hoạt động hằng năm của Ban kiểm soát;

2. Kiểm soát viên được thanh toán chi phí ăn, ở, đi lại, chi phí sử dụng dịch vụ tư vấn độc lập với mức hợp lư. Tổng mức thù lao và chi phí này không vượt quá tổng ngân sách hoạt động hằng năm của Ban kiểm soát đă được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận, trừ trường hợp Đại hội đồng cổ đông có quyết định khác;

3. Tiền lương và chi phí hoạt động của Ban kiểm soát được tính vào chi phí kinh doanh của công ty theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, quy định khác của pháp luật có liên quan và phải được lập thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của công ty.

Điều 173. Trách nhiệm của Kiểm soát viên

1. Tuân thủ đúng pháp luật, Điều lệ công ty, nghị quyết Đại hội đồng cổ đông và đạo đức nghề nghiệp trong thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao.

2. Thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty.

3. Trung thành với lợi ích của công ty và cổ đông; không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, tài sản khác của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.

4. Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

5. Trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này mà gây thiệt hại cho công ty hoặc người khác th́ Kiểm soát viên phải chịu trách nhiệm cá nhân hoặc liên đới bồi thường thiệt hại đó. Thu nhập và lợi ích khác mà Kiểm soát viên có được do vi phạm phải hoàn trả cho công ty.

6. Trường hợp phát hiện có Kiểm soát viên vi phạm trong thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao th́ phải thông báo bằng văn bản đến Ban kiểm soát; yêu cầu người có hành vi vi phạm chấm dứt hành vi vi phạm và khắc phục hậu quả.

Điều 174. Miễn nhiệm, băi nhiệm Kiểm soát viên

1. Đại hội đồng cổ đông miễn nhiệm Kiểm soát viên trong trường hợp sau đây:

a) Không c̣n đủ tiêu chuẩn và điều kiện làm Kiểm soát viên theo quy định tại Điều 169 của Luật này;

b) Có đơn từ chức và được chấp thuận;

c) Trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định.

2. Đại hội đồng cổ đông băi nhiệm Kiểm soát viên trong trường hợp sau đây:

a) Không hoàn thành nhiệm vụ, công việc được phân công;

b) Không thực hiện quyền và nghĩa vụ của ḿnh trong 06 tháng liên tục, trừ trường hợp bất khả kháng;

c) Vi phạm nhiều lần, vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ của Kiểm soát viên theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty;

d) Trường hợp khác theo nghị quyết Đại hội đồng cổ đông.

Điều 175. Tŕnh báo cáo hằng năm

1. Kết thúc năm tài chính, Hội đồng quản trị phải tŕnh Đại hội đồng cổ đông báo cáo sau đây:

a) Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty;

b) Báo cáo tài chính;

c) Báo cáo đánh giá công tác quản lư, điều hành công ty;

d) Báo cáo thẩm định của Ban kiểm soát.

2. Đối với công ty cổ phần mà pháp luật yêu cầu phải kiểm toán th́ báo cáo tài chính hằng năm của công ty cổ phần phải được kiểm toán trước khi tŕnh Đại hội đồng cổ đông xem xét, thông qua.

3. Báo cáo quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này phải được gửi đến Ban kiểm soát để thẩm định chậm nhất là 30 ngày trước ngày khai mạc cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên nếu Điều lệ công ty không có quy định khác.

4. Báo cáo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này, báo cáo thẩm định của Ban kiểm soát và báo cáo kiểm toán phải được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty chậm nhất là 10 ngày trước ngày khai mạc cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên nếu Điều lệ công ty không quy định thời hạn khác dài hơn. Cổ đông sở hữu cổ phần của công ty liên tục ít nhất 01 năm có quyền tự ḿnh hoặc cùng với luật sư, kế toán viên, kiểm toán viên có chứng chỉ hành nghề trực tiếp xem xét báo cáo quy định tại Điều này.

Điều 176. Công khai thông tin

1. Công ty cổ phần phải gửi báo cáo tài chính hằng năm đă được Đại hội đồng cổ đông thông qua đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về kế toán và quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Công ty cổ phần công bố trên trang thông tin điện tử của ḿnh thông tin sau đây:

a) Điều lệ công ty;

b) Sơ yếu lư lịch, tŕnh độ học vấn và kinh nghiệm nghề nghiệp của các thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty;

c) Báo cáo tài chính hằng năm đă được Đại hội đồng cổ đông thông qua;

d) Báo cáo đánh giá kết quả hoạt động hằng năm của Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.

3. Công ty cổ phần không phải là công ty niêm yết phải thông báo cho Cơ quan đăng kư kinh doanh nơi công ty có trụ sở chính chậm nhất là 03 ngày làm việc sau khi có thông tin hoặc có thay đổi các thông tin về họ, tên, quốc tịch, số Hộ chiếu, địa chỉ liên lạc, số cổ phần và loại cổ phần của cổ đông là cá nhân nước ngoài; tên, mă số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, số cổ phần và loại cổ phần của cổ đông là tổ chức nước ngoài và họ, tên, quốc tịch, số Hộ chiếu, địa chỉ liên lạc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài.

4. Công ty đại chúng thực hiện công bố, công khai thông tin theo quy định của pháp luật về chứng khoán. Công ty cổ phần theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 công bố, công khai thông tin theo quy định tại các điểm a, c, đ và g khoản 1 Điều 109 và Điều 110 của Luật này.

Chương VI. CÔNG TY HỢP DANH

Điều 177. Công ty hợp danh

1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:

a) Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn; .

b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của ḿnh về các nghĩa vụ của công ty;

c) Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đă cam kết góp vào công ty.

2. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp.

3. Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

Điều 178. Thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp

1. Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn phải góp đủ và đúng hạn số vốn đă cam kết.

2. Thành viên hợp danh không góp đủ và đúng hạn số vốn đă cam kết gây thiệt hại cho công ty phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho công ty.

3. Trường hợp có thành viên góp vốn không góp đủ và đúng hạn số vốn đă cam kết th́ số vốn chưa góp đủ được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty; trong trường hợp này, thành viên góp vốn có liên quan có thể bị khai trừ khỏi công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên.

4. Tại thời điểm góp đủ số vốn đă cam kết, thành viên được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp; Giấy chứng nhận phần vốn góp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, mă số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

b) Vốn điều lệ của công ty;

c) Tên, địa. chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mă số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lư của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức; loại thành viên;

d) Giá trị phần vốn góp và loại tài sản góp vốn của thành viên;

đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;

e) Quyền và nghĩa vụ của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp;

g) Họ, tên, chữ kư của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp và của các thành viên hợp danh của công ty.

5. Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới h́nh thức khác, thành viên được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp.

Điều 179. Tài sản của công ty hợp danh

Tài sản của công ty hợp danh bao gồm:

1. Tài sản góp vốn của các thành viên đă được chuyển quyền sở hữu cho công ty;

2. Tài sản tạo lập được mang tên công ty;

3. Tài sản thu được từ hoạt động kinh doanh do thành viên hợp danh thực hiện nhân danh công ty và từ hoạt động kinh doanh của công ty do thành viên hợp danh nhân danh cá nhân thực hiện;

4. Tài sản khác theo quy định của pháp luật

Điều 180. Hạn chế quyền đối với thành viên hợp danh

1. Thành viên hợp danh không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân; không được làm thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh c̣n lại.

2. Thành viên hợp danh không được nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác kinh doanh cùng ngành, nghề kinh doanh của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.

3. Thành viên hợp danh không được chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của ḿnh tại công ty cho tổ chức, cá nhân khác nếu không được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh c̣n lại.

Điều 181. Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh

1. Thành viên hợp danh có quyền sau đây:

a) Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết về các vấn đề của công ty; mỗi thành viên hợp danh có một phiếu biểu quyết hoặc có số phiếu biểu quyết khác quy định tại Điều lệ công ty;

b) Nhân danh công ty kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty; đảm phán và kư kết hợp đồng, giao dịch hoặc giao ước với những điều kiện mà thành viên hợp danh đó cho là có lợi nhất cho công ty;

c) Sử dụng tài sản của công ty để kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty; trường hợp ứng trước tiền của ḿnh để kinh doanh cho công ty th́ có quyền yêu cầu công ty hoàn trả lại cả số tiền gốc và lăi theo lăi suất thị trường trên số tiền gốc đă ứng trước;

d) Yêu cầu công ty bù đắp thiệt hại từ hoạt động kinh doanh trong phạm vi nhiệm vụ được phân công nếu thiệt hại đó xảy ra không phải do sai sót cá nhân của thành viên đó;

đ) Yêu cầu công ty, thành viên hợp danh khác cung cấp thông tin về t́nh h́nh kinh doanh của công ty; kiểm tra tài sản, sổ kế toán và tài liệu khác của công ty khi thấy cần thiết;

e) Được chia lợi nhuận tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp hoặc theo thỏa thuận quy định tại Điều lệ công ty;

g) Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được chia giá trị tài sản c̣n lại tương ứng theo tỷ lệ phần vốn góp vào công ty nếu Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác;

h) Trường hợp thành viên hợp danh chết th́ người thừa kế của thành viên được hưởng phần giá trị tài sản tại công ty sau khi đă trừ đi phần nợ và nghĩa vụ tài sản khác thuộc trách nhiệm của thành viên đó. Người thừa kế có thể trở thành thành viên hợp danh nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận;

i) Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

2. Thành viên hợp danh có nghĩa vụ sau đây:

a) Tiến hành quản lư và thực hiện hoạt động kinh doanh một cách trung thực, cẩn trọng và tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa cho công ty;

b) Tiến hành quản lư và thực hiện hoạt động kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật, Điều lệ công ty và nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên; nếu làm trái quy định tại điểm này, gây thiệt hại cho công ty th́ phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại;

c) Không được sử dụng tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;

d) Hoàn trả cho công ty số tiền, tài sản đă nhận và bồi thường thiệt hại gây ra đối với công ty trong trường hợp nhân danh công ty, nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác để nhận tiền hoặc tài sản khác từ hoạt động kinh doanh của công ty mà không đem nộp cho công ty;

đ) Liên đới chịu trách nhiệm thanh toán hết số nợ c̣n lại của công ty nếu tài sản của công ty không đủ để trang trải số nợ của công ty;

e) Chịu khoản lỗ tương ứng với phần vốn góp vào công ty hoặc theo thỏa thuận quy định tại Điều lệ công ty trong trường hợp công ty kinh doanh bị lỗ;

g) Định kỳ hằng tháng báo cáo trung thực, chính xác bằng văn bản t́nh h́nh và kết quả kinh doanh của ḿnh với công ty; cung cấp thông tin về t́nh h́nh và kết quả kinh doanh của ḿnh cho thành viên có yêu cầu;

h) Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

Điều 182. Hội đồng thành viên

1. Hội đồng thành viên bao gồm tất cả thành viên. Hội đồng thành viên bầu một thành viên hợp danh làm Chủ tịch Hội đồng thành viên, đồng thời kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty nếu Điều lệ công ty không có quy định khác.

2. Thành viên hợp danh có quyền yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên để thảo luận và quyết định công việc kinh doanh của công ty. Thành viên yêu cầu triệu tập họp phải chuẩn bị nội dung, chương tŕnh và tài liệu họp.

3. Hội đồng thành viên có quyền quyết định tất cả công việc kinh doanh của công ty. Nếu Điều lệ công ty không quy định th́ quyết định các vấn đề sau đây phải được ít nhất ba phần tư tổng số thành viên hợp danh tán thành:

a) Định hướng, chiến lược phát triển công ty;

b) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;

c) Tiếp nhận thêm thành viên mới;

d) Chấp thuận thành viên hợp danh rút khỏi công ty hoặc quyết định khai trừ thành viên;

đ) Quyết định dự án đầu tư;

e) Quyết định việc vay và huy động vốn dưới h́nh thức khác, cho vay với giá trị từ 50% vốn điều lệ của công ty trở lên, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định một tỷ lệ khác cao hơn;

g) Quyết định mua, bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn vốn điều lệ của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định một tỷ lệ khác cao hơn;

h) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm, tổng số lợi nhuận được chia và số lợi nhuận chia cho từng thành viên;

i) Quyết định giải thể; yêu cầu phá sản công ty.

4. Quyết định về vấn đề khác không quy định tại khoản 3 Điều này được thông qua nếu được ít nhất hai phần ba tổng số thành viên hợp danh tán thành; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định.

5. Quyền tham gia biểu quyết của thành viên góp vốn được thực hiện theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

Điều 183. Triệu tập họp Hội đồng thành viên

1. Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể triệu tập họp Hội đồng thành viên khi xét thấy cần thiết hoặc theo yêu cầu của thành viên hợp danh. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên không triệu tập họp theo yêu cầu của thành viên hợp danh th́ thành viên đó triệu tập họp Hội đồng thành viên.

2. Thông báo mời họp Hội đồng thành viên có thể gửi bằng giấy mời, điện thoại, fax, phương tiện điện tử hoặc phương thức khác do Điều lệ công ty quy định. Thông báo mời họp phải nêu rơ mục đích, yêu cầu và nội dung họp, chương tŕnh và địa điểm họp, tên thành viên yêu cầu triệu tập họp.

Các tài liệu thảo luận được sử dụng để quyết định các vấn đề quy định tại khoản 3 Điều 182 của Luật này phải được gửi trước đến tất cả thành viên; thời hạn gửi trước do Điều lệ công ty quy định.

3. Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc thành viên yêu cầu triệu tập họp chủ tọa cuộc họp. Cuộc họp Hội đồng thành viên phải được ghi biên bản, bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, mă số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính;

b) Thời gian, địa điểm họp;

c) Mục đích, chương tŕnh và nội dung họp;

d) Họ, tên chủ tọa, thành viên dự họp;

đ) Ư kiến của thành viên dự họp;

e) Nghị quyết, quyết định được thông qua, số thành viên tán thành, không tán thành, không có ư kiến và nội dung cơ bản của nghị quyết, quyết định đó;

g) Họ, tên, chữ kư của các thành viên dự họp.

Điều 184. Điều hành kinh doanh của công ty hợp danh

1. Các thành viên hợp danh là người đại diện theo pháp luật của công ty và tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. Mọi hạn chế đối với thành viên hợp danh trong thực hiện công việc kinh doanh hằng ngày của công ty chỉ có hiệu lực đối với bên thứ ba khi người đó được biết về hạn chế đó.

2. Trong điều hành hoạt động kinh doanh của công ty, thành viên hợp danh phân công nhau đảm nhiệm các chức danh quản lư và kiểm soát công ty.

Khi một số hoặc tất cả thành viên hợp danh cùng thực hiện một số công việc kinh doanh th́ quyết định được thông qua theo nguyên tắc đa số chấp thuận.

Hoạt động do thành viên hợp danh thực hiện ngoài phạm vi hoạt động kinh doanh của công ty đều không thuộc trách nhiệm của công ty, trừ trường hợp hoạt động đó đă được các thành viên c̣n lại chấp thuận..

3. Công ty có thể mở một hoặc một số tài khoản tại ngân hàng. Hội đồng thành viên chỉ định thành viên được ủy quyền gửi và rút tiền từ các tài khoản đó.

4. Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có các nghĩa vụ sau đây:

a) Quản lư và điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty với tư cách là thành viên hợp danh;

b) Triệu tập và tổ chức họp Hội đồng thành viên; kư nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên;

c) Phân công, phối hợp công việc kinh doanh giữa các thành viên hợp danh;

d) Tổ chức sắp xếp, lưu giữ đầy đủ và trung thực sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ và các tài liệu khác của công ty theo quy định của pháp luật;

đ) Đại diện cho công ty với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Ṭa án; đại diện cho công ty thực hiện quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;

e) Nghĩa vụ khác do Điều lệ công ty quy định.

Điều 185. Chấm dứt tư cách thành viên hợp danh

1. Thành viên hợp danh bị chấm dứt tư cách trong trường hợp sau đây:

a) Tự nguyện rút vốn khỏi công ty;

b) Chết, mất tích, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;

c) Bị khai trừ khỏi công ty;

d) Chấp hành hành phạt tù hoặc bị Ṭa án cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định theo quy định của pháp luật;

đ) Trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định.

2. Thành viên hợp danh có quyền rút vốn khỏi công ty nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận. Trường hợp này, thành viên muốn rút vốn khỏi công ty phải thông báo bằng văn bản yêu cầu rút vốn chậm nhất là 06 tháng trước ngày rút vốn; chỉ được rút vốn vào thời điểm kết thúc năm tài chính và báo cáo tài chính của năm tài chính đó đă được thông qua.

3. Thành viên hợp danh bị khai trừ khỏi công ty trong trường hợp sau đây:

a) Không có khả năng góp vốn hoặc không góp vốn như đă cam kết sau khi công ty đă có yêu cầu lần thứ hai;

b) Vi phạm quy định tại Điều 180 của Luật này;

c) Tiến hành công việc kinh doanh không trung thực, không cẩn trọng hoặc có hành vi không thích hợp khác gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của công ty và thành viên khác;

d) Không thực hiện đúng nghĩa vụ của thành viên hợp danh.

4. Trường hợp chấm dứt tư cách thành viên của thành viên bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi th́ phần vốn góp của thành viên đó được hoàn trả công bằng và thỏa đáng.

5. Trong thời hạn 02 năm kể từ ngày chấm dứt tư cách thành viên hợp danh theo quy định tại các điểm a, c, d và đ khoản 1 Điều này th́ người đó vẫn phải liên đới chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của ḿnh đối với các khoản nợ của công ty đă phát sinh trước ngày chấm dứt tư cách thành viên.

6. Sau khi chấm dứt tư cách thành viên hợp danh, nếu tên của thành viên đó đă được sử dụng thành một phần hoặc toàn bộ tên công ty th́ người đó hoặc người thừa kế, người đại diện theo pháp luật của họ có quyền yêu cầu công ty chấm dứt việc sử dụng tên đó.

Điều 186. Tiếp nhận thành viên mới

1. Công ty có thể tiếp nhận thêm thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn; việc tiếp nhận thành viên mới của công ty phải được Hội đồng thành viên chấp thuận.

2. Thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn phải nộp đủ số vốn cam kết góp vào công ty trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được chấp thuận, trừ trường hợp Hội đồng thành viên quyết định thời hạn khác.

3. Thành viên hợp danh mới phải cùng liên đới chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của ḿnh đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty, trừ trường hợp thành viên đó và các thành viên c̣n lại có thỏa thuận khác.

Điều 187. Quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn

1. Thành viên góp vốn có quyền sau đây:

a) Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết tại Hội đồng thành viên về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung các quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn, về tổ chức lại, giải thể công ty và nội dung khác của Điều lệ công ty có liên quan trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ của họ;

b) Được chia lợi nhuận hằng năm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp trong vốn điều lệ của công ty;

c) Được cung cấp báo cáo tài chính hằng năm của công ty; có quyền yêu cầu Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên hợp danh cung cấp đầy đủ và trung thực thông tin về t́nh h́nh và kết quả kinh doanh của công ty; xem xét sổ kế toán, biên bản, hợp đồng, giao dịch, hồ sơ và tài liệu khác của công ty;

d) Chuyển nhượng phần vốn góp của ḿnh tại công ty cho người khác;

đ) Nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác tiến hành kinh doanh ngành, nghề kinh doanh của công ty;

e) Định đoạt phần vốn góp của ḿnh bằng cách để thừa kế, tặng cho, thế chấp, cầm cố và các h́nh thức khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty; trường hợp chết th́ người thừa kế thay thế thành viên đă chết trở thành thành viên góp vốn của công ty;

g) Được chia một phần giá trị tài sản c̣n lại của công ty tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp trong vốn điều lệ công ty khi công ty giải thể hoặc phá sản;

h) Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

2. Thành viên góp vốn có nghĩa vụ sau đây:

a) Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đă cam kết góp;

b) Không được tham gia quản lư công ty, không được tiến hành công việc kinh doanh nhân danh công ty;

c) Tuân thủ Điều lệ công ty, nghị quyết và quyết định của Hội đồng thành viên;

d) Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

Chương VII. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

Điều 188. Doanh nghiệp tư nhân

1. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của ḿnh về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

2. Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

3. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.

4. Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

Điều 189. Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân

1. Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tự đăng kư. Chủ doanh nghiệp tư nhân có nghĩa vụ đăng kư chính xác tổng số vốn đầu tư, trong đó nêu rơ số vốn bằng Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng và tài sản khác; đối với vốn bằng tài sản khác c̣n phải ghi rơ loại tài sản, số lượng và giá trị c̣n lại của mỗi loại tài sản.

2. Toàn bộ vốn và tài sản kể cả vốn vay và tài sản thuê được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán và báo cáo tài chính của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

3. Trong quá tŕnh hoạt động, chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư của ḿnh vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tăng hoặc giảm vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán. Trường hợp giảm vốn đầu tư xuống thấp hơn vốn đầu tư đă đăng kư th́ chủ doanh nghiệp tư nhân chỉ được giảm vốn sau khi đă đăng kư với Cơ quan đăng kư kinh doanh.

Điều 190. Quản lư doanh nghiệp tư nhân

1. Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân, việc sử dụng lợi nhuận sau khi đă nộp thuế và thực hiện nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.

2. Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc để quản lư, điều hành hoạt động kinh doanh; trường hợp này, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân.

3. Chủ doanh nghiệp tư nhân là người đại diện theo pháp luật, đại diện cho doanh nghiệp tư nhân với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Ṭa án, đại diện cho doanh nghiệp tư nhân thực hiện quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 191. Cho thuê doanh nghiệp tư nhân

Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê toàn bộ doanh nghiệp tư nhân của ḿnh nhưng phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao hợp đồng cho thuê có công chứng đến Cơ quan đăng kư kinh doanh, cơ quan thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng cho thuê có hiệu lực. Trong thời hạn cho thuê, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật với tư cách là chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của chủ sở hữu và người thuê đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân được quy định trong hợp đồng cho thuê.

Điều 192. Bán doanh nghiệp tư nhân

1. Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền bán doanh nghiệp tư nhân của ḿnh cho cá nhân, tổ chức khác.

2. Sau khi bán doanh nghiệp tư nhân, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp tư nhân phát sinh trong thời gian trước ngày chuyển giao doanh nghiệp, trừ trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân, người mua và chủ nợ của doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận khác.

3. Chủ doanh nghiệp tư nhân, người mua doanh nghiệp tư nhân phải tuân thủ quy định của pháp luật về lao động.

4. Người mua doanh nghiệp tư nhân phải đăng kư thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân theo quy định của Luật này.

Điều 193. Thực hiện quyền của chủ doanh nghiệp tư nhân trong một số trường hợp đặc biệt

1. Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân bị tạm giam, đang chấp hành h́nh phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lư hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc th́ ủy quyền cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của ḿnh.

2. Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân chết th́ người thừa kế hoặc một trong những người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật là chủ doanh nghiệp tư nhân theo thỏa thuận giữa những người thừa kế. Trường hợp những người thừa kế không thỏa thuận được th́ đăng kư chuyển đổi thành công ty hoặc giải thể doanh nghiệp tư nhân đó.

3. Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế th́ tài sản của chủ doanh nghiệp tư nhân được xử lư theo quy định của pháp luật về dân sự.

4. Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi th́ quyền và nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp tư nhân được thực hiện thông qua người đại diện.

5. Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân bị Ṭa án cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định thuộc phạm vi ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp th́ chủ doanh nghiệp tư nhân tạm ngừng, chấm dứt kinh doanh ngành, nghề có liên quan theo quyết định của Ṭa án hoặc chuyển nhượng doanh nghiệp tư nhân cho cá nhân, tổ chức khác.

Chương VIII. NHÓM CÔNG TY

Điều 194. Tập đoàn kinh tế, tổng công ty

1. Tập đoàn kinh tế, tổng công ty thuộc các thành phần kinh tế là nhóm công ty có mối quan hệ với nhau thông qua sở hữu cổ phần, phần vốn góp hoặc liên kết khác. Tập đoàn kinh tế, tổng công ty không phải là một loại h́nh doanh nghiệp, không có tư cách pháp nhân, không phải đăng kư thành lập theo quy định của Luật này.

2. Tập đoàn kinh tế, tổng công ty có công ty mẹ, công ty con và các công ty thành viên khác. Công ty mẹ, công ty con và mỗi công ty thành viên trong tập đoàn kinh tế, tổng công ty có quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp độc lập theo quy định của pháp luật.

Điều 195. Công ty mẹ, công ty con

1. Một công ty được coi là công ty mẹ của công ty khác nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Sở hữu trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần phổ thông của công ty đó;

b) Có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp quyết định bổ nhiệm đa số hoặc tất cả thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của công ty đó;

c) Có quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ của công ty đó.

2. Công ty con không được đầu tư mua cổ phần, góp vốn vào công ty mẹ. Các công ty con của cùng một công ty mẹ không được đồng thời cùng góp vốn, mua cổ phần để sở hữu chéo lẫn nhau.

3. Các công ty con có cùng một công ty mẹ là doanh nghiệp có sở hữu ít nhất 65% vốn nhà nước không được cùng nhau góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác hoặc để thành lập doanh nghiệp mới theo quy định của Luật này.

4. Chính phủ quy định chi tiết khoản 2 và khoản 3 Điều này.

Điều 196. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của công ty mẹ đối với công ty con

1. Tùy thuộc vào loại h́nh pháp lư của công ty con, công ty mẹ thực hiện quyền và nghĩa vụ của ḿnh với tư cách là thành viên, chủ sở hữu hoặc cổ đông trong quan hệ với công ty con theo quy định tương ứng của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Hợp đồng, giao dịch và quan hệ khác giữa công ty mẹ và công ty con đều phải được thiết lập và thực hiện độc lập, b́nh đẳng theo điều kiện áp dụng đối với chủ thể pháp lư độc lập.

3. Trường hợp công ty mẹ can thiệp ngoài thẩm quyền của chủ sở hữu, thành viên hoặc cổ đông và buộc công ty con phải thực hiện hoạt động kinh doanh trái với thông lệ kinh doanh b́nh thường hoặc thực hiện hoạt động không sinh lợi mà không đền bù hợp lư trong năm tài chính có liên quan, gây thiệt hại cho công ty con th́ công ty mẹ phải chịu trách nhiệm về thiệt hại đó.

4. Người quản lư công ty mẹ chịu trách nhiệm về việc can thiệp buộc công ty con thực hiện hoạt động kinh doanh theo quy định tại khoản 3 Điều này phải liên đới cùng công ty mẹ chịu trách nhiệm về thiệt hại đó.

5. Trường hợp công ty mẹ không đền bù cho công ty con theo quy định tại khoản 3 Điều này th́ chủ nợ hoặc thành viên, cổ đông có sở hữu ít nhất 01% vốn điều lệ của công ty con có quyền nhân danh chính ḿnh hoặc nhân danh công ty con yêu cầu công ty mẹ đền bù thiệt hại cho công ty con.

6. Trường hợp hoạt động kinh doanh theo quy định tại khoản 3 Điều này do công ty con thực hiện đem lại lợi ích cho công ty con khác của cùng một công ty mẹ th́ công ty con được hưởng lợi phải liên đới cùng công ty mẹ hoàn trả khoản lợi được hưởng cho công ty con bị thiệt hại.

Điều 197. Báo cáo tài chính của công ty mẹ, công ty con

1. Vào thời điểm kết thúc năm tài chính, ngoài báo cáo và tài liệu theo quy định của pháp luật, công ty mẹ c̣n phải lập các báo cáo sau đây:

a) Báo cáo tài chính hợp nhất của công ty mẹ theo quy định của pháp luật về kế toán;

b) Báo cáo tổng hợp kết quả kinh doanh hằng năm của công ty mẹ và công ty con;

c) Báo cáo tổng hợp công tác quản lư, điều hành của công ty mẹ và công ty con.

2. Khi có yêu cầu của người đại diện theo pháp luật của công ty mẹ, người đại diện theo pháp luật của công ty con phải cung cấp báo cáo, tài liệu và thông tin cần thiết theo quy định để lập báo cáo tài chính hợp nhất và báo cáo tổng hợp của công ty mẹ và công ty con.

3. Người chịu trách nhiệm lập báo cáo của công ty mẹ sử dụng báo cáo quy định tại khoản 2 Điều này để lập báo cáo tài chính hợp nhất và báo cáo tổng hợp của công ty mẹ và công ty con nếu không có nghi ngờ về việc báo cáo do công ty con lập và đệ tŕnh có thông tin sai lệch, không chính xác hoặc giả mạo.

4. Người chịu trách nhiệm lập báo cáo quy định tại khoản 1 Điều này chưa được lập và đệ tŕnh các báo cáo đó nếu chưa nhận được đầy đủ báo cáo tài chính của công ty con. Trong trường hợp người quản lư công ty mẹ đă áp dụng các biện pháp cần thiết trong phạm vi thẩm quyền mà vẫn không nhận được báo cáo, tài liệu và thông tin cần thiết theo quy định từ công ty con th́ người quản lư công ty mẹ vẫn lập và tŕnh báo cáo tài chính hợp nhất, báo cáo tổng hợp của công ty mẹ và công ty con. Báo cáo có thể gồm hoặc không gồm thông tin từ công ty con đó, nhưng phải có giải tŕnh cần thiết để tránh hiểu nhầm hoặc hiểu sai lệch.

5. Báo cáo, tài liệu quyết toán tài chính hằng năm, báo cáo tài chính hợp nhất, báo cáo tổng hợp của công ty mẹ, công ty con phải được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty mẹ. Bản sao của báo cáo, tài liệu quy định tại khoản này phải được lưu giữ tại chi nhánh của công ty mẹ tại Việt Nam.

6. Ngoài báo cáo, tài liệu theo quy định của pháp luật, công ty con c̣n phải lập báo cáo tổng hợp về mua, bán và giao dịch khác với công ty mẹ.

Chương IX. TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ VÀ PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP

Điều 198. Chia công ty

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần có thể chia các tài sản, quyền và nghĩa vụ, thành viên, cổ đông của công ty hiện có (sau đây gọi là công ty bị chia) để thành lập hai hoặc nhiều công ty mới.

2. Thủ tục chia công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần được quy định như sau:

a) Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc Đại hội đồng cổ đông của công ty bị chia thông qua nghị quyết, quyết định chia công ty theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty. Nghị quyết, quyết định chia công ty phải gồm các nội dung chủ yếu sau: tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty bị chia, tên các công ty sẽ thành lập; nguyên tắc, cách thức và thủ tục chia tài sản công ty; phương án sử dụng lao động; cách thức phân chia, thời hạn và thủ tục chuyển đổi phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty bị chia sang các công ty mới thành lập; nguyên tắc giải quyết nghĩa vụ của công ty bị chia; thời hạn thực hiện chia công ty. Nghị quyết, quyết định chia công ty phải được gửi đến tất cả chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày ra quyết định hoặc thông qua nghị quyết;

b) Thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc cổ đông của công ty mới được thành lập thông qua Điều lệ, bầu hoặc bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và tiến hành đăng kư doanh nghiệp theo quy định của Luật này. Trong trường hợp này, hồ sơ đăng kư doanh nghiệp đối với công ty mới phải kèm theo nghị quyết, quyết định chia công ty quy định tại điểm a khoản này.

3. Số lượng thành viên, cổ đông và số lượng, tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp của thành viên, cổ đông và vốn điều lệ của các công ty mới sẽ được ghi tương ứng với cách thức phân chia, chuyển đổi phần vốn góp, cổ phần của công ty bị chia sang các công ty mới theo nghị quyết, quyết định chia công ty.

4. Công ty bị chia chấm dứt tồn tại sau khi các công ty mới được cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp. Các công ty mới phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về nghĩa vụ, các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bị chia hoặc thỏa thuận với chủ nợ, khách hàng và người lao động để một trong số các công ty đó thực hiện nghĩa vụ này. Các công ty mới đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp được phân chia theo nghị quyết, quyết định chia công ty.

5. Cơ quan đăng kư kinh doanh cập nhật t́nh trạng pháp lư của công ty bị chia trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp khi cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp cho các công ty mới. Trường hợp công ty mới có địa chỉ trụ sở chính ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công ty bị chia có trụ sở chính th́ Cơ quan đăng kư kinh doanh nơi đặt trụ sở chính của công ty mới phải thông báo việc đăng kư doanh nghiệp đối với công ty mới cho Cơ quan đăng kư kinh doanh nơi công ty bị chia đặt trụ sở chính để cập nhật t́nh trạng pháp lư của công ty bị chia trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.

Điều 199. Tách công ty

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần có thể tách bằng cách chuyển một phần tài sản, quyền, nghĩa vụ, thành viên, cổ đông của công ty hiện có (sau đây gọi là công ty bị tách) để thành lập một hoặc một số công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần mới (sau đây gọi là công ty được tách) mà không chấm dứt tồn tại của công ty bị tách.

2. Công ty bị tách phải đăng kư thay đổi vốn điều lệ, số lượng thành viên, cổ đông tương ứng với phần vốn góp, cổ phần và số lượng thành viên, cổ đông giảm xuống (nếu có); đồng thời đăng kư doanh nghiệp đối với các công ty được tách.

3. Thủ tục tách công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần được quy định như sau:

a) Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc Đại hội đồng cổ đông của công ty bị tách thông qua nghị quyết, quyết định tách công ty theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty. Nghị quyết, quyết định tách công ty phải gồm các nội dung chủ yếu sau: tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty bị tách; tên công ty được tách sẽ thành lập; phương án sử dụng lao động; cách thức tách công ty; giá trị tài sản, quyền và nghĩa vụ được chuyển từ công ty bị tách sang công ty được tách; thời hạn thực hiện tách công ty. Nghị quyết, quyết định tách công ty phải được gửi đến tất cả chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày ra quyết định hoặc thông qua nghị quyết;

b) Các thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc cổ đông của công ty được tách thông qua Điều lệ, bầu hoặc bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và tiến hành đăng kư doanh nghiệp theo quy định của Luật này.

4. Sau khi đăng kư doanh nghiệp, công ty bị tách và công ty được tách phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ, các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bị tách, trừ trường hợp công ty bị tách, công ty được tách, chủ nợ, khách hàng và người lao động của công ty bị tách có thỏa thuận khác. Các công ty được tách đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp được phân chia theo nghị quyết, quyết định tách công ty.

Điều 200. Hợp nhất công ty

1. Hai hoặc một số công ty (sau đây gọi là công ty bị hợp nhất) có thể hợp nhất thành một công ty mới (sau đây gọi là công ty hợp nhất), đồng thời chấm dứt tồn tại của các công ty bị hợp nhất.

2. Thủ tục hợp nhất công ty được quy định như sau:

a) Công ty bị hợp nhất chuẩn bị hợp đồng hợp nhất, dự thảo Điều lệ công ty hợp nhất. Hợp đồng hợp nhất phải gồm các nội dung chủ yếu sau: tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty bị hợp nhất; tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty hợp nhất; thủ tục và điều kiện hợp nhất; phương án sử dụng lao động; thời hạn, thủ tục và điều kiện chuyển đổi tài sản, chuyển đổi phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty bị hợp nhất thành phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty hợp nhất; thời hạn thực hiện hợp nhất;

b) Các thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc cổ đông của công ty bị hợp nhất thông qua hợp đồng hợp nhất, Điều lệ công ty hợp nhất, bầu hoặc bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty hợp nhất và tiến hành đăng kư doanh nghiệp đối với công ty hợp nhất theo quy định của Luật này. Hợp đồng hợp nhất phải được gửi đến các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông qua.

3. Công ty bị hợp nhất phải bảo đảm tuân thủ quy định của Luật Cạnh tranh về hợp nhất công ty.

4. Sau khi công ty hợp nhất đăng kư doanh nghiệp, công ty bị hợp nhất chấm dứt tồn tại; công ty hợp nhất được hưởng quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ, các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ tài sản khác của các công ty bị hợp nhất. Công ty hợp nhất đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các công ty bị hợp nhất theo hợp đồng hợp nhất công ty.

5. Cơ quan đăng kư kinh doanh cập nhật t́nh trạng pháp lư của công ty bị hợp nhất trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp khi cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp cho công ty hợp nhất. Trường hợp công ty bị hợp nhất có địa chỉ trụ sở chính ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công ty hợp nhất đặt trụ sở chính th́ Cơ quan đăng kư kinh doanh nơi công ty hợp nhất đặt trụ sở chính phải thông báo việc đăng kư doanh nghiệp cho Cơ quan đăng kư kinh doanh nơi công ty bị hợp nhất đặt trụ sở chính để cập nhật t́nh trạng pháp lư của công ty bị hợp nhất trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.

Điều 201. Sáp nhập công ty

1. Một hoặc một số công ty (sau đây gọi là công ty bị sáp nhập) có thể sáp nhập vào một công ty khác (sau đây gọi là công ty nhận sáp nhập) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của công ty bị sáp nhập.

2. Thủ tục sáp nhập công ty được quy định như sau:

a) Các công ty liên quan chuẩn bị hợp đồng sáp nhập và dự thảo Điều lệ công ty nhận sáp nhập. Hợp đồng sáp nhập phải gồm các nội dung chủ yếu sau: tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty nhận sáp nhập; tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty bị sáp nhập; thủ tục và điều kiện sáp nhập; phương án sử dụng lao động; cách thức, thủ tục, thời hạn và điều kiện chuyển đổi tài sản, chuyển đổi phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty bị sáp nhập thành phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty nhận sáp nhập; thời hạn thực hiện sáp nhập;

b) Các thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc các cổ đông của các công ty liên quan thông qua hợp đồng sáp nhập, Điều lệ công ty nhận sáp nhập và tiến hành đăng kư doanh nghiệp công ty nhận sáp nhập theo quy định của Luật này. Hợp đồng sáp nhập phải được gửi đến tất cả chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông qua;

c) Sau khi công ty nhận sáp nhập đăng kư doanh nghiệp, công ty bị sáp nhập chấm dứt tồn tại; công ty nhận sáp nhập được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ, các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bị sáp nhập. Các công ty nhận sáp nhập đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ, và lợi ích hợp pháp của các công ty bị sáp nhập theo hợp đồng sáp nhập.

3. Các công ty thực hiện việc sáp nhập phải bảo đảm tuân thủ quy định của Luật Cạnh tranh về sáp nhập công ty.

4. Cơ quan đăng kư kinh doanh tiến hành cập nhật t́nh trạng pháp lư của công ty bị sáp nhập trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp và thực hiện thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp cho công ty nhận sáp nhập. Trường hợp công ty bị sáp nhập có địa chỉ trụ sở chính ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công ty nhận sáp nhập đặt trụ sở chính th́ Cơ quan đăng kư kinh doanh nơi công ty nhận sáp nhập đặt trụ sở chính thông báo việc đăng kư doanh nghiệp cho Cơ quan đăng kư kinh doanh nơi công ty bị sáp nhập đặt trụ sở chính để cập nhật t́nh trạng pháp lư của công ty bị sáp nhập trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.

Điều 202. Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần

1. Doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn có thể chuyển đổi thành công ty cổ phần theo phương thức sau đây:

a) Chuyển đổi thành công ty cổ phần mà không huy động thêm tổ chức, cá nhân khác cùng góp vốn, không bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác;

b) Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;

c) Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác;

d) Kết hợp phương thức quy định tại các điểm a, b và c khoản này và các phương thức khác.

3. Công ty phải đăng kư chuyển đổi công ty với Cơ quan đăng kư kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp lại Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp và cập nhật t́nh trạng pháp lư của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.

4. Công ty chuyển đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.

Điều 203. Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

1. Công ty cổ phần có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo phương thức sau đây:

a) Một cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần tương ứng của tất cả cổ đông c̣n lại;

b) Một tổ chức hoặc cá nhân không phải là cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ số cổ phần của tất cả cổ đông của công ty;

c) Công ty chỉ c̣n lại 01 cổ đông.

2. Việc chuyển nhượng hoặc nhận góp vốn đầu tư quy định tại khoản 1 Điều này phải thực hiện theo giá thị trường, giá được định theo phương pháp tài sản, phương pháp ḍng tiền chiết khấu hoặc phương pháp khác.

3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày công ty chỉ c̣n lại một cổ đông hoặc hoàn thành việc chuyển nhượng cổ phần theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này, công ty gửi hồ sơ chuyển đổi đến Cơ quan đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp đă đăng kư. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp và cập nhật t́nh trạng pháp lư của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.

4. Công ty chuyển đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.

Điều 204. Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

1. Công ty cổ phần có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo phương thức sau đây:

a) Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên mà không huy động thêm hoặc chuyển nhượng cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác;

b) Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đồng thời huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;

c) Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đồng thời chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác góp vốn;

d) Công ty chỉ c̣n lại 02 cổ đông;

đ) Kết hợp phương thức quy định tại các điểm a, b và c khoản này và các phương thức khác.

2. Công ty phải đăng kư chuyển đổi công ty với Cơ quan đăng kư kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp và cập nhật t́nh trạng pháp lư của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.

3. Công ty chuyển đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.

Điều 205. Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh

1. Doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh theo quyết định của chủ doanh nghiệp tư nhân nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

a) Doanh nghiệp được chuyển đổi phải có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật này;

b) Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của ḿnh đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;

c) Chủ doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận bằng văn bản với các bên của hợp đồng chưa thanh lư về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;

d) Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.

2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng kư kinh doanh xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp nếu có đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và cập nhật t́nh trạng pháp lư của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.

3. Công ty được chuyển đổi đương nhiên kế thừa quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp tư nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của ḿnh đối với tất cả khoản nợ phát sinh trước ngày công ty được chuyển đổi được cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp.

Điều 206. Tạm ngừng, đ́nh chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh

1. Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng kư kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đă thông báo.

2. Cơ quan đăng kư kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng, đ́nh chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh trong trường hợp sau đây:

a) Tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật;

b) Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lư thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan;

c) Đ́nh chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh một, một số ngành, nghề kinh doanh hoặc trong một số lĩnh vực theo quyết định của Ṭa án.

3. Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xă hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp c̣n nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đă kư với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.

4. Chính phủ quy định chi tiết tŕnh tự, thủ tục phối hợp giữa Cơ quan đăng kư kinh doanh và cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Điều 207. Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp

1. Doanh nghiệp bị giải thể trong trường hợp sau đây:

a) Kết thúc thời hạn hoạt động đă ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;

b) Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;

c) Công ty không c̣n đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại h́nh doanh nghiệp;

d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lư thuế có quy định khác.

2. Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá tŕnh giải quyết tranh chấp tại Ṭa án hoặc Trọng tài. Người quản lư có liên quan và doanh nghiệp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.

Điều 208. Tŕnh tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp

Việc giải thể doanh nghiệp trong trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 207 của Luật này được thực hiện theo quy định sau đây:

1. Thông qua nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

b) Lư do giải thể;

c) Thời hạn, thủ tục thanh lư hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp;

d) Phương án xử lư các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;

đ) Họ, tên, chữ kư của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị;

2. Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lư tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lư riêng;

3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, nghị quyết, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng kư kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định giải thể phải được đăng trên Cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp và được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn pḥng đại diện của doanh nghiệp.

Trường hợp doanh nghiệp c̣n nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán th́ phải gửi kèm theo nghị quyết, quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích có liên quan. Phương án giải quyết nợ phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ;

4. Cơ quan đăng kư kinh doanh phải thông báo t́nh trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp ngay sau khi nhận được nghị quyết, quyết định giải thể của doanh nghiệp. Kèm theo thông báo phải đăng tải nghị quyết, quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ (nếu có);

5. Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự ưu tiên sau đây:

a) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xă hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đă kư kết;

b) Nợ thuế;

c) Các khoản nợ khác;

6. Sau khi đă thanh toán chi phí giải thể doanh nghiệp và các khoản nợ, phần c̣n lại chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần;

7. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp cho Cơ quan đăng kư kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp;

8. Sau thời hạn 180 ngày kể từ ngày nhận được nghị quyết, quyết định giải thể theo quy định tại khoản 3 Điều này mà không nhận được ư kiến về việc giải thể từ doanh nghiệp hoặc phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng kư kinh doanh cập nhật t́nh trạng pháp lư của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp;

9. Chính phủ quy định chi tiết về tŕnh tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp.

Điều 209. Giải thể doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Ṭa án

Việc giải thể doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Ṭa án được thực hiện theo tŕnh tự, thủ tục sau đây:

1. Cơ quan đăng kư kinh doanh phải thông báo t́nh trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp đồng thời với việc ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp hoặc ngay sau khi nhận được quyết định giải thể của Ṭa án đă có hiệu lực pháp luật. Kèm theo thông báo phải đăng tải quyết định thu hồi Giấy chứng nhận, đăng kư doanh nghiệp hoặc quyết định của Ṭa án đă có hiệu lực pháp luật;

2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp hoặc quyết định của Ṭa án có hiệu lực pháp luật, doanh nghiệp phải triệu tập họp để quyết định giải thể. Nghị quyết, quyết định giải thể và bản sao quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp hoặc quyết định của Ṭa án có hiệu lực pháp luật phải được gửi đến Cơ quan đăng kư kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn pḥng đại diện của doanh nghiệp. Đối với trường hợp pháp luật yêu cầu phải đăng báo th́ nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp phải được đăng ít nhất trên 01 tờ báo in hoặc báo điện tử trong 03 số liên tiếp.

Trường hợp doanh nghiệp c̣n nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán th́ phải đồng thời gửi kèm theo nghị quyết, quyết định giải thể của doanh nghiệp, phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ;

3. Việc thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp được thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 208 của Luật này;

4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp cho Cơ quan đăng kư kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp;

5. Sau thời hạn 180 ngày kể từ ngày thông báo t́nh trạng đang làm thủ tục giải thể doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều này mà không nhận được phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng kư kinh doanh cập nhật t́nh trạng pháp lư của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp;

6. Người quản lư công ty có liên quan phải chịu trách nhiệm cá nhân về thiệt hại do việc không thực hiện hoặc không thực hiện đúng quy định tại Điều này.

Điều 210. Hồ sơ giải thể doanh nghiệp

1. Hồ sơ giải thể doanh nghiệp bao gồm giấy tờ sau đây:

a) Thông báo về giải thể doanh nghiệp;

b) Báo cáo thanh lư tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đă thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xă hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).

2. Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần, thành viên Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, chủ sở hữu công ty, chủ doanh nghiệp tư nhân, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, thành viên hợp danh, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của hồ sơ giải thể doanh nghiệp.

3. Trường hợp hồ sơ giải thể không chính xác, giả mạo, những người quy định tại khoản 2 Điều này phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán quyền lợi của người lao động chưa được giải quyết, số thuế chưa nộp, số nợ khác chưa thanh toán và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả phát sinh trong thời hạn 05 năm kể từ ngày nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến Cơ quan đăng kư kinh doanh.

Điều 211. Các hoạt động bị cấm kể từ khi có quyết định giải thể

1. Kể từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp, người quản lư doanh nghiệp bị nghiêm cấm thực hiện các hoạt động sau đây:

a) Cất giấu, tẩu tán tài sản;

b) Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đ̣i nợ;

c) Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp;

d) Kư kết hợp đồng mới, trừ trường hợp để thực hiện giải thể doanh nghiệp;

đ) Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;

e) Chấm dứt thực hiện hợp đồng đă có hiệu lực;

g) Huy động vốn dưới mọi h́nh thức.

2. Tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, cá nhân có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm h́nh sự; nếu gây thiệt hại th́ phải bồi thường.

Điều 212. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp

1. Doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp trong trường hợp sau đây:

a) Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng kư doanh nghiệp là giả mạo;

b) Doanh nghiệp do những người bị cấm thành lập doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này thành lập;

c) Doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà không thông báo với Cơ quan đăng kư kinh doanh và cơ quan thuế;

d) Doanh nghiệp không gửi báo cáo theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 216 của Luật này đến Cơ quan đăng kư kinh doanh trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày hết hạn gửi báo cáo hoặc có yêu cầu bằng văn bản;

đ) Trường hợp khác theo quyết định của Ṭa án, đề nghị của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của luật.

2. Chính phủ quy định tŕnh tự, thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp.

Điều 213. Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh

1. Chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp được chấm dứt hoạt động theo quyết định của chính doanh nghiệp đó hoặc theo quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp và người đứng đầu chi nhánh, văn pḥng đại diện bị chấm dứt hoạt động liên đới chịu trách nhiệm về tính trung thực và chính xác của hồ sơ chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh.

3. Doanh nghiệp có chi nhánh đă chấm dứt hoạt động chịu trách nhiệm thực hiện các hợp đồng, thanh toán các khoản nợ, gồm cả nợ thuế của chi nhánh và tiếp tục sử dụng lao động hoặc giải quyết đủ quyền lợi hợp pháp cho người lao động đă làm việc tại chi nhánh theo quy định của pháp luật.

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 214. Phá sản doanh nghiệp

Việc phá sản doanh nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật về phá sản.

Chương X. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[11]

Điều 215. Trách nhiệm các cơ quan quản lư nhà nước

1. Chính phủ thống nhất quản lư nhà nước đối với doanh nghiệp.

2. Bộ, cơ quan ngang Bộ chịu trách nhiệm trước Chính phủ về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công trong quản lư nhà nước đối với doanh nghiệp.

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện quản lư nhà nước đối với doanh nghiệp trong phạm vi địa phương.

4. Bộ, cơ quan ngang Bộ và cơ quan có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được phân công, chịu trách nhiệm thiết lập kết nối, liên thông và chia sẻ thông tin với Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp các thông tin sau đây:

a) Thông tin về giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, giấy chứng nhận hoặc văn bản chấp thuận về điều kiện kinh doanh đă cấp cho doanh nghiệp và quyết định xử phạt đối với hành vi vi phạm hành chính của doanh nghiệp;

b) Thông tin về t́nh h́nh hoạt động và nộp thuế của doanh nghiệp từ báo cáo thuế; báo cáo tài chính của doanh nghiệp;

c) Phối hợp, chia sẻ thông tin về t́nh h́nh hoạt động doanh nghiệp để nâng cao hiệu lực quản lư nhà nước.

5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 216. Cơ quan đăng kư kinh doanh

1. Cơ quan đăng kư kinh doanh có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

a) Giải quyết việc đăng kư doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;

b) Phối hợp xây dựng, quản lư Hệ thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp; công khai, cung cấp thông tin cho cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân có yêu cầu theo quy định của pháp luật;

c) Yêu cầu doanh nghiệp báo cáo về việc tuân thủ quy định của Luật này khi xét thấy cần thiết; đôn đốc việc thực hiện nghĩa vụ báo cáo của doanh nghiệp;

d) Trực tiếp hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, giám sát doanh nghiệp theo nội dung trong hồ sơ đăng kư doanh nghiệp;

đ) Chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng kư doanh nghiệp, không chịu trách nhiệm về những vi phạm của doanh nghiệp xảy ra trước và sau khi đăng kư doanh nghiệp;

e) Xử lư vi phạm quy định của pháp luật về đăng kư doanh nghiệp; thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp và yêu cầu doanh nghiệp làm thủ tục giải thể theo quy định của Luật này;

g) Nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Chính phủ quy định hệ thống tổ chức Cơ quan đăng kư kinh doanh.

Điều 217. Điều khoản thi hành

1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

2. Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.

3. Thay thế cụm từ “doanh nghiệp nhà nước” bằng cụm từ “doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ” quy định tại điểm m khoản 1 Điều 35 và điểm k khoản 1 Điều 37 của Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13; điểm a khoản 3 Điều 23 của Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 đă được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 35/2018/QH14; điểm b khoản 2 Điều 74 của Bộ luật Tố tụng dân sự số 92/2015/QH13 đă được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 45/2019/QH14; điểm a khoản 2 Điều 43 của Luật Quản lư, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 14/2017/QH14 đă được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 50/2019/QH14; Điều 19 của Luật Tố cáo số 25/2018/QH14; các điều 3, 20, 30, 34, 39 và 61 của Luật Pḥng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14.

4. Chính phủ quy định việc đăng kư và hoạt động của hộ kinh doanh.

5.[12] Căn cứ vào quy định của Luật này, Chính phủ quy định chi tiết việc tổ chức quản lư và hoạt động của doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc pḥng, an ninh hoặc kết hợp kinh tế với quốc pḥng, an ninh là doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn do doanh nghiệp nhà nước quy định tại khoản 2 Điều 88 của Luật này nắm giữ 100% vốn điều lệ.

Điều 218. Quy định chuyển tiếp

1. Các công ty không có cổ phần hoặc phần vốn góp do Nhà nước nắm giữ thực hiện góp vốn, mua cổ phần trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 không phải thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 195 của Luật này nhưng không được tăng tỷ lệ sở hữu chéo.

2. Đối tượng là người quản lư doanh nghiệp, Kiểm soát viên và người đại diện theo ủy quyền mà không đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại điểm b khoản 5 Điều 14, khoản 3 Điều 64, khoản 3 Điều 93, khoản 3 Điều 101, các điểm a, b và c khoản 3 Điều 103, điểm d khoản 1 Điều 155, điểm b khoản 5 Điều 162 và khoản 2 Điều 169 của Luật này được tiếp tục thực hiện nhiệm vụ đến hết thời gian c̣n lại của nhiệm kỳ./.

  

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

CHỦ NHIỆM




Bùi Văn Cường

 


[1] Luật số 03/2022/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự có căn cứ ban hành như sau:

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng ḥa xă hội chủ nghĩa Việt Nam;

Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 đă được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2020/QH14 và Luật số 72/2020/QH14; Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư số 64/2020/QH14; Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 đă được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 72/2020/QH14; Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 đă được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 40/2019/QH14, Luật số 61/2020/QH14, Luật số 62/2020/QH14 và Luật số 64/2020/QH14; Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 đă được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 04/2017/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 64/2020/QH14; Luật Điện lực số 28/2004/QH11 đă được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 24/2012/QH13 và Luật số 28/2018/QH14; Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14; Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 đă được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 70/2014/QH13, Luật số 71/2014/QH13 và Luật số 106/2016/QH13; Luật Thi hành án dân sự số 26/2008/QH12 đă được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2014/QH13, Luật số 23/2018/QH14 và Luật số 67/2020/QH14.”.

[2] Tên Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của Luật số 03/2022/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.

[3] Đoạn mở đầu này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của Luật số 03/2022/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.

[4] Tên Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật số 03/2022/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.

[5] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 7 của Luật số 03/2022/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.

[6] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 7 của Luật số 03/2022/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.

[7] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 7 của Luật số 03/2022/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.

[8] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 7 của Luật số 03/2022/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.

[9] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 7 của Luật số 03/2022/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.

[10] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 7 của Luật số 03/2022/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.

[11] Điều 10 và Điều 11 của Luật số 03/2022/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 quy định như sau:

Điều 10. Hiệu lực thi hành

Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.

Điều 11. Quy định chuyển tiếp

1. Đối với dự án đầu tư công nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đăi của các nhà tài trợ nước ngoài đă được Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành và trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan, người có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư quy định tại Điều 1 của Luật này có thẩm quyền điều chỉnh chủ trương đầu tư.

2. Đối với dự án đầu tư công nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đăi của các nhà tài trợ nước ngoài đă hoàn thành thủ tục lập, thẩm định và có văn bản thẩm định làm cơ sở cho việc quyết định chủ trương đầu tư hoặc điều chỉnh chủ trương đầu tư theo quy định tại Điều 25 và Điều 34 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 đă được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2020/QH14 và Luật số 72/2020/QH14 trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành th́ tiếp tục thực hiện thủ tục tŕnh Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định theo quy định của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 đă được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2020/QH14 và Luật số 72/2020/QH14.

3. Kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, hồ sơ hợp lệ đề nghị chấp thuận, điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại Điều 31 của Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 đă được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 72/2020/QH14 nay thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Điều 3 của Luật này đă tiếp nhận và quá thời hạn giải quyết nhưng chưa trả kết quả theo quy định của Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 đă được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 72/2020/QH14 th́ tiếp tục thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 đă được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 72/2020/QH14.

4. Đối với hồ sơ hợp lệ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư, điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại trong trường hợp nhà đầu tư có quyền sử dụng đất ở hoặc đất ở và đất khác đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chưa giải quyết xong th́ tiếp tục được giải quyết theo quy định tại Điều 4 của Luật này và pháp luật có liên quan.

5. Kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, các việc thi hành án dân sự chưa được thi hành hoặc chưa thi hành xong th́ áp dụng quy định của Luật này; quyết định, hành vi của cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên đă được thực hiện theo quy định của Luật Thi hành án dân sự số 26/2008/QH12 đă được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2014/QH13, Luật số 23/2018/QH14 và Luật số 67/2020/QH14 có giá trị và tiếp tục được thực hiện..

[12] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 7 của Luật số 03/2022/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.


2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng kư doanh nghiệp (Có hiệu lực kể từ ngày 04/01/2021)

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2021/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 04 tháng 01 năm 2021

 

NGHỊ ĐỊNH

VỀ ĐĂNG KƯ DOANH NGHIỆP

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Quản lư thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Luật Thi hành án h́nh sự ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật An ninh mạng ngày 12 tháng 6 năm 2018;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Chính phủ ban hành Nghị định về đăng kư doanh nghiệp.

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Nghị định này quy định chi tiết về hồ sơ, tŕnh tự, thủ tục đăng kư doanh nghiệp, đăng kư hộ kinh doanh; quy định về cơ quan đăng kư kinh doanh và quản lư nhà nước về đăng kư doanh nghiệp, đăng kư hộ kinh doanh.

2. Việc liên thông thủ tục đăng kư thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn pḥng đại diện, khai tŕnh việc sử dụng lao động, cấp mă số đơn vị tham gia bảo hiểm xă hội, đăng kư sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về phối hợp, liên thông thủ tục đăng kư thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn pḥng đại diện, khai tŕnh việc sử dụng lao động, cấp mă số đơn vị tham gia bảo hiểm xă hội, đăng kư sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện đăng kư doanh nghiệp theo quy định của pháp luật Việt Nam.

2. Cá nhân, thành viên hộ gia đ́nh thực hiện đăng kư hộ kinh doanh theo quy định của Nghị định này.

3. Cơ quan đăng kư kinh doanh.

4. Cơ quan quản lư thuế.

5. Tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc đăng kư doanh nghiệp, đăng kư hộ kinh doanh.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Đăng kư doanh nghiệp là việc người thành lập doanh nghiệp đăng kư thông tin về doanh nghiệp dự kiến thành lập, doanh nghiệp đăng kư những thay đổi trong thông tin về đăng kư doanh nghiệp với Cơ quan đăng kư kinh doanh và được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp. Đăng kư doanh nghiệp bao gồm đăng kư thành lập doanh nghiệp, đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh và các nghĩa vụ đăng kư, thông báo khác theo quy định của Nghị định này.

2. Hệ thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp quy định tại khoản 19 Điều 4 Luật Doanh nghiệp là hệ thống thông tin nghiệp vụ chuyên môn về đăng kư doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ tŕ, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng và vận hành để gửi, nhận, lưu trữ, hiển thị hoặc thực hiện các nghiệp vụ khác đối với dữ liệu để phục vụ công tác đăng kư doanh nghiệp.

3. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp là tập hợp dữ liệu về đăng kư doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc. Thông tin trong hồ sơ đăng kư doanh nghiệp và t́nh trạng pháp lư của doanh nghiệp lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp có giá trị pháp lư là thông tin gốc về doanh nghiệp.

 4. Người nộp hồ sơ là người có thẩm quyền kư văn bản đề nghị đăng kư doanh nghiệp hoặc người được người có thẩm quyền kư văn bản đề nghị đăng kư doanh nghiệp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng kư doanh nghiệp quy định tại Điều 12 Nghị định này.

5. Số hóa hồ sơ là việc quét (scan) dữ liệu có sẵn trên giấy nhằm chuyển dữ liệu dạng văn bản giấy sang dạng văn bản điện tử.

Điều 4. Nguyên tắc áp dụng giải quyết thủ tục đăng kư doanh nghiệp

1. Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp tự kê khai hồ sơ đăng kư doanh nghiệp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, trung thực và chính xác của các thông tin kê khai trong hồ sơ đăng kư doanh nghiệp và các báo cáo.

2. Trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật th́ người đại diện theo pháp luật thực hiện thủ tục đăng kư doanh nghiệp phải đảm bảo và chịu trách nhiệm về việc thực hiện đúng quyền hạn, nghĩa vụ của ḿnh theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Luật Doanh nghiệp.

3. Cơ quan đăng kư kinh doanh chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng kư doanh nghiệp, không chịu trách nhiệm về những vi phạm pháp luật của doanh nghiệp xảy ra trước và sau khi đăng kư doanh nghiệp.

4. Cơ quan đăng kư kinh doanh không giải quyết tranh chấp giữa các thành viên, cổ đông của công ty với nhau hoặc với tổ chức, cá nhân khác hoặc giữa doanh nghiệp với tổ chức, cá nhân khác.

5. Doanh nghiệp không bắt buộc phải đóng dấu trong giấy đề nghị đăng kư doanh nghiệp, thông báo thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp, nghị quyết, quyết định, biên bản họp trong hồ sơ đăng kư doanh nghiệp. Việc đóng dấu đối với các tài liệu khác trong hồ sơ đăng kư doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 5. Quyền thành lập doanh nghiệp và nghĩa vụ đăng kư doanh nghiệp

1. Thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật là quyền của cá nhân, tổ chức và được Nhà nước bảo hộ.

2. Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ về đăng kư doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp theo quy định của Nghị định này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

3. Nghiêm cấm Cơ quan đăng kư kinh doanh và các cơ quan khác gây phiền hà đối với tổ chức, cá nhân trong khi tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục đăng kư doanh nghiệp.

4. Các bộ, cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp không được ban hành các quy định, văn bản về đăng kư doanh nghiệp áp dụng riêng cho ngành hoặc địa phương ḿnh. Những quy định về đăng kư doanh nghiệp do các bộ, cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp ban hành trái với quy định tại Nghị định này không có hiệu lực thi hành.

Điều 6. Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện, Giấy chứng nhận đăng kư địa điểm kinh doanh

1. Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện, Giấy chứng nhận đăng kư địa điểm kinh doanh được cấp cho doanh nghiệp, chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Nội dung Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện, Giấy chứng nhận đăng kư địa điểm kinh doanh được ghi trên cơ sở thông tin trong hồ sơ đăng kư doanh nghiệp. Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp đồng thời là Giấy chứng nhận đăng kư thuế của doanh nghiệp. Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp không phải là giấy phép kinh doanh.

2. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện, Giấy chứng nhận đăng kư địa điểm kinh doanh được lưu dưới dạng dữ liệu điện tử trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp tại cùng thời điểm có nội dung khác so với Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện, Giấy chứng nhận đăng kư địa điểm kinh doanh bằng bản giấy th́ Giấy chứng nhận có nội dung được ghi đúng theo nội dung trong hồ sơ đăng kư của doanh nghiệp có giá trị pháp lư.

Điều 7. Ghi ngành, nghề kinh doanh

1. Khi đăng kư thành lập doanh nghiệp, khi thông báo bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh hoặc khi đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam để ghi ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị đăng kư doanh nghiệp, Thông báo thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp hoặc giấy đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp. Cơ quan đăng kư kinh doanh hướng dẫn, đối chiếu và ghi nhận ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.

2. Nội dung cụ thể của ngành kinh tế cấp bốn quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

3. Đối với những ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác th́ ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.

4. Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác th́ ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.

5. Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và chưa được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác th́ Cơ quan đăng kư kinh doanh xem xét ghi nhận ngành, nghề kinh doanh này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp nếu không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh, đồng thời thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) để bổ sung ngành, nghề kinh doanh mới.

6. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu ghi ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn ngành kinh tế cấp bốn th́ doanh nghiệp lựa chọn một ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, sau đó ghi chi tiết ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp dưới ngành cấp bốn nhưng phải đảm bảo ngành, nghề kinh doanh chi tiết của doanh nghiệp phù hợp với ngành cấp bốn đă chọn. Trong trường hợp này, ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp là ngành, nghề kinh doanh chi tiết doanh nghiệp đă ghi.

7. Việc ghi ngành, nghề kinh doanh quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều này, trong đó, ngành, nghề kinh doanh chi tiết được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành.

8. Việc quản lư nhà nước đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài và kiểm tra việc chấp hành điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của cơ quan chuyên ngành theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Điều 8. Mă số doanh nghiệp, mă số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, mă số địa điểm kinh doanh

1. Mỗi doanh nghiệp được cấp một mă số duy nhất gọi là mă số doanh nghiệp. Mă số này đồng thời là mă số thuế và mă số đơn vị tham gia bảo hiểm xă hội của doanh nghiệp.

2. Mă số doanh nghiệp tồn tại trong suốt quá tŕnh hoạt động của doanh nghiệp và không được cấp lại cho tổ chức, cá nhân khác. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động th́ mă số doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực.

3. Mă số doanh nghiệp được tạo, gửi, nhận tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp, Hệ thống thông tin đăng kư thuế và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp.

4. Cơ quan quản lư nhà nước thống nhất sử dụng mă số doanh nghiệp để thực hiện công tác quản lư nhà nước và trao đổi thông tin về doanh nghiệp.

5. Mă số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp được cấp cho chi nhánh, văn pḥng đại diện của doanh nghiệp. Mă số này đồng thời là mă số thuế của chi nhánh, văn pḥng đại diện.

6. Mă số địa điểm kinh doanh là mă số gồm 5 chữ số được cấp theo số thứ tự từ 00001 đến 99999. Mă số này không phải là mă số thuế của địa điểm kinh doanh.

7. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn pḥng đại diện bị chấm dứt hiệu lực mă số thuế do vi phạm pháp luật về thuế th́ doanh nghiệp, chi nhánh, văn pḥng đại diện không được sử dụng mă số thuế trong các giao dịch kinh tế kể từ ngày Cơ quan thuế thông báo công khai về việc chấm dứt hiệu lực mă số thuế.

8. Đối với các chi nhánh, văn pḥng đại diện đă thành lập trước ngày 01 tháng 11 năm 2015 nhưng chưa được cấp mă số đơn vị phụ thuộc, doanh nghiệp liên hệ trực tiếp với Cơ quan thuế để được cấp mă số thuế 13 số, sau đó thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng kư hoạt động tại Cơ quan đăng kư kinh doanh theo quy định.

9. Đối với các doanh nghiệp đă được thành lập và hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lư tương đương, Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, mă số doanh nghiệp là mă số thuế do Cơ quan thuế đă cấp cho doanh nghiệp.

Điều 9. Số lượng hồ sơ đăng kư doanh nghiệp

1. Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ khi thực hiện thủ tục đăng kư doanh nghiệp.

2. Cơ quan đăng kư kinh doanh không được yêu cầu người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp nộp thêm hồ sơ hoặc giấy tờ khác ngoài các giấy tờ trong hồ sơ đăng kư doanh nghiệp theo quy định tại Luật Doanh nghiệp và Nghị định này.

Điều 10. Ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ đăng kư doanh nghiệp

1. Các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đăng kư doanh nghiệp được lập bằng tiếng Việt.

2. Trường hợp hồ sơ đăng kư doanh nghiệp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài th́ hồ sơ phải có bản dịch tiếng Việt công chứng kèm theo tài liệu bằng tiếng nước ngoài.

3. Trường hợp giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đăng kư doanh nghiệp được làm bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài th́ bản tiếng Việt được sử dụng để thực hiện thủ tục đăng kư doanh nghiệp.

Điều 11. Giấy tờ pháp lư của cá nhân trong hồ sơ đăng kư doanh nghiệp

1. Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam c̣n hiệu lực.

2. Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài c̣n hiệu lực.

Điều 12. Ủy quyền thực hiện thủ tục đăng kư doanh nghiệp

Người có thẩm quyền kư văn bản đề nghị đăng kư doanh nghiệp có thể ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục đăng kư doanh nghiệp theo quy định sau đây:

1. Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng kư doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng kư doanh nghiệp phải có văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng kư doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lư của cá nhân được ủy quyền. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.

2. Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng kư doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng kư doanh nghiệp phải có bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng kư doanh nghiệp, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng kư doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lư của cá nhân người được giới thiệu.

3. Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng kư doanh nghiệp th́ khi thực hiện thủ tục đăng kư doanh nghiệp, nhân viên bưu chính phải nộp bản sao phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích phát hành có chữ kư xác nhận của nhân viên bưu chính và người có thẩm quyền kư văn bản đề nghị đăng kư doanh nghiệp.

4. Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính không phải là bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng kư doanh nghiệp th́ việc ủy quyền thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.

Điều 13. Cấp đăng kư doanh nghiệp theo quy tŕnh dự pḥng

1. Cấp đăng kư doanh nghiệp theo quy tŕnh dự pḥng là việc cấp đăng kư doanh nghiệp không thực hiện thông qua Hệ thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp. Việc cấp đăng kư doanh nghiệp theo quy tŕnh dự pḥng được áp dụng khi xảy ra một hoặc một số trường hợp sau đây:

a) Hệ thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp đang trong quá tŕnh xây dựng, nâng cấp;

b) Hệ thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp gặp sự cố kỹ thuật;

c) Chiến tranh, bạo loạn, thiên tai và trường hợp bất khả kháng khác.

Căn cứ vào thời gian dự kiến khắc phục sự cố hoặc nâng cấp Hệ thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp, trừ trường hợp bất khả kháng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo trước cho Cơ quan đăng kư kinh doanh để thực hiện việc cấp đăng kư doanh nghiệp theo quy tŕnh dự pḥng.

2. Việc phối hợp giải quyết thủ tục cấp đăng kư doanh nghiệp theo quy tŕnh dự pḥng giữa Cơ quan đăng kư kinh doanh và Cơ quan thuế thực hiện theo quy tŕnh luân chuyển hồ sơ bằng bản giấy.

3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc cấp đăng kư doanh nghiệp theo quy tŕnh dự pḥng, Cơ quan đăng kư kinh doanh phải cập nhật dữ liệu, thông tin mới đă cấp cho doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.

Chương II. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KƯ KINH DOANH VÀ QUẢN LƯ NHÀ NƯỚC VỀ ĐĂNG KƯ DOANH NGHIỆP, ĐĂNG KƯ HỘ KINH DOANH

Điều 14. Cơ quan đăng kư kinh doanh

1. Cơ quan đăng kư kinh doanh được tổ chức ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) và ở quận, huyện, thị xă, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), bao gồm:

a) Ở cấp tỉnh: Pḥng Đăng kư kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (sau đây gọi chung là Pḥng Đăng kư kinh doanh).

Pḥng Đăng kư kinh doanh có thể tổ chức các điểm để tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Pḥng Đăng kư kinh doanh tại các địa điểm khác nhau trên địa bàn cấp tỉnh;

b) Ở cấp huyện: Pḥng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (sau đây gọi chung là Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện).

2. Cơ quan đăng kư kinh doanh có tài khoản và con dấu riêng.

Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của Pḥng Đăng kư kinh doanh

1. Pḥng đăng kư kinh doanh trực tiếp nhận hồ sơ đăng kư doanh nghiệp; chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng kư doanh nghiệp; cấp hoặc từ chối cấp đăng kư doanh nghiệp.

2. Hướng dẫn doanh nghiệp và người thành lập doanh nghiệp về hồ sơ, tŕnh tự, thủ tục đăng kư doanh nghiệp; hướng dẫn Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện về hồ sơ, tŕnh tự, thủ tục đăng kư hộ kinh doanh.

3. Phối hợp xây dựng, quản lư, vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp; thực hiện việc chuẩn hóa dữ liệu, cập nhật dữ liệu đăng kư doanh nghiệp tại địa phương vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.

4. Cung cấp thông tin về đăng kư doanh nghiệp lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp trong phạm vi địa phương quản lư cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Cơ quan quản lư thuế tại địa phương và theo yêu cầu của Cơ quan pḥng, chống rửa tiền thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các cơ quan có liên quan và các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

5. Yêu cầu doanh nghiệp báo cáo về việc tuân thủ các quy định của Luật Doanh nghiệp theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 216 Luật Doanh nghiệp.

6. Trực tiếp hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, giám sát doanh nghiệp theo nội dung trong hồ sơ đăng kư doanh nghiệp.

7. Kiểm tra, giám sát Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về đăng kư hộ kinh doanh.

8. Yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, ngành nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 67 Nghị định này.

9. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện theo quy định pháp luật.

10. Đăng kư kinh doanh cho tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật.

Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện

1 Trực tiếp nhận hồ sơ đăng kư hộ kinh doanh; xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp hoặc từ chối cấp đăng kư hộ kinh doanh.

2. Hướng dẫn hộ kinh doanh và người thành lập hộ kinh doanh về hồ sơ, tŕnh tự, thủ tục đăng kư hộ kinh doanh.

3. Phối hợp xây dựng, quản lư, vận hành hệ thống thông tin về hộ kinh doanh hoạt động trên phạm vi địa bàn; định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện, Pḥng Đăng kư kinh doanh, Cơ quan thuế cấp huyện về t́nh h́nh đăng kư hộ kinh doanh trên địa bàn.

4. Cung cấp thông tin về đăng kư hộ kinh doanh trên phạm vi địa bàn cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, Cơ quan quản lư thuế tại địa phương, các cơ quan có liên quan và các tổ chức, cá nhân có yêu cầu theo quy định của pháp luật.

5. Trực tiếp kiểm tra hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra hộ kinh doanh theo nội dung trong hồ sơ đăng kư hộ kinh doanh.

6. Yêu cầu hộ kinh doanh báo cáo về việc tuân thủ các quy định tại Nghị định này khi cần thiết.

7. Yêu cầu hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi phát hiện hộ kinh doanh không đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh.

8. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật.

9. Đăng kư kinh doanh cho tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật.

Điều 17. Quản lư nhà nước về đăng kư doanh nghiệp

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

a) Tŕnh cấp có thẩm quyền ban hành, ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật về đăng kư doanh nghiệp, đăng kư hộ kinh doanh, văn bản hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ, biểu mẫu, chế độ báo cáo phục vụ công tác đăng kư doanh nghiệp, đăng kư hộ kinh doanh và việc đăng kư doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử;

b) Hướng dẫn, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cơ quan đăng kư kinh doanh, cán bộ làm công tác đăng kư kinh doanh, tổ chức, cá nhân có yêu cầu; hướng dẫn Pḥng Đăng kư kinh doanh thực hiện việc số hóa hồ sơ, chuẩn hóa dữ liệu, cập nhật dữ liệu đăng kư doanh nghiệp tại địa phương vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp;

c) Đôn đốc, chỉ đạo, theo dơi, kiểm tra, giám sát việc đăng kư doanh nghiệp;

d) Cung cấp thông tin về nội dung đăng kư doanh nghiệp, t́nh trạng pháp lư, báo cáo tài chính và các thông tin khác của doanh nghiệp lưu giữ tại Hệ thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp cho các cơ quan có liên quan của Chính phủ, tổ chức, cá nhân có yêu cầu;

đ) Tổ chức xây dựng, quản lư, phát triển Hệ thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp; hỗ trợ Pḥng Đăng kư kinh doanh, doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp và cá nhân, tổ chức khác trong việc sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp; hướng dẫn việc xây dựng kinh phí phục vụ vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp tại địa phương;

e) Chủ tŕ, phối hợp với Bộ Tài chính trong việc kết nối giữa Hệ thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp và Hệ thống thông tin thuế;

g) Chủ tŕ, phối hợp với Bộ Tài chính nghiên cứu, xây dựng phương án thực hiện liên thông thủ tục đăng kư kinh doanh và đăng kư thuế đối với hộ kinh doanh phù hợp t́nh h́nh thực tế;

h) Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực đăng kư doanh nghiệp.

2. Bộ Tài chính:

a) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong việc kết nối giữa Hệ thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp và Hệ thống thông tin thuế nhằm cung cấp mă số doanh nghiệp, mă số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, mă số địa điểm kinh doanh và trao đổi thông tin về doanh nghiệp;

b) Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có trách nhiệm chuyển đổi dữ liệu của các công ty chứng khoán, công ty quản lư quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài và chi nhánh công ty quản lư quỹ nước ngoài tại Việt Nam và cung cấp danh sách các công ty chứng khoán, công ty quản lư quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài và chi nhánh công ty quản lư quỹ nước ngoài tại Việt Nam đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 135 Luật Chứng khoán cho Cơ quan đăng kư kinh doanh để thực hiện việc đăng kư doanh nghiệp cho các đối tượng nêu trên theo quy định của Luật Chứng khoán.

3. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được phân công có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện pháp luật về điều kiện kinh doanh; kiểm tra, thanh tra, xử lư vi phạm việc chấp hành các điều kiện kinh doanh thuộc thẩm quyền quản lư nhà nước; rà soát và công bố trên trang thông tin điện tử của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ danh mục các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lư nhà nước và gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để đăng tải trên cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.

4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bố trí đủ nhân lực, kinh phí và nguồn lực khác cho Cơ quan đăng kư kinh doanh để đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Nghị định này.

Chương III. ĐĂNG KƯ TÊN DOANH NGHIỆP, CHI NHÁNH, VĂN PH̉NG ĐẠI DIỆN, ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH

Điều 18. Đăng kư tên doanh nghiệp

1. Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp không được đăng kư tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đă đăng kư trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc, trừ những doanh nghiệp đă giải thể hoặc đă có quyết định có hiệu lực của Ṭa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản.

2. Pḥng Đăng kư kinh doanh có quyền chấp thuận hoặc từ chối tên dự kiến đăng kư của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Để tránh tên doanh nghiệp bị trùng, nhầm và vi phạm quy định về đặt tên doanh nghiệp, ư kiến Pḥng Đăng kư kinh doanh là quyết định cuối cùng. Trường hợp không đồng ư với quyết định của Pḥng Đăng kư kinh doanh, doanh nghiệp có thể khởi kiện theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.

3. Doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lư tương đương được cấp trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 được tiếp tục sử dụng tên doanh nghiệp đă đăng kư và không bắt buộc phải đăng kư đổi tên doanh nghiệp trong trường hợp có tên trùng, tên gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đă đăng kư trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.

4. Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp có tên trùng và tên gây nhầm lẫn tự thương lượng với nhau để đăng kư đổi tên doanh nghiệp.

Điều 19. Xử lư đối với trường hợp tên doanh nghiệp xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp

1. Không được sử dụng tên thương mại, nhăn hiệu, chỉ dẫn địa lư của tổ chức, cá nhân đă được bảo hộ để cấu thành tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp được sự chấp thuận của chủ sở hữu tên thương mại, nhăn hiệu đó. Trước khi đăng kư đặt tên doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp tham khảo các nhăn hiệu, chỉ dẫn địa lư đă đăng kư và được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu về nhăn hiệu và chỉ dẫn địa lư của cơ quan quản lư nhà nước về sở hữu công nghiệp.

2. Căn cứ để xác định tên doanh nghiệp xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp được thực hiện theo các quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

Doanh nghiệp phải tự chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu đặt tên doanh nghiệp xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp. Trường hợp tên doanh nghiệp xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp th́ doanh nghiệp có tên vi phạm phải đăng kư thay đổi tên doanh nghiệp.

3. Chủ thể quyền sở hữu công nghiệp có quyền gửi văn bản đề nghị đến Pḥng Đăng kư kinh doanh để yêu cầu doanh nghiệp có tên xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp phải thay đổi tên doanh nghiệp cho phù hợp. Kèm theo văn bản đề nghị của chủ thể quyền sở hữu công nghiệp phải có bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Văn bản kết luận của cơ quan có thẩm quyền về việc sử dụng tên doanh nghiệp là xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp;

b) Giấy chứng nhận đăng kư nhăn hiệu, Giấy chứng nhận đăng kư chỉ dẫn địa lư; bản trích lục sổ đăng kư quốc gia về nhăn hiệu, chỉ dẫn địa lư được bảo hộ do cơ quan quản lư nhà nước về sở hữu công nghiệp cấp; Giấy chứng nhận nhăn hiệu đăng kư quốc tế được bảo hộ tại Việt Nam do cơ quan quản lư nhà nước về sở hữu công nghiệp cấp; hợp đồng sử dụng đối tượng quyền sở hữu công nghiệp trong trường hợp người yêu cầu là người được chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp đó.

4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 3 Điều này, Pḥng Đăng kư kinh doanh ra thông báo yêu cầu doanh nghiệp có tên xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp phải thay đổi tên doanh nghiệp và tiến hành thủ tục đăng kư thay đổi tên doanh nghiệp trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra thông báo. Kèm theo thông báo phải có các giấy tờ quy định tại khoản 3 Điều này. Sau thời hạn trên, nếu doanh nghiệp không đăng kư thay đổi tên doanh nghiệp theo yêu cầu, Pḥng Đăng kư kinh doanh thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền đề xử lư theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

5. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền xử lư vi phạm ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính, theo đó áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là buộc thay đổi tên doanh nghiệp hoặc buộc loại bỏ yếu tố vi phạm trong tên doanh nghiệp nhưng tổ chức, cá nhân vi phạm không thực hiện trong thời hạn do pháp luật quy định th́ cơ quan có thẩm quyền xử lư vi phạm thông báo cho Pḥng Đăng kư kinh doanh để yêu cầu doanh nghiệp báo cáo theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 216 Luật Doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp không báo cáo, Pḥng Đăng kư kinh doanh thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 212 Luật Doanh nghiệp.

6. Pḥng Đăng kư kinh doanh thông báo kết quả xử lư đối với trường hợp tên doanh nghiệp xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp cho chủ thể quyền sở hữu công nghiệp quy định tại khoản 3 Điều này.

7. Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn chi tiết Điều này.

Điều 20. Đăng kư tên chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh

1. Tên chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh thực hiện theo quy định tại Điều 40 Luật Doanh nghiệp.

2. Ngoài tên bằng tiếng Việt, chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể đăng kư tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt. Tên bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Tên viết tắt được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.

3. Phần tên riêng trong tên chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp không được sử dụng cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp”.

4. Đối với những doanh nghiệp 100% vốn nhà nước khi chuyển thành đơn vị hạch toán phụ thuộc do yêu cầu tổ chức lại th́ được phép giữ nguyên tên doanh nghiệp nhà nước trước khi tổ chức lại.

Chương IV. HỒ SƠ, TR̀NH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KƯ DOANH NGHIỆP, ĐĂNG KƯ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH, VĂN PH̉NG ĐẠI DIỆN, ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH

Điều 21. Hồ sơ đăng kư doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân

1. Giấy đề nghị đăng kư doanh nghiệp.

2. Bản sao giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

Điều 22. Hồ sơ đăng kư doanh nghiệp đối với công ty hợp danh

1. Giấy đề nghị đăng kư doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách thành viên.

4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lư của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài th́ bản sao giấy tờ pháp lư của tổ chức phải được hợp pháp hóa lănh sự;

b) Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều 23. Hồ sơ đăng kư doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần

1. Giấy đề nghị đăng kư doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

b) Giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lư của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài th́ bản sao giấy tờ pháp lư của tổ chức phải được hợp pháp hóa lănh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều 24. Hồ sơ đăng kư doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

1. Giấy đề nghị đăng kư doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

b) Giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lư của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài th́ bản sao giấy tờ pháp lư của tổ chức phải được hợp pháp hóa lănh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều 25. Hồ sơ đăng kư doanh nghiệp đối với các công ty được thành lập trên cơ sở chia, tách, hợp nhất công ty

1. Trường hợp chia công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần theo quy định tại Điều 198 Luật Doanh nghiệp, ngoài giấy tờ quy định tại Điều 23, Điều 24 Nghị định này, hồ sơ đăng kư doanh nghiệp đối với công ty mới phải có các giấy tờ sau đây:

a) Nghị quyết, quyết định về việc chia công ty theo quy định tại Điều 198 Luật Doanh nghiệp;

b) Bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc chia công ty.

2. Trường hợp tách công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần theo quy định tại Điều 199 Luật Doanh nghiệp, ngoài giấy tờ quy định tại Điều 23, Điều 24 Nghị định này, hồ sơ đăng kư doanh nghiệp đối với công ty được tách phải có các giấy tờ sau đây:

a) Nghị quyết, quyết định về việc tách công ty theo quy định tại Điều 199 Luật Doanh nghiệp;

b) Bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc tách công ty.

3. Trường hợp hợp nhất một số công ty thành một công ty mới, ngoài giấy tờ quy định tại các Điều 22, 23 và 24 Nghị định này, hồ sơ đăng kư doanh nghiệp đối với công ty hợp nhất phải có các giấy tờ sau đây:

a) Hợp đồng hợp nhất theo quy định tại Điều 200 Luật Doanh nghiệp;

b) Nghị quyết, quyết định về việc thông qua hợp đồng hợp nhất công ty của các công ty bị hợp nhất và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thông qua hợp đồng hợp nhất để thành lập công ty mới.

Điều 26. Hồ sơ đăng kư doanh nghiệp đối với các trường hợp chuyển đổi loại h́nh doanh nghiệp

1. Trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, hồ sơ đăng kư chuyển đổi bao gồm các giấy tờ quy định tại các Điều 22, 23 và 24 Nghị định này, trong đó không bao gồm Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư quy định tại điểm b khoản 4 Điều 22, điểm c khoản 4 Điều 23 và điểm c khoản 3 Điều 24 Nghị định này. Kèm theo hồ sơ phải có các giấy tờ sau đây:

a) Cam kết bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của ḿnh đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;

b) Thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân với các bên của hợp đồng chưa thanh lư về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;

c) Cam kết bằng văn bản hoặc thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân;

d) Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp tư nhân; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho vốn của doanh nghiệp tư nhân; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;

đ) Văn bản của Cơ quan đăng kư đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng kư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

2. Trường hợp chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, hồ sơ đăng kư chuyển đổi bao gồm các giấy tờ quy định tại Điều 23 Nghị định này, trong đó không bao gồm Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư quy định tại điểm c khoản 4 Điều 23 Nghị định này. Kèm theo hồ sơ phải có các giấy tờ sau đây:

a) Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho phần vốn góp; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;

b) Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp của cá nhân, tổ chức khác và giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới trong trường hợp huy động vốn góp của thành viên mới;

c) Văn bản của Cơ quan đăng kư đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng kư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

3. Trường hợp chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, hồ sơ đăng kư chuyển đổi bao gồm các giấy tờ quy định tại Điều 24 Nghị định này, trong đó không bao gồm Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư quy định tại điểm c khoản 3 Điều 24 Nghị định này. Kèm theo hồ sơ phải có các giấy tờ sau đây:

a) Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho phần vốn góp; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật; Hợp đồng sáp nhập, hợp đồng hợp nhất trong trường hợp sáp nhập, hợp nhất công ty;

b) Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc chuyển đổi hoạt động theo mô h́nh công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

c) Văn bản của Cơ quan đăng kư đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng kư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

4. Trường hợp chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần và ngược lại, hồ sơ đăng kư chuyển đổi bao gồm các giấy tờ quy định tại Điều 23 và Điều 24 Nghị định này, trong đó không bao gồm Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư quy định tại điểm c khoản 4 Điều 23 và điểm c khoản 3 Điều 24 Nghị định này. Kèm theo hồ sơ phải có các giấy tờ sau đây:

a) Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc nghị quyết và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc chuyển đổi công ty;

b) Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho cổ phần, phần vốn góp; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;

c) Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên, cổ đông mới;

d) Văn bản của Cơ quan đăng kư đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng kư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

5. Doanh nghiệp có thể đăng kư chuyển đổi loại h́nh doanh nghiệp đồng thời đăng kư thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp, thông báo thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp. Trong trường hợp này, hồ sơ đăng kư doanh nghiệp thực hiện tương ứng theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.

Trường hợp doanh nghiệp đăng kư chuyển đổi loại h́nh doanh nghiệp đồng thời đăng kư thay đổi người đại diện theo pháp luật th́ người kư hồ sơ là Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh; Chủ tịch công ty hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; Chủ tịch Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần của công ty sau chuyển đổi.

Điều 27. Đăng kư chuyển đổi từ hộ kinh doanh thành doanh nghiệp

1. Việc đăng kư thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh thực hiện tại Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính.

2. Hồ sơ đăng kư thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh bao gồm bản chính Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh, bản sao Giấy chứng nhận đăng kư thuế và các giấy tờ quy định tại các Điều 21, 22, 23 và 24 Nghị định này tương ứng với từng loại h́nh doanh nghiệp, trong đó không bao gồm Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư quy định tại điểm b khoản 4 Điều 22, điểm c khoản 4 Điều 23, điểm c khoản 3 Điều 24 Nghị định này. Trường hợp doanh nghiệp được chuyển đổi từ hộ kinh doanh có nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tham gia góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thuộc trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng kư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư th́ hồ sơ phải có văn bản của Cơ quan đăng kư đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

3. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, Pḥng Đăng kư kinh doanh gửi bản sao Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp và bản chính Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh đến Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở để thực hiện chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh.

Điều 28. Hồ sơ, tŕnh tự, thủ tục đăng kư doanh nghiệp đối với doanh nghiệp xă hội

1. Hồ sơ, tŕnh tự, thủ tục đăng kư thành lập doanh nghiệp xă hội, chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp xă hội thực hiện theo quy định tại Nghị định này tương ứng với từng loại h́nh doanh nghiệp. Kèm theo hồ sơ phải có Cam kết thực hiện mục tiêu xă hội, môi trường do những người sau đây kư:

a) Đối với doanh nghiệp tư nhân: chủ doanh nghiệp tư nhân;

b) Đối với công ty hợp danh: các thành viên hợp danh;

c) Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn: các thành viên là cá nhân; người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với thành viên là tổ chức;

d) Đối với công ty cổ phần: cổ đông sáng lập là cá nhân, cổ đông khác là cá nhân, nếu cổ đông này đồng ư với nội dung cam kết trên và mong muốn kư vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập; người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông sáng lập là tổ chức, người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông khác là tổ chức, nếu cổ đông này đồng ư với nội dung cam kết trên và mong muốn kư vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập.

Pḥng Đăng kư kinh doanh đăng tải Cam kết thực hiện mục tiêu xă hội, môi trường trên Cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp khi cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

2. Trường hợp doanh nghiệp chuyển đổi thành doanh nghiệp xă hội, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

a) Cam kết thực hiện mục tiêu xă hội, môi trường do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kư;

b) Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thông qua nội dung Cam kết.

Pḥng Đăng kư kinh doanh thực hiện cập nhật thông tin của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp và đăng tải Cam kết thực hiện mục tiêu xă hội, môi trường trên cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

3. Trường hợp nội dung Cam kết thực hiện mục tiêu xă hội, môi trường có sự thay đổi, doanh nghiệp xă hội phải gửi thông báo đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định thay đổi. Kèm theo thông báo phải có các giấy tờ sau đây:

a) Cam kết thực hiện mục tiêu xă hội, môi trường đă được sửa đổi, bổ sung do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kư;

b) Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thông qua nội dung thay đổi của Cam kết.

Pḥng Đăng kư kinh doanh thực hiện cập nhật thông tin của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp và đăng tải Cam kết thực hiện mục tiêu xă hội, môi trường đă được sửa đổi, bổ sung trên Cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.

4. Trường hợp chấm dứt Cam kết thực hiện mục tiêu xă hội, môi trường, doanh nghiệp xă hội phải gửi thông báo đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định chấm dứt. Kèm theo thông báo phải có các giấy tờ: Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về việc chấm dứt Cam kết, trong đó nêu rơ lư do chấm dứt.

Pḥng Đăng kư kinh doanh thực hiện cập nhật thông tin của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp và đăng tải các giấy tờ quy định tại khoản 4 Điều này trên cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.

5. Hồ sơ, tŕnh tự, thủ tục chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp xă hội thực hiện theo quy định tại Nghị định này. Trường hợp thành lập doanh nghiệp xă hội mới trên cơ sở chia, tách, hợp nhất doanh nghiệp, hồ sơ phải có thêm Cam kết thực hiện mục tiêu xă hội, môi trường quy định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp xă hội dẫn đến chấm dứt Cam kết thực hiện mục tiêu xă hội, môi trường thi hồ sơ phải có thêm các giấy tờ quy định tại khoản 4 Điều này.

6. Hồ sơ, tŕnh tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp xă hội được thực hiện theo quy định tại Nghị định này. Trường hợp doanh nghiệp xă hội c̣n số dư tài sản hoặc tài chính đối với nguồn viện trợ, tài trợ đă nhận, th́ hồ sơ giải thể phải có thêm bản sao tài liệu về việc xử lư số dư tài sản hoặc tài chính đối với nguồn viện trợ, tài trợ mà doanh nghiệp xă hội đă nhận.

7. Việc đăng kư thành lập doanh nghiệp xă hội trên cơ sở chuyển đổi từ cơ sở bảo trợ xă hội, quỹ xă hội, quỹ từ thiện thực hiện tại Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp xă hội dự định đặt trụ sở chính. Hồ sơ đăng kư doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này, trong đó không bao gồm Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư quy định tại điểm b khoản 4 Điều 22, điểm c khoản 4 Điều 23, điểm c khoản 3 Điều 24 Nghị định này. Kèm theo hồ sơ phải có các giấy tờ sau đây:

a) Quyết định cho phép chuyển đổi thành doanh nghiệp xă hội bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền đă cấp giấy phép thành lập cơ sở bảo trợ xă hội, quỹ xă hội, quỹ từ thiện;

b) Giấy chứng nhận đăng kư thành lập đối với cơ sở bảo trợ xă hội, giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ đối với quỹ xă hội, quỹ từ thiện;

c) Bản sao Giấy chứng nhận đăng kư thuế;

d) Văn bản của Cơ quan đăng kư đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng kư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, Pḥng Đăng kư kinh doanh gửi bản sao Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp và bản chính Giấy chứng nhận đăng kư thành lập đối với cơ sở bảo trợ xă hội, giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ đối với quỹ xă hội, quỹ từ thiện cho cơ quan có thẩm quyền đă cấp giấy phép thành lập cơ sở bảo trợ xă hội, quỹ xă hội, quỹ từ thiện để chấm dứt hoạt động của cơ sở bảo trợ xă hội, quỹ xă hội, quỹ từ thiện.

Điều 29. Hồ sơ, tŕnh tự, thủ tục đăng kư doanh nghiệp đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn pḥng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng

1. Hồ sơ, tŕnh tự, thủ tục đăng kư doanh nghiệp đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh của tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định tại Nghị định này tương ứng với từng loại h́nh doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ phải có bản sao giấy phép hoặc văn bản chấp thuận do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp.

2. Hồ sơ đăng kư hoạt động, đăng kư thay đổi nội dung đăng kư hoạt động đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn pḥng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng thực hiện tương ứng theo quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 31 và khoản 2 Điều 62 Nghị định này, kèm theo hồ sơ phải có bản sao giấy phép hoặc văn bản chấp thuận do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp.

3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn pḥng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng gửi thông báo về việc giải thể doanh nghiệp, chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi đặt trụ sở của tổ chức tín dụng, chi nhánh, văn pḥng đại diện. Kèm theo thông báo phải có bản sao quyết định chấm dứt thanh lư và quyết định thu hồi giấy phép của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong trường hợp giải thể tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; bản sao quyết định thu hồi giấy phép trong trường hợp chấm dứt hoạt động văn pḥng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng.

Pḥng Đăng kư kinh doanh tiếp nhận và xử lư hồ sơ đăng kư giải thể tổ chức tín dụng, chấm dứt hoạt động chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn pḥng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng theo quy định tại khoản 5 Điều 70 và khoản 3 Điều 72 Nghị định này.

4. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chỉ định người đại diện tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt, hồ sơ đăng kư thay đổi người đại diện theo pháp luật thực hiện theo quy định tại Điều 50 Nghị định này. Trong đó, nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; nghị quyết và bản sao biên bản họp Đại hội đồng cổ đông hoặc nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần được thay thế bằng bản sao quyết định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc chỉ định người thay thế Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng.

5. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trực tiếp thực hiện hoặc chỉ định tổ chức tín dụng khác thực hiện việc tham gia góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, hồ sơ đăng kư thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp thực hiện theo quy định tương ứng tại Nghị định này, trong đó, nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; nghị quyết và bản sao biên bản họp Đại hội đồng cổ đông hoặc nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần và hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng được thay thế bằng bản sao quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Điều 30. Hồ sơ, tŕnh tự, thủ tục đăng kư doanh nghiệp đối với công ty chứng khoán, công ty quản lư quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài và chi nhánh công ty quản lư quỹ nước ngoài tại Việt Nam

1. Hồ sơ, tŕnh tự, thủ tục đăng kư doanh nghiệp đối với công ty chứng khoán, công ty quản lư quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán, chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty chứng khoán, công ty quản lư quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện theo quy định tại Nghị định này tương ứng với từng loại h́nh doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ phải có bản sao giấy phép thành lập và hoạt động hoặc bản sao văn bản chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

2. Hồ sơ đăng kư hoạt động, đăng kư thay đổi nội dung đăng kư hoạt động đối với chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài và chi nhánh công ty quản lư quỹ nước ngoài tại Việt Nam thực hiện tương ứng theo quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 31 và khoản 2 Điều 62 Nghị định này, kèm theo hồ sơ phải có bản sao giấy phép thành lập và hoạt động hoặc bản sao văn bản chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

3. Trường hợp công ty chứng khoán, công ty quản lư quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài và chi nhánh công ty quản lư quỹ nước ngoài tại Việt Nam bị thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước gửi thông báo đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi công ty chứng khoán, công ty quản lư quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài và chi nhánh công ty quản lư quỹ nước ngoài đặt trụ sở, chi nhánh để thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh theo quy định tại khoản 4 Điều 95 Luật Chứng khoán. Pḥng Đăng kư kinh doanh thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh theo quy định tại khoản 6 Điều 75 và khoản 5 Điều 77 Nghị định này.

Điều 31. Hồ Sơ, tŕnh tự, thủ tục đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh

1. Hồ sơ đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện

Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện tại Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn pḥng đại diện. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

a) Thông báo thành lập chi nhánh, văn pḥng đại diện do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kư;

b) Bản sao nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; bản sao nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thành lập chi nhánh, văn pḥng đại diện;

c) Bản sao giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn pḥng đại diện.

2. Thông báo lập địa điểm kinh doanh

a) Doanh nghiệp có thể lập địa điểm kinh doanh tại địa chỉ khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh;

b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh;

c) Thông báo lập địa điểm kinh doanh do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kư trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp hoặc do người đứng đầu chi nhánh kư trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh.

3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Pḥng Đăng kư kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện, cập nhật thông tin về địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp cho doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Pḥng Đăng kư kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng kư địa điểm kinh doanh cho doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Pḥng Đăng kư kinh doanh thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp.

4. Việc lập chi nhánh, văn pḥng đại diện của doanh nghiệp ở nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật nước đó. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chính thức lập chi nhánh, văn pḥng đại diện ở nước ngoài, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Kèm theo thông báo phải có bản sao Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện hoặc giấy tờ tương đương. Pḥng Đăng kư kinh doanh cập nhật thông tin về chi nhánh, văn pḥng đại diện của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.

Điều 32. Tiếp nhận, xử lư hồ sơ đăng kư doanh nghiệp

1. Người nộp hồ sơ đăng kư doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định này nộp hồ sơ tại Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

2. Hồ sơ đăng kư doanh nghiệp được tiếp nhận để nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có đủ giấy tờ theo quy định tại Nghị định này;

b) Tên doanh nghiệp đă được điền vào Giấy đề nghị đăng kư doanh nghiệp, Giấy đề nghị đăng kư thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp, Thông báo thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp;

c) Có địa chỉ liên lạc của người nộp hồ sơ đăng kư doanh nghiệp;

d) Đă nộp đủ phí, lệ phí đăng kư doanh nghiệp theo quy định.

3. Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng kư doanh nghiệp, Pḥng Đăng kư kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

4. Sau khi trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ, Pḥng Đăng kư kinh doanh nhập đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ đăng kư doanh nghiệp, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và tải các văn bản đă được số hóa trong hồ sơ đăng kư doanh nghiệp vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.

5. Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có thể dừng thực hiện thủ tục đăng kư doanh nghiệp khi hồ sơ đăng kư doanh nghiệp chưa được chấp thuận trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp. Trong trường hợp này, người có thẩm quyền kư văn bản đề nghị đăng kư doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị dừng thực hiện thủ tục đăng kư doanh nghiệp đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi đă nộp hồ sơ. Pḥng Đăng kư kinh doanh xem xét, ra thông báo về việc dừng thực hiện thủ tục đăng kư doanh nghiệp cho doanh nghiệp và hủy hồ sơ đăng kư doanh nghiệp theo quy tŕnh trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị. Trường hợp từ chối dừng thực hiện thủ tục đăng kư doanh nghiệp, Pḥng Đăng kư kinh doanh ra thông báo bằng văn bản và nêu rơ lư do từ chối cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp.

Điều 33. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp

1. Pḥng Đăng kư kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp, cập nhật thông tin thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

2. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng kư không đúng theo quy định, Pḥng Đăng kư kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Pḥng Đăng kư kinh doanh ghi toàn bộ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng kư doanh nghiệp đối với mỗi một bộ hồ sơ do doanh nghiệp nộp trong một Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng kư doanh nghiệp.

3. Nếu quá thời hạn trên mà không được cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp hoặc không được thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng kư doanh nghiệp th́ người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Điều 34. Cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp

1. Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật Doanh nghiệp.

2. Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp có giá trị pháp lư kể từ ngày Pḥng Đăng kư kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp. Doanh nghiệp có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Trường hợp doanh nghiệp đăng kư ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh sau ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp th́ doanh nghiệp được quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày doanh nghiệp đăng kư, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

3. Doanh nghiệp có quyền yêu cầu Pḥng Đăng kư kinh doanh cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định.

4. Trường hợp doanh nghiệp đă được cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp mới th́ Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp của các lần trước đó không c̣n hiệu lực.

Điều 35. Công bố nội dung đăng kư doanh nghiệp

1. Các nội dung công bố quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 32 Luật Doanh nghiệp.

2. Thông tin công bố nội dung đăng kư doanh nghiệp được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.

3. Việc đề nghị công bố nội dung đăng kư doanh nghiệp và nộp phí công bố nội dung đăng kư doanh nghiệp được thực hiện tại thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng kư doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng kư doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng kư doanh nghiệp.

Điều 36. Cung cấp thông tin đăng kư doanh nghiệp

1. Thông tin được cung cấp công khai, miễn phí trên cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp tại địa chỉ https://dangkykinhdoanh.gov.vn, bao gồm: tên doanh nghiệp; mă số doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở chính; ngành, nghề kinh doanh; họ và tên người đại diện theo pháp luật; t́nh trạng pháp lư của doanh nghiệp.

2. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cung cấp thông tin đăng kư doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Doanh nghiệp gửi đề nghị cung cấp thông tin đến cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp hoặc Cơ quan quản lư nhà nước về đăng kư kinh doanh hoặc Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp tỉnh để được cung cấp thông tin.

Cơ quan quản lư nhà nước về đăng kư kinh doanh cung cấp thông tin về doanh nghiệp lưu giữ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp. Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp tỉnh cung cấp thông tin về doanh nghiệp lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp trong phạm vi địa phương quản lư.

Điều 37. Phương thức thanh toán phí, lệ phí đăng kư doanh nghiệp

1. Người nộp hồ sơ đăng kư doanh nghiệp nộp phí, lệ phí đăng kư doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng kư doanh nghiệp. Phí, lệ phí đăng kư doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại Pḥng Đăng kư kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của Pḥng Đăng kư kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử. Lệ phí đăng kư doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng kư doanh nghiệp.

2. Phương thức thanh toán phí, lệ phí qua mạng điện tử được hỗ trợ trên Cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp. Phí sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử không được tính trong lệ phí đăng kư doanh nghiệp, phí cung cấp thông tin đăng kư doanh nghiệp và phí công bố nội dung đăng kư doanh nghiệp.

3. Khi phát sinh lỗi giao dịch trong quá tŕnh sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử, tổ chức, cá nhân thanh toán phí, lệ phí qua mạng điện tử liên hệ với tổ chức trung gian cung cấp dịch vụ thanh toán điện tử để được giải quyết.

4. Bộ Tài chính chủ tŕ, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lư và việc sử dụng phí, lệ phí đăng kư doanh nghiệp, phí cung cấp thông tin và công bố nội dung về đăng kư doanh nghiệp đảm bảo việc nâng cấp, duy tŕ, vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.

Điều 38. Chuẩn hóa, chuyển đổi dữ liệu đăng kư doanh nghiệp

1. Chuẩn hóa dữ liệu là việc thực hiện các bước rà soát, kiểm tra đối chiếu và bổ sung, hiệu đính thông tin đăng kư doanh nghiệp, t́nh trạng pháp lư của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.

2. Thông tin trong Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh và đăng kư thuế lưu giữ tại tất cả các Pḥng Đăng kư kinh doanh và thông tin về nội dung đăng kư kinh doanh trong Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lư tương đương, Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán đều phải được chuyển đổi vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp. Các thông tin đăng kư tại Pḥng Đăng kư kinh doanh, Cơ quan đăng kư đầu tư và Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là thông tin gốc về doanh nghiệp khi quá tŕnh chuyển đổi dữ liệu được thực hiện.

3. Trường hợp thông tin đăng kư doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp bị thiếu hoặc chưa chính xác so với Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, hồ sơ đăng kư doanh nghiệp bằng bản giấy do quá tŕnh chuyển đổi dữ liệu, Pḥng Đăng kư kinh doanh hướng dẫn doanh nghiệp hoặc trực tiếp bổ sung, cập nhật thông tin theo quy định.

4. Việc triển khai công tác chuẩn hóa dữ liệu, số hóa hồ sơ, cập nhật và chuyển đổi bổ sung dữ liệu đăng kư doanh nghiệp được thực hiện theo kế hoạch hàng năm của Pḥng Đăng kư kinh doanh.

5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn chi tiết thi hành Điều này.

Điều 39. Hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện, Giấy chứng nhận đăng kư địa điểm kinh doanh

1. Trường hợp doanh nghiệp phát hiện nội dung trên Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng kư doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị hiệu đính thông tin đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Pḥng Đăng kư kinh doanh cấp lại Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của doanh nghiệp nếu thông tin nêu tại văn bản đề nghị của doanh nghiệp là chính xác.

2. Trường hợp Pḥng Đăng kư kinh doanh phát hiện nội dung trên Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng kư doanh nghiệp, Pḥng Đăng kư kinh doanh gửi thông báo về việc hiệu đính nội dung trên Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp đến doanh nghiệp và thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp cho doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo.

3. Việc hiệu đính thông tin trên Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện, Giấy chứng nhận đăng kư địa điểm kinh doanh và các thông tin về đăng kư doanh nghiệp lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2 Điều này.

Điều 40. Hiệu đính thông tin đăng kư doanh nghiệp do chuyển đổi dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp

1. Trường hợp doanh nghiệp phát hiện nội dung thông tin đăng kư doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp bị thiếu hoặc chưa chính xác so với bản giấy của Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh và đăng kư thuế, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh), Giấy phép đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương, Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán do quá tŕnh chuyển đổi dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị hiệu đính đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi đặt trụ sở chính. Kèm theo văn bản đề nghị hiệu đính phải có bản sao Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh và đăng kư thuế, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh), Giấy phép đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương, Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận văn bản đề nghị hiệu đính của doanh nghiệp, Pḥng Đăng kư kinh doanh có trách nhiệm bổ sung, hiệu đính thông tin đăng kư doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.

2. Trường hợp Pḥng Đăng kư kinh doanh phát hiện nội dung thông tin đăng kư doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp không có hoặc không chính xác so với bản giấy của Giấy chứng nhận do quá tŕnh chuyển đổi dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi phát hiện, Pḥng Đăng kư kinh doanh bổ sung, hiệu đính nội dung thông tin đăng kư doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.

Điều 41. T́nh trạng pháp lư của doanh nghiệp

Các t́nh trạng pháp lư của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp bao gồm:

1. “Tạm ngừng kinh doanh” là t́nh trạng pháp lư của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp. Ngày chuyển t́nh trạng pháp lư “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng kư bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết thúc t́nh trạng pháp lư “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đă thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng kư tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đă thông báo.

2. “Không c̣n hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đă đăng kư” là t́nh trạng pháp lư của doanh nghiệp mà qua công tác kiểm tra, xác minh của Cơ quan quản lư thuế và các đơn vị có liên quan không t́m thấy doanh nghiệp tại địa chỉ đă đăng kư. Thông tin về doanh nghiệp không c̣n hoạt động tại địa chỉ đă đăng kư do Cơ quan quản lư thuế cung cấp cho Cơ quan đăng kư kinh doanh. Việc thay đổi, cập nhật, thời điểm chuyển t́nh trạng pháp lư và kết thúc t́nh trạng pháp lư do Cơ quan quản lư thuế quyết định. Cơ quan quản lư thuế có trách nhiệm cung cấp, cập nhật t́nh trạng pháp lư “Không c̣n hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đă đăng kư” của doanh nghiệp tới Cơ quan đăng kư kinh doanh qua Hệ thống thông tin đăng kư thuế kết nối với Hệ thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp. Cơ quan đăng kư kinh doanh thực hiện ghi nhận, cập nhật t́nh trạng pháp lư do Cơ quan quản lư thuế cung cấp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.

3. “Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp do cưỡng chế về quản lư thuế” là t́nh trạng pháp lư của doanh nghiệp bị Pḥng Đăng kư kinh doanh ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp theo đề nghị của cơ quan quản lư thuế về thực hiện biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lư thuế. Ngày chuyển t́nh trạng pháp lư “Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp do cưỡng chế về quản lư thuế” là ngày Pḥng Đăng kư kinh doanh ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp. Ngày kết thúc t́nh trạng pháp lư “Bị thu hồi do cưỡng chế về quản lư thuế” là ngày Pḥng Đăng kư kinh doanh khôi phục lại t́nh trạng pháp lư của doanh nghiệp trên cơ sở văn bản đề nghị của Cơ quan quản lư thuế theo quy định của pháp luật về quản lư thuế.

4. “Đang làm thủ tục giải thể, đă bị chia, bị hợp nhất, bị sáp nhập” là t́nh trạng pháp lư của doanh nghiệp đă có nghị quyết, quyết định giải thể theo khoản 3 Điều 208 Luật Doanh nghiệp; doanh nghiệp đă bị Pḥng Đăng kư kinh doanh ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, trừ trường hợp doanh nghiệp bị thu hồi do cưỡng chế về quản lư thuế; doanh nghiệp bị giải thể theo quyết định của Ṭa án theo khoản 1 Điều 209 Luật Doanh nghiệp; doanh nghiệp đă bị chia, bị hợp nhất, bị sáp nhập và đang làm thủ tục quyết toán và chuyển giao nghĩa vụ thuế với Cơ quan thuế do bị chia, bị hợp nhất, bị sáp nhập. Thời gian xác định chuyển t́nh trạng pháp lư “Đang làm thủ tục giải thể, đă bị chia, bị hợp nhất, bị sáp nhập” là thời điểm Pḥng Đăng kư kinh doanh thông báo t́nh trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp; công ty được chia, công ty hợp nhất, công ty nhận sáp nhập được cấp đăng kư doanh nghiệp trên cơ sở chia, hợp nhất, sáp nhập công ty.

5. “Đang làm thủ tục phá sản” là t́nh trạng pháp lư của doanh nghiệp đă có quyết định mở thủ tục phá sản của Ṭa án theo quy định của pháp luật về phá sản. Thời gian xác định chuyển t́nh trạng pháp lư “Đang làm thủ tục phá sản” là thời điểm Pḥng Đăng kư kinh doanh cập nhật t́nh trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục phá sản trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.

6. “Đă giải thể, phá sản, chấm dứt tồn tại” là t́nh trạng pháp lư của doanh nghiệp đă hoàn thành thủ tục giải thể theo quy định và được Pḥng Đăng kư kinh doanh cập nhật t́nh trạng pháp lư theo khoản 8 Điều 208, khoản 5 Điều 209 Luật Doanh nghiệp; doanh nghiệp có quyết định tuyên bố phá sản của Ṭa án theo quy định của pháp luật về phá sản; doanh nghiệp bị chấm dứt tồn tại do bị chia, bị hợp nhất, bị sáp nhập theo khoản 5 Điều 198, khoản 5 Điều 200, khoản 4 Điều 201 Luật Doanh nghiệp. Thời gian xác định chuyển t́nh trạng pháp lư “Đă giải thể, phá sản, chấm dứt tồn tại” là thời điểm Pḥng Đăng kư kinh doanh cập nhật t́nh trạng pháp lư trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.

7. “Đang hoạt động” là t́nh trạng pháp lư của doanh nghiệp đă được cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp mà không thuộc t́nh trạng pháp lư quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này.

Chương V. ĐĂNG KƯ DOANH NGHIỆP QUA MẠNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

Điều 42. Đăng kư doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử

1. Đăng kư doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử là việc người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp thực hiện việc đăng kư doanh nghiệp thông qua cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp. Tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn sử dụng chữ kư số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử hoặc sử dụng Tài khoản đăng kư kinh doanh để đăng kư doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

2. Tài khoản đăng kư kinh doanh quy định tại khoản 4 Điều 26 Luật Doanh nghiệp là tài khoản được sử dụng để xác thực hồ sơ đăng kư doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử trong trường hợp người có thẩm quyền kư văn bản đề nghị đăng kư doanh nghiệp không sử dụng chữ kư số. Tài khoản đăng kư kinh doanh được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp, cấp cho cá nhân để thực hiện đăng kư doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử. Cá nhân truy cập vào cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp để kê khai thông tin và tạo Tài khoản đăng kư kinh doanh. Các thông tin cá nhân được kê khai trên cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp để cấp Tài khoản đăng kư kinh doanh phải đầy đủ và chính xác theo các thông tin trên giấy tờ pháp lư của cá nhân và phải tuân thủ mức độ đảm bảo xác thực người nộp hồ sơ của Hệ thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.

3. Một Tài khoản đăng kư kinh doanh chỉ được cấp cho một cá nhân. Cá nhân được cấp Tài khoản đăng kư kinh doanh chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của các thông tin đăng kư để được cấp Tài khoản đăng kư kinh doanh và việc sử dụng Tài khoản đăng kư kinh doanh.

4. Pḥng Đăng kư kinh doanh tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân t́m hiểu thông tin, thực hiện đăng kư doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

Điều 43. Hồ sơ đăng kư doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử

1. Hồ sơ đăng kư doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử bao gồm các dữ liệu theo quy định của Nghị định này và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Hồ sơ đăng kư doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử có giá trị pháp lư như hồ sơ đăng kư doanh nghiệp bằng bản giấy.

2. Văn bản điện tử là văn bản dưới dạng thông điệp dữ liệu được tạo lập hoặc được số hóa từ văn bản giấy và thể hiện chính xác, toàn vẹn nội dung của văn bản giấy. Văn bản điện tử có thể định dạng “.doc” hoặc “.docx” hoặc “.pdf’.

3. Hồ sơ đăng kư doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử được chấp thuận khi có đầy đủ các yêu cầu sau:

a) Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ bằng bản giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy. Người có thẩm quyền kư văn bản đề nghị đăng kư doanh nghiệp, thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài hoặc cá nhân khác kư tên trong hồ sơ đăng kư doanh nghiệp có thể sử dụng chữ kư số để kư trực tiếp trên văn bản điện tử hoặc kư trực tiếp trên văn bản giấy và quét (scan) văn bản giấy theo các định dạng quy định tại khoản 2 Điều này;

b) Các thông tin đăng kư doanh nghiệp được kê khai trên cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp phải đầy đủ và chính xác theo các thông tin trong hồ sơ bằng bản giấy; có bao gồm thông tin về số điện thoại, thư điện tử của người nộp hồ sơ;

c) Hồ sơ đăng kư doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử phải được xác thực bằng chữ kư số hoặc Tài khoản đăng kư kinh doanh của người có thẩm quyền kư văn bản đề nghị đăng kư doanh nghiệp hoặc người được người có thẩm quyền kư văn bản đề nghị đăng kư doanh nghiệp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng kư doanh nghiệp. Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng kư doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng kư doanh nghiệp phải có các giấy tờ, tài liệu quy định tại Điều 12 Nghị định này.

4. Thời hạn để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng kư doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử là 60 ngày kể từ ngày Pḥng Đăng kư kinh doanh ra Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Sau thời hạn nêu trên, nếu không nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung của doanh nghiệp, Pḥng Đăng kư kinh doanh sẽ hủy hồ sơ đăng kư doanh nghiệp theo quy tŕnh trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.

Điều 44. Tŕnh tự, thủ tục đăng kư doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử sử dụng chữ kư số

1. Người nộp hồ sơ kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, kư xác thực hồ sơ đăng kư doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh toán phí, lệ phí đăng kư doanh nghiệp theo quy tŕnh trên cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.

2. Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng kư doanh nghiệp, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng kư doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

3. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp đăng kư doanh nghiệp, Pḥng Đăng kư kinh doanh thực hiện cấp đăng kư doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng kư doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện cấp đăng kư doanh nghiệp, Pḥng Đăng kư kinh doanh gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

4. Việc đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử thực hiện theo quy tŕnh quy định tại Điều này.

Điều 45. Tŕnh tự, thủ tục đăng kư doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử sử dụng Tài khoản đăng kư kinh doanh

1. Người nộp hồ sơ sử dụng Tài khoản đăng kư kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và kư xác thực hồ sơ đăng kư doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh toán phí, lệ phí đăng kư doanh nghiệp theo quy tŕnh trên cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp. Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng kư doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử sử dụng Tài khoản đăng kư kinh doanh, văn bản ủy quyền phải có thông tin liên hệ của người ủy quyền để xác thực việc nộp hồ sơ đăng kư doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

2. Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng kư, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng kư doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

3. Pḥng Đăng kư kinh doanh cấp đăng kư doanh nghiệp cho doanh nghiệp trong trường hợp hồ sơ đủ điều kiện và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng kư doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện, Pḥng Đăng kư kinh doanh gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

4. Quy tŕnh đăng kư doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử quy định tại Điều này cũng áp dụng đối với việc đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.

Điều 46. Xử lư vi phạm, khiếu nại và giải quyết tranh chấp liên quan đến chữ kư số, Tài khoản đăng kư kinh doanh

1. Việc xác định và xử lư các tranh chấp, khiếu nại và hành vi vi phạm liên quan đến việc quản lư, sử dụng chữ kư số, Tài khoản đăng kư kinh doanh thực hiện theo quy định của pháp luật.

2. Cơ quan đăng kư kinh doanh, Cơ quan quản lư nhà nước về đăng kư kinh doanh không chịu trách nhiệm về những vi phạm của doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp, người nộp hồ sơ khi kê khai thông tin để được cấp Tài khoản đăng kư kinh doanh và việc sử dụng Tài khoản đăng kư kinh doanh.

Chương VI. HỒ SƠ, TR̀NH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KƯ THAY ĐỔI, THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KƯ DOANH NGHIỆP

Điều 47. Đăng kư thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp

1. Trước khi đăng kư thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang quận, huyện, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác nơi đặt trụ sở chính dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lư, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục với Cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế.

2. Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng kư thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi đặt trụ sở mới. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

a) Thông báo thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kư;

b) Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.

3. Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng kư doanh nghiệp, Pḥng Đăng kư kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp cho doanh nghiệp theo quy định.

4. Khi thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp không thay đổi.

Điều 48. Đăng kư đổi tên doanh nghiệp

1. Trường hợp đổi tên doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng kư thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

a) Thông báo thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kư;

b) Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc đổi tên doanh nghiệp.

2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng kư doanh nghiệp, Pḥng Đăng kư kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp cho doanh nghiệp nếu tên doanh nghiệp đăng kư thay đổi không trái với quy định về đặt tên doanh nghiệp.

3. Việc thay đổi tên doanh nghiệp không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp.

Điều 49. Đăng kư thay đổi thành viên hợp danh

1. Trường hợp chấm dứt tư cách thành viên hợp danh, tiếp nhận thành viên hợp danh mới theo quy định tại Điều 185 và Điều 186 Luật Doanh nghiệp, công ty hợp danh gửi hồ sơ đăng kư thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

a) Thông báo thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kư;

b) Danh sách thành viên công ty hợp danh quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp, trong đó không bao gồm nội dung kê khai về thành viên góp vốn;

c) Bản sao giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với thành viên hợp danh mới.

2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng kư doanh nghiệp, Pḥng Đăng kư kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Điều 50. Đăng kư thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần

1. Trường hợp thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty, công ty gửi hồ sơ đăng kư thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

a) Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật;

b) Bản sao giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật mới;

c) Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật; nghị quyết và bản sao biên bản họp Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật làm thay đổi nội dung Điều lệ công ty; nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật không làm thay đổi nội dung của Điều lệ công ty ngoài nội dung họ, tên, chữ kư của người đại diện theo pháp luật của công ty quy định tại Điều 24 Luật Doanh nghiệp.

2. Người kư thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật là một trong các cá nhân sau đây:

a) Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

b) Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên là người đại diện theo pháp luật th́ người kư thông báo là Chủ tịch Hội đồng thành viên mới được Hội đồng thành viên bầu;

c) Chủ tịch Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật th́ người kư thông báo là Chủ tịch Hội đồng quản trị mới được Hội đồng quản trị bầu;

d) Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị vắng mặt hoặc không thể thực hiện các quyền và nghĩa vụ của ḿnh th́ người kư thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật là người được Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị ủy quyền. Trường hợp không có thành viên được ủy quyền hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị chết, mất tích, bị tạm giam, đang chấp hành h́nh phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lư hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi nơi cư trú, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Ṭa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định th́ người kư thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật là người được bầu tạm thời làm Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị theo quy định tại khoản 4 Điều 56, khoản 3 Điều 80 và khoản 4 Điều 156 Luật Doanh nghiệp.

3. Trường hợp đăng kư thay đổi người đại diện theo pháp luật theo quy định tại khoản 6 Điều 12 Luật Doanh nghiệp, hồ sơ đăng kư thay đổi người đại diện theo pháp luật bao gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này, trong đó, nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên được thay thế bằng bản sao văn bản xác nhận việc người đại diện theo pháp luật của công ty chết, mất tích, đang bị truy cứu trách nhiệm h́nh sự, bị tạm giam, đang chấp hành h́nh phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lư hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi nơi cư trú, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Ṭa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định.

4. Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng kư doanh nghiệp, Pḥng Đăng kư kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Điều 51. Đăng kư thay đổi vốn điều lệ, phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp

1. Trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh đăng kư thay đổi vốn điều lệ, công ty gửi hồ sơ đăng kư thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

a) Thông báo thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kư;

b) Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; nghị quyết, quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi vốn điều lệ;

c) Văn bản của Cơ quan đăng kư đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng kư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

2. Trường hợp công ty đăng kư thay đổi phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của thành viên hợp danh công ty hợp danh, công ty gửi hồ sơ đăng kư thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

a) Thông báo thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kư;

b) Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách thành viên công ty hợp danh, trong đó không bao gồm nội dung kê khai về thành viên góp vốn. Các danh sách phải bao gồm chữ kư của các thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ kư của thành viên có phần vốn góp không thay đổi;

c) Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho phần vốn góp;

d) Văn bản của Cơ quan đăng kư đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng kư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

3. Trường hợp Đại hội đồng cổ đông thông qua việc chào bán cổ phần để tăng vốn điều lệ, đồng thời giao Hội đồng quản trị thực hiện thủ tục đăng kư tăng vốn điều lệ sau khi kết thúc mỗi đợt bán cổ phần, kèm theo Thông báo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, hồ sơ đăng kư tăng vốn điều lệ phải có các giấy tờ sau đây:

a) Nghị quyết và bản sao biên bản họp Đại hội đồng cổ đông về việc chào bán cổ phần để tăng vốn điều lệ, trong đó nêu rơ số lượng cổ phần chào bán và giao Hội đồng quản trị thực hiện thủ tục đăng kư tăng vốn điều lệ sau khi kết thúc mỗi đợt bán cổ phần;

d) Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng quản trị công ty cổ phần về việc đăng kư tăng vốn điều lệ công ty sau khi kết thúc mỗi đợt bán cổ phần.

4. Trường hợp giảm vốn điều lệ, doanh nghiệp phải cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn. Trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên giảm vốn điều lệ theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 68 Luật Doanh nghiệp, hồ sơ đăng kư giảm vốn điều lệ phải kèm theo báo cáo tài chính gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ.

5. Sau khi nhận hồ sơ đăng kư doanh nghiệp, Pḥng Đăng kư kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Điều 52. Đăng kư thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

1. Trường hợp tiếp nhận thành viên mới dẫn đến tăng vốn điều lệ công ty, công ty nộp hồ sơ đăng kư thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

a) Thông báo thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kư;

b) Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Danh sách thành viên phải bao gồm chữ kư của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ kư của thành viên có phần vốn góp không thay đổi;

c) Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thành viên mới;

d) Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty;

đ) Bản sao giấy tờ pháp lư của cá nhân trong trường hợp thành viên mới là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lư của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp thành viên mới là tổ chức.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài th́ bản sao giấy tờ pháp lư của tổ chức phải được hợp pháp hóa lănh sự;

e) Văn bản của Cơ quan đăng kư đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng kư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

2. Trường hợp thay đổi thành viên do chuyển nhượng phần vốn góp, hồ sơ đăng kư doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ sau đây:

a) Thông báo thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kư;

b) Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Danh sách thành viên phải bao gồm chữ kư của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ kư của thành viên có phần vốn góp không thay đổi;

c) Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng;

d) Bản sao giấy tờ pháp lư của cá nhân trong trường hợp thành viên mới là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lư của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp thành viên mới là tổ chức.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài th́ bản sao giấy tờ pháp lư của tổ chức phải được hợp pháp hóa lănh sự;

đ) Văn bản của Cơ quan đăng kư đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng kư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

3. Trường hợp thay đổi thành viên do thừa kế, hồ sơ đăng kư doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ sau đây:

a) Thông báo thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kư;

b) Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Danh sách thành viên phải bao gồm chữ kư của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ kư của thành viên có phần vốn góp không thay đổi;

c) Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế;

d) Bản sao giấy tờ pháp lư của cá nhân trong trường hợp người thừa kế là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lư của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với người đại diện theo quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người thừa kế là tổ chức.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài th́ bản sao giấy tờ pháp lư của tổ chức phải được hợp pháp hóa lănh sự.

4. Trường hợp đăng kư thay đổi thành viên do có thành viên không thực hiện cam kết góp vốn theo quy định tại Điều 47 Luật Doanh nghiệp, hồ sơ đăng kư doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ sau đây:

a) Thông báo thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kư;

b) Danh sách thành viên c̣n lại của công ty. Danh sách thành viên phải bao gồm chữ kư của thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ kư của thành viên có phần vốn góp không thay đổi;

c) Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên về việc thay đổi thành viên do không thực hiện cam kết góp vốn.

5. Đăng kư thay đổi thành viên do tặng cho phần vốn góp

a) Trường hợp người được tặng cho phần vốn góp thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 6 Điều 53 Luật Doanh nghiệp, hồ sơ đăng kư doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều này, trong đó, hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng được thay bằng hợp đồng tặng cho phần vốn góp;

b) Trường hợp người được tặng cho phần vốn góp thuộc đối tượng quy định tại điểm b khoản 6 Điều 53 Luật Doanh nghiệp, hồ sơ đăng kư doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này, trong đó, giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty được thay bằng hợp đồng tặng cho phần vốn góp.

6. Đăng kư thay đổi thành viên trong trường hợp thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ

a) Trường hợp công ty đăng kư thay đổi thành viên do thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ và người nhận thanh toán được Hội đồng thành viên chấp thuận trở thành thành viên công ty theo quy định tại điểm a khoản 7 Điều 53 Luật Doanh nghiệp, hồ sơ đăng kư doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này, trong đó, giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty được thay bằng hợp đồng về việc vay nợ và các giấy tờ thể hiện việc sử dụng phần vốn góp để trả nợ;

b) Trường hợp công ty đăng kư thay đổi thành viên do thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ và người nhận thanh toán sử dụng phần vốn góp đó để chào bán và chuyển nhượng cho người khác theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều 53 Luật Doanh nghiệp, hồ sơ đăng kư doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều này kèm theo hợp đồng về việc vay nợ và các giấy tờ thể hiện việc sử dụng phần vốn góp để trả nợ.

7. Trường hợp thay đổi thành viên theo quyết định chia, tách, sáp nhập, hợp nhất công ty, hồ sơ đăng kư doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, trong đó, giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty được thay bằng nghị quyết, quyết định chia công ty, nghị quyết, quyết định tách công ty, các giấy tờ quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 25 Nghị định này, các giấy tờ quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều 61 Nghị định này. Nghị quyết, quyết định chia, tách, hợp nhất, sáp nhập công ty phải thể hiện nội dung chuyển giao phần vốn góp trong công ty sang thành viên mới.

8. Sau khi nhận hồ sơ đăng kư doanh nghiệp, Pḥng Đăng kư kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Điều 53. Đăng kư thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

1. Trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân hoặc một tổ chức th́ người nhận chuyển nhượng phải nộp hồ sơ đăng kư thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

a) Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu cũ và chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới kư;

b) Bản sao giấy tờ pháp lư của cá nhân trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lư của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với người được ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức.

Đối với chủ sở hữu là tổ chức nước ngoài th́ bản sao giấy tờ pháp lư của tổ chức phải được hợp pháp hóa lănh sự;

c) Bản sao Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;

d) Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng phần vốn góp;

đ) Văn bản của Cơ quan đăng kư đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng kư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

2. Trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước, hồ sơ đăng kư thay đổi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này, trong đó, hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ hoàn tất việc chuyển nhượng được thay bằng quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi chủ sở hữu công ty.

3. Trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thay đổi chủ sở hữu do thừa kế th́ người thừa kế nộp hồ sơ đăng kư thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

a) Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới kư;

b) Bản sao Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;

c) Bản sao giấy tờ pháp lư của cá nhân trong trường hợp người thừa kế là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lư của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với người được ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người thừa kế là tổ chức.

Đối với chủ sở hữu là tổ chức nước ngoài th́ bản sao giấy tờ pháp lư của tổ chức phải được hợp pháp hóa lănh sự;

d) Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế.

4. Trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tặng cho toàn bộ phần vốn góp, hồ sơ đăng kư doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, trong đó hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng được thay bằng hợp đồng tặng cho phần vốn góp.

5. Trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quyết định chia, tách, sáp nhập, hợp nhất công ty, hồ sơ đăng kư doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, trong đó, hợp đồng chuyển nhượng vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng vốn góp được thay bằng nghị quyết, quyết định chia công ty, nghị quyết, quyết định tách công ty, các giấy tờ quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 25 Nghị định này, các giấy tờ quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều 61 Nghị định này. Nghị quyết, quyết định chia, tách, hợp nhất, sáp nhập công ty phải thể hiện nội dung chuyển giao toàn bộ phần vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên sang công ty mới.

6. Sau khi nhận hồ sơ đăng kư doanh nghiệp, Pḥng Đăng kư kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Điều 54. Đăng kư thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp chết

1. Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân bán, tặng cho doanh nghiệp hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân chết th́ người mua, người được tặng cho, người thừa kế phải nộp hồ sơ đăng kư thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

a) Thông báo thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp có chữ kư của người bán, người tặng cho và người mua, người được tặng cho doanh nghiệp tư nhân đối với trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp tư nhân; chữ kư của người thừa kế đối với trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân chết;

b) Bản sao giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với người mua, người được tặng cho doanh nghiệp tư nhân, người thừa kế;

c) Hợp đồng mua bán hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc mua bán trong trường hợp bán doanh nghiệp tư nhân; hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho doanh nghiệp tư nhân; bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế.

2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng kư doanh nghiệp, Pḥng Đăng kư kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Điều 55. Đăng kư thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân

Trường hợp tăng, giảm vốn đầu tư đă đăng kư, chủ doanh nghiệp tư nhân phải gửi Thông báo về việc thay đổi vốn đầu tư đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Sau khi nhận hồ sơ đăng kư doanh nghiệp, Pḥng Đăng kư kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Điều 56. Thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh

1. Trường hợp thay đổi ngành, nghề kinh doanh, doanh nghiệp gửi Thông báo đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ đăng kư doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ sau đây:

a) Thông báo thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kư;

b) Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thay đổi ngành, nghề kinh doanh.

2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng kư doanh nghiệp, Pḥng Đăng kư kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và điều kiện tiếp cận thị trường đối với các ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư, cập nhật thông tin về ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Pḥng Đăng kư kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Điều 57. Thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập công ty cổ phần chưa niêm yết

1. Cổ đông sáng lập quy định tại khoản 4 Điều 4 Luật Doanh nghiệp là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và kư tên trong Danh sách cổ đông sáng lập nộp cho Pḥng Đăng kư kinh doanh tại thời điểm đăng kư thành lập doanh nghiệp.

2. Việc thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập với Pḥng Đăng kư kinh doanh chỉ thực hiện trong trường hợp cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đă đăng kư mua theo quy định tại Điều 113 Luật Doanh nghiệp. Doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn phải thanh toán đủ số cổ phần đă đăng kư mua.

3. Trường hợp thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập quy định tại khoản 2 Điều này, công ty gửi hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng kư sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

a) Thông báo thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kư;

b) Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần, trong đó không bao gồm thông tin về cổ đông sáng lập chưa thanh toán số cổ phần đă đăng kư mua.

4. Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng kư doanh nghiệp, Pḥng Đăng kư kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, cập nhật thông tin của cổ đông sáng lập trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Pḥng Đăng kư kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Điều 58. Thông báo thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty cổ phần chưa niêm yết

1. Trường hợp công ty cổ phần chưa niêm yết thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp nộp hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

a) Thông báo thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kư;

b) Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài sau khi đă thay đổi. Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài phải bao gồm chữ kư của cổ đông có giá trị cổ phần thay đổi, không bắt buộc phải có chữ kư của cổ đông có giá trị cổ phần không thay đổi;

c) Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần hoặc các giấy tờ chứng minh việc hoàn tất chuyển nhượng;

d) Bản sao giấy tờ pháp lư của cá nhân trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân; bản sao giấy tờ pháp lư của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức.

Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài th́ bản sao giấy tờ pháp lư của tổ chức phải được hợp pháp hóa lănh sự;

đ) Văn bản của Cơ quan đăng kư đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng kư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng kư doanh nghiệp, Pḥng Đăng kư kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, cập nhật thông tin về cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Pḥng Đăng kư kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Điều 59. Thông báo thay đổi nội dung đăng kư thuế

1. Trường hợp doanh nghiệp thay đổi nội dung đăng kư thuế mà không thay đổi nội dung đăng kư kinh doanh, trừ thay đổi phương pháp tính thuế, doanh nghiệp gửi thông báo thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kư đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

2. Sau khi tiếp nhận thông báo, Pḥng Đăng kư kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nhập dữ liệu vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp và truyền thông tin sang Hệ thống thông tin đăng kư thuế. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Pḥng Đăng kư kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Điều 60. Thông báo thay đổi thông tin cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, thông báo thay đổi thông tin người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài, thông báo cho thuê doanh nghiệp tư nhân, thông báo thay đổi thông tin người đại diện theo ủy quyền

1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc sau khi có thông tin hoặc có thay đổi các thông tin về họ, tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa chỉ liên lạc, số cổ phần và loại cổ phần của cổ đông là cá nhân nước ngoài; tên, mă số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, số cổ phần và loại cổ phần của cổ đông là tổ chức nước ngoài và họ, tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa chỉ liên lạc của người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài, doanh nghiệp gửi thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng kư doanh nghiệp đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính theo quy định tại khoản 3 Điều 176 Luật Doanh nghiệp.

2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng cho thuê doanh nghiệp có hiệu lực, chủ doanh nghiệp tư nhân phải gửi thông báo cho thuê doanh nghiệp tư nhân kèm theo bản sao hợp đồng cho thuê có công chứng đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính theo quy định tại Điều 191 Luật Doanh nghiệp.

3. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi về thông tin người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn là tổ chức, công ty gửi thông báo đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

4. Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng kư doanh nghiệp quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, Pḥng Đăng kư kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, cập nhật thông tin của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Pḥng Đăng kư kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Điều 61. Đăng kư thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp đối với công ty bị tách, công ty nhận sáp nhập

1. Trường hợp tách công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần mà công ty bị tách thay đổi vốn điều lệ, số lượng thành viên, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài tương ứng với phần vốn góp, cổ phần và số lượng thành viên, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài giảm xuống, hồ sơ đăng kư thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp của công ty bị tách phải có các giấy tờ tương ứng quy định tại Chương này và các giấy tờ sau đây:

a) Nghị quyết, quyết định về việc tách công ty theo quy định tại Điều 199 Luật Doanh nghiệp;

b) Bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc tách công ty.

2. Trường hợp sáp nhập một hoặc một số công ty vào một công ty khác, hồ sơ đăng kư thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp của công ty nhận sáp nhập phải có các giấy tờ tương ứng quy định tại Chương này và các giấy tờ sau đây:

a) Hợp đồng sáp nhập theo quy định tại Điều 201 Luật Doanh nghiệp;

b) Nghị quyết, quyết định về việc thông qua hợp đồng sáp nhập và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thông qua hợp đồng sáp nhập của công ty nhận sáp nhập;

c) Nghị quyết, quyết định về việc thông qua hợp đồng sáp nhập và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thông qua hợp đồng sáp nhập của công ty bị sáp nhập, trừ trường hợp công ty nhận sáp nhập là thành viên, cổ đông sở hữu trên 65% vốn điều lệ đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh hoặc cổ phần có quyền biểu quyết đối với công ty cổ phần của công ty bị sáp nhập.

3. Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng kư doanh nghiệp, Pḥng Đăng kư kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Điều 62. Đăng kư thay đổi nội dung đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh

1. Trước khi đăng kư thay đổi địa chỉ đặt chi nhánh, văn pḥng đại diện dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lư, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục về thuế với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế.

2. Khi thay đổi các nội dung đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi Thông báo thay đổi nội dung đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh đến Pḥng đăng kư kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh. Trường hợp thay đổi người đứng đầu chi nhánh, văn pḥng đại diện, kèm theo thông báo phải có bản sao giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn pḥng đại diện.

Khi nhận được Thông báo của doanh nghiệp, Pḥng Đăng kư kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, thay đổi thông tin đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện, Giấy chứng nhận đăng kư địa điểm kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Pḥng Đăng kư kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh.

3. Trường hợp chuyển địa chỉ nơi đặt chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác nơi chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh đă đăng kư, doanh nghiệp gửi Thông báo thay đổi nội dung đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh đến Pḥng đăng kư kinh doanh nơi chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh chuyển đến.

Khi nhận được Thông báo của doanh nghiệp, Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh chuyển đến trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện, Giấy chứng nhận đăng kư địa điểm kinh doanh.

4. Sau khi doanh nghiệp 100% vốn nhà nước được cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần th́ các chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh thực hiện đăng kư thay đổi nội dung đăng kư hoạt động theo quy định tại Điều này.

5. Sau khi công ty trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi thành công ty cổ phần và ngược lại, doanh nghiệp tư nhân được chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh th́ các chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh của những doanh nghiệp nêu trên thực hiện đăng kư thay đổi nội dung đăng kư hoạt động theo quy định tại Điều này.

Điều 63. Cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ đăng kư doanh nghiệp

1. Khi đăng kư, thông báo thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp, doanh nghiệp có trách nhiệm bổ sung thông tin c̣n thiếu về số điện thoại của doanh nghiệp trong hồ sơ. Trường hợp doanh nghiệp không bổ sung thông tin về số điện thoại th́ hồ sơ đăng kư, thông báo thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp được coi là không hợp lệ.

2. Doanh nghiệp có nghĩa vụ thực hiện việc cập nhật, bổ sung thông tin trong Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, hồ sơ đăng kư doanh nghiệp theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Luật Doanh nghiệp, như sau:

a) Trường hợp doanh nghiệp cập nhật, bổ sung các thông tin trong hồ sơ đăng kư doanh nghiệp làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp nhưng không thuộc các trường hợp đăng kư thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp quy định từ Điều 47 đến Điều 55 Nghị định này, doanh nghiệp gửi thông báo đề nghị cập nhật, bổ sung thông tin đăng kư doanh nghiệp đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Pḥng Đăng kư kinh doanh nhận thông báo, xem xét tính hợp lệ và cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp cho doanh nghiệp;

b) Trường hợp doanh nghiệp chỉ cập nhật, bổ sung các thông tin trong hồ sơ đăng kư doanh nghiệp mà không làm thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp và không thuộc các trường hợp thông báo thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp quy định tại các điều từ Điều 56 đến Điều 60 Nghị định này th́ doanh nghiệp gửi thông báo đề nghị cập nhật, bổ sung thông tin đăng kư doanh nghiệp đến Pḥng đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Pḥng Đăng kư kinh doanh bổ sung thông tin vào hồ sơ của doanh nghiệp, cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.

3. Doanh nghiệp không phải trả phí, lệ phí đăng kư doanh nghiệp trong trường hợp cập nhật, bổ sung thông tin về số điện thoại, số fax, thư điện tử, website, địa chỉ của doanh nghiệp do thay đổi về địa giới hành chính và các trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.

Điều 64. Hồ sơ đăng kư doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp thông qua quyết định theo h́nh thức lấy ư kiến bằng văn bản

Trường hợp Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị công ty cổ phần thông qua các nghị quyết, quyết định theo h́nh thức lấy ư kiến bằng văn bản theo quy định của Luật Doanh nghiệp, bản sao biên bản họp trong hồ sơ đăng kư doanh nghiệp quy định tại Nghị định này được thay thế bằng bản sao báo cáo kết quả kiểm phiếu của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc biên bản kiểm phiếu của Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần.

Điều 65. Các trường hợp không được đăng kư, thông báo thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp

1. Doanh nghiệp không được đăng kư, thông báo thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp trong các trường hợp sau:

a) Đă bị Pḥng Đăng kư kinh doanh ra Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp hoặc đă bị ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp;

b) Đang trong quá tŕnh giải thể theo quyết định giải thể của doanh nghiệp;

c) Theo yêu cầu của Ṭa án hoặc Cơ quan thi hành án hoặc Cơ quan điều tra, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên quy định tại Bộ luật Tố tụng h́nh sự;

d) Doanh nghiệp đang trong t́nh trạng pháp lư “Không c̣n hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đă đăng kư”.

2. Doanh nghiệp được tiếp tục đăng kư, thông báo thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp trong các trường hợp sau:

a) Đă có biện pháp khắc phục những vi phạm theo yêu cầu trong Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp và được Pḥng Đăng kư kinh doanh chấp nhận;

b) Phải đăng kư thay đổi một số nội dung đăng kư doanh nghiệp để phục vụ quá tŕnh giải thể và hoàn tất bộ hồ sơ giải thể theo quy định. Trong trường hợp này, hồ sơ đăng kư thay đổi phải kèm theo văn bản giải tŕnh của doanh nghiệp về lư do đăng kư thay đổi;

c) Có ư kiến chấp thuận bằng văn bản của các tổ chức, cá nhân gửi yêu cầu quy định tại điểm c khoản 1 Điều này về việc cho phép tiếp tục đăng kư thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp;

d) Doanh nghiệp đă được chuyển t́nh trạng pháp lư từ “Không c̣n hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đă đăng kư” sang “Đang hoạt động”.

Chương VII. HỒ SƠ, TR̀NH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KƯ TẠM NGỪNG KINH DOANH, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KƯ DOANH NGHIỆP, GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KƯ DOANH NGHIỆP

Điều 66. Đăng kư tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đă thông báo đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh

1. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đă thông báo, doanh nghiệp gửi thông báo đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đă thông báo. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đă thông báo th́ phải thông báo cho Pḥng Đăng kư kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.

2. Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, kèm theo thông báo phải có nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh.

3. Sau khi nhận hồ sơ đăng kư doanh nghiệp, Pḥng Đăng kư kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh đăng kư tạm ngừng kinh doanh, giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh đăng kư tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đă thông báo trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

4. Trường hợp doanh nghiệp đăng kư tạm ngừng kinh doanh, Pḥng Đăng kư kinh doanh cập nhật t́nh trạng pháp lư của doanh nghiệp và t́nh trạng của tất cả các chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp sang t́nh trạng tạm ngừng kinh doanh.

5. Doanh nghiệp có thể đề nghị đăng kư tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đă thông báo đồng thời với đăng kư tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đă thông báo đối với chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Pḥng Đăng kư kinh doanh cập nhật t́nh trạng pháp lư của doanh nghiệp đồng thời với t́nh trạng của chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.

Điều 67. Tạm ngừng kinh doanh, đ́nh chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

1. Trường hợp Pḥng Đăng kư kinh doanh nhận được văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài nhưng không đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật, Pḥng Đăng kư kinh doanh ra thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng, chấm dứt kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài. Trường hợp doanh nghiệp không tạm ngừng, không chấm dứt kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo yêu cầu, Pḥng Đăng kư kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp báo cáo theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 216 Luật Doanh nghiệp.

2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Pḥng Đăng kư kinh doanh nhận được văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu tạm ngừng kinh doanh, đ́nh chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh hoặc chấp hành xong h́nh phạt, chấp hành xong biện pháp tư pháp theo quy định của pháp luật chuyên ngành, Pḥng Đăng kư kinh doanh cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp và công bố trên cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.

Điều 68. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp

1. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu được cấp lại Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện, giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện do bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới h́nh thức khác, doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị cấp lại đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Pḥng Đăng kư kinh doanh xem xét cấp lại trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.

2. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu được cấp lại Giấy chứng nhận đăng kư địa điểm kinh doanh, giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng kư địa điểm kinh doanh do bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới h́nh thức khác, doanh nghiệp hoặc chi nhánh có địa điểm kinh doanh gửi văn bản đề nghị cấp lại đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh. Pḥng Đăng kư kinh doanh xem xét cấp lại trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.

Điều 69. Xử lư trường hợp cấp đăng kư doanh nghiệp không đúng hồ sơ, tŕnh tự, thủ tục hoặc thông tin kê khai trong hồ sơ đăng kư doanh nghiệp là không trung thực, không chính xác

1. Trường hợp cấp đăng kư doanh nghiệp không đúng hồ sơ, tŕnh tự, thủ tục theo quy định

a) Trường hợp cấp đăng kư doanh nghiệp không đúng tŕnh tự, thủ tục theo quy định, Pḥng Đăng kư kinh doanh gửi thông báo tới doanh nghiệp, đồng thời thực hiện lại việc cấp theo đúng quy định về tŕnh tự, thủ tục;

b) Trường hợp cấp đăng kư thành lập doanh nghiệp không đúng hồ sơ theo quy định, Pḥng Đăng kư kinh doanh thông báo Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp được cấp không đúng hồ sơ theo quy định là không có hiệu lực, yêu cầu doanh nghiệp hoàn chỉnh và nộp hồ sơ hợp lệ theo quy định trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo để được xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể gộp các nội dung thay đổi hợp pháp của các lần đăng kư, thông báo thay đổi sau đó trong một bộ hồ sơ để được cấp một lần đăng kư thay đổi mới;

c) Trường hợp cấp đăng kư thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp và các đăng kư, thông báo khác không đúng hồ sơ theo quy định, Pḥng Đăng kư kinh doanh thông báo nội dung đăng kư doanh nghiệp được chấp thuận không đúng theo quy định là không có hiệu lực, đồng thời Pḥng Đăng kư kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp và các đăng kư, thông báo khác trên cơ sở hồ sơ hợp lệ của lần gần nhất trước đó. Pḥng Đăng kư kinh doanh gửi thông báo yêu cầu doanh nghiệp hoàn chỉnh và nộp hồ sơ hợp lệ theo quy định trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo để được xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp và các đăng kư, thông báo khác. Doanh nghiệp có thể gộp các nội dung thay đổi hợp pháp của các lần đăng kư, thông báo thay đổi sau đó trong một bộ hồ sơ để được cấp một lần đăng kư thay đổi mới.

2. Trường hợp thông tin kê khai trong hồ sơ đăng kư doanh nghiệp là không trung thực, không chính xác

a) Trường hợp thông tin kê khai trong hồ sơ đăng kư thành lập doanh nghiệp là không trung thực, không chính xác, Pḥng Đăng kư kinh doanh thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lư theo quy định của pháp luật, đồng thời thông báo Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp được cấp trên cơ sở hồ sơ đăng kư có thông tin kê khai không trung thực, không chính xác là không có hiệu lực, yêu cầu doanh nghiệp hoàn chỉnh và nộp lại hồ sơ theo quy định trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo để được xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể gộp các nội dung thay đổi hợp pháp của các lần đăng kư, thông báo thay đổi sau đó trong một bộ hồ sơ để được cấp một lần đăng kư thay đổi mới.

Trường hợp doanh nghiệp không hoàn chỉnh và nộp lại hồ sơ theo quy định, Pḥng Đăng kư kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp báo cáo theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 216 Luật Doanh nghiệp;

b) Trường hợp thông tin kê khai trong hồ sơ đăng kư thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp là không trung thực, không chính xác, Pḥng Đăng kư kinh doanh thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lư theo quy định của pháp luật, đồng thời thông báo Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp được cấp không có hiệu lực và cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp trên cơ sở hồ sơ hợp lệ gần nhất trước đó.

Pḥng Đăng kư kinh doanh thông báo yêu cầu doanh nghiệp hoàn chỉnh và nộp lại hồ sơ theo quy định trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo để được xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể gộp các nội dung thay đổi hợp pháp của các lần đăng kư, thông báo thay đổi sau đó trong một bộ hồ sơ để được cấp một lần đăng kư thay đổi mới.

3. Việc xử lư đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện, Giấy chứng nhận đăng kư địa điểm kinh doanh, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh không đúng hồ sơ, tŕnh tự, thủ tục hoặc thông tin kê khai trong hồ sơ là không trung thực, không chính xác thực hiện tương ứng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Điều 70. Đăng kư giải thể doanh nghiệp đối với trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 207 Luật Doanh nghiệp

Việc đăng kư giải thể doanh nghiệp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 207 Luật Doanh nghiệp được thực hiện theo tŕnh tự, thủ tục sau đây:

1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua nghị quyết, quyết định giải thể quy định tại khoản 1 Điều 208 Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi thông báo về việc giải thể doanh nghiệp đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Kèm theo thông báo phải có các giấy tờ sau đây:

a) Nghị quyết, quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc giải thể doanh nghiệp;

b) Phương án giải quyết nợ (nếu có).

2. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo về việc giải thể doanh nghiệp, Pḥng Đăng kư kinh doanh phải đăng tải các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này và thông báo t́nh trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp, chuyển t́nh trạng pháp lư của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp sang t́nh trạng đang làm thủ tục giải thể và gửi thông tin về việc giải thể của doanh nghiệp cho Cơ quan thuế. Doanh nghiệp thực hiện thủ tục hoàn thành nghĩa vụ thuế với Cơ quan thuế theo quy định của Luật Quản lư thuế.

3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng kư giải thể doanh nghiệp đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ đăng kư giải thể doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 210 Luật Doanh nghiệp.

4. Trước khi nộp hồ sơ đăng kư giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tại Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh.

5. Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng kư giải thể doanh nghiệp, Pḥng Đăng kư kinh doanh gửi thông tin về việc doanh nghiệp đăng kư giải thể cho Cơ quan thuế. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin của Pḥng Đăng kư kinh doanh, Cơ quan thuế gửi ư kiến về việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp đến Pḥng đăng kư kinh doanh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng kư giải thể doanh nghiệp, Pḥng Đăng kư kinh doanh chuyển t́nh trạng pháp lư của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp sang t́nh trạng đă giải thể nếu không nhận được ư kiến từ chối của Cơ quan thuế, đồng thời ra thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp.

6. Sau thời hạn 180 ngày kể từ ngày Pḥng Đăng kư kinh doanh nhận được thông báo kèm theo nghị quyết, quyết định giải thể của doanh nghiệp mà Pḥng Đăng kư kinh doanh không nhận được hồ sơ đăng kư giải thể của doanh nghiệp và ư kiến phản đối bằng văn bản của bên có liên quan, Pḥng Đăng kư kinh doanh chuyển t́nh trạng pháp lư của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp sang t́nh trạng đă giải thể, gửi thông tin về việc giải thể của doanh nghiệp cho Cơ quan thuế, đồng thời ra thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn nêu trên.

7. Trong thời hạn 180 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kèm theo nghị quyết, quyết định giải thể quy định tại Điều 208 Luật Doanh nghiệp và Pḥng Đăng kư kinh doanh chưa chuyển t́nh trạng pháp lư của doanh nghiệp sang t́nh trạng đă giải thể trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp, nếu doanh nghiệp không tiếp tục thực hiện giải thể, doanh nghiệp gửi thông báo về việc hủy bỏ nghị quyết, quyết định giải thể đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Kèm theo thông báo phải có nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc hủy bỏ nghị quyết, quyết định giải thể. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo về việc hủy bỏ nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp, Pḥng Đăng kư kinh doanh phải đăng tải thông báo và nghị quyết, quyết định về việc hủy bỏ nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp, khôi phục t́nh trạng pháp lư của doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp và gửi thông tin hủy bỏ nghị quyết, quyết định giải thể của doanh nghiệp cho Cơ quan thuế.

8. Đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm trả con dấu, Giấy chứng nhận đă đăng kư mẫu con dấu cho cơ quan công an theo quy định khi làm thủ tục giải thể.

Điều 71. Đăng kư giải thể doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Ṭa án

1. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp hoặc nhận được quyết định của Ṭa án đă có hiệu lực pháp luật, Pḥng Đăng kư kinh doanh đăng tải quyết định và thông báo t́nh trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp, chuyển t́nh trạng của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp sang t́nh trạng đang làm thủ tục giải thể và gửi thông tin về việc giải thể doanh nghiệp cho Cơ quan thuế, trừ trường hợp doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp để thực hiện biện pháp cưỡng chế theo đề nghị của Cơ quan quản lư thuế.

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng kư giải thể doanh nghiệp cho Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ, tŕnh tự, thủ tục đăng kư giải thể doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại các khoản 3,4 và 5 Điều 70 Nghị định này.

3. Sau thời hạn 180 ngày kể từ ngày Pḥng Đăng kư kinh doanh thông báo t́nh trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp mà Pḥng Đăng kư kinh doanh không nhận được hồ sơ đăng kư giải thể của doanh nghiệp và ư kiến phản đối của bên có liên quan bằng văn bản, Pḥng Đăng kư kinh doanh chuyển t́nh trạng pháp lư của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp sang t́nh trạng đă giải thể, gửi thông tin về việc giải thể của doanh nghiệp cho Cơ quan thuế, đồng thời ra thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn nêu trên.

Điều 72. Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh

1. Trước khi thông báo chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh th́ doanh nghiệp, chi nhánh, văn pḥng đại diện phải đăng kư với Cơ quan thuế để hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh. Trường hợp chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện, kèm theo thông báo phải có nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện.

3. Sau khi tiếp nhận hồ sơ chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh, Pḥng Đăng kư kinh doanh gửi thông tin về việc chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh chấm dứt hoạt động cho Cơ quan thuế. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin của Pḥng Đăng kư kinh doanh, Cơ quan thuế gửi ư kiến về việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh đến Pḥng đăng kư kinh doanh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh, Pḥng Đăng kư kinh doanh thực hiện chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp nếu không nhận được ư kiến từ chối của Cơ quan thuế, đồng thời ra thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh.

4. Việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện của doanh nghiệp ở nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật nước đó. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chính thức chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện ở nước ngoài, doanh nghiệp gửi thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện của doanh nghiệp ở nước ngoài đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Pḥng Đăng kư kinh doanh cập nhật thông tin của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.

Điều 73. Chấm dứt tồn tại của công ty bị chia, công ty bị hợp nhất, công ty bị sáp nhập

1. Sau khi công ty được chia, công ty hợp nhất, công ty nhận sáp nhập được cấp đăng kư doanh nghiệp, công ty bị chia, bị hợp nhất, bị sáp nhập chuyển sang t́nh trạng pháp lư đă bị chia, bị hợp nhất, bị sáp nhập. Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi công ty bị chia, bị hợp nhất, bị sáp nhập đặt trụ sở chính gửi thông tin cho Cơ quan thuế. Cơ quan thuế có trách nhiệm gửi thông tin cho Pḥng đăng kư kinh doanh về việc doanh nghiệp đă hoàn thành việc quyết toán và chuyển giao nghĩa vụ thuế.

2. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin của Cơ quan thuế về việc công ty bị chia, công ty bị hợp nhất, công ty bị sáp nhập hoàn thành việc quyết toán và chuyển giao nghĩa vụ thuế, Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi công ty bị chia, công ty bị hợp nhất, công ty bị sáp nhập đặt trụ sở chính thực hiện cập nhật t́nh trạng pháp lư đối với các công ty này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp sang t́nh trạng chấm dứt tồn tại theo quy tŕnh trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.

3. Pḥng Đăng kư kinh doanh thực hiện việc chấm dứt tồn tại chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty bị chia, công ty bị hợp nhất, công ty bị sáp nhập trước khi chấm dứt tồn tại của các công ty này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp theo quy tŕnh trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.

4. Trường hợp sau khi sáp nhập doanh nghiệp mà nội dung đăng kư doanh nghiệp của công ty nhận sáp nhập không thay đổi, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc sáp nhập doanh nghiệp, công ty nhận sáp nhập gửi thông báo bằng văn bản đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi công ty nhận sáp nhập đặt trụ sở chính để thực hiện chấm dứt tồn tại của công ty bị sáp nhập. Kèm theo thông báo phải có các giấy tờ quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 61 Nghị định này.

5. Trường hợp công ty bị chia, công ty bị hợp nhất, công ty bị sáp nhập có địa chỉ trụ sở chính ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở chính của công ty được chia, công ty hợp nhất, công ty nhận sáp nhập, Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi công ty được chia, công ty hợp nhất, công ty nhận sáp nhập gửi thông tin cho Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi đặt trụ sở chính của công ty bị chia, công ty bị hợp nhất, công ty bị sáp nhập để thực hiện chấm dứt tồn tại đối với các công ty này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp theo quy tŕnh trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.

Điều 74. Xác định nội dung kê khai trong hồ sơ đăng kư doanh nghiệp là giả mạo

1. Trường hợp có căn cứ xác định nội dung kê khai trong hồ sơ đăng kư doanh nghiệp là giả mạo, tổ chức, cá nhân có quyền đề nghị Pḥng Đăng kư kinh doanh thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp và có trách nhiệm cung cấp cho Pḥng Đăng kư kinh doanh một trong các văn bản cần thiết theo quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Văn bản xác định nội dung kê khai trong hồ sơ đăng kư doanh nghiệp là giả mạo bao gồm:

a) Bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp văn bản trả lời văn bản do cơ quan đó cấp bị giả mạo;

b) Bản sao văn bản trả lời của cơ quan công an về việc nội dung kê khai trong hồ sơ đăng kư doanh nghiệp là giả mạo.

3. Trường hợp cần xác định nội dung kê khai trong hồ sơ đăng kư doanh nghiệp là giả mạo để làm cơ sở thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 212 Luật Doanh nghiệp, Pḥng Đăng kư kinh doanh gửi văn bản kèm theo hồ sơ đăng kư doanh nghiệp đến cơ quan quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này. Các cơ quan có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về kết quả xác định theo đề nghị của Pḥng Đăng kư kinh doanh trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị. Căn cứ kết luận của các cơ quan nêu trên, Pḥng Đăng kư kinh doanh thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp theo tŕnh tự, thủ tục quy định tại khoản 1 Điều 75 Nghị định này nếu nội dung kê khai trong hồ sơ đăng kư doanh nghiệp là giả mạo.

Điều 75. Tŕnh tự, thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp

1. Trường hợp nội dung kê khai trong hồ sơ đăng kư doanh nghiệp là giả mạo

a) Trường hợp nội dung kê khai trong hồ sơ đăng kư thành lập mới doanh nghiệp là giả mạo, Pḥng Đăng kư kinh doanh ra thông báo về hành vi vi phạm của doanh nghiệp đồng thời ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp;

b) Trường hợp hồ sơ đăng kư thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp, thông báo thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp là giả mạo, Pḥng Đăng kư kinh doanh ra thông báo về hành vi vi phạm của doanh nghiệp và ra quyết định hủy bỏ những thay đổi trong nội dung đăng kư doanh nghiệp được thực hiện trên cơ sở các thông tin giả mạo và cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp trên cơ sở hồ sơ hợp lệ gần nhất trước đó. Pḥng Đăng kư kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp làm lại hồ sơ để được xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể gộp các nội dung thay đổi hợp pháp của các lần đăng kư, thông báo thay đổi sau đó trong một bộ hồ sơ để được cấp một lần đăng kư thay đổi mới;

c) Pḥng Đăng kư kinh doanh thông báo về hành vi kê khai hồ sơ đăng kư doanh nghiệp là giả mạo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xem xét, xử lư theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp doanh nghiệp đă đăng kư có cá nhân, tổ chức thuộc đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp

a) Đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân là chủ sở hữu: Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp đă đăng kư ra thông báo về hành vi vi phạm đồng thời ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp;

b) Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức là chủ sở hữu, công ty cổ phần và công ty hợp danh: Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp đă đăng kư ra thông báo bằng văn bản yêu cầu doanh nghiệp thay đổi thành viên hoặc cổ đông thuộc đối tượng không được quyền thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thông báo. Quá thời hạn nói trên mà doanh nghiệp không đăng kư thay đổi thành viên hoặc cổ đông th́ Pḥng Đăng kư kinh doanh ra thông báo về hành vi vi phạm đồng thời ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp.

3. Trường hợp doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà không thông báo với Cơ quan đăng kư kinh doanh và Cơ quan thuế, Pḥng Đăng kư kinh doanh thông báo bằng văn bản về hành vi vi phạm và yêu cầu người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đến trụ sở của Pḥng để giải tŕnh. Sau 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn hẹn trong thông báo mà người được yêu cầu không đến hoặc nội dung giải tŕnh không được chấp thuận th́ Pḥng Đăng kư kinh doanh ban hành quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp.

4. Trường hợp doanh nghiệp không gửi báo cáo theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 216 Luật Doanh nghiệp th́ trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn quy định tại điểm d khoản 1 Điều 212 Luật Doanh nghiệp, Pḥng Đăng kư kinh doanh gửi thông báo bằng văn bản về hành vi vi phạm và yêu cầu người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đến trụ sở của Pḥng để giải tŕnh. Sau 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn hẹn trong thông báo mà người được yêu cầu không đến hoặc nội dung giải tŕnh không được chấp thuận th́ Pḥng Đăng kư kinh doanh ban hành quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp.

5. Trường hợp Ṭa án quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, Pḥng Đăng kư kinh doanh ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp trên cơ sở quyết định của Ṭa án trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Pḥng Đăng kư kinh doanh nhận được quyết định của Ṭa án.

6. Trường hợp Pḥng Đăng kư kinh doanh nhận được văn bản đề nghị thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của luật, Pḥng Đăng kư kinh doanh thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp theo tŕnh tự, thủ tục quy định tại khoản 3 Điều này.

7. Pḥng Đăng kư kinh doanh có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan quản lư nhà nước có liên quan trong việc xem xét nội dung giải tŕnh quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.

8. Sau khi nhận được quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, doanh nghiệp thực hiện thủ tục giải thể theo quy định tại Điều 209 Luật Doanh nghiệp, trừ trường hợp doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp để thực hiện biện pháp cưỡng chế theo đề nghị của Cơ quan quản lư thuế.

9. Thông tin về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp phải được nhập vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp và gửi sang Cơ quan thuế trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp.

10. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ra thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp hoặc ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, Pḥng Đăng kư kinh doanh gửi thông báo, quyết định nêu trên đến địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp và đăng tải thông tin trên cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.

11. Doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lư tương đương bị thu hồi nội dung đăng kư kinh doanh trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 212 Luật Doanh nghiệp. Tŕnh tự, thủ tục thu hồi thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này. Pḥng Đăng kư kinh doanh ra quyết định thu hồi nội dung đăng kư kinh doanh mà không thu hồi Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lư tương đương. Việc xử lư nội dung dự án đầu tư trên Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lư tương đương thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Pḥng Đăng kư kinh doanh gửi quyết định thu hồi đến Cơ quan đăng kư đầu tư để phối hợp quản lư nhà nước đối với doanh nghiệp.

Điều 76. Khôi phục t́nh trạng pháp lư của doanh nghiệp sau khi bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp

1. Pḥng Đăng kư kinh doanh ra quyết định hủy bỏ quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp đồng thời khôi phục t́nh trạng pháp lư của doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp trong các trường hợp sau đây:

a) Pḥng Đăng kư kinh doanh xác định doanh nghiệp không thuộc trường hợp phải thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp;

b) Pḥng Đăng kư kinh doanh nhận được văn bản của Cơ quan quản lư thuế đề nghị khôi phục t́nh trạng pháp lư của doanh nghiệp sau khi bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp do cưỡng chế nợ thuế trong trường hợp doanh nghiệp chưa chuyển sang t́nh trạng pháp lư đă giải thể trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.

2. Pḥng Đăng kư kinh doanh chịu trách nhiệm về việc quyết định hủy bỏ quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp và việc khôi phục t́nh trạng pháp lư của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.

3. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định hủy bỏ quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, Pḥng Đăng kư kinh doanh gửi quyết định nêu trên đến địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, đồng thời gửi thông tin về việc hủy bỏ quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp và khôi phục t́nh trạng pháp lư của doanh nghiệp cho Cơ quan thuế, đăng tải quyết định trên cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.

Điều 77. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện

1. Chi nhánh, văn pḥng đại diện bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện trong các trường hợp sau đây:

a) Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện là giả mạo;

b) Chi nhánh, văn pḥng đại diện ngừng hoạt động 01 năm mà không thông báo với Pḥng Đăng kư kinh doanh và Cơ quan thuế;

c) Theo quyết định của Ṭa án, đề nghị của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của luật.

2. Trường hợp nội dung kê khai trong hồ sơ đăng kư thành lập mới chi nhánh, văn pḥng đại diện là giả mạo th́ Pḥng Đăng kư kinh doanh ra thông báo về hành vi vi phạm của doanh nghiệp và ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện.

Trường hợp hồ sơ đăng kư thay đổi nội dung đăng kư chi nhánh, văn pḥng đại diện là giả mạo th́ Pḥng Đăng kư kinh doanh ra thông báo về hành vi vi phạm của doanh nghiệp và ra quyết định hủy bỏ những thay đổi trong nội dung đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện được thực hiện trên cơ sở các thông tin giả mạo và cấp Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện trên cơ sở hồ sơ hợp lệ gần nhất trước đó, đồng thời thông báo cho cơ quan có thẩm quyền để xem xét, xử lư theo quy định của pháp luật. Pḥng Đăng kư kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp làm lại hồ sơ để được xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện. Doanh nghiệp có thể gộp các nội dung thay đổi hợp pháp của các lần đăng kư, thông báo thay đổi sau đó trong một bộ hồ sơ để được cấp một lần đăng kư thay đổi mới.

3. Trường hợp chi nhánh, văn pḥng đại diện ngừng hoạt động 01 năm mà không thông báo, Pḥng Đăng kư kinh doanh thông báo bằng văn bản về hành vi vi phạm và yêu cầu người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đến trụ sở của Pḥng để giải tŕnh. Sau 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn hẹn trong thông báo mà người được yêu cầu không đến hoặc nội dung giải tŕnh không được chấp thuận th́ Pḥng Đăng kư kinh doanh ban hành quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện.

4. Trường hợp Ṭa án quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện, Pḥng Đăng kư kinh doanh ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện trên cơ sở quyết định của Ṭa án.

5. Trường hợp Pḥng Đăng kư kinh doanh nhận được văn bản đề nghị thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của luật, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị thu hồi, Pḥng Đăng kư kinh doanh thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện theo tŕnh tự, thủ tục quy định tại khoản 3 Điều này.

6. Chi nhánh, văn pḥng đại diện hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lư tương đương, Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện do Cơ quan đăng kư đầu tư cấp bị thu hồi nội dung đăng kư hoạt động trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này. Tŕnh tự, thủ tục thu hồi thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này. Pḥng Đăng kư kinh doanh ra quyết định thu hồi nội dung đăng kư kinh doanh mà không thu hồi Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lư tương đương, Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện do Cơ quan đăng kư đầu tư cấp. Việc xử lư nội dung dự án đầu tư trên Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lư tương đương thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Pḥng Đăng kư kinh doanh gửi quyết định thu hồi đến Cơ quan đăng kư đầu tư để phối hợp quản lư nhà nước.

7. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ra thông báo về việc vi phạm của chi nhánh, văn pḥng đại diện thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện, quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện, Pḥng Đăng kư kinh doanh gửi thông báo, quyết định nêu trên đến địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp và đăng tải thông tin trên cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.

8. Thông tin về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện phải được nhập vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp và gửi sang Cơ quan thuế trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện.

9. Pḥng Đăng kư kinh doanh ra quyết định hủy bỏ quyết định thu hồi và khôi phục lại Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện trong các trường hợp sau đây:

a) Pḥng Đăng kư kinh doanh xác định chi nhánh, văn pḥng đại diện không thuộc trường hợp phải thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện;

b) Pḥng Đăng kư kinh doanh nhận được văn bản của Cơ quan quản lư thuế đề nghị hủy bỏ quyết định thu hồi và khôi phục lại Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện sau khi bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện do cưỡng chế nợ thuế.

Pḥng Đăng kư kinh doanh chịu trách nhiệm về việc quyết định hủy bỏ quyết định thu hồi và khôi phục lại Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định hủy bỏ quyết định thu hồi và khôi phục lại Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện, Pḥng Đăng kư kinh doanh gửi quyết định nêu trên đến địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, đăng tải quyết định trên cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp, đồng thời gửi thông tin về việc hủy bỏ quyết định thu hồi và khôi phục lại Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện cho Cơ quan thuế.

10. Doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện, trừ trường hợp chi nhánh, văn pḥng đại diện bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện do cưỡng chế nợ thuế.

Điều 78. Quy tŕnh đăng tải quyết định mở thủ tục phá sản, quyết định tuyên bố doanh nghiệp phá sản của Ṭa án

1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định mở thủ tục phá sản của Ṭa án, Pḥng Đăng kư kinh doanh đăng tải quyết định trên Cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp, chuyển t́nh trạng pháp lư của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp sang t́nh trạng đang làm thủ tục phá sản.

2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định tuyên bố doanh nghiệp phá sản của Ṭa án, Pḥng Đăng kư kinh doanh đăng tải quyết định trên cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp và chuyển t́nh trạng pháp lư của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp sang t́nh trạng đă phá sản.

Chương VIII. HỘ KINH DOANH VÀ ĐĂNG KƯ HỘ KINH DOANH

Điều 79. Hộ kinh doanh

1. Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đ́nh đăng kư thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của ḿnh đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đ́nh đăng kư hộ kinh doanh th́ ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng kư hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đ́nh ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.

2. Hộ gia đ́nh sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng kư hộ kinh doanh, tṛ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương.

Điều 80. Quyền thành lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ đăng kư hộ kinh doanh

1. Cá nhân, thành viên hộ gia đ́nh là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật Dân sự có quyền thành lập hộ kinh doanh theo quy định tại Chương này, trừ các trường hợp sau đây:

a) Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;

b) Người đang bị truy cứu trách nhiệm h́nh sự, bị tạm giam, đang chấp hành h́nh phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lư hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Ṭa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định;

c) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

2. Cá nhân, thành viên hộ gia đ́nh quy định tại khoản 1 Điều này chỉ được đăng kư một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc và được quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.

3. Cá nhân, thành viên hộ gia đ́nh đăng kư hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh c̣n lại.

Điều 81. Quyền và nghĩa vụ của chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đ́nh tham gia đăng kư hộ kinh doanh

1. Chủ hộ kinh doanh thực hiện các nghĩa vụ về thuế, các nghĩa vụ tài chính và các hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật.

2. Chủ hộ kinh doanh đại diện cho hộ kinh doanh với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Ṭa án và các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

3. Chủ hộ kinh doanh có thể thuê người khác quản lư, điều hành hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh. Trong trường hợp này, chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đ́nh tham gia đăng kư hộ kinh doanh vẫn chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác phát sinh từ hoạt động kinh doanh.

4. Chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đ́nh tham gia đăng kư hộ kinh doanh chịu trách nhiệm đối với các hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh.

5. Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 82. Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh

1. Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh được cấp cho hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định này. Hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Ngành, nghề đăng kư kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;

b) Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định tại Điều 88 Nghị định này;

c) Có hồ sơ đăng kư hộ kinh doanh hợp lệ;

d) Nộp đủ lệ phí đăng kư hộ kinh doanh theo quy định.

2. Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh được cấp trên cơ sở thông tin trong hồ sơ đăng kư hộ kinh doanh do người thành lập hộ kinh doanh tự khai và tự chịu trách nhiệm.

3. Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh có giá trị pháp lư kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh và hộ kinh doanh có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Trường hợp hộ kinh doanh đăng kư ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh sau ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh th́ hộ kinh doanh được quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày đăng kư, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

4. Hộ kinh doanh có thể nhận Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh trực tiếp tại Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện hoặc đăng kư và trả phí để nhận qua đường bưu điện.

5. Hộ kinh doanh có quyền yêu cầu Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh và nộp phí theo quy định.

Điều 83. Mă số đăng kư hộ kinh doanh

1. Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện ghi mă số đăng kư hộ kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh theo cấu trúc sau:

a) Mă cấp tỉnh: 02 kư tự bằng số;

b) Mă cấp huyện: 01 kư tự bằng chữ cái tiếng Việt;

c) Mă loại h́nh: 01 kư tự, 8 = hộ kinh doanh;

d) Số thứ tự hộ kinh doanh: 06 kư tự bằng số, từ 000001 đến 999999.

2. Các quận, huyện, thị xă, thành phố thuộc tỉnh được thành lập mới sau ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành được chèn mă tiếp, theo thứ tự của bảng chữ cái tiếng Việt.

3. Trường hợp tách quận, huyện, thị xă, thành phố thuộc tỉnh sau ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, đơn vị bị tách giữ nguyên mă chữ cũ và đơn vị được tách được chèn mă tiếp, theo thứ tự của bảng chữ cái tiếng Việt.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư mă mới của cấp huyện được thành lập mới hoặc được tách.

Điều 84. Nguyên tắc áp dụng trong đăng kư hộ kinh doanh

1. Hộ kinh doanh, người thành lập hộ kinh doanh tự kê khai hồ sơ đăng kư hộ kinh doanh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, trung thực và chính xác của các thông tin kê khai trong hồ sơ đăng kư hộ kinh doanh.

2. Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng kư hộ kinh doanh, không chịu trách nhiệm về những vi phạm pháp luật của người thành lập hộ kinh doanh, hộ kinh doanh.

3. Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện không giải quyết tranh chấp giữa các cá nhân trong hộ kinh doanh với nhau hoặc với tổ chức, cá nhân khác.

4. Chủ hộ kinh doanh có thể ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục đăng kư hộ kinh doanh theo quy định tại Điều 12 Nghị định này.

Điều 85. Số lượng hồ sơ đăng kư hộ kinh doanh

1. Người thành lập hộ kinh doanh hoặc hộ kinh doanh nộp 01 bộ hồ sơ tại Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện khi thực hiện thủ tục đăng kư hộ kinh doanh.

2. Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện không được yêu cầu người thành lập hộ kinh doanh hoặc hộ kinh doanh nộp thêm hồ sơ hoặc giấy tờ khác ngoài các giấy tờ trong hồ sơ đăng kư hộ kinh doanh theo quy định.

Điều 86. Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh

1. Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh là nơi hộ kinh doanh thực hiện hoạt động kinh doanh.

2. Một hộ kinh doanh có thể hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng phải chọn một địa điểm để đăng kư trụ sở hộ kinh doanh và phải thông báo cho Cơ quan quản lư thuế, cơ quan quản lư thị trường nơi tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các địa điểm kinh doanh c̣n lại.

Điều 87. Đăng kư hộ kinh doanh

1. Đăng kư hộ kinh doanh được thực hiện tại Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh.

2. Hồ sơ đăng kư hộ kinh doanh bao gồm:

a) Giấy đề nghị đăng kư hộ kinh doanh;

b) Giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đ́nh đăng kư hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đ́nh đăng kư hộ kinh doanh;

c) Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đ́nh về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đ́nh đăng kư hộ kinh doanh;

d) Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đ́nh cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đ́nh đăng kư hộ kinh doanh.

3. Khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người thành lập hộ kinh doanh biết. Thông báo phải nêu rơ lư do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).

4. Nếu sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đăng kư hộ kinh doanh mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng kư hộ kinh doanh th́ người thành lập hộ kinh doanh hoặc hộ kinh doanh có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

5. Định kỳ vào tuần làm việc đầu tiên hàng tháng, Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện gửi danh sách hộ kinh doanh đă đăng kư tháng trước cho Cơ quan thuế cùng cấp, Pḥng Đăng kư kinh doanh và cơ quan quản lư chuyên ngành cấp tỉnh.

Điều 88. Đặt tên hộ kinh doanh

1. Hộ kinh doanh có tên gọi riêng. Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

a) Cụm từ “Hộ kinh doanh”;

b) Tên riêng của hộ kinh doanh.

Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, kư hiệu.

2. Không được sử dụng từ ngữ, kư hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.

3. Hộ kinh doanh không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh doanh.

4. Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đă đăng kư trong phạm vi cấp huyện.

Điều 89. Ngành, nghề kinh doanh của hộ kinh doanh

1. Khi đăng kư thành lập, đăng kư thay đổi nội dung đăng kư hộ kinh doanh, hộ kinh doanh ghi ngành, nghề kinh doanh trên Giấy đề nghị đăng kư hộ kinh doanh, Thông báo thay đổi nội dung đăng kư hộ kinh doanh. Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện ghi nhận thông tin về ngành, nghề kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh.

2. Hộ kinh doanh được quyền kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện kể từ khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật và phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện đó trong suốt quá tŕnh hoạt động. Việc quản lư nhà nước đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và kiểm tra việc chấp hành điều kiện kinh doanh của hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền của cơ quan chuyên ngành theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

3. Trường hợp Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc hộ kinh doanh kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện nhưng không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện ra Thông báo yêu cầu hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, đồng thời thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lư theo quy định của pháp luật.

Điều 90. Đăng kư thay đổi nội dung đăng kư hộ kinh doanh

1. Chủ hộ kinh doanh có trách nhiệm đăng kư thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh với Cơ quan đăng kư kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.

2. Khi thay đổi nội dung đăng kư hộ kinh doanh, trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này, hộ kinh doanh gửi hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng kư hộ kinh doanh đến Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện nơi đă đăng kư. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

a) Thông báo thay đổi nội dung đăng kư hộ kinh doanh do chủ hộ kinh doanh kư;

b) Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đ́nh về việc đăng kư thay đổi nội dung đăng kư hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đ́nh đăng kư hộ kinh doanh.

3. Trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh th́ hộ kinh doanh gửi hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng kư hộ kinh doanh đến Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện nơi đă đăng kư. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

a) Thông báo thay đổi chủ hộ kinh doanh do chủ hộ kinh doanh cũ và chủ hộ kinh doanh mới kư hoặc do chủ hộ kinh doanh mới kư trong trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh do thừa kế;

b) Hợp đồng mua bán hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc mua bán trong trường hợp bán hộ kinh doanh; hợp đồng tặng cho đối với trường hợp tặng cho hộ kinh doanh; bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh do thừa kế;

c) Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đ́nh về việc thay đổi chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đ́nh đăng kư hộ kinh doanh;

d) Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đ́nh cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đ́nh đăng kư hộ kinh doanh.

Sau khi bán, tặng cho, thừa kế hộ kinh doanh, hộ kinh doanh vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của hộ kinh doanh phát sinh trong thời gian trước ngày chuyển giao hộ kinh doanh, trừ trường hợp hộ kinh doanh, người mua, người được tặng cho, người thừa kế và chủ nợ của hộ kinh doanh có thỏa thuận khác.

4. Trường hợp hộ kinh doanh chuyển địa chỉ trụ sở sang quận, huyện, thị xă, thành phố thuộc tỉnh khác nơi hộ kinh doanh đă đăng kư, hộ kinh doanh gửi hồ sơ thông báo thay đổi địa chỉ đến Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện nơi dự định đặt trụ sở mới. Hồ sơ phải có bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Thông báo thay đổi nội dung đăng kư hộ kinh doanh do chủ hộ kinh doanh kư;

b) Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đ́nh về việc đăng kư thay đổi địa chỉ trụ sở đối với trường hợp các thành viên hộ gia đ́nh đăng kư hộ kinh doanh;

c) Bản sao giấy tờ pháp lư của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đ́nh đăng kư hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đ́nh đăng kư hộ kinh doanh.

5. Khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện thông báo rơ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh trong trường hợp hộ kinh doanh đăng kư thay đổi địa chỉ trụ sở, Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt địa chỉ mới phải thông báo đến Cơ quan đăng kư kinh doanh nơi trước đây hộ kinh doanh đă đăng kư.

6. Khi được cấp Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh mới trong trường hợp đăng kư thay đổi nội dung đăng kư hộ kinh doanh, hộ kinh doanh phải nộp lại Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh cũ.

Điều 91. Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đă thông báo của hộ kinh doanh

1. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải thông báo với Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện nơi đă đăng kư kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lư.

2. Trường hợp hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đă thông báo, hộ kinh doanh gửi thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đă đăng kư ít nhất 03 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đă thông báo. Kèm theo thông báo phải có bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đ́nh về việc đăng kư tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đă thông báo đối với trường hợp các thành viên hộ gia đ́nh đăng kư hộ kinh doanh. Sau khi tiếp nhận thông báo, Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận hồ sơ cho hộ kinh doanh. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng kư tạm ngừng kinh doanh, Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng kư tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đă thông báo cho hộ kinh doanh.

Điều 92. Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh

1. Khi chấm dứt hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh phải gửi thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh đến Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện nơi đă đăng kư. Kèm theo thông báo phải có các giấy tờ sau đây:

a) Thông báo về việc chấm dứt hiệu lực mă số thuế của Cơ quan thuế;

b) Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đ́nh về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đ́nh đăng kư hộ kinh doanh;

c) Bản gốc Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh.

2. Hộ kinh doanh có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện trước khi nộp hồ sơ chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh, trừ trường hợp hộ kinh doanh và chủ nợ có thỏa thuận khác. Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và ra thông báo về việc chấm dứt hoạt động của hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh.

Điều 93. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh

1. Hộ kinh doanh bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh trong các trường hợp sau:

a) Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng kư hộ kinh doanh là giả mạo;

b) Ngừng hoạt động kinh doanh quá 06 tháng liên tục mà không thông báo với Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện nơi đăng kư và Cơ quan thuế;

c) Kinh doanh ngành, nghề bị cấm;

d) Hộ kinh doanh do những người không được quyền thành lập hộ kinh doanh thành lập;

đ) Hộ kinh doanh không gửi báo cáo theo quy định tại khoản 6 Điều 16 Nghị định này đến Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày hết hạn gửi báo cáo hoặc có yêu cầu bằng văn bản;

e) Trường hợp khác theo quyết định của Ṭa án, đề nghị của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của luật.

2. Trường hợp nội dung kê khai trong hồ sơ đăng kư thành lập hộ kinh doanh là giả mạo, Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện ra thông báo về hành vi vi phạm của hộ kinh doanh và ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh.

Trường hợp hồ sơ đăng kư thay đổi nội dung đăng kư hộ kinh doanh là giả mạo th́ Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện ra thông báo về hành vi vi phạm của hộ kinh doanh và hủy bỏ những thay đổi trong nội dung đăng kư hộ kinh doanh được thực hiện trên cơ sở các thông tin giả mạo và cấp Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh trên cơ sở hồ sơ hợp lệ gần nhất trước đó, đồng thời thông báo cho cơ quan có thẩm quyền để xem xét, xử lư theo quy định của pháp luật. Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện yêu cầu hộ kinh doanh làm lại hồ sơ để được xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh. Hộ kinh doanh có thể gộp các nội dung thay đổi hợp pháp của các lần đăng kư thay đổi sau đó trong một bộ hồ sơ để được cấp một lần đăng kư thay đổi mới.

3. Trường hợp hộ kinh doanh ngừng hoạt động kinh doanh quá 06 tháng liên tục mà không thông báo với Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện nơi đăng kư hoặc không gửi báo cáo theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này th́ Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện thông báo bằng văn bản về hành vi vi phạm và yêu cầu chủ hộ kinh doanh đến Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện để giải tŕnh. Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn ghi trong thông báo mà người được yêu cầu không đến hoặc giải tŕnh không được chấp thuận th́ Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh. Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan quản lư nhà nước có liên quan trong việc xem xét nội dung giải tŕnh của hộ kinh doanh.

4. Trường hợp hộ kinh doanh kinh doanh ngành, nghề bị cấm th́ Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện ra thông báo về hành vi vi phạm và ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh.

5. Trường hợp hộ kinh doanh được thành lập bởi những người không được quyền thành lập hộ kinh doanh th́:

a) Nếu hộ kinh doanh do một cá nhân thành lập và cá nhân đó không được quyền thành lập hộ kinh doanh th́ Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện ra thông báo về hành vi vi phạm và ban hành quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh;

b) Nếu hộ kinh doanh do thành viên hộ gia đ́nh thành lập và có thành viên không được quyền thành lập hộ kinh doanh th́ Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện ra thông báo yêu cầu hộ kinh doanh đăng kư thay đổi cá nhân đó trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo. Nếu quá thời hạn trên mà hộ kinh doanh không đăng kư thay đổi th́ Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện ra thông báo về hành vi vi phạm và ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh.

6. Trường hợp Ṭa án quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh, Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh trên cơ sở quyết định của Ṭa án trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định của Ṭa án.

7. Trường hợp Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện nhận được văn bản đề nghị thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của luật, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh, Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh theo tŕnh tự, thủ tục quy định tại khoản 3 Điều này.

8. Sau khi có quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh, hộ kinh doanh phải thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động theo quy định tại Điều 92 Nghị định này, trừ trường hợp hộ kinh doanh bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh để thực hiện biện pháp cưỡng chế nợ thuế theo đề nghị của Cơ quan quản lư thuế.

9. Trường hợp Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện nhận được văn bản của Cơ quan quản lư thuế đề nghị hủy bỏ quyết định thu hồi và khôi phục lại Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh sau khi hộ kinh doanh bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh do cưỡng chế nợ thuế, Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện ra quyết định hủy bỏ quyết định thu hồi và khôi phục lại Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.

Điều 94. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh

1. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới h́nh thức khác, hộ kinh doanh có thể gửi văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh đến Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh. Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.

2. Việc xử lư đối với trường hợp Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh được cấp không đúng hồ sơ, tŕnh tự, thủ tục theo quy định được thực hiện theo quy định sau đây:

a) Trường hợp Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh được cấp không đúng tŕnh tự, thủ tục theo quy định, Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện gửi thông báo tới hộ kinh doanh, đồng thời thực hiện lại việc cấp theo đúng quy định về tŕnh tự, thủ tục;

b) Trường hợp cấp đăng kư thành lập hộ kinh doanh không đúng hồ sơ theo quy định, Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện thông báo Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh được cấp không đúng hồ sơ theo quy định là không có hiệu lực, yêu cầu hộ kinh doanh hoàn chỉnh và nộp hồ sơ hợp lệ theo quy định trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo để được xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh. Hộ kinh doanh có thể gộp các nội dung thay đổi hợp pháp của các lần đăng kư thay đổi sau đó trong một bộ hồ sơ để được cấp một lần đăng kư thay đổi mới;

c) Trường hợp cấp đăng kư thay đổi nội dung đăng kư hộ kinh doanh không đúng hồ sơ theo quy định, Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện thông báo Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh được cấp trên cơ sở hồ sơ không đúng theo quy định là không có hiệu lực, đồng thời cấp Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh trên cơ sở hồ sơ hợp lệ gần nhất trước đó. Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện gửi thông báo yêu cầu hộ kinh doanh hoàn chỉnh và nộp hồ sơ hợp lệ theo quy định trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo để được xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh. Hộ kinh doanh có thể gộp các nội dung thay đổi hợp pháp của các lần đăng kư thay đổi sau đó trong một bộ hồ sơ để được cấp một lần đăng kư thay đổi mới.

3. Việc xử lư đối với trường hợp Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh được cấp trên cơ sở thông tin kê khai trong hồ sơ đăng kư hộ kinh doanh là không trung thực, không chính xác được thực hiện theo quy định sau đây:

a) Trường hợp thông tin kê khai trong hồ sơ đăng kư thành lập hộ kinh doanh là không trung thực, không chính xác, Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lư theo quy định của pháp luật, đồng thời thông báo Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh được cấp trên cơ sở hồ sơ đăng kư có thông tin kê khai không trung thực, không chính xác là không có hiệu lực, yêu cầu hộ kinh doanh hoàn chỉnh và nộp lại hồ sơ theo quy định trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo để được xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh. Hộ kinh doanh có thể gộp các nội dung thay đổi hợp pháp của các lần đăng kư sau đó trong một bộ hồ sơ để được cấp một lần đăng kư thay đổi mới.

Trường hợp hộ kinh doanh không hoàn chỉnh và nộp lại hồ sơ theo quy định, Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện yêu cầu hộ kinh doanh báo cáo theo quy định tại khoản 6 Điều 16 Nghị định này;

b) Trường hợp thông tin kê khai trong hồ sơ đăng kư thay đổi nội dung đăng kư hộ kinh doanh là không trung thực, không chính xác, Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lư theo quy định của pháp luật, đồng thời thông báo Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh được cấp trên cơ sở hồ sơ đăng kư có thông tin kê khai không trung thực, không chính xác là không có hiệu lực và thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh trên cơ sở hồ sơ hợp lệ gần nhất trước đó. Cơ quan đăng kư kinh doanh cấp huyện thông báo yêu cầu hộ kinh doanh hoàn chỉnh và nộp lại hồ sơ theo quy định trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo để được xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh. Hộ kinh doanh có thể gộp các nội dung thay đổi hợp pháp của các lần đăng kư, thông báo thay đổi sau đó trong một bộ hồ sơ để được cấp một lần đăng kư thay đổi mới.

4. Trường hợp hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh mới th́ Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh của các lần trước đó không c̣n hiệu lực.

Chương IX. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 95. Xử lư vi phạm, khen thưởng

1. Cán bộ, công chức yêu cầu người thành lập doanh nghiệp, hộ kinh doanh nộp thêm các giấy tờ, đặt thêm các thủ tục, điều kiện đăng kư doanh nghiệp, hộ kinh doanh trái với Nghị định này; có hành vi gây khó khăn, phiền hà đối với tổ chức, cá nhân trong khi giải quyết việc đăng kư doanh nghiệp, hộ kinh doanh, trong kiểm tra các nội dung đăng kư doanh nghiệp, hộ kinh doanh th́ bị xử lư theo quy định của pháp luật.

2. Cơ quan đăng kư kinh doanh, cán bộ làm công tác đăng kư doanh nghiệp, đăng kư hộ kinh doanh hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao được khen thưởng theo quy định.

Điều 96. Quy định chuyển tiếp đối với các doanh nghiệp hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh và đăng kư thuế

Doanh nghiệp đă được cấp Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh và đăng kư thuế được tiếp tục hoạt động theo nội dung các giấy chứng nhận nêu trên và không bắt buộc phải thực hiện thủ tục đổi sang Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp. Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp khi có nhu cầu hoặc khi đăng kư thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp theo quy định sau đây:

1. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh và đăng kư thuế sang Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp nhưng không thay đổi nội dung đăng kư kinh doanh và đăng kư thuế, doanh nghiệp nộp giấy đề nghị kèm theo bản chính Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh và bản chính Giấy chứng nhận đăng kư thuế hoặc bản chính Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh và đăng kư thuế tại Pḥng Đăng kư kinh doanh để được cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp.

2. Trường hợp doanh nghiệp đăng kư, thông báo thay đổi nội dung đăng kư kinh doanh, tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đă thông báo, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ tương ứng quy định tại Nghị định này kèm theo bản chính Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh và bản chính Giấy chứng nhận đăng kư thuế hoặc bản chính Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh và đăng kư thuế. Pḥng Đăng kư kinh doanh xem xét cấp đăng kư doanh nghiệp cho doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Điều 97. Quy định chuyển tiếp đối với các doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lư tương đương

1. Doanh nghiệp đă được cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lư tương đương được tiếp tục hoạt động theo nội dung các giấy chứng nhận nêu trên và không bắt buộc phải thực hiện thủ tục cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp.

2. Doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lư tương đương chuyển sang hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp trong trường hợp sau đây:

a) Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp mà không thay đổi nội dung đăng kư kinh doanh. Trong trường hợp này, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm văn bản đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng kư doanh nghiệp; bản sao Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lư tương đương; bản sao Giấy chứng nhận đăng kư thuế của doanh nghiệp;

b) Trường hợp doanh nghiệp đăng kư, thông báo thay đổi nội dung đăng kư kinh doanh, tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đă thông báo, đăng kư thành lập chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Trong trường hợp này, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ tương ứng với nội dung đăng kư, thông báo quy định tại Nghị định này và các giấy tờ quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;

c) Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện, Giấy chứng nhận đăng kư địa điểm kinh doanh thay thế nội dung đăng kư hoạt động trên Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lư tương đương, Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện do Cơ quan đăng kư đầu tư cấp mà không thay đổi nội dung đăng kư hoạt động đối với chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Trong trường hợp này, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ quy định tại điểm a khoản 2 Điều này và văn bản đề nghị bổ sung cập nhật thông tin đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh, bản sao Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện do Cơ quan đăng kư đầu tư cấp đối với trường hợp chi nhánh, văn pḥng đại diện hoạt động theo giấy này, bản sao Giấy chứng nhận đăng kư thuế của chi nhánh, văn pḥng đại diện;

d) Trường hợp doanh nghiệp đăng kư thay đổi nội dung đăng kư hoạt động, tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đă thông báo, chấm dứt hoạt động đối với chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh trên Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lư tương đương, Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện do Cơ quan đăng kư đầu tư cấp đối với chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Trong trường hợp này, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ quy định tương ứng tại Nghị định này và các giấy tờ quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.

3. Trường hợp chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp tại Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này trước khi thực hiện thủ tục đăng kư thành lập, đăng kư thay đổi nội dung đăng kư hoạt động, tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đă thông báo, chấm dứt hoạt động đối với chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh tại Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh. Trong trường hợp này hồ sơ đăng kư thành lập, đăng kư thay đổi nội dung đăng kư hoạt động, tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đă thông báo, chấm dứt hoạt động đối với chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh thực hiện theo quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này, trong đó không bao gồm các giấy tờ quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.

4. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lư tương đương đăng kư giải thể, doanh nghiệp không bắt buộc phải thực hiện thủ tục cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp. Hồ sơ đăng kư giải thể trong trường hợp này bao gồm các giấy tờ tương ứng theo quy định tại khoản 1 Điều 210 Luật Doanh nghiệp và các giấy tờ quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.

5. Trường hợp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lư tương đương có thông tin về địa điểm kinh doanh th́ khi thực hiện cấp đổi sang hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện, doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng kư địa điểm kinh doanh nếu có nhu cầu.

6. Khi nhận được hồ sơ của doanh nghiệp, Pḥng Đăng kư kinh doanh trao Giấy biên nhận, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại diện, Giấy chứng nhận đăng kư địa điểm kinh doanh, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp và các giấy xác nhận khác theo quy định tương ứng tại Nghị định này.

Điều 98. Quy định chuyển tiếp đối với công ty chứng khoán, công ty quản lư quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài và chi nhánh công ty quản lư quỹ nước ngoài tại Việt Nam được đăng kư thành lập và hoạt động theo Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán

Trong thời hạn 02 năm kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, công ty chứng khoán, công ty quản lư quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài và chi nhánh công ty quản lư quỹ nước ngoài tại Việt Nam đă được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép thành lập và hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 mà đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 135 Luật Chứng khoán th́ thực hiện đăng kư doanh nghiệp, đăng kư hoạt động chi nhánh tại Pḥng Đăng kư kinh doanh nơi đặt trụ sở của công ty, chi nhánh. Hồ sơ bao gồm văn bản đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng kư doanh nghiệp hoặc văn bản đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng kư hoạt động chi nhánh; bản sao giấy phép thành lập và hoạt động và bản sao Giấy chứng nhận đăng kư thuế.

Điều 99. Quy định chuyển tiếp đối với hộ kinh doanh do hộ gia đ́nh, nhóm cá nhân thành lập

1. Hộ kinh doanh do hộ gia đ́nh, nhóm cá nhân thành lập đă được cấp Giấy chứng nhận đăng kư hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục hoạt động mà không bắt buộc phải đăng kư lại theo quy định tại Nghị định này.

2. Trường hợp hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đăng kư thay đổi nội dung đăng kư hộ kinh doanh, thông báo tạm ngừng kinh doanh, thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đă thông báo, thông báo chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh th́ biên bản họp nhóm cá nhân tham gia hộ kinh doanh được sử dụng thay thế cho biên bản họp thành viên hộ gia đ́nh trong hồ sơ. Hộ kinh doanh nêu trên chỉ thực hiện thủ tục đăng kư thay đổi thành viên nếu có thành viên không tiếp tục tham gia hộ kinh doanh.

Điều 100. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 04 tháng 01 năm 2021.

2. Nghị định này thay thế Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng kư doanh nghiệp và Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng kư doanh nghiệp.

Điều 101. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành biểu mẫu áp dụng trong đăng kư doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các đối tượng áp dụng của Nghị định chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn pḥng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn pḥng Tổng Bí thư;
- Văn pḥng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn pḥng Quốc hội;
- Ṭa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xă hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lư TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, ĐMDN (2b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 


3. Nghị định số 47/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp (Có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2021).

 CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 47/2021/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 01 tháng 04 năm 2021

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT DOANH NGHIỆP

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Quản lư sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp.

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.

1. Nghị định này quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp về doanh nghiệp xă hội, doanh nghiệp nhà nước, nhóm công ty, doanh nghiệp quốc pḥng an ninh và công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước.

2. Nghị định này áp dụng đối với các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 2 Luật Doanh nghiệp.

Điều 2. Giải thích từ ngữ.

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Doanh nghiệp xă hội là doanh nghiệp đáp ứng tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Doanh nghiệp.

2. Doanh nghiệp quốc pḥng an ninh là doanh nghiệp nhà nước trực tiếp phục vụ quốc pḥng an ninh hoặc kết hợp kinh tế với quốc pḥng, an ninh quy định tại Khoản 5 Điều 217 Luật Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 13 Nghị định này.

3. Nhóm công ty mẹ - công ty con bao gồm các công ty có mối quan hệ với nhau thông qua sở hữu cổ phần, phần vốn góp hoặc liên kết khác.

4. Cổng thông tin doanh nghiệp là Cổng thông tin điện tử có tên miền http://www.business.gov.vn do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quản lư và vận hành.

5. Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp nhà nước là tập hợp dữ liệu về các thông tin cơ bản của doanh nghiệp nhà nước được xây dựng, cập nhật, quản lư và khai thác trên Cổng thông tin doanh nghiệp để đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin về doanh nghiệp nhà nước và phục vụ lợi ích xă hội.

6. Người được ủy quyền công bố thông tin là cá nhân được doanh nghiệp ủy quyền thực hiện công bố thông tin; có thẩm quyền kư, đóng dấu theo quy định nội bộ của doanh nghiệp.

Chương II. DOANH NGHIỆP XĂ HỘI

Điều 3. Trách nhiệm của doanh nghiệp xă hội và chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên, cổ đông của doanh nghiệp xă hội.

1. Doanh nghiệp xă hội phải duy tŕ mục tiêu xă hội, môi trường, mức lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư và nội dung khác ghi tại Cam kết thực hiện mục tiêu xă hội, môi trường trong suốt quá tŕnh hoạt động. Trừ trường hợp chấm dứt mục tiêu xă hội, môi trường trước thời hạn đă cam kết, doanh nghiệp xă hội phải hoàn lại toàn bộ các ưu đăi, khoản viện trợ, tài trợ mà doanh nghiệp xă hội đă tiếp nhận để thực hiện mục tiêu xă hội, môi trường đă đăng kư nếu không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ Cam kết thực hiện mục tiêu xă hội, môi trường và mức lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư.

2. Chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn và đối tượng có liên quan là cổ đông đối với công ty cổ phần, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc, Tổng Giám đốc ở nhiệm kỳ hoặc thời gian có liên quan chịu trách nhiệm liên đới đối với các thiệt hại phát sinh trong trường hợp doanh nghiệp xă hội vi phạm Khoản 1 Điều này.

Điều 4. Tiếp nhận viện trợ, tài trợ.

1. Doanh nghiệp xă hội tiếp nhận viện trợ phi chính phủ nước ngoài để thực hiện mục tiêu giải quyết các vấn đề xă hội, môi trường theo quy định của pháp luật về tiếp nhận viện trợ phi chính phủ nước ngoài.

2. Doanh nghiệp xă hội được tiếp nhận tài trợ bằng tài sản, tài chính hoặc hỗ trợ kỹ thuật để thực hiện mục tiêu giải quyết vấn đề xă hội, môi trường từ các cá nhân, cơ quan, tổ chức trong nước và tổ chức nước ngoài đă đăng kư hoạt động tại Việt Nam như sau:

a) Doanh nghiệp lập Văn bản tiếp nhận tài trợ gồm các nội dung: Thông tin về cá nhân, tổ chức tài trợ, loại tài sản, giá trị tài sản hoặc tiền tài trợ, thời điểm thực hiện tài trợ; yêu cầu đối với doanh nghiệp tiếp nhận tài trợ và họ, tên và chữ kư của người đại diện của bên tài trợ (nếu có).

b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận tài trợ, doanh nghiệp phải thông báo cho cơ quan quản lư viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp có trụ sở chính về việc tiếp nhận tài trợ; kèm theo thông báo phải có bản sao Văn bản tiếp nhận tài trợ.

Điều 5. Chuyển đổi cơ sở bảo trợ xă hội, quỹ xă hội và quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xă hội.

1. Cơ sở bảo trợ xă hội, quỹ xă hội, quỹ từ thiện được dùng toàn bộ tài sản, quyền và nghĩa vụ để chuyển đổi thành doanh nghiệp xă hội sau khi có văn bản chấp thuận của cơ quan đă cấp giấy phép thành lập cơ sở bảo trợ xă hội, quỹ xă hội, quỹ từ thiện.

2. Doanh nghiệp xă hội sau khi chuyển đổi theo khoản 1 Điều này kế thừa toàn bộ các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ khác của cơ sở bảo trợ xă hội, quỹ xă hội, quỹ từ thiện. Cơ sở bảo trợ xă hội, quỹ xă hội, quỹ từ thiện chấm dứt hoạt động kể từ ngày doanh nghiệp xă hội được cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp.

3. Hồ sơ, tŕnh tự, thủ tục chuyển đổi từ Cơ sở bảo trợ xă hội, quỹ xă hội, quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xă hội thực hiện theo quy định tại Luật Doanh nghiệp và quy định của Chính phủ về đăng kư doanh nghiệp.

Điều 6. Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể doanh nghiệp xă hội.

1. Doanh nghiệp xă hội thực hiện chia, tách doanh nghiệp; hợp nhất, sáp nhập với doanh nghiệp xă hội hoặc doanh nghiệp khác theo quy định tương ứng của Luật Doanh nghiệp.

2. Trường hợp chấm dứt mục tiêu xă hội, môi trường trước thời hạn đă cam kết và giải thể doanh nghiệp xă hội, số dư tài sản hoặc tài chính c̣n lại đối với nguồn tài sản, tài chính mà doanh nghiệp xă hội đă nhận phải trả lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đă viện trợ, tài trợ; chuyển cho các doanh nghiệp xă hội khác, tổ chức khác có mục tiêu xă hội tương tự hoặc chuyển giao cho Nhà nước theo quy định của Bộ luật dân sự.

3. Hồ sơ, tŕnh tự, thủ tục chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể doanh nghiệp xă hội được thực hiện theo Luật Doanh nghiệp và quy định của Chính phủ về đăng kư doanh nghiệp.

Chương III. DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC VÀ NHÓM CÔNG TY

Điều 7. Doanh nghiệp nhà nước và xác định tỷ lệ vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết do Nhà nước nắm giữ tại doanh nghiệp.

1. Công ty mẹ quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 88 Luật Doanh nghiệp không là công ty con trong tập đoàn kinh tế, tổng công ty và nhóm công ty mẹ - công ty con khác.

2. Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết do Nhà nước nắm giữ tại doanh nghiệp là tổng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ, cổ phần có quyền biểu quyết của các cơ quan đại diện chủ sở hữu nắm giữ tại doanh nghiệp đó.

3. Công ty độc lập quy định tại Điều 88 Luật Doanh nghiệp là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn do Nhà nước sở hữu vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết và không thuộc nhóm công ty mẹ - công ty con.

Điều 8. Ban kiểm soát, Kiểm soát viên tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

1. Cơ quan đại diện chủ sở hữu thành lập một đơn vị chuyên trách hoặc giao nhiệm vụ cho một đơn vị hoặc cá nhân thuộc cơ quan đại diện chủ sở hữu làm đầu mối theo dơi, giám sát, đánh giá, tổng hợp và xử lư các công việc liên quan đến hoạt động, quản lư, chế độ chính sách của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên.

2. Tiền lương, thù lao, tiền thưởng, điều kiện làm việc, định mức chi phí công tác và các chi phí hoạt động khác của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên do cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định, tối thiểu bằng thành viên Hội đồng thành viên hoặc Phó tổng giám đốc (Phó giám đốc) tại doanh nghiệp; được tính vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp và được lập thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của doanh nghiệp.

3. Kiểm soát viên được hưởng chế độ phúc lợi, ưu đăi và tham gia các hoạt động xă hội, đoàn thể của doanh nghiệp như cán bộ, nhân viên và người lao động của doanh nghiệp.

Điều 9. Nghĩa vụ của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

Ban Kiểm soát, Kiểm soát viên tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện các nghĩa vụ quy định tại Điều 104 Luật Doanh nghiệp và các quy định sau:

1. Xây dựng Kế hoạch công tác hằng năm, tŕnh cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt, ban hành trong quư I; thực hiện theo Kế hoạch công tác năm được phê duyệt.

Đối với những trường hợp cần phải kiểm tra, giám sát đột xuất nhằm phát hiện sớm những sai sót của doanh nghiệp, Ban kiểm soát, Kiểm soát viên chủ động thực hiện, đồng thời báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu.

2. Giám sát thực hiện các dự án đầu tư lớn có giá trị lớn hơn 30% vốn chủ sở hữu hoặc lớn hơn mức vốn của dự án nhóm B theo phân loại quy định tại Luật Đầu tư công, hợp đồng, giao dịch mua, bán, giao dịch kinh doanh có giá trị lớn hơn 10% vốn chủ sở hữu hoặc theo yêu cầu của cơ quan đại diện chủ sở hữu; giao dịch kinh doanh bất thường của công ty.

Điều 10. Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên.

1. Cơ quan đại diện chủ sở hữu của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 Luật Doanh nghiệp ban hành Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên.

2. Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp nhà nước và là công ty con của doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 Luật Doanh nghiệp ban hành Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên tại doanh nghiệp.

3. Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty của Công ty mẹ là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ ban hành Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Công ty mẹ nắm giữ 100% vốn điều lệ.

4. Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên bao gồm các nội dung sau đây:

a) Phạm vi, nội dung thực hiện các quyền, nghĩa vụ và nhiệm vụ được giao của Ban Kiểm soát, Kiểm soát viên;

b) Cơ chế phối hợp; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của doanh nghiệp, người quản lư doanh nghiệp đối với hoạt động của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên;

c) Cơ chế phối hợp, báo cáo, xin ư kiến giữa cơ quan đại diện chủ sở hữu và Ban kiểm soát, Kiểm soát viên trong thực hiện quyền, nghĩa vụ được giao;

d) Cơ chế phối hợp giữa Ban kiểm soát, Kiểm soát viên với doanh nghiệp, người quản lư doanh nghiệp và người đại diện chủ sở hữu trực tiếp, người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp tại doanh nghiệp khác trong thực hiện quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên đối với doanh nghiệp, công ty con, công ty có phần vốn góp hoặc công ty liên kết của doanh nghiệp.

đ) Cơ chế đánh giá việc thực hiện quyền, nghĩa vụ và nhiệm vụ của Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên;

e) Tiền lương, thù lao, tiền thưởng, điều kiện làm việc, định mức chi phí công tác, chi phí hoạt động của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên;

g) Nội dung khác theo quyết định của cơ quan đại diện chủ sở hữu.

Điều 11. Cổ phần ưu đăi biểu quyết.

1. Điều lệ công ty cổ phần phải quy định cụ thể thời gian và tổng số phiếu biểu quyết hoặc một tỷ lệ biểu quyết tương ứng với từng cổ phần ưu đăi biểu quyết.

2. Tổ chức được Chính phủ ủy quyền quy định tại khoản 1 Điều 116 Luật Doanh nghiệp là các cơ quan đại diện chủ sở hữu, thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với cổ phần ưu đăi biểu quyết.

3. Thời hạn ưu đăi biểu quyết đối với cổ phần ưu đăi biểu quyết của công ty cổ phần do cổ đông sáng lập nắm giữ là 03 năm kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp trừ trường hợp là cổ phần ưu đăi biểu quyết do tổ chức được Chính phủ ủy quyền nắm giữ.

Điều 12. Sở hữu chéo giữa các công ty trong nhóm công ty.

1. Việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác hoặc để thành lập doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 3 Điều 195 Luật Doanh nghiệp bao gồm trường hợp sau:

a) Cùng góp vốn để thành lập doanh nghiệp mới.

b) Cùng mua phần vốn góp, mua cổ phần của doanh nghiệp đă thành lập.

c) Cùng nhận chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp của các thành viên, cổ đông của doanh nghiệp đă thành lập.

2. Doanh nghiệp có sở hữu ít nhất 65% vốn Nhà nước theo khoản 3 Điều 195 Luật Doanh nghiệp là doanh nghiệp nhà nước do Nhà nước nắm giữ từ 65% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết trở lên.

3. Chủ tịch công ty, Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị của công ty chịu trách nhiệm bảo đảm tuân thủ đúng quy định tại Điều 195 Luật Doanh nghiệp khi đề xuất, quyết định góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của công ty khác và cùng liên đới chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại xảy ra cho công ty khi vi phạm quy định tại khoản này.

4. Cơ quan đăng kư kinh doanh từ chối đăng kư thay đổi thành viên, cổ đông công ty nếu trong quá tŕnh thụ lư hồ sơ phát hiện việc góp vốn, mua cổ phần thành lập doanh nghiệp hoặc chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp liên quan vi phạm quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 195 Luật Doanh nghiệp.

Chương IV. DOANH NGHIỆP QUỐC PH̉NG AN NINH

Điều 13. Điều kiện xác định doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh.

Doanh nghiệp được xác định là doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh trong các trường hợp sau:

1. Đảm bảo đồng thời các điều kiện sau:

a) Là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp.

b) Có ngành, lĩnh vực và địa bàn hoạt động quy định tại Phụ lục 1 về Danh mục ngành, lĩnh vực hoặc địa bàn trực tiếp phục vụ quốc pḥng, an ninh kèm theo Nghị định này.

c) Được Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an giao nhiệm vụ sản xuất, cung ứng các sản phẩm, dịch vụ quốc pḥng, an ninh hoặc thực hiện nhiệm vụ quốc pḥng, an ninh bằng nguồn lực của Nhà nước hoặc nguồn lực của doanh nghiệp phù hợp với mục tiêu đầu tư, thành lập doanh nghiệp.

2. Các trường hợp khác do Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định để đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ quốc pḥng, an ninh từng thời kỳ.

Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh.

Doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 9 Luật Doanh nghiệp và các quy định sau:

1. Được Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an bảo đảm đủ nguồn lực, đầu tư đủ vốn điều lệ để thực hiện các nhiệm vụ quốc pḥng, an ninh được giao.

2. Được sử dụng các nguồn lực được giao để hoạt động kinh doanh bổ sung ngoài thực hiện nhiệm vụ quốc pḥng, an ninh khi bảo đảm các điều kiện sau:

a) Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an chấp thuận bằng văn bản;

b) Hoạt động kinh doanh bổ sung có mục đích để kết hợp hỗ trợ nhiệm vụ quốc pḥng, an ninh hoặc để phát huy công suất và hiệu quả sử dụng tài sản sau khi đă hoàn thành nhiệm vụ quốc pḥng, an ninh được giao;

c) Không làm giảm năng lực và ảnh hưởng tới việc thực hiện nhiệm vụ quốc pḥng, an ninh được giao;

d) Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật.

3. Tiến hành quản lư nguồn lực được giao để thực hiện nhiệm vụ quốc pḥng, an ninh theo các quy định hiện hành về quản lư, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị vũ trang nhân dân và quy định của pháp luật có liên quan.

4. Chấp hành quyết định của Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an về việc chuyển giao phần vốn hoặc tài sản phục vụ nhiệm vụ quốc pḥng, an ninh của doanh nghiệp cho doanh nghiệp khác để thực hiện nhiệm vụ quốc pḥng, an ninh trong trường hợp cần thiết. Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong trường hợp chuyển giao phần vốn hoặc tài sản phục vụ nhiệm vụ quốc pḥng, an ninh của doanh nghiệp.

5. Thay đổi hoặc bổ sung ngành, nghề kinh doanh sau khi có sự chấp thuận của Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an.

6. Chấp hành các quy định pháp luật về hợp tác quốc tế và của Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an khi thực hiện các hoạt động liên kết với tổ chức, cá nhân nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ quốc pḥng, an ninh.

Điều 15. Cơ cấu tổ chức và chức danh quản lư của doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh.

1. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh thực hiện theo quy định tại Luật Doanh nghiệp và các quy định pháp luật liên quan.

2. Tiêu chuẩn, điều kiện, quy tŕnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật đối với các chức danh quản lư của doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh thực hiện theo quy định của Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an.

Điều 16. Chính sách đối với doanh nghiệp quốc pḥng an ninh và người lao động tại doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh.

1. Doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh được áp dụng các chính sách sau:

a) Được miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất và thuế sử dụng đất đối với diện tích đất được giao quản lư, sử dụng phục vụ nhiệm vụ quốc pḥng, an ninh phù hợp với quy định tại Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành;

b) Được Nhà nước đảm bảo các khoản chi phí gồm: quân trang cho sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc pḥng, hạ sỹ quan, công nhân công an; chi cho nhiệm vụ diễn tập, huấn luyện chiến đấu, huấn luyện dự bị động viên; các khoản chi cho công tác quốc pḥng, an ninh, công tác phục vụ quốc pḥng, quan hệ quân dân. Trường hợp ngân sách nhà nước không đảm bảo đủ th́ được hạch toán các khoản chi phí này vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và được loại trừ các chi phí này khi thực hiện đánh giá, xếp loại doanh nghiệp theo quy định của Chính phủ;

c) Được Nhà nước cấp kinh phí cho việc duy tŕ, bảo dưỡng, sửa chữa vận hành các dây chuyền sản xuất quốc pḥng, an ninh trong trường hợp tạm ngừng sản xuất mà không có khả năng tự bù đắp chi phí;

d) Được Nhà nước hỗ trợ 02 quỹ khen thưởng và phúc lợi bằng 02 tháng lương thực hiện trong trường hợp không đủ nguồn để trích lập;

đ) Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí nhà trẻ, giáo dục tại địa bàn chưa có trường lớp theo hệ thống giáo dục công lập; kinh phí y tế đối với những nơi do điều kiện đặc biệt phải duy tŕ bệnh xá;

e) Được tính khấu hao đối với những tài sản cố định là dây chuyền đầu tư sản xuất vũ khí, khí tài, trang thiết bị phục vụ nhiệm vụ quốc pḥng an ninh có vốn đầu tư lớn theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

2. Người lao động trong doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh được áp dụng các chế độ, chính sách sau:

a) Tiền lương của lao động là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan được tính phù hợp với quy định về chế độ, chính sách của pháp luật đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan và căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Khi thực hiện nhiệm vụ quốc pḥng, an ninh, người lao động nếu bị thương hoặc bị chết mà đủ điều kiện, tiêu chuẩn th́ được xem xét, xác nhận là người có công theo quy định của pháp luật về người có công; người lao động bị tai nạn lao động th́ xét hưởng chế độ tai nạn lao động theo quy định của pháp luật về lao động.

c) Nhà nước đảm bảo kinh phí trả lương, đóng bảo hiểm xă hội cho sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong thời gian chuẩn bị nghỉ hưu; thanh toán các khoản chi ra quân, xuất ngũ, phục viên, thôi việc theo chế độ hiện hành; hỗ trợ trả lương cho số lượng người lao động tối thiểu cần phải duy tŕ để doanh nghiệp vận hành các dây chuyền sản xuất quốc pḥng an ninh trong trường hợp tạm ngừng sản xuất mà không có khả năng tự bù đắp chi phí.

Điều 17. Công nhận, công nhận lại doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh.

1. Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận, công nhận lại doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh trên cơ sở đề nghị của Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an và thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư định kỳ 05 năm.

2. Tổ chức thực hiện công nhận, công nhận lại doanh nghiệp quốc pḥng an ninh theo các quy định sau:

a) Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành và 06 tháng trước kỳ phải công nhận lại doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh, Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an rà soát các doanh nghiệp đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 13 Nghị định này để xây dựng Hồ sơ đề nghị công nhận, công nhận lại doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh; gửi 03 bộ Hồ sơ đề nghị công nhận, công nhận lại doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh quy định tại Điều 18 Nghị định này đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định.

b) Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ tŕ, lấy ư kiến Bộ Tài chính và Bộ quản lư ngành (trong trường hợp cần thiết) kể từ ngày nhận đủ Hồ sơ. Bộ Tài chính, Bộ quản lư ngành có ư kiến đối với các nội dung thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của ḿnh trong ṿng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

c) Bộ Kế hoạch và Đầu tư có ư kiến thẩm định đối với Hồ sơ đề nghị công nhận, công nhận lại doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh để gửi Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an trong ṿng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ư kiến của các cơ quan liên quan. Trường hợp có ư kiến khác nhau về Hồ sơ đề nghị công nhận, công nhận lại doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức hợp với các cơ quan liên quan để thống nhất các nội dung thẩm định.

d) Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an tiếp thu, giải tŕnh ư kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; hoàn thiện Hồ sơ, tŕnh Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận, công nhận lại doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh.

3. Doanh nghiệp thành lập mới theo quy định của pháp luật đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 13 Nghị định này là doanh nghiệp quốc pḥng an ninh và không phải thực hiện công nhận doanh nghiệp quốc pḥng an ninh. Văn bản phê duyệt chủ trương hoặc quyết định thành lập mới doanh nghiệp của Thủ tướng Chính phủ có giá trị thay thế quyết định công nhận doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh.

4. Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định đưa ra khỏi danh sách doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh sau khi lấy ư kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đối với doanh nghiệp đă được công nhận là doanh nghiệp quốc pḥng an ninh nhưng không đáp ứng đồng thời các điều kiện quy định tại Điều 13 Nghị định này.

5. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp không được công nhận, công nhận lại là doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh phải thực hiện chuyển đổi sở hữu, sắp xếp lại, thoái vốn theo các quy định của pháp luật.

Điều 18. Hồ sơ đề nghị công nhận, công nhận lại doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh.

Hồ sơ đề nghị công nhận, công nhận lại doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh gồm những nội dung sau:

1. Tên doanh nghiệp; ngành, lĩnh vực, địa bàn hoạt động của doanh nghiệp; các sản phẩm, dịch vụ và nhiệm vụ quốc pḥng, an ninh do doanh nghiệp thực hiện trong 05 năm gần nhất tính đến thời điểm đề nghị xét duyệt.

2. Đánh giá thực trạng hoạt động của doanh nghiệp trong 05 năm gần nhất tính đến thời điểm đề nghị xét duyệt (cung cấp số liệu về vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu, lợi nhuận sau thuế, nộp ngân sách, tổng số nợ phải trả, tổng số lao động).

3. Báo cáo về t́nh h́nh sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ quốc pḥng, an ninh hoặc thực hiện nhiệm vụ quốc pḥng, an ninh được Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an đặt hàng, giao kế hoạch trong 05 năm gần nhất tính đến thời điểm đề nghị xét duyệt.

4. Mục tiêu, kế hoạch phát triển của doanh nghiệp trong 05 năm tiếp theo kể từ thời điểm đề nghị xét duyệt.

5. Những nội dung khác liên quan đến việc công nhận, công nhận lại doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh (nếu có); các tài liệu, văn bản liên quan đến nhiệm vụ quốc pḥng, an ninh do Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng doanh nghiệp thực hiện.

Điều 19. Giao nhiệm vụ, đặt hàng sản phẩm, dịch vụ quốc pḥng, an ninh và kiểm tra, giám sát doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh.

1. Việc giao nhiệm vụ, đặt hàng cho doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh; giá, đơn giá hoặc chi phí để sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ quốc pḥng, an ninh và nhiệm vụ quốc pḥng, an ninh thực hiện theo quy định của pháp luật.

2. Trước ngày 31 tháng 8 hàng năm, Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an báo cáo Thủ tướng Chính phủ đồng thời gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính về tổng hợp t́nh h́nh hoạt động của doanh nghiệp do ḿnh quản lư trong năm trước liền kề gồm: kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh; t́nh h́nh thực hiện sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ quốc pḥng, an ninh và nhiệm vụ quốc pḥng, an ninh; kết quả triển khai chính sách đối với doanh nghiệp và người lao động tại doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh quy định tại Nghị định này.

Chương V. CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC

Mục 1. CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC

Điều 20. Nguyên tắc thực hiện công bố thông tin.

1. Việc công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước phải đầy đủ, chính xác và kịp thời theo quy định của pháp luật nhằm bảo đảm yêu cầu công khai, minh bạch về hoạt động của doanh nghiệp; bảo đảm tính hiệu quả, hiệu lực trong hoạt động quản lư và giám sát của cơ quan nhà nước và xă hội.

2. Việc công bố thông tin do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền công bố thông tin thực hiện. Trường hợp thực hiện công bố thông tin thông qua người được ủy quyền, doanh nghiệp phải gửi Giấy ủy quyền theo mẫu quy định tại Biểu số 1 Phụ lục II kèm theo Nghị định này đến cơ quan đại diện chủ sở hữu và Bộ Kế hoạch và Đầu tư; đồng thời công khai nội dung này trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền công bố thông tin chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, kịp thời, trung thực và chính xác của thông tin được công bố.

3. Báo cáo công bố thông tin được xây dựng theo đúng mẫu quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này và được chuyển sang dữ liệu dưới dạng điện tử (định dạng file là PDF, Word, Exel). Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại báo cáo nêu tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này. Ngôn ngữ thực hiện công bố thông tin là tiếng Việt.

4. Báo cáo công bố thông tin qua mạng điện tử của doanh nghiệp có giá trị pháp lư như bản giấy, là cơ sở đối chiếu, so sánh, xác thực thông tin phục vụ cho công tác thu thập, tổng hợp thông tin; kiểm tra, giám sát theo quy định của pháp luật.

5. Báo cáo công bố thông tin phải được duy tŕ trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp, cổng hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan đại diện chủ sở hữu và Cổng thông tin doanh nghiệp tối thiểu 05 năm. Doanh nghiệp công bố thông tin thực hiện việc bảo quản, lưu trữ thông tin đă báo cáo, công bố theo quy định của pháp luật.

Điều 21. H́nh thức và phương tiện công bố thông tin.

1. H́nh thức công bố thông tin gồm văn bản và dữ liệu điện tử.

2. Các phương tiện báo cáo, công bố thông tin bao gồm:

a) Trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.

b) Cổng hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan đại diện chủ sở hữu.

c) Cổng thông tin doanh nghiệp.

3. Trường hợp thời điểm thực hiện công bố thông tin trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định pháp luật, doanh nghiệp thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công bố thông tin vào ngày làm việc đầu tiên ngay sau ngày nghỉ, ngày lễ kết thúc.

4. Việc công bố thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng khác do cơ quan đại diện chủ sở hữu quy định.

Điều 22. Tài khoản công bố thông tin của doanh nghiệp trên Cổng thông tin doanh nghiệp

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thiết lập và hướng dẫn doanh nghiệp đăng kư tài khoản công bố thông tin. Doanh nghiệp sử dụng tài khoản công bố thông tin để cập nhật thông tin cơ bản của doanh nghiệp và đăng tải báo cáo trên Cổng thông tin doanh nghiệp.

2. Tài khoản công bố thông tin của doanh nghiệp trên Cổng thông tin doanh nghiệp bao gồm các nội dung sau:

a) Thông tin về người đại diện theo pháp luật: Họ và tên, số chứng minh nhân dân/số thẻ căn cước công dân; số điện thoại; thư điện tử; chức vụ.

b) Thông tin cơ bản về doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp; mă số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, điện thoại, thư điện tử, trang thông tin điện tử; cơ quan đại diện chủ sở hữu; tỷ lệ vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

3. Doanh nghiệp phải đổi mật khẩu trong ṿng 01 đến 03 ngày làm việc kể từ ngày được cung cấp tài khoản và có trách nhiệm bảo quản tài khoản, mật khẩu; thông báo kịp thời cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư nếu tài khoản, mật khẩu bị mất, đánh cắp hoặc phát hiện có người sử dụng trái phép tài khoản.

Điều 23. Các thông tin công bố định kỳ.

1. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ phải định kỳ công bố các thông tin sau đây:

a) Thông tin cơ bản về doanh nghiệp và Điều lệ công ty;

b) Mục tiêu tổng quát, mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể của kế hoạch kinh doanh hằng năm đă được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt theo nội dung quy định tại Biểu số 2 Phụ lục II kèm theo Nghị định này; thời hạn công bố trước ngày 31 tháng 3 của năm thực hiện;

c) Báo cáo đánh giá về kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh hằng năm theo nội dung quy định tại Biểu số 3 Phụ lục II kèm theo Nghị định này; thời hạn công bố trước ngày 30 tháng 6 của năm liền sau năm thực hiện;

d) Báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ công ích được giao theo kế hoạch hoặc đấu thầu (nếu có) và trách nhiệm xă hội khác theo nội dung quy định tại Biểu số 4 Phụ lục II kèm theo Nghị định này; thời hạn công bố trước ngày 30 tháng 6 của năm liền sau năm thực hiện;

đ) Báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức 06 tháng của doanh nghiệp theo nội dung quy định tại Biểu số 5 Phụ lục II kèm theo Nghị định này; thời hạn công bố trước ngày 31 tháng 7 hằng năm;

e) Báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức hằng năm của doanh nghiệp theo nội dung quy định tại Biểu số 6 Phụ lục II kèm theo Nghị định này; thời hạn công bố trước ngày 30 tháng 6 của năm liền sau năm thực hiện;

g) Báo cáo và tóm tắt báo cáo tài chính giữa năm đă được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập, bao gồm báo cáo tài chính của công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất (nếu có) theo quy định pháp luật về kế toán doanh nghiệp; thời hạn công bố trước ngày 31 tháng 7 hàng năm;

h) Báo cáo và tóm tắt báo cáo tài chính hằng năm đă được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập, bao gồm báo cáo tài chính của công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất (nếu có) theo quy định pháp luật về kế toán doanh nghiệp; thời hạn công bố trong ṿng 150 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

2. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết thực hiện công bố thông tin theo quy định tại điểm a, c, đ, e, h khoản 1 Điều này.

Điều 24. Các thông tin công bố bất thường.

Doanh nghiệp phải công bố trên trang thông tin điện tử, ấn phẩm (nếu có) và niêm yết công khai tại trụ sở chính, địa điểm kinh doanh của công ty; Cổng thông tin doanh nghiệp và gửi cơ quan đại diện chủ sở hữu về các thông tin bất thường trong thời hạn 36 giờ kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện quy định tại khoản 1 Điều 110 Luật Doanh nghiệp.

Điều 25. Thực hiện công bố thông tin.

1. Doanh nghiệp thực hiện báo cáo và đăng tải các thông tin quy định tại Điều 23, Điều 24 Nghị định này trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp, Cổng thông tin doanh nghiệp đúng thời hạn; đồng thời gửi báo cáo tới cơ quan đại diện chủ sở hữu. Đối với nội dung quan trọng, liên quan hoặc ảnh hưởng đến bí mật và an ninh quốc gia, bí mật kinh doanh, doanh nghiệp báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định nội dung cần hạn chế công bố thông tin.

2. Cơ quan đại diện chủ sở hữu đăng tải trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan các thông tin phải công bố định kỳ của doanh nghiệp trong ṿng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của doanh nghiệp. Cơ quan đại diện chủ sở hữu rà soát, đánh giá, quyết định việc hạn chế công bố thông tin các nội dung quan trọng, liên quan hoặc ảnh hưởng đến bí mật và an ninh quốc gia, bí mật kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để theo dơi, giám sát.

Điều 26. Tạm hoăn công bố thông tin.

1. Doanh nghiệp báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu về việc tạm hoăn công bố thông tin trong trường hợp việc công bố thông tin không thể thực hiện đúng thời hạn v́ lư do bất khả kháng hoặc cần sự chấp thuận của cơ quan đại diện chủ sở hữu đối những nội dung cần hạn chế công bố thông tin.

2. Cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét, quyết định việc tạm hoăn công bố thông tin và thông báo bằng văn bản cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

3. Doanh nghiệp phải công bố trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp việc tạm hoăn công bố thông tin, đồng thời phải thực hiện công bố thông tin ngay sau khi sự kiện bất khả kháng được khắc phục hoặc sau khi có ư kiến của cơ quan đại diện chủ sở hữu đối với các nội dung cần hạn chế công bố thông tin.

Mục 2. CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC

Điều 27. Nguyên tắc xây dựng, cập nhật, quản lư và khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp nhà nước.

1. Việc xây dựng, cập nhật, quản lư và khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp nhà nước phải đảm bảo theo các yêu cầu sau đây:

a) Nội dung phù hợp, chính xác, kịp thời, hiệu quả;

b) Tận dụng nguồn dữ liệu sẵn có; hạn chế tối đa việc thu thập lại cùng một nguồn dữ liệu;

c) Ưu tiên mục tiêu sử dụng dài hạn; đáp ứng nhiều mục đích khác nhau.

2. Thiết kế cấu trúc hệ thống của Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp nhà nước phải đáp ứng tiêu chuẩn về cơ sở dữ liệu và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, công nghệ thông tin và định mức kinh tế - kỹ thuật; có tính tương thích, khả năng tích hợp, chia sẻ thông tin thông suốt và an toàn giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp nhà nước; khả năng mở rộng các trường dữ liệu trong thiết kế hệ thống và phần mềm ứng dụng.

3. Thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp nhà nước được thu thập, cập nhật từ các báo cáo công bố thông tin định kỳ, bất thường của doanh nghiệp và dữ liệu tổng hợp trên Cổng thông tin doanh nghiệp.

Điều 28. Quản lư, khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp nhà nước.

1. Thông tin của doanh nghiệp được cung cấp công khai trên Cổng thông tin doanh nghiệp bao gồm: Tên doanh nghiệp, mă số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, cơ quan đại diện chủ sở hữu, tỷ lệ vốn nhà nước tại doanh nghiệp, tên người đại diện theo pháp luật, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp và các báo cáo công bố thông tin định kỳ và bất thường của doanh nghiệp.

2. Doanh nghiệp có quyền khai thác thông tin, dữ liệu tổng hợp tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp nhà nước thông qua tài khoản công bố thông tin của doanh nghiệp.

3. Việc quản lư và khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp nhà nước thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Điều 29. Kinh phí xây dựng, cập nhật, quản lư và khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp nhà nước.

1. Kinh phí xây dựng, cập nhật, quản lư và khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp nhà nước được sử dụng từ các nguồn sau:

a) Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước cấp;

b) Nguồn vốn viện trợ, tài trợ và các nguồn vốn hợp pháp khác.

2. Việc quản lư, sử dụng kinh phí để xây dựng, cập nhật, quản lư và khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp nhà nước thực hiện theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước, pháp luật về đấu thầu, quy định của nhà tài trợ và các quy định pháp luật có liên quan.

Mục 3. TRÁCH NHIỆM CÁC TỔ CHỨC LIÊN QUAN VÀ XỬ LƯ VI PHẠM

Điều 30. Trách nhiệm của doanh nghiệp.

1. Xây dựng Quy chế công bố thông tin của doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định này bao gồm các nội dung về thẩm quyền, trách nhiệm, phân công nhiệm vụ của các cá nhân, bộ phận liên quan.

2. Lập trang thông tin điện tử trong ṿng 03 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực. Trang thông tin điện tử của doanh nghiệp phải hiển thị thời gian đăng tải thông tin và các thông tin cơ bản về doanh nghiệp; các báo cáo, thông tin công bố định kỳ, bất thường theo quy định tại Nghị định này.

3. Hoàn thành kê khai và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin cập nhật tại các mẫu biểu điện tử trên Cổng thông tin doanh nghiệp khi đăng tải báo cáo công bố thông tin.

Doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh có trách nhiệm cập nhật các mẫu biểu điện tử trên Cổng thông tin doanh nghiệp các thông tin về t́nh h́nh tài chính và kết quả sản xuất, kinh doanh của năm trước liền kề trước ngày 30 tháng 6 hằng năm gồm: Vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu, tổng tài sản, tổng doanh thu, lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế, thuế và các khoản đă nộp Nhà nước, tổng vốn đầu tư ra nước ngoài, đầu tư tài chính, tổng nợ phải trả, tổng số lao động, tổng quỹ lương, mức lương trung b́nh.

4. Tuân thủ quy định và yêu cầu kiểm tra, giám sát của cơ quan đại diện chủ sở hữu và các cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật.

Điều 31. Trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu.

1. Xây dựng chuyên mục riêng về công bố thông tin của doanh nghiệp trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan; bảo đảm kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc nguồn vốn hợp pháp khác để nâng cấp, duy tŕ, vận hành cổng hoặc trang thông tin điện tử để thực hiện công bố thông tin doanh nghiệp theo quy định của Nghị định này.

2. Phê duyệt nội dung Báo cáo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 23 Nghị định này trước ngày 20 tháng 3 hằng năm và thực hiện đăng tải báo cáo công bố thông tin định kỳ của doanh nghiệp trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan.

3. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện công bố thông tin của các doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lư theo quy định tại Nghị định này.

Điều 32. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

1. Bảo đảm cơ sở hạ tầng thông tin, các thiết bị có liên quan để quản lư, duy tŕ, vận hành Cổng thông tin doanh nghiệp liên tục, ổn định, đảm bảo an toàn và dễ tiếp cận đối với các thông tin do doanh nghiệp công bố.

2. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn thực hiện công bố thông tin, quản lư, khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp nhà nước.

3. Tổng hợp t́nh h́nh thực hiện công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước, rà soát, công khai danh sách các doanh nghiệp không thực hiện công bố thông tin trên Cổng thông tin doanh nghiệp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ và thông báo cho cơ quan đại diện chủ sở hữu để các cơ quan có thẩm quyền xử lư vi phạm theo quy định.

4. Xây dựng, cập nhật, quản lư và khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp nhà nước trên Cổng thông tin doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu truy cập, sử dụng có hiệu quả thông tin, phục vụ lợi ích xă hội.

5. Chủ tŕ tích hợp, chia sẻ, kết nối Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp nhà nước với cơ sở dữ liệu doanh nghiệp của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức khác để khai thác, sử dụng, phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ.

6. Định kỳ rà soát, đề xuất phương án nâng cấp, phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin của Cổng thông tin doanh nghiệp. Lập dự toán kinh phí thường xuyên, định kỳ hoặc đột xuất nhằm bảo đảm kinh phí cho việc vận hành, nâng cấp Cổng thông tin doanh nghiệp.

Điều 33. Xử lư vi phạm.

1. Doanh nghiệp vi phạm các quy định về công bố thông tin theo quy định tại Nghị định này sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định của Chính phủ về xử phạt hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.

2. Cơ quan đại diện chủ sở hữu căn cứ theo thẩm quyền đánh giá, xếp loại người quản lư doanh nghiệp, người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp theo quy định hiện hành về quản lư người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp trong trường hợp vi phạm các quy định sau:

a) Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, không đúng thời hạn các quy định về công bố thông tin tại Nghị định này;

b) Nội dung công bố thông tin không chính xác, trung thực.

3. Cơ quan đại diện chủ sở hữu chịu trách nhiệm trước Chính phủ trong việc:

a) Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra các nội dung về công bố thông tin của doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định này;

b) Không đăng tải công khai, kịp thời trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan về các thông tin công bố định kỳ của doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lư.

Chương V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 34. Hiệu lực thi hành và quy định chuyển tiếp.

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày kư ban hành.

2. Nghị định này thay thế và băi bỏ các văn bản sau:

a) Nghị định số 81/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về công bố thông tin doanh nghiệp nhà nước.

b) Nghị định số 93/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về tổ chức, quản lư và hoạt động của doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh.

c) Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp.

d) Quyết định số 35/2013/QĐ-TTg ngày 07 tháng 06 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

3. Doanh nghiệp đă được công nhận là doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh theo Nghị định số 93/2015/NĐ-CP được thực hiện chính sách quy định tại Điều 16 Nghị định này trong thời hạn 3 năm kể từ ngày có quyết định công nhận doanh nghiệp quốc pḥng an ninh. Hết thời hạn 03 năm, doanh nghiệp phải thực hiện các quy định về công nhận lại doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh quy định tại Nghị định này.

4. Trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 195 Luật Doanh nghiệp, các doanh nghiệp đă thực hiện góp vốn, mua cổ phần trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 có quyền mua bán, chuyển nhượng, tăng, giảm phần vốn góp, số cổ phần nhưng không được làm tăng thêm tỷ lệ sở hữu chéo so với thời điểm trước ngày 01 tháng 7 năm 2015.

Điều 35. Trách nhiệm thi hành.

1. Bộ Tài chính chủ tŕ, phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xă hội, Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an hướng dẫn thực hiện quy định tại Điều 16 Nghị định này.

2. Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo, công bố thông tin, kiểm tra, giám sát đối với doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh; tiêu chuẩn, điều kiện, quy tŕnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật đối với các chức danh quản lư của doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định này.

3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin về doanh nghiệp nhà nước với Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp nhà nước theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đối tượng áp dụng của Nghị định chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn pḥng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn pḥng Tổng Bí thư;
- Văn pḥng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn pḥng Quốc hội;
- Ṭa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xă hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lư TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, ĐMDN (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 

PHỤ LỤC I. DANH MỤC NGÀNH, LĨNH VỰC HOẶC ĐỊA BÀN PHỤC VỤ QUỐC PH̉NG, AN NINH DO DOANH NGHIỆP QUỐC PH̉NG, AN NINH THỰC HIỆN
(Kèm theo Nghị định số 47/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ)

1. Sản xuất thuốc nổ, vật liệu nổ phục vụ quốc pḥng, an ninh.

2. Sản xuất hóa chất và vật tư hóa chất chuyên dụng phục vụ quốc pḥng, an ninh.

3. Nghiên cứu, sản xuất, sửa chữa, cải tiến vũ khí, khí tài, công cụ hỗ trợ phục vụ quốc pḥng, an ninh; phương tiện, thiết bị, tài liệu kỹ thuật mật mă; phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ chuyên dùng cơ yếu phục vụ quốc pḥng, an ninh.

4. Chuyển giao công nghệ và xuất, nhập khẩu vũ khí, khí tài, trang thiết bị kỹ thuật quân sự, an ninh và chuyên ngành mật mă.

5. Xuất bản, in, phát hành tài liệu nghiệp vụ, sách, báo chính trị, quân sự, an ninh chuyên dùng có yêu cầu bảo mật của Nhà nước; các tài liệu theo Danh mục bí mật nhà nước trong lĩnh vực quốc gia, trật tự, an toàn xă hội do Chính phủ quy định.

6. Sản xuất các sản phẩm, vật tư, vật liệu và quân trang đặc chủng phục vụ quốc pḥng, an ninh.

7. Quản lư, cung cấp dịch vụ bay, dịch vụ kinh tế biển, đo đạc bản đồ phục vụ nhiệm vụ quốc pḥng, an ninh.

8. Sửa chữa, đóng mới tầu, thuyền, máy bay phục vụ quốc pḥng, an ninh.

9. Khảo sát, thiết kế, thi công, sửa chữa các công tŕnh quốc pḥng, an ninh.

10. Thực hiện các nhiệm vụ và hoạt động trên các địa bàn chiến lược quan trọng tại: Biên giới, hải đảo, vùng biển, vùng dự án khu kinh tế quốc pḥng và các địa bàn khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

11. Thực hiện nhiệm vụ quốc pḥng, an ninh theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Quốc pḥng, Bộ trưởng Bộ Công an./.

 

PHỤ LỤC II. Biểu số 1: GIẤY ỦY QUYỀN THỰC HIỆN CÔNG BỐ THÔNG TIN
(Kèm theo Nghị định số 47/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ)

TÊN DOANH NGHIỆP
MSDN
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

……, ngày ….. tháng….. năm…..

 

Kính gửi:

- Cơ quan đại diện chủ sở hữu;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

I. BÊN ỦY QUYỀN (Bên A):

Tên giao dịch của doanh nghiệp: ………………………………………………..

Mă số doanh nghiệp: …………………………………………………………….

Địa chỉ liên lạc: ……………………………………………………………………

Website: ……………………………………………………………….…………..

II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (Bên B):

Ông (Bà): …………………………………………………………………………….

Số CMND/CCCD: ……………………………………………………………………

Ngày cấp: ……………………………. Nơi cấp: …………………………………..

Điện thoại liên hệ:……………………..Email: …………………………………….

Chức vụ tại doanh nghiệp: ………………………………………………………..

III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:

Bên A ủy quyền cho Bên B làm “Người được ủy quyền công bố thông tin” của Bên A.

Bên B có trách nhiệm thay mặt Bên A thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin đầy đủ, chính xác và kịp thời theo quy định của pháp luật

Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày ..../.../.... đến khi có thông báo hủy bỏ bằng văn bản của ................ (Tên Doanh nghiệp)

 

BÊN A
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

(Kư, ghi rơ họ tên, đóng dấu)

BÊN B


(Kư, ghi rơ họ tên)

 

Biểu số 2: BÁO CÁO MỤC TIÊU TỔNG QUÁT, KẾ HOẠCH KINH DOANH NĂM ....

TÊN DOANH NGHIỆP
MSDN
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

……, ngày ….. tháng….. năm…..

 

I. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT VÀ NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH

II. KẾ HOẠCH KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM...

1. Kế hoạch sản xuất kinh doanh

- Kế hoạch chỉ tiêu sản lượng chính

- Kế hoạch sản xuất kinh doanh cả năm

BẢNG CÁC CHỈ TIÊU SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM ………

TT

Các chỉ tiêu

Đơn vị tính

Chỉ tiêu kế hoạch

1

Các chỉ tiêu sản lượng chính

 

 

a)

Sản phẩm 1

 

 

b)

Sản phẩm 2

 

 

 

..............

 

 

2

Chỉ tiêu sản phẩm, dịch vụ công ích (nếu có)

 

 

3

Tổng doanh thu

Tỷ đồng

 

4

Lợi nhuận trước thuế

Tỷ đồng

 

5

Lợi nhuận sau thuế

Tỷ đồng

 

6

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

Tỷ đồng

 

7

Tổng vốn đầu tư

Tỷ đồng

 

8

Kim ngạch xuất khẩu (nếu có)

Tỷ đồng

 

9

Các chỉ tiêu khác

 

 

2. Kế hoạch đầu tư của doanh nghiệp trong năm (tên dự án nhóm B trở lên, nguồn vốn, tổng mức đầu tư...)

 

Biểu số 3: BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM............

TÊN DOANH NGHIỆP
MSDN
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

……, ngày ….. tháng….. năm…..

I. T̀NH H̀NH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM....

- Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm so với kế hoạch đối với các chỉ tiêu theo Bảng số 1;

- Thuận lợi, khó khăn chủ yếu, các yếu tố ảnh hưởng tới t́nh h́nh sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

BẢNG SỐ 1: MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

TT

Chỉ tiêu

ĐVT

Kế hoạch

Giá trị thực hiện

Giá trị thực hiện của cả tổ hợp công ty mẹ - công ty con (nếu có) (*)

1

Sản phẩm chủ yếu sản xuất

 

 

 

 

a)

Sản phẩm 1

 

 

 

 

b)

Sản phẩm 2

 

 

 

 

2

Tổng doanh thu

Tỷ đồng

 

 

 

3

Lợi nhuận trước thuế

Tỷ đồng

 

 

 

4

Lợi nhuận sau thuế

Tỷ đồng

 

 

 

5

Thuế và các khoản đă nộp Nhà nước

Tỷ đồng

 

 

 

6

Kim ngạch xuất nhập khẩu (nếu có)

Tỷ đồng

 

 

 

7

Sản phẩm dịch vụ công ích (nếu có)

 

 

 

 

8

Tổng số lao động

Người

 

 

 

9

Tổng quỹ lương

Tỷ đồng

 

 

 

a)

Quỹ lương quản lư

Tỷ đồng

 

 

 

b)

Quỹ lương lao động

Tỷ đồng

 

 

 

Lưu ư:

(*) Công ty mẹ là doanh nghiệp nhà nước cung cấp thông tin các chỉ tiêu hợp nhất của mô h́nh công ty mẹ - công ty con.

II. T̀NH H̀NH ĐẦU TƯ, T̀NH H̀NH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN.

1. Đánh giá t́nh h́nh thực hiện các Dự án có tổng mức vốn từ nhóm B trở lên (theo phân loại quy định tại Luật Đầu tư công); tiến độ thực hiện; những khó khăn, vướng mắc trong trường hợp dự án không đảm bảo tiến độ đă được phê duyệt.

BẢNG SỐ 2: T̀NH H̀NH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP

TT

Tên dự án

Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng)

Vốn chủ sở hữu (tỷ đồng)

Vốn vay (tỷ đồng)

Vốn khác (tỷ đồng)

Tổng giá trị thực hiện tính đến thời điểm báo cáo (tỷ đồng)

Thời gian thực hiện dự án (từ năm ... đến năm...)

Dự án quan trọng quốc gia

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án nhóm A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Các khoản đầu tư tài chính.

III. T̀NH H̀NH ĐẦU TƯ TẠI CÁC CÔNG TY CON.

Đánh giá t́nh h́nh hoạt động của các công ty mà doanh nghiệp nắm trên 50% vốn điều lệ, t́nh h́nh đầu tư của doanh nghiệp vào các công ty này, tóm tắt về hoạt động và t́nh h́nh tài chính của các công ty này theo Bảng số 3.

BẢNG SỐ 3: T̀NH H̀NH ĐẦU TƯ VÀ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÁC CÔNG TY CON DO CÔNG TY MẸ NẮM CỔ PHẦN CHI PHỐI

TT

Tên doanh nghiệp

Vốn điều lệ (tỷ đồng)

Tổng vốn đầu tư của công ty mẹ (tỷ đồng)

Tổng tài sản (tỷ đồng)

Doanh thu (tỷ đồng)

Lợi nhuận trước thuế (tỷ đồng)

Lợi nhuận sau thuế (tỷ đồng)

Lợi nhuận nộp về công ty mẹ

Thuế và các khoản đă nộp Nhà nước (tỷ đồng)

Tổng nợ phải trả (tỷ đồng)

1

Các công ty con do công ty mẹ nắm giữ 100% vốn điều lệ

1.1

Công ty A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Công ty B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Các công ty con do công ty mẹ nắm giữ trên 50% vốn điều lệ

2.1

Công ty C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Công ty D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 4: BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CÔNG ÍCH VÀ TRÁCH NHIỆM XĂ HỘI (NẾU CÓ) NĂM ....

TÊN DOANH NGHIỆP
MSDN
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

……, ngày ….. tháng….. năm…..

 

I. MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ NHIỆM VỤ CÔNG ÍCH

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Kế hoạch

Thực hiện

Tỷ lệ thực hiện so với kế hoạch (%)

1

Khối lượng, sản lượng sản phẩm dịch vụ công ích thực hiện trong năm

 

 

 

 

1.1

Sản phẩm 1

 

 

 

 

1.2

Sản phẩm 2

 

 

 

 

.....

 

 

 

 

 

2

Chi phí phát sinh liên quan đến các sản phẩm, dịch vụ công ích thực hiện trong năm

 

 

 

 

3

Doanh thu thực hiện các sản phẩm, dịch vụ công ích trong năm

 

 

 

 

II. TRÁCH NHIỆM XĂ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP

1. Trách nhiệm bảo vệ môi trường.

2. Trách nhiệm đóng góp cho cộng đồng xă hội.

3. Trách nhiệm với nhà cung cấp.

4. Trách nhiệm bảo đảm lợi ích và an toàn cho người tiêu dùng.

5. Trách nhiệm đảm bảo lợi ích cho cổ đông và người lao động trong doanh nghiệp.

 

Biểu số 5: BÁO CÁO THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA DOANH NGHIỆP 6 THÁNG/NĂM

TÊN DOANH NGHIỆP
MSDN
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

……, ngày ….. tháng….. năm…..

 

I. HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN/HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ/CHỦ TỊCH CÔNG TY:

Thông tin về các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Hội đồng quản trị liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư, đấu thầu, mua sắm tài sản,...

BẢNG SỐ 1: CÁC NGHỊ QUYẾT/QUYẾT ĐỊNH QUAN TRỌNG CỦA HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN/ HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ HOẶC CHỦ TỊCH CÔNG TY

TT

Số văn bản

Ngày

Người kư, ban hành

Nội dung (nêu tóm tắt nội dung chính của văn bản)

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

....

 

 

 

 

II. THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH VỚI CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN:

BẢNG SỐ 2: THỐNG KÊ VỀ CÁC GIAO DỊCH VỚI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN

TT

Tên tổ chức, cá nhân

Thời điểm giao dịch

Nội dung giao dịch

Giá trị giao dịch

Số Nghị quyết/Quyết định của HĐTV/HĐQT/ĐHĐCĐ thông qua

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

Giải thích:

(2): Ghi rơ tên của bên thực hiện giao dịch;

(3): Thời gian bắt đầu thực hiện giao dịch;

(4): Ghi rơ nội dung giao dịch (Ví dụ: Hợp đồng kinh tế, Hợp đồng cho vay, Hợp đồng đi vay...);

(5): Ghi rơ giá trị giao dịch (Ví dụ: Tỷ đồng, ngh́n USD..);

(6): Ghi rơ số, ngày tháng văn bản của cấp có thẩm quyền ban hành về việc thực hiện giao dịch.

III. THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH GIỮA DOANH NGHIỆP VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁC:

Thông tin về các giao dịch có giá trị từ 10% vốn chủ sở hữu trở lên của doanh nghiệp liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư, đấu thầu... theo Bảng số 3.

BẢNG SỐ 3: THỐNG KÊ VỀ CÁC GIAO DỊCH CỦA DOANH NGHIỆP

TT

Nội dung giao dịch

Đối tác giao dịch

Thời điểm giao dịch

Giá trị giao dịch

Số Nghị quyết/Quyết định của HĐTV/HĐQT/ĐHĐCĐ thông qua

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

Giải thích:

(2): Ghi rơ nội dung giao dịch (Ví dụ: Hợp đồng kinh tế, Hợp đồng cho vay, Hợp đồng đi vay, Hợp đồng mua sắm...);

(3): Ghi rơ tên của bên thực hiện giao dịch;

(4): Thời gian bắt đầu thực hiện giao dịch;

(5): Ghi rơ giá trị giao dịch (Ví dụ: Tỷ đồng, ngh́n USD..);

(6): Ghi rơ số, ngày tháng văn bản của cấp có thẩm quyền ban hành về việc thực hiện giao dịch.

 

Biểu số 6: BÁO CÁO THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA DOANH NGHIỆP NĂM.........

TÊN DOANH NGHIỆP
MSDN
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

……, ngày ….. tháng….. năm…..

I. THÔNG TIN VỀ CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU

1. Thông tin chung.

- Cơ quan đại diện chủ sở hữu.

- Người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu Cơ quan đại diện chủ sở hữu;

2. Các quyết định có liên quan của Cơ quan đại diện chủ sở hữu.

Thống kê các quyết định có liên quan của cơ quan đại diện chủ sở hữu theo Bảng số 1.

BẢNG SỐ 1: CÁC QUYẾT ĐỊNH CÓ LIÊN QUAN CỦA CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU

TT

Số văn bản

Ngày

Nội dung
(nêu tóm tắt nội dung chính của văn bản)

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

...

 

 

 

II. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI QUẢN LƯ DOANH NGHIỆP

1. Danh sách người quản lư doanh nghiệp: liệt kê thông tin cụ thể theo Bảng số 2.

BẢNG SỐ 2: DANH SÁCH NGƯỜI QUẢN LƯ DOANH NGHIỆP

TT

Họ và tên

Năm sinh

Tŕnh độ chuyên môn

Kinh nghiệm nghề nghiệp

Các vị trí quản lư đă nắm giữ

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

2. Tiền lương, thù lao và lợi ích khác của người quản lư doanh nghiệp.

Lương, thưởng, thù lao, các khoản lợi ích khác của từng người quản lư doanh nghiệp theo Bảng số 3.

BẢNG SỐ 3: TIỀN LƯƠNG, THƯỞNG CỦA NGƯỜI QUẢN LƯ DOANH NGHIỆP

TT

Họ và tên

Chức vụ

Mức lương

Hệ số

Tiền lương/năm

Tiền thưởng, thu nhập khác

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

3. Hoạt động của Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch công ty.

Thông tin về các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Hội đồng quản trị liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư, đấu thầu, mua sắm tài sản... theo Bảng số 4.

BẢNG SỐ 4: CÁC NGHỊ QUYẾT/QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN/ HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ HOẶC CHỦ TỊCH CÔNG TY

TT

Số văn bản

Ngày

Người kư, ban hành

Nội dung
(nêu tóm tắt nội dung chính của văn bản)

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

...

 

 

 

 

III. BAN KIỂM SOÁT VÀ KIỂM SOÁT VIÊN

1. Thông tin về Ban kiểm soát và Kiểm soát viên.

BẢNG SỐ 5: DANH SÁCH BAN KIỂM SOÁT VÀ KIỂM SOÁT VIÊN

TT

Họ và tên

Năm sinh

Tŕnh độ chuyên môn

Chức vụ

Ngày bắt đầu là thành viên BKS

Tỷ lệ tham dự họp

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

2. Các báo cáo của Ban kiểm soát và Kiểm soát viên.

IV. BÁO CÁO KẾT LUẬN CỦA CƠ QUAN THANH TRA (nếu có)

V. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN

1. Danh sách Người có liên quan của doanh nghiệp.

BẢNG SỐ 6: DANH SÁCH VỀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN CỦA DOANH NGHIỆP

TT

Tên tổ chức, cá nhân

Chức vụ (nếu có)

Địa chỉ trụ sở chính/ địa chỉ liên hệ

Thời điểm bắt đầu là người có liên quan

Thời điểm không c̣n là người có liên quan

Lư do không c̣n là người liên quan

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

2. Thông tin về giao dịch với các bên có liên quan.

BẢNG SỐ 7: THỐNG KÊ VỀ CÁC GIAO DỊCH VỚI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN

TT

Tên tổ chức, cá nhân

Thời điểm giao dịch

Nội dung giao dịch

Giá trị giao dịch

Số Nghị quyết/Quyết định của HĐTV/HĐQT/ĐHĐCĐ thông qua

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

Giải thích:

(2): Ghi rơ tên của bên thực hiện giao dịch;

(3): Thời gian bắt đầu thực hiện giao dịch;

(4): Ghi rơ nội dung giao dịch (Ví dụ: Hợp đồng kinh tế, Hợp đồng cho vay, Hợp đồng đi vay...);

(5): Ghi rơ giá trị giao dịch (Ví dụ: Tỷ đồng, ngh́n USD..);

(6): Ghi rơ số, ngày tháng văn bản của cấp có thẩm quyền ban hành về việc thực hiện giao dịch.

VI. T̀NH H̀NH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

- Tổng số lao động của doanh nghiệp (người):

- Mức lương trung b́nh người lao động/năm (triệu đồng):

- Tiền thưởng, thu nhập khác của người lao động/người/năm (triệu đồng):

VĂN BẢN PHÁP LUẬT