Điều 6. Nguyên tắc sử
dụng đất
Điều 7. Người chịu trách
nhiệm trước Nhà nước đối với
việc sử dụng đất
Điều 8. Người chịu trách
nhiệm trước Nhà nước đối với
đất được giao để quản lư
Điều 9. Khuyến khích đầu
tư vào đất đai
Điều 11. Căn cứ để
xác định loại đất
Điều 12. Những hành vi bị
nghiêm cấm
Chương
II. QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI ĐẤT ĐAI
Mục 1. QUYỀN CỦA NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI ĐẤT ĐAI
Điều 13. Quyền của
đại diện chủ sở hữu về đất
đai
Điều 14. Nhà nước quyết
định mục đích sử dụng đất
Điều 15. Nhà nước quy định
hạn mức sử dụng đất, thời hạn
sử dụng đất
Điều 16. Nhà nước quyết
định thu hồi đất, trưng dụng
đất
Điều 17. Nhà nước trao
quyền sử dụng đất cho người sử
dụng đất
Điều 18. Nhà nước quyết
định giá đất
Điều 19. Nhà nước quyết
định chính sách tài chính về đất đai
Điều 20. Nhà nước quy
định quyền và nghĩa vụ của người
sử dụng đất
Điều 21. Thực hiện
quyền đại diện chủ sở hữu về
đất đai
Mục 2. TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI ĐẤT ĐAI
Điều 22. Nội dung quản lư nhà
nước về đất đai
Điều 23. Trách nhiệm quản lư
nhà nước về đất đai
Điều 24. Cơ quan quản lư
đất đai
Điều 25. Công chức địa
chính ở xă, phường, thị trấn
Điều 26. Bảo đảm
của Nhà nước đối với người
sử dụng đất
Điều 28. Trách nhiệm của Nhà
nước trong việc xây dựng, cung cấp thông tin
đất đai
Chương
III. ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH VÀ ĐIỀU TRA CƠ
BẢN VỀ ĐẤT ĐAI
Mục 2. ĐIỀU TRA CƠ BẢN VỀ
ĐẤT ĐAI
Điều 31. Lập, chỉnh lư
bản đồ địa chính
Điều 32. Hoạt động
điều tra, đánh giá đất đai
Điều 33. Tổ chức thực
hiện điều tra, đánh giá đất đai
Điều 34. Thống kê, kiểm kê
đất đai, lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất
Chương
IV. QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 35. Nguyên tắc lập quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Điều 36. Hệ thống quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Điều 37. Kỳ quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất
Điều 38. Quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất cấp quốc gia
Điều 39. Quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
Điều 40. Quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất cấp huyện
Điều 41. Quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất quốc pḥng, an ninh
Điều 42. Trách nhiệm tổ
chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất
Điều 43. Lấy ư kiến về
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Điều 44. Thẩm định quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Điều 45. Thẩm quyền
quyết định, phê duyệt quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất
Điều 46. Điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Điều 47. Tư vấn lập quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Điều 48. Công bố công khai quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Điều 49. Thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Điều 50. Báo cáo thực hiện
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Chương
V. GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC
ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 52. Căn cứ để
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất
Điều 53. Giao đất, cho thuê
đất đối với đất đang có người
sử dụng cho người khác
Điều 54. Giao đất không thu
tiền sử dụng đất
Điều 55. Giao đất có thu
tiền sử dụng đất
Điều 57. Chuyển mục đích
sử dụng đất
Điều 59. Thẩm quyền giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất
Điều 60. Xử lư trường
hợp giao đất, cho thuê đất trước ngày
Luật này có hiệu lực thi hành
Chương
VI. THU HỒI ĐẤT, TRƯNG DỤNG ĐẤT,
BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ
Mục 1. THU HỒI ĐẤT, TRƯNG
DỤNG ĐẤT
Điều 61. Thu hồi đất v́
mục đích quốc pḥng, an ninh
Điều 62. Thu hồi đất
để phát triển kinh tế - xă hội vì lợi
ích quốc gia, công cộng
Điều 64. Thu hồi đất do
vi phạm pháp luật về đất đai
Điều 66. Thẩm quyền thu
hồi đất
Điều 68. Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng; quản lư đất đă thu hồi
Điều 70. Cưỡng chế
thực hiện quyết định kiểm đếm
bắt buộc
Điều 71. Cưỡng chế
thực hiện quyết định thu hồi đất
Mục 2. BỒI THƯỜNG VỀ
ĐẤT, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ
Điều 74. Nguyên tắc bồi
thường về đất khi Nhà nước thu hồi
đất
Điều 79. Bồi thường
về đất khi Nhà nước thu hồi đất
ở
Điều 82. Trường hợp Nhà nước
thu hồi đất không được bồi
thường về đất
Điều 83. Hỗ trợ khi Nhà
nước thu hồi đất
Điều 85. Lập và thực
hiện dự án tái định cư
Điều 86. Bố trí tái định
cư cho người có đất ở thu hồi mà
phải di chuyển chỗ ở
Điều 87. Bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư đối với các
trường hợp đặc biệt
Mục 3. BỒI THƯỜNG THIỆT
HẠI VỀ TÀI SẢN, VỀ SẢN XUẤT, KINH DOANH
Điều 89. Bồi thường
thiệt hại về nhà, công tŕnh xây dựng trên
đất khi Nhà nước thu hồi đất
Điều 90. Bồi thường
đối với cây trồng, vật nuôi
Điều 91. Bồi thường chi
phí di chuyển khi Nhà nước thu hồi đất
Điều 92. Trường hợp Nhà
nước thu hồi đất không được
bồi thường tài sản gắn liền với
đất
Điều 93. Chi trả tiền
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
Mục 1. ĐĂNG KƯ ĐẤT ĐAI, NHÀ
Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Điều 95. Đăng kư đất
đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất
Mục 2. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU
NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Điều 97. Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất
Điều 103. Xác định diện
tích đất ở đối với trường
hợp có vườn, ao
Điều 104. Cấp Giấy
chứng nhận đối với tài sản gắn
liền với đất
Điều 106. Đính chính, thu hồi
Giấy chứng nhận đă cấp
Chương
VIII. TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI, GIÁ ĐẤT VÀ
ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 107. Các khoản thu tài chính
từ đất đai
Điều 108. Căn cứ, thời
điểm tính tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất
Điều 109. Nộp tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất khi chuyển
mục đích sử dụng đất, gia hạn sử
dụng đất
Điều 110. Miễn, giảm
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
Điều 112. Nguyên tắc,
phương pháp định giá đất
Điều 114. Bảng giá đất
và giá đất cụ thể
Điều 115. Tư vấn xác
định giá đất
Điều 116. Quyền và nghĩa
vụ của tổ chức có chức năng tư
vấn xác định giá đất
Mục 3. ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT
Điều 117. Nguyên tắc đấu
giá quyền sử dụng đất
Điều 118. Các trường hợp
đấu giá quyền sử dụng đất và các
trường hợp không đấu giá quyền sử
dụng đất
Điều 119. Thực hiện
đấu giá quyền sử dụng đất
Chương
IX. HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ
DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI
Điều 120. Hệ thống thông tin
đất đai
Điều 121. Cơ sở dữ
liệu đất đai quốc gia
Điều 122. Quản lư, khai thác
cơ sở dữ liệu đất đai
Điều 123. Dịch vụ công
điện tử trong lĩnh vực đất đai
Điều 124. Trách nhiệm xây
dựng hệ thống thông tin đất đai
Chương
X. CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 125. Đất sử
dụng ổn định lâu dài
Điều 126. Đất sử
dụng có thời hạn
Điều 127. Thời hạn sử
dụng đất khi chuyển mục đích sử
dụng đất
Điều 128. Thời hạn sử
dụng đất khi nhận chuyển quyền sử
dụng đất
Điều 129. Hạn mức giao
đất nông nghiệp
Điều 130. Hạn mức nhận
chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp
của hộ gia đ́nh, cá nhân
Điều 131. Đất nông nghiệp
hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư
sử dụng
Điều 132. Đất nông
nghiệp sử dụng vào mục đích công ích
Điều 139. Đất có mặt
nước nội địa
Điều 140. Đất có mặt
nước ven biển
Điều 141. Đất băi bồi
ven sông, ven biển
Điều 142. Đất sử
dụng cho kinh tế trang trại
Điều 145. Đất xây dựng
khu chung cư
Điều 146. Đất sử
dụng để chỉnh trang, phát triển đô thị
và khu dân cư nông thôn
Điều 147. Đất xây dựng
trụ sở cơ quan, công tŕnh sự nghiệp
Điều 148. Đất sử
dụng vào mục đích quốc pḥng, an ninh
Điều 149. Đất khu công
nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng
nghề
Điều 150. Đất sử
dụng cho khu công nghệ cao
Điều 151. Đất sử
dụng cho khu kinh tế
Điều 152. Đất sử
dụng cho hoạt động khoáng sản
Điều 153. Đất thương
mại, dịch vụ; đất cơ sở sản
xuất phi nông nghiệp
Điều 154. Đất sản
xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
Điều 156. Đất cảng hàng
không, sân bay dân dụng
Điều 157. Đất xây dựng
các công tŕnh công cộng có hành lang bảo vệ an toàn
Điều 158. Đất có di tích
lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
Điều 161. Đất xây dựng
công tŕnh ngầm
Điều 162. Đất làm nghĩa
trang, nghĩa địa
Điều 163. Đất sông, ng̣i,
kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng
Điều 164. Quản lư đất
chưa sử dụng
Điều 165. Đưa đất
chưa sử dụng vào sử dụng
Chương
XI. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI SỬ
DỤNG ĐẤT
Điều 166. Quyền chung của
người sử dụng đất
Điều 168. Thời điểm
được thực hiện các quyền của
người sử dụng đất
Điều 169. Nhận quyền sử
dụng đất
Điều 170. Nghĩa vụ chung
của người sử dụng đất
Điều 171. Quyền sử dụng
hạn chế đối với thửa đất
liền kề
Điều 172. Quyền lựa
chọn h́nh thức trả tiền thuê đất
Mục 2. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA
TỔ CHỨC SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 173. Quyền và nghĩa
vụ của tổ chức được Nhà nước
giao đất không thu tiền sử dụng đất
Điều 178. Quyền và nghĩa
vụ của tổ chức kinh tế được thuê
đất để xây dựng công tŕnh ngầm
Mục 3. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA
HỘ GIA Đ̀NH, CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 179. Quyền và nghĩa
vụ của hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng
đất
Điều 181. Quyền và nghĩa
vụ của cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân
cư sử dụng đất
Điều 182. Quyền và nghĩa
vụ của tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao
Mục 5. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
CÁC QUYỀN CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 190. Điều kiện
chuyển đổi quyền sử dụng đất nông
nghiệp
Điều 191. Trường hợp
không được nhận chuyển nhượng,
nhận tặng cho quyền sử dụng đất
Điều 192. Trường hợp
hộ gia đ́nh, cá nhân chuyển nhượng, tặng cho
quyền sử dụng đất có điều kiện
Chương
XII. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
Điều 195. Các thủ tục hành
chính về đất đai
Điều 196. Công khai thủ tục
hành chính về đất đai
Điều 197. Thực hiện thủ
tục hành chính về đất đai
Mục 1. GIÁM SÁT, THEO DƠI VÀ ĐÁNH GIÁ VIỆC
QUẢN LƯ, SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI
Điều 199. Giám sát của công dân
đối với việc quản lư, sử dụng
đất đai
Điều 200. Hệ thống theo dơi
và đánh giá đối với quản lư và sử dụng
đất đai
Mục 2. THANH TRA, GIẢI QUYẾT TRANH
CHẤP, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ XỬ LƯ VI PHẠM
PHÁP LUẬT VỀ ĐẤT ĐAI
Điều 201. Thanh tra chuyên ngành
đất đai
Điều 202. Ḥa giải tranh chấp
đất đai
Điều 203. Thẩm quyền
giải quyết tranh chấp đất đai
Điều 204. Giải quyết
khiếu nại, khiếu kiện về đất đai
Điều 205. Giải quyết tố
cáo về đất đai
Điều 206. Xử lư đối
với người có hành vi vi phạm pháp luật về
đất đai
Chương
XIV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 210. Điều khoản
chuyển tiếp
2.
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi
hành Luật Đất đai
Chương
1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
3. Xác định loại đất (được
sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều
2 Nghị định 01/2017)
Chương 2. HỆ THỐNG TỔ
CHỨC QUẢN LƯ ĐẤT ĐAI VÀ DỊCH VỤ TRONG
QUẢN LƯ, SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI
Điều
4. Cơ quan quản lư đất đai (được
sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều
2 Nghị định 01/2017)
Điều
6. Quỹ phát triển đất (được sửa
đổi, bổ sung bởi khoản 7 Điều 2
Nghị định 01/2017)
Chương 3. QUY HOẠCH, KẾ
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Điều
8. Lấy ư kiến về quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất
Điều
10. Điều kiện của tổ chức thực
hiện hoạt động tư vấn lập quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Điều
11. Thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất
Chương 4. THU HỒI ĐẤT,
GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH
SỬ DỤNG ĐẤT
Điều
21. Căn cứ xác định việc sử dụng đất
ổn định
Điều
31. Chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
Điều
33. Chứng nhận quyền sở hữu rừng sản
xuất là rừng trồng
Điều
34. Chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm
Chương 6. CHẾ ĐỘ
SỬ DỤNG CÁC LOẠI ĐẤT
Điều
44. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng
đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân
Điều
47. Đất có mặt nước nội địa
thuộc địa phận nhiều tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
Điều
48. Đất băi bồi ven sông, ven biển
Điều
49. Chế độ sử dụng đất xây dựng
nhà chung cư
Điều
53. Đất sử dụng cho khu kinh tế
Điều
55. Đất cảng hàng không, sân bay dân dụng
Điều
56. Đất xây dựng công tŕnh công cộng có hành lang
bảo vệ an toàn
Điều
57. Sử dụng đất để xây dựng công tŕnh
ngầm
Mục 4: QUẢN LƯ VÀ
ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG VÀO SỬ
DỤNG
Điều
58. Quản lư đất chưa sử dụng
Điều
59. Biện pháp đưa đất chưa sử dụng
vào sử dụng theo kế hoạch sử dụng
đất đă được phê duyệt
Chương 7. TR̀NH TỰ, THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH VỀ QUẢN LƯ VÀ SỬ DỤNG
ĐẤT ĐAI
Điều
60. Nộp hồ sơ và trả kết quả thực
hiện thủ tục hành chính về đất đai
Điều
62. Trách nhiệm quy định hồ sơ, thời gian
thực hiện và tŕnh tự, thủ tục hành chính
về đất đai
Điều
64. Hợp đồng, văn bản giao dịch về
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất
Điều
67. Quy định chi tiết về tŕnh tự, thủ
tục trưng dụng đất
Điều
69. Tŕnh tự, thủ tục cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất
Điều
71. Tŕnh tự, thủ tục đăng kư đất
đai đối với trường hợp
được Nhà nước giao đất để
quản lư
Mục 4: TR̀NH TỰ THỦ
TỤC H̉A GIẢI VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
ĐẤT ĐAI
Chương 8. THEO DƠI VÀ ĐÁNH GIÁ
VIỆC QUẢN LƯ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI
Điều
92. Chức năng của hệ thống theo dơi và đánh
giá
Điều
93. Nguyên tắc thiết kế, vận hành hệ thống
theo dơi và đánh giá
Điều
94. Cung cấp và phản ánh thông tin về quản lư và
sử dụng đất đai
Điều
95. Trách nhiệm xây dựng và vận hành hệ thống
theo dơi và đánh giá
Điều
96. Đối tượng bị xử lư vi phạm
Điều
97. Hành vi vi phạm pháp luật về đất đai khi
thi hành công vụ trong lĩnh vực đất đai
Chương
II. MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ IN ẤN, PHÁT HÀNH
QUẢN LƯ PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN
Điều
4. In ấn, phát hành và quản lư việc sử dụng phôi
Giấy chứng nhận
Chương
III. THỂ HIỆN NỘI DUNG TRÊN GIẤY CHỨNG NHẬN
Điều
6. Thể hiện thông tin về thửa đất tại
trang 2 của Giấy chứng nhận
Điều
7. Thể hiện thông tin về nhà ở và tài sản khác
gắn liền với
đất tại trang 2 của Giấy chứng nhận
Điều
11. Thể hiện nội dung tại điểm Ghi chú trên
Giấy chứng nhận
Điều
12. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận
Điều
13. Thể hiện nội dung ghi nợ, miễn, giảm
nghĩa vụ tài chính
Điều
14. Phần kư Giấy chứng nhận và ghi số vào
sổ cấp Giấy chứng nhận
Điều
15. Mă vạch của Giấy chứng nhận
Điều
16. Mẫu và cỡ chữ thể hiện trên Giấy
chứng nhận
Chương
IV. XÁC NHẬN THAY ĐỔI VÀO GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ
SAO, QUÉT GIẤY CHỨNG NHẬN
Điều
18. Nội dung xác nhận thay đổi vào cấp Giấy
chứng nhận đă cấp
Điều
19. Cơ quan thực hiện việc xác nhận thay
đổi vào Giấy chứng nhận đă cấp
Điều
20. Trang Giấy chứng nhận thể hiện nội dung
xác nhận thay đổi
Điều
21. Xác nhận thay đổi đối với các loại
Giấy chứng nhận đă cấp theo mẫu cũ
Điều
22. Sao, quét Giấy chứng nhận để lưu
Điều
24. Hiệu lực thi hành và điều khoản chuyển
tiếp
Điều
25. Trách nhiệm thực hiện
4.
Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính
do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành
Điều 4. Thành phần hồ sơ địa chính
Điều 5. Nguyên tắc lập, cập nhật, chỉnh
lư hồ sơ địa chính
Điều 6. Trách nhiệm lập, cập nhật, chỉnh
lư hồ sơ địa chính
Điều 7. Giá trị pháp lư của hồ sơ
địa chính
Điều 9. Hồ sơ nộp khi thực hiện
thủ tục đăng kư biến động đất
đai, tài sản gắn liền với đất
Điều 10. Hồ sơ nộp khi thực hiện
thủ tục cấp đổi, cấp lại, đính
chính, thu hồi Giấy chứng nhận
Chương
III. NỘI DUNG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
Điều 13. Nhóm dữ liệu về thửa đất
Điều 14. Nhóm dữ liệu về đối
tượng chiếm đất không tạo thành thửa
đất
Điều 15. Nhóm dữ liệu về người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất, người quản lư đất
Điều 16. Nhóm dữ liệu về quyền sử
dụng đất, quyền quản lư đất
Điều 17. Nhóm dữ liệu về tài sản gắn
liền với đất
Điều 19. Nhóm dữ liệu về sự thay
đổi trong quá tŕnh sử dụng đất và sở hữu
tài sản gắn liền với đất
Chương
IV. LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
Điều 20. Lập bản đồ địa
chính và sổ mục kê đất đai
Điều 22. Bản lưu Giấy chứng nhận
Điều
23. Hồ sơ thủ tục đăng kư đất
đai, tài sản gắn liền với đất
Điều 24. Lộ tŕnh xây dựng, chuyển đổi
hồ sơ địa chính sang dạng số
Chương
V. CẬP NHẬT, CHỈNH LƯ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
Điều 25. Tài liệu hồ sơ địa chính
phải cập nhật, chỉnh lư biến động và
căn cứ cập nhật, chỉnh lư
Điều 26. Tŕnh tự, thời gian cập nhật,
chỉnh lư biến động hồ sơ địa chính
Điều 27. Đồng bộ hóa dữ liệu hồ
sơ địa chính ở các cấp
Chương
VI. QUẢN LƯ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
Điều 28. Kiểm tra việc lập, chỉnh lư hồ
sơ địa chính
Điều 29. Phân cấp quản lư hồ sơ địa
chính
1.
Quản lư hồ sơ địa chính dạng số:
2.
Phân cấp quản lư hồ sơ địa chính dạng
giấy:
Điều 30. Bảo quản hồ sơ địa
chính
Điều 31. Bảo mật hồ sơ địa
chính
Điều 32. Bàn giao hồ sơ địa chính
Chương
VII. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 33. Thực hiện chuyển tiếp
Điều
3. Mục đích thống kê, kiểm kê đất đai
Điều
4. Nguyên tắc thực hiện thống kê, kiểm kê
đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất
Điều
5. Thời điểm thực hiện và nộp báo cáo
kết quả thống kê đất đai
Điều
7. Trách nhiệm thực hiện, thẩm quyền phê
duyệt và công bố kết quả thống kê đất
đai
Chương II. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU, BIỂU THỐNG KÊ VÀ
KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI
Điều
9. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai
về loại đất
Điều
11. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai theo
khu vực tổng hợp
Điều
12. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê tổng diện tích
đất của đơn vị hành chính
Điều
13. Hệ thống biểu thống kê, kiểm kê
đất đai
Chương III. NỘI DUNG THỰC HIỆN THỐNG KÊ, KIỂM KÊ
ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN
TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
Điều
14. Nội dung thực hiện thống kê đất đai
hàng năm..
Điều
15. Nội dung thực hiện kiểm kê đất đai,
lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất
Điều
16. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Điều
17. Báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất
đai
Điều
18. Phương pháp thực hiện thống kê đất
đai
Điều
19. Phương pháp thực hiện kiểm kê đất
đai
Điều
20. Lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất
Điều
21. Tŕnh tự thực hiện thống kê đất đai
hàng năm..
Điều
22. Tŕnh tự thực hiện kiểm kê đất đai
và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất
Điều 23. Thống kê, kiểm
kê định kỳ đất quốc pḥng, an ninh.
Chương V. KIỂM TRA, THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ THỐNG
KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI
Điều
24. Kiểm tra kết quả thống kê đất đai
định kỳ
Điều
25. Kiểm tra, thẩm định kết quả kiểm
kê đất đai, lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất định kỳ
Điều
27. Lưu trữ, quản lư và cung cấp dữ liệu
thống kê, kiểm kê đất đai
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng
áp dụng.
Điều
3. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất trong
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Điều
4. Hồ sơ, biểu, mẫu về quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất
Điều
6. Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất
Điều
7. Lưu trữ hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất
Phần II. QUY
TR̀NH LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT
Chương I. QUY TR̀NH LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH,
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP QUỐC
GIA
Mục
1. Quy tŕnh lập quy hoạch sử dụng đất và kế
hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp
quốc gia
Điều
8. Tŕnh tự lập quy hoạch sử dụng đất
và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu
cấp quốc gia
Điều
9. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
Điều
12. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng
đất
Điều
13. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ
đầu.
Điều
14. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu
có liên quan
Điều
15. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
Mục
2. Quy tŕnh điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất và lập kế hoạch sử dụng đất
kỳ cuối cấp quốc gia
Điều
16. Tŕnh tự điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất và lập kế hoạch sử dụng đất
kỳ cuối cấp quốc gia
Điều
18. Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất
Điều
19. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ
cuối
Điều
20. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu
có liên quan
Điều
21. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
Mục
3. Quy tŕnh lập kế hoạch sử dụng đất
kỳ cuối cấp quốc gia
Điều
22. Tŕnh tự lập kế hoạch sử dụng đất
kỳ cuối cấp quốc gia
Điều
24. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ
cuối
Điều
25. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu
có liên quan
Điều
26. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
Chương
II. QUY TR̀NH LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH
Mục
1. Quy tŕnh lập quy hoạch sử dụng đất và kế
hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp
tỉnh
Điều
27. Tŕnh tự lập quy hoạch sử dụng đất
và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu
cấp tỉnh
Điều
28. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
Điều
31. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng
đất
Điều
32. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ
đầu.
Điều
33. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu
có liên quan
Điều
34. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
Mục
2. Quy tŕnh điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất và lập kế hoạch sử dụng đất
kỳ cuối cấp tỉnh
Điều
35. Tŕnh tự điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất và lập kế hoạch sử dụng đất
kỳ cuối cấp tỉnh
Điều
37. Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất
Điều
38. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ
cuối
Điều
39. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu
có liên quan
Điều
40. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
Mục
3. Quy tŕnh lập kế hoạch sử dụng đất
kỳ cuối cấp tỉnh
Điều
41. Tŕnh tự lập kế hoạch sử dụng đất
kỳ cuối cấp tỉnh
Điều
43. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ
cuối
Điều
44. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu
có liên quan
Điều
45. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
Mục
4. Quy tŕnh điều chỉnh kế hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh
Điều
46. Tŕnh tự điều chỉnh kế hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh
Điều
48. Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất
Điều
49. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu
có liên quan
Điều
50. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
Chương
III. QUY TR̀NH LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN
Mục
1. Quy tŕnh lập quy hoạch sử dụng đất và kế
hoạch sử dụng đất năm đầu cấp
huyện
Điều
51. Tŕnh tự lập quy hoạch sử dụng đất
và kế hoạch sử dụng đất năm đầu
cấp huyện
Điều
52. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
Điều
55. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng
đất
Điều
56. Lập kế hoạch sử dụng đất năm
đầu.
Điều
57. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu
có liên quan.
Điều
58. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
Điều
61. Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất
Điều
62. Lập kế hoạch sử dụng đất năm
đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện
Điều
63. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu
có liên quan
Điều
64. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
Mục
3. Quy tŕnh lập kế hoạch sử dụng đất
hàng năm cấp huyện
Điều
65. Tŕnh tự lập kế hoạch sử dụng đất
hàng năm cấp huyện
Điều
66. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế
hoạch sử dụng đất năm trước
Điều
67. Lập kế hoạch sử dụng đất hàng
năm cấp huyện
Điều
68. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
Chương
IV. QUY TR̀NH LẬP QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT QUỐC PH̉NG, ĐẤT AN NINH
Mục
1. Quy tŕnh lập quy hoạch sử dụng đất và kế
hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất
an ninh kỳ đầu
Điều
70. Tŕnh tự lập quy hoạch sử dụng đất
và kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng,
đất an ninh kỳ đầu
Điều
71. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
Điều
73. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng
đất quốc pḥng, đất an ninh
Điều
74. Lập kế hoạch sử dụng đất quốc
pḥng, đất an ninh kỳ đầu
Điều
75. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu
có liên quan
Điều
76. Thẩm định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh
Mục
2. Quy tŕnh lập kế hoạch sử dụng đất
quốc pḥng, đất an ninh kỳ cuối
Điều
77. Tŕnh tự lập kế hoạch sử dụng đất
quốc pḥng, đất an ninh kỳ cuối
Điều
79. Lập kế hoạch sử dụng đất quốc
pḥng, đất an ninh kỳ cuối
Điều
80. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu
có liên quan
Điều
81. Thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng
đất quốc pḥng, đất an ninh kỳ cuối
Điều
83. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Điều 3. Điều khoản
chuyển tiếp
Điều 4. Trách nhiệm tổ
chức thực hiện
Chương
II. HỒ SƠ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 6. Hồ sơ xin chuyển
mục đích sử dụng đất
Điều 8. Hồ sơ giao
đất trên thực địa
Điều 9. Hồ sơ tŕnh ban hành thông
báo thu hồi đất
Điều 11. Hồ sơ tŕnh ban hành
quyết định thu hồi đất, quyết
định cưỡng chế thu hồi đất
Chương
IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Trách nhiệm của
Ủy ban nhân dân các cấp và cơ quan tài nguyên và môi
trường
Chương
II. QUẢN LƯ, SỬ DỤNG ĐẤT BĂI BỒI VEN SÔNG,
ĐẤT BĂI BỒI VEN BIỂN, ĐẤT CÓ MẶT
NƯỚC VEN BIỂN
Điều 4. Giao, cho thuê đất băi bồi ven sông,
đất băi bồi ven biển, đất có mặt
nước ven biển
Điều 5. Thời hạn cho thuê đất băi bồi
ven sông, đất băi bồi ven biển, đất có mặt
nước ven biển
Điều 7. Lập hồ sơ quản lư đất
có mặt nước ven biển
Điều 8. Việc sử dụng đất đối
với trường hợp chuyển đổi công ty
Điều 9. Việc sử dụng đất đối
với trường hợp chia, tách doanh nghiệp
Điều 10. Việc sử dụng đất đối
với trường hợp hợp nhất, sáp nhập
doanh nghiệp
Điều 11. Đăng kư chuyển mục đích sử
dụng đất
Điều 12. Việc lồng ghép thời gian thực
hiện thủ tục cấp đổi Giấy chứng
nhận
Điều 16. Cấp lại Trang bổ sung của Giấy
chứng nhận bị mất
Điều 17. Xác định thời hạn sử dụng
đất
Điều 18. Sửa đổi, bổ sung quy định
của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
Điều 19. Sửa đổi, bổ sung quy định
của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
Điều 20. Sửa đổi, bổ sung quy định
của Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT
Điều 21. Sửa đổi, bổ sung quy định
của Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT
Điều 22. Sửa đổi, bổ sung quy định
của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT
Điều 26. Trách nhiệm thực hiện
Chương II. QUẢN LƯ, SỬ
DỤNG ĐẤT BĂI BỒI VEN SÔNG, ĐẤT BĂI BỒI
VEN BIỂN, ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC VEN BIỂN
Điều 4. Giao, cho
thuê đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven
biển, đất có mặt nước ven biển
Điều 5. Thời
hạn cho thuê đất băi bồi ven sông, đất băi
bồi ven biển, đất có mặt nước ven
biển
Điều 7. Lập
hồ sơ quản lư đất có mặt nước ven
biển
Điều 8. Việc
sử dụng đất đối với trường
hợp chuyển đổi công ty
Điều 9. Việc
sử dụng đất đối với trường
hợp chia, tách doanh nghiệp
Điều 10. Việc
sử dụng đất đối với trường hợp hợp
nhất, sáp nhập doanh nghiệp
Điều 11.
Đăng kư chuyển mục đích sử dụng
đất
Điều 12. Việc
lồng ghép thời gian thực hiện thủ tục
cấp đổi Giấy chứng nhận
Điều 16. Cấp
lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận
bị mất
Điều 17. Xác
định thời hạn sử dụng đất
Điều 18. Sửa
đổi, bổ sung quy định của Thông tư
số 23/2014/TT-BTNMT
Điều 19. Sửa
đổi, bổ sung quy định của Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT
Điều 20. Sửa
đổi, bổ sung quy định của Thông tư
số 25/2014/TT-BTNMT
Điều 21. Sửa
đổi, bổ sung quy định của Thông tư
số 28/2014/TT-BTNMT
Điều
22. Sửa đổi, bổ sung quy định của Thông
tư số 36/2014/TT-BTNMT
Điều 26. Trách
nhiệm thực hiện
Điều 4. Quỹ đất
được sử dụng để đấu giá
quyền sử dụng đất
Điều 5. Hội đồng
đấu giá quyền sử dụng đất trong
trường hợp đặc biệt
Chương
II. TR̀NH TỰ, THỦ TỤC TỔ CHỨC THỰC
HIỆN ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 6. Lập phương án
đấu giá quyền sử dụng đất
Điều 7. Chuẩn bị hồ
sơ đấu giá quyền sử dụng đất
Điều 8. Quyết định
đấu giá quyền sử dụng đất
Điều 9. Xác định và phê
duyệt giá khởi điểm của thửa đất
đấu giá
Điều 10. Lựa chọn và kư
hợp đồng thuê đơn vị thực hiện
cuộc bán đấu giá quyền sử dụng
đất
Điều 11. Giám sát thực hiện
cuộc bán đấu giá quyền sử dụng
đất
Điều 12. Phê duyệt kết
quả đấu giá quyền sử dụng đất
Điều 14. Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giao đất
trên thực địa cho người trúng đấu giá
Chương
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 6. Hiệu
lực và trách nhiệm thi hành
Điều 4. Quy
định cụ thể loại cây lâu năm
được chứng nhận quyền sở hữu
Điều 5. Danh
mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu
năm được chứng nhận quyền sở hữu
trên địa bàn
Chương
III. ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Chương
II. QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU
CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 01/2017/NĐ-CP
Điều
3. Việc xác nhận hộ gia đ́nh, cá nhân trực
tiếp sản xuất nông nghiệp
Điều
5. Việc thực hiện các dịch vụ của Văn
pḥng đăng kư đất đai
Chương
III. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI
Điều
14. Trách nhiệm thực hiện
15. Nghị định 44/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá
đất
Điều
4. Phương pháp định giá đất
Điều
5. Áp dụng phương pháp định giá đất
Mục 1: XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH
KHUNG GIÁ ĐẤT
Điều
6. Căn cứ xây dựng khung giá đất
Điều
8. Tŕnh tự, thủ tục xây dựng khung giá đất
Điều
9. Điều chỉnh khung giá đất
Mục 2: XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH
BẢNG GIÁ ĐẤT
Điều
10. Căn cứ xây dựng bảng giá đất
Điều
12. Tŕnh tự, thủ tục xây dựng bảng giá
đất
Điều
14. Điều chỉnh bảng giá đất
Điều
15. Xác định giá đất cụ thể
Điều
16. Tŕnh tự, thủ tục thực hiện xác định
giá đất cụ thể
Điều
17. Lựa chọn tổ chức có chức năng tư
vấn xác định giá đất cụ thể
Mục 4: TƯ VẤN XÁC ĐỊNH GIÁ
ĐẤT
Điều
19. Nguyên tắc hoạt động tư vấn xác
định giá đất
Điều
21. Trách nhiệm của các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Điều
22. Xử lư một số vấn đề phát sinh sau khi
Nghị định này có hiệu lực thi hành
Chương
II. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ ĐẤT
Điều
3. Phương pháp so sánh trực tiếp
Điều
7. Phương pháp hệ số điều chỉnh giá
đất
Điều
8. Lựa chọn phương pháp định giá
đất
Chương
III. XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT
Điều
10. Lập dự án xây dựng bảng giá đất
Điều
11. Chuẩn bị xây dựng bảng giá đất
Điều
12. Xác định loại xă trong xây dựng bảng giá
đất
Điều
13. Xác định loại đô thị trong xây dựng
bảng giá đất
Điều
14. Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá
đất
Điều
15. Xác định vị trí đất trong xây dựng
bảng giá đất
Điều
17. Tổng hợp kết quả điều tra, thu
thập thông tin giá đất thị trường tại
cấp huyện
Điều
19. Xây dựng bảng giá đất
Điều
20. Thẩm định dự thảo bảng giá
đất
Mục 2: ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ
ĐẤT
Điều
22. Chuẩn bị điều chỉnh bảng giá
đất
Điều
25. Xây dựng bảng giá đất điều chỉnh
Điều
26. Thẩm định dự thảo bảng giá
đất điều chỉnh
Chương
IV. ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ VÀ TƯ VẤN
XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT
Điều
28. Lập kế hoạch định giá đất cụ
thể
Điều
29. Chuẩn bị thực hiện định giá
đất cụ thể
Điều
31. Thẩm định phương án giá đất
Điều
32. Hoàn thiện dự thảo phương án giá
đất, tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định giá đất
Điều
34. Lựa chọn tổ chức có chức năng tư
vấn xác định giá đất
Điều
35. Kư hợp đồng thuê tổ chức có chức
năng tư vấn xác định giá đất
Điều
36. Tŕnh tự, thủ tục cấp Chứng chỉ
định giá đất
Điều 3. Trách nhiệm của
Hội đồng thẩm định bảng giá
đất, Hội đồng thẩm định giá
đất
Điều 5. Nguyên
tắc làm việc của Hội đồng thẩm
định bảng giá đất, Hội đồng
thẩm định giá đất
Điều 6. Lưu
trữ hồ sơ thẩm định dự thảo
bảng giá đất, phương án giá đất
Điều 7. Kinh phí
thẩm định dự thảo bảng giá đất,
phương án giá đất
Mục 1. THẨM ĐỊNH DỰ THẢO
BẢNG GIÁ ĐẤT
Điều 8. Hội
đồng thẩm định bảng giá đất
Điều 9. Hồ sơ đề
nghị thẩm định dự thảo bảng giá
đất
Điều 10. Thẩm
định dự thảo bảng giá đất
Điều 11. Thẩm định
dự thảo bảng giá đất Điều chỉnh
Mục 2. THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN
GIÁ ĐẤT
Điều 12. Hội
đồng thẩm định giá đất
Điều 13. Hồ sơ đề
nghị thẩm định phương án giá đất
Điều 14. Thẩm
định phương án giá đất
Chương III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
18.
Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính
phủ Quy định về thu tiền sử dụng
đất
Điều
2. Đối tượng thu tiền sử dụng
đất
Điều
3. Căn cứ tính tiền sử dụng đất
Mục 1: THU TIỀN SỬ DỤNG
ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP
CỤ THỂ
Điều
4. Thu tiền sử dụng đất khi Nhà nước
giao đất
Điều
5. Thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục
đích sử dụng đất
Mục 2: MIỄN, GIẢM TIỀN SỬ
DỤNG ĐẤT
Điều
10. Nguyên tắc thực hiện miễn, giảm tiền
sử dụng đất
Điều
11. Miễn tiền sử dụng đất
Điều
12. Giảm tiền sử dụng đất
Điều
13. Thẩm quyền xác định và quyết định
số tiền sử dụng đất được
miễn, giảm
Mục 3: THU, NỘP TIỀN SỬ DỤNG
ĐẤT
Điều
14. Tŕnh tự xác định, thu nộp tiền sử
dụng đất
Điều
15. Xử lư số tiền bồi thường, giải
phóng mặt bằng
Điều
16. Ghi nợ tiền sử dụng đất
Điều
19. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại
Điều
20. Điều khoản chuyển tiếp
Chương III. ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Mục 1.
XÁC ĐỊNH VÀ THU NỘP TIỀN SỬ DỤNG
ĐẤT
Điều
3. Xác định tiền sử dụng đất khi
được Nhà nước giao đất có thu tiền
sử dụng đất
Điều
6. Phân bổ tiền sử dụng đất cho các đối
tượng sử dụng tại công tŕnh hỗn hợp
có nhà ở
Điều 9.
Tŕnh tự xác định, thu nộp tiền sử
dụng đất
Điều
10. Thu tiền sử dụng đất khi thay đổi
quy hoạch xây dựng chi tiết
Điều
11. Xử lư tiền bồi thường, giải phóng
mặt bằng
Điều
12. Ghi nợ và thanh toán nợ tiền sử dụng
đất
Điều 13. Miễn tiền sử dụng
đất
Điều 14. Giảm tiền sử dụng
đất
Điều
15. Hồ sơ đề nghị và nơi tiếp nhận
hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng
đất
Điều
16. Tŕnh tự, thủ tục miễn, giảm tiền
sử dụng đất
Điều
17. Xử lư chuyển tiếp một số vấn
đề phát sinh khi Thông tư có hiệu lực thi hành
Điều 1. Bổ
sung Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 vào Điều 3
Điều 2. Bổ
sung Khoản 4 vào Điều 11
Điều 3. Bổ
sung Khoản 3 vào Điều 14
Điều 4. Bổ
sung Khoản 6 vào Điều 17
Điều 1. Bổ sung khoản 6 vào
Điều 3 như sau:
Điều
2. Sửa đổi khoản 4 và bổ sung khoản 5,
khoản 6 vào Điều 4 như sau:
Điều
3. Bổ sung khoản 4 vào Điều 5 như sau:
Điều
4. Bổ sung Điều 8a như sau:
Điều
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
Điều
6. Bổ sung Điều 10a như sau:
Điều
7. Bổ sung Điều 11a như sau:
Điều
8. Sửa đổi khoản 1, khoản 2 và bổ sung
khoản 3, khoản 4 vào Điều 16 như sau:
Điều
9. Bổ sung khoản 7, khoản 8 vào Điều 17 như
sau:
Điều
2. Đối tượng thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước
Điều
3. Căn cứ tính tiền thuê
đất, thuê mặt nước
Mục 1: XÁC ĐỊNH TIỀN THUÊ
ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC
Điều
5. Xác định đơn giá thuê đất để xây
dựng công tŕnh ngầm
Điều
7. Khung giá thuê mặt nước
Điều 8.
Mục đích sử dụng đất thuê
Điều
9. Diện tích đất cho thuê
Điều
10. Thời hạn cho thuê đất
Điều
12. Xác định tiền thuê đất, thuê mặt
nước
Điều
13. Xử lư tiền bồi thường, giải phóng
mặt bằng
Điều
14. Thời gian ổn định đơn giá thuê
đất, thuê mặt nước của dự án thuê
trả tiền thuê hàng năm
Điều
15. Áp dụng đơn giá thuê đất, thuê mặt
nước
Điều
17. Nộp tiền thuê đất khi chuyển mục
đích sử dụng đất
Mục
2: MIỄN, GIẢM TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT
NƯỚC
Điều
18. Nguyên tắc thực hiện miễn, giảm tiền
thuê đất, thuê mặt nước
Điều
19. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước
Điều
20. Giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước
Điều
21. Thẩm quyền xác định và quyết
định số tiền thuê đất, thuê mặt
nước được miễn, giảm
Mục 3: THU NỘP TIỀN THUÊ ĐẤT,
THUÊ MẶT NƯỚC
Điều 22.
Tŕnh tự xác định tiền thuê đất, thuê
mặt nước
Điều
24. Thu, nộp tiền thuê đất, thuê mặt
nước
Điều
25. Trách nhiệm của các cơ quan, người nộp
tiền thuê đất, thuê mặt nước và cảng
vụ hàng không
Điều
26. Xử lư chậm nộp tiền thuê đất
Điều 27.
Khiếu nại và giải quyết khiếu nại
Điều
28. Bộ Tài chính có trách nhiệm
Điều
29. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
Điều
30. Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh có trách nhiệm
Điều
31. Điều khoản chuyển tiếp
Điều
32. Xử lư một số vấn đề cụ thể
Chương
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Mục 1. XÁC ĐỊNH VÀ THU NỘP TIỀN
THUÊ ĐẤT
Điều 3. Xác định đơn
giá thuê đất
Điều
4. Diện tích phải nộp tiền thuê đất
Điều 5. Xác định
tiền thuê đất
Điều 6. Xử lư
tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng
Điều 7. Tŕnh tự,
thủ tục xác định đơn giá thuê đất
và thu nộp tiền thuê đất
Điều 8. Áp dụng
đơn giá thuê đất
Điều 9. Xác
định, thu nộp tiền thuê đất xây dựng
công tŕnh ngầm
Điều 10. Xác
định, thu nộp tiền thuê đất có mặt
nước
Điều 11. Xác
định, thu nộp tiền thuê mặt nước
Mục 3. MIỄN,
GIẢM TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC
Điều
12. Áp dụng miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt
nước
Điều 13. Giảm
tiền thuê đất, thuê mặt nước trong một
số trường hợp
Điều
14. Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất,
thuê mặt nước
Điều 15. Tŕnh tự,
thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất, thuê
mặt nước
Điều 16. Xác định
tiền thuê đất trong trường hợp được
miễn, giảm tiền thuê đất
Mục 4. XỬ LƯ
CHUYỂN TIẾP VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỤ
THỂ
Điều 17. Xử lư
một số nội dung chuyển tiếp
Điều 18. Xử
lư một số vấn đề cụ thể
Điều 1. Sửa
đổi Khoản 3 Điều 3
Điều 2. Bổ
sung Khoản 2a, Khoản 10, Khoản 11, Khoản 12 vào
Điều 5
Điều 3. Bổ
sung Khoản 4, Khoản 4a vào Điều 6
Điều 4. Sửa
đổi Khoản 2 và bổ sung Khoản 3 vào Điều
8
Điều 5. Sửa
đổi Khoản 4, Khoản 5 và bổ sung Khoản 8 vào
Điều 12
Điều 7. Sửa
đổi Điểm a Khoản 1, Khoản 2 Điều
16
Điều 9. Bổ
sung Khoản 4 vào Điều 18
Điều
1. Bổ sung khoản 6a, 10a vào Điều 5 như sau:
Điều
2. Bổ sung khoản 9 vào Điều 12 như sau:
Điều
3. Bổ sung khoản 9a vào Điều 17 như sau:
Điều 4. Hiệu
lực thi hành và trách nhiệm thực hiện
Mục 1. THU
TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT,
THUÊ MẶT NƯỚC TRONG KHU KINH TẾ
Điều 3. Xác
định tiền sử dụng đất
Điều 4. Xác
định tiền thuê đất trong Khu kinh tế
Điều 5. Xác
định tiền thuê mặt nước trong Khu kinh
tế
Điều 6. Xử lư
tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng
trong Khu kinh tế
Điều 7. Miễn,
giảm tiền sử dụng đất trong Khu kinh
tế
Điều 8. Miễn,
giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước
Điều 10. Xử lư
nghĩa vụ tài chính đối với trường
hợp chậm đưa đất vào sử dụng
Điều 11. Thu
nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất
Mục 2. THU
TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRONG KHU CÔNG
NGHỆ CAO
Điều 12. Xác
định tiền thuê đất, thuê mặt nước
trong Khu công nghệ cao
Điều 13. Xử lư
tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng
trong Khu công nghệ cao
Điều 14. Miễn,
giảm tiền thuê đất trong Khu công nghệ cao
Điều 15. Xác
định và thông báo tiền thuê đất trong Khu công
nghệ cao.
Chương III . ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Hiệu
lực thi hành và tổ chức thực hiện
Mục 1. THU
TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, THU TIỀN THUÊ
ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRONG KHU KINH TẾ
Điều 3. Xác
định tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất không thông qua đấu giá
Điều 4. Xác
định tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất khi thuê đất thông qua đấu giá
Điều 5. Xác
định, thu nộp tiền thuê đất có mặt
nước
Điều 6. Xác
định tiền thuê mặt nước
Điều 8. Nguyên
tắc áp dụng miễn, giảm tiền thuê đất,
thuê mặt nước
Điều 9. Miễn,
giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất đối với một số trường
hợp
Mục 2. THU
TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRONG KHU CÔNG
NGHỆ CAO
Điều 10. Xác
định tiền thuê đất, thuê mặt nước
Điều 11. Tổ
chức quản lư, thu nộp, miễn, giảm tiền thuê
đất, thuê mặt nước
Chương III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Chương
II. QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ
TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI
ĐẤT
Điều 6. Bồi thường về đất
khi Nhà nước thu hồi đất ở
Điều 13. Bồi thường về đất
cho người đang sử dụng đất mà không có
giấy tờ về quyền sử dụng đất
Điều 14. Bồi thường nhà, công tŕnh đối
với người đang sử dụng nhà ở thuộc
sở hữu Nhà nước
Điều 15. Bồi thường về đất
đối với những người đang đồng
quyền sử dụng đất
Điều 18. Bồi thường về di chuyển
mồ mả
Điều 19. Hỗ trợ ổn định đời
sống và sản xuất khi Nhà nước thu hồi đất
Điều 23. Hỗ trợ người đang thuê
nhà ở không thuộc sở hữu Nhà nước
Điều 24. Hỗ trợ khi thu hồi đất
công ích của xă, phường, thị trấn
Điều 25. Hỗ trợ khác đối với người sử dụng
đất khi Nhà nước thu hồi đất
Điều 26. Về lập và thực hiện dự
án tái định cư
Điều 27. Suất tái định cư tối thiểu
Điều 30. Chi trả tiền bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư
Điều 31. Chi phí tổ chức thực hiện bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư
Điều 32. Kinh phí thực hiện bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư
Điều 34. Xử lư một số vấn đề
phát sinh khi ban hành Nghị định
Chương
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 3. Xác định chi phí
đầu tư vào đất c̣n lại
Điều 4. Tái định cư trên
diện tích đất c̣n lại của thửa
đất có nhà ở khi Nhà nước
thu hồi đất
Điều 5. Xác định diện
tích đất nông nghiệp để tính hỗ trợ
ổn định đời sống khi Nhà nước thu
hồi đất
Điều 8. Việc tách nội dung
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
thành tiểu dự án riêng
Điều 9. Việc thẩm tra Khung
chính sách về bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư
Điều 12. Xử lư trường
hợp tổ chức bị thu hồi đất nhưng
không được bồi thường về đất
Điều 13. Thẩm định
phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư
Chương
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Điều khoản
chuyển tiếp
32.
Nghị định 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính
phủ Về quản lư, sử dụng đất
trồng lúa
Chương
II. QUẢN LƯ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA
Điều
4. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên
đất trồng lúa
Điều
5. Chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang
sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp
Điều
6. Trách nhiệm của người sử dụng
đất trồng lúa
Chương
III. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỂ BẢO VỆ VÀ PHÁT
TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA
Điều
7. Hỗ trợ địa phương sản xuất lúa
Điều
8. Sử dụng kinh phí hỗ trợ
Điều
9. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Điều
10. Bộ Tài nguyên và Môi trường
Điều
13. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
Điều
14. Điều khoản chuyển tiếp
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Điều 2. Thu
tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
Điều 3. Chính sách hỗ trợ
địa phương sản xuất lúa
Điều 4. Quản
lư sử dụng kinh phí
Điều 5. Lập
dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí
Điều 3. Thủ tục
đăng kư chuyển đổi cơ cấu cây trồng
trên đất trồng lúa
Điều
4. Trách nhiệm của các cơ quan quản lư nhà
nước
QUỐC HỘI |
CỘNG H̉A XĂ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Luật
số: 45/2013/QH13 |
Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2013 |
LUẬT ĐẤT
ĐAI
Căn
cứ Hiến pháp nước Cộng ḥa xă hội chủ
nghĩa Việt Nam;
Quốc
hội ban hành Luật đất đai,
Luật này quy định
về chế độ sở hữu đất đai,
quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại
diện chủ sở hữu toàn dân về đất
đai và thống nhất quản lư về đất
đai, chế độ quản lư và sử dụng đất
đai, quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất đối với đất đai thuộc
lănh thổ của nước Cộng ḥa xă hội chủ
nghĩa Việt Nam.
1. Cơ quan nhà nước
thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại
diện chủ sở hữu toàn dân về đất
đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản
lư nhà nước về đất đai.
2. Người sử dụng
đất.
3. Các đối tượng
khác có liên quan đến việc quản lư, sử dụng
đất.
Trong Luật này, các từ
ngữ dưới đây được hiểu như
sau:
1. Thửa đất là phần diện tích đất
được giới hạn bởi ranh giới xác định
trên thực địa hoặc được mô tả trên
hồ sơ.
2. Quy hoạch sử dụng đất là việc
phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng
cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xă hội, quốc
pḥng, an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng biến
đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất
đai và nhu cầu sử dụng đất của các
ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế
- xă hội và đơn vị hành chính trong một khoảng
thời gian xác định.
3. Kế hoạch sử dụng đất là việc
phân chia quy hoạch sử dụng đất theo thời
gian để thực hiện trong kỳ quy hoạch sử
dụng đất.
4. Bản đồ địa chính là bản đồ
thể hiện các thửa đất và các yếu tố
địa lư có liên quan, lập theo đơn vị hành
chính xă, phường, thị trấn, được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.
5. Bản đồ hiện trạng sử dụng
đất là bản đồ thể hiện sự
phân bố các loại đất tại một thời
điểm xác định, được lập theo từng
đơn vị hành chính.
6. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất
là bản đồ được lập tại thời
điểm đầu kỳ quy hoạch, thể hiện sự
phân bổ các loại đất tại thời điểm
cuối kỳ của quy hoạch đó.
7. Nhà nước giao quyền sử dụng đất
(sau đây gọi là Nhà nước giao đất) là
việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất
để trao quyền sử dụng đất cho đối
tượng có nhu cầu sử dụng đất.
8. Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất
(sau đây gọi là Nhà nước cho thuê đất)
là việc Nhà nước quyết định trao quyền
sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu
sử dụng đất thông qua hợp đồng cho thuê
quyền sử dụng đất.
9. Nhà nước công nhận quyền sử dụng
đất là việc Nhà nước trao quyền sử
dụng đất cho người đang sử dụng
đất ổn định mà không có nguồn gốc
được Nhà nước giao đất, cho thuê đất
thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất lần đầu
đối với thửa đất xác định.
10. Chuyển quyền sử dụng đất là
việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ
người này sang người khác thông qua các h́nh thức
chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế,
tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn
bằng quyền sử dụng đất.
11. Nhà nước thu hồi đất là việc
Nhà nước quyết định thu lại quyền sử
dụng đất của người được Nhà
nước trao quyền sử dụng đất hoặc
thu lại đất của người sử dụng
đất vi phạm pháp luật về đất đai.
12. Bồi thường về đất là việc
Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng
đất đối với diện tích đất thu hồi
cho người sử dụng đất.
13. Chi phí đầu tư vào đất c̣n lại
bao gồm chi phí san lấp mặt bằng và chi phí khác liên
quan trực tiếp có căn cứ chứng minh đă đầu
tư vào đất mà đến thời điểm Nhà
nước thu hồi đất c̣n chưa thu hồi
được.
14. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất
là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất
thu hồi để ổn định đời sống,
sản xuất và phát triển.
15. Đăng kư đất đai, nhà ở, tài sản
khác gắn liền với đất là việc kê khai
và ghi nhận t́nh trạng pháp lư về quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác
gắn liền với đất và quyền quản lư
đất đối với một thửa đất vào
hồ sơ địa chính.
16. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất là chứng
thư pháp lư để Nhà nước xác nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản
khác gắn liền với đất hợp pháp của
người có quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản
khác gắn liền với đất.
17. Thống kê đất đai là việc Nhà nước
tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa chính
về hiện trạng sử dụng đất tại thời
điểm thống kê và t́nh h́nh biến động đất
đai giữa hai lần thống kê.
18. Kiểm kê đất đai là việc Nhà nước
tổ chức điều tra, tổng hợp, đánh giá
trên hồ sơ địa chính và trên thực địa về
hiện trạng sử dụng đất tại thời
điểm kiểm kê và t́nh h́nh biến động đất
đai giữa hai lần kiểm kê.
19. Giá đất là giá trị của quyền sử
dụng đất tính trên một đơn vị diện
tích đất.
20. Giá trị quyền sử dụng đất là
giá trị bằng tiền của quyền sử dụng
đất đối với một diện tích đất
xác định trong thời hạn sử dụng đất
xác định.
21. Tiền sử dụng đất là số tiền
mà người sử dụng đất phải trả cho
Nhà nước khi được Nhà nước giao đất
có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất, công nhận quyền sử
dụng đất.
22. Hệ thống thông tin đất đai là hệ
thống tổng hợp các yếu tố hạ tầng kỹ
thuật công nghệ thông tin, phần mềm, dữ liệu
và quy tŕnh, thủ tục được xây dựng để
thu thập, lưu trữ, cập nhật, xử lư, phân
tích, tổng hợp và truy xuất thông tin đất
đai.
23. Cơ sở dữ liệu
đất đai là tập hợp các dữ liệu đất
đai được sắp xếp, tổ chức để
truy cập, khai thác, quản lư và cập nhật thông qua
phương tiện điện tử.
24. Tranh chấp đất đai là tranh chấp về
quyền, nghĩa vụ của người sử dụng
đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ
đất đai.
25. Hủy hoại đất là hành vi làm biến dạng
địa h́nh, làm suy giảm chất lượng đất,
gây ô nhiễm đất, làm mất hoặc giảm khả
năng sử dụng đất theo mục đích đă
được xác định.
26. Tổ chức sự nghiệp công lập là tổ
chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xă hội
thành lập, có chức năng thực hiện các hoạt
động dịch vụ công theo quy định của
pháp luật.
27. Tổ chức kinh tế bao gồm doanh nghiệp,
hợp tác xă và tổ chức kinh tế khác theo quy định
của pháp luật về dân sự, trừ doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài.
28. Đất để xây dựng công tŕnh ngầm
là phần đất để xây dựng công tŕnh trong ḷng
đất mà công tŕnh này không phải là phần ngầm của
công tŕnh xây dựng trên mặt đất.
29. Hộ gia đ́nh sử dụng đất là những
người có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi
dưỡng theo quy định của pháp luật về
hôn nhân và gia đ́nh, đang sống chung và có quyền sử
dụng đất chung tại thời điểm
được Nhà nước giao đất, cho thuê đất,
công nhận quyền sử dụng đất; nhận chuyển
quyền sử dụng đất.
30. Hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp sản xuất
nông nghiệp là hộ gia đ́nh, cá nhân đă
được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền
sử dụng đất nông nghiệp; nhận chuyển
quyền sử dụng đất nông nghiệp và có nguồn
thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp
trên đất đó.
Đất đai thuộc
sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ
sở hữu và thống nhất quản lư. Nhà nước
trao quyền sử dụng đất cho người sử
dụng đất theo quy định của Luật này.
Người sử dụng
đất được Nhà nước giao đất,
cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất,
nhận chuyển quyền sử dụng đất theo quy
định của Luật này, bao gồm:
1. Tổ chức trong
nước gồm cơ quan nhà nước, đơn vị
vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xă hội, tổ chức kinh tế, tổ chức
chính trị xă hội - nghề nghiệp, tổ chức xă
hội, tổ chức xă hội - nghề nghiệp, tổ
chức sự nghiệp công lập và tổ chức khác
theo quy định của pháp luật về dân sự (sau
đây gọi chung là tổ chức);
2. Hộ gia đ́nh, cá nhân
trong nước (sau đây gọi chung là hộ gia đ́nh,
cá nhân);
3. Cộng đồng dân
cư gồm cộng đồng người Việt Nam
sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản,
buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư
tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có
chung ḍng họ;
4. Cơ sở tôn giáo gồm
chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường,
niệm phật đường, tu viện, trường
đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ
chức tôn giáo và cơ sở khác của tôn giáo;
5. Tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại
diện ngoại giao, cơ quan lănh sự, cơ quan đại
diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại
giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận;
cơ quan đại diện của tổ chức thuộc
Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên
chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức
liên chính phủ;
6. Người Việt Nam
định cư ở nước ngoài theo quy định
của pháp luật về quốc tịch;
7. Doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100%
vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên
doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước
ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định
của pháp luật về đầu tư.
Điều
6. Nguyên tắc sử dụng đất
1. Đúng quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất và đúng mục đích
sử dụng đất.
2. Tiết kiệm, có hiệu
quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại
đến lợi ích chính đáng của người sử
dụng đất xung quanh.
3. Người sử dụng
đất thực hiện quyền, nghĩa vụ của
ḿnh trong thời hạn sử dụng đất theo quy
định của Luật này và quy định khác của
pháp luật có liên quan.
Điều
7. Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước
đối với việc sử dụng đất
1. Người đứng
đầu của tổ chức, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài đối với việc
sử dụng đất của tổ chức ḿnh.
2. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xă, phường, thị trấn đối với
việc sử dụng đất nông nghiệp vào mục
đích công ích; đất phi nông nghiệp đă giao cho Ủy
ban nhân dân xă, phường, thị trấn (sau đây gọi
chung là Ủy ban nhân dân cấp xă) để sử dụng
vào mục đích xây dựng trụ sở Ủy ban nhân
dân, các công tŕnh công cộng phục vụ hoạt động
văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao,
vui chơi, giải trí, chợ, nghĩa trang, nghĩa địa
và công tŕnh công cộng khác của địa phương.
3. Người đại
diện cho cộng đồng dân cư là trưởng
thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố hoặc
người được cộng đồng dân cư thỏa
thuận cử ra đối với việc sử dụng
đất đă giao, công nhận cho cộng đồng dân
cư.
4. Người đứng
đầu cơ sở tôn giáo đối với việc sử
dụng đất đă giao cho cơ sở tôn giáo.
5. Chủ hộ gia đ́nh
đối với việc sử dụng đất của
hộ gia đ́nh.
6. Cá nhân, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài đối với
việc sử dụng đất của ḿnh.
7. Người có chung quyền
sử dụng đất hoặc người đại
diện cho nhóm người có chung quyền sử dụng
đất đối với việc sử dụng đất
đó.
Điều
8. Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước
đối với đất được giao để
quản lư
1. Người đứng
đầu của tổ chức chịu trách nhiệm
đối với việc quản lư đất trong các
trường hợp sau đây:
a) Tổ chức được
giao quản lư công tŕnh công cộng, gồm công tŕnh
đường giao thông, cầu, cống, vỉa hè, hệ
thống cấp nước, hệ thống thoát nước,
hệ thống công tŕnh thủy lợi, đê, đập;
quảng trường, tượng đài, bia tưởng
niệm;
b) Tổ chức kinh tế
được giao quản lư diện tích đất để
thực hiện dự án đầu tư theo h́nh thức
xây dựng - chuyển giao (BT) và các h́nh thức khác theo quy
định của pháp luật về đầu tư;
c) Tổ chức được
giao quản lư đất có mặt nước của các
sông và đất có mặt nước chuyên dùng;
d) Tổ chức được
giao quản lư quỹ đất đă thu hồi theo quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xă chịu trách nhiệm đối với
việc quản lư đất sử dụng vào mục
đích công cộng được giao để quản
lư, đất chưa giao, đất chưa cho thuê tại
địa phương.
3. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương chịu trách nhiệm đối với việc
quản lư đất chưa sử dụng tại các đảo
chưa có người ở thuộc địa
phương.
4. Người đại
diện cho cộng đồng dân cư là người chịu
trách nhiệm đối với đất được
giao cho cộng đồng dân cư quản lư.
Điều
9. Khuyến khích đầu tư vào đất đai
Nhà nước có chính sách
khuyến khích người sử dụng đất đầu
tư lao động, vật tư tiền vốn và áp dụng
thành tựu khoa học, công nghệ vào các việc sau
đây:
1. Bảo vệ, cải tạo,
làm tăng độ màu mỡ của đất;
2. Khai hoang, phục hóa, lấn
biển, đưa diện tích đất trống, đồi
núi trọc, đất có mặt nước hoang hóa vào sử
dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất;
3. Phát triển kết cấu
hạ tầng để làm tăng giá trị của đất.
Căn cứ vào mục
đích sử dụng, đất đai được
phân loại như sau:
1. Nhóm đất nông nghiệp
bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây
hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng
cây hàng năm khác;
b) Đất trồng cây
lâu năm;
c) Đất rừng sản
xuất;
d) Đất rừng pḥng
hộ;
đ) Đất rừng
đặc dụng;
e) Đất nuôi trồng
thủy sản;
g) Đất làm muối;
h) Đất nông nghiệp
khác gồm đất sử dụng để xây dựng
nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng
trọt, kể cả các h́nh thức trồng trọt không
trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại
chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật
khác được pháp luật cho phép; đất trồng
trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục
đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất
ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng
hoa, cây cảnh;
2. Nhóm đất phi nông
nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất ở gồm
đất ở tại nông thôn, đất ở tại
đô thị;
b) Đất xây dựng trụ
sở cơ quan;
c) Đất sử dụng
vào mục đích quốc pḥng, an ninh;
d) Đất xây dựng
công tŕnh sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ
sở của tổ chức sự nghiệp; đất
xây dựng cơ sở văn hóa, xă hội, y tế, giáo dục
và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và
công nghệ, ngoại giao và công tŕnh sự nghiệp khác;
đ) Đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp,
cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất
thương mại, dịch vụ; đất cơ sở
sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng
cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất
vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
e) Đất sử dụng
vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm
cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội
địa, cảng hàng hải, hệ thống đường
sắt, hệ thống đường bộ và công tŕnh
giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử
- văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt
cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng;
đất công tŕnh năng lượng; đất công tŕnh
bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất băi
thải, xử lư chất thải và đất công tŕnh công
cộng khác;
g) Đất cơ sở
tôn giáo, tín ngưỡng;
h) Đất làm nghĩa
trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
i) Đất sông, ng̣i, kênh,
rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
k) Đất phi nông nghiệp
khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người
lao động trong cơ sở sản xuất; đất
xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc
bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục
vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng
công tŕnh khác của người sử dụng đất
không nhằm mục đích kinh doanh mà công tŕnh đó không gắn
liền với đất ở;
3. Nhóm đất chưa sử
dụng gồm các loại đất chưa xác định
mục đích sử dụng.
Điều
11. Căn cứ để xác định loại đất
Việc xác định loại
đất theo một trong các căn cứ sau đây:
1. Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
đất ở đă được cấp trước
ngày 10 tháng 12 năm 2009; Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất;
2. Giấy tờ về quyền
sử dụng đất quy định tại các khoản
1, 2 và 3 Điều 100 của Luật này đối với
trường hợp chưa được cấp Giấy
chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều
này;
3. Quyết định giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền đối với trường hợp
chưa được cấp Giấy chứng nhận quy
định tại khoản 1 Điều này;
4. Đối với
trường hợp không có giấy tờ quy định tại
các khoản 1, 2 và 3 Điều này th́ việc xác định
loại đất thực hiện theo quy định của
Chính phủ.
Điều
12. Những hành vi bị nghiêm cấm
1. Lấn, chiếm, hủy
hoại đất đai.
2. Vi phạm quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất đă được
công bố.
3. Không sử dụng đất,
sử dụng đất không đúng mục đích.
4. Không thực hiện
đúng quy định của pháp luật khi thực hiện
quyền của người sử dụng đất.
5. Nhận chuyển quyền
sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn
mức đối với hộ gia đ́nh, cá nhân theo quy
định của Luật này.
6. Sử dụng đất,
thực hiện giao dịch về quyền sử dụng
đất mà không đăng kư với cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.
7. Không thực hiện hoặc
thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ
tài chính đối với Nhà nước.
8. Lợi dụng chức
vụ, quyền hạn để làm trái quy định về
quản lư đất đai.
9. Không cung cấp hoặc
cung cấp thông tin về đất đai không chính xác theo
quy định của pháp luật.
10. Cản trở, gây khó
khăn đối với việc thực hiện quyền
của người sử dụng đất theo quy định
của pháp luật.
Chương II. QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI ĐẤT ĐAI
Mục 1. QUYỀN
CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẤT ĐAI
Điều
13. Quyền của đại diện chủ sở hữu
về đất đai
1. Quyết định quy
hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng
đất.
2. Quyết định mục
đích sử dụng đất.
3. Quy định hạn mức
sử dụng đất, thời hạn sử dụng
đất.
4. Quyết định thu
hồi đất, trưng dụng đất.
5. Quyết định giá
đất.
6. Quyết định trao
quyền sử dụng đất cho người sử dụng
đất.
7. Quyết định
chính sách tài chính về đất đai.
8. Quy định quyền
và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
Điều
14. Nhà nước quyết định mục đích sử
dụng đất
Nhà nước quyết
định mục đích sử dụng đất thông
qua quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử
dụng đất và cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất.
Điều
15. Nhà nước quy định hạn mức sử dụng
đất, thời hạn sử dụng đất
1. Nhà nước quy định
hạn mức sử dụng đất gồm hạn mức
giao đất nông nghiệp, hạn mức giao đất
ở, hạn mức công nhận quyền sử dụng
đất ở và hạn mức nhận chuyển quyền
sử dụng đất nông nghiệp.
2. Nhà nước quy định
thời hạn sử dụng đất bằng các h́nh thức
sau đây:
a) Sử dụng đất
ổn định lâu dài;
b) Sử dụng đất
có thời hạn.
Điều
16. Nhà nước quyết định thu hồi đất,
trưng dụng đất
1. Nhà nước quyết
định thu hồi đất trong các trường hợp
sau đây:
a) Thu hồi đất v́
mục đích quốc pḥng, an ninh; phát triển kinh tế -
xă hội v́ lợi ích quốc gia, công cộng;
b) Thu hồi đất do
vi phạm pháp luật về đất đai;
c) Thu hồi đất do
chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật,
tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ
đe dọa tính mạng con người.
2. Nhà nước quyết
định trưng dụng đất trong trường hợp
thật cần thiết để thực hiện nhiệm
vụ quốc pḥng, an ninh hoặc trong t́nh trạng chiến
tranh, t́nh trạng khẩn cấp, pḥng, chống thiên tai.
Điều
17. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho
người sử dụng đất
Nhà nước trao quyền
sử dụng đất cho người sử dụng
đất thông qua các h́nh thức sau đây:
1. Quyết định giao
đất không thu tiền sử dụng đất, giao
đất có thu tiền sử dụng đất;
2. Quyết định cho
thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm, cho thuê
đất thu tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê;
3. Công nhận quyền sử
dụng đất.
Điều
18. Nhà nước quyết định giá đất
1. Nhà nước quy định
nguyên tắc, phương pháp định giá đất.
2. Nhà nước ban hành
khung giá đất, bảng giá đất và quyết định
giá đất cụ thể.
Điều
19. Nhà nước quyết định chính sách tài chính về
đất đai
1. Nhà nước quyết
định chính sách thu, chi tài chính về đất đai.
2. Nhà nước
điều tiết phần giá trị tăng thêm từ
đất mà không do đầu tư của người sử
dụng đất mang lại thông qua chính sách thuế, tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất, đầu
tư cơ sở hạ tầng và chính sách hỗ trợ
cho người có đất thu hồi.
Điều
20. Nhà nước quy định quyền và nghĩa vụ
của người sử dụng đất
Nhà nước quy định
quyền và nghĩa vụ của người sử dụng
đất phù hợp với h́nh thức giao đất, cho
thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất,
nguồn gốc sử dụng đất và nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất.
Điều
21. Thực hiện quyền đại diện chủ sở
hữu về đất đai
1. Quốc hội ban hành luật,
nghị quyết về đất đai; quyết định
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
quốc gia; thực hiện quyền giám sát tối cao đối
với việc quản lư và sử dụng đất
đai trong phạm vi cả nước.
2. Hội đồng nhân
dân các cấp thực hiện quyền thông qua quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất của địa
phương ḿnh trước khi tŕnh cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt; thông qua bảng giá đất, việc thu hồi
đất thực hiện các dự án phát triển kinh tế
- xă hội v́ lợi ích quốc gia, công cộng của
địa phương theo thẩm quyền quy định
tại Luật này; giám sát việc thi hành pháp luật về
đất đai tại địa phương.
3. Chính phủ, Ủy ban
nhân dân các cấp thực hiện quyền đại diện
chủ sở hữu về đất đai theo thẩm
quyền quy định tại Luật này.
Mục 2. TRÁCH
NHIỆM CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẤT
ĐAI
Điều
22. Nội dung quản lư nhà nước về đất
đai
1. Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật về quản lư, sử dụng đất
đai và tổ chức thực hiện văn bản
đó.
2. Xác định địa
giới hành chính, lập và quản lư hồ sơ địa
giới hành chính, lập bản đồ hành chính.
3. Khảo sát, đo đạc,
lập bản đồ địa chính, bản đồ
hiện trạng sử dụng đất và bản đồ
quy hoạch sử dụng đất; điều tra,
đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá
đất.
4. Quản lư quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất.
5. Quản lư việc giao
đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển
mục đích sử dụng đất.
6. Quản lư việc bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi
đất.
7. Đăng kư đất
đai, lập và quản lư hồ sơ địa chính, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất.
8. Thống kê, kiểm kê
đất đai.
9. Xây dựng hệ thống
thông tin đất đai.
10. Quản lư tài chính về
đất đai và giá đất.
11. Quản lư, giám sát việc
thực hiện quyền và nghĩa vụ của người
sử dụng đất.
12. Thanh tra, kiểm tra, giám
sát, theo dơi, đánh giá việc chấp hành quy định của
pháp luật về đất đai và xử lư vi phạm
pháp luật về đất đai.
13. Phổ biến, giáo dục
pháp luật về đất đai.
14. Giải quyết tranh chấp
về đất đai; giải quyết khiếu nại,
tố cáo trong quản lư và sử dụng đất
đai.
15. Quản lư hoạt động
dịch vụ về đất đai.
Điều
23. Trách nhiệm quản lư nhà nước về đất
đai
1. Chính phủ thống nhất
quản lư nhà nước về đất đai trong phạm
vi cả nước.
2. Bộ Tài nguyên và Môi
trường chịu trách nhiệm trước Chính phủ
trong việc thống nhất quản lư nhà nước về
đất đai.
Bộ, cơ quan ngang bộ
có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của
ḿnh có trách nhiệm giúp Chính phủ trong quản lư nhà nước
về đất đai.
3. Ủy ban nhân dân các cấp
có trách nhiệm quản lư nhà nước về đất
đai tại địa phương theo thẩm quyền
quy định tại Luật này.
Điều
24. Cơ quan quản lư đất đai
1. Hệ thống tổ chức
cơ quan quản lư đất đai được tổ
chức thống nhất từ trung ương đến
địa phương.
2. Cơ quan quản lư nhà
nước về đất đai ở trung ương
là Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Cơ quan quản lư đất
đai ở địa phương được thành lập
ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
và ở huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh;
tổ chức dịch vụ công về đất đai
được thành lập và hoạt động theo quy
định của Chính phủ.
Điều
25. Công chức địa chính ở xă, phường, thị
trấn
1. Xă, phường, thị
trấn có công chức làm công tác địa chính theo quy định
của Luật cán bộ, công chức.
2. Công chức địa
chính ở xă, phường, thị trấn có trách nhiệm
giúp Ủy ban nhân dân cấp xă trong việc quản lư đất
đai tại địa phương.
Điều
26. Bảo đảm của Nhà nước đối với
người sử dụng đất
1. Bảo hộ quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền với
đất hợp pháp của người sử dụng
đất.
2. Cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất cho người sử dụng đất khi có
đủ điều kiện theo quy định của
pháp luật.
3. Khi Nhà nước thu hồi
đất v́ mục đích quốc pḥng, an ninh; phát triển
kinh tế - xă hội v́ lợi ích quốc gia, công cộng
th́ người sử dụng đất được
Nhà nước bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư theo quy định của pháp luật.
4. Có chính sách tạo điều
kiện cho người trực tiếp sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối
không có đất sản xuất do quá tŕnh chuyển đổi
cơ cấu sử dụng đất và chuyển đổi
cơ cấu kinh tế được đào tạo nghề,
chuyển đổi nghề và t́m kiếm việc làm.
5. Nhà nước không thừa
nhận việc đ̣i lại đất đă được
giao theo quy định của Nhà nước cho người
khác sử dụng trong quá tŕnh thực hiện chính sách
đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ
cộng ḥa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng ḥa
miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng ḥa xă hội
chủ nghĩa Việt Nam.
Điều
27. Trách nhiệm của Nhà nước về đất ở,
đất sản xuất nông nghiệp đối với
đồng bào dân tộc thiểu số
1. Có chính sách về đất
ở, đất sinh hoạt cộng đồng cho đồng
bào dân tộc thiểu số phù hợp với phong tục,
tập quán, bản sắc văn hóa và điều kiện
thực tế của từng vùng.
2. Có chính sách tạo điều
kiện cho đồng bào dân tộc thiểu số trực
tiếp sản xuất nông nghiệp ở nông thôn có đất
để sản xuất nông nghiệp.
Điều
28. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc xây dựng,
cung cấp thông tin đất đai
1. Xây dựng, quản lư hệ
thống thông tin đất đai và bảo đảm quyền
tiếp cận của tổ chức, cá nhân đối với
hệ thống thông tin đất đai.
2. Công bố kịp thời,
công khai thông tin thuộc hệ thống thông tin đất
đai cho tổ chức, cá nhân, trừ những thông tin thuộc
bí mật theo quy định của pháp luật.
3. Thông báo quyết định
hành chính, hành vi hành chính trong lĩnh vực quản lư đất
đai cho tổ chức, cá nhân bị ảnh hưởng
quyền và lợi ích hợp pháp.
4. Cơ quan nhà nước,
người có thẩm quyền trong quản lư, sử dụng
đất đai có trách nhiệm tạo điều kiện,
cung cấp thông tin về đất đai cho tổ chức,
cá nhân theo quy định của pháp luật.
Chương III. ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH VÀ ĐIỀU
TRA CƠ BẢN VỀ ĐẤT ĐAI
1. Chính phủ chỉ đạo
việc xác định địa giới hành chính, lập
và quản lư hồ sơ địa giới hành chính các cấp
trong phạm vi cả nước.
Bộ trưởng Bộ
Nội vụ quy định về tŕnh tự, thủ tục
xác định địa giới hành chính, quản lư mốc
địa giới và hồ sơ địa giới hành
chính các cấp.
Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về kỹ thuật
và định mức kinh tế - kỹ thuật trong việc
cắm mốc địa giới hành chính, lập hồ
sơ địa giới hành chính các cấp.
2. Ủy ban nhân dân các cấp
tổ chức thực hiện việc xác định địa
giới hành chính trên thực địa và lập hồ
sơ về địa giới hành chính trong phạm vi
địa phương.
Ủy ban nhân dân cấp xă
có trách nhiệm quản lư mốc địa giới hành
chính trên thực địa tại địa phương;
trường hợp mốc địa giới hành chính bị
mất, xê dịch hoặc hư hỏng phải kịp thời
báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xă, thành phố
thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp
huyện).
3. Hồ sơ địa
giới hành chính bao gồm tài liệu dạng giấy, dạng
số thể hiện thông tin về việc thành lập,
điều chỉnh đơn vị hành chính và các mốc
địa giới, đường địa giới của
đơn vị hành chính đó.
Hồ sơ địa giới
hành chính cấp dưới do Ủy ban nhân dân cấp trên trực
tiếp xác nhận; hồ sơ địa giới hành
chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
do Bộ Nội vụ xác nhận.
Hồ sơ địa giới
hành chính cấp nào được lưu trữ tại Ủy
ban nhân dân cấp đó và Ủy ban nhân dân cấp trên, Bộ
Nội vụ, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Tranh chấp địa
giới hành chính giữa các đơn vị hành chính do Ủy
ban nhân dân của các đơn vị hành chính đó cùng phối
hợp giải quyết. Trường hợp không đạt
được sự nhất trí về phân định
địa giới hành chính hoặc việc giải quyết
làm thay đổi địa giới hành chính th́ thẩm quyền
giải quyết được quy định như sau:
a) Trường hợp
tranh chấp liên quan đến địa giới của
đơn vị hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương th́ Chính phủ tŕnh Quốc hội quyết
định;
b) Trường hợp
tranh chấp liên quan đến địa giới của
đơn vị hành chính huyện, quận, thị xă, thành
phố thuộc tỉnh; xă, phường, thị trấn
th́ Chính phủ tŕnh Ủy ban thường vụ Quốc hội
quyết định.
Bộ Tài nguyên và Môi trường,
cơ quan quản lư đất đai của tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương, huyện, quận,
thị xă, thành phố thuộc tỉnh có trách nhiệm cung
cấp tài liệu cần thiết và phối hợp với
cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải
quyết tranh chấp địa giới hành chính.
1. Bản đồ hành
chính của địa phương nào th́ được lập
trên cơ sở bản đồ địa giới hành
chính của địa phương đó.
2. Việc lập bản
đồ hành chính được thực hiện theo quy
định sau đây:
a) Bộ Tài nguyên và Môi
trường chỉ đạo, hướng dẫn việc
lập bản đồ hành chính các cấp trong phạm vi
cả nước và tổ chức thực hiện việc
lập bản đồ hành chính toàn quốc, tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi
chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) tổ chức thực
hiện việc lập bản đồ hành chính huyện,
quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh.
Mục 2.
ĐIỀU TRA CƠ BẢN VỀ ĐẤT ĐAI
Điều
31. Lập, chỉnh lư bản đồ địa chính
1. Việc đo đạc,
lập bản đồ địa chính được thực
hiện chi tiết đến từng thửa đất
theo đơn vị hành chính xă, phường, thị trấn.
2. Việc chỉnh lư bản
đồ địa chính được thực hiện
khi có sự thay đổi về h́nh dạng kích thước
diện tích thửa đất và các yếu tố khác có
liên quan đến nội dung bản đồ địa
chính.
3. Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định việc lập,
chỉnh lư và quản lư bản đồ địa chính
trong phạm vi cả nước; điều kiện hành
nghề đo đạc địa chính.
4. Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh tổ chức thực hiện việc lập, chỉnh
lư và quản lư bản đồ địa chính ở địa
phương.
Điều
32. Hoạt động điều tra, đánh giá đất
đai
1. Điều tra, đánh
giá đất đai bao gồm các hoạt động sau
đây:
a) Điều tra, đánh
giá về chất lượng đất, tiềm năng
đất đai;
b) Điều tra, đánh
giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất;
c) Điều tra, phân hạng
đất nông nghiệp;
d) Thống kê, kiểm kê
đất đai;
đ) Điều tra, thống
kê giá đất; theo dơi biến động giá đất;
e) Xây dựng và duy tŕ hệ
thống quan trắc giám sát tài nguyên đất.
2. Điều tra, đánh
giá đất đai bao gồm các nội dung sau đây:
a) Lấy mẫu, phân tích,
thống kê số liệu quan trắc đất đai;
b) Xây dựng bản đồ
về chất lượng đất, tiềm năng
đất đai, thoái hóa đất, ô nhiễm đất,
phân hạng đất nông nghiệp, giá đất;
c) Xây dựng báo cáo đánh
giá về chất lượng đất, tiềm năng
đất đai, thoái hóa đất, ô nhiễm đất,
phân hạng đất nông nghiệp, giá đất;
d) Xây dựng báo cáo thống
kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất, báo cáo về giá đất
và biến động giá đất.
Điều
33. Tổ chức thực hiện điều tra, đánh
giá đất đai
1. Bộ Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm sau đây:
a) Tổ chức thực
hiện và công bố kết quả điều tra, đánh
giá đất đai của cả nước, các vùng theo
định kỳ 05 năm một lần và theo chuyên đề;
b) Chỉ đạo việc
thực hiện điều tra, đánh giá đất
đai của tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương;
c) Tổng hợp, công bố
kết quả điều tra, đánh giá đất đai
của cả nước.
2. Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện và
công bố kết quả điều tra, đánh giá đất
đai của địa phương; gửi kết quả
về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng
hợp.
3. Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định việc điều
tra, đánh giá đất đai và điều kiện về
năng lực của đơn vị thực hiện
điều tra, đánh giá đất đai.
Điều 34. Thống kê, kiểm kê
đất đai, lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất
1. Thống kê, kiểm kê
đất đai bao gồm thống kê, kiểm kê đất
đai theo định kỳ và kiểm kê đất đai
theo chuyên đề.
2. Thống kê, kiểm kê
đất đai định kỳ được thực
hiện theo quy định sau đây:
a) Thống kê, kiểm kê
đất đai được thực hiện theo
đơn vị hành chính xă, phường, thị trấn;
b) Việc thống kê đất
đai được tiến hành mỗi năm một lần,
trừ năm thực hiện kiểm kê đất đai;
c) Việc kiểm kê đất
đai được tiến hành 05 năm một lần.
3. Bản đồ hiện
trạng sử dụng đất được lập
05 năm một lần gắn với việc kiểm kê
đất đai quy định tại khoản 2 Điều
này.
4. Việc kiểm kê đất
đai chuyên đề để phục vụ yêu cầu
quản lư nhà nước thực hiện theo quyết định
của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
5. Trách nhiệm thực hiện
việc thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất
được quy định như sau:
a) Ủy ban nhân dân các cấp
tổ chức thực hiện việc thống kê, kiểm
kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất của địa phương;
b) Ủy ban nhân dân cấp
xă, cấp huyện báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên trực
tiếp; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ Tài
nguyên và Môi trường về kết quả thống kê, kiểm
kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất của địa phương;
c) Bộ Quốc pḥng, Bộ
Công an có trách nhiệm chủ tŕ, phối hợp với Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện thống kê, kiểm
kê đất quốc pḥng, an ninh và gửi báo cáo kết quả
về Bộ Tài nguyên và Môi trường;
d) Bộ Tài nguyên và Môi
trường tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính
phủ và công bố kết quả thống kê đất
đai hàng năm, kết quả kiểm kê đất
đai 05 năm của cả nước.
6. Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc
thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất.
Chương IV.
QUY
HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 35. Nguyên tắc lập quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất
1.
Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng
thể, kế hoạch phát triển kinh tế - xă hội,
quốc pḥng, an ninh.
2. Được lập từ
tổng thể đến chi tiết; quy hoạch sử dụng
đất của cấp dưới phải phù hợp với
quy hoạch sử dụng đất của cấp trên; kế
hoạch sử dụng đất phải phù hợp với
quy hoạch sử dụng đất đă được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Quy
hoạch sử dụng đất cấp quốc gia phải
bảo đảm tính đặc thù, liên kết của các vùng
kinh tế - xă hội; quy hoạch sử dụng đất
cấp huyện phải thể hiện nội dung sử dụng
đất của cấp xă.
3. Sử dụng đất
tiết kiệm và có hiệu quả.
4. Khai thác hợp lư tài
nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường; thích ứng
với biến đổi khí hậu.
5. Bảo vệ, tôn tạo
di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
6. Dân chủ và công khai.
7. Bảo đảm ưu
tiên quỹ đất cho mục đích quốc pḥng, an
ninh, phục vụ lợi ích quốc gia, công cộng, an
ninh lương thực và bảo vệ môi trường.
8. Quy hoạch, kế hoạch
của ngành, lĩnh vực, địa phương có sử
dụng đất phải bảo đảm phù hợp với
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết định, phê duyệt.
Điều
36. Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất
1.
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
quốc gia.
2. Quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất cấp tỉnh.
3. Quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất cấp huyện.
4. Quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất quốc pḥng.
5. Quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất an ninh.
Điều
37. Kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1.
Kỳ quy hoạch sử dụng đất là 10 năm.
2. Kỳ kế hoạch sử
dụng đất cấp quốc gia, cấp tỉnh và kỳ
kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng,
đất an ninh là 05 năm. Kế hoạch sử dụng
đất cấp huyện được lập hàng
năm.
Điều
38. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
quốc gia
1.
Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất
cấp quốc gia bao gồm:
a) Chiến lược phát
triển kinh tế - xă hội, quốc pḥng, an ninh của
quốc gia; quy hoạch tổng thể phát triển các vùng
kinh tế - xă hội; chiến lược, quy hoạch phát
triển ngành, lĩnh vực;
b) Điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xă hội;
c) Hiện trạng sử
dụng đất, tiềm năng đất đai và kết
quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất
cấp quốc gia kỳ trước;
d) Nhu cầu sử dụng
đất của các ngành, lĩnh vực;
đ) Tiến bộ khoa học
và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng
đất.
2. Nội dung quy hoạch sử
dụng đất cấp quốc gia bao gồm:
a) Định hướng
sử dụng đất 10 năm;
b) Xác định các chỉ
tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất
nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất
chưa sử dụng; trong đó xác định diện
tích một số loại đất gồm đất trồng
lúa, đất chuyên trồng lúa nước, đất rừng
pḥng hộ, đất rừng đặc dụng, đất
rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản,
đất làm muối, đất quốc pḥng, đất
an ninh, đất khu công nghiệp, đất khu chế xuất,
đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế,
đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia,
đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh, đất đô thị và đất băi thải,
xử lư chất thải;
c) Xác định diện
tích các loại đất quy định tại điểm
b khoản này của kỳ quy hoạch đến từng
đơn vị hành chính cấp tỉnh và vùng kinh tế -
xă hội;
d) Lập bản đồ
quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia và
các vùng kinh tế - xă hội;
đ) Giải pháp thực
hiện quy hoạch sử dụng đất.
3. Căn cứ lập kế
hoạch sử dụng đất cấp quốc gia bao gồm:
a) Quy hoạch sử dụng
đất cấp quốc gia;
b) Kế hoạch phát triển
kinh tế - xă hội 05 năm và hàng năm của cả
nước;
c) Nhu cầu sử dụng
đất 05 năm của các ngành, lĩnh vực;
d) Kết quả thực
hiện kế hoạch sử dụng đất cấp quốc
gia kỳ trước;
đ) Khả năng đầu
tư, huy động nguồn lực để thực hiện
kế hoạch sử dụng đất.
4. Nội dung kế hoạch
sử dụng đất cấp quốc gia bao gồm:
a) Phân tích, đánh giá kết
quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất
cấp quốc gia kỳ trước;
b) Xác định diện
tích các loại đất quy định tại điểm
b khoản 2 Điều này trong kỳ kế hoạch sử
dụng đất 05 năm;
c) Kế hoạch sử dụng
đất 05 năm cho từng đơn vị hành chính cấp
tỉnh và vùng kinh tế - xă hội;
d) Giải pháp thực hiện
kế hoạch sử dụng đất.
Điều
39. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh
1.
Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất
cấp tỉnh bao gồm:
a) Quy hoạch sử dụng
đất cấp quốc gia;
b) Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xă hội của vùng kinh tế - xă
hội, của tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương; chiến lược, quy hoạch phát triển
ngành, lĩnh vực;
c) Điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xă hội của tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
d) Hiện trạng sử
dụng đất, tiềm năng đất đai và kết
quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất
cấp tỉnh kỳ trước;
đ) Nhu cầu sử dụng
đất của các ngành, lĩnh vực, của cấp tỉnh;
e) Định mức sử
dụng đất;
g) Tiến bộ khoa học
và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng
đất.
2. Nội dung quy hoạch sử
dụng đất cấp tỉnh bao gồm:
a) Định hướng
sử dụng đất 10 năm;
b) Xác định diện
tích các loại đất đă được phân bổ
trong quy hoạch sử dụng đất cấp quốc
gia và diện tích các loại đất theo nhu cầu sử
dụng đất cấp tỉnh;
c) Xác định các khu vực
sử dụng đất theo chức năng sử dụng;
d) Xác định diện
tích các loại đất quy định tại điểm
b khoản này đến từng đơn vị hành chính cấp
huyện;
đ) Lập bản đồ
quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
e) Giải pháp thực hiện
quy hoạch sử dụng đất.
3. Căn cứ lập kế
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh bao gồm:
a) Kế hoạch sử dụng
đất 05 năm cấp quốc gia; quy hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh;
b) Kế hoạch phát triển
kinh tế - xă hội 05 năm và hàng năm của cấp tỉnh;
c) Nhu cầu sử dụng
đất 05 năm của các ngành, lĩnh vực, của
cấp tỉnh;
d) Kết quả thực
hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
kỳ trước;
đ) Khả năng đầu
tư, huy động nguồn lực để thực hiện
kế hoạch sử dụng đất.
4. Nội dung kế hoạch
sử dụng đất cấp tỉnh bao gồm:
a) Phân tích, đánh giá kết
quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất
cấp tỉnh kỳ trước;
b) Xác định diện
tích các loại đất quy định tại điểm
b khoản 2 Điều này trong kỳ kế hoạch sử
dụng đất theo từng năm và đến từng
đơn vị hành chính cấp huyện;
c) Xác định diện
tích các loại đất cần chuyển mục đích sử
dụng đất quy định tại các điểm a,
b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật này trong kỳ
kế hoạch sử dụng đất theo từng
năm và đến từng đơn vị hành chính cấp
huyện;
d) Xác định quy mô,
địa điểm công tŕnh, dự án cấp quốc gia
và cấp tỉnh sử dụng đất vào các mục
đích quy định tại Điều 61 và Điều
62 của Luật này thực hiện trong kỳ kế hoạch
sử dụng đất theo từng năm và đến từng
đơn vị hành chính cấp huyện;
Đối với dự
án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang
khu đô thị, khu dân cư nông thôn th́ phải đồng
thời xác định vị trí, diện tích đất thu
hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền
sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở,
thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh
doanh;
đ) Lập bản đồ
kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
e) Giải pháp thực hiện
kế hoạch sử dụng đất.
Điều
40. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
huyện
1.
Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất
cấp huyện bao gồm:
a) Quy hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh;
b) Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xă hội của cấp tỉnh, cấp
huyện;
c) Điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xă hội của huyện, quận, thị
xă, thành phố thuộc tỉnh;
d) Hiện trạng sử
dụng đất, tiềm năng đất đai và kết
quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất
cấp huyện kỳ trước;
đ) Nhu cầu sử dụng
đất của các ngành, lĩnh vực, của cấp
huyện, của cấp xă;
e) Định mức sử
dụng đất;
g) Tiến bộ khoa học
và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng
đất.
2. Nội dung quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện bao gồm:
a) Định hướng
sử dụng đất 10 năm;
b) Xác định diện
tích các loại đất đă được phân bổ
trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
và diện tích các loại đất theo nhu cầu sử dụng
đất của cấp huyện và cấp xă;
c) Xác định các khu vực
sử dụng đất theo chức năng sử dụng
đến từng đơn vị hành chính cấp xă;
d) Xác định diện
tích các loại đất đă xác định tại
điểm b khoản này đến từng đơn vị
hành chính cấp xă;
đ) Lập bản đồ
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
đối với khu vực quy hoạch đất trồng
lúa, khu vực quy hoạch chuyển mục đích sử dụng
đất quy định tại các điểm a, b, c, d và
e khoản 1 Điều 57 của Luật này th́ thể hiện
chi tiết đến từng đơn vị hành chính cấp
xă;
e) Giải pháp thực hiện
quy hoạch sử dụng đất.
3. Căn cứ lập kế
hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp
huyện bao gồm:
a) Kế hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh;
b) Quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện;
c) Nhu cầu sử dụng
đất trong năm kế hoạch của các ngành,
lĩnh vực, của các cấp;
d) Khả năng đầu
tư, huy động nguồn lực để thực hiện
kế hoạch sử dụng đất.
4. Nội dung kế hoạch
sử dụng đất hàng năm của cấp huyện
bao gồm:
a) Phân tích, đánh giá kết
quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất
năm trước;
b) Xác định diện
tích các loại đất đă được phân bổ
trong kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
và diện tích các loại đất theo nhu cầu sử dụng
đất của cấp huyện, cấp xă trong năm kế
hoạch;
c) Xác định vị
trí, diện tích đất phải thu hồi để thực
hiện công tŕnh, dự án sử dụng đất vào mục
đích quy định tại Điều 61 và Điều
62 của Luật này trong năm kế hoạch đến
từng đơn vị hành chính cấp xă.
Đối với dự
án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang
đô thị, khu dân cư nông thôn th́ phải đồng thời
xác định vị trí, diện tích đất thu hồi
trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử
dụng đất thực hiện dự án nhà ở,
thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh
doanh;
d) Xác định diện
tích các loại đất cần chuyển mục đích sử
dụng đối với các loại đất phải
xin phép quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản
1 Điều 57 của Luật này trong năm kế hoạch
đến từng đơn vị hành chính cấp xă;
đ) Lập bản đồ
kế hoạch sử dụng đất hàng năm của
cấp huyện;
g) Giải pháp thực hiện
kế hoạch sử dụng đất.
5. Đối với quận
đă có quy hoạch đô thị được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt th́ không lập
quy hoạch sử dụng đất nhưng phải lập
kế hoạch sử dụng đất hàng năm; trường
hợp quy hoạch đô thị của quận không phù hợp
với diện tích đă được phân bổ trong quy
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh th́ phải
điều chỉnh quy hoạch đô thị cho phù hợp
với quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
Điều
41. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc
pḥng, an ninh
1.
Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất
quốc pḥng, an ninh bao gồm:
a) Quy hoạch sử dụng
đất cấp quốc gia;
b) Chiến lược phát
triển kinh tế - xă hội, quốc pḥng, an ninh của
quốc gia và quy hoạch tổng thể phát triển các
vùng kinh tế - xă hội;
c) Điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xă hội;
d) Hiện trạng sử
dụng đất, tiềm năng đất đai và kết
quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất
quốc pḥng, an ninh kỳ trước;
đ) Nhu cầu sử dụng
đất quốc pḥng, an ninh;
e) Định mức sử
dụng đất;
g) Tiến bộ khoa học
và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng
đất.
2. Nội dung quy hoạch sử
dụng đất quốc pḥng, an ninh bao gồm:
a) Định hướng
sử dụng đất quốc pḥng, an ninh;
b) Xác định nhu cầu
sử dụng đất quốc pḥng, an ninh trong kỳ quy
hoạch sử dụng đất phù hợp với quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xă hội, quốc
pḥng, an ninh và kế hoạch phát triển kinh tế - xă hội
của quốc gia;
c) Xác định vị
trí, diện tích đất quốc pḥng, an ninh để
giao lại cho địa phương quản lư, sử dụng
vào mục đích phát triển kinh tế - xă hội;
d) Giải pháp thực hiện
quy hoạch sử dụng đất quốc pḥng, an ninh.
3. Căn cứ lập kế
hoạch sử dụng đất quốc pḥng, an ninh bao gồm:
a) Kế hoạch sử dụng
đất 05 năm cấp quốc gia, quy hoạch sử dụng
đất quốc pḥng, an ninh;
b) Nhu cầu sử dụng
đất 05 năm quốc pḥng, an ninh;
c) Kết quả thực
hiện kế hoạch sử dụng đất quốc
pḥng, an ninh kỳ trước;
d) Khả năng đầu
tư, huy động nguồn lực để thực hiện
kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, an
ninh.
4. Nội dung kế hoạch
sử dụng đất quốc pḥng, an ninh bao gồm:
a) Phân tích, đánh giá kết
quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất
quốc pḥng, an ninh kỳ trước;
b) Xác định khu vực,
diện tích đất sử dụng vào mục đích quốc
pḥng, an ninh trong kỳ kế hoạch 05 năm và cụ thể
đến từng năm;
c) Xác định cụ thể
vị trí, diện tích đất quốc pḥng, an ninh bàn giao
lại cho địa phương quản lư trong kỳ kế
hoạch 05 năm;
d) Giải pháp thực hiện
kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, an
ninh.
Điều
42. Trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất
1.
Chính phủ tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất cấp quốc gia. Bộ Tài nguyên
và Môi trường chủ tŕ giúp Chính phủ trong việc lập
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
quốc gia.
2. Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân
cấp huyện tổ chức lập quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất cấp huyện.
Cơ quan quản lư đất
đai cấp tỉnh, cấp huyện chủ tŕ giúp Ủy
ban nhân dân cùng cấp trong việc lập quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất.
3. Bộ Quốc pḥng tổ
chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất quốc pḥng; Bộ Công an tổ chức lập
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an
ninh.
4. Chính phủ quy định
chi tiết Điều này.
Điều
43. Lấy ư kiến về quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất
1. Cơ quan tổ chức
lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 42
của Luật này có trách nhiệm tổ chức lấy ư
kiến đóng góp của nhân dân về quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất.
2. H́nh thức, nội dung
và thời gian lấy ư kiến nhân dân về quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất được thực
hiện theo quy định sau đây:
a) Việc lấy ư kiến
đóng góp của nhân dân về quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất cấp quốc gia, cấp tỉnh
được thực hiện thông qua h́nh thức công khai
thông tin về nội dung của quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất trên trang thông tin điện tử
của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh; việc lấy ư kiến đóng góp của nhân dân
về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
cấp huyện được thực hiện thông qua h́nh
thức tổ chức hội nghị, lấy ư kiến trực
tiếp và công khai thông tin về nội dung của quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất trên trang thông tin
điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
và Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Nội dung lấy ư kiến
nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất gồm các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất, các dự án công tŕnh thực hiện
trong kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
c) Thời gian lấy ư kiến
về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
là 30 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định tổ chức lấy ư kiến.
3. Cơ quan có trách nhiệm
lấy ư kiến về quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất quy định tại khoản 1 Điều
này có trách nhiệm xây dựng báo cáo tổng hợp, tiếp
thu, giải tŕnh ư kiến của nhân dân và hoàn thiện
phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất trước khi tŕnh Hội đồng thẩm
định quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất.
4. Đối với quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, an
ninh, Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an có trách nhiệm lấy
ư kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong quá tŕnh tổ
chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất.
5. Chính phủ quy định
chi tiết Điều này.
Điều
44. Thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất
1.
Thẩm quyền thành lập Hội đồng thẩm
định quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất:
a) Thủ tướng Chính
phủ thành lập Hội đồng thẩm định
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
quốc gia.
Bộ Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm giúp Hội đồng thẩm định
trong quá tŕnh thẩm định quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất;
b) Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường thành lập Hội đồng
thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất quốc pḥng, an ninh và quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất cấp tỉnh.
Cơ quan quản lư đất
đai ở trung ương có trách nhiệm giúp Hội
đồng thẩm định trong quá tŕnh thẩm định
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
c) Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm
định quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất cấp huyện.
Cơ quan quản lư đất
đai cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm giúp
Hội đồng thẩm định trong quá tŕnh thẩm
định quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất.
2. Hội đồng thẩm
định quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất các cấp có trách nhiệm thẩm định và
gửi Thông báo kết quả thẩm định quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất đến cơ
quan tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất quy định tại Điều 42 của
Luật này; cơ quan tổ chức lập quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất có trách nhiệm tiếp
thu, giải tŕnh theo nội dung thông báo kết quả thẩm
định quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất.
Trong trường hợp cần
thiết, Hội đồng thẩm định quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất tổ chức kiểm
tra, khảo sát thực địa các khu vực dự kiến
chuyển mục đích sử dụng đất, đặc
biệt là việc chuyển mục đích sử dụng
đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ,
đất rừng đặc dụng.
3. Nội dung thẩm định
quy hoạch sử dụng đất bao gồm:
a) Cơ sở pháp lư,
cơ sở khoa học của việc lập quy hoạch
sử dụng đất;
b) Mức độ phù hợp
của phương án quy hoạch sử dụng đất
với chiến lược, quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xă hội, quốc pḥng, an ninh của
quốc gia và địa phương; quy hoạch phát triển
ngành, lĩnh vực;
c) Hiệu quả kinh tế
- xă hội, môi trường;
d) Tính khả thi của
phương án quy hoạch sử dụng đất.
4. Nội dung thẩm định
kế hoạch sử dụng đất bao gồm:
a) Mức độ phù hợp
của kế hoạch sử dụng đất với quy
hoạch sử dụng đất;
b) Mức độ phù hợp
của kế hoạch sử dụng đất với kế
hoạch phát triển kinh tế - xă hội;
c) Tính khả thi của kế
hoạch sử dụng đất.
5. Kinh phí tổ chức thẩm
định quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất được xác định thành một mục
riêng trong kinh phí lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất.
Điều
45. Thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất
1.
Quốc hội quyết định quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất cấp quốc gia.
2. Chính phủ phê duyệt
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
quốc pḥng; quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất an ninh.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
tŕnh Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
trước khi tŕnh Chính phủ phê duyệt.
3. Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất cấp huyện.
Ủy ban nhân dân cấp huyện
tŕnh Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua quy hoạch
sử dụng đất cấp huyện trước khi
tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
Ủy ban nhân dân cấp huyện
tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch
sử dụng đất hàng năm của cấp huyện.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tŕnh Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh thông qua danh mục dự án cần thu hồi
đất quy định tại khoản 3 Điều 62 của
Luật này trước khi phê duyệt kế hoạch sử
dụng đất hàng năm của cấp huyện.
Điều
46. Điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất
1.
Việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất chỉ được thực hiện trong các
trường hợp sau đây:
a) Có sự điều chỉnh
chiến lược phát triển kinh tế - xă hội, quốc
pḥng, an ninh của quốc gia; quy hoạch tổng thể
phát triển các vùng kinh tế - xă hội mà sự điều
chỉnh đó làm thay đổi cơ cấu sử dụng
đất;
b) Do tác động của
thiên tai, chiến tranh làm thay đổi mục đích,
cơ cấu, vị trí, diện tích sử dụng đất;
c) Có sự điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất của cấp trên trực
tiếp làm ảnh hưởng tới quy hoạch sử dụng
đất;
d) Có sự điều chỉnh
địa giới hành chính của địa phương.
2. Việc điều chỉnh
kế hoạch sử dụng đất chỉ được
thực hiện khi có sự điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất hoặc có sự thay đổi về
khả năng thực hiện kế hoạch sử dụng
đất.
3. Nội dung điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất là một phần
của quy hoạch sử dụng đất đă
được quyết định, phê duyệt. Nội
dung điều chỉnh kế hoạch sử dụng
đất là một phần của kế hoạch sử
dụng đất đă được quyết định,
phê duyệt.
Việc điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thực
hiện theo quy định tại các điều 42, 43, 44 và
48 của Luật này.
4. Cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất của cấp nào
th́ có thẩm quyền quyết định, phê duyệt
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất của cấp đó.
Điều
47. Tư vấn lập quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất
1.
Trong quá tŕnh lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất, cơ quan chịu trách nhiệm chủ tŕ việc
lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
được thuê tư vấn lập quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất.
2. Chính phủ quy định
điều kiện của tổ chức, cá nhân hoạt
động tư vấn lập quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất.
Điều
48. Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất
1.
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện sau khi
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết định, phê duyệt phải được
công bố công khai.
2. Trách nhiệm công bố
công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
được quy định như sau:
a) Bộ Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất cấp quốc
gia tại trụ sở cơ quan và trên cổng thông tin
điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh tại
trụ sở cơ quan và trên cổng thông tin điện tử
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
c) Ủy ban nhân dân cấp
huyện có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất cấp huyện tại
trụ sở cơ quan, trên cổng thông tin điện tử
của Ủy ban nhân dân cấp huyện và công bố công
khai nội dung quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất cấp huyện có liên quan đến xă, phường,
thị trấn tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp
xă.
3. Thời điểm, thời
hạn công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất theo quy định sau đây:
a) Việc công bố công
khai được thực hiện trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quyết định, phê duyệt;
b) Việc công khai
được thực hiện trong suốt kỳ quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất.
Điều
49. Thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất
1.
Chính phủ tổ chức, chỉ đạo việc thực
hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
cấp quốc gia.
Thủ tướng Chính phủ
phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất cho các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, Bộ Quốc
pḥng, Bộ Công an trên cơ sở các chỉ tiêu sử dụng
đất cấp quốc gia đă được Quốc
hội quyết định.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
cấp huyện có trách nhiệm thực hiện quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất của địa
phương.
Ủy ban nhân dân cấp xă
có trách nhiệm thực hiện quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất trên địa bàn cấp xă.
Bộ Quốc pḥng, Bộ
Công an có trách nhiệm thực hiện quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất quốc pḥng, an ninh.
2. Trường hợp quy
hoạch sử dụng đất đă được
công bố mà chưa có kế hoạch sử dụng đất
hàng năm cấp huyện th́ người sử dụng
đất được tiếp tục sử dụng và
được thực hiện các quyền của người
sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Trường hợp đă
có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của
cấp huyện th́ người sử dụng đất
trong khu vực phải chuyển mục đích sử dụng
đất và thu hồi đất theo kế hoạch
được tiếp tục thực hiện các quyền
của người sử dụng đất nhưng không
được xây dựng mới nhà ở, công tŕnh, trồng
cây lâu năm; nếu người sử dụng đất
có nhu cầu cải tạo, sửa chữa nhà ở, công
tŕnh hiện có th́ phải được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cho phép theo quy định của
pháp luật.
3. Diện tích đất
ghi trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm
của cấp huyện đă được công bố phải
thu hồi để thực hiện dự án hoặc phải
chuyển mục đích sử dụng đất mà sau 03
năm chưa có quyết định thu hồi đất
hoặc chưa được phép chuyển mục đích
sử dụng đất th́ cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt kế hoạch sử dụng đất
phải điều chỉnh, hủy bỏ và phải công bố
việc điều chỉnh, hủy bỏ việc thu hồi
hoặc chuyển mục đích đối với phần
diện tích đất ghi trong kế hoạch sử dụng
đất.
Trường hợp cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch
sử dụng đất không điều chỉnh, hủy
bỏ hoặc có điều chỉnh, hủy bỏ
nhưng không công bố việc điều chỉnh, hủy
bỏ th́ người sử dụng đất không bị
hạn chế về quyền theo quy định tại khoản
2 Điều này.
4. Khi kết thúc kỳ quy
hoạch sử dụng đất mà các chỉ tiêu quy hoạch
sử dụng đất chưa thực hiện hết
th́ vẫn được tiếp tục thực hiện
đến khi quy hoạch sử dụng đất kỳ
tiếp theo được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định, phê duyệt.
5. Chính phủ quy định
chi tiết việc tổ chức thực hiện quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất.
Điều
50. Báo cáo thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất
1.
Trách nhiệm báo cáo hàng năm về kết quả thực
hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
được quy định như sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp
xă, cấp huyện có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả
thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đến Ủy ban nhân dân cấp trên trực
tiếp; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi
báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất đến Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
b) Bộ Quốc pḥng, Bộ
Công an có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực
hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
quốc pḥng, an ninh đến Bộ Tài nguyên và Môi trường;
c) Bộ Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm tổng hợp kết quả
thực hiện hàng năm về quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất của cả nước để
báo cáo Chính phủ tŕnh Quốc hội vào kỳ họp cuối
năm.
2. Báo cáo kết quả thực
hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm
đối với năm cuối của kế hoạch sử
dụng đất kỳ đầu phải kèm theo báo cáo tổng
hợp việc thực hiện cả kỳ kế hoạch
sử dụng đất.
Báo cáo kết quả thực
hiện kế hoạch sử dụng đất hàng
năm đối với năm cuối của kỳ quy hoạch
sử dụng đất phải kèm theo báo cáo tổng hợp
việc thực hiện cả kế hoạch sử dụng
đất kỳ cuối và báo cáo tổng hợp việc
thực hiện cả kỳ quy hoạch sử dụng
đất.
Điều
51. Giải quyết phát sinh về quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất sau khi Luật này có hiệu lực
thi hành
1. Đối với quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất đă được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định,
phê duyệt trước ngày Luật này có hiệu lực
thi hành th́ phải rà soát, điều tra bổ sung để
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất cho phù hợp với quy định của Luật
này khi lập kế hoạch sử dụng đất 05 năm
(2016 - 2020).
2. Khi Luật này có hiệu
lực thi hành mà quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất cấp huyện chưa được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt th́ việc
thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất,
công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục
đích sử dụng đất căn cứ vào kế hoạch
sử dụng đất cấp tỉnh và danh mục dự
án phục vụ phát triển kinh tế - xă hội của
cấp huyện do Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng
hợp tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Việc phê duyệt quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất cấp huyện
phải hoàn thành chậm nhất 01 năm kể từ ngày
Luật này có hiệu lực thi hành.
Chương
V. GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 52. Căn cứ để
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất
1.
Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của
cấp huyện đă được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nhu cầu sử dụng
đất thể hiện trong dự án đầu tư,
đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất.
Điều 53. Giao đất, cho thuê
đất đối với đất đang có người
sử dụng cho người khác
Việc
Nhà nước quyết định giao đất, cho thuê
đất đối với đất đang có người
sử dụng cho người khác chỉ được thực
hiện sau khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết định thu hồi đất theo quy định
của Luật này và phải thực hiện xong việc bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định
của pháp luật đối với trường hợp
phải giải phóng mặt bằng.
Điều
54. Giao đất không thu tiền sử dụng đất
Nhà
nước giao đất không thu tiền sử dụng
đất trong các trường hợp sau đây:
1. Hộ gia đ́nh, cá nhân
trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao
đất nông nghiệp trong hạn mức quy định
tại Điều 129 của Luật này;
2. Người sử dụng
đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc
dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự
nhiên, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất
sử dụng vào mục đích quốc pḥng, an ninh; đất
sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục
đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa
không thuộc trường hợp quy định tại khoản
4 Điều 55 của Luật này;
3. Tổ chức sự
nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính sử dụng
đất xây dựng công tŕnh sự nghiệp;
4. Tổ chức sử dụng
đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái
định cư theo dự án của Nhà nước;
5. Cộng đồng dân
cư sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở
tôn giáo sử dụng đất phi nông nghiệp quy định
tại Điều 159 của Luật này.
Điều
55. Giao đất có thu tiền sử dụng đất
Nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất trong các trường hợp sau đây:
1. Hộ gia đ́nh, cá nhân
được giao đất ở;
2. Tổ chức kinh tế
được giao đất để thực hiện dự
án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc
để bán kết hợp cho thuê;
3. Người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài được giao đất
để thực hiện dự án đầu tư xây dựng
nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp
cho thuê;
4. Tổ chức kinh tế
được giao đất thực hiện dự án
đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa
để chuyển nhượng quyền sử dụng
đất gắn với hạ tầng.
1.
Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất
hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau
đây:
a) Hộ gia đ́nh, cá nhân
sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
b) Hộ gia đ́nh, cá nhân
có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông
nghiệp vượt hạn mức được giao quy
định tại Điều 129 của Luật này;
c) Hộ gia đ́nh, cá nhân
sử dụng đất thương mại, dịch vụ;
đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm
đồ gốm; đất cơ sở sản xuất
phi nông nghiệp;
d) Hộ gia đ́nh, cá nhân
sử dụng đất để xây dựng công tŕnh công
cộng có mục đích kinh doanh;
đ) Tổ chức kinh tế,
người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài sử dụng đất để thực hiện dự
án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng
công tŕnh công cộng có mục đích kinh doanh; đất
để thực hiện dự án đầu tư nhà ở
để cho thuê;
e) Tổ chức kinh tế,
tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài
chính, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài sử dụng đất xây dựng công tŕnh sự
nghiệp;
g) Tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất
để xây dựng trụ sở làm việc.
2. Nhà nước cho thuê
đất thu tiền thuê đất hàng năm đối
với đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng
đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm
muối kết hợp với nhiệm vụ quốc pḥng,
an ninh.
Điều
57. Chuyển mục đích sử dụng đất
1.
Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng
đất phải được phép của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền bao gồm:
a) Chuyển đất trồng
lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng
rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất
làm muối;
b) Chuyển đất trồng
cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản
nước mặn, đất làm muối, đất nuôi
trồng thủy sản dưới h́nh thức ao, hồ,
đầm;
c) Chuyển đất rừng
đặc dụng, đất rừng pḥng hộ, đất
rừng sản xuất sang sử dụng vào mục
đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
d) Chuyển đất nông
nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
đ) Chuyển đất
phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất
không thu tiền sử dụng đất sang đất phi
nông nghiệp được Nhà nước giao đất
có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
e) Chuyển đất phi
nông nghiệp không phải là đất ở sang đất
ở;
g) Chuyển đất xây
dựng công tŕnh sự nghiệp, đất sử dụng
vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh,
đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải
là đất thương mại, dịch vụ sang đất
thương mại, dịch vụ; chuyển đất
thương mại, dịch vụ, đất xây dựng
công tŕnh sự nghiệp sang đất cơ sở sản
xuất phi nông nghiệp.
2. Khi chuyển mục
đích sử dụng đất theo quy định tại
khoản 1 Điều này th́ người sử dụng
đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính
theo quy định của pháp luật; chế độ sử
dụng đất, quyền và nghĩa vụ của
người sử dụng đất được áp dụng
theo loại đất sau khi được chuyển mục
đích sử dụng.
Điều 58. Điều
kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất để thực
hiện dự án đầu tư
1. Đối với dự
án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng
pḥng hộ, đất rừng đặc dụng vào các mục
đích khác mà không thuộc trường hợp được
Quốc hội quyết định, Thủ tướng
Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu
tư th́ cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ
được quyết định giao đất, cho thuê
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất khi có một trong các văn bản sau đây:
a) Văn bản chấp
thuận của Thủ tướng Chính phủ đối
với trường hợp chuyển mục đích sử
dụng từ 10 héc ta đất trồng lúa trở lên; từ
20 héc ta đất rừng pḥng hộ, đất rừng
đặc dụng trở lên;
b) Nghị quyết của
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đối với
trường hợp chuyển mục đích sử dụng
dưới 10 héc ta đất trồng lúa; dưới 20
héc ta đất rừng pḥng hộ, đất rừng
đặc dụng.
2. Đối với dự
án sử dụng đất tại đảo và xă, phường,
thị trấn biên giới, ven biển th́ cơ quan nhà
nước có thẩm quyền chỉ được quyết
định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất khi được
sự chấp thuận bằng văn bản của các bộ,
ngành có liên quan.
3. Người được
Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất để thực
hiện dự án đầu tư phải có các điều
kiện sau đây:
a) Có năng lực tài chính
để bảo đảm việc sử dụng đất
theo tiến độ của dự án đầu tư;
b) Kư quỹ theo quy định
của pháp luật về đầu tư;
c) Không vi phạm quy định
của pháp luật về đất đai đối với
trường hợp đang sử dụng đất do Nhà
nước giao đất, cho thuê đất để thực
hiện dự án đầu tư khác.
4. Chính phủ quy định
chi tiết Điều này.
Điều
59. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất
1.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất trong các trường hợp
sau đây:
a) Giao đất, cho thuê
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất đối với tổ chức;
b) Giao đất đối
với cơ sở tôn giáo;
c) Giao đất đối
với người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều
55 của Luật này;
d) Cho thuê đất đối
với người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài theo quy định tại điểm đ
và điểm e khoản 1 Điều 56 của Luật này;
đ) Cho thuê đất
đối với tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao.
2. Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất đối với hộ gia đ́nh, cá nhân.
Trường hợp cho hộ gia đ́nh, cá nhân thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
nông nghiệp để sử dụng vào mục đích
thương mại, dịch vụ với diện tích từ
0,5 héc ta trở lên th́ phải có văn bản chấp thuận
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết
định;
b) Giao đất đối
với cộng đồng dân cư.
3. Ủy ban nhân dân cấp
xă cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp
sử dụng vào mục đích công ích của xă, phường,
thị trấn.
4. Cơ quan có thẩm quyền
quyết định giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất quy
định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này
không được ủy quyền.
Điều
60. Xử lư trường hợp giao đất, cho thuê
đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi
hành
1. Tổ chức kinh tế,
hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài thuộc trường hợp
thuê đất theo quy định của Luật này đă
được Nhà nước giao đất có thu tiền
sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu
lực thi hành th́ được tiếp tục sử dụng
đất theo thời hạn sử dụng đất c̣n
lại mà không phải chuyển sang thuê đất. Khi hết
thời hạn sử dụng đất, nếu được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn th́ phải
chuyển sang thuê đất theo quy định của Luật
này.
2. Tổ chức, hộ
gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài thuộc trường hợp thuê
đất theo quy định của Luật này đă
được Nhà nước giao đất không thu tiền
sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu
lực thi hành th́ phải chuyển sang thuê đất kể
từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành và nộp tiền
thuê đất.
3. Tổ chức kinh tế,
hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài thuộc trường hợp
thuê đất theo quy định của Luật này đă
nhận chuyển quyền sử dụng đất hợp
pháp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành th́
được tiếp tục sử dụng đất
trong thời hạn sử dụng đất c̣n lại mà
không phải chuyển sang thuê đất theo quy định
của Luật này.
4. Tổ chức kinh tế
thuộc trường hợp thuê đất theo quy định
của Luật này mà đă nhận chuyển quyền sử
dụng đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh,
cá nhân được Nhà nước giao đất không thu
tiền sử dụng đất để thực hiện
dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp
trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành th́
được tiếp tục sử dụng đất
trong thời hạn c̣n lại của dự án mà không phải
chuyển sang thuê đất theo quy định của Luật
này.
5. Người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài được Nhà nước
cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê để thực hiện dự
án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc
để bán kết hợp cho thuê trước ngày Luật
này có hiệu lực thi hành th́ được tiếp tục
thuê đất trong thời hạn sử dụng đất
c̣n lại hoặc chuyển sang giao đất có thu tiền
sử dụng đất theo quy định của Luật
này nếu có nhu cầu.
Điều 61. Thu hồi đất v́ mục
đích quốc pḥng, an ninh
Nhà nước thu hồi
đất v́ mục đích quốc pḥng, an ninh trong các
trường hợp sau đây:
1. Làm nơi
đóng quân,
trụ sở làm việc;
2. Xây dựng căn cứ
quân sự;
3. Xây dựng công tŕnh pḥng
thủ quốc gia, trận địa và công tŕnh đặc
biệt về quốc pḥng, an ninh;
4. Xây dựng ga, cảng
quân sự;
5. Xây dựng công tŕnh công
nghiệp, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể thao
phục vụ trực tiếp cho quốc pḥng, an ninh;
6. Xây dựng kho tàng của
lực lượng vũ trang nhân dân;
7. Làm trường bắn,
thao trường, băi thử vũ khí, băi hủy vũ khí;
8. Xây dựng cơ sở
đào tạo, trung tâm huấn luyện, bệnh viện,
nhà an dưỡng của lực lượng vũ trang nhân
dân;
9. Xây dựng nhà công vụ
của lực lượng vũ trang nhân dân;
10. Xây dựng cơ sở
giam giữ, cơ sở giáo dục do Bộ Quốc pḥng, Bộ
Công an quản lư.
Điều
62. Thu hồi đất
để phát triển kinh tế - xă hội vì lợi
ích quốc gia, công cộng
Nhà
nước thu hồi đất để phát triển
kinh tế - xă hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
trong các trường hợp sau đây:
1. Thực hiện các dự
án quan trọng quốc gia do Quốc hội quyết định
chủ trương đầu tư mà phải thu hồi
đất;
2. Thực hiện các
dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp
thuận, quyết định đầu tư mà phải
thu hồi đất, bao gồm:
a) Dự án xây dựng khu
công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh
tế; khu đô thị mới, dự án đầu tư bằng
nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA);
b) Dự án xây dựng trụ
sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xă hội ở trung
ương; trụ sở của tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao; công tŕnh di tích lịch sử
- văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp
hạng, công viên, quảng trường, tượng
đài, bia tưởng niệm, công tŕnh sự nghiệp
công cấp quốc gia;
c) Dự án xây dựng kết
cấu hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia gồm
giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước,
điện lực, thông tin liên lạc; hệ thống dẫn,
chứa xăng dầu, khí đốt; kho dự trữ
quốc gia; công tŕnh thu gom, xử lư chất thải;
3. Thực hiện
các dự án do Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh chấp thuận mà phải thu hồi đất
bao gồm:
a) Dự án xây dựng
trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xă hội; công tŕnh di
tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
được xếp hạng, công viên, quảng trường,
tượng đài, bia tưởng niệm, công tŕnh sự
nghiệp công cấp địa phương;
b) Dự án xây dựng
kết cấu hạ tầng kỹ thuật của địa
phương gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước,
thoát nước, điện lực, thông tin liên lạc, chiếu
sáng đô thị; công tŕnh thu gom, xử lư chất thải;
c) Dự án xây
dựng công tŕnh phục vụ sinh hoạt chung của
cộng đồng dân cư; dự án tái định
cư, nhà ở cho sinh viên, nhà ở xă hội, nhà ở công
vụ; xây dựng công tŕnh của cơ sở tôn giáo; khu
văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí phục vụ
công cộng; chợ; nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng;
d) Dự án xây dựng
khu đô thị mới, khu dân cư nông thôn mới; chỉnh
trang đô thị, khu dân cư nông thôn; cụm công nghiệp;
khu sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản,
thủy sản, hải sản tập trung; dự án phát triển
rừng pḥng hộ, rừng đặc dụng;
đ) Dự án khai thác
khoáng sản được cơ quan có thẩm quyền cấp
phép, trừ trường hợp khai thác khoáng sản làm vật
liệu xây dựng thông thường, than bùn, khoáng sản tại
các khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ và khai thác
tận thu khoáng sản.
Điều 63. Căn cứ
thu hồi đất v́ mục đích quốc pḥng, an ninh;
phát triển kinh tế - xă hội v́ lợi ích quốc gia,
công cộng
Việc
thu hồi đất v́ mục đích quốc pḥng, an ninh;
phát triển kinh tế - xă hội v́ lợi ích quốc gia,
công cộng phải dựa trên các căn cứ sau đây:
1. Dự án thuộc các
trường hợp thu hồi đất quy định tại
Điều 61 và Điều 62 của Luật này;
2. Kế hoạch sử dụng
đất hàng năm của cấp huyện đă
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt;
3. Tiến độ sử
dụng đất thực hiện dự án.
Điều
64. Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về
đất đai
1. Các trường hợp
thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất
đai bao gồm:
a) Sử dụng đất
không đúng mục đích đă được Nhà nước
giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất
và đă bị xử phạt vi phạm hành chính về hành
vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp
tục vi phạm;
b) Người sử dụng
đất cố ư hủy hoại đất;
c) Đất được
giao, cho thuê không đúng đối tượng hoặc không
đúng thẩm quyền;
d) Đất không
được chuyển nhượng, tặng cho theo quy
định của Luật này mà nhận chuyển nhượng,
nhận tặng cho;
đ) Đất được
Nhà nước giao để quản lư mà để bị
lấn, chiếm;
e) Đất không
được chuyển quyền sử dụng đất
theo quy định của Luật này mà người sử
dụng đất do thiếu trách nhiệm để bị
lấn, chiếm;
g) Người sử dụng
đất không thực hiện nghĩa vụ đối với
Nhà nước và đă bị xử phạt vi phạm hành
chính mà không chấp hành;
h) Đất trồng cây
hàng năm không được sử dụng trong thời hạn
12 tháng liên tục; đất trồng cây lâu năm không
được sử dụng trong thời hạn 18 tháng
liên tục; đất trồng rừng không được
sử dụng trong thời hạn 24 tháng liên tục;
i) Đất được
Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện dự
án đầu tư mà không được sử dụng
trong thời hạn 12 tháng liên tục hoặc tiến độ
sử dụng đất chậm 24 tháng so với tiến
độ ghi trong dự án đầu tư kể từ
khi nhận bàn giao đất trên thực địa phải
đưa đất vào sử dụng; trường hợp
không đưa đất vào sử dụng th́ chủ đầu
tư được gia hạn sử dụng 24 tháng và phải
nộp cho Nhà nước khoản tiền tương ứng
với mức tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất đối với thời gian chậm tiến
độ thực hiện dự án trong thời gian này; hết
thời hạn được gia hạn mà chủ đầu
tư vẫn chưa đưa đất vào sử dụng
th́ Nhà nước thu hồi đất mà không bồi
thường về đất và tài sản gắn liền
với đất, trừ trường hợp do bất khả
kháng.
2. Việc thu hồi đất
do vi phạm pháp luật về đất đai phải
căn cứ vào văn bản, quyết định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành
vi vi phạm pháp luật về đất đai.
3. Chính phủ quy định
chi tiết Điều này.
Điều 65. Thu hồi đất do chấm
dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự
nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa
tính mạng con người
1. Các trường hợp
thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng
đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại
đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người
bao gồm:
a) Tổ chức được
Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng
đất, được Nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng
đất có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước
bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi
khác, giảm hoặc không c̣n nhu cầu sử dụng đất;
người sử dụng đất thuê của Nhà nước
trả tiền thuê đất hàng năm bị giải thể,
phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không
c̣n nhu cầu sử dụng đất;
b) Cá nhân sử dụng
đất chết mà không có người thừa kế;
c) Người sử dụng
đất tự nguyện trả lại đất;
d) Đất được
Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn nhưng không
được gia hạn;
đ) Đất ở
trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy
cơ đe dọa tính mạng con người;
e) Đất ở có nguy
cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng
bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng
con người.
2. Việc thu hồi đất
theo quy định tại khoản 1 Điều này phải
dựa trên các căn cứ sau đây:
a) Văn bản của
cơ quan có thẩm quyền giải quyết đă có hiệu
lực pháp luật đối với trường hợp
thu hồi đất quy định tại điểm a
khoản 1 Điều này;
b) Giấy chứng tử
hoặc quyết định tuyên bố một người
là đă chết theo quy định của pháp luật và
văn bản xác nhận không có người thừa kế
của Ủy ban nhân dân cấp xă nơi thường trú của
người để thừa kế đă chết đó
đối với trường hợp thu hồi đất
quy định tại điểm b khoản 1 Điều
này;
c) Văn bản trả lại
đất của người sử dụng đất
đối với trường hợp quy định tại
điểm c khoản 1 Điều này;
d) Quyết định giao
đất, quyết định cho thuê đất đối
với trường hợp quy định tại điểm
d khoản 1 Điều này;
đ) Văn bản của
cơ quan có thẩm quyền xác định mức độ
ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị
ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác
đe dọa tính mạng con người đối với
trường hợp quy định tại điểm
đ và điểm e khoản 1 Điều này.
3. Chính phủ quy định
chi tiết Điều này.
Điều 66. Thẩm quyền thu hồi
đất
1.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi
đất trong các trường hợp sau đây:
a) Thu hồi đất
đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo,
người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài, trừ trường hợp quy định tại
điểm b khoản 2 Điều này;
b) Thu hồi đất
nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xă,
phường, thị trấn.
2. Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định thu hồi đất trong các
trường hợp sau đây:
a) Thu hồi đất
đối với hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng
dân cư;
b) Thu hồi đất ở
của người Việt Nam định cư ở
nước ngoài được sở hữu nhà ở tại
Việt Nam.
3. Trường hợp
trong khu vực thu hồi đất có cả đối
tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2
Điều này th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định thu hồi đất hoặc ủy quyền
cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu
hồi đất.
Điều
67. Thông báo thu hồi đất và chấp hành quyết
định thu hồi đất v́ mục đích quốc
pḥng, an ninh; phát triển kinh tế - xă hội v́ lợi ích
quốc gia, công cộng
1. Trước khi có quyết
định thu hồi đất, chậm nhất là 90 ngày
đối với đất nông nghiệp và 180 ngày đối
với đất phi nông nghiệp, cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phải thông báo thu hồi đất cho
người có đất thu hồi biết. Nội dung
thông báo thu hồi đất bao gồm kế hoạch thu hồi
đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm
đếm.
2. Trường hợp
người sử dụng đất trong khu vực thu hồi
đất đồng ư để cơ quan nhà nước
có thẩm quyền thu hồi đất trước thời
hạn quy định tại khoản 1 Điều này th́ Ủy
ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định
thu hồi đất mà không phải chờ đến hết
thời hạn thông báo thu hồi đất.
3. Người có đất
thu hồi có trách nhiệm phối hợp với cơ quan,
tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng trong quá tŕnh điều tra, khảo sát,
đo đạc, kiểm đếm, xây dựng
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư.
4. Khi quyết định
thu hồi đất có hiệu lực thi hành và
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư đă được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt được công bố công khai,
người có đất thu hồi phải chấp hành quyết
định thu hồi đất.
Điều 68. Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; quản
lư đất đă thu hồi
1. Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng bao
gồm tổ chức dịch vụ công về đất
đai, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư.
2. Đất đă thu hồi
được giao để quản lư, sử dụng theo
quy định sau đây:
a) Đất đă thu hồi
theo quy định tại Điều 61 và Điều 62 của
Luật này th́ giao cho chủ đầu tư để thực
hiện dự án đầu tư hoặc giao cho tổ chức
dịch vụ công về đất đai để quản
lư;
b) Đất đă thu hồi
theo quy định tại khoản 1 Điều 64 và các
điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 của Luật
này th́ giao cho tổ chức dịch vụ công về đất
đai để quản lư, đấu giá quyền sử dụng
đất.
Trường hợp đất
đă thu hồi theo quy định tại khoản 1 Điều
64 và các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 của
Luật này là đất nông nghiệp của hộ gia
đ́nh, cá nhân ở nông thôn th́ giao cho Ủy ban nhân dân cấp
xă quản lư. Quỹ đất này được giao, cho
thuê đối với hộ gia đ́nh, cá nhân không có đất
hoặc thiếu đất sản xuất theo quy định
của pháp luật.
3. Chính phủ quy định
chi tiết Điều này.
Điều 69. Tŕnh tự, thủ tục thu hồi đất v́ mục đích quốc pḥng, an ninh; phát triển kinh tế - xă hội v́ lợi ích quốc gia, công cộng
1. Xây dựng và thực hiện kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm được quy định như sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thu hồi đất ban hành thông báo thu hồi đất.
Thông báo thu hồi đất được gửi đến từng người có đất thu hồi, họp phổ biến đến người dân trong khu vực có đất thu hồi và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xă, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi;
b) Ủy ban nhân dân cấp xă có trách nhiệm phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng triển khai thực hiện kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm;
c) Người sử dụng đất có trách nhiệm phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc xác định diện tích đất, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
d) Trường hợp người sử dụng đất trong khu vực có đất thu hồi không phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm th́ Ủy ban nhân dân cấp xă, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xă nơi có đất thu hồi và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổ chức vận động, thuyết phục để người sử dụng đất thực hiện.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày được vận động, thuyết phục mà người sử dụng đất vẫn không phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng th́ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định kiểm đếm bắt buộc. Người có đất thu hồi có trách nhiệm thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc. Trường hợp người có đất thu hồi không chấp hành th́ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc và tổ chức thực hiện cưỡng chế theo quy định tại Điều 70 của Luật này.
2. Lập, thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được quy định như sau:
a) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có đất thu hồi tổ chức lấy ư kiến về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo h́nh thức tổ chức họp trực tiếp với người dân trong khu vực có đất thu hồi, đồng thời niêm yết công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xă, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi.
Việc tổ chức lấy ư kiến phải được lập thành biên bản có xác nhận của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xă, đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xă, đại diện những người có đất thu hồi.
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm tổng hợp ư kiến đóng góp bằng văn bản, ghi rơ số lượng ư kiến đồng ư, số lượng ư kiến không đồng ư, số lượng ư kiến khác đối với phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có đất thu hồi tổ chức đối thoại đối với trường hợp c̣n có ư kiến không đồng ư về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; hoàn chỉnh phương án tŕnh cơ quan có thẩm quyền;
b) Cơ quan có thẩm quyền thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước khi tŕnh Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất.
3. Việc quyết định thu hồi đất, phê duyệt và tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được quy định như sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 66 của Luật này quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong cùng một ngày;
b) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xă phổ biến và niêm yết công khai quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xă và địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi; gửi quyết định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đến từng người có đất thu hồi, trong đó ghi rơ về mức bồi thường, hỗ trợ, bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có), thời gian, địa điểm chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ; thời gian bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có) và thời gian bàn giao đất đă thu hồi cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
c) Tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, bố trí tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đă được phê duyệt;
d) Trường hợp người có đất thu hồi không bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng th́ Ủy ban nhân dân cấp xă, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xă nơi có đất thu hồi và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổ chức vận động, thuyết phục để người có đất thu hồi thực hiện.
Trường hợp người có đất thu hồi đă được vận động, thuyết phục nhưng không chấp hành việc bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng th́ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất và tổ chức thực hiện việc cưỡng chế theo quy định tại Điều 71 của Luật này.
4. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm quản lư đất đă được giải phóng mặt bằng.
Điều 70. Cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc
1. Nguyên tắc cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc:
a) Việc cưỡng chế phải tiến hành công khai, dân chủ, khách quan, bảo đảm trật tự, an toàn, đúng quy định của pháp luật;
b) Thời điểm bắt đầu tiến hành cưỡng chế được thực hiện trong giờ hành chính.
2. Cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc được thực hiện khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Người có đất thu hồi không chấp hành quyết định kiểm đếm bắt buộc sau khi Ủy ban nhân dân cấp xă, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xă nơi có đất thu hồi và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng đă vận động, thuyết phục;
b) Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc đă được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xă, tại địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi;
c) Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc đă có hiệu lực thi hành;
d) Người bị cưỡng chế đă nhận được quyết định cưỡng chế có hiệu lực thi hành.
Trường hợp người bị cưỡng chế từ chối không nhận quyết định cưỡng chế hoặc vắng mặt khi giao quyết định cưỡng chế th́ Ủy ban nhân dân cấp xă lập biên bản.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc và tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế.
4. Tŕnh tự, thủ tục thực hiện quyết định cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc được quy định như sau:
a) Tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế vận động, thuyết phục, đối thoại với người bị cưỡng chế;
b) Trường hợp người bị cưỡng chế chấp hành quyết định cưỡng chế th́ tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế lập biên bản ghi nhận sự chấp hành và thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm.
Trường hợp người bị cưỡng chế không chấp hành quyết định cưỡng chế th́ tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế thi hành quyết định cưỡng chế.
Điều 71. Cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất
1. Nguyên tắc cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 70 của Luật này.
2. Cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất được thực hiện khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Người có đất thu hồi không chấp hành quyết định thu hồi đất sau khi Ủy ban nhân dân cấp xă, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xă nơi có đất thu hồi và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng đă vận động, thuyết phục;
b) Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất đă được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xă, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi;
c) Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất đă có hiệu lực thi hành;
d) Người bị cưỡng chế đă nhận được quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất có hiệu lực thi hành.
Trường hợp người bị cưỡng chế từ chối không nhận quyết định cưỡng chế hoặc vắng mặt khi giao quyết định cưỡng chế th́ Ủy ban nhân dân cấp xă lập biên bản.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất và tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế.
4. Tŕnh tự, thủ tục thực hiện cưỡng chế thu hồi đất:
a) Trước khi tiến hành cưỡng chế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Ban thực hiện cưỡng chế;
b) Ban thực hiện cưỡng chế vận động, thuyết phục, đối thoại với người bị cưỡng chế; nếu người bị cưỡng chế chấp hành th́ Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản ghi nhận sự chấp hành. Việc bàn giao đất được thực hiện chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày lập biên bản.
Trường hợp người bị cưỡng chế không chấp hành quyết định cưỡng chế th́ Ban thực hiện cưỡng chế tổ chức thực hiện cưỡng chế;
c) Ban thực hiện cưỡng chế có quyền buộc người bị cưỡng chế và những người có liên quan phải ra khỏi khu đất cưỡng chế, tự chuyển tài sản ra khỏi khu đất cưỡng chế; nếu không thực hiện th́ Ban thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm di chuyển người bị cưỡng chế và người có liên quan cùng tài sản ra khỏi khu đất cưỡng chế.
Trường hợp người bị cưỡng chế từ chối nhận tài sản th́ Ban thực hiện cưỡng chế phải lập biên bản, tổ chức thực hiện bảo quản tài sản theo quy định của pháp luật và thông báo cho người có tài sản nhận lại tài sản.
5. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện quyết định cưỡng chế thu hồi đất:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện việc cưỡng chế, giải quyết khiếu nại liên quan đến việc cưỡng chế theo quy định của pháp luật về khiếu nại; thực hiện phương án tái định cư trước khi thực hiện cưỡng chế; bảo đảm điều kiện, phương tiện cần thiết phục vụ cho việc cưỡng chế; bố trí kinh phí cưỡng chế thu hồi đất;
b) Ban thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm chủ tŕ lập phương án cưỡng chế và dự toán kinh phí cho hoạt động cưỡng chế tŕnh Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt; thực hiện cưỡng chế theo phương án đă được phê duyệt; bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
Trường hợp trên đất thu hồi có tài sản th́ Ban thực hiện cưỡng chế phải bảo quản tài sản; chi phí bảo quản tài sản đó do chủ sở hữu chịu trách nhiệm thanh toán;
c) Lực lượng Công an có trách nhiệm bảo vệ trật tự, an toàn trong quá tŕnh tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất;
d) Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có đất thu hồi có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện việc giao, niêm yết công khai quyết định cưỡng chế thu hồi đất; tham gia thực hiện cưỡng chế; phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng niêm phong, di chuyển tài sản của người bị cưỡng chế thu hồi đất;
đ) Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm phối hợp với Ban thực hiện cưỡng chế thực hiện việc cưỡng chế thu hồi đất khi Ban thực hiện cưỡng chế có yêu cầu;
6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
1. Nhà nước trưng dụng đất trong trường hợp thật cần thiết để thực hiện nhiệm vụ quốc pḥng, an ninh hoặc trong t́nh trạng chiến tranh, t́nh trạng khẩn cấp, pḥng, chống thiên tai.
2. Quyết định trưng dụng đất phải được thể hiện bằng văn bản; trường hợp khẩn cấp không thể ra quyết định bằng văn bản th́ người có thẩm quyền được quyết định trưng dụng đất bằng lời nói nhưng phải viết giấy xác nhận việc quyết định trưng dụng đất ngay tại thời điểm trưng dụng. Quyết định trưng dụng đất có hiệu lực thi hành kể từ thời điểm ban hành.
Chậm nhất là 48 giờ, kể từ thời điểm quyết định trưng dụng đất bằng lời nói, cơ quan của người đă quyết định trưng dụng đất bằng lời nói có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản việc trưng dụng đất và gửi cho người có đất trưng dụng.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc pḥng, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Công Thương, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền quyết định trưng dụng đất, quyết định gia hạn trưng dụng đất. Người có thẩm quyền trưng dụng đất không được phân cấp thẩm quyền cho người khác.
4. Thời hạn trưng dụng đất là không quá 30 ngày kể từ khi quyết định trưng dụng có hiệu lực thi hành. Trường hợp trong t́nh trạng chiến tranh, t́nh trạng khẩn cấp th́ thời hạn trưng dụng được tính từ ngày ra quyết định đến không quá 30 ngày kể từ ngày băi bỏ t́nh trạng chiến tranh, t́nh trạng khẩn cấp.
Trường hợp hết thời hạn trưng dụng đất mà mục đích của việc trưng dụng chưa hoàn thành th́ được gia hạn nhưng không quá 30 ngày. Quyết định gia hạn trưng dụng đất phải được thể hiện bằng văn bản và gửi cho người có đất trưng dụng trước khi kết thúc thời hạn trưng dụng.
5. Người có đất trưng dụng phải chấp hành quyết định trưng dụng. Trường hợp quyết định trưng dụng đất đă được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật mà người có đất trưng dụng không chấp hành th́ người quyết định trưng dụng đất ra quyết định cưỡng chế thi hành và tổ chức cưỡng chế thi hành hoặc giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện nơi có đất trưng dụng tổ chức cưỡng chế thi hành.
6. Người có thẩm quyền trưng dụng đất có trách nhiệm giao cho tổ chức, cá nhân quản lư, sử dụng đất trưng dụng đúng mục đích, hiệu quả; hoàn trả đất khi hết thời hạn trưng dụng; bồi thường thiệt hại do việc trưng dụng đất gây ra.
7. Việc bồi thường thiệt hại do việc trưng dụng đất gây ra thực hiện theo quy định sau đây:
a) Người có đất trưng dụng được bồi thường thiệt hại trong trường hợp đất trưng dụng bị hủy hoại; trường hợp người có đất trưng dụng bị thiệt hại về thu nhập do việc trưng dụng đất trực tiếp gây ra;
b) Trường hợp đất trưng dụng bị hủy hoại th́ việc bồi thường được thực hiện bằng tiền theo giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên thị trường tại thời điểm thanh toán;
c) Trường hợp người có đất trưng dụng bị thiệt hại về thu nhập do việc trưng dụng đất trực tiếp gây ra th́ mức bồi thường được xác định căn cứ vào mức thiệt hại thu nhập thực tế tính từ ngày giao đất trưng dụng đến ngày hoàn trả đất trưng dụng được ghi trong quyết định hoàn trả đất trưng dụng.
Mức thiệt hại thu nhập thực tế phải phù hợp với thu nhập do đất trưng dụng mang lại trong điều kiện b́nh thường trước thời điểm trưng dụng đất;
d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện nơi có đất trưng dụng thành lập Hội đồng để xác định mức bồi thường thiệt hại do thực hiện trưng dụng đất gây ra trên cơ sở văn bản kê khai của người sử dụng đất và hồ sơ địa chính. Căn cứ vào mức bồi thường thiệt hại do Hội đồng xác định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quyết định mức bồi thường.
đ) Tiền bồi thường thiệt hại do việc trưng dụng đất gây ra được ngân sách nhà nước chi trả một lần, trực tiếp cho người có đất trưng dụng trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày hoàn trả đất.
8. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 73. Sử dụng đất thông qua h́nh thức nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh
1. Việc sử dụng đất để thực hiện dự án, công tŕnh sản xuất, kinh doanh không thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật này mà phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt th́ chủ đầu tư được nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
2. Nhà nước có chính sách khuyến khích việc thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân để thực hiện dự án, công tŕnh sản xuất, kinh doanh.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Mục
2. BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT, HỖ TRỢ VÀ
TÁI ĐỊNH CƯ
Điều 74. Nguyên tắc bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất
1. Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật này th́ được bồi thường.
2. Việc bồi thường được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu không có đất để bồi thường th́ được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất.
3. Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phải bảo đảm dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng quy định của pháp luật.
Điều 75. Điều kiện được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất v́ mục đích quốc pḥng, an ninh; phát triển kinh tế - xă hội v́ lợi ích quốc gia, công cộng
1. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm, có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật này; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam mà có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.
2. Cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng đang sử dụng đất mà không phải là đất do Nhà nước giao, cho thuê và có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.
3. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.
4. Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; nhận thừa kế quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đă nộp, tiền nhận chuyển nhượng đă trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.
5. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.
6. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc bán kết hợp cho thuê; cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.
Điều 76. Bồi thường chi phí đầu tư vào đất c̣n lại khi Nhà nước thu hồi đất v́ mục đích quốc pḥng, an ninh; phát triển kinh tế - xă hội v́ lợi ích quốc gia, công cộng
1. Các trường hợp không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất c̣n lại khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm:
a) Đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất, trừ trường hợp đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đ́nh, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật này;
b) Đất được Nhà nước giao cho tổ chức thuộc trường hợp có thu tiền sử dụng đất nhưng được miễn tiền sử dụng đất;
c) Đất được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm; đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn tiền thuê đất, trừ trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất thuê do thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng;
d) Đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xă, phường, thị trấn;
đ) Đất nhận khoán để sản xuất nông lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 77. Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất c̣n lại khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân
1. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất th́ được bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất c̣n lại theo quy định sau đây:
a) Diện tích đất nông nghiệp được bồi thường bao gồm diện tích trong hạn mức theo quy định tại Điều 129, Điều 130 của Luật này và diện tích đất do được nhận thừa kế;
b) Đối với diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức quy định tại Điều 129 của Luật này th́ không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất c̣n lại;
c) Đối với diện tích đất nông nghiệp do nhận chuyển quyền sử dụng đất vượt hạn mức trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành th́ việc bồi thường, hỗ trợ được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
2. Đối với đất nông nghiệp đă sử dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà người sử dụng đất là hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng không có Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này th́ được bồi thường đối với diện tích đất thực tế đang sử dụng, diện tích được bồi thường không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều 129 của Luật này.
Điều 78. Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất c̣n lại khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo
1. Tổ chức kinh tế đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật này th́ được bồi thường về đất; mức bồi thường về đất được xác định theo thời hạn sử dụng đất c̣n lại.
2. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm khi Nhà nước thu hồi đất th́ không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất c̣n lại nếu chi phí này không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
Trường hợp đất nông nghiệp không phải là đất rừng đặc dụng, đất rừng pḥng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên của tổ chức kinh tế đă giao khoán cho hộ gia đ́nh, cá nhân theo quy định của pháp luật khi Nhà nước thu hồi đất th́ hộ gia đ́nh, cá nhân nhận khoán không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất c̣n lại.
3. Cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất mà có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật này th́ được bồi thường về đất theo quy định của Chính phủ.
Điều 79. Bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở
1. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất ở, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đang sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại Việt Nam mà có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật này khi Nhà nước thu hồi đất th́ được bồi thường như sau:
a) Trường hợp không c̣n đất ở, nhà ở nào khác trong địa bàn xă, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi th́ được bồi thường bằng đất ở hoặc nhà ở; trường hợp không có nhu cầu bồi thường bằng đất ở hoặc nhà ở th́ Nhà nước bồi thường bằng tiền;
b) Trường hợp c̣n đất ở, nhà ở trong địa bàn xă, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi th́ được bồi thường bằng tiền. Đối với địa phương có điều kiện về quỹ đất ở th́ được xem xét để bồi thường bằng đất ở.
2. Hộ gia đ́nh, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất gắn liền với nhà ở phải di chuyển chỗ ở mà không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở, nếu không có chỗ ở nào khác th́ được Nhà nước bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở hoặc giao đất ở có thu tiền sử dụng đất.
3. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang sử dụng đất để thực hiện dự án xây dựng nhà ở khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật này th́ được bồi thường về đất.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 80. Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất c̣n lại khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của hộ gia đ́nh, cá nhân
1. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật này th́ được bồi thường bằng đất có cùng mục đích sử dụng; trường hợp không có đất để bồi thường th́ được bồi thường bằng tiền theo thời hạn sử dụng đất c̣n lại đối với đất sử dụng có thời hạn.
2. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm; cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn tiền thuê đất, khi Nhà nước thu hồi đất th́ không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất c̣n lại, trừ trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất do thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 81. Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất c̣n lại khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
1. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, đất nghĩa trang, nghĩa địa, khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật này th́ được bồi thường bằng đất có cùng mục đích sử dụng; trường hợp không có đất để bồi thường th́ được bồi thường bằng tiền theo thời hạn sử dụng đất c̣n lại.
2. Tổ chức kinh tế đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất để làm nghĩa trang, nghĩa địa quy định tại khoản 4 Điều 55 của Luật này; doanh nghiệp liên doanh sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở do nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất quy định tại Điều 184 của Luật này, khi Nhà nước thu hồi đất th́ được bồi thường về đất theo quy định của Chính phủ.
3. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang sử dụng đất phi nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, khi Nhà nước thu hồi đất nếu đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật này th́ được bồi thường về đất theo thời hạn sử dụng đất c̣n lại.
4. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang sử dụng đất phi nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, khi Nhà nước thu hồi đất th́ được bồi thường chi phí đầu tư vào đất c̣n lại.
5. Cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng đang sử dụng đất phi nông nghiệp, khi Nhà nước thu hồi đất mà có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật này th́ được bồi thường về đất theo quy định của Chính phủ.
Điều 82. Trường hợp Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường về đất
Nhà nước thu hồi đất không bồi thường về đất trong các trường hợp sau đây:
1. Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 76 của Luật này;
2. Đất được Nhà nước giao để quản lư;
3. Đất thu hồi trong các trường hợp quy định tại Điều 64 và các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 của Luật này;
4. Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật này.
Điều 83. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất
1. Nguyên tắc hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất:
a) Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất ngoài việc được bồi thường theo quy định của Luật này c̣n được Nhà nước xem xét hỗ trợ;
b) Việc hỗ trợ phải bảo đảm khách quan, công bằng, kịp thời, công khai và đúng quy định của pháp luật.
2. Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm:
a) Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất;
b) Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và t́m kiếm việc làm đối với trường hợp thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp; thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ của hộ gia đ́nh, cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở;
c) Hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở;
d) Hỗ trợ khác.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 84. Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề, t́m kiếm việc làm cho hộ gia đ́nh, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất
1. Hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp mà không có đất nông nghiệp để bồi thường th́ ngoài việc được bồi thường bằng tiền c̣n được hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề, t́m kiếm việc làm.
Trường hợp người được hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề, t́m kiếm việc làm trong độ tuổi lao động có nhu cầu được đào tạo nghề th́ được nhận vào các cơ sở đào tạo nghề; được tư vấn hỗ trợ t́m kiếm việc làm, vay vốn tín dụng ưu đăi để phát triển sản xuất, kinh doanh.
2. Đối với hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ mà nguồn thu nhập chính là từ hoạt động kinh doanh dịch vụ, khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở th́ được vay vốn tín dụng ưu đăi để phát triển sản xuất, kinh doanh; trường hợp người có đất thu hồi c̣n trong độ tuổi lao động th́ được hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề, t́m kiếm việc làm.
3. Căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức lập và thực hiện phương án đào tạo, chuyển đổi nghề, hỗ trợ t́m kiếm việc làm cho người có đất thu hồi là đất nông nghiệp, đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ. Phương án đào tạo, chuyển đổi nghề, hỗ trợ t́m kiếm việc làm được lập và phê duyệt đồng thời với phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Trong quá tŕnh lập phương án đào tạo, chuyển đổi nghề, hỗ trợ t́m kiếm việc làm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải tổ chức lấy ư kiến và có trách nhiệm tiếp thu, giải tŕnh ư kiến của người có đất thu hồi.
Điều 85. Lập và thực hiện dự án tái định cư
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức lập và thực hiện dự án tái định cư trước khi thu hồi đất.
2. Khu tái định cư tập trung phải xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, phù hợp với điều kiện, phong tục, tập quán của từng vùng, miền.
3. Việc thu hồi đất ở chỉ được thực hiện sau khi hoàn thành xây dựng nhà ở hoặc cơ sở hạ tầng của khu tái định cư.
4. Chính phủ quy định chi tiết điều này.
Điều 86. Bố trí tái định cư cho người có đất ở thu hồi mà phải di chuyển chỗ ở
1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện giao trách nhiệm bố trí tái định cư phải thông báo cho người có đất ở thu hồi thuộc đối tượng phải di chuyển chỗ ở về dự kiến phương án bố trí tái định cư và niêm yết công khai ít nhất là 15 ngày tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xă, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi và tại nơi tái định cư trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án bố trí tái định cư.
Nội dung thông báo gồm địa điểm, quy mô quỹ đất, quỹ nhà tái định cư, thiết kế, diện tích từng lô đất, căn hộ, giá đất, giá nhà tái định cư; dự kiến bố trí tái định cư cho người có đất thu hồi.
2. Người có đất thu hồi được bố trí tái định cư tại chỗ nếu tại khu vực thu hồi đất có dự án tái định cư hoặc có điều kiện bố trí tái định cư. Ưu tiên vị trí thuận lợi cho người có đất thu hồi sớm bàn giao mặt bằng, người có đất thu hồi là người có công với cách mạng.
Phương án bố trí tái định cư đă được phê duyệt phải được công bố công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xă, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi và tại nơi tái định cư.
3. Giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư, giá bán nhà ở tái định cư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
4. Trường hợp người có đất thu hồi được bố trí tái định cư mà tiền bồi thường, hỗ trợ không đủ để mua một suất tái định cư tối thiểu th́ được Nhà nước hỗ trợ tiền đủ để mua một suất tái định cư tối thiểu.
Chính phủ quy định cụ thể suất tái định cư tối thiểu cho phù hợp với điều kiện từng vùng, miền và địa phương.
Điều 87. Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với các trường hợp đặc biệt
1. Đối với dự án đầu tư do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư mà phải di chuyển cả cộng đồng dân cư, làm ảnh hưởng đến toàn bộ đời sống, kinh tế - xă hội, truyền thống văn hóa của cộng đồng, các dự án thu hồi đất liên quan đến nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương th́ Thủ tướng Chính phủ quyết định khung chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
2. Đối với dự án sử dụng vốn vay của các tổ chức quốc tế, nước ngoài mà Nhà nước Việt Nam có cam kết về khung chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư th́ thực hiện theo khung chính sách đó.
3. Đối với trường hợp thu hồi quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 65 của Luật này th́ người có đất thu hồi được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để ổn định đời sống, sản xuất theo quy định của Chính phủ.
Mục 3. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN, VỀ SẢN XUẤT, KINH DOANH
Điều 88. Nguyên tắc bồi thường thiệt hại về tài sản, ngừng sản xuất, kinh doanh khi Nhà nước thu hồi đất
1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà chủ sở hữu tài sản hợp pháp gắn liền với đất bị thiệt hại về tài sản th́ được bồi thường.
2. Khi Nhà nước thu hồi đất mà tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải ngừng sản xuất, kinh doanh mà có thiệt hại th́ được bồi thường thiệt hại.
Điều 89. Bồi thường thiệt hại về nhà, công tŕnh xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất
1. Đối với nhà ở, công tŕnh phục vụ sinh hoạt gắn liền với đất của hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi Nhà nước thu hồi đất phải tháo dỡ toàn bộ hoặc một phần mà phần c̣n lại không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật th́ chủ sở hữu nhà ở, công tŕnh đó được bồi thường bằng giá trị xây dựng mới của nhà ở, công tŕnh có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương.
Trường hợp phần c̣n lại của nhà ở, công tŕnh vẫn bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật th́ bồi thường theo thiệt hại thực tế.
2. Đối với nhà, công tŕnh xây dựng khác gắn liền với đất không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, khi Nhà nước thu hồi đất mà bị tháo dỡ toàn bộ hoặc một phần mà phần c̣n lại không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật th́ được bồi thường thiệt hại theo quy định của Chính phủ.
3. Đối với công tŕnh hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xă hội gắn liền với đất đang sử dụng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này th́ mức bồi thường tính bằng giá trị xây dựng mới của công tŕnh có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Điều 90. Bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi
1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây trồng th́ việc bồi thường thực hiện theo quy định sau đây:
a) Đối với cây hàng năm, mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung b́nh tại thời điểm thu hồi đất;
b) Đối với cây lâu năm, mức bồi thường được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất;
c) Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác th́ được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại;
d) Đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân trồng, quản lư, chăm sóc, bảo vệ th́ bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lư, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
2. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản th́ việc bồi thường thực hiện theo quy định sau đây:
a) Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất đă đến thời kỳ thu hoạch th́ không phải bồi thường;
b) Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch th́ được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm; trường hợp có thể di chuyển được th́ được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra; mức bồi thường cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
Điều 91. Bồi thường chi phí di chuyển khi Nhà nước thu hồi đất
1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển tài sản th́ được Nhà nước bồi thường chi phí để tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt; trường hợp phải di chuyển hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất c̣n được bồi thường đối với thiệt hại khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức bồi thường tại khoản 1 Điều này.
Điều 92. Trường hợp Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường tài sản gắn liền với đất
1. Tài sản gắn liền với đất thuộc một trong các trường hợp thu hồi đất quy định tại các điểm a, b, d, đ, e, i khoản 1 Điều 64 và điểm b, d khoản 1 Điều 65 của Luật này.
2. Tài sản gắn liền với đất được tạo lập trái quy định của pháp luật hoặc tạo lập từ sau khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Công tŕnh hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xă hội và công tŕnh xây dựng khác không c̣n sử dụng.
Điều 93. Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có hiệu lực thi hành, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường phải chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ cho người có đất thu hồi.
2. Trường hợp cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường chậm chi trả th́ khi thanh toán tiền bồi thường, hỗ trợ cho người có đất thu hồi, ngoài tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt th́ người có đất thu hồi c̣n được thanh toán thêm một khoản tiền bằng mức tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lư thuế tính trên số tiền chậm trả và thời gian chậm trả.
3. Trường hợp người có đất thu hồi không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt th́ tiền bồi thường, hỗ trợ được gửi vào tài khoản tạm giữ của Kho bạc nhà nước.
4. Người sử dụng đất được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất mà chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật th́ phải trừ đi khoản tiền chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính vào số tiền được bồi thường để hoàn trả ngân sách nhà nước.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 94. Bồi thường thiệt hại đối với đất thuộc hành lang an toàn khi xây dựng công tŕnh có hành lang bảo vệ an toàn
Khi Nhà nước xây dựng công tŕnh công cộng, quốc pḥng, an ninh có hành lang bảo vệ an toàn mà không thu hồi đất nằm trong phạm vi hành lang an toàn th́ người sử dụng đất được bồi thường thiệt hại do hạn chế khả năng sử dụng đất, thiệt hại tài sản gắn liền với đất theo quy định của Chính phủ.
Chương VII . ĐĂNG KƯ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Mục 1. ĐĂNG KƯ ĐẤT ĐAI, NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Điều 95. Đăng kư đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1. Đăng kư đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lư; đăng kư quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu.
2. Đăng kư đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gồm đăng kư lần đầu và đăng kư biến động, được thực hiện tại tổ chức đăng kư đất đai thuộc cơ quan quản lư đất đai, bằng h́nh thức đăng kư trên giấy hoặc đăng kư điện tử và có giá trị pháp lư như nhau.
3. Đăng kư lần đầu được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Thửa đất được giao, cho thuê để sử dụng;
b) Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng kư;
c) Thửa đất được giao để quản lư mà chưa đăng kư;
d) Nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chưa đăng kư.
4. Đăng kư biến động được thực hiện đối với trường hợp đă được cấp Giấy chứng nhận hoặc đă đăng kư mà có thay đổi sau đây:
a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
b) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;
c) Có thay đổi về h́nh dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất;
d) Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đă đăng kư;
đ) Chuyển mục đích sử dụng đất;
e) Có thay đổi thời hạn sử dụng đất;
g) Chuyển từ h́nh thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang h́nh thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ h́nh thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang h́nh thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này.
h) Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng;
i) Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đ́nh hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất;
k) Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả ḥa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lư nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Ṭa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đă được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;
l) Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;
m) Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất.
5. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đă kê khai đăng kư được ghi vào Sổ địa chính, được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nếu có nhu cầu và có đủ điều kiện theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; trường hợp đăng kư biến động đất đai th́ người sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đă cấp.
Trường hợp đăng kư lần đầu mà không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất th́ người đang sử dụng đất được tạm thời sử dụng đất cho đến khi Nhà nước có quyết định xử lư theo quy định của Chính phủ.
6. Các trường hợp đăng kư biến động quy định tại các điểm a, b, h, i, k và l khoản 4 Điều này th́ trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày có biến động, người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng kư biến động; trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất th́ thời hạn đăng kư biến động được tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế.
7. Việc đăng kư đất đai, tài sản gắn liền với đất có hiệu lực kể từ thời điểm đăng kư vào Sổ địa chính.
2. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính và việc lập, chỉnh lư, quản lư hồ sơ địa chính; lộ tŕnh chuyển đổi hồ sơ địa chính dạng giấy sang hồ sơ địa chính dạng số.
Mục 2. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Điều 97. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo một loại mẫu thống nhất trong cả nước.
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng đă được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 vẫn có giá trị pháp lư và không phải đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp người đă được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 có nhu cầu cấp đổi th́ được đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này.
Điều 98. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp theo từng thửa đất. Trường hợp người sử dụng đất đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xă, phường, thị trấn mà có yêu cầu th́ được cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chung cho các thửa đất đó.
2. Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất th́ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu th́ cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện.
3. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm th́ được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp.
4. Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng th́ phải ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một người.
Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đă cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc chồng th́ được cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng nếu có yêu cầu.
5. Trường hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế với số liệu ghi trên giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này hoặc Giấy chứng nhận đă cấp mà ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất, không có tranh chấp với những người sử dụng đất liền kề th́ khi cấp hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất diện tích đất được xác định theo số liệu đo đạc thực tế. Người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích chênh lệch nhiều hơn nếu có.
Trường hợp đo đạc lại mà ranh giới thửa đất có thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất và diện tích đất đo đạc thực tế nhiều hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất th́ phần diện tích chênh lệch nhiều hơn (nếu có) được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại Điều 99 của Luật này.
Điều 99. Trường hợp sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1. Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho những trường hợp sau đây:
a) Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật này;
b) Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành;
c) Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lư hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ;
d) Người được sử dụng đất theo kết quả ḥa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Ṭa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đă được thi hành;
đ) Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
e) Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
g) Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;
h) Người được Nhà nước thanh lư, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
i) Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đ́nh, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có;
k) Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 100. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất
1. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây th́ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:
a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá tŕnh thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng ḥa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng ḥa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng ḥa xă hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng kư ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà t́nh nghĩa, nhà t́nh thương gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xă xác nhận là đă sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ thanh lư, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
g) Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ.
2. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ kư của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và đất đó không có tranh chấp th́ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
3. Hộ gia đ́nh, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Ṭa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả ḥa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đă được thi hành th́ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính th́ phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
4. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chưa được cấp Giấy chứng nhận th́ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính th́ phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
5. Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có công tŕnh là đ́nh, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nông nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này và đất đó không có tranh chấp, được Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có đất xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng th́ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Điều 101. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất
1. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này, có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xă hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xă hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có đất xác nhận là người đă sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp th́ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
2. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này nhưng đất đă được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban nhân dân cấp xă xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đă có quy hoạch th́ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 102. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất
1. Tổ chức đang sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với phần diện tích đất sử dụng đúng mục đích.
2. Phần diện tích đất mà tổ chức đang sử dụng nhưng không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được giải quyết như sau:
a) Nhà nước thu hồi phần diện tích đất không sử dụng, sử dụng không đúng mục đích, cho mượn, cho thuê trái pháp luật, diện tích đất để bị lấn, bị chiếm;
b) Tổ chức phải bàn giao phần diện tích đă sử dụng làm đất ở cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để quản lư; trường hợp đất ở phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt th́ người sử dụng đất ở được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp doanh nghiệp nhà nước sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối đă được Nhà nước giao đất mà doanh nghiệp đó cho hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng một phần quỹ đất làm đất ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 th́ phải lập phương án bố trí lại diện tích đất ở thành khu dân cư tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất phê duyệt trước khi bàn giao cho địa phương quản lư.
3. Đối với tổ chức đang sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước cho thuê đất quy định tại Điều 56 của Luật này th́ cơ quan quản lư đất đai cấp tỉnh làm thủ tục kư hợp đồng thuê đất trước khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
4. Cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Được Nhà nước cho phép hoạt động;
b) Không có tranh chấp;
c) Không phải là đất nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho sau ngày 01 tháng 7 năm 2004.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 103. Xác định diện tích đất ở đối với trường hợp có vườn, ao
1. Đất vườn, ao của hộ gia đ́nh, cá nhân được xác định là đất ở phải trong cùng một thửa đất đang có nhà ở.
2. Đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được h́nh thành trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật này th́ diện tích đất ở được xác định theo giấy tờ đó.
Trường hợp trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật này chưa xác định rơ diện tích đất ở th́ diện tích đất ở được công nhận không phải nộp tiền sử dụng đất được xác định bằng không quá 05 lần hạn mức giao đất ở quy định tại khoản 2 Điều 143 và khoản 4 Điều 144 của Luật này.
3. Đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được h́nh thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật này mà trong giấy tờ đó ghi rơ diện tích đất ở th́ diện tích đất ở được xác định theo giấy tờ đó.
4. Đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được h́nh thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật này mà trong giấy tờ đó không ghi rơ diện tích đất ở th́ diện tích đất ở được xác định như sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào điều kiện, tập quán tại địa phương quy định hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đ́nh phù hợp với tập quán ở địa phương theo số lượng nhân khẩu trong hộ gia đ́nh;
b) Trường hợp diện tích thửa đất lớn hơn hạn mức công nhận đất ở tại địa phương th́ diện tích đất ở được xác định bằng hạn mức công nhận đất ở tại địa phương;
c) Trường hợp diện tích thửa đất nhỏ hơn hạn mức công nhận đất ở tại địa phương th́ diện tích đất ở được xác định là toàn bộ diện tích thửa đất.
5. Đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật này mà đất đă sử dụng ổn định từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 th́ diện tích đất ở được xác định theo mức quy định tại khoản 4 Điều này; trường hợp đất đă sử dụng ổn định kể từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 th́ diện tích đất ở được xác định theo mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đ́nh, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 143 và khoản 4 Điều 144 của Luật này.
6. Phần diện tích đất vườn, ao c̣n lại sau khi đă xác định diện tích đất ở theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 của Điều này th́ được xác định sử dụng vào mục đích hiện trạng đang sử dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 10 của Luật này.
7. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 104. Cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản gắn liền với đất
1. Tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công tŕnh xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng và cây lâu năm có tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với tài sản gắn liền với đất thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Điều 105. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
3. Đối với những trường hợp đă được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng mà thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng th́ do cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Điều 106. Đính chính, thu hồi Giấy chứng nhận đă cấp
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm đính chính Giấy chứng nhận đă cấp có sai sót trong các trường hợp sau đây:
a) Có sai sót thông tin về tên gọi, giấy tờ pháp nhân hoặc nhân thân, địa chỉ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất so với giấy tờ pháp nhân hoặc nhân thân tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận của người đó;
b) Có sai sót thông tin về thửa đất, tài sản gắn liền với đất so với hồ sơ kê khai đăng kư đất đai, tài sản gắn liền với đất đă được cơ quan đăng kư đất đai kiểm tra xác nhận.
2. Nhà nước thu hồi Giấy chứng nhận đă cấp trong các trường hợp sau đây:
a) Nhà nước thu hồi toàn bộ diện tích đất trên Giấy chứng nhận đă cấp;
b) Cấp đổi Giấy chứng nhận đă cấp;
c) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
d) Giấy chứng nhận đă cấp không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng sử dụng đất, không đúng diện tích đất, không đủ điều kiện được cấp, không đúng mục đích sử dụng đất hoặc thời hạn sử dụng đất hoặc nguồn gốc sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai, trừ trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận đó đă thực hiện chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật đất đai.
3. Việc thu hồi Giấy chứng nhận đă cấp đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều này do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Điều 105 của Luật này quyết định sau khi đă có kết luận của cơ quan thanh tra cùng cấp, văn bản có hiệu lực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai.
Chương VIII. TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI, GIÁ ĐẤT VÀ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 107. Các khoản thu tài chính từ đất đai
1. Các khoản thu tài chính từ đất đai bao gồm:
a) Tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất;
b) Tiền thuê đất khi được Nhà nước cho thuê;
c) Thuế sử dụng đất;
d) Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất;
đ) Tiền thu từ việc xử phạt vi phạm pháp luật về đất đai;
e) Tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lư và sử dụng đất đai;
g) Phí và lệ phí trong quản lư, sử dụng đất đai.
2. Chính phủ quy định chi tiết việc thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền xử phạt vi phạm pháp luật về đất đai, tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lư và sử dụng đất đai.
Điều 108. Căn cứ, thời điểm tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
1. Căn cứ tính tiền sử dụng đất:
a) Diện tích đất được giao, được chuyển mục đích sử dụng, được công nhận quyền sử dụng đất;
b) Mục đích sử dụng đất;
c) Giá đất theo quy định tại Điều 114 của Luật này; trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất th́ giá đất là giá trúng đấu giá.
2. Căn cứ tính tiền cho thuê đất:
a) Diện tích đất cho thuê;
b) Thời hạn cho thuê đất;
c) Đơn giá thuê đất; trường hợp đấu giá quyền thuê đất th́ giá đất thuê là đơn giá trúng đấu giá;
d) H́nh thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
3. Thời điểm tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là thời điểm Nhà nước quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.
Điều 109. Nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất
1. Khi chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm d, đ, e và g khoản 1 Điều 57 của Luật này th́ người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định sau đây:
a) Nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất và tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Nộp tiền thuê đất hàng năm theo loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất.
2. Khi được gia hạn sử dụng đất mà người sử dụng đất thuộc đối tượng phải trả tiền sử dụng đất, tiền thuê đất th́ phải thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với thời gian được gia hạn.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 110. Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
1. Việc miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực ưu đăi đầu tư hoặc địa bàn ưu đăi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, trừ dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại;
b) Sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng, hộ gia đ́nh nghèo; hộ gia đ́nh, cá nhân là dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xă hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo; sử dụng đất để xây dựng nhà ở xă hội theo quy định của pháp luật về nhà ở; đất ở cho người phải di dời khi Nhà nước thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa tính mạng con người;
c) Sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đối với hộ gia đ́nh, cá nhân là dân tộc thiểu số;
d) Sử dụng đất xây dựng công tŕnh sự nghiệp của các tổ chức sự nghiệp công lập;
đ) Đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay; đất xây dựng cơ sở, công tŕnh cung cấp dịch vụ hàng không;
e) Sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở, sân phơi, nhà kho; xây dựng các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối đối với hợp tác xă nông nghiệp;
g) Các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
1. Quỹ phát triển đất của địa phương do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập hoặc ủy thác cho Quỹ đầu tư phát triển, quỹ tài chính khác của địa phương để ứng vốn cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng và tạo quỹ đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nguồn tài chính của Quỹ phát triển đất được phân bổ từ ngân sách nhà nước và huy động các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 112. Nguyên tắc, phương pháp định giá đất
1. Việc định giá đất phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
a) Theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá;
b) Theo thời hạn sử dụng đất;
c) Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng đă chuyển nhượng, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất;
d) Cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự như nhau th́ có mức giá như nhau.
2. Chính phủ quy định phương pháp định giá đất.
Chính phủ ban hành khung giá đất định kỳ 05 năm một lần đối với từng loại đất, theo từng vùng. Trong thời gian thực hiện khung giá đất mà giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá tối thiểu trong khung giá đất th́ Chính phủ điều chỉnh khung giá đất cho phù hợp.
Điều 114. Bảng giá đất và giá đất cụ thể
1. Căn cứ nguyên tắc, phương pháp định giá đất và khung giá đất, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng và tŕnh Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua bảng giá đất trước khi ban hành. Bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ.
Trong thời gian thực hiện bảng giá đất, khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất hoặc giá đất phổ biến trên thị trường có biến động thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh điều chỉnh bảng giá đất cho phù hợp.
Trước khi tŕnh Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua bảng giá đất ít nhất 60 ngày, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi dự thảo bảng giá đất đến cơ quan có chức năng xây dựng khung giá đất xem xét, trường hợp có chênh lệch lớn về giá đất giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương th́ báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.
2. Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đ́nh, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đ́nh, cá nhân;
b) Tính thuế sử dụng đất;
c) Tính phí và lệ phí trong quản lư, sử dụng đất đai;
d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lư và sử dụng đất đai;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá đất cụ thể. Cơ quan quản lư đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức việc xác định giá đất cụ thể. Trong quá tŕnh thực hiện, cơ quan quản lư đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất để tư vấn xác định giá đất cụ thể.
Việc xác định giá đất cụ thể phải dựa trên cơ sở điều tra, thu thập thông tin về thửa đất, giá đất thị trường và thông tin về giá đất trong cơ sở dữ liệu đất đai; áp dụng phương pháp định giá đất phù hợp. Căn cứ kết quả tư vấn xác định giá đất, cơ quan quản lư đất đai cấp tỉnh tŕnh Hội đồng thẩm định giá đất xem xét trước khi tŕnh Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định.
Hội đồng thẩm định giá đất gồm Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch và đại diện của cơ quan, tổ chức có liên quan, tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất.
4. Giá đất cụ thể được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đ́nh, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đ́nh, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân;
b) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua h́nh thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất;
c) Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua h́nh thức đấu giá quyền sử dụng đất;
d) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;
đ) Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 115. Tư vấn xác định giá đất
1. Tư vấn xác định giá đất được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Khi xây dựng, điều chỉnh khung giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền có yêu cầu;
b) Khi giải quyết khiếu nại về giá đất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, các bên có liên quan;
c) Khi thực hiện giao dịch dân sự liên quan đến giá đất cụ thể mà các bên có yêu cầu.
2. Điều kiện hoạt động của tư vấn xác định giá đất, hành nghề tư vấn xác định giá đất thực hiện theo quy định của Chính phủ.
3. Việc xác định giá đất của tư vấn xác định giá đất phải độc lập, khách quan, trung thực và tuân theo nguyên tắc, phương pháp định giá đất quy định tại Điều 112 của Luật này.
4. Giá đất do tư vấn xác định là một trong các căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định, quyết định giá đất.
Điều 116. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất
1. Quyền của tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất:
a) Thực hiện tư vấn xác định giá đất theo quy định của Luật này, Luật giá và quy định khác của pháp luật có liên quan;
b) Yêu cầu bên thuê tư vấn cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến việc tư vấn xác định giá đất; được nhận tiền dịch vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Đơn phương chấm dứt hoặc hủy bỏ hợp đồng tư vấn xác định giá đất khi bên thuê tư vấn vi phạm điều kiện do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật;
d) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ của tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, khách quan của kết quả tư vấn giá đất;
b) Thực hiện thỏa thuận theo hợp đồng tư vấn xác định giá đất với bên thuê tư vấn;
c) Chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tổ chức, kết quả hoạt động tư vấn xác định giá đất định kỳ hàng năm hoặc trong trường hợp đột xuất;
d) Thực hiện nghĩa vụ về thuế và các nghĩa vụ tài chính khác có liên quan theo quy định của pháp luật;
đ) Đăng kư danh sách định giá viên và việc thay đổi, bổ sung danh sách định giá viên với cơ quan nhà nước có thẩm quyền nơi tổ chức tư vấn xác định giá đất đặt trụ sở chính;
e) Lưu trữ hồ sơ, tài liệu về kết quả tư vấn xác định giá đất;
g) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Mục 3. ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 117. Nguyên tắc đấu giá quyền sử dụng đất
1. Đấu giá quyền sử dụng đất được thực hiện công khai, liên tục, khách quan, trung thực, b́nh đẳng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên tham gia.
2. Việc đấu giá quyền sử dụng đất phải đúng tŕnh tự, thủ tục theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về đấu giá tài sản.
Điều 118. Các trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất và các trường hợp không đấu giá quyền sử dụng đất
1. Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo h́nh thức đấu giá quyền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này:
a) Đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê hoặc cho thuê mua;
b) Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê;
c) Sử dụng quỹ đất để tạo vốn cho đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng;
d) Sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;
đ) Cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
e) Giao đất, cho thuê đất đối với đất Nhà nước thu hồi do sắp xếp lại, xử lư trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh mà tài sản gắn liền với đất thuộc sở hữu nhà nước;
g) Giao đất ở tại đô thị, nông thôn cho hộ gia đ́nh, cá nhân;
h) Giao đất, cho thuê đất đối với các trường hợp được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
2. Các trường hợp không đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất bao gồm:
a) Giao đất không thu tiền sử dụng đất;
b) Sử dụng đất được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất quy định tại Điều 110 của Luật này;
c) Sử dụng đất quy định tại các điểm b, g khoản 1 và khoản 2 Điều 56 của Luật này;
d) Sử dụng đất vào mục đích hoạt động khoáng sản;
đ) Sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở tái định cư, nhà ở xă hội và nhà ở công vụ;
e) Giao đất ở cho cán bộ, công chức, viên chức chuyển nơi công tác theo quyết định điều động của cơ quan có thẩm quyền;
g) Giao đất ở cho hộ gia đ́nh, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại xă mà không có đất ở và chưa được Nhà nước giao đất ở;
h) Giao đất ở cho hộ gia đ́nh, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại thị trấn thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xă hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xă hội đặc biệt khó khăn mà không có đất ở và chưa được Nhà nước giao đất ở;
i) Các trường hợp khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
3. Trường hợp đất đưa ra đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này mà không có người tham gia hoặc trường hợp chỉ có một người đăng kư tham gia đấu giá hoặc đấu giá ít nhất là 02 lần nhưng không thành th́ Nhà nước thực hiện việc giao đất, cho thuê đất mà không phải đấu giá quyền sử dụng đất.
Điều 119. Thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất
1. Điều kiện để tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất:
a) Đă có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Đất đă được giải phóng mặt bằng, đất có tài sản gắn liền với đất mà tài sản thuộc sở hữu nhà nước;
c) Có phương án đấu giá quyền sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền sử dụng đất phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Thuộc đối tượng được Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo quy định tại Điều 55 và Điều 56 của Luật này;
b) Phải bảo đảm các điều kiện để thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Điều 58 của Luật này đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư.
Chương IX. HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI
Điều 120. Hệ thống thông tin đất đai
1. Hệ thống thông tin đất đai được thiết kế tổng thể và xây dựng thành một hệ thống thống nhất trên phạm vi cả nước, phục vụ đa mục tiêu; theo tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia, quốc tế được công nhận tại Việt Nam.
2. Hệ thống thông tin đất đai gồm các thành phần cơ bản sau đây:
a) Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin đất đai;
b) Hệ thống phần mềm hệ điều hành, phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng;
c) Cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia.
Điều 121. Cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia
1. Cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia được xây dựng thống nhất trong phạm vi cả nước.
2. Cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia gồm các thành phần:
a) Cơ sở dữ liệu về văn bản quy phạm pháp luật về đất đai;
b) Cơ sở dữ liệu địa chính;
c) Cơ sở dữ liệu điều tra cơ bản về đất đai;
d) Cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
đ) Cơ sở dữ liệu giá đất;
e) Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai;
g) Cơ sở dữ liệu về thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai;
h) Cơ sở dữ liệu khác liên quan đến đất đai.
3. Nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin cơ sở dữ liệu đất đai được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 122. Quản lư, khai thác cơ sở dữ liệu đất đai
1. Thông tin trong cơ sở dữ liệu đất đai được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp th́ có giá trị pháp lư như trong hồ sơ dạng giấy.
2. Cơ sở dữ liệu đất đai là tài sản của Nhà nước phải được bảo đảm an ninh, an toàn chặt chẽ; nghiêm cấm mọi hành vi truy cập trái phép, phá hoại, làm sai lệch thông tin trong cơ sở dữ liệu đất đai.
3. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu về thông tin, dữ liệu đất đai được khai thác, sử dụng qua cổng thông tin đất đai ở trung ương, địa phương và phải nộp phí; khi thực hiện khai thác thông tin, dữ liệu đất đai phải thực hiện đúng quy định của pháp luật.
Điều 123. Dịch vụ công điện tử trong lĩnh vực đất đai
1. Các dịch vụ công điện tử được thực hiện gồm đăng kư đất đai, tài sản gắn liền với đất; thực hiện các giao dịch về đất đai và tài sản gắn liền với đất; cung cấp thông tin, dữ liệu về đất đai.
2. Cơ quan quản lư đất đai có trách nhiệm thực hiện các dịch vụ công quy định tại khoản 1 Điều này; cung cấp các dịch vụ thuận tiện, đơn giản, an toàn cho tổ chức và cá nhân trên môi trường mạng.
Điều 124. Trách nhiệm xây dựng hệ thống thông tin đất đai
1. Nhà nước có chính sách đầu tư xây dựng hệ thống thông tin đất đai, cơ sở dữ liệu đất đai; bảo đảm kinh phí vận hành, duy tŕ hệ thống thông tin đất đai, cơ sở dữ liệu đất đai.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức xây dựng, quản lư, khai thác hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia; thực hiện dịch vụ công điện tử trong lĩnh vực đất đai theo quy định của Chính phủ.
3. Bộ, ngành, cơ quan có liên quan có trách nhiệm cung cấp kết quả điều tra cơ bản và các dữ liệu, thông tin có liên quan đến đất đai cho Bộ Tài nguyên và Môi trường để cập nhật vào cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia, hệ thống thông tin đất đai.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức xây dựng, quản lư, khai thác hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu đất đai ở địa phương; cung cấp dữ liệu đất đai cho Bộ Tài nguyên và Môi trường để tích hợp vào cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia.
5. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về xây dựng, quản lư, khai thác hệ thống thông tin đất đai, điều kiện của tổ chức, cá nhân hoạt động tư vấn về xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin đất đai.
Chương X. CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 125. Đất sử dụng ổn định lâu dài
Người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài trong các trường hợp sau đây:
1. Đất ở do hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng;
2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này;
3. Đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;
4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê;
5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 147 của Luật này; đất xây dựng công tŕnh sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này;
6. Đất sử dụng vào mục đích quốc pḥng, an ninh;
7. Đất cơ sở tôn giáo quy định tại Điều 159 của Luật này;
8. Đất tín ngưỡng;
9. Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công tŕnh công cộng khác không có mục đích kinh doanh;
10. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
11. Đất tổ chức kinh tế sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 127 và khoản 2 Điều 128 của Luật này.
Điều 126. Đất sử dụng có thời hạn
1. Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn, hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu th́ được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này.
2. Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đ́nh, cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, hộ gia đ́nh, cá nhân nếu có nhu cầu th́ được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất.
3. Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.
Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xă hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xă hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn th́ thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 năm.
Đối với dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê hoặc để cho thuê mua th́ thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn của dự án; người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài.
Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng th́ được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản này.
4. Thời hạn cho thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao không quá 99 năm. Khi hết thời hạn, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nếu có nhu cầu sử dụng đất th́ được Nhà nước xem xét gia hạn hoặc cho thuê đất khác, mỗi lần gia hạn không quá thời hạn quy định tại khoản này.
5. Thời hạn cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xă, phường, thị trấn là không quá 05 năm.
6. Đất xây dựng công tŕnh sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này và các công tŕnh công cộng có mục đích kinh doanh là không quá 70 năm.
Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng th́ được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản này.
7. Đối với thửa đất sử dụng cho nhiều mục đích th́ thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sử dụng vào mục đích chính.
8. Thời hạn giao đất, cho thuê đất quy định tại Điều này được tính từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 127. Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
1. Thời hạn sử dụng đất đối với hộ gia đ́nh, cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
a) Trường hợp chuyển đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng sang sử dụng vào mục đích khác th́ thời hạn được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Trường hợp chuyển đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối sang trồng rừng pḥng hộ, trồng rừng đặc dụng th́ hộ gia đ́nh, cá nhân được sử dụng đất ổn định lâu dài;
c) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối th́ hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đất đó theo thời hạn đă được giao, cho thuê.
Khi hết thời hạn, hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 126 của Luật này nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng;
d) Trường hợp chuyển đất nông nghiệp sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp th́ thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
đ) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài th́ hộ gia đ́nh, cá nhân được sử dụng đất ổn định lâu dài.
2. Thời hạn sử dụng đất đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư không thuộc khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao khi chuyển mục đích sử dụng đất được xác định theo dự án đầu tư quy định tại khoản 3 Điều 126 của Luật này.
3. Tổ chức kinh tế chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài th́ tổ chức kinh tế được sử dụng đất ổn định lâu dài.
Điều 128. Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất
1. Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất có quy định thời hạn là thời gian sử dụng đất c̣n lại của thời hạn sử dụng đất trước khi nhận chuyển quyền sử dụng đất.
2. Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất được sử dụng ổn định lâu dài th́ được sử dụng đất ổn định lâu dài.
Điều 129. Hạn mức giao đất nông nghiệp
1. Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:
a) Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
b) Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.
2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đ́nh, cá nhân không quá 10 héc ta đối với xă, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 héc ta đối với xă, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
3. Hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đ́nh, cá nhân không quá 30 héc ta đối với mỗi loại đất:
a) Đất rừng pḥng hộ;
b) Đất rừng sản xuất.
4. Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối th́ tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta.
Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân được giao thêm đất trồng cây lâu năm th́ hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 héc ta đối với xă, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 25 héc ta đối với xă, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân được giao thêm đất rừng sản xuất th́ hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 héc ta.
5. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đ́nh, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không quá hạn mức giao đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này và không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đ́nh, cá nhân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đ́nh, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
6. Hạn mức giao đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản, làm muối thuộc vùng đệm của rừng đặc dụng cho mỗi hộ gia đ́nh, cá nhân được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này.
7. Đối với diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng ngoài xă, phường, thị trấn nơi đăng kư hộ khẩu thường trú th́ hộ gia đ́nh, cá nhân được tiếp tục sử dụng, nếu là đất được giao không thu tiền sử dụng đất th́ được tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp của mỗi hộ gia đ́nh, cá nhân.
Cơ quan quản lư đất đai nơi đă giao đất nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất cho hộ gia đ́nh, cá nhân gửi thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xă nơi hộ gia đ́nh, cá nhân đó đăng kư hộ khẩu thường trú để tính hạn mức giao đất nông nghiệp.
8. Diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân do nhận chuyển nhượng, thuê, thuê lại, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất từ người khác, nhận khoán, được Nhà nước cho thuê đất không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều này.
Điều 130. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân
1. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân không quá 10 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân đối với mỗi loại đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 129 của Luật này.
2. Chính phủ quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân phù hợp với điều kiện cụ thể theo từng vùng và từng thời kỳ.
Điều 131. Đất nông nghiệp hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng
1. Đất nông nghiệp hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng gồm đất nông nghiệp được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất; do thuê quyền sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân khác; do nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
2. Việc sử dụng đất nông nghiệp do Nhà nước giao cho hộ gia đ́nh, cá nhân được quy định như sau:
a) Hộ gia đ́nh, cá nhân đă được Nhà nước giao đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành th́ được tiếp tục sử dụng theo quy định của Luật này;
b) Đối với những địa phương chưa thực hiện việc giao đất cho hộ gia đ́nh, cá nhân theo quy định của pháp luật về đất đai th́ Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có đất lập phương án giao đất và đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất;
c) Đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân các cấp đă hướng dẫn hộ gia đ́nh, cá nhân thương lượng điều chỉnh đất cho nhau trong quá tŕnh thực hiện các chính sách, pháp luật về đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 và đang sử dụng ổn định th́ được tiếp tục sử dụng.
3. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng được quy định như sau:
a) Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất để bảo tồn bản sắc dân tộc gắn với phong tục, tập quán của các dân tộc;
b) Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất có trách nhiệm bảo vệ đất được giao, được sử dụng đất kết hợp với mục đích sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản, không được chuyển sang sử dụng vào mục đích khác.
Điều 132. Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích
1. Căn cứ vào quỹ đất, đặc điểm và nhu cầu của địa phương, mỗi xă, phường, thị trấn được lập quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích không quá 5% tổng diện tích đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản để phục vụ cho các nhu cầu công ích của địa phương.
Đất nông nghiệp do tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân trả lại hoặc tặng cho quyền sử dụng cho Nhà nước, đất khai hoang, đất nông nghiệp thu hồi là nguồn để h́nh thành hoặc bổ sung cho quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xă, phường, thị trấn.
Đối với những nơi đă để lại quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích vượt quá 5% th́ diện tích ngoài mức 5% được sử dụng để xây dựng hoặc bồi thường khi sử dụng đất khác để xây dựng các công tŕnh công cộng của địa phương; giao cho hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản tại địa phương chưa được giao đất hoặc thiếu đất sản xuất.
2. Quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xă, phường, thị trấn để sử dụng vào các mục đích sau đây:
a) Xây dựng các công tŕnh công cộng của xă, phường, thị trấn bao gồm công tŕnh văn hóa, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí công cộng, y tế, giáo dục, chợ, nghĩa trang, nghĩa địa và các công tŕnh công cộng khác theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Bồi thường cho người có đất được sử dụng để xây dựng các công tŕnh công cộng quy định tại điểm a khoản này;
c) Xây dựng nhà t́nh nghĩa, nhà t́nh thương.
3. Đối với diện tích đất chưa sử dụng vào các mục đích quy định tại khoản 2 Điều này th́ Ủy ban nhân dân cấp xă cho hộ gia đ́nh, cá nhân tại địa phương thuê để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản theo h́nh thức đấu giá để cho thuê. Thời hạn sử dụng đất đối với mỗi lần thuê không quá 05 năm.
Tiền thu được từ việc cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích phải nộp vào ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp xă quản lư và chỉ được dùng cho nhu cầu công ích của xă, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật.
4. Quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xă, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có đất quản lư, sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 133. Đất nông nghiệp do tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng
1. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có nhu cầu sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối th́ được Nhà nước xem xét cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư.
2. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập đă được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp th́ phải rà soát hiện trạng sử dụng đất, lập phương án sử dụng đất. Nội dung phương án sử dụng đất phải xác định rơ diện tích, ranh giới sử dụng, diện tích từng loại đất được giữ lại sử dụng, thời hạn sử dụng đất, diện tích đất bàn giao cho địa phương.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo việc rà soát, phê duyệt phương án sử dụng đất; giao đất, cho thuê đất theo phương án sử dụng đất được phê duyệt; thu hồi diện tích đất không sử dụng, sử dụng không đúng mục đích, giao khoán, cho thuê, cho mượn trái pháp luật, bị lấn, bị chiếm để tạo quỹ đất giao, cho thuê đối với tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân. Việc giao đất, cho thuê đất phải ưu tiên hộ gia đ́nh, cá nhân là dân tộc thiểu số không có đất hoặc thiếu đất sản xuất ở địa phương.
3. Tổ chức kinh tế đă được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành phải chuyển sang thuê đất.
1. Nhà nước có chính sách bảo vệ đất trồng lúa, hạn chế chuyển đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp. Trường hợp cần thiết phải chuyển một phần diện tích đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích khác th́ Nhà nước có biện pháp bổ sung diện tích đất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa.
Nhà nước có chính sách hỗ trợ, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, áp dụng khoa học và công nghệ hiện đại cho vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao.
2. Người sử dụng đất trồng lúa có trách nhiệm cải tạo, làm tăng độ màu mỡ của đất; không được chuyển sang sử dụng vào mục đích trồng cây lâu năm, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản, làm muối và vào mục đích phi nông nghiệp nếu không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
3. Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước phải nộp một khoản tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa theo quy định của Chính phủ.
1. Nhà nước giao đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên cho tổ chức quản lư rừng để quản lư, bảo vệ và phát triển rừng.
2. Nhà nước giao đất, cho thuê đất rừng sản xuất là rừng trồng theo quy định sau đây:
a) Giao đất cho hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo hạn mức quy định tại điểm b khoản 3 Điều 129 của Luật này để sử dụng vào mục đích sản xuất lâm nghiệp. Đối với diện tích đất rừng sản xuất do hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng vượt hạn mức th́ phải chuyển sang thuê đất;
b) Cho thuê đất đối với tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư trồng rừng;
c) Tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước giao đất, cho thuê đất rừng sản xuất theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này th́ được sử dụng diện tích đất chưa có rừng để trồng rừng hoặc trồng cây lâu năm.
3. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất rừng sản xuất được kết hợp kinh doanh cảnh quan, du lịch sinh thái - môi trường dưới tán rừng.
4. Đất rừng sản xuất tập trung ở những nơi xa khu dân cư không thể giao trực tiếp cho hộ gia đ́nh, cá nhân th́ được Nhà nước giao cho tổ chức để bảo vệ và phát triển rừng kết hợp với sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
1. Nhà nước giao đất rừng pḥng hộ cho tổ chức quản lư rừng pḥng hộ để quản lư, bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng và trồng rừng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, được kết hợp sử dụng đất vào mục đích khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
2. Tổ chức quản lư rừng pḥng hộ giao khoán đất rừng pḥng hộ cho hộ gia đ́nh, cá nhân đang sinh sống tại đó để bảo vệ, phát triển rừng; Ủy ban nhân dân cấp huyện giao đất ở, đất sản xuất nông nghiệp cho hộ gia đ́nh, cá nhân đó sử dụng.
3. Tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân có nhu cầu, khả năng bảo vệ, phát triển rừng và đang sinh sống trong khu vực rừng pḥng hộ mà chưa có tổ chức quản lư và khu vực quy hoạch trồng rừng pḥng hộ th́ được Nhà nước giao đất rừng pḥng hộ để bảo vệ, phát triển rừng và được kết hợp sử dụng đất vào mục đích khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho tổ chức kinh tế thuê đất rừng pḥng hộ thuộc khu vực được kết hợp với kinh doanh cảnh quan, du lịch sinh thái - môi trường dưới tán rừng.
5. Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao rừng pḥng hộ theo quy định của Luật bảo vệ và phát triển rừng th́ được giao đất rừng pḥng hộ để bảo vệ, phát triển rừng; có quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật bảo vệ và phát triển rừng.
1. Nhà nước giao đất rừng đặc dụng cho tổ chức quản lư rừng đặc dụng để quản lư, bảo vệ theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, được kết hợp sử dụng đất vào mục đích khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
2. Tổ chức quản lư rừng đặc dụng giao khoán ngắn hạn đất rừng đặc dụng trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt cho hộ gia đ́nh, cá nhân chưa có điều kiện chuyển ra khỏi khu vực đó để bảo vệ rừng.
3. Tổ chức quản lư rừng đặc dụng giao khoán đất rừng đặc dụng thuộc phân khu phục hồi sinh thái cho hộ gia đ́nh, cá nhân sinh sống ổn định tại khu vực đó để bảo vệ và phát triển rừng.
4. Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất vùng đệm của rừng đặc dụng đối với tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân để sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về lâm nghiệp hoặc kết hợp quốc pḥng, an ninh theo quy hoạch phát triển rừng của vùng đệm và được kết hợp sử dụng đất vào mục đích khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho tổ chức kinh tế thuê đất rừng đặc dụng thuộc khu vực được kết hợp với kinh doanh cảnh quan, du lịch sinh thái - môi trường dưới tán rừng.
1. Đất làm muối được Nhà nước giao cho hộ gia đ́nh, cá nhân trong hạn mức giao đất tại địa phương để sản xuất muối. Trường hợp sử dụng vượt hạn mức th́ phải chuyển sang thuê đất.
Đất làm muối được Nhà nước cho thuê đối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư sản xuất muối.
2. Những vùng đất làm muối có năng suất, chất lượng cao phải được bảo vệ và ưu tiên cho việc sản xuất muối.
3. Nhà nước khuyến khích việc sử dụng những vùng đất có khả năng làm muối để sản xuất muối phục vụ cho nhu cầu công nghiệp và đời sống.
Điều 139. Đất có mặt nước nội địa
1. Ao, hồ, đầm được Nhà nước giao theo hạn mức đối với hộ gia đ́nh, cá nhân để sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản, sản xuất nông nghiệp.
Ao, hồ, đầm được Nhà nước cho thuê đối với tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư nuôi trồng thủy sản, sản xuất nông nghiệp hoặc nông nghiệp kết hợp với mục đích phi nông nghiệp.
2. Đối với hồ, đầm thuộc địa phận nhiều xă, phường, thị trấn th́ việc sử dụng do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định. Đối với hồ, đầm thuộc địa phận nhiều huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh th́ việc sử dụng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. Đối với hồ, đầm thuộc địa phận nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương th́ việc sử dụng do Chính phủ quy định.
Điều 140. Đất có mặt nước ven biển
1. Đất có mặt nước ven biển được Nhà nước cho thuê đối với tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản, sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, phi nông nghiệp.
2. Việc sử dụng đất có mặt nước ven biển theo quy định sau đây:
a) Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Bảo vệ đất, làm tăng sự bồi tụ đất ven biển;
c) Bảo vệ hệ sinh thái, môi trường và cảnh quan;
d) Không cản trở việc bảo vệ an ninh quốc gia và giao thông trên biển.
Điều 141. Đất băi bồi ven sông, ven biển
1. Đất băi bồi ven sông, ven biển bao gồm đất băi bồi ven sông, đất cù lao trên sông, đất băi bồi ven biển và đất cù lao trên biển.
2. Đất băi bồi ven sông, ven biển thuộc địa phận xă, phường, thị trấn nào th́ do Ủy ban nhân dân cấp xă đó quản lư.
Đất băi bồi ven sông, ven biển thường xuyên được bồi tụ hoặc thường bị sạt lở do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lư và bảo vệ.
3. Đất băi bồi ven sông, ven biển được Nhà nước cho thuê đối với tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, phi nông nghiệp.
4. Hộ gia đ́nh, cá nhân đă được Nhà nước giao đất băi bồi ven sông, ven biển trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành để sử dụng vào mục đích nông nghiệp th́ được tiếp tục sử dụng trong thời hạn giao đất c̣n lại. Khi hết thời hạn giao đất, nếu có nhu cầu sử dụng đất, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và không vi phạm pháp luật về đất đai th́ Nhà nước xem xét cho thuê đất.
5. Nhà nước khuyến khích tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân đầu tư đưa đất băi bồi ven sông, ven biển vào sử dụng.
6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 142. Đất sử dụng cho kinh tế trang trại
1. Nhà nước khuyến khích h́nh thức kinh tế trang trại của hộ gia đ́nh, cá nhân nhằm khai thác có hiệu quả đất đai để phát triển sản xuất, mở rộng quy mô và nâng cao hiệu quả sử dụng đất trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối gắn với dịch vụ, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
2. Đất sử dụng cho kinh tế trang trại gồm đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất cho hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối quy định tại Điều 129 của Luật này; đất do Nhà nước cho thuê; đất do thuê, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho; đất do nhận khoán của tổ chức; đất do hộ gia đ́nh, cá nhân góp.
3. Hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất làm kinh tế trang trại được chuyển đổi mục đích sử dụng các loại đất theo quy định của pháp luật.
4. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất làm kinh tế trang trại phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, không có tranh chấp th́ được tiếp tục sử dụng theo quy định sau đây:
a) Trường hợp đất được giao không thu tiền sử dụng đất trong hạn mức cho hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật này th́ được tiếp tục sử dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 126 của Luật này;
b) Trường hợp đất được giao không thu tiền sử dụng đất cho hộ gia đ́nh, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối khi hết thời hạn được giao th́ phải chuyển sang thuê đất;
c) Trường hợp sử dụng đất do được Nhà nước cho thuê, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, được tặng cho, nhận khoán của tổ chức; do hộ gia đ́nh, cá nhân góp vốn th́ được tiếp tục sử dụng theo quy định của Luật này.
5. Nghiêm cấm việc lợi dụng h́nh thức kinh tế trang trại để bao chiếm, tích tụ đất đai không v́ mục đích sản xuất.
1. Đất ở do hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng tại nông thôn gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công tŕnh phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đ́nh, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở phù hợp với điều kiện và tập quán tại địa phương.
3. Việc phân bổ đất ở tại nông thôn trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải đồng bộ với quy hoạch các công tŕnh công cộng, công tŕnh sự nghiệp bảo đảm thuận tiện cho sản xuất, đời sống của nhân dân, vệ sinh môi trường và theo hướng hiện đại hóa nông thôn.
4. Nhà nước có chính sách tạo điều kiện cho những người sống ở nông thôn có chỗ ở trên cơ sở tận dụng đất trong những khu dân cư sẵn có, hạn chế việc mở rộng khu dân cư trên đất nông nghiệp.
1. Đất ở tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công tŕnh phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đất ở tại đô thị phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công tŕnh công cộng, công tŕnh sự nghiệp, bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị hiện đại.
3. Nhà nước có quy hoạch sử dụng đất để xây dựng nhà ở tại đô thị, có chính sách tạo điều kiện để những người sống ở đô thị có chỗ ở.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đ́nh, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở.
5. Việc chuyển đất ở sang đất xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và tuân thủ các quy định về trật tự, an toàn, bảo vệ môi trường đô thị.
Điều 145. Đất xây dựng khu chung cư
1. Đất xây dựng khu chung cư bao gồm đất để xây dựng nhà chung cư, xây dựng các công tŕnh phục vụ trực tiếp cho đời sống của những hộ gia đ́nh trong nhà chung cư và các công tŕnh phục vụ cộng đồng theo quy hoạch xây dựng đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Việc quy hoạch đất xây dựng khu chung cư phải bảo đảm đồng bộ với quy hoạch các công tŕnh công cộng, bảo vệ môi trường.
3. Chính phủ quy định chi tiết chế độ sử dụng đất xây dựng khu chung cư.
Điều 146. Đất sử dụng để chỉnh trang, phát triển đô thị và khu dân cư nông thôn
1. Đất sử dụng để chỉnh trang, phát triển đô thị gồm đất chỉnh trang khu vực nội thành, nội thị hiện có; đất được quy hoạch để mở rộng đô thị hoặc phát triển đô thị mới.
Đất sử dụng để chỉnh trang, phát triển khu dân cư nông thôn gồm đất chỉnh trang trong khu dân cư hiện có, đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích, đất được quy hoạch để mở rộng khu dân cư nông thôn.
2. Việc sử dụng đất để chỉnh trang, phát triển đô thị, khu dân cư nông thôn phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức việc lập và giao cho tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án theo quy định của pháp luật để chỉnh trang hoặc xây dựng khu đô thị mới, khu dân cư nông thôn mới. Đất cho các dự án này phải được phân bổ đồng bộ trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho toàn khu vực, bao gồm đất sử dụng để xây dựng kết cấu hạ tầng, đất ở, đất xây dựng các công tŕnh công cộng, công tŕnh sự nghiệp, đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Khi thực hiện các dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn, Nhà nước chủ động thu hồi đất, bao gồm đất để xây dựng công tŕnh kết cấu hạ tầng và đất vùng phụ cận theo quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất.
4. Cộng đồng dân cư xây dựng, chỉnh trang các công tŕnh phục vụ lợi ích chung của cộng đồng bằng nguồn vốn do nhân dân đóng góp hoặc Nhà nước hỗ trợ th́ việc tự nguyện góp quyền sử dụng đất, bồi thường hoặc hỗ trợ do cộng đồng dân cư và người sử dụng đất đó thỏa thuận.
Điều 147. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công tŕnh sự nghiệp
1. Đất xây dựng trụ sở cơ quan gồm đất trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xă hội.
2. Đất xây dựng công tŕnh sự nghiệp gồm đất xây dựng các công tŕnh sự nghiệp thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, xă hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, ngoại giao và các công tŕnh sự nghiệp khác.
3. Việc sử dụng đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
4. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức được giao đất, cho thuê đất có trách nhiệm bảo toàn diện tích đất được giao, được thuê và phải sử dụng đất đúng mục đích.
Nghiêm cấm việc sử dụng đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công tŕnh sự nghiệp vào mục đích khác.
5. Nhà nước khuyến khích việc sử dụng đất vào mục đích phát triển văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường.
Điều 148. Đất sử dụng vào mục đích quốc pḥng, an ninh
1. Đất sử dụng vào mục đích quốc pḥng, an ninh bao gồm đất sử dụng vào các mục đích quy định tại Điều 61 của Luật này.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc quản lư nhà nước đối với đất sử dụng vào mục đích quốc pḥng, an ninh thuộc địa bàn quản lư hành chính của địa phương.
Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong quá tŕnh lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc pḥng, an ninh bảo đảm phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xă hội, củng cố quốc pḥng, an ninh; rà soát, xác định ranh giới đất sử dụng cho mục đích quốc pḥng, an ninh; xác định vị trí, diện tích đất quốc pḥng, an ninh không c̣n nhu cầu sử dụng, sử dụng không đúng mục đích để bàn giao cho địa phương quản lư, sử dụng.
3. Đối với những khu vực nằm trong quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc pḥng, an ninh nhưng chưa có nhu cầu sử dụng vào mục đích quốc pḥng, an ninh th́ người đang sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đến khi có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng không được làm biến dạng địa h́nh tự nhiên.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 149. Đất khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề
1. Việc sử dụng đất xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Khi quy hoạch, thành lập khu công nghiệp, khu chế xuất phải đồng thời lập quy hoạch, xây dựng khu nhà ở, công tŕnh công cộng nằm ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất phục vụ đời sống người lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu chế xuất.
2. Nhà nước cho thuê đất đối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất. Đối với phần diện tích thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm th́ người được Nhà nước cho thuê đất có quyền cho thuê lại đất với h́nh thức trả tiền thuê đất hàng năm; đối với phần diện tích thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê th́ người được Nhà nước cho thuê đất có quyền cho thuê lại đất với h́nh thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc trả tiền thuê đất hàng năm.
Nhà đầu tư được miễn tiền thuê đất đối với diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất.
3. Tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư vào sản xuất, kinh doanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất được thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế khác, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng và có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Trường hợp thuê lại đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê th́ có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 174 của Luật này;
b) Trường hợp thuê lại đất trả tiền thuê đất hàng năm th́ có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 175 của Luật này.
4. Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất phải sử dụng đất đúng mục đích đă được xác định, được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và có các quyền, nghĩa vụ theo quy định của Luật này.
5. Tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư sản xuất, kinh doanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất đă được Nhà nước giao đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế khác, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành th́ được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn c̣n lại của dự án mà không phải chuyển sang thuê đất. Khi hết thời hạn thực hiện dự án nếu có nhu cầu được Nhà nước xem xét cho thuê đất theo quy định của Luật này.
6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 150. Đất sử dụng cho khu công nghệ cao
1. Đất sử dụng cho khu công nghệ cao theo quyết định thành lập của Thủ tướng Chính phủ bao gồm các loại đất có chế độ sử dụng khác nhau phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao; nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ cao; đào tạo nhân lực công nghệ cao.
Khi quy hoạch, thành lập khu công nghệ cao phải đồng thời lập quy hoạch, xây dựng khu nhà ở, công tŕnh công cộng nằm ngoài khu công nghệ cao để phục vụ đời sống chuyên gia, người lao động làm việc trong khu công nghệ cao.
2. Ban quản lư khu công nghệ cao được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao đất khu công nghệ cao. Ban quản lư khu công nghệ cao được cho thuê đất đối với tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất trong khu công nghệ cao theo quy định của Luật này.
3. Ban quản lư khu công nghệ cao lập quy hoạch chi tiết xây dựng của khu công nghệ cao và tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất phê duyệt.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao đất cho Ban quản lư khu công nghệ cao để tổ chức xây dựng, phát triển khu công nghệ cao theo quy hoạch đă được phê duyệt.
4. Người sử dụng đất được Ban quản lư khu công nghệ cao cho thuê đất trong khu công nghệ cao có các quyền và nghĩa vụ như được Nhà nước cho thuê đất theo quy định của Luật này.
5. Doanh nghiệp phát triển khu công nghệ cao, doanh nghiệp phát triển hạ tầng được Ban quản lư khu công nghệ cao cho thuê đất; người có nhu cầu sử dụng đất trong khu công nghệ cao được thuê lại đất của doanh nghiệp phát triển khu công nghệ cao, doanh nghiệp phát triển hạ tầng.
6. Người sử dụng đất trong khu công nghệ cao phải sử dụng đất đúng mục đích đă được ghi trong hợp đồng thuê đất, được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và có các quyền, nghĩa vụ theo quy định của Luật này.
Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghệ cao th́ người nhận chuyển nhượng phải tiếp tục sử dụng đất đúng mục đích đă được xác định.
7. Nhà nước khuyến khích tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghệ cao và khuyến khích tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất vào mục đích phát triển khoa học và công nghệ.
8. Việc xác định giá cho thuê đất và tính thu tiền thuê đất trong khu công nghệ cao thực hiện theo quy định của Luật này.
Điều 151. Đất sử dụng cho khu kinh tế
1. Đất sử dụng cho khu kinh tế bao gồm đất để xây dựng khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Đất sử dụng cho khu kinh tế là diện tích đất sử dụng cho các khu chức năng gồm: khu phi thuế quan, khu bảo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế nhằm tạo môi trường đầu tư và kinh doanh đặc biệt thuận lợi cho các nhà đầu tư.
Việc xây dựng, mở mới các khu kinh tế phải phù hợp với quy hoạch tổng thể hệ thống các khu kinh tế trong cả nước.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao đất cho Ban quản lư khu kinh tế để tổ chức xây dựng khu kinh tế theo kế hoạch sử dụng đất đă được phê duyệt trong quy hoạch chi tiết xây dựng của khu kinh tế.
3. Ban quản lư khu kinh tế có trách nhiệm thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với diện tích đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi để giao cho ḿnh trước khi giao lại đất, cho thuê đất. Ban quản lư khu kinh tế được giao lại đất có thu tiền sử dụng đất, giao lại đất không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất cho người có nhu cầu sử dụng đất trong các khu chức năng của khu kinh tế theo quy định tại các Điều 54, 55 và 56 của Luật này.
Thời hạn sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh trong khu kinh tế là không quá 70 năm.
4. Người sử dụng đất trong khu kinh tế được đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở, kết cấu hạ tầng, được sản xuất, kinh doanh, hoạt động dịch vụ và có các quyền, nghĩa vụ như sau:
a) Trường hợp được Ban quản lư khu kinh tế giao lại đất trong khu kinh tế th́ có các quyền và nghĩa vụ như được Nhà nước giao đất theo quy định của Luật này;
b) Trường hợp được Ban quản lư khu kinh tế cho thuê đất trong khu kinh tế th́ có các quyền và nghĩa vụ như được Nhà nước cho thuê đất theo quy định của Luật này.
5. Nhà nước khuyến khích đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu kinh tế và khuyến khích sử dụng đất vào mục đích phát triển kinh tế.
6. Chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất trong khu kinh tế được áp dụng đối với từng loại đất theo quy định của Luật này.
7. Tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư vào sản xuất, kinh doanh trong khu kinh tế đă được Nhà nước giao đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế khác, người Việt Nam định cư ở nước ngoài trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành th́ được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn c̣n lại của dự án, không phải chuyển sang thuê đất. Khi hết thời hạn thực hiện dự án, nếu có nhu cầu được Ban quản lư khu kinh tế xem xét cho thuê đất theo quy định của Luật này.
8. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 152. Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
1. Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản bao gồm đất để thăm ḍ, khai thác, chế biến khoáng sản và khu vực các công tŕnh phụ trợ cho hoạt động khoáng sản và hành lang an toàn trong hoạt động khoáng sản.
2. Đất để thăm ḍ, khai thác khoáng sản được Nhà nước cho thuê đối với tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được phép thực hiện dự án thăm ḍ, khai thác khoáng sản.
Đất để làm mặt bằng chế biến khoáng sản thuộc loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp có chế độ sử dụng đất như đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp quy định tại Điều 153 của Luật này.
3. Việc sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản phải tuân theo các quy định sau đây:
a) Có giấy phép hoạt động khoáng sản và quyết định cho thuê đất để thăm ḍ, khai thác khoáng sản hoặc quyết định cho thuê đất để làm mặt bằng chế biến khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Chính phủ;
b) Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, xử lư chất thải và các biện pháp khác để không gây thiệt hại cho người sử dụng đất trong khu vực và xung quanh;
c) Sử dụng đất phù hợp với tiến độ thăm ḍ, khai thác khoáng sản; người sử dụng đất có trách nhiệm trả lại đất đúng với tiến độ thăm ḍ, khai thác khoáng sản và trạng thái lớp đất mặt được quy định trong hợp đồng thuê đất;
d) Trường hợp thăm ḍ, khai thác khoáng sản mà không sử dụng lớp đất mặt hoặc không ảnh hưởng đến việc sử dụng mặt đất th́ không phải thuê đất mặt.
Điều 153. Đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
1. Đất thương mại, dịch vụ bao gồm đất xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công tŕnh khác phục vụ cho kinh doanh, thương mại, dịch vụ.
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp bao gồm đất để xây dựng các cơ sở sản xuất phi nông nghiệp nằm ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất.
2. Việc sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các quy định về bảo vệ môi trường.
3. Tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thông qua h́nh thức Nhà nước cho thuê đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất, thuê đất, thuê lại đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân khác, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thông qua h́nh thức Nhà nước cho thuê đất; thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài khác; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 186 của Luật này c̣n được nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất để làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, thương mại, dịch vụ.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thông qua h́nh thức Nhà nước cho thuê đất; thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Điều 154. Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
1. Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm bao gồm đất, đất có mặt nước để khai thác nguyên liệu và đất làm mặt bằng để chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
Việc sử dụng đất để khai thác nguyên liệu cho sản xuất gạch ngói, làm đồ gốm phải tận dụng các loại đất đồi, g̣ không canh tác, đất băi hoang, đất ḷng sông hoặc ao, hồ cần khơi sâu, đất ven sông ng̣i không sản xuất nông nghiệp, đất đê bối không c̣n sử dụng, đất do cải tạo đồng ruộng.
2. Đất, đất có mặt nước để khai thác nguyên liệu được Nhà nước cho thuê đối với hộ gia đ́nh, cá nhân được phép khai thác nguyên liệu để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được phép thực hiện dự án đầu tư khai thác nguyên liệu để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
Đất để làm mặt bằng sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm thuộc loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp có chế độ sử dụng đất như đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp quy định tại Điều 153 của Luật này.
3. Việc sử dụng đất để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm phải tuân theo các quy định sau đây:
a) Có quyết định cho thuê đất vào mục đích khai thác nguyên liệu, chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Thực hiện các biện pháp cần thiết để không gây thiệt hại cho sản xuất, đời sống và ảnh hưởng xấu đến môi trường, ḍng chảy, giao thông;
c) Người sử dụng đất có trách nhiệm trả lại đất đúng với tiến độ khai thác nguyên liệu và trạng thái mặt đất được quy định trong hợp đồng thuê đất.
4. Nghiêm cấm sử dụng những loại đất sau đây để khai thác làm nguyên liệu cho sản xuất gạch ngói, làm đồ gốm:
a) Đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đă được xếp hạng hoặc được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định bảo vệ;
b) Đất nằm trong phạm vi hành lang bảo vệ an toàn công tŕnh.
5. Trong quá tŕnh sử dụng đất để khai thác nguyên liệu cho sản xuất gạch ngói, làm đồ gốm, người sử dụng đất phải áp dụng các biện pháp công nghệ thích hợp để khai thác, sử dụng đất hợp lư, tiết kiệm; phải thực hiện các biện pháp cần thiết để không gây thiệt hại cho sản xuất, đời sống của những người sử dụng đất xung quanh và không ảnh hưởng xấu đến môi trường.
Điều 155. Đất sử dụng vào mục đích công cộng; đất để thực hiện dự án xây dựng - chuyển giao và dự án xây dựng - kinh doanh - chuyển giao
1. Việc sử dụng đất vào mục đích công cộng phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng, trong đó phân định rơ các khu chức năng sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh và các khu chức năng sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh.
Đối với đất thuộc khu chức năng không có mục đích kinh doanh th́ Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 54 của Luật này; có mục đích kinh doanh th́ Nhà nước cho thuê đất theo quy định tại Điều 56 của Luật này.
3. Nhà nước giao cho nhà đầu tư quản lư diện tích đất để thực hiện dự án xây dựng - chuyển giao (BT); giao đất hoặc cho thuê đất đối với nhà đầu tư để thực hiện dự án xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT) và các h́nh thức khác theo quy định của pháp luật về đầu tư.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 156. Đất cảng hàng không, sân bay dân dụng
1. Đất phục vụ cho hoạt động hàng không dân dụng tại cảng hàng không, sân bay bao gồm:
a) Đất xây dựng trụ sở các cơ quan quản lư nhà nước hoạt động thường xuyên tại cảng hàng không, sân bay;
b) Đất xây dựng các hạng mục thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay gồm đất để xây dựng đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ tàu bay, cơ sở bảo đảm hoạt động bay, bảo đảm an ninh hàng không, khẩn nguy sân bay, hàng rào, đường công vụ, đường giao thông nội cảng và các công tŕnh, khu phụ trợ khác của sân bay;
c) Đất xây dựng cơ sở, công tŕnh phục vụ kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay;
d) Đất xây dựng công tŕnh phục vụ kinh doanh dịch vụ phi hàng không.
2. Cảng vụ hàng không được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và quy hoạch cảng hàng không, sân bay đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phục vụ hoạt động hàng không dân dụng tại cảng hàng không, sân bay được cấp cho Cảng vụ hàng không.
3. Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cơ quan quản lư nhà nước về hàng không dân dụng phê duyệt, Cảng vụ hàng không giao đất không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo quy định sau đây:
a) Giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với đất quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này;
b) Cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với đất quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều này. Việc tính tiền thuê đất và thu tiền thuê đất được thực hiện theo quy định của Luật này.
4. Tổ chức, cá nhân sử dụng đất tại cảng hàng không, sân bay có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Sử dụng đất đúng mục đích; không được chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
b) Được dùng tài sản thuộc sở hữu của ḿnh gắn liền với đất thuê để thế chấp tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam; được bán, cho thuê tài sản, góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của ḿnh gắn liền với đất thuê.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 157. Đất xây dựng các công tŕnh công cộng có hành lang bảo vệ an toàn
1. Đất xây dựng công tŕnh công cộng có hành lang bảo vệ an toàn bao gồm đất xây dựng các hệ thống giao thông, thủy lợi, đê điều, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước, hệ thống xử lư chất thải, hệ thống dẫn điện, dẫn xăng dầu, dẫn khí, thông tin liên lạc và đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn các công tŕnh này.
2. Việc sử dụng đất xây dựng công tŕnh công cộng có hành lang bảo vệ an toàn phải bảo đảm kết hợp khai thác cả phần trên không và trong ḷng đất, bố trí kết hợp các loại công tŕnh trên cùng một khu đất nhằm tiết kiệm đất và phải tuân theo các quy định của pháp luật chuyên ngành có liên quan về bảo vệ an toàn công tŕnh.
3. Người đang sử dụng đất được pháp luật thừa nhận mà đất đó nằm trong hành lang bảo vệ an toàn công tŕnh th́ được tiếp tục sử dụng đất theo đúng mục đích đă được xác định và không được gây cản trở cho việc bảo vệ an toàn công tŕnh.
Trường hợp việc sử dụng đất gây ảnh hưởng đến việc bảo vệ an toàn công tŕnh th́ chủ công tŕnh và người sử dụng đất phải có biện pháp khắc phục, nếu không khắc phục được th́ Nhà nước thu hồi đất và bồi thường theo quy định của pháp luật.
4. Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lư công tŕnh có hành lang bảo vệ an toàn có trách nhiệm công bố công khai mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công tŕnh, chịu trách nhiệm chính về việc bảo vệ an toàn công tŕnh; trường hợp hành lang bảo vệ an toàn công tŕnh bị lấn, chiếm, sử dụng trái phép th́ phải kịp thời báo cáo và yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có hành lang bảo vệ an toàn bị lấn, chiếm, sử dụng trái phép để xử lư.
5. Ủy ban nhân dân các cấp nơi có công tŕnh có hành lang bảo vệ an toàn có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lư công tŕnh tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo vệ an toàn công tŕnh; công bố công khai mốc giới sử dụng đất trong hành lang bảo vệ an toàn công tŕnh; kịp thời xử lư những trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép hành lang bảo vệ an toàn công tŕnh.
6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 158. Đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
1. Đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đă được xếp hạng hoặc được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bảo vệ th́ phải được quản lư nghiêm ngặt theo quy định sau đây:
a) Đối với đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh do tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư trực tiếp quản lư theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa th́ tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư đó chịu trách nhiệm chính trong việc sử dụng đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;
b) Đối với đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh không thuộc quy định tại điểm a khoản này th́ Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh chịu trách nhiệm chính trong việc quản lư diện tích đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;
c) Đối với đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh bị lấn, bị chiếm, sử dụng không đúng mục đích, sử dụng trái pháp luật th́ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có đất có trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và xử lư kịp thời.
2. Trong trường hợp đặc biệt cần thiết phải sử dụng đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh vào mục đích khác th́ việc chuyển mục đích phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và phải có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định xếp hạng đối với di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đó.
1. Đất cơ sở tôn giáo gồm đất thuộc chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào chính sách tôn giáo của Nhà nước, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quyết định diện tích đất giao cho cơ sở tôn giáo.
1. Đất tín ngưỡng bao gồm đất có công tŕnh đ́nh, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ.
2. Việc sử dụng đất tín ngưỡng phải đúng mục đích, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
3. Việc xây dựng, mở rộng các công tŕnh đ́nh, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ của cộng đồng phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 161. Đất xây dựng công tŕnh ngầm
1. Việc sử dụng đất để xây dựng công tŕnh ngầm phải phù hợp với quy hoạch xây dựng công tŕnh ngầm, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các quy hoạch khác có liên quan đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất để xây dựng công tŕnh ngầm theo quy định của Chính phủ.
Điều 162. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa
1. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa phải quy hoạch thành khu tập trung, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, xa khu dân cư, thuận tiện cho việc chôn cất, thăm viếng, hợp vệ sinh, bảo đảm môi trường và tiết kiệm đất.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức đất và chế độ quản lư việc xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa bảo đảm tiết kiệm và có chính sách khuyến khích việc an táng không sử dụng đất.
3. Nghiêm cấm việc lập nghĩa trang, nghĩa địa trái với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 163. Đất sông, ng̣i, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng
1. Căn cứ vào mục đích sử dụng chủ yếu đă xác định, đất sông, ng̣i, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng được quản lư và sử dụng theo quy định sau đây:
a) Nhà nước giao cho tổ chức để quản lư kết hợp sử dụng, khai thác đất có mặt nước chuyên dùng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng và khai thác thủy sản;
b) Nhà nước cho thuê đất sông, ng̣i, kênh, rạch, suối thu tiền thuê đất hàng năm đối với tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân để nuôi trồng thủy sản;
c) Nhà nước cho thuê đất sông, ng̣i, kênh, rạch, suối thu tiền thuê đất hàng năm đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư nuôi trồng thủy sản.
2. Việc khai thác, sử dụng đất sông, ng̣i, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng phải bảo đảm không ảnh hưởng đến mục đích sử dụng chủ yếu đă được xác định; phải tuân theo quy định về kỹ thuật của các ngành, lĩnh vực có liên quan và các quy định về bảo vệ cảnh quan, môi trường; không làm cản trở ḍng chảy tự nhiên; không gây cản trở giao thông đường thủy.
Điều 164. Quản lư đất chưa sử dụng
1. Ủy ban nhân dân cấp xă có trách nhiệm quản lư, bảo vệ đất chưa sử dụng tại địa phương và đăng kư vào hồ sơ địa chính.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lư đất chưa sử dụng tại các đảo chưa có người ở.
3. Việc quản lư đất chưa sử dụng được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Điều 165. Đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng
1. Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân các cấp có kế hoạch đầu tư, khai hoang, phục hóa, cải tạo đất để đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng.
2. Nhà nước khuyến khích tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân đầu tư để đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đối với diện tích đất được quy hoạch sử dụng vào mục đích nông nghiệp th́ ưu tiên giao cho hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại địa phương chưa được giao đất hoặc thiếu đất sản xuất.
Chương XI. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 166. Quyền chung của người sử dụng đất
1. Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất.
3. Hưởng các lợi ích do công tŕnh của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, cải tạo đất nông nghiệp.
4. Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp.
5. Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của ḿnh.
6. Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này.
7. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của ḿnh và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.
Điều 167. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này.
2. Nhóm người sử dụng đất mà có chung quyền sử dụng đất th́ có các quyền và nghĩa vụ như sau:
a) Nhóm người sử dụng đất gồm hộ gia đ́nh, cá nhân th́ có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của hộ gia đ́nh, cá nhân theo quy định của Luật này.
Trường hợp trong nhóm người sử dụng đất có thành viên là tổ chức kinh tế th́ có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế theo quy định của Luật này;
b) Trường hợp nhóm người sử dụng đất mà quyền sử dụng đất phân chia được theo phần cho từng thành viên trong nhóm, nếu từng thành viên của nhóm muốn thực hiện quyền đối với phần quyền sử dụng đất của ḿnh th́ phải thực hiện thủ tục tách thửa theo quy định, làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và được thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của Luật này.
Trường hợp quyền sử dụng đất của nhóm người sử dụng đất không phân chia được theo phần th́ ủy quyền cho người đại diện để thực hiện quyền và nghĩa vụ của nhóm người sử dụng đất.
3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;
b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;
d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xă.
Điều 168. Thời điểm được thực hiện các quyền của người sử dụng đất
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất khi có Giấy chứng nhận. Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp th́ người sử dụng đất được thực hiện quyền sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất; trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất th́ người sử dụng đất được thực hiện quyền khi có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính th́ phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính trước khi thực hiện các quyền.
2. Thời điểm người thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc cho thuê; chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời chuyển nhượng toàn bộ dự án đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê sau khi có Giấy chứng nhận và có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 194 của Luật này.
Điều 169. Nhận quyền sử dụng đất
1. Người nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:
a) Hộ gia đ́nh, cá nhân được nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp thông qua chuyển đổi quyền sử dụng đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 179 của Luật này;
b) Tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân được nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại Điều 191 của Luật này; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được nhận chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất theo quy định của Chính phủ;
c) Tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư được nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhận tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 174 và điểm e khoản 1 Điều 179 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại Điều 191 của Luật này;
d) Tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư được nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhận thừa kế quyền sử dụng đất;
đ) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở được nhận chuyển quyền sử dụng đất ở thông qua h́nh thức mua, thuê mua, nhận thừa kế, nhận tặng cho nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở hoặc được nhận quyền sử dụng đất ở trong các dự án phát triển nhà ở;
e) Tổ chức kinh tế, doanh nghiệp liên doanh nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
g) Tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận quyền sử dụng đất thông qua việc Nhà nước giao đất; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nhận quyền sử dụng đất thông qua việc Nhà nước giao đất để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
h) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được nhận quyền sử dụng đất thông qua việc Nhà nước cho thuê đất;
i) Tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo được nhận quyền sử dụng đất thông qua việc Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất đối với đất đang được sử dụng ổn định;
k) Tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được nhận quyền sử dụng đất theo kết quả ḥa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lư nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Ṭa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đă được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; văn bản về việc chia tách quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật đối với hộ gia đ́nh hoặc nhóm người có quyền sử dụng đất chung;
l) Cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, được nhận quyền sử dụng đất theo kết quả ḥa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Ṭa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đă được thi hành;
m) Tổ chức là pháp nhân mới được h́nh thành thông qua việc chia tách hoặc sáp nhập theo quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc văn bản về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức kinh tế phù hợp với pháp luật được nhận quyền sử dụng đất từ các tổ chức là pháp nhân bị chia tách hoặc sáp nhập.
2. Hộ gia đ́nh, cá nhân được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất không phụ thuộc vào nơi cư trú, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 191 và Điều 192 của Luật này.
Điều 170. Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất
1. Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong ḷng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công tŕnh công cộng trong ḷng đất và tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Thực hiện kê khai đăng kư đất đai; làm đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất.
5. Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.
6. Tuân theo các quy định của pháp luật về việc t́m thấy vật trong ḷng đất.
7. Giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất, khi hết thời hạn sử dụng đất mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng.
Điều 171. Quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề
1. Quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề bao gồm quyền về lối đi; cấp, thoát nước; tưới nước, tiêu nước trong canh tác; cấp khí ga; đường dây tải điện, thông tin liên lạc và các nhu cầu cần thiết khác một cách hợp lư trên thửa đất liền kề.
2. Việc xác lập quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự và phải thực hiện đăng kư theo quy định tại Điều 95 của Luật này.
Điều 172. Quyền lựa chọn h́nh thức trả tiền thuê đất
1. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 56 của Luật này được lựa chọn h́nh thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm hoặc thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
2. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và phải xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo h́nh thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của Luật này.
Mục 2. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 173. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất
1. Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này.
2. Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất không có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; không được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 174. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
1. Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này.
2. Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê ngoài quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều này c̣n có các quyền sau đây:
a) Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của ḿnh gắn liền với đất;
b) Cho thuê quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của ḿnh gắn liền với đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của ḿnh gắn liền với đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
c) Tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước; tặng cho quyền sử dụng đất cho cộng đồng dân cư để xây dựng các công tŕnh phục vụ lợi ích chung của cộng đồng; tặng cho nhà t́nh nghĩa gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;
d) Thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của ḿnh gắn liền với đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam;
đ) Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của ḿnh gắn liền với đất để hợp tác sản xuất, kinh doanh với tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà tiền thuê đất đă trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước th́ có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này; việc thực hiện các quyền phải được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà tiền thuê đất đă trả có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước th́ có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 173 của Luật này.
4. Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất th́ có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án xây dựng kinh doanh nhà ở mà được miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất th́ có quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai như trường hợp không được miễn hoặc không được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
b) Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư v́ mục đích lợi nhuận không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này mà được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất th́ có quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai như trường hợp không được miễn hoặc không được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với loại đất có mục đích sử dụng tương ứng;
c) Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư v́ mục đích lợi nhuận không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này mà được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất th́ có quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai như trường hợp Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với loại đất có mục đích sử dụng tương ứng.
Điều 175. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm
1. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này;
b) Thế chấp tài sản thuộc sở hữu của ḿnh gắn liền với đất thuê tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam;
c) Bán tài sản thuộc sở hữu của ḿnh gắn liền với đất thuê khi có đủ điều kiện quy định tại Điều 189 của Luật này; người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đă được xác định;
d) Góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của ḿnh gắn liền với đất thuê; người nhận góp vốn bằng tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đă được xác định;
đ) Cho thuê lại quyền sử dụng đất theo h́nh thức trả tiền thuê đất hàng năm đối với đất đă được xây dựng xong kết cấu hạ tầng trong trường hợp được phép đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng đối với đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
2. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập sử dụng đất thuê của tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất th́ có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về dân sự.
Điều 176. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất
1. Tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất có quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này.
2. Tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có nguồn gốc do được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc Nhà nước cho thuê đất trả trước tiền một lần cho cả thời gian thuê mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đă trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước th́ có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 174 của Luật này.
3. Tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật th́ có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Trường hợp nhận chuyển nhượng và không chuyển mục đích sử dụng đất th́ có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 174 của Luật này;
b) Trường hợp nhận chuyển nhượng và chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê th́ có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 174 của Luật này;
c) Trường hợp nhận chuyển nhượng và chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm th́ có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 175 của Luật này.
4. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất không thu tiền sử dụng đất sang đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất được quy định như sau:
a) Trường hợp tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê th́ có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 174 của Luật này;
b) Trường hợp tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm th́ có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều 175 của Luật này.
Điều 177. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế khi giải thể, phá sản
1. Tổ chức kinh tế nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của hộ gia đ́nh, cá nhân, tổ chức kinh tế khác th́ có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 174 của Luật này trong các trường hợp sau đây:
a) Đất của tổ chức kinh tế góp vốn có nguồn gốc do được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
b) Đất của hộ gia đ́nh, cá nhân góp vốn mà không phải là đất được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm.
2. Quyền sử dụng đất của hợp tác xă khi giải thể, phá sản thực hiện theo quy định sau đây:
a) Đối với đất được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất; được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất, do mua tài sản gắn liền với đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền mua tài sản gắn liền với đất, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước th́ Nhà nước thu hồi đất đó;
b) Đối với đất được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê, do mua tài sản gắn liền với đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền mua tài sản gắn liền với đất, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước; đất do thành viên góp quyền sử dụng vào hợp tác xă th́ Nhà nước không thu hồi đất, quyền sử dụng đất đó là của hợp tác xă và được xử lư theo điều lệ của hợp tác xă, nghị quyết của đại hội thành viên.
3. Quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế là doanh nghiệp khi giải thể, phá sản được xử lư theo quy định của pháp luật.
Điều 178. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế được thuê đất để xây dựng công tŕnh ngầm
Tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất để đầu tư xây dựng công tŕnh ngầm th́ có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
1. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê th́ có quyền và nghĩa vụ như tổ chức kinh tế quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 174 của Luật này;
2. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm th́ có quyền và nghĩa vụ như tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 175 của Luật này.
Mục 3. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA HỘ GIA Đ̀NH, CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 179. Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất
1. Hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức; đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất; đất nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế th́ có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này;
b) Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng một xă, phường, thị trấn với hộ gia đ́nh, cá nhân khác;
c) Chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
d) Cho tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân khác, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư tại Việt Nam thuê quyền sử dụng đất;
đ) Cá nhân sử dụng đất có quyền để thừa kế quyền sử dụng đất của ḿnh theo di chúc hoặc theo pháp luật.
Hộ gia đ́nh được Nhà nước giao đất, nếu trong hộ có thành viên chết th́ quyền sử dụng đất của thành viên đó được để thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật.
Trường hợp người được thừa kế là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 186 của Luật này th́ được nhận thừa kế quyền sử dụng đất; nếu không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 186 của Luật này th́ được hưởng giá trị của phần thừa kế đó;
e) Tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 174 của Luật này; tặng cho quyền sử dụng đất đối với hộ gia đ́nh, cá nhân hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 186 của Luật này;
g) Thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật;
h) Góp vốn bằng quyền sử dụng đất với tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài để hợp tác sản xuất, kinh doanh;
i) Trường hợp đất thuộc diện thu hồi để thực hiện dự án th́ có quyền tự đầu tư trên đất hoặc cho chủ đầu tư dự án thuê quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất với chủ đầu tư dự án để thực hiện dự án theo quy định của Chính phủ.
2. Hộ gia đ́nh, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này;
b) Bán tài sản thuộc sở hữu của ḿnh gắn liền với đất thuê; người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đă được xác định;
c) Để thừa kế, tặng cho tài sản thuộc sở hữu của ḿnh gắn liền với đất thuê; người nhận thừa kế, người được tặng cho tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đă được xác định;
d) Cho thuê tài sản thuộc sở hữu của ḿnh gắn liền với đất thuê theo quy định của pháp luật về dân sự;
đ) Thế chấp bằng tài sản thuộc sở hữu của ḿnh gắn liền với đất thuê tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật;
e) Góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của ḿnh gắn liền với đất thuê trong thời hạn thuê đất với tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài để hợp tác sản xuất, kinh doanh; người nhận góp vốn bằng tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đă được xác định.
3. Hộ gia đ́nh, cá nhân thuê lại đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất th́ có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Trường hợp thuê đất, thuê lại đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê th́ có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Trường hợp thuê đất, thuê lại đất trả tiền thuê đất hàng năm th́ có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Hộ gia đ́nh, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất mà được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất th́ có quyền và nghĩa vụ như trường hợp không được miễn, không được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
5. Hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất thuê của tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này th́ có quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về dân sự.
Điều 180. Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đ́nh, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất từ loại đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất
1. Hộ gia đ́nh, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất từ loại đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất có quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này.
2. Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất không thu tiền sử dụng đất sang đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất được quy định như sau:
a) Trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê th́ có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều 179 của Luật này;
b) Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm th́ có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 179 của Luật này.
Điều 181. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư sử dụng đất
1. Cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư sử dụng đất có quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này.
b) Cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư sử dụng đất không được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho quyền sử dụng đất; không được thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Mục 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI, TỔ CHỨC NƯỜC NGOÀI CÓ CHỨC NĂNG NGOẠI GIAO, DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 182. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
1. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất tại Việt Nam có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này;
b) Xây dựng các công tŕnh trên đất theo giấy phép của cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền;
c) Sở hữu công tŕnh do ḿnh xây dựng trên đất thuê trong thời hạn thuê đất.
2. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng ḥa xă hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác th́ tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao có quyền và nghĩa vụ theo điều ước quốc tế đó.
Điều 183. Quyền và nghĩa vụ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam
1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài về đầu tư tại Việt Nam được Nhà nước Việt Nam giao đất có thu tiền sử dụng đất có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này;
b) Quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 174 của Luật này.
2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước Việt Nam cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này;
b) Thế chấp bằng tài sản thuộc sở hữu của ḿnh gắn liền với đất thuê tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam; góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của ḿnh gắn liền với đất thuê, người nhận góp vốn bằng tài sản được Nhà nước cho thuê đất theo đúng mục đích đă được xác định trong thời hạn c̣n lại;
c) Bán tài sản thuộc sở hữu của ḿnh gắn liền với đất thuê khi có đủ điều kiện quy định tại Điều 189 của Luật này;
d) Cho thuê nhà ở trong trường hợp được phép đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở.
3. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước Việt Nam cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước Việt Nam giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này;
b) Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của ḿnh gắn liền với đất trong thời hạn sử dụng đất;
c) Cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của ḿnh gắn liền với đất trong thời hạn sử dụng đất;
d) Thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của ḿnh gắn liền với đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam trong thời hạn sử dụng đất;
đ) Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của ḿnh gắn liền với đất để hợp tác sản xuất, kinh doanh trong thời hạn sử dụng đất.
4. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có sử dụng đất được h́nh thành do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của doanh nghiệp Việt Nam th́ có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài h́nh thành do nhận chuyển nhượng cổ phần là doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mà nhà đầu tư nước ngoài chiếm tỷ lệ cổ phần chi phối theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp th́ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có các quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này tương ứng với h́nh thức nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
b) Trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài h́nh thành do nhận chuyển nhượng cổ phần là doanh nghiệp mà bên Việt Nam chiếm tỷ lệ cổ phần chi phối theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp th́ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có quyền và nghĩa vụ như tổ chức kinh tế quy định tại Điều 174 và Điều 175 của Luật này.
5. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất th́ có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 4 Điều 174 của Luật này.
Điều 184. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp liên doanh sử dụng đất do nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài được chuyển đổi từ doanh nghiệp liên doanh
1. Doanh nghiệp liên doanh giữa tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài với tổ chức kinh tế mà tổ chức kinh tế góp vốn bằng quyền sử dụng đất th́ doanh nghiệp liên doanh có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 174 của Luật này trong các trường hợp sau đây:
a) Đất của tổ chức kinh tế góp vốn do được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đă nộp không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước;
b) Đất của tổ chức kinh tế góp vốn do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất không phải là đất thuê của Nhà nước trả tiền thuê đất hàng năm mà tiền đă trả cho việc nhận chuyển nhượng không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
2. Doanh nghiệp nhà nước được Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà được sử dụng giá trị quyền sử dụng đất như ngân sách nhà nước cấp cho doanh nghiệp, không phải ghi nhận nợ và không phải hoàn trả tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai để góp vốn liên doanh với tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài th́ doanh nghiệp liên doanh có quyền, nghĩa vụ quy định tại Điều 174 của Luật này. Giá trị quyền sử dụng đất là phần vốn của Nhà nước đóng góp vào doanh nghiệp liên doanh.
3. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà góp vốn bằng quyền sử dụng đất với tư cách là tổ chức kinh tế trong nước vào liên doanh với tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài th́ doanh nghiệp liên doanh có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 174 của Luật này.
4. Doanh nghiệp liên doanh mà bên Việt Nam góp vốn bằng quyền sử dụng đất nay chuyển thành doanh nghiệp có 100% vốn nước ngoài th́ có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Quyền và nghĩa vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 183 của Luật này đối với trường hợp quyền sử dụng đất do nhận góp vốn trước đó không thuộc trường hợp được sử dụng để thực hiện các dự án đầu tư nhà ở để bán và doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm theo quy định tại khoản 1 Điều 56 của Luật này;
b) Quyền và nghĩa vụ theo quy định tại khoản 3 Điều 183 của Luật này đối với trường hợp quyền sử dụng đất do nhận góp vốn trước đó không thuộc trường hợp được sử dụng để thực hiện các dự án đầu tư nhà ở để bán và doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 1 Điều 56 của Luật này;
c) Quyền và nghĩa vụ theo quy định tại khoản 3 Điều 183 của Luật này đối với trường hợp quyền sử dụng đất do nhận góp vốn trước đó được sử dụng để thực hiện các dự án đầu tư nhà ở để bán và doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài được Nhà nước giao đất theo quy định tại khoản 3 Điều 55 của Luật này.
Điều 185. Quyền và nghĩa vụ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế và có quyền, nghĩa vụ theo quy định tại Điều 174 của Luật này.
2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuê đất, thuê lại đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Trường hợp trả tiền thuê đất, thuê lại đất một lần cho cả thời gian thuê, thuê lại th́ có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 174 của Luật này;
b) Trường hợp trả tiền thuê đất, thuê lại đất hàng năm th́ có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 175 của Luật này.
Điều 186. Quyền và nghĩa vụ về sử dụng đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam; người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam
1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc các đối tượng có quyền sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở th́ có quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này;
b) Chuyển quyền sử dụng đất ở khi bán, tặng cho, để thừa kế, đổi nhà ở cho tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam để ở; tặng cho nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở cho Nhà nước, cộng đồng dân cư, tặng cho nhà t́nh nghĩa theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 174 của Luật này. Trường hợp tặng cho, để thừa kế cho đối tượng không thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam th́ đối tượng này chỉ được hưởng giá trị của nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở;
c) Thế chấp nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam;
d) Cho thuê, ủy quyền quản lư nhà ở trong thời gian không sử dụng.
3. Trường hợp tất cả người nhận thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất đều là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam quy định tại khoản 1 Điều này th́ người nhận thừa kế không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng được chuyển nhượng hoặc được tặng cho quyền sử dụng đất thừa kế theo quy định sau đây:
a) Trong trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất th́ người nhận thừa kế được đứng tên là bên chuyển nhượng trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
b) Trong trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất th́ người được tặng cho phải là đối tượng được quy định tại điểm e khoản 1 Điều 179 của Luật này và phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở, trong đó người nhận thừa kế được đứng tên là bên tặng cho trong hợp đồng hoặc văn bản cam kết tặng cho;
c) Trong trường hợp chưa chuyển nhượng hoặc chưa tặng cho quyền sử dụng đất th́ người nhận thừa kế hoặc người đại diện có văn bản ủy quyền theo quy định nộp hồ sơ về việc nhận thừa kế tại cơ quan đăng kư đất đai để cập nhật vào Sổ địa chính.
4. Trường hợp trong số những người nhận thừa kế có người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam c̣n những người khác thuộc diện được nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai mà chưa phân chia thừa kế quyền sử dụng đất cho từng người nhận thừa kế th́ những người nhận thừa kế hoặc người đại diện có văn bản ủy quyền theo quy định nộp hồ sơ về việc nhận thừa kế tại cơ quan đăng kư đất đai để cập nhật vào sổ địa chính.
Sau khi giải quyết xong việc phân chia thừa kế th́ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người thuộc đối tượng được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam th́ phần thừa kế được giải quyết theo quy định tại khoản 3 Điều này.
5. Người nhận thừa kế trong các trường hợp quy định tại điểm c khoản 3 và khoản 4 Điều này được ủy quyền bằng văn bản cho người trông nom hoặc tạm sử dụng đất và thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 187. Quyền và nghĩa vụ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuê đất để xây dựng công tŕnh ngầm
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư xây dựng công tŕnh ngầm được Nhà nước cho thuê đất có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
1. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê th́ có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 3 và khoản 5 Điều 183 của Luật này;
2. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm th́ có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 và khoản 5 Điều 183 của Luật này.
Mục 5. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC QUYỀN CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.
2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất c̣n phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.
3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng kư tại cơ quan đăng kư đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng kư vào sổ địa chính.
Điều 189. Điều kiện bán, mua tài sản gắn liền với đất được Nhà nước cho thuê thu tiền thuê đất hàng năm
1. Tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được bán tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Tài sản gắn liền với đất thuê được tạo lập hợp pháp theo quy định của pháp luật;
b) Đă hoàn thành việc xây dựng theo đúng quy hoạch xây dựng chi tiết và dự án đầu tư đă được phê duyệt, chấp thuận.
2. Người mua tài sản gắn liền với đất thuê phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực tài chính để thực hiện dự án đầu tư;
b) Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với dự án đầu tư;
c) Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đă được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án trước đó.
3. Người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất c̣n lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đă được xác định trong dự án.
4. Đối với trường hợp thuê đất để thực hiện dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng th́ thực hiện theo quy định tại Điều 194 của Luật này.
Điều 190. Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
Hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác th́ chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng xă, phường, thị trấn cho hộ gia đ́nh, cá nhân khác để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.
Điều 191. Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất
1. Tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
2. Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đ́nh, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
3. Hộ gia đ́nh, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
4. Hộ gia đ́nh, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng pḥng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng pḥng hộ, rừng đặc dụng đó.
Điều 192. Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện
1. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sinh sống xen kẽ trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng nhưng chưa có điều kiện chuyển ra khỏi phân khu đó th́ chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất rừng kết hợp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản cho hộ gia đ́nh, cá nhân sinh sống trong phân khu đó.
2. Hộ gia đ́nh, cá nhân được Nhà nước giao đất ở, đất sản xuất nông nghiệp trong khu vực rừng pḥng hộ th́ chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất sản xuất nông nghiệp cho hộ gia đ́nh, cá nhân đang sinh sống trong khu vực rừng pḥng hộ đó.
3. Hộ gia đ́nh, cá nhân là dân tộc thiểu số sử dụng đất do Nhà nước giao đất theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước th́ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất sau 10 năm, kể từ ngày có quyết định giao đất theo quy định của Chính phủ.
Điều 193. Điều kiện nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân được nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án;
2. Mục đích sử dụng đối với diện tích đất nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
3. Đối với đất chuyên trồng lúa nước th́ phải thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 134 của Luật này.
Điều 194. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong thực hiện dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở; dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê
1. Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở được thực hiện theo quy định sau đây:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy định của Chính phủ về điều kiện loại đô thị để cho phép chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở được chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới h́nh thức phân lô sau khi đă hoàn thành đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng và nghĩa vụ tài chính về đất đai;
b) Đối với các dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở th́ được chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án khi đă có Giấy chứng nhận. Người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải thực hiện dự án đầu tư đúng theo tiến độ đă được phê duyệt.
2. Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 188 của Luật này;
b) Dự án phải xây dựng xong các công tŕnh hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ ghi trong dự án đă được phê duyệt.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Chương XII. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
Điều 195. Các thủ tục hành chính về đất đai
1. Các thủ tục hành chính về đất đai bao gồm:
a) Thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Thủ tục đăng kư đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
c) Thủ tục cấp đổi, cấp lại, đính chính, thu hồi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng;
d) Thủ tục thực hiện các quyền của người sử dụng đất;
đ) Thủ tục cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc, cưỡng chế thi hành quyết định thu hồi đất;
e) Thủ tục ḥa giải tranh chấp đất đai, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai tại cơ quan hành chính;
g) Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 196. Công khai thủ tục hành chính về đất đai
1. Nội dung công khai thủ tục hành chính về đất đai bao gồm:
a) Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả;
b) Thời gian giải quyết đối với mỗi thủ tục hành chính;
c) Thành phần hồ sơ đối với từng thủ tục hành chính;
d) Quy tŕnh và trách nhiệm giải quyết từng loại thủ tục hành chính;
đ) Nghĩa vụ tài chính, phí và lệ phí phải nộp đối với từng thủ tục hành chính.
2. Việc công khai về các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện bằng h́nh thức niêm yết thường xuyên tại trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; đăng trên trang thông tin điện tử cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 197. Thực hiện thủ tục hành chính về đất đai
1. Bộ, ngành theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ḿnh có trách nhiệm phối hợp trong chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính về đất đai, bảo đảm thống nhất giữa thủ tục hành chính về đất đai với các thủ tục hành chính khác có liên quan.
2. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện thủ tục hành chính tại địa phương; quy định việc phối hợp giữa các cơ quan có liên quan ở địa phương để giải quyết thủ tục hành chính về đất đai và các thủ tục hành chính khác có liên quan.
3. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính về đất đai phải thực hiện đúng tŕnh tự, thủ tục theo quy định.
4. Người sử dụng đất và người khác có liên quan có trách nhiệm thực hiện đầy đủ tŕnh tự, thủ tục hành chính về đất đai và các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Chương XIII. GIÁM SÁT, THANH TRA, GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ XỬ LƯ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐẤT ĐAI
Mục 1. GIÁM SÁT, THEO DƠI VÀ ĐÁNH GIÁ VIỆC QUẢN LƯ, SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI
Điều 198. Giám sát của Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận về việc quản lư và sử dụng đất đai
1. Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp thực hiện quyền giám sát về quản lư và sử dụng đất đai theo quy định của Hiến pháp và Luật hoạt động giám sát của Quốc hội, Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.
2. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận thực hiện quyền giám sát về quản lư và sử dụng đất đai theo quy định của Hiến pháp, Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 199. Giám sát của công dân đối với việc quản lư, sử dụng đất đai
1. Công dân có quyền tự ḿnh hoặc thông qua các tổ chức đại diện thực hiện quyền giám sát và phản ánh các sai phạm trong quản lư và sử dụng đất đai.
2. Việc giám sát và phản ánh phải bảo đảm khách quan, trung thực, đúng pháp luật; không được lợi dụng quyền giám sát để khiếu nại, tố cáo không đúng quy định của pháp luật, làm mất trật tự xă hội; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác các thông tin do ḿnh phản ánh.
3. Nội dung giám sát của công dân trong quản lư và sử dụng đất đai:
a) Việc lập, điều chỉnh, công bố, thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
b) Việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
c) Việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
d) Việc đăng kư đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
đ) Việc thu, miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế liên quan đến đất đai; định giá đất;
e) Việc thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
4. H́nh thức giám sát của công dân trong quản lư và sử dụng đất đai:
a) Trực tiếp thực hiện quyền giám sát thông qua việc phản ánh, gửi đơn kiến nghị đến các cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết;
b) Gửi đơn kiến nghị đến các tổ chức đại diện được pháp luật công nhận để các tổ chức này thực hiện việc giám sát.
5. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi nhận được ư kiến của công dân và tổ chức đại diện cho người dân:
a) Kiểm tra, xử lư, trả lời bằng văn bản theo thẩm quyền;
b) Chuyển đơn đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải quyết trong trường hợp không thuộc thẩm quyền;
c) Thông báo kết quả cho tổ chức, cá nhân đă phản ánh.
Điều 200. Hệ thống theo dơi và đánh giá đối với quản lư và sử dụng đất đai
1. Hệ thống theo dơi và đánh giá đối với quản lư và sử dụng đất đai được sử dụng để đánh giá việc thi hành pháp luật về đất đai, hiệu quả quản lư và sử dụng đất đai, sự tác động của chính sách, pháp luật về đất đai đến kinh tế - xă hội và môi trường trên phạm vi cả nước và các địa phương.
2. Hệ thống theo dơi và đánh giá đối với quản lư và sử dụng đất đai được xây dựng dựa trên hệ thống thông tin đất đai và việc thu thập các thông tin khác từ quá tŕnh thi hành pháp luật về đất đai trên phạm vi cả nước bao gồm:
a) Thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thống kê, kiểm kê đất đai; giá đất và thuế đất; giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; việc thực hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất; việc chấp hành pháp luật về đất đai; kiểm tra, thanh tra và xử lư vi phạm về đất đai của các cơ quan hành chính;
b) Thông tin về giải quyết tranh chấp, khiếu kiện về đất đai;
c) Thông tin từ quá tŕnh giám sát việc thực thi pháp luật về đất đai của Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận; các tổ chức khác có liên quan và người dân;
d) Những thông tin cần thiết phải thu nhận bằng các giải pháp công nghệ gồm chụp ảnh mặt đất từ vệ tinh, máy bay và các phương tiện bay khác; điều tra thực địa và các phương tiện kỹ thuật khác;
đ) Những thông tin cần thiết từ dữ liệu điều tra xă hội học về quản lư và sử dụng đất đai được thực hiện từ các hoạt động nghiên cứu, điều tra, khảo sát khác nhau và thực hiện điều tra xă hội học bổ sung khi cần thiết.
3. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm quản lư hệ thống theo dơi và đánh giá; tổ chức thực hiện đánh giá việc thực thi pháp luật, hiệu quả quản lư và sử dụng đất đai, tác động của chính sách, pháp luật về đất đai đến kinh tế - xă hội và môi trường trên phạm vi cả nước và các địa phương; kết quả đánh giá được gửi định kỳ đến Chính phủ, Quốc hội.
4. Cơ quan nhà nước lưu giữ thông tin quy định tại khoản 2 Điều này có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin cho cơ quan quản lư hệ thống theo dơi và đánh giá. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm cập nhật các thông tin trong hệ thống theo dơi, đánh giá vào hệ thống thông tin đất đai.
5. Hệ thống theo dơi và đánh giá đối với quản lư và sử dụng đất đai được công khai để các tổ chức, cá nhân t́m hiểu thông tin theo quy định của pháp luật.
6. Chính phủ quy định chi tiết về việc xây dựng và vận hành hệ thống theo dơi và đánh giá đối với quản lư và sử dụng đất đai.
Mục 2. THANH TRA, GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ XỬ LƯ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐẤT ĐAI
Điều 201. Thanh tra chuyên ngành đất đai
1. Thanh tra chuyên ngành đất đai là hoạt động thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc chấp hành pháp luật về đất đai, quy định về chuyên môn, kỹ thuật, quản lư thuộc lĩnh vực đất đai.
Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện thanh tra chuyên ngành đất đai trong cả nước.
Cơ quan quản lư đất đai ở địa phương chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện thanh tra chuyên ngành đất đai tại địa phương.
2. Nội dung thanh tra chuyên ngành đất đai bao gồm:
a) Thanh tra việc chấp hành pháp luật về đất đai của Ủy ban nhân dân các cấp;
b) Thanh tra việc chấp hành pháp luật về đất đai của người sử dụng đất và của tổ chức, cá nhân khác có liên quan;
c) Thanh tra việc chấp hành các quy định về chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực đất đai.
3. Thanh tra chuyên ngành đất đai có các nhiệm vụ sau đây:
a) Thanh tra việc chấp hành pháp luật của cơ quan nhà nước, người sử dụng đất trong việc quản lư và sử dụng đất đai;
b) Phát hiện, ngăn chặn và xử lư theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lư vi phạm pháp luật về đất đai.
4. Quyền và nghĩa vụ của trưởng đoàn thanh tra, thanh tra viên, công chức làm công tác thanh tra chuyên ngành đất đai, quy tŕnh tiến hành thanh tra chuyên ngành đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra.
Điều 202. Ḥa giải tranh chấp đất đai
1. Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự ḥa giải hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua ḥa giải ở cơ sở.
2. Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không ḥa giải được th́ gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có đất tranh chấp để ḥa giải.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xă có trách nhiệm tổ chức việc ḥa giải tranh chấp đất đai tại địa phương ḿnh; trong quá tŕnh tổ chức thực hiện phải phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xă và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xă hội khác. Thủ tục ḥa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân cấp xă được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
4. Việc ḥa giải phải được lập thành biên bản có chữ kư của các bên và có xác nhận ḥa giải thành hoặc ḥa giải không thành của Ủy ban nhân dân cấp xă. Biên bản ḥa giải được gửi đến các bên tranh chấp, lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có đất tranh chấp.
5. Đối với trường hợp ḥa giải thành mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới, người sử dụng đất th́ Ủy ban nhân dân cấp xă gửi biên bản ḥa giải đến Pḥng Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp tranh chấp đất đai giữa hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau; gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các trường hợp khác.
Pḥng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường tŕnh Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định công nhận việc thay đổi ranh giới thửa đất và cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Điều 203. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai
Tranh chấp đất đai đă được ḥa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xă mà không thành th́ được giải quyết như sau:
1. Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất th́ do Ṭa án nhân dân giải quyết;
2. Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này th́ đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai h́nh thức giải quyết tranh chấp đất đai theo quy định sau đây:
a) Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Khởi kiện tại Ṭa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự;
3. Trường hợp đương sự lựa chọn giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền th́ việc giải quyết tranh chấp đất đai được thực hiện như sau:
a) Trường hợp tranh chấp giữa hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau th́ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết; nếu không đồng ư với quyết định giải quyết th́ có quyền khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Ṭa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính;
b) Trường hợp tranh chấp mà một bên tranh chấp là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài th́ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết; nếu không đồng ư với quyết định giải quyết th́ có quyền khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc khởi kiện tại Ṭa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính;
4. Người có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai tại khoản 3 Điều này phải ra quyết định giải quyết tranh chấp. Quyết định giải quyết tranh chấp có hiệu lực thi hành phải được các bên tranh chấp nghiêm chỉnh chấp hành. Trường hợp các bên không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành.
Điều 204. Giải quyết khiếu nại, khiếu kiện về đất đai
1. Người sử dụng đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến sử dụng đất có quyền khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính về quản lư đất đai.
2. Tŕnh tự, thủ tục giải quyết khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại. Tŕnh tự, thủ tục giải quyết khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính về đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.
Điều 205. Giải quyết tố cáo về đất đai
1. Cá nhân có quyền tố cáo vi phạm pháp luật về quản lư và sử dụng đất đai.
2. Việc giải quyết tố cáo vi phạm pháp luật về quản lư và sử dụng đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về tố cáo.
Điều 206. Xử lư đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai
1. Người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai th́ tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lư hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm h́nh sự theo quy định của pháp luật.
2. Người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước, cho người khác, ngoài việc bị xử lư theo quy định của pháp luật c̣n phải bồi thường theo mức thiệt hại thực tế cho Nhà nước hoặc cho người bị thiệt hại.
Điều 207. Xử lư đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai khi thi hành công vụ trong lĩnh vực đất đai
1. Người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai khi thi hành công vụ th́ tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lư kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm h́nh sự theo quy định của pháp luật đối với các hành vi vi phạm sau đây:
a) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái với quy định của pháp luật trong giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, chuyển quyền sử dụng đất, thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, quản lư hồ sơ địa chính, ra quyết định hành chính trong quản lư đất đai;
b) Thiếu trách nhiệm trong quản lư để xảy ra vi phạm pháp luật về đất đai hoặc có hành vi khác gây thiệt hại đến tài nguyên đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất;
c) Vi phạm quy định về lấy ư kiến, công bố, công khai thông tin; vi phạm quy định tŕnh tự, thủ tục hành chính; vi phạm quy định về báo cáo trong quản lư đất đai.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 208. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp trong việc phát hiện, ngăn chặn và xử lư vi phạm pháp luật về quản lư và sử dụng đất đai
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và xử lư kịp thời những vi phạm pháp luật về quản lư và sử dụng đất đai tại địa phương.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xă có trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và xử lư kịp thời việc chuyển quyền sử dụng đất trái phép, chuyển mục đích sử dụng đất trái phép; phát hiện, áp dụng biện pháp ngăn chặn và xử lư kịp thời việc xây dựng các công tŕnh trên đất lấn, chiếm, đất sử dụng không đúng mục đích ở địa phương và buộc người có hành vi vi phạm khôi phục lại t́nh trạng của đất trước khi vi phạm.
Điều 209. Tiếp nhận và xử lư trách nhiệm của thủ trưởng, công chức, viên chức thuộc cơ quan quản lư đất đai các cấp và công chức địa chính cấp xă trong việc vi phạm tŕnh tự thực hiện các thủ tục hành chính
1. Tổ chức, cá nhân khi phát hiện công chức, viên chức thuộc cơ quan quản lư đất đai các cấp, công chức địa chính xă, phường, thị trấn vi phạm các quy định về tŕnh tự, thủ tục, thời hạn đối với việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất, làm thủ tục thực hiện quyền của người sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận th́ có quyền gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền theo quy định sau đây:
a) Đối với vi phạm của công chức địa chính xă, phường, thị trấn th́ gửi kiến nghị đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xă;
b) Đối với những vi phạm của công chức, viên chức thuộc cơ quan quản lư đất đai cấp nào th́ gửi kiến nghị đến thủ trưởng cơ quan quản lư đất đai cấp đó;
c) Đối với vi phạm của thủ trưởng cơ quan quản lư đất đai th́ gửi kiến nghị đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp.
2. Trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân hoặc thủ trưởng cơ quan quản lư đất đai quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm xem xét, giải quyết và thông báo cho người có kiến nghị biết.
Chương XIV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 210. Điều khoản chuyển tiếp
1. Người được Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đă trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất đă trả tiền c̣n lại ít nhất là 05 năm th́ tổ chức kinh tế có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 174 của Luật này; hộ gia đ́nh, cá nhân có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều 179 của Luật này.
2. Trường hợp nhà đầu tư được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm để đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp khu chế xuất mà đă cho thuê lại đất có kết cấu hạ tầng theo h́nh thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành th́ phải nộp tiền cho Nhà nước theo quy định của Chính phủ; người thuê lại đất có quyền và nghĩa vụ như được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê sau khi chủ đầu tư đă nộp đủ tiền thuê đất vào ngân sách nhà nước.
3. Hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đă được giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, khi hết thời hạn sử dụng đất nếu có nhu cầu th́ được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 126 của Luật này. Thời hạn sử dụng đất được tính từ ngày 15 tháng 10 năm 2013 đối với trường hợp hết hạn vào ngày 15 tháng 10 năm 2013 theo quy định của Luật đất đai năm 2003; tính từ ngày hết thời hạn giao đất đối với trường hợp hết hạn sau ngày 15 tháng 10 năm 2013.
4. Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chưa được cấp Giấy chứng nhận th́ thời hạn sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận tính từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
5. Đối với đất được Nhà nước giao cho tổ chức kinh tế để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng theo dự án, đất có nguồn gốc trúng đấu giá quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 của các tổ chức kinh tế sử dụng mà không xác định thời hạn sử dụng đất th́ thời hạn sử dụng đất được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
6. Đối với những dự án, hạng mục đă chi trả xong bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành th́ không áp dụng theo quy định của Luật này. Trường hợp những dự án, hạng mục đă phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án đă được phê duyệt trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành th́ thực hiện theo phương án đă phê duyệt, không áp dụng theo quy định của Luật này.
7. Đối với trường hợp được giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà người sử dụng đất chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính th́ thời điểm tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của Chính phủ.
8. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng diện tích đất nông nghiệp được giao vượt hạn mức trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành th́ phải chuyển sang thuê đất theo quy định của Luật này.
9. Chính phủ quy định việc xử lư đối với một số trường hợp cụ thể đang sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai và các trường hợp đă bảo lănh bằng quyền sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2014.
Luật đất đai số 13/2003/QH11 và Nghị quyết số 49/2013/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2013 của Quốc hội về kéo dài thời hạn sử dụng đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối của hộ gia đ́nh, cá nhân hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực.
2. Băi bỏ Điều 57 của Luật hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11; Điều 2 của Luật số 34/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật nhà ở và Điều 121 của Luật đất đai; Điều 4 của Luật số 38/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản; Điều 264 của Luật tố tụng hành chính số 64/2010/QH12; các quy định về trưng dụng đất trong Luật trưng mua, trưng dụng tài sản số 15/2008/QH12.
Chính phủ quy định chi tiết các điều, khoản được giao trong Luật.
________________________________________________________________
Luật này đă được Quốc hội nước Cộng ḥa xă hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013.
|
CHỦ
TỊCH QUỐC HỘI |
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
43/2014/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2014 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA
LUẬT ĐẤT ĐAI
Căn
cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12
năm 2001;
Căn
cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Theo
đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường,
Chính phủ ban hành Nghị định
quy định chi tiết thi hành một số điều,
khoản của Luật Đất đai số 45/2013/QH13.
1. Nghị định này quy định chi
tiết một số điều, khoản của Luật
Đất đai số 45/2013/QH13 (sau đây gọi là Luật
Đất đai).
2. Việc quy định chi tiết một
số điều, khoản của Luật Đất
đai về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư; giá đất; thu tiền sử dụng đất;
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai
được thực hiện theo các Nghị định
khác của Chính phủ.
1. Cơ quan nhà nước thực hiện
quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ
sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện
nhiệm vụ thống nhất quản lư nhà nước về
đất đai.
2. Người sử dụng đất
theo quy định tại Điều 5 của Luật
Đất đai.
3. Các đối tượng khác có liên quan
đến việc quản lư, sử dụng đất.
1. Trường hợp đang sử
dụng đất không có giấy tờ quy định tại
các khoản 1, 2 và 3 Điều 11 của Luật
đất đai th́ loại đất được
xác định như sau:
a) Trường hợp đang sử
dụng đất ổn định mà không phải do lấn,
chiếm, chuyển mục đích sử dụng đất
trái phép th́ loại đất được xác định
theo hiện trạng đang sử dụng;
b) Trường hợp đang sử dụng,
đất do lấn, chiếm, chuyển mục đích sử
dụng đất trái phép th́ căn cứ vào nguồn
gốc, quá tŕnh quản lư, sử dụng đất để xác
định loại đất.
2. Trường hợp Nhà nước
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất th́ việc xác định
loại đất được căn cứ vào quy hoạch
sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch
đô thị, quy hoạch điểm dân cư nông thôn, quy
hoạch xây dựng xă nông thôn mới đă được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
và dự án đầu tư.
3. Đối với thửa đất
sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau (không phải
là đất ở có vườn, ao trong cùng thửa đất)
th́ việc xác định loại đất quy
định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
này được thực hiện như sau:
a) Trường hợp xác định
được ranh giới sử dụng giữa các mục
đích th́ tách thửa đất theo từng mục
đích và xác định mục đích cho từng thửa
đất đó;
b) Trường hợp không xác định
được ranh giới sử dụng giữa
các mục đích th́ mục đích sử dụng đất
chính được xác định theo loại đất có
mức giá cao nhất trong bảng giá đất do Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương (sau đây gọi chung là Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành.
Trường hợp nhà chung cư có mục
đích hỗn hợp, trong đó có một phần diện
tích sàn nhà chung cư được sử dụng làm
văn pḥng, cơ sở thương mại, dịch vụ
th́ mục đích sử dụng chính của phần diện
tích đất xây dựng nhà chung cư được
xác định là đất ở.
4. Cơ quan xác định loại đất
quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này
là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với
tổ chức, cơ sở tôn giáo, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài sử dụng
đất để thực hiện dự án đầu
tư; là Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị
xă, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung
là Ủy ban nhân dân cấp huyện) đối với
hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư,
người Việt Nam định cư ở nước
ngoài thuộc đối tượng được sở
hữu nhà ở theo quy định của pháp luật về
nhà ở. Trường hợp thu hồi đất th́
cơ quan có thẩm quyền xác định loại đất
là cơ quan có thẩm quyền thu hồi đất theo quy
định của pháp luật về đất đai.
Trường hợp thửa đất có
cả đối tượng thuộc thẩm quyền xác
định loại đất của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện
th́ cơ quan xác định loại đất là Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
Khi thực hiện thủ tục giao đất,
đăng kư nhận chuyển nhượng, nhận tặng
cho quyền sử dụng đất, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất, bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước
thu hồi đất, Ủy ban nhân dân xă, phường,
thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban
nhân dân cấp xă) có trách nhiệm xác nhận hộ
gia đ́nh, cá nhân có thu nhập ổn định từ sản
xuất nông nghiệp theo quy định sau đây:
1. Ủy ban nhân dân cấp xă
nơi đăng kư hộ khẩu thường trú
xác nhận hộ gia đinh, cá nhân trực tiếp sản
xuất nông nghiệp có nguồn thu nhập ổn định
từ sản xuất nông nghiệp.
2. Trường hợp hộ gia
đ́nh, cá nhân sử dụng đất không cùng nơi
đăng kư hộ khẩu thường trú th́ Ủy ban
nhân dân cấp xă nơi đăng kư hộ khẩu
thường trú xác nhận hộ gia đ́nh, cá nhân trực
tiếp sản xuất nông nghiệp có nguồn thu nhập ổn
định từ sản xuất nông nghiệp sau
khi có văn bản xác nhận về việc sử dụng
đất nông nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp
xă nơi có đất.
1. Cơ quan quản lư đất đai ở
địa phương bao gồm:
a) Cơ quan quản lư đất đai ở
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là Sở
Tài nguyên và Môi trường;
b) Cơ quan quản lư đất đai ở
huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh
là Pḥng Tài nguyên và Môi trường.
2. Cơ quan tài nguyên và môi trường ở
địa phương bao gồm Sở Tài nguyên và Môi
trường, Pḥng Tài nguyên và Môi trường và Văn pḥng
đăng kư đất đai được giao thực
hiện một số nhiệm vụ trong quản lư nhà
nước về đất đai. (**)
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy
ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xây dựng tổ
chức bộ máy quản lư đất đai tại địa
phương; Ủy ban nhân dân cấp huyện bố trí công
chức địa chính xă, phường, thị trấn bảo
đảm thực hiện nhiệm vụ. (*)
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ
tŕ, phối hợp với Bộ Nội vụ quy định
cụ thể về chức năng, nhiệm vụ và
cơ cấu tổ chức của cơ quan quản lư
đất đai ở địa phương và nhiệm
vụ của công chức địa chính xă, phường,
thị trấn. (*)
1. Văn pḥng đăng kư đất
đai:
a) Văn pḥng đăng kư đất
đai là đơn vị sự nghiệp công trực thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh thành lập hoặc tổ chức lại
trên cơ sở hợp nhất Văn pḥng đăng kư quyền
sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên
và Môi trường và các Văn pḥng đăng kư quyền sử
dụng đất trực thuộc Pḥng Tài nguyên và Môi
trường hiện có ở địa phương; có
tư cách pháp nhân, có trụ sở, con dấu riêng và
được mở tài khoản để hoạt
động theo quy định của pháp luật.
Văn pḥng đăng kư đất đai
có chức năng thực hiện đăng kư đất
đai và tài sản gắn liền với đất; cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất đối với trường hợp
được ủy quyền theo quy định; xây dựng,
quản lư, cập nhật, đo đạc, chỉnh lư thống
nhất hồ sơ địa chính và cơ sở dữ
liệu đất đai; thống kê, kiểm kê đất đai;
cung cấp thông tin đất đai theo quy định
cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu và thực hiện
các dịch vụ khác trên cơ sở chức năng, nhiệm
vụ phù hợp với năng lực theo quy định
của pháp luật; (*)
b) Văn pḥng đăng kư đất
đai có chi nhánh tại các quận, huyện, thị xă,
thành phố thuộc tỉnh. Chi nhánh Văn pḥng đăng
kư đất đai được thực hiện chức
năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Văn
pḥng đăng kư đất đai theo quyết định
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
c) Kinh phí hoạt động của Văn
pḥng đăng kư đất đai thực hiện theo quy
định của pháp luật về tài chính đối với
đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Tổ chức phát triển quỹ đất:
a) Tổ chức phát triển quỹ đất
là đơn vị sự nghiệp công được thành
lập theo quy định của pháp luật về thành lập,
tổ chức lại, giải thể đơn vị sự
nghiệp công lập; có tư cách pháp nhân, có trụ sở,
con dấu riêng và được mở tài khoản để
hoạt động theo quy định của pháp luật;
có chi nhánh tại các quận, huyện, thị xă, thành phố
thuộc tỉnh. Đối với địa
phương đă có Tổ chức phát triển quỹ
đất cấp tỉnh và cấp huyện th́ tổ chức
lại Tổ chức phát triển quỹ đất trên
cơ sở hợp nhất Tổ chức phát triển quỹ
đất cấp tỉnh và cấp huyện hiện có.
Tổ chức phát triển quỹ đất
có chức năng tạo lập, phát triển, quản lư,
khai thác quỹ đất; tổ chức thực hiện
việc bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
đất của các tổ chức, hộ gia đ́nh, cá
nhân; tổ chức thực hiện việc đấu giá
quyền sử dụng đất và thực hiện các dịch
vụ khác.
b) Kinh phí hoạt động của Tổ
chức phát triển quỹ đất thực hiện theo
quy định của pháp luật về tài chính đối
với đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Các hoạt động dịch vụ
trong lĩnh vực đất đai, bao gồm:
a) Điều tra, đánh giá đất
đai; cải tạo đất;
b) Lập quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất;
c) Đo đạc, lập bản đồ
địa chính, hồ sơ địa chính, xây dựng
cơ sở dữ liệu đất đai, lập hồ
sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất;
d) Tư vấn xác định giá đất;
đ) Đấu giá quyền sử dụng
đất;
e) Bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư.
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ
tŕ, phối hợp với Bộ Nội vụ, Bộ Tài
chính quy định cụ thể về cơ cấu tổ
chức, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động
của Văn pḥng đăng kư đất đai, Tổ chức
phát triển quỹ đất.
5. Văn pḥng đăng kư đất
đai và Tổ chức phát triển quỹ đất phải
được thành lập hoặc tổ chức lại
trước ngày 31 tháng 12 năm 2015. Trong thời gian
chưa thành lập hoặc tổ chức lại các tổ
chức theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2
Điều này th́ Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng
đất, Trung tâm phát triển quỹ đất đă
thành lập được tiếp tục hoạt động
theo chức năng, nhiệm vụ đă được
giao.
1. Tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp
được thực hiện điều tra, đánh giá
đất đai khi có đủ các điều kiện sau
đây:
a) Có chức năng thực hiện điều
tra, đánh giá đất đai đối với các tổ
chức sự nghiệp của Nhà nước;
b) Có ít nhất 05 cá nhân đủ điều
kiện theo quy định tại khoản 2 Điều
này;
c) Có đủ trang thiết bị và công
nghệ phù hợp với phương pháp thực
hiện theo quy định kỹ thuật về điều
tra, đánh giá đất đai của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Cá nhân thực hiện điều tra,
đánh giá đất đai trong tổ chức có chức
năng điều tra, đánh giá đất đai khi có
đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ;
b) Có tŕnh độ từ đại học
trở lên thuộc các chuyên ngành về quản lư đất
đai địa chính, khoa học đất, thổ
nhưỡng, môi trường và các chuyên ngành khác có liên quan
đến điều tra, đánh giá đất đai;
c) Có thời gian công tác trong lĩnh vực
quản lư tài nguyên đất hoặc điều tra,
đánh giá đất đai từ 36 tháng trở lên.
3. Tổ chức thực hiện phân tích mẫu
đất phải có pḥng phân tích đất được
cơ quan có thẩm quyền cấp chứng nhận.
1. Điều kiện của tổ chức,
cá nhân hoạt động về xây dựng hạ tầng
kỹ thuật công nghệ thông tin, xây dựng phần mềm
của hệ thống thông tin đất đai
được thực hiện theo quy định của
pháp luật về quản lư đầu tư ứng dụng
công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân
sách nhà nước.
2. Tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp
được hoạt động xây dựng cơ sở
dữ liệu đất đai khi có đủ các điều
kiện sau đây:
a) Có chức năng xây dựng cơ sở dữ
liệu đất đai đối với các tổ
chức sự nghiệp của Nhà nước;
b) Có ít nhất 10 cá nhân đối với
hoạt động xây dựng cơ sở dữ liệu
đất đai cấp huyện, có ít nhất 15 cá nhân
đối với hoạt động xây dựng cơ sở dữ
liệu đất đai cấp tỉnh, cấp quốc
gia đủ điều kiện quy định tại khoản
3 Điều này;
c) Có hạ tầng, thiết bị công nghệ
phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu đất
đai theo quy định của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
3. Cá nhân được hành nghề xây
dựng cơ sở dữ liệu đất
đai trong tổ chức hoạt động xây dựng
cơ sở dữ liệu đất đai khi có đủ
các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ;
b) Có tŕnh độ từ đại học
trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về quản lư
đất đai, địa chính, trắc địa bản
đồ, công nghệ thông tin và các chuyên ngành khác có liên
quan đến cơ sở dữ liệu đất
đai;
c) Có thời gian công tác trong lĩnh
vực quản lư tài nguyên đất hoặc xây dựng
cơ sở dữ liệu đất đai từ 24 tháng
trở lên.
4. Phạm vi hoạt động xây dựng
cơ sở dữ liệu đất đai bao gồm xây
dựng cơ sở dữ liệu đất đai cấp
huyện, cấp tỉnh và cấp quốc gia.
Việc xây dựng cơ sở dữ
liệu đất đai cấp quốc gia chỉ
được thực hiện sau khi Bộ Tài nguyên và Môi
trường đă thẩm định, đánh giá đủ
điều kiện, năng lực hoạt động theo
quy định tại khoản 2 Điều này.
5. Quy tŕnh thẩm định, đánh giá
điều kiện, năng lực của tổ chức
xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
như sau:
a) Tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp
gửi hồ sơ về Bộ Tài nguyên và Môi trường
để thẩm định năng lực; hồ sơ
đề nghị thẩm định gồm có:
- Văn bản về nội dung, khối
lượng nhiệm vụ xây dựng cơ sở dữ
liệu đất đai dự kiến thực hiện;
- Bản sao quyết định thành lập,
giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp hoặc
giấy chứng nhận đăng kư đầu tư
trong lĩnh vực công nghệ thông tin, đo đạc bản
đồ địa chính và quản lư đất đai; giấy
phép hoạt động đo đạc bản đồ địa
chính;
- Danh mục và số lượng các loại
thiết bị công nghệ của đơn vị
được sử dụng để xây dựng cơ
sở dữ liệu đất đai;
- Danh sách cán bộ đăng kư tham gia thực
hiện, trong đó thể hiện tŕnh độ và chuyên
môn đào tạo, chứng chỉ đào tạo về xây dựng
cơ sở dữ liệu đất đai và kinh
nghiệm công tác của từng người;
- Danh mục dự án, công tŕnh xây dựng
cơ sở dữ liệu đất đai đă, đang
thực hiện hoặc tham gia thực hiện (nếu có).
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài
nguyên và Môi trường hoàn thành việc thẩm định
và thông báo kết quả cho tổ chức sự
nghiệp, doanh nghiệp.
1. Quỹ phát triển đất quy định
tại Điều 111 của Luật Đất đai
được thành lập theo quy định của pháp luật
về thành lập, tổ chức lại, giải thể
đơn vị sự nghiệp công lập hoặc
được ủy thác cho Quỹ đầu tư phát
triển, quỹ tài chính khác của địa phương
trước ngày 01 tháng 01 năm 2015. Quỹ phát triển
đất là tổ chức tài chính nhà nước, trực
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, có tư cách pháp
nhân, hạch toán độc lập, có con dấu riêng,
được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà
nước và các tổ chức tín dụng để hoạt
động theo quy định của pháp luật.
Đối với Quỹ phát triển
đất đă thành lập trước ngày 01 tháng 7
năm 2014 th́ tiếp tục hoạt động theo quy
định của Nghị định này.
2. Nguồn vốn của Quỹ phát triển
đất được ngân sách nhà nước phân bổ,
bố trí vào dự toán ngân sách địa phương,
được cấp khi bắt đầu thành lập, bổ
sung định kỳ hàng năm; huy động từ các
nguồn vốn khác gồm: Vốn viện trợ, tài trợ,
hỗ trợ hoặc ủy thác quản lư của các tổ
chức quốc tế, tổ chức và cá nhân trong nước
và ngoài nước theo chương tŕnh hoặc dự án viện
trợ, tài trợ, ủy thác theo quy định của pháp
luật.
Căn cứ kế hoạch sử dụng
đất hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
trách nhiệm tŕnh Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết
định mức vốn ngân sách nhà nước cấp cho
Quỹ phát triển đất khi thành lập, mức trích
bổ sung cho Quỹ phát triển đất cụ thể
hàng năm cho phù hợp với điều kiện thực
tế của địa phương.
3. Quỹ phát triển đất được
sử dụng để ứng vốn cho Tổ chức
phát triển quỹ đất và các tổ chức khác
để thực hiện việc bồi thường, giải
phóng mặt bằng và tạo quỹ đất theo quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất đă được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4. Bộ Tài
chính tŕnh Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế mẫu
về quản lư, sử dụng Quỹ phát triển đất;
quy định việc cấp phát, hạch toán, thanh quyết
toán kinh phí, huy động, sử dụng các nguồn vốn
của Quỹ phát triển đất và cơ
chế ủy thác cho Quỹ đầu tư phát triển,
quỹ tài chính khác của địa phương đối
với trường hợp không thành lập Quỹ phát triển
đất hoạt động độc lập theo quy
định về quản lư ngân sách và quỹ tài chính của
Nhà nước.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn
cứ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều
này, Quy chế mẫu về quản lư, sử dụng Quỹ
phát triển đất của Thủ tướng Chính phủ
và các quy định khác có liên quan để quyết định
thành lập hoặc điều chỉnh chức năng,
nhiệm vụ của Quỹ phát triển đất
đă được thành lập trước đây và quyết
định cơ cấu tổ chức, nguồn vốn,
cơ chế hoạt động của Quỹ phát triển
đất cho phù hợp với điều kiện
và t́nh h́nh thực tế tại địa phương. (*)
1. Trách nhiệm xác định nhu cầu sử
dụng đất trong việc lập, điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
quốc gia được quy định như sau:
a) Các Bộ, ngành xác định nhu cầu
sử dụng đất và đề xuất các dự án
của ngành, lĩnh vực phụ trách theo từng
đơn vị hành chính cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xác định nhu cầu sử dụng đất
của địa phương;
b) Các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh gửi nhu cầu sử dụng đất về
Bộ Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn 45 ngày
kể từ ngày nhận được văn bản của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đề
nghị đăng kư nhu cầu sử dụng đất;
c) Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng
hợp, cân đối nhu cầu sử dụng đất
và dự kiến phân bổ các chỉ tiêu sử dụng
đất cấp quốc gia đến từng vùng kinh tế
- xă hội và đơn vị hành chính cấp tỉnh.
2. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh:
a) Trách nhiệm xác định nhu cầu sử
dụng đất trong việc lập, điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh:
Các sở, ngành xác định nhu cầu sử
dụng đất và đề xuất các dự án sử
dụng đất thuộc chỉ tiêu sử dụng đất
cấp tỉnh theo từng đơn vị hành chính cấp
huyện; Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định
nhu cầu sử dụng đất của địa
phương.
Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp
huyện gửi nhu cầu sử dụng đất về
Sở Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn 30 ngày
kể từ ngày nhận được văn bản của
Sở Tài nguyên và Môi trường về việc đề
nghị đăng kư nhu cầu sử dụng đất.
Sở Tài nguyên và Môi trường dự kiến
phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất cấp
quốc gia và xác định danh mục các dự án trong quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
quốc gia đến từng đơn vị hành chính cấp
huyện; tổng hợp, cân đối nhu cầu sử dụng
đất và dự kiến phân bổ các chỉ tiêu sử
dụng đất cấp tỉnh đến từng
đơn vị hành chính cấp huyện.
b) Chỉ tiêu sử dụng đất
trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh gồm
chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất
và chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức
năng.
Chỉ tiêu sử dụng đất theo loại
đất gồm chỉ tiêu sử dụng đất theo
loại đất do quy hoạch sử dụng đất
cấp quốc gia phân bổ cho cấp tỉnh và chỉ
tiêu sử dụng đất theo loại đất do cấp
tỉnh xác định. Chỉ tiêu sử dụng đất
theo loại đất do cấp tỉnh xác định gồm
đất trồng cây lâu năm; đất trồng cây
hàng năm khác; đất ở tại nông thôn; đất ở
tại đô thị; đất xây dựng trụ sở
cơ quan; đất xây dựng trụ sở của tổ
chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở
ngoại giao; đất cụm công nghiệp; đất
thương mại, dịch vụ; đất cơ sở
sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng
cho hoạt động khoáng sản; đất phát triển
hạ tầng cấp tỉnh; đất cơ sở tôn
giáo; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ,
nhà hỏa táng.
Chỉ tiêu sử dụng đất theo
khu chức năng gồm khu sản xuất nông nghiệp;
khu lâm nghiệp; khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học; khu phát triển công nghiệp; khu đô thị;
khu thương mại - dịch vụ; khu dân cư nông
thôn.
c) Trong trường hợp cần thiết
mà phải thay đổi về quy mô, địa điểm
và số lượng dự án, công tŕnh trong cùng một loại
đất nhưng không làm thay đổi về chỉ tiêu
và khu vực sử dụng đất theo chức năng sử
dụng trong quy hoạch sử dụng đất đă
được phê duyệt th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có trách nhiệm tŕnh Hội đồng nhân dân cùng cấp
thông qua, chỉ đạo cập nhật vào quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất cấp huyện để
tổ chức thực hiện.
3. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất cấp huyện:
a) Trách nhiệm xác định nhu cầu sử
dụng đất trong việc lập, điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
huyện:
Các pḥng, ban cấp huyện xác định
nhu cầu sử dụng đất và đề xuất
các dự án sử dụng đất thuộc danh mục
chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện theo từng
đơn vị hành chính cấp xă; Ủy ban nhân dân xă,
phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban
nhân dân cấp xă) xác định nhu cầu sử dụng
đất của địa phương.
Các pḥng, ban cấp huyện và Ủy ban nhân
dân cấp xă gửi nhu cầu sử dụng đất về
Pḥng Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn 30 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản của Pḥng
Tài nguyên và Môi trường về việc đề nghị
đăng kư nhu cầu sử dụng đất.
Pḥng Tài nguyên và Môi trường xác định
các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh và
các dự án trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh đă phân bổ cho cấp huyện
đến từng đơn vị hành chính cấp xă; tổng
hợp, cân đối nhu cầu sử dụng đất
và dự kiến phân bổ các chỉ tiêu sử dụng
đất cấp huyện đến từng đơn vị
hành chính cấp xă.
b) Chỉ tiêu sử dụng đất
trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
gồm chỉ tiêu sử dụng đất theo loại
đất và chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức
năng.
Chỉ tiêu sử dụng đất theo loại
đất gồm chỉ tiêu sử dụng đất theo
loại đất do quy hoạch sử dụng đất
cấp tỉnh phân bổ cho cấp huyện và chỉ tiêu
sử dụng đất theo loại đất do cấp
huyện, cấp xă xác định. Chỉ tiêu sử dụng
đất theo loại đất do cấp huyện, cấp
xă xác định gồm đất nông nghiệp khác; đất
sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
đất phát triển hạ tầng cấp huyện, cấp
xă; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui
chơi, giải trí công cộng; đất tín ngưỡng;
đất sông, ng̣i, kênh, rạch, suối và mặt nước
chuyên dùng; đất phi nông nghiệp khác.
Chỉ tiêu sử dụng đất theo
khu chức năng gồm khu vực chuyên trồng lúa nước;
khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm; khu vực
rừng pḥng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản
xuất; khu công nghiệp, cụm công nghiệp; khu đô thị
- thương mại - dịch vụ; khu du lịch; khu ở,
làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp nông thôn.
4. Trong quá tŕnh tổ chức lập quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, an
ninh, Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an có trách nhiệm phối
hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định
vị trí, diện tích các loại đất sử dụng
vào mục đích quốc pḥng, an ninh quy định tại
Điều 61 của Luật Đất đai tại
địa phương.
5 Trong trường hợp cần thiết
mà phải điều chỉnh về quy mô, địa
điểm và số lượng dự án, công tŕnh nhưng
không làm thay đổi về chỉ tiêu sử dụng
đất theo loại đất và khu vực sử dụng
đất theo chức năng trong quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện th́ Pḥng Tài nguyên và Môi trường
tổng hợp nhu cầu sử dụng đất của
tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân tŕnh Ủy
ban nhân dân cấp huyện báo cáo Sở Tài nguyên
và Môi trường. Sở Tài nguyên và Môi trường tŕnh Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, chấp thuận cho phép
để thực hiện và cập nhật vào kế hoạch
sử dụng đất hàng năm cấp huyện
của năm tiếp theo.
Trường hợp có bổ sung dự án,
công tŕnh mà phải thu hồi đất theo quy định
tại khoản 3 Điều 62 của
Luật đất đai th́ phải được
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương (sau đây gọi là Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh) thông qua trước khi Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, chấp thuận cho phép
để thực hiện và cập nhật vào kế hoạch
sử dụng đất hàng năm cấp huyện của
năm tiếp theo. (**)
6. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết về tŕnh tự, nội dung lập,
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất. (*)
1. Nội
dung quy hoạch sử dụng đất trong quy hoạch
xây dựng xă nông thôn mới phải đảm bảo phù hợp
với quy hoạch sử dụng đất của cấp
huyện.
Quy
hoạch xây dựng xă nông thôn mới đă được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
trước ngày Nghị định này có hiệu lực
thi hành th́ phải rà soát, điều chỉnh nội dung
quy hoạch sử dụng đất trong quy hoạch xây dựng
xă nông thôn mới để đảm bảo phù hợp với
quy hoạch sử dụng đất của cấp
huyện.
2.
Việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
để thực hiện quy hoạch xây dựng xă nông thôn
mới phải căn cứ vào kế hoạch sử
dụng đất hàng năm của cấp huyện đă
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt.
1. Hồ sơ lấy ư kiến về quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
quốc gia, cấp tỉnh và cấp huyện gồm:
a) Báo cáo tóm tắt quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất, trong đó có các chỉ tiêu sử
dụng đất, danh mục dự án, công tŕnh dự kiến
thực hiện trong kỳ quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất;
b) Bản đồ quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất.
2. Báo cáo tổng hợp, tiếp thu, giải
tŕnh ư kiến của nhân dân về quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất được công khai trên trang
thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Tổng cục Quản lư đất đai
đối với cấp quốc gia; trang thông tin điện
tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh và trên trang thông tin điện tử của Ủy
ban nhân dân cấp huyện đối với quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất cấp huyện.
3. Việc lấy ư kiến Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh đối với quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất quốc pḥng, an ninh được
quy định như sau:
a) Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an gửi
hồ sơ lấy ư kiến về dự thảo
phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất quốc pḥng, an ninh cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm
góp ư kiến và gửi về Bộ Quốc pḥng, Bộ Công
an;
b) Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an tổng
hợp, tiếp thu, giải tŕnh ư kiến của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh và hoàn thiện phương án quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất trước khi
tŕnh Chính phủ phê duyệt.
1. Tŕnh tự thủ tục thẩm định,
phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi hồ
sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
đến Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổ
chức thẩm định;
b) Trong thời hạn không quá 05 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi hồ
sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
đến các thành viên của Hội đồng thẩm
định quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất để lấy ư kiến;
c) Trường hợp cần thiết,
trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng thẩm
định quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất tổ chức kiểm tra, khảo sát thực
địa các khu vực dự kiến chuyển mục
đích sử dụng đất, đặc biệt là khu
vực chuyển mục đích sử dụng đất
trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng
đặc dụng;
d) Trong thời hạn không quá 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
các thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất gửi ư kiến
góp ư bằng văn bản đến Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
đ) Trong thời hạn không quá 10 ngày kể
từ ngày kết thúc thời hạn lấy ư kiến góp ư,
Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức
họp Hội đồng thẩm định quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất và gửi Thông báo
kết quả thẩm định quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất đến Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh;
e) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn chỉnh
hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất; tŕnh Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
thông qua; gửi hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất đến Bộ Tài nguyên và Môi trường
để tŕnh phê duyệt;
g) Trong thời hạn không quá 10 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Bộ
Tài nguyên và Môi trường tŕnh Chính phủ phê duyệt quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh.
2. Tŕnh tự thủ tục thẩm định,
phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi
hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến
Sở Tài nguyên và Môi trường để tổ chức
thẩm định;
b) Trong thời hạn không quá 05 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi hồ
sơ quy hoạch sử dụng đất đến các
thành viên của Hội đồng thẩm định quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất để
lấy ư kiến;
c) Trường hợp cần thiết,
trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng thẩm
định quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất tổ chức kiểm tra, khảo sát thực
địa các khu vực dự kiến chuyển mục
đích sử dụng đất, đặc biệt là khu
vực chuyển mục đích sử dụng đất
trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng
đặc dụng;
d) Trong thời hạn không quá 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
các thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất gửi ư kiến
góp ư bằng văn bản đến Sở Tài nguyên và Môi
trường;
đ) Trong thời hạn không quá 10 ngày kể
từ ngày kết thúc thời hạn lấy ư kiến góp ư,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức
họp Hội đồng để thẩm định
quy hoạch sử dụng đất và gửi Thông báo kết
quả thẩm định quy hoạch sử dụng đất
đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;
e) Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn chỉnh
hồ sơ quy hoạch sử dụng đất; tŕnh Hội
đồng nhân dân cấp huyện thông qua; gửi hồ
sơ quy hoạch sử dụng đất đến Sở
Tài nguyên và Môi trường để tŕnh phê duyệt;
g) Trong thời hạn không quá 10 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở
Tài nguyên và Môi trường tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện.
3. Tŕnh tự thủ tục thẩm định,
phê duyệt điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất cấp tỉnh thực hiện
theo quy định tại Khoản 1 Điều này; thẩm
định, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử
dụng cấp huyện thực hiện theo quy định
tại Khoản 2 Điều này.
4. Tŕnh tự thủ tục thẩm định,
phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng
năm cấp huyện:
a) Quư III hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp
huyện gửi hồ sơ kế hoạch sử dụng
đất hàng năm của năm sau đến Sở Tài
nguyên và Môi trường để tổ chức thẩm
định;
b) Trong thời hạn không quá 05 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi hồ
sơ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp
huyện đến các thành viên của Hội đồng
thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất để lấy ư kiến;
c) Trong thời hạn không quá 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
các thành viên Hội đồng thẩm định gửi ư
kiến góp ư bằng văn bản đến Sở Tài
nguyên và Môi trường;
d) Trong thời hạn không quá 05 ngày kể
từ ngày kết thúc thời gian lấy ư kiến, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức họp
Hội đồng để thẩm định kế hoạch
sử dụng đất; gửi thông báo kết quả thẩm
định kế hoạch sử dụng đất đến
Ủy ban nhân dân cấp huyện để hoàn chỉnh hồ
sơ;
đ) Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm tổng hợp danh mục dự án cần thu
hồi đất quy định tại Khoản 3 Điều
62 của Luật Đất đai để báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh tŕnh Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh thông qua đồng thời với quyết định
mức vốn ngân sách nhà nước cấp cho việc bồi
thường, giải phóng mặt bằng tại kỳ họp
cuối năm của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
e) Căn cứ vào hồ sơ kế hoạch
sử dụng đất hàng năm cấp huyện đă
được hoàn thiện và nghị quyết của Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi
trường tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để
phê duyệt xong trước ngày 31 tháng 12.
5. Tŕnh tự thủ tục thẩm định,
phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất quốc pḥng, an ninh:
a) Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an gửi
hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đến Bộ Tài nguyên và Môi trường
để tổ chức thẩm định;
b) Trong thời hạn không quá 05 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi hồ
sơ đến các thành viên của Hội đồng thẩm
định quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất để lấy ư kiến;
c) Trong thời hạn không quá 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ, các thành viên
Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất gửi ư kiến góp ư bằng
văn bản đến Bộ Tài nguyên và Môi trường;
d) Trong thời hạn không quá 10 ngày kể
từ ngày kết thúc thời hạn lấy ư kiến góp ư,
Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức
họp Hội đồng thẩm định quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất và gửi Thông báo
kết quả thẩm định quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất đến Bộ Quốc pḥng, Bộ
Công an;
đ) Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an hoàn
chỉnh hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất và gửi hồ sơ đến Bộ Tài nguyên
và Môi trường để tŕnh phê duyệt;
e) Trong thời hạn không quá 10 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Bộ
Tài nguyên và Môi trường tŕnh Chính phủ phê duyệt quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc
pḥng; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
an ninh.
6. Tŕnh tự, thủ tục tŕnh Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, chấp thuận cho phép
để thực hiện trong trường hợp
phải điều chỉnh về quy mô, địa điểm
và số lượng dự án, công tŕnh nhưng không làm thay
đổi về chỉ tiêu sử dụng đất theo
loại đất và khu vực sử dụng đất
theo chức năng trong quy hoạch sử dụng đất
cấp huyện: (**)
a) Trong thời hạn không quá 07 ngày kể
từ ngày nhận được đề xuất nhu cầu
điều chỉnh về quy mô, địa điểm và
số lượng dự án, công tŕnh sử dụng đất
trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp
huyện, Pḥng Tài nguyên và Môi trường tổng hợp báo
cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy
ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ đến
Sở Tài nguyên và Môi trường để xem xét,
tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Hồ sơ gồm:
tờ tŕnh của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
danh mục các dự án, công tŕnh phải điều chỉnh;
bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích các dự
án, công tŕnh phải điều chỉnh;
b) Trong thời hạn không quá 03 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Tài nguyên và Môi trường tŕnh Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh. Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi
trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, chấp
thuận cho phép để thực hiện và cập nhật
vào kế hoạch sử dụng đất hàng
năm cấp huyện của năm tiếp theo;
c) Trường hợp có bổ sung
dự án, công tŕnh mà phải thu hồi đất theo quy
định tại khoản 3 Điều 62
của Luật đất đai th́ trong thời
hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường
tổng hợp danh mục dự án, công tŕnh cần thu hồi
đất bổ sung để báo cáo Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh tŕnh Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
thông qua.
1. Tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp
được hoạt động tư vấn lập quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất khi có
đủ các điều kiện sau:
a) Có chức năng tư vấn lập
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
b) Có ít nhất 05 cá nhân đủ điều
kiện quy định tại Khoản 2 Điều này.
2. Cá nhân được hành nghề tư vấn
lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
trong tổ chức có chức năng tư vấn lập
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất khi có
đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự;
b) Có một trong các bằng tốt nghiệp
đại học, sau đại học chuyên ngành về quản
lư đất đai, địa chính và các chuyên ngành khác có
liên quan đến quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất;
c) Có thời gian công tác trong lĩnh vực
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các
quy hoạch chuyên ngành khác từ 24 tháng trở lên.
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cấp
huyện có trách nhiệm rà soát quy hoạch, kế hoạch
của ngành, lĩnh vực, địa phương có sử
dụng đất bảo đảm phù hợp với quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết định, phê duyệt.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ
đạo, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp
xă xác định cụ thể diện tích, ranh giới
đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng,
đất rừng pḥng hộ ngoài thực địa.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách
nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về
việc bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng
đặc dụng, đất rừng pḥng hộ đă
được xác định trong quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu
trách nhiệm trước Chính phủ về việc kiểm
tra thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất
trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
cấp quốc gia, cấp tỉnh và giám sát các địa
phương, các Bộ, ngành trong việc thực hiện
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
4. Trường hợp đến thời
điểm kết thúc kỳ quy hoạch sử dụng
đất mà các chỉ tiêu sử dụng đất trong
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
chưa thực hiện hết và phù hợp với quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xă hội cùng cấp
đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt th́ được tiếp tục thực hiện
đến khi quy hoạch sử dụng đất kỳ
tiếp theo được phê duyệt nhưng trong thời
hạn không quá 12 tháng kể từ thời điểm kết
thúc kỳ quy hoạch sử dụng đất.
1. Đối với địa
phương mà quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5
năm kỳ đầu (2011 - 2015) của cấp huyện,
cấp xă đă được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt trước ngày 01 tháng 7
năm 2014 th́ được sử dụng để lập
kế hoạch sử dụng đất năm 2015 cấp
huyện; để điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện đến năm 2020 và
lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm
theo quy định của Luật Đất đai.
2. Đối với địa
phương mà quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5
năm kỳ đầu (2011 - 2015) của cấp huyện
đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt và quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất cấp xă chưa được phê duyệt
trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 th́ không lập quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất cấp xă. Quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch
sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 -
2015) của cấp huyện và sản phẩm của dự
án lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
cấp xă đối với những xă đang lập quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất được sử
dụng để lập kế hoạch sử dụng
đất năm 2015 cấp huyện; để điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và lập kế hoạch sử dụng đất
hàng năm theo quy định của Luật Đất
đai.
1. Đối với dự án có vốn
đầu tư trực tiếp của nhà đầu
tư nước ngoài tại đảo và xă, phường,
thị trấn biên giới, ven biển không thuộc trường
hợp Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp
thuận, quyết định đầu tư th́ trước
khi xem xét chấp thuận chủ trương đầu
tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản
xin ư kiến của các Bộ theo quy định sau đây:
a) Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an, Bộ
Ngoại giao đối với khu đất sử dụng
tại đảo và xă, phường, thị trấn biên giới;
b) Bộ Quốc pḥng đối với khu
đất sử dụng tại xă, phường, thị
trấn ven biển liền kề với khu đất sử
dụng vào mục đích quốc pḥng, trừ trường
hợp đă xác định khu vực cấm theo quy định;
c) Bộ Công an đối với khu đất
sử dụng tại xă, phường, thị trấn ven
biển liền kề với khu đất sử dụng
vào mục đích an ninh.
2. Trong thời hạn không quá 20 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản xin ư kiến,
Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao có ư kiến
bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Trường hợp dự án quy định
tại Khoản 1 Điều này có sử dụng đất
trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng
đặc dụng theo quy định tại Điểm a
Khoản 1 Điều 58 của Luật Đất đai
th́ việc xin ư kiến các Bộ được thực hiện
trước khi tŕnh Thủ tướng Chính phủ.
1. Dự án có sử dụng đất phải
áp dụng điều kiện quy định tại Khoản
3 Điều 58 của Luật Đất đai gồm:
a) Dự án đầu tư xây dựng nhà ở
để bán hoặc để cho thuê hoặc để
bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật
về nhà ở;
b) Dự án đầu tư kinh doanh bất
động sản gắn với quyền sử dụng
đất theo quy định của pháp luật về kinh
doanh bất động sản;
c) Dự án sản xuất, kinh doanh không sử
dụng vốn từ ngân sách nhà nước.
2. Điều kiện về năng lực
tài chính để bảo đảm việc sử dụng
đất theo tiến độ của dự án đầu
tư được quy định như sau:
a) Có vốn thuộc sở hữu của
ḿnh để thực hiện dự án không thấp hơn
20% tổng mức đầu tư đối với dự
án có quy mô sử dụng đất dưới 20 héc ta;
không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư
đối với dự án có quy mô sử dụng đất
từ 20 héc ta trở lên;
b) Có khả năng huy động vốn
để thực hiện dự án từ các tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức,
cá nhân khác.
3. Việc xác định người
được Nhà nước giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
để thực hiện dự án đầu tư không vi
phạm quy định của pháp luật về đất
đai đối với trường hợp đang sử
dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê
đất để thực hiện dự án đầu
tư khác xác định theo các căn cứ sau đây:
a) Kết quả xử lư vi phạm pháp luật
về đất đai đối với các dự án tại
địa phương được lưu trữ tại
Sở Tài nguyên và Môi trường;
b) Nội dung công bố về t́nh trạng
vi phạm pháp luật đất đai và kết quả xử
lư vi phạm pháp luật đất đai trên trang thông tin
điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Tổng cục Quản lư đất đai đối với
các dự án thuộc địa phương khác.
4. Thời điểm thẩm định
các điều kiện quy định tại Điều
này được thực hiện đồng thời với
việc thẩm định nhu cầu sử dụng đất
của chủ đầu tư khi cấp Giấy chứng
nhận đầu tư, thẩm định dự án
đầu tư, lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật
hoặc chấp thuận đầu tư theo quy định
của pháp luật về đầu tư, pháp luật về
xây dựng đối với trường hợp giao đất,
cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử
dụng đất, chuyển mục đích sử dụng
đất. Trường hợp đấu giá quyền sử
dụng đất th́ thời điểm thẩm định
được thực hiện trước khi tổ chức
phiên đấu giá quyền sử dụng đất.
5. Trường hợp hộ gia
đ́nh, cá nhân có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng
đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ,
đất rừng đặc dụng sang mục đích
khác để thực hiện dự án đầu
tư th́ phải thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 58 của Luật đất
đai. (**)
6. Đối với diện tích đất
trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng
đặc dụng đă có văn bản chấp thuận
của Thủ tướng Chính phủ hoặc Nghị quyết của
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua để
sử dụng vào mục đích khác nhưng chưa có quyết
định thu hồi đất, giao đất, cho thuê
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất để thực hiện dự án th́ được
chuyển sang thực hiện trong các năm tiếp theo
nhưng không được quá thời hạn 03 năm theo
quy định tại khoản 3 Điều
49 của Luật đất đai và không phải
làm lại thủ tục xin ư kiến chấp thuận của
Thủ tướng Chính phủ hoặc tŕnh Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh thông qua theo quy định tại khoản 1 Điều 58 của Luật đất đai nếu
tiếp tục thực hiện dự án. (**)
7. Việc chuyển đổi cơ cấu
cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng cây lâu
năm của hộ gia đ́nh, cá nhân thực hiện theo
quy định sau đây: (**)
a) Hộ gia đ́nh, cá nhân phải
đăng kư chuyển đổi cơ cấu cây trồng
trên đất trồng lúa với Ủy ban nhân
dân cấp xă nơi có đất;
b) Ủy ban nhân dân cấp xă nơi
có đất xem xét quyết định loại cây trồng
lâu năm được chuyển đổi. Việc chuyển
đổi sang trồng cây lâu năm đó không làm mất
đi các điều kiện phù hợp để trồng
lúa trở lại như không làm biến dạng mặt bằng,
không gây ô nhiễm, thoái hóa đất trồng lúa;
không làm hư hỏng công tŕnh giao thông, công tŕnh thủy lợi
phục vụ trồng lúa và phù hợp với kế
hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng
từ trồng lúa sang trồng cây lâu năm của xă;
c) Đất trồng lúa được
chuyển đổi cơ cấu cây trồng đáp ứng
các quy định tại điểm b khoản này vẫn
được thống kê là đất trồng lúa;
d) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ tŕ, phối hợp với Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy địnhcụ thể việc
chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên
đất trồng lúa.
1. Các trường hợp bất khả
kháng ảnh hưởng đến tiến độ sử
dụng đất của dự án đầu tư đă
được Nhà nước giao đất, cho thuê đất
theo quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều
64 của Luật Đất đai, gồm:
a) Do ảnh hưởng trực tiếp của
thiên tai, thảm họa môi trường;
b) Do ảnh hưởng trực tiếp của
hỏa hoạn, dịch bệnh;
c) Do ảnh hưởng trực tiếp của
chiến tranh;
d) Các trường hợp bất khả
kháng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
2. Thời điểm để tính gia hạn
24 tháng đối với trường hợp không
đưa đất vào sử dụng hoặc tiến
độ sử dụng đất chậm được
quy định như sau:
a) Trường hợp dự án đầu
tư không đưa đất vào sử dụng trong thời
hạn 12 tháng liên tục kể từ khi nhận bàn giao
đất trên thực địa th́ cho phép chủ đầu
tư được gia hạn sử dụng 24 tháng tính từ
tháng thứ 13 kể từ khi nhận bàn giao đất
trên thực địa;
b) Trường hợp dự án đầu
tư chậm tiến độ sử dụng đất
24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu
tư kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực
địa th́ thời điểm để tính gia hạn
sử dụng đất 24 tháng được tính từ
tháng thứ 25 kể từ thời điểm phải kết
thúc việc đầu tư xây dựng.
Trường hợp dự án được
giao đất, cho thuê đất theo tiến độ th́
việc gia hạn sử dụng đất 24 tháng
được áp dụng đối với từng phần
diện tích đất đó; thời điểm để
tính gia hạn sử dụng đất 24 tháng được
tính từ tháng thứ 25 kể từ thời điểm
phải kết thúc việc đầu tư xây dựng trên
phần diện tích đất đó.
c) Trường hợp đến thời
điểm kiểm tra, thanh tra mới xác định hành vi
không sử dụng đất đă quá 12 tháng liên tục
hoặc đă chậm tiến độ sử dụng đất quá
24 tháng th́ thời điểm để tính gia hạn sử
dụng đất24 tháng được tính từ ngày
cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất
quyết định gia hạn. Quyếtđịnh gia
hạn tiến độ sử dụng đất của
cơ quan có thẩm quyền được ban hành trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được báo
cáo kết quả kiểm tra hoặc kết luận thanh
tra nếu người sử dụng đất có văn bản
đề nghị; (**)
d) Người sử dụng đất
không sử dụng đất đă quá 12 tháng hoặc
đă chậm tiến độ sử dụng đất
quá 24 tháng có nhu cầu gia hạn tiến độ
đưa đất vào sử dụng phải có văn bản
đề nghị gửi Ủy ban nhân dân cấp có
thẩm quyền giao đất, cho thuê đất xem xét quyết,
định gia hạn.
Trường hợp sau 15 ngày kể từ
ngày cơ quan nhà nước có văn bản xác định
hành vi vi phạm mà người sử dụng đất
không có văn bản đề nghị được gia hạn
th́ Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền giao
đất, cho thuê đất quyết định thu hồi
đất theo quy định; (**)
đ) Bộ Tài chính quy định cụ
thể việc xác định tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất phải nộp trong 24 tháng được
gia hạn tiến độ sử dụng đất quy
định tại điểm i khoản 1
Điều 64 của Luật đất đai. (**)
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách
nhiệm tổ chức rà soát, xử lư và công bố công khai
trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh các dự án đầu tư không đưa đất
vào sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục hoặc
chậm tiến độ sử dụng đất 24 tháng
so với tiến độ ghi trong dự án đầu
tư; các dự án được gia hạn; các dự án chậm
tiến độ sử dụng đất v́ lư do bất
khả kháng; cung cấp thông tin để công khai trên trang
thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi
trường và Tổng cục Quản lư đất
đai.
Việc thu hồi đất đối với trường
hợp người sử dụng đất không thực
hiện nghĩa vụ với Nhà nước quy định
tại điểm g khoản 1 Điều
64 của Luật đất đai được
thực hiện trong trường hợp người sử
dụng đất không thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ nghĩa vụ nộp tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất theo quy định
của pháp luật mà đă bị cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cưỡng chế thực hiện
nghĩa vụ tài chính nhưng không chấp hành.
Việc thu hồi đất đối với
trường hợp chấm dứt hoạt động của
dự án đầu tư theo quy định của pháp luật
về đầu tư, trừ trường hợp Nhà
nước thu hồi đất theo quy định tại khoản 1 Điều 64 và khoản 1 Điều
65 của Luật đất đai được
thực hiện theo quy định sau đây:
1. Trường hợp được
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất, cho thuê đất thu tiền một lần
cho cả thời gian thuê th́ xử lư thu hồi đất
như sau:
a) Chủ đầu tư được
tiếp tục sử dụng đất 24 tháng kể từ
ngày dự án đầu tư bị chấm dứt hoạt
động theo quy định của pháp luật về
đầu tư;
b) Trong thời hạn 24 tháng kể từ
ngày dự án đầu tư bị chấm dứt hoạt
động theo quy định, chủ đầu tư
được thực hiện chuyển quyền sử dụng
đất, bán tài sản hợp pháp gắn liền
với đất cho nhà đầu
tư khác theo quy định của pháp luật.
Khi hết thời hạn 24 tháng được
gia hạn tiến độ sử dụng đất mà chủ
đầu tư không thực hiện được việc
chuyển quyền sử dụng đất, bán tài
sản hợp pháp của ḿnh gắn liền với
đất cho nhà đầu tư khác th́ Nhà nước thu
hồi đất theo quy định tại điểm
i khoản 1 Điều 64 của Luật đất đai.
2. Trường hợp được
Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất
hàng năm th́ xử lư thu hồi đất theo quy định
sau đây:
a) Chủ đầu tư được
tiếp tục sử dụng đất 24 tháng kể
từ ngày dự án đầu tư bị chấm dứt
hoạt động theo quy định của pháp luật về
đầu tư;
b) Trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày
dự án đầu tư bị chấm dứt hoạt
động theo quy định, chủ đầu tư
được thực hiện bán tài sản hợp
pháp gắn liền với đất cho nhà đầu
tư khác theo quy định của pháp luật.
Nhà nước thu hồi đất của
người bán tài sản gắn liền với đất
thuê để cho người mua tài sản thuê;
c) Khi hết thời hạn 24 tháng
được gia hạn tiến độ sử dụng
đất mà chủ đầu tư không thực hiện
được việc bán tài sản hợp pháp của ḿnh
gắn liền với đất cho nhà đầu tư
khác th́ Nhà nước thu hồi đất theo quy định
tại điểm i khoản 1 Điều
64 của Luật đất đai.
Việc sử dụng đất vào mục
đích sản xuất, kinh doanh thông qua h́nh thức mua tài sản
gắn liền với đất, nhận chuyển nhượng,
thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng
quyền sử dụng đất phải đảm bảo
các nguyên tắc sau đây:
1. Phù hợp với kế hoạch sử
dụng đất hàng năm của cấp huyện đă
được phê duyệt và công bố.
2. Trên địa bàn không c̣n quỹ đất
đă được giải phóng mặt bằng để
sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh
phù hợp, trừ trường hợp các dự án thuộc
lĩnh vực, địa bàn khuyến khích đầu
tư.
3. Trường hợp chủ đầu
tư thực hiện phương thức nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất mà phải
chuyển mục đích sử dụng đất th́ chỉ
được thực hiện sau khi Ủy ban nhân dân cấp
có thẩm quyền có văn bản cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất, cho phép điều chỉnh
thời hạn sử dụng đất cho phù hợp với
việc sử dụng đất để sản xuất,
kinh doanh.
4. Trường hợp diện tích đất
thực hiện dự án sản xuất, kinh doanh có phần
diện tích đất mà người đang sử dụng
đất không có quyền chuyển nhượng, cho thuê,
góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật về đất đai
th́ chủ đầu tư được phép thỏa thuận
mua tài sản gắn liền với đất của
người đang sử dụng đất, Nhà nước
thực hiện thu hồi đất, chuyển mục
đích sử dụng đất và cho chủ đầu
tư thuê đất để thực hiện dự án. Nội
dung hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với
đất phải thể hiện rơ người bán tài sản
tự nguyện trả lại đất để Nhà
nước thu hồi đất và cho người mua tài sản
thuê đất.
5. Trường hợp diện tích đất
thực hiện dự án sản xuất, kinh doanh có phần
diện tích đất thuộc quỹ đất nông nghiệp
sử dụng vào mục đích công ích hoặc có phần
diện tích đất mà người đang sử dụng đấtkhông
có quyền chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai và không có tài sản
gắn liền với đất th́ Ủy ban
nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi
đất và cho chủ đầu tư thuê đất
để thực hiện dự án đối với diện
tích đất đó.
6. Trường hợp điện tích
đất thực hiện dự án sản xuất, kinh
doanh có phần diện tích đất do Nhà nước
giao đất để quản lư quy định
tại Điều 8 của Luật đất
đai th́ Ủy ban nhân dân cấp có thẩm
quyền quyết định thu hồi đất và
cho chủ đầu tư thuê đất để thực
hiện dự án.
7. Trường hợp sử dụng đất để thực
hiện dự án đầu tư thông qua h́nh thức
mua tài sản gắn liền với đất, nhận
chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất,
nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà
có thời hạn sử dụng đất khác nhau
th́ thời hạn sử dụng đất được
xác định lại theo thời hạn của dự
án đầu tư quy định tại khoản 3 Điều 126 của Luật đất
đai; trường hợp không thuộc diện thực
hiện thủ tục đầu tư theo quy định
của pháp luật về đầu tư th́ thời hạn
sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp
có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất quyết định
nhưng không được vượt quá 50
năm. Trường hợp nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất đối
với loại đất được sử dụng ổn
định lâu dài th́ thời hạn sử dụng đất
được xác định lại là ổn định
lâu dài.
8. Việc sử dụng đất vào mục
đích sản xuất kinh doanh thông qua h́nh thức mua tài sản
gắn liền với đất, nhận chuyển nhượng,
thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng
quyền sử dụng đất chỉ thực hiện
đối với các trường hợp quy định tại Điều 73 của Luật đất đai.
9. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Điều này.
Việc thông báo thu hồi đất, thành
phần Ban thực hiện cưỡng chế thu hồi
đất, kinh phí cưỡng chế thu hồi đất,
giải quyết khiếu kiện phát sinh từ việc
cưỡng chế thu hồi đất quy định tại
Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất
đai thực hiện theo quy định sau đây:
1. Cơ quan tài nguyên và môi trường tŕnh
Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt kế hoạch thu hồi
đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm
đếm, gồm các nội dung sau đây:
a) Lư do thu hồi
đất;
b) Diện tích, vị
trí khu đất thu hồi trên cơ sở hồ sơ
địa chính hiện có hoặc quy hoạch chi tiết
xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt; trường hợp thu hồi đất
theo tiến độ thực hiện dự án th́ ghi rơ tiến
độ thu hồi đất;
c) Kế hoạch
điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm;
d) Dự kiến về
kế hoạch di chuyển và bố trí tái định
cư;
đ) Giao nhiệm
vụ lập, thực hiện phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư.
2. Thông báo thu hồi
đất bao gồm các nội dung quy định tại
các Điểm a, b, c và d Khoản 1 Điều này.
3. Thành phần Ban
thực hiện cưỡng chế thu hồi đất gồm:
a) Chủ tịch
hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
là trưởng ban;
b) Các thành viên gồm
đại diện các cơ quan tài chính, tài nguyên và môi
trường, thanh tra, tư pháp, xây dựng cấp huyện;
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xă; tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường giải
phóng mặt bằng, Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có
đất và một số thành viên khác do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện quyết định.
4. Lực lượng
Công an căn cứ vào phương án cưỡng chế
thu hồi đất để xây dựng kế hoạch
bảo vệ trật tự, an toàn trong quá tŕnh tổ chức
thi hành quyết định cưỡng chế thu hồi
đất.
5. Khi thực hiện
cưỡng chế thu hồi đất mà người bị
cưỡng chế từ chối nhận tài sản theo
quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều
71 của Luật Đất đai th́ Ban thực hiện
cưỡng chế giao tài sản cho Ủy ban nhân dân cấp
xă bảo quản tài sản theo quy định của pháp
luật.
6. Người có
đất thu hồi, tổ chức, cá nhân có liên quan có quyền
khiếu nại về việc thu hồi đất theo quy
định của pháp luật về khiếu nại.
Trong khi chưa có
quyết định giải quyết khiếu nại th́ vẫn
phải tiếp tục thực hiện quyết định
thu hồi đất, quyết định cưỡng chế
thu hồi đất. Trường hợp cơ quan nhà
nước có thẩm quyền giải quyết khiếu nại
có kết luận việc thu hồi đất là trái pháp luật
th́ phải dừng cưỡng chế nếu việc
cưỡng chế chưa hoàn thành; hủy bỏ quyết
định thu hồi đất đă ban hành và bồi
thường thiệt hại do quyết định thu hồi
đất gây ra (nếu có).
Đối với
trường hợp việc thu hồi đất có liên
quan đến quyền và lợi ích của tổ chức,
cá nhân khác trong việc sử dụng đất theo quy
định của pháp luật khác có liên quan th́ Nhà nước
tiến hành thu hồi đất, cưỡng chế thực
hiện quyết định thu hồi đất theo quy
định mà không phải chờ cho đến khi giải
quyết xong quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc
sử dụng đất giữa người có đất
thu hồi và tổ chức, cá nhân đó theo quy định
của pháp luật có liên quan.
Các giấy tờ khác lập trước
ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định tại Điểm
g Khoản 1 Điều 100 của Luật Đất
đai có tên người sử dụng đất, bao gồm:
1. Sổ mục kê đất, sổ kiến
điền lập trước ngày 18 tháng 12 năm 1980.
2. Một trong các giấy tờ được
lập trong quá tŕnh thực hiện đăng kư ruộng
đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10 tháng 11
năm 1980 của Thủ tướng Chính phủ về
công tác đo đạc, phân hạng và đăng kư thống
kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan
nhà nước đang quản lư, bao gồm:
a) Biên bản xét duyệt của Hội
đồng đăng kư ruộng đất cấp xă xác
định người đang sử dụng đất
là hợp pháp;
b) Bản tổng hợp các trường hợp
sử dụng đất hợp pháp do Ủy ban nhân dân cấp
xă hoặc Hội đồng đăng kư ruộng đất
cấp xă hoặc cơ quan quản lư đất đai cấp
huyện, cấp tỉnh lập;
c) Đơn xin đăng kư quyền sử
dụng ruộng đất đối với trường
hợp không có giấy tờ quy định tại
điểm a và điểm b khoản này.
Trường hợp trong đơn xin
đăng kư quyền sử dụng ruộng đất có
sự khác nhau giữa thời điểm làm đơn và
thời điểm xác nhận th́ thời điểm xác
lập đơn được tính theo thời điểm
sớm nhất ghi trong đơn;
d) Giấy tờ về việc chứng nhận
đă đăng kư quyền sử dụng đất của Ủy
ban nhân dân cấp xă, cấp huyện hoặc cấp tỉnh
cấp cho người sử dụng đất;
đ) Giấy tờ về việc kê
khai đăng kư nhà cửa được Ủy
ban nhân dân cấp xă, cấp huyện hoặc cấp
tỉnh xác nhận mà trong đó có ghi diện tích
đất có nhà ở;
e) Giấy tờ của đơn vị
quốc pḥng giao đất cho cán bộ, chiến sỹ làm
nhà ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo Chỉ thị
số 282/CT-QP ngày 11
tháng 7 năm 1991 của
Bộ trưởng Bộ Quốc pḥng mà việc giao đất
đó phù hợp với quy hoạch sử dụng
đất làm nhà ở của cán bộ, chiến sỹ
trong quy hoạch đất quốc pḥng đă
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản
về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới,
di dân tái định cư được Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt.
4. Giấy tờ của nông trường,
lâm trường quốc doanh về việc giao đất
cho người lao động trong nông trường, lâm
trường để làm nhà ở (nếu có).
5. Giấy tờ có nội dung về quyền
sở hữu nhà ở, công tŕnh; về việc xây dựng,
sửa chữa nhà ở, công tŕnh được Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản
lư nhà nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận
hoặc cho phép.
6. Giấy tờ tạm giao đất của
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh;
Đơn đề nghị được sử dụng
đất được Ủy ban nhân dân cấp xă, hợp
tác xă nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước
ngày 01 tháng 7 năm 1980 hoặc được Ủy ban nhân
dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận.
7. Giấy tờ của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền về việc giao đất cho cơ
quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ,
công nhân viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở
để phân (cấp) cho cán bộ, công nhân viên bằng vốn
không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ,
công nhân viên tự đóng góp xây dựng. Trường hợp
xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách nhà nước
th́ phải bàn giao quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản
lư nhà ở của địa phương để quản
lư, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
8. Bản sao giấy tờ quy định
tại Điều 100 của Luật Đất đai và
các giấy tờ quy định tại các Khoản 2, 3, 4,
5, 6 và 7 Điều này có xác nhận của Ủy ban nhân dân
cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản
lư chuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh đối với
trường hợp bản gốc giấy tờ này đă
bị thất lạc và cơ quan nhà nước không c̣n
lưu giữ hồ sơ quản lư việc cấp loại
giấy tờ đó.
9. Sở Tài nguyên và Môi trường, Pḥng
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp sổ
mục kê đất, sổ kiến điền lập
trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 quy định tại
khoản 1 Điều này đang được lưu trữ
tại cơ quan ḿnh cho Ủy ban nhân dân cấp xă và
người sử dụng đất để phục vụ
cho việc đăng kư, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
(**)
1. Tổ chức, cộng đồng dân
cư được Nhà nước giao đất để
quản lư thuộc các trường hợp quy định tại
Điều 8 của Luật Đất đai.
2. Người đang quản lư, sử dụng
đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích
của xă, phường, thị trấn.
3. Người thuê, thuê lại đất của
người sử dụng đất, trừ trường
hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu
tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng
trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao, khu kinh tế.
4. Người nhận khoán đất trong
các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp nông, lâm
nghiệp, ban quản lư rừng pḥng hộ, ban quản lư rừng
đặc dụng.
5. Người đang sử dụng đất
không đủ điều kiện cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất.
6. Người sử dụng đất có
đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
nhưng đă có thông báo hoặc quyết định thu hồi
đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
7. Tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp
xă được Nhà nước giao đất không thu tiền
sử dụng đất để sử dụng vào mục
đích xây dựng công tŕnh công cộng gồm đường
giao thông, công tŕnh dẫn nước, dẫn xăng, dầu,
khí; đường dây truyền tải điện, truyền
dẫn thông tin; khu vui chơi giải trí ngoài trời;
nghĩa trang, nghĩa địa không nhằm mục
đích kinh doanh.
Việc cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
(công nhận quyền sử dụng đất) cho hộ
gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất ổn
định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà
không có một trong các loại giấy tờ quy định
tại Điều 100 của Luật Đất đai,
Điều 18 của Nghị định này và không thuộc
trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều
101 của Luật Đất đai, Điều 23 của
Nghị định này được thực hiện theo
quy định như sau:
1. Hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng
đất có nhà ở, công tŕnh xây dựng khác từ trước
ngày 15 tháng 10 năm 1993; nay được Ủy ban nhân dân
cấp xă nơi có đất xác nhận không có tranh chấp
sử dụng đất; việc sử dụng đất
tại thời điểm nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất là phù hợp với
quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết
xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây dựng
điểm dân cư nông thôn hoặc quy hoạch xây dựng
nông thôn mới đă được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt (sau đây gọi chung là quy
hoạch) hoặc không phù hợp với quy hoạch
nhưng đă sử dụng đất từ trước
thời điểm phê duyệt quy hoạch hoặc sử
dụng đất tại nơi chưa có quy hoạch th́
được công nhận quyền sử dụng đất
như sau:
a) Đối với thửa đất có
nhà ở mà diện tích thửa đất nhỏ hơn hoặc
bằng hạn mức công nhận đất ở quy
định tại Khoản 4 Điều 103 của Luật
Đất đai (sau đây gọi là hạn mức công nhận
đất ở) th́ toàn bộ diện tích thửa đất
được công nhận là đất ở.
Trường hợp thửa đất có
nhà ở mà diện tích thửa đất lớn hơn hạn
mức công nhận đất ở th́ diện tích đất
ở được công nhận bằng hạn mức
công nhận đất ở; trường hợp diện
tích đất xây dựng nhà ở và các công tŕnh phục vụ
đời sống lớn hơn hạn mức công nhận
đất ở th́ công nhận diện tích đất ở
theo diện tích thực tế đă xây dựng nhà ở và
các công tŕnh phục vụ đời sống đó;
b) Đối với thửa đất có
công tŕnh xây dựng để sản xuất, thương
mại, dịch vụ phi nông nghiệp th́ công nhận đất
cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất
thương mại, dịch vụ theo diện tích thực
tế đă xây dựng công tŕnh đó; h́nh thức sử dụng
đất được công nhận như h́nh thức
giao đất có thu tiền sử dụng đất, thời
hạn sử dụng đất là ổn định lâu
dài;
c) Đối với thửa đất có
cả nhà ở và công tŕnh xây dựng để sản xuất,
thương mại, dịch vụ phi nông nghiệp mà diện
tích thửa đất lớn hơn hạn mức công nhận
đất ở th́ diện tích đất ở được
công nhận theo quy định tại Điểm a Khoản
này; phần diện tích c̣n lại đă xây dựng công tŕnh
sản xuất, thương mại, dịch vụ phi nông
nghiệp th́ được công nhận theo quy định
tại Điểm b Khoản này;
d) Đối với phần diện tích
đất c̣n lại sau khi đă được xác định
theo quy định tại các Điểm a, b và c Khoản
này th́ được xác định là đất nông nghiệp
và được công nhận theo quy định tại Khoản
5 Điều này.
2. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng
đất có nhà ở, công tŕnh xây dựng khác trong thời
gian từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước
ngày 01 tháng 7 năm 2004; nay được Ủy ban nhân dân cấp
xă xác nhận là không có tranh chấp sử dụng đất;
phù hợp với quy hoạch hoặc không phù hợp với
quy hoạch nhưng đất đă sử dụng từ
trước thời điểm phê duyệt quy hoạch hoặc
sử dụng đất tại nơi chưa có quy hoạch;
chưa có thông báo hoặc quyết định thu hồi
đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
đối với trường hợp phải thu hồi
th́ được công nhận quyền sử dụng đất
như sau:
a) Đối với thửa đất có
nhà ở mà diện tích thửa đất nhỏ hơn hoặc
bằng hạn mức giao đất ở quy định
tại Khoản 2 Điều 143 và Khoản 4 Điều
144 của Luật Đất đai (sau đây gọi là hạn
mức giao đất ở) th́ toàn bộ diện tích thửa
đất được công nhận là đất ở.
Trường hợp thửa đất có
nhà ở mà diện tích thửa đất lớn hơn hạn
mức giao đất ở th́ diện tích đất ở
được công nhận bằng hạn mức giao đất
ở; trường hợp diện tích đất xây dựng
nhà ở và các công tŕnh phục vụ đời sống lớn
hơn hạn mức giao đất ở th́ công nhận diện
tích đất ở theo diện tích thực tế đă
xây dựng nhà ở và các công tŕnh phục vụ đời
sống đó;
b) Đối với thửa đất có
công tŕnh xây dựng để sản xuất, thương
mại, dịch vụ phi nông nghiệp th́ công nhận đất
cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất
thương mại, dịch vụ theo quy định tại
Điểm b Khoản 1 Điều này;
c) Đối với thửa đất có
cả nhà ở và công tŕnh xây dựng để sản xuất,
thương mại, dịch vụ phi nông nghiệp mà diện
tích thửa đất lớn hơn hạn mức giao
đất ở th́ công nhận diện tích đất ở,
đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;
đất thương mại, dịch vụ theo quy định
tại Điểm a và Điểm b Khoản này;
d) Đối với phần diện tích
đất c̣n lại sau khi đă được xác định
theo quy định tại các Điểm a, b và c Khoản
này th́ được xác định là đất nông nghiệp
và được công nhận theo quy định tại Khoản
5 Điều này.
3. Trường hợp thửa đất
có nhiều hộ gia đ́nh, cá nhân cùng sử dụng chung
th́ hạn mức đất ở quy định tại
Khoản 1 và Khoản 2 Điều này được tính bằng
tổng hạn mức đất ở của các hộ
gia đ́nh, cá nhân đó.
Trường hợp một hộ gia
đ́nh, cá nhân sử dụng nhiều thửa đất có
nhà ở có nguồn gốc của ông cha để lại
hoặc nhận chuyển quyền sử dụng đất
có nguồn gốc của ông cha để lại,
được Ủy ban nhân dân cấp xă xác nhận là
đă sử dụng đất ổn định từ
trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 và không vi phạm pháp luật
đất đai th́ hạn mức đất ở
được xác định theo quy định đối
với từng thửa đất đó.
4. Việc áp dụng quy định về
hạn mức đất ở của địa
phương để xác định diện tích đất
ở trong các trường hợp quy định tại các
Khoản 1, 2 và 3 Điều này được thực hiện
theo quy định tại thời điểm người
sử dụng đất nộp hồ sơ đăng
kư, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất hợp lệ.
5. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng
đất ổn định vào mục đích thuộc
nhóm đất nông nghiệp từ trước ngày 01 tháng 7
năm 2004, nay được Ủy ban nhân dân cấp xă xác
nhận là đất không có tranh chấp th́ được
công nhận quyền sử dụng đất như sau:
a) Trường hợp hộ gia đ́nh, cá
nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp th́
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất theo h́nh thức Nhà
nước giao đất không thu tiền sử dụng
đất đối với diện tích đất
đang sử dụng nhưng không vượt quá hạn mức
giao đất nông nghiệp quy định tại Điều
129 của Luật Đất đai; diện tích đất
nông nghiệp c̣n lại (nếu có) phải chuyển sang
thuê đất của Nhà nước;
b) Trường hợp hộ gia đ́nh, cá
nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp th́
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất theo h́nh thức thuê
đất của Nhà nước đối với diện
tích đất đang sử dụng; thời hạn thuê
đất được thực hiện theo quy định
tại Khoản 2 Điều 126 và Khoản 4 Điều
210 của Luật Đất đai;
c) Đối với đất nông nghiệp
trong cùng thửa đất có nhà ở, công tŕnh xây dựng
khác mà không được công nhận là đất phi nông
nghiệp quy định tại Khoản 1 và Khoản 2
Điều này th́ hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng
đất được cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo mục đích hiện trạng đang sử dụng
như trường hợp quy định tại Điểm
a Khoản này; nếu người sử dụng đất
đề nghị chuyển sang sử dụng vào mục
đích phi nông nghiệp th́ phải làm thủ tục chuyển
mục đích sử dụng đất và phải nộp
tiền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật.
6. Việc thực hiện nghĩa vụ
tài chính khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất trong các trường
hợp quy định tại Điều này thực hiện
theo quy định của pháp luật.
7. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng
đất trong các trường hợp quy định tại
các Khoản 1, 2 và 5 Điều này mà không đủ điều
kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất th́
được tạm thời sử dụng đất
theo hiện trạng cho đến khi Nhà nước thu hồi
đất và phải kê khai đăng kư đất đai
theo quy định.
1. Sử dụng đất ổn định
là việc sử dụng đất liên tục vào một mục
đích chính nhất định kể từ thời điểm
bắt đầu sử dụng đất vào mục
đích đó đến thời điểm cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất hoặc đến thời điểm quyết
định thu hồi đất của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền đối với trường hợp
chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).
2. Thời điểm bắt đầu sử
dụng đất ổn định được xác
định căn cứ vào thời gian và nội dung có liên
quan đến mục đích sử dụng đất ghi
trên một trong các giấy tờ sau đây:
a) Biên lai nộp thuế sử dụng
đất nông nghiệp, thuế nhà đất;
b) Biên bản hoặc quyết định
xử phạt vi phạm hành chính trong việc sử dụng
đất, biên bản hoặc quyết định xử
phạt vi phạm hành chính trong việc xây dựng công tŕnh
gắn liền với đất;
c) Quyết định hoặc bản án của
Ṭa án nhân dân đă có hiệu lực thi hành, quyết định
thi hành bản án của cơ quan Thi hành án đă được
thi hành về tài sản gắn liền với đất;
d) Quyết định giải quyết
tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền đă có hiệu lực thi hành; biên bản
ḥa giải tranh chấp đất đai có chữ kư của
các bên và xác nhận của đại diện Ủy ban nhân
dân cấp xă nơi có đất;
đ) Quyết định giải quyết
khiếu nại, tố cáo của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền có liên quan đến việc sử dụng
đất;
e) Giấy tờ về đăng kư hộ
khẩu thường trú, tạm trú dài hạn tại nhà ở
gắn với đất ở; Giấy chứng minh nhân
dân hoặc Giấy khai sinh, giấy tờ nộp tiền
điện, nước và các khoản nộp khác có ghi
địa chỉ nhà ở tại thửa đất
đăng kư;
g) Giấy tờ về việc giao, phân, cấp
nhà hoặc đất của cơ quan, tổ chức
được Nhà nước giao quản lư, sử dụng
đất;
h) Giấy tờ về mua bán nhà, tài sản
khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ
về mua bán đất, chuyển nhượng quyền sử
dụng đất có chữ kư của các bên liên quan;
i) Bản đồ, sổ mục kê, tài liệu
điều tra, đo đạc về đất đai
qua các thời kỳ;
k) Bản kê khai đăng kư nhà, đất
có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xă tại thời
điểm kê khai đăng kư.
3. Trường hợp thời điểm
sử dụng đất thể hiện trên các loại giấy
tờ quy định tại Khoản 2 Điều này có sự
không thống nhất th́ thời điểm bắt đầu
sử dụng đất ổn định được
xác định theo giấy tờ có ghi ngày tháng năm sử
dụng đất sớm nhất.
4. Trường hợp không có một trong
các loại giấy tờ quy định tại Khoản 2
Điều này hoặc trên giấy tờ đó không ghi rơ thời
điểm xác lập giấy tờ và mục đích sử
dụng đất th́ phải có xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xă về thời điểm bắt đầu
sử dụng đất và mục đích sử dụng
đất trên cơ sở thu thập ư kiến của những
người đă từng cư trú cùng thời điểm
bắt đầu sử dụng đất của người
có yêu cầu xác nhận trong khu dân cư (thôn, làng, ấp, bản,
buôn, phum, sóc, tổ dân phố) nơi có đất.
1. Trường hợp sử dụng đất
lấn, chiếm hành lang bảo vệ an toàn công tŕnh công cộng
sau khi Nhà nước đă công bố, cắm mốc hành
lang bảo vệ hoặc lấn, chiếm ḷng đường,
lề đường, vỉa hè sau khi Nhà nước
đă công bố chỉ giới xây dựng hoặc lấn,
chiếm đất sử dụng cho mục đích xây dựng
trụ sở cơ quan, công tŕnh sự nghiệp, công tŕnh
công cộng khác th́ Nhà nước thu hồi đất
để trả lại cho công tŕnh mà không cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất đối với diện tích đất đă
lấn, chiếm.
Trường hợp đă có điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt mà nay diện tích đất lấn, chiếm
không c̣n thuộc hành lang bảo vệ an toàn công tŕnh công cộng;
không thuộc chỉ giới xây dựng đường
giao thông; không có mục đích sử dụng cho trụ sở
cơ quan, công tŕnh sự nghiệp và công tŕnh công cộng
khác th́ người đang sử dụng đất
được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất và phải
thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của
pháp luật.
2. Trường hợp sử dụng đất
lấn, chiếm đă được Nhà nước giao
đất không thu tiền sử dụng đất cho các
nông trường, lâm trường quốc doanh, Ban quản
lư rừng, trung tâm, trạm, trại, công ty nông nghiệp,
lâm nghiệp th́ thực hiện xử lư theo quy định
như sau:
a) Trường hợp đang sử dụng
diện tích đất lấn, chiếm thuộc quy hoạch
bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng
pḥng hộ th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo
thu hồi đất đă lấn, chiếm để giao
cho Ban quản lư rừng quản lư, sử dụng đất.
Người đang sử dụng đất lấn, chiếm
được Ban quản lư rừng xem xét giao khoán bảo
vệ, phát triển rừng theo quy định của pháp
luật về bảo vệ và phát triển rừng.
Trường hợp không có Ban quản lư rừng
th́ người đang sử dụng đất lấn,
chiếm được Nhà nước giao đất để
sử dụng vào mục đích bảo vệ, phát triển
rừng pḥng hộ và được cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất;
b) Trường hợp đang sử dụng
diện tích đất lấn, chiếm thuộc quy hoạch
sử dụng đất cho mục đích xây dựng công
tŕnh hạ tầng công cộng th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
chỉ đạo thu hồi đất đă lấn, chiếm
để giao đất cho chủ đầu tư khi triển
khai xây dựng công tŕnh đó.
Người đang sử dụng đất
vi phạm được tạm thời sử dụng cho
đến khi Nhà nước thu hồi đất nhưng
phải giữ nguyên hiện trạng sử dụng đất
và phải kê khai đăng kư đất đai theo quy định;
c) Trường hợp lấn, chiếm
đất và nay đang sử dụng vào mục đích sản
xuất nông nghiệp hoặc làm nhà ở và không thuộc
quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng đặc
dụng, rừng pḥng hộ, xây dựng công tŕnh hạ tầng
công cộng th́ người đang sử dụng đất
được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất.
Trường hợp lấn, chiếm đất
kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước
ngày 01 tháng 7 năm 2014, đang sử dụng vào mục
đích sản xuất nông nghiệp và hiện nay diện
tích đất này vẫn được xác định giao
cho nông trường, lâm trường quản lư, sử dụng
th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thu hồi đất lấn,
chiếm để trả lại cho nông trường, lâm
trường.
3. Trường hợp lấn, chiếm
đất chưa sử dụng hoặc tự ư chuyển
mục đích sử dụng đất thuộc trường
hợp phải xin phép theo quy định của pháp luật
về đất đai mà chưa được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cho phép th́ thực hiện
xử lư như sau:
a) Trường hợp đang sử dụng
đất thuộc quy hoạch sử dụng đất
cho các mục đích quy định tại Điều 61 và
Điều 62 của Luật Đất đai th́ Nhà nước
thu hồi đất trước khi thực hiện dự
án, công tŕnh đó.
Người đang sử dụng đất
vi phạm được tạm thời sử dụng cho
đến khi Nhà nước thu hồi đất, nhưng
phải giữ nguyên hiện trạng đang sử dụng
đất và phải kê khai đăng kư đất đai
theo quy định;
b) Trường hợp đang sử dụng
đất không thuộc trường hợp quy định
tại Điểm a Khoản này th́ Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh chỉ đạo rà soát, điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất; người đang sử dụng
đất được xem xét cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
4. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng
đất nông nghiệp do tự khai hoang mà đất
đó phù hợp với quy hoạch sử dụng đất
đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
duyệt, không có tranh chấp th́ được Nhà nước
công nhận quyền sử dụng đất theo hạn mức
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định; nếu
vượt hạn mức do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quy định th́ diện tích vượt hạn mức phải
chuyển sang thuê.
5. Người đang sử dụng đất
ổn định trong các trường hợp quy định
tại Khoản 1, Điểm a và Điểm c Khoản 2,
Điểm b Khoản 3 Điều này mà không có tranh chấp
th́ được cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất theo quy
định như sau:
a) Trường hợp thửa đất
có nhà ở th́ diện tích đất ở được
công nhận bằng hạn mức công nhận đất ở
tại địa phương nếu đă sử dụng
đất ổn định trước ngày 15 tháng 10
năm 1993; diện tích đất ở được công
nhận bằng hạn mức giao đất ở tại
địa phương nếu đă sử dụng đất
ổn định từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến
trước ngày 01 tháng 7 năm 2014; (*)
b) Trường hợp thửa đất
có công tŕnh xây dựng không phải là nhà ở th́ được
công nhận theo quy định tại Điểm b Khoản
1 và Điểm b Khoản 2 Điều 20 của Nghị
định này;
c) Đối với phần diện tích
đất đang sử dụng được xác định
là đất nông nghiệp th́ được công nhận
quyền sử dụng đất theo chế độ
như quy định đối với trường hợp
tại Khoản 5 Điều 20 của Nghị định
này;
d) Người sử dụng đất
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất quy định tại
Khoản này phải thực hiện nghĩa vụ tài chính
theo quy định của pháp luật.
1. Đất giao không đúng thẩm quyền
cho hộ gia đ́nh, cá nhân quy định tại Điều
này bao gồm các trường hợp người đứng
đầu điểm dân cư giao đất hoặc Ủy
ban nhân dân cấp xă giao đất không đúng thẩm quyền
theo quy định của pháp luật về đất
đai qua các thời kỳ; tổ chức được
Nhà nước giao đất, cho thuê đất để
sử dụng nhưng đă tự phân phối, bố trí
cho cán bộ, công nhân viên, xă viên để sử dụng làm
nhà ở và các mục đích khác.
2. Trường hợp đất
được giao không đúng thẩm quyền đă được
sử dụng ổn định trước ngày 15 tháng 10
năm 1993, không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch
th́ người đang sử dụng đất được
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất đối với diện
tích đất đă được giao theo quy định
tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định
này.
3. Trường hợp đất
được giao không đúng thẩm quyền đă
được sử dụng ổn định từ ngày
15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7
năm 2014, không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch
th́ được cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất theo quy
định tại Khoản 2 Điều 20 của Nghị
định này.
Trường hợp thửa đất có
vườn, ao gắn liền với nhà ở hoặc công
tŕnh xây dựng khác th́ diện tích c̣n lại không có nhà ở,
công tŕnh xây dựng được xác định là đất
nông nghiệp theo hiện trạng đang sử dụng, nếu
người sử dụng đất đề nghị
được chuyển sang sử dụng vào mục
đích phi nông nghiệp th́ phải làm thủ tục chuyển
mục đích sử dụng đất.
4. Người sử dụng đất
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất quy định tại
Khoản 2 và Khoản 3 Điều này phải thực hiện
nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
5. Nhà nước không cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất và thu hồi toàn bộ diện tích đất
đă giao, cho thuê không đúng thẩm quyền kể từ
ngày 01 tháng 7 năm 2014 trở về sau.
6. Trường hợp người đề
nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất đối với thửa
đất được giao không đúng thẩm quyền
trước ngày 01 tháng 7 năm 2004, đất đó không có
tranh chấp, phù hợp với quy hoạch nhưng tại
thời điểm cấp Giấy chứng nhận có nhà ở
hoặc không có nhà ở th́ được xem xét cấp Giấy
chứng nhận và phải thực hiện nghĩa vụ
tài chính theo quy định. (**)
1. Đất vườn, ao quy định
tại Điều 103 của Luật Đất đai áp dụng
đối với trường hợp thửa đất
có vườn, ao gắn liền với nhà ở, kể cả
thửa đất trong và ngoài khu dân cư thuộc các
trường hợp sau:
a) Thửa đất hiện đang có nhà ở
và vườn, ao;
b) Thửa đất mà trên giấy tờ
về quyền sử dụng đất quy định tại
các Khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật Đất
đai và Điều 18 của Nghị định này có thể
hiện nhà ở và vườn, ao nhưng hiện trạng
đă chuyển hết sang làm nhà ở.
2. Loại giấy tờ làm căn cứ
xác định diện tích đất ở theo quy định
tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 103 của Luật
Đất đai là giấy tờ có thể hiện một
hoặc nhiều mục đích nhưng trong đó có mục
đích để làm nhà ở, đất ở hoặc thổ
cư.
3. Trường hợp thửa đất
có vườn, ao gắn liền với nhà ở được
h́nh thành trước ngày 18 tháng 12 năm 1980, người
đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ
về quyền sử dụng đất quy định tại
các Khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật Đất
đai và Điều 18 của Nghị định này mà
trong giấy tờ đó chưa xác định rơ diện
tích đất ở th́ diện tích đất ở
được công nhận không phải nộp tiền sử
dụng đất bằng diện tích thực tế của
thửa đất đối với trường hợp
diện tích thửa đất nhỏ hơn 05 lần hạn
mức giao đất ở, bằng 05 lần hạn mức
giao đất ở đối với trường hợp
diện tích thửa đất lớn hơn 05 lần hạn
mức giao đất ở theo quy định của Luật
Đất đai.
4. Phần diện tích đất c̣n lại
sau khi đă xác định diện tích đất ở quy
định tại Điều 103 của Luật Đất
đai và Khoản 3 Điều này, hiện đang là vườn,
ao mà người sử dụng đất đề nghị
được công nhận là đất ở hoặc
đất phi nông nghiệp khác th́ được cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất theo mục đích đó và phải thực hiện
nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
5. Diện tích đất ở của hộ
gia đ́nh, cá nhân trong trường hợp thửa đất
ở có vườn, ao đă được cấp Giấy
chứng nhận trước ngày 01 tháng 7 năm 2014
được xác định như sau:
a) Hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng thửa
đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở
đă được cấp Giấy chứng nhận
trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 th́ diện tích đất
ở được xác định là diện tích ghi trên Giấy
chứng nhận đă cấp;
b) Trường hợp tại thời
điểm cấp Giấy chứng nhận trước
đây mà người sử dụng đất có một
trong các loại giấy tờ quy định tại các Khoản
1, 2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai và
Điều 18 của Nghị định này nhưng diện
tích đất ở chưa được xác định
theo quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều
103 của Luật Đất đai, Khoản 3 Điều
này và chưa được xác định lại theo quy
định tại Điểm b và Điểm c Khoản 1
Điều 45 của Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về
thi hành Luật Đất đai năm 2003, nay người
sử dụng đất có đơn đề nghị
xác định lại diện tích đất ở hoặc
khi Nhà nước thu hồi đất th́ diện tích đất
ở được xác định lại theo quy định
tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 103 của Luật
Đất đai và Khoản 3 Điều này; hộ gia
đ́nh, cá nhân không phải nộp tiền sử dụng
đất, được bồi thường khi Nhà
nước thu hồi đất đối với diện
tích đă được xác định lại là đất
ở.
Điều 24a. Cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với diện tích đất tăng thêm
so với giấy tờ về quyền sử dụng
đất cho hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng
đất (được bổ sung bởi khoản
20 Điều 2 Nghị định 01/2017)
Trường hợp đo đạc lại
mà diện tích thửa đất thực tế nhiều
hơn diện tích ghi trên Giấy chứng nhận đă cấp
hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất
quy định tại Điều 100 của
Luật đất đai, Điều 18 của Nghị
định này và ranh giới thửa đất thực tế
có thay đổi so với ranh giới thửa đất tại
thời điểm có Giấy chứng nhận hoặc giấy
tờ về quyền sử dụng đất th́ việc
xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất đối với diện
tích đất tăng thêm được thực hiện
như sau:
1. Trường hợp diện tích
đất tăng thêm do nhận chuyển nhượng, thừa
kế, tặng cho quyền sử dụng đất đă
có Giấy chứng nhận th́ thực hiện như sau:
a) Thực hiện thủ tục chuyển
nhượng, thừa kế, tặng cho đối với diện
tích đất tăng thêm theo quy định tại Điều
79, khoản 2 Điều 82 và thủ tục cấp đổi
Giấy chứng nhận cho thửa đất gốc (thửa
đất chưa có diện tích đất tăng thêm) theo
quy định tại Điều 76 của Nghị định
này nếu thửa đất gốc đă có Giấy chứng
nhận về quyền sử dụng đất mà không yêu
cầu người sử dụng đất thực hiện
thủ tục hợp thửa đất. Văn pḥng
đăng kư đất đai có trách nhiệm xác nhận
vào Đơn đề nghị cấp lại, cấp
đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất đối với diện
tích đất tăng thêm và gửi thông tin địa chính
đến cơ quan thuế, tŕnh cấp Giấy chứng
nhận, cập nhật, chỉnh lư hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai cho toàn bộ
diện tích thửa đất đang sử dụng,
trao Giấy chứng nhận cho người được
cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xă để
trao đối với trường hợp nộp
hồ sơ tại Ủy bannhân dân cấp xă;
b) Thực hiện thủ tục chuyển
nhượng, thừa kế, tặng cho đối với
diện tích đất tăng thêm theo quy định tại
Điều 79, khoản 2 Điều 82 và thủ tục cấp Giấy
chứng nhận lần đầu cho thửa đất gốc
theo quy định tại Điều 70 của Nghị
định này nếu thửa đất gốc có giấy
tờ về quyền sử dụng đất theo
quy định tại Điều 100 của
Luật đất đai, Điều 18 của Nghị
định này. Văn pḥng đăng kư đất đai
có trách nhiệm xác nhận vào Đơn đăng kư, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất đối với diện tích đất
tăng thêm và gửi thông tin địa chính đến
cơ quan thuế, tŕnh cấp Giấy chứng nhận,
cập nhật, chỉnh lư hồ sơ địa chính,
cơ sở dữ liệu đất đai cho toàn bộ
diện tích thửa đất đang sử dụng, trao
Giấy chứng nhận cho người được cấp
hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xă để
trao đối với trường hợp nộp hồ
sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xă.
2. Trường hợp diện tích đất
tăng thêm do nhận chuyển nhượng, thừa kế,
tặng cho quyền sử dụng đất trước
ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà diện tích đất tặng
thêm đó có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy
định tại Điều 100 của Luật
đất đai, Điều 18 của Nghị định
này th́ thực hiện như sau:
a) Thực hiện thủ tục cấp lần
đầu đối với diện tích đất
tăng thêm theo quy định tại Điều 70 và thủ
tục cấp đổi Giấy chứng nhận cho thửa
đất gốc theo quy định tại Điều 76
của Nghị định này nếu thửa đất gốc
đă được cấp Giấy chứng nhận.
Văn pḥng đăng kư đất đai có trách nhiệm
xác nhận vào Đơn đề nghị cấp lại,
cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất đối
với diện tích đất tăng thêm và gửi thông tin
địa chính đến cơ quan thuế, tŕnh cấp Giấy
chứng nhận, cập nhật, chỉnh lư hồ sơ
địa chính, cơ sở dữ liệu đất
đai cho toàn bộ diện tích thửa đất đang
sử dụng, trao Giấy chứng nhận cho người
được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân
dân cấp xă để trao đối với trường
hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân
cấp xă;
b) Thực hiện thủ tục cấp Giấy
chứng nhận lần đầu theo quy định tại
Điều 70 của Nghị định này cho toàn bộ
diện tích thửa đất nếu thửa đất gốc
có giấy tờ về quyền sử dụng đất
theo quy định tại Điều 100 của
Luật đất đai, Điều 18 của Nghị
định này.
3. Trường hợp diện tích
đất tăng thêm không có giấy tờ về quyền
sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 của Luật đất đai,
Điều 18 của Nghị định này th́ thực hiện
như sau:
a) Trường hợp người sử
dụng đất không vi phạm pháp luật về đất
đai th́ việc xem xét xử lư và cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất đối với diện tích đất
tăng thêm thực hiện theo quy định tại Điều
20 của Nghị định này;
b) Trường hợp diện tích đất
tăng thêm do người sử dụng đất vi phạm
pháp luật về đất đai trước ngày 01 tháng
7 năm 2014 th́ xem xét xử lư và cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với diện tích đất tăng
thêm thực hiện theo quy định tại Điều
22 của Nghị định này;
c) Trường hợp diện tích
đất tăng thêm do người sử dụng đất
được giao trái thẩm quyền trước
ngày 01 tháng 7 năm 2014 th́ việc xem xét xử lư và cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất đối với diện tích
đất tăng thêm thực hiện theo quy định tại
Điều 23 của Nghị định này;
đ) Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận đối với diện tích đất tăng
thêm được thực hiện theo quy định tại
Điều 70 và cấp đổi Giấy chứng nhận
cho thửa đất gốc theo quy định tại
Điều 76 của Nghị định này nếu thửa
đất gốc đă được cấp Giấy
chứng nhận. Văn pḥng đăng kư đất đai
có trách nhiệm xác nhận vào Đơn đề nghị
cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với diện tích đất tăng
thêm và gửi thông tin địa chính đến cơ quan
thuế, tŕnh cấp Giấy chứng nhận sau khi người
sử dụng đất đă hoàn thành nghĩa vụ tài
chính, cập nhật, chỉnh lư hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai cho toàn bộ
diện tích thửa đất đang sử dụng, trao
Giấy chứng nhận cho người được cấp
hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xă để
trao đối với trường hợp nộp hồ
sơ tại Ủy bannhân dân cấp xă.
đ) Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận đối với toàn bộ diện tích thửa
đất thực hiện theo quy định tại Điều
70 của Nghị định này nếu thửa đất
gốc có giấy tờ về quyền sử dụng
đất theo quy định tại Điều
100 của Luật đất đai, Điều 18 của
Nghị định này.
1. Tổ chức trong nước đang sử
dụng đất mà chưa được cấp Giấy
chứng nhận phải tự rà soát, kê khai hiện trạng
sử dụng đất và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi có đất.
2. Trên cơ sở báo cáo hiện trạng sử
dụng đất của tổ chức, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh nơi có đất kiểm tra thực tế
sử dụng đất và quyết định xử lư
theo quy định sau đây:
a) Diện tích đất của tổ chức
đang sử dụng đúng mục đích th́ cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xác định h́nh thức
sử dụng đất theo quy định của pháp luật
và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất; trường hợp
sử dụng đất không có giấy tờ quy định
tại Điều 100 của Luật Đất đai và
Điều 18 của Nghị định này th́ thực hiện
theo h́nh thức sử dụng đất quy định tại
các Điều 54, 55 và 56 của Luật Đất đai,
đất xây dựng trụ sở của tổ chức
xă hội - nghề nghiệp thực hiện theo h́nh thức
sử dụng đất quy định tại Điều
56 của Luật Đất đai;
b) Thời hạn sử dụng đất
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất quy định tại
Điểm a Khoản này đối với trường hợp
có giấy tờ về quyền sử dụng đất
quy định tại Điều 100 của Luật Đất
đai và Điều 18 của Nghị định này th́
được xác định theo giấy tờ đó.
Trường hợp có giấy tờ về quyền sử
dụng đất mà trong giấy tờ không ghi thời hạn
sử dụng đất hoặc có ghi thời hạn sử
dụng đất nhưng không phù hợp với quy định
của pháp luật về đất đai th́ thời hạn
sử dụng đất được xác định
theo quy định tại Điều 126 của Luật
Đất đai và được tính từ ngày 15 tháng 10
năm 1993 đối với trường hợp sử dụng
đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, được
tính từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê
đất đối với trường hợp sử dụng
đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 trở về sau;
c) Diện tích đất sử dụng
không đúng mục đích, diện tích đất do thiếu
trách nhiệm để bị lấn, bị chiếm; diện
tích đất đă cho các tổ chức khác, hộ gia
đ́nh, cá nhân thuê hoặc mượn sử dụng; diện
tích đất đă liên doanh, liên kết trái pháp luật; diện
tích đất không được sử dụng đă quá
12 tháng hoặc tiến độ sử dụng chậm
đă quá 24 tháng th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định xử lư theo quy định của pháp luật;
d) Diện tích đất của tổ chức
đă bố trí cho hộ gia đ́nh, cá nhân là cán bộ, công
nhân viên của tổ chức làm nhà ở th́ phải bàn giao
cho Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất quản
lư; trường hợp đất ở đang sử dụng
phù hợp với quy hoạch th́ cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
cho người đang sử dụng và phải thực hiện
nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
đ) Diện tích đất đang có tranh
chấp th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết
dứt điểm để xác định người sử
dụng đất theo quy định của pháp luật.
1. Đất giao cho chủ đầu
tư để thực hiện dự án xây dựng khu
đô thị, khu dân cư nông thôn mà trong dự án xác định
có nhiều hạng mục công tŕnh hoặc nhiều phần
diện tích đất có mục đích sử dụng
đất khác nhau theo quy định tại Điều 10
của Luật Đất đai th́ phải xác định
rơ vị trí, diện tích theo từng mục đích sử dụng
đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất theo quy định
như sau:
a) Việc cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
được thực hiện đối với từng
thửa đất sử dụng vào mỗi mục
đích, phù hợp với quy hoạch xây dựng chi tiết
đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt;
b) Đối với phần diện tích
đất sử dụng cho mục đích xây dựng công
tŕnh công cộng phục vụ cho lợi ích chung của cộng
đồng trong và ngoài khu đô thị, khu dân cư nông thôn
theo dự án đầu tư và quy hoạch xây dựng chi
tiết đă được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt th́ bàn giao cho địa phương quản
lư mà không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất.
c. Trường hợp chung cư kết hợp
với văn pḥng, cơ sở dịch vụ,
thương mại, nếu chủ đầu tư có nhu cầu
và đủ điều kiện th́ được cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho
một hoặc nhiều căn hộ, văn pḥng, cơ sở
dịch vụ, thương mại thuộc sở hữu
của chủ đầu tư. (**)
2. Đất giao cho chủ đầu
tư để thực hiện dự án sản xuất,
kinh doanh gồm nhiều phần diện tích đất có mục
đích sử dụng khác nhau th́ cấp một Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất cho chủ đầu tư đối với
toàn bộ diện tích đất đó, trong đó thể
hiện rơ vị trí, diện tích đất của từng
mục đích sử dụng đất theo quy định
tại Điều 10 của Luật Đất đai.
Trường hợp chủ đầu tư có nhu cầu
th́ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất cho từng thửa
đất sử dụng vào mỗi mục đích theo quy
định của pháp luật về đất đai, phù
hợp với quy hoạch xây dựng chi tiết đă
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt.
Việc cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với đất có di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh đă được xếp
hạng hoặc được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định bảo vệ thực hiện theo quy
định sau đây:
1. Đất có di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh độc lập do
cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ
gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng th́ Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất được cấp cho cơ quan, tổ chức,
cộng đồng dân cư, hộ gia đ́nh, cá nhân
đó.
2. Trường hợp di tích lịch sử
- văn hóa, danh lam thắng cảnh là một khu vực có
nhiều người sử dụng đất, có nhiều
loại đất khác nhau th́ cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
cho từng người sử dụng, từng loại
đất trong khu vực đó. Người sử dụng
đất phải tuân theo các quy định về bảo
vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
1. Cơ sở tôn giáo đang sử dụng
đất có chùa, nhà thờ, thánh thất, thánh đường,
tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo,
trụ sở của tổ chức tôn giáo và các cơ sở
khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt
động mà chưa được cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất phải tự rà soát, kê khai việc sử dụng
đất và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo các nội
dung sau đây:
a) Tổng diện tích đất đang sử
dụng;
b) Diện tích đất cơ sở tôn
giáo phân theo từng nguồn gốc: Được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền giao; nhận chuyển
nhượng; nhận tặng cho; mượn của tổ
chức, hộ gia đ́nh, cá nhân; tự tạo lập; nguồn
gốc khác;
c) Diện tích đất mà cơ sở tôn
giáo đă cho tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân mượn,
ở nhờ, thuê;
d) Diện tích đất đă bị
người khác lấn, chiếm.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có
đất kiểm tra thực tế, xác định ranh giới
cụ thể của thửa đất và quyết định
xử lư theo quy định sau đây:
a) Diện tích đất mà tổ chức,
hộ gia đ́nh, cá nhân đă sử dụng ổn định
trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 th́ căn cứ vào nhu cầu
sử dụng đất của cơ sở tôn giáo và tổ
chức, hộ gia đ́nh, cá nhân đó để giải
quyết nhằm bảo đảm quyền lợi về
sử dụng đất của các bên phù hợp với thực
tế;
b) Diện tích đất mà tổ chức,
hộ gia đ́nh, cá nhân đă sử dụng từ ngày 15
tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm
2004 th́ giải quyết như đối với trường
hợp hộ gia đ́nh, cá nhân mượn đất, thuê
đất của hộ gia đ́nh, cá nhân khác theo quy định
của pháp luật đất đai;
c) Diện tích đất mở rộng
cơ sở tôn giáo mà không được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cho phép; bị lấn, bị
chiếm; đang có tranh chấp th́ Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh giải quyết dứt điểm theo quy định
của pháp luật.
3. Diện tích đất của cơ sở
tôn giáo sau khi đă xử lư theo quy định tại Khoản
2 Điều này và có đủ điều kiện quy định
tại Khoản 4 Điều 102 của Luật Đất
đai th́ cơ sở tôn giáo được cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất theo h́nh thức giao đất không thu tiền sử
dụng đất với thời hạn sử dụng
đất ổn định lâu dài.
Trường hợp đất do cơ sở
tôn giáo đang sử dụng vào mục đích sản xuất
nông nghiệp, sản xuất lâm nghiệp, sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp, làm cơ sở hoạt động
từ thiện (kể cả trường hợp nhận
chuyển nhượng, nhận tặng cho trước ngày
01 tháng 7 năm 2004) th́ được cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất theo h́nh thức và thời hạn sử dụng
đất tương ứng với mục đích đó
như đối với hộ gia đ́nh, cá nhân.
1. Thửa đất đang sử dụng
được h́nh thành từ trước ngày văn bản
quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về
diện tích tối thiểu được tách thửa có
hiệu lực thi hành mà diện tích thửa đất nhỏ
hơn diện tích tối thiểu theo quy định của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nhưng có đủ điều
kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất th́ người
đang sử dụng đất được cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất.
2. Không được công chứng, chứng
thực, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất và không được
làm thủ tục thực hiện các quyền của
người sử dụng đất đối với
trường hợp tự chia tách thửa đất đă
đăng kư, đă được cấp Giấy chứng
nhận thành hai hoặc nhiều thửa đất mà trong
đó có ít nhất một thửa đất có diện tích
nhỏ hơn diện tích tối thiểu theo quy định
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Trường hợp người sử
dụng đất xin tách thửa đất thành thửa
đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối
thiểu đồng thời với việc xin được
hợp thửa đất đó với thửa đất
khác liền kề để tạo thành thửa đất
mới có diện tích bằng hoặc lớn hơn diện
tích tối thiểu được tách thửa th́
được phép tách thửa đồng thời với
việc hợp thửa và cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
cho thửa đất mới.
1. Trường hợp sử dụng đất
thuộc phạm vi nhiều xă, phường, thị trấn
nhưng cùng thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất của một cơ quan th́ cấp một Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất cho người sử dụng đất; trong
đó phải xác định từng phần diện tích
thuộc phạm vi từng đơn vị hành chính cấp
xă.
2. Trường hợp sử dụng đất
thuộc phạm vi nhiều xă, phường, thị trấn
thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
của các cơ quan khác nhau th́ cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo từng thửa đất thuộc thẩm quyền của
từng cơ quan cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất.
Chủ sở hữu nhà ở thuộc
đối tượng được sở hữu nhà ở
theo quy định của pháp luật về nhà ở và có
giấy tờ chứng minh việc tạo lập hợp
pháp về nhà ở th́ được chứng nhận quyền
sở hữu theo quy định sau đây:
1. Hộ gia đ́nh, cá nhân trong nước
phải có một trong các loại giấy tờ sau:
a) Giấy phép xây dựng nhà ở đối
với trường hợp phải xin giấy phép xây dựng
theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Trường hợp nhà ở đă xây dựng
không đúng với giấy phép xây dựng được cấp
th́ phải có ư kiến bằng văn bản của cơ
quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng xác nhận diện
tích xây dựng không đúng giấy phép không ảnh hưởng
đến an toàn công tŕnh và nay phù hợp với quy hoạch
xây dựng đă được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt;
b) Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc
sở hữu nhà nước theo quy định tại Nghị
định số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ
về mua bán và kinh doanh nhà ở hoặc giấy tờ về
thanh lư, hóa giá nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
từ trước ngày 05 tháng 7 năm 1994;
c) Giấy tờ về giao hoặc tặng
nhà t́nh nghĩa, nhà t́nh thương, nhà đại đoàn kết;
d) Giấy tờ về sở hữu nhà ở
do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ
mà nhà đất đó không thuộc diện Nhà nước
xác lập sở hữu toàn dân theo quy định tại
Nghị quyết số 23/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của
Quốc hội khóa XI về nhà đất do Nhà nước
đă quản lư, bố trí sử dụng trong quá tŕnh thực
hiện các chính sách về quản lư nhà đất và chính
sách cải tạo xă hội chủ nghĩa trước
ngày 01 tháng 7 năm 1991, Nghị quyết số
755/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định việc
giải quyết đối với một số trường
hợp cụ thể về nhà đất trong quá tŕnh thực
hiện các chính sách quản lư nhà đất và chính sách cải
tạo xă hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 7
năm 1991;
đ) Giấy tờ về mua bán hoặc
nhận tặng cho hoặc đổi hoặc nhận thừa
kế nhà ở đă có chứng nhận của công chứng
hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Trường hợp nhà ở do mua, nhận
tặng cho, đổi, nhận thừa kế kể từ
ngày 01 tháng 7 năm 2006 th́ phải có văn bản về
giao dịch đó theo quy định của pháp luật về
nhà ở.
Trường hợp nhà ở do mua của
doanh nghiệp đầu tư xây dựng để bán th́
phải có hợp đồng mua bán nhà ở do hai bên kư kết;
e) Bản án hoặc quyết định của
Ṭa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền giải quyết được
quyền sở hữu nhà ở đă có hiệu lực pháp
luật;
g) Trường hợp người đề
nghị chứng nhận quyền sở hữu nhà ở có
một trong những giấy tờ quy định tại
các Điểm a, b, c, d, đ và e Khoản này mà trên giấy
tờ đó ghi tên người khác th́ phải có một
trong các giấy tờ về mua bán, nhận tặng cho,
đổi, nhận thừa kế nhà ở trước
ngày 01 tháng 7 năm 2006 có chữ kư của các bên có liên quan và
phải được Ủy ban nhân dân cấp xă xác nhận;
trường hợp nhà ở do mua, nhận tặng cho,
đổi, nhận thừa kế nhà ở trước
ngày 01 tháng 7 năm 2006 mà không có giấy tờ về việc
đă mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa
kế nhà ở có chữ kư của các bên có liên quan th́ phải
được Ủy ban nhân dân cấp xă xác nhận về
thời điểm mua, nhận tặng cho, đổi, nhận
thừa kế nhà ở đó.
Trường hợp người đề
nghị chứng nhận quyền sở hữu nhà ở có
một trong những giấy tờ quy định tại
các Điểm a, b, c, d, đ và e Khoản này mà hiện trạng
nhà ở không phù hợp với giấy tờ đó th́ phần
nhà ở không phù hợp với giấy tờ phải
được Ủy ban nhân dân cấp xă xác nhận như
quy định tại Điểm h Khoản này;
h) Trường hợp cá nhân trong nước
không có một trong những giấy tờ quy định tại
các Điểm a, b, c, d, đ và e Khoản này th́ phải có
giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xă
về nhà ở đă hoàn thành xây dựng trước ngày 01
tháng 7 năm 2006, được xây dựng trước khi
có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng
hoặc phải phù hợp quy hoạch đối với
trường hợp xây dựng sau khi có quy hoạch sử
dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng
đô thị, quy hoạch điểm dân cư nông thôn theo
quy định của pháp luật. Trường hợp nhà ở
hoàn thành xây dựng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 trở
về sau th́ phải có giấy tờ xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xă về nhà ở không thuộc trường
hợp phải xin giấy phép xây dựng và đáp ứng
điều kiện về quy hoạch như trường
hợp nhà ở xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm
2006; trường hợp nhà ở thuộc đối
tượng phải xin phép xây dựng mà không xin phép th́ phải
có giấy tờ của cơ quan quản lư về xây dựng
cấp huyện chấp thuận cho tồn tại nhà ở
đó.
2. Người Việt Nam định
cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở tại
Việt Nam phải có các giấy tờ sau:
a) Giấy tờ về mua bán hoặc nhận
tặng cho hoặc nhận thừa kế nhà ở hoặc
được sở hữu nhà ở thông qua h́nh thức
khác theo quy định của pháp luật về nhà ở;
b) Một trong các giấy tờ của bên
chuyển quyền quy định tại Khoản 1 và Khoản
3 Điều này.
3. Tổ chức trong nước, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài thực
hiện dự án đầu tư, tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài phải có giấy tờ theo quy
định sau:
a) Trường hợp đầu tư xây
dựng nhà ở để kinh doanh th́ phải có một
trong những giấy tờ về dự án phát triển nhà
ở để kinh doanh (quyết định phê duyệt dự
án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy
phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu
tư);
b) Trường hợp mua, nhận tặng
cho, nhận thừa kế nhà ở hoặc được
sở hữu nhà ở thông qua h́nh thức khác theo quy định
của pháp luật th́ phải có giấy tờ về giao dịch
đó theo quy định của pháp luật về nhà ở;
c) Trường hợp nhà ở đă xây dựng
không phù hợp với giấy tờ quy định tại
Điểm a và Điểm b Khoản này th́ phải có ư kiến
bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền
cấp phép xây dựng xác nhận diện tích xây dựng
không đúng giấy tờ không ảnh hưởng đến
an toàn công tŕnh và nay phù hợp với quy hoạch xây dựng
đă được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
(nếu có).
4. Trường hợp chủ sở hữu
nhà ở không đồng thời là người sử dụng
đất ở th́ ngoài giấy tờ chứng minh về
quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại
các Khoản 1, 2 và 3 Điều này, phải có hợp đồng
thuê đất hoặc hợp đồng góp vốn hoặc
hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc văn bản
chấp thuận của người sử dụng đất
đồng ư cho xây dựng nhà ở đă được
công chứng hoặc chứng thực theo quy định của
pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật về
đất đai.
Chủ sở hữu công tŕnh xây dựng
không phải là nhà ở được chứng nhận quyền
sở hữu theo quy định sau đây:
1. Hộ gia đ́nh, cá nhân trong nước,
cộng đồng dân cư phải có một trong các loại
giấy tờ sau:
a) Giấy phép xây dựng công tŕnh đối
với trường hợp phải xin phép xây dựng theo
quy định của pháp luật về xây dựng.
Trường hợp công tŕnh đă xây dựng
không đúng với giấy phép xây dựng được cấp
th́ phải có ư kiến bằng văn bản của cơ
quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng xác nhận diện
tích xây dựng không đúng giấy phép không ảnh hưởng
đến an toàn công tŕnh và nay phù hợp với quy hoạch
xây dựng đă được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt;
b) Giấy tờ về sở hữu công
tŕnh xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp qua
các thời kỳ, trừ trường hợp Nhà nước
đă quản lư, bố trí sử dụng;
c) Giấy tờ mua bán hoặc tặng cho
hoặc thừa kế công tŕnh xây dựng theo quy định
của pháp luật đă được công chứng hoặc
chứng thực theo quy định;
d) Giấy tờ của Ṭa án nhân dân hoặc
cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết
được quyền sở hữu công tŕnh xây dựng
đă có hiệu lực pháp luật;
đ) Trường hợp người
đề nghị chứng nhận quyền sở hữu
công tŕnh xây dựng có một trong những giấy tờ
quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản này
mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác th́ phải
có một trong các giấy tờ mua bán, tặng cho, đổi,
thừa kế công tŕnh xây dựng trước ngày 01 tháng 7
năm 2004 có chữ kư của các bên có liên quan và được
Ủy ban nhân dân từ cấp xă trở lên xác nhận;
trường hợp mua, nhận tặng cho, đổi, nhận
thừa kế công tŕnh xây dựng trước ngày 01 tháng 7
năm 2004 mà không có giấy tờ về việc đă mua
bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế
có chữ kư của các bên có liên quan th́ phải được
Ủy ban nhân dân cấp xă xác nhận vào đơn đề
nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất về thời điểm
mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế
công tŕnh xây dựng đó.
Trường hợp người đề
nghị chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh có
một trong những giấy tờ quy định tại
các Điểm a, b, c, và d Khoản này mà hiện trạng
công tŕnh không phù hợp với giấy tờ đó th́ phần
công tŕnh không phù hợp với giấy tờ phải
được Ủy ban nhân dân cấp xă xác nhận như
quy định tại Điểm e Khoản này;
e) Trường hợp cá nhân trong nước
không có một trong những giấy tờ quy định tại
các Điểm a, b, c và d Khoản này th́ phải được
Ủy ban nhân dân cấp xă xác nhận công tŕnh đă hoàn thành
xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và công tŕnh
được xây dựng trước khi có quy hoạch sử
dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải
phù hợp quy hoạch đối với trường hợp
xây dựng sau khi có quy hoạch sử dụng đất,
quy hoạch xây dựng.
Trường hợp công tŕnh hoàn thành xây dựng
từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 th́ phải có giấy tờ
xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xă về công tŕnh
xây dựng không thuộc trường hợp phải xin giấy
phép xây dựng và đáp ứng điều kiện về
quy hoạch như trường hợp xây dựng trước
ngày 01 tháng 7 năm 2004; trường hợp công tŕnh thuộc
đối tượng phải xin phép xây dựng mà không xin
phép th́ phải có giấy tờ của cơ quan quản lư
về xây dựng cấp huyện chấp thuận cho tồn
tại công tŕnh đó.
2. Tổ chức trong nước, cơ sở
tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước
ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài phải có giấy tờ theo quy định sau:
a) Trường hợp tạo lập công
tŕnh xây dựng thông qua đầu tư xây dựng mới
theo quy định của pháp luật th́ phải có quyết
định phê duyệt dự án hoặc quyết định
đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu
tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc
giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp và giấy tờ về quyền sử dụng
đất theo quy định của pháp luật về
đất đai hoặc hợp đồng thuê đất
với người sử dụng đất có mục
đích sử dụng đất phù hợp với mục
đích xây dựng công tŕnh;
b) Trường hợp tạo lập công
tŕnh xây dựng bằng một trong các h́nh thức mua bán, nhận
tặng cho, đổi, nhận thừa kế hoặc h́nh
thức khác theo quy định của pháp luật th́ phải
có văn bản về giao dịch đó theo quy định
của pháp luật;
c) Trường hợp không có một trong
những giấy tờ quy định tại Điểm a
và Điểm b Khoản này th́ phải được
cơ quan quản lư về xây dựng cấp tỉnh xác nhận
công tŕnh xây dựng tồn tại trước khi có quy hoạch
xây dựng mà nay vẫn phù hợp với quy hoạch xây dựng
đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt;
d) Trường hợp công tŕnh đă xây dựng
không phù hợp với giấy tờ quy định tại
các Điểm a, b và c Khoản này th́ phần diện tích
công tŕnh không phù hợp với giấy tờ phải
được cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây
dựng kiểm tra, xác nhận diện tích xây dựng không
đúng giấy tờ không ảnh hưởng đến
an toàn công tŕnh và phù hợp với quy hoạch xây dựng
đă được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Trường hợp chủ sở hữu
công tŕnh xây dựng không đồng thời là người
sử dụng đất th́ ngoài giấy tờ chứng
minh về quyền sở hữu công tŕnh theo quy định
tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, phải có
văn bản chấp thuận của người sử dụng
đất đồng ư cho xây dựng công tŕnh đă
được công chứng hoặc chứng thực theo
quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ
về quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai.
4. Đối với dự án có nhiều hạng
mục công tŕnh được thể hiện trong quyết
định phê duyệt dự án đầu tư, quyết
định đầu tư dự án, giấy phép đầu
tư, giấy chứng nhận đầu tư, giấy
chứng nhận đăng kư đầu tưdo cơ
quan có thẩm quyền cấp, quyết định
phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết, giấy phép
xây dựng nếu chủ đầu tư có nhu cầu và
có đủ điều kiện th́ được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho
từng hạng mục công tŕnh hoặc từng phân diện
tích của hạng mục công tŕnh đó. (**)
Chủ sở hữu rừng sản xuất
là rừng trồng mà vốn để trồng rừng, tiền
đă trả cho việc nhận chuyển nhượng rừng
hoặc tiền nộp cho Nhà nước khi được
giao rừng có thu tiền không có nguồn gốc từ ngân
sách nhà nước và có một trong các giấy tờ sau
đây th́ được chứng nhận quyền sở hữu:
1. Giấy chứng nhận hoặc một
trong các giấy tờ quy định tại Điều 100
của Luật Đất đai và Điều 18 của
Nghị định này mà trong đó xác định Nhà nước
giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử
dụng đất để trồng rừng sản xuất;
2. Giấy tờ về giao rừng sản
xuất là rừng trồng;
3. Hợp đồng hoặc văn bản
về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế
đối với rừng sản xuất là rừng trồng
đă được công chứng hoặc chứng thực
theo quy định của pháp luật;
4. Bản án, quyết định của
Ṭa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền giải quyết được
quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng
đă có hiệu lực pháp luật;
5. Trường hợp hộ gia đ́nh, cá
nhân, cộng đồng dân cư không có giấy tờ quy
định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này mà
đă trồng rừng sản xuất bằng vốn của
ḿnh th́ phải được Văn pḥng đăng kư
đất đai xác nhận có đủ điều kiện
được công nhận quyền sử dụng đất
theo quy định của pháp luật đất đai;
6. Đối với tổ chức trong
nước thực hiện dự án trồng rừng sản
xuất bằng nguồn vốn không có nguồn gốc từ
ngân sách nhà nước th́ phải có quyết định phê
duyệt dự án hoặc quyết định đầu
tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu
tư để trồng rừng sản xuất theo quy
định của pháp luật về đầu tư;
7. Đối với doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài thực hiện dự
án trồng rừng sản xuất th́ phải có quyết
định phê duyệt dự án hoặc quyết định
đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu
tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư
để trồng rừng sản xuất theo quy định
của pháp luật về đầu tư;
8. Trường hợp chủ sở hữu
rừng sản xuất là rừng trồng không đồng
thời là người sử dụng đất th́ ngoài giấy
tờ theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và
7 Điều này, phải có văn bản thỏa thuận
của người sử dụng đất cho phép sử
dụng đất để trồng rừng đă
được công chứng hoặc chứng thực theo
quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ
về quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai.
Chủ sở hữu cây lâu năm
được chứng nhận quyền sở hữu khi
có một trong các giấy tờ sau:
1. Giấy chứng nhận hoặc một
trong các giấy tờ quy định tại Điều 100
của Luật Đất đai và Điều 18 của
Nghị định này mà trong đó xác định Nhà nước
giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử
dụng đất để trồng cây lâu năm phù hợp
với mục đích sử dụng đất ghi trên giấy
tờ đó;
2. Hợp đồng hoặc văn bản
về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế
đối với cây lâu năm đă được công chứng
hoặc chứng thực theo quy định;
3. Bản án, quyết định của
Ṭa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền giải quyết được
quyền sở hữu cây lâu năm đă có hiệu lực
pháp luật;
4. Trường hợp hộ gia đ́nh, cá
nhân, cộng đồng dân cư không có giấy tờ quy
định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này th́ phải
được Văn pḥng đăng kư đất đai
xác nhận có đủ điều kiện được
công nhận quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật đất đai;
5. Đối với tổ chức trong
nước th́ phải có quyết định phê duyệt dự
án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc
giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy
phép đầu tư để trồng cây lâu năm theo quy
định của pháp luật về đầu tư;
6. Trường hợp chủ sở hữu
cây lâu năm không đồng thời là người sử
dụng đất th́ ngoài giấy tờ theo quy định
tại các Khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này, phải có
văn bản thỏa thuận của người sử dụng
đất cho phép sử dụng đất để trồng
cây lâu năm đă được công chứng hoặc chứng
thực theo quy định của pháp luật và bản sao
giấy tờ về quyền sử dụng đất
theo quy định của pháp luật về đất
đai;
7. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ tŕ, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định cụ thể loại cây lâu
năm được chứng nhận quyền sở hữu.
Tài sản gắn liền với đất
không được chứng nhận quyền sở hữu
khi thuộc một trong các trường hợp sau:
1. Tài sản gắn liền với đất
mà thửa đất có tài sản đó không đủ
điều kiện được cấp Giấy chứng
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo quy định của Luật Đất đai và Nghị
định này;
2. Nhà ở hoặc công tŕnh xây dựng khác
được xây dựng tạm thời trong thời gian
xây dựng công tŕnh chính hoặc xây dựng bằng vật
liệu tranh tre, nứa, lá, đất; công tŕnh phụ trợ
nằm ngoài phạm vi công tŕnh chính và để phục vụ
cho việc quản lư, sử dụng, vận hành công tŕnh
chính;
3. Tài sản gắn liền với đất
đă có thông báo hoặc quyết định giải tỏa,
phá dỡ hoặc đă có thông báo, quyết định thu hồi
đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
4. Nhà ở, công tŕnh được xây dựng
sau thời điểm công bố cấm xây dựng; xây dựng
lấn, chiếm mốc giới bảo vệ các công tŕnh hạ
tầng kỹ thuật, di tích lịch sử văn hóa
đă xếp hạng; tài sản gắn liền với
đất được tạo lập từ sau thời
điểm quy hoạch được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt mà tài sản được
tạo lập đó không phù hợp với quy hoạch
được duyệt tại thời điểm cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
5. Tài sản thuộc sở hữu của
Nhà nước, trừ trường hợp tài sản
đă được xác định là phần vốn của
Nhà nước đóng góp vào doanh nghiệp theo hướng
dẫn của Bộ Tài chính;
6. Tài sản gắn liền với đất
không thuộc trường hợp được chứng
nhận quyền sở hữu theo quy định tại
các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định này;
7. Tài sản tạo lập do chuyển mục
đích sử dụng đất trái phép.
Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất mà
trước đây cơ quan nhà nước đă có quyết
định quản lư đối với đất đai,
tài sản đó trong quá tŕnh thực hiện chính sách của
Nhà nước nhưng thực tế Nhà nước
chưa thực hiện quyết định th́ người
đang sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất được tiếp tục sử dụng
và được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất theo quy
định của pháp luật.
1. Đối với địa
phương đă thành lập Văn pḥng đăng kư
đất đai theo quy định tại Khoản 1
Điều 5 của Nghị định này th́ Sở Tài
nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất cho
người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất đă
được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng, trong các
trường hợp sau:
a) Khi người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản thực hiện các quyền
của người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất mà phải
cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất;
b) Cấp đổi, cấp lại Giấy
chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu
công tŕnh xây dựng.
2. Đối với địa
phương chưa thành lập Văn pḥng đăng kư
đất đai theo quy định tại Khoản 1
Điều 5 của Nghị định này th́ việc cấp
Giấy chứng nhận cho các trường hợp quy
định tại Khoản 1 Điều này thực hiện
như sau:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo;
người Việt Nam định cư ở nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức,
cá nhân nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất cho hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng
dân cư, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn
liền với quyền sử dụng đất ở tại
Việt Nam.
3. Đối với địa
phương đă thành lập Văn pḥng đăng kư
đất đai th́ việc chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào
Giấy chứng nhận đă cấp do Văn pḥng
đăng kư đất đai hoặc Chi nhánh Văn
pḥng đăng kư đất đai thực hiện
theo quyết định của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
căn cứ điều kiện cụ thể tại
địa phương về bộ máy tổ
chức, cơ sở vật chất của Văn pḥng
đăng kư đất đai để quy định việc
cho phép Sở Tài nguyên và Môi trường được ủy
quyền cho Văn pḥng đăng kư đất đai cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất đối với trường hợp
quy định tại khoản 1 Điều này.
Các trường hợp ủy quyền cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất quy định tại khoản
1 Điều 105 của Luật đất đai và
khoản này được sử dụng dấu của Sở
Tài nguyên và Môi trường.
5. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về các trường hợp cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất khi thực hiện đăng kư biến động
đất đai, tài sản gắn liền với đất
và việc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận
đă cấp.
1. Tổ chức kinh tế đang sử dụng
đất có nguồn gốc do được Nhà nước
giao đất ổn định lâu dài để tạo vốn
xây dựng cơ sở hạ tầng theo quy định của
pháp luật đất đai trước ngày 01 tháng 7
năm 2004 th́ được tiếp tục sử dụng
đất ổn định lâu dài.
2. Tổ chức kinh tế đang sử dụng
đất có nguồn gốc trúng đấu giá quyền sử
dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà
không xác định thời hạn sử dụng đất
th́ được tiếp tục sử dụng đất
ổn định lâu dài.
1. Tổ chức kinh tế, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ
gia đ́nh, cá nhân thuê đất của Nhà nước
trả tiền thuê đất hàng năm; thuê đất,
thuê lại đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất,
cụm công nghiệp, làng nghề trả tiền thuê đất
hàng năm và đă được cấp Giấy chứng
nhận th́ được cho thuê tài sản gắn liền
với đất đă được tạo lập hợp
pháp theo quy định của pháp luật nếu đáp ứng
đủ các điều kiện theo quy định của
pháp luật về kinh doanh bất động sản.
Người thuê tài sản phải sử dụng tài sản
trên đất theo mục đích đă được xác
định trong quyết định cho thuê đất của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc trong hợp
đồng thuê đất, thuê lại đất đă kư.
2. Tổ chức sự nghiệp công lập
tự chủ tài chính thuê đất của Nhà nước
trả tiền thuê hàng năm; thuê đất, thuê lại
đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm
công nghiệp, làng nghề trả tiền thuê đất,
thuê lại đất hàng năm và đă được cấp
Giấy chứng nhận th́ được cho thuê tài sản
gắn liền với đất theo quy định của
pháp luật về đất đai và pháp luật về quản
lư và sử dụng tài sản nhà nước. Người
thuê tài sản gắn liền với đất phải sử
dụng đất đúng mục đích.
1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài được nhận chuyển nhượng
vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng
đất của doanh nghiệp đang sử dụng
đất có nguồn gốc được Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho
thuê đất trả tiền một lần cho cả thời
gian thuê mà giá trị quyền sử dụng đất
đă được vốn hóa vào vốn của doanh nghiệp,
trừ trường hợp chuyển nhượng vốn
đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất
sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp.
2. Doanh nghiệp, các thành viên là chủ sở
hữu doanh nghiệp khi chuyển nhượng vốn
đầu tư phải xác định phần vốn là
giá trị quyền sử dụng đất trong tổng
giá trị vốn chuyển nhượng và phải thực
hiện nghĩa vụ thuế, phí, lệ phí theo quy định
của pháp luật.
3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài sử dụng đất do nhận chuyển
nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền
sử dụng đất theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 169 của Luật
đất đai có quyền và nghĩa vụ quy
định tại khoản 3 Điều
183 của Luật đất đai.
1. Hộ gia đ́nh, cá nhân đồng bào
dân tộc thiểu số sử dụng đất do được
Nhà nước giao đất theo chính sách hỗ trợ của
Nhà nước chỉ được chuyển nhượng,
tặng cho quyền sử dụng đất sau 10 năm kể
từ ngày có quyết định giao đất nếu
được Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có đất
xác nhận không c̣n nhu cầu sử dụng do chuyển khỏi
địa bàn xă, phường, thị trấn nơi cư
trú để đến nơi khác hoặc do chuyển sang
làm nghề khác hoặc không c̣n khả năng lao động.
2. Tổ chức, cá nhân không được
nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền
sử dụng đất của hộ gia đ́nh, cá nhân
đồng bào dân tộc thiểu số sử dụng
đất do được Nhà nước giao đất
theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước mà không thuộc
trường hợp được chuyển nhượng,
tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định
tại Khoản 1 Điều này.
1. Điều kiện dự án đầu
tư xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc
để bán kết hợp cho thuê được chuyển
nhượng quyền sử dụng đất dưới
h́nh thức phân lô, bán nền, bao gồm:
a) Phù hợp với kế hoạch sử
dụng đất hàng năm của cấp huyện;
b) Chủ đầu tư dự án phải
hoàn thành việc đầu tư xây dựng kết cấu
hạ tầng gồm các công tŕnh dịch vụ, công tŕnh hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xă hội theo quy hoạch
chi tiết xây dựng 1/500 đă được phê duyệt;
đảm bảo kết nối với hệ thống hạ
tầng chung của khu vực trước khi thực hiện
việc chuyển nhượng quyền sử dụng
đất cho người dân tự xây dựng nhà ở;
đảm bảo cung cấp các dịch vụ thiết yếu
gồm cấp điện, cấp nước, thoát nước,
thu gom rác thải;
c) Chủ đầu tư phải hoàn thành
nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai
của dự án gồm tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất; thuế, phí, lệ phí liên quan đến
đất đai (nếu có);
d) Dự án thuộc khu vực, loại
đô thị được chuyển nhượng quyền
sử dụng đất dưới h́nh thức phân lô, bán
nền quy định tại Khoản 2 Điều này.
2. Chủ đầu tư dự án xây dựng
kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết
hợp cho thuê được chuyển nhượng quyền
sử dụng đất dưới h́nh thức phân lô, bán
nền tại các khu vực không nằm trong địa bàn
các quận nội thành của các đô thị loại
đặc biệt; khu vực có yêu cầu cao về kiến
trúc cảnh quan, khu vực trung tâm và xung quanh các công tŕnh là
điểm nhấn kiến trúc trong đô thị; mặt
tiền các tuyến đường cấp khu vực trở
lên và các tuyến đường cảnh quan chính trong
đô thị.
3. Hộ gia đ́nh, cá nhân nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất để
tự xây dựng nhà ở phải thực hiện việc
xây dựng nhà ở theo đúng giấy phép xây dựng, tuân
thủ quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị
đă được phê duyệt.
4. Bộ Xây dựng chủ tŕ, phối hợp
với Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết Điều này.
Việc chuyển nhượng quyền sử
dụng đất gắn với chuyển nhượng một
phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư xây dựng
kinh doanh nhà ở phải bảo đảm các điều
kiện sau đây:
1. Có đủ các điều kiện theo
quy định tại Khoản 1 Điều 188 của Luật
Đất đai;
2. Chủ đầu tư phải hoàn thành
nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai
của dự án gồm tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất; thuế, phí, lệ phí liên quan đến
đất đai (nếu có);
3. Người nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất gắn với chuyển
nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án
đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở phải có
ngành nghề kinh doanh phù hợp, phải đáp ứng các
điều kiện theo quy định tại Điều
58 của Luật Đất đai, Điều 13 và Điều
14 của Nghị định này.
Việc chuyển nhượng quyền sử
dụng đất gắn với chuyển nhượng một
phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư
không phải là dự án đầu tư xây dựng
kinh doanh nhà ở, dự án đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc
cho thuê phải tuân thủ các điều kiện theo quy
định của pháp luật về đầu tư, pháp
luật về kinh doanh bất động sản và
phải bảo đảm các điều kiện sau
đây:
1. Có đủ các điều kiện
theo quy định tại khoản 1 Điều
188 của Luật đất đai;
2. Chủ đầu tư phải hoàn
thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất
đai của dự án gồm tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất; thuế, phí, lệ phí liên quan đến
đất đai (nếu có) theo quy định sau đây:
a) Trường hợp chủ đầu
tư chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu
tư th́ phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan
đến đất đai đối với toàn bộ
diện tích đất của dự án;
b) Trường hợp chủ đầu
tư chuyển nhượng một phần dự án đầu
tư th́ phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan
đến đất đai đối với diện tích
đất chuyển nhượng.
3. Người nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất gắn với chuyển
nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án
đầu tư phải đáp ứng các điều kiện
theo quy định tại Điều 58 của
Luật đất đai, Điều 13 và Điều
14 của Nghị định này và phải sử dụng
đất đúng mục đích.
1. Việc sử dụng đất đối với trường
hợp mua, bán, chuyển nhượng phần vốn góp, cổ
phần trong doanh nghiệp, trong đó có giá trị quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất được thực hiện theo quy định
sau đây:
a) Trường hợp mua, bán, chuyển nhượng
phần vốn góp, cổ phần trong doanh nghiệp, trong
đó có giá trị quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất
nhưng không thay đổi về người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất th́
không phải làm thủ tục đăng kư biến động đất đai,
tài sản gắn liền với đất.
b) Trường hợp mua, bán, chuyển nhượng
phần vốn góp, cổ phần trong doanh nghiệp, trong
đó có giá trị quyền sử dụng đất mà thay
đổi về người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất th́ trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày mua, bán, chuyển nhượng phần vốn góp, cổ
phần trong doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thực
hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng
đất, đăng kư biến động đất
đai, tài sản gắn liền với đất với
cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thực hiện
nghĩa vụ tài chính theo quy định. Đối với
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
th́ thời hạn sử dụng đất theo thời hạn
của dự án đầu tư nhưng không vượt
quá thời hạn quy định tại khoản
3 Điều 126 của Luật đất đai.
c) Trường hợp mua, bán, chuyển nhượng
phần vốn góp, cổ phần của Nhà nước tại
doanh nghiệp th́ việc xác định giá trị quyền
sử dụng đất vào vốn hoặc cổ
phần của Nhà nước được thực hiện
theo quy định của pháp luật về đất
đai, pháp luật về quản lư, sử dụng vốn
nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh
tại doanh nghiệp và pháp luật về cổ phần
hóa doanh nghiệp nhà nước.
Các trường hợp mua, bán, chuyển nhượng
phần vốn góp hoặc cổ phần của Nhà nước
quy định tại Điểm này phải xác định
lại giá trị quyền sử dụng đất theo giá
đất cụ thể tại thời điểm chuyển
nhượng. Việc mua, bán, chuyển nhượng vốn
góp hoặc cổ phần thực hiện theo quy
định của pháp luật về đất đai
và pháp luật về quản lư, sử dụng vốn nhà
nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại
doanh nghiệp.
2. Việc quản lư, sử dụng đất khi thực
hiện cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước
được thực hiện theo quy định sau
đây:
a) Khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước,
doanh nghiệp cổ phần hóa có trách nhiệm rà soát toàn bộ
quỹ đất đang quản lư, sử dụng để
lập phương án sử dụng đất theo quy
định của pháp luật đất đai và pháp luật về sắp
xếp lại, xử lư nhà đất thuộc sở hữu
nhà nước và tŕnh cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt trước khi tổ chức xác định
giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa.
Phương án sử dụng đất của doanh
nghiệp cổ phần hóa là thành phần hồ sơ khi
tŕnh cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
phương án cổ phần hóa và được thực
hiện công khai theo quy định của pháp luật.
b) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày được
cấp Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh lần
đầu, doanh nghiệp cổ phần có trách nhiệm thực
hiện các thủ tục để được Nhà
nước giao đất, cho thuê đất, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất theo quy định của pháp luật.
Đối với đất Nhà nước đă giao
không thu tiền sử dụng đất cho doanh nghiệp
nhà nước th́ doanh nghiệp cổ phần phải chuyển
sang thuê đất nếu thuộc trường hợp
được Nhà nước cho thuê đất theo quy
định của Luật đất đai; doanh nghiệp
cổ phần được Nhà nước giao đất
có thu tiền sử dụng đất nếu thuộc
trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền
sử dụng đất. Giá đất Nhà nước cho
thuê đất, giao đất được xác định
theo giá đất cụ thể tại thời điểm
quyết định cho thuê đất, giao đất của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Thời hạn
sử dụng đất được tính từ ngày có
quyết định giao đất, cho thuê đất đối
với doanh nghiệp cổ phần. Doanh nghiệp cổ
phần có trách nhiệm nộp tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất theo quy định của pháp luật.
Đối với đất đă được Nhà
nước cho doanh nghiệp nhà nước thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm hoặc
thuê đất trả tiền một lần cho cả thời
gian thuê, đất do doanh nghiệp nhà nước nhận
chuyển nhượng có nguồn gốc là đất thuê
đă trả tiền thuê một lần cho Nhà nước
th́ doanh nghiệp cổ phần được tiếp tục
thuê đất trong thời hạn thuê đất c̣n
lại. Doanh nghiệp cổ phần có trách nhiệm thực
hiện thủ tục thuê đất và kư lại hợp
đồng thuê đất với cơ quan nhà nước
có thẩm quyền trong thời hạn 60 ngày
kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng
kư kinh doanh lần đầu. Việc xử lư số tiền
doanh nghiệp nhà nước đă nộp hoặc đă trả
để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
đất thực hiện theo quy định của pháp luật
về đất đai và pháp luật về cổ phần
hóa.
Đối với đất đă được Nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất, đất do doanh nghiệp nhà nước nhận
chuyển nhượng có nguồn gốc là đất
được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng
đất mà nay thuộc trường hợp được
thuê đất theo quy định của Luật đất đai
năm 2013 th́ khi cổ phần hóa, doanh nghiệp cổ phần
phải chuyển sang thuê đất. Việc xử lư số
tiền doanh nghiệp nhà nước đă nộp khi Nhà
nước giao đất hoặc đă trả để
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
đất thực hiện theo quy định của pháp luật
về đất đai và pháp luật về cổ phần
hóa.
Đối với đất đă được Nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất, đất do doanh nghiệp nhà nước nhận
chuyển nhượng có nguồn gốc là đất
được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng
đất mà nay thuộc trường hợp được
giao đất có thu tiền sử dụng đất theo
quy định của Luật đất đai năm 2013
th́ khi cổ phần hóa, doanh nghiệp cổ phần
được tiếp tục sử dụng đất
theo h́nh thức đă được giao.
c) Việc xác định giá trị quyền sử dụng
đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước
được thực hiện theo quy định của
pháp luật về đất đai và pháp luật về cổ
phần hóa doanh nghiệp nhà nước nhưng phải
đảm bảo nguyên tắc giá đất để xác
định giá trị quyền sử dụng đất là
giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định theo quy định tại khoản 3 và điểm d khoản 4 Điều
114 của Luật đất đai.
Cơ quan có trách nhiệm xác định giá đất
cụ thể để tính giá trị quyền sử dụng
đất, tính giá thuê đất khi cổ phân hóa doanh nghiệp
nhà nước đăng công khai giá đất đă xác
định trên Trang thông tin điện tử của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Trang thông tin điện tử
của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính ít
nhất là 15 ngày trước khi tŕnh Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quyết định.
3. Xử lư tồn tại đối với các trường
hợp doanh nghiệp cổ phần hóa đang sử dụng
đất trước ngày Nghị định này có hiệu
lực nhưng chưa hoàn thành thủ tục pháp lư về
quyền sử dụng đất theo quy định:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm
chỉ đạo thực hiện kiểm tra, rà soát việc
quản lư sử dụng đất đai theo phương
án cổ phần hóa đă được phê duyệt để
hoàn thành thủ tục giao đất, cho thuê đất, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho
doanh nghiệp cổ phần theo quy định.
Trường hợp phát hiện có vi phạm trong quản
lư sử dụng đất th́ Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh có trách nhiệm tổ chức thanh tra, kiểm
tra để xử lư dứt điểm trước
khi thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê
đất, cấp Giấy chứng nhận cho doanh nghiệp
cổ phần.
b) Doanh nghiệp cổ phần có trách nhiệm thực
hiện các thủ tục để được giao
đất, cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo quy định của pháp luật. Việc xử lư
nghĩa vụ tài chính về đất đai (nếu có)
thực hiện theo quy định của pháp luật đất
đai về thu tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất và pháp luật về cổ phần hóa.
c) Các thủ tục đất đai quy định tại
điểm a và điểm b khoản này phải được
hoàn thành sau 180 ngày kể từ ngày Nghị định này
có hiệu lực thi hành.
4. Trường hợp doanh nghiệp nhà nước
đă cổ phần hóa trước ngày Nghị định
này có hiệu lực thi hành mà đă xử lư quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật
đất đai khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà
nước th́ được tiếp tục sử dụng
đất theo h́nh thức đă được Nhà nước
giao có thu tiền sử dụng đất hoặc
thuê đất trong thời hạn sử dụng
đất c̣n lại.
1. Đất đang cho thuê, thế chấp mà Nhà
nước thu hồi theo quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật
đất đai th́ hợp đồng thuê đất, hợp
đồng thế chấp bằng quyền sử dụng
đất bị chấm dứt. Việc xử lư quyền
và nghĩa vụ có liên quan đến quyền sử dụng
đất giữa các bên trong hợp đồng thuê
đất, hợp đồng thế chấp thực
hiện theo quy định của pháp luật về dân
sự.
2. Đất đang cho thuê thuộc trường hợp
bị thu hồi theo quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều
64 của Luật đất đai th́ hợp đồng
thuê đất bị chấm dứt và việc thu hồi
đất thực hiện theo quy định sau:
a) Trường hợp bên cho thuê đất là người
gây ra hành vi vi phạm pháp luật về đất đai
th́ Nhà nước thu hồi đất. Bên cho
thuê đất phải bồi thường thiệt
hại cho bên thuê đất theo quy định của pháp
luật về dân sự;
b) Trường hợp bên thuê đất là người
gây ra hành vi vi phạm pháp luật về đất đai
th́ Nhà nước thu hồi đất. Bên thuê đất
phải bồi thường thiệt hại cho bên cho thuê
đất theo quy định của pháp luật về dân
sự;
c) Trường hợp người gây ra hành vi vi phạm
pháp luật về đất đai không phải là bên cho
thuê đất hoặc bên thuê đất th́ Nhà nước
thu hồi đất và người gây ra hành vi vi phạm
có trách nhiệm bồi thường cho bên bị thiệt hại
theo quy định.
3. Khi Nhà nước thu hồi đất quy định
tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản
1 Điều 64 của Luật đất đai mà
quyền sử dụng đất đó đang được
thế chấp th́ hợp đồng thế chấp
quyền sử dụng đất bị chấm dứt;
bên thế chấp phải hoàn trả khoản vay cho bên nhận
thế chấp theo quy định của pháp luật về
dân sự và pháp luật khác có liên quan.
4. Đất do người sử dụng đất
là cá nhân cho thuê, thế chấp mà cá nhân đó chết
nhưng không có người thừa kế th́ Nhà nước
thu hồi đất, Nhà nước có trách nhiệm giải
quyết các quyền và nghĩa vụ có liên quan đến
thửa đất theo quy định của pháp luật; hợp
đồng thuê đất, hợp đồng thế
chấp bị chấm dứt và quyền sử dụng đất được
giải quyết như sau:
a) Trường hợp thuê đất th́ bên thuê
đất được Nhà nước tiếp tục
cho thuê đất trong thời hạn c̣n lại của hợp
đồng thuê đất đă kư kết;
b) Trường hợp thế chấp bằng quyền
sử dụng đất th́ xử lư quyền sử dụng đất thế
chấp theo quy định của pháp luật về giao dịch
bảo đảm.
Việc sử dụng đất của tổ chức
kinh tế do nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất nông nghiệp không phải là đất
thuê trả tiền thuê đất hàng năm của hộ
gia đ́nh, cá nhân để thực hiện dự án đầu
tư được quy định như sau:
1. Tổ chức kinh tế sử dụng đất
do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
đất nông nghiệp không phải là đất thuê của
hộ gia đ́nh, cá nhân, trừ đất trồng
lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng
đặc dụng để thực hiện dự
án đầu tư sản xuất nông nghiệp
và không chuyển mục đích sử dụng đất
th́ được tiếp tục sử dụng đất
và không phải chuyển sang thuê đất; thời hạn
sử dụng đất được xác định
theo thời hạn của dự án đầu
tư quy định tại khoản 3
Điều 126 của Luật đất đai.
Trường hợp tổ chức kinh tế xin phép
chuyển mục đích sử dụng đất sang loại
đất khác trong nhóm đất nông nghiệp theo quy định
tại khoản 1 Điều 57 của Luật
đất đai th́ phải thực hiện
nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật,
không phải chuyển sang thuê đất; thời hạn sử
dụng đất được xác định theo thời
hạn của dự án đầu tư quy định
tại khoản 3 Điều 126 của Luật đất đai.
2. Tổ chức kinh tế sử dụng đất
do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân mà
đất đó do hộ gia đ́nh, cá nhân được
Nhà nước cho thuê thu tiền một lần cho cả thời
gian thuê, trừ đất trồng lúa, đất rừng
pḥng hộ, đất rừng đặc dụng để
thực hiện dự án đầu tư sản xuất
nông nghiệp th́ tổ chức kinh tế được tiếp
tục sử dụng đất theo h́nh thức thuê đất;
thời hạn sử dụng đất được
xác định theo thời hạn của dự án đầu
tư quy định tại khoản 3
Điều 126 của Luật đất đai.
Trường hợp tổ chức kinh tế xin phép
chuyển mục đích sử dụng đất sang loại
đất khác trong nhóm đất nông nghiệp theo quy định
tại khoản 1 Điều 57 của Luật
đất đai th́ được tiếp tục
sử dụng đất theo h́nh thức thuê đất, phải
thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của
pháp luật; thời hạn sử dụng đất
được xác định theo thời hạn của dự
án đầu tư quy định tại khoản
3 Điều 126 của Luật đất đai.
3. Đối với các trường hợp quy định
tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, khi hết thời hạn
sử dụng đất, nếu có nhu cầu tiếp tục
sử dụng đất th́ được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xem xét gia hạn sử
dụng đất và phải chuyển sang thuê đất
theo quy định của pháp luật. Tŕnh tự, thủ tục
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
đất và chuyển mục đích sử dụng đất thực
hiện theo quy định tại Điều 69 và
Điều 79 của Nghị định này.
4. Tổ chức kinh tế sử dụng đất
do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân
để chuyển mục đích sử dụng sang
thực hiện dự án đầu tư sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp th́ phải chuyển sang thuê đất
và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy
định của pháp luật. Thời hạn thuê đất
được xác định theo thời hạn của dự
án đầu tư quy định tại khoản
3 Điều 126 của Luật đất đai.
1. Tổ chức kinh tế đang sử dụng đất
mà chuyển mục đích sử dụng đất, trừ
trường hợp quy định tại Điều 43b của
Nghị định này th́ chế độ sử dụng đất
khi chuyển mục đích được quy định
như sau:
b) Trường hợp chuyển sang sử dụng vào
mục đích đất để thực hiện dự
án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc
để bán kết hợp cho thuê hoặc dự án đầu
tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để
chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn
với hạ tầng th́ được sử dụng
đất theo h́nh thức giao đất có thu tiền sử
dụng đất và phải nộp tiền sử dụng
đất khi chuyển mục đích theo quy định;
b) Trường hợp chuyển mục đích sử
dụng từ đất nông nghiệp, đất ở
được Nhà nước cho thuê, đất phi nông nghiệp
được Nhà nước giao đất không thu tiền
sử dụng đất sang sử dụng vào mục
đích đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
đất xây dựng công tŕnh công cộng có mục đích
kinh doanh; đất để thực hiện dự án
đầu tư nhà ở để cho thuê; đất xây dựng
công tŕnh sự nghiệp th́ được sử dụng
đất theo h́nh thức thuê đất trả tiền
thuê hàng năm hoặc thuê đất trả tiền
thuê một lần cho cả thời gian thuê và phải
nộp tiền thuê đất khi chuyển mục đích
(nếu có) theo quy định;
c) Trường hợp chuyển mục đích sử
dụng từ đất ở, đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở có nguồn gốc
được Nhà nước giao đất có thu tiền
sử dụng đất và tiền sử dụng
đất đă nộp không có nguồn gốc từ ngân
sách nhà nước sang sử dụng vào mục đích
đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất
xây dựng công tŕnh công cộng có mục đích kinh
doanh; đất để thực hiện dự án đầu
tư nhà ở để cho thuê; đất xây dựng công
tŕnh sự nghiệp th́ được tiếp tục sử
dụng đất theo h́nh thức giao đất có thu tiền
sử dụng đất và phải nộp tiền sử
dụng đất khi chuyển mục đích (nếu có)
theo quy định;
d) Trường hợp chuyển mục đích sử
dụng trong nội bộ đất nông nghiệp
là đất được Nhà nước giao có
thu tiền sử dụng đất và tiền sử dụng
đất đă trả không có nguồn gốc từ ngân
sách nhà nước th́ được tiếp sử dụng
đất theo h́nh thức giao đất có thu tiền sử
dụng đất và phải nộp tiền sử dụng
đất khi chuyển mục đích (nếu có) theo quy
định;
đ) Trường hợp chuyển mục
đích sử dụng trong nội bộ đất nông nghiệp
là đất thuê, đất được Nhà nước
giao có thu tiền sử dụng đất và tiền sử
dụng đất đă trả có nguồn gốc từ
ngân sách nhà nước, đất được Nhà nước
giao không thu tiền sử dụng đất th́ được
sử dụng đất theo h́nh thức thuê đất trả
tiền thuê hàng năm hoặc thuê đất trả tiền
thuê một lần cho cả thời gian thuê và phải nộp
tiền thuê đất khi chuyển mục đích theo quy
định.
2. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất
mà chuyển mục đích sử dụng đất th́ chế
độ sử dụng đất khi chuyển mục
đích được quy định như sau:
a) Trường hợp chuyển mục đích sử
dụng đất từ đất nông nghiệp không phải
là đất thuê của Nhà nước sang đất
thương mại, dịch vụ; đất cơ
sở sản xuất phi nông nghiệp th́ được
sử dụng theo h́nh thức giao đất có thu tiền
sử dụng đất và phải nộp tiền sử
dụng đất khi chuyển mục đích theo quy định;
b) Trường hợp chuyển mục đích sử
dụng từ đất nông nghiệp là đất
thuê của Nhà nước sang đất thương mại,
dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi
nông nghiệp th́ được sử dụng theo h́nh thức
thuê đất trả tiền thuê hàng năm hoặc thuê
đất trả tiền thuê một lần cho cả thời
gian thuê và phải nộp tiền thuê đất khi chuyển
mục đích theo quy định;
c) Thời hạn sử dụng đất khi chuyển
mục đích sử dụng đất quy định tại
điểm a và điểm b khoản này được xác
định theo thời hạn của dự án
đầu tư quy định tại khoản
3 Điều 126 của Luật đất đai.
Trường hợp không có dự án đầu tư th́ thời
hạn sử dụng đất là không quá 50 năm; đối
với địa bàn có điều kiện kinh tế - xă hội
khó khăn, địa bàn kinh tế - xă hội đặc
biệt khó khăn th́ thời hạn sử dụng
đất là không quá 70 năm. Thời hạn sử dụng
đất được tính từ thời điểm
được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định diện
tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng
loại đất cho phù hợp với điều
kiện cụ thể của địa phương.
Hộ gia đ́nh, cá nhân thuộc đối tượng
được bồi thường, hỗ trợ bằng
đất làm mặt bằng sản xuất hoặc kinh
doanh dịch vụ phi nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi
đất nông nghiệp theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 4 của Nghị
định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm
2006 của Chính phủ, Điều 30 của
Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2007 của Chính phủ mà sau ngày 01 tháng 7 năm 2014 mới
thực hiện việc giao đất theo phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư đă
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt th́ hộ gia đ́nh, cá nhân đó được sử
dụng đất ổn định lâu dài vào mục
đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp
đă được xác định, không phải nộp tiền
sử dụng đất khi được phép chuyển
sang làm đất ở, được bồi thường về đất theo
giá đất ở khi Nhà nước thu hồi đất.
Hạn mức nhận chuyển quyền sử
dụng đất trồng cây hàng năm, đất trồng
cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng
trồng, đất nuôi trồng thủy sản và đất
làm muối của mỗi hộ gia đ́nh, cá nhân để
sử dụng vào mục đích nông nghiệp được
áp dụng đối với các h́nh thức nhận chuyển
nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng
đất, xử lư nợ theo thỏa thuận trong hợp
đồng thế chấp quyền sử dụng đất,
cụ thể như sau:
1. Đất trồng cây hàng năm, đất
nuôi trồng thủy sản và đất làm muối:
a) Không quá 30 héc ta cho mỗi loại đất
đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương thuộc khu vực Đông Nam bộ và khu vực
đồng bằng sông Cửu Long;
b) Không quá 20 héc ta cho mỗi loại đất
đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương c̣n lại.
2. Đất trồng cây lâu năm:
a) Không quá 100 héc ta đối với các xă,
phường, thị trấn ở đồng bằng;
b) Không quá 300 héc ta đối với các xă,
phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
3. Đất rừng sản xuất là rừng
trồng:
a) Không quá 150 héc ta đối với các xă,
phường, thị trấn ở đồng bằng;
b) Không quá 300 héc ta đối với các xă,
phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
4. Trường hợp hộ gia đ́nh, cá
nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất
nông nghiệp trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương th́ tổng diện tích
được nhận chuyển quyền trong hạn mức
đối với mỗi loại đất (đất trồng
cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất
rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi
trồng thủy sản và đất làm muối) bằng hạn
mức nhận chuyển quyền sử dụng đất
tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương có hạn mức nhận chuyển quyền sử
dụng đất cao nhất.
5. Trường hợp hộ gia đ́nh, cá
nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất
nông nghiệp bao gồm nhiều loại đất (đất
trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm,
đất rừng sản xuất là rừng trồng,
đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối)
th́ hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng
đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân
đó được xác định theo từng loại
đất quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều
này.
6. Hộ gia đ́nh, cá nhân đă sử dụng
đất nông nghiệp vượt hạn mức nhận
chuyển quyền quy định tại các Khoản 1, 2, 3,
4 và 5 của Điều này mà đă đăng kư chuyển
quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7
năm 2007 th́ phần diện tích đất vượt hạn
mức được tiếp tục sử dụng
như đối với trường hợp đất
nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền.
7. Hộ gia đ́nh, cá nhân đă sử dụng
đất nông nghiệp vượt hạn mức nhận
chuyển quyền quy định tại các Khoản 1, 2, 3,
4 và 5 của Điều này mà đă đăng kư chuyển
quyền sử dụng đất từ ngày 01 tháng 7
năm 2007 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 th́
hộ gia đ́nh, cá nhân được tiếp tục sử
dụng đất và chỉ phải chuyển sang thuê đất
của Nhà nước đối với phần diện
tích vượt hạn mức nhận chuyển quyền.
1. Người được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất để sử dụng
vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng
lúa nước phải nộp một khoản tiền
để thực hiện việc khai hoang, cải tạo
đất; đầu tư cơ sở hạ tầng của
địa phương.
2. Việc xác định và sử dụng
số tiền quy định tại Khoản 1 Điều
này được thực hiện theo quy định của
Chính phủ về quản lư và sử dụng đất trồng
lúa.
1. Nhà nước giao đất rừng
sản xuất là rừng tự nhiên cho tổ chức quản
lư rừng để quản lư, bảo vệ và phát triển
rừng.
Hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng
dân cư đang sinh sống trong khu vực rừng sản
xuất là rừng tự nhiên nơi chưa có tổ chức
quản lư rừng mà có nhu cầu, khả năng bảo vệ,
phát triển rừng th́ được Nhà nước giao
đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên
không thu tiền sử dụng đất để bảo
vệ, phát triển rừng và đượckết hợp
khai thác các lợi ích khác theo quy định của pháp luật về bảo
vệ và phát triển rừng.
2. Hộ gia đ́nh, cá nhân đă
được Nhà nước giao, cho thuê đất rừng
sản xuất là rừng tự nhiên và cộng
đồng dân cư đă được Nhà nước
giao đất rừng sản xuất là rừng tự
nhiên trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 th́ được
tiếp tục sử dụng đất trong thời hạn
c̣n lại. Khi hết thời hạn sử dụng đất,
nếu có nhu cầu th́ được Nhà nước xem xét
gia hạn sử dụng đất theo quy định.
1. Trong quá tŕnh thực hiện sắp xếp,
đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt
động, các công ty nông, lâm nghiệp đang sử dụng
đất có trách nhiệm:
a) Rà soát hiện trạng sử dụng
đất về vị trí, ranh giới quản lư, sử dụng
đất; diện tích đất đang sử dụng
đúng mục đích; diện tích đất sử dụng
không đúng mục đích; diện tích đất không sử
dụng; diện tích đất đang giao khoán, cho thuê, cho
mượn, bị lấn, bị chiếm, liên doanh, liên kết,
hợp tác đầu tư và đang có tranh chấp;
b) Căn cứ phương án sắp xếp,
đổi mới và phát triển công ty nông, lâm nghiệp
đă được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
quy hoạch sử dụng đất của địa
phương và hiện trạng sử dụng đất
để đề xuất phương án sử dụng đất.
Nội dung phương án sử dụng
đất phải thể hiện vị trí, ranh giới sử
dụng đất; diện tích đất đề nghị
giữ lại sử dụng theo từng loại đất,
h́nh thức sử dụng đất, thời hạn sử
dụng đất; diện tích đất bàn giao cho địa
phương;
c) Báo cáo cơ quan tài nguyên và môi trường
thẩm định phương án sử dụng đất
trước khi tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;
d) Tổ chức thực hiện
phương án sử dụng đất đă được
phê duyệt.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét,
phê duyệt phương án sử dụng đất của
công ty nông, lâm nghiệp tại địa phương; chỉ
đạo thực hiện việc xác định cụ thể
ranh giới, cắm mốc giới sử dụng đất
theo phương án được duyệt, lập hồ
sơ giao đất, cho thuê đất, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất cho công ty; quyết định thu hồi đất
đối với phần diện tích bàn giao cho địa
phương theo phương án sử dụng đất
đă được phê duyệt.
3. Đối với diện tích đất
công ty được giữ lại sử dụng theo
phương án sử dụng đất đă được
phê duyệt mà đang cho thuê, cho mượn trái pháp luật;
bị lấn, chiếm; liên doanh, liên kết, hợp tác
đầu tư không đúng quy định th́ được
xử lư theo quy định sau đây:
a) Đối với diện tích đất
công ty đang cho thuê, cho mượn, liên doanh, liên kết, hợp
tác đầu tư trái pháp luật th́ công ty phải chấm
dứt việc cho thuê, cho mượn, liên doanh, liên kết,
hợp tác đầu tư và đưa đất vào sử
dụng theo đúng mục đích;
b) Đối với diện tích đất
đang bị lấn, chiếm sử dụng th́ xử lư dứt
điểm để đưa đất vào sử dụng.
4. Đối với quỹ đất bàn
giao cho địa phương th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
lập phương án sử dụng theo thứ tự
ưu tiên sau:
a) Xây dựng các công tŕnh công cộng;
b) Giao đất, cho thuê đất cho hộ
gia đ́nh, cá nhân ở địa phương không có đất
hoặc thiếu đất sản xuất;
c) Giao đất, cho thuê đất cho
người đang sử dụng đất nếu
người sử dụng đất có nhu cầu và việc
sử dụng đất phù hợp với quy hoạch sử
dụng đất của địa phương.
1. Việc sử dụng đất có mặt
nước nội địa thuộc địa phận
nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương phải tuân theo quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất và quy hoạch tài nguyên nước đă
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy
ban nhân dân cấp huyện cho thuê đất có mặt nước
nội địa đối với tổ chức kinh tế,
hộ gia đ́nh, cá nhân để đầu tư nuôi trồng
thủy sản, sản xuất nông nghiệp hoặc nông
nghiệp kết hợp với mục đích phi nông nghiệp
theo thẩm quyền quy định tại Điều 59 của
Luật Đất đai.
3. Người được cho thuê đất
theo quy định tại Khoản 2 Điều này phải
bảo vệ môi trường, cảnh quan và không được
làm ảnh hưởng đến mục đích chính của
công tŕnh sử dụng đất có mặt nước nội
địa.
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách
nhiệm điều tra, khảo sát, theo dơi, đánh giá quỹ
đất băi bồi ven sông, ven biển thường xuyên
được bồi tụ hoặc thường bị sạt
lở để có kế hoạch khai thác, sử dụng.
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xem xét, quyết định cho thuê đất băi bồi ven
sông, ven biển thường xuyên được bồi tụ
hoặc thường bị sạt lở cho người
có nhu cầu.
3. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết việc sử dụng
đất băi bồi ven sông, ven biển.
1. Đất xây dựng nhà chung cư, nhà
chung cư có mục đích hỗn hợp để ở
và làm văn pḥng, cơ sở thương mại, dịch
vụ (sau đây gọi chung là nhà chung cư) bao gồm
đất xây dựng khối nhà chung cư, đất làm
sân, trồng hoa, cây xanh xung quanh nhà chung cư, đất xây
dựng các công tŕnh hạ tầng.
2. Chủ đầu tư dự án xây dựng
nhà chung cư được giao đất, cho thuê đất,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất đối với diện
tích đất thuộc dự án theo quy định sau
đây:
a) Đối với diện tích đất
xây dựng nhà chung cư và đất xây dựng công tŕnh hạ
tầng do chủ đầu tư sử dụng để
kinh doanh theo dự án đầu tư và quy hoạch xây dựng
chi tiết đă được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt th́ chủ đầu tư
được Nhà nước giao đất, cho thuê đất
và phải nộp tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất; được cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
b) Đối với diện tích đất
làm đường giao thông, các công tŕnh hạ tầng khác
phục vụ cho người dân ở cả trong và ngoài
nhà chung cư mà chủ đầu tư không sử dụng
để kinh doanh dịch vụ theo dự án đầu
tư th́ chủ đầu tư được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất để quản lư, xây dựng
công tŕnh và không phải nộp tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất; không được cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất; bàn giao cho địa phương quản lư
đối với diện tích đất đó sau khi đă
hoàn thành xây dựng theo dự án đầu tư, quy hoạch
xây dựng chi tiết và quyết định giao đất,
cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền.
3. Quyền sử dụng đất và việc
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất trong các dự án xây dựng
nhà chung cư để bán hoặc để bán kết hợp
cho thuê được thực hiện theo quy định
sau đây:
a) Diện tích đất thuộc quyền
sử dụng chung của các chủ sở hữu căn hộ
chung cư, văn pḥng làm việc, cơ sở thương
mại, dịch vụ trong nhà chung cư (sau đây gọi
chung là căn hộ) bao gồm diện tích đất xây dựng
khối nhà chung cư, làm sân, trồng hoa, cây xanh xung quanh nhà
và đất xây dựng các công tŕnh hạ tầng bên ngoài
nhà chung cư nhưng để phục vụ trực tiếp
cho nhà chung cư được chủ đầu tư bàn
giao cho các chủ sở hữu căn hộ tự tổ
chức quản lư, sử dụng theo dự án đầu
tư. Chủ đầu tư có trách nhiệm xác định
rơ vị trí, ranh giới, diện tích đất thuộc
quyền sử dụng chung trong dự án đầu tư,
quy hoạch xây dựng chi tiết và thiết kế mặt
bằng công tŕnh để tŕnh cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt; trong các hợp đồng mua bán nhà ở và bản
vẽ hoàn công công tŕnh để làm thủ tục cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất cho bên mua;
b) Quyền sử dụng đất quy
định tại Điểm a Khoản này là quyền sử
dụng chung theo phần không thể phân chia. Tỷ lệ
phần quyền sử dụng đất được
tính bằng tỷ lệ diện tích căn hộ chia cho tổng
diện tích sàn của các căn hộ trong nhà chung cư. Việc
sử dụng và định đoạt đối với
quyền sử dụng đất khu chung cư do đa số
người chiếm tỷ lệ phần quyền sử
dụng đất quyết định nhưng phải phục
vụ lợi ích chung của cộng đồng và phù hợp
với quy định của pháp luật;
c) Chủ sở hữu căn hộ
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất đối với diện
tích đất sử dụng chung quy định tại
Điểm a Khoản này theo thời hạn ổn định
lâu dài; diện tích căn hộ được xác định
theo hợp đồng mua bán căn hộ;
d) Khi cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất cho
người mua căn hộ th́ Giấy chứng nhận
đă cấp cho chủ đầu tư quy định tại
Khoản 2 Điều này phải được chỉnh
lư biến động để chuyển sang h́nh thức sử
dụng đất chung đối với phần diện
tích đất quy định tại Điểm a Khoản
này.
Diện tích đất thuộc dự án
phát triển nhà ở c̣n lại ngoài phần diện tích quy
định tại Điểm b Khoản 2 và Điểm a
Khoản này thuộc quyền sử dụng của chủ
đầu tư; chủ đầu tư được cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất.
1. Điều kiện áp dụng
phương thức góp quyền sử dụng đất
và điều chỉnh lại quyền sử dụng đất
để thực hiện dự án đầu tư:
a) Thuộc trường hợp
quy định tại điểm i khoản
1 Điều 179 của Luật đất đai;
b) Việc triển khai dự án đầu
tư phải phù hợp với quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng,
quy hoạch đô thị, chương tŕnh, kế hoạch
phát triển nhà ở, quy hoạch điểm dân cư nông
thôn, quy hoạch xây dựng xă nông thôn mới đă
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt;
c) Phải có phương án góp quyền
sử dụng đất và điều chỉnh lại quyền
sử dụng đất được người sử
dụng đất thuộc khu vực đất dự kiến
thực hiện dự án đồng thuận và được Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;
d) Phải đảm bảo quyền lợi
của người sử dụng đất trong khu vực
dự án.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quy định về việc góp quyền sử dụng
đất và điều chỉnh lại quyền sử dụng
đất để thực hiện dự án đầu
tư.
1. Người sử dụng đất quốc
pḥng, an ninh được quy định như sau:
a) Các đơn vị trực thuộc Bộ
Quốc pḥng, Bộ Công an là người sử dụng
đất đối với đất cho các đơn vị
đóng quân trừ trường hợp quy định tại
Điểm c Khoản này; đất làm căn cứ quân sự;
đất làm các công tŕnh pḥng thủ quốc gia, trận
địa và các công tŕnh đặc biệt về quốc
pḥng, an ninh; nhà công vụ của lực lượng vũ
trang nhân dân; đất thuộc các khu vực mà Chính phủ
giao nhiệm vụ riêng cho Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an
quản lư, bảo vệ và sử dụng;
b) Các đơn vị trực tiếp sử
dụng đất là người sử dụng đất
đối với đất làm ga, cảng quân sự;
đất làm các công tŕnh công nghiệp, khoa học và công nghệ
phục vụ trực tiếp cho quốc pḥng, an ninh; đất
làm kho tàng của lực lượng vũ trang nhân dân;
đất làm trường bắn, thao trường, băi thử
vũ khí, băi hủy vũ khí; đất xây dựng nhà
trường, bệnh viện, nhà an dưỡng của lực
lượng vũ trang nhân dân; đất làm trại giam giữ,
cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng do Bộ
Quốc pḥng, Bộ Công an quản lư;
c) Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương; Ban Chỉ huy quân sự
huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh;
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; Công an huyện, quận, thị xă, thành phố
thuộc tỉnh; Công an phường, thị trấn; đồn
biên pḥng là người sử dụng đất đối
với đất xây dựng trụ sở.
2. Đất sử dụng vào mục
đích quốc pḥng, an ninh phải được sử dụng
đúng mục đích đă được xác định.
Đối với diện tích đất không sử dụng
hoặc sử dụng không đúng mục đích th́ Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thông báo cho đơn vị sử
dụng đất để đưa đất vào sử
dụng đúng mục đích; sau 12 tháng kể từ ngày
được thông báo, nếu đơn vị sử dụng
đất không khắc phục để đưa đất
vào sử dụng đúng mục đích th́ Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh thu hồi để giao cho người khác
sử dụng.
3. Đất do các đơn vị vũ
trang nhân dân đang quản lư, sử dụng nhưng không
thuộc quy hoạch sử dụng đất vào mục
đích quốc pḥng, an ninh đă được phê duyệt
th́ phải bàn giao cho địa phương quản lư và xử
lư như sau:
a) Đối với diện tích đất
đă bố trí cho hộ gia đ́nh cán bộ, chiến sỹ
thuộc đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng
làm nhà ở phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất đă được phê duyệt th́
người sử dụng đất ở được
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất và phải thực hiện
nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
b) Đối với đất sử dụng
vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
do các doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh đang sử dụng
th́ phải chuyển sang h́nh thức thuê đất theo
phương án sản xuất, kinh doanh đă được
Bộ Quốc pḥng hoặc Bộ Công an phê duyệt;
c) Đối với diện tích đất
không thuộc trường hợp quy định tại
Điểm a và Điểm b Khoản này th́ Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất
để giao, cho thuê sử dụng theo quy định của
pháp luật.
4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
giải quyết dứt điểm diện tích đất
đang có tranh chấp để xác định người
sử dụng đất.
1. Thời hạn sử dụng đất
trong khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp,
làng nghề theo thờihạn của dự án đầu
tư.
Trường hợp thời hạn của
dự án đầu tư dài hơn thời hạn sử dụng
đất c̣n lại của khu công nghiệp, khu chế xuất,
cụm công nghiệp, làng nghề th́ doanh nghiệp đầu
tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu
công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp,
làng nghề phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cho phép điều chỉnh thời hạn
sử dụng đất cho phù hợp nhưng tổng thời
hạn sử dụng đất không quá 70 năm và phải
nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền
thuê đất đối với diện tích đất
được gia hạn sử dụng.
2. Khi lập quy hoạch chi tiết
xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm
công nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
căn cứ vào hiện trạng các khu dân cư tại
địa phương, nhu cầu nhà ở của người
lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu chế
xuất, cụm công nghiệp, bố trí quỹ đất
ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp phù
hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất để xây dựng khu chung cư, các công tŕnh
văn hóa, xă hội, dịch vụ phục vụ đời
sống của người lao động.
3. Chế độ sử dụng
đất làng nghề được áp dụng như chế
độ sử dụng đất tại khu công nghiệp,
khu chế xuất, cụm công nghiệp quy định tại
các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 149 của
Luật đất đai.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc kiểm
tra thanh tra và xử lư đối với trường
hợp thuê đất, thuê lại đất trong
khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp,
làng nghề nhưng không đưa đất vào sử
dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng
so với tiến độ sử dụng đất đă
giao kếttrong hợp đồng thuê đất, thuê lại
đất với doanh nghiệp đầu tư kinh
doanh kết cấu hạ tầng.
5. Trách nhiệm của doanh nghiệp
đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng
khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp,
làng nghề:
a) Khi kư hợp đồng cho thuê đất,
cho thuê lại đất phải xác định cụ thể
tiến độ sử dụng đất
tương ứng với tiến độ thực hiện
dự án đầu tư và biện pháp xử lư nếu bên
thuê đất, bên thuê lại đất không đưa
đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ
sử dụng đất so với tiến độ sử
dụng đất đă giao kết trong hợp
đồng;
b) Chịu trách nhiệm trước Nhà
nước và pháp luật về việc quản lư sử dụng
đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm
công nghiệp, làng nghề; có trách nhiệm kiểm tra, theo
dơi, đôn đốc bên thuê đất, thuê lại đất
đưa đất vào sử dụng theo đúng tiến
độ đă giao kết trong hợp đồng;
c) Hàng năm, doanh nghiệp đầu
tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu
công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng
nghề có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Tổng cục Quản lư đất đai và công
bố công khai diện tích đất chưa cho thuê, cho thuê
lại trong khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công
nghiệp, làng nghề trên trang thông tin điện tử của
doanh nghiệp, của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi có đất và của Tổng cục Quản lư
đất đai.
6. Trường hợp bên thuê đất,
thuê lại đất không đưa đất vào sử dụng,
chậm đưa đất vào sử dụng so với tiến
độ đă giao kết trong hợp đồng thuê
đất, thuê lại đất, trừ trường
hợp bất khả kháng quy định tại khoản 1
Điều 15 của Nghị định này th́ doanh nghiệp
đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng khu
công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng
nghề có trách nhiệm thực hiện như sau:
a) Yêu cầu bên thuê đất, thuê lại
đất thực hiện các biện pháp để
đưa đất vào sử dụng hoặc có quyền
đơn phương chấm dứt hợp đồng
thuê đất, thuê lại đất;
b) Lập danh sách các trường hợp không
đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến
độ sử dụng đất báo cáo Ban Quản lư các
khu công nghiệp, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư và Bộ Tài nguyên và Môi trường. Các cơ quan nhận
được báo cáo và doanh nghiệp đầu tư kinh
doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế
xuất, cụm công nghiệp, làng nghề có trách nhiệm
công bố công khai danh sách các trường hợp không
đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến
độ sử dụng đất trên trang thông tin
điện tử của cơ quan, đơn vị.
7. Trường hợp doanh nghiệp
đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng khu
công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng
nghề đă thực hiện các quy định tại khoản
6 Điều này mà bên thuê đất, thuê lại đất
vẫn không đưa đất vào sử dụng, chậm
tiến độ sử dụng đất th́ Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ kết quả kiểm
tra, kết luận thanh tra thực hiện việc
thu hồi đối với diện tích đất vi phạm
của bên thuê đất, thuê lại đất và giao cho chủ
đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng khu
công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng
nghề. Trường hợp có nhà đầu tư
có nhu cầu sử dụng đất th́ chủ đầu
tư kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp,
khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề cho nhà
đầu tư thuê đất, thuê lại đất
đối với diện tích đất mà Nhà nước
đă thu hồi.
Việc xử lư quyền và nghĩa vụ
có liên quan giữa chủ đầu tư kinh doanh kết cấu
hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm
công nghiệp, làng nghề và bên thuê đất, thuê lại
đất thực hiện theo quy định của pháp luật
về dân sự.
8. Đối với trường hợp thuê
đất, thuê lại đất của chủ đầu
tư kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp,
khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề trước
ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, trừ
trường hợp bất khả kháng quy định tại
khoản 1 Điều 15 của Nghị định này
th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thu hồi
đất đối với các trường hợp sau:
a) Không đưa đất vào sử dụng,
chậm đưa đất vào sử dụng 36 tháng so với
tiến độ sử dụng đất đă giao kết
trong hợp đồng thuê đất, thuê lại đất;
b) Quá thời hạn 36 tháng kể từ
ngày cấp Giấy chứng nhận đối với
trường hợp các bên không có giao kết về tiến
độ đưa đất vào sử dụng
trong hợp đồng mà không đưa đất vào sử
dụng, chậm đưa đất vào sử dụng.
9. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy
định cụ thể việc thu hồi đất
đối với trường hợp không đưa đất
vào sử dụng, chậm đưa đất vào
sử dụng theo quy định tại khoản 7 và khoản
8 Điều này.
1. Thời hạn sử dụng đất
để thực hiện dự án sản xuất, kinh
doanh sản phẩm công nghệ cao; nghiên cứu phát triển,
ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực
công nghệ cao trong khu công nghệ cao được thực
hiện theo quy định tại Điều 125 và Điều
126 của Luật Đất đai.
2. Trách nhiệm quản lư đất
đai của Ban Quản lư khu công nghệ cao được
quy định như sau:
a) Phối hợp với tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
để thực hiện việc bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư;
b) Tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định thu tiền thuê đất; quyết
định mức miễn, giảm tiền thuê đất
đối với từng dự án;
c) Thu hồi đất đă cho thuê, đă
giao lại đối với trường hợp người
sử dụng đất có hành vi vi phạm pháp luật về
đất đai quy định tại các điểm
a, b, c, d, e, g và i khoản 1 Điều 64 của Luật
đất đai; người sử dụng đất
chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật
hoặc tự nguyện trả lại đất theo quy
định tại các điểm a, b, c và d
khoản 1 Điều 65 của Luật đất đai.
Việc xử lư tiền thuê đất, tài sản gắn
liền với đất, chi phí đầu
tư vào đất c̣n lại thực hiện
như đối với trường hợp Nhà nước
thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
d) Quản lư quỹ đất đă thu hồi
đối với các trường hợp quy định tại
điểm c khoản này;
đ) Quyết định giao lại đất
không thu tiền sử dụng đất đối với
người sử dụng đất trong khu công
nghệ cao thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 54 của Luật
đất đai; quyết định gia hạn sử
dụng đất khi hết thời hạn giao lại
đất, cho thuê đất phù hợp với thời hạn
của dự án đầu tư;
e) Quy định tŕnh tự, thủ tục
hành chính về đất đai tại khu công nghệ cao;
g) Gửi quyết định giao lại
đất, cho thuê đất, gia hạn sử dụng
đất, trích lục bản đồ địa chính hoặc
trích đo địa chính khu đất đến
Văn pḥng đăng kư đất đai để
đăng kư vào hồ sơ địa chính, cập nhật
cơ sở dữ liệu đất đai và tŕnh cơ
quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất.
3. Việc thanh tra, giải quyết khiếu
nại, tố cáo, tranh chấp đất đai trong khu
công nghệ cao được thực hiện theo quy định
của pháp luật về khiếu nại, tố cáo và pháp
luật về đất đai.
4. Đối với khu công nghệ cao do
trung ương quản lư và đă được Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất
trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 th́ Ban Quản lư khu công
nghệ cao có trách nhiệm quản lư, sử dụng đất
theo quy định sau đây:
a) Thực hiện quy định tại
các điểm a, c, d, đ, e và g khoản 2 Điều này;
được tiếp tục thực hiện quy hoạch
xây dựng đă được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt;
b) Quyết định giá đất cụ
thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh
giá đất để làm căn cứ tính thu tiền
thuê đất khi cho thuê đất trong khu
công nghệ cao nhưng giá đất cụ thể không
được thấp hơn giá đất trong Bảng
giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy
định;
c) Quyết định hệ số điều
chỉnh giá đất, tỷ lệ % tính đơn giá thuê
đất và quyết định số tiền
thuê đất được miễn, giảm đối
với từng dự án theo quy định của Chính phủ
và Thủ tướng Chính phủ;
d) Xác định số tiền thuê đất
phải nộp và ra thông báo tiền thuê đất cho
người thuê đất theo quy định.
5. Đối với khu công nghệ cao
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lư và
đă được Ủy ban nhân dân cấptỉnh quyết định
giao đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014
th́ việc quản lư, sử dụng đất thực hiện
theo quy định sau đây:
a) Việc quản lư, sử dụng đất
theo quy định tại Điều 150 của
Luật đất đai, khoản 1 và khoản 2 Điều
này;
b) Được tiếp tục thực
hiện quy hoạch xây dựng đă được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt.
1. Trách nhiệm quản lư đất
đai của Ban Quản lư khu kinh tế được quy
định như sau:
a) Phối hợp với tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
để thực hiện việc bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư;
b) Quyết định mức thu tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất nhưng giá đất
để tính tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất không được thấp hơn giá đất
trong Bảng giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định;
mức miễn, giảm tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất theo từng dự án đối với
trường hợp giao lại đất, cho thuê đất
phù hợp với quy định của Chính phủ;
c) Thu hồi đất đă giao lại,
cho thuê đối với trường hợp người
sử dụng đất có hành vi vi phạm pháp luật về
đất đai quy định tại các Điểm a, b,
c, d, e, g và i Khoản 1 Điều 64 của Luật Đất
đai; người sử dụng đất chấm dứt
việc sử dụng đất theo pháp luật hoặc tự
nguyện trả lại đất theo quy định tại
các Điểm a, b, c và d Khoản 1 Điều 65 của Luật
Đất đai; quản lư quỹ đất đă thu hồi
tại điểm này;
d) Quy định tŕnh tự, thủ tục
hành chính về đất đai tại khu kinh tế;
đ) Gửi quyết định giao lại
đất, cho thuê đất, gia hạn sử dụng
đất, trích lục bản đồ địa chính hoặc
trích đo địa chính khu đất đến Văn
pḥng đăng kư đất đai để đăng kư
vào hồ sơ địa chính, cập nhật cơ sở
dữ liệu đất đai và tŕnh cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất.
2. Việc thanh tra, giải quyết khiếu
nại, tố cáo, tranh chấp đất đai trong khu
kinh tế được thực hiện theo quy định
của pháp luật về khiếu nại, tố cáo và pháp
luật về đất đai.
3. Việc quản lư, sử dụng đối
với đất khác không thuộc các khu chức năng của
khu kinh tế và các nhiệm vụ khác về quản lư
đất đai trong khu kinh tế do cơ quan hành chính các
cấp thực hiện theo quy định của pháp luật
về đất đai.
1. Nhà nước giao cho nhà đầu
tư quản lư diện tích đất để thực
hiện dự án xây dựng - chuyển giao (BT); nhà đầu
tư không phải trả tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất trong thời gian xây dựng công tŕnh
theo dự án được phê duyệt và có trách nhiệm bảo
toàn diện tích đất được giao quản lư, sử
dụng theo đúng mục đích đă ghi trong dự án.
Việc chuyển giao công tŕnh và quỹ
đất của dự án phải thực hiện đúng
theo thời hạn ghi trong dự án đầu tư đă
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt hoặc thời hạn đă được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép kéo dài thời
hạn chuyển giao. Trường hợp quá thời hạn
phải chuyển giao mà nhà đầu tư chưa chuyển
giao th́ phải thuê đất của Nhà nước, thời
điểm thuê đất được tính từ thời
điểm kết thúc thời gian xây dựng công tŕnh theo dự
án đă được phê duyệt.
2. Nhà nước giao đất hoặc cho
thuê đất đối với nhà đầu tư để
thực hiện dự án xây dựng - kinh doanh - chuyển
giao (BOT); nhà đầu tư được miễn, giảm
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
theo quy định của Chính phủ.
3. Người nhận chuyển giao công
tŕnh để sử dụng và khai thác th́ được
Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc
giao để quản lư diện tích đất có công tŕnh
đó theo quy định của pháp luật về đất
đai.
1. Căn cứ quy hoạch chi tiết cảng
hàng không, sân bay đă được phê duyệt, Bộ Giao
thông vận tải chủ tŕ, phối hợp với Bộ
Quốc pḥng chỉ đạo việc xác định ranh
giới khu vực sử dụng riêng cho hoạt động
dân dụng và khu vực sử dụng chung cho hoạt động
dân dụng và quân sự do dân dụng quản lư.
2. Đất sử dụng vào mục
đích quy định tại Điểm a và Điểm b
Khoản 1 Điều 156 của Luật Đất đai
được giao sử dụng ổn định lâu dài;
đất sử dụng vào mục đích quy định
tại Điểm c và Điểm d Khoản 1 Điều
156 của Luật Đất đai được cho thuê
với thời hạn không quá 50 năm. Khi hết thời
hạn thuê đất, người đang sử dụng
đất được xem xét gia hạn cho thuê đất
nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định đơn giá thuê đất tại cảng hàng
không, sân bay theo quy định của pháp luật về
đất đai.
4. Cảng vụ hàng không có trách nhiệm
đối với phần diện tích đất do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh giao như sau:
a) Quản lư, sử dụng đất
đúng mục đích, có hiệu quả;
b) Kiểm tra việc sử dụng đất,
việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất
đai đối với tổ chức, cá nhân được
Cảng vụ hàng không giao đất, cho thuê đất;
c) Quyết định thu hồi đất
đối với trường hợp được Cảng
vụ hàng không giao đất mà thuộc các trường hợp
quy định tại các Điểm a, b, e, g và i Khoản 1
Điều 64 và các Điểm a, b, c và d Khoản 1 Điều
65 của Luật Đất đai. Quyết định chấm
dứt hợp đồng thuê đất đối với
trường hợp vi phạm hợp đồng cho thuê
đất của Cảng vụ.
5. Việc thanh tra, giải quyết khiếu
nại, tố cáo, tranh chấp đất đai trong đất
cảng hàng không, sân bay thực hiện theo quy định của
pháp luật về khiếu nại, tố cáo và pháp luật
về đất đai.
6. Bộ Giao thông vận tải chủ tŕ,
phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Điều này.
1. Đất hành lang bảo vệ an toàn
công tŕnh công cộng đă được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định mà công
tŕnh không sử dụng lớp đất mặt th́ chỉ
phải thuê đất trong thời gian thi công xây dựng
công tŕnh.
2. Căn cứ quy định về phạm
vi của hành lang bảo vệ công tŕnh đă được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, tổ
chức trực tiếp quản lư công tŕnh có hành lang bảo
vệ an toàn có trách nhiệm chủ tŕ phối hợp với
Ủy ban nhân dân nơi có công tŕnh xây dựng phương án
cắm mốc giới xác định hành lang bảo vệ
an toàn cụ thể và tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi có công tŕnh phê duyệt; đồng thời thông báo
cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có công tŕnh biết
để phối hợp bảo vệ hành lang an toàn công
tŕnh.
3. Trong thời hạn không quá 30 ngày làm việc,
kể từ ngày được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt phương án cắm mốc giới xác định
hành lang bảo vệ an toàn, tổ chức trực tiếp
quản lư công tŕnh có hành lang bảo vệ an toàn có trách nhiệm
chủ tŕ, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có công tŕnh trong việc
công bố công khai mốc giới hành lang bảo vệ an
toàn công tŕnh và cắm mốc giới trên thực địa,
bàn giao mốc giới cho Ủy ban nhân dân cấp xă nơi
có công tŕnh để quản lư.
4. Tổ chức trực tiếp quản
lư công tŕnh có hành lang bảo vệ an toàn có trách nhiệm chủ
tŕ phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xă và Pḥng
Tài nguyên và Môi trường nơi có công tŕnh rà soát hiện
trạng sử dụng đất trong phạm vi hành lang bảo
vệ an toàn công tŕnh để kiến nghị cơ quan
nhà nước có thẩm quyền giải quyết theo quy
định sau:
a) Trường hợp sử dụng đất
có ảnh hưởng đến việc bảo vệ an
toàn công tŕnh hoặc trường hợp hoạt động
của công tŕnh có ảnh hưởng trực tiếp đến
đời sống, sức khỏe của người sử
dụng đất th́ cơ quan có chức năng quản
lư nhà nước đối với công tŕnh tiến hành thẩm
định mức độ ảnh hưởng, nếu
phải thu hồi đất th́ đề nghị Ủy
ban nhân dân cấp có thẩm quyền để quyết
định thu hồi đất đó. Người có
đất thu hồi được bồi thường,
hỗ trợ đối với đất và tài sản gắn
liền với đất đă có từ trước khi
hành lang an toàn công tŕnh được công bố, tái định
cư theo quy định của pháp luật.
Trường hợp việc sử dụng
đất gây ảnh hưởng đến việc bảo
vệ an toàn công tŕnh th́ chủ công tŕnh và người sử
dụng đất phải có biện pháp khắc phục.
Chủ công tŕnh phải chịu trách nhiệm đối với
việc khắc phục đó; nếu không khắc phục
được th́ Nhà nước thu hồi đất và
người có đất thu hồi được bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy
định của pháp luật;
b) Trường hợp sử dụng đất
không thuộc quy định tại Điểm a Khoản
này th́ người đang sử dụng đất trong
hành lang bảo vệ an toàn công tŕnh được tiếp
tục sử dụng đất theo đúng mục đích
đă được xác định và phải tuân theo các
quy định về bảo vệ an toàn công tŕnh;
c) Đất trong hành lang an toàn công tŕnh
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất đối với
trường hợp có đủ điều kiện
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất theo quy định của
Luật Đất đai, trừ trường hợp
đă có thông báo thu hồi đất hoặc quyết định
thu hồi đất.
Người được cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất chỉ được sử dụng đất
theo quy định tại Điểm b Khoản này.
5. Cơ quan, tổ chức trực tiếp
quản lư công tŕnh có hành lang bảo vệ an toàn chịu
trách nhiệm chính về việc bảo vệ an toàn công
tŕnh. Trường hợp hành lang bảo vệ an toàn công
tŕnh bị lấn, bị chiếm, sử dụng trái phép
th́ phải kịp thời báo cáo và yêu cầu Ủy ban nhân
dân cấp xă nơi có hành lang bảo vệ an toàn công tŕnh xử
lư.
6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
nơi có công tŕnh có hành lang bảo vệ an toàn có trách nhiệm
sau:
a) Phát hiện và xử lư kịp thời những
trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái
phép phần đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ
an toàn công tŕnh; ngăn chặn kịp thời các công tŕnh
xây dựng trái phép trên đất hành lang bảo vệ an
toàn công tŕnh; buộc người có hành vi vi phạm khôi phục
lại t́nh trạng của đất trước khi vi phạm;
b) Phối hợp với cơ quan, tổ
chức trực tiếp quản lư công tŕnh trong việc
tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo vệ
an toàn công tŕnh; phối hợp với cơ quan, tổ chức
trực tiếp quản lư công tŕnh trong việc công bố mốc
giới hành lang bảo vệ an toàn công tŕnh;
c) Trường hợp để xảy ra
hiện tượng lấn, chiếm, sử dụng trái
phép phần đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ
an toàn công tŕnh tại địa phương th́ Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các cấp phải liên đới chịu
trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
7. Việc sử dụng đất tạm
thời để thi công công tŕnh công cộng có hành lang bảo
vệ an toàn do đơn vị thi công và người sử
dụng đất thỏa thuận theo quy định của
pháp luật về dân sự.
Căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất, quy hoạch không gian xây dựng ngầm
đô thị và các quy hoạch khác có liên quan được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất,
cho thuê đất để xây dựng công tŕnh ngầm theo
quy định sau đây:
1. Tổ chức kinh tế, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài được
Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất
hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê đối với trường hợp
sử dụng đất để xây dựng công tŕnh ngầm
nhằm mục đích kinh doanh.
2. Tổ chức kinh tế, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài được
Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng
đất đối với trường hợp sử dụng
đất để xây dựng công tŕnh ngầm không nhằm
mục đích kinh doanh.
3. Trường hợp sử dụng đất
để xây dựng công tŕnh ngầm theo h́nh thức xây dựng
- chuyển giao (BT) và dự án xây dựng - kinh doanh - chuyển
giao (BOT) th́ việc sử dụng đất được
thực hiện theo quy định tại Điều 54 của
Nghị định này.
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy
ban nhân dân cấp huyện quyết định cho thuê
đất có mặt nước là hồ thủy điện,
thủy lợi để kết hợp sử dụng
với mục đích phi nông nghiệp, nuôi trồng, khai
thác thủy sản theo thẩm quyền quy định
tại Điều 59 của Luật đất
đai.
2. Việc khai thác, sử dụng đất
có mặt nước là hồ thủy điện, thủy
lợi vào mục đích phi nông nghiệp, nuôi trồng, khai
thác thủy sản phải bảo đảm không ảnh
hưởng đến mục đích sử dụng chủ
yếu đă được xác định và phải tuân
theo quy định của các pháp luật khác có liên quan.
3. Thời hạn cho thuê đất có mặt nước chuyên
dùng là hồ thủy điện, hồ thủy lợi
do Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết
định cho thuê đất quyết định
nhưng không quá 50 năm
1. Đất chưa sử dụng gồm
đất bằng chưa sử dụng, đất đồi
núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây.
2. Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp xă có
trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện về
t́nh h́nh quản lư, khai thác quỹ đất chưa sử
dụng.
1. Nhà nước có chính sách đầu
tư cơ sở hạ tầng đối với vùng biên
giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng cao, vùng nhiều
đất nhưng ít dân, vùng có điều kiện tự
nhiên khó khăn để thực hiện kế hoạch
đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng;
có chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất đối với trường hợp
giao đất, cho thuê đất chưa sử dụng
để đưa vào sử dụng.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sử dụng
nguồn kinh phí thu được từ nguồn thu khi cho
phép chuyển mục đích đất chuyên trồng lúa
nước sang sử dụng vào mục đích khác và các
nguồn kinh phí hợp pháp khác để phục vụ việc
khai hoang, cải tạo, đưa đất chưa sử
dụng vào sử dụng.
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả giải quyết thủ tục giao
đất, thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất được quy định như
sau:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả đối với
trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều
59 của Luật Đất đai;
b) Pḥng Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả đối với
trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều
59 của Luật Đất đai.
2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả giải quyết thủ tục
đăng kư đất đai, tài sản khác gắn liền
với đất; cấp, cấp đổi, cấp lại
Giấy chứng nhận là Văn pḥng đăng kư đất
đai. Nơi chưa thành lập Văn pḥng đăng kư
đất đai th́ Văn pḥng đăng kư quyền sử
dụng đất cấp tỉnh tiếp nhận hồ
sơ đối với tổ chức, cơ sở tôn
giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài; Văn pḥng đăng kư
quyền sử dụng đất cấp huyện tiếp
nhận hồ sơ đối với hộ gia đ́nh, cá
nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài được sở
hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng
đất ở tại Việt Nam.
Trường hợp hộ gia đ́nh, cá
nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ
sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xă th́ Ủy ban nhân dân
cấp xă nơi có đất tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả. Trường hợp đăng kư
biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy
chứng nhận th́ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân
cấp xă phải chuyển hồ sơ đến Văn
pḥng đăng kư đất đai.
3. Địa phương đă tổ chức
bộ phận một cửa để thực hiện việc
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thực
hiện thủ tục hành chính theo quy định của
Chính phủ th́ các cơ quan quy định tại Khoản
1 và Khoản 2 Điều này thực hiện việc tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả thông qua bộ
phận một cửa theo Quyết định của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
4. Ban Quản lư khu công nghệ cao, khu kinh tế;
Cảng vụ hàng không là đầu mối nhận hồ
sơ và trả kết quả thực hiện thủ tục
hành chính về đất đai tại khu công nghệ cao,
khu kinh tế; cảng hàng không, sân bay.
5. Việc trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính được thực hiện
như sau:
a) Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể
từ ngày có kết quả giải quyết, trừ trường
hợp quy định tại Điểm b Khoản này;
b) Trường hợp phải thực hiện
nghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ tục hành
chính th́ việc trao Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất được thực
hiện sau khi người sử dụng đất, chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất
nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo
quy định; trường hợp thuê đất trả
tiền hàng năm th́ trả kết quả sau khi người
sử dụng đất đă kư hợp đồng thuê
đất; trường hợp được miễn
nghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ tục hành
chính th́ trả kết quả sau khi nhận được
văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định
được miễn nghĩa vụ tài chính;
c) Trường hợp hồ sơ không
đủ điều kiện giải quyết th́ cơ
quan nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ
sơ và thông báo rơ lư do không đủ điều kiện giải
quyết.
1. Thời gian thực hiện thủ tục
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất được quy định
như sau:
a) Giao đất, cho thuê đất là
không quá 20 ngày không kể thời gian thu hồi đất,
bồi thường, giải phóng mặt bằng;
b) Cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất là không quá 15 ngày.
2. Thời gian thực hiện thủ tục
đăng kư đất đai, tài sản gắn liền với
đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng
nhận được quy định như sau:
a) Đăng kư đất đai, tài sản
gắn liền với đất, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất là không quá 30 ngày;
b) Đăng kư, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất cho người nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất và quyền sở hữu
nhà ở, công tŕnh xây dựng của tổ chức đầu
tư xây dựng là không quá 15 ngày;
c) Đăng kư, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất khi thay đổi tài sản gắn liền với
đất là không quá 15 ngày;
d) Đăng kư biến động
đất đai, tài sản gắn liền với đất
trong các trường hợp trúng đấu giá quyền sử
dụng đất; giải quyết tranh chấp,
khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử
lư hợp đồng thế chấp, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất; kê biên bán đấu giá
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất để thi hành án; chia, tách,
hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi
công ty; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất của hộ gia đ́nh,
của vợ và chồng, nhóm người sử dụng
đất là không quá 10 ngày;
đ) Tách thửa, hợp thửa đất;
thủ tục đăng kư đất đai đối với trường
hợp được Nhà nước giao đất
để quản lư là không quá 15 ngày;
e) Gia hạn sử dụng đất
là không quá 07 ngày;
g) Xác nhận tiếp tục sử dụng
đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân khi
hết hạn sử dụng đất là không quá 05 ngày;
h) Đăng kư xác lập hoặc thay
đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn
chế thửa đất liền kề là không quá 10 ngày;
i) Đăng kư biến động do
đổi tên người sử dụng đất, chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất
hoặc thay đổi về h́nh dạng, kích thước,
diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa
đất hoặc thay đổi hạn chế quyền sử
dụng đất hoặc thay đổi về nghĩa vụ
tài chính hoặc thay đổi về tài sản gắn liền
với đất so với nội dung đă đăng kư
là không quá 10 ngày;
k) Chuyển từ h́nh thức thuê đất
trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền
một lần; từ h́nh thức Nhà nước giao đất
không thu tiền sử dụng đất sang h́nh thức
thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có
thu tiền sử dụng đất là không quá 30 ngày;
l) Chuyển đổi, chuyển nhượng,
thừa kế, tặng cho, đăng kư góp vốn bằng
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất là không quá 10
ngày;
m) Xóa đăng kư góp vốn bằng quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất là không quá 03 ngày;
n) Đăng kư, xóa đăng kư thế chấp,
cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất là
không quá 03 ngày;
o) Chuyển quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất của vợ hoặc chồng thành của chung
vợ và chồng là không quá 05 ngày;
p) Cấp đổi Giấy chứng nhận,
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
Giấy chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây
dựng là không quá 07 ngày; trường hợp cấp
đổi đồng loạt cho nhiều người sử
dụng đất do đo vẽ lại bản đồ
là không quá 50 ngày;
q) Cấp lại Giấy chứng nhận,
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
Giấy chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây
dựng bị mất là không quá 10 ngày;
r) Thời gian thực hiện thủ tục
đính chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu
công tŕnh xây dựng đă cấp là không quá 10 ngày.
3. Thời gian thực hiện thủ tục
ḥa giải tranh chấp đất đai, thủ tục
giải quyết tranh chấp đất đai:
a) Ḥa giải tranh chấp đất
đai là không quá 45 ngày;
b) Giải quyết tranh chấp đất
đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện là không quá 45 ngày;
c) Giải quyết tranh chấp đất
đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh là không quá 60 ngày;
d) Giải quyết tranh chấp đất
đai thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường là không quá 90 ngày;
đ) Cưỡng chế thi hành quyết
định giải quyết tranh chấp đất đai
là không quá 30 ngày.
4. Thời gian quy định tại
các khoản 1, 2 và 3 Điều này được tính kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy
định của pháp luật; không tính thời gian tiếp
nhận hồ sơ tại xă, thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lư đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa hợp lệ th́ trong
thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lư hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn
người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Đối với các xă miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế
- xă hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế
- xă hội đặc biệt khó khăn th́ thời gian thực
hiện đối với từng loại thủ tục
quy định tại Điều này được
tăng thêm 10 ngày, trừ thủ tục ḥa giải tranh chấp đất đai.
5. Thời gian thực hiện đồng
thời nhiều thủ tục hành chính về đất đai
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định
nhưng không quá tổng thời gian thực hiện các thủ
tục đó theo quy định tại Điều này.
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định cụ thể về mẫu hồ sơ, thành
phần hồ sơ thực hiện thủ tục hành
chính về đất đai quy định tại Nghị
định này.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định
cụ thể cơ quan tiếp nhận, giải quyết
thủ tục; thời gian các bước thực hiện
thủ tục của từng cơ quan, đơn vị
có liên quan và việc giải quyết liên thông giữa các
cơ quan có liên quan theo cơ chế một cửa cho phù hợp
với điều kiện cụ thể tại địa
phương nhưng không quá tổng thời gian quy định
cho từng loại thủ tục quy định tại Nghị
định này.
1. Tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất, các loại thuế có liên quan đến
đất đai và lệ phí trước bạ (sau đây
gọi là nghĩa vụ tài chính) do cơ quan thuế xác
định. Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Pḥng
Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn pḥng đăng kư
đất đai cung cấp thông tin địa chính cho
cơ quan thuế đối với các trường hợp
đủ điều kiện và phải thực hiện
nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Giá đất để xác định
nghĩa vụ tài chính do Sở Tài nguyên và Môi trường
xác định; trường hợp áp dụng hệ số
điều chỉnh giá đất để xác định
giá đất cụ thể th́ do cơ quan thuế xác định.
2. Cơ quan thuế có trách nhiệm thông báo
việc thực hiện nghĩa vụ tài chính cho người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất theo quy định của
pháp luật trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được số liệu địa
chính.
Cơ quan có thẩm quyền kư Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất đối với trường hợp người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất không phải nộp,
được nợ nghĩa vụ tài chính hoặc đă
hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với trường
hợp phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc có quyết
định miễn nghĩa vụ tài chính theo quy định
của pháp luật.
3. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
xác định phí và lệ phí có liên quan đến quản
lư, sử dụng đất đai, trừ lệ phí
trước bạ quy định tại Khoản 1 Điều
này mà người sử dụng đất phải nộp
khi thực hiện thủ tục hành chính về quản
lư, sử dụng đất; thông báo và hướng dẫn
cho người sử dụng đất nộp theo quy
định của pháp luật.
4. Thời điểm tính thu tiền
sử dụng đất đối với trường
hợp công nhận quyền sử dụng đất
là thời điểmVăn pḥng đăng kư đất
đai gửi thông tin địa chính đến cơ quan
thuế.
Thời hạn Văn pḥng đăng
kư đất đai gửi thông tin địa chính đến
cơ quan thuế không quá 15 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ; thời hạn
cơ quan thuế thông báo nghĩa vụ tài chính cho
người sử dụng đất không quá 05 ngày kể
từ ngày nhận được thông tin địa chính do
Văn pḥng đăng kư đất đai chuyển đến.
Trường hợp Văn pḥng đăng
kư đất đai chuyển thông tin chậm hoặc cơ
quan thuế chậm xác định nghĩa vụ
tài chính th́ thời điểm tính thu tiền sử
dụng đất được xác định là thời
điểm Văn pḥng đăng kư đất đai nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Việc xác định giá đất
để tính thu nghĩa vụ tài chính khi cấp lại Giấy
chứng nhận đă cấp không đúng quy định của
pháp luật được thực hiện theo quy định
sau đây:
a) Trường hợp việc cấp
Giấy chứng nhận không đúng quy định của
pháp luật do lỗi của cơ quan nhà nước th́ giá
đất được xác định tại thời
điểm đă cấp Giấy chứng nhận trước
đây;
b) Trường hợp việc cấp
Giấy chứng nhận không đúng quy định của
pháp luật do lỗi của người sử dụng
đất th́ giá đất được xác định
tại thời điểm cấp lại Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất;
c) Bộ Tài chính quy định cụ
thể việc thu, nộp và hoàn trả nghĩa vụ tài
chính theo quy định tại khoản này.
1. Hợp đồng, văn bản giao dịch
về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất của hộ
gia đ́nh phải được người có tên trên Giấy
chứng nhận hoặc người được ủy
quyền theo quy định của pháp luật về dân sự
kư tên.
2. Hợp đồng, văn bản giao dịch
về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất của nhóm
người sử dụng đất, nhóm chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất phải
được tất cả các thành viên trong nhóm kư tên hoặc
có văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật về dân sự, trừ trường hợp
các chủ sở hữu căn hộ cùng sử dụng
chung thửa đất trong nhà chung cư.
1. Tŕnh tự, thủ tục thu hồi
đất do chấm dứt việc sử dụng đất
theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất
được quy định như sau:
a) Người sử dụng đất là
tổ chức được Nhà nước giao đất
không thu tiền sử dụng đất, được
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất mà tiền sử dụng đất đă nộp
có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc cho
thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm nay
chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không c̣n nhu cầu
sử dụng đất; người sử dụng đất
tự nguyện trả lại đất th́ gửi thông
báo hoặc gửi văn bản trả lại đất
và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất đến cơ quan tài nguyên và môi trường;
b) Cơ quan ban hành quyết định giải
thể, phá sản gửi quyết định giải thể,
phá sản đến Sở Tài nguyên và Môi trường
nơi có đất thu hồi đối với trường
hợp thu hồi đất của tổ chức
được Nhà nước giao đất không thu tiền
sử dụng đất, được Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền
sử dụng đất đă nộp có nguồn gốc từ
ngân sách nhà nước hoặc cho thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm bị giải thể, phá sản;
c) Ủy ban nhân dân cấp xă nơi thường
trú của cá nhân người sử dụng đất chết
mà không có người thừa kế có trách nhiệm gửi
Giấy chứng tử hoặc quyết định tuyên bố
một người là đă chết theo quy định của
pháp luật và văn bản xác nhận không có người
thừa kế của Ủy ban nhân dân cấp xă đến
Pḥng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất thu hồi
đối với trường hợp thu hồi đất
của cá nhân sử dụng đất chết mà không có
người thừa kế;
d) Hàng năm, cơ quan tài nguyên và môi trường
tổ chức rà soát và có thông báo về những trường
hợp không được gia hạn sử dụng đất
đối với trường hợp sử dụng đất
có thời hạn;
đ) Cơ quan tài nguyên và môi trường
có trách nhiệm thẩm tra, xác minh thực địa trong
trường hợp xét thấy cần thiết; tŕnh Ủy
ban nhân dân cùng cấp quyết định thu hồi đất;
tổ chức thu hồi đất trên thực địa
và bàn giao cho Tổ chức phát triển quỹ đất
hoặc Ủy ban nhân dân cấp xă quản lư; chỉ đạo
cập nhật, chỉnh lư cơ sở dữ liệu
đất đai, hồ sơ địa chính, thu hồi
Giấy chứng nhận hoặc thông báo hủy Giấy chứng
nhận đối với trường hợp không thu hồi
được Giấy chứng nhận.
2. Tŕnh tự, thủ tục thu hồi
đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường
có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất
ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh
hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa
tính mạng con người được quy định
như sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp
huyện giao cho cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác
định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt
lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện
tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người;
b) Sau khi có văn bản của cơ quan
có thẩm quyền xác định mức độ ô nhiễm
môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh
hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa
tính mạng con người mà cần phải thu hồi
đất th́ cơ quan tài nguyên và môi trường có trách
nhiệm thực hiện các công việc quy định tại
Điểm đ Khoản 1 Điều này;
c) Cơ quan có thẩm quyền thực hiện
việc bố trí nơi ở tạm và thực hiện tái
định cư đối với người phải
cưỡng chế di dời đối với trường
hợp thu hồi đất quy định tại Điểm
đ và Điểm e Khoản 1 Điều 65 của Luật
Đất đai.
3. Tổ chức cưỡng chế thu hồi
đất do chấm dứt việc sử dụng đất
theo pháp luật, có nguy cơ đe dọa tính mạng con
người:
a) Việc cưỡng chế phải tuân
thủ các nguyên tắc thực hiện cưỡng chế
quy định tại Khoản 1 Điều 70 của Luật
Đất đai;
b) Sau khi có quyết định thu hồi
đất, cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm
phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xă và Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xă vận
động, thuyết phục để người có
đất thu hồi bàn giao đất;
c) Sau khi vận động, thuyết phục
mà người có đất thu hồi không thực hiện
quyết định thu hồi đất th́ Pḥng Tài nguyên
và Môi trường tŕnh Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng
chế thực hiện quyết định thu hồi
đất; (*)
d) Tổ chức được giao thực
hiện cưỡng chế có trách nhiệm xây dựng kế
hoạch cưỡng chế tŕnh Ủy ban nhân dân cấp
đă ban hành quyết định cưỡng chế phê duyệt;
đ) Tổ chức được giao thực
hiện cưỡng chế có trách nhiệm vận động,
thuyết phục người bị cưỡng chế tự
nguyện thực hiện việc bàn giao đất;
e) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
đă ban hành quyết định cưỡng chế có
trách nhiệm tổ chức lực lượng thực hiện
cưỡng chế thi hành quyết định cưỡng
chế đối với trường hợp đă
được vận động, thuyết phục theo
quy định tại điểm đ khoản này mà cá
nhân, tổ chức bị cưỡng chế không chấp
nhận thi hành quyết định cưỡng chế. (*)
4. Cơ quan tài nguyên và môi trường chỉ
đạo cập nhật, chỉnh lư cơ sở dữ
liệu đất đai, hồ sơ địa chính; thu
hồi Giấy chứng nhận hoặc thông báo Giấy chứng
nhận không c̣n giá trị pháp lư đối với trường
hợp người sử dụng đất không chấp
hành việc nộp lại Giấy chứng nhận.
5. Trường hợp người có đất
thu hồi mà có khiếu nại quyết định thu hồi
đất th́ việc giải quyết khiếu nại thực
hiện theo quy định của pháp luật về giải
quyết khiếu nại.
1. Trường hợp vi phạm pháp luật
mà phải thu hồi đất, khi hết thời hiệu
xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của
pháp luật về xử lư vi phạm hành chính th́ người
có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm lập
biên bản về vi phạm hành chính để làm căn cứ
quyết định thu hồi đất.
Trường hợp vi phạm pháp luật
về đất đai không thuộc trường hợp
bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định
của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực đất đai th́ biên bản xác định
hành vi vi phạm phải có đại diện của Ủy
ban nhân dân cấp xă làm chứng để làm căn cứ
quyết định thu hồi đất và được
lập theo quy định sau đây:
a) Cơ quan tài nguyên và môi trường hoặc
cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ
chức kiểm tra, thanh tra để xác định hành vi
vi phạm quy định tại các điểm
c, d, g, h và i khoản 1 Điều 64 của Luật đất
đai; (*)
b) Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc,
kể từ ngày lập biên bản, người được
giao nhiệm vụ kiểm tra, thanh tra có trách nhiệm gửi
biên bản cho cơ quan có thẩm quyền thu hồi đất
để chỉ đạo thu hồi đất.
2. Cơ quan tài nguyên và môi trường có
trách nhiệm thẩm tra, xác minh thực địa khi cần
thiết, tŕnh Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định
thu hồi đất.
3. Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền
có trách nhiệm sau:
a) Thông báo việc thu hồi đất cho
người sử dụng đất và đăng trên
trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, cấp huyện;
b) Chỉ đạo xử lư phần giá trị
c̣n lại của giá trị đă đầu tư vào đất
hoặc tài sản gắn liền với đất (nếu
có) theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức cưỡng chế thực
hiện quyết định thu hồi đất theo quy
định tại Khoản 3 Điều 65 của Nghị
định này;
d) Bố trí kinh phí thực hiện cưỡng
chế thu hồi đất.
4. Cơ quan tài nguyên và môi trường chỉ
đạo cập nhật, chỉnh lư cơ sở dữ
liệu đất đai, hồ sơ địa chính; thu
hồi Giấy chứng nhận hoặc thông báo Giấy chứng
nhận không c̣n giá trị pháp lư đối với trường
hợp người sử dụng đất không chấp
hành việc nộp lại Giấy chứng nhận.
1. Quyết định trưng dụng
đất, văn bản xác nhận việc trưng dụng
đất gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Họ tên, chức vụ, đơn vị
công tác của người quyết định trưng dụng
đất;
b) Tên, địa chỉ của người
có đất trưng dụng hoặc người đang
quản lư, sử dụng đất trưng dụng;
c) Tên, địa chỉ của tổ chức,
họ tên và địa chỉ của người
được giao sử dụng đất trưng dụng;
d) Mục đích, thời hạn trưng dụng
đất;
đ) Vị trí, diện tích, loại đất,
tài sản gắn liền với đất trưng dụng;
e) Thời gian bàn giao đất trưng dụng.
2. Việc hoàn trả đất trưng dụng
cho người sử dụng đất khi hết thời
hạn trưng dụng đất được thực
hiện theo quy định sau đây:
a) Người có thẩm quyền quyết
định trưng dụng đất ban hành quyết
định hoàn trả đất trưng dụng và gửi
cho người có đất bị trưng dụng;
b) Trường hợp người có đất
trưng dụng tự nguyện tặng cho Nhà nước
th́ làm thủ tục tặng cho quyền sử dụng
đất theo quy định của pháp luật.
3. Trách nhiệm xác định mức bồi
thường thiệt hại do thực hiện trưng dụng
đất gây ra theo quy định sau đây:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện nơi có đất trưng dụng chịu trách
nhiệm xác định mức bồi thường thiệt
hại do thực hiện trưng dụng đất gây ra,
trừ trường hợp quy định tại Điểm
b Khoản này;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi có đất trưng dụng chịu trách nhiệm
xác định mức bồi thường thiệt hại
do thực hiện trưng dụng đất gây ra đối
với trường hợp khu đất trưng dụng
thuộc địa giới hành chính của nhiều
đơn vị hành chính cấp huyện.
4. Thành phần Hội đồng xác định
mức bồi thường thiệt hại do thực hiện
trưng dụng đất gây ra gồm:
a) Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch
Ủy ban nhân dân là Trưởng ban;
b) Các thành viên thuộc các cơ quan tài nguyên
và môi trường, tài chính và các thành viên khác có liên quan;
c) Đại diện cơ quan của
người có thẩm quyền ra quyết định
trưng dụng đất;
d) Đại diện Ṭa án nhân dân, Viện
Kiểm sát nhân dân cấp huyện nơi có đất;
đ) Các thành viên là đại diện Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam cấp xă;
e) Đại diện của người
có đất trưng dụng.
1. Tŕnh tự, thủ tục thẩm định
nhu cầu sử dụng đất, thẩm định
điều kiện giao đất, thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất
được quy định như sau:
a) Người xin giao đất, thuê đất,
xin phép chuyển mục đích sử dụng đất nộp
hồ sơ thẩm định tại cơ quan tài nguyên
và môi trường.
Đối với dự án đầu
tư đă được Quốc hội quyết định
chủ trương đầu tư hoặc Thủ tướng
Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu
tư th́ không phải thực hiện thủ tục thẩm
định quy định tại Khoản này;
b) Trong thời hạn không quá 30 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
cơ quan tài nguyên và môi trường có văn bản thẩm
định gửi đến chủ đầu tư
để lập hồ sơ xin giao đất, thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất.
Thời hạn quy định tại
điểm này không bao gồm thời gian làm thủ tục
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng
lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc
dụng để thực hiện dự án đầu
tư quy định tại Khoản 2 Điều này;
c) Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định cụ thể về thẩm định nhu cầu
sử dụng đất, thẩm định điều
kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất.
2. Tŕnh tự, thủ tục cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất
rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng
để thực hiện dự án đầu tư
được quy định như sau:
a) Cơ quan tài nguyên và môi trường chịu
trách nhiệm tổng hợp nhu cầu chuyển mục
đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng
đặc dụng và đất rừng pḥng hộ để
thực hiện dự án đầu tư trên địa
bàn tŕnh Ủy ban nhân dân cùng cấp để báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp trên hoặc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chủ tŕ
thẩm định, tŕnh Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh thông qua trước khi Ủy ban nhân dân cấp có thẩm
quyền quyết định việc chuyển mục
đích sử dụng đất; Bộ Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm chủ tŕ, phối hợp với
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định
tŕnh Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển
mục đích sử dụng đất trước khi Ủy
ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định việc
chuyển mục đích sử dụng đất;
c) Sau khi Thủ tướng Chính phủ có
văn bản chấp thuận chuyển mục đích sử
dụng đất, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
có Nghị quyết về việc chuyển mục đích
sử dụng đất, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm
quyền thực hiện việc thu hồi đất, giao
đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất.
3. Tŕnh tự, thủ tục giao đất,
cho thuê đất đối với trường hợp
giao đất, cho thuê đất không thông qua h́nh thức
đấu giá quyền sử dụng đất được
quy định như sau:
a) Cơ quan tài nguyên và môi trường
hướng dẫn chủ đầu tư lập hồ
sơ xin giao đất, thuê đất, thực hiện
nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
tŕnh Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết
định giao đất, cho thuê đất; kư hợp
đồng thuê đất đối với trường
hợp thuê đất;
b) Người được giao đất,
cho thuê đất nộp tiền sử dụng đất
đối với trường hợp giao đất có thu
tiền sử dụng đất, nộp tiền thuê đất
đối với trường hợp cho thuê đất;
c) Cơ quan tài nguyên và môi trường tŕnh
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất; tổ chức giao đất trên thực địa
và trao Giấy chứng nhận cho người được
giao đất, cho thuê đất; chỉ đạo cập
nhật, chỉnh lư cơ sở dữ liệu đất
đai, hồ sơ địa chính.
4. Trường hợp giao đất, cho
thuê đất không thông qua h́nh thức đấu giá quyền
sử dụng đất để thực hiện dự
án quy định tại Điều 61 và Điều 62 của
Luật Đất đai th́ một số bước công
việc chuẩn bị giao đất, cho thuê đất
được thực hiện đồng thời với
tŕnh tự, thủ tục thu hồi đất theo quy
định như sau:
a) Trong thời gian thực hiện kế
hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát,
đo đạc, kiểm đếm th́ chủ đầu
tư được tiến hành khảo sát, đo đạc
để lập dự án đầu tư theo quy định
của pháp luật về đầu tư, pháp luật về
xây dựng; cơ quan có thẩm quyền thực hiện thủ
tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất
của chủ đầu tư, thẩm định điều
kiện giao đất, cho thuê đất;
b) Trong thời gian thực hiện
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư đă được phê duyệt th́ chủ
đầu tư được nộp hồ sơ xin giao
đất, thuê đất mà không phải chờ đến
khi hoàn thành việc giải phóng mặt bằng.
5. Tŕnh tự, thủ tục giao đất,
cho thuê đất đă giải phóng mặt bằng đối
với trường hợp giao đất, cho thuê đất
thông qua h́nh thức đấu giá quyền sử dụng
đất được quy định như sau:
a) Căn cứ vào kế hoạch sử dụng
đất hàng năm của cấp huyện đă
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt, cơ quan tài nguyên và môi trường chỉ
đạo lập phương án đấu giá quyền sử
dụng đất tŕnh Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt;
b) Tổ chức được lựa chọn
thực hiện đấu giá theo phương án đấu
giá quyền sử dụng đất đă được
phê duyệt tổ chức phiên đấu giá quyền sử
dụng đất;
c) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền
ban hành quyết định công nhận kết quả trúng
đấu giá;
d) Sau khi người trúng đấu giá
đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính, cơ quan tài nguyên và
môi trường tŕnh cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận, kư hợp đồng thuê đất đối
với trường hợp thuê đất; tổ chức
giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng
nhận; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lư
cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính.
Trường hợp người trúng đấu
giá không nộp đủ tiền theo đúng yêu cầu th́
cơ quan tài nguyên và môi trường tŕnh Ủy ban nhân dân cấp
có thẩm quyền hủy quyết định công nhận
kết quả trúng đấu giá.
6. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ
tŕ, phối hợp với Bộ Tư pháp quy định
việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền
sử dụng đất khi Nhà nước giao đất,
cho thuê đất.
1. Người sử dụng đất nộp
đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng
đất kèm theo Giấy chứng nhận đến
cơ quan tài nguyên và môi trường.
2. Cơ quan tài nguyên và môi trường có
trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa,
thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử
dụng đất; hướng dẫn người sử
dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính
theo quy định của pháp luật; tŕnh Ủy ban nhân dân
cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất; chỉ đạo
cập nhật, chỉnh lư cơ sở dữ liệu
đất đai, hồ sơ địa chính.
Đối với trường hợp nhà
đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất của người đang sử dụng
đất để thực hiện dự án đầu
tư th́ thực hiện thủ tục chuyển nhượng
quyền sử dụng đất đồng thời với
thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất.
3. Người sử dụng đất thực
hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
1. Trong thời hạn không quá 15 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản của
người sử dụng đất hoặc văn bản
của cơ quan có thẩm quyền đề nghị
điều chỉnh quyết định thu hồi đất,
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất của Thủ tướng
Chính phủ, Sở Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn người sử dụng đất lập
hồ sơ điều chỉnh quyết định thu hồi
đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất để
tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Trong thời hạn không quá 05
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết
định điều chỉnh quyết định thu hồi
đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất. Trường hợp
điều chỉnh quyết định mà phải báo cáo
Thủ tướng Chính phủ th́ Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh gửi hồ sơ đến Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
3. Trong thời hạn không quá 10 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định
và tŕnh Thủ tướng Chính phủ.
Trường hợp việc điều
chỉnh quyết định thu hồi đất, giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất của Thủ tướng
Chính phủ có liên quan đến bộ, ngành khác th́ Bộ
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm lấy ư kiến
các bộ, ngành có liên quan trước khi tŕnh Thủ tướng
Chính phủ. Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị
của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành có
liên quan phải gửi ư kiến đến Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
4. Sau khi có ư kiến chấp thuận của
Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh ban hành quyết định điều chỉnh quyết
định thu hồi đất, giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất.
1. Người sử dụng đất nộp
01 bộ hồ sơ theo quy định để làm thủ
tục đăng kư.
2. Trường hợp hộ gia đ́nh, cá
nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài được sở
hữu nhà ở tại Việt Nam đề nghị
đăng kư đất đai, tài sản gắn liền với
đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất th́ Ủy ban nhân dân cấp
xă có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thực hiện
các công việc như sau:
a) Trường hợp đăng kư đất
đai th́ xác nhận hiện trạng sử dụng đất
so với nội dung kê khai đăng kư; trường hợp
không có giấy tờ quy định tại Điều 100
của Luật Đất đai và Điều 18 của
Nghị định này th́ xác nhận nguồn gốc và thời
điểm sử dụng đất, t́nh trạng tranh chấp
sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch.
Trường hợp đăng kư tài sản
gắn liền với đất th́ xác nhận hiện trạng
tài sản gắn liền với đất so với nội
dung kê khai đăng kư; trường hợp không có giấy
tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của
Nghị định này th́ xác nhận t́nh trạng tranh chấp
quyền sở hữu tài sản; đối với nhà ở,
công tŕnh xây dựng th́ xác nhận thời điểm tạo
lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp
phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy
hoạch được duyệt; xác nhận sơ đồ
nhà ở hoặc công tŕnh xây dựng nếu chưa có xác nhận
của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt
động xây dựng hoặc hoạt động đo
đạc bản đồ;
b) Trường hợp chưa có bản
đồ địa chính th́ trước khi thực hiện
các công việc tại Điểm a Khoản này, Ủy ban
nhân dân cấp xă phải thông báo cho Văn pḥng đăng kư
đất đai thực hiện trích đo địa
chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích
đo địa chính thửa đất do người sử
dụng đất nộp (nếu có);
c) Niêm yết công khai kết quả kiểm
tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, t́nh trạng
tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử
dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp
xă và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền
với đất trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải
quyết các ư kiến phản ánh về nội dung công khai
và gửi hồ sơ đến Văn pḥng đăng kư
đất đai.
3. Văn pḥng đăng kư đất
đai thực hiện các công việc như sau:
a) Trường hợp hộ gia đ́nh, cá
nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại
Văn pḥng đăng kư đất đai th́ gửi hồ
sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xă để lấy
ư kiến xác nhận và công khai kết quả theo quy định
tại Khoản 2 Điều này;
b) Trích lục bản đồ địa
chính hoặc trích đo địa chính thửa đất ở
nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc
đă có bản đồ địa chính nhưng hiện
trạng ranh giới sử dụng đất đă thay
đổi hoặc kiểm tra bản trích đo địa
chính thửa đất do người sử dụng đất
nộp (nếu có);
c) Kiểm tra, xác nhận sơ đồ
tài sản gắn liền với đất đối với
tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ
chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài thực
hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đó
chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp
nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt
động đo đạc bản đồ;
d) Kiểm tra hồ sơ đăng kư; xác
minh thực địa trong trường hợp cần thiết;
xác nhận đủ điều kiện hay không đủ
điều kiện được cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất vào đơn đăng kư;
đ) Trường hợp chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất không có giấy
tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi
so với giấy tờ quy định tại các Điều
31, 32, 33 và 34 của Nghị định này th́ gửi phiếu
lấy ư kiến cơ quan quản lư nhà nước đối
với loại tài sản đó. Trong thời hạn không
quá 05 ngày làm việc, cơ quan quản lư nhà nước
đối với tài sản gắn liền với đất
có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho
Văn pḥng đăng kư đất đai;
e) Cập nhật thông tin thửa đất,
tài sản gắn liền với đất, đăng kư
vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu
đất đai (nếu có);
g) Trường hợp người sử
dụng đất đề nghị cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất th́ gửi số liệu địa chính đến
cơ quan thuế để xác định và thông báo thu
nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp không thuộc
đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài
chính hoặc được ghi nợ theo quy định của
pháp luật; chuẩn bị hồ sơ để cơ
quan tài nguyên và môi trường tŕnh kư cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất; cập nhật bổ sung việc cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ
liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất cho
người được cấp, trường hợp hộ
gia đ́nh, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xă th́ gửi
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất cho Ủy ban nhân dân cấp xă để
trao cho người được cấp.
4. Cơ quan tài nguyên và môi trường thực
hiện các công việc sau:
a) Kiểm tra hồ sơ và tŕnh cơ quan
có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất;
Trường hợp thuê đất th́ tŕnh
Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền kư quyết định
cho thuê đất; kư hợp đồng thuê đất và
tŕnh cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất sau khi người sử dụng đất
đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của
pháp luật.
b) Chuyển hồ sơ đă giải quyết
cho Văn pḥng đăng kư đất đai.
5. Trường hợp người sử
dụng đất đă đăng kư đất đai
theo quy định của pháp luật mà nay có nhu cầu cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất th́ nộp đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận; Văn pḥng đăng kư đất
đai, cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện
các công việc quy định tại Điểm g Khoản
3 và Khoản 4 Điều này.
1. Người đang được Nhà
nước giao đất để quản lư quy định
tại Điều 8 của Luật Đất đai mà
chưa đăng kư có trách nhiệm nộp 01 bộ hồ
sơ đăng kư đất đai. Văn pḥng
đăng kư đất đai có trách nhiệm kiểm tra
hiện trạng sử dụng đất; cập nhật
thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ
liệu đất đai.
2. Trường hợp được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất
để quản lư th́ Văn pḥng đăng kư đất
đai căn cứ vào quyết định giao đất
quản lư để cập nhật thông tin vào hồ sơ
địa chính, cơ sở dữ liệu đất
đai.
1. Sau khi hoàn thành công tŕnh, chủ đầu
tư dự án phát triển nhà ở có trách nhiệm gửi
Sở Tài nguyên và Môi trường các giấy tờ sau
đây:
a) Quyết định phê duyệt dự
án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy
phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu
tư;
b) Quyết định phê duyệt quy hoạch
xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500; giấy phép xây dựng
(nếu có);
c) Giấy chứng nhận hoặc quyết
định giao đất, cho thuê đất của cơ
quan có thẩm quyền; chứng từ thực hiện
nghĩa vụ tài chính của chủ dự án phát triển
nhà ở (trừ trường hợp được miễn
hoặc chậm nộp theo quy định của pháp luật);
d) Sơ đồ nhà, đất đă xây
dựng là bản vẽ mặt bằng hoàn công hoặc bản
vẽ thiết kế mặt bằng có kích thước các
cạnh của từng căn hộ đă bán phù hợp với
hiện trạng xây dựng và hợp đồng đă kư;
danh sách các căn hộ, công tŕnh xây dựng để bán
(có các thông tin số hiệu căn hộ, diện tích đất,
diện tích xây dựng và diện tích sử dụng chung,
riêng của từng căn hộ); trường hợp nhà
chung cư th́ sơ đồ phải thể hiện phạm
vi (kích thước, diện tích) phần đất sử
dụng chung của các chủ căn hộ, mặt bằng
xây dựng nhà chung cư, mặt bằng của từng tầng,
từng căn hộ;
đ) Báo cáo kết quả thực hiện
dự án.
2. Trong thời hạn không quá 30 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm
tra hiện trạng sử dụng đất, nhà ở và
công tŕnh đă xây dựng và điều kiện chuyển
nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở
của chủ đầu tư dự án.
Sau khi hoàn thành việc kiểm tra, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi thông báo
cho chủ đầu tư dự án về kết quả
kiểm tra; gửi thông báo kèm theo sơ đồ nhà đất
đă kiểm tra cho Văn pḥng đăng kư đất
đai để làm thủ tục đăng kư nhà, đất
cho bên mua đối với các trường hợp đủ
điều kiện theo quy định của pháp luật;
đăng công khai kết quả kiểm
tra trên trang thông tin điện tử của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, của Sở Tài nguyên và Môi
trường nơi có đất.
3. Chủ đầu tư dự án nhà ở
có trách nhiệm nộp 01 bộ hồ sơ đăng kư,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất thay cho người nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất,
mua nhà ở, công tŕnh xây dựng hoặc cung cấp hồ
sơ cho bên mua để tự đi đăng kư. Hồ
sơ gồm có:
a) Đơn đăng kư đất
đai, tài sản gắn liền với đất, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
b) Hợp đồng về chuyển
nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở,
công tŕnh xây dựng theo quy định của pháp luật;
c) Biên bản bàn giao nhà, đất, công
tŕnh xây dựng.
4. Văn pḥng đăng kư đất
đai có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
a) Kiểm tra các giấy tờ pháp lư trong hồ
sơ; xác nhận đủ điều kiện hay không
đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
vào đơn đăng kư;
b) Gửi số liệu địa chính
đến cơ quan thuế để xác định
nghĩa vụ tài chính (nếu có);
c) Cập nhật thông tin vào hồ sơ
địa chính, cơ sở dữ liệu đất
đai (nếu có);
d) Chuẩn bị hồ sơ để
tŕnh cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất quy định tại Điều 37 của Nghị
định này;
đ) Yêu cầu chủ đầu tư dự
án nộp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất đă được
cấp để chỉnh lư vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
e) Trao Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất cho người
được cấp.
5. Trường hợp chủ đầu
tư dự án có vi phạm pháp luật về đất
đai, pháp luật về xây dựng, pháp luật về nhà
ở th́ Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh để xử lư theo quy định
của pháp luật.
Tŕnh tự, thủ tục xác định lại
diện tích đất ở theo quy định tại điểm b
khoản 5 Điều 24 của Nghị định này thực
hiện như sau:
1. Người sử dụng đất
nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị xác định lại
diện tích đất ở tại nơi nộp hồ
sơ quy định tại Điều 60 của Nghị
định này.
2. Văn pḥng đăng kư đất
đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ khi cấp Giấy
chứng nhận trước đây, nếu đủ
điều kiện xác định lại diện tích đất
ở theo quy định tại khoản 5 Điều 24 của
Nghị định này th́ tŕnh cơ quan có thẩm quyền
quy định tại Điều 37 của Nghị định
này để cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất; cập nhật, chỉnh
lư biến động vào hồ sơ địa chính,
cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất cho người sử dụng đất hoặc
gửi Ủy ban nhân dân cấp xă để trao
đối với trường hợp nộp hồ
sơ tại cấp xă.
1. Khi phát sinh, thay đổi, chấm dứt
quyền sử dụng hạn chế thửa đất
liền kề th́ một trong các bên nộp đơn, Giấy
chứng nhận (nếu có), hợp đồng hoặc bản
án, quyết định của Ṭa án nhân dân cho Văn pḥng
đăng kư đất đai.
2. Văn pḥng đăng kư đất
đai kiểm tra, cập nhật vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai và thể
hiện trên Giấy chứng nhận nếu có yêu cầu.
1. Tổ chức, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài, hộ gia đ́nh, cá nhân sử
dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế và
không thuộc trường hợp quy định tại Khoản
2 và Khoản 3 Điều này có nhu cầu gia hạn sử
dụng đất th́ thực hiện theo quy định
sau đây:
a) Trước khi hết hạn sử dụng
đất tối thiểu là 06 tháng, người sử
dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng
đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị
gia hạn sử dụng đất.
Trường hợp điều chỉnh dự
án đầu tư mà có thay đổi thời hạn hoạt
động của dự án th́ nộp hồ sơ đề
nghị gia hạn sử dụng đất sau khi có văn
bản của cơ quan có thẩm quyền về việc
điều chỉnh dự án đầu tư;
b) Cơ quan tài nguyên và môi trường có
trách nhiệm thẩm định nhu cầu sử dụng
đất; trường hợp đủ điều kiện
được gia hạn th́ giao Văn pḥng đăng kư
đất đai gửi thông tin địa chính cho cơ
quan thuế để xác định nghĩa vụ tài
chính; tŕnh Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định
gia hạn quyền sử dụng đất; kư hợp
đồng thuê đất đối với trường
hợp thuê đất; chuyển hồ sơ cho Văn pḥng
đăng kư đất đai để thực hiện
đăng kư.
Đối với trường hợp xin
gia hạn sử dụng đất mà phải làm thủ tục
đăng kư điều chỉnh dự án đầu
tư th́ việc thẩm định nhu cầu sử dụng
đất được thực hiện đồng thời
với việc thực hiện thủ tục đăng
kư điều chỉnh dự án đầu tư.
Trường hợp dự án đầu
tư có điều chỉnh quy mô mà có thay đổi thời
hạn hoạt động của dự án th́ thời hạn
sử dụng đất được điều chỉnh
theo thời gian hoạt động của dự án;
c) Người sử dụng đất nộp
Giấy chứng nhận đă cấp, chứng từ
đă thực hiện xong nghĩa vụ tài chính đối
với trường hợp được gia hạn sử
dụng đất cho cơ quan tài nguyên và môi trường;
d) Văn pḥng đăng kư đất
đai có trách nhiệm xác nhận gia hạn sử dụng
đất vào Giấy chứng nhận đă cấp; chỉnh
lư, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy
chứng nhận cho người được cấp hoặc
gửi Ủy ban nhân dân cấp xă để trao đối
với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp
xă;
đ) Đối với những trường
hợp không đủ điều kiện được
gia hạn sử dụng đất th́ cơ quan tài nguyên và
môi trường thông báo cho người sử dụng đất
và làm thủ tục thu hồi đất theo quy định.
2. Hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp
sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất
nông nghiệp được Nhà nước giao, công nhận,
nhận chuyển quyền sử dụng đất, khi hết
thời hạn sử dụng đất th́ được
tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn
quy định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản
3 Điều 210 của Luật Đất đai mà không phải
làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử
dụng đất.
3. Trường hợp hộ gia đ́nh, cá
nhân quy định tại Khoản 2 Điều này có nhu cầu
xác nhận lại thời hạn sử dụng đất
trên Giấy chứng nhận th́ thực hiện theo tŕnh tự,
thủ tục như sau:
a) Người sử dụng đất nộp
hồ sơ đề nghị xác nhận lại thời hạn
sử dụng đất;
b) Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có đất
kiểm tra hồ sơ, xác nhận hộ gia đ́nh, cá nhân
đang trực tiếp sử dụng đất để
sản xuất nông nghiệp mà chưa có quyết định
thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền và chuyển hồ sơ đến Văn pḥng
đăng kư đất đai;
c) Văn pḥng đăng kư đất
đai kiểm tra hồ sơ; xác nhận thời hạn
được tiếp tục sử dụng đất
theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều
126 và Khoản 3 Điều 210 của Luật Đất
đai vào Giấy chứng nhận đă cấp; chỉnh
lư, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở
dữ liệu đất đai và trao Giấy chứng nhận
cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy
ban nhân dân cấp xă để trao đối với trường
hợp nộp hồ sơ tại cấp xă.
Cơ sở tôn giáo sử dụng đất
nông nghiệp có nhu cầu gia hạn sử dụng đất
th́ thực hiện theo quy định sau đây:
1. Trước khi hết hạn sử
dụng đất tối thiểu là 06 tháng,
cơ sở tôn giáo nộp 01 bộ hồ sơ đề
nghị gia hạn sử dụng đất.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm thẩm định nhu cầu sử dụng
đất; trường hợp đủ điều
kiện được gia hạn th́ tŕnh Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định gia hạn
quyền sử dụng đất; chuyển hồ sơ
cho Văn pḥng đăng kư đất đai để thực
hiện đăng kư.
3. Cơ sở tôn giáo nộp Giấy chứng
nhận đă cấp đối với trường hợp được
gia hạn sử dụng đất cho Sở Tài nguyên và Môi
trường.
4. Văn pḥng đăng kư đất
đai có trách nhiệm xác nhận gia hạn sử dụng
đất vào Giấy chứng nhận đă cấp; chỉnh
lư, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy
chứng nhận cho cơ sở tôn giáo.
5. Đối với những trường
hợp không đủ điều kiện được
gia hạn sử dụng đất th́ Sở Tài nguyên
và Môi trường thông báo cho người sử dụng
đất và làm thủ tục thu hồi đất theo quy
định.
1. Người sử dụng đất nộp
01 bộ hồ sơ đề nghị tách thửa hoặc
hợp thửa.
2. Văn pḥng đăng kư đất
đai có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
a) Đo đạc địa chính để
chia tách thửa đất và chuyển Bản trích đo thửa
đất mới tách cho người sử dụng đất
để thực hiện kư kết hợp đồng,
văn bản giao dịch về quyền sử dụng
một phần thửa đất mới tách; (*)
b) Lập hồ sơ tŕnh cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất cho người sử
dụng đất đối với thửa đất mới
tách, hợp thửa;
c) Chỉnh lư, cập nhật biến động
vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu
đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất cho người
được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp
xă để trao đối với trường hợp nộp
hồ sơ tại cấp xă.
3. Trường hợp tách thửa do chuyển
quyền sử dụng một phần thửa đất
hoặc do giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố
cáo, đấu giá đất hoặc do chia tách hộ gia
đ́nh, nhóm người sử dụng đất; do xử
lư hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê biên bán
đấu giá quyền sử dụng đất để
thi hành án (sau đây gọi là chuyển quyền) th́ Văn
pḥng đăng kư đất đai thực hiện các công
việc sau:
a) Đo đạc địa chính để
chia tách thửa đất;
b) Thực hiện thủ tục
đăng kư biến động theo quy định tại
Nghị định này đối với phần diện
tích chuyển quyền; đồng thời xác nhận thay
đổi vào Giấy chứng nhận đă cấp hoặc
tŕnh cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất đối với phần diện tích c̣n lại
của thửa đất không chuyển quyền; chỉnh
lư, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao cho
người sử dụng đất hoặc gửi Ủy
ban nhân dân cấp xă để trao đối với trường
hợp nộp hồ sơ tại cấp xă.
4. Trường hợp tách thửa do Nhà
nước thu hồi một phần thửa đất
th́ cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm chỉ
đạo Văn pḥng đăng kư đất đai
căn cứ quyết định thu hồi của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các
công việc sau:
a) Đo đạc chỉnh lư bản đồ
địa chính, hồ sơ địa chính và cơ sở
dữ liệu đất đai;
b) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng
nhận đă cấp và trao cho người sử dụng
đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xă để
trao đối với trường hợp nộp hồ
sơ tại cấp xă.
1. Việc cấp đổi Giấy chứng
nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu
công tŕnh xây dựng đă cấp được thực hiện
trong các trường hợp sau:
a) Người sử dụng đất có
nhu cầu đổi Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu
công tŕnh xây dựng hoặc các loại Giấy chứng nhận
đă cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 sang loại
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
b) Giấy chứng nhận, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng đă cấp
bị ố, nḥe, rách, hư hỏng;
c) Do thực hiện dồn điền,
đổi thửa, đo đạc xác định lại
diện tích, kích thước thửa đất;
d) Trường hợp quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất là tài sản chung của vợ và chồng
mà Giấy chứng nhận đă cấp chỉ ghi họ,
tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu cấp
đổi Giấy chứng nhận để ghi cả họ,
tên vợ và họ, tên chồng.
2. Người sử dụng đất nộp
01 bộ hồ sơ đề nghị cấp đổi
Giấy chứng nhận.
3. Văn pḥng đăng kư đất
đai có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
a) Kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào
đơn đề nghị về lư do cấp đổi
Giấy chứng nhận;
b) Lập hồ sơ tŕnh cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất;
c) Cập nhật, chỉnh lư hồ sơ
địa chính, cơ sở dữ liệu đất
đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất cho người
được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp
xă để trao đối với trường hợp nộp
hồ sơ tại cấp xă.
4. Trường hợp cấp đổi
Giấy chứng nhận sau khi dồn điền đổi
thửa, đo đạc lập bản đồ địa
chính mà Giấy chứng nhận đă cấp đang thế
chấp tại tổ chức tín dụng th́ người sử
dụng đất nộp bản sao hợp đồng thế
chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất thay cho Giấy chứng nhận
đă cấp để làm thủ tục cấp đổi
giấy mới.
Văn pḥng đăng kư đất đai
có trách nhiệm thông báo danh sách các trường hợp làm thủ
tục cấp đổi Giấy chứng nhận cho tổ
chức tín dụng nơi nhận thế chấp quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất; xác nhận việc đăng kư thế chấp
vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất sau khi được cơ quan có thẩm
quyền kư cấp đổi.
5. Việc trao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất mới cấp
đổi quy định tại Khoản 4 Điều này
được thực hiện đồng thời giữa
ba bên gồm Văn pḥng đăng kư đất đai,
người sử dụng đất và tổ chức tín
dụng theo quy định như sau:
a) Người sử dụng đất
kư, nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất mới từ Văn
pḥng đăng kư đất đai để trao cho tổ
chức tín dụng nơi đang nhận thế chấp;
b) Tổ chức tín dụng có trách nhiệm
trao Giấy chứng nhận cũ đang thế chấp
cho Văn pḥng đăng kư đất đai để quản
lư.
1. Hộ gia đ́nh và cá nhân, cộng đồng
dân cư phải khai báo với Ủy ban nhân dân cấp xă
nơi có đất về việc bị mất Giấy chứng
nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu
công tŕnh xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp xă có trách nhiệm
niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận tại
trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xă, trừ trường
hợp mất giấy do thiên tai, hỏa hoạn.
Tổ chức trong nước, cơ sở
tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước
ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài phải đăng tin mất Giấy chứng nhận,
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
Giấy chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây
dựng trên phương tiện thông tin đại chúng ở
địa phương.
2. Sau 30 ngày, kể từ ngày niêm yết
thông báo mất Giấy chứng nhận tại trụ sở
Ủy ban nhân dân cấp xă đối với trường hợp
của hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân
cư hoặc kể từ ngày đăng tin lần đầu
trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa
phương đối với trường hợp của
tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ
chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, người
bị mất Giấy chứng nhận nộp 01 bộ hồ
sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.
3. Văn pḥng đăng kư đất
đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; trích lục
bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất đối với trường hợp
chưa có bản đồ địa chính và chưa trích
đo địa chính thửa đất; lập hồ
sơ tŕnh cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy
định tại Điều 37 của Nghị định
này kư quyết định hủy Giấy chứng nhận
bị mất, đồng thời kư cấp lại Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất; chỉnh lư, cập nhật biến động
vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu
đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất cho người
được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp
xă để trao đối với trường hợp nộp
hồ sơ tại cấp xă.
1. Hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng
đất nông nghiệp tự thỏa thuận với nhau
bằng văn bản về việc chuyển đổi
quyền sử dụng đất nông nghiệp.
2. Ủy ban nhân dân cấp xă lập
phương án chuyển đổi quyền sử dụng
đất nông nghiệp chung cho toàn xă, phường, thị
trấn (bao gồm cả tiến độ thời gian thực
hiện chuyển đổi) và gửi phương án đến
Pḥng Tài nguyên và Môi trường.
3. Pḥng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
thẩm tra phương án tŕnh Ủy ban nhân dân cấp huyện
phê duyệt và chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xă
tổ chức cho các hộ gia đ́nh, cá nhân chuyển đổi
ruộng đất theo phương án được duyệt.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ
đạo thực hiện việc đo đạc lập,
chỉnh lư bản đồ địa chính.
5. Hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng
đất nộp hồ sơ cấp đổi Giấy
chứng nhận.
6. Văn pḥng đăng kư đất
đai có trách nhiệm thực hiện các công việc sau
đây:
a) Kiểm tra hồ sơ, xác nhận nội
dung thay đổi vào đơn đề nghị cấp
đổi Giấy chứng nhận;
b) Lập hồ sơ tŕnh cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất cho người sử
dụng đất;
c) Lập hoặc cập nhật, chỉnh
lư hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu
đất đai; tổ chức trao Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất cho
người sử dụng đất tại xă, phường,
thị trấn nơi có đất.
Trường hợp người sử dụng
đất đang thế chấp quyền sử dụng
đất tại tổ chức tín dụng th́ Văn pḥng
đăng kư đất đai thực hiện trao Giấy
chứng nhận theo quy định tại Khoản 5 Điều
76 của Nghị định này.
1. Người sử dụng đất nộp
01 bộ hồ sơ thực hiện quyền của
người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất.
Trường hợp thực hiện quyền
của người sử dụng đất đối với
một phần thửa đất th́ người sử dụng
đất đề nghị Văn pḥng đăng kư đất
đai thực hiện đo đạc tách thửa đối
với phần diện tích cần thực hiện quyền
của người sử dụng đất trước
khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của
người sử dụng đất.
2. Văn pḥng đăng kư đất
đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ
điều kiện thực hiện các quyền theo quy
định th́ thực hiện các công việc sau đây:
a) Gửi thông tin địa chính đến
cơ quan thuế để xác định và thông báo thu
nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp
phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
b) Xác nhận nội dung biến động
vào Giấy chứng nhận đă cấp theo quy định
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp phải cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất th́ lập hồ sơ tŕnh cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất cho người sử
dụng đất;
c) Chỉnh lư, cập nhật biến động
vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu
đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người
sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp
xă để trao đối với trường hợp nộp
hồ sơ tại cấp xă.
3. Trường hợp người sử
dụng đất tặng cho quyền sử dụng đất
để xây dựng công tŕnh công cộng th́ phải lập
văn bản tặng cho quyền sử dụng đất
theo quy định.
Sau khi hoàn thành xây dựng công tŕnh công cộng
trên đất được tặng cho, Văn pḥng
đăng kư đất đai căn cứ vào văn bản
tặng cho quyền sử dụng đất đă
được Ủy ban nhân dân cấp xă xác nhận và hiện
trạng sử dụng đất để đo đạc,
chỉnh lư biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai và thông
báo cho người sử dụng đất nộp Giấy
chứng nhận đă cấp để xác nhận thay
đổi. Trường hợp người sử dụng
đất tặng cho toàn bộ diện tích đất
đă cấp Giấy chứng nhận th́ thu hồi Giấy
chứng nhận để quản lư.
4. Trường hợp người đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đă chết
trước khi được trao Giấy chứng nhận
th́ người được thừa kế quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật thừa
kế nộp bổ sung giấy tờ về thừa kế
theo quy định.
Văn pḥng đăng kư đất đai
xác nhận thừa kế vào Giấy chứng nhận
đă kư hoặc lập hồ sơ để tŕnh cơ
quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất cho
người được thừa kế theo quy định
của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Người
được thừa kế có trách nhiệm thực hiện
nghĩa vụ tài chính về quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất trong trường
hợp người được cấp Giấy chứng
nhận đă chết phải thực hiện theo quy định
của pháp luật.
5. Trường hợp người sử
dụng đất thuê của Nhà nước theo h́nh thức
thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm mà
bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với
đất thuê th́ thực hiện tŕnh tự, thủ tục
theo quy định sau:
a) Thực hiện mua bán, góp vốn bằng
tài sản gắn liền với đất theo quy định
của pháp luật về dân sự;
b) Sau khi nhận hồ sơ bán, góp vốn
bằng tài sản gắn liền với đất thuê,
Văn pḥng đăng kư đất đai lập hồ
sơ để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài
sản gắn liền với đất tiếp tục
thuê đất;
c) Cơ quan tài nguyên và môi trường có
trách nhiệm thẩm tra hồ sơ tŕnh Ủy ban nhân dân cấp
có thẩm quyền quyết định việc thu hồi
đất của bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn
liền với đất thuê để cho bên mua, bên nhận
góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất
tiếp tục thuê đất; kư hợp đồng thuê
đất đối với bên mua, nhận góp vốn bằng
tài sản gắn liền với đất thuê; thông báo bằng
văn bản cho cơ quan thuế về việc hết hiệu
lực của hợp đồng thuê đất đối
với người bán, người góp vốn bằng tài sản;
d) Văn pḥng đăng kư đất
đai gửi hợp đồng thuê đất cho người
mua, người nhận góp vốn bằng tài sản gắn
liền với đất thuê; chỉnh lư, cập nhật
biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở
dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận
cho người được cấp;
đ) Trường hợp mua bán, góp vốn
bằng tài sản gắn liền với một phần thửa
đất thuê th́ phải làm thủ tục tách thửa
đất trước khi làm thủ tục thuê đất
theo quy định tại Khoản này.
Tŕnh tự, thủ tục đăng kư
đất đai đối với trường hợp sử
dụng đất thông qua nhận chuyển nhượng,
thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng
quyền sử dụng đất để thực hiện
dự án, công tŕnh sản xuất, kinh doanh theo quy định
tại Điều 73 của Luật đất
đai được thực hiện như sau:
1. Trường hợp mục đích sử
dụng đất của dự án, công tŕnh sản
xuất, kinh doanh khác với mục đích sử dụng
đất của thửa đất mà chủ đầu
tư nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng
đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng
đất th́ tŕnh tự giải quyết được
thực hiện như sau:
a) Đối với trường
hợp nhà đầu tư thuê quyền sử dụng đất
của người đang sử dụng đất th́
người sử dụng đất thực hiện thủ
tục chuyển mục đích sử dụng đất
trước khi thực hiện thủ tục cho nhà đầu
tư thuê quyền sử dụng đất;
b) Đối với trường hợp nhà đầu
tư nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất
th́ người sử dụng đất thực hiện
thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất trước
khi thực hiện thủ tục góp vốn bằng quyền
sử dụng đất với nhà đầu tư hoặc
thực hiện thủ tục góp vốn bằng quyền
sử dụng đất sau đó nhà đầu
tư thực hiện thủ tục chuyển mục
đích sử dụng đất;
c) Đối với trường hợp nhà
đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất từ người đang sử dụng
đất th́ thực hiện thủ tục chuyển
nhượng quyền sử dụng đất sau đó
làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng
đất.
2. Trường hợp mục đích sử
dụng đất của dự án, công tŕnh sản xuất,
kinh doanh không thay đổi so với mục đích của
thửa đất nhận chuyển nhượng, thuê quyền
sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền
sử dụng đất th́ chủ đầu tư hoặc
người sử dụng đất thực hiện thủ
tục theo quy định tại Điều 79 của Nghị
định này.
3. Trường hợp nhận chuyển
nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận
góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông
nghiệp để thực hiện dự án sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp th́ thực hiện thủ tục
chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn bằng quyền
sử dụng đất sau khi đă có văn bản chấp
thuận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định
tại khoản 1 Điều 193 của Luật
đất đai.
1. Một trong các bên hoặc các bên kư hợp
đồng thuê, thuê lại, hợp đồng góp vốn
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất nộp 01 bộ
hồ sơ xóa đăng kư cho thuê, cho thuê lại; góp vốn
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất.
2. Văn pḥng đăng kư đất
đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp
quy định của pháp luật th́ thực hiện các
công việc sau:
a) Xác nhận việc xóa cho thuê, cho thuê lại,
xóa góp vốn vào Giấy chứng nhận theo quy định
và trao cho bên cho thuê, cho thuê lại, bên góp vốn. Trường
hợp cho thuê, cho thuê lại đất trong khu công nghiệp
và trường hợp góp vốn bằng quyền sử
dụng đất mà đă cấp Giấy chứng nhận
cho bên thuê, thuê lại đất, bên nhận góp vốn th́
thu hồi Giấy chứng nhận đă cấp; bên góp vốn
được cấp lại Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất.
Trường hợp thời điểm hết
thời hạn sử dụng đất trùng với thời
điểm xóa cho thuê, cho thuê lại đất, xóa góp vốn
bằng quyền sử dụng đất nếu người
sử dụng đất không có nhu cầu tiếp tục
sử dụng đất hoặc không được
cơ quan nhà nước có tham quyền gia hạn sử dụng
đất th́ thu hồi Giấy chứng nhận đă cấp;
b) Thực hiện việc xóa đăng kư
cho thuê, cho thuê lại, xóa góp vốn vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
3. Việc góp vốn bằng quyền sử
dụng đất chấm dứt trong các trường hợp
sau đây:
a) Hết thời hạn góp vốn bằng
quyền sử dụng đất;
b) Một bên hoặc các bên đề nghị
theo thỏa thuận trong hợp đồng góp vốn;
c) Bị thu hồi đất theo quy định
của Luật Đất đai;
d) Bên góp vốn bằng quyền sử dụng
đất trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc
doanh nghiệp liên doanh bị tuyên bố phá sản, giải
thể;
đ) Cá nhân tham gia hợp đồng góp vốn
chết; bị tuyên bố là đă chết; bị mất
hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự; bị
cấm hoạt động trong lĩnh vực hợp tác
kinh doanh mà hợp đồng góp vốn phải do cá nhân
đó thực hiện;
e) Pháp nhân tham gia hợp đồng góp vốn
bị chấm dứt hoạt động mà hợp đồng
góp vốn phải do pháp nhân đó thực hiện.
4. Việc xử lư quyền sử dụng
đất khi chấm dứt việc góp vốn được
quy định như sau:
a) Trường
hợp hết thời hạn góp vốn hoặc do thỏa
thuận của các bên về chấm dứt việc góp vốn
th́ bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất
được tiếp tục sử dụng đất đó
trong thời hạn c̣n lại.
Trường hợp người sử
dụng đất góp vốn bằng quyền sử dụng
đất và sau đó nhà đầu tư làm thủ
tục đăng kư hoặc xin phép chuyển mục
đích sử dụng đất th́ khi hết thời hạn
góp vốn, quyền và nghĩa vụ có liên quan giữa bên
góp vốn và bên nhận góp vốn thực hiện theo thỏa
thuận của các bên theo quy định của pháp luật; trường
hợp thời hạn sử dụng đất
đă hết và bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất không
c̣n nhu cầu tiếp tục sử dụng th́ Nhà nước
thu hồi đất.
b) Trường hợp chấm dứt việc
góp vốn theo quyết định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền do vi phạm pháp luật về
đất đai th́ Nhà nước thu hồi đất
đó;
c) Trường hợp bên nhận góp vốn
hoặc bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất
là tổ chức bị phá sản th́ quyền sử dụng
đất đă góp vốn được xử lư theo quyết
định tuyên bố phá sản của Ṭa án nhân dân.
Người nhận quyền sử dụng
đất và tài sản gắn liền với đất
theo quyết định của Ṭa án nhân dân th́ được
tiếp tục sử dụng đất đúng mục
đích đă được xác định trong thời hạn
sử dụng đất c̣n lại và được cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất.
Trường hợp không có người nhận
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền
với đất th́ Nhà nước thu hồi đất
và tài sản đó;
d) Trường hợp cá nhân tham gia hợp
đồng góp vốn chết th́ quyền sử dụng
đất đă góp vốn được để thừa
kế theo quy định của pháp luật về dân sự;
đ) Trường hợp cá nhân tham gia hợp
đồng góp vốn bị tuyên bố là đă chết,
đă chết hoặc hạn chế năng lực hành vi
dân sự th́ được giải quyết theo quy định
của pháp luật về dân sự;
e) Trường hợp doanh nghiệp liên
doanh giải thể hoặc bên góp vốn bằng quyền
sử dụng đất là tổ chức giải thể
th́ quyền sử dụng đất đă góp vốn
được xử lư theo thỏa thuận giữa các bên
phù hợp với quy định của Luật Đất
đai và các quy định khác của pháp luật có liên
quan.
1. Bộ Tư pháp chủ tŕ, phối hợp
với Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn
việc đăng kư thế chấp quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất.
2. Việc xử lư quyền sử dụng
đất đă bảo lănh theo quy định của Luật
Đất đai năm 2003, đă thế chấp để
thu hồi nợ được quy định như sau:
a) Quyền sử dụng đất đă
thế chấp, đă bảo lănh được xử lư
theo thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp,
hợp đồng bảo lănh. Trường hợp không xử
lư được theo thỏa thuận th́ bên nhận thế
chấp, bên nhận bảo lănh có quyền chuyển nhượng
quyền sử dụng đất đă được thế
chấp, đă được bảo lănh cho người
khác để thu hồi nợ hoặc yêu cầu cơ quan
nhà nước có thẩm quyền bán đấu giá quyền
sử dụng đất mà không cần có sự đồng
ư của bên thế chấp, bên bảo lănh hoặc khởi
kiện tại Ṭa án nhân dân theo quy định của pháp luật;
b) Người nhận quyền sử dụng
đất quy định tại Điểm a Khoản này
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất; được sử
dụng đất theo mục đích đă xác định
và có các quyền, nghĩa vụ theo quy định của
pháp luật về đất đai trong thời hạn sử
dụng đất c̣n lại; đối với đất
ở th́ người sử dụng đất được
sử dụng ổn định lâu đài.
c) Trường hợp tổ chức
được phép mua bán nợ theo quy định của
pháp luật mua khoản nợ là quyền sử dụng
đất đă thế chấp, quyền sử dụng
đất đă bảo lănh theo quy định của Luật
đất đai năm 2003 của bên nhận thế chấp,
bên nhận bảo lănh th́ tổ chức đó
được kế thừa quyền và nghĩa vụ của
bên nhận thế chấp, bên nhận bảo lănh đă giao
kết trong hợp đồng thế chấp, hợp
đồng bảo lănh. Tổ chức mua bán nợ
được quyền xử lư quyền sử dụng
đất đă thế chấp, đă bảo lănh theo thỏa
thuận trong hợp đồngthế chấp, hợp
đồng bảo lănh đă kư.
Trường hợp không xử lư
được theo thỏa thuận th́ tổ chức mua
bán nợ của Nhà nước thực hiện việc
đấu giá quyền sử dụng đất theo quy
định của pháp luật; tổ chức mua bán nợ
không phải của Nhà nước được quyền
chuyển nhượng quyền sử dụng đất
đă được thế chấp, đă được
bảo lănh cho người khác hoặc đề nghị tổ
chức bán đấu giá thực hiện việc bán đấu
giá quyền sử dụng đất mà không cần có sự
đồng ư của bên thế chấp, bên bảo lănh hoặc
khởi kiện tại Ṭa án theo quy định của pháp
luật.
3. Việc xử lư quyền sử dụng
đất khi xử lư tài sản bảo đảm gắn
liền với đất thuê trả tiền hàng năm
để thu hồi nợ được quy định
như sau:
a) Trường hợp người sử
dụng đất thuê trả tiền hàng năm đă thế
chấp, đă bảo lănh bằng tài sản gắn liền
với đất theo quy định của Luật đất
đai năm 2003 nếu không thực hiện được
nghĩa vụ với bên nhận thế chấp, bên nhận
bảo lănh th́ Nhà nước thu hồi đất của
bên thế chấp, bên bảo lănh bằng tài sản gắn
liền với đất thuê hàng năm để cho
người mua tài sản, người nhận chính tài sản
bảo đảm thuê đất, trừ trường hợp
có sự thỏa thuận khác. Người mua tài sản,
người nhận chính tài sản bảo đảm tự
thỏa thuận với bên thế chấp, bên bảo lănh bằng
tài sản gắn liền với đất thuê hàng năm
về việc chi trả chi phí đầu tư vào đất
c̣n lại đến thời điểm thu hồi đất. Trường
hợp không tự thỏa thuận được th́
các bên có liên quan có quyền khởi kiện tại Ṭa án theo
quy định của pháp luật;
b) Người mua tài sản, người
nhận chính tài sản bảo đảm được
Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời
hạn sử dụng đất c̣n lại theo giá đất
cụ thể và phải sử dụng đất đúng mục
đích đă được xác định. Trường
hợp có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng
đất th́ phải thực hiện thủ tục theo
quy định của Luật đất đai và quy định
của Nghị định này;
c) Người mua tài sản phải đảm
bảo các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 189 của Luật đất
đai.
1. Các trường hợp đang sử dụng
đất sau đây mà chưa được cấp Giấy
chứng nhận và không thuộc trường hợp quy
định tại khoản 2 Điều này th́ người
đang sử dụng đất thực hiện thủ tục
đăng kư đất đai, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất lần đầu theo quy định của Luật
đất đai và quy định tại Nghị định
này mà không phải làm thủ tục chuyển quyền sử
dụng đất; cơ quan tiếp nhận hồ sơ
không được yêu cầu người nhận chuyển
quyền sử dụng đất nộp hợp đồng,
văn bản chuyển quyền sử dụng đất
theo quy định của pháp luật:
a) Sử dụng đất do nhận chuyển
nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng
đất trước ngày 01 tháng 01 năm 2008;
b) Sử dụng đất do nhận chuyển
nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng
đất từ ngày 01 tháng 01 năm 2008 đến trước
ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà có giấy tờ về quyền sử
dụng đất quy định tại Điều
100 của Luật đất đai và Điều 18
của Nghị định này;
c) Sử dụng đất do nhận thừa
kế quyền sử dụng đất trước ngày
01 tháng 7 năm 2014.
2. Trường hợp người đang
sử dụng đất do nhận chuyển nhượng,
nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử
dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên
nhận chuyển quyền sử dụng đất chỉ
có Giấy chứng nhận của bên chuyển quyền sử
dụng đất hoặc hợp đồng, giấy tờ
về chuyển quyền sử dụng đất theo quy
định th́ thực hiện theo quy định như
sau:
a) Người nhận chuyển quyền sử
dụng đất nộp đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất và các giấy tờ về quyền sử
dụng đất hiện có;
b) Văn pḥng đăng kư đất
đai thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền
và niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp
xă nơi có đất về việc làm thủ tục cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất cho người nhận chuyển quyền.
Trường hợp không rơ địa chỉ của
người chuyển quyền để thông báo th́ phải
đăng tin trên phương tiện thông tin đại
chúng của địa phương ba số liên tiếp
(chi phí đăng tin do người đề nghị cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất trả);
c) Sau thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày thông báo hoặc đăng tin lần đầu tiên trên
phương tiện thông tin đại chúng của địa
phương mà không có đơn đề nghị giải
quyết tranh chấp th́ Văn pḥng đăng kư đất
đai lập hồ sơ để tŕnh cơ quan có thẩm
quyền quyết định hủy Giấy chứng nhận
đă cấp đối với trường hợp không nộp
Giấy chứng nhận để làm thủ tục đồng
thời cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất mới cho bên nhận
chuyển quyền.
Trường hợp có đơn đề
nghị giải quyết tranh chấp th́ Văn pḥng
đăng kư đất đai hướng dẫn các bên nộp
đơn đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền
giải quyết tranh chấp theo quy định.
1. Trường hợp hộ gia đ́nh, cá
nhân thành lập doanh nghiệp tư nhân và sử dụng
đất vào hoạt động sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp mà không thay đổi mục đích sử
dụng đất th́ doanh nghiệp tư nhân được
tiếp tục sử dụng đất và có trách nhiệm
làm thủ tục đăng kư biến động thay
đổi tên người sử dụng đất theo quy
định tại Điểm b Khoản 4 Điều 95 của
Luật Đất đai và Điều 85 của Nghị
định này. Trường hợp sử dụng đất
được Nhà nước cho thuê th́ doanh nghiệp
tư nhân phải kư lại Hợp đồng thuê đất
với Sở Tài nguyên và Môi trường trước khi
được nhận Giấy chứng nhận.
Trường hợp hộ gia đ́nh, cá
nhân thành lập doanh nghiệp tư nhân và sử dụng
đất vào hoạt động sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp thuộc trường hợp phải
xin phép chuyển mục đích sử dụng đất
th́ doanh nghiệp tư nhân phải làm thủ tục chuyển
mục đích sử dụng đất. Doanh nghiệp
tư nhân nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử
dụng đất cùng với hồ sơ đăng kư
đổi tên người sử dụng đất; cơ
quan có thẩm quyền xem xét quyết định cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất đồng
thời với việc xem xét xác nhận đổi tên
người sử dụng đất.
Khi doanh nghiệp tư nhân chấm dứt
hoạt động mà quyền sử dụng đất
không bị xử lư theo quy định của pháp luật
th́ đăng kư biến động thay đổi tên
người sử dụng đất cho hộ gia đ́nh,
cá nhân theo quy định tại Điểm b Khoản 4
Điều 95 của Luật Đất đai và Điều
85 của Nghị định này.
2. Trường hợp chuyển nhượng
dự án đầu tư có sử dụng đất theo
quy định của pháp luật th́ thực hiện theo
quy định như sau:
a) Trường hợp chuyển nhượng
dự án mà bên chuyển nhượng được Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho
thuê đất trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê hoặc nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật mà số tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất, tiền nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng đất đă trả không có nguồn gốc
từ ngân sách nhà nước th́ các bên liên quan phải làm thủ
tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất
theo quy định tại Điều 79 của Nghị
định này. Hợp đồng chuyển nhượng
dự án phải thể hiện rơ giá trị quyền sử
dụng đất trong tổng giá trị chuyển nhượng
dự án và có giá trị thay thế cho hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng đất
khi thực hiện thủ tục chuyển quyền sử
dụng đất;
b) Trường hợp chuyển nhượng
dự án mà bên chuyển nhượng được Nhà
nước giao đất không thu tiền sử dụng
đất hoặc cho thuê đất trả tiền thuê
đất hàng năm hoặc giao đất có thu tiền sử
dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê
đất một lần cho cả thời gian thuê, nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất
mà số tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất, tiền nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng đất đă trả có nguồn gốc từ
ngân sách nhà nước th́ các bên liên quan nộp hợp đồng
chuyển nhượng dự án và Giấy chứng nhận
đă cấp để làm thủ tục như đối
với trường hợp bán tài sản gắn liền với
đất.
Sở Tài nguyên và Môi trường tŕnh Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất
đối với bên chuyển nhượng dự án và quyết
định giao đất, cho thuê đất cho bên nhận
chuyển nhượng dự án; cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
cho bên nhận chuyển nhượng dự án theo quy định
của pháp luật đất đai.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết về việc đăng kư biến
động đất đai đối với trường
hợp chuyển đổi công ty; chia, tách, hợp nhất,
sáp nhập doanh nghiệp.
1. Trường hợp hộ gia
đ́nh, cá nhân đă được Nhà nước cho thuê
đất trả tiền thuê hàng năm, khi thành viên của
hộ gia đ́nh hoặc cá nhân thành lập doanh nghiệp và
tiếp tục sử dụng đất theo mục
đích đă được Nhà nước cho thuê th́ doanh
nghiệp được tiếp tục sử dụng
đất đó trong thời hạn sử dụng đất
c̣n lại và có trách nhiệm thực hiện thủ tục
đăng kư biến động thay đổi tên người
sử dụng đất theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 95 của Luật
đất đai và Điều 85 của Nghị
định này.
Văn pḥng đăng kư đất đai
có trách nhiệm thông báo nội dung biến động về người
sử dụng đất cho Ủy ban nhân dân cấp
huyện nơi có đất để hủy hợp
đồng thuê đất đă kư với hộ gia
đ́nh, cá nhân.
Doanh nghiệp phải kư Hợp đồng
thuê đất với Sở Tài nguyên và Môi
trường trước khi làm thủ tục cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo quy định.
Giá đất để tính thu
tiền thuê đất đối với doanh nghiệp sau
khi thành lập là giá đất đă tính tiền
thuê đấtđối với hộ gia
đ́nh, cá nhân nếu thời điểm thành lập doanh
nghiệp đang trong chu kỳ 05 năm ổn định
tiền thuê đất và phải xác định lại theo
quy định của Chính phủ.
2. Trường hợp hộ gia
đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất không phải
là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm,
khi thành viên của hộ gia đ́nh hoặc cá nhân thành lập
doanh nghiệp và không thay đổi mục đích sử dụng
đất th́ doanh nghiệp được tiếp tục sử
dụng đất và có trách nhiệm làm thủ tục
đăng kư biến động theo quy định của
pháp luật về đất đai.
3. Trường hợp hộ gia
đ́nh, cá nhân sử dụng đất có nguồn gốc
được Nhà nước giao đất, cho thuê đất
mà khi thành lập doanh nghiệp có thay đổi mục
đích sử dụng đất th́ doanh nghiệp phải
làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng
đất và phải thực hiện nghĩa vụ tài
chính theo quy định. Doanh nghiệp nộp hồ sơ
xin chuyển mục đích sử dụng đất cùng với
hồ sơ đăng kư biến động đất đai;
cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất đồng thời với
thủ tục đăng kư biến động theo
quy định của pháp luật về đất đai.
1. Người chịu trách nhiệm nộp
hồ sơ được quy định như sau:
a) Người nhận quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất nộp
hồ sơ đối với trường hợp nhận
quyền sử dụng đất theo kết quả giải
quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về
đất đai; xử lư hợp đồng thế chấp
bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất theo thỏa thuận; quyết
định hoặc bản án của Ṭa án nhân dân, quyết
định thi hành án của cơ quan thi hành án đă
được thi hành; kết quả đấu giá quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất; chia tách hộ gia đ́nh, nhóm người sử
dụng đất;
b) Tổ chức đă thực hiện việc
xử lư quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất nộp hồ sơ thay người
nhận quyền sử dụng đất đối với
trường hợp xử lư hợp đồng thế chấp,
góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất không theo thỏa thuận;
kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất để thi
hành án theo quy định của pháp luật.
2. Việc nộp hồ sơ đăng
kư nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất thực hiện theo quy định
tại Điều 60 và Điều 79 của Nghị định
này.
3. Văn pḥng đăng kư đất
đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp
quy định của pháp luật th́ thực hiện các
công việc sau đây:
a) Trích đo địa chính thửa đất
đối với trường hợp chưa có bản
đồ địa chính, chưa trích đo địa
chính thửa đất hoặc nhận quyền sử dụng
một phần thửa đất đă cấp Giấy chứng
nhận;
b) Gửi thông tin địa chính đến
cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ
tài chính đối với trường hợp phải thực
hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định và thông báo
thu nghĩa vụ tài chính;
c) Xác nhận vào Giấy chứng nhận
đă cấp; trường hợp phải cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất theo quy định th́ lập hồ sơ tŕnh
cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
nếu có nhu cầu;
d) Cập nhật, chỉnh lư biến động
vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu
đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất cho người
được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp
xă để trao đối với trường hợp nộp
hồ sơ tại cấp xă.
1. Người sử dụng đất nộp
01 bộ hồ sơ đăng kư biến động.
2. Văn pḥng đăng kư đất
đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp
quy định của pháp luật th́ thực hiện các
công việc sau đây:
a) Trích đo địa chính thửa đất
đối với trường hợp có thay đổi về
diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với
đất hoặc trường hợp đă cấp Giấy
chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa
chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
b) Trường hợp đăng kư thay
đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng,
tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công
tŕnh xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng
hoặc không có giấy phép xây dựng đối với
trường hợp phải xin phép th́ gửi phiếu lấy
ư kiến của cơ quan quản lư, cấp phép xây dựng
theo quy định của pháp luật về xây dựng;
c) Gửi thông tin địa chính cho cơ
quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ
tài chính đối với trường hợp phải nộp
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
theo quy định của pháp luật;
d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng
nhận đă cấp hoặc lập hồ sơ tŕnh
cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với trường hợp phải cấp lại
Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ
Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng
đất kư hoặc kư lại hợp đồng thuê đất
với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với
trường hợp phải thuê đất;
đ) Chỉnh lư, cập nhật biến
động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ
liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho
người được cấp hoặc gửi Ủy
ban nhân dân cấp xă để trao đối với trường
hợp nộp hồ sơ tại cấp xă.
3. Trường hợp người sử
dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử
dụng đất kết hợp với đăng kư biến
động về các nội dung theo quy định tại
Điều này th́ thực hiện thủ tục quy định
tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời
với thủ tục chuyển mục đích sử dụng
đất.
1. Người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất nộp Giấy chứng nhận, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng đă cấp
có sai sót cho Văn pḥng đăng kư đất đai để
đính chính. Trường hợp sai sót do lỗi của
người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất th́ người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất phải có đơn
đề nghị để được đính chính.
Trường hợp Văn pḥng đăng
kư đất đai phát hiện Giấy chứng nhận,
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
Giấy chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây
dựng đă cấp có sai sót th́ thông báo cho người sử
dụng đất biết và yêu cầu người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất nộp Giấy chứng nhận
đă cấp để thực hiện đính chính.
2. Văn pḥng đăng kư đất
đai có trách nhiệm kiểm tra; lập biên bản kết
luận về nội dung và nguyên nhân sai sót; lập hồ
sơ tŕnh cơ quan có thẩm quyền thực hiện
đính chính vào Giấy chứng nhận, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng đă cấp
có sai sót; đồng thời chỉnh lư nội dung sai sót
vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu
đất đai.
3. Trường hợp đính chính mà
người được cấp Giấy chứng nhận,
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
Giấy chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây
dựng có yêu cầu cấp đổi sang Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất th́ Văn pḥng đăng kư đất đai
tŕnh cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất.
1. Trường hợp Nhà nước thu hồi
đất theo quy định tại Điều 61 và Điều
62 của Luật Đất đai th́ người sử dụng
đất có nghĩa vụ nộp Giấy chứng nhận
đă cấp trước khi được nhận tiền
bồi thường, hỗ trợ theo quy định của
pháp luật đất đai. Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm
thu Giấy chứng nhận đă cấp chuyển cho
Văn pḥng đăng kư đất đai để quản
lư.
2. Trường hợp Nhà nước thu hồi
đất theo quy định tại Điều 64 và Điều
65 của Luật Đất đai th́ người sử dụng
đất nộp Giấy chứng nhận đă cấp
trước khi bàn giao đất cho Nhà nước, trừ
trường hợp quy định tại Điểm b Khoản
1 Điều 65 của Luật Đất đai. Tổ chức
được giao nhiệm vụ thực hiện thu hồi
đất có trách nhiệm thu Giấy chứng nhận
đă cấp và chuyển cho Văn pḥng đăng kư đất
đai để quản lư.
3. Trường hợp cấp đổi
Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở
hữu công tŕnh xây dựng đă cấp hoặc đăng
kư biến động đất đai, tài sản gắn
liền với đất mà phải cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất th́ người sử dụng đất nộp
Giấy chứng nhận đă cấp trước đây
cùng với hồ sơ đề nghị cấp đổi
Giấy chứng nhận, hồ sơ đăng kư biến
động.
Văn pḥng đăng kư đất đai
quản lư Giấy chứng nhận đă nộp sau khi kết
thúc thủ tục cấp đổi, thủ tục
đăng kư biến động đất đai, tài sản
gắn liền với đất.
4. Trường hợp thu hồi Giấy
chứng nhận đă cấp không đúng quy định của
pháp luật về đất đai tại Điểm
đ Khoản 2 Điều 106 của Luật Đất
đai được thực hiện như sau:
a) Trường hợp cơ quan điều
tra, cơ quan thanh tra có văn bản kết luận Giấy
chứng nhận đă cấp không đúng quy định của
pháp luật đất đai th́ cơ quan nhà nước có
thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, nếu kết luận
đó là đúng th́ quyết định thu hồi Giấy
chứng nhận đă cấp; trường hợp xem xét,
xác định Giấy chứng nhận đă cấp là
đúng quy định của pháp luật th́ phải thông
báo lại cho cơ quan điều tra, cơ quan thanh tra;
b) Trường hợp cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất phát hiện
Giấy chứng nhận đă cấp không đúng quy định
của pháp luật về đất đai th́
kiểm tra lại, thông báo cho người sử dụng đất biết
rơ lư do và quyết định thu hồi Giấy chứng
nhận đă cấp không đúng quy định;
c) Trường hợp người sử
dụng đất phát hiện Giấy chứng nhận
đă cấp không đúng quy định của pháp luật
về đất đai th́ gửi kiến nghị
bằng văn bản đến cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất.
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có
trách nhiệm kiểm tra, xem xét quyết định
thu hồi Giấy chứng nhận đă cấp không
đúng quy định của pháp luật về đất
đai;
d) Văn pḥng đăng kư đất
đai thực hiện việc thu hồi và quản lư Giấy
chứng nhận đă thu hồi theo quyết định
thu hồi Giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm
quyền;
đ) Trường hợp người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất không đồng ư với việc
giải quyết của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định tại các Điểm a, b và c Khoản
này th́ có quyền khiếu nại theo quy định của
pháp luật về khiếu nại.
5. Nhà nước không thu hồi Giấy chứng
nhận đă cấp trái pháp luật trong các trường hợp
quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều
106 của Luật Đất đai nếu người
được cấp Giấy chứng nhận đă thực
hiện thủ tục chuyển đổi, chuyển
nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất hoặc
chuyển mục đích sử dụng đất và đă
được giải quyết theo quy định của
pháp luật.
Việc xử lư thiệt hại do việc
cấp Giấy chứng nhận pháp luật gây ra thực
hiện theo quyết định hoặc bản án của
Ṭa án nhân dân. Người có hành vi vi phạm dẫn đến
việc cấp Giấy chứng nhận trái pháp luật bị
xử lư theo quy định tại Điều 206 và Điều
207 của Luật Đất đai.
6. Việc thu hồi Giấy chứng nhận
đă cấp không thuộc trường hợp quy định
tại Khoản 2 Điều 106 của Luật Đất
đai chỉ được thực hiện khi có bản
án hoặc quyết định của Ṭa án nhân dân đă
được thi hành.
7. Trường hợp thu hồi Giấy
chứng nhận theo quy định tại các Khoản 1, 2,
3, 4 và 6 Điều này mà người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất không giao nộp Giấy chứng nhận th́
Văn pḥng đăng kư đất đai có trách nhiệm
báo cáo cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất quyết định hủy Giấy chứng nhận
đă cấp; chỉnh lư hồ sơ địa chính theo
quy định; lập danh sách Giấy chứng nhận
đă bị hủy gửi Sở Tài nguyên và Môi trường,
Tổng cục Quản lư đất đai để thông
báo công khai trên trang thông tin điện tử.
8. Văn pḥng đăng kư đất
đai có trách nhiệm tŕnh cơ quan có thẩm quyền cấp
lại Giấy chứng nhận cho người sử dụng
đất theo đúng quy định của pháp luật;
trường hợp Giấy chứng nhận đă cấp
trái pháp luật do lỗi của người sử dụng
đất hoặc do cấp không đúng đối tượng
th́ hướng dẫn cho người sử dụng đất
làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận
theo quy định.
1. Khi nhận được đơn yêu
cầu giải quyết tranh chấp đất đai, Ủy
ban nhân dân cấp xă có trách nhiệm thực hiện các công
việc sau:
a) Thẩm tra, xác minh t́m hiểu nguyên nhân
phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ, tài liệu
có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất,
quá tŕnh sử dụng đất và hiện trạng sử
dụng đất;
b) Thành lập Hội đồng ḥa giải
tranh chấp đất đai để thực hiện
ḥa giải. Thành phần Hội đồng gồm: Chủ
tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân là Chủ
tịch Hội đồng; đại diện Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc xă, phường, thị trấn; tổ
trưởng tổ dân phố đối với khu vực
đô thị; trưởng thôn, ấp đối với
khu vực nông thôn; đại diện của một số
hộ dân sinh sống lâu đời tại xă, phường,
thị trấn biết rơ về nguồn gốc và quá tŕnh
sử dụng đối với thửa đất đó;
cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xă, phường,
thị trấn. Tùy từng trường hợp cụ thể,
có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội
Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh;
c) Tổ chức cuộc họp ḥa giải
có sự tham gia của các bên tranh chấp, thành viên Hội
đồng ḥa giải tranh chấp đất đai và
người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
Việc ḥa giải chỉ được
tiến hành khi các bên tranh chấp đều có mặt.
Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng
mặt đến lần thứ hai th́ được coi
là việc ḥa giải không thành.
2. Kết quả ḥa giải tranh chấp
đất đai phải được lập thành biên bản,
gồm có các nội dung: Thời gian và địa điểm
tiến hành ḥa giải; thành phần tham dự ḥa giải;
tóm tắt nội dung tranh chấp thể hiện rơ về
nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất
đang tranh chấp, nguyên nhân phát sinh tranh chấp (theo kết
quả xác minh, t́m hiểu); ư kiến của Hội đồng
ḥa giải tranh chấp đất đai; những nội
dung đă được các bên tranh chấp thỏa thuận,
không thỏa thuận.
Biên bản ḥa giải phải có chữ kư
của Chủ tịch Hội đồng, các bên tranh chấp
có mặt tại buổi ḥa giải, các thành viên tham gia ḥa
giải và phải đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp
xă; đồng thời phải được gửi ngay
cho các bên tranh chấp và lưu tại Ủy ban nhân dân cấp
xă.
3. Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày lập biên bản ḥa giải thành mà các bên tranh chấp
có ư kiến bằng văn bản khác với nội dung
đă thống nhất trong biên bản ḥa giải thành th́ Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xă tổ chức lại
cuộc họp Hội đồng ḥa giải để xem
xét giải quyết đối với ư kiến bổ sung
và phải lập biên bản ḥa giải thành hoặc không
thành. (*)
4. Trường hợp ḥa giải thành mà có
thay đổi hiện trạng về ranh giới sử dụng
đất, chủ sử dụng đất th́ Ủy ban
nhân dân cấp xă gửi biên bản ḥa giải thành đến
cơ quan có thẩm quyền để giải quyết
theo quy định tại Khoản 5 Điều 202 của
Luật Đất đai.
Trường hợp ḥa giải không thành hoặc
sau khi ḥa giải thành mà có ít nhất một trong các bên thay
đổi ư kiến về kết quả ḥa giải th́ Ủy
ban nhân dân cấp xă lập biên bản ḥa giải không thành
và hướng dẫn các bên tranh chấp gửi đơn
đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết
tranh chấp tiếp theo.
1. Người có đơn yêu cầu giải
quyết tranh chấp đất đai nộp đơn tại
Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
có thẩm quyền giao trách nhiệm cơ quan tham mưu giải
quyết.
3. Cơ quan tham mưu có nhiệm vụ thẩm
tra, xác minh vụ việc, tổ chức ḥa giải giữa
các bên tranh chấp, tổ chức cuộc họp các ban,
ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh
chấp đất đai (nếu cần thiết) và hoàn chỉnh
hồ sơ tŕnh Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp
ban hành quyết định giải quyết tranh chấp
đất đai. Hồ sơ giải quyết tranh chấp
đất đai bao gồm:
a) Đơn yêu cầu giải quyết
tranh chấp đất đai;
b) Biên bản ḥa giải tại Ủy ban
nhân dân cấp xă; biên bản làm việc với các bên tranh chấp
và người có liên quan; biên bản kiểm tra hiện trạng
đất tranh chấp; biên bản cuộc họp các ban,
ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh
chấp đất đai đối với trường hợp
ḥa giải không thành; biên bản ḥa giải trong quá tŕnh giải
quyết tranh chấp;
c) Trích lục bản đồ, hồ
sơ địa chính qua các thời kỳ liên quan đến
diện tích đất tranh chấp và các tài liệu làm chứng
cứ, chứng minh trong quá tŕnh giải quyết tranh chấp;
d) Báo cáo đề xuất và dự thảo
quyết định giải quyết tranh chấp hoặc
dự thảo quyết định công nhận ḥa giải
thành.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
có thẩm quyền ban hành quyết định giải quyết
tranh chấp hoặc quyết định công nhận ḥa giải
thành, gửi cho các bên tranh chấp, các tổ chức, cá nhân
có quyền và nghĩa vụ liên quan.
1. Người có đơn yêu cầu giải
quyết tranh chấp đất đai gửi đơn
đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Sau khi nhận được đơn
yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phân
công đơn vị có chức năng tham mưu giải
quyết. Đơn vị được phân công giải
quyết tiến hành thu thập, nghiên cứu hồ sơ;
tổ chức ḥa giải giữa các bên tranh chấp;
trường hợp cần thiết tŕnh Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định thành
lập đoàn công tác để tiến hành thẩm tra, xác
minh vụ việc tại địa phương; hoàn chỉnh
hồ sơ tŕnh Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành quyết định giải quyết
tranh chấp đất đai.
3. Hồ sơ giải quyết tranh chấp
đất đai gồm:
a) Đơn yêu cầu giải quyết
tranh chấp đất đai;
b) Biên bản làm việc với các bên tranh
chấp, với các tổ chức, cá nhân có liên quan; biên bản
kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp; biên bản
ḥa giải trong quá tŕnh giải quyết tranh chấp;
c) Trích lục bản đồ, hồ
sơ địa chính qua các thời kỳ liên quan đến
diện tích đất tranh chấp, hồ sơ, tài liệu
làm chứng cứ, chứng minh trong quá tŕnh giải quyết
tranh chấp đất đai tại địa
phương;
d) Báo cáo đề xuất và dự thảo
quyết định giải quyết tranh chấp hoặc
dự thảo quyết định công nhận ḥa giải
thành.
4. Quyết định giải quyết
tranh chấp đất đai hoặc quyết định
công nhận ḥa giải thành được gửi cho các bên
tranh chấp, các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa
vụ liên quan.
1. Sau khi nhận được quyết
định giải quyết tranh chấp đất đai
lần đầu của người có thẩm quyền
mà các bên hoặc một trong các bên tranh chấp không đồng
ư với quyết định giải quyết th́ phải gửi
đơn đề nghị giải quyết tranh
chấp lần hai đến người có thẩm quyền.
Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận
được quyết định giải quyết tranh
chấp đất đai lần đầu hoặc
không quá 45 ngày đối với các xă miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế
- xă hội khó khăn, đặc biệt khó khăn mà các
bên hoặc một trong các bên tranh chấp không có đơn
gửi người có thẩm quyền giải quyết
tranh chấp đất đai lần hai th́ quyết định
giải quyết tranh chấp lần đầu có hiệu
lực thi hành.
2. Trong thời hạn không quá 30 ngày kể
từ ngày nhận được quyết định giải
quyết tranh chấp đất đai lần hai; đối
với các xă miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa,
vùng có điều kiện kinh tế - xă hội khó khăn,
đặc biệt khó khăn không quá 45 ngày th́ quyết
định giải quyết tranh chấp đất đai
lần hai có hiệu lực thi hành.
1. Tranh chấp đất đai trong
trường hợp các bên tranh chấp không có Giấy chứng
nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ
quy định tại Điều 100 của Luật Đất
đai và Điều 18 của Nghị định này th́ việc
giải quyết tranh chấp được thực hiện
dựa theo các căn cứ sau:
a) Chứng cứ về nguồn gốc và
quá tŕnh sử dụng đất do các bên tranh chấp đất
đai đưa ra;
b) Thực tế diện tích đất mà
các bên tranh chấp đang sử dụng ngoài diện tích
đất đang có tranh chấp và b́nh quân diện tích
đất cho một nhân khẩu tại địa
phương;
c) Sự phù hợp của hiện trạng
sử dụng thửa đất đang có tranh chấp với
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt;
d) Chính sách ưu đăi người có công của
Nhà nước;
đ) Quy định của pháp luật về
giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử
dụng đất.
2. Nguyên tắc cưỡng chế thực
hiện quyết định giải quyết tranh chấp
đất đai:
a) Việc cưỡng chế phải tiến
hành công khai, dân chủ, khách quan, bảo đảm trật
tự, an toàn, đúng quy định của pháp luật;
b) Thời điểm bắt đầu
tiến hành cưỡng chế được thực hiện
trong giờ hành chính;
c) Không thực hiện cưỡng chế
trong thời gian từ 22 giờ đến 06 giờ sáng
ngày hôm sau; các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của
pháp luật; trong thời gian 15 ngày trước và sau tết
nguyên đán; các ngày truyền thống đối với các
đối tượng chính sách nếu họ là người
bị cưỡng chế và các trường hợp đặc
biệt khác làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến
an ninh, chính trị, trật tự an toàn xă hội, phong tục,
tập quán tại địa phương.
3. Cưỡng chế thực hiện quyết
định giải quyết tranh chấp đất đai
được thực hiện khi có đủ các điều
kiện sau đây:
a) Quyết định giải quyết
tranh chấp đất đai đă có hiệu lực thi
hành mà các bên hoặc một trong các bên tranh chấp không chấp
hành quyết định và đă được Ủy ban
nhân dân cấp xă, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam cấp xă nơi có đất tranh chấp đă
vận động, thuyết phục mà không chấp hành;
b) Quyết định cưỡng chế
thực hiện quyết định giải quyết tranh
chấp đất đai đă được niêm yết
công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp
xă, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân
cư nơi có đất tranh chấp;
c) Quyết định cưỡng chế
thực hiện quyết định giải quyết tranh
chấp đất đai đă có hiệu lực thi hành;
d) Người bị cưỡng chế
đă nhận được Quyết định cưỡng
chế.
Trường hợp người bị
cưỡng chế từ chối không nhận quyết
định cưỡng chế hoặc vắng mặt khi
giao quyết định cưỡng chế th́ Ủy
ban nhân dân cấp xă lập biên bản.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện ban hành quyết định cưỡng chế thực
hiện quyết định giải quyết tranh chấp
đất đai và tổ chức thực hiện quyết định
cưỡng chế.
5. Tŕnh tự, thủ tục thực hiện
quyết định cưỡng chế:
a) Trước khi tiến hành cưỡng
chế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định thành lập Ban thực hiện cưỡng
chế;
b) Ban thực hiện cưỡng chế vận
động, thuyết phục, đối thoại với người
bị cưỡng chế.
Trường hợp người bị
cưỡng chế chấp hành quyết định giải
quyết tranh chấp đất đai th́ Ban thực hiện
cưỡng chế lập biên bản ghi nhận việc
chấp hành; việc thực hiện các nội dung trong quyết
định giải quyết tranh chấp đất đai
được thực hiện ngay sau khi lập biên bản
dưới sự giám sát của Ban thực hiện cưỡng
chế;
c) Trường hợp người bị
cưỡng chế không chấp hành quyết định
giải quyết tranh chấp đất đai sau khi đă
được vận động, thuyết phục th́ Ban
thực hiện cưỡng chế tổ chức thực
hiện cưỡng chế và buộc người bị
cưỡng chế thực hiện các nội dung của
quyết định giải quyết tranh chấp đất
đai.
6. Thành phần Ban thực hiện cưỡng
chế gồm:
a) Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện là trưởng ban;
b) Thành viên đại diện cho các cơ
quan cấp huyện gồm: thanh tra, tư pháp tài nguyên và môi
trường, xây dựng; đại diện lănh đạo
Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có đất và các thành viên
khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định.
7. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bố
trí kinh phí thực hiện việc cưỡng chế thực
hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
8. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy
định cụ thể Điều này.
1. Theo dơi, tổng hợp việc thi hành
pháp luật về đất đai; phân tích, đánh giá hiệu
quả quản lư, sử dụng đất và tác động
của chính sách, pháp luật về đất đai đến
kinh tế, xă hội và môi trường.
2. Tiếp nhận các ư kiến của tổ
chức, công dân về quản lư, sử dụng đất;
chuyển ư kiến đến các cơ quan có thẩm quyền
để giải quyết.
3. Công khai các thông tin thu nhận được
từ quá tŕnh quản lư và sử dụng đất
đai; kết quả giải quyết quy định tại
Khoản 2 Điều này trên trang thông tin điện tử
của hệ thống theo dơi và đánh giá.
4. Đề xuất việc sửa đổi,
bổ sung chính sách, pháp luật về đất đai; biện
pháp tổ chức thi hành chính sách, pháp luật về đất
đai.
1. Hệ thống theo dơi và đánh giá đối
với quản lư và sử dụng đất đai là thành
phần của hệ thống thông tin đất đai;
được thiết lập thống nhất từ
Trung ương tới địa phương và được
công khai trên mạng thông tin quốc gia theo quy định của
pháp luật.
2. Hệ thống theo dơi và đánh giá đối
với quản lư và sử dụng đất đai phải
phản ánh quy mô, chất lượng và hiệu quả quản
lư, sử dụng đất đai; tác động của
chính sách, pháp luật về đất đai; mức độ
minh bạch và sự tham gia của nhân dân vào quá tŕnh quản
lư và sử dụng đất đai thông qua các chỉ số
định lượng và định tính.
Việc cung cấp và phản ánh thông tin về
quản lư và sử dụng đất đai theo quy định
sau đây:
1. Cơ quan tài nguyên và môi trường có
trách nhiệm báo cáo và cung cấp đầy đủ, chính
xác, kịp thời, khách quan các thông tin về quản lư, sử
dụng đất đai; kết quả thực hiện
các đề án, dự án về quản lư đất
đai cho Ủy ban nhân dân cùng cấp và cơ quan tài nguyên và
môi trường cấp trên để cập nhật vào hệ
thống theo dơi và đánh giá.
2. Các Bộ, ngành khác có liên quan và Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm lập báo cáo và cung cấp
đầy đủ, chính xác, kịp thời, khách quan các
thông tin có liên quan về quản lư, sử dụng đất
đai trong phạm vi nhiệm vụ quản lư của các Bộ,
ngành, địa phương cho Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Các tổ chức, cá nhân phản ánh đầy
đủ, chính xác, kịp thời, khách quan các thông tin về
quản lư, sử dụng đất đai cho cơ quan quản
lư đất đai, Ủy ban nhân dân các cấp để cập
nhật vào hệ thống theo dơi và đánh giá.
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm:
a) Thiết kế, xây dựng hệ thống
theo dơi và đánh giá đối với quản lư và sử dụng
đất đai; quản lư, tổ chức vận hành hệ
thống theo dơi và đánh giá quản lư và sử dụng
đất đai ở Trung ương; hướng dẫn
việc quản lư và vận hành hệ thống theo dơi và
đánh giá quản lư và sử dụng đất đai ở
địa phương;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn
việc tổ chức thực hiện việc đánh giá
hàng năm về quản lư, sử dụng đất
đai và tác động của chính sách, pháp luật về
đất đai;
c) Lập báo cáo định kỳ và báo cáo
đột xuất theo chuyên đề về quản lư, sử
dụng đất đai và tác động của chính sách,
pháp luật về đất đai;
d) Ban hành tiêu chí, quy tŕnh đánh giá đối
với quản lư, sử dụng đất đai và tác
động của chính sách, pháp luật về đất
đai; biểu, mẫu báo cáo và trách nhiệm báo cáo của
hệ thống cơ quan tài nguyên và môi trường.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách
nhiệm chỉ đạo việc xây dựng, vận hành
hệ thống theo dơi và đánh giá đối với quản
lư, sử dụng đất đai ở địa
phương.
3. Cơ quan tài nguyên và môi trường
địa phương có trách nhiệm quản lư và tổ
chức vận hành hệ thống theo dơi và đánh giá đối
với quản lư và sử dụng đất đai tại
địa phương; báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp
và cơ quan tài nguyên và môi trường cấp trên về quản
lư, sử dụng đất đai, tác động của
chính sách pháp luật đất đai theo yêu cầu.
1. Người đứng đầu tổ
chức, Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền
quyết định về quản lư đất đai mà
có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.
2. Cán bộ, công chức thuộc cơ quan
quản lư đất đai các cấp và cán bộ địa
chính xă, phường, thị trấn có hành vi vi phạm các
quy định về tŕnh tự, thủ tục hành chính
trong quản lư đất đai.
3. Người đứng đầu tổ
chức, cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên của
tổ chức được Nhà nước giao đất
để quản lư thuộc các trường hợp quy
định tại Khoản 1 Điều 8 của Luật
Đất đai mà có hành vi vi phạm pháp luật về
đất đai đối với đất được
giao để quản lư.
1. Vi phạm quy định về hồ
sơ và mốc địa giới hành chính bao gồm các
hành vi sau:
a) Làm sai lệch sơ đồ vị trí,
bảng tọa độ, biên bản bàn giao mốc địa
giới hành chính;
b) Cắm mốc địa giới hành
chính sai vị trí trên thực địa.
2. Vi phạm quy định về quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất bao gồm các hành
vi sau:
a) Không tổ chức lập, điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
kịp thời theo quy định;
b) Không thực hiện đúng quy định
về tổ chức lấy ư kiến nhân dân trong quá tŕnh lập
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
c) Không công bố quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất; không công bố việc điều
chỉnh hoặc hủy bỏ việc thu hồi hoặc
chuyển mục đích đối với phần diện
tích đất ghi trong kế hoạch sử dụng đất
mà sau 03 năm chưa có quyết định thu hồi
đất hoặc chưa được phép chuyển mục
đích sử dụng đất; không báo cáo thực hiện
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
3. Vi phạm quy định về giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất bao gồm các hành vi sau:
a) Giao đất, giao lại đất,
cho thuê đất không đúng vị trí và diện tích đất
trên thực địa;
b) Giao đất, giao lại đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất không đúng thẩm quyền, không đúng đối
tượng, không phù hợp với kế hoạch sử dụng
đất hàng năm cấp huyện đă được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
c) Giao lại đất, cho thuê đất
trong khu công nghệ cao, khu kinh tế, cảng hàng không, sân
bay dân dụng không phù hợp với quy hoạch xây dựng
đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt.
4. Vi phạm quy định về thu hồi
đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư bao gồm các hành vi sau:
a) Không thông báo trước cho người
có đất bị thu hồi theo quy định tại
Điều 67 của Luật Đất đai; không công
khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư;
b) Không thực hiện đúng quy định
về tổ chức lấy ư kiến đối với
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư;
c) Thực hiện bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư không đúng đối tượng,
diện tích, mức bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư cho người có đất thu hồi;
làm sai lệch hồ sơ thu hồi đất; xác định
sai vị trí và diện tích đất bị thu hồi trên
thực địa;
d) Thu hồi đất không đúng thẩm
quyền; không đúng đối tượng; không đúng với
quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử
dụng đất đă được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt.
5. Vi phạm quy định về trưng
dụng đất bao gồm các hành vi sau:
a) Thực hiện bồi thường
không đúng đối tượng, diện tích, mức bồi
thường, thời hạn bồi thường cho
người có đất bị trưng dụng;
b) Trưng dụng đất không đúng
các trường hợp quy định tại Khoản 1
Điều 72 của Luật Đất đai.
6. Vi phạm quy định về quản
lư đất do được Nhà nước giao để
quản lư bao gồm các hành vi sau:
a) Để xảy ra t́nh trạng người
được pháp luật cho phép sử dụng đất
tạm thời mà sử dụng đất sai mục
đích;
b) Sử dụng đất sai mục
đích;
c) Để đất bị lấn, bị
chiếm, bị thất thoát.
7. Vi phạm quy định về thực
hiện tŕnh tự, thủ tục hành chính trong quản lư
và sử dụng đất bao gồm các hành vi sau:
a) Không nhận hồ sơ đă hợp lệ,
đầy đủ, không hướng dẫn cụ thể
khi tiếp nhận hồ sơ, gây phiền hà đối với
người nộp hồ sơ, nhận hồ sơ mà
không ghi vào sổ theo dơi;
b) Tự đặt ra các thủ tục
hành chính ngoài quy định chung, gây phiền hà đối với
người xin làm các thủ tục hành chính;
c) Giải quyết thủ tục hành chính
không đúng tŕnh tự quy định, tŕ hoăn việc giao
các loại giấy tờ đă được cơ quan có
thẩm quyền kư cho người xin làm thủ tục hành
chính;
d) Giải quyết thủ tục hành chính
chậm so với thời hạn quy định;
đ) Từ chối thực hiện hoặc
không thực hiện thủ tục hành chính mà theo quy định
của pháp luật về đất đai đă đủ
điều kiện để thực hiện;
e) Thực hiện thủ tục hành chính
không đúng thẩm quyền;
g) Quyết định, ghi ư kiến hoặc
xác nhận vào hồ sơ không đúng quy định gây thiệt
hại hoặc tạo điều kiện cho người
xin làm thủ tục hành chính gây thiệt hại cho Nhà
nước, tổ chức và công dân;
h) Làm mất, làm hư hại, làm sai lệch
nội dung hồ sơ.
Các quy định về nguyên tắc xử
lư kỷ luật, thời hiệu, thời hạn xử lư
kỷ luật, áp dụng h́nh thức kỷ luật, thẩm
quyền xử lư kỷ luật, tŕnh tự, thủ tục
xem xét xử lư kỷ luật, các quy định khác liên quan
đến xử lư kỷ luật cán bộ, công chức,
viên chức được thực hiện theo quy định
của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu
trách nhiệm rà soát các trường hợp đang thực
hiện thủ tục thu hồi đất trước
ngày 01 tháng 7 năm 2014 để xử lư theo quy định
sau đây:
1. Trường hợp đă có văn bản
chấp thuận chủ trương đầu tư, giới
thiệu địa điểm hoặc thông báo thu hồi
đất gửi đến từng người có đất
thu hồi hoặc văn bản cho phép chủ đầu
tư thỏa thuận với người sử dụng
đất thuộc phạm vi dự án từ trước
ngày 01 tháng 7 năm 2014 nhưng chưa có quyết định
thu hồi đất th́ xử lư như sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép tiếp
tục thực hiện dự án và áp dụng h́nh thức
thu hồi đất hoặc chủ đầu tư nhận
chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất,
nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất
theo quy định của Luật Đất đai, nếu
phù hợp với kế hoạch sử dụng đất
hàng năm cấp huyện đă được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn
bản chỉ đạo các tổ chức, cá nhân liên quan
phải dừng thực hiện dự án nếu không phù hợp
với kế hoạch sử dụng đất hàng năm
cấp huyện đă được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt;
c) Trường hợp thực hiện dự
án sản xuất, kinh doanh thuộc diện Nhà nước
thu hồi đất nhưng cho phép chủ đầu
tư thỏa thuận với người sử dụng đất
thuộc phạm vi dự án mà đến ngày 01 tháng 7
năm 2014 c̣n diện tích đất không thỏa thuận
được th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định thu hồi phần diện tích đất mà chủ
đầu tư và người sử dụng đất
không đạt được thỏa thuận để
thực hiện dự án đầu tư.
2. Trường hợp đă có quyết
định cưỡng chế thực hiện quyết
định thu hồi đất trước ngày 01 tháng 7
năm 2014 mà chưa tổ chức thực hiện cưỡng
chế th́ việc cưỡng chế thu hồi đất
phải thực hiện theo quy định của Luật
Đất đai.
3. Đối với dự án đầu
tư thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi
đất theo quy định của Luật đất
đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi
hành nhưng không thuộc trường hợp Nhà nước
thu hồi đất theo quy định của Luật
đất đai năm 2013 mà đă lựa chọn chủ đầu
tư theo quy định của pháp luật về đầu
tưtrước ngày 01 tháng 7 năm 2014, phù hợp với
kế hoạch sử dụng đất hàng năm của
cấp huyện th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng
hợp vào danh mục dự án cần thu hồi đất
để tŕnh Hội đồng nhân dân thông qua trước
khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định thu hồi đất.
Tŕnh tự, thủ tục thu hồi đất
đối với trường hợp quy định tại
khoản này thực hiện theo quy định tại Điều 69 của Luật đất đai.
4. Đối với dự án đầu
tư thuộc trường hợp Nhà nước
thu hồi đất theo quy định của Luật
đất đai năm 2003 và các văn bản hướng
dẫn thi hành nhưng không thuộc trường hợp Nhà
nước thu hồi đất theo quy định của
Luật đất đai năm 2013 đă được Ủy
ban nhân dân cấp có thẩm quyền cho phép thỏa thuận
nhận chuyển quyền sử dụng đất để
thực hiện dự án đầu tư trước ngày
01 tháng 7 năm 2014 mà chủ đầu tư chưa thỏa
thuận hết được toàn bộ diện tích đất
của người sử dụng đất trong phạm
vi dự án th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp
vào danh mục dự án cần thu hồi đất tŕnh Hội
đồng nhân dân cùng cấp thông qua trước
khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định thu hồi đất đối với diện
tích đất chưa thỏa thuận được
để giao đất, cho thuê đất đối với
chủ đầu tư.
Điều 100. Xử lư các trường hợp
đất được Nhà nước giao, cho thuê trước
ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà không sử dụng đất hoặc
tiến độ sử dụng đất chậm
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm
rà soát các trường hợp đă được Nhà
nước giao đất, cho thuê đất để thực
hiện dự án đầu tư trước ngày 01 tháng 7
năm 2014 mà không đưa đất vào sử dụng hoặc
chậm đưa đất vào sử dụng theo quy định
tại Điểm i Khoản 1 Điều 64 của Luật
Đất đai và xử lư theo quy định sau đây:
1. Trường hợp đă có văn bản
của cơ quan có thẩm quyền về hành vi vi phạm
này trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 nhưng chưa có quyết
định thu hồi đất th́ Ủy ban nhân dân cấp
có thẩm quyền xử lư theo quy định tại
Điểm i Khoản 1 Điều 64 của Luật Đất
đai; thời gian gia hạn được tính từ ngày
01 tháng 7 năm 2014.
2. Trường hợp đă có quyết
định thu hồi đất trước ngày 01 tháng 7
năm 2014 th́ thực hiện thu hồi đất theo quyết
định thu hồi đất đă ban hành và xử lư tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất, tài sản
đă đầu tư trên đất thu hồi theo quy
định của Luật Đất đai năm 2003 và
các văn bản hướng dẫn thi hành.
1. Đối với dự án sử
dụng đất tại đảo và xă, phường, thị
trấn biên giới, ven biển không thuộc trường
hợpdo Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp
thuận, quyết định đầu tư mà được
cấp Giấy chứng nhận đầu tư trước
ngày 01 tháng 7 năm 2014 nhưng chưa có quyết định
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai th́ phải thực hiện
theo quy định tại khoản 2 Điều
58 của Luật đất đai và Điều 13
của Nghị định này.
2. Điều kiện giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất đối với người được
Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất để thực
hiện dự án đầu tư quy định tại khoản 3 Điều 58 của Luật đất
đai và Điều 14 của Nghị định
này không áp dụng đối với các trường hợp
sau đây:
a) Dự án đầu tư đă
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt đầu tư, cấp Giấy chứng nhận
đầu tư hoặc dự án đă được Quốc
hội, Thủ tướng Chính phủ quyết định,
chấp thuận chủ trương đầu tư
trước ngày 01 tháng 7 năm 2014;
b) Dự án đầu tư không phải
tŕnh cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc dự
án không phải cấp Giấy chứng nhận đầu
tư nhưng đă được cơ quan tài nguyên và môi
trường thẩm định nhu cầu sử dụng
đất và đă được cơ quan có thẩm quyền
chấp thuận đầu tư trước ngày 01 tháng 7
năm 2014.
3. Khi công nhận quyền sử dụng
đất đối với đất do tổ chức
xă hội, cộng đồng dân cư đang sử dụng
vào mục đích phi nông nghiệp có nguồn gốc
được Nhà nước giao đất không thu tiền
sử dụng đất hoặc giao đất có thu tiền
sử dụng đất, nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất mà tiền đă trả
cho việc sử dụng đất có nguồn gốc từ
ngân sách nhà nước hoặc sử dụng đất
không có giấy tờ về quyền sử dụng đất
th́ việc công nhận quyền sử dụng đất
được thực hiện theo h́nh thức giao đất
không thu tiền sử dụng đất; thời hạn sử
dụng đất được thực hiện theo quy
định tại Điều 126 của Luật
đất đai và được tính từ ngày
được công nhận quyền sử dụng đất.
Trường hợp đă được
Nhà nước cho thuê đất hoặc giao đất có
thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất mà tiền
đă trả cho việc sử dụng đất không có
nguồn gốc từ ngân sách nhà nước th́ được
tiếp tục sử dụng đất theo h́nh thức sử
dụng đất đă được Nhà nước
giao, cho thuê trong thời hạn sử dụng đất
c̣n lại.
4. Trường hợp tổ chức kinh
tế sử dụng đất do nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất có nguồn gốc là
đất được Nhà nước giao có thu tiền
sử dụng đất, cho thuê đất mà tiền
đă trả cho việc nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng đất không có nguồn gốc từ ngân
sách nhà nước th́ được tiếp tục sử
dụng đất theo h́nh thức sử dụng đă
được giao, cho thuê trong thời hạn sử dụng
đất c̣n lại.
5. Trường hợp hợp
tác xă đang sử dụng đất do thành viên góp quyền
sử dụng đất vào hợp tác xă th́
được Nhà nước công nhận theo h́nh thức
giao đất có thu tiền sử dụng đất
mà không phải chuyển sang thuê đất; thời hạn
sử dụng đất là 50 năm tính từ ngày
được công nhận quyền sử dụng đất.
Trường hợp đất đang sử dụng có nguồn
gốc là đất được sử dụng ổn
định lâu dài th́ thời hạn sử dụng đất
là ổn định lâu dài.
6. Đối với dự án đầu
tư đă được cơ quan có thẩm quyền chấp
thuận chủ trương đầu tư bằng
văn bản hoặc lựa chọn chủ đầu
tư theo quy định của pháp luật về đầu
tư trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 nhưng chưa
giao đất, cho thuê đất cho chủ đầu
tư mà nay phù hợp với quy hoạch kế hoạch
sử dụng đất th́ Ủy ban nhân dân cấp
có thẩm quyền thực hiện việc giao đất,
cho thuê đất cho chủ đầu tư mà không phải
tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất.
7. Trường hợp hộ gia đ́nh, cá
nhân đang sử dụng đất có nguồn gốc là được
giao, cho thuê không đúng thẩm quyền, không đúng đối
tượng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đă nộp
tiền cho Nhà nước để được sử
dụng, đất hoặc được giao đất
nhưng không phải thực, hiện nghĩa vụ tài
chính mà nay việc sử dụng đất đó phù hợp với quy
hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng,
quy hoạch đô thị, quy hoạch điểm dân cư
nông thôn, quy hoạch xây dựng xă nông thôn mới th́ Nhà
nước không thu hồi đất.
8. Khi kết thúc kế hoạch sử dụng
đất hàng năm cấp huyện mà các chỉ tiêu kế
hoạch sử dụng đất chưa thực hiện
hết th́ vẫn được tiếp tục thực hiện
đến khi kế hoạch sử dụng đất của
năm tiếp theo được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp đă
được Thủ tướng Chính phủ quyết
định thu hồi đất, giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà nay
phải điều chỉnh th́ việc điều chỉnh
nội dung quyết định thu hồi đất, giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất do Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định nếu việc điều
chỉnh đó không làm thay đổi cơ cấu sử dụng
đất so với quyết định của Thủ
tướng Chính phủ.
Trường hợp việc
điều chỉnh quyết định thu hồi đất,
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất của Thủ tướng
Chính phủ mà làm thay đổi về cơ cấu sử
dụng đất đă được thể hiện
trong quyết định của Thủ tướng Chính phủ
th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải báo cáo Thủ
tướng Chính phủ trước khi quyết định
điều chỉnh.
1. Nghị định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014.
2. Nghị định này thay thế các Nghị
định sau:
a) Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về
thi hành Luật Đất đai;
b) Nghị định số 17/2006/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị
định hướng dẫn thi hành Luật Đất
đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc
chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần;
c) Nghị định số 84/2007/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ
sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện
quyền sử dụng đất, tŕnh tự, thủ tục
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết
khiếu nại về đất đai;
d) Nghị định số 69/2009/NĐ-CP
ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ
sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất,
thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư;
đ) Nghị định số
88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất.
3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
trách nhiệm rà soát các văn bản quy phạm pháp luật
do ḿnh ban hành trái với quy định của Luật Đất
đai, của Nghị định này để sửa
đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ.
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ
Tư pháp, Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính, Bộ Giao thông
vận tải, Bộ Nội vụ và các Bộ, ngành khác, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn
thi hành các Điều, Khoản được giao trong Nghị
định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và tổ
chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị
định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
3. Thông tư 23/2014/TT-BTNMT
về Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất do Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ Số:
23/2014/TT-BTNMT |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 19 tháng 05 năm 2014 |
THÔNG
TƯ
Quy
định về giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu
nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất
Căn
cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn
cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai;
Căn
cứ Nghị định
số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Theo
đề nghị của
Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lư
đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông
tư quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất.
Thông tư này quy định
về Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất (sau đây gọi là
Giấy chứng nhận).
1. Cơ quan quản lư nhà
nước; cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường,
nhà ở và công tŕnh xây dựng, nông nghiệp và phát triển
nông thôn, tài chính các cấp và các cơ quan khác có liên quan; công
chức địa chính ở xă, phường, thị trấn.
2. Người sử dụng
đất; chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn
liền với đất; tổ chức và cá nhân khác có
liên quan.
1. Giấy chứng nhận
do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu
thống nhất và được áp dụng trong phạm
vi cả nước đối với mọi loại
đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất. Giấy chứng nhận gồm một tờ
có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng
cánh sen (được gọi là phôi Giấy chứng nhận)
và Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước
190mm x 265mm; bao gồm các nội dung theo quy định
như sau:
a) Trang 1 gồm Quốc hiệu,
Quốc huy và ḍng chữ "Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất" in
màu đỏ; mục "I. Tên người sử dụng
đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất" và số phát hành Giấy
chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng
Việt và 06 chữ số, được in màu đen; dấu
nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Trang 2 in chữ màu
đen gồm mục "II. Thửa đất, nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất",
trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở,
công tŕnh xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng
trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm kư Giấy chứng
nhận và cơ quan kư cấp Giấy chứng nhận; số
vào sổ cấp Giấy chứng nhận;
c) Trang 3 in chữ màu
đen gồm mục "III. Sơ đồ thửa đất,
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất"
và mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy
chứng nhận";
d) Trang 4 in chữ màu
đen gồm nội dung tiếp theo của mục "IV.
Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận";
nội dung lưu ư đối với người
được cấp Giấy chứng nhận; mă vạch;
đ) Trang bổ sung Giấy
chứng nhận in chữ màu đen gồm ḍng chữ
"Trang bổ sung Giấy chứng nhận"; số hiệu
thửa đất; số phát hành Giấy chứng nhận;
số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và mục
"IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng
nhận" như trang 4 của Giấy chứng nhận;
e) Nội dung của Giấy
chứng nhận quy định tại các Điểm a, b,
c, d và đ Khoản này do Văn pḥng đăng kư đất
đai hoặc Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất
đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng
đất (đối với nơi chưa thành lập
Văn pḥng đăng kư đất đai) tự in, viết
khi chuẩn bị hồ sơ tŕnh cơ quan có thẩm quyền
cấp Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay
đổi vào Giấy chứng nhận đă cấp.
2. Nội dung và h́nh thức
cụ thể của Giấy chứng nhận quy định
tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản 1 Điều
này được thể hiện theo Mẫu ban hành kèm theo
Thông tư này.
1. Tổng cục Quản
lư đất đai có trách nhiệm:
a) Tổ chức việc
in ấn, phát hành phôi Giấy chứng nhận cho Văn
pḥng đăng kư đất
đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng
đất các cấp sử dụng;
b) Lập và quản lư sổ
theo dơi phát hành phôi Giấy chứng nhận;
c) Kiểm tra, hướng
dẫn việc quản lư, sử dụng phôi Giấy chứng
nhận ở các địa phương.
2. Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm:
a) Lập kế hoạch sử
dụng phôi Giấy chứng nhận của địa
phương gửi về Tổng cục Quản lư đất
đai trước ngày 31 tháng 10 hàng năm;
b) Kiểm tra, hướng
dẫn việc quản lư, sử dụng phôi Giấy chứng
nhận ở địa phương;
c) Tổ chức tiêu hủy phôi Giấy chứng
nhận, Giấy chứng nhận đă in hoặc viết
bị hư hỏng theo quy định của pháp luật
về lưu trữ;
d) Báo cáo định kỳ
t́nh h́nh tiếp nhận, quản lư, sử dụng phôi Giấy
chứng nhận của địa phương về Tổng
cục Quản lư đất đai trước ngày 25 tháng
12 hàng năm.
3. Pḥng Tài nguyên và Môi trường
ở nơi chưa thành lập Văn pḥng đăng kư
đất đai có trách nhiệm:
a) Lập kế hoạch về
sử dụng phôi Giấy chứng nhận của địa
phương gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường
trước ngày 20 tháng 10 hàng năm;
b) Kiểm tra việc quản
lư, sử dụng phôi Giấy chứng nhận đối với
Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất
cấp huyện.
4. Văn pḥng đăng kư
đất đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền
sử dụng đất các cấp có trách nhiệm:
a) Báo cáo cơ quan tài nguyên
và môi trường về nhu cầu sử dụng phôi Giấy
chứng nhận trước ngày 15 tháng 10 hàng năm;
b) Tiếp nhận, quản
lư, lập sổ theo dơi nhận, cấp phát và sử dụng
phôi Giấy chứng nhận đă phát hành về địa
phương;
c) Kiểm tra thường
xuyên việc quản lư, sử dụng phôi Giấy chứng
nhận trong
đơn vị để bảo đảm sự thống
nhất giữa sổ theo dơi và phôi Giấy chứng nhận
thực tế đang quản lư, đă sử dụng;
d)
Tập hợp,
quản lư các phôi Giấy chứng nhận, Giấy chứng
nhận đă in hoặc viết bị hư hỏng để
tiêu hủy;
đ) Báo cáo t́nh h́nh tiếp
nhận, quản lư, sử dụng phôi Giấy chứng nhận
về Sở Tài nguyên và Môi trường định kỳ
06 tháng trước ngày 20 tháng 6, định kỳ hàng
năm trước ngày 20 tháng 12 hàng năm.
5. Nội dung và h́nh thức
Sổ theo dơi phát hành phôi Giấy chứng nhận; Sổ
theo dơi nhận, cấp phát và sử dụng phôi Giấy chứng
nhận; Báo cáo t́nh h́nh tiếp nhận, quản lư, sử dụng
phôi Giấy chứng nhận theo mẫu tại Phụ lục
số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Ghi thông tin về người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất được cấp Giấy
chứng nhận theo quy định sau:
a) Cá nhân trong nước
th́ ghi "Ông" (hoặc "Bà"), sau đó ghi họ
tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân (nếu
có), địa chỉ thường trú. Giấy tờ nhân
thân là Giấy chứng minh nhân dân th́ ghi "CMND số:...";
trường hợp Giấy chứng minh quân đội
nhân dân th́ ghi "CMQĐ số:…"; trường hợp
chưa có Giấy chứng minh nhân dân th́ ghi "Giấy khai
sinh số….";
b) Người Việt Nam
định cư ở nước ngoài được sở
hữu nhà ở tại Việt Nam, cá nhân nước ngoài
được sở hữu nhà ở theo quy định
th́ ghi "Ông" (hoặc "Bà"), sau đó ghi họ
tên, năm sinh, quốc tịch, giấy tờ nhân thân ghi
"Hộ chiếu số:..., nơi cấp:..., năm cấp:...";
địa chỉ đăng kư thường trú của
người đó ở Việt Nam (nếu có);
c) Hộ gia đ́nh sử
dụng đất th́ ghi "Hộ ông" (hoặc "Hộ
bà"), sau đó ghi họ tên, năm sinh, tên và số của
giấy tờ nhân thân của chủ hộ gia đ́nh
như quy định tại Điểm a Khoản này;
địa chỉ thường trú của hộ gia
đ́nh. Trường hợp chủ hộ gia đ́nh không
có quyền sử dụng đất chung của hộ gia
đ́nh th́ ghi người đại diện là thành viên khác
của hộ gia đ́nh có chung quyền sử dụng
đất của hộ gia đ́nh.
Trường hợp chủ
hộ gia đ́nh hay người đại diện khác của
hộ gia đ́nh có vợ hoặc chồng cùng có quyền sử
dụng đất chung của hộ gia đ́nh th́ ghi cả
họ tên, năm sinh của người vợ hoặc chồng
đó;
d) Trường hợp quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất là tài sản chung của hai vợ chồng th́
ghi họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân,
địa chỉ thường trú của cả vợ và
chồng như quy định tại Điểm a và Điểm
b Khoản này;
đ) Tổ chức trong
nước th́ ghi tên tổ chức; tên giấy tờ, số
và ngày kư, cơ quan kư giấy tờ pháp nhân (là giấy tờ
về việc thành lập, công nhận tổ chức hoặc
giấy chứng nhận hoặc giấy phép, về đầu
tư, kinh doanh theo quy định của pháp luật); địa
chỉ trụ sở chính của tổ chức;
e) Người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài thực hiện dự án
đầu tư tại Việt Nam th́ ghi tên tổ chức
kinh tế là pháp nhân thực hiện dự án đầu
tư; tên giấy tờ, số và ngày kư, cơ quan kư giấy
tờ pháp nhân (là giấy tờ về việc thành lập
hoặc giấy chứng nhận, giấy phép về đầu
tư, kinh doanh theo quy định của pháp luật); địa
chỉ trụ sở chính của tổ chức tại Việt
Nam;
g) Tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao th́ ghi tên tổ chức,
địa chỉ trụ sở chính của tổ chức;
h) Cơ sở tôn giáo th́
ghi tên của cơ sở tôn giáo và địa chỉ
nơi có cơ sở tôn giáo;
i) Cộng đồng dân
cư th́ ghi tên của cộng đồng dân cư (do cộng
đồng dân cư xác định, được Ủy ban nhân dân cấp
xă xác nhận) và địa chỉ nơi sinh hoạt chung của
cộng đồng dân cư.
2. Trường hợp
người sử dụng đất không đồng thời
là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
th́ Giấy chứng nhận được cấp riêng cho
người sử dụng đất và cấp riêng cho chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất; thông tin về
người được cấp Giấy chứng nhận
được ghi theo quy định như sau:
a) Giấy chứng nhận
cấp cho người sử dụng đất chỉ ghi
thông tin về người sử dụng đất theo quy
định tại Khoản 1 Điều này;
b) Giấy chứng nhận
cấp cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất chỉ ghi thông tin về chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất theo quy định tại
Khoản 1 Điều này, tiếp theo ghi "Sở hữu
tài sản trên thửa đất... (ghi h́nh thức thuê, mượn,...) của... (ghi tên tổ chức, hộ gia
đ́nh, cá nhân cho thuê, cho mượn,…)".
3. Trường hợp thửa
đất có nhiều tổ chức, hộ gia đ́nh, cá
nhân cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản
gắn liền với đất, trừ trường hợp
quy định tại Khoản 4 Điều này th́ Giấy
chứng nhận được cấp cho từng tổ
chức, hộ gia đ́nh, cá nhân sau khi đă xác định
được quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất
của từng người.
Trên mỗi Giấy chứng
nhận ghi thông tin đầy đủ về người
được cấp Giấy chứng nhận theo quy
định tại Khoản 1 Điều này; tiếp theo
ghi "Cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài
sản gắn liền với đất (hoặc Cùng sử
dụng đất hoặc Cùng sở hữu tài sản) với...
(ghi lần lượt tên của
những người c̣n lại có chung quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất)".
Trường hợp thửa
đất có nhiều tổ chức, hộ gia đ́nh, cá
nhân cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản
gắn liền với đất mà có thỏa thuận bằng
văn bản cấp một Giấy chứng nhận cho
người đại diện (có
công chứng hoặc chứng thực theo quy định của
pháp luật) th́ Giấy chứng nhận được
cấp cho người đại diện đó. Trên Giấy
chứng nhận ghi thông tin của người đại
diện theo quy định tại Khoản 1 Điều
này, ḍng tiếp theo ghi "Là
người đại diện cho những người
cùng sử dụng đất (hoặc cùng sở hữu tài
sản gắn liền với đất hoặc cùng sử
dụng đất và cùng sở hữu tài sản gắn liền
với đất) gồm:... (ghi
lần lượt tên của những người cùng sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất)".
Trường
hợp có nhiều người cùng sử dụng đất,
cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất
ghi trên trang 1 không hết th́ ḍng cuối trang 1 ghi "và những người khác
có tên tại điểm Ghi chú của Giấy chứng nhận
này"; đồng thời tại điểm Ghi chú của Giấy chứng
nhận được ghi: "Những người khác
cùng sử dụng đất (hoặc
cùng sử dụng đất và sở hữu tài sản gắn
liền với đất
hoặc cùng sở hữu tài sản gắn liền với
đất) gồm:... (ghi lần
lượt tên của những người cùng sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất c̣n
lại)".
4. Trường hợp nhiều
người được thừa kế quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất mà những người
được hưởng thừa kế có văn bản
thỏa thuận
chưa phân chia thừa kế và đề nghị cấp một
Giấy chứng nhận cho người đại diện
đối với toàn bộ diện tích đất, tài sản
gắn liền với đất để thừa kế
th́ cấp một Giấy chứng nhận cho người
đại diện đó. Văn bản thỏa thuận phải
được công chứng hoặc chứng thực theo
quy định của pháp luật. Trên Giấy chứng nhận
ghi thông tin của người đại diện theo quy
định tại Khoản 1 Điều này, ḍng tiếp
theo ghi "Là người đại diện của những
người được thừa kế gồm:... (ghi lần lượt tên của
những người được thừa kế quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất)".
5. Trường hợp cấp
Giấy chứng nhận cho chủ sở hữu căn hộ
chung cư th́ Giấy chứng nhận cấp cho chủ sở
hữu căn hộ ghi tên chủ sở hữu theo quy
định tại Khoản 1 Điều này.
Thông tin về thửa
đất được thể hiện trên Giấy chứng
nhận đối với tất cả các trường hợp
được cấp Giấy chứng nhận theo quy
định như sau:
1. Thửa đất số:
ghi số hiệu của thửa đất trên bản
đồ địa chính theo quy định về thành lập
bản đồ địa chính của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
Trường hợp sử
dụng bản trích đo địa chính (đối với
nơi chưa có bản đồ địa chính) để
cấp Giấy chứng nhận th́ ghi số hiệu thửa
đất trên bản trích đo; trường hợp trích đo địa
chính một thửa đất th́ số hiệu thửa
đất được ghi "01".
2. Tờ bản đồ
số: ghi số thứ tự tờ bản đồ
địa chính có thửa đất cấp Giấy chứng
nhận trong phạm vi mỗi đơn vị hành chính cấp
xă. Trường hợp sử dụng bản trích đo
địa chính để cấp Giấy chứng nhận
th́ ghi số hiệu tờ trích đo thửa đất.
3. Địa chỉ thửa
đất: ghi tên khu vực (xứ đồng, điểm
dân cư,...); số nhà, tên đường phố (nếu
có), tên đơn vị hành chính cấp xă, cấp huyện,
cấp tỉnh, nơi có thửa đất.
4. Diện tích: ghi diện
tích của thửa đất bằng số Ả Rập
theo đơn vị mét vuông (m2), được làm
tṛn số đến một chữ số thập phân.
Trường hợp thửa
đất có nhà chung cư th́ Giấy chứng nhận cấp
cho chủ sở hữu căn hộ chung cư chỉ ghi
diện tích đất thuộc quyền sử dụng
chung của các chủ căn hộ theo quy định tại
Điều 49 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP).
5. H́nh thức sử dụng
được ghi như sau:
a) Trường hợp toàn
bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử
dụng của một người sử dụng đất
(một cá nhân hoặc một hộ gia đ́nh, hai vợ chồng,
một cộng đồng dân cư, một tổ chức
trong nước, một cơ sở tôn giáo, một cá nhân
nước ngoài, một người Việt Nam định
cư ở nước ngoài,...) th́ ghi "Sử dụng
riêng" vào mục h́nh thức sử dụng;
b) Trường hợp toàn
bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử
dụng của nhiều người sử dụng đất
th́ ghi "Sử dụng chung" vào mục h́nh thức sử
dụng;
c) Trường hợp thửa
đất ở có vườn, ao mà diện tích đất
ở được công nhận nhỏ hơn diện tích
cả thửa đất và có h́nh thức sử dụng
chung, sử dụng riêng đối với từng loại
đất th́ lần lượt ghi "Sử dụng
riêng" và mục đích sử dụng, diện tích đất
sử dụng riêng kèm theo; ghi "Sử dụng chung"
và mục đích sử dụng, diện tích đất sử
dụng chung kèm theo. Ví dụ: "Sử
dụng riêng: Đất ở 120m2, đất trồng
cây lâu năm 300m2; Sử dụng chung: Đất ở
50m2, đất trồng cây hàng năm 200m2".
6. Mục đích sử dụng
đất được ghi theo quy định sau:
a) Mục đích sử dụng
đất ghi thống nhất với sổ địa
chính bằng tên gọi cụ thể với các loại
đất như sau:
- Nhóm đất nông nghiệp
gồm: "Đất chuyên trồng lúa nước",
"Đất trồng lúa nước c̣n lại",
"Đất trồng lúa nương", "Đất
trồng cây hàng năm khác", "Đất trồng cây
lâu năm", "Đất rừng sản xuất",
"Đất rừng pḥng hộ", "Đất rừng
đặc dụng", "Đất nuôi trồng thủy sản",
"Đất làm muối", "Đất nông nghiệp
khác";
- Nhóm đất phi nông nghiệp
gồm: "Đất ở tại nông thôn", "Đất
ở tại đô thị", "Đất xây dựng
trụ sở cơ quan", "Đất quốc
pḥng", "Đất an ninh", "Đất xây dựng
trụ sở của tổ chức sự nghiệp",
"Đất xây dựng cơ sở văn hóa",
"Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xă hội",
"Đất xây dựng cơ sở y tế",
"Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào
tạo", "Đất xây dựng cơ sở thể
dục thể thao", "Đất xây dựng cơ sở
khoa học và công nghệ", "Đất xây dựng
cơ sở ngoại giao", "Đất xây dựng
công tŕnh sự nghiệp khác", "Đất khu công nghiệp",
"Đất cụm công nghiệp", "Đất
khu chế xuất", "Đất thương mại,
dịch vụ", "Đất cơ sở sản xuất
phi nông nghiệp", "Đất sử dụng cho hoạt
động khoáng
sản", "Đất sản xuất vật liệu
xây dựng, làm đồ gốm", "Đất giao
thông", "Đất thủy lợi", "Đất
có di tích lịch sử - văn hóa", "Đất có
danh lam thắng cảnh", "Đất sinh hoạt cộng
đồng", "Đất khu vui chơi, giải trí
công cộng", "Đất công tŕnh năng lượng",
"Đất công tŕnh bưu chính, viễn thông",
"Đất chợ", "Đất băi thải, xử
lư chất thải", "Đất công tŕnh công cộng
khác", "Đất cơ sở tôn giáo", "Đất
cơ sở tín ngưỡng", "Đất làm
nghĩa trang, nghĩa địa" hoặc "Đất
làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà hỏa táng" hoặc
"Đất làm nhà hỏa táng" hoặc "Đất
làm nhà tang lễ", "Đất có mặt nước
chuyên dùng", "Đất phi nông nghiệp khác";
b) Thửa đất
được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền
sử dụng đất cho một người sử dụng
đất vào nhiều mục đích quy định tại
Điểm a Khoản này th́ phải ghi đầy đủ
các mục đích đó.
Trường hợp thửa
đất sử dụng vào nhiều mục đích mà trong
đó đă xác định mục đích chính, mục
đích phụ th́ tiếp sau mục đích chính phải ghi
"(là chính)";
c) Trường hợp thửa
đất có nhiều người cùng sử dụng, có nhiều
mục đích sử dụng khác nhau, trong đó mỗi
người sử dụng đất vào một mục
đích nhất định th́ Giấy chứng nhận cấp
cho từng người phải ghi mục đích sử dụng
đất của người đó và ghi chú thích "thửa
đất c̣n sử dụng vào mục đích... (ghi mục đích sử dụng
đất khác c̣n lại) của người khác"
vào điểm Ghi chú của Giấy chứng nhận;
d) Trường hợp thửa
đất ở có vườn, ao mà một phần diện
tích được công nhận là đất ở và phần
c̣n lại được công nhận sử dụng vào mục
đích thuộc nhóm đất nông nghiệp th́ lần
lượt ghi "Đất ở" và diện tích
được công nhận là đất ở kèm theo, tiếp
theo ghi lần lượt từng mục đích sử dụng
đất cụ thể thuộc nhóm đất nông nghiệp
và diện tích kèm theo;
đ) Việc xác định
mục đích sử dụng đất khi cấp Giấy
chứng nhận được thực hiện theo quy định tại
Điều 11 của Luật Đất đai và Điều
3 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
7.
Thời
hạn sử dụng đất được ghi theo quy
định như sau:
a) Trường hợp
được Nhà nước giao đất, cho thuê đất
th́ ghi thời hạn theo quyết định giao đất,
cho thuê đất; trường hợp được Nhà
nước công nhận quyền sử dụng đất
th́ ghi thời hạn
sử dụng được công nhận theo quy định
của pháp luật về đất đai;
b) Trường hợp sử
dụng đất có thời hạn th́ ghi "Thời hạn
sử dụng đất đến ngày …/…/... (ghi ngày tháng năm hết hạn
sử dụng)";
c) Trường hợp thời hạn sử
dụng đất là ổn định lâu dài th́ ghi "Lâu
dài";
d) Trường hợp thửa
đất ở có vườn, ao mà diện tích đất
ở được công nhận là một phần thửa
đất th́ ghi thời
hạn sử dụng đất theo từng mục
đích sử dụng đất "Đất ở: Lâu
dài; Đất... (ghi tên mục
đích sử dụng theo hiện trạng thuộc nhóm
đất nông nghiệp đối với phần diện
tích vườn, ao không được công nhận là đất
ở): sử dụng đến ngày …/…/... (ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụng)".
8. Nguồn gốc sử dụng
được ghi theo quy định như sau:
a) Trường hợp
được Nhà nước giao đất không thu tiền
sử dụng đất th́ ghi "Nhà nước giao
đất không thu tiền sử dụng đất";
b) Trường hợp
được Nhà nước giao đất có thu tiền
sử dụng đất (kể cả trường hợp
giao đất thông qua đấu giá quyền sử dụng
đất; mua căn hộ chung cư và trường hợp
được Ban quản lư khu công nghệ cao, khu kinh tế
giao lại đất và trường hợp được
miễn, giảm nghĩa vụ tài chính) th́ ghi "Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất";
c) Trường hợp
được Nhà nước cho thuê đất trả tiền
một lần cho cả thời gian thuê (kể cả trường hợp
thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng
đất, trường hợp được Ban quản
lư khu công nghệ cao, khu kinh tế cho thuê đất và
trường hợp công nhận quyền sử dụng
đất theo h́nh thức thuê đất trả tiền
thuê một lần và trường hợp được miễn,
giảm nghĩa vụ tài chính) th́ ghi "Nhà nước cho
thuê đất trả tiền một lần";
d) Trường hợp
được Nhà nước cho thuê đất trả tiền
hàng năm (kể cả trường hợp thuê đất
thông qua đấu giá quyền sử dụng đất,
trường hợp được Ban quản lư khu công nghệ
cao, khu kinh tế cho thuê đất và trường hợp công nhận quyền
sử dụng đất theo h́nh thức thuê đất trả
tiền thuê hàng năm và trường hợp được
miễn, giảm nghĩa vụ tài chính) th́ ghi "Nhà nước
cho thuê đất trả tiền hàng năm";
đ) Trường hợp
được Nhà nước công nhận quyền sử dụng
đất mà phải nộp tiền sử dụng đất,
kể cả hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất
vào mục đích phi nông nghiệp thuộc chế độ
giao đất có thu tiền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật về đất đai
nhưng không phải nộp tiền hoặc được
miễn, giảm nghĩa vụ tài chính th́ ghi "Công nhận
QSDĐ như giao đất có thu tiền sử dụng đất";
e) Trường hợp
được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất
thuộc chế độ giao đất không thu tiền
th́ ghi "Công nhận QSDĐ như giao đất không thu
tiền sử dụng đất";
g) Trường hợp cấp
Giấy chứng nhận do tách thửa, hợp thửa hoặc
cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận
mà không thay đổi mục đích sử dụng đất
th́ ghi nguồn gốc sử
dụng đất như trên Giấy chứng nhận
đă cấp lần đầu và được thể hiện
theo quy định tại Thông tư này.
Trường hợp Giấy
chứng nhận đă cấp chưa ghi nguồn gốc sử
dụng đất th́ căn cứ vào hồ sơ cấp
Giấy chứng nhận đă được xét duyệt
trước đây và quy định của pháp luật
đất đai tại thời điểm cấp Giấy
chứng nhận để xác định và thể hiện
nguồn gốc sử dụng đất theo quy định
tại Thông tư này;
h) Trường hợp chuyển
quyền sử dụng đất mà phải cấp Giấy
chứng nhận cho bên nhận chuyển quyền th́ ghi lần
lượt h́nh thức nhận chuyển quyền (như
nhận chuyển đổi; nhận chuyển nhượng;
nhận thừa kế; được tặng cho; nhận
góp vốn; trúng đấu giá; xử lư nợ thế chấp;
giải quyết tranh chấp; do giải quyết khiếu
nại, tố cáo; thực hiện quyết định (hoặc
bản án) của Ṭa án; thực hiện quyết định
thi hành án;...); tiếp theo ghi nguồn gốc sử dụng
đất như trên Giấy chứng nhận đă cấp
lần đầu và được thể hiện theo quy
định tại Thông tư này. Ví dụ: "Nhận chuyển nhượng đất
được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng
đất".
Trường hợp nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất
để sử dụng vào mục đích khác mà phải
làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng
đất th́ ghi nguồn gốc sử dụng đất
theo h́nh thức quy định tại các Điểm a, b, c
và d Khoản này phù hợp với h́nh thức thực hiện
nghĩa vụ tài chính với Nhà nước sau khi
được chuyển mục đích sử dụng
đất;
i) Trường hợp chuyển
mục đích sử dụng đất mà phải cấp
Giấy chứng nhận th́ ghi như quy định đối
với trường hợp Nhà nước giao đất
có thu tiền sử dụng đất (nếu người
sử dụng đất nộp tiền sử dụng
đất cho việc chuyển mục đích); ghi theo quy
định đối với trường hợp Nhà
nước cho thuê đất (nếu người sử dụng
đất chuyển sang thuê đất hoặc tiếp tục
thuê đất như trước khi chuyển mục
đích); ghi như trước khi chuyển mục đích
sử dụng đất đối với trường hợp
được Nhà nước công nhận quyền sử dụng
đất mà không phải nộp tiền chuyển mục
đích và không phải chuyển sang thuê đất;
k) Trường hợp thuê
đất, thuê lại đất của doanh nghiệp
đầu tư hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu
kinh tế theo h́nh thức trả tiền một lần th́
ghi "Thuê đất trả tiền một lần của
doanh nghiệp đầu tư hạ tầng khu công nghiệp
(hoặc cụm công nghiệp, khu chế xuất,…)".
Trường hợp thuê
đất, thuê lại đất của doanh nghiệp
đầu tư hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu
kinh tế theo h́nh thức trả tiền hàng năm th́ ghi
"Thuê đất trả tiền hàng năm của doanh
nghiệp đầu tư hạ tầng khu công nghiệp
(hoặc cụm công nghiệp, khu chế xuất,..
l) Trường hợp thửa
đất gồm nhiều phần diện tích có nguồn
gốc sử dụng đất khác nhau th́ lần lượt
ghi từng loại nguồn gốc và diện tích có nguồn
gốc đó kèm theo;
m) Trường hợp
được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính theo
quy định của pháp luật th́ ghi miễn, giảm
vào Giấy chứng nhận theo quy định tại
Điều 13 của Thông tư này.
9. Trường hợp người sử
dụng đất sử dụng nhiều thửa đất
nông nghiệp mà có nhu cầu cấp chung một Giấy chứng
nhận th́ thể hiện theo quy định như sau:
a) Địa chỉ sử
dụng đất: thể hiện thông tin địa chỉ
chung của các thửa đất, bao gồm tên xứ
đồng (nếu có) và tên đơn vị hành chính cấp
xă, huyện, tỉnh;
b) Các thông tin về thửa
đất số, tờ bản đồ số, diện
tích, h́nh thức sử dụng, mục đích sử dụng,
thời hạn sử dụng, nguồn gốc sử dụng
đất được thể hiện theo quy định
tại các Khoản 1, 2, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều này vào bảng
dưới đây:
Tờ bản đồ số |
Thửa đất số |
Diện tích (m2) |
H́nh thức sử dụng |
Mục đích sử dụng |
Thời hạn sử dụng |
Nguồn gốc sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Trường hợp
người sử dụng đất sử dụng nhiều
thửa đất nông nghiệp mà không thể hiện hết
trên trang 2 của Giấy chứng nhận th́ cấp Giấy
chứng nhận khác cho các thửa đất c̣n lại
theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản
này.
1. Tài sản gắn liền
với đất thể hiện trên Giấy chứng nhận
là tài sản đă h́nh thành trên thực tế tại thời
điểm cấp Giấy chứng nhận và thuộc quyền
sở hữu của người đề nghị
được cấp Giấy chứng nhận, trừ
trường hợp quy
định tại Điều 35 của Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP.
2. Trường hợp tài
sản là nhà ở riêng lẻ th́ thể hiện các nội
dung theo quy định như sau:
a) Loại nhà ở: ghi loại
nhà ở cụ thể theo quy định của pháp luật
về nhà ở. Ví dụ: "Nhà
ở riêng lẻ"; "Nhà biệt thự";
b) Diện tích xây dựng:
ghi diện tích mặt bằng chiếm đất của
nhà ở tại vị trí tiếp xúc với mặt đất
theo mép ngoài tường bao của nhà, bằng số Ả
Rập, theo đơn vị mét vuông, được làm tṛn
số đến một chữ số thập phân;
c) Diện tích sàn: ghi bằng
số Ả Rập theo đơn vị mét vuông, được
làm tṛn số đến một chữ số thập phân.
Đối với nhà ở một tầng th́ ghi diện
tích mặt bằng sàn xây dựng của nhà đó. Đối
với nhà ở nhiều tầng th́ ghi tổng diện tích
mặt bằng sàn xây dựng của các tầng;
d) H́nh thức sở hữu:
ghi "Sở hữu riêng" đối với trường hợp
nhà ở thuộc sở hữu của một chủ; ghi
"Sở hữu chung" đối với trường
hợp nhà ở thuộc sở hữu chung của nhiều
chủ; trường hợp nhà ở có phần sở hữu
riêng và có phần sở hữu chung th́ ghi lần lượt
từng h́nh thức sở hữu và diện tích kèm theo. Ví dụ:
"Sở hữu riêng 50m2;
sở hữu chung 20m2";
đ) Cấp (hạng) nhà ở:
xác định và ghi theo quy định phân cấp nhà ở
của pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng;
e) Thời hạn
được sở hữu ghi đối với các
trường hợp như sau:
- Trường hợp mua
nhà ở có thời hạn theo quy định của pháp luật
về nhà ở th́ ghi ngày tháng năm hết hạn
được sở hữu theo hợp đồng mua bán
hoặc theo quy định của pháp luật về nhà ở;
- Trường hợp
được sở hữu nhà ở trên đất thuê,
mượn của người sử dụng đất
khác th́ ghi ngày tháng năm kết thúc thời hạn thuê,
mượn;
- Các trường hợp
c̣n lại không xác định thời hạn và ghi bằng
dấu "-/-".
3. Trường hợp tài
sản là căn hộ chung cư th́ thể hiện các nội
dung theo quy định như sau:
a) Loại nhà ở: ghi
"Căn hộ chung cư số…";
b) Tên nhà chung cư: ghi tên
hoặc số hiệu của nhà chung cư, nhà hỗn hợp
theo dự án đầu tư hoặc thiết kế, quy hoạch
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
c) Diện tích sàn: ghi diện
tích sàn sử dụng của căn hộ theo hợp đồng
mua bán căn hộ;
d) H́nh thức sở hữu:
ghi "Sở hữu riêng" đối với trường
hợp căn hộ thuộc sở hữu của một
chủ; ghi "Sở hữu chung" đối với
trường hợp căn hộ thuộc sở hữu
chung của nhiều chủ; trường hợp căn hộ
có phần sở hữu riêng và có phần sở hữu
chung th́ ghi lần lượt từng h́nh thức sở hữu
và diện tích kèm theo. Ví dụ: "Sở
hữu riêng 50m2; sở hữu chung 20m2";
đ) Thời hạn được
sở hữu ghi đối với các trường hợp
như sau:
- Trường hợp mua
căn hộ chung cư có thời hạn theo quy định
của pháp luật về nhà ở th́ ghi ngày tháng năm hết
hạn được sở hữu theo hợp đồng
mua bán hoặc theo quy định của pháp luật về
nhà ở;
- Các trường hợp
c̣n lại không xác định thời hạn và ghi bằng
dấu "-/-";
e) Hạng mục
được sở hữu chung ngoài căn hộ: ghi tên
từng hạng mục ngoài căn hộ chung cư và diện
tích kèm theo (nếu có) mà chủ sở hữu căn hộ
có quyền sở hữu chung với các chủ căn hộ
khác theo hợp đồng mua, bán căn hộ đă kư.
4. Trường hợp tài
sản là công tŕnh xây dựng khác th́ thể hiện các nội
dung theo quy định như sau:
a) Loại công tŕnh: ghi tên
công tŕnh theo dự án đầu tư hoặc quy hoạch
xây dựng chi tiết được duyệt hoặc giấy
phép đầu tư hoặc giấy phép xây dựng của
cấp có thẩm quyền;
b) Thông tin chi tiết về công tŕnh
được thể hiện dưới dạng bảng
sau:
Hạng mục công tŕnh |
Diện tích xây dựng (m2) |
Diện tích sàn (m2) hoặc
công suất |
H́nh thức sở hữu |
Cấp công tŕnh |
Thời hạn sở
hữu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
- Hạng mục công tŕnh:
ghi theo tên các hạng mục chính trong quyết định
phê duyệt dự án, phê duyệt quy hoạch xây dựng chi
tiết, giấy phép xây dựng hoặc quyết định
đầu tư hoặc giấy phép đầu tư của
cấp có thẩm quyền;
- Diện tích xây dựng:
ghi diện tích mặt bằng chiếm đất của
công tŕnh tại vị trí tiếp xúc với mặt đất
theo mép ngoài tường bao công tŕnh, bằng số Ả Rập
theo đơn vị mét vuông (m2), được làm
tṛn số đến một chữ số thập phân;
- Diện tích sàn (hoặc
công suất) được ghi theo quy định như
sau:
+ Đối với công
tŕnh dạng nhà th́ ghi như quy định đối với
nhà ở tại Điểm c Khoản 2 Điều này;
+ Đối với công
tŕnh kiến trúc khác th́ ghi công suất của công tŕnh theo
quyết định đầu tư hoặc dự án
đầu tư được duyệt hoặc giấy
chứng nhận đầu
tư hoặc giấy phép đầu tư. Ví dụ: "Nhà máy nhiệt điện:
3.000 MW, sân vận động: 20.000 ghế";
- H́nh thức sở hữu:
ghi "Sở hữu riêng" đối với hạng mục
công tŕnh thuộc sở hữu của một chủ; ghi
"Sở hữu chung" đối với trường
hợp hạng mục công tŕnh thuộc sở hữu chung
của nhiều chủ; trường hợp hạng mục
công tŕnh có phần sở hữu riêng và có phần sở hữu
chung th́ ghi lần lượt "Sở hữu riêng",
"Sở hữu chung" ở các ḍng dưới kế
tiếp; đồng thời ghi diện tích thuộc sở
hữu riêng và diện tích thuộc sở hữu chung vào các
ḍng tương ứng ở các cột "Diện tích xây
dựng", "Diện tích sàn hoặc công suất";
- Cấp công tŕnh xây dựng:
ghi theo quy định của pháp luật về quản lư
chất lượng công tŕnh xây dựng;
- Thời hạn được
sở hữu công tŕnh được ghi theo quy định
như sau:
+ Trường hợp chủ
sở hữu công tŕnh trên đất thuê, mượn của
người sử dụng đất khác th́ ghi ngày tháng năm kết thúc thời
hạn thuê, mượn;
+ Trường hợp mua
bán công tŕnh có thời hạn th́ ghi ngày tháng năm kết
thúc theo hợp đồng
mua bán công tŕnh;
+ Các trường hợp
c̣n lại không xác định thời hạn và ghi bằng
dấu "-/-";
c) Công tŕnh xây dựng gắn
liền với đất quy định tại Khoản
này phải là loại công tŕnh thuộc hệ thống phân
loại công tŕnh xây dựng theo quy định của pháp luật
về xây dựng.
5.
Trường hợp tài sản là rừng sản xuất là rừng
trồng th́ thể hiện các nội dung theo quy định
như sau:
a) Loại rừng: ghi loại
cây rừng chủ yếu được trồng;
b) Diện tích: ghi diện
tích có rừng thuộc quyền sở hữu của
người được cấp Giấy chứng nhận
bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông;
c) Nguồn gốc tạo
lập thể hiện như sau:
- Trường hợp rừng
được nhà nước giao có thu tiền th́ ghi
"Được Nhà nước giao có thu tiền";
- Trường hợp rừng
được Nhà nước giao cho hộ gia đ́nh, cá
nhân, cộng đồng dân cư không thu tiền th́ ghi
"Được Nhà nước giao không thu tiền";
- Trường hợp rừng
do người đề nghị cấp Giấy chứng
nhận tự trồng bằng nguồn vốn không có nguồn
gốc từ ngân sách nhà nước th́ ghi "Rừng tự
trồng";
- Trường hợp rừng
có nhiều nguồn gốc đối với từng phần
diện tích khác nhau th́ lần lượt thể hiện từng
loại nguồn gốc và diện tích rừng theo từng
nguồn gốc kèm theo;
d) H́nh thức sở hữu:
ghi "Sở hữu riêng" đối với trường
hợp rừng thuộc sở hữu của một chủ;
ghi "Sở hữu chung" đối với trường
hợp rừng thuộc sở hữu chung của nhiều
chủ; trường hợp rừng có phần diện tích
thuộc sở hữu riêng và có phần diện tích thuộc
sở hữu chung th́ ghi "Sở hữu riêng... m2;
sở hữu chung... m2";
đ) Thời hạn sở
hữu: thể hiện đối với trường hợp
mua bán rừng có thời hạn hoặc chủ sở hữu
rừng trồng trên đất thuê, mượn của
người sử dụng đất khác; thông tin thể hiện
là ngày tháng năm kết thúc thời hạn mua bán, thuê,
mượn. Các trường hợp c̣n lại không xác định
thời hạn và ghi bằng dấu "-/-".
6. Trường hợp tài
sản là cây lâu năm th́ thể hiện các nội dung theo
quy định như sau:
a) Loại cây: ghi loại
cây lâu năm được trồng; trường hợp
trồng hỗn hợp nhiều loại cây lâu năm th́ ghi
lần lượt các loại cây lâu năm chủ yếu
được trồng;
b) Diện tích: ghi diện
tích trồng cây lâu năm thuộc quyền sở hữu của
người được cấp Giấy chứng nhận
bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông;
c) H́nh thức sở hữu:
ghi "Sở hữu riêng" đối với trường
hợp vườn cây lâu năm thuộc sở hữu của
một chủ; ghi "Sở hữu chung" đối với
trường hợp vườn cây lâu năm thuộc sở
hữu chung của nhiều chủ; trường hợp có
phần diện tích thuộc sở hữu riêng và có phần
diện tích thuộc sở hữu chung th́ ghi "Sở hữu
riêng... m2; sở hữu chung... m2";
d) Thời hạn sở hữu:
thể hiện đối với trường hợp mua bán cây trồng lâu
năm có thời hạn hoặc chủ sở hữu trồng
cây lâu năm trên đất thuê, mượn của người
sử dụng đất khác; thông tin thể hiện là ngày
tháng năm kết thúc thời
hạn mua bán, thuê, mượn. Các trường hợp c̣n lại
không xác định thời hạn và ghi bằng dấu
"-/-".
7. Trường hợp nhà
chung cư thuộc quyền sở hữu của một chủ
th́ cấp một Giấy chứng nhận cho toàn bộ nhà
chung cư và thể hiện như quy định tại
Khoản 2 Điều này, trong đó loại nhà ở
được ghi "Nhà chung cư".
Trường hợp nhà
chung cư có mục đích hỗn hợp, trong đó một
phần là các căn hộ để ở và một phần
dành cho mục đích thương mại, dịch vụ,
văn pḥng làm việc thuộc quyền sở hữu của
một chủ th́ cấp một Giấy chứng nhận
cho toàn bộ nhà hỗn hợp và thể hiện như quy
định tại Khoản 4 Điều này.
Trường hợp một
phần nhà chung cư (một số căn hộ, văn
pḥng làm việc, cơ sở thương mại, dịch vụ)
thuộc quyền sở hữu của một chủ th́ thể
hiện loại tài sản là "Nhà hỗn hợp"; tiếp
theo thể hiện tên nhà chung cư và các thông tin chi tiết
về từng căn hộ, cơ sở thương mại,
dịch vụ, văn pḥng làm việc vào bảng dưới
đây:
Loại tài sản
và số hiệu |
Diện tích
sàn (m2) |
H́nh thức
sở hữu |
Thời hạn
sở hữu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Trường hợp thửa
đất có cả nhà ở, công tŕnh xây dựng, vườn
cây lâu năm của cùng một chủ sở hữu, trong
đó nhà ở, công tŕnh xây dựng gồm nhiều hạng
mục khác nhau th́ thể hiện các nội dung cụ thể
đối với từng tài sản theo quy định tại
các Khoản 2, 4 và 6 Điều này vào bảng sau:
Loại tài sản |
Diện tích
chiếm đất (m2) |
Diện tích
sàn (m2) hoặc công suất |
H́nh thức
sở hữu |
Cấp hạng |
Thời hạn
sở hữu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp tài sản
là cây lâu năm th́ tại các cột "Diện tích sàn hoặc
công suất", "Cấp, hạng" ghi bằng dấu
"-/-".
Trường hợp không
thể hiện hết các tài sản trên trang 2 của Giấy
chứng nhận th́ cấp Giấy chứng nhận khác
để thể hiện các tài sản c̣n lại; từ Giấy
chứng nhận thứ hai trở đi không ghi thông tin chi
tiết về thửa đất như Giấy chứng
nhận thứ nhất mà tại điểm "1. Thửa
đất" được ghi "Thông tin về
thửa đất được quyền sử dụng
thể hiện trên Giấy chứng nhận có seri số...
(ghi số seri của Giấy
chứng nhận thứ nhất)".
9. Trường hợp tại
thời điểm cấp Giấy chứng nhận mà thửa
đất không có tài sản gắn liền với đất
hoặc có tài sản gắn liền với đất
nhưng người sử dụng đất (đồng
thời là chủ sở hữu tài sản) chưa có nhu cầu
chứng nhận quyền sở hữu tài sản hoặc
có tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu
của người khác hoặc có đề nghị chứng
nhận quyền sở hữu tài sản nhưng không đủ
điều kiện chứng nhận th́ tại điểm
ghi về tài sản gắn liền với đất trên
trang 2 của Giấy chứng nhận được thể
hiện bằng dấu "-/-". Ví dụ:
"2. Nhà ở: 3. Công tŕnh xây dựng khác: 4. Rừng sản xuất là rừng trồng: 5. Cây lâu năm: |
-/- -/- -/- -/-". |
1. Trường hợp
người có quyền sử dụng riêng đối với
một phần diện tích thửa đất, sở hữu
riêng một phần tài sản gắn liền với đất
và có quyền sử dụng chung đối với một
phần diện tích khác của thửa đất, sở hữu
chung đối với một phần tài sản khác th́ Giấy
chứng nhận cấp cho người đó được
ghi như sau:
a) Thông tin về người
được cấp Giấy chứng nhận được
ghi trên trang 1 của Giấy chứng nhận theo quy định
tại Khoản 1 Điều 5 của Thông tư này;
b) Thông tin về thửa
đất, tài sản gắn liền với đất
được ghi trên trang 2 của Giấy chứng nhận
theo quy định tại Điều 6 và các Khoản 1, 2,
3, 4, 5, 6 Điều 7 của Thông tư này, trong đó:
- Diện tích đất sử
dụng: ghi tổng diện tích đất mà người
được cấp Giấy chứng nhận có quyền
sử dụng riêng và sử dụng chung với người
khác. H́nh thức sử dụng đất ghi diện tích
đất sử dụng riêng vào mục sử dụng
riêng và ghi diện tích đất sử dụng chung vào mục
sử dụng chung;
- Diện tích của tài sản
(gồm diện tích xây dựng, diện tích sàn): ghi tổng
diện tích tài sản mà người được cấp
Giấy chứng nhận có quyền sở hữu riêng và sở
hữu chung với người khác. H́nh thức sở hữu
tài sản ghi từng h́nh thức và diện tích sở hữu
riêng, sở hữu chung theo quy định tại Điểm
d Khoản 2, Điểm d Khoản 3, Điểm b Khoản
4, Điểm d Khoản 5 và Điểm c Khoản 6 Điều
7 của Thông tư này.
Trường hợp tài sản
gắn liền với đất gồm nhiều loại
hoặc nhiều hạng mục khác nhau, trong đó có phần
thuộc sở hữu riêng và có phần thuộc sở hữu
chung th́ lập bảng như quy định tại Khoản
8 Điều 7 của Thông tư này để liệt kê
thông tin về từng tài sản hoặc từng hạng mục
tài sản theo như ví dụ dưới đây:
Loại tài sản |
Diện tích
chiếm đất (m2) |
Diện tích
sàn (m2) hoặc công suất |
H́nh thức
sở hữu |
Cấp hạng |
Thời hạn sở hữu |
Nhà ở |
100 |
100 150 |
Riêng Chung |
3 |
-/- -/- |
Cửa hàng |
25 |
25 |
Chung |
4 |
-/- |
Cây lâu năm |
500 |
-/- |
Chung |
-/- |
-/- |
c) Tại điểm Ghi
chú trên trang 2 của Giấy chứng nhận ghi tên những
người cùng sử dụng chung đối với từng
phần diện tích đất sử dụng chung; tên
người cùng sở hữu chung đối với từng
phần diện tích tài sản gắn liền với đất
chung. Ví dụ: "Cùng sử dụng
đất chung (diện tích 30m2) với ông Nguyễn
Văn B và bà Nguyễn Thị C"; Cùng sử dụng
đất chung (diện tích 30m2) và cùng sở hữu
chung Nhà kho (diện tích 20m2 sàn) với ông Nguyễn
Văn B và bà Nguyễn Thị C".
2. Trường hợp
người có quyền sử dụng chung đối với
một phần diện tích của thửa đất, sở
hữu chung đối với một phần tài sản gắn
liền với đất mà không có quyền sử dụng
đất riêng, quyền sở hữu tài sản riêng th́ Giấy
chứng nhận cấp cho người đó được
ghi như quy định tại Điều 5, Điều 6
và các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 7 của Thông tư
này và quy định sau đây:
a) Diện tích đất sử
dụng: chỉ ghi phần diện tích đất mà người
được cấp Giấy chứng nhận có quyền
sử dụng chung với người khác theo h́nh thức
sử dụng chung;
b) Diện tích của tài sản
(gồm diện tích xây dựng, diện tích sàn): chỉ ghi
phần diện tích tài sản mà người được
cấp Giấy chứng nhận có quyền sở hữu
chung với người khác theo h́nh thức sở hữu
chung.
1. Trường hợp tài
sản gắn liền với đất nằm chung trên
nhiều thửa đất thuộc quyền sử dụng
đất của nhiều người mà những người
sử dụng đất đồng thời là chủ sở
hữu chung đối với tài sản gắn liền với
các thửa đất đó th́ Giấy chứng nhận
được cấp cho từng người sử dụng
đất và được ghi như sau:
a) Thông tin về người
được cấp Giấy chứng nhận được
ghi theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 của
Thông tư này;
b) Thông tin về thửa
đất của người được cấp Giấy
chứng nhận được ghi theo quy định tại
Điều 6 của Thông tư này;
c) Thông tin về toàn bộ
tài sản nằm chung trên các thửa đất liền kề
mà người được cấp Giấy chứng nhận
có quyền sở hữu chung với người khác
được ghi theo quy định tại các Khoản 1,
2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 7 của Thông tư này; trong đó
diện tích tài sản gắn liền với đất ghi
theo h́nh thức sở hữu chung.
Tại điểm Ghi chú
trên trang 2 của Giấy chứng nhận được
ghi "Cùng sở hữu chung... (ghi
tên loại tài sản thuộc sở hữu chung) với...
(ghi lần lượt tên của
những người khác cùng sở hữu chung tài sản)".
2. Trường hợp tài
sản gắn liền với đất nằm chung trên
nhiều thửa đất thuộc quyền sử dụng
đất của
nhiều người khác nhau nhưng tài sản nằm chung
trên các thửa đất đó thuộc quyền sở hữu
của người khác th́ được ghi như sau:
a) Giấy chứng nhận
cấp cho người sử dụng đất ghi thông tin
về người sử dụng đất và thông tin về thửa đất của
người đó theo quy định tại Khoản 1
Điều 5 và Điều 6 của Thông tư này; thông tin về tài sản gắn
liền với đất được ghi bằng dấu
"-/-";
b) Giấy chứng nhận
cấp cho chủ sở hữu tài sản ghi thông tin về
chủ sở hữu tài sản theo quy định tại
Điểm b Khoản 2 Điều 5 của Thông tư này.
Thông tin về các thửa
đất đă thuê (hoặc mượn,...) được
ghi theo quy định sau:
- Địa chỉ sử
dụng đất: thể hiện thông tin địa chỉ
chung của các thửa đất, bao gồm tên đơn
vị hành chính cấp xă, huyện, tỉnh;
- Các thông tin về thửa
đất số, tờ bản đồ số, diện
tích, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng, nguồn
gốc sử dụng đất được thể hiện
theo quy định tại Điều 6 của Thông tư
này vào bảng dưới đây:
Tờ bản
đồ số |
Thửa
đất số |
Diện tích
(m2) |
Mục
đích sử dụng |
Thời hạn
sử dụng |
Nguồn gốc
sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông tin về toàn bộ
tài sản nằm chung trên các thửa đất liền kề
thuộc quyền sở hữu của người
được cấp Giấy chứng nhận ghi theo quy
định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều
7 của Thông tư này.
1. Trường hợp khu
đất thuộc phạm vi nhiều đơn vị
hành chính cấp xă th́ từng phần diện tích thuộc
phạm vi từng đơn vị hành chính cấp xă
được xác định là một thửa đất
để ghi vào Giấy chứng nhận.
2. Trường hợp khu
đất thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận của một cơ quan th́ cấp một Giấy
chứng nhận thể hiện tất cả các thửa
đất quy định tại Khoản 1 Điều này
như sau:
a) Thông tin từng thửa
đất được ghi theo quy định tại
Điều 6 của Thông tư này vào bảng sau:
Tờ bản đồ số |
Thửa đất số |
Địa chỉ |
Diện tích (m2) |
H́nh thức sử dụng |
Mục đích sử dụng |
Thời hạn sử
dụng |
Nguồn gốc sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Thông tin tài sản gắn
liền với đất được thể hiện
theo quy định tại Điều 7 của Thông tư
này vào bảng sau:
Loại tài sản |
Diện tích
chiếm đất (m2) |
Diện tích
sàn (m2) hoặc công suất |
H́nh thức
sở hữu |
Cấp hạng |
Thời hạn
sở hữu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó, tại cột
"Loại tài sản" cần ghi chú thêm địa chỉ
nơi có tài sản "(Thuộc xă…..)"; trường hợp
hạng mục tài sản nằm trên nhiều đơn vị
hành chính cấp xă th́ phải xác định và thể hiện
riêng từng phần diện tích của tài sản trên từng
đơn vị hành chính cấp xă.
3. Trường hợp khu đất
nằm trên nhiều đơn vị hành chính cấp xă thuộc
thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận của
các cơ quan khác nhau th́ từng thửa đất
được ghi vào Giấy chứng nhận riêng và thể
hiện thông tin về thửa đất, tài sản gắn
liền với đất theo quy định tại Điều
6 và Điều 7 của Thông tư này.
1. Trường hợp
trong quyết định giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn
sử dụng đất, hợp đồng hoặc
văn bản nhận chuyển quyền sử dụng
đất và các giấy tờ khác về quyền sử dụng
đất theo quy định của pháp luật về
đất đai; giấy tờ về quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất quy định
tại các điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP có nội dung hạn chế về quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất th́ ghi nội dung hạn
chế theo giấy tờ đó.
2. Trường hợp thửa
đất hoặc một phần thửa đất thuộc
hành lang bảo vệ an toàn công tŕnh đă được
công bố, cắm mốc th́ ghi "Thửa đất thuộc
hành lang bảo vệ an toàn công tŕnh... (ghi tên của công tŕnh có hành lang bảo vệ)";
hoặc ghi "Thửa đất có... m2 đất
thuộc hành lang bảo vệ an toàn công tŕnh..." đối
với trường hợp một phần thửa đất
thuộc hành lang bảo vệ an toàn công tŕnh.
3. Trường hợp
chưa có bản đồ địa chính th́ ghi "Số
hiệu và diện tích thửa đất chưa được
xác định theo bản đồ địa chính".
4. Các nội dung ghi chú trong
các trường hợp khác được ghi theo quy định
tại Khoản 3 Điều 5, Điểm c Khoản 6
Điều 6, Điểm c Khoản 1 Điều 8, Điểm
c Khoản 1 Điều 9 và Điều 13 của Thông tư
này.
1. Sơ đồ thửa
đất được thể hiện theo quy định
như sau:
a) Sơ đồ thửa
đất thể hiện các thông tin gồm:
- H́nh thể thửa đất,
chiều dài các cạnh thửa;
- Số hiệu thửa hoặc
tên công tŕnh giáp ranh, chỉ dẫn hướng Bắc - Nam;
- Chỉ giới, mốc
giới quy hoạch sử dụng đất, chỉ giới,
mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công tŕnh trên thửa
đất cấp Giấy chứng nhận được
thể hiện bằng đường nét đứt xen
nét chấm kèm theo ghi chú loại chỉ giới, mốc giới;
- Trường hợp thửa
đất hợp nhất từ nhiều thửa khác có nguồn
gốc, thời hạn sử dụng đất khác nhau hoặc
có phần đất sử dụng riêng của một
người và phần đất sử dụng chung của
nhiều người th́ thể hiện ranh giới giữa
các phần đất bằng đường nét đứt
xen nét chấm, kèm theo ghi chú thích theo mục đích của
đường ranh giới đó.
Trường hợp đất
có nhà chung cư mà diện tích đất sử dụng
chung của các chủ căn hộ là một phần diện
tích của thửa đất th́ phải thể hiện phạm
vi ranh giới phần đất sử dụng chung đó;
b) Những trường hợp
không thể hiện sơ đồ gồm:
- Cấp một Giấy chứng
nhận chung cho nhiều thửa đất nông nghiệp;
- Đất xây dựng
công tŕnh theo tuyến. Ví dụ: "Đường
giao thông, đường dẫn điện, đường
dẫn nước của tổ chức đầu tư
xây dựng theo h́nh thức BOT".
2. Sơ đồ nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất được thể
hiện theo quy định sau:
a) Sơ đồ nhà ở,
tài sản khác gắn liền với đất được
thể hiện bằng đường nét đứt liên tục
trên sơ đồ thửa đất tại vị trí
tương ứng với thực địa; trường
hợp đường ranh giới nhà ở, tài sản khác
gắn liền với đất trùng với ranh giới
thửa đất th́ thể hiện theo ranh giới thửa
đất;
b) Sơ đồ nhà ở
(trừ căn hộ chung cư), công tŕnh xây dựng thể
hiện phạm vi ranh giới xây dựng (là phạm vi chiếm
đất tại vị trí tiếp xúc với mặt đất
theo mép ngoài tường bao) của nhà ở, công tŕnh xây dựng;
c) Trường hợp
căn hộ chung cư th́ thể hiện sơ đồ
mặt bằng của tầng nhà chung cư có căn hộ;
trong đó thể hiện vị trí, h́nh dáng mặt bằng
theo tường bao ngoài của căn hộ (không thể hiện
từng pḥng trong căn hộ), kư hiệu (mũi tên) cửa
ra vào căn hộ, kích thước các cạnh của
căn hộ;
d) Trường hợp chứng
nhận bổ sung, thay đổi tài sản gắn liền
với đất vào Giấy chứng nhận th́ thể hiện
bổ sung hoặc chỉnh lư sơ đồ tài sản cho
phù hợp và đóng dấu xác nhận của Văn pḥng
đăng kư đất đai, Chi nhánh Văn pḥng
đăng kư đất đai hoặc Văn pḥng
đăng kư quyền sử dụng đất. Trường
hợp chứng nhận bổ sung, thay đổi tài sản
gắn liền với đất mà không thể bổ sung,
chỉnh lư sơ đồ tài sản trên trang 3 của Giấy
chứng nhận th́ thể hiện vào Trang bổ sung Giấy
chứng nhận hoặc cấp Giấy chứng nhận mới
nếu người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản có nhu cầu.
3. Kích thước của
sơ đồ thể hiện trên Giấy chứng nhận
được thực hiện căn cứ vào kích thước,
diện tích của từng thửa đất, tài sản gắn
liền với đất cụ thể để thể
hiện cho phù hợp.
Trường
hợp
thửa đất, tài sản gắn liền với đất
có diện tích lớn hoặc h́nh dạng phức tạp,
có nhiều hạng mục công tŕnh mà một phần trang 3
không thể hiện hết sơ đồ th́ sử dụng
toàn bộ trang 3 để thể hiện cho phù hợp.
H́nh thức, nội dung của
sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền
với đất được hướng dẫn cụ
thể tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông
tư này.
1. Việc ghi nợ,
được miễn, được giảm nghĩa vụ
tài chính được thể hiện tại điểm
Ghi chú trên trang 2 của Giấy chứng nhận; việc chứng
nhận xóa nợ nghĩa vụ tài chính được thể
hiện tại mục "IV. Những thay đổi sau
khi cấp Giấy chứng nhận" của Giấy chứng
nhận.
Trường hợp việc
ghi nợ, được miễn, được giảm
nghĩa vụ tài chính không thể hiện được tại
điểm Ghi chú th́ thể hiện tại mục "IV.
Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận"
của Giấy chứng nhận; Văn pḥng đăng kư
đất đai hoặc Chi nhánh Văn pḥng đăng kư
đất đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền
sử dụng đất ghi ngày tháng năm, kư tên, đóng dấu
và ghi họ tên và chức vụ của người kư vào cột
"Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền".
2. Nội dung ghi nợ, xóa
nợ, được miễn, được giảm
nghĩa vụ tài chính được thể hiện
như sau:
a) Trường hợp ghi
nợ nghĩa vụ tài chính khi cấp Giấy chứng nhận
mà đă xác định số tiền nợ theo quy định
của pháp luật th́ ghi "Nợ... (ghi khoản nghĩa vụ tài chính được nợ, số
tiền nợ bằng số và chữ) theo... (ghi tên, số hiệu, ngày kư,
cơ quan kư giấy tờ xác định số tiền nợ)".
Trường hợp ghi nợ
nghĩa vụ tài chính khi cấp Giấy chứng nhận
mà chưa xác định số tiền nợ theo quy định
của pháp luật th́ ghi "Nợ... (ghi khoản nghĩa vụ tài chính được nợ)";
b) Trường hợp
được xóa nợ th́ ghi "Đă được
xóa nợ... (ghi khoản
nghĩa vụ tài chính được xóa nợ) theo... (ghi tên, số hiệu, ngày kư,
cơ quan kư văn bản về việc xóa nợ)".
Trường hợp đă
nộp đủ nghĩa vụ tài chính th́ ghi "Đă
hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo... (ghi tên, số hiệu, ngày kư, cơ quan kư chứng từ
nộp nghĩa vụ tài
chính)";
c)
Trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền
sử dụng đất mà được miễn nộp
tiền sử dụng đất th́ ghi "Được
miễn tiền sử dụng đất theo... (ghi tên, số hiệu, ngày kư và
cơ quan kư văn bản xác định được miễn
nộp tiền)".
Trường hợp
được giảm nộp tiền sử dụng đất
th́ ghi "Được giảm tiền sử dụng
đất... (ghi số tiền
hoặc phần trăm được giảm) theo... (ghi tên, số hiệu, ngày kư và
cơ quan kư văn bản xác định được giảm
nộp tiền)";
d) Trường hợp
được Nhà nước cho thuê đất mà
được miễn nộp tiền thuê đất trong
toàn bộ thời
gian thuê th́ ghi "Được miễn tiền thuê
đất theo... (ghi tên, số
hiệu, ngày kư và cơ quan kư văn bản xác định
được miễn nộp tiền)".
Trường hợp
được giảm tiền thuê đất th́ ghi
"Được giảm tiền thuê đất... (ghi số tiền hoặc phần
trăm được giảm và số năm được
giảm nếu có) theo... (ghi
tên, số hiệu, ngày kư và cơ quan kư văn bản xác
định được giảm nộp tiền)".
1. Thể hiện nội
dung phần kư Giấy chứng nhận như sau:
a) Ghi địa danh nơi
cấp Giấy chứng nhận và ngày tháng năm kư Giấy
chứng nhận;
b) Trường hợp
cơ quan cấp Giấy chứng nhận là Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, cấp huyện th́ ghi như sau:
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN... (ghi tên đơn vị hành chính cấp
thẩm quyền cấp giấy)
CHỦ TỊCH
Chữ kư, đóng dấu của
Ủy ban nhân dân
và họ tên người kư;
c) Trường hợp Sở
Tài nguyên và Môi trường được Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh ủy
quyền kư cấp Giấy chứng nhận th́ ghi như
sau:
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN... (ghi tên
đơn vị hành chính cấp tỉnh)
TUQ. CHỦ TỊCH
GIÁM
ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Chữ kư, đóng dấu của
Sở Tài nguyên và Môi trường và họ tên người
kư;
d) Trường hợp Sở
Tài nguyên và Môi trường kư cấp Giấy chứng nhận
theo thẩm quyền th́ ghi như sau:
SỞ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG... (ghi
tên đơn vị hành chính cấp tỉnh)
GIÁM ĐỐC
Chữ kư, đóng dấu của
Sở Tài nguyên và Môi trường và họ tên người
kư.
2. Số vào sổ cấp
Giấy chứng nhận được ghi bằng chữ
và số (là số thứ tự vào sổ cấp Giấy
chứng nhận) theo quy định như sau:
a) Đối với Giấy
chứng nhận do Ủy
ban nhân dân cấp huyện cấp th́ ghi chữ
"CH", tiếp theo ghi số thứ tự vào sổ cấp
Giấy chứng nhận, gồm 5 chữ số và
được ghi tiếp theo số thứ tự Giấy
chứng nhận đă cấp theo Thông tư số
17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (sau đây gọi là Thông tư số
17/2009/TT-BTNMT);
b) Đối với Giấy
chứng nhận do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Tài nguyên và Môi
trường cấp th́ ghi chữ "CT", tiếp theo
ghi số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng
nhận gồm 5 chữ số được lập theo từng
đơn vị
hành chính cấp tỉnh và được ghi tiếp theo số
thứ tự Giấy chứng nhận đă cấp theo
Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT.
Trường hợp Sở
Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận
cho hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư,
người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt
Nam th́ ghi chữ "CS", tiếp theo ghi số thứ tự
vào sổ cấp Giấy chứng nhận gồm 5 chữ
số được lập theo đơn vị hành chính
cấp xă cùng với hệ thống số thứ tự
vào sổ cấp Giấy chứng nhận cho các trường
hợp do Ủy ban
nhân dân cấp huyện cấp quy định tại Điểm
a Khoản này.
1. Mă vạch được
in tại cuối trang 4 khi cấp Giấy chứng nhận.
2. Mă vạch được
dùng để quản lư, tra cứu thông tin về Giấy
chứng nhận và hồ sơ cấp Giấy chứng nhận;
nội dung mă vạch thể hiện dăy số nguyên
dương, có cấu trúc dưới dạng MV = MX.MN.ST,
trong đó:
a) MX là mă đơn vị
hành chính cấp xă nơi có thửa đất, được
thể hiện theo quyết định của Thủ
tướng Chính phủ về danh mục và mă số các
đơn vị hành chính Việt Nam; trường hợp cấp
Giấy chứng nhận cho khu đất nằm trên nhiều
đơn vị hành chính cấp xă th́ ghi theo mă của xă có
phần diện tích lớn nhất.
Trường hợp cấp
Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh th́ ghi thêm mă của tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương theo quy định vào trước mă của
xă, phường, thị trấn nơi có đất;
b) MN là mă của năm cấp
Giấy chứng nhận, gồm hai chữ số sau cùng của
năm kư cấp Giấy chứng nhận;
c) ST là số thứ tự
lưu trữ của hồ sơ thủ tục
đăng kư đất đai tương ứng với
Giấy chứng nhận được cấp lần
đầu theo quy định về hồ sơ địa
chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp một
hồ sơ đăng kư mà ghi vào một Giấy chứng
nhận không hết, phải ghi vào nhiều Giấy chứng
nhận để cấp theo quy định tại Điểm
c Khoản 9 Điều 6 và Khoản 8 Điều 7 của
Thông tư này th́ các Giấy chứng nhận này được
ghi chung một số thứ tự lưu trữ của hồ
sơ thủ tục đăng kư đất đai đó.
1. Kiểu, cỡ chữ
thể hiện trên Giấy chứng nhận thực hiện
như sau:
a) Số hiệu, tên các mục
và điểm được in theo kiểu chữ 'Times New
Roman, Bold', cỡ chữ '13'; riêng các điểm được
in kiểu chữ và số nghiêng;
b) Nội dung thông tin của
các mục I, II, III, IV trên Giấy chứng nhận in theo kiểu
chữ 'Times New Roman, Regular', cỡ chữ tối thiểu
là '12'; riêng tên người sử dụng đất, chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất
tại mục I được in kiểu chữ 'Bold', cỡ
chữ tối thiểu 13.
2. Màu của các chữ và số
thể hiện trên Giấy chứng nhận là màu đen.
1. Các trường hợp
xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận
đă cấp để trao cho người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất khi đăng kư biến động
đất đai, tài sản gắn liền với đất
bao gồm:
a) Nhận quyền sử
dụng toàn bộ diện tích đất, quyền sở hữu
toàn bộ tài sản gắn liền với đất
đă cấp Giấy chứng nhận trong các trường
hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa
kế, tặng cho, góp vốn; ḥa giải thành về tranh chấp
đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền
công nhận; thỏa
thuận trong hợp đồng thế chấp để
xử lư nợ; quyết định hành chính của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết
tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về
đất đai, quyết định hoặc bản án của
Ṭa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan
thi hành án đă được thi hành; văn bản công nhận
kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng
đất phù hợp với quy định của pháp luật;
b) Chuyển quyền sử
dụng một phần diện tích thửa đất, một
phần tài sản gắn liền với đất đă
cấp Giấy chứng nhận cho người khác trong các
trường hợp quy định tại Điểm a Khoản
này hoặc chuyển quyền sử dụng một hoặc
một số thửa đất trong các thửa đất
cấp chung một Giấy chứng nhận th́ bên chuyển
quyền được xác nhận vào Giấy chứng nhận
đă cấp;
c) Chuyển quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất của vợ hoặc
của chồng thành quyền sử dụng đất
chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và
chồng;
d) Đăng kư thế chấp,
xóa đăng kư thế chấp, đăng kư thay đổi
nội dung thế chấp bằng quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất đă h́nh thành
hoặc h́nh thành trong tương lai;
đ) Nhà đầu tư
được Nhà nước giao đất, cho thuê đất
để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu
hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao thực
hiện đăng kư cho thuê, thuê lại đất; xóa
đăng kư cho thuê, cho thuê lại đất;
e) Hộ gia đ́nh, cá nhân
thành lập doanh nghiệp tư nhân hoặc ngược lại;
chuyển đổi công ty; chia, tách, sáp nhập, hợp nhất
doanh nghiệp không thuộc trường hợp chuyển
nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất;
g) Người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất được phép đổi tên, thay đổi
thông tin về pháp nhân, nhân thân, địa chỉ;
h) Giảm diện tích thửa
đất do sạt lở tự nhiên;
i) Thay đổi về hạn
chế quyền của người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất;
k) Thay đổi về
nghĩa vụ tài chính đă ghi trên Giấy chứng nhận;
l) Thay đổi về tài
sản gắn liền với đất đă ghi trên Giấy chứng
nhận; chứng nhận bổ sung tài sản gắn liền
với đất
vào Giấy chứng nhận đă cấp;
m) Thay đổi thông tin về
số hiệu thửa; diện tích thửa do đo đạc;
tên đơn vị hành chính nơi có thửa đất;
n) Chuyển mục đích
sử dụng đất;
o) Thay đổi thời hạn
sử dụng đất;
p) Chuyển từ h́nh thức
Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất
hàng năm sang h́nh thức thuê đất thu tiền một
lần cho cả thời gian thuê; từ h́nh thức Nhà
nước giao đất không thu tiền sử dụng
đất sang h́nh thức thuê đất; từ thuê đất
sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
theo quy định của pháp luật về đất
đai;
q) Xác lập hoặc thay
đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn
chế thửa đất liền kề;
r) Nhà nước thu hồi
một phần diện tích của thửa đất
đă được cấp Giấy chứng nhận;
s) Đính chính nội dung
trên Giấy chứng nhận đă cấp do có sai sót trong
quá tŕnh viết hoặc in;
t) Giấy chứng nhận
đă cấp chung cho nhiều thửa đất có thửa
đất được tách ra để cấp riêng một
Giấy chứng nhận.
2. Các trường hợp
đăng kư biến động được cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất bao gồm:
a) Hợp nhiều thửa
đất thành một thửa đất mới; tách một
thửa đất thành nhiều thửa đất mới phù hợp với
quy định của pháp luật;
b) Chuyển mục đích
sử dụng một phần thửa đất được
cơ quan có thẩm quyền cho phép;
c) Người thuê, thuê lại
quyền sử dụng đất của nhà đầu
tư được Nhà nước giao đất, cho thuê
đất để đầu tư xây dựng kinh doanh kết
cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao;
d) Trường hợp nhận
chuyển quyền sử dụng một phần diện
tích đất, tài sản gắn liền với đất
trên Giấy chứng nhận đă cấp dưới các
h́nh thức quy định tại Điểm a Khoản
này;
đ) Thỏa thuận hợp nhất
hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất của hộ gia đ́nh,
của vợ và chồng hoặc của nhóm người
cùng sở hữu, sử dụng;
e) Chứng nhận bổ
sung quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất trên thửa
đất đă được cấp Giấy chứng nhận;
g) Thay đổi toàn bộ
các thông tin thửa đất do đo đạc lập bản
đồ địa chính;
h) Giấy chứng nhận
đă cấp bị hư hỏng hoặc bị mất;
i) Các trường hợp đăng kư biến
động về quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất
mà trên trang 4 của Giấy chứng nhận đă cấp
không c̣n ḍng trống để xác nhận thay đổi;
k) Các trường hợp
đăng kư biến động về quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất quy định tại các điểm a,
b, e, g, h, l, m, n và r Khoản 1 Điều này mà người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất có nhu cầu cấp mới
Giấy chứng nhận.
Nội dung xác nhận thay
đổi được ghi vào cột "Nội dung thay
đổi và cơ sở pháp lư" trên Giấy chứng nhận
trong các trường hợp như sau:
1. Trường hợp chuyển
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất được
ghi theo quy định như sau:
a) Trường hợp chuyển
quyền sử dụng toàn bộ diện tích đất,
chuyển quyền sở hữu toàn bộ tài sản gắn
liền với đất bằng một trong các h́nh thức
quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều
17 của Thông tư này th́ lần lượt ghi: h́nh thức
(hoặc căn cứ) chuyển quyền; tên và địa
chỉ của bên nhận quyền theo quy định tại
Điều 5 của Thông tư này (dưới đây gọi
là tên và địa chỉ của bên nhận quyền); mă hồ
sơ thủ tục đăng kư đất đai, tài sản
gắn liền với đất theo quy định về
hồ sơ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi
trường (sau đây gọi là mă hồ sơ thủ tục
đăng kư).
Ví dụ: "Chuyển nhượng cho ông Nguyễn Văn A
CMND số 020908673 và vợ là bà Nguyễn Thị B, CMND số
020908675, địa chỉ tại số 65 đường
Giải Phóng, phường Phương Mai, quận Đống
Đa, Hà Nội; theo hồ sơ số 010656.CN.001";
-
"Để thừa kế cho ông Trần Văn C, CMND số
020908683 và vợ là bà Nguyễn Thị D, CMND số 020908685,
địa chỉ tại số 65 đường Giải
Phóng, phường Phương Mai, quận Đống
Đa, Hà Nội; theo hồ sơ số 010675.TK.002";
-
"Chuyển quyền theo thỏa thuận trong hợp
đồng thế chấp để xử lư nợ cho ông
Nguyễn Văn A CMND số 020908673 và vợ là bà Nguyễn
Thị B, CMND số 020908675, địa chỉ tại số
65 đường Giải Phóng, phường Phương
Mai, quận Đống Đa, Hà Nội; theo hồ sơ số
010656.CQ.003";
b) Trường hợp chuyển
quyền sử dụng một phần diện tích thửa
đất, một phần tài sản gắn liền với
đất trong các trường hợp quy định tại
Điểm b Khoản 1 Điều 17 của Thông tư này
th́ trên Giấy chứng nhận của bên chuyển quyền
lần lượt ghi: h́nh thức (hoặc lư do) chuyển
quyền; loại tài sản chuyển quyền; tên và địa
chỉ của bên nhận chuyển quyền; diện tích
chuyển quyền và số hiệu thửa đất sau
khi chia tách để chuyển quyền; mă hồ sơ thủ
tục đăng kư; diện tích và số hiệu thửa
đất sau khi chia tách c̣n lại không chuyển quyền.
Ví dụ: "Chuyển nhượng quyền sử dụng
đất cho ông Nguyễn Văn A CMND số 020908673, địa
chỉ tại số 65 đường Giải Phóng,
phường Phương Mai quận Đống Đa, Hà Nội,
diện tích 70m2, số thửa 203; theo hồ sơ
số 010678.CN.001; diện tích c̣n lại 150m2, số
thửa 204";
c) Trường hợp Giấy
chứng nhận đă cấp cho nhiều thửa đất
mà người sử dụng đất chuyển quyền
sử dụng một hoặc một số thửa đất
th́ trên Giấy chứng nhận của bên chuyển quyền
lần lượt ghi: h́nh thức (hoặc lư do) chuyển
quyền; số hiệu thửa đất chuyển quyền;
tên và địa chỉ của bên nhận chuyển quyền;
mă hồ sơ thủ tục đăng kư.
2. Trường hợp chủ
đầu tư xây dựng nhà chung cư để bán hoặc
bán kết hợp với cho thuê đă được cấp
Giấy chứng nhận về quyền sử dụng
đất th́ khi làm thủ tục chuyển quyền cho người mua căn
hộ đầu tiên, Giấy chứng nhận đă cấp
cho chủ đầu tư được ghi "Thửa
đất chuyển sang h́nh thức sử dụng
chung"; trường hợp khu đất làm nhà chung
cư có một phần diện tích thuộc quyền sử
dụng chung của người mua căn hộ và một
phần thuộc quyền sử dụng của chủ
đầu tư theo quy định của pháp luật th́
phải đo đạc tách thành các thửa đất
riêng để cấp Giấy chứng nhận.
Trường hợp trên Giấy
chứng nhận của Chủ đầu tư đă chứng
nhận quyền sở hữu các căn hộ chung cư
th́ khi chủ đầu tư chuyển quyền sở hữu
căn hộ, trên Giấy chứng nhận của chủ
đầu tư được ghi thêm "Đă bán căn
hộ số... theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)".
3. Trường hợp xóa đăng
kư góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất th́ ghi "Xóa nội
dung đăng kư góp vốn ngày …/.../... (ghi ngày đă đăng kư góp vốn trước
đây); theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)".
4. Trường hợp chuyển
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
của vợ hoặc của chồng thành của chung hai vợ
chồng th́ ghi "Chuyển quyền... (ghi loại tài sản chuyển quyền) của... (ghi tên người chồng hoặc
vợ đă chuyển quyền) thành của chung Ông... và
vợ là Bà... (ghi tên và địa
chỉ của hai vợ chồng) theo hồ sơ số...
(ghi mă hồ sơ thủ tục
đăng kư)".
5. Trường hợp
đăng kư thế chấp, xóa đăng kư thế chấp,
đăng kư thay đổi nội dung thế chấp bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất
th́ ghi như sau:
a) Trường hợp thế
chấp bằng quyền sử dụng đất và tài sản
gắn liền với đất th́ ghi "Thế chấp
bằng... (ghi tên tài sản thế
chấp là quyền sử dụng đất hoặc tài sản
gắn liền với đất hoặc quyền sử dụng
đất và tài sản gắn liền với đất
hoặc tài sản gắn liền với đất h́nh
thành trong tương lai) tại... (ghi tên và địa chỉ của bên nhận thế
chấp) theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)";
b) Trường hợp
đăng kư thay đổi nội dung thế chấp bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất th́ ghi "Nội dung đă đăng kư
thế chấp ngày .../.../... có thay đổi... (ghi cụ thể nội dung tài sản
thế chấp trước và sau khi thay đổi) theo
hồ sơ số... (ghi số
mă hồ sơ thủ tục đăng kư)";
c) Trường hợp xóa
đăng kư thế chấp bằng quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất hoặc
tài sản gắn liền với đất h́nh thành trong
tương lai th́ ghi "Xóa nội dung đăng kư thế
chấp ngày …/.../... (ghi ngày
đă đăng kư thế chấp trước đây)
theo hồ sơ số... (ghi mă
hồ sơ thủ tục đăng kư)".
6. Trường hợp
doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu công
nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế,
khu công nghệ cao cho thuê, cho thuê lại đất th́ trên Giấy
chứng nhận của doanh nghiệp đầu tư hạ
tầng được ghi "Cho... (ghi tên và địa chỉ bên thuê, thuê lại) thuê
(hoặc thuê lại) thửa (hoặc lô) đất số...
diện tích... m2; theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục
đăng kư)".
Trường
hợp
chấm dứt việc cho thuê, cho thuê lại đất th́
thu hồi Giấy chứng nhận đă cấp cho bên thuê
đất; Giấy chứng nhận của doanh nghiệp
đầu tư hạ tầng được ghi: "Đă xóa đăng kư cho
thuê, cho thuê lại QSDĐ ngày …/.../... theo hồ sơ số...
(ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư).
7. Trường hợp
người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất đổi tên,
thay đổi thông tin về giấy tờ pháp nhân, nhân
thân, địa chỉ th́ ghi "Người sử dụng
đất (hoặc chủ sở hữu tài sản gắn
liền với
đất)... (ghi cụ thể
nội dung thay đổi: đổi tên, thay đổi giấy
CMND, Giấy chứng nhận đầu tư,... địa
chỉ) từ... thành... (ghi
thông tin trước và sau khi thay đổi) theo hồ
sơ số... (ghi mă hồ
sơ thủ tục đăng kư)".
Trường
hợp
chuyển đổi hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng
đất thành tổ
chức kinh tế của hộ gia đ́nh, cá nhân
đó hoặc chuyển đổi h́nh thức doanh nghiệp
mà không thuộc trường hợp chuyển nhượng
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất th́ ghi
"Người sử dụng đất (hoặc Chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất)
đổi tên thành... (ghi tên và
giấy tờ pháp nhân trước và sau khi chuyển đổi)
do... (ghi h́nh thức thành lập
hoặc chuyển đổi doanh nghiệp) theo hồ
sơ số... (ghi mă hồ
sơ thủ tục đăng kư)".
8. Trường hợp thay
đổi diện tích do sạt lở tự nhiên một
phần thửa đất
th́ ghi "Sạt lở tự nhiên... m2 theo hồ
sơ số... (ghi mă hồ
sơ thủ tục đăng kư)"; trường hợp
sạt lở toàn bộ diện tích của thửa đất
trên Giấy chứng nhận cấp chung cho nhiều thửa th́ ghi
"Sạt lở tự nhiên cả thửa đất số...
theo hồ sơ số... (ghi mă
hồ sơ thủ tục đăng kư)".
9. Trường hợp thay
đổi số hiệu thửa đất th́ ghi "Số
thửa đất thay đổi lại là... do... (ghi lư do thay đổi)";
thay đổi số thứ tự tờ bản đồ
th́ ghi "Số mới của tờ bản đồ
là... do... (ghi lư do thay đổi)";
thay đổi diện tích thửa đất do đo đạc lại
th́ ghi "Diện tích thửa đất đo đạc
lại là... m2".
Trường hợp thay
đổi tên đơn vị hành chính, điều chỉnh
địa giới hành chính theo quyết định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền th́ ghi "Đổi
tên xă (hoặc phường, thị trấn, huyện,...)
thành... (ghi tên mới của
đơn vị hành chính)".
10. Trường hợp
chuyển mục đích sử dụng đất th́ ghi
"Chuyển mục đích sử dụng từ đất...
thành đất... (ghi mục
đích sử dụng trước và sau khi được
chuyển) theo Quyết định số..., ngày …/…/…, hồ
sơ số... (ghi mă hồ
sơ thủ tục đăng kư).
Trường hợp chuyển
mục đích sử dụng một phần thửa đất
th́ thực hiện tách thửa và cấp Giấy chứng
nhận mới cho từng thửa đất mới sau
chia tách.
11. Trường hợp
được gia hạn sử dụng đất th́ ghi
"Gia hạn sử dụng đất đến ngày
…/…/…, theo hồ sơ số... (ghi
mă hồ sơ thủ tục đăng kư)".
Trường hợp đất
nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp
sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy
sản và làm muối được tiếp tục sử
dụng đất th́ ghi "Tiếp tục sử dụng
đất đến ngày …/…/…".
12. Trường hợp
chuyển từ h́nh thức được Nhà nước
cho thuê đất sang giao đất có thu tiền hoặc
chuyển từ Nhà nước cho thuê đất thu tiền
thuê đất hàng năm sang h́nh thức thuê đất thu
tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ
h́nh thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử
dụng đất sang h́nh thức thuê đất th́ ghi
"Chuyển h́nh thức sử dụng từ... sang... (ghi cụ thể h́nh thức sử
dụng đất trước và sau khi được chuyển)
từ ngày …/…/…, theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)".
13. Trường hợp xác
lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử
dụng hạn chế thửa đất liền kề
th́ thể hiện như sau:
a) Trường hợp xác
lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất
liền kề th́ trên Giấy chứng nhận của bên nhận
quyền sử dụng hạn chế được ghi
"Được quyền... (ghi
nội dung quyền sử dụng hạn chế) trên thửa
đất số... theo... (ghi
tên văn bản xác lập quyền được sử
dụng hạn chế) ngày .../.../…".
Trên Giấy chứng nhận
của bên trao quyền sử dụng hạn chế
được ghi "Người sử dụng thửa
đất số... được... (ghi nội dung quyền sử dụng hạn chế)
trên thửa đất... (ghi số
hiệu thửa đất của bên trao quyền sử dụng
hạn chế) theo... (ghi tên
văn bản xác lập quyền được sử dụng
hạn chế) ngày …/…/…";
b) Trường hợp thay
đổi quyền sử dụng hạn chế thửa
đất liền kề th́ trên Giấy chứng nhận của
các bên liên quan được ghi "Quyền sử dụng
hạn chế thửa đất liền kề đă
đăng kư ngày …/…/… có thay đổi... (ghi nội dung thay đổi) theo... (ghi tên văn bản về sự
thay đổi quyền hạn chế) ngày …/…/…";
c) Trường hợp chấm
dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất
liền kề th́ trên Giấy chứng nhận của bên nhận
và Giấy chứng nhận của bên trao quyền sử dụng
hạn chế được ghi "Quyền sử dụng
hạn chế thửa đất liền kề
đăng kư ngày …/…/… đă chấm dứt... (ghi nội dung thay đổi)
theo... (ghi tên văn bản về
sự thay đổi quyền hạn chế) ngày
…/…/…".
14. Trường hợp có
thay đổi nội dung hạn chế về quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất
đă ghi trên Giấy chứng nhận th́ ghi "Hạn chế
về... (ghi nội dung hạn
chế có thay đổi) đă thay đổi... (ghi nội dung thay đổi hoặc
bị băi bỏ của hạn chế đó) theo hồ
sơ số... (ghi mă hồ
sơ thủ tục đăng kư)";
15. Trường hợp
thay đổi, bổ sung về tài sản gắn liền
với đất th́ thể hiện như sau:
a) Trường hợp thay
đổi về tài sản gắn liền với đất
đă ghi trên Giấy chứng nhận (như thay đổi
công năng, diện tích tài sản, h́nh thức sở hữu,
thời hạn sở hữu,...) th́ ghi "... (ghi tên tài sản đă ghi trên Giấy chứng
nhận có thay đổi) đă thay đổi... (ghi nội dung thông tin trước
và sau khi thay đổi) theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục
đăng kư)";
b) Trường hợp bổ
sung thêm tài sản gắn liền với đất th́ ghi
"Chứng nhận bổ sung quyền sở hữu
đối với...
(lần lượt ghi từng
thông tin về tài sản được chứng nhận bổ
sung theo quy định tại Điều 7 của Thông tư
này)".
16.
Trường hợp Nhà nước thu hồi một phần
diện tích của thửa đất đă được
cấp Giấy chứng nhận th́ Giấy chứng nhận
đă cấp được ghi "Nhà nước thu hồi...
m2, diện tích c̣n lại là... m2 có số hiệu
thửa là..., tài sản gắn liền với đất
c̣n lại là... (ghi đối với
trường hợp đă chứng nhận quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất),
theo hồ sơ số... (ghi mă
hồ sơ thủ tục đăng kư)".
Trường hợp
người sử dụng đất tự nguyện hiến
một phần diện tích của thửa đất
đă được cấp Giấy chứng nhận để
làm đường giao thông, thủy lợi hoặc công
tŕnh công cộng khác th́ Giấy chứng nhận đă cấp
được ghi "Đă hiến... m2 để
làm... (đường giao thông
hoặc thủy lợi hoặc công tŕnh công cộng khác)
theo... (ghi tên và ngày tháng năm
kư văn bản về việc hiến đất); diện
tích c̣n lại là... m2".
17. Trường hợp Giấy
chứng nhận đă cấp phát hiện có sai sót, nhầm
lẫn về nội dung thông tin trên Giấy chứng nhận
th́ ghi "Nội dung... (ghi nội
dung có sai sót) có sai sót, được đính chính lại
là... (ghi thông tin được
sửa chữa lại) theo biên bản kiểm tra ngày...
của…".
18. Trường hợp thu
hồi đất hoặc chuyển quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất hoặc cấp đổi Giấy chứng
nhận hoặc các lư do khác mà thu hồi Giấy chứng nhận
đă cấp th́ trước khi đưa vào lưu trữ
phải ghi lư do thu hồi và đóng dấu xác nhận của
Văn pḥng đăng kư đất đai, Chi nhánh Văn
pḥng đăng kư đất đai hoặc Văn pḥng
đăng kư quyền sử dụng đất tại
trang 1 của Giấy chứng nhận.
1. Cơ quan thực hiện
việc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận
đă cấp theo quy định như sau:
a)
Trường hợp thay đổi quy định tại Khoản
1 Điều 17 của Thông tư này và không thuộc trường
hợp quy định tại Điểm b Khoản này do
Văn pḥng đăng kư đất đai, Chi nhánh Văn
pḥng đăng kư đất đai xác nhận theo thẩm
quyền do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Đối với nơi
chưa thành lập Văn pḥng đăng kư đất
đai th́ Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng
đất tiếp tục thực hiện việc xác nhận
vào Giấy chứng nhận đă cấp theo chức
năng, nhiệm vụ đă được giao trước
ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
b) Trường hợp
đính chính nội dung sai sót và trường hợp chứng
nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất vào Giấy chứng nhận
đă cấp do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận theo quy định tại Điều 105 của
Luật Đất đai và Điều 37 của Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP thực hiện.
2. Cơ quan quy định
tại Khoản 1 Điều này ghi ngày tháng năm; kư tên,
đóng dấu và ghi họ tên và chức vụ người
kư vào cột "Xác nhận của Cơ quan có thẩm quyền".
1. Trang 3 và trang 4 của Giấy
chứng nhận được sử dụng để
xác nhận thay đổi trong các trường hợp quy
định tại Khoản 1 Điều 17 của Thông
tư này, trừ các trường hợp quy định tại
Khoản 2 Điều này.
2. Trang bổ sung Giấy
chứng nhận quy định tại Điểm đ Khoản
1 Điều 3 của Thông tư này được sử dụng
để xác nhận thay đổi trong các trường hợp
sau đây:
a) Đăng kư thế chấp,
thay đổi nội dung đă đăng kư hoặc xóa
đăng kư thế chấp bằng quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất;
b) Cho thuê, cho thuê lại
đất hoặc xóa cho thuê, cho thuê lại đất của
doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu công
nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao, khu kinh tế;
c) Chuyển quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu căn hộ
chung cư đối với trường hợp doanh nghiệp
đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc
bán kết hợp cho thuê đă được cấp Giấy
chứng nhận chung cho các căn hộ chung cư khi
chưa bán;
d) Thể hiện sơ
đồ tài sản gắn liền với đất trong
trường hợp quy định tại Điểm d Khoản
2 Điều 12 của Thông tư này.
3. Khi sử dụng Trang bổ
sung Giấy chứng nhận phải ghi số thứ tự
Trang bổ sung và đóng dấu giáp lai với trang 4 của
Giấy chứng nhận (dấu của cơ quan có thẩm
quyền xác nhận quy định tại Điều 19 của
Thông tư này); ghi chú: "Kèm theo Giấy chứng nhận
này có Trang bổ sung số: 01,..." vào cuối trang 4 của
Giấy chứng nhận; ghi vào cột ghi chú của Sổ
cấp Giấy chứng nhận số Trang bổ sung
đă cấp.
Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy
chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng
đă cấp
trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 (ngày Nghị định
số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ
về cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất có hiệu
lực thi hành) mà có thay đổi trong các trường hợp
quy định tại Khoản 1 Điều 17 của Thông
tư này th́ thực hiện xác nhận thay đổi vào Giấy
chứng nhận đă cấp theo quy định tại
Điều 18, Điều 19 và Điều 20 của Thông
tư này.
Trước khi trao Giấy
chứng nhận cho người được cấp,
Văn pḥng đăng kư đất đai, Chi nhánh Văn
pḥng đăng kư đất đai hoặc Văn pḥng
đăng kư quyền sử dụng đất thực hiện
sao, quét Giấy chứng nhận theo quy định như
sau:
1. Giấy chứng nhận
đă kư cấp hoặc đă xác nhận thay đổi
được quét để lưu trong cơ sở dữ
liệu đất đai.
2. Địa phương
chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất
đai th́ phải sao một bản (theo h́nh thức sao y bản
chính, đóng dấu của Văn pḥng đăng kư đất
đai hoặc Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất
đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng
đất để lưu trong hồ sơ địa
chính.
3. Trường hợp Giấy
chứng nhận có nội dung chứng nhận hoặc xác
nhận thay đổi quyền sở hữu nhà ở, công
tŕnh xây dựng, rừng sản xuất là rừng trồng
mà địa phương chưa xây dựng xong cơ sở
dữ liệu đất đai kết nối với các
cơ quan quản lư nhà nước về xây dựng, nhà ở,
nông nghiệp của địa phương th́ sao thêm một
bản theo quy định tại Khoản 2 Điều này
gửi cho cơ quan quản lư nhà nước đối với
loại tài sản đă được cấp Giấy chứng
nhận để quản lư.
1. Văn pḥng đăng kư
đất đai, Văn pḥng đăng kư quyền sử
dụng đất có trách nhiệm lập danh sách người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân
nước ngoài mua nhà ở gắn liền với quyền
sử dụng đất ở đă được cấp
Giấy chứng nhận theo Phụ lục số 01 kèm theo
Thông tư này gửi về Bộ Xây dựng và Bộ Tài
nguyên và Môi trường trong thời gian 05 ngày làm việc kể
từ ngày trao Giấy chứng nhận cho người
được cấp.
2. Tổng cục Quản
lư đất đai có trách nhiệm tổng hợp, thông báo
công khai danh sách người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, tổ chức và cá nhân nước ngoài
được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
3. Văn pḥng đăng kư
đất đai và các Chi nhánh trực thuộc, Văn pḥng
đăng kư quyền sử dụng đất và các cơ
quan khác có liên quan khi làm thủ tục công chứng, chứng
thực hợp đồng hoặc văn bản chuyển
quyền sở hữu nhà ở và cấp Giấy chứng
nhận cho bên nhận quyền sở hữu nhà ở là
người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, cá nhân nước ngoài thuộc đối tượng
được sở hữu một nhà ở tại Việt
Nam th́ phải tra cứu thông tin về t́nh h́nh sở hữu
nhà ở của các đối tượng này trên trang thông
tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 7 năm 2014.
2. Thông tư này thay thế
các Thông tư: Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT; Thông tư số
20/2010/TT-BTNMT ngày
22 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định bổ sung về Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất; Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20 tháng 5
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định sửa đổi, bổ sung một
số nội dung liên quan đến thủ tục hành chính
về lĩnh vực đất đai.
3. Phôi Giấy chứng nhận
đă phát hành theo quy định tại Thông tư số
17/2009/TT-BTNMT được tiếp tục sử dụng
để thể hiện nội dung theo quy định của
Thông tư này.
4. Trường hợp
đă nộp đủ hồ sơ đăng kư đất
đai, tài sản gắn liền với đất, cấp
Giấy chứng nhận hợp lệ và đă in, viết
Giấy chứng nhận trước ngày Thông tư này có hiệu
lực thi hành th́ tiếp tục thực hiện theo quy
định tại Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT; trường
hợp chưa in, viết Giấy chứng nhận th́ phải
thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
5. Việc cấp Giấy
chứng nhận đối với trường hợp
được giao đất không đúng thẩm quyền
quy định tại Điều 23 của Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP được xem xét, quyết định
đối với từng trường hợp cụ thể
sau khi đă làm rơ và xử lư trách nhiệm đối với
người giao đất không đúng thẩm quyền
theo quy định của pháp luật. Chỉ cấp Giấy
chứng nhận đối với trường hợp
đă sử dụng đất ổn định, không
tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng
đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông
thôn, quy hoạch xây dựng nông thôn mới đă được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và
phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định
của pháp luật; trường hợp giao đất làm
nhà ở th́ chỉ cấp Giấy chứng nhận đối
với hộ gia đ́nh, cá nhân đă làm nhà ở và không có
chỗ ở nào khác.
1. Tổng cục Quản
lư đất đai có trách nhiệm kiểm tra việc thực
hiện Thông tư này.
2.
Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương có trách nhiệm phổ biến, chỉ đạo
và thực hiện Thông tư này.
3. Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm triển khai việc thực
hiện Thông tư này ở địa phương.
Trong quá tŕnh tổ chức
thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc
th́ cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ
Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn
liền với
đất . Thửa đất: a) Thửa đất số: ………………………., tờ bản
đồ số: ................................................................................................ , b) Địa chỉ: ................................................................................................ , c) Diện tích: …………m2, (bằng chữ: ............................................................................................... ), d) H́nh thức sử dụng: ................................................................................................ , đ) Mục đích sử dụng: ................................................................................................ , e) Thời hạn sử dụng: ................................................................................................ , g) Nguồn gốc sử dụng: ................................................................................................. . Nhà ở: a) Loại nhà ở: ................................................................................................ , b) Diện tích xây dựng: …………..…m2, c) Diện
tích sàn: …………..m2, d) H́nh thức sở hữu: ................................................................................................ , đ) Cấp (Hạng): ……………………., e) Thời hạn sở
hữu: ................................................................................................ . . Công tŕnh xây dựng khác: Loại công tŕnh: .................................................................................................
. Rừng
sản xuất là rừng trồng: a) Loại rừng: …………………………, b) Diện tích: ……………………m2, c) Nguồn gốc tạo lập: ................................................................................................ , d) H́nh thức sở hữu: …………………………………………………….m2, đ) Thời hạn sở hữu: ……………………… . Cây lâu năm: a) Loại cây: …………………..………, b) Diện tích: ……………………m2, c) H́nh thức sở hữu: …………………………………………………….m2, d) Thời hạn sở hữu: ……………………… . Ghi chú: ...., ngày….. tháng…. năm 20…… TM. ỦY BAN NHÂN DÂN… vào sổ cấp GCN: …………… |
III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất
|
PHỤ LỤC SỐ 01
MẪU SỬ DỤNG TRONG
QUẢN LƯ, PHÁT HÀNH PHÔI
GIẤY CHỨNG NHẬN
(Kèm theo Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng
5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)
STT |
Kư
hiệu |
Tên
tài liệu |
1 |
Mẫu số 01/ĐK-GCN |
Sổ theo dơi phát hành phôi Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất |
2 |
Mẫu số 02/ĐK-GCN |
Sổ theo dơi nhận, cấp phát và sử
dụng phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với
đất |
3 |
Mẫu số 03/ĐK-GCN |
Báo cáo t́nh h́nh tiếp nhận, quản
lư, sử dụng phôi Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất |
4 |
Mẫu số 04/ĐK-GCN |
Danh sách người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài đă
được chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở tại Việt Nam |
Mẫu số:
01/ĐK-GCN
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SỔ
THEO DƠI PHÁT HÀNH PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN
KHÁC
GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
………………………………………………….
(Tên cơ quan
phát hành phôi Giấy chứng nhận)
Trang Sổ
theo dơi phát hành phôi Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất
Phôi
Giấy chứng nhận phát hành |
Số
hóa đơn phát hành |
Ngày
tháng năm phát hành |
Tên
cơ quan nhận |
Ghi
chú |
||
Số
(seri) phát hành |
Số
lượng giấy phát hành |
|||||
Từ |
Đến |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
Mẫu số: 02/ĐK-GCN
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………………………………………………….
(Tên cơ quan
lập sổ)
Trang Sổ
theo dơi cấp pháp và sử dụng phôi Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
I. PHẦN THEO
DƠI NHẬN PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN
Số
thứ tự |
Ngày,
tháng, năm |
Họ
và tên người nhận |
Phôi
GCN đă nhận |
Số
biên bản giao nhận |
||
Số
lượng phôi GCN nhận |
Số
(seri) phôi GCN |
|||||
Từ |
Đến |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. PHẦN
THEO DƠI CẤP PHÁT, SỬ DỤNG PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN
Số
thứ tự |
Ngày,
tháng, năm |
Họ
và tên |
Số
phôi GCN đă nhận |
Số
phôi GCN đă sử dụng |
Số
phôi GCN bị hỏng |
Số
phôi GCN trả |
Số
seri phôi GCN |
Kư
tên |
Ghi
chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1 |
01/10 |
Nguyễn Văn A |
100 |
|
|
|
Từ BX 000001 đến BX 000100 |
|
|
… |
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
17/10 |
Nguyễn Văn B |
100 |
|
|
|
Từ BX 000201 đến BX 000300 |
|
|
… |
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
17 |
30/12 |
Nguyễn Văn A |
|
93 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
BX 000009, |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Từ BX 000096 đến BX 000100 |
|
|
... |
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
trang: |
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn:
- Cột (3):
Ghi họ tên người được cấp phát để
sử dụng, người báo cáo t́nh h́nh sử dụng;
- Cột (8):
Ghi số seri của phôi GCN khi thực hiện cấp phát
cho người sử dụng, tiếp nhận lại phôi
GCN hư hỏng hoặc không sử dụng hết (nếu
có);
- Khi báo cáo t́nh
h́nh sử dụng phôi GCN đă nhận th́ ghi số lượng
phôi GCN đă sử dụng ở cột (5) mà không cần
liệt kê số seri ở cột (8); trường hợp
có phôi GCN bị hỏng, phôi GCN c̣n lại chưa sử dụng
phải nộp lại th́ ghi số lượng và số
seri phôi GCN bị hỏng, số lượng và số seri
phôi GCN chưa sử dụng được nộp lại
vào các cột tương ứng tại các ḍng dưới
kế tiếp như ví dụ nêu trên.
……………………… |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kỳ báo cáo quư ……. năm …….
(Tính đến
ngày ……. tháng …….
năm …….)
Kính gửi: …………………………………………………
I - Kết quả
nhận phôi Giấy chứng nhận
Số thứ tự |
Tên đơn vị nhận phôi GCN |
Tổng số phôi GCN đă nhận
đến trước kỳ báo cáo |
Phôi GCN nhận trong kỳ báo cáo |
Tổng số phôi GCN đă nhận
đến ngày báo cáo |
||
Số lượng phôi GCN nhận trong
kỳ |
Số (sêri) phôi GCN |
|||||
Từ |
Đến |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
II - T́nh h́nh sử
dụng phôi Giấy chứng nhận ở địa
phương
Số thứ tự |
Tên đơn vị sử dụng phôi GCN |
Tổng số phôi GCN đă nhận
đến ngày báo cáo |
T́nh h́nh sử dụng phôi GCN |
||
Số lượng đă sử dụng |
Số lượng chưa sử dụng |
Số lượng bị hư hỏng |
|||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
....., ngày……. tháng……. năm…….. |
|
Số
thứ tự |
Tên
người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, cá nhân nước ngoài |
Năm
sinh |
Quốc
tịch |
Hộ
chiếu |
Địa
chỉ nhà ở được sở hữu (xă, huyện, tỉnh) |
Diện
tích sàn (m2) |
Số
phát hành của GCN đă cấp |
||
Số |
Ngày
cấp |
Cơ
quan cấp |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....., ngày ……. tháng ……. năm …….. |
HƯỚNG
DẪN SƠ ĐỒ THỬA ĐẤT, TÀI SẢN GẮN
LIỀN VỚI ĐẤT
(Kèm theo Thông
tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất)
1. Sơ đồ
thửa đất thể hiện trên Giấy chứng nhận
a) Sơ đồ thửa đất
được thể hiện trên cơ sở bản
đồ địa chính hoặc bản trích đo địa
chính hoặc tài liệu đo đạc khác đă
được sử dụng để cấp Giấy chứng
nhận. Nội dung sơ đồ gồm: h́nh thể thửa
đất; chiều dài các cạnh thửa đất; số
thửa hoặc tên công tŕnh giáp ranh; chỉ dẫn hướng Bắc - Nam; chỉ giới,
mốc giới quy hoạch sử dụng đất chi tiết,
chỉ giới, mốc giới hành lang bảo vệ an toàn
công tŕnh có liên quan đến thửa đất.
Cạnh thửa đất thể hiện
bằng đường nét liền khép kín; kích thước
cạnh thửa đất thể hiện trên sơ đồ
theo đơn vị mét (m), được làm tṛn đến
hai (02) chữ số thập phân; (H́nh 1, H́nh 3, H́nh 4). Trường
hợp thửa đất có nhiều cạnh thửa, không
đủ chỗ thể hiện chiều dài các cạnh thửa
trên sơ đồ th́ đánh số hiệu các đỉnh
thửa bằng các chữ số tự nhiên theo chiều
kim đồng hồ và lập biểu thể hiện chiều
dài các cạnh thửa tại vị trí thích hợp bên cạnh
sơ đồ (H́nh 2).
Trường hợp thửa đất
có ranh giới là đường cong th́ thể hiện tổng
chiều dài đường cong đó và không thể hiện
tọa độ đỉnh thửa (H́nh 3).
b) Sơ đồ thửa đất thể
hiện trên Giấy chứng nhận không theo tỷ lệ
cố định. Căn cứ vào kích thước thửa
đất trên bản đồ (hoặc bản trích đo
địa chính) có thể phóng to hoặc thu nhỏ theo tỷ
lệ đồng dạng để thể hiện cho phù
hợp; bảo đảm kích thước tối thiểu
của sơ đồ thể hiện trên Giấy chứng
nhận không nhỏ hơn 05cm2.
Trường hợp thửa đất
có kích thước của chiều dài lớn hơn nhiều
lần kích thước của chiều rộng mà khi thu nhỏ
theo tỷ lệ đồng dạng, làm cho chiều rộng
của thửa đất bị thu hẹp đến mức
không đủ chỗ để thể hiện thông tin th́
thể hiện chiều dài của thửa đất theo tỷ
lệ khác với chiều rộng nhưng phải đảm
bảo không làm thay đổi dạng h́nh học của thửa
đất (H́nh 4).
c) Chỉ giới quy hoạch sử dụng
đất được thể hiện bằng
đường nét chấm liên tục và mũi tên chỉ
hướng phạm vi quy hoạch; chỉ giới hành lang
bảo vệ an toàn công tŕnh được thể hiện
bằng đường nét 3 chấm xen kẽ nét đứt
và mũi tên chỉ hướng phạm vi hành lang an toàn. Mốc
giới quy hoạch, mốc giới hành lang an toàn được
thể hiện bằng dấu chấm đậm. Ghi chú
tên của đường chỉ giới quy hoạch, chỉ
giới hành lang an toàn tại vị trí thích hợp trên
sơ đồ. (H́nh 1).
H́nh 1. Sơ
đồ thửa đất có hạn chế quyền sử
dụng đất
|
H́nh 2. Sơ
đồ thửa đất có nhiều cạnh thửa
|
H́nh 3. Sơ
đồ thửa đất có cạnh là đường
cong
|
H́nh 4. Sơ
đồ thửa đất có chiều dài gấp nhiều
lần chiều rộng phải thể hiện không đồng
nhất tỷ lệ giữa chiều dài và chiều rộng
|
|
2. Sơ đồ
tài sản gắn liền với đất thể hiện
trên Giấy chứng nhận
a) Sơ đồ tài sản gắn liền
với đất được thể hiện bằng
đường nét đứt liên tục trên sơ đồ
thửa đất
tại vị trí tương ứng với thực địa.
Trường hợp ranh giới tài sản
gắn liền với
đất trùng với
ranh giới thửa đất th́ ưu tiên thể hiện
ranh giới thửa đất
(H́nh 5 và H́nh 6).
b) Sơ đồ nhà ở, công tŕnh xây dựng
(trừ căn hộ chung cư) thể hiện phạm vi
chiếm đất của nhà ở và công tŕnh xây dựng như
sau:
- Đối với nhà ở và các loại
nhà khác th́ sơ đồ nhà ở thể hiện vị
trí, h́nh dáng, kích thước mặt bằng xây dựng của
tầng 1 (tầng trệt) tại vị trí tiếp xúc với
mặt đất theo mép ngoài tường bao của nhà;
không thể hiện sơ đồ chi tiết bên trong nhà
đó (H́nh 5 và H́nh 6). Trường hợp nhà chung tường,
nhờ tường th́ thể hiện sơ đồ theo
ranh giới thửa đất;
có kư hiệu bằng mũi tên một chiều đối với trường
hợp nhờ tường hoặc bằng mũi tên hai chiều
đối với trường hợp chung tường
(H́nh 5);
- Đối với các loại công tŕnh xây dựng
khác thể hiện vị trí, h́nh dáng, kích thước mặt
bằng của công tŕnh tại phần tiếp xúc với mặt đất
theo mép ngoài của công tŕnh.
c) Sơ đồ căn hộ chung
cư thể hiện sơ đồ mặt bằng của
tầng nhà chung cư có căn hộ (gồm h́nh dáng mặt
bằng, vị trí cầu thang, hành lang); vị trí, h́nh dáng mặt
bằng của căn hộ bằng đường nét liền,
đậm (không thể hiện sơ đồ chi tiết
bên trong căn hộ), mũi tên kư hiệu cửa ra vào, kích
thước các cạnh của căn hộ cấp Giấy
chứng nhận (H́nh 7).
d) Ranh giới và các thông tin về thửa
đất thể hiện theo quy định tại điểm
1 của Hướng dẫn này.
Kích thước các cạnh của
đường ranh giới tài sản gắn liền với
đất thể hiện theo đơn vị mét (m),
được làm tṛn đến hai (02) chữ số thập
phân.
Tên loại tài sản gắn liền với đất
(nhà ở, nhà xưởng, trụ sở, kho, cửa
hàng,...) được ghi chú ở khoảng giữa của
sơ đồ tài sản thống nhất với Kư hiệu bản
đồ địa chính.
H́nh 5. Sơ
đồ thửa đất có nhà ở riêng lẻ chung
tường và nhờ tường
|
H́nh 6. Sơ
đồ thửa đất có công tŕnh xây dựng
|
H́nh 7. Sơ
đồ thửa đất
có căn hộ chung cư
|
3. Sơ đồ
tài sản gắn liền với đất trong hồ sơ đề nghị
cấp giấy chứng nhận
a) Sơ đồ nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất trong hồ sơ
đề nghị cấp giấy chứng nhận
được thể hiện theo hướng dẫn tại
khoản 1, 2 của phụ lục này.
b) Đối với nhà ở và các loại
nhà khác có nhiều tầng mà diện tích mặt bằng của
các tầng không giống nhau th́ thể hiện theo hướng
dẫn tại khoản 1, 2 của phụ lục này và
hướng dẫn bổ sung như sau:
- Thể hiện sơ đồ mặt
bằng của tầng 1 trên sơ đồ thửa đất
tại vị trí tương ứng với thực địa;
- Thể hiện sơ đồ của
các tầng có h́nh dáng và diện tích mặt bằng khác với tầng 1 bằng
nét đứt và sơ đồ của tầng 1 bằng
đường nét chấm;
- Trường hợp nhiều tầng
có h́nh dáng và diện tích mặt bằng giống nhau th́ thể
hiện chung trong một sơ đồ và ghi chú số hiệu
của các tầng đó.
H́nh 9. Sơ
đồ nhà 5 tầng có diện tích sàn tầng 1 khác diện
tích sàn tầng 2, 3, 4; diện tích sàn tầng 5 khác với
các tầng dưới
|
4. Thông
tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính do Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 24/2014/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 19 tháng 05 năm 2014 |
QUY ĐỊNH VỀ
HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục
trưởng Tổng cục Quản lư đất đai và
Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Thông tư quy định về hồ
sơ địa chính.
Thông tư này quy
định về thành phần hồ sơ địa
chính; hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục
đăng kư đất đai, tài sản gắn liền với
đất, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất; nội
dung hồ sơ địa chính; việc lập hồ
sơ địa chính và lộ tŕnh chuyển đổi
hồ sơ địa chính từ dạng giấy sang
dạng số; việc cập nhật, chỉnh lư,
quản lư hồ sơ địa chính.
1. Cơ quan quản lư nhà
nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi
trường các cấp; Văn pḥng đăng kư
đất đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền
sử dụng đất đối với nơi chưa
thành lập Văn pḥng đăng kư đất đai, công
chức địa chính ở xă, phường, thị
trấn (sau đây gọi là công chức địa chính
cấp xă).
2. Người sử
dụng đất, người được Nhà
nước giao quản lư đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất và các tổ
chức, cá nhân khác có liên quan.
Trong Thông tư này, các
từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Hồ sơ địa chính là tập hợp tài
liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng
và t́nh trạng pháp lư của việc quản lư, sử
dụng các thửa đất, tài sản gắn liền
với đất để phục vụ yêu cầu
quản lư nhà nước về đất đai và nhu
cầu thông tin của các tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Đăng kư đất đai, tài sản gắn
liền với đất lần đầu (sau đây
gọi là đăng kư lần đầu) là việc
thực hiện thủ tục lần đầu
để ghi nhận t́nh trạng pháp lư về quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở,
tài sản khác gắn liền với đất và quyền
quản lư đất đối với một thửa
đất vào hồ sơ địa chính.
3. Đăng kư biến động đất đai,
tài sản gắn liền với đất (sau đây
gọi là đăng kư biến động) là việc
thực hiện thủ tục để ghi nhận sự
thay đổi về một hoặc một số thông tin
đă đăng kư vào hồ sơ địa chính theo quy
định của pháp luật.
4. Giấy chứng nhận là tên gọi chung của
các loại giấy chứng nhận về quyền sử
dụng đất, bao gồm: Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất; Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử
dụng đất ở; Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo quy định của pháp luật về đất
đai, pháp luật về nhà ở.
Điều 4. Thành phần hồ
sơ địa chính
1. Địa phương
xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu
địa chính, hồ sơ địa chính
được lập dưới dạng số và lưu
trong cơ sở dữ liệu đất đai, gồm
có các tài liệu sau đây:
a) Tài liệu điều
tra đo đạc địa chính gồm bản
đồ địa chính và sổ mục kê đất
đai;
b) Sổ địa chính;
c) Bản lưu Giấy
chứng nhận.
2. Địa phương
chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa
chính, hồ sơ địa chính gồm có:
a) Các tài liệu quy
định tại Điểm a và Điểm c Khoản 1
Điều này lập dưới dạng giấy và dạng
số (nếu có);
b) Tài liệu quy
định tại Điểm b Khoản 1 Điều này
được lập dưới dạng giấy hoặc
dạng số;
c) Sổ theo dơi biến
động đất đai lập dưới dạng
giấy.
Điều 5. Nguyên tắc lập,
cập nhật, chỉnh lư hồ sơ địa chính
1. Hồ sơ địa
chính được lập theo từng đơn vị
hành chính xă, phường, thị trấn.
2. Việc lập, cập
nhật, chỉnh lư hồ sơ địa chính phải
theo đúng tŕnh tự, thủ tục hành chính theo quy
định của pháp luật đất đai.
3. Nội dung thông tin trong
hồ sơ địa chính phải bảo đảm
thống nhất với Giấy chứng nhận được
cấp (nếu có) và phù hợp với hiện trạng
quản lư, sử dụng đất.
Điều 6. Trách nhiệm lập,
cập nhật, chỉnh lư hồ sơ địa chính
1. Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm thực hiện các công
việc sau:
a) Tổ chức thực
hiện việc đo đạc lập bản đồ
địa chính, sổ mục kê đất đai;
b) Chỉ đạo
thực hiện chỉnh lư, cập nhật biến
động bản đồ địa chính, sổ
mục kê đất đai; lập, cập nhật và
chỉnh lư biến động thường xuyên sổ
địa chính và các tài liệu khác của hồ sơ
địa chính ở địa phương.
2. Văn pḥng đăng kư
đất đai chịu trách nhiệm thực hiện các
công việc sau:
a) Thực hiện chỉnh
lư biến động thường xuyên đối với
bản đồ địa chính, sổ mục kê
đất đai:
b) Tổ chức lập,
cập nhật, chỉnh lư biến động hồ
sơ địa chính ngoài các tài liệu quy định
tại Điểm a Khoản này;
c) Cung cấp bản sao
bản đồ địa chính, sổ địa chính,
sổ mục kê đất đai (dạng số hoặc
dạng giấy) cho Ủy ban nhân dân xă, phường,
thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp
xă) sử dụng.
3. Chi nhánh Văn pḥng
đăng kư đất đai thực hiện các công
việc quy định tại Khoản 2 Điều này
đối với các đối tượng sử
dụng đất, được Nhà nước giao
quản lư đất, sở hữu tài sản gắn
liền với đất thuộc thẩm quyền
giải quyết thủ tục đăng kư.
4. Địa phương
chưa thành lập Văn pḥng đăng kư đất
đai th́ Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng
đất các cấp thực hiện các công việc theo quy
định như sau:
a) Văn pḥng đăng kư
quyền sử dụng đất trực thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi là Văn pḥng
đăng kư quyền sử dụng đất cấp
tỉnh) chủ tŕ tổ chức việc lập sổ
địa chính; cung cấp tài liệu đo đạc
địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê
đất đai cho Văn pḥng đăng kư quyền
sử dụng đất trực thuộc Pḥng Tài nguyên và
Môi trường (sau đây gọi là Văn pḥng đăng
kư quyền sử dụng đất cấp huyện);
thực hiện cập nhật, chỉnh lư các tài liệu
hồ sơ địa chính quy định tại Điểm
a và Điểm b Khoản 2 Điều này đối
với các thửa đất của các tổ chức,
cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và
người Việt Nam định cư ở nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư;
b) Văn pḥng đăng kư
quyền sử dụng đất cấp huyện thực
hiện cập nhật, chỉnh lư các tài liệu hồ
sơ địa chính quy định tại Điểm a và
Điểm b Khoản 2 Điều này đối với
các thửa đất của các hộ gia đ́nh, cá nhân,
cộng đồng dân cư và người Việt Nam
định cư ở nước ngoài sở hữu nhà
ở tại Việt Nam; cung cấp bản sao bản
đồ địa chính, sổ địa chính, sổ
mục kê đất đai cho Ủy ban nhân dân cấp xă sử
dụng.
5. Ủy ban nhân dân cấp
xă cập nhật, chỉnh lư bản sao tài liệu đo
đạc địa chính, sổ địa chính, sổ
mục kê đất đai đang quản lư theo quy
định tại Thông tư này để sử dụng
phục vụ cho yêu cầu quản lư đất đai
ở địa phương.
Điều 7. Giá trị pháp lư của
hồ sơ địa chính
1. Hồ sơ địa
chính làm cơ sở để xác định quyền và
nghĩa vụ của người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất, xác định quyền và nghĩa
vụ của người được Nhà nước
giao quản lư đất theo quy định của pháp
luật đất đai.
2. Hồ sơ địa
chính dạng giấy, dạng số đều có giá
trị pháp lư như nhau.
3. Trường hợp có
sự không thống nhất thông tin giữa các tài liệu
của hồ sơ địa chính th́ phải thực
hiện kiểm tra, đối chiếu các tài liệu trong
hồ sơ địa chính và hồ sơ thủ tục
đăng kư để xác định thông tin có giá trị
pháp lư làm cơ sở chỉnh lư thống nhất hồ
sơ địa chính.
4. Trường hợp thành
lập bản đồ địa chính mới thay thế
tài liệu, số liệu đo đạc đă sử
dụng để đăng kư trước đây th́ xác
định giá trị pháp lư của thông tin như sau:
a) Trường hợp
đă cấp đổi Giấy chứng nhận theo
bản đồ địa chính mới th́ xác định
giá trị pháp lư thông tin theo kết quả cấp đổi
Giấy chứng nhận;
b) Trường hợp chưa
cấp đổi Giấy chứng nhận theo bản
đồ địa chính mới th́ xác định như
sau:
- Các thông tin về
người sử dụng đất, thông tin về
quyền sử dụng đất được xác
định theo Giấy chứng nhận đă cấp;
trường hợp Giấy chứng nhận đă cấp
không thể hiện thông tin th́ xác định theo sổ
địa chính và hồ sơ thủ tục đăng kư,
cấp Giấy chứng nhận;
- Các thông tin về
đường ranh giới (h́nh thể, kích thước
cạnh thửa, tọa độ đỉnh thửa),
diện tích của thửa đất được xác
định theo bản đồ địa chính mới;
trường hợp đường ranh giới thực
tế của thửa đất trên bản đồ
địa chính mới đă có biến động so
với ranh giới thể hiện trên Giấy chứng
nhận đă cấp th́ thông tin pháp lư về
đường ranh giới và diện tích sử dụng
đất được xác định theo Giấy
chứng nhận đă cấp.
Chương II. HỒ
SƠ NỘP KHI THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG
KƯ ĐẤT ĐAI,
TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN
Điều 8. Hồ sơ nộp khi thực
hiện thủ tục đăng kư, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất lần đầu
1. Hồ sơ nộp khi
thực hiện thủ tục đăng kư, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất lần đầu
gồm có:
a) Đơn đăng kư,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;
b) Một trong các loại
giấy tờ quy định tại Điều 100 của
Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Đất đai (sau
đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP)
đối với trường hợp đăng kư về
quyền sử dụng đất;
c) Một trong các giấy
tờ quy định tại các Điều 31,
32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
đối với trường hợp đăng kư về
quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất.
Trường hợp
đăng kư về quyền sở hữu nhà ở
hoặc công tŕnh xây dựng th́ phải có sơ đồ
nhà ở, công tŕnh xây dựng (trừ trường hợp
trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở,
công tŕnh xây dựng đă có sơ đồ phù hợp
với hiện trạng nhà ở, công tŕnh đă xây
dựng);
d) Báo cáo kết quả rà
soát hiện trạng sử dụng đất đối
với trường hợp tổ chức trong
nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng
đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo
Mẫu số 08/ĐK;
đ) Chứng từ
thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên
quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài
chính về đất đai, tài sản gắn liền
với đất (nếu có);
e) Đối với
đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân
sử dụng đất vào mục đích quốc pḥng, an
ninh th́ ngoài giấy tờ quy định tại các
Điểm a, b và d Khoản này phải có quyết
định của Bộ trưởng Bộ Quốc pḥng,
Bộ trưởng Bộ Công an về vị trí đóng
quân hoặc địa điểm công tŕnh; bản sao
quyết định của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất
vào mục đích quốc pḥng, an ninh trên địa bàn các
quân khu, trên địa bàn các đơn vị thuộc
Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên pḥng, trên
địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương mà có tên đơn vị đề nghị
cấp Giấy chứng nhận;
g) Trường hợp có
đăng kư quyền sử dụng hạn chế
đối với thửa đất liền kề
phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa
thuận hoặc quyết định của Ṭa án nhân dân
về việc xác lập quyền sử dụng hạn
chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ
đồ thể hiện vị trí, kích thước
phần diện tích thửa đất mà người
sử dụng thửa đất liền kề
được quyền sử dụng hạn chế.
2. Trường hợp
người sử dụng đất thực hiện
thủ tục đăng kư đất đai mà chưa có
nhu cầu được cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
th́ nộp hồ sơ gồm các giấy tờ theo quy
định tại các Điểm a, d, e, g và bản sao
giấy tờ quy định tại các Điểm b, c và
đ Khoản 1 Điều này.
Trường hợp
người sử dụng đất đă đăng kư
đất đai mà nay có nhu cầu được cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất th́ nộp đơn
đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo
Mẫu số 04/ĐK.
a) Đơn đăng kư,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;
b) Một trong các giấy
tờ quy định tại các Điều 31,
32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
c) Sơ đồ về
tài sản gắn liền với đất (trừ
trường hợp trong giấy tờ về quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất
đă có sơ đồ tài sản phù hợp với
hiện trạng);
d) Giấy chứng nhận
đă cấp đối với trường hợp
chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất;
đ) Chứng từ
thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên
quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài
chính về tài sản gắn liền với đất
(nếu có).
4. Hồ sơ nộp khi
thực hiện thủ tục đăng kư đất
đai đối với trường hợp
được Nhà nước giao đất để quản
lư gồm có:
a) Đơn đăng kư
theo Mẫu số 04/ĐK;
b) Văn bản của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc
giao đất để quản lư (nếu có);
c) Sơ đồ hoặc
trích đo địa chính thửa đất, khu
đất được giao quản lư (nếu có).
5. Hồ sơ nộp khi
thực hiện thủ tục đăng kư, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất cho người
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
đất, mua nhà ở, công tŕnh xây dựng của tổ
chức đầu tư xây dựng để bán được
thực hiện theo quy định tại Khoản
3 Điều 72 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP.
Điều 9. Hồ sơ nộp
khi thực hiện thủ tục đăng kư biến
động đất đai, tài sản gắn liền với
đất
1. Hồ sơ chuyển
đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
của hộ gia đ́nh, cá nhân để thực hiện
“dồn điền đổi thửa” được
nộp chung cho các hộ gia đ́nh, cá nhân chuyển
đổi đất nông nghiệp gồm có:
a) Đơn đề
nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo
Mẫu số 10/ĐK của từng hộ gia đ́nh, cá
nhân;
b) Bản gốc Giấy
chứng nhận đă cấp hoặc bản sao hợp
đồng thế chấp quyền sử dụng
đất đối với trường hợp đất
đang thế chấp tại tổ chức tín dụng;
c) Văn bản thỏa
thuận về việc chuyển đổi quyền
sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia
đ́nh, cá nhân;
d) Phương án chuyển
đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
của Ủy ban nhân dân cấp xă đă được
Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xă, thành phố
thuộc tỉnh phê duyệt;
đ) Biên bản giao
nhận ruộng đất theo phương án “dồn
điền đổi thửa” (nếu có).
a) Hợp đồng,
văn bản về việc chuyển đổi,
chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa
kế, tặng cho quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất; góp vốn bằng quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất; chuyển quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất của vợ hoặc
chồng thành của chung vợ và chồng theo quy
định.
Trường hợp
người thừa kế quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất là người duy nhất th́
phải có đơn đề nghị được
đăng kư thừa kế quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất của người thừa
kế;
b) Bản gốc Giấy
chứng nhận đă cấp;
c) Văn bản chấp
thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền đối với tổ chức kinh tế
nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê
quyền sử dụng đất nông nghiệp để
thực hiện dự án đầu tư;
d) Văn bản của
người sử dụng đất đồng ư cho
chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất được chuyển nhượng, tặng
cho, cho thuê, góp vốn tài sản gắn liền với
đất đối với trường hợp
chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn
bằng tài sản gắn liền với đất mà
chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất không đồng thời là người sử
dụng đất.
3. Hồ sơ nộp khi
thực hiện thủ tục xóa đăng kư cho thuê, cho
thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất gồm có:
a) Văn bản thanh lư
hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, góp vốn
bằng quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất hoặc hợp
đồng cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất có xác nhận đă
được thanh lư hợp đồng;
b) Bản gốc Giấy
chứng nhận đă cấp đối với
trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử
dụng đất của chủ đầu tư xây dựng
hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế và
trường hợp góp vốn bằng quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất.
4. Hồ sơ nộp khi
thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng
nhận đối với trường hợp chuyển
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất trước
ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đă
được cấp Giấy chứng nhận nhưng
chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền
theo quy định:
a) Trường hợp
nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế,
nhận tặng cho quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất mà có hợp
đồng hoặc văn bản về chuyển quyền
theo quy định nhưng bên chuyển quyền không trao
Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển quyền,
hồ sơ gồm:
- Đơn đăng kư
biến động đất đai, tài sản gắn
liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Hợp đồng
hoặc văn bản về chuyển quyền đă
lập theo quy định;
b) Trường hợp
nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho
quyền sử dụng đất nhưng không lập
hợp đồng, văn bản chuyển quyền theo quy
định, hồ sơ gồm có:
- Đơn đăng kư
biến động đất đai, tài sản gắn
liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Bản gốc Giấy
chứng nhận đă cấp;
- Giấy tờ về
việc chuyển quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất có đủ
chữ kư của bên chuyển quyền và bên nhận chuyển
quyền.
5. Hồ sơ nộp khi
thực hiện thủ tục đăng kư biến
động quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong các trường hợp giải quyết tranh chấp,
khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử
lư nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê
biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất để thi hành
án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức,
chuyển đổi công ty; thỏa thuận hợp
nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất của hộ
gia đ́nh, của vợ và chồng, của nhóm
người sử dụng đất, bao gồm:
a) Đơn đăng kư
biến động đất đai, tài sản gắn
liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b)
Bản gốc Giấy chứng nhận đă cấp;
c) Một trong các loại
giấy tờ gồm: Biên bản ḥa giải thành
(trường hợp ḥa giải thành mà có thay đổi
ranh giới thửa đất th́ có thêm quyết định
công nhận của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm
quyền) hoặc quyết định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền về giải quyết tranh
chấp, khiếu nại, tố cáo về đất
đai theo quy định của pháp luật; văn bản
thỏa thuận hoặc hợp đồng thế
chấp, góp vốn có nội dung thỏa thuận về
xử lư tài sản thế chấp, góp vốn và văn
bản bàn giao tài sản thế chấp, góp vốn theo
thỏa thuận; quyết định hoặc bản án
của Ṭa án nhân dân, quyết định thi hành án của
cơ quan thi hành án đă được thi hành có nội
dung xác định người có quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất; văn bản kết quả
đấu giá quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất theo yêu cầu
của người sử dụng đất, chủ
sở hữu tài sản hoặc yêu cầu của Ṭa án nhân
dân, cơ quan thi hành án đă được thi hành; hợp đồng
hoặc văn bản thỏa thuận phân chia hoặc
hợp nhất hoặc chuyển giao quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất của tổ chức
trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp
nhập tổ chức, chuyển đổi công ty; hợp
đồng hoặc văn bản thỏa thuận phân chia
hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất của hộ gia đ́nh hoặc của vợ
và chồng hoặc của nhóm người sử dụng
đất chung, nhóm chủ sở hữu chung tài sản
gắn liền với đất;
d) Trường hợp phân
chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất của tổ chức phải có
văn bản chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ
chức theo quy định của pháp luật;
trường hợp phân chia hoặc hợp nhất
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất của hộ
gia đ́nh phải có sổ hộ khẩu kèm theo;
trường hợp phân chia hoặc hợp nhất
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất của vợ
và chồng phải có sổ hộ khẩu hoặc giấy
chứng nhận kết hôn hoặc ly hôn kèm theo.
6. Hồ sơ nộp khi
thực hiện thủ tục đăng kư biến
động về sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất do thay đổi thông tin
về người được cấp Giấy chứng
nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân,
giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện
tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay
đổi về hạn chế quyền sử dụng
đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính;
thay đổi về tài sản gắn liền với
đất so với nội dung đă đăng kư, cấp
Giấy chứng nhận gồm có:
a) Đơn đăng kư
biến động đất đai, tài sản gắn
liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy
chứng nhận đă cấp;
c) Một trong các giấy
tờ liên quan đến nội dung biến động:
- Văn bản công nhận
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật đối với
trường hợp cá nhân hoặc người đại
diện hộ gia đ́nh thay đổi họ, tên;
- Bản sao sổ hộ
khẩu đối với trường hợp thay
đổi người đại diện là chủ hộ
gia đ́nh; văn bản thỏa thuận của hộ gia
đ́nh được Ủy ban nhân dân cấp xă xác
nhận đối với trường hợp thay
đổi người đại diện là thành viên khác
trong hộ;
- Bản sao giấy
chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng minh quân
đội và sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ
khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường
hợp thay đổi thông tin về nhân thân của
người có tên trên Giấy chứng nhận;
- Văn bản của cơ
quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc
thay đổi thông tin pháp nhân đối với
trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân
của tổ chức đă ghi trên Giấy chứng
nhận;
- Văn bản thỏa
thuận của cộng đồng dân cư
được Ủy ban nhân dân cấp xă xác nhận
đối với trường hợp cộng đồng
dân cư đổi tên;
- Văn bản xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xă về t́nh trạng
sạt lở tự nhiên đối với trường
hợp giảm diện tích thửa đất, tài sản
gắn liền với đất do sạt lở tự
nhiên;
- Chứng từ về
việc nộp nghĩa vụ tài chính đối với trường
hợp Giấy chứng nhận đă cấp có ghi nợ
hoặc chậm nộp nghĩa vụ tài chính, trừ
trường hợp người sử dụng đất
được miễn giảm hoặc không phải
nộp do thay đổi quy định của pháp luật;
- Quyết định
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
việc thay đổi hạn chế về quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất ghi trên Giấy
chứng nhận đối với trường hợp có
hạn chế theo quyết định giao đất, cho
thuê đất, công nhận quyền sử dụng
đất; trường hợp có thay đổi hạn
chế theo văn bản chuyển quyền sử dụng
đất th́ phải có văn bản chấp thuận thay
đổi hạn chế của người có quyền
lợi liên quan, được Ủy ban nhân dân cấp xă
xác nhận;
- Bản sao một trong các
giấy tờ quy định tại các Điều
31, 32, 33 và 34 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP thể hiện nội dung thay đổi
đối với trường hợp thay đổi thông
tin về tài sản gắn liền với đất
đă ghi trên Giấy chứng nhận.
7. Hồ sơ nộp khi
thực hiện thủ tục đối với
trường hợp chuyển từ h́nh thức thuê
đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả
tiền một lần hoặc từ giao đất không
thu tiền sử dụng đất sang thuê đất
hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu
tiền sử dụng đất, bao gồm:
a) Đơn đăng kư
biến động đất đai, tài sản gắn
liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy
chứng nhận đă cấp;
c) Hợp đồng thuê
đất đă lập;
d) Chứng từ thực
hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan
đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính
về đất đai, tài sản gắn liền với
đất (nếu có).
8. Hồ sơ nộp khi
thực hiện thủ tục đăng kư xác lập
quyền sử dụng hạn chế thửa đất
liền kề sau khi được cấp Giấy
chứng nhận lần đầu và đăng kư thay
đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn
chế thửa đất liền kề gồm có:
a) Đơn đăng kư
biến động đất đai, tài sản gắn
liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy
chứng nhận đă cấp của một bên hoặc các
bên liên quan;
c) Hợp đồng
hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết
định của Ṭa án nhân dân về việc xác lập
hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử
dụng hạn chế thửa đất liền kề;
d) Sơ đồ thể
hiện vị trí, kích thước phần diện tích
thửa đất mà người sử dụng thửa
đất liền kề được quyền sử
dụng hạn chế.
9. Hồ sơ nộp khi
thực hiện thủ tục gia hạn sử dụng
đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế gồm có:
a) Đơn đăng kư
biến động đất đai, tài sản gắn
liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy
chứng nhận đă cấp;
d) Chứng từ đă
thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nếu có).
10. Hồ sơ nộp khi
thực hiện thủ tục xác nhận tiếp tục
sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia
đ́nh, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất
đối với trường hợp có nhu cầu gồm
có:
a) Đơn đăng kư
biến động đất đai, tài sản gắn
liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy
chứng nhận đă cấp.
11. Hồ sơ nộp khi
thực hiện thủ tục tách thửa hoặc hợp
thửa đất:
a) Đơn đề
nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu
số 11/ĐK;
b) Bản gốc Giấy
chứng nhận đă cấp.
Trường hợp thuê,
thuê lại đất của chủ đầu tư xây
dựng hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thuê
được Nhà nước cho thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm và người sử
dụng đất thuê, thuê lại đă trả tiền
thuê đất một lần trước ngày 01 tháng 7
năm 2014 th́ hồ sơ đăng kư thế chấp
phải có giấy tờ chứng minh chủ đầu
tư đă nộp vào ngân sách số tiền thuê đất
mà bên thuê, thuê lại đất đă trả một
lần.
Điều 10. Hồ sơ nộp
khi thực hiện thủ tục cấp đổi, cấp
lại, đính chính, thu hồi Giấy chứng nhận
1. Hồ sơ nộp khi
thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy
chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở
hữu công tŕnh xây dựng gồm có:
a) Đơn đề
nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo
Mẫu số 10/ĐK;
b) Bản gốc Giấy
chứng nhận đă cấp;
c) Bản sao hợp
đồng thế chấp quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất thay
cho bản gốc Giấy chứng nhận đă cấp
đối với trường hợp cấp đổi
Giấy chứng nhận sau khi dồn điền
đổi thửa, đo đạc lập bản
đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đă
cấp đang thế chấp tại tổ chức tín
dụng.
2. Hồ sơ nộp khi
thực hiện thủ tục cấp lại Giấy
chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở
hữu công tŕnh xây dựng do bị mất gồm có:
a) Đơn đề
nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu
số 10/ĐK;
b) Giấy xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xă về việc đă niêm
yết thông báo mất giấy trong thời gian 15 ngày
đối với hộ gia đ́nh và cá nhân; giấy tờ
chứng minh đă đăng tin 03 lần trên phương
tiện thông tin đại chúng ở địa
phương về việc mất Giấy chứng
nhận đối với tổ chức, cơ sở tôn
giáo, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài
có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài và người Việt Nam
định cư ở nước ngoài thực hiện
dự án đầu tư; trường hợp mất
Giấy chứng nhận do thiên tai, hỏa hoạn phải
có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xă
về việc thiên tai, hỏa hoạn đó.
3. Hồ sơ nộp khi
thực hiện thủ tục đính chính Giấy
chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở
hữu công tŕnh xây dựng đă cấp gồm có:
a) Đơn đề
nghị đính chính đối với trường hợp
người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản phát hiện sai sót trên Giấy chứng
nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu
công tŕnh xây dựng đă cấp;
b) Bản gốc Giấy
chứng nhận đă cấp.
4. Hồ sơ nộp khi
thực hiện thủ tục thu hồi Giấy chứng
nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu
công tŕnh xây dựng đă cấp không đúng quy định
của pháp luật đất đai tại Điểm d
Khoản 2 Điều 106 của Luật Đất đai
theo quy định như sau:
a) Trường hợp
người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất phát
hiện nội dung Giấy chứng nhận đă cấp
không đúng quy định th́ nộp hồ sơ gồm:
- Đơn phản ánh
việc cấp Giấy chứng nhận không đúng quy
định;
- Bản gốc Giấy
chứng nhận đă cấp;
b) Trường hợp
cơ quan nhà nước phát hiện Giấy chứng
nhận đă cấp không đúng quy định th́
người được cấp Giấy chứng
nhận nộp Giấy chứng nhận đă cấp theo
quyết định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
Điều 11. Việc nộp giấy tờ
khi thực hiện thủ tục đăng kư, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất
2.
Khi nộp các giấy tờ về quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất theo quy định tại Điều 100 của Luật Đất
đai, các Điều 18, 31, 32, 33 và 34 của Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP (nếu có) để làm
thủ tục đăng kư lần đầu hoặc
đăng kư biến động theo quy định tại
các Điều 8, 9 và 10 của Thông tư này th́ người
nộp hồ sơ được lựa chọn một
trong các h́nh thức sau:
a) Nộp bản sao
giấy tờ đă có công chứng hoặc chứng
thực theo quy định của pháp luật về công
chứng, chứng thực;
b) Nộp bản sao
giấy tờ và xuất tŕnh bản chính để cán
bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối
chiếu và xác nhận vào bản sao;
c) Nộp bản chính
giấy tờ.
3. Trường hợp
nộp bản sao giấy tờ quy định tại
Điểm a và Điểm b Khoản 2 Điều này th́
khi nhận Giấy chứng nhận, người được
cấp Giấy chứng nhận phải nộp bản
chính các giấy tờ về quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất cho cơ quan trao Giấy
chứng nhận để chuyển lưu trữ theo quy định
của Thông tư này; trừ các giấy tờ là giấy
phép xây dựng; quyết định phê duyệt dự án
đầu tư, quyết định đầu tư, giấy
phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu
tư.
4. Khi nộp chứng
từ thực hiện nghĩa vụ tài chính về
đất đai, tài sản gắn liền với
đất để làm thủ tục cấp Giấy
chứng nhận hoặc đăng kư biến động
về đất đai, tài sản gắn liền với
đất th́ người nộp hồ sơ
được lựa chọn một trong các h́nh thức
sau:
a) Nộp bản sao đă
có công chứng hoặc chứng thực theo quy định
của pháp luật về công chứng, chứng thực;
b) Nộp bản sao và
xuất tŕnh bản chính để cán bộ tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác
nhận vào bản sao;
c) Nộp bản chính
(đối với trường hợp có 2 bản chính).
Điều 12. Mẫu giấy tờ thực hiện
thủ tục đăng kư, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
lần đầu
1. Mẫu sổ sử
dụng trong đăng kư gồm có:
a) Sổ địa chính
(điện tử): Mẫu số 01/ĐK;
b) Sổ tiếp nhận và
trả kết quả đăng kư, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất: Mẫu số 02/ĐK;
c) Sổ cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất: Mẫu số 03/ĐK.
2. Mẫu giấy tờ
thực hiện thủ tục đăng kư lần
đầu gồm có:
a) Đơn đăng kư,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất: Mẫu số
04a/ĐK;
b) Danh sách người
sử dụng chung thửa đất, chủ sở
hữu chung tài sản gắn liền với đất
(kèm theo Đơn đăng kư, cấp Giấy chứng
nhận): Mẫu số 04b/ĐK;
c) Danh sách các thửa
đất nông nghiệp của cùng một người
sử dụng, người được quản lư (kèm
theo Đơn đăng kư, cấp Giấy chứng nhận):
Mẫu số 04c/ĐK;
d) Danh sách tài sản gắn
liền với đất trên cùng một thửa
đất (kèm theo Đơn đăng kư, cấp Giấy
chứng nhận): Mẫu số 04d/ĐK;
đ) Phiếu lấy ư
kiến của khu dân cư về nguồn gốc và
thời điểm sử dụng đất: Mẫu
số 05/ĐK;
e) Danh sách công khai kết
quả kiểm tra hồ sơ đăng kư, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất: Mẫu số
06/ĐK;
g) Phiếu lấy ư
kiến về việc chứng nhận quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất:
Mẫu số 07/ĐK;
h) Báo cáo kết quả rà
soát hiện trạng sử dụng đất của
tổ chức, cơ sở tôn giáo và bản thống kê các
thửa đất: Mẫu số 08/ĐK.
3. Mẫu giấy tờ
thực hiện thủ tục đăng kư biến
động đất đai, tài sản gắn liền
với đất quy định kèm theo Thông tư này gồm
có:
a) Đơn đăng kư
biến động đất đai, tài sản gắn
liền với đất: Mẫu số 09/ĐK;
b) Đơn đề
nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất: Mẫu số 10/ĐK;
c) Đơn đề
nghị tách thửa đất, hợp thửa đất:
Mẫu số 11/ĐK;
d) Thông báo về việc
cập nhật, chỉnh lư hồ sơ địa chính:
Mẫu số 12/ĐK;
đ) Quyết định
về việc gia hạn sử dụng đất của
Ủy ban nhân dân: Mẫu số 13/ĐK.
4. Nội dung, h́nh thức
các mẫu sổ, văn bản, giấy tờ quy
định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này
được quy định chi tiết tại Phụ lục
số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất được sử dụng
các mẫu quy định tại Khoản 2 và Khoản 3
Điều này trên trang thông tin điện tử của
Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Tổng cục
Quản lư đất đai để lập hồ sơ
thực hiện thủ tục đăng kư.
Chương III. NỘI
DUNG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
Điều 13. Nhóm dữ liệu
về thửa đất
Nhóm dữ liệu về
thửa đất bao gồm các loại dữ liệu
được xác định và thể hiện theo quy
định như sau:
1. Dữ liệu số
hiệu thửa đất gồm có:
a) Số tờ bản
đồ là số thứ tự của tờ bản
đồ địa chính hoặc bản trích đo
địa chính trong phạm vi từng đơn vị hành
chính cấp xă;
b) Số thửa
đất là số thứ tự của thửa
đất trên mỗi tờ bản đồ hoặc
bản trích đo địa chính có thửa đất
đó; trường hợp bản trích đo địa
chính có một thửa đất th́ số hiệu thửa
đất được ghi “01”.
2. Dữ liệu
địa chỉ thửa đất gồm: Số nhà, tên
đường phố (nếu có); tên điểm dân cư
(thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố,...) hoặc tên
khu vực, xứ đồng (đối với thửa
đất ngoài khu dân cư); tên đơn vị hành chính
các cấp xă, huyện, tỉnh nơi có thửa
đất.
3. Dữ liệu ranh
giới thửa đất được thể hiện
trên bản đồ địa chính gồm: H́nh dạng,
kích thước các cạnh thửa và tọa độ
đỉnh thửa; đối với bản trích đo
địa chính th́ tối thiểu phải thể hiện
h́nh dạng và kích thước các cạnh thửa
đất.
Việc xác định và
thể hiện ranh giới thửa đất thực
hiện theo quy định về thành lập bản
đồ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
4. Dữ liệu diện
tích thửa đất: Được xác định và
thể hiện trên hồ sơ địa chính theo
đơn vị mét vuông (m²), làm tṛn đến một chữ
số thập phân.
5. Dữ liệu về tài
liệu đo đạc gồm: Tên tài liệu đo
đạc đă sử dụng (bản đồ
địa chính hoặc bản trích đo địa
chính,...), ngày hoàn thành đo đạc.
Điều 14. Nhóm dữ liệu
về đối tượng chiếm đất không tạo
thành thửa đất
Nhóm dữ liệu về
đối tượng chiếm đất không tạo
thành thửa đất bao gồm các loại dữ
liệu được xác định và thể hiện
theo quy định như sau:
1. Dữ liệu tên gọi
đối tượng chiếm đất không tạo
thành thửa đất được xác định và
thể hiện theo tên thường gọi ở địa
phương (nếu có). Ví dụ: “Kênh Ba ḅ”, "Sông Sét".
2. Dữ liệu số
hiệu đối tượng chiếm đất
nhưng không tạo thành thửa đất gồm:
a) Số tờ bản
đồ có đối tượng chiếm đất
không tạo thành thửa đất;
b) Số hiệu của
đối tượng chiếm đất trên từng
tờ bản đồ, được đánh số theo
quy định về thành lập bản đồ
địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Dữ liệu ranh
giới của đối tượng được xác
định và thể hiện trên bản đồ theo quy
định về thành lập bản đồ địa
chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Dữ liệu diện
tích được xác định và thể hiện cho
từng đối tượng trên từng tờ bản
đồ theo đơn vị m².
Điều 15. Nhóm dữ liệu về người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất, người quản lư
đất
Nhóm dữ liệu về
người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất,
người quản lư đất bao gồm các loại dữ
liệu được xác định và thể hiện
theo quy định như sau:
1. Dữ liệu mă
đối tượng sử dụng đất,
đối tượng sở hữu tài sản gắn
liền với đất, đối tượng
được Nhà nước giao quản lư đất
được thể hiện trên sổ mục kê
đất đai theo quy định về thống kê,
kiểm kê đất đai của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
2. Dữ liệu tên
người sử dụng đất, tên chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất, tên
người quản lư đất được xác
định và thể hiện theo quy định như sau:
a) Đối với cá nhân
thể hiện các thông tin: “Ông” hoặc “Bà”; họ và tên,
năm sinh được ghi theo Giấy chứng minh nhân
dân hoặc Giấy chứng minh quân đội nhân dân
hoặc giấy tờ tùy thân khác của người
đó; trường hợp không có giấy chứng minh
hoặc giấy tờ tùy thân khác th́ xác định theo
sổ hộ khẩu hoặc giấy khai sinh của
người đó.
Cá nhân nước ngoài
hoặc người Việt Nam định cư ở
nước ngoài (kể cả trường hợp nhận
thừa kế, tặng cho nhà, đất nhưng không
thuộc đối tượng được mua nhà
ở tại Việt Nam) phải ghi “Ông” (hoặc “Bà”), sau
đó ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch theo hộ
chiếu của người đó;
Trường hợp
chủ hộ gia đ́nh hoặc người đại
diện khác của hộ gia đ́nh có vợ hoặc
chồng cùng có quyền sử dụng đất chung của
hộ gia đ́nh th́ ghi cả họ tên, năm sinh của
người vợ hoặc chồng đó;
c) Đối với hai
vợ chồng có chung tài sản là quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất th́ thể hiện các thông tin:
Họ và tên, năm sinh của cả vợ và chồng và
quan hệ hôn nhân giữa hai người.
Trường hợp có
văn bản thỏa thuận của hai vợ chồng
chỉ ghi tên vợ hoặc tên chồng (có chứng
thực của Ủy ban nhân dân cấp xă nơi đăng
kư thường trú) th́ ghi tên một người theo văn bản
thỏa thuận đó;
d) Đối với tổ
chức trong nước th́ thể hiện tên gọi
đầy đủ của tổ chức theo giấy
tờ về việc thành lập, công nhận hoặc
đăng kư kinh doanh của tổ chức (nếu có);
đ) Đối với
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,
người Việt Nam định cư ở nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư tại
Việt Nam th́ thể hiện tên gọi đầy
đủ của pháp nhân thực hiện dự án
đầu tư theo giấy phép đầu tư hoặc
giấy đăng kư kinh doanh của pháp nhân đó;
e) Đối với tổ
chức nước ngoài có chức năng ngoại giao th́
thể hiện tên gọi đầy đủ của
tổ chức theo văn bản của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền về việc giao
đất, cho thuê đất hoặc về việc thành
lập, cho phép hoạt động của tổ chức
hoặc theo văn bản đă kư kết giữa hai Chính
phủ;
g) Đối với cơ
sở tôn giáo th́ thể hiện tên gọi đầy
đủ mà cơ sở tôn giáo đă đăng kư hoạt
động được Ủy ban nhân dân cấp xă
hoặc cơ quan quản lư nhà nước về tôn giáo
của địa phương xác nhận;
h) Đối với
cộng đồng dân cư th́ thể hiện tên gọi
do cộng đồng dân cư xác định,
được Ủy ban nhân dân cấp xă xác nhận;
i) Đối với
trường hợp có nhiều tổ chức, hộ gia
đ́nh, cá nhân cùng sử dụng đất, cùng sở
hữu tài sản gắn liền với đất (gọi
chung là nhóm người sử dụng đất, sở
hữu tài sản gắn liền với đất) th́
thể hiện tên của từng tổ chức, hộ gia
đ́nh, cá nhân theo quy định tại các Điểm a, b,
c, d, đ, e, g và h Khoản này.
Trường hợp nhóm
người sử dụng đất, nhóm chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất có
văn bản thỏa thuận (được công
chứng hoặc chứng thực theo quy định
của pháp luật) cử người đại diện
đứng tên th́ thể hiện tên của người
đại diện theo quy định tại các
Điểm a, b, c, d, đ, e, g và h Khoản này; sau đó ghi
thêm “là đại diện cho nhóm người sử
dụng đất” hoặc “là đại diện cho nhóm
chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất” theo văn bản thỏa thuận đó;
k) Trường hợp có
nhiều người được thừa kế theo pháp
luật nhưng chưa xác định được
đầy đủ những người đó th́ thể
hiện tên của những người được
nhận thừa kế đă được xác
định; tiếp theo phải thể hiện “và một
số người thừa kế khác chưa
được xác định”;
l) Trường hợp nhà
chung cư để bán hoặc bán kết hợp cho thuê th́
khi đăng kư chuyển nhượng căn hộ
đầu tiên phải thể hiện thêm “Cùng với các
chủ sở hữu căn hộ chung cư
được thể hiện chi tiết tại phần
đăng kư căn hộ chung cư”.
Trường hợp
chủ đầu tư đă bán hết diện tích nhà
chung cư th́ thể hiện “Của các chủ sở
hữu căn hộ chung cư được thể hiện
chi tiết tại phần đăng kư căn hộ chung
cư”.
3. Dữ liệu giấy
tờ pháp nhân (đối với tổ chức) hoặc
giấy tờ nhân thân (đối với cá nhân,
người đại diện hộ gia đ́nh)
được thể hiện theo quy định như
sau:
b) Đối với cá nhân
nước ngoài hoặc người Việt Nam
định cư ở nước ngoài (mang quốc
tịch nước ngoài) sở hữu nhà ở tại
Việt Nam th́ phải thể hiện các thông tin: Tên
giấy tờ (hộ chiếu); số, ngày cấp hộ
chiếu và quốc tịch của người đó.
Trường hợp người Việt Nam định
cư ở nước ngoài vừa có quốc tịch
Việt Nam vừa có quốc tịch nước ngoài th́
được lựa chọn thể hiện thông tin theo
hộ chiếu hoặc theo quy định tại
Điểm a Khoản này;
c) Đối với tổ
chức trong nước phải thể hiện các thông tin:
Loại giấy tờ; số, ngày kư, cơ quan kư giấy
tờ làm cơ sở xác định tên gọi của
tổ chức đó (như quyết định thành
lập, quyết định công nhận hoặc giấy
đăng kư kinh doanh của tổ chức - nếu có);
d) Đối với tổ
chức nước ngoài có chức năng ngoại giao,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,
người Việt Nam định cư ở nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư th́ thể
hiện các thông tin: Tên giấy tờ pháp nhân (văn bản
thành lập hoặc giấy phép hoạt động tại
Việt Nam hoặc giấy phép đầu tư hoặc
giấy đăng kư kinh doanh); số, ngày kư, cơ quan kư
giấy tờ đó.
4. Dữ liệu
địa chỉ của người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất, người quản lư đất
được thể hiện theo quy định như
sau:
a) Dữ liệu
địa chỉ được thể hiện gồm
có: Số nhà hoặc số căn hộ (nếu có); tên ngơ,
phố hoặc tên tổ dân phố, thôn, xóm, làng, ấp,
bản; tên đơn vị hành chính các cấp xă, huyện,
tỉnh;
b) Đối với cá nhân,
hộ gia đ́nh thể hiện địa chỉ theo
nơi đăng kư thường trú;
c) Đối với tổ
chức thể hiện địa chỉ theo trụ
sở chính mà tổ chức đó đăng kư;
d) Đối với cá nhân
nước ngoài hoặc người Việt Nam
định cư ở nước ngoài được
sở hữu nhà ở tại Việt Nam thể hiện
theo địa chỉ tạm trú của người đó
ở Việt Nam;
đ) Đối với
cộng đồng dân cư thể hiện địa
chỉ nơi sinh hoạt chung của cộng đồng
dân cư đó.
5. Trường hợp
người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được thừa kế hoặc tặng cho
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
nhưng không thuộc đối tượng
được mua nhà ở gắn liền với quyền
sử dụng đất ở tại Việt Nam theo quy
định của pháp luật về nhà ở th́ phải
thể hiện hạn chế quyền sử dụng
đất theo quy định tại Khoản 6 Điều
16 của Thông tư này.
Điều 16. Nhóm dữ liệu
về quyền sử dụng đất, quyền quản
lư đất
Nhóm dữ liệu về
quyền sử dụng đất bao gồm các loại
dữ liệu được xác định và thể
hiện như sau:
1. Dữ liệu h́nh
thức sử dụng đất riêng, chung được
thể hiện theo quy định như sau:
a) H́nh thức sử
dụng đất riêng thể hiện đối với
trường hợp thửa đất thuộc quyền
sử dụng của một người sử dụng
đất (là một cá nhân hoặc một hộ gia
đ́nh, một cộng đồng dân cư, một tổ
chức trong nước, một cơ sở tôn giáo,
một cá nhân nước ngoài, một tổ chức
nước ngoài, một người Việt Nam
định cư ở nước ngoài), kể cả
trường hợp quyền sử dụng đất chung
của vợ và chồng;
b) H́nh thức sử
dụng đất chung thể hiện đối với
trường hợp thửa đất thuộc quyền
sử dụng chung của nhiều người sử
dụng đất (gồm nhiều cá nhân không cùng một
hộ gia đ́nh hoặc nhiều hộ gia đ́nh hoặc
nhiều cặp vợ chồng hoặc nhiều tổ
chức hoặc của cả cá nhân, hộ gia đ́nh,
tổ chức);
c) Trường hợp
thửa đất có phần diện tích thuộc quyền
sử dụng chung của nhiều người sử
dụng đất và có phần diện tích thuộc
quyền sử dụng riêng của từng người
sử dụng đất th́ phải xác định,
thể hiện từng phần diện tích đất
sử dụng chung và thể hiện tên những
người sử dụng đất chung đó kèm theo; ghi
từng phần diện tích đất sử dụng riêng
và ghi tên của người có quyền sử dụng
đất riêng kèm theo.
2. Dữ liệu loại
đất bao gồm tên gọi loại đất và mă (kư
hiệu) của loại đất, được thể
hiện theo quy định như sau:
a) Loại đất
được xác định và thể hiện bằng tên
gọi trên sổ địa chính và bằng mă trên bản
đồ địa chính và sổ mục kê đất
đai cho từng thửa đất, đối
tượng chiếm đất nhưng không tạo thành
thửa đất;
b) Loại đất
thể hiện trên sổ địa chính theo mục
đích sử dụng đất được Nhà
nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử
dụng, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất hoặc được Nhà nước giao
quản lư đất. Trường hợp đăng kư
đất đai lần đầu mà chưa
được Nhà nước công nhận quyền sử
dụng đất th́ xác định và thể hiện theo
loại đất hiện trạng đang sử dụng
tại thời điểm đăng kư. Các loại
đất thể hiện bao gồm:
- Nhóm đất nông
nghiệp gồm các loại: Đất chuyên trồng lúa
nước; đất trồng lúa nước c̣n lại;
đất trồng lúa nương; đất trồng cây
hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất
rừng sản xuất; đất rừng pḥng hộ;
đất rừng đặc dụng; đất nuôi
trồng thủy sản; đất làm muối; đất
nông nghiệp khác;
- Nhóm đất phi nông
nghiệp gồm các loại: Đất ở tại nông
thôn; đất ở tại đô thị; đất xây
dựng trụ sở cơ quan; đất quốc pḥng;
đất an ninh; đất xây dựng trụ sở
tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng
cơ sở văn hóa; đất xây dựng cơ sở y
tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục và
đào tạo; đất xây dựng cơ sở thể
dục thể thao; đất xây dựng cơ sở khoa
học và công nghệ; đất xây dựng cơ sở
dịch vụ xă hội; đất xây dựng cơ
sở ngoại giao; đất xây dựng công tŕnh sự
nghiệp khác; đất khu công nghiệp; đất
cụm công nghiệp; đất khu chế xuất;
đất thương mại, dịch vụ; đất
cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất
sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm
đồ gốm; đất giao thông; đất thủy
lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa;
đất có danh lam thắng cảnh; đất sinh
hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi,
giải trí công cộng; đất công tŕnh năng
lượng; đất công tŕnh bưu chính, viễn thông;
đất chợ; đất băi thải, xử lư chất
thải; đất công tŕnh công cộng khác; đất
cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín
ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa
địa hoặc đất làm nghĩa trang, nghĩa
địa, nhà hỏa táng hoặc đất làm nhà hỏa
táng hoặc đất làm nhà tang lễ; đất sông,
ng̣i, kênh, rạch, suối; đất có mặt nước
chuyên dùng; đất phi nông nghiệp khác;
- Nhóm đất chưa
sử dụng thể hiện đối với
trường hợp đăng kư đất
được Nhà nước giao quản lư, gồm các
loại: Đất bằng chưa sử dụng;
đất đồi núi chưa sử dụng; núi đá
không có rừng cây;
c) Trường hợp
loại đất hiện trạng sử dụng khác
với loại đất theo mục đích sử
dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê,
công nhận quyền sử dụng đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất hoặc
được Nhà nước giao quản lư đất th́
thể hiện cả loại đất theo hiện
trạng và loại đất được Nhà
nước giao, cho thuê, công nhận, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất hoặc
được Nhà nước giao quản lư đất vào
sổ mục kê đất đai và bản đồ
địa chính;
d) Mă loại đất
thể hiện trên sổ mục kê đất đai và
bản đồ địa chính thực hiện theo quy
định về bản đồ địa chính và
được giải thích theo quy định về
thống kê, kiểm kê đất đai của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
đ) Trường hợp
thửa đất được Nhà nước giao, cho
thuê, công nhận quyền sử dụng đất
đồng thời vào nhiều mục đích khác nhau mà
không phân biệt ranh giới sử dụng giữa các
mục đích th́ thể hiện tất cả các mục
đích sử dụng đất đó. Trường
hợp thửa đất sử dụng vào nhiều
mục đích mà trong đó có mục đích chính, mục
đích phụ th́ phải ghi chú thêm chữ “(là chính)”
hoặc chữ “(là phụ)” sau từng mục đích. Ví
dụ: “Đất trồng lúa
(là chính); đất nuôi trồng thủy sản (là
phụ)".
Thửa đất có
vườn ao gắn liền với nhà ở trong khu dân
cư mà không được công nhận toàn bộ thửa
đất là đất ở th́ phải xác định
diện tích theo từng mục đích: Đất ở và
đất nông nghiệp theo hiện trạng đang sử
dụng (là đất trồng cây hàng năm khác hoặc
đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng
thủy sản).
3. Dữ liệu thời
hạn sử dụng đất được thể
hiện như sau:
a) Dữ liệu thời
hạn sử dụng đất được xác
định và thể hiện thống nhất với
Giấy chứng nhận;
b) Trường hợp
sử dụng đất có thời hạn th́ thể
hiện các thông tin: Ngày tháng năm hết hạn sử
dụng đất;
c) Trường hợp
sử dụng đất ổn định lâu dài th́
thể hiện là “Lâu dài”;
d) Trường hợp
thửa đất được Nhà nước giao, cho
thuê hoặc công nhận quyền sử dụng đất
đồng thời vào nhiều mục đích mà từng
mục đích sử dụng có thời hạn khác nhau th́
thể hiện lần lượt thời hạn sử
dụng tương ứng với từng mục đích;
đ) Trường hợp
thửa đất có vườn, ao gắn liền với
nhà ở thuộc khu dân cư và diện tích đất
ở được công nhận nhỏ hơn diện tích
thửa đất th́ thời hạn sử dụng
đất đối với đất ở là “Lâu dài”;
thời hạn sử dụng đối với
đất vườn, ao không được công nhận
là đất ở được xác định thời
hạn theo quy định của Luật Đất đai
đối với loại đất nông nghiệp hiện
đang sử dụng;
e) Trường hợp
đăng kư đất đai mà chưa có nhu cầu
cấp Giấy chứng nhận nhưng có giấy tờ
về quyền sử dụng đất th́ xác định
và ghi thời hạn sử dụng đất theo giấy tờ
đó; trường hợp không có giấy tờ hoặc có
giấy tờ về quyền sử dụng đất
nhưng chưa xác định thời hạn th́ thể
hiện là “Chưa xác định”. Trường hợp
đăng kư đất đai mà không đủ
điều kiện cấp Giấy chứng nhận th́
thể hiện là “Tạm sử dụng”;
g) Trường hợp
thửa đất có nhiều phần diện tích có
thời hạn sử dụng đất khác nhau th́
phải xác định và thể hiện thời hạn
sử dụng tương ứng với từng phần
diện tích đó;
h) Trường hợp
đăng kư đất được Nhà nước giao
quản lư th́ thể hiện theo văn bản giao quản
lư đất; trường hợp không có văn bản giao
quản lư đất hoặc văn bản giao quản lư
đất không thể hiện thời hạn th́ thể
hiện là "Không xác định”.
4. Dữ liệu nguồn
gốc sử dụng đất được xác
định, thể hiện bằng tên gọi và bằng mă
theo quy định như sau:
a) Trường hợp
được Nhà nước giao đất không thu
tiền sử dụng đất th́ thể hiện tên
gọi “Nhà nước giao đất không thu tiền
sử dụng đất” và bằng mă “DG-KTT”;
b) Trường hợp
được Nhà nước giao đất có thu tiền
sử dụng đất (kể cả trường
hợp giao đất thông qua đấu giá quyền sử
dụng đất, trường hợp mua căn hộ
chung cư của nhà đầu tư được Nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất và trường hợp được Ban
quản lư khu công nghệ cao, khu kinh tế giao lại
đất) th́ thể hiện tên gọi “Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất” và
bằng mă “DG-CTT”;
c) Trường hợp
được Nhà nước cho thuê đất trả
tiền một lần cho cả thời gian thuê (kể
cả trường hợp thuê đất thông qua
đấu giá quyền sử dụng đất hoặc
được Nhà nước công nhận quyền sử
dụng đất theo h́nh thức thuê đất và
trường hợp được Ban quản lư khu công
nghệ cao, khu kinh tế cho thuê đất trả tiền
thuê một lần) th́ thể hiện tên gọi “Nhà
nước cho thuê đất trả tiền một
lần” và bằng mă “DT-TML”;
d) Trường hợp
được Nhà nước cho thuê đất trả
tiền hàng năm (kể cả trường hợp thuê
đất thông qua đấu giá quyền sử dụng
đất hoặc được Nhà nước công
nhận quyền sử dụng đất theo h́nh thức
thuê đất và trường hợp được Ban
quản lư khu công nghệ cao, khu kinh tế cho thuê đất
trả tiền hàng năm) th́ thể hiện tên gọi “Nhà
nước cho thuê đất trả tiền hàng năm” và
bằng mă “DT-THN”;
đ) Trường hợp
được Nhà nước công nhận quyền sử
dụng đất theo chế độ giao đất có
thu tiền sử dụng đất (kể cả
trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng
đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp mà không phải nộp tiền sử dụng
đất khi cấp Giấy chứng nhận) th́ thể
hiện tên gọi “Công nhận quyền như giao
đất có thu tiền sử dụng đất” và
bằng mă “CNQ-CTT”;
e) Trường hợp
được Nhà nước công nhận quyền sử
dụng đất theo chế độ giao đất
không thu tiền th́ thể hiện tên gọi “Công nhận
quyền như giao đất không thu tiền sử
dụng đất” và bằng mă “CNQ-KTT”;
g) Trường hợp tách
thửa, hợp thửa, cấp lại hoặc cấp
đổi Giấy chứng nhận th́ thể hiện
nguồn gốc sử dụng đất như đă
đăng kư, cấp Giấy chứng nhận lần
đầu và được thể hiện theo quy
định tại các Điểm a, b, c, d, đ và e
Khoản này.
Trường hợp đă
đăng kư đất đai, cấp Giấy chứng
nhận nhưng chưa thể hiện nguồn gốc
sử dụng đất th́ căn cứ vào hồ sơ
cấp Giấy chứng nhận trước đây và quy
định của pháp luật đất đai tại
thời điểm đăng kư biến động,
cấp đổi cấp lại Giấy chứng nhận
để xác định và thể hiện nguồn gốc
sử dụng đất theo quy định tại Thông
tư này;
h) Trường hợp
nhận chuyển quyền sử dụng đất th́
lần lượt thể hiện h́nh thức nhận
chuyển quyền (đối với trường hợp
nhận chuyển đổi, nhận chuyển
nhượng, nhận thừa kế, được
tặng cho, nhận góp vốn) hoặc thể hiện
“Nhận chuyển quyền” và căn cứ nhận
chuyển quyền (đối với trường hợp
trúng đấu giá, xử lư nợ thế chấp, giải
quyết tranh chấp, giải quyết khiếu nại
hoặc tố cáo, thực hiện quyết định
hoặc bản án của Ṭa án nhân dân, thực hiện
quyết định thi hành án,...); tiếp theo thể
hiện nguồn gốc sử dụng đất như
trên Giấy chứng nhận đă cấp lần
đầu và được thể hiện theo quy định
tại Thông tư này. Các trường hợp nhận
chuyển quyền được thể hiện mă chung
“NCQ” kèm theo mă nguồn gốc như trên Giấy chứng
nhận đă cấp lần đầu. Ví dụ: “Nhận chuyển nhượng
đất Nhà nước giao không thu tiền sử
dụng đất (NCQ-DG-KTT)”; “Nhận chuyển quyền
do giải quyết tranh chấp đất Nhà nước
giao có thu tiền (NCQ-DG-CTT)”.
Trường hợp
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
đất để sử dụng vào mục đích khác mà
phải làm thủ tục chuyển mục đích sử
dụng đất th́ thể hiện nguồn gốc
sử dụng đất theo h́nh thức thực hiện
nghĩa vụ tài chính với Nhà nước sau khi
được chuyển mục đích sử dụng
đất;
i) Trường hợp
chuyển mục đích sử dụng đất mà
phải nộp tiền sử dụng đất th́
thể hiện như quy định đối với
trường hợp Nhà nước giao đất có thu
tiền sử dụng đất; trường hợp
chuyển mục đích sử dụng đất mà
phải nộp tiền thuê đất th́ thể hiện
như quy định đối với trường
hợp Nhà nước cho thuê đất; trường
hợp chuyển mục đích sử dụng đất
mà không phải nộp tiền sử dụng đất và
không phải chuyển sang thuê đất th́ thể hiện
như đă đăng kư, cấp Giấy chứng nhận
trước khi chuyển mục đích sử dụng
đất;
k) Trường hợp thuê
đất, thuê lại đất trả tiền thuê
một lần của chủ đầu tư xây dựng
hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế th́
thể hiện “Thuê đất khu công nghiệp (hoặc
cụm công nghiệp, khu chế xuất...) trả tiền
một lần” và bằng mă “DT-KCN-TML”.
Trường hợp thuê
đất, thuê lại đất trả tiền thuê hàng năm
của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng
trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế th́ thể
hiện “Thuê đất khu công nghiệp (hoặc cụm
công nghiệp, khu chế xuất) trả tiền hàng
năm” và bằng mă “DT-KCN-THN”;
l) Trường hợp
thửa đất gồm nhiều phần diện tích có
nguồn gốc sử dụng đất khác nhau th́
lần lượt thể hiện từng loại
nguồn gốc và diện tích đất theo nguồn
gốc đó;
m) Trường hợp
đăng kư đối với đất đang sử
dụng mà người sử dụng đất không có
giấy tờ pháp lư về nguồn gốc sử dụng
đất và không có nhu cầu cấp Giấy chứng
nhận hoặc không đủ điều kiện cấp
Giấy chứng nhận th́ thể hiện nguồn
gốc theo thực tế sử dụng gồm các thông tin:
Thời điểm bắt đầu sử dụng
đất vào mục đích đăng kư và lư do có
đất sử dụng. Ví dụ: “Sử dụng đất từ năm 1984, do tự
khai phá (hoặc do Ông cha để lại, do nhận
chuyển nhượng, được Nhà nước giao
không thu tiền...)”;
n) Trường hợp
đăng kư đất được Nhà nước giao
để quản lư th́ thể hiện “Nhà nước giao
đất để quản lư” và bằng mă “DG-QL”.
5. Dữ liệu nghĩa
vụ tài chính được thể hiện theo quy
định như sau:
a) Dữ liệu nghĩa
vụ tài chính thể hiện đối với các loại
nghĩa vụ tài chính phải nộp gồm tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế
thu nhập từ chuyển quyền sử dụng
đất, lệ phí trước bạ;
b) Nội dung dữ
liệu được thể hiện trong các
trường hợp như sau:
- Trường hợp
đă thực hiện nghĩa vụ tài chính thể
hiện thông tin gồm: Loại nghĩa vụ tài chính
phải nộp; số tiền phải nộp, số tiền
đă nộp và ngày tháng năm nộp. Trường hợp
Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê
đất hàng năm th́ chỉ thể hiện: “Nộp
tiền thuê đất hàng năm”;
- Trường hợp
được miễn nghĩa vụ tài chính th́ thể
hiện loại nghĩa vụ tài chính phải nộp;
số tiền phải nộp (nếu đă xác định);
tiếp theo thể hiện “được miễn nộp
tiền theo... (ghi tên và số
hiệu, ngày kư và cơ quan kư văn bản miễn nộp
tiền);
- Trường hợp không
phải thực hiện nghĩa vụ tài chính th́ thể
hiện loại nghĩa vụ tài chính không phải nộp;
tiếp theo thể hiện “theo quy định tại... (ghi tên và số hiệu văn
bản quy định);
- Trường hợp
được giảm nghĩa vụ tài chính th́ thể
hiện loại nghĩa vụ tài chính phải nộp;
số tiền phải nộp; số tiền (hoặc
mức % hoặc số năm) được giảm và
căn cứ pháp lư (tên và
số hiệu, ngày kư và cơ quan kư văn bản giảm
nghĩa vụ tài chính); số tiền đă nộp, ngày
tháng năm nộp (trừ trường hợp nộp
tiền thuê đất hàng năm);
c) Nội dung dữ
liệu đối với trường hợp
được nợ nghĩa vụ tài chính với Nhà
nước cần thể hiện gồm: Loại nghĩa
vụ tài chính được nợ; số tiền nợ (bằng số và chữ) và
văn bản pháp lư xác định số tiền nợ (tên văn bản, ngày kư, cơ
quan thẩm quyền kư) đối với trường
hợp đă được cơ quan có thẩm quyền
thu nghĩa vụ tài chính xác định (nếu có). Ví
dụ: “Nợ tiền sử
dụng đất” hoặc “Nợ
tiền sử dụng đất, số tiền: 200.000.000
đồng (Hai trăm triệu đồng) theo Thông báo
số 15/TB-CCT ngày 20/10/2013 của Chi cục thuế”.
Trường hợp số
tiền ghi nợ đă được xóa nợ theo quy
định của pháp luật hoặc theo quyết
định của cơ quan có thẩm quyền thu nghĩa
vụ tài chính th́ thể hiện loại nghĩa vụ tài
chính được xóa nợ; số tiền nợ
được xóa (nếu xóa một phần số
tiền nợ); cơ sở pháp lư về việc xóa nợ
(tên và số hiệu, ngày kư,
cơ quan thẩm quyền kư văn bản).
Trường hợp
người sử dụng đất đă nộp
đủ số tiền ghi nợ th́ thể hiện
loại nghĩa vụ tài chính đă hoàn thành; số
tiền đă nộp; chứng từ nộp tiền (tên và số hiệu, ngày kư
chứng từ nộp tiền). Ví dụ: “Đă nộp xong tiền sử
dụng đất ghi nợ, số tiền nộp:
200.000.000 đồng (Hai trăm triệu đồng), theo
Giấy nộp tiền số 006523 ngày 23/5/1998”;
d) Trường hợp
đăng kư đất đai mà chưa đề nghị
cấp Giấy chứng nhận hoặc không đủ
điều kiện được cấp Giấy
chứng nhận th́ thể hiện là “Chưa xác
định”;
đ) Trường hợp
đăng kư đất được Nhà nước giao
quản lư th́ thể hiện “Không xác định”.
6. Dữ liệu về
hạn chế quyền sử dụng đất
được thể hiện phạm vi đất bị
hạn chế và nội dung hạn chế quyền sử
dụng đất như sau:
a) Dữ liệu về
hạn chế quyền sử dụng đất thể
hiện đối với các trường hợp gồm:
Thửa đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công
tŕnh; trong quyết định giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng
đất hoặc giấy tờ về nhận chuyển
quyền sử dụng có nội dung hạn chế
quyền sử dụng đất so với quy định
của pháp luật; trường hợp đăng kư
đất đai nhưng không được Nhà
nước công nhận quyền sử dụng đất;
trường hợp người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được thừa kế
hoặc tặng cho quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất nhưng không thuộc đối tượng
được sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
b) Phạm vi đất
bị hạn chế quyền sử dụng đất
cần thể hiện rơ là toàn bộ thửa đất
hay một phần thửa đất. Trường hợp
hạn chế quyền sử dụng trên một phần
thửa đất th́ ngoài việc thể hiện diện
tích đất có hạn chế trong sổ địa chính,
c̣n phải thể hiện vị trí, ranh giới phần
đất có hạn chế trên bản đồ, sơ
đồ thửa đất;
c) Nội dung hạn
chế quyền sử dụng đất thể hiện
đối với các trường hợp như sau:
- Trường hợp trong
quyết định giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất hoặc
các giấy tờ nhận chuyển quyền sử dụng
đất có nội dung hạn chế quyền sử
dụng đất th́ thể hiện: “Thửa đất
(hoặc Thửa đất có... m² (nếu một phần thửa có hạn chế))...
(ghi nội dung hạn chế theo giấy tờ hiện có)
theo... (ghi tên giấy tờ có
nội dung hạn chế)”;
- Trường hợp
thửa đất hoặc một phần thửa
đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công tŕnh th́
thể hiện: “Thửa đất (hoặc Thửa đất
có... m² (nếu một phần
thửa có hạn chế)) thuộc hành lang bảo
vệ an toàn công tŕnh... (ghi tên của
công tŕnh có hành lang bảo vệ)”;
- Trường hợp
đăng kư đất đai mà không được Nhà
nước công nhận quyền sử dụng đất
th́ thể hiện “Phải
giữ nguyên hiện trạng sử dụng đất cho
đến khi Nhà nước có quyết định xử
lư”;
- Trường hợp cá
nhân hoặc hai vợ chồng hoặc một trong hai
người (vợ hoặc chồng) là người
Việt Nam định cư ở nước ngoài
được thừa kế hoặc tặng cho quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất nhưng không
thuộc đối tượng được sở
hữu nhà ở tại Việt Nam và người đó
chưa chuyển quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất th́ khi đăng kư đất cho người
đó phải thể hiện hạn chế (ghi tên người không thuộc
đối tượng được sở hữu nhà
ở) là người Việt Nam định cư ở
nước ngoài không thuộc đối tượng
được sở hữu nhà ở tại Việt Nam”;
- Trường hợp
thửa đất không có hạn chế th́ thể
hiện:
7. Dữ liệu quyền
sử dụng hạn chế đối với thửa
đất liền kề được thể hiện
đối với cả thửa đất được
hưởng quyền sử dụng hạn chế và
thửa đất cung cấp quyền sử dụng
hạn chế như sau:
a) Phần đăng kư
của thửa đất được quyền sử
dụng hạn chế trên thửa đất khác phải
thể hiện “Được quyền... (ghi nội dung quyền sử dụng hạn
chế) trên thửa đất số... theo... (ghi tên văn bản xác lập
quyền được sử dụng hạn chế) ngày
…/…/..”;
b) Phần đăng kư
của thửa đất bị hạn chế quyền
sử dụng phải thể hiện: “Cho người
sử dụng thửa đất số...
được... (ghi nội
dung quyền sử dụng hạn chế) trên thửa
đất... (ghi số
hiệu thửa đất của bên bị hạn chế
quyền sử dụng) theo...
(ghi tên văn bản xác lập quyền được
sử dụng hạn chế) ngày …/…/…”;
c) Trường hợp có
giới hạn quyền sử dụng hạn chế trên
một phần diện tích thửa đất th́ ngoài
việc thể hiện nội dung hạn chế trên
sổ địa chính c̣n phải thể hiện vị trí,
diện tích được quyền sử dụng hạn
chế trên bản đồ, sơ đồ thửa
đất;
d) Trường hợp
thửa đất không có hạn chế đối với
thửa đất liền kề th́ thể hiện: “-/-”.
Điều 17. Nhóm dữ liệu
về tài sản gắn liền với đất
Nhóm dữ liệu về
tài sản gắn liền với đất
được xác định và thể hiện bao gồm:
1. Loại tài sản,
được thể hiện như sau:
a) Trường hợp nhà
ở th́ thể hiện loại nhà: Nhà ở riêng lẻ,
Nhà chung cư, …;
b) Trường hợp công
tŕnh xây dựng th́ thể hiện tên công tŕnh theo dự án
đầu tư hoặc quy hoạch xây dựng chi tiết
hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy phép
xây dựng của cấp có thẩm quyền.
Trường hợp công
tŕnh có nhiều hạng mục khác nhau th́ lần
lượt thể hiện tên từng hạng mục chính
của công tŕnh theo quyết định phê duyệt dự
án, phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết hoặc
giấy phép xây dựng hoặc quyết định
đầu tư hoặc giấy phép đầu tư;
c) Trường hợp
rừng sản xuất là rừng trồng th́ thể
hiện “Rừng sản xuất là rừng trồng”;
d) Trường hợp tài
sản là cây lâu năm th́ thể hiện “Cây lâu năm”.
2. Đặc điểm
của tài sản, được thể hiện như
sau:
a) Đối với nhà
ở riêng lẻ th́ thể hiện các thông tin gồm:
- Diện tích xây dựng:
Thể hiện diện tích mặt bằng chiếm
đất của nhà ở tại vị trí tiếp xúc
với mặt đất theo mép ngoài tường bao
của nhà bằng số Ả Rập theo đơn vị
m², được làm tṛn số đến một chữ
số thập phân;
- Số tầng: Thể
hiện tổng số tầng của nhà;
- Diện tích sàn: Thể
hiện bằng số Ả Rập theo đơn vị
m², được làm tṛn số đến một chữ
số thập phân. Đối với nhà ở một
tầng th́ thể hiện diện tích mặt bằng sàn
xây dựng của nhà đó. Đối với nhà ở
nhiều tầng th́ thể hiện tổng diện tích
mặt bằng sàn xây dựng của các tầng;
- Kết cấu nhà ở:
Thể hiện loại vật liệu xây dựng (gạch, bê tông, gỗ...), các
kết cấu chủ yếu là tường, khung, sàn, mái.
Ví dụ: “Tường, khung,
sàn bằng bê tông cốt thép; mái ngói”;
- Cấp hạng: Xác
định và thể hiện theo quy định phân cấp
nhà ở của pháp luật về nhà ở, pháp luật
về xây dựng;
b) Đối với nhà
chung cư, nhà hỗn hợp của một chủ sở
hữu đăng kư khi chưa bán căn hộ th́ thể
hiện như nhà ở riêng lẻ quy định tại
Điểm a Khoản này, trong đó diện tích sàn thể
hiện tổng diện tích sàn xây dựng của nhà chung
cư.
Trường hợp
chủ đầu tư đăng kư để cấp
Giấy chứng nhận cho riêng từng căn hộ th́
đăng kư cho từng căn hộ vào phần
đăng kư căn hộ chung cư theo quy định
tại Khoản 6 Điều này; tại phần
đăng kư thửa đất làm nhà chung cư chỉ
thể hiện phần diện tích sàn mà chủ đầu
tư giữ lại sử dụng và diện tích các
hạng mục mà chủ đầu tư có quyền
sử dụng chung với các chủ căn hộ;
c) Đối với công
tŕnh xây dựng khác không phải là nhà ở th́ thể
hiện các thông tin theo từng hạng mục công tŕnh chính
như sau:
- Diện tích xây dựng:
Thể hiện diện tích mặt bằng chiếm
đất của công tŕnh tại vị trí tiếp xúc
với mặt đất theo mép ngoài tường bao công
tŕnh bằng số Ả Rập theo đơn vị m²,
được làm tṛn số đến một chữ
số thập phân. Đối với công tŕnh ngầm th́
thể hiện diện tích mặt bằng xây dựng
của công tŕnh;
- Diện tích sàn (hoặc
công suất) được thể hiện theo quy
định như sau:
+ Đối với công
tŕnh dạng nhà th́ thể hiện như quy định
đối với nhà ở riêng lẻ tại Điểm a
Khoản này;
+ Đối với công
tŕnh kiến trúc khác th́ thể hiện công suất của
công tŕnh theo quyết định đầu tư hoặc dự
án đầu tư được duyệt hoặc
giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy
phép đầu tư. Ví dụ: “Nhà
máy nhiệt điện: 3.000 MW, sân vận động:
20.000 ghế”;
- Kết cấu: Thể
hiện loại vật liệu xây dựng các kết
cấu chủ yếu là tường, khung, sàn, mái. Ví
dụ: “Tường gạch;
khung và sàn bê tông cốt thép; mái tôn”;
- Số tầng: Thể
hiện tổng số tầng đối với công tŕnh
dạng nhà; trường hợp công tŕnh không phải
dạng nhà th́ thể hiện bằng dấu “-/-”;
d) Đối với
rừng sản xuất là rừng trồng thể hiện
như sau:
- Loại cây rừng:
Thể hiện loại cây rừng được trồng
chủ yếu; trường hợp trồng hỗn
hợp nhiều loại cây th́ ghi lần lượt
từng loại cây chủ yếu;
- Diện tích có rừng:
Thể hiện diện tích có rừng thuộc quyền
sở hữu của người được cấp
Giấy chứng nhận bằng số Ả Rập theo
đơn vị m²;
- Nguồn gốc tạo
lập thể hiện như sau:
+ Trường hợp
rừng được Nhà nước giao có thu tiền th́
thể hiện “Được Nhà nước giao có thu
tiền, theo hồ sơ giao rừng số... (ghi số hiệu hồ sơ
giao rừng lưu trữ tại cơ quan quản lư nhà
nước về lâm nghiệp - nếu có)”;
+ Trường hợp
rừng được Nhà nước giao cho hộ gia
đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư không thu tiền
th́ thể hiện “Được Nhà nước giao không
thu tiền, theo hồ sơ giao rừng số... (ghi số hiệu hồ sơ
giao rừng lưu trữ tại cơ quan quản lư nhà
nước về lâm nghiệp - nếu có)”;
+ Trường hợp
rừng do người đề nghị cấp Giấy
chứng nhận tự trồng bằng nguồn vốn
không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước th́
thể hiện “Rừng tự trồng”;
+ Trường hợp
rừng có nhiều nguồn gốc đối với
từng phần diện tích khác nhau th́ lần lượt
thể hiện từng loại nguồn gốc và diện
tích rừng theo từng nguồn gốc kèm theo;
đ) Đối với tài
sản là cây lâu năm thể hiện như sau:
- Loại cây trồng:
Thể hiện loại cây lâu năm được
trồng; trường hợp trồng hỗn hợp
nhiều loại cây lâu năm th́ thể hiện lần lượt
các loại cây lâu năm chủ yếu;
- Diện tích: Thể
hiện diện tích trồng cây lâu năm thuộc quyền
sở hữu của người được cấp
Giấy chứng nhận bằng số Ả Rập theo
đơn vị m².
3. Chủ sở hữu:
Thể hiện các thông tin về chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất như quy
định tại Điều 15 của Thông tư này.
4. H́nh thức sở
hữu được thể hiện như sau:
Thể hiện h́nh thức
“Sở hữu riêng” đối với trường hợp
tài sản thuộc sở hữu của một chủ;
thể hiện h́nh thức “Sở hữu chung” đối
với trường hợp tài sản thuộc sở
hữu chung của nhiều chủ; trường hợp
tài sản có phần sở hữu riêng và có phần sở
hữu chung th́ thể hiện lần lượt từng
h́nh thức sở hữu và diện tích tương ứng
với từng h́nh thức sở hữu đó. Ví dụ: “Sở hữu riêng 250,5m²; sở
hữu chung 80,5m²”; trường hợp tài sản có
nhiều phần sở hữu chung của các chủ khác
nhau th́ thể hiện tên của các chủ sở hữu
kèm theo từng phần diện tích sở hữu chung.
5. Thời hạn sở
hữu được thể hiện như sau:
a) Trường hợp mua
nhà ở hoặc tài sản khác có thời hạn theo quy
định của pháp luật th́ thể hiện ngày tháng
năm hết hạn được sở hữu theo
hợp đồng mua bán hoặc theo quy định của
pháp luật về nhà ở;
b) Trường hợp
sở hữu tài sản gắn liền với đất
trên đất thuê, mượn của người sử
dụng đất khác th́ thể hiện ngày tháng năm
kết thúc thời hạn thuê, mượn;
c) Các trường hợp
khác không xác định thời hạn sở hữu tài
sản th́ thể hiện: “-/-”.
6. Đối với tài
sản là căn hộ, văn pḥng, cơ sở dịch
vụ - thương mại trong nhà chung cư, nhà hỗn
hợp được bán cho bên mua th́ thể hiện
như sau:
a) Tên tài sản:
- Trường hợp tài
sản là căn hộ chung cư th́ thể hiện “Căn
hộ chung cư số …”;
- Trường hợp tài
sản là văn pḥng, cơ sở thương mại,
dịch vụ trong nhà chung cư, nhà ở hỗn hợp
th́ thể hiện tên gọi theo mục đích sử
dụng thực tế ghi trong hợp đồng mua bán. Ví
dụ: “Trung tâm thương
mại”, “Văn pḥng làm việc”;
b) Thuộc nhà chung cư:
Thể hiện tên của nhà chung cư, nhà hỗn hợp
và địa chỉ (số nhà, tên đường phố (nếu có); và tên đơn
vị hành chính các cấp xă, huyện, tỉnh) nơi có nhà
chung cư, nhà hỗn hợp…;
c) Chủ sở hữu:
Thể hiện các thông tin về chủ sở hữu
căn hộ như quy định tại Điều 15
của Thông tư này;
d) Diện tích sàn căn
hộ: Thể hiện diện tích sàn của căn hộ,
văn pḥng, cơ sở dịch vụ, thương
mại (gọi chung là căn hộ) theo hợp đồng
mua bán đă kư hoặc bản vẽ hoàn công đối
với trường hợp của chủ đầu
tư; đơn vị thể hiện bằng số
Ả Rập theo đơn vị m², được làm tṛn
số đến một chữ số thập phân;
đ) H́nh thức sở
hữu căn hộ: Thể hiện h́nh thức “Sở
hữu riêng” đối với trường hợp căn
hộ thuộc sở hữu của một chủ;
thể hiện h́nh thức “Sở hữu chung” đối
với trường hợp căn hộ thuộc sở
hữu chung của nhiều chủ; trường hợp
căn hộ có phần sở hữu riêng và có phần
sở hữu chung th́ thể hiện như sau: “Sở
hữu riêng:... m² (ghi diện
tích sàn căn hộ và tên chủ có quyền sở hữu
riêng kèm theo), sở hữu chung:... m² (ghi diện tích sàn căn hộ thuộc sở
hữu chung)”;
e) Hạng mục sở
hữu chung ngoài căn hộ: Thể hiện lần
lượt từng hạng mục mà chủ căn hộ
được sở hữu chung với các chủ căn
hộ khác và diện tích kèm theo từng hạng mục
(nếu có) theo hợp đồng mua bán căn hộ chung
cư. Ví dụ: “Hành lang chung
120m², pḥng họp cộng đồng 100m², cầu thang máy”;
g) Thời hạn sở
hữu:
- Thể hiện
đối với trường hợp mua nhà ở có
thời hạn theo quy định của pháp luật
về nhà ở, thông tin thể hiện là ngày tháng năm
hết hạn được sở hữu theo hợp
đồng mua bán hoặc theo quy định của pháp
luật về nhà ở;
- Các trường hợp
khác c̣n lại th́ thể hiện: “-/-”.
Điều 18. Nhóm dữ liệu t́nh trạng
pháp lư về quyền sử dụng đất, quyền quản
lư đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất
Nhóm dữ liệu t́nh
trạng pháp lư về quyền sử dụng đất,
quyền quản lư đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất được
xác định và thể hiện, bao gồm:
1. Dữ liệu về t́nh
h́nh đăng kư thể hiện các thông tin như sau:
a) Thời điểm
nhận hồ sơ đăng kư: Thể hiện ngày tháng
năm cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ
sơ đăng kư đă hợp lệ;
b) Thời điểm đăng
kư vào sổ địa chính: Thể hiện ngày tháng năm
Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Chi nhánh
Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Văn
pḥng đăng kư quyền sử dụng đất các
cấp (sau đây gọi là cơ quan đăng kư
đất đai) ghi nội dung đăng kư vào sổ
địa chính;
c) Số thứ tự
của hồ sơ thủ tục đăng kư theo quy
định tại Điểm b Khoản 2 Điều 30
của Thông tư này.
a) Các loại giấy
tờ pháp lư gồm:
- Giấy tờ pháp lư
về nguồn gốc sử dụng đất gồm
quyết định giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn
sử dụng đất; quyết định giao quản
lư đất hoặc giấy tờ pháp lư khác quy
định tại Điều 100 của
Luật Đất đai và Điều 18 của
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
- Giấy tờ pháp lư
về nguồn gốc sở hữu tài sản gắn
liền với đất quy định tại các
Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP;
- Hợp đồng
hoặc văn bản về chuyển quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất theo quy định
của pháp luật;
- Văn bản về
việc giải quyết tranh chấp, khiếu nại
về đất đai, tài sản gắn liền với
đất của cơ quan có thẩm quyền đă có
hiệu lực thi hành; văn bản về trúng đấu
giá quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất;
- Hợp đồng
hoặc văn bản thỏa thuận về quyền
sử dụng hạn chế thửa đất liền
kề;
- Giấy chứng nhận
cũ đă cấp đối với trường hợp
cấp đổi Giấy chứng nhận;
b) Dữ liệu về
giấy tờ pháp lư gồm tên loại giấy tờ;
số, kư hiệu và ngày kư, tên cơ quan kư đối
với giấy tờ do cơ quan nhà nước cấp
hoặc một trong các bên liên quan là cơ quan nhà
nước kư;
c) Trường hợp
đăng kư có nhiều loại giấy tờ pháp lư
về nguồn gốc sử dụng đất và sở
hữu tài sản gắn liền với đất th́
thể hiện loại tài liệu làm căn cứ trực
tiếp để đăng kư, cấp Giấy chứng nhận
hoặc đăng kư biến động;
d) Trường hợp không
có giấy tờ pháp lư về nguồn gốc sử
dụng đất th́ thể hiện “Không có giấy
tờ pháp lư về nguồn gốc”.
3. Dữ liệu Giấy
chứng nhận được thể hiện theo quy
định như sau:
a) Dữ liệu về
Giấy chứng nhận được thể hiện
đối với Giấy chứng nhận đă cấp
cho người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất,
trừ trường hợp Giấy chứng nhận đă
thu hồi.
Trường hợp
cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận
th́ thể hiện theo Giấy chứng nhận mới
cấp đổi, cấp lại. Giấy chứng nhận
cũ đă cấp sẽ được cập nhật
vào loại dữ liệu quy định tại
Điểm a và Điểm b Khoản 2 Điều này;
b) Nội dung dữ
liệu gồm số phát hành (số seri của Giấy
chứng nhận) và số vào Sổ cấp Giấy
chứng nhận;
c) Trường hợp không
được cấp Giấy chứng nhận th́ thể
hiện: “Không đủ điều kiện cấp
giấy”. Trường hợp người sử dụng
đất chưa có nhu cầu cấp Giấy chứng
nhận th́ thể hiện: “Chưa đề nghị cấp
giấy”.
Trường hợp
đất được giao quản lư th́ thể
hiện: “Không thuộc trường hợp cấp Giấy
chứng nhận”.
Điều 19. Nhóm dữ liệu về sự
thay đổi trong quá tŕnh sử dụng đất và sở
hữu tài sản gắn liền với đất
Nhóm dữ liệu về
sự thay đổi trong quá tŕnh sử dụng
đất, sở hữu tài sản gắn liền với
đất bao gồm các loại dữ liệu được
xác định và thể hiện theo quy định như
sau:
1. Dữ liệu thời
điểm đăng kư biến động thể
hiện: Ngày tháng năm cập nhật, chỉnh lư biến
động vào sổ địa chính.
2. Dữ liệu nội
dung biến động thể hiện đối với
từng trường hợp như sau:
a) Trường hợp cho
thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất th́
thể hiện: “Cho... (ghi tên và
địa chỉ bên thuê, thuê lại) thuê (hoặc thuê lại)... m² đất, theo hồ
sơ số... (ghi mă hồ
sơ thủ tục đăng kư)”.
Trường hợp cho thuê
tài sản gắn liền với đất th́ thể
hiện: “Cho... (ghi tên và
địa chỉ bên thuê) thuê... m² (ghi tên loại tài sản gắn liền với
đất cho thuê và diện tích cho thuê nếu có), theo
hồ sơ số... (ghi mă
hồ sơ thủ tục đăng kư)”.
Trường hợp
chủ đầu tư xây dựng hạ tầng trong khu
công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao, khu kinh tế cho thuê, thuê lại quyền
sử dụng đất th́ thể hiện: “Cho... (ghi tên và địa chỉ bên
thuê, thuê lại) thuê (hoặc thuê lại) thửa
đất (hoặc lô) số..., diện tích... m²,
được cấp GCN số seri... và số vào sổ
cấp GCN..., theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”.
Trường hợp xóa
đăng kư cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất th́ thể hiện: “Đă xóa
nội dung đăng kư cho thuê, cho thuê lại... (ghi tài sản cho thuê) ngày …/…/…
theo hồ sơ số... (ghi mă
hồ sơ thủ tục đăng kư)”;
b) Trường hợp
đăng kư thế chấp bằng quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với
đất th́ thể hiện: “Thế chấp bằng... (ghi tên tài sản thế chấp
là quyền sử dụng đất hoặc tài sản
gắn liền với đất hoặc quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền với
đất hoặc tài sản gắn liền với
đất h́nh thành trong tương lai) tại... (ghi tên và địa chỉ
của bên nhận thế chấp) theo hồ sơ
số... (ghi mă hồ sơ
thủ tục đăng kư)”.
Trường hợp
đăng kư thay đổi nội dung đă đăng kư
thế chấp bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất th́ thể
hiện: “Nội dung đăng kư thế chấp ngày có thay
đổi... (ghi cụ thể
nội dung trước và sau khi có thay đổi) theo
hồ sơ số... (ghi mă
hồ sơ thủ tục đăng kư)”.
Trường hợp xóa
đăng kư thế chấp bằng quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với
đất th́ thể hiện: “Xóa nội dung đăng kư thế
chấp ngày …/…/... theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”;
c) Trường hợp
chuyển quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất bằng h́nh thức
chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế,
tặng cho, góp vốn đối với toàn bộ thửa
đất th́ thể hiện: “Nhận chuyển
nhượng (hoặc
chuyển đổi, nhận thừa kế,...)
của... (ghi tên và địa
chỉ của bên chuyển quyền) theo hồ sơ
số... (ghi mă hồ sơ
thủ tục đăng kư)”;
d) Trường hợp
chuyển quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất theo thỏa thuận trong
hợp đồng thế chấp để xử lư
nợ; quyết định hành chính của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền về giải quyết tranh
chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo
về đất đai, quyết định hoặc
bản án của Ṭa án nhân dân, quyết định thi hành án
của cơ quan thi hành án đă được thi hành;
văn bản công nhận kết quả đấu giá
quyền sử dụng đất đối với toàn
bộ thửa đất th́ thể hiện: “Nhận
chuyển quyền theo... (ghi
căn cứ như: Thỏa thuận trong hợp
đồng thế chấp để xử lư nợ;
quyết định giải quyết tranh chấp
đất đai,...) của... (ghi tên và địa chỉ của bên chuyển
quyền) theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”;
đ) Trường hợp
chuyển quyền sử dụng một phần thửa
đất, một phần tài sản gắn liền
với đất trong các trường hợp quy định
tại Điểm c và Điểm d Khoản này mà tạo
thành các thửa đất mới th́ tại phần
đăng kư của bên chuyển quyền thể hiện
thông tin: “Đă tách thành các thửa đất số... (ghi lần lượt số
thửa đất mới) theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục
đăng kư)”.
Các thửa đất
mới tách được đăng kư vào các trang sổ
mới. Tại phần ghi sự thay đổi trên trang
đăng kư đối với thửa đất mới
của bên chuyển quyền được ghi: “Tách từ
thửa đất số... (ghi
số thửa đất trước khi tách ra) theo
hồ sơ số... (ghi mă
hồ sơ thủ tục đăng kư)”. Tại
phần ghi sự thay đổi trên trang đăng kư
đối với thửa đất mới của bên
nhận chuyển quyền thể hiện: “Nhận
chuyển nhượng (hoặc
chuyển đổi, nhận thừa kế,...) ... (ghi quyền sử dụng
đất hoặc loại tài sản chuyển quyền)
của... (ghi tên và địa
chỉ của bên chuyển quyền), tách ra từ
thửa đất số... (ghi
số thửa đất trước khi tách ra để
chuyển quyền), theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục
đăng kư)”.
Trường hợp
chuyển quyền sử dụng một phần thửa
đất, một phần tài sản gắn liền
với đất mà phần diện tích c̣n lại không thay
đổi số hiệu thửa đất th́ tại
phần ghi sự thay đổi trên trang đăng kư
của bên chuyển quyền thể hiện: “Chuyển
nhượng (hoặc
chuyển đổi, nhận thừa kế,...)... (ghi
loại tài sản chuyển quyền), cho... (ghi tên và địa chỉ
của người nhận chuyển quyền), diện
tích... m² (đối với tài
sản là nhà th́ ghi diện tích xây dựng và diện tích sàn
sử dụng), có số thửa mới là ...(ghi số thửa đất
mới tách ra để chuyển quyền) theo hồ
sơ số... (ghi mă hồ
sơ thủ tục đăng kư); diện tích c̣n
lại là... m², có số thửa là...”;
e) Trường hợp xóa
đăng kư góp vốn bằng quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất th́
thể hiện: “Xóa nội dung đăng kư góp vốn ngày
.../.../… theo hồ sơ số... (ghi
mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”;
g) Chuyển quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất của vợ
hoặc của chồng thành của chung vợ và chồng
th́ thể hiện: “Chuyển quyền... (ghi tên tài sản chuyển quyền) của... (ghi tên người đă
chuyển quyền) thành của chung hai vợ chồng
ông... và bà... (ghi tên của hai
vợ chồng) theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục
đăng kư”;
h) Trường hợp phân
chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất của hộ gia đ́nh cho thành
viên hộ gia đ́nh hoặc của nhóm người cùng
sở hữu, sử dụng cho thành viên nhóm người
đó theo thỏa thuận hoặc theo quy định
của pháp luật th́ tại trang đăng kư của
thửa đất trước khi phân chia thể hiện:
“Phân chia... (ghi tên tài sản phân
chia) cho... (ghi tên và
địa chỉ của người được phân
chia), thửa đất số... (ghi số hiệu thửa đất
được chia tách), diện tích... m² (ghi diện tích tài sản được phân chia); diện
tích c̣n lại là... m², số
thửa là... (nếu có thay
đổi) theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”;
Trường hợp tạo
thành các thửa đất mới sau khi phân chia th́ tại
trang đăng kư của các thửa đất mới
thể hiện: “Được phân chia... (ghi tên tài sản phân chia) của... (ghi tên hộ gia đ́nh hoặc nhóm người
sử dụng đất trước khi phân chia), tách ra
từ thửa đất số... (ghi số thửa đất trước khi tách ra
để chuyển quyền) theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ
tục đăng kư)”;
i) Trường hợp
người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất
đổi tên hoặc thay đổi thông tin về giấy
tờ pháp nhân, nhân thân hoặc địa chỉ th́ thể
hiện: “Người sử dụng đất (hoặc chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất) ... (ghi nội
dung thay đổi: Đổi tên, thay đổi giấy
CMND, Giấy đăng kư kinh doanh,... địa chỉ)
từ... thành... (ghi thông tin
trước và sau khi thay đổi) theo hồ sơ
số... (ghi mă hồ sơ
thủ tục đăng kư)”;
l) Trường hợp
chủ đầu tư xây dựng nhà chung cư để
bán, để bán kết hợp cho thuê và đă
được cấp Giấy chứng nhận đối
với đất th́ khi đăng kư chuyển
nhượng căn hộ đầu tiên, tại trang
đăng kư của chủ đầu tư thể
hiện: “Thửa đất có... m² (ghi phần diện tích thuộc quyền sử
dụng chung của các chủ căn hộ theo quy
định của pháp luật) đă chuyển sang h́nh
thức sử dụng chung”.
Trường hợp
chủ đầu tư xây dựng nhà chung cư đă
đăng kư cấp Giấy chứng nhận chung cho các
căn hộ th́ mỗi lần đăng kư bán căn hộ
thể hiện: “Đă bán căn hộ số... theo hồ
sơ số... (ghi mă hồ
sơ thủ tục đăng kư)”;
m) Trường hợp thay
đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn
chế thửa đất liền kề th́ thể
hiện như sau:
- Trường hợp thay
đổi quyền sử dụng hạn chế thửa
đất liền kề th́ tại trang đăng kư
của thửa đất thuộc bên trao và bên nhận
quyền sử dụng hạn chế được ghi
“Quyền sử dụng hạn chế thửa đất
liền kề đă đăng kư ngày .../.../… có thay
đổi... (ghi nội dung
thay đổi) theo... (ghi tên
văn bản về sự thay đổi quyền hạn
chế) ngày …/…/…”;
- Trường hợp
chấm dứt quyền sử dụng hạn chế
thửa đất liền kề th́ tại trang
đăng kư của thửa đất thuộc bên trao và
bên nhận quyền sử dụng hạn chế
được ghi “Quyền sử dụng hạn chế
thửa đất liền kề đăng kư ngày …/…/…
đă chấm dứt... (ghi
nội dung thay đổi) theo... (ghi tên văn bản về sự thay đổi
quyền hạn chế) ngày …/…/…”;
n) Trường hợp thay
đổi diện tích do sạt lở tự nhiên toàn
bộ thửa đất th́ ghi “Sạt lở tự nhiên
cả thửa đất số... theo hồ sơ
số... (ghi mă hồ sơ
thủ tục đăng kư)”;
Trường hợp
sạt lở tự nhiên một phần thửa
đất th́ thể hiện: “Sạt lở tự nhiên...
m² theo hồ sơ số... (ghi
mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”;
Trường hợp
chuyển mục đích sử dụng một phần
thửa đất dẫn đến tách thửa th́
thể hiện: “Thửa đất đă tách thành các
thửa... (ghi số hiệu các thửa đất mới
h́nh thành), chuyển mục đích sử dụng thửa
đất số... diện tích... m² (ghi số hiệu và
diện tích thửa đất chuyển mục đích
sử dụng) thành đất... (ghi mục đích sử dụng sau khi
được chuyển), theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ
tục đăng kư)”.
Tại trang đăng kư
của thửa đất mới h́nh thành nhưng không
chuyển mục đích sử dụng đất th́
thể hiện: “Được tách từ thửa đất
số... (ghi số thửa
đất trước khi tách) theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ
tục đăng kư)”.
Tại trang đăng kư
của thửa đất mới h́nh thành mà chuyển
mục đích sử dụng đất th́ thể
hiện: “Tách từ thửa đất số... (ghi số thửa đất
trước khi tách), chuyển mục đích sử
dụng từ... thành đất... (ghi mục đích sử dụng trước và sau
khi được chuyển) theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ
tục đăng kư)”;
p) Trường hợp gia
hạn sử dụng đất th́ thể hiện: “Gia
hạn sử dụng đất đến ngày theo
Quyết định số... ngày theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục
đăng kư)”.
Trường hợp
đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân
được tiếp tục sử dụng th́ thể
hiện: “Tiếp tục sử dụng đất
đến ngày …/.../… theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục
đăng kư)”;
q) Trường hợp
người sử dụng đất chuyển từ h́nh
thức thuê đất sang h́nh thức giao đất có thu
tiền sử dụng đất hoặc chuyển từ
h́nh thức thuê đất trả tiền hàng năm sang
h́nh thức thuê đất trả tiền một lần
hoặc chuyển từ h́nh thức Nhà nước giao
đất không thu tiền sang h́nh thức giao đất có
thu tiền hay thuê đất th́ thể hiện: “Chuyển
h́nh thức sử dụng từ... sang h́nh thức ... (ghi h́nh thức sử dụng
đất cụ thể trước và sau khi
được chuyển) từ ngày .../…/... theo hồ
sơ số... (ghi mă hồ
sơ thủ tục đăng kư)”;
r) Trường hợp thay
đổi thông tin về tài sản gắn liền với
đất đă đăng kư th́ thể hiện: “… (ghi tên tài sản thay đổi)
đă thay đổi... (ghi
nội dung thông tin trước khi thay đổi và sau khi
thay đổi) theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”.
Trường hợp
đăng kư bổ sung tài sản gắn liền với
đất th́ thể hiện “Chứng
nhận bổ sung quyền sở hữu... (ghi tên tài
sản chứng nhận bổ sung) theo hồ sơ
số... (ghi mă hồ sơ
thủ tục đăng kư)”;
s) Trường hợp thay
đổi đối với những hạn chế
về quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất th́ thể hiện: “Hạn
chế về... (ghi nội dung
hạn chế có thay đổi) đă thay đổi... (ghi nội dung thay đổi
hoặc bị băi bỏ của hạn chế đó)
theo hồ sơ số... (ghi mă
hồ sơ thủ tục đăng kư)”;
t) Trường hợp phát
hiện có sai sót, nhầm lẫn về nội dung thông tin
trong hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận
th́ thể hiện: “Nội dung... (ghi nội dung có sai sót) có sai sót, được
đính chính lại là... (ghi
thông tin được sửa chữa lại) theo
hồ sơ số... (ghi mă
hồ sơ thủ tục đăng kư)”;
u) Trường hợp thu
hồi đất th́ thể hiện: “Nhà nước thu
hồi đất theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”.
Trường hợp Nhà
nước thu hồi một phần thửa đất
th́ thể hiện: “Nhà nước thu hồi... m², diện
tích c̣n lại là... m² có số hiệu thửa là…, tài
sản gắn liền với đất c̣n lại là…, theo
hồ sơ số... (ghi mă
hồ sơ thủ tục đăng kư)”.
v) Trường hợp
hợp thửa th́ thể hiện: “Hợp với các
thửa đất số... (ghi
số thứ tự các thửa đất cũ hợp
thành thửa đất mới) thành thửa đất
số... (ghi số thứ
tự thửa đất mới hợp thành) theo hồ
sơ số... (ghi mă hồ
sơ thủ tục đăng kư)”. Tại trang
đăng kư của thửa đất mới th́ thể
hiện: “Hợp từ các thửa đất số... (ghi số thứ tự các
thửa đất cũ hợp thành thửa đất
mới) theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”.
Trường hợp tách
thửa th́ thể hiện: “Tách thành các thửa đất
số... (ghi lần
lượt số thứ tự thửa đất
được tách ra từ thửa đất cũ),
theo hồ sơ số... (ghi mă
hồ sơ thủ tục đăng kư)”. Tại trang
đăng kư của thửa đất mới
được tách th́ thể hiện: “Tách từ thửa
đất số... (ghi số
thửa đất trước khi tách ra để
chuyển quyền) theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục
đăng kư)”;
y) Trường hợp
cấp đổi Giấy chứng nhận th́ thể
hiện: “Cấp đổi từ GCN cũ số... (ghi số phát hành và số vào
sổ của giấy chứng nhận cũ), số vào
sổ... theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”;
z) Trường hợp
cấp lại Giấy chứng nhận bị mất th́
thể hiện như sau:
- Khi người sử
dụng khai báo mất Giấy chứng nhận th́ thể
hiện: “Khai báo mất Giấy chứng nhận ngày …/…/…”;
- Khi cấp lại Giấy
chứng nhận bị mất th́ thể hiện: “Cấp
lại GCN từ GCN bị mất số... (ghi số phát hành và số vào sổ của giấy
chứng nhận cũ), số vào sổ... theo hồ
sơ số... (ghi mă hồ
sơ thủ tục đăng kư)”;
w) Trường hợp
đo đạc lại cho riêng thửa đất mà có thay
đổi số thửa, diện tích thửa đất
th́ thể hiện: “... (ghi
loại thông tin có thay đổi) thay đổi
từ... (ghi thông tin
trước khi thay đổi) thành... (thể hiện lần lượt các thông tin có thay
đổi) do đo đạc lại ngày... theo hồ
sơ số... (ghi mă hồ
sơ thủ tục đăng kư)”.
Ví dụ: Trường
hợp đo đạc mà có thay đổi số thửa
30 thành số 115, diện tích thửa đất thay
đổi từ 600m² thành 650m² th́ ghi: “Số thửa đất thay đổi từ
số 30 thành số 115; diện tích thay đổi từ
600m² thành 650m² do đo đạc lại ngày 15 tháng 10 năm
2013”.
Trường hợp thay
đổi tên đơn vị hành chính, điều
chỉnh địa giới hành chính theo quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền th́ thể hiện: “Đổi tên... (ghi tên đơn vị hành chính
trước thay đổi) thành... (ghi tên mới của đơn vị hành chính)”.
Ví dụ: Trường
hợp thay đổi tên đơn vị hành chính huyện
Từ Liêm thành quận Bắc Từ Liêm th́ ghi: “Tên huyện thay đổi
từ huyện Từ Liêm thành quận Bắc Từ Liêm”.
3. Dữ liệu mă hồ
sơ thủ tục đăng kư là mă để tra cứu
hồ sơ thủ tục đăng kư biến
động, thể hiện bằng 03 bộ mă số
đặt liên tiếp nhau có dấu “chấm” ngăn cách
dưới dạng (ST.MB.TB), trong đó:
- ST là số thứ tự
của hồ sơ thủ tục đăng kư theo quy
định tại Điểm b Khoản 2 Điều 30
của Thông tư này;
- MB là mă của loại h́nh
biến động được thể hiện bằng
kư hiệu theo quy định tại Phụ lục số
02 ban hành kèm theo Thông tư này;
- TB là số thứ tự
đăng kư biến động của mỗi hồ
sơ thủ tục đăng kư đă lập theo quy
định tại Khoản 2 Điều 23, được
thể hiện bằng 03 chữ số, bắt đầu
từ số 001.
Chương IV. LẬP
HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
Điều 20. Lập bản
đồ địa chính và sổ mục kê đất
đai
1. Bản đồ
địa chính là thành phần của hồ sơ
địa chính; thể hiện vị trí, ranh giới,
diện tích các thửa đất và các đối
tượng chiếm đất không tạo thành thửa
đất; được lập để đăng kư
đất đai, cấp Giấy chứng nhận và các
nội dung khác của quản lư nhà nước về
đất đai.
2. Sổ mục kê
đất đai là sản phẩm của việc
điều tra, đo đạc địa chính, để
tổng hợp các thông tin thuộc tính của thửa đất
và các đối tượng chiếm đất không
tạo thành thửa đất gồm: Số hiệu
tờ bản đồ, số hiệu thửa
đất, diện tích, loại đất, tên
người sử dụng đất và người
được giao quản lư đất để phục
vụ yêu cầu quản lư đất đai.
3. Bản đồ
địa chính, sổ mục kê đất đai
được lập dưới dạng số và
được lưu giữ trong cơ sở dữ
liệu địa chính để sử dụng cho
quản lư đất đai ở các cấp;
được in ra giấy để sử dụng ở
những nơi chưa hoàn thành việc xây dựng cơ
sở dữ liệu địa chính hoặc chưa có
điều kiện để khai thác sử dụng
bản đồ địa chính, sổ mục kê
đất đai dạng số.
4. Việc đo đạc
lập, chỉnh lư bản đồ địa chính,
sổ mục kê đất đai được thực
hiện theo quy định về bản đồ
địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
5. Trường hợp
chưa đo đạc lập bản đồ
địa chính th́ được sử dụng các
loại tài liệu đo đạc khác để thực
hiện đăng kư đất đai theo quy định
như sau:
a) Nơi có bản
đồ giải thửa th́ phải kiểm tra, đo
đạc chỉnh lư biến động ranh giới
thửa đất, loại đất cho phù hợp
hiện trạng sử dụng và quy định về
loại đất, loại đối tượng sử
dụng đất theo Thông tư này để sử
dụng;
b) Nơi có bản
đồ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị,
quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn th́
phải kiểm tra, chỉnh lư cho phù hợp hiện
trạng sử dụng đất và biên tập lại
nội dung theo quy định về bản đồ
địa chính để sử dụng;
c) Trường hợp không
có bản đồ giải thửa hoặc bản
đồ quy hoạch xây dựng chi tiết th́ thực hiện
trích đo địa chính để sử dụng theo quy
định về bản đồ địa chính của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Sổ địa chính
được lập để ghi nhận kết quả
đăng kư, làm cơ sở để xác định t́nh
trạng pháp lư và giám sát, bảo hộ các quyền và nghĩa
vụ của người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất, người được Nhà nước giao
quản lư đất theo quy định của pháp luật
đất đai.
2. Nội dung sổ
địa chính bao gồm các dữ liệu sau:
a) Dữ liệu về
số hiệu, địa chỉ, diện tích của
thửa đất hoặc đối tượng
chiếm đất không tạo thành thửa đất;
b) Dữ liệu về
người sử dụng đất, người
được Nhà nước giao quản lư đất;
c) Dữ liệu về
quyền sử dụng đất, quyền quản lư
đất;
d) Dữ liệu về tài
sản gắn liền với đất (gồm cả
dữ liệu về chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất);
đ) Dữ liệu t́nh
trạng pháp lư về quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất, quyền quản lư đất;
e) Dữ liệu về
sự thay đổi trong quá tŕnh sử dụng
đất, sở hữu tài sản gắn liền với
đất.
3. Sổ địa chính
được lập ở dạng số,
được Thủ trưởng cơ quan đăng kư
đất đai kư duyệt bằng chữ kư điện
tử theo quy định và được lưu giữ
trong cơ sở dữ liệu địa chính theo Mẫu
số 01/ĐK ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 22. Bản lưu Giấy
chứng nhận
1. Bản lưu Giấy
chứng nhận dạng số được quét từ
bản gốc Giấy chứng nhận trước khi trao
cho người sử dụng đất để lưu
trong cơ sở dữ liệu địa chính.
2. Địa phương
chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa
chính th́ lập hệ thống bản lưu Giấy
chứng nhận ở dạng giấy, bao gồm:
a) Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất (bản màu trắng)
được cơ quan có thẩm quyền kư để
lưu theo quy định tại Quyết định
số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 và Quyết
định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 7 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành quy định về Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất;
b) Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
đất ở (bản màu xanh) được cơ quan
có thẩm quyền kư để lưu theo quy định
tại Nghị định số 60/CP ngày 05 tháng 7 năm
1994 của Chính phủ về quyền sở hữu nhà
ở và quyền sử dụng đất ở tại
đô thị;
c) Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
được sao để lưu theo quy định
tại Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT và Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất;
d) Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử
dụng đất ở, Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận
quyền sở hữu công tŕnh xây dựng do người
sử dụng đất nộp khi thực hiện
thủ tục đăng kư biến động
được sao theo h́nh thức sao y bản chính, đóng
dấu của cơ quan đăng kư đất đai
tại trang 1 của bản sao Giấy chứng nhận
để lưu.
3. Khi xây dựng cơ
sở dữ liệu địa chính mà chưa quét bản
gốc Giấy chứng nhận th́ quét bản lưu
Giấy chứng nhận quy định tại Khoản 2
Điều này; khi thực hiện đăng kư biến
động th́ quét bản gốc Giấy chứng nhận
để thay thế.
Điều
23. Hồ sơ thủ tục đăng kư đất
đai, tài sản gắn liền với đất
1. Hồ sơ thủ
tục đăng kư được tập hợp
để lưu trữ và tra cứu khi cần thiết bao
gồm:
a) Các giấy tờ do
người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất nộp
khi đăng kư lần đầu và đăng kư biến
động;
b) Các giấy tờ do các
cơ quan có thẩm quyền lập trong quá tŕnh thực
hiện các công việc của thủ tục: Kiểm tra
hồ sơ; công khai hồ sơ và thẩm tra, xác minh theo ư
kiến phản ánh đối với nội dung công khai
(đối với trường hợp đăng kư
lần đầu); xác định và thu nghĩa vụ tài
chính liên quan đến đăng kư lần đầu và
đăng kư biến động theo quy định.
2. Hồ sơ quy
định tại Khoản 1 Điều này ở dạng
giấy được tập hợp thành hồ sơ
thủ tục đăng kư cho từng thửa đất
(kể cả hồ sơ đăng kư tài sản gắn
liền với đất của chủ sở hữu
không đồng thời là người sử dụng
đất), từng căn hộ chung cư.
Trường hợp
đăng kư lần đầu mà người sử
dụng đất đề nghị cấp chung một
Giấy chứng nhận cho nhiều thửa đất
theo quy định th́ lập một hồ sơ thủ
tục đăng kư chung cho các thửa đất đó.
Trường hợp
đăng kư chung cho nhiều thửa đất mà không
cấp Giấy chứng nhận th́ lập một hồ
sơ thủ tục đăng kư chung cho các thửa
đất đó.
Trường hợp
thực hiện thủ tục đăng kư biến
động mà chia tách thửa để tạo thành
nhiều thửa đất mới th́ lập riêng hồ
sơ thủ tục đăng kư cho từng thửa
đất mới tách.
Trường hợp
đăng kư hợp thửa đất th́ lập hồ
sơ thủ tục đăng kư cho thửa đất
mới hợp trên cơ sở hợp nhất các hồ
sơ thủ tục đăng kư của các thửa
đất trước khi hợp thửa.
3. Địa phương
đă triển khai thực hiện đăng kư
điện tử th́ hồ sơ thủ tục
đăng kư quy định tại Khoản 1 Điều
này được lập dưới dạng số và
lưu trong cơ sở dữ liệu đất đai.
4. Địa phương
đă xây dựng cơ sở dữ liệu đất
đai nhưng chưa thực hiện việc tiếp
nhận hồ sơ đăng kư dạng số th́ các giấy
tờ quy định tại Điểm b Khoản 1
Điều này được lập dưới dạng
số và lưu trong cơ sở dữ liệu đất
đai.
5. Địa phương
xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
trên cơ sở số hóa hồ sơ địa chính
dạng giấy th́ thực hiện quét, lưu trong cơ
sở dữ liệu địa chính đối với các
giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lư
về nguồn gốc và sự thay đổi quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất quy định tại
Khoản 2 Điều 18 của Thông tư này;
b) Trích lục bản
đồ địa chính;
c) Chứng từ thực
hiện nghĩa vụ tài chính và các giấy tờ của
cơ quan có thẩm quyền về việc miễn,
giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài
sản gắn liền với đất.
Điều 24. Lộ tŕnh xây dựng,
chuyển đổi hồ sơ địa chính sang dạng
số
1. Đối với
địa phương đă xây dựng cơ sở
dữ liệu địa chính th́ hoàn thiện hồ sơ
địa chính dạng số theo quy định tại
Thông tư này xong trước năm 2016.
2. Lộ tŕnh chuyển
đổi hồ sơ địa chính dạng giấy sang
hồ sơ địa chính dạng số thực hiện
theo quy định về lộ tŕnh xây dựng cơ
sở dữ liệu địa chính của Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
Chương V. CẬP
NHẬT, CHỈNH LƯ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
Điều 25. Tài liệu hồ
sơ địa chính phải cập nhật, chỉnh lư biến
động và căn cứ cập nhật, chỉnh lư
Các tài liệu hồ sơ
địa chính phải cập nhật, chỉnh lư biến
động và căn cứ cập nhật, chỉnh lư trong
các trường hợp biến động được
thực hiện theo quy định như sau:
STT |
Trường hợp cập nhật,
chỉnh lư |
Tài liệu phải cập nhật,
chỉnh lư |
Căn cứ để cập nhật,
chỉnh lư |
1 |
Đăng
kư quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất
lần đầu |
-
Bản đồ địa chính và sổ mục kê
đất đai; - Sổ
địa chính |
- Hồ
sơ thủ tục đăng kư đất đai
lần đầu đă được kiểm tra
thẩm định ở các cấp; -
Giấy chứng nhận đă cấp; - Hồ
sơ giao đất, cho thuê đất; đấu giá
quyền sử dụng đất. |
2 |
Đăng
kư đất đai được Nhà nước giao
quản lư |
-
Bản đồ địa chính và sổ mục kê
đất đai; - Sổ
địa chính |
- Hồ
sơ thủ tục đăng kư đất đai
lần đầu đă được kiểm tra
thẩm định ở các cấp; - Hồ
sơ giao đất để quản lư |
3 |
Đăng
kư biến động trừ trường hợp quy
định tại các Điểm 4, 5, 6 và 9 của
Bảng này |
-
Bản đồ địa chính và sổ mục kê
đất đai; - Sổ
địa chính |
-
Giấy chứng nhận đă cấp hoặc xác nhận
thay đổi; - Hồ
sơ thủ tục đăng kư biến động
đă được kiểm tra đủ điều
kiện quy định |
4 |
Đăng
kư cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất |
- Sổ
địa chính |
- Hồ
sơ thủ tục đăng kư cho thuê, cho thuê lại
đă kiểm tra đủ điều kiện quy
định |
5 |
Xác
lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền
sử dụng hạn chế thửa đất liền
kề |
- Sổ
địa chính |
- Hồ
sơ về việc xác lập hoặc thay đổi,
chấm dứt quyền sử dụng hạn chế
thửa đất liền kề; -
Giấy chứng nhận đă xác nhận việc xác
lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền
sử dụng hạn chế thửa đất liền
kề |
6 |
Đăng
kư thế chấp, xóa đăng kư thế chấp,
đăng kư thay đổi nội dung thế chấp
quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất |
- Sổ
địa chính |
-
Giấy chứng nhận đă xác nhận đăng kư
thế chấp, xóa đăng kư thế chấp,
đăng kư thay đổi nội dung thế chấp; - Hồ
sơ thủ tục đăng kư thế chấp, xóa
đăng kư thế chấp, đăng kư thay đổi
nội dung thế chấp đă kiểm tra đủ
điều kiện quy định |
7 |
Cấp
lại, cấp đổi Giấy chứng nhận
(trừ trường hợp quy định tại
Điểm 8 của Bảng này) |
- Sổ
địa chính |
-
Giấy chứng nhận đă cấp lại; - Hồ
sơ thủ tục đăng kư cấp lại Giấy
chứng nhận bị mất đă kiểm tra
đủ điều kiện quy định |
8 |
Trường
hợp cấp đổi Giấy chứng nhận do
đo đạc lại, dồn điền đổi
thửa |
- Sổ
địa chính; -
Bản đồ địa chính và sổ mục kê
đất đai |
-
Giấy chứng nhận cấp đổi; - Hồ
sơ thủ tục đăng kư cấp đổi
Giấy chứng nhận bị mất đă kiểm tra
đủ điều kiện quy định |
9 |
Nhà
nước thu hồi đất |
-
Bản đồ địa chính và sổ mục kê
đất đai; - Sổ
địa chính |
-
Giấy chứng nhận thu hồi hoặc đă
chỉnh lư diện tích thu hồi; - Hồ
sơ thu hồi đất |
10 |
Đính
chính nội dung Giấy chứng nhận |
- Sổ
địa chính |
-
Giấy chứng nhận đă được đính
chính; - Biên
bản kiểm tra xác định nội dung sai sót trên
Giấy chứng nhận đă cấp |
11 |
Thu
hồi Giấy chứng nhận đă cấp (trừ
trường hợp Nhà nước thu hồi đất) |
-
Bản đồ địa chính và sổ mục kê
đất đai; - Sổ
địa chính |
-
Giấy chứng nhận đă cấp (nếu có); - Quyết
định thu hồi Giấy chứng nhận đă
cấp, quyết định hủy Giấy chứng
nhận đă cấp; - Hồ
sơ thực hiện thủ tục thu hồi Giấy
chứng nhận đă kiểm tra đủ điều
kiện quy định |
12 |
Thay
đổi mục đích sử dụng đất
hiện trạng mà chưa đăng kư biến
động theo quy định |
-
Bản đồ địa chính và sổ mục kê
đất đai |
- Hồ
sơ thanh tra, kiểm tra sử dụng đất hàng
năm; - Tài
liệu điều tra, kiểm kê đất đai đă
được nghiệm thu công nhận |
13 |
Thay
đổi thông tin thửa đất do đo đạc
lập bản đồ địa chính mà người
sử dụng đất không cấp đổi Giấy
chứng nhận |
- Sổ
địa chính |
-
Bản đồ địa chính và sổ mục kê
đất đai đă được kiểm tra
nghiệm thu |
Điều 26. Tŕnh tự, thời
gian cập nhật, chỉnh lư biến động hồ
sơ địa chính
1. Trường hợp
đăng kư đất đai, tài sản gắn liền
với đất thường xuyên, kể cả
đăng kư lần đầu và đăng kư biến
động, được cập nhật, chỉnh lư
hồ sơ địa chính như sau:
a) Nơi đă xây dựng
cơ sở dữ liệu địa chính th́ cập
nhật, chỉnh lư hồ sơ địa chính số
gắn với quá tŕnh thực hiện thủ tục đăng
kư theo tŕnh tự:
- Cập nhật thông tin
đăng kư và quét giấy tờ pháp lư về quyền
sử dụng đất, quyền quản lư đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất (nếu có) sau khi tiếp nhận hồ sơ
hợp lệ;
- Cập nhật kết
quả chỉnh lư bản đồ địa chính
hoặc trích đo địa chính thửa đất và
sổ mục kê đất đai đối với trường
hợp phải đo đạc địa chính;
- Cập nhật kết
quả kiểm tra hồ sơ sau khi hoàn thành kiểm tra
theo thẩm quyền;
- Cập nhật thông tin
về thực hiện nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất sau khi nhận
được chứng từ nộp nghĩa vụ tài chính
hoặc văn bản của cơ quan thẩm quyền
về việc ghi nợ hoặc miễn, giảm nghĩa
vụ tài chính theo quy định;
- Quét và nhập bổ sung
thông tin vào hồ sơ địa chính về Giấy
chứng nhận đă kư cấp hoặc đă xác nhận
thay đổi; trường hợp đăng kư lần
đầu và không có nhu cầu hoặc không đủ
điều kiện hoặc không thuộc trường
hợp cấp Giấy chứng nhận th́ nhập bổ
sung thông tin theo quy định đối với
trường hợp không cấp Giấy chứng nhận;
- Kiểm tra việc
cập nhật, chỉnh lư; trích xuất vào sổ
địa chính và kư duyệt trang sổ địa chính
đă lập hoặc chỉnh lư;
b) Nơi chưa xây dựng
cơ sở dữ liệu địa chính th́ thực
hiện cập nhật, chỉnh lư hồ sơ địa
chính theo quy định như sau:
- Trường hợp
đăng kư, cấp Giấy chứng nhận lần
đầu hoặc đăng kư biến động th́
cập nhật, chỉnh lư hồ sơ địa chính và
sao Giấy chứng nhận để lưu trước
khi trao Giấy chứng nhận cho người
được cấp;
- Trường hợp
đăng kư đất đai lần đầu mà không
đủ điều kiện được cấp
Giấy chứng nhận th́ cập nhật, chỉnh lư hồ
sơ địa chính sau khi nhận được ư
kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm
quyền về trường hợp không đủ
điều kiện cấp Giấy chứng nhận;
- Trường hợp
đăng kư đất đai lần đầu mà
người sử dụng đất không có nhu cầu
cấp Giấy chứng nhận, đăng kư đất được
Nhà nước giao quản lư th́ cập nhật, chỉnh lư
hồ sơ địa chính sau khi hoàn thành việc kiểm
tra hồ sơ theo thẩm quyền.
2. Trường hợp thu
hồi đất th́ căn cứ vào hồ sơ thu
hồi đất đă được thực hiện
(đă bàn giao đất trên thực địa) để
thực hiện chỉnh lư hồ sơ địa chính theo
tŕnh tự như sau:
a) Chỉnh lư bản
đồ địa chính hoặc bản trích đo
địa chính thửa đất và chỉnh lư sổ
mục kê đất đối với trường
hợp thu hồi một phần thửa đất theo
diện tích đất đă bàn giao trên thực địa;
b) Xác nhận việc thu
hồi vào Giấy chứng nhận đă cấp để
lưu; trường hợp thu hồi một phần
thửa đất th́ quét hoặc sao Giấy chứng
nhận đă xác nhận thu hồi đất để lưu;
c) Cập nhật, chỉnh
lư sổ địa chính. Nơi đă xây dựng cơ
sở dữ liệu địa chính th́ kiểm tra việc
cập nhật thông tin; trích xuất vào sổ địa
chính và kư duyệt trang sổ địa chính đă chỉnh
lư.
3. Trường hợp
được giao đất, cho thuê đất (kể
cả thông qua đấu giá quyền sử dụng
đất) th́ cập nhật, chỉnh lư hồ sơ
địa chính sau khi đă bàn giao đất trên thực
địa theo tŕnh tự:
a) Kiểm tra, chỉnh lư
bản đồ địa chính hoặc bản trích đo
địa chính thửa đất và sổ mục kê
đất đai cho thống nhất với hiện
trạng bàn giao đất trên thực địa;
b) Cập nhật thông tin
đăng kư từ hồ sơ giao đất, cho thuê
đất, đấu giá quyền sử dụng
đất đă thực hiện vào sổ địa chính;
c) Quét hoặc sao và nhập
bổ sung thông tin vào hồ sơ địa chính về
Giấy chứng nhận đă kư để lưu
trước khi trao cho người được cấp;
d) Kiểm tra việc
cập nhật thông tin, trích xuất vào sổ địa
chính và kư duyệt trang sổ địa chính đă lập
đối với nơi đă xây dựng cơ sở
dữ liệu địa chính.
4. Trường hợp
cấp lại Giấy chứng nhận bị mất th́
thực hiện cập nhật, chỉnh lư hồ sơ
địa chính gắn với quá tŕnh thực hiện
thủ tục theo tŕnh tự:
a) Cập nhật thông tin
về t́nh trạng mất Giấy chứng nhận vào
sổ địa chính sau khi tiếp nhận đơn
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
bị mất;
b) Quét hoặc sao và nhập
bổ sung thông tin vào hồ sơ địa chính về
quyết định hủy Giấy chứng nhận
bị mất và cấp lại Giấy chứng nhận
trước khi trao cho người được cấp;
c) Kiểm tra việc
cập nhật thông tin, trích xuất vào sổ địa
chính và kư duyệt trang sổ địa chính đă chỉnh
lư đối với nơi đă xây dựng cơ sở
dữ liệu địa chính.
5. Trường hợp
cấp đổi Giấy chứng nhận hoặc đính
chính Giấy chứng nhận đă cấp th́ cập
nhật, chỉnh lư hồ sơ địa chính theo tŕnh
tự:
a) Nơi đă xây dựng
cơ sở dữ liệu địa chính th́ thực
hiện cập nhật, chỉnh lư vào hồ sơ
địa chính gắn với quá tŕnh thực hiện thủ
tục theo tŕnh tự:
- Nhập thông tin
đăng kư cấp đổi Giấy chứng nhận
hoặc đính chính Giấy chứng nhận; quét Giấy
chứng nhận đă cấp sau khi tiếp nhận hồ
sơ hợp lệ đối với trường hợp
chưa quét;
- Nhập kết quả
kiểm tra hồ sơ sau khi hoàn thành kiểm tra theo
thẩm quyền;
- Quét và nhập bổ sung
thông tin cấp đổi Giấy chứng nhận,
Giấy chứng nhận đă được đính chính
trước khi trao cho người được cấp;
- Kiểm tra việc
cập nhật thông tin, trích xuất vào sổ địa
chính và kư duyệt trang sổ địa chính đă lập
đối với nơi đă xây dựng cơ sở
dữ liệu địa chính;
b) Nơi chưa xây dựng
cơ sở dữ liệu địa chính th́ thực
hiện các công việc quy định tại Điểm a
Khoản này sau khi đă được cơ quan có thẩm
quyền kư cấp đổi Giấy chứng nhận
hoặc đính chính vào Giấy chứng nhận
trước khi trao cho người được cấp.
6. Việc cập nhật,
chỉnh lư hồ sơ địa chính đối với
trường hợp quy định tại các Khoản 1, 3,
4 và 5 Điều này phải hoàn thành trước khi trao
Giấy chứng nhận cho người được
cấp và trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể
từ ngày kư cấp Giấy chứng nhận hoặc ngày
xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận
đă cấp hoặc ngày hoàn thành việc kiểm tra hồ
sơ đăng kư đối với trường hợp
không có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận hoặc
đăng kư đất được giao quản lư;
đối với trường hợp quy định
tại Khoản 2 Điều này phải hoàn thành trong
thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày bàn
giao đất trên thực địa.
Điều 27. Đồng bộ
hóa dữ liệu hồ sơ địa chính ở các cấp
1. Địa phương
lập hồ sơ địa chính dạng số th́
việc đồng bộ hóa dữ liệu của hồ
sơ địa chính ở các cấp được thực
hiện gắn với đồng bộ hóa cơ sở
dữ liệu địa chính theo quy định của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về xây dựng cơ
sở dữ liệu đất đai.
Sau khi cập nhật
đồng bộ cơ sở dữ liệu địa
chính đă tiếp nhận, cơ quan đăng kư
đất đai phải thực hiện việc chiết
xuất vào hồ sơ địa chính dạng số các
dữ liệu đăng kư lần đầu bổ sung;
dữ liệu đăng kư biến động từ
cơ sở dữ liệu địa chính đă
được cập nhật.
2. Đồng bộ hóa
dữ liệu của bản sao hồ sơ địa
chính của cấp xă được thực hiện theo
quy định như sau:
a) Đối với
đơn vị hành chính cấp xă sử dụng trực
tiếp hồ sơ địa chính dạng số thông qua
bằng đường truyền kết nối với
cơ sở dữ liệu địa chính của tỉnh,
huyện th́ công chức địa chính cấp xă không
phải thực hiện việc đồng bộ hóa
dữ liệu.
Trường hợp
địa phương đă lập hồ sơ
địa chính dạng số nhưng đơn vị hành
chính cấp xă chưa khai thác sử dụng trực
tiếp hồ sơ địa chính dạng số từ
cơ sở dữ liệu địa chính của tỉnh,
huyện th́ Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất
đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền sử
dụng đất cấp huyện thực hiện
định kỳ việc chiết xuất, sao vào thiết
bị nhớ các dữ liệu mới cập nhật,
chỉnh lư trong kỳ gửi cho công chức địa
chính cấp xă để cập nhật vào bản sao
hồ sơ địa chính dạng số của xă.
Thời gian định
kỳ thực hiện việc chiết xuất, gửi
dữ liệu cho cấp xă do Chi nhánh Văn pḥng đăng
kư đất đai hoặc Văn pḥng đăng kư
quyền sử dụng đất cấp huyện quy
định cho phù hợp điều kiện từng xă
nhưng không quá 15 ngày một lần.
Công chức địa chính
cấp xă phải thực hiện việc nhập dữ
liệu mới cập nhật, chỉnh lư trong kỳ do Chi
nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc
Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất
cấp huyện gửi đến vào bản sao hồ
sơ địa chính dạng số của xă trong thời
gian không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận để quản lư, sử dụng;
b) Đối với
những đơn vị hành chính cấp xă c̣n sử
dụng hồ sơ địa chính dạng giấy th́
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ
ngày cập nhật, chỉnh lư hồ sơ địa chính
đối với trường hợp biến động
đă giải quyết, cơ quan đăng kư đất
đai phải gửi thông báo cho công chức địa
chính cấp xă cập nhật, chỉnh lư bản sao hồ
sơ địa chính.
Sau khi nhận
được thông báo cập nhật, chỉnh lư hồ
sơ địa chính, công chức địa chính cấp xă
thực hiện việc cập nhật chỉnh lư vào bản
sao hồ sơ địa chính đang quản lư để
sử dụng trong thời hạn không quá 03 ngày làm
việc.
Chương VI. QUẢN
LƯ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
Điều 28. Kiểm tra việc
lập, chỉnh lư hồ sơ địa chính
1. Kiểm tra hồ sơ
địa chính bao gồm:
a) Kiểm tra sau khi xây
dựng ban đầu trước khi đưa vào sử
dụng;
b) Kiểm tra trong quá tŕnh
cập nhật, chỉnh lư biến động.
2. Nội dung kiểm tra
hồ sơ địa chính bao gồm:
a) Kiểm tra h́nh thức
tŕnh bày tài liệu hồ sơ địa chính;
b) Kiểm tra tính thống
nhất của từng thông tin giữa các tài liệu bao
gồm:
- Sự thống nhất
của thông tin số hiệu thửa, diện tích, loại
đất giữa tài liệu đo đạc sử
dụng để đăng kư và sổ mục kê
đất đai;
- Sự thống nhất
của thông tin mục đích sử dụng đất theo
quy hoạch giữa sổ mục kê đất đai
với bản đồ quy hoạch sử dụng
đất;
- Sự thống nhất
của thông tin số hiệu thửa, diện tích, loại
đất giữa sổ địa chính và sổ mục
kê đất đai;
- Sự thống nhất
của các thông tin đăng kư lần đầu giữa
sổ địa chính với hồ sơ thủ tục
đăng kư đất đai, tài sản gắn liền
với đất và bản lưu Giấy chứng
nhận hoặc bản quét Giấy chứng nhận lưu
trong cơ sở dữ liệu địa chính (nếu có);
- Sự thống nhất
của các thông tin đăng kư biến động giữa
hồ sơ thủ tục đăng kư biến
động với sổ địa chính, bản lưu
(hoặc bản quét) Giấy chứng nhận, tài liệu
đo đạc sử dụng, sổ mục kê
đất đai;
- Sự thống nhất
của việc chỉnh lư ranh giới, diện tích thửa
đất giữa hồ sơ thủ tục đăng
kư biến động đất đai với bản
đồ địa chính (hoặc tài liệu đo
đạc khác đă sử dụng để đăng
kư);
c) Kiểm tra tính
đầy đủ nội dung của từng tài liệu
hồ sơ bao gồm:
- Kiểm tra số
lượng thửa đất đă vào sổ mục kê
đất đai;
- Kiểm tra số
lượng hồ sơ thủ tục đăng kư ban đầu,
hồ sơ thủ tục đăng kư biến
động về đất đai, tài sản gắn
liền với đất đă được cập
nhật, chỉnh lư vào sổ địa chính;
- Kiểm tra số
lượng bản quét của Giấy chứng nhận và
các giấy tờ pháp lư về quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất lưu trong cơ sở dữ liệu
địa chính so với số lượng giấy tờ
cùng loại hiện có;
d) Nội dung kiểm tra
việc đo đạc, thành lập bản đồ
địa chính, sổ mục kê đất đai thực
hiện theo quy định về bản đồ
địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Trách nhiệm và mức
độ kiểm tra hồ sơ địa chính quy
định như sau:
a) Sở Tài nguyên và Môi
trường kiểm tra, nghiệm thu chất lượng
hồ sơ địa chính được lập ban
đầu trước khi đưa vào sử dụng
trừ trường hợp quy định tại
Điểm c Khoản này.
Mức độ kiểm
tra thực hiện theo quy định của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về kiểm tra, thẩm
định và nghiệm thu công tŕnh, sản phẩm
địa chính;
b) Cơ quan đăng kư
đất đai có trách nhiệm:
- Kiểm tra việc đo
đạc chỉnh lư, chia tách thửa đất trên
bản đồ địa chính; kiểm tra bản trích
đo địa chính thửa đất hoặc các
loại bản đồ khác hiện có dạng giấy,
dạng số đối với nơi chưa có bản
đồ địa chính trước khi sử dụng
để đăng kư, cấp Giấy chứng nhận
đối với các trường hợp thuộc thẩm
quyền;
- Tổ chức kiểm tra
thường xuyên việc cập nhật, chỉnh lư
hồ sơ địa chính dạng số đă thực
hiện.
Địa phương
chưa xây dựng hồ sơ địa chính dạng
số th́ tổ chức kiểm tra thường xuyên
việc cập nhật, chỉnh lư hồ sơ địa
chính đối với tất cả các trường
hợp đă đăng kư;
c) Văn pḥng đăng kư
đất đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền
sử dụng đất cấp tỉnh có trách nhiệm
kiểm tra định kỳ việc cập nhật,
chỉnh lư hồ sơ địa chính do Chi nhánh Văn
pḥng đăng kư đất đai hoặc Văn pḥng đăng
kư quyền sử dụng đất cấp huyện
thực hiện. Mức độ kiểm tra tối
thiểu là 20% số trường hợp đă cập
nhật, chỉnh lư;
d) Chi nhánh Văn pḥng
đăng kư đất đai hoặc Văn pḥng
đăng kư quyền sử dụng đất cấp
huyện có trách nhiệm kiểm tra tối thiểu 6 tháng
một lần việc cập nhật, chỉnh lư bản
sao hồ sơ địa chính do công chức địa
chính cấp xă thực hiện.
Điều 29. Phân cấp quản
lư hồ sơ địa chính
1. Quản lư hồ sơ địa chính
dạng số:
a) Văn pḥng đăng kư
đất đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền
sử dụng đất cấp tỉnh chịu trách
nhiệm quản lư hồ sơ địa chính dạng
số của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
b) Đối với
huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh
xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính mà
chưa kết nối với cơ sở dữ liệu
địa chính của tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương th́ Chi nhánh Văn pḥng đăng kư
đất đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền
sử dụng đất cấp huyện chịu trách
nhiệm quản lư hồ sơ địa chính dạng
số của địa phương.
2. Phân cấp quản lư hồ sơ
địa chính dạng giấy:
a) Văn pḥng đăng kư
đất đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền
sử dụng đất cấp tỉnh quản lư các tài
liệu gồm:
- Bản lưu Giấy
chứng nhận; sổ cấp Giấy chứng nhận
đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá
nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài thực hiện
dự án đầu tư;
- Hệ thống hồ
sơ thủ tục đăng kư của các đối
tượng thuộc thẩm quyền tiếp nhận,
thực hiện đăng kư đất đai;
- Bản đồ
địa chính và các loại bản đồ, tài liệu
đo đạc khác đang sử dụng để
đăng kư, cấp Giấy chứng nhận;
- Hệ thống sổ
địa chính đang sử dụng, được
lập cho các đối tượng đăng kư thuộc
thẩm quyền;
- Hồ sơ địa
chính đă lập qua các thời kỳ không sử dụng
thường xuyên trong quản lư đất đai;
b) Chi nhánh Văn pḥng
đăng kư đất đai hoặc Văn pḥng
đăng kư quyền sử dụng đất cấp
huyện quản lư các tài liệu gồm:
- Bản lưu Giấy
chứng nhận; sổ cấp Giấy chứng nhận
đối với hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng
đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu
nhà ở tại Việt Nam;
- Hệ thống hồ
sơ thủ tục đăng kư của các đối
tượng thuộc thẩm quyền tiếp nhận,
thực hiện đăng kư đất đai;
- Bản đồ
địa chính và các loại bản đồ, tài liệu
đo đạc khác sử dụng trong đăng kư,
cấp Giấy chứng nhận;
- Sổ địa chính
được lập cho các đối tượng
thuộc thẩm quyền đăng kư và sổ mục kê
đất đai đang sử dụng trong quản lư
đất đai đối với nơi chưa xây
dựng cơ sở dữ liệu địa chính;
c) Ủy ban nhân dân cấp
xă (trực tiếp là công chức địa chính) quản
lư bản sao bản đồ địa chính, sổ
địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ
tiếp nhận và trả kết quả đăng kư,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất đối với các
trường hợp nộp hồ sơ đăng kư
tại Ủy ban nhân dân cấp xă.
3) Sở Tài nguyên và Môi
trường, Pḥng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân
dân cấp xă chịu trách nhiệm bảo đảm các
điều kiện cho việc bảo quản hồ sơ
địa chính thuộc thẩm quyền quản lư của
địa phương theo phân cấp.
Điều 30. Bảo quản hồ
sơ địa chính
1. Hồ sơ địa
chính dạng số được quản lư, bảo
đảm an toàn cùng với việc quản lư bảo
đảm an toàn cơ sở dữ liệu địa
chính theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về xây dựng cơ sở dữ liệu
đất đai.
2. Hồ sơ địa
chính dạng giấy được bảo quản theo quy
định như sau:
a) Hồ sơ địa
chính được phân nhóm tài liệu để bảo
quản bao gồm:
- Bản đồ
địa chính; bản trích đo địa chính thửa
đất; tài liệu đo đạc khác sử dụng
để đăng kư đất đai;
- Bản lưu Giấy
chứng nhận;
- Hồ sơ thủ
tục đăng kư đất đai, tài sản gắn
liền với đất;
- Sổ địa chính,
sổ mục kê đất đai, sổ cấp Giấy
chứng nhận;
- Các tài liệu khác;
b) Hệ thống hồ
sơ thủ tục đăng kư đất đai, tài
sản gắn liền với đất quy định
tại Khoản 2 Điều 23 của Thông tư này
được sắp xếp và đánh số thứ
tự theo thứ tự thời gian ghi vào sổ
địa chính của hồ sơ thủ tục
đăng kư lần đầu; số thứ tự
hồ sơ gồm 06 chữ số và được
đánh tiếp theo số thứ tự của các hồ
sơ đă lập trước ngày Thông tư này có hiệu
lực thi hành.
3. Thời hạn bảo
quản hồ sơ địa chính được quy
định như sau:
a) Bảo quản vĩnh
viễn đối với các hồ sơ địa chính
dạng số và thiết bị nhớ chứa hồ
sơ địa chính số; các tài liệu dạng giấy
đă lập bao gồm: Tài liệu đo đạc
địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê
đất đai, sổ cấp Giấy chứng nhận,
bản lưu Giấy chứng nhận; hồ sơ
thủ tục đăng kư đất đai, tài sản
gắn liền với đất quy định tại
Điều 23 của Thông tư này, trừ trường
hợp quy định tại Điểm b Khoản này;
b) Bảo quản trong
thời hạn 5 năm đối với hồ sơ
thủ tục đăng kư cho thuê, cho thuê lại,
đăng kư thế chấp bằng quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất đă đăng kư xóa cho
thuê, cho thuê lại, xóa thế chấp; giấy tờ thông
báo công khai kết quả thẩm tra hồ sơ thủ
tục đăng kư, cấp Giấy chứng nhận; thông
báo về việc cập nhật, chỉnh lư hồ sơ
địa chính và các giấy tờ khác kèm theo.
4. Việc quản lư,
bảo đảm an toàn cho hồ sơ địa chính
dạng giấy và thiết bị nhớ được
thực hiện theo quy định của pháp luật về
lưu trữ quốc gia.
Điều 31. Bảo mật hồ
sơ địa chính
1. Dữ liệu
địa chính cần bảo mật gồm:
- Thông tin về
người sử dụng đất và thông tin thuộc
tính thửa đất của các đơn vị quốc
pḥng, an ninh;
- Thông tin về cá nhân
của người sử dụng đất, chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất
mà người đó có yêu cầu bảo mật phù hợp
với quy định của pháp luật;
- Các thông tin khác theo quy
định của pháp luật về bảo vệ bí
mật Nhà nước.
2. Các tài liệu hồ
sơ địa chính có chứa thông tin cần bảo
mật quy định tại Khoản 1 Điều này
được quản lư theo chế độ mật.
3. Việc quản lư,
vận chuyển, giao nhận, truyền dẫn các tài
liệu, dữ liệu hồ sơ địa chính có chứa
thông tin mật và việc in, sao, chụp, khai thác, cung
cấp thông tin mật từ các tài liệu hồ sơ
địa chính phải tuân theo quy định của pháp
luật về bảo vệ bí mật Nhà nước.
4. Cơ quan có thẩm
quyền cung cấp thông tin và các cơ quan có liên quan
đến việc khai thác, sử dụng thông tin phục
vụ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ
được giao có trách nhiệm quản lư, bảo
mật thông tin của hồ sơ địa chính theo quy
định của pháp luật.
Điều 32. Bàn giao hồ
sơ địa chính
1. Việc bàn giao hồ
sơ địa chính giữa các đơn vị, giữa
các cấp để sử dụng phải được
thể hiện bằng biên bản.
2. Hồ sơ địa
chính đă xây dựng được bàn giao sau khi kiểm
tra, nghiệm thu theo quy định.
Trường hợp bàn giao
sản phẩm theo từng công đoạn hoặc theo
tiến độ thực hiện dự án th́ thực
hiện theo thỏa thuận bằng văn bản giữa
chủ đầu tư và đơn vị thực
hiện.
3. Cơ quan chủ tŕ bàn
giao hồ sơ địa chính quy định như sau:
a) Sở Tài nguyên và Môi
trường chủ tŕ việc bàn giao hồ sơ
địa chính giữa đơn vị tư vấn xây
dựng hồ sơ địa chính với Văn pḥng đăng
kư đất đai hoặc Văn pḥng đăng kư
quyền sử dụng đất cấp tỉnh; giữa
Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất
cấp tỉnh và Văn pḥng đăng kư quyền sử
dụng đất cấp huyện; giữa các Văn pḥng
đăng kư quyền sử dụng đất cấp
huyện trong trường hợp có điều chuyển,
sáp nhập, điều chỉnh địa giới hành
chính giữa các huyện; giữa Văn pḥng đăng kư
quyền sử dụng đất cấp huyện và
Văn pḥng đăng kư đất đai;
b) Văn pḥng đăng kư
đất đai chủ tŕ việc bàn giao hồ sơ
địa chính cho Chi nhánh Văn pḥng đăng kư
đất đai; giữa các Chi nhánh Văn pḥng đăng
kư đất đai;
c) Pḥng Tài nguyên và Môi
trường chủ tŕ việc bàn giao bản sao hồ
sơ địa chính giữa Chi nhánh Văn pḥng đăng
kư đất đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền
sử dụng đất cấp huyện với Ủy ban
nhân dân cấp xă; giữa các xă do điều chuyển, sáp
nhập, điều chỉnh địa giới hành chính
cấp xă thuộc cùng một đơn vị hành chính
cấp huyện;
d) Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xă phối hợp với Chi nhánh Văn pḥng
đăng kư đất đai hoặc Văn pḥng
đăng kư quyền sử dụng đất cấp
huyện chủ tŕ bàn giao bản sao hồ sơ
địa chính khi thay đổi công chức địa
chính cấp xă.
Chương VII. ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 33. Thực hiện
chuyển tiếp
1. Địa phương
đă xây dựng cơ sở dữ liệu địa
chính th́ tiếp tục sử dụng và có kế hoạch,
thực hiện việc chuẩn hóa nội dung dữ
liệu, bổ sung hoặc chuyển đổi tài liệu
của hồ sơ địa chính dạng số thống
nhất theo quy định tại Thông tư này.
2. Địa phương
đang triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu
đất đai mà chưa được Chủ
đầu tư nghiệm thu th́ phải xây dựng hồ
sơ địa chính dạng số theo quy định
tại Thông tư này.
3. Địa phương
đang triển khai xây dựng hồ sơ địa chính
dạng giấy th́ phải thực hiện theo quy
định tại Thông tư này, trừ các tài liệu
đă lập trước ngày Thông tư này có hiệu
lực thi hành.
4. Địa phương
chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa
chính th́ được tiếp tục sử dụng sổ
mục kê đất đai, sổ địa chính, sổ
theo dơi biến động đất đai, sổ cấp
Giấy chứng nhận dạng giấy đă lập
trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành
để cập nhật, chỉnh lư biến động
thường xuyên theo quy định đối với
từng loại sổ và hướng dẫn bổ sung ban
hành kèm theo Thông tư này.
5. Trường hợp
đă nộp hồ sơ thực hiện thủ tục
đăng kư đất đai, tài sản gắn liền
với đất, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành th́ tiếp
tục thực hiện mà không phải nộp lại
hồ sơ theo quy định tại Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 7 năm 2014.
2. Thông tư này thay thế
Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn việc lập, chỉnh lư, quản lư
hồ sơ địa chính.
1. Tổng cục Quản
lư đất đai có trách nhiệm kiểm tra việc
thực hiện Thông tư này.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có trách
nhiệm phổ biến, chỉ đạo và bố trí kinh
phí để thực hiện Thông tư này tại
địa phương.
3. Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm tổ chức triển khai
thực hiện, kiểm tra, hướng dẫn trong quá
tŕnh thực hiện Thông tư này tại địa phương
và báo cáo t́nh h́nh, kết quả thực hiện theo
định kỳ hàng năm (trước ngày 15 tháng 12)
về Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trong quá tŕnh tổ chức
thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc
th́ cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ
Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải
quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC MẪU SỔ VÀ VĂN BẢN,
GIẤY TỜ ÁP DỤNG TRONG VIỆC THỰC HIỆN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ QUẢN LƯ VÀ SỬ DỤNG
ĐẤT ĐAI
(Kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19
tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ
địa chính)
STT |
Kư hiệu |
Tên mẫu |
I. Mẫu sổ |
||
1 |
Mẫu
số 01/ĐK |
Sổ
địa chính (điện tử) |
2 |
Mẫu
số 02/ĐK |
Sổ
tiếp nhận và trả kết quả đăng kư,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất |
3 |
Mẫu
số 03/ĐK |
Sổ
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất |
II. Mẫu văn bản,
giấy tờ áp dụng trong thực hiện thủ
tục đăng kư, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất lần đầu |
||
4 |
Mẫu
số 04a/ĐK |
Đơn
đăng kư, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất |
5 |
Mẫu
số 04b/ĐK |
Danh sách
người sử dụng chung thửa đất,
chủ sở hữu chung tài sản gắn liền
với đất |
6 |
Mẫu
số 04c/ĐK |
Danh sách
các thửa đất nông nghiệp của cùng một
người sử dụng, người được
giao quản lư đất |
7 |
Mẫu
số 04d/ĐK |
Danh sách
tài sản gắn liền với đất trên cùng
một thửa đất |
8 |
Mẫu
số 05/ĐK |
Phiếu
lấy ư kiến của khu dân cư về nguồn
gốc và thời điểm sử dụng đất |
9 |
Mẫu
số 06/ĐK |
Danh sách
công khai kết quả kiểm tra hồ sơ đăng
kư, cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất |
10 |
Mẫu
số 07/ĐK |
Phiếu
lấy ư kiến về việc chứng nhận quyền
sở hữu tài sản gắn liền với
đất |
11 |
Mẫu
số 08a/ĐK |
Báo cáo
kết quả rà soát hiện trạng sử dụng
đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo |
12 |
Mẫu
số 08b/ĐK |
Thống
kê các thửa đất (kèm theo Báo cáo rà soát hiện
trạng quản lư, sử dụng đất) |
III. Mẫu văn bản,
giấy tờ áp dụng trong việc thực hiện
thủ tục đăng kư biến động về
sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất |
||
13 |
Mẫu
số 09/ĐK |
Đơn
đăng kư biến động đất đai, tài
sản gắn liền với đất |
14 |
Mẫu
số 10/ĐK |
Đơn
đề nghị cấp lại, cấp đổi
giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất |
15 |
Mẫu
số 11/ĐK |
Đơn
đề nghị tách thửa đất, hợp thửa
đất |
16 |
Mẫu
số 12/ĐK |
Thông báo
về việc cập nhật, chỉnh lư hồ sơ
địa chính |
17 |
Mẫu
số 13/ĐK |
Quyết
định về việc gia hạn sử dụng
đất của Ủy ban nhân dân |
|
PHẦN ĐĂNG KƯ
THỬA ĐẤT |
Chữ
kư điện tử |
I - Thửa đất |
|
|
||
1.1 |
Số
thửa: |
1.2 |
Số
tờ bản đồ: |
|
1.3 |
Địa
chỉ thửa đất: |
|
|
|
1.4 |
Diện
tích (m²): |
|
|
|
1.5 |
Tài
liệu đo đạc sử dụng: |
|
|
|
II - Người sử
dụng đất/Người được Nhà
nước giao quản lư đất |
||||
2.1 |
Người
thứ nhất |
|||
|
- Tên: |
|||
|
-
Giấy tờ pháp nhân hoặc nhân thân: |
|||
|
-
Địa chỉ: |
|||
2.2 |
Người
thứ hai (ghi đối
với trường hợp có nhiều người cùng
sử dụng đất): |
|||
III - Quyền sử
dụng đất/Quyền quản lư đất |
||||
3.1 |
H́nh
thức sử dụng: |
|||
3.2 |
Loại
đất: |
|||
3.3 |
Thời
hạn sử dụng: |
|||
3.4 |
Nguồn
gốc sử dụng:
Mă: |
|||
3.5 |
Nghĩa
vụ tài chính: |
|||
3.6 |
Hạn
chế sử dụng: |
|||
3.7 |
Quyền
sử dụng hạn chế đối với thửa
đất liền kề: |
|||
IV - Tài sản gắn
liền với đất |
||||
4.1 |
Tài
sản thứ nhất: |
|||
a) |
Đặc
điểm của tài sản: |
|||
b) |
Chủ
sở hữu: |
|||
|
H́nh
thức sở hữu: |
|||
|
Thời
hạn sở hữu: |
|||
c) |
Chủ
sở hữu thứ hai: |
|||
4.2 |
Tài
sản thứ hai (ghi
đối với trường hợp có nhiều tài
sản): |
|||
V - T́nh trạng pháp lư
về quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất |
||||
5.1 |
Thời
điểm nhận hồ sơ đăng kư lần
đầu: ngày …/.../… |
|||
5.2 |
Thời
điểm đăng kư vào sổ địa chính: ngày
…/.../… |
|||
5.3 |
Giấy
tờ về nguồn gốc sử dụng, sở
hữu: |
|||
5.4 |
Giấy
chứng nhận: Số seri: , Số vào
sổ cấp GCN: |
|||
5.5 |
Hồ
sơ thủ tục đăng kư số: |
|||
VI - Thay đổi về
sử dụng đất, sở hữu tài sản
gắn liền với đất |
||||
Thời
điểm đăng kư |
Nội
dung thay đổi và cơ sở pháp lư |
|||
|
|
|||
|
|
|||
|
SỔ ĐỊA CHÍNH
(ĐIỆN TỬ) PHẦN ĐĂNG KƯ
CĂN HỘ, VĂN PH̉NG, CƠ SỞ DỊCH VỤ -
THƯƠNG MẠI TRONG NHÀ CHUNG CƯ, NHÀ HỖN HỢP |
Chữ
kư điện tử |
I - Tên tài sản: |
||
|
||
II - Thuộc nhà chung
cư: |
||
|
||
III - Chủ sở
hữu: |
||
3.1 |
Chủ
sở hữu thứ nhất: |
|
|
- Tên: |
|
|
-
Giấy tờ pháp nhân hoặc nhân thân: |
|
|
-
Địa chỉ: |
|
3.2 |
Chủ
sở hữu thứ hai: |
|
IV - Diện tích sàn căn
hộ: |
||
V - H́nh thức sở
hữu căn hộ: |
||
VI - Hạng mục
được sở hữu chung ngoài căn hộ: |
||
VII - Thời hạn
sở hữu: |
||
VIII - Quyền sử
dụng đất chung: |
||
8.1 |
Số
thứ tự thửa: |
|
8.2 |
Số
thứ tự tờ bản đồ: |
|
8.3 |
Diện
tích đất sử dụng chung: |
|
IX - T́nh trạng pháp lư
về quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất |
||
9.1 |
Thời
điểm đăng kư lần đầu: ngày …/.../… |
|
9.2 |
Thời
điểm đăng kư vào sổ địa chính: ngày
…/.../… |
|
9.3 |
Giấy
chứng nhận: Số seri: , Số vào
sổ cấp GCN: |
|
9.4 |
Giấy
tờ về nguồn gốc sử dụng, sở
hữu: |
|
|
Hồ
sơ đăng kư số: |
|
X - Thay đổi về
sử dụng đất, sở hữu tài sản
gắn liền với đất |
||
Thời
điểm đăng kư |
Nội
dung thay đổi và cơ sở pháp lư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN THỂ
HIỆN THÔNG TIN TRÊN SỔ ĐỊA CHÍNH ĐIỆN
TỬ
1. Sổ
được lập theo từng xă, phường, thị
trấn; thể hiện kết quả đăng kư
đất đai, tài sản gắn liền với
đất theo từng thửa đất và từng
đối tượng chiếm đất không tạo
thành thửa đất (sau đây gọi chung là thửa
đất); thông tin của mỗi thửa đất
được thể hiện vào 01 trang sổ riêng.
2.
Thửa đất có nhà chung cư th́ ngoài việc thể
hiện thông tin về thửa đất và nhà chung cư
theo quy định tại điểm 1 mục này; c̣n
phải thể hiện kết quả đăng kư theo
từng căn hộ, từng văn pḥng làm việc, cơ
sở thương mại, dịch vụ (sau đây gọi chung là căn hộ chung cư)
trong từng nhà chung cư; mỗi căn hộ chung cư
được thể hiện vào 01 trang riêng.
3.
Việc chỉnh lư biến động trên sổ
địa chính chỉ được thực hiện
đối với các trường hợp đă hoàn thành
thủ tục đăng kư biến động và có
đủ điều kiện theo quy định của
pháp luật đất đai.
4.
Trường hợp đăng kư biến động mà có
thay đổi một trong các thông tin đă đăng kư
trên sổ địa chính nhưng không h́nh thành thửa
đất mới hoặc căn hộ mới th́ cập
nhật thông tin mới thay đổi vào trang đăng kư
của thửa đất, căn hộ chung cư đó
để thay thế thông tin cũ đă thay đổi;
thông tin cũ trước khi biến động sẽ
được chuyển thành thông tin lịch sử
để tra cứu khi cần thiết.
Trường
hợp đăng kư biến động mà h́nh thành thửa
đất mới th́ lập trang sổ địa chính
mới để đăng kư cho thửa đất
mới tách và thể hiện thông tin lịch sử h́nh thành
thửa đất trên trang đăng kư của thửa
mới đó.
5. Sau khi
cập nhật, chỉnh lư sổ địa chính cho
mỗi trường hợp đăng kư, Giám đốc
Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Chi nhánh
Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Văn
pḥng đăng kư quyền sử dụng đất nơi
chưa thành lập văn pḥng đăng kư đất
đai (sau đây gọi là cơ quan đăng kư
đất đai) thực hiện việc kư (điện
tử) vào góc trên bên phải của trang sổ địa
chính theo thẩm quyền.
1. Thửa đất: để thể hiện
thông tin cơ bản của thửa đất bao gồm:
1.1. Số thửa: thể hiện như quy
định tại Điểm a Khoản 1 Điều 13;
Điểm a Khoản 2 Điều 14 của Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
địa chính (sau đây gọi là Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT).
1.2. Số tờ bản
đồ:
thể hiện như quy định tại Điểm b
Khoản 1 Điều 13 và Điểm b Khoản 2
Điều 14 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
1.3. Địa chỉ
thửa đất: thể hiện như quy định tại
Khoản 2 Điều 13 của Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT.
1.4. Diện tích: thể hiện như quy
định tại Khoản 4 Điều 13 và Khoản 4
Điều 14 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
1.5. Tài liệu đo
đạc sử dụng: thể hiện như quy định tại
Khoản 5 Điều 13 của Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT.
2. Người sử
dụng đất/Người quản lư đất: Lựa chọn loại
đối tượng đăng kư để thể
hiện, nếu là người sử dụng đất
đăng kư th́ thể hiện “Người
sử dụng đất”; nếu là người
quản lư đất th́ thể hiện “Người quản lư đất”.
Nội
dung thông tin lần lượt thể hiện tên, giấy
tờ pháp nhân hoặc nhân thân và địa chỉ của
người đó theo quy định tại các khoản 2,
3 và 4 Điều 15 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
2.2.
Người thứ hai: được ghi
đối với trường hợp thửa đất
có nhiều người cùng sử dụng chung thửa
đất với người sử dụng đất
tại Điểm 2.1 Mục này.
Nội
dung thể hiện lần lượt từng người
sử dụng đất (“Người thứ hai:”;
“Người thứ ba:”;...) và các thông tin về từng
người như quy định đối với
người sử dụng đất thứ nhất
tại Điểm 2.1 Mục này.
Trường
hợp thửa đất có nhiều người cùng
sử dụng đất mà chưa xác định
được hết tên người cùng sử dụng
th́ thể hiện thông tin của những người
đă xác định và tại cuối của điểm
này thể hiện: “C̣n một
số người cùng sử dụng đất chưa xác
định”.
3. Quyền sử dụng
đất/quyền quản lư đất: lựa chọn một
trong hai loại quyền để thể hiện
tương ứng với loại đối tượng
đăng kư tại Mục 2; nếu đăng kư cho
người sử dụng đất th́ thể hiện “Quyền sử dụng
đất”, nếu đăng kư cho người
được Nhà nước giao quản lư đất th́
thể hiện “Quyền
quản lư đất”.
H́nh
thức sử dụng đất được thể
hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 16
của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
Ví dụ:
Trường hợp thửa đất có 100m², trong đó
có 40m² thuộc quyền sử dụng chung của ông A và bà
B; có 30m² thuộc quyền sử dụng chung của ông A và
bà C; có 30m² thuộc quyền sử dụng riêng của ông A
th́ ghi: “40m² sử dụng chung của ông A và bà B; 30m² sử
dụng chung của ông A và bà C; 30m² sử dụng riêng
của ông A”.
Thể
hiện theo mục đích sử dụng đất
được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận
quyền sử dụng, cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất hoặc được Nhà
nước giao quản lư; trường hợp đăng
kư quyền sử dụng đất mà không có nhu cầu
cấp Giấy chứng nhận hoặc không đủ
điều kiện cấp Giấy chứng nhận th́
thể hiện loại đất theo mục đích
sử dụng hiện trạng tại thời điểm
đăng kư.
Loại
đất được thể hiện bằng tên theo
quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều
16 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT. Ví dụ: Đất chuyên trồng lúa nước.
Trường
hợp thửa đất sử dụng đồng
thời vào nhiều mục đích khác nhau (không phân biệt
ranh giới sử dụng giữa các mục đích) th́ thể
hiện lần lượt các mục đích sử
dụng đó. Ví dụ:
Đất chuyên trồng lúa nước; Đất nuôi
trồng thủy sản.
Trường
hợp thửa đất sử dụng đồng
thời vào nhiều mục đích mà trong đó có mục
đích chính, mục đích phụ theo quyết định
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất hoặc theo đăng kư
của người sử dụng đất th́ phải
ghi chú thêm “là chính” hoặc “là phụ)” trong ngoặc
đơn ( ) sau từng mục đích. Ví dụ: Đất chuyên trồng lúa nước (là
chính); Đất nuôi trồng thủy sản (là phụ).
Trường
hợp thửa đất có nhiều mục đích sử
dụng khác nhau mà xác định được diện
tích theo từng mục đích sử dụng th́ thể
hiện từng mục đích sử dụng và diện
tích kèm theo. Ví dụ:
Đất ở đô thị 200m²; Đất trồng cây
lâu năm 300m².
3.3.
Thời hạn sử dụng/quản lư:
Nội
dung thông tin thể hiện theo quy định tại
Khoản 3 Điều 16 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
Nguồn
gốc sử dụng đất được thể
hiện bằng tên gọi và mă (kư
hiệu) đối với từng loại nguồn
gốc trong các trường hợp như quy định
tại Khoản 4 Điều 16 của Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT.
Nội
dung thông tin về t́nh h́nh thực hiện nghĩa vụ tài
chính về đất đai thể hiện theo quy
định tại Khoản 5 Điều 16 của Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT.
Ví dụ:
-
Trường hợp đă thực hiện một phần
nghĩa vụ tài chính th́ thể hiện: Tiền sử dụng đất phải nộp
350.000.000 đồng, đă nộp 200.000.000 đồng ngày
25/5/2010;
-
Trường hợp được miễn nghĩa vụ
tài chính th́ thể hiện: Tiền
sử dụng đất được miễn nộp
theo Quyết định số 250/QĐ-UBND ngày 15/10/2011
của UBND tỉnh;
-
Trường hợp không phải thực hiện nghĩa
vụ tài chính th́ thể hiện: Tiền sử dụng đất không phải
nộp theo quy định tại Khoản 1 Điều 100
của Luật Đất đai 2013;
-
Trường hợp được giảm nghĩa vụ
tài chính th́ thể hiện: Tiền
sử dụng đất là 300.000.000 đồng,
được giảm 50% theo Quyết định số
250/QĐ-UBND ngày 15/10/2011 của UBND tỉnh, đă nộp
100.000.000 đồng ngày 15/10/2012, số tiền c̣n phải
nộp: 500.000.000 đồng;
-
Trường hợp được nợ nghĩa vụ
tài chính th́ thể hiện: Nợ
tiền sử dụng đất 200.000.000 đồng theo
Thông báo số 156/TB-CCT ngày 23/5/2015 của Chi cục thuế
quận Bắc Từ Liêm.
- Trường
hợp được xóa nợ th́ thể hiện: Đă được xóa nợ
tiền sử dụng đất theo Quyết định
số 299/QĐ-UBND ngày 15/10/2012 của UBND tỉnh Lào Cai;
-
Trường hợp đă nộp đủ số tiền
sử dụng đất ghi nợ th́ thể hiện: Đă nộp xong tiền sử
dụng đất theo Giấy nộp tiền số 006523
ngày 23/5/2013; trường hợp ghi nợ nhưng
chưa xác định số tiền nợ th́ khi hoàn thành
nghĩa vụ tài chính thể hiện: Đă nộp xong tiền sử dụng đất
số tiền nộp: 200.000.000 đồng (Hai trăm
triệu đồng), theo Giấy nộp tiền số
006523 ngày 23/5/1998.
Nội
dung thông tin về hạn chế quyền sử dụng
đất thể hiện theo quy định tại
Khoản 6 Điều 16 của Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT.
Ví dụ:
Trường hợp trong giấy tờ về nhận
thừa kế quyền sử dụng đất có nội
dung hạn chế về việc không được
chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Thửa đất chỉ
được sử dụng mà không được
chuyển nhượng theo văn bản thừa kế ngày
15 tháng 5 năm 2013.
Trường
hợp toàn bộ thửa đất thuộc hành lang
bảo vệ an toàn Quốc lộ 1A: Thửa đất thuộc hành lang bảo vệ an
toàn công tŕnh Quốc lộ 1A.
3.7.
Quyền sử dụng hạn chế đối với
thửa đất liền kề:
Nội
dung quyền sử dụng hạn chế đối
với thửa đất liền kề thể hiện
theo quy định tại Khoản 7 Điều 16 của
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
4. Tài sản gắn
liền với đất
a) Tên
loại tài sản
- Trường
hợp nhà ở th́ thể hiện loại nhà: Nhà ở
riêng lẻ; Nhà chung cư;
-
Trường hợp công tŕnh xây dựng th́ thể hiện
tên công tŕnh theo quyết định giao đất hoặc
quy hoạch xây dựng chi tiết hoặc dự án
đầu tư hoặc giấy phép đầu tư
hoặc giấy phép xây dựng của cấp có thẩm
quyền;
Trường
hợp công tŕnh có nhiều hạng mục khác nhau th́
lần lượt thể hiện tên từng hạng
mục chính của công tŕnh theo quyết định giao
đất hoặc quyết định phê duyệt quy
hoạch xây dựng chi tiết hoặc dự án đầu
tư được duyệt.
Ví dụ: Nhà làm việc A1;
Nhà xưởng chế
biến gỗ.
-
Trường hợp rừng sản xuất là rừng
trồng th́ thể hiện “Rừng sản xuất là
rừng trồng”;
-
Trường hợp tài sản là cây lâu năm th́ thể
hiện tên loại “Cây lâu năm”.
b)
Đặc điểm của tài sản
Đặc
điểm của tài sản thể hiện theo quy
định tại Khoản 2 Điều 17 của Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT.
c) Chủ
sở hữu tài sản thứ nhất:
- Nội
dung thông tin chủ sở hữu tài sản lần
lượt thể hiện tên, giấy tờ pháp nhân
hoặc nhân thân và địa chỉ của người
đó theo quy định tại các Khoản 2, 3 và 4
Điều 15 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;
Trường
hợp chủ sở hữu tài sản đồng thời
là người sử dụng đất th́ thể hiện
thêm: “Đồng thời là người sử dụng đất”.
Trường
hợp nhà chung cư để bán hoặc bán kết
hợp cho thuê th́ khi đăng kư bán căn hộ
đầu tiên phải thể hiện thêm: “Của các
chủ sở hữu căn hộ chung cư
được thể hiện chi tiết tại phần
đăng kư căn hộ chung cư”.
- H́nh
thức sở hữu thể hiện thông tin theo quy
định tại Khoản 3 Điều 17 của Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT;
- Thời
hạn được sở hữu thể hiện thông
tin theo quy định tại Khoản 4 Điều 17
của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;
d) Chủ
sở hữu tài sản thứ hai
- Chỉ
thể hiện đối với trường hợp tài
sản tại điểm 4.1 của bản Hướng
dẫn này có nhiều chủ cùng sở hữu;
- Nội
dung thông tin của các chủ sở hữu được
thể hiện lần lượt như đối
với chủ sở hữu thứ nhất tại
Tiết c Điểm này;
-
Trường hợp tài sản có nhiều chủ cùng
sở hữu mà chưa xác định được
hết tên người cùng sở hữu th́ thể hiện
thông tin của những người đă xác định
được; tại điểm cuối cùng của
điểm 4.1 thể hiện: “C̣n một số người
khác cùng sở hữu tài sản nhưng chưa xác
định được”.
Thể
hiện đối với trường hợp có nhiều
tài sản và các thông tin được thể hiện
như tài sản thứ nhất tại điểm 4.1
của bản Hướng dẫn này.
Trường
hợp tại thời điểm cấp Giấy chứng
nhận mà thửa đất không có tài sản gắn
liền với đất hoặc có tài sản gắn
liền với đất nhưng người sử
dụng đất (đồng thời là chủ sở
hữu tài sản) chưa có nhu cầu chứng nhận
quyền sở hữu tài sản hoặc có đề
nghị chứng nhận quyền sở hữu tài sản
nhưng không đủ điều kiện chứng
nhận th́ tại điểm ghi về tài sản gắn
liền với đất trên được thể
hiện bằng dấu “-/-”. Ví dụ: “Tài sản thứ 1: -/-”.
5. T́nh trạng pháp lư về
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất
5.1. Thời điểm
nhận hồ sơ đăng kư lần đầu: thể hiện ngày tháng
năm cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ
sơ đăng kư đất đai, tài sản gắn
liền với đất lần đầu hợp
lệ;
5.2. Thời điểm
đăng kư vào sổ địa chính: thể hiện ngày tháng
năm cơ quan đăng kư nhập thông tin đăng kư
đất đai, tài sản gắn liền với
đất vào sổ địa chính;
5.3. Giấy tờ về
nguồn gốc sử dụng, sở hữu: thể hiện theo quy
định tại Khoản 2 Điều 18 của Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT.
Các
loại giấy tờ pháp lư thể hiện phải
được liên kết (có đường dẫn)
với hồ sơ quét.
5.4. Giấy chứng
nhận:
thể hiện theo quy định tại Khoản 3
Điều 18 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
Số
seri phát hành của Giấy chứng nhận phải
được liên kết (có đường dẫn)
với bản lưu Giấy chứng nhận (bản
quét).
5.5. Hồ sơ thủ
tục đăng kư số: thể hiện số thứ tự của
hồ sơ thủ tục đăng kư đất đai,
tài sản gắn liền với đất theo quy
định tại Điểm b Khoản 2 Điều 30
của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
Số
hồ sơ đăng kư phải được liên
kết (có đường dẫn) với hồ sơ quét
quy định tại Khoản 4 Điều 23 của Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT.
6. Cập nhật, chỉnh
lư biến động sổ địa chính
được thực hiện như sau
6.1.
Trường hợp biến động tách thửa
để tạo thành các thửa đất mới th́
tại phần “Thay đổi về sử dụng
đất, sở hữu tài sản gắn liền với
đất” của trang đăng kư thửa đất
trước khi tách ghi “Tách thành các thửa đất
số ... (ghi lần
lượt số thứ tự thửa đất
được tách ra từ thửa đất cũ),
theo hồ sơ số ... (ghi
mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”; lập
trang sổ mới để đăng kư cho các thửa
đất mới tách theo quy định tại các
điểm 1, 2, 3, 4 và 5 Mục II của Hướng
dẫn này và tại phần “Thay đổi về sử
dụng đất, sở hữu tài sản gắn
liền với đất” của các trang sổ
địa chính mới thể hiện “Tách từ thửa
đất số... (ghi số
thửa đất trước khi tách ra) theo hồ
sơ số... (ghi mă hồ
sơ thủ tục đăng kư)”.
Trường
hợp tách thửa đồng thời với chuyển
quyền sử dụng đất th́ tại phần “Thay
đổi về sử dụng đất, sở hữu
tài sản gắn liền với đất” trên trang
đăng kư đối với thửa đất mới
tách ghi “Nhận chuyển nhượng (hoặc chuyển đổi, nhận thừa
kế,...) của... (ghi tên
và địa chỉ của bên chuyển quyền); tách
từ thửa đất số... (ghi số thửa đất trước khi tách ra
để chuyển quyền) theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục
đăng kư)”;
6.2.
Trường hợp hợp thửa để tạo thành
thửa đất mới th́ tại phần “Thay
đổi về sử dụng đất, sở hữu
tài sản gắn liền với đất” của trang
đăng kư các thửa đất trước khi hợp
thửa ghi “Hợp với thửa đất số …, ...,
..., thành thửa đất số... theo hồ sơ
số... (ghi mă hồ sơ
thủ tục đăng kư)”; lập trang sổ mới
để đăng kư cho thửa đất mới
hợp theo quy định tại các điểm 1, 2, 3, 4 và
5 Mục II của Hướng dẫn này và tại phần
“Thay đổi về sử dụng đất, sở
hữu tài sản gắn liền với đất”
thể hiện “Hợp từ các thửa đất
số... theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”.
Trường
hợp nhận chuyển quyền sử dụng
đất hoặc hợp nhất quyền sử dụng
đất đồng thời với hợp thửa
đất th́ tại phần “Thay đổi về sử
dụng đất, sở hữu tài sản gắn
liền với đất” trên trang đăng kư
đối với thửa đất mới hợp thành ghi
“Nhận chuyển nhượng (hoặc
chuyển đổi, nhận thừa kế, ... hoặc
hợp nhất quyền sử dụng đất) và
hợp nhất thửa đất từ các thửa số
... của... (ghi lần
lượt số thửa và tên của bên chuyển
quyền) theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”.
6.3.
Trường hợp đăng kư biến động mà
không tạo thành thửa đất mới th́ cập
nhật thông tin mới thay đổi vào nội dung
tương ứng trên trang đăng kư của thửa
đất có biến động để thay thế các
thông tin cũ theo quy định tại các điểm 1, 2,
3, 4 và 5 Mục II của Hướng dẫn này; tại
phần “Thay đổi về sử dụng đất,
sở hữu tài sản gắn liền với đất”
thể hiện như sau:
a) Thời điểm
đăng kư:
thể hiện thông tin ngày tháng năm cập nhật,
chỉnh lư biến động vào sổ địa chính.
b) Nội dung thay
đổi và cơ sở pháp lư: thể hiện theo quy định tại
Khoản 2 Điều 19 của Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT.
III. Đăng kư căn
hộ, văn pḥng làm việc, cơ sở thương
mại, dịch vụ trong nhà chung cư
1. Tên tài sản: Thể hiện các thông tin
như quy định tại Điểm a Khoản 6
Điều 17 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
2. Thuộc nhà chung cư (nhà hỗn hợp): Thể hiện các thông tin
như quy định tại Điểm b Khoản 6
Điều 17 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
3. Chủ sở hữu: Thể hiện các thông tin
như quy định tại Tiết 4.1 Mục IV của
Hướng dẫn này.
4. Diện tích sàn căn
hộ: Thể
hiện như quy định tại Điểm d Khoản
6 Điều 17 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
5. H́nh thức sở
hữu căn hộ: Thể hiện như quy định tại
Điểm đ Khoản 6 Điều 17 của Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT.
6. Hạng mục
được sở hữu chung ngoài căn hộ: Thể hiện như quy
định tại Điểm e Khoản 6 Điều 17
của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
Ví dụ:
Hành lang tầng 12; lối
đi tầng 1; Pḥng họp cộng đồng số 203
(100 m²), cầu thang máy và các hạng mục khác theo quy
định của Luật Nhà ở
7. Thời hạn sở
hữu: Thể
hiện như quy định tại Điểm g Khoản
6 Điều 17 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
8. Quyền sử dụng
đất chung:
8.1. Số thửa: thể hiện số
hiệu của thửa đất có ṭa nhà chung cư.
8.2. Số tờ bản
đồ:
thể hiện số hiệu tờ bản đồ
địa chính nơi có thửa đất làm nhà chung
cư;
8.3. Diện tích đất
sử dụng chung: Thể hiện diện tích phần
đất thuộc quyền sử dụng chung của các
chủ sở hữu căn hộ theo quy định
của pháp luật và được ghi trong hợp
đồng mua bán nhà ở; đơn vị thể
hiện là mét vuông (m²) làm tṛn số đến một (01) chữ số thập phân.
9. T́nh trạng pháp lư về
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất: Thể hiện các thông tin
như hướng dẫn tại Khoản 5 Mục II
của Hướng dẫn này.
10. Cập nhật,
chỉnh lư biến động sổ địa chính
được thực hiện như quy định đối với
trường hợp thay đổi về quyền sử
dụng đất tại Khoản 6 Mục II của
Hướng dẫn này.
……………………….. |
CỘNG H̉A XĂ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐĂNG KƯ, CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT,QUYỀN SỞ
HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI
ĐẤT
TỈNH: …………………………………………. Mă: |
|
|
HUYỆN: ……………………………………. Mă: |
|
|
|
XĂ: …………………………………………… Mă: |
|
|
|
|
Quyển số: |
|
|
|
PHIẾU TIẾP NHẬN
VÀ TRẢ KẾT QUẢ Số: ……..…/Liên 1 I. PHẦN TIẾP
NHẬN Ngày …..
tháng ….. năm ……,……………………………………………………………….. Nhận
hồ sơ của: …………………………………… ĐT: …………………………………… Địa
chỉ: …………………………………………………………………………………………. Hồ
sơ thủ tục: …………………………………………………………………………………. Gồm
các giấy tờ: ……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. Ngày
hẹn trả: …………………………………………………………………………………. II. PHẦN TRẢ KẾT
QUẢ Ngày …..
tháng ….. năm ……………………………………………………………………. Trả
kết quả cho: ………………………………………………………………………………. Địa
chỉ: …………………………………………………………………………………………. Giấy
chứng nhận: Số seri: ……………………… Số vào sổ
cấp: ………………………… Người
nhận kết quả đă nộp giấy tờ (bản gốc) gồm: ……………………………………………………………………………………………………
|
PHIẾU TIẾP NHẬN
VÀ TRẢ KẾT QUẢ Số: …………/Liên 2 I. PHẦN TIẾP
NHẬN Ngày …..
tháng ….. năm ……,……………………………………………………………….. Nhận
hồ sơ của: …………………………………… ĐT: …………………………………… Địa
chỉ: …………………………………………………………………………………………. Hồ
sơ thủ tục: …………………………………………………………………………………. Gồm
các giấy tờ: ……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. Ngày
hẹn trả: …………………………………………………………………………………. II. PHẦN TRẢ KẾT
QUẢ Ngày …..
tháng ….. năm ……………………………………………………………………. Trả
kết quả cho: ………………………………………………………………………………. Địa
chỉ: …………………………………………………………………………………………. Giấy
chứng nhận: Số seri: ……………………… Số vào sổ
cấp: ………………………… Người
nhận kết quả đă nộp giấy tờ (bản gốc) gồm: …………………………………………………………………………………………………… Lưu ư: Khi nhận
kết quả, phải nộp lại Phiếu này cho
cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
|
1. Khi tiếp nhận
hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Phần
tiếp nhận hồ sơ của Phiếu và kư vào phần
người nhận hồ sơ tại Liên 2 trước
khi trao cho người nộp hồ sơ; người
nộp hồ sơ kư vào Phần người nộp
hồ sơ tại Liên 1.
2. Khi trả kết
quả, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Phần Trả
kết quả của Phiếu và kư vào phần người
trả kết quả tại Liên 2; người nhận
kết quả kư vào Phần người nhận kết
quả tại Liên 1 và nộp lại Liên 2 cho cơ quan
trả kết quả.
3. Sau khi trả kết
quả, cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả có trách nhiệm lưu giữ Liên 1 và
chuyển Liên 2 cùng toàn bộ giấy tờ gốc đă nhận
của người sử dụng đất, chủ
sở hữu tài sản cho cơ quan đăng kư
đất đai để lưu.
4. Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ phải đóng dấu treo tại
phần tên cơ quan tiếp nhận và đóng dấu giáp
lai vào giữa hai liên.
CỘNG H̉A XĂ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SỔ CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN
LIỀN VỚI ĐẤT
TỈNH: …………………………………………. Mă: |
|
|
HUYỆN:………………………………………. Mă: |
|
|
|
XĂ: …………………………………………… Mă: |
|
|
|
|
|
Quyển số: |
|
|
|
HƯỚNG DẪN LẬP
SỔ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
Sổ
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất (sau đây gọi là
sổ cấp GCN) được lập để theo dơi,
quản lư việc cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
(sau đây gọi là GCN) như sau:
1. Văn
pḥng đăng kư đất đai hoặc Văn pḥng
đăng kư quyền sử dụng đất cấp
tỉnh lập và quản lư sổ cấp GCN đối
với các tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ
chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài,
người Việt Nam định cư ở nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư tại
Việt Nam.
Chi nhánh
Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Văn
pḥng đăng kư quyền sử dụng đất
cấp huyện lập và quản lư sổ cấp GCN
đối với các hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng
đồng dân cư, người Việt Nam định cư
tại nước ngoài được sở hữu nhà
ở tại Việt Nam.
2. Sổ
cấp GCN đối với các hộ gia đ́nh, cá nhân,
cộng đồng dân cư, người Việt Nam
định cư tại nước ngoài được
sở hữu nhà ở tại Việt Nam được
lập theo đơn vị hành chính cấp xă; sổ
cấp GCN đối với các tổ chức, cơ
sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân
nước ngoài, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài thực hiện dự án đầu
tư tại Việt Nam được lập theo
đơn vị hành chính cấp tỉnh.
3.
Giấy chứng nhận đă kư được vào sổ
cấp GCN theo thứ tự liên tiếp tương ứng
với thứ tự kư cấp GCN; nội dung thông tin
của hai GCN liên tiếp được chia cách bằng
một đường thẳng gạch ngang bằng
mực đen.
4. Các trang
nội dung sổ được ghi như sau:
4.1.
Cột Số thứ tự:
ghi số thứ tự GCN được cấp tiếp
theo số thứ tự của GCN đă cấp theo quy
định tại Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng
10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất.
4.2.
Cột Tên và địa
chỉ của người được cấp GCN
được ghi như trên giấy đă cấp.
Trường hợp có nhiều người cùng sử
dụng chung thửa đất, sở hữu chung tài
sản gắn liền đất và được cấp
mỗi người một Giấy th́ lần lượt
ghi tên và địa chỉ của từng người vào
các ḍng dưới kế tiếp.
4.3.
Cột Số phát hành GCN:
ghi mă và số thứ tự phát hành in ở góc dưới
bên phải trang 1 của GCN.
4.4.
Cột Ngày kư GCN: ghi ngày
tháng năm kư GCN ở dạng “…/…/…”.
4.5.
Cột Ngày giao GCN: ghi ngày
tháng năm giao GCN cho người được cấp GCN
hoặc đại diện cơ quan nhận hồ sơ
và trả kết quả; h́nh thức thể hiện:
“…/…/…”.
4.6.
Cột Họ tên, chữ kư
của người nhận GCN: Người nhận GCN
là đại diện cơ quan nhận hồ sơ và
trả kết quả hoặc người đại
diện của tổ chức kư, ghi rơ họ tên và chức
danh của người kư.
4.7.
Cột Ghi chú để ghi
chú thích đối với những trường hợp sau:
a)
Trường hợp thu hồi GCN do Nhà nước thu
hồi đất hoặc cấp GCN trái pháp luật th́
gạch bằng mực đỏ vào ḍng ghi thông tin về
GCN đă hoặc thu hồi và ghi “Thu hồi GCN do... (ghi lư do thu hồi)” vào cột
Ghi chú;
b)
Trường hợp thu hồi GCN do tách thửa, hợp
thửa, cấp đổi GCN; chuyển quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất và các trường
hợp khác phù hợp quy định của pháp luật ghi
“Thu hồi GCN do... (ghi lư do thu
hồi), Cấp GCN mới số:... (ghi số vào sổ cấp GCN)” vào cột Ghi chú;
c)
Trường hợp mất GCN và cấp lại GCN mới
th́ gạch bằng mực đỏ vào ḍng ghi thông tin
về GCN đă mất và ghi “Mất GCN, cấp lại GCN
mới số:... (ghi số vào
sổ cấp GCN)” vào cột Ghi chú;
d)
Nhiều người cùng sử dụng đất th́ ghi
“Đồng quyền sử dụng đất”;
trường hợp nhiều chủ cùng sở hữu tài
sản gắn liền với đất th́ ghi
“Đồng sở hữu tài sản”;
đ)
Trường hợp cấp giấy cho chủ sở
hữu căn hộ chung cư th́ ghi tên của nhà chung
cư;
e)
Trường hợp người nhận GCN là người
được ủy quyền th́ phải có giấy tờ
ủy quyền và ghi chú “Được ủy quyền theo
văn bản số…, ngày …/…/…”.
Mẫu trang sổ cấp
Giấy chứng nhận
Trang
số: …….
Số
thứ tự |
Tên và
địa chỉ của người được
cấp GCN |
Số
phát hành GCN |
Ngày kư
GCN |
Ngày giao
GCN |
Họ
tên, chữ kư của người nhận GCN |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
01 |
Hộ ông Nguyễn Văn
An Số 121-Đại La,
Đồng Tâm, Hai Bà Trưng |
BA000130 |
12/11/2009 |
15/11/2009 |
|
|
|
Số 132-Đại La,
Đồng Tâm, Hai Bà Trưng |
|
|
|
|
Thu hồi GCN do Nhà
nước thu hồi đất |
03 |
- Ông Nguyễn Văn Thích Số 153-Đại La,
Đồng Tâm, Hai Bà Trưng |
BA000147 |
12/11/2009 |
16/11/2009 |
|
Đồng quyền
sử dụng đất |
- Ông Nguyễn Văn
Thịnh Số 153-Đại La,
Đồng Tâm, Hai Bà Trưng |
BA000148 |
12/11/2009 |
16/11/2009 |
|
||
- Bà Nguyễn Thị
Hảo Số 132-Đại La,
Đồng Tâm, Hai Bà Trưng |
BA000149 |
12/11/2009 |
16/11/2009 |
|
||
04 |
Bà Nguyễn Thị Nga Số 153 đường
Đại La, phường Đồng Tâm, Quận Hai Bà
Trưng |
BA000251 |
12/11/2009 |
16/11/2009 |
|
Nhà chung cư A15 |
CỘNG H̉A XĂ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Kính gửi: …………………………………………… |
Mẫu số 04a/ĐK |
||||
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI
NHẬN HỒ SƠ Đă
kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rơ
ràng, thống nhất với giấy tờ xuất tŕnh. Vào
sổ tiếp nhận hồ sơ số: ….. Quyển ….. Ngày …../…../….. |
|||||
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA
NGƯỜI ĐĂNG KƯ (Xem kỹ hướng
dẫn viết đơn trước khi kê khai; không
tẩy xóa, sửa chữa trên đơn) |
|||||
1. Người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất, người quản lư
đất 1.1. Tên (viết chữ in hoa): …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….. 1.2.
Địa chỉ thường trú(1):
…………………………………………………………………………… |
|||||
2. Đề nghị: |
-
Đăng kư QSDĐ £ -
Cấp GCN đối với đất £ |
Đăng
kư quyền quản lư đất £ Cấp
GCN đối với tài sản trên đất £ |
(Đánh dấu √ vào ô
trống lựa chọn) |
||
3. Thửa đất
đăng kư (2) ……………………………………………………………………………. 3.1.
Thửa đất số: …………………………; 3.2. Tờ bản
đồ số: …………………………………; 3.3.
Địa chỉ tại: ………………………………………………………………………………………; 3.4.
Diện tích: …………… m²; sử dụng chung: …………… m²; sử
dụng riêng: …………. m²; 3.5.
Sử dụng vào mục đích: ………………………………. , từ
thời điểm: ……………………..; 3.6.
Thời hạn đề nghị được sử
dụng đất: ………………………………………………………..; 3.7.
Nguồn gốc sử dụng(3):
…………………………………………………………………………; 3.8. Có
quyền sử dụng hạn chế đối với
thửa đất số ……., của ……………….., nội dung
quyền sử dụng ………………………………………………………………………………………..; |
|||||
4. Tài sản gắn liền
với đất
(Chỉ kê khai nếu có nhu
cầu được chứng nhận quyền sở
hữu tài sản) |
|||||
4.1.
Nhà ở, công tŕnh xây dựng khác: a)
Loại nhà ở, công tŕnh(4):
…………………………………………………………………………; b)
Diện tích xây dựng: …………………….. (m²); c)
Diện tích sàn (đối
với nhà) hoặc công suất (đối với công tŕnh khác): ………………………; d)
Sở hữu chung: ……………………………..m², sở hữu riêng:
……………………………..m²; đ)
Kết cấu: ……………………………………..; e) Số tầng:
………………………………………; g)
Thời hạn sở hữu đến:
…………………………………………………………………………… (Trường hợp có
nhiều nhà ở, công tŕnh xây dựng khác th́ chỉ kê khai
các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở,
công tŕnh xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà
ở, công tŕnh kèm theo đơn) |
|||||
4.2.
Rừng sản xuất là rừng trồng: |
4.3.
Cây lâu năm: |
||||
a)
Loại cây chủ yếu: ………………………. b) Diện
tích: ………………………….. m²; c)
Nguồn gốc tạo lập: - Tự
trồng rừng: £ - Nhà
nước giao không thu tiền: £ - Nhà
nước giao có thu tiền: £ -
Nhận chuyển quyền: £ -
Nguồn vốn trồng, nhận quyền: ……..
£ d)
Sở hữu chung: ….m², Sở hữu riêng: ....m2; đ) Thời
hạn sở hữu đến: ……………………… |
a)
Loại cây chủ yếu: ……………….; b)
Diện tích: …………………………m²; c)
Sở hữu chung: …………………..m², Sở
hữu riêng: ………………………m²; d)
Thời hạn sở hữu đến: ………………… |
||||
5. Những giấy tờ
nộp kèm theo: ………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… |
|||||
6. Có nhu cầu ghi nợ
đối với loại nghĩa vụ tài chính: ………………………………………… Đề
nghị khác: ………………………………………………………………………………………….. |
|||||
Tôi xin cam
đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự
thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
|
…………., ngày .... tháng ...
năm …… |
II. XÁC NHẬN CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN XĂ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN5 (Xác nhận đối
với trường hợp hộ gia đ́nh cá nhân,
cộng đồng dân cư; người Việt Nam
định cư ở nước ngoài sở hữu nhà
ở, trừ trường hợp mua nhà, đất
của tổ chức đầu tư xây dựng nhà
ở để bán) |
|||
1.
Nội dung kê khai so với hiện trạng:
…………………………………………………………….. 2.
Nguồn gốc sử dụng đất:
…………………………………………………………………………. 3. Thời
điểm sử dụng đất vào mục đích
đăng kư: ……………………………………………….. 4.
Thời điểm tạo lập tài sản gắn
liền với đất: ………………………………………………………. 5. T́nh
trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn
liền với đất: ……………………………………… 6.
Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng
đất, quy hoạch xây dựng: ………………………………. 7.
Nội dung khác: ………………………………………………………………………………………
(Trường hợp có
giấy tờ về quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất th́ không xác nhận các nội dung tại các
Điểm 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng kư riêng về
đất th́ không xác nhận nội dung Điểm 4;
đăng kư riêng tài sản th́ không xác nhận nội dung
Điểm 2 và Điểm 3 Mục này) |
|||
III. Ư KIẾN CỦA
CƠ QUAN ĐĂNG KƯ ĐẤT ĐAI |
|||
…………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… (Phải nêu rơ có
đủ hay không đủ điều kiện cấp
GCN, lư do và căn cứ pháp lư áp dụng; trường
hợp thửa đất có vườn, ao gắn
liền nhà ở th́ phải xác định rơ diện tích
đất ở được công nhận và căn
cứ pháp lư) |
|||
Ngày …… tháng …… năm …… |
Ngày …… tháng …… năm …… |
Hướng dẫn:
(1) Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số
giấy CMND; hộ gia đ́nh ghi chữ “Hộ ông”
(hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh,
số giấy chứng minh nhân dân (nếu có) của hai
vợ chồng chủ hộ (người có chung quyền
sử dụng đất của hộ). Tổ chức ghi
tên và quyết định thành lập hoặc giấy
đăng kư kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm
tên và số, ngày kư, cơ quan kư văn bản). Cá nhân
nước ngoài và người
Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi
họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp,
nơi cấp hộ chiếu. Trường hợp
nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở
hữu tài sản th́ kê khai tên các chủ đó vào danh sách kèm
theo).
(2) Trường hợp đăng kư
nhiều thửa đất nông nghiệp mà không đề
nghị cấp giấy hoặc đề nghị cấp
chung một GCN nhiều thửa đất nông nghiệp th́
tại ḍng đầu của điểm 3 mục I chỉ
ghi tổng số thửa và kê khai từng thửa vào danh
sách kèm theo (Mẫu 04c/ĐK).
(3) Ghi cụ thể: được Nhà
nước giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho
thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền
hàng năm hoặc nguồn gốc khác.
(4) Ghi cụ thể: Nhà ở riêng
lẻ, căn hộ chung cư, văn pḥng, nhà
xưởng, nhà kho,…
DANH SÁCH NGƯỜI SỬ
DỤNG CHUNG THỬA ĐẤT,CHỦ SỞ HỮU CHUNG
TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Kèm theo
Đơn đăng kư đất đai và tài sản
gắn liền với đất của: …………………………………………….)
Sử
dụng chung thửa đất £; Sở hữu chung tài
sản gắn liền với đất £ (đánh dấu
vào ô trống lựa chọn)
Tại
thửa đất số: ………. Tờ bản đồ
số: ……. Thuộc xă: ………… huyện ……….. tỉnh …………
Số thứ tự |
Tên người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất |
Năm sinh |
Giấy tờ pháp nhân,
nhân thân của người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất |
Địa chỉ |
Ghi chú |
Kư tên |
|||
Loại
giấy tờ |
Số |
Ngày,
tháng, năm cấp |
Cơ
quan cấp |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn:
- Mẫu này áp dụng
đối với trường hợp thửa đất,
tài sản gắn liền với đất của chung
nhiều tổ chức hoặc nhiều hộ gia đ́nh,
cá nhân hoặc gồm cả tổ chức, hộ gia đ́nh,
cá nhân; trừ trường hợp đất làm nhà chung
cư.
- Tên người sử
dụng đất, tài sản gắn liền với
đất được ghi đầy đủ theo
giấy CMND, hộ chiếu, Quyết định thành
lập hoặc Giấy đăng kư kinh doanh, GCN
đầu tư; hộ gia đ́nh phải ghi tên hai vợ
chồng người đại diện
- Các cột 4, 5, 6 và 7: Ghi
thông tin về Giấy CMND hoặc Hộ chiếu
(đối với hộ gia đ́nh, cá nhân); Quyết
định thành lập hoặc Giấy đăng kư kinh
doanh, GCN đầu tư (đối với tổ
chức);
- Trường hợp xác
định được tỷ lệ (%) hoặc
diện tích thuộc quyền sử dụng, sở hữu
của từng người th́ ghi tỷ lệ (%) hoặc
diện tích của từng người vào cột “Ghi chú”.
DANH SÁCH CÁC THỬA
ĐẤT CỦA CÙNG MỘT NGƯỜI SỬ DỤNG,
NGƯỜI ĐƯỢC GIAO QUẢN LƯ
(Kèm theo
Đơn đăng kư đất đai và tài sản
gắn liền với đất của: …………………………………………)
Xă ………………
huyện …………... tỉnh …………….
Số thứ tự |
Thửa đất số |
Tờ bản đồ
số |
Địa chỉ
thửa đất |
Diện tích (m²) |
Mục đích sử
dụng đất |
Thời hạn sử
dụng đất |
Nguồn gốc sử
dụng đất |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Mẫu này sử
dụng cho trường hợp người sử
dụng nhiều thửa đất nông nghiệp có nhu
cầu cấp chung 01 GCN và trường hợp
người được nhà nước giao quản lư
đất đăng kư nhiều thửa đất. |
………, ngày ….. tháng ….. năm
..... |
DANH SÁCH TÀI SẢN GẮN
LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN CÙNG MỘT THỬA
ĐẤT
(Kèm theo
Đơn đăng kư đất đai và tài sản
gắn liền với đất của: ………………………………………………)
Tại thửa đất số: ………. Tờ bản
đồ số: ……….. Thuộc xă: ………. huyện ………. tỉnh
………..
Tên tài sản gắn
liền với đất |
Diện tích xây dựng
hoặc diện tích chiếm đất (m²) |
Diện tích sàn (m²)
hoặc công suất công tŕnh |
H́nh thức sở hữu
(chung, riêng) |
Đặc điểm
của tài sản (số tầng, cấp
(hạng), kết cấu đối với nhà ở, công
tŕnh xây dựng; loại cây chủ yếu đối
với rừng sản xuất và cây lâu năm) |
Thời hạn sở
hữu |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người kê khai |
CỘNG H̉A XĂ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
PHIẾU LẤY Ư KIẾN
CỦA KHU DÂN CƯ
Về
nguồn gốc và thời điểm sử dụng
đất
Hôm nay,
ngày ... tháng ... năm ... khu dân cư ……………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
(ghi tên thôn, làng, ấp,
bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố; tên xă, phường,
thị trấn; tên quận, huyện, thị xă, thành
phố thuộc tỉnh) đă họp để xác định
nguồn gốc và thời điểm sử dụng
đất đối với thửa đất số ...
tờ bản đồ số ….. tại địa
chỉ ……………………………… (ghi tên địa danh nơi có
đất) của ………………………………………… (ghi tên và địa chỉ của người
sử dụng đất cần xác định).
1. Chủ
tŕ cuộc họp: Ông (Bà). ………………....Trưởng (hoặc
Phó) thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố;
2. Ông (Bà)
…………………………… Đại diện Ủy ban nhân dân xă,
phường, thị trấn;
3. Ông (Bà)
…………………………………………………………………………………………….;
và …………………………………
người (có tên dưới đây) đă từng cư
trú cùng thời điểm bắt đầu sử
dụng đất vào mục đích hiện nay của
thửa đất nói trên.
Cuộc họp đă
thống nhất xác định:
1.
Nguồn gốc sử dụng thửa đất:
………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
(ghi cụ thể: tự
khai phá, bao chiếm hoặc nhận chuyển nhượng,
nhận thừa kế, được tặng cho, ...
từ người sử dụng đất nào, vào
thời gian nào)
2.
Thời điểm bắt đầu sử dụng vào
mục đích đăng kư, đề nghị cấp
Giấy chứng nhận từ ngày ... tháng .... năm …...
3. T́nh
trạng tranh chấp đất đai:
………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
(ghi rơ không tranh chấp hay
đang tranh chấp sử dụng đất với
người sử dụng đất nào)
Những người tham
gia cuộc họp cùng thống nhất kư tên dưới
đây:
STT |
Họ
và tên |
Địa
chỉ thường trú |
Kư tên |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
… |
|
|
|
Ngày ……. tháng …… năm …… |
Chủ tŕ cuộc họp |
……………………… |
CỘNG H̉A XĂ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /DSTB- |
|
Tại
xă: ………………., huyện: …………………, tỉnh: ……………………..
Số TT |
Tên người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất |
Địa chỉ
thường trú |
Tờ bản đồ
số |
Thửa đất số |
Diện tích đất
(m²) |
Mục đích sử
dụng đất |
Thời điểm
sử dụng đất |
Nguồn gốc sử
dụng đất |
Tài sản gắn liền
với đất |
T́nh trạng tranh chấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách
này được công khai trong thời gian 15 ngày, kể
từ ngày .../…/…, đến ngày .../.../.... Tại
địa điểm: …………………………
Người
không đồng ư với kết quả thẩm tra trên
đây th́ gửi đơn đến UBND xă, phường,
thị trấn để giải quyết; sau thời gian
trên Nhà nước sẽ không xem xét giải quyết./
Xác nhận của
đại diện những người sử dụng
đất |
……….., ngày ….. tháng ....
năm ……. |
VĂN PH̉NG ĐĂNG KƯ |
CỘNG H̉A XĂ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số:
……….. |
……….., ngày ... tháng … năm
20 ….. |
|
Về việc chứng
nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất
Kính gửi: …………………………………………………………………..
Văn
pḥng đăng kư đất đai ……………………………………………………………………………
Đề
nghị Quư cơ quan có ư kiến về việc chứng
nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất đối với trường hợp
sau đây:
I- Thông tin về chủ
sở hữu và tài sản gắn liền với
đất đề nghị chứng nhận quyền
sở hữu
1. Tên chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất: ………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
Địa
chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………………
2. Tài sản gắn liền với
đất do chủ sở hữu kê khai như sau:
2.1. Tên tài
sản: …………………………………………………………………………………………
2.2.
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
2.3.
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
3. Giấy tờ về quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất gửi
kèm theo gồm:
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
II- Nội dung đề
nghị có ư kiến
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
|
Giám đốc |
III- Ư KIẾN CỦA CƠ
QUAN QUẢN LƯ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI TÀI SẢN
GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
1. Tên cơ quan: ………………………………………………………………………………………..
2. Nội dung ư kiến: ……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
|
………., ngày ... tháng ... năm
… |
Tên tổ chức báo cáo: ….. |
CỘNG H̉A XĂ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: /BC |
……….., ngày ... tháng … năm
20 ….. |
|
Kết quả rà soát
hiện trạng sử dụng đất của tổ
chức, cơ sở tôn giáo
Kính gửi: Ủy ban nhân dân ………………………..
I. HIỆN TRẠNG QUẢN
LƯ, SỬ DỤNG ĐẤT
1. Tên
tổ chức sử dụng đất:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
2.
Địa chỉ khu đất (ghi
số tờ bản đồ, số thửa đất
và tên đơn vị hành chính nơi có đất): ……….
……………………………………………………………………………………………………………
(Trường hợp khu
đất có nhiều thửa đất th́ lập danh sách
từng thửa đất kèm theo)
3.
Tổng diện tích đất đang quản lư, sử
dụng: …………………………….. m²; trong đó:
3.1.
Diện tích đất sử dụng đúng mục
đích: ……………………………….. m²
3.2.
Diện tích đất đang liên doanh liên kết sử
dụng: …………………….. m²
3.3.
Diện tích đất đang cho thuê, cho mượn sử
dụng: …………………… m²
3.4.
Diện tích đất đang bị lấn, bị
chiếm: ……………………………………. m²
3.5.
Diện tích đất đang có tranh chấp sử
dụng: ……………………………. m²
3.6.
Diện tích đất đă bố trí làm nhà ở cho
hộ gia đ́nh cán bộ, công nhân viên của đơn
vị đang làm việc hoặc đă nghỉ hưu,
nghỉ việc theo chế độ: ………………………… m²
3.7.
Diện tích đất chưa sử dụng:
…………………………………………….. m²
3.8.
Diện tích khác: ……………………………………………………………. m²
4. Mục
đích sử dụng đất:
4.1.
Mục đích theo Quyết định giao đất, cho
thuê đất: ……………………………………
4.2.
Mục đích thực tế đang sử dụng:
- :
…………………………… m²
- :
…………………………… m²
5. Tài
sản gắn liền với đất (đối
với trường hợp của tổ chức):
Loại tài sản |
Diện tích XD hoặc
diện tích chiếm đất (m²) |
Diện tích sàn (công
suất) |
H́nh thức sở hữu
chung, riêng |
Đặc điểm
của tài sản |
Thời hạn sở
hữu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. THỜI HẠN SỬ
DỤNG ĐẤT
Sử
dụng từ ngày .... tháng ….. năm ……. Thời hạn
sử dụng đến ngày .... tháng ….. năm …..
1. Diện
tích đất được Nhà nước giao không thu
tiền sử dụng đất: …………………. m²
2.
Diện tích đất được Nhà nước giao có
thu tiền sử dụng đất: ……………………… m²
3.
Diện tích đất được Nhà nước cho
thuê trả tiền thuê một lần: …………………….. m²
4.
Diện tích đất được Nhà nước cho
thuê trả tiền thuê nhiều lần: …………………… m²
5.
Diện tích đất được Nhà nước cho
thuê trả tiền thuê hàng năm: ………………….. m²
6.
Diện tích đất nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất: …………………………….m²
7.
Diện tích đất có nguồn gốc khác (ghi cụ
thể): ……………………………………….. m²
IV. T̀NH H̀NH THỰC HIỆN
NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
1.
Loại nghĩa vụ tài chính về đất đai
đă thực hiện hoặc chưa thực hiện
1.1.
Tiền sử dụng đất đă nộp:
………………..đ; Số tiền c̣n nợ: ………………….. đ
1.2.
Tiền thuê đất đă nộp: …………………….đ, tính
đến ngày .../…/…,
1.3.
Thuế chuyển quyền SDĐ đă nộp: ………đ;
Số tiền c̣n nợ: …………………..đ
1.4.
Lệ phí trước bạ đă nộp: ………………….đ;
Số tiền c̣n nợ: …………………..đ
Cộng
tổng số tiền đă nộp: …………………… đ; Số
tiền c̣n nợ: …………………..đ
2. Số
tiền đă thanh toán có nguồn gốc từ ngân sách nhà
nước: ………………….. đ
(Bằng chữ:
……………………………………………………………………………………………)
V. GIẤY TỜ VỀ
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU
TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT HIỆN CÓ
1.
2.
3.
1.
Diện tích đất đề nghị được
tiếp tục sử dụng: ……………………………… m²
2.
Diện tích đất bàn giao cho địa phương
quản lư: …………………………... m²
3. H́nh
thức sử dụng đất lựa chọn (đối với đơn
vị sự nghiệp, doanh nghiệp): …………………
(Chọn một trong các h́nh
thức: giao đất có thu tiền, thuê đất
trả tiền một lần, thuê đất trả
tiền hàng năm theo quy định của pháp luật).
4.
Kiến nghị giải pháp xử lư đối với
diện tích đất bị lấn, bị chiếm;
đang cho thuê, cho mượn trái phép, tranh chấp; diện
tích đất đă bố trí làm nhà ở cho cán bộ và
nhân viên: .…………
…………………………………………………………………………………………………………
Cam
đoan nội dung báo cáo trên đây là đúng và hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật về
nội dung đă báo cáo.
Kèm theo báo
cáo có các giấy tờ sau đây:
- Trích
lục bản đồ địa chính (hoặc bản trích đo địa chính khu
đất quản lư, sử dụng);
-
Thống kê các thửa đất đang sử dụng (nếu có nhiều thửa
đất);
- Giấy
tờ về quyền sử dụng đất hiện có (bản sao hoặc bản
gốc).
|
Đại diện
của tổ chức sử dụng đất |
Đơn vị báo cáo: …..….. |
(Kèm theo báo cáo rà soát
hiện trạng quản lư sử dụng đất
số …… ngày ….. tháng ….. năm …..) |
|
Số tờ bản
đồ |
Số thửa đất |
Diện tích (m2) |
Mục đích sử
dụng |
Tên tổ chức, hộ
gia đ́nh, cá nhân khác đang sử dụng (nếu có) |
Nguồn gốc sử
dụng |
Tài sản gắn liền
với đất (ghi loại
tài sản, diện tích XD, số tầng, kết cấu,
đặc điểm khác) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Mẫu
này lập cho toàn bộ diện tích đất của
tổ chức và lập theo thứ tự từng tờ
bản đồ, từng thửa đất;
Cột 5: ghi tên
người đang sử dụng do thuê, mượn
đất, lấn chiếm đất, được phân
làm nhà ở;
Cột 6: ghi rơ h́nh thức
“Thuê đất” hoặc “Mượn đất, lấn
chiếm đất, được phân làm nhà ở,...”.
Cội 8: đối
với công tŕnh xây dựng th́ ghi diện tích xây dựng;
đối với cây rừng và cây lâu năm th́ ghi diện
tích có cây và loại cây chủ yếu
Người lập |
Đại diện
của tổ chức sử dụng đất |
CỘNG H̉A XĂ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN ĐĂNG KƯ
BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN
LIỀN VỚI ĐẤT Kính gửi: ……………………………………………… |
|
|
||
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA
NGƯỜI ĐĂNG KƯ (Xem kỹ hướng
dẫn viết đơn trước khi kê khai; không
tẩy xóa, sửa chữa trên đơn) |
||||
1. Người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất, người quản lư
đất 1.1. Tên (viết chữ in hoa): …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… 1.2.
Địa chỉ(1): ………………………………………………………………………………………….. |
||||
2. Giấy chứng nhận
đă cấp 2.1.
Số vào sổ cấp GCN: …………………………; 2.2. Số phát hành GCN:
…………………….; 2.3. Ngày
cấp GCN …/…/…… …….; |
||||
3. Nội dung biến
động về: ………………………………………………………………………….. |
||||
3.1.
Nội dung trên GCN trước khi biến động: -
……………………………………………………; ……………………………………………………..; ……………………………………………………..; ……………………………………………………..; ……………………………………………………..; ……………………………………………………..; |
3.2.
Nội dung sau khi biến động: -
…………………………………………; …………………………………..………; ………..…………………………………; …………………………………………..; …………………………………………..; …………………………………………..; |
|||
4. Lư do biến
động …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… |
||||
5. T́nh h́nh thực hiện
nghĩa vụ tài chính về đất đai đối
với thửa đất đăng kư biến
động …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… |
||||
6. Giấy tờ liên quan
đến nội dung thay đổi nộp kèm theo
đơn này gồm có: -
Giấy chứng nhận đă cấp: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… |
||||
Tôi cam
đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự
thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
|
…………., ngày .... tháng ...
năm …… |
II- XÁC NHẬN CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XĂ (Đối với hộ
gia đ́nh, cá nhân đề nghị được
tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp khi
hết hạn sử dụng) |
|
.................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... |
|
Ngày …… tháng …… năm …… |
Ngày …… tháng …… năm …… |
III- Ư KIẾN CỦA
CƠ QUAN ĐĂNG KƯ ĐẤT ĐAI |
|
…………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… |
|
Ngày …… tháng …… năm …… |
Ngày …… tháng …… năm …… |
IV- Ư KIẾN CỦA CƠ
QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (Chỉ ghi ư kiến
đối với trường hợp gia hạn sử
dụng đất) |
|
…………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… |
|
Ngày …… tháng …… năm …… |
Ngày …… tháng …… năm …… |
(1) Kê khai theo đúng tên và địa
chỉ như trên GCN đă cấp, trường hợp có
thay đổi tên th́ ghi cả thông tin trước và sau khi
thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự
thay đổi.
Chú ư: Mẫu đơn này sử dụng
trong các trường hợp: chuyển từ h́nh thức
thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất
trả tiền một lần hoặc từ giao
đất không thu tiền sử dụng đất sang
h́nh thức thuê đất hoặc từ thuê đất
sang giao đất có thu tiền sử dụng đất;
từ h́nh thức thuê đất trả tiền một
lần sang h́nh thức thuê đất trả tiền hàng
năm; chuyển mục đích sử dụng đất;
gia hạn sử dụng đất; đổi tên người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất hoặc thông tin về
giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân; thay
đổi địa chỉ; giảm diện tích thửa
đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi
hạn chế quyền; thay đổi về nghĩa
vụ tài chính về đất đai; thay đổi
về tài sản gắn liền với đất so
với nội dung đă đăng kư, cấp giấy
chứng nhận, đính chính giấy chứng nhận.
CỘNG H̉A XĂ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Kính gửi: ……………………………………………… |
|
||||||
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA
NGƯỜI ĐĂNG KƯ (Xem kỹ hướng
dẫn viết đơn trước khi kê khai; không
tẩy xóa, sửa chữa trên đơn) |
|||||||
1. Người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất 1.1. Tên (viết chữ in hoa): …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… 1.2.
Địa chỉ(1): ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………… |
|||||||
2. Giấy chứng
nhận đă cấp đề nghị được
cấp lại, cấp đổi 2.1.
Số vào sổ cấp GCN: …………………………; 2.2. Số phát hành GCN:
…………………….; 2.3. Ngày
cấp GCN …/…/…… |
|||||||
3. Lư do đề nghị
cấp lại, cấp đổi Giấy chứng
nhận: ………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………. |
|||||||
4. Thông tin thửa
đất có thay đổi do đo đạc lại (kê
khai theo bản đồ địa chính mới) |
|||||||
Tờ
bản đồ số |
Thửa
đất số |
Diện
tích (m2) |
Nội
dung thay đổi khác |
||||
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
||||
4.1. Thông
tin thửa đất theo GCN đă cấp: -
Thửa đất số: ………………………………….; - Tờ
bản đồ số: ………………………………...; -
Diện tích: ……………………………….… m2 -
…………………………………………………. -
…………………………………………………. |
4.2. Thông
tin thửa đất mới thay đổi: -
Thửa đất số: …………………………….; - Tờ
bản đồ số: …………………………...; -
Diện tích: ………..……….…………… m2 - ……………………………………………. -
……………………………………………. |
||||||
5. Thông tin tài sản
gắn liền với đất đă cấp GCN có thay
đổi (kê khai theo thông tin đă
thay đổi - nếu có) |
|||||||
Loại
tài sản |
Nội
dung thay đổi |
||||||
|
|
||||||
|
|
||||||
|
|
||||||
5.1. Thông
tin trên GCN đă cấp: -
Loại tài sản: ………………………………….; -
Diện tích XD (chiếm đất): ………………… m2; -
…………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. |
5.2. Thông
tin có thay đổi: -
Loại tài sản: ……………………………….; -
Diện tích XD (chiếm đất): …………… m2; -
……………………………………………. ………………………………………………. ………………………………………………. |
||||||
6. Những giấy tờ
liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm
theo -
Giấy chứng nhận đă cấp; …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… |
|||||||
Tôi xin cam
đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự
thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
|
…………., ngày .... tháng ...
năm …… |
II. XÁC NHẬN CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN XĂ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN (Đối với
trường hợp cấp đổi GCN do đo vẽ
lại bản đồ địa chính) |
|
Sự
thay đổi đường ranh giới thửa
đất kể từ khi cấp GCN đến nay:
……………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. |
|
Ngày …… tháng …… năm …… |
Ngày …… tháng …… năm …… |
III. Ư KIẾN CỦA
CƠ QUAN ĐĂNG KƯ ĐẤT ĐAI |
|
…………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… (Nêu rơ kết quả
kiểm tra hồ sơ và ư kiến đồng ư hay không
đồng ư với đề nghị cấp
đổi, cấp lại GCN; lư do). |
|
Ngày …… tháng …… năm …… |
Ngày …… tháng …… năm …… |
(1) Kê khai theo đúng tên và địa
chỉ như trên GCN đă cấp, trường hợp có
thay đổi tên th́ ghi cả thông tin trước và sau khi
thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự
thay đổi kèm theo.
CỘNG H̉A XĂ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN ĐỀ
NGHỊ TÁCH THỬA ĐẤT, HỢP THỬA
ĐẤT Kính gửi: ……………………………………………… |
Mẫu số 11/ĐK
|
|
|||||
I- KÊ KHAI CỦA
NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT (Xem kỹ hướng
dẫn ở cuối đơn này trước khi
viết đơn; không tẩy xóa, sửa chữa nội
dung đă viết) |
|||||||
1. Người sử
dụng đất: 1.1. Tên
người sử dụng đất (Viết chữ in hoa): ……………………………………………………… 1.2.
Địa chỉ ……………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………… |
|||||||
2. Đề nghị tách,
hợp thửa đất như sau: |
|||||||
2.1.
Đề nghị tách thành …………. thửa đất
đối với thửa đất dưới đây: a) Thửa
đất số: …………………………………..; b) Tờ bản đồ
số: ……………………………….; c)
Địa chỉ thửa đất:
…………………………………………………………………………………….. d)
Số phát hành Giấy chứng nhận:
………………………………………………………………….. Số
vào sổ cấp Giấy chứng nhận: ……………………..; ngày
cấp …/…/……. đ)
Diện tích sau khi tách thửa: Thửa thứ nhất: … m2;
Thửa thứ hai: … m2; |
|||||||
2.2.
Đề nghị hợp các thửa đất
dưới đây thành một thửa đất: |
|||||||
Thửa
đất số |
Tờ
bản đồ số |
Địa
chỉ thửa đất |
Số
phát hành Giấy chứng nhận |
Số
vào sổ cấp giấy chứng nhận |
|||
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|||
3. Lư do tách, hợp thửa
đất: ……………………………………………………………………….. |
|||||||
4. Giấy tờ nộp
kèm theo đơn này gồm có: -
Giấy chứng nhận về quyền sử dụng
đất của thửa đất trên; - Sơ
đồ dự kiến phân chia các thửa đất
trong trường hợp tách thửa (nếu có): ……………….. …………………………………………………………………………………………………………… |
|||||||
Tôi cam
đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng.
|
…………., ngày .... tháng ...
năm …… |
II- Ư KIẾN CỦA CƠ
QUAN ĐĂNG KƯ ĐẤT ĐAI |
|
…………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… |
|
Ngày …… tháng …… năm …… |
Ngày …… tháng …… năm …… |
- Đơn này dùng trong
trường hợp người sử dụng đất
đề nghị tách một thửa đất thành
nhiều thửa đất mới hoặc đề
nghị hợp nhiều thửa đất thành một
thửa đất;
- Đề gửi
đơn: Hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân
cư th́ đề gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện
nơi có đất; tổ chức, cơ sở tôn giáo,
tổ chức và cá nhân nước ngoài, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài th́
đề gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có
đất;
- Điểm 1 ghi tên và
địa chỉ của người sử dụng
đất như trên giấy chứng nhận về
quyền sử dụng đất gồm các thông tin như
sau: đối với cá nhân ghi rơ họ, tên, năm sinh,
số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND;
đối với người Việt Nam định
cư ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài ghi
họ, tên, năm sinh, số hộ chiếu, ngày và nơi
cấp hộ chiếu, quốc tịch; đối với
hộ gia đ́nh ghi chữ “Hộ ông/bà” và ghi họ, tên,
năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy
CMND của cả vợ và chồng người đại
diện cùng sử dụng đất; trường hợp
quyền sử dụng đất là tài sản chung của
cả vợ và chồng th́ ghi họ, tên, năm sinh, số
giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của vợ
và của chồng; đối với tổ chức th́ ghi
tên tổ chức, ngày tháng năm thành lập, số và ngày,
cơ quan kư quyết định thành lập hoặc số
giấy đăng kư kinh doanh, giấy phép đầu tư
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Điểm 2 ghi các thông
tin về thửa đất như trên giấy chứng
nhận về quyền sử dụng đất;
- Người viết
đơn kư và ghi rơ họ tên ở cuối “Phần khai
của người sử dụng đất trường
hợp ủy quyền viết đơn th́ người
được ủy quyền kư, ghi rơ họ tên và ghi
(được ủy quyền); đối với tổ
chức sử dụng đất phải ghi họ tên,
chức vụ người viết đơn và đóng
dấu của tổ chức.
SỞ (PH̉NG) TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG |
CỘNG H̉A XĂ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
……../TB-VPĐKĐĐ |
…………., ngày … tháng … năm ……… |
Về việc cập
nhật, chỉnh lư hồ sơ địa chính
Kính gửi: ………………………………………………………………
Văn
pḥng đăng kư đất đai thông báo việc
chỉnh lư bản sao hồ sơ địa chính của xă
…………………………………………………… như sau:
Trước
khi biến động |
Sau khi
biến động |
|||||
Thửa
đất số |
Tờ
bản đồ số |
Diện
tích (m2) |
Thửa
đất số |
Tờ
bản đồ số |
Diện
tích (m²) |
Nội
dung biến động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Lư do thay đổi:
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
4. Các tài liệu của
hồ sơ địa chính cần được cập
nhật, chỉnh lư gồm: …………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
5. Kèm theo Thông báo này có các
giấy tờ sau đây:
- Bản
sao trích lục bản đồ địa chính hoặc
trích đo địa chính thể hiện đường
ranh giới khu vực thửa đất có thay đổi
(nếu có).
-
………………………………………………………………………………………………………….
-
………………………………………………………………………………………………………….
Đề
nghị …………………………………………………. cập nhật, chỉnh lư hồ
sơ địa chính theo đúng quy định của
Bộ Tài nguyên và Môi trường./.
|
Giám đốc |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG H̉A XĂ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
……/QĐ-UBND |
…………., ngày ….. tháng ….. năm
…… |
ỦY BAN NHÂN DÂN ……………
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn
cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn
cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Đất
đai;
Xét
đề nghị của Sở (Pḥng) Tài nguyên và Môi
trường tại …… số ….. ngày ….. tháng ….. năm …..,
Điều 1. Cho phép ……….. (ghi tên và địa chỉ của người
sử dụng đất) đang sử dụng
thửa đất số ...... thuộc tờ bản
đồ địa chính (hoặc tờ trích đo
địa chính) số ………. tại xă (phường, thị
trấn) …….. , huyện (quận, thị xă, thành phố
thuộc tỉnh) ……….., tỉnh (thành phố trực
thuộc Trung ương) ………. mục đích sử dụng
……………
Được
gia hạn sử dụng đất đến ngày ….. tháng
….. năm ……..;
Điều 2. Căn cứ vào
Điều 1 của Quyết định này, Sở (Pḥng)
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức
thực hiện các công việc sau đây:
1. Kư
hợp đồng thuê đất bổ sung với
người sử dụng đất (đối với
trường hợp thuê đất),
2. Chỉ
đạo cơ quan đăng kư đất đai
chỉnh lư và trao giấy chứng nhận cho người
sử dụng đất đă hoàn thành nghĩa vụ tài
chính theo quy định; chỉnh lư hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu địa chính.
Điều 3. Chánh Văn pḥng Ủy ban
nhân dân..., Giám đốc Sở (Trưởng pḥng) Tài nguyên
và Môi trường, ... và người sử dụng
đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MĂ CỦA LOẠI H̀NH BIẾN ĐỘNG
(Kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19
tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường)
STT |
Trường hợp
biến động |
Mă |
1 |
Cho thuê,
cho thuê lại quyền sử dụng đất (trừ
trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử
dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh
tế), tài sản gắn liền với đất |
CT |
2 |
Doanh
nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu công
nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao, khu kinh tế cho thuê, cho thuê lại đất |
TL |
3 |
Xóa
đăng kư cho thuê, cho thuê lại đất tài sản
gắn liền với đất |
XT |
4 |
Thế
chấp hoặc thay đổi nội dung thế chấp
bằng quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất, thế chấp tài
sản gắn liền với đất h́nh thành trong
tương lai |
TC |
5 |
Xóa
đăng kư thế chấp bằng quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với
đất, thế chấp tài sản gắn liền
với đất h́nh thành trong tương lai |
XC |
6 |
Chuyển
đổi quyền sử dụng đất |
CD |
7 |
Chuyển
nhượng quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với
đất |
CN |
8 |
Thừa
kế quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất |
TK |
9 |
Tặng
cho quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất |
TA |
10 |
Góp
vốn bằng quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất |
GP |
11 |
Xóa
đăng kư góp vốn bằng quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất |
XV |
12 |
Chuyển
quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất theo thỏa thuận xử lư
nợ thế chấp |
XN |
13 |
Chuyển
quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất theo kết quả giải
quyết tranh chấp đất đai |
GT |
14 |
Chuyển
quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất theo quyết định
giải quyết khiếu nại, tố cáo về
đất đai |
GK |
15 |
Chuyển
quyền sử dụng cả thửa đất, tài
sản gắn liền với đất theo bản án,
quyết định của ṭa án, quyết định
của cơ quan thi hành án |
GA |
16 |
Chuyển
quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất theo kết quả đấu
giá đất |
DG |
17 |
Hợp
nhất hoặc phân chia quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất của vợ
hoặc của chồng thành của chung hai vợ,
chồng |
VC |
18 |
Hợp
nhất hoặc phân chia quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất
của hộ gia đ́nh cho thành viên hộ gia đ́nh
hoặc của nhóm người cùng sở hữu, sử
dụng cho thành viên nhóm người đó theo thỏa
thuận hoặc theo quy định của pháp luật |
TQ |
19 |
Trường
hợp chuyển đổi công ty; chia, tách, hợp
nhất, sáp nhập doanh nghiệp |
CP |
20 |
Người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất đổi tên,
thay đổi thông tin về giấy tờ pháp nhân, nhân
thân hoặc địa chỉ |
DT |
21 |
Chuyển
đổi hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng
đất thành tổ chức kinh tế của hộ gia
đ́nh cá nhân đó mà không thuộc trường hợp
chuyển nhượng quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất |
DC |
22 |
Chủ
đầu tư xây dựng nhà chung cư bán căn hộ
và làm thủ tục đăng kư biến động
đợt đầu |
BN |
23 |
Xác
lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền
sử dụng hạn chế thửa đất liền
kề |
LK |
24 |
Thay
đổi diện tích do sạt lở tự nhiên một
phần thửa đất |
SA |
25 |
Chuyển
mục đích sử dụng đất |
CM |
26 |
Gia
hạn sử dụng đất (kể cả
trường hợp tiếp tục sử dụng
đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân) |
GH |
27 |
Chuyển
từ h́nh thức thuê đất sang h́nh thức giao
đất có thu tiền sử dụng đất
hoặc chuyển từ h́nh thức thuê đất
trả tiền hàng năm sang h́nh thức thuê đất
trả tiền một lần hoặc chuyển từ
h́nh thức Nhà nước giao đất không thu tiền
sang h́nh thức giao đất có thu tiền hay thuê
đất |
TG |
28 |
Thay
đổi thông tin về tài sản gắn liền
với đất đă ghi trên Giấy chứng nhận
hoặc đă thể hiện trong cơ sở dữ
liệu |
TS |
29 |
Có thay
đổi đối với những hạn chế
về quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất |
HC |
30 |
Phát
hiện có sai sót, nhầm lẫn về nội dung thông tin
trong hồ sơ địa chính và trên Giấy chứng
nhận |
SN |
31 |
Thu
hồi quyền sử dụng đất |
TH |
32 |
Tách
thửa hoặc hợp thửa đất |
TN |
33 |
Cấp
đổi hoặc cấp lại Giấy chứng
nhận bị mất |
CL |
34 |
Trường
hợp đo đạc lại thửa đất mà có
thay đổi diện tích, số hiệu thửa
đất, số hiệu tờ bản đồ |
TD |
35 |
Thay
đổi tên đơn vị hành chính, điều
chỉnh địa giới hành chính theo quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền; |
DH |
HƯỚNG DẪN BỔ SUNG MỘT SỐ
NỘI DUNG VIẾT SỔ ĐỊA CHÍNH (DẠNG GIẤY
ĐANG SỬ DỤNG THEO CÁC QUY ĐỊNH TRƯỚC
NGÀY 05/7/2014)
(Kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19
tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường)
1.
Trường hợp thửa đất có nhiều
người cùng sử dụng đất, nhiều chủ
cùng sở hữu tài sản gắn liền với
đất trên 1 thửa đất th́ từng người
sử dụng đất, từng chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất được
đăng kư vào một trang sổ riêng. Trong đó,
trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất không đồng thời là
người sử dụng đất th́ phải ghi
“Chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất:”, sau đó mới ghi tên và địa chỉ
của chủ sở hữu tài sản tại Mục 1- Người sử
dụng đất.
Sau khi ghi
tên và địa chỉ của người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất, tại ḍng cuối Mục 1- Người sử dụng đất
ghi thông tin: “Cùng sử dụng đất (hoặc cùng
sở hữu tài sản gắn liền với đất)
với... người khác đăng kư tại trang…,
quyển số...”.
2.
Loại đất ghi vào sổ địa chính tại
cột Mục đích sử dụng đất
thể hiện các loại đất theo quy định
tại các Điểm b và c Khoản 2 Điều 16 của
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT và ghi bằng mă đối
với từng loại đất theo quy định
về bản đồ địa chính của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
3.
Nguồn gốc sử dụng đất ghi vào cột
Nguồn gốc sử dụng đất thể
hiện bằng mă đối với từng loại
nguồn gốc theo quy định tại Khoản 4
Điều 16 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
4. Số
vào sổ cấp Giấy chứng nhận ghi vào cột Số vào sổ cấp GCN ghi
bằng chữ số Ả Rập gồm 5 chữ số
theo số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng
nhận ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT và
trước số thứ tự đó được ghi
thêm chữ “CH” đối với trường hợp
thuộc thẩm quyền cấp GCN của Ủy ban nhân
dân cấp huyện; ghi thêm chữ “CT” đối với
trường hợp cấp GCN thuộc thẩm quyền
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; ghi thêm chữ “CS” đối
với trường hợp Sở Tài nguyên và Môi
trường cấp GCN cho hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng
đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu
nhà ở tại Việt Nam.
5.
Việc ghi tài sản gắn liền với đất
được ghi vào Mục III - Những thay
đổi trong quá tŕnh sử dụng đất và ghi chú theo
quy định như sau:
- Thông tin
về tài sản gắn liền với đất
được ghi vào trang đăng kư của người
sử dụng thửa đất có tài sản đó,
được ghi theo quy định tại Điều 17
của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT. Trường hợp
có nhiều tài sản th́ lần lượt ghi từng tài
sản theo quy định.
Ví dụ: Nhà ở riêng
lẻ, diện tích xây dựng: 50m²; diện tích sàn: 250m²;
kết cấu: khung, sàn, trần bê tông, tường
gạch; tổng số tầng: 5 tầng; cấp hạng:
cấp II; chủ sở hữu: là người sử
dụng đất; h́nh thức sở hữu: riêng;
thời hạn được sở hữu: -/-; thuộc
thửa đất số 35; tờ bản đồ
số 15.
-
Trường hợp người sử dụng đất
không đồng thời là chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất th́ ghi thông tin về
chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất và tài sản của người đó vào Mục III - Những thay
đổi trong quá tŕnh sử dụng đất và ghi chú
thuộc trang đăng kư của người sử
dụng thửa đất có tài sản đó theo quy
định tại Điều 15 và Điều 17 của
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT; tiếp theo ghi h́nh thức
thuê hoặc mượn đất để tạo
lập tài sản.
Ví dụ: Nhà ở riêng
lẻ, diện tích xây dựng: 50m²; diện tích sàn: 250m²;
kết cấu: khung, sàn, trần bê tông, tường
gạch; tổng số tầng: 5 tầng; cấp hạng:
cấp II; thuộc quyền sở hữu của: ông
Nguyễn Văn B, CMND số: 012345678999, địa chỉ
thường trú: thôn Đoài, xă Hồng Lĩnh, huyện
Duyên Hải, tỉnh Quảng Ninh; h́nh thức sở
hữu: riêng; thời hạn được sở hữu:
-/-; sở hữu tài sản trên thửa đất số 35,
tờ bản đồ số 15, thuê của người
sử dụng đất.
6.
Trường hợp đăng kư đất
được Nhà nước giao quản lư th́ ghi thông tin
về người được Nhà nước giao
quản lư đất; thông tin về số thứ tự
thửa đất, số thứ tự bản đồ,
diện tích thửa đất, loại đất,
nguồn gốc theo quy định tại các Điều
13, 14, 15 và 16 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
7.
Trường hợp người sử dụng đất
đăng kư mà không có nhu cầu cấp GCN th́ ghi nội
dung thông tin theo quy định tại các Điều 13, 14,
15 và 16 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT; trong đó thời
hạn sử dụng đất ghi “Chưa xác
định”; nguồn gốc sử dụng đất ghi
thời điểm bắt đầu sử dụng và lư
do có đất sử dụng đất; số vào sổ
cấp GCN ghi “Không đề nghị cấp GCN”; ghi
“Nghĩa vụ tài chính: chưa xác định” vào Mục
III - Những thay đổi trong quá tŕnh sử dụng
đất và ghi chú.
8.
Trường hợp đăng kư đất mà không
đủ điều kiện cấp GCN th́ ghi nội dung
thông tin theo quy định tại các Điều 13, 14, 15 và
16 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT; trong đó thời
hạn sử dụng đất ghi “Tạm sử
dụng”; nguồn gốc sử dụng đất ghi
thời điểm bắt đầu sử dụng và lư
do có đất sử dụng đất; số vào sổ
cấp GCN ghi “Không đủ điều kiện cấp
GCN”.
9. Trường hợp
đăng kư quyền sử dụng hạn chế
thửa đất liền kề th́ ghi vào Mục III- Những thay
đổi trong quá tŕnh sử dụng đất và ghi chú
của trang Sổ Địa chính của các thửa
đất liên quan theo quy định tại Khoản 7
Điều 16 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
10. Trường hợp
đăng kư biến động th́ thực hiện
chỉnh lư biến động vào Sổ Địa chính
theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường
đối với loại sổ đă lập; trong đó
phần “Nội dung ghi chú hoặc biến động và
căn cứ pháp lư” tại Mục
III của trang Sổ Địa chính được ghi
nội dung đối với từng trường hợp
biến động theo quy định tại Điều
19 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
28/2014/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 02
tháng 6 năm 2014 |
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI
VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG
ĐẤT
Căn cứ Luật Thống kê ngày 26
tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị
định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
Theo đề nghị của Tổng cục
trưởng Tổng cục Quản lư đất đai, Vụ
trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Thông tư quy định về thống
kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất.
1. Thông tư này quy định về thời
gian thực hiện, chỉ tiêu, biểu mẫu, nội
dung, phương pháp, tŕnh tự thực hiện, kiểm
tra, giao nộp, lưu trữ kết quả thống kê, kiểm
kê đất đai định kỳ và lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất của
cả nước; tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; huyện, quận, thị xă, thành phố
thuộc tỉnh; xă, phường, thị trấn.
2. Việc kiểm kê đất đai
theo chuyên đề để phục vụ yêu cầu quản
lư nhà nước được thực hiện theo quyết
định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Cơ quan quản lư nhà nước,
cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường các cấp;
công chức địa chính ở xă, phường, thị
trấn (sau đây gọi chung là công chức địa
chính cấp xă).
2. Người sử dụng đất,
người được Nhà nước giao quản lư
đất và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến
việc thực hiện thống kê, kiểm kê đất
đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất.
1. Đánh giá hiện
trạng sử dụng đất và
làm cơ sở để quản lư, sử dụng đất
đạt hiệu quả.
2. Cung cấp
thông tin, số liệu, tài liệu làm căn cứ để
lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất.
3. Làm cơ sở
đề xuất việc điều chỉnh chính sách,
pháp luật về đất đai.
4. Cung cấp số
liệu để xây dựng niên giám thống kê các cấp
và phục vụ nhu cầu thông tin đất đai cho các
hoạt động kinh tế - xă hội, quốc pḥng, an
ninh, nghiên cứu khoa học, giáo dục và đào tạo và
các nhu cầu khác của Nhà nước và xă hội.
1. Loại đất,
đối tượng sử dụng đất, đối
tượng quản lư đất được thống
kê, kiểm kê theo hiện trạng sử dụng tại thời
điểm thống kê, kiểm kê.
Trường hợp
đă có quyết định giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất nhưng
tại thời điểm thống kê, kiểm kê chưa thực
hiện theo các quyết định này th́ thống kê, kiểm
kê theo hiện trạng đang sử dụng; đồng
thời phải thống kê, kiểm kê riêng theo quyết
định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện
để theo dơi, quản lư.
Trường hợp
mục đích sử dụng đất hiện trạng
đă thay đổi khác với mục đích sử dụng
đất trên hồ sơ địa chính th́ kiểm kê
theo hiện trạng đang sử dụng, đồng thời
kiểm kê thêm các trường hợp tự chuyển mục
đích sử dụng đất đó.
2. Trường
hợp đất đang sử dụng vào nhiều mục
đích th́ ngoài việc thống kê, kiểm kê theo mục
đích sử dụng chính, c̣n phải thống kê, kiểm
kê thêm các trường hợp sử dụng đất kết
hợp vào các mục đích khác. Mục đích sử dụng
đất chính được xác định theo quy định
tại Điều 11 của Luật Đất
đai và Điều 3 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai.
3. Số liệu
kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng
sử dụng đất được tổng hợp thống
nhất từ bản đồ đă sử dụng để
điều tra, khoanh vẽ đối với từng loại
đất của từng loại đối tượng
sử dụng đất, đối tượng
được Nhà nước giao quản lư đất (sau
đây gọi là bản đồ kết quả điều
tra kiểm kê) theo quy định tại Thông tư này.
Số liệu
thống kê đất đai được thực hiện
trên cơ sở tổng hợp các trường hợp biến
động về sử dụng đất trong năm thống
kê từ hồ sơ địa chính và các hồ sơ, tài
liệu khác về đất đai liên quan, có liên hệ với
thực tế sử dụng đất, để chỉnh
lư số liệu thống kê, kiểm kê của năm
trước.
4. Diện tích
các khoanh đất tính trên bản đồ kết quả
điều tra kiểm kê đất đai cấp xă theo
đơn vị mét vuông (m2); số liệu diện
tích trên các biểu thống kê, kiểm kê đất đai
thể hiện theo đơn vị hécta (ha); được
làm tṛn số đến hai chữ số thập phân sau dấu
phẩy (0,01ha) đối với cấp xă; làm tṛn số
đến một chữ số thập phân sau dấu phẩy
(0,1ha) đối với cấp huyện và làm tṛn số
đến 01ha đối với cấp tỉnh và cả
nước.
1. Thời điểm
thống kê đất đai định kỳ hàng năm
được tính đến hết ngày 31 tháng 12 hàng
năm (trừ năm thực hiện kiểm kê đất
đai).
2. Thời điểm
hoàn thành và nộp báo cáo kết quả thống kê đất
đai định kỳ hàng năm được quy định
như sau:
a) Ủy ban nhân
dân xă, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy
ban nhân dân cấp xă) hoàn thành và nộp báo cáo kết quả
lên Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xă, thành phố
thuộc tỉnh (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp
huyện) trước ngày 01 tháng 02 năm sau;
b) Ủy ban nhân
dân cấp huyện hoàn thành và nộp báo cáo kết quả
lên Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh) trước ngày 16 tháng 02 năm sau;
c) Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh hoàn thành và nộp báo cáo kết quả về
Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 01 tháng 3
năm sau;
d) Bộ Tài
nguyên và Môi trường hoàn thành và báo cáo kết quả lên
Thủ tướng Chính phủ trước ngày 31 tháng 3
năm sau.
1.
Thời điểm kiểm kê đất đai, lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất định
kỳ 05 năm được tính đến hết ngày 31
tháng 12 của năm có chữ số tận cùng là 4 và 9.
2. Thời điểm
hoàn thành và nộp báo cáo kết quả kiểm kê đất
đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất định kỳ 05 năm được quy
định như sau:
a) Ủy ban nhân
dân cấp xă hoàn thành và nộp báo cáo kết quả lên Ủy
ban nhân dân cấp huyện trước ngày 01 tháng 6 của
năm sau;
b) Ủy ban nhân
dân cấp huyện hoàn thành và nộp báo cáo kết quả
lên Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 15 tháng 7
của năm sau;
c) Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh hoàn thành và nộp báo cáo kết quả về
Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 01 tháng 9 của
năm sau;
d) Bộ Tài
nguyên và Môi trường hoàn thành và nộp báo cáo kết quả
lên Thủ tướng Chính phủ trước ngày 01 tháng
11 của năm sau.
1. Thống kê
đất đai của cấp xă do Ủy ban nhân dân cấp
xă tổ chức thực hiện; công chức địa
chính cấp xă có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp xă
thực hiện và kư xác nhận các biểu thống kê đất
đai; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xă phê duyệt
các biểu thống kê và báo cáo kết quả thống kê
đất đai gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Thống kê
đất đai của cấp huyện do Pḥng Tài nguyên và
Môi trường giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực
hiện; Trưởng pḥng Tài nguyên và Môi trường kư xác
nhận các biểu thống kê đất đai; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt biểu thống
kê số 01/TKĐĐ và kư báo cáo kết quả thống kê
đất đai gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Thống kê
đất đai của cấp tỉnh do Sở Tài nguyên
và Môi trường giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ
chức thực hiện; Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường kư xác nhận các biểu thống kê đất
đai; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt biểu thống kê số 01/TKĐĐ và báo cáo kết
quả thống kê đất đai gửi Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
4. Thống kê
đất đai của cả nước do Tổng cục
Quản lư đất đai giúp Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường thực hiện; Tổng cục
trưởng Tổng cục Quản lư đất đai kư
xác nhận các biểu thống kê đất đai; Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường kư báo cáo kết
quả thống kê gửi Thủ tướng Chính phủ,
quyết định công bố kết quả thống kê
đất đai của cả nước.
1. Kiểm kê
đất đai, lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất của cấp xă do Ủy ban nhân
dân cấp xă tổ chức thực hiện; công chức
địa chính cấp xă có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân
dân cấp xă thực hiện và kư xác nhận các biểu kiểm
kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử
dụng đất; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xă phê duyệt các biểu kiểm kê, bản đồ hiện
trạng sử dụng đất và báo cáo kết quả
kiểm kê đất đai gửi Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
2. Kiểm kê
đất đai, lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất của cấp huyện do Pḥng Tài
nguyên và Môi trường giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện
thực hiện; Trưởng pḥng Tài nguyên và Môi trường
kư xác nhận các biểu kiểm kê đất đai, bản
đồ hiện trạng sử dụng đất; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện kư duyệt biểu
kiểm kê đất đai số 01/TKĐĐ, bản
đồ hiện trạng sử dụng đất và báo
cáo kết quả kiểm kê đất đai gửi Ủy
ban nhân cấp tỉnh.
3. Kiểm kê
đất đai, lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất của cấp tỉnh do Sở
Tài nguyên và Môi trường giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
tổ chức thực hiện; Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường kư xác nhận các biểu kiểm kê
đất đai, bản đồ hiện trạng sử
dụng đất; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh kư duyệt biểu kiểm kê đất đai số
01/TKĐĐ, bản đồ hiện trạng sử dụng
đất và báo cáo kết quả kiểm kê đất
đai gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Kiểm kê
đất đai, lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất của cả nước do Tổng
cục Quản lư đất đai giúp Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện; Tổng
cục trưởng Tổng cục Quản lư đất
đai kư xác nhận các biểu kiểm kê đất
đai, bản đồ hiện trạng sử dụng
đất; Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
kư báo cáo kết quả kiểm kê đất đai tŕnh Thủ
tướng Chính phủ, kư quyết định công bố
kết quả kiểm kê đất đai của cả
nước.
5. Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh căn cứ vào t́nh h́nh thực tế của
địa phương để quyết định việc
thuê đơn vị tư vấn thực hiện kiểm
kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất trên phạm vi toàn tỉnh hoặc
từng đơn vị hành chính cấp huyện nhằm bảo
đảm yêu cầu chất lượng và thời gian thực
hiện ở địa phương theo quy định tại
Thông tư này. Tổng cục Quản lư đất đai
được thuê đơn vị tư vấn thực
hiện một số công việc cụ thể trong quá
tŕnh thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất.
Chỉ tiêu loại đất thống kê, kiểm kê
được phân loại theo mục đích sử dụng
đất và được phân chia từ khái quát đến
chi tiết theo quy định như sau:
1. Nhóm đất nông nghiệp, bao gồm:
a) Đất sản
xuất nông nghiệp gồm
đất trồng cây hàng
năm và đất trồng
cây lâu năm;
Trong đất
trồng cây hàng năm gồm các loại: Đất trồng
lúa (gồm đất chuyên trồng lúa nước, đất
trồng lúa nước c̣n lại và đất trồng lúa
nương); đất trồng cây hàng năm khác (gồm
đất bằng trồng cây hàng năm khác và đất
nương rẫy trồng cây hàng năm khác).
b) Đất
lâm nghiệp gồm đất rừng sản xuất,
đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc
dụng;
c) Đất
nuôi trồng thủy sản;
d) Đất làm muối;
đ) Đất
nông nghiệp khác.
2. Nhóm đất phi nông nghiệp, bao gồm:
a) Đất ở gồm đất ở tại nông
thôn, đất ở tại đô thị;
b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
c) Đất quốc pḥng;
d) Đất an ninh;
đ) Đất xây dựng công tŕnh sự nghiệp gồm
đất xây dựng trụ sở của tổ chức
sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn
hóa; đất xây dựng cơ sở dịch vụ xă hội;
đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng
cơ sở giáo dục và đào tạo; đất xây dựng
cơ sở thể dục thể thao; đất xây dựng
cơ sở khoa học và công nghệ; đất xây dựng
cơ sở ngoại giao và đất xây dựng công tŕnh sự
nghiệp khác;
e) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
gồm đất khu công nghiệp; đất cụm công
nghiệp; đất khu chế xuất; đất
thương mại, dịch vụ; đất cơ sở
sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng
cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất
vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
g) Đất sử dụng vào mục đích công cộng
gồm đất giao thông; đất thủy lợi;
đất có di tích lịch sử - văn hóa; đất
danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng
đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng;
đất công tŕnh năng lượng; đất công tŕnh
bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất băi
thải, xử lư chất thải; đất công tŕnh công cộng
khác;
h) Đất cơ sở tôn giáo;
i) Đất cơ sở tín ngưỡng;
k) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng;
l) Đất sông, ng̣i, kênh, rạch, suối;
m) Đất có mặt nước chuyên dùng;
n) Đất phi nông nghiệp khác.
3. Nhóm đất chưa sử dụng gồm đất
bằng chưa sử dụng; đất đồi núi
chưa sử dụng; núi đá không có rừng cây.
4. Việc giải thích cách xác định đối với
từng loại đất được thực hiện
theo quy định tại Phụ
lục số 01 kèm theo Thông tư này.
1. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai về
loại đối tượng sử dụng đất
bao gồm:
a) Hộ gia đ́nh, cá nhân trong
nước;
b) Tổ chức trong nước gồm:
- Tổ chức kinh tế gồm các doanh nghiệp và
các hợp tác xă;
- Cơ quan, đơn vị của Nhà nước gồm
cơ quan nhà nước (kể cả Ủy ban nhân dân cấp
xă); tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -
xă hội; đơn vị quốc pḥng, an ninh;
- Tổ chức sự nghiệp công lập
gồm các đơn vị sự nghiệp do cơ quan có
thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xă hội thành lập,
có chức năng thực hiện các hoạt động dịch
vụ công theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức khác gồm tổ chức xă hội,
tổ chức xă hội - nghề nghiệp, tổ chức
khác (không phải là cơ quan, đơn vị của Nhà
nước, tổ chức sự nghiệp công lập, tổ
chức kinh tế);
c) Tổ chức nước ngoài gồm:
- Doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp
100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp
liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư
nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại
theo quy định của pháp luật về đầu
tư;
- Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ
quan lănh sự, cơ quan đại diện khác của
nước ngoài có chức năng ngoại giao được
Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại
diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc,
cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan
đại diện của tổ chức liên chính phủ;
d) Người
Việt Nam định cư ở nước ngoài gồm
người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được sở hữu
nhà ở gắn liền với quyền sử dụng
đất ở; doanh nghiệp của người Việt
Nam định cư ở nước ngoài hoặc doanh nghiệp liên doanh giữa người
Việt Nam định cư ở nước ngoài với tổ chức kinh tế, cá nhân
trong nước hoặc doanh nghiệp người Việt
Nam định cư ở nước ngoài nhận góp vốn bằng quyền
sử dụng đất của tổ chức, cá nhân trong
nước sử dụng đất để thực
hiện dự án đầu tư tại Việt Nam;
đ) Cộng đồng dân cư và cơ sở tôn
giáo gồm:
- Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng
người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn
thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và
điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập
quán hoặc có chung ḍng họ được Nhà nước
giao đất hoặc công nhận quyền sử dụng
đất, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền
sử dụng đất để sử dụng nhằm
bảo tồn bản sắc dân tộc, như đất
làm đ́nh, đền, miếu, am, từ đường,
nhà thờ họ;
- Cơ sở tôn giáo gồm
chùa, nhà thờ, nhà nguyện,
thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện,
trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở
của tổ chức tôn giáo và cơ sở khác của tôn
giáo.
2. Chỉ tiêu thống
kê, kiểm kê đất đai về loại đối
tượng được Nhà nước giao quản lư
đất bao gồm:
a) Ủy
ban nhân dân cấp xă được Nhà nước giao
quản lư đất gồm các loại: Đất chưa
giao, chưa cho thuê sử dụng; đất xây dựng các
công tŕnh công cộng do Ủy ban nhân dân cấp xă trực tiếp
quản lư (công tŕnh giao thông nông thôn, thủy lợi nội
đồng; quảng trường, tượng đài, bia
tưởng niệm của cấp xă); đất sông, suối
trong nội bộ xă; đất mặt nước chuyên
dùng không có người sử dụng; đất nông nghiệp
do Nhà nước thu hồi ở khu vực nông thôn trong các
trường hợp quy định tại Khoản
1 Điều 64, các Điểm a, b, c và d tại Khoản 1
Điều 65 của Luật Đất đai;
b) Tổ chức phát triển quỹ đất
được Nhà nước giao quản lư đất do
Nhà nước thu hồi theo quy định của pháp luật
đất đai;
c) Cộng đồng dân cư và tổ
chức khác được Nhà nước giao quản lư
đất bao gồm:
- Cộng đồng dân cư được Nhà
nước giao quản lư đối với đất lâm
nghiệp để bảo vệ, phát triển rừng theo
quy định của Luật Bảo vệ và phát triển
rừng;
- Tổ chức được Nhà
nước giao quản lư đối với đất có
công tŕnh công cộng gồm đường giao thông, cầu,
cống từ liên xă trở lên; đường giao, hệ
thống thoát nước, đất có mặt nước
chuyên dùng trong đô thị; hệ thống công tŕnh thủy
lợi, đê, đập, sông, suối liên xă trở lên; quảng
trường, tượng đài, bia tưởng niệm
do các cấp huyện, tỉnh quản lư; các đảo
chưa có người ở; tổ chức được
Nhà nước giao đất để thực hiện dự
án đầu tư theo h́nh thức xây dựng - chuyển
giao (BT).
3. Việc giải thích
cách xác định đối với từng loại đối tượng sử dụng
đất, đối tượng được Nhà
nước giao quản lư đất được thực hiện
theo quy định tại Phụ
lục số 01 kèm theo Thông tư này.
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm
các loại đất thuộc khu vực được
xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở,
xây dựng các công tŕnh công cộng phục vụ đời
sống, sinh hoạt của người dân; đất
vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại
đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư
nông thôn trong địa giới hành chính các xă, trừ khu
đô thị mới trong trường hợp quy định
tại Khoản 2 Điều này.
Ranh giới của
khu dân cư nông thôn được xác định theo quy hoạch
sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng
khu dân cư nông thôn đă được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt; trường hợp khu dân cư nông
thôn chưa có quy hoạch được duyệt th́ xác
định theo ranh giới của thửa đất có nhà
ở ngoài cùng của thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc,
các điểm dân cư tương tự hiện có.
Đối với
trường hợp dân cư sinh sống dọc theo kênh,
mương, đường giao thông hoặc dân cư ở
riêng lẻ ở nơi chưa có quy hoạch hoặc nằm
ngoài phạm vi quy hoạch khu dân cư nông thôn được
duyệt th́ chỉ thống kê diện tích thửa đất
có nhà ở và vườn, ao gắn liền với nhà ở;
trường hợp không xác định được phạm
vi ranh giới phần đất ở và vườn, ao gắn
liền th́ chỉ thống kê diện tích đất ở đă được công nhận,
trường hợp thửa đất chưa được
cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng
đất th́ diện tích đất ở được
xác định tạm thời bằng hạn mức giao
đất ở mới do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quy định.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất
được xác định thuộc phạm vi địa
giới hành chính các phường, thị trấn; các khu
đô thị mới đă h́nh thành trên thực tế thuộc
phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị
xă, thành phố thuộc tỉnh đă được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại
đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập
theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ
để sử dụng cho các mục đích phục vụ
sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên
cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo
nhân lực công nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất
thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu
được thành lập theo quyết định của
Thủ tướng Chính phủ để sử dụng
cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo
thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải
trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính
và các khu chức năng khác phù hợp với đặc
điểm của từng khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn
thiên nhiên: Được xác
định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật
Đất đai và đồng thời để bảo
tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên
đă được xác lập theo quyết định của
Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc
gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài
- sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
6. Đất
cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học:
Được xác định sử dụng cho mục
đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân
giống loài hoang dă, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật
và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo
quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục
vụ mục đích bảo tồn và phát triển
đa dạng sinh học.
7. Đất có mặt nước ven biển: Là khu vực
đất có mặt nước biển ngoài đường
mép nước triều kiệt trung b́nh trong nhiều
năm, không thuộc địa giới của các
đơn vị hành chính cấp tỉnh và đang
được sử dụng vào các mục đích, bao gồm
các loại: đất mặt nước ven biển nuôi trồng
thuỷ sản; đất mặt nước ven biển
có rừng, đất mặt nước ven biển sử
dụng vào mục đích khác.
1. Chỉ tiêu tổng diện tích đất của
đơn vị hành chính được xác định bao
gồm toàn bộ diện tích các loại đất trong phạm
vi đường địa giới của từng
đơn vị hành chính đă được xác định
theo quy định của pháp luật.
2. Đối với
các đơn vị hành chính tiếp giáp với biển th́
diện tích của đơn vị hành chính đó bao gồm
diện tích các loại đất của phần đất
liền và các đảo trên biển (nếu có); được
tính đến đường mép nước biển triều
kiệt trung b́nh trong nhiều năm (gọi chung là
đường mép nước biển); trường hợp
chưa xác định được đường mép
nước biển triều kiệt trung b́nh trong nhiều
năm th́ xác định theo đường mép nước
biển triều kiệt tại thời điểm kiểm
kê. Đất mặt nước ven biển ngoài đường
mép nước biển đang sử dụng th́ được
thống kê riêng, không tổng hợp vào diện tích của
đơn vị hành chính đó.
3. Đối với
các khu vực có tranh chấp hoặc không thống nhất về
địa giới hành chính th́ thực hiện thống kê,
kiểm kê theo nguyên tắc sau:
a) Trường
hợp đường địa giới hành chính đang
quản lư ngoài thực địa không thống nhất với
đường địa giới hành chính thể hiện
trên bản đồ địa giới hành chính đă xác
định th́ tổng diện tích đất của
đơn vị hành chính được thống kê theo
đường địa giới hành chính đang quản
lư thực tế;
b) Trường
hợp có tranh chấp địa giới hành chính th́ thực
hiện như sau:
- Việc thống
kê, kiểm kê đất đai đối với khu vực
tranh chấp địa giới hành chính do địa
phương đang tạm thời quản lư đất
khu vực tranh chấp đó thực hiện; trường
hợp không xác định được bên nào đang quản
lư khu vực tranh chấp th́ các bên cùng thống kê, kiểm
kê đối với khu vực tranh chấp.
Khu vực tranh chấp địa giới hành chính
được thống kê, kiểm kê để xác định
vị trí, diện tích theo từng loại đất, từng
loại đối tượng sử dụng đất,
loại đối tượng được nhà nước
giao quản lư đất vào biểu riêng, đồng thời
được thể hiện rơ trong Báo cáo kết quả
thống kê, kiểm kê đất đai và bản đồ
hiện trạng sử dụng đất;
- Diện tích khu
vực tranh chấp địa giới hành chính không
được thống kê, kiểm kê vào tổng diện
tích đất của các đơn vị hành chính đang
có tranh chấp nhưng phải được tổng hợp
vào tổng diện tích đất của đơn vị
hành chính cấp trên trực tiếp của các đơn vị
hành chính đang có tranh chấp địa giới đó.
1. Hệ thống
biểu thống kê, kiểm kê đất đai bao gồm:
a) Biểu
01/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê diện tích đất
đai: Áp dụng trong thống kê và kiểm kê đất
đai để tổng hợp chung đối với các
loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp,
nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử
dụng và đất có mặt nước ven biển
đang sử dụng vào các mục đích;
b) Biểu
02/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê diện tích đất
nông nghiệp: Áp dụng trong thống kê và kiểm kê đất
đai để tổng hợp đối với các loại
đất chi tiết thuộc nhóm đất nông nghiệp;
trường hợp đất đang sử dụng vào
nhiều mục đích th́ biểu này chỉ tổng hợp
theo mục đích sử dụng đất chính;
c) Biểu
03/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê diện tích đất
phi nông nghiệp: Áp dụng trong thống kê và kiểm kê
đất đai để tổng hợp đối với
các loại đất chi tiết thuộc nhóm đất
phi nông nghiệp; trường hợp đất đang sử
dụng vào nhiều mục đích th́ biểu này chỉ tổng
hợp theo mục đích sử dụng đất chính;
d) Biểu
04/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê diện tích đất
theo từng đơn vị hành chính: Áp dụng trong thống
kê và kiểm kê đất đai để tổng hợp
số liệu diện tích đất đai theo từng
đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp
của cấp thực hiện thống kê, kiểm kê (gồm
cấp huyện, cấp tỉnh, vùng và cả nước);
đ) Biểu
05a/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê diện tích đất
theo mục đích được giao, được thuê,
được chuyển mục đích sử dụng
đất nhưng chưa thực hiện: Áp dụng trong
thống kê, kiểm kê đất đai để tổng hợp
đối với các trường hợp đă có quyết
định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất, nhưng tại thời
điểm thống kê, kiểm kê chưa sử dụng
đất theo mục đích mới. Mục đích sử
dụng đất trong biểu này được tổng
hợp theo mục đích sử dụng đất
được Nhà nước giao, cho thuê, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất.
Biểu
05b/TKĐĐ - Tổng hợp các trường hợp
được giao, được thuê, được chuyển
mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực
hiện: Áp dụng trong thống kê, kiểm kê đất
đai để liệt kê danh sách các trường hợp
được giao, được thuê, được chuyển
mục đích nhưng chưa thực hiện;
e) Biểu
06a/TKĐĐ - Kiểm kê diện tích đất đă chuyển
mục đích sử dụng đất khác với hồ
sơ địa chính: Áp dụng trong kiểm kê đất
đai để tổng hợp đối với các
trường hợp mục đích sử dụng đất
hiện trạng đă có biến động so với giấy
tờ về quyền sử dụng đất hiện có
và hồ sơ địa chính đang quản lư, kể cả
trường hợp đă xác định hoặc chưa
xác định được t́nh trạng pháp lư của việc
chuyển mục đích sử dụng đất.
Biểu
06b/TKĐĐ - Danh sách các trường hợp đă chuyển
mục đích sử dụng đất khác với hồ
sơ địa chính: Áp dụng trong kiểm kê đất
đai để liệt kê danh sách các trường hợp
mục đích sử dụng đất hiện trạng
đă có biến động so với giấy tờ về
quyền sử dụng đất hiện có và hồ
sơ địa chính đang quản lư, kể cả
trường hợp đă xác định hoặc chưa
xác định được t́nh trạng pháp lư của việc
chuyển mục đích sử dụng đất;
g) Biểu
07/TKĐĐ - Kiểm kê diện tích đất đai có sử
dụng kết hợp vào mục đích khác: Áp dụng
trong kiểm kê đất đai để tổng hợp
đối với các thửa đất sử dụng vào
các mục đích chính (gồm đất trồng lúa, đất
trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp, đất ở,
đất quốc pḥng, đất an ninh, đất thủy
lợi, đất công tŕnh năng lượng, đất
sông, ng̣i, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên
dùng) có sử dụng kết hợp vào mục đích khác
(sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy
sản hoặc sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp);
h) Biểu
08/TKĐĐ - Kiểm kê diện tích đất khu bảo
tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học: Áp dụng trong
kiểm kê đất đai để tổng hợp theo
các loại đất và loại đối tượng sử
đất thuộc khu bảo tồn thiên nhiên và cơ sở
bảo tồn đa dạng sinh học;
i) Biểu
09/TKĐĐ - Kiểm kê diện tích đất trong các khu
vực tổng hợp: Áp dụng trong kiểm kê đất
đai để tổng hợp diện tích theo các loại
đất có trong các khu vực tổng hợp;
k) Biểu
10/TKĐĐ - Phân tích nguyên nhân tăng, giảm diện tích
của các loại đất: Áp dụng để phân tích
nguyên nhân tăng, giảm diện tích đất theo mục
đích sử dụng trong kỳ thống kê, kiểm kê
đất đai;
l) Biểu
11/TKĐĐ - Cơ cấu diện tích theo mục đích
sử dụng đất và đối tượng sử
dụng, quản lư đất: Áp dụng để tính toán
cơ cấu diện tích theo mục đích sử dụng
đất và đối tượng sử dụng, quản
lư đất của Biểu 03/TKĐĐ;
m) Biểu
12/TKĐĐ - Biến động diện tích theo mục
đích sử dụng đất: Áp dụng trong thống
kê, kiểm kê đất đai để tính toán sự
tăng, giảm diện tích các loại đất do chuyển
mục đích sử dụng đất trên cơ sở tổng
hợp số liệu từ Biểu 10/TKĐĐ. Đối
với số liệu thống kê th́ so sánh với số liệu
của kỳ thống kê trước và kỳ kiểm kê gần
nhất; đối với số liệu kiểm kê th́ so
sánh với với số liệu của 02 kỳ kiểm
kê gần nhất;
n) Biểu
13/TKĐĐ - So sánh hiện trạng sử dụng đất
và kế hoạch sử dụng đất trong kỳ quy
hoạch: Áp dụng trong thống kê, kiểm kê đất
đai để so sánh hiện trạng sử dụng
đất tại thời điểm thống kê, kiểm
kê đất đai với kế hoạch sử dụng
đất của năm thống kê, kiểm kê;
o) Biểu
14/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê diện tích đất
quốc pḥng, đất an ninh: Áp dụng trong thống kê,
kiểm kê đất đai để tổng hợp các loại
đất đang sử dụng trong khu vực đất
quốc pḥng, đất an ninh.
2. Nội dung, mă
kư hiệu chỉ tiêu, h́nh thức các mẫu biểu thống
kê, kiểm kê đất đai thực hiện theo quy định
tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này.
3. Các Biểu
01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ và 03/TKĐĐ quy định tại
Khoản 1 Điều này ngoài việc sử dụng để
thống kê, kiểm kê toàn bộ diện tích trong phạm vi
địa giới hành chính, c̣n được sử dụng
để thống kê, kiểm kê và báo cáo diện tích đất
của riêng khu vực tranh chấp địa giới hành
chính quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều
12 của Thông tư này.
1. Thu thập các hồ sơ, tài liệu, số liệu
liên quan đến biến động đất đai
trong kỳ thống kê; số liệu kiểm kê đất
đai hoặc số liệu thống kê đất đai
được thực hiện trong năm trước.
2. Xử lư, tổng
hợp số liệu và lập các biểu thống kê đất
đai ở các cấp theo quy định.
3. Phân tích, đánh giá, hiện trạng sử dụng
đất, biến động đất đai, đề
xuất các giải pháp tăng cường về quản
lư nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
4. Xây dựng báo
cáo thống kê đất đai.
1. Thu thập các hồ sơ, tài liệu bản đồ,
số liệu về quản lư đất đai thực
hiện trong kỳ kiểm kê; hồ sơ kết quả
kiểm kê đất đai kỳ trước và kết quả
thống kê hàng năm trong kỳ kiểm kê; chuẩn bị
bản đồ phục vụ cho điều tra kiểm
kê.
2. Điều
tra, khoanh vẽ hoặc chỉnh lư các khoanh đất theo
các tiêu chí kiểm kê lên bản đồ điều tra kiểm
kê; tính diện tích các khoanh đất và lập Bảng liệt
kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất
đai. Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất thống
kê, kiểm kê đất đai thực hiện theo quy định
tại Phụ lục số 03 kèm theo Thông tư này.
3. Xử lư, tổng hợp số
liệu và lập các biểu kiểm kê đất đai
theo quy định cho từng đơn vị hành chính các cấp;
xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng
đất.
4. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất các cấp; xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử
dụng đất.
5. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng
đất, t́nh h́nh biến động đất đai
trong kỳ kiểm kê; đề xuất các giải pháp
tăng cường về quản lư nâng cao hiệu quả
sử dụng đất.
6. Xây dựng báo
cáo kết quả kiểm kê đất đai và lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất.
1. Bản đồ hiện trạng sử dụng
đất được lập để thể hiện
sự phân bố các loại đất tại thời
điểm kiểm kê đất đai, được lập
theo từng đơn vị hành chính các cấp.
2. Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử
dụng đất các cấp được lập theo quy
định như sau:
Đơn vị hành chính |
Diện tích tự nhiên (ha) |
Tỷ lệ bản đồ |
Cấp
xă |
Dưới 120 |
1: 1000 |
Từ 120 đến 500 |
1: 2000 |
|
Trên 500 đến 3.000 |
1: 5000 |
|
Trên 3.000 |
1: 10000 |
|
Cấp huyện |
Dưới 3.000 |
1: 5000 |
Từ 3.000 đến
12.000 |
1: 10000 |
|
Trên 12.000 |
1: 25000 |
|
Cấp tỉnh |
Dưới 100.000 |
1: 25000 |
Từ 100.000 đến
350.000 |
1: 50000 |
|
Trên 350.000 |
1: 100000 |
|
Cấp vùng |
|
1: 250000 |
Cả
nước |
|
1: 1000000 |
Trường hợp
đơn vị hành chính thành lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất có h́nh dạng đặc
thù (chiều dài quá lớn so với chiều rộng) th́
được phép lựa chọn tỷ lệ bản
đồ lớn hơn hoặc nhỏ hơn một bậc
so với quy định trên đây.
3. Nội dung thể
hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng
đất gồm:
a)
Cơ sở toán học gồm khung bản đồ, lưới
kilômét, lưới kinh vĩ tuyến, chú dẫn, tŕnh bày
ngoài khung và các nội dung có liên quan;
b) Biên
giới quốc gia và đường địa giới
hành chính các cấp: Đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất của vùng kinh tế - xă hội dạng giấy chỉ thể hiện đến địa giới hành chính cấp huyện; bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước dạng giấy chỉ thể hiện đến địa giới hành chính cấp tỉnh. Khi đường địa giới hành chính các cấp trùng nhau th́ biểu thị đường địa giới hành chính cấp
cao nhất.
Trường
hợp không thống nhất đường địa
giới hành chính giữa thực tế đang quản lư với
hồ sơ địa giới hành chính th́ trên bản đồ
hiện trạng
sử dụng đất phải thể hiện đường
địa giới hành chính thực tế đang quản lư. Trường
hợp đang có
tranh chấp về địa giới hành chính th́ trên bản
đồ hiện trạng
sử dụng đất phải thể hiện đường
địa giới hành chính khu vực
đang tranh chấp theo ư kiến của các bên liên quan;
c) Ranh giới
các khoanh đất của bản đồ hiện trạng
sử dụng đất cấp xă thể hiện ranh giới
và kư hiệu các khoanh đất theo chỉ tiêu kiểm kê
đất đai. Ranh
giới các khoanh đất của bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp huyện, cấp tỉnh, các vùng kinh tế
- xă hội và cả nước thể hiện theo các chỉ
tiêu tổng hợp; được tổng hợp, khái quát
hóa theo quy định biên tập bản đồ hiện
trạng sử dụng các cấp;
d) Địa
h́nh: Thể hiện đặc trưng địa h́nh của khu vực (không bao gồm phần địa h́nh đáy biển, các khu vực núi đá và băi cát nhân tạo) và được biểu thị bằng đường b́nh độ, điểm
độ cao và ghi chú độ cao. Khu vực núi cao có độ dốc lớn chỉ biểu thị đường b́nh độ cái và
điểm độ cao đặc trưng;
đ)
Thủy hệ và các đối tượng có liên quan phải thể hiện gồm biển, hồ, ao, đầm, phá, thùng đào, sông, ng̣i, kênh, rạch, suối. Đối với biển thể hiện theo đường
mép nước biển triều kiệt trung b́nh trong nhiều năm; trường
hợp chưa xác định được đường
mép nước biển triều kiệt trung b́nh trong nhiều
năm th́ xác định theo đường mép nước
biển triều kiệt tại thời điểm kiểm
kê để thể hiện. Các yếu tố thủy
hệ khác có bờ bao th́ thể hiện theo chân phía ngoài đường bờ bao (phía đối diện với thủy hệ); trường hợp thủy hệ
tiếp giáp với có đê hoặc đường giao thông th́ thể hiện theo chân mái đắp của đê,
đường phía tiếp giáp với thủy hệ; trường hợp thủy hệ
không có bờ bao và không tiếp giáp đê
hoặc
đường giao th́ thể hiện theo mép đỉnh của mái trượt của thủy
hệ;
e) Giao thông và
các đối tượng có liên quan thể hiện phạm vi chiếm đất của
đường sắt, đường bộ và các công tŕnh giao thông trên hệ thống
đường đó theo yêu cầu sau:
- Bản
đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xă thể hiện tất cả các loại đường giao thông các cấp, kể cả
đường trục chính trong khu dân cư, đường nội
đồng, đường ṃn tại các xă miền núi, trung du;
- Bản
đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện đường bộ biểu thị từ đường liên xă trở lên; khu vực miền núi phải biểu thị cả đường đất nhỏ;
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh biểu thị từ đường liên huyện trở lên;
- Trên bản
đồ hiện trạng sử dụng đất vùng kinh tế - xă hội và cả nước biểu thị từ đường tỉnh lộ trở lên, khu vực miền núi phải biểu thị cả đường liên huyện;
g) Các yếu
tố kinh tế, xă hội;
h) Các ghi chú, thuyết minh.
4. H́nh
thức thể hiện nội dung bản đồ hiện
trạng các cấp thực hiện theo quy định
tại Phụ lục số 04 kèm theo Thông tư này.
5. Báo cáo thuyết minh bản đồ hiện
trạng sử dụng đất gồm các nội dung:
a) Căn cứ pháp lư; mục đích, yêu cầu của việc thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
b) Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội của đơn vị hành chính;
c) Thời điểm xây dựng và hoàn thành việc thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
d) Các nguồn tài liệu được sử
dụng và phương pháp, công nghệ thành lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất;
đ) Đánh giá
chất lượng bản đồ hiện trạng sử
dụng đất về mức độ đầy
đủ, chi tiết và độ chính xác của các yếu
tố nội dung;
e) Những vấn
đề c̣n tồn tại, hạn chế của bản
đồ hiện trạng sử dụng đất;
g) Kết luận,
kiến nghị biện pháp khắc phục hạn chế,
tồn tại.
1. Nội dung Báo
cáo kết quả thống kê đất đai bao gồm:
a) T́nh h́nh tổ
chức thực hiện, nguồn số liệu, tài liệu
sử dụng để tổng hợp thống kê đất
đai tại cấp xă và đánh giá độ tin cậy của
tài liệu, số liệu thu thập;
b)
Đánh giá hiện trạng sử dụng đất;
đánh giá t́nh h́nh biến động và phân tích nguyên nhân biến
động về sử dụng đất giữa năm
thống kê với số liệu thống kê năm trước
và số liệu kiểm kê năm gần nhất; t́nh h́nh sử
dụng đất theo quyết định được
giao đất, được thuê đất, được
chuyển mục đích sử dụng đất nhưng
chưa thực hiện; đánh giá t́nh h́nh thực hiện
kế hoạch sử dụng đất hàng năm;
c) Đề xuất,
kiến nghị biện pháp tăng cường quản lư
sử dụng đất đai.
2. Nội
dung Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai bao
gồm:
a) T́nh h́nh tổ
chức thực hiện; phương pháp điều tra,
thu thập số liệu kiểm kê đất đai, nguồn
gốc số liệu thu thập tại cấp xă và
đánh giá độ tin cậy của số liệu thu thập
và số liệu tổng hợp; các thông tin khác có liên quan
đến số liệu; nguồn tài liệu và
phương pháp lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất;
b) Phân tích,
đánh giá hiện trạng sử dụng đất theo
các chỉ tiêu kiểm kê; đánh giá t́nh h́nh biến động
và phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng
đất giữa năm kiểm kê với 02 kỳ kiểm
kê gần nhất; đánh giá t́nh h́nh thực hiện kế
hoạch chuyển mục đích sử dụng đất
trong kỳ kiểm kê đất; t́nh h́nh sử dụng
đất theo quyết định được giao
đất, được thuê đất, được
chuyển mục đích sử dụng đất; t́nh h́nh
chuyển mục đích sử dụng đất khác với
hồ sơ địa chính; t́nh h́nh tranh chấp địa
giới hành chính (nếu có);
c) Đề xuất,
kiến nghị biện pháp tăng cường quản lư,
sử dụng đất đai.
1. Phương
pháp thực hiện thống kê đất đai ở cấp
xă như sau:
a) Việc thống
kê đất đai ở cấp xă được thực
hiện trên cơ sở tổng hợp các trường hợp
biến động đất đai trong kỳ thống
kê để làm căn cứ chỉnh lư số liệu thống
kê, kiểm kê đất đai của năm trước.
Kết
quả tổng hợp các trường hợp biến
động đất đai phải được cập
nhật vào Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất thống
kê, kiểm kê đất đai của từng xă;
b) Đối với
các xă, phường, thị trấn đă lập hồ
sơ địa chính hoặc cơ sở dữ liệu
đất đai và đă được cập nhật
đầy đủ, thường xuyên đối với
các trường hợp được giao đất, cho
thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục
đích sử dụng đất và đăng kư chuyển
quyền sử dụng đất th́ việc tổng hợp
các trường hợp biến động đất
đai được thực hiện căn cứ vào hồ
sơ địa chính, có liên hệ với t́nh h́nh thực tế
sử dụng đất để tổng hợp; ngoài ra
cần căn cứ vào các hồ sơ thanh tra, biên bản
kiểm tra sử dụng đất của các cấp
đă thực hiện trong kỳ, có liên hệ thực tế
việc chấp hành các kết luận thanh tra, kiểm tra
để tổng hợp bổ sung các trường hợp
đă biến động chưa làm thủ tục hành chính
về đất đai theo quy định;
c) Đối với
các xă, phường, thị trấn đă có hồ sơ
địa chính hoặc cơ sở dữ liệu đất
đai nhưng chưa được cập nhật, chỉnh
lư đầy đủ, thường xuyên đối với
các trường hợp giao đất, cho thuê đất,
thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng
đất và đăng kư biến động chuyển quyền
sử dụng đất trong kỳ thống kê th́ việc
tổng hợp các trường hợp biến động
đất đai được thực hiện căn cứ
vào hồ sơ địa chính và các hồ sơ giao đất,
cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục
đích sử dụng đất, hồ sơ thanh tra, hồ
sơ giải quyết tranh chấp đất đai, biên bản
kiểm tra sử dụng đất của các cấp trong
kỳ có liên hệ t́nh h́nh sử dụng đất trên thực
tế tại thời điểm thống kê để tổng
hợp số liệu.
2. Phương
pháp tổng hợp số liệu thống kê đất
đai ở các cấp, các vùng kinh tế - xă hội và cả
nước được thực hiện trên máy tính
điện tử bằng phần mềm thống nhất
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Đối với
các xă chưa có điều kiện tổng hợp số liệu
thống kê đất đai bằng phần mềm th́
Pḥng Tài nguyên và Môi trường thực hiện tổng hợp
lại bằng phần mềm để kiểm tra và giao
nộp sản phẩm.
1. Phương
pháp thu thập thông tin hiện trạng sử dụng đất
phục vụ tổng hợp số liệu kiểm kê
đất đai cấp xă thực hiện như sau:
a) Thông tin hiện
trạng sử dụng đất để tổng hợp
số liệu kiểm kê đất đai cấp xă
được thu thập bằng phương pháp điều
tra, khoanh vẽ từ hồ sơ địa chính và các hồ
sơ thủ tục hành chính về đất đai, hồ
sơ thanh tra, kiểm tra sử dụng đất đă thực
hiện ở các cấp trong kỳ, kết hợp điều
tra thực địa để rà soát chỉnh lư khu vực
biến động và khoanh vẽ bổ sung các trường
hợp sử dụng đất chưa thể hiện trên
tài liệu bản đồ sử dụng để
điều tra kiểm kê.
Kết quả
điều tra, khoanh vẽ phải thể hiện
được các khoanh đất theo các chỉ tiêu kiểm
kê quy định tại Điều 9 và Điều 10 của
Thông tư này lên bản đồ điều tra kiểm kê
(mỗi khoanh đất phải đồng nhất một
loại đất, do một loại đối tượng
sử dụng hoặc đối tượng được
Nhà nước giao quản lư cần kiểm kê) để
tính toán diện tích và tổng hợp vào Bảng liệt kê
danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất
đai làm cơ sở để tổng hợp số liệu
kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất;
b) Bản đồ
sử dụng để điều tra kiểm kê ở cấp
xă được quy định như sau:
- Địa
phương có bản đồ địa chính hoặc bản
đồ địa chính cơ sở hoặc bản đồ
giải thửa (cũ) th́ phải được sử dụng
cho điều tra kiểm kê. Trước khi sử dụng
loại bản đồ này phải kiểm tra, rà soát, chỉnh
lư thống nhất với hồ sơ giao đất, cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất, công nhận quyền sử dụng đất
đă thực hiện ở địa phương;
được tổng hợp theo các khoanh đất kiểm
kê. Trường hợp địa phương có bản
đồ địa chính ở nhiều loại tỷ lệ
khác nhau th́ có thể thu về cùng một tỷ lệ thống
nhất để phục vụ điều tra thực
địa;
- Khu vực không có bản đồ địa chính, bản
đồ địa chính cơ sở mà có ảnh vệ
tinh hoặc ảnh hàng không mới chụp (trước thời
điểm kiểm kê không quá 2 năm) có độ chính xác tương
đương hoặc cao hơn độ chính xác bản
đồ hiện trạng sử dụng đất cấp
xă cần thành lập th́ sử dụng b́nh đồ ảnh
vệ tinh đă được nắn chỉnh về
cơ sở toán học của bản đồ hiện trạng
cần thành lập; điều vẽ nội nghiệp
đối với những nội dung có h́nh ảnh rơ nét theo
yêu cầu của bản đồ kết quả điều
tra kiểm kê, cập nhật chỉnh lư các yếu tố nền
địa lư, đường địa giới hành chính
và các yếu tố khoanh đất trên bản đồ hiện
trạng sử dụng đất đă lập tại thời
điểm gần nhất với thời điểm kiểm
kê, trường hợp có sai khác giữa h́nh ảnh trên ảnh
vệ tinh, ảnh máy bay với bản đồ hiện
trạng th́ chỉnh lư theo h́nh ảnh của ảnh vệ
tinh, ảnh máy bay, giữ nguyên các yếu tố nền ảnh
ở dạng raster để phục vụ điều
tra, khoanh vẽ;
- Khu vực không
có bản đồ địa chính, bản đồ địa
chính cơ sở, ảnh vệ tinh hoặc ảnh hàng không
mới chụp th́ sử dụng bản đồ hiện
trạng sử dụng đất kỳ trước để
điều tra kiểm kê.
Trước khi
sử dụng bản đồ hiện trạng sử dụng
đất phải đối chiếu nội dung các mảnh
bản đồ, lập sơ đồ bảng chắp
các mảnh bản đồ nhằm chỉ thị việc
sử dụng và tích hợp và ghép biên các mảnh bản
đồ cụ thể cho điều tra kiểm kê;
- Địa
phương có bản đồ địa h́nh hoặc bản
đồ nền địa chính ở tỷ lệ
tương đương hoặc lớn hơn bản
đồ hiện trạng cần thành lập, bản
đồ kiểm kê rừng của ngành nông nghiệp th́
được kết hợp sử dụng phục vụ
cho điều tra, khoanh vẽ các khoanh đất và các
đối tượng h́nh tuyến;
-
Các loại bản đồ sử dụng cho điều
tra kiểm kê quy định trên đây phải được
chuyển đổi về cơ sở toán học của
bản đồ hiện trạng cần thành lập.
Trường hợp bản đồ lựa chọn
điều tra kiểm kê c̣n ở dạng giấy th́ thực
hiện số hóa để phục vụ cho
biên tập bản đồ kết quả điều tra
kiểm kê. Độ phân giải khi quét bản đồ tối thiểu phải đạt 150 dpi; bản đồ chỉ được số hóa sau khi đă nắn ảnh quét đạt các hạn sai theo quy định;
c) Việc khoanh
vẽ ranh giới các khoanh đất được thực hiện theo thứ tự:
- Khoanh vẽ nội nghiệp các khoanh đất từ các sơ đồ, bản đồ của hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, hồ sơ thanh tra, kiểm tra sử dụng
đất ở các cấp; hồ sơ kiểm kê rừng của ngành nông nghiệp đă thực hiện (nếu có);
- Việc khoanh vẽ khoanh đất trên thực
địa được thực hiện theo phương
pháp quan sát trực tiếp, căn cứ vào các địa vật rơ nét có sẵn trên bản đồ và trên thực
địa để xác định vị trí các khoanh đất
và khoanh vẽ lên bản đồ.
Trường hợp
xác định được kích thước, diện tích
đối tượng cần khoanh vẽ th́ kết quả
khoanh vẽ khoanh đất phải đảm bảo phù hợp
với diện tích, kích thước đối tượng
đă xác định.
Trường hợp
không xác định được vị trí ranh giới
khoanh đất tương ứng với yếu tố
h́nh tuyến trên bản đồ và thực địa th́
áp dụng phương pháp giao hội cạnh hoặc tọa
độ vuông góc từ các điểm chi tiết rơ nét trên
thực địa đă được biểu thị
trên bản đồ để thể hiện các điểm
góc đường ranh giới khoanh đất lên bản
đồ; việc xác định chiều dài cạnh giao hội hoặc cạnh
vuông góc có thể được
đo bằng thước dây hoặc các dụng cụ
đo khác có độ chính xác tương đương.
2. Phương
pháp lập bản đồ kết quả điều tra
kiểm kê của đơn vị hành chính cấp xă thực
hiện theo quy định sau đây:
a) Bản đồ
kết quả điều tra kiểm kê được lập
cho từng đơn vị hành chính cấp xă dưới dạng
số trong hệ tọa độ VN-2000, múi chiếu 30,
kinh tuyến trục của từng tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, trên cơ sở tích hợp, tiếp biên các tài liệu bản
đồ đă được
sử dụng
để điều tra khoanh vẽ thực địa; được sử dụng làm tài liệu phục vụ tính toán, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai
và lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xă;
b) Nội dung bản
đồ kết quả điều tra kiểm kê cần
thể hiện bao gồm:
- Ranh
giới và kư hiệu các khoanh đất theo chỉ tiêu kiểm
kê;
- Biên giới quốc
gia và đường
địa giới hành chính các cấp;
- Thủy hệ và các đối tượng có liên quan;
- Giao thông và các đối tượng có liên quan;
-
Cơ sở toán học gồm khung bản đồ,
lưới tọa độ vuông góc, yếu tố địa h́nh (dáng đất,
điểm độ cao và ghi chú độ cao) và các
nội dung khác (trừ ranh giới thửa đất) của
bản đồ đă sử dụng để điều
tra kiểm kê (nếu có);
- Các yếu tố kinh tế, xă hội;
- Các ghi chú, thuyết minh.
Khoanh đất
trên bản đồ kết quả điều tra kiểm
kê phải thể hiện nhăn khoanh đất gồm số
thứ tự khoanh đất; diện tích khoanh đất;
mă loại đất; mă loại đối tượng sử
dụng đất hoặc đối tượng quản
lư đất theo h́nh thức như sau:
Mă loại
đất |
Số thứ
tự khoanh đất |
Mă đối tượng |
Diện tích
khoanh đất |
* Trường hợp
khoanh đất có mục đích chính và mục đích phụ
th́ thể hiện mục đích chính trước và thể
hiện mục đích phụ sau trong ngoặc đơn:
Mă loại
đất chính (Mă loại đất phụ) |
Số thứ
tự khoanh đất |
Mă đối
tượng |
Diện tích
khoanh đất |
* Trường hợp
khoanh đất có nhiều mục đích sử dụng mà
không phân biệt mục đích sử dụng chính, mục
đích sử dụng phụ th́ thể hiện:
Mă loại
đất 1 + Mă loại đất 2 |
Số thứ
tự khoanh đất |
Mă đối
tượng |
Diện tích
khoanh đất |
Nhăn khoanh đất
được tạo dưới dạng cell. Mă kư hiệu loại đất, loại đối
tượng sử dụng, đối tượng quản lư đất theo quy định
tại Phụ lục số
04 ban hành kèm theo Thông tư này.
Số thứ tự
khoanh đất được thể hiện bằng số
Ả Rập, từ 01 đến hết trong phạm vi
toàn xă, thứ tự đánh số từ trên xuống
dưới, từ trái sang phải, theo đường zích
zắc (ziczac). Đối với các yếu tố chiếm
đất không tạo thành thửa đất được
khép vùng theo đường địa giới hành chính và
được đánh số thứ tự như thửa
đất;
d) Trường hợp bản đồ sử dụng
để điều tra kiểm kê có bản gốc dạng
số th́ thực hiện tích hợp, ghép biên các mảnh bản
đồ dạng số; đối chiếu ranh giới
khoanh đất trên bản đồ tài liệu đă
được sử dụng để điều tra
khoanh vẽ với nội dung bản đồ số
để xác định và thể hiện ranh giới
khoanh đất trên bản đồ tích hợp dạng số.
Trường hợp
ranh giới khoanh đất được xác định
bằng phương pháp giao hội hoặc tọa độ
vuông góc th́ có thể chuyển vẽ lên bản đồ số
đă tích hợp bằng một trong các phương pháp:
Quét, số hóa các yếu tố nội dung đă khoanh vẽ
ngoài thực địa cần chuyển vẽ lên bản
đồ kết quả điều tra kiểm kê hoặc
tính tọa độ các đỉnh của khoanh đất
và đưa lên bản đồ bằng cách nạp tọa
độ các điểm hoặc thực hiện dựng
h́nh bằng phương pháp giao hội hoặc tọa
độ vuông góc;
đ) Trường hợp bản đồ sử dụng
để điều tra kiểm kê không có bản gốc dạng
số th́ thực hiện quét, số hóa các yếu tố nội
dung của bản đồ kết quả điều tra
kiểm kê, tích hợp và xử lư tiếp biên trên bản
đồ kết quả điều tra kiểm kê dạng
số;
e) Thông tin bản
đồ được tổ chức theo các lớp,
trong đó ranh giới các khoanh đất trong cùng một hệ
thống chỉ tiêu được xác định cùng lớp
thông tin bản đồ. Việc phân lớp thông tin bản
đồ kết quả điều tra thực hiện
theo quy định về phân lớp bản đồ hiện
trạng tại Phụ lục số 04 kèm theo Thông tư
này;
g) Độ
chính xác số hóa, chuyển vẽ, khoanh vẽ các yếu tố
nội dung của bản đồ kết quả điều
tra kiểm kê thực hiện như sau:
- Bản đồ
số hóa phải bảo đảm sai số kích thước các cạnh khung
trong của bản đồ sau khi nắn so với kích
thước lư thuyết không vượt quá 0,2 mm và
đường chéo không vượt quá 0,3 mm tính theo tỷ
lệ bản đồ;
- Sai số tương hỗ chuyển vẽ các khoanh đất không vượt quá ± 0,5 mm tính theo tỷ lệ bản đồ hiện trạng;
- Sai số chuyển
vẽ vị trí các yếu tố nội dung hiện trạng
sử dụng đất không được vượt
quá ± 0,3 mm tính theo tỷ lệ bản đồ
hiện trạng;
3. Tính diện tích
các khoanh đất theo quy định như sau:
Trên bản đồ
kết quả điều tra kiểm kê, các đối
tượng cần tính diện tích (các khoanh đất,
đối tượng chiếm đất không tạo
thành thửa đất) phải được khép vùng, xác
định quan hệ không gian (topology);
Trường hợp
các đối tượng dạng vùng cùng kiểu (cùng kiểu
đối tượng giao thông hoặc cùng kiểu đối
tượng thủy văn…), giao cắt cùng mức th́
đối tượng được tính theo đường
ranh giới chiếm đất ngoài cùng. Trường hợp
các đối tượng dạng vùng không cùng kiểu
(không cùng kiểu đối tượng giao thông hoặc
không cùng kiểu đối tượng thủy văn) hoặc
cùng kiểu nhưng giao cắt không cùng mức th́ diện
tích phần giao nhau của h́nh chiếu thẳng đứng
của các đối tượng đó trên mặt đất
được tính cho đối tượng nằm trực
tiếp trên mặt đất;
Diện tích các
khoanh đất được tính bằng phương
pháp giải tích trên bản đồ dạng số;
Kết quả
tính diện tích các khoanh đất được lập
thành Bảng liệt kê các khoanh đất thể hiện
các thông tin: Mă số khoanh đất, diện tích khoanh đất,
thuộc tính khoanh đất tương ứng với chỉ
tiêu kiểm kê cụ thể.
4. Phương
pháp tổng hợp số liệu kiểm kê thực hiện
như sau:
a) Số liệu
kiểm kê cấp xă được tổng hợp từ Bảng
liệt kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê
đất đai bằng phần mềm thống nhất
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Đối với
các chỉ tiêu kiểm kê bằng các phương pháp phiếu
điều tra trực tiếp hoặc chỉ tiêu kiểm
kê theo chuyên sâu khác thực hiện gắn với kiểm kê
định kỳ mà không tổng hợp được bằng
phần mềm th́ sử dụng công cụ tính toán truyền
thống để tổng hợp và được quy
định cụ thể trong từng kỳ kiểm kê;
b) Số liệu
kiểm kê cấp huyện, tỉnh, vùng kinh tế - xă hội
và cả nước được tổng hợp từ
số liệu kiểm kê của của đơn vị
hành chính trực thuộc bằng phần mềm thống
nhất của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Cơ sở
toán học của bản đồ hiện trạng sử
dụng đất quy định như sau:
a) Bản đồ
hiện trạng sử dụng đất cấp xă, cấp
huyện, cấp tỉnh được thành lập trên mặt
phẳng chiếu h́nh, múi chiếu 30 có hệ số
điều chỉnh tỷ lệ biến dạng chiều
dài ko = 0,9999. Kinh tuyến trục của từng tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương quy định
tại Phụ lục số 04 kèm theo Thông tư này;
b) Bản đồ
hiện trạng sử dụng đất cấp vùng kinh tế
- xă hội sử dụng lưới chiếu h́nh trụ
ngang đồng góc với múi chiếu 60, có hệ
số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng
chiều dài: ko = 0,9996;
c) Bản đồ
hiện trạng sử dụng đất cả nước
sử dụng lưới chiếu h́nh nón đồng góc với
hai vĩ tuyến chuẩn 110 và 210, vĩ
tuyến gốc là 40, kinh tuyến Trung ương
là 1080 cho toàn lănh thổ Việt Nam;
d) Khung bản
đồ hiện trạng sử dụng đất
được tŕnh bày như sau:
- Bản đồ
hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ
1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000 chỉ biểu thị lưới
kilômét, với kích thước ô vuông lưới kilômét là
10cm x 10cm;
- Bản đồ
hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ
1:25000 biểu thị lưới kilômét, với kích thước
ô vuông lưới kilômét là 8cm x 8cm;
- Bản đồ
hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ
1:50000, 1:100000, 1:250000 và 1:1000000 chỉ biểu thị lưới
kinh tuyến, vĩ tuyến. Kích thước ô lưới
kinh tuyến, vĩ tuyến của bản đồ hiện
trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:50000 là 5’
x 5’. Kích thước ô lưới kinh tuyến, vĩ tuyến
của bản đồ hiện trạng sử dụng
đất tỷ lệ 1:100000 là 10’ x 10’. Kích thước ô
lưới kinh tuyến, vĩ tuyến của bản
đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ
lệ 1:250000 là 20’ x 20'. Kích thước ô lưới
kinh tuyến, vĩ tuyến của bản đồ hiện
trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:1000000 là 10
x 10;
đ) Các thông số
của file chuẩn của bản đồ hiện trạng
sử dụng đất như sau:
- Hệ tọa độ bản đồ hiện trạng
sử dụng đất theo hệ tọa độ quốc
gia VN-2000;
- Đơn vị
làm việc (Working Units) gồm đơn vị làm việc
chính (Master Units) là mét (m); đơn vị làm việc phụ
(Sub Units) là milimét (mm); độ phân giải (Resolution) là
1000.
2. Bản đồ
hiện trạng sử dụng đất cấp xă
được thành lập trên cơ sở biên tập, tổng
hợp, khái quát hóa từ bản đồ kết quả
điều tra kiểm kê đất. Bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp huyện và tỉnh
được lập trên cơ sở tích hợp, tiếp
biên, tổng hợp, khái quát hóa nội dung từ bản
đồ hiện trạng sử dụng đất của
các đơn vị trực thuộc. Bản đồ hiện
trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xă hội
và cả nước được lập trên cơ sở
tích hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát nội dung
từ bản đồ hiện trạng sử dụng
đất của các đơn vị hành chính cấp tỉnh
và các vùng.
Địa
phương có các bản đồ địa h́nh, bản
đồ kiểm kê rừng của ngành nông nghiệp và bản
đồ nền địa chính th́ sử dụng thêm các bản
đồ này để tham khảo hoặc bổ sung các yếu
tố nội dung cần thiết ngoài ranh giới các khoanh
đất mà bản đồ kết quả điều
tra kiểm kê đất chưa có.
3. Việc tổng
hợp, khái quát hóa nội dung bản đồ hiện trạng
sử dụng đất của từng cấp bảo
đảm yêu cầu sau:
a) Mức độ
tổng hợp, khái quát hóa nội dung bản đồ hiện
trạng sử dụng đất của từng cấp
phải tương ứng với tỷ lệ bản
đồ dạng giấy được in ra. Ranh giới
khoanh đất và các yếu tố h́nh tuyến được
khái quát hóa, làm trơn;
b) Ranh giới
các khoanh đất của bản đồ hiện trạng
sử dụng đất cấp xă thể hiện ranh giới
và kư hiệu các khoanh đất theo chỉ tiêu kiểm kê
đất đai. Ranh giới các khoanh đất
của bản đồ hiện trạng sử dụng
đất cấp huyện, cấp tỉnh, các vùng kinh tế
- xă hội và cả nước thể hiện theo các chỉ
tiêu tổng hợp quy định tại Phụ lục số 04 kèm theo Thông tư này.
- Nhăn
khoanh đất trên bản đồ hiện trạng sử
dụng đất các cấp chỉ thể hiện mă loại
đất;
c) Các
khoanh đất thể hiện trên bản đồ hiện
trạng khi có diện tích theo quy định như sau:
Tỷ lệ bản đồ |
Diện tích khoanh đất trên bản
đồ |
Từ 1:1000 đến 1:10000 |
≥ 16 mm2 |
Từ 1:25000 đến 1:100000 |
≥ 9 mm2 |
Từ 1:250000 đến 1:1000000 |
≥ 4 mm2 |
Trường hợp khoanh đất có diện tích nhỏ hơn theo quy định trên đây th́ được ghép vào các khoanh đất lớn hơn liền kề. Riêng đối với các đảo có diện tích nhỏ hơn quy định trên đây th́ vẫn phải được thể hiện trên bản đồ hiện trạng kèm theo ghi chú tên đảo (nếu có) mà không thực hiện tổng quát hóa;
d) Các yếu tố h́nh tuyến (sông, suối, kênh mương…) có chiều dài dưới 2 cm trên bản đồ th́ được phép loại bỏ; yếu tố h́nh tuyến có độ rộng dưới 0,5mm trên bản đồ được biên tập thành 1 nét theo tâm của yếu tố h́nh tuyến đó.
Trường hợp đường sắt và đường ô tô đi sát nhau cho phép dịch chuyển vị trí đường ô tô để
đảm bảo giữ vị trí đúng cho đường sắt;
Các yếu tố thuỷ hệ h́nh tuyến khi tổng hợp phải xem xét giữ được tính chất đặc trưng của đối tượng để đảm bảo phản ánh đúng mật độ, kiểu phân bố, đặc điểm sử dụng và phải giữ vị trí đầu nguồn, không được bỏ ḍng chảy đặc biệt như suối nước nóng, nước khoáng;
đ) Đối với đường bờ biển khi tổng quát hóa phải bảo đảm giữ được h́nh dáng đặc trưng của từng kiểu bờ. Đối với khu vực có nhiều cửa sông, bờ biển có dạng h́nh cong tṛn được phép gộp 2 hoặc 3 khúc uốn nhỏ nhưng phải giữ lại các cửa sông, ḍng chảy đổ ra biển và các băi bồi;
e) Các yếu tố địa h́nh, địa
vật, ghi chú thuyết minh khác được lựa chọn,
bổ sung hoặc loại bỏ đảm bảo phù hợp
về mật độ thông tin, khả năng đọc
và tính mỹ quan của bản đồ;
4. Khi sử dụng phần mềm để biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số th́ ngoài việc thực hiện theo quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này, c̣n phải thực hiện theo các yêu cầu:
a) Tệp
tin bản đồ phải ở dạng mở, cho phép chỉnh
sửa, cập nhật thông tin khi cần thiết và có khả
năng chuyển đổi khuôn dạng;
b)
Các kư hiệu dạng điểm trên bản đồ phải
thể hiện bằng các kư hiệu dạng cell được
thiết kế sẵn trong các tệp *.cell;
c)
Các đối tượng dạng đường (là một trong các dạng LineString, Chain, Complex Chain hoặc Polyline, … theo phần mềm biên tập) phải thể hiện liên tục, không đứt đoạn và
chỉ được dừng tại các điểm nút
giao nhau giữa các đường thể hiện các đối tượng cùng kiểu;
d) Những
đối tượng dạng vùng (polygon) phải
được vẽ ở dạng pattern, shape, complex shape
hoặc fill color. Những đối tượng dạng
vùng phải là các vùng khép kín;
đ) Các đối
tượng trên bản đồ phải thể hiện
đúng lớp, màu sắc, lực nét và các thông số kèm
theo như quy định tại bảng phân lớp đối
tượng. Đối với các đối tượng
tham gia đóng vùng khoanh đất vẽ nửa theo tỷ
lệ (như đường giao thông, địa giới
…) th́ sao lưu nguyên trạng phần tham gia đóng vùng và
chuyển về lớp riêng để tham gia đóng vùng. Mỗi
khoanh đất phải có một mă loại đất, khi biên tập lược bỏ
để in không được xóa mà phải chuyển về
lớp riêng để lưu trữ. Sản phẩm phải
có ghi chú lư lịch kèm theo;
e) Tệp tin bản
đồ hiện trạng sử dụng đất dạng
số hoàn thành phải ở định dạng file *.dgn của
phần mềm Microstation, kèm theo file nguồn kư hiệu và
lư lịch bản đồ; file phải ở dạng mở,
cho phép chỉnh sửa, cập nhật thông tin khi cần
thiết và có khả năng chuyển đổi khuôn dạng;
fonts chữ, số tiếng Việt, bảng mă Unicode;
thư viện các kư hiệu độc lập được
tạo sẵn trong thư viện “HT” cho các dăy tỷ lệ
có tên tương ứng là ht1-5.cell, ht10-25.cell, ht50-100.cell,
ht250-1tr.cell,…; thư viện các kư hiệu h́nh tuyến theo
dăy tỷ lệ có tên tương ứng là ht1-5.rsc,
ht10-25.rsc, ht50-100.rsc, ht250-1tr.rsc…; bảng màu có tên là ht.tbl.
1. Công tác chuẩn
bị ở các cấp như sau:
a) Tổng cục
Quản lư đất đai thực hiện các công việc
sau:
- Ban hành văn bản
chỉ đạo thực hiện thống kê đất
đai định kỳ trong trường hợp cần
thiết trước thời điểm thực hiện
thống kê 03 tháng;
- Thu thập tài
liệu kết quả thống kê đất đai năm
trước, kết quả kiểm kê đất đai và
lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất năm gần nhất của cả nước;
kế hoạch sử dụng đất của năm thống
kê;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện chỉ
đạo, thực hiện các công việc sau:
- Ban hành văn bản
chỉ đạo, đôn đốc thực hiện thống
kê đất đai định kỳ trong trường hợp
cần thiết trước thời điểm thống
kê 01 tháng;
- Thu thập kết
quả thống kê đất đai năm trước, kết
quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất năm gần nhất;
hồ sơ kế hoạch sử dụng đất của
năm thống kê; thu thập, rà soát, tổng hợp các
trường hợp biến động đất đai
đă giải quyết trong kỳ thống kê (gồm hồ
sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất,
chuyển mục đích sử dụng, đăng kư biến
động, thanh tra, kiểm tra sử dụng đất)
chuyển cho cấp xă tổng hợp đối với
trường hợp chưa gửi thông báo chỉnh lư biến
động cho cấp xă theo quy định về chỉnh
lư hồ sơ địa chính;
c) Ủy ban nhân
dân cấp xă thực hiện các công việc sau:
- Thu thập,
đánh giá, lựa chọn tài liệu có liên quan phục vụ
cho công tác thống kê đất đai gồm kết quả
thống kê đất đai năm trước, kết quả
kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất năm gần nhất; hồ
sơ kế hoạch sử dụng đất của
năm thống kê; hồ sơ địa chính; các hồ
sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất,
chuyển mục đích sử dụng, hồ sơ
đăng kư biến động và hồ sơ thanh tra,
biên bản kiểm tra sử dụng đất đă lập
ở các cấp trong kỳ;
- Chuẩn bị
biểu mẫu phục vụ thống kê.
2. Tổ chức
thực hiện thống kê đất đai ở các cấp
như sau:
a) Ủy ban nhân
dân cấp xă thực hiện các công việc sau:
- Xác định
và tổng hợp các trường hợp biến động
sử dụng đất trong năm thống kê, lập bảng
liệt kê danh sách các trường hợp biến động
vào mẫu Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất thống
kê, kiểm kê đất đai; xác định và tổng hợp
danh sách các trường hợp biến động đă
hoàn thành thủ tục hành chính nhưng chưa thực hiện
trong thực tế; cập nhật các trường hợp
thay đổi vào sổ mục kê đất đối với
nơi có bản đồ địa chính;
- Tổng hợp
số liệu thống kê hiện trạng sử dụng
đất cấp xă gồm các Biểu: 01/TKĐĐ,
02/TKĐĐ, 03/TKĐĐ, 05a/TKĐĐ và 05b/TKĐĐ;
- Phân tích số
liệu thống kê hiện trạng dụng đất và
t́nh h́nh biến động đất đai của địa
phương, lập các Biểu: 10/TKĐĐ,
11/TKĐĐ và 12/TKĐĐ;
- Xây dựng báo
cáo kết quả thống kê đất đai;
- Kiểm tra,
hoàn thiện, tŕnh duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết
quả thống kê đất đai cấp xă về cấp
huyện;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh chỉ
đạo, thực hiện các công việc sau:
- Tiếp nhận
và kiểm tra số liệu thống kê đất đai của
cấp dưới trực tiếp giao nộp. Chỉ
đạo cấp dưới trực tiếp chỉnh sửa,
hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống
kê đất đai (nếu có);
- Tổng hợp
số liệu thống kê hiện trạng sử dụng
đất cấp huyện, cấp tỉnh gồm các Biểu:
01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ, 03/TKĐĐ, 04/TKĐĐ và
05a/TKĐĐ;
- Phân tích số
liệu thống kê, đánh giá hiện trạng sử dụng
đất và t́nh h́nh biến động sử dụng
đất của địa phương, lập các Biểu:
10/TKĐĐ, 11/TKĐĐ; 12/TKĐĐ và 13/TKĐĐ;
- Xây dựng báo
cáo kết quả thống kê đất đai cấp huyện,
cấp tỉnh;
- Kiểm tra,
hoàn thiện, tŕnh duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết
quả thống kê đất đai của địa
phương lên cơ quan cấp trên trực tiếp theo quy
định tại Điều 5 của Thông tư này;
c) Tổng cục
Quản lư đất đai chỉ đạo, thực hiện
các công việc sau:
- Tiếp nhận
và kiểm tra, xử lư số liệu, báo cáo kết quả
thống kê đất đai của cấp tỉnh; chỉ
đạo cấp tỉnh chỉnh sửa, hoàn thiện số
liệu, báo cáo (nếu có);
- Tổng hợp
số liệu thống kê hiện trạng sử dụng
đất của các vùng và cả nước gồm các Biểu:
01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ, 03/TKĐĐ, 04/TKĐĐ và
05a/TKĐĐ;
- Phân tích số
liệu thống kê, đánh giá hiện trạng sử dụng
đất và t́nh h́nh biến động đất đai
các vùng và cả nước, lập các Biểu:
10/TKĐĐ, 11/TKĐĐ; 12/TKĐĐ và 13/TKĐĐ;
- Xây dựng Báo
cáo kết quả thống kê đất đai của cả
nước;
- Kiểm tra,
hoàn thiện, tŕnh duyệt, in sao, gửi báo cáo Thủ
tướng Chính phủ kết quả thống kê đất
đai của các vùng và cả nước;
- Tŕnh Bộ trưởng quyết định công bố
kết quả thống kê đất đai của cả
nước.
1. Công tác chuẩn
bị ở các cấp như sau:
a) Tổng cục
Quản lư đất đai thực hiện các công việc
sau:
- Trước thời
điểm kiểm kê đất đai 18 tháng phải hoàn
thành việc xây dựng kế hoạch thực hiện
tŕnh Bộ trưởng;
- Trước thời
điểm kiểm kê đất đai 06 tháng phải hoàn
thành việc xây dựng dự án kiểm kê đất
đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất tŕnh Bộ trưởng để tŕnh Chính phủ
phê duyệt;
- Trước thời
điểm kiểm kê đất đai 04 tháng phải hoàn
thành việc xây dựng các văn bản hướng dẫn,
chỉ đạo thực hiện;
- Trước thời
điểm kiểm kê đất đai 02 tháng phải hoàn
thành việc tập huấn;
- Thu thập tài
liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
kết quả thống kê đất đai 05 năm gần
nhất, kết quả kiểm kê đất đai và lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất
hai kỳ trước đó;
b) Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh tổ chức, chỉ đạo thực
hiện các công việc sau:
- Trước thời
điểm kiểm kê đất đai 05 tháng phải hoàn
thành việc xây dựng phương án kiểm kê đất
đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất của các cấp hành chính tại địa
phương;
- Trước thời
điểm kiểm kê đất đai 03 tháng phải thành
lập Ban chỉ đạo kiểm kê đất đai;
hoàn thành việc xây dựng các văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn thực hiện kiểm kê đất
đai (nếu có);
- Trước thời
điểm kiểm kê đất đai 01 tháng phải hoàn
thành việc chuẩn bị nhân lực, thiết bị kỹ
thuật, tài chính theo quy định và tổ chức tập
huấn cho các cấp xă, huyện;
- Trước thời
điểm kiểm kê đất đai 01 tháng phải hoàn
thành việc thu thập, đánh giá, lựa chọn loại
các tài liệu đất đai có liên quan phục vụ cho
điều tra kiểm kê gồm hồ sơ quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất; kết quả thống
kê đất đai 05 năm gần nhất, kết quả
kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất hai kỳ trước
đó; thu thập, rà soát, tổng hợp các trường hợp
biến động đất đai đă giải quyết
trong kỳ kiểm kê ở cấp tỉnh chuyển cho cấp
xă đối với trường hợp chưa gửi
thông báo chỉnh lư biến động cho cấp xă;
- Chuẩn bị
bản đồ dạng số phục vụ cho điều
tra kiểm kê, lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất ở các cấp theo phương án
được duyệt chuyển cho các cấp xă, huyện
thực hiện;
- Rà soát phạm
vi địa giới hành chính; xác định các trường
hợp đường địa giới hành chính cấp
tỉnh đang có tranh chấp hoặc không thống nhất
giữa hồ sơ địa giới với thực
địa; làm việc với Ủy ban nhân dân của các
đơn vị hành chính liên quan để thống nhất
xác định phạm vi kiểm kê và chỉ đạo cho
các cấp huyện, xă thực hiện;
- Phổ biến,
quán triệt nhiệm vụ đến các ngành, các cấp
và tuyên truyền cho người dân về chủ
trương, kế hoạch kiểm kê;
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức, chỉ
đạo thực hiện các công việc sau:
- Xây dựng kế
hoạch, phương án kiểm kê đất đai, lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất
và tổ chức chỉ đạo thực hiện trên
địa bàn cấp huyện;
- Chuẩn bị
nhân lực, thiết bị kỹ thuật, tài chính theo quy
định để phục vụ cho kiểm kê đất
đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất;
- Thu thập,
đánh giá, lựa chọn các tài liệu đất đai
có liên quan phục vụ kiểm kê đất đai gồm
hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất; kết quả thống kê đất đai 05
năm gần nhất, kết quả kiểm kê đất
đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất hai kỳ trước đó; thu thập, rà soát,
tổng hợp các trường hợp biến động
đất đai đă giải quyết trong kỳ kiểm
kê chuyển cho cấp xă đối với trường hợp
chưa gửi thông báo chỉnh lư biến động cho cấp
xă;
- Phổ biến,
quán triệt nhiệm vụ đến các ngành, các cấp
và tuyên truyền cho người dân về chủ
trương, kế hoạch thực hiện kiểm kê
đất đai;
- Rà soát phạm
vi địa giới hành chính; xác định các trường
hợp đang có tranh chấp địa giới hoặc
không thống nhất giữa hồ sơ địa giới
với thực địa; làm việc với Ủy ban nhân
dân của các đơn vị hành chính liên quan để thống
nhất xác định phạm vi kiểm kê và chỉ đạo
các xă thực hiện;
d) Ủy ban nhân
dân cấp xă tổ chức thực hiện các công việc
sau:
- Xây dựng kế
hoạch, phương án kiểm kê đất đai trên
địa bàn xă;
- Chuẩn bị
nhân lực, thiết bị kỹ thuật phục vụ
cho kiểm kê đất đai;
- Thu thập các
tài liệu, số liệu về đất đai hiện
có phục vụ cho kiểm kê gồm các loại bản
đồ phục vụ cho điều tra khoanh vẽ hiện
trạng; hồ sơ địa chính; các hồ sơ giao
đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển
mục đích sử dụng, hồ sơ đăng kư biến
động đất đai, hồ sơ thanh tra, kiểm
tra sử dụng đất; hồ sơ quy hoạch sử
dụng đất; kết quả thống kê đất
đai của 05 năm gần nhất, kết quả kiểm
kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất hai kỳ trước đó và các
hồ sơ, tài liệu đất đai khác có liên quan;
- Rà soát, đối
chiếu, đánh giá khả năng sử dụng, lựa
chọn các tài liệu, số liệu, bản đồ thu
thập để sử dụng cho kiểm kê;
- In ấn bản
đồ, biểu mẫu phục vụ cho điều
tra, kiểm kê;
- Rà soát phạm
vi địa giới hành chính; trường hợp
đường địa giới hành chính cấp xă
đang có tranh chấp hoặc không thống nhất giữa
hồ sơ địa giới với thực địa
th́ làm việc với Ủy ban nhân dân của các đơn
vị hành chính liên quan để thống nhất xác định
phạm vi kiểm kê;
- Phổ biến,
quán triệt nhiệm vụ đến các cán bộ và tuyên
truyền cho người dân về chủ trương, kế
hoạch kiểm kê;
- Rà soát, chỉnh
lư, cập nhật thông tin hiện trạng sử dụng
đất từ hồ sơ giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận
quyền sử dụng đất, hồ sơ thanh tra, kiểm
tra trong kỳ kiểm kê đất đai vào bản đồ
sử dụng để điều tra kiểm kê;
-
Rà soát, thu thập ư kiến để xác định các khu
vực có biến động trên thực địa trong kỳ
kiểm kê cần chỉnh lư bản đồ, cần
điều tra bổ sung, khoanh vẽ ngoại nghiệp.
2. Tổ chức
thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất ở
các cấp như sau:
a) Ủy ban nhân
dân cấp xă tổ chức thực hiện các công việc
sau:
- Điều
tra, khoanh vẽ thực địa để bổ sung, chỉnh
lư các khoanh đất theo các chỉ tiêu kiểm kê quy định
tại các Điều 9, 10 và 11 của Thông tư này;
- Chuyển vẽ,
xử lư tiếp biên, đóng vùng các khoanh đất lên bản
đồ kết quả điều tra kiểm kê dạng
số và đóng vùng các khoanh đất theo yêu cầu của
kiểm kê chuyên sâu; tính diện tích các khoanh đất;
- Lập Bảng
liệt kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê
đất đai từ kết quả điều tra thực
địa;
- Tổng hợp số liệu hiện trạng sử
dụng đất cấp xă gồm các Biểu:
01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ, 03/TKĐĐ, 05a/TKĐĐ,
06a/TKĐĐ, 05b/TKĐĐ, 06b/TKĐĐ, 07/TKĐĐ,
08/TKĐĐ và 09/TKĐĐ;
- Phân tích,
đánh giá hiện trạng sử dụng đất và t́nh
h́nh biến động đất đai, lập các Biểu:
10/TKĐĐ, 11/TKĐĐ và 12/TKĐĐ; xây dựng báo
cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất;
- Lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất cấp xă, xây dựng báo cáo thuyết minh;
- Xây dựng báo
cáo kết quả kiểm kê đất đai;
- Kiểm tra,
nghiệm thu kết quả kê đất đai, lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất của
cấp xă;
- Hoàn thiện,
tŕnh duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kiểm kê đất
đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất về cấp huyện;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh tổ
chức, chỉ đạo, thực hiện kiểm kê
đất đai, lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất của từng cấp gồm các
công việc sau:
- Kiểm tra,
giám sát, đôn đốc, hướng dẫn, chỉ đạo
thực hiện ở các cấp;
- Tiếp nhận
và kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê
đất đai, lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất của cấp dưới giao nộp.
Chỉ đạo chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu,
báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất (nếu
có);
- Tổng hợp
số liệu hiện trạng sử dụng đất của
cấp huyện, cấp tỉnh gồm các Biểu:
01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ, 03/TKĐĐ, 04/TKĐĐ,
05a/TKĐĐ, 06a/TKĐĐ, 07/TKĐĐ, 08/TKĐĐ và
09/TKĐĐ;
- Phân tích,
đánh giá hiện trạng sử dụng đất và t́nh
h́nh biến động đất đai của địa
phương, lập các Biểu: 10/TKĐĐ,
11/TKĐĐ, 12/TKĐĐ và 13/TKĐĐ; xây dựng báo
cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất;
- Lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất của
cấp huyện, cấp tỉnh và xây dựng báo cáo thuyết
minh;
- Xây dựng Báo
cáo kết quả kiểm kê đất đai và lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất của
cấp huyện, cấp tỉnh;
- Kiểm tra, nghiệm
thu kết quả kiểm kê đất đai, lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất của
cấp huyện, cấp tỉnh;
- Hoàn thiện,
tŕnh duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả kiểm
kê đất đai lên cấp trên trực tiếp;
c) Tổng cục
Quản lư đất đai chỉ đạo, thực hiện
các công việc sau:
- Kiểm tra, giám sát, đôn đốc, hướng dẫn,
chỉ đạo thực hiện ở các địa
phương;
- Tiếp nhận
và kiểm tra thẩm định, xử lư kết quả
kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất của cấp tỉnh
giao nộp; chỉ đạo cấp tỉnh chỉnh sửa,
hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê
đất đai và thành lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất của địa
phương (nếu có);
- Tổng hợp
số liệu hiện trạng sử dụng đất
các vùng và cả nước, gồm các Biểu:
01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ, 03/TKĐĐ, 04/TKĐĐ,
05a/TKĐĐ, 06a/TKĐĐ, 07/TKĐĐ, 08/TKĐĐ và
09/TKĐĐ;
- Phân tích,
đánh giá hiện trạng sử dụng đất và t́nh
h́nh biến động đất đai của cả
nước; lập các Biểu: 10/TKĐĐ,
11/TKĐĐ, 12/TKĐĐ và 13/TKĐĐ; xây dựng báo
cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất;
- Lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất vùng, cả
nước; xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng
sử dụng đất;
- Xây dựng Báo
cáo kết quả kiểm kê đất đai của cả
nước tŕnh Bộ trưởng phê duyệt;
- Nghiệm thu kết
quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất của các vùng và
cả nước;
- Hoàn thiện,
tŕnh duyệt, in sao và gửi báo cáo Thủ tướng Chính
phủ kết quả kiểm kê đất đai của
các vùng và cả nước;
- Tŕnh Bộ
trưởng quyết định công bố kết quả
kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất của cả nước.
1. Việc thống kê, kiểm kê định
kỳ đất quốc pḥng, đất an ninh do Bộ Quốc
pḥng, Bộ Công an chủ tŕ, phối hợp với Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
2. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm phối hợp
với Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an rà soát các địa
điểm và diện tích sử dụng đất vào mục
đích quốc pḥng, an ninh; thống nhất về số
liệu thống kê, kiểm kê đất quốc pḥng,
đất an ninh ở địa phương.
3. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai
định kỳ đất quốc pḥng, đất an
ninh bao gồm các loại đất theo quy định tại
Điều 61 của Luật Đất đai.
Biểu thống kê, kiểm kê đất quốc pḥng,
đất an ninh thực hiện theo mẫu Biểu 14/TKĐĐ quy định tại Phụ lục
số 02 kèm theo Thông tư này.
4. Việc nộp kết quả thống kê, kiểm kê
định kỳ đất quốc pḥng, đất an
ninh quy định như sau:
a) Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an có trách nhiệm gửi
kết quả thống kê, kiểm kê định kỳ
đất quốc pḥng, đất an ninh ở từng
địa phương cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
để tổng hợp; gửi kết quả thống
kê, kiểm kê đất quốc pḥng, đất an ninh trên
phạm vi cả nước về Bộ Tài nguyên và Môi
trường để tổng hợp báo cáo Thủ tướng
Chính phủ;
b) Kết quả thống kê định kỳ đất
quốc pḥng, đất an ninh bao gồm:
- Biểu số liệu hiện trạng sử dụng
đất quốc pḥng, đất an ninh;
- Báo cáo kết quả thống kê định kỳ
đất quốc pḥng, đất an ninh;
c) Kết quả kiểm kê định kỳ đất
quốc pḥng, đất an ninh bao gồm:
- Biểu số liệu hiện trạng sử dụng
đất quốc pḥng, đất an ninh;
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
quốc quốc pḥng, đất an ninh;
- Báo cáo kết quả kiểm kê, lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất quốc pḥng,
đất an ninh;
đ) Thời gian gửi kết quả thống kê, kiểm
kê đất quốc pḥng, đất an ninh về Bộ
Tài nguyên và Môi trường như sau:
- Kết quả thống kê định kỳ: Trước
ngày 15 tháng 3 của năm thực hiện thống kê đất
đai;
- Kết quả kiểm kê định kỳ: Trước
ngày 01 tháng 9 của năm thực hiện kiểm kê đất
đai.
1. Nội dung kiểm
tra bao gồm:
a) Mức độ
đầy đủ của tài liệu, số liệu và
tính pháp lư của hồ sơ thống kê đất đai;
b) Mức độ
đầy đủ, chính xác của kết quả thu thập
về các trường hợp biến động đất
đai trong Bảng liệt kê các trường hợp biến
động ở cấp xă;
c) Tính chính xác
trong việc tổng hợp số liệu trong các biểu
thống kê;
d) Tính thống
nhất số liệu giữa các biểu số liệu kiểm
kê của từng cấp; giữa biểu số liệu với
báo cáo kết quả thống kê đất đai;
đ) Chất
lượng báo cáo kết quả thống kê đất
đai về mức độ đầy đủ nội
dung; chất lượng phân tích để phản ánh hiện
trạng sử dụng đất; chất lượng nội
dung đề xuất giải pháp quản lư, sử dụng
đất.
2. Trách nhiệm
kiểm tra kết quả thống kê đất đai quy
định như sau:
a) Đơn vị,
cá nhân trực tiếp thực hiện thống kê đất
đai có trách nhiệm tự kiểm tra kết quả trong
suốt quá tŕnh thực hiện thống kê;
b) Pḥng Tài nguyên
và Môi trường kiểm tra kết quả thống kê
đất đai của cấp xă trước khi tiếp
nhận; kiểm tra kết quả thống kê đất
đai của cấp huyện trước khi tŕnh Ủy
ban nhân dân cấp huyện kư duyệt;
c) Văn pḥng
đăng kư đất đai hoặc Văn pḥng
đăng kư quyền sử dụng đất cấp tỉnh
(đối với nơi chưa thành lập Văn pḥng
đăng kư đất đai) kiểm tra kết quả
thống kê đất đai của cấp huyện trước
khi tiếp nhận;
d) Sở Tài
nguyên và Môi trường kiểm tra kết quả thống
kê đất đai của cấp tỉnh trước khi
tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kư duyệt;
đ)
Tổng cục Quản lư đất đai chịu trách nhiệm
kiểm tra kết quả thống kê đất đai của
các tỉnh và cả nước trước khi tŕnh Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Kết quả
kiểm tra, thẩm định quy định tại các
Điểm b, c, d, và đ Khoản 2 Điều này
được lập thành văn bản thể hiện kết
quả kiểm tra từng nội dung quy định tại
Khoản 1 Điều này.
1. Nội dung kiểm
tra, thẩm định gồm:
a) Mức độ
đầy đủ của tài liệu, số liệu và
tính pháp lư của hồ sơ kiểm kê đất đai;
b) Tính chính xác của
việc xác định loại đất, loại đối
tượng sử dụng, quản lư đất và việc
khoanh vẽ trên bản đồ kết quả điều
tra kiểm kê của cấp xă;
c) Tính chính xác
trong việc tổng hợp số liệu trong các biểu;
d) Tính thống
nhất số liệu giữa biểu số liệu cấp
xă với bản đồ kết quả điều tra kiểm
kê của cấp xă; giữa các biểu số liệu kiểm
kê của từng cấp; giữa biểu số liệu với
bản đồ hiện trạng sử dụng đất
của từng cấp; giữa biểu số liệu với
báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
đ) Chất
lượng báo cáo kết quả kiểm kê đất
đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất về mức độ đầy đủ nội
dung; chất lượng phân tích để phản ánh hiện
trạng sử dụng đất; chất lượng nội
dung đề xuất giải pháp quản lư, sử dụng
đất;
e) Chất lượng
bản đồ hiện trạng sử dụng đất
về h́nh thức, mức độ đầy đủ
của nội dung; sự thống nhất giữa màu và kư
kiệu loại đất; mức độ chính xác các
khoanh đất trên bản đồ; mức độ sai
lệch diện tích các loại đất giữa bản
đồ hiện trạng với số liệu kiểm
kê.
2. Trách nhiệm
kiểm tra, thẩm định kết quả kiểm kê
đất đai, lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất quy định như sau:
a) Đơn vị,
cá nhân trực tiếp thực hiện từng nhiệm vụ
về kiểm kê đất đai, lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất có trách nhiệm
tự kiểm tra kết quả trong suốt quá tŕnh thực
hiện;
b) Pḥng Tài nguyên
và Môi trường kiểm tra, thẩm định kết
quả của cấp xă trước khi tiếp nhận; kiểm
tra kết quả của cấp huyện trước khi
tŕnh Ủy ban nhân dân cấp huyện kư duyệt;
d) Sở Tài
nguyên và Môi trường kiểm tra, thẩm định kết
quả của cấp tỉnh trước khi tŕnh Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh kư duyệt;
đ) Tổng cục Quản lư đất đai kiểm
tra, thẩm định kết quả của cấp tỉnh;
kiểm tra kết quả của Bộ Quốc pḥng, Bộ
Công an trước khi tiếp nhận; kiểm tra, thẩm
định kết quả của cả nước trước
khi tŕnh Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Kết quả
kiểm tra, thẩm định quy định tại các
Điểm b, c, d, đ và e Khoản 2 Điều này
được lập thành văn bản thể hiện kết
quả kiểm tra từng nội dung quy định tại
Khoản 1 Điều này.
1. Hồ sơ
giao nộp kết quả thống
kê đất đai quy định như sau:
a) Hồ sơ của
cấp xă giao nộp gồm:
- Bảng liệt
kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất
đai (danh sách các trường hợp biến động
- 01 bộ giấy hoặc dạng số);
- Biểu số
liệu thống kê đất đai (02 bộ giấy và 01
bộ số - nếu có);
- Báo cáo kết
quả thống kê đất đai (01 bộ giấy);
b) Hồ sơ của
cấp huyện giao nộp gồm:
- Biểu số
liệu thống kê đất đai cấp xă (01 bộ số);
- Biểu số
liệu thống kê đất đai cấp huyện (01 bộ
giấy và 01 bộ số);
- Báo cáo kết
quả thống kê đất đai cấp huyện (01 bộ
giấy và 01 bộ số);
c) Hồ sơ của
cấp tỉnh giao nộp gồm:
- Biểu số
liệu thống kê đất đai cấp xă, huyện (01
bộ số);
- Biểu số
liệu thống kê đất đai cấp tỉnh (01 bộ
giấy và 01 bộ số);
- Báo cáo kết
quả thống kê đất đai cấp tỉnh (01 bộ
giấy và 01 bộ số);
d) Hồ sơ kết
quả thống kê đất đai của các vùng và cả
nước gửi Thủ tướng Chính phủ gồm:
- Biểu số
liệu thống kê đất đai (dạng giấy);
- Báo cáo kết
quả thống kê đất đai (dạng giấy).
2. Hồ sơ
giao nộp kết quả kiểm
kê đất đai, lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất quy định như
sau:
a) Hồ sơ của cấp xă giao nộp
gồm:
- Bản đồ
kết quả điều tra kiểm kê file diện tích tạo
vùng *.POL kết nối cơ sở dữ liệu của bản
đồ và Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất
thống kê, kiểm kê đất đai kèm theo (01 bộ số);
- Biểu số
liệu kiểm kê đất đai (02 bộ giấy và 01
bộ số - nếu có);
- Bản đồ
hiện trạng sử dụng đất (01 bộ giấy
và 01 bộ số khuôn dạng *.DGN; file diện tích tạo vùng *.POL
và báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử
dụng đất);
- Báo cáo kết
quả kiểm kê đất đai (01 bộ giấy);
b) Hồ sơ của
cấp huyện gồm:
- Bản đồ
kết quả điều tra kiểm kê và Bảng liệt
kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất
đai kèm theo (01 bộ số);
- Biểu số
liệu kiểm kê đất đai cấp xă (01 bộ giấy
và 01 bộ số);
- Bản đồ
hiện trạng sử dụng đất cấp xă (01 bộ
số);
- Biểu số
liệu kiểm kê đất đai cấp huyện (01 bộ
giấy và 01 bộ số);
- Bản đồ
hiện trạng sử dụng đất cấp huyện
(01 bộ giấy và 01 bộ số);
- Báo cáo kết
quả kiểm kê đất đai cấp huyện (01 bộ
giấy và 01 bộ số);
- Báo cáo thuyết
minh hiện trạng sử dụng đất, thuyết
minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất
(01 bộ giấy và 01 bộ số);
c) Hồ sơ của cấp tỉnh gồm:
- Bản đồ
kết quả điều tra kiểm kê và Bảng liệt
kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất
đai kèm theo (01 bộ số);
- Biểu số
liệu kiểm kê đất đai và bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp huyện (01 bộ
số);
- Biểu số
liệu kiểm kê đất đai các tỉnh (01 bộ giấy
và 01 bộ số);
- Bản đồ
hiện trạng sử dụng đất các cấp tỉnh
(01 bộ giấy và 01 bộ số);
- Báo cáo kết
quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh (01 bộ
giấy và 01 bộ số);
- Báo cáo thuyết
minh hiện trạng sử dụng đất, thuyết
minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất
(01 bộ giấy và 01 bộ số);
d) Hồ sơ của
các vùng, cả nước gửi Thủ tướng Chính
phủ gồm:
- Biểu số
liệu kiểm kê đất đai của cả nước
và các vùng có chi tiết tới từng tỉnh (01 bộ giấy);
- Báo cáo kết
quả kiểm kê đất đai của cả nước
(01 bộ giấy);
- Bản đồ
hiện trạng sử dụng đất cả nước
(01 bộ giấy).
1. Tài liệu kết quả thống
kê, kiểm kê đất đai của các cấp xă, huyện,
tỉnh và cả nước (dạng giấy và dạng số)
nêu tại Khoản 1 Điều 26 được quản
lư, lưu trữ lâu dài.
2.
Tài liệu thống kê, kiểm kê đất đai của
xă được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xă
và Pḥng Tài nguyên và Môi trường. Bản đồ kết
quả điều tra kiểm kê cấp xă được
lưu tại các cấp xă, huyện, tỉnh và Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
3.
Tài liệu thống kê, kiểm kê đất đai của
cấp huyện được lưu tại Pḥng Tài nguyên
và Môi trường và Sở Tài nguyên và Môi trường.
4.
Tài liệu thống kê, kiểm kê đất đai của
cấp tỉnh được lưu tại Sở Tài
nguyên và Môi trường và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
5.
Tài liệu thống kê, kiểm kê đất đai của
vùng và cả nước được lưu tại Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
6.
Việc quản lư và cung cấp dữ liệu thống kê,
kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng
sử dụng đất được thực hiện
theo quy định về quản lư và cung cấp dữ liệu
hồ sơ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
1. Thông tư này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 7 năm
2014.
2. Thông tư này
thay thế Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm
2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc hướng dẫn thực hiện thống
kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ
hiện trạng sử dụng đất; Quyết định
số 22/2007/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 12 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
ban hành quy định về thành lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất và Quyết định
số 23/2007/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 12 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
ban hành kư hiệu bản đồ hiện trạng sử
dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng
đất.
1. Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương có trách nhiệm chỉ đạo triển khai
thực hiện Thông tư này.
2. Tổng cục
Quản lư đất đai có trách nhiệm kiểm tra việc
thực hiện Thông tư này.
3.
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương triển khai thực hiện Thông tư này tại
địa phương.
Trong quá tŕnh tổ chức thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức,
cá nhân phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường
để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG
H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
29/2014/TT-BTNMT |
Hà
Nội, ngày 02 tháng 6 năm 2014 |
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT VIỆC LẬP, ĐIỀU
CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT
Căn
cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn
cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn
cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3
năm 2013 của Chính phủ về quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo
đề nghị của Tổng cục trưởng
Tổng cục Quản lư đất đai, Vụ
trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông
tư quy định chi tiết việc lập,
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất.
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng
áp dụng
1.
Thông tư này quy định chi tiết việc lập,
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất cấp quốc gia, cấp tỉnh
(gồm tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương), cấp huyện (gồm huyện, quận,
thị xă, thành phố thuộc tỉnh); lập quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc
pḥng, đất an ninh.
2.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan
quản lư nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên
và môi trường, các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Trong
Thông tư này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Đất
phát triển hạ tầng cấp quốc gia gồm:
đất xây dựng cơ sở văn hóa, y tế, giáo
dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa
học và công nghệ, dịch vụ xă hội, đất
giao thông, thủy lợi, công tŕnh năng lượng và công
tŕnh bưu chính, viễn thông do Trung ương quản lư.
2. Đất
phát triển hạ tầng cấp tỉnh gồm:
đất xây dựng cơ sở văn hóa, y tế, giáo
dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa
học và công nghệ, dịch vụ xă hội, đất
giao thông, thủy lợi, công tŕnh năng lượng, công
tŕnh bưu chính, viễn thông và chợ do cấp tỉnh
quản lư.
3. Đất
phát triển hạ tầng cấp huyện, cấp xă
gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, y
tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể
thao, khoa học và công nghệ, dịch vụ xă hội,
đất giao thông, thủy lợi, công tŕnh năng
lượng, công tŕnh bưu chính, viễn thông và chợ do
cấp huyện, cấp xă quản lư.
4. Khu
chức năng sử dụng đất là khu vực
đất có một hoặc nhiều loại đất
được khoanh định theo không gian sử dụng
để ưu tiên sử dụng vào một hoặc
một số mục đích chủ yếu đă
được xác định theo quy hoạch.
5. Chỉ
tiêu được phân bổ là chỉ tiêu sử
dụng đất được phân bổ từ quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất của
cấp trên trực tiếp.
6. Chỉ
tiêu được xác định là chỉ tiêu sử
dụng đất mà quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất của từng cấp phải xác
định.
7. Chỉ
tiêu được xác định bổ sung là chỉ
tiêu sử dụng đất được cấp trên
trực tiếp phân bổ nhưng địa phương
được xác định thêm.
Điều
3. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất trong
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1.
Chỉ tiêu sử dụng đất, mă kư hiệu trong quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
quốc gia:
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mă |
1 |
Đất
nông
nghiệp |
NNP |
|
Trong đó: |
|
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
|
Trong đó: Đất chuyên trồng
lúa nước |
LUC |
1.2 |
Đất rừng pḥng hộ |
RPH |
1.3 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
1.4 |
Đất rừng sản
xuất |
RSX |
1.5 |
Đất nuôi trồng thủy
sản |
NTS |
1.6 |
Đất làm muối |
LMU |
2 |
Đất
phi nông nghiệp |
PNN |
|
Trong đó: |
|
2.1 |
Đất quốc pḥng |
CQP |
2.2 |
Đất an ninh |
CAN |
2.3 |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mă |
2.4 |
Đất khu chế xuất |
SKT |
2.5 |
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia |
DHT |
2.6 |
Đất có di tích lịch
sử - văn hóa |
DDT |
2.7 |
Đất danh lam thắng cảnh |
DDL |
2.8 |
Đất băi thải, xử lư chất thải |
DRA |
3 |
Đất
chưa
sử dụng |
CSD |
4 |
Đất
khu công nghệ
cao* |
KCN |
5 |
Đất
khu kinh tế* |
KKT |
6 |
Đất
đô thị* |
KDT |
Trong
đó, *: không tổng hợp khi tính tổng diện tích
tự nhiên.
2.
Chỉ tiêu sử dụng đất, mă kư hiệu, loại
đất được phân bổ, được xác
định, được xác định bổ sung trong
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
cấp tỉnh:
STT |
Chỉ tiêu sử dụng
đất |
Mă |
Chỉ tiêu được phân
bổ |
Chỉ tiêu được xác
định |
Chỉ tiêu được xác
định bổ sung |
I |
Loại đất |
|
|
|
|
1 |
Đất
nông
nghiệp |
NNP |
x |
0 |
x |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
x |
0 |
x |
|
Trong đó: Đất chuyên
trồng lúa nước |
LUC |
x |
0 |
x |
1.2 |
Đất trồng cây hàng năm
khác |
HNK |
0 |
x |
0 |
1.3 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
0 |
x |
0 |
1.4 |
Đất rừng pḥng hộ |
RPH |
x |
0 |
x |
1.5 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
x |
0 |
x |
1.6 |
Đất rừng sản
xuất |
RSX |
x |
0 |
x |
1.7 |
Đất nuôi trồng thủy
sản |
NTS |
x |
0 |
x |
1.8 |
Đất làm muối |
LMU |
x |
0 |
x |
2 |
Đất
phi nông nghiệp |
PNN |
x |
0 |
0 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
2.1 |
Đất quốc pḥng |
CQP |
x |
0 |
0 |
2.2 |
Đất an ninh |
CAN |
x |
0 |
0 |
2.3 |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
x |
0 |
0 |
2.4 |
Đất khu chế xuất |
SKT |
x |
0 |
0 |
2.5 |
Đất cụm công nghiệp |
SKN |
0 |
x |
0 |
2.6 |
Đất thương mại, dịch
vụ |
TMD |
0 |
x |
0 |
2.7 |
Đất cơ sở sản xuất
phi nông nghiệp |
SKC |
0 |
x |
0 |
2.8 |
Đất sử dụng cho hoạt
động khoáng sản |
SKS |
0 |
x |
0 |
2.9 |
Đất phát triển hạ tầng
cấp quốc gia, cấp tỉnh |
DHT |
x |
x |
0 |
2.10 |
Đất có di tích lịch sử -
văn hóa |
DDT |
x |
x |
0 |
2.11 |
Đất danh lam thắng cảnh |
DDL |
x |
0 |
x |
2.12 |
Đất băi thải, xử lư chất
thải |
DRA |
x |
0 |
x |
2.13 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
0 |
x |
0 |
2.14 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
0 |
x |
0 |
2.15 |
Đất xây dựng trụ sở
cơ quan |
TSC |
0 |
x |
0 |
2.16 |
Đất xây dựng trụ sở
của tổ chức sự nghiệp |
DTS |
0 |
x |
0 |
2.17 |
Đất xây dựng cơ sở
ngoại giao |
DNG |
0 |
x |
0 |
2.18 |
Đất cơ sở tôn giáo |
TON |
0 |
x |
0 |
2.19 |
Đất làm nghĩa trang, nghĩa
địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
NTD |
0 |
x |
0 |
3 |
Đất
chưa
sử dụng |
CSD |
x |
0 |
0 |
4 |
Đất
khu công nghệ
cao* |
KCN |
x |
0 |
0 |
5 |
Đất
khu kinh tế* |
KKT |
x |
0 |
0 |
6 |
Đất
đô thị* |
KDT |
x |
0 |
0 |
II |
Khu chức năng* |
|
|
|
|
1 |
Khu sản xuất nông nghiệp |
KNN |
0 |
x |
0 |
2 |
Khu lâm nghiệp |
KLN |
0 |
x |
0 |
3 |
Khu bảo tồn thiên nhiên và
đa dạng sinh học |
KBT |
0 |
x |
0 |
4 |
Khu phát triển công nghiệp |
KPC |
0 |
x |
0 |
5 |
Khu đô
thị |
DTC |
0 |
x |
0 |
6 |
Khu thương
mại - dịch vụ |
KTM |
0 |
x |
0 |
7 |
Khu dân cư nông thôn |
DNT |
0 |
x |
0 |
Trong
đó, x: được phân bổ, được xác
định, được xác định bổ sung.
0:
không được phân bổ, không được xác
định, không được xác định bổ sung.
*:
không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.
3.
Chỉ tiêu sử dụng đất, mă kư hiệu, loại
đất được phân bổ, được xác
định, được xác định bổ sung trong
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
cấp huyện:
STT |
Chỉ tiêu sử dụng
đất |
Mă |
Chỉ tiêu được phân
bổ |
Chỉ tiêu được xác
định |
Chỉ tiêu được xác
định bổ sung |
I |
Loại đất |
|
|
|
|
1 |
Đất
nông
nghiệp |
NNP |
x |
0 |
x |
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
x |
0 |
x |
|
Trong đó: Đất chuyên
trồng lúa nước |
LUC |
x |
0 |
x |
1.2 |
Đất trồng cây hàng năm
khác |
HNK |
x |
0 |
x |
1.3 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
x |
0 |
x |
1.4 |
Đất rừng pḥng hộ |
RPH |
x |
0 |
x |
1.5 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
x |
0 |
x |
1.6 |
Đất rừng sản
xuất |
RSX |
x |
0 |
x |
1.7 |
Đất nuôi trồng thủy
sản |
NTS |
x |
0 |
x |
1.8 |
Đất làm muối |
LMU |
x |
0 |
x |
1.9 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
0 |
x |
0 |
2 |
Đất
phi nông nghiệp |
PNN |
x |
0 |
0 |
2.1 |
Đất quốc pḥng |
CQP |
x |
0 |
0 |
2.2 |
Đất an ninh |
CAN |
x |
0 |
0 |
2.3 |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
x |
0 |
0 |
2.4 |
Đất khu chế xuất |
SKT |
x |
0 |
0 |
2.5 |
Đất cụm công nghiệp |
SKN |
x |
0 |
0 |
2.6 |
Đất thương mại, dịch
vụ |
TMD |
x |
0 |
x |
2.7 |
Đất cơ sở sản xuất
phi nông nghiệp |
SKC |
x |
0 |
X |
2.8 |
Đất sử dụng cho hoạt
động khoáng sản |
SKS |
x |
0 |
x |
2.9 |
Đất phát triển hạ tầng
cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xă |
DHT |
x |
x |
0 |
2.10 |
Đất có di tích lịch sử -
văn hóa |
DDT |
x |
0 |
0 |
2.11 |
Đất danh lam thắng cảnh |
DDL |
x |
0 |
x |
2.12 |
Đất băi thải, xử lư chất
thải |
DRA |
x |
0 |
x |
2.13 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
x |
0 |
x |
2.14 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
x |
0 |
0 |
2.15 |
Đất xây dựng trụ sở
cơ quan |
TSC |
x |
0 |
x |
2.16 |
Đất xây dựng trụ sở
của tổ chức sự nghiệp |
DTS |
x |
0 |
x |
2.17 |
Đất xây dựng cơ sở
ngoại giao |
DNG |
x |
0 |
0 |
2.18 |
Đất cơ sở tôn giáo |
TON |
x |
0 |
0 |
2.19 |
Đất làm nghĩa trang, nghĩa
địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
NTD |
x |
0 |
x |
2.20 |
Đất sản xuất vật
liệu xây dựng, làm đồ gốm |
SKX |
0 |
x |
0 |
2.21 |
Đất sinh hoạt cộng
đồng |
DSH |
0 |
x |
0 |
2.22 |
Đất khu vui chơi, giải trí công
cộng |
DKV |
0 |
x |
0 |
2.23 |
Đất cơ sở tín ngưỡng |
TIN |
0 |
x |
0 |
2.24 |
Đất sông, ng̣i, kênh, rạch, suối |
SON |
0 |
x |
0 |
2.25 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
MNC |
0 |
x |
0 |
2.26 |
Đất phi nông nghiệp khác |
PNK |
0 |
x |
0 |
3 |
Đất chưa sử
dụng |
CSD |
x |
0 |
0 |
4 |
Đất khu công nghệ cao* |
KCN |
x |
0 |
0 |
5 |
Đất khu kinh tế* |
KKT |
x |
0 |
0 |
6 |
Đất đô thị* |
KDT |
x |
0 |
0 |
II |
Khu chức năng* |
|
|
|
|
1 |
Khu vực chuyên trồng lúa
nước |
KVL |
0 |
x |
0 |
2 |
Khu vực chuyên trồng cây công
nghiệp lâu năm |
KVN |
0 |
x |
0 |
3 |
Khu vực rừng pḥng hộ |
KPH |
0 |
x |
0 |
4 |
Khu vực rừng đặc
dụng |
KDD |
0 |
x |
0 |
5 |
Khu vực rừng sản
xuất |
KSX |
0 |
x |
0 |
6 |
Khu công nghiệp, cụm công
nghiệp |
KKN |
0 |
x |
0 |
7 |
Khu đô thị - thương
mại - dịch vụ |
KDV |
0 |
x |
0 |
8 |
Khu du lịch |
KDL |
0 |
x |
0 |
9 |
Khu ở, làng nghề, sản
xuất phi nông nghiệp nông thôn |
KON |
0 |
x |
0 |
Trong
đó, x: được phân bổ, được xác
định, được xác định bổ sung.
0:
không được phân bổ, không được xác
định, không được xác định bổ sung.
*:
không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.
Điều
4. Hồ sơ, biểu, mẫu về quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất
1.
Hồ sơ đề nghị phê duyệt quy hoạch
sử dụng đất và kế hoạch sử dụng
đất kỳ đầu; điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất và lập kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp
quốc gia gồm:
a)
Tờ tŕnh;
b)
Báo cáo thuyết minh tổng hợp;
c)
Bản đồ hiện trạng sử dụng
đất;
d)
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất
hoặc bản đồ điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất;
đ)
Bản đồ chuyên đề (nếu có).
2.
Hồ sơ đề nghị phê duyệt kế hoạch
sử dụng đất kỳ cuối cấp quốc gia
gồm:
a)
Tờ tŕnh;
b)
Báo cáo thuyết minh tổng hợp.
3.
Hồ sơ đề nghị phê duyệt quy hoạch
sử dụng đất và kế hoạch sử dụng
đất kỳ đầu; điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất và lập kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp
tỉnh gồm:
a)
Tờ tŕnh;
b)
Báo cáo thuyết minh tổng hợp (kèm theo Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh về
việc thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất);
c)
Bản đồ hiện trạng sử dụng
đất;
d)
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất
hoặc bản đồ điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất;
đ)
Bản đồ kế hoạch sử dụng
đất;
e)
Bản đồ chuyên đề (nếu có).
4.
Hồ sơ đề nghị phê duyệt kế hoạch
sử dụng đất kỳ cuối; điều
chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh gồm:
a)
Tờ tŕnh;
b)
Báo cáo thuyết minh tổng hợp (kèm theo Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh về
việc thông qua kế hoạch sử dụng đất);
c)
Bản đồ hiện trạng sử dụng
đất;
d)
Bản đồ kế hoạch sử dụng
đất.
5.
Hồ sơ đề nghị phê duyệt quy hoạch
sử dụng đất và kế hoạch sử dụng
đất năm đầu; điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất và lập kế
hoạch sử dụng đất năm đầu
của điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện gồm:
a)
Tờ tŕnh;
b)
Báo cáo thuyết minh tổng hợp (kèm theo Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân cấp huyện về
việc thông qua quy hoạch sử dụng đất);
c)
Bản đồ hiện trạng sử dụng
đất;
d)
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất;
đ)
Bản đồ kế hoạch sử dụng đất
năm đầu;
e)
Bản đồ chuyên đề (nếu có).
6.
Hồ sơ đề nghị phê duyệt kế hoạch
sử dụng đất hàng năm cấp huyện
gồm:
a)
Tờ tŕnh;
b)
Báo cáo thuyết minh tổng hợp;
c)
Bản đồ kế hoạch sử dụng đất
hàng năm.
7.
Hồ sơ đề nghị phê duyệt quy hoạch
sử dụng đất và kế hoạch sử dụng
đất quốc pḥng, đất an ninh kỳ đầu
gồm:
a)
Tờ tŕnh;
b)
Báo cáo thuyết minh tổng hợp.
8.
Hồ sơ đề nghị phê duyệt kế hoạch
sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh
kỳ cuối gồm:
a)
Tờ tŕnh;
b)
Báo cáo thuyết minh tổng hợp.
9.
Hệ thống biểu trong quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất và điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất
được quy định như sau:
a)
Hệ thống biểu trong quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất và điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
quốc gia theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông
tư này;
b)
Hệ thống biểu trong quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất và điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư
này;
c)
Hệ thống biểu trong quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất và điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
huyện theo Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông
tư này;
d)
Hệ thống biểu trong quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh
theo Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
10.
Hệ thống mẫu văn bản trong quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất và điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất được quy định như sau:
a)
Mẫu báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất và điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất theo Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông
tư này;
b)
Mẫu tờ tŕnh phê duyệt quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất và điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo Phụ
lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này;
c)
Mẫu quyết định phê duyệt quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất và điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo
Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư này;
d)
Mẫu báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất hàng năm theo
Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
5. Các kư hiệu và h́nh thức thể hiện trên bản
đồ hiện trạng sử dụng đất, bản
đồ quy hoạch sử dụng đất và bản
đồ kế hoạch sử dụng đất
1.
Bản đồ hiện trạng sử dụng
đất phục vụ việc lập, điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất (sau đây gọi là bản đồ hiện
trạng sử dụng đất) thể hiện các loại
đất tương ứng với từng cấp hành
chính theo quy định tại Điều 3 của Thông
tư này và được xây dựng theo quy định
sau:
a)
Trường hợp lập quy hoạch sử dụng
đất và kế hoạch sử dụng đất
kỳ đầu, điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất cùng với lập kế hoạch sử
dụng đất kỳ cuối hoặc lập kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối mà không
phải điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất th́ sử dụng bản đồ hiện
trạng sử dụng đất được lập
từ kết quả kiểm kê đất đai;
b)
Trường hợp điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất mà thời
điểm điều chỉnh không trùng với thời
điểm kiểm kê đất đai th́ được
xây dựng trên cơ sở bản đồ hiện
trạng sử dụng đất đă được
lập từ kết quả kiểm kê đất đai và
kết quả điều tra bổ sung tại thời
điểm điều chỉnh.
2.
Kư hiệu thể hiện loại đất, thông số
màu loại đất theo chỉ tiêu sử dụng
đất quy định tại Điều 3 của Thông
tư này, kư hiệu thủy hệ và các đối
tượng liên quan trên bản đồ hiện trạng
sử dụng đất, bản đồ quy hoạch
sử dụng đất và bản đồ kế
hoạch sử dụng đất thực hiện theo quy
định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo
Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về thống kê, kiểm kê đất đai
và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất (sau đây gọi là Thông tư số
28/2014/TT-BTNMT) và Phụ lục số 09 ban hành kèm theo Thông
tư này.
3.
Kư hiệu đường biên giới quốc gia,
đường địa giới hành chính các cấp, ranh
giới khoanh đất; kư hiệu đối tượng
kinh tế, văn hóa, xă hội; kư hiệu đường
giao thông và các đối tượng liên quan; dáng
đất; ghi chú được quy định như sau:
a)
Đối với kư hiệu hiện trạng
được thể hiện theo quy định tại
Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số
28/2014/TT-BTNMT;
b)
Đối với kư hiệu quy hoạch được thể
hiện h́nh dáng, kích thước theo quy định tại
Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số
28/2014/TT-BTNMT với các thông số màu quy định như
sau: Số màu 203, Red 255, Green 0, Blue 0.
4.
Bố cục bản đồ, biểu đồ cơ
cấu sử dụng đất theo quy định tại
Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số
28/2014/TT-BTNMT.
5.
Mẫu xác nhận và kư duyệt được quy
định tại Phụ lục số 09 ban hành kèm theo
Thông tư này.
Điều
6. Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất
1.
Việc công bố công khai quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất thực hiện theo quy
định tại Điều 48 của Luật
Đất đai.
2.
Tài liệu công bố công khai quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất gồm:
a)
Nghị quyết hoặc Quyết định phê duyệt;
b)
Báo cáo thuyết minh tổng hợp;
c)
Bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất.
Điều
7. Lưu trữ hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất
1.
Cơ quan lưu trữ hồ sơ quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất được quy
định như sau:
a)
Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất cấp quốc gia được lưu trữ
01 bộ tại Văn pḥng Quốc hội, 01 bộ
tại Văn pḥng Chính phủ, 02 bộ tại Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
b)
Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh được lưu trữ 01
bộ tại Văn pḥng Chính phủ, 02 bộ tại
Bộ Tài nguyên và Môi trường, 01 bộ tại Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, 01 bộ tại Sở Tài nguyên và
Môi trường;
c)
Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất cấp huyện được lưu trữ 01
bộ tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, 01 bộ
tại Sở Tài nguyên và Môi trường, 01 bộ tại
Ủy ban nhân dân cấp huyện, 01 bộ tại Pḥng Tài
nguyên và Môi trường.
2.
Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất để lưu trữ phải gồm bản
in trên giấy và bản dạng số của các tài
liệu sau:
a)
Nghị quyết hoặc Quyết định phê duyệt;
b)
Báo cáo thuyết minh tổng hợp;
c)
Bản đồ hiện trạng sử dụng
đất;
d)
Bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất;
đ)
Bản đồ chuyên đề (nếu có).
Phần II. QUY TR̀NH LẬP, ĐIỀU
CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Chương I. QUY TR̀NH LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP QUỐC GIA
Mục 1. Quy tŕnh lập quy hoạch sử dụng
đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ
đầu cấp quốc gia
Điều
8. Tŕnh tự lập quy hoạch sử dụng đất
và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu
cấp quốc gia
Việc lập quy
hoạch sử
dụng đất và kế
hoạch sử
dụng đất kỳ
đầu cấp quốc gia được thực
hiện theo tŕnh tự sau:
1. Điều tra, thu thập
thông tin, tài liệu;
2. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội và môi trường tác động đến
việc sử
dụng đất;
3. Phân tích, đánh giá t́nh h́nh quản lư, sử
dụng đất, kết quả
thực hiện quy hoạch, kế
hoạch sử
dụng đất kỳ trước và tiềm
năng đất đai;
4. Xây dựng phương án quy hoạch sử
dụng đất;
5. Lập kế hoạch sử
dụng đất kỳ đầu;
6. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu
có liên quan;
7. Thẩm định, phê
duyệt và công bố
công khai.
Điều
9. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
1.
Thu thập các thông tin, tài liệu:
a)
Thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến
điều kiện tự nhiên, kinh tế, xă hội và môi
trường tác động đến việc sử
dụng đất; t́nh h́nh quản lư, sử dụng
đất, biến động sử dụng đất,
kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng
đất đai;
b)
Thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử
dụng đất và các dự án sử dụng đất
do các ngành, lĩnh vực xác định và đề
xuất;
c)
Thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử
dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp dưới
trực tiếp xác định;
d)
Phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập
được.
2.
Điều tra, khảo sát thực địa:
a)
Xác định những nội dung cần điều tra
khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch
khảo sát thực địa;
b)
Điều tra, khảo sát thực địa;
c)
Chỉnh lư bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở
kết quả điều tra, khảo sát thực
địa.
3.
Tổng hợp, xử lư các thông tin, tài liệu.
4.
Lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các
thông tin, tài liệu.
5.
Hội thảo thống nhất kết quả điều
tra, thông tin, tài liệu thu thập.
6.
Đánh giá, nghiệm thu.
Điều
10. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế
- xă hội và môi trường tác động đến việc
sử dụng đất
1.
Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các
nguồn tài nguyên và môi trường:
a)
Phân tích đặc điểm điều kiện tự
nhiên;
b)
Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên;
c)
Phân tích hiện trạng môi trường;
d)
Đánh giá chung.
2.
Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế
- xă hội:
a)
Phân tích khái quát thực trạng phát triển kinh tế - xă
hội;
b)
Phân tích thực trạng phát triển các ngành, lĩnh
vực;
c)
Phân tích t́nh h́nh dân số, lao động, việc làm và thu
nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng
đất;
d)
Phân tích thực trạng phát triển đô thị và phát
triển nông thôn;
đ)
Đánh giá chung.
3.
Phân tích, đánh giá về biến đổi khí hậu tác
động đến việc sử dụng đất:
a)
Nước biển dâng, xâm nhập mặn;
b)
Sa mạc hóa, xói ṃn, sạt lở đất.
4.
Lập bản đồ chuyên đề (nếu có).
5.
Xây dựng các báo cáo chuyên đề.
6.
Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo, bản đồ
chuyên đề sau hội thảo.
7.
Đánh giá, nghiệm thu.
Điều
11. Phân tích, đánh giá t́nh h́nh quản lư, sử dụng
đất, kết quả thực hiện quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm
năng đất đai
1.
Phân tích, đánh giá t́nh h́nh thực hiện một số
nội dung quản lư nhà nước về đất
đai liên quan đến việc thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất:
a)
T́nh h́nh thực hiện;
b)
Phân tích, đánh giá những mặt được,
những tồn tại và nguyên nhân;
c)
Bài học kinh nghiệm.
2.
Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động
sử dụng đất:
a)
Hiện trạng sử dụng đất theo từng
loại đất;
b)
Biến động sử dụng đất theo từng
loại đất trong kỳ quy hoạch trước;
c)
Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xă hội, môi
trường trong việc sử dụng đất;
d)
Phân tích, đánh giá những tồn tại và nguyên nhân.
3.
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ
trước:
a)
Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất kỳ
trước;
b)
Phân tích, đánh giá những mặt được,
những tồn tại và nguyên nhân;
c)
Bài học kinh nghiệm.
4.
Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai:
a)
Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai cho
lĩnh vực nông nghiệp;
b)
Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai cho
lĩnh vực phi nông nghiệp.
5.
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất phục vụ quy hoạch sử dụng
đất.
6.
Xây dựng các báo cáo chuyên đề.
7.
Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề,
bản đồ sau hội thảo.
8.
Đánh giá, nghiệm thu.
Điều
12. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng
đất
1.
Xác định định hướng sử dụng
đất:
a)
Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển
kinh tế - xă hội;
b)
Xây dựng quan điểm sử dụng đất;
c)
Xác định định hướng sử dụng
đất đến từng vùng kinh tế - xă hội,
theo các chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp,
đất khu công nghiệp, đất khu kinh tế,
đất đô thị, đất phát triển hạ
tầng cấp quốc gia.
2.
Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng
đất:
a)
Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xă
hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất;
b)
Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các
ngành, lĩnh vực trong kỳ quy hoạch sử dụng
đất đến từng đơn vị hành chính
cấp tỉnh và vùng kinh tế - xă hội;
c)
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân
đối để xác định các chỉ tiêu sử
dụng đất và phân bổ đến từng
đơn vị hành chính cấp tỉnh và vùng kinh tế -
xă hội.
3.
Đánh giá tác động của phương án quy hoạch
sử dụng đất đến kinh tế, xă hội
và môi trường:
a)
Đánh giá tác động của phương án quy hoạch
sử dụng đất đến nguồn thu từ
việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất và chi phí cho việc
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
b)
Đánh giá tác động của phương án quy hoạch
sử dụng đất đến khả năng bảo
đảm an ninh lương thực quốc gia;
c)
Đánh giá tác động của phương án quy hoạch
sử dụng đất đối với việc
giải quyết quỹ đất ở, mức
độ ảnh hưởng đến đời
sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số
lao động phải chuyển đổi nghề
nghiệp do chuyển mục đích sử dụng
đất;
d)
Đánh giá tác động của phương án quy hoạch
sử dụng đất đến quá tŕnh đô thị
hóa và phát triển hạ tầng;
đ)
Đánh giá tác động của phương án quy hoạch
sử dụng đất đến việc tôn tạo di
tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh,
bảo tồn văn hóa các dân tộc;
e)
Đánh giá tác động của phương án quy hoạch
sử dụng đất đến khả năng khai thác
hợp lư tài nguyên thiên nhiên; yêu cầu bảo tồn, phát
triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ.
4.
Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất:
a)
Xác định nhu cầu sử dụng các loại
đất trong mỗi kỳ kế hoạch sử
dụng đất 05 năm theo phương án quy hoạch
sử dụng đất;
b)
Cân đối, phân bổ quỹ đất trong
phương án quy hoạch sử dụng đất cho
từng kỳ kế hoạch sử dụng đất 05
năm theo từng loại đất.
5.
Xác định các giải pháp thực hiện quy hoạch
sử dụng đất:
a)
Xác định các giải pháp bảo vệ, cải tạo
đất và bảo vệ môi trường;
b)
Xác định các giải pháp tổ chức thực
hiện quy hoạch sử dụng đất.
6.
Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu
phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
7.
Lập bản đồ chuyên đề (nếu có).
8.
Lập bản đồ quy hoạch sử dụng
đất cấp quốc gia gồm:
a)
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất
cả nước;
b)
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất các
vùng kinh tế - xă hội.
9.
Xây dựng các báo cáo chuyên đề.
10.
Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề,
bản đồ sau hội thảo.
11.
Đánh giá, nghiệm thu.
Điều
13. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ
đầu
1. Khái
quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh
tế - xă hội trong kỳ kế hoạch.
2.
Xây dựng kế hoạch sử dụng đất:
a)
Phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất nêu
tại Điểm b Khoản 4 Điều 12 của Thông
tư này đến từng đơn vị hành chính
cấp tỉnh và vùng kinh tế - xă hội;
b)
Xác định diện tích các loại đất cần
chuyển mục đích sử dụng đất quy
định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1
Điều 57 của Luật Đất đai trong kỳ
kế hoạch đến từng đơn vị hành
chính cấp tỉnh và vùng kinh tế - xă hội;
c)
Xác định diện tích đất chưa sử
dụng đưa vào sử dụng trong kỳ kế
hoạch đến từng đơn vị hành chính
cấp tỉnh và từng vùng kinh tế - xă hội;
d)
Xác định quy mô, địa điểm công tŕnh, dự
án sử dụng đất vào các mục đích quy
định tại Điều 61 và các khoản 1, 2
Điều 62 của Luật Đất đai để
thực hiện trong kỳ kế hoạch sử dụng
đất;
đ)
Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng
đất và các khoản chi cho việc bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư theo
kế hoạch sử dụng đất.
3.
Xác định các giải pháp thực hiện kế
hoạch sử dụng đất.
4.
Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân
tích, sơ đồ, biểu đồ.
5.
Xây dựng báo cáo chuyên đề.
6.
Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề.
7.
Đánh giá, nghiệm thu.
Điều
14. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu
có liên quan
1.
Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.
2.
Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số
liệu, sơ đồ, biểu đồ.
3.
Hoàn thiện hệ thống bản đồ quy hoạch
sử dụng đất.
4.
Hội thảo.
5.
Hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ
thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ,
biểu đồ; hệ thống bản đồ quy
hoạch sử dụng đất sau hội thảo.
6.
Lấy ư kiến góp ư nhân dân về quy hoạch sử
dụng đất và kế hoạch sử dụng
đất kỳ đầu:
a)
Chuẩn bị hồ sơ lấy ư kiến;
b)
Công khai thông tin về nội dung của quy hoạch sử
dụng đất và kế hoạch sử dụng
đất kỳ đầu trên cổng thông tin
điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
c)
Xây dựng báo cáo tiếp thu, giải tŕnh ư kiến của
nhân dân và công khai trên cổng thông tin điện tử theo
quy định tại Điểm b Khoản này;
d)
Chỉnh sửa, hoàn thiện phương án quy hoạch
sử dụng đất và kế hoạch sử dụng
đất kỳ đầu sau khi lấy ư kiến góp ư
của nhân dân.
7.
Dự thảo các văn bản tŕnh duyệt quy hoạch
sử dụng đất và kế hoạch sử dụng
đất kỳ đầu.
8.
Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ tŕnh duyệt
quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch
sử dụng đất kỳ đầu.
9.
Báo cáo Chính phủ quy hoạch sử dụng đất và
kế hoạch sử dụng đất kỳ
đầu; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài
liệu sau báo cáo.
10.
Đánh giá, nghiệm thu.
Điều
15. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
1.
Tổ chức việc thẩm định quy hoạch
sử dụng đất và kế hoạch sử dụng
đất kỳ đầu trước khi tŕnh Chính
phủ.
2.
Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy
hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử
dụng đất kỳ đầu để tŕnh cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.
3.
Công bố công khai quy hoạch sử dụng đất và
kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu
cấp quốc gia.
4.
Đánh giá, nghiệm thu.
5.
Giao nộp sản phẩm Dự án.
Mục 2. Quy tŕnh điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất và lập kế hoạch sử dụng
đất kỳ cuối cấp quốc gia
Điều
16. Tŕnh tự điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất và lập kế hoạch sử dụng đất
kỳ cuối cấp quốc gia
Việc
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ
cuối cấp quốc gia được thực hiện
theo tŕnh tự sau:
1.
Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài
liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện
tự nhiên, kinh tế, xă hội và môi trường; t́nh h́nh
quản lư, sử dụng đất; kết quả
thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất kỳ trước;
2.
Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất;
3.
Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ
cuối;
4.
Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài
liệu có liên quan;
5.
Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai.
Điều
17. Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu;
phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự
nhiên, kinh tế, xă hội và môi trường; t́nh h́nh quản
lư, sử dụng đất; kết quả thực hiện
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ
trước
1.
Thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu:
a)
Thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu liên quan
đến điều kiện tự nhiên, kinh tế, xă
hội và môi trường tác động đến
việc sử dụng đất; t́nh h́nh quản lư,
sử dụng đất, kết quả thực hiện
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
b)
Thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu về nhu
cầu sử dụng đất và các công tŕnh, dự án
sử dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác
định và đề xuất;
c)
Thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu về nhu
cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp
dưới trực tiếp xác định;
d)
Điều tra, khảo sát thực địa.
2.
Tổng hợp, xử lư các thông tin, tài liệu và lập
báo cáo kết quả điều tra, thu thập bổ sung
các thông tin, tài liệu.
3.
Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự
nhiên, kinh tế, xă hội và môi trường:
a)
Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự
nhiên, các nguồn tài nguyên và hiện trạng môi
trường;
b)
Phân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển
kinh tế - xă hội;
c)
Phân tích, đánh giá bổ sung về biến đổi khí
hậu tác động đến việc sử dụng
đất.
4.
Phân tích, đánh giá bổ sung t́nh h́nh quản lư, sử
dụng đất:
a)
Phân tích, đánh giá bổ sung t́nh h́nh thực hiện
một số nội dung quản lư nhà nước về
đất đai liên quan đến việc điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất;
b)
Phân tích, đánh giá hiện trạng, biến động
sử dụng đất.
5.
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ
trước:
a)
Kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất kỳ trước;
b)
Phân tích, đánh giá những mặt được,
những tồn tại và nguyên nhân.
6.
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất phục vụ quy hoạch sử dụng
đất.
7.
Xây dựng các báo cáo chuyên đề.
8.
Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề,
bản đồ sau hội thảo.
9.
Đánh giá, nghiệm thu.
Điều
18. Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất
1.
Điều chỉnh định hướng sử
dụng đất:
a)
Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển
kinh tế - xă hội;
b)
Xây dựng quan điểm sử dụng đất;
c)
Xác định định hướng sử dụng
đất đến từng vùng kinh tế - xă hội,
theo các chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp,
đất khu công nghiệp, đất khu kinh tế,
đất đô thị, đất phát triển hạ
tầng cấp quốc gia.
2.
Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất:
a)
Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xă
hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất;
b)
Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các
ngành, lĩnh vực trong kỳ quy hoạch đến
từng đơn vị hành chính cấp tỉnh và vùng kinh
tế - xă hội;
c)
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân
đối để xác định các chỉ tiêu sử
dụng đất và phân bổ đến từng
đơn vị hành chính cấp tỉnh và vùng kinh tế -
xă hội.
3.
Đánh giá bổ sung tác động của phương án
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
đến kinh tế, xă hội và môi trường.
4.
Xác định bổ sung các giải pháp thực hiện
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.
5.
Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu
phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
6.
Lập bản đồ điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất cấp quốc gia gồm:
a)
Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất cả nước;
b)
Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất các vùng kinh tế - xă hội.
7.
Xây dựng các báo cáo chuyên đề.
8.
Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề,
bản đồ sau hội thảo.
9.
Đánh giá, nghiệm thu.
Điều
19. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ
cuối
1.
Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển
kinh tế - xă hội trong kỳ kế hoạch.
2.
Xây dựng kế hoạch sử dụng đất:
a)
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất
kỳ cuối theo phương án điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất nêu tại Khoản 2
Điều 18 của Thông tư này, phân bổ đến
từng đơn vị hành chính cấp tỉnh và vùng kinh
tế - xă hội;
b)
Xác định diện tích các loại đất cần
chuyển mục đích sử dụng đất quy
định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1
Điều 57 của Luật Đất đai trong kỳ
kế hoạch đến từng đơn vị hành
chính cấp tỉnh và vùng kinh tế - xă hội;
c)
Xác định diện tích đất chưa sử
dụng đưa vào sử dụng trong kỳ kế
hoạch
đến
từng đơn vị hành chính cấp tỉnh và từng
vùng kinh tế - xă hội;
d)
Xác định quy mô, địa điểm công tŕnh, dự
án sử dụng đất vào các mục đích quy
định tại Điều 61 và các khoản
1, 2 Điều 62 của Luật Đất đai
để thực hiện trong kỳ kế hoạch
sử dụng đất;
đ)
Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng
đất và các khoản chi cho việc bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư theo
kế hoạch sử dụng đất.
3.
Xác định các giải pháp thực hiện kế
hoạch sử dụng đất.
4.
Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân
tích, sơ đồ, biểu đồ.
5.
Xây dựng báo cáo chuyên đề.
6.
Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề.
7.
Đánh giá, nghiệm thu.
Điều
20. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu
có liên quan
Việc
xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài
liệu có liên quan được thực hiện theo tŕnh
tự quy định tại Điều 14 của Thông
tư này.
Điều
21. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
Việc
thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
được thực hiện theo tŕnh tự quy
định tại Điều 15 của Thông tư này.
Mục 3. Quy tŕnh lập kế hoạch sử dụng
đất kỳ cuối cấp quốc gia
Điều
22. Tŕnh tự lập kế hoạch sử dụng đất
kỳ cuối cấp quốc gia
Việc
lập kế hoạch sử dụng đất kỳ
cuối cấp quốc gia đối với trường
hợp không điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất được thực hiện theo tŕnh tự
sau:
1.
Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu; phân tích,
đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xă
hội và môi trường; t́nh h́nh quản lư, sử
dụng đất; kết quả thực hiện kế
hoạch sử dụng đất kỳ trước;
2.
Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ
cuối;
3.
Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài
liệu có liên quan;
4.
Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai.
Điều
23. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu; phân tích,
đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội
và môi trường; t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất;
kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng
đất kỳ trước
1.
Thu thập các thông tin, tài liệu:
a)
Thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến
điều kiện tự nhiên, kinh tế, xă hội và môi
trường tác động đến việc sử
dụng đất; t́nh h́nh quản lư, sử dụng
đất; kết quả thực hiện kế hoạch
sử dụng đất kỳ trước;
b)
Thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử
dụng đất và các công tŕnh, dự án sử dụng
đất do các ngành, lĩnh vực xác định và
đề xuất;
c)
Thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử
dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp dưới
trực tiếp xác định;
d)
Điều tra, khảo sát thực địa.
2.
Tổng hợp, xử lư các thông tin, tài liệu và lập
báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin,
tài liệu.
3.
Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh
tế, xă hội và môi trường:
a)
Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các
nguồn tài nguyên và hiện trạng môi trường;
b)
Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế
- xă hội;
c)
Phân tích, đánh giá về biến đổi khí hậu tác
động đến việc sử dụng đất.
4.
Phân tích, đánh giá t́nh h́nh quản lư, sử dụng
đất; biến động sử dụng đất:
a)
Phân tích, đánh giá t́nh h́nh thực hiện một số
nội dung quản lư nhà nước về đất
đai;
b)
Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động
sử dụng đất.
5.
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế
hoạch sử dụng đất kỳ trước.
6.
Xây dựng các báo cáo chuyên đề.
7.
Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau
hội thảo.
8.
Đánh giá, nghiệm thu.
Điều
24. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ
cuối
1.
Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển
kinh tế - xă hội trong kỳ kế hoạch.
2.
Xây dựng kế hoạch sử dụng đất:
a)
Tổng hợp các chỉ tiêu sử dụng đất
của kế hoạch sử dụng đất kỳ
đầu chưa thực hiện để xem xét
đưa vào kế hoạch sử dụng đất
kỳ cuối;
b)
Phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất nêu
tại Điểm a Khoản này và Điểm b Khoản 4
Điều 12 của Thông tư này đến từng
đơn vị hành chính cấp tỉnh và vùng kinh tế -
xă hội;
c)
Xác định diện tích các loại đất cần
chuyển mục đích sử dụng đất quy
định tại các điểm a, b, c, d và e
Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai
trong kỳ kế hoạch đến từng đơn
vị hành chính cấp tỉnh và vùng kinh tế - xă hội;
d)
Xác định diện tích đất chưa sử
dụng đưa vào sử dụng trong kỳ kế
hoạch đến từng đơn vị hành chính
cấp tỉnh và từng vùng kinh tế - xă hội;
đ)
Xác định quy mô, địa điểm công tŕnh, dự
án sử dụng đất vào các mục đích quy
định tại Điều 61 và các khoản 1, 2
Điều 62 của Luật Đất đai để
thực hiện trong kỳ kế hoạch sử dụng
đất;
e)
Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng
đất và các khoản chi cho việc bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư theo
kế hoạch sử dụng đất.
3.
Xác định các giải pháp thực hiện kế
hoạch sử dụng đất.
4.
Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân
tích, sơ đồ, biểu đồ.
5.
Xây dựng báo cáo chuyên đề.
6.
Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề.
7.
Đánh giá, nghiệm thu.
Điều
25. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu
có liên quan
1.
Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.
2.
Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số
liệu, sơ đồ, biểu đồ.
3.
Hội thảo.
4.
Hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ
thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ,
biểu đồ sau hội thảo.
5.
Lấy ư kiến góp ư nhân dân về kế hoạch sử
dụng đất kỳ cuối:
a)
Chuẩn bị hồ sơ lấy ư kiến;
b)
Công khai thông tin về nội dung của kế hoạch
sử dụng đất kỳ cuối trên cổng thông
tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
c)
Xây dựng báo cáo tiếp thu, giải tŕnh ư kiến của
nhân dân và công khai trên cổng thông tin điện tử theo
quy định tại Điểm b Khoản này;
d)
Chỉnh sửa, hoàn thiện kế hoạch sử
dụng đất kỳ cuối sau khi lấy ư kiến góp
ư của nhân dân.
6.
Dự thảo các văn bản tŕnh duyệt kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối.
7.
Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ tŕnh duyệt
kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối.
8.
Báo cáo Chính phủ kế hoạch sử dụng đất
kỳ cuối; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ,
tài liệu sau báo cáo.
9.
Đánh giá, nghiệm thu.
Điều
26. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
Việc
thẩm định, phê duyệt và công bố công khai kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp
quốc gia được thực hiện theo tŕnh tự
quy định tại Điều 15 của Thông tư này.
Chương II. QUY TR̀NH LẬP, ĐIỀU
CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
CẤP TỈNH
Mục 1. Quy tŕnh lập quy hoạch sử dụng
đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ
đầu cấp tỉnh
Điều
27. Tŕnh tự lập quy hoạch sử dụng đất
và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu
cấp tỉnh
Việc
lập quy hoạch sử dụng đất và kế
hoạch sử dụng đất kỳ đầu
cấp tỉnh được thực hiện theo tŕnh
tự quy định tại Điều 8 của Thông
tư này.
Điều
28. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
Việc
điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
được thực hiện theo tŕnh tự quy
định tại Điều 9 của Thông tư này.
Điều
29. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế
- xă hội và môi trường tác động đến việc
sử dụng đất
Việc
phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh
tế - xă hội và môi trường tác động
đến việc sử dụng đất
được thực hiện theo tŕnh tự quy
định tại Điều 10 của Thông tư này.
Điều
30. Phân tích, đánh giá t́nh h́nh quản lư, sử dụng
đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm
năng đất đai
Việc
phân tích, đánh giá t́nh h́nh quản lư, sử dụng
đất; kết quả thực hiện quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất kỳ
trước và tiềm năng đất đai
được thực hiện theo tŕnh tự quy
định tại Điều 11 của Thông tư này.
Điều
31. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng
đất
1.
Xác định định hướng sử dụng
đất:
a)
Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển
kinh tế - xă hội;
b)
Xây dựng quan điểm sử dụng đất;
c)
Xác định định hướng sử dụng
đất theo khu chức năng.
2.
Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng
đất:
a)
Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xă
hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất;
b)
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất
cấp quốc gia đă được phân bổ cho
cấp tỉnh trong kỳ quy hoạch và phân bổ
đến từng đơn vị hành chính cấp
huyện;
c)
Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các
ngành, lĩnh vực trong kỳ quy hoạch đến
từng đơn vị hành chính cấp huyện;
d)
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân
đối để xác định các chỉ tiêu sử
dụng đất nêu tại Điểm b và Điểm c
Khoản này phân bổ đến từng đơn vị
hành chính cấp huyện;
đ)
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo
khu chức năng.
3.
Đánh giá tác động của phương án quy hoạch
sử dụng đất đến kinh tế, xă hội
và môi trường:
a)
Đánh giá tác động của phương án quy hoạch
sử dụng đất đến nguồn thu từ
việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất và chi phí cho việc
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
b)
Đánh giá tác động của phương án quy hoạch
sử dụng đất đến khả năng bảo
đảm an ninh lương thực;
c)
Đánh giá tác động của phương án quy hoạch
sử dụng đất đối với việc
giải quyết quỹ đất ở, mức
độ ảnh hưởng đến đời
sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số
lao động phải chuyển đổi nghề
nghiệp do chuyển mục đích sử dụng
đất;
d)
Đánh giá tác động của phương án quy hoạch
sử dụng đất đến quá tŕnh đô thị
hóa và phát triển hạ tầng;
đ)
Đánh giá tác động của phương án quy hoạch
sử dụng đất việc tôn tạo di tích lịch
sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn
văn hóa các dân tộc;
e)
Đánh giá tác động của phương án quy hoạch
sử dụng đất đến khả năng khai thác
hợp lư tài nguyên thiên nhiên; yêu cầu bảo tồn, phát
triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ.
4.
Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất:
a)
Xác định nhu cầu sử dụng các loại
đất trong mỗi kỳ kế hoạch sử
dụng đất 5 năm theo phương án quy hoạch
sử dụng đất;
b)
Cân đối, phân bổ quỹ đất trong
phương án quy hoạch sử dụng đất cho
từng kỳ kế hoạch sử dụng đất 5
năm theo từng loại đất.
5.
Xác định các giải pháp thực hiện quy hoạch
sử dụng đất:
a)
Xác định các giải pháp bảo vệ, cải tạo
đất và bảo vệ môi trường;
b)
Xác định các giải pháp tổ chức thực
hiện quy hoạch sử dụng đất.
6.
Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu
phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
7.
Lập bản đồ quy hoạch sử dụng
đất.
8.
Lập bản đồ chuyên đề (nếu có).
9.
Xây dựng các báo cáo chuyên đề.
10.
Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo, bản đồ
sau hội thảo.
11.
Đánh giá, nghiệm thu.
Điều
32. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ
đầu
1.
Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển
kinh tế - xă hội trong kỳ kế hoạch.
2.
Xây dựng kế hoạch sử dụng đất:
a)
Phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất nêu
tại Điểm b Khoản 4 Điều 31 của Thông
tư này đến từng đơn vị hành chính
cấp huyện;
b)
Xác định diện tích các loại đất cần
chuyển mục đích sử dụng đất quy
định tại các điểm a, b, c, d và e
Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai
trong kỳ kế hoạch theo từng năm và đến
từng đơn vị hành chính cấp huyện;
c)
Xác định diện tích đất chưa sử
dụng đưa vào sử dụng trong kỳ kế
hoạch theo từng năm và đến từng đơn
vị hành chính cấp huyện;
d)
Xác định quy mô, địa điểm công tŕnh, dự
án sử dụng đất vào các mục đích quy
định tại Điều 61 và Điều
62 của Luật Đất đai để thực
hiện trong kỳ kế hoạch sử dụng
đất theo từng năm;
đ)
Xác định vị trí, diện tích đất thu hồi
trong vùng phụ cận dự án hạ tầng kỹ
thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân
cư nông thôn để đấu giá quyền sử
dụng đất thực hiện dự án nhà ở,
thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh
doanh theo từng năm;
e)
Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng
đất và các khoản chi cho việc bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư theo
kế hoạch sử dụng đất.
3.
Xác định các giải pháp thực hiện kế
hoạch sử dụng đất.
4.
Lập bản đồ kế hoạch sử dụng
đất.
5.
Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân
tích, sơ đồ, biểu đồ.
6.
Xây dựng báo cáo chuyên đề.
7.
Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo, bản đồ
sau hội thảo.
8.
Đánh giá, nghiệm thu.
Điều
33. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu
có liên quan
1.
Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.
2.
Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số
liệu, sơ đồ, biểu đồ.
3.
Hoàn thiện hệ thống bản đồ quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất.
4.
Hội thảo.
5.
Hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ
thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ,
biểu đồ; hệ thống bản đồ quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất sau
hội thảo.
6.
Lấy ư kiến góp ư của nhân dân về quy hoạch
sử dụng đất và kế hoạch sử dụng
đất kỳ đầu:
a)
Chuẩn bị hồ sơ lấy ư kiến;
b)
Công khai thông tin về nội dung của quy hoạch sử
dụng đất và kế hoạch sử dụng
đất kỳ đầu trên cổng thông tin
điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
c)
Xây dựng báo cáo tiếp thu, giải tŕnh ư kiến của
nhân dân và công khai trên cổng thông tin điện tử theo
quy định tại Điểm b Khoản này;
d)
Chỉnh sửa, hoàn thiện phương án quy hoạch
sử dụng đất và kế hoạch sử dụng
đất kỳ đầu sau khi lấy ư kiến góp ư
của nhân dân.
7.
Dự thảo các văn bản tŕnh duyệt quy hoạch
sử dụng đất và kế hoạch sử dụng
đất kỳ đầu.
8.
Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ tŕnh duyệt
quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch
sử dụng đất kỳ đầu.
9.
Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy hoạch sử
dụng đất và kế hoạch sử dụng
đất kỳ đầu; chỉnh sửa, hoàn thiện
hồ sơ, tài liệu sau báo cáo.
10.
Đánh giá, nghiệm thu.
Điều
34. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
1.
Tổ chức việc thẩm định quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất.
2.
Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy
hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử
dụng đất kỳ đầu, tŕnh Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua.
3.
Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy
hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử
dụng đất kỳ đầu, tŕnh Chính phủ phê
duyệt.
4.
Công bố công khai quy hoạch sử dụng đất và
kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu
cấp tỉnh.
5.
Đánh giá, nghiệm thu.
6.
Giao nộp sản phẩm Dự án.
Mục 2. Quy tŕnh điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất và lập kế hoạch sử dụng
đất kỳ cuối cấp tỉnh
Điều
35. Tŕnh tự điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất và lập kế hoạch sử dụng đất
kỳ cuối cấp tỉnh
Việc
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ
cuối cấp tỉnh được thực hiện theo
tŕnh tự quy định tại Điều 16 của Thông
tư này.
Điều
36. Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu;
phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xă hội và môi trường; t́nh h́nh quản
lư, sử dụng đất; kết quả thực hiện
quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử
dụng đất kỳ trước
Việc
điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu;
phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xă hội và môi trường; t́nh h́nh
quản lư, sử dụng đất; kết quả thực
hiện quy hoạch sử dụng đất, kế
hoạch sử dụng đất kỳ trước
được thực hiện theo tŕnh tự quy
định tại Điều 17 của Thông tư này.
Điều
37. Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất
1.
Điều chỉnh định hướng sử
dụng đất:
a)
Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển
kinh tế - xă hội;
b)
Xây dựng quan điểm sử dụng đất;
c)
Xác định định hướng sử dụng
đất theo khu chức năng.
2.
Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất:
a)
Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xă
hội trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất;
b)
Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các
ngành, lĩnh vực trong kỳ điều chỉnh quy
hoạch đến đơn vị hành chính cấp
huyện;
c)
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân
đối xác định các chỉ tiêu sử dụng
đất nêu tại Điểm b Khoản này và phân bổ
đến từng đơn vị hành chính cấp
huyện.
3.
Đánh giá bổ sung tác động đến kinh tế,
xă hội, môi trường của phương án
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.
4.
Xác định bổ sung các giải pháp thực hiện
phương án điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất.
5.
Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu
phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
6.
Lập bản đồ điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất.
7.
Xây dựng các báo cáo chuyên đề.
8.
Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề,
bản đồ sau hội thảo.
9.
Đánh giá, nghiệm thu.
Điều
38. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ
cuối
1.
Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển
kinh tế - xă hội trong kỳ kế hoạch.
2.
Xây dựng kế hoạch sử dụng đất:
a)
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất
kỳ cuối theo phương án điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất nêu tại Khoản 2
Điều 37 của Thông tư này và phân bổ đến
từng đơn vị hành chính cấp huyện;
b)
Xác định diện tích các loại đất cần
chuyển mục đích sử dụng đất quy
định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1
Điều 57 của Luật Đất đai trong kỳ
kế hoạch theo từng năm và đến từng
đơn vị hành chính cấp huyện;
c)
Xác định diện tích đất chưa sử
dụng đưa vào sử dụng trong kỳ kế
hoạch theo từng năm và đến từng đơn
vị hành chính cấp huyện;
d)
Xác định quy mô, địa điểm công tŕnh, dự
án sử dụng đất vào các mục đích quy
định tại Điều 61 và Điều
62 của Luật Đất đai để thực
hiện trong kỳ kế hoạch sử dụng
đất theo từng năm;
đ)
Xác định vị trí, diện tích đất thu hồi
trong vùng phụ cận dự án hạ tầng kỹ
thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân
cư nông thôn để đấu giá quyền sử
dụng đất thực hiện dự án nhà ở,
thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh
doanh theo từng năm;
e)
Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng
đất và các khoản chi cho việc bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư theo
kế hoạch sử dụng đất.
3.
Xác định các giải pháp thực hiện kế
hoạch sử dụng đất.
4.
Lập bản đồ kế hoạch sử dụng
đất.
5.
Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân
tích, sơ đồ, biểu đồ.
6.
Xây dựng báo cáo chuyên đề.
7.
Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề,
bản đồ sau hội thảo.
8.
Đánh giá, nghiệm thu.
Điều
39. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu
có liên quan
Việc
xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối, các tài
liệu có liên quan được thực hiện theo tŕnh
tự quy định tại Điều 33 của Thông
tư này.
Điều
40. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
Việc
thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
được thực hiện theo tŕnh tự quy
định tại Điều 34 của Thông tư này.
Mục 3. Quy tŕnh lập kế hoạch sử dụng
đất kỳ cuối cấp tỉnh
Điều
41. Tŕnh tự lập kế hoạch sử dụng đất
kỳ cuối cấp tỉnh
Việc
lập kế hoạch sử dụng đất kỳ
cuối cấp tỉnh đối với trường
hợp không điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất được thực hiện theo tŕnh tự
quy định tại Điều 22 của Thông tư này.
Điều
42. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu; phân tích,
đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xă hội
và môi trường; t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất;
kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng
đất kỳ trước
Việc
điều tra, thu thập thông tin, tài liệu; phân tích,
đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xă
hội và môi trường; t́nh h́nh quản lư, sử
dụng đất; kết quả thực hiện kế
hoạch sử dụng đất kỳ trước
được thực hiện theo tŕnh tự quy
định tại Điều 23 của Thông tư này.
Điều
43. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ
cuối
1.
Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển
kinh tế - xă hội trong kỳ kế hoạch.
2.
Xây dựng kế hoạch sử dụng đất:
a)
Tổng hợp các chỉ tiêu sử dụng đất
của kế hoạch sử dụng đất kỳ
đầu chưa thực hiện để xem xét
đưa vào kế hoạch sử dụng đất
kỳ cuối;
b)
Phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất nêu
tại Điểm a Khoản này và Điểm b Khoản 4
Điều 31 của Thông tư này đến từng
đơn vị hành chính cấp huyện;
c)
Xác định diện tích các loại đất cần
chuyển mục đích sử dụng đất quy
định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1
Điều 57 của Luật Đất đai trong kỳ
kế hoạch theo từng năm và đến từng
đơn vị hành chính cấp huyện;
d)
Xác định diện tích đất chưa sử
dụng đưa vào sử dụng trong kỳ kế
hoạch theo từng năm và đến từng đơn
vị hành chính cấp huyện;
đ)
Xác định quy mô, địa điểm công tŕnh, dự
án sử dụng đất vào các mục đích quy
định tại Điều 61 và Điều 62 của
Luật Đất đai để thực hiện trong
kỳ kế hoạch sử dụng đất theo
từng năm;
e)
Xác định vị trí, diện tích đất thu hồi
trong vùng phụ cận dự án hạ tầng kỹ
thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân
cư nông thôn để đấu giá quyền sử
dụng đất thực hiện dự án nhà ở,
thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh
doanh theo từng năm;
g)
Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng
đất và các khoản chi cho việc bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư theo
kế hoạch sử dụng đất.
3.
Xác định các giải pháp thực hiện kế
hoạch sử dụng đất.
4.
Lập bản đồ kế hoạch sử dụng
đất.
5.
Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân
tích, sơ đồ, biểu đồ.
6.
Xây dựng báo cáo chuyên đề.
7.
Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo, bản đồ
sau hội thảo.
8.
Đánh giá, nghiệm thu.
Điều
44. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu
có liên quan
1.
Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.
2.
Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số
liệu, sơ đồ, biểu đồ.
3.
Hoàn thiện hệ thống bản đồ kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối.
4.
Hội thảo.
5.
Hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ
thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ,
biểu đồ; hệ thống bản đồ kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối sau
hội thảo.
6.
Lấy ư kiến góp ư của nhân dân về kế hoạch
sử dụng đất kỳ cuối:
a)
Chuẩn bị hồ sơ lấy ư kiến;
b)
Công khai thông tin về nội dung của kế hoạch
sử dụng đất kỳ cuối trên cổng thông
tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh;
c)
Xây dựng báo cáo tiếp thu, giải tŕnh ư kiến của
nhân dân và công khai trên cổng thông tin điện tử theo
quy định tại Điểm b Khoản này;
d)
Chỉnh sửa, hoàn thiện kế hoạch sử
dụng đất kỳ cuối sau khi lấy ư kiến
góp ư của nhân dân.
7.
Dự thảo các văn bản tŕnh duyệt kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối.
8.
Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ tŕnh duyệt
kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối.
9.
Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kế hoạch
sử dụng đất kỳ cuối; chỉnh sửa,
hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo.
10.
Đánh giá, nghiệm thu.
Điều
45. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
Việc
thẩm định, phê duyệt và công bố công khai kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối
được thực hiện theo tŕnh tự quy
định tại Điều 34 của Thông tư này.
Mục 4. Quy tŕnh điều chỉnh kế hoạch
sử dụng đất cấp tỉnh
Điều
46. Tŕnh tự điều chỉnh kế hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh
Việc
điều chỉnh kế hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh được thực hiện
theo tŕnh tự sau:
1.
Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu;
phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xă hội và môi trường; t́nh h́nh
quản lư, sử dụng đất; kết quả thực
hiện kế hoạch sử dụng đất;
2.
Điều chỉnh kế hoạch sử dụng
đất;
3.
Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài
liệu có liên quan;
4.
Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai.
Điều
47. Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu;
phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xă hội và môi trường; t́nh h́nh quản
lư, sử dụng đất; kết quả thực hiện
kế hoạch sử dụng đất
1.
Thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu:
a)
Thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu liên quan
đến điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă
hội và môi trường tác động đến
việc sử dụng đất; t́nh h́nh quản lư,
sử dụng đất, biến động sử
dụng đất, kết quả thực hiện kế
hoạch sử dụng đất;
b)
Thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu về nhu
cầu sử dụng đất và các dự án sử
dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác định
và đề xuất trong kế hoạch sử dụng
đất;
c)
Thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu về nhu
cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp
huyện xác định;
d)
Khảo sát thực địa, điều tra bổ sung
thông tin, tài liệu.
2.
Tổng hợp, xử lư các thông tin, tài liệu và lập
báo cáo kết quả điều tra, thu thập bổ sung
các thông tin, tài liệu.
3.
Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự
nhiên, kinh tế, xă hội và môi trường:
a)
Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự
nhiên, các nguồn tài nguyên và hiện trạng môi
trường;
b)
Phân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển
kinh tế - xă hội;
c)
Phân tích, đánh giá bổ sung về biến đổi khí
hậu tác động đến việc sử dụng
đất.
4.
Phân tích, đánh giá bổ sung t́nh h́nh quản lư, sử
dụng đất; biến động sử dụng
đất:
a)
Phân tích, đánh giá bổ sung t́nh h́nh thực hiện
một số nội dung quản lư nhà nước về
đất đai có liên quan đến việc điều
chỉnh kế hoạch sử dụng đất;
b)
Phân tích, đánh giá bổ sung hiện trạng và biến
động sử dụng đất.
5.
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế
hoạch sử dụng đất.
6.
Xây dựng các báo cáo chuyên đề.
7.
Hội thảo và chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo chuyên
đề sau hội thảo.
8.
Đánh giá, nghiệm thu.
Điều
48. Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất
Việc
điều chỉnh kế hoạch sử dụng
đất được thực hiện theo tŕnh tự
quy định tại Điều 32 của Thông tư này.
Điều
49. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu
có liên quan
Việc
xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp điều
chỉnh kế hoạch sử dụng đất, các tài
liệu có liên quan được thực hiện theo tŕnh
tự quy định tại Điều 44 của Thông
tư này.
Điều
50. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
Việc
thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
điều chỉnh kế hoạch sử dụng
đất được thực hiện theo tŕnh tự
quy định tại Điều 34 của Thông tư này.
Chương III. QUY TR̀NH LẬP, ĐIỀU CHỈNH
QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP
HUYỆN
Mục 1. Quy tŕnh lập quy hoạch sử dụng
đất và kế hoạch sử dụng đất
năm đầu cấp huyện
Điều
51. Tŕnh tự lập quy hoạch sử dụng đất
và kế hoạch sử dụng đất năm đầu
cấp huyện
Việc
lập quy hoạch sử dụng đất và kế
hoạch sử dụng đất năm đầu
cấp huyện được thực hiện theo tŕnh
tự sau:
1.
Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu;
2.
Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh
tế - xă hội và môi trường tác động
đến việc sử dụng đất;
3.
Phân tích, đánh giá t́nh h́nh quản lư, sử dụng
đất; kết quả thực hiện quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất kỳ
trước và tiềm năng đất đai;
4.
Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng
đất;
5.
Lập kế hoạch sử dụng đất năm
đầu;
6.
Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài
liệu có liên quan;
7.
Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai.
Điều
52. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
Việc
điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
được thực hiện theo tŕnh tự quy
định tại Điều 9 của Thông tư này.
Điều
53. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế
- xă hội và môi trường tác động đến việc
sử dụng đất
Việc
phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh
tế - xă hội và môi trường tác động
đến việc sử dụng đất
được thực hiện theo tŕnh tự quy
định tại Điều 10 của Thông tư này.
Điều
54. Phân tích, đánh giá t́nh h́nh quản lư, sử dụng
đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm
năng đất đai
Việc
phân tích, đánh giá t́nh h́nh quản lư, sử dụng
đất; kết quả thực hiện quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất kỳ
trước và tiềm năng đất đai
được thực hiện theo tŕnh tự quy
định tại Điều 11 của Thông tư này.
Điều
55. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng
đất
1.
Xác định định hướng sử dụng
đất:
a)
Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển
kinh tế - xă hội;
b)
Xây dựng quan điểm sử dụng đất;
c)
Xác định định hướng sử dụng
đất theo khu chức năng.
2.
Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng
đất:
a)
Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xă
hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất;
b)
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất
đă được phân bổ từ quy hoạch sử
dụng đất của cấp tỉnh cho cấp
huyện trong kỳ quy hoạch và phân bổ đến
từng đơn vị hành chính cấp xă;
c)
Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các
ngành, lĩnh vực trong kỳ quy hoạch đến
từng đơn vị hành chính cấp xă;
d)
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân
đối để xác định các chỉ tiêu sử
dụng đất nêu tại Điểm b và Điểm c
Khoản này phân bổ đến từng đơn vị
hành chính cấp xă;
đ)
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo
khu chức năng.
3.
Đánh giá tác động của phương án quy hoạch
sử dụng đất đến kinh tế, xă hội
và môi trường:
a)
Đánh giá tác động của phương án quy hoạch
sử dụng đất đến nguồn thu từ
việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất và chi phí cho việc
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
b)
Đánh giá tác động của phương án quy hoạch
sử dụng đất đến khả năng bảo
đảm an ninh lương thực;
c)
Đánh tác động của phương án quy hoạch
sử dụng đất đối với việc
giải quyết quỹ đất ở, mức
độ ảnh hưởng đến đời
sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số
lao động phải chuyển đổi nghề
nghiệp do chuyển mục đích sử dụng
đất;
d)
Đánh giá tác động của phương án quy hoạch
sử dụng đất đến quá tŕnh đô thị
hóa và phát triển hạ tầng;
đ)
Đánh giá tác động của phương án quy hoạch
sử dụng đất việc tôn tạo di tích lịch
sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn
văn hóa các dân tộc;
e)
Đánh giá tác động của phương án quy hoạch
sử dụng đất đến khả năng khai thác
hợp lư tài nguyên thiên nhiên; yêu cầu bảo tồn, phát
triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ.
4.
Xác định các giải pháp thực hiện quy hoạch
sử dụng đất:
a)
Xác định các giải pháp bảo vệ, cải tạo
đất và bảo vệ môi trường;
b)
Xác định các giải pháp tổ chức thực
hiện quy hoạch sử dụng đất.
5.
Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu
phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
6.
Lập bản đồ quy hoạch sử dụng
đất, gồm:
a)
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất
cấp huyện;
b)
Bản đồ chi tiết đến từng đơn
vị hành chính cấp xă các khu vực quy hoạch
đất trồng lúa, khu vực quy hoạch chuyển
mục đích sử dụng đất quy định
tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57
của Luật Đất đai.
7.
Lập bản đồ chuyên đề (nếu có).
8.
Xây dựng các báo cáo chuyên đề.
9.
Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề,
bản đồ sau hội thảo.
10.
Đánh giá, nghiệm thu.
Điều
56. Lập kế hoạch sử dụng đất năm
đầu
1.
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất
cấp tỉnh đă phân bổ cho cấp huyện trong
năm kế hoạch và phân bổ đến từng
đơn vị hành chính cấp xă.
2.
Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các
ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ
đến từng đơn vị hành chính cấp xă,
gồm:
a)
Chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch
sử dụng đất năm trước chưa
thực hiện hết nhưng phải phù hợp với
kinh tế - xă hội trên địa bàn cấp huyện;
b)
Nhu cầu sử dụng đất của các tổ
chức, hộ gia đ́nh, cá nhân trên địa bàn cấp
huyện.
3.
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân
đối xác định các chỉ tiêu sử dụng
đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế
hoạch và phân bổ đến từng đơn vị
hành chính cấp xă.
4.
Xác định diện tích các loại đất cần
chuyển mục đích quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57
của Luật Đất đai trong năm kế
hoạch đến từng đơn vị hành chính
cấp xă.
5.
Xác định diện tích đất chưa sử
dụng đưa vào sử dụng trong năm kế
hoạch đến từng đơn vị hành chính
cấp xă.
6. Xác
định quy mô, địa điểm công tŕnh, dự án;
vị trí, diện tích khu vực sử dụng đất
vào các mục đích quy định tại Điều 61 và
Điều 62 của Luật Đất đai để
thực hiện thu hồi đất trong năm kế
hoạch, bao gồm:
a)
Các dự án quy định tại Điều 61 và Khoản
1, 2 Điều 62 của Luật Đất đai và đă
được ghi vốn thực hiện trong năm
kế hoạch;
b)
Các dự án quy định tại Khoản 3 Điều 62
của Luật Đất đai và đă được
ghi vốn thực hiện trong năm kế hoạch
đối với các dự án thực hiện bằng ngân
sách nhà nước; có văn bản chấp thuận
chủ trương đầu tư của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền đối với các dự
án c̣n lại;
c)
Vùng phụ cận dự án hạ tầng kỹ thuật,
xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông
thôn để đấu giá quyền sử dụng
đất thực hiện dự án nhà ở, thương
mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh trong năm
kế hoạch đă có chủ trương bằng văn
bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
7.
Xác định diện tích đất cần phải
chuyển mục đích sử dụng đất
để thực hiện việc nhận chuyển
nhượng, thuê quyền sử dụng đất,
nhận góp vốn bằng quyền sử dụng
đất trong năm kế hoạch trên cơ sở xem
xét đơn đề nghị của người sử
dụng đất.
8.
Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng
đất và các khoản chi cho việc bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư trong
năm kế hoạch sử dụng đất.
9.
Xác định các giải pháp tổ chức thực
hiện kế hoạch sử dụng đất.
10.
Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân
tích, sơ đồ, biểu đồ.
11.
Lập bản đồ kế hoạch sử dụng
đất năm đầu cấp huyện gồm:
a)
Bản đồ kế hoạch sử dụng đất
hàng năm cấp huyện thể hiện các khu vực
dự kiến chuyển mục đích sử dụng
đất, khu vực dự kiến Nhà nước thu
hồi đất trong năm kế hoạch trên nền
bản đồ quy hoạch sử dụng đất
cấp huyện;
b)
Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích các công
tŕnh, dự án trong kế hoạch sử dụng
đất hàng năm, được sử dụng
một trong các loại tài liệu sau đây để
thể hiện trên nền bản đồ địa
chính hoặc bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cấp xă:
Đối
với các công tŕnh, dự án xây dựng tập trung th́
sử dụng hồ sơ, bản vẽ trong quá tŕnh
lập, phê duyệt dự án đầu tư, cấp
giấy chứng nhận đầu tư, chấp
thuận đầu tư, chủ trương đầu
tư;
Đối
với các khu vực tạo quỹ đất sạch
phục vụ đấu giá quyền sử dụng
đất, các khu vực nhận chuyển nhượng,
thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn
bằng quyền sử dụng đất mà có chuyển
mục đích sử dụng đất được
trích từ bản đồ quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện;
Đối
với các công tŕnh, dự án theo tuyến th́ sử dụng
các bản đồ định hướng quy hoạch
hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo
hướng tuyến.
12.
Xây dựng dự thảo báo cáo thuyết minh tổng
hợp kế hoạch sử dụng đất hàng
năm.
13.
Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện về dự
thảo kế hoạch sử dụng đất hàng
năm của cấp huyện; chỉnh sửa, hoàn
thiện hồ sơ, tài liệu kế hoạch sử
dụng đất tŕnh cấp có thẩm quyền thẩm
định.
14.
Đánh giá, nghiệm thu.
Điều
57. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu
có liên quan.
1.
Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.
2.
Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số
liệu, sơ đồ, biểu đồ.
3.
Hoàn thiện hệ thống bản đồ quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất.
4.
Hội thảo.
5.
Hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ
thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ,
biểu đồ; hệ thống bản đồ quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất sau
hội thảo.
6.
Lấy ư kiến góp ư của nhân dân về quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất:
a)
Chuẩn bị hồ sơ lấy ư kiến;
b)
Công khai thông tin về nội dung của quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất trên cổng thông tin
điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c)
Tổ chức hội nghị lấy ư kiến trực
tiếp về nội dung của quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất tại Ủy ban nhân dân
cấp xă;
d)
Xây dựng báo cáo tiếp thu, giải tŕnh ư kiến của
nhân dân và công khai trên cổng thông tin điện tử theo
quy định tại Điểm b Khoản này;
đ)
Chỉnh sửa, hoàn thiện quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất sau khi lấy ư kiến góp ư
của nhân dân.
7.
Dự thảo các văn bản tŕnh duyệt quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất.
8.
Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ tŕnh duyệt
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
9.
Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất; chỉnh sửa, hoàn
thiện hồ sơ, tài liệu và tŕnh thẩm
định.
10.
Đánh giá, nghiệm thu.
Điều 58. Thẩm định, phê duyệt và
công bố công khai
1.
Tổ chức việc thẩm định quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất.
2.
Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất và tŕnh
Hội đồng nhân dân cấp huyện thông qua quy
hoạch sử dụng đất.
3.
Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất và tŕnh
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
4.
Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất.
5.
Đánh giá, nghiệm thu.
6.
Giao nộp sản phẩm Dự án.
Mục 2. Quy tŕnh điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất và lập kế hoạch sử dụng
đất năm đầu của điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
Điều
59. Tŕnh tự điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất và lập kế hoạch sử dụng đất
năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện
Việc
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
và lập kế hoạch sử dụng đất năm
đầu của điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện được thực
hiện theo tŕnh tự sau:
1.
Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu;
phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự
nhiên, kinh tế, xă hội; t́nh h́nh quản lư, sử
dụng đất; kết quả thực hiện quy
hoạch sử dụng đất;
2.
Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất;
3.
Lập kế hoạch sử dụng đất năm
đầu của điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện;
4.
Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài
liệu có liên quan;
5.
Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai.
Điều
60. Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu;
phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự
nhiên, kinh tế, xă hội; t́nh h́nh quản lư, sử dụng
đất; kết quả thực hiện quy hoạch sử
dụng đất
1.
Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài
liệu:
a)
Thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu liên quan
đến điều kiện tự nhiên, kinh tế, xă
hội và môi trường tác động đến
việc sử dụng đất; t́nh h́nh quản lư,
sử dụng đất, kết quả thực hiện
quy hoạch sử dụng đất và tiềm năng
đất đai;
b)
Thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu về nhu
cầu sử dụng đất và các dự án sử
dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác định
và đề xuất;
c)
Thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu về nhu
cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp
xă xác định;
d)
Điều tra, khảo sát thực địa.
2.
Tổng hợp, xử lư các thông tin, tài liệu và lập
báo cáo kết quả điều tra, thu thập bổ sung
các thông tin, tài liệu.
3.
Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xă hội:
a)
Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên,
các nguồn tài nguyên và hiện trạng môi trường;
b)
Phân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển
kinh tế - xă hội;
c)
Phân tích, đánh giá bổ sung về biến đổi khí
hậu tác động đến việc sử dụng
đất.
4.
Phân tích, đánh giá t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất;
biến động sử dụng đất:
a)
Phân tích, đánh giá bổ sung t́nh h́nh thực hiện
một số nội dung quản lư nhà nước về
đất đai liên quan đến điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
b)
Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động
sử dụng đất.
5.
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy
hoạch sử dụng đất.
6.
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất phục vụ điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất.
7.
Xây dựng các báo cáo chuyên đề.
8.
Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề,
bản đồ sau hội thảo.
9.
Đánh giá, nghiệm thu.
Điều
61. Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất
Việc
xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất cấp huyện được
thực hiện theo tŕnh tự quy định tại
Điều 55 của Thông tư này.
Điều
62. Lập kế hoạch sử dụng đất năm
đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện
Việc
lập kế hoạch sử dụng đất năm
đầu của điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện được thực
hiện theo tŕnh tự quy định tại Điều 56
của Thông tư này.
Điều
63. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu
có liên quan
Việc
xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế
hoạch sử dụng đất năm đầu
của điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện, các tài liệu có liên quan
được thực hiện theo tŕnh tự quy
định tại Điều 57 của Thông tư này.
Điều
64. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
Việc
thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
và kế hoạch sử dụng đất năm
đầu của điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện được thực
hiện theo tŕnh tự quy định tại Điều 58
của Thông tư này.
Mục 3. Quy tŕnh lập kế hoạch sử dụng
đất hàng năm cấp huyện
Điều
65. Tŕnh tự lập kế hoạch sử dụng đất
hàng năm cấp huyện
Việc
lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm
cấp huyện đối với các năm c̣n lại
được thực hiện theo tŕnh tự sau:
1.
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế
hoạch sử dụng đất năm trước;
2.
Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm
cấp huyện;
3.
Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai.
Điều
66. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế
hoạch sử dụng đất năm trước
1.
Thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến
việc lập kế hoạch sử dụng đất
hàng năm cấp huyện.
2.
Phân tích, đánh giá các thông tin, tài liệu liên quan đến
việc lập kế hoạch sử dụng đất
hàng năm cấp huyện.
3.
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế
hoạch sử dụng đất năm trước.
4.
Xây dựng báo cáo chuyên đề.
5.
Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau
hội thảo.
6.
Đánh giá, nghiệm thu.
Điều
67. Lập kế hoạch sử dụng đất hàng
năm cấp huyện
1.
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất
cấp tỉnh đă phân bổ cho cấp huyện trong
năm kế hoạch và phân bổ đến từng
đơn vị hành chính cấp xă.
2.
Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các
ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ
đến từng đơn vị hành chính cấp xă
gồm:
a)
Chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch
sử dụng đất năm trước chưa
thực hiện hết nhưng phải phù hợp với
kinh tế - xă hội trên địa bàn cấp huyện;
b)
Nhu cầu sử dụng đất của các tổ
chức, hộ gia đ́nh, cá nhân trên địa bàn cấp
huyện.
3.
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân
đối xác định các chỉ tiêu sử dụng
đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế
hoạch và phân bổ đến từng đơn vị
hành chính cấp xă.
4.
Xác định diện tích các loại đất cần
chuyển mục đích quy định tại các
điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của
Luật Đất đai trong năm kế hoạch
đến từng đơn vị hành chính cấp xă.
5.
Xác định diện tích đất chưa sử
dụng đưa vào sử dụng trong năm kế
hoạch đến từng đơn vị hành chính
cấp xă.
6.
Xác định quy mô, địa điểm công tŕnh, dự
án; vị trí, diện tích khu vực sử dụng
đất vào các mục đích quy định tại
Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất
đai để thực hiện thu hồi đất trong
năm kế hoạch, bao gồm:
a)
Các dự án quy định tại Điều
61 và Khoản 1, 2 Điều 62 của Luật Đất
đai và đă được ghi vốn thực
hiện trong năm kế hoạch;
b)
Các dự án quy định tại Khoản 3 Điều 62
của Luật Đất đai và đă được
ghi vốn thực hiện trong năm kế hoạch
đối với các dự án thực hiện bằng ngân
sách nhà nước; có văn bản chấp thuận
chủ trương đầu tư của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền đối với các dự
án c̣n lại;
c)
Vùng phụ cận dự án hạ tầng kỹ thuật,
xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông
thôn để đấu giá quyền sử dụng
đất thực hiện dự án nhà ở, thương
mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh trong năm
kế hoạch đă có chủ trương bằng văn
bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
7.
Xác định diện tích đất cần phải
chuyển mục đích sử dụng đất
để thực hiện việc nhận chuyển
nhượng, thuê quyền sử dụng đất,
nhận góp vốn bằng quyền sử dụng
đất trong năm kế hoạch trên cơ sở xem
xét đơn đề nghị của người sử
dụng đất.
8.
Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng
đất và các khoản chi cho việc bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư trong
năm kế hoạch sử dụng đất.
9.
Xác định các giải pháp tổ chức thực
hiện kế hoạch sử dụng đất.
10.
Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân
tích, sơ đồ, biểu đồ.
11.
Lập bản đồ kế hoạch sử dụng
đất hàng năm cấp huyện được
thực hiện theo quy định tại Khoản 11
Điều 56 của Thông tư này.
12.
Xây dựng dự thảo báo cáo thuyết minh tổng
hợp kế hoạch sử dụng đất hàng
năm.
13.
Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ tŕnh duyệt
kế hoạch sử dụng đất hàng năm.
14.
Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện về dự
thảo kế hoạch sử dụng đất hàng
năm của cấp huyện; chỉnh sửa, hoàn
thiện hồ sơ, tài liệu kế hoạch sử
dụng đất tŕnh cấp có thẩm quyền thẩm
định.
15.
Đánh giá, nghiệm thu.
Điều
68. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
1.
Tổ chức việc thẩm định kế hoạch
sử dụng đất hàng năm.
2.
Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu
kế hoạch sử dụng đất hàng năm và tŕnh
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch
sử dụng đất hàng năm cấp huyện.
3.
Công bố công khai kế hoạch sử dụng đất
hàng năm cấp huyện.
4.
Đánh giá, nghiệm thu.
Điều
69. Quy tŕnh lập kế hoạch sử dụng đất
hàng năm các quận đă có quy hoạch đô thị
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt
Quy
tŕnh lập kế hoạch sử dụng đất hàng
năm các quận đă có quy hoạch đô thị
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt được thực hiện như sau:
1.
Trường hợp các chỉ tiêu sử dụng
đất trong quy hoạch đô thị phù hợp với
các chỉ tiêu sử dụng đất của quận
được phân bổ từ quy hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh th́ tổ chức việc
lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm
của quận theo tŕnh tự quy định tại các
điều 56, 57 và 58 của Thông tư này;
2.
Trường hợp các chỉ tiêu sử dụng
đất trong quy hoạch đô thị không phù hợp
với các chỉ tiêu sử dụng đất của
quận được phân bổ từ quy hoạch sử
dụng đất cấp tỉnh th́ phải điều
chỉnh quy hoạch đô thị cho phù hợp với quy
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; trên
cơ sở đó tổ chức việc lập kế
hoạch sử dụng đất hàng năm của
quận theo tŕnh tự quy định tại các
điều 56, 57 và 58 của Thông tư này.
Chương IV. QUY TR̀NH LẬP QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT QUỐC PH̉NG, ĐẤT AN NINH
Mục 1. Quy tŕnh lập quy hoạch sử dụng
đất và kế hoạch sử dụng đất quốc
pḥng, đất an ninh kỳ đầu
Điều
70. Tŕnh tự lập quy hoạch sử dụng đất
và kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng,
đất an ninh kỳ đầu
Việc
lập quy hoạch sử dụng đất và kế
hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất
an ninh kỳ đầu được thực hiện theo
tŕnh tự sau:
1.
Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu;
2.
Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh
tế - xă hội và môi trường; t́nh h́nh quản lư,
sử dụng đất; kết quả thực hiện
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
quốc pḥng, đất an ninh kỳ trước;
3.
Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng
đất quốc pḥng, đất an ninh;
4.
Lập kế hoạch sử dụng đất quốc
pḥng, đất an ninh kỳ đầu;
5.
Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài
liệu có liên quan;
6.
Thẩm định, phê duyệt quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất
an ninh.
Điều
71. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
1.
Thu thập các thông tin, tài liệu:
a)
Thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến
điều kiện tự nhiên, kinh tế, xă hội và môi
trường tác động đến việc sử
dụng đất quốc pḥng, đất an ninh; t́nh h́nh
quản lư, sử dụng đất, biến động
sử dụng đất, kết quả thực hiện
quy hoạch sử dụng đất quốc pḥng,
đất an ninh kỳ trước;
b)
Thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử
dụng đất quốc pḥng, đất an ninh;
c)
Phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập
được.
2.
Điều tra, khảo sát thực địa:
a)
Xác định những nội dung cần điều tra
khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch
khảo sát thực địa;
b)
Điều tra, khảo sát thực địa;
c)
Chỉnh lư bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở
kết quả điều tra, khảo sát thực
địa.
3.
Tổng hợp, xử lư các thông tin, tài liệu.
4.
Lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các
thông tin, tài liệu.
5.
Hội thảo thống nhất về các thông tin, tài
liệu điều tra.
6.
Đánh giá, nghiệm thu.
Điều
72. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế
- xă hội và môi trường; t́nh h́nh quản lư, sử dụng
đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất
an ninh kỳ trước
1. Phân
tích điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội và
môi trường:
a)
Phân tích đặc điểm điều kiện tự
nhiên và hiện trạng môi trường;
b)
Phân tích thực trạng phát triển kinh tế - xă hội;
c)
Đánh giá chung.
2.
Phân tích, đánh giá t́nh h́nh thực hiện quản lư nhà
nước về đất quốc pḥng, đất an
ninh.
3.
Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động
sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh
theo chu kỳ 10 năm.
4.
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc
pḥng, đất an ninh kỳ trước:
a)
Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất kỳ
trước;
b)
Đánh giá những mặt được, những tồn
tại và nguyên nhân;
c)
Bài học kinh nghiệm.
5.
Xây dựng các báo cáo chuyên đề, các bảng, biểu
số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
6.
Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau
hội thảo.
7.
Đánh giá, nghiệm thu.
Điều
73. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng
đất quốc pḥng, đất an ninh
1.
Xác định định hướng sử dụng
đất quốc pḥng, đất an ninh:
a)
Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển
kinh tế - xă hội, quốc pḥng, an ninh;
b)
Xây dựng quan điểm sử dụng đất
quốc pḥng, đất an ninh;
c)
Xác định định hướng sử dụng
đất quốc pḥng, đất an ninh đến
từng vùng kinh tế - xă hội.
2.
Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng
đất quốc pḥng, đất an ninh:
a)
Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xă
hội, quốc pḥng, an ninh trong kỳ quy hoạch;
b)
Xác định nhu cầu sử dụng đất quốc
pḥng, đất an ninh cho từng mục đích sử
dụng quy định tại Điều 61 của
Luật Đất đai trong kỳ quy hoạch phù hợp
với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -
xă hội, quốc pḥng, an ninh và kế hoạch phát
triển kinh tế - xă hội của quốc gia;
c)
Cân đối và phân bổ các chỉ tiêu sử dụng
đất quốc pḥng, đất an ninh đến
từng đơn vị hành chính cấp tỉnh và vùng kinh
tế - xă hội;
d)
Xác định vị trí, diện tích đất quốc
pḥng, đất an ninh để giao lại cho địa
phương quản lư, sử dụng vào mục đích
phát triển kinh tế - xă hội.
3.
Đánh giá tác động của phương án quy hoạch
sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh
đến kinh tế, xă hội, môi trường.
4.
Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất quốc
pḥng, đất an ninh:
a)
Xác định nhu cầu sử dụng đất quốc
pḥng, an ninh trong mỗi kỳ kế hoạch sử
dụng 05 năm theo phương án quy hoạch sử
dụng đất quốc pḥng, đất an ninh;
b)
Cân đối, phân bổ quỹ đất trong
phương án quy hoạch sử dụng đất
quốc pḥng, đất an ninh cho từng kỳ kế
hoạch 05 năm.
5.
Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng
đất quốc pḥng, đất an ninh.
6.
Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu
phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
7.
Xây dựng các báo cáo chuyên đề.
8.
Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau
hội thảo.
9.
Đánh giá, nghiệm thu.
Điều 74. Lập kế hoạch sử dụng
đất quốc pḥng, đất an ninh kỳ đầu
1.
Xác định chỉ tiêu phát triển kinh tế - xă
hội, quốc pḥng, an ninh trong kỳ kế hoạch.
2.
Xây dựng kế hoạch sử dụng đất
quốc pḥng, đất an ninh kỳ đầu:
a)
Xác định khu vực, diện tích đất sử
dụng vào mục đích quốc pḥng, an ninh trong kỳ
kế hoạch đă được phân bổ tại
Điểm b Khoản 5 Điều 73 của Thông tư này
cụ thể đến từng năm và phân bổ
đến từng đơn vị hành chính cấp
tỉnh và vùng kinh tế - xă hội;
b)
Xác định cụ thể vị trí, diện tích
đất quốc pḥng, đất an ninh bàn giao lại cho
địa phương quản lư trong kỳ kế
hoạch và phân bổ đến từng vùng kinh tế - xă
hội và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh;
c)
Xác định diện tích các loại đất chuyển
sang sử dụng vào mục đích quốc pḥng, an ninh
trong kỳ kế hoạch và phân bổ đến từng
vùng kinh tế - xă hội, từng đơn vị hành chính
cấp tỉnh;
d)
Xác định danh mục công tŕnh, dự án sử dụng
đất vào mục đích quốc pḥng, an ninh để
thực hiện trong kỳ kế hoạch cụ thể
đến từng năm;
đ)
Xác định các giải thực hiện kế hoạch
sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh.
3.
Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân
tích, sơ đồ, biểu đồ.
4.
Xây dựng báo cáo chuyên đề.
5.
Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau
hội thảo.
6.
Đánh giá, nghiệm thu.
Điều
75. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu
có liên quan
1.
Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.
2.
Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số
liệu, sơ đồ, biểu đồ.
3.
Hội thảo.
4.
Hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ
thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ,
biểu đồ sau hội thảo.
5.
Lấy ư kiến góp ư của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh về quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất quốc pḥng, đất an ninh.
6.
Dự thảo các văn bản tŕnh duyệt quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng,
đất an ninh.
7.
Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ tŕnh duyệt
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
quốc pḥng, đất an ninh.
8.
Đánh giá, nghiệm thu.
Điều
76. Thẩm định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh
1.
Thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất quốc pḥng, đất an ninh; chỉnh
sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng,
đất an ninh sau thẩm định.
2.
Tŕnh Chính phủ phê duyệt quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh.
3.
Đánh giá, nghiệm thu.
4.
Giao nộp sản phẩm Dự án.
Mục 2. Quy tŕnh lập kế hoạch sử dụng
đất quốc pḥng, đất an ninh kỳ cuối
Điều
77. Tŕnh tự lập kế hoạch sử dụng đất
quốc pḥng, đất an ninh kỳ cuối
Việc
lập kế hoạch sử dụng đất quốc
pḥng, đất an ninh kỳ cuối được
thực hiện theo tŕnh tự sau:
1.
Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu; phân tích,
đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xă
hội và môi trường; t́nh h́nh quản lư, sử
dụng đất quốc pḥng, đất an ninh; kết
quả thực hiện kế hoạch sử dụng
đất quốc pḥng, đất an ninh kỳ
trước;
2.
Lập kế hoạch sử dụng đất quốc
pḥng, đất an ninh kỳ cuối;
3.
Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài
liệu có liên quan;
4.
Thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử
dụng đất quốc pḥng, đất an ninh kỳ
cuối.
Điều
78. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu; phân tích,
đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội
và môi trường; t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất
quốc pḥng, đất an ninh; kết quả thực hiện
kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng,
đất an ninh kỳ trước
1.
Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu:
a)
Thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến
điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội và môi
trường; t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất
quốc pḥng, đất an ninh, biến động sử
dụng đất quốc pḥng, đất an ninh; kết
quả thực hiện kế hoạch sử dụng
đất quốc pḥng, đất an ninh kỳ
trước;
b)
Điều tra, khảo sát thực địa.
2.
Tổng hợp, xử lư các thông tin, tài liệu; lập báo
cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài
liệu.
3.
Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh
tế, xă hội và môi trường:
a)
Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, môi
trường;
b)
Phân tích, đánh giá điều kiện kinh tế - xă
hội.
4.
Phân tích, đánh giá t́nh h́nh quản lư, sử dụng
đất quốc pḥng, đất an ninh:
a)
Phân tích, đánh giá t́nh h́nh quản lư, sử dụng
đất quốc pḥng, đất an ninh;
b)
Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động
sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh.
5.
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế
hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất
an ninh kỳ trước.
6.
Xây dựng các báo cáo chuyên đề.
7.
Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo sau hội thảo.
8.
Đánh giá, nghiệm thu.
Điều
79. Lập kế hoạch sử dụng đất quốc
pḥng, đất an ninh kỳ cuối
Việc
lập kế hoạch sử dụng đất quốc
pḥng, đất an ninh kỳ cuối được
thực hiện theo tŕnh tự quy định tại
Điều 74 của Thông tư này.
Điều
80. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu
có liên quan
Việc
xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài
liệu có liên quan được thực hiện theo tŕnh
tự quy định tại Điều 75 của Thông
tư này.
Điều
81. Thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng
đất quốc pḥng, đất an ninh kỳ cuối
Việc
thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử
dụng đất quốc pḥng, đất an ninh kỳ
cuối được thực hiện theo tŕnh tự quy
định tại Điều 76 của Thông tư này.
Phần III. ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
1.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17
tháng 7 năm 2014.
2.
Thông tư này thay thế các Thông tư: Thông tư số
19/2009/TT-BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định việc lập, điều chỉnh và thẩm
định quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất; Thông tư số 13/2011/TT-BTNMT ngày 15 tháng 4
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về kư hiệu bản
đồ hiện trạng sử dụng đất
phục vụ quy hoạch sử dụng đất và
bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
Điều
83. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1.
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo
triển khai thực hiện Thông tư này.
2.
Tổng cục Quản lư đất đai có trách nhiệm
kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
3.
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương triển khai thực hiện Thông tư này
tại địa phương.
Trong
quá tŕnh tổ chức thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc th́ các cơ quan, tổ
chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài
nguyên và Môi trường để xem xét, giải
quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
09/2015/TT-BTNMT |
Hà
Nội, ngày 23 tháng 3 năm 2015 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lư đất đai, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất,
Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo các quy tŕnh lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quy định tại Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 5 năm 2015.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 06/2010/TT-BTNMT ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
Các dự án lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được phê duyệt dự toán kinh phí trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành th́ thực hiện như sau:
1. Đối với khối lượng công việc đă thực hiện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành th́ áp dụng theo quy định tại Thông tư số 06/2010/TT-BTNMT.
2. Đối với khối lượng công việc chưa triển khai th́ thực hiện điều chỉnh dự toán kinh phí theo quy định của Thông tư này và tŕnh cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Tổng cục Quản lư đất đai có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện Thông tư này tại địa phương.
Trong quá tŕnh tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc th́ các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ
TRƯỞNG |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
LẬP,
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BTNMT ngày 23 tháng 3
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này là căn cứ để xây dựng đơn giá và dự toán kinh phí lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia; lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh); lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện).
2. Các khoản chi phí, gồm: khảo sát, lập dự án để lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, giám sát, nghiệm thu khối lượng, chất lượng sản phẩm; thẩm định, phê duyệt; công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất…; lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia được tính theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật, bao gồm:
a) Định mức lao động công nghệ;
b) Định mức vật tư và thiết bị.
4. Định mức lao động công nghệ
a) Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi là định mức lao động) là thời gian lao động cần thiết để thực hiện nội dung công việc trong các bước lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
b) Nội dung của định mức lao động, bao gồm:
Định biên: Xác định cấp bậc kỹ thuật để thực hiện từng nội dung công việc theo Quyết định số 07/2008/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường và quy chung về các ngạch tương đương là: kỹ sư cao cấp (KSCC), kỹ sư chính (KSC), kỹ sư (KS) và kỹ thuật viên (KTV).
Định mức: Quy định thời gian thực hiện từng nội dung trong bước công việc; đơn vị tính là công, công nhóm trên đơn vị hành chính (cả nước; tỉnh, huyện trung b́nh); ngày công tính bằng 8 giờ làm việc.
Tùy thuộc vào khối lượng công việc và thời gian thực hiện nhiệm vụ có thể bố trí một hoặc nhiều nhóm lao động có định biên theo quy định của Thông tư này để hoàn thành nhiệm vụ đúng tiến độ.
5. Định mức vật tư và thiết bị
a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị và vật liệu.
Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị là thời gian sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để thực hiện công việc.
Định mức sử dụng vật liệu là số lượng vật liệu cần thiết để thực hiện công việc;
b) Số liệu về "thời hạn" là căn cứ để tính đơn giá hao ṃn dụng cụ và đơn giá khấu hao máy móc thiết bị.
Thời hạn của dụng cụ lao động: Đơn vị tính là tháng;
Thời hạn (niên hạn) của thiết bị: Theo quy định của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
c) Đơn vị tính của các mức dụng cụ và thiết bị là ca (một ca tính 8 giờ làm việc);
d) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca), số giờ làm việc trong 1 ca (8 giờ) và công suất của dụng cụ, thiết bị. Điện năng trong các bảng định mức được tính theo công thức sau:
Điện năng = Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca) x 8 (giờ/ca) x công suất (kw/giờ) x 1,05 (5% là lượng điện hao hụt trên đường dây);
đ) Mức sử dụng các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức sử dụng các dụng cụ chính đă được tính định mức;
e) Mức vật liệu phụ, vụn vặt và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu chính đă được tính định mức.
6. Định mức lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh được quy định trong tập định mức này (Mtb) áp dụng cho đơn vị tỉnh có hệ số quy mô diện tích Ks=1 (diện tích trung b́nh là 500.000 ha), hệ số đơn vị hành chính Khc=1 (số đơn vị hành chính cấp huyện trung b́nh là 11 huyện/tỉnh), hệ số áp lực về kinh tế Kkt=1, hệ số áp lực về dân số Kds=1, hệ số áp lực về đô thị Kđt=1.
Mức cụ thể cho từng tỉnh (MT) tính theo công thức sau:
MT = MtbKktKdsKsKhcKđt
Trong đó:
Kkt: Hệ số áp lực về kinh tế được thể hiện ở bảng 01;
Kds: Hệ số áp lực về dân số được thể hiện ở bảng 02;
Ks: Hệ số quy mô diện tích được thể hiện ở bảng 03;
Khc: Hệ số đơn vị hành chính được thể hiện ở bảng 04;
Kđt: Hệ số áp lực về đô thị được thể hiện ở bảng 05.
7. Định mức lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được quy định trong tập định mức này (Mtb) áp dụng cho đơn vị huyện có hệ số quy mô diện tích Ks=1 (diện tích trung b́nh là 50.000 ha), hệ số đơn vị hành chính Khc=1 (số đơn vị hành chính cấp huyện trung b́nh là 16 xă/huyện), hệ số áp lực về kinh tế Kkt=1, hệ số áp lực về dân số Kds=1, hệ số áp lực về đô thị Kđt=1.
Mức cụ thể cho từng huyện (MH) tính theo công thức sau:
MH = MtbKktKdsKsKhcKđt
Trong đó:
Kkt: Hệ số áp lực về kinh tế được thể hiện ở bảng 06;
Kds: Hệ số áp lực về dân số được thể hiện ở bảng 07;
Ks: Hệ số quy mô diện tích được thể hiện ở bảng 08;
Khc: Hệ số đơn vị hành chính được thể hiện ở bảng 09;
Kđt: Hệ số áp lực về đô thị được thể hiện ở bảng 10.
8. Các bảng hệ số
Bảng 01. Hệ số áp lực về kinh tế (Kkt) cấp tỉnh
GDP
b́nh quân/ người (triệu đồng) |
Tốc
độ tăng trưởng kinh tế (%) |
||||||
<8,0 |
8,0-<9,0 |
9,0-<10,0 |
10,0-<11,0 |
11,0-<12,0 |
12,0-<13,0 |
≥ 13,0 |
|
<10 |
0,80 |
0,85 |
0,90 |
0,95 |
1,00 |
1,05 |
1,10 |
10
- <15 |
0,85 |
0,90 |
0,95 |
1,00 |
1,05 |
1,10 |
1,15 |
15
- <20 |
0,90 |
0,95 |
1,00 |
1,05 |
1,10 |
1,15 |
1,20 |
20
- <25 |
0,95 |
1,00 |
1,05 |
1,10 |
1,15 |
1,20 |
1,25 |
25
- <30 |
1,00 |
1,05 |
1,10 |
1,15 |
1,20 |
1,25 |
1,30 |
30
- <35 |
1,05 |
1,10 |
1,15 |
1,20 |
1,25 |
1,30 |
1,35 |
≥35 |
1,10 |
1,15 |
1,20 |
1,25 |
1,30 |
1,35 |
1,40 |
Bảng 02. Hệ số áp lực về dân số (Kds) cấp tỉnh
Mật
độ dân số trung b́nh (người/km2) |
Kds |
<
110 |
0,70 |
110
- < 270 |
0,71
- 0,99 |
270
- < 350 |
1,00
- 1,03 |
350
- < 500 |
1,04
- 1,07 |
500
- < 700 |
1,08
- 1,13 |
700
- < 900 |
1,14-
1,19 |
900
- < 1.100 |
1,20
- 1,25 |
1.100
- < 1.300 |
1,26
- 1,31 |
1.300
- < 1.500 |
1,32-
1,37 |
≥ 1.500 |
1,38 |
Bảng 03. Hệ số quy mô diện tích (Ks) cấp tỉnh
Diện
tích tự nhiên (ha) |
Ks |
<100.000 |
0,65 |
100.000
- < 200.000 |
0,66
- 0,76 |
200.000
- < 300.000 |
0,77
- 0,86 |
300.000
- < 500.000 |
0,87
- 0,99 |
500.000
- < 700.000 |
1,00
- 1,06 |
700.000
- < 900.000 |
1,07
- 1,11 |
900.000
- < 1.200.000 |
1,12-
1,19 |
≥ 1.200.000 |
1,20 |
Bảng 04. Hệ số đơn vị hành chính (Khc) cấp tỉnh
Số
đơn vị hành chính cấp huyện |
Khc |
<
8 |
0,80 |
8
- <11 |
0,81-
0,99 |
11
- < 16 |
1,00
– 1,20 |
16
- < 20 |
1,21
– 1,40 |
≥ 20 |
1,45 |
Bảng 05. Hệ số áp lực về đô thị (Kđt) của các thành phố trực thuộc TW
Loại
đô thị của các thành phố trực thuộc TW |
Kđt |
Đô
thị loại I |
1,50 |
Đô
thị đặc biệt |
2,00 |
Bảng 06. Hệ số áp lực về kinh tế (Kkt) cấp huyện
Giá
trị sản xuất b́nh quân/người (triệu
đồng) |
Tốc
độ tăng trưởng kinh tế (%) |
||||||
<7,0 |
7,0
- <9,0 |
9,0
- <11,0 |
11,0
- <13,0 |
13,0-
<15,0 |
15,0
<16,5 |
≥ 16,5 |
|
<
10 |
0,70 |
0,75 |
0,80 |
0,85 |
0,90 |
0,95 |
1,00 |
10
- < 12 |
0,75 |
0,80 |
0,85 |
0,90 |
0,95 |
1,00 |
1,05 |
12
- < 14 |
0,80 |
0,85 |
0,90 |
0,95 |
1,00 |
1,05 |
1,10 |
14
- < 16 |
0,85 |
0,90 |
0,95 |
1,00 |
1,05 |
1,10 |
1,15 |
16
- < 18 |
0,90 |
0,95 |
1,00 |
1,05 |
1,10 |
1,15 |
1,20 |
18
- < 20 |
0,95 |
1,00 |
1,05 |
1,10 |
1,15 |
1,20 |
1,25 |
20
- < 22 |
1,00 |
1,05 |
1,10 |
1,15 |
1,20 |
1,25 |
1,30 |
22
- < 24 |
1,05 |
1,10 |
1,15 |
1,20 |
1,25 |
1,30 |
1,35 |
≥ 24 |
1,10 |
1,15 |
1,20 |
1,25 |
1,30 |
1,35 |
1,40 |
Bảng 07. Hệ số áp lực về dân số (Kds) cấp huyện
Mật
độ dân số trung b́nh (người/km2) |
Kds |
<
50 |
0,65 |
50
- < 110 |
0,66
- 0,80 |
110
- < 270 |
0,81
- 0,99 |
270
- < 350 |
1,00
- 1,03 |
350
- < 600 |
1,04
- 1,08 |
600
- < 900 |
1,09
- 1,12 |
900
- < 1.200 |
1,13
- 1,17 |
1200
- < 1.500 |
1,18
- 1,22 |
≥
1.500 |
1,23 |
Bảng 08. Hệ số quy mô diện tích (Ks) cấp huyện
Diện
tích tự nhiên (ha) |
Ks |
<5.000 |
0,60 |
5.000
- < 10.000 |
0,61
- 0,75 |
10.000
- < 20.000 |
0,76
- 0,85 |
20.000
- < 50.000 |
0,86
- 0,99 |
50.000
- < 60.000 |
1,00
- 1,04 |
60.000
- < 90.000 |
1,05
- 1,10 |
90.000
- < 120.000 |
1,11
- 1,15 |
120.000
- < 150.000 |
1,16
- 1,19 |
≥ 150.000 |
1,20 |
Bảng 09. Hệ số đơn vị hành chính (Khc) cấp huyện
Số
đơn vị hành chính cấp xă |
Khc |
<
10 |
0,80 |
10
- < 16 |
0,81
- 0,99 |
16
- < 20 |
1,00
- 1,15 |
20
- < 25 |
1,16
-1,25 |
25
- < 30 |
1,26
- 1,35 |
30
- < 35 |
1,36
- 1,45 |
≥ 35 |
1,50 |
Bảng 10. Hệ số áp lực về đô thị (Kđt) của các quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh
Loại
đô thị |
Kđt |
Các
quận, thị xă thuộc đô thị đặc
biệt |
1,30 |
Các
quận thuộc đô thị loại I, các đô thị
loại I là thành phố thuộc tỉnh |
1,25 |
Các
đô thị khác |
1,20 |
Ghi
chú:
- Các chỉ tiêu trong các bảng 02, 03, 04, 05, 07, 08, 09 và 10 lấy theo số liệu của ngành Thống kê tại thời điểm năm hiện trạng;
- Các chỉ tiêu về kinh tế tại các bảng 01 và 06 lấy theo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xă hội của địa phương với giá so sánh năm 2010;
- Hệ số áp lực về dân số, hệ số quy mô diện tích, hệ số đơn vị hành chính được tính theo phương pháp nội suy.
Phần II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Chương I
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP QUỐC GIA
1. Định mức lao động
Bảng 11
Nội
dung công việc |
Định
biên (người/nhóm) |
Định
mức (công
nhóm/cả nước) |
|
Nội
nghiệp |
Ngoại
nghiệp |
||
I.
Lập quy hoạch sử dụng đất và kế
hoạch sử dụng đất kỳ đầu
cấp quốc gia |
|
|
|
Bước
1: Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu |
|
|
|
1.
Thu thập các thông tin, tài liệu |
6
(1KSC3, 4KS3, 1KTV7) |
768 |
|
2.
Điều tra, khảo sát thực địa |
7
(1KSC3, 4KS3, 1KTV7, 1Lxe7) |
|
95 |
3.
Tổng hợp, xử lư các thông tin, tài liệu |
6
(1KSC3, 4KS3, 1KTV7) |
220 |
|
4.
Lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các
thông tin, tài liệu |
7
(1KSCC3, 1KSC3, 4KS3, 1KTV7) |
180 |
|
5.
Phục vụ hội thảo |
1
(1KTV7) |
7 |
|
6.
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu |
1
(1KTV7) |
5 |
|
Bước
2: Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh
tế - xă hội và môi trường tác động
đến việc sử dụng đất |
|
|
|
1.
Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các
nguồn tài nguyên và môi trường |
7
(2KSC3, 4KS3, 1KTV7) |
520 |
|
2.
Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh
tế - xă hội |
7
(2KSC3, 4KS3, 1KTV7) |
626 |
|
3.
Phân tích, đánh giá về biến đổi khí hậu tác
động đến việc sử dụng đất |
7
(2KSC3, 4KS3, 1KTV7) |
239 |
|
4.
Lập bản đồ chuyên đề |
6
(2KSC3, 3KS3, 1KTV7) |
100 |
|
7
(2KSC3, 3KS3, 1KTV7, 1Lxe7) |
|
10 |
|
5.
Xây dựng báo cáo phân tích, đánh giá điều kiện
tự nhiên, kinh tế - xă hội và môi trường tác
động đến việc sử dụng đất |
7
(1KSCC3, 2KSC3, 3KS3, 1KTV7) |
147 |
|
6.
Phục vụ hội thảo |
1
(1KTV7) |
9 |
|
7.
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu |
1
(1KTV7) |
7 |
|
Bước
3: Phân tích, đánh giá t́nh h́nh quản lư, sử dụng
đất, kết quả thực hiện quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất kỳ
trước và tiềm năng đất đai |
|
|
|
1.
Phân tích, đánh giá t́nh h́nh thực hiện một số
nội dung quản lư nhà nước về đất
đai liên quan đến việc thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
7
(2KSC3, 4KS3, 1KTV7) |
225 |
|
2.
Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động
sử dụng đất |
7
(2KSC3, 4KS3, 1KTV7) |
300 |
|
3.
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ
trước |
7
(2KSC3, 4KS3, 1KTV7) |
400 |
|
4.
Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai |
7
(2KSC3, 4KS3, 1KTV7) |
500 |
|
5.
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất phục vụ quy hoạch sử dụng
đất |
|
|
|
5.1.
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất cả nước |
6
(1KSC3, 4KS3, 1KTV7) |
65 |
|
5.2.
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất các vùng kinh tế - xă hội |
6
(1KSC3, 4KS3, 1KTV7) |
200 |
|
6.
Xây dựng báo cáo phân tích, đánh giá t́nh h́nh quản lư,
sử dụng đất, kết quả thực hiện
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
kỳ trước và tiềm năng đất đai |
7
(1KSCC3, 2KSC3, 3KS3, 1KTV7) |
196 |
|
7.
Phục vụ hội thảo |
1
(1KTV7) |
9 |
|
8.
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu |
1
(1KTV7) |
7 |
|
Bước
4: Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng
đất |
|
|
|
1.
Xác định định hướng sử dụng
đất |
6
(1KSCC3, 2KSC3, 2KS3, 1KTV7) |
850 |
|
7
(1KSCC3, 2KSC3, 2KS3, 1KTV7, 1Lxe7) |
|
36 |
|
2.
Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng
đất |
6
(1KSCC3, 2KSC3, 2KS3, 1KTV7) |
1668 |
|
7
(1KSCC3, 2KSC3, 2KS3, 1KTV7, 1Lxe7) |
|
72 |
|
3.
Đánh giá tác động của phương án quy
hoạch sử dụng đất đến kinh tế,
xă hội và môi trường |
6
(1KSCC3, 2KSC3, 2KS3, 1KTV7) |
756 |
|
7
(1KSCC3, 2KSC3, 2KS3, 1KTV7, 1Lxe7) |
|
36 |
|
4.
Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất |
7
(2KSC3, 4KS3, 1KTV7) |
98 |
|
5.
Xác định các giải pháp thực hiện quy hoạch
sử dụng đất |
7
(2KSC3, 4KS3, 1KTV7) |
252 |
|
6.
Xây dựng hệ thống bảng, biểu số
liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ |
7
(2KSC3, 4KS3, 1KTV7) |
144 |
|
7.
Lập bản đồ chuyên đề |
6
(2KSC3, 3KS3, 1KTV7) |
100 |
|
7
(2KSC3, 3KS3, 1KTV7, 1Lxe7) |
|
10 |
|
8.
Lập bản đồ quy hoạch sử dụng
đất cấp quốc gia |
|
|
|
8.1.
Lập bản đồ quy hoạch sử dụng
đất cả nước |
6
(2KSC3, 3KS3, 1KTV7) |
300 |
|
7
(2KSC3, 3KS3, 1KTV7, 1Lxe7) |
|
30 |
|
8.2.
Lập bản đồ quy hoạch sử dụng
đất các vùng kinh tế - xă hội |
6
(2KSC3, 3KS3, 1KTV7) |
300 |
|
7
(2KSC3, 3KS3, 1KTV7, 1Lxe7) |
|
30 |
|
9.
Xây dựng các báo cáo phương án quy hoạch sử
dụng đất |
7
(1KSCC3, 2KSC3, 3KS3, 1KTV7) |
315 |
|
10.
Phục vụ hội thảo |
1
(1KTV7) |
9 |
|
11.
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu |
1
(1KTV7) |
7 |
|
Bước
5: Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ
đầu |
|
|
|
1.
Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển
kinh tế - xă hội trong kỳ kế hoạch |
7
(2KSC3, 4KS3, 1KTV7) |
150 |
|
2.
Xây dựng kế hoạch sử dụng đất |
6
(2KSC3, 3KS3, 1KTV7) |
480 |
|
7
(2KSC3, 3KS3, 1KTV7, 1Lxe7) |
|
48 |
|
3.
Xác định các giải pháp thực hiện kế
hoạch sử dụng đất |
7
(2KSC3, 4KS3, 1KTV7) |
79 |
|
4.
Lập hệ thống bảng, biểu số liệu
phân tích, sơ đồ, biểu đồ |
7
(2KSC3, 4KS3, 1KTV7) |
106 |
|
5.
Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng
đất kỳ đầu |
7
(1KSCC3, 2KSC3, 3KS3, 1KTV7) |
119 |
|
6.
Phục vụ hội thảo |
1
(1KTV7) |
7 |
|
7.
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu |
1
(1KTV7) |
5 |
|
Bước
6: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài
liệu có liên quan |
|
|
|
1.
Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp |
7
(1KSCC3, 2KSC3, 3KS3, 1KTV7) |
540 |
|
2.
Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số
liệu, sơ đồ, biểu đồ |
7
(1KSCC3, 2KSC3, 3KS3, 1KTV7) |
90 |
|
3.
Hoàn thiện hệ thống bản đồ quy hoạch
sử dụng đất |
6
(2KSC3, 3KS3, 1KTV7) |
90 |
|
7
(2KSC3, 3KS3, 1KTV7, 1Lxe7) |
|
10 |
|
4.
Phục vụ hội thảo |
1
(1KTV7) |
9 |
|
5.
Hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ
thống bảng, biểu số liệu, sơ
đồ, biểu đồ; hệ thống bản
đồ quy hoạch sử dụng đất sau
hội thảo |
7
(1KSCC3, 2KSC3, 3KS3, 1KTV7) |
180 |
|
6.
Lấy ư kiến góp ư của nhân dân về quy hoạch
sử dụng đất và kế hoạch sử
dụng đất kỳ đầu |
6
(2KSC3, 3KS3, 1KTV7) |
270 |
|
7
(2KSC3, 3KS3, 1KTV7, 1Lxe7) |
|
72 |
|
7.
Dự thảo các văn bản tŕnh duyệt quy hoạch
sử dụng đất và kế hoạch sử
dụng đất kỳ đầu |
7
(1KSCC3, 2KSC3, 3KS3, 1KTV7) |
30 |
|
8.
Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ tŕnh
duyệt quy hoạch sử dụng đất và kế
hoạch sử dụng đất kỳ đầu |
1
(1KTV7) |
9 |
|
9.
Phục vụ báo cáo Chính phủ quy hoạch sử
dụng đất và kế hoạch sử dụng
đất kỳ đầu; chỉnh sửa, hoàn
thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo Chính phủ |
7
(1KSCC3, 2KSC3, 3KS3, 1KTV7) |
45 |
|
10.
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu |
1
(1KTV7) |
7 |
|
Bước
7: Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai |
|
|
|
1.
Phục vụ việc thẩm định quy hoạch
sử dụng đất và kế hoạch sử
dụng đất kỳ đầu trước khi tŕnh Chính
phủ |
1
(1KTV7) |
15 |
|
2.
Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy
hoạch sử dụng đất và kế hoạch
sử dụng đất kỳ đầu để
tŕnh cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định |
7
(1KSCC3, 2KSC3, 3KS3, 1KTV7) |
90 |
|
3.
Phục vụ công bố công khai quy hoạch sử
dụng đất và kế hoạch sử dụng
đất kỳ đầu |
1
(1KTV7) |
5 |
|
4.
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu |
1
(1KTV7) |
7 |
|
II.
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất, lập kế hoạch sử dụng
đất kỳ cuối cấp quốc gia |
|
|
|
Bước
1: Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài
liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện
tự nhiên, kinh tế, xă hội và môi trường; t́nh
h́nh quản lư, sử dụng đất; kết quả
thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất kỳ trước |
|
|
|
1.
Thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu |
5
(1KSC3, 3KS3, 1KTV7) |
288 |
|
6
(1KSC3, 3KS3, 1KTV7, 1Lxe7) |
|
70 |
|
2.
Tổng hợp, xử lư các thông tin, tài liệu và lập
báo cáo kết quả điều tra, thu thập bổ sung
các thông tin, tài liệu |
6
(2KSC3, 3KS3, 1KTV7) |
83 |
|
3.
Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự
nhiên, kinh tế, xă hội và môi trường |
7
(2KSC3, 4KS3, 1KTV7) |
144 |
|
4.
Phân tích, đánh giá bổ sung t́nh h́nh quản lư, sử
dụng đất |
7
(2KSC3, 4KS3, 1KTV7) |
90 |
|
5.
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ
trước |
7
(2KSC3, 4KS3, 1KTV7) |
57 |
|
6.
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất phục vụ điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất |
|
|
|
6.1.
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất cả nước |
5
(1KSC3, 3KS3, 1KTV7) |
65 |
|
6.2.
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất các vùng kinh tế - xă hội |
(1KSC3,
3KS3, 5 1KTV7) |
200 |
|
7.
Xây dựng báo cáo điều tra, thu thập bổ sung
thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung
điều kiện tự nhiên, kinh tế, xă hội và môi
trường; t́nh h́nh quản lư, sử dụng
đất; kết quả thực hiện quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất kỳ
trước |
7
(1KSCC3, 2KSC3, 3KS3, 1KTV7) |
42 |
|
8.
Phục vụ hội thảo |
1
(1KTV7) |
9 |
|
9.
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu |
1
(1KTV7) |
7 |
|
Bước
2: Xây dựng phương án điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất |
|
|
|
1.
Điều chỉnh định hướng sử
dụng đất |
6
(1KSCC3, 2KSC3, 2KS3, 1KTV7) |
284 |
|
7
(1KSCC3, 2KSC3, 2KS3, 1KTV7, 1Lxe7) |
|
24 |
|
2.
Xây dựng phương án điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất |
6
(1KSCC3, 2KSC3, 2KS3, 1KTV7) |
729 |
|
7
(1KSCC3, 2KSC3, 2KS3, 1KTV7, 1Lxe7) |
|
60 |
|
3.
Đánh giá bổ sung tác động của phương án
điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất đến kinh tế, xă hội và môi
trường |
6
(2KSC3, 3KS3, 1KTV7) |
567 |
|
7
(2KSC3, 3KS3, 1KTV7, 1Lxe7) |
|
24 |
|
4.
Xác định bổ sung các giải pháp thực hiện
điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất |
7
(2KSC3, 4KS3, 1KTV7) |
63 |
|
5.
Xây dựng hệ thống bảng, biểu số
liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ |
7
(2KSC3, 4KS3, 1KTV7) |
162 |
|
6.
Lập bản đồ điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất cấp quốc gia |
|
|
|
6.1.
Lập bản đồ điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất cả nước |
6
(2KSC3, 3KS3, 1KTV7) |
200 |
|
7
(2KSC3, 3KS3, 1KTV7, 1Lxe7) |
|
20 |
|
6.2.
Lập bản đồ điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất các vùng kinh tế - xă hội |
6
(2KSC3, 3KS3, 1KTV7) |
200 |
|
7
(2KSC3, 3KS3, 1KTV7, 1Lxe7) |
|
20 |
|
7.
Xây dựng báo cáo phương án điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất |
7
(1KSCC3, 2KSC3, 3KS3, 1KTV7) |
216 |
|
8.
Phục vụ hội thảo |
1
(1KTV7) |
9 |
|
9.
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu |
1
(1KTV7) |
7 |
|
Bước
3: Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ
cuối |
|
|
|
1.
Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển
kinh tế - xă hội trong kỳ kế hoạch |
7
(2KSC3, 4KS3, 1KTV7) |
150 |
|
2.
Xây dựng kế hoạch sử dụng đất |
6
(2KSC3, 3KS3, 1KTV7) |
480 |
|
7
(2KSC3, 3KS3, 1KTV7, 1Lxe7) |
|
48 |
|
3.
Xác định các giải pháp thực hiện kế
hoạch sử dụng đất |
7
(2KSC3, 4KS3, 1KTV7) |
79 |
|
4.
Lập hệ thống bảng, biểu số liệu
phân tích, sơ đồ, biểu đồ |
7
(2KSC3, 4KS3, 1KTV7) |
106 |
|
5.
Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng
đất kỳ cuối |
7
(1KSCC3, 2KSC3, 3KS3, 1KTV7) |
119 |
|
6.
Phục vụ hội thảo |
1
(1KTV7) |
7 |
|
7.
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu |
1
(1KTV7) |
5 |
|
Bước
4: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài
liệu có liên quan |
|
|
|
1.
Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp |
7
(1KSCC3, 2KSC3, 3KS3, 1KTV7) |
540 |
|
2.
Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số
liệu, sơ đồ, biểu đồ |
7
(2KSC3, 4KS3, 1KTV7) |
90 |
|
3.
Hoàn thiện hệ thống bản đồ điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất |
6
(2KSC3, 3KS3, 1KTV7) |
90 |
|
7
(2KSC3, 3KS3, 1KTV7, 1Lxe7) |
|
10 |
|
4.
Phục vụ hội thảo |
1
(1KTV7) |
7 |
|
5.
Hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ
thống bảng, biểu số liệu, sơ
đồ, biểu đồ; hệ thống bản
đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất sau hội thảo |
7
(1KSCC3, 2KSC3, 3KS3, 1KTV7) |
180 |
|
6.
Lấy ư kiến góp ư nhân dân về điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch
sử dụng đất kỳ cuối |
6
(2KSC3, 3KS3, 1KTV7) |
270 |
|
7
(2KSC3, 3KS3, 1KTV7, 1Lxe7) |
|
72 |
|
7.
Dự thảo các văn bản tŕnh duyệt điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối |
7
(1KSCC3, 2KSC3, 3KS3, 1KTV7) |
30 |
|
8.
Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ tŕnh
duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất và kế hoạch sử dụng đất
kỳ cuối |
1
(1KTV7) |
9 |
|
9.
Phục vụ báo cáo Chính phủ điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất và kế hoạch
sử dụng đất kỳ cuối; chỉnh
sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo Chính
phủ |
7
(1KSCC3, 2KSC3, 3KS3, 1KTV7) |
45 |
|
10.
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu |
1
(1KTV7) |
7 |
|
Bước
5: Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai |
|
|
|
1.
Phục vụ việc thẩm định điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất trước khi tŕnh Chính phủ |
1
(1KTV7) |
15 |
|
2.
Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất để tŕnh cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định |
7
(1KSCC3, 2KSC3, 3KS3, 1KTV7) |
90 |
|
3.
Phục vụ công bố công khai điều chỉnh quy
hoạch và lập kế hoạch sử dụng
đất kỳ cuối |
1
(1KTV7) |
5 |
|
4.
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu |
1
(1KTV7) |
7 |
|
III.
Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ
cuối cấp quốc gia |
|
|
|
Bước
1: Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu; phân tích,
đánh giá điều kiện tự nhi n, kinh tế - xă
hội và môi trường; t́nh h́nh quản lư, sử
dụng đất; kết quả thực hiện kế
hoạch sử dụng đất kỳ trước |
|
|
|
1.
Thu thập các thông tin, tài liệu |
6
(1KSC3, 4KS3, 1KTV7) |
259 |
|
7
(1KSC3, 4KS3, 1KTV7, 1Lxe7) |
|
56 |
|
2.
Tổng hợp, xử lư các thông tin, tài liệu và lập
báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông
tin, tài liệu |
7
(2KSC3, 4KS3, 1KTV7) |
74 |
|
3.
Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh
tế, xă hội và môi trường |
7
(2KSC3, 4KS3, 1KTV7) |
130 |
|
4.
Phân tích, đánh giá t́nh h́nh quản lư, sử dụng
đất; biến động sử dụng đất |
7
(2KSC3, 4KS3, 1KTV7) |
81 |
|
5.
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế
hoạch sử dụng đất kỳ trước |
7
(2KSC3, 4KS3, 1KTV7) |
51 |
|
6.
Xây dựng báo cáo điều tra, thu thập thông tin, tài
liệu; phân tích, đánh giá điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xă hội và môi trường; t́nh h́nh quản
lư, sử dụng đất; kết quả thực
hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ
trước |
7
(1KSCC3, 2KSC3, 3KS3, 1KTV7) |
38 |
|
7.
Phục vụ hội thảo |
1
(1KTV7) |
8 |
|
8.
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu |
1
(1KTV7) |
6 |
|
Bước
2: Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ
cuối |
|
|
|
1.
Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển
kinh tế - xă hội trong kỳ kế hoạch |
7
(2KSC3, 4KS3, 1KTV7) |
150 |
|
2.
Xây dựng kế hoạch sử dụng đất |
6
(2KSC3, 3KS3, 1KTV7) |
480 |
|
7
(2KSC3, 3KS3, 1KTV7, 1Lxe7) |
|
48 |
|
3.
Xác định các giải pháp thực hiện kế
hoạch sử dụng đất |
7
(2KSC3, 4KS3, 1KTV7) |
79 |
|
4.
Lập hệ thống bảng, biểu số liệu
phân tích, sơ đồ, biểu đồ |
7
(2KSC3, 4KS3, 1KTV7) |
106 |
|
5.
Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng
đất kỳ cuối |
7
(1KSCC3, 2KSC3, 3KS3, 1KTV7) |
119 |
|
6.
Phục vụ hội thảo |
1
(1KTV7) |
7 |
|
7.
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu |
1
(1KTV7) |
5 |
|
Bước
3: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài
liệu có liên quan |
|
|
|
1.
Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp |
7
(1KSCC3, 2KSC3, 3KS3, 1KTV7) |
432 |
|
2.
Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số
liệu, sơ đồ, biểu đồ |
7
(2KSC3, 4KS3, 1KTV7) |
72 |
|
3.
Phục vụ hội thảo |
1
(1KTV7) |
5 |
|
4.
Hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ
thống bảng, biểu số liệu, sơ
đồ, biểu đồ sau hội thảo |
7
(1KSCC3, 2KSC3, 3KS3, 1KTV7) |
144 |
|
5.
Lấy ư kiến góp ư của nhân dân về kế hoạch
sử dụng đất kỳ cuối |
6
(2KSC3, 3KS3, 1KTV7) |
216 |
|
7
(2KSC3, 3KS3, 1KTV7,1Lxe7) |
|
58 |
|
6.
Dự thảo các văn bản tŕnh duyệt kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối |
7
(1KSCC3, 2KSC3, 3KS3, 1KTV7) |
24 |
|
7.
Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ tŕnh
duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ
cuối |
1
(1KTV7) |
5 |
|
8.
Phục vụ báo cáo Chính phủ kế hoạch sử
dụng đất kỳ cuối; chỉnh sửa, hoàn
thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo Chính phủ |
7
(1KSCC3, 2KSC3, 3KS3, 1KTV7) |
36 |
|
9.
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu |
1
(1KTV7) |
6 |
|
Bước
4: Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai |
|
|
|
1.
Phục vụ việc thẩm định kế
hoạch sử dụng đất trước khi tŕnh
Chính phủ |
1
(1KTV7) |
12 |
|
2.
Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu
kế hoạch sử dụng đất để tŕnh
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định |
7
(1KSCC3, 2KSC3, 3KS3, 1KTV7) |
68 |
|
3.
Phục vụ công bố công khai lập kế hoạch
sử dụng đất |
1
(1KTV7) |
4 |
|
4.
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu |
1
(1KTV7) |
6 |
|
Ghi
chú: Định mức tại điểm 4 bước 2 và
điểm 7 bước 4 mục I Bảng 11 tính cho 01
bản đồ chuyên đề, trường hợp
lập nhiều bản đồ chuyên đề th́
định mức được nhân với số
lượng bản đồ chuyên đề tương
ứng
2. Định mức vật tư và thiết bị
2.1. Dụng cụ
Bảng 12
STT |
Dụng
cụ |
Đơn
vị tính |
Thời
hạn sử dụng (tháng) |
Định
mức (ca/cả
nước) |
|
Nội
nghiệp |
Ngoại
nghiệp |
||||
I |
Lập
quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch
sử dụng đất kỳ đầu cấp
quốc gia |
|
|
|
|
1 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
28.605,04 |
|
2 |
Ghế
văn pḥng |
Cái |
96 |
28.605,04 |
|
3 |
Bàn
để máy tính |
Cái |
96 |
28.605,04 |
|
4 |
Ghế
máy tính |
Cái |
96 |
28.605,04 |
|
5 |
Chuột
máy tính |
Cái |
60 |
28.605,04 |
|
6 |
Bàn
dập ghim loại trung b́nh |
Cái |
96 |
1.430,25 |
|
7 |
Bàn
dập ghim loại nhỏ |
Cái |
96 |
1.430,25 |
|
8 |
Máy
tính casio |
Cái |
60 |
1.430,25 |
|
9 |
Giá
để tài liệu |
Cái |
96 |
17.230,15 |
|
10 |
Ḥm
đựng tài liệu |
Cái |
96 |
17.230,15 |
|
11 |
Cặp
đựng tài liệu |
Cái |
96 |
53.284,42 |
3.143,00 |
12 |
Ống
đựng bản đồ |
Cái |
96 |
17.230,15 |
785,75 |
13 |
Quần
áo bảo hộ lao động |
Bộ |
18 |
|
3.143,00 |
14 |
Giầy
bảo hộ |
Đôi |
12 |
|
3.143,00 |
15 |
Tất |
Đôi |
6 |
|
3.143,00 |
16 |
Mũ
cứng |
Cái |
12 |
|
3.143,00 |
17 |
Quần
áo mưa |
Bộ |
6 |
|
3.143,00 |
18 |
Ba
lô |
Cái |
36 |
|
3.143,00 |
19 |
Kéo |
Cái |
96 |
1.430,25 |
|
20 |
Thước
eke loại trung b́nh |
Cái |
96 |
1.430,25 |
|
21 |
Thước
nhựa 40 cm |
Cái |
96 |
1.430,25 |
|
22 |
Thước
nhựa 120 cm |
Cái |
96 |
1.430,25 |
|
23 |
Thước
cuộn vải 50 m |
Cái |
96 |
|
157,15 |
24 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
17.230,15 |
|
25 |
Ổn
áp dùng chung 10A |
Cái |
96 |
17.230,15 |
|
26 |
Lưu
điện cho máy tính |
Cái |
96 |
28.605,04 |
|
27 |
Máy
hút ẩm 2 KW |
Cái |
60 |
17.230,15 |
|
28 |
Máy
hút bụi 1,5 KW |
Cái |
60 |
3.446,03 |
|
29 |
Quạt
thông gió 0,04 KW |
Cái |
60 |
17.230,15 |
|
30 |
Quạt
trần 0,1 KW |
Cái |
96 |
17.230,15 |
|
31 |
Bộ
đèn neon 0,04 KW |
Bộ |
24 |
34.460,30 |
|
32 |
Điện
năng |
Kw |
|
243.151,88 |
|
II |
Điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất, lập
kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
cấp quốc gia |
|
|
|
|
1 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
12.627,84 |
|
2 |
Ghế
văn pḥng |
Cái |
96 |
12.627,84 |
|
3 |
Bàn
để máy tính |
Cái |
96 |
12.627,84 |
|
4 |
Ghế
máy tính |
Cái |
96 |
12.627,84 |
|
5 |
Chuột
máy tính |
Cái |
60 |
12.627,84 |
|
6 |
Bàn
dập ghim loại trung b́nh |
Cái |
96 |
631,39 |
|
7 |
Bàn
dập ghim loại nhỏ |
Cái |
96 |
631,39 |
|
8 |
Máy
tính casio |
Cái |
60 |
631,39 |
|
9 |
Giá
để tài liệu |
Cái |
96 |
6.922,65 |
|
10 |
Ḥm
đựng tài liệu |
Cái |
96 |
6.922,65 |
|
11 |
Cặp
đựng tài liệu |
Cái |
96 |
23.308,32 |
2.366,00 |
12 |
Ống
đựng bản đồ |
Cái |
96 |
6.922,65 |
591,50 |
13 |
Quần
áo bảo hộ lao động |
Bộ |
18 |
|
2.366,00 |
14 |
Giầy
bảo hộ |
Đôi |
12 |
|
2.366,00 |
15 |
Tất |
Đôi |
6 |
|
2.366,00 |
16 |
Mũ
cứng |
Cái |
12 |
|
2.366,00 |
17 |
Quần
áo mưa |
Bộ |
6 |
|
2.366,00 |
18 |
Ba
lô |
Cái |
36 |
|
2.366,00 |
19 |
Kéo |
Cái |
96 |
631,39 |
|
20 |
Thước
eke loại trung b́nh |
Cái |
96 |
631,39 |
|
21 |
Thước
nhựa 40 cm |
Cái |
96 |
631,39 |
|
22 |
Thước
nhựa 120 cm |
Cái |
96 |
631,39 |
|
23 |
Thước
cuộn vải 50 m |
Cái |
96 |
|
118,30 |
24 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
6.922,65 |
|
25 |
Ổn
áp dùng chung 10A |
Cái |
96 |
6.922,65 |
|
26 |
Lưu
điện cho máy tính |
Cái |
96 |
12.627,84 |
|
27 |
Máy
hút ẩm 2 KW |
Cái |
60 |
6.922,65 |
|
28 |
Máy
hút bụi 1,5 KW |
Cái |
60 |
1.384,53 |
|
29 |
Quạt
thông gió 0,04 KW |
Cái |
60 |
6.922,65 |
|
30 |
Quạt
trần 0,1 KW |
Cái |
96 |
6.922,65 |
|
31 |
Bộ
đèn neon 0,04 KW |
Bộ |
24 |
20.767,95 |
|
32 |
Điện
năng |
Kw |
|
113.420,70 |
|
III |
Lập
kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
cấp quốc gia |
|
|
|
|
1 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
6.184,30 |
|
2 |
Ghế
văn pḥng |
Cái |
96 |
6.184,30 |
|
3 |
Bàn
để máy tính |
Cái |
96 |
6.184,30 |
|
4 |
Ghế
máy tính |
Cái |
96 |
6.184,30 |
|
5 |
Chuột
máy tính |
Cái |
60 |
6.184,30 |
|
6 |
Bàn
dập ghim loại trung b́nh |
Cái |
96 |
309,22 |
|
7 |
Bàn
dập ghim loại nhỏ |
Cái |
96 |
309,22 |
|
8 |
Máy
tính casio |
Cái |
60 |
309,22 |
|
9 |
Giá
để tài liệu |
Cái |
96 |
3.207,28 |
|
10 |
Ḥm
đựng tài liệu |
Cái |
96 |
3.207,28 |
|
11 |
Cặp
đựng tài liệu |
Cái |
96 |
11.911,17 |
1.131,20 |
12 |
Ống
đựng bản đồ |
Cái |
96 |
3.207,28 |
282,80 |
13 |
Quần
áo bảo hộ lao động |
Bộ |
18 |
|
1.131,20 |
14 |
Giầy
bảo hộ |
Đôi |
12 |
|
1.131,20 |
15 |
Tất |
Đôi |
6 |
|
1.131,20 |
16 |
Mũ
cứng |
Cái |
12 |
|
1.131,20 |
17 |
Quần
áo mưa |
Bộ |
6 |
|
1.131,20 |
18 |
Ba
lô |
Cái |
36 |
|
1.131,20 |
19 |
Kéo |
Cái |
96 |
309,22 |
|
20 |
Thước
eke loại trung b́nh |
Cái |
96 |
309,22 |
|
21 |
Thước
nhựa 40 cm |
Cái |
96 |
309,22 |
|
22 |
Thước
nhựa 120 cm |
Cái |
96 |
309,22 |
|
23 |
Thước
cuộn vải 50 m |
Cái |
96 |
|
56,56 |
24 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
3.207,28 |
|
25 |
Ổn
áp dùng chung 10A |
Cái |
96 |
3.207,28 |
|
26 |
Lưu
điện cho máy tính |
Cái |
96 |
6.184,30 |
|
27 |
Máy
hút ẩm 2 KW |
Cái |
60 |
3.207,28 |
|
28 |
Máy
hút bụi 1,5 KW |
Cái |
60 |
641,46 |
|
29 |
Quạt
thông gió 0,04 KW |
Cái |
60 |
3.207,28 |
|
30 |
Quạt
trần 0,1 KW |
Cái |
96 |
3.207,28 |
|
31 |
Bộ
đèn neon 0,04 KW |
Bộ |
24 |
6.414,55 |
|
32 |
Điện
năng |
Kw |
|
45.261,06 |
|
2.2.
Cơ cấu (%) dụng cụ theo các bước
Bảng 13
Nội
dung |
Lập
QHSDĐ và KHSDĐ kỳ đầu cấp quốc gia |
Điều
chỉnh QHSDĐ, lập KHSDĐ kỳ cuối cấp
quốc gia |
Lập
kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
cấp quốc gia |
|||
Nội
nghiệp |
Ngoại
nghiệp |
Nội
nghiệp |
Ngoại
nghiệp |
Nội
nghiệp |
Ngoại
nghiệp |
|
Bước
1 |
9,46 |
21,16 |
16,84 |
17,75 |
24,60 |
34,65 |
Bước
2 |
14,90 |
2,23 |
44,99 |
43,79 |
35,66 |
29,70 |
Bước
3 |
17,02 |
|
11,04 |
14,20 |
36,83 |
35,65 |
Bước
4 |
38,78 |
47,66 |
25,16 |
24,26 |
2,91 |
|
Bước
5 |
7,97 |
10,69 |
1,97 |
|
|
|
Bước
6 |
11,01 |
18,26 |
|
|
|
|
Bước
7 |
0,86 |
|
|
|
|
|
Tổng |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
2.3.
Thiết bị
Bảng 14
STT |
Thiết
bị |
Đơn
vị tính |
Công
suất (Kw/h) |
Số
lượng |
Định
mức (ca/cả
nước) |
|
Nội
nghiệp |
Ngoại
nghiệp |
|||||
I |
Lập
quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch
sử dụng đất kỳ đầu cấp
quốc gia |
|
|
|
|
|
1 |
Máy
scan A0 |
Cái |
2,5 |
1 |
0,56 |
|
2 |
Máy
scan A4 |
Cái |
0,4 |
1 |
0,56 |
|
3 |
Máy
in A3 |
Cái |
0,5 |
2 |
0,24 |
|
4 |
Máy
in A4 |
Cái |
0,35 |
2 |
1,80 |
|
5 |
Máy
in Plotter |
Cái |
0,4 |
1 |
62,79 |
|
6 |
Máy
vi tính |
Bộ |
0,35 |
7 |
4.086,43 |
|
7 |
Máy
điều hoà nhiệt độ |
Bộ |
2,2 |
2 |
8.615,08 |
|
8 |
Máy
chiếu Projector |
Cái |
0,5 |
1 |
8,50 |
|
9 |
Máy
tính xách tay |
Cái |
0,5 |
7 |
|
138,26 |
10 |
Máy
phô tô |
Cái |
1,5 |
1 |
0,47 |
|
11 |
Máy
ảnh KT số |
Cái |
|
1 |
|
449,00 |
12 |
Máy
định vị cầm tay (GPS) |
Cái |
|
1 |
|
449,00 |
13 |
Ô
tô 12 chỗ ngồi |
Cái |
|
1 |
|
449,00 |
14 |
Điện
năng |
Kw |
|
|
268.527,24 |
|
15 |
Xăng |
Lít |
|
|
|
17.960,00 |
16 |
Dầu
nhờn |
Lít |
|
|
|
149,67 |
II |
Điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất, lập
kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
cấp quốc gia |
|
|
|
|
|
1 |
Máy
scan A0 |
Cái |
2,5 |
1 |
0,19 |
|
2 |
Máy
scan A4 |
Cái |
0,4 |
1 |
0,19 |
|
3 |
Máy
in A3 |
Cái |
0,5 |
2 |
0,18 |
|
4 |
Máy
in A4 |
Cái |
0,35 |
2 |
1,38 |
|
5 |
Máy
in Plotter |
Cái |
0,4 |
1 |
58,00 |
|
6 |
Máy
vi tính |
Bộ |
0,35 |
7 |
1.803,98 |
|
7 |
Máy
điều hoà nhiệt độ |
Bộ |
2,2 |
2 |
3.461,33 |
|
8 |
Máy
chiếu Projector |
Cái |
0,5 |
1 |
6,50 |
|
9 |
Máy
tính xách tay |
Cái |
0,5 |
7 |
|
107,90 |
10 |
Máy
phô tô |
Cái |
1,5 |
1 |
0,47 |
|
11 |
Máy
ảnh KT số |
Cái |
|
1 |
|
348,00 |
12 |
Máy
định vị cầm tay (GPS) |
Cái |
|
1 |
|
348,00 |
13 |
Ô
tô 12 chỗ ngồi |
Cái |
|
1 |
|
348,00 |
14 |
Điện
năng |
Kw |
|
|
125.941,87 |
|
15 |
Xăng |
Lít |
|
|
|
13.920,00 |
16 |
Dầu
nhờn |
Lít |
|
|
|
116,00 |
III |
Lập
kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
cấp quốc gia |
|
|
|
|
|
1 |
Máy
in A3 |
Cái |
0,5 |
2 |
0,14 |
|
2 |
Máy
in A4 |
Cái |
0,35 |
2 |
1,06 |
|
3 |
Máy
vi tính |
Bộ |
0,35 |
7 |
883,47 |
|
4 |
Máy
điều hoà nhiệt độ |
Bộ |
2,2 |
2 |
1.603,64 |
|
5 |
Máy
chiếu Projector |
Cái |
0,5 |
1 |
5,50 |
|
6 |
Máy
tính xách tay |
Cái |
0,5 |
7 |
|
70,37 |
7 |
Máy
phô tô |
Cái |
1,5 |
1 |
0,41 |
|
8 |
Máy
ảnh KT số |
Cái |
|
1 |
|
161,60 |
9 |
Máy
định vị cầm tay (GPS) |
Cái |
|
1 |
|
161,60 |
10 |
Ô
tô 12 chỗ ngồi |
Cái |
|
1 |
|
161,60 |
11 |
Điện
năng |
Kw |
|
|
44.278,87 |
|
12 |
Xăng |
Lít |
|
|
|
6.464,00 |
13 |
Dầu
nhờn |
Lít |
|
|
|
53,87 |
2.4.
Cơ cấu (%) thiết bị theo các bước
Bảng 15
Nội
dung |
Lập
QHSDĐ và KHSDĐ kỳ đầu cấp quốc gia |
Điều
chỉnh QHSDĐ, lập KHSDĐ kỳ cuối cấp
quốc gia |
Lập
kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
cấp quốc gia |
|||
Nội
nghiệp |
Ngoại
nghiệp |
Nội
nghiệp |
Ngoại
nghiệp |
Nội
nghiệp |
Ngoại
nghiệp |
|
Bước
1 |
9,46 |
21,16 |
16,84 |
17,75 |
24,60 |
34,65 |
Bước
2 |
14,90 |
2,23 |
44,99 |
43,79 |
35,66 |
29,70 |
Bước
3 |
17,02 |
|
11,04 |
14,20 |
36,83 |
35,65 |
Bước
4 |
38,78 |
47,66 |
25,16 |
24,26 |
2,91 |
|
Bước
5 |
7,97 |
10,69 |
1,97 |
|
|
|
Bước
6 |
11,01 |
18,26 |
|
|
|
|
Bước
7 |
0,86 |
|
|
|
|
|
Tổng |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
2.5.
Vật liệu
Bảng 16
STT |
Vật
liệu |
Đơn
vị tính |
Số
lượng (tính
cho cả nước) |
|
Nội
nghiệp |
Ngoại
nghiệp |
|||
I |
Lập
quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch
sử dụng đất kỳ đầu cấp
quốc gia |
|
|
|
1 |
Đĩa
CD |
Cái |
35,00 |
|
2 |
USB
(4G) |
Cái |
7,00 |
|
3 |
Bút
dạ màu |
Bộ |
7,00 |
7,00 |
4 |
Bút
ch́ kim |
Cái |
7,00 |
7,00 |
5 |
Bút
xoá |
Cái |
14,00 |
|
6 |
Bút
nhớ ḍng |
Cái |
14,00 |
|
7 |
Tẩy
ch́ |
Cái |
7,00 |
7,00 |
8 |
Bút
bi |
Cái |
70,00 |
21,00 |
9 |
Mực
in A3 Laser |
Hộp |
0,19 |
|
10 |
Mực
in A4 Laser |
Hộp |
1,44 |
|
11 |
Mực
in Ploter |
4
Hộp |
7,54 |
|
12 |
Mực
phô tô |
Hộp |
0,31 |
|
13 |
Sổ
ghi chép |
Cuốn |
7,00 |
7,00 |
14 |
Giấy
A3 |
Gram |
0,93 |
|
15 |
Giấy
A4 |
Gram |
6,98 |
5,00 |
16 |
Giấy
in A0 |
Tờ |
1.507,00 |
|
17 |
Ghim
dập |
Hộp |
5,00 |
|
18 |
Ghim
ṿng |
Hộp |
7,00 |
|
19 |
Túi
nylông (clear) |
Cái |
350,00 |
|
20 |
Cặp
3 dây |
Cái |
21,00 |
7,00 |
21 |
Hồ
dán khô |
Hộp |
7,00 |
|
22 |
Băng
dính to |
Cuộn |
7,00 |
|
23 |
Bản
đồ nền |
Tờ |
56,00 |
|
II |
Điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất, lập
kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
cấp quốc gia |
|
|
|
1 |
Đĩa
CD |
Cái |
24,00 |
|
2 |
USB
(4G) |
Cái |
7,00 |
|
3 |
Bút
dạ màu |
Bộ |
7,00 |
7,00 |
4 |
Bút
ch́ kim |
Cái |
7,00 |
7,00 |
5 |
Bút
xoá |
Cái |
14,00 |
|
6 |
Bút
nhớ ḍng |
Cái |
14,00 |
|
7 |
Tẩy
ch́ |
Cái |
7,00 |
7,00 |
8 |
Bút
bi |
Cái |
56,00 |
14,00 |
9 |
Mực
in A3 Laser |
Hộp |
0,19 |
|
10 |
Mực
in A4 Laser |
Hộp |
1,44 |
|
11 |
Mực
in Ploter |
4
Hộp |
6,96 |
|
12 |
Mực
phô tô |
Hộp |
0,31 |
|
13 |
Sổ
ghi chép |
Cuốn |
7,00 |
7,00 |
14 |
Giấy
A3 |
Gram |
0,75 |
|
15 |
Giấy
A4 |
Gram |
5,63 |
5,00 |
16 |
Giấy
in A0 |
Tờ |
1.392,00 |
|
17 |
Ghim
dập |
Hộp |
5,00 |
|
18 |
Ghim
ṿng |
Hộp |
7,00 |
|
19 |
Túi
nylông (clear) |
Cái |
300,00 |
|
20 |
Cặp
3 dây |
Cái |
21,00 |
7,00 |
21 |
Hồ
dán khô |
Hộp |
7,00 |
|
22 |
Băng
dính to |
Cuộn |
7,00 |
|
23 |
Bản
đồ nền |
Tờ |
56,00 |
|
III |
Lập
kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
cấp quốc gia |
|
|
|
1 |
Đĩa
CD |
Cái |
20,00 |
|
2 |
USB
(4G) |
Cái |
7,00 |
|
3 |
Bút
dạ màu |
Bộ |
7,00 |
3,00 |
4 |
Bút
ch́ kim |
Cái |
4,00 |
3,00 |
5 |
Bút
xoá |
Cái |
7,00 |
|
6 |
Bút
nhớ ḍng |
Cái |
7,00 |
|
7 |
Tẩy
ch́ |
Cái |
4,00 |
3,00 |
8 |
Bút
bi |
Cái |
49,00 |
7,00 |
9 |
Mực
in A3 Laser |
Hộp |
0,11 |
|
10 |
Mực
in A4 Laser |
Hộp |
0,85 |
|
11 |
Mực
phô tô |
Hộp |
0,28 |
|
12 |
Sổ
ghi chép |
Cuốn |
4,00 |
3,00 |
13 |
Giấy
A3 |
Gram |
0,62 |
|
14 |
Giấy
A4 |
Gram |
4,67 |
4,00 |
15 |
Ghim
dập |
Hộp |
5,00 |
|
16 |
Ghim
ṿng |
Hộp |
5,00 |
|
17 |
Túi
nylông (clear) |
Cái |
250,00 |
|
18 |
Cặp
3 dây |
Cái |
14,00 |
7,00 |
19 |
Hồ
dán khô |
Hộp |
5,00 |
|
20 |
Băng
dính to |
Cuộn |
5,00 |
|
2.6.
Cơ cấu (%) vật liệu theo các bước
Bảng 17
Nội
dung |
Lập
QHSDĐ và KHSDĐ kỳ đầu cấp quốc gia |
Điều
chỉnh QHSDĐ, lập KHSDĐ kỳ cuối cấp
quốc gia |
Lập
kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
cấp quốc gia |
|||
Nội
nghiệp |
Ngoại
nghiệp |
Nội
nghiệp |
Ngoại
nghiệp |
Nội
nghiệp |
Ngoại
nghiệp |
|
Bước
1 |
9,46 |
21,16 |
16,84 |
17,75 |
24,60 |
34,65 |
Bước
2 |
14,90 |
2,23 |
44,99 |
43,79 |
35,66 |
29,70 |
Bước
3 |
17,02 |
|
11,04 |
14,20 |
36,83 |
35,65 |
Bước
4 |
38,78 |
47,66 |
25,16 |
24,26 |
2,91 |
|
Bước
5 |
7,97 |
10,69 |
1,97 |
|
|
|
Bước
6 |
11,01 |
18,26 |
|
|
|
|
Bước
7 |
0,86 |
|
|
|
|
|
Tổng |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
Chương
II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH
1. Định mức lao động
Bảng 18
Nội
dung công việc |
Định
biên (người/nhóm) |
Định
mức (công
nhóm/tỉnh trung b́nh) |
|
Nội
nghiệp |
Ngoại
nghiệp |
||
I.
Lập quy hoạch sử dụng đất và kế
hoạch sử dụng đất kỳ đầu
cấp tỉnh |
|
|
|
Bước
1: Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu |
|
|
|
1.
Thu thập các thông tin, tài liệu |
5
(1KSC2, 3KS3, 1KTV5) |
192 |
|
2.
Điều tra, khảo sát thực địa |
5
(1KSC2, 2KS3, 1KTV5, 1LXe5) |
|
15 |
3.
Tổng hợp, xử lư các thông tin, tài liệu |
5
(1KSC2, 3KS3, 1KTV5) |
55 |
|
4.
Lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập
thông tin, tài liệu |
5
(1KSC2, 3KS3, 1KTV5) |
45 |
|
5.
Phục vụ hội thảo |
1
(1KTV5) |
6 |
|
6.
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu |
1
(1KTV5) |
3 |
|
Bước
2: Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh
tế - xă hội và môi trường tác động
đến việc sử dụng đất |
|
|
|
1.
Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các
nguồn tài nguyên và môi trường |
5
(1KSC2, 4KS3) |
40 |
|
2.
Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh
tế - xă hội |
5
(1KSC2, 4KS3) |
33 |
|
3.
Phân tích, đánh giá về biến đổi khí hậu tác
động đến việc sử dụng đất |
5
(1KSC2, 4KS3) |
23 |
|
4.
Lập bản đồ chuyên đề |
6
(1KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
15 |
|
7
(1KSC2, 4KS3, 1KTV5, 1Lxe5) |
|
2 |
|
5.
Xây dựng báo cáo phân tích, đánh giá điều kiện
tự nhiên, kinh tế - xă hội và môi trường tác
động đến việc sử dụng đất |
7
(1KSC2, 5KS3, 1KTV5) |
45 |
|
6.
Phục vụ hội thảo |
1
(1KTV5) |
6 |
|
7.
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu |
1
(1KTV5) |
3 |
|
Bước
3: Phân tích, đánh giá t́nh h́nh quản lư, sử dụng
đất, kết quả thực hiện quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất kỳ
trước và tiềm năng đất đai |
|
|
|
1.
Phân tích, đánh giá t́nh h́nh thực hiện một số
nội dung quản lư nhà nước về đất
đai liên quan đến việc thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
5
(1KSC2, 4KS3) |
20 |
|
2.
Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động
sử dụng đất |
5
(1KSC2, 4KS3) |
40 |
|
3.
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ
trước |
5
(1KSC2, 4KS3) |
38 |
|
4.
Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai |
5
(1KSC2, 4KS3) |
29 |
|
5.
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất phục vụ quy hoạch sử dụng
đất |
5
(1KSC2, 3KS3, 1KTV5) |
9 |
|
6.
Xây dựng báo cáo phân tích, đánh giá t́nh h́nh quản lư,
sử dụng đất, kết quả thực hiện
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
kỳ trước và tiềm năng đất đai |
7
(1KSC2, 5KS3, 1KTV5) |
60 |
|
7.
Phục vụ hội thảo |
1
(1KTV5) |
6 |
|
8.
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu |
1
(1KTV5) |
3 |
|
Bước
4: Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng
đất |
|
|
|
1.
Xác định định hướng sử dụng
đất |
6
(2KSC2, 3KS3, 1KTV5) |
63 |
|
7
(2KSC2, 3KS3, 1KTV5, 1LXe5) |
|
6 |
|
2.
Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng
đất |
6
(2KSC2, 3KS3, 1KTV5) |
217 |
|
7
(2KSC2, 3KS3, 1KTV5, 1LXe5) |
|
12 |
|
3.
Đánh giá tác động của phương án quy
hoạch sử dụng đất đến kinh tế,
xă hội và môi trường |
6
(2KSC2, 3KS3, 1KTV5) |
126 |
|
7
(2KSC2, 3KS3, 1KTV5, 1LXe5) |
|
6 |
|
4.
Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất |
7
(2KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
14 |
|
5.
Xác định các giải pháp thực hiện quy hoạch
sử dụng đất |
7
(2KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
36 |
|
6.
Xây dựng hệ thống bảng, biểu số
liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ |
7
(2KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
48 |
|
7.
Lập bản đồ quy hoạch sử dụng
đất |
6
(1KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
90 |
|
7
(1KSC2, 4KS3, 1KTV5, 1Lxe5) |
|
12 |
|
8.
Lập bản đồ chuyên đề |
6
(1KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
15 |
|
7
(1KSC2, 4KS3, 1KTV5, 1Lxe5) |
|
2 |
|
9.
Xây dựng báo cáo phương án quy hoạch sử
dụng đất |
7
(2KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
45 |
|
10.
Phục vụ hội thảo |
1
(1KTV5) |
6 |
|
11.
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu |
1
(1KTV5) |
3 |
|
Bước
5: Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ
đầu |
|
|
|
1.
Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển
kinh tế - xă hội trong kỳ kế hoạch |
5
(1KSC2, 4KS3) |
32 |
|
2.
Xây dựng kế hoạch sử dụng đất |
6
(2KSC2, 3KS3, 1KTV5) |
109 |
|
7
(2KSC2, 3KS3, 1KTV5, 1LXe5) |
|
10 |
|
3.
Xác định các giải pháp thực hiện kế
hoạch sử dụng đất |
7
(2KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
18 |
|
4.
Lập bản đồ kế hoạch sử dụng
đất |
6
(1KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
45 |
|
7
(1KSC2, 4KS3, 1KTV5, 1Lxe5) |
|
6 |
|
5.
Lập hệ thống bảng, biểu số liệu
phân tích, sơ đồ, biểu đồ |
7
(2KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
24 |
|
6.
Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng
đất kỳ đầu |
7
(2KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
27 |
|
7.
Phục vụ hội thảo |
1
(1KTV5) |
6 |
|
8.
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu |
1
(1KTV5) |
3 |
|
Bước
6: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài
liệu có liên quan |
|
|
|
1.
Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp |
7
(2KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
90 |
|
2.
Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số
liệu, sơ đồ, biểu đồ |
7
(2KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
15 |
|
3.
Hoàn thiện hệ thống bản đồ quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
6
(1KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
15 |
|
7
(1KSC2, 4KS3, 1KTV5, 1Lxe5) |
|
7 |
|
4.
Phục vụ hội thảo |
1
(1KTV5) |
2 |
|
5.
Hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ
thống bảng, biểu số liệu, sơ
đồ, biểu đồ; hệ thống bản
đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất sau hội thảo |
7
(2KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
30 |
|
6.
Lấy ư kiến góp ư của nhân dân về quy hoạch
sử dụng đất và kế hoạch sử dụng
đất kỳ đầu |
6
(1KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
45 |
|
7
(1KSC2, 4KS3, 1KTV5, 1Lxe5) |
|
12 |
|
7.
Dự thảo các văn bản tŕnh duyệt quy hoạch
sử dụng đất và kế hoạch sử
dụng đất kỳ đầu |
7
(2KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
8 |
|
8.
Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ tŕnh
duyệt quy hoạch sử dụng đất và kế
hoạch sử dụng đất kỳ đầu |
1
(1KTV5) |
2 |
|
9.
Phục vụ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy
hoạch sử dụng đất và kế hoạch
sử dụng đất kỳ đầu; chỉnh
sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo |
7
(2KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
9 |
|
10.
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu |
1
(1KTV5) |
3 |
|
Bước
7: Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai |
|
|
|
1.
Phục vụ việc thẩm định quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất |
1
(1KTV5) |
6 |
|
2.
Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy
hoạch và kế hoạch sử dụng đất
kỳ đầu, tŕnh Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh thông qua |
7
(2KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
15 |
|
3.
Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy
hoạch và kế hoạch sử dụng đất
kỳ đầu, tŕnh Chính phủ phê duyệt |
7
(2KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
15 |
|
4.
Phục vụ công bố công khai quy hoạch sử
dụng đất và kế hoạch sử dụng
đất kỳ đầu |
1
(1KTV5) |
2 |
|
5.
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu |
1
(1KTV5) |
3 |
|
II.
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất, lập kế hoạch sử dụng
đất kỳ cuối cấp tỉnh |
|
|
|
Bước
1: Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài
liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện
tự nhiên, kinh tế, xă hội và môi trường; t́nh
h́nh quản lư, sử dụng đất; kết quả
thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất kỳ trước |
|
|
|
1.
Thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu |
4
(1KSC2, 2KS3, 1KTV5) |
144 |
|
5
(1KSC2, 2KS3, 1KTV5, 1Lxe5) |
|
13 |
|
2.
Tổng hợp, xử lư các thông tin, tài liệu và lập
báo cáo kết quả điều tra, thu thập bổ sung
các thông tin, tài liệu |
5
(1KSC2, 4KS3) |
41 |
|
3.
Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự
nhiên, kinh tế, xă hội và môi trường |
5
(1KSC2, 4KS3) |
72 |
|
4.
Phân tích, đánh giá bổ sung t́nh h́nh quản lư, sử
dụng đất |
5
(1KSC2, 4KS3) |
45 |
|
5.
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ
trước |
5
(1KSC2, 4KS3) |
29 |
|
6.
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất phục vụ điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất |
4
(1KSC2, 2KS3, 1KTV5) |
9 |
|
7.
Xây dựng báo cáo điều tra, thu thập bổ sung
thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung
điều kiện tự nhiên, kinh tế, xă hội và môi
trường; t́nh h́nh quản lư, sử dụng
đất; kết quả thực hiện quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất kỳ trước |
7
(1KSC2, 5KS3, 1KTV5) |
21 |
|
8.
Phục vụ hội thảo |
1
(1KTV5) |
6 |
|
9.
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu |
1
(1KTV5) |
3 |
|
Bước
2: Xây dựng phương án điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất |
|
|
|
1.
Điều chỉnh định hướng sử
dụng đất |
6
(2KSC2, 3KS3, 1KTV5) |
47 |
|
7
(2KSC2, 3KS3, 1KTV5, 1LXe5) |
|
4 |
|
2.
Xây dựng phương án điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất |
6
(2KSC2, 3KS3, 1KTV5) |
163 |
|
7
(2KSC2, 3KS3, 1KTV5, 1LXe5) |
|
10 |
|
3.
Đánh giá bổ sung tác động đến kinh tế,
xă hội, môi trường của phương án
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất |
6
(2KSC2, 3KS3, 1KTV5) |
95 |
|
7
(2KSC2, 3KS3, 1KTV5, 1LXe5) |
|
4 |
|
4.
Xác định bổ sung các giải pháp thực hiện
phương án điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất |
7
(2KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
18 |
|
5.
Xây dựng hệ thống bảng, biểu số
liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ |
7
(2KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
27 |
|
6.
Lập bản đồ điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất |
6
(1KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
68 |
|
7
(1KSC2, 4KS3, 1KTV5, 1Lxe5) |
|
10 |
|
7.
Xây dựng báo cáo phương án điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất |
7
(2KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
36 |
|
8.
Phục vụ hội thảo |
1
(1KTV5) |
6 |
|
9.
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu |
1
(1KTV5) |
3 |
|
Bước
3: Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ
cuối |
|
|
|
1.
Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển
kinh tế - xă hội trong kỳ kế hoạch |
5
(1KSC2, 4KS3) |
32 |
|
2.
Xây dựng kế hoạch sử dụng đất |
6
(2KSC2, 3KS3, 1KTV5) |
109 |
|
7
(2KSC2, 3KS3, 1KTV5, 1LXe5) |
|
10 |
|
3.
Xác định các giải pháp thực hiện kế
hoạch sử dụng đất. |
7
(2KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
18 |
|
4.
Lập bản đồ kế hoạch sử dụng
đất |
6
(1KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
45 |
|
7
(1KSC2, 4KS3, 1KTV5, 1Lxe5) |
|
6 |
|
5.
Lập hệ thống bảng, biểu số liệu
phân tích, sơ đồ, biểu đồ |
7
(2KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
24 |
|
6.
Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng
đất kỳ cuối |
7
(2KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
27 |
|
7.
Phục vụ hội thảo |
1
(1KTV5) |
6 |
|
8.
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu |
1
(1KTV5) |
3 |
|
Bước
4: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài
liệu có liên quan |
|
|
|
1.
Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp |
7
(2KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
90 |
|
2.
Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số
liệu, sơ đồ, biểu đồ |
7
(2KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
15 |
|
3.
Hoàn thiện hệ thống bản đồ điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất |
6
(1KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
15 |
|
7
(1KSC2, 4KS3, 1KTV5, 1Lxe5) |
|
7 |
|
4.
Phục vụ hội thảo |
1
(1KTV5) |
2 |
|
5.
Hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ
thống bảng, biểu số liệu, sơ
đồ, biểu đồ; hệ thống bản
đồ điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất sau hội thảo |
7
(2KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
30 |
|
6.
Lấy ư kiến góp ư của nhân dân về điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối |
6
(1KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
45 |
|
7
(1KSC2, 4KS3, 1KTV5, 1Lxe5) |
|
12 |
|
7.
Dự thảo các văn bản tŕnh duyệt điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối |
7
(2KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
8 |
|
8.
Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ tŕnh
duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất và kế hoạch sử dụng đất
kỳ cuối |
1
(1KTV5) |
2 |
|
9.
Phục vụ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất và kế hoạch sử dụng đất
kỳ cuối; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ
sơ, tài liệu sau báo cáo |
7
(2KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
9 |
|
10.
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu |
1
(1KTV5) |
3 |
|
Bước
5: Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai |
|
|
|
1.
Phục vụ việc thẩm định điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất |
1
(1KTV5) |
6 |
|
2.
Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu
điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất và kế hoạch sử dụng đất
kỳ cuối, tŕnh Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh thông qua |
7
(2KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
15 |
|
3.
Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu
điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất và kế hoạch sử dụng đất
kỳ cuối, tŕnh Chính phủ phê duyệt |
7
(2KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
15 |
|
4.
Phục vụ công bố công khai điều chỉnh quy
hoạch và lập kế hoạch sử dụng
đất kỳ cuối |
1
(1KTV5) |
2 |
|
5.
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu |
1
(1KTV5) |
3 |
|
III.
Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ
cuối cấp tỉnh |
|
|
|
Bước
1: Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu; phân tích,
đánh giá điều kiện tự nhi n, kinh tế - xă
hội và môi trường; t́nh h́nh quản lư, sử
dụng đất; kết quả thực hiện kế
hoạch sử dụng đất kỳ trước |
|
|
|
1.
Thu thập các thông tin, tài liệu |
4
(1KSC2, 2KS3, 1KTV5) |
108 |
|
5
(1KSC2, 2KS3, 1KTV5, 1Lxe5) |
|
8 |
|
2.
Tổng hợp, xử lư các thông tin, tài liệu và lập
báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông
tin, tài liệu. |
5
(1KSC2, 4KS3) |
31 |
|
3.
Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh
tế, xă hội và môi trường |
5
(1KSC2, 4KS3) |
35 |
|
4.
Phân tích, đánh giá t́nh h́nh quản lư, sử dụng
đất; biến động sử dụng đất |
5
(1KSC2, 4KS3) |
21 |
|
5.
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế
hoạch sử dụng đất kỳ trước |
5
(1KSC2, 4KS3) |
13 |
|
6.
Xây dựng báo cáo điều tra, thu thập thông tin, tài
liệu; phân tích, đánh giá điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xă hội và môi trường; t́nh h́nh
quản lư, sử dụng đất; kết quả
thực hiện kế hoạch sử dụng đất
kỳ trước |
7
(1KSC2, 5KS3, 1KTV5) |
21 |
|
7.
Phục vụ hội thảo |
1
(1KTV5) |
6 |
|
8.
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu |
1
(1KTV5) |
3 |
|
Bước
2: Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ
cuối |
|
|
|
1.
Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển
kinh tế - xă hội trong kỳ kế hoạch |
7
(1KSC2, 5KS3, 1KTV5) |
32 |
|
2.
Xây dựng kế hoạch sử dụng đất |
6
(2KSC2, 3KS3, 1KTV5) |
81 |
|
7
(2KSC2, 3KS3, 1KTV5, 1LXe5) |
|
10 |
|
3.
Xác định các giải pháp thực hiện kế
hoạch sử dụng đất |
7
(2KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
18 |
|
4.
Lập bản đồ kế hoạch sử dụng
đất |
6
(1KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
45 |
|
7
(1KSC2, 4KS3, 1KTV5, 1LXe5) |
|
6 |
|
5.
Lập hệ thống bảng, biểu số liệu
phân tích, sơ đồ, biểu đồ |
7
(2KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
24 |
|
6.
Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng
đất kỳ cuối |
7
(2KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
27 |
|
7.
Phục vụ hội thảo |
1
(1KTV5) |
6 |
|
8.
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu |
1
(1KTV5) |
3 |
|
Bước
3: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài
liệu có liên quan |
|
|
|
1.
Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp |
7
(2KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
45 |
|
2.
Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số
liệu, sơ đồ, biểu đồ |
7
(2KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
8 |
|
3.
Hoàn thiện hệ thống bản đồ kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối |
6
(1KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
8 |
|
7
(1KSC2, 4KS3, 1KTV5, 1LXe5) |
|
3 |
|
4.
Phục vụ hội thảo |
1
(1KTV5) |
1 |
|
5.
Hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ
thống bảng, biểu số liệu, sơ
đồ, biểu đồ; hệ thống bản
đồ kế hoạch sử dụng đất
kỳ cuối sau hội thảo |
7
(2KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
15 |
|
6.
Lấy ư kiến góp ư của nhân dân về kế hoạch
sử dụng đất kỳ cuối |
6
(2KSC2, 3KS3, 1KTV5) |
23 |
|
7
(2KSC2, 3KS3, 1KTV5, 1LXe5) |
|
8 |
|
7.
Dự thảo các văn bản tŕnh duyệt kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối |
7
(2KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
4 |
|
8.
Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ tŕnh
duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ
cuối |
1
(1KTV5) |
1 |
|
9.
Phục vụ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối;
chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau
báo cáo |
7
(2KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
7 |
|
10.
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu |
1
(1KTV5) |
3 |
|
Bước
4: Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai |
|
|
|
1.
Phục vụ việc thẩm định kế
hoạch sử dụng đất |
1
(1KTV5) |
6 |
|
2.
Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu
kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối,
tŕnh Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua |
7
(2KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
11 |
|
3.
Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu
kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối,
tŕnh Chính phủ phê duyệt |
7
(2KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
11 |
|
4.
Phục vụ công bố công khai lập kế hoạch
sử dụng đất |
1
(1KTV5) |
2 |
|
5.
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu |
1
(1KTV5) |
3 |
|
IV.
Điều chỉnh kế hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh |
|
|
|
Bước
1: Điều tra, thu thập sung thông tin, tài liệu; phân
tích, đánh giá sung điều kiện tự nhi n, kinh
tế - xă hội và môi trường; t́nh h́nh quản lư,
sử dụng đất; kết quả thực hiện
kế hoạch sử dụng đất |
|
|
|
1.
Thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu |
4
(1KSC2, 2KS3, 1KTV5) |
81 |
|
5
(1KSC2, 2KS3, 1KTV5, 1Lxe5) |
|
6 |
|
2.
Tổng hợp, xử lư các thông tin, tài liệu và lập
báo cáo kết quả điều tra, thu thập bổ sung
các thông tin, tài liệu |
5
(1KSC2, 4KS3) |
23 |
|
3.
Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự
nhiên, kinh tế, xă hội và môi trường |
5
(1KSC2, 4KS3) |
26 |
|
4.
Phân tích, đánh giá bổ sung t́nh h́nh quản lư, sử
dụng đất; biến động sử dụng
đất |
5
(1KSC2, 4KS3) |
16 |
|
5.
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế
hoạch sử dụng đất |
5
(1KSC2, 4KS3) |
10 |
|
6.
Xây dựng báo cáo điều tra, thu thập bổ sung
thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung
điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội và
môi trường; t́nh h́nh quản lư, sử dụng
đất; kết quả thực hiện kế
hoạch sử dụng đất |
7
(1KSC2, 5KS3, 1KTV5) |
21 |
|
7.
Phục vụ hội thảo |
1
(1KTV5) |
6 |
|
8.
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu |
1
(1KTV5) |
3 |
|
Bước
2: Điều chỉnh kế hoạch sử dụng
đất |
|
|
|
1.
Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển
kinh tế - xă hội trong kỳ kế hoạch |
7
(1KSC2, 5KS3, 1KTV5) |
18 |
|
2.
Xây dựng kế hoạch sử dụng đất |
6
(2KSC2, 3KS3, 1KTV5) |
46 |
|
7
(2KSC2, 3KS3, 1KTV5, 1LXe5) |
|
4 |
|
3.
Xác định các giải pháp thực hiện kế
hoạch sử dụng đất |
7
(2KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
10 |
|
4.
Lập bản đồ kế hoạch sử dụng
đất |
6
(1KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
25 |
|
7
(1KSC2, 4KS3, 1KTV5, 1LXe5) |
|
4 |
|
5.
Lập hệ thống bảng, biểu số liệu
phân tích, sơ đồ, biểu đồ |
7
(2KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
14 |
|
6.
Xây dựng báo cáo điều chỉnh kế hoạch
sử dụng đất |
7
(2KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
15 |
|
7.
Phục vụ hội thảo |
1
(1KTV5) |
6 |
|
8.
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu |
1
(1KTV5) |
3 |
|
Bước
3: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài
liệu có liên quan |
|
|
|
1.
Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp |
7
(2KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
45 |
|
2.
Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số
liệu, sơ đồ, biểu đồ |
7
(2KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
8 |
|
3.
Hoàn thiện hệ thống bản đồ kế
hoạch sử dụng đất |
6
(1KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
8 |
|
7
(1KSC2, 4KS3, 1KTV5, 1LXe5) |
|
3 |
|
4.
Phục vụ hội thảo |
1
(1KTV5) |
1 |
|
5.
Hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ
thống bảng, biểu số liệu, sơ
đồ, biểu đồ; hệ thống bản
đồ kế hoạch sử dụng đất sau
hội thảo |
7
(2KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
15 |
|
6.
Lấy ư kiến góp ư của nhân dân về kế hoạch
sử dụng đất |
6
(2KSC2, 3KS3, 1KTV5) |
23 |
|
7
(2KSC2, 3KS3, 1KTV5, 1LXe5) |
|
8 |
|
7.
Dự thảo các văn bản tŕnh duyệt kế
hoạch sử dụng đất |
7
(2KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
4 |
|
8.
Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ tŕnh
duyệt kế hoạch sử dụng đất |
1
(1KTV5) |
1 |
|
9.
Phục vụ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
kế hoạch sử dụng đất; chỉnh
sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo |
7
(2KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
7 |
|
10.
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu |
1
(1KTV5) |
3 |
|
Bước
4: Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai |
|
|
|
1.
Phục vụ việc thẩm định kế
hoạch sử dụng đất |
1
(1KTV5) |
6 |
|
2.
Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu
điều chỉnh kế hoạch sử dụng
đất, tŕnh Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
thông qua |
7
(2KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
11 |
|
3.
Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu
điều chỉnh kế hoạch sử dụng
đất, tŕnh Chính phủ phê duyệt |
7
(2KSC2, 4KS3, 1KTV5) |
11 |
|
4.
Phục vụ công bố công khai điều chỉnh
kế hoạch sử dụng đất |
1
(1KTV5) |
2 |
|
5.
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu |
1
(1KTV5) |
3 |
|
Ghi
chú: Định mức tại điểm 4 bước 2 và
điểm 8 bước 4 mục I Bảng 18 tính cho 01
bản đồ chuyên đề, trường hợp
lập nhiều bản đồ chuyên đề th́
định mức được nhân với số
lượng bản đồ chuyên đề tương
ứng
2. Định mức vật tư và thiết bị
2.1. Dụng cụ
Bảng 19
STT |
Dụng
cụ |
Đơn
vị tính |
Thời
hạn sử dụng (tháng) |
Định
mức (ca/tỉnh
trung b́nh) |
|
Nội
nghiệp |
Ngoại
nghiệp |
||||
I |
Lập
quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch
sử dụng đất kỳ đầu cấp
tỉnh |
|
|
|
|
1 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
3.922,40 |
|
2 |
Ghế
văn pḥng |
Cái |
96 |
3.922,40 |
|
3 |
Bàn
để máy tính |
Cái |
96 |
3.922,40 |
|
4 |
Ghế
máy tính |
Cái |
96 |
3.922,40 |
|
5 |
Chuột
máy tính |
Cái |
60 |
3.922,40 |
|
6 |
Bàn
dập ghim loại trung b́nh |
Cái |
96 |
196,12 |
|
7 |
Bàn
dập ghim loại nhỏ |
Cái |
96 |
196,12 |
|
8 |
Máy
tính casio |
Cái |
60 |
196,12 |
|
9 |
Giá
để tài liệu |
Cái |
96 |
2.324,25 |
|
10 |
Ḥm
đựng tài liệu |
Cái |
96 |
2.324,25 |
|
11 |
Cặp
đựng tài liệu |
Cái |
96 |
7.536,20 |
600,00 |
12 |
Ống
đựng bản đồ |
Cái |
96 |
2.324,25 |
150,00 |
13 |
Quần
áo bảo hộ lao động |
Bộ |
18 |
|
600,00 |
14 |
Giầy
bảo hộ |
Đôi |
12 |
|
600,00 |
15 |
Tất |
Đôi |
6 |
|
600,00 |
16 |
Mũ
cứng |
Cái |
12 |
|
600,00 |
17 |
Quần
áo mưa |
Bộ |
6 |
|
600,00 |
18 |
Ba
lô |
Cái |
36 |
|
600,00 |
19 |
Kéo |
Cái |
96 |
196,12 |
|
20 |
Thước
eke loại trung b́nh |
Cái |
96 |
196,12 |
|
21 |
Thước
nhựa 40 cm |
Cái |
96 |
196,12 |
|
22 |
Thước
nhựa 120 cm |
Cái |
96 |
196,12 |
|
23 |
Thước
cuộn vải 50 m |
Cái |
96 |
|
30,00 |
24 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
2.324,25 |
|
25 |
Ổn
áp dùng chung 10A |
Cái |
96 |
2.324,25 |
|
26 |
Lưu
điện cho máy tính |
Cái |
96 |
3.922,40 |
|
27 |
Máy
hút ẩm 2 KW |
Cái |
60 |
2.324,25 |
|
28 |
Máy
hút bụi 1,5 KW |
Cái |
60 |
464,85 |
|
29 |
Quạt
thông gió 0,04 KW |
Cái |
60 |
2.324,25 |
|
30 |
Quạt
trần 0,1 KW |
Cái |
96 |
2.324,25 |
|
31 |
Bộ
đèn neon 0,04 KW |
Bộ |
24 |
4.648,50 |
|
32 |
Điện
năng |
Kw |
|
32.799,82 |
|
II |
Điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất, lập
kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
cấp tỉnh |
|
|
|
|
1 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
2.862,90 |
|
2 |
Ghế
văn pḥng |
Cái |
96 |
2.862,90 |
|
3 |
Bàn
để máy tính |
Cái |
96 |
2.862,90 |
|
4 |
Ghế
máy tính |
Cái |
96 |
2.862,90 |
|
5 |
Chuột
máy tính |
Cái |
60 |
2.862,90 |
|
6 |
Bàn
dập ghim loại trung b́nh |
Cái |
96 |
143,15 |
|
7 |
Bàn
dập ghim loại nhỏ |
Cái |
96 |
143,15 |
|
8 |
Máy
tính casio |
Cái |
60 |
143,15 |
|
9 |
Giá
để tài liệu |
Cái |
96 |
1.507,88 |
|
10 |
Ḥm
đựng tài liệu |
Cái |
96 |
1.507,88 |
|
11 |
Cặp
đựng tài liệu |
Cái |
96 |
5.413,28 |
506,00 |
12 |
Ống
đựng bản đồ |
Cái |
96 |
1.507,88 |
126,50 |
13 |
Quần
áo bảo hộ lao động |
Bộ |
18 |
|
506,00 |
14 |
Giầy
bảo hộ |
Đôi |
12 |
|
506,00 |
15 |
Tất |
Đôi |
6 |
|
506,00 |
16 |
Mũ
cứng |
Cái |
12 |
|
506,00 |
17 |
Quần
áo mưa |
Bộ |
6 |
|
506,00 |
18 |
Ba
lô |
Cái |
36 |
|
506,00 |
19 |
Kéo |
Cái |
96 |
143,15 |
|
20 |
Thước
eke loại trung b́nh |
Cái |
96 |
143,15 |
|
21 |
Thước
nhựa 40 cm |
Cái |
96 |
143,15 |
|
22 |
Thước
nhựa 120 cm |
Cái |
96 |
143,15 |
|
23 |
Thước
cuộn vải 50 m |
Cái |
96 |
|
25,30 |
24 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
1.507,88 |
|
25 |
Ổn
áp dùng chung 10A |
Cái |
96 |
1.507,88 |
|
26 |
Lưu
điện cho máy tính |
Cái |
96 |
2.862,90 |
|
27 |
Máy
hút ẩm 2 KW |
Cái |
60 |
1.507,88 |
|
28 |
Máy
hút bụi 1,5 KW |
Cái |
60 |
301,58 |
|
29 |
Quạt
thông gió 0,04 KW |
Cái |
60 |
1.507,88 |
|
30 |
Quạt
trần 0,1 KW |
Cái |
96 |
1.507,88 |
|
31 |
Bộ
đèn neon 0,04 KW |
Bộ |
24 |
3.015,75 |
|
32 |
Điện
năng |
Kw |
|
21.279,13 |
|
III |
Lập
kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
cấp tỉnh |
|
|
|
|
1 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
1.208,50 |
|
2 |
Ghế
văn pḥng |
Cái |
96 |
1.208,50 |
|
3 |
Bàn
để máy tính |
Cái |
96 |
1.208,50 |
|
4 |
Ghế
máy tính |
Cái |
96 |
1.208,50 |
|
5 |
Chuột
máy tính |
Cái |
60 |
1.208,50 |
|
6 |
Bàn
dập ghim loại trung b́nh |
Cái |
96 |
60,43 |
|
7 |
Bàn
dập ghim loại nhỏ |
Cái |
96 |
60,43 |
|
8 |
Máy
tính casio |
Cái |
60 |
60,43 |
|
9 |
Giá
để tài liệu |
Cái |
96 |
591,31 |
|
10 |
Ḥm
đựng tài liệu |
Cái |
96 |
591,31 |
|
11 |
Cặp
đựng tài liệu |
Cái |
96 |
2.417,28 |
229,00 |
12 |
Ống
đựng bản đồ |
Cái |
96 |
591,31 |
57,25 |
13 |
Quần
áo bảo hộ lao động |
Bộ |
18 |
|
229,00 |
14 |
Giầy
bảo hộ |
Đôi |
12 |
|
229,00 |
15 |
Tất |
Đôi |
6 |
|
229,00 |
16 |
Mũ
cứng |
Cái |
12 |
|
229,00 |
17 |
Quần
áo mưa |
Bộ |
6 |
|
229,00 |
18 |
Ba
lô |
Cái |
36 |
|
229,00 |
19 |
Kéo |
Cái |
96 |
60,43 |
|
20 |
Thước
eke loại trung b́nh |
Cái |
96 |
60,43 |
|
21 |
Thước
nhựa 40 cm |
Cái |
96 |
60,43 |
|
22 |
Thước
nhựa 120 cm |
Cái |
96 |
60,43 |
|
23 |
Thước
cuộn vải 50 m |
Cái |
96 |
|
11,45 |
24 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
591,31 |
|
25 |
Ổn
áp dùng chung 10A |
Cái |
96 |
591,31 |
|
26 |
Lưu
điện cho máy tính |
Cái |
96 |
1.208,50 |
|
27 |
Máy
hút ẩm 2 KW |
Cái |
60 |
591,31 |
|
28 |
Máy
hút bụi 1,5 KW |
Cái |
60 |
118,26 |
|
29 |
Quạt
thông gió 0,04 KW |
Cái |
60 |
591,31 |
|
30 |
Quạt
trần 0,1 KW |
Cái |
96 |
591,31 |
|
31 |
Bộ
đèn neon 0,04 KW |
Bộ |
24 |
1.182,63 |
|
32 |
Điện
năng |
Kw |
|
8.344,60 |
|
IV |
Điều
chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh |
|
|
|
|
1 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
906,30 |
|
2 |
Ghế
văn pḥng |
Cái |
96 |
906,30 |
|
3 |
Bàn
để máy tính |
Cái |
96 |
906,30 |
|
4 |
Ghế
máy tính |
Cái |
96 |
906,30 |
|
5 |
Chuột
máy tính |
Cái |
60 |
906,30 |
|
6 |
Bàn
dập ghim loại trung b́nh |
Cái |
96 |
45,32 |
|
7 |
Bàn
dập ghim loại nhỏ |
Cái |
96 |
45,32 |
|
8 |
Máy
tính casio |
Cái |
60 |
45,32 |
|
9 |
Giá
để tài liệu |
Cái |
96 |
433,69 |
|
10 |
Ḥm
đựng tài liệu |
Cái |
96 |
433,69 |
|
11 |
Cặp
đựng tài liệu |
Cái |
96 |
1.812,83 |
163,00 |
12 |
Ống
đựng bản đồ |
Cái |
96 |
433,69 |
40,75 |
13 |
Quần
áo bảo hộ lao động |
Bộ |
18 |
|
163,00 |
14 |
Giầy
bảo hộ |
Đôi |
12 |
|
163,00 |
15 |
Tất |
Đôi |
6 |
|
163,00 |
16 |
Mũ
cứng |
Cái |
12 |
|
163,00 |
17 |
Quần
áo mưa |
Bộ |
6 |
|
163,00 |
18 |
Ba
lô |
Cái |
36 |
|
163,00 |
19 |
Kéo |
Cái |
96 |
45,32 |
|
20 |
Thước
eke loại trung b́nh |
Cái |
96 |
45,32 |
|
21 |
Thước
nhựa 40 cm |
Cái |
96 |
45,32 |
|
22 |
Thước
nhựa 120 cm |
Cái |
96 |
45,32 |
|
23 |
Thước
cuộn vải 50 m |
Cái |
96 |
|
8,15 |
24 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
433,69 |
|
25 |
Ổn
áp dùng chung 10A |
Cái |
96 |
433,69 |
|
26 |
Lưu
điện cho máy tính |
Cái |
96 |
906,30 |
|
27 |
Máy
hút ẩm 2 KW |
Cái |
60 |
433,69 |
|
28 |
Máy
hút bụi 1,5 KW |
Cái |
60 |
86,74 |
|
29 |
Quạt
thông gió 0,04 KW |
Cái |
60 |
433,69 |
|
30 |
Quạt
trần 0,1 KW |
Cái |
96 |
433,69 |
|
31 |
Bộ
đèn neon 0,04 KW |
Bộ |
24 |
867,38 |
|
32 |
Điện
năng |
Kw |
|
6.120,20 |
|
2.2.
Cơ cấu (%) dụng cụ theo các bước
Bảng 20
Nội
dung |
Lập
QHSDĐ và KHSDĐ kỳ đầu cấp tỉnh |
Điều
chỉnh QHSDĐ, lập KHSDĐ kỳ cuối cấp
tỉnh |
Lập
kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
cấp tỉnh |
Điều
chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh |
||||
Nội
nghiệp |
Ngoại
nghiệp |
Nội
nghiệp |
Ngoại
nghiệp |
Nội
nghiệp |
Ngoại
nghiệp |
Nội
nghiệp |
Ngoại
nghiệp |
|
Bước
1 |
13,65 |
12,50 |
22,00 |
12,85 |
31,51 |
17,47 |
33,01 |
18,40 |
Bước
2 |
8,30 |
2,33 |
36,31 |
38,74 |
42,63 |
48,91 |
32,20 |
34,36 |
Bước
3 |
10,30 |
|
20,38 |
22,13 |
20,98 |
33,62 |
28,28 |
47,24 |
Bước
4 |
37,86 |
44,33 |
18,45 |
26,28 |
4,88 |
|
6,51 |
|
Bước
5 |
14,59 |
18,67 |
2,86 |
|
|
|
|
|
Bước
6 |
13,25 |
22,17 |
|
|
|
|
|
|
Bước
7 |
2,05 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
2.3.
Thiết bị
Bảng 21
STT |
Thiết
bị |
Đơn
vị tính |
Công
suất (Kw/h) |
Số
lượng |
Định
mức (ca/tỉnh
trung b́nh) |
|
Nội
nghiệp |
Ngoại
nghiệp |
|||||
I |
Lập
quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch
sử dụng đất kỳ đầu cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
1 |
Máy
scan A0 |
Cái |
2,5 |
1 |
0,25 |
|
2 |
Máy
scan A4 |
Cái |
0,4 |
1 |
0,25 |
|
3 |
Máy
in A3 |
Cái |
0,5 |
2 |
0,24 |
|
4 |
Máy
in A4 |
Cái |
0,35 |
2 |
1,77 |
|
5 |
Máy
in Plotter |
Cái |
0,4 |
1 |
10,00 |
|
6 |
Máy
vi tính |
bộ |
0,35 |
7 |
560,34 |
|
7 |
Máy
điều hoà nhiệt độ |
bộ |
2,2 |
2 |
1.162,13 |
|
8 |
Máy
chiếu Projector |
Cái |
0,5 |
1 |
9,00 |
|
9 |
Máy
tính xách tay |
Cái |
0,5 |
7 |
|
28,49 |
10 |
Máy
phô tô |
Cái |
1,5 |
1 |
0,49 |
|
11 |
Máy
ảnh KT số |
Cái |
|
1 |
|
90,00 |
12 |
Máy
định vị cầm tay (GPS) |
Cái |
|
1 |
|
90,00 |
13 |
Ô
tô 7 chỗ ngồi |
Cái |
|
1 |
|
90,00 |
14 |
Điện
năng |
Kw |
|
|
36.386,68 |
|
15 |
Xăng |
Lít |
|
|
|
3.600,00 |
16 |
Dầu
nhờn |
Lít |
|
|
|
30,00 |
II |
Điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất, lập
kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
1 |
Máy
scan A0 |
Cái |
2,5 |
1 |
0,25 |
|
2 |
Máy
scan A4 |
Cái |
0,4 |
1 |
0,25 |
|
3 |
Máy
in A3 |
Cái |
0,5 |
2 |
0,18 |
|
4 |
Máy
in A4 |
Cái |
0,35 |
2 |
1,35 |
|
5 |
Máy
in Plotter |
Cái |
0,4 |
1 |
9,00 |
|
6 |
Máy
vi tính |
bộ |
0,35 |
7 |
408,99 |
|
7 |
Máy
điều hoà nhiệt độ |
bộ |
2,2 |
2 |
753,94 |
|
8 |
Máy
chiếu Projector |
Cái |
0,5 |
1 |
7,00 |
|
9 |
Máy
tính xách tay |
Cái |
0,5 |
7 |
|
30,61 |
10 |
Máy
phô tô |
Cái |
1,5 |
1 |
0,49 |
|
11 |
Máy
ảnh KT số |
Cái |
|
1 |
|
76,00 |
12 |
Máy
định vị cầm tay (GPS) |
Cái |
|
1 |
|
76,00 |
13 |
Ô
tô 7 chỗ ngồi |
Cái |
|
1 |
|
76,00 |
14 |
Điện
năng |
Kw |
|
|
24.242,51 |
|
15 |
Xăng |
Lít |
|
|
|
3.040,00 |
16 |
Dầu
nhờn |
Lít |
|
|
|
25,33 |
III |
Lập
kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
1 |
Máy
scan A0 |
Cái |
2,5 |
1 |
0,08 |
|
2 |
Máy
scan A4 |
Cái |
0,4 |
1 |
0,08 |
|
3 |
Máy
in A3 |
Cái |
0,5 |
2 |
0,12 |
|
4 |
Máy
in A4 |
Cái |
0,35 |
2 |
0,91 |
|
5 |
Máy
in Plotter |
Cái |
0,4 |
1 |
2,83 |
|
6 |
Máy
vi tính |
bộ |
0,35 |
7 |
172,64 |
|
7 |
Máy
điều hoà nhiệt độ |
bộ |
2,2 |
2 |
295,66 |
|
8 |
Máy
chiếu Projector |
Cái |
0,5 |
1 |
6,00 |
|
9 |
Máy
tính xách tay |
Cái |
0,5 |
7 |
|
18,24 |
10 |
Máy
phô tô |
Cái |
1,5 |
1 |
0,38 |
|
11 |
Máy
ảnh KT số |
Cái |
|
1 |
|
35,00 |
12 |
Máy
định vị cầm tay (GPS) |
Cái |
|
1 |
|
35,00 |
13 |
Ô
tô 7 chỗ ngồi |
Cái |
|
1 |
|
35,00 |
14 |
Điện
năng |
Kw |
|
|
9.685,60 |
|
15 |
Xăng |
Lít |
|
|
|
1.400,00 |
16 |
Dầu
nhờn |
Lít |
|
|
|
11,67 |
IV |
Điều
chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh |
|
|
|
|
|
1 |
Máy
scan A0 |
Cái |
2,5 |
1 |
0,08 |
|
2 |
Máy
scan A4 |
Cái |
0,4 |
1 |
0,08 |
|
3 |
Máy
in A3 |
Cái |
0,5 |
2 |
0,12 |
|
4 |
Máy
in A4 |
Cái |
0,35 |
2 |
0,91 |
|
5 |
Máy
in Plotter |
Cái |
0,4 |
1 |
2,83 |
|
6 |
Máy
vi tính |
bộ |
0,35 |
7 |
129,47 |
|
7 |
Máy
điều hoà nhiệt độ |
bộ |
2,2 |
2 |
216,84 |
|
8 |
Máy
chiếu Projector |
Cái |
0,5 |
1 |
6,00 |
|
9 |
Máy
tính xách tay |
Cái |
0,5 |
7 |
|
14,11 |
10 |
Máy
phô tô |
Cái |
1,5 |
1 |
0,38 |
|
11 |
Máy
ảnh KT số |
Cái |
|
1 |
|
25,00 |
12 |
Máy
định vị cầm tay (GPS) |
Cái |
|
1 |
|
25,00 |
13 |
Ô
tô 7 chỗ ngồi |
Cái |
|
1 |
|
25,00 |
14 |
Điện
năng |
Kw |
|
|
6.947,02 |
|
15 |
Xăng |
Lít |
|
|
|
1.000,00 |
16 |
Dầu
nhờn |
Lít |
|
|
|
8,33 |
2.4.
Cơ cấu (%) thiết bị theo các bước
Bảng 22
Nội
dung |
Lập
QHSDĐ và KHSDĐ kỳ đầu cấp tỉnh |
Điều
chỉnh QHSDĐ, lập KHSDĐ kỳ cuối cấp
tỉnh |
Lập
kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
cấp tỉnh |
Điều
chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh |
||||
Nội
nghiệp |
Ngoại
nghiệp |
Nội
nghiệp |
Ngoại
nghiệp |
Nội
nghiệp |
Ngoại
nghiệp |
Nội
nghiệp |
Ngoại
nghiệp |
|
Bước
1 |
13,65 |
12,50 |
22,00 |
12,85 |
31,51 |
17,47 |
33,01 |
18,40 |
Bước
2 |
8,30 |
2,33 |
36,31 |
38,74 |
42,63 |
48,91 |
32,20 |
34,36 |
Bước
3 |
10,30 |
|
20,38 |
22,13 |
20,98 |
33,62 |
28,28 |
47,24 |
Bước
4 |
37,86 |
44,33 |
18,45 |
26,28 |
4,88 |
|
6,51 |
|
Bước
5 |
14,59 |
18,67 |
2,86 |
|
|
|
|
|
Bước
6 |
13,25 |
22,17 |
|
|
|
|
|
|
Bước
7 |
2,05 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
2.5.
Vật liệu
Bảng 23
STT |
Vật
liệu |
Đơn
vị tính |
Số
lượng (tính
cho tỉnh trung b́nh) |
|
Nội
nghiệp |
Ngoại
nghiệp |
|||
I |
Lập
quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch
sử dụng đất kỳ đầu cấp
tỉnh |
|
|
|
1 |
Đĩa
CD |
Cái |
14,00 |
|
2 |
USB
(4G) |
Cái |
2,00 |
|
3 |
Bút
dạ màu |
Bộ |
7,00 |
7,00 |
4 |
Bút
ch́ kim |
Cái |
7,00 |
7,00 |
5 |
Bút
xoá |
Cái |
7,00 |
|
6 |
Bút
nhớ ḍng |
Cái |
7,00 |
|
7 |
Tẩy
ch́ |
Cái |
7,00 |
7,00 |
8 |
Bút
bi |
Cái |
35,00 |
7,00 |
9 |
Mực
in A3 Laser |
Hộp |
0,19 |
|
10 |
Mực
in A4 Laser |
Hộp |
1,42 |
|
11 |
Mực
in Ploter |
4
Hộp |
1,20 |
|
12 |
Mực
phô tô |
Hộp |
0,32 |
|
13 |
Sổ
ghi chép |
Cuốn |
5,00 |
2,00 |
14 |
Giấy
A3 |
Gram |
0,89 |
|
15 |
Giấy
A4 |
Gram |
6,69 |
1,00 |
16 |
Giấy
in A0 |
Tờ |
240,00 |
|
17 |
Ghim
dập |
Hộp |
2,00 |
|
18 |
Ghim
ṿng |
Hộp |
2,00 |
|
19 |
Túi
nylông (clear) |
Cái |
210,00 |
|
20 |
Cặp
3 dây |
Cái |
14,00 |
7,00 |
21 |
Hồ
dán khô |
Hộp |
5,00 |
|
22 |
Băng
dính to |
Cuộn |
3,00 |
|
23 |
Bản
đồ nền |
Tờ |
12,00 |
|
II |
Điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất, lập
kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
cấp tỉnh |
|
|
|
1 |
Đĩa
CD |
Cái |
12,00 |
|
2 |
USB
(4G) |
Cái |
2,00 |
|
3 |
Bút
dạ màu |
Bộ |
5,00 |
5,00 |
4 |
Bút
ch́ kim |
Cái |
7,00 |
5,00 |
5 |
Bút
xoá |
Cái |
7,00 |
|
6 |
Bút
nhớ ḍng |
Cái |
7,00 |
|
7 |
Tẩy
ch́ |
Cái |
7,00 |
|
8 |
Bút
bi |
Cái |
21,00 |
7,00 |
9 |
Mực
in A3 Laser |
Hộp |
0,14 |
|
10 |
Mực
in A4 Laser |
Hộp |
1,08 |
|
11 |
Mực
in Ploter |
4
Hộp |
1,08 |
|
12 |
Mực
phô tô |
Hộp |
0,32 |
|
13 |
Sổ
ghi chép |
Cuốn |
3,00 |
2,00 |
14 |
Giấy
A3 |
Gram |
0,78 |
|
15 |
Giấy
A4 |
Gram |
5,87 |
1,00 |
16 |
Giấy
in A0 |
Tờ |
216,00 |
|
17 |
Ghim
dập |
Hộp |
2,00 |
|
18 |
Ghim
ṿng |
Hộp |
2,00 |
|
19 |
Túi
nylông (clear) |
Cái |
180,00 |
|
20 |
Cặp
3 dây |
Cái |
14,00 |
7,00 |
21 |
Hồ
dán khô |
Hộp |
4,00 |
|
22 |
Băng
dính to |
Cuộn |
2,00 |
|
23 |
Bản
đồ nền |
Tờ |
12,00 |
|
III |
Lập
kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
cấp tỉnh |
|
|
|
1 |
Đĩa
CD |
Cái |
10,00 |
|
2 |
USB
(4G) |
Cái |
2,00 |
|
3 |
Bút
dạ màu |
Bộ |
1,00 |
1,00 |
4 |
Bút
ch́ kim |
Cái |
7,00 |
3,00 |
5 |
Bút
xoá |
Cái |
7,00 |
|
6 |
Bút
nhớ ḍng |
Cái |
7,00 |
|
7 |
Tẩy
ch́ |
Cái |
7,00 |
3,00 |
8 |
Bút
bi |
Cái |
14,00 |
7,00 |
9 |
Mực
in A3 Laser |
Hộp |
0,10 |
|
10 |
Mực
in A4 Laser |
Hộp |
0,73 |
|
11 |
Mực
in Ploter |
4
Hộp |
0,34 |
|
12 |
Mực
phô tô |
Hộp |
0,25 |
|
13 |
Sổ
ghi chép |
Cuốn |
2,00 |
2,00 |
14 |
Giấy
A3 |
Gram |
0,54 |
|
15 |
Giấy
A4 |
Gram |
4,05 |
1,00 |
16 |
Giấy
in A0 |
Tờ |
68,00 |
|
17 |
Ghim
dập |
Hộp |
2,00 |
|
18 |
Ghim
ṿng |
Hộp |
2,00 |
|
19 |
Túi
nylông (clear) |
Cái |
150,00 |
|
20 |
Cặp
3 dây |
Cái |
7,00 |
5,00 |
21 |
Hồ
dán khô |
Hộp |
3,00 |
|
22 |
Băng
dính to |
Cuộn |
2,00 |
|
23 |
Bản
đồ nền |
Tờ |
4,00 |
|
IV |
Điều
chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh |
|
|
|
1 |
Đĩa
CD |
Cái |
8,00 |
|
2 |
USB
(4G) |
Cái |
2,00 |
|
3 |
Bút
dạ màu |
Bộ |
1,00 |
1,00 |
4 |
Bút
ch́ kim |
Cái |
7,00 |
3,00 |
5 |
Bút
xoá |
Cái |
7,00 |
|
6 |
Bút
nhớ ḍng |
Cái |
7,00 |
|
7 |
Tẩy
ch́ |
Cái |
7,00 |
3,00 |
8 |
Bút
bi |
Cái |
14,00 |
7,00 |
9 |
Mực
in A3 Laser |
Hộp |
0,10 |
|
10 |
Mực
in A4 Laser |
Hộp |
0,73 |
|
11 |
Mực
in Ploter |
4
Hộp |
0,34 |
|
12 |
Mực
phô tô |
Hộp |
0,25 |
|
13 |
Sổ
ghi chép |
Cuốn |
2,00 |
2,00 |
14 |
Giấy
A3 |
Gram |
0,54 |
|
15 |
Giấy
A4 |
Gram |
4,05 |
1,00 |
16 |
Giấy
in A0 |
Tờ |
68,00 |
|
17 |
Ghim
dập |
Hộp |
2,00 |
|
18 |
Ghim
ṿng |
Hộp |
2,00 |
|
19 |
Túi
nylông (clear) |
Cái |
120,00 |
|
20 |
Cặp
3 dây |
Cái |
7,00 |
5,00 |
21 |
Hồ
dán khô |
Hộp |
3,00 |
|
22 |
Băng
dính to |
Cuộn |
1,00 |
|
23 |
Bản
đồ nền |
Tờ |
4,00 |
|
2.6.
Cơ cấu (%) vật liệu theo các bước
Bảng 24
Nội
dung |
Lập
QHSDĐ và KHSDĐ kỳ đầu cấp tỉnh |
Điều
chỉnh QHSDĐ, lập KHSDĐ kỳ cuối cấp
tỉnh |
Lập
kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
cấp tỉnh |
Điều
chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh |
||||
Nội
nghiệp |
Ngoại
nghiệp |
Nội
nghiệp |
Ngoại
nghiệp |
Nội
nghiệp |
Ngoại
nghiệp |
Nội
nghiệp |
Ngoại
nghiệp |
|
Bước
1 |
13,65 |
12,50 |
22,00 |
12,85 |
31,51 |
17,47 |
33,01 |
18,40 |
Bước
2 |
8,30 |
2,33 |
36,31 |
38,74 |
42,63 |
48,91 |
32,20 |
34,36 |
Bước
3 |
10,30 |
|
20,38 |
22,13 |
20,98 |
33,62 |
28,28 |
47,24 |
Bước
4 |
37,86 |
44,33 |
18,45 |
26,28 |
4,88 |
|
6,51 |
|
Bước
5 |
14,59 |
18,67 |
2,86 |
|
|
|
|
|
Bước
6 |
13,25 |
22,17 |
|
|
|
|
|
|
Bước
7 |
2,05 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
Chương
III
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN
1. Định mức lao động
(Bảng 25)
Nội
dung công việc |
Định
biên (người/nhóm) |
Định
mức (công
nhóm/huyện trung b́nh) |
|
Nội
nghiệp |
Ngoại
nghiệp |
||
I.
Lập quy hoạch sử dụng đất và kế
hoạch sử dụng đất năm đầu
cấp huyện |
|
|
|
Bước
1: Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu |
|
|
|
1.
Thu thập các thông tin, tài liệu |
5
(4KS3, 1KTV4) |
48 |
|
2.
Điều tra, khảo sát thực địa |
5
(3KS3, 1KTV4, 1LX4) |
|
16 |
3.
Tổng hợp, xử lư các thông tin, tài liệu |
5
(4KS3, 1KTV4) |
32 |
|
4.
Lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các
thông tin, tài liệu |
5
(4KS3, 1KTV4) |
8 |
|
5.
Phục vụ hội thảo |
1
(1KTV4) |
2 |
|
6.
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu |
1
(1KTV4) |
2 |
|
Bước
2: Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế
- xă hội và môi trường tác động đến
việc sử dụng đất |
|
|
|
1.
Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các
nguồn tài nguyên và môi trường |
5
(4KS3, 1KTV4) |
14 |
|
2.
Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh
tế - xă hội |
5
(4KS3, 1KTV4) |
15 |
|
3.
Phân tích, đánh giá về biến đổi khí hậu tác
động đến việc sử dụng đất |
5
(4KS3, 1KTV4) |
12 |
|
4.
Lập bản đồ chuyên đề |
5
(4KS3, 1KTV4) |
10 |
|
5.
Xây dựng báo cáo phân tích, đánh giá điều kiện
tự nhiên, kinh tế - xă hội và môi trường tác
động đến việc sử dụng đất |
6
(5KS3, 1KTV4) |
15 |
|
6.
Phục vụ hội thảo |
1
(1KTV4) |
2 |
|
7.
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu |
1
(1KTV4) |
2 |
|
Bước
3: Phân tích, đánh giá t́nh h́nh quản lư, sử dụng
đất, kết quả thực hiện quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất kỳ
trước và tiềm năng đất đai |
|
|
|
1.
Phân tích, đánh giá t́nh h́nh thực hiện một số
nội dung quản lư nhà nước về đất
đai liên quan đến việc thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
6
(5KS3, 1KTV4) |
12 |
|
2.
Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động
sử dụng đất |
6
(5KS3, 1KTV4) |
16 |
|
3.
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ
trước |
6
(5KS3, 1KTV4) |
16 |
|
4.
Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai |
7
(6KS3, 1KTV4) |
16 |
|
5.
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất phục vụ quy hoạch sử dụng
đất |
5
(4KS3, 1KTV4) |
9 |
|
6.
Xây dựng báo cáo phân tích, đánh giá t́nh h́nh quản lư,
sử dụng đất, kết quả thực hiện
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
kỳ trước và tiềm năng đất đai |
7
(6KS3, 1KTV4) |
20 |
|
7.
Phục vụ hội thảo |
1
(1KTV4) |
2 |
|
8.
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu |
1
(1KTV4) |
2 |
|
Bước
4: Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng
đất |
|
|
|
1.
Xác định định hướng sử dụng
đất |
6
(5KS3, 1KTV4) |
64 |
|
7
(5KS3, 1KTV4, 1LXe4) |
|
4 |
|
2.
Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng
đất |
6
(5KS3, 1KTV4) |
144 |
|
7
(5KS3, 1KTV4, 1LXe4) |
|
12 |
|
3.
Đánh giá tác động của phương án quy
hoạch sử dụng đất đến kinh tế,
xă hội và môi trường |
6
(5KS3, 1KTV4) |
80 |
|
7
(5KS3, 1KTV4, 1LXe4) |
|
8 |
|
4.
Xác định các giải pháp thực hiện quy hoạch
sử dụng đất |
7
(6KS3, 1KTV4) |
32 |
|
5.
Xây dựng hệ thống bảng, biểu số
liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ |
6
(5KS3, 1KTV4) |
48 |
|
6.
Lập bản đồ quy hoạch sử dụng
đất, gồm: a) Bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; b)
Bản đồ chi tiết đến từng
đơn vị hành chính cấp xă các khu vực quy
hoạch đất trồng lúa, khu vực quy hoạch
chuyển mục đích sử dụng đất quy
định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1
Điều 57 của Luật Đất đai |
5
(4KS3, 1KTV4) |
90 |
|
6
(4KS3, 1KTV4, 1Lxe4) |
|
10 |
|
7.
Lập bản đồ chuyên đề |
5
(4KS3, 1KTV4) |
20 |
|
8.
Xây dựng báo cáo phương án quy hoạch sử
dụng đất |
7
(6KS3, 1KTV4) |
20 |
|
9.
Phục vụ hội thảo |
1
(1KTV4) |
2 |
|
10.
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu |
1
(1KTV4) |
2 |
|
Bước
5: Lập kế hoạch sử dụng đất năm
đầu |
|
|
|
1.
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất
cấp tỉnh đă phân bổ cho cấp huyện trong
năm kế hoạch và phân bổ đến từng
đơn vị hành chính cấp xă |
6
(5KS3, 1KTV4) |
8 |
|
2.
Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các
ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân
bổ đến từng đơn vị hành chính
cấp xă |
6
(5KS3, 1KTV4) |
12 |
|
3.
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân
đối xác định các chỉ tiêu sử dụng
đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế
hoạch và phân bổ đến từng đơn vị
hành chính cấp xă |
6
(5KS3, 1KTV4) |
8 |
|
4.
Xác định diện tích các loại đất cần
chuyển mục đích quy định tại các
điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của
Luật Đất đai trong năm kế hoạch
đến từng đơn vị hành chính cấp xă |
6
(5KS3, 1KTV4) |
12 |
|
5.
Xác định diện tích đất chưa sử
dụng đưa vào sử dụng trong năm kế
hoạch đến từng đơn vị hành chính
cấp xă |
6
(5KS3, 1KTV4) |
4 |
|
6.
Xác định quy mô, địa điểm công tŕnh,
dự án; vị trí, diện tích khu vực sử dụng
đất vào các mục đích quy định tại
Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất
đai để thực hiện thu hồi đất
trong năm kế hoạch |
6
(5KS3, 1KTV4) |
12 |
|
7
(5KS3, 1KTV4, 1LXe4) |
|
4 |
|
7.
Xác định diện tích đất cần phải
chuyển mục đích sử dụng đất
để thực hiện việc nhận chuyển
nhượng, thuê quyền sử dụng đất,
nhận góp vốn bằng quyền sử dụng
đất trong năm kế hoạch trên cơ sở xem
xét đơn đề nghị của người
sử dụng đất |
6
(5KS3, 1KTV4) |
4 |
|
7
(5KS3, 1KTV4, 1LXe4) |
|
2 |
|
8.
Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất và các khoản chi cho việc bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư trong
năm kế hoạch sử dụng đất |
6
(5KS3, 1KTV4) |
3 |
|
9.
Xác định các giải pháp tổ chức thực
hiện kế hoạch sử dụng đất |
6
(5KS3, 1KTV4) |
3 |
|
10.
Lập hệ thống bảng, biểu số liệu
phân tích, sơ đồ, biểu đồ |
6
(5KS3, 1KTV4) |
5 |
|
11.
Lập bản đồ kế hoạch sử dụng
đất năm đầu cấp huyện, gồm: a)
Bản đồ kế hoạch sử dụng
đất năm đầu cấp huyện thể
hiện các khu vực dự kiến chuyển mục
đích sử dụng đất, khu vực dự
kiến Nhà nước thu hồi đất trong năm
kế hoạch trên nền bản đồ quy hoạch
sử dụng đất cấp huyện; b) Bản
vẽ vị trí, ranh giới, diện tích các công tŕnh,
dự án trong kế hoạch sử dụng đất
năm đầu trên nền bản đồ địa
chính hoặc bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cấp xă |
5
(4KS3, 1KTV4) |
32 |
|
6
(4KS3, 1KTV4, 1Lxe4) |
|
8 |
|
12.
Xây dựng dự thảo báo cáo thuyết minh tổng
hợp kế hoạch sử dụng đất hàng
năm |
6
(5KS3, 1KTV4) |
12 |
|
13.
Phục vụ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện
về dự thảo kế hoạch sử dụng
đất hàng năm của cấp huyện; chỉnh
sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu kế
hoạch sử dụng đất tŕnh cấp có thẩm
quyền thẩm định |
6
(5KS3, 1KTV4) |
7 |
|
14.
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu |
1
(1KTV4) |
2 |
|
Bước
6: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài
liệu có liên quan |
|
|
|
1.
Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp |
7
(6KS3, 1KTV4) |
60 |
|
2.
Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số
liệu, sơ đồ, biểu đồ |
6
(5KS3, 1KTV4) |
10 |
|
3.
Hoàn thiện hệ thống bản đồ quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
5
(4KS3, 1KTV4) |
10 |
|
6
(4KS3, 1KTV4, 1Lxe4) |
|
5 |
|
4.
Phục vụ hội thảo |
1
(1KTV4) |
1 |
|
5.
Hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ
thống bảng, biểu số liệu, sơ
đồ, biểu đồ; hệ thống bản
đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất sau hội thảo |
7
(6KS3, 1KTV4) |
20 |
|
6.
Lấy ư kiến góp ư của nhân dân về quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất |
5
(4KS3, 1KTV4) |
30 |
|
6
(4KS3, 1KTV4, 1Lxe4) |
|
10 |
|
7.
Dự thảo các văn bản tŕnh duyệt quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất |
7
(6KS3, 1KTV4) |
5 |
|
8.
Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ tŕnh
duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất |
1
(1KTV4) |
1 |
|
9.
Phục vụ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu và
tŕnh thẩm định |
7
(6KS3, 1KTV4) |
10 |
|
10.
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu |
1
(1KTV4) |
2 |
|
Bước
7: Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai |
|
|
|
1.
Phục vụ việc thẩm định quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất năm
đầu |
1
(1KTV4) |
2 |
|
2.
Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy
hoạch và kế hoạch sử dụng đất
năm đầu, tŕnh Hội đồng nhân dân cấp
huyện thông qua |
7
(6KS3, 1KTV4) |
8 |
|
3.
Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy
hoạch và kế hoạch sử dụng đất
năm đầu, tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt |
7
(6KS3, 1KTV4) |
8 |
|
4.
Phục vụ công bố công khai quy hoạch sử
dụng đất và kế hoạch sử dụng
đất năm đầu |
1
(1KTV4) |
2 |
|
5.
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu |
1
(1KTV4) |
2 |
|
II.
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất và lập kế hoạch sử dụng
đất năm đầu của điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện |
|
|
|
Bước
1: Điều tra, thu thập sung thông tin, tài liệu; phân
tích, đánh giá sung điều kiện tự nhi n, kinh
tế, xă hội; t́nh h́nh quản lư, sử dụng
đất; kết quả thực hiện quy hoạch
sử dụng đất |
|
|
|
1.
Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài
liệu |
4
(3KS3, 1KTV4) |
32 |
|
5
(3KS3, 1KTV4, 1LX4) |
|
16 |
|
2.
Tổng hợp, xử lư các thông tin, tài liệu và lập
báo cáo kết quả điều tra, thu thập bổ sung
các thông tin, tài liệu. |
5
(4KS3, 1KTV4) |
24 |
|
3.
Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự
nhiên, kinh tế, xă hội |
5
(4KS3, 1KTV4) |
16 |
|
4.
Phân tích, đánh giá bổ sung t́nh h́nh quản lư, sử
dụng đất; biến động sử dụng
đất |
6
(5KS3, 1KTV4) |
16 |
|
5.
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy
hoạch sử dụng đất |
6
(5KS3, 1KTV4) |
16 |
|
6.
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất phục vụ điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất |
4
(3KS3, 1KTV4) |
9 |
|
7.
Xây dựng báo cáo điều tra, thu thập bổ sung
thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung
điều kiện tự nhiên, kinh tế, xă hội; t́nh h́nh
quản lư, sử dụng đất; kết quả
thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất |
6
(5KS3, 1KTV4) |
15 |
|
8.
Phục vụ hội thảo |
1
(1KTV4) |
2 |
|
9.
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu |
1
(1KTV4) |
2 |
|
Bước
2: Xây dựng phương án điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất |
|
|
|
1.
Xác định định hướng sử dụng
đất |
6
(5KS3, 1KTV4) |
32 |
|
7
(5KS3, 1KTV4, 1LXe4) |
|
2 |
|
2.
Xây dựng phương án điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất |
6
(5KS3, 1KTV4) |
96 |
|
7
(5KS3, 1KTV4, 1LXe4) |
|
12 |
|
3.
Đánh giá tác động của phương án
điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất đến kinh tế, xă hội và môi
trường |
6
(5KS3, 1KTV4) |
42 |
|
7
(5KS3, 1KTV4, 1LXe4) |
|
2 |
|
4.
Xác định các giải pháp thực hiện điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất |
7
(6KS3, 1KTV4) |
16 |
|
5.
Xây dựng hệ thống bảng, biểu số
liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ |
6
(5KS3, 1KTV4) |
48 |
|
6.
Lập bản đồ điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất, gồm: a) Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; b)
Bản đồ chi tiết đến từng
đơn vị hành chính cấp xă các khu vực quy
hoạch đất trồng lúa, khu vực quy hoạch
chuyển mục đích sử dụng đất quy
định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1
Điều 57 của Luật Đất đai |
5
(4KS3, 1KTV4) |
68 |
|
6
(4KS3, 1KTV4, 1Lxe4) |
|
10 |
|
7.
Lập bản đồ chuyên đề |
5
(4KS3, 1KTV4) |
10 |
|
8.
Xây dựng báo cáo phương án điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất |
7
(6KS3, 1KTV4) |
20 |
|
9.
Phục vụ hội thảo |
1
(1KTV4) |
2 |
|
10.
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu |
1
(1KTV4) |
2 |
|
Bước
3: Lập kế hoạch sử dụng đất năm
đầu của điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện |
|
|
|
1.
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất
cấp tỉnh đă phân bổ cho cấp huyện trong
năm kế hoạch và phân bổ đến từng
đơn vị hành chính cấp xă |
6
(5KS3, 1KTV4) |
8 |
|
2.
Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các
ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân
bổ đến từng đơn vị hành chính
cấp xă |
6
(5KS3, 1KTV4) |
12 |
|
3.
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân
đối xác định các chỉ tiêu sử dụng
đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế
hoạch và phân bổ đến từng đơn vị
hành chính cấp xă |
6
(5KS3, 1KTV4) |
8 |
|
4.
Xác định diện tích các loại đất cần
chuyển mục đích quy định tại các
điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của
Luật Đất đai trong năm kế hoạch
đến từng đơn vị hành chính cấp xă |
6
(5KS3, 1KTV4) |
12 |
|
5.
Xác định diện tích đất chưa sử
dụng đưa vào sử dụng trong năm kế
hoạch đến từng đơn vị hành chính
cấp xă |
6
(5KS3, 1KTV4) |
4 |
|
6.
Xác định quy mô, địa điểm công tŕnh,
dự án; vị trí, diện tích khu vực sử dụng
đất vào các mục đích quy định tại
Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất
đai để thực hiện thu hồi đất
trong năm kế hoạch |
6
(5KS3, 1KTV4) |
12 |
|
7
(5KS3, 1KTV4, 1LXe4) |
|
4 |
|
7.
Xác định diện tích đất cần phải
chuyển mục đích sử dụng đất
để thực hiện việc nhận chuyển
nhượng, thuê quyền sử dụng đất,
nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất
trong năm kế hoạch trên cơ sở xem xét
đơn đề nghị của người sử
dụng đất |
6
(5KS3, 1KTV4) |
4 |
|
7
(5KS3, 1KTV4, 1LXe4) |
|
2 |
|
8.
Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất và các khoản chi cho việc bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư trong
năm kế hoạch sử dụng đất |
6
(5KS3, 1KTV4) |
3 |
|
9.
Xác định các giải pháp tổ chức thực
hiện kế hoạch sử dụng đất |
6
(5KS3, 1KTV4) |
3 |
|
10.
Lập hệ thống bảng, biểu số liệu
phân tích, sơ đồ, biểu đồ |
6
(5KS3, 1KTV4) |
5 |
|
11.
Lập bản đồ kế hoạch sử dụng
đất năm đầu của điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện,
gồm: a) Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thể hiện các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất, khu vực dự kiến Nhà nước thu hồi đất trong năm kế hoạch trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; b)
Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích các công
tŕnh, dự án trong kế hoạch sử dụng
đất năm đầu của điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất trên nền bản
đồ địa chính hoặc bản đồ
hiện trạng sử dụng đất cấp xă |
5
(4KS3, 1KTV4) |
32 |
|
6
(4KS3, 1KTV4, 1Lxe4) |
|
8 |
|
12.
Xây dựng dự thảo báo cáo thuyết minh tổng
hợp kế hoạch sử dụng đất của
điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện |
6
(5KS3, 1KTV4) |
12 |
|
13.
Phục vụ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện
về dự thảo kế hoạch sử dụng
đất của điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện; chỉnh sửa, hoàn
thiện hồ sơ, tài liệu kế hoạch sử
dụng đất tŕnh cấp có thẩm quyền
thẩm định |
6
(5KS3, 1KTV4) |
7 |
|
14.
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu |
1
(1KTV4) |
2 |
|
Bước
4: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài
liệu có liên quan |
|
|
|
1.
Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp |
7
(6KS3, 1KTV4) |
30 |
|
2.
Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số
liệu, sơ đồ, biểu đồ |
6
(5KS3, 1KTV4) |
10 |
|
3.
Hoàn thiện hệ thống bản đồ điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất |
5
(4KS3, 1KTV4) |
10 |
|
6
(4KS3, 1KTV4, 1Lxe4) |
|
5 |
|
4.
Phục vụ hội thảo |
1
(1KTV4) |
1 |
|
5.
Hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống
bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu
đồ; hệ thống bản đồ điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất sau hội thảo |
7
(6KS3, 1KTV4) |
20 |
|
6.
Lấy ư kiến góp ư nhân dân về điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch
sử dụng đất năm đầu |
5
(4KS3, 1KTV4) |
30 |
|
6
(4KS3, 1KTV4, 1Lxe4) |
|
10 |
|
7.
Dự thảo các văn bản tŕnh duyệt điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế
hoạch sử dụng đất năm đầu |
7
(6KS3, 1KTV4) |
5 |
|
8.
Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ tŕnh
duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất và kế hoạch sử dụng đất
năm đầu |
1
(1KTV4) |
1 |
|
9.
Báo cáo Ủy ban nhân dân huyện điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất và kế hoạch
sử dụng đất năm đầu; chỉnh
sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo |
7
(6KS3, 1KTV4) |
7 |
|
10.
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu |
1
(1KTV4) |
2 |
|
Bước
5: Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai |
|
|
|
1.
Phục vụ việc thẩm định điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất năm đầu |
1
(1KTV4) |
2 |
|
2.
Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất năm đầu, tŕnh Hội
đồng nhân dân cấp huyện thông qua |
7
(6KS3, 1KTV4) |
8 |
|
3.
Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất năm đầu, tŕnh Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh phê duyệt |
7
(6KS3, 1KTV4) |
8 |
|
4.
Phục vụ công bố công khai điều chỉnh quy
hoạch và lập kế hoạch sử dụng
đất năm đầu |
1
(1KTV4) |
2 |
|
5.
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu |
1
(1KTV4) |
2 |
|
III.
Lập kế hoạch sử dụng đất hàng
năm cấp huyện |
|
|
|
Bước
1: Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện
kế hoạch sử dụng đất năm
trước |
|
|
|
1.
Thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến
việc lập kế hoạch sử dụng đất
hàng năm cấp huyện |
4
(3KS3, 1KTV4) |
24 |
|
5
(3KS3, 1KTV4, 1LXe4) |
|
8 |
|
2.
Phân tích, đánh giá các thông tin, tài liệu liên quan
đến việc lập kế hoạch sử dụng
đất hàng năm cấp huyện |
5
(4KS3, 1KTV4) |
7 |
|
3.
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế
hoạch sử dụng đất năm trước |
5
(4KS3, 1KTV4) |
5 |
|
4.
Xây dựng báo cáo phân tích, đánh giá kết quả
thực hiện kế hoạch sử dụng đất
năm trước |
6
(5KS3, 1KTV4) |
9 |
|
5.
Phục vụ hội thảo |
1
(1KTV4) |
2 |
|
6.
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu |
1
(1KTV4) |
2 |
|
Bước
2: Lập kế hoạch sử dụng đất hàng
năm cấp huyện |
|
|
|
1.
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất
cấp tỉnh đă phân bổ cho cấp huyện trong
năm kế hoạch và phân bổ đến từng
đơn vị hành chính cấp xă |
6
(5KS3, 1KTV4) |
8 |
|
2.
Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các
ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân
bổ đến từng đơn vị hành chính
cấp xă |
6
(5KS3, 1KTV4) |
12 |
|
3.
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân
đối xác định các chỉ tiêu sử dụng
đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế
hoạch và phân bổ đến từng đơn vị
hành chính cấp xă |
6
(5KS3, 1KTV4) |
8 |
|
4.
Xác định diện tích các loại đất cần
chuyển mục đích quy định tại các
điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của
Luật Đất đai trong năm kế hoạch
đến từng đơn vị hành chính cấp xă |
6
(5KS3, 1KTV4) |
12 |
|
5.
Xác định diện tích đất chưa sử
dụng đưa vào sử dụng trong năm kế
hoạch đến từng đơn vị hành chính
cấp xă |
6
(5KS3, 1KTV4) |
4 |
|
6.
Xác định quy mô, địa điểm công tŕnh,
dự án; vị trí, diện tích khu vực sử dụng
đất vào các mục đích quy định tại
Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất
đai để thực hiện thu hồi đất
trong năm kế hoạch |
6
(5KS3, 1KTV4) |
12 |
|
7
(5KS3, 1KTV4, 1LXe4) |
|
4 |
|
7.
Xác định diện tích đất cần phải
chuyển mục đích sử dụng đất
để thực hiện việc nhận chuyển
nhượng, thuê quyền sử dụng đất,
nhận góp vốn bằng quyền sử dụng
đất trong năm kế hoạch trên cơ sở xem
xét đơn đề nghị của người
sử dụng đất |
6
(5KS3, 1KTV4) |
4 |
|
7
(5KS3, 1KTV4, 1LXe4) |
|
2 |
|
8.
Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất và các khoản chi cho việc bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư trong
năm kế hoạch sử dụng đất |
6
(5KS3, 1KTV4) |
3 |
|
9.
Xác định các giải pháp tổ chức thực
hiện kế hoạch sử dụng đất |
6
(5KS3, 1KTV4) |
3 |
|
10.
Lập hệ thống bảng, biểu số liệu
phân tích, sơ đồ, biểu đồ |
6
(5KS3, 1KTV4) |
5 |
|
11.
Lập bản đồ kế hoạch sử dụng
đất hàng năm cấp huyện, gồm: a) Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện thể hiện các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất, khu vực dự kiến Nhà nước thu hồi đất trong năm kế hoạch trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; b)
Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích các công
tŕnh, dự án trong kế hoạch sử dụng
đất hàng năm trên nền bản đồ
địa chính hoặc bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp xă |
5
(4KS3, 1KTV4) |
32 |
|
6
(4KS3, 1KTV4, 1Lxe4) |
|
8 |
|
12.
Xây dựng dự thảo báo cáo thuyết minh tổng
hợp kế hoạch sử dụng đất hàng
năm |
6
(5KS3, 1KTV4) |
12 |
|
13.
Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ tŕnh
duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng
năm |
1
(1KTV4) |
3 |
|
14.
Phục vụ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện
về dự thảo kế hoạch sử dụng
đất hàng năm của cấp huyện; chỉnh
sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu kế
hoạch sử dụng đất tŕnh cấp có thẩm
quyền thẩm định |
6
(5KS3, 1KTV4) |
7 |
|
15.
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu |
1
(1KTV4) |
2 |
|
Bước
3: Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai |
|
|
|
1.
Phục vụ việc thẩm định kế hoạch
sử dụng đất hàng năm |
1
(1KTV4) |
2 |
|
2.
Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu
kế hoạch sử dụng đất hàng năm, tŕnh
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt |
6
(5KS3, 1KTV4) |
5 |
|
3.
Phục vụ công bố công khai lập kế hoạch
sử dụng đất hàng năm |
1
(1KTV4) |
1 |
|
4.
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu |
1
(1KTV4) |
2 |
|
Ghi
chú: Định mức tại điểm 4 bước 2,
điểm 7 bước 4 mục I và điểm 7
bước 2 mục II Bảng 25 tính cho 01 bản
đồ chuyên đề, trường hợp lập
nhiều bản đồ chuyên đề th́ định
mức được nhân với số lượng
bản đồ chuyên đề tương ứng
2. Định mức vật tư và thiết bị
2.1. Dụng cụ
Bảng 26
STT |
Dụng
cụ |
Đơn
vị tính |
Thời
hạn sử dụng (tháng) |
Định
mức (ca/huyện
trung b́nh) |
|
Nội
nghiệp |
Ngoại
nghiệp |
||||
I |
Lập
quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch
sử dụng đất năm đầu cấp
huyện |
|
|
|
|
1 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
2.236,40 |
|
2 |
Ghế
văn pḥng |
Cái |
96 |
2.236,40 |
|
3 |
Bàn
để máy tính |
Cái |
96 |
2.236,40 |
|
4 |
Ghế
máy tính |
Cái |
96 |
2.236,40 |
|
5 |
Chuột
máy tính |
Cái |
60 |
2.236,40 |
|
6 |
Bàn
dập ghim loại trung b́nh |
Cái |
96 |
111,82 |
|
7 |
Bàn
dập ghim loại nhỏ |
Cái |
96 |
111,82 |
|
8 |
Máy
tính casio |
Cái |
60 |
111,82 |
|
9 |
Giá
để tài liệu |
Cái |
96 |
1.346,75 |
|
10 |
Ḥm
đựng tài liệu |
Cái |
96 |
1.346,75 |
|
11 |
Cặp
đựng tài liệu |
Cái |
96 |
4.081,70 |
488,00 |
12 |
Ống
đựng bản đồ |
Cái |
96 |
1.346,75 |
122,00 |
13 |
Quần
áo bảo hộ lao động |
Bộ |
18 |
|
488,00 |
14 |
Giầy
bảo hộ |
Đôi |
12 |
|
488,00 |
15 |
Tất |
Đôi |
6 |
|
488,00 |
16 |
Mũ
cứng |
Cái |
12 |
|
488,00 |
17 |
Quần
áo mưa |
Bộ |
6 |
|
488,00 |
18 |
Ba
lô |
Cái |
36 |
|
488,00 |
19 |
Kéo |
Cái |
96 |
111,82 |
|
20 |
Thước
eke loại trung b́nh |
Cái |
96 |
111,82 |
|
21 |
Thước
nhựa 40 cm |
Cái |
96 |
111,82 |
|
22 |
Thước
nhựa 120 cm |
Cái |
96 |
111,82 |
|
23 |
Thước
cuộn vải 50 m |
Cái |
96 |
|
24,40 |
24 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
1.346,75 |
|
25 |
Ổn
áp dùng chung 10A |
Cái |
96 |
1.346,75 |
|
26 |
Lưu
điện cho máy tính |
Cái |
96 |
2.236,40 |
|
27 |
Máy
hút ẩm 2 KW |
Cái |
60 |
1.346,75 |
|
28 |
Máy
hút bụi 1,5 KW |
Cái |
60 |
269,35 |
|
29 |
Quạt
thông gió 0,04 KW |
Cái |
60 |
1.346,75 |
|
30 |
Quạt
trần 0,1 KW |
Cái |
96 |
1.346,75 |
|
31 |
Bộ
đèn neon 0,04 KW |
Bộ |
24 |
2.693,50 |
|
32 |
Điện
năng |
Kw |
|
19.005,34 |
|
II |
Điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập
kế hoạch sử dụng đất năm
đầu của điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện |
|
|
|
|
1 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
1.596,60 |
|
2 |
Ghế
văn pḥng |
Cái |
96 |
1.596,60 |
|
3 |
Bàn
để máy tính |
Cái |
96 |
1.596,60 |
|
4 |
Ghế
máy tính |
Cái |
96 |
1.596,60 |
|
5 |
Chuột
máy tính |
Cái |
60 |
1.596,60 |
|
6 |
Bàn
dập ghim loại trung b́nh |
Cái |
96 |
79,83 |
|
7 |
Bàn
dập ghim loại nhỏ |
Cái |
96 |
79,83 |
|
8 |
Máy
tính casio |
Cái |
60 |
79,83 |
|
9 |
Giá
để tài liệu |
Cái |
96 |
867,38 |
|
10 |
Ḥm
đựng tài liệu |
Cái |
96 |
867,38 |
|
11 |
Cặp
đựng tài liệu |
Cái |
96 |
2.883,65 |
432,00 |
12 |
Ống
đựng bản đồ |
Cái |
96 |
867,38 |
108,00 |
13 |
Quần
áo bảo hộ lao động |
Bộ |
18 |
|
432,00 |
14 |
Giầy
bảo hộ |
Đôi |
12 |
|
432,00 |
15 |
Tất |
Đôi |
6 |
|
432,00 |
16 |
Mũ
cứng |
Cái |
12 |
|
432,00 |
17 |
Quần
áo mưa |
Bộ |
6 |
|
432,00 |
18 |
Ba
lô |
Cái |
36 |
|
432,00 |
19 |
Kéo |
Cái |
96 |
79,83 |
|
20 |
Thước
eke loại trung b́nh |
Cái |
96 |
79,83 |
|
21 |
Thước
nhựa 40 cm |
Cái |
96 |
79,83 |
|
22 |
Thước
nhựa 120 cm |
Cái |
96 |
79,83 |
|
23 |
Thước
cuộn vải 50 m |
Cái |
96 |
|
21,60 |
24 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
867,38 |
|
25 |
Ổn
áp dùng chung 10A |
Cái |
96 |
867,38 |
|
26 |
Lưu
điện cho máy tính |
Cái |
96 |
1.596,60 |
|
27 |
Máy
hút ẩm 2 KW |
Cái |
60 |
867,38 |
|
28 |
Máy
hút bụi 1,5 KW |
Cái |
60 |
173,48 |
|
29 |
Quạt
thông gió 0,04 KW |
Cái |
60 |
867,38 |
|
30 |
Quạt
trần 0,1 KW |
Cái |
96 |
867,38 |
|
31 |
Bộ
đèn neon 0,04 KW |
Bộ |
24 |
1.734,75 |
|
32 |
Điện
năng |
Kw |
|
12.240,40 |
|
III |
Lập
kế hoạch sử dụng đất hàng năm
cấp huyện |
|
|
|
|
1 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
343,20 |
|
2 |
Ghế
văn pḥng |
Cái |
96 |
343,20 |
|
3 |
Bàn
để máy tính |
Cái |
96 |
343,20 |
|
4 |
Ghế
máy tính |
Cái |
96 |
343,20 |
|
5 |
Chuột
máy tính |
Cái |
60 |
343,20 |
|
6 |
Bàn
dập ghim loại trung b́nh |
Cái |
96 |
17,16 |
|
7 |
Bàn
dập ghim loại nhỏ |
Cái |
96 |
17,16 |
|
8 |
Máy
tính casio |
Cái |
60 |
17,16 |
|
9 |
Giá
để tài liệu |
Cái |
96 |
185,00 |
|
10 |
Ḥm
đựng tài liệu |
Cái |
96 |
185,00 |
|
11 |
Cặp
đựng tài liệu |
Cái |
96 |
667,80 |
130,00 |
12 |
Ống
đựng bản đồ |
Cái |
96 |
185,00 |
130,00 |
13 |
Quần
áo bảo hộ lao động |
Bộ |
18 |
|
130,00 |
14 |
Giầy
bảo hộ |
Đôi |
12 |
|
130,00 |
15 |
Tất |
Đôi |
6 |
|
130,00 |
16 |
Mũ
cứng |
Cái |
12 |
|
130,00 |
17 |
Quần
áo mưa |
Bộ |
6 |
|
130,00 |
18 |
Ba
lô |
Cái |
36 |
|
130,00 |
19 |
Kéo |
Cái |
96 |
17,16 |
|
20 |
Thước
eke loại trung b́nh |
Cái |
96 |
17,16 |
|
21 |
Thước
nhựa 40 cm |
Cái |
96 |
17,16 |
|
22 |
Thước
nhựa 120 cm |
Cái |
96 |
17,16 |
|
23 |
Thước
cuộn vải 50 m |
Cái |
96 |
|
6,50 |
24 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
185,00 |
|
25 |
Ổn
áp dùng chung 10A |
Cái |
96 |
185,00 |
|
26 |
Lưu
điện cho máy tính |
Cái |
96 |
343,20 |
|
27 |
Máy
hút ẩm 2 KW |
Cái |
60 |
185,00 |
|
28 |
Máy
hút bụi 1,5 KW |
Cái |
60 |
37,00 |
|
29 |
Quạt
thông gió 0,04 KW |
Cái |
60 |
185,00 |
|
30 |
Quạt
trần 0,1 KW |
Cái |
96 |
185,00 |
|
31 |
Bộ
đèn neon 0,04 KW |
Bộ |
24 |
370,00 |
|
32 |
Điện
năng |
Kw |
|
2.610,72 |
|
2.2.
Cơ cấu (%) dụng cụ theo các bước
Bảng 27
Nội
dung |
Lập
QHSDĐ và KHSDĐ năm đầu cấp huyện |
Điều
chỉnh QHSDĐ, lập KHSDĐ năm đầu
cấp huyện |
Lập
kế hoạch sử dụng đất hàng năm
cấp huyện |
|||
Nội
nghiệp |
Ngoại
nghiệp |
Nội
nghiệp |
Ngoại
nghiệp |
Nội
nghiệp |
Ngoại
nghiệp |
|
Bước
1 |
7,61 |
16,39 |
15,78 |
18,52 |
22,43 |
30,77 |
Bước
2 |
5,99 |
|
47,37 |
39,82 |
73,90 |
69,23 |
Bước
3 |
9,69 |
|
17,04 |
20,83 |
3,67 |
|
Bước
4 |
50,32 |
46,72 |
16,95 |
20,83 |
|
|
Bước
5 |
12,04 |
18,44 |
2,86 |
|
|
|
Bước
6 |
12,33 |
18,45 |
|
|
|
|
Bước
7 |
2,02 |
|
|
|
|
|
Tổng |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
2.3.
Thiết bị
Bảng 28
STT |
Thiết
bị |
Đơn
vị tính |
Công
suất (Kw/h) |
Số
lượng |
Định
mức (ca/huyện
trung b́nh) |
|
Nội
nghiệp |
Ngoại
nghiệp |
|||||
I |
Lập
quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch
sử dụng đất năm đầu cấp
huyện |
|
|
|
|
|
1 |
Máy
scan A0 |
Cái |
2,5 |
1 |
0,25 |
|
2 |
Máy
scan A4 |
Cái |
0,4 |
1 |
0,25 |
|
3 |
Máy
in A3 |
Cái |
0,5 |
2 |
0,18 |
|
4 |
Máy
in A4 |
Cái |
0,35 |
2 |
1,07 |
|
5 |
Máy
in Plotter |
Cái |
0,4 |
1 |
73,00 |
|
6 |
Máy
vi tính |
Bộ |
0,35 |
7 |
319,49 |
|
7 |
Máy
điều hoà nhiệt độ |
Bộ |
2,2 |
2 |
673,38 |
|
8 |
Máy
chiếu Projector |
Cái |
0,5 |
1 |
9,00 |
|
9 |
Máy
tính xách tay |
Cái |
0,5 |
7 |
|
12,17 |
10 |
Máy
phô tô |
Cái |
1,5 |
1 |
0,34 |
|
11 |
Máy
ảnh KT số |
Cái |
|
1 |
|
79,00 |
12 |
Máy
định vị cầm tay (GPS) |
Cái |
|
1 |
|
79,00 |
13 |
Ô
tô 7 chỗ ngồi |
Cái |
|
1 |
|
79,00 |
14 |
Điện
năng |
Kw |
|
|
21.176,09 |
|
15 |
Xăng |
Lít |
|
|
|
3.160,00 |
16 |
Dầu
nhờn |
Lít |
|
|
|
26,33 |
II |
Điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập
kế hoạch sử dụng đất năm
đầu của điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện |
|
|
|
|
|
1 |
Máy
scan A0 |
Cái |
2,5 |
1 |
0,17 |
|
2 |
Máy
scan A4 |
Cái |
0,4 |
1 |
0,17 |
|
3 |
Máy
in A3 |
Cái |
0,5 |
2 |
0,14 |
|
4 |
Máy
in A4 |
Cái |
0,35 |
2 |
0,84 |
|
5 |
Máy
in Plotter |
Cái |
0,4 |
1 |
72,50 |
|
6 |
Máy
vi tính |
Bộ |
0,35 |
7 |
228,09 |
|
7 |
Máy
điều hoà nhiệt độ |
Bộ |
2,2 |
2 |
433,69 |
|
8 |
Máy
chiếu Projector |
Cái |
0,5 |
1 |
7,00 |
|
9 |
Máy
tính xách tay |
Cái |
0,5 |
7 |
|
14,31 |
10 |
Máy
phô tô |
Cái |
1,5 |
1 |
0,34 |
|
11 |
Máy
ảnh KT số |
Cái |
|
1 |
|
71,00 |
12 |
Máy
định vị cầm tay (GPS) |
Cái |
|
1 |
|
71,00 |
13 |
Ô
tô 7 chỗ ngồi |
Cái |
|
1 |
|
71,00 |
14 |
Điện
năng |
Kw |
|
|
14.007,01 |
|
15 |
Xăng |
Lít |
|
|
|
2.840,00 |
16 |
Dầu
nhờn |
Lít |
|
|
|
23,67 |
III |
Lập
kế hoạch sử dụng đất hàng năm
cấp huyện |
|
|
|
|
|
1 |
Máy
scan A0 |
Cái |
2,5 |
1 |
0,08 |
|
2 |
Máy
scan A4 |
Cái |
0,4 |
1 |
0,08 |
|
3 |
Máy
in A3 |
Cái |
0,5 |
2 |
0,05 |
|
4 |
Máy
in A4 |
Cái |
0,35 |
2 |
0,32 |
|
5 |
Máy
in Plotter |
Cái |
0,4 |
1 |
55,17 |
|
6 |
Máy
vi tính |
Bộ |
0,35 |
7 |
49,03 |
|
7 |
Máy
điều hoà nhiệt độ |
Bộ |
2,2 |
2 |
92,50 |
|
8 |
Máy
chiếu Projector |
Cái |
0,5 |
1 |
3,50 |
|
9 |
Máy
tính xách tay |
Cái |
0,5 |
7 |
|
4,34 |
10 |
Máy
phô tô |
Cái |
1,5 |
1 |
0,27 |
|
11 |
Máy
ảnh KT số |
Cái |
|
1 |
|
22,00 |
12 |
Máy
định vị cầm tay (GPS) |
Cái |
|
1 |
|
22,00 |
13 |
Ô
tô 7 chỗ ngồi |
Cái |
|
1 |
|
22,00 |
14 |
Điện
năng |
Kw |
|
|
3.090,35 |
|
15 |
Xăng |
Lít |
|
|
|
880,00 |
16 |
Dầu
nhờn |
Lít |
|
|
|
7,33 |
2.4.
Cơ cấu (%) thiết bị theo các bước
Bảng 29
Nội
dung |
Lập
QHSDĐ và KHSDĐ năm đầu cấp huyện |
Điều
chỉnh QHSDĐ, lập KHSDĐ năm đầu
cấp huyện |
Lập
kế hoạch sử dụng đất hàng năm
cấp huyện |
|||
Nội
nghiệp |
Ngoại
nghiệp |
Nội
nghiệp |
Ngoại
nghiệp |
Nội
nghiệp |
Ngoại
nghiệp |
|
Bước
1 |
7,61 |
16,39 |
15,78 |
18,52 |
22,43 |
30,77 |
Bước
2 |
5,99 |
|
47,37 |
39,82 |
73,90 |
69,23 |
Bước
3 |
9,69 |
|
17,04 |
20,83 |
3,67 |
|
Bước
4 |
50,32 |
46,72 |
16,95 |
20,83 |
|
|
Bước
5 |
12,04 |
18,44 |
2,86 |
|
|
|
Bước
6 |
12,33 |
18,45 |
|
|
|
|
Bước
7 |
2,02 |
|
|
|
|
|
Tổng |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
2.5.
Vật liệu
Bảng 30
STT |
Vật
liệu |
Đơn
vị tính |
Số
lượng (tính
cho huyện trung b́nh) |
|
Nội
nghiệp |
Ngoại
nghiệp |
|||
I |
Lập
quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch
sử dụng đất năm đầu cấp
huyện |
|
|
|
1 |
Đĩa
CD |
Cái |
12,00 |
|
2 |
USB
(4G) |
Cái |
2,00 |
|
3 |
Bút
dạ màu |
Bộ |
7,00 |
7,00 |
4 |
Bút
ch́ kim |
Cái |
7,00 |
7,00 |
5 |
Bút
xoá |
Cái |
7,00 |
|
6 |
Bút
nhớ ḍng |
Cái |
7,00 |
|
7 |
Tẩy
ch́ |
Cái |
7,00 |
7,00 |
8 |
Bút
bi |
Cái |
28,00 |
7,00 |
9 |
Mực
in A3 Laser |
Hộp |
0,14 |
|
10 |
Mực
in A4 Laser |
Hộp |
0,86 |
|
11 |
Mực
in Ploter |
4
Hộp |
8,76 |
|
12 |
Mực
phô tô |
Hộp |
0,22 |
|
13 |
Sổ
ghi chép |
Cuốn |
5,00 |
2,00 |
14 |
Giấy
A3 |
Gram |
0,69 |
|
15 |
Giấy
A4 |
Gram |
4,14 |
1,00 |
16 |
Giấy
in A0 |
Tờ |
1.752,00 |
|
17 |
Ghim
dập |
Hộp |
2,00 |
|
18 |
Ghim
ṿng |
Hộp |
2,00 |
|
19 |
Túi
nylông (clear) |
Cái |
210,00 |
|
20 |
Cặp
3 dây |
Cái |
28,00 |
7,00 |
21 |
Hồ
dán khô |
Hộp |
5,00 |
|
22 |
Băng
dính to |
Cuộn |
2,00 |
|
23 |
Bản
đồ nền |
Tờ |
12,00 |
|
II |
Điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập
kế hoạch sử dụng đất năm
đầu của điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện |
|
|
|
1 |
Đĩa
CD |
Cái |
10,00 |
|
2 |
USB
(4G) |
Cái |
2,00 |
|
3 |
Bút
dạ màu |
Bộ |
5,00 |
5,00 |
4 |
Bút
ch́ kim |
Cái |
7,00 |
5,00 |
5 |
Bút
xoá |
Cái |
7,00 |
|
6 |
Bút
nhớ ḍng |
Cái |
7,00 |
|
7 |
Tẩy
ch́ |
Cái |
7,00 |
|
8 |
Bút
bi |
Cái |
21,00 |
7,00 |
9 |
Mực
in A3 Laser |
Hộp |
0,11 |
|
10 |
Mực
in A4 Laser |
Hộp |
0,68 |
|
11 |
Mực
in Ploter |
4
Hộp |
8,70 |
|
12 |
Mực
phô tô |
Hộp |
0,22 |
|
13 |
Sổ
ghi chép |
Cuốn |
3,00 |
2,00 |
14 |
Giấy
A3 |
Gram |
0,57 |
|
15 |
Giấy
A4 |
Gram |
3,42 |
1,00 |
16 |
Giấy
in A0 |
Tờ |
1.740,00 |
|
17 |
Ghim
dập |
Hộp |
2,00 |
|
18 |
Ghim
ṿng |
Hộp |
2,00 |
|
19 |
Túi
nylông (clear) |
Cái |
140,00 |
|
20 |
Cặp
3 dây |
Cái |
28,00 |
7,00 |
21 |
Hồ
dán khô |
Hộp |
4,00 |
|
22 |
Băng
dính to |
Cuộn |
2,00 |
|
23 |
Bản
đồ nền |
Tờ |
8,00 |
|
III |
Lập
kế hoạch sử dụng đất hàng năm
cấp huyện |
|
|
|
1 |
Đĩa
CD |
Cái |
8,00 |
|
2 |
USB
(4G) |
Cái |
1,00 |
|
3 |
Bút
dạ màu |
Bộ |
1,00 |
1,00 |
4 |
Bút
ch́ kim |
Cái |
7,00 |
3,00 |
5 |
Bút
xoá |
Cái |
7,00 |
|
6 |
Bút
nhớ ḍng |
Cái |
7,00 |
|
7 |
Tẩy
ch́ |
Cái |
7,00 |
3,00 |
8 |
Bút
bi |
Cái |
14,00 |
7,00 |
9 |
Mực
in A3 Laser |
Hộp |
0,04 |
|
10 |
Mực
in A4 Laser |
Hộp |
0,25 |
|
11 |
Mực
in Ploter |
4
Hộp |
6,62 |
|
12 |
Mực
phô tô |
Hộp |
0,18 |
|
13 |
Sổ
ghi chép |
Cuốn |
2,00 |
1,00 |
14 |
Giấy
A3 |
Gram |
0,26 |
|
15 |
Giấy
A4 |
Gram |
1,56 |
1,00 |
16 |
Giấy
in A0 |
Tờ |
1.324,00 |
|
17 |
Ghim
dập |
Hộp |
2,00 |
|
18 |
Ghim
ṿng |
Hộp |
2,00 |
|
19 |
Túi
nylông (clear) |
Cái |
140,00 |
|
20 |
Cặp
3 dây |
Cái |
20,00 |
5,00 |
21 |
Hồ
dán khô |
Hộp |
3,00 |
|
22 |
Băng
dính to |
Cuộn |
2,00 |
|
23 |
Bản
đồ nền |
Tờ |
4,00 |
|
2.6.
Cơ cấu (%) vật liệu theo các bước
Bảng 31
Nội
dung |
Lập
QHSDĐ và KHSDĐ kỳ đầu cấp huyện |
Điều
chỉnh QHSDĐ, lập KHSDĐ năm đầu
cấp huyện |
Lập
kế hoạch sử dụng đất hàng năm
cấp |
|||
Nội
nghiệp |
Ngoại
nghiệp |
Nội
nghiệp |
Ngoại
nghiệp |
Nội
nghiệp |
Ngoại
nghiệp |
|
Bước
1 |
7,61 |
16,39 |
15,78 |
18,52 |
22,43 |
30,77 |
Bước
2 |
5,99 |
|
47,37 |
39,82 |
73,90 |
69,23 |
Bước
3 |
9,69 |
|
17,04 |
20,83 |
3,67 |
|
Bước
4 |
50,32 |
46,72 |
16,95 |
20,83 |
|
|
Bước
5 |
12,04 |
18,44 |
2,86 |
|
|
|
Bước
6 |
12,33 |
18,45 |
|
|
|
|
Bước
7 |
2,02 |
|
|
|
|
|
Tổng |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ |
CỘNG
H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
30/2014/TT-BTNMT |
Hà
Nội, ngày 02 tháng 6 năm 2014 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT, THU HỒI ĐẤT
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lư đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
Thông tư này quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lư nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường; tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân trong nước; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
Chương II. HỒ SƠ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 3. Hồ sơ giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Người xin giao đất, thuê đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với dự án phải tŕnh cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư gồm:
a) Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư.
Trường hợp xin giao đất để sử dụng vào mục đích quốc pḥng, an ninh th́ không phải nộp kèm bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư nhưng phải nộp bản sao quyết định đầu tư xây dựng công tŕnh quốc pḥng, an ninh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an.
Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản th́ phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
c) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đă lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án;
d) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.
Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đă có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất.
2. Người xin giao đất, thuê đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với dự án không phải tŕnh cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công tŕnh gồm:
a) Giấy tờ quy định tại Điểm a và Điểm d Khoản 1 Điều này;
b) Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải tŕnh cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;
c) Bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công tŕnh.
Trường hợp xin giao đất cho cơ sở tôn giáo th́ phải có báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công tŕnh tôn giáo.
3. Hồ sơ tŕnh Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh) quyết định giao đất, cho thuê đất do Sở Tài nguyên và Môi trường lập gồm:
a) Các giấy tờ quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.
Trường hợp dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư th́ phải có văn bản chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 của Luật Đất đai và Khoản 2 Điều 68 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
Trường hợp dự án có vốn đầu tư trực tiếp của nhà đầu tư nước ngoài tại đảo và xă, phường, thị trấn biên giới, ven biển mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư th́ phải có văn bản của Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao theo quy định tại Khoản 2 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 13 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
b) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với dự án không phải tŕnh cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công tŕnh;
c) Tờ tŕnh kèm theo dự thảo quyết định giao đất (Mẫu số 02) hoặc dự thảo quyết định cho thuê đất (Mẫu số 03) ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Hồ sơ giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh
1. Người xin giao đất, thuê đất nộp 01 bộ hồ sơ các giấy tờ quy định tại Điểm a và Điểm d Khoản 1 Điều 3 của Thông tư này;
2. Hồ sơ tŕnh Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện) quyết định giao đất, cho thuê đất do Pḥng Tài nguyên và Môi trường lập gồm:
a) Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
c) Tờ tŕnh kèm theo dự thảo quyết định giao đất (Mẫu số 02) hoặc dự thảo quyết định cho thuê đất (Mẫu số 03) ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Hồ sơ tŕnh ban hành quyết định hủy quyết định công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất
Hồ sơ tŕnh Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền gồm:
1. Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
2. Báo cáo của cơ quan tài nguyên và môi trường về việc người trúng đấu giá không nộp đủ tiền theo đúng yêu cầu.
3. Tờ tŕnh kèm theo dự thảo quyết định hủy quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
Điều 6. Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hồ sơ gồm:
a) Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Hồ sơ tŕnh Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gồm:
a) Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Biên bản xác minh thực địa;
c) Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải tŕnh cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công tŕnh; văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đă lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án đối với dự án phải tŕnh cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;
d) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với dự án không phải tŕnh cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư và trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công tŕnh.
Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên th́ phải bổ sung văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 59 của Luật Đất đai;
đ) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
e) Tờ tŕnh kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các Điều 3, 4 và 6 của Thông tư này được lập trên cơ sở hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và ư kiến tại cuộc họp thẩm định hoặc ư kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan hoặc kết quả kiểm tra thực địa.
2. Nội dung văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất gồm:
a) Đánh giá về sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Đánh giá về sự phù hợp với quy hoạch chuyên ngành đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt có liên quan đến dự án (nếu có);
c) Đánh giá về yêu cầu sử dụng đất của dự án theo quy định hiện hành về tiêu chuẩn, định mức sử dụng đất. Đối với loại dự án chưa có quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng đất th́ cơ quan thẩm định căn cứ vào quy mô, tính chất dự án và khả năng đáp ứng về quỹ đất của địa phương để đánh giá;
d) Đánh giá về khả năng sử dụng đất đảm bảo hiệu quả thông qua việc đánh giá về năng lực thực hiện dự án của chủ đầu tư; tác động môi trường do sử dụng đất; mức độ phù hợp với kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xă hội; hệ số, mật độ xây dựng, độ cao, độ sâu trong ḷng đất đối với dự án xây dựng công tŕnh; mức độ ảnh hưởng đến vấn đề quốc pḥng, an ninh (nếu có);
đ) Yêu cầu về diện tích sử dụng đất, mục đích sử dụng đất và khả năng đáp ứng về quỹ đất của địa phương đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư.
3. Nội dung văn bản thẩm định về điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai gồm:
a) Xác định loại dự án đầu tư và đối tượng phải áp dụng điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Đánh giá về mức độ đáp ứng điều kiện kư quỹ, điều kiện về năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư, điều kiện về không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.
Điều 8. Hồ sơ giao đất trên thực địa
Hồ sơ giao đất trên thực địa gồm:
1. Biên bản giao đất trên thực địa theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư này;
2. Biên bản giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu có).
Mục 1. HỒ SƠ THU HỒI ĐẤT V̀ MỤC ĐÍCH QUỐC PH̉NG, AN NINH; PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XĂ HỘI V̀ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG
Điều 9. Hồ sơ tŕnh ban hành thông báo thu hồi đất
Hồ sơ tŕnh Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành thông báo thu hồi đất gồm:
1. Tờ tŕnh kèm theo dự thảo thông báo thu hồi đất để thực hiện dự án theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư th́ phải có văn bản chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 của Luật Đất đai và Khoản 2 Điều 68 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
2. Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích khu đất thu hồi để thực hiện dự án (đă có trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện);
3. Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với các thửa đất nằm trong ranh giới khu đất thu hồi để thực hiện dự án.
Điều 10. Hồ sơ tŕnh ban hành quyết định kiểm đếm bắt buộc, quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc
1. Hồ sơ tŕnh Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định kiểm đếm bắt buộc do Pḥng Tài nguyên và Môi trường lập gồm:
a) Thông báo thu hồi đất;
b) Văn bản đề nghị kiểm đếm bắt buộc của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
c) Báo cáo của Ủy ban nhân dân xă, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xă) nơi có đất thu hồi về quá tŕnh vận động, thuyết phục người sử dụng đất theo quy định để thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm;
d) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (đă có khi lập hồ sơ tŕnh ban hành thông báo thu hồi đất);
đ) Tờ tŕnh kèm theo dự thảo quyết định kiểm đếm bắt buộc theo Mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hồ sơ tŕnh Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc do Pḥng Tài nguyên và Môi trường lập gồm:
a) Quyết định kiểm đếm bắt buộc;
b) Văn bản đề nghị cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
c) Tờ tŕnh kèm theo dự thảo quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 11. Hồ sơ tŕnh ban hành quyết định thu hồi đất, quyết định cưỡng chế thu hồi đất
1. Hồ sơ tŕnh Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi đất gồm:
a) Thông báo thu hồi đất;
b) Dự thảo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đă được thẩm định và bản tổng hợp ư kiến đóng góp của người có đất bị thu hồi;
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (nếu có);
d) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (đă có khi lập hồ sơ tŕnh ban hành thông báo thu hồi đất);
đ) Tờ tŕnh kèm theo dự thảo quyết định thu hồi đất theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hồ sơ tŕnh Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất do Pḥng Tài nguyên và Môi trường lập gồm:
a) Quyết định thu hồi đất;
b) Văn bản đề nghị cưỡng chế thu hồi đất của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
c) Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có đất thu hồi về quá tŕnh vận động, thuyết phục người có đất thu hồi theo quy định nhưng không chấp hành việc bàn giao đất cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
d) Tờ tŕnh kèm theo dự thảo quyết định cưỡng chế thu hồi đất theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư này.
Mục 2. HỒ SƠ THU HỒI ĐẤT DO VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐẤT ĐAI, DO CHẤM DỨT VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT THEO PHÁP LUẬT, TỰ NGUYỆN TRẢ LẠI ĐẤT, CÓ NGUY CƠ ĐE DỌA TÍNH MẠNG CON NGƯỜI
Điều 12. Hồ sơ tŕnh ban hành quyết định thu hồi đất, quyết định cưỡng chế thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai
1. Hồ sơ tŕnh Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi đất gồm:
a) Biên bản về vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm thuộc trường hợp quy định tại các Điểm a, b, đ và e Khoản 1 Điều 64 của Luật Đất đai (đă có khi xử phạt vi phạm hành chính);
b) Biên bản làm việc để xác định hành vi vi phạm thuộc trường hợp quy định tại các Điểm c, d, g, h và i Khoản 1 Điều 64 của Luật Đất đai (đă có khi thực hiện kiểm tra, thanh tra xác định vi phạm hành chính);
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (nếu có);
d) Biên bản xác minh thực địa do cơ quan tài nguyên và môi trường lập (nếu có);
đ) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
e) Tờ tŕnh kèm theo dự thảo quyết định thu hồi đất theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hồ sơ tŕnh Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất gồm:
a) Quyết định thu hồi đất;
b) Báo cáo của cơ quan tài nguyên và môi trường về quá tŕnh vận động, thuyết phục người có đất thu hồi nhưng không chấp hành quyết định thu hồi đất;
c) Tờ tŕnh kèm theo dự thảo quyết định cưỡng chế thu hồi đất theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 13. Hồ sơ tŕnh ban hành quyết định thu hồi đất, quyết định cưỡng chế thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người
1. Hồ sơ tŕnh ban hành quyết định thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai gồm:
a) Văn bản thông báo hoặc văn bản trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đă nộp có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm nay chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không c̣n nhu cầu sử dụng đất;
b) Quyết định giải thể, phá sản đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đă nộp có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm bị giải thể, phá sản;
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (nếu có);
d) Biên bản xác minh thực địa do cơ quan tài nguyên và môi trường lập (nếu có);
đ) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
e) Tờ tŕnh kèm theo dự thảo quyết định thu hồi đất theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hồ sơ tŕnh ban hành quyết định thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai gồm:
a) Giấy chứng tử hoặc quyết định tuyên bố cá nhân sử dụng đất là đă chết theo quy định của pháp luật;
b) Văn bản xác nhận không có người thừa kế của Ủy ban nhân dân cấp xă nơi thường trú của cá nhân sử dụng đất đă chết;
c) Các giấy tờ quy định tại các Điểm c, d, đ và e Khoản 1 Điều này.
3. Hồ sơ tŕnh ban hành quyết định thu hồi đất do người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất được quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai gồm:
a) Văn bản trả lại đất của người sử dụng đất hoặc văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có đất xác nhận về việc trả lại đất của người sử dụng đất;
b) Các giấy tờ quy định tại các Điểm c, d, đ và e Khoản 1 Điều này.
4. Hồ sơ tŕnh ban hành quyết định thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai gồm:
a) Quyết định giao đất hoặc quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất;
b) Văn bản thông báo cho người sử dụng đất biết không được gia hạn sử dụng đất;
c) Các giấy tờ quy định tại các Điểm c, d, đ và e Khoản 1 Điều này.
5. Hồ sơ tŕnh ban hành quyết định thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa tính mạng con người theo quy định tại Điểm đ và Điểm e Khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai gồm:
a) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người;
b) Các giấy tờ quy định tại các Điểm c, d, đ và e Khoản 1 Điều này.
6. Hồ sơ tŕnh ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người gồm các giấy tờ theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 của Thông tư này.
Chương IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 7 năm 2014.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và tŕnh tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất.
3. Đối với hồ sơ giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận nhưng đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 chưa có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất th́ giải quyết theo quy định sau đây:
a) Người xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất không phải làm lại hồ sơ đă nộp, trừ trường hợp quy định tại Điểm b Khoản này. Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo tŕnh tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất của Luật Đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
b) Trường hợp hồ sơ đă nộp không phù hợp về h́nh thức giao đất, thuê đất; về đối tượng xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; về trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép so với quy định của Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định số 43/2014/NĐ-CP th́ cơ quan đă tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ để được tiếp tục giải quyết theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 15. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp và cơ quan tài nguyên và môi trường
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lư đất đai chịu trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc thực hiện Thông tư này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo thực hiện Thông tư này ở địa phương và rà soát, băi bỏ các quy định của địa phương trái với quy định của Thông tư này.
3. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện ở địa phương theo đúng quy định tại Thông tư này.
4. Trong quá tŕnh thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc th́ các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ
TRƯỞNG |
Mẫu số 01. Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG
H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập –
Tự do – Hạnh phúc
------------------------
..., ngày..... tháng .....năm ....
ĐƠN 1….
Kính gửi: Ủy ban nhân dân 2 ...................
1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 3 …………..
.....................................................................................................................................
2. Địa chỉ/trụ sở chính:................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ:.................................................................….................
……………………………………………………………………………….
4. Địa điểm khu đất:......................................................................................
5. Diện tích (m2):..........................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích: 4..................................................................................
7. Thời hạn sử dụng:………………………………………..........…………..
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có)...........................................................................................
.....................................................................................................................................
|
Người làm đơn (kư
và ghi rơ họ tên) |
-------------------------------
1 Ghi rơ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất
2 Ghi rơ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
3 Ghi rơ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đ́nh/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng kư kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)
4 Trường hợp đă được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư th́ ghi rơ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư
Mẫu số 02. Quyết định giao đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN
... |
CỘNG
H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
.... ... |
,
ngày..... tháng .....năm .... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao đất ...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày… tháng …năm …;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………;
Xét đề nghị của Sở (Pḥng) Tài nguyên và Môi trường tại Tờ tŕnh số ... ngày…tháng…năm….. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Giao cho … (ghi tên và địa chỉ của người được giao đất) …m2 đất tại xă/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xă/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ... để sử dụng vào mục đích ....
Thời hạn sử dụng đất là ... , kể từ ngày… tháng … năm … (1)
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... lập ngày … tháng … năm ... và đă được .... thẩm định.
H́nh thức giao đất (2) :……………………………………….
Giá đất, tiền sử dụng đất phải nộp ……….…(đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất).(3)
Những hạn chế về quyền của người sử dụng đất (nếu có): ………....…………
Điều 2: Giao …………………….tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Thông báo cho người được giao đất nộp tiền sử dụng đất, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật;
2. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất trên thực địa;
3. Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
4. Chỉnh lư hồ sơ địa chính.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày kư.
Chánh Văn pḥng Ủy ban nhân dân ……….. ... và người được giao đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn pḥng Ủy ban nhân dân………………. chịu trách nhiệm đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của ….../.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN (Kư,
ghi rơ họ tên, đóng dấu) |
--------------------------------
(1) Ghi: đến ngày… tháng … năm …đối với trường hợp giao đất có thời hạn.
(2) Ghi rơ các trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất/giao đất có thu tiền sử dụng đất/chuyển từ thuê đất sang giao đất/chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất….
(3) Đối với trường hợp không ban hành riêng quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.
Mẫu số 03. Quyết định cho thuê đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN
... |
CỘNG
H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... |
...,
ngày..... tháng .....năm .... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho thuê đất ...
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày… tháng …năm …;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………;
Xét đề nghị của Sở (Pḥng) Tài nguyên và Môi trường tại Tờ tŕnh số ... ngày…tháng…năm….. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Cho … (ghi tên và địa chỉ của người được thuê đất) thuê ….m2 đất tại xă/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xă/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ... để sử dụng vào mục đích ....
Thời hạn sử dụng đất là ..., kể từ ngày… tháng … năm …đến ngày… tháng … năm …
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... ……lập ngày … tháng … năm ... và đă được .... thẩm định.
H́nh thức thuê đất: (1)....
Giá đất, tiền thuê đất phải nộp …………………………….
Những hạn chế về quyền của người sử dụng đất (nếu có): ………....…………
Điều 2: Giao…………………………………………… có trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Thông báo cho người được thuê đất nộp tiền thuê đất, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật;
2. Kư hợp đồng thuê đất với……………………….
3. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất trên thực địa;
4. Trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
5. Chỉnh lư hồ sơ địa chính.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày kư.
Chánh Văn pḥng Ủy ban nhân dân ………….... và người được thuê đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn pḥng Ủy ban nhân dân ………….. chịu trách nhiệm đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của …………….../.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN (Kư,
ghi rơ họ tên, đóng dấu) |
--------------------------------
(1) Ghi rơ: Trả tiền thuê đất hàng năm hay trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; chuyển từ giao đất sang thuê đất….
Mẫu số 04. Hợp đồng cho thuê đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
HỢP ĐỒNG THUÊ
ĐẤT |
CỘNG
H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... |
..., ngày..... tháng .....năm .... |
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số………….ngày…tháng …năm…của Ủy ban nhân dân……..về việc cho thuê đất……………..1
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ... tại ……………………………., chúng tôi gồm:
I. Bên cho thuê đất:
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
II. Bên thuê đất là: ..................................................................................
(Đối với hộ gia đ́nh th́ ghi tên chủ hộ, địa chỉ nơi đăng kư hộ khẩu thường trú; đối với cá nhân th́ ghi tên cá nhân, địa chỉ nơi đăng kư hộ khẩu thường trú, số chứng minh nhân dân, tài khoản (nếu có); đối với tổ chức th́ ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, họ tên và chức vụ người đại diện, số tài khoản…..).
III. Hai Bên thỏa thuận kư hợp đồng thuê đất với các điều, khoản sau đây:
Điều 1. Bên cho thuê đất cho Bên thuê đất thuê khu đất như sau:
1. Diện tích đất .............. m2 (ghi rơ bằng số và bằng chữ, đơn vị là mét vuông)
Tại ... (ghi tên xă/phường/thị trấn; huyện/quận/thị xă/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất cho thuê).
2. Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ …….. do ... .......lập ngày … tháng … năm ... đă được ... thẩm định.
3. Thời hạn thuê đất ... (ghi rơ số năm hoặc số tháng thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê đất), kể từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
4. Mục đích sử dụng đất thuê:.......................................
Điều 2. Bên thuê đất có trách nhiệm trả tiền thuê đất theo quy định sau:
1. Giá đất tính tiền thuê đất là ... đồng/m2/năm, (ghi bằng số và bằng chữ).
2. Tiền thuê đất được tính từ ngày ... tháng ... năm...............................
3. Phương thức nộp tiền thuê đất: ...........................
4. Nơi nộp tiền thuê đất: .......................................
5. Việc cho thuê đất không làm mất quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đất đai và mọi tài nguyên nằm trong ḷng đất.
Điều 3. Việc sử dụng đất trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng đất đă ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này 2.....
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Bên cho thuê đất bảo đảm việc sử dụng đất của Bên thuê đất trong thời gian thực hiện hợp đồng, không được chuyển giao quyền sử dụng khu đất trên cho bên thứ ba, chấp hành quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê đất có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai.
Trường hợp Bên thuê đất bị thay đổi do chia tách, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp, bán tài sản gắn liền với đất thuê............................ th́ tổ chức, cá nhân được h́nh thành hợp pháp sau khi Bên thuê đất bị thay đổi sẽ thực hiện tiếp quyền và nghĩa vụ của Bên thuê đất trong thời gian c̣n lại của Hợp đồng này.
3. Trong thời hạn hợp đồng c̣n hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê đất trả lại toàn bộ hoặc một phần khu đất thuê trước thời hạn th́ phải thông báo cho Bên cho thuê đất biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên cho thuê đất trả lời cho Bên thuê đất trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên thuê đất. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến ngày bàn giao mặt bằng.
4. Các quyền và nghĩa vụ khác theo thoả thuận của các Bên (nếu có) 3
..................................................................................................................
Điều 5. Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Hết thời hạn thuê đất mà không được gia hạn thuê tiếp;
2. Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất chấp thuận;
3. Bên thuê đất bị phá sản hoặc bị phát mại tài sản hoặc giải thể;
4. Bên thuê đất bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 6. Việc giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Hai Bên cam kết thực hiện đúng quy định của hợp đồng này, nếu Bên nào không thực hiện th́ phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.
Cam kết khác (nếu có) 4...............................................
.....................................................................................................................
Điều 8. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lư như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê đất.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày……………………………….../.
Bên thuê đất (Kư, ghi rơ họ, tên, đóng dấu (nếu có) |
Bên cho thuê
đất (Kư, ghi rơ họ, tên và đóng dấu) |
--------------------------------
1 Ghi thêm văn bản công nhận kết quả đấu thầu; Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận đầu tư ….
2 Ghi thêm theo Giấy chứng nhận đầu tư….đối với trường hợp bên thuê đất có Giấy chứng nhận đầu tư
3 Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan
4 Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan
Mẫu số 05. Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN
... |
CỘNG
H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... |
...,
ngày..... tháng .....năm .... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
UỶ BAN NHÂN DÂN …………….
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày… tháng …năm …;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………;
Xét đề nghị của Sở (Pḥng) Tài nguyên và Môi trường tại Tờ tŕnh số ... ngày…tháng…năm….. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép … (ghi tên và địa chỉ của người được giao đất) …được chuyển mục đích sử dụng đất tại xă/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xă/thành phố thuộc tỉnh……., tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương …... để sử dụng vào mục đích ....
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... …………lập ngày … tháng … năm ...và đă được ... thẩm định.
Thời hạn sử dụng đất:............................................
Giá đất tính tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp:1 ………………
Hạn chế trong việc sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất……………………..
Điều 2: Giao……………………………………………….có trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Hướng dẫn……..người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
2. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất trên thực địa;
3. Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
4. Chỉnh lư hồ sơ địa chính.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày…tháng… năm…
Chánh Văn pḥng Ủy ban nhân dân …….,... và người được sử dụng đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN (Kư, ghi rơ họ tên và
đóng dấu) |
---------------------------------
1 Ghi: Đối với trường hợp không ban hành riêng quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.
Mẫu số 06. Biên bản giao đất trên thực địa
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG
H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh
phúc
-----------------------
BIÊN BẢN GIAO ĐẤT TRÊN THỰC ĐỊA
Thực hiện Quyết định số ……………..ngày ......tháng.....năm của Ủy ban nhân dân..........về việc giao đất/thuê đất, hôm nay ngày ..... , tại .........., thành phần gồm:
I. Đại diện cơ quan tài nguyên và môi trường:
………………………………………………………………….
II. Đại diện Ủy ban nhân dân xă/phường/thị trấn....
……………………………………………………………………….
III. Bên được nhận đất trên thực địa:
……………………………………………………………………..
IV. Các bên tiến hành giao đất, cụ thể như sau:
1. Giao nhận thửa đất số……tờ bản đồ số…………tại ………………cho (tên người sử dụng đất) để sử dụng vào mục đích …………...
2. Giao nhận đất theo các mốc giới, ranh giới thửa đất, diện tích...m2 trên thực địa xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số…., tỷ lệ… do ... …….. lập ngày …tháng…năm….và đă được ... thẩm định, gồm:
………………………………………………………………………….;
…………………………………………………………………………..
3- Biên bản lập hồi.... giờ... phút cùng ngày, đă đọc cho các bên tham dự cùng nghe, nhất trí thông qua kư tên dưới đây.
Biên bản này lập thành ... bản có giá trị như nhau, gửi ...................../.
ĐẠI DIỆN CQTNMT (kư, ghi họ tên, đóng dấu) |
ĐẠI
DIỆN UBND …… (kư, ghi họ tên, đóng dấu) |
BÊN NHẬN ĐẤT (kư, ghi họ
tên,
đóng dấu- nếu có) |
Mẫu số 07. Thông báo thu hồi đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN
... |
CỘNG
H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
...,
ngày..... tháng .....năm .... |
THÔNG BÁO THU HỒI ĐẤT
để thực hiện dự án…………………….
Căn cứ 1 ... .......................................................Luật Đất đai
Căn cứ vào Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ………. đă được Ủy ban nhân dân………. phê duyệt ngày…. tháng … năm …;
Căn cứ tiến độ sử dụng đất thực hiện dự án 2…………………………………
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường (hoặc của Pḥng Tài nguyên và Môi trường) tại Tờ tŕnh số ............... ngày …..tháng ……năm.....
Ủy ban nhân dân ………………………. thông báo như sau:
1. Thu hồi đất của ............. (ghi tên người có đất thu hồi)
- Địa chỉ thường trú …………………………………………………………….
- Diện tích đất dự kiến thu hồi……………………………………………
- Thửa đất số ..., thuộc tờ bản đồ số ... tại xă .......................................
…………………………………………………………………………………..
- Loại đất đang sử dụng3…………………………………………………….
…………………………………………………………………………………..
2. Lư do thu hồi đất: ……………………………………..
…………………………………………………………………………………..
3. Thời gian điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm:
Trong thời gian bắt đầu từ ngày….tháng … năm ….đến ngày….tháng …năm 4
4. Dự kiến kế hoạch di chuyển, bố trí tái định cư:
..............................................................................................................................
Ông/bà.....................có trách nhiệm phối hợp với5 ..................................thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc xác định diện tích đất, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Trường hợp tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân không chấp hành việc điều tra, khảo sát, đo đạc xác định diện tích đất, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất th́ Nhà nước triển
khai kiểm đếm bắt buộc theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận |
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN (Kư, ghi rơ họ tên và đóng dấu) |
1 Ghi rơ điểm, khoản nào của Điều 61/62 của Luật Đất đai;
2 Ghi rơ tên, địa chỉ dự án ghi trong Kế hoạch sử dụng đất hàng năm ...
3 Một loại hoặc nhiêu loại đất
4 Trường hợp thu hồi theo từng giai đoạn thực hiện dự án th́ ghi rơ thời gian thực hiện từng giai đoạn.
5 Ghi rơ tổ chức làm nhiệm vụ …
Mẫu số 08. Quyết định kiếm đếm bắt buộc
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN
... |
CỘNG
H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
.... |
...,
ngày..... tháng .....năm .... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc kiểm đếm bắt buộc
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN …
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày...tháng …năm ….;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Thông báo số ngày…tháng …năm ... của …….. về việc thông báo thu hồi đất………………………..;
Xét đề nghị của Pḥng Tài nguyên và Môi trường tại Tờ tŕnh số ...........ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp kiểm đếm bắt buộc đối với …………đang sử dụng thửa đất số ..., thuộc tờ bản đồ số ...... tại xă/phường/thị trấn.............................................………................................do ………………….. địa chỉ …………..……………………………………………….
Thời gian thực hiện kiểm đếm bắt buộc từ ngày …..tháng ……năm….đến ngày …..tháng…….năm ……
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày …. tháng….. năm…
2. Ủy ban nhân dân xă/phường/thị trấn ……….. có trách nhiệm giao quyết định này cho……..và niêm yết công khai quyết định này tại trụ sở Ủy ban nhân dân xă/phường/thị trấn…., địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư ………..
3. Giao 1……………… triển khai thực hiện kiểm đếm bắt buộc theo quy định của pháp luật.
4. Pḥng Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xă/phường/thị trấn ….; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; các đơn vị có liên quan; 2………. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận |
CHỦ TỊCH (Kư, ghi
rơ họ tên và đóng dấu) |
------------------------------
1 Ghi tên cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ
2 Ghi rơ tên người sử dụng đất
Mẫu số 09. Quyết định cưỡng chế kiếm đếm bắt buộc
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN
... |
CỘNG
H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
.... |
...,
ngày..... tháng .....năm .... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN 1…….
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày...tháng …năm ….;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số …… ngày … tháng … năm… của Chủ tịch Ủy ban nhân dân ……. về việc kiểm đếm bắt buộc;
Xét đề nghị của Pḥng Tài nguyên và Môi trường tại Tờ tŕnh số ..........ngày … tháng … năm……..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc đối với …………đang sử dụng thửa đất số ..., thuộc tờ bản đồ số …………...... tại xă………................................ do …………………..................................................... địa chỉ ………….......................
Thời gian thực hiện cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc từ ngày …..tháng ……năm….đến ngày …..tháng…….năm …
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày …. tháng….. năm…
2. Ủy ban nhân dân xă/phường/thị trấn ……….. có trách nhiệm giao quyết định này cho……..và niêm yết công khai quyết định này tại trụ sở Ủy ban nhân dân xă/phường/thị trấn…., địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư ………..
3. Giao 2……………… triển khai thực hiện kiểm đếm bắt buộc theo quy định của pháp luật.
4. Kinh phí phục vụ thực hiện cưỡng chế:…………………………………
…………………………………………………………………….
5. Pḥng Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xă/phường/thị trấn ….; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; các đơn vị có liên quan; 3………. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận |
CHỦ TỊCH (Kư, ghi
rơ họ tên và đóng dấu) |
-------------------------------
1 Ghi tên UBND cấp huyện….
2 Ghi tên cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ
3 Ghi rơ tên người sử dụng đất
Mẫu số 10. Quyết định thu hồi đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN
... |
CỘNG
H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
.... |
...,
ngày..... tháng .....năm .... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi đất 1…………………..
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày...tháng …năm ….;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ ……….2
Xét đề nghị của Sở (Pḥng) Tài nguyên và Môi trường tại Tờ tŕnh số... ……..ngày ... tháng ... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi ... m2 đất của ... (ghi tên người có đất bị thu hồi), thuộc thửa đất số ... (một phần hoặc toàn bộ thửa đất), thuộc tờ bản đồ số ... tại ...........................................................
Lư do thu hồi đất:……3
Điều 2. Giao nhiệm vụ cho các cơ quan, tổ chức thực hiện việc thu hồi đất, cụ thể như sau:
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xă/phường/thị trấn …. có trách nhiệm giao quyết định này cho Ông (bà) …; trường hợp Ông (bà) … không nhận quyết định này hoặc vắng mặt th́ phải lập biên bản; niêm yết quyết định này tại trụ sở Ủy ban nhân dân xă/phường/thị trấn …, tại nơi sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư….
2. Sở (Pḥng) Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tŕnh Ủy ban nhân dân … thành lập hội đồng định giá hoặc tổ chức đấu giá để xác định phần giá trị c̣n lại trên đất thu hồi (đối với trường hợp thu hồi đất quy định tại Điểm c, g, h Khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai); tŕnh Ủy ban nhân dân phê duyệt kết quả xác định phần giá trị c̣n lại trên đất thu hồi.
3. Văn pḥng Ủy ban nhân dân …. có trách nhiệm đăng Quyết định này trên trang thông tin điện tử của …………………..
4. Giao .... ........................hoặc giao để quản lư chặt chẽ quỹ đất đă thu hồi.
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày….. tháng….. năm……
2. Cơ quan, cá nhân có tên tại Điều 2 nêu trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận |
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Kư, ghi
rơ họ tên và đóng dấu) |
--------------------------------
1 Ghi rơ mục đích thu hồi đất ….(theo Điều 61/62/64/65 của Luật Đất đai)
2 Ghi rơ căn cứ thu hồi đất: Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………; Biên bản, văn bản của…..ngày…tháng …..năm ....
3 Ghi rơ mục đích thu hồi đất như (1)
Mẫu số 11. Quyết định cưỡng chế thu hồi đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN
... |
CỘNG
H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
.... |
...,
ngày..... tháng .....năm .... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế thu hồi đất
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN ….
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày...tháng …năm ….;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số ……….. ngày … tháng … năm của Ủy ban nhân dân ………về việc thu hồi đất………..;
Xét đề nghị của Sở (Pḥng) Tài nguyên và Môi trường tại Tờ tŕnh số ……… ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế thu hồi đất đối với ……………….…đang sử dụng thửa đất số ..., thuộc tờ bản đồ số ...... tại xă………................................do ...........................................………………… địa chỉ …………..……………………………………………….
Thời gian thực hiện cưỡng chế thu hồi đất từ ngày …..tháng ……năm….đến ngày …..tháng…….năm ……………………….
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày …. tháng….. năm…
2. Ủy ban nhân dân xă/phường/thị trấn ……….. có trách nhiệm giao quyết định này cho……..và niêm yết công khai quyết định này tại trụ sở Ủy ban nhân dân xă/phường/thị trấn…., địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư ………..
3. Giao 1 …………… triển khai thực hiện cưỡng chế thu hồi đất theo quy định của pháp luật.
4. Kinh phí phục vụ thực hiện cưỡng chế:…………………………………
…………………………………………………………………….
5. Sở/Pḥng Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xă/phường/thị trấn ….; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; các đơn vị có liên quan; 2 ………. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận |
CHỦ TỊCH (Kư, ghi
rơ họ tên và đóng dấu) |
--------------------------------
1 Ghi rơ tên cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ
2 Ghi rơ tên người sử dụng đất
9. Thông tư 02/2015/TT-BTNMT Quy định chi
tiết một số điều của Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG H̉A XĂ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2015/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 27 tháng 01
năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT
MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH
SỐ 43/2014/NĐ-CP VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ
44/2014/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật
Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật
Đất đai;
Căn cứ Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định về giá
đất;
Căn cứ Nghị
định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm
2013 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của
Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lư
đất đai, Vụ trưởng Vụ Kế
hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định chi
tiết một số điều của Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ.
Thông tư này quy định việc quản
lư, sử dụng đất băi bồi ven sông, đất
băi bồi ven biển, đất có mặt nước ven
biển; việc sử dụng đất đối
với trường hợp chuyển đổi
công ty, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp;
việc xử lư đối với một số
trường hợp liên quan đến giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất, đăng kư đất đai, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất, bản đồ địa
chính, thống kê, kiểm kê đất đai, lập
bản đồ hiện trạng sử dụng
đất và giá đất.
1. Cơ quan quản lư nhà nước, cơ
quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường các cấp,
Văn pḥng đăng kư đất đai, công chức
địa chính ở xă, phường, thị trấn.
2. Người sử dụng đất,
người được Nhà nước giao quản lư
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Chương II. QUẢN
LƯ, SỬ DỤNG ĐẤT BĂI BỒI VEN SÔNG, ĐẤT
BĂI BỒI VEN BIỂN, ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC VEN
BIỂN
Điều 3. Lập, điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đối
với đất băi bồi ven sông, đất băi bồi
ven biển, đất có mặt nước ven biển
1. Đối với các địa
phương mà quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất chưa thể hiện nội dung sử
dụng đối với đất băi bồi ven sông,
đất băi bồi ven biển th́ Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau
đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh), Ủy
ban nhân dân quận, huyện, thị xă, thành
phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là Ủy
ban nhân dân cấp huyện) có trách nhiệm tổ
chức việc rà soát để điều chỉnh,
bổ sung vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
2. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất của tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh);
quận, huyện, thị xă, thành phố thuộc tỉnh
(sau đây gọi là cấp huyện) có biển phải
thể hiện nội dung sử dụng đối với
đất có mặt nước ven biển theo quy định
của pháp luật về đất đai.
Điều 4. Giao, cho thuê đất
băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển, đất
có mặt nước ven biển
1. Đất băi bồi ven sông, đất băi
bồi ven biển chưa sử dụng được Ủy
ban nhân dân cấp có thẩm quyền giao, cho thuê;
đất có mặt nước ven biển chưa sử
dụng được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm
quyền cho thuê để sử dụng vào mục đích
nào th́ chế độ sử dụng đất
được thực hiện theo quy định của
pháp luật về đất đai đối với
mục đích đó.
2. Việc cho thuê đất có mặt
nước ven biển thực hiện theo quy định
tại Điều 52 và Điều 58 của Luật
Đất đai, Điều 13 và Điều 14 của
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai
(sau đây gọi là Nghị định số
43/2014/NĐ-CP).
3.
Ủy ban nhân dân cấp có thẩm
quyền quyết định cho thuê đất, thu hồi
đất có mặt nước ven biển theo quy
định tại Điều 59 của Luật
Đất đai. Trường hợp dự án đầu
tư sử dụng mặt nước biển trong khu
vực biển từ 03 hải lư trở ra tính từ
đường mép nước biển thấp nhất tính
trung b́nh nhiều năm th́ thẩm quyền cho thuê mặt
biển thực hiện theo quy định của pháp
luật về biển.
Điều 5. Thời hạn cho
thuê đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển,
đất có mặt nước ven biển
1. Thời hạn cho thuê đất băi
bồi ven sông, đất băi bồi ven biển, đất
có mặt nước ven biển do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cho thuê đất quyết định
căn cứ vào nhu cầu sử dụng đất
của người thuê đất thể hiện trong
dự án đầu tư, đơn xin thuê đất
nhưng phải đảm bảo phù hợp với
tiến độ thực hiện quy hoạch, kế
hoạch phát triển kinh tế - xă hội; quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất của
địa phương và quy hoạch ngành có liên quan
(nếu có) đă được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt.
2. Thời hạn cho thuê đất quy
định tại Khoản 1 Điều này không quá 50
năm. Đối với dự án có vốn đầu
tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án
đầu tư vào địa bàn có điều kiện
kinh tế - xă hội khó khăn, địa bàn có
điều kiện kinh tế xă hội đặc
biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn th́
thời hạn cho thuê đất không quá 70 năm.
3. Khi hết thời hạn thuê đất,
người sử dụng đất nếu có nhu cầu
tiếp tục sử dụng th́ được Nhà
nước xem xét gia hạn sử dụng đất
nhưng không quá thời hạn thuê đất quy định
tại Khoản 2 Điều này.
Điều 6. Đất băi bồi
ven sông, đất băi bồi ven biển, đất có mặt
nước ven biển đă sử dụng vào mục
đích nông nghiệp trước ngày 01 tháng 7 năm 2014
1. Hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp
sản xuất nông nghiệp được tiếp
tục sử dụng đất băi bồi ven sông,
đất băi bồi ven biển, đất có mặt
nước ven biển trong thời hạn giao đất
c̣n lại đối với đất được giao
theo phương
án giao đất của địa phương khi thực
hiện Nghị định số 64/CP ngày 27 tháng 9
năm 1993 của Chính phủ ban hành Bản quy định
về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia
đ́nh, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục
đích sản xuất nông nghiệp; Nghị định
số 02/CP ngày 15 tháng 01 năm 1994 của Chính phủ ban
hành Bản quy định về việc giao đất lâm
nghiệp cho tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân sử
dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm
nghiệp; Nghị định số 85/1999/NĐ-CP ngày 28
tháng 8 năm 1999 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Bản
quy định về việc giao đất nông nghiệp
cho hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng ổn
định lâu dài vào mục đích sản xuất nông
nghiệp và bổ sung việc giao đất làm muối cho
hộ gia đ́nh và cá nhân sử dụng ổn định
lâu dài; Nghị định số 163/1999/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 1999 của Chính phủ về việc giao
đất, cho thuê đất lâm nghiệp cho tổ
chức, hộ gia đ́nh và cá nhân sử dụng ổn
định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp; Nghị
định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004
của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
Khi hết thời hạn giao đất,
nếu người sử dụng đất có nhu cầu
th́ được tiếp tục sử dụng
đất theo h́nh thức giao đất không thu tiền
sử dụng đất.
2. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử
dụng đất băi bồi ven sông, đất băi bồi
ven biển, đất có mặt nước ven biển
để sử dụng vào mục đích nông nghiệp
không thuộc trường hợp quy định tại
Khoản 1 Điều này th́ thực hiện theo quy
định sau đây:
a) Được tiếp tục sử
dụng đất băi bồi ven sông, đất băi bồi
ven biển trong thời hạn giao đất c̣n lại
đối với trường hợp được Nhà
nước giao đất.
Khi hết thời hạn giao đất,
nếu người sử dụng đất có nhu cầu
tiếp tục sử dụng mà việc sử dụng
đất phù hợp với quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất đă được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt th́
được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê
đất;
b) Được tiếp tục sử
dụng đất trong thời hạn sử dụng
đất c̣n lại đối với đất băi
bồi ven sông, đất băi bồi ven biển, đất
có mặt nước ven biển do nhận chuyển
nhượng, nhận tặng cho, được thừa
kế quyền sử dụng đất từ đất
có nguồn gốc do được Nhà nước giao
đất; phải chuyển sang thuê đất kể
từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 đối với phần diện
tích đất vượt hạn mức nhận
chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp.
3. Tổ chức kinh tế, hộ gia
đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài đă được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cho thuê đất băi bồi
ven sông, đất băi bồi ven biển, đất có
mặt nước ven biển thực hiện theo quy
định như sau:
a) Được tiếp tục sử
dụng đất trong thời hạn thuê đất c̣n
lại;
b) Khi hết thời hạn thuê đất,
nếu người sử dụng đất có nhu cầu
sử dụng mà việc sử dụng đất phù
hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đă được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt và không vi phạm pháp luật
về đất đai th́ được Nhà nước
xem xét tiếp tục cho thuê đất.
4. Tổ chức kinh tế, hộ gia
đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất băi bồi
ven sông, đất băi bồi ven biển, đất có
mặt nước ven biển do tự khai hoang mà chưa
được Nhà nước giao đất, cho thuê
đất th́ phải làm thủ tục để cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xem xét cho thuê
đất.
Điều 7. Lập hồ
sơ quản lư đất có mặt nước ven biển
Việc lập, cập nhật, chỉnh lư
hồ sơ địa chính đối với đất
có mặt nước ven biển thực hiện theo quy
định tại Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ địa chính (sau đây
gọi là Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT). Văn pḥng
đăng kư đất đai có trách nhiệm lập
hồ sơ địa chính đối với đất
có mặt nước ven biển.
Chương III. VIỆC
SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP
CHUYỂN ĐỔI CÔNG TY, CHIA, TÁCH, HỢP NHẤT, SÁP NHẬP
DOANH NGHIỆP
Điều 8. Việc sử dụng
đất đối với trường hợp chuyển
đổi công ty
Trường hợp chuyển đổi
từ công ty trách nhiệm hữu hạn sang công ty cổ
phần hoặc ngược lại; từ công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên thành công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc
chuyển đổi ngược lại th́ việc sử
dụng đất được thực hiện theo quy
định sau đây:
1. Trường hợp chuyển đổi
công ty mà không thay đổi mục đích sử dụng
đất th́ xử lư như sau:
a) Trường hợp công ty trước khi
chuyển đổi đă được Nhà nước
giao đất không thu tiền sử dụng đất
hoặc được Nhà nước cho thuê đất
thu tiền thuê đất một lần cho cả thời
gian thuê, được Nhà nước giao đất có thu
tiền sử dụng đất, nhận chuyển
quyền sử dụng đất mà tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất đă nộp,
tiền nhận chuyển quyền sử dụng
đất đă trả có nguồn từ ngân sách nhà
nước th́ Sở Tài nguyên và Môi trường tŕnh Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao
đất, cho thuê đất đối với công ty sau
khi chuyển đổi theo quy định của pháp
luật về đất đai.
Giá đất để tính thu tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất là giá
đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định tại thời
điểm Nhà nước giao đất, cho thuê
đất đối với công ty sau khi chuyển
đổi;
b) Trường hợp công ty trước khi
chuyển đổi đă được Nhà nước
cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm
hoặc được Nhà nước giao đất có thu
tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê, nhận chuyển quyền sử dụng đất mà
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
đă nộp, tiền nhận chuyển quyền sử
dụng đất đă trả không có nguồn từ ngân
sách nhà nước th́ công ty sau khi chuyển đổi có
trách nhiệm đăng kư biến động đất
đai, tài sản gắn liền với đất theo
thủ tục quy định tại Điều 85 của
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; kư lại hợp
đồng thuê đất với Sở Tài nguyên và Môi
trường đối với trường hợp thuê
đất mà không phải ban hành lại quyết
định cho thuê đất.
Giá đất để tính thu tiền thuê
đất đối với trường hợp công ty sau
khi chuyển đổi thuê đất trả tiền
thuê hàng năm là giá đất đă quyết định
để tính tiền thuê đất đối với công
ty trước khi chuyển đổi nếu thời điểm
chuyển đổi công ty thuộc chu kỳ 05 năm
ổn định tiền thuê đất và phải xác
định lại theo quy định tại Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất và mặt nước (sau đây gọi là
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP) khi hết chu
kỳ 05 năm ổn định tiền thuê đất.
2. Trường hợp chuyển đổi
công ty đồng thời với việc chuyển mục
đích sử dụng đất th́ thực hiện
thủ tục chuyển mục đích sử dụng
đất theo quy định đồng thời với
thủ tục giao đất, cho thuê đất hoặc
thủ tục đăng kư biến động đất
đai, tài sản gắn liền với đất quy
định tại Khoản 1 Điều này.
Đối với trường hợp chuyển
mục đích sử dụng đất phải xin phép
cơ quan nhà nước có thẩm quyền th́ giá
đất để tính thu tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất là giá đất cụ
thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định tại thời điểm có quyết
định chuyển mục đích sử dụng
đất của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
Điều 9. Việc sử dụng
đất đối với trường hợp chia, tách
doanh nghiệp
Trường hợp doanh nghiệp đang
sử dụng đất thực hiện chia, tách doanh
nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh
nghiệp th́ việc sử dụng đất
được thực hiện theo quy định sau
đây:
1. Quyết định chia, tách doanh nghiệp
phải xác định rơ từng doanh nghiệp
được sử dụng đất sau khi chia, tách;
quyền và nghĩa vụ sử dụng đất của
từng doanh nghiệp sau khi chia, tách.
Trường hợp việc phân chia quyền
sử dụng đất cho các doanh nghiệp sau khi chia,
tách dẫn đến việc chia, tách thửa đất
th́ việc chia, tách thửa đất đó phải phù
hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất; quy hoạch chi tiết xây dựng đô
thị; quy hoạch điểm dân cư nông thôn; quy
hoạch nông thôn mới.
2. Đối với trường hợp
chia, tách doanh nghiệp mà có phân chia quyền sử dụng đất
cho các doanh nghiệp sau khi chia, tách và không thay đổi
mục đích sử dụng đất th́ xử lư như
sau:
a) Trường hợp công ty bị chia, tách
đă được Nhà nước giao đất không thu
tiền sử dụng đất hoặc được
Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê, Nhà nước giao
đất có thu tiền sử dụng đất, nhận
chuyển quyền sử dụng đất mà
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
đă nộp, tiền nhận chuyển quyền sử
dụng đất đă trả có nguồn từ ngân sách
nhà nước th́ Sở Tài nguyên và Môi trường tŕnh Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu
hồi đất của công ty bị chia, tách để
giao đất, cho thuê đất đối với công ty
sau khi chia, tách theo quy định của pháp luật về đất
đai.
Giá đất để tính thu tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất là giá
đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định tại thời điểm Nhà
nước giao đất, cho thuê đất đối
với công ty sau khi chia, tách;
b) Trường hợp công ty bị chia, tách
đă được Nhà nước cho thuê đất thu
tiền thuê đất hàng năm hoặc
được Nhà nước giao đất có thu tiền
sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê
đất một lần cho cả thời gian thuê,
nhận chuyển quyền sử dụng đất mà
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
đă nộp, tiền nhận chuyển quyền sử
dụng đất đă trả không có nguồn
từ ngân sách nhà nước th́ công ty sử dụng
đất sau khi chia, tách được kế thừa các
quyền, nghĩa vụ liên quan đến quyền sử
dụng đất của công ty bị chia, tách và có trách
nhiệm thực hiện thủ tục đăng kư
biến động đất đai, tài sản gắn
liền với đất theo quy định tại
Điều 85 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP; kư lại hợp đồng thuê đất
với Sở Tài nguyên và Môi trường đối với
trường hợp thuê đất mà không phải ban hành
lại quyết định cho thuê đất.
Giá đất để tính thu tiền thuê
đất đối với trường hợp công ty sau
khi chia, tách thuê đất trả tiền thuê hàng năm là
giá đất đă xác định để tính tiền
thuê đất
đối với doanh nghiệp bị chia, tách nếu
thời điểm chia, tách doanh nghiệp thuộc chu
kỳ 05 năm ổn định tiền thuê đất và
phải xác định lại theo quy định tại Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP khi hết chu kỳ
05 năm ổn định tiền thuê đất.
3. Trường hợp chia, tách doanh nghiệp
đồng thời với việc chuyển mục
đích sử dụng đất th́ thực
hiện thủ tục chuyển mục đích sử
dụng đất theo quy định đồng thời
với thủ tục thu hồi đất, giao
đất, cho thuê đất, đăng kư biến
động đất đai, tài sản gắn liền
với đất quy định tại Khoản 2
Điều này.
Đối với trường hợp
chuyển mục đích sử dụng đất phải
xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền th́ giá
đất để tính thu tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất là giá đất cụ thể do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại
thời điểm có quyết định chuyển
mục đích sử dụng đất của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
Điều 10. Việc sử dụng
đất đối với trường hợp hợp
nhất, sáp nhập doanh nghiệp
1. Trường hợp công ty bị hợp
nhất hoặc công ty bị sáp nhập đă
được Nhà nước giao đất không thu
tiền sử dụng đất hoặc được
Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê
đất một lần cho cả thời gian thuê,
được Nhà nước giao đất có thu tiền
sử dụng đất, nhận chuyển quyền
sử dụng đất mà tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất đă nộp, tiền
nhận chuyển quyền sử dụng đất đă
trả có nguồn từ ngân sách nhà nước th́ Sở
Tài nguyên và Môi trường tŕnh Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh thu hồi đất của công ty bị
hợp nhất hoặc công ty bị sáp nhập để
giao đất, cho thuê đất đối với
công ty hợp nhất hoặc công ty nhận sáp nhập.
Giá đất để tính thu tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất là giá
đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xác định tại thời điểm
được Nhà nước giao đất, cho thuê
đất.
2. Trường hợp công ty bị hợp
nhất hoặc công ty bị sáp nhập đă
được Nhà nước cho thuê đất thu tiền
thuê đất
hàng năm hoặc giao đất có thu tiền sử
dụng đất, được Nhà nước cho thuê
đất thu tiền thuê đất một lần cho
cả thời gian thuê, nhận chuyển quyền sử
dụng đất mà tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất đă nộp, tiền nhận
chuyển quyền sử dụng đất đă trả
không có nguồn từ ngân sách nhà nước th́ công ty
hợp nhất hoặc công ty nhận sáp nhập có trách
nhiệm đăng kư biến động đất
đai, tài sản gắn liền với đất theo
thủ tục quy định tại Điều 85 của Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP; kư lại hợp
đồng thuê đất với Sở Tài nguyên và Môi
trường đối với trường hợp thuê đất
mà không phải ban hành lại quyết định cho thuê
đất.
Giá đất để tính thu tiền thuê
đất đối với trường hợp
công ty hợp nhất hoặc công ty nhận sáp nhập thuê
đất trả tiền thuê hàng năm là giá đất
đă xác định để tính tiền thuê đất
đối với công ty trước khi hợp nhất hoặc
sáp nhập nếu thời điểm hợp nhất, sáp
nhập doanh nghiệp thuộc chu kỳ 05 năm ổn
định tiền thuê đất và phải xác
định lại theo quy định tại Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP khi hết chu kỳ 05
năm ổn định tiền thuê đất.
3. Trường hợp hợp nhất
hoặc sáp nhập doanh nghiệp đồng thời
với việc chuyển mục đích sử dụng
đất th́ thực hiện thủ tục chuyển
mục đích sử dụng đất theo quy định
đồng thời với thủ tục thu hồi
đất, giao đất, cho thuê đất hoặc
thủ tục đăng kư biến động đất
đai, tài sản gắn liền với đất quy
định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
Đối với trường hợp
chuyển mục đích sử dụng đất phải
xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền th́ giá
đất để tính thu tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất là giá đất cụ
thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định tại thời điểm có quyết
định chuyển mục đích sử dụng
đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Chương IV. QUY ĐỊNH
XỬ LƯ ĐỐI VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP
LIÊN QUAN ĐẾN GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KƯ
ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, BẢN
ĐỒ ĐỊA CHÍNH, THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT
ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG
ĐẤT, GIÁ ĐẤT
Điều 11. Đăng kư chuyển
mục đích sử dụng đất
1. Các trường hợp chuyển mục
đích sử dụng đất không phải xin phép cơ
quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải
đăng kư biến động, bao gồm:
a) Chuyển đất trồng cây hàng
năm sang xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc,
gia cầm và các loại động vật khác
được pháp luật cho phép;
b) Chuyển đất ở sang
đất phi nông nghiệp không phải là đất
ở.
2. Người sử dụng đất có
nhu cầu chuyển mục đích sử dụng
đất nộp 01 bộ hồ sơ, gồm có:
a) Đơn đăng kư biến
động đất đai, tài sản gắn liền
với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT;
b) Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất; Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
quyền sử dụng đất ở (sau đây gọi
chung là Giấy chứng nhận).
3. Tŕnh tự, thủ tục đăng kư
chuyển mục đích sử dụng đất không
phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
như sau:
a) Người sử dụng đất
nộp hồ sơ tại nơi tiếp nhận hồ
sơ quy định tại các Khoản 2, 3, 4 và 5
Điều 60 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP;
b) Văn pḥng đăng kư đất đai
có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác minh thực
địa trong trường hợp cần thiết; xác
nhận vào Đơn đăng kư; xác nhận mục
đích sử dụng đất vào Giấy chứng
nhận; chỉnh lư, cập nhật biến động vào
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu
đất đai (nếu có); trao Giấy chứng nhận
cho người được cấp hoặc gửi Ủy
ban nhân dân cấp xă để trao đổi với
trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xă.
Điều 12. Việc lồng
ghép thời gian thực hiện thủ tục cấp đổi
Giấy chứng nhận
Trường hợp cấp đổi
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất, Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận
quyền sở hữu công tŕnh xây dựng mà phải
thực hiện việc đo đạc xác định
lại diện tích, kích thước thửa đất th́
thời gian thực hiện thủ tục cấp đổi
Giấy chứng nhận do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quy định nhưng không quá tổng thời gian
thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy
chứng nhận và thủ tục đăng kư biến
động quy định tại Điểm i và
Điểm p Khoản 2 Điều 61 của Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP.
Điều 13. Tŕnh tự, thủ
tục chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng
đất theo quy định tại Điểm b Khoản
1 Điều 169 của Luật Đất đai và Điều
39 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
1. Người sử dụng đất
nộp 01 bộ hồ sơ thực hiện quyền
của người sử dụng đất.
Trường hợp chuyển nhượng
giá trị quyền sử dụng đất đối
với một phần thửa đất th́
đề nghị Văn pḥng đăng kư đất
đai đo đạc tách thửa đối với
phần diện tích cần thực hiện quyền
của người sử dụng đất trước
khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của
người sử dụng đất.
2. Văn pḥng đăng kư đất đai
có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ
điều kiện thực hiện việc chuyển
nhượng giá trị quyền sử dụng đất
theo quy định th́ thực hiện các công việc sau
đây:
a) Gửi thông tin địa chính đến
cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ
tài chính đối với trường hợp phải
thực hiện nghĩa vụ tài chính;
b) Xác nhận nội dung biến động
vào Giấy chứng nhận đă cấp theo quy
định.
Trường hợp phải cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất th́ lập hồ sơ tŕnh
cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận cho người sử dụng đất;
c) Chỉnh lư, cập nhật biến
động vào hồ sơ địa chính, cơ sở
dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng
nhận cho người sử dụng đất.
3. Hồ sơ thực hiện thủ
tục quy định tại Khoản 1 Điều này,
gồm:
a) Văn bản về chuyển
nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền
sử dụng đất theo quy định của pháp
luật;
b) Trích đo địa chính thửa
đất đối với trường hợp
chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng
đất của một phần thửa đất;
c) Bản gốc Giấy chứng nhận
đă cấp.
Điều 14. Quy định bổ
sung về nộp hồ sơ, thủ tục khi
đăng kư đất đai, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1. Hồ sơ nộp khi thực hiện
thủ tục đăng kư biến động đất
đai, tài sản gắn liền với đất đối
với trường hợp hộ gia đ́nh
chuyển quyền sử dụng đất của hộ
gia đ́nh vào doanh nghiệp tư nhân, bao gồm:
a) Đơn đăng kư biến
động đất đai, tài sản gắn liền
với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông
tư số
24/2014/TT-BTNMT;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận
đă cấp;
c) Văn bản của các thành viên trong
hộ gia đ́nh sử dụng đất đồng ư
đưa quyền sử dụng đất của hộ
gia đ́nh vào doanh nghiệp đă được công
chứng hoặc chứng thực theo quy định
của pháp luật.
2. Hồ sơ nộp khi thực hiện
thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận
bị mất của cộng đồng dân cư
được thực hiện như trường hợp
cấp lại Giấy chứng nhận bị mất
đối với hộ gia đ́nh, cá nhân quy định
tại Khoản 2 Điều 10 của Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT.
3. Trường hợp chuyển
đổi công ty, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh
nghiệp, tổ chức th́ người chịu trách
nhiệm nộp hồ sơ đăng kư biến
động đất đai, tài sản gắn liền
với đất là người sử dụng đất
sau khi chuyển đổi công ty, chia, tách, hợp nhất,
sáp nhập doanh nghiệp.
4. Đối với giao dịch về
quyền sử dụng đất được
đăng kư tại Văn pḥng đăng kư quyền
sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm
2014 th́ thời điểm có hiệu lực của
việc đăng kư là thời điểm có ghi ngày tháng
năm sớm nhất thể hiện trong văn bản có
ghi thời điểm tiếp nhận hồ sơ hợp
lệ hoặc trong số địa chính hoặc số
theo dơi biến động đất đai.
5. Người có tên trên Giấy chứng
nhận hoặc người được ủy
quyền theo quy định của pháp luật về dân
sự quy định tại Khoản 1 Điều 64
của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP chỉ
được thực hiện việc kư hợp
đồng, văn bản giao dịch về quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất khi đă
được các thành viên trong hộ gia đ́nh sử
dụng đất đồng ư bằng văn bản và
văn bản đó đă được công chứng
hoặc chứng thực theo quy định của pháp
luật.
6. Trường hợp Giấy chứng
nhận đă in, viết hoặc đă được
cơ quan có thẩm quyền kư trước ngày 01 tháng 7
năm 2014 mà người sử dụng đất được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép ghi
nợ hoặc được miễn, giảm nghĩa
vụ tài chính theo quy định th́ Văn pḥng đăng
kư đất đai có trách nhiệm thể hiện
nội dung ghi nợ, miễn, giảm nghĩa vụ tài
chính vào Giấy chứng nhận theo quy định tại
Điều 13 của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19
tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (sau đây gọi là Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT).
Điều 15. Giấy tờ về
quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm
quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người
sử dụng đất
Giấy tờ về quyền sử dụng
đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế
độ cũ cấp cho người sử dụng
đất quy định tại Điểm e Khoản 1
Điều 100 của Luật Đất đai bao gồm:
1. Bằng khoán điền thổ.
2. Văn tự đoạn măi bất
động sản (gồm nhà ở và đất ở) có
chứng nhận của cơ quan thuộc chế
độ cũ.
3. Văn tự mua bán nhà ở, tặng cho nhà
ở, đổi nhà ở, thừa kế nhà ở mà
gắn liền với đất ở có chứng nhận
của cơ quan thuộc chế độ cũ.
4. Bản di chúc hoặc giấy thỏa
thuận tương phân di sản về nhà ở
được cơ quan thuộc chế độ cũ
chứng nhận.
5. Giấy phép cho xây cất nhà ở hoặc
giấy phép hợp thức hóa kiến trúc của cơ quan
thuộc chế độ cũ cấp.
6. Bản án của cơ quan Ṭa án của
chế độ cũ đă có hiệu lực thi hành.
7. Các loại giấy tờ khác chứng minh
việc tạo lập nhà ở, đất ở nay
được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi có đất ở công nhận.
Điều 16. Cấp lại
Trang bổ sung của Giấy chứng nhận bị mất
Trường hợp Trang bổ sung của
Giấy chứng nhận bị mất mà người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất có nhu cầu cấp
lại th́ việc cấp lại Trang bổ sung thực
hiện theo quy định tại Điều 77 của
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; Văn pḥng
đăng kư đất đai ghi “Trang bổ sung này thay
thế cho Trang bổ sung số... (ghi số thứ
tự của Trang bổ sung bị mất) ” vào ḍng
đầu tiên của Trang bổ sung cấp lại.
Điều 17. Xác định thời
hạn sử dụng đất
1. Trường hợp tổ chức trong
nước đang sử dụng đất quy
định tại Khoản 2 Điều 25 của Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP mà tổ chức đó
không có giấy tờ về việc giao đất, cho thuê
đất, giấy tờ về quyền sử dụng
đất quy định tại Điều 100 của
Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP th́ thời hạn sử
dụng đất được xác định theo quy
định tại Điều 126 của Luật
Đất đai và được tính từ ngày cấp
Giấy chứng nhận.
2. Thời hạn giao đất, cho thuê
đất đối với trường hợp
đấu giá quyền sử dụng đất
được tính từ thời điểm có hiệu
lực của quyết định công nhận kết
quả trúng đấu giá quyền sử dụng
đất.
Điều 18. Sửa đổi,
bổ sung quy định của Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT
1. Sửa đổi, bổ sung Điểm b
Khoản 1 Điều 19 của Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT như sau:
“b) Trường hợp đính chính nội
dung sai sót vào Giấy chứng nhận đă cấp
do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận theo quy định tại Điều 105 của
Luật Đất đai và Điều 37 của Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP thực hiện.
Trường hợp chứng nhận bổ sung quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất
vào Giấy chứng nhận đă cấp do cơ quan có
thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy
định tại Điều 37 của Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP thực hiện.”
2. Sửa đổi, bổ sung
Khoản 5 Điều 24 của Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT như sau:
“5. Việc cấp Giấy chứng nhận
đối với trường hợp được giao
đất không đúng thẩm quyền từ ngày 01 tháng 7
năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014
theo quy định tại Điều 23 của Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP được thực
hiện như sau:
a) Làm rơ và xử lư trách nhiệm đối
với người giao đất không đúng thẩm
quyền theo quy định của pháp luật;
b) Xem xét, quyết định đối
với từng trường hợp cụ thể và
chỉ cấp Giấy chứng nhận đối với
trường hợp đă sử dụng đất ổn
định, không có tranh chấp, phù hợp với
quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi
tiết xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây
dựng điểm dân cư nông thôn, quy hoạch xây
dựng nông thôn mới đă được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt và phải
thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định
của pháp luật; trường hợp giao đất
làm nhà ở th́ chỉ cấp Giấy chứng nhận
đối với hộ gia đ́nh, cá nhân không có
đất ở, nhà ở nào khác trong địa bàn xă,
phường, thị trấn nơi có đất ở
được giao không đúng thẩm quyền.”
Điều 19. Sửa đổi,
bổ sung quy định của Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT
Sửa đổi, bổ sung một số
nội dung của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT như sau:
1. Sửa đổi đoạn dẫn
Khoản 6 Điều 9 như sau:
“6. Hồ sơ nộp khi thực hiện
thủ tục đăng kư biến động về
sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất do thay đổi thông tin về
người được cấp Giấy chứng
nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân,
giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện
tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay
đổi do xác định lại diện tích đất
ở trong thửa đất có vườn, ao gắn liền
với nhà ở; thay đổi về hạn chế
quyền sử dụng đất; thay đổi về
nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản
gắn liền với đất so với nội dung đă
đăng kư, cấp Giấy chứng nhận gồm có:”
2. Bổ sung Khoản 5 và Khoản 6 vào
Điều 11 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT như
sau:
“5. Trường hợp Văn pḥng
đăng kư đất đai đă trang bị máy quét
(scan) th́ việc nộp hồ sơ khi thực hiện
thủ tục đăng kư đất đai, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất được
thực hiện theo quy định sau đây:
a) Người làm thủ tục đăng
kư đất đai, cấp Giấy chứng nhận
lần đầu xuất tŕnh bản chính các giấy
tờ về quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất
theo quy định tại Điều 100 của Luật Đất
đai và các Điều 18, 31, 32, 33, 34 của Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP (nếu có) để quét
(scan) trực tiếp tại Văn pḥng đăng kư
đất đai.
Chi phí cho việc quét (scan) các giấy tờ
nêu trên do người làm thủ tục đăng kư đất
đai, cấp Giấy chứng nhận chi trả theo
mức thu do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định sau khi được Hội
đồng nhân dân cùng cấp thông qua;
b) Văn pḥng đăng kư đất đai
đóng dấu xác nhận “Đă cấp Giấy chứng
nhận” vào bản chính giấy tờ về quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất và trả bản
chính giấy tờ cho người làm thủ tục khi trao
Giấy chứng nhận.
Trường hợp giấy tờ về
quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất c̣n giá
trị để cấp Giấy chứng nhận (như
giấy tờ thừa kế cho nhiều
người mà mới cấp Giấy chứng nhận cho
một hoặc một số người và c̣n một
hoặc một số người chưa cấp Giấy
chứng nhận,...) th́ sau mỗi lần cấp Giấy
chứng nhận, Văn pḥng đăng kư đất
đai đóng dấu xác nhận “Đă cấp Giấy
chứng nhận cho ... (ghi tên người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất đă được cấp
Giấy chứng nhận)”; khi giấy tờ đă
hết giá trị để cấp Giấy chứng
nhận (đă cấp Giấy chứng nhận cho tất
cả người sử dụng đất, chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất
được nhận quyền thể hiện trên
giấy tờ) th́ đóng dấu xác nhận “Đă
cấp Giấy chứng nhận”.
6. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016,
việc nộp hồ sơ khi thực hiện thủ
tục đăng kư đất đai, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất được thực hiện
thống nhất theo h́nh thức quy định tại
Khoản 5 Điều này.”
3. Sửa đổi cụm từ
“Người nộp hồ sơ” thành cụm từ
“Người nhận hồ sơ” và cụm từ
“Người nhận kết quả” thành cụm từ
“Người trả kết quả” tại phần kư tên
của Liên 2 Mẫu số 02/ĐK thuộc Phụ lục
số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
Điều 20. Sửa đổi,
bổ sung quy định của Thông tư số
25/2014/TT-BTNMT
Sửa đổi, bổ sung một số
nội dung của Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng
5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về bản đồ
địa chính như sau:
1. Sửa đổi cụm từ “Khu
vực có Mt ≤ 1” tại Tiết a Điểm
1.5 Khoản 1 Điều 6 thành cụm từ “Khu vực có
Mt < 5”.
2. Sửa đổi Khoản 2 Điều 20
như sau:
“2. Nội dung sổ mục kê đất
đai gồm số thứ tự tờ bản đồ
địa chính, mảnh trích đo địa chính; số
thứ tự thửa đất, đối tượng
chiếm đất không tạo thành thửa đất; tên
người sử dụng, quản lư đất; mă
đối tượng sử dụng, quản lư
đất; diện tích; loại đất (bao gồm
loại đất theo hiện trạng, loại
đất theo giấy tờ pháp lư về quyền sử
dụng đất).”.
3. Sửa đổi Điểm 7.1 Khoản
7 Điều 22 như sau:
“7.1. Trường hợp trích đo
địa chính thửa đất do Văn pḥng đăng
kư đất
đai hoặc chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất
đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền sử
dụng đất đối với nơi chưa
lập Văn pḥng đăng kư đất đai (sau
đây gọi chung là Văn pḥng đăng kư đất
đai) để phục vụ đăng kư đất
đai, cấp Giấy chứng nhận đơn lẻ,
thường xuyên hàng năm th́ phải có chữ kư của
người thực hiện đo đạc, người
kiểm tra và kư duyệt của Giám đốc Văn pḥng
đăng kư đất đai tại vị trí phần
ngoài khung mảnh trích đo địa chính theo mẫu quy
định tại Điểm 4 Mục III của Phụ
lục số 01 kèm theo Thông tư này.”.
4. Sửa đổi Điểm d Khoản
3.2 Mục I của Phụ lục số 01 như sau:
“d) Thể hiện bằng màu đỏ mă màu
= 3, có chỉ số màu đồng thời Red = 255, Green = 0,
Blue = 0 đối với ranh giới thửa đất
theo quy hoạch và ranh giới chỉnh lư.”.
5. Sửa đổi cụm từ “Tọa
độ và chiều dài cạnh thửa” tại Mục 12
của Phụ lục số 12 thành cụm từ “Chiều
dài cạnh thửa đất”.
6. Sửa đổi ḍng thứ 4 từ trên
xuống của Mục “Thửa đất T” thuộc “I.
Bảng phân lớp đối tượng bản
đồ địa chính” của Phụ lục số
18 như sau:
Tại cột “Đối tượng”
sửa đổi cụm từ “Ghi chú về thửa
đất” thành cụm từ “Số thứ tự
thửa đất”; bỏ cụm từ “Ghi chú về
thửa đất” tại cột “Dữ liệu thuộc
tính”.
Điều 21. Sửa đổi,
bổ sung quy định của Thông tư số
28/2014/TT-BTNMT
Sửa đổi, bổ sung một số
quy định của Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về thống kê,
kiểm kê đất đai và lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất như
sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điểm c
Khoản 2 Điều 19 như sau:
“c) Ranh giới các khoanh đất thể
hiện trên bản đồ kết quả điều tra
kiểm kê được phản ánh đúng theo trạng
thái đă được xác định trong quá tŕnh khoanh
vẽ, không tổng hợp, không khái quát hóa, đảm
bảo thể hiện vị trí, diện tích các khoanh
đất với độ chính xác cao nhất theo kết
quả điều tra thực địa.
Khoanh đất trên bản đồ kết
quả điều tra kiểm kê phải thể hiện
nhăn khoanh đất gồm số thứ tự khoanh
đất; diện tích khoanh đất; mă loại
đất; mă loại đối tượng sử
dụng đất hoặc đối tượng quản
lư đất theo h́nh thức như sau:
Mă
loại đất |
Số
thứ tự khoanh đất |
Mă
đối tượng |
Diện
tích khoanh đất |
* Trường hợp khoanh đất có mục
đích chính và mục đích phụ th́ thể hiện
mục đích chính trước và thể hiện mục
đích phụ sau trong ngoặc đơn:
Mă
loại đất chính (Mă loại đất phụ) |
Số
thứ tự khoanh đất |
Mă
đối tượng |
Diện
tích khoanh đất |
* Trường hợp khoanh
đất có nhiều mục đích sử dụng mà xác
định được diện tích sử dụng riêng
vào từng mục đích th́ thể hiện:
Mă
loại đất 1 (diện tích loại đất 1); Mă
loại đất 2 (diện tích loại đất 2) |
Số
thứ tự khoanh đất |
Mă
đối tượng |
Diện
tích khoanh đất |
Nhăn khoanh đất
được tạo dưới dạng cell. Mă kư
hiệu loại đất, loại đối
tượng sử dụng, đối tượng
quản lư đất theo quy định tại Phụ
lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
Số thứ tự khoanh
đất được thể hiện bằng số
Ả Rập, từ 01 đến hết trong phạm vi
toàn xă, thứ tự đánh số từ trên xuống
dưới, từ trái sang phải, theo đường zích
zắc (ziczac). Đối với các yếu tố chiếm
đất không tạo thành thửa đất
được khép vùng theo đường địa
giới hành chính và được đánh số thứ
tự như thửa đất;"
2. Sửa đổi
Điểm d Khoản 4 Điều 23 như sau:
“d) Thời gian gửi kết
quả thống kê, kiểm kê đất quốc pḥng,
đất an ninh cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
thực hiện theo thời gian gửi kết quả
thống kê, kiểm kê đất đai của Ủy
ban nhân dân cấp xă quy định tại Điểm
a Khoản 2 Điều 5 và Điểm a Khoản 2
Điều 6 của Thông tư này;”.
3. Sửa đổi Khoản
3 Điều 24 như sau:
"3. Kết quả kiểm
tra quy định tại các Điểm b, c, d, và đ
Khoản 2 Điều này được lập thành văn
bản thể hiện kết quả kiểm tra từng
nội dung quy định tại Khoản 1 Điều
này.".
4. Sửa đổi
Điểm c Khoản 2 Điều 25 như sau:
“c) Văn pḥng đăng kư đất
đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền sử
dụng đất cấp tỉnh (đối với
nơi chưa thành lập Văn pḥng đăng kư
đất đai) kiểm tra kết quả của cấp
huyện trước khi tiếp nhận;”.
5. Sửa đổi Khoản
3 Điều 25 như sau:
“3. Kết quả kiểm tra,
thẩm định quy định tại các Điểm b,
c, d và đ Khoản 2 Điều này được lập
thành văn bản thể hiện kết quả từng
nội dung quy định tại Khoản 1 Điều
này.”
6. Sửa đổi
Điểm 1.1.1 của Phụ lục số 01 như sau:
"Đất trồng cây
hàng năm là đất sử dụng vào mục đích
trồng các loại cây được gieo trồng, cho thu
hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong
thời gian không quá một (01) năm, kể cả
đất trồng cây hàng năm được lưu
gốc để thu hoạch không quá năm (05) năm,
đất sử dụng theo chế độ canh tác không
thường xuyên theo chu kỳ. Đất trồng cây hàng
năm bao gồm đất trồng lúa và đất
trồng cây hàng năm khác.”
7. Sửa đổi
Điểm 1.1.2 của Phụ lục số 01 như sau:
"Đất trồng cây
lâu năm là đất sử dụng vào mục đích
trồng các loại cây được gieo trồng một
lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều
năm.
Các loại cây lâu năm bao
gồm:
- Cây công nghiệp lâu năm:
Gồm các cây lâu năm có sản phẩm thu hoạch không
phải là gỗ, được dùng để làm nguyên
liệu cho sản xuất công nghiệp hoặc phải qua
chế biến mới sử dụng được
như chè, cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, ca cao,
dừa, v.v;
- Cây ăn quả lâu năm:
Gồm các cây lâu năm có sản phẩm thu hoạch là
quả để ăn tươi hoặc kết
hợp chế biến (kể cả chuối);
- Vườn tạp là
vườn trồng xen lẫn nhiều loại cây lâu
năm hoặc cây lâu năm xen lẫn cây hàng năm mà không
được công nhận là đất ở;
- Các loại cây lâu năm khác
không phải đất trồng cây công nghiệp lâu năm
và cây ăn quả lâu năm, chủ yếu là cây lấy
gỗ, lấy bóng mát, tạo cảnh quan trong các đô
thị, khu dân cư nông thôn.
Trường hợp
đất trồng cây lâu năm có kết hợp nuôi
trồng thủy sản, kinh doanh dịch vụ th́ ngoài
việc thống kê theo mục đích trồng cây lâu năm
c̣n phải thống kê thêm theo các mục đích khác là nuôi
trồng thủy sản, sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp (trường hợp sử dụng đồng
thời vào cả hai mục đích khác th́ thống kê theo
cả hai mục đích đó)."
8. Sửa đổi
Điểm 2.1.2 của Phụ lục số 01 như sau:
"Đất ở tại
đô thị là đất ở thuộc phạm vi
địa giới hành chính các phường, thị
trấn, kể cả đất ở tại các khu đô
thị mới đă thực hiện theo quy hoạch phát
triển các quận, thành phố, thị xă nhưng hiện
tại vẫn do xă quản lư."
9. Sửa đổi
Điểm 2.2.4.1 của Phụ lục số 01 như sau:
"Đất xây dựng
trụ sở của tổ chức sự nghiệp là
đất xây dựng trụ sở hoặc văn pḥng
đại diện của các đơn vị sự
nghiệp trực thuộc cơ quan nhà nước, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xă hội,
tổ
chức chính trị - xă hội - nghề nghiệp; trụ
sở của tổ chức xă hội, tổ chức xă
hội - nghề nghiệp (trừ các cơ sở văn
hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục
thể thao, khoa học và công nghệ, dịch vụ xă
hội)."
Điều 22. Sửa đổi,
bổ sung quy định của Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT
Sửa đổi, bổ sung
Khoản 1 Điều 28 của Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết phương pháp định giá
đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá
đất; định giá đất cụ thể và
tư vấn xác định giá đất như sau:
“1. Căn cứ dự
thảo kế hoạch sử dụng đất hàng
năm cấp huyện, kế hoạch cổ phần hóa
doanh nghiệp nhà nước, Sở Tài nguyên và Môi
trường lập kế hoạch định giá
đất cụ thể của năm tiếp theo tŕnh Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh đồng thời với
kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp
huyện; việc lựa chọn tổ chức có chức
năng tư vấn giá đất thực hiện kế
hoạch định giá đất cụ thể phải
hoàn thành trước ngày 31 tháng 3 hàng năm.”
Điều 23. Sửa đổi,
bổ sung một số nội dung của Định mức
kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất
đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất
Sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của Định mức kinh
tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất
đai và lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất ban hành kèm theo Thông tư số
42/2014/TT-BTNMT ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường như sau:
1. Sửa đổi cụm
từ "xă đồng bằng có diện tích nhỏ
hơn hoặc bằng 1000 ha” thành cụm từ "xă
đồng bằng có diện tích bằng 1.000 ha” tại
các điểm gồm: đoạn thứ nhất của
Điểm (1) thuộc phần Ghi chú cuối Bảng 1 quy
định tại Khoản 2 Mục I Chương I Phần
II; đoạn thứ nhất của Điểm (2)
thuộc phần Ghi chú cuối Bảng 8 Điểm 2.2
Khoản 2 Mục I Chương II Phần II và
đoạn thứ nhất của nội dung ghi chú
cuối Bảng 30 Khoản 3 Mục I Chương I
Phần III.
2. Sửa đổi Bảng
2: hệ số quy mô diện tích cấp xă (Kdtx) quy
định tại Khoản 2 Mục I Chương I
Phần II như sau:
“Bảng hệ số quy mô
diện tích cấp xă (Kdtx)
Bảng 2
STT |
Diện
tích tự nhiên (ha) |
Hệ
số (Kdtx) |
Hệ
số cụ thể được xác định
bằng công thức tính nội suy |
1 |
≤
100 - 1.000 |
0,5 - 1,00 |
Hệ
số của xă cần tính = 0,5+((1,0-0,5)/(1000-
100))x(diện tích của xă cần tính -100) |
2 |
> 1.000
- 2.000 |
1,01 -
1,10 |
Hệ
số của xă cần tính = 1,01+((1,1-1,01)/(2000-
1000))x(diện tích của xă cần tính -1000) |
3 |
> 2.000
- 5.000 |
1,11 -
1,20 |
Hệ
số của xă cần tính = 1,11+((1,2-1,11)/(5.000- 2000))x(diện
tích của xă cần tính -2000) |
4 |
> 5.000
- 10.000 |
1,21 -
1,30 |
Hệ
số của xă cần tính = 1,21+((1,3-1,21)/(10.000-
5000))x(diện tích của xă cần tính -5000) |
5 |
>
10.000 - 150.000 |
1,31 -
1,40 |
Hệ
số của xă cần tính = 1,31+((1,4-1,31)/(150.000-
10.000))x(diện tích của xă cần tính -10.000) |
3. Thay thế cụm từ
"huyện có ít hơn hoặc bằng 15 đơn
vị cấp xă” bằng cụm từ “có 15 đơn
vị hành chính cấp xă” tại đoạn đầu
nội dung ghi chú cuối Bảng 4 Khoản 2 Mục II
Chương I Phần II; đoạn đầu nội dung
ghi chú cuối Bảng 13 và Bảng 14 Khoản 2 Mục II
Chương II Phần II và nội dung ghi chú cuối
Bảng 33 Khoản 3 Mục II Chương I Phần III.
4. Thay thế cụm từ
"tỉnh có ít hơn hoặc bằng 10 đơn vị
cấp huyện” bằng cụm từ “có 10 đơn
vị hành chính cấp huyện” tại đoạn
đầu nội dung ghi chú cuối Bảng 5 Khoản 2
Mục III Chương I Phần II; đoạn đầu
nội dung ghi chú cuối Bảng 19 và Bảng 20 Khoản 2
Mục III Chương II Phần II và nội dung ghi chú
cuối Bảng 36 Khoản 3 Mục III Chương I
Phần III.
5. Sửa đổi Bảng
10 hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xă (Ktlx)
ở nội dung ghi chú cuối Bảng 9 quy định
tại Khoản 2 Mục I Chương II Phần II như
sau:
Bảng hệ số tỷ
lệ bản đồ cấp xă (Ktlx):
Bảng 10
STT |
Tỷ
lệ bản đồ |
Diện
tích tự nhiên (ha) |
Ktlx |
Hệ
số (Ktlx) cụ thể được xác
định bằng công thức tính nội suy |
1 |
1/1000 |
≤
100 |
1,00 |
Hệ
số của xă cần tính =1,0 |
> 100 -
120 |
1,01 -
1,15 |
Ktlx của xă cần tính
=1,01+((1,15-1,01)/(120-100))x(diện tích của xă cần tính
-100) |
||
2 |
1/2000 |
> 120 -
300 |
0,95 -
1,00 |
Ktlx của xă cần tính =
0,95+((1,0-0,95)/(300-120))x(diện tích của xă cần tính
-120) |
> 300 -
400 |
1,01 -
1,15 |
Ktlx của xă cần tính
=1,01+((1,15-1,01)/(400-300))x(diện tích của xă
cần tính -300) |
||
> 400 -
500 |
1,16 -
1,25 |
Ktlx của xă cần tính
=1,16+((1,25-1,16)/(500-400))x(diện tích của xă cần
tính-400) |
||
3 |
1/5000 |
> 500 -
1.000 |
0,95 -
1,00 |
Ktlx của xă cần tính
=0,95+((1,0-0,95)/(1.000-500))x(diện tích của xă cần tính
-500) |
> 1.000
- 2.000 |
1,01 -
1,15 |
Ktlx của xă cần tính
=1,01+((1,15-1,01)/(2.000-1.000))x(diện tích của xă cần
tính -1.000) |
||
> 2.000
- 3.000 |
1,16 -
1,25 |
Ktlx
của xă cần tính =1,16+((1,25-
1,16)/(3.000-2.000))x(diện tích của xă cần tính -2.000) |
||
4 |
1/10000 |
> 3.000
- 5.000 |
0,95 -
1,00 |
Ktlx
của xă cần tính
=0,95+((1,0-0,95)/(5.000-3.000))x(diện tích của xă cần tính
-3.000) |
> 5.000
- 20.000 |
1,01 -
1,15 |
Ktlx của xă cần tính =1,01+((1,15-
1,01)/(20.000-5.000))x(diện tích của xă cần tính -5.000) |
||
>
20.000 - 50.000 |
1,16 -
1,25 |
Ktlx của xă cần tính =1,16+((1,25-
1,16)/(50.000-20.000))x(diện tích của xă cần tính -20.000) |
||
>
50.000 - 150.000 |
1,26 -
1,35 |
Ktlx của xă cần tính =1,26+((1,35-1,26)/(150.000-50.000))x(diện
tích của xă cần tính -50.000) |
6. Sửa đổi Bảng
15 hệ số tỷ lệ bản đồ cấp
huyện (Ktlh) và Bảng 16 hệ số số
lượng đơn vị cấp xă trực
thuộc huyện (Ksx) ở nội dung ghi chú
cuối Bảng 14 quy định tại Khoản 2 Mục
II Chương II Phần II như sau:
Bảng hệ số tỷ
lệ bản đồ cấp huyện (Ktlh):
Bảng 15
STT |
Tỷ
lệ bản đồ |
Diện
tích tự nhiên (ha) |
Ktlh |
Hệ
số (Ktlh) cụ thể được xác
định bằng công thức tính nội suy |
1 |
1/5000 |
≤
2.000 |
1,00 |
Hệ
số Ktlh của huyện cần tính =1,0 |
> 2.000
- 3.000 |
1,01 - 1,15 |
Ktlh của huyện cần tính =1,01+((1,15-
1,01)/(3.000-2.000))x(diện tích của huyện cần tính
-2.000) |
||
2 |
1/10000 |
> 3.000
- 7.000 |
0,95 -
1,00 |
Ktlh của huyện cần tính =0,95+((1,0-
0,95)/(7.000-3.000))x(diện tích của huyện cần tính
-3.000) |
> 7.000
- 10.000 |
1,01 -
1,15 |
Ktlh của huyện cần tính =1,01+((1,15-
1,01)/(10.000-7.000))x(diện tích của huyện cần tính
-7.000) |
||
>
10.000 - 12.000 |
1,16 -
1,25 |
Ktlh của huyện cần tính =1,16+((1,25-
1,16)/(12.000-10.000))x(diện tích của xă cần tính -10.000) |
||
3 |
1/25000 |
> 12.000
- 20.000 |
0,95 -
1,00 |
Ktlh của huyện cần tính =0,95+((1,0-
0,95)/(20.000-12.000))x(diện tích của xă cần tính -12.000) |
>
20.000 - 50.000 |
1,01 -
1,15 |
Ktlh của huyện cần tính = 1,01+((1,15-
1,01)/(50.000-20.000))x(diện tích của xă cần tính -20.000) |
||
> 50.000
- 100.000 |
1,16 -
1,25 |
Ktlh của huyện cần tính
=1,16+((1,25- 1,16)/(100.000-50.000))x(diện tích của xă cần
tính -50.000) |
||
>
100.000 - 350.000 |
1,26 -
1,35 |
Ktlh của huyện cần tính =1,26+((1,35-
1,26)/(350.000-100.000))x(diện tích của xă cần tính -100.000) |
Bảng hệ số
số lượng đơn vị cấp xă trực
thuộc huyện (Ksx):
Bảng 16
STT |
Số
lượng đơn vị cấp xă trực thuộc
huyện |
Ksx |
Hệ
số (Ksx) cụ thể được xác
định bằng công thức tính nội suy |
1 |
15 |
1,00 |
Ksx
của huyện cần tính =1,0; Trường
hợp số xă của huyện
nhỏ hơn 15 xă th́ tính công thức =1+(0,04x(Số xă
của huyện cần tính -15)) |
2 |
16 - 20 |
1,01 -
1,06 |
Ksx của huyện cần tính = 1,01
+((1,06-1,01)/(20- 16))x(Số xă của huyện cần tính
-16) |
3 |
21 - 30 |
1,07 -
1,11 |
Ksx của huyện cần tính
=1,07+((1,1-1,07)/(30- 21))x(Số xă của huyện cần
tính -21) |
4 |
31 - 40 |
1,12 -
1,15 |
Ksx của huyện cần tính
=1,12+((1,15-1,12)/(40-31))x(Số xă của huyện cần tính
-31) |
5 |
41 - 50 |
1,16 -
1,18 |
Ksx của huyện cần tính
=1,16+((1,18-1,16)/(50- 41))x(Số xă của huyện cần
tính -41) |
7. Sửa đổi Bảng
21 hệ số theo tỷ lệ bản đồ cấp
tỉnh (Ktlt) và Bảng 22 hệ số
số lượng đơn vị cấp huyện
trực thuộc tỉnh (Ksh) ở nội dung ghi
chú cuối Bảng 20 quy định tại Khoản 2
Mục III Chương II Phần II như sau:
Bảng hệ số theo
tỷ lệ bản đồ cấp tỉnh (Ktlt):
Bảng 21
STT |
Tỷ
lệ bản đồ |
Diện
tích tự nhiên (ha) |
Ktlt |
Hệ
số (Ktlt) cụ thể được xác
định bằng công thức tính nội suy |
1 |
1/25000 |
≤
50.000 |
1,00 |
Hệ
số Ktlt của tỉnh cần tính =1,0 |
>
50.000 - 100.000 |
1,01 -
1,15 |
Ktlt của tỉnh cần tính =1,01+((1,15-
1,01)/(100.000-50.000))x(diện tích của tỉnh cần tính
-50.000) |
||
2 |
1/50000 |
>
100.000 - 200.000 |
0,95 -
1,00 |
Ktlt của tỉnh cần tính =0,95+((1,0-
0,95)/(200.000-100.000))x(diện tích của tỉnh cần tính
-100.000) |
>
200.000 - 250.000 |
1,01 -
1,10 |
Ktlt của tỉnh cần tính = 1,01+((1,1- 1,01)/(250.000-200.000))x(diện
tích của
tỉnh cần tính -200.000) |
||
>
250.000 - 350.000 |
1,11 -
1,25 |
Ktlt của tỉnh cần tính
=1,11+((1,25-1,11)/(350.000-250.000))x(diện tích của
tỉnh cần tính -250.000) |
||
3 |
1/100000 |
>
350.000 - 500.000 |
0,95 -
1,00 |
Ktlt của tỉnh cần tính =0,95+((1,0-
0,95)/(500.000-350.000))x(diện tích của tỉnh cần tính
-350.000) |
|
>
500.000 - 800.000 |
1,01 -
1,15 |
Ktlt của tỉnh cần tính =1,01+((1,15-
1,01)/(800.000-500.000))x(diện tích của tỉnh
cần tính -500.000) |
|
>
800.000 - 1.200.000 |
1,16 -
1,25 |
Ktlt của tỉnh cần tính =1,16+((1,25-
1,16)/(1.200.000-800.000))x(diện tích của tỉnh
cần tính -800.000) |
||
>
1.200.000 - 1.600.000 |
1,26 -
1,35 |
Ktlt của tỉnh cần tính =1,26+((1,35-
1,26)/(1.600.000-1.200.000))x(diện tích của tỉnh cần
tính -1.200.000) |
Bảng hệ số số
lượng đơn vị cấp huyện trực
thuộc tỉnh (Ksh):
Bảng 22
STT |
Số
lượng đơn vị cấp huyện trực
thuộc tỉnh |
Ksh |
Hệ
số (Ksh) cụ thể được xác
định bằng công thức tính nội suy |
1 |
10 |
1,00 |
Ksh của tỉnh cần tính =1,0;
Trường hợp số huyện của tỉnh
nhỏ hơn 10 huyện th́ tính công thức =
1+(0,04x(Số huyện của tỉnh cần tính -10)) |
2 |
11 - 15 |
1,01 -
1,06 |
Ksh của tỉnh cần tính
=1,01+((1,06-1,01)/(15- 11))x(Số lượng huyện
của tỉnh cần tính -11) |
3 |
16 - 20 |
1,07 -
1,11 |
Ksh của tỉnh cần tính
=1,07+((1,11-1,07)/(20- 16))x(Số lượng huyện của
tỉnh cần tính -16) |
4 |
21 - 30 |
1,12 -
1,15 |
Ksh của tỉnh cần tính
=1,12+((1,15-1,12)/(30- 21))x(Số lượng huyện
của tỉnh cần tính -21) |
5 |
31 - 50 |
1,16 -
1,18 |
Ksh của tỉnh cần tính
=1,16+((1,18-1,16)/(50- 31))x(Số lượng huyện
của tỉnh cần tính -31) |
8. Sửa đổi cụm
từ “kiểm tra kết quả TKĐĐ” tại các
điểm: Điểm 1.2 Khoản 1 và Điểm
2.1 Khoản 2 của Mục II Chương I Phần II;
Điểm 1.2 Khoản 1 và Điểm 2.1 Khoản 2
của Mục III Chương I Phần II; Điểm 1.2
Khoản 1 và Điểm 2.1 Khoản 2 của Mục IV
Chương I Phần II thành cụm từ “kiểm
đếm hồ sơ kết quả TKĐĐ”.
9. Sửa đổi cụm
từ “kiểm tra thẩm định kết quả
kiểm kê đất đai” tại các điểm:
Điểm 1.2 Khoản 1 và Điểm 2.2 Khoản 2 của
Mục II Chương II Phần II; Điểm 1.2 Khoản
1 và Điểm 2.2 Khoản 2 của Mục III Chương
II Phần II; Điểm 1.2 Khoản 1 và Điểm 2.2
Khoản 2 của Mục IV Chương II Phần II thành
cụm từ “kiểm đếm hồ sơ kết
quả kiểm kê đất đai".
10. Sửa đổi, bổ
sung nội dung ghi chú cuối Bảng 45 Điểm 2.3
Khoản 2 Mục I Chương II Phần III như sau:
Ghi chú: Định mức dụng
cụ, thiết bị trên tính cho xă trung b́nh (xă đồng
bằng có diện tích bằng 1.000 ha); khi tính mức cho
từng xă cụ thể th́ tính tương ứng theo công
thức tính ở phần định mức lao
động công nghệ “Điều tra, khoanh vẽ,
lập bản đồ kết quả điều tra
kiểm kê” của mục Kiểm kê đất đai và
lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất cấp xă, được điều chỉnh
hệ số quy mô diện tích cấp xă (Kdtx)
quy định tại Bảng 2 và hệ số điều
chỉnh khu vực (Kkv) quy định tại
Bảng 3 của Khoản 2 Mục I Chương I.
11. Sửa đổi, bổ
sung nội dung ghi chú cuối Bảng 48 Điểm 3.3
Khoản 3 Mục I Chương II Phần III như sau:
Ghi chú: Định mức dụng
cụ, thiết bị trên tính cho xă trung b́nh (lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất
ở tỷ lệ 1/1000 tương ứng với quy mô
diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100 ha; tỷ
lệ 1/2000 tương ứng với quy mô diện tích
bằng 300 ha; tỷ lệ 1/5000 tương ứng với
quy mô diện tích bằng 1.000 ha; tỷ lệ 1/10000
tương ứng với quy mô diện tích bằng 5.000
ha); khi tính mức cụ thể cho từng xă th́ tính
tương ứng theo công thức tính ở phần
định mức lao động công nghệ “Lập
bản đồ hiện trạng sử dụng
đất” của mục Kiểm kê đất đai và
lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất cấp xă, được điều chỉnh
hệ số tỷ lệ bản đồ cấp
xă (Ktlx) quy định tại Bảng 10
Khoản 2 Mục I Chương II Phần II.
12. Sửa đổi, bổ
sung nội dung ghi chú cuối Bảng 57 Điểm 2.3
Khoản 2 Mục II Chương II Phần III như sau:
"Ghi chú: Định
mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho huyện
trung b́nh có 15 đơn vị hành chính cấp xă; khi tính
mức cho từng huyện cụ thể th́ tính
tương ứng theo công thức tính ở phần
định mức lao động công nghệ “Tiếp
nhận, kiểm đếm hồ sơ kết quả
kiểm kê đất đai; tổng hợp số liệu
kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá
hiện trạng sử dụng đất và biến
động sử dụng đất” của Mục
Kiểm kê đất đai và lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất cấp
huyện, thực hiện điều chỉnh theo công
thức: MH = Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslx -
15)].
13. Sửa đổi, bổ
sung nội dung ghi chú cuối Bảng 60 Điểm 3.3
Khoản 3 Mục II Chương II Phần III như sau:
"Ghi chú: Định
mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho huyện
trung b́nh có 15 đơn vị hành chính cấp xă
(lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất ở tỷ lệ 1/5000 với quy mô diện
tích nhỏ hơn hoặc bằng 2.000 ha; tỷ lệ
1/10000 với quy mô diện tích bằng 7.000 ha; tỷ lệ
1/25000 với quy mô diện tích bằng 20.000 ha); khi tính
mức cho từng huyện cụ thể th́ tính tương
ứng theo công thức tính ở phần định
mức lao động công nghệ “Lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất
cấp huyện” của Mục Kiểm kê đất
đai và lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cấp huyện, được
điều chỉnh hệ số hệ số tỷ lệ
bản đồ cấp huyện (Ktlh) Bảng 15
và hệ số số lượng đơn vị cấp
xă trực thuộc huyện (Ksx) Bảng 16
Khoản 2 Mục II Chương II Phần II.
14. Sửa đổi mức
hao phí thiết bị đối với danh mục
thiết bị “Máy vi tính” tại cột “Định
mức” của Bảng 65 Điểm 1.2 Khoản 1 Mục
III Chương II Phần III từ “0,00” thành “0,01”.
15. Sửa đổi, bổ
sung nội dung ghi chú cuối Bảng 69 Điểm 2.3
Khoản 2 Mục III Chương II Phần III như sau:
"Ghi chú: Định
mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho tỉnh
trung b́nh có 10 đơn vị hành chính cấp huyện; khi
tính mức cụ thể cho từng tỉnh th́ tính tương
ứng theo công thức tính ở phần định
mức lao động công nghệ “Tiếp nhận,
kiểm đếm kết quả kiểm kê đất
đai của cấp huyện; tổng hợp số
liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích,
đánh giá hiện trạng sử dụng đất và
biến động sử dụng đất” của
Mục Kiểm kê đất đai và lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất
cấp tỉnh, thực hiện điều chỉnh theo
công thức: MT = Mtbt x [1 + 0,04 x (Kslh -
10)].
16. Sửa đổi nội
dung ghi chú cuối Bảng 72 Khoản 3 Mục III
Chương II Phần III như sau:
"Ghi chú: Định
mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho tỉnh
trung b́nh có 10 đơn vị hành chính cấp huyện
(tỷ lệ 1/25000 với quy mô diện tích nhỏ hơn
hoặc bằng 50.000 ha; tỷ lệ 1/50000 với quy mô
diện tích bằng 200.000 ha; tỷ lệ 1/100000 với quy
mô diện tích bằng 500.000 ha); khi tính mức cụ
thể cho từng tỉnh th́ tính tương ứng theo
công thức tính ở phần định mức lao
động công nghệ “Lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp tỉnh” của
Mục Kiểm kê đất đai và lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất
cấp tỉnh, được điều chỉnh hệ
số theo tỷ lệ bản đồ cấp tỉnh (Ktlt)
Bảng 21 và hệ số số lượng đơn
vị cấp huyện trực thuộc tỉnh (Ksh)
Bảng 22 Khoản 2 Mục III Chương II Phần II.
Chương V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 3 năm 2015.
2. Thông tư này thay thế các
Thông tư sau đây:
a) Thông tư số
01/2005/TT-BTNMT ngày 13 tháng 4 năm 2005 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10
năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật
Đất đai;
b) Thông tư số
06/2007/TT-BTNMT ngày 15 tháng 6 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số
84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy
định bổ sung về việc cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, thu
hồi đất, thực hiện quyền sử dụng
đất, tŕnh tự, thủ tục bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất và giải quyết
khiếu nại về đất đai;
c) Thông tư số
09/2013/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về quản lư, sử dụng đất băi
bồi ven sông, đất băi bồi ven biển, đất
có mặt nước ven biển.
Điều 25. Xử lư chuyển
tiếp một số trường hợp liên quan đến
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất
1. Đối với tổ
chức kinh tế đă được Nhà nước giao
đất không thu tiền sử dụng đất
để làm nghĩa trang, nghĩa địa theo quy
định của pháp luật về đất đai
trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 th́ được
tiếp tục sử dụng đất mà không phải
chuyển sang h́nh thức giao đất có thu tiền
sử dụng đất.
2. Trường hợp nhà
đầu tư đă nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất và đă chuyển
mục đích sử dụng đất theo quy định
của pháp luật để thực hiện dự án
đầu tư sản xuất, kinh doanh trước ngày
01 tháng 7 năm 2014 mà đă lựa chọn h́nh thức Nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất th́ được tiếp tục sử
dụng đất trong thời hạn sử dụng
đất c̣n lại mà không phải chuyển sang thuê đất.
Khi hết thời hạn sử dụng đất,
nếu được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền gia hạn th́ phải chuyển sang thuê đất.
3. Trường hợp tổ chức kinh tế
được tiếp tục sử dụng đất
theo quy định tại Khoản 4 Điều 60 của
Luật Đất đai năm 2013 th́ Văn pḥng
đăng kư đất đai thực hiện chỉnh lư
thời hạn sử dụng đất vào hồ sơ
địa chính theo thời hạn c̣n lại của dự
án đă được phê duyệt.
Điều 26. Trách nhiệm thực
hiện
1. Tổng cục Quản lư
đất đai chịu trách nhiệm kiểm tra, đôn
đốc thực hiện Thông tư này.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ
đạo thực hiện Thông tư này ở địa
phương và rà soát, băi bỏ các quy định của
địa phương trái với quy định của
Thông tư này.
3. Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
tổ chức thực hiện Thông tư này ở
địa phương.
4. Trong quá tŕnh thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc th́ các
cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời
về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét,
giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ |
CỘNG H̉A
XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
02/2015/TT-BTNMT |
Hà Nội,
ngày 27 tháng 01 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 43/2014/NĐ-CP VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 44/2014/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lư đất đai, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.
Thông tư này quy định việc quản lư, sử dụng đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển; việc sử dụng đất đối với trường hợp chuyển đổi công ty, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp; việc xử lư đối với một số trường hợp liên quan đến giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, đăng kư đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, bản đồ địa chính, thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và giá đất.
1. Cơ quan quản lư nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường các cấp, Văn pḥng đăng kư đất đai, công chức địa chính ở xă, phường, thị trấn.
2. Người sử dụng đất, người được Nhà nước giao quản lư đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Chương II. QUẢN LƯ, SỬ DỤNG ĐẤT BĂI BỒI VEN SÔNG, ĐẤT BĂI BỒI VEN BIỂN, ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC VEN BIỂN
1. Đối với các địa phương mà quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chưa thể hiện nội dung sử dụng đối với đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển th́ Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh), Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xă, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện) có trách nhiệm tổ chức việc rà soát để điều chỉnh, bổ sung vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
2. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh); quận, huyện, thị xă, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện) có biển phải thể hiện nội dung sử dụng đối với đất có mặt nước ven biển theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 4. Giao, cho thuê đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển
1. Đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển chưa sử dụng được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền giao, cho thuê; đất có mặt nước ven biển chưa sử dụng được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cho thuê để sử dụng vào mục đích nào th́ chế độ sử dụng đất được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai đối với mục đích đó.
2. Việc cho thuê đất có mặt nước ven biển thực hiện theo quy định tại Điều 52 và Điều 58 của Luật Đất đai, Điều 13 và Điều 14 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP).
3. Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho thuê đất, thu hồi đất có mặt nước ven biển theo quy định tại Điều 59 của Luật Đất đai. Trường hợp dự án đầu tư sử dụng mặt nước biển trong khu vực biển từ 03 hải lư trở ra tính từ đường mép nước biển thấp nhất tính trung b́nh nhiều năm th́ thẩm quyền cho thuê mặt biển thực hiện theo quy định của pháp luật về biển.
Điều 5. Thời hạn cho thuê đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển
1. Thời hạn cho thuê đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất quyết định căn cứ vào nhu cầu sử dụng đất của người thuê đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin thuê đất nhưng phải đảm bảo phù hợp với tiến độ thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xă hội; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương và quy hoạch ngành có liên quan (nếu có) đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Thời hạn cho thuê đất quy định tại Khoản 1 Điều này không quá 50 năm. Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xă hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế xă hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn th́ thời hạn cho thuê đất không quá 70 năm.
3. Khi hết thời hạn thuê đất, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng th́ được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn thuê đất quy định tại Khoản 2 Điều này.
1. Hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được tiếp tục sử dụng đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển trong thời hạn giao đất c̣n lại đối với đất được giao theo phương án giao đất của địa phương khi thực hiện Nghị định số 64/CP ngày 27 tháng 9 năm 1993 của Chính phủ ban hành Bản quy định về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp; Nghị định số 02/CP ngày 15 tháng 01 năm 1994 của Chính phủ ban hành Bản quy định về việc giao đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp; Nghị định số 85/1999/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 1999 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Bản quy định về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp và bổ sung việc giao đất làm muối cho hộ gia đ́nh và cá nhân sử dụng ổn định lâu dài; Nghị định số 163/1999/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 1999 của Chính phủ về việc giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đ́nh và cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
Khi hết thời hạn giao đất, nếu người sử dụng đất có nhu cầu th́ được tiếp tục sử dụng đất theo h́nh thức giao đất không thu tiền sử dụng đất.
2. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này th́ thực hiện theo quy định sau đây:
a) Được tiếp tục sử dụng đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển trong thời hạn giao đất c̣n lại đối với trường hợp được Nhà nước giao đất.
Khi hết thời hạn giao đất, nếu người sử dụng đất có nhu cầu tiếp tục sử dụng mà việc sử dụng đất phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt th́ được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất;
b) Được tiếp tục sử dụng đất trong thời hạn sử dụng đất c̣n lại đối với đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, được thừa kế quyền sử dụng đất từ đất có nguồn gốc do được Nhà nước giao đất; phải chuyển sang thuê đất kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 đối với phần diện tích đất vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp.
3. Tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển thực hiện theo quy định như sau:
a) Được tiếp tục sử dụng đất trong thời hạn thuê đất c̣n lại;
b) Khi hết thời hạn thuê đất, nếu người sử dụng đất có nhu cầu sử dụng mà việc sử dụng đất phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và không vi phạm pháp luật về đất đai th́ được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất.
4. Tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển do tự khai hoang mà chưa được Nhà nước giao đất, cho thuê đất th́ phải làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét cho thuê đất.
Điều 7. Lập hồ sơ quản lư đất có mặt nước ven biển
Việc lập, cập nhật, chỉnh lư hồ sơ địa chính đối với đất có mặt nước ven biển thực hiện theo quy định tại Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính (sau đây gọi là Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT). Văn pḥng đăng kư đất đai có trách nhiệm lập hồ sơ địa chính đối với đất có mặt nước ven biển.
Chương III. VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP CHUYỂN ĐỔI CÔNG TY, CHIA, TÁCH, HỢP NHẤT, SÁP NHẬP DOANH NGHIỆP
Điều 8. Việc sử dụng đất đối với trường hợp chuyển đổi công ty
Trường hợp chuyển đổi từ công ty trách nhiệm hữu hạn sang công ty cổ phần hoặc ngược lại; từ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc chuyển đổi ngược lại th́ việc sử dụng đất được thực hiện theo quy định sau đây:
1. Trường hợp chuyển đổi công ty mà không thay đổi mục đích sử dụng đất th́ xử lư như sau:
a) Trường hợp công ty trước khi chuyển đổi đă được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đă nộp, tiền nhận chuyển quyền sử dụng đất đă trả có nguồn từ ngân sách nhà nước th́ Sở Tài nguyên và Môi trường tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất đối với công ty sau khi chuyển đổi theo quy định của pháp luật về đất đai.
Giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với công ty sau khi chuyển đổi;
b) Trường hợp công ty trước khi chuyển đổi đă được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, nhận chuyển quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đă nộp, tiền nhận chuyển quyền sử dụng đất đă trả không có nguồn từ ngân sách nhà nước th́ công ty sau khi chuyển đổi có trách nhiệm đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo thủ tục quy định tại Điều 85 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; kư lại hợp đồng thuê đất với Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp thuê đất mà không phải ban hành lại quyết định cho thuê đất.
Giá đất để tính thu tiền thuê đất đối với trường hợp công ty sau khi chuyển đổi thuê đất trả tiền thuê hàng năm là giá đất đă quyết định để tính tiền thuê đất đối với công ty trước khi chuyển đổi nếu thời điểm chuyển đổi công ty thuộc chu kỳ 05 năm ổn định tiền thuê đất và phải xác định lại theo quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất và mặt nước (sau đây gọi là Nghị định số 46/2014/NĐ-CP) khi hết chu kỳ 05 năm ổn định tiền thuê đất.
2. Trường hợp chuyển đổi công ty đồng thời với việc chuyển mục đích sử dụng đất th́ thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định đồng thời với thủ tục giao đất, cho thuê đất hoặc thủ tục đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất quy định tại Khoản 1 Điều này.
Đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền th́ giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 9. Việc sử dụng đất đối với trường hợp chia, tách doanh nghiệp
Trường hợp doanh nghiệp đang sử dụng đất thực hiện chia, tách doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp th́ việc sử dụng đất được thực hiện theo quy định sau đây:
1. Quyết định chia, tách doanh nghiệp phải xác định rơ từng doanh nghiệp được sử dụng đất sau khi chia, tách; quyền và nghĩa vụ sử dụng đất của từng doanh nghiệp sau khi chia, tách.
Trường hợp việc phân chia quyền sử dụng đất cho các doanh nghiệp sau khi chia, tách dẫn đến việc chia, tách thửa đất th́ việc chia, tách thửa đất đó phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị; quy hoạch điểm dân cư nông thôn; quy hoạch nông thôn mới.
2. Đối với trường hợp chia, tách doanh nghiệp mà có phân chia quyền sử dụng đất cho các doanh nghiệp sau khi chia, tách và không thay đổi mục đích sử dụng đất th́ xử lư như sau:
a) Trường hợp công ty bị chia, tách đă được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đă nộp, tiền nhận chuyển quyền sử dụng đất đă trả có nguồn từ ngân sách nhà nước th́ Sở Tài nguyên và Môi trường tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất của công ty bị chia, tách để giao đất, cho thuê đất đối với công ty sau khi chia, tách theo quy định của pháp luật về đất đai.
Giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với công ty sau khi chia, tách;
b) Trường hợp công ty bị chia, tách đă được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, nhận chuyển quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đă nộp, tiền nhận chuyển quyền sử dụng đất đă trả không có nguồn từ ngân sách nhà nước th́ công ty sử dụng đất sau khi chia, tách được kế thừa các quyền, nghĩa vụ liên quan đến quyền sử dụng đất của công ty bị chia, tách và có trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 85 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; kư lại hợp đồng thuê đất với Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp thuê đất mà không phải ban hành lại quyết định cho thuê đất.
Giá đất để tính thu tiền thuê đất đối với trường hợp công ty sau khi chia, tách thuê đất trả tiền thuê hàng năm là giá đất đă xác định để tính tiền thuê đất đối với doanh nghiệp bị chia, tách nếu thời điểm chia, tách doanh nghiệp thuộc chu kỳ 05 năm ổn định tiền thuê đất và phải xác định lại theo quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP khi hết chu kỳ 05 năm ổn định tiền thuê đất.
3. Trường hợp chia, tách doanh nghiệp đồng thời với việc chuyển mục đích sử dụng đất th́ thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định đồng thời với thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất quy định tại Khoản 2 Điều này.
Đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền th́ giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 10. Việc sử dụng đất đối với trường hợp hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp
1. Trường hợp công ty bị hợp nhất hoặc công ty bị sáp nhập đă được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đă nộp, tiền nhận chuyển quyền sử dụng đất đă trả có nguồn từ ngân sách nhà nước th́ Sở Tài nguyên và Môi trường tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thu hồi đất của công ty bị hợp nhất hoặc công ty bị sáp nhập để giao đất, cho thuê đất đối với công ty hợp nhất hoặc công ty nhận sáp nhập.
Giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất.
2. Trường hợp công ty bị hợp nhất hoặc công ty bị sáp nhập đă được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc giao đất có thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, nhận chuyển quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đă nộp, tiền nhận chuyển quyền sử dụng đất đă trả không có nguồn từ ngân sách nhà nước th́ công ty hợp nhất hoặc công ty nhận sáp nhập có trách nhiệm đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo thủ tục quy định tại Điều 85 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; kư lại hợp đồng thuê đất với Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp thuê đất mà không phải ban hành lại quyết định cho thuê đất.
Giá đất để tính thu tiền thuê đất đối với trường hợp công ty hợp nhất hoặc công ty nhận sáp nhập thuê đất trả tiền thuê hàng năm là giá đất đă xác định để tính tiền thuê đất đối với công ty trước khi hợp nhất hoặc sáp nhập nếu thời điểm hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp thuộc chu kỳ 05 năm ổn định tiền thuê đất và phải xác định lại theo quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP khi hết chu kỳ 05 năm ổn định tiền thuê đất.
3. Trường hợp hợp nhất hoặc sáp nhập doanh nghiệp đồng thời với việc chuyển mục đích sử dụng đất th́ thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định đồng thời với thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất hoặc thủ tục đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
Đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền th́ giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Chương IV. QUY ĐỊNH XỬ LƯ ĐỐI VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP LIÊN QUAN ĐẾN GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KƯ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT, GIÁ ĐẤT
Điều 11. Đăng kư chuyển mục đích sử dụng đất
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng kư biến động, bao gồm:
a) Chuyển đất trồng cây hàng năm sang xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép;
b) Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.
2. Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ, gồm có:
a) Đơn đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).
3. Tŕnh tự, thủ tục đăng kư chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền như sau:
a) Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại nơi tiếp nhận hồ sơ quy định tại các Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 60 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
b) Văn pḥng đăng kư đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận vào Đơn đăng kư; xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận; chỉnh lư, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xă để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xă.
Điều 12. Việc lồng ghép thời gian thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận
Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng mà phải thực hiện việc đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất th́ thời gian thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá tổng thời gian thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận và thủ tục đăng kư biến động quy định tại Điểm i và Điểm p Khoản 2 Điều 61 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.
Trường hợp chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất đối với một phần thửa đất th́ đề nghị Văn pḥng đăng kư đất đai đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.
2. Văn pḥng đăng kư đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện việc chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất theo quy định th́ thực hiện các công việc sau đây:
a) Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính;
b) Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đă cấp theo quy định.
Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất th́ lập hồ sơ tŕnh cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
c) Chỉnh lư, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
3. Hồ sơ thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 Điều này, gồm:
a) Văn bản về chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất của một phần thửa đất;
c) Bản gốc Giấy chứng nhận đă cấp.
1. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp hộ gia đ́nh chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đ́nh vào doanh nghiệp tư nhân, bao gồm:
a) Đơn đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đă cấp;
c) Văn bản của các thành viên trong hộ gia đ́nh sử dụng đất đồng ư đưa quyền sử dụng đất của hộ gia đ́nh vào doanh nghiệp đă được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.
2. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận bị mất của cộng đồng dân cư được thực hiện như trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận bị mất đối với hộ gia đ́nh, cá nhân quy định tại Khoản 2 Điều 10 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
3. Trường hợp chuyển đổi công ty, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp, tổ chức th́ người chịu trách nhiệm nộp hồ sơ đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất là người sử dụng đất sau khi chuyển đổi công ty, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp.
4. Đối với giao dịch về quyền sử dụng đất được đăng kư tại Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 th́ thời điểm có hiệu lực của việc đăng kư là thời điểm có ghi ngày tháng năm sớm nhất thể hiện trong văn bản có ghi thời điểm tiếp nhận hồ sơ hợp lệ hoặc trong số địa chính hoặc số theo dơi biến động đất đai.
5. Người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự quy định tại Khoản 1 Điều 64 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP chỉ được thực hiện việc kư hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi đă được các thành viên trong hộ gia đ́nh sử dụng đất đồng ư bằng văn bản và văn bản đó đă được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.
6. Trường hợp Giấy chứng nhận đă in, viết hoặc đă được cơ quan có thẩm quyền kư trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà người sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép ghi nợ hoặc được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính theo quy định th́ Văn pḥng đăng kư đất đai có trách nhiệm thể hiện nội dung ghi nợ, miễn, giảm nghĩa vụ tài chính vào Giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 13 của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT).
Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 100 của Luật Đất đaii bao gồm:
1. Bằng khoán điền thổ.
2. Văn tự đoạn măi bất động sản (gồm nhà ở và đất ở) có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ.
3. Văn tự mua bán nhà ở, tặng cho nhà ở, đổi nhà ở, thừa kế nhà ở mà gắn liền với đất ở có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ.
4. Bản di chúc hoặc giấy thỏa thuận tương phân di sản về nhà ở được cơ quan thuộc chế độ cũ chứng nhận.
5. Giấy phép cho xây cất nhà ở hoặc giấy phép hợp thức hóa kiến trúc của cơ quan thuộc chế độ cũ cấp.
6. Bản án của cơ quan Ṭa án của chế độ cũ đă có hiệu lực thi hành.
7. Các loại giấy tờ khác chứng minh việc tạo lập nhà ở, đất ở nay được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất ở công nhận.
Điều 16. Cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận bị mất
Trường hợp Trang bổ sung của Giấy chứng nhận bị mất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu cấp lại th́ việc cấp lại Trang bổ sung thực hiện theo quy định tại Điều 77 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; Văn pḥng đăng kư đất đai ghi “Trang bổ sung này thay thế cho Trang bổ sung số... (ghi số thứ tự của Trang bổ sung bị mất) ” vào ḍng đầu tiên của Trang bổ sung cấp lại.
Điều 17. Xác định thời hạn sử dụng đất
1. Trường hợp tổ chức trong nước đang sử dụng đất quy định tại Khoản 2 Điều 25 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP mà tổ chức đó không có giấy tờ về việc giao đất, cho thuê đất, giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP th́ thời hạn sử dụng đất được xác định theo quy định tại Điều 126 của Luật Đất đai và được tính từ ngày cấp Giấy chứng nhận.
2. Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất được tính từ thời điểm có hiệu lực của quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
Điều 18. Sửa đổi, bổ sung quy định của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
1. Sửa đổi, bổ sung Điểm b Khoản 1 Điều 19 của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT như sau:
“b) Trường hợp đính chính nội dung sai sót vào Giấy chứng nhận đă cấp do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 105 của Luật Đất đai và Điều 37 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thực hiện. Trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đă cấp do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 37 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thực hiện.”
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 5 Điều 24 của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT như sau:
“5. Việc cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp được giao đất không đúng thẩm quyền từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 theo quy định tại Điều 23 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP được thực hiện như sau:
a) Làm rơ và xử lư trách nhiệm đối với người giao đất không đúng thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
b) Xem xét, quyết định đối với từng trường hợp cụ thể và chỉ cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đă sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn, quy hoạch xây dựng nông thôn mới đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trường hợp giao đất làm nhà ở th́ chỉ cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đ́nh, cá nhân không có đất ở, nhà ở nào khác trong địa bàn xă, phường, thị trấn nơi có đất ở được giao không đúng thẩm quyền.”
Điều 19. Sửa đổi, bổ sung quy định của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT như sau:
1. Sửa đổi đoạn dẫn Khoản 6 Điều 9 như sau:
“6. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng kư biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi do xác định lại diện tích đất ở trong thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đă đăng kư, cấp Giấy chứng nhận gồm có:”
2. Bổ sung Khoản 5 và Khoản 6 vào Điều 11 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT như sau:
“5. Trường hợp Văn pḥng đăng kư đất đai đă trang bị máy quét (scan) th́ việc nộp hồ sơ khi thực hiện thủ tục đăng kư đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được thực hiện theo quy định sau đây:
a) Người làm thủ tục đăng kư đất đai, cấp Giấy chứng nhận lần đầu xuất tŕnh bản chính các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và các Điều 18, 31, 32, 33, 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (nếu có) để quét (scan) trực tiếp tại Văn pḥng đăng kư đất đai.
Chi phí cho việc quét (scan) các giấy tờ nêu trên do người làm thủ tục đăng kư đất đai, cấp Giấy chứng nhận chi trả theo mức thu do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sau khi được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua;
b) Văn pḥng đăng kư đất đai đóng dấu xác nhận “Đă cấp Giấy chứng nhận” vào bản chính giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và trả bản chính giấy tờ cho người làm thủ tục khi trao Giấy chứng nhận.
Trường hợp giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất c̣n giá trị để cấp Giấy chứng nhận (như giấy tờ thừa kế cho nhiều người mà mới cấp Giấy chứng nhận cho một hoặc một số người và c̣n một hoặc một số người chưa cấp Giấy chứng nhận,...) th́ sau mỗi lần cấp Giấy chứng nhận, Văn pḥng đăng kư đất đai đóng dấu xác nhận “Đă cấp Giấy chứng nhận cho ... (ghi tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đă được cấp Giấy chứng nhận)”; khi giấy tờ đă hết giá trị để cấp Giấy chứng nhận (đă cấp Giấy chứng nhận cho tất cả người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được nhận quyền thể hiện trên giấy tờ) th́ đóng dấu xác nhận “Đă cấp Giấy chứng nhận”.
6. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, việc nộp hồ sơ khi thực hiện thủ tục đăng kư đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được thực hiện thống nhất theo h́nh thức quy định tại Khoản 5 Điều này.”
3. Sửa đổi cụm từ “Người nộp hồ sơ” thành cụm từ “Người nhận hồ sơ” và cụm từ “Người nhận kết quả” thành cụm từ “Người trả kết quả” tại phần kư tên của Liên 2 Mẫu số 02/ĐK thuộc Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
Điều 20. Sửa đổi, bổ sung quy định của Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính như sau:
1. Sửa đổi cụm từ “Khu vực có Mt ≤ 1” tại Tiết a Điểm 1.5 Khoản 1 Điều 6 thành cụm từ “Khu vực có Mt < 5”.
2. Sửa đổi Khoản 2 Điều 20 như sau:
“2. Nội dung sổ mục kê đất đai gồm số thứ tự tờ bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính; số thứ tự thửa đất, đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất; tên người sử dụng, quản lư đất; mă đối tượng sử dụng, quản lư đất; diện tích; loại đất (bao gồm loại đất theo hiện trạng, loại đất theo giấy tờ pháp lư về quyền sử dụng đất).”.
3. Sửa đổi Điểm 7.1 Khoản 7 Điều 22 như sau:
“7.1. Trường hợp trích đo địa chính thửa đất do Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất đối với nơi chưa lập Văn pḥng đăng kư đất đai (sau đây gọi chung là Văn pḥng đăng kư đất đai) để phục vụ đăng kư đất đai, cấp Giấy chứng nhận đơn lẻ, thường xuyên hàng năm th́ phải có chữ kư của người thực hiện đo đạc, người kiểm tra và kư duyệt của Giám đốc Văn pḥng đăng kư đất đai tại vị trí phần ngoài khung mảnh trích đo địa chính theo mẫu quy định tại Điểm 4 Mục III của Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.”.
4. Sửa đổi Điểm d Khoản 3.2 Mục I của Phụ lục số 01 như sau:
“d) Thể hiện bằng màu đỏ mă màu = 3, có chỉ số màu đồng thời Red = 255, Green = 0, Blue = 0 đối với ranh giới thửa đất theo quy hoạch và ranh giới chỉnh lư.”.
5. Sửa đổi cụm từ “Tọa độ và chiều dài cạnh thửa” tại Mục 12 của Phụ lục số 12 thành cụm từ “Chiều dài cạnh thửa đất”.
6. Sửa đổi ḍng thứ 4 từ trên xuống của Mục “Thửa đất T” thuộc “I. Bảng phân lớp đối tượng bản đồ địa chính” của Phụ lục số 18 như sau:
Tại cột “Đối tượng” sửa đổi cụm từ “Ghi chú về thửa đất” thành cụm từ “Số thứ tự thửa đất”; bỏ cụm từ “Ghi chú về thửa đất” tại cột “Dữ liệu thuộc tính”.
Điều 21. Sửa đổi, bổ sung quy định của Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT
Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điểm c Khoản 2 Điều 19 như sau:
“c) Ranh giới các khoanh đất thể hiện trên bản đồ kết quả điều tra kiểm kê được phản ánh đúng theo trạng thái đă được xác định trong quá tŕnh khoanh vẽ, không tổng hợp, không khái quát hóa, đảm bảo thể hiện vị trí, diện tích các khoanh đất với độ chính xác cao nhất theo kết quả điều tra thực địa.
Khoanh đất trên bản đồ kết quả điều tra kiểm kê phải thể hiện nhăn khoanh đất gồm số thứ tự khoanh đất; diện tích khoanh đất; mă loại đất; mă loại đối tượng sử dụng đất hoặc đối tượng quản lư đất theo h́nh thức như sau:
Mă loại
đất |
Số thứ
tự khoanh đất |
Mă đối
tượng |
Diện tích
khoanh đất |
* Trường hợp khoanh đất có mục đích chính và mục đích
phụ th́ thể hiện mục đích chính trước
và thể hiện mục đích phụ sau trong ngoặc
đơn:
Mă loại
đất chính (Mă loại đất phụ) |
Số thứ tự khoanh
đất |
Mă đối
tượng |
Diện tích
khoanh đất |
*
Trường hợp khoanh đất có nhiều mục
đích sử dụng mà xác định được
diện tích sử dụng riêng vào từng mục đích
th́ thể hiện:
Mă loại
đất 1 (diện tích loại đất 1); Mă loại
đất 2 (diện tích loại đất 2) |
Số thứ tự khoanh
đất |
Mă đối
tượng |
Diện tích
khoanh đất |
Nhăn
khoanh đất được tạo dưới dạng
cell. Mă kư hiệu loại đất, loại đối
tượng sử dụng, đối tượng
quản lư đất theo quy định tại Phụ
lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
Số thứ tự khoanh đất được thể hiện bằng số Ả Rập, từ 01 đến hết trong phạm vi toàn xă, thứ tự đánh số từ trên xuống dưới, từ trái sang phải, theo đường zích zắc (ziczac). Đối với các yếu tố chiếm đất không tạo thành thửa đất được khép vùng theo đường địa giới hành chính và được đánh số thứ tự như thửa đất;"
2. Sửa đổi Điểm d Khoản 4 Điều 23 như sau:
“d) Thời gian gửi kết quả thống kê, kiểm kê đất quốc pḥng, đất an ninh cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo thời gian gửi kết quả thống kê, kiểm kê đất đai của Ủy ban nhân dân cấp xă quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 5 và Điểm a Khoản 2 Điều 6 của Thông tư này;”.
3. Sửa đổi Khoản 3 Điều 24 như sau:
"3. Kết quả kiểm tra quy định tại các Điểm b, c, d, và đ Khoản 2 Điều này được lập thành văn bản thể hiện kết quả kiểm tra từng nội dung quy định tại Khoản 1 Điều này.".
4. Sửa đổi Điểm c Khoản 2 Điều 25 như sau:
“c) Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất cấp tỉnh (đối với nơi chưa thành lập Văn pḥng đăng kư đất đai) kiểm tra kết quả của cấp huyện trước khi tiếp nhận;”.
5. Sửa đổi Khoản 3 Điều 25 như sau:
“3. Kết quả kiểm tra, thẩm định quy định tại các Điểm b, c, d và đ Khoản 2 Điều này được lập thành văn bản thể hiện kết quả từng nội dung quy định tại Khoản 1 Điều này.”
6. Sửa đổi Điểm 1.1.1 của Phụ lục số 01 như sau:
"Đất trồng cây hàng năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một (01) năm, kể cả đất trồng cây hàng năm được lưu gốc để thu hoạch không quá năm (05) năm, đất sử dụng theo chế độ canh tác không thường xuyên theo chu kỳ. Đất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.”
7. Sửa đổi Điểm 1.1.2 của Phụ lục số 01 như sau:
"Đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm.
Các loại cây lâu năm bao gồm:
- Cây công nghiệp lâu năm: Gồm các cây lâu năm có sản phẩm thu hoạch không phải là gỗ, được dùng để làm nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp hoặc phải qua chế biến mới sử dụng được như chè, cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, ca cao, dừa, v.v;
- Cây ăn quả lâu năm: Gồm các cây lâu năm có sản phẩm thu hoạch là quả để ăn tươi hoặc kết hợp chế biến (kể cả chuối);
- Vườn tạp là vườn trồng xen lẫn nhiều loại cây lâu năm hoặc cây lâu năm xen lẫn cây hàng năm mà không được công nhận là đất ở;
- Các loại cây lâu năm khác không phải đất trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả lâu năm, chủ yếu là cây lấy gỗ, lấy bóng mát, tạo cảnh quan trong các đô thị, khu dân cư nông thôn.
Trường hợp đất trồng cây lâu năm có kết hợp nuôi trồng thủy sản, kinh doanh dịch vụ th́ ngoài việc thống kê theo mục đích trồng cây lâu năm c̣n phải thống kê thêm theo các mục đích khác là nuôi trồng thủy sản, sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (trường hợp sử dụng đồng thời vào cả hai mục đích khác th́ thống kê theo cả hai mục đích đó)."
8. Sửa đổi Điểm 2.1.2 của Phụ lục số 01 như sau:
"Đất ở tại đô thị là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn, kể cả đất ở tại các khu đô thị mới đă thực hiện theo quy hoạch phát triển các quận, thành phố, thị xă nhưng hiện tại vẫn do xă quản lư."
9. Sửa đổi Điểm 2.2.4.1 của Phụ lục số 01 như sau:
"Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp là đất xây dựng trụ sở hoặc văn pḥng đại diện của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xă hội, tổ chức chính trị - xă hội - nghề nghiệp; trụ sở của tổ chức xă hội, tổ chức xă hội - nghề nghiệp (trừ các cơ sở văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, dịch vụ xă hội)."
Điều 22. Sửa đổi, bổ sung quy định của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT
Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 28 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất như sau:
“1. Căn cứ dự thảo kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện, kế hoạch cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, Sở Tài nguyên và Môi trường lập kế hoạch định giá đất cụ thể của năm tiếp theo tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đồng thời với kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện; việc lựa chọn tổ chức có chức năng tư vấn giá đất thực hiện kế hoạch định giá đất cụ thể phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 3 hàng năm.”
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ban hành kèm theo Thông tư số 42/2014/TT-BTNMT ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường như sau:
1. Sửa đổi cụm từ "xă đồng bằng có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1000 ha” thành cụm từ "xă đồng bằng có diện tích bằng 1.000 ha” tại các điểm gồm: đoạn thứ nhất của Điểm (1) thuộc phần Ghi chú cuối Bảng 1 quy định tại Khoản 2 Mục I Chương I Phần II; đoạn thứ nhất của Điểm (2) thuộc phần Ghi chú cuối Bảng 8 Điểm 2.2 Khoản 2 Mục I Chương II Phần II và đoạn thứ nhất của nội dung ghi chú cuối Bảng 30 Khoản 3 Mục I Chương I Phần III.
2. Sửa đổi Bảng 2: hệ số quy mô diện tích cấp xă (Kdtx) quy định tại Khoản 2 Mục I Chương I Phần II như sau:
“Bảng hệ số quy mô diện tích cấp xă (Kdtx)
Bảng 2
STT |
Diện tích
tự nhiên (ha) |
Hệ
số (Kdtx) |
Hệ
số cụ thể được xác định
bằng công thức tính nội suy |
1 |
≤ 100 -
1.000 |
0,5 - 1,00 |
Hệ số của xă cần tính =
0,5+((1,0-0,5)/(1000- 100))x(diện tích của xă cần tính
-100) |
2 |
> 1.000 - 2.000 |
1,01 - 1,10 |
Hệ số của xă cần tính =
1,01+((1,1-1,01)/(2000- 1000))x(diện tích của xă cần tính
-1000) |
3 |
> 2.000 - 5.000 |
1,11 - 1,20 |
Hệ số của xă cần tính =
1,11+((1,2-1,11)/(5.000- 2000))x(diện tích của xă cần tính
-2000) |
4 |
> 5.000 -
10.000 |
1,21 - 1,30 |
Hệ số của
xă cần tính = 1,21+((1,3-1,21)/(10.000- 5000))x(diện tích của xă cần tính -5000) |
5 |
> 10.000 -
150.000 |
1,31 - 1,40 |
Hệ số của xă cần tính =
1,31+((1,4-1,31)/(150.000- 10.000))x(diện tích của xă cần
tính -10.000) |
3. Thay
thế cụm từ "huyện có ít hơn hoặc
bằng 15 đơn vị cấp xă” bằng cụm
từ “có 15 đơn vị hành chính cấp xă” tại
đoạn đầu nội dung ghi chú cuối Bảng 4
Khoản 2 Mục II Chương I Phần II; đoạn
đầu nội dung ghi chú cuối Bảng 13 và Bảng 14
Khoản 2 Mục II Chương II Phần II và
nội dung ghi chú cuối Bảng 33 Khoản 3
Mục II Chương I Phần III.
4. Thay thế cụm từ "tỉnh có ít hơn hoặc bằng 10 đơn vị cấp huyện” bằng cụm từ “có 10 đơn vị hành chính cấp huyện” tại đoạn đầu nội dung ghi chú cuối Bảng 5 Khoản 2 Mục III Chương I Phần II; đoạn đầu nội dung ghi chú cuối Bảng 19 và Bảng 20 Khoản 2 Mục III Chương II Phần II và nội dung ghi chú cuối Bảng 36 Khoản 3 Mục III Chương I Phần III.
5. Sửa đổi Bảng 10 hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xă (Ktlx) ở nội dung ghi chú cuối Bảng 9 quy định tại Khoản 2 Mục I Chương II Phần II như sau:
Bảng hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xă (Ktlx):
Bảng 10
STT |
Tỷ
lệ bản đồ |
Diện tích
tự nhiên (ha) |
Ktlx |
Hệ
số (Ktlx) cụ thể được xác
định bằng công thức tính nội suy |
1 |
1/1000 |
≤ 100 |
1,00 |
Hệ số của xă cần tính
=1,0 |
> 100 - 120 |
1,01 - 1,15 |
Ktlx của xă cần
tính =1,01+((1,15-1,01)/(120-100))x(diện tích của xă cần
tính -100) |
||
2 |
1/2000 |
> 120 - 300 |
0,95 - 1,00 |
Ktlx của xă cần
tính = 0,95+((1,0-0,95)/(300-120))x(diện tích của xă cần
tính -120) |
> 300 - 400 |
1,01 - 1,15 |
Ktlx của xă cần
tính =1,01+((1,15-1,01)/(400-300))x(diện
tích của xă cần tính -300) |
||
> 400 - 500 |
1,16 - 1,25 |
Ktlx của xă cần
tính =1,16+((1,25-1,16)/(500-400))x(diện tích của xă cần
tính-400) |
||
3 |
1/5000 |
> 500 - 1.000 |
0,95 - 1,00 |
Ktlx của xă cần
tính =0,95+((1,0-0,95)/(1.000-500))x(diện tích của xă cần
tính -500) |
> 1.000 - 2.000 |
1,01 - 1,15 |
Ktlx của xă cần
tính =1,01+((1,15-1,01)/(2.000-1.000))x(diện tích của xă
cần tính -1.000) |
||
> 2.000 - 3.000 |
1,16 - 1,25 |
Ktlx của xă cần tính =1,16+((1,25-
1,16)/(3.000-2.000))x(diện tích của xă cần tính -2.000) |
||
4 |
1/10000 |
> 3.000 - 5.000 |
0,95 - 1,00 |
Ktlx của xă cần tính
=0,95+((1,0-0,95)/(5.000-3.000))x(diện tích của xă cần tính
-3.000) |
> 5.000 -
20.000 |
1,01 - 1,15 |
Ktlx của xă cần
tính =1,01+((1,15- 1,01)/(20.000-5.000))x(diện tích của xă
cần tính -5.000) |
||
> 20.000 -
50.000 |
1,16 - 1,25 |
Ktlx của xă cần
tính =1,16+((1,25- 1,16)/(50.000-20.000))x(diện tích của xă
cần tính -20.000) |
||
> 50.000 -
150.000 |
1,26 - 1,35 |
Ktlx của xă cần
tính =1,26+((1,35-1,26)/(150.000-50.000))x(diện tích của xă
cần tính -50.000) |
6.
Sửa đổi Bảng 15 hệ số tỷ lệ
bản đồ cấp huyện (Ktlh) và Bảng
16 hệ số số lượng đơn vị cấp xă trực thuộc huyện
(Ksx) ở nội dung ghi chú cuối Bảng 14 quy
định tại Khoản 2 Mục II
Chương II Phần II như sau:
Bảng hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện (Ktlh):
Bảng 15
STT |
Tỷ
lệ bản đồ |
Diện tích
tự nhiên (ha) |
Ktlh |
Hệ
số (Ktlh) cụ thể
được xác định bằng công thức tính
nội suy |
1 |
1/5000 |
≤ 2.000 |
1,00 |
Hệ số Ktlh
của huyện cần tính =1,0 |
> 2.000 - 3.000 |
1,01 - 1,15 |
Ktlh của huyện
cần tính =1,01+((1,15- 1,01)/(3.000-2.000))x(diện tích của
huyện cần tính -2.000) |
||
2 |
1/10000 |
> 3.000 - 7.000 |
0,95 - 1,00 |
Ktlh của huyện
cần tính =0,95+((1,0- 0,95)/(7.000-3.000))x(diện tích của
huyện cần tính -3.000) |
> 7.000 -
10.000 |
1,01 - 1,15 |
Ktlh của huyện
cần tính =1,01+((1,15- 1,01)/(10.000-7.000))x(diện tích của
huyện cần tính -7.000) |
||
> 10.000 -
12.000 |
1,16 - 1,25 |
Ktlh của huyện
cần tính =1,16+((1,25- 1,16)/(12.000-10.000))x(diện tích
của xă cần tính -10.000) |
||
3 |
1/25000 |
> 12.000 -
20.000 |
0,95 - 1,00 |
Ktlh của huyện
cần tính =0,95+((1,0- 0,95)/(20.000-12.000))x(diện tích của
xă cần tính -12.000) |
> 20.000 -
50.000 |
1,01 - 1,15 |
Ktlh của huyện
cần tính = 1,01+((1,15- 1,01)/(50.000-20.000))x(diện tích
của xă cần tính -20.000) |
||
> 50.000 -
100.000 |
1,16 - 1,25 |
Ktlh của huyện cần tính =1,16+((1,25-
1,16)/(100.000-50.000))x(diện tích của xă cần tính -50.000) |
||
> 100.000 -
350.000 |
1,26 - 1,35 |
Ktlh của huyện
cần tính =1,26+((1,35- 1,26)/(350.000-100.000))x(diện tích
của xă cần tính -100.000) |
Bảng
hệ số số
lượng đơn vị cấp xă trực thuộc
huyện (Ksx):
Bảng 16
STT |
Số
lượng đơn vị cấp xă trực thuộc
huyện |
Ksx |
Hệ
số (Ksx) cụ thể
được xác định bằng công thức tính
nội suy |
1 |
15 |
1,00 |
Ksx của huyện
cần tính =1,0; Trường
hợp số xă của huyện nhỏ hơn 15 xă
th́ tính công thức =1+(0,04x(Số xă của huyện
cần tính -15)) |
2 |
16 - 20 |
1,01 - 1,06 |
Ksx của huyện
cần tính = 1,01 +((1,06-1,01)/(20- 16))x(Số xă của
huyện cần tính -16) |
3 |
21 - 30 |
1,07 - 1,11 |
Ksx của huyện
cần tính =1,07+((1,1-1,07)/(30- 21))x(Số
xă của huyện cần tính -21) |
4 |
31 - 40 |
1,12 - 1,15 |
Ksx của huyện
cần tính =1,12+((1,15-1,12)/(40-31))x(Số xă của huyện
cần tính -31) |
5 |
41 - 50 |
1,16 - 1,18 |
Ksx của huyện
cần tính =1,16+((1,18-1,16)/(50- 41))x(Số xă của
huyện cần tính -41) |
7.
Sửa đổi Bảng 21 hệ số theo tỷ lệ
bản đồ cấp tỉnh (Ktlt) và
Bảng 22 hệ số số
lượng đơn vị cấp huyện trực
thuộc tỉnh (Ksh) ở nội dung ghi chú
cuối Bảng 20 quy định tại Khoản 2 Mục
III Chương II Phần II như sau:
Bảng hệ số theo tỷ lệ bản đồ cấp tỉnh (Ktlt):
Bảng 21
STT |
Tỷ
lệ bản đồ |
Diện tích
tự nhiên (ha) |
Ktlt |
Hệ
số (Ktlt) cụ thể được xác
định bằng công thức tính nội suy |
1 |
1/25000 |
≤ 50.000 |
1,00 |
Hệ số Ktlt
của tỉnh cần tính =1,0 |
> 50.000 -
100.000 |
1,01 - 1,15 |
Ktlt của tỉnh
cần tính =1,01+((1,15- 1,01)/(100.000-50.000))x(diện tích
của tỉnh cần tính -50.000) |
||
2 |
1/50000 |
> 100.000 -
200.000 |
0,95 - 1,00 |
Ktlt của tỉnh
cần tính =0,95+((1,0- 0,95)/(200.000-100.000))x(diện tích
của tỉnh cần tính -100.000) |
> 200.000 -
250.000 |
1,01 - 1,10 |
Ktlt của tỉnh
cần tính = 1,01+((1,1- 1,01)/(250.000-200.000))x(diện tích của tỉnh cần tính -200.000) |
||
> 250.000 -
350.000 |
1,11 - 1,25 |
Ktlt của tỉnh
cần tính =1,11+((1,25-1,11)/(350.000-250.000))x(diện tích của tỉnh cần tính -250.000) |
||
3 |
1/100000 |
> 350.000 -
500.000 |
0,95 - 1,00 |
Ktlt của tỉnh
cần tính =0,95+((1,0- 0,95)/(500.000-350.000))x(diện tích
của tỉnh cần tính -350.000) |
|
> 500.000 -
800.000 |
1,01 - 1,15 |
Ktlt của tỉnh
cần tính =1,01+((1,15- 1,01)/(800.000-500.000))x(diện tích của tỉnh cần tính -500.000) |
|
> 800.000 -
1.200.000 |
1,16 - 1,25 |
Ktlt của tỉnh
cần tính =1,16+((1,25- 1,16)/(1.200.000-800.000))x(diện tích của tỉnh cần tính -800.000) |
||
> 1.200.000 -
1.600.000 |
1,26 - 1,35 |
Ktlt của tỉnh
cần tính =1,26+((1,35- 1,26)/(1.600.000-1.200.000))x(diện tích
của tỉnh cần tính -1.200.000) |
Bảng
hệ số số lượng đơn vị cấp
huyện trực thuộc tỉnh (Ksh):
Bảng 22
STT |
Số
lượng đơn vị cấp huyện trực
thuộc tỉnh |
Ksh |
Hệ
số (Ksh) cụ thể được xác
định bằng công thức tính nội suy |
1 |
10 |
1,00 |
Ksh của tỉnh
cần tính =1,0; Trường hợp số huyện
của tỉnh nhỏ hơn 10 huyện th́ tính công
thức = 1+(0,04x(Số huyện của tỉnh cần
tính -10)) |
2 |
11 - 15 |
1,01 - 1,06 |
Ksh của tỉnh
cần tính =1,01+((1,06-1,01)/(15- 11))x(Số
lượng huyện của tỉnh cần tính -11) |
3 |
16 - 20 |
1,07 - 1,11 |
Ksh của tỉnh
cần tính =1,07+((1,11-1,07)/(20- 16))x(Số lượng
huyện của tỉnh cần tính -16) |
4 |
21 - 30 |
1,12 - 1,15 |
Ksh của tỉnh
cần tính =1,12+((1,15-1,12)/(30- 21))x(Số lượng huyện của tỉnh cần
tính -21) |
5 |
31 - 50 |
1,16 - 1,18 |
Ksh của tỉnh
cần tính =1,16+((1,18-1,16)/(50- 31))x(Số lượng huyện của tỉnh cần
tính -31) |
8.
Sửa đổi cụm từ “kiểm tra kết quả
TKĐĐ” tại các điểm: Điểm 1.2 Khoản
1 và Điểm 2.1 Khoản 2
của Mục II Chương I Phần II; Điểm
1.2 Khoản 1 và Điểm 2.1 Khoản 2 của Mục III
Chương I Phần II; Điểm 1.2
Khoản 1 và Điểm 2.1 Khoản 2 của Mục IV
Chương I Phần II thành cụm từ “kiểm
đếm hồ sơ kết quả TKĐĐ”.
9. Sửa đổi cụm từ “kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai” tại các điểm: Điểm 1.2 Khoản 1 và Điểm 2.2 Khoản 2 của Mục II Chương II Phần II; Điểm 1.2 Khoản 1 và Điểm 2.2 Khoản 2 của Mục III Chương II Phần II; Điểm 1.2 Khoản 1 và Điểm 2.2 Khoản 2 của Mục IV Chương II Phần II thành cụm từ “kiểm đếm hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai".
10. Sửa đổi, bổ sung nội dung ghi chú cuối Bảng 45 Điểm 2.3 Khoản 2 Mục I Chương II Phần III như sau:
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho xă trung b́nh (xă đồng bằng có diện tích bằng 1.000 ha); khi tính mức cho từng xă cụ thể th́ tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê” của mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xă, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xă (Kdtx) quy định tại Bảng 2 và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) quy định tại Bảng 3 của Khoản 2 Mục I Chương I.
11. Sửa đổi, bổ sung nội dung ghi chú cuối Bảng 48 Điểm 3.3 Khoản 3 Mục I Chương II Phần III như sau:
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho xă trung b́nh (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở tỷ lệ 1/1000 tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100 ha; tỷ lệ 1/2000 tương ứng với quy mô diện tích bằng 300 ha; tỷ lệ 1/5000 tương ứng với quy mô diện tích bằng 1.000 ha; tỷ lệ 1/10000 tương ứng với quy mô diện tích bằng 5.000 ha); khi tính mức cụ thể cho từng xă th́ tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất” của mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xă, được điều chỉnh hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xă (Ktlx) quy định tại Bảng 10 Khoản 2 Mục I Chương II Phần II.
12. Sửa đổi, bổ sung nội dung ghi chú cuối Bảng 57 Điểm 2.3 Khoản 2 Mục II Chương II Phần III như sau:
"Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho huyện trung b́nh có 15 đơn vị hành chính cấp xă; khi tính mức cho từng huyện cụ thể th́ tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Tiếp nhận, kiểm đếm hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai; tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, thực hiện điều chỉnh theo công thức: MH = Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslx - 15)].
13. Sửa đổi, bổ sung nội dung ghi chú cuối Bảng 60 Điểm 3.3 Khoản 3 Mục II Chương II Phần III như sau:
"Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho huyện trung b́nh có 15 đơn vị hành chính cấp xă (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở tỷ lệ 1/5000 với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 2.000 ha; tỷ lệ 1/10000 với quy mô diện tích bằng 7.000 ha; tỷ lệ 1/25000 với quy mô diện tích bằng 20.000 ha); khi tính mức cho từng huyện cụ thể th́ tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, được điều chỉnh hệ số hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện (Ktlh) Bảng 15 và hệ số số lượng đơn vị cấp xă trực thuộc huyện (Ksx) Bảng 16 Khoản 2 Mục II Chương II Phần II.
14. Sửa đổi mức hao phí thiết bị đối với danh mục thiết bị “Máy vi tính” tại cột “Định mức” của Bảng 65 Điểm 1.2 Khoản 1 Mục III Chương II Phần III từ “0,00” thành “0,01”.
15. Sửa đổi, bổ sung nội dung ghi chú cuối Bảng 69 Điểm 2.3 Khoản 2 Mục III Chương II Phần III như sau:
"Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho tỉnh trung b́nh có 10 đơn vị hành chính cấp huyện; khi tính mức cụ thể cho từng tỉnh th́ tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Tiếp nhận, kiểm đếm kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện; tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh, thực hiện điều chỉnh theo công thức: MT = Mtbt x [1 + 0,04 x (Kslh - 10)].
16. Sửa đổi nội dung ghi chú cuối Bảng 72 Khoản 3 Mục III Chương II Phần III như sau:
"Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho tỉnh trung b́nh có 10 đơn vị hành chính cấp huyện (tỷ lệ 1/25000 với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 50.000 ha; tỷ lệ 1/50000 với quy mô diện tích bằng 200.000 ha; tỷ lệ 1/100000 với quy mô diện tích bằng 500.000 ha); khi tính mức cụ thể cho từng tỉnh th́ tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh, được điều chỉnh hệ số theo tỷ lệ bản đồ cấp tỉnh (Ktlt) Bảng 21 và hệ số số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh (Ksh) Bảng 22 Khoản 2 Mục III Chương II Phần II.
Chương V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 3 năm 2015.
2. Thông tư này thay thế các Thông tư sau đây:
a) Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13 tháng 4 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
b) Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, tŕnh tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
c) Thông tư số 09/2013/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lư, sử dụng đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển.
1. Đối với tổ chức kinh tế đă được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để làm nghĩa trang, nghĩa địa theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 th́ được tiếp tục sử dụng đất mà không phải chuyển sang h́nh thức giao đất có thu tiền sử dụng đất.
2. Trường hợp nhà đầu tư đă nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và đă chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà đă lựa chọn h́nh thức Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất th́ được tiếp tục sử dụng đất trong thời hạn sử dụng đất c̣n lại mà không phải chuyển sang thuê đất. Khi hết thời hạn sử dụng đất, nếu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn th́ phải chuyển sang thuê đất.
3. Trường hợp tổ chức kinh tế được tiếp tục sử dụng đất theo quy định tại Khoản 4 Điều 60 của Luật Đất đai năm 2013 th́ Văn pḥng đăng kư đất đai thực hiện chỉnh lư thời hạn sử dụng đất vào hồ sơ địa chính theo thời hạn c̣n lại của dự án đă được phê duyệt.
Điều 26. Trách nhiệm thực hiện
1. Tổng cục Quản lư đất đai chịu trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc thực hiện Thông tư này.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện Thông tư này ở địa phương và rà soát, băi bỏ các quy định của địa phương trái với quy định của Thông tư này.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện Thông tư này ở địa phương.
4. Trong quá tŕnh thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc th́ các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ
TRƯỞNG |
BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG - BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG H̉A
XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
14/2015/TTLT-BTNMT-BTP |
Hà Nội,
ngày 04 tháng 04 năm 2015 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
QUY ĐỊNH VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ GIAO ĐẤT CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT HOẶC CHO THUÊ ĐẤT
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư liên tịch quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất,
Thông tư này quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất.
Cơ quan quản lư nhà nước về đất đai, bán đấu giá tài sản, thu tiền sử dụng đất và tiền thuê đất; các đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu giá, đơn vị thực hiện cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc đấu giá quyền sử dụng đất.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất là Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc cơ quan, tổ chức có chức năng được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền giao tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất.
2. Đơn vị thực hiện cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất là tổ chức có chức năng bán đấu giá tài sản theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về đấu giá tài sản và quy định của pháp luật khác có liên quan hoặc Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thành lập trong trường hợp đặc biệt.
Điều 4. Quỹ đất được sử dụng để đấu giá quyền sử dụng đất
Quỹ đất được sử dụng để đấu giá quyền sử dụng đất bao gồm:
1. Đất Nhà nước thu hồi để phát triển kinh tế - xă hội v́ lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định tại Điều 62 của Luật Đất đai; thu hồi do vi phạm pháp luật về đất đai theo quy định tại Khoản 1 Điều 64 của Luật Đất đai; thu hồi do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất theo quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai;
2. Đất Nhà nước thu hồi do sắp xếp lại, xử lư trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh mà tài sản gắn liền với đất thuộc sở hữu nhà nước;
3. Đất do Ủy ban nhân dân xă, phường, thị trấn; Tổ chức phát triển quỹ đất được giao quản lư mà Nhà nước chưa giao hoặc cho thuê để sử dụng theo quy định của pháp luật;
4. Đất do các tổ chức được giao để quản lư theo quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản 1 Điều 8 của Luật Đất đai được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao, cho thuê để sử dụng theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp đặc biệt
1. Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp đặc biệt được thành lập để thực hiện bán đấu giá quyền sử dụng đất đối với các trường hợp sau đây:
a) Thực hiện giao đất, cho thuê đất đối với đất để thực hiện dự án có giá trị lớn khi giá trị quyền sử dụng đất của toàn bộ thửa đất tính theo giá đất trong bảng giá đất từ 1.000 tỷ đồng trở lên đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; từ 300 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; từ 500 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh c̣n lại;
b) Thực hiện giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân để thực hiện dự án đầu tư hoặc giao đất ở cho các hộ gia đ́nh, cá nhân tại xă thuộc địa bàn miền núi cách trung tâm tỉnh lỵ từ 60 km trở lên mà tại địa bàn huyện nơi giao đất, cho thuê đất không có tổ chức có chức năng bán đấu giá theo quy định của pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai, quyết định thành lập Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất đối với các trường hợp đặc biệt quy định tại Khoản 1 Điều này cho từng trường hợp cụ thể.
3. Thành phần Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất đối với các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này gồm đại diện lănh đạo Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật làm Chủ tịch Hội đồng; đại diện các cơ quan tài nguyên và môi trường, tư pháp, tài chính, xây dựng cùng cấp và cơ quan, tổ chức khác có liên quan là ủy viên.
Chương II. TR̀NH TỰ, THỦ TỤC TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 6. Lập phương án đấu giá quyền sử dụng đất
1. Căn cứ kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đă được phê duyệt và đề xuất của các đơn vị về việc đấu giá quỹ đất hiện có, Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Pḥng Tài nguyên và Môi trường báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp chỉ đạo các đơn vị đang được giao quản lư quỹ đất quy định tại Điều 4 của Thông tư này lập phương án đấu giá quyền sử dụng đất tŕnh Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt.
2. Phương án đấu giá quyền sử dụng đất bao gồm những nội dung chính sau đây:
a) Danh mục loại đất, vị trí, diện tích và hạ tầng kỹ thuật, tài sản gắn liền với các thửa đất đấu giá (nếu có);
b) Mục đích, h́nh thức (giao đất hoặc cho thuê đất), thời hạn sử dụng của các thửa đất khi đấu giá quyền sử dụng đất;
c) Dự kiến thời gian tổ chức thực hiện đấu giá các thửa đất;
d) Đối tượng và điều kiện được tham gia đấu giá; mức phí tham gia đấu giá và khoản tiền đặt trước phải nộp khi tham gia đấu giá;
đ) H́nh thức đấu giá được áp dụng khi thực hiện cuộc bán đấu giá;
e) Kinh phí, nguồn chi phí tổ chức thực hiện việc đấu giá;
g) Dự kiến giá trị thu được và đề xuất việc sử dụng nguồn thu từ kết quả đấu giá;
h) Phương thức lựa chọn đơn vị thực hiện cuộc bán đấu giá (đấu thầu rộng răi hoặc giao đơn vị cụ thể thực hiện) hoặc đề xuất thành lập Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp đặc biệt (đối với trường hợp được thành lập Hội đồng đấu giá đặc biệt theo quy định);
i) Đề xuất đơn vị được giao tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất.
Điều 7. Chuẩn bị hồ sơ đấu giá quyền sử dụng đất
1. Căn cứ phương án đấu giá quyền sử dụng đất đă được phê duyệt, đơn vị được giao tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất có trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ của các thửa đất đấu giá, gửi đến cơ quan tài nguyên và môi trường để thẩm định trước khi tŕnh Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định đấu giá quyền sử dụng đất.
2. Hồ sơ thửa đất đấu giá bao gồm:
a) Tờ tŕnh và dự thảo quyết định đấu giá quyền sử dụng đất;
b) Giấy tờ liên quan đến hiện trạng quản lư, sử dụng thửa đất đấu giá và hạ tầng kỹ thuật, tài sản gắn liền với thửa đất đấu giá (nếu có) của cơ quan có thẩm quyền;
c) Thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng chi tiết liên quan đến thửa đất đấu giá đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
d) Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đấu giá trong trường hợp chưa có bản đồ địa chính;
đ) Tên, địa chỉ của đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng thửa đất.
Điều 8. Quyết định đấu giá quyền sử dụng đất
1. Căn cứ hồ sơ thửa đất đấu giá do đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất chuẩn bị và ư kiến thẩm định của cơ quan tài nguyên và môi trường, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định đấu giá quyền sử dụng đất.
2. Quyết định đấu giá quyền sử dụng đất được thể hiện bằng văn bản và có những nội dung chính sau đây:
a) Căn cứ pháp lư để ban hành quyết định;
b) Danh mục, vị trí, diện tích thửa đất, hạ tầng kỹ thuật, tài sản gắn liền với thửa đất (nếu có), mục đích, h́nh thức và thời hạn sử dụng đất được quyết định đấu giá;
c) Các thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng chi tiết đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các quy định khác có liên quan đến việc quản lư, sử dụng thửa đất được quyết định đấu giá;
d) Tên, địa chỉ của đơn vị được giao tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng thửa đất.
Điều 9. Xác định và phê duyệt giá khởi điểm của thửa đất đấu giá
1. Căn cứ quyết định đấu giá quyền sử dụng đất, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện việc xác định giá khởi điểm của thửa đất đấu giá (gồm giá đất, hạ tầng kỹ thuật, tài sản gắn liền với đất nếu có) theo quy định của pháp luật và tŕnh Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) phê duyệt.
2. Hồ sơ tŕnh phê duyệt giá khởi điểm của thửa đất đấu giá bao gồm:
a) Tờ tŕnh về phương án giá khởi điểm của thửa đất được đấu giá, giá hạ tầng kỹ thuật, tài sản trên đất (nếu có);
b) Dự thảo phương án giá khởi điểm;
c) Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá khởi điểm;
d) Văn bản thẩm định phương án giá khởi điểm.
3. Căn cứ hồ sơ tŕnh của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện phê duyệt giá khởi điểm của thửa đất đấu giá. Giá khởi điểm của thửa đất đấu giá đă được phê duyệt là căn cứ để thực hiện việc bán đấu giá quyền sử dụng đất.
Điều 10. Lựa chọn và kư hợp đồng thuê đơn vị thực hiện cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất
1. Căn cứ phương thức lựa chọn đơn vị thực hiện cuộc bán đấu giá trong phương án đấu giá quyền sử dụng đất đă được phê duyệt; đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất có trách nhiệm tổ chức lựa chọn và kư hợp đồng thuê đơn vị thực hiện cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định.
2. Việc tổ chức đấu thầu rộng răi để lựa chọn đơn vị thực hiện cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất được thực hiện theo phương án đă được phê duyệt. Đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất phải tŕnh Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thành lập Tổ tư vấn đấu thầu để xây dựng và đánh giá hồ sơ mời thầu; thực hiện thông báo nội dung và hồ sơ mời thầu trên phương tiện thông tin đại chúng ít nhất 02 lần; thực hiện đánh giá hồ sơ dự thầu theo nguyên tắc khách quan, trung thực và xác định đơn vị trúng thầu theo thang điểm, tiêu chí quy định của pháp luật về đấu thầu và quy định cụ thể tại địa phương (nếu có).
Đối với trường hợp đấu thầu rộng răi, khi hết thời gian mời thầu mà chỉ có một đơn vị đăng kư dự thầu th́ đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất báo cáo cơ quan tài nguyên và môi trường tŕnh Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền, quyết định giao cho một đơn vị cụ thể có chức năng bán đấu giá tài sản theo quy định của pháp luật để thực hiện cuộc bán đấu giá hoặc tiếp tục tổ chức lại việc đấu thầu rộng răi để lựa chọn đơn vị thực hiện cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định.
3. Hợp đồng thuê đơn vị thực hiện cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất gồm những nội dung chính như sau:
a) Tên, địa chỉ của đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất; của đơn vị thực hiện cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất;
b) Vị trí, diện tích thửa đất đấu giá (trường hợp nhiều thửa đất th́ lập phụ lục hồ sơ chi tiết đính kèm);
c) Giá khởi điểm bán đấu giá;
d) Thời gian, địa điểm thực hiện cuộc bán đấu giá;
đ) Đối tượng, điều kiện được tham gia đấu giá theo phương án đă được phê duyệt;
e) H́nh thức đấu giá được áp dụng khi thực hiện cuộc bán đấu giá theo phương án đă được phê duyệt;
g) Mức thu phí đăng kư tham gia đấu giá và khoản tiền đặt trước theo phương án đă được phê duyệt;
h) Phương thức thu và xử lư tiền đăng kư tham gia đấu giá, tiền đặt trước; phương thức, mức thanh toán và giải quyết chi phí thực hiện cuộc bán đấu giá;
i) Thời hạn, địa điểm và phương thức bàn giao hồ sơ và Biên bản kết quả thực hiện cuộc bán đấu giá;
k) Quyền và nghĩa vụ của các bên trong việc thực hiện hợp đồng.
4. Đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất được thực hiện kư hợp đồng thuê đơn vị thực hiện cuộc bán đấu giá trong trường hợp phương án đấu giá quyền sử dụng đất có phương thức giao đơn vị cụ thể thực hiện cuộc bán đấu giá hoặc trong trường hợp có báo cáo của cơ quan tài nguyên và môi trường đề xuất giao đơn vị cụ thể thực hiện cuộc bán đấu giá theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
Điều 11. Giám sát thực hiện cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất
1. Đơn vị thực hiện cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất có trách nhiệm thực hiện cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất đúng với tŕnh tự, thủ tục quy định của pháp luật về đấu giá tài sản và nội dung cụ thể tại hợp đồng thuê thực hiện cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất.
2. Đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất có trách nhiệm cử đại diện tham dự, giám sát việc thực hiện cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất. Tùy từng trường hợp cụ thể, đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất phối hợp với đơn vị thực hiện cuộc bán đấu giá mời đại diện cơ quan tài nguyên và môi trường, tư pháp, tài chính, chính quyền địa phương nơi có đất bán đấu giá và đại diện tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến tham dự, giám sát thực hiện cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất.
Điều 12. Phê duyệt kết quả đấu giá quyền sử dụng đất
1. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận bàn giao hồ sơ và Biên bản kết quả thực hiện cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất từ đơn vị thực hiện cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất, đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất lập hồ sơ gửi cơ quan tài nguyên và môi trường để tŕnh Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền đă quyết định đấu giá quyền sử dụng đất, ban hành quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
2. Hồ sơ tŕnh ban hành quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất, bao gồm:
a) Dự thảo quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
b) Quyết định đấu giá quyền sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền;
c) Hồ sơ thửa đất đấu giá;
d) Hợp đồng thuê tổ chức thực hiện cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất;
đ) Báo cáo về việc tổ chức thực hiện cuộc bán đấu giá và Biên bản kết quả bán đấu giá thành công quyền sử dụng đất.
3. Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền kư ban hành quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất đă bán đấu giá thành công để gửi cho cơ quan tài nguyên và môi trường, đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất, cơ quan thuế và người đă trúng đấu giá quyền sử dụng đất. Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất bao gồm các nội dung sau:
a) Căn cứ pháp lư để ban hành quyết định;
b) Vị trí, diện tích, mục đích, h́nh thức, thời hạn sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật, tài sản gắn liền với thửa đất (nếu có);
c) Tên, địa chỉ của người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
d) Số tiền trúng đấu giá quyền sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật, tài sản gắn liền với đất (nếu có); phương thức, địa điểm, thời gian phải nộp tiền trúng đấu giá;
đ) Đơn vị thực hiện kư hợp đồng thuê đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trúng đấu giá;
e) Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Điều 13. Nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất sau khi có quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất
1. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền, cơ quan thuế gửi thông báo nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất bằng văn bản cho người đă trúng đấu giá.
2. Thông báo nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất bao gồm các nội dung sau:
a) Số tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp và phương thức, địa điểm, thời gian phải nộp theo kết quả trúng đấu giá đă được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định công nhận;
b) Tên, địa chỉ và số tài khoản tại Kho bạc nhà nước để nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất trúng đấu giá;
c) Thời hạn yêu cầu nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất trúng đấu giá;
d) Thời hạn chuyển giao chứng từ đă nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất trúng đấu giá cho cơ quan tài nguyên và môi trường.
3. Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất có trách nhiệm nộp tiền sử dụng đất vào Kho bạc nhà nước và chuyển chứng từ đă nộp tiền cho cơ quan tài nguyên và môi trường để làm thủ tục kư hợp đồng thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định.
Điều 14. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giao đất trên thực địa cho người trúng đấu giá
1. Sau khi đă nhận được chứng từ nộp đủ tiền trúng đấu giá quyền sử dụng đất của người trúng đấu giá, cơ quan tài nguyên và môi trường tŕnh Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; kư hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất theo quy định tại Điểm d Khoản 5 Điều 68 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
2. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trúng đấu giá, cơ quan tài nguyên và môi trường chủ tŕ, phối hợp với đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất và Ủy ban nhân dân xă, phường, thị trấn nơi có đất đấu giá, tổ chức thực hiện bàn giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cá nhân đă trúng đấu giá quyền sử dụng đất; chỉ đạo đơn vị có liên quan thực hiện cập nhật, chỉnh lư cơ sở dữ liệu địa chính, hồ sơ địa chính theo quy định hiện hành.
Chương III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 5 năm 2015.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất tại địa phương theo hướng dẫn tại Thông tư này.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định tại Thông tư này; định kỳ 6 tháng và hàng năm báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tư pháp về t́nh h́nh thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất tại địa phương.
Trong quá tŕnh thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tư pháp để xem xét, quyết định./.
KT.
BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ
TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
11. Thông tư liên tịch
15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC hướng dẫn chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ
chức và cơ chế hoạt động của Văn
pḥng đăng kư đất đai trực thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi
trường - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG - BỘ NỘI VỤ - BỘ TÀI
CHÍNH |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC |
Hà Nội, ngày 04 tháng 04 năm 2015 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PH̉NG ĐĂNG KƯ ĐẤT ĐAI TRỰC THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn pḥng đăng kư đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
1. Văn pḥng đăng kư đất đai là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, có chức năng thực hiện đăng kư đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; xây dựng, quản lư, cập nhật, chỉnh lư thống nhất hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai; thống kê, kiểm kê đất đai và cung cấp thông tin đất đai cho tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
2. Văn pḥng đăng kư đất đai có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng; được Nhà nước bố trí văn pḥng, trang thiết bị làm việc và mở tài khoản theo quy định của pháp luật.
1. Thực hiện việc đăng kư đất được Nhà nước giao quản lư, đăng kư quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Thực hiện việc cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận).
3. Thực hiện việc đăng kư biến động đối với đất được Nhà nước giao quản lư, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
4. Lập, chỉnh lư, cập nhật, lưu trữ và quản lư hồ sơ địa chính; tiếp nhận, quản lư việc sử dụng phôi Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật.
5. Cập nhật, chỉnh lư, đồng bộ hóa, khai thác dữ liệu đất đai; xây dựng, quản lư hệ thống thông tin đất đai theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; chỉnh lư bản đồ địa chính; trích lục bản đồ địa chính.
7. Kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất; kiểm tra, xác nhận sơ đồ nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do tổ chức, cá nhân cung cấp phục vụ đăng kư, cấp Giấy chứng nhận.
8. Thực hiện đăng kư giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
9. Cung cấp hồ sơ, bản đồ, thông tin, số liệu đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
10. Thực hiện việc thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
11. Thực hiện các dịch vụ trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ phù hợp với năng lực theo quy định của pháp luật.
12. Quản lư viên chức, người lao động, tài chính và tài sản thuộc Văn pḥng đăng kư đất đai theo quy định của pháp luật; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định hiện hành và t́nh h́nh thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực công tác được giao.
1. Lănh đạo Văn pḥng đăng kư đất đai
Văn pḥng đăng kư đất đai có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc và Phó Giám đốc Văn pḥng đăng kư đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh), phù hợp với tiêu chuẩn chức danh theo quy định.
2. Cơ cấu tổ chức
a) Pḥng Hành chính - Tổng hợp;
b) Pḥng Kế hoạch - Tài chính (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết định thành lập đối với Văn pḥng đăng kư đất đai có từ 15 Chi nhánh trở lên);
c) Pḥng Đăng kư và cấp giấy chứng nhận;
d) Pḥng Thông tin - Lưu trữ;
đ) Pḥng Kỹ thuật địa chính;
e) Các Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai.
Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai tại các quận, huyện, thị xă, thành phố thuộc tỉnh là đơn vị hạch toán phụ thuộc; có con dấu riêng và được Nhà nước bố trí văn pḥng, trang thiết bị làm việc theo quy định của pháp luật. Chi nhánh có Giám đốc, không quá 02 Phó Giám đốc và các bộ phận chuyên môn. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định số lượng Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai.
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn pḥng đăng kư đất đai và các Chi nhánh trực thuộc Văn pḥng đăng kư đất đai; thực hiện bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng pḥng, Phó Trưởng pḥng của Văn pḥng đăng kư đất đai và Giám đốc, Phó Giám đốc Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lư cán bộ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, phù hợp với tiêu chuẩn chức danh theo quy định.
3. Biên chế, số lượng người làm việc của Văn pḥng đăng kư đất đai được giao trên cơ sở đề án vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế, số lượng người làm việc của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1. Văn pḥng đăng kư đất đai thực hiện cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Nguồn kinh phí của Văn pḥng đăng kư đất đai
a) Kinh phí do ngân sách địa phương đảm bảo, gồm:
- Kinh phí đảm bảo hoạt động thường xuyên thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Văn pḥng đăng kư đất đai (sau khi đă cân đối với nguồn thu sự nghiệp) theo quy định hiện hành;
- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đặt hàng, nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao;
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, kinh phí mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn tài sản cố định phục vụ hoạt động sự nghiệp của đơn vị theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Kinh phí khác.
b) Nguồn thu sự nghiệp, gồm:
- Phần tiền thu phí, lệ phí được để lại cho đơn vị sử dụng theo quy định của Nhà nước;
- Thu từ hoạt động dịch vụ phù hợp với lĩnh vực chuyên môn và khả năng của đơn vị;
- Thu khác (nếu có).
c) Nội dung chi, gồm:
- Chi thường xuyên, gồm: chi hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, chi hoạt động thường xuyên phục vụ cho công tác thu phí, lệ phí của đơn vị, gồm: tiền lương; tiền công; các khoản phụ cấp lương; các khoản trích nộp bảo hiểm xă hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo quy định hiện hành; dịch vụ công cộng; văn pḥng phẩm; các khoản chi nghiệp vụ chuyên môn; sửa chữa thường xuyên tài sản cố định và các khoản chi khác theo chế độ quy định;
- Chi hoạt động dịch vụ, gồm: tiền lương; tiền công; các khoản phụ cấp lương; các khoản trích nộp bảo hiểm xă hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo quy định hiện hành; nguyên, nhiên, vật liệu; khấu hao tài sản cố định; sửa chữa tài sản cố định; chi các khoản thuế phải nộp theo quy định của pháp luật; các khoản chi khác (nếu có);
- Chi không thường xuyên, gồm:
+ Chi thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đặt hàng, nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao. Đối với nhiệm vụ có định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá được cấp có thẩm quyền ban hành thực hiện theo đơn giá đă được quy định và khối lượng thực tế thực hiện. Đối với nhiệm vụ chưa có định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá dự toán, thực hiện theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành của Nhà nước và được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Chi đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn tài sản cố định phục vụ hoạt động sự nghiệp của đơn vị theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Chi khác.
1. Việc phối hợp giữa Văn pḥng đăng kư đất đai, Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai với Pḥng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xă, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện), cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn pḥng đăng kư đất đai theo các nguyên tắc sau:
a) Bảo đảm thực hiện đồng bộ, thống nhất, chặt chẽ, kịp thời, công khai, minh bạch;
b) Xác định rơ cơ quan, đơn vị chủ tŕ, phối hợp; trách nhiệm, quyền hạn của người đứng đầu cơ quan, đơn vị; nội dung, thời hạn, cách thức thực hiện; chế độ thông tin, báo cáo;
c) Tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành; phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, quy chế tổ chức hoạt động của từng cơ quan, đơn vị.
2. Cơ chế phối hợp giữa Văn pḥng đăng kư đất đai, Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai với Pḥng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan thực hiện theo Quy chế phối hợp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành đảm bảo nguyên tắc theo quy định tại khoản 1 Điều này và hướng dẫn của liên Bộ: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và tŕnh tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất khi thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai.
Điều 6. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành từ ngày 19 tháng 5 năm 2015 và thay thế Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức, biên chế và cơ chế tài chính của Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất.
Các quy định tại Điều 4 của Thông tư này được thực hiện đến khi có quy định mới về cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:
a) Quyết định thành lập Văn pḥng đăng kư đất đai trên cơ sở hợp nhất Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và các Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất trực thuộc Pḥng Tài nguyên và Môi trường hiện có ở địa phương, bảo đảm không tăng biên chế; chuyển nguyên trạng kế hoạch, nhiệm vụ, kinh phí ngân sách nhà nước cấp và các nguồn vốn khác, tài sản, văn pḥng làm việc, trang thiết bị, hồ sơ, tài liệu và thông tin dữ liệu có liên quan của Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất cấp huyện về Văn pḥng đăng kư đất đai;
b) Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư liên tịch này chỉ đạo việc thành lập, kiện toàn Văn pḥng đăng kư đất đai phù hợp với yêu cầu công tác và đặc thù của địa phương.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư liên tịch này.
Trong quá tŕnh thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các địa phương phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để thống nhất với Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính xem xét, giải quyết./.
KT. BỘ
TRƯỞNG |
KT. BỘ
TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
|
Nơi nhận: |
|
||
12. Thông tư
liên tịch 22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT quy định loại cây
lâu năm được chứng nhận quyền sở
hữu do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN - BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2016 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
QUY ĐỊNH LOẠI CÂY LÂU NĂM ĐƯỢC CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư liên tịch quy định loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu.
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư liên tịch này quy định loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật đất đai.
1. Các cơ quan thực hiện quản lư nhà nước về tài nguyên và môi trường; nông nghiệp và phát triển nông thôn và các cơ quan khác có liên quan; công chức địa chính ở xă, phường, thị trấn.
2. Người sử dụng đất, chủ sở hữu cây lâu năm, tổ chức và cá nhân khác có liên quan.
Trong Thông tư liên tịch này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cây thân gỗ là loại cây thân hóa gỗ, có kích thước khác nhau tùy loài.
2. Cây thân bụi là loại cây thân có thể hóa gỗ, thân chính không có hoặc kém phát triển, cành nhánh phát triển từ gốc của thân chính.
3. Cây thân leo là loại cây không mọc thẳng đứng được, phải dựa vào cây khác hay vật thể làm giá đỡ hoặc nhờ các cơ quan như rễ phụ, cành, tua cuốn, lá để bám leo lên.
4. Cây công nghiệp lâu năm là loại cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm, sản phẩm được dùng để làm nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp hoặc phải qua chế biến mới sử dụng được như cây cao su, ca cao, cà phê, chè, điều, hồ tiêu.
5. Cây ăn quả lâu năm là loại cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm, sản phẩm là quả để ăn tươi hoặc kết hợp chế biến như cây bưởi, cam, chôm chôm, mận, mơ, măng cụt, nhăn, sầu riêng, vải, xoài.
6. Cây dược liệu lâu năm là loại cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm, sản phẩm làm dược liệu như cây hồi, quế, đỗ trọng, long năo, sâm.
7. Cây lấy gỗ, cây bóng mát, cây cảnh quan lâu năm là loại cây trồng một lần, sinh trưởng và phát triển trong nhiều năm như cây xoan, bạch đàn, xà cừ, keo, hoa sữa, bụt mọc, lộc vừng.
Chương II. LOẠI CÂY LÂU NĂM ĐƯỢC CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU VÀ ĐĂNG KƯ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU
Điều 4. Quy định cụ thể loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu
1. Loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu gồm:
a) Cây công nghiệp lâu năm;
b) Cây ăn quả lâu năm;
c) Cây dược liệu lâu năm;
d) Cây lấy gỗ, cây bóng mát và cây cảnh quan lâu năm.
2. Cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu phải có các đặc tính như sau:
a) Cây gieo trồng một lần, cho thu hoạch sản phẩm (mà thân chính vẫn giữ nguyên) hoặc sử dụng làm cây lấy gỗ, cây cảnh quan, cây bóng mát, có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng đến khi thanh lư trên năm (05) năm:
b) Thuộc một trong các nhóm cây sau: cây thân gỗ, cây thân bụi hoặc cây thân leo.
Điều 5. Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn
1. Căn cứ quy định tại Điều 4 của Thông tư liên tịch này, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ tŕ xây dựng, tŕnh Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định ban hành Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn. Hàng năm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm rà soát đề xuất bổ sung Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn.
2. Trong thời hạn chậm nhất 15 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Trồng trọt) để tổng hợp.
3. Căn cứ Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai cho chủ sở hữu cây lâu năm.
Chương III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Cục Trồng trọt - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Chủ tŕ tổng hợp về loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn cả nước, cập nhật trên Website của Cục.
2. Tổng cục Quản lư đất đai - Bộ Tài nguyên và Môi trường:
Chỉ đạo xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trong đó có dữ liệu về các trường hợp đă được chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho chủ sở hữu cây lâu năm;
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có ư kiến bằng văn bản xác định loài cây lâu năm có trong Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn (trong trường hợp có đề nghị của Văn pḥng đăng kư đất đai);
c) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh tuyên truyền, phổ biến việc đăng kư, chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm trên địa bàn theo quy định.
1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2016.
2. Trong quá tŕnh thực hiện, nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân cần kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, chủ tŕ, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
|
13. Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về
hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP
sửa đổi nghị định hướng dẫn
Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng
dẫn thi hành Luật đất đai do Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
33/2017/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 9
năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT NGHỊ ĐỊNH SỐ
01/2017/NĐ-CP NGÀY 06 THÁNG 01 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NGHỊ ĐỊNH QUY
ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI VÀ SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC
THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT ĐẤT
ĐAI
Căn cứ
Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật đất đai;
Căn cứ
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định về giá
đất;
Căn cứ
Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định về bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất;
Căn cứ
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01
năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai;
Căn cứ
Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề
nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục
Quản lư đất đai và Vụ trưởng Vụ
Pháp chế,
Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định
chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một
số điều của các thông tư hướng dẫn
thi hành Luật đất đai.
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Thông
tư này quy định chi tiết các nội dung sau đây:
1.
Quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy
định chi tiết thi hành Luật đất đai (sau
đây gọi là Nghị định số 01/2017/NĐ-CP).
2.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của
các thông tư:
a) Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5
năm 2014 quy định về Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
b) Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 quy định về hồ
sơ địa chính;
c) Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19
tháng 5 năm 2014 quy định về bản đồ
địa chính;
d) Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 quy định
về hồ sơ giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất, thu hồi đất;
đ) Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 quy định
chi tiết phương pháp định giá
đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá
đất, định giá đất cụ thể
và tư vấn xác định giá đất;
e) Thông
tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 quy định
chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
g) Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01
năm 2015 quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ.
1.
Cơ quan quản lư nhà nước, cơ quan chuyên môn về
tài nguyên và môi trường các cấp, Văn pḥng
đăng kư đất đai, công chức địa chính
ở xă, phường, thị trấn.
2. Người
sử dụng đất, người được Nhà
nước giao quản lư đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất và các tổ chức,
cá nhân khác có liên quan.
1. Việc xác nhận hộ gia
đ́nh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp
được thực hiện trong các trường
hợp sau đây:
a) Giao đất nông nghiệp
cho hộ gia đ́nh, cá nhân theo quy định tại
Điều 54 của Luật đất đai;
b) Đăng kư nhận
chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử
dụng đất trồng lúa của hộ gia đ́nh, cá
nhân;
c) Công nhận
quyền sử dụng đất nông nghiệp cho hộ
gia đ́nh, cá nhân ;
d) Thu hồi đất nông
nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân mà cần xác
định đối tượng được bồi thường, hỗ
trợ.
2. Các căn cứ để xác định cá nhân trực
tiếp sản xuất nông nghiệp:
a) Đang sử
dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước
giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất;
do nhận chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa
kế, tặng cho, nhận góp vốn bằng quyền sử
dụng đất; đang sử dụng đất nông
nghiệp mà chưa được Nhà nước công nhận;
b) Không thuộc
đối tượng được
hưởng lương thường xuyên; đối
tượng đă nghỉ
hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi việc
được hưởng trợ cấp xă hội;
c) Có nguồn thu
nhập thường xuyên từ sản xuất nông nghiệp
trên diện tích đất đang sử dụng quy định
tại Điểm a Khoản này, kể cả trường
hợp không có thu nhập thường xuyên v́ lư do thiên tai,
thảm họa môi trường, hỏa hoạn, dịch bệnh;
d) Trường
hợp giao đất nông nghiệp cho cá nhân theo quy định
tại Điều 54 của Luật đất đai,
đăng kư nhận chuyển nhượng, nhận tặng
cho quyền sử dụng đất trồng lúa của cá
nhân th́ chỉ căn cứ quy định tại Điểm
b Khoản này.
3. Căn cứ
xác định hộ gia đ́nh trực tiếp sản xuất
nông nghiệp:
a) Đang sử
dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước
giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất;
do nhận chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa
kế, tặng cho, nhận góp vốn bằng quyền sử
dụng đất; đang sử dụng đất nông
nghiệp mà chưa được Nhà nước công nhận;
b) Có ít nhất một
thành viên của hộ gia đ́nh không thuộc đối
tượng được hưởng
lương thường xuyên; đối tượng đă nghỉ hưu, nghỉ mất sức
lao động, thôi việc được hưởng trợ
cấp xă hội;
c) Có nguồn thu
nhập thường xuyên từ sản xuất nông nghiệp
trên diện tích đất đang sử dụng quy định
tại Điểm a Khoản này, kể cả trường
hợp không có thu nhập thường xuyên v́ lư do thiên tai,
thảm họa môi trường, hỏa hoạn, dịch bệnh;
d) Trường
hợp giao đất nông nghiệp cho hộ gia đ́nh theo
quy định tại Điều 54 của Luật đất
đai, đăng kư nhận chuyển nhượng, nhận
tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa của
hộ gia đ́nh th́ chỉ căn cứ quy định tại
Điểm b Khoản này.
4. Việc Ủy ban nhân dân xă,
phường, thị trấn (sau đây gọi chung là
Ủy ban nhân dân cấp xă) xác nhận hộ gia đ́nh, cá
nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp có
nguồn thu nhập ổn định từ sản
xuất nông nghiệp là một nội dung trong tŕnh tự
thực hiện các thủ tục quy định tại
Khoản 1 Điều này và được thực hiện
như sau:
a) Đối với
trường hợp thực hiện thủ tục quy
định tại Điểm a Khoản 1 Điều này,
Pḥng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi văn
bản đề nghị xác nhận đến Ủy ban
nhân dân cấp xă nơi đăng kư hộ khẩu
thường trú của hộ gia đ́nh, cá nhân;
b) Đối với
trường hợp thực hiện thủ tục quy
định tại Điểm b và Điểm c Khoản 1
Điều này, Văn pḥng đăng kư đất đai
có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị xác
nhận đến Ủy ban nhân dân cấp xă nơi
đăng kư hộ khẩu thường trú của hộ
gia đ́nh, cá nhân;
c) Đối với
trường hợp quy định tại Điểm d
Khoản 1 Điều này, khi có Biên bản điều tra,
khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, Tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng có trách nhiệm gửi văn bản
đề nghị xác nhận đến Ủy ban nhân dân
cấp xă nơi đăng kư hộ khẩu thường
trú;
d)
Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng
đất không cùng nơi đăng kư hộ khẩu
thường trú th́ cơ quan có trách nhiệm quy định
tại các Điểm a, b và c Khoản này có văn bản gửi
Ủy ban nhân dân cấp xă nơi đăng kư hộ khẩu
thường trú và Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có đất
đề nghị xác nhận theo quy định tại Khoản
2 Điều 2 của Nghị định số
01/2017/NĐ-CP.
Ủy
ban nhân dân cấp xă nơi có đất có trách nhiệm gửi
văn bản xác nhận cho Ủy ban nhân dân cấp xă
nơi đăng kư hộ khẩu thường trú của
hộ gia đ́nh, cá nhân đó.
1. Việc thu hồi đất
để cho chủ đầu tư thuê thực hiện dự
án sản xuất, kinh doanh đối với trường
hợp quy định tại Khoản 5 và Khoản 6 Điều
16 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật đất đai (sau đây gọi
là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP), được
bổ sung tại Khoản 15 Điều 2 Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP được thực hiện như
sau:
a)
Chủ đầu tư gửi văn bản
đến cơ quan tài nguyên và môi trường nơi có
đất đề nghị thu hồi đất để
cho chủ đầu tư thuê.
b) Việc thu hồi đất,
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
được thực hiện như quy định
về thu hồi đất v́ mục đích quốc pḥng,
an ninh; phát triển kinh tế - xă hội v́ lợi ích
quốc gia, công cộng.
Chủ đầu
tư có trách nhiệm ứng trước kinh phí bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư theo
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư đă được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt và được ngân sách nhà nước
hoàn trả bằng h́nh thức trừ vào tiền thuê đất
phải nộp; mức được trừ không vượt
quá tiền thuê đất phải nộp.
2. Đối với trường
hợp đang sử dụng đất trong khu vực
dự án mà đủ điều kiện được
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất theo quy định
nhưng chưa có Giấy chứng nhận th́ Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh thông báo cho người sử dụng
đất để thực hiện thủ tục
cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất trước khi thực hiện
bán tài sản gắn liền
với đất, chuyển nhượng, cho thuê, góp
vốn bằng quyền sử dụng đất
với chủ đầu tư.
3. Việc giao đất, cho chủ
đầu tư thuê đất đối với diện
tích đất Nhà nước đă thu hồi theo quy
định tại các Khoản 4, 5 và 6 Điều 16
của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP không
phải thông qua h́nh thức đấu giá quyền sử
dụng đất.
4. Trường
hợp sử dụng đất để thực hiện
dự án đầu tư thông qua h́nh thức mua tài sản
gắn liền với đất, nhận chuyển nhượng,
thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng
quyền sử dụng đất mà có thời hạn sử
dụng đất khác nhau, trong đó có một phần diện
tích đất có thời hạn ổn định lâu dài
th́ thời hạn sử dụng đất được
xác định lại theo thời hạn của dự án
đầu tư quy định tại Khoản 3 Điều
126 của Luật đất đai; trường hợp
không thuộc diện thực hiện thủ tục đầu
tư theo quy định của pháp luật về đầu
tư th́ thời hạn sử dụng đất do Ủy
ban nhân dân có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất
quyết định nhưng không được vượt
quá 50 năm. Trường hợp nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất mà toàn bộ diện tích
đất có thời hạn sử dụng ổn định
lâu dài th́ thời hạn sử dụng đất
được xác định là ổn định lâu dài.
1. Văn pḥng đăng kư đất đai được
thực hiện các dịch vụ theo quy định tại
Khoản 4 Điều 2 của Nghị định số
01/2017/NĐ-CP trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ
phù hợp với năng lực theo quy định của
pháp luật.
2. Khi Văn pḥng đăng kư đất đai cung cấp
các dịch vụ theo quy định tại Khoản 4
Điều 2 của Nghị định số
01/2017/NĐ-CP th́ người sử dụng đất, chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất
được cung cấp dịch vụ có trách nhiệm
chi trả chi phí cho việc cung cấp dịch vụ quy
định tại Nghị định số 141/2016/NĐ-CP
ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định
cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp
kinh tế và sự nghiệp khác; đơn giá tính thu dịch
vụ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định
của pháp luật về giá.
1. Sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản
1 Điều 4 như sau:
“a) Xây dựng quy định về yếu tố chống
giả (đặc điểm bảo an) trên phôi Giấy chứng
nhận; tổ chức việc in ấn, phát hành phôi Giấy
chứng nhận cho Văn pḥng đăng kư đất
đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng
đất các cấp sử dụng;”
2. Sửa đổi, bổ sung Điểm đ, bổ
sung Điểm e vào Khoản 4 Điều 4 như sau:
“đ) Báo cáo t́nh h́nh tiếp nhận, quản lư, sử
dụng phôi Giấy chứng nhận về Sở Tài nguyên
và Môi trường định kỳ 06 tháng trước
ngày 20 tháng 6, định kỳ hàng năm trước ngày
20 tháng 12 hàng năm;
e) Báo cáo Tổng cục Quản lư đất đai số
phôi Giấy chứng nhận đă nhận, số phôi Giấy
chứng nhận đă sử dụng và chưa sử dụng
khi nhận phôi Giấy chứng nhận theo quy định
tại Điểm a Khoản 1 Điều này.”
3. Bổ sung Khoản 6 vào Điều 4 như sau:
“6. Thông số kỹ thuật về giấy nguyên liệu
để in phôi Giấy chứng nhận được
quy định tại Phụ lục số 01a ban hành kèm
theo Thông tư này.”
4. Sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản
1 Điều 5 như sau:
“a) Cá nhân trong nước th́ ghi “Ông” (hoặc “Bà”), sau
đó ghi họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ
nhân thân (nếu có), địa chỉ thường trú. Giấy
tờ nhân thân là Giấy chứng minh nhân dân th́ ghi “CMND số:…”;
trường hợp Giấy chứng minh quân đội
nhân dân th́ ghi “CMQĐ số:…”; trường hợp thẻ
Căn cước công dân th́ ghi “CCCD số:…”; trường
hợp chưa có Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ
Căn cước công dân th́ ghi “Giấy khai sinh số…”;”
5. Sửa đổi, bổ sung Điểm
c Khoản 1 Điều 5 như sau:
“c) Hộ gia đ́nh sử dụng đất th́ ghi “Hộ
gia đ́nh, gồm ông” (hoặc “Hộ gia đ́nh, gồm
bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ
nhân thân của chủ hộ gia đ́nh như quy định
tại Điểm a Khoản này; địa chỉ thường
trú của hộ gia đ́nh. Trường hợp chủ hộ
gia đ́nh không có quyền sử dụng đất chung của
hộ gia đ́nh th́ ghi người đại diện là
thành viên khác của hộ gia đ́nh có chung quyền sử
dụng đất của hộ gia đ́nh. Ḍng tiếp
theo ghi “Cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài
sản gắn liền với đất (hoặc Cùng sử dụng đất hoặc
Cùng sở hữu tài sản) với
… (ghi lần lượt họ
tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân của những
thành viên c̣n lại trong hộ gia đ́nh có chung quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất).”
6. Sửa đổi,
bổ sung Điểm h Khoản 8 Điều 6 như sau:
“h) Trường
hợp chuyển quyền sử dụng đất mà phải
cấp Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển quyền
th́ ghi lần lượt h́nh thức nhận chuyển quyền
(như nhận chuyển đổi; nhận chuyển
nhượng; nhận thừa kế; được tặng
cho; nhận góp vốn; trúng đấu giá; xử lư nợ
thế chấp; giải quyết tranh chấp; do giải
quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện quyết
định (hoặc bản án) của Ṭa án; thực hiện
quyết định thi hành án;…); tiếp theo ghi nguồn gốc
sử dụng đất như trên Giấy chứng nhận
đă cấp lần đầu và được thể hiện
theo quy định tại Thông tư này. Ví dụ: “Nhận chuyển nhượng
đất được Nhà nước giao có thu tiền
sử dụng đất”.
Trường
hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
đất để sử dụng vào mục đích khác
mà phải làm thủ tục chuyển mục đích sử
dụng đất th́ ghi nguồn gốc sử dụng
đất theo h́nh thức quy định tại các Điểm
a, b, c và d Khoản này phù hợp với h́nh thức thực
hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước sau khi
được chuyển mục đích sử dụng
đất.
Trường
hợp công nhận quyền sử dụng đất đối
với đất có nguồn gốc nhận chuyển quyền
sử dụng đất hợp pháp của người
khác mà đất này thuộc chế độ giao đất
có thu tiền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai th́ ghi “Công nhận
QSDĐ như giao đất có thu tiền sử dụng
đất”.
Ví dụ: Tổ chức A đă nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở
của hộ gia đ́nh, cá nhân trước năm 2005, hộ
gia đ́nh, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng
nhận, nay sử dụng vào mục đích sản xuất,
kinh doanh, khi công nhận quyền sử dụng đất
sẽ ghi trên Giấy chứng nhận là “Công nhận
QSDĐ như giao đất có thu tiền sử dụng
đất;”
7. Sửa đổi, bổ sung Điểm c Khoản
3 Điều 7 như sau:
“c) Diện tích sàn: ghi diện tích sàn xây dựng căn
hộ, diện tích sử dụng căn hộ theo hợp
đồng mua bán căn hộ và phù hợp với quy định
của pháp luật về nhà ở;”
8. Bổ sung Điều 7a như sau:
“Điều 7a. Thể
hiện nội dung Giấy chứng nhận trong trường
hợp cấp Giấy chứng nhận cho từng hạng
mục công tŕnh hoặc một số hạng mục công
tŕnh hoặc từng phần diện tích của hạng mục
công tŕnh
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận
cho từng hạng mục công tŕnh hoặc một số hạng
mục công tŕnh hoặc từng phần diện tích của
hạng mục công tŕnh th́ Giấy chứng nhận
được ghi như sau:
1. Thông tin về
người được cấp Giấy chứng nhận
được ghi trên trang 1 của Giấy chứng nhận
theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 của
Thông tư này.
2. Thông tin về
thửa đất được ghi trên trang 2 của Giấy
chứng nhận theo quy định tại Điều 6 của
Thông tư này và chỉ thể hiện duy nhất trên một
Giấy chứng nhận (là Giấy chứng nhận cấp
riêng cho thửa đất hoặc cấp cho thửa đất
và một, một số hạng mục công tŕnh, từng phần
diện tích của hạng mục công tŕnh); từ Giấy
chứng nhận thứ hai trở đi, không ghi thông tin chi
tiết về thửa đất như Giấy chứng
nhận thứ nhất, tại điểm “1. Thửa
đất” được
ghi “Thông tin về thửa đất được quyền
sử dụng thể hiện trên Giấy chứng nhận
có seri số... (ghi số seri của
Giấy chứng nhận thứ nhất)”.
Trường hợp
chủ đầu tư dự án chuyển nhượng quyền
sử dụng đất, hạng mục công tŕnh, từng
phần diện tích của hạng mục công tŕnh th́ chủ
đầu tư có trách nhiệm xác định rơ vị
trí, ranh giới, diện tích đất thuộc quyền sử
dụng chung và sử dụng riêng của hạng mục
công tŕnh, từng phần diện tích của hạng mục
công tŕnh theo quyết định phê duyệt dự án đầu
tư, quyết định đầu tư dự án, giấy
phép đầu tư, giấy
chứng nhận đầu tư,
giấy chứng nhận đăng kư đầu tư do cơ quan có thẩm quyền cấp, quyết định phê
duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết, giấy phép xây
dựng và được thể hiện trong hợp đồng
chuyển nhượng để làm thủ tục cấp
Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển nhượng.
Khi cấp Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển
nhượng th́ Giấy chứng nhận đă cấp cho
chủ đầu tư được chỉnh lư biến
động để chuyển sang h́nh thức sử dụng
chung đối với phần diện tích đất thuộc
quyền sử dụng chung của người sử dụng
đất.
Đối với
dự án có nhiều hạng mục công tŕnh được
thể hiện trong quyết định phê duyệt dự
án đầu tư, quyết định đầu tư dự
án, giấy phép đầu tư,
giấy chứng nhận đầu
tư, giấy chứng nhận đăng kư đầu tư do cơ quan có thẩm quyền cấp, quyết
định phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết,
giấy phép xây dựng nếu chủ đầu tư có
nhu cầu và có đủ điều kiện th́ được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất cho từng hạng
mục công tŕnh hoặc từng phần diện tích của
hạng mục công tŕnh đó
3. Thông tin về
tài sản gắn liền với đất được
ghi trên trang 2 của Giấy chứng nhận như sau:
a) Địa chỉ:
ghi tên công tŕnh hoặc tên ṭa nhà; số nhà, ngơ, ngách (nếu
có), tên đường (phố), tên đơn vị hành
chính các cấp xă, huyện, tỉnh;
b) Loại công
tŕnh: thể hiện theo quy định tại Điểm
a Khoản 4 Điều 7 của Thông tư này;
c) Thông tin chi tiết
về hạng mục công tŕnh, một số hạng mục
công tŕnh hoặc từng phần diện tích của hạng
mục công tŕnh được thể hiện dưới
dạng bảng như sau:
Hạng mục công tŕnh |
Diện tích xây dựng (m2) |
Diện tích sàn hoặc công suất |
H́nh thức sở hữu |
Cấp công tŕnh |
Thời hạn sở hữu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
- Hạng mục công tŕnh: ghi
theo tên của hạng mục công tŕnh trong quyết định phê duyệt dự án đầu
tư, quyết định đầu tư dự án, giấy
phép đầu tư, giấy
chứng nhận đầu tư,
giấy chứng nhận đăng kư đầu tư do cơ quan có thẩm quyền cấp, quyết định phê
duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết, giấy phép xây
dựng.
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho từng
phần diện tích của hạng mục công tŕnh th́ ghi “…
(tên của phần diện tích
của hạng mục công tŕnh) - … (tên của hạng mục công tŕnh)”. Ví dụ: “Sàn
thương mại tầng 2 - Ṭa NT1”; chủ sở hữu
tài sản có trách nhiệm xác định tên của phần
diện tích của hạng mục công tŕnh làm cơ sở
ghi trên Giấy chứng nhận;
- Diện tích xây dựng: ghi diện tích
mặt bằng chiếm đất của công tŕnh tại
vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài
tường bao công tŕnh, bằng số Ả Rập theo
đơn vị mét vuông (m2), được làm tṛn
số đến một chữ số thập phân;
- Diện tích sàn
hoặc công suất được ghi theo quy định
như sau:
+ Đối với
công tŕnh dạng nhà th́ ghi diện tích sàn xây dựng của
hạng mục công tŕnh, từng phần diện tích của
hạng mục công tŕnh và ghi bằng số Ả Rập
theo đơn vị mét vuông, được làm tṛn số
đến một chữ số thập phân. Đối với
hạng mục công tŕnh là nhà một tầng th́ ghi diện
tích mặt bằng sàn xây dựng của hạng mục
đó. Đối với hạng mục công tŕnh là nhà nhiều
tầng th́ ghi tổng diện tích mặt bằng sàn xây dựng
của các tầng. Trường hợp cấp Giấy chứng
nhận đối với phần diện tích của hạng
mục công tŕnh như căn hộ, căn pḥng, văn pḥng
hoặc một phần diện tích sàn trong hạng mục…
th́ ghi diện tích mặt bằng sàn xây dựng của phần
diện tích đó.
+ Đối với
công tŕnh kiến trúc khác th́ ghi công suất của công tŕnh
theo quyết định đầu tư hoặc dự án
đầu tư được duyệt hoặc giấy
chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu
tư. Ví dụ: “Nhà máy nhiệt
điện: 3.000 MW, sân vận động: 20.000 ghế”;
- Các thông tin về
h́nh thức sở hữu, cấp công tŕnh xây dựng, thời
hạn sở hữu công tŕnh được ghi theo quy
định tại Điểm b Khoản 4 Điều 7 của
Thông tư này.”
9. Bổ sung Điều 7b như sau:
“Điều 7b. Thể
hiện thông tin trên Giấy chứng nhận đối với
trường hợp chứng nhận quyền sở hữu
công tŕnh trên đất nông nghiệp
1. Thông tin về
người sử dụng đất, chủ sở hữu
công tŕnh trên đất nông nghiệp:
a) Trường
hợp chủ sở hữu công tŕnh đồng thời là
người sử dụng đất th́ thể hiện
thông tin trên trang 1 của Giấy chứng nhận theo quy
định tại Khoản 1 Điều 5 của Thông
tư này;
b) Trường
hợp chủ sở hữu công tŕnh không đồng thời
là người sử dụng đất th́ thể hiện
thông tin về chủ sở hữu công tŕnh trên trang 1 của
Giấy chứng nhận theo quy định tại Khoản
1 Điều 5 của Thông tư này, tiếp theo ghi “Sở
hữu công tŕnh trên thửa đất thuê của … (ghi
tên tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân cho thuê đất)”
hoặc “Sở hữu công tŕnh trên thửa đất thuê lại của … (ghi tên tổ chức, hộ gia
đ́nh, cá nhân cho thuê lại đất)” hoặc “Sở
hữu công tŕnh trên thửa đất nhận góp vốn của … (ghi tên tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân góp vốn)”.
Trường hợp
trên trang 1 của Giấy chứng nhận không thể hiện
hết th́ toàn bộ tên của người cho thuê đất,
cho thuê lại đất, góp
vốn bằng quyền sử dụng đất
được lập ở trang phụ của Giấy chứng
nhân theo Phụ lục số 01b kèm theo Thông tư này. Ḍng
tiếp theo thông tin của chủ sở hữu công tŕnh ghi
“Sở hữu công tŕnh trên đất của người
khác theo trang phụ kèm theo Giấy chứng nhận này, gồm…
trang”.
Trang phụ là
thành phần của Giấy chứng nhận. Khi sử dụng
trang phụ phải ghi số thứ tự của phụ
lục và đóng dấu giáp lai với trang 4 của Giấy
chứng nhận (dấu của cơ quan có thẩm quyền
cấp Giấy chứng nhận).
2. Thông tin về
thửa đất:
Thông tin về thửa
đất được thể hiện theo quy định
tại Điều 6 của Thông tư này; trường hợp
sử dụng nhiều thửa đất th́ phải thực
hiện việc trích lục, trích đo địa chính theo
quy định cho toàn bộ diện tích sử dụng;
thông tin về thửa đất được xác định
theo thông tin của bản trích lục, trích đo địa
chính.
Trường hợp
chủ sở hữu công tŕnh không đồng thời là
người sử dụng đất th́ tại điểm
Ghi chú của Giấy chứng nhận được ghi
“Thửa đất trên thuộc quyền sử dụng của
người khác được ghi trên trang 1”.
3. Thông tin về
công tŕnh được thể hiện dưới dạng
bảng như sau:
Hạng mục công tŕnh |
Diện tích xây dựng (m2) |
Diện tích sàn (m2) |
Kết cấu chủ yếu |
H́nh thức sở hữu |
Cấp công tŕnh |
Thời hạn sở hữu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công tŕnh xây dựng
gắn liền với đất nông nghiệp
được thể hiện trên Giấy chứng nhận
là công tŕnh xây dựng theo
quy định của pháp luật về xây dựng hoặc
công tŕnh đă h́nh thành trên thực
tế tại thời điểm cấp Giấy chứng
nhận và thuộc
quyền sở hữu của người đề nghị
cấp Giấy chứng nhận, trong đó:
- Hạng mục
công tŕnh: ghi theo tên các hạng mục trong quyết định
phê duyệt dự án đầu tư, quyết định
đầu tư dự án, giấy phép đầu tư, giấy
chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận
đăng kư đầu tư do cơ quan có thẩm quyền
cấp, quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng
chi tiết, giấy phép xây dựng.
- Diện tích xây
dựng: ghi diện tích mặt bằng chiếm đất
của công tŕnh tại vị trí tiếp xúc với mặt
đất theo mép ngoài tường bao công tŕnh, bằng số
Ả Rập theo đơn vị mét vuông (m2),
được làm tṛn số đến một chữ số
thập phân;
- Diện tích
sàn: chỉ thể hiện đối với công tŕnh dạng
nhà và ghi theo quy định tại Điểm c Khoản 2
Điều 7 của Thông tư này; các trường hợp
c̣n lại không xác định và ghi bằng dấu “-/-”;
- Kết cấu
chủ yếu: ghi loại vật liệu xây dựng (gạch,
bê tông, gỗ...), các kết cấu chủ yếu là tường,
khung, sàn, mái (ví dụ: Tường, khung thép, sàn bằng bê
tông cốt thép);
- H́nh thức sở
hữu: ghi “Sở hữu riêng” đối với hạng mục
công tŕnh thuộc sở hữu của một chủ; ghi “Sở
hữu chung” đối với trường hợp hạng
mục công tŕnh thuộc sở hữu chung của nhiều
chủ; trường hợp hạng mục công tŕnh có phần
sở hữu riêng và có phần sở hữu chung th́ ghi lần
lượt “Sở hữu riêng”, “Sở hữu chung” ở
các ḍng dưới kế tiếp; đồng thời ghi diện
tích thuộc sở hữu riêng và diện tích thuộc sở
hữu chung vào các ḍng tương ứng ở các cột
“Diện tích xây dựng”, “Diện tích sàn”;
- Cấp công
tŕnh: ghi theo quy định của pháp luật về quản
lư chất lượng công tŕnh xây dựng.
Trường hợp
công tŕnh xây dựng trên đất nông nghiệp chưa
được quy định trong phân loại về công
tŕnh xây dựng theo quy định của pháp luật về
xây dựng th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ
vào t́nh h́nh thực tế quyết định các loại
công tŕnh được đăng kư quyền sở hữu
trên Giấy chứng nhận.
- Thời
hạn sở hữu công tŕnh được ghi theo quy
định như sau:
+
Ghi ngày tháng năm kết thúc thời hạn sử dụng
công tŕnh nếu xác định được thời hạn
sử dụng của công tŕnh, đối với trường
hợp thuê đất, thuê lại đất, nhận góp vốn
bằng quyền sử dụng đất của người
sử dụng đất khác th́ thời hạn sở hữu
công tŕnh không vượt quá thời hạn thuê đất,
thuê lại đất, nhận góp vốn bằng quyền
sử dụng đất; ghi bằng dấu “-/-” nếu
không xác định được thời hạn sử dụng
của công tŕnh.
+
Trường hợp mua bán công tŕnh có thời hạn th́ ghi
ngày tháng năm kết thúc theo hợp đồng mua bán công
tŕnh.”
10. Sửa đổi,
bổ sung Điểm b Khoản 1 Điều 8 như sau:
“b) Thông tin về
thửa đất, tài sản gắn liền với đất
được ghi trên trang 2 của Giấy chứng nhận
theo quy định tại Điều 6, các Khoản 1, 2, 3,
4, 5 và 6 Điều 7, Điều 7a và Điều 7b của
Thông tư này, trong đó:
- Diện tích
đất sử dụng: ghi tổng diện tích đất
mà người được cấp Giấy chứng nhận
có quyền sử dụng riêng và sử dụng chung với
người khác. H́nh thức sử dụng đất ghi
diện tích đất sử dụng riêng vào mục sử
dụng riêng và ghi diện tích đất sử dụng
chung vào mục sử dụng chung;
- Diện tích của
tài sản (gồm diện tích xây dựng, diện tích sàn): ghi
tổng diện tích tài sản mà người được
cấp Giấy chứng nhận có quyền sở hữu
riêng và sở hữu chung với người khác. H́nh thức
sở hữu tài sản ghi từng h́nh thức và diện
tích sở hữu riêng, sở hữu chung theo quy định
tại Điểm d Khoản 2, Điểm d Khoản 3,
Điểm b Khoản 4, Điểm d Khoản 5 và Điểm
c Khoản 6 Điều 7, Khoản 3 Điều 7b của
Thông tư này.
Trường hợp
tài sản gắn liền với đất gồm nhiều
loại hoặc nhiều hạng mục khác nhau, trong đó
có phần thuộc sở hữu riêng và có phần thuộc
sở hữu chung th́ lập bảng như quy định
tại Khoản 8 Điều 7 của Thông tư này để
liệt kê thông tin về từng tài sản hoặc từng
hạng mục tài sản theo như ví dụ dưới
đây:
Loại tài sản |
Diện tích chiếm đất (m2) |
Diện tích sàn (m2) hoặc công suất |
H́nh thức sở hữu |
Cấp hạng |
Thời hạn sở hữu |
Nhà ở |
100 |
100 |
Riêng |
3 |
-/- |
150 |
Chung |
-/- |
|||
Cửa hàng |
25 |
25 |
Chung |
4 |
-/- |
Cây lâu năm |
500 |
-/- |
Chung |
-/- |
-/- |
”
11. Sửa
đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 8 như sau:
“2. Trường
hợp người có quyền sử dụng chung đối
với một phần diện tích của thửa đất,
sở hữu chung đối với một phần tài sản
gắn liền với đất mà không có quyền sử
dụng đất riêng, quyền sở hữu tài sản
riêng th́ Giấy chứng nhận cấp cho người
đó được ghi như quy định tại Điều
5, Điều 6, các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 7,
Điều 7a và Điều 7b của Thông tư này và quy
định sau đây:
a) Diện tích
đất sử dụng: chỉ ghi phần diện tích
đất mà người được cấp Giấy chứng
nhận có quyền sử dụng chung với người
khác theo h́nh thức sử dụng chung;
b) Diện tích của
tài sản (gồm diện tích xây dựng, diện tích sàn):
chỉ ghi phần diện tích tài sản mà người
được cấp Giấy chứng nhận có quyền
sở hữu chung với người khác theo h́nh thức sở
hữu chung.”
12. Sửa đổi,
bổ sung Khoản 4 Điều 11 như sau:
“4.
Các nội dung ghi chú trong các trường hợp khác
được ghi theo quy định tại Khoản 3
Điều 5, Điểm c Khoản 6 Điều 6, Khoản
2 Điều 7b, Điểm c Khoản 1 Điều 8,
Điểm c Khoản 1 Điều 9 và Điều 13 của
Thông tư này.”
13. Sửa đổi,
bổ sung Khoản 1 Điều 14 như sau:
“1. Thể
hiện nội dung phần kư Giấy chứng nhận
như sau:
a) Ghi địa
danh nơi cấp Giấy chứng nhận và ngày tháng
năm kư Giấy chứng nhận;
b) Trường
hợp cơ quan cấp Giấy chứng nhận là Uỷ
ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện th́ ghi như sau:
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN… (ghi
tên đơn vị hành chính cấp thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận)
CHỦ TỊCH
Chữ kư, đóng dấu của Ủy ban
nhân dân và họ tên người kư;
hoặc
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN… (ghi
tên đơn vị hành chính cấp thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận)
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Chữ kư, đóng dấu của Ủy ban
nhân dân và họ tên người kư;
c) Trường
hợp Sở Tài nguyên và Môi trường được Uỷ
ban nhân dân cấp tỉnh uỷ quyền kư cấp Giấy
chứng nhận th́ ghi như sau:
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN… (ghi
tên đơn vị hành chính cấp tỉnh)
TUQ. CHỦ TỊCH
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Chữ kư, đóng dấu của Sở Tài
nguyên và Môi trường và họ tên người kư;
d) Trường
hợp Sở Tài nguyên và Môi trường kư cấp Giấy
chứng nhận theo thẩm quyền th́ ghi như sau:
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG… (ghi
tên đơn vị hành chính cấp tỉnh)
GIÁM
ĐỐC
Chữ kư, đóng dấu của Sở Tài
nguyên và Môi trường và họ tên người kư.
Trường hợp Phó Giám đốc Sở
kư Giấy chứng nhận th́ ghi như sau:
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG… (ghi
tên đơn vị hành chính cấp tỉnh)
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Chữ
kư, đóng dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường
và họ tên người kư;
đ)
Trường hợp Văn pḥng đăng kư đất
đai được Sở Tài nguyên và Môi trường uỷ
quyền kư cấp Giấy chứng nhận theo quy định
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh th́ ghi như sau:
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG…(ghi
tên đơn vị hành chính cấp tỉnh)
TUQ. GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC VĂN PH̉NG ĐĂNG KƯ
ĐẤT ĐAI… (ghi tên Văn pḥng đăng kư đất
đai)
Chữ kư của Giám đốc Văn pḥng
đăng kư đất đai, đóng dấu của Sở
Tài nguyên và Môi trường và họ tên người kư;
e) Trường
hợp Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai
được Sở Tài nguyên và Môi trường uỷ quyền
kư cấp Giấy chứng nhận theo quy định của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh th́ ghi như sau:
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG… (ghi
tên đơn vị hành chính cấp tỉnh)
TUQ. GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH VĂN PH̉NG
ĐĂNG KƯ ĐẤT ĐAI …… (ghi tên Chi nhánh Văn pḥng
đăng kư đất đai)
Chữ kư của Giám đốc Chi nhánh
Văn pḥng đăng kư đất đai, đóng dấu của
Sở Tài nguyên và Môi trường và họ tên người
kư.
14.
Sửa đổi, bổ sung Điểm g Khoản 1 Điều
17 như sau:
“g) Người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất được phép đổi
tên; xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số
Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước
công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận
đă cấp theo nhu cầu của người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất; xác nhận thay đổi thông tin về
pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ
Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng
nhận đă cấp đồng thời với thủ tục
đăng kư biến động đất đai, tài sản
gắn liền với đất;”
15. Bổ sung Khoản
3 Điều 17 như sau:
“3. Việc cấp
Giấy chứng nhận đối với các trường
hợp quy định tại các Điểm a, b, e, g, h, l, m
và r Khoản 1 và các Điểm a, c, d, đ, e, g, h và i Khoản
2 Điều này được thực hiện theo quy
định tại Điều 37 của Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP và Khoản 23 Điều 2 của Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP.
Đối với
trường hợp quy định tại Điểm n Khoản
1 và Điểm b Khoản 2 Điều này th́ cơ quan tài
nguyên và môi trường có trách nhiệm thực hiện thủ
tục quy định tại Khoản 2 Điều 69 của
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và chuyển hồ
sơ cho Văn pḥng đăng kư đất đai, Chi nhánh
văn pḥng đăng kư đất đai để viết
Giấy chứng nhận; tŕnh Ủy ban nhân dân cùng cấp
quyết định cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất, cấp Giấy chứng nhận.”
16. Sửa đổi,
bổ sung Điểm b Khoản 5 Điều 18 như sau:
“b) Trường
hợp đăng kư thay đổi nội dung thế chấp
bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất th́ ghi “Nội dung đă
đăng kư thế chấp ngày …/…/… có thay đổi… (ghi cụ thể nội dung
đăng kư thế chấp trước và sau khi thay đổi)
theo hồ sơ số… (ghi
mă hồ sơ thủ tục đăng kư);”
17. Bổ
sung Khoản 6a vào Điều 18 như sau:
“6a) Trường
hợp cho thuê đất, cho thuê lại đất, trừ
trường hợp cho thuê đất, cho thuê lại đất
trong khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp,
làng nghề, khu kinh tế, khu công nghệ cao th́ trên Giấy
chứng nhận của bên cho thuê đất, cho thuê lại
đất được ghi: “Cho … (ghi tên và địa chỉ bên thuê đất, thuê lại
đất) thuê (thuê lại) thửa đất số …
diện tích … m2 đến … (ghi ngày tháng năm kết thúc thời hạn thuê
đất, thuê lại đất), không thuộc trường
hợp nhận quyền sử dụng đất, theo hồ sơ số … (ghi mă hồ sơ thủ tục
đăng kư).”
18. Sửa đổi,
bổ sung Khoản 7 Điều 18 như sau:
"7. Trường
hợp người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất đổi
tên, thay đổi thông tin về giấy tờ pháp nhân, nhân
thân, địa chỉ th́ ghi “Người sử dụng
đất (hoặc chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất)… (ghi
cụ thể nội dung thay đổi: đổi tên, thay
đổi giấy CMND, Giấy chứng nhận đầu
tư,… địa chỉ) từ… thành… (ghi thông tin trước và sau khi thay đổi) theo hồ sơ số… (ghi mă hồ sơ thủ tục
đăng kư)”.
Các trường
hợp biến động mà không thuộc trường hợp
chuyển nhượng quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất như hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng
đất đưa quyền sử dụng đất vào
doanh nghiệp; chuyển đổi công ty; chia, tách, hợp
nhất, sáp nhập doanh nghiệp mà không chia tách thửa
đất và thực hiện xác nhận thay đổi trên
Giấy chứng nhận th́ ghi “Người sử dụng đất (hoặc
Chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất) đổi tên từ … thành… (ghi tên và giấy tờ pháp nhân trước và sau khi
chuyển đổi) do… (ghi
h́nh thức thành lập hoặc chuyển đổi doanh
nghiệp hoặc …) theo hồ sơ số… (ghi mă hồ sơ thủ tục
đăng kư).”
19. Sửa đổi,
bổ sung Khoản 10 Điều 18 như sau:
"10. Trường
hợp chuyển mục đích sử dụng đất
th́ ghi “Chuyển mục
đích sử dụng từ đất… thành đất… (ghi mục đích sử dụng
trước và sau khi được chuyển) theo Quyết
định số…, ngày …/…/…, hồ
sơ số… (ghi mă hồ
sơ thủ tục đăng kư).
Trường
hợp chuyển mục đích sử dụng một phần
thửa đất th́ thực hiện tách thửa và cấp
Giấy chứng nhận mới cho từng thửa đất
mới sau chia tách.
Đối
với trường hợp thửa đất ở có
vườn, ao th́ không phải thực hiện thủ tục
tách thửa khi chuyển mục đích sử dụng một
phần thửa đất, trừ trường hợp
người sử dụng đất có nhu cầu tách thửa;
trường hợp không tách thửa th́ ghi “Chuyển mục đích sử dụng … m2
từ đất… thành đất… (ghi mục đích sử dụng trước và sau khi
được chuyển) theo Quyết định số…,
ngày …/…/…, hồ sơ số… (ghi mă hồ sơ thủ tục
đăng kư).".
20.
Sửa đổi, bổ sung Khoản 18 Điều 18
như sau:
“18.
Trường hợp thu hồi đất hoặc chuyển
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất hoặc cấp
đổi Giấy chứng nhận hoặc các lư do khác mà
thu hồi Giấy chứng nhận đă cấp th́ trước
khi đưa vào lưu trữ, Văn pḥng đăng kư
đất đai, Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất
đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng
đất thực hiện bấm 01 lỗ vào Giấy chứng
nhận (xuyên qua 4 trang của Giấy chứng nhận và
các trang bổ sung, trang phụ nếu có); việc bấm lỗ
không làm mất thông tin trên Giấy chứng nhận. Giấy
chứng nhận sau khi bấm lỗ không c̣n giá trị pháp
lư.”
21. Sửa đổi,
bổ sung Khoản 4 Điều 24 như
sau:
“4. Trường
hợp đă nộp đủ hồ sơ đăng kư
đất đai, tài sản gắn liền với đất,
cấp Giấy chứng nhận hợp lệ và đă in,
viết Giấy chứng nhận trước ngày Thông
tư này có hiệu lực thi hành th́ tiếp tục thực
hiện theo quy định tại Thông tư số
17/2009/TT-BTNMT; trường hợp chưa in, viết Giấy
chứng nhận th́ phải thực hiện theo quy định
tại Thông tư này.
Trường
hợp Giấy chứng nhận đă kư mà chưa trao
nhưng phát hiện việc kư Giấy chứng nhận
không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng
sử dụng đất, không đúng diện tích đất,
không đủ điều kiện được cấp,
không đúng mục đích sử dụng đất, không
đúng thời hạn sử dụng đất, không
đúng nguồn gốc sử dụng đất theo quy
định của pháp luật đất đai th́ thực
hiện việc tiêu hủy Giấy chứng nhận theo quy
định.
Trường
hợp Giấy chứng nhận đă kư nhưng chưa
trao được cho người sử dụng đất
do người sử dụng đất chưa nhận Giấy
chứng nhận theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền
th́ sau 90 ngày kể từ ngày có thông báo cho người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất, Văn pḥng đăng kư đất
đai, Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc
Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất
xác nhận tại mục IV trên trang 3 của Giấy chứng
nhận “Giấy chứng nhận chưa trao do… (ghi lư do chưa trao được
Giấy chứng nhận do không đồng ư về thông tin
trên Giấy chứng nhận, chưa thực hiện
nghĩa vụ tài chính, không có nhu cầu ghi nợ…) và
lưu trữ theo quy định. Trường hợp sau
khi xác nhận lư do chưa trao Giấy chứng nhận mà
người sử dụng đất có nhu cầu nhận
Giấy chứng nhận th́ Văn pḥng đăng kư đất
đai, Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc
Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất
thực hiện xác nhận nội dung “Giấy chứng nhận
đă trao” vào mục IV của Giấy chứng nhận và
trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng
đất.
Trường hợp thực hiện thủ tục
đăng kư, cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia
đ́nh, cá nhân mà Giấy chứng nhận đă in, viết trước ngày Văn pḥng đăng kư
đất đai được thành lập và hoạt
động với thẩm quyền kư giấy được
thể hiện là Ủy ban nhân dân cấp huyện nhưng
việc tŕnh kư Giấy chứng nhận được thực
hiện từ ngày Văn pḥng đăng kư đất
đai hoạt động theo quyết định của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh th́ Văn pḥng đăng kư đất
đai, Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai có
trách nhiệm lưu trữ Giấy chứng nhận đă
in trong hồ sơ; trước khi lưu trữ th́ ghi
“Lưu hồ sơ do Giấy chứng nhận được
in trước ngày Văn pḥng đăng kư đất
đai được thành lập” và đóng dấu xác nhận
của Văn pḥng đăng kư đất đai, Chi nhánh
Văn pḥng đăng kư đất đai tại trang 1 của
Giấy chứng nhận. Sau khi thực hiện kư và trao Giấy
chứng nhận mới cho hộ gia đ́nh, cá nhân th́
Văn pḥng đăng kư đất đai, Chi nhánh Văn
pḥng đăng kư đất đai có trách nhiệm tập
hợp Giấy chứng nhận đă lưu để Sở
Tài nguyên và Môi trường thực
hiện tiêu hủy theo quy định.”
Điều 7. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 quy định về hồ
sơ địa chính
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều
8 như sau:
“3. Hồ sơ
nộp khi thực hiện thủ tục đăng kư, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất lần đầu đối với tài
sản gắn liền với đất; đăng kư bổ
sung đối với tài sản gắn liền với
đất của người sử dụng đất
đă được cấp Giấy chứng nhận gồm
có:
a) Đơn
đăng kư, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất theo Mẫu số
04a/ĐK;
b) Một trong
các giấy tờ quy định tại các Điều 31,
32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
Trường hợp
chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng
trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu công
tŕnh không có một trong các loại giấy tờ quy định
tại Điều 32 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP hoặc công tŕnh được miễn giấy
phép xây dựng th́ chủ sở hữu công tŕnh nộp hồ
sơ thiết kế xây dựng của công tŕnh đó theo
quy định của pháp luật về xây dựng. Văn
pḥng đăng kư đất đai hoặc Chi nhánh Văn
pḥng đăng kư đất đai hoặc Văn pḥng
đăng kư quyền sử dụng đất gửi phiếu
lấy ư kiến cơ quan quản lư nhà nước đối
với loại tài sản đó theo quy định tại
Điểm đ Khoản 3 Điều 70 của Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP cùng với hồ sơ thiết
kế xây dựng của công tŕnh.
c) Sơ đồ
về tài sản gắn liền với đất (trừ
trường hợp trong giấy tờ về quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất đă
có sơ đồ tài sản phù hợp với hiện trạng);
d) Giấy chứng
nhận đă cấp đối với trường hợp
chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất;
đ) Chứng từ
thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên
quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài
chính về tài sản gắn liền với đất (nếu
có);
e) Văn bản
chấp thuận của người sử dụng đất
đồng ư cho xây dựng công tŕnh đă được
công chứng hoặc chứng thực theo quy định của
pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật về
đất đai đối với trường hợp chủ
sở hữu công tŕnh không đồng thời là người
sử dụng đất.”
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản
2 Điều 9 như sau:
“2. Hồ sơ nộp khi thực hiện
thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng
đất nông nghiệp mà không thuộc trường hợp
“dồn điền đổi thửa”; chuyển nhượng,
cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn
bằng quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất của vợ
hoặc chồng thành của chung vợ và chồng gồm
có:
a) Đơn đăng kư biến
động đất đai, tài sản gắn liền với
đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Hợp đồng, văn bản về
việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho
thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất; góp vốn bằng quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất; chuyển quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất của vợ hoặc chồng thành của
chung vợ và chồng theo quy định.
Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất là người duy nhất th́ phải có
đơn đề nghị được đăng kư
thừa kế quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất của người thừa
kế;
c) Bản gốc Giấy chứng nhận đă cấp;
d) Văn bản chấp thuận của
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với
tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận
góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp
để thực hiện dự án đầu tư;
đ) Văn bản của người
sử dụng đất đồng ư cho chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất được
chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn tài sản
gắn liền với đất đối với trường
hợp chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn
bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất
không đồng thời là người sử dụng đất.
”
3. Sửa đổi,
bổ sung điểm b khoản 5 Điều 9 như sau:
“b) Bản gốc
Giấy chứng nhận đă cấp, trừ trường
hợp thực hiện quyết định hoặc bản
án của Ṭa án nhân dân, quyết định thi hành án của
cơ quan thi hành án đă có hiệu lực thi hành hoặc thực
hiện đấu giá quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất theo yêu cầu
của Ṭa án nhân dân, cơ quan thi hành án mà không thu hồi
được bản gốc Giấy chứng nhận
đă cấp;”
4. Sửa đổi,
bổ sung Khoản 6 Điều 9 như sau:
“6. Hồ sơ
nộp khi thực hiện thủ tục đăng kư biến
động về sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất do người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất được đổi tên; giảm diện
tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay
đổi về hạn chế quyền sử dụng
đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính;
thay đổi về tài sản gắn liền với
đất so với nội dung đă đăng kư, cấp
Giấy chứng nhận gồm có:
a) Đơn đăng kư biến động đất
đai, tài sản gắn liền với đất
theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy
chứng nhận đă cấp;
c) Một trong
các giấy tờ liên quan đến nội dung biến
động:
- Văn bản công nhận của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
đối với trường hợp cá nhân hoặc
người đại diện hộ gia đ́nh thay đổi
họ, tên;
- Bản sao sổ
hộ khẩu đối với trường hợp thay
đổi người đại diện là chủ hộ
gia đ́nh; văn bản thỏa thuận của hộ gia
đ́nh được Ủy ban nhân dân cấp xă xác nhận
đối với trường hợp thay đổi
người đại diện là thành viên khác trong hộ;
- Văn bản
thỏa thuận của cộng đồng dân cư
được Ủy ban nhân dân cấp xă xác nhận đối
với trường hợp cộng đồng dân cư
đổi tên;
- Văn bản
xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xă về t́nh trạng
sạt lở tự nhiên đối với trường hợp
giảm diện tích thửa đất, tài sản gắn
liền với đất do sạt lở tự nhiên;
- Chứng từ
về việc nộp nghĩa vụ tài chính đối với
trường hợp Giấy chứng nhận đă cấp
có ghi nợ hoặc chậm nộp nghĩa vụ tài chính,
trừ trường hợp người sử dụng
đất được miễn giảm hoặc không phải
nộp do thay đổi quy định của pháp luật;
- Quyết định
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
việc thay đổi hạn chế về quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất ghi trên Giấy chứng nhận đối với
trường hợp có hạn chế theo quyết định
giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử
dụng đất; trường hợp có thay đổi hạn
chế theo văn bản chuyển quyền sử dụng
đất th́ phải có văn bản chấp thuận thay
đổi hạn chế của người có quyền lợi
liên quan, được Ủy ban nhân dân cấp xă xác nhận;
- Bản sao một
trong các giấy tờ quy định tại các Điều
31, 32, 33 và 34 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP thể hiện nội dung thay đổi
đối với trường hợp thay đổi thông
tin về tài sản gắn liền với đất
đă ghi trên Giấy chứng nhận.”
5. Sửa đổi,
bổ sung Điểm c Khoản 9 Điều 9 như sau:
"c) Bản sao Quyết định
đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu
tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
Quyết định chủ trương đầu
tư có thể hiện thời
hạn hoặc điều chỉnh thời hạn thực
hiện dự án đầu tư phù hợp thời gian xin
gia hạn sử dụng đất đối với
trường hợp sử dụng đất của tổ
chức, tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài và người Việt Nam định
cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu
tư.
Trường hợp tổ chức trong nước
đang sử dụng đất để thực hiện
hoạt động đầu tư trên đất
nhưng không thuộc trường hợp có Quyết định
đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu
tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
Quyết định chủ trương
đầu tư theo quy định
của pháp luật về đầu tư th́ thể hiện
cụ thể lư do đề nghị gia hạn sử dụng
đất tại Điểm 4 của Đơn
đăng kư biến động đất đai, tài sản
gắn liền với đất theo Mẫu số
09/ĐK;”
6. Sửa đổi,
bổ sung Khoản 12; bổ sung các Khoản 13, 14, 15, 16 và
17 vào Điều 9 như sau:
“12. Hồ sơ nộp khi thực
hiện đăng kư thế chấp, xoá đăng kư thế
chấp thực hiện theo quy định về
đăng kư giao dịch bảo đảm.
Trường hợp thuê, thuê lại đất của
chủ đầu tư xây dựng hạ tầng trong khu
công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao, khu kinh tế được Nhà nước
cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm
và người sử dụng đất thuê, thuê lại
đă trả tiền thuê đất một lần trước
ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà người sử dụng đất
đăng kư thế chấp quyền sử dụng đất
hoặc thế chấp quyền sử dụng đất
và tài sản gắn liền với đất th́ hồ
sơ đăng kư thế chấp phải có giấy tờ
chứng minh chủ đầu tư đă nộp vào ngân
sách số tiền thuê đất mà bên thuê, thuê lại đất
đă trả một lần.
13. Hồ sơ nộp
khi thực hiện thủ tục xác định lại diện
tích đất ở cho hộ gia đ́nh, cá nhân đă
được cấp Giấy chứng nhận bao gồm:
a) Đơn
đăng kư biến động đất đai, tài sản
gắn liền với đất theo Mẫu số
09/ĐK;
b) Bản gốc
Giấy chứng nhận đă cấp.
14. Hồ sơ
nộp khi thực hiện thủ tục đăng kư biến
động đối với trường hợp hộ
gia đ́nh, cá nhân đưa quyền sử dụng đất
vào doanh nghiệp, bao gồm:
a) Đơn
đăng kư biến động đất đai, tài sản
gắn liền với đất theo Mẫu số
09/ĐK;
b) Bản gốc
Giấy chứng nhận đă cấp;
c) Văn bản
của các thành viên trong hộ gia đ́nh sử dụng
đất đồng ư đưa quyền sử
dụng đất của hộ gia đ́nh vào doanh nghiệp
đă được công chứng hoặc chứng thực
theo quy định của pháp luật đối với
trường hợp đất của hộ gia đ́nh;
d) Hợp đồng
thuê đất đă kư của hộ gia đ́nh, cá nhân.
15. Hồ sơ
nộp khi thực hiện thủ tục gia hạn sử
dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn
giáo, bao gồm:
a) Đơn đăng kư biến
động đất đai, tài sản gắn liền với
đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc
Giấy chứng nhận đă cấp.
16. Hồ sơ nộp khi xác nhận
thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng
minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa
chỉ trên Giấy chứng nhận đă cấp theo nhu cầu
của người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất, gồm
có:
a) Đơn
đăng kư biến động đất đai, tài sản
gắn liền với đất theo Mẫu số
09/ĐK;
b) Bản gốc
Giấy chứng nhận đă cấp;
c) Bản sao Giấy chứng minh nhân
dân mới hoặc Giấy chứng minh quân đội mới
hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ
hộ khẩu, giấy tờ khác chứng minh thay đổi
nhân thân đối với trường hợp thay đổi
thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy
chứng nhận;
d) Văn bản của cơ quan có thẩm
quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi
thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay
đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức
đă ghi trên Giấy chứng nhận.
17. Đối với
trường hợp thực hiện thủ tục
đăng kư biến động đất đai, tài sản
gắn liền với đất quy định tại các
Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 và 15 Điều
này mà có thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy
chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công
dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đă cấp
th́ người sử dụng đất nộp thêm các giấy
tờ sau đây:
a) Bản sao Giấy chứng minh nhân
dân mới hoặc Giấy chứng minh quân đội mới
hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ
hộ khẩu, giấy tờ khác chứng minh thay đổi
nhân thân đối với trường hợp thay đổi
thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy
chứng nhận;
b) Văn bản của cơ quan có thẩm
quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi
thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay
đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức
đă ghi trên Giấy chứng nhận.”
7. Bổ sung Điều 9a như sau:
“Điều 9a. Cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với diện tích đất tăng thêm so với
giấy tờ về quyền sử dụng đất cho
hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất
1. Việc cấp
Giấy chứng nhận được
áp dụng cho toàn bộ diện tích của thửa đất
đang sử dụng (bao gồm diện tích thửa đất
gốc và diện tích đất tăng thêm).
2. Hồ sơ thực hiện việc cấp Giấy
chứng nhận trong trường hợp diện tích đất
tăng thêm do nhận chuyển nhượng, thừa kế,
tặng cho quyền sử dụng đất đă
được cấp Giấy chứng nhận:
a) Trường hợp thửa đất gốc
đă được cấp Giấy chứng nhận:
- Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất theo Mẫu số
10/ĐK đối với toàn bộ diện tích của
thửa đất đang sử dụng;
- Bản gốc Giấy chứng nhận của thửa
đất gốc;
- Bản gốc Giấy chứng nhận và hợp
đồng, văn bản về việc chuyển nhượng,
thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất
được lập theo quy định của diện
tích đất tăng thêm. Trường hợp nhận chuyển
nhượng, thừa kế, tặng cho phần diện
tích đất tăng thêm theo quy định tại Khoản
2 Điều 82 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP th́ nộp bản gốc Giấy chứng nhận
của bên chuyển quyền sử dụng đất hoặc
hợp đồng, văn bản về việc chuyển
nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng
đất của diện tích đất tăng thêm.
b) Trường hợp thửa đất gốc
chưa được cấp Giấy chứng nhận:
- Đơn đăng kư, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo Mẫu số 04a/ĐK đối với toàn bộ diện
tích của thửa đất đang sử dụng;
- Một trong các loại giấy tờ quy định
tại Điều 100 của Luật đất đai,
Điều 18 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP và Khoản 16 Điều 2 của Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP của thửa đất
gốc;
- Một trong các giấy tờ quy định tại
các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp
đăng kư về quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất.
Trường hợp đăng kư về quyền sở
hữu nhà ở hoặc công tŕnh xây dựng th́ phải có
sơ đồ nhà ở, công tŕnh xây dựng, trừ
trường hợp trong giấy tờ về quyền sở
hữu nhà ở, công tŕnh xây dựng đă có sơ đồ
phù hợp với hiện trạng nhà ở, công tŕnh đă
xây dựng;
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài
chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm
nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn
liền với đất (nếu có);
- Trường hợp đăng kư quyền sử dụng
hạn chế đối với thửa đất liền
kề th́ phải có hợp đồng hoặc
văn bản thỏa thuận hoặc quyết định
của Ṭa án nhân dân về việc xác lập quyền sử
dụng hạn chế đối với thửa đất
liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị
trí, kích thước phần diện tích thửa đất
mà người sử dụng thửa đất liền kề
được quyền sử dụng hạn chế;
- Bản gốc Giấy chứng nhận và hợp
đồng, văn bản về việc chuyển nhượng,
thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất
được lập theo quy định của diện
tích đất tăng thêm. Trường hợp nhận chuyển
nhượng, thừa kế, tặng cho phần diện
tích đất tăng thêm theo quy định tại Khoản
2 Điều 82 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP th́ nộp bản gốc Giấy chứng nhận
của bên chuyển quyền sử dụng đất hoặc
hợp đồng, văn bản về việc chuyển
nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng
đất của diện tích đất tăng thêm.
3. Hồ sơ nộp trong trường hợp diện
tích đất tăng thêm chưa được cấp Giấy
chứng nhận:
a) Trường hợp diện tích đất tăng
thêm do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng
cho quyền sử dụng đất trước ngày 01
tháng 7 năm 2014 mà diện tích đất tăng thêm đó
có giấy tờ về quyền sử dụng đất
quy định tại Điều 100 của Luật đất
đai, Điều 18 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP và Khoản 16 Điều 2 của Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP:
- Đơn
đăng kư, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất theo Mẫu số
04a/ĐK đối với toàn bộ diện tích của thửa
đất đang sử dụng;
- Bản gốc
Giấy chứng nhận của thửa đất gốc
hoặc giấy tờ quy định tại Điều
100 của Luật đất đai, Điều 18 của
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Khoản 16 Điều 2 của Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP của thửa đất gốc
đối với trường hợp thửa đất
gốc chưa được cấp Giấy chứng nhận;
- Một trong các
loại giấy tờ quy định tại Điều
100 của Luật đất đai, Điều 18 của
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Khoản 16 Điều 2 của Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP của diện tích đất tăng
thêm;
- Một trong các
giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32,
33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
đối với trường hợp đăng kư về
quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất.
Trường hợp
đăng kư về quyền sở hữu nhà ở hoặc
công tŕnh xây dựng th́ phải có sơ đồ nhà ở,
công tŕnh xây dựng, trừ trường hợp trong giấy
tờ về quyền sở hữu nhà ở, công tŕnh xây dựng
đă có sơ đồ phù hợp với hiện trạng
nhà ở, công tŕnh đă xây dựng;
- Chứng từ
thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên
quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài
chính về đất đai, tài sản gắn liền với
đất (nếu có);
- Trường hợp
đăng kư quyền sử dụng hạn chế đối
với thửa đất liền kề th́ phải có hợp
đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc
quyết định của Ṭa án nhân dân về việc xác lập
quyền sử dụng hạn chế thửa đất
liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị
trí, kích thước phần diện tích thửa đất
mà người sử dụng thửa đất liền kề
được quyền sử dụng hạn chế;
b) Trường
hợp diện tích đất tăng thêm không có giấy tờ
về quyền sử dụng đất quy định tại
Điều 100 của Luật đất đai, Điều
18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Khoản 16 Điều 2 của
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP:
- Đơn
đăng kư, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất theo Mẫu số
04a/ĐK đối với toàn bộ diện tích của thửa
đất đang sử dụng;
- Bản gốc
Giấy chứng nhận của thửa đất gốc
hoặc các giấy tờ quy định tại Điều
100 của Luật đất đai, Điều 18 của
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Khoản 16 Điều 2 của Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP của thửa đất gốc
đối với trường hợp thửa đất
gốc chưa được cấp Giấy chứng nhận;
- Một trong các
giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32,
33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
đối với trường hợp đăng kư về
quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất.
Trường hợp
đăng kư về quyền sở hữu nhà ở hoặc
công tŕnh xây dựng th́ phải có sơ đồ nhà ở,
công tŕnh xây dựng, trừ trường hợp trong giấy
tờ về quyền sở hữu nhà ở, công tŕnh xây dựng
đă có sơ đồ phù hợp với hiện trạng
nhà ở, công tŕnh đă xây dựng;
- Chứng từ
thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên
quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài
chính về đất đai, tài sản gắn liền với
đất (nếu có);
- Trường hợp
đăng kư quyền sử dụng hạn chế đối
với thửa đất liền kề th́ phải có hợp
đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc
quyết định của Ṭa án nhân dân về việc xác lập
quyền sử dụng hạn chế thửa đất
liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị
trí, kích thước phần diện tích thửa đất
mà người sử dụng thửa đất liền kề
được quyền sử dụng hạn chế.
4. Trường
hợp thửa đất gốc và diện tích đất
tăng thêm đă có Giấy chứng nhận th́ Văn pḥng
đăng kư đất đai tŕnh Sở Tài nguyên và Môi
trường kư cấp Giấy chứng nhận hoặc kư
cấp Giấy chứng nhận đối với trường
hợp được ủy quyền theo quy định.
Trường hợp thửa đất gốc hoặc
diện tích đất tăng thêm hoặc toàn bộ diện
tích của thửa đất gốc và diện tích đất
tăng thêm chưa được cấp Giấy chứng
nhận th́ Chi nhánh Văn
pḥng đăng kư đất đai chuẩn bị hồ
sơ để Pḥng Tài nguyên và Môi trường tŕnh Ủy
ban nhân dân cấp huyện kư cấp Giấy chứng nhận.”
8. Bổ sung
Điều 9b như sau:
“Điều 9b. Đăng kư quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất cho tổ chức mua bán nợ theo quy
định tại Nghị quyết số 42/2017/QH14 ngày 21
tháng 6 năm 2017 của Quốc hội
1. Việc
đăng kư quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất cho tổ
chức mua bán nợ mà quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất có nguồn gốc
từ khoản nợ xấu của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo Nghị quyết số
42/2017/QH14 ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Quốc hội
được thực hiện trong trường hợp
các giao dịch thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất đă
được thực hiện phù hợp với quy định
của pháp luật về đất đai và pháp luật
khác có liên quan; việc mua bán nợ là quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất bảo
đảm theo đúng quy định của pháp luật về
mua bán nợ.
2. Hồ sơ nộp
khi thực hiện thủ tục đăng kư quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất, bao gồm:
a) Đơn
đăng kư biến động đất đai, tài sản
gắn liền với đất theo Mẫu số
09/ĐK;
b) Bản gốc
Giấy chứng nhận đă cấp;
c) Văn bản
thỏa thuận hoặc hợp đồng thế chấp
có nội dung thỏa thuận về xử lư tài sản thế
chấp là bên nhận thế chấp, bên nhận bảo
lănh được nhận chính tài sản bảo đảm
đó;
d) Văn bản
về việc mua bán nợ theo quy định của pháp luật
về mua bán nợ có nội dung thỏa thuận về việc
tổ chức mua nợ được kế thừa
quyền và nghĩa vụ của bên nhận thế chấp,
bên nhận bảo lănh đă giao kết trong hợp
đồng thế chấp, hợp đồng bảo
lănh;
đ) Văn bản về việc bàn giao tài sản mua
bán nợ hoặc văn bản giải quyết của
cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật đối với trường hợp không
thỏa thuận được việc bàn giao tài sản
mua bán nợ.”
9. Sửa đổi,
bổ sung Khoản 1 và Khoản 2 Điều 11 như sau:
“1. Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ thực hiện thủ tục
đăng kư, cấp Giấy chứng nhận không
được yêu cầu người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất nộp thêm các giấy tờ khác ngoài các giấy
tờ phải nộp theo quy định tại các Điều
8, 9, 9a, 9b và 10 của Thông tư này và các giấy tờ quy
định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 4, các
Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 6, các Khoản 2, 3, 4 và 5
Điều 7, Khoản 1 Điều 8 của Thông tư liên
tịch số 88/2016/TT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của
Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về hồ sơ và tŕnh tự, thủ tục tiếp nhận,
luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài
chính về đất đai của người sử dụng
đất.
2. Khi nộp các
giấy tờ về quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất theo quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai, các
Điều 18, 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP, Khoản 16 Điều 2 của Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP (nếu có) để
làm thủ tục đăng kư lần đầu hoặc
đăng kư biến động theo quy định tại
các Điều 8, 9, 9a, 9b và 10 của Thông tư này th́ người
nộp hồ sơ được lựa chọn một
trong các h́nh thức sau:
a) Nộp bản sao giấy tờ
đă có công chứng hoặc chứng thực theo quy định
của pháp luật về công chứng, chứng thực;
b) Nộp bản sao giấy tờ và xuất tŕnh bản
chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra đối chiếu và
xác nhận vào bản sao;
c) Nộp bản
chính giấy tờ.”.
10. Bổ sung Khoản 5 vào Điều
11 như sau:
“5. Hồ sơ đăng kư đất đai, tài sản
gắn liền với đất, cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy chứng nhận hợp lệ (hồ
sơ đăng kư hợp lệ) là hồ sơ bảo
đảm đầy đủ các nội dung sau:
a) Hồ sơ có đủ thành phần hồ sơ
để thực hiện thủ tục theo quy định
tại Thông tư này;
b) Nội dung kê khai trong các giấy tờ (đối với
các giấy tờ phải kê khai) phải đầy đủ
theo quy định;
c) Nội dung kê khai giữa các giấy tờ phải bảo
đảm thống nhất."
11. Bổ sung Điều
11a như sau:
"Điều 11a. Từ chối hồ
sơ đề nghị đăng kư, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất
1. Việc từ
chối hồ sơ đề nghị đăng kư, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất được thực hiện khi có một
trong các căn cứ sau:
a) Không thuộc
thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ;
b) Hồ sơ
không có đủ thành phần để thực hiện thủ
tục theo quy định;
c) Nội dung kê
khai của hồ sơ không đảm bảo tính đầy
đủ, thống nhất và hợp lệ theo quy định
của pháp luật;
d) Thông tin trong hồ
sơ không phù hợp với thông tin được lưu
giữ tại cơ quan đăng kư hoặc có giấy tờ
giả mạo;
đ) Khi nhận
được văn bản
của cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn pḥng Thừa
phát lại yêu cầu tạm dừng hoặc dừng việc
cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản
là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất của người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất là đối tượng phải thi hành án theo
quy định của pháp luật thi hành án dân sự hoặc
văn bản thông báo về việc kê biên tài sản
thi hành án; khi nhận được văn
bản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết
tranh chấp đất đai về việc đă tiếp
nhận đơn đề nghị giải quyết tranh
chấp đất đai, tài sản gắn liền với
đất;
e) Không đủ điều kiện thực hiện
quyền theo quy định của pháp luật về đất
đai và pháp luật khác có liên quan.
2. Trường
hợp có căn cứ từ chối hồ sơ theo quy định tại Khoản
1 Điều này th́ trong thời gian không quá 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề
nghị đăng kư, cấp Giấy chứng nhận,
cơ quan tiếp nhận, xử lư hồ sơ phải có
văn bản trong đó nêu rơ lư do từ chối và hướng
dẫn người nộp hồ sơ thực hiện
theo đúng quy định của pháp luật, gửi
văn bản kèm theo hồ sơ cho người nộp hoặc
chuyển văn bản và hồ sơ đến bộ phận
một cửa, Ủy ban nhân dân cấp xă để trả
lại cho người nộp."
12. Sửa đổi,
bổ sung Điểm b Khoản 2 Điều 15 như sau:
“b) Đối với
hộ gia đ́nh sử dụng đất thể hiện
các thông tin “Hộ gia đ́nh,
gồm ông” (hoặc “Hộ gia đ́nh, gồm bà”), sau
đó ghi họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ
nhân thân của chủ hộ gia đ́nh như quy định
tại Điểm a Khoản này; địa chỉ thường
trú của hộ gia đ́nh. Trường hợp chủ hộ
gia đ́nh không có quyền sử dụng đất chung của
hộ gia đ́nh th́ ghi người đại diện là
thành viên khác của hộ gia đ́nh và cùng có quyền sử
dụng đất chung của hộ gia đ́nh; sau đó
ghi thêm “Cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài
sản gắn liền với đất (hoặc Cùng sử
dụng đất hoặc Cùng sở hữu tài sản) với
… (ghi
lần lượt họ tên, năm sinh, tên và số giấy
tờ nhân thân của những thành viên c̣n lại trong hộ
gia đ́nh có chung quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất);”
13. Sửa đổi,
bổ sung Điểm a Khoản 3 Điều 15 như sau:
“a)
Đối với cá nhân, người đại diện hộ
gia đ́nh và vợ hoặc chồng của người
đó phải thể hiện các thông tin về Giấy chứng
minh nhân dân hoặc Giấy chứng minh quân đội nhân
dân hoặc thẻ Căn cước công dân (nếu có) gồm:
Tên giấy chứng minh (được viết tắt là
GCMND hoặc GCMQĐ) hoặc thẻ Căn cước công
dân (được viết tắt là TCCCD) và số của
Giấy chứng minh, thẻ Căn cước công dân;
trường hợp chưa có Giấy chứng minh và thẻ
Căn cước công dân th́ thể hiện thông tin về
giấy khai sinh (tên và số giấy khai sinh);”
14. Sửa đổi,
bổ sung Điểm k Khoản 2 Điều 19 như sau:
“k) Các trường
hợp biến động mà không thuộc trường hợp
chuyển nhượng quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất như hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng
đất đưa quyền sử dụng đất vào
doanh nghiệp; chuyển đổi công ty; chia, tách, hợp
nhất, sáp nhập doanh nghiệp mà không chia tách thửa
đất và thực hiện xác nhận thay đổi trên
Giấy chứng nhận th́ thể hiện: “Người sử
dụng đất (hoặc chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất) đổi tên từ… thành…
(ghi tên và giấy tờ pháp nhân
trước và sau khi chuyển đổi) do… (ghi h́nh thức thành lập hoặc
chuyển đổi loại h́nh doanh nghiệp) theo hồ
sơ số… (ghi mă hồ
sơ thủ tục đăng kư)”;”
15. Sửa đổi,
bổ sung Điểm o Khoản 2 Điều 19 nội dung
sau:
“o)
Trường hợp chuyển mục đích sử dụng
đất th́ thể hiện: “Chuyển
mục đích sử dụng từ đất… thành đất…
(ghi mục đích sử dụng
trước và sau khi được chuyển); nguồn
gốc sử dụng đất chuyển thành…; thời hạn
sử dụng đến…(ghi
nguồn gốc và thời hạn sau khi chuyển mục
đích có thay đổi nếu có) theo hồ sơ số… (ghi mă hồ sơ thủ tục
đăng kư)”.
Trường
hợp chuyển mục đích sử dụng một phần
thửa đất dẫn đến tách thửa th́ thể
hiện: “Thửa đất đă tách thành các thửa… (ghi
số hiệu các thửa đất mới h́nh thành), chuyển
mục đích sử dụng thửa đất số… diện
tích… m2 (ghi số hiệu và diện tích thửa
đất chuyển mục đích sử dụng) thành
đất… (ghi mục đích
sử dụng sau khi được chuyển), theo hồ
sơ số… (ghi mă hồ
sơ thủ tục đăng kư)”.
Tại
trang đăng kư của thửa đất mới h́nh
thành nhưng không chuyển mục đích sử dụng
đất th́ thể hiện:
“Được tách từ thửa đất số… (ghi số thửa đất
trước khi tách) theo hồ sơ số… (ghi mă hồ sơ thủ tục
đăng kư)”.
Tại trang
đăng kư của thửa đất mới h́nh thành mà
chuyển mục đích sử dụng đất th́ thể
hiện: “Tách từ thửa số … (ghi số thửa trước khi tách), chuyển mục
đích từ đất… thành đất … (ghi mục đích sử dụng trước và sau khi
được chuyển) theo hồ sơ số … (ghi mă hồ sơ thủ tục
đăng kư).
Trường hợp
chuyển mục đích sử dụng một phần thửa
đất từ đất vườn ao trong cùng thửa
đất có nhà ở sang đất ở mà không tách thửa
th́ thể hiện: “Chuyển mục đích sử dụng
… m2 từ đất… (ghi
mục đích sử dụng trước khi được
chuyển) thành đất ở; nguồn gốc sử
dụng đất chuyển thành "Công nhận QSDĐ
như giao đất có thu tiền sử dụng đất;
thời hạn sử dụng: Lâu dài theo hồ sơ số…
(ghi mă hồ sơ thủ tục
đăng kư);”
16. Sửa đổi,
bổ sung Khoản 4 Điều 21 như sau:
“4. Đối với địa
phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu
địa chính, chưa có điều kiện lập Sổ
địa chính (điện tử) theo quy định tại
Thông tư này th́ thực hiện theo quy định sau
đây:
a) Đối với địa
phương đă lập Sổ địa chính dạng giấy
theo quy định tại Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày
02 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập,
chỉnh lư, quản lư hồ sơ địa chính th́ tiếp
tục cập nhật vào Sổ địa chính dạng giấy
đang sử dụng; nội dung thông tin ghi vào sổ theo
hướng dẫn sửa đổi, bổ sung tại Phụ
lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Đối với địa
phương chưa lập Sổ địa chính dạng
giấy theo quy định tại Thông tư số
09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc
lập, chỉnh lư, quản lư hồ sơ địa chính
th́ Văn pḥng đăng kư đất đai có trách nhiệm
in trang Sổ địa chính (điện tử) chưa kư
số ra dạng giấy để thực hiện kư,
đóng dấu của Văn pḥng đăng kư đất
đai, Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai phục
vụ cho công tác quản lư thường xuyên.
17. Bổ sung Khoản
6 vào Điều 33 như sau:
“6. Đối với
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất đă in, viết để cấp; cấp
lại; cấp đổi cho người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất khi thực hiện quyền hoặc
đăng kư biến động khác trước ngày
Văn pḥng đăng kư đất đai hoạt động
theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nhưng chưa trao cho người sử dụng đất
th́ Văn pḥng đăng kư đất đai có trách nhiệm
in lại Giấy chứng nhận mới thay thế cho Giấy
chứng nhận đă in, viết với nội dung cơ
quan có thẩm quyền kư cấp Giấy chứng nhận
được thực hiện theo quy định của
pháp luật tại thời điểm in giấy mới,
các nội dung khác được giữ nguyên như trên Giấy
chứng nhận đă in, viết; người sử dụng
đất không phải làm lại hồ sơ cấp, cấp
lại, cấp đổi Giấy chứng nhận. Văn
pḥng đăng kư đất đai có trách nhiệm kư cấp
Giấy chứng nhận hoặc tŕnh Sở Tài nguyên và Môi
trường kư cấp Giấy chứng nhận phù hợp
với thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm
chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban nhân dân cấp huyện rà soát, báo cáo số lượng,
danh sách Giấy chứng nhận đă in, viết để
cấp, cấp lại, cấp đổi cho người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất khi thực hiện quyền hoặc
đăng kư biến động khác trước ngày
Văn pḥng đăng kư đất đai hoạt động
trước khi thực hiện việc in lại Giấy
chứng nhận mới theo quy định tại Khoản
này.”
18. Sửa đổi,
bổ sung mẫu đơn số 09/ĐK.
19. Sửa đổi
cụm từ “04/ĐK”thành “04a/ĐK”..
1. Sửa đổi,
bổ sung Khoản 5 Điều 7 như sau:
“5. Đối với
đất phi nông nghiệp, sai số tương hỗ vị
trí điểm của 2 điểm bất kỳ trên ranh giới
thửa đất biểu thị trên bản đồ
địa chính dạng số so với khoảng cách trên thực
địa được đo trực tiếp hoặc
đo gián tiếp từ cùng một trạm máy không vượt
quá 0,2 mm theo tỷ lệ bản đồ cần lập,
nhưng không vượt quá 4 cm trên thực địa đối
với các cạnh thửa đất có chiều dài dưới
5 m.
Đối với
đất nông nghiệp, đất chưa sử dụng
th́ sai số tương hỗ vị trí điểm của
2 điểm bất kỳ nêu trên được phép
tăng 1,5 lần.”
2. Sửa đổi,
bổ sung Điểm 2.4 Khoản 2 Điều 11 như sau:
“2.4. Trường
hợp người sử dụng đất, người
sử dụng đất liền kề vắng mặt
trong suốt thời gian đo đạc th́ việc lập
bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất
được cán bộ đo đạc, các bên liên quan c̣n
lại và người dẫn đạc xác định theo
thực địa và theo hồ sơ thửa đất
liên quan (nếu có). Đơn vị đo đạc chuyển
Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất
đă lập cho Ủy ban nhân dân cấp xă để xác nhận
vắng mặt và thông báo trên loa truyền thanh của cấp
xă, niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân
cấp xă để người sử dụng đất
đến kư xác nhận. Sau 15 ngày kể từ ngày thông báo
mà người sử dụng đất không có mặt và
không có khiếu nại, tranh chấp liên quan đến ranh
giới, mốc giới thửa đất th́ ranh giới
thửa đất được xác định theo bản
mô tả đă lập.
Trường hợp
sau 10 ngày kể từ ngày nhận được Bản mô
tả ranh giới, mốc giới thửa đất mà
người sử dụng đất liền kề không
kư xác nhận, đồng thời không có văn bản thể
hiện việc có tranh chấp, khiếu nại, tố cáo
có liên quan đến ranh giới thửa đất th́ ranh
giới thửa đất được xác định
theo bản mô tả đă được các bên liên quan c̣n lại,
người dẫn đạc kư xác nhận và ghi rơ lư do
người sử dụng đất liền kề đó
không kư xác nhận vào phần “lư do không đồng ư” trong Bản
mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất.
Đơn vị
đo đạc có trách nhiệm lập danh sách các trường
hợp nêu trên để gửi cho Ủy ban nhân dân cấp
xă biết và lưu hồ sơ đo đạc.”
3. Sửa đổi
ḍng thứ nhất từ trên xuống của Mục “1. Mẫu
khung và tŕnh bày khung bản đồ địa chính” và Mục
2. Mẫu khung và tŕnh bày khung bản đồ địa
chính biên tập in lại” thuộc “III. KƯ HIỆU BẢN
ĐỒ ĐỊA CHÍNH” của Phụ lục số 01
như sau:
Sửa cụm từ “XĂ
TRUNG CHÂU” thành cụm từ “BẢN ĐỒ ĐỊA
CHÍNH XĂ TRUNG CHÂU”.
Điều 9. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 quy
định về hồ sơ giao đất, cho thuê
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất, thu hồi đất
1. Bổ sung Điều
5a như sau:
“Điều 5a. Hồ sơ tŕnh Thủ
tướng Chính phủ chấp thuận việc chuyển
mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất
rừng pḥng hộ và đất rừng đặc dụng
để thực hiện dự án đầu tư
1. Hồ sơ của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường
để thẩm định gồm:
a) Tờ tŕnh của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu số 03a ban hành
kèm theo Thông tư này.
b) Báo cáo thẩm
định hồ sơ dự án đầu tư của
cơ quan đăng kư đầu tư theo quy định
của pháp luật về đầu tư đối với
trường hợp chưa có quyết định chủ
trương đầu tư hoặc quyết định
chủ trương đầu tư của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền hoặc Giấy chứng nhận
đăng kư đầu tư hoặc Giấy phép đầu
tư, Giấy chứng nhận đầu tư trước
ngày 01 tháng 7 năm 2015 (ngày Luật Đầu tư năm
2014 có hiệu lực thi hành).
c) Quyết định
chủ trương đầu tư đối với dự
án đầu tư công do địa phương quản lư
theo quy định của pháp luật về đầu
tư công.
d) Phương
án đấu giá quyền sử dụng đất đă
được phê duyệt đối với dự
án đầu tư thực hiện giao đất, cho thuê
đất thông qua đấu giá quyền sử dụng
đất theo quy định của pháp luật về
đất đai.
đ) Hồ
sơ mời thầu đă được thẩm định
hoặc phê duyệt đối với trường hợp
đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực
hiện dự án đầu tư có sử dụng đất
theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
e) Báo cáo đánh
giá tác động môi trường do việc chuyển mục
đích sử dụng rừng, phương án bồi
thường giải phóng mặt bằng khu rừng,
phương án trồng rừng thay thế theo quy định
của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng
đối với dự án chuyển mục đích sử
dụng đất rừng pḥng hộ và đất rừng
đặc dụng đă được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt.
2. Hồ sơ tŕnh Thủ
tướng Chính phủ do Bộ Tài nguyên và Môi
trường lập gồm:
a) Tờ tŕnh Thủ tướng Chính phủ;
b) Các giấy tờ quy định tại
Khoản 1 Điều này;
c) Văn bản của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc chuyển
mục đích sử dụng đất trồng lúa,
đất rừng pḥng hộ và đất rừng
đặc dụng để thực hiện dự án
đầu tư.”
2. Bổ sung các Khoản
4, 5, 6 và 7 vào Điều 7 như sau:
“4. Hồ sơ
thẩm định nhu cầu sử dụng đất
đồng thời với thẩm định điều
kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư,
gồm:
a) Đơn đề nghị thẩm định của
người xin giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu
số 03b ban hành kèm theo Thông tư này hoặc văn bản
đề nghị thẩm định của cơ quan
đăng kư đầu tư;
b) Hồ sơ dự án đầu tư khi thực
hiện quyết định chủ trương đầu
tư theo quy định của pháp luật về đầu
tư.”
5. Hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng
đất đối với trường hợp xin giao
đất, thuê đất mà không phải thẩm định
điều kiện giao đất, cho thuê đất để
thực hiện dự án đầu tư, gồm:
a) Đơn đề nghị thẩm định của
người xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu
số 03b ban hành kèm theo Thông tư này hoặc văn bản
đề nghị thẩm định của cơ quan
đăng kư đầu tư;
b) Hồ sơ dự án đầu tư khi thực
hiện quyết định chủ trương đầu
tư theo quy định của pháp luật về đầu
tư.
6. Hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng
đất đối với trường hợp xin chuyển
mục đích sử dụng đất mà không phải thẩm
định điều kiện cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất để thực hiện
dự án đầu tư, gồm:
a) Đơn đề nghị thẩm định của
người xin chuyển mục đích sử dụng
đất theo Mẫu số 03b ban hành kèm theo Thông tư này
hoặc văn bản đề nghị thẩm định
của cơ quan đăng kư đầu tư;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở
hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất;
c) Hồ sơ dự án đầu tư khi thực
hiện quyết định chủ trương đầu
tư theo quy định của pháp luật về đầu
tư.
7. Hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng
đất đối với trường hợp xin chuyển
mục đích sử dụng đất mà không lập dự
án đầu tư gồm:
a) Đơn đề nghị thẩm định của
người xin chuyển mục đích sử dụng
đất theo Mẫu số 03b ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở
hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất.”
4. Bổ sung Điều
7a như sau:
“Điều 7a. Hồ
sơ điều chỉnh quyết
định của Thủ tướng Chính phủ về
thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất đă ban hành trước ngày 01
tháng 7 năm 2004
1. Người sử
dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ tại Sở
Tài nguyên và Môi trường gồm:
a) Văn bản đề
nghị điều chỉnh quyết định thu
hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất
của Thủ tướng Chính phủ ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo Mẫu số 03c ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao quyết định thu hồi đất,
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất của Thủ tướng Chính phủ
đă ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004;
c) Bản sao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất đă cấp
(nếu có);
d) Bản sao giấy phép đầu tư hoặc
giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy
đăng kư kinh doanh hoặc văn bản chấp thuận
chủ trương đầu tư hoặc quyết định
chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng
nhận đăng kư đầu tư đă cấp (nếu
có);
2. Hồ sơ tŕnh Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh do Sở Tài nguyên và Môi trường lập
gồm:
a) Tờ tŕnh theo Mẫu số 03d ban
hành kèm theo Thông tư này;
b) Các
giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều
này;
c) Văn bản của cơ quan có
thẩm quyền đề nghị điều chỉnh
quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất của
Thủ tướng Chính phủ (nếu có);
d) Bản sao trích lục bản đồ địa
chính thửa đất hoặc trích đo địa chính
thửa đất (đă có trong hồ sơ giao đất,
cho thuê đất trước đây).
3. Hồ sơ thẩm định
gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh lập đối với trường
hợp điều chỉnh quyết định mà phải
báo cáo Thủ tướng Chính phủ gồm:
a) Tờ tŕnh theo Mẫu số 03đ
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Các
giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều
này;
c) Văn bản của cơ quan có
thẩm quyền đề nghị điều chỉnh
quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất của
Thủ tướng Chính phủ (nếu có);
d) Bản sao trích lục bản đồ địa
chính thửa đất hoặc trích đo địa chính
thửa đất (đă có trong hồ sơ giao đất,
cho thuê đất trước đây).
4. Hồ sơ tŕnh Thủ
tướng Chính phủ do Bộ Tài nguyên và Môi
trường lập gồm:
a) Tờ tŕnh Thủ tướng Chính phủ;
b) Các giấy tờ quy định
tại Khoản 3 Điều này;
c) Văn bản của Bộ, ngành có
liên quan góp ư về việc đề nghị điều
chỉnh quyết định thu hồi đất, giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất của Thủ
tướng Chính phủ đối với dự án
phải xin ư kiến các Bộ, ngành (nếu có).”
Điều 10. Sửa đổi, bổ
sung Thông tư số36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6
năm 2014 quy định chi tiết phương pháp
định giá đất, xây dựng, điều
chỉnh bảng giá đất, định giá
đất cụ thể và tư vấn xác
định giá đất
Sửa đổi, bổ sung
Điều 7 như sau:
“Điều 7.
Phương pháp hệ số điều chỉnh giá
đất
Tŕnh tự, nội dung xác định
giá đất theo phương pháp hệ số điều
chỉnh giá đất thực hiện theo quy định
sau đây:
1. Khảo sát, thu thập thông tin
a) Khảo sát, thu thập thông tin
về giá đất của tối thiểu 03 thửa
đất đă chuyển nhượng trên thị
trường, trúng đấu giá quyền sử dụng
đất trong khoảng thời gian không quá 02 năm
tính đến thời điểm định giá
tại từng vị trí đất (theo bảng
giá đất) thuộc khu vực định giá
đất.
Trường hợp tại khu vực định giá đất không đủ
thông tin về giá đất th́ thu thập thông tin tại
khu vực lân cận có điều kiện tương
tự về điều kiện tự nhiên, kinh tế
- xã hội, kết cấu hạ tầng kỹ thuật
và hạ tầng xă hội với khu vực định giá
đất.
Trong quá tŕnh khảo
sát, thu thập giá đất thị trường,
người điều tra thực hiện theo quy
định tại Điểm d Khoản 1 Điều 3
của Thông tư này.
b) Đối với
trường hợp thửa đất xác định
được các khoản thu nhập, chi phí từ việc
sử dụng đất th́ thu thập thông tin về thu nhập,
chi phí từ việc sử dụng đất của
tối thiểu 03 thửa đất để xác định
giá đất theo phương pháp thu nhập tại
từng vị trí đất (theo bảng giá
đất) thuộc khu vực định giá
đất.
c) Thu thập
thông tin về điều kiện kinh tế - xă hội tại
địa phương.
2. Xác định giá đất phổ
biến trên thị trường của từng
vị trí đất
a) Thống kê giá đất thị trường theo từng
vị trí đất đối với các thông tin đă thu
thập được theo quy định tại
Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều này.
b) Việc xác định giá đất phổ biến
trên thị trường của từng vị trí đất
thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều
3 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
giá đất (sau đây gọi là Nghị định số
44/2014/NĐ-CP). Đối với trường hợp
giá đất trên thị trường tập trung
vào một khoảng giá th́ giá đất phổ biến trên
thị trường của từng vị trí
đất được xác định
bằng cách lấy b́nh quân số học của
các mức giá đất tại vị trí
đất đó.
3. Xác định
hệ số điều chỉnh giá đất
Hệ số
điều chỉnh giá đất được xác định
căn cứ vào giá đất phổ biến trên thị trường,
điều kiện kinh tế - xă hội cụ thể tại
địa phương và giá đất trong bảng giá
đất. Đối với trường hợp
không đủ thông tin về giá đất thị trường
để xác định giá đất phổ biến trên
thị trường quy định tại Điểm b Khoản
2 Điều này thì căn cứ vào điều
kiện kinh tế - xă hội cụ thể tại địa
phương, giá đất cụ thể đă được
cơ quan có thẩm quyền quyết định, giá đất
trong bảng giá đất để xây dựng
hệ số điều chỉnh giá đất.
Hệ số điều chỉnh giá đất quy
định tại Điểm b Khoản 2 Điều 18
của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP được
xây dựng đối với từng loại đất, vị
trí đất theo dự án; đối với
trường hợp khu vực có nhiều dự án
thu hồi đất tại cùng một thời điểm
và có các đặc điểm tương đồng về
điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã
hội, kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ
tầng xă hội th́ hệ số điều chỉnh giá
đất được xây dựng đối với từng
loại đất, vị trí đất theo khu vực.
4. Xác
định giá đất của thửa đất cần
định giá
Giá đất
của thửa đất cần định giá |
= |
Giá đất trong bảng giá đất |
x |
Hệ số điều chỉnh giá
đất |
1. Sửa
đổi, bổ sung Điều 5 như
sau:
“Điều 5. Xác định diện
tích đất nông nghiệp để tính hỗ trợ ổn
định đời sống khi Nhà nước thu hồi
đất
1. Diện tích
đất nông nghiệp thu hồi để tính hỗ trợ
ổn định đời sống quy định tại
Điểm b Khoản 3 Điều 19 của Nghị định
số 47/2014/NĐ-CP được xác định theo từng
quyết định thu hồi đất của Ủy ban
nhân dân cấp có thẩm quyền, không cộng dồn diện
tích đất nông nghiệp đă thu hồi của các quyết
định thu hồi đất trước đó.
2. Diện tích
đất nông nghiệp được hỗ trợ ổn
định đời sống là diện tích đất
nông nghiệp do hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng
trong phạm vi xă, phường, thị trấn nơi có
đất thu hồi tại thời điểm có quyết
định thu hồi đất, bao gồm:
a)
Đất nông nghiệp có nguồn gốc được
Nhà nước giao cho hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp
sản xuất nông nghiệp khi thực hiện Nghị
định số 64/CP ngày 27 tháng 9 năm 1993 của Chính phủ
ban hành Bản quy định về việc giao đất
nông nghiệp cho hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng ổn
định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp;
Nghị định số 85/1999/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm
1999 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Bản quy định về việc
giao đất nông nghiệp cho hộ gia đ́nh, cá nhân sử
dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản
xuất nông nghiệp và bổ sung việc giao đất
làm muối cho hộ gia đ́nh và cá nhân sử dụng ổn
định lâu dài; giao đất lâm nghiệp khi thực hiện
Nghị định số 02/CP ngày 15 tháng 01 năm 1994 của
Chính phủ ban hành Bản quy định về việc giao
đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia
đ́nh, cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục
đích lâm nghiệp; Nghị định số
163/1999/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 1999 của Chính phủ về
việc giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp cho tổ
chức, hộ gia đ́nh và cá nhân sử dụng ổn
định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp; Nghị
định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của
Chính phủ về thi hành Luật đất đai; Khoản
1 Điều 54 của Luật đất đai năm 2013;
b) Đất nông nghiệp do hộ gia
đ́nh, cá nhân thuộc đối tượng đủ
điều kiện được giao đất nông nghiệp
theo quy định của pháp luật về đất
đai đang sử dụng do nhận chuyển nhượng,
nhận thừa kế, được tặng cho, khai hoang
theo quy định của pháp luật, được Ủy
ban nhân dân cấp xă nơi có đất thu hồi xác nhận
là đang trực tiếp sản xuất trên đất
nông nghiệp đó;
c) Đất
nông nghiệp do hộ gia đ́nh, cá nhân nhận giao khoán
đất của nông, lâm trường quốc doanh để
sử dụng vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thuỷ sản (không bao gồm đất rừng
đặc dụng, rừng pḥng hộ), khi Nhà nước
thu hồi mà thuộc đối tượng đang trực
tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và có nguồn
thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp
trên đất đó;
d) Đất nông nghiệp do hộ gia đ́nh, cá nhân
đang sử dụng do nhận giao khoán đất của
các công ty nông, lâm nghiệp
được chuyển đổi từ các nông, lâm trường quốc
doanh (không bao gồm đất
rừng đặc dụng, rừng pḥng hộ) đang trực tiếp sản
xuất nông nghiệp và có nguồn thu nhập ổn định
từ sản xuất nông nghiệp trên đất đó;
đ) Đất nông nghiệp do hộ gia đ́nh, cá
nhân đang sử dụng do nhận giao khoán đất của
tập đoàn sản xuất nông nghiệp, hợp tác xă
nông nghiệp đang trực tiếp sản xuất nông
nghiệp và có nguồn thu nhập ổn định từ
sản xuất nông nghiệp trên đất đó.
3. Trường
hợp hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất
quy định tại Khoản 2 Điều này bị thu hồi
dưới 30% diện tích đất nông nghiệp đang
sử dụng mà việc thu hồi đất ảnh
hưởng đến đời sống, sản xuất
của người thu hồi đất th́ Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ t́nh h́nh thực
tế tại địa phương quyết định
biện pháp hỗ trợ khác quy định tại Điều 25 của Nghị định số
47/2014/NĐ-CP cho phù hợp”.
2. Bổ
sung Điều 5a như sau:
"Điều 5a. Giá đất làm căn
cứ tính hỗ trợ cho người đang sử dụng nhà ở thuộc
sở hữu nhà nước nằm trong phạm vi thu hồi
đất phải phá dỡ
Giá
đất làm căn cứ tính hỗ trợ cho người
đang sử
dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước nằm
trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ trong
trường hợp không có nhà tái định cư để
bố trí quy định tại Khoản 2
Điều 14 của Nghị định số
47/2014/NĐ-CP là giá
đất cụ thể được xác định theo
phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.”
3. Bổ
sung Điều 6a như sau:
“Điều 6a. Bồi thường, hỗ
trợ đối với phần diện tích đất
nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là
đất ở c̣n lại sau thu hồi không đủ
điều kiện để tiếp tục sử dụng
Hộ
gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp,
đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
khi Nhà nước thu hồi đất mà phần diện
tích đất c̣n lại của thửa đất sau thu hồi
không đủ điều kiện để tiếp tục
sử dụng theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, nếu người sử dụng đất có
đơn đề nghị thu hồi đất th́ Ủy
ban nhân dân có thẩm quyền xem xét, quyết định thu
hồi đất. Trong trường hợp thu hồi
đất th́ thực hiện việc bồi thường,
hỗ trợ theo quy định của pháp luật và
được thể hiện trong phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư.”
1. Sửa
đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 11
như sau:
“1.
Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng
đất không phải xin phép cơ quan nhà
nước có thẩm quyền nhưng phải
đăng kư biến động, bao gồm:
a) Chuyển đất trồng cây
hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm:
đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các
loại nhà khác phục vụ mục đích trồng
trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn
nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác
được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy
sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí
nghiệm;
b) Chuyển đất trồng cây
hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang
trồng cây lâu năm;
c) Chuyển đất trồng cây lâu
năm sang đất nuôi trồng thủy sản,
đất trồng cây hàng năm;
d) Chuyển đất ở sang
đất phi nông nghiệp không phải là đất
ở;
đ) Chuyển đất
thương mại, dịch vụ sang đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất
thương mại, dịch vụ; chuyển đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là
đất thương mại, dịch vụ hoặc
đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang
đất xây dựng công tŕnh sự nghiệp.”
2. Sửa đổi,
bổ sung Điều 8 như sau:
Trường hợp chuyển
đổi từ công ty trách nhiệm hữu hạn sang công
ty cổ phần hoặc chuyển từ công ty cổ
phần sang công ty trách nhiệm hữu hạn, từ công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên thành công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc
chuyển từ công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên thành công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên, chuyển đổi doanh nghiệp tư
nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn, trừ
trường hợp cổ phần hóa doanh nghiệp nhà
nước th́ việc sử dụng đất
được thực hiện theo quy định sau
đây:
1. Trường hợp
chuyển đổi doanh nghiệp mà không thay
đổi mục đích sử dụng
đất thì xử lý như sau:
a) Trường hợp doanh nghiệp
trước khi chuyển đổi đă được
Nhà nước giao đất không thu tiền sử
dụng đất hoặc được Nhà nước
cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê, được Nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất, nhận chuyển quyền sử dụng
đất mà tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất đă nộp, tiền nhận chuyển
quyền sử dụng đất đă trả có nguồn
từ ngân sách nhà nước th́ Sở Tài nguyên và Môi
trường tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định giao đất, cho thuê đất đối
với doanh nghiệp sau khi chuyển đổi theo quy
định của pháp luật về đất đai.
Giá đất để tính
thu tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất là giá đất cụ thể do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại
thời điểm Nhà nước giao
đất, cho thuê đất đối với doanh
nghiệp sau khi chuyển đổi;
b) Trường hợp doanh nghiệp
trước khi chuyển đổi đă được
Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất
hàng năm hoặc được Nhà nước giao đất
có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất
thu tiền thuê đất một lần cho cả thời
gian thuê, nhận chuyển quyền sử dụng
đất mà tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất đă nộp, tiền nhận chuyển
quyền sử dụng đất đă trả không có
nguồn từ ngân sách nhà nước th́ doanh nghiệp sau
khi chuyển đổi có trách nhiệm đăng kư
biến động đất đai, tài sản
gắn liền với đất theo thủ
tục quy định tại Điều 85 của Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP; kư lại hợp
đồng thuê đất với Sở Tài nguyên và Môi
trường đối với trường hợp thuê
đất mà không phải ban hành lại quyết
định cho thuê đất.
Giá đất để tính
thu tiền thuê đất đối với
trường hợp doanh nghiệp sau khi chuyển
đổi thuê đất trả tiền thuê hàng
năm là giá đất đã quyết
định để tính tiền thuê đất
đối với doanh nghiệp trước khi
chuyển đổi nếu thời điểm
chuyển đổi công ty thuộc chu kỳ 05 năm
ổn định tiền thuê đất và phải
xác định lại theo quy định tại
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền thuê đất và mặt
nước (sau đây gọi là Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP) khi hết chu kỳ 05
năm ổn định tiền thuê đất.
2. Trường hợp chuyển
đổi doanh nghiệp đồng thời với
việc chuyển mục đích sử dụng đất
th́ thực hiện thủ tục chuyển mục đích
sử dụng đất theo quy định đồng
thời với thủ tục giao đất, cho thuê
đất hoặc thủ tục đăng ký
biến động đất đai, tài sản gắn
liền với đất quy định tại
Khoản 1 Điều này.
Đối với trường
hợp chuyển mục đích sử dụng đất
phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
th́ giá đất để tính thu tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất
là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định tại thời
điểm có quyết định chuyển mục
đích sử dụng đất của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.”
3. Bổ sung Khoản
3 vào Điều 17 như sau:
“3. Trường
hợp Giấy chứng nhận đă cấp trước
đây xác định thời hạn sử dụng đất
nông nghiệp là lâu dài th́ khi cấp đổi Giấy chứng
nhận phải xác định lại thời hạn sử
dụng đất theo quy định của Luật đất
đai năm 2013.”
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2017.
2. Băi bỏ Điều 23 của Thông
tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Băi bỏ Điều 12
và Điều 14 của Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
1. Tổng cục
Quản lư đất đai chịu trách nhiệm kiểm
tra, đôn đốc thực hiện Thông tư này.
2. Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện Thông
tư này ở địa phương và rà soát, băi bỏ
các quy định của địa phương trái với
quy định của Thông tư này.
3. Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ
chức thực hiện Thông tư này ở địa
phương.
4. Trong quá tŕnh thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc th́ các
cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời
về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải
quyết./.
Nơi nhận: |
KT. bỘ trƯỞng |
14. Thông tư
53/2017/TT-BTNMT về quy định ngưng hiệu lực
thi hành Khoản 5 Điều 6 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT
hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP
sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật
đất đai và sửa đổi Thông tư
hướng dẫn Luật đất đai do Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
53/2017/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH NGƯNG
HIỆU LỰC THI HÀNH KHOẢN 5 ĐIỀU 6 THÔNG TƯ
SỐ 33/2017/TT-BTNMT NGÀY 29 THÁNG 9 NĂM 2017 CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG QUY ĐỊNH
CHI TIẾT NGHỊ ĐỊNH SỐ 01/2017/NĐ-CP NGÀY 06
THÁNG 01 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG MỘT SỐ NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH
CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI VÀ SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC
THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT ĐẤT
ĐAI
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật đất đai;
Căn cứ Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị
định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của
Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lư
đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định
ngưng hiệu lực thi hành Khoản 5 Điều 6 Thông
tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số Nghị
định quy định chi tiết thi
hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi
hành Luật
đất đai,
Điều 1. Ngưng hiệu lực thi
hành Khoản 5 Điều 6 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số Nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Thông tư hướng
dẫn thi hành Luật đất đai từ ngày 05 tháng 12
năm 2017 đến thời điểm có hiệu lực
thi hành của văn bản quy phạm pháp luật mới
quy định về vấn đề này.
Điều 2. Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2017.
Điều 3. Tổng cục Quản lư
đất đai có trách nhiệm hướng dẫn và
tổ chức thi hành Thông tư này. Ủy ban nhân dân các
cấp, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này.
Trong quá tŕnh thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc th́ các cơ quan,
tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về
Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải
quyết./.
|
BỘ TRƯỞNG |
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
44/2014/NĐ-CP |
Hà
Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2014 |
NGHỊ
ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VỀ GIÁ ĐẤT
Căn
cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12
năm 2001;
Căn
cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Theo
đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường,
Chính phủ ban hành Nghị
định quy định về giá đất.
Nghị định này quy định
phương pháp định giá đất; xây dựng,
điều chỉnh khung giá đất, bảng giá đất;
định giá đất cụ thể và hoạt động
tư vấn xác định giá đất.
1. Cơ quan thực hiện chức
năng quản lư nhà nước về đất đai;
cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh,
thẩm định khung giá đất, bảng giá đất,
định giá đất cụ thể.
2. Tổ chức có chức năng tư
vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề
tư vấn xác định giá đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Trong Nghị định này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Thửa đất trống là thửa
đất mà tại thời điểm định giá
không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất.
2. Thu nhập ṛng là thu nhập được
xác định bằng cách lấy tổng thu nhập trừ
đi tổng chi phí.
3. Giá đất phổ biến trên thị
trường là mức giá xuất hiện với tần suất
nhiều nhất trong các giao dịch đă chuyển nhượng
trên thị trường, trúng đấu giá quyền sử
dụng đất, giá đất xác định từ chi
phí, thu nhập của các thửa đất
có cùng mục đích sử dụng tại một khu vực
và trong một khoảng thời gian nhất định.
1. Phương pháp so sánh trực tiếp
là phương pháp định giá đất thông qua việc
phân tích mức giá của các thửa đất trống
tương tự về mục đích sử dụng
đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều
kiện kết cấu hạ tầng, diện tích, h́nh thể,
tính pháp lư về quyền sử dụng đất (sau
đây gọi là thửa đất
so sánh) đă chuyển nhượng trên thị trường,
trúng đấu giá quyền sử dụng
đất để so sánh, xác định giá của thửa
đất cần định giá.
2. Phương pháp chiết trừ là
phương pháp định giá đất đối với
thửa đất có tài sản gắn liền với
đất bằng cách loại trừ phần giá trị
tài sản gắn liền với đất ra khỏi tổng
giá trị bất động sản (bao gồm giá trị
đất và giá trị tài sản gắn liền với
đất).
3. Phương pháp thu nhập là
phương pháp định giá đất tính bằng
thương số giữa mức thu nhập ṛng thu
được b́nh quân một năm trên một đơn
vị diện tích đất so với lăi suất tiền
gửi tiết kiệm b́nh quân một năm tính đến
thời điểm định giá đất của loại
tiền gửi VNĐ kỳ hạn 12 tháng tại ngân hàng
thương mại nhà nước có mức lăi suất tiền
gửi tiết kiệm cao nhất trên địa bàn cấp tỉnh.
4. Phương pháp thặng dư là
phương pháp định giá đất đối với
thửa đất có tiềm năng phát triển theo quy hoạch
sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc
được phép chuyển mục đích sử dụng
đất để sử dụng cao nhất và tốt nhất
bằng cách loại trừ tổng chi phí ước tính ra
khỏi tổng doanh thu phát triển giả định của
bất động sản.
5. Phương pháp hệ số điều
chỉnh giá đất là phương pháp định giá
đất bằng cách sử dụng hệ số điều
chỉnh giá đất nhân (x) với giá đất trong bảng
giá đất do Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(sau đây gọi là Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh) ban hành.
1. Yêu cầu về thông tin trong áp dụng
phương pháp định giá đất:
a) Các thông tin về giá đất đă
chuyển nhượng trên thị trường, giá đất
trúng đấu giá quyền sử dụng đất, giá
đất trong cơ sở dữ
liệu về đất đai, giá đất trên sàn giao dịch
bất động sản, giá đất được
xác định từ chi phí, thu nhập của thửa
đất (sau đây gọi là giá đất
thị trường) phải bảo đảm khách quan,
trung thực.
Trường hợp tại khu vực
định giá đất không đủ thông tin th́ có thể
thu thập thông tin tại khu vực lân cận với khu vực
có thửa đất cần định giá;
b) Khi áp dụng các phương pháp định
giá đất phải ưu tiên lựa chọn các thông tin
quy định tại Điểm a Khoản này tại khu vực
định giá đất và tại thời điểm gần
nhất với thời điểm định giá đất.
2. Điều kiện áp dụng
phương pháp định giá đất:
a) Phương pháp so sánh trực tiếp
được áp dụng để định giá đất
khi trên thị trường có các thửa đất so sánh
đă chuyển nhượng trên thị trường, trúng
đấu giá quyền sử dụng đất;
b) Phương pháp chiết trừ
được áp dụng để định giá đối
với thửa đất có tài sản gắn liền với
đất trong trường hợp
có đủ số liệu về giá các bất động
sản (gồm đất và tài sản gắn liền với
đất) tương tự với thửa đất cần
định giá đă chuyển nhượng trên thị
trường, trúng đấu giá quyền sử dụng
đất;
c) Phương pháp thu nhập được
áp dụng để định giá đối với thửa
đất xác định được các khoản thu nhập,
chi phí từ việc sử dụng đất;
d) Phương pháp thặng dư
được áp dụng để định giá đối
với thửa đất có tiềm năng phát triển do
thay đổi quy hoạch hoặc chuyển mục đích
sử dụng đất khi xác định được
tổng doanh thu phát triển giả định và tổng
chi phí ước tính;
đ) Phương pháp hệ
số điều chỉnh giá đất được áp
dụng để định giá đất cho các trường
hợp quy định tại Khoản 2 Điều 18 của
Nghị định này.
Việc xây dựng khung giá đất phải
căn cứ vào nguyên tắc định giá đất quy định tại Điều
112 của Luật Đất đai, phương pháp định
giá đất quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4
Điều 4 của Nghị định này; kết quả tổng hợp, phân
tích thông tin về giá đất thị trường; các yếu
tố tự nhiên, kinh tế - xă hội, quản lư và sử
dụng đất đai ảnh hưởng đến
giá đất.
1. Quy định mức giá tối thiểu,
tối đa đối với các loại đất sau
đây:
a) Nhóm đất nông nghiệp:
- Khung giá đất trồng cây hàng
năm gồm đất trồng lúa và đất trồng
cây hàng năm khác;
- Khung giá đất trồng cây lâu
năm;
- Khung giá đất rừng sản xuất;
- Khung giá đất nuôi trồng thủy
sản;
- Khung giá đất làm muối.
b) Nhóm đất phi nông nghiệp:
- Khung giá đất ở tại nông
thôn;
- Khung giá đất thương mại,
dịch vụ tại nông thôn;
- Khung giá đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương
mại, dịch vụ tại nông thôn;
- Khung giá đất ở tại đô
thị;
- Khung giá đất thương mại, dịch vụ tại đô
thị;
- Khung giá đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương
mại, dịch vụ tại đô thị.
2. Khung giá đất được quy
định theo các vùng kinh tế, loại đô thị sau
đây:
a) Vùng kinh tế gồm: vùng Trung du và Miền
núi phía Bắc, vùng Đồng bằng sông Hồng, vùng Bắc
Trung bộ, vùng Duyên hải Nam Trung bộ, vùng Tây Nguyên, vùng
Đông Nam bộ, vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Việc quy định khung giá đất
nông nghiệp; đất phi nông nghiệp tại nông thôn của
mỗi vùng kinh tế được xác định theo 3 loại
xă đồng bằng, trung du, miền núi.
b) Các loại đô thị gồm: Đô
thị loại đặc biệt, đô thị loại I,
đô thị loại II, đô thị loại III, đô thị
loại IV, đô thị loại V.
Việc quy định khung giá đất
phi nông nghiệp tại đô thị được xác
định theo vùng kinh tế và loại đô thị.
3. Khung giá đất được sử
dụng làm căn cứ để Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định bảng giá
đất tại địa phương.
4. Giá đất
trong khung giá đất, bảng giá đất đối với
đất sử dụng có thời hạn được
tính tương ứng với thời hạn sử dụng
đất là 70 năm.
Đối với
địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
đă quy định thời hạn sử dụng đất
để tính giá đất trong bảng giá đất khác
với quy định tại khoản này th́ phải điều
chỉnh lại cho phù hợp.
1. Tŕnh tự xây dựng khung giá đất
thực hiện theo quy định sau đây:
a) Xác định loại đất, vùng
kinh tế, loại đô thị trong xây dựng khung giá
đất;
b) Điều tra, tổng hợp, phân
tích thông tin về giá đất thị trường; các yếu
tố tự nhiên, kinh tế - xă hội, quản lư và sử
dụng đất đai ảnh hưởng đến
giá đất;
c) Phân tích, đánh giá kết quả thực
hiện khung giá đất hiện hành;
d) Xây dựng khung giá đất và Tờ
tŕnh về việc ban hành khung giá đất;
đ) Tổ chức lấy ư kiến về
dự thảo khung giá đất;
e) Thẩm định dự thảo
khung giá đất;
g) Hoàn thiện khung giá đất tŕnh
Chính phủ ban hành.
2. Hồ sơ xây dựng khung giá đất
tŕnh Chính phủ ban hành bao gồm:
a) Tờ tŕnh về việc ban hành khung
giá đất;
b) Dự thảo khung giá đất;
c) Báo cáo thuyết minh xây dựng khung giá
đất;
d) Văn bản thẩm định khung
giá đất.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm tổ chức xây dựng, tŕnh Chính phủ ban
hành khung giá đất định kỳ 05 năm một lần.
Bộ Tài chính có trách nhiệm tổ chức thẩm định
khung giá đất.
1. Khi giá đất phổ biến trên thị
trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất
tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với
giá đất tối thiểu trong khung giá đất trong
khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên th́ Chính phủ
điều chỉnh khung giá đất.
2. Nội dung điều chỉnh khung
giá đất:
a) Điều chỉnh mức giá tối
thiểu, tối đa của một loại đất hoặc
một số loại đất hoặc tất cả các
loại đất trong khung giá đất;
b) Điều chỉnh khung giá đất
tại một vùng kinh tế hoặc một số vùng kinh
tế hoặc tất cả các vùng kinh tế; tại một
loại đô thị hoặc một số loại đô
thị hoặc tất cả các loại đô thị.
3. Tŕnh tự điều chỉnh khung
giá đất thực hiện theo quy định sau đây:
a) Xác định loại đất, vùng
kinh tế, loại đô thị cần điều chỉnh
khung giá đất;
b) Điều tra, tổng hợp, phân
tích thông tin về giá đất thị trường; các yếu
tố tự nhiên, kinh tế - xă hội, quản lư và sử
dụng đất đai ảnh hưởng đến
giá đất;
c) Phân tích, đánh giá kết quả thực
hiện khung giá đất hiện hành;
d) Xây dựng khung giá đất điều
chỉnh và Tờ tŕnh về việc điều chỉnh
khung giá đất;
đ) Tổ chức lấy ư kiến về
dự thảo khung giá đất điều chỉnh;
e) Thẩm định dự thảo
khung giá đất điều chỉnh;
g) Hoàn thiện khung giá đất điều
chỉnh tŕnh Chính phủ ban hành.
4. Hồ sơ khung giá đất điều
chỉnh tŕnh Chính phủ ban hành bao gồm:
a) Tờ tŕnh về việc ban hành khung
giá đất điều chỉnh;
b) Dự thảo khung giá đất
điều chỉnh;
c) Báo cáo thuyết minh xây dựng khung giá
đất điều chỉnh;
d) Văn bản thẩm định khung
giá đất điều chỉnh.
5. Bộ Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm tổ chức xây dựng, tŕnh Chính phủ ban
hành khung giá đất điều chỉnh. Bộ Tài chính
có trách nhiệm tổ chức thẩm định khung giá
đất điều chỉnh.
Việc xây dựng bảng giá đất
phải căn cứ vào nguyên tắc định giá đất
quy định tại Điều
112 của Luật Đất đai, phương pháp định
giá đất quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4
Điều 4 của Nghị định này, khung giá đất
do Chính phủ quy định; kết quả tổng hợp,
phân tích thông tin về giá đất thị trường;
các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xă hội, quản
lư và sử dụng đất đai ảnh hưởng
đến giá đất.
1. Quy định
bảng giá đất đối với các loại đất
sau đây:
a) Bảng giá đất trồng cây hàng
năm gồm đất trồng lúa và đất trồng
cây hàng năm khác;
b) Bảng giá đất trồng cây lâu
năm;
c) Bảng giá đất rừng sản
xuất;
d) Bảng giá đất nuôi trồng thủy
sản;
đ) Bảng giá đất làm muối;
e) Bảng giá đất ở tại
nông thôn;
g) Bảng giá đất thương mại,
dịch vụ tại nông thôn;
h) Bảng giá đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất
thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
i) Bảng giá đất ở tại
đô thị;
k) Bảng giá đất thương mại,
dịch vụ tại đô thị;
l) Bảng giá đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất
thương mại, dịch vụ tại đô thị;
Ngoài các bảng giá đất quy định
tại Khoản này, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh được ban hành chi tiết bảng
giá các loại đất theo phân loại đất quy
định tại Điều 10 của Luật Đất
đai phù hợp với thực tế tại địa
phương.
2. Bảng giá đất được
xây dựng theo vị trí đất. Đối với
địa phương đă có bản đồ địa
chính và có điều kiện về nhân lực, kinh phí th́ bảng
giá đất được xây dựng đến từng
thửa đất.
3. Quy định giá đất trong bảng
giá đất:
a) Giá đất trong
bảng giá đất quy định theo nguyên tắc đất
thuộc loại đất nào th́ áp dụng khung giá đất
của loại đất đó theo quy định tại
Điều 7 của Nghị định này và phải phù hợp
với khung giá đất.
Đối với đất ở tại
đô thị; đất thương mại, dịch vụ
tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp không phải là đất thương mại,
dịch vụ tại đô thị có khả năng sinh lợi
cao, có lợi thế trong việc sử dụng đất
làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh, thương mại
và dịch vụ th́ căn cứ vào thực tế tại
địa phương, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh được quy định mức
giá đất cao hơn nhưng không quá 30% so với mức
giá tối đa của cùng loại đất trong khung giá
đất; trường hợp quy định mức giá
đất cao hơn 30% th́ phải báo cáo Bộ Tài nguyên và
Môi trường xem xét, quyết định.
Đối với đất nông nghiệp
trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường
th́ căn cứ vào thực tế tại địa
phương, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh được quy định mức giá đất
cao hơn nhưng không quá 50% so với mức giá tối
đa của cùng loại đất trong khung giá đất;
b) Đối với đất rừng
pḥng hộ và đất rừng đặc dụng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại
khu vực lân cận đă quy định trong bảng giá
đất và căn cứ phương pháp định giá
đất để quy định mức giá đất;
c) Đối với các loại đất
nông nghiệp khác, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh căn cứ vào giá các loại đất
nông nghiệp tại khu vực lân cận đă quy định
trong bảng giá đất để quy định mức
giá đất;
d) Đối với đất sử dụng
vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh,
đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất
xây dựng công tŕnh sự nghiệp th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào
giá đất sản xuất, kinh doanh đối với
đất sử dụng vào mục
đích công cộng có mục đích kinh doanh hoặc giá
đất ở đối với đất trụ sở
cơ quan, đất xây dựng công tŕnh sự nghiệp tại
khu vực lân cận đă quy định trong bảng giá
đất để quy định mức giá đất;
đ) Đối với
đất sông, ng̣i, kênh, rạch, suối và mặt nước
chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy
sản th́ áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy
sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc
sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp
với nuôi trồng thủy sản th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào
giá đất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận
quy định, quyết định để quy định
mức giá đất.
e) Đối với đất phi nông
nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng;
đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất
phi nông nghiệp khác th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp không phải là đất thương mại,
dịch vụ tại khu vực lân cận đă quy định
trong bảng giá đất để quy định mức
giá đất. (**)
4. Đối với đất chưa sử
dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao
đất, cho thuê đất để đưa vào sử
dụng th́ Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh căn cứ phương pháp định giá đất
và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng
đă được giao đất, cho thuê đất tại
khu vực lân cận để quy định mức giá
đất.
5. Bảng giá đất được
sử dụng làm căn cứ để áp dụng trong các
trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều
114 của Luật Đất đai.
1. Tŕnh tự xây dựng bảng giá đất
thực hiện theo quy định sau đây:
a) Xác định loại đất, vị
trí đất theo xă đồng bằng, trung du, miền núi
và theo loại đô thị trên địa bàn đơn vị
hành chính cấp tỉnh;
b) Điều tra, tổng hợp, phân
tích thông tin giá đất thị trường; các yếu tố
tự nhiên, kinh tế - xă hội, quản lư và sử dụng
đất đai ảnh hưởng đến giá đất;
c) Phân tích, đánh giá kết quả thực
hiện bảng giá đất hiện hành;
d) Xây dựng bảng giá đất và Tờ
tŕnh về việc ban hành bảng giá đất; xử lư
giá đất trong bảng giá đất tại khu vực
giáp ranh theo quy định tại Điều 13 của Nghị
định này;
đ) Tổ chức lấy ư kiến về
dự thảo bảng giá đất;
e) Hoàn thiện dự thảo bảng giá
đất tŕnh Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh;
g) Thẩm định dự thảo bảng
giá đất;
h) Tŕnh Hội đồng nhân dân cùng cấp
thông qua bảng giá đất;
i) Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định ban hành bảng
giá đất.
2. Hồ sơ xây dựng bảng giá
đất tŕnh Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh gồm có:
a) Tờ tŕnh về việc ban hành bảng
giá đất;
b) Dự thảo bảng giá đất;
c) Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng
giá đất;
đ) Văn bản thẩm định
bảng giá đất.
3. Hồ sơ xây dựng bảng giá
đất tŕnh Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
thông qua gồm: Tờ tŕnh của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh; dự thảo bảng giá
đất và Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá
đất.
4. Việc thẩm định bảng
giá đất do Hội đồng thẩm định bảng
giá đất thực hiện, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập
Hội đồng thẩm định bảng giá đất
bao gồm các thành phần sau:
a) Đại diện lănh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm
Chủ tịch Hội đồng;
b) Đại diện lănh đạo Sở
Tài chính làm thường trực Hội đồng; đại
diện lănh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Tư pháp và Ủy ban nhân dân huyện,
quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh (sau đây
gọi chung là Ủy ban nhân dân
cấp huyện); tổ chức có chức năng tư vấn
xác định giá đất hoặc chuyên gia về giá
đất và các thành viên khác do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm tổ chức xây dựng, tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban
hành bảng giá đất tại địa phương
định kỳ 05 năm một lần và công bố công
khai vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ.
1. Khu vực giáp ranh giữa các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi
là khu vực giáp ranh) được quy định theo các
loại đất sau:
a) Đối với đất nông nghiệp
tại khu vực giáp ranh được xác định từ
đường địa giới hành chính giữa các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương vào sâu địa
phận mỗi tỉnh, thành phố tối đa 1.000 m;
b) Đối với đất phi nông
nghiệp tại khu vực giáp ranh được xác định
từ đường địa giới hành chính giữa
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào
sâu địa phận mỗi tỉnh, thành phố tối
đa 500 m;
c) Đối với khu vực giáp ranh bị
ngăn cách bởi sông, hồ, kênh có chiều rộng chủ
yếu từ 100 m trở xuống th́ khu vực đất
giáp ranh được xác định từ bờ sông, bờ
hồ, bờ kênh của mỗi bên sông, bên hồ, bên kênh
vào sâu địa giới của mỗi tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương theo quy định tại
Điểm a và Điểm b Khoản này. Trường hợp chiều rộng của
sông, hồ, kênh chủ yếu trên 100 m th́ không xếp loại
đất giáp ranh.
2. Đất tại khu vực giáp ranh có
cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi,
thu nhập từ việc sử dụng đất
tương tự nhau th́ quy định mức giá như
nhau. Trường hợp có sự
khác nhau về các yếu tố nêu trên th́ mức giá đất
tại khu vực giáp ranh có thể chênh lệch nhưng
chênh lệch tối đa không quá 30%.
3. Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi dự thảo
bảng giá đất của địa phương cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có đất
giáp ranh; đăng dự thảo bảng giá đất
trên Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên
và Môi trường.
Trường hợp chênh lệch về
mức giá đất tại khu vực giáp ranh trong dự
thảo bảng giá đất vượt mức quy định
tại Khoản 2 Điều này th́ Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh có đất giáp ranh phải
chủ động thống nhất về mức giá đất
tại khu vực giáp ranh.
Trường hợp không thống nhất
được th́ báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường
trước ngày 15 tháng 9 của năm xây dựng bảng
giá đất để giải quyết. Trường hợp
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
và Bộ Tài nguyên và Môi trường không thống nhất
được giá đất tại khu vực giáp ranh th́ Bộ
Tài nguyên và Môi trường báo cáo Thủ tướng Chính phủ
xem xét, quyết định.
4. Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm phối hợp để
xử lư chênh lệch về mức giá đất tại
khu vực giáp ranh trong quá tŕnh xây dựng bảng giá đất.
1. Các trường hợp điều chỉnh
bảng giá đất:
a) Khi Chính phủ điều chỉnh khung
giá đất mà mức giá đất điều chỉnh
tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối
đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá
đất tối thiểu trong bảng giá đất của
loại đất tương tự;
b) Khi giá đất phổ biến trên thị
trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất
tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với
giá đất tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời
gian từ 180 ngày trở lên.
2. Nội dung điều chỉnh bảng
giá đất:
a) Điều chỉnh giá của một
loại đất hoặc một số loại đất
hoặc tất cả các loại đất trong bảng
giá đất;
b) Điều chỉnh bảng giá đất
tại một vị trí đất hoặc một số vị
trí đất hoặc tất cả các vị trí đất.
3. Giá đất trong bảng giá đất
điều chỉnh phải phù hợp với khung giá đất
và quy định về mức chênh lệch giá đất tại khu vực giáp
ranh quy định tại Khoản
2 Điều 13 của Nghị định này.
4. Tŕnh tự điều chỉnh bảng
giá đất thực hiện theo quy
định sau đây:
a) Xác định loại đất, vị
trí đất cần điều chỉnh trong bảng giá
đất;
b) Điều tra, tổng hợp, phân
tích thông tin về giá đất thị trường; các yếu
tố tự nhiên, kinh tế - xă hội, quản lư và sử
dụng đất đai ảnh hưởng đến
giá đất;
c) Phân tích, đánh giá kết quả thực
hiện bảng giá đất hiện hành;
d) Xây dựng bảng giá đất
điều chỉnh và Tờ tŕnh về việc ban hành bảng
giá đất điều chỉnh;
đ) Tổ chức lấy ư kiến về
dự thảo bảng giá đất điều chỉnh;
e) Hoàn thiện dự thảo bảng giá
đất điều chỉnh tŕnh Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh;
g) Thẩm định dự thảo bảng
giá đất điều chỉnh;
h) Tŕnh Thường trực Hội đồng
nhân dân cùng cấp thông qua và báo cáo Hội đồng nhân dân
tại kỳ họp gần nhất;
i) Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định ban hành bảng
giá đất điều chỉnh.
5. Hồ sơ điều chỉnh bảng
giá đất tŕnh Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh gồm có:
a) Tờ tŕnh về việc ban hành bảng
giá đất điều chỉnh;
b) Dự thảo bảng giá đất
điều chỉnh;
c) Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng
giá đất điều chỉnh;
d) Văn bản thẩm định bảng
giá đất điều chỉnh.
6. Hồ sơ điều chỉnh bảng
giá đất tŕnh Thường trực Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh thông qua gồm: Tờ tŕnh của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; dự
thảo bảng giá đất điều chỉnh và Báo cáo
thuyết minh xây dựng bảng giá đất điều
chỉnh.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm tổ chức xây dựng, tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban
hành bảng giá đất điều chỉnh tại địa
phương.
1. Căn cứ nguyên tắc định
giá đất quy định tại Điều 112 của
Luật Đất đai, phương pháp định giá đất quy định tại
các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 4 của Nghị định
này và kết quả tổng hợp, phân tích thông tin về
thửa đất, giá đất thị trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định giá đất cụ thể.
2. Giá đất cụ thể được
sử dụng để làm căn cứ đối với
các trường hợp quy định tại Khoản 4
Điều 114, Khoản 2 Điều 172 và Khoản 3 Điều
189 của Luật Đất đai; giá khởi điểm
để đấu giá quyền sử dụng đất
khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất, cho thuê đất thu tiền một lần cho
cả thời gian thuê.
1. Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức xác
định giá khởi điểm để đấu giá
quyền sử dụng đất khi Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất,
cho thuê đất thu tiền một lần cho cả thời
gian thuê quy định tại khoản 1 Điều 15 của
Nghị định này.
2. Sở Tài
chính chủ tŕ, phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện việc
xác định giá khởi điểm để đấu
giá quyền sử dụng đất gắn với tài sản
thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của
pháp luật về quản lư, sử dụng tài sản nhà
nước.
1. Tŕnh tự thực hiện xác định
giá đất cụ thể quy định tại Điều
15 của Nghị định này thực hiện theo quy
định sau đây:
a) Xác định mục đích định
giá đất cụ thể;
b) Điều tra, tổng
hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá
đất thị trường; áp dụng phương pháp
định giá đất;
c) Xây dựng phương án giá đất
tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
d) Thẩm định phương án giá
đất;
đ) Hoàn thiện dự thảo
phương án giá đất tŕnh Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định;
e) Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định giá đất.
2. Hồ sơ xác định giá đất
cụ thể tŕnh Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định gồm có:
a) Tờ tŕnh về phương án giá
đất;
b) Dự thảo phương án giá đất;
c) Báo cáo thuyết minh xây dựng
phương án giá đất;
d) Văn bản thẩm định
phương án giá đất.
3. Việc thẩm định
phương án giá đất do Hội đồng thẩm
định giá đất thực hiện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định thành lập Hội đồng thẩm định
giá đất bao gồm các thành phần sau:
a) Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch Hội
đồng;
b) Đại diện lănh đạo Sở
Tài chính làm thường trực Hội đồng; đại
diện lănh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp huyện
nơi có đất; tổ chức có chức năng tư
vấn xác định giá đất hoặc chuyên gia về
giá đất và các thành viên khác do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
1. Căn cứ vào nhu cầu định
giá đất cụ thể tại địa
phương, Sở Tài nguyên và Môi trường lập kế
hoạch định giá đất cụ thể tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch
đă được phê duyệt.
2. Việc lựa chọn tổ chức
có chức năng tư vấn xác định giá đất
cụ thể thực hiện theo quy định của
pháp luật về đấu thầu.
1. Căn cứ vào giá đất phổ
biến trên thị trường, điều kiện kinh tế
- xă hội ở địa phương và bảng giá đất,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quy định, quyết định hệ số điều
chỉnh giá đất để xác định giá đất
cụ thể.
2. Giá đất
cụ thể được xác định bằng
phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất
quy định tại khoản 5 Điều 4 của Nghị
định này được áp dụng đối với các trường
hợp sau đây:
a) Các trường hợp
quy định tại các điểm a,
b, c và d khoản 4 Điều 114, khoản 2 Điều 172
và khoản 3 Điều 189 của Luật đất
đai, xác định giá đất để làm
giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng
đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền
sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê
đất một lần cho cả thời gian thuê mà thửa
đất hoặc khu đất của dự án có
giá trị (tính theo giá đất trong bảng
giá đất) dưới 30 tỷ đồng đối
với các thành phố trực thuộc trung ương;
dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh
miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đồng đối
với các tỉnh c̣n lại; xác định giá đất
để làm căn cứ tính tiền thuê đất khi
Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất
hàng năm mà phải xác định lại đơn giá
thuê đất để điều chỉnh
cho chu kỳ tiếp theo; xác định giá đất để
làm cơ sở xác định giá khởi điểm đấu
giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho
thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm;
b) Trường
hợp quy định tại điểm
đ khoản 4 Điều 114 của Luật đất
đai đối với dự án có các thửa đất
liền kề nhau, có cùng mục đích sử dụng, khả
năng sinh lợi và thu nhập từ việc sử dụng
đất tương tự nhau hoặc trường
hợp tại khu vực thu hồi đất không bảo
đảm yêu cầu về thông tin để áp
dụng các phương pháp định giá đất quy
định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 4 của
Nghị định này để xác định giá đất
cụ thể của từng thửa đất.
3. Hàng
năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định
hệ số điều chỉnh giá đất để
áp dụng cho các trường hợp quy định tại
điểm a khoản 2 Điều này.
Đối với
trường hợp quy định tại điểm
b khoản 2 Điều này th́ Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định hệ số điều chỉnh
giá đất đối với từng loại đất
theo dự án hoặc theo khu vực để xác định
giá đất tính tiền bồi thường khi Nhà nước
thu hồi đất.
4. Trách nhiệm
xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất:
a) Sở Tài chính chủ tŕ, phối hợp
với Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành
có liên quan xây dựng, tŕnh Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quy định hệ số điều
chỉnh giá đất quy định tại Điểm a
Khoản 2 Điều này;
b) Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
tŕ, phối hợp với Sở
Tài chính và các sở, ngành có liên quan xây dựng, tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định hệ số điều chỉnh giá đất
quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều
này.
5. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ
tŕ, phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn
việc xây dựng hệ số điều chỉnh giá
đất quy định tại Điều này.
Tổ chức có chức năng tư vấn
xác định giá đất khi thực hiện tư vấn
xác định giá đất phải tuân thủ các nguyên tắc
sau đây:
1. Thực hiện đúng các nguyên tắc,
phương pháp định giá đất, tŕnh tự, nội
dung khi xây dựng khung giá đất, bảng giá đất
và định giá đất cụ thể;
2. Độc lập, trung thực, khách
quan;
3. Thực hiện nghĩa vụ quy
định tại Khoản 2 Điều 116 của Luật
Đất đai.
1. Tổ chức được hoạt
động tư vấn xác định giá đất khi có
đủ các điều kiện sau đây:
a) Có chức năng tư vấn xác
định giá đất hoặc thẩm định giá hoặc
tư vấn định giá bất động sản;
b) Có ít nhất 03 định giá viên đủ
điều kiện hành nghề tư vấn xác định
giá đất quy định tại Khoản 2 Điều
này.
2. Cá nhân chỉ được hành nghề
tư vấn xác định giá đất trong tổ chức
có chức năng tư vấn xác định giá đất
và phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự;
b) Có phẩm chất đạo đức,
liêm khiết, trung thực, khách quan;
c) Có tŕnh độ từ đại học
trở lên ngành hoặc chuyên ngành về quản lư đất đai,
địa chính, bất động sản, vật giá, thẩm
định giá, kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán,
ngân hàng, kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật,
luật; (*)
d) Có thời gian công tác thực tế
theo chuyên ngành đào tạo từ 36 tháng trở lên sau khi có
bằng tốt nghiệp chuyên ngành quy định tại
Điểm c Khoản này;
đ) Có Thẻ thẩm định viên về
giá được cấp theo quy định của pháp luật
về giá hoặc có Chứng chỉ định giá bất
động sản được cấp theo quy định
của pháp luật về kinh doanh bất động sản
hoặc Chứng chỉ định giá đất.
3. Cá nhân
được cấp Chứng chỉ định giá đất
phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có đủ
điều kiện quy định tại các điểm a,
b, c và d khoản 2 Điều này;
b) Có Giấy
chứng nhận đă hoàn thành khóa bồi dưỡng về
định giá đất theo chương tŕnh bồi
dưỡng về định giá đất do Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành.
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm:
a) Tổ chức xây dựng, điều
chỉnh khung giá đất tŕnh Chính phủ ban hành;
b) Hướng dẫn phương pháp
định giá đất; việc xây dựng, điều
chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ
thể theo quy định; hoạt động tư vấn
xác định giá đất; xây dựng, cập nhật,
quản lư và khai thác cơ sở dữ liệu về giá
đất trong hệ thống thông tin đất đai; lập
bản đồ giá đất;
c) Thanh tra, kiểm tra, xử lư vi phạm
trong việc áp dụng phương pháp định giá đất;
áp dụng bảng giá đất và giá đất cụ thể,
đấu giá quyền sử dụng đất và hoạt
động tư vấn xác định giá đất theo
quy định của pháp luật;
d) Ban hành chương tŕnh bồi dưỡng
về pháp luật đất đai và định giá đất;
đ) Xây dựng, cập nhật, quản
lư và khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về
giá đất trong hệ thống thông tin đất
đai.
2. Bộ Tài chính có trách nhiệm:
a) Thẩm định khung giá đất,
khung giá đất điều chỉnh;
b) Chủ tŕ, phối hợp với Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn nội dung
thẩm định bảng giá đất, định giá
đất cụ thể của Hội đồng thẩm
định bảng giá đất, Hội đồng thẩm
định giá đất.
3. Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:
a) Tổ chức xây dựng, điều
chỉnh, ban hành bảng giá đất; quyết định
giá đất cụ thể và đề xuất điều
chỉnh khung giá đất; quy định, quyết định
hệ số điều chỉnh giá đất;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện các quy định của pháp luật về
giá đất tại địa phương; giải quyết
các vướng mắc phát sinh về giá đất theo thẩm
quyền;
c) Thanh tra, kiểm tra và xử lư vi phạm
về giá đất và hoạt động tư vấn xác
định giá đất tại địa phương;
d) Tổ chức xây dựng, cập nhật,
quản lư và khai thác cơ sở dữ liệu về giá
đất tại địa phương, lập bản
đồ giá đất theo quy định của Bộ
Tài nguyên và Môi trường; công bố chỉ số biến
động giá đất thị trường;
đ) Hàng năm, báo cáo Bộ Tài nguyên và
Môi trường về t́nh h́nh thực hiện các quy định
của pháp luật về giá đất tại địa
phương.
4. Kinh phí để tổ chức xây dựng,
điều chỉnh, thẩm định khung giá đất,
bảng giá đất; định giá đất cụ thể;
theo dơi, cập nhật giá đất tại địa
phương, công bố chỉ số biến động
giá đất thị trường; xây dựng cơ sở
dữ liệu về giá đất và lập bản đồ
giá đất được bố trí từ ngân sách nhà
nước.
1. Giá đất cụ thể do cơ
quan chức năng đề xuất trước ngày 01
tháng 7 năm 2014 mà Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh chưa quyết định th́
được tiếp tục sử dụng để
tŕnh Hội đồng thẩm định giá đất
xem xét trước khi Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định.
2. Đối với địa
phương đă kư hợp đồng thuê tổ chức
tư vấn xác định giá đất trước ngày
01 tháng 7 năm 2014 th́ được tiếp tục thực
hiện theo hợp đồng
đă kư kết; kết quả tư vấn giá đất
được sử dụng để tŕnh Hội đồng
thẩm định giá đất xem xét trước khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định.
3. Bảng giá đất năm 2014 do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban
hành được áp dụng đến hết ngày 31 tháng
12 năm 2014.
1. Nghị định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014.
2. Nghị định này thay thế Nghị
định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các
loại đất và Nghị định số
123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều Nghị
định số 188/2004/NĐ-CP; băi bỏ nội dung về
giá đất quy định tại Khoản 6 Điều
1 Nghị định số 189/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều Nghị định số
59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về
chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công
ty cổ phần.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc CP; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc
TW; - Văn pḥng Trung ương và các Ban của
Đảng; - Văn pḥng Tổng Bí thư; - Văn pḥng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy
ban của Quốc hội; - Văn pḥng Quốc hội; - Ṭa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Kiểm toán Nhà nước; - Ngân hàng Chính sách xă hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban Trung ương Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các
đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lư TTCP, TGĐ Cổng
TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo; - Lưu: Văn thư, KTN (3b).M240 |
TM.
CHÍNH PHỦ |
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG
H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
36/2014/TT-BTNMT |
Hà
Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2014 |
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ ĐẤT;
XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT;
ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ VÀ TƯ VẤN XÁC
ĐỊNH GIÁ ĐẤT
Căn cứ Luật
Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị
định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị
của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản
lư đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định
chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng,
điều chỉnh bảng giá đất; định giá
đất cụ thể và tư vấn xác định giá
đất.
Thông tư này quy
định chi tiết phương pháp định giá đất;
xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất;
định giá đất cụ thể và tư vấn xác
định giá đất.
1. Cơ quan thực
hiện chức năng quản lư nhà nước về
đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng,
điều chỉnh, thẩm định bảng giá đất,
định giá đất cụ thể.
2. Tổ chức có
chức năng tư vấn xác định giá đất,
cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.
3. Tổ chức,
cá nhân khác có liên quan.
Tŕnh tự, nội
dung xác định giá đất theo phương pháp so sánh
trực tiếp thực hiện theo quy định sau
đây:
1. Khảo sát, thu thập
thông tin
a) Khảo sát thực
địa để thu thập thông tin về thửa
đất cần định giá.
b) Khảo sát, thu thập
thông tin của tối thiểu 03 thửa đất có
đặc điểm tương tự với thửa
đất cần định giá về mục đích sử
dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi,
điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật
và hạ tầng xă hội, diện tích, kích thước, h́nh
thể và t́nh trạng pháp lư về quyền sử dụng
đất (sau đây gọi là thửa đất so sánh)
đă chuyển nhượng trên thị trường, trúng
đấu giá quyền sử dụng đất trong khoảng
thời gian không quá 02 năm tính đến thời điểm
định giá đất. Nội dung thông tin thu thập bao
gồm:
- Giá đất;
- Mục đích sử
dụng đất, vị trí, diện tích, kích thước,
h́nh thể, các yếu tố về hạ tầng kỹ
thuật và hạ tầng xă hội, t́nh trạng pháp lư về
quyền sử dụng đất, thời điểm chuyển
nhượng, trúng đấu giá quyền sử dụng
đất và các thông tin khác có ảnh hưởng đến
giá đất.
c) Thông tin về giá
đất của thửa đất so sánh được
thu thập từ các nguồn sau đây:
- Giá đất
trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
- Giá đất thị
trường trong cơ sở dữ liệu về đất
đai;
- Giá đất giao
dịch thành công trên sàn giao dịch bất động sản;
- Giá đất
đă giao dịch thành công trên thị trường do người
chuyển nhượng hoặc người nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất cung cấp
thông qua phỏng vấn trực tiếp.
Giao dịch thành
công là giao dịch mà bên nhận chuyển nhượng
đă thanh toán cho bên chuyển nhượng theo thỏa thuận
và đă nhận quyền sử dụng đất.
d) Khi khảo sát,
thu thập thông tin về giá đất ưu tiên lựa chọn
các thông tin về giá trúng đấu giá quyền sử dụng
đất, giá đất giao dịch thành công trên sàn giao dịch
bất động sản, giá đất thị trường
trong cơ sở dữ liệu về đất đai,
các thông tin phát sinh gần nhất với thời điểm
định giá đất và tại khu vực định
giá đất. Trường hợp tại khu vực định
giá không đủ thông tin về giá đất th́ thu thập
thông tin tại khu vực lân cận có điều kiện
tương tự về điều kiện tự nhiên,
kinh tế - xă hội, kết cấu hạ tầng kỹ
thuật và hạ tầng xă hội với khu vực có thửa
đất cần định giá.
Trong quá tŕnh khảo
sát, thu thập thông tin, không điều tra đối với
thửa đất sẽ được chuyển mục
đích sử dụng đất theo kế hoạch sử
dụng đất hàng năm của cấp huyện đă
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt và thửa đất không đủ điều
kiện chuyển nhượng theo quy định của
pháp luật về đất đai.
2. Phân tích, so sánh,
điều chỉnh mức giá do các yếu tố khác biệt
của các thửa đất so sánh với thửa đất
cần định giá
a) Phân tích, so sánh
để xác định các yếu tố giống nhau và
khác biệt của thửa đất so sánh với thửa
đất cần định giá.
b) Điều chỉnh
mức giá do các yếu tố khác biệt của các thửa
đất so sánh với thửa đất cần định
giá
Căn cứ vào các
yếu tố khác biệt của các thửa đất so
sánh với thửa đất cần định giá để
điều chỉnh mức giá của thửa đất
so sánh theo giá trị tuyệt đối hoặc tỷ lệ
phần trăm (%).
Việc điều
chỉnh mức giá của thửa đất so sánh thực
hiện theo nguyên tắc lấy thửa đất cần
định giá làm chuẩn; thực hiện điều chỉnh
theo giá trị tuyệt đối trước, điều
chỉnh theo tỷ lệ phần trăm (%) sau; các yếu
tố của thửa đất so sánh kém hơn so với
thửa đất cần định giá th́ điều chỉnh
tăng (cộng) mức giá của thửa đất so
sánh; các yếu tố của thửa đất so sánh tốt
hơn so với thửa đất cần định giá
th́ điều chỉnh giảm (trừ) mức giá của
thửa đất so sánh.
3. Ước tính
giá đất của thửa đất cần định
giá
Giá đất ước
tính của thửa đất cần định giá
được xác định bằng cách điều chỉnh
giá đất của từng thửa đất so sánh do
các yếu tố khác biệt của các thửa đất
so sánh với thửa đất cần định giá theo
công thức sau:
Giá
đất ước tính của thửa đất cần
định giá theo từng thửa đất so sánh |
= |
Giá
đất của từng thửa đất so sánh |
± |
Mức
điều chỉnh về giá do các yếu tố khác biệt
của từng thửa đất so sánh với thửa
đất |
Đối với
trường hợp giá đất thị trường có
biến động trong khoảng thời gian từ thời
điểm chuyển nhượng, trúng đấu giá quyền
sử dụng đất của thửa đất so sánh
đến thời điểm xác định giá đất
th́ phải thực hiện điều chỉnh mức giá
đất của thửa đất so sánh về thời
điểm xác định giá đất theo chỉ số
biến động giá đất thị trường do Sở
Tài nguyên và Môi trường công bố. Trường hợp
Sở Tài nguyên và Môi trường chưa công bố th́ chỉ
số biến động giá đất thị trường
của từng loại đất được tính toán
trên cơ sở các thông tin về giá đất phổ biến
trên thị trường đă thu thập được
theo thời gian hoặc số liệu thống kê của
cơ quan thống kê (nếu có).
4. Xác định
giá đất của thửa đất cần định
giá
Xác định giá của
thửa đất cần định giá bằng cách lấy
b́nh quân số học đối với các mức giá ước
tính của thửa đất cần định giá đă
xác định tại Khoản 3 Điều này; giá đất
của thửa đất cần định giá đă xác
định phải bảo đảm chênh lệch với
từng mức giá đất ước tính không quá 10%.
Ví dụ về việc
áp dụng phương pháp so sánh trực tiếp để
xác định giá đất tại Phụ lục số
01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Tŕnh tự, nội
dung xác định giá đất theo phương pháp chiết
trừ thực hiện theo quy định sau đây:
1. Khảo sát, thu thập
thông tin
a) Khảo sát thực
địa để thu thập thông tin về thửa
đất có tài sản gắn liền với đất
(sau đây gọi là bất động sản) cần
định giá.
b) Khảo sát, thu thập
thông tin của tối thiểu 03 bất động sản
có đặc điểm tương tự với thửa
đất cần định giá về mục đích sử
dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi,
điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật
và hạ tầng xă hội, diện tích, kích thước,
h́nh thể và t́nh trạng pháp lư về quyền sử dụng
đất (sau đây gọi là bất động sản
so sánh) đă chuyển nhượng trên thị trường,
trúng đấu giá quyền sử dụng đất trong
khoảng thời gian không quá 02 năm tính đến thời
điểm định giá đất. Nội dung thông tin
thu thập bao gồm:
- Giá đất;
- Mục đích sử
dụng đất, vị trí, diện tích, kích thước,
h́nh thể, các yếu tố về hạ tầng kỹ
thuật và hạ tầng xă hội, t́nh trạng pháp lư về
quyền sử dụng đất, thời điểm chuyển
nhượng, trúng đấu giá quyền sử dụng
đất và các thông tin khác có ảnh hưởng đến
giá đất;
- Thông tin về tài
sản gắn liền với đất.
c) Nguồn thông tin
thu thập thực hiện theo quy định tại Điểm
c Khoản 1 Điều 3 của Thông tư này.
d) Trong quá tŕnh khảo
sát, thu thập giá đất thị trường, người
điều tra thực hiện theo quy định tại
Điểm d Khoản 1 Điều 3 của Thông tư này.
2. Xác định
giá trị hiện tại của tài sản gắn liền
với đất của các bất động sản so
sánh
Giá trị hiện
tại của tài sản gắn liền với đất
của bất động sản so sánh được xác
định theo công thức sau:
Giá
trị hiện tại của tài sản gắn liền với
đất của bất động sản so sánh |
= |
Giá
trị xây dựng mới tại thời điểm
định giá đất |
- |
Giá trị hao ṃn |
Trong đó:
- Giá trị xây dựng
mới tại thời điểm định giá đất
là chi phí thay thế để đầu tư xây dựng mới
tài sản có tiêu chuẩn kỹ thuật tương
đương hoặc chi phí tái tạo tài sản gắn
liền với đất đó. Giá trị xây dựng mới
bao gồm các khoản chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp,
lợi nhuận hợp lư cho người đầu tư
xây dựng và các khoản thuế, phí phải nộp theo quy
định của pháp luật.
- Giá trị hao ṃn của
tài sản gắn liền với đất bao gồm: hao
ṃn hữu h́nh và hao ṃn vô h́nh (bao gồm hao ṃn về mặt
vật lư do hư hao dần trong quá tŕnh khai thác sử dụng;
hao ṃn do lạc hậu về chức năng; thay đổi
quy hoạch, suy thoái kinh tế và do tác động của
các yếu tố bên ngoài).
Phương pháp
tính giá trị xây dựng mới và giá trị hao ṃn của
tài sản gắn liền với đất thực hiện
theo quy định của pháp luật chuyên ngành. Trường
hợp chưa có quy định hoặc hướng dẫn
về phương pháp tính giá trị xây dựng mới và
giá trị hao ṃn th́ việc tính toán thực hiện căn cứ
vào thông tin, số liệu thực tế thu thập
được trên thị trường.
3. Ước tính
giá đất của bất động sản so sánh
Giá trị đất
của bất động sản so sánh thực hiện
theo công thức sau:
Giá
trị đất của bất động sản so
sánh |
= |
Giá
trị bất động sản so sánh |
- |
Giá
trị hiện tại của tài sản gắn liền với
đất của bất động sản so sánh |
Việc ước
tính giá đất của bất động sản so sánh
thực hiện theo công thức sau:
Giá
đất của bất động sản so sánh |
= |
Giá
trị của bất động sản so sánh |
Diện
tích thửa đất của bất động sản
so sánh |
4. Xác định
giá đất của bất động sản cần
định giá
Việc xác định
giá đất của bất động sản cần
định giá thực hiện theo quy định tại
các Khoản 2, 3 và 4 Điều 3 của Thông tư này.
Ví dụ về việc
áp dụng phương pháp chiết trừ để xác
định giá đất tại Phụ lục số 02
ban hành kèm theo Thông tư này.
Tŕnh tự, nội
dung xác định giá đất theo phương pháp thu nhập
thực hiện theo quy định sau đây:
1. Khảo sát, thu thập
thông tin về thu nhập của thửa đất cần
định giá
a) Đối với
đất phi nông nghiệp th́ thu nhập b́nh quân một
năm của thửa đất cần định giá là số
tiền b́nh quân thu được từ hoạt động
sản xuất, kinh doanh hoặc cho thuê trong 05 năm liên tục
tính đến thời điểm định giá.
b) Đối với
đất nông nghiệp th́ thu nhập b́nh quân một
năm của thửa đất cần định giá
được tính như sau:
- Đối với
đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng
thủy sản, đất làm muối th́ thu nhập b́nh
quân một năm là số tiền b́nh quân thu được
từ hoạt động sản xuất trong 03 năm liên
tục tính đến thời điểm định giá;
- Đối với
đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản
xuất th́ thu nhập b́nh quân một năm được
tính căn cứ vào doanh thu hàng năm, doanh thu theo giai đoạn,
doanh thu một lần.
c) Trường hợp
không xác định được thu nhập của thửa
đất cần định giá th́ thu thập thông tin về
thu nhập b́nh quân của tối thiểu 03 thửa đất
tương tự về mục đích sử dụng
đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều
kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ
tầng xă hội, diện tích, kích thước, h́nh thể
và t́nh trạng pháp lư về quyền sử dụng đất
hoặc căn cứ vào các thông tin, số liệu thực
tế thu thập được trên thị trường.
2. Khảo sát, thu thập
thông tin về chi phí để h́nh thành thu nhập của thửa
đất cần định giá
a) Chi phí b́nh quân một
năm được tính căn cứ vào các khoản thuế
liên quan đến sử dụng đất; chi phí đầu
tư cải tạo đất; chi phí duy tu, bảo dưỡng
công tŕnh xây dựng gắn liền với đất; chi
phí sản xuất.
b) Các khoản chi
phí quy định tại Điểm a Khoản này
được tính theo định mức, đơn giá do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Trường
hợp không có định mức, đơn giá do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền ban hành th́ thu thập thông
tin về chi phí của thửa đất tương tự
về mục đích sử dụng đất, vị trí,
khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu
hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xă hội,
diện tích, kích thước, h́nh thể và t́nh trạng pháp
lư về quyền sử dụng đất hoặc căn
cứ vào các thông tin, số liệu thực tế thu thập
được trên thị trường.
3. Xác định
thu nhập ṛng b́nh quân một năm theo công thức sau:
Thu
nhập ṛng b́nh quân một năm |
= |
Thu
nhập b́nh quân một năm |
- |
Chi
phí b́nh quân một năm |
4. Xác định
giá trị của thửa đất cần định giá
theo công thức sau:
Giá
trị của thửa đất cần định giá |
= |
Thu
nhập ṛng b́nh quân một năm |
Lăi
suất tiền gửi tiết kiệm b́nh quân một
năm |
Lăi suất tiền
gửi tiết kiệm b́nh quân một năm (r) trong 03
năm liên tục tính đến thời điểm định
giá đất của loại tiền gửi VNĐ kỳ
hạn 12 tháng của ngân hàng thương mại nhà nước
có mức lăi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất
(xác định tại thời điểm định giá
đất) trên địa bàn cấp tỉnh.
Riêng đối với
đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sử
dụng có thời hạn th́ lăi suất tiền gửi tiết
kiệm b́nh quân một năm được điều chỉnh
theo công thức sau:
Lăi
suất điều chỉnh theo thời hạn = |
r
x (1 + r)n |
(1+r)n
- 1 |
Trong đó: n là thời
hạn sử dụng đất c̣n lại của thửa
đất cần định giá (tính theo năm).
Đối với
trường hợp thửa đất cần định
giá đă được đầu tư, xây dựng các tài
sản gắn liền với đất để
đưa vào sản xuất, kinh doanh th́ sau khi xác định
giá trị của thửa đất và tài sản gắn liền
với đất, thực hiện chiết trừ giá trị
hiện tại của tài sản gắn liền với
đất để xác định giá trị của thửa
đất cần định giá.
Việc xác định
giá trị hiện tại của tài sản gắn liền
với đất thực hiện theo quy định tại
Khoản 2 Điều 4 của Thông tư này.
5. Xác định
giá đất của thửa đất cần định
giá theo công thức sau:
Giá
đất của thửa đất cần định
giá |
= |
Giá
trị của thửa đất cần định giá |
Diện
tích thửa đất cần định giá |
Ví dụ về việc
áp dụng phương pháp thu nhập để xác định
giá đất tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo
Thông tư này.
Tŕnh tự, nội
dung xác định giá đất theo phương pháp thặng
dư thực hiện theo quy định sau đây:
1. Khảo sát, thu thập
các thông tin về thửa đất cần định giá;
các thông tin về quy hoạch sử dụng đất, quy
hoạch xây dựng, được phép chuyển mục
đích sử dụng đất và các quy định về
xây dựng đă được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt để xác định hiệu
quả sử dụng đất cao nhất và tốt nhất.
2. Ước tính tổng
doanh thu phát triển giả định của bất động
sản
Tổng doanh thu phát
triển giả định của bất động sản
được ước tính trên cơ sở điều
tra khảo sát, thu thập các thông tin về giá chuyển
nhượng, giá cho thuê và các yếu tố khác h́nh thành doanh
thu của các dự án có đặc điểm tương
tự với dự án dự kiến đầu tư xây dựng
tại khu vực định giá hoặc khu vực lân cận
gần nhất có khả năng sinh lợi, điều kiện
kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng
xă hội tương đương; có tính đến xu
hướng và mức độ biến động của
giá chuyển nhượng, giá cho thuê và các yếu tố khác
h́nh thành doanh thu.
3. Ước tính tổng
chi phí phát triển giả định của bất động
sản
a) Các khoản chi
phí phát triển bao gồm:
- Chi phí xây dựng
kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
xă hội, xây dựng nhà ở, công tŕnh xây dựng khác theo
đúng quy hoạch đă được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt; xây dựng công tŕnh tạm,
công tŕnh phụ trợ phục vụ thi công;
- Chi phí thiết bị
bao gồm: chi phí mua sắm thiết bị; chi phí chuyển
giao công nghệ; chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu
chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế
và các loại phí liên quan khác;
- Chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng bao gồm: chi phí tư vấn
khảo sát, lập dự án, thiết kế, giám sát xây dựng
và các chi phí tư vấn khác liên quan;
- Chi phí quản lư dự
án;
- Chi phí kinh doanh bao
gồm: chi phí quảng cáo, bán hàng, quản lư; lợi nhuận
của nhà đầu tư có tính đến yếu tố
rủi ro kinh doanh và chi phí vốn;
- Chi phí dự pḥng
cho khối lượng công việc phát sinh và yếu tố
trượt giá trong thời gian thực hiện dự án;
- Các chi phí khác theo quy
định của pháp luật.
Tổng chi phí phát
triển giả định không bao gồm kinh phí bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư theo
phương án đă được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
b) Việc ước
tính tổng chi phí phát triển thực hiện như sau:
Tổng chi phí phát
triển được ước tính trên cơ sở các
chi phí quy định tại Điểm a Khoản này và
căn cứ vào định mức, đơn giá do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Trường
hợp chưa có định mức, đơn giá do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành th́ thu thập
thông tin về chi phí thực tế phổ biến của
các dự án tương tự tại khu vực định
giá hoặc khu vực lân cận gần nhất có mức
sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng
tương đương.
4. Trường hợp
dự án đầu tư phát triển bất động sản
kéo dài trong nhiều năm, nhiều giai đoạn th́ ước
tính các khoản doanh thu, chi phí thực hiện theo từng
năm và phải chiết khấu về giá trị hiện
tại tại thời điểm định giá đất.
Việc ước tính tổng doanh thu phát triển, tổng
chi phí phát triển của bất động sản thực
hiện theo công thức sau:
Tổng doanh thu phát
triển =
Tổng chi phí phát
triển =
Trong đó:
- TRi là doanh
thu năm thứ i của dự án
- Ci là chi phí năm thứ i của
dự án
- r là tỷ lệ
chiết khấu (tính theo lăi suất cho vay trung hạn b́nh
quân tại thời điểm định giá đất của
loại tiền vay VNĐ của các ngân hàng thương mại
nhà nước trên địa bàn cấp tỉnh để
thực hiện dự án đầu tư phát triển bất
động sản).
- n là số năm
thực hiện dự án
5. Xác định
giá đất của thửa đất cần định
giá
Giá trị của
thửa đất cần định giá được
xác định theo công thức sau:
Giá
trị của thửa đất cần định giá |
= |
Tổng
doanh thu phát triển |
- |
Tổng
chi phí phát triển |
Giá đất của
thửa đất cần định giá được
xác định theo công thức sau:
Giá
đất của thửa đất cần định
giá |
= |
Giá
trị của thửa đất cần định giá |
Diện
tích thửa đất cần định giá |
Ví dụ về việc
áp dụng phương pháp thặng dư để xác
định giá đất tại Phụ lục số 04
ban hành kèm theo Thông tư này.
Tŕnh tự, nội
dung xác định giá đất theo phương pháp hệ
số điều chỉnh giá đất thực hiện
theo quy định sau đây:
1. Khảo sát, thu thập
thông tin
a) Khảo sát, thu thập
thông tin về giá đất của tối thiểu 03 thửa
đất đă chuyển nhượng trên thị trường,
trúng đấu giá quyền sử dụng đất trong
khoảng thời gian không quá 02 năm tính đến thời
điểm định giá tại từng vị trí đất
(theo bảng giá đất) thuộc khu vực định
giá đất.
Trường hợp
tại khu vực định giá đất không đủ
thông tin về giá đất th́ thu thập thông tin tại
khu vực lân cận có điều kiện tương tự
về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội,
kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng
xă hội với khu vực định giá đất.
Trong quá tŕnh khảo
sát, thu thập giá đất thị trường, người
điều tra thực hiện theo quy định tại
Điểm d Khoản 1 Điều 3 của Thông tư này.
b) Đối với
trường hợp thửa đất xác định
được các khoản thu nhập, chi phí từ việc
sử dụng đất th́ thu thập thông tin về thu nhập,
chi phí từ việc sử dụng đất của tối
thiểu 03 thửa đất để xác định giá
đất theo phương pháp thu nhập tại từng vị
trí đất (theo bảng giá đất) thuộc khu vực
định giá đất.
c) Thu thập thông
tin về điều kiện kinh tế - xă hội tại
địa phương.
2. Xác định
giá đất phổ biến trên thị trường của
từng vị trí đất
a) Thống kê giá
đất thị trường theo từng vị trí đất
đối với các thông tin đă thu thập được
theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản
1 Điều này.
b) Việc xác định
giá đất phổ biến trên thị trường của
từng vị trí đất thực hiện theo quy định
tại Khoản 3 Điều 3 của Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về giá đất (sau đây gọi là Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP). Đối với trường
hợp giá đất trên thị trường tập trung
vào một khoảng giá th́ giá đất phổ biến trên
thị trường của từng vị trí đất
được xác định bằng cách lấy b́nh quân số
học của các mức giá đất tại vị trí
đất đó.
3. Xác định hệ
số điều chỉnh giá đất
Hệ số điều
chỉnh giá đất được xác định
căn cứ vào giá đất phổ biến trên thị
trường, điều kiện kinh tế - xă hội cụ
thể tại địa phương và giá đất trong
bảng giá đất.
4. Xác định
giá đất của thửa đất cần định
giá
Giá
trị của thửa đất cần định giá |
= |
Giá
đất trong bảng giá đất |
x |
Hệ
số điều chỉnh giá đất |
Căn cứ vào các
thông tin đă thu thập được, điều kiện
áp dụng các phương pháp định giá đất quy
định tại Khoản 2 Điều 5 của Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP để lựa chọn
phương pháp định giá đất phù hợp.
Trường hợp cần thiết có thể áp dụng kết
hợp các phương pháp định giá đất quy
định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 4 của
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP để kiểm
tra, so sánh, đối chiếu và quyết định giá
đất.
1. Căn cứ vào
nguyên tắc định giá đất quy định tại
Điều 112 của Luật Đất đai;
phương pháp định giá đất quy định tại
các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 4 của Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh) tŕnh Hội đồng nhân dân
cùng cấp thông qua trước khi quyết định ban
hành bảng giá đất đối với các loại
đất quy định tại Khoản 1 Điều 11 của
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP.
Ngoài các bảng giá
đất quy định tại Khoản này, đối với
địa phương có khu công nghệ cao th́ Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ban hành chi tiết bảng giá đối
với các loại đất trong khu công nghệ cao.
2. Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh căn cứ t́nh h́nh thực tế tại
địa phương để quy định tăng hoặc
giảm giá đối với thửa đất ở có
các yếu tố thuận lợi hơn hoặc kém thuận
lợi hơn về kích thước, h́nh thể, khả
năng sinh lợi và các yếu tố khác ảnh hưởng
đến giá đất so với các thửa đất ở
có cùng vị trí đất trong bảng giá đất.
3. Trong kỳ ban
hành bảng giá đất mà cấp có thẩm quyền
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất; thay đổi mục đích sử dụng
đất và bổ sung các đường, phố chưa
có tên trong bảng giá đất hiện hành nhưng không thuộc
trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều
14 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP th́ Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ giá đất trong bảng
giá đất hiện hành để quy định bổ
sung giá đất trong bảng giá đất và tŕnh Thường
trực Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua trước
khi quyết định ban hành. Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc
quy định bổ sung giá đất trong bảng giá
đất và báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường trong thời
hạn không quá 15 ngày kể từ ngày quyết định
bổ sung giá đất trong bảng giá đất.
4. Đối với
trường hợp bảng giá đất đă được
ban hành mà quy định giá đất theo vị trí đất,
nếu có điều kiện về nhân lực, kinh phí th́ Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh giao Sở Tài nguyên và Môi trường
tổ chức thực hiện việc chuyển giá đất
theo vị trí đất trong bảng giá đất đến
từng thửa đất đối với khu vực có
bản đồ địa chính gắn với xây dựng
cơ sở dữ liệu về giá đất.
1. Lập dự án
xây dựng bảng giá đất bao gồm các nội dung
sau: loại đất điều tra, khảo sát; số
lượng phiếu điều tra giá đất thị
trường; số lượng xă, phường, thị
trấn điều tra (sau đây gọi là điểm
điều tra); nguồn nhân lực, trang thiết bị,
thời gian, kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện
dự án xây dựng bảng giá đất.
2. Tŕnh tự lập
dự án xây dựng bảng giá đất thực hiện
như sau:
a) Thu thập thông
tin, tài liệu chung phục vụ việc xây dựng dự
án bao gồm: vị trí địa lư, địa h́nh, địa
mạo; t́nh h́nh kinh tế - xă hội, quản lư và sử dụng
đất ảnh hưởng đến giá đất và
bảng giá đất hiện hành;
b) Xác định số
lượng điểm điều tra: điểm điều
tra phải tập trung vào khu vực có biến động
về giá đất và phải đạt tối thiểu
50% trong tổng số xă, phường, thị trấn (sau
đây gọi là cấp xă) của mỗi huyện, quận,
thị xă, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là
cấp huyện); điểm điều tra phải đại
diện cho loại đất điều tra và được
phân bố đều trên địa bàn cấp huyện;
c) Xác định số
lượng thửa đất cần điều tra
Số lượng
thửa đất cần điều tra đối với
từng loại đất tại mỗi điểm
điều tra phải đạt tối thiểu 50% trong tổng
số thửa đất của loại đất đó
đă chuyển nhượng trên thị trường, trúng
đấu giá quyền sử dụng đất trong khoảng
thời gian không quá 02 năm tính đến thời điểm
điều tra nhưng không ít hơn 03 thửa đất.
Đối với
trường hợp thửa đất xác định
được các khoản thu nhập, chi phí từ việc
sử dụng đất th́ số lượng thửa
đất cần điều tra, khảo sát thông tin để
xác định giá đất theo phương pháp thu nhập
phải đạt tối thiểu 03 thửa đất tại
mỗi điểm điều tra.
3. Trách nhiệm lập
và phê duyệt dự án
a) Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm lập dự án xây dựng
bảng giá đất và tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt trước ngày 01 tháng 4 của năm xây dựng
bảng giá đất.
Hồ sơ dự
án xây dựng bảng giá đất gồm: dự án xây dựng
bảng giá đất; tờ tŕnh về việc phê duyệt
dự án; dự thảo Quyết định của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh về việc phê duyệt dự án.
b) Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh phê duyệt dự án xây dựng bảng giá
đất trước ngày 15 tháng 4 của năm xây dựng
bảng giá đất.
1. Thành lập Ban chỉ
đạo
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định thành lập Ban chỉ đạo
thực hiện dự án xây dựng bảng giá đất
đă phê duyệt. Thành phần Ban chỉ đạo bao gồm:
a) Đại diện
lănh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là Trưởng
Ban;
b) Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường là Phó trưởng Ban;
c) Các thành viên của
Ban chỉ đạo là đại diện lănh đạo của
các Sở: Tài chính, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu
tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng;
đại diện lănh đạo Ủy ban nhân dân các huyện,
quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh; đại
diện lănh đạo Ban quản lư khu công nghệ cao, khu
kinh tế (nếu có);
Ban chỉ đạo
có nhiệm vụ giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ
đạo các cấp, các ngành có liên quan tổ chức thực
hiện dự án xây dựng bảng giá đất tại
địa phương.
2. Trưởng Ban
chỉ đạo quyết định thành lập các Tổ
công tác để giúp việc cho Ban chỉ đạo.
3. Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm giúp Ban chỉ đạo tổ
chức thực hiện dự án xây dựng bảng giá
đất:
a) Lựa chọn tổ
chức có chức năng tư vấn xác định giá
đất thực hiện việc điều tra giá đất
thị trường, xây dựng bảng giá đất;
b) Giúp Ban chỉ
đạo xây dựng bảng giá đất tổ chức
tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho Tổ công tác;
chỉ đạo Tổ công tác thực hiện việc kiểm
tra, nghiệm thu kết quả điều tra giá đất
thị trường, kết quả tổng hợp giá
đất thị trường tại cấp tỉnh, dự
thảo bảng giá đất và thực hiện nhiệm vụ
khác do Trưởng Ban chỉ đạo phân công.
1. Việc xác định
loại xă trong xây dựng bảng giá đất đối
với đất nông nghiệp; đất ở tại
nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại
nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
không phải là đất thương mại, dịch vụ
tại nông thôn được thực hiện theo 3 loại
xă: đồng bằng, trung du, miền núi; mỗi loại
xă có các đặc điểm cơ bản sau đây:
a) Xă đồng bằng
là xă có địa h́nh thấp, tương đối bằng
phẳng và có độ cao ngang với mặt nước
biển; mật độ dân số đông, kết cấu
hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu
thông hàng hóa thuận lợi hơn trung du, miền núi;
b) Xă trung du là xă có
địa h́nh cao vừa phải (thấp hơn miền
núi, cao hơn đồng bằng), bao gồm đại bộ
phận diện tích là đồi; mật độ dân số
thấp hơn đồng bằng, cao hơn miền núi, kết
cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất
lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn so với đồng
bằng nhưng thuận lợi hơn miền núi;
c) Xă miền núi là
xă có địa h́nh cao hơn xă trung du, bao gồm đại
bộ phận diện tích là núi cao, địa h́nh phức
tạp; mật độ dân số thấp, kết cấu
hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu
thông hàng hóa kém thuận lợi hơn trung du.
Xă miền núi
được xác định theo các đặc điểm
quy định tại Điểm này và hướng dẫn
của Ủy ban Dân tộc.
2. Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh lập danh mục xă đồng bằng, xă
trung du và xă miền núi trên địa bàn cấp tỉnh theo
quy định tại Khoản 1 Điều này.
Việc xác định
loại đô thị trong xây dựng bảng giá đất
đối với đất ở tại đô thị;
đất thương mại, dịch vụ tại
đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp không phải là đất thương mại, dịch
vụ tại đô thị; đất xây dựng trụ sở
cơ quan, đất xây dựng công tŕnh sự nghiệp,
đất sử dụng vào mục đích công cộng và
đất phi nông nghiệp khác tại đô thị
được thực hiện theo quy định sau:
1. Đô thị bao
gồm thành phố, thị xă, thị trấn được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định
thành lập và xếp loại đô thị;
2. Đô thị
được phân thành 6 loại bao gồm: đô thị
loại đặc biệt, đô thị loại I, đô
thị loại II, đô thị loại III, đô thị loại
IV, đô thị loại V theo quy định của pháp luật.
Đối với thị trấn chưa được xếp
loại đô thị th́ xếp vào đô thị loại V;
3. Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh căn cứ vào quyết định thành lập
và xếp loại đô thị do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt đối với các đô
thị thuộc địa bàn tỉnh để áp dụng
khung giá đất cho phù hợp.
Việc xác định
khu vực trong xây dựng bảng giá đất đối
với đất ở tại nông thôn; đất
thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là
đất thương mại, dịch vụ tại nông
thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất
xây dựng công tŕnh sự nghiệp, đất sử dụng
vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp
khác tại nông thôn theo từng xă và thực hiện theo quy
định sau:
1. Khu vực 1: là
khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều
kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;
2. Các khu vực tiếp
theo: là khu vực có khả năng sinh lợi thấp
hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi
hơn so với khu vực liền kề trước
đó.
1. Đối với
đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng
lúa nước và đất trồng cây hàng năm khác;
đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản
xuất; đất nuôi trồng thủy sản; đất
làm muối th́ việc xác định vị trí đất
theo từng đơn vị hành chính cấp xă hoặc
đơn vị hành chính cấp huyện căn cứ vào
năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu
hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh
doanh khác (đối với đất trồng cây hàng
năm, đất trồng cây lâu năm); căn cứ vào
điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi
thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ
nơi cư trú của cộng đồng người sử
dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng
cách từ nơi sản xuất đến thị trường
tiêu thụ tập trung sản phẩm (đối với
đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối)
và thực hiện theo quy định sau:
a) Vị trí 1: là vị
trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố
và điều kiện thuận lợi nhất;
b) Các vị trí tiếp
theo: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các
yếu tố và điều kiện kém thuận lợi
hơn so với vị trí liền kề trước
đó.
2. Đối với
đất ở tại nông thôn; đất thương mại,
dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất
thương mại, dịch vụ tại nông thôn th́ việc
xác định vị trí đất theo từng đường,
đoạn đường hoặc khu vực căn cứ
vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xă hội, các lợi thế cho sản
xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến
trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu
vực và thực hiện theo quy định sau:
- Vị trí 1: là vị
trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố
và điều kiện thuận lợi nhất;
- Các vị trí tiếp
theo: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các
yếu tố và điều kiện kém thuận lợi
hơn so với vị trí liền kề trước
đó.
3. Đối với
đất ở tại đô thị; đất
thương mại, dịch vụ tại đô thị;
đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải
là đất thương mại, dịch vụ tại
đô thị th́ việc xác định vị trí đất
theo từng đường, phố; đoạn đường,
đoạn phố căn cứ vào điều kiện kết
cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xă hội,
các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực;
khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế,
thương mại trong khu vực và thực hiện theo
quy định sau:
a) Vị trí 1: là vị
trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố
và điều kiện thuận lợi nhất;
b) Các vị trí tiếp
theo: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các
yếu tố và điều kiện kém thuận lợi
hơn so với vị trí liền kề trước
đó.
4. Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh căn cứ quy định tại các Khoản
1, 2 và 3 Điều này, giá đất thị trường
và t́nh h́nh thực tế tại địa phương quy
định tiêu chí cụ thể để xác định vị
trí đối với từng loại đất; số
lượng vị trí đất và mức giá của từng
vị trí đất phù hợp với khung giá đất.
1. Việc điều
tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị
trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xă hội,
quản lư và sử dụng đất đai ảnh hưởng
đến giá đất tại điểm điều tra
được thực hiện từ ngày 01 tháng 5 đến
trước ngày 01 tháng 7 của năm xây dựng bảng
giá đất và theo quy định sau:
a) Điều tra khảo
sát, thu thập thông tin về giá đất thị trường
của tối thiểu 03 thửa đất đại diện
cho mỗi vị trí đất tại điểm điều
tra đối với từng loại đất theo mẫu
biểu từ Mẫu số 01 đến Mẫu số 05
của Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
Ngoài các nội dung
điều tra, khảo sát quy định tại Điểm
này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể bổ sung các
thông tin khác vào phiếu điều tra để đáp ứng
yêu cầu xây dựng bảng giá đất tại địa
phương;
b) Điều tra khảo
sát, thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên,
kinh tế - xă hội, quản lư và sử dụng đất
đai ảnh hưởng đến giá đất tại
điểm điều tra theo Mẫu số 06 của Phụ
lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Kết thúc việc
điều tra khảo sát, thu thập thông tin giá đất
thị trường tại mỗi điểm điều
tra phải kiểm tra, rà soát toàn bộ phiếu điều
tra và xác định mức giá của các vị trí đất.
Mức giá của vị trí đất được xác
định bằng b́nh quân số học mức giá của
các thửa đất đă điều tra, khảo sát tại
từng vị trí đất.
Đối với
các vị trí đất không có thông tin về giá đất
thị trường th́ căn cứ vào giá đất trong
bảng giá đất hiện hành, mức giá của các vị
trí đất đă được xác định, áp dụng
phương pháp so sánh trực tiếp quy định tại
Khoản 1 Điều 4 của Nghị định số
44/2014/NĐ-CP và Điều 3 của Thông tư này để
xác định mức giá của các vị trí đất c̣n
lại.
3. Việc thống
kê giá đất thị trường tại điểm
điều tra thực hiện theo Mẫu số 07 của
Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này và xây dựng
báo cáo về t́nh h́nh và kết quả điều tra giá
đất thị trường tại điểm điều
tra. Báo cáo gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Đánh giá tổng
quan về điểm điều tra;
b) Đánh giá t́nh
h́nh và kết quả điều tra giá đất thị
trường tại điểm điều tra; t́nh h́nh biến
động và mức biến động (tăng hoặc
giảm) giữa giá đất thị trường với
giá đất cùng loại trong bảng giá đất hiện
hành;
c) Đề xuất
mức giá của các vị trí đất tại điểm
điều tra.
4. Hồ sơ kết
quả điều tra khảo sát, thu thập thông tin giá
đất thị trường tại điểm điều
tra phải hoàn thiện trước ngày 10 tháng 7 của
năm xây dựng bảng giá đất. Hồ sơ gồm
có:
a) Phiếu thu thập
thông tin về điểm điều tra;
b) Phiếu thu thập
thông tin về thửa đất;
c) Bảng thống
kê phiếu thu thập thông tin về thửa đất;
d) Báo cáo về t́nh
h́nh và kết quả điều tra giá đất thị
trường tại điểm điều tra.
1. Việc tổng
hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá
đất thị trường tại cấp huyện thực
hiện theo mẫu biểu từ Mẫu số 08 đến
Mẫu số 11 của Phụ lục số 05 ban hành kèm
theo Thông tư này.
2. Xây dựng báo cáo
về t́nh h́nh và kết quả điều tra giá đất
thị trường tại cấp huyện. Báo cáo gồm
các nội dung chủ yếu sau:
a) Đánh giá về
các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xă hội, quản
lư và sử dụng đất đai ảnh hưởng
đến giá đất trên địa bàn cấp huyện;
b) Đánh giá t́nh
h́nh và kết quả điều tra, thu thập thông tin giá
đất thị trường; t́nh h́nh biến động
và mức biến động (tăng hoặc giảm) giữa
giá đất thị trường với giá đất
cùng loại trong bảng giá đất hiện hành tại cấp
huyện;
c) Đề xuất
mức giá của các vị trí đất trên địa bàn
cấp huyện.
3. Hồ sơ tổng
hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá
đất thị trường tại cấp huyện phải
hoàn thiện trước ngày 20 tháng 7 của năm xây dựng
bảng giá đất. Hồ sơ gồm có:
a) Bảng tổng
hợp giá đất trên địa bàn cấp huyện;
b) Báo cáo về t́nh
h́nh và kết quả điều tra giá đất thị
trường tại cấp huyện.
1. Việc tổng
hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá
đất thị trường tại cấp tỉnh thực
hiện theo mẫu biểu từ Mẫu số 12 đến
Mẫu số 14 của Phụ lục số 05 ban hành kèm
theo Thông tư này và phải hoàn thiện trước ngày 01
tháng 8 của năm xây dựng bảng giá đất.
2. Phân tích, đánh
giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện
hành
a) Đánh giá t́nh
h́nh biến động và mức biến động
(tăng hoặc giảm) giữa giá đất thị
trường với giá đất cùng loại trong bảng
giá đất hiện hành.
b) Đánh giá các quy
định trong bảng giá đất hiện hành.
1. Bảng giá đất
được xây dựng theo vị trí đất thực
hiện theo mẫu biểu từ Mẫu số 15 đến
Mẫu số 19 của Phụ lục số 05 ban hành kèm
theo Thông tư này. Trường hợp bảng giá đất
được xây dựng đến từng thửa đất
th́ thực hiện theo Mẫu số 20 của Phụ lục
số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Xử lư giá đất
tại khu vực giáp ranh
a) Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh căn cứ quy định tại Khoản
1 Điều 13 của Nghị định số
44/2014/NĐ-CP để quy định khu vực giáp ranh giữa
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(sau đây gọi là khu vực giáp ranh).
b) Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh có trách nhiệm gửi dự thảo bảng
giá đất của địa phương cho Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh có đất giáp ranh để lấy
ư kiến; đăng dự thảo bảng giá đất
liên tục trên Trang thông tin điện tử của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận
được dự thảo bảng giá đất, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh có đất giáp ranh phải có
văn bản trả lời.
Trường hợp
chênh lệch về mức giá đất tại khu vực
giáp ranh trong dự thảo bảng giá đất vượt
mức quy định tại Khoản 2 Điều 13 của
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP th́ Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh có đất giáp ranh phải thống nhất
với nhau về mức giá đất dự kiến ban
hành tại khu vực giáp ranh.
Trường hợp
không thống nhất được th́ báo cáo Bộ Tài
nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 9 của
năm xây dựng bảng giá đất để giải
quyết. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
và Bộ Tài nguyên và Môi trường không thống nhất
được giá đất tại khu vực giáp ranh th́ Bộ
Tài nguyên và Môi trường báo cáo Thủ tướng Chính phủ
xem xét, quyết định.
3. Xây dựng báo cáo
thuyết minh xây dựng bảng giá đất. Báo cáo gồm
các nội dung chủ yếu sau:
a) Đánh giá về
điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội, t́nh
h́nh quản lư và sử dụng đất đai ảnh
hưởng đến giá đất trên địa bàn cấp
tỉnh;
b) Đánh giá t́nh
h́nh và kết quả điều tra, thu thập thông tin giá
đất thị trường trên địa bàn cấp tỉnh;
kết quả thực hiện bảng giá đất hiện
hành;
c) Đánh giá sự
phù hợp hoặc chưa phù hợp của giá đất
trong dự thảo bảng giá đất so với khung giá
đất; kết quả điều tra giá đất thị
trường; giá đất trong dự thảo bảng giá
đất của các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương có đất giáp ranh (nếu có);
d) Việc quy định
vị trí đất; áp dụng các phương pháp định
giá đất và mức giá các loại đất trong dự
thảo bảng giá đất; các phương án giá các loại
đất (nếu có);
đ) Đánh giá tác
động của dự thảo bảng giá đất
đến t́nh h́nh kinh tế - xă hội, môi trường
đầu tư, việc thực hiện chính sách tài chính về
đất đai và thu nhập, đời sống của
hộ gia đ́nh, cá nhân, tổ chức sử dụng đất.
4. Xây dựng Tờ
tŕnh về việc ban hành bảng giá đất.
5. Tổ chức lấy
ư kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về
dự thảo bảng giá đất và hoàn thiện dự
thảo bảng giá đất.
1. Sở Tài nguyên và
Môi trường gửi Hội đồng thẩm định
bảng giá đất hồ sơ thẩm định dự
thảo bảng giá đất trước ngày 15 tháng 10 của
năm xây dựng bảng giá đất. Hồ sơ gồm
có:
a) Tờ tŕnh về
việc ban hành bảng giá đất;
b) Dự thảo bảng
giá đất;
c) Báo cáo thuyết
minh xây dựng bảng giá đất (bao gồm Mẫu số
12 đến Mẫu số 14 của Phụ lục số
05 ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Nội dung thẩm
định bảng giá đất của Hội đồng
thẩm định bảng giá đất thực hiện
theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
1. Căn cứ
văn bản thẩm định của Hội đồng
thẩm định bảng giá đất, Sở Tài nguyên
và Môi trường tổ chức chỉnh sửa, hoàn thiện
dự thảo bảng giá đất và tŕnh Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh. Hồ sơ tŕnh Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh thực hiện theo quy định tại Khoản
2 Điều 12 của Nghị định số
44/2014/NĐ-CP.
2. Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh tŕnh Hội đồng nhân dân cùng cấp
thông qua. Hồ sơ tŕnh Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh thực hiện theo quy định tại Khoản
3 Điều 12 của Nghị định số
44/2014/NĐ-CP.
3. Sau khi nhận
được Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ
đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức
hoàn thiện hồ sơ xây dựng bảng giá đất;
quyết định ban hành và công bố công khai bảng giá đất
tại địa phương vào ngày 01 tháng 01 của
năm đầu kỳ.
4. Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi
trường về kết quả xây dựng bảng giá
đất trước ngày 15 tháng 01 của năm đầu
kỳ để tổng hợp và báo cáo Thủ tướng
Chính phủ. Kết quả xây dựng bảng giá đất
gồm có:
a) Quyết định
ban hành bảng giá đất;
b) Báo cáo thuyết
minh xây dựng bảng giá đất;
c) Bảng tổng
hợp giá đất đối với từng loại
đất trên địa bàn cấp tỉnh.
Căn cứ các
trường hợp điều chỉnh bảng giá đất
quy định tại Khoản 1 Điều 14 của Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm tổ chức thực hiện
các nội dung sau:
1. Lập dự án
điều chỉnh bảng giá đất được
thực hiện theo quy định tại Điều 10 của
Thông tư này, trong đó chỉ tập trung điều tra,
khảo sát giá đất thị trường đối với
loại đất, vị trí đất, khu vực có biến
động giá đất;
2. Lựa chọn tổ
chức có chức năng tư vấn xác định giá
đất thực hiện dự án điều chỉnh bảng
giá đất theo quy định của pháp luật.
1. Việc điều
tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường;
các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xă hội, quản
lư và sử dụng đất đai ảnh hưởng
đến giá đất thực hiện theo quy định
tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 16 của Thông tư
này.
2. Hồ sơ kết
quả điều tra khảo sát, thu thập thông tin giá
đất thị trường tại điểm điều
tra gồm có:
a) Phiếu thu thập
thông tin về điểm điều tra;
b) Phiếu thu thập
thông tin về thửa đất;
c) Bảng thống
kê phiếu thu thập thông tin về thửa đất;
d) Báo cáo về t́nh
h́nh và kết quả điều tra giá đất thị
trường tại điểm điều tra.
1. Tổng hợp kết
quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị
trường tại cấp huyện
a) Việc tổng
hợp, xây dựng báo cáo về t́nh h́nh và kết quả
điều tra, thu thập thông tin giá đất thị
trường tại cấp huyện thực hiện theo
quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 17
của Thông tư này.
b) Hồ sơ tổng
hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá
đất thị trường tại cấp huyện gồm
có:
- Bảng tổng hợp
giá đất trên địa bàn cấp huyện;
- Báo cáo về t́nh
h́nh và kết quả điều tra giá đất thị
trường tại cấp huyện.
2. Tổng hợp kết
quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị
trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả
thực hiện bảng giá đất hiện hành.
Việc tổng hợp
kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất
thị trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết
quả thực hiện bảng giá đất hiện hành
thực hiện theo quy định tại Điều 18 của
Thông tư này.
1. Việc xây dựng
bảng giá đất điều chỉnh của một
loại đất, một số loại đất hoặc
tất cả các loại đất trong bảng giá đất;
điều chỉnh giá đất tại một vị trí
đất, một số vị trí đất hoặc tất
cả các vị trí đất thực hiện theo quy định
tại Khoản 1 Điều 19 của Thông tư này.
2. Xử lư giá đất
trong bảng giá đất tại khu vực giáp ranh (nếu
có).
3. Xây dựng báo cáo
thuyết minh xây dựng bảng giá đất điều
chỉnh.
4. Xây dựng Tờ
tŕnh về việc ban hành bảng giá đất điều
chỉnh.
5. Tổ chức lấy
ư kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về
dự thảo bảng giá đất điều chỉnh và
hoàn thiện dự thảo bảng giá đất điều
chỉnh.
1. Sở Tài nguyên và
Môi trường gửi Hội đồng thẩm định
bảng giá đất hồ sơ thẩm định bảng
giá đất điều chỉnh. Hồ sơ gồm có:
a) Tờ tŕnh về
việc ban hành bảng giá đất điều chỉnh;
b) Dự thảo bảng
giá đất điều chỉnh;
c) Báo cáo thuyết
minh xây dựng bảng giá đất điều chỉnh
(bao gồm Mẫu số 12 đến Mẫu số 14 của
Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Nội dung thẩm
định bảng giá đất điều chỉnh của
Hội đồng thẩm định bảng giá đất
thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài
chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Căn cứ
văn bản thẩm định của Hội đồng
thẩm định bảng giá đất, Sở Tài nguyên
và Môi trường tổ chức chỉnh sửa, hoàn thiện
dự thảo bảng giá đất điều chỉnh
và tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Hồ sơ tŕnh Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo quy định
tại Khoản 5 Điều 14 của Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP.
2. Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh tŕnh Thường trực Hội đồng
nhân dân cùng cấp. Hồ sơ tŕnh Thường trực Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo quy
định tại Khoản 6 Điều 14 của Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP.
3. Sau khi nhận được
Văn bản của Thường trực Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ
đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức
hoàn thiện hồ sơ điều chỉnh bảng giá
đất; quyết định ban hành và công bố công khai
bảng giá đất điều chỉnh tại địa
phương và báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp tại
kỳ họp gần nhất.
4. Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi
trường về kết quả xây dựng bảng giá
đất điều chỉnh trong thời hạn không quá
15 ngày kể từ ngày kư quyết định ban hành để
tổng hợp và báo cáo Thủ tướng Chính phủ. Kết
quả xây dựng bảng giá đất điều chỉnh
gồm có:
a) Quyết định
ban hành bảng giá đất điều chỉnh;
b) Báo cáo thuyết
minh xây dựng bảng giá đất điều chỉnh;
c) Bảng tổng
hợp giá đất thị trường đối với
từng loại đất trên địa bàn cấp tỉnh.
2. Kế hoạch
định giá đất cụ thể gồm các nội
dung chính sau:
a) Dự kiến
các trường hợp cần định giá đất cụ
thể;
b) Dự kiến
trường hợp phải thuê tổ chức có chức năng
tư vấn xác định giá đất và số lượng
tổ chức có chức năng tư vấn xác định
giá đất;
c) Dự kiến thời
gian và kinh phí thực hiện định giá đất.
Căn cứ vào kế
hoạch định giá đất cụ thể đă
được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt,
Sở Tài nguyên và Môi trường chuẩn bị thực hiện
định giá đất cụ thể bao gồm các nội
dung sau:
1. Xác định mục
đích định giá đất, thời gian thực hiện
và dự toán kinh phí.
2. Chuẩn bị hồ
sơ thửa đất cần định giá bao gồm:
a) Vị trí, diện
tích, loại đất và thời hạn sử dụng của
thửa đất cần định giá;
b) Các thông tin về
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy
hoạch xây dựng chi tiết đă được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các quy
định khác có liên quan đến việc quản lư, sử
dụng của thửa đất cần định giá.
3. Lựa chọn,
kư hợp đồng thuê tổ chức có chức năng
tư vấn xác định giá đất đối với
trường hợp thuê tư vấn xác định giá
đất.
1. Việc điều
tra, tổng hợp thông tin về thửa đất, giá
đất thị trường thực hiện theo mẫu
biểu từ Mẫu số 01 đến Mẫu số 05
của Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Căn cứ các
thông tin đă thu thập được, áp dụng các
phương pháp định giá đất quy định tại
các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 4 của Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP và quy định tại các Điều
3, 4, 5 và 6 của Thông tư này để xác định giá
đất.
Đối với
trường hợp thuê tổ chức có chức năng
tư vấn xác định giá đất th́ tổ chức
có chức năng tư vấn xác định giá đất
phải xây dựng Chứng thư định giá đất
theo Mẫu số 21 của Phụ lục số 05 ban hành
kèm theo Thông tư này.
3. Xây dựng
phương án giá đất kèm theo báo cáo thuyết minh xây dựng
phương án giá đất theo các nội dung chủ yếu
sau:
a) Mục đích
định giá đất và các thông tin về thửa đất
cần định giá;
b) Đánh giá t́nh
h́nh và kết quả điều tra, tổng hợp thông tin
về giá đất thị trường;
c) Việc áp dụng
phương pháp định giá đất;
d) Kết quả
xác định giá đất và đề xuất các
phương án giá đất;
đ) Đánh giá tác
động về kinh tế - xă hội của các
phương án giá đất.
4. Sở Tài nguyên và
Môi trường kiểm tra, đánh giá kết quả việc
xác định giá đất và phương án giá đất;
xây dựng Tờ tŕnh về việc quyết định
giá đất.
1. Sở Tài nguyên và
Môi trường tŕnh Hội đồng thẩm định
giá đất hồ sơ phương án giá đất. Hồ
sơ gồm có:
a) Tờ tŕnh về
việc quyết định giá đất;
b) Dự thảo
phương án giá đất;
c) Dự thảo
báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất.
2. Nội dung thẩm
định phương án giá đất của Hội
đồng thẩm định giá đất thực hiện
theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
1. Trong thời hạn
không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản thẩm định của Hội đồng
thẩm định giá đất, Sở Tài nguyên và Môi
trường hoàn thiện dự thảo phương án giá
đất tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định. Hồ sơ tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều
16 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP.
2. Trong thời hạn
không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản đề xuất của Sở Tài nguyên và
Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm
quyết định giá đất.
3. Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm lưu trữ toàn bộ kết
quả định giá đất cụ thể tại
địa phương; thống kê, tổng hợp và báo
cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về kết quả
định giá đất cụ thể tại địa
phương trước ngày 15 tháng 01 hàng năm.
1. Việc điều
tra, tổng hợp thông tin về thửa đất, giá
đất thị trường thực hiện theo mẫu
biểu từ Mẫu số 01 đến Mẫu số 05
của Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này;
thu thập thông tin về điều kiện kinh tế - xă
hội tại địa phương.
2. Căn cứ các
thông tin đă thu thập được, áp dụng
phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất
quy định tại Khoản 5 Điều 4 của Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP và Điều 7 của
Thông tư này để xây dựng hệ số điều
chỉnh giá đất.
3. Xây dựng
phương án hệ số điều chỉnh giá đất
kèm theo báo cáo thuyết minh xây dựng hệ số điều
chỉnh giá đất theo các nội dung chủ yếu sau:
a) Mục đích
định giá đất và các thông tin về thửa đất
cần định giá;
b) Đánh giá t́nh
h́nh và kết quả điều tra, tổng hợp thông tin
về giá đất thị trường; điều kiện
kinh tế - xă hội ảnh hưởng đến giá
đất ở địa phương;
c) Việc áp dụng
phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất;
d) Kết quả
xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất
và đề xuất các phương án hệ số điều
chỉnh giá đất;
đ) Đánh giá tác
động về kinh tế - xă hội của các
phương án hệ số điều chỉnh giá đất.
4. Sở Tài nguyên và
Môi trường kiểm tra, đánh giá kết quả việc
xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất
và phương án hệ số điều chỉnh giá đất;
xây dựng Tờ tŕnh về việc quyết định hệ
số điều chỉnh giá đất.
5. Việc thẩm
định dự thảo phương án hệ số
điều chỉnh giá đất; hoàn thiện dự thảo
phương án hệ số điều chỉnh giá đất
và tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
hệ số điều chỉnh giá đất thực hiện
theo quy định tại Điều 31 và Điều 32 của
Thông tư này.
6. Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh căn cứ quy định tại Điểm
b Khoản 2 Điều 18 của Nghị định số
44/2014/NĐ-CP và thực tế tại địa
phương để quyết định trường hợp
áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất
quy định tại Điều này.
1. Căn cứ vào
kế hoạch định giá đất cụ thể và hồ
sơ thửa đất cần định giá, Sở Tài
nguyên và Môi trường thực hiện việc lựa chọn
tổ chức có chức năng tư vấn xác định
giá đất theo quy định của pháp luật về
đấu thầu.
2. Trường hợp
áp dụng phương thức đấu thầu rộng
răi, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện
như sau:
a) Thành lập tổ
tư vấn đấu thầu và xây dựng tiêu chí,
phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu;
b) Thông báo nội
dung và hồ sơ mời thầu được thực
hiện công khai trên các phương tiện thông tin đại
chúng theo quy định của pháp luật về đấu
thầu rộng răi;
c) Việc đánh
giá hồ sơ dự thầu thực hiện theo nguyên tắc
khách quan, trung thực trên cơ sở tiêu chí đánh giá cụ
thể được quy định tại hồ sơ mời
thầu;
d) Quyết định
lựa chọn tổ chức có chức năng tư vấn
xác định giá đất thực hiện việc định
giá đất cụ thể.
3. Đối với
trường hợp áp dụng phương thức chỉ
định thầu theo quy định của pháp luật về
đấu thầu th́ Sở Tài nguyên và Môi trường thực
hiện đánh giá năng lực và quyết định lựa
chọn tổ chức có chức năng tư vấn xác
định giá đất thực hiện việc định
giá đất cụ thể.
1. Căn cứ quyết
định lựa chọn tổ chức có chức
năng tư vấn xác định giá đất, Sở
Tài nguyên và Môi trường kư hợp đồng thuê tổ
chức có chức năng tư vấn xác định giá
đất.
2. Hợp đồng
thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định
giá đất gồm các nội dung chính như sau:
a) Tên, địa chỉ
của Sở Tài nguyên và Môi trường; tổ chức có
chức năng tư vấn xác định giá đất;
b) Mục đích
định giá đất;
c) Các thông tin về
thửa đất cần định giá: vị trí, diện
tích, loại đất và thời hạn sử dụng của
thửa đất cần định giá;
d) Thời gian thực
hiện việc xác định giá đất;
đ) Kết quả
định giá đất gồm: Phiếu thu thập thông
tin giá đất thị trường; kết quả tổng
hợp giá đất thị trường; Chứng thư
định giá đất và báo cáo thuyết minh xây dựng
phương án giá đất, hệ số điều chỉnh
giá đất;
e) Chi phí định
giá đất và phương thức thanh toán;
g) Quyền và
nghĩa vụ của các bên trong việc thực hiện hợp
đồng.
1. Người xin cấp
Chứng chỉ định giá đất nộp hồ
sơ đăng kư cấp Chứng chỉ định giá
đất tại Tổng cục Quản lư đất
đai. Hồ sơ gồm có:
a) Đơn xin cấp
Chứng chỉ định giá đất (theo Mẫu số
22 của Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư
này);
b) Bản sao Giấy
chứng nhận đă hoàn thành khóa bồi dưỡng về
định giá đất theo chương tŕnh bồi
dưỡng do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành;
c) Bản sao bằng
tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học,
giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi
công tác về thời gian công tác quy định tại
Điểm c và Điểm d Khoản 2 Điều 20 của
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP;
d) Bản sao chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người xin cấp
Chứng chỉ định giá đất.
2. Tổng cục
Quản lư đất đai có trách nhiệm tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ và cấp Chứng chỉ định
giá đất trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành từ ngày 13 tháng 8 năm 2014.
2. Thông tư này thay
thế Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các
loại đất và Nghị định số
123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 188/2004/NĐ-CP; Thông tư liên tịch số
02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng,
thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều
chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
1. Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có
trách nhiệm chỉ đạo triển khai thực hiện
Thông tư này.
2. Tổng cục
Quản lư đất đai có trách nhiệm kiểm tra,
đôn đốc thực hiện Thông tư này.
3. Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức
thực hiện Thông tư này tại địa
phương.
Trong quá tŕnh thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc th́ các
cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời
về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải
quyết./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ
LỤC SỐ 01
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
VÍ
DỤ VỀ PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH TRỰC TIẾP
Thửa đất
cần định giá là thửa đất ở tại
đô thị loại IV, giáp mặt đường Nguyễn
Văn A, gần chợ, trường học, bệnh viện,
tập trung đông dân cư, có diện tích 100m2 (kí hiệu
là thửa đất A), đường nhựa, mặt cắt
(bao gồm cả vỉa hè) 15m. Việc xác định giá của
thửa đất A theo phương pháp so sánh trực tiếp
thực hiện như sau:
1.
Khảo sát, thu thập thông tin
Thời điểm
xác định giá đất: tháng 6 năm 2014.
Khảo sát thị
trường, thu thập được thông tin về giá
đất của 03 thửa đất ở (kí hiệu là
thửa đất B, C và D) tại cùng đô thị trên
đă chuyển nhượng thành công trong khoảng thời
gian 2 năm đến thời điểm xác định
giá, có đặc điểm tương tự với thửa
đất A. Giả sử trong thời gian từ tháng 3
năm 2013 đến tháng 6 năm 2014, giá đất ở
phổ biến trên thị trường tại đô thị
loại IV không có biến động.
Tiến hành thu thập
các thông tin của 03 thửa đất so sánh B, C, D:
TT |
Yếu
tố so sánh |
Thửa
đất A |
Thửa
đất B |
Thửa
đất C |
Thửa
đất D |
1 |
Mục đích sử
dụng |
Đất
ở tại đô thị loại IV |
Đất
ở tại đô thị loại IV |
Đất
ở tại đô thị loại IV |
Đất
ở tại đô thị loại IV |
2 |
Vị trí |
Tiếp
giáp mặt đường Nguyễn Văn A, gần chợ,
trường học, bệnh viện, tập trung đông
dân cư |
Tiếp
giáp mặt đường Nguyễn Văn B, cách thửa
đất A khoảng 600m, không gần chợ, trường
học, bệnh viện |
Tiếp
giáp mặt đường Nguyễn Văn C, cách thửa
đất A khoảng 300m, không gần chợ, trường
học, bệnh viện |
Tiếp
giáp mặt đường Nguyễn Văn A và Nguyễn
Văn D, cách thửa đất A khoảng 100m, gần chợ,
trường học, bệnh viện |
3 |
Giao thông |
Đường
nhựa, mặt cắt (bao gồm cả vỉa hè) rộng
15m |
Đường
nhựa, mặt cắt (bao gồm cả vỉa hè) rộng
10m |
Đường
nhựa, mặt cắt (bao gồm cả vỉa hè) rộng
15m |
Hai
đường nhựa, mặt cắt (bao gồm cả
vỉa hè) rộng 15m và 6m |
4 |
Thời điểm
chuyển nhượng |
|
Tháng
3 năm 2013 |
Tháng
5 năm 2013 |
Tháng
6 năm 2013 |
5 |
Diện tích, kích
thước |
|
|
|
|
|
- Diện tích |
100
m2 |
150
m2 |
70
m2 |
90
m2 |
|
- Mặt tiền |
10
m |
10
m |
7
m |
6
m |
|
- Chiều sâu |
10
m |
15
m |
10
m |
15
m |
6 |
Tài sản gắn
liền với đất |
Không |
Không |
Không |
Không |
7 |
T́nh trạng pháp
lư về quyền sử dụng đất |
Có
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
Có
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
Có
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
Có
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
8 |
Các yếu tố
hạ tầng khác |
|
|
|
|
|
Cấp nước
sạch |
Tốt |
Kém
ổn định |
Kém
ổn định |
Tốt |
9 |
Giá trị đất
chuyển nhượng |
|
4.500
triệu đồng |
2.240
triệu đồng |
3.060
triệu đồng |
10 |
Giá đất chuyển
nhượng |
|
30
triệu đồng/m2 |
32
triệu đồng/m2 |
34
triệu đồng/m2 |
Khảo sát thị
trường, thu thập được các thông tin:
- Thửa đất
tiếp giáp mặt đường Nguyễn Văn A
hơn thửa đất tiếp giáp mặt đường
Nguyễn Văn B là 4%; hơn thửa đất tiếp
giáp mặt đường Nguyễn Văn C là 2%.
- Thửa đất
tiếp giáp với đường có mặt cắt rộng
15m hơn thửa đất tiếp giáp với đường
có mặt cắt rộng 10m là 5%; kém hơn thửa đất
tiếp giáp với 2 đường có mặt cắt rộng
15m và 6m là 10%.
- Thửa đất
có kích thước mặt tiền 10m hơn thửa đất
có mặt tiền 7m là 5%, hơn thửa đất có mặt
tiền 6m là 6%.
- Thửa đất
có chiều sâu 10m hơn thửa đất có chiều sâu
15m là 2%.
- Thửa đất
thuộc khu vực cấp nước sạch tốt
hơn thửa đất thuộc khu vực cấp nước
sạch kém ổn định là 2%.
a) Phân tích, so sánh
để lựa chọn các yếu tố giống nhau và
khác biệt giữa các thửa đất so sánh với thửa
đất cần định giá.
Kết quả phân
tích cho thấy thửa đất cần định giá và
03 thửa đất so sánh có 03 yếu tố giống nhau
(mục đích sử dụng, không có tài sản gắn liền
với đất, có giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất), 05 yếu tố khác biệt (vị
trí; giao thông; diện tích, kích thước; các yếu tố
hạ tầng khác).
b) Điều chỉnh
mức giá do các yếu tố khác biệt của các thửa
đất so sánh với thửa đất cần định
giá.
- Điều chỉnh
mức giá do yếu tố khác biệt về vị trí:
thửa đất A bằng thửa đất D (tiếp
giáp mặt đường Nguyễn Văn A), hơn thửa
đất B (tiếp giáp mặt đường Nguyễn
Văn B) là 4%, hơn thửa đất C (tiếp giáp mặt
đường Nguyễn Văn C) là 2%.
Giá đất của
thửa đất cần định giá A và thửa đất
D là 100% th́ giá đất của thửa đất B là 96%,
giá đất của thửa đất C là 98%.
Tỷ lệ điều
chỉnh của thửa đất B là:
100%
- 96% |
= 4,17% |
96% |
Tỷ lệ điều
chỉnh của thửa đất C là:
100%
- 98% |
= 2,04% |
98% |
- Điều chỉnh
mức giá do yếu tố khác biệt về giao thông: thửa
đất A bằng thửa đất C (cùng tiếp giáp với
đường có mặt cắt rộng 15m), hơn thửa
đất B (tiếp giáp với đường có mặt
cắt rộng 10m) là 5%, kém hơn thửa đất D (tiếp
giáp với 2 đường có mặt cắt rộng 15m và
6m) là 10%.
Giá đất của
thửa đất cần định giá A và thửa đất
C là 100% th́ giá đất của thửa đất B là 95%,
giá đất của thửa đất D là 110%.
Tỷ lệ điều
chỉnh của thửa đất B là:
100%
- 95% |
= 5,26% |
95% |
Tỷ lệ điều
chỉnh của thửa đất D là:
100%
- 110% |
= -9,09% |
110% |
- Điều chỉnh
mức giá do yếu tố khác biệt về diện tích,
kích thước: thửa đất A bằng
thửa đất B (cùng có kích thước mặt tiền
10m), hơn thửa đất C (có kích thước mặt
tiền 7m) là 5%, hơn thửa đất D (có kích thước
mặt tiền 6m) là 6%.
Thửa đất
A và thửa đất C (có chiều sâu 10m) hơn thửa
đất B và thửa đất D (có chiều sâu 15m) là 2%.
Giá đất của
thửa đất cần định giá A là 100% th́ giá
đất của thửa đất B là 98%, giá đất
của thửa đất C là 95%, giá đất của thửa
đất D là 92%.
Tỷ lệ điều
chỉnh của thửa đất B là:
100%
- 98% |
= 2,04% |
98% |
Tỷ lệ điều
chỉnh của thửa đất C là:
100%
- 95% |
= 5,26% |
95% |
Tỷ lệ điều
chỉnh của thửa đất D là:
100%
- 92% |
= 8,70% |
92% |
- Điều chỉnh
mức giá do yếu tố khác biệt về hạ tầng
khác:
Cấp nước
sạch: thửa đất A bằng thửa đất D
(thuộc khu vực cấp nước tốt) hơn thửa
đất B và thửa đất C (thuộc khu vực cấp
nước kém ổn định) là 2%.
Giá đất của
thửa đất cần định giá A và thửa đất
D là 100% th́ giá đất của thửa đất B và thửa
đất C là 98%.
Tỷ lệ điều
chỉnh của thửa đất B và thửa đất
C là:
100%
- 98% |
= 2,04% |
98% |
3. Ước tính
giá của thửa đất cần định giá:
TT |
Yếu
tố so sánh |
Thửa
đất A |
Thửa
đất B |
Thửa
đất C |
Thửa
đất D |
1 |
Diện tích |
100
m2 |
150
m2 |
70
m2 |
90
m2 |
2 |
Giá trị đất
chuyển nhượng |
|
4.500
triệu đồng |
2.240
triệu đồng |
3.060
triệu đồng |
3 |
Giá đất chuyển
nhượng |
|
30 |
32 |
34 |
4 |
Điều chỉnh
theo các yếu tố so sánh |
|
|
|
|
4.1 |
Vị trí |
Tiếp
giáp mặt đường Nguyễn Văn A, gần chợ,
trường học, bệnh viện, tập trung đông
dân cư |
Tiếp
giáp mặt đường Nguyễn Văn B, cách thửa
đất A khoảng 600m, không gần chợ, trường
học, bệnh viện |
Tiếp
giáp mặt đường Nguyễn Văn C, cách thửa
đất A khoảng 300m, không gần chợ, trường
học, bệnh viện |
Tiếp
giáp mặt đường Nguyễn Văn A và Nguyễn
Văn D, cách thửa đất A khoảng 100m, gần chợ,
trường học, bệnh viện |
Tỷ lệ |
100% |
96% |
98% |
100% |
|
Tỷ lệ
điều chỉnh |
|
4,17% |
2,04% |
0% |
|
Mức điều
chỉnh |
|
1,25 |
0,65 |
0 |
|
4.2 |
Giao thông |
Đường
nhựa, mặt cắt (bao gồm cả vỉa hè) rộng
15m |
Đường
nhựa, mặt cắt (bao gồm cả vỉa hè) rộng
10m |
Đường
nhựa, mặt cắt (bao gồm cả 2.96 vỉa hè) rộng
15m |
Hai
đường nhựa, mặt cắt (bao gồm cả
vỉa hè) rộng 15m và 6m |
Tỷ lệ |
100% |
95% |
100% |
110% |
|
Tỷ lệ
điều chỉnh |
|
5,26% |
0% |
-9,09% |
|
Mức điều
chỉnh |
|
1,58 |
0 |
-3,09 |
|
4.3 |
Diện tích,
kích thước |
|
|
|
|
- Mặt tiền |
10
m |
10
m |
7
m |
6
m |
|
- Chiều sâu |
10
m |
15
m |
10
m |
15
m |
|
Tỷ lệ |
100% |
98% |
95% |
92% |
|
|
Tỷ lệ
điều chỉnh |
|
2,04% |
5,26% |
8,70% |
Mức điều
chỉnh |
|
0,61 |
1,68 |
2,96 |
|
4.4 |
Các yếu tố
hạ tầng |
|
|
|
|
Cấp nước
sạch |
Tốt |
Kém
ổn định |
Kém
ổn định |
Tốt |
|
Tỷ lệ |
100% |
98% |
98% |
100% |
|
Tỷ lệ
điều chỉnh |
|
2,04% |
2,04% |
0% |
|
Mức điều
chỉnh |
|
0,61 |
0,65 |
0 |
|
5 |
Giá đất
ước tính của thửa đất cần định
giá theo từng thửa đất so sánh |
|
34,05 |
34,99 |
33,87 |
4. Xác định
giá đất của thửa đất cần định
giá
Giá
của thửa đất cần định giá A |
= |
34,05
+ 34,99 + 33,87 |
= |
34,30
triệu đồng/m2 |
3 |
Tỷ lệ chênh lệch
giữa giá đất của thửa đất cần
định giá A với giá đất ước tính theo thửa
đất so sánh B là:
Tỷ
lệ chênh lệch A/B |
= |
34,30
- 34,05 |
x
100% = |
0,73% |
34,05 |
Tương tự
có tỷ lệ chênh lệch giữa giá đất của
thửa đất cần định giá A với giá đất
ước tính theo thửa đất C và thửa đất
D lần lượt là -1,97% và 1,27%.
Do đó, giá đất
của thửa đất cần định giá A bảo
đảm chênh lệch với các giá đất ước
tính không quá 10%.
Kết luận:
Giá đất của thửa đất cần định
giá A là 34,30 triệu đồng/m2
(Các số liệu
nêu trong Ví dụ mang tính chất minh họa)
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
VÍ DỤ VỀ PHƯƠNG PHÁP
CHIẾT TRỪ
Thửa đất
cần định giá là một thửa đất ở tại
thành phố A, giáp mặt đường nội bộ rộng
8m trong một khu đô thị mới, có diện tích 90m2
(mặt tiền 5m x chiều sâu 18m), trên thửa đất
đă xây dựng nhà 3 tầng hoàn chỉnh. Việc xác định
giá của thửa đất trên theo phương pháp chiết
trừ thực hiện như sau:
1.
Khảo sát, thu thập thông tin
Khảo sát thị
trường, thu thập được thông tin về 03 bất
động sản có đặc điểm tương tự
với bất động sản cần định giá
trong cùng khu đô thị trên. Để đơn giản,
trong ví dụ này chỉ thực hiện ước tính giá
đất của 01 bất động sản so sánh trong số
03 bất động sản đă giao dịch thành công.
Các thông tin thu thập
được của bất động sản so sánh
đó là một ngôi nhà có diện tích mặt bằng là 100m2
(nhà 03 tầng, diện tích xây dựng mỗi tầng 75m2;
mặt tiền 5m) nằm tiếp giáp đường nội
bộ khác rộng 8m; giá bán bất động sản (nhà
và đất) giao dịch thành công là 7.200 triệu đồng,
thời điểm chuyển nhượng cách thời
điểm hiện tại 6 tháng, trong thời gian này giá
đất trên thị trường tương đối ổn
định.
Khi phân tích, so sánh mức
giá do các yếu tố khác biệt giữa thửa đất
của bất động sản so sánh với thửa
đất của bất động sản cần định
giá, xác định được tỷ lệ điều
chỉnh mức giá là 6%.
Khảo sát thực
địa và thị trường thu thập được
số liệu sau:
- Đơn giá xây dựng
ngôi nhà có tiêu chuẩn kỹ thuật tương
đương theo giá thị trường hiện tại
là 7 triệu đồng/m2 sàn (đơn giá trọn
gói).
- Ngôi nhà đă
được sử dụng 12 năm; tuổi đời
kinh tế dự kiến là 40 năm.
2.
Xác định giá trị hiện tại của tài sản
gắn liền với đất của các bất động
sản so sánh
- Tổng diện
tích sàn xây dựng của ngôi nhà: 75m2/tầng x 3 tầng
= 225 m2.
- Chi phí thay thế
xây dựng mới ngôi nhà có diện tích và tiêu chuẩn kỹ
thuật tương đương:
7
triệu đồng/m2 x 225 m2 = 1.575 triệu
đồng.
- Xác định giá
trị hao ṃn:
+ Tỷ lệ hao
ṃn: áp dụng phương pháp xác định tỷ lệ
hao ṃn theo tuổi đời kinh tế:
Tỷ
lệ hao ṃn của ngôi nhà |
= 1 |
- |
Số
năm sử dụng c̣n lại |
Tuổi
đời kinh tế |
|||
= 1 - |
28 |
=
0,30 hoặc 30% |
|
40 |
+ Giá trị hao ṃn:
1.575 triệu đồng x 30% = 472,5 triệu đồng
- Giá trị hiện
tại của ngôi nhà:
1.575
triệu đồng - 472,5 triệu đồng = 1.102,5 triệu
đồng
3.
Ước tính giá đất của bất động sản
so sánh
Giá trị đất
của bất động sản so sánh là:
7.200
triệu đồng - 1.102,5 triệu đồng = 6.097,5 triệu
đồng
Giá đất của
bất động sản so sánh là:
6.097,5
triệu đồng/100m2 = 60,975 triệu đồng/m2
4.
Ước tính giá đất của bất động sản
cần định giá
Tỷ lệ điều
chỉnh mức giá do các yếu tố khác biệt giữa
thửa đất của bất động sản so sánh
với thửa đất của bất động sản
cần định giá là 6%. Do đó giá đất ước
tính của bất động sản cần định
giá là:
60,975
triệu đồng + (60,975 triệu đồng x 6%) =
64,634 triệu đồng/m2
Làm
tṛn: 64,6 triệu đồng/m2
Giả định
có 02 bất động sản so sánh khác, áp dụng
phương pháp xác định giá trị hiện tại của
tài sản gắn liền với đất, xác định
được giá đất lần lượt là: 58 triệu
đồng/m2 và 65 triệu đồng/m2.
Sau khi phân tích, so sánh mức giá do các yếu tố khác biệt
giữa 02 thửa đất của 02 bất động
sản so sánh này với thửa đất của bất
động sản cần định giá, xác định
được tỷ lệ điều chỉnh mức
giá lần lượt là 7% và -2%.
Từ đó, giá
đất ước tính của bất động sản
cần định giá theo giá đất của 02 bất
động sản so sánh nêu trên là:
58,0
triệu đồng + (58,0 triệu đồng x 7%) = 62,06
triệu đồng/m2
65,0
triệu đồng + [65,0 triệu đồng x (-2%)] =
63,70 triệu đồng/m2
5.
Xác định giá đất của bất động sản
cần định giá
Giá
đất của bất động sản cần định
giá |
= |
64,6
+ 62,06 + 63,70 3 |
= |
63,45
triệu đồng/m2 |
Tỷ lệ chênh lệch
giữa giá đất của bất động sản cần
định giá với giá đất ước tính theo các bất
động sản so sánh lần lượt là: -1,78% ; 2,24% và
-0,39%.
Do đó, giá đất
của bất động sản cần định giá bảo
đảm chênh lệch với các giá đất ước
tính không quá 10%.
Kết luận:
Giá đất của bất động sản cần
định giá là 63,45 triệu đồng/m2
(Các
số liệu nêu trong Ví dụ mang tính chất minh họa)
PHỤ
LỤC SỐ 03
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BTNMTngày 30 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
VÍ
DỤ VỀ PHƯƠNG PHÁP THU NHẬP
Ví dụ 1:
Áp dụng
phương pháp thu nhập để xác định giá
đất nông nghiệp trồng cây hàng năm tại xă A
(là xă đồng bằng) của huyện B, tỉnh C thuộc
vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Thửa đất
cần định giá có diện tích 4.000 m2, một
năm trồng 03 vụ lúa tẻ thường.
Kết quả, khảo
sát, thu thập thông tin của thửa đất cần
định giá trong 3 năm liên tục tính đến thời
điểm định giá như sau:
Nội
dung |
Đơn
vị tính |
2011 |
2012 |
2013 |
Sản lượng
lúa thu hoạch cả năm |
Kg |
7.200 |
7.000 |
6.800 |
Giá bán b́nh quân các
năm |
đồng/kg |
4.300 |
4.700 |
4.600 |
Tổng thu nhập |
đồng |
30.960.000 |
32.900.000 |
31.280.000 |
Chi phí sản xuất |
đồng |
21.000.000 |
20.000.000 |
18.500.000 |
Lăi suất tiền
gửi tiết kiệm của loại tiền gửi
VNĐ kỳ hạn 12 tháng của ngân hàng thương mại
nhà nước có mức lăi suất tiền gửi tiết
kiệm cao nhất trên địa bàn cấp tỉnh. |
%/năm |
12 |
9 |
8,5 |
Việc xác định
giá đất theo phương pháp thu nhập thực hiện
như sau:
- Thu nhập b́nh
quân một năm:
30.960.000
+ 32.900.000 + 31.280.000 |
= |
31.713.333 đồng |
3 |
- Chi phí b́nh quân một
năm:
21.000.000
+ 20.000.000 + 18.500.000 |
= |
19.833.333 đồng |
3 |
- Thu nhập ṛng
b́nh quân một năm:
31.713.333
đồng - 19.833.333 đồng = 11.880.000 đồng
- Lăi suất tiền
gửi tiết kiệm b́nh quân một năm là:
12%
+ 9% + 8,5% |
= |
9,83% |
3 |
- Giá trị của
thửa đất cần định giá là:
Giá
trị của thửa đất cần định giá |
= |
11.880.000
đồng |
x
100 |
=
120.854.527 đồng |
9,83 |
- Giá đất của
thửa đất cần định giá là:
Giá
đất của thửa đất cần định
giá |
= |
120.854.527
đồng |
=
30.214 đồng/m2 |
4.000m2 |
Làm
tṛn: 30.000 đồng/m2
Kết luận:
Giá đất của thửa đất cần định
giá là 30.000 đồng/m2
(Các
số liệu nêu trong Ví dụ mang tính chất minh họa)
Ví dụ 2:
Áp dụng
phương pháp thu nhập để xác định giá
đất nông nghiệp trồng cây cà phê (cây lâu năm) tại
xă B của huyện C, tỉnh D thuộc khu vực Tây
Nguyên. Thửa đất cần định giá có diện
tích 10 ha, đất đỏ bazan, mật độ trồng
1.110 cây/ha. Đến thời điểm xác định giá
đă hoàn thành 03 năm kiến thiết cơ bản (trồng
mới và chăm sóc), bắt đầu đưa vào khai
thác, thời gian khai thác bắt đầu từ năm thứ
tư. Kết quả khảo sát, thu thập thông tin của
thửa đất cần định giá như sau:
STT |
Khoản
mục chi phí |
Đơn
vị |
Kiến
thiết cơ bản (trồng mới và chăm sóc) |
Chăm
sóc, thu hoạch, 01 năm (thời kỳ khai thác) |
1 |
Vật tư, dụng
cụ Bao gồm: Cây giống,
phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, vật
tư; dụng cụ khác |
đồng/ha |
47.500.000 |
22.500.000 |
2 |
Nhân công B́nh quân nhân công bậc
3 |
đồng/ha |
90.000.000 |
60.000.000 |
3 |
Máy Bao gồm: máy cày,
máy bừa, máy khoan, phương tiện vận chuyển.. |
đồng/ha |
8.500.000 |
3.500.000 |
4 |
Chi phí khác (quản
lư, thuế sử dụng đất...) |
đồng/ha |
7.300.000 |
4.300.000 |
|
Cộng |
đồng/ha |
153.300.000 |
90.300.000 |
Sản lượng
hạt cà phê nhân xô thu hoạch b́nh quân trong một năm:
3,5 tấn/ha/năm.
Giá bán trên thị
trường là: 40.000.000 đồng/tấn.
Lăi suất tiền
gửi tiết kiệm b́nh quân một năm (r) trong 03
năm liên tục tính đến thời điểm định
giá đất của loại tiền gửi VNĐ kỳ
hạn 12 tháng của ngân hàng thương mại nhà nước
có mức lăi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất
trên địa bàn cấp tỉnh là: r = 9,83%/năm (năm
2011 là: 12%; năm 2012 là 9%; năm 2013 là 8,5%).
Việc xác định
giá đất theo phương pháp thu nhập thực hiện
như sau:
- Thu nhập b́nh
quân một năm từ bán hạt cà phê nhân xô là:
40.000
đồng/tấn x 3,5 tấn/ha x 10 ha = 1.400.000.000 đồng/năm
- Chi phí b́nh quân một
năm:
90.300.000đồng/ha
x 10 ha = 903.000.000 đồng/năm
- Thu nhập ṛng một
năm từ bán hạt cà phê nhân xô:
1.400.000 đồng
- 903.000.000 đồng = 497.000.000 đồng/năm
- Giá trị thửa
đất và vườn cây cần định giá:
Giá
trị của thửa đất và vườn cây |
= |
497.000.000
đồng/năm |
x
100 |
= |
5.055.951.170
đồng |
9,83 |
- Giá trị thửa
đất cần định giá:
5.055.951.170
đồng - (153.300.000 đồng/ha x 10ha) = 3.522.951.170
đồng.
- Giá đất của
thửa đất cần định giá:
Giá
đất của thửa đất cần định
giá |
= |
3.522.951.170
đồng/năm |
= |
35.230 đồng/m2 |
100.000
m2 |
Kết luận:
Giá đất của thửa đất cần định
giá làm tṛn là 35.000 đồng/m2.
(Các
số liệu nêu trong Ví dụ mang tính chất minh họa)
Ví dụ 3:
Xác định giá của
một thửa đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp tại đường A, quận B, thành phố
C. Trên thửa đất có công tŕnh xây dựng, bao gồm
01 ṭa nhà văn pḥng cho thuê và các hạng mục phụ trợ
với các thông tin như sau:
- Diện tích thửa
đất: 6.000m2, thời hạn sử dụng
đất c̣n lại là 40 năm.
- Ṭa nhà văn pḥng:
diện tích xây dựng 3.000m2, cao 10 tầng, tổng
diện tích sàn xây dựng sàn 30.000m2; Diện tích sử
dụng cho thuê làm văn pḥng 22.000m2.
- Tổng giá trị
công tŕnh trên đất (ṭa nhà chính và các hạng mục phụ
trợ) tại thời điểm xác định giá là:
315.000 triệu đồng.
- Giá trị thu hồi
của công tŕnh sau khi hết thời hạn sử dụng
đất là không đáng kể.
- Giá thuê văn pḥng
qua khảo sát từ 03 ṭa văn pḥng cho thuê tương tự
trên cùng địa bàn. Sau khi điều chỉnh các yếu
tố khác biệt, mức giá b́nh quân cho thuê trên thị
trường tại thời điểm xác định giá
là: 0,23 triệu đồng/m2/tháng (chưa gồm
thuế giá trị gia tăng); tỉ lệ cho thuê
được (tỉ lệ lấp đầy) là 80%. Tiền
thuê được thanh toán hàng năm, lần thanh toán đầu
tiên sau thời điểm định giá là một năm.
- Chi phí quản lư,
vận hành ṭa nhà văn pḥng (chi phí điện, nước,
an ninh, vệ sinh, nhân, công quản lư, sửa chữa bảo
dưỡng...) theo thống kê trên địa bàn bằng 15%
doanh thu.
- Tiền thuế sử
dụng đất hàng năm là 30 triệu đồng.
- Lăi suất tiền
gửi tiết kiệm b́nh quân một năm (r) trong 03
năm liên tục tính đến thời điểm định
giá đất của loại tiền gửi VNĐ kỳ
hạn 12 tháng của ngân hàng thương mại nhà nước
có mức lăi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất
trên địa bàn cấp tỉnh là: r = 9,83%/năm (năm
2011 là: 12%; năm 2012 là 9%; năm 2013 là 8,5%).
Việc xác định
giá đất theo phương pháp thu nhập thực hiện
như sau:
- Thu nhập một
năm từ cho thuê văn pḥng là:
0,23
triệu đồng/m2/tháng x 22.000m2 x 80% x
12 tháng = 48.576 triệu đồng.
- Chi phí quản lư,
vận hành một năm là:
48.576
triệu đồng x 15% = 7.286 triệu đồng.
- Tiền thuế sử
dụng đất hàng năm là: 30 triệu đồng.
- Thu nhập ṛng một
năm từ cho thuê văn pḥng là:
48.576
triệu đồng - 7.286 triệu đồng - 30 triệu
đồng = 41.260 triệu đồng.
- Do khu đất
có thời hạn sử dụng c̣n lại là 40 năm, nên
lăi suất được điều chỉnh như sau:
R= |
r
x (1 + r)n |
= |
9,83
% x (1 + 9,83 %)40 |
=
10,07% |
(1
+ r)n - 1 |
(1
+ 9,83 %)40 - 1 |
- Giá trị của
bất động sản là:
Giá
đất của bất động sản |
= |
41.260
triệu đồng |
x
100 |
=
409.7280 triệu đồng |
10,07% |
- Giá trị của
thửa đất là:
409.728
triệu đồng - 315.000 triệu đồng = 94.728 triệu
đồng.
- Giá đất của
thửa đất cần định giá:
Giá
đất của thửa đất cần định
giá |
= |
94.728
triệu đồng |
= 15,788 triệu
đồng/m2 |
6.000m2 |
Kết luận:
Giá đất của thửa đất cần định
giá làm tṛn là 15,8 triệu đồng/m2.
(Các
số liệu nêu trong Ví dụ mang tính chất minh họa)
PHỤ
LỤC SỐ 04
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
VÍ
DỤ VỀ PHƯƠNG PHÁP THẶNG DƯ
Năm 2014, Ủy
ban nhân dân Thành phố A dự kiến giao một khu đất
có diện tích 20.000m2 cho một Công ty B kinh doanh nhà ở
đô thị để thực hiện dự án đầu
tư xây dựng nhà chung cư và ṭa nhà văn pḥng cho thuê. Hiện
tại lô đất đă hoàn thành việc bồi thường,
giải phóng mặt bằng. Trong đó phương án hiệu
quả sử dụng đất cao nhất và tốt nhất:
- 7.000m2
đất để xây dựng nhà chung cư, diện tích
xây dựng 4.000m2, cao 20 tầng; h́nh thức sử
dụng đất: giao đất ở có thu tiền sử
dụng đất không thông qua h́nh thức đấu giá
quyền sử dụng đất.
- 9.000m2
đất để xây dựng ṭa nhà văn pḥng cho thuê, diện
tích xây dựng 4.000m2, cao 15 tầng; h́nh thức sử
dụng đất: thuê đất trả tiền thuê đất
01 lần cho cả thời gian thuê, thời hạn thuê
đất là 50 năm.
- 4.000m2
đất đường giao thông nội bộ sử dụng
chung; h́nh thức sử dụng đất: giao đất
không thu tiền sử dụng đất.
Giả định
dự án này sẽ hoàn thành trong ṿng 02 năm và dự kiến
đầu tư quyết toán làm 02 lần vào cuối
năm thứ nhất và cuối năm thứ hai. Kế hoạch
thực hiện dự án như sau:
1. Các khoản chi
phí để thực hiện dự án (chưa gồm thuế
giá trị gia tăng):
- Chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng bằng 15.000 triệu đồng
(trong đó chi phí tư vấn nhà chung cư là 8.000 triệu
đồng).
- Chi phí xây dựng
hạ tầng: 0,8 triệu đồng/m2;
- Chi phí xây dựng
nhà chung cư 20 tầng: 10,2 triệu đồng/m2;
- Chi phí xây dựng
ṭa nhà văn pḥng 15 tầng: 9 triệu đồng/m2;
- Chi phí dự pḥng
cho khối lượng công việc phát sinh và trượt
giá trong thời gian xây dựng là: 70.000 triệu đồng
(trong đó dự pḥng của nhà chung cư là 42.000 triệu
đồng).
- Chi phí quản lư dự
án (dùng để tổ chức thực hiện các công việc:
lập dự án, thẩm định dự án, thẩm
định thiết kế, lựa chọn nhà thầu, giám
sát thi công xây dựng, quản lư chất lượng và các
công việc khác có liên quan của chủ đầu tư
công tŕnh...) bằng 2% tổng chi phí xây dựng và thiết bị
của dự án.
- Chi phí quảng
cáo, bán hàng, quản lư bằng 1% tổng doanh thu.
- Lợi nhuận của
nhà đầu tư có tính đến yếu tố rủi
ro kinh doanh, chi phí vốn bằng 15% tổng chi phí đầu
tư xây dựng và giá trị khu đất của dự
án.
- Biết mức
lăi suất cho vay trung hạn b́nh quân tại thời điểm
định giá đất của loại tiền vay VNĐ
của các ngân hàng thương mại nhà nước trên
địa bàn để thực hiện dự án đầu
tư phát triển bất động sản là 12%/năm.
Các khoản chi
đầu tư cơ sở hạ tầng và tư vấn
đầu tư xây dựng thực hiện trong năm
đầu; Các khoản chi xây dựng các ṭa nhà; chi phí dự
pḥng, năm đầu thực hiện 50% khối lượng;
chi phí quản lư dự án thực hiện theo chi phí xây dựng
và thiết bị của từng năm.
2. Giá bán căn hộ
và cho thuê văn pḥng (chưa gồm thuế giá trị gia
tăng):
- Giá bán căn hộ
chung cư b́nh quân 20 triệu đồng/m2, tổng
diện tích sàn thương phẩm căn hộ chiếm
80% tổng diện tích sàn xây dựng nhà chung cư. Sau khi kư
Hợp đồng chuyển nhượng, khách hàng nộp 50%
giá trị căn hộ (Hợp đồng được
02 bên kư vào cuối năm thứ nhất). Cuối năm thứ
hai khách hàng nộp số tiền c̣n lại.
- Tổng diện
tích sàn thương phẩm khu văn pḥng bằng 75% tổng
diện tích sàn xây dựng ṭa nhà văn pḥng; Giá cho thuê b́nh
quân các văn pḥng tương tự trong cùng khu vực là
0,3 triệu đồng/m2/tháng (Giả sử trong
thời gian thực hiện dự án, giá cho thuê văn pḥng
không thay đổi); tỉ lệ cho thuê được (tỉ
lệ lấp đầy) là 80%. Chi phí quản lư, vận
hành ṭa nhà văn pḥng (chi phí điện, nước, bảo
vệ, vệ sinh, nhân công quản lư...) bằng 15% doanh thu.
Công tŕnh khai thác vận hành sau 02 năm xây dựng.
Việc áp dụng
phương pháp thặng dư để định giá khu
đất thực hiện như sau:
I. Xác định
giá đất của khu đất xây dựng nhà chung
cư
1.
Ước tính doanh thu phát triển nhà chung cư
- Năm thứ nhất:
(4.000m2/tầng
x 20 tầng x 80%) x 20 triệu đồng/m2 x 50%
=
640.000 triệu đồng
- Năm thứ hai:
(4.000m2/tầng
x 20 tầng x 80%) x 20 triệu đồng/m2 x 50%
=
640.000 triệu đồng
- Doanh thu phát triển
nhà ṭa chung cư quy đổi về giá trị hiện tại
640.000
triệu đồng |
+ |
640.000
triệu đồng |
=
1.081.632,65 triệu đồng |
(1+12%)1 |
(1+12%)2 |
2.
Ước tính chi phí phát triển nhà chung cư
a) Chi phí đầu
tư xây dựng
Năm thứ nhất:
- Chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng nhà chung cư: 8.000 triệu
đồng
- Chi phí đầu
tư hạ tầng:
20.000m2
x 0,8 triệu đồng/m2 x 7.000m2/(7.000m2+
9.000m2)
=
7.000 triệu đồng.
- Chi phí xây dựng
ṭa chung cư:
4.000m2/tầng
x 20 tầng x 10,2 triệu đồng/m2 x 50%
=
408.000 triệu đồng
- Chi phí dự pḥng
cho khối lượng công việc phát sinh và trượt
giá trong thời gian xây dựng: 42.000 triệu đồng x
50% = 21.000 triệu đồng
- Chi phí quản lư dự
án:
(7.000
triệu đồng + 408.000 triệu đồng) x 2% = 8.300
triệu đồng
- Tổng chi phí
năm thứ nhất:
8.000
+ 7.000 + 408.000 +21.000 + 8.300 = 452.300 triệu đồng.
Năm thứ hai:
- Chi phí xây dựng
nhà chung cư:
4.000m2/tầng
x 20 tầng x 10,2 triệu đồng/m2 x 50%
=
408.000 triệu đồng
- Chi phí dự pḥng
cho khối lượng công việc phát sinh và trượt
giá trong thời gian xây dựng: 42.000 triệu đồng x
50% = 21.000 triệu đồng
- Chi phí quản lư dự
án:
408.000 triệu
đồng x 2% = 8.160 triệu đồng
- Tổng chi phí
năm thứ hai:
408.000 + 21.000 + 8.160
= 437.160 triệu đồng.
Tổng chi phí đầu
tư xây dựng nhà chung cư quy đổi về hiện
tại:
452.300
triệu đồng |
+ |
437.160
triệu đồng |
= 752.340,56 triệu
đồng |
(1+12%)1 |
(1+12%)2 |
b) Chi phí quảng
cáo, bán hàng, quản lư
1% x 1.081.632,65 triệu
đồng = 10.816,33 triệu đồng
c) Lợi nhuận
của nhà đầu tư có tính đến yếu tố
rủi ro kinh doanh, chi phí vốn:
15%
x (Vcc + 752.340,56 triệu đồng)
Trong đó: Vcc
là giá trị khu đất xây dựng nhà chung cư
d) Tổng chi phí
phát triển của nhà chung cư
752.340,56
triệu đồng + 10.816,33 triệu đồng+ 15% x(Vcc
+ 752.340,56 triệu đồng)
=
876.007,97 + 0,15Vcc (triệu đồng)
3.
Xác định giá trị của khu đất nhà chung
cư:
Vcc=
1.081.632,65 triệu đồng - (876.007,97 + 0,15Vcc)
triệu đồng
Vcc
= 178.804,07 triệu đồng
4.
Xác định giá đất của khu đất nhà chung
cư:
178.804,07
triệu đồng /7.000m2 = 25,54 triệu đồng/m2.
II. Xác định
giá đất của ṭa nhà văn pḥng cho thuê
1.
Ước tính tổng doanh thu phát triển ṭa nhà văn
pḥng cho thuê:
- Thu nhập từ
cho thuê văn pḥng một năm là:
0,3
triệu đồng/tháng x (4.000m2/tầng x 15 tầng
x 75%) x 80% x 12 tháng
=
129.600 triệu đồng.
- Chi phí quản lư,
vận hành một năm (bằng 15% doanh thu) là:
129.600
triệu đồng x 15% = 19.440 triệu đồng
- Thu nhập ṛng một
năm từ cho thuê văn pḥng là:
129.600
triệu đồng - 19.440 triệu đồng = 110.160 triệu
đồng
- Doanh thu từ ṭa
nhà văn pḥng quy về thời điểm hiện tại
(2 năm đầu xây dựng không phát sinh doanh thu):
DTvp= |
0 |
+ |
0 |
+ |
|
= 728.647,53 triệu
đồng |
(1 + 12%)1 |
(1 + 12%)2 |
Trong đó:
DTvp là doanh thu phát
triển ṭa nhà văn pḥng.
Thời gian thực
hiện dự án tương ứng thời gian được
thuê đất (50 năm).
2.
Ước tính chi phí phát triển ṭa nhà văn pḥng cho thuê.
a) Chi phí đầu
tư xây dựng.
Năm thứ nhất:
- Chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng ṭa văn pḥng:
15.000
triệu đồng - 8.000 triệu đồng = 7.000 triệu
đồng
- Chi phí đầu
tư hạ tầng:
20.000m2
x 0,8 triệu đồng/m2 x 9.000m2 /(7.000m2
+ 9.000m2)
=
9.000 triệu đồng.
- Chi phí xây dựng
ṭa nhà văn pḥng:
4.000m2/tầng
x 15 tầng x 9 triệu đồng/m2 x 50%
=
270.000 triệu đồng
- Chi phí dự pḥng
cho khối lượng công việc phát sinh và trượt
giá trong thời gian xây dựng:
(70.000
- 42.000) x 50% = 14.000 triệu đồng
- Chi phí quản lư dự
án:
(9.000
triệu đồng + 270.000 triệu đồng) x 2% = 5.580
triệu đồng.
- Tổng chi phí
năm thứ nhất:
7.000
+ 9.000 + 270.000 + 14.000 + 5.580 = 305.580 triệu đồng.
Năm thứ hai:
- Chi phí xây dựng
ṭa nhà văn pḥng:
4.000m2/tầng
x 15 tầng x 9 triệu đồng/m2 x 50%
=
270.000 triệu đồng.
- Chi phí dự pḥng
cho khối lượng công việc phát sinh và trượt
giá trong thời gian xây dựng:
(70.000
- 42.000) x 50% = 14.000 triệu đồng
- Chi phí quản lư dự
án: 270.000 triệu đồng x 2% = 5.400 triệu đồng.
- Tổng chi phí
năm thứ hai:
270.000
+ 14.000 + 5.400 = 289.400 triệu đồng.
Tổng chi phí đầu
tư xây dựng quy đổi về hiện tại:
305.580
triệu đồng |
+ |
289.400
triệu đồng |
=
503.547,19 triệu đồng |
(1+12%)1 |
(1+12%)2 |
b) Chi phí quảng
cáo, bán hàng, quản lư quy đổi về hiện tại.
1%
x 728.647,53 triệu đồng = 7.286,48 triệu đồng.
c) Lợi nhuận
của nhà đầu tư có tính đến yếu tố
rủi ro kinh doanh, chi phí vốn:
15%
x (Vvp + 503.547,19) triệu đồng
Trong đó: Vvp
là giá trị khu đất ṭa nhà văn pḥng cho thuê
d) Tổng chi phí
phát triển ṭa văn pḥng
503.547,19
triệu đồng + 7.286,48 triệu đồng + 15% x(Vvp+503.547,19)triệu
đồng
=
586.365,75 + 0,15Vvp (triệu đồng)
3.
Xác định giá trị của khu đất ṭa nhà văn
pḥng cho thuê
Vvp
= 728.647,53 triệu đồng - (586.365,75 + 0.15Vvp)
triệu đồng
Vvp
= 123.723,29 triệu đồng
4.
Xác định giá đất của khu đất ṭa nhà
văn pḥng cho thuê
123.723,29
triệu đồng/ 9.000m2 = 13,75 triệu đồng/m2.
III. Tổng giá trị
của khu đất có diện tích 20.000m2 cần
định giá
178.804,07
triệu đồng + 123.723,29 triệu đồng =
302.527,36 triệu đồng
- Giá trị của
khu đất nhà chung cư là 178.804,07 triệu đồng;
Giá đất của khu đất nhà chung cư là 25,54 triệu
đồng/m2.
- Giá trị của
khu đất ṭa nhà văn pḥng cho thuê là 123.723,29 triệu
đồng; Giá đất của khu đất ṭa nhà
văn pḥng cho thuê là 13,75 triệu đồng/m2.
(Các
số liệu nêu trong Ví dụ mang tính chất minh họa)
PHỤ
LỤC SỐ 05
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT |
Mẫu
số |
Tên
mẫu |
1 |
Mẫu
số 01 |
Phiếu thu thập
thông tin về thửa đất (Áp dụng đối
với đất nông nghiệp) |
2 |
Mẫu
số 02 |
Phiếu thu thập
thông tin về thửa đất (Áp dụng đối
với đất ở nông thôn) |
3 |
Mẫu
số 03 |
Phiếu thu thập
thông tin về thửa đất (Áp dụng đối
với đất thương mại, dịch vụ tại
nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
không phải là đất thương mại, dịch vụ
tại nông thôn) |
4 |
Mẫu
số 04 |
Phiếu thu thập
thông tin về thửa đất (Áp dụng đối
với đất ở đô thị) |
5 |
Mẫu
số 05 |
Phiếu thu thập
thông tin về thửa đất (Áp dụng đối
với đất thương mại, dịch vụ tại
đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp không phải là đất thương mại, dịch
vụ tại đô thị) |
6 |
Mẫu
số 06 |
Phiếu thu thập
thông tin về điểm điều tra |
7 |
Mẫu
số 07 |
Bảng thống
kê phiếu thu thập thông tin về thửa đất |
8 |
Mẫu
số 08 |
Bảng tổng hợp
giá đất cấp huyện (Áp dụng đối với
đất nông nghiệp) |
9 |
Mẫu
số 09 |
Bảng tổng hợp
giá đất cấp huyện (Áp dụng đối với
đất phi nông nghiệp tại nông thôn) |
10 |
Mẫu
số 10 |
Bảng tổng hợp
giá đất cấp huyện (Áp dụng đối với
đất phi nông nghiệp tại đô thị) |
11 |
Mẫu
số 11 |
Bảng tổng hợp
giá đất (Áp dụng đối với các loại
đất trong khu công nghệ cao) |
12 |
Mẫu
số 12 |
Bảng tổng hợp
giá đất cấp tỉnh (Áp dụng đối với
đất nông nghiệp) |
13 |
Mẫu
số 13 |
Bảng tổng hợp
giá đất cấp tỉnh (Áp dụng đối với
đất phi nông nghiệp tại nông thôn) |
14 |
Mẫu
số 14 |
Bảng tổng hợp
giá đất cấp tỉnh (Áp dụng đối với
đất phi nông nghiệp tại đô thị) |
15 |
Mẫu
số 15 |
Bảng giá đất
(Áp dụng đối với trồng cây hàng năm,
đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản
xuất, đất nuôi trồng thủy sản) |
16 |
Mẫu
số 16 |
Bảng giá đất
làm muối |
17 |
Mẫu
số 17 |
Bảng giá đất
(Áp dụng đối với đất ở tại
nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại
nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
không phải là đất thương mại, dịch vụ
tại nông thôn) |
18 |
Mẫu
số 18 |
Bảng giá đất
(Áp dụng đối với đất ở tại
đô thị; đất thương mại, dịch vụ
tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp không phải là đất thương mại,
dịch vụ tại đô thị) |
19 |
Mẫu
số 19 |
Bảng giá đất
(Áp dụng đối với các loại đất
trong khu công nghệ cao) |
20 |
Mẫu
số 20 |
Bảng giá đất
chi tiết đến từng thửa đất |
21 |
Mẫu
số 21 |
Chứng thư
định giá đất |
22 |
Mẫu
số 22 |
Đơn xin cấp
Chứng chỉ định giá đất |
Phiếu số… |
Mẫu
số 01 |
PHIẾU
THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT
(Áp dụng đối với
đất nông nghiệp
Tên
xă (phường, thị trấn): ..........................................................................................
Tên
người được điều tra: ............................................................................................
Địa
chỉ (1)………………………………; thời điểm chuyển
nhượng (2): .......................
Giá
bất động sản chuyển nhượng: ........................................... triệu
đồng/bất động sản
Giá
đất chuyển nhượng: …………………………triệu đồng/thửa
hoặc.......... đồng/m2
Nguồn
thông tin: ............................................................................................................
1.
Các thông tin về thửa đất
-
Tờ bản đồ số: ……………; thử đất số:
………………; diện tích: ........................ m2
-
Địa chỉ thửa đất(3): .....................................................................................................
-Vị
trí đất: ......................................................................................................................
Chi
tiết: Tiếp giáp quốc lộ □, tiếp giáp tỉnh
lộ □, tiếp giáp huyện lộ □, tiếp giáp
xă lộ □, Không tiếp giáp lộ □.
-
Mục đích sử dụng: ......................................................................................................
-
Thông tin khác (nếu có): .............................................................................................
2.
Các thông tin về tài sản gắn liền với đất
-
Loại cây trồng (thủy sản nuôi trồng): ……………………;
Năm trồng (nuôi trồng):.
-
Công tŕnh xây dựng phục vụ sản xuất nông nghiệp:
Loại công tŕnh:....................... ;
năm
xây dựng: ……………; giá trị của công tŕnh xây dựng:
………………triệu đồng.
-
Tài sản khác (nếu có): .................................................................................................
3.
Các thông tin về thu nhập từ thửa đất
-
Thu nhập b́nh quân một năm:....................................................................... đồng/m2.
-
Chi phí b́nh quân một năm để tạo ra thu nhập:............................................ đồng/m2.
-
Thu nhập ṛng b́nh quân một năm (thu nhập sau thuế):............................... đồng/m2.
|
Ngày……tháng……năm…… |
Ghi chú:
- (1) ghi rơ
tên thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
- (2) hoặc
thời điểm trúng đấu giá.
- (3) ghi rơ
tên xứ đồng.
Phiếu số… |
Mẫu
số 02 |
PHIẾU
THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT
(Áp
dụng đối với đất ở tại nông thôn)
Tên xă:
………………………………………………………………………………………………….
Tên người
được điều tra:
…………………………………………………………………………...
Địa chỉ(1):
………………………………………; thời điểm chuyển nhượng(2):
……………………
Giá bất động
sản chuyển nhượng: ………………………………………triệu đồng/bất
động sản
Giá đất chuyển
nhượng: …………………triệu đồng/thửa hoặc…………………………đồng/m2
Nguồn thông tin:
……………………….………………………………………………………………
1. Các thông tin về
thửa đất
- Tờ bản
đồ số: …………………; thửa đất số: …………………;
diện tích: ……….…………m2.
- Địa chỉ
thửa đất(3): ……………………………………………………………………………………
- Kích thước mặt
tiền: ………………m; kích thước chiều sâu thửa đất:
………………………m
- H́nh thể thửa
đất: h́nh chữ nhật □, h́nh b́nh hành □, h́nh
vuông □, h́nh thang xuôi □, h́nh thang ngược □,
h́nh đa giác □, h́nh chữ L □.
- Khu vực: ……………………………………………………………………………………………
- Vị trí đất:
……………………………………………………………………………………………
- Khoảng cách từ
thửa đất đến:
* Trục giao thông
chính của khu dân cư:…………m; |
* Trung tâm xă:
……………………m; |
* Đường
giao thông liên thôn: ……………………..m; |
* Huyện lộ:
……………m; |
* Tỉnh lộ:
………………m; |
* Quốc lộ:
……………m |
- Các yếu tố
về hạ tầng kỹ thuật: ………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
- Các yếu tố
về hạ tầng xă hội: ……………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
- Các thông tin khác có ảnh
hưởng đến giá đất (nếu có): …………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
2. Các thông tin về
tài sản gắn liền với đất
- Nhà ở: Loại
nhà: …………………; cấp nhà: …………………………; năm xây dựng: ………..
- Diện tích xây dựng:
………………m2; số tầng: …………; diện tích sàn sử dụng:
…………m2
- Tài sản khác (nếu
có): ………………………………………………………………………………
Người
điều tra |
Ngày......tháng......năm...... |
Ghi chú:
- (1) ghi rơ
tên thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
- (2) hoặc
thời điểm trúng đấu giá.
- (3) ghi rơ
tên đường, tên thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
Phiếu số… |
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ
THỬA ĐẤT
Tên xă:……………………………………………………………………………………………………
Tên người
được điều tra:
……………………………………………………………………………
Địa chỉ(1):
…………………………………; thời điểm chuyển nhượng (2):
…………………………
Giá bất động
sản chuyển nhượng: ………………………………………triệu đồng/bất
động sản
Giá đất chuyển
nhượng: ……………………triệu đồng/thửa hoặc………………………đồng/m2
Nguồn thông tin:
………………………………………………………………………………………
1. Các thông tin về
thửa đất
- Tờ bản
đồ số: ………………; thửa đất số: …………………; diện
tích: …………………m2
- Địa chỉ
thửa đất (3): ………………………………………………………………………………
- Kích thước mặt
tiền: …………………m; kích thước chiều sâu thửa đất:
…………………m.
- H́nh thể thửa
đất: h́nh chữ nhật □, h́nh b́nh hành □ ,
h́nh vuông □ , h́nh thang xuôi □, h́nh thang ngược
□, h́nh đa giác □, h́nh chữ L □.
- Khu vực:
………………………………………………………………………………………………
- Vị trí đất:
………………………………………………………………………………………………
- Khoảng cách từ
thửa đất đến:
* Trục giao thông
chính của khu dân cư:…………m; |
* Trung tâm xă: ……………m; |
* Đường
giao thông liên thôn: ………………………m; |
* Huyện lộ:
…………………m; |
* Tỉnh lộ:
………m; |
* Quốc lộ:
…………………m |
- Mục đích sử
dụng: ………………………………………………………………………………….
- Các yếu tố
về hạ tầng kỹ thuật: …………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
- Các yếu tố
về hạ tầng xă hội: ……………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
- Các thông tin khác có ảnh
hưởng đến giá đất (nếu có):
……………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
- Thời hạn sử
dụng đất: ………………năm (từ năm: ………………đến
năm: ……………).
2. Các thông tin về
tài sản gắn liền với đất
- Loại tài sản:
………………………………………………………………………………………
- Năm xây dựng:
………………………………………; diện tích xây dựng: ………………m2
-Tài sản khác (nếu
có): …………………………………………………………………………
3. Các thông tin về
thu nhập từ thửa đất
- Thu nhập b́nh
quân một năm: ………………………………………………….………đồng/m2.
- Chi phí b́nh quân một
năm để tạo ra thu nhập: ………………………………………đồng/m2.
- Thu nhập ṛng
b́nh quân một năm (thu nhập sau thuế): ……………………………đồng/m2.
Người
điều tra |
Ngày......tháng......năm...... |
Ghi chú:
- (1) ghi rơ
tên thôn, ấp, bản. buôn, phum, sóc.
- (2) hoặc
thời điểm trúng đấu giá.
- (3) ghi rơ
tên đường, tên thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
Phiếu số… |
Mẫu
số 04 |
PHIẾU
THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT
(Áp
dụng đối với đất ở tại đô thị)
Tên phường (thị
trấn): ………………………………………………………………………………
Tên người
được điều tra:
…………………………………………………………………………..
- Địa chỉ(1):
……………………………..…; thời điểm chuyển nhượng(2):
…………………………
- Giá bất động
sản chuyển nhượng: ……………………………………triệu đồng/bất
động sản
- Giá đất chuyển
nhượng: ………………………triệu đồng/thửa hoặc…………………đồng/m2
- Nguồn thông tin:
………………………………………………………………………………………
1. Các thông tin về
thửa đất
- Tờ bản
đồ số: ………………………; thửa đất số: ……………;
diện tích: ………………m2.
- Địa chỉ
thửa đất (3): ………………………………………………………………………………
- Kích thước mặt
tiền: ……………m; kích thước chiều sâu thửa đất:
………………………m.
- H́nh thể thửa
đất: h́nh chữ nhật □, h́nh b́nh hành □, h́nh
vuông □, h́nh thang xuôi □, h́nh thang ngược □,
h́nh đa giác □, h́nh chữ L □.
- Vị trí đất:
……………………………………………………………………………………………
Tên
địa danh |
Khoảng
cách đến đường (phố) hoặc đến
ngơ (hẻm) cấp liền kề trước nó |
Đường
(phố): ……………………………… |
|
Ngơ
(hẻm) cấp 1: …………………………… |
|
Ngơ
(hẻm) cấp 2: …………………………… |
|
Ngơ
(hẻm) cấp 3: …………………………… |
|
Ngơ
(hẻm) cấp 4: …………………………… |
|
- Các yếu tố
về hạ tầng kỹ thuật: …………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Các yếu tố về
hạ tầng xă hội: ………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Các thông tin khác có ảnh
hưởng đến giá đất (nếu có):
……..…………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
2. Các thông tin về
tài sản gắn liền với đất
- Nhà ở: Loại
nhà: ………………………; cấp nhà: ………………; năm xây dựng: ……………
- Diện tích xây dựng:
…………m2; số tầng: ……………; diện tích sàn sử dụng:
……………m2;
Giấy phép xây dựng:
có □, không có □.
- Tài sản khác (nếu
có): ………………………………………………………………………………
|
Ngày......tháng......năm...... |
Ghi chú:
- (1) (3) ghi
rơ tên tổ, cụm, đường phố, phố.
- (2) hoặc
thời điểm trúng đấu giá.
Phiếu số… |
Mẫu
số 05 |
PHIẾU
THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT
Tên phường (thị
trấn): ………………………………………………………………………………
Tên người
được điều tra:
………………………………………………………………..…………
- Địa chỉ
(1): ……………………………; thời điểm chuyển nhượng(2):
……………………………
- Giá bất động
sản chuyển nhượng: ……………………………………triệu đồng/bất
động sản
- Giá đất chuyển
nhượng: ………………………triệu đồng/thửa hoặc…………………đồng/m2
- Nguồn thông tin:
………………………………………………………………………………………
1. Các thông tin về
thửa đất
- Tờ bản
đồ số: …………………; thửa đất số: …………………;
diện tích: …………………m2.
- Địa chỉ
thửa đất(3): ……………………………………………………………………………………
- Kích thước mặt
tiền: ………m; kích thước chiều sâu thửa đất:
………………………m.
- H́nh thể thửa
đất: h́nh chữ nhật □, h́nh b́nh hành □, h́nh
vuông □, h́nh thang xuôi □ , h́nh thang ngược □,
h́nh đa giác □, h́nh chữ L □.
Tên
địa danh |
Khoảng
cách đến đường (phố) hoặc đến
ngơ (hẻm) cấp liền kề trước nó |
Đường (phố):
………………………………… |
|
Ngơ (hẻm) cấp 1: …………………………… |
|
Ngơ (hẻm) cấp 2: …………………………… |
|
…………………… |
|
- Mục đích sử
dụng: ……………………………………………………………………………………
- Các yếu tố
về hạ tầng kỹ thuật: ……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
- Các yếu tố
về hạ tầng xă hội: ………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
- Các thông tin khác có ảnh
hưởng đến giá đất (nếu có): …………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
- Thời hạn sử
dụng đất: …………………năm (từ năm: ………………đến
năm: ………………).
2. Các thông tin về
tài sản gắn liền với đất
- Loại tài sản:
……………………………………………………………………………………………
- Năm xây dựng: ………………………………; giấy
phép xây dựng: có □, không có □.
- Diện tích xây dựng: ……………………m2.
- Tài sản khác (nếu
có): ………………………………………………………………………………
3. Các thông tin về
thu nhập từ thửa đất
- Thu nhập b́nh
quân một năm: ……………………………………………………………đồng/m2.
- Chi phí b́nh quân một
năm để tạo ra thu nhập: ………………………………………..đồng/m2.
- Thu nhập ṛng
b́nh quân một năm (thu nhập sau thuế):
………………………………đồng/m2.
|
Ngày......tháng......năm...... |
Ghi chú:
- (1) (3) ghi
rơ tên tổ, cụm, đường phố, phố.
- (2) hoặc
thời điểm trúng đấu giá.
Phiếu số… |
Mẫu
số 06 |
PHIẾU
THU THẬP THÔNG TIN VỀ ĐIỂM ĐIỀU TRA
Tên xă (phường,
thị trấn): ……………………………………………………………………………
1. Thuộc vùng:
đồng bằng □ trung
du □ miền
núi □
2. Các thông tin về
kinh tế - xă hội
- Giá trị tổng
sản phẩm b́nh quân: …………đồng/ha, so với mức
b́nh quân chung của tỉnh: cao □, trung b́nh □, thấp
□.
- Thu nhập b́nh
quân năm: ……………đồng/người, so với mức
b́nh quân chung của tỉnh: cao □, trung b́nh □, thấp
□.
- Dân số:
……………người, mật độ dân số: ……………người/km2,
so với mật độ dân số của tỉnh: cao
□, trung b́nh □, thấp □.
3. Các thông tin về
kết cấu hạ tầng (so với điều kiện
chung của tỉnh)
- Giao thông: Tốt
□, trung b́nh □, kém □;
- Cấp, thoát
nước: Tốt □, trung b́nh □, kém □;
- Thủy lợi: Tốt
□, trung b́nh □, kém □;
- Điện: Tốt
□, trung b́nh □, kém □;
- Cơ sở giáo dục:
Tốt □, trung b́nh □, kém □;
- Cơ sở y tế:
Tốt □, trung b́nh □, kém □.
4. Các thông tin về
cung cấp dịch vụ (so với điều kiện
chung của tỉnh)
- Dịch vụ vật
tư, kỹ thuật nông nghiệp: Thuận lợi □,
trung b́nh □, kém □.
- Dịch vụ tài
chính, tín dụng: Thuận lợi □, trung b́nh □, kém
□.
- Dịch vụ
thông tin liên lạc: Tốt □, trung b́nh □, kém □.
- Thương mại:
Thuận lợi □, trung b́nh □, kém □.
5. Các thông tin khác
- Quy hoạch xây dựng
chi tiết: đă được duyệt □, chưa
được xét duyệt □.
- Số thửa
đất đă được xác định lại giá
đất, đă trúng đấu giá trong năm điều
tra: …………thửa.
|
Ngày......tháng......năm...... |
Xă (phường,
thị trấn):.... |
Mẫu
số 07 |
BẢNG
THỐNG KÊ PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT
(Áp
dụng đối với đất: ……………………………………)(1)
Phiếu
số |
Tên
người sử dụng đất |
Thửa
đất số |
Tờ
BĐ số |
Diện
tích (m2) |
Tên
Đường, phố |
Khu
vực |
Vị
Trí đất |
Thời
điểm chuyển nhượng |
Giá
bán BĐS |
Giá
đất chuyển nhượng |
Giá
đất trong bảng giá đất hiện hành |
So
sánh (11)/(12) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
' |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………,
ngày…………tháng…………năm |
Ghi chú: (1)Áp
dụng để thống kê phiếu điều tra đối
với tất cả các loại đất. Cột (6) chỉ
ghi thông tin khi thống kê đất ở tại đô thị,
đất thương mại, dịch vụ tại
đô thị và đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp không phải là đất thương mại, dịch
vụ tại đô thị; cột (7) chỉ ghi thông tin khi
thống kê đất ở tại nông thôn, đất
thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là
đất thương mại, dịch vụ tại nông
thôn.
Huyện (Quận,
TX, TP): ……… |
Mẫu
số 08 |
BẢNG
TỔNG HỢP GIÁ ĐẤT
(Áp
dụng đối với đất nông nghiệp:
……………………………………)(1)
ĐVT:
1.000 đồng/m2
Nội
dung |
Loại
xă |
Giá
đất điều tra |
Giá
đất trong bảng giá đất hiện hành |
Giá
đất đề xuất |
So
sánh % |
||||
Tổng
số phiếu |
Cao
nhất |
Phổ
biến (2) |
Thấp
nhất |
(5)/(7) |
(8)/(7) |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1. Xă (P, TT): ………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Xă (P, TT): ………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Xă (P, TT): ………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………,
ngày……tháng……năm……… |
Huyện (Quận,
TX, TP): ……… |
Mẫu
số 09 |
BẢNG
TỔNG HỢP GIÁ ĐẤT
(Áp
dụng đối với đất phi nông nghiệp tại
nông thôn: ……………………………………)(1)
ĐVT:
1. 000 đồng/m2
Nội
dung |
Loại
xă |
Giá
đất điều tra |
Giá
đất trong bảng giá đất hiện hành |
Giá
đất đề xuất |
So
sánh % |
||||
Tổng
số phiếu |
Cao
nhất |
Phổ
biến (2) |
Thấp
nhất |
(5)/(7) |
(8)/(7) |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1. Xă: …………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khu vực 1 hoặc
tên đường, đoạn đường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Vị trí 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ ……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khu vực 2 hoặc
tên đường, đoạn đường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Vị trí 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ ……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khu vực 3 hoặc
tên đường, đoạn đường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Xă: …………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khu vực 1 hoặc
tên đường, đoạn đường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Vị trí 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………,
ngày……tháng……năm……… |
Ghi chú:
(1)
Áp dụng để tổng hợp giá đất ở tại
nông thôn; giá đất thương mại, dịch vụ tại
nông thôn; giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
không phải là đất thương mại, dịch vụ
tại nông thôn.
(2)
Giá đất phổ biến trên thị trường của
từng vị trí đất xác định theo quy định
tại Điểm b Khoản 2 Điều 7 của Thông
tư này.
Huyện (Quận,
TX, TP): ……… |
Mẫu
số 10 |
BẢNG
TỔNG HỢP GIÁ ĐẤT
(Áp
dụng đối với đất phi nông nghiệp tại
đô thị: ……………………………………)(1)
ĐVT:
1.000 đồng/m2
Nội
dung |
Loại
đô thị |
Giá
đất điều tra |
Giá
đất trong bảng giá đất hiện hành |
Giá
đất đề xuất |
So
sánh % |
||||
Tổng
số phiếu |
Cao
nhất |
Phổ
biến (2) |
Thấp
nhất |
(5)/(7) |
(8)/(7) |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1. Tên đường,
phố, đoạn đường, đoạn phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tên đường,
phố, đoạn đường, đoạn phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tên đường,
phố, đoạn đường, đoạn phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………,
ngày……tháng……năm……… |
Ghi chú:
(1)
Áp dụng để tổng hợp giá đất ở tại
đô thị; giá đất thương mại, dịch vụ
tại đô thị; giá đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương
mại, dịch vụ tại đô thị.
(2)
Giá đất phổ biến trên thị trường của
từng vị trí đất xác định theo quy định
tại Điểm b Khoản 2 Điều 7 của Thông
tư này.
Khu CNC: …………… |
Mẫu
số 11 |
BẢNG
TỔNG HỢP GIÁ ĐẤT
(Áp
dụng đối với các loại đất trong khu
công nghệ cao)
ĐVT:
1.000 đồng/m2
Nội
dung |
Loại
xă hoặc loại đô thị |
Giá
đất điều tra |
Giá
đất trong bảng giá đất hiện hành |
Giá
đất đề xuất |
So
sánh % |
||||
Tổng
số phiếu |
Cao
nhất |
Phổ
biến (1) |
Thấp
nhất |
(5)/(7) |
(8)/(7) |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1. Đất... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tên đường,
phố, đoạn đường, đoạn phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Vị trí 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đất... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tên đường,
phố, đoạn đường, đoạn phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Vị trí 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đất ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tên đường,
phố, đoạn đường, đoạn phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Vị trí 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………,
ngày……tháng……năm……… |
Ghi chú: (1)
Giá đất phổ biến trên thị trường của
từng vị trí đất xác định theo quy định
tại Điểm b Khoản 2 Điều 7 của Thông
tư này.
Tỉnh (TP): …………… |
Mẫu
số 12 |
BẢNG
TỔNG HỢP GIÁ ĐẤT
(Áp
dụng đối với đất nông nghiệp:……………………)(1)
ĐVT:
1.000 đồng/m2
Nội
dung |
Loại
xă |
Giá
đất điều tra |
Giá
đất trong bảng giá đất hiện hành |
Giá
đất đề xuất |
So
sánh % |
||||
Tổng
số phiếu |
Cao
nhất |
Phổ
biến (2) |
Thấp
nhất |
(5)/(7) |
(8)/(7) |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1. Huyện (Q, TX,
TP): |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1. Xă (P, TT): ……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Xă (P, TT): ………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Huyện (Q, TX,
TP): |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Xă (P, TT): ………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Xă (P, TT): ………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh (TP): …………… |
Mẫu
số 13 |
BẢNG
TỔNG HỢP GIÁ ĐẤT
(Áp
dụng đối với đất phi nông nghiệp tại
nông thôn:……………………)(1)
Nội
dung |
Loại
xă |
Giá
đất điều tra |
Giá
đất trong bảng giá đất hiện hành |
Giá
đất đề xuất |
So
sánh % |
||||
Tổng
số phiếu |
Cao
nhất |
Phổ
biến (2) |
Thấp
nhất |
(5)/(7) |
(8)/(7) |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1. Huyện (TX,
TP): ……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.Xă: ……………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khu vực 1 hoặc
tên đường, đoạn đường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Vị trí 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khu vực 2 hoặc
tên đường, đoạn đường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Vị trí 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Xă: ………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Huyện (TX,
TP): ……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Xă: ………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khu vực 1 hoặc
tên đường, đoạn đường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………,
ngày……tháng……năm……… |
Ghi chú:
(1)
Áp dụng để tổng hợp giá đất ở tại
nông thôn; giá đất thương mại, dịch vụ tại
nông thôn; giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
không phải là đất thương mại, dịch vụ
tại nông thôn.
(2)
Giá đất phổ biến trên thị trường của
từng vị trí đất xác định theo quy định
tại Điểm b Khoản 2 Điều 7 của Thông
tư này.
Tỉnh (TP): …………… |
Mẫu
số 14 |
BẢNG
TỔNG HỢP GIÁ ĐẤT
(Áp
dụng đối với đất phi nông nghiệp tại
đô thị:……………………)(1)
ĐVT:
1.000 đồng/m2
Nội
dung |
Loại
đô thị |
Giá
đất điều tra |
Giá
đất trong bảng giá đất hiện hành |
Giá
đất đề xuất |
So
sánh % |
||||
Tổng
số phiếu |
Cao
nhất |
Phổ
biến (2) |
Thấp
nhất |
(5)/(7) |
(8)/(7) |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1. Quận (TX, TP,
H): .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tên đường,
phố, đoạn đường, đoạn phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Vị trí 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ ……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tên đường,
phố, đoạn đường, đoạn phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Vị trí 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ ……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tên đường,
phố, đoạn đường, đoạn phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Quận (TX, TP,
H): .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………,
ngày……tháng……năm……… |
Ghi chú:
(1) Áp dụng để
tổng hợp giá đất ở tại đô thị;
giá đất thương mại, dịch vụ tại
đô thị; giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp không phải là đất thương mại, dịch
vụ tại đô thị.
(2)
Giá đất phổ biến trên thị trường của
từng vị trí đất xác định theo quy định
tại Điểm b Khoản 2 Điều 7 của Thông
tư này
Tỉnh (TP): …………… |
Mẫu
số 15 |
BẢNG
GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP (1)
(Ban
hành kèm theo Quyết định số………/QĐ-UBND ngày...
tháng... năm ... của UBND………)
ĐVT:
1.000 đồng/m2
Số
TT |
Tên
đơn vị hành chính |
Giá
đất |
|||||||||||
Xă
đồng bằng |
Xă
trung du |
Xă
miền núi |
|||||||||||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
... |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
... |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
... |
||
1 |
Huyện (Q, TX, TP)
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Xă (phường,
thị trấn) …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Xă (phường,
thị trấn) …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
Xă (phường,
thị trấn) ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Huyện (Q, TX, TP)
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Xă (phường,
thị trấn) …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Xă (phường,
thị trấn) .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
Xă (phường,
thị trấn)... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
……………………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1)
Áp dụng để quy định giá đất trồng
cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất
rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản.
Tỉnh (TP): …………… |
Mẫu
số 16 |
BẢNG
GIÁ ĐẤT LÀM MUỐI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số………/QĐ-UBND ngày...
tháng... năm ... của UBND………)
ĐVT:
1.000 đồng/m2
Số
TT |
Tên
đơn vị hành chính |
Giá
đất |
|||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
……… |
||
1 |
Huyện (Q, TX, TP)
……… |
|
|
|
|
1.1 |
Xă (phường,
thị trấn) …… |
|
|
|
|
1.2 |
Xă (phường,
thị trấn) …… |
|
|
|
|
… |
Xă (phường,
thị trấn) …… |
|
|
|
|
2 |
Huyện (Q, TX, TP)
…… |
|
|
|
|
2.1 |
Xă (phường,
thị trấn) …… |
|
|
|
|
2.2 |
Xă (phường,
thị trấn) …… |
|
|
|
|
.... |
Xă (phường,
thị trấn) ... |
|
|
|
|
.... |
…………………… |
|
|
|
|
Tỉnh (TP): …………… |
Mẫu
số 17 |
BẢNG
GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN(1)
(Ban
hành kèm theo Quyết định số………/QĐ-UBND ngày...
tháng... năm ... của UBND………)
ĐVT:
1.000 đồng/m2
Số
TT |
Tên
đơn vị hành chính |
Giá
đất |
|||||||||||
Xă
đồng bằng |
Xă
trung du |
Xă
miền núi |
|||||||||||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
… |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
... |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
… |
||
1 |
Huyện (TX, TP):
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Xă…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1 hoặc
tên đường, đoạn đường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Xă…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Huyện (TX, TP) :…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Xă……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1 hoặc
tên đường, đoạn đường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1)
Áp dụng để quy định giá đất ở tại
nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại
nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
không phải là đất thương mại, dịch vụ
tại nông thôn.
Tỉnh (TP): …………… |
Mẫu
số 18 |
BẢNG
GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI ĐÔ THỊ(1)
(Ban
hành kèm theo Quyết định số………/QĐ-UBND ngày...
tháng... năm ... của UBND………)
ĐVT:
1.000 đồng/m2
Số
TT |
Tên
đơn vị hành chính |
Loại
đô thị |
Đoạn
đường |
Giá
đất |
||||
Từ |
Đến |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
.... |
|||
1 |
Quận (H, TX, TP):
…… |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Tên đường,
phố, đoạn đường, đoạn phố |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Tên đường,
phố, đoạn đường, đoạn phố |
|
|
|
|
|
|
|
… |
……………… |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Quận (H, TX, TP):
……… |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Tên đường,
phố, đoạn đường, đoạn phố |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Tên đường,
phố, đoạn đường, đoạn phố |
|
|
|
|
|
|
|
… |
……………… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
Quận (H, TX, TP):
………… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
……………… |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1)
Áp dụng để quy định giá đất ở tại
đô thị; đất thương mại, dịch vụ
tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp không phải là đất thương mại,
dịch vụ tại đô thị.
Tỉnh (TP): …………… |
Mẫu
số 19 |
BẢNG
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRONG KHU CÔNG NGHỆ CAO
(Ban
hành kèm theo Quyết định số .../QĐ-UBND ngày..
tháng... năm ... của UBND………)
ĐVT:
1.000 đồng/m2
Số
TT |
Tên
khu công nghệ cao |
Loại
xă hoặc loại đô thị |
Đoạn
đường |
Giá
đất |
||||
Từ |
Đến |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
….. |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
1 |
Đất... |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Tên đường,
phố, đoạn đường, đoạn phố |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Tên đường,
phố, đoạn đường, đoạn phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
……… |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất... |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Tên đường,
phố, đoạn đường, đoạn phố |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Tên đường,
phố, đoạn đường, đoạn phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đất... |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Tên đường,
phố, đoạn đường, đoạn phố |
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Tên đường,
phố, đoạn đường, đoạn phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh (TP): …………… |
Mẫu
số 20 |
BẢNG
GIÁ ĐẤT …………………………(1)
(Ban
hành kèm theo Quyết định số .../QĐ-UBND ngày..
tháng... năm ... của UBND………)
ĐVT:
1.000 đồng/m2
Số
TT |
Địa
chỉ thửa đất |
Tờ
bản đồ |
Số
thửa |
Giá
đất |
Ghi
chú |
I |
Huyện (TX, Q,
TP): …… |
|
|
|
|
1 |
Xă (P, TT): ……… |
|
|
|
|
1.1 |
Đường
phố/xứ đồng/thôn, xóm.... |
01 |
11,
12, 13, 14,... |
5.000 |
|
1.2 |
Đường
phố/xứ đồng/thôn, xóm.... |
02 |
17,
18,... |
4.000 |
|
... |
……… |
|
|
|
|
2 |
Xă (P, TT): ………… |
|
|
|
|
|
Đường
phố/xứ đồng/thôn, xóm.... |
05 |
22,
23,... |
1.000 |
|
|
………… |
... |
... |
... |
|
II |
Huyện (TX, Q,
TP): …… |
|
|
|
|
1 |
Xă (P, TT): ……… |
|
|
|
|
|
………… |
|
|
|
|
2 |
Xă (P, TT): …………… |
|
|
|
|
|
…………… |
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Áp
dụng để quy định giá các loại đất
chi tiết đến từng thửa đất.
Mẫu
số 21
Tên
tổ chức tư vấn xác định |
CỘNG
H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số
/CT-ĐGĐ |
……,
ngày …tháng …năm …… |
CHỨNG
THƯ ĐỊNH GIÁ ĐẤT
Kính
gửi: …………………………………………………………………
Căn cứ Luật
đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông
tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng,
điều chỉnh bảng giá đất; định giá
đất cụ thể và tư vấn xác định giá
đất;
Căn cứ Hợp
đồng số………
1. Mục đích
định giá đất
Xác định giá
đất phục vụ mục đích ....
2. Thời điểm
định giá đất
Tại thời
điểm định giá đất (ngày ... tháng ....
năm....).
3. Cơ sở
định giá đất
- Hồ sơ, giấy
tờ pháp lư của thửa đất cần định
giá.
- Giấy phép xây dựng,
bản vẽ hoàn công, hồ sơ quyết toán công tŕnh (nếu
có).
- Các căn cứ
pháp lư khác.
4. Thực trạng
đất, tài sản gắn liền với đất
4.1. Đất:
- Vị trí: mô tả
cụ thể vị trí địa lư; địa chỉ thửa
đất; số tờ bản đồ; số thửa
đất.
- Diện tích (tổng
diện tích, diện tích từng phần); h́nh thể; kích
thước.
- Mục đích và
thời hạn sử dụng đất.
4.2. Nhà:
- Mô tả chung: loại
nhà, cấp nhà, diện tích xây dựng, diện tích sử dụng,
số tầng, số pḥng.
- Kết cấu: kết
cấu tổng thể toàn bộ nhà và từng bộ phận
(móng, tường, mái...).
- Thực trạng:
mô tả loại vật liệu, thiết bị được
sử dụng, t́nh trạng thực tế từng bộ
phận.
4.3. Tài sản khác gắn
liền với đất:
- Các thông số kỹ
thuật, thực trạng của tài sản.
- T́nh trạng pháp
lư của tài sản.
5. Phương pháp
định giá đất
Áp dụng
phương pháp định giá đất………
6. Kết quả
xác định giá đất
- Tổng giá trị
thửa đất và tài sản gắn liền với
đất: ……………(đồng)
- Giá trị nhà:
……………(đồng)
- Giá trị tài sản
khác gắn liền với đất: ……………(đồng)
- Giá trị thửa
đất: …………(đồng)
- Giá đất: …………… (đồng/m2)
(Viết bằng chữ:
……………………………………………đồng/m2)
Định
giá viên |
Giám
đốc |
Mẫu
số 22
Ảnh |
CỘNG
H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……,
ngày ……tháng ……năm …… |
ĐƠN
XIN CẤP CHỨNG CHỈ ĐỊNH GIÁ ĐẤT
Kính
gửi: Tổng cục Quản lư đất đai - Bộ
Tài nguyên và Môi trường
1. Họ và tên:
……………………………………Nam/Nữ……………
2. Ngày, tháng, năm
sinh: ……………………………………………………………………………
3. Quê
quán:……………………………………………………………………………………………
4. Quốc tịch:
……………………………………………………………………………………………
5. Số chứng
minh thư (hoặc hộ chiếu): ………………Ngày cấp:
……………Nơi cấp: ………..
6. Địa chỉ
thường trú:.…………………………………………………………………………………
7. Đơn vị
công tác: ……………………………………………………………………………………
8. Tŕnh độ
chuyên môn (ghi rơ chuyên ngành đào tạo):
* Văn bằng, Chứng
chỉ đă được cấp: ………………………………………………………………
* Chứng nhận
hoàn thành khóa bồi dưỡng về định giá đất
do…………tổ chức…………… (bản sao).
Tôi xin chịu trách
nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết
hành nghề tư vấn xác định giá đất theo
đúng Chứng chỉ được cấp và tuân thủ
các quy định của pháp luật./.
Xác
nhận của cơ quan, tổ chức nơi công tác |
Người
làm đơn |
17. Thông tư liên tịch
87/2016/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn việc thẩm
định dự thảo bảng giá đất của
Hội đồng thẩm định bảng giá
đất, thẩm định phương án giá
đất của Hội đồng thẩm định
giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ
Tài nguyên và Môi trường ban hành
BỘ TÀI CHÍNH - BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT |
Hà Nội, ngày 22 tháng 06 năm 2016 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN VIỆC THẨM ĐỊNH DỰ THẢO BẢNG GIÁ ĐẤT CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT, THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN GIÁ ĐẤT CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH GIÁ ĐẤT
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất.
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Thông tư này hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất, dự thảo bảng giá đất Điều chỉnh (sau đây gọi chung là dự thảo bảng giá đất) của Hội đồng thẩm định bảng giá đất; việc thẩm định phương án giá đất, phương án hệ số Điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất (sau đây gọi chung là phương án giá đất) của Hội đồng thẩm định giá đất quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (sau đây gọi là Nghị định số 44/2014/NĐ-CP).
2. Trường hợp xác định giá đất cụ thể bằng phương pháp hệ số Điều chỉnh giá đất quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP không áp dụng Thông tư này.
1. Cơ quan có chức năng xây dựng, Điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể; tổ chức, cá nhân tham gia Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất.
2. Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất.
Điều 3. Trách nhiệm của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất
1. Tuân thủ tŕnh tự thẩm định quy định tại Thông tư này;
2. Bảo đảm tính độc lập về chuyên môn nghiệp vụ; tính trung thực, khách quan trong quá tŕnh thẩm định dự thảo bảng giá đất, phương án giá đất và chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định tại văn bản thẩm định bảng giá đất, phương án giá đất;
3. Bảo mật thông tin theo quy định của pháp luật.
1. Chủ tịch Hội đồng:
a) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) về hoạt động của Hội đồng;
b) Ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng; quyết định thành lập Tổ giúp việc của Hội đồng (nếu cần thiết);
c) Chỉ đạo chung hoạt động của Hội đồng, Thường trực Hội đồng và Tổ giúp việc của Hội đồng (nếu có); Điều hành, phân công nhiệm vụ cho thường trực và các thành viên Hội đồng; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ đă giao;
d) Triệu tập và Điều hành hoặc ủy quyền cho Thường trực Hội đồng triệu tập và Điều hành các cuộc họp của Hội đồng, chỉ đạo thành viên Hội đồng chuẩn bị nội dung các vấn đề đưa ra thảo luận tại cuộc họp Hội đồng; kư văn bản thẩm định dự thảo bảng giá đất, phương án giá đất của Hội đồng;
đ) Xử lư các đề xuất, kiến nghị của các thành viên Hội đồng;
e) Thay mặt Hội đồng phát biểu ư kiến thẩm định của Hội đồng về dự thảo bảng giá đất, phương án giá đất khi được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh yêu cầu.
2. Thường trực Hội đồng:
a) Thực hiện và chịu trách nhiệm về các nhiệm vụ do Chủ tịch Hội đồng phân công;
b) Thay mặt Chủ tịch Hội đồng Điều hành và giải quyết các công việc thuộc quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng khi được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền;
c) Kư thừa ủy quyền văn bản thẩm định dự thảo bảng giá đất, phương án giá đất của Hội đồng khi được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền;
d) Điều hành hoạt động của Tổ giúp việc của Hội đồng (nếu có) theo phân công.
3. Thành viên Hội đồng:
a) Làm việc theo Quy chế hoạt động của Hội đồng;
b) Tham gia đầy đủ các cuộc họp của Hội đồng;
c) Nghiên cứu, đóng góp ư kiến về những vấn đề đưa ra thảo luận trong phiên họp Hội đồng; trong trường hợp vắng mặt có trách nhiệm góp ư kiến bằng văn bản;
d) Chịu trách nhiệm cá nhân đối với các nhiệm vụ do Chủ tịch Hội đồng phân công và tuân thủ các quy định về thẩm định tại Thông tư này;
đ) Đề xuất các hoạt động của Hội đồng khi cần thiết.
Điều 5. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất
1. Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất làm việc theo nguyên tắc tập thể. Thành viên Hội đồng làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
2. Phiên họp Hội đồng chỉ được tiến hành khi có ít nhất 2/3 thành viên của Hội đồng tham dự. Trước khi tiến hành phiên họp, những thành viên vắng mặt phải có văn bản gửi tới Chủ tịch Hội đồng nêu rơ lư do vắng mặt.
3. Hội đồng kết luận theo ư kiến của đa số thành viên Hội đồng có mặt đă biểu quyết và thông qua tại phiên họp. Trong trường hợp có ư kiến ngang nhau th́ bên có biểu quyết của Chủ tịch Hội đồng hoặc thường trực Hội đồng (trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng ủy quyền cho thường trực Hội đồng Điều hành phiên họp) là ư kiến quyết định. Thành viên của Hội đồng có quyền bảo lưu ư kiến nếu không đồng ư với kết luận do Hội đồng quyết định.
4. Nội dung phiên họp Hội đồng phải được lập thành Biên bản cuộc họp thẩm định, gồm những nội dung cơ bản sau: Căn cứ pháp lư thành lập Hội đồng; thành phần dự họp của các thành viên Hội đồng; nội dung cuộc họp, ư kiến của thành viên Hội đồng; kết quả biểu quyết của Hội đồng gồm: kết quả thẩm định, ư kiến bảo lưu của thành viên Hội đồng (nếu có), kiến nghị của Hội đồng; họ tên, chữ kư của các thành viên Hội đồng.
5. Hội đồng được sử dụng con dấu của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
6. Hội đồng chấm dứt hoạt động sau khi hoàn thành nhiệm vụ quy định tại quyết định thành lập Hội đồng.
Điều 6. Lưu trữ hồ sơ thẩm định dự thảo bảng giá đất, phương án giá đất
1. Tài liệu đưa vào lưu trữ đối với thẩm định dự thảo bảng giá đất gồm:
a) Hồ sơ đề nghị thẩm định dự thảo bảng giá đất theo quy định tại Điều 9 của Thông tư này;
b) Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định bảng giá đất; quyết định Điều chỉnh, bổ sung thành viên Hội đồng thẩm định bảng giá đất (nếu có);
c) Biên bản cuộc họp thẩm định của Hội đồng thẩm định bảng giá đất; văn bản thẩm định dự thảo bảng giá đất;
d) Các tài liệu khác có liên quan đến việc thẩm định dự thảo bảng giá đất.
2. Tài liệu đưa vào lưu trữ đối với thẩm định phương án định giá đất gồm:
a) Hồ sơ đề nghị thẩm định phương án giá đất theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này;
b) Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giá đất; quyết định Điều chỉnh, bổ sung thành viên Hội đồng thẩm định giá đất (nếu có);
c) Biên bản cuộc họp thẩm định của Hội đồng thẩm định giá đất; văn bản thẩm định phương án giá đất;
d) Các tài liệu khác có liên quan đến việc thẩm định phương án giá đất (nếu có).
3. Sở Tài chính có trách nhiệm lưu trữ các hồ sơ thẩm định theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
Điều 7. Kinh phí thẩm định dự thảo bảng giá đất, phương án giá đất
1. Kinh phí phục vụ cho hoạt động của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất và Tổ giúp việc của Hội đồng (nếu có) do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành; được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Sở Tài chính và được sử dụng theo quy định của pháp luật.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định chi Tiết các nội dung chi và mức chi cho hoạt động thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất và Tổ giúp việc của các Hội đồng (nếu có). Đối với những nội dung chi, mức chi đă có quy định của cơ quan có thẩm quyền th́ Sở Tài chính căn cứ quy định hiện hành và thực tế để tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Đối với những nội dung chi, mức chi mà pháp luật hiện hành chưa có quy định th́ Sở Tài chính căn cứ thực tế hoạt động để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định bảo đảm nguyên tắc Tiết kiệm, hiệu quả.
Chương II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. THẨM ĐỊNH DỰ THẢO BẢNG GIÁ ĐẤT
Điều 8. Hội đồng thẩm định bảng giá đất
1. Căn cứ t́nh h́nh thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định bảng giá đất theo h́nh thức Hội đồng cố định hoặc Hội đồng theo vụ việc để thẩm định, dự thảo bảng giá đất tại địa phương.
2. Thành phần Hội đồng thẩm định bảng giá đất theo quy định tại Khoản 4 Điều 12 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP. Đại diện tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất tham gia Hội đồng là người đủ Điều kiện hành nghề tư vấn xác định giá đất theo quy định và không thuộc tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất được thuê để xây dựng bảng giá đất. Chuyên gia về giá đất tham gia Hội đồng là người có tối thiểu 05 năm kinh nghiệm làm việc một trong các lĩnh vực tài chính đất đai, quản lư giá, quản lư đất đai, thẩm định giá.
3. Chủ tịch Hội đồng thẩm định bảng giá đất quyết định thành lập Tổ giúp việc của Hội đồng (nếu cần thiết). Thành phần Tổ giúp việc của Hội đồng bao gồm lănh đạo cấp Pḥng và chuyên viên của Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế, các cơ quan có liên quan và do đại diện của Sở Tài chính làm Tổ trưởng.
Điều 9. Hồ sơ đề nghị thẩm định dự thảo bảng giá đất
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi Hồ sơ đề nghị thẩm định dự thảo bảng giá đất đến Thường trực Hội đồng thẩm định bảng giá đất. Hồ sơ đề nghị thẩm định dự thảo bảng giá đất bao gồm:
1. Văn bản đề nghị thẩm định dự thảo bảng giá đất;
2. Tờ tŕnh về việc ban hành bảng giá đất; dự thảo bảng giá đất và báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 20 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi Tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, Điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất (sau đây gọi là Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT);
3. Văn bản tổng hợp ư kiến tham gia của các Sở, ngành, cơ quan liên quan;
4. Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
Điều 10. Thẩm định dự thảo bảng giá đất
1. Hội đồng thẩm định bảng giá đất tiến hành tổ chức các phiên họp theo các nội dung sau:
a) Thẩm định việc xác định loại xă, loại đô thị; xác định khu vực, vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất;
b) Thẩm định việc áp dụng nguyên tắc định giá đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 112 của Luật Đất đai trong xây dựng bảng giá đất;
c) Thẩm định việc áp dụng các phương pháp định giá đất theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 4 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP trong xây dựng bảng giá đất;
d) Thẩm định sự phù hợp của dự thảo bảng giá đất so với khung giá đất do Chính phủ quy định, kết quả Điều tra giá đất thị trường, chênh lệch giá đất tại khu vực giáp ranh quy định tại Khoản 2 Điều 13 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP;
đ) Thẩm định nội dung đánh giá tác động của dự thảo bảng giá đất đến t́nh h́nh kinh tế - xă hội, môi trường đầu tư, việc thực hiện chính sách tài chính về đất đai và thu nhập, đời sống của hộ gia đ́nh, cá nhân, tổ chức sử dụng đất.
2. Đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường, tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất được thuê để thực hiện việc Điều tra giá đất thị trường, xây dựng bảng giá đất (nếu có) có trách nhiệm giải tŕnh trước Hội đồng về các nội dung của dự thảo bảng giá đất khi được yêu cầu.
3. Căn cứ Biên bản cuộc họp thẩm định, Chủ tịch Hội đồng kư hoặc Thường trực Hội đồng thẩm định bảng giá đất kư thừa ủy quyền văn bản thẩm định bảng giá đất theo h́nh thức thông báo kết quả thẩm định bảng giá đất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để hoàn thiện hồ sơ xây dựng bảng giá đất tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4. Thời hạn thẩm định và ban hành văn bản thẩm định bảng giá đất tối đa không quá 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ Hồ sơ đề nghị thẩm định dự thảo bảng giá đất. Trường hợp cần thiết kéo dài thời gian thẩm định th́ thời hạn kéo dài thêm tối đa không quá 05 ngày làm việc.
5. Tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định bảng giá đất (nếu có) chịu trách nhiệm chuẩn bị các nội dung theo phân công để đề xuất, báo cáo Hội đồng thẩm định bảng giá đất xem xét tại phiên họp thẩm định dự thảo bảng giá đất.
Điều 11. Thẩm định dự thảo bảng giá đất Điều chỉnh
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi Hồ sơ đề nghị thẩm định dự thảo bảng giá đất Điều chỉnh đến Thường trực Hội đồng thẩm định bảng giá đất. Hồ sơ đề nghị thẩm định theo quy định tại Điều 9 của Thông tư này; đồng thời phù hợp với nội dung đề nghị thẩm định.
2. Việc thẩm định dự thảo bảng giá đất Điều chỉnh thực hiện theo quy định về thẩm định dự thảo bảng giá đất. Căn cứ thực tế Điều chỉnh bảng giá đất, Hội đồng thẩm định bảng giá đất tiến hành thẩm định một hoặc tất cả các nội dung thẩm định quy định tại Khoản 1 Điều 10 của Thông tư này.
3. Thời hạn thẩm định và ban hành văn bản thẩm định bảng giá đất Điều chỉnh một phần tối đa không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày Hội đồng thẩm định bảng giá đất nhận đủ Hồ sơ đề nghị thẩm định dự thảo bảng giá đất Điều chỉnh.
Riêng trường hợp Điều chỉnh toàn bộ bảng giá đất th́ thời hạn thẩm định và ban hành văn bản thẩm định bảng giá đất Điều chỉnh thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 10 của Thông tư này.
Mục 2. THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN GIÁ ĐẤT
Điều 12. Hội đồng thẩm định giá đất
1. Căn cứ t́nh h́nh thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giá đất theo h́nh thức Hội đồng cố định hoặc Hội đồng theo vụ việc để thẩm định dự thảo phương án giá đất tại địa phương.
2. Thành phần Hội đồng thẩm định giá đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 16 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP. Đại diện tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất tham gia Hội đồng là người đủ Điều kiện hành nghề tư vấn xác định giá đất theo quy định và không thuộc tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất được thuê để định giá đất cụ thể. Chuyên gia về giá đất tham gia Hội đồng phải là người có tối thiểu 05 năm kinh nghiệm làm việc một trong các lĩnh vực tài chính đất đai, quản lư giá, quản lư đất đai, thẩm định giá.
3. Chủ tịch Hội đồng thẩm định giá đất quyết định thành lập Tổ giúp việc của Hội đồng (nếu cần thiết). Thành phần Tổ giúp việc của Hội đồng bao gồm lănh đạo cấp Pḥng và chuyên viên của Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế, các cơ quan có liên quan và do đại diện của Sở Tài chính làm Tổ trưởng.
Điều 13. Hồ sơ đề nghị thẩm định phương án giá đất
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi Hồ sơ đề nghị thẩm định phương án giá đất đến Thường trực Hội đồng thẩm định giá đất. Hồ sơ đề nghị thẩm định phương án giá đất bao gồm:
1. Văn bản đề nghị thẩm định phương án giá đất.
2. Tờ tŕnh về phương án giá đất; dự thảo phương án giá đất và báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 30 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT;
3. Văn bản tổng hợp ư kiến tham gia của các Sở, ngành, cơ quan liên quan (nếu có);
4. Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
Điều 14. Thẩm định phương án giá đất
1. Hội đồng thẩm định giá đất tiến hành tổ chức các phiên họp để thẩm định phương án giá đất theo các nội dung sau:
a) Thẩm định việc áp dụng nguyên tắc định giá đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 112 của Luật Đất đai trong xây dựng phương án giá đất;
b) Thẩm định việc áp dụng các phương pháp định giá đất theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 4 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP trong phương án giá đất; thẩm định việc áp dụng phương pháp định giá đất theo quy định tại Khoản 5 Điều 4 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP trong phương án hệ số Điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất;
c) Thẩm định sự phù hợp của các thông tin thu thập được về thửa đất khảo sát; của phương án giá đất đề xuất so với giá đất thị trường và thông tin về giá đất trong cơ sở dữ liệu đất đai.
2. Đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường, tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất được thuê để thực hiện việc xác định giá đất của thửa đất cần định giá (nếu có) có trách nhiệm giải tŕnh trước Hội đồng về phương án giá đất và kết quả xác định giá đất khi được yêu cầu.
3. Căn cứ Biên bản cuộc họp thẩm định, Chủ tịch Hội đồng kư hoặc Thường trực Hội đồng thẩm định giá đất kư thừa ủy quyền văn bản thẩm định phương án giá đất theo h́nh thức thông báo kết quả thẩm định phương án giá đất. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện phương án giá đất tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
4. Thời hạn thẩm định và ban hành văn bản thẩm định phương án giá đất tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ Hồ sơ đề nghị thẩm định phương án giá đất. Trường hợp hồ sơ phức tạp cần thiết kéo dài thời gian thẩm định th́ thời gian kéo dài thêm tối đa không quá 05 ngày làm việc.
5. Tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định giá đất (nếu có) chịu trách nhiệm chuẩn bị các nội dung theo phân công để đề xuất, báo cáo Hội đồng thẩm định giá đất xem xét tại phiên họp thẩm định phương án giá đất.
Chương III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 8 năm 2016.
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo triển khai thực hiện Thông tư này.
2. Cục Quản lư giá chủ tŕ, phối hợp với Tổng cục Quản lư đất đai có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.
3. Sở Tài chính chủ tŕ tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Danh sách thành viên Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất và Tổ giúp việc của Hội đồng (nếu có) theo quy định của pháp luật.
4. Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ngành là thành viên Hội đồng có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện Thông tư này tại địa phương.
5. Trong quá tŕnh thực hiện, nếu có vướng mắc, cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh về Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường để được hướng dẫn, giải quyết./.
KT. BỘ
TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
45/2014/NĐ-CP |
Hà
Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2014 |
NGHỊ
ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VỀ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Đầu tư
ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Quản lư thuế
ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Quản lư thuế ngày 20 tháng
11 năm 2012;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 03 tháng
6 năm 2008;
Theo đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Tài chính,
Chính phủ
ban hành Nghị định quy định về thu tiền
sử dụng đất.
Nghị định này quy định về
thu tiền sử dụng đất trong trường hợp:
1. Nhà nước giao đất có thu tiền
sử dụng đất.
2. Nhà nước cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp,
đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
sang đất ở hoặc đất nghĩa trang,
nghĩa địa có mục đích kinh doanh thuộc trường hợp phải nộp
tiền sử dụng đất.
3. Nhà nước công nhận quyền sử
dụng đất cho các đối tượng đang sử
dụng đất thuộc trường hợp phải nộp
tiền sử dụng đất.
1. Người được Nhà nước
giao đất để sử dụng vào các mục
đích sau đây:
a) Hộ gia đ́nh, cá nhân được
giao đất ở;
b) Tổ chức kinh tế được
giao đất để thực hiện dự án đầu
tư xây dựng nhà ở để
bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
c) Người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở
để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
d) Tổ chức kinh tế được
giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ
tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển
nhượng quyền sử dụng đất gắn với
hạ tầng (sau đây gọi tắt là đất
nghĩa trang, nghĩa địa);
đ) Tổ chức kinh tế được
giao đất để xây dựng công tŕnh hỗn hợp
cao tầng, trong đó có diện tích nhà ở để bán
hoặc để bán kết hợp cho thuê.
2. Người đang sử dụng
đất được Nhà nước cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất sang đất ở hoặc
đất nghĩa trang, nghĩa địa trong các trường
hợp sau:
a) Đất nông nghiệp, đất
phi nông nghiệp có nguồn gốc được giao không
thu tiền sử dụng đất, nay được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển
sang sử dụng làm đất ở hoặc đất
nghĩa trang, nghĩa địa;
b) Đất nông nghiệp có nguồn gốc
được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng
đất, chuyển sang sử dụng làm đất ở
hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa có thu tiền
sử dụng đất;
c) Đất phi nông nghiệp (không phải
là đất ở) có nguồn gốc được Nhà
nước giao có thu tiền sử dụng đất chuyển
sang sử dụng làm đất ở có thu tiền sử
dụng đất;
d) Đất nông nghiệp, đất
phi nông nghiệp (không phải là đất ở) có nguồn
gốc được Nhà nước cho thuê đất nay chuyển sang sử dụng
làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa
địa đồng thời với việc chuyển từ
thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng
đất.
3. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử
dụng đất làm nhà ở, đất phi nông nghiệp
được Nhà nước công nhận có thời hạn
lâu dài trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 khi được
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt
là Giấy chứng nhận) phải thực hiện
nghĩa vụ tài chính theo quy định tại Điều
6, Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Nghị định
này.
Người sử dụng đất
được Nhà nước giao đất, chuyển mục
đích sử dụng đất, công nhận quyền sử
dụng đất phải nộp tiền sử dụng
đất theo quy định tại Luật Đất
đai và được xác định trên các căn cứ
sau:
1. Diện tích đất được
giao, được chuyển mục đích sử dụng,
được công nhận quyền sử dụng đất.
2. Mục đích sử dụng đất.
3. Giá đất tính thu tiền sử dụng
đất:
a) Giá đất theo Bảng giá đất
do Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi
tắt là Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh) quy định áp dụng trong trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân
được công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục
đích sử dụng đất
đối với diện tích đất ở trong hạn
mức.
Việc xác định diện tích đất
trong hạn mức tại Điểm này phải đảm
bảo nguyên tắc mỗi hộ gia đ́nh (bao gồm cả
hộ gia đ́nh h́nh thành do tách hộ theo quy định của
pháp luật), cá nhân chỉ được xác định diện
tích đất trong hạn mức giao đất ở hoặc
hạn mức công nhận đất ở một lần
và trong phạm vi một tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
Trường hợp hộ gia đ́nh, cá
nhân có nhiều thửa đất trong phạm vi một tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương th́ hộ gia
đ́nh, cá nhân đó được cộng dồn diện
tích đất của các thửa đất để xác
định diện tích đất trong hạn mức giao
đất ở hoặc hạn mức công nhận đất
ở nhưng tổng diện tích đất lựa chọn
không vượt quá hạn mức giao đất ở hoặc
hạn mức công nhận đất ở tại địa
phương nơi lựa chọn.
Hộ gia đ́nh, cá nhân chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của
việc kê khai diện tích thửa đất trong hạn mức
giao đất ở hoặc hạn mức công nhận
đất ở được áp dụng tính thu tiền sử
dụng đất; nếu bị phát hiện kê khai gian lận
sẽ bị truy thu nộp tiền sử dụng đất
theo quy định của pháp luật đất đai và bị
xử phạt theo quy định của pháp luật về
thuế.
b) Giá đất cụ thể được
xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp,
chiết trừ, thu nhập, thặng dư quy định
tại Nghị định của Chính phủ về giá
đất áp dụng trong các trường hợp sau:
- Xác định tiền sử dụng
đất đối với trường hợp diện
tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa
đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá
đất trong Bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng
trở lên đối với các thành phố trực thuộc
Trung ương; từ 10 tỷ đồng trở lên đối
với các tỉnh miền núi, vùng cao; từ 20 tỷ đồng
trở lên đối với các tỉnh c̣n lại trong các
trường hợp: Tổ chức được giao
đất không thông qua h́nh thức đấu giá quyền sử
dụng đất, chuyển mục đích sử dụng
đất, công nhận quyền sử dụng đất;
hộ gia đ́nh, cá nhân được giao đất không thông qua h́nh thức
đấu giá quyền sử dụng đất; được
công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục
đích sử dụng đất đối với diện
tích đất ở vượt hạn mức.
- Xác định giá khởi điểm
đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất thông qua h́nh thức đấu giá quyền sử
dụng đất.
c) Giá đất cụ thể được
xác định theo phương pháp hệ số điều
chỉnh giá đất áp dụng đối với trường
hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có
giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ
đồng đối với các thành phố trực thuộc
Trung ương; dưới 10 tỷ đồng đối
với các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ
đồng đối với các tỉnh c̣n lại áp dụng
để xác định tiền sử dụng đất
trong các trường hợp:
- Tổ chức
được Nhà nước giao đất có thu tiền
sử dụng đất không thông qua h́nh thức đấu
giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền
sử dụng đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất;
- Hộ gia đ́nh, cá nhân được
Nhà nước giao đất không thông qua h́nh thức đấu
giá quyền sử dụng đất;
- Hộ gia đ́nh, cá nhân được
Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
đối với diện tích đất ở vượt
hạn mức.
Hàng
năm, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quy định hệ số điều chỉnh
giá đất để áp dụng cho các trường hợp
quy định tại Điểm này.
1. Tổ chức kinh tế, hộ gia
đ́nh, cá nhân được Nhà nước giao đất
có thu tiền sử dụng đất thông qua h́nh thức
đấu giá quyền sử dụng đất th́ tiền
sử dụng đất được tính bằng diện
tích đất có thu tiền sử dụng đất nhân
(x) với giá đất trúng đấu giá của mục
đích sử dụng đất đấu giá.
2. Tổ chức kinh tế, hộ gia
đ́nh, cá nhân được Nhà nước giao đất
có thu tiền sử dụng đất không thông qua đấu
giá quyền sử dụng đất th́ tiền sử dụng
đất phải nộp được xác định theo
công thức sau:
Tiền
sử dụng đất phải nộp |
= |
Giá
đất tính thu tiền sử dụng đất theo mục
đích sử dụng đất |
x |
Diện
tích đất phải nộp tiền sử dụng
đất |
- |
Tiền
sử dụng đất được giảm theo quy
định tại Điều 12 Nghị định này
(nếu có) |
- |
Tiền
bồi thường, giải phóng mặt bằng
được trừ vào tiền sử dụng đất
(nếu có) |
Trong đó:
a) Diện tích đất phải nộp
tiền sử dụng đất là diện tích đất
có thu tiền sử dụng đất ghi trên quyết
định giao đất của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.
b) Giá đất tính thu tiền sử dụng
đất được xác định theo quy định
tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3
Nghị định này.
c) Tiền bồi thường, giải
phóng mặt bằng được trừ vào tiền sử
dụng đất là tiền bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư và kinh phí tổ chức thực
hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng
theo phương án được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt mà nhà đầu tư đă
tự nguyện ứng cho Nhà nước.
3. Trường hợp công tŕnh nhà ở,
công tŕnh hỗn hợp nhiều tầng gắn liền với
đất được Nhà nước giao đất cho
nhiều đối tượng sử dụng th́ tiền
sử dụng đất được phân bổ cho các tầng
và đối tượng sử dụng.
4.
Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể Điều
này.
1. Đối với tổ chức kinh tế:
a) Chuyển từ đất nông nghiệp,
đất phi nông nghiệp được giao không thu tiền
sử dụng đất sang đất ở; chuyển từ
đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp
được giao không thu tiền sử dụng đất
sang đất nghĩa trang, nghĩa địa th́ thu 100% tiền
sử dụng đất theo giá của loại đất
sau khi chuyển mục đích.
b) Chuyển mục đích sử dụng
từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở được Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc
cho thuê đất sang đất ở th́ thu tiền sử
dụng đất như sau:
- Trường hợp được Nhà
nước giao đất nông nghiệp, đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở có thu tiền sử
dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, khi
được chuyển mục đích sang đất ở th́ nộp tiền
sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa
tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở
trừ (-) tiền sử dụng đất tính theo giá đất của loại đất trước khi chuyển
mục đích của thời hạn sử dụng đất
c̣n lại tại thời điểm được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Trường hợp được Nhà
nước cho thuê đất nông nghiệp, đất phi
nông nghiệp không phải là đất ở theo h́nh thức
trả tiền thuê đất hàng năm, khi được
chuyển mục đích sang đất ở đồng thời
với chuyển từ thuê đất sang giao đất
th́ nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá
đất ở tại thời điểm được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất.
- Trường hợp được Nhà
nước cho thuê đất nông nghiệp, đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở dưới h́nh thức
trả tiền thuê đất một lần, khi được
chuyển mục đích sang đất ở đồng thời
với chuyển từ thuê đất sang giao đất
th́ nộp tiền sử dụng đất bằng mức
chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính
theo giá đất ở trừ (-) tiền thuê đất phải
nộp một lần của loại đất trước
khi chuyển mục đích theo thời hạn sử dụng
đất c̣n lại tại thời điểm được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất.
Đối với đất của các
tổ chức là đơn vị sự nghiệp công lập
tự chủ tài chính, doanh nghiệp có vốn nhà nước
thuộc Trung ương quản lư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc chuyển mục
đích sử dụng đất
cùng với việc chuyển đổi công năng sử dụng
của công sản theo quy định sau khi có ư kiến thống
nhất bằng văn bản của Bộ Tài chính.
c) Chuyển mục đích sử dụng
từ đất nông nghiệp được Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc
cho thuê đất sang đất
nghĩa trang, nghĩa địa th́ thu tiền sử dụng
đất theo nguyên tắc quy định tại Điểm
b Khoản này.
d) Chuyển mục đích sử dụng
đất đối với
trường hợp tổ chức kinh tế nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp
theo pháp luật đất đai để thực hiện
dự án đầu tư mà phải chuyển mục
đích sử dụng đất
th́ thu tiền sử dụng đất như sau:
- Trường hợp tổ chức kinh
tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
đất hợp pháp để thực hiện dự án đầu tư mà phải chuyển
mục đích sử dụng đất
sang đất ở, đất nghĩa trang, nghĩa địa
th́ nộp tiền sử dụng đất
theo giá đất quy định tại Điểm
b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định
này của loại đất
sau khi chuyển mục đích sử dụng đất.
- Khoản tiền tổ chức kinh tế
đă trả để nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng đất được trừ vào số
tiền sử dụng đất phải nộp khi chuyển
mục đích. Khoản tiền này được xác định
theo giá đất của mục đích sử dụng
đất nhận chuyển nhượng tại thời
điểm được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất nhưng không vượt quá số tiền bồi
thường, hỗ trợ
tương ứng với trường
hợp Nhà nước thu hồi đất theo quy
định của pháp luật.
- Khoản tiền tổ chức kinh tế
đă trả để nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng đất nêu trên được xác định
như sau:
+ Trường hợp giá đất
để tính tiền sử dụng
đất của loại đất sau khi chuyển mục
đích được xác định bằng phương
pháp hệ số điều chỉnh giá đất th́ giá của
loại đất nhận chuyển nhượng cũng
được xác định bằng phương pháp hệ
số điều chỉnh giá đất.
+ Trường hợp giá đất
để tính tiền sử dụng
đất của loại đất sau khi chuyển mục
đích được xác định bằng các
phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu
nhập, thặng dư th́ giá của loại đất nhận
chuyển nhượng cũng được xác định
lại theo các phương pháp này.
2. Đối với hộ gia đ́nh, cá
nhân:
a) Chuyển từ đất vườn,
ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân
cư không được công nhận là đất ở
theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật
Đất đai sang làm đất ở; chuyển từ
đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn
liền nhà ở nhưng người sử dụng đất
tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị
đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa
chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đă tự
đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở
th́ thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch
giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất
ở với tiền sử dụng đất tính theo giá
đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết
định chuyển mục đích của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
b) Chuyển từ đất nông nghiệp
được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng
đất sang đất ở th́ thu tiền sử dụng
đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử
dụng đất tính theo giá đất ở với tiền
sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp
tại thời điểm có quyết định chuyển
mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
c) Chuyển mục đích từ đất
phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất
ở th́ thu tiền sử dụng đất như sau:
- Trường hợp đang sử dụng
đất phi nông nghiệp đă được Nhà nước
công nhận quyền sử dụng đất
có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài
trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không phải là đất
được Nhà nước giao hoặc cho thuê, khi chuyển
mục đích sang đất ở th́ không phải nộp
tiền sử dụng đất.
- Trường hợp đang sử dụng
đất phi nông nghiệp dưới h́nh thức
được Nhà nước giao đất
có thu tiền sử dụng đất
trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, khi được chuyển
mục đích sang đất ở th́ thu tiền sử dụng
đất bằng chênh lệch giữa tiền sử dụng
đất tính theo giá đất ở với tiền sử
dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp của
thời hạn sử dụng đất c̣n lại tại
thời điểm có quyết định
chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
- Trường hợp được Nhà
nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải
là đất ở dưới
h́nh thức trả tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê, khi được
chuyển mục đích sang đất ở đồng thời
với chuyển từ thuê đất sang giao đất
th́ nộp tiền sử dụng đất bằng mức
chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính
theo giá đất ở trừ (-) tiền thuê đất phải
nộp một lần tính theo giá đất phi nông nghiệp
của thời hạn sử dụng đất c̣n lại
tại thời điểm có quyết định chuyển
mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
- Trường hợp đang sử dụng
đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
dưới h́nh thức được Nhà nước cho
thuê đất trả tiền thuê hàng năm th́ thu tiền
sử dụng đất bằng 100% tiền sử dụng
đất tính theo giá đất ở tại thời
điểm có quyết định chuyển mục đích
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
d) Chuyển mục đích sử dụng
đất có nguồn gốc từ nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp
theo pháp luật đất đai của người sử
dụng đất sang đất ở th́ căn cứ vào
nguồn gốc đất nhận chuyển nhượng
để thu tiền sử dụng đất theo mức
quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm
c Khoản này.
3. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ
thể Điều này.
1. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử
dụng đất có nhà ở, công tŕnh xây dựng khác từ
trước ngày 15 tháng 10 năm 1993; tại thời điểm
bắt đầu sử dụng đất không có một
trong các hành vi vi phạm theo quy định tại Điều
22 Nghị định của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai, nếu được cấp Giấy chứng
nhận th́ thu tiền sử dụng
đất như sau:
a) Trường hợp đất có nhà ở
th́ người sử dụng đất không phải nộp
tiền sử dụng đất đối với diện
tích đất ở đang sử dụng trong hạn mức
công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đ́nh, cá
nhân; đối với diện tích đất ở vượt
hạn mức công nhận đất ở (nếu có) th́
phải nộp tiền sử dụng đất bằng
50% tiền sử dụng đất
theo giá đất quy định tại Điểm b,
Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định
này tại thời điểm có quyết định công nhận
quyền sử dụng đất của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
b) Trường hợp sử dụng
đất có công tŕnh xây dựng không phải là nhà ở, nếu
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp như h́nh thức được
Nhà nước giao đất
có thu tiền sử dụng đất
với thời hạn sử dụng lâu dài th́ không phải
nộp tiền sử dụng đất.
2. Hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng
đất để ở mà tại thời điểm bắt
đầu sử dụng đất đă có một trong
các hành vi vi phạm theo quy định tại Điều 22
Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất
đai, nhưng nay nếu được Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất ở th́ phải
nộp 50% tiền sử dụng đất đối với
diện tích đất trong hạn mức công nhận đất
ở theo giá đất quy định tại Bảng giá
đất; nộp 100% tiền sử dụng đất
đối với diện tích đất vượt hạn
mức công nhận đất ở theo giá đất quy
định tại Điểm
b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định
này tại thời điểm có quyết định công nhận
quyền sử dụng đất của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
Trường hợp sử dụng đất
có công tŕnh xây dựng không phải là nhà ở, nếu
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
như h́nh thức giao đất có thu tiền sử dụng
đất với thời hạn sử dụng lâu dài th́ phải
nộp 50% tiền sử dụng đất
theo giá đất quy định
tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3
Nghị định này của loại đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng đất cao nhất quy định
tại Khoản 3 Điều 126 Luật Đất đai
tại thời điểm có quyết định công nhận
quyền sử dụng đất của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
1. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử
dụng đất và tại thời điểm bắt
đầu sử dụng đất không có một trong các hành vi vi phạm theo quy định
tại Điều 22 Nghị định của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai, nếu được cấp
Giấy chứng nhận th́ thu tiền sử dụng đất
như sau:
a) Trường hợp hộ gia đ́nh,
cá nhân đang sử dụng đất có nhà ở th́ phải
nộp tiền sử dụng đất bằng 50% tiền
sử dụng đất đối với diện tích
đất trong hạn mức giao đất
ở theo giá đất quy
định tại Bảng giá đất;
đối với diện tích đất
ở vượt hạn mức (nếu có) th́ phải nộp
bằng 100% tiền sử dụng đất theo giá đất
quy định Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều
3 Nghị định này tại thời điểm có quyết
định công nhận quyền sử dụng đất
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Trường hợp sử dụng
đất có công tŕnh xây dựng
không phải là nhà ở, nếu được cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp như h́nh thức giao đất có thu tiền sử dụng
đất với thời hạn
sử dụng lâu dài th́ phải nộp 50% tiền sử dụng
đất theo giá đất quy định tại Điểm
b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định
này của loại đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp có thời hạn sử dụng đất
cao nhất quy định tại Khoản 3 Điều 126
Luật Đất đai tại thời điểm có quyết
định công nhận quyền sử
dụng đất của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
2. Hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng
đất ở mà tại thời điểm bắt đầu
sử dụng đất đă có một trong các hành vi vi phạm
theo quy định tại Điều 22 Nghị định
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Đất đai
nhưng nay nếu được cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất ở th́ phải
nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá đất
quy định tại Bảng giá đất đối với
phần diện tích đất trong hạn mức giao đất
ở; đối với phần diện tích vượt hạn
mức giao đất ở (nếu có), phải nộp 100%
tiền sử dụng đất theo giá đất quy
định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3
Điều 3 Nghị định này tại thời điểm
có quyết định công nhận quyền sử dụng
đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp sử dụng đất
có công tŕnh xây dựng không phải là nhà ở, nếu
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
như h́nh thức giao đất có thu tiền sử dụng
đất với thời hạn sử dụng lâu dài th́
phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo
giá đất quy định tại Điểm b, Điểm
c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này của loại
đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có thời
hạn sử dụng đất cao nhất quy định
tại Khoản 3 Điều 126 Luật Đất đai
tại thời điểm có quyết định công nhận
quyền sử dụng đất của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
1. Trường hợp sử dụng
đất có nhà ở ổn định, khi được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận th́ thu tiền sử
dụng đất như sau:
a) Trường hợp sử dụng
đất có nhà ở từ trước ngày 15 tháng 10
năm 1993 và có giấy tờ chứng minh về việc
đă nộp tiền cho cơ quan, tổ chức để
được sử dụng đất th́ khi được
cấp Giấy chứng nhận không phải nộp tiền
sử dụng đất.
b) Trường hợp sử dụng
đất có nhà ở ổn định trong khoảng thời
gian từ ngày 15 tháng 10 năm
1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và có giấy
tờ chứng minh đă nộp tiền để
được sử dụng đất, th́ thu tiền sử
dụng đất như sau:
- Nếu giấy tờ chứng minh
đă nộp tiền để được sử dụng
đất theo đúng mức thu quy định của pháp luật đất
đai năm 1993 th́ không thu tiền sử dụng đất;
- Nếu giấy tờ chứng minh
đă nộp tiền để được sử dụng
đất thấp hơn mức thu quy định của
pháp luật đất đai năm 1993 th́ số tiền
đă nộp được quy đổi ra tỷ lệ
% diện tích đă hoàn thành việc nộp tiền sử dụng
đất theo chính sách và giá đất tại thời
điểm đă nộp tiền; phần diện tích đất
c̣n lại thực hiện thu tiền sử dụng đất
theo chính sách và giá đất tại thời điểm có
quyết định công nhận quyền sử dụng
đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
c) Trường hợp sử dụng
đất có nhà ở ổn định trước ngày 01
tháng 7 năm 2004 và không có giấy tờ chứng minh đă
nộp tiền để được sử dụng đất, khi được cấp
Giấy chứng nhận th́ thu tiền sử dụng đất
như sau:
- Trường hợp đất đă
được sử dụng ổn định từ
trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 th́ thu tiền sử dụng
đất bằng 40% tiền sử dụng đất
theo giá đất ở đối với phần diện
tích đất trong hạn mức giao đất ở tại địa phương
theo giá đất quy định
tại Bảng giá đất tại thời điểm có
quyết định công nhận quyền sử dụng
đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
bằng 100% tiền sử dụng đất theo giá đất
ở đối với phần diện tích vượt hạn
mức giao đất ở (nếu có) theo giá đất
quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản
3 Điều 3 Nghị định này tại thời điểm
có quyết định công nhận
quyền sử dụng đất của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
- Trường hợp đất đă
được sử dụng ổn định từ ngày
15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7
năm 2004 th́ thu tiền sử dụng đất bằng 50% tiền sử dụng
đất đối với phần diện tích trong hạn
mức giao đất ở theo giá đất quy định
tại Bảng giá đất; bằng 100% tiền sử dụng
đất đối với phần diện tích vượt
hạn mức giao đất ở (nếu có) theo giá đất
quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản
3 Điều 3 Nghị định này tại thời điểm
có quyết định công nhận quyền sử dụng
đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Diện tích đất c̣n lại không
có nhà ở (nếu có) được xác định là
đất nông nghiệp theo hiện trạng sử dụng
khi cấp Giấy chứng nhận. Nếu người sử
dụng đất đề nghị được chuyển
sang sử dụng vào mục đích đất ở và
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất ở th́ phải nộp tiền sử dụng
đất bằng mức chênh lệch giữa thu tiền sử dụng đất theo giá
đất ở với thu tiền sử dụng đất
theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm
có quyết định chuyển mục đích của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ
thể Điều này.
1. Hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng
đất có nguồn gốc do lấn, chiếm hoặc
đất được giao, được cho thuê không
đúng thẩm quyền kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước
ngày 01 tháng 07 năm 2014 nhưng nay phù hợp với quy hoạch
sử dụng đất, nếu được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận theo quy định tại Khoản 9 Điều 210
Luật Đất đai th́ phải nộp 100% tiền sử
dụng đất theo giá đất quy định tại
Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị
định này tại thời điểm có quyết định
công nhận quyền sử dụng đất
của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
2. Trường hợp sử dụng
đất có công tŕnh xây dựng không phải là nhà ở, nếu
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
như h́nh thức giao đất có thu tiền sử dụng
đất với thời hạn sử dụng lâu dài th́
phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo
giá đất quy định tại Điểm b, Điểm
c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này của loại
đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có thời
hạn sử dụng đất
cao nhất quy định tại Khoản 3 Điều 126
Luật Đất đai tại thời điểm có quyết
định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
1. Hộ gia đ́nh, cá nhân thuộc đối
tượng được miễn hoặc giảm tiền
sử dụng đất th́ chỉ được miễn
hoặc giảm một lần trong trường hợp:
Được Nhà nước giao đất để làm
nhà ở hoặc được phép chuyển mục
đích sử dụng đất từ đất khác sang
làm đất ở hoặc được cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất ở.
2. Trong hộ gia đ́nh có nhiều thành
viên thuộc diện được giảm tiền sử
dụng đất th́ được cộng các mức giảm
của từng thành viên thành mức giảm chung của cả
hộ, nhưng mức giảm tối đa không vượt
quá số tiền sử dụng đất phải nộp
trong hạn mức giao đất ở.
3. Trong trường hợp người
thuộc đối tượng được hưởng
cả miễn và giảm tiền sử dụng đất
theo quy định tại Nghị định này hoặc
các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan th́
được miễn tiền sử dụng đất;
trường hợp người thuộc đối tượng
được giảm tiền sử dụng đất
nhưng có nhiều mức giảm khác nhau quy định tại
Nghị định này và các văn bản quy phạm pháp luật
khác có liên quan th́ được hưởng mức giảm
cao nhất.
4. Việc miễn, giảm tiền sử
dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất theo quy
định tại Điều 11, Điều 12 Nghị
định này chỉ được thực hiện trực
tiếp với đối tượng được miễn,
giảm và tính trên số tiền sử dụng đất
phải nộp theo quy định tại Điều 4, Điều
5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 và Điều 9
Nghị định này.
5. Không áp dụng miễn, giảm tiền
sử dụng đất theo pháp luật về ưu
đăi đầu tư đối với dự án đầu
tư xây dựng nhà ở thương mại.
6. Người sử dụng đất
chỉ được hưởng ưu đăi miễn, giảm
tiền sử dụng đất sau khi thực hiện các
thủ tục để được miễn, giảm
theo quy định.
7. Tổ chức kinh tế được
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất mà được giảm tiền sử dụng đất th́ có quyền
và nghĩa vụ trong phạm vi phần giá trị quyền
sử dụng đất đă nộp tiền sử dụng
đất theo quy định của pháp luật về
đất đai.
8. Trường hợp người sử
dụng đất thuộc đối tượng
được miễn, giảm tiền sử dụng
đất có nguyện vọng nộp tiền sử dụng
đất (không hưởng ưu đăi) th́ thực hiện
nghĩa vụ tài chính về đất đai như đối
với trường hợp không được miễn, giảm
tiền sử dụng đất và có các quyền, nghĩa
vụ theo quy định của pháp luật về đất
đai như trường hợp được Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất đối
với loại đất có mục đích sử dụng
tương ứng.
Miễn tiền sử
dụng đất trong những trường hợp
sau đây:
1. Miễn tiền sử dụng đất
trong hạn mức giao đất
ở khi sử dụng đất để thực hiện
chính sách nhà ở, đất ở đối với
người có công với cách mạng thuộc đối
tượng được miễn tiền sử dụng
đất theo quy định của pháp luật về
người có công; hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc
thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế -
xă hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải
đảo; sử dụng đất để xây dựng
nhà ở xă hội theo quy định của pháp luật về
nhà ở; nhà ở cho người phải di dời do thiên
tai.
Việc xác định hộ nghèo theo quyết
định của Thủ tướng Chính phủ; việc
xác định hộ gia đ́nh hoặc cá nhân là đồng
bào dân tộc thiểu số theo quy định của Chính
phủ.
2. Miễn tiền sử dụng đất
trong hạn mức giao đất ở khi cấp Giấy
chứng nhận lần đầu đối với đất
do chuyển mục đích sử dụng từ đất
không phải là đất ở sang đất ở do tách
hộ đối với hộ đồng bào dân tộc
thiểu số, hộ nghèo tại các xă đặc biệt
khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi theo
Danh mục các xă đặc biệt khó khăn do Thủ
tướng Chính phủ quy định.
3. Miễn tiền sử dụng đất
đối với diện tích đất được
giao trong hạn mức giao đất ở cho các hộ dân
làng chài, dân sống trên sông nước, đầm phá di chuyển
đến định cư tại các khu, điểm tái
định cư theo quy hoạch, kế hoạch và dự
án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Miễn tiền sử dụng đất
đối với phần diện tích đất được
giao trong hạn mức giao đất ở để bố
trí tái định cư hoặc giao cho các hộ gia đ́nh,
cá nhân trong các cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ
theo dự án được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
5. Thủ tướng Chính phủ quyết
định việc miễn tiền sử dụng đất
đối với các trường hợp khác do Bộ
trưởng Bộ Tài chính tŕnh trên cơ
sở đề xuất của Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
6. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ
thể Điều này.
1. Giảm 50% tiền sử dụng
đất trong hạn mức đất ở đối
với hộ gia đ́nh là đồng bào dân tộc thiểu
số, hộ nghèo tại các địa bàn không thuộc phạm
vi quy định tại Khoản
2 Điều 11 Nghị định này khi được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định
giao đất; công nhận (cấp Giấy chứng nhận)
quyền sử dụng đất lần đầu đối
với đất đang sử dụng hoặc khi
được chuyển mục đích sử dụng từ
đất không phải là đất ở sang đất ở.
Việc xác định hộ nghèo theo quyết
định của Thủ tướng Chính phủ; việc
xác định hộ gia đ́nh hoặc cá nhân là đồng
bào dân tộc thiểu số theo quy định của Chính
phủ.
2. Giảm tiền sử dụng đất
đối với đất ở trong
hạn mức giao đất ở (bao gồm giao đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, cấp
Giấy chứng nhận cho người đang sử dụng
đất) đối với người có công với
cách mạng mà thuộc diện được giảm tiền
sử dụng đất theo
quy định của pháp luật về
người có công.
3. Thủ tướng Chính phủ quyết
định việc giảm tiền sử dụng đất
đối với các trường hợp khác do Bộ
trưởng Bộ Tài chính tŕnh trên cơ sở đề
xuất của Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
4. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ
thể Điều này.
1. Căn cứ vào hồ sơ, giấy
tờ chứng minh thuộc đối tượng
được miễn, giảm tiền sử dụng
đất quy định tại Điều 11, Điều
12 Nghị định này, cơ quan thuế xác định
số tiền sử dụng đất phải nộp và
số tiền sử dụng đất được miễn,
giảm, cụ thể:
a) Cục trưởng Cục thuế
ban hành quyết định số tiền sử dụng
đất được miễn, giảm đối với
tổ chức kinh tế; tổ chức, cá nhân nước
ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài.
b) Chi cục trưởng Chi cục thuế
ban hành quyết định số tiền sử dụng
đất được miễn, giảm đối với
hộ gia đ́nh, cá nhân.
2. Bộ Tài chính hướng dẫn tŕnh
tự, thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng
đất quy định tại Điều này.
1. Đối với tổ chức kinh tế:
Căn cứ hồ sơ địa
chính (thông tin về người sử dụng đất,
diện tích đất, vị trí đất và mục
đích sử dụng đất) do Văn pḥng đăng
kư quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài
nguyên và môi trường gửi đến; căn cứ Quyết
định của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh về phê duyệt giá đất cụ
thể tính thu tiền sử dụng đất của dự
án hoặc Bảng giá đất, hệ số điều
chỉnh giá đất, trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
Quyết định phê duyệt giá đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc
từ ngày nhận được hồ sơ địa
chính của cơ quan tài nguyên và môi trường (hoặc hồ
sơ kê khai; của tổ chức kinh tế), cục thuế
(hoặc cơ quan được ủy quyền, phân cấp
theo pháp luật về quản lư thuế) xác định số
tiền sử dụng đất, ra thông báo nộp tiền
sử dụng đất và gửi cho tổ chức sử
dụng đất.
2. Đối với hộ gia đ́nh, cá
nhân:
Căn cứ hồ sơ địa
chính (thông tin về người sử dụng đất,
diện tích đất, vị trí đất và mục
đích sử dụng đất) do Văn
pḥng đăng kư quyền sử
dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường
gửi đến; căn cứ Quyết định của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
về phê duyệt giá đất cụ thể tính thu tiền
sử dụng đất hoặc Bảng giá đất, hệ
số điều chỉnh giá đất và hồ sơ xin
cấp Giấy chứng nhận, chuyển mục đích sử
dụng đất của hộ gia đ́nh, cá nhân; trong thời hạn 05 ngày làm việc,
cơ quan thuế xác định số tiền sử dụng
đất, ra thông báo nộp tiền sử dụng đất
và gửi cho hộ gia đ́nh, cá nhân.
3. Trường hợp chưa đủ
cơ sở để xác định số thu tiền sử
dụng đất th́ trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng
văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
để bổ sung hồ
sơ; sau khi có đủ hồ sơ hợp lệ th́
cơ quan thuế phải ra thông báo nộp tiền sử dụng
đất chậm nhất sau 05 ngày làm việc tính từ
ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung. Đồng
thời cơ quan thuế lập hồ sơ theo dơi t́nh
h́nh thu nộp tiền sử dụng đất theo mẫu
do Bộ Tài chính quy định.
4. Thời hạn nộp tiền sử
dụng đất:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày kư Thông báo của cơ quan thuế, người sử
dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng
đất theo Thông báo.
b) Trong ṿng 60 ngày tiếp theo, người
sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử
dụng đất c̣n lại theo Thông báo.
c) Quá thời hạn quy định tại
Điểm a, Điểm b Khoản này, người sử
dụng đất chưa nộp đủ số tiền
sử dụng đất theo Thông báo th́ phải nộp tiền
chậm nộp đối với số tiền chưa nộp
theo mức quy định của pháp luật về quản
lư thuế trừ trường hợp có đơn xin ghi nợ
tiền sử dụng đất đối với những
trường hợp được ghi nợ.
5. Trường hợp căn cứ tính
tiền sử dụng đất có thay đổi th́
cơ quan thuế phải xác định lại tiền sử
dụng đất phải nộp, thông báo cho người
có nghĩa vụ thực hiện.
Trường hợp đang sử dụng
đất đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền
sử dụng đất nếu người sử dụng
đất đề nghị điều chỉnh quy hoạch
xây dựng chi tiết làm phát sinh nghĩa vụ tài chính
đất đai (nếu có) th́ phải nộp bổ sung
tiền sử dụng đất vào ngân sách nhà nước.
6. Bộ Tài chính chủ tŕ phối hợp
với Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn
việc luân chuyển hồ sơ và sự phối hợp
giữa cơ quan thuế, tài nguyên và môi trường, tài
chính, Kho bạc Nhà nước trong việc xác định,
tính và thu nộp tiền sử dụng đất theo quy
định tại Điều này.
1. Đối với trường hợp
Quỹ phát triển đất ứng vốn cho tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng tạo quỹ đất sạch để giao
đất, người được Nhà nước giao
đất có thu tiền sử dụng đất thông qua
h́nh thức đấu giá hoặc không đấu giá phải
nộp tiền sử dụng đất và xử lư tiền
bồi thường, giải phóng mặt bằng như
sau:
a) Trường hợp không được
miễn, giảm tiền sử dụng đất, người
được Nhà nước giao đất phải nộp
tiền sử dụng đất vào ngân sách nhà nước
theo quy định của pháp luật. Việc hoàn trả
tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng
cho Quỹ phát triển đất do ngân sách nhà nước
thực hiện theo quy định của pháp luật về
ngân sách nhà nước.
b) Trường hợp được miễn
tiền sử dụng đất hoặc được
giao đất không thu tiền sử dụng đất,
người được Nhà nước giao đất
phải nộp toàn bộ tiền bồi thường, giải
phóng mặt bằng theo phương án được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt vào
ngân sách nhà nước và khoản tiền này được
tính vào vốn đầu tư của dự án; đối
với các công tŕnh đầu tư xây dựng kết cấu
hạ tầng, công tŕnh xây dựng khác của Nhà nước
th́ thực hiện theo quyết định của cấp
có thẩm quyền.
c) Trường hợp được giảm
tiền sử dụng đất, người được
Nhà nước giao đất phải hoàn trả tiền bồi
thường, giải phóng mặt bằng theo phương
án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt vào ngân sách nhà nước và được trừ
vào số tiền sử dụng đất phải nộp.
Số tiền c̣n lại chưa được trừ (nếu
có) được tính vào vốn đầu tư của dự
án.
2. Trường hợp
thuộc đối tượng được Nhà nước
giao đất không thông qua h́nh thức đấu giá và tự
nguyện ứng trước tiền bồi thường,
giải phóng mặt bằng theo phương án được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt th́
được trừ số tiền đă ứng trước
vào tiền sử dụng đất
phải nộp theo phương án được duyệt;
mức trừ không vượt quá số tiền sử dụng
đất phải nộp. Đối với số tiền
bồi thường, giải phóng mặt bằng c̣n lại
chưa được trừ vào tiền sử dụng
đất phải nộp (nếu có) th́ được
tính vào vốn đầu tư
của dự án.
3. Tiền bồi thường, giải
phóng mặt bằng quy định tại Khoản 1, Khoản
2 Điều này gồm tiền bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư và kinh phí tổ chức thực
hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng.
4. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ
thể Điều này.
1. Hộ gia đ́nh, cá nhân được
chuyển mục đích sử dụng đất;
được cấp Giấy chứng nhận phải nộp
tiền sử dụng đất theo quy định tại
Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8,
Điều 9 Nghị định này và hộ gia đ́nh, cá
nhân được Nhà nước giao đất tái định
cư mà có khó khăn về tài chính, có nguyện vọng ghi
nợ th́ được ghi nợ số tiền sử dụng
đất phải nộp trên Giấy chứng nhận sau
khi có đơn đề nghị kèm theo hồ sơ xin cấp
Giấy chứng nhận hoặc hồ sơ xin chuyển
mục đích sử dụng đất hoặc hồ
sơ giao đất tái định cư hoặc có
đơn xin ghi nợ khi nhận thông báo nộp tiền sử
dụng đất. Người sử dụng đất
được trả nợ dần trong thời hạn tối
đa là 5 năm; sau 5 năm kể từ ngày ghi nợ mà
chưa trả hết nợ tiền sử dụng đất
th́ người sử dụng đất phải nộp tiền
sử dụng đất c̣n lại theo giá đất tại
thời điểm trả nợ. Trường
hợp hộ gia đ́nh, cá nhân thanh toán nợ trước
hạn th́ được hỗ trợ giảm trừ vào
tiền sử dụng đất phải nộp theo mức
hỗ trợ là 2%/năm của thời hạn trả nợ
trước hạn và tính trên số tiền sử dụng
đất trả nợ trước hạn.
2. Đối với trường hợp đă được ghi nợ
tiền sử dụng đất trước ngày Nghị
định này có hiệu lực thi hành mà c̣n nợ tiền
sử dụng đất trong thời hạn được
ghi nợ th́ được hưởng mức hỗ trợ thanh toán trước
hạn theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Bộ Tài chính hướng dẫn tŕnh
tự, thủ tục ghi nợ và thanh toán nợ tiền sử
dụng đất quy định tại Khoản 1 Điều
này.
1. Cơ quan tài chính:
a) Chủ tŕ xây dựng và tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban
hành hệ số điều chỉnh giá đất theo quy
định tại Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị
định này.
b) Chủ tŕ xác định các khoản
được trừ vào số tiền sử dụng
đất phải nộp.
c) Là cơ quan thường trực của
Hội đồng thẩm định giá đất tại
địa phương, có trách nhiệm tổ chức thẩm
định giá đất cụ thể tính thu tiền sử
dụng đất trên cơ sở đề xuất của
cơ quan tài nguyên và môi trường đối với
trường hợp quy định tại Điểm b Khoản
3 Điều 3 Nghị định này để báo cáo Hội
đồng thẩm định giá đất tại địa
phương xem xét trước khi tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
2. Cơ quan tài nguyên và môi trường,
văn pḥng đăng kư đất đai:
Xác định địa điểm, vị
trí, diện tích, loại đất, mục đích sử dụng đất, thời
điểm bàn giao đất thực tế (đối với
trường hợp được giao đất trước
ngày Luật Đất đai 2013 có hiệu lực thi hành)
làm cơ sở để cơ quan thuế xác định
tiền sử dụng đất phải nộp.
3. Cơ quan thuế:
a) Xác định số tiền sử dụng
đất phải nộp, số tiền sử dụng
đất được miễn hoặc giảm theo quy
định tại Nghị định này và thông báo cho
người sử dụng đất đúng thời hạn.
b) Tổ chức, hướng dẫn, kiểm
tra, giải đáp thắc mắc, giải quyết khiếu
nại về thu, nộp tiền sử dụng đất
theo quy định của pháp luật về quản lư thuế.
4. Cơ quan kho bạc:
a) Thu đủ số tiền sử dụng
đất vào Kho bạc Nhà nước theo thông báo nộp
tiền sử dụng đất và không được từ
chối thu v́ bất cứ lư do ǵ.
b) Không được chuyển việc
thu tiền sang ngày hôm sau khi đă nhận đủ thủ
tục nộp tiền của người có trách nhiệm
thực hiện nghĩa vụ tài chính.
5. Người sử dụng đất:
a) Thực hiện việc kê khai tiền
sử dụng đất theo quy định của Luật
Quản lư thuế và các văn bản hướng dẫn
thi hành.
b) Nộp tiền sử dụng đất
theo đúng thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan
thuế.
c) Quá thời hạn nộp tiền sử
dụng đất theo Thông báo của cơ quan thuế th́
phải nộp tiền chậm nộp theo quy định tại
Điều 18 Nghị định này.
Trường hợp chậm nộp tiền
sử dụng đất vào ngân sách nhà nước th́
người sử dụng đất
phải nộp tiền chậm nộp. Việc xác định
tiền chậm nộp tiền sử dụng đất
thực hiện theo mức quy định của Luật
Quản lư thuế và các văn bản hướng dẫn
thi hành.
Việc khiếu nại và giải quyết
khiếu nại về tiền sử dụng đất thực
hiện theo quy định của Luật Khiếu nại
và các văn bản hướng dẫn thi hành. Trong thời
gian chờ giải quyết, người khiếu nại
phải nộp đúng thời hạn và nộp đủ
số tiền sử dụng đất
đă thông báo.
1. Trường hợp tổ chức
kinh tế được Nhà nước giao đất theo
quy định của Luật Đất đai năm 2003
nhưng đến trước ngày
Nghị định này có hiệu lực thi hành chưa hoàn
thành nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng
đất th́ xử lư như sau:
a) Trường hợp tiền sử dụng
đất phải nộp đă được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xác định và thông báo
theo đúng quy định của pháp luật, tổ chức
kinh tế có trách nhiệm tiếp tục nộp tiền sử
dụng đất vào ngân sách nhà nước theo mức
đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
thông báo và phải nộp tiền chậm nộp (nếu
có) theo quy định của pháp luật phù hợp với
từng thời kỳ.
b) Trường hợp tiền sử dụng
đất phải nộp đă được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xác định và thông báo,
nhưng chưa phù hợp với quy định của pháp
luật tại thời điểm xác định và thông
báo tiền sử dụng đất phải nộp th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
căn cứ vào t́nh h́nh thực tế tại địa
phương chỉ đạo xác định lại đảm
bảo đúng quy định của pháp luật, số tiền
xác định phải nộp thêm (nếu có) được
thông báo để tổ chức kinh tế nộp bổ sung
vào ngân sách nhà nước và không phải nộp tiền chậm
nộp đối với khoản thu bổ sung này trong thời
gian trước khi được xác định lại.
Đối với số tiền sử dụng đất
đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xác định và thông báo trước khi xác định lại,
tổ chức kinh tế được tiếp tục thực
hiện nộp theo số đă thông báo, trường hợp
nộp chưa đủ th́ nay phải nộp số c̣n thiếu
và phải nộp tiền chậm nộp như đối
với trường hợp quy định tại Điểm
a Khoản này.
c) Trường hợp chưa được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra thông báo nộp
tiền sử dụng đất và tổ chức kinh tế
chưa nộp hoặc mới tạm nộp một phần
tiền sử dụng đất vào ngân sách nhà nước
th́ xử lư như sau:
Tiền sử dụng đất đă
tạm nộp (nếu có) được quy đổi ra
diện tích đất đă nộp tiền sử dụng đất (đă
hoàn thành nghĩa vụ tài chính) tại thời điểm
bàn giao đất thực tế. Phần diện tích đất
c̣n lại phải nộp tiền sử dụng đất
theo chính sách và giá đất tại thời điểm bàn
giao đất thực tế và xử lư việc chậm nộp
tiền sử dụng đất đối với trường hợp này như sau:
- Trường hợp việc chậm nộp
tiền sử dụng đất có nguyên nhân chủ quan từ
tổ chức kinh tế th́ tổ chức kinh tế phải
nộp số tiền tương đương tiền
chậm nộp tiền sử dụng đất theo quy
định của pháp luật về quản lư thuế phù
hợp với từng thời kỳ.
- Trường hợp
việc chậm nộp tiền sử dụng đất không
có nguyên nhân chủ quan từ tổ chức kinh tế th́ tổ
chức kinh tế không phải nộp số tiền
tương đương tiền chậm nộp tiền
sử dụng đất.
Khoản chậm nộp tiền sử dụng
đất được tính từ thời điểm
bàn giao đất thực tế tới thời điểm
chính thức được thông báo nộp tiền vào ngân
sách nhà nước theo tỷ lệ % thu tiền chậm nộp
nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật
phù hợp với từng thời
kỳ.
d) Trường hợp
chưa bàn giao đất thực tế nhưng cơ quan
nhà nước có thẩm quyền vẫn thông báo tiền sử
dụng đất phải nộp và tổ chức kinh tế
đă nộp tiền vào ngân sách nhà nước th́ coi như
tạm nộp và xử lư như quy định tại
Điểm b Khoản này.
đ) Thời điểm bàn giao đất
thực tế được xác định như sau:
- Trường hợp giao đất
đă giải phóng mặt bằng th́ thời điểm
bàn giao đất thực tế là thời điểm quyết định giao đất của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
- Trường hợp giao đất
chưa giải phóng mặt bằng th́ thời điểm
bàn giao đất thực tế là thời điểm bàn
giao đất đă giải phóng mặt bằng theo tiến
độ giao đất ghi trong dự án đầu tư
đă được duyệt; trường
hợp thời điểm hoàn thành giải phóng mặt
bằng không đúng với tiến độ giao đất
ghi trong dự án đầu tư được duyệt
th́ thời điểm bàn giao đất thực tế là
thời điểm bàn giao đất
đă giải phóng mặt bằng trên thực địa.
Đối với dự án có thời
gian giải phóng mặt bằng từ hai năm trở lên
mà trong dự án được duyệt không xác định
tiến độ giao đất th́ việc bàn giao đất
thực tế được thực hiện theo từng
năm phù hợp với thực tế hoàn thành giải
phóng mặt bằng trên thực địa.
2. Xác định tiền sử dụng
đất đối với hộ gia đ́nh, cá nhân
được giao đất làm nhà ở trước ngày
Nghị định này có hiệu lực thi hành:
a) Hộ gia đ́nh, cá nhân được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất
làm nhà ở (giao đất mới) từ ngày 15 tháng 10
năm 1993 đến ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà chưa nộp
tiền sử dụng đất, nếu được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận th́ phải nộp tiền sử dụng
đất như sau:
- Nộp 50% tiền sử dụng đất
theo giá đất ở tại thời điểm nộp
hồ sơ hợp lệ xin cấp Giấy chứng nhận
hoặc thời điểm kê khai nộp tiền sử dụng
đất đối với diện tích đất trong hạn
mức giao đất ở tại địa phương
theo giá đất quy định tại Bảng giá đất.
- Nộp 100% tiền sử dụng đất
theo giá đất ở tại thời điểm nộp
hồ sơ hợp lệ xin cấp Giấy chứng nhận
hoặc thời điểm kê khai nộp tiền sử dụng
đất đối với diện tích đất vượt
hạn mức giao đất ở tại địa
phương (nếu có) theo giá đất quy định tại
Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị
định này.
b) Hộ gia đ́nh, cá nhân được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất
làm nhà ở (giao đất mới) từ sau ngày 01 tháng 7
năm 2004 đến trước ngày Nghị định
này có hiệu lực thi hành mà chưa nộp tiền sử
dụng đất, nếu được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
th́ phải nộp tiền sử dụng đất như
sau:
- Trường hợp tiền sử dụng
đất phải nộp đă được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xác định và thông báo
theo đúng quy định của pháp luật tại thời
điểm xác định và thông báo nộp tiền sử
dụng đất th́ được tiếp tục nộp
tiền sử dụng đất vào ngân sách nhà nước
theo mức đă được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền thông báo và phải nộp tiền chậm
nộp theo quy định của pháp luật phù hợp với
từng thời kỳ.
- Trường hợp tiền sử dụng
đất phải nộp đă được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xác định và thông báo,
nhưng chưa phù hợp với quy định của pháp
luật tại thời điểm xác định và thông
báo tiền sử dụng đất phải nộp th́
cơ quan thuế xác định lại đảm bảo
đúng quy định của pháp luật. Hộ gia
đ́nh, cá nhân phải nộp số tiền sử dụng
đất bổ sung (nếu có) vào ngân sách nhà nước
và không áp dụng phạt chậm nộp đối với
khoản thu bổ sung này trong thời gian trước khi
được xác định lại. Đối với số
tiền sử dụng đất đă được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định
và thông báo trước khi xác định lại, hộ gia
đ́nh, cá nhân được tiếp tục thực hiện
theo số đă thông báo, trường hợp nộp
chưa đủ th́ nay phải nộp số c̣n thiếu
và tiền chậm nộp tiền sử dụng đất.
Trường hợp chưa được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra thông báo nộp
tiền sử dụng đất và hộ gia đ́nh, cá
nhân chưa nộp hoặc đă nộp một phần tiền
sử dụng đất th́ tiền sử dụng đất
đă tạm nộp vào ngân sách nhà nước (nếu có)
được quy đổi ra diện tích đất
đă nộp tiền sử dụng đất (đă hoàn
thành nghĩa vụ tài chính) tại thời điểm có
quyết định giao đất. Phần diện tích
đất c̣n lại phải nộp tiền sử dụng
đất theo chính sách và giá đất tại thời
điểm có quyết định giao đất và xử
lư việc chậm nộp tiền sử dụng đất
đối với trường hợp này như sau:
Trường hợp việc chậm nộp
tiền sử dụng đất có nguyên nhân chủ quan từ
hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất th́ hộ
gia đ́nh, cá nhân phải nộp số tiền tương
đương tiền chậm nộp tiền sử dụng
đất theo quy định của pháp luật về quản
lư thuế phù hợp với từng thời kỳ.
Trường hợp
việc chậm nộp tiền sử dụng đất
không có nguyên nhân chủ quan từ hộ gia đ́nh, cá nhân
th́ hộ gia đ́nh, cá nhân không phải nộp số tiền
tương đương tiền chậm nộp tiền
sử dụng đất.
Khoản chậm nộp số tiền sử
dụng đất được tính từ thời điểm
có quyết định giao đất tới thời điểm
chính thức được thông báo nộp tiền vào ngân
sách nhà nước theo tỷ lệ % thu tiền chậm nộp
nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật
phù hợp với từng thời kỳ.
c) Giá đất tính thu tiền sử dụng
đất đối với trường hợp quy định
tại Điểm a, Điểm b Khoản này là giá đất
theo mục đích được giao quy định tại
Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị
định này tại thời điểm có quyết định giao đất.
Không
áp dụng hồi tố quy định này đối với
trường hợp đă nộp tiền sử dụng
đất vào ngân sách nhà nước.
3. Giá đất tính thu tiền sử dụng
đất đối với hộ gia đ́nh, cá nhân đă
nộp đủ hồ sơ hợp lệ xin cấp Giấy
chứng nhận, xin chuyển mục đích sử dụng
đất trước ngày Nghị
định này có hiệu lực thi hành nhưng nay mới
xác định tiền sử dụng đất:
a) Đối với diện tích đất
trong hạn mức giao đất ở tại địa
phương, giá đất tính thu tiền sử dụng
đất là giá đất quy định tại Bảng
giá đất.
b) Đối với diện tích ngoài hạn
mức giao đất ở tại địa
phương: Trường hợp
nộp hồ sơ hợp lệ trước ngày 01 tháng 3
năm 2011, giá đất tính thu tiền sử dụng
đất là giá đất do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại Bảng
giá đất. Trường hợp
nộp hồ sơ hợp lệ từ ngày 01 tháng 3 năm
2011 đến trước ngày Nghị định này có hiệu
lực thi hành, giá đất tính thu tiền sử dụng
đất là giá đất quy định tại Bảng
giá đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh
giá đất.
4. Trường hợp tổ chức
kinh tế thực hiện ứng trước tiền bồi
thường, giải phóng mặt bằng theo phương
án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt theo chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất trước
ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực
thi hành th́ tiếp tục được trừ số tiền
đă ứng trước vào tiền sử dụng đất
phải nộp theo pháp luật về thu tiền sử dụng
đất trước ngày Nghị định này có hiệu
lực thi hành phù hợp với từng thời kỳ.
5. Người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước
ngoài được Nhà nước cho thuê đất dưới
h́nh thức nộp tiền thuê đất một lần hoặc
tham gia đấu giá đất do Nhà nước tổ chức
đối với đất dự án xây dựng nhà ở
để bán hoặc để bán kết hợp với
cho thuê mà đă nộp tiền thuê đất một lần
bằng với số tiền sử dụng đất phải
nộp như trường hợp
giao đất có thu tiền sử dụng đất đối
với đất ở hoặc theo giá đất trúng
đấu giá theo quy định tại Luật Đất
đai năm 2003, nếu có nhu cầu chuyển sang giao
đất có thu tiền sử dụng đất theo quy
định của Luật Đất đai năm 2013 th́
không phải nộp tiền sử dụng đất.
6. Thu tiền sử dụng đất
khi cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đ́nh, cá
nhân đang sử dụng đất ở có nguồn gốc
do tổ chức kinh tế được Nhà nước
giao đất không thu tiền sử dụng đất cho
cán bộ, công nhân viên mượn đất để ở
trước ngày 01 tháng 7 năm 2004:
a) Trường hợp
sử dụng đất có nhà ở ổn định từ
trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 th́ thu bằng 40% tiền
sử dụng đất theo giá đất ở quy định
tại Bảng giá đất đối với phần diện
tích đất trong hạn mức
giao đất ở; đối với phần diện
tích vượt hạn mức giao đất ở (nếu
có) thu bằng 100% tiền sử dụng đất theo giá
đất ở quy định tại Điểm b, Điểm
c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này tại thời
điểm có quyết định công nhận quyền sử
dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
b) Trường hợp sử dụng
đất có nhà ở ổn định từ ngày 15 tháng
10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004
th́ thu bằng 50% tiền sử dụng đất theo giá
đất ở quy định tại Bảng giá đất
đối với phần diện tích đất trong hạn
mức giao đất ở; đối với phần diện
tích vượt hạn mức giao đất ở (nếu
có) thu bằng 100% tiền sử dụng đất theo giá
đất ở quy định tại Điểm b, Điểm
c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này tại thời
điểm có quyết định công nhận quyền sử
dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
7. Thu tiền sử dụng đất
khi cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đ́nh, cá
nhân đang sử dụng đất ở có nguồn gốc
do tổ chức kinh tế được Nhà nước
giao đất không thu tiền sử dụng đất bán
thanh lư, hóa giá công tŕnh xây dựng trên đất (không phải
là nhà ở) trước ngày 01 tháng 7 năm 2004.
a) Trường hợp tiền bán thanh
lư, hóa giá đă bao gồm giá trị quyền sử dụng
đất th́ khi được cấp Giấy chứng nhận
không phải nộp tiền sử dụng đất.
b) Trường hợp tiền bán thanh
lư, hóa giá chưa bao gồm giá trị quyền sử dụng
đất th́ khi cấp Giấy chứng nhận thực
hiện thu tiền sử dụng đất như sau:
- Trường hợp sử dụng
đất có nhà ở ổn định từ trước
ngày 15 tháng 10 năm 1993 th́ không thu tiền sử dụng
đất đối với phần diện tích đất
trong hạn mức giao đất ở; đối với
phần diện tích vượt hạn mức giao đất
ở (nếu có) thu bằng 50% tiền sử dụng đất
theo giá đất ở quy định tại Điểm
b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định
này tại thời điểm có quyết định công nhận
quyền sử dụng đất của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền;
- Trường hợp sử dụng
đất có nhà ở ổn định từ ngày 15 tháng
10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004
th́ thu bằng 50% tiền sử dụng đất theo giá đất ở quy định tại
Bảng giá đất đối
với phần diện tích đất
trong hạn mức giao đất ở; đối với
phần diện tích vượt hạn mức giao đất
ở (nếu có) thu bằng 100% tiền sử dụng
đất theo giá đất ở quy định tại
Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị
định này tại thời điểm có quyết định
công nhận quyền sử dụng đất của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
8. Hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng
đất ổn định trước ngày 15 tháng 10
năm 1993, không có giấy tờ theo quy định tại
Khoản 1 Điều 50 Luật Đất đai năm
2003, đă được cấp Giấy chứng nhận
nhưng c̣n nợ tiền sử dụng đất, nếu
nộp hồ sơ hợp lệ xin thanh toán nợ tiền
sử dụng đất kể từ ngày Nghị định
số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ
có hiệu lực thi hành th́ khi thanh toán nợ phải nộp
tiền sử dụng đất theo quy định tại
Khoản 1 Điều 6 Nghị định này.
1. Bộ Tài chính có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn việc xác định
và nộp tiền sử dụng đất; thủ tục,
hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất; thủ tục, hồ
sơ liên quan đến việc khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt
bằng theo quy định.
b) Quy định hồ sơ, tờ
khai, chứng từ, mẫu sổ để quản lư việc
thu nộp tiền sử dụng đất và phân cấp
việc quản lư thu nộp tiền sử dụng đất
phù hợp với phân cấp quản lư ngân sách nhà nước
và pháp luật đất đai.
c) Kiểm tra, hướng dẫn việc
thẩm định giá đất để tính thu tiền
sử dụng đất theo quy định của pháp luật
về giá.
d) Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện
thu tiền sử dụng đất.
đ) Phối hợp với các Bộ,
ngành có liên quan thực hiện rà soát các quy định miễn,
giảm tiền sử dụng đất cho các đối
tượng không thuộc Điều 11, Điều 12 Nghị
định này, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ xem xét, xử lư phù hợp với quy định của
Luật Đất đai.
e) Chủ tŕ, phối hợp với Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ, tŕnh tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển
hồ sơ giữa cơ quan tài chính, cơ quan thuế với
cơ quan tài nguyên và môi trường, Kho bạc Nhà nước
để xác định và thu nộp tiền sử dụng
đất.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm:
Phối hợp với Bộ Tài chính
để hướng dẫn hồ sơ, tŕnh tự, thủ
tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ giữa
cơ quan tài chính, cơ quan tài nguyên và môi trường,
cơ quan thuế, Kho bạc Nhà nước các cấp để
xác định và thu nộp tiền sử dụng đất.
3. Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:
a) Ban hành Bảng giá đất, hệ số
điều chỉnh giá đất, quyết định giá
đất cụ thể làm cơ sở xác định tiền
sử dụng đất phải nộp.
b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện các biện
pháp kiểm tra, giám sát việc sử dụng đất của
đối tượng được Nhà nước giao
đất và việc thu nộp tiền sử dụng
đất theo quy định của Nghị định
này.
c) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phối hợp với cơ quan thuế tổ chức
thực hiện việc quản lư đối tượng
được Nhà nước giao đất theo quy định
của Nghị định này.
d) Kiểm tra và xử lư các trường
hợp sai phạm về kê khai và thực hiện miễn,
giảm không đúng đối tượng, chế độ
gây thiệt hại cho Nhà nước cũng như người
nộp tiền sử dụng đất.
đ) Giải quyết khiếu nại,
tố cáo về việc thu tiền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật
về khiếu nại, tố cáo.
1. Nghị định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014.
2. Nghị định này thay thế Nghị
định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về thu tiền sử dụng đất; Nghị
định số 44/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2008 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số
198/2004/NĐ-CP của Chính phủ về thu tiền sử
dụng đất; Nghị định số
120/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12
năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng
đất.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất chịu
trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc CP; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc TW; - Văn pḥng Tổng
bí thư; - Văn pḥng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn pḥng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn pḥng Quốc hội; - Ṭa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - UB giám sát tài chính QG; - Ngân hàng Chính sách xă hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban
TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các
đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lư TTCP, TGĐ Cổng
TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo; - Lưu: Văn
thư, KTN (3b).KN.240 |
TM.
CHÍNH PHỦ |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG
TƯ
Hướng dẫn một
số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân
sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Quản
lư Thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Quản
lư Thuế ngày 20 tháng 11 năm
2012;
Căn cứ Luật Giá ngày
20 tháng 6 năm 2012;
Căn
cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về
thu tiền sử dụng đất;
Căn
cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng
12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lư công sản,
Bộ
trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền sử dụng đất.
Thông
tư này hướng dẫn việc xác định và tŕnh
tự, thủ tục xác định, thu nộp tiền sử
dụng đất; miễn, giảm tiền sử dụng
đất; ghi nợ, thanh toán nợ tiền sử dụng
đất; hướng dẫn xử lư chuyển tiếp
và một số nội dung cụ thể tại Nghị
định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất (sau đây gọi tắt là Nghị định
số 45/2014/NĐ-CP).
1. Tổ chức kinh tế, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia
đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài (sau đây gọi tắt là tổ chức
kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân) được Nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất, công nhận quyền sử dụng đất
thuộc trường hợp phải nộp tiền sử
dụng đất theo quy định của Luật Đất
đai và Nghị định số 45/2014/NĐ-CP.
2.
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Việc xác định tiền sử dụng
đất phải nộp khi được Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất
được thực hiện theo quy định tại
Điều 4 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP; một
số nội dung tại Điều này được
hướng dẫn cụ thể như sau:
1. Tổ chức kinh tế, hộ gia
đ́nh, cá nhân được Nhà nước giao đất
có thu tiền sử dụng đất không thông qua h́nh thức
đấu giá th́ tiền sử dụng đất phải
nộp được xác định bằng giá đất
tính thu tiền sử dụng đất theo mục đích
sử dụng đất được giao tại thời
điểm có quyết định giao đất nhân (x) với
diện tích phải nộp tiền sử dụng đất,
trong đó:
1.1. Về giá đất
tính thu tiền sử dụng đất:
a) Trường hợp
được Nhà nước giao đất mà diện tích tính thu tiền sử dụng
đất của thửa đất hoặc khu đất
có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng trở
lên đối với các thành phố trực thuộc Trung
ương; từ 10 tỷ đồng trở lên đối
với các tỉnh miền núi, vùng cao; từ 20 tỷ đồng
trở lên đối với các tỉnh c̣n lại th́ giá
đất tính thu tiền sử dụng đất là giá
đất cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt
là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định
được xác định theo các phương pháp so sánh
trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng
dư quy định tại Nghị định của
Chính phủ về giá đất.
b) Trường hợp được
Nhà nước giao đất mà diện tích tính thu tiền
sử dụng đất của thửa đất hoặc
khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng
giá đất) dưới 30 tỷ đồng đối
với các thành phố trực thuộc Trung ương;
dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh
miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đồng đối
với các tỉnh c̣n lại th́ giá đất tính thu tiền
sử dụng đất được xác định bằng
giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định
tại Bảng giá đất nhân (x) với hệ số
điều chỉnh giá đất.
1.2. Diện tích tính
thu tiền sử dụng đất là diện tích đất
có thu tiền sử dụng đất được ghi tại
quyết định giao đất.
2. Hệ số điều
chỉnh giá đất để xác định giá đất
tính thu tiền sử dụng đất do Sở Tài chính chủ
tŕ xác định theo từng khu vực, tuyến đường,
vị trí tương ứng với từng mục đích
sử dụng đất phù hợp với thị
trường và điều kiện phát triển kinh
tế, xã hội tại địa phương, tŕnh Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ban hành hàng năm sau khi xin ư kiến
của Thường trực Hội đồng nhân dân cùng
cấp.
Trường hợp tại
một số vị trí đất thực hiện dự
án trong cùng một khu vực, tuyến đường có hệ
số sử dụng đất (mật độ xây dựng,
chiều cao của công tŕnh) khác với mức b́nh quân chung
của khu vực, tuyến đường th́ Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quy định hệ số điều
chỉnh giá đất cao hơn hoặc thấp hơn mức
b́nh quân chung để tính thu tiền sử dụng đất
đối với các trường hợp này và quy định
cụ thể trong Quyết định ban hành hệ số
điều chỉnh giá đất của địa
phương.
Khi chuyển mục đích sử dụng
đất, tổ chức kinh tế phải nộp tiền
sử dụng đất theo quy định tại Khoản
1 Điều 5 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP; một
số nội dung tại Khoản này được hướng
dẫn cụ thể như sau:
1. Trường hợp chuyển mục
đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp,
đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được
Nhà nước cho thuê đất, giao đất có thu tiền
sử dụng đất sang đất ở để thực
hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để
bán hoặc nhà ở để bán kết hợp với cho
thuê th́ phải nộp tiền sử dụng đất
như sau:
1.1. Trường hợp đang
được Nhà nước cho thuê đất trả tiền
một lần cho cả thời gian thuê, khi được
chuyển mục đích sử dụng đất cùng với
chuyển từ thuê đất sang giao đất phải nộp
số tiền bằng chênh lệch giữa tiền sử
dụng đất theo mục đích của loại đất
sau khi chuyển mục đích được xác định
theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông
tư này trừ (-) đi số tiền thuê đất nộp
một lần cho thời gian thuê đất c̣n lại tại
thời điểm có quyết định cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
Số tiền thuê đất nộp một
lần cho thời gian thuê đất c̣n lại quy định
tại điểm này được xác định theo
công thức sau:
Tiền thuê đất nộp một
lần cho thời gian thuê đất c̣n lại |
= |
Tiền
thuê đất nộp một lần của cả thời
gian thuê đất |
x |
Số
năm thuê đất c̣n lại |
Tổng
thời gian thuê đất |
1.2.
Trường hợp được Nhà nước giao
đất có thu tiền sử dụng đất và đă
nộp tiền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, khi
được Nhà nước cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất sang đất ở th́ tổ
chức kinh tế phải nộp số tiền bằng
chênh lệch giữa tiền sử dụng đất theo
mục đích của loại đất sau khi chuyển mục
đích được xác định theo quy định tại
Khoản 1 Điều 3 Thông tư này trừ (-) đi số
tiền sử dụng đất tính theo giá đất của
loại đất trước khi chuyển mục đích
của thời gian sử dụng đất c̣n lại tại
thời điểm được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất.
Số
tiền sử dụng đất của loại đất
trước khi chuyển mục đích của thời gian
sử dụng đất c̣n lại quy định tại
điểm này được xác định theo công thức
sau:
Tiền
sử dụng đất của loại đất
trước khi chuyển mục đích của thời
gian sử dụng đất c̣n lại |
= |
Tiền
sử dụng đất tính theo giá đất của thời
hạn sử dụng đất có thu tiền sử dụng
đất |
x |
Số
năm sử dụng đất c̣n lại |
Tổng
thời hạn sử dụng đất có thu tiền sử
dụng đất |
1.3.
Số tiền thuê đất nộp một lần cho thời
gian thuê đất c̣n lại quy định tại Điểm
1.1 Khoản này và tiền sử dụng đất của
loại đất trước khi chuyển mục đích
của thời hạn sử dụng đất c̣n lại
quy định tại Điểm 1.2 Khoản này được
xác định theo giá đất tại thời điểm
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; cụ
thể:
a)
Nếu giá đất tính thu tiền sử dụng đất
theo mục đích của loại đất sau khi chuyển
mục đích thuộc trường hợp được
xác định theo phương pháp hệ số điều
chỉnh giá đất th́ giá đất tính tiền thuê
đất nộp một lần cho thời gian thuê đất
c̣n lại hoặc giá đất tính tiền sử dụng
đất của loại đất trước khi chuyển
mục đích cũng được xác định theo
phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất
tại thời điểm được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất.
b)
Nếu giá đất tính thu tiền sử dụng đất
theo mục đích của loại đất sau khi chuyển
mục đích thuộc trường hợp được
xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp,
chiết trừ, thu nhập, thặng dư th́ giá đất
tính tiền thuê đất nộp một lần cho thời
gian thuê đất c̣n lại hoặc giá đất tính tiền
sử dụng đất của loại đất trước
khi chuyển mục đích cũng là giá đất cụ
thể được xác định theo các phương
pháp nêu trên tại thời điểm được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất.
Việc
xác định trường hợp xác định giá đất
tính thu tiền sử dụng đất theo phương
pháp hệ số điều chỉnh giá đất hoặc
theo các phương pháp định giá khác được thực
hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 3
Thông tư này.
2.
Trường hợp tổ chức kinh tế nhận chuyển
nhượng hợp pháp quyền sử dụng đất
nông nghiệp trong hạn mức sử dụng đất
nông nghiệp của các hộ gia đ́nh, cá nhân; đất
nông nghiệp, đất phi nông nghiệp được
giao có thời hạn (mà người sử dụng đất
trước đó đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính về
tiền sử dụng đất) để thực hiện
dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán
hoặc nhà ở để bán kết hợp với cho thuê
hoặc dự án xây dựng hạ tầng nghĩa trang,
nghĩa địa th́ tiền sử dụng đất phải
nộp được xác định như sau:
2.1.
Trường hợp sử dụng phương pháp hệ
số điều chỉnh giá đất để xác
định tiền sử dụng đất khi chuyển
mục đích sử dụng đất:
a)
Căn cứ vào hồ sơ địa chính, giá đất
tại Bảng giá đất và hệ số điều chỉnh
giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định,
số tiền mà tổ chức kinh tế đă trả
để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
đất do cơ quan tài chính xác định, trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ về các thông tin có liên quan nêu trên, cơ quan thuế
xác định số tiền sử dụng đất theo
loại đất sau khi chuyển mục đích của dự án tại thời điểm có
quyết định chuyển mục đích và số tiền
sử dụng đất phải nộp sau khi trừ (-)
đi số tiền nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng đất của tổ chức kinh tế.
b)
Số tiền mà tổ chức kinh tế đă trả
để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
đất được xác định quy đổi về
thời điểm được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất theo công thức sau:
-
Đối với đất nhận chuyển nhượng
là đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp có
nguồn gốc được Nhà nước giao có thời
hạn và người sử dụng đất đă nộp
tiền sử dụng đất:
Số
tiền tổ chức kinh tế đă trả để
được nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất |
= |
Diện
tích đất chuyển mục đích sử dụng
đất |
x |
Giá
của loại đất trước khi chuyển mục
đích quy định tại Bảng giá đất
tương ứng với thời hạn sử dụng
đất |
x |
Hệ
số điều chỉnh giá đất |
x |
Số
năm sử dụng đất c̣n lại |
Thời
hạn sử dụng của đất nhận chuyển
nhượng |
Trong đó: Diện tích đất
chuyển mục đích là diện tích mà người sử
dụng đất trước đó đă hoàn thành
nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất.
-
Đối với đất nhận chuyển nhượng
là đất nông nghiệp được giao trong hạn mức
sử dụng đất của hộ gia đ́nh, cá nhân:
Số
tiền tổ chức kinh tế đă trả để
được nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất |
= |
Diện
tích đất chuyển mục đích sử dụng
đất |
x |
Giá
của loại đất trước khi chuyển mục
đích quy định tại Bảng giá đất |
x |
Hệ
số điều chỉnh giá đất |
Căn
cứ thông tin về số tiền bồi thường, giải
phóng mặt bằng của dự án tương ứng với
trường hợp được Nhà nước thu hồi
đất do Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền hoặc
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng chuyển đến; số tiền mà
tổ chức kinh tế đă trả để nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất
được xác định quy đổi theo công thức
nêu trên, cơ quan tài chính thực hiện xác định số
tiền cụ thể mà tổ chức kinh tế được
khấu trừ vào tiền sử dụng đất phải
nộp theo nguyên tắc quy định tại Điểm d
Khoản 1 Điều 5 Nghị định số
45/2014/NĐ-CP và chuyển cho cơ quan thuế thực hiện.
Quy
tŕnh và thời gian luân chuyển hồ sơ để xác
định nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng
đất giữa cơ quan tài nguyên và môi trường,
cơ quan thuế và cơ quan tài chính thực hiện theo
Thông tư hướng dẫn của Liên Bộ Tài chính và
Tài nguyên và Môi trường.
2.2.
Trường hợp sử dụng các phương pháp so sánh
trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng
dư để tính thu tiền sử dụng đất
khi chuyển mục đích sử dụng đất:
Căn cứ giá đất cụ thể của
loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng
đất và giá đất cụ thể của loại
đất trước khi chuyển mục đích sử dụng
đất của thời hạn sử dụng đất
c̣n lại do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định;
căn cứ số tiền tổ chức kinh tế đă
trả để nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất được trừ vào tiền sử
dụng đất phải nộp do cơ quan tài chính xác
định theo công thức dưới đây và theo nguyên tắc
quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 5
Nghị định số 45/2014/NĐ-CP; trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ về các thông tin có liên quan nêu trên, cơ quan thuế
xác định và thông báo số tiền sử dụng đất
phải nộp.
-
Đối với đất nhận chuyển nhượng
là đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp có
nguồn gốc được Nhà nước giao có thời
hạn và người sử dụng đất đă nộp
tiền sử dụng đất:
Số
tiền tổ chức kinh tế đă trả để
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
đất |
= |
Diện
tích đất được chuyển mục đích sử
dụng đất |
x |
Giá
đất cụ thể của loại đất
trước khi chuyển mục đích của thời hạn
sử dụng đất do UBND cấp tỉnh quyết
định |
x |
Số
năm sử dụng đất c̣n lại |
|
Thời
hạn sử dụng của đất nhận chuyển
nhượng |
|
||||||
Trong đó: Diện tích đất
chuyển mục đích là diện tích mà người sử
dụng đất trước đó đă hoàn thành
nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất.
-
Đối với đất nhận chuyển nhượng
là đất nông nghiệp được giao trong hạn mức
sử dụng đất của hộ gia đ́nh, cá nhân:
Số
tiền tổ chức kinh tế đă trả để
được nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất |
= |
Diện
tích đất được chuyển mục đích sử
dụng đất |
x |
Giá
đất cụ thể của loại đất
trước khi chuyển mục đích do UBND cấp tỉnh
quyết định |
3.
Trường hợp
chuyển mục đích từ đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở (đang sử dụng hoặc
có nguồn gốc do nhận chuyển nhượng) sang
đất ở theo quy định tại Khoản 1, Khoản
2 Điều này th́ giá đất của loại đất
trước khi chuyển mục đích là giá đất của
loại đất phi nông nghiệp tương ứng theo
quy định của Chính phủ về giá đất
(đất thương mại dịch vụ tại nông
thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
không phải là đất thương mại, dịch vụ
tại nông thôn; đất thương mại dịch vụ
tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp không phải là đất thương mại,
dịch vụ tại đô thị).
4. Trường hợp thời gian sử
dụng đất c̣n lại được xác định
theo công thức quy định tại Điểm 1.1, Điểm
1.2 Khoản 1 và Điểm 2.1 Khoản 2 Điều này
không tṛn năm th́ tính theo tháng; thời gian không tṛn tháng th́
thời gian từ 15 ngày trở lên được tính tṛn
01 tháng, dưới 15 ngày th́ không tính tiền sử dụng
đất.
Trường hợp hộ
gia đ́nh, cá nhân được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất sang đất ở th́ phải nộp tiền
sử dụng đất theo quy định tại Khoản
2 Điều 5 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP; một
số nội dung tại khoản này được hướng
dẫn như sau:
1. Trường hợp hộ
gia đ́nh, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất
phi nông nghiệp (không phải là đất ở) dưới
h́nh thức trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê, khi được chuyển mục
đích sang đất ở đồng thời với chuyển
từ thuê đất sang giao đất th́ phải nộp
tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch
giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất
ở trừ (-) đi tiền thuê đất phải nộp
một lần tính theo giá đất phi nông nghiệp của
thời hạn thuê đất c̣n lại tại thời
điểm được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất theo quy định tại Điểm c Khoản
2 Điều 5 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP, cụ
thể:
Tiền thuê đất nộp
một lần của thời hạn thuê đất c̣n lại
được xác định theo công thức quy định
tại Điểm 1.1 Khoản 1 Điều 4 Thông tư
này. Giá đất tính thu tiền thuê đất phải nộp
một lần của thời hạn thuê đất c̣n lại
được xác định theo phương pháp hệ số
điều chỉnh giá đất nếu diện tích tính
thu tiền sử dụng đất của thửa đất
hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất ở
trong Bảng giá đất tại thời điểm có quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất)
dưới 30 tỷ đồng đối với các thành
phố trực thuộc Trung ương; dưới 10 tỷ
đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng
cao; dưới 20 tỷ đồng đối với các tỉnh
c̣n lại. Đối với trường hợp thửa
đất hoặc khu đất có mức giá trị quyền
sử dụng đất của diện tích tính thu tiền
sử dụng đất cao hơn các mức giá trị nêu
trên th́ giá đất tính thu tiền thuê đất phải
nộp một lần của thời hạn thuê đất
c̣n lại được xác định theo phương
pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng
dư quy định tại Nghị định của
Chính phủ về giá đất.
2. Chuyển mục đích sử dụng
đất có nguồn gốc từ nhận chuyển
nhượng của người sử dụng đất
hợp pháp sang đất ở th́ thu tiền sử dụng
đất như sau:
a) Đất có nguồn gốc là đất
vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc
khu dân cư không được công nhận là đất ở
th́ thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch
giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất
ở với tiền sử dụng đất tính theo giá
đất nông nghiệp.
b) Đất nhận chuyển nhượng
có nguồn gốc là đất nông nghiệp được
giao trong hạn mức sử dụng đất nông nghiệp
của hộ gia đ́nh, cá nhân th́ thu tiền sử dụng
đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử
dụng đất tính theo giá đất ở với tiền
sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp.
c) Đất nhận chuyển nhượng
có nguồn gốc là đất phi nông nghiệp có thu tiền
sử dụng đất th́ thu tiền sử dụng
đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử
dụng đất tính theo giá đất ở với tiền
sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp
của thời hạn sử dụng đất c̣n lại.
Số tiền sử dụng đất
phi nông nghiệp của thời gian sử dụng đất
c̣n lại quy định tại Điểm này được
xác định theo công thức quy định tại Điểm
1.2 Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
3. Giá đất tính thu tiền sử dụng
đất đối với các trường hợp quy
định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này là
giá đất tại thời điểm có quyết định
cho phép chuyển mục đích của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền, cụ thể:
a) Đối với diện tích đất
trong hạn mức giao đất ở, giá đất tính
thu tiền sử dụng đất của mục đích
trước và sau khi chuyển mục đích là giá đất
quy định tại Bảng giá đất tương ứng
với từng mục đích.
b) Đối với diện tích đất
vượt hạn mức giao đất ở, giá đất
tính thu tiền sử dụng đất của mục
đích trước và sau khi chuyển mục đích là giá
đất tương ứng với từng mục
đích và từng trường hợp áp dụng các
phương pháp định giá đất quy định tại
Điểm 1.1 Khoản 1 Điều 3 Thông tư này.
c) Trường hợp chuyển mục
đích từ đất phi nông nghiệp không phải là
đất ở (đang sử dụng hoặc có nguồn
gốc do nhận chuyển nhượng) sang đất ở
th́ giá đất của loại đất trước khi
chuyển mục đích là giá đất của loại
đất phi nông nghiệp tương ứng theo quy định
của Chính phủ về giá đất (đất
thương mại dịch vụ tại nông thôn; đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là
đất thương mại, dịch vụ tại nông
thôn; đất thương mại dịch vụ tại
đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp không phải là đất thương mại, dịch
vụ tại đô thị).
Việc phân bổ tiền sử dụng
đất đối với trường hợp công tŕnh
xây dựng nhiều tầng gắn liền với đất
được Nhà nước giao đất cho nhiều
đối tượng sử dụng quy định tại
Khoản 3 Điều 4 Nghị định số
45/2014/NĐ-CP được thực hiện như sau:
1. Đối với công tŕnh xây dựng
là nhà cao tầng, nhà chung cư, nhà có mục đích sử dụng
hỗn hợp (trừ trường hợp quy định
tại Khoản 2 Điều này) th́ tiền sử dụng
đất được phân bổ cho từng đối
tượng sử dụng theo hệ số phân bổ nhân
(x) với diện tích nhà của từng đối tượng
sử dụng như sau:
a) Hệ số phân bổ được
xác định bằng tỷ lệ giữa diện tích
đất xây dựng nhà và tổng diện tích nhà của
các đối tượng sử dụng.
b) Trường
hợp nhà có tầng hầm th́ 50% diện tích tầng hầm
được cộng vào tổng diện tích nhà của
các đối tượng sử dụng để tính hệ
số phân bổ.
Trường hợp diện tích các tầng
hầm được xác định là thuộc sở hữu
chung của các đối tượng sinh sống trong toà
nhà th́ diện tích các tầng hầm được phân bổ
đều cho các đối tượng sử dụng nhà.
Trường hợp diện tích các tầng
hầm được xác định là thuộc sở hữu
của chủ đầu tư th́ diện tích các tầng hầm
được phân bổ để tính thu tiền sử dụng
đất cho đối tượng là chủ đầu
tư.
2. Đối với trường hợp
bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người
đang thuê th́ thực hiện phân bổ tiền sử dụng
đất theo quy định của pháp luật về bán
nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
Hộ gia đ́nh, cá nhân được
Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất, công nhận quyền sử dụng đất
và phải nộp tiền sử dụng đất theo quy
định tại Điều 5, Điều 6, Điều
7, Điều 8 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP; diện
tích đất ở được xác định trong hạn
mức để tính thu tiền sử dụng đất
được hướng dẫn như sau:
1. Việc xác định diện tích
đất trong hạn mức phải đảm bảo
nguyên tắc mỗi hộ gia đ́nh (bao gồm cả hộ
gia đ́nh h́nh thành do tách hộ theo quy định của
pháp luật), cá nhân chỉ được xác định diện
tích đất trong hạn mức giao đất ở hoặc
hạn mức công nhận quyền sử dụng đất
ở một lần và trong phạm vi một tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
Trường hợp hộ
gia đ́nh, cá nhân có nhiều thửa đất trong phạm
vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương th́ hộ gia đ́nh, cá nhân đó được
cộng dồn diện tích đất của các thửa
đất để xác định diện tích đất
trong hạn mức giao đất ở hoặc hạn mức
công nhận quyền sử dụng đất ở
nhưng tổng diện tích đất lựa chọn không
vượt quá hạn mức giao đất ở hoặc
hạn mức công nhận quyền sử dụng đất
ở tại địa phương nơi lựa chọn
đầu tiên.
Ví dụ 1:
Ông A đang sử dụng 02 thửa
đất; thửa đất thứ nhất là đất
có nhà ở, không có giấy tờ theo quy định tại
khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai năm
2013, sử dụng ổn định không có tranh chấp từ
năm 1997, có diện tích 60 m2 ở quận
X, thành phố Z; thửa đất thứ hai 1.640 m2 ở huyện
Y, thành phố Z là đất nông nghiệp xen kẽ trong khu
dân cư, nay nằm trong quy hoạch sử dụng đất
ở tại địa phương. Hạn mức công nhận
quyền sử dụng đất tại quận X, thành phố
Z là 100m2; Hạn mức công nhận quyền sử dụng
đất tại huyện Y là 150 m2. Thành phố Z là thành phố
trực thuộc Trung ương.
Năm 2015, ông A được Nhà
nước xem xét công nhận quyền sử dụng đất
tại thửa đất thứ nhất và cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất của thửa
đất thứ hai sang đất ở. Ông A lựa chọn
thửa đất thứ nhất để xác định
diện tích đất trong hạn mức.
Khi được cấp Giấy chứng
nhận tại thửa đất thứ nhất th́ 60 m2
đất nêu trên được xác định là diện
tích đất trong hạn mức và ông A phải nộp 50%
tiền sử dụng đất theo giá đất quy
định tại Bảng giá đất.
Tiếp đó, ông A làm thủ tục và
được chuyển mục đích sử dụng thửa
đất thứ 2 sang đất ở th́ tiền sử
dụng đất được xác định như
sau:
- Hạn mức c̣n thiếu của thửa
đất thứ nhất chuyển sang là 40 m2 (= 100 m2 - 60 m2),
diện tích 40 m2 này sẽ được áp giá đất tại
Bảng giá đất để tính thu tiền sử dụng
đất.
- Diện tích vượt hạn mức
là 1.600 m2 (= 1.640 m2 - 40 m2). Giả sử giá đất của
thửa đất thứ hai tính theo giá đất ở
trong Bảng giá đất của thành phố Z là 20.000.000
đồng/m2 th́ giá trị của thửa đất thứ
hai tính trên diện tích vượt hạn mức này (theo giá
đất ở trong Bảng giá đất) là:
1.600 m2 x 20.000.000 đồng/m2 =
32.000.000.000 đồng
Do diện tích đất vượt hạn
mức có giá trị trên 30 tỷ đồng nên tiền sử
dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng
đất của diện tích đất vượt hạn
mức nêu trên được tính theo giá đất cụ
thể được xác định theo các phương
pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng
dư và do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
2. Trường hợp hộ gia
đ́nh, cá nhân đồng sở hữu quyền sử dụng
đất của 01 thửa đất, diện tích trong hạn
mức giao đất ở được xác định
như sau:
a) Trường hợp các hộ gia
đ́nh, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cho phép tách thửa đất cho mỗi hộ th́
việc xác định diện tích trong hạn mức để
tính thu tiền sử dụng đất được
tính theo từng thửa đất khi làm thủ tục cấp
Giấy chứng nhận và theo nguyên tắc mỗi hộ
gia đ́nh, cá nhân được tách thửa chỉ
được xác định diện tích đất trong hạn
mức giao đất ở hoặc hạn mức công nhận
đất ở một lần và trong phạm vi một tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định
tại Điểm a Khoản 3 Điều 3 Nghị định
số 45/2014/NĐ-CP.
b) Trường hợp các hộ gia
đ́nh, cá nhân không thực hiện hoặc không được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép tách thửa
đất th́ việc xác định diện tích trong hạn
mức giao đất ở được tính theo tiêu chuẩn
xác định hạn mức của hộ gia đ́nh hoặc
cá nhân được cử là đại diện các đồng
sở hữu làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận.
Ví dụ 2:
Ông
A, ông B, và bà C được bố mẹ để lại
thừa kế 01 thửa đất 210 m2 tại
huyện X, tỉnh Y có nguồn gốc là đất không có
giấy tờ theo khoản 1 Điều 100 Luật Đất
đai năm 2013, có nhà ở và sử dụng ổn định
trong khoảng thời gian từ ngày 15/10/1993 đến
trước ngày 01/7/2004, không tranh chấp, phù hợp với
quy hoạch sử dụng đất ở tại địa
phương. Ông A, ông B chưa được xác định
diện tích đất trong hạn mức để tính thu
tiền sử dụng đất lần nào; Bà C đă
được xác định đủ diện tích trong hạn
mức để tính thu tiền sử dụng đất
đối với thửa đất khác. Hạn mức
sử dụng đất tại huyện X là 100 m2.
Năm 2016, thửa đất trên được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cho phép cấp Giấy chứng
nhận, tiền sử dụng đất được
xác định như sau:
-
Trường hợp ông A, ông B và bà C thống nhất và hoàn
thành việc tách thửa đất làm 03 thửa, mỗi thửa
70 m2 th́:
+
Ông A và ông B được cấp Giấy chứng nhận
với mỗi phần diện tích 70 m2 đă tách thửa
của ḿnh và được xác định là diện tích
đất trong hạn mức, và ông A và ông B phải nộp
50% tiền sử dụng đất theo giá đất quy
định tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh ban hành đối với thửa đất
được cấp Giấy chứng nhận.
+
Thửa đất 70 m2 của bà C được xác định là diện
tích đất vượt hạn mức và bà C phải nộp
100% tiền sử dụng đất theo giá đất quy
định tại Bảng giá đất nhân (x) hệ số
điều chỉnh giá đất.
-
Trường hợp ông A, ông B và bà C cử ông B làm đại
diện thực hiện thủ tục xin cấp Giấy
chứng nhận cho toàn bộ thửa đất 210 m2
(trong trường hợp không được phép tách thửa)
th́ phải nộp 50% tiền sử dụng đất
đối với diện tích 100 m2 trong hạn mức
công nhận đất ở tại địa
phương theo giá đất quy định tại Bảng
giá đất; nộp 100% tiền sử dụng đất
theo giá đất quy định tại Bảng giá đất
nhân (x) hệ số điều chỉnh giá đất tại
địa phương đối với diện tích đất
110 m2 vượt hạn mức.
3. Trường hợp hộ gia
đ́nh, cá nhân nhận thừa kế quyền sử dụng
đất mà không phải nộp tiền sử dụng
đất; nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất hợp pháp mà không phải nộp tiền
sử dụng đất hoặc có giấy tờ hợp
lệ về quyền sử dụng đất, nay
được cấp đổi Giấy chứng nhận
th́ không được tính là một lần đă xác định
diện tích đất trong hạn mức để tính thu
tiền sử dụng đất theo quy định tại
Điểm a Khoản 3 Điều 3 Nghị định số
45/2014/NĐ-CP.
Ví dụ 3:
Năm 2012, ông A được bố mẹ
thừa kế cho một thửa đất 250 m2, đă được cấp Giấy
chứng nhận và nộp đủ tiền sử dụng
đất nên ông A chỉ làm thủ tục chuyển tên
trên Giấy chứng nhận mà không phải nộp tiền
sử dụng đất. Ngoài ra, ông A chưa được
xác định diện tích đất trong hạn mức
để tính thu tiền sử dụng đất của thửa
đất nào.
Năm 2015, ông A làm thủ tục xin
chuyển mục đích sử dụng đất đối
với 200 m2 đất nông nghiệp, có nguồn
gốc được Nhà nước giao đất năm
2004 theo quy định của pháp luật về đất
đai sang đất ở và được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất th́ ông A được xác
định diện tích đất trong hạn mức để
xác định giá đất tính thu tiền sử dụng
đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
đối với thửa đất
trên.
4. Căn cứ phiếu chuyển thông
tin địa chính do cơ quan tài nguyên môi trường cung
cấp, trong đó có xác định diện tích đất
trong hạn mức, diện tích đất vượt hạn
mức theo quy định tại Điểm a Khoản 3
Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP;
cơ quan thuế tính và ra thông báo tiền sử dụng
đất phải nộp cho hộ gia đ́nh, cá nhân.
5. Việc cộng dồn thửa đất
để xác định hạn mức tính thu tiền sử
dụng đất quy định tại Khoản 1 Điều
này được áp dụng cho những trường hợp
hộ gia đ́nh, cá nhân được chuyển mục
đích sử dụng đất, được công nhận
quyền sử dụng đất kể từ ngày 01 tháng
7 năm 2014. Trường hợp trước ngày 01 tháng 7
năm 2014, hộ gia đ́nh, cá nhân đă được cấp
Giấy chứng nhận đối với thửa đất
đă lựa chọn hạn mức nhưng thửa đất
được cấp Giấy chứng nhận có diện
tích đất nhỏ hơn hạn mức công nhận hoặc
hạn mức giao đất ở tại địa
phương, sau ngày 01 tháng 7 năm 2014 hộ gia đ́nh, cá
nhân đó nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận
đối với thửa đất thứ hai th́ phần
diện tích đất trong hạn mức c̣n thiếu của
thửa đất thứ nhất đă lựa chọn nêu
trên sẽ được sử dụng để tính cho
thửa đất thứ hai khi xác định diện tích
trong và ngoài hạn mức để tính thu tiền sử dụng
đất.
Ví dụ 4:
Ông A đang sử dụng 02 thửa
đất: Thửa đất thứ nhất là đất
có nhà ở, không có giấy tờ theo quy định tại
khoản 1 Điều 50 Luật Đất đai năm
2003, sử dụng ổn định không có tranh chấp từ
năm 1997, có diện tích 70 m2 ở huyện
X, tỉnh K; thửa đất thứ hai có diện tích 120
m2 ở huyện Y, tỉnh K là đất
nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư, nay nằm trong quy
hoạch sử dụng đất ở tại địa
phương.
Năm 2012, ông A được Nhà
nước xem xét công nhận quyền sử dụng đất
tại khu đất thứ nhất. Hạn mức công nhận
quyền sử dụng đất tại huyện X, tỉnh
K là 100 m2. Khi được cấp Giấy chứng
nhận tại thửa đất thứ nhất, toàn bộ
diện tích 70 m2 đất được xác định
là diện tích đất ở trong hạn mức.
Năm 2015, ông A tiếp tục làm thủ
tục và được chuyển mục đích sử dụng
thửa đất thứ 2 sang đất ở th́ tiền
sử dụng đất được xác định
như sau:
- Hạn mức c̣n thiếu của thửa
đất thứ nhất chuyển sang là 30 m2 (=
100 m2 - 70 m2), diện tích 30 m2 này sẽ
được áp giá đất tại Bảng giá đất
để tính thu tiền sử dụng đất.
- Diện tích vượt hạn mức
là 90 m2 (= 120 m2 - 30 m2), diện tích
này sẽ được áp giá đất tại Bảng
giá đất nhân (x) hệ số điều chỉnh giá
đất để tính thu tiền sử dụng đất.
Việc xác định tiền
sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng
đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia
đ́nh, cá nhân đối với đất ở có nguồn
gốc được giao không đúng thẩm quyền
trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 được thực hiện theo quy
định tại Điều 8 Nghị định số
45/2014/NĐ-CP; một số nội dung tại Điều
này được hướng dẫn như sau:
Giấy tờ chứng minh về việc
đă nộp tiền cho cơ quan, tổ chức để
được sử dụng đất khi xác định
tiền sử dụng đất quy định tại Điểm
a, Điểm
b Khoản 1 Điều
8 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP; bao
gồm:
1. Biên lai, phiếu thu, hóa đơn thu tiền
để được sử dụng đất, thu tiền
đền bù theo Quyết định số 186/HĐBT ngày
31 tháng 5 năm 1990 của Hội đồng Bộ trưởng
về đền bù thiệt hại đất nông nghiệp,
đất có rừng khi chuyển sang sử dụng vào mục
đích khác.
2.
Biên lai, phiếu thu, hóa đơn thu tiền theo Thông tư
số 60/TC-TCT ngày 16 tháng 7 năm 1993 của Bộ Tài chính về
hướng dẫn chế độ quản lư thu đối
với việc bán nhà thuộc sở hữu nhà nước,
việc cấp quyền sử dụng đất xây dựng
nhà ở và công tŕnh.
3. Biên lai, phiếu thu, hóa
đơn hoặc các loại giấy tờ khác chứng
minh đă nộp tiền để được sử dụng
đất của Ủy ban nhân dân các cấp hoặc của
cơ quan, tổ chức giao đất không đúng thẩm
quyền.
1. Đối với tổ chức kinh tế
a) Trường hợp áp dụng
phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất
để
xác định tiền sử
dụng đất: căn cứ hệ số điều
chỉnh giá đất và bảng giá đất do Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh ban hành; số tiền bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư hoặc số
tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
đất được trừ vào tiền sử dụng
đất (nếu có) do cơ quan tài chính xác định; trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ địa
chính do cơ quan tài nguyên và môi trường cung cấp,
cơ quan thuế
thực
hiện xác định và
thông báo tiền sử dụng đất cho tổ chức
kinh tế.
b) Trường hợp áp dụng các
phương pháp so sánh, chiết trừ, thu
nhập, thặng dư để tính thu tiền sử dụng
đất: trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ địa chính do cơ
quan tài nguyên và môi trường cung cấp; giá đất tính thu tiền sử dụng
đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định; số tiền bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư hoặc số tiền
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
đất được trừ vào tiền sử dụng
đất (nếu có) do cơ quan tài chính xác định; cơ quan thuế thực hiện
xác định và thông báo tiền
sử dụng đất cho tổ chức
kinh tế.
Cơ quan thuế lập hồ sơ theo
dơi thu nộp tiền sử dụng đất đối
với tổ chức kinh tế theo mẫu quy định
tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đối với hộ gia đ́nh, cá
nhân:
a) Trường hợp được
Nhà nước giao đất ở mới, được chuyển mục đích sử dụng
đất sang đất ở, được công nhận
quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng
nhận) mà giá đất tính thu tiền sử dụng
đất được xác định theo phương
pháp hệ số điều chỉnh giá đất:
Hộ gia đ́nh, cá nhân nộp hồ
sơ xin cấp Giấy chứng nhận hoặc
xin chuyển mục đích sử dụng
đất tại Văn pḥng đăng kư quyền sử
dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường
(trong trường hợp chưa có Văn pḥng đăng
kư quyền sử dụng đất).
Căn cứ hồ sơ
địa chính do Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng
đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường chuyển
đến, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan
thuế căn cứ vào Bảng giá đất, hệ số
điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quy định và diện tích đất tính thu tiền
sử dụng đất để xác định tiền
sử dụng đất phải nộp và thông báo cho hộ
gia đ́nh, cá nhân.
Trường hợp chưa đủ
cơ sở để xác định tiền sử dụng
đất phải nộp th́ trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản
cho Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất
hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường để bổ
sung hồ sơ.
b) Trường hợp giao đất, chuyển
mục đích sử dụng đất, công nhận quyền
sử dụng đất mà giá đất tính thu tiền sử
dụng đất được xác định theo các
phương pháp thu nhập, thặng dư, chiết trừ,
so sánh: căn cứ hồ sơ địa chính do
cơ quan tài nguyên và môi trường chuyển đến,
giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định,
trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan thuế xác định
và thông báo tiền sử dụng đất phải
nộp cho hộ gia
đ́nh, cá nhân.
Cơ quan thuế lập hồ sơ theo
dơi thu nộp tiền sử dụng đất đối
với hộ gia đ́nh, cá nhân theo mẫu quy định tại
Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Quy tŕnh và thời gian luân chuyển hồ
sơ giữa cơ quan tài nguyên và môi trường, cơ
quan thuế, cơ quan tài chính trong việc xác định giá đất để
tính, thu nộp tiền sử dụng đất
quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều
này được thực hiện theo hướng dẫn
của Liên Bộ Tài chính và Tài nguyên và Môi trường.
1. Trường hợp tổ chức kinh tế
được giao đất không thông qua h́nh thức đấu
giá quyền sử dụng đất, được chuyển
mục đích sử dụng đất để thực
hiện dự án đầu tư đă hoàn thành nghĩa vụ
tài chính về tiền sử dụng đất, sau đó được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cho phép thay
đổi quy hoạch xây dựng chi tiết dẫn đến
thay đổi hệ số sử dụng đất (mật
độ, chiều cao của công tŕnh) th́ xử lư như
sau:
1.1. Trường hợp tổ chức kinh
tế đề nghị và được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch
xây dựng chi tiết (mật
độ, chiều cao của công tŕnh) dẫn
đến tăng hệ số sử dụng đất
th́ phải nộp bổ sung tiền sử dụng đất (nếu có) theo nguyên tắc:
a) Trường hợp giá đất tính tiền
sử dụng đất được xác định
theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ,
thu nhập, thặng dư th́ thực hiện thu chênh lệch
giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất
xác định theo các phương pháp nêu trên của quy hoạch
xây dựng chi tiết trước và sau khi điều chỉnh
tại cùng thời điểm được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch.
b) Trường hợp giá
đất tính tiền sử dụng đất được
xác định theo phương pháp hệ số điều
chỉnh giá đất th́ thực hiện thu chênh lệch
giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất
được xác định theo phương pháp hệ số
điều chỉnh giá đất của quy hoạch xây dựng
chi tiết trước và sau khi điều chỉnh tại
cùng thời điểm được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch.
1.2. Trường hợp do yêu cầu quản
lư, Nhà nước điều chỉnh quy hoạch xây dựng
chi tiết làm giảm hệ số sử dụng đất
(mật độ, chiều cao của công
tŕnh) dẫn đến giảm tiền sử dụng
đất th́ tổ chức kinh tế được hoàn
trả tiền sử dụng đất bằng chênh lệch
giữa tiền sử dụng đất tính theo quy hoạch
xây dựng chi tiết trước và sau khi điều chỉnh
tại cùng thời điểm được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cho phép điều chỉnh
quy hoạch. Việc xác định số tiền chênh lệch
được thực hiện theo quy định tại
Điểm 1.1 Khoản này.
Việc hoàn trả tiền
sử dụng đất quy định tại Khoản
này được thực hiện dưới h́nh thức
hoàn trả trực tiếp hoặc bù trừ vào nghĩa vụ
tài chính của tổ chức kinh tế với Nhà nước
theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà
nước và pháp luật về quản lư thuế.
2. Trường
hợp tổ chức kinh tế được giao đất
thông qua h́nh thức đấu giá quyền sử dụng
đất để thực hiện dự án đầu
tư đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền sử
dụng đất, sau đó đề nghị thay đổi
quy hoạch xây dựng chi tiết dẫn đến thay
đổi hệ số sử dụng đất (mật
độ, chiều cao của công tŕnh) th́ phải xác định
và nộp bổ sung tiền sử dụng đất (nếu
có) theo nguyên tắc quy định tại Khoản 1 Điều
này; cụ thể:
a) Trường hợp giá khởi điểm
đấu giá quyền sử dụng đất được
xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp,
chiết trừ, thu nhập, thặng dư th́ thực hiện
thu chênh lệch giữa tiền sử dụng đất
tính theo giá đất xác định theo các phương pháp
nêu trên của quy hoạch xây dựng chi tiết trước
và sau khi điều chỉnh tại cùng thời điểm
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cho phép thay đổi quy hoạch.
b) Trường hợp giá
khởi điểm đấu giá quyền sử dụng
đất được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh
giá đất th́ căn cứ Bảng giá đất, hệ
số điều chỉnh giá đất và nguyên tắc
điều chỉnh hệ số này do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quy định để thực hiện thu chênh lệch
giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất
được xác định theo phương pháp hệ số
điều chỉnh giá đất tương ứng với
quy hoạch xây dựng trước và sau khi điều chỉnh
tại cùng thời điểm được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch.
3. Xác định tiền sử
dụng đất trong trường hợp thay đổi
các chỉ tiêu quy hoạch xây dựng chi tiết đối với các trường hợp
đă được giao đất, được chuyển
mục đích sử dụng đất và đă hoàn thành
nghĩa vụ tài chính trước ngày 01 tháng 7 năm 2014.
a) Đối với các
trường hợp đă tính và nộp tiền sử dụng
đất theo chính sách về thu tiền sử dụng
đất mà giá đất được xác định có căn cứ vào các chỉ tiêu quy hoạch
xây dựng chi tiết của dự án (hệ số sử
dụng đất, mật độ, chiều cao của
công tŕnh xây dựng), khi được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cho phép thay đổi các chỉ tiêu quy
hoạch của dự án th́ phải xác định lại
và thu chênh lệch tiền sử dụng đất (nếu
có) theo quy định của pháp luật tại thời
điểm được cấp có thẩm quyền có quyết
định thay đổi chỉ tiêu quy hoạch.
b) Đối với các
trường hợp đă tính và nộp tiền sử dụng
đất theo chính sách về thu tiền sử dụng
đất mà giá đất được xác định
không căn cứ vào các chỉ tiêu quy hoạch của dự
án, khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cho phép điều chỉnh thay đổi các chỉ tiêu quy
hoạch của dự án th́ không phải xác định
để thu chênh lệch tiền sử dụng đất
(nếu có).
Việc xử lư tiền bồi
thường, giải phóng mặt bằng thực hiện
theo quy định tại Điều 15 Nghị định
số 45/2014/NĐ-CP, một số nội dung tại
Điều này được hướng dẫn cụ thể
như sau:
1. Đối với trường
hợp giao đất thông qua h́nh thức đấu giá, việc
hoàn trả chi phí bồi thường, giải phóng mặt
bằng do ngân sách nhà nước thực hiện theo quy
định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
2. Đối với trường
hợp giao đất không thông qua h́nh thức đấu
giá, việc hoàn trả chi phí bồi thường, giải
phóng mặt bằng cho ngân sách nhà nước do người
được giao đất thực hiện và được
nộp vào ngân sách nhà nước. Số tiền
này, người sử dụng đất được trừ vào số tiền sử
dụng đất phải nộp (nếu có) hoặc
được tính vào vốn đầu tư của dự
án (trong trường hợp người sử dụng
đất không phải nộp tiền sử dụng đất).
3. Trường hợp người sử
dụng đất tự nguyện ứng trước tiền
bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy
định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định
số 45/2014/NĐ-CP th́ cơ quan tài chính thực hiện
ghi thu, ghi chi số tiền bồi thường, giải phóng
mặt bằng được trừ vào tiền sử dụng
đất phải nộp theo quy định tại pháp luật
về ngân sách nhà nước.
Hộ gia đ́nh, cá nhân được chuyển
mục đích sử dụng đất; được cấp
Giấy chứng nhận phải nộp tiền sử dụng
đất theo quy định tại Nghị định
này và hộ gia đ́nh, cá nhân được Nhà nước
giao đất tái định cư mà có khó khăn về
tài chính, có nguyện vọng ghi nợ th́ được ghi
nợ số tiền sử dụng đất
phải nộp theo quy định
tại Điều 16 Nghị định số
45/2014/NĐ-CP; một số nội dung tại Điều này
được hướng dẫn cụ thể như sau:
1. Thủ tục ghi nợ và thanh toán nợ
tiền sử dụng đất
a) Hộ gia đ́nh, cá nhân thuộc đối
tượng được ghi nợ tiền sử dụng
đất theo quy định tại Điều 16 Nghị
định số 45/2014/NĐ-CP có đơn đề nghị kèm theo hồ sơ xin cấp
Giấy chứng nhận hoặc hồ sơ xin chuyển
mục đích sử dụng đất hoặc hồ
sơ giao đất tái định cư; hoặc có
đơn xin ghi nợ khi nhận thông báo nộp tiền sử
dụng đất nộp về Văn pḥng đăng kư
quyền sử dụng đất hoặc Pḥng Tài nguyên và
Môi trường (trong trường hợp chưa có
Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất) thuộc
Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi có đất.
b) Căn cứ hồ sơ địa chính, trong đó có đơn xin ghi nợ tiền
sử dụng đất của hộ gia đ́nh, cá nhân do
Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất
(hoặc Pḥng Tài nguyên và Môi trường) chuyển đến,
cơ quan thuế xác định số tiền sử dụng
đất phải nộp của hộ gia đ́nh, cá nhân
theo quy định và lập hồ sơ theo dơi nợ
tiền sử dụng đất (sổ theo dơi nợ
được lập chi tiết theo diện tích đất
trong hạn mức và ngoài hạn mức); đồng thời
chuyển thông tin về số tiền sử dụng đất
phải nộp cho Văn pḥng đăng kư quyền sử
dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường.
c) Căn cứ vào số
tiền sử dụng đất do cơ quan thuế xác
định, Văn pḥng
đăng kư quyền sử dụng đất (hoặc
Pḥng Tài nguyên và Môi trường) tŕnh Uỷ ban nhân dân cấp huyện
cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đ́nh, cá nhân trong
đó có ghi nợ số tiền sử dụng đất trên Giấy
chứng nhận. Trường hợp sau khi nhận Thông
báo nộp tiền sử dụng đất, hộ gia
đ́nh, cá nhân mới có đơn đề nghị
được ghi nợ tiền sử dụng đất
và Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp
Giấy chứng nhận cho hộ
gia đ́nh, cá nhân trong đó có ghi nợ số tiền sử
dụng đất trên Giấy chứng nhận th́ Văn
pḥng đăng kư quyền sử dụng đất chuyển
thông tin về ghi nợ tiền sử dụng đất
đến cơ quan thuế cùng cấp để
lập sổ theo dơi nợ và thanh toán nợ tiền
sử dụng đất theo
quy định.
2. Thanh toán nợ tiền sử dụng
đất:
a) Khi thanh toán nợ tiền sử dụng
đất, hộ gia đ́nh, cá nhân đến cơ quan thuế
kê khai thanh toán nợ theo mẫu quy định tại Phụ
lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này, cơ quan thuế
căn cứ vào sổ theo dơi nợ để làm thủ tục
thanh toán nợ cho hộ gia đ́nh, cá nhân.
Trường hợp sau 5 năm kể từ
ngày ghi nợ trên Giấy chứng nhận, hộ gia
đ́nh, cá nhân mới thanh toán nợ hoặc trong thời hạn
5 năm mà chưa thanh toán hết nợ th́ số tiền sử
dụng đất c̣n nợ đối với từng loại
diện tích trong hạn mức và ngoài hạn mức
được quy đổi ra tỷ lệ (%) chưa hoàn
thành nghĩa vụ tài chính và hộ gia
đ́nh, cá nhân phải nộp tiền sử dụng đất
với phần diện tích này như sau:
Tiền
sử dụng đất phải nộp bằng (=) tiền sử dụng đất c̣n nợ chia (:) cho tổng
số tiền sử dụng đất được
tính theo giá đất tại thời điểm cấp Giấy
chứng nhận nhân (x) với tiền sử dụng đất
xác định lại theo giá đất tại thời
điểm trả nợ.
b) Sau khi người sử dụng đất
đă hoàn thành việc thanh toán nợ, căn cứ sổ
theo dơi nợ, cơ quan thuế xác nhận theo Mẫu quy
định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo
Thông tư này để người sử dụng đất
đến Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng
đất (hoặc Pḥng Tài nguyên và Môi trường) làm thủ
tục xóa nợ tiền sử dụng đất trên Giấy
chứng nhận.
3. Hộ gia đ́nh, cá nhân được
ghi nợ tiền sử dụng đất khi chuyển
nhượng th́ phải nộp đủ số tiền sử
dụng đất c̣n nợ. Trường hợp
được phép chuyển nhượng một phần
thửa đất, trên cơ sở hồ sơ cho phép tách
thửa, cơ quan thuế xác định số tiền sử
dụng đất tương ứng với phần diện
tích chuyển nhượng.
Trường hợp khi nhận thừa kế quyền sử
dụng đất mà người để lại di sản
thừa kế là quyền sử dụng đất chưa
trả nợ tiền sử dụng đất th́ người
nhận thừa kế có trách nhiệm tiếp tục trả
nợ theo quy định của pháp luật về thừa
kế.
Mục
2. MIỄN, GIẢM TIỀN
SỬ DỤNG ĐẤT
Việc
miễn tiền sử dụng đất được thực
hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị
định số 45/2014/NĐ-CP; một số nội dung
tại Điều này được hướng dẫn cụ
thể như sau:
1. Miễn tiền sử
dụng đất trong hạn mức giao đất ở
trong trường hợp được
Nhà nước giao đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất,
công nhận quyền sử dụng đất cho người
có công với Cách mạng được thực hiện
theo quy định của pháp luật về người có
công. Việc miễn tiền sử dụng đất
đối với người có công với Cách mạng chỉ
được thực hiện khi có quyết định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc
cho phép miễn tiền sử dụng đất theo pháp luật
về người có công.
2. Hộ nghèo, hộ
đồng bào dân tộc thiểu số được miễn
tiền sử dụng đất phải có hộ khẩu
thường trú tại địa phương thuộc
vùng có điều kiện kinh tế - xă hội đặc
biệt khó khăn; vùng biên giới,
hải đảo theo quy định của pháp luật về
Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế -
xă hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới hải
đảo.
3. Người được giao đất
ở mới theo dự án di dời do thiên tai được
miễn nộp tiền sử dụng đất khi không
được bồi thường về đất tại
nơi phải di dời (nơi đi).
Việc
giảm tiền sử dụng đất được
thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị
định số 45/2014/NĐ-CP; một số nội dung
tại Điều này được hướng dẫn cụ
thể như sau:
1. Hộ nghèo, hộ
đồng bào dân tộc thiểu số không thuộc vùng
có điều kiện kinh tế - xă hội đặc biệt
khó khăn theo Danh mục địa bàn có điều kiện
kinh tế - xă hội đặc biệt khó khăn, vùng biên
giới hải đảo và không thuộc đối tượng
được miễn tiền sử dụng đất
theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị
định số 45/2014/NĐ-CP khi được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quyết định giao đất, công
nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy
chứng nhận) lần đầu hoặc cho phép chuyển
mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp,
đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở)
sang đất ở th́ được giảm 50% tiền
sử dụng đất trong hạn mức giao đất
ở. Hộ gia đ́nh nghèo, hộ đồng bào dân tộc
thiểu số được giảm tiền sử dụng
đất phải có hộ khẩu thường trú tại
địa phương nơi
có đất được cấp Giấy chứng nhận,
được công nhận quyền sử dụng đất,
được chuyển mục đích sử dụng
đất.
2. Việc giảm tiền
sử dụng đất đối với người có
công với Cách mạng theo quy định tại Khoản
2 Điều 12 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP chỉ được
thực hiện khi có quyết định của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền về việc cho
phép giảm tiền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về người có công
(Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan
được ủy quyền hay phân cấp).
1. Hồ sơ đề nghị miễn,
giảm tiền sử dụng đất gồm:
1.1. Đơn
đề nghị được
miễn, giảm tiền sử dụng
đất; trong đó ghi rơ: diện tích, lư do miễn, giảm;
1.2. Giấy
tờ chứng minh thuộc một trong các trường hợp
được miễn, giảm tiền sử dụng
đất (bản sao có chứng thực), cụ thể:
a) Trường hợp người có công
với Cách mạng phải có giấy tờ liên quan đến
chế độ được miễn, giảm tiền
sử dụng đất hướng dẫn tại Khoản
1 Điều 13 và Khoản 2 Điều 14 Thông tư này;
b) Đối với người thuộc
diện hộ nghèo phải có xác nhận của cơ quan
có thẩm quyền về hộ nghèo theo quy định của
Bộ Lao động - Thương binh và Xă hội;
c) Đối với hộ đồng bào
dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện
kinh tế - xă hội khó khăn, đặc biệt
khó khăn, vùng biên giới hải đảo phải có hộ khẩu thường trú
hoặc xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xă;
d) Đối với dự án xây dựng
nhà ở xă hội theo quy định của pháp luật về
nhà ở phải có văn bản chấp thuận của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền về phê duyệt
dự án và quyết định về việc miễn tiền
sử dụng đất;
đ) Đối với đất xây dựng
nhà ở cho người phải di dời do thiên tai phải
có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền không được
bồi thường, hỗ
trợ di chuyển tại nơi phải di dời.
1.3. Các giấy tờ có liên quan về thửa
đất (nếu có).
2. Người sử dụng
đất nộp hồ sơ đề nghị miễn,
giảm tiền sử dụng đất như sau:
a) Đối với tổ chức kinh tế:
Trong thời hạn
tối đa là 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được quyết
định giao đất, cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất, tổ chức kinh tế nộp
hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử
dụng đất đến cơ quan thuế nơi có
đất.
b) Đối với hộ gia đ́nh,
cá nhân: Việc nộp hồ sơ xin miễn, giảm tiền
sử dụng đất được thực hiện
cùng với hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận,
xin chuyển mục đích sử dụng đất đến Văn pḥng đăng kư quyền
sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi
trường.
Căn cứ hồ
sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng
đất nhận được từ tổ chức
kinh tế hoặc từ cơ quan tài nguyên và môi trường
chuyển đến, trong thời hạn 15 ngày làm việc,
cơ quan thuế xác
định và ban hành Quyết định miễn, giảm
tiền sử dụng đất, cụ thể như sau:
1.
Trường hợp thuộc đối tượng xác
định giá đất theo
các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ,
thu nhập, thặng dư: cơ
quan thuế xác định số tiền sử dụng
đất được miễn, giảm bằng (=) diện
tích phải nộp tiền sử dụng đất nhân
(x) với giá
đất tại Bảng giá đất nhân (x) với
hệ số điều chỉnh giá đất
và ghi số tiền được miễn, giảm cụ
thể vào Quyết định miễn, giảm tiền sử
dụng đất; đồng thời tại Quyết
định miễn, giảm tiền sử dụng đất
ghi rơ nội dung: “Trường hợp tổ chức kinh tế
chuyển nhượng quyền sử dụng đất
đối với diện tích đất đă được
miễn, giảm tiền sử dụng đất th́ phải
nộp số tiền sử dụng đất đă được miễn,
giảm cho Nhà nước; số tiền sử dụng
đất được ghi tại Quyết định
này sẽ được tính lại theo quy định của
pháp luật tại thời điểm chuyển nhượng”.
2.
Trường hợp thuộc đối tượng xác
định giá đất tính thu tiền sử dụng
đất là giá đất tại Bảng giá đất
nhân (x) với hệ
số điều chỉnh giá đất: cơ quan thuế
xác định số tiền sử dụng đất
được miễn, giảm bằng (=) diện tích phải
nộp tiền sử dụng đất nhân (x) với
giá đất tại Bảng giá đất
nhân (x) với hệ
số điều chỉnh giá đất và ghi số tiền
được miễn, giảm cụ thể vào Quyết
định miễn, giảm tiền sử dụng đất.
1. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh chưa ban hành được hệ số điều chỉnh giá đất
theo quy định tại Nghị định số
45/2014/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này th́
được tiếp tục sử dụng hệ số
điều chỉnh giá đất đă ban hành của
năm 2014 theo quy định tại Thông tư số
93/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài chính và
được áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12
năm 2014 để xác định giá đất tính thu tiền
sử dụng đất.
2. Đối với các hồ sơ đề
nghị xác định nghĩa vụ tài chính về tiền
sử dụng đất đă được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận trước
ngày 01 tháng 7 năm 2014 th́ cơ quan đó tiếp tục chủ
tŕ thực hiện.
3. Đối với những
hồ sơ đề nghị xác định nghĩa vụ
tài chính về tiền sử dụng đất của hộ
gia đ́nh, cá nhân đă nộp tại Văn pḥng
Đăng kư quyền sử dụng đất hoặc
cơ quan tài nguyên và môi trường hoặc Uỷ ban nhân
dân cấp huyện hoặc đă chuyển cho cơ quan thuế
trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 th́ tiếp tục xử
lư theo chính sách và giá đất tại thời điểm nộp
đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối với những
hồ sơ đề nghị xác định nghĩa vụ
tài chính về tiền sử dụng đất của tổ
chức kinh tế đă nộp tại Văn pḥng
Đăng kư quyền sử dụng đất hoặc
cơ quan tài nguyên và môi trường hoặc đă chuyển
cho cơ quan thuế, cơ quan tài chính trước ngày 01
tháng 7 năm 2014 th́ tiếp tục xử lư theo chính sách và
giá đất tại thời điểm có quyết định
giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất hoặc thời điểm bàn giao đất thực
tế theo quy định của pháp luật về thu tiền
sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm
2014.
4. Đối với dự
án nhà ở, dự án khu đô thị mới đă có quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cho phép thu, nộp tiền sử dụng đất theo quy
định tại Nghị quyết số 33/2008/NQ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ và hướng dẫn
tại Thông tư số 192/2009/TT-BTC ngày 01 tháng 10 năm 2009
của Bộ Tài chính hướng dẫn thí điểm việc
nộp tiền sử dụng đất đối
với dự án khu đô thị mới, dự án nhà ở,
dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp tại
Nghị quyết số 33/2008/NQ-CP trước ngày 01 tháng 7
năm 2014 th́ được tiếp tục thực hiện
theo các quy định này. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm
2014 trở về sau, những dự án nhà ở, dự án
khu đô thị mới chưa thực hiện xác định
giá đất và thu, nộp tiền sử dụng đất
theo quy định tại Nghị quyết số
33/2008/NQ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ th́ thực
hiện xác định và thu, nộp tiền sử dụng
đất theo quy định tại Nghị định số
45/2014/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này.
5. Trường hợp hộ
gia đ́nh, cá nhân được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất, công nhận quyền sử dụng đất
(cấp Giấy chứng nhận) kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2014 trở về sau th́ thực hiện nộp tiền
sử dụng đất tại thời điểm có quyết
định chuyển mục đích sử dụng đất
hoặc quyết định công nhận quyền sử dụng
đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp hộ
gia đ́nh, cá nhân đă nộp hồ sơ hợp lệ
xin chuyển mục đích sử dụng đất, xin cấp
Giấy chứng nhận nhưng do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền chậm ban hành quyết định chuyển
mục đích sử dụng đất hoặc quyết
định công nhận quyền sử dụng đất
th́ nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng
đất của hộ gia đ́nh, cá nhân được
xác định theo chính sách và giá đất tại thời
điểm chậm nhất theo thời hạn mà cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phải ban hành quyết
định chuyển mục đích sử dụng đất
hoặc quyết định công nhận quyền sử dụng
đất theo quy định tại Thông tư của Liên
Bộ Tài chính và Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn
về việc luân chuyển hồ sơ của người
sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ
tài chính về tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất.
Điều
18. Trách nhiệm thi hành
1. Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo cơ
quan tài chính chủ tŕ, phối hợp với các cơ quan
liên quan của địa phương thực hiện xây dựng
hệ số điều chỉnh giá đất để
áp dụng chậm nhất từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
b) Chỉ đạo các
cơ quan tài chính, thuế, kho bạc nhà nước, tài
nguyên và môi trường phối hợp với các
cơ quan có liên quan khác ở địa
phương thực hiện việc xác định và thu nộp
tiền sử dụng đất theo hướng dẫn tại
Thông tư này.
c) Kiểm tra và xử lư các
trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp
khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền pháp luật
quy định.
d) Quy định quy tŕnh phối
hợp giữa các cơ quan chức năng của địa
phương trong việc luân chuyển hồ sơ, xác
định nghĩa vụ tài chính về thu
tiền sử dụng đất quy định tại
Thông tư này phù hợp các văn bản có liên quan và thực
tế của địa phương; trong đó quy định
rơ thời hạn, trách nhiệm của từng cơ quan,
đơn vị, người sử dụng đất
trong việc kê khai, xác định và thực hiện thu nộp tiền sử dụng đất.
2. Tổng cục Thuế
có trách nhiệm chỉ đạo việc
tổ chức thực hiện xác định và thu nộp
tiền sử dụng đất theo quy tŕnh cải cách thủ
tục hành chính; chỉ đạo việc xem xét và quyết định
miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định
số 45/2014/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông
tư này.
3. Kho bạc nhà nước có trách nhiệm chỉ đạo
việc tổ chức thu tiền sử dụng đất
theo đúng quy tŕnh thu ngân sách nhà nước và thoả thuận
với cơ quan thuế để tổ chức thu tiền
sử dụng đất, thuận lợi cho người
nộp tiền sử dụng đất vào ngân sách nhà
nước.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 8 năm 2014.
2. Các trường hợp phát sinh nghĩa
vụ về tiền sử dụng đất kể từ
ngày 01 tháng 7 năm 2014 được thực hiện theo
quy định tại Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền sử dụng đất và
hướng dẫn tại Thông tư này.
3. Băi bỏ Thông tư số 117/2004/TT-BTC
ngày 07 tháng 12 năm 2004 hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03
tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử
dụng đất; Thông tư số 70/2006/TT-BTC ngày 02 tháng
8 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004; Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6
năm 2011 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004.
4. Thông tư này băi bỏ nội dung về
thu tiền sử dụng đất quy định tại
Mẫu số 01/TKTH-SDDPNN, Mẫu số 02/TSDĐ, Mẫu số
03/MGTH ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 05
tháng 11
năm 2013 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quản lư thuế, Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Quản lư thuế
và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; băi bỏ nội dung về thu
tiền sử dụng đất quy định tại Mẫu
số 23/QTr-KK ban hành kèm theo Quy tŕnh kê khai số
1864/QĐ-TCT ngày 21 tháng 12 năm 2011 quy định về việc ban hành quy tŕnh quản
lư, khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế.
Trong quá tŕnh thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị
các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản
ánh kịp thời về Bộ Tài chính để được
xem xét, giải quyết./.
- Văn pḥng Trung ương và các Ban của
Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ; - Văn pḥng Chủ tịch nước,
Quốc hội; - Hội đồng dân tộc và các Ủy
ban của Quốc hội; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc CP; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam; - HĐND, UBND, Sở TC, Cục Thuế, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc
TW; - Pḥng Thương mại và Công nghiệp
Việt Nam; - Công báo; - Cục Kiểm tra VB QPPL (Bộ Tư
pháp); - Cổng
thông tin điện tử: Chính phủ, Bộ
Tài chính, Cục Quản lư công sản; - Các đơn vị thuộc Bộ; -
Lưu: VT, QLCS. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG (đă
kư) |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 332/2016/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2016 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 76/2014/TT-BTC NGÀY 16 THÁNG 6 NĂM 2014 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 45/2014/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lư công sản,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất.
Điều 1. Bổ sung Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 vào Điều 3
1. Bổ sung Khoản 3 như sau:
“3. Trường hợp được gia hạn thời gian sử dụng đất theo quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai năm 2013, ngoài số tiền sử dụng đất phải nộp theo quy định, người sử dụng đất phải nộp bổ sung khoản tiền trong thời gian được gia hạn được xác định bằng (=) giá đất có cùng mục đích quy định tại Bảng giá đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất nhân (x) với mức tỷ lệ phần trăm (%) nhân (x) với diện tích tính thu tiền sử dụng đất nhân (x) với thời gian được gia hạn tại thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép gia hạn thời gian sử dụng đất.
Khoản tiền phải nộp bổ sung thực hiện thu một lần trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản gia hạn thời gian sử dụng đất. Trường hợp chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án, đưa đất vào sử dụng khi chưa hết thời gian được gia hạn th́ số tiền đă nộp tương ứng với thời gian được gia hạn c̣n lại được xác định là khoản nộp thừa và được xử lư theo quy định của pháp luật về quản lư thuế. Việc xác định thời điểm đưa đất vào sử dụng hoặc tiến độ thực hiện dự án thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan tài nguyên và môi trường.
Cơ quan thuế căn cứ văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép gia hạn thời gian sử dụng đất để xác định và thông báo số tiền người sử dụng đất phải nộp.
2. Bổ sung Khoản 4 như sau:
“4. Trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư mà không thuộc đối tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất hoặc thuộc đối tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất nhưng không làm thủ tục để được gia hạn hoặc đă hết thời gian được gia hạn sử dụng đất theo quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai năm 2013 nhưng vẫn không đưa đất vào sử dụng và Nhà nước chưa có quyết định thu hồi đất; ngoài số tiền sử dụng đất phải nộp theo quy định, người sử dụng đất phải nộp bổ sung khoản tiền như sau:
a) Trường hợp không thuộc đối tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất hoặc thuộc đối tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất nhưng không làm thủ tục để được gia hạn:
- Khoản tiền người sử dụng đất phải nộp bổ sung trong thời gian không đưa đất vào sử dụng được xác định theo số tiền thuê đất phải nộp hàng năm. Số tiền thuê đất phải nộp hàng năm được xác định bằng (=) giá đất có cùng mục đích quy định tại Bảng giá đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất nhân (x) với mức tỷ lệ phần trăm (%) nhân (x) với diện tích tính thu tiền sử dụng đất.
- Thời gian không đưa đất vào sử dụng được tính từ thời điểm được Nhà nước giao đất đến thời điểm Nhà nước có quyết định thu hồi đất.
b) Trường hợp được gia hạn thời gian sử dụng đất nhưng khi hết thời gian gia hạn Nhà nước chưa có quyết định thu hồi đất th́ số tiền phải nộp bổ sung của thời gian không đưa đất vào sử dụng được xác định theo quy định tại Điểm a Khoản này. Thời gian không đưa đất vào sử dụng được xác định theo quy định tại Điểm a Khoản này trừ (-) đi thời gian gia hạn đă nộp tiền bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
c) Trường hợp cơ quan nhà nước, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán có văn bản gửi cơ quan thuế về việc người sử dụng đất được Nhà nước giao đất nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất th́ cơ quan thuế phối hợp với cơ quan tài nguyên và môi trường xác định và thông báo khoản tiền phải nộp quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này cùng với kỳ thông báo nộp tiền thuê đất hàng năm theo quy định cho đến thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật đất đai.
d) Trường hợp người sử dụng đất có văn bản đề nghị trả lại đất theo quy định của pháp luật đất đai th́ không phải nộp khoản tiền bổ sung quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này từ thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận được văn bản trả lại đất đến thời điểm có quyết định thu hồi đất”.
3. Bổ sung Khoản 5 như sau:
“5. Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất
a) Trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đồng đối với các tỉnh c̣n lại th́ giá khởi điểm là giá đất cụ thể do cơ quan tài chính xác định trên cơ sở giá đất tại Bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
- Hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá khởi điểm là hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất trong trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua h́nh thức đấu giá. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất đấu giá thuộc đô thị, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có lợi thế, khả năng sinh lợi th́ căn cứ t́nh h́nh thực tế tại địa phương, Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh tăng hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá khởi điểm.
- Việc thông báo giá đất trúng đấu giá và số tiền sử dụng đất phải nộp thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT.
b) Trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng trở lên đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; từ 10 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; từ 20 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh c̣n lại th́ giá khởi điểm là giá đất cụ thể do Sở Tài nguyên và Môi trường xác định, chuyển cho Hội đồng thẩm định giá đất của địa phương do Sở Tài chính làm Thường trực hội đồng để tổ chức thẩm định. Việc thẩm định giá đất được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền hoặc phân cấp cho Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất.
d) Đối với các hồ sơ đề nghị xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận trước ngày 15/11/2016 (ngày Nghị định số 135/2016/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) th́ cơ quan đó tiếp tục chủ tŕ thực hiện”.
Điều 2. Bổ sung Khoản 4 vào Điều 11
“4. Trường hợp dự án đầu tư (được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua h́nh thức đấu giá theo quy định của Luật Đất đai năm 2013) có h́nh thức sử dụng đất hỗn hợp (giao đất có thu tiền sử dụng đất, giao đất không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất) mà nhà đầu tư tự nguyện ứng trước tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng th́ việc khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt được tính theo từng loại diện tích. Chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của phần diện tích đất sử dụng vào mục đích công cộng được giao đất không thu tiền sử dụng đất được phân bổ vào các phần diện tích đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo tỷ lệ diện tích của từng phần trong tổng diện tích phải thực hiện nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất để thực hiện khấu trừ theo quy định; số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng c̣n lại (nếu có) được tính vào vốn đầu tư của dự án.
Không thực hiện phân bổ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng quy định tại Khoản này vào tiền thuê đất của phần diện tích xây dựng công tŕnh ngầm (không phải là phần ngầm của công tŕnh xây dựng trên mặt đất) hoặc của phần ngầm công tŕnh xây dựng trên mặt đất mà có phần diện tích xây dựng công tŕnh ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt.
Ví dụ:
Dự án khu đô thị A có tổng diện tích đất là 100ha; trong đó: đất giao có thu tiền sử dụng đất là 50ha, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê là 30ha, đất sử dụng vào mục đích công cộng được giao đất không thu tiền sử dụng đất là 20ha. Tổng chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt được khấu trừ vào nghĩa vụ tài chính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của dự án theo quy định là 1.000 tỷ đồng; số tiền sử dụng đất phải nộp của phần diện tích đất giao có thu tiền sử dụng đất là 800 tỷ đồng, số tiền thuê đất phải nộp một lần là 350 tỷ đồng. Việc phân bổ số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng và thực hiện khấu trừ cụ thể như sau:
- Chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng tính cho 01 ha đất của dự án là 1.000 tỷ đồng: 100ha = 10 tỷ đồng/ha; theo đó:
+ Chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của phần diện tích đất được giao đất có thu tiền sử dụng đất: 10 tỷ đồng/ha x 50 ha = 500 tỷ đồng.
+ Chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của phần diện tích đất được thuê trả tiền một lần cho cả thời gian thuê: 10 tỷ đồng/ha x 30 ha = 300 tỷ đồng.
+ Chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của phần diện tích đất sử dụng vào mục đích công cộng được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất: 10 tỷ đồng/ha x 20 ha = 200 tỷ đồng.
- Phân bổ chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của phần diện tích đất sử dụng vào mục đích công cộng (200 tỷ đồng) vào các phần diện tích c̣n lại như sau:
+ Phân bổ cho diện tích giao đất có thu tiền sử dụng đất:
50ha |
x 200 tỷ đồng = 125 tỷ
đồng |
(50ha+30ha) |
+
Phân bổ cho
diện tích cho thuê đất trả tiền thuê
đất một lần cho cả thời gian thuê:
30ha |
x 200 tỷ đồng = 75 tỷ
đồng |
(50ha+30ha) |
-
Việc khấu trừ chi phí bồi thường, giải
phóng mặt bằng tương ứng với từng
loại diện tích như sau:
+ Chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án phân bổ cho phần diện tích đất tính thu tiền sử dụng đất và được khấu trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp: 500 tỷ đồng + 125 tỷ đồng = 625 tỷ đồng; số tiền sử dụng đất c̣n phải nộp: 800 tỷ đồng - 625 tỷ đồng = 175 tỷ đồng.
+ Chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án phân bổ cho phần diện tích tính thu tiền thuê đất và được khấu trừ vào tiền thuê đất phải nộp: 300 tỷ đồng + 75 tỷ đồng = 375 tỷ đồng. Do số tiền thuê đất phải nộp là 350 tỷ đồng nên chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án phân bổ cho phần diện tích tính thu tiền thuê đất c̣n lại chưa được khấu trừ hết là 25 tỷ đồng được tính vào vốn đầu tư của dự án.”
Điều 3. Bổ sung Khoản 3 vào Điều 14
“3. Giảm tiền sử dụng đất đối với đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng như sau:
a) Trường hợp được Nhà nước giao đất từ ngày 27 tháng 12 năm 2015 đến ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, thuộc đối tượng được ưu đăi giảm tiền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định số 118/2015/NĐ-CP và nộp hồ sơ xin giảm tiền sử dụng đất theo quy định th́ được hưởng mức ưu đăi về giảm tiền sử dụng đất theo quy định tại Thông tư này.
b) Giảm 50% tiền sử dụng đất đối với dự án thuộc địa bàn kinh tế xă hội đặc biệt khó khăn hoặc dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư.
c) Giảm 30% tiền sử dụng đất đối với dự án thuộc địa bàn kinh tế xă hội khó khăn hoặc dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên (không bao gồm lao động làm việc không trọn thời gian và lao động có hợp đồng lao động dưới 12 tháng).
d) Giảm 20% tiền sử dụng đất đối với dự án không thuộc trường hợp nêu tại Điểm b, Điểm c Khoản này.
đ) Chủ đầu tư thuộc đối tượng được giảm tiền sử dụng đất do dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên hoặc dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản này chỉ được giảm tiền sử dụng đất khi có văn bản đề nghị được hưởng ưu đăi giảm tiền sử dụng đất kèm theo chứng từ chứng minh đă giải ngân vốn đầu tư tối thiểu là 6.000 tỷ đồng hoặc giấy tờ chứng minh đang sử dụng 500 lao động theo quy định tại Điểm c, Điểm d Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP. Cơ quan thuế xác định và ban hành Quyết định giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Trường hợp khi thực hiện thanh tra, kiểm tra mà dự án không đáp ứng đủ các điều kiện để được giảm tiền sử dụng đất theo quy định th́ chủ đầu tư phải hoàn trả ngân sách nhà nước số tiền sử dụng đất đă được giảm và tiền chậm nộp tính trên số tiền sử dụng đất được giảm theo quy định của pháp luật về quản lư thuế, số tiền sử dụng đất đă được giảm phải hoàn trả được xác định theo chính sách và giá đất tại thời điểm cơ quan thuế ban hành Quyết định giảm tiền thuê đất.”
Điều 4. Bổ sung Khoản 6 vào Điều 17
"6. Trường hợp người được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 hoặc được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sau ngày 01 tháng 7 năm 2004, đă chi trả tiền đền bù, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (bao gồm cả trường hợp tự thỏa thuận bồi thường hoặc tự nhận chuyển nhượng) theo quy định của pháp luật trước ngày 01 tháng 7 năm 2004; khi thực hiện chuyển sang giao đất có thu tiền sử dụng đất từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 trở về sau nhưng đến nay chưa hoàn thành nghĩa vụ về thu tiền sử dụng đất (chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định và thông báo số tiền sử dụng đất phải nộp theo đúng quy định của pháp luật; hoặc đă xác định và thông báo số tiền sử dụng đất phải nộp theo đúng quy định của pháp luật nhưng chưa nộp; hoặc đă xác định và thông báo số tiền sử dụng đất nhưng chưa phù hợp với quy định của pháp luật tại thời điểm xác định nay phải xác định lại theo đúng quy định của pháp luật) th́ được trừ số tiền bồi thường về đất, hỗ trợ về đất theo phương án đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc giá trị quyền sử dụng đất theo mục đích đất nhận chuyển nhượng hợp pháp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (đối với trường hợp tự thỏa thuận bồi thường, tự nhận chuyển nhượng tại thời điểm tự thỏa thuận, tự nhận chuyển nhượng) vào tiền sử dụng đất phải nộp. Số tiền được trừ là số tiền bồi thường về đất, hỗ trợ về đất hoặc giá trị quyền sử dụng đất theo mục đích đất nhận chuyển nhượng hợp pháp phân bổ cho thời gian đă được thuê đất hoặc thời gian đă được giao đất không thu tiền sử dụng đất c̣n lại tương ứng với phần diện tích đất tính thu tiền sử dụng đất mà chưa được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh; trường hợp số tiền được trừ đă được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh của đơn vị th́ chỉ được trừ số tiền c̣n lại chưa hạch toán (nếu có), số được trừ không vượt quá số tiền sử dụng đất phải nộp.
Cơ quan tài chính chủ tŕ, phối hợp với cơ quan thuế, cơ quan tài nguyên và môi trường và các cơ quan khác có liên quan (nếu cần) xác định số tiền tự thỏa thuận bồi thường, giải phóng mặt bằng được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp và số tiền bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận cho phép tự thỏa thuận bồi thường, giải phóng mặt bằng.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2017.
2. Trong quá tŕnh thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để được xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ
TRƯỞNG |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
Số: 10/2018/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2018 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ
76/2014/TT-BTC NGÀY 16 THÁNG 6 NĂM 2014 BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG
DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH
SỐ 45/2014/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ
QUY ĐỊNH VỀ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP
ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số Điều của các Nghị
định quy định về thu tiền sử dụng
đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số Nghị định quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định quy định về thu tiền sử
dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ Nghị định số
87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Quản lư công sản,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6
năm 2014 hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử
dụng đất.
“6. Mức tỷ lệ phần trăm (%)
tính đơn giá thuê đất hàng năm quy định tại
khoản 3, khoản 4 Điều này được xác
định theo mục đích sử dụng đất
thương mại, dịch vụ tương ứng với
từng khu vực, tuyến đường do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể theo quy
định của pháp luật về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước”.
“4. Trường hợp thời gian sử
dụng đất c̣n lại được xác định
theo công thức quy định tại Điều này không
tṛn năm th́ tính theo tháng; thời gian không tṛn tháng th́ từ
15 ngày trở lên được tính tṛn 01 tháng, dưới
15 ngày th́ không tính tiền sử dụng đất.
5. Trường hợp chuyển mục
đích sử dụng từ đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp (không phải là đất ở) có nguồn
gốc nhận chuyển nhượng đất ở của
hộ gia đ́nh, cá nhân sang đất ở để thực
hiện dự án đầu tư từ ngày 01 tháng 7 năm
2014 trở về sau th́ nộp tiền sử dụng đất
bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng
đất tính theo quy hoạch xây dựng chi tiết của
dự án được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt trừ (-) tiền sử dụng đất
tính theo quy hoạch xây dựng nhà ở của hộ gia
đ́nh, cá nhân của từng khu vực tại thời
điểm được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất.
6. Tổ chức kinh tế được
chuyển mục đích sử dụng đất theo quy
định tại khoản 29, khoản 30 Điều 2 Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP, thuộc trường hợp
được tiếp tục sử dụng đất
theo h́nh thức giao đất có thu tiền sử dụng
đất th́ nộp tiền sử dụng đất bằng
mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất
tính theo giá đất của loại đất sau khi chuyển
mục đích được xác định theo quy định
tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này của thời
hạn sử dụng đất được xác định
theo quy định trừ (-) đi số tiền sử dụng
đất tính theo giá đất của loại đất
trước khi chuyển mục đích của thời hạn
sử dụng đất c̣n lại tại thời điểm
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất”.
“4. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng
đất mà chuyển mục đích sử dụng đất
theo quy định tại khoản 30 Điều 2 Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP, thuộc trường hợp
được tiếp tục sử dụng đất
theo h́nh thức giao đất có thu tiền sử dụng
đất th́ nộp tiền sử dụng đất bằng
mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất
tính theo giá đất của loại đất sau khi chuyển
mục đích được xác định theo quy định
tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này của thời
hạn sử dụng đất được xác định
theo quy định trừ (-) đi số tiền sử dụng
đất tính theo giá đất của loại đất
trước khi chuyển mục đích của thời hạn
sử dụng đất c̣n lại tại thời điểm
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất”.
“Điều 8a. Xác định tiền sử
dụng đất khi cấp lại Giấy chứng nhận
đă cấp không đúng quy định của pháp luật
1. Khi cấp lại Giấy chứng nhận
đă cấp không đúng quy định của pháp luật
theo quy định tại khoản 41 Điều 2 Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP th́ tiền sử dụng
đất được xác định như sau:
a) Trường hợp Giấy chứng nhận
đă cấp không đúng quy định của pháp luật
do lỗi của cơ quan nhà nước th́ tiền sử
dụng đất khi cấp lại Giấy chứng nhận
được xác định theo chính sách và giá đất
tại thời điểm đă cấp Giấy chứng
nhận trước đây.
b) Trường hợp Giấy chứng nhận
đă cấp không đúng quy định của pháp luật
do lỗi của người sử dụng đất th́
tiền sử dụng đất khi cấp lại Giấy
chứng nhận được xác định theo chính sách
và giá đất tại thời điểm cấp lại
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2. Việc thu, nộp và hoàn trả nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất
a) Trường hợp người sử
dụng đất chưa nộp tiền sử dụng
đất khi được cấp Giấy chứng nhận
trước đây hoặc số tiền đă nộp nhỏ
hơn số tiền sử dụng đất được
xác định lại th́ người sử dụng đất
phải nộp số tiền sử dụng đất c̣n
thiếu.
b) Trường hợp số tiền sử
dụng đất mà người sử dụng đất
đă nộp trước đây lớn hơn số tiền
sử dụng đất phải nộp khi xác định
lại th́ người sử dụng đất được
Nhà nước hoàn trả số tiền đă nộp thừa
theo quy định.
c) Việc thu, nộp và hoàn trả nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất
được thực hiện theo pháp luật về thu tiền
sử dụng đất, ngân sách nhà nước, thuế
và pháp luật khác có liên quan”.
“Điều 8. Xác định tiền sử
dụng đất khi công nhận quyền sử dụng
đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia
đ́nh, cá nhân đối với đất ở có nguồn
gốc được giao không đúng thẩm quyền
trước ngày 01 tháng 7 năm 2004
Việc xác định tiền sử dụng
đất khi công nhận quyền sử dụng đất
(cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đ́nh, cá
nhân đối với đất ở có nguồn gốc
được giao không đúng thẩm quyền trước
ngày 01 tháng 7 năm 2004 được thực hiện theo
quy định tại Điều 8 Nghị định số
45/2014/NĐ-CP; một số nội dung tại Điều
này được hướng dẫn như sau:
1. Giấy tờ chứng minh về việc
đă nộp tiền cho cơ quan, tổ chức để
được sử dụng đất khi xác định
tiền sử dụng đất quy định tại
Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều 8 Nghị
định số 45/2014/NĐ-CP; bao gồm:
a) Biên lai, phiếu thu, hóa đơn thu tiền
để được sử dụng đất, thu tiền
đền bù theo Quyết định số 186/HĐBT ngày
31 tháng 5 năm 1990 của Hội đồng Bộ trưởng
về đền bù thiệt hại đất nông nghiệp,
đất có rừng khi chuyển sang sử dụng vào mục
đích khác.
b) Biên lai, phiếu thu, hóa đơn thu tiền
theo Thông tư số 60/TC-TCT ngày 16 tháng 7 năm 1993 của Bộ
Tài chính về hướng dẫn chế độ quản
lư thu đối với việc bán nhà thuộc sở hữu
nhà nước, việc cấp quyền sử dụng
đất xây dựng nhà ở và công tŕnh.
c) Biên lai, phiếu thu, hóa đơn hoặc
các loại giấy tờ khác chứng minh đă nộp tiền
để được sử dụng đất của
Ủy ban nhân dân các cấp hoặc của cơ quan, tổ
chức giao đất không đúng thẩm quyền.
2. Trường hợp được cấp
Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản
19 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP th́
mức thu tiền sử dụng đất theo quy định
tại Điều 8 Nghị định số
45/2014/NĐ-CP”.
“Điều 10a. Thu tiền sử dụng
đất khi cấp Giấy chứng nhận đối với
diện tích đất tăng thêm do đo đạc lại
so với giấy tờ về quyền sử dụng
đất cho hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng
đất
1. Trường hợp được cấp
Giấy chứng nhận đối với diện tích
tăng thêm theo quy định tại khoản 20 Điều
2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP mà hộ gia
đ́nh, cá nhân đă có Giấy chứng nhận th́ nộp
tiền sử dụng đất đối với phần
diện tích tăng thêm theo chính sách và giá đất tại
thời điểm đă cấp Giấy chứng nhận.
2. Trường hợp được cấp
Giấy chứng nhận đối với diện tích
tăng thêm theo quy định tại khoản 20 Điều
2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP mà hộ gia
đ́nh, cá nhân có giấy tờ về quyền sử dụng
đất quy định tại Điều 100 Luật
Đất đai, Điều 18 Nghị định số
43/2014/NĐ-CP th́ nộp tiền sử dụng đất
đối với phần diện tích đất tăng
thêm theo chính sách và giá đất tại thời điểm
có quyết định công nhận quyền sử dụng
đất tăng thêm của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền”.
“Điều 11a. Trường hợp
được Nhà nước giao đất có thu tiền
sử dụng đất trước ngày 15 tháng 7 năm
2014, thuộc đối tượng nộp truy thu tiền
sử dụng đất th́ thời hạn nộp số
tiền sử dụng đất truy thu theo quy định
tại khoản 4 Điều 14 Nghị định số
45/2014/NĐ-CP”.
“1. Trường hợp thuộc đối
tượng xác định giá đất tính thu tiền sử
dụng đất theo các phương pháp so sánh trực tiếp,
chiết trừ, thu nhập, thặng dư:
a) Trường hợp tại thời
điểm nộp hồ sơ miễn, giảm tiền sử
dụng đất đă có giá đất tính thu tiền sử
dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xác định theo quy định của pháp luật th́ số
tiền miễn, giảm được xác định theo
giá đất tính thu tiền sử dụng đất
đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xác định.
b) Trường hợp tại thời
điểm nộp hồ sơ miễn, giảm tiền sử
dụng đất chưa có giá đất do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xác định theo quy định
của pháp luật:
- Đối với trường hợp
được miễn tiền sử dụng đất
th́ số tiền miễn được xác định
theo giá đất tại bảng giá đất, hệ số
điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh ban hành.
- Đối với trường hợp
được giảm tiền sử dụng đất
th́ số tiền giảm được xác định sau
khi có giá đất tính thu tiền sử dụng đất
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định.
2. Trường hợp thuộc đối
tượng xác định giá đất tính thu tiền sử
dụng đất theo phương pháp hệ số điều
chỉnh giá đất th́ số tiền miễn, giảm
xác định theo giá đất tại bảng giá đất,
hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
3. Cơ quan thuế ghi số tiền sử
dụng đất được miễn, giảm cụ
thể (được xác định theo Khoản 1, Khoản
2 Điều này) vào Quyết định miễn, giảm
tiền sử dụng đất; đồng thời tại
Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng
đất ghi rơ nội dung: “Trường hợp tổ chức
kinh tế chuyển nhượng quyền sử dụng
đất đối với diện tích đất đă
được miễn, giảm tiền sử dụng
đất th́ phải nộp số tiền sử dụng
đất đă được miễn, giảm cho Nhà
nước; số tiền sử dụng đất
được ghi tại Quyết định này sẽ
được tính lại theo quy định của pháp luật
tại thời điểm chuyển nhượng”.
4. Trường hợp người
được Nhà nước giao đất có thu tiền
sử dụng đất được miễn tiền sử
dụng đất có nguyện vọng nộp tiền sử
dụng đất (không hưởng ưu đăi) th́ số
tiền sử dụng đất phải nộp được
xác định theo chính sách và giá đất tại thời
điểm người sử dụng đất có văn
bản đề nghị được nộp tiền sử
dụng đất. Người sử dụng đất
có quyền về đất đai như đối với
trường hợp không miễn tiền sử dụng
đất”.
“7. Đối với trường hợp
đă được ghi nợ tiền sử dụng đất
trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà chưa thanh toán nợ
th́ xử lư như sau:
a) Trường hợp đă được
ghi nợ tiền sử dụng đất trước
ngày 01 tháng 3 năm 2011 th́ trong thời hạn tối đa
là 5 năm kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2011, người
sử dụng đất được thanh toán nợ tiền
sử dụng đất theo giá đất tại thời
điểm cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất; sau 5 năm mà chưa trả hết nợ
tiền sử dụng đất th́ người sử dụng
đất phải nộp tiền sử dụng đất
c̣n lại theo chính sách và giá đất tại thời
điểm trả nợ.
b) Trường hợp đă được
ghi nợ tiền sử dụng đất từ ngày 01
tháng 3 năm 2011 đến trước ngày 01 tháng 7 năm
2014 th́ được áp dụng quy định về thanh
toán nợ tại Nghị định số 45/2014/NĐ-CP.
Người sử dụng đất được trả
nợ dần trong thời hạn tối đa là 5 năm kể
từ ngày ghi nợ; sau 5 năm kể từ ngày ghi nợ
mà chưa trả hết nợ tiền sử dụng đất
th́ người sử dụng đất phải nộp tiền
sử dụng đất c̣n lại theo chính sách và giá đất
tại thời điểm trả nợ.
8. Trường hợp tổ chức kinh tế
được Nhà nước giao đất theo quy định
của Luật Đất đai năm 1993, Luật Đất
đai năm 2003 nhưng đến trước ngày
01/7/2014 chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền
sử dụng đất th́ tính thu tiền sử dụng
đất theo quy định tại điểm a, b và
đ khoản 1 Điều 20 Nghị định số
45/2014/NĐ-CP.
Trường hợp chưa được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra thông báo nộp
tiền sử dụng đất và tổ chức kinh tế
chưa nộp hoặc mới tạm nộp một phần
tiền sử dụng đất vào ngân sách nhà nước
th́ tiền sử dụng đất đă tạm nộp
(nếu có) được quy đổi ra diện tích
đất đă nộp tiền sử dụng đất
(đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính) tại thời điểm
bàn giao đất thực tế. Phần diện tích c̣n lại
phải nộp tiền sử dụng đất theo chính
sách và giá đất tại thời điểm bàn giao đất
thực tế (trường hợp được giao
đất thực tế trước ngày 01 tháng 01 năm
2005 th́ giá đất tính thu tiền sử dụng đất
được xác định tại thời điểm
ngày 01 tháng 01 năm 2005) và xử lư việc chậm nộp
tiền sử dụng đất đối với trường
hợp này như sau:
- Trường hợp việc chậm nộp
tiền sử dụng đất có nguyên nhân chủ quan từ
tổ chức kinh tế th́ tổ chức kinh tế phải
nộp số tiền tương đương tiền
chậm nộp tiền sử dụng đất theo quy
định của pháp luật về quản lư thuế phù
hợp với từng thời kỳ.
- Trường hợp việc chậm nộp
tiền sử dụng đất không có nguyên nhân chủ
quan từ tổ chức kinh tế th́ tổ chức kinh tế
không phải nộp số tiền tương
đương tiền chậm nộp tiền sử dụng
đất.
Khoản chậm nộp tiền sử dụng
đất được tính từ thời điểm
bàn giao đất thực tế tới thời điểm
chính thức được thông báo nộp tiền vào ngân
sách nhà nước theo tỷ lệ % thu tiền chậm nộp
nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật
từng thời kỳ”.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 20 tháng 3 năm 2018.
2. Các trường hợp phát sinh phải
thực hiện nghĩa vụ tài chính từ thời điểm
Nghị định số 135/2016/NĐ-CP, Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP, Nghị định số
123/2017/NĐ-CP có hiệu lực đến thời điểm
Thông tư này có hiệu lực được áp dụng
xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định tại
Nghị định số 135/2016/NĐ-CP, Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP, Nghị định số
123/2017/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này.
3. Trong quá tŕnh thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp
thời về Bộ Tài chính để được xem
xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
46/2014/NĐ-CP |
Hà
Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2014 |
NGHỊ
ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VỀ THU TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT
NƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Đầu tư
ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Quản lư thuế
ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Quản lư thuế
ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Theo đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Tài chính,
Chính phủ
ban hành Nghị định quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước.
Nghị định này quy định về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong trường hợp:
1. Nhà nước cho thuê đất, gồm
đất trên bề mặt và phần ngầm của công
tŕnh xây dựng trên mặt đất theo quy định của
Luật Đất đai.
2. Nhà nước cho thuê đất để
xây dựng công tŕnh trong ḷng đất có mục đích kinh
doanh mà công tŕnh này không phải là phần ngầm của
công tŕnh xây dựng trên mặt đất theo quy định
của Luật Đất đai.
3. Nhà nước công nhận quyền sử
dụng đất cho các đối tượng đang sử
dụng đất thuộc trường hợp phải nộp
tiền thuê đất.
4. Nhà nước gia hạn thời gian
thuê đất cho các đối tượng đang thuê thuộc
trường hợp phải nộp tiền thuê đất.
5. Chuyển từ h́nh thức được
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất, giao đất không thu tiền sử dụng
đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 (ngày Luật
Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành) sang
h́nh thức Nhà nước cho thuê đất.
6. Nhà nước cho thuê mặt nước.
1. Nhà nước cho thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm hoặc trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong
các trường hợp sau đây:
a) Hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng
đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản, làm muối.
b) Hộ gia đ́nh, cá nhân có nhu cầu tiếp
tục sử dụng đất nông nghiệp vượt
hạn mức được giao quy định tại
Điều 129 của Luật Đất đai.
c) Hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng
đất thương mại, dịch vụ; đất
sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu
xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản
xuất phi nông nghiệp.
d) Hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng
đất để xây dựng công tŕnh công cộng có mục
đích kinh doanh.
đ) Hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng
đất làm muối vượt hạn mức giao đất
tại địa phương để sản xuất muối
và tổ chức kinh tế, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài sử dụng đất để
thực hiện dự án đầu tư sản xuất
muối theo quy định tại Khoản 1 Điều 138
Luật Đất đai.
e) Hộ gia đ́nh, cá nhân không trực tiếp
sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy
sản, làm muối được giao đất không thu tiền
sử dụng đất nhưng đang sử dụng
đất làm kinh tế trang trại phải chuyển sang
thuê đất theo quy định tại Điểm b Khoản
4 Điều 142 Luật Đất đai; hộ gia
đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất làm kinh tế
trang trại khi chuyển đổi mục đích sử dụng
các loại đất mà phải chuyển sang thuê đất
theo quy định tại Khoản 3 Điều 142 Luật
Đất đai.
g) Tổ chức kinh tế, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử
dụng đất để thực hiện dự án
đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng
công tŕnh công cộng có mục đích kinh doanh; đất
để thực hiện dự án đầu tư nhà ở
để cho thuê.
h) Tổ chức kinh tế, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuê
đất để đầu tư xây dựng công tŕnh
ngầm theo quy định tại Khoản 2 Điều 161
Luật Đất đai.
i) Tổ chức kinh tế, tổ chức
sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử
dụng đất xây dựng
công tŕnh sự nghiệp.
k) Tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao sử dụng đất để xây
dựng trụ sở làm việc.
2. Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trong các trường hợp sau:
a) Đơn vị vũ trang nhân dân sử
dụng đất để sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc
sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp nuôi trồng thủy
sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc
pḥng, an ninh.
b) Tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân
sử dụng đất sông, ng̣i, kênh rạch, suối
để nuôi trồng thủy sản theo quy định tại
Điểm b Khoản 1 Điều 163 Luật Đất
đai.
c) Người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài sử dụng đất
sông, ng̣i, kênh, rạch, suối để thực hiện dự
án đầu tư nuôi trồng thủy sản theo quy định
tại Điểm c Khoản 1 Điều 163 Luật Đất
đai.
3. Tổ chức,
cá nhân, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài được Ban Quản lư khu công nghệ
cao cho thuê đất theo quy
định tại Khoản 2 Điều 150 Luật Đất
đai; Ban Quản lư khu kinh tế cho thuê đất theo quy
định tại Khoản 3 Điều 151 Luật Đất
đai.
4. Tổ chức, cá nhân được Cảng
vụ hàng không cho thuê đất để xây dựng
cơ sở, công tŕnh phục vụ kinh doanh dịch vụ
hàng không tại cảng hàng không, sân bay và đất xây dựng công tŕnh phục vụ kinh
doanh dịch vụ phi hàng không theo quy định tại
Điểm b Khoản 3 Điều 156 Luật Đất
đai.
5. Tổ chức, cá nhân, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài được
nhà nước cho thuê mặt nước không thuộc phạm
vi quy định tại Điều 10 Luật Đất
đai.
1. Người sử dụng đất
được Nhà nước cho thuê đất phải nộp
tiền thuê đất theo quy định
của Luật Đất đai và được xác định
trên các căn cứ sau:
a) Diện tích đất cho thuê.
b) Thời hạn cho thuê đất.
c) Đơn giá thuê đất đối
với trường hợp thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm; đơn giá thuê đất của
thời hạn thuê đối với trường hợp
thuê đất trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê,
Trường hợp đấu giá quyền thuê đất th́ đơn giá thuê
đất là đơn giá trúng đấu giá.
d) H́nh thức Nhà nước cho thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm hoặc cho thuê
đất trả tiền thuê đất một lần cho
cả thời gian thuê.
2. Tổ chức, cá nhân, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài được
Nhà nước cho thuê mặt nước không thuộc phạm
vi quy định tại Điều 10 Luật Đất
đai phải nộp tiền thuê mặt nước và
được xác định trên các căn cứ sau:
a) Diện tích mặt nước cho thuê.
b) Mục đích sử dụng mặt
nước.
c) Đơn giá thuê mặt nước.
d) H́nh thức Nhà nước cho thuê mặt
nước trả tiền thuê mặt nước hàng
năm hoặc cho thuê mặt nước trả tiền
thuê một lần cho cả thời gian thuê.
1. Trường hợp thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm không thông qua h́nh thức
đấu giá
Đơn giá thuê đất hàng năm =
Tỷ lệ phần trăm (%) nhân (x) Giá đất tính thu
tiền thuê đất.
a) Tỷ lệ phần trăm (%) tính
đơn giá thuê đất một năm là 1%, riêng đối
với:
- Đất thuộc đô thị, trung
tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối
giao thông, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi
đặc biệt, có lợi thế trong việc sử dụng
đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh,
thương mại và dịch vụ th́ căn cứ vào thực
tế địa phương, Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định
tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để xác
định đơn giá thuê đất một năm
nhưng tối đa không quá 3%.
- Đất thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng
núi cao, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xă hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xă hội đặc biệt
khó khăn; đất sử dụng vào mục đích sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản,
làm muối; đất sử dụng làm mặt bằng sản
xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực
khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc
biệt khuyến khích đầu tư theo quy định của
pháp luật, căn cứ vào thực tế địa
phương, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định tỷ lệ phần trăm
(%) giá đất để xác định đơn giá thuê
đất một năm nhưng tối thiểu không thấp
hơn 0,5%.
Mức tỷ lệ phần trăm (%)
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành cụ thể theo từng khu vực, tuyến
đường tương ứng với từng mục
đích sử dụng đất và công bố công khai trong
quá tŕnh triển khai thực hiện.
b) Giá đất để tính thu tiền
thuê đất được xác định theo quy định
tại Khoản 4, Khoản 5 Điều này.
2. Trường hợp
thuê đất trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê không thông qua h́nh thức đấu
giá.
Đơn giá thuê đất thu một lần
cho cả thời gian thuê là giá đất của thời hạn
thuê đất và được xác định theo quy định
tại Khoản 4, Khoản 5 Điều này.
3. Trường hợp đấu giá quyền
sử dụng đất thuê
a) Trường hợp đấu giá thuê
đất trả tiền thuê đất hàng năm th́
đơn giá thuê đất là đơn giá trúng đấu
giá của thời hạn một năm.
Đơn giá khởi điểm để
đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả
tiền thuê đất hàng năm được xác định
theo quy định tại Khoản 5 Điều này.
Đơn giá trúng đấu giá được ổn định
10 năm, hết thời gian ổn định thực hiện
điều chỉnh đơn giá thuê đất theo chính
sách về thu tiền thuê đất
đối với trường hợp thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm không thông qua h́nh thức
đấu giá; mức điều chỉnh không vượt
quá 30% đơn giá thuê đất trúng đấu giá hoặc
đơn giá thuê đất của kỳ ổn định
liền kề trước đó.
b) Trường hợp đấu giá thuê
đất trả tiền thuê đất một lần cho
cả thời gian thuê th́ đơn giá thuê đất là đơn giá trúng
đấu giá của thời hạn thuê đất. Giá khởi
điểm để đấu giá quyền sử dụng
đất thuê được xác định theo quy định
tại Khoản 4 Điều này.
4. Giá đất cụ thể được
xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp,
chiết trừ, thu nhập, thặng dư quy định
tại Nghị định của Chính phủ về giá
đất áp dụng trong các trường
hợp sau:
a) Xác định đơn giá thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn
định đơn giá thuê đất đầu tiên; xác
định đơn giá thuê đất trả tiền thuê
đất một lần cho cả thời gian thuê không
thông qua h́nh thức đấu giá; xác định đơn
giá thuê đất khi chuyên từ
thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm sang thuê
đất trả tiền thuê
đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy
định tại Khoản 2 Điều 172 Luật Đất
đai; xác định đơn giá thuê đất khi nhận
chuyển nhượng tài sản gắn liền với
đất thuê theo quy định tại Khoản 3 Điều
189 Luật Đất đai; xác định đơn giá
thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm và
đơn giá thuê đất trả
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước
được áp dụng trong trường hợp diện
tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất
hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong
Bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng trở
lên đối với các thành phố trực thuộc Trung
ương; từ 10 tỷ đồng trở lên đối
với các tỉnh miền núi, vùng cao; từ 20 tỷ đồng
trở lên đối với tỉnh c̣n lại.
b) Xác định giá khởi điểm
trong đấu giá quyền sử dụng đất để
cho thuê theo h́nh thức thuê đất trả tiền thuê
đất một lần cho cả thời gian thuê.
5. Giá đất cụ thể được
xác định theo phương pháp hệ số điều
chỉnh giá đất quy định tại Nghị định
của Chính phủ về giá đất được áp dụng
trong các trường hợp sau:
a) Xác định đơn giá thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn
định đầu tiên, xác định đơn giá thuê
đất trả tiền một lần cho cả thời
gian thuê không thông qua h́nh thức đấu giá; xác định
đơn giá thuê đất khi
chuyên từ thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê theo quy định
tại Khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai;
xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển
nhượng tài sản gắn liền với đất
thuê theo quy định tại Khoản 3 Điều 189 Luật
Đất đai; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ
phần hóa doanh nghiệp nhà nước được áp dụng
trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê
đất của thửa đất hoặc khu đất
có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất)
dưới 30 tỷ đồng đối với các thành
phố trực thuộc Trung ương; dưới 10 tỷ
đồng đối với
các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đồng
đối với tỉnh c̣n lại.
b) Xác định đơn giá thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm khi điều chỉnh
lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn
định tiếp theo.
c) Xác định giá khởi điểm
trong đấu giá quyền sử dụng đất để
cho thuê theo h́nh thức thuê đất trả tiền thuê
đất hàng năm.
Hàng năm, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định hệ số
điều chỉnh giá đất để áp dụng
đối với các trường hợp quy định tại
Khoản này.
6. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ
thể Điều này.
1. Đối với đất
được Nhà nước cho thuê để xây dựng
công tŕnh ngầm (không phải là phần ngầm của công
tŕnh xây dựng trên mặt đất) theo quy định Luật
Đất đai, tiền thuê đất được
xác định như sau:
a) Trường hợp thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất
không quá 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với
h́nh thức thuê đất trả tiền, thuê đất
hàng năm có cùng mục đích sử dụng.
b) Trường hợp thuê đất trả
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê, đơn giá thuê đất trả một lần cho cả
thời gian thuê không quá 30% đơn giá thuê đất trên bề
mặt với h́nh thức thuê đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có
cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng
đất.
c) Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định mức
đơn giá thuê đất xây dựng công tŕnh ngầm tại
Điểm a, Điểm b Khoản này phù hợp với thực
tế tại địa phương.
2. Đối với đất xây dựng
công tŕnh ngầm gắn với phần ngầm công tŕnh xây
dựng trên mặt đất mà có phần diện tích xây dựng
công tŕnh ngầm vượt ra ngoài phần diện tích
đất trên bề mặt có thu tiền thuê đất
th́ số tiền thuê đất phải nộp của phần
diện tích vượt thêm này được xác định
theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
1. Đơn giá thuê đất có mặt
nước được xác định như sau:
a) Đối với phần diện tích
đất không có mặt nước, xác định
đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê
đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy
định tại Điều 4 Nghị định này.
b) Đối với phần diện tích
đất có mặt nước th́ đơn giá thuê đất
hàng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê
đất một lần cho cả thời gian thuê không thấp
hơn 50% đơn giá thuê đất hàng năm hoặc
đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời
gian thuê của loại đất có vị trí liền kề
có cùng mục đích sử dụng.
c) Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quy định mức thu cụ thể
để tính đơn giá thuê tại Điểm b Khoản
này.
2. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ
thể Điều này:
1. Mặt nước không thuộc phạm
vi quy định tại Điều 10 Luật Đất
đai và Khoản 3 Điều này, khung giá thuê được
quy định như sau:
a) Dự án sử dụng mặt nước
cố định: từ 20.000.000 đồng/km2/năm
đến 300.000.000 đồng/km2/năm.
b) Dự án sử dụng mặt nước
không cố định: từ 100.000.000 đồng/km2/năm
đến 750.000.000 đồng/km2/năm.
2. Căn cứ khung giá thuê mặt nước
quy định tại Khoản 1 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định đơn giá thuê mặt nước của từng
dự án. Trường hợp
mặt biển thuê thuộc địa giới hành chính của
từ hai tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương trở lên th́ Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương thống nhất giá thuê mặt
nước; nếu không thống nhất được
th́ báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết
định.
3. Bộ Tài chính hướng dẫn tŕnh
tự, thủ tục xác định và thu tiền thuê mặt
nước và tiền thuê mặt biển đối với các dự án khai thác dầu
khí ở lănh hải và thềm lục địa Việt
Nam.
1. Mục đích sử dụng đất
thuê được xác định theo mục đích ghi
trong quyết định cho thuê đất, trường hợp
không có quyết định cho thuê đất th́ mục
đích sử dụng đất thuê được xác
định theo hợp đồng thuê đất.
2. Đối với trường hợp chưa có quyết định
cho thuê đất, hợp đồng
thuê đất nhưng đang sử dụng đất vào
mục đích thuộc đối tượng phải thuê
đất theo quy định của Luật Đất
đai th́ mục đích sử dụng đất để
xác định tiền thuê đất trả hàng năm theo
mục đích thực tế đang sử dụng.
1. Diện tích đất cho thuê là diện
tích ghi trong quyết định cho thuê đất, trường hợp diện tích ghi
trong hợp đồng thuê đất lớn hơn so với
diện tích trong quyết định cho thuê đất th́
diện tích đất cho thuê được xác định
theo diện tích ghi trong hợp đồng thuê đất.
2. Diện tích phải nộp tiền
thuê đất được xác định bằng diện
tích đất cho thuê trừ đi diện tích đất
không phải nộp tiền thuê đất theo quy định
của pháp luật.
3. Đối với trường hợp
chưa có quyết định cho thuê đất, hợp
đồng thuê đất nhưng đang sử dụng
đất vào mục đích thuộc đối tượng
phải thuê đất theo quy
định của Luật Đất đai th́ diện
tích tính thu tiền thuê đất là diện tích thực tế
đang sử dụng.
Thời hạn cho thuê đất
được xác định theo quyết định cho
thuê đất, quyết định công nhận quyền sử
dụng đất, quyết định cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất, quyết định cho
phép chuyển từ giao đất sang cho thuê đất,
quyết định gia hạn cho thuê đất của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
1. Căn cứ giá đất cụ thể
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định, Bảng giá đất, hệ số
điều chỉnh giá đất và mức tỷ lệ
phần trăm (%) để xác định đơn giá
thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm,
đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê, Cục trưởng
Cục thuế xác định đơn giá thuê đất
để tính tiền thuê đất đối với tổ
chức, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài; Chi cục trưởng Chi cục thuế
xác định đơn giá thuê đất để tính tiền
thuê đất đối với hộ gia đ́nh, cá nhân.
2. Trường hợp có ư kiến khác
nhau về đơn giá thuê đất giữa người
thuê, đất và cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xác định đơn giá thuê đất th́ quyết
định giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là
quyết định cuối cùng.
1. Đối với trường hợp
thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm
Tiền thuê đất thu một năm
được tính bằng diện tích phải nộp tiền
thuê đất nhân (x) với đơn giá thuê đất quy định tại Khoản 1
Điều 4 (đối với trường hợp không
qua đấu giá cho thuê đất) hoặc tại Điểm
a Khoản 3 Điều 4 (đối với trường hợp
đấu giá cho thuê đất) hoặc tại Điểm
a Khoản 1 Điều 5 (đối với trường hợp
đất xây dựng công tŕnh ngầm) hoặc tại Khoản
1 Điều 6 (đối với trường hợp thuê
đất có mặt nước) của Nghị định
này.
2. Đối với trường hợp
thuê đất trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê
a) Tiền thuê đất thu một lần
cho cả thời gian thuê được tính bằng diện
tích đất phải nộp tiền thuê đất nhân
(x) với đơn giá thuê đất trả tiền thuê
đất một lần cho cả thời gian thuê.
b) Tiền thuê đất có mặt nước
thu một lần cho cả thời gian thuê được
tính bằng diện tích đất có mặt nước phải
nộp tiền thuê nhân (x) với đơn giá thuê đất
có mặt nước thu một lần cho cả thời
gian thuê.
3. Đối với
trường hợp thuê mặt nước không thuộc phạm
vi quy định tại Điều 10 Luật Đất
đai
a) Trường hợp thuê mặt nước
trả tiền thuê hàng năm th́ số tiền thuê mặt
nước thu hàng năm bằng diện tích mặt nước
thuê nhân (x) với đơn giá thuê mặt nước quy
định tại Điều 7 Nghị định này.
b) Trường hợp thuê mặt nước
trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê
th́ số tiền thuê mặt nước được
tính bằng diện tích mặt nước thuê nhân (x) thời
gian thuê mặt nước nhân (x) đơn giá thuê mặt
nước quy định tại Điều 7 Nghị
định này.
4. Trường hợp tổ chức kinh tế nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp
của tổ chức, cá nhân
để thực hiện dự án đầu tư phù hợp
với quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất mà phải
chuyển mục đích sử dụng đất sau khi nhận
chuyển nhượng và phải thực hiện nghĩa vụ
tài chính về nộp tiền thuê đất theo quy định
tại Điều 57, Điều 73 Luật Đất
đai th́ xử lư như sau:
a) Trường hợp nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp
hợp pháp của hộ gia đ́nh, cá nhân theo quy định
của pháp luật đất đai, số tiền mà tổ
chức kinh tế đă trả để nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất được
trừ vào tiền thuê đất
phải nộp nếu lựa chọn h́nh thức thuê đất
trả tiền thuê đất một lần cho cả thời
gian thuê hoặc được quy đổi ra thời gian
đă hoàn thành việc nộp tiền thuê đất nếu
lựa chọn h́nh thức thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm. Số tiền tổ chức kinh
tế đă trả để nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất được xác định
như sau:
- Trường hợp giá đất
để tính đơn giá thuê đất được
xác định bằng phương pháp hệ số điều
chỉnh giá đất th́ giá của loại đất nhận
chuyển nhượng cũng được xác định
bằng phương pháp hệ số điều chỉnh
giá đất tại thời điểm có quyết định
chuyển mục đích sử dụng đất.
- Trường hợp giá đất
để tính đơn giá thuê đất được
xác định bằng các phương pháp so sánh trực tiếp,
chiết trừ, thu nhập, thặng dư th́ giá của loại
đất nhận chuyển nhượng cũng được
xác định theo các phương pháp này tại thời
điểm có quyết định chuyển mục đích
sử dụng đất.
b) Trường hợp nhận chuyển
nhượng hợp pháp đất phi nông nghiệp không phải
là đất ở có nguồn gốc được Nhà
nước giao có thu tiền sử dụng đất và tiền
sử dụng đất
đă nộp không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước,
nếu phải chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại
Điểm g Khoản 1 Điều 57 Luật Đất
đai và được Nhà nước cho thuê đất th́
số tiền tổ chức kinh tế
đă trả để nhận chuyển nhượng
được trừ vào số tiền thuê đất phải
nộp nếu lựa chọn h́nh thức thuê đất trả
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê. Trường hợp tổ chức kinh tế lựa
chọn h́nh thức thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm, số tiền đă trả để nhận
chuyển nhượng được quy đổi ra thời
gian đă hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền thuê đất
tại thời điểm có quyết định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất.
Số
tiền tổ chức kinh tế đă trả để nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất
nêu trên được xác định bằng số tiền
thuê đất nộp một lần cho thời gian sử
dụng đất c̣n lại theo quy định tại Nghị
định này.
c) Trường hợp đất nhận
chuyển nhượng có nguồn gốc được
Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng
đất nhưng không phải là đất
nông nghiệp hoặc nhận chuyển nhượng tài sản
trên đất gắn liền với đất thuê trả tiền thuê đất hàng
năm khi chuyển mục đích sử dụng đất
và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cho thuê đất th́ phải nộp tiền thuê đất
theo quy định tại Nghị định này.
d) Trường hợp nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất có thời
hạn sử dụng ổn định lâu dài (không phải
là đất nông nghiệp) đă được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy
định của pháp luật trước ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu
lực thi hành để sử dụng vào mục đích sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp
th́ không phải nộp tiền thuê đất.
5. Đối với trường hợp
đất sử dụng đồng thời vào mục
đích phải nộp tiền thuê đất, mục
đích không phải nộp tiền thuê đất th́ số
tiền thuê đất phải
nộp được xác định trên cơ sở phân bổ
diện tích theo mục đích sử dụng đất.
6. Đối với trường hợp
được nhà nước cho thuê đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và
đă nộp tiền thuê đất theo quy định của
pháp luật hoặc nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng đất hợp pháp sau đó phải chuyển
sang thuê đất nếu nhà đầu tư đề nghị
điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết làm
phát sinh nghĩa vụ tài chính đất
đai (nếu có) th́ phải nộp bổ
sung tiền thuê đất vào ngân sách nhà nước.
7. Đối với đất để
xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoại giao có thời hạn
thuê đất dài hơn 70 năm th́ phải nộp tiền
thuê đất như sau:
a) Trường hợp thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm, việc xác định và
thu nộp tiền thuê đất được thực hiện
tương tự như đối với tổ chức
trong nước được nhà nước cho thuê đất.
b) Trường hợp thuê đất trả
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê, số tiền thuê đất phải nộp được
xác định bằng số tiền thuê đất phải
nộp một lần cho cả thời gian thuê của thời
hạn thuê đất 70 năm; số năm sử dụng
đất c̣n lại không phải nộp tiền thuê đất.
Việc xác định giá đất để tính thu tiền
thuê đất nộp một lần cho 70 năm được
thực hiện theo quy định tại Nghị định
của Chính phủ về giá đất.
8. Đối với trường hợp
chủ đầu tư chậm tiến độ thực
hiện dự án theo quy định tại Điểm i Khoản
1 Điều 64 Luật Đất đai nhưng được
cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cho phép gia hạn sử dụng đất 24
tháng th́ phải nộp thêm cho Nhà nước khoản tiền
tương ứng với số tiền thuê đất phải
nộp hàng năm trong thời gian được gia hạn
và xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều
4, Khoản 1 Điều 12 Nghị định này.
9. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ
thể Điều này.
1. Đối với trường hợp
Quỹ phát triển đất ứng vốn cho tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch
để cho thuê đất thông qua h́nh thức đấu
giá hoặc không đấu giá th́ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng
được xử lư như sau:
a) Trường hợp không được
miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định
tại Điều 19, Điều 20 Nghị định này
th́ người được nhà nước cho thuê đất
phải nộp tiền thuê đất vào ngân sách nhà nước
theo quy định của pháp luật. Việc hoàn trả
tiền bồi thường giải
phóng mặt bằng cho Quỹ phát triển đất do
ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định của
pháp luật về ngân sách nhà nước.
b) Trường hợp được miễn
toàn bộ tiền thuê đất trong thời gian thuê đất
theo quy định tại Điều 19 Nghị định
này th́ người được nhà nước cho thuê
đất phải hoàn trả tiền bồi thường,
giải phóng mặt bằng theo phương án được
cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt vào ngân sách nhà nước và
được tính vào vốn đầu tư của dự
án.
c) Trường hợp được miễn,
giảm một phần tiền thuê đất theo quy định
tại Điều 19, Điều 20 Nghị định này
th́ người được nhà nước cho thuê đất
phải hoàn trả tiền bồi thường, giải
phóng mặt bằng theo phương án được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt vào
ngân sách nhà nước và được trừ vào số tiền
thuê đất phải nộp. Số tiền c̣n lại nếu
có được tính vào vốn đầu tư của dự
án.
2. Đối với trường hợp
thuộc đối tượng thuê đất không thông qua
h́nh thức đấu giá và người được nhà
nước cho thuê đất tự nguyện ứng
trước tiền bồi thường, giải phóng mặt
bằng theo phương án được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt th́ được
trừ số tiền đă ứng trước vào tiền
thuê đất phải nộp theo phương án được
duyệt; mức trừ không vượt quá số tiền
thuê đất phải nộp. Đối với số tiền
bồi thường, giải phóng mặt bằng c̣n lại
chưa được trừ vào tiền thuê đất phải
nộp (nếu có) th́ được tính vào vốn đầu
tư của dự án.
3. Tiền bồi thường, giải
phóng mặt bằng quy định tại Khoản 1, Khoản
2 Điều này gồm tiền bồi
thường, hỗ trợ,
tái định cư và kinh phí tổ
chức thực hiện bồi thường, giải
phóng mặt bằng.
4. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ
thể Điều này.
1. Đơn giá thuê đất,
đơn giá thuê đất xây dựng công tŕnh ngầm, đơn giá thuê đất
có mặt nước trả tiền hàng năm của mỗi
dự án được ổn định 05 năm tính từ
thời điểm được nhà nước quyết
định cho thuế đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất, chuyển từ giao đất
sang thuê đất, công nhận quyền sử dụng
đất. Hết thời gian ổn định, Cục
trưởng Cục thuế, Chi cục trưởng Chi cục
thuế điều chỉnh lại đơn giá thuê đất,
đơn giá thuê đất xây dựng công tŕnh ngầm,
đơn giá thuê đất có mặt nước áp dụng
cho thời gian tiếp theo theo quy định tại Điều
4, Điều 5 và Điều 6 Nghị định này.
2. Đơn giá thuê mặt nước của
mỗi dự án trong trường hợp thuê mặt nước
trả tiền thuê hàng năm được ổn định
05 năm tính từ thời điểm được nhà
nước quyết định cho thuê mặt nước.
Hết thời gian ổn định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh điều chỉnh
lại đơn giá thuê mặt nước áp dụng cho thời
gian tiếp theo theo quy định tại Điều 7 Nghị
định này.
3. Điều chỉnh đơn giá thuê
đất, đơn giá thuê đất để xây dựng
công tŕnh ngầm, đơn giá thuê đất có mặt
nước, thuê mặt nước trong các trường hợp
sau:
a) Dự án đă thực hiện thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước hết thời gian ổn
định theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2
Điều này.
b) Dự án thay đổi mục đích
sử dụng đất thuê th́ thực hiện điều
chỉnh lại đơn giá thuê theo mục đích sử
dụng mới tại thời điểm thay đổi mục
đích sử dụng đất.
4. Đối với trường hợp
chưa có quyết định cho thuê đất, hợp
đồng thuê đất nhưng đang sử dụng
đất vào mục đích thuộc đối tượng
phải thuê đất theo quy định của Luật
Đất đai năm 2013 th́ đơn giá thuê đất
để tính tiền thuê đất phải nộp hàng
năm không được ổn định theo quy định
tại Khoản 1 Điều này.
5. Bộ Tài chính hướng dẫn tŕnh
tự, thủ tục điều chỉnh đơn giá
thuê đất, thuê mặt nước khi hết thời
gian ổn định quy định tại Khoản 1, Khoản
2 Điều này.
1. Dự án thuê đất, thuê mặt
nước; dự án sử dụng đất của tổ
chức sự nghiệp công chuyển sang thuê đất; dự
án được giao đất có thu tiền sử dụng
đất, được giao đất không thu tiền sử
dụng đất phải chuyển sang thuê đất
nhưng chưa xác định và chưa có thông báo nộp tiền
thuê đất của cơ quan có thẩm quyền, từ
ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành th́ áp dụng
đơn giá thuê đất, thuê mặt nước quy
định tại Điều 4, Điều 5, Điều
6 và Điều 7 Nghị định này.
2. Dự án thuê đất, thuê mặt
nước trước ngày Nghị định này có hiệu
lực thi hành và đang trong thời gian ổn định
đơn giá thuê đất th́ tiếp tục ổn định
đơn giá thuê đất
đến hết thời gian ổn
định. Trường hợp đơn giá thuê đất của thời gian ổn
định đơn giá mà cao hơn đơn giá quy định
tại Nghị định này th́ được điều
chỉnh đơn giá theo Nghị định này kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2015.
3. Dự án thuê đất, thuê mặt
nước trả tiền thuê hàng năm không thuộc
trường hợp quy định tại Khoản 7 Điều
này mà thời điểm điều chỉnh đơn giá
thuê đất, thuê mặt
nước trước ngày Nghị định này có hiệu
lực thi hành nhưng chưa thực hiện điều
chỉnh th́ được thực hiện điều chỉnh
theo quy định tại Nghị định này cho thời
gian thuê đất c̣n lại. Đối với thời
gian đă sử dụng đất nhưng chưa thực
hiện điều chỉnh đơn giá thuê đất
th́ thực hiện điều chỉnh theo chính sách, pháp luật
của từng thời kỳ để thực hiện
thanh, quyết toán tiền thuê đất.
4. Các trường hợp thuê đất,
thuê mặt nước trước ngày Nghị định
này có hiệu lực đă nộp tiền thuê một lần
cho cả thời gian thuê th́ không xác định lại đơn
giá thuê đất, thuê mặt nước theo quy định
tại Nghị định này.
5. Các trường hợp thuê đất,
thuê mặt nước trước ngày Nghị định
này có hiệu lực mà đă nộp trước tiền
thuê đất, thuê mặt nước cho nhiều năm
th́ trong thời hạn đă nộp tiền thuê đất,
thuê mặt nước không phải xác định lại
đơn giá thuê đất, thuê mặt nước theo quy
định của Nghị định này. Hết thời
hạn đă nộp tiền thuê đất, thuê mặt
nước th́ phải xác định lại đơn giá
thuê đất, thuê mặt
nước của thời gian tiếp theo theo chính sách và
giá đất tại thời điểm điều chỉnh.
6. Các trường hợp đă
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cho phép dùng giá trị quyền sử dụng đất thuê
(tiền thuê đất, thuê mặt nước) góp vốn
liên doanh, liên kết trước ngày Nghị định này
có hiệu lực th́ không điều chỉnh theo quy định
của Nghị định này. Hết thời hạn góp vốn
liên doanh, liên kết bằng giá trị quyền sử dụng
đất th́ phải xác định lại đơn giá
thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại
Điều 4, Điều 5, Điều 6 và Điều 7
Nghị định này.
7. Đối với các dự án thuê
đất, thuê mặt nước trước ngày Nghị
định này có hiệu lực thi hành mà tại một
trong ba loại giấy tờ sau đây: Giấy chứng nhận
đầu tư (Giấy phép đầu tư), Quyết
định cho thuê đất, Hợp đồng thuê đất
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (kư kết)
có quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt
nước và có ghi nguyên tắc điều chỉnh
đơn giá thuê đất theo các quy định về
đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước của
Bộ Tài chính (Quyết định số 210A-TC/VP ngày 01
tháng 4 năm 1990, Quyết định số 1417/TC/TCĐN
ngày 30 tháng 12 năm 1994, Quyết
định số 179/1998/QĐ-BTC ngày 24 tháng 02 năm
1998, Quyết định số 189/2000/QĐ-BTC ngày 24 tháng
11 năm 2000, Quyết định số 1357TC/QĐ-TCT ngày
30 tháng 12 năm 1995):
a) Trường hợp chưa thực hiện
điều chỉnh đơn giá thuê đất theo quy
định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định
số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ
được tiếp tục thực hiện điều
chỉnh đơn giá thuê đất tương ứng với
mỗi chu kỳ điều chỉnh theo mức tỷ lệ
(%) điều chỉnh đơn giá thuê đất đă ghi trong Giấy chứng nhận
đầu tư (Giấy phép đầu tư); Quyết
định cho thuê đất hoặc Hợp đồng
thuê đất.
b) Trường hợp đă điều
chỉnh lại đơn giá thuê đất theo quy định
tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định số
142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ hoặc
đă thực hiện cấp đổi Giấy chứng
nhận đầu tư (Giấy phép đầu tư),
thay đổi lại mẫu Hợp đồng thuê đất
do quy định về thủ
tục hành chính mà tại các giấy tờ được
cấp đổi không c̣n nội dung ghi nguyên tắc điều
chỉnh đơn giá thuê đất nhưng mục
đích sử dụng đất không thay đổi, khi
đến kỳ điều chỉnh đơn giá thuê
đất của kỳ tiếp theo th́ mức điều
chỉnh không quá mức tỷ lệ (%) điều chỉnh
đơn giá thuê đất đă được quy định
ở một trong ba loại giấy tờ nêu trên so với
đơn giá thuê đất của kỳ ổn định
trước đó và áp dụng cho thời gian thuê đất
c̣n lại.
Tổ chức kinh tế, hộ gia
đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài đang được Nhà nước cho
thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm khi
chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê th́ phải nộp
tiền thuê đất cho thời gian thuê đất c̣n lại. Đơn giá thuê đất
trả một lần của thời hạn sử dụng
đất c̣n lại được xác định tại
thời điểm có quyết định
cho phép chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất
một lần cho thời gian thuê và xác định theo quy
định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định
này.
1. Khi chuyển mục đích sử dụng
đất quy định tại các Điểm d, đ, g
Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai
th́ người sử dụng đất phải nộp tiền
thuê đất theo quy định sau đây:
a) Trường hợp chuyển từ
đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp
được Nhà nước giao đất không thu tiền
sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp
được Nhà nước cho thuê đất th́ phải
nộp tiền thuê đất hàng năm hoặc nộp tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo
loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng
đất.
b) Trường hợp chuyển mục
đích sử dụng đất giữa các loại đất
quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều
57 Luật Đất đai có cùng h́nh thức sử dụng
đất là thuê đất trả tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê th́ nộp tiền
thuê đất bằng mức chênh lệch giữa tiền
thuê đất của loại đất sau khi chuyển mục
đích sử dụng đất
và tiền thuê đất của loại đất trước
khi chuyển mục đích sử dụng đất
tương ứng với thời
gian sử dụng đất c̣n lại; trường
hợp có cùng h́nh thức sử dụng đất là thuê
đất trả tiền thuê đất hàng năm th́ khi
chuyển mục đích sử dụng đất phải
nộp tiền thuê đất của loại đất
sau khi chuyển mục đích theo quy định tại Nghị
định này.
2. Khi được gia hạn sử dụng
đất mà người sử dụng đất thuộc
đối tượng phải nộp tiền thuê đất
th́ thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với
thời gian được gia hạn theo chính sách pháp luật
tại thời điểm gia hạn.
3. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ
thể Điều này.
1. Việc miễn, giảm tiền thuê
đất, thuê mặt nước được thực
hiện theo từng dự án đầu
tư gắn với việc cho thuê đất mới.
2. Trường hợp người thuê
đất, thuê mặt nước vừa thuộc đối
tượng được miễn tiền thuê đất,
thuê mặt nước vừa thuộc đối tượng
được giảm tiền thuê đất, thuê mặt
nước, sau khi được hưởng ưu đăi
miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước th́
tiếp tục được giảm tiền thuê đất,
thuê mặt nước theo quy định cho thời gian
thuê đất tiếp theo (nếu
có); trường hợp được hưởng nhiều
mức giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước
khác nhau th́ được hưởng mức giảm cao nhất.
3. Miễn, giảm tiền thuê đất,
thuê mặt nước theo quy định tại Điều
19, Điều 20 Nghị định này chỉ được
thực hiện trực tiếp với đối tượng
được Nhà nước cho thuê đất và tính trên số
tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp.
4. Dự án đang hoạt động mà
được ưu đăi về miễn, giảm tiền
thuê đất, thuê mặt nước cao hơn quy định
của Nghị định này th́ tiếp tục được
hưởng mức ưu đăi cho thời gian c̣n lại;
trường hợp mức ưu đăi thấp hơn quy
định tại Nghị định này th́ được
hưởng theo quy định tại Nghị định
này của thời hạn ưu đăi c̣n lại kể từ
ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
5. Không áp dụng miễn, giảm tiền
thuê đất, thuê mặt nước đối với dự
án khai thác tài nguyên khoáng sản.
6. Người thuê đất, thuê mặt
nước chỉ được hưởng ưu
đăi miễn, giảm tiền thuê đất,
thuê mặt nước sau khi làm các thủ tục để
được miễn, giảm theo quy định.
7. Trường hợp người thuê
đất, thuê mặt nước đă được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cho phép miễn, giảm
tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định
tại Nghị định này nhưng trong quá tŕnh quản lư, sử dụng đất
không đáp ứng các điều kiện để
được miễn, giảm tiền thuê đất,
thuê mặt nước có nguyên nhân từ phía người
thuê đất hoặc sử dụng đất không
đúng mục đích đă được ghi tại quyết
định cho thuê đất, hợp
đồng thuê đất nhưng không thuộc
trường hợp bị thu hồi đất theo quy
định của pháp luật đất đai th́ phải
thực hiện hoàn trả ngân sách nhà nước số tiền
thuê đất đă được miễn, giảm và tiền
chậm nộp tính trên số tiền thuê đất
được miễn, giảm theo quy định của
pháp luật về quản lư thuế.
8. Trường hợp người
được Nhà nước cho thuê đất trả tiền
một lần cho cả thời gian thuê và được
miễn toàn bộ tiền thuê đất nhưng trong thời
gian thuê có nguyện vọng nộp tiền thuê đất
(không hưởng ưu đăi) th́ thực hiện nghĩa
vụ tài chính về đất đai và có quyền,
nghĩa vụ về đất đai như đối với
trường hợp không được miễn tiền
thuê đất.
1. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt
nước cho cả thời hạn thuê trong các trường
hợp sau:
a) Dự án đầu tư thuộc
lĩnh vực đặc biệt ưu đăi đầu
tư được đầu tư tại địa
bàn kinh tế - xă hội đặc biệt khó khăn.
b) Dự án sử dụng đất xây
dựng nhà ở cho công nhân của các khu công nghiệp theo dự
án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, chủ
đầu tư không được
tính chi phí về tiền thuê đất vào giá cho thuê nhà.
c) Dự án sử dụng đất xây
dựng kư túc xá sinh viên bằng tiền từ ngân sách nhà
nước, đơn vị được giao quản lư
sử dụng cho sinh viên ở không được tính chi
phí về tiền thuê đất vào giá cho thuê nhà.
d) Đất sản xuất nông nghiệp
đối với đồng bào dân tộc thiểu số;
đất thực hiện dự án trồng rừng pḥng hộ,
trồng rừng lấn biển.
đ) Đất xây dựng công tŕnh sự
nghiệp của các tổ chức sự nghiệp công;
đất xây dựng cơ sở nghiên cứu khoa học
của doanh nghiệp khoa học và công nghệ nếu
đáp ứng được các điều kiện liên
quan (nếu có) bao gồm: Đất xây dựng pḥng thí nghiệm,
đất xây dựng cơ sở ươm tạo công nghệ
và ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ,
đất xây dựng cơ sở thực nghiệm, đất xây dựng cơ sở
sản xuất thử nghiệm.
e) Đất xây dựng cơ sở,
công tŕnh cung cấp dịch vụ hàng không trừ đất
xây dựng cơ sở, công tŕnh phục vụ kinh doanh dịch
vụ hàng không.
g) Hợp tác xă nông nghiệp sử dụng
đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở hợp
tác xă, sân phơi, nhà kho; xây dựng các cơ sở dịch
vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
h) Đất để xây dựng trạm
bảo dưỡng, sửa chữa, băi đỗ xe (bao gồm
cả khu bán vé, khu quản lư điều hành, khu phục vụ
công cộng) phục vụ cho hoạt động vận tải
hành khách công cộng theo quy định của pháp luật về
vận tải giao thông đường bộ.
i) Đất xây dựng công tŕnh cấp
nước bao gồm: Công tŕnh khai thác, xử lư nước,
đường ống và công tŕnh trên mạng lưới
đường ống cấp nước và các công tŕnh hỗ
trợ quản lư, vận hành hệ thống cấp nước
(nhà hành chính, nhà quản lư, điều hành, nhà xưởng,
kho băi vật tư, thiết bị).
k) Đất xây dựng kết cấu hạ
tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, khu chế xuất theo quy hoạch được
cấp có thẩm quyền phê duyệt quy định tại
Khoản 2 Điều 149 Luật Đất đai.
2. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt
nước trong thời gian xây dựng cơ bản theo dự
án được cấp có thẩm quyền phê duyệt
nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có
quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước.
Trường hợp người thuê đất sử dụng đất vào mục
đích sản xuất nông nghiệp (trồng cây lâu năm)
theo dự án được cấp có thẩm quyền phê
duyệt th́ thời gian xây dựng cơ bản vườn
cây được miễn tiền thuê đất áp dụng
đối với từng loại cây thực hiện theo
quy tŕnh kỹ thuật trồng và chăm sóc cây lâu năm do
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.
Việc miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước
trong thời gian xây dựng cơ bản được thực
hiện theo dự án gắn với việc Nhà nước
cho thuê đất mới, chuyển từ giao đất
không thu tiền sử dụng đất sang thuê đất,
không bao gồm các trường hợp đầu tư xây
dựng cải tạo, mở rộng cơ sở sản xuất kinh doanh và tái canh vườn
cây trên diện tích đất đang được Nhà
nước cho thuê.
3. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt
nước sau thời gian được miễn tiền
thuê đất, thuê mặt nước của thời gian
xây dựng cơ bản theo quy định tại Khoản
2 Điều này, cụ thể như sau:
a) Ba (3) năm đối với dự
án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đăi đầu
tư; đối với cơ sở sản xuất kinh
doanh mới của tổ chức kinh tế thực hiện
di dời theo quy hoạch, di dời do ô nhiễm môi trường.
b) Bảy (7) năm đối với dự
án đầu tư vào địa bàn có điều kiện
kinh tế - xă hội khó khăn.
c) Mười một (11) năm đối
với dự án đầu tư tại địa bàn có
điều kiện kinh tế
- xă hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc Danh mục
lĩnh vực đặc biệt ưu đăi đầu tư; dự án thuộc
Danh mục lĩnh vực ưu đăi đầu tư
được đầu tư tại địa bàn có
điều kiện kinh tế - xă hội khó khăn.
d) Mười lăm (15) năm đối
với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu
đăi đầu tư được đầu tư tại
địa bàn có điều kiện kinh tế - xă hội
đặc biệt khó khăn; dự án thuộc Danh mục
lĩnh vực đặc biệt ưu đăi đầu
tư được đầu tư tại địa
bàn có điều kiện kinh tế - xă hội khó khăn.
Danh mục lĩnh vực ưu đăi
đầu tư, lĩnh vực đặc biệt ưu
đăi đầu tư, địa bàn có điều kiện
kinh tế - xă hội khó khăn, địa bàn có điều
kiện kinh tế - xă hội đặc biệt khó khăn
thực hiện theo quy định của pháp luật về
đầu tư.
Danh
mục địa bàn được hưởng ưu
đăi tiền thuê đất chỉ áp dụng đối
với địa bàn có địa giới hành chính cụ
thể.
4. Việc miễn tiền thuê đất
trong khu kinh tế, khu công nghệ cao thực hiện theo quy
định của Chính phủ hoặc Thủ tướng
Chính phủ về ưu đăi đầu tư đối
với khu kinh tế, khu công nghệ cao.
5. Dự án xây dựng trụ sở làm
việc của các cơ quan đại diện ngoại
giao, cơ quan lănh sự nước ngoài và cơ quan đại
diện của tổ chức quốc tế tại Việt
Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam
là thành viên, việc miễn tiền thuê đất thực
hiện điều ước đă cam kết hoặc theo
nguyên tắc có đi có lại.
6. Dự án được Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất
trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 đang được
hưởng ưu đăi miễn tiền sử dụng
đất khi chuyển sang h́nh thức thuê đất th́ tiếp
tục được miễn nộp tiền thuê đất
cho thời gian sử dụng đất c̣n lại.
7. Việc miễn tiền thuê đất
đối với dự án sử dụng đất xây dựng
công tŕnh công cộng có mục đích kinh doanh (xă hội hóa) thuộc lĩnh vực giáo dục,
dạy nghề, y tế, văn hóa,
thể thao, môi trường thực hiện theo quy định
của Chính phủ về chính sách khuyến khích xă hội
hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao,
môi trường.
8. Việc miễn tiền thuê đất
đối với dự án đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn thực hiện theo quy định của Chính phủ
về ưu đăi đầu tư trong nông nghiệp, nông
thôn.
9. Miễn tiền thuê đất đến
hết năm 2020 đối với diện tích đất
nông nghiệp trong hạn mức theo quy định của
pháp luật cho từng vùng đối với hộ nông dân,
hộ nông trường viên, xă viên hợp tác xă nông nghiệp
nhận giao khoán của doanh
nghiệp, hợp tác xă sản xuất nông nghiệp nay phải
chuyển sang thuê đất và kư hợp đồng thuê
đất với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định
của Luật Đất đai.
10.
Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định
miễn tiền thuê đất đối với các trường
hợp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính tŕnh trên
cơ sở đề xuất
của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1. Giảm tiền thuê đất, thuê mặt
nước trong các trường hợp sau:
a) Hợp tác xă thuê đất để
sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh
được giảm 50% tiền thuê đất.
b) Thuê đất, thuê mặt nước
để sử dụng vào mục đích sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối mà bị thiên tai, hỏa
hoạn làm thiệt hại dưới 40% sản lượng
được xét giảm tiền thuê tương ứng;
thiệt hại từ 40% trở lên th́ được miễn
tiền thuê đối với năm bị thiệt hại.
c) Thuê đất, thuê mặt nước
để sử dụng vào mục đích sản xuất
kinh doanh mà không phải là sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc
không phải trường hợp quy định tại Khoản
2 Điều này khi bị thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn
bất khả kháng th́ được giảm 50% tiền
thuê đất, mặt nước trong thời gian ngừng
sản xuất kinh doanh.
2. Việc giảm tiền thuê đất
trong khu kinh tế, khu công nghệ cao thực hiện theo quy
định của Chính phủ hoặc Thủ tướng
Chính phủ về ưu đăi đầu tư đối
với khu kinh tế, khu công nghệ cao.
3. Việc giảm tiền thuê đất
đối với các dự án đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn thực hiện theo quy định của Chính phủ
về ưu đăi đầu tư trong nông nghiệp, nông
thôn.
4. Dự án xây dựng trụ sở làm
việc của các cơ quan đại diện ngoại
giao, cơ quan lănh sự nước ngoài và cơ quan đại
diện của tổ chức quốc tế tại Việt
Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam
là thành viên, việc giảm tiền thuê đất thực
hiện điều ước đă cam kết hoặc theo
nguyên tắc có đi có lại.
5. Thủ tướng Chính phủ xem xét,
quyết định giảm tiền thuê đất đối
với các trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ
Tài chính tŕnh trên cơ sở đề xuất của Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
1. Căn cứ vào hồ sơ, giấy
tờ chứng minh thuộc đối tượng
được miễn, giảm tiền thuê đất,
thuê mặt nước quy định tại Điều
19, Điều 20 Nghị định này, cơ quan thuế
xác định số tiền thuê đất, thuê mặt
nước phải nộp và số tiền thuê đất,
thuê mặt nước được miễn, giảm, cụ
thể:
a) Cục trưởng Cục thuế
ban hành quyết định số tiền thuê đất,
thuê mặt nước được miễn, giảm
đối với tổ chức
kinh tế; tổ chức, cá nhân nước ngoài, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê
đất.
b) Chi cục trưởng Chi cục thuế
ban hành quyết định số tiền thuê đất,
thuê mặt nước được miễn, giảm
đối với hộ gia đ́nh, cá nhân thuê đất.
2. Bộ Tài chính hướng dẫn tŕnh
tự, thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất,
thuê mặt nước quy định tại Điều
này.
1. Căn cứ hồ sơ địa
chính (thông tin diện tích, vị trí, mục đích, h́nh thức
thuê đất, thời hạn thuê đất) về thuê
đất, thuê mặt nước; quyết định giá
đất, giá đất có mặt
nước, đơn giá cho thuê đất xây dựng công tŕnh ngầm, giá cho thuê mặt
nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Bảng
giá đất, mức tỷ lệ (%) và hệ số
điều chỉnh giá đất do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định; cơ quan thuế
tổ chức việc xác định và thu nộp tiền
thuê đất, thuế mặt
nước, cụ thể
như sau:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đủ hồ sơ
địa chính theo quy định; cơ quan thuế thực
hiện xác định đơn giá, tính số tiền thuê
đất, thuê mặt nước và ra thông báo tiền thuê
đất, thuê mặt nước gửi
đến người có nghĩa vụ phải nộp.
b) Trường hợp chưa đủ
cơ sở để xác định số thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước th́ trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản
cho cơ quan gửi hồ sơ để bổ sung; sau
khi có đủ hồ sơ địa chính th́ thời hạn
hoàn thành là sau 05 ngày làm việc được tính từ
ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
2. Hàng năm cơ quan thuế thông báo nộp
tiền thuê đất, thuê mặt nước trực tiếp
cho người phải nộp tiền thuê đất, thuê
mặt nước. Trường hợp căn cứ tính
tiền thuê đất, thuê mặt nước có thay đổi
th́ phải xác định lại tiền thuê đất, thuê mặt nước
phải nộp, sau đó thông báo cho người có nghĩa
vụ thực hiện.
3. Sau thời kỳ ổn định
đơn giá thuê đất, thuê mặt nước, cơ
quan thuế thông báo cho người thuê đất thực
hiện điều chỉnh lại đơn giá thuê đất,
thuê mặt nước cho thời kỳ ổn định
tiếp theo theo quy định của pháp luật tại thời
điểm điều chỉnh.
4. Cơ quan thuế lập hồ sơ
theo dơi t́nh h́nh thu nộp tiền thuê đất, thuê mặt
nước theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.
1. Trường hợp
nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước hàng
năm.
a) Đối với trường hợp
được miễn tiền thuê đất, thuê mặt
nước theo quy định tại Điều 19 Nghị
định này; số tiền thuê đất, thuê mặt
nước hàng năm phải nộp tại thời điểm
bắt đầu phải nộp tiền thuê đất,
thuê mặt nước sau khi đă hết thời gian
được miễn tiền thuê đất được
xác định như sau:
Tiền
thuê đất, thuê mặt nước phải nộp |
= |
Đơn
giá thuê đất, thuê mặt nước hàng năm tại
thời điểm bắt đầu phải nộp tiền
thuê đất, thuê mặt nước |
x |
Diện
tích phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt
nước |
b) Đối với trường hợp
được giảm tiền thuê đất, thuê mặt
nước (nếu có) theo quy định tại Điều
20 Nghị định này
Tiền
thuê đất, thuê mặt nước phải nộp |
= |
Đơn
giá thuê đất, thuê mặt nước hàng năm |
x |
Diện
tích phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt
nước |
- |
Số
tiền thuê được giảm theo quy định tại
Điều 20 Nghị định này (nếu có) |
c) Đối với trường hợp
tự nguyện ứng tiền bồi thường, giải
phóng mặt bằng theo quy định tại Khoản 2
Điều 13 Nghị định này, sau khi trừ đi số
tiền được miễn, giảm theo quy định
tại Điểm a, Điểm b Khoản này, nhà đầu
tư tiếp tục được khấu trừ số
tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng
đă ứng trước vào tiền thuê đất phải
nộp và quy đổi ra số năm, tháng hoàn thành
nghĩa vụ tài chính nộp tiền thuê đất theo
công thức sau:
n
= |
Số
tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng
đă ứng trước theo phương án được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt |
Tiền
thuê đất, thuê mặt
nước phải nộp 01 năm |
n: Số năm, tháng không phải nộp
tiền thuê đất, thuê mặt nước
2. Trường hợp nộp tiền
thuê đất, thuê mặt nước một lần cho cả
thời gian thuê.
a) Đối với trường hợp
được miễn tiền thuê đất theo quy định
tại Điều 19 Nghị định này
Tiền
thuê đất, thuê mặt nước phải nộp |
= |
Đơn
giá thuê đất, thuê mặt nước thu một lần
của thời hạn thuê sau khi đă trừ đi thời
gian được miễn theo quy định tại
Điều 19 Nghị định này |
x |
Diện
tích phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt
nước |
b) Đối với trường hợp
được giảm tiền thuê đất theo quy định
tại Điều 20 Nghị định này
Tiền
thuê đất, thuê mặt nước phải nộp |
= |
Tiền
thuê đất, thuê mặt nước xác định tại
Điểm a Khoản này |
- |
Số
tiền thuê đất, thuê mặt nước được
giảm theo quy định tại Điều 20 Nghị
định này |
c) Đối với trường hợp
tự nguyện ứng tiền bồi thường, giải
phóng mặt bằng theo quy định tại Khoản 2
Điều 13 Nghị định này, sau khi trừ đi số
tiền được miễn, giảm theo quy định
tại Điểm a, Điểm b Khoản này, nhà đầu
tư được tiếp tục khấu trừ số
tiền bồi thường,
giải phóng mặt bằng đă ứng trước theo
phương án được cấp có thẩm quyền
phê duyệt vào tiền thuê đất phải nộp theo
công thức sau:
Tiền
thuê đất, thuê mặt nước phải nộp |
= |
Tiền
thuê đất, thuê mặt nước phải nộp sau
khi trừ đi số tiền được miễn, giảm
theo quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản
này |
- |
Số
tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng
đă tự nguyện ứng trước theo
phương án được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt |
1. Tiền thuê đất, thuê mặt
nước nộp ngân sách nhà nước bằng tiền
Việt Nam (VNĐ); trường hợp tổ chức, cá
nhân nước ngoài, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài nộp tiền thuê đất,
thuê mặt nước bằng ngoại tệ th́ thực
hiện quy đổi sang tiền VNĐ theo quy định
của pháp luật tại thời điểm nộp.
2. Việc nộp tiền thuê đất,
thuê mặt nước quy định như sau:
a) Cơ quan thuế gửi thông báo nộp
tiền thuê đất, thuê mặt nước đến
người thuê đất, thuê mặt nước; đồng
thời gửi đến Văn
pḥng đăng kư quyền sử dụng đất hoặc
cơ quan tài nguyên và môi trường.
b) Người thuê đất, thuê mặt
nước phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt
nước theo đúng quy định tại thông báo của
cơ quan thuế.
3. Trường hợp nộp tiền
thuê đất, thuê mặt nước hàng năm, tiền
thuê nộp mỗi năm 2 kỳ: Kỳ thứ nhất nộp
tối thiểu 50% trước ngày 31 tháng 5; kỳ thứ
hai trước ngày 31 tháng 10 hàng năm.
4. Trường hợp
nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước một
lần cho cả thời gian thuê
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày kư Thông báo tiền thuê đất, thuê mặt nước
của cơ quan thuế, người thuê đất phải
nộp 50% tiền thuê đất theo Thông báo.
b) Trong thời hạn 60 ngày tiếp theo,
người thuê đất phải nộp 50% tiền thuê
đất, thuê mặt nước c̣n lại theo Thông báo.
c) Quá thời hạn quy định tại
Điểm a, Điểm b Khoản này, người
được Nhà nước cho thuê đất chưa nộp
đủ tiền thuê đất theo Thông báo của cơ
quan thuế th́ phải nộp tiền chậm nộp đối
với số tiền chưa nộp theo mức quy định
của pháp luật về quản lư thuế.
5. Bộ Tài chính quy định tờ
khai, chứng từ, sổ theo dơi nộp tiền thuê đất,
thuê mặt nước.
1. Cơ quan tài chính:
a) Chủ tŕ xây dựng và tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban
hành hệ số điều chỉnh giá đất theo quy
định tại Khoản 5 Điều 4 Nghị này, mức
tỷ lệ phần trăm (%) cụ thể để xác
định đơn giá thuê đất theo từng khu vực,
tuyến đường tương ứng với từng
mục đích sử dụng đất.
b) Chủ tŕ xác định và tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy
định mức tỷ lệ (%) để tính thu tiền
thuê đối với đất xây dựng công tŕnh ngầm,
đất có mặt nước, mặt nước thuê.
c) Chủ tŕ xác định các khoản
được trừ vào số tiền thuê đất,
thuê mặt nước phải nộp.
d) Là cơ quan thường trực của
Hội đồng thẩm định giá đất tại
địa phương, có trách nhiệm tổ chức thẩm
định giá đất cụ thể để tính thu tiền
thuê đất trên cơ sở đề xuất của
cơ quan tài nguyên và môi trường đối với
trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều
4 Nghị định này để báo cáo Hội đồng
thẩm định giá đất tại địa
phương xem xét trước khi tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
2. Cơ quan tài nguyên và môi trường, Văn pḥng đăng
kư đất đai:
Xác định địa điểm, vị
trí, diện tích, loại đất, mục đích sử dụng
đất, thời hạn thuê đất, thuê mặt
nước làm căn cứ để cơ quan thuế xác
định đơn giá thuê và số tiền thuê đất,
thuê mặt nước phải nộp.
3. Cơ quan thuế:
a) Xác định đơn giá thuê đất;
xác định số tiền thuê đất, số tiền
thuê đất để xây dựng công tŕnh ngầm, số
tiền thuê đất có mặt nước, số tiền
thuê mặt nước và thông báo cho người nộp theo
quy định tại Nghị định này.
b) Xác định đơn giá thuê đất,
số tiền thuê đất và thông báo cho Cảng vụ
hàng không tổ chức thực hiện thu tiền thuê đất
của các tổ chức, cá nhân được thuê đất,
thuê mặt nước trong khu vực cảng hàng không, sân
bay.
c) Tổ chức, hướng dẫn, kiểm
tra, giải đáp thắc mắc, giải quyết khiếu
nại về thu nộp tiền thuê đất, thuê mặt
nước theo quy định của pháp luật về quản
lư thuế.
4. Cơ quan kho bạc:
a) Thu đủ số tiền thuê đất,
thuê mặt nước vào Kho bạc Nhà nước theo thông
báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước và
không được từ chối thu v́ bất cứ lư do
ǵ.
b) Không được chuyển việc
thu tiền sang ngày hôm sau khi đă nhận đủ thủ
tục nộp tiền của người có trách nhiệm
thực hiện nghĩa vụ tài chính.
5. Cảng vụ hàng không:
a) Cung cấp cho cơ quan thuế hồ
sơ cho thuê đất, thuê mặt nước của các tổ
chức, cá nhân được thuê đất trong cảng hàng không, sân bay theo quy
định tại Điểm b Khoản 3 Điều 156
Luật Đất đai năm 2013.
b) Cảng vụ hàng không được
ủy nhiệm thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
của tổ chức, cá nhân
được thuê đất, thuê mặt nước trong
cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật
về quản lư thuế.
c) Đôn đốc tổ chức, cá
nhân được thuê đất trong cảng hàng không, sân
bay nộp tiền thuê đất
theo đúng phương thức, thời hạn ghi trong Hợp
đồng thuê đất.
6. Người thuê đất, thuê mặt
nước:
a) Thực hiện kê khai tiền thuê
đất, thuê mặt nước theo quy định của
Luật Quản lư thuế và các văn bản hướng
dẫn thi hành.
b) Nộp tiền thuê đất, thuê mặt
nước theo đúng phương thức, thời hạn
ghi trong Hợp đồng thuê đất, thuê mặt nước.
c) Quá thời hạn nộp tiền thuê
đất, thuê mặt nước theo thông báo của cơ
quan thuế mà không nộp đủ tiền thuê đất,
thuê mặt nước th́ phải nộp tiền chậm nộp
theo quy định tại Điều 26 Nghị định
này.
Trường hợp chậm nộp tiền
thuê đất, thuê mặt nước vào ngân sách nhà nước
th́ người được thuê đất, thuê mặt
nước phải nộp tiền chậm nộp. Việc
xác định tiền chậm nộp tiền thuê đất,
thuê mặt nước thực hiện theo mức quy định
của Luật Quản lư thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Việc khiếu nại và giải quyết
khiếu nại về tiền thuê đất, thuê mặt
nước thực hiện theo quy định của Luật
Khiếu nại và các văn bản
hướng dẫn thi hành. Trong thời gian chờ giải
quyết, người khiếu nại phải nộp
đúng thời hạn và nộp đủ số tiền
thuê đất, thuê mặt nước đă được
cơ quan nhà nước có thẩm
quyền thông báo.
1. Hướng dẫn việc xác định
và nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước;
hướng dẫn thủ tục, hồ sơ miễn, giảm
tiền thuê đất, thuê mặt nước; thủ tục,
hồ sơ liên quan đến việc khấu trừ tiền
bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy
định.
2. Quy định hồ sơ, tờ
khai, chứng từ, mẫu sổ để quản lư việc
thu nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước và
phân cấp việc quản lư thu nộp tiền thuê đất,
thuê mặt nước phù hợp với phân cấp quản
lư ngân sách nhà nước và pháp luật đất đai.
3. Kiểm tra, hướng dẫn việc
thẩm định giá đất để tính thu tiền
thuê đất theo quy định của pháp luật về
giá.
4. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
5. Phối hợp với các Bộ, ngành
có liên quan thực hiện rà soát các quy định miễn,
giảm tiền thuê đất cho các đối tượng
không thuộc Điều 19, Điều 20 Nghị định
này, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem
xét, xử lư phù hợp với quy định của Luật
Đất đai.
6. Chủ tŕ, phối hợp với Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ, tŕnh tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển
hồ sơ giữa cơ quan tài chính, cơ quan thuế với
cơ quan tài nguyên và môi trường để xác định
và thu nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Phối hợp với Bộ Tài chính
để hướng dẫn hồ sơ, tŕnh tự, thủ
tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ giữa
cơ quan tài chính, cơ quan tài nguyên và môi trường,
cơ quan thuế, kho bạc nhà nước các cấp để
xác định và thu nộp tiền thuê đất, thuê mặt
nước.
1. Ban hành Bảng giá đất, hệ số
điều chỉnh giá đất, mức tỷ lệ (%)
tính đơn giá thuê đất, mức thu đối với
đất xây dựng công tŕnh
ngầm, mức thu đối với đất có mặt
nước và quyết định giá đất cụ thể
làm căn cứ tính tiền thuê đất; quyết định
đơn giá thuê mặt nước quy định tại
Điều 7 Nghị định này đối với từng
dự án cụ thể.
2. Chỉ đạo các cơ quan chức
năng khẩn trương hoàn thiện hồ sơ pháp lư
về đất đai đối với tổ chức,
hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất
nhưng chưa có quyết định cho thuê đất, hợp
đồng thuê đất.
3. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện các biện
pháp kiểm tra, giám sát việc sử dụng đất của đối tượng
được Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt
nước và việc thu nộp tiền thuê đất,
thuê mặt nước theo quy định của Nghị
định này.
4. Chỉ đạo cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phối hợp với cơ quan thuế tổ chức
thực hiện việc quản lư đối tượng
thuê và thu tiền thuê đất, thuê mặt nước theo
quy định của Nghị định này.
5. Chỉ đạo kiểm tra và xử
lư các trường hợp sai phạm về kê khai và thực
hiện miễn, giảm không đúng đối tượng,
chế độ gây thiệt hại cho Nhà nước
cũng như người nộp tiền thuê đất.
6. Giải quyết khiếu nại, tố
cáo về việc thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước theo quy định của pháp luật về khiếu
nại, tố cáo.
1. Tổ chức
kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài thuộc trường
hợp thuê đất theo quy định của Luật
Đất đai năm 2013 được Nhà nước
giao đất và đă nộp tiền sử dụng đất
trước ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu
lực thi hành th́ được tiếp tục sử dụng
đất theo thời hạn sử dụng đất c̣n
lại, không phải chuyển sang thuê đất. Khi hết
thời hạn sử dụng đất nếu được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn theo
quy định tại Khoản 1 Điều 60 Luật Đất đai th́ phải chuyển
sang thuê đất và phải nộp tiền thuê đất
theo quy định của Nghị định này.
2. Tổ chức kinh tế, hộ gia
đ́nh, cá nhân thuộc trường
hợp thuê đất theo quy định của Luật
Đất đai năm 2013
đă được Nhà nước giao đất và đă nộp tiền sử dụng
đất trước ngày Luật
Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành, nay có
nhu cầu chuyển sang thuê đất th́ không phải nộp
tiền thuê đất cho thời hạn sử dụng đất c̣n lại.
3. Tổ chức kinh tế, hộ gia
đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài thuộc trường hợp thuê đất
theo quy định của Luật Đất đai năm
2013, đă được Nhà nước giao đất
không thu tiền sử dụng đất trước ngày
Luật này có hiệu lực thi hành th́ phải chuyển
sang thuê đất kể từ ngày Luật Đất
đai năm 2013 có hiệu lực thi hành theo quy định
tại Khoản 2 Điều 60 Luật Đất đai
năm 2013 và phải nộp tiền thuê đất theo quy
định tại Nghị định này.
4. Người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài được Nhà nước cho thuê
đất trả tiền thuê đất một lần cho
cả thời gian thuê để thực hiện dự án
đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc
bán kết hợp cho thuê trước ngày Luật Đất
đai năm 2013 có hiệu lực thi hành nếu có nhu cầu
chuyển sang giao đất có thu tiền sử dụng
đất theo quy định của Luật Đất
đai năm 2013 th́ thực hiện theo chính sách giao đất
có thu tiền sử dụng đất.
5. Trường hợp
tổ chức kinh tế đă nhận chuyển quyền sử
dụng đất nông nghiệp hợp
pháp của hộ gia đ́nh, cá nhân đă được
Nhà nước giao đất không thu tiền để thực
hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp
trước ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu
lực thi hành th́ nay được tiếp tục sử dụng
trong thời hạn c̣n lại của dự án và không phải
nộp tiền thuê đất trong thời gian c̣n lại của
dự án. Khi hết thời hạn của dự án nếu
tiếp tục có nhu cầu sử dụng đất th́ phải
chuyển sang thuê đất và phải nộp tiền thuê
đất theo quy định của Nghị định
này.
6. Đối với trường hợp
được thuê đất và cơ quan thuế đă ban
hành thông báo nộp tiền thuê đất trước ngày
Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi
hành nhưng đến thời điểm Nghị định
này có hiệu lực thi hành mà người thuê đất
chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo thông báo th́
được xử lư như sau:
a) Trường hợp thuê đất trả
tiền một lần cho cả thời gian thuê th́
được tiếp tục nộp tiền thuê đất
theo số đă được cơ quan thuế thông báo và
phải nộp tiền chậm nộp theo mức quy định
của Luật Quản lư thuế và các văn bản hướng
dẫn thi hành.
b) Trường hợp thuê đất trả
tiền hàng năm th́ được tiếp tục nộp
tiền thuê đất theo số đă được
cơ quan thuế thông báo đến hết năm 2014 và phải
nộp tiền chậm nộp theo mức quy định của
Luật Quản lư thuế và các văn
bản hướng dẫn thi hành cho thời gian chưa nộp
tiền thuê đất theo Thông báo của cơ quan thuế.
7. Tổ chức kinh tế, hộ gia
đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài đầu tư vào sản xuất, kinh
doanh trong khu kinh tế đă được Nhà nước
giao đất, nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất của tổ chức kinh tế khác,
người Việt Nam định cư ở nước
ngoài trước ngày Luật Đất đai năm 2013 có
hiệu lực thi hành th́ được tiếp tục sử dụng đất theo thời
hạn c̣n lại của dự án, không phải chuyển
sang thuê đất. Khi hết thời hạn thực hiện
dự án nếu có nhu cầu được Ban Quản lư
khu kinh tế xem xét cho thuê đất theo quy định tại
Điều 151 Luật Đất đai năm 2013 và phải
nộp tiền thuê đất theo quy định tại Nghị
định này.
8. Hộ gia đ́nh, cá nhân đă
được Nhà nước giao đất băi bồi ven
sông, ven biển trước ngày Luật Đất đai
năm 2013 có hiệu lực thi hành để sử dụng
vào mục đích nông nghiệp thi được tiếp tục
sử dụng trong thời hạn giao đất c̣n lại.
Khi hết thời hạn giao đất nếu có nhu cầu
sử dụng đất, phù hợp
với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
và không vi phạm pháp luật đất đai nếu
được Nhà nước cho thuê đất theo quy
định tại Điều 141 Luật Đất
đai năm 2013 th́ phải nộp tiền thuê đất
theo quy định tại Nghị định này.
9. Tổ chức kinh tế đă
được Nhà nước giao đất không thu tiền
sử dụng đất để sử dụng vào mục
đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thủy sản, làm muối trước ngày Luật Đất
đai năm 2013 có hiệu lực thi hành phải chuyển
sang thuê đất theo quy định tại Điều 133
Luật Đất đai năm 2013 th́ nộp tiền thuê
đất theo quy định tại Nghị định
này.
10. Hộ gia đ́nh, cá nhân, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc
trường hợp thuê đất
theo quy định của Luật Đất đai năm
2013 đă nhận chuyển quyền sử dụng đất
hợp pháp trước ngày Luật này có hiệu lực thi
hành th́ được tiếp tục sử dụng đất
trong thời hạn sử dụng đất c̣n lại mà
không phải chuyển sang thuê đất theo quy định
của Luật này. Khi hết thời hạn sử dụng
đất nếu được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền gia hạn theo quy định th́ phải
chuyển sang thuê đất và phải nộp tiền thuê
đất theo quy định của Nghị định
này.
11. Trường hợp nhà đầu
tư thực hiện ứng trước tiền bồi
thường giải phóng mặt bằng theo phương
án đă được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt theo chính sách bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất theo quy định tại Luật Đất
đai năm 2003 nhưng chưa khấu trừ hết vào
số tiền thuê đất phải nộp hàng năm theo
quy định của pháp luật từng thời kỳ
th́ tiếp tục được khấu trừ số tiền
c̣n lại đă được cơ quan có thẩm quyền
xác định và được quy đổi ra số
năm, tháng tương ứng phải nộp tiền thuê
đất và được xác định là số
năm, tháng đă hoàn thành việc nộp tiền thuê đất
hàng năm.
12. Đối với các dự án
được Nhà nước cho thuê đất trả tiền
hàng năm thông qua h́nh thức đấu giá theo quy định
tại Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng
12 năm 2010 của Chính phủ với chu kỳ ổn
định đơn giá thuê đất là 10 năm, khi hết
chu kỳ ổn định 10 năm th́ tiếp tục thực
hiện theo nguyên tắc quy định tại Nghị
định số 121/2010/NĐ-CP với
chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất là
10 năm.
Đối với dự án thuê đất
trả tiền hàng năm thực hiện theo h́nh thức
đấu giá quyền sử dụng đất thuê quy
định tại Nghị định số
142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ với
chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất là
05 năm, khi hết chu kỳ ổn định 05 năm
th́ tiếp tục thực hiện theo nguyên tắc quy định
tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP với chu
kỳ ổn định đơn giá thuê đất là 05
năm.
1. Đối với trường hợp
nhà đầu tư được Nhà nước cho thuê
đất trả tiền thuê đất hàng năm để
đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ
tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất
mà một trong ba loại giấy tờ Giấy chứng nhận
đầu tư (Giấy phép đầu tư), Quyết
định cho thuê đất, Hợp đồng thuê đất
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (kư kết)
có ghi nguyên tắc điều chỉnh đơn giá thuê
đất nhưng đă cho thuê lại đất có kết
cấu hạ tầng theo h́nh thức trả tiền thuê
đất một lần cho cả thời
gian thuê trước ngày 01 tháng 01 năm 2006 th́ nhà đầu
tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng phải
nộp cho Nhà nước số tiền thuê đất một
lần được xác định trên cơ sở thời
gian, diện tích đất đă cho thuê lại, đơn
giá thuê đất hàng năm do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xác định theo đơn giá thuê đất tại
thời điểm cho thuê lại
đất (theo nguyên tắc sau mỗi chu kỳ ổn
định 5 năm th́ tăng 15% so với chu kỳ trước
đó) và được trừ số tiền thuê đất
hàng năm đă nộp cho nhà nước xác định
theo nguyên tắc nêu trên đối với phần diện
tích này tính từ thời điểm cho thuê lại đất
(nếu có).
2. Đối với các dự án đang
thực hiện giảm tiền thuê đất đến
năm 2014 theo quy định của Chính phủ và Thủ
tướng Chính phủ về các giải pháp tháo gỡ khó
khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị
trường, giải quyết nợ xấu, hết thời
gian được giảm tiền thuê đất theo các
chính sách này mà vẫn chưa hết thời gian ổn định
đơn giá thuê đất th́ được áp dụng
đơn giá thuê đất theo quy định tại Nghị
định này và áp dụng bắt đầu từ ngày 01
tháng 01 năm 2015.
3. Trường hợp người sử
dụng đất chưa được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cho thuê đất, đang sử
dụng đất vào mục đích sản xuất kinh
doanh, nếu đă được cơ quan thuế Thông báo
tạm nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước
theo chính sách và giá đất tại thời điểm ban
hành Thông báo tạm nộp trước ngày Nghị định
này có hiệu lực thi hành th́ được nộp tiền
thuê đất theo Thông báo tạm nộp và không phải
điều chỉnh lại số tiền thuê đất
đă thông báo. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu
lực thi hành, cơ quan thuế xác định số tiền
thuê đất phải nộp hàng năm (không được
ổn định 05 năm) trên cơ sở giá đất
tại Bảng giá đất, hệ số điều chỉnh
giá đất, tỷ lệ (%) giá đất để xác
định đơn giá thuê đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban
hành, diện tích đất và mục đích sử dụng
đất thực tế đang sử dụng để
thông báo cho người sử dụng đất phải nộp.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
chỉ đạo cơ quan tài nguyên và môi trường hoàn
thiện hồ sơ cho thuê đất, thuê mặt nước
theo quy định của pháp luật.
4. Đối với trường hợp
người sử dụng đất đă được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất
trước ngày Nghị định này có hiệu lực
thi hành nhưng chưa thực hiện điều chỉnh
đơn giá thuê đất theo quy định tại Nghị
định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005,
Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12
năm 2010 và nộp tiền thuê đất hàng năm theo
thông báo tạm nộp của cơ quan thuế trước
thi thực hiện xử lư như sau:
a) Trường hợp tạm nộp tiền
thuê đất hàng năm theo chính sách và giá đất tại
thời điểm ban hành Thông báo tạm nộp tiền
thuê đất th́ được thực hiện quyết
toán số tiền thuê đất theo số đă tạm nộp.
b) Trường hợp
tạm nộp tiền thuê đất hàng năm theo chính
sách và giá đất trước ngày Nghị định số
142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 có hiệu lực thi
hành và không thuộc trường hợp quy định tại
Khoản 7 Điều 15 Nghị định này th́ phải
thực hiện điều chỉnh đơn giá thuê đất,
quyết toán số tiền thuê đất đă tạm nộp
và truy thu số tiền thuê đất phải nộp theo
quy định.
c) Cơ quan thuế xác định và
điều chỉnh đơn giá thuê đất đối
với các trường hợp quy
định tại Điểm a, Điểm b Khoản này
theo quy định tại Nghị định này và áp dụng
từ ngày 01 tháng 7 năm 2014.
1. Nghị định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014.
2. Nghị định này thay thế Nghị
định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của
Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước; Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày
30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định
số 142/2005/NĐ-CP của Chính phủ về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, người được Nhà
nước cho thuê đất, thuê mặt nước chịu
trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
77/2014/TT-BTC |
Hà
Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2014 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ
ĐỊNH SỐ 46/2014/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2014
CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ THU TIỀN THUÊ
ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC
Căn cứ Luật
Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Quản
lư Thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của
Luật Quản lư Thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Giá ngày
20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ
Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12
năm 2013 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của
Cục trưởng Cục Quản lư công sản,
Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành Thông tư hướng dẫn một số
điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước.
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn việc xác
định và tŕnh tự, thủ tục xác định, thu
nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước;
miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt
nước; hướng dẫn xử lư chuyển tiếp
và một số nội dung cụ thể tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước (sau đây gọi
tắt là Nghị định số 46/2014/NĐ-CP).
1. Tổ chức kinh tế,
tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài
chính (đơn vị sự
nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ chi
phí hoạt động thường xuyên), đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,
người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, hộ gia đ́nh, cá nhân được Nhà nước
cho thuê đất, thuê mặt nước; công nhận
quyền sử dụng đất thuộc trường
hợp phải nộp tiền thuê đất theo quy
định của Luật Đất đai và Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP.
2.
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Mục 1. XÁC ĐỊNH VÀ THU NỘP TIỀN
THUÊ ĐẤT
Điều
3. Xác định đơn giá thuê đất
1. Trường hợp trả tiền thuê
đất hàng năm không thông qua đấu giá
Đơn giá thuê đất hàng năm
được xác định bằng mức tỷ lệ
(%) nhân (x) với giá đất tính thu tiền thuê
đất, trong đó:
a) Mức tỷ lệ (%)
để tính đơn giá thuê đất do Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh) quy định cụ thể theo từng khu
vực, tuyến đường tương ứng
với từng mục đích sử dụng đất
theo quy
định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP và được
công bố công khai trong quá tŕnh tổ chức thực
hiện.
b) Đối với trường hợp thuê
đất trả tiền thuê đất hàng năm không
thông qua h́nh thức đấu giá mà diện tích tính thu
tiền thuê đất của thửa đất hoặc
khu đất có giá trị (tính theo giá đất tại
Bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng trở
lên đối với các thành phố trực thuộc Trung
ương; từ 10 tỷ đồng trở lên
đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; từ 20
tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh
c̣n lại th́ giá đất tính thu tiền thuê đất là
giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định được xác định
theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ,
thu nhập, thặng dư quy định tại Nghị
định của Chính phủ về giá đất.
c) Đối với trường hợp thuê
đất trả tiền thuê đất hàng năm không
thông qua h́nh thức đấu giá mà diện tích tính thu
tiền thuê đất của thửa đất hoặc
khu đất có giá trị (tính theo giá đất tại Bảng
giá đất) dưới 30
tỷ đồng đối với các thành phố
trực thuộc Trung ương; dưới 10 tỷ
đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng
cao; dưới 20 tỷ đồng đối với các
tỉnh c̣n lại th́ giá
đất tính thu tiền thuê đất là giá đất
được tính theo mục đích sử dụng
đất thuê do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy
định tại Bảng giá đất nhân (x) với
hệ số điều chỉnh giá đất.
d) Hệ số điều chỉnh giá
đất để xác định giá đất tính thu
tiền thuê đất do Sở Tài chính chủ tŕ xác
định theo từng khu vực, tuyến đường, vị trí
tương ứng với từng mục đích sử
dụng đất phù
hợp với thị trường và điều
kiện phát triển kinh tế, xã hội tại
địa phương, tŕnh Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh ban hành hàng năm sau khi xin ư kiến của Thường
trực Hội đồng nhân dân cùng cấp.
Trường
hợp tại một số vị trí đất thực
hiện dự án trong cùng một khu vực, tuyến
đường có hệ số sử dụng đất
(mật độ xây dựng, chiều cao của công tŕnh)
khác với mức b́nh quân chung của khu vực, tuyến
đường th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy
định hệ số điều chỉnh giá
đất cao hơn hoặc thấp hơn mức b́nh quân
chung để tính thu tiền thuê đất đối
với các trường hợp này và quy định cụ
thể trong Quyết định ban hành hệ số điều
chỉnh giá đất của địa phương.
2. Trường hợp thuê đất trả tiền
một lần cho cả thời gian thuê không thông qua h́nh
thức đấu giá
Đơn giá thuê đất
thu một lần cho cả thời gian thuê là giá đất được xác định theo thời hạn sử dụng đất tương ứng với
thời gian thuê đất, trong đó:
a) Đối với trường hợp thuê
đất trả tiền thuê đất một lần cho
cả thời gian thuê không thông qua h́nh thức đấu giá
mà diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa
đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá
đất tại Bảng giá đất) từ 30 tỷ
đồng trở lên đối với các thành phố
trực thuộc Trung ương; từ 10 tỷ
đồng trở lên đối với các tỉnh
miền núi, vùng cao; từ 20 tỷ đồng trở lên
đối với các tỉnh c̣n lại th́ giá đất
tính thu tiền thuê đất là giá đất cụ
thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định được xác định theo các
phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu
nhập, thặng dư quy định tại Nghị
định của Chính phủ về giá đất.
b)
Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một
lần cho cả thời gian thuê không thông qua h́nh thức
đấu giá mà diện tích tính thu tiền thuê đất
của thửa đất hoặc khu đất có giá
trị (tính theo giá đất tại Bảng giá
đất) dưới 30 tỷ đồng đối
với các thành phố trực thuộc Trung ương;
dưới 10 tỷ đồng đối với các
tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ
đồng đối với các tỉnh c̣n lại
th́ giá đất tính thu tiền thuê đất một
lần cho cả thời gian thuê
là giá đất của thời hạn thuê đất do
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại
Bảng giá đất nhân (x) với hệ số
điều chỉnh giá đất theo quy định
tại Điểm d Khoản 1 Điều này.
c) Trường hợp thời hạn thuê đất
nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy
định tại Bảng giá đất th́ giá đất
để xác định đơn giá thuê đất
được xác định theo công thức sau:
Giá đất của
thời hạn thuê đất |
= |
Giá đất tại Bảng giá
đất |
x |
Thời hạn thuê đất |
Thời hạn của loại
đất tại Bảng giá đất |
3. Trường hợp xác định giá khởi
điểm để đấu giá quyền sử
dụng đất thuê
a) Đối với trường hợp đấu
giá quyền sử dụng đất thuê theo h́nh thức
thuê đất trả tiền hàng năm, đơn giá
khởi điểm để thực hiện đấu
giá là giá đất được xác định theo
mục đích sử dụng đất thuê tương
ứng với thời hạn thuê đất quy
định tại Bảng giá đất nhân (x) với
hệ số điều chỉnh giá đất nhân (x)
với mức tỷ lệ (%) để tính đơn giá
thuê đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy
định.
b) Đối với trường hợp đấu
giá quyền sử dụng đất thuê theo h́nh thức
thuê đất trả tiền một lần cho cả
thời gian thuê, giá đất để xác định
đơn giá khởi điểm để thực
hiện đấu giá được xác định theo các
phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu
nhập, thặng dư.
4. Trường hợp điều chỉnh
đơn giá thuê đất
Đối với trường hợp thuê
đất trả tiền hàng năm, khi hết thời
gian ổn định đơn giá thuê đất theo quy
định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP, đơn giá thuê
đất áp dụng cho chu kỳ ổn định
tiếp theo được xác
định bằng giá đất tại Bảng giá
đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh
giá đất nhân (x) với mức tỷ lệ (%) do
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại
thời điểm điều chỉnh đơn giá thuê
đất.
5. Trường hợp xác định giá trị
quyền sử dụng đất tính vào giá trị doanh
nghiệp khi cổ phần hóa mà doanh nghiệp cổ
phần hóa lựa chọn h́nh thức thuê đất
trả tiền một lần cho cả thời gian thuê th́
giá đất tính thu tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê được xác định theo
quy định tại Khoản 2 Điều này.
6. Trách nhiệm xác định đơn giá thuê
đất
a) Cơ quan thuế theo thẩm quyền quy
định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP thực hiện xác
định đơn giá thuê đất đối với
trường hợp quy định tại Khoản 1,
Khoản 2, Khoản 4 Điều này.
b) Cơ quan tài chính thực hiện xác định giá
khởi điểm để đấu giá quyền
sử dụng đất thuê, giá trị quyền sử
dụng đất thuê để tính vào giá trị doanh
nghiệp khi cổ phần hóa quy định tại
Khoản 3, Khoản 5 Điều này.
Điều 4. Diện
tích phải nộp tiền thuê đất
1. Diện tích phải nộp tiền thuê đất
là diện tích đất có thu tiền thuê đất ghi
trong quyết định cho thuê đất. Trường
hợp diện tích ghi trong hợp đồng thuê
đất lớn hơn so với diện tích trong
quyết định cho thuê đất th́ diện tích
đất cho thuê được xác định theo
diện tích ghi trong hợp đồng thuê đất.
2. Đối với trường hợp chưa có
quyết định cho thuê đất, hợp đồng
thuê đất nhưng đang sử dụng đất vào
mục đích thuộc đối tượng phải thuê
đất theo quy định của Luật Đất
đai th́ diện tích tính thu tiền thuê đất là
diện tích thực tế đang sử dụng.
3. Trường hợp đất sử dụng
đồng thời vào mục đích phải nộp
tiền thuê đất, mục đích không phải nộp
tiền thuê đất th́ số tiền thuê đất
phải nộp được xác định trên cơ
sở phân bổ diện tích theo mục đích sử
dụng đất, cụ thể như sau:
a) Trường hợp tách riêng được
diện tích đất phục vụ mục đích
sản xuất kinh doanh, dịch vụ phải nộp
tiền thuê đất th́ diện tích phải nộp
tiền thuê đất là diện tích đất thực
tế sử dụng vào mục đích sản xuất kinh
doanh, dịch vụ.
b) Trường hợp không tách riêng được
diện tích đất phục vụ mục đích
sản xuất kinh doanh, dịch vụ phải nộp
tiền thuê đất th́ việc tính tiền thuê đất
được thực hiện theo phương pháp phân
bổ. Số tiền thuê đất phải nộp
được tính theo diện tích đất, diện tích
công tŕnh, nhà xưởng sử dụng vào mục đích
sản xuất kinh doanh, dịch vụ. Trường
hợp không phân bổ được theo diện tích nêu
trên th́ tiêu thức phân bổ là doanh thu hàng hoá, dịch
vụ của hoạt động sản xuất kinh doanh,
dịch vụ so với tổng doanh thu của cơ quan,
đơn vị thực hiện trong năm.
c) Cơ quan thuế chủ tŕ phối hợp với
các cơ quan liên quan xác định, tính và thu tiền thuê
đất đối với các trường hợp quy
định tại Điểm a, Điểm b Khoản này.
Điều 5. Xác định tiền
thuê đất
1. Việc xác
định tiền thuê đất trả tiền thuê
đất hàng năm, tiền thuê đất trả
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê thực hiện theo quy định tại Khoản 1,
Khoản 2 Điều 12 Nghị định số
46/2014/NĐ-CP. Số tiền thuê đất
phải nộp ngân sách nhà nước được xác
định sau khi đă được trừ (-) đi
số tiền thuê đất được miễn,
giảm (nếu có) và tiền bồi thường, giải
phóng mặt bằng theo quy định tại Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP.
2. Trường hợp tổ
chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng đất nông
nghiệp hợp pháp của hộ gia đ́nh, cá nhân theo quy
định tại Điểm a Khoản 4 Điều 12 Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP để thực
hiện dự án đầu tư phù hợp với quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất mà
phải chuyển mục đích sử dụng đất
sau khi nhận chuyển nhượng và phải thực
hiện nghĩa vụ tài chính về nộp tiền thuê
đất th́ được trừ số tiền đă
trả để nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng đất vào số tiền thuê đất
phải nộp; số tiền được trừ vào
tiền thuê đất phải nộp được xác
định theo giá đất của mục đích
đất nhận chuyển nhượng tại thời
điểm được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất nhưng không vượt quá số
tiền phải bồi thường, hỗ trợ
tương ứng với trường hợp Nhà
nước thu hồi đất, cụ thể:
a) Trường hợp
người thuê đất lựa chọn h́nh thức thuê
đất trả tiền thuê đất một lần cho
cả thời gian thuê th́ số tiền đă trả để nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất
được xác định theo quy định tại
Khoản 4, Khoản 5 Điều 4 Nghị định
số 46/2014/NĐ-CP.
b) Trường hợp người thuê đất lựa
chọn h́nh thức thuê đất trả tiền thuê
đất hàng năm, số tiền đă trả
để nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất nêu trên được quy đổi ra
thời gian đă hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền
thuê đất tại thời điểm được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất. Việc
quy đổi số tiền này ra số năm, tháng hoàn
thành nghĩa vụ nộp tiền thuê đất trong
trường hợp lựa chọn h́nh thức thuê
đất trả tiền thuê đất hàng năm
được thực hiện theo công thức sau:
n |
= |
Số tiền đă trả để nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất |
Tiền thuê đất phải nộp
một năm |
Trong đó:
- n: Số năm, tháng hoàn thành
nghĩa vụ nộp tiền thuê đất
- Số
tiền đă trả để nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp
hợp pháp của hộ gia đ́nh, cá nhân được
xác định theo giá đất của
mục đích nhận chuyển nhượng tại
thời điểm được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất và theo quy định
tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 4 Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP.
- Tiền thuê đất
phải nộp một năm được xác
định bằng đơn giá thuê đất hàng năm
tại thời điểm được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất nhân (x) với diện tích đất
phải nộp tiền thuê đất.
3. Trường hợp
nhận chuyển nhượng hợp pháp quyền sử dụng
đất đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là
đất thương mại, dịch vụ; sau đó
chuyển mục đích sử dụng đất sang
đất thương mại, dịch vụ theo quy
định tại Điểm g Khoản 1 Điều 57
Luật Đất đai th́ số
tiền đă trả để nhận chuyển
nhượng được trừ vào số tiền thuê
đất phải nộp nếu lựa chọn h́nh
thức thuê đất trả tiền một lần cho
cả thời gian thuê. Trường hợp người
được Nhà nước cho thuê đất lựa
chọn h́nh thức thuê đất trả tiền hàng
năm th́ số tiền đă trả để nhận
chuyển nhượng được quy đổi ra
thời gian đă hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền
thuê đất tại thời điểm được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất.
Việc xác
định số tiền đă trả để nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất
được trừ vào số tiền thuê đất
phải nộp hoặc quy đổi ra thời gian hoàn
thành nghĩa vụ nộp tiền thuê đất và được
xác định như sau:
a) Đối
với trường hợp thuê đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê th́
số tiền đă trả để nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất được xác
định bằng số tiền thuê đất theo
mục đích sử dụng đất phải nộp
một lần cho thời gian sử dụng đất c̣n
lại trước khi chuyển mục đích sử
dụng đất nhưng không vượt quá
số tiền bồi thường, hỗ trợ khi Nhà
nước thu hồi đất và được xác định
theo quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều
4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP.
b) Đối
với trường hợp thuê đất trả tiền
hàng năm th́ số tiền đă trả để
nhận chuyển nhượng được quy
đổi ra số năm, tháng hoàn thành nghĩa vụ
nộp tiền thuê đất theo công thức quy
định tại Điểm b Khoản 2 Điều này.
4. Trường hợp hộ
gia đ́nh, cá nhân được Nhà nước giao
đất nông nghiệp trong hạn mức sử dụng
đất nông nghiệp, nay được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất sang mục đích sản
xuất kinh, doanh phi nông nghiệp mà lựa chọn h́nh
thức thuê đất th́ được trừ giá trị
quyền sử dụng đất nông nghiệp vào tiền
thuê đất phải nộp; mức được
trừ không vượt quá số tiền thuê đất
phải nộp. Giá trị
quyền sử dụng đất nông nghiệp trừ vào
tiền thuê đất phải nộp được xác
định như sau:
a) Nếu giá đất
để xác định đơn giá thuê đất
được xác định theo phương pháp hệ
số điều chỉnh giá đất th́ giá đất
nông nghiệp cũng được xác định theo
phương pháp hệ số điều chỉnh giá
đất tại thời điểm được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất.
b) Nếu giá đất
để xác định đơn giá thuê đất là giá
đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định được
xác định theo các phương pháp so sánh trực
tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư th́
giá đất nông nghiệp cũng được xác
định theo giá đất cụ thể tương
ứng và do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định tại thời điểm được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất.
5. Trường hợp
được Nhà nước cho thuê đất trả
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê không thông qua h́nh thức đấu giá và đă nộp
tiền thuê đất theo quy định của pháp
luật, nhưng trong quá tŕnh thực hiện dự án,
tổ chức được Nhà nước cho thuê
đất đề nghị thay đổi quy hoạch xây
dựng chi tiết dẫn đến tăng hệ số
sử dụng đất (mật độ xây dựng,
chiều cao của công tŕnh) th́ xử lư như sau:
a) Trường hợp giá
đất để tính tiền thuê đất trả
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê được xác định theo các phương pháp so
sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng
dư th́ thực hiện thu chênh lệch giữa tiền
thuê đất tính theo giá đất xác định theo các
phương pháp nêu trên của quy hoạch xây dựng chi
tiết trước và sau khi điều chỉnh tại
cùng thời điểm được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy
hoạch xây dựng.
b)
Trường hợp giá đất để tính tiền
thuê đất trả tiền thuê đất một
lần cho cả thời gian thuê được xác
định theo phương pháp hệ số điều
chỉnh giá đất th́ thực hiện thu chênh lệch giữa
tiền thuê đất tính theo giá đất xác định
theo các phương pháp nêu trên của quy hoạch xây
dựng chi tiết trước và sau khi điều
chỉnh tại cùng thời điểm được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay
đổi quy hoạch xây dựng.
6. Trường hợp
được Nhà nước cho thuê đất trả
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê thông qua h́nh thức đấu giá và đă nộp tiền
trúng đấu giá theo quy định của pháp luật,
nhưng trong quá tŕnh thực hiện dự án, tổ
chức được Nhà nước cho thuê đất
đề nghị thay đổi quy hoạch xây dựng chi
tiết dẫn đến tăng hệ số sử
dụng đất (mật độ xây dựng, chiều
cao của công tŕnh) th́ xử lư như sau:
a) Trường hợp giá
khởi điểm đấu giá quyền sử dụng
đất được xác định theo các
phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu
nhập, thặng dư th́ thực hiện thu chênh lệch
giữa tiền thuê đất tính theo giá đất xác
định theo các phương pháp nêu trên của quy
hoạch xây dựng chi tiết trước và sau khi
điều chỉnh tại cùng thời điểm
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cho phép thay đổi quy hoạch xây dựng.
b) Trường hợp giá
khởi điểm đấu giá quyền sử dụng
đất được xác định bằng
phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất
th́ căn cứ vào Bảng giá đất, hệ số
điều chỉnh giá đất và nguyên tắc
điều chỉnh hệ số này do Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quy định để thực hiện
thu chênh lệch giữa tiền thuê đất tính theo giá
đất được xác định theo phương
pháp hệ số điều chỉnh giá đất
tương ứng với quy hoạch xây dựng
trước và sau khi điều chỉnh tại cùng
thời điểm được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy
hoạch xây dựng.
7. Trường hợp do yêu
cầu quản lư, Nhà nước điều chỉnh quy
hoạch xây dựng chi tiết làm giảm hệ số
sử dụng đất (mật độ xây dựng,
chiều cao của công tŕnh) dẫn đến giảm
tiền thuê đất đối với trường
hợp được Nhà nước cho thuê đất
trả tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê th́ tổ chức được hoàn
trả chênh lệch giữa tiền thuê đất xác
định theo quy hoạch xây dựng chi tiết trước
và sau khi điều chỉnh tại cùng thời
điểm được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cho phép điều chỉnh quy hoạch.
Việc xác định số tiền chênh lệch
được thực hiện theo quy định tại
Khoản 5, Khoản 6 Điều này.
Việc hoàn trả tiền
thuê đất theo quy định tại Khoản này
được thực hiện dưới h́nh thức hoàn
trả trực tiếp hoặc bù trừ vào nghĩa vụ
tài chính của tổ chức với Nhà nước theo quy
định của pháp luật về ngân sách nhà
nước và pháp luật về quản lư thuế.
8.
Trường hợp người sử dụng đất
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
được Nhà nước giao đất có thu tiền
sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm
2014, khi chuyển sang thuê đất trả tiền một
lần cho cả thời gian thuê để thực hiện
dự án đầu tư với thời hạn thuê
đất dài hơn thời gian sử dụng đất
c̣n lại của đất nhận chuyển
nhượng th́ phải nộp tiền thuê đất theo
mục đích sử dụng đất mới tại
thời điểm chuyển từ giao đất sang thuê
đất và được trừ đi số tiền
đă nhận chuyển nhượng.
Số
tiền nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất được trừ vào tiền thuê
đất theo quy định tại Khoản này
được xác định theo công thức sau:
Số tiền nhận
chuyển nhượng được trừ |
= |
Tiền
sử dụng đất tính theo giá đất của
thời hạn sử dụng đất có thu tiền
sử dụng đất tại thời điểm
chuyển từ giao đất sang thuê đất |
x |
Thời
hạn sử dụng đất c̣n lại |
Tổng
thời hạn sử dụng đất có thu tiền
sử sụng đất |
9. Mẫu Thông báo số
tiền thuê đất phải nộp được
thực hiện theo quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Xử lư tiền bồi
thường, giải phóng mặt bằng
1. Đối với
trường hợp Quỹ phát triển đất ứng
vốn cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng tạo quỹ
đất sạch để cho thuê đất thông qua h́nh
thức đấu giá hoặc không thông qua h́nh thức
đấu giá và không thuộc trường hợp
được miễn, giảm tiền thuê đất th́ người
được Nhà nước cho thuê đất phải
nộp tiền thuê đất vào ngân sách nhà nước theo
quy định của pháp luật. Việc hoàn trả
tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng
cho Quỹ phát triển đất được thực
hiện theo quy định của pháp luật về ngân
sách nhà nước.
Trường hợp không cân
đối được ngân sách để thực
hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng,
khi cho thuê đất theo h́nh thức trả tiền thuê
đất hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định việc người
được Nhà nước cho thuê đất trả
trước tiền thuê đất tương ứng
với số tiền bồi thường, giải phóng
mặt bằng theo phương án được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và số tiền này được quy đổi ra số năm, tháng hoàn
thành nghĩa vụ nộp tiền thuê đất hàng
năm.
2. Đối với
trường hợp Quỹ phát triển đất ứng
vốn cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất
sạch để cho thuê đất và thuộc
trường hợp được miễn, giảm
tiền thuê đất th́ việc hoàn trả tiền
bồi thường, giải phóng mặt bằng cho
Quỹ phát triển đất được thực
hiện như sau:
a) Trường hợp
thuộc đối tượng được miễn
toàn bộ tiền thuê đất trong thời gian thuê
đất theo quy định tại Điều 19 Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP, người
được Nhà nước cho thuê đất phải
hoàn trả chi phí bồi thường, giải phóng mặt
bằng theo phương án được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt vào ngân sách nhà
nước và khoản chi phí này được tính vào
vốn đầu tư của dự án. Việc hoàn
trả tiền bồi thường, giải phóng mặt
bằng cho Quỹ phát triển đất được
thực hiện theo quy định của pháp luật
về ngân sách nhà nước.
b) Trường hợp
thuộc đối tượng được miễn,
giảm một phần tiền thuê đất theo quy
định tại Điều 19, Điều 20 Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP, người
được Nhà nước cho thuê đất phải
hoàn trả chi phí bồi thường, giải phóng mặt
bằng theo phương án được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt vào ngân sách nhà
nước và được trừ vào số tiền thuê
đất phải nộp trong trường hợp thuê
đất trả tiền thuê đất một lần cho
cả thời gian thuê hoặc được quy
đổi ra số năm, tháng hoàn thành nghĩa vụ
nộp tiền thuê đất đối với
trường hợp thuê đất trả tiền thuê
đất hàng năm theo chính sách và giá đất tại
thời điểm được Nhà nước cho thuê
đất; số tiền c̣n lại (nếu có)
được tính vào vốn đầu tư của dự
án. Việc hoàn trả tiền bồi thường,
giải phóng mặt bằng cho Quỹ phát triển
đất được thực hiện theo quy
định của pháp luật về ngân sách nhà
nước.
3.
Trường hợp người được Nhà
nước cho thuê đất tự nguyện ứng
trước tiền bồi thường, giải phóng
mặt bằng theo phương án được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt th́
được trừ số tiền đă ứng
trước vào tiền thuê đất phải nộp theo
phương án được phê duyệt.
Trường
hợp số tiền ứng trước về bồi
thường, giải phóng mặt bằng theo phương
án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
vượt quá tiền thuê đất phải nộp th́
chỉ được trừ bằng tiền thuê
đất phải nộp; số c̣n lại
được tính vào vốn đầu tư của
dự án.
Trường hợp
được Nhà nước cho thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm th́ số tiền bồi
thường, giải phóng mặt bằng đă ứng
trước theo phương án được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt được
trừ vào tiền thuê đất phải nộp,
được quy đổi theo chính sách và giá đất tại
thời điểm được Nhà nước cho thuê
đất và được xác định là thời gian
đă hoàn thành việc nộp tiền thuê đất hàng
năm.
5. Cơ quan tài chính thực
hiện ghi thu, ghi chi số tiền bồi thường,
giải phóng mặt bằng mà người được
Nhà nước cho thuê đất đă tự nguyện
ứng trước được trừ vào tiền thuê
đất, thuê mặt nước phải nộp theo quy
định tại pháp luật về ngân sách nhà
nước.
Điều 7. Tŕnh tự, thủ
tục xác định đơn giá thuê đất và thu nộp
tiền thuê đất
1. Đối
với trường hợp cho thuê đất mới
a) Căn
cứ quyết định cho thuê đất, hồ sơ
địa chính do cơ quan tài nguyên và môi trường
chuyển đến, cơ quan thuế xác định
đơn giá thuê đất như sau:
- Trường hợp áp
dụng phương pháp so sánh
trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng
dư: căn cứ giá đất
cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định, mức tỷ lệ (%) do Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quy định, cơ quan thuế xác
định đơn giá thuê đất cho kỳ ổn
định đơn giá thuê đất đầu tiên
để thông báo bằng văn bản cho người thuê
đất và chuyển cho cơ quan tài nguyên và môi trường làm
căn cứ ghi vào hợp đồng thuê đất theo
quy định của pháp luật.
- Trường hợp áp
dụng phương pháp hệ số điều chỉnh
giá đất: căn cứ vào Bảng giá đất,
hệ số điều chỉnh giá đất, mức
tỷ lệ (%) do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy
định, cơ quan thuế xác định đơn giá
thuê đất của chu kỳ ổn định
đầu tiên để thông báo bằng văn bản cho
người thuê đất và chuyển cho cơ quan tài
nguyên và môi trường để làm căn cứ ghi vào
hợp đồng thuê đất theo quy định
của pháp luật.
b) Căn cứ vào đơn
giá thuê đất xác định tại Điểm a
Khoản này và diện tích phải nộp tiền thuê
đất; số tiền
bồi thường, giải phóng mặt bằng và
tiền nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất được trừ vào tiền thuê
đất do cơ quan tài chính xác định và chuyển
đến (nếu có), cơ quan thuế xác
định và ban hành Thông báo số tiền thuê đất
phải nộp và mở sổ theo dơi việc thu, nộp
tiền thuê đất.
c) Cơ quan
tài chính xác định các khoản được trừ
về tiền bồi thường, giải phóng mặt
bằng, tiền nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng đất vào số tiền thuê đất
phải nộp (nếu có) theo quy định tại
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP, hướng
dẫn tại Thông tư này và chuyển cho cơ quan
thuế làm cơ sở xác định tiền thuê đất phải nộp.
2. Đối với
trường hợp điều chỉnh đơn giá thuê
đất khi hết chu kỳ ổn định
đơn giá thuê đất
Khi đến thời
điểm phải điều chỉnh lại đơn
giá thuê đất theo quy định tại Khoản 1
Điều 14 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP;
căn cứ giá đất tại Bảng giá đất,
hệ số điều chỉnh giá đất, mức
tỷ lệ (%) do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy
định, cơ quan thuế xác định lại
đơn giá thuê đất và thông báo số tiền thuê
đất phải nộp hàng năm của chu kỳ
ổn định tiếp theo cho người thuê
đất.
3. Hàng năm cơ quan
thuế thông báo nộp tiền thuê đất trực
tiếp cho người phải nộp tiền thuê
đất. Trường hợp căn cứ tính tiền
thuê đất có thay đổi th́ phải xác định
lại tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định số
46/2014/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư
này, gửi thông báo cho người thuê đất thực
hiện.
Năm nộp tiền thuê
đất tính theo năm dương lịch, từ ngày 01
tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Trường hợp năm đầu tiên thuê đất,
năm kết thúc thuê đất không đủ 12 tháng th́
tiền thuê năm đầu và năm kết thúc tính theo
số tháng thuê. Trường hợp thời gian thuê
đất của tháng thuê đầu tiên hoặc tháng thuê
kết thúc không đủ số ngày của một (01) tháng
th́:
a) Nếu
số ngày thuê đất từ 15 ngày trở lên đến
đủ tháng ( >= 15 ngày) th́ tính tṛn 01 tháng.
b) Nếu
số ngày thuê đất dưới 15 ngày (< 15 ngày) th́
không tính tiền thuê đất.
4. Người thuê đất
căn cứ vào thông báo nộp tiền thuê đất
nộp tiền tại địa điểm đă ghi trong
Thông báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt
nước trong thời hạn quy định, cụ
thể:
a) Đối với thuê
đất, thuê mặt nước trả tiền hàng
năm
- Việc nộp tiền
mỗi năm được chia làm 2 kỳ: kỳ thứ
nhất nộp tối thiểu 50% trước ngày 31 tháng
5; kỳ thứ hai trước ngày 31 tháng 10 hàng năm.
Đối với trường hợp thuê đất
mới mà thời điểm xác định nghĩa vụ
tài chính về tiền thuê đất phải nộp
của năm đầu tiên sau ngày ngày 31 tháng 10 th́ cơ
quan thuế ra Thông báo nộp tiền thuê đất cho
thời gian c̣n lại của năm.
- Quá thời hạn nộp
tiền thuê đất mỗi kỳ nộp tiền ghi trên
Thông báo của cơ quan thuế, người thuê
đất phải nộp tiền chậm nộp
đối với số tiền chưa nộp theo mức
quy định của pháp luật về quản lư
thuế.
b) Đối với
trường hợp nộp tiền thuê đất một
lần cho cả thời gian thuê
- Trong thời hạn 30 ngày
kể từ ngày kư Thông báo tiền thuê đất của
cơ quan thuế, người thuê đất phải
nộp 50% tiền thuê đất theo Thông báo.
- Trong thời hạn 60 ngày
tiếp theo, người thuê đất phải nộp
đủ tiền thuê đất c̣n lại theo Thông báo.
- Quá thời hạn quy
định nêu trên, người được Nhà
nước cho thuê đất chưa nộp đủ
tiền thuê đất theo Thông báo th́ phải nộp
tiền chậm nộp đối với số tiền
thuê đất chưa nộp theo mức quy định
của pháp luật về quản lư thuế.
5. Kho bạc nhà nước,
ngân hàng thương mại được ủy nhiệm
phối hợp thu ngân sách nhà nước hoặc cơ quan
thuế khi thu tiền thuê đất phải sử
dụng chứng từ thu tiền vào ngân sách nhà
nước theo quy định về hướng dẫn
tập trung, quản lư các khoản thu ngân sách nhà
nước qua kho bạc nhà nước.
6. Việc ủy nhiệm thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước của tổ chức, cá nhân được
thuê đất, thuê mặt nước trong cảng hàng
không, sân bay cho Cảng vụ hàng không thực hiện theo
quy định của pháp luật về quản lư
thuế.
7. Cơ quan thuế phải
mở sổ thu nộp tiền thuê đất tại
địa phương theo quy định của pháp
luật về quản lư thuế.
Điều 8. Áp dụng
đơn giá thuê đất
1. Dự án thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm trước ngày Nghị định số
46/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành và đang trong
thời gian ổn định đơn giá thuê đất
nhưng đơn giá thuê đất đang nộp cao
hơn đơn giá thuê đất quy định tại
Nghị định này th́ được thực hiện
điều chỉnh lại đơn giá thuê đất
theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP nếu
người thuê đất có đề nghị bằng
văn bản. Cơ quan thuế chủ tŕ phối hợp
với các cơ quan có liên quan để xác định
lại đơn giá thuê đất đối với
trường hợp nêu trên; thời điểm xác
định lại và bắt đầu ổn định
đơn giá thuê đất được áp dụng
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
a) Đối với dự án
đầu tư mà tại một trong ba loại giấy
tờ nêu trên có quy định đơn giá thuê đất
và nguyên tắc điều chỉnh đơn giá thuê theo các
quy định về đơn giá cho thuê đất
của Bộ Tài chính (Quyết định số 210A-TC/VP
ngày 01 tháng 4 năm 1990, Quyết định số
1417/TC-TCĐN ngày 30 tháng 12 năm 1994, Quyết định
số 179/1998/QĐ-BTC ngày 24 tháng 02 năm 1998, Quyết
định số 189/2000/QĐ-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2000,
Quyết định số 1357/TC/QĐ-TCT ngày 30 tháng 12
năm 1995) hoặc đă thực hiện cấp đổi
Giấy chứng nhận đầu tư (Giấy phép
đầu tư), thay đổi lại mẫu Hợp
đồng thuê đất do quy định về thủ
tục hành chính mà tại các giấy tờ được
cấp đổi không c̣n nội dung ghi nguyên tắc
điều chỉnh đơn giá thuê đất nhưng
mục đích sử dụng đất không thay
đổi; đến
ngày Nghị định số 46/2014/NĐ-CP có hiệu
lực thi hành chưa thực hiện điều chỉnh
lại đơn giá thuê đất theo quy định
tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định số
142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ và
không thuộc trường hợp quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 18 Thông tư này th́
cơ quan thuế báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện điều chỉnh
đơn giá thuê đất tương ứng với
mỗi chu kỳ điều chỉnh theo nguyên
tắc sau mỗi chu kỳ ổn định 5 năm
tăng 15% so với chu kỳ trước đó.
b) Đối với dự án
đầu tư mà tại một trong ba loại giấy
tờ nêu trên có quy định đơn giá thuê đất,
thuê mặt nước và nguyên tắc điều chỉnh
đơn giá thuê theo các quy định về đơn giá
cho thuê đất, thuê mặt nước của Bộ Tài
chính như Điểm a Khoản này nhưng đă thực
hiện điều chỉnh lại đơn giá thuê
đất theo quy định tại Khoản 2 Điều
9 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11
năm 2005 của Chính phủ hoặc đă thực hiện
cấp đổi Giấy chứng nhận đầu
tư (Giấy phép đầu tư), thay đổi lại
mẫu Hợp đồng thuê đất do quy định
về thủ tục hành chính mà tại các giấy tờ
được cấp đổi không c̣n nội dung ghi
nguyên tắc điều chỉnh đơn giá thuê
đất nhưng mục đích sử dụng
đất không thay đổi và đă thực hiện
điều chỉnh lại đơn giá thuê đất
theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị
định số 142/2005/NĐ-CP, khi đến các kỳ
điều chỉnh đơn giá thuê đất tiếp
theo th́ cơ quan thuế báo cáo Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết mức điều chỉnh đơn giá
thuê đất nhưng không vượt quá mức tỷ
lệ (%) điều chỉnh đơn giá thuê đất
đă được quy định tại một
trong ba loại giấy tờ nêu trên so với đơn giá
thuê đất đă được điều chỉnh
của kỳ ổn định trước đó và áp
dụng cho thời gian thuê đất c̣n lại theo
đề nghị bằng văn bản của
người thuê đất.
Điều
9. Xác định, thu nộp tiền thuê đất xây dựng
công tŕnh ngầm
1. Căn cứ quy
định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP, Sở Tài chính phối
hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng và tŕnh
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quy định
mức đơn giá đất xây dựng công tŕnh ngầm
không gắn với công tŕnh xây dựng trên mặt
đất có mục đích kinh doanh phù hợp với
điều kiện kinh tế xă hội của địa
phương.
2. Đối với
đất xây dựng công tŕnh ngầm gắn với
phần ngầm công tŕnh xây dựng trên mặt đất
mà có phần diện tích xây dựng công tŕnh ngầm vượt
ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt có
thu tiền thuê đất th́ đơn giá thuê đất
của phần diện tích xây dựng công tŕnh ngầm
vượt thêm này được xác định theo quy
định tại Khoản 1 Điều này.
3. Căn cứ mức thu do
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định và hồ
sơ, thông tin địa chính do cơ quan tài nguyên và môi
trường cung cấp, Cục Thuế xác định
số tiền thuê đất phải nộp đối
với trường hợp quy định tại Khoản
1, Khoản 2 Điều này và thông báo cho người thuê
đất để thực hiện nộp tiền thuê
đất theo quy định của pháp luật.
4.
Đơn giá thuê đất trong trường hợp thuê
đất trả tiền thuê đất hàng năm
để xây dựng công tŕnh ngầm được
ổn định 05 năm. Hết chu kỳ ổn
định đơn giá thuê đất, cơ quan thuế
thực hiện điều chỉnh lại đơn giá
thuê đất xây dựng công tŕnh ngầm theo chính sách và giá
đất tại thời điểm điều
chỉnh.
Điều
10. Xác định, thu nộp tiền thuê đất có mặt
nước
1. Căn
cứ quy định tại Điểm b, Điểm c
Khoản 1 Điều 6 Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP, Sở Tài chính
phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng và
tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành mức thu
đối với phần diện tích đất có mặt
nước, trong đó:
a)
Đối với trường hợp thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng núi
cao, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế
- xă hội khó khăn, đặc biệt khó khăn;
phần diện tích đất có mặt nước sử
dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
đất có mặt nước sử dụng làm mặt
bằng sản xuất, kinh doanh của dự án thuộc
lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh
vực đặc biệt khuyến khích đầu tư
th́ đơn giá thuê đất có mặt nước
được xác định bằng 50% đơn
giá thuê của loại đất có vị trí liền kề
có cùng mục đích sử dụng.
b)
Đối với trường hợp không thuộc
phạm vi quy định tại điểm a khoản này,
đơn giá thuê đất có mặt nước
được xác định không thấp hơn 50%
đơn giá thuê của loại đất có vị trí
liền kề có cùng mục đích sử dụng.
2.
Đối với trường hợp tổ chức,
người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thuê đất có mặt nước để thực
hiện dự án đầu tư, căn cứ mức thu
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định và hồ
sơ, thông tin về địa chính do cơ quan tài nguyên và
môi trường cung cấp, Cục Thuế xác định
số tiền thuê đất có mặt nước phải
nộp và thông báo cho người cho thuê đất theo quy
định của pháp luật. Số tiền thuê
đất có mặt nước phải nộp
được xác định bằng số tiền thuê
đất của phần diện tích không có mặt
nước cộng với số tiền thuê của
phần diện tích mặt nước.
3.
Đối với trường hợp hộ gia đ́nh, cá
nhân thuê đất có mặt nước để sản
xuất kinh doanh, căn cứ mức thu do Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quy định và hồ sơ, thông tin
về địa chính do cơ quan tài nguyên và môi
trường cung cấp, Chi cục Thuế xác định
số tiền thuê đất có mặt nước phải
nộp và thông báo cho người cho thuê đất theo quy
định của pháp luật tương tự
đối với trường hợp quy định
tại Khoản 2 Điều này.
4.
Trường hợp do biến động thường
xuyên của mức nước mà không thể xác
định được chính xác phần diện tích
đất, phần diện tích mặt nước tại
thời điểm được Nhà nước cho thuê
th́ phần diện tích mặt nước được
xác định theo mức b́nh quân trong năm làm cơ
sở tính tiền thuê đối với phần diện tích
này.
Điều
11. Xác định, thu nộp tiền thuê mặt nước
1. Căn
cứ vào khung giá thuê mặt nước quy định
tại Khoản 1 Điều 7 Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP, Sở Tài chính
chủ tŕ, phối hợp với các cơ quan có liên quan
tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
đơn giá thuê mặt nước của từng dự
án cụ thể (trừ các dự án thuộc Khoản 2
Điều này), trong đó:
a) Dự
án sử dụng mặt nước cố định quy
định tại Điểm a Khoản 1 Điều 7
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP là mặt
nước sử dụng cho dự án hoạt động
cố định tại một địa điểm
nhất định; xác định rơ địa
điểm, tọa độ cố định mặt
nước cho thuê trong suốt thời gian thực hiện
dự án.
b) Dự
án sử dụng mặt nước không cố định
quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 7
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP là mặt
nước cho thuê không xác định rơ được
địa điểm, không xác định rơ giới
hạn trong phạm vi tọa độ nhất
định để cho thuê và dự án hoạt
động không cố định tại một
địa điểm mặt nước nhất
định.
c)
Diện tích mặt nước thuê để tính tiền
thuê mặt nước là diện tích được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quyết định
cho thuê theo quy định của pháp luật.
d)
Thời điểm tính tiền thuê mặt nước là
thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định cho thuê theo quy định
của pháp luật.
e) Số
tiền thuê mặt nước phải nộp
được xác định theo quy định tại
Khoản 3 Điều 12 Nghị định số
46/2014/NĐ-CP.
2. Riêng
đối với dự án khai thác dầu khí ở lănh
hải và thềm lục địa Việt Nam, việc xác
định tiền thuê mặt nước (mặt
biển) được thực hiện như sau:
a)
Diện tích để tính tiền thuê mặt nước
(mặt biển) là diện tích được giao
để thăm ḍ, khai thác dầu khí.
b)
Đơn giá thuê mặt nước (mặt biển)
được áp dụng ở mức giá tối đa
của khung giá thuê mặt nước quy định
tại Khoản 1 Điều 7 Nghị
định số 46/ 2014/NĐ-CP và được
ổn định 05 năm theo quy định tại
Khoản 2 Điều 14 Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP hoặc theo các cam
kết riêng của Chính phủ Việt Nam với Chính
phủ hoặc tổ chức nước ngoài theo các
Hiệp định đă kư kết. Đối với
dự án khai thác dầu khí đang thuê mặt nước và
đơn giá thuê mặt nước đang áp dụng theo
quy định tại Điều 5 Nghị định
số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính
phủ th́ tiếp tục được áp dụng
đơn giá thuê mặt nước đó cho thời gian
thuê c̣n lại của dự án; hết thời hạn thuê
mặt nước của dự án, đơn giá thuê
mặt nước áp dụng theo quy định tại
khoản 1, khoản 2 Điều 7 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP và
hướng dẫn tại Thông tư này.
c)
Thời điểm tính tiền thuê mặt nước
(mặt biển) được tính từ thời
điểm được giao mặt nước
để thăm ḍ, khai thác dầu khí.
d)
Đối với dự án khai thác dầu khí theo cơ
chế chia sản phẩm theo quy định tại
Nghị định số 33/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm
2013 của Chính phủ về ban hành Hợp đồng
mẫu của Hợp đồng chia sản phẩm
dầu khí th́ nhà thầu nước ngoài không phải
nộp tiền thuê mặt nước (mặt biển) theo
quy định tại Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP và hướng
dẫn tại Thông tư này.
3. Căn
cứ đơn giá thuê mặt nước và diện tích
mặt nước thuê, cơ quan thuế xác định,
thông báo số tiền thuê mặt nước phải
nộp và tổ chức thực hiện thu nộp theo quy
định của pháp luật.
Mục 3. MIỄN,
GIẢM TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC
Điều 12. Áp
dụng miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt
nước
1. Dự
án đầu tư có sử dụng đất
được xét miễn, giảm tiền thuê đất,
thuê mặt nước là dự án được lập,
thẩm định, phê duyệt theo quy định của
pháp luật.
2. Dự
án đầu tư được miễn, giảm
tiền thuê đất gắn với việc cho thuê
đất mới áp dụng trong trường hợp
chủ đầu tư được Nhà nước cho
thuê đất lần đầu trên diện tích
đất thực hiện dự án hoặc được
gia hạn thuê đất khi hết thời hạn thuê
đất theo quy định của pháp luật về
đất đai.
3. Dự
án đang hoạt động mà được ưu
đăi về miễn, giảm tiền thuê đất, thuê
mặt nước nhưng mức ưu đăi (miễn,
giảm thấp hơn) quy định tại Điều
19, Điều 20 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP th́
được áp dụng mức miễn, giảm theo quy
định tại Điều 19, Điều 20 Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP cho thời hạn
miễn, giảm c̣n lại. Thời hạn miễn,
giảm tiền thuê đất c̣n lại tính theo thời
gian quy định tại Điều 19, Điều 20
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP trừ (-) đi
thời gian đă được miễn, giảm
trước ngày Nghị định số 46/2014/NĐ-CP có
hiệu lực thi hành. Dự án đang hoạt động
mà được ưu đăi về miễn, giảm tiền
thuê đất, thuê mặt nước là dự án đă
được cấp Giấy chứng nhận ưu
đăi đầu tư (đă được ghi tại
Giấy phép đầu tư) hoặc đă được
cơ quan thuế ra quyết định miễn, giảm
theo quy định của pháp luật trước ngày
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành.
Trường
hợp ngày bắt đầu tính tiền thuê đất
trước ngày Nghị định số 46/2014/NĐ-CP có
hiệu lực thi hành nhưng từ ngày Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành,
người thuê đất mới làm thủ tục xin
miễn, giảm th́ áp dụng quy định về
miễn, giảm và các quy định khác theo Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP.
Trường
hợp khi nộp hồ sơ xin miễn, giảm tiền
thuê đất đă hết thời gian được
miễn, giảm theo quy định tại Điều 19,
Điều 20 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP th́
người được Nhà nước cho thuê
đất không được xét miễn, giảm tiền
thuê đất; nếu đang trong thời gian
được miễn, giảm tiền thuê đất theo
quy định th́ chỉ được miễn, giảm
tiền thuê đất cho thời gian ưu đăi c̣n
lại tính từ thời điểm nộp đủ
hồ sơ hợp lệ xin miễn, giảm tiền thuê
đất.
6. Trong
quá tŕnh quản lư, theo dơi, nếu các cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phát hiện người
sử dụng đất đă được miễn,
giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo
quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
nhưng không đáp ứng các điều kiện
để được miễn, giảm tiền thuê
đất có nguyên nhân từ phía người sử
dụng đất hoặc sử dụng đất không
đúng mục đích đă được ghi tại
quyết định cho thuê đất, hợp đồng
thuê đất nhưng không thuộc trường hợp
bị thu hồi đất theo quy định của pháp
luật về đất đai th́ cơ quan thuế xác
định, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(đối với tổ chức, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài) hoặc báo cáo
Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với hộ
gia đ́nh, cá nhân) quyết định thu hồi số
tiền thuê đất được miễn, giảm theo
quy định về chính sách và giá đất tại
thời điểm được miễn, giảm
tiền thuê đất cộng thêm tiền chậm nộp
tính trên số tiền thuê đất được
miễn, giảm theo mức quy định của pháp
luật về quản lư thuế.
7.
Trường hợp người được Nhà
nước cho thuê đất đă được
miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định
tại Điều 19, Điều 20 Nghị định
số 46/2014/NĐ-CP nhưng sau đó được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển
nhượng dự án theo quy định của pháp
luật th́ nghĩa vụ tài chính được thực
hiện như sau:
a)
Người chuyển nhượng không được tính
số tiền thuê đất đă được
miễn, giảm vào giá chuyển nhượng.
b)
Đối với người nhận chuyển
nhượng
-
Trường hợp người nhận chuyển
nhượng tiếp tục thực hiện dự án th́
tiếp tục được miễn, giảm tiền
thuê đất theo quy định của pháp luật về
đầu tư cho thời gian c̣n lại của dự án.
-
Trường hợp người nhận chuyển
nhượng không tiếp tục thực hiện dự án
theo mục đích khi nhận chuyển nhượng mà
chuyển sang sử dụng vào mục đích khác th́
phải nộp tiền thuê đất theo quy định
của pháp luật.
-
Trường hợp người chuyển nhượng
đă thực hiện một phần nghĩa vụ tài
chính về đất đai th́ người nhận
chuyển nhượng được kế thừa
phần nghĩa vụ mà người chuyển
nhượng đă nộp.
c)
Trường hợp người chuyển nhượng
đang được trừ tiền bồi
thường, giải phóng mặt bằng vào số
tiền thuê đất phải nộp theo quy định
của pháp luật th́ người nhận chuyển
nhượng được kế thừa và tiếp
tục được trừ số tiền bồi
thường, giải phóng mặt bằng c̣n lại vào
số tiền thuê đất phải nộp; số
tiền c̣n lại (nếu có) được tính vào vốn
đầu tư của dự án.
Điều
13. Giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước
trong một số trường hợp
1.
Việc giảm tiền thuê đất đối với
hợp tác xă quy định tại Điểm a Khoản 1
Điều 20 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
được áp dụng cho toàn bộ thời gian thuê
đất.
2.
Việc giảm tiền thuê đất để sử
dụng vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thuỷ sản, làm muối mà bị thiên tai,
hoả hoạn làm thiệt hại theo quy định
tại Điểm b Khoản 1 Điều 20 Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP được thực
hiện như sau:
a) Nếu thiệt hại
dưới 40% sản lượng, được xét
giảm tiền thuê đất theo tỷ lệ %
tương ứng với tỷ lệ % thiệt hại.
b) Nếu thiệt hại
từ 40% sản lượng trở lên, được xét
miễn tiền thuê đất đối với năm
bị thiệt hại.
Tỷ lệ % sản
lượng thiệt hại được căn cứ
theo sản lượng thu hoạch của vụ thu
hoạch trong điều kiện sản xuất b́nh
thường của vụ sản xuất liền kề
trước đó hoặc của vụ thu hoạch
gần nhất sản xuất trong điều kiện b́nh
thường trước đó và do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xác định.
Điều 14. Hồ
sơ miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt
nước
1. Hồ sơ miễn,
giảm tiền thuê đất thực hiện theo quy
định của pháp luật về quản lư thuế.
2.
Người thuê đất nộp hồ sơ đề
nghị miễn, giảm tiền thuê đất tại
cơ quan thuế quản lư trực tiếp.
Điều 15. Tŕnh tự, thủ
tục miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt
nước
1. Trong
thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được quyết định cho
thuê đất, người thuê đất nộp hồ
sơ đề nghị miễn, giảm tiền thuê
đất tại cơ quan thuế quản lư trực
tiếp.
2. Căn
cứ vào Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê
đất, cơ quan thuế ban hành quyết định
miễn, giảm tiền thuê đất cho thời gian
được miễn, giảm theo thẩm quyền quy
định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP, cụ thể:
a)
Đối với trường hợp thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm th́ số tiền
miễn, giảm được xác định như sau:
-
Trường hợp thuộc đối tượng xác
định giá đất theo các phương pháp so sánh
trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng
dư: cơ quan thuế xác định số tiền thuê
đất được miễn, giảm bằng
diện tích phải nộp tiền thuê đất nhân (x)
với giá đất tại Bảng giá đất nhân (x)
với mức tỷ lệ (%) nhân (x) với hệ số
điều chỉnh giá đất (x) với số năm
được miễn, giảm và ghi số tiền
được miễn, giảm cụ thể vào Quyết
định miễn, giảm tiền thuê đất.
-
Trường hợp thuộc đối tượng xác
định giá đất tính thu tiền thuê đất theo
phương pháp hệ số điều chỉnh giá
đất: cơ quan thuế xác định số tiền
thuê đất được miễn, giảm bằng
diện tích phải nộp tiền thuê đất nhân (x)
với giá đất tại Bảng giá đất nhân (x)
với mức tỷ lệ (%) nhân (x) với hệ số
điều chỉnh giá đất nhân (x) với số
năm được miễn, giảm và ghi số tiền
được miễn, giảm cụ thể vào Quyết
định miễn, giảm tiền thuê đất.
b)
Đối với trường hợp thuê đất
trả tiền một lần cho cả thời gian thuê th́
số tiền thuê đất được miễn xác
định như sau:
- Trường hợp
thuộc đối tượng xác định giá
đất theo các phương pháp so sánh trực tiếp,
chiết trừ, thu nhập, thặng dư: cơ quan
thuế xác định số tiền thuê đất được
miễn cho cả
thời hạn thuê đất đất được
tính bằng
diện tích phải nộp tiền thuê đất nhân (x) với giá đất tại
Bảng giá đất tương ứng với thời hạn
thuê đất nhân (x) với hệ
số điều chỉnh giá đất và ghi số
tiền được miễn cụ thể vào Quyết
định miễn tiền thuê đất.
- Trường hợp
thuộc đối tượng xác định giá
đất tính thu tiền thuê đất theo phương pháp hệ số điều
chỉnh giá đất: cơ quan thuế xác định số tiền
thuê đất
được miễn bằng diện tích phải nộp
tiền thuê đất
nhân (x) với giá
đất tại Bảng giá đất tương ứng với
thời hạn thuê đất nhân (x) với hệ số điều
chỉnh giá đất và ghi số tiền được
miễn cụ thể vào Quyết định miễn
tiền thuê đất.
c) Quyết định
miễn hoặc giảm tiền thuê đất phải ghi
rơ: lư do được miễn, giảm; thời gian thuê
đất; thời gian được miễn, giảm
tiền thuê đất và số tiền thuê đất
được miễn, giảm và phải ghi rơ nội
dung: “Trường hợp người thuê đất, thuê
mặt nước phải hoàn trả ngân sách nhà
nước số tiền đă được miễn,
giảm theo quy định tại Khoản 7 Điều 18
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 th́ phải nộp lại số tiền thuê đất
được miễn, giảm theo quy định về
chính sách và giá đất tại thời điểm
được miễn, giảm tiền thuê đất
cộng thêm một khoản tương đương
với khoản tiền chậm nộp tiền thuê
đất của thời gian đă được
miễn, giảm”.
3. Đối với
trường hợp miễn tiền thuê đất trong
thời gian xây dựng cơ bản quy định tại
Khoản 2 Điều 19 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP;
căn cứ vào hồ sơ miễn, giảm tiền thuê
đất, cơ quan thuế phối hợp với các
cơ quan có liên quan kiểm tra, thẩm định, xác
định thời gian xây dựng cơ bản và ban hành
Quyết định miễn tiền thuê đất
đối với từng dự án đầu tư
nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có
quyết định cho thuê đất.
4. Đối với
trường hợp bị thiên tai, hoả hoạn, tai
nạn bất khả kháng, căn cứ Biên bản xác
định mức độ thiệt hại và các giấy
tờ khác có liên quan, cơ quan thuế ra thông báo giảm
tiền thuê đất theo quy định tại
Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều 20
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP.
5. Trong thời hạn 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, cơ quan thuế ra quyết
định miễn, giảm tiền thuê đất hoặc
thông báo cho người thuê đất biết lư do không
thuộc diện được miễn, giảm. Quyết
định miễn, giảm tiền thuê đất
thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ
lục số ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 16. Xác định tiền
thuê đất trong trường hợp được miễn,
giảm tiền thuê đất
1. Trường hợp
nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước hàng
năm.
a)
Đối với trường hợp được
miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước theo
quy định tại Điều 19 Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP, số
tiền thuê đất, thuê mặt nước hàng năm
phải nộp tại thời điểm bắt
đầu phải nộp tiền thuê đất, thuê
mặt nước sau khi đă hết thời gian
được miễn tiền thuê đất, thuê mặt
nước được xác định như sau:
Tiền thuê đất, thuê mặt
nước phải nộp 01 năm |
= |
Đơn giá thuê đất, thuê mặt
nước 01 năm tại thời điểm bắt
đầu phải nộp tiền thuê đất, thuê
mặt nước |
x |
Diện tích phải
nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước |
Đơn giá
thuê đất, thuê mặt nước được xác
định theo chính sách và giá đất tại thời
điểm bắt đầu phải nộp tiền thuê
đất, thuê mặt nước. Chu kỳ ổn
định đơn giá thuê đất, thuê mặt
nước được tính từ thời điểm
phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt
nước.
b) Đối với
trường hợp được giảm tiền thuê
đất, thuê mặt nước theo quy định
tại Điều 20 Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP
Tiền thuê đất, thuê mặt
nước phải nộp 01 năm |
= |
Đơn giá thuê đất, thuê mặt
nước |
x |
Diện tích phải
nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước |
- |
Số tiền thuê đất, thuê mặt
nước được giảm theo quy định |
2. Trường hợp nộp tiền thuê đất,
thuê mặt nước một lần cho cả thời gian
thuê
a) Đối với
trường hợp được miễn tiền thuê
đất, thuê mặt nước theo quy định
tại Điều 19 Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP
Tiền thuê đất, thuê mặt
nước phải nộp |
= |
Đơn giá thuê đất thu một
lần của thời hạn thuê sau khi đă trừ
đi thời gian được miễn theo quy
định (X) |
x |
Diện tích phải nộp tiền
đất thuê đất, thuê mặt nước |
Đơn giá thuê đất thu một
lần của thời hạn thuê sau khi đă trừ
đi thời gian được miễn theo quy
định (X) |
= |
Y/N |
x |
(N-n) |
Trong đó:
- Y: Đơn giá thuê
đất thu một lần cho cả thời gian thuê
- N: Số năm thuê
đất
- n: Số năm
được miễn tiền thuê đất
b) Đối với
trường hợp được giảm tiền thuê
đất, thuê mặt nước theo quy định
tại Điều 20 Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP
Tiền thuê đất, thuê mặt
nước phải nộp |
= |
Đơn giá thuê đất, thuê mặt
nước thu một lần của thời hạn thuê |
x |
Diện tích phải nộp tiền thuê
đất, thuê mặt nước |
- |
Số tiền thuê đất, thuê mặt
nước được giảm theo quy định |
Đơn giá thuê đất,
thuê mặt nước thu một lần của thời
hạn thuê được xác định theo quy định
tại Khoản 2, Khoản 4, Khoản 5 Điều 4 Nghị định số
46/2014/NĐ-CP và Điều 3 Thông tư này.
Mục 4. XỬ
LƯ CHUYỂN TIẾP VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỤ
THỂ
Điều 17. Xử lư một số
nội dung chuyển tiếp
1. Trường hợp Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh chưa ban hành được
hệ số điều chỉnh giá đất theo quy
định tại Nghị định số
46/2014/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này
th́ được tiếp tục sử dụng hệ
số điều chỉnh giá đất đă ban hành
của năm 2014 theo quy định tại Thông tư
số 94/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài
chính và được áp dụng đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2014 để xác định đơn giá thuê
đất.
2. Đối với các hồ sơ đề nghị xác định
tiền thuê đất, thuê mặt nước đă
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
tiếp nhận trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 th́
cơ quan đó tiếp tục chủ tŕ thực hiện.
3.
Trường hợp được Nhà nước giao
đất và đă nộp tiền sử dụng đất
trước ngày 01 tháng 07 năm 2014, nay có nhu cầu
chuyển sang thuê đất th́ không phải nộp tiền
thuê đất cho thời hạn sử dụng đất
c̣n lại theo quy định tại Khoản 2 Điều
31 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP. Trường
hợp khi chuyển sang thuê đất mà thời gian thuê
đất dài hơn thời hạn sử dụng
đất c̣n lại trước khi chuyển sang thuê
đất th́ phải nộp tiền thuê đất cho
khoảng thời gian kéo dài.
4. Trường hợp đă
được Nhà nước giao đất không thu
tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 07
năm 2014, khi chuyển sang thuê đất theo quy
định tại Khoản 2 Điều 60 Luật
Đất đai năm 2013 th́ phải nộp tiền thuê
đất theo quy định tại Điều 4 Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP.
5. Trường hợp nhà
đầu tư thực hiện ứng trước
tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng
theo phương án đă được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt theo chính sách
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định
tại Luật Đất đai năm 2003 nhưng đang
trừ dần số tiền bồi thường, giải
phóng mặt bằng vào tiền thuê đất phải
nộp hàng năm hoặc đang trong thời gian ưu
đăi miễn tiền thuê đất th́ số tiền
bồi thường, giải phóng mặt bằng c̣n
lại được quy đổi ra số năm, tháng
hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền thuê
đất theo đơn giá thuê đất được
xác định tại thời điểm ngày 01 tháng 01
năm 2015 theo quy định tại Nghị định
số 46/2014/NĐ-CP và được xác định là
số năm, tháng đă hoàn thành việc nộp tiền
thuê đất hàng năm.
6. Trường hợp
được Nhà nước cho thuê đất trả
tiền một lần cho cả thời gian thuê và đă hoàn
thành nghĩa vụ tài chính trước ngày 01 tháng 07 năm
2014, nhưng trong quá tŕnh thực hiện dự án, tổ
chức được Nhà nước cho thuê đất
đề nghị thay đổi quy hoạch xây dựng chi
tiết dẫn đến tăng hệ số sử
dụng đất (mật độ xây dựng, chiều
cao của công tŕnh) th́ xử lư như sau:
a) Đối với các trường hợp đă
tính và nộp tiền thuê đất theo chính sách về thu
tiền thuê đất mà giá đất được xác
định có căn cứ vào các chỉ tiêu quy hoạch xây
dựng chi tiết của dự án, khi được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay
đổi các chỉ tiêu quy hoạch xây dựng chi tiết
của dự án (hệ số sử dụng đất, mật
độ xây dựng, chiều cao của công tŕnh) th́ phải xác định và thu chênh lệch tiền
thuê đất (nếu có) theo quy định của pháp
luật tại thời điểm được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền có quyết
định thay đổi chỉ tiêu quy hoạch.
b) Đối với các trường hợp đă
tính và nộp tiền thuê đất theo chính sách về thu
tiền thuê đất mà giá đất được xác
định không căn cứ vào các chỉ tiêu quy hoạch
kiến trúc của dự án, khi được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cho phép điều
chỉnh thay đổi các chỉ tiêu quy hoạch của
dự án th́ không phải xác định để thu
tiền thuê đất bổ sung (nếu có).
Điều
18. Xử lư một số vấn đề cụ thể
1. Xử lư nộp tiền
thuê đất đối với nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu
hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu
chế xuất
a) Đối với trường
hợp nhà đầu tư được Nhà nước
cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm
để đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu
hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu
chế xuất mà một trong ba loại giấy tờ
Giấy chứng nhận đầu tư (Giấy phép
đầu tư), Quyết định cho thuê đất,
Hợp đồng thuê đất do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cấp (kư kết) có ghi
nguyên tắc điều chỉnh đơn giá thuê
đất nhưng đă cho thuê lại đất có
kết cấu hạ tầng theo h́nh thức trả
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê trước ngày 01 tháng 01 năm 2006 và chưa thực
hiện điều chỉnh lại đơn giá thuê
đất theo quy định tại Khoản 2 Điều
9 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11
năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước th́ nhà đầu tư xây
dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng phải
nộp cho Nhà nước số tiền thuê đất
một lần được xác định trên cơ
sở thời gian, diện tích đất đă cho thuê
lại, đơn giá thuê đất hàng năm do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xác định theo
đơn giá thuê đất tại thời điểm cho
thuê lại đất (theo nguyên tắc sau mỗi chu kỳ
ổn định 5 năm th́ tăng 15% so với chu kỳ
trước đó) và được trừ số tiền
thuê đất hàng năm đă nộp cho nhà nước xác
định theo nguyên tắc nêu trên đối với
phần diện tích này tính từ thời điểm cho
thuê lại đất (nếu có).
Ví dụ: Năm 1999, Công ty
đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ
tầng (A) được nhà nước cho thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm với thời
hạn 50 năm. Năm 2004, Công ty A kư hợp đồng
cho Công ty B thuê lại đất theo phương thức
thu tiền một lần cho cả thời gian thuê với
thời gian thuê đất là 45 năm. Tại thời
điểm kư hợp đồng cho thuê lại đất
(năm 2004), số tiền thuê đất hàng năm Công ty
A phải nộp là 100 triệu đồng. Ngày 01/01/2015,
Công ty A làm thủ tục để nộp số tiền
thuê đất cho nhà nước đối với phần
diện tích đất đă cho thuê lại theo phương
thức thu tiền một lần cho cả thời gian
thuê. Số tiền thuê đất mà Công ty A phải nộp
cho nhà nước theo quy định tại khoản 1
Điều 32 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP trong
trường hợp này được xác định
như sau:
- Chu kỳ cho thuê lại
thứ nhất từ năm 2004 đến năm 2009 (n1) =
100 triệu đồng x 5 năm = 500 triệu đồng
- Chu kỳ cho thuê lại
thứ hai (n2) = n1 x (1 +15%) = 575 triệu đồng
- Chu kỳ cho thuê lại
thứ ba (n3) = n2 x (1+15%) = 661,25 triệu đồng
- Chu kỳ cho thuê lại
thứ tư (n4) = n3 x (1+15%) = 760,44 triệu đồng
- Chu kỳ cho thuê lại
thứ năm (n5) = n4 x (1+15%) = 874,50 triệu đồng
- Chu kỳ cho thuê lại
thứ sáu (n6) = n5 x (1+15%) = 1.005,68 triệu đồng
- Chu kỳ cho thuê lại
thứ bảy (n7) = n6 x (1+15%) = 1.156,53 triệu đồng
- Chu kỳ cho thuê lại
thứ tám (n8) = n7 x (1+15%) = 1.330,01 triệu đồng
- Chu kỳ cho thuê lại
thứ chín (n9) = n8 x (1+15%) = 1.529,51 triệu đồng
Số tiền thuê
đất hàng năm Công ty A đă nộp cho nhà
nước xác định theo nguyên tắc nêu trên
đối với phần diện tích này tính từ
thời điểm cho thuê lại đất (năm 2004
đến hết năm 2014) là: 100 triệu x 5 năm + 100
triệu (1+15%) x 5 năm = 1,075 tỷ đồng.
Tổng số tiền Công
ty A phải nộp (N) = (n1 + n2 + n3 + n4 + n5 + n6 + n7 + n8 + n9) –
1,075 tỷ đồng = 7,325 tỷ đồng.
b)
Đối với trường
hợp quy định tại Điểm a Khoản 1
Điều này nhưng khi thực hiện cấp đổi Giấy chứng
nhận đầu tư (Giấy phép đầu tư),
thay đổi lại mẫu Hợp đồng thuê
đất do quy định về thủ tục hành chính
mà tại các giấy tờ được cấp
đổi không c̣n nội dung ghi nguyên tắc điều
chỉnh đơn giá thuê đất và chưa thực hiện
điều chỉnh lại đơn giá thuê đất
theo quy định tại Khoản
2 Điều 9 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP th́ tổ chức cũng
được áp dụng việc nộp tiền thuê
đất cho Nhà nước theo số năm đă thu
tiền thuê đất một lần của nhà đầu
tư thứ cấp đối với phần diện tích
đă cho thuê lại theo quy định tại Khoản 1
Điều 32 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP như
Điểm a Khoản 1 Điều này.
2. Đối với
trường hợp người sử dụng đất
chưa được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cho thuê đất, đang sử dụng
đất vào mục đích sản xuất kinh doanh,
nếu đă được cơ quan thuế Thông báo
tạm nộp tiền thuê đất, thuê mặt
nước theo chính sách và giá đất tại thời
điểm ban hành Thông báo tạm nộp theo quy định
tại Khoản 3 Điều 32 Nghị định số
46/2014/NĐ-CP th́ xử lư như sau:
a) Cơ quan thuế phối
hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện rà
soát, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định thu tiền thuê đất theo số
tiền mà người sử dụng đất phải
nộp theo thông báo tạm nộp và không phải
điều chỉnh lại số tiền thuê đất
đă thông báo.
b) Căn cứ giá đất
tại Bảng giá đất, hệ số điều
chỉnh giá đất, mức tỷ lệ (%) giá
đất để xác định đơn giá thuê
đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành,
diện tích đất và mục đích sử dụng
đất thực tế đang sử dụng, cơ quan
thuế phối hợp với các cơ quan có liên quan theo
chức năng, nhiệm vụ được phân công
thực hiện xác định đơn giá thuê đất
và thông báo số tiền thuê đất phải nộp hàng
năm kể từ ngày Nghị định số
46/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành. Người sử
dụng đất không được ổn định
đơn giá thuê đất theo chu kỳ 05 năm quy
định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP cho đến khi hoàn
tất thủ tục và được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định cho thuê
đất.
3. Đối với
trường hợp đă có quyết định cho thuê
đất, hợp đồng thuê đất trước
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP có hiệu lực
thi hành nhưng chưa thực hiện điều chỉnh
đơn giá thuê đất theo quy định tại
Nghị định số 142/2005/NĐ-CP, Nghị
định số 121/2010/NĐ-CP và nộp tiền thuê
đất hàng năm theo thông báo tạm nộp của
cơ quan thuế quy định tại Khoản 4
Điều 32 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP th́:
a) Cơ quan thuế báo cáo
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép
thu tiền thuê đất theo số mà người sử
dụng đất đă tạm nộp theo thông báo tạm
nộp và không phải điều chỉnh lại số
tiền thuê đất đă thông báo đối với
trường hợp quy định tại Điểm a
Khoản 4 Điều 32 Nghị định số
46/2014/NĐ-CP.
b) Cơ quan thuế phối
hợp với các cơ quan có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh việc thực hiện điều
chỉnh đơn giá thuê đất theo quy định
của pháp luật từng thời kỳ đối
với trường hợp quy định tại
Điểm b Khoản 4 Điều 32 Nghị định
số 46/2014/NĐ-CP. Trên cơ sở đó, cơ quan
thuế quyết toán số tiền thuê đất đă
tạm nộp và truy thu số tiền thuê đất
phải nộp bổ sung (nếu có).
Chương III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo cơ
quan tài chính chủ tŕ, phối hợp với các cơ quan
có liên quan ở địa phương thực hiện xây
dựng mức tỷ lệ (%) cụ thể để xác
định đơn giá thuê đất, hệ số
điều chỉnh giá đất để áp dụng
chậm nhất tính từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
b) Chỉ đạo các cơ
quan tài chính, thuế, kho bạc nhà nước, tài nguyên môi
trường phối hợp với các cơ quan có liên quan
ở địa phương thực hiện việc xác
định và thu nộp tiền thuê đất theo
hướng dẫn tại Thông tư này.
c) Kiểm tra và xử lư các
trường hợp sai phạm hoặc các trường
hợp khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền pháp
luật quy định.
d) Quy định quy tŕnh
phối hợp giữa các cơ quan chức năng của
địa phương trong việc luân chuyển hồ
sơ, xác định nghĩa vụ tài chính thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước quy định tại
Thông tư này phù hợp các văn bản có liên quan và
thực tế của địa phương; trong đó
quy định rơ thời hạn, trách nhiệm của
từng cơ quan, đơn vị, người sử
dụng đất trong việc kê khai, xác định và
thực hiện thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước.
2. Tổng cục Thuế
chịu trách nhiệm chỉ đạo việc tổ
chức xác định và thu nộp tiền thuê đất,
mặt nước theo quy tŕnh cải cách thủ tục
hành chính; chỉ đạo việc xem xét và quyết
định miễn, giảm tiền thuê đất,
mặt nước theo quy định tại Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP và hướng dẫn
tại Thông tư này.
3. Kho bạc nhà nước
chịu trách nhiệm tổ chức thu tiền thuê
đất, mặt nước theo đúng quy tŕnh thu ngân
sách nhà nước và tạo thuận lợi cho người
nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước.
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2014.
2. Các trường hợp phát
sinh kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2014 được
thực hiện theo quy định tại Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước và hướng dẫn
tại Thông tư này.
3. Thông tư này thay thế
Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005
của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước; Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30 tháng
11 năm 2007 của Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm
2005; Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011
của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005; băi bỏ
Mẫu số 01/TMĐN, Mẫu số 02/TMĐN, Mẫu
số 03/MGTH ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
05 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật
Quản lư thuế, Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Quản lư
thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Trong quá
tŕnh thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản
ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
được xem xét, giải
quyết./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
MẪU THÔNG BÁO NỘP TIỀN THUÊ
ĐẤT, QUYẾT ĐỊNH MIỄN, GIẢM TIỀN
THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC
(Kèm theo Thông tư
số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
chính)
Mẫu số 01: Thông báo
về việc nộp tiền thuê đất, thuê mặt
nước
Mẫu số 02: Quyết
định về việc miễn (giảm) tiền thuê
đất, thuê mặt nước
Mẫu số 01: Thông báo
về việc nộp tiền thuê đất, thuê mặt
nước
Cục Thuế:……………… |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số:
……TB/... |
.........., ngày........ tháng ....... năm ...... |
THÔNG BÁO
Về việc nộp tiền thuê đất, thuê
mặt nước
I. PHẦN XÁC ĐỊNH
CỦA CƠ QUAN THUẾ:
Căn cứ Phiếu
chuyển thông tin địa chính để xác định
nghĩa vụ tài chính số .............................../VPĐK
ngày ......... tháng ........ năm 20....... của
Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất
..............................................., cơ quan Thuế thông
báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước
như sau:
|
A.
ĐỐI VỚI THUÊ ĐẤT |
||||
|
1. Tên người nộp
thuế: |
||||
|
- Địa chỉ
gửi thông báo nộp tiền: |
||||
|
- Mă số thuế
(nếu có): |
Số điện
thoại: |
|||
|
- Ngành nghề kinh doanh: |
||||
|
2. Đại lư thuế
(nếu có): |
|
|||
|
- Mă số thuế: |
|
|||
|
- Địa chỉ: |
|
|||
|
3. Thửa đất
số: |
Thuộc tờ bản
đồ số: |
|||
|
4. Loại
đường/khu vực: |
||||
|
5. Vị trí (1, 2, 3, 4...): |
||||
|
6. Mục đích sử
dụng đất: |
||||
|
7. Nguồn gốc
đất,(Nhà nước cho thuê/chuyển từ giao sang
thuê…): |
||||
|
8. Thời hạn thuê
đất (năm): |
||||
|
9.Diện tích đất
thuê (m2): |
||||
|
9.1. Diện tích phải
nộp tiền thuê : |
||||
|
9.2. Diện tích không
phải nộp tiền thuê : |
||||
|
10. H́nh thức thuê
đất (trả tiền một lần/trả tiền
hàng năm) |
||||
|
11. Giá đất tính
tiền thuê đất tại thời điểm
phải nộp tiền thuê đất |
||||
|
11.1. Giá đất tính
tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng
năm (đồng/m2/năm): |
||||
|
11.2. Giá đất tính
tiền thuê đất trả một lần cho cả
thời gian thuê (đồng/m2): |
||||
|
12. Mức tỷ lệ
(%) giá đất tính thu tiền thuê đất: |
||||
|
13. Tổng số tiền
thuê đất phải nộp |
||||
|
13.1. Số tiền thuê
đất phải nộp một năm tại thời
điểm phải nộp tiền thuê đất: |
||||
|
13.2. Số tiền thuê
đất phải nộp một lần cho cả
thời gian thuê: |
||||
|
14. Tiền bồi
thường, giải phóng mặt bằng: |
||||
|
14.1. Tiền bồi
thường, giải phóng mặt bằng hoàn trả cho
ngân sách nhà nước: |
||||
|
14.2. Tiền bồi
thường, giải phóng mặt bằng ứng
trước được trừ vào tiền thuê
đất: |
||||
|
15. Miễn, giảm
tiền thuê đất: |
||||
|
15.1. Miễn tiền thuê
đất |
||||
|
15.1.1. Lư do miễn: |
||||
|
15.1.2. Thời gian
miễn: |
||||
|
15.1.3. Số tiền
miễn (đồng): |
||||
|
15.2. Giảm tiền thuê
đất |
||||
|
15.2.1. Lư do giảm: |
||||
|
15.2.2. Số tiền
giảm (đồng): |
||||
|
16. Số tiền c̣n
phải nộp ngân sách nhà nước (đồng): |
||||
|
16.1. Số tiền c̣n
phải nộp trong trường hợp không
được miễn, giảm |
||||
|
16.1.1. Trường
hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng
năm: |
||||
|
16.1.2. Trường
hợp thuê đất trả tiền một lần cho
cả thời gian thuê: |
||||
|
16.2. Số tiền c̣n
phải nộp trong trường hợp được
miễn toàn bộ tiền thuê đất: |
||||
|
16.3. Số tiền c̣n
phải nộp trong trường hợp được
giảm một phần tiền thuê đất |
||||
|
16.3.1. Trường
hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng
năm: |
||||
|
16.3.2.
Trường hợp thuê đất trả tiền
một lần cho cả thời gian thuê: |
||||
|
(Viết bằng chữ:
) |
||||
|
17. Số tiền thuê
đất c̣n phải nộp trong trường hợp
tự nguyện ứng tiền bồi thường,
giải phóng mặt bằng: |
||||
|
17.1. Trường hợp
thuê đất trả tiền hàng năm: |
||||
|
17.2.
Trường hợp thuê đất trả tiền
một lần cho cả thời gian thuê: |
||||
|
(Viết bằng chữ:
) |
||||
|
18. Địa điểm
nộp: |
||||
|
19. Thời hạn nộp
tiền: Chậm nhất là ngày...tháng...năm... |
||||
|
B. ĐỐI VỚI THUÊ
MẶT NƯỚC |
||||
|
1. Tên người thuê
mặt nước: |
||||
|
- Địa chỉ
gửi thông báo nộp tiền: |
||||
|
- Mă số thuế
(nếu có): |
Số điện
thoại: |
|||
|
- Ngành nghề kinh doanh: |
||||
|
2. Đại lư thuế
(nếu có): |
||||
|
- Mă số thuế: |
||||
|
- Địa chỉ: |
||||
|
3. Vị trí mặt
nước |
|
|||
|
4. Mục đích sử
dụng mặt nước: |
||||
|
5. Thời hạn thuê
mặt nước (năm): |
||||
|
6. Diện tích mặt
nước thuê (m2): |
||||
|
7. H́nh thức thuê mặt
nước (trả tiền thuê một lần/trả
tiền thuê hàng năm) |
||||
|
8. Đơn giá thuê
mặt nước: |
||||
|
8.1. Đối với
trường hợp thuê trả tiền hàng năm
(đồng/m2/năm): |
||||
|
8.2. Đối với
trường hợp thuê trả tiền một lần
(đồng/m2/thời gian thuê): |
||||
|
9. Số tiền thuê
mặt nước phải nộp |
||||
|
9.1. Số tiền thuê
mặt nước phải nộp một năm: |
||||
|
9.2. Số tiền thuê
mặt nước phải nộp một lần cho
cả thời gian thuê: |
||||
|
10. Miễn, giảm
tiền thuê mặt nước: |
||||
|
10.1. Miễn tiền thuê
mặt nước: |
||||
|
10.1.1. Lư do miễn: |
||||
|
10.1.2. Thời gian
miễn: |
||||
|
10.1.3. Số tiền
miễn (đồng): |
||||
|
10.2. Giảm tiền thuê
mặt nước: |
||||
|
10.2.1. Lư do giảm: |
||||
|
10.2.2. Số tiền
giảm (đồng): |
||||
|
16. Số tiền c̣n
phải nộp ngân sách nhà nước (đồng): |
||||
|
(Viết bằng chữ:
) |
||||
|
Quá ngày phải nộp theo quy định mà
người thuê đất, thuê mặt nước
chưa nộp th́ mỗi ngày chậm nộp phải
trả tiền chậm nộp theo mức quy định
của Luật Quản lư thuế. Nếu có vướng mắc, đề
nghị người nộp thuế liên hệ với … (Tên
cơ quan thuế)... theo số điện thoại:
......................... địa chỉ:
..................................... ....(Tên cơ quan thuế)... thông báo để người nộp
thuế được biết và thực hiện./. |
||||
NGƯỜI NHẬN THÔNG
BÁO NỘP TIỀN ...,Ngày …. tháng …. năm … (Kư, ghi rơ họ tên,
chức vụ và đóng dấu (nếu có)) |
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO (Kư, ghi rơ họ tên,
đóng dấu) |
||||
|
II. PHẦN TÍNH TIỀN
CHẬM NỘP TIỀN THUÊ ĐẤT (nếu có): |
||||
|
|
||||
|
1. Số ngày chậm
nộp tiền thuê đất theo quy định của
pháp luật: |
||||
|
2. Số tiền chậm
nộp tiền thuê đất (đồng): |
||||
|
(Viết bằng
chữ:......................................................) |
||||
|
..., Ngày …….. tháng ……… năm
… THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN THUẾ (Kư,
ghi rơ họ tên, đóng dấu) |
||||
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 02: Quyết
định về việc miễn (giảm) tiền thuê
đất, thuê mặt nước
Cục Thuế:……………… |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: ............./QĐ-.............. |
.........., ngày........ tháng ....... năm ...... |
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc miễn (giảm) tiền thuê đất, thuê
mặt nước cho....(tên người nộp
thuế)....
CHỨC DANH
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT
ĐỊNH
Căn cứ Luật Quản
lư thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật
Đất đai và các văn bản hướng dẫn
thi hành;
Căn cứ Quyết
định số ..... ngày ..... tháng ..... năm .... của
..................... quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Tổng cục Thuế/Cục thuế/Chi
cục thuế;
Căn cứ
văn bản đề nghị miễn, giảm tiền
thuê đất, thuê mặt nước số ...... ngày ...
tháng... năm... (đối với tổ chức) hoặc
đơn đề nghị (đối với hộ gia
đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài) kèm theo hồ sơ của .....(tên
người nộp thuế, mă số thuế, địa
chỉ)....;
Theo đề nghị của
......;
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Miễn
(giảm) tiền thuê đất, thuê mặt nước cho
.....(tên người nộp thuế, mă số thuế)......,
trong thời gian....... năm, với tổng số tiền
thuê đất, thuê mặt nước được
miễn (giảm) là............................đồng
(Bằng chữ: ..................................................).
Điều 2. Trường
hợp người thuê đất, thuê mặt nước
phải hoàn trả ngân sách nhà nước số tiền
đă được miễn, giảm theo quy định
tại Khoản 7 Điều 18 Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 th́
phải nộp lại số tiền thuê đất
được miễn, giảm theo quy định về
chính sách và giá đất tại thời điểm
được miễn, giảm tiền thuê đất
cộng thêm một
khoản tương đương với khoản
tiền chậm nộp tiền thuê đất của
thời gian đă được miễn, giảm
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày kư.
...(Tên người nộp
thuế)..., ...(trưởng các bộ phận liên quan
của cơ quan thuế)... chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi
nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT
ĐỊNH (Kư, ghi rơ họ tên và đóng dấu) |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 333/2016/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2016 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 77/2014/TT-BTC NGÀY 16 THÁNG 6 NĂM 2014 HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 46/2014/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ THU TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lư công sản,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Điều 1. Sửa đổi Khoản 3 Điều 3
“3. Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất thuê
a) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm:
- Giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm là đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm do cơ quan tài chính xác định trên cơ sở giá đất tại Bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất, mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
- Hệ số điều chỉnh giá đất, mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định giá khởi điểm là hệ số điều chỉnh giá đất, mức tỷ lệ phần trăm (%) do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành để xác định đơn giá thuê đất trong trường hợp cho thuê đất không thông qua h́nh thức đấu giá. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất đấu giá thuộc đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biệt, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ th́ căn cứ t́nh h́nh thực tế tại địa phương, Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh tăng hệ số điều chỉnh giá đất, mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định giá khởi điểm.
- Trường hợp thời hạn thuê đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá nhỏ hơn thời hạn của loại đất có cùng mục đích sử dụng tại Bảng giá đất th́ giá đất để xác định giá khởi điểm quy định tại Điểm này được xác định theo công thức sau:
Giá đất để xác
định giá khởi điểm |
= |
Giá đất
tại Bảng giá đất (x) hệ số điều
chỉnh giá đất |
x Thời hạn thuê đất |
Thời
hạn của loại đất tại Bảng giá
đất |
Thời
hạn của loại đất tại Bảng giá
đất theo quy định của Chính phủ về giá
đất và các văn bản sửa đổi, bổ
sung (nếu có).
- Việc thông báo đơn giá thuê đất trúng đấu giá và số tiền thuê đất phải nộp thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường về hồ sơ và tŕnh tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất.
b) Trường hợp đấu giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê:
- Trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đồng đối với các tỉnh c̣n lại th́ giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất là giá đất cụ thể của thời hạn thuê đất do cơ quan tài chính xác định trên cơ sở giá đất có cùng mục đích sử dụng tại Bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành. Việc điều chỉnh hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá khởi điểm; xác định giá khởi điểm trong trường hợp thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất có cùng mục đích sử dụng trong Bảng giá đất; thông báo giá trúng đấu giá và thu nộp tiền trúng đấu giá được thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản này.
- Trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng trở lên đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; từ 10 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; từ 20 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh c̣n lại th́ giá khởi điểm là giá đất cụ thể của thời hạn thuê đất do Sở Tài nguyên và Môi trường xác định, chuyển cho Hội đồng thẩm định giá đất của địa phương do Sở Tài chính làm Thường trực Hội đồng để tổ chức thẩm định. Việc thẩm định giá đất được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất.
c) Trường hợp đấu giá thuê đất xây dựng công tŕnh ngầm (không phải là phần ngầm của công tŕnh xây dựng trên mặt đất) th́ giá khởi điểm được xác định bằng giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất thuê quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này nhân (x) với mức đơn giá thuê đất xây dựng công tŕnh ngầm do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP.
d) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê đối với đất có mặt nước thuộc nhóm đất quy định tại Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 được xác định như sau:
- Đối với phần diện tích đất không có mặt nước, giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất được xác định theo quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này.
- Đối với phần diện tích đất có mặt nước, giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất được xác định theo quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này nhân (x) với mức thu cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP.
đ) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền hoặc phân cấp cho Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất thuê.
e) Đối với các hồ sơ đề nghị xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất thuê đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận trước ngày 15 tháng 11 năm 2016 (ngày Nghị định số 135/2016/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) th́ cơ quan đó tiếp tục chủ tŕ thực hiện.”
Điều 2. Bổ sung Khoản 2a, Khoản 10, Khoản 11, Khoản 12 vào Điều 5
1. Bổ sung Khoản 2a như sau
“2a. Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp hợp pháp để thực hiện dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt mà phải chuyển mục đích sử dụng đất sau khi nhận chuyển nhượng và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính về nộp tiền thuê đất th́ việc xử lư tiền nhận chuyển nhượng được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này”.
2. Bổ sung Khoản 10 như sau:
“10. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm nhưng đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính cho một số năm do được trừ số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng đă ứng trước hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào tiền thuê đất phải nộp theo quy định của pháp luật, khi chuyển sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đất c̣n lại và không thay đổi mục đích sử dụng đất th́ số tiền thuê đất phải nộp được xác định như sau:
a) Đơn giá thuê đất trả tiền một lần của thời gian thuê đất c̣n lại (sau khi trừ đi thời gian đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính nhưng chưa được trừ) được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP tại thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê c̣n lại.
b) Số tiền thuê đất phải nộp được tính bằng diện tích phải nộp tiền thuê đất nhân (x) với đơn giá thuê đất quy định tại Điểm a Khoản này.”
3. Bổ sung Khoản 11 như sau:
“11. Trường hợp được gia hạn thời gian sử dụng đất theo quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai năm 2013, ngoài số tiền thuê đất phải nộp theo quy định, người sử dụng đất phải nộp bổ sung khoản tiền trong thời gian được gia hạn như sau:
a) Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định đơn giá thuê đất theo quy định của pháp luật th́ khoản tiền người sử dụng đất phải nộp bổ sung được xác định bằng với số tiền thuê đất phải nộp một năm tính cho diện tích có thu tiền thuê đất nhân (x) với thời gian được gia hạn.
b) Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm nhưng cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa xác định đơn giá thuê đất hoặc thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê th́ khoản tiền người sử dụng đất phải nộp bổ sung được xác định bằng (=) giá đất có cùng mục đích quy định tại Bảng giá đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất nhân (x) với mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất nhân (x) với diện tích tính tiền thuê đất nhân (x) với thời gian được gia hạn tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép gia hạn thời gian sử dụng đất.
c) Khoản tiền phải nộp bổ sung theo quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này thực hiện thu một lần trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản gia hạn thời gian sử dụng đất. Trường hợp chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án và đưa đất vào sử dụng khi chưa hết thời gian được gia hạn th́ số tiền đă nộp tương ứng với thời gian được gia hạn c̣n lại được xác định là khoản nộp thừa và được xử lư theo quy định của pháp luật về quản lư thuế. Việc xác định thời điểm đưa đất vào sử dụng hoặc tiến độ thực hiện dự án thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan tài nguyên và môi trường.
d) Cơ quan thuế căn cứ văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép gia hạn thời gian sử dụng đất để xác định và thông báo số tiền người sử dụng đất phải nộp quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản gia hạn thời gian sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”
4. Bổ sung Khoản 12 như sau:
“12. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư mà không thuộc đối tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất hoặc thuộc đối tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất nhưng không làm thủ tục để được gia hạn hoặc đă hết thời gian được gia hạn sử dụng đất theo quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai năm 2013 nhưng vẫn không đưa đất vào sử dụng và Nhà nước chưa có quyết định thu hồi đất; ngoài số tiền thuê đất phải nộp theo quy định, người sử dụng đất phải nộp bổ sung khoản tiền như sau:
a) Trường hợp không thuộc đối tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất hoặc thuộc đối tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất nhưng không làm thủ tục để được gia hạn:
- Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định đơn giá thuê đất theo quy định của pháp luật th́ khoản tiền người sử dụng đất phải nộp bổ sung trong thời gian không đưa đất vào sử dụng được xác định theo số tiền thuê đất phải nộp hàng năm.
- Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm nhưng cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa xác định đơn giá thuê đất hoặc thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê th́ khoản tiền người sử dụng đất phải nộp bổ sung trong thời gian không đưa đất vào sử dụng được xác định theo số tiền thuê đất phải nộp hàng năm. Số tiền thuê đất phải nộp hàng năm được xác định bằng (=) giá đất có cùng mục đích sử dụng tại Bảng giá đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất nhân (x) với mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất nhân (x) với diện tích tính thu tiền thuê đất.
- Thời gian không đưa đất vào sử dụng được tính từ thời điểm được Nhà nước cho thuê đất đến thời điểm Nhà nước có quyết định thu hồi đất sau khi trừ đi thời gian tương ứng với thời gian xây dựng cơ bản được miễn tối đa không quá 03 (ba) năm (đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014) và không quá 02 (hai) năm (đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 trở về sau).
b) Trường hợp được gia hạn thời gian sử dụng đất nhưng khi hết thời gian gia hạn Nhà nước chưa có quyết định thu hồi đất th́ số tiền phải nộp bổ sung của thời gian không đưa đất vào sử dụng được xác định theo quy định tại Điểm a Khoản này. Thời gian không đưa đất vào sử dụng được xác định theo quy định tại Điểm a Khoản này trừ (-) đi thời gian gia hạn đă nộp tiền bổ sung theo quy định tại Khoản 11 Điều này.
c) Trường hợp cơ quan quản lư nhà nước, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán có văn bản gửi cơ quan thuế về việc người sử dụng đất được Nhà nước cho thuê đất nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất th́ cơ quan thuế phối hợp với cơ quan tài nguyên và môi trường xác định và thông báo khoản tiền phải nộp quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này cùng với kỳ thông báo nộp tiền thuê đất hàng năm theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 7 Thông tư này cho đến thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật đất đai.
d) Trường hợp người sử dụng đất có văn bản đề nghị trả lại đất theo quy định của pháp luật đất đai th́ không phải nộp khoản tiền bổ sung quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này từ thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận được văn bản đề nghị trả lại đất đến thời điểm có quyết định thu hồi đất.”
Điều 3. Bổ sung Khoản 4, Khoản 4a vào Điều 6
1. Bổ sung Khoản 4 như sau:
“4. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm nhưng đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính cho một số năm do được khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng đă ứng trước hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào tiền thuê đất phải nộp theo quy định của pháp luật, khi chuyển nhượng dự án hoặc chuyển nhượng tài sản thuộc sở hữu của ḿnh trên đất gắn liền với đất thuê theo quy định của pháp luật th́ người nhận chuyển nhượng được kế thừa và tiếp tục được trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất c̣n lại tương ứng với thời gian đă thực hiện quy đổi nhưng chưa được trừ hết vào số tiền thuê đất phải nộp.”
2. Bổ sung Khoản 4a vào Điều 6 như sau:
“4a. Trường hợp dự án đầu tư (được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua h́nh thức đấu giá theo quy định của Luật Đất đai năm 2013) có h́nh thức sử dụng đất hỗn hợp (giao đất có thu tiền sử dụng đất, giao đất không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất) mà nhà đầu tư tự nguyện ứng trước tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng th́ việc khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt được tính theo từng loại diện tích. Chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của phần diện tích đất sử dụng vào mục đích công cộng được giao đất không thu tiền sử dụng đất được phân bổ vào các phần diện tích đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo tỷ lệ diện tích của từng phần trong tổng diện tích phải thực hiện nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất để thực hiện khấu trừ theo quy định; số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng c̣n lại (nếu có) được tính vào vốn đầu tư của dự án.
Không thực hiện phân bổ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng quy định tại Khoản này vào tiền thuê đất của phần diện tích xây dựng công tŕnh ngầm (không phải là phần ngầm của công tŕnh xây dựng trên mặt đất) hoặc của phần ngầm công tŕnh xây dựng trên mặt đất mà có phần diện tích xây dựng công tŕnh ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt.
Ví dụ:
Dự án khu đô thị A có tổng diện tích đất là 100ha; trong đó: đất giao có thu tiền sử dụng đất là 50ha, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê là 30ha, đất sử dụng vào mục đích công cộng được giao đất không thu tiền sử dụng đất là 20ha. Tổng chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt được khấu trừ vào nghĩa vụ tài chính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của dự án theo quy định là 1.000 tỷ đồng; số tiền sử dụng đất phải nộp của phần diện tích đất giao có thu tiền sử dụng đất là 800 tỷ đồng, số tiền thuê đất phải nộp một lần là 350 tỷ đồng. Việc phân bổ số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng và thực hiện khấu trừ cụ thể như sau:
- Chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng tính cho 01ha đất của dự án là 1.000 tỷ đồng: 100ha = 10 tỷ đồng/ha; theo đó:
+ Chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của phần diện tích đất được giao đất có thu tiền sử dụng đất: 10 tỷ đồng/ha x 50 ha = 500 tỷ đồng.
+ Chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của phần diện tích đất được thuê trả tiền một lần cho cả thời gian thuê: 10 tỷ đồng/ha x 30 ha = 300 tỷ đồng.
+ Chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của phần diện tích đất sử dụng vào mục đích công cộng được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất: 10 tỷ đồng/ha x 20 ha = 200 tỷ đồng.
- Phân bổ chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của phần diện tích đất sử dụng vào mục đích công cộng (200 tỷ đồng) vào các phần diện tích c̣n lại như sau:
+ Phân bổ cho diện tích giao đất có thu tiền sử dụng đất:
50ha |
x 200 tỷ đồng = 125 tỷ
đồng |
(50ha+30ha) |
+
Phân bổ cho
diện tích cho thuê đất trả tiền thuê
đất một lần cho cả thời gian thuê:
30ha |
x 200 tỷ đồng = 75 tỷ
đồng |
(50ha+30ha) |
-
Việc khấu
trừ chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng tương
ứng với từng loại diện tích như sau:
+ Chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án phân bổ cho phần diện tích đất tính thu tiền sử dụng đất và được khấu trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp: 500 tỷ đồng + 125 tỷ đồng = 625tỷ đồng; số tiền sử dụng đất c̣n phải nộp: 800 tỷ đồng - 625 tỷ đồng = 175 tỷ đồng.
+ Chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án phân bổ cho phần diện tích tính thu tiền thuê đất và được khấu trừ vào tiền thuê đất phải nộp: 300 tỷ đồng + 75 tỷ đồng = 375 tỷ đồng. Do số tiền thuê đất phải nộp là 350 tỷ đồng nên chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án phân bổ cho phần diện tích tính thu tiền thuê đất c̣n lại chưa được khấu trừ hết là 25 tỷ đồng được tính vào vốn đầu tư của dự án.”
Điều 4. Sửa đổi Khoản 2 và bổ sung Khoản 3 vào Điều 8
1. Sửa đổi Khoản 2 như sau:
“2. Đối với các dự án thuê đất trước ngày Nghị định số 46/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành mà tại một trong ba loại giấy tờ sau đây: Giấy chứng nhận đầu tư (Giấy phép đầu tư), Quyết định cho thuê đất, Hợp đồng thuê đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, ban hành, kư kết có quy định đơn giá thuê đất và có ghi nguyên tắc điều chỉnh đơn giá thuê đất theo các quy định về đơn giá thuê đất của Bộ Tài chính tại một trong các Quyết định: Quyết định số 210A-TC/VP ngày 01 tháng 4 năm 1990, Quyết định số 1417/TC/TCĐN ngày 30 tháng 12 năm 1994, Quyết định số 179/1998/QĐ-BTC ngày 24 tháng 02 năm 1998, Quyết định số 189/2000/QĐ-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2000, Quyết định số 1357TC/QĐ-TCT ngày 30 tháng 12 năm 1995 th́ việc điều chỉnh đơn giá thuê đất được thực hiện như sau:
a) Đối với dự án đầu tư mà tại một trong ba loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đầu tư (Giấy phép đầu tư), Quyết định cho thuê đất, Hợp đồng thuê đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, ban hành, kư kết có quy định đơn giá thuê đất và nguyên tắc điều chỉnh đơn giá thuê theo các quy định về đơn giá cho thuê đất của Bộ Tài chính nêu trên hoặc đă thực hiện cấp đổi Giấy chứng nhận đầu tư (Giấy phép đầu tư) hoặc thay đổi lại mẫu Hợp đồng thuê đất do quy định về thủ tục hành chính mà tại các giấy tờ được cấp đổi không c̣n nội dung ghi nguyên tắc điều chỉnh đơn giá thuê đất nhưng mục đích sử dụng đất không thay đổi; đến ngày Nghị định số 46/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành chưa thực hiện điều chỉnh lại đơn giá thuê đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ và không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 18 Thông tư này th́ cơ quan thuế báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện điều chỉnh đơn giá thuê đất tương ứng với mỗi chu kỳ điều chỉnh theo nguyên tắc sau mỗi chu kỳ ổn định 5 năm tăng 15% so với chu kỳ trước đó.
b) Đối với các trường hợp quy định tại Điểm a nêu trên đă thực hiện điều chỉnh đơn giá thuê đất theo quy định tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP, Nghị định số 69/2009/NĐ-CP, Nghị định số 121/2010/NĐ-CP và không thay đổi mục đích sử dụng đất, khi đến các kỳ điều chỉnh đơn giá thuê đất tiếp theo th́ cơ quan thuế báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết mức điều chỉnh đơn giá thuê đất nhưng không vượt quá mức tỷ lệ (%) điều chỉnh đơn giá thuê đất đă được quy định tại một trong ba loại giấy tờ nêu trên so với đơn giá thuê đất đă được điều chỉnh của kỳ ổn định trước đó đến ngày 31 tháng 12 năm 2015. Việc điều chỉnh đơn giá thuê đất từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 thực hiện theo quy định tại Khoản 8 Điều 15 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP (được bổ sung tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP) và quy định tại Khoản 3 Điều này.”
2. Bổ sung Khoản 3 như sau:
“3. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm theo quy định của pháp luật trước ngày 01 tháng 01 năm 2006 mà đơn giá cho thuê đất xác định theo quy định tại một trong các Quyết định: Quyết định số 210A-TC/VP ngày 01 tháng 4 năm 1990, Quyết định số 1417/TC/TCĐN ngày 30 tháng 12 năm 1994, Quyết định số 179/1998/QĐ-BTC ngày 24 tháng 02 năm 1998, Quyết định số 189/2000/QĐ-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2000, Quyết định số 1357TC/QĐ-TCT ngày 30 tháng 12 năm 1995 của Bộ Tài chính nhưng tất cả ba loại giấy tờ là Giấy chứng nhận đầu tư (Giấy phép đầu tư), Quyết định cho thuê đất, Hợp đồng thuê đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp, ban hành, kư kết không ghi nguyên tắc điều chỉnh đơn giá thuê đất và đang sử dụng đất theo đúng mục đích sử dụng đă ghi tại quyết định, hợp đồng cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền th́ việc xác định và thu nộp tiền thuê đất cho thời hạn thuê đất c̣n lại (không bao gồm trường hợp đă được gia hạn thời gian thuê đất) được thực hiện như sau:
a) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 đến ngày 31 tháng 12 năm 2015: Nộp tiền thuê đất hàng năm theo đơn giá thuê đất đă được xác định theo đúng quy định hoặc đă tạm tính theo chính sách và giá đất tại thời điểm ban hành Thông báo tạm nộp tiền thuê đất và thực hiện quyết toán số tiền thuê đất theo số đă xác định hoặc đă tạm nộp. Trường hợp đang tạm nộp tiền thuê đất theo chính sách và giá đất trước ngày 01 tháng 01 năm 2006 hoặc chưa xác định lại đơn giá thuê đất theo quy định tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP th́ phải điều chỉnh lại đơn giá thuê đất theo quy định pháp luật từng thời kỳ để truy thu số tiền thuê đất phải nộp và không phải nộp tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lư thuế.
b) Đơn giá thuê đất tại thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2016 được xác định trên cơ sở đơn giá thuê đất xác định tại thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2006 theo quy định tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP, số chu kỳ điều chỉnh đơn giá thuê đất từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 đến ngày 01 tháng 01 năm 2016 là 02 chu kỳ, mức điều chỉnh đơn giá thuê đất của mỗi chu kỳ tăng 15% so với đơn giá thuê đất của kỳ ổn định trước đó. Đơn giá thuê đất được ổn định 05 năm kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, khi đến kỳ điều chỉnh đơn giá thuê đất của kỳ tiếp theo của thời gian thuê đất c̣n lại thực hiện điều chỉnh tăng 15% so với đơn giá thuê đất của kỳ ổn định trước đó.
c) Trường hợp đơn giá thuê đất xác định tại thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2016 theo quy định tại Điểm b Khoản này cao hơn đơn giá thuê đất đă xác định theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ th́ người thuê đất có văn bản đề nghị cơ quan thuế tiếp tục nộp tiền thuê đất hàng năm cho thời gian c̣n lại của chu kỳ ổn định theo đơn giá thuê đất đă được xác định. Khi đến kỳ điều chỉnh đơn giá thuê đất của kỳ tiếp theo của thời gian thuê đất c̣n lại thực hiện điều chỉnh tăng 15% so với đơn giá thuê đất của kỳ ổn định trước đó.
d) Trường hợp đă điều chỉnh đơn giá thuê đất theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 15 và khoản 2, Khoản 4 Điều 32 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP và đang trong chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất mà đơn giá thuê đất thấp hơn đơn giá thuê đất xác định theo quy định tại Điểm b Khoản này th́ người thuê đất tiếp tục nộp tiền thuê đất hàng năm cho thời gian c̣n lại của chu kỳ ổn định theo đơn giá thuê đất đă được xác định. Khi đến kỳ điều chỉnh đơn giá thuê đất của kỳ tiếp theo của thời gian thuê đất c̣n lại thực hiện điều chỉnh tăng 15% so với đơn giá thuê đất của kỳ ổn định trước đó.
đ) Trường hợp đă điều chỉnh đơn giá thuê đất theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 15 và Khoản 2, Khoản 4 Điều 32 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP và đang trong chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất mà đơn giá thuê đất cao hơn đơn giá thuê đất xác định theo quy định tại Điểm b Khoản này và cơ quan thuế đă ban hành Thông báo nộp tiền thuê đất của năm 2016, nếu người thuê đất có văn bản đề nghị th́ cơ quan thuế thực hiện điều chỉnh lại đơn giá thuê đất theo quy định tại Điểm b Khoản này cho thời gian c̣n lại của chu kỳ tính từ thời điểm cơ quan thuế nhận được văn bản của người thuê đất. Người thuê đất nộp tiền thuê đất của năm 2016 theo Thông báo của cơ quan thuế đă ban hành theo quy định.
e) Trường hợp doanh nghiệp thuê đất đă thực hiện cổ phần hóa hoặc chuyển đổi mô h́nh hoạt động theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp được kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ về đất đai trong đó bao gồm cả thời hạn thuê đất c̣n lại và không thay đổi mục đích sử dụng đất trước ngày Nghị định số 135/2016/NĐ-CP có hiệu lực thi hành th́ việc xác định và thu nộp tiền thuê đất cho thời gian thuê đất c̣n lại tính từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 được thực hiện theo quy định tại Điểm b, Điểm c, Điểm d, Điểm đ Khoản này.”
Điều 5. Sửa đổi Khoản 4, Khoản 5 và bổ sung Khoản 8 vào Điều 12
1. Sửa đổi Khoản 4 như sau:
“4. Dự án đang hoạt động và đang thực hiện nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước hàng năm trước ngày Nghị định số 46/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành không thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước; nay thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo Nghị định số 46/2014/NĐ-CP th́ được thực hiện miễn, giảm cho thời gian ưu đăi c̣n lại (nếu c̣n) theo đề nghị của chủ đầu tư tính từ thời điểm nộp đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định.”
2. Sửa đổi Khoản 5 như sau:
“5. Người được Nhà nước cho thuê đất chỉ được hưởng ưu đăi miễn, giảm tiền thuê đất sau khi làm các thủ tục để được miễn, giảm tiền thuê đất; cụ thể như sau:
a) Trường hợp thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất nhưng người được Nhà nước cho thuê đất không làm thủ tục để được miễn, giảm tiền thuê đất th́ phải nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật. Trường hợp chậm làm thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất th́ khoảng thời gian chậm làm thủ tục không được miễn, giảm tiền thuê đất.
b) Trường hợp khi nộp hồ sơ xin miễn, giảm tiền thuê đất đă hết thời gian được miễn, giảm theo quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP th́ không được miễn, giảm tiền thuê đất; nếu đang trong thời gian được miễn, giảm tiền thuê đất th́ chỉ được miễn, giảm tiền thuê đất cho thời gian ưu đăi c̣n lại tính từ thời điểm nộp đủ hồ sơ hợp lệ xin miễn, giảm tiền thuê đất; trừ các trường hợp quy định tại Điểm c Khoản này.
c) Trường hợp thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất không gắn với dự án đầu tư và thuê đất mới quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 5 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP) và nộp đủ hồ sơ hợp lệ trước ngày 01 tháng 7 năm 2017 th́ thời điểm được miễn, giảm tiền thuê đất được xác định như sau:
- Tính từ thời điểm phải chuyển sang thuê đất theo quy định của pháp luật đất đai đối với trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP.
- Tính từ thời điểm bắt đầu được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP.
- Tính từ thời điểm phải nộp tiền thuê đất đối với trường hợp quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP.
- Tính từ thời điểm quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực đối với trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP.
Trường hợp các đối tượng nêu trên nộp đủ hồ sơ hợp lệ từ ngày 01 tháng 7 năm 2017 trở đi th́ chỉ được miễn, giảm tiền thuê đất cho thời gian ưu đăi c̣n lại (nếu c̣n).”
3. Bổ sung Khoản 8 như sau:
“8. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm nhưng phải tạm ngừng hoạt động dự án từ ngày 01 tháng 7 năm 2015 (ngày Luật Đầu tư năm 2014 có hiệu lực thi hành) trở về sau do các nguyên nhân bất khả kháng quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ hoặc quy định của pháp luật đầu tư th́ được miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động để khắc phục hậu quả do nguyên nhân bất khả kháng gây ra như sau:
a) Thời gian được miễn tiền thuê đất là thời gian tạm ngừng hoạt động theo xác nhận của cơ quan đăng kư đầu tư.
b) Số tiền thuê đất được miễn được xác định bằng với số tiền thuê đất phải nộp nếu không bị ngừng hoạt động do nguyên nhân bất khả kháng tương ứng với thời gian tạm ngừng hoạt động.
c) Căn cứ hồ sơ đề nghị miễn tiền thuê đất, cơ quan thuế phối hợp với cơ quan đăng kư đầu tư, cơ quan tài chính, cơ quan tài nguyên và môi trường và các cơ quan liên quan (trong trường hợp cần thiết) thực hiện kiểm tra, xác định cụ thể thời gian tạm ngừng hoạt động để ban hành quyết định miễn tiền thuê đất theo thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP.”
“Điều 12a. Miễn, giảm tiền thuê đất đối với một số trường hợp
1. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trước ngày 27 tháng 12 năm 2015 thuộc đối tượng được ưu đăi miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định số 108/2006/NĐ-CP nhưng nay không thuộc danh mục địa bàn, lĩnh vực ưu đăi đầu tư hoặc được hưởng mức ưu đăi thấp hơn theo quy định tại Nghị định số 118/2015/NĐ-CP th́ tiếp tục được hưởng mức ưu đăi về miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định của pháp luật trước ngày 27 tháng 12 năm 2015 cho thời gian ưu đăi c̣n lại (nếu c̣n).
2. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trước ngày 27 tháng 12 năm 2015 không thuộc đối tượng được ưu đăi miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định số 108/2006/NĐ-CP nhưng nay thuộc danh mục địa bàn, lĩnh vực ưu đăi đầu tư theo quy định tại Nghị định số 118/2015/NĐ-CP th́ được hưởng ưu đăi về miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Khoản 1, Khoản 3 Điều 19 và Điều 20 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP cho thời gian ưu đăi c̣n lại (nếu c̣n) tính từ thời điểm nộp đủ hồ sơ đề nghị được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định. Quy định này không áp dụng đối với dự án quy định tại Điểm c, Điểm d Khoản 2 Điều 15 Luật Đầu tư năm 2014 được Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 (ngày Luật Đầu tư năm 2014 có hiệu lực thi hành).
3. Dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 6.000 tỷ đồng trở lên (trừ dự án kinh doanh nhà ở thương mại; dự án khai thác tài nguyên khoáng sản; dự án sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ sản xuất ô tô) và các dự án khác không thuộc đối tượng được ưu đăi miễn, giảm tiền thuê đất theo pháp luật đất đai) nếu thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư th́ được miễn tiền thuê đất cụ thể như sau:
a) Mức miễn tiền thuê đất là 11 năm nếu không thuộc lĩnh vực ưu đăi đầu tư; 15 năm nếu thuộc lĩnh vực ưu đăi đầu tư; toàn bộ thời gian thuê đất nếu thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đăi đầu tư. Danh mục lĩnh vực ưu đăi đầu tư, lĩnh vực đặc biệt ưu đăi đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.
b) Thời gian miễn tiền thuê đất tính từ thời điểm cơ quan thuế nhận được hồ sơ đề nghị được miễn tiền thuê đất của chủ đầu tư. Số tiền thuê đất được miễn được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Thông tư này. Chủ đầu tư phải nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật sau thời gian được miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị được miễn tiền thuê đất.
c) Cơ quan thuế xác định và ban hành Quyết định miễn tiền thuê đất theo quy định của pháp luật. Chủ đầu tư không được hạch toán số tiền thuê đất được miễn vào chi phí sản xuất kinh doanh.
d) Trường hợp thời điểm vốn đầu tư giải ngân đủ 6.000 tỷ đồng đă quá 03 năm kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư th́ không áp dụng miễn tiền thuê đất theo quy định tại Khoản này.
đ) Trường hợp khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thanh tra, kiểm tra phát hiện dự án không đáp ứng đủ các điều kiện để được miễn tiền thuê đất theo quy định thi chủ đầu tư phải thực hiện hoàn trả ngân sách nhà nước số tiền thuê đất đă được miễn và tiền chậm nộp tính trên số tiền thuê đất được miễn theo quy định của pháp luật về quản lư thuế, số tiền thuê đất đă được miễn phải hoàn trả được xác định theo chính sách và giá đất tại thời điểm cơ quan thuế ban hành Quyết định miễn tiền thuê đất.
4. Dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động (b́nh quân trong năm) trở lên (không bao gồm lao động làm việc không trọn thời gian và lao động có hợp đồng lao động dưới 12 tháng) tính từ ngày xây dựng hoàn thành đưa dự án vào hoạt động (trừ dự án kinh doanh nhà ở thương mại, dự án khai thác tài nguyên khoáng sản, dự án sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ sản xuất ô tô) và các dự án khác không thuộc đối tượng được ưu đăi miễn, giảm tiền thuê đất theo pháp luật đất đai) được miễn tiền thuê đất cụ thể như sau:
a) Trường hợp chủ đầu tư có văn bản đề nghị được hưởng ưu đăi về miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định của Chính phủ về ưu đăi đầu tư trong nông nghiệp, nông thôn thi việc miễn, giảm tiền thuê đất được thực hiện theo quy định của Chính phủ về ưu đăi đầu tư trong nông nghiệp, nông thôn.
b) Trường hợp chủ đầu tư có văn bản đề nghị được hưởng ưu đăi miễn tiền thuê đất theo quy định của pháp luật đất đai, pháp luật đầu tư th́ được miễn tiền thuê đất 7 năm nếu không thuộc lĩnh vực ưu đăi đầu tư; 11 năm nếu thuộc lĩnh vực ưu đăi đầu tư; 15 năm nếu thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đăi đầu tư. Thời gian miễn tiền thuê đất tính từ thời điểm cơ quan thuế nhận được hồ sơ đề nghị được miễn tiền thuê đất của chủ đầu tư. Số tiền thuê đất được miễn được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Thông tư này. Cơ quan thuế xác định và ban hành Quyết định miễn tiền thuê đất theo quy định của pháp luật. Chủ đầu tư không được hạch toán số tiền thuê đất được miễn vào chi phí sản xuất, kinh doanh. Danh mục lĩnh vực ưu đăi đầu tư, lĩnh vực đặc biệt ưu đăi đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.
c) Trường hợp khi thực hiện thanh tra, kiểm tra mà dự án không đáp ứng đủ điều kiện sử dụng từ 500 lao động trở lên th́ chủ đầu tư không được miễn tiền thuê đất trong thời gian ưu đăi c̣n lại (nếu c̣n). Chủ đầu tư phải hoàn trả ngân sách nhà nước số tiền thuê đất đă được miễn trong thời gian sử dụng không đủ 500 lao động và nộp tiền chậm nộp tính trên số tiền đă được miễn theo quy định của pháp luật về quản lư thuế, số tiền thuê đất đă được miễn phải hoàn trả được xác định theo chính sách và giá đất tại thời điểm cơ quan thuế ban hành Quyết định miễn tiền thuê đất.
d) Đối với dự án đầu tư có sử dụng 500 lao động trở lên và đầu tư tại địa bàn bao gồm cả vùng nông thôn và vùng không phải nông thôn th́ mức ưu đăi miễn tiền thuê đất được thực hiện theo chính sách áp dụng đối với phần diện tích có tỷ lệ lớn nhất.
5. Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ được miễn tiền thuê đất trong cả thời hạn thuê đất đối với đất xây dựng cơ sở nghiên cứu khoa học nếu đáp ứng được các điều kiện liên quan đối với hoạt động khoa học công nghệ (nếu có) bao gồm: Đất xây dựng pḥng thí nghiệm, đất xây dựng cơ sở ươm tạo công nghệ và ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đất xây dựng cơ sở thực nghiệm, đất xây dựng cơ sở sản xuất thử nghiệm.
6. Nhà đầu tư được Nhà nước cho thuê đất để đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất được miễn tiền thuê đất sau thời gian được miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản theo các mức quy định tại Khoản 10 Điều 19 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP (được bổ sung tại Khoản 6 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP). Trường hợp khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất nằm trên phạm vi nhiều huyện mà có mức ưu đăi khác nhau th́ nhà đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng được hưởng mức ưu đăi theo địa bàn ưu đăi đầu tư có tỷ lệ diện tích đất lớn nhất.
7. Dự án đầu tư được Nhà nước cho thuê đất để xây dựng nhà ở cho công nhân của các khu công nghiệp được miễn tiền thuê đất trong toàn bộ thời gian thuê theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 6 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP). Trường hợp chủ đầu tư thuê lại đất trong Khu công nghiệp của doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng để thực hiện Dự án xây dựng nhà ở cho công nhân theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt th́ việc miễn tiền thuê đất (chủ đầu tư không được tính chi phí về tiền thuê đất vào giá cho thuê nhà) quy định như sau:
a) Chủ đầu tư thuê lại đất được miễn tiền thuê đất trong toàn bộ thời gian thuê lại đất. Thời gian thuê lại đất để thực hiện dự án đầu tư không vượt quá thời hạn thuê đất của doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
b) Căn cứ đề nghị của chủ đầu tư dự án và doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp kèm theo dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật, cơ quan thuế thực hiện miễn tiền thuê đất cho doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng tương ứng với diện tích đất thực hiện dự án và thời gian cho thuê lại đất. Số tiền thuê đất được miễn xác định trên cơ sở giá đất tại Bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất, mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành tại thời điểm chủ đầu tư dự án có văn bản đề nghị được miễn tiền thuê đất.
c) Trường hợp tiến độ thực hiện dự án chậm 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư hoặc không triển khai đầu tư xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày nhận bàn giao đất trên thực địa th́ doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp không được miễn tiền thuê đất đối với thời gian thuê đất c̣n lại và bị truy thu số tiền thuê đất đă được miễn cộng với một khoản tương đương với tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lư thuế. Việc xử lư tiền thuê lại đất giữa chủ đầu tư và doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự”.
Điều 7. Sửa đổi Điểm a Khoản 1, Khoản 2 Điều 16
1. Sửa đổi Điểm a Khoản 1 như sau:
“a) Đối với trường hợp được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP, số tiền thuê đất, thuê mặt nước hàng năm phải nộp sau khi đă hết thời gian được miễn tiền thuê đất và thời gian được xác định hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất hàng năm do được khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng hoặc được trừ tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định được xác định như sau:
Tiền thuê đất, thuê mặt
nước phải nộp 01 năm |
= |
Đơn giá
thuê đất, thuê mặt nước 01 năm |
x |
Diện tích
phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt
nước |
Trong
đó:
- Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước được xác định theo chính sách và giá đất tại thời điểm bắt đầu phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước. Thời điểm bắt đầu phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước là thời điểm sau khi đă hết thời gian được miễn tiền thuê đất theo quy định của pháp luật và thời gian được xác định hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất hàng năm do được khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng hoặc được trừ tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo phương thức quy đổi ra số năm, tháng hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền thuê đất hàng năm vào tiền thuê đất phải nộp theo quy định. Chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước (05 năm) được tính từ thời điểm phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước. Trong thời gian được miễn tiền thuê đất và được xác định hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất hàng năm th́ không thực hiện điều chỉnh đơn giá thuê đất.
- Trường hợp tổng thời gian được miễn tiền thuê đất theo quy định của pháp luật và thời gian được xác định hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất hàng năm do được khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng hoặc được trừ tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhỏ hơn thời gian của chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất (05 năm) đầu tiên th́ đơn giá thuê đất tính thu tiền thuê đất cho thời gian c̣n lại của chu kỳ là đơn giá thuê đất xác định tại thời điểm có Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Trường hợp sau khi trừ đi thời gian được miễn tiền thuê đất theo quy định của pháp luật và thời gian được xác định đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính về nộp tiền thuê đất do được khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng hoặc được trừ tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định mà thời gian thực tế phải nộp tiền thuê đất c̣n lại của thời hạn thuê đất nhỏ hơn 05 năm và người được Nhà nước cho thuê đất có nguyện vọng được nộp trước tiền thuê đất cho thời gian này th́ cơ quan thuế báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định. Giá đất tính thu tiền thuê đất được xác định theo chính sách và giá đất tại thời điểm Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận cho phép nộp trước tiền thuê đất cho thời gian thực tế phải nộp tiền thuê đất c̣n lại. Người thuê đất có quyền về đất đai tương ứng đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.”
2. Sửa đổi Khoản 2 như sau:
“2. Trường hợp nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước một lần cho cả thời gian thuê
a) Đối với trường hợp thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua h́nh thức đấu giá mà giá đất tính thu tiền thuê đất được xác định theo quy định tại Khoản 4 Điều 4 và được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP th́ số tiền thuê đất phải nộp được xác định như sau:
Số tiền thuê đất
phải nộp |
= |
Giá đất
tính thu tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê |
x |
Diện tích
phải nộp tiền thuê đất |
- |
Số
tiền thuê đất được miễn |
- |
Tiền
bồi thường, giải phóng mặt bằng
được khấu trừ theo quy định của
pháp luật (nếu có) |
Trong đó:
Số
tiền thuê đất được miễn |
= |
Giá đất
tính thu tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê |
x |
Số năm
được miễn tiền thuê đất (bao gồm
cả miễn tiền thuê đất trong thời gian xây
dựng cơ bản) |
x |
Diện tích
phải nộp tiền thuê đất |
Thời
hạn thuê đất |
b)
Đối với trường hợp thuê đất
trả tiền một lần cho cả thời gian thuê
không thông qua h́nh thức đấu giá mà giá đất tính
thu tiền thuê đất được xác định
theo quy định tại Khoản 5 Điều 4 và
được miễn tiền thuê đất, thuê mặt
nước theo quy định tại Điều 19
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP:
Số
tiền thuê đất phải nộp |
= |
Giá đất
tại Bảng giá đất |
x |
Thời gian
thực tế phải nộp tiền thuê đất |
x |
Hệ số
điều chỉnh giá đất |
x |
Diện tích
phải nộp tiền đất thuê đất |
- |
Tiền
bồi thường giải phóng mặt bằng
được khấu trừ theo quy định (nếu
có) |
Thời
hạn của loại đất tại Bảng giá
đất |
Trong
đó, thời gian thực tế phải nộp tiền
thuê đất được xác định bằng
thời gian được Nhà nước cho thuê
đất trừ (-) đi thời gian được
miễn tiền thuê đất (bao gồm cả thời
gian xây dựng cơ bản được miễn) theo quy
định của pháp luật.”
1. Bổ sung Khoản 7 như sau:
“7. Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyết định cho thuê đất theo h́nh thức trả tiền thuê đất hàng năm theo quy định của Luật Đất đai năm 2003 nhưng thời điểm bàn giao đất thực tế từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 trở về sau th́ đơn giá thuê đất được xác định theo chính sách và giá đất tại thời điểm được bàn giao đất thực tế. Trường hợp đă sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 nhưng cơ quan nhà nước có thẩm quyền có Quyết định cho thuê đất từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 trở về sau và chưa nộp tiền thuê đất cho thời gian đă sử dụng đất th́ cơ quan thuế thực hiện truy thu tiền thuê đất theo chính sách và giá đất phù hợp với từng thời kỳ tính từ thời điểm bắt đầu sử dụng đất đến thời điểm có Quyết định cho thuê đất. Việc xác định và thu nộp tiền thuê đất kể từ thời điểm có Quyết định cho thuê đất trở về sau được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP, Nghị định số 135/2016/NĐ-CP.”
2. Bổ sung Khoản 8 như sau:
“8. Trường hợp nhà đầu tư thực hiện ứng trước tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được Nhà nước cho thuê đất theo quy định của Luật đất đai năm 2003 mà số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định và cho khấu trừ vào tiền thuê đất phải nộp nhưng chưa được trừ theo quy định và chưa tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh th́ tiếp tục được trừ vào tiền thuê đất phải nộp (đối với trường hợp thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê) hoặc được quy đổi ra số năm, tháng hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền thuê đất hàng năm theo đơn giá thuê đất được xác định tại thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2015 theo quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP (đối với trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm).”
3. Bổ sung Khoản 9 như sau:
“9. Trường hợp nhà đầu tư thực hiện ứng trước tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Đất đai năm 2003 nhưng được Nhà nước cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 mà số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định và cho khấu trừ vào tiền thuê đất phải nộp nhưng chưa được trừ theo quy định và chưa tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh th́ tiếp tục được trừ vào tiền thuê đất phải nộp (đối với trường hợp thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê) hoặc được quy đổi ra số năm, tháng hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền thuê đất hàng năm theo đơn giá thuê đất được xác định tại thời điểm có Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm).”
4. Bổ sung Khoản 10 như sau:
“10. Trường hợp nhà đầu tư tự thỏa thuận bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định của Luật Đất đai năm 2003 và được Nhà nước cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 mà số tiền tự thỏa thuận được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định và cho khấu trừ vào tiền thuê đất phải nộp nhưng chưa được trừ theo quy định và chưa tính vào chi phí sản xuất kinh doanh th́ tiếp tục được trừ vào tiền thuê đất phải nộp (đối với trường hợp thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê) hoặc được quy đổi ra số năm, tháng hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền thuê đất hàng năm theo đơn giá thuê đất được xác định tại thời điểm có Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm), số tiền tự thỏa thuận bồi thường, giải phóng mặt bằng được trừ không vượt quá số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được trừ theo quy định vào tiền thuê đất phải nộp khi Nhà nước thu hồi đất.
Cơ quan tài chính chủ tŕ, phối hợp với cơ quan thuế, cơ quan tài nguyên và môi trường và các cơ quan khác có liên quan (nếu cần) xác định số tiền tự thỏa thuận bồi thường, giải phóng mặt bằng được trừ vào tiền thuê đất phải nộp và số tiền bồi thường, hỗ trợ được trừ khi Nhà nước thu hồi đất tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận cho phép tự thỏa thuận bồi thường, giải phóng mặt bằng.”
5. Bổ sung Khoản 11 như sau:
“11. Trường hợp dự án đầu tư (được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua h́nh thức đấu giá theo quy định của Luật Đất đai năm 2003) có h́nh thức sử dụng đất hỗn hợp (giao đất có thu tiền sử dụng đất, giao đất không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất) mà nhà đầu ứng trước tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt từ ngày 01 tháng 10 năm 2009 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 theo quy định tại Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ nhưng chưa được khấu trừ và chưa tính vào chi phí sản xuất kinh doanh th́ được khấu trừ theo quy định tại Khoản 4 Điều 13 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP (được bổ sung tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP) và Khoản 4a Điều 6 Thông tư này.”
6. Bổ sung Khoản 12 như sau:
“12. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 và đang trong thời gian được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005, Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 th́ không thực hiện điều chỉnh đơn giá thuê đất khi đến kỳ điều chỉnh cho đến hết thời gian được miễn tiền thuê đất kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành. Chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước được tính từ thời điểm phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước. Thời điểm bắt đầu phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước là thời điểm sau khi đă hết thời gian được miễn tiền thuê đất (bao gồm cả thời gian xây dựng cơ bản được miễn theo quy định) và thời gian được xác định hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất hàng năm do được khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo phương thức quy đổi ra số năm, tháng hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền thuê đất hàng năm vào tiền thuê đất phải nộp theo quy định”.
7. Bổ sung Khoản 13 như sau:
“13. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 th́ việc miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản được thực hiện như sau:
a) Trường hợp dự án được Nhà nước cho thuê đất, đă nộp hồ sơ đề nghị miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản theo quy định và cơ quan thuế đă ban hành Thông báo tạm miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản (một lần cho nhiều năm) theo quy định pháp luật trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, khi hoạt động xây dựng cơ bản kết thúc th́ người thuê đất hoàn tất thủ tục theo quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 05 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính để quyết toán số tiền thuê đất được miễn nhưng thời gian miễn tối đa không vượt quá thời gian đă được tạm miễn. Trường hợp Thông báo tạm miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản thực hiện theo từng năm th́ cơ quan thuế phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra, xác định cụ thể thời gian được miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có Quyết định thuê đất hoặc thời điểm được bàn giao đất thực tế nếu thời điểm bàn giao đất thực tế không đúng với thời điểm có quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Trường hợp dự án được Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 nhưng nộp hồ sơ đề nghị miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 trở về sau th́ cơ quan thuế phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra, xác định cụ thể thời gian được miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có Quyết định thuê đất hoặc thời điểm được bàn giao đất. Người thuê đất phải nộp hồ sơ trong thời hạn quy định tại Khoản 8 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP (Khoản 16 Điều 31 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP). Trường hợp đă nộp tiền thuê đất trong khoảng thời gian được miễn tiền thuê đất th́ được trừ vào số tiền thuê đất phải nộp của những năm tiếp theo theo phương thức bảo toàn thời gian tương ứng hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất tính từ thời điểm cơ quan thuế ban hành quyết định về miễn tiền thuê đất.
c) Trường hợp người được Nhà nước cho thuê đất đă nộp hồ sơ đề nghị được miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản theo quy định từ ngày 30 tháng 6 năm 2016 đến trước ngày 15 tháng 11 năm 2016 nhưng chưa được giải quyết th́ cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ mà người thuê đất đă nộp để xác định thời gian được miễn tiền thuê đất theo quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này.”
8. Bổ sung Khoản 14 như sau:
“14. Miễn, giảm tiền thuê đất theo pháp luật về đầu tư (không bao gồm hoạt động khai thác khoáng sản) đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 được thực hiện như sau:
a) Trường hợp Giấy chứng nhận ưu đăi đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư có ghi cụ thể mức miễn, giảm tiền thuê đất theo đúng quy định của pháp luật tại thời điểm cấp nhưng chưa làm thủ tục để được miễn, giảm tiền thuê đất th́ được hưởng ưu đăi về tiền thuê đất theo quy định tại Giấy chứng nhận ưu đăi đầu tư, Giấy phép đầu tư đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp sau khi nộp đủ hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền thuê trong thời hạn quy định tại Khoản 8 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP (Khoản 17 Điều 31 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP). Trường hợp đă nộp tiền thuê đất theo Thông báo của cơ quan thuế trong khoảng thời gian được ưu đăi về tiền thuê đất quy định tại Giấy chứng nhận ưu đăi đầu tư, Giấy phép đầu tư th́ số tiền đă nộp được trừ vào số tiền thuê đất phải nộp của những năm tiếp theo theo phương thức bảo toàn thời gian tương ứng hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất tính từ thời điểm cơ quan thuế ban hành quyết định về miễn tiền thuê đất.
b) Trường hợp Giấy chứng nhận ưu đăi đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư không ghi mức miễn, giảm tiền thuê đất hoặc ghi nguyên tắc là được hưởng ưu đăi tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc không thuộc trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận ưu đăi đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư nhưng thuộc đối tượng, đáp ứng đủ các điều kiện để được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định pháp luật tại thời điểm được Nhà nước cho thuê đất nhưng nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 trở về sau th́ được hưởng ưu đăi miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định pháp luật tại thời điểm được Nhà nước cho thuê đất. Việc nộp hồ sơ và thời hạn giải quyết việc miễn, giảm tiền thuê đất thực hiện như đối với trường hợp tại Điểm a Khoản này.
c) Trường hợp người được Nhà nước cho thuê đất đă nộp hồ sơ đề nghị được miễn, giảm tiền thuê đất theo pháp luật về đầu tư từ ngày 30 tháng 6 năm 2016 đến trước ngày 15 tháng 11 năm 2016 nhưng chưa được giải quyết th́ cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ mà người thuê đất đă nộp để xác định thời gian được miễn tiền thuê đất theo quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này.”
9. Bổ sung Khoản 15 như sau:
“15. Miễn, giảm tiền thuê đất đối với hoạt động khai thác khoáng sản được Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 thực hiện như sau:
a) Đối với dự án khai thác khoáng sản được Nhà nước cho thuê đất, đă bàn giao đất thực tế và nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 th́ được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định của pháp luật tại thời điểm được Nhà nước cho thuê đất.
b) Đối với dự án khai thác khoáng sản được Nhà nước cho thuê đất, đă bàn giao đất thực tế trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 nhưng nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 trở về sau và trong thời hạn quy định tại Khoản 8 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP (Khoản 16, Khoản 17 Điều 31 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP) th́ được miễn, giảm tiền thuê đất như đối với trường hợp tại Điểm a Khoản này. Trường hợp quá thời hạn nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Khoản 8 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP người sử dụng đất mới nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất th́ chỉ được miễn, giảm cho thời gian miễn, giảm tiền thuê đất c̣n lại (nếu có).
c) Đối với dự án khai thác khoáng sản được Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 nhưng được bàn giao đất thực tế và nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 trở về sau th́ không được miễn, giảm tiền thuê đất.
d) Đối với dự án khai thác khoáng sản được Nhà nước cho thuê đất mà có các phần diện tích được bàn giao thực tế trước và từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 trở về sau th́ việc ưu đăi miễn, giảm tiền thuê đất được thực hiện tương ứng với từng phần diện tích bàn giao đất thực tế theo quy định tại các Điểm a, Điểm b và Điểm c Khoản này.”
Điều 9. Bổ sung Khoản 4 vào Điều 18
“4. Việc xử lư tiền đền bù, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (bao gồm cả trường hợp tự thỏa thuận bồi thường hoặc tự nhận chuyển nhượng) mà người sử dụng đất đă chi trả theo quy định của pháp luật trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 quy định tại Khoản 6 Điều 32 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP (được bổ sung tại Khoản 9 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP):
a) Cơ quan tài chính chủ tŕ, phối hợp với cơ quan thuế, cơ quan tài nguyên và môi trường và các cơ quan khác có liên quan (nếu cần) căn cứ vào phương án đền bù, giải phóng mặt bằng đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc theo giá đất của mục đích nhận chuyển nhượng quy định tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành tại thời điểm nhận chuyển nhượng (đối với trường hợp tự thỏa thuận, nhận chuyển nhượng) để xác định số tiền đền bù, giải phóng mặt bằng (không bao gồm tài sản gắn liền với đất) được khấu trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
b) Số tiền được khấu trừ quy định tại Điểm a Khoản này được xác định như sau:
- Trường hợp thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê, số tiền được trừ vào tiền thuê đất phải nộp quy định tại Điểm a Khoản 6 Điều 32 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP xác định bằng số tiền được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt chia (:) cho thời hạn thuê đất nhân (x) với thời gian thuê đất c̣n lại tính từ thời điểm ngày Nghị định số 135/2016/NĐ-CP có hiệu lực thi hành.
- Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, thời gian được xác định hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất quy định tại Điểm b Khoản 6 Điều 32 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP xác định bằng số tiền được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt chia (:) cho thời hạn thuê đất nhân (x) với thời gian thuê đất c̣n lại tính từ thời điểm ngày Nghị định số 135/2016/NĐ-CP có hiệu lực thi hành sau đó chia (:) cho số tiền thuê đất phải nộp hàng năm được xác định theo chính sách và giá đất tại thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2016 và do cơ quan thuế thực hiện.
- Trường hợp chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang giao đất có thu tiền sử dụng đất, số tiền được trừ vào tiền thuê đất phải nộp quy định tại Điểm c Khoản 6 Điều 32 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP xác định bằng số tiền được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt chia (:) cho thời hạn thuê đất nhân (x) với thời gian sử dụng đất c̣n lại tính từ thời điểm chuyển sang giao đất có thu tiền sử dụng đất. Trường hợp chuyển sang giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày Nghị định số 135/2016/NĐ-CP có hiệu lực thi hành th́ thời gian sử dụng đất c̣n lại tính từ ngày 15 tháng 11 năm 2016”.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2017.
2. Sửa đổi tên “Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất” thành “Văn pḥng đăng kư đất đai” tại Mẫu số 01 - Thông báo về việc nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước ban hành kèm theo Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính.
3. Trong quá tŕnh thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để được xem xét, giải quyết./.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
Số: 11/2018/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2018 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ
77/2014/TT-BTC NGÀY 16 THÁNG 6 NĂM 2014 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ
ĐỊNH SỐ 46/2014/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2014 CỦA
CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ THU TIỀN THUÊ ĐẤT,
THUÊ MẶT NƯỚC
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ Nghị định số
135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định quy định về thu tiền sử
dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ Nghị định số
123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định quy định về thu tiền sử
dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ Nghị định số
87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Quản lư công sản,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6
năm 2014 hướng dẫn một số Điều của
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước.
“6a. Trường hợp người
được Nhà nước cho thuê đất đang sử
dụng nhà, đất tại công tŕnh xây dựng có mục
đích sử dụng hỗn hợp thuộc sở hữu
nhà nước hoặc có phần diện tích thuộc quyền
quản lư của Nhà nước mà không tách riêng được
phần diện tích đất sử dụng cho từng
đối tượng đang sử dụng th́ tiền
thuê đất phải nộp được phân bổ cho
từng đối tượng sử dụng theo hệ số
phân bổ nhân (x) với diện tích sàn sử dụng của
từng đối tượng và áp dụng từ ngày
01/7/2014. Trong đó:
a) Hệ số phân bổ được
xác định bằng tỷ lệ giữa diện tích
đất tính thu tiền thuê đất và tổng diện
tích sàn sử dụng của các đối tượng.
b) Trường hợp nhà có tầng hầm
th́ 50% diện tích tầng hầm được cộng
vào tổng diện tích sàn sử dụng của công tŕnh xây
dựng để tính hệ số phân bổ.
Trường hợp diện tích các tầng
hầm được xác định là thuộc sở hữu
chung của các đối tượng sử dụng công
tŕnh xây dựng th́ diện tích các tầng hầm được
phân bổ đều cho các đối tượng sử dụng
công tŕnh xây dựng.
Trường hợp diện tích các tầng
hầm được xác định là thuộc sở hữu
của đối tượng phải nộp tiền thuê
đất th́ diện tích các tầng hầm được
phân bổ để tính thu tiền thuê đất cho đối
tượng này.
10a. Khi được gia hạn sử dụng
đất mà người sử dụng đất thuộc
đối tượng phải nộp tiền thuê đất
th́ tiền thuê đất được xác định
theo chính sách và giá đất tại thời điểm
được gia hạn.
Đối với trường hợp thuê
đất trả tiền thuê đất hàng năm th́ chu kỳ
ổn định đơn giá thuê đất tính từ thời
điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành quyết định gia hạn thời gian thuê đất.
Trường hợp hết thời gian
thuê đất nhưng cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chưa ban hành quyết định gia hạn thời
gian thuê đất th́ người sử dụng đất
phải nộp tiền thuê đất của từng
năm sử dụng đất kể từ thời
điểm hết thời gian thuê đất đến thời
điểm có quyết định gia hạn thời gian
thuê đất theo đơn giá xác định trên cơ sở
giá đất tại Bảng giá đất, hệ số
điều chỉnh giá đất, tỷ lệ phần
trăm (%) tính đơn giá thuê đất do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh ban hành của từng năm sử dụng
đất; không được ổn định
đơn giá thuê đất (05 năm một lần) trong
khoảng thời gian này”.
“9. Trường hợp người
được Nhà nước cho thuê đất trả tiền
một lần cho cả thời gian thuê và được
miễn toàn bộ tiền thuê đất nhưng trong thời
gian thuê có nguyện vọng nộp tiền thuê đất
(không hưởng ưu đăi) th́ số tiền thuê đất
phải nộp một lần cho thời gian thuê đất
c̣n lại được xác định theo chính sách và giá
đất tại thời điểm người sử dụng
đất có văn bản đề nghị được
nộp tiền thuê đất. Đơn giá thuê đất
thu một lần cho cả thời gian thuê c̣n lại
được xác định như sau:
a) Trường hợp diện tích tính thu
tiền thuê đất của thửa đất hoặc
khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng
giá đất) dưới 30 tỷ đồng đối
với các thành phố trực thuộc Trung ương;
dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh
miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đồng đối
với các tỉnh c̣n lại:
Đơn giá thuê đất thu một lần
cho thời gian thuê đất c̣n lại |
= |
Giá
đất tại Bảng giá đất |
x |
Hệ
số điều chỉnh giá đất |
x |
Thời
gian phải nộp tiền thuê đất |
Thời
hạn của loại đất tại Bảng giá đất |
Trong đó:
- Thời gian phải nộp tiền thuê
đất bằng (=) thời hạn thuê đất trừ
(-) thời gian thực tế đă sử dụng đất
- Thời hạn của loại đất
tại Bảng giá đất theo quy định của
Chính phủ về giá đất.
b) Trường hợp diện tích tính thu
tiền thuê đất của thửa đất hoặc
khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng
giá đất) từ 30 tỷ đồng trở lên đối
với các thành phố trực thuộc Trung ương; từ
10 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh
miền núi, vùng cao; từ 20 tỷ đồng trở lên
đối với các tỉnh c̣n lại th́ đơn giá thu
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê c̣n lại do Sở Tài nguyên và Môi trường xác định,
chuyển cho Hội đồng thẩm định giá
đất của địa phương do Sở Tài chính
làm Thường trực Hội đồng để tổ
chức thẩm định, tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt”.
“9a. Trường hợp nhà đầu
tư đă chi trả tiền đền bù, giải phóng mặt
bằng theo phương án được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt (bao gồm cả
trường hợp tự thỏa thuận bồi thường
hoặc tự nhận chuyển nhượng) theo quy định
của pháp luật trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và
được Nhà nước cho thuê đất từ ngày
01 tháng 7 năm 2004 trở về sau th́ được trừ
số tiền bồi thường về đất, hỗ
trợ về đất theo phương án đă được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc
giá trị quyền sử dụng đất theo mục
đích đất nhận chuyển nhượng hợp
pháp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xác định và phê duyệt (đối với trường
hợp tự thỏa thuận bồi thường, tự
nhận chuyển nhượng) tại thời điểm
tự thỏa thuận, tự nhận chuyển nhượng
(phân bổ cho thời gian thuê đất c̣n lại
tương ứng với phần diện tích có thu tiền
thuê đất và chưa được hạch toán vào chi
phí sản xuất kinh doanh) vào tiền thuê đất phải
nộp và không vượt quá số tiền thuê đất
phải nộp. Số tiền được trừ vào tiền
thuê phải nộp được quy đổi ra thời
gian đă hoàn thành việc nộp tiền thuê đất
hàng năm. Đơn giá thuê đất để thực
hiện quy đổi áp dụng theo chính sách và giá đất
tại thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2016.
Việc xử lư tiền đền bù, giải
phóng mặt bằng theo phương án được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (bao
gồm cả trường hợp tự thỏa thuận
bồi thường hoặc tự nhận chuyển
nhượng) mà người sử dụng đất
đă chi trả theo quy định của pháp luật
trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 được thực
hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư số
333/2016-TT-BTC”.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 20 tháng 3 năm 2018.
2. Các trường hợp phát sinh phải
thực hiện nghĩa vụ tài chính từ thời điểm
Nghị định số 135/2016/NĐ-CP, Nghị định
số 123/2017/NĐ-CP có hiệu lực đến thời điểm
Thông tư này có hiệu lực được áp dụng
xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định tại
Nghị định số 135/2016/NĐ-CP, Nghị định
số 123/2017/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông
tư này.
3. Trong quá tŕnh thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp
thời về Bộ Tài chính để được xem
xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
CHÍNH PHỦ |
CỘNG
H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
135/2016/NĐ-CP |
Hà Nội,
ngày 09 tháng 9 năm 2016 |
NGHỊ
ĐỊNH
SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC NGHỊ
ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ THU TIỀN SỬ DỤNG
ĐẤT, THU TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ
ngày 16 tháng 9 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày
29 tháng 11 năm 2013;
Theo đề nghị của Bộ trưởng
Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa
đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định quy định về thu tiền sử
dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước.
Nghị định này sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định
số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền sử dụng đất
và Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước.
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1
và bổ sung Khoản 4 vào Điều 4 như sau:
“1. Tổ chức kinh tế, hộ gia
đ́nh, cá nhân được Nhà nước giao đất
có thu tiền sử dụng đất thông qua h́nh thức
đấu giá quyền sử dụng đất th́ tiền
sử dụng đất phải nộp là số tiền trúng đấu giá. Việc xác định giá khởi
điểm cụ thể như sau:
a) Giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất
đối với trường hợp đấu giá quyền
sử dụng đất mà diện tích tính thu tiền sử
dụng đất của thửa đất hoặc khu
đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất
trong Bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng trở
lên đối với các thành phố trực thuộc trung
ương; từ 10 tỷ đồng trở lên đối
với các tỉnh miền núi, vùng cao; từ 20 tỷ đồng
trở lên đối với tỉnh c̣n lại là giá đất
cụ thể do Sở Tài nguyên và Môi trường xác định,
chuyển cho Hội đồng thẩm định giá
đất của địa phương do Sở Tài chính
làm thường trực Hội đồng tổ chức
thẩm định, tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt.
b) Giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất
đối với trường hợp đấu giá quyền
sử dụng đất mà diện tích tính thu tiền sử
dụng đất của thửa đất hoặc khu
đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất
trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng
đối với các thành phố trực thuộc trung
ương; dưới 10 tỷ đồng đối với
các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đồng
đối với tỉnh c̣n lại là giá đất cụ
thể do cơ quan tài chính xác định theo phương
pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
c) Việc xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất gắn
với tài sản thuộc sở hữu nhà nước thực
hiện theo quy định của pháp luật về quản
lư, sử dụng tài sản nhà nước.
4. Trường hợp được Nhà
nước giao đất nhưng không đưa đất
vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử
dụng đất so với tiến độ ghi trong dự
án đầu tư th́ người sử dụng đất
phải nộp cho Nhà nước khoản tiền
tương ứng với mức tiền sử dụng
đất được xác định như sau:
a) Trường hợp được gia hạn
thời gian sử dụng đất theo quy định tại
Điểm i Khoản 1 Điều 64 Luật đất
đai năm 2013 th́ khoản tiền tương ứng với
mức tiền sử dụng đất phải nộp
đối với thời gian chậm tiến độ
được tính bằng với tiền thuê đất
hàng năm.
b) Trường hợp không thuộc đối
tượng được gia hạn thời gian sử dụng
đất hoặc thuộc đối tượng
được gia hạn thời gian sử dụng đất
nhưng không làm thủ tục để được gia
hạn hoặc đă hết thời gian được gia
hạn theo quy định tại Khoản 1 Điều 64
Luật đất đai năm 2013 nhưng vẫn không
đưa đất vào sử dụng và Nhà nước
chưa có Quyết định thu hồi đất theo quy
định của pháp luật th́ phải nộp cho Nhà
nước khoản tiền tương ứng với mức
tiền sử dụng đất được tính bằng
với tiền thuê đất hàng năm đối với
khoảng thời gian từ khi được giao đất
đến thời điểm có quyết
định thu hồi đất.
c) Đơn giá thuê đất để
xác định số tiền thuê đất phải nộp
theo quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản
này được xác định trên cơ sở giá đất
tại Bảng giá đất, hệ số điều chỉnh
giá đất, tỷ lệ phần trăm (%) tính
đơn giá thuê đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành”.
2. Bổ sung Khoản 9 vào Điều 10
như sau:
“9. Không áp dụng miễn, giảm tiền
sử dụng đất trong trường hợp đấu
giá quyền sử dụng đất để giao đất
có thu tiền sử dụng đất đối với
trường hợp người trúng đấu giá thuộc đối tượng được miễn,
giảm tiền sử dụng đất. Việc miễn, giảm tiền sử dụng đất
khi giao đất cho các đối tượng thuộc diện
chính sách cải thiện nhà ở được thực hiện
theo chính sách có liên quan và không thông qua h́nh thức đấu
giá quyền sử dụng đất”.
3. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn cụ thể điều này.
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3
Điều 4 như sau:
“3. Trường hợp đấu giá quyền
sử dụng đất thuê
a) Trường hợp đấu giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng
năm th́ đơn giá thuê đất là đơn giá trúng
đấu giá của thời hạn một năm. Giá khởi
điểm để đấu giá quyền sử dụng đất
thuê trả tiền thuê đất hàng năm do cơ quan tài
chính xác định theo phương pháp hệ số điều
chỉnh giá đất.
Đơn giá trúng đấu giá được
ổn định 10 năm, hết thời gian ổn định
thực hiện điều chỉnh đơn giá thuê đất
theo chính sách về thu tiền thuê đất đối với
trường hợp thuê đất trả tiền thuê
đất hàng năm không thông qua h́nh thức đấu
giá; mức điều chỉnh không vượt quá 30%
đơn giá thuê đất trúng đấu
giá hoặc đơn giá thuê đất của kỳ ổn
định liền kề trước đó.
b) Trường hợp đấu giá thuê
đất trả tiền thuê đất một lần cho
cả thời gian thuê th́ đơn giá thuê đất là
đơn giá trúng đấu giá của thời hạn thuê
đất. Giá khởi điểm để
đấu giá quyền sử dụng đất thuê
được xác định như sau:
- Trường hợp diện tích tính thu tiền
thuê đất của thửa đất hoặc khu đất
đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng
giá đất) từ 30 tỷ đồng trở lên đối
với các thành phố trực thuộc trung ương; từ
10 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh
miền núi, vùng cao; từ 20 tỷ đồng trở lên
đối với tỉnh c̣n lại th́ giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất
là giá đất cụ thể do Sở
Tài nguyên và Môi trường xác định,
chuyển cho Hội đồng thẩm định giá
đất của địa phương do Sở Tài chính
làm Thường trực hội đồng
tổ chức thẩm định, tŕnh Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phê duyệt.
- Trường hợp diện tích tính thu tiền
thuê đất của thửa đất hoặc khu đất
đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng
giá đất) dưới 30 tỷ đồng đối với các thành phố trực thuộc
trung ương; dưới 10 tỷ đồng đối
với các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ
đồng đối với tỉnh c̣n lại th́ giá
đất khởi điểm để
đấu giá quyền sử dụng đất là giá đất
cụ thể do cơ quan tài chính xác định theo
phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
c) Việc xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất thuê gắn
với tài sản thuộc sở hữu nhà nước thực
hiện theo quy định của pháp luật về quản
lư, sử dụng tài sản nhà nước”.
2. Sửa đổi Khoản 8, bổ sung
Khoản 9 và sửa Khoản 9 thành Khoản 10 Điều
12 như sau:
“8.
Trường hợp được Nhà
nước cho thuê đất nhưng không đưa đất
vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến
độ ghi trong dự án đầu tư th́ người thuê đất phải nộp cho Nhà nước khoản
tiền tương ứng với mức tiền thuê đất phải nộp được xác định
như sau:
a) Trường hợp được gia hạn
thời gian sử dụng theo quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 64 Luật đất đai th́ khoản
tiền tương ứng với mức tiền thuê đất
phải nộp cho thời gian chậm tiến độ
được tính theo số tiền thuê đất phải
nộp hàng năm.
b) Trường hợp không thuộc đối
tượng được gia hạn thời gian sử dụng
đất hoặc thuộc đối tượng
được gia hạn thời gian sử dụng đất
nhưng không làm thủ
tục để được gia hạn hoặc đă hết thời
gian được gia hạn theo quy định tại Khoản
1 Điều 64 Luật đất đai năm 2013
nhưng vẫn không đưa đất vào sử dụng
và Nhà nước chưa có Quyết định thu hồi
đất theo quy định pháp luật th́ phải nộp
cho Nhà nước khoản tiền được tính bằng với tiền thuê đất hàng năm đối với khoảng
thời gian từ khi được giao đất đến thời điểm chính thức có quyết định thu hồi đất
sau khi trừ đi thời gian xây dựng cơ bản
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xác định khi được cho thuê đất. Thời gian xây dựng cơ bản được trừ
tối
đa không quá 03 năm đối với
trường hợp được Nhà nước cho thuê
đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 và không quá 02
năm đối với trường hợp được
Nhà nước cho thuê đất kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2014 trở về sau.
c) Đơn giá thuê đất để
xác định số tiền thuê đất theo quy định
tại Điểm a, Điểm b Khoản này được
xác định trên cơ sở giá đất tại Bảng
giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất, tỷ lệ phần trăm (%) tính
đơn giá thuê đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành.
9. Trường hợp hộ gia đ́nh, cá
nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
đất hợp pháp để thực hiện dự án
đầu tư phù hợp với quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất mà phải chuyển mục
đích sử dụng đất sau khi nhận chuyển
nhượng và phải thực hiện nghĩa vụ tài
chính về nộp tiền thuê đất theo quy định
tại
Điều 57, Điều 73 Luật đất
đai th́ việc xử lư tiền nhận chuyển nhượng,
tiền thuê đất được thực hiện theo
quy định tại Khoản 4 Điều này.
10. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ
thể Điều này.”
3. Bổ sung Khoản 4, Khoản 5, Khoản
6, Khoản 7 vào Điều 13 như sau:
“4. Trường hợp dự án đầu
tư được Nhà nước giao đất không
thông qua h́nh thức đấu giá mà có h́nh thức sử dụng đất hỗn hợp:
Giao đất có thu tiền sử dụng đất, giao
đất không thu tiền sử dụng đất, cho
thuê đất và nhà
đầu tư tự nguyện ứng trước
tiền
bồi thường, giải phóng mặt bằng
theo phương án được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt th́ việc khấu trừ
tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng
được tính theo từng loại diện tích và
được phân bổ đều tiền bồi thường,
giải phóng mặt bằng của phần diện tích
đất sử dụng vào mục đích công cộng vào
các phần diện tích đất tương ứng.
5.
Trường hợp được
Nhà nước cho thuê theo h́nh thức
thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm nhưng đă hoàn thành
nghĩa vụ tài chính cho một số năm do được khấu trừ tiền bồi
thường, giải phóng mặt bằng đă ứng trước
vào tiền thuê đất theo quy định
của pháp luật, khi chuyển sang thuê đất trả
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê th́ tiền bồi thường,
giải phóng mặt bằng c̣n lại tương ứng với thời gian đă thực
hiện quy đổi chưa được trừ hết
tiếp tục được trừ vào thời gian để
xác định số tiền thuê đất phải nộp
một lần cho thời gian thuê đất c̣n lại theo quy định
tại Điều 16 Nghị định này.
6. Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng khu
công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất
được Nhà nước cho thuê đất theo h́nh thức
thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và
được quy đổi số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng đă ứng trước
theo quy định ra thời gian đă hoàn thành nghĩa vụ
tài chính về tiền thuê đất hàng năm th́ trong khoảng
thời gian được cơ quan có thẩm quyền xác
nhận đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất hàng năm doanh nghiệp kinh doanh
kết cấu hạ tầng có quyền về đất
đai như đối với trường hợp
được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
7. Việc xác định và khấu trừ
tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng
vào tiền thuê đất phải nộp đối với
trường hợp quy định tại Khoản 1, Khoản
2, Khoản 4 Điều này được thực hiện
tại thời điểm có quyết định cho thuê đất của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của
Luật đất đai”.
4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 7,
bổ sung Khoản 8 vào Điều 15 như sau:
“7. Đối với các dự án thuê đất
trước ngày Nghị định này có hiệu lực
thi hành mà tại một trong ba loại giấy tờ sau đây: Giấy chứng nhận đầu tư (Giấy
phép đầu tư), Quyết định cho thuê đất,
Hợp đồng thuê đất do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp (kư kết) có quy định
đơn giá thuê đất và có ghi nguyên tắc điều
chỉnh đơn giá thuê đất theo các quy định
về đơn giá thuê đất của Bộ Tài chính
(Quyết định số 210A-TC/VP ngày 01 tháng 4 năm 1990,
Quyết định số 1417/TC/TCĐN ngày 30 tháng 12
năm 1994, Quyết định số 179/1998/QĐ-BTC ngày
24 tháng 02 năm 1998, Quyết định số
189/2000/QĐ-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2000, Quyết định
số 1357TC/QĐ-TCT ngày 30 tháng 12 năm 1995):
a) Trường hợp chưa thực hiện
điều chỉnh đơn giá thuê đất theo quy
định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định
số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ
th́ được tiếp tục thực hiện điều
chỉnh đơn giá thuê đất tương ứng với
mỗi chu kỳ điều chỉnh theo mức tỷ lệ
(%) điều chỉnh đơn giá thuê đất đă
ghi trong Giấy chứng nhận đầu tư (Giấy
phép đầu tư); Quyết định cho thuê đất
hoặc Hợp đồng thuê đất
b) Trường hợp đă điều chỉnh
lại đơn giá thuê đất theo quy định tại
Khoản 2 Điều 9 Nghị định số
142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ hoặc
đă
thực hiện cấp đổi Giấy
chứng nhận đầu tư (Giấy phép đầu tư) hoặc đă thay đổi lại mẫu Hợp
đồng thuê đất do quy định về thủ tục
hành chính mà tại các giấy tờ được cấp
đổi không c̣n nội dung ghi nguyên tắc điều chỉnh đơn giá
thuê đất nhưng mục đích sử
dụng đất không thay đổi, khi đến kỳ điều chỉnh đơn giá thuê đất
của kỳ tiếp theo th́ mức điều chỉnh
không quá mức tỷ lệ (%) điều
chỉnh đơn giá thuê đất đă được quy định ở một trong
ba loại giấy tờ nêu trên so với đơn giá thuê
đất của kỳ ổn định trước
đó đến ngày 31 tháng 12 năm 2015 (đă được
điều chỉnh theo Nghị định số
142/2005/NĐ-CP). Việc điều chỉnh đơn giá
thuê đất từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 trở đi
được thực hiện theo quy định tại
Khoản 8 Điều này.
8. Điều chỉnh đơn giá thuê đất đối với
trường hợp được Nhà nước cho thuê
đất trả tiền thuê đất hàng năm trước
ngày 01 tháng 01 năm 2006 đang sử dụng đất
theo h́nh thức thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm theo đúng mục đích sử dụng đă
ghi tại quyết định cho thuê đất, hợp
đồng cho thuê đất của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền (bao gồm cả trường hợp
được Nhà nước cho thuê đất để
đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng
khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất và
trường hợp đă thực hiện cổ phần
hóa, chuyển đổi mô h́nh hoạt động trước
ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng
được kế thừa toàn bộ quyền lợi,
nghĩa vụ về đất đai trong đó bao gồm
cả thời hạn thuê đất c̣n lại) được
thực hiện như sau:
a) Đối với trường hợp
được Nhà nước cho thuê đất trước
ngày 01 tháng 01 năm 2006 mà cả ba loại giấy tờ gồm:
Giấy chứng nhận đầu tư (Giấy phép
đầu tư), Quyết định cho thuê đất, Hợp
đồng thuê đất do cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền cấp (kư kết) không ghi nguyên tắc điều
chỉnh đơn giá thuê đất theo các quy định
về đơn giá thuê đất của Bộ Tài chính tại
Quyết định số 210A-TC/VP ngày 01 tháng 4 năm 1990,
Quyết định số 1417/TC/TCĐN ngày 30 tháng 12
năm 1994, Quyết định số 179/1998/QĐ-BTC ngày
24 tháng 02 năm 1998, Quyết định số
189/2000/QĐ-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2000, Quyết định
số
1357TC/QĐ-TCT ngày 30 tháng 12 năm 1995 (sau
đây gọi chung là nguyên tắc điều chỉnh
đơn giá thuê đất) th́ việc nộp tiền thuê
đất được thực hiện như sau:
- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 đến
ngày 31 tháng 12 năm 2015 nộp tiền thuê đất hàng
năm theo đơn giá thuê đất đă được
xác định theo đúng quy định hoặc đă tạm
tính theo chính sách và giá đất tại thời điểm ban hành Thông báo tạm nộp tiền thuê đất và
thực hiện quyết toán số tiền thuê đất
theo số đă
xác định hoặc đă tạm nộp.
Trường hợp đang tạm nộp tiền thuê
đất theo chính sách và giá đất trước ngày 01
tháng 01 năm 2006 hoặc chưa xác định lại
đơn giá thuê đất theo quy định tại Nghị
định số 142/2005/NĐ-CP th́ phải
điều chỉnh lại đơn giá thuê đất
theo quy định pháp luật từng thời kỳ để
truy thu số tiền thuê đất phải nộp.
- Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến
hết thời hạn thuê đất, đơn giá thuê
đất được xác định trên cơ sở
đơn giá thuê đất xác định tại thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2006 theo quy định tại Nghị
định số 142/2005/NĐ-CP, số chu kỳ điều chỉnh đơn giá thuê
đất từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 đến ngày 01 tháng 01 năm 2016 (02 chu kỳ), mức điều chỉnh
đơn giá thuê đất của mỗi chu kỳ tăng 15% so với đơn giá thuê đất của kỳ ổn định trước đó. Đơn giá thuê đất này được ổn
định 05 năm, khi đến kỳ điều chỉnh
đơn giá
thuê đất của kỳ tiếp theo th́ thực hiện điều chỉnh tăng 15%
so với đơn giá thuê đất của kỳ ổn định trước đó và áp dụng cho thời
gian thuê đất c̣n lại. Trường hợp
đơn giá
thuê đất xác định
tại thời
điểm ngày 01 tháng 01 năm 2016 nêu trên cao hơn
đơn giá xác định theo quy định tại Nghị
định này th́ được áp dụng đơn giá thuê đất theo quy định tại Điều 4
Nghị định này để làm đơn giá cho kỳ
điều chỉnh từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
- Trường hợp kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2014 đến trước ngày 01 tháng 01 năm
2016 đă thực hiện xử lư tiền thuê đất
theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 và Khoản
2, Khoản 4 Điều 32 Nghị định này th́
đơn giá thuê đất kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2016 được xác định lại theo quy
định tại Điểm a Khoản này.
b) Trường hợp dự án đầu
tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công
nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất phải thực hiện điều chỉnh lại
đơn giá
thuê đất và xác định tiền
thuê đất theo chính sách và giá đất theo quy định
của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP th́ không phải
nộp tiền thuê đất đối với phần diện
tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng dùng
chung trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế
xuất trong thời gian thuê đất c̣n lại kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2016. Trường hợp thuộc đối
tượng không phải điều chỉnh lại
đơn giá thuê đất theo chính sách và giá đất
theo quy định tại Nghị định số
142/2005/NĐ-CP th́ phải nộp tiền thuê đất cho
toàn bộ diện tích được Nhà nước cho thuê
đất theo đúng quy định của pháp luật
trước ngày Nghị định số 142/2005/NĐ-CP
có hiệu lực thi hành. Việc xác
định diện tích đất xây dựng kết cấu
hạ tầng dùng chung trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
khu chế xuất được thực hiện theo
hướng dẫn của cơ quan tài nguyên và môi trường”.
5. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1,
Khoản 3 và bổ sung Khoản 9, Khoản 10, Khoản 11
vào Điều 18 như sau:
“1. Việc miễn, giảm tiền thuê
đất, thuê mặt nước được thực
hiện theo từng dự án đầu tư gắn với
việc cho thuê đất mới trừ các trường hợp
sau:
a) Nông, lâm trường quốc doanh
được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất khi chuyển sang thuê đất
theo quy định pháp luật về đất đai mà
thuộc đối tượng được miễn, giảm
tiền thuê đất theo lĩnh vực, địa bàn
ưu đăi đầu tư theo pháp luật về đầu
tư.
b) Tổ chức sự nghiệp công lập
được Nhà nước giao đất không thu tiền
sử dụng đất khi chuyển sang thuê đất mà
được miễn tiền thuê đất đối với
đất xây dựng công tŕnh sự nghiệp theo quy định
của pháp luật đất đai.
c) Tổ chức, cá nhân đă có Quyết định giao đất không thu tiền sử dụng đất, Quyết
định cho
thuê đất hoặc Hợp đồng thuê đất theo quy định
của pháp luật trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 nay phải thuê đất, tiếp tục sử dụng đất theo nguyên trạng và
thuộc đối tượng được
miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại các Điểm d, Điểm đ, Điểm e, Điểm
g, Điểm h, Điểm i, Điểm k Khoản 1
Điều 19 và Khoản 1 Điều 20 Nghị định
này.
d) Tổ chức, cá nhân đang thuê đất
thuộc đối tượng được miễn, giảm
tiền thuê đất theo các quy định khác của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
3. Miễn, giảm tiền thuê đất,
thuê mặt nước theo quy định tại Điều
19, Điều 20 Nghị định này chỉ được
thực hiện trực tiếp đối với đối
tượng được Nhà nước cho thuê đất
và tính trên số tiền thuê đất, thuê mặt nước
phải nộp, trừ trường hợp quy định
tại Điểm b Khoản 1 Điều 19 Nghị định
này.
9. Không áp dụng miễn, giảm tiền
thuê đất trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để cho
thuê.
10. Trường hợp được Nhà
nước cho thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm và đang trong thời gian được hưởng
ưu đăi về miễn, giảm tiền thuê đất
nếu thực hiện chuyển nhượng tài sản
thuộc sở hữu của ḿnh trên đất gắn liền
với đất thuê theo quy định của pháp luật
và người mua tài sản trên đất tiếp tục
được Nhà nước cho thuê đất cho thời
gian thuê đất c̣n lại với mục đích sử dụng
đất theo đúng mục đích khi nhận chuyển
nhượng th́ việc miễn, giảm tiền thuê đất
được thực hiện như sau:
a) Người chuyển nhượng không
được tính số tiền thuê đất đă
được miễn, giảm vào giá chuyển nhượng.
b) Người nhận chuyển nhượng
tiếp tục được miễn, giảm tiền
thuê đất cho thời gian ưu đăi c̣n lại.
Trường hợp sau khi nhận chuyển
nhượng, người nhận chuyển nhượng không tiếp tục sử dụng theo
đúng mục đích của đất khi nhận chuyển
nhượng và chuyển sang sử dụng vào mục
đích khác th́ phải thực hiện nghĩa vụ tài
chính theo quy định tại Khoản 4 Điều 12 Nghị
định này.
11. Trường hợp được Nhà
nước cho thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm và đang trong thời gian được hưởng
ưu đăi về miễn, giảm tiền thuê đất
khi thực hiện chuyển đổi mô
h́nh hoạt động hoặc cổ phần hóa theo quy định của pháp luật th́ tổ
chức kinh tế sau khi chuyển đổi hoặc cổ
phần hóa tiếp tục được hưởng ưu
đăi về miễn, giảm tiền thuê đất cho thời gian ưu
đăi c̣n lại nếu
tiếp tục sử dụng đất vào mục
đích đă được miễn, giảm tiền thuê
đất theo quy định của pháp luật trước
khi chuyển đổi mô h́nh hoạt động hoặc cổ
phần hóa”.
6.
Sửa đổi, bổ sung Điểm b Khoản 1; bổ
sung Điểm đ vào Khoản 3; sửa
đổi, bổ sung Khoản 8; bổ sung Khoản 10 và sửa
Khoản 10 thành Khoản 11 Điều 19 như sau:
“1. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt
nước cho toàn bộ thời hạn thuê trong các trường
hợp sau:
...b) Dự án đầu tư xây dựng
nhà ở cho công nhân của các khu công nghiệp, khu chế xuất
được Nhà nước cho thuê đất hoặc
thuê lại đất của nhà đầu
tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu
công nghiệp, khu chế xuất để thực hiện
theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; chủ
đầu tư không được tính chi phí về tiền
thuê đất vào giá cho thuê nhà.
3. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt
nước sau thời gian được miễn tiền
thuê đất, thuê mặt nước của thời gian
xây dựng cơ bản theo quy định tại Khoản
2 Điều này, cụ thể như sau:
...đ) Việc miễn tiền thuê đất
đối với Dự án đầu tư xây dựng,
kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ
cao được thực hiện theo quy định tại
Khoản 10 Điều này.
8. Việc miễn tiền thuê đất
đối với dự án đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn thực hiện theo quy định của Chính phủ
về ưu đăi đầu tư trong nông nghiệp, nông
thôn và được miễn tiền thuê đất trong thời
gian xây dựng cơ bản theo quy định tại Khoản
2 Điều này.
10. Nhà đầu tư được Nhà
nước cho thuê đất để đầu tư
xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công
nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế,
khu công nghệ cao được miễn tiền thuê đất
sau thời gian được miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng
cơ bản quy định tại Khoản 2 Điều
này, cụ thể như sau:
a) 11 năm nếu đầu tư tại
địa bàn cấp huyện không thuộc
Danh mục địa bàn ưu đăi đầu tư theo
quy định của pháp luật về đầu tư.
b) 15 năm nếu đầu tư tại
địa bàn cấp huyện thuộc Danh mục địa
bàn có điều kiện kinh tế xă hội khó khăn theo
quy định của pháp luật về đầu tư.
c) Toàn bộ thời gian thuê đất nếu
đầu tư tại địa bàn cấp huyện thuộc
Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế
xă hội đặc biệt khó khăn theo quy định của
pháp luật về đầu tư.
11. Thủ tướng Chính phủ xem xét,
quyết định miễn tiền thuê đất đối
với các trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ
Tài chính tŕnh trên cơ sở đề xuất của Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh”.
7. Sửa đổi, bổ sung Điểm
a Khoản 1 Điều 23 như sau:
“1. Trường hợp nộp tiền thuê
đất, thuê mặt nước hàng năm.
a) Đối với trường hợp
được miễn tiền thuê đất, thuê mặt
nước theo quy định tại Điều 19 Nghị
định này; số tiền thuê đất, thuê mặt nước
hàng năm phải nộp tại thời điểm bắt đầu phải nộp tiền thuê đất, thuê
mặt nước (là thời điểm sau khi đă hết thời gian được miễn
tiền thuê đất và thời gian được xác
định hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền
thuê đất hàng năm do được khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt
bằng theo phương thức quy đổi ra số
năm, tháng hoàn thành nghĩa vụ nộp
tiền thuê đất hàng năm vào tiền thuê đất
phải nộp theo quy định) được xác định
như sau:
Tiền
thuê đất, thuê
mặt nước phải nộp |
= |
Đơn giá thuê đất,
thuê mặt nước hàng năm tại thời điểm
bắt đầu phải nộp tiền thuê đất,
thuê mặt nước |
x |
Diện tích phải nộp tiền
thuê đất, thuê mặt nước |
8. Sửa đổi, bổ sung Khoản 11
và bổ sung Khoản 13, Khoản 14, Khoản 15, Khoản
16, Khoản 17 Điều 31 như sau:
“11. Trường hợp nhà đầu
tư ứng trước tiền bồi thường giải
phóng mặt bằng theo phương án đă được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo
chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định
tại Luật đất đai năm 2003 đang c̣n trong
thời hạn thuê đất nhưng chưa được
khấu trừ hoặc chưa khấu trừ hết vào số
tiền thuê đất phải nộp hàng năm theo quy
định của pháp luật từng thời kỳ th́ tiếp
tục được khấu trừ số tiền c̣n lại
đă được cơ quan có thẩm quyền xác định
và được quy đổi ra thời gian tương ứng
phải nộp tiền thuê đất theo đơn giá thuê
đất được xác định theo chính sách và giá
đất tại thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2015 và được xác định
thời gian đă hoàn thành việc nộp tiền thuê đất
hàng năm.
Đối với trường hợp
được Nhà nước cho thuê đất trước
ngày 01 tháng 01 năm 2006 mà thuộc đối tượng
được xác định lại đơn giá thuê
đất theo quy định tại Khoản 8 Điều
15 Nghị định này th́ đơn giá thuê đất
để thực hiện quy đổi ra thời gian tương
ứng phải nộp tiền thuê đất là đơn
giá được xác định theo chính sách và giá đất
tại thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2016.
13. Trường hợp người
được nhà nước cho thuê đất theo h́nh thức
thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm tự
thỏa thuận mức bồi thường, hỗ trợ
về đất và tài sản với người bị
thu hồi đất mà số tiền tự thỏa thuận
bồi thường đất, hỗ trợ về đất
đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định, được trừ
vào tiền thuê đất phải nộp nhưng đến
ngày 01 tháng 7 năm 2014 chưa được khấu trừ
hoặc đang thực hiện theo phương thức trừ
dần vào tiền thuê đất phải nộp theo quy
định của Luật đất đai năm 2003
(trước ngày 01 tháng 3 năm 2011) chưa khấu trừ
hết th́ tiếp tục được khấu trừ số
tiền đă được cơ quan có thẩm quyền
xác định vào tiền thuê đất phải nộp. Số tiền
bồi thường, hỗ trợ về đất này
được quy đổi ra thời gian
đă hoàn thành việc nộp tiền thuê đất hàng năm theo chính sách và giá đất tại thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2015.
14. Trường hợp được Nhà
nước cho thuê đất theo h́nh thức trả tiền
thuê đất hàng năm theo quy định của Luật
đất đai năm 2003 nhưng thời điểm bàn giao đất thực tế sau ngày 01 tháng 7 năm
2014 th́ đơn giá thuê đất được xác định theo chính sách và giá đất tại thời
điểm được bàn giao đất thực tế.
15. Trường hợp được Nhà
nước cho thuê đất theo h́nh thức thuê đất
trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của Luật
đất đai năm 2003 nhưng đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 chưa
hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất
th́ xử lư như sau:
a) Trường hợp tiền thuê đất
phải nộp đă được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền xác định và thông báo theo đúng quy
định của pháp luật, tổ chức kinh tế có
trách nhiệm tiếp tục nộp tiền thuê đất
vào ngân sách nhà nước theo mức đă được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo và phải
nộp tiền chậm nộp (nếu có) theo quy định của pháp luật phù hợp với
từng thời kỳ.
b) Trường hợp tiền thuê đất
phải nộp đă được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền xác định và thông báo nhưng chưa
phù hợp với quy định của pháp luật tại
thời điểm xác định và thông báo tiền thuê đất phải
nộp th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào
t́nh h́nh thực tế tại địa phương chỉ
đạo xác định lại đảm bảo đúng
quy định của pháp luật, số tiền xác định
phải nộp thêm (nếu có) được thông báo để
tổ chức kinh tế nộp bổ sung vào ngân sách nhà
nước và không phải nộp tiền chậm nộp
đối với khoản thu bổ sung này trong thời gian trước khi
được
xác định lại. Đối với số
tiền thuê đất đă được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xác định và thông báo
trước khi xác định lại, tổ chức kinh tế
được tiếp tục nộp theo số đă thông
báo; trường hợp nộp chưa đủ th́ nay phải
nộp số c̣n thiếu và phải nộp tiền chậm
nộp như đối với trường hợp quy
định tại Điểm a Khoản này.
c) Trường hợp chưa được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra thông báo nộp
tiền thuê đất và tổ chức kinh tế chưa nộp
hoặc mới tạm nộp một phần tiền thuê
đất vào ngân sách nhà nước th́ xử lư như sau:
Tiền thuê đất đă tạm nộp
(nếu có) được quy đổi ra diện tích
đất đă nộp tiền thuê đất (đă hoàn
thành nghĩa vụ tài chính) tại thời điểm bàn giao đất thực tế. Phần diện tích
đất c̣n lại phải nộp tiền thuê đất
theo chính sách và giá
đất tại thời điểm bàn giao đất thực tế (trường hợp
được giao đất thực tế trước
ngày 01 tháng 01 năm 2005 th́ giá đất tính thu tiền thuê đất
được xác định tại thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2005) và xử lư việc chậm nộp
tiền thuê đất đối với trường hợp
này như sau:
- Trường hợp việc chậm nộp
tiền thuê đất có nguyên nhân chủ quan từ tổ
chức kinh tế th́ tổ chức kinh tế phải nộp số tiền tương đương tiền
chậm nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về
quản lư thuế
phù hợp với từng thời kỳ.
- Trường hợp việc chậm nộp
tiền thuê đất không có nguyên nhân chủ quan từ tổ chức kinh tế th́ tổ chức kinh tế không phải nộp số tiền tương đương tiền chậm nộp tiền
thuê đất.
Khoản chậm nộp tiền thuê đất
được tính từ thời điểm bàn giao đất thực tế tới thời điểm chính thức được thông báo nộp tiền vào ngân
sách nhà nước theo tỷ lệ % thu tiền chậm nộp
nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật
phù hợp với từng thời kỳ.
d) Trường hợp chưa bàn giao đất
thực tế nhưng cơ quan nhà nước có thẩm
quyền vẫn thông báo tiền thuê đất phải nộp
và tổ chức kinh tế đă nộp tiền vào ngân sách
nhà nước th́ coi như tạm nộp và xử lư
như quy định tại Điểm b Khoản này.
đ) Thời điểm bàn giao đất thực tế được xác định
như sau:
- Trường hợp giao đất đă
giải phóng mặt bằng th́ thời điểm bàn giao đất thực tế là thời điểm quyết định giao đất của cơ quan nhà
nước có thẩm
quyền.
- Trường hợp giao đất
chưa giải phóng mặt bằng th́ thời điểm
bàn giao đất thực tế là thời
điểm bàn giao đất đă giải phóng mặt bằng theo
tiến độ giao đất ghi
trong dự án đầu tư đă được duyệt;
trường hợp thời điểm hoàn thành giải phóng mặt bằng không đúng với
tiến độ giao đất ghi trong dự án đầu
tư được duyệt th́ thời điểm bàn giao đất thực tế là thời điểm bàn giao đất đă giải phóng mặt bằng trên
thực địa.
Đối với dự án có thời gian
giải phóng mặt bằng từ hai năm trở lên mà
trong dự án được duyệt không xác định tiến
độ giao đất th́ việc bàn giao đất thực
tế được thực hiện theo từng năm
phù hợp với thực tế hoàn thành giải phóng mặt
bằng trên thực địa.
16. Trường hợp được Nhà
nước cho thuê đất trước ngày 01 tháng 7
năm 2014 nhưng sau ngày 01 tháng 7 năm 2014 mới nộp
hồ sơ đề nghị miễn tiền thuê đất
trong thời gian xây
dựng cơ bản th́ được miễn
tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản
tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có Quyết
định thuê đất hoặc thời điểm được bàn giao đất thực tế; người
thuê đất phải nộp hồ sơ đề nghị
miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng
cơ bản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền
để
làm thủ tục miễn, giảm trước ngày 01 tháng 01 năm 2017, quá thời
hạn này người thuê đất mới nộp hồ
sơ đề nghị miễn tiền thuê đất th́ chỉ
được xét miễn tiền thuê đất cho thời
gian c̣n lại (nếu có) tính từ thời điểm nộp hồ sơ theo quy định.
Trường hợp đă nộp tiền thuê đất trong
khoảng thời gian được miễn tiền thuê đất th́ được trừ vào số
tiền thuê đất phải nộp của những
năm tiếp theo.
17. Trường hợp được Nhà
nước cho thuê đất trước ngày 01 tháng 7
năm 2014 mà tại Giấy chứng nhận ưu đăi
đầu tư, Giấy phép đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp có ghi cụ thể mức ưu đăi miễn,
giảm tiền
thuê đất mà mức này đă
được xác định đúng quy định của
pháp luật về đầu tư; hoặc không
ghi cụ thể mức miễn, giảm
tiền thuê đất hoặc không thuộc trường hợp phải cấp
Giấy chứng nhận ưu đăi đầu tư, Giấy
phép đầu tư nhưng thuộc đối tượng
và đáp ứng đủ các điều kiện để
được miễn, giảm tiền thuê đất theo
quy định pháp luật tại thời điểm được Nhà nước cho thuê đất
nhưng người thuê đất chậm làm thủ tục
để được miễn, giảm th́ nay tiếp tục
được miễn, giảm tiền thuê đất theo
quy định của pháp luật tại thời điểm được Nhà nước cho thuê đất, người
thuê đất phải nộp hồ sơ đề nghị
miễn, giảm tiền thuê đất cho cơ quan nhà
nước có thẩm quyền để làm thủ tục
miễn, giảm tiền thuê đất trước ngày 01
tháng 01 năm 2017, quá thời hạn này người thuê
đất mới nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền thuê
đất th́ chỉ được xét miễn, giảm tiền
thuê đất cho thời gian miễn, giảm tiền thuê
đất c̣n lại (nếu có) tính từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm
tiền thuê đất theo quy định.
Trường hợp đă được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định
miễn, giảm tiền thuê đất cho thời gian c̣n lại
đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2017, nay được xử
lư lại theo quy định tại khoản này th́ số tiền đă nộp tương ứng với
thời gian không được xét miễn, giảm do chậm
làm thủ tục sẽ được trừ vào số tiền
thuê đất phải nộp sau khi hết thời gian
được miễn, giảm và được trừ
vào các khoản nghĩa vụ tài chính khác phải nộp nếu đă
hết thời hạn thuê đất mà vẫn chưa trừ
hết.
9. Bổ sung Khoản 5, Khoản 6 vào Điều
32 như sau:
“5. Xác định nghĩa vụ tài chính của
doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công
nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất
được Nhà nước cho thuê đất trả tiền
hàng năm nhưng đă cho thuê lại đất có kết
cấu hạ tầng theo h́nh thức thuê đất thu tiền một lần
cho cả thời gian thuê trước ngày 01 tháng 7 năm
2014.
a) Đối với trường hợp
đă được Nhà nước cho thuê đất
trước ngày 01 tháng 01 năm 2006 mà ba loại giấy tờ
gồm: Giấy chứng nhận đầu tư (Giấy phép đầu tư), Quyết định cho thuê đất,
Hợp đồng thuê đất do cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền cấp (kư kết) không ghi nguyên tắc
điều chỉnh đơn giá thuê đất hoặc tại
một trong ba loại giấy tờ nêu trên có ghi nguyên tắc điều chỉnh đơn giá thuê đất
nhưng đă thực hiện điều chỉnh lại
theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị
định số 142/2005/NĐ-CP và đă cho thuê lại
đất theo h́nh thức thuê đất thu tiền thuê
đất một lần cho cả thời gian thuê trước
ngày 01 tháng 7 năm 2014 th́ tiền thuê đất của
doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng phải
nộp theo quy định tại Khoản 2 Điều 210
Luật đất đai năm 2013 như sau:
- Xác định, thu tiền thuê đất
hàng năm cho thời gian thuê đất từ ngày 01 tháng 01
năm 2006 đến ngày 31 tháng 12 năm 2015 theo đơn
giá thuê đất đă được xác định theo
đúng quy định hoặc theo đơn giá thuê đất
đă tạm tính theo chính sách và giá đất tại thời điểm ban hành Thông báo tạm nộp tiền thuê đất và
được quyết toán số tiền thuê đất theo số đă xác định hoặc đă tạm nộp. Trường hợp
đang tạm nộp tiền thuê đất theo chính sách và
giá đất trước ngày 01 tháng 01 năm 2006 hoặc chưa xác định lại
đơn giá thuê đất theo quy định tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP th́ phải điều
chỉnh lại đơn giá thuê đất theo quy định pháp luật từng thời kỳ để xác định,
thu nộp tiền thuê đất cho thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 đến ngày 31 tháng 12 năm 2015.
- Xác định, thu tiền thuê đất
một lần cho khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01
năm 2016 đến hết thời gian cho thuê lại
đất. Số tiền này được xác định
trên cơ sở diện tích đất cho thuê lại, thời
gian cho thuê lại đất c̣n lại tính từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, đơn giá thuê đất hàng
năm xác định theo quy định của pháp luật
tại thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2006 và cộng thêm một khoản tiền
tương đương với tiền chậm nộp
theo quy định của pháp luật từng thời kỳ
đối với số tiền này tính từ ngày 01 tháng 01
năm 2006 đến thời điểm nộp tiền vào ngân sách nhà nước đối với
trường hợp đă cho thuê lại đất trước
ngày 01 tháng 01 năm 2006 hoặc tính từ thời điểm cho thuê lại đất đến thời điểm nộp tiền vào ngân sách nhà nước đối với
trường hợp đă cho thuê lại đất từ
sau ngày 01 tháng 01 năm 2006 đến trước ngày 01
tháng 7 năm 2014.
b) Đối với trường hợp
được Nhà nước cho thuê đất trong giai
đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 đến trước
ngày 01 tháng 7 năm 2014 và đă cho thuê lại đất theo
h́nh thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê trước ngày 01 tháng 7
năm 2014 th́ tiền thuê đất của doanh nghiệp
kinh doanh kết cấu hạ tầng phải nộp theo
quy định tại Khoản 2 Điều 210 Luật
đất đai năm 2013 như sau:
- Xác định, thu nộp tiền thuê
đất hàng năm từ thời điểm được Nhà nước cho thuê đất đến
ngày 31 tháng 12 năm 2015 theo đơn giá thuê đất
đă được xác định theo đúng quy định
hoặc theo đơn giá thuê đất đă tạm tính
theo chính sách và giá đất tại thời điểm ban hành Thông báo tạm nộp tiền thuê đất và
được quyết toán số tiền thuê đất
theo số đă xác định hoặc đă tạm nộp.
Trường hợp chưa xác định đơn giá
thuê đất hoặc đang tạm nộp tiền thuê
đất hàng năm nhưng chưa đúng chính sách và giá
đất tại thời điểm ban hành Thông báo tạm nộp tiền thuê đất th́
phải thực hiện xác định lại để
thu nộp tiền thuê đất cho thời gian từ thời điểm được Nhà nước cho thuê đất đến
ngày 31 tháng 12 năm 2015.
- Xác định, thu nộp tiền thuê
đất một lần cho thời gian từ ngày 01 tháng
01 năm 2016 đến hết thời gian cho thuê lại đất
tương ứng với diện tích đă cho thuê lại
như sau:
+ Trường hợp được Nhà
nước cho thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm trong giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm
2006 đến trước ngày 01 tháng 10 năm 2009 (ngày Nghị
định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của
Chính phủ có hiệu lực thi hành) th́ số tiền thuê
đất phải nộp một lần được
xác định bằng tiền thuê đất hàng năm tại thời điểm cho thuê lại đất nhân (x) số năm cho thuê lại
đất (tính từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết
thời gian cho thuê lại đất) và cộng thêm một
khoản tiền tương đương với mức
thu tiền
chậm nộp theo quy định của pháp luật
về quản lư thuế từng thời kỳ tính từ
thời điểm
nhà đầu tư cho thuê lại đất
đến thời điểm nộp tiền
vào ngân sách nhà nước.
+ Trường hợp được Nhà
nước cho thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm trong
giai đoạn từ ngày 01 tháng 10 năm
2009 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 th́ số tiền thuê đất phải nộp một lần được xác định bằng số tiền sử
dụng đất phải nộp như trường hợp
giao đất có thu tiền sử dụng đất có
cùng mục đích sử dụng đất và cùng thời
hạn sử dụng đất (tính từ ngày 01 tháng 01
năm 2016 đến hết thời gian cho
thuê lại đất) theo chính sách và giá đất tại
thời điểm cho thuê lại đất.
c) Đối với trường hợp
nhà đầu tư được Nhà nước cho thuê
đất trả tiền thuê đất hàng năm để
đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ
tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất
mà một trong ba loại giấy tờ gồm: Giấy chứng
nhận đầu tư (Giấy phép đầu tư), Quyết
định cho thuê đất, Hợp đồng thuê đất
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (kư kết)
có ghi nguyên tắc điều chỉnh đơn giá thuê đất và
chưa thực hiện điều chỉnh lại
đơn giá thuê đất theo quy định tại Khoản
2 Điều 9 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước nhưng đă cho thuê
lại đất có kết cấu hạ tầng theo h́nh thức trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê trong giai đoạn từ ngày 01
tháng 01 năm 2006 đến trước ngày 01 tháng 7 năm
2014 th́ nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu
hạ tầng phải nộp cho Nhà nước số tiền thuê đất một lần được xác
định theo nguyên tắc quy định tại Điểm
a, Điểm b Khoản này.
d) Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ
tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất
phải hoàn thành việc nộp số tiền thuê đất
được xác định theo quy định tại
Điểm a, Điểm b, Điểm c Khoản này
trước ngày 31 tháng 12 năm 2016. Quá thời hạn này
mà doanh nghiệp chưa hoàn thành việc nộp tiền th́ bị xử lư bằng các biện pháp hành chính và thu
tiền nộp tiền chậm nộp tính trên số tiền chưa nộp
theo quy định của pháp luật về quản lư thuế.
6. Việc xử lư đối với tiền
đền bù, giải phóng mặt bằng theo phương
án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt (bao gồm cả trường hợp tự thỏa thuận bồi
thường hoặc tự nhận chuyển nhượng)
mà người sử dụng đất đă chi trả
theo quy định của pháp luật trước ngày 01
tháng 7 năm 2004 được thực hiện như sau:
a) Trường hợp được Nhà
nước cho thuê đất trả tiền một lần
cho cả thời gian thuê nhưng chưa được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định
và thông báo số tiền thuê đất phải nộp theo
đúng quy định của pháp luật hoặc đă xác
định nhưng chưa phù hợp với quy định
của pháp luật tại thời điểm xác định phải xác định lại theo
đúng quy định của pháp luật th́ được
trừ số
tiền bồi thường về đất, hỗ
trợ về đất theo phương án đă được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc
giá trị quyền sử dụng đất theo mục
đích đất nhận chuyển nhượng hợp
pháp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xác định và phê
duyệt (đối với trường hợp tự thỏa thuận bồi thường, tự nhận chuyển nhượng) tại thời điểm tự thỏa thuận, tự nhận chuyển nhượng
(phân bổ
thời gian thuê đất c̣n lại tương ứng
với
diện tích có tính thu tiền thuê đất
và chưa hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh) vào
tiền thuê đất phải nộp và không vượt quá số tiền thuê đất phải
nộp.
b) Trường hợp được Nhà
nước cho thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm đă điều chỉnh lại đơn giá
thuê đất theo chính sách và giá đất quy định tại
Khoản 2 Điều 9 Nghị định số
142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ hoặc
phải điều chỉnh lại đơn giá thuê đất
và thu tiền thuê đất theo quy định tại Khoản
8 Điều 15 Nghị định này th́ được trừ số tiền bồi thường
về đất, hỗ trợ về đất theo
phương án đă được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt hoặc giá trị quyền
sử dụng đất theo mục đích đất nhận
chuyển nhượng hợp pháp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định và
phê duyệt (đối với trường hợp tự thỏa thuận bồi thường, tự
nhận chuyển nhượng) tại thời điểm tự thỏa thuận, tự nhận chuyển nhượng
(phân bổ cho thời gian thuê đất c̣n lại
tương ứng với phần diện tích có thu tiền
thuê đất và chưa được hạch toán vào chi
phí sản xuất kinh doanh) vào tiền thuê đất phải
nộp và không vượt quá số tiền thuê đất
phải nộp. Số tiền được trừ vào tiền
thuê phải nộp được quy đổi ra thời
gian đă hoàn thành việc nộp tiền thuê đất
hàng năm. Đơn giá thuê đất để thực
hiện quy đổi áp dụng theo chính sách và giá đất
tại thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2016.
c) Trường hợp được Nhà
nước giao đất không thu tiền sử dụng
đất, cho thuê đất theo quy định của pháp
luật trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 hoặc
được Nhà nước cho thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm sau ngày 01 tháng 7 năm 2004, khi thực
hiện chuyển sang giao đất có thu tiền sử dụng
đất từ sau ngày 01 tháng 7 năm 2004 nhưng chưa
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xác định và thông báo số tiền sử dụng đất
phải nộp theo đúng quy định của pháp luật
hoặc đă xác định nhưng chưa phù hợp với
quy định của pháp luật tại thời điểm xác định phải xác định lại theo
đúng quy định của pháp luật th́ được trừ số tiền bồi thường
về đất, hỗ trợ về đất theo
phương án đă được phê duyệt hoặc giá
trị quyền sử dụng đất theo mục
đích đất nhận chuyển nhượng hợp
pháp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xác định và phê duyệt (đối với trường
hợp tự thỏa thuận bồi thường, tự
nhận chuyển nhượng) tại thời điểm tự thỏa thuận, tự nhận chuyển nhượng
(phân bổ cho thời gian thuê đất c̣n lại
tương ứng với phần diện tích có thu tiền
sử dụng đất và chưa được hạch
toán số
tiền này vào chi phí sản xuất kinh doanh) vào tiền
sử dụng đất và không vượt quá số tiền
sử dụng đất phải nộp”.
10. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn cụ thể điều này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành và trách nhiệm thực
hiện
1. Nghị định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2016.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và tổ
chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị
định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
CHÍNH PHỦ |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 35/2017/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 03 tháng 04 năm 2017 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, THU TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRONG KHU KINH TẾ, KHU CÔNG NGHỆ CAO
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật quản lư thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lư thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật công nghệ cao ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao.
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Nghị định này quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao.
2. Khu công nghệ cao quy định tại Nghị định này được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật về công nghệ cao.
3. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, các quy định về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao được thực hiện theo Nghị định này.
1. Tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao theo quy định của pháp luật về đất đai.
2. Ban quản lư Khu kinh tế, Ban quản lư Khu công nghệ cao.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Chương II . QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRONG KHU KINH TẾ
Điều 3. Xác định tiền sử dụng đất
Việc xác định tiền sử dụng đất đối với các trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong Khu kinh tế để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê theo quy hoạch; được Nhà nước giao đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở đối với hộ gia đ́nh, cá nhân trong Khu kinh tế thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 4. Xác định tiền thuê đất trong Khu kinh tế
1. Trường hợp Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm không thông qua h́nh thức đấu giá theo quy định của pháp luật, đơn giá thuê đất hàng năm được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) nhân (x) giá đất cụ thể tính thu tiền thuê đất. Trong đó:
a) Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất từ 0,5% đến 3%. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quy định cụ thể theo từng vị trí đất, khu vực, tuyến đường tương ứng với từng mục đích sử dụng đất theo quy hoạch đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và công bố công khai trong quá tŕnh triển khai thực hiện.
b) Giá đất tính thu tiền thuê đất là giá đất cụ thể được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất.
c) Hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành hàng năm theo từng vị trí đất, khu vực, tuyến đường tương ứng với từng mục đích sử dụng đất; được công bố công khai trong quá tŕnh triển khai thực hiện và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 hàng năm.
d) Căn cứ quy hoạch chi tiết của từng phân khu chức năng trong Khu kinh tế đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định giá đất theo từng khu vực, tuyến đường, vị trí đất tương ứng với từng mục đích sử dụng đất và cập nhật vào Bảng giá đất.
2. Đơn giá thuê đất đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua h́nh thức đấu giá được ổn định 5 năm tính từ thời điểm được Ban quản lư Khu kinh tế quyết định cho thuê đất hoặc được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho thuê đất. Hết thời gian ổn định, Ban quản lư Khu kinh tế điều chỉnh lại đơn giá thuê đất áp dụng cho thời gian tiếp theo theo chính sách và giá đất tại thời điểm điều chỉnh.
3. Trường hợp Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua h́nh thức đấu giá theo quy định của pháp luật, đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê là giá đất cụ thể tương ứng với thời hạn thuê đất và được xác định như sau:
a) Trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng trở lên th́ giá đất cụ thể tính thu tiền thuê đất được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư. Việc xác định giá đất cụ thể tính thu tiền thuê đất trong trường hợp này thực hiện theo quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất.
b) Trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng th́ giá đất cụ thể tính thu tiền thuê đất được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất. Trường hợp thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất th́ giá đất để xác định đơn giá thuê đất được xác định theo công thức sau:
Giá đất để xác
định đơn giá thuê đất |
= |
Giá đất tại Bảng
giá đất |
x |
Hệ số điều
chỉnh giá đất |
x |
Thời hạn thuê đất |
Thời hạn của
loại đất tại Bảng giá đất |
4. Trường hợp Nhà
nước cho thuê đất thông qua h́nh thức
đấu giá theo quy định của pháp luật
a) Trường hợp đấu giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất là đơn giá thuê đất hàng năm do Ban quản lư Khu kinh tế xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất và phê duyệt sau khi có ư kiến thống nhất của Sở Tài chính. Sở Tài chính có ư kiến về giá khởi điểm trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Ban quản lư Khu kinh tế. Đơn giá thuê đất để xác định số tiền thuê đất phải nộp hàng năm là đơn giá trúng đấu giá.
Đơn giá trúng đấu giá được ổn định 10 năm. Hết thời gian ổn định, thực hiện điều chỉnh đơn giá thuê đất theo chính sách về thu tiền thuê đất đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua h́nh thức đấu giá; mức điều chỉnh không vượt quá 30% đơn giá thuê đất trúng đấu giá hoặc đơn giá thuê đất của kỳ ổn định liền kề trước đó.
b) Trường hợp đấu giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất là giá đất cụ thể tính thu tiền thuê đất một lần tương ứng với thời hạn thuê đất và được xác định như sau:
- Trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng trở lên, giá đất khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất là giá đất cụ thể do Sở Tài nguyên và Môi trường xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư và chuyển cho Hội đồng thẩm định giá đất của địa phương do Sở Tài chính làm Thường trực Hội đồng tổ chức thẩm định, tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
- Trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng, giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất là giá đất cụ thể do Ban quản lư Khu kinh tế xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất và phê duyệt sau khi có ư kiến thống nhất của Sở Tài chính. Sở Tài chính có ư kiến về giá khởi điểm trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Ban quản lư Khu kinh tế. Giá đất để xác định số tiền thuê đất phải nộp một lần cho cả thời gian thuê là giá đất trúng đấu giá.
5. Căn cứ giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định, giá đất tại Bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất, mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và giá trúng đấu giá đối với trường hợp cho thuê đất thông qua h́nh thức đấu giá, Ban quản lư Khu kinh tế xác định và thông báo số tiền thuê đất phải nộp.
Trường hợp tại thời điểm xác định đơn giá thuê đất hoặc điều chỉnh đơn giá thuê đất hoặc xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa ban hành giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất trong Khu kinh tế theo quy định th́ áp dụng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất đă ban hành của năm trước đó để xác định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm về việc thất thu ngân sách do chậm ban hành giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất (nếu có).
6. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất có mặt nước trong Khu kinh tế th́ tiền thuê đất được xác định như sau:
a) Đối với phần diện tích đất không có mặt nước th́ tiền thuê đất được xác định theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này.
b) Đối với phần diện tích đất có mặt nước th́ tiền thuê đất được xác định không thấp hơn 50% tiền thuê đất phải nộp của phần diện tích đất không có mặt nước hoặc của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng quy định tại điểm a khoản này.
7. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể Điều này.
Điều 5. Xác định tiền thuê mặt nước trong Khu kinh tế
1. Khung giá thuê mặt nước trong Khu kinh tế đối với mặt nước không thuộc phạm vi quy định tại Điều 10 Luật đất đai được quy định như sau:
a) Dự án sử dụng mặt nước cố định: Từ 20.000.000 đồng/km2/năm đến 300.000.000 đồng/km2/năm.
b) Dự án sử dụng mặt nước không cố định: từ 100.000.000 đồng/km2/năm đến 750.000.000 đồng/km2/năm.
2. Căn cứ khung giá thuê mặt nước quy định tại khoản 1 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đơn giá thuê mặt nước của từng dự án làm căn cứ để Ban quản lư Khu kinh tế thông báo số tiền thuê mặt nước phải nộp.
3. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể Điều này.
Điều 6. Xử lư tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng trong Khu kinh tế
1. Đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất và kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng bố trí từ ngân sách nhà nước:
a) Trường hợp không thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo pháp luật đầu tư th́ không phải hoàn trả ngân sách nhà nước chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng.
b) Trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê đất theo pháp luật đầu tư hoặc được giao đất không thu tiền sử dụng đất th́ phải hoàn trả ngân sách nhà nước chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng được xác định theo quy định tại điểm d khoản này và được tính vào vốn đầu tư của dự án.
c) Trường hợp được giảm tiền sử dụng đất hoặc được miễn tiền thuê đất trong một số năm hoặc được giảm tiền thuê đất theo pháp luật đầu tư th́ phải hoàn trả ngân sách nhà nước chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng được xác định theo quy định tại điểm d khoản này và được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp.
Số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng hoàn trả đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm th́ được quy đổi ra thời gian hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất theo chính sách và giá đất tại thời điểm được Nhà nước quyết định cho thuê đất.
d) Chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng mà tổ chức, cá nhân phải hoàn trả được xác định như sau:
- Trường hợp phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng được lập, phê duyệt tương ứng với từng thửa đất, khu đất hoặc hạng mục công tŕnh trong Khu kinh tế th́ người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất phải hoàn trả chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Trường hợp phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng được lập, phê duyệt theo phân khu chức năng hoặc toàn bộ Khu kinh tế mà không thể tách riêng được chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng tương ứng với từng diện tích đất mà tổ chức, cá nhân được giao đất, cho thuê đất th́ chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng mà tổ chức, cá nhân phải hoàn trả được xác định như sau:
Số tiền bồi
thường, giải phóng mặt bằng mà người
sử dụng đất được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất phải hoàn trả |
= |
Tổng chi phí bồi
thường, giải phóng mặt bằng theo
phương án được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt của từng phân khu
chức năng hoặc toàn bộ Khu kinh tế |
x |
Diện tích phải nộp
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất |
Tổng diện tích toàn phân khu
chức năng hoặc toàn bộ Khu kinh tế |
đ) Chi phí bồi
thường, giải phóng mặt bằng mà tổ
chức, cá nhân được Nhà nước cho thuê
đất phải hoàn trả theo quy định tại điểm b, điểm c khoản này
tương ứng với thời hạn thuê đất là
50 năm. Trường hợp thời hạn thuê
đất nhỏ hơn 50 năm th́ số tiền bồi thường,
giải phóng mặt bằng phải hoàn trả tương
ứng với thời gian được Nhà nước
cho thuê đất và được xác định như
sau:
Số tiền bồi
thường, giải phóng mặt bằng mà người
sử dụng đất được Nhà nước
cho thuê đất phải hoàn trả |
= |
Số tiền bồi
thường, giải phóng mặt bằng mà người
sử dụng đất được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất phải hoàn trả
tương ứng với thời hạn thuê đất
là 50 năm |
x |
Thời hạn thuê đất |
50 năm |
Số tiền bồi
thường, giải phóng mặt bằng c̣n lại
được tiếp tục phân bổ cho tổ
chức, cá nhân được Nhà nước cho thuê
đất tiếp theo hoặc thời gian thuê đất
tiếp theo nếu được Nhà nước gia
hạn sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai.
e) Ban quản lư Khu kinh tế xác định, thông báo số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng mà tổ chức, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất phải hoàn trả theo quy định tại khoản này và thực hiện thu nộp như sau:
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kư Thông báo của Ban quản lư Khu kinh tế, người sử dụng đất phải nộp tối thiểu 50% số tiền theo Thông báo.
- Trong thời hạn 60 ngày tiếp theo, người sử dụng đất phải nộp toàn bộ số tiền c̣n lại theo Thông báo.
- Quá thời hạn quy định nêu trên, người sử dụng đất chưa nộp đủ số tiền theo Thông báo của Ban quản lư Khu kinh tế th́ phải nộp thêm một khoản tương đương với mức thu tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lư thuế.
2. Đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua h́nh thức đấu giá và tổ chức, cá nhân tự nguyện ứng trước tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt th́ số tiền đă ứng trước được xử lư như sau:
a) Được khấu trừ số tiền đă ứng trước vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; mức trừ không vượt quá số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp. Đối với số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng c̣n lại chưa được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp (nếu có) th́ được tính vào vốn đầu tư của dự án.
b) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm th́ số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng đă ứng trước theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt được trừ vào tiền thuê đất phải nộp, được quy đổi theo chính sách và giá đất tại thời điểm được Nhà nước quyết định cho thuê đất và được xác định là thời gian đă hoàn thành việc nộp tiền thuê đất hàng năm.
c) Ban quản lư Khu kinh tế xác định số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được khấu trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định tại khoản này cùng với việc xác định và thông báo số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất mà người sử dụng đất phải nộp.
d) Hồ sơ đề nghị khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được nộp tại Ban quản lư Khu kinh tế, bao gồm các giấy tờ sau:
- Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp (bản chính).
- Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (bản sao).
- Quyết định phê duyệt quyết toán chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).
Điều 7. Miễn, giảm tiền sử dụng đất trong Khu kinh tế
1. Miễn tiền sử dụng đất đối với dự án được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trong Khu kinh tế để đầu tư xây dựng nhà ở xă hội phục vụ đời sống cho người lao động theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Chủ đầu tư làm thủ tục để được miễn tiền sử dụng đất theo quy định sau:
a) Chủ đầu tư được Nhà nước giao đất nộp hồ sơ miễn tiền sử dụng đất tại Ban quản lư Khu kinh tế trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định giao đất. Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ miễn tiền sử dụng đất, Ban quản lư Khu kinh tế xác định và ban hành quyết định miễn tiền sử dụng đất theo quy định.
b) Hồ sơ miễn tiền sử dụng đất gồm:
- Đơn đề nghị được miễn tiền sử dụng đất, trong đó ghi rơ: Diện tích đất được giao và lư do miễn miễn sử dụng đất (bản chính).
- Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xă hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật về nhà ở (bản sao).
- Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).
2. Việc miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với dự án xây dựng hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa; hộ gia đ́nh, cá nhân khi được Nhà nước giao đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở trong Khu kinh tế được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
3. Không áp dụng miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với các dự án được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trong Khu kinh tế thực hiện đầu tư xây dựng nhà ở thương mại để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê.
Điều 8. Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước
1. Việc miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước được thực hiện theo từng dự án đầu tư gắn với việc cho thuê đất mới.
2. Không áp dụng miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với dự án khai thác tài nguyên khoáng sản.
3. Tổ chức, cá nhân thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế chỉ được hưởng ưu đăi miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước sau khi làm các thủ tục để được miễn, giảm theo quy định.
4. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm và đang trong thời gian được hưởng ưu đăi về miễn, giảm nếu thực hiện chuyển nhượng dự án hoặc chuyển nhượng tài sản thuộc sở hữu của ḿnh trên đất gắn liền với đất thuê theo quy định của pháp luật và người nhận chuyển nhượng hoặc người mua tài sản trên đất tiếp tục được Nhà nước cho thuê đất cho thời gian thuê đất c̣n lại với mục đích sử dụng đất theo đúng mục đích khi nhận chuyển nhượng th́ việc miễn, giảm tiền thuê đất được thực hiện như sau:
a) Người chuyển nhượng không được tính số tiền thuê đất đă được miễn, giảm vào giá chuyển nhượng.
b) Người nhận chuyển nhượng tiếp tục được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước cho thời gian ưu đăi c̣n lại.
Trường hợp sau khi nhận chuyển nhượng, người nhận chuyển nhượng không tiếp tục sử dụng theo đúng mục đích khi nhận chuyển nhượng và chuyển sang sử dụng vào mục đích khác th́ phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Nghị định này.
5. Trường hợp người thuê đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại Nghị định này nhưng trong quá tŕnh quản lư, sử dụng đất không đáp ứng các điều kiện để được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước có nguyên nhân từ phía người thuê đất hoặc sử dụng đất không đúng mục đích đă được ghi tại quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất nhưng không thuộc trường hợp bị thu hồi đất theo quy định của pháp luật đất đai th́ phải thực hiện hoàn trả ngân sách nhà nước số tiền thuê đất, thuê mặt nước đă được miễn, giảm và cộng thêm khoản tiền tương đương với mức thu tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lư thuế tính trên số tiền thuê đất, thuê mặt nước được miễn, giảm.
6. Mức miễn, giảm tiền thuê đất cụ thể như sau:
a) Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không bao gồm các trường hợp đầu tư xây dựng cải tạo và mở rộng cơ sở sản xuất, kinh doanh).
b) Miễn tiền thuê đất sau thời gian miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản (trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản này):
- 11 năm đối với dự án đầu tư không thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đăi đầu tư đầu tư được đầu tư vào Khu kinh tế nằm trên địa bàn cấp huyện không thuộc Danh mục địa bàn ưu đăi đầu tư.
- 13 năm đối với dự án không thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đăi đầu tư được đầu tư vào Khu kinh tế nằm trên địa bàn cấp huyện thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế, xă hội khó khăn.
- 15 năm đối với dự án không thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đăi đầu tư được đầu tư vào Khu kinh tế nằm trên địa bàn cấp huyện thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế xă hội đặc biệt khó khăn; dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đăi đầu tư được đầu tư vào Khu kinh tế nằm trên địa bàn cấp huyện không thuộc Danh mục địa bàn ưu đăi đầu tư.
- 17 năm đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đăi đầu tư được đầu tư vào Khu kinh tế nằm trên địa bàn cấp huyện thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế xă hội khó khăn.
- 19 năm đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đăi đầu tư được đầu tư vào Khu kinh tế nằm trên địa bàn cấp huyện thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế xă hội đặc biệt khó khăn.
Danh mục lĩnh vực ưu đăi đầu tư, lĩnh vực đặc biệt ưu đăi đầu tư, địa bàn có điều kiện kinh tế - xă hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xă hội đặc biệt khó khăn tại Nghị định này thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.
c) Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước cho toàn bộ thời hạn thuê (trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản này):
- Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đăi đầu tư.
- Dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân, người lao động trong Khu kinh tế hoặc thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu kinh tế để thực hiện theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; chủ đầu tư không được tính chi phí về tiền thuê đất vào giá cho thuê nhà.
- Đất xây dựng công tŕnh sự nghiệp của các tổ chức sự nghiệp công trong Khu kinh tế.
- Đất để xây dựng trạm bảo dưỡng, sửa chữa, băi đỗ xe (bao gồm cả khu bán vé, khu quản lư điều hành, khu phục vụ công cộng) phục vụ cho hoạt động vận tải hành khách công cộng trong Khu kinh tế theo quy định của pháp luật về vận tải giao thông đường bộ.
- Đất xây dựng công tŕnh cấp nước trong Khu kinh tế bao gồm: Công tŕnh khai thác, xử lư nước, đường ống và công tŕnh trên mạng lưới đường ống cấp nước và các công tŕnh hỗ trợ quản lư, vận hành hệ thống cấp nước (nhà hành chính, nhà quản lư, điều hành, nhà xưởng, kho băi vật tư, thiết bị).
d) Nhà đầu tư được Nhà nước cho thuê đất để đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu chức năng trong Khu kinh tế được miễn tiền thuê đất sau thời gian được miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản quy định tại điểm a khoản này, cụ thể như sau:
- 11 năm nếu đầu tư tại địa bàn cấp huyện không thuộc Danh mục địa bàn ưu đăi đầu tư.
- 15 năm nếu đầu tư tại địa bàn cấp huyện thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế xă hội khó khăn.
- Toàn bộ thời gian thuê đất nếu đầu tư tại địa bàn cấp huyện thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế xă hội đặc biệt khó khăn.
Trường hợp Khu kinh tế nằm trên phạm vi nhiều huyện th́ việc ưu đăi miễn tiền thuê đất được xác định theo diện tích tương ứng ở từng huyện.
7. Trường hợp tổ chức, cá nhân thuê đất sản xuất kinh doanh tạm ngừng dự án đầu tư do bất khả kháng th́ được miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động.
8. Tổ chức, cá nhân thuê đất trong Khu kinh tế thực hiện dự án đầu tư nộp hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất tại Ban quản lư Khu kinh tế trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định cho thuê đất Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ miễn, giảm tiền thuế đất, Ban quản lư Khu kinh tế xác định và ban hành quyết định miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định. Thời điểm miễn tiền thuê đất tính từ ngày có quyết định cho thuê đất. Trường hợp chậm làm thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất th́ khoảng thời gian chậm làm thủ tục không được miễn, giảm tiền thuê đất.
9. Tổ chức, cá nhân đang thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trong Khu kinh tế trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành có mức ưu đăi về miễn tiền thuê đất theo quy định của pháp luật cao hơn mức ưu đăi quy định tại khoản 6 Điều này th́ được tiếp tục hưởng mức ưu đăi cho thời gian thuê đất c̣n lại. Trường hợp có mức ưu đăi thấp hơn mức ưu đăi quy định tại khoản 6 Điều này th́ được điều chỉnh và áp dụng cho thời gian thuê đất c̣n lại.
10. Trường hợp tổ chức, cá nhân thuê đất trong Khu kinh tế để thực hiện các dự án xă hội hóa thuộc lĩnh, vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường th́ áp dụng mức ưu đăi miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định của Chính phủ về chính sách khuyến khích xă hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.
11. Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất trong Khu kinh tế quy định như sau:
a) Hồ sơ miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản
- Đơn đề nghị miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản; trong đó ghi rơ: Diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất; lư do miễn và thời gian miễn tiền thuê đất (bản chính).
- Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư, Quyết định chủ trương đầu tư (trừ trường hợp thuộc đối tượng không phải cấp các loại giấy tờ này theo pháp luật về đầu tư) (bản sao).
- Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).
- Dự án đầu tư được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư làm cơ sở để được Nhà nước cho thuê đất (bản sao).
b) Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định pháp luật về đầu tư
- Đơn đề nghị được miễn, giảm tiền thuê đất, trong đó ghi rơ: Diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất; lư do miễn, giảm và thời gian miễn, giảm tiền thuê đất (bản chính).
- Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư, Quyết định chủ trương đầu tư (trừ trường hợp không phải cấp các loại giấy tờ này theo pháp luật về đầu tư và trường hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất nay chuyển sang thuê đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất nay thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất) (bản sao).
- Dự án đầu tư được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư (trừ trường hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất nay chuyển sang thuê đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất nay thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất) (bản sao).
- Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).
- Chứng từ chứng minh đă giải ngân được tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong 03 năm đối với trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 15 Luật đầu tư (bản sao).
- Giấy tờ chứng minh sử dụng số lao động b́nh quân trong năm từ 500 người trở lên có xác nhận của cơ quan quản lư lao động có thẩm quyền trên địa bàn thực hiện dự án với trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định điểm d khoản 2 Điều 15 Luật đầu tư (bản sao).
c) Hồ sơ miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động
- Đơn đề nghị được miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động (bản chính).
- Văn bản xác nhận của cơ quan đăng kư đầu tư về thời gian tạm ngừng hoạt động của dự án (bản chính).
- Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).
12. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định miễn, giảm tiền thuê đất đối với các trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính tŕnh trên cơ sở đề xuất của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có Khu kinh tế.
1. Người sử dụng đất đang thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm khi chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê th́ phải nộp tiền thuê đất cho thời gian thuê đất c̣n lại. Đơn giá thuê đất trả một lần của thời hạn sử dụng đất c̣n lại được xác định tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho thời gian thuê và xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
2. Người sử dụng đất đang thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm nhưng đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính cho một số năm do được khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng đă ứng trước vào tiền thuê đất theo quy định của pháp luật, khi chuyển sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê th́ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng c̣n lại tương ứng với thời gian đă thực hiện quy đổi chưa được trừ hết tiếp tục được trừ vào thời gian để xác định số tiền thuê đất phải nộp một lần cho thời gian thuê đất c̣n lại theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
Điều 10. Xử lư nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp chậm đưa đất vào sử dụng
1. Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trong Khu kinh tế nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư th́ người được giao đất, cho thuê đất phải nộp cho Nhà nước khoản tiền bằng với mức thu tiền thuê đất hàng năm đối với thời gian chậm tiến độ. Đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất th́ khoản tiền phải nộp cho Nhà nước được tính bằng với tiền thuê đất hàng năm cho khoảng thời gian từ khi được Nhà nước cho thuê đất đến thời điểm chính thức có quyết định thu hồi đất sau khi trừ đi thời gian xây dựng cơ bản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định khi được cho thuê đất. Thời gian xây dựng cơ bản được trừ tối đa không quá 03 năm đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 và không quá 02 năm đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 trở về sau.
2. Đơn giá thuê đất để xác định số tiền phải nộp theo quy định tại khoản 1 Điều này được xác định trên cơ sở giá đất tại Bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất, tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành áp dụng trong Khu kinh tế.
Điều 11. Thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
1. Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất nộp ngân sách nhà nước bằng tiền Việt Nam; trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất bằng ngoại tệ th́ thực hiện quy đổi sang tiền Việt Nam theo quy định của pháp luật tại thời điểm nộp.
2. Việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất như sau:
a) Ban quản lư Khu kinh tế xác định và thông báo số tiền phải nộp đến người sử dụng đất; đồng thời gửi Thông báo đến Văn pḥng đăng kư đất đai để phối hợp, tŕnh cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
b) Người sử dụng đất thực hiện nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất vào ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước hoặc đơn vị được Kho bạc Nhà nước ủy nhiệm thu theo Thông báo của Ban quản lư Khu kinh tế. Trường hợp chậm nộp so với thời hạn tại Thông báo nộp tiền của Ban quản lư Khu kinh tế; người sử dụng đất phải nộp tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lư thuế.
3. Thời gian nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
a) Đối với trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm, tiền thuê nộp mỗi năm 2 kỳ: Kỳ thứ nhất nộp tối thiểu 50% trước ngày 31 tháng 5; kỳ thứ hai nộp hết số tiền thuê đất c̣n lại trước ngày 31 tháng 10 hàng năm. Trường hợp thời điểm xác định nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp của năm đầu tiên từ ngày 31 tháng 10 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm th́ Ban quản lư Khu kinh tế ra thông báo nộp tiền thuê đất cho thời gian c̣n lại của năm và thời hạn nộp tiền của năm đầu tiên là 30 ngày kể từ ngày kư Thông báo.
b) Đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê:
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kư Thông báo của Ban quản lư Khu kinh tế; người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo Thông báo.
- Trong thời hạn 60 ngày tiếp theo, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất, tiền thuê đất c̣n lại theo Thông báo.
c) Quá thời hạn quy định tại điểm a, điểm b khoản này, người sử dụng đất chưa nộp đủ tiền theo Thông báo th́ phải nộp tiên chậm nộp đối với số tiền chưa nộp theo quy định của pháp luật về quản lư thuế.
4. Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế được nộp và quản lư, sử dụng theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
5. Trường hợp có phát sinh khiếu nại về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; trong thời gian chờ giải quyết theo quy định của pháp luật, người khiếu nại phải nộp đúng thời hạn và nộp đủ số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đă được Thông báo.
6. Tŕnh tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trong Khu kinh tế thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Mục 2. THU TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRONG KHU CÔNG NGHỆ CAO
Điều 12. Xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu công nghệ cao
a) Mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất từ 0,5% đến 3% do ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể theo từng khu vực, tuyến đường tương ứng với từng lĩnh vực đầu tư và phải được công bố công khai hàng năm trong quá tŕnh triển khai thực hiện.
b) Giá đất tính thu tiền thuê đất là giá đất cụ thể được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất.
c) Hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành hàng năm theo từng khu vực, tuyến đường, vị trí đất tương ứng với từng mục đích sử dụng đất nhưng tối thiểu không thấp hơn 1,0 và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 hàng năm.
d) Căn cứ quy hoạch chi tiết của Khu công nghệ cao đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định giá đất theo từng khu vực, tuyến đường, vị trí đất tương ứng với từng mục đích sử dụng đất và cập nhật vào Bảng giá đất.
đ) Đơn giá thuê đất hàng năm được ổn định 5 năm tính từ thời điểm được Ban quản lư Khu công nghệ cao cho thuê đất. Hết thời gian ổn định, Ban quản lư Khu công nghệ cao điều chỉnh lại đơn giá thuê đất áp dụng cho thời gian tiếp theo theo chính sách và giá đất tại thời điểm điều chỉnh.
e) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt Khu công nghệ cao ban hành mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất, hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định tại điểm a, điểm c khoản này. Riêng đối với Khu công nghệ cao thuộc trung ương quản lư đă được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 th́ mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất, hệ số điều chỉnh giá đất do Ban quản lư khu công nghệ cao ban hành sau khi có ư kiến thống nhất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt Khu công nghệ cao và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 hàng năm.
g) Trường hợp tại thời điểm xác định đơn giá thuê đất hoặc điều chỉnh đơn giá thuê đất mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa ban hành giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trong Khu công nghệ cao th́ thực hiện xử lư theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định này.
Giá đất để xác
định đơn giá thuê đất |
= |
Giá đất tại Bảng
giá đất |
x |
Hệ số điều
chỉnh giá đất |
x |
Thời hạn thuê đất |
Thời hạn của
loại đất tại Bảng giá đất |
Đối với trường
hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh
doanh thương mại, dịch vụ; kinh doanh nhà ở
thương mại, văn pḥng cho thuê theo quy hoạch
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt th́ giá đất cụ thể tính thu tiền
thuê đất được xác định theo quy
định tại khoản 3 Điều 4 Nghị
định này.
3. Việc cho thuê đất trong Khu công nghệ cao không phải thực hiện theo h́nh thức đấu giá quyền sử dụng đất. Trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở lên đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định để được đầu tư vào Khu công nghệ cao mà cùng đăng kư lựa chọn một địa điểm để thực hiện dự án đầu tư th́ phải thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê đất theo quy định của pháp luật.
4. Việc xác định tiền thuê mặt nước trong khu công nghệ cao thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định này.
5. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể Điều này.
Điều 13. Xử lư tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng trong Khu công nghệ cao
1. Đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất và kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng bố trí từ ngân sách nhà nước th́ người sử dụng đất được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trong Khu công nghệ cao phải hoàn trả ngân sách nhà nước tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng, trừ các trường hợp sau:
a) Thuê đất trả tiền hàng năm và thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất nhưng có nguyện vọng không hưởng ưu đăi về miễn, giảm tiền thuê đất.
b) Sử dụng đất và đất có mặt nước để xây dựng công tŕnh giao thông, hạ tầng kỹ thuật, khu cây xanh, công viên sử dụng công cộng theo quy hoạch chung và quy hoạch phân khu xây dựng.
c) Ban quản lư Khu công nghệ cao và các đơn vị trực thuộc Ban quản lư sử dụng đất để xây dựng trụ sở cơ quan, công tŕnh sự nghiệp, công tŕnh phục vụ quản lư và khai thác hạ tầng Khu công nghệ cao.
Được giao đất không thu tiền sử dụng đất, thuê đất miễn tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê và đă được Ban quản lư Khu công nghệ cao bàn giao đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014.
2. Số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng mà người sử dụng đất phải hoàn trả ngân sách nhà nước được xác định theo quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 6 Nghị định này do Ban quản lư Khu công nghệ cao xác định và thông báo.
Trường hợp Khu công nghệ cao thuộc trung ương quản lư và kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng được bố trí từ ngân sách trung ương th́ số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng mà người sử dụng đất phải hoàn trả theo quy định được nộp vào ngân sách trung ương.
Thời hạn nộp ngân sách nhà nước số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng phải hoàn trả thực hiện theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 6 Nghị định này.
3. Trường hợp người sử dụng đất ứng trước tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt để phối hợp với Ban quản lư Khu công nghệ cao thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng th́ được khấu trừ số tiền đă ứng vào tiền thuê đất phải nộp theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 6 Nghị định này. Số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được khấu trừ vào tiền thuê đất phải nộp do Ban quản lư Khu công nghệ cao xác định cùng với việc xác định và thông báo tiền thuê đất phải nộp.
4. Hồ sơ đề nghị khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào tiền thuê đất quy định tại khoản 3 Điều này được nộp tại Ban quản lư Khu công nghệ cao và bao gồm các giấy tờ sau:
a) Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào tiền thuê đất phải nộp (bản chính).
b) Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (bản sao).
c) Quyết định phê duyệt quyết toán chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).
Điều 14. Miễn, giảm tiền thuê đất trong Khu công nghệ cao
1. Nguyên tắc miễn, giảm tiền thuê đất trong Khu công nghệ cao được thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 8 Nghị định này.
2. Miễn toàn bộ tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê trong các trường hợp sau:
a) Đất xây dựng công tŕnh giao thông và hạ tầng kỹ thuật, đất cây xanh, đất có mặt nước, công viên sử dụng công cộng theo quy hoạch chung và quy hoạch phân khu được phê duyệt.
b) Đất xây dựng công tŕnh sự nghiệp của các tổ chức sự nghiệp công lập.
c) Đất xây dựng cơ sở đào tạo nhân lực công nghệ cao theo quy định của pháp luật về công nghệ cao.
d) Đất thực hiện dự án nhà ở cho chuyên gia, người lao động thuê khi làm việc tại Khu công nghệ cao theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
đ) Dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đăi đầu tư (trừ dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghệ cao).
3. Mức ưu đăi miễn, giảm tiền thuê đất đối với không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này cụ thể như sau:
a) Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất (không bao gồm các trường hợp đầu tư xây dựng cải tạo và mở rộng cơ sở sản xuất, kinh doanh).
b) Miễn tiền thuê đất sau thời gian miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản:
- 15 năm đối với dự án đầu tư không thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đăi đầu tư đầu tư; dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghệ cao.
- 19 năm đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đăi đầu tư.
c) Trường hợp tổ chức, cá nhân thuê đất sản xuất kinh doanh tạm ngừng dự án đầu tư do bất khả kháng th́ được miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động.
Danh mục lĩnh vực ưu đăi đầu tư, danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đăi đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.
4. Người sử dụng đất thuê đất trong Khu công nghệ cao thực hiện dự án đầu tư nộp hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất tại Ban quản lư Khu công nghệ cao trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định cho thuê đất Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất, Ban quản lư Khu công nghệ cao xác định và ban hành quyết định miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định. Thời điểm miễn tiền thuê đất tính từ ngày có quyết định cho thuê đất. Trường hợp chậm làm thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất th́ khoảng thời gian chậm làm thủ tục không được miễn, giảm tiền thuê đất.
5. Trường hợp người sử dụng đất thuê đất trong Khu công nghệ cao để thực hiện các dự án xă hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường th́ áp dụng mức ưu đăi miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định của Chính phủ về chính sách khuyến khích xă hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.
6. Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất quy định như sau:
a) Đơn đề nghị được miễn, giảm tiền thuê đất, trong đó ghi rơ: Diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất; lư do miễn, giảm và thời gian miễn, giảm tiền thuê đất (bản chính);
b) Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao);
c) Biên bản xác nhận thời gian tạm ngừng hoạt động của Ban quản lư Khu công nghệ cao đối với trường hợp đề nghị được miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động (bản sao);
Điều 15. Xác định và thông báo tiền thuê đất trong Khu công nghệ cao
1. Nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất của người thuê đất được xác định tại thời điểm có quyết định cho thuê đất của Ban quản lư Khu công nghệ cao. Trường hợp đă sử dụng đất trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa có quyết định cho thuê đất th́ nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất của người thuê đất được tính từ ngày nhận bàn giao đất trên thực địa.
2. Ban quản lư Khu công nghệ cao xác định số tiền thuê đất đối với từng dự án và ban hành thông báo tiền thuê đất cho người thuê đất phải nộp. Đồng thời, gửi Thông báo đến Văn pḥng đăng kư đất đai.
3. Khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê th́ số tiền thuê đất phải nộp được xác định theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.
4. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trong Khu công nghệ cao nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư th́ người thuê đất phải nộp cho Nhà nước khoản tiền bằng với mức thu tiền thuê đất hàng năm đối với thời gian chậm tiến độ và được xác định theo quy định tại Điều 10 Nghị định này.
5. Việc thu nộp tiền thuê đất trong Khu công nghệ cao được thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định này.
6. Tŕnh tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trong Khu công nghệ cao thực hiện theo quy định của Chính phủ,
2. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao mà thời điểm điều chỉnh đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa thực hiện điều chỉnh th́ được thực hiện điều chỉnh theo quy định tại Nghị định này cho thời gian thuê đất c̣n lại. Đối với thời gian đă sử dụng đất nhưng chưa thực hiện điều chỉnh đơn giá thuê đất th́ thực hiện điều chỉnh theo chính sách, pháp luật của từng thời kỳ để thực hiện thanh, quyết toán tiền thuê đất.
3. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao trước ngày Nghị định này có hiệu lực đă nộp tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê th́ không xác định lại đơn giá thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại Nghị định này.
4. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao trước ngày Nghị định này đang được hưởng ưu đăi về miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định của pháp luật cao hơn quy định của Nghị định này th́ tiếp tục được hưởng mức ưu đăi cho thời gian c̣n lại; trường hợp mức ưu đăi thấp hơn quy định tại Nghị định này th́ được hưởng theo quy định tại Nghị định này của thời hạn ưu đăi c̣n lại kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
a) Được hưởng các ưu đăi miễn, giảm tiền thuê đất và không phải hoàn trả tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng nếu thuộc đối tượng theo quy định tại Nghị định này tính, từ thời điểm nhận bàn giao đất trên thực địa.
b) Thực hiện hoàn trả tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng khi có quyết định cho thuê đất. Số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng hoàn trả được quy đổi ra số năm, tháng hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất theo chính sách về giá đất tại thời điểm có quyết định cho thuê đất.
Chương III . ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 6 năm 2017.
2. Băi bỏ khoản 4 Điều 19, khoản 2 Điều 20 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; băi bỏ cụm từ “Khu kinh tế, Khu công nghệ cao” tại khoản 6 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
BỘ TÀI
CHÍNH |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 89/2017/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 23 tháng 8 năm 2017 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 35/2017/NĐ-CP NGÀY 03 THÁNG 4 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, THU TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRONG KHU KINH TẾ, KHU CÔNG NGHỆ CAO
Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lư công sản,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn một số điều của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao.
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn một số nội dung cụ thể về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và xử lư chuyển tiếp tại Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao (sau đây gọi là Nghị định số 35/2017/NĐ-CP).
1. Tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao theo quy định của pháp luật về đất đai.
2. Ban quản lư Khu kinh tế, Ban quản lư Khu công nghệ cao.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Chương II . QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, THU TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRONG KHU KINH TẾ
Điều 3. Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất không thông qua đấu giá
1. Đối với trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm
a) Đơn giá thuê đất được xác định bằng mức tỷ lệ phần trăm (%) nhân (x) giá đất cụ thể theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP. Trong đó:
- Mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất từ 0,5% đến 3% do Sở Tài chính nơi đặt Khu kinh tế chủ tŕ phối hợp với Ban quản lư Khu kinh tế và các cơ quan liên quan xác định theo từng vị trí đất, khu vực, tuyến đường tương ứng với từng mục đích sử dụng đất; tŕnh Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành và công bố công khai trong quá tŕnh triển khai thực hiện.
- Giá đất cụ thể được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất. Hệ số điều chỉnh giá đất do Sở Tài chính nơi đặt Khu kinh tế chủ tŕ phối hợp với Ban quản lư Khu kinh tế và các cơ quan liên quan xác định theo từng vị trí đất, khu vực, tuyến đường tương ứng với từng mục đích sử dụng đất phù hợp với thị trường và điều kiện phát triển kinh tế, xă hội tại địa phương; tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành hàng năm sau khi xin ư kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp và công bố công khai trong quá tŕnh triển khai thực hiện.
Trường hợp tại một số vị trí đất thực hiện dự án trong cùng một khu vực, tuyến đường có hệ số sử dụng đất (mật độ xây dựng, chiều cao của công tŕnh) khác với mức b́nh quân chung của khu vực, tuyến đường th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hộ số điều chỉnh giá đất cao hơn hoặc thấp hơn mức b́nh quân chung để tính thu tiền thuê đất đối với các trường hợp này và quy định cụ thể trong Quyết định ban hành hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng cho Khu kinh tế. Thời điểm khảo sát để xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất được thực hiện từ ngày 01 tháng 10 hàng năm. Các chi phí liên quan đến việc khảo sát giá đất và tổ chức thực hiện xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền thuê đất (bao gồm cả chi phí thuê tổ chức tư vấn trong trường hợp cần thiết) được chi từ ngân sách theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. Việc lựa chọn tổ chức tư vấn khảo sát, xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất được thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
b) Tiền thuê đất phải nộp được xác định bằng (=) đơn giá thuê đất nhân (x) diện tích phải nộp tiền thuê đất.
Trường hợp được miễn tiền thuê đất theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP hoặc có các khoản được trừ vào tiền thuê đất phải nộp theo phương thức quy đổi ra thời gian hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất th́ số tiền thuê đất phải nộp được xác định theo chính sách và giá đất tại thời điểm bắt đầu phải nộp tiền thuê đất. Trong đó:
- Các khoản được trừ vào tiền thuê đất phải nộp bao gồm: số tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng (sau đây gọi chung là số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng) mà người thuê đất phải hoàn trả hoặc tự nguyện ứng trước.
- Thời điểm bắt đầu phải nộp tiền thuê đất là thời điểm sau khi đă hết thời gian được miễn tiền thuê đất và thời gian được xác định hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất do có các khoản được trừ vào tiền thuê đất phải nộp theo quy định của pháp luật. Trong thời gian được miễn tiền thuê đất và được xác định hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất th́ không thực hiện điều chỉnh đơn giá thuê đất.
- Trường hợp tổng thời gian được miễn tiền thuê đất theo quy định của pháp luật và thời gian được xác định hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất do có các khoản được trừ vào tiền thuê đất phải nộp nhỏ hơn thời gian của chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất đầu tiên th́ đơn giá thuê đất tính thu tiền thuê đất cho thời gian c̣n lại của chu kỳ là đơn giá thuê đất xác định tại thời điểm có Quyết định cho thuê đất.
- Trường hợp sau khi trừ đi thời gian được miễn tiền thuê đất theo quy định của pháp luật và thời gian được xác định đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất do có các khoản được trừ vào tiền thuê đất phải nộp mà thời gian thực tế phải nộp tiền thuê đất c̣n lại của thời hạn thuê đất nhỏ hơn 05 năm và người được cho thuê đất có nguyện vọng được nộp trước tiền thuê đất cho thời gian này th́ Ban quản lư Khu kinh tế báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định. Giá đất tính thu tiền thuê đất được xác định theo chính sách và giá đất tại thời điểm Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận cho phép nộp trước tiền thuê đất cho thời gian thực tế phải nộp tiền thuê đất c̣n lại. Người thuê đất có quyền về đất đai tương ứng đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
c) Đơn giá thuê đất được ổn định 5 năm tính từ thời điểm Ban Quản lư Khu kinh tế hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho thuê đất. Hết thời gian ổn định, Ban Quản lư Khu kinh tế điều chỉnh lại đơn giá thuê đất áp dụng cho thời gian tiếp theo theo chính sách và giá đất tại thời điểm điều chỉnh bằng (=) giá đất tại Bảng giá đất nhân (x) hệ số điều chỉnh giá đất nhân (x) mức tỷ lệ (%) do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
2. Đối với trường hợp thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê
a) Trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng trở lên th́ giá đất cụ thể được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư theo quy định của Chính phủ về giá đất.
Trường hợp được miễn tiền thuê đất theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP; căn cứ quyết định của Ban quản lư Khu kinh tế về thời gian được miễn tiền thuê đất, Sở Tài nguyên và Môi trường xác định giá đất cụ thể tính thu tiền thuê đất theo thời gian phải nộp tiền thuê đất và chuyển cho Hội đồng thẩm định giá đất của địa phương do Sở Tài chính làm Thường trực Hội đồng tổ chức thẩm định, tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo quy định của Chính phủ về giá đất.
Thời gian phải nộp tiền thuê đất bằng (=) Thời hạn thuê đất trừ (-) Thời gian được miễn tiền thuê đất theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP.
b) Trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng th́ Ban quản lư Khu kinh tế xác định giá đất cụ thể tính thu tiền thuê đất trên cơ sở giá đất tại Bảng giá đất, hộ số điều chỉnh giá đất và thời hạn thuê đất; cụ thể như sau:
- Trường hợp thời hạn thuê đất bằng thời hạn của loại đất tại Bảng giá đất th́ đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian bằng giá đất tại Bảng giá đất nhân (x) hệ số điều chỉnh giá đất.
- Trường hợp thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất tại Bảng giá đất th́ đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê được xác định theo công thức sau:
Đơn giá
thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê |
= |
Giá đất
tại Bảng giá đất |
x |
Hệ số
điều chỉnh giá đất |
x |
Thời
hạn thuê đất |
Thời
hạn của loại đất tại Bảng giá
đất |
- Trường hợp được miễn tiền thuê đất th́ đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê được xác định theo
công thức sau:
Đơn giá
thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê |
= |
Giá đất
tại Bảng giá đất |
x |
Hệ số
điều chỉnh giá đất |
x |
Thời gian
phải nộp tiền thuê đất |
Thời
hạn của loại đất tại Bảng giá
đất |
Trong
đó: Thời gian phải nộp tiền thuê đất
bằng (=) thời hạn thuê đất trừ (-) thời gian được
miễn tiền thuê đất theo quy định tại
điểm a, điểm b, điểm d khoản 6
Điều 8 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP.
c) Việc xác định số tiền thuê đất phải nộp như sau:
- Trường hợp không được khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng th́ số tiền thuê đất phải nộp bằng (=) đơn giá thuê đất nhân (x) diện tích tính thu tiền thuê đất.
- Trường hợp được khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng th́ số tiền thuê đất phải nộp bằng (=) đơn giá thuê đất nhân (x) diện tích tính thu tiền thuê đất trừ (-) số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được khấu trừ theo quy định của pháp luật.
3. Việc xác định tiền sử dụng đất đối với trường hợp được giao đất có thu tiền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong Khu kinh tế để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy hoạch; được giao đất ở, công nhận đất ở, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở đối với hộ gia đ́nh, cá nhân trong Khu kinh tế thực hiện theo quy định của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất và văn bản hướng dẫn thi hành.
4. Trường hợp người sử dụng đất nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp để thực hiện dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất mà phải chuyển mục đích sử dụng đất sau khi nhận chuyển nhượng và phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định th́ việc xử lư số tiền nhận chuyển nhượng được thực hiện theo quy định của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
5. Diện tích phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là diện tích đất có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất ghi trong quyết định giao đất, cho thuê đất. Đối với trường hợp thuê đất mà diện tích ghi trong hợp đồng thuê đất lớn hơn so với diện tích trong quyết định cho thuê đất th́ diện tích đất cho thuê được xác định theo diện tích ghi trong hợp đồng thuê đất.
Điều 4. Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi thuê đất thông qua đấu giá
1. Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm
a) Giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm là đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm do Ban quản lư Khu kinh tế xác định và phê duyệt sau khi có ư kiến thống nhất của Sở Tài chính trên cơ sở giá đất tại Bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất, mức tỷ lệ (%) do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
b) Trường hợp thời hạn thuê đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá nhỏ hơn thời hạn của loại đất có cùng mục đích sử dụng tại Bảng giá đất th́ giá đất để xác định giá khởi điểm được xác định theo công thức sau:
Đơn giá
đất để xác định giá khởi
điểm |
= |
Giá đất
tại Bảng giá đất |
x |
Hệ số
điều chỉnh giá đất |
x |
Thời gian
thuê đất |
Thời
hạn của loại đất tại Bảng giá
đất |
c)
Đơn giá trúng đấu giá được ổn
định 10 năm. Hết thời gian ổn
định, Ban Quản lư Khu kinh tế điều
chỉnh lại đơn giá thuê đất áp dụng cho
thời gian tiếp theo theo chính sách và giá đất tại
thời điểm điều chỉnh bằng (=) Giá
đất tại Bảng giá đất nhân (x) Hệ số điều
chỉnh giá đất nhân (x) Mức tỷ lệ (%) do
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định; mức
điều chỉnh không vượt quá 30% đơn giá
thuê đất trúng đấu giá hoặc đơn giá thuê
đất của chu kỳ ổn định trước đó.
2. Đối với trường hợp thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê th́ việc xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất được xác định theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 4 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP.
3. Hệ số điều chỉnh giá đất, mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định giá khởi điểm quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này là hệ số điều chỉnh giá đất, mức tỷ lệ phần trăm (%) do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất đấu giá thuộc đô thị, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có lợi thế, khả năng sinh lợi th́ căn cứ t́nh h́nh thực tế, Sở Tài chính phối hợp với Ban quản lư Khu kinh tế báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh tăng hệ số điều chỉnh giá đất, mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định giá khởi điểm.
Điều 5. Xác định, thu nộp tiền thuê đất có mặt nước
1. Căn cứ quy định tại điểm b, điểm c khoản 6 Điều 4 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP, Sở Tài chính phối hợp với Ban quản lư Khu kinh tế và các cơ quan có liên quan xây dựng và tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành mức thu đối với phần diện tích đất có mặt nước; trong đó:
a) Đối với trường hợp thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xă hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; phần diện tích đất có mặt nước sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất có mặt nước sử dụng làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư th́ đơn giá thuê đất có mặt nước được xác định bằng 50% đơn giá thuê của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.
b) Đối với trường hợp không thuộc phạm vi quy định tại điểm a khoản này, đơn giá thuê đất có mặt nước được xác định không thấp hơn 50% đơn giá thuê của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.
2. Trường hợp do biến động thường xuyên của mức nước mà không thể xác định được chính xác phần diện tích đất, phần diện tích mặt nước tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê th́ phần diện tích mặt nước được xác định theo mức b́nh quân trong năm làm cơ sở tính tiền thuê đối với phần diện tích này.
Điều 6. Xác định tiền thuê mặt nước
1. Căn cứ khung giá thuê mặt nước quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP, Ban quản lư Khu kinh tế phối hợp với Sở Tài chính tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đơn giá thuê mặt nước của từng dự án cụ thể (trừ các dự án thuộc khoản 3 Điều này); trong đó:
a) Dự án sử dụng mặt nước cố định quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP là mặt nước sử dụng cho dự án hoạt động cố định tại một địa điểm nhất định; xác định rơ địa điểm, tọa độ cố định mặt nước cho thuê trong suốt thời gian thực hiện dự án.
b) Dự án sử dụng mặt nước không cố định quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP là mặt nước cho thuê không xác định rơ được địa điểm, không xác định rơ giới hạn trong phạm vi tọa độ nhất định để cho thuê và dự án hoạt động không cố định tại một địa điểm mặt nước nhất định.
c) Diện tích mặt nước để tính tiền thuê mặt nước là diện tích được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định cho thuê theo quy định của pháp luật.
d) Thời điểm tính tiền thuê mặt nước là thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định cho thuê theo quy định của pháp luật.
2. Số tiền thuê mặt nước phải nộp được xác định như sau:
a) Trường hợp thuê mặt nước trả tiền hàng năm th́ số tiền thuê mặt nước bằng (=) diện tích mặt nước thuê nhân (x) đơn giá thuê mặt nước.
b) Trường hợp thuê mặt nước trả tiền một lần cho cả thời gian thuê th́ số tiền thuê mặt nước bằng (=) diện tích mặt nước thuê nhân (x) thời gian thuê nhân (x) đơn giá thuê mặt nước.
3. Đối với dự án thăm ḍ, khai thác dầu khí trong Khu kinh tế (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật về thu tiền thuê mặt nước (mặt biển) đối với hoạt động thăm ḍ, khai thác dầu khí.
1. Ban quản lư Khu kinh tế xác định và thông báo số tiền phải nộp đến người sử dụng đất theo mẫu Thông báo kèm theo Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014, Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính; đồng thời gửi Thông báo đến:
a) Văn pḥng đăng kư đất đai để phối hợp, tŕnh cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
b) Cơ quan thuế để theo dơi, đôn đốc, xác định số tiền phạt chậm nộp, áp dụng biện pháp cưỡng chế thu nộp theo quy định của pháp luật về quản lư thuế.
2. Thời gian nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước và số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng phải hoàn trả thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 6, khoản 3 Điều 11 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP.
Trường hợp thuê đất, thuê mặt nước trả tiền hàng năm mà năm đầu tiên, năm kết thúc không đủ 12 tháng th́ tiền thuê năm đầu và năm kết thúc tính theo số tháng thuê. Trường hợp thời gian của tháng thuê đầu tiên hoặc tháng thuê kết thúc không đủ số ngày của một (01) tháng th́:
- Nếu số ngày thuê từ 15 ngày trở lên đến đủ tháng ( >= 15 ngày) th́ tính tṛn 01 tháng.
- Nếu số ngày thuê dưới 15 ngày (< 15 ngày) th́ không tính tiền thuê.
3. Kho bạc nhà nước hoặc đơn vị được Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước, số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng phải hoàn trả khi có phát sinh thu th́ chuyển chứng từ thu cho Ban quản lư Khu kinh tế, cơ quan thuế để thực hiện quản lư, theo dơi, đối chiếu, đôn đốc thu nộp theo quy định.
Cơ quan tài chính, Kho bạc nhà nước, cơ quan thuế các cấp có trách nhiệm phối hợp, hướng dẫn Ban quản lư Khu kinh tế thực hiện xác định, thông báo các khoản thu từ đất được kịp thời và đầy đủ.
Điều 8. Nguyên tắc áp dụng miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước
1. Dự án đầu tư có sử dụng đất được xét miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước là dự án được lập, thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật.
2. Dự án đầu tư được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước gắn với việc cho thuê đất mới áp dụng trong trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê lần đầu trên diện tích đất thực hiện dự án hoặc được gia hạn thuê khi hết thời hạn theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. Tổ chức, cá nhân được Ban quản lư Khu kinh tế cho thuê đất, thuê mặt nước chỉ được hưởng ưu đăi miễn, giảm sau khi làm các thủ tục để được miễn, giảm; cụ thể như sau:
a) Trường hợp thuộc đối tượng được miễn, giảm nhưng không làm thủ tục để được miễn, giảm th́ phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định của pháp luật. Trường hợp chậm làm thủ tục miễn, giảm th́ khoảng thời gian chậm làm thủ tục không được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước.
b) Trường hợp khi nộp hồ sơ xin miễn, giảm đă hết thời gian được miễn, giảm theo quy định tại Nghị định số 35/2017/NĐ-CP th́ không được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước; nếu đang trong thời gian được miễn, giảm th́ chỉ được miễn, giảm cho thời gian ưu đăi c̣n lại tính từ thời điểm nộp đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước.
4. Dự án đang hoạt động và đang nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước hàng năm trước ngày Nghị định số 35/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành không thuộc đối tượng được miễn, giảm; nếu thuộc đối tượng được miễn, giảm theo Nghị định số 35/2017/NĐ-CP th́ được thực hiện miễn, giảm cho thời gian ưu đăi c̣n lại (nếu c̣n) theo đề nghị của chủ đầu tư tính từ thời điểm nộp đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước. Quy định này không áp dụng đối với dự án quy định tại điểm c, điểm d khoản 2 Điều 15 Luật Đầu tư năm 2014 được Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 (ngày Luật Đầu tư năm 2014 có hiệu lực thi hành).
5. Dự án đang hoạt động và đang trong thời gian được ưu đăi miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định của pháp luật trước ngày Nghị định số 35/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thấp hơn mức ưu đăi quy định tại khoản 6 Điều 8 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP th́ được điều chỉnh và áp dụng mức ưu đăi quy định tại Nghị định này cho thời gian thuê đất c̣n lại. Thời hạn miễn, giảm tiền thuê đất c̣n lại tính theo thời gian quy định tại Nghị định số 35/2017/NĐ-CP trừ (-) đi thời gian đă được miễn, giảm theo quy định của pháp luật trước ngày Nghị định số 35/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành. Quy định này không áp dụng đối với dự án quy định tại điểm c, điểm d khoản 2 Điều 15 Luật Đầu tư năm 2014 được Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 (ngày Luật Đầu tư năm 2014 có hiệu lực thi hành).
6. Dự án đang hoạt động quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều này là dự án đă được cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư (trừ trường hợp thuộc đối tượng không phải cấp các loại giấy tờ này theo pháp luật về đầu tư) và đang trong thời hạn thuê đất theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với một số trường hợp
1. Việc miễn, giảm tiền sử dụng đất trong Khu kinh tế thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP; Ban Quản lư Khu kinh tế xác định số tiền sử dụng đất được miễn, giảm theo quy định của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất và ghi vào Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 76/2014/TT-BTC.
2. Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản
a) Căn cứ hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất do người thuê đất nộp theo quy định tại điểm a khoản 11 Điều 8 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP, Ban quản lư Khu kinh tế phối hợp với các cơ quan khác có liên quan (nếu cần) xác định thời gian xây dựng cơ bản và ban hành Quyết định miễn tiền thuê đất đối với từng dự án đầu tư nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất.
Trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền đă cấp lần đầu theo quy định của pháp luật có ghi thời gian xây dựng cơ bản (tiến độ thực hiện dự án) th́ Ban quản lư Khu kinh tế căn cứ vào các giấy tờ này ban hành quyết định miễn tiền thuê đất đối với từng dự án nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất.
b) Trường hợp người thuê đất đề nghị không miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản th́ thời gian miễn tiền thuê đất theo quy định của pháp luật đầu tư tính từ thời điểm có quyết định cho thuê đất. Trường hợp chậm nộp hồ sơ miễn tiền thuê đất theo quy định của pháp luật đầu tư th́ chỉ được miễn tiền thuê đất cho thời gian ưu đăi c̣n lại (nếu có) tính từ thời điểm Ban quản lư Khu kinh tế nhận đủ hồ sơ theo quy định và không được miễn tiền thuê đất trong thời gian chậm nộp hồ sơ.
c) Việc miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản được thực hiện theo dự án gắn với việc thuê đất mới, chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang thuê đất; không bao gồm các trường hợp đầu tư xây dựng cải tạo, mở rộng cơ sở sản xuất kinh doanh.
3. Số tiền thuê đất được miễn, giảm quy định tại khoản 6 Điều 8 Nghị định 35/2017/NĐ-CP được xác định theo quy định của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và ghi vào Quyết định miễn, giảm tiền thuê đất theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 77/2014/TT-BTC.
Mục 2. THU TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRONG KHU CÔNG NGHỆ CAO
Điều 10. Xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước
1. Đối với trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm
Căn cứ mức tỷ lệ (%), hệ số điều chỉnh giá đất, Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP; Ban quản lư Khu công nghệ cao xác định tiền thuê đất, điều chỉnh đơn giá thuê đất theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 3 5/2017/NĐ-CP và hướng dẫn tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này.
Riêng đối với Khu công nghệ cao thuộc trung ương quản lư đă được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 th́ mức tỷ lệ (%), hệ số điều chỉnh giá đất do Ban quản lư Khu công nghệ cao ban hành sau khi có ư kiến thống nhất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt Khu công nghệ cao và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 hàng năm. Trong đó:
- Mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất từ 0,5% đến 3% được quy định cụ thể theo từng khu vực, tuyến đường, tương ứng với từng lĩnh vực đầu tư và phải công bố công khai hàng năm trong quá tŕnh triển khai thực hiện.
- Hệ số điều chỉnh giá đất được ban hành hàng năm theo từng khu vực, tuyến đường, vị trí đất tương ứng với từng mục đích sử dụng đất nhưng tối thiểu không thấp hơn 1,0 và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 hàng năm.
2. Đối với trường hợp thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê
a) Việc xác định tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không bao gồm đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ; kinh doanh nhà ở thương mại, văn pḥng cho thuê) được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP và hướng dẫn tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này.
b) Việc xác định tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ; kinh doanh nhà ở thương mại, văn pḥng cho thuê trong Khu công nghệ cao cụ thể như sau:
- Trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng trở lên th́ giá đất cụ thể tính thu tiền thuê đất được xác định quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP và khoản 2 Điều 3 Thông tư này đối với Khu công nghệ cao thuộc địa phương quản lư.
Đối với Khu công nghệ cao thuộc trung ương quản lư, Ban quản lư Khu công nghệ cao căn cứ quy định của Chính phủ về giá đất để lập phương án giá đất tương ứng với thời hạn phải nộp tiền thuê đất (sau khi trừ đi thời gian được miễn tiền thuê đất (nếu có) theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP), chuyển Hội đồng thẩm định giá đất của địa phương nơi đặt Khu công nghệ cao tổ chức thẩm định và xin ư kiến thống nhất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi xác định và thông báo số tiền thuê đất phải nộp cho người thuê đất.
- Trường diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng th́ Ban quản lư Khu công nghệ cao xác định giá đất tính thu tiền thuê đất theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 4 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP và hướng dẫn tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này.
c) Việc xác định tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê trong Khu công nghệ cao Ḥa Lạc được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu công nghệ cao Ḥa Lạc (sau đây gọi chung là Nghị định số 74/2017/NĐ-CP) và khoản 2 Điều 12 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP.
Điều 11. Tổ chức quản lư, thu nộp, miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước
Việc tổ chức quản lư, thu nộp, miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước được thực hiện theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP và hướng dẫn tại Điều 7, Điều 8, Điều 9 Thông tư này. Riêng đối với Khu công nghệ cao Ḥa Lạc, việc thu, nộp và sử dụng tiền thuê đất, tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng hoàn trả được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định số 74/2017/NĐ-CP.
1. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao trước ngày Nghị định số 35/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành và đang trong thời gian ổn định đơn giá thuê đất mà đơn giá cao hơn đơn giá quy định tại Điều 4, Điều 12 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP th́ được điều chỉnh lại theo Nghị định này cho thời gian c̣n lại của chu kỳ tính từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
2. Đối với các trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao trước ngày 01 tháng 01 năm 2006 đang sử dụng đất theo đúng mục đích sử dụng đă ghi tại quyết định cho thuê đất hoặc hợp đồng cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền th́ việc điều chỉnh đơn giá thuê đất cho thời gian thuê đất c̣n lại tính từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 được thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 15 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP (được bổ sung tại khoản 4 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP) và Điều 4 Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính.
3. Trường hợp người sử dụng đất đă sử dụng đất trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao trước ngày Nghị định 35/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành nhưng chưa có quyết định cho thuê đất va chưa nộp tiền thuê đất do chưa có quy định về chính sách và giá đất tính thu tiền thuê đất trong Khu kinh tế Khu công nghệ cao mà thuộc đối tượng được miễn tiền thuê đất theo quy định tại khoản 6 Điều 8 và khoản 2, khoản 3 Điều 13 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP th́ thời gian miễn tiền thuê đất tính từ thời điểm nhận bàn giao đất trên thực địa và không phải hoàn trả số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định tại khoản 1 Điều 6, khoản 1 Điều 13 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP phân bổ cho thời gian tính từ thời điểm bàn giao đất trên thực địa đến thời điểm có quyết định cho thuê đất; số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng phải hoàn trả c̣n lại người thuê đất phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định.
Số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng phải hoàn trả phân bổ cho thời gian tính từ thời điểm bàn giao đất trên thực địa đến thời điểm có quyết định cho thuê đất bằng (=) Số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng phải hoàn trả theo quy định tại khoản 1 Điều 6, khoản 1 Điều 13 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP chia. (:) Thời hạn thuê đất nhân (x) Thời gian tính từ thời điểm bàn giao đất trên thực địa đến thời điểm có quyết định cho thuê đất.
4. Đối với các hồ sơ đề nghị xác định nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất tiền thuê đất, thuê mặt nước; đề nghị được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước do cơ quan thuế tiếp nhận trước ngày Nghị định số 35/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành th́ cơ quan thuế tiếp tục chủ tŕ thực hiện theo quy định. Đối với các hồ sơ nộp từ ngày Nghị định số 35/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành th́ Ban quản lư Khu kinh tế, Ban quản lư Khu công nghệ cao chủ tŕ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 35/2017/NĐ-CP.
5. Đối với các trường hợp đang thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm mà thời điểm điều chỉnh đơn giá thuê đất trước ngày Nghị định số 35/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành vẫn chưa thực hiện điều chỉnh th́ cơ quan thuê tiếp tục chủ tŕ thực hiện theo quy định và chuyển hồ sơ cho Ban quản lư Khu kinh tế Ban quản lư Khu công nghệ cao theo dơi để điều chỉnh đơn giá chu kỳ tiếp theo.
6. Đối với các trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trong Khu kinh tế trước ngày 01 tháng 01 năm 2006 nhưng đến thời điểm Nghị định số 35/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành cơ quan thuế chưa thực hiện xử lư theo quy định tại Nghị định số 135/2016/NĐ-CP th́ cơ quan thuế tiếp tục chủ tŕ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 135/2016/NĐ-CP.
7. Đối với các hồ sơ xử lư tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng; hồ sơ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất do cơ quan tài chính tiếp nhận trước ngày Nghị định số 35/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành th́ cơ quan tài chính tiếp tục xử lư theo quy định. Đối với các hồ sơ nộp từ ngày Nghị định số 35/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành th́ Ban quản lư Khu kinh tế Ban quản lư Khu công nghệ cao thực hiện theo quy định tại Nghị định số 35/2017/NĐ-CP.
Chương III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 10 năm 2017.
2. Trong quá tŕnh thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để được xem xét, giải quyết./.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG |
CHÍNH PHỦ |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 47/2014/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2014 |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định về bồi thường,
hỗ trợ; tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật
Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Theo đề nghị
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường,
Chính
phủ ban hành Nghị định quy định
về bồi thường, hỗ trợ; tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Chương
I. QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định chi
tiết một số điều, khoản của Luật
Đất đai về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất.
1. Cơ quan thực hiện chức năng
quản lư nhà nước về đất đai; tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng.
2. Người sử dụng đất quy
định tại Điều 5 của Luật Đất
đai khi Nhà nước thu hồi đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan
đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Chương
II. QUY ĐỊNH CHI TIẾT
VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH
CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
Điều 3. Bồi thường chi phí
đầu tư vào đất c̣n lại khi Nhà nước
thu hồi đất v́ mục đích quốc pḥng, an ninh;
phát triển kinh tế - xă hội v́ lợi ích quốc gia,
công cộng
1. Đối tượng được
bồi thường chi phí đầu tư vào đất c̣n lại khi Nhà
nước thu hồi đất v́ mục đích quốc
pḥng, an ninh; phát triển kinh tế - xă hội v́ lợi ích quốc gia, công
cộng là các trường hợp quy định tại
Điều 76 của Luật Đất đai.
2. Chi phí đầu
tư vào đất c̣n lại là các chi phí mà
người sử
dụng đất đă đầu tư vào đất phù hợp với
mục đích sử dụng đất nhưng
đến thời điểm cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quyết định thu hồi đất
c̣n chưa thu hồi hết. Chi phí đầu tư vào đất c̣n lại gồm toàn
bộ hoặc một phần của các khoản chi phí sau:
a) Chi phí san lấp mặt bằng;
b) Chi phí cải tạo làm tăng độ
màu mỡ của đất, thau chua rửa mặn,
chống xói ṃn, xâm thực đối với đất sử
dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp;
c) Chi phí gia cố khả năng chịu
lực chống rung, sụt lún đất đối với đất
làm mặt bằng sản xuất kinh doanh;
d) Chi phí khác có liên quan đă đầu tư
vào đất phù hợp với mục đích sử
dụng đất.
3. Điều kiện xác định chi phí
đầu tư vào đất c̣n lại:
a) Có hồ sơ, chứng từ chứng
minh đă đầu tư vào đất. Trường hợp chi phí
đầu tư vào đất c̣n lại không có hồ
sơ, chứng từ chứng minh th́ Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi
là Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh) căn cứ t́nh h́nh thực tế
tại địa phương quy định việc xác
định chi phí đầu tư vào đất c̣n
lại;
b) Chi phí đầu
tư vào đất không có nguồn gốc từ ngân
sách nhà nước.
4. Chi phí đầu tư
vào đất c̣n lại được tính phải phù
hợp với giá thị trường tại thời
điểm có quyết định thu hồi đất và
được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
P: Chi phí đầu tư vào đất c̣n
lại;
P1: Chi phí san lấp mặt bằng;
P2: Chi phí cải tạo làm tăng độ
màu mỡ của đất, thau chua rửa mặn,
chống xói ṃn, xâm thực đối với đất sử dụng vào
mục đích sản xuất
nông nghiệp;
P3: Chi phí gia cố khả năng chịu
lực chống rung, sụt lún đất đối
với đất làm mặt bằng sản xuất kinh
doanh;
P4: Chi phí khác có liên quan đă đầu tư
vào đất phù hợp với mục đích sử
dụng đất;
T1: Thời hạn sử dụng đất;
T2: Thời hạn sử dụng đất
c̣n lại.
Đối với trường hợp thời
điểm đầu tư vào đất sau thời
điểm được Nhà nước giao đất,
cho thuê đất th́ thời hạn sử dụng
đất (T1) được tính từ thời
điểm đầu tư vào đất.
Điều 4. Bồi thường, hỗ
trợ khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp
vượt hạn mức do nhận chuyển quyền sử
dụng đất đối với hộ gia đ́nh, cá
nhân
Việc bồi thường, hỗ trợ
khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp
vượt hạn mức do nhận chuyển quyền
sử dụng đất đối với hộ gia
đ́nh, cá nhân quy định tại Điểm c Khoản
1 Điều 77 của Luật Đất đai
được thực hiện theo quy định sau
đây:
1. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử
dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức
nhận chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng
7 năm 2014 do được thừa kế, tặng cho,
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ
người khác theo quy định của pháp luật mà
đủ điều kiện được bồi thường
th́ được bồi
thường, hỗ trợ theo diện tích thực
tế mà Nhà nước thu hồi.
2. Đối với trường hợp
hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất
nông nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều
này nhưng không có Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất hoặc không đủ điều
kiện để được cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất theo quy định của Luật Đất
đai th́ chỉ được bồi thường
đối với diện tích đất trong hạn
mức giao đất nông nghiệp. Đối với
phần diện tích đất nông nghiệp vượt
hạn mức giao đất nông nghiệp th́ không
được bồi thường về đất
nhưng được xem xét hỗ trợ theo quy
định tại Điều 25 của Nghị
định này.
3. Thời hạn sử dụng đất
để tính bồi thường đối với
đất nông nghiệp do hộ gia đ́nh, cá nhân đang
sử dụng có nguồn gốc được Nhà
nước giao đất để sử dụng vào
mục đích sản xuất nông nghiệp, công nhận
quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền
sử dụng đất theo quy định của pháp
luật về đất đai, được áp dụng
như đối với trường hợp đất
được Nhà nước giao sử dụng ổn
định lâu dài.
Điều 5. Bồi thường về
đất, chi phí đầu tư vào đất c̣n lại
khi Nhà nước thu hồi đất do cộng đồng
dân cư, cơ sở tôn giáo đang sử dụng
1. Việc bồi thường về
đất, chi phí đầu tư vào đất c̣n lại
khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp
của cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo quy
định tại Khoản 3 Điều 78 của Luật
Đất đai được thực hiện theo quy
định sau đây:
a) Đối với đất nông nghiệp
sử dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 (ngày
Luật Đất
đai năm 2003 có hiệu lực thi hành) có nguồn
gốc không phải là đất
do được Nhà nước giao không thu tiền sử
dụng đất, đất do được Nhà
nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng
năm, có Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc đủ điều kiện
để được cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo quy định tại Điều 100 và Điều 102
của Luật Đất đai th́ được bồi
thường về đất theo quy định tại Khoản 2
Điều 74 của Luật Đất đai;
b) Đối với đất nông nghiệp
sử dụng có nguồn gốc do được Nhà
nước giao đất không thu tiền sử dụng
đất, cho thuê đất trả tiền thuê
đất hàng năm th́ không được bồi
thường về đất nhưng được
bồi thường chi phí đầu tư vào đất c̣n
lại (nếu có). Việc xác định chi phí đầu
tư vào đất c̣n lại để tính bồi
thường thực hiện theo quy định tại
Điều 3 của Nghị định này.
2. Việc bồi thường về
đất, chi phí đầu tư vào đất c̣n lại
khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp
không phải đất ở của cộng đồng
dân cư, cơ sở tôn giáo quy định tại
Khoản 5 Điều 81 của Luật Đất đai
được thực hiện theo quy định sau
đây:
a) Đối với đất phi nông
nghiệp sử dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004
mà không phải là đất có nguồn gốc do
được Nhà nước giao không thu tiền sử
dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê
đất hàng năm, có Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc đủ điều
kiện để được cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy
định tại Điều 100 và Điều 102 của
Luật Đất đai th́ được bồi
thường về đất theo quy định tại
Khoản 2 Điều 74 của Luật Đất đai.
Trường hợp đất phi nông
nghiệp của cơ sở tôn giáo sử dụng từ
ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến thời điểm có
Thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền mà có nguồn gốc do
nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho th́ không
được bồi thường về đất;
b) Đối với đất phi nông
nghiệp có nguồn gốc do được Nhà
nước giao đất không thu tiền sử dụng
đất, cho thuê đất trả tiền thuê
đất hàng năm th́ không được bồi
thường về đất nhưng được
bồi thường chi phí đầu tư vào đất
c̣n lại (nếu có). Việc xác định chi phí
đầu tư vào đất c̣n lại để tính bồi thường
thực hiện theo quy định tại Điều 3
của Nghị định này.
Trường hợp thu hồi toàn bộ
hoặc một phần diện tích mà diện tích
đất c̣n lại không đủ điều kiện
để tiếp tục sử dụng, nếu cộng
đồng dân cư, cơ sở tôn giáo c̣n có nhu cầu
sử dụng đất vào mục đích chung của
cộng đồng, cơ sở tôn giáo th́ được
Nhà nước giao đất mới tại nơi khác;
việc giao đất mới tại nơi khác phải phù
hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đă được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt.
Điều 6. Bồi thường về
đất khi Nhà nước thu hồi đất ở
Việc bồi thường về
đất khi Nhà nước thu hồi đất ở quy
định tại Điều 79 của Luật
Đất đai được thực hiện theo quy
định sau đây:
1. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử
dụng đất ở, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài đang sở
hữu nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng đất
tại Việt Nam khi Nhà nước thu hồi đất
ở mà có Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất
hoặc đủ điều kiện để
được cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định
của pháp luật về đất đai th́ việc bồi
thường về đất được thực
hiện như sau:
a) Trường hợp thu hồi hết
đất ở hoặc phần diện tích đất
ở c̣n lại sau thu hồi không đủ điều
kiện để ở theo quy định của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh mà hộ gia đ́nh, cá nhân không c̣n
đất ở, nhà ở nào khác trong địa bàn xă,
phường, thị trấn nơi có đất ở thu
hồi th́ được bồi thường bằng
đất ở hoặc nhà ở tái định cư;
b) Trường hợp thu hồi hết
đất ở hoặc phần diện tích đất
ở c̣n lại sau thu hồi không đủ điều
kiện để ở theo quy định của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh mà hộ gia đ́nh, cá nhân c̣n đất
ở, nhà ở khác trong địa bàn xă, phường,
thị trấn nơi có đất ở thu hồi th́
được bồi thường bằng tiền.
Đối với địa phương có điều
kiện về quỹ đất ở th́ được
xem xét để bồi thường bằng đất
ở.
2. Trường
hợp trong hộ gia đ́nh quy
định tại Khoản 1 Điều này mà trong hộ
có nhiều thế hệ, nhiều cặp vợ chồng
cùng chung sống trên một thửa đất ở thu
hồi nếu đủ điều kiện để tách
thành từng hộ gia đ́nh riêng theo quy định
của pháp luật về cư trú hoặc có nhiều
hộ gia đ́nh có chung quyền sử dụng một (01)
thửa đất ở thu hồi th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
căn cứ vào quỹ đất ở, nhà ở tái
định cư và t́nh thực tế tại địa
phương quyết định mức đất ở,
nhà ở tái định cư cho từng hộ gia đ́nh.
3. Hộ gia đ́nh, cá nhân, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài
thuộc các trường hợp quy định tại
Khoản 1 Điều này mà không có nhu cầu bồi
thường bằng đất ở hoặc bằng nhà
ở tái định cư thi được Nhà
nước bồi thường bằng tiền.
4. Đối với hộ gia đ́nh, cá nhân
đang sử dụng đất khi Nhà nước thu
hồi đất gắn liền với nhà ở thuộc
trường hợp phải di chuyển chỗ ở
nhưng không đủ điều kiện được
bồi thường về đất ở, nếu không có
chỗ ở nào khác trong địa bàn xă, phường,
thị trấn nơi có đất ở thu hồi th́
được Nhà nước bán, cho thuê, cho thuê mua nhà
ở hoặc giao đất ở có thu tiền sử
dụng đất. Giá bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở; giá
đất ở tính tiền sử dụng đất khi
Nhà nước giao đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy
định.
5. Trường
hợp
trong thửa đất ở thu hồi c̣n diện tích
đất nông nghiệp không được công nhận là
đất ở th́ hộ gia đ́nh, cá nhân có đất
thu hồi được chuyển mục đích sử
dụng đất đối với phần diện tích
đất đó sang đất ở trong hạn mức giao đất
ở tại địa phương, nếu hộ gia
đ́nh, cá nhân có nhu cầu và việc chuyển mục
đích sang đất ở phù hợp với quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất
đă được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt. Hộ gia đ́nh, cá nhân khi chuyển
mục đích sử dụng đất phải thực
hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của
pháp luật về thu tiền sử dụng đất; thu
tiền thuê đất, thuê mặt nước.
6. Tổ chức kinh tế, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài đang sử dụng đất
để thực hiện dự án xây dựng nhà ở khi
Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ
điều kiện được bồi thường quy định
tại Điều 75 của Luật Đất đai th́ việc
bồi thường thực hiện theo quy định sau đây:
a) Trường hợp thu hồi một
phần diện tích đất của dự án mà phần
c̣n lại vẫn đủ điều kiện để
tiếp tục thực hiện dự án th́ được
bồi thường bằng tiền đối với
phần diện tích đất thu hồi;
b) Trường hợp thu hồi toàn bộ
diện tích đất hoặc thu hồi một phần
diện tích đất của dự án mà phần c̣n
lại không đủ điều kiện để
tiếp tục thực hiện dự án th́ được
bồi thường bằng đất để thực
hiện dự án hoặc bồi thường bằng
tiền;
c) Đối với dự án đă
đưa vào kinh doanh khi Nhà nước thu hồi
đất th́ được bồi thường bằng
tiền.
Điều 7. Bồi thường về
đất, chi phí đầu tư vào đất c̣n lại
khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp
không phải là
đất ở của hộ gia đ́nh, cá nhân
Việc bồi thường về
đất, chi phí đầu tư vào đất c̣n lại
đối với đất phi nông nghiệp không phải
là đất ở của hộ gia đ́nh, cá nhân quy
định tại Điều 80 của Luật
Đất đai được thực hiện theo quy định
sau đây:
1. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử
dụng đất phi nông nghiệp không phải là
đất ở khi Nhà nước thu hồi đất,
nếu đủ điều kiện được
bồi thường theo quy định tại Điều
75 của Luật Đất đai th́ được
bồi thường về đất, cụ thể
như sau:
a) Đối với đất sử
dụng có thời hạn th́ được bồi
thường bằng đất có cùng mục đích
sử dụng với đất thu hồi; thời
hạn sử dụng đất được bồi
thường là thời hạn sử dụng c̣n lại
của đất thu hồi; nếu không có đất
để bồi thường th́ được bồi
thường bằng tiền và được xác định
như sau:
Trong đó:
Tbt: Số tiền được bồi
thường;
G: Giá đất cụ thể tại
thời điểm có quyết định thu hồi
đất; nếu đất được Nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất th́ G là giá đất cụ thể tính tiền
sử dụng đất, nếu đất
được Nhà nước cho thuê trả tiền
một lần cho cả thời gian thuê th́ G là giá
đất cụ thể tính tiền thuê đất;
S: Diện tích đất thu hồi;
T1: Thời hạn sử dụng đất;
T2: Thời hạn sử dụng đất
c̣n lại;
b) Trường hợp hộ gia đ́nh, cá
nhân được bồi thường bằng đất
mà có nhu cầu sử dụng với thời hạn dài
hơn thời hạn sử dụng c̣n lại của đất thu
hồi th́ được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền tăng thời hạn sử dụng nhưng
người sử dụng đất phải thực
hiện nghĩa vụ tài chính đối với thời
gian được tăng theo quy định của pháp
luật về đất đai.
2. Hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng
đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
được Nhà nước cho thuê đất thu tiền
thuê đất hàng năm, cho thuê đất thu tiền thuê
đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng
được miễn tiền thuê đất, trừ
trường hợp quy định tại Khoản 3
Điều này th́ không được bồi thường
về đất nhưng được bồi
thường chi phí đầu tư vào đất c̣n
lại (nếu có) theo quy định tại Điều 3
của Nghị định này.
3. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử
dụng đất phi nông nghiệp không phải là
đất ở được Nhà nước cho thuê
đất thu tiền thuê đất một lần cho
cả thời gian thuê nhưng được miễn
tiền thuê đất do thực hiện chính sách
đối với người có công với cách mạng th́
được bồi thường về đất.
Căn cứ vào điều kiện thực tế, quỹ
đất tại địa phương, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quy định cụ thể việc
bồi thường.
4. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử
dụng đất thương mại, dịch vụ,
đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp,
đất phi nông nghiệp khác có thời hạn sử
dụng ổn định lâu dài mà có đủ điều
kiện được bồi thường theo quy
định của pháp luật khi Nhà nước thu hồi
đất th́ được bồi thường về
đất theo giá đất ở.
5. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử
dụng đất có nhà ở trước ngày 01 tháng 7
năm 2004 mà có nguồn gốc do lấn, chiếm, khi Nhà
nước thu hồi đất nếu không có chỗ
ở nào khác th́ được Nhà nước giao
đất ở mới có thu tiền sử dụng đất
hoặc bán nhà ở tái định cư. Giá đất
ở tính thu tiền sử dụng đất, giá bán nhà
ở tái định cư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy
định.
Điều 8. Bồi thường về
đất, chi phí đầu tư vào đất c̣n lại
khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải đất
ở của tổ chức kinh tế, doanh nghiệp liên
doanh
1. Việc bồi thường về
đất khi Nhà nước thu hồi đất nghĩa
trang, nghĩa địa của tổ chức kinh tế
quy định tại Khoản 2 Điều 81 của
Luật Đất đai được thực hiện
theo quy định sau đây:
a) Trường hợp thu hồi toàn bộ
hoặc một phần diện tích đất mà phần
c̣n lại không đủ điều kiện để
tiếp tục thực hiện dự án xây dựng
nghĩa trang, nghĩa địa th́ chủ dự án
được Nhà nước bồi thường bằng việc
giao đất mới có cùng mục đích sử dụng
nếu dự án đă có chuyển nhượng quyền
sử dụng đất gắn với hạ tầng; được
bồi thường bằng tiền nếu dự án
đang trong
thời gian xây dựng kết cấu hạ tầng và
chưa có chuyển nhượng quyền sử dụng
đất gắn với hạ tầng đó;
b) Trường
hợp thu hồi một phần
diện tích đất mà phần c̣n lại đủ
điều kiện để tiếp tục sử
dụng làm nghĩa trang, nghĩa địa th́ chủ dự
án được bồi thường bằng tiền
đối với diện tích đất thu hồi.
Nếu trên diện tích đất thu hồi đă có mồ
mả th́ bố trí di dời mồ mả đó vào khu
vực đất c̣n lại của dự án; trường
hợp khu vực đất
c̣n lại của dự án đă chuyển nhượng
hết th́ chủ dự án được Nhà nước
bồi thường bằng giao đất mới tại
nơi khác để làm nghĩa trang, nghĩa địa
phục vụ việc di dời mồ mả tại khu vực
có đất thu hồi.
Việc giao đất tại nơi khác
để làm nghĩa trang, nghĩa địa quy
định tại Điểm này phải phù hợp
với quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đă được cơ quan, nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt.
2. Doanh nghiệp liên doanh sử dụng
đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
do nhận góp vốn bằng quyền sử dụng
đất quy định tại Điều 184 của
Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi
đất th́ được bồi thường về đất theo quy
định tại Khoản 2 Điều 74 của Luật
Đất đai trong các trường hợp sau:
a) Đất do tổ chức kinh tế góp
vốn theo quy định tại Điều 184 của
Luật Đất đai có nguồn gốc
được Nhà nước giao đất có thu tiền
sử dụng đất, cho thuê thu tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê mà tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất đă nộp
không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước;
b) Đất do tổ chức kinh tế
được Nhà nước giao đất không thu
tiền sử dụng đất, giao đất có thu
tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng
đất có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước,
cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm mà
được sử dụng giá trị quyền sử
dụng đất như ngân sách nhà nước cấp cho
doanh nghiệp, không phải ghi nhận nợ và không
phải hoàn trả tiền thuê đất theo quy định của
pháp luật về đất đai để góp vốn
liên doanh với tổ chức, cá nhân nước ngoài;
c) Đất do tổ chức kinh tế góp
vốn có nguồn gốc nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật mà tiền đă trả cho việc
nhận chuyển nhượng không có nguồn gốc
từ ngân sách nhà nước;
d) Đất do người Việt Nam
định cư ở nước ngoài được Nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê; doanh nghiệp liên
doanh mà bên Việt Nam góp vốn bằng quyền sử
dụng đất nay chuyển thành doanh nghiệp có 100%
vốn nước ngoài.
Điều 9. Bồi thường thiệt
hại về nhà, công tŕnh xây dựng khác gắn liền với đất
khi Nhà nước thu hồi đất
Việc bồi thường đối
với nhà, công tŕnh xây dựng khác gắn liền với
đất khi Nhà nước thu hồi đất quy
định tại Khoản 2 Điều 89 của Luật
Đất đai được thực hiện theo quy
định sau đây:
1. Mức bồi thường nhà, công tŕnh
bằng tổng giá trị hiện có của nhà, công tŕnh
bị thiệt hại và khoản tiền tính bằng
tỷ lệ phần trăm theo giá trị hiện có
của nhà, công tŕnh đó.
Giá trị hiện có của nhà, công tŕnh
bị thiệt hại được xác định
bằng (=) tỷ lệ phần trăm chất
lượng c̣n lại của nhà, công tŕnh đó nhân (x)
với giá trị xây dựng mới của nhà, công tŕnh có
tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương do
Bộ quản lư chuyên ngành ban hành.
Khoản tiền tính bằng tỷ lệ
phần trăm theo giá trị hiện có của nhà, công tŕnh
do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quy định, nhưng mức bồi
thường không quá 100% giá trị xây dựng mới
của nhà, công tŕnh có tiêu chuẩn kỹ thuật
tương đương với nhà, công tŕnh bị
thiệt hại.
2. Giá trị hiện có của nhà, công tŕnh
bị thiệt hại được xác định theo
công thức sau:
Trong đó:
Tgt: Giá trị hiện có của nhà, công tŕnh
bị thiệt hại;
G1: Giá trị xây mới nhà, công tŕnh bị
thiệt hại có tiêu chuẩn kỹ thuật tương
đương do Bộ quản lư chuyên ngành ban hành;
T: Thời gian khấu hao áp dụng
đối với nhà, công tŕnh bị thiệt hại;
T1: Thời gian mà nhà, công tŕnh bị thiệt
hại đă qua sử dụng.
3. Đối với nhà, công tŕnh xây dựng
khác bị phá dỡ một phần mà phần c̣n lại
không c̣n sử dụng được th́ bồi
thường cho toàn bộ nhà, công tŕnh; trường hợp nhà, công tŕnh
xây dựng khác bị phá dỡ một phần, những
vẫn tồn tại và sử dụng được phần
c̣n lại th́ bồi thường phần giá trị công
tŕnh bị phá dỡ và chi phí để sửa chữa, hoàn
thiện phần c̣n lại theo tiêu chuẩn kỹ thuật
tương đương của nhà, công tŕnh trước
khi bị phá dỡ.
4. Đối với nhà, công tŕnh xây dựng
không đủ tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy
định của Bộ quản lư chuyên ngành ban hành th́ Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quy định mức bồi thường
cụ thể cho phù hợp với điều kiện
thực tế tại địa phương.
Điều 10. Bồi thường thiệt
hại do hạn chế khả năng sử dụng đất,
thiệt hại tài sản gắn liền với đất đối
với đất thuộc hành lang an toàn khi xây dựng công
tŕnh có hành lang bảo vệ
Bồi thường thiệt hại do
hạn chế khả năng sử dụng đất,
thiệt hại tài sản gắn liền với
đất đối với đất thuộc hành lang an
toàn khi xây dựng công tŕnh có hành lang bảo vệ quy
định tại Điều 94 của Luật
Đất đai được thực hiện như
sau:
1. Trường hợp làm thay đổi
mục đích sử dụng đất:
a) Làm thay đổi mục đích sử
dụng đất từ đất ở sang đất
phi nông nghiệp không phải là đất ở hoặc
từ đất ở sang đất nông nghiệp th́
mức bồi thường thiệt hại
được xác định như sau:
Tbt = (G1 - G2) x S
Trong đó:
Tbt: Tiền bồi thường thiệt
hại;
G1: Giá đất ở tính b́nh quân mỗi m2;
G2: Giá đất phi nông nghiệp không
phải đất ở hoặc giá đất nông
nghiệp tính b́nh quân cho mỗi m2;
S: Diện tích đất bị thay
đổi mục đích sử dụng đất;
b) Làm thay đổi mục đích sử
dụng đất từ đất phi nông nghiệp không
phải là đất ở sang đất nông nghiệp th́
mức bồi thường thiệt hại
được xác định như sau:
Tbt = (G3 - G4) x S
Trong đó:
Tbt: Tiền bồi thường thiệt
hại;
G3: Giá đất phi nông nghiệp không
phải đất ở tính b́nh quân mỗi m2;
G4: Giá đất nông nghiệp tính b́nh quân cho
mỗi m2;
S: Diện tích đất bị thay
đổi mục đích sử dụng đất.
2. Trường hợp không làm thay đổi
mục đích sử dụng đất nhưng làm hạn
chế khả năng sử dụng đất th́ việc
xác định mức bồi thường thiệt hại
do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh căn cứ t́nh h́nh thực tế
tại địa phương
quy định cụ thể.
3. Nhà ở, công tŕnh xây dựng khác và các tài
sản khác gắn liền với đất nằm trong
phạm vi hành lang an toàn bị thiệt hại do phải
giải tỏa th́ được bồi thường theo
mức thiệt hại theo quy định.
4. Khi hành lang bảo vệ an toàn công tŕnh
chiếm dụng khoảng không trên 70% diện tích thửa
đất có nhà ở, công tŕnh xây dựng th́ phần
diện tích đất c̣n lại cũng được
bồi thường theo quy định tại Khoản 1 và
Khoản 2 Điều này.
5. Hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng
đất ở nằm trong hành lang an toàn khi xây dựng
công tŕnh công cộng có hành lang bảo vệ an toàn phải
di chuyển chỗ ở mà không có chỗ ở nào khác trong
địa bàn xă, phường, thị trấn nơi có
đất trong hành lang an toàn th́ được bố trí
tái định cư; được bồi thường
chi phí di chuyển, và được hỗ trợ ổn
định đời sống, sản xuất
Điều 11. Bồi thường, hỗ
trợ về đất khi Nhà nước thu hồi đối
với đất
được giao không đúng thẩm quyền trước
ngày 01 tháng 7 năm 2004 nhưng đă nộp tiền để
được sử dụng đất mà chưa
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất
Đất được giao không đúng
thẩm quyền trước ngày 01 tháng 7 năm 2004
nhưng người đang sử dụng đất đă
nộp tiền để được sử dụng đất mà chưa
được cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất th́ việc bồi thường, hỗ trợ
về đất
được thực hiện theo quy định sau:
1. Trường hợp sử dụng
đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 th́
người đang sử dụng đất
được bồi thường về đất đối
với diện tích và loại đất được
giao.
2. Trường hợp sử dụng
đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến
trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 th́ người đang
sử dụng đất được bồi
thường, hỗ trợ như sau:
a) Được bồi thường,
hỗ trợ đối với diện tích đất
được giao là đất nông nghiệp, đất
phi nông nghiệp không phải là đất ở, đất ở
trong hạn mức giao đất quy định tại Khoản 2
Điều 83 và Khoản 5 Điều 84 của Luật
Đất đai năm 2003;
b) Được bồi thường về
đất đối với diện tích đất
được giao là đất ở vượt hạn
mức giao đất quy định tại Khoản 2
Điều 83 và Khoản 5 Điều 84 của Luật
Đất đai năm 2003 nhưng phải trừ đi
tiền sử dụng đất phải nộp theo
mức thu quy định của Chính phủ về thu
tiền sử dụng đất.
3. Việc bồi thường về tài
sản gắn liền với đất thu hồi
thực hiện theo quy định của Luật
Đất đai và Nghị định này.
Điều 12. Bồi thường, hỗ
trợ về đất khi Nhà nước thu hồi đất
đối với
trường hợp diện tích đo đạc thực tế
khác với diện
tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng
đất
Trường hợp thu hồi đất mà
diện tích đo đạc thực tế khác với
diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử
dụng đất quy định tại các Khoản 1, 2 và
3 Điều 100 của Luật Đất đai và
Điều 18 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai (sau đây gọi là
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) th́
được bồi thường theo quy định sau
đây:
1. Nếu diện tích đo đạc
thực tế nhỏ hơn diện tích ghi trên giấy
tờ về quyền sử dụng đất th́ bồi
thường theo diện tích đo đạc thực
tế.
2. Nếu diện tích đo đạc
thực tế nhiều hơn diện tích ghi trên giấy
tờ về quyền sử dụng đất do việc
đo đạc trước đây thiếu chính xác
hoặc do khi kê khai đăng kư trước đây
người sử dụng đất không kê khai hết
diện tích nhưng toàn bộ ranh giới thửa
đất đă được xác định là không thay
đổi, không có tranh chấp với những
người sử dụng đất liền kề, không
do lấn, chiếm th́ bồi thường theo diện tích
đo đạc thực tế.
3. Nếu diện tích đất đo
đạc thực tế nhiều hơn diện tích ghi
trên giấy tờ về quyền sử dụng
đất, được Ủy ban nhân dân xă, phường, thị trấn
(sau đây gọi là Ủy
ban nhân dân cấp xă) nơi có đất xác nhận
diện tích nhiều hơn là do khai hoang hoặc nhận
chuyển quyền của người sử dụng
đất trước đó, đất đă sử
dụng ổn định và không có tranh chấp th́
được bồi thường theo diện tích đo
đạc thực tế.
4. Đối với phần diện tích
đất nhiều hơn diện tích đất ghi trên
giấy tờ về quyền sử dụng đất mà diện
tích đất nhiều hơn là do hành vi lấn, chiếm
mà có th́ không được bồi thường về
đất.
5. Việc bồi thường về tài
sản gắn liền với đất trong trường
hợp đất thu hồi quy định tại
Khoản 2 và Khoản 3 Điều này thực hiện theo
quy định của Luật Đất đai và Nghị
định này.
Điều 13. Bồi thường về
đất cho người đang sử dụng đất
mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất
1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà
người sử dụng đất không có giấy
tờ về quyền sử dụng đất quy
định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 100
của Luật Đất đai và Điều 18 của
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP mà đủ
điều kiện cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
quy định tại Điều 101 và Điều 102
của Luật Đất đai, các Điều 20, 22, 23,
25, 27 và 28 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
th́ được bồi thường về đất.
2. Trường hợp người có
đất thu hồi được bồi thường
bằng tiền th́ số tiền bồi thường
phải trừ khoản tiền nghĩa vụ tài chính theo
quy định của pháp luật về thu tiền sử
dụng đất; thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước.
Điều 14. Bồi thường nhà,
công tŕnh đối với người đang sử dụng
nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước
1. Người đang sử dụng nhà
ở thuộc sở hữu Nhà nước (nhà thuê hoặc
nhà do tổ chức tự quản) nằm trong phạm vi
thu hồi đất phải phá dỡ, th́ người
đang thuê nhà không được bồi thường
đối với diện tích nhà ở thuộc sở
hữu Nhà nước và diện tích cơi nới trái phép,
nhưng được bồi thường chi phí tự
cải tạo, sửa chữa, nâng cấp; mức bồi
thường do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
2. Người
đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà
nước bị phá dỡ được thuê nhà ở
tại nơi tái định cư; giá thuê nhà là giá thuê nhà
ở thuộc sở hữu nhà nước; nhà thuê tại
nơi tái định cư được Nhà nước
bán cho người đang thuê theo quy định của
Chính phủ về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà
nước cho người đang thuê; trường hợp đặc
biệt không có nhà tái định cư để bố trí
th́ được hỗ trợ bằng tiền để
tự lo chỗ ở mới; mức hỗ trợ
bằng 60% giá trị đất và 60% giá trị nhà đang
thuê.
Điều 15. Bồi thường về
đất đối với những người đang
đồng quyền sử dụng đất
1. Tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân
đang sử dụng đất chung có đồng
quyền sử dụng đất, khi Nhà nước thu
hồi đất được bồi thường theo
diện tích đất thuộc quyền sử dụng;
nếu không có giấy tờ xác định diện tích
đất thuộc quyền sử dụng riêng của
tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân th́ bồi
thường chung cho các đối tượng có
đồng quyền sử dụng đất.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hướng dẫn
việc phân chia tiền bồi thường về
đất cho các đối tượng đồng
quyền sử dụng quy định tại Khoản 1
Điều này.
Điều 16. Bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư đối với các trường
hợp thu hồi đất ở trong khu vực bị ô
nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng
con người; đất ở có nguy cơ sạt lở,
sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng
thiên tai khác đe dọa tính mạng con người
1. Việc bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư đối với
trường hợp thu hồi đất ở của
hộ gia đ́nh, cá nhân trong khu vực bị ô nhiễm môi
trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con
người; đất ở có nguy cơ sạt lở,
sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện
tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con
người quy định tại Khoản 3 Điều 87
của Luật Đất đai được thực
hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 79
của Luật Đất đai, Điều 6 và
Điều 22 của Nghị định này.
2. Đối với trường hợp đất ở
của hộ gia đ́nh, cá nhân bị sạt lở,
sụt lún bất ngờ toàn bộ diện tích thửa
đất hoặc một phần diện tích thửa
đất mà phần c̣n lại không c̣n khả năng
tiếp tục sử dụng th́ hộ gia đ́nh, cá nhân
được bố trí đất ở tái định
cư theo quy định sau đây:
a) Diện tích đất ở tái
định cư do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ điều
kiện cụ thể của địa phương quy
định nhưng không được vượt quá
hạn mức giao đất ở tại địa
phương;
b) Việc nộp tiền sử dụng
đất, miễn giảm tiền sử dụng
đất và các ưu đăi khác thực hiện theo quy
định của Nghị định về thu tiền
sử dụng đất.
3. Tiền bồi thường, hỗ
trợ đối với diện tích đất thu hồi
để bố trí tái định cư được
giải quyết như sau:
a) Ngân sách nhà nước chi trả trong
trường hợp thu hồi đất ở do thiên tai
gây ra;
b) Doanh nghiệp chi trả trong trường
hợp thu hồi đất ở trong khu vực bị ô
nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính
mạng con người do doanh nghiệp đó gây ra;
trường hợp doanh nghiệp đă giải thể,
phá sản th́ tiền bồi thường, hỗ trợ do
ngân sách nhà nước chi trả.
Điều 17. Bồi thường, hỗ
trợ khi Nhà nước thu hồi đất để thực
hiện dự án đầu tư do Quốc hội quyết
định chủ trương đầu tư, Thủ
tướng Chính phủ chấp thuận chủ
trương đầu tư
Việc bồi thường, hỗ trợ
khi Nhà nước thu hồi đất để thực
hiện dự án đầu tư do Quốc hội
quyết định chủ trương đầu tư,
Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ
trương đầu tư mà phải di chuyển cả
cộng đồng dân cư, làm ảnh hưởng
đến toàn bộ đời sống, kinh tế - xă hội,
truyền thống văn hóa của cộng đồng;
dự án thu hồi đất liên quan đến nhiều
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
thực hiện như sau:
1. Bộ, ngành có dự án đầu tư có
trách nhiệm chủ tŕ, phối hợp với Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh nơi có đất thu hồi xây dựng khung
chính sách về bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư tŕnh Thủ tướng Chính phủ xem
xét quyết định và phải bảo đảm kinh phí
cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư theo quy định.
Khung chính sách bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư bao gồm những nội dung
chủ yếu sau đây:
a) Diện tích từng loại đất
dự kiến thu hồi;
b) Số người sử dụng
đất trong khu vực dự kiến thu hồi
đất;
c) Dự kiến mức bồi
thường, hỗ trợ đối với từng
loại đối tượng thu hồi đất;
dự kiến giá đất bồi thường
đối với từng loại đất, từng
loại vị trí;
d) Phương án bố trí tái định
cư (dự kiến số hộ tái định cư,
địa điểm, h́nh thức tái định cư);
đ) Dự kiến tổng số tiền
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và
nguồn vốn để thực hiện;
e) Dự kiến thời gian và kế
hoạch di chuyển, bàn giao mặt bằng.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư đă được Bộ, ngành phê
duyệt, tổ chức lập, tổ chức thẩm
định và phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư
đối với dự án thực hiện tại
địa phương sau khi đă có ư kiến chấp
thuận bằng văn
bản của Bộ, ngành có dự án đầu
tư; tổ chức thực hiện và quyết toán kinh phí
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
với Bộ, ngành có dự án đầu tư.
Điều 18. Bồi thường về
di chuyển mồ mả
Đối với việc di chuyển mồ
mả không thuộc trường hợp quy định
tại Khoản 1 Điều 8 của Nghị định
này th́ người có mồ mả phải di chuyển
được bố trí đất và được
bồi thường chi phí đào, bốc, di chuyển, xây
dựng mới và các chi phí hợp lư khác có liên quan trực
tiếp. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức bồi
thường cụ thể cho phù hợp với tập quán
và thực tế tại địa phương.
Điều 19. Hỗ trợ ổn định
đời sống và sản xuất khi Nhà nước thu hồi
đất
Việc hỗ trợ ổn định
đời sống và sản xuất khi Nhà nước thu
hồi đất quy định tại Điểm a
Khoản 2 Điều 83 của Luật Đất đai
được thực hiện theo quy định sau
đây:
1. Đối tượng được hỗ trợ ổn
định đời sống và sản xuất gồm các
trường hợp
sau:
a) Hộ gia đ́nh, cá nhân được Nhà
nước giao đất nông nghiệp khi thực hiện
Nghị định số 64/CP ngày 27 tháng 9 năm 1993
của Chính phủ ban hành Bản quy định về
việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đ́nh, cá
nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục
đích sản xuất nông nghiệp; Nghị định
số 85/1999/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 1999 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Bản quy định về việc
giao đất nông nghiệp cho hộ gia đ́nh, cá nhân
sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích
sản xuất nông nghiệp và bổ sung việc giao
đất làm muối cho hộ gia đ́nh và cá nhân sử
dụng ổn định lâu dài; giao đất lâm
nghiệp khi thực hiện Nghị định số
02/CP ngày 15 tháng 01 năm 1994 của Chính phủ ban hành
Bản quy định về việc giao đất lâm
nghiệp cho tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân sử
dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm
nghiệp; Nghị định số 163/1999/NĐ-CP ngày 16
tháng 11 năm 1999 của Chính phủ về việc giao
đất, cho thuê đất lâm nghiệp cho tổ
chức, hộ gia đ́nh và cá nhân sử dụng ổn
định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp; Nghị
định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004
của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
b) Nhân khẩu nông nghiệp trong hộ gia
đ́nh quy định tại Điểm a Khoản này
nhưng phát sinh sau thời điểm giao đất nông
nghiệp cho hộ gia đ́nh đó;
c) Hộ gia đ́nh, cá nhân thuộc
đối tượng đủ điều kiện
được giao đất nông nghiệp theo quy
định tại Điểm a Khoản này nhưng
chưa được giao đất nông nghiệp và
đang sử dụng đất nông nghiệp do nhận
chuyển nhượng, nhận thừa kế,
được tặng cho, khai hoang theo quy định của pháp luật,
được Ủy
ban nhân dân cấp xă nơi có đất thu hồi xác
nhận là đang trực tiếp sản xuất trên
đất nông nghiệp đó;
đ) Tổ chức kinh tế, hộ gia
đ́nh, cá nhân sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài mà bị ngừng
sản xuất, kinh doanh khi Nhà nước thu hồi
đất th́ được hỗ trợ ổn
định sản xuất.
2. Điều kiện để
được hỗ trợ ổn định đời
sống và sản xuất thực hiện theo quy
định sau đây:
a) Đối với hộ gia đ́nh, cá nhân,
tổ chức kinh tế, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài đang sử dụng
đất thuộc đối tượng quy định
tại Khoản 1 Điều này đă được
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc đủ điều kiện
được cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất quy
định tại các Điều 100, 101 và 102 của
Luật Đất đai, trừ trường hợp quy
định tại Điểm b Khoản này;
b) Đối với hộ gia đ́nh, cá nhân
đang sử dụng đất do nhận giao khoán
đất sử dụng vào mục đích nông nghiệp,
lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản (không bao gồm đất
rừng đặc dụng, rừng pḥng hộ) của các
nông trường, lâm trường quy định tại
Điểm d Khoản 1 Điều này th́ phải có hợp đồng
giao khoán sử dụng đất.
3. Việc hỗ trợ ổn định
đời sống cho các đối tượng quy
định tại các Điểm a, b, c và d Khoản 1
Điều này thực hiện theo quy định sau:
Đối với trường hợp thu
hồi trên 70% diện tích đất nông nghiệp đang
sử dụng th́ được hỗ trợ trong
thời gian 12 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở
và trong thời gian 24 tháng nếu phải di chuyển
chỗ ở; trường hợp phải di chuyển
đến các địa bàn có điều kiện kinh
tế - xă hội khó khăn hoặc có điều kiện
kinh tế - xă hội đặc biệt khó khăn th́
thời gian hỗ trợ tối đa là 36 tháng;
c) Mức hỗ trợ cho một nhân
khẩu quy định tại Điểm a và Điểm b
Khoản này được tính bằng tiền tương
đương 30 kg gạo trong 01 tháng theo thời giá trung
b́nh tại thời điểm hỗ trợ của
địa phương.
4. Việc hỗ trợ ổn định
sản xuất thực hiện theo quy định sau:
a) Hộ gia đ́nh, cá nhân được
bồi thường bằng đất nông nghiệp th́
được hỗ trợ ổn định sản
xuất, bao gồm: Hỗ
trợ giống cây trồng, giống vật nuôi cho
sản xuất nông nghiệp, các dịch vụ khuyến
nông, khuyến lâm, dịch vụ bảo vệ thực
vật, thú y, kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi
và kỹ thuật nghiệp vụ đối với sản
xuất, kinh doanh dịch vụ công thương nghiệp;
b) Đối với tổ chức kinh
tế, hộ gia đ́nh, cá nhân sản xuất, kinh doanh,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
thuộc đối tượng quy định tại
Điểm đ Khoản 1 Điều này th́ được
hỗ trợ ổn định sản xuất bằng
tiền với mức cao nhất bằng 30% một năm thu nhập sau
thuế, theo mức thu nhập b́nh quân của 03 năm
liền kề trước đó.
Thu nhập sau thuế được xác
định căn cứ vào báo cáo tài chính đă
được kiểm toán hoặc được cơ
quan thuế chấp thuận; trường hợp chưa
được kiểm toán hoặc chưa được
cơ quan thuế chấp thuận th́ việc xác
định thu nhập sau thuế được căn
cứ vào thu nhập sau thuế do đơn vị kê khai
tại báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh cuối mỗi năm
đă gửi cơ quan thuế.
5. Đối với hộ gia đ́nh, cá nhân
đang sử dụng đất do nhận giao khoán
đất sử dụng vào mục đích nông nghiệp,
lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản của các nông, lâm trường
quốc doanh thuộc đối tượng quy
định tại Điểm d Khoản 1 Điều này
th́ được hỗ trợ ổn định
đời sống và sản xuất theo h́nh thức
bằng tiền.
6. Người lao động do tổ
chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân sản xuất,
kinh doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài thuộc đối tượng quy
định tại Điểm đ Khoản 1 Điều
này thuê lao động theo hợp đồng lao động
th́ được áp dụng hỗ trợ chế
độ trợ cấp ngừng việc theo quy
định của pháp luật về lao động
nhưng thời gian trợ cấp không quá 06 tháng.
7. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ,
định kỳ chi trả tiền hỗ trợ cho phù
hợp với thực tế tại địa
phương.
Điều 20. Hỗ trợ đào tạo,
chuyển đổi nghề và t́m kiếm việc làm đối
với trường
hợp Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của
hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông
nghiệp
1. Hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp
sản xuất nông nghiệp quy định tại các
Điểm a, b, c và d Khoản 1 Điều 19 của
Nghị định này (trừ trường hợp hộ
gia đ́nh, cá nhân là cán bộ, công nhân viên của nông
trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh
đă nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao
động, thôi việc được hưởng
trợ cấp) khi Nhà nước thu hồi đất nông
nghiệp mà được bồi thường bằng
tiền th́ ngoài việc được bồi
thường bằng tiền đối với diện
tích đất nông nghiệp thu hồi c̣n được hỗ
trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và t́m
kiếm việc làm theo quy định sau đây:
a) Hỗ trợ bằng tiền không quá 05
lần giá đất nông nghiệp cùng loại trong bảng
giá đất của địa phương đối
với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp thu
hồi; diện tích được hỗ trợ không vượt
quá hạn mức giao đất nông nghiệp tại
địa phương;
b) Mức hỗ trợ cụ thể do Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quy định căn cứ điều
kiện thực tế của địa phương.
2. Bộ Lao động - Thương binh và
Xă hội chủ tŕ, phối hợp với các Bộ, ngành
liên quan tŕnh Thủ tướng Chính phủ quyết
định cơ chế, chính sách giải quyết việc
làm và đào tạo nghề cho người thu hồi
đất nông nghiệp.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ cơ
chế, chính sách giải quyết việc làm đă
được Thủ tướng Chính phủ quyết
định, chỉ đạo việc lập và tổ
chức thực hiện phương án đào tạo,
chuyển đổi nghề và t́m kiếm việc làm cho
người trong độ tuổi lao động tại
địa phương. Phương án đào tạo,
chuyển đổi nghề và t́m kiếm việc làm
được lập và phê duyệt đồng thời
với phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư. Trong quá tŕnh lập phương án
đào tạo, chuyển đổi nghề và t́m kiếm
việc làm phải lấy ư kiến của người thu
hồi đất.
Điều 21. Hỗ trợ đào tạo,
chuyển đổi nghề và t́m kiếm việc làm đối
với trường
hợp Nhà nước thu hồi đất ở kết hợp
kinh doanh, dịch vụ của hộ gia đ́nh, cá nhân mà phải
di chuyển chỗ ở
1. Hộ gia đ́nh, cá nhân khi Nhà nước
thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh, dịch
vụ mà phải di chuyển chỗ ở th́
được hỗ trợ đào tạo, chuyển
đổi nghề và t́m kiếm việc làm theo quy
định tại Điểm b Khoản 2 Điều 83
của Luật Đất đai.
2. Bộ Lao động - Thương binh và
Xă hội chủ tŕ, phối hợp với các Bộ, ngành
liên quan tŕnh Thủ tướng Chính phủ quyết
định cơ chế, chính sách giải quyết việc
làm và đào
tạo nghề cho các nhân khẩu trong độ tuổi lao
động hiện có của hộ gia đ́nh, cá nhân có
đất thu hồi.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ chính sách
giải quyết việc làm và đào tạo nghề đă
được Thủ tướng Chính phủ quyết
định và điều kiện thực tế tại
địa phương quy định mức hỗ
trợ cụ thể cho phù hợp đối với
từng loại hộ gia đ́nh, cá nhân có đất thu
hồi.
Điều 22. Hỗ trợ tái định
cư đối với trường hợp thu hồi
đất ở của hộ gia đ́nh, cá nhân, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải
di chuyển chỗ ở
Việc hỗ trợ tái định cư
đối với trường
hợp Nhà nước thu hồi đất ở
của hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ
ở quy định tại Điểm c Khoản 2
Điều 83 của Luật Đất đai
được thực hiện như sau:
1. Hộ gia đ́nh, cá nhân, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận
đất ở, nhà ở tái định cư mà số
tiền được bồi thường về
đất nhỏ hơn giá trị một suất tái
định cư tối thiểu quy định tại
Điều 27 của Nghị định này th́
được hỗ trợ khoản chênh lệch giữa
giá trị suất tái định cư tối thiểu và
số tiền được bồi thường về
đất
2. Trường hợp hộ gia đ́nh, cá
nhân, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài tự lo chỗ ở th́ ngoài việc
được bồi thường về đất c̣n
được nhận khoản tiền hỗ trợ tái
định cư. Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy mô diện
tích đất ở thu hồi, số nhân khẩu của
hộ gia đ́nh và điều kiện cụ thể
tại địa phương quy định mức
hỗ trợ cho phù hợp.
Điều 23. Hỗ trợ người
đang thuê nhà ở không thuộc sở hữu Nhà nước
Hộ gia đ́nh, cá nhân đang thuê nhà ở
không phải là nhà ở thuộc sở hữu nhà
nước khi Nhà nước thu hồi đất mà
phải di chuyển chỗ ở th́ được hỗ
trợ chi phí di chuyển tài sản theo quy định
của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
Điều 24. Hỗ trợ khi thu hồi
đất công ích của xă, phường, thị trấn
Trường hợp đất thu hồi
thuộc quỹ đất công ích của xă, phường,
thị trấn th́ được hỗ trợ; mức
hỗ trợ cao nhất có thể bằng mức bồi
thường; mức hỗ trợ cụ thể do Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quy định; tiền hỗ trợ
được nộp vào ngân sách nhà nước và
được đưa vào dự toán ngân sách hàng năm
của xă, phường, thị trấn; tiền hỗ
trợ chỉ được sử dụng để
đầu tư xây dựng các công tŕnh hạ tầng, sử dụng vào
mục đích công ích của xă, phường, thị
trấn.
Điều 25. Hỗ trợ khác đối
với người sử dụng
đất khi Nhà nước thu hồi đất
Ngoài việc hỗ trợ quy định
tại các Điều 19, 20, 21, 22, 23 và 24 của Nghị
định này, căn cứ vào t́nh h́nh thực tế
tại địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định biện pháp hỗ
trợ khác để bảo đảm có chỗ ở,
ổn định đời sống, sản xuất và
công bằng đối với người có đất thu
hồi; trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân
trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi Nhà
nước thu hồi đất nông nghiệp mà không
đủ điều kiện được bồi
thường theo quy định tại Điều 75
của Luật Đất đai th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét
hỗ trợ cho phù hợp với thực tế của
địa phương; trường hợp đặc
biệt tŕnh Thủ tướng Chính phủ quyết
định.
Điều 26. Về lập và thực
hiện dự án tái định cư
Việc lập và thực hiện dự án tái
định cư quy định tại Điều 85
của Luật Đất
đai được thực hiện theo quy định
như sau đây:
1. Dự án tái định cư
được lập và phê duyệt độc lập
với phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư nhưng phải bảo đảm có
đất ở, nhà ở tái định cư
trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết định thu hồi đất.
2. Việc lập dự án tái định
cư, lựa chọn chủ đầu tư thực
hiện theo quy định của pháp luật về phát
triển và quản lư nhà ở tái định cư và
phải bảo đảm các quy định tại
Khoản 2 và Khoản 3 Điều 69 của Luật
Đất đai.
3. Khu tái định cư được
lập cho một hoặc nhiều dự án; nhà ở,
đất ở trong khu tái định cư
được bố trí theo nhiều cấp nhà, nhiều
mức diện tích khác nhau phù hợp với các mức
bồi thường và khả năng chi trả của
người được tái định cư.
4. Đối với dự án khu tái
định cư tập trung có phân kỳ xây dựng theo
các dự án thành phần th́ tiến độ thu hồi đất và hoàn
thành xây dựng nhà ở hoặc cơ sở hạ
tầng của khu tái định cư được
thực hiện theo tiến độ của từng
dự án thành phần nhưng các công tŕnh cơ sở
hạ tầng của từng dự án thành phần trong khu
tái định cư phải bảo đảm kết
nối theo đúng quy hoạch chi tiết đă
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt.
5. Việc bảo đảm kinh phí
để thực hiện dự án tái định cư
thực hiện theo quy định tại Điều 32
của Nghị định này.
Điều 27. Suất tái định
cư tối thiểu
1. Suất tái định cư tối
thiểu quy định tại Khoản 4 Điều 86
của Luật Đất đai được quy
định bằng đất ở, nhà ở hoặc
bằng nhà ở hoặc bằng tiền để phù
hợp với việc lựa chọn của người
được bố trí tái định cư.
2. Trường
hợp suất tái định
cư tối thiểu được quy định
bằng đất ở, nhà ở th́ diện tích
đất ở tái định cư không nhỏ hơn
diện tích tối thiểu được phép tách thửa
tại địa phương và diện tích nhà ở tái
định cư không nhỏ hơn diện tích căn
hộ tối thiểu theo quy định của pháp
luật về nhà ở.
Trường
hợp suất tái định
cư tối thiểu được quy định
bằng nhà ở th́ diện tích nhà ở tái định
cư không nhỏ hơn diện tích căn hộ tối
thiểu theo quy định của pháp luật về nhà ở.
Trường hợp suất tái định
cư tối thiểu được tính bằng tiền
th́ khoản tiền cho suất tái định cư tối
thiểu tương đương với giá trị
một suất tái định cư tối thiểu
bằng đất ở, nhà ở tại nơi bố trí
tái định cư.
3. Căn cứ quy định tại
Khoản 1 và Khoản 2 Điều này và t́nh h́nh cụ
thể của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quy định suất tái định cư tối
thiểu bằng đất ở nhà ở, bằng nhà
ở và bằng tiền.
Điều 28. Phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất để thực hiện
dự án không thuộc trường hợp quy định tại Điều
17 của Nghị định này
1. Phương án bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất v́ mục đích quốc pḥng, an ninh; phát
triển kinh tế - xă hội v́ lợi ích quốc gia, công
cộng mà không thuộc trường hợp quy định
tại Điều 17 của Nghị định này gồm
các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Họ và tên, địa chỉ của
người có đất thu hồi;
b) Diện tích, loại đất, vị trí,
nguồn gốc của đất thu hồi; số
lượng, khối lượng, giá trị hiện có
của tài sản gắn liền với đất bị
thiệt hại;
c) Các căn cứ tính toán số tiền
bồi thường, hỗ trợ như giá đất
tính bồi thường, giá nhà, công tŕnh tính bồi
thường, số nhân khẩu, số lao động trong
độ tuổi, số lượng người
được hưởng trợ cấp xă hội;
d) Số tiền bồi thường, hỗ
trợ;
đ) Chi phí lập và tổ chức thực
hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng;
e) Việc bố trí tái định cư;
g) Việc di dời các công tŕnh của Nhà
nước, của tổ
chức, của cơ sở tôn giáo, của cộng
đồng dân cư;
h) Việc di dời mồ mả.
2. Việc lấy ư kiến về
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư quy định tại Khoản 1
Điều này thực hiện theo quy định tại
Khoản 2 Điều 69 của Luật Đất đai
và phải niêm yết, tiếp nhận ư kiến đóng góp
của người dân trong khu vực có đất thu
hồi ít nhất là 20 ngày, kể từ ngày niêm yết.
Điều 29. Việc tách nội dung bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư thành tiểu
dự án riêng và trách nhiệm tổ chức thu hồi đất,
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
đối với
dự án đầu tư thuộc các Bộ, ngành
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm
chỉ đạo tổ chức thu hồi đất,
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
đối với dự án đầu tư thuộc diện nhà nước
thu hồi đất của các Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tập đoàn kinh tế, Tổng
công ty, đơn vị sự nghiệp thuộc Trung
ương.
3. Bộ, ngành có dự án đầu tư
phải phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng trong quá tŕnh tổ chức
thực hiện; bảo đảm kinh phí cho việc bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy
định.
Điều 30. Chi trả tiền bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư
1. Việc trừ khoản tiền chưa
thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất
đai vào số tiền được bồi
thường quy định tại Khoản 4 Điều
93 của Luật Đất đai được thực
hiện theo quy định sau đây:
a) Khoản tiền chưa thực hiện
nghĩa vụ tài chính về đất đai bao gồm
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
phải nộp cho Nhà nước nhưng đến
thời điểm thu hồi đất vẫn chưa
nộp;
b) Số tiền chưa thực hiện
nghĩa vụ tài chính quy định tại Điểm a
Khoản này được xác định theo quy
định của pháp luật về thu tiền sử
dụng đất; thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước.
Trường hợp số tiền chưa
thực hiện nghĩa vụ tài chính đến thời
điểm có quyết định thu hồi đất
lớn hơn số tiền được bồi
thường, hỗ trợ th́ hộ gia đ́nh, cá nhân
tiếp tục được ghi nợ số tiền
chênh lệch đó; nếu hộ gia đ́nh, cá nhân
được bố trí tái định cư th́ sau khi
trừ số tiền bồi thường, hỗ trợ
vào số tiền để được giao đất
ở, mua nhà ở tại nơi tái định cư mà
số tiền c̣n lại nhỏ hơn số tiền
chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính th́ hộ gia
đ́nh, cá nhân tiếp tục được ghi nợ
số tiền chênh lệch đó;
c) Tiền được bồi
thường để trừ vào số tiền chưa
thực hiện nghĩa vụ tài chính gồm tiền
được bồi thường về đất,
tiền được bồi thường chi phí
đầu tư vào đất c̣n lại (nếu có). Không
trừ các khoản tiền được bồi
thường chi phí di chuyển, bồi thường
thiệt hại về tài sản, bồi thường do
ngừng sản xuất kinh doanh và các khoản tiền
được hỗ trợ vào khoản tiền chưa
thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất
đai.
2. Đối với trường hợp
bồi thường bằng việc giao đất mới
hoặc giao đất ở, nhà ở tái định cư
hoặc nhà ở tái định cư, nếu có chênh
lệch về giá trị th́ phần chênh lệch đó
được thanh toán bằng tiền theo quy định
sau:
a) Trường hợp tiền bồi
thường về đất lớn hơn tiền
đất ở, nhà ở hoặc tiền nhà ở tại
khu tái định cư th́ người tái định
cư được
nhận phần chênh lệch đó;
b) Trường hợp tiền bồi
thường về đất nhỏ hơn tiền
đất ở, nhà ở hoặc tiền nhà ở tái
định cư th́ người được bố trí
tái định cư phải nộp phần chênh lệch,
trừ trường hợp quy định tại Khoản
1 Điều 22 của Nghị định này.
3. Trường
hợp diện tích đất thu
hồi đang có tranh chấp về quyền sử
dụng đất mà chưa giải quyết xong th́
tiền bồi thường, hỗ trợ đối với
phần diện tích đất đang tranh chấp đó
được chuyển vào Kho bạc Nhà nước
chờ sau khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền
giải quyết xong th́ trả cho ngươi có quyền
sử dụng đất.
4. Việc ứng vốn để bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư
được thực hiện theo quy định sau
đây:
a) Quỹ phát triển đất thực
hiện ứng vốn cho Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng tạo quỹ
đất sạch để giao đất, cho thuê
đất thực hiện theo Quy chế mẫu về
quản lư, sử dụng Quỹ phát triển đất;
b) Người được Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho
thuê đất theo quy định của pháp luật về
đất đai nếu tự nguyện ứng
trước kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư theo phương án đă được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt th́
được ngân sách nhà nước hoàn trả bằng
h́nh thức trừ vào tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất phải nộp. Mức
được trừ không vượt quá tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất phải nộp;
số tiền c̣n lại (nếu có) được tính vào
vốn đầu tư của dự án.
Trường hợp người
được Nhà nước giao đất không thu
tiền sử dụng đất, giao đất có thu
tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo quy
định của pháp luật về đất đai mà
được miễn tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất nếu tự nguyện ứng
trước kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư theo phương án đă được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt th́
kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư được tính vào vốn đầu tư
của dự án.
Điều 31. Chi phí tổ chức thực
hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư
1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm
lập dự toán chi phí tổ chức thực hiện
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
của từng dự án theo quy định sau đây:
a) Đối với các khoản chi đă có
định mức, tiêu chuẩn, đơn giá do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quy định th́
thực hiện theo quy định hiện hành;
b) Đối với các khoản chi chưa có
định mức, tiêu chuẩn, đơn giá th́ lập
dự toán theo thực tế cho phù hợp với đặc
điểm của từng dự án và thực tế ở
địa phương;
c) Chi in ấn tài liệu, văn pḥng
phẩm, xăng xe, hậu cần phục vụ và các
khoản phục vụ cho bộ máy quản lư
được tính theo nhu cầu thực tế của
từng dự án.
2. Kinh phí bảo đảm cho việc tổ
chức thực hiện bồi thường, giải phóng
mặt bằng được trích không quá 2% tổng
số kinh phí bồi
thường, hỗ trợ của dự án.
Đối với các dự án thực hiện trên các
địa bàn có điều kiện kinh tế - xă hội
khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, dự án
xây dựng công tŕnh hạ tầng theo tuyến hoặc
trường hợp phải thực hiện cưỡng
chế kiểm đếm th́ tổ chức được
giao thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư được lập dự toán kinh phí
tổ chức bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư của dự án theo khối lượng
công việc thực tế, không khống chế mức
trích 2%.
Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư quyết định kinh phí tổ
chức thực hiện bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư cho từng dự án theo quy
định của pháp luật.
3. Trường hợp phải thực
hiện cưỡng chế thu hồi đất th́ Tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng lập dự toán kinh phí tổ chức
thực hiện cưỡng chế tŕnh cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường,
hỗ trợ,
tái định cư quyết
định. Việc bố trí kinh phí tổ chức thực hiện
cưỡng chế thu hồi đất như sau:
a) Đối với trường hợp giao
đất không thu tiền sử dụng đất, giao
đất, cho thuê đất nhưng được
miễn nộp tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất th́ khoản kinh phí này được bố
trí và hạch toán vào vốn đầu tư của dự
án;
b) Đối với trường hợp nhà nước
thực hiện thu hồi đất tạo quỹ
đất sạch để giao, cho thuê thông qua h́nh
thức đấu giá th́ khoản kinh phí này được
ứng từ Quỹ phát triển đất;
c) Đối với trường hợp nhà
đầu tư tự nguyện ứng tiền bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư (trong
đó có khoản kinh phí thực hiện cưỡng
chế thu hồi đất) th́ khoản kinh phí này
được trừ vào số tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất phải nộp.
4. Bộ Tài chính hướng dẫn việc
lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán chi phí
tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư.
Điều 32. Kinh phí thực hiện bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư
1. Kinh phí bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư gồm: Tiền bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư đối với
đất thu hồi để thực hiện dự án đầu
tư, chi phí bảo đảm cho việc tổ chức
thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư và các khoản chi phí khác.
2. Kinh phí bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất để thực hiện các dự án
được quy định như sau:
a) Kinh phí thực hiện bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư
được tính vào kinh phí thực hiện dự án đầu tư;
b) Bộ, ngành có trách nhiệm bảo
đảm kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư đối với các dự án đầu
tư thuộc thẩm quyền quyết định
chủ trương đầu tư của Quốc
hội; chấp thuận, quyết định đầu
tư của Thủ tướng Chính phủ nhưng do
Bộ, ngành thực hiện và các dự án do Bộ, ngành làm
chủ đầu
tư;
c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bảo
đảm kinh phí bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư
đối với các dự án thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân
cấp tỉnh;
d) Trường hợp chủ đầu
tư tự nguyện ứng trước tiền bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư th́ có trách
nhiệm bảo đảm kinh phí thực hiện các
dự án không thuộc trường hợp quy định
tại Điểm b và Điểm c Khoản này.
Chương
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 33. Trách nhiệm tổ chức
thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư của các cơ quan, đơn vị ở
Trung ương và Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Tập đoàn kinh tế, Tổng công
ty, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
Trung ương quản lư có dự án đầu tư
phải thu hồi đất có trách nhiệm chỉ
đạo, tổ chức kiểm tra, thanh tra việc
thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư; phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng trong quá tŕnh tổ chức
thực hiện; bảo đảm kinh phí cho việc
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
theo quy định của Nghị định này.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm
chỉ đạo tổ chức thu hồi đất,
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
theo quy định tại Nghị định này.
Trước ngày 01 tháng 12 hàng năm, báo cáo Bộ Tài nguyên và
Môi trường về t́nh h́nh và kết quả thực
hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư tại địa
phương.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm chỉ đạo, tổ chức, hướng
dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện
việc bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư theo quy định tại Nghị định này và
giải quyết các vướng mắc phát sinh theo
đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Điều 34. Xử lư một số vấn
đề phát sinh khi ban hành Nghị định
2. Đối với đất dự án
trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 thuộc diện Nhà
nước thu hồi đất do sử dụng
đất không đúng mục đích, sử dụng
đất không có hiệu quả; không đưa
đất vào sử dụng 12 tháng liên tục hoặc
tiến độ sử dụng đất chậm hơn 24 tháng so
với tiến độ ghi trong dự án đầu tư và
đă được Ủy
ban nhân dân cấp có thẩm quyền nơi có
đất ban hành quyết định thu hồi
đất th́ việc xử lư tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất, tài sản đă đầu tư trên
đất
thực hiện theo quy định của pháp luật
về đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm
2014; trường hợp chưa có quyết định thu
hồi đất th́ thực hiện theo quy định
tại Điểm i Khoản 1 Điều 64 của
Luật Đất đai.
4. Trường hợp đă có quyết
định thu hồi đất nhưng chưa có
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư được phê duyệt trước ngày 01
tháng 7 năm 2014 th́ giải quyết theo quy định sau
đây:
b) Đối với dự án không đủ
điều kiện quy định tại Điểm a
Khoản này th́ Ủy
ban nhân dân cấp có thẩm quyền ra quyết
định hủy quyết định thu hồi
đất và chỉ đạo các tổ chức, cá nhân
liên quan phải dừng thực hiện dự án;
c) Đối với dự án được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thu
hồi đất theo tiến độ th́ Nhà nước
tiếp tục thực hiện thu hồi đất
đối với phần diện tích đất c̣n
lại và lập, thẩm định, phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư theo quy định của Luật
Đất đai năm 2013.
5. Đối với đất sử
dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà có nguồn
gốc do được Nhà nước cho thuế
đất trả tiền thuê đất một lần cho
cả thời gian thuê th́ người có đất thu
hồi không được bồi thường về
đất nhưng được bồi thường chi
phí đầu tư vào đất c̣n lại theo quy
định của Nghị định số
197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ
về bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất.
1. Nghị định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014.
2. Nghị định này thay thế Nghị
định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004
của Chính phủ về bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan
thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, tổ
chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ (Đă
kư) |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2014/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm
2014 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH
CHI TIẾT VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI
ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị
định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định về bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất;
Theo đề nghị của Tổng cục
trưởng Tổng cục Quản lư đất đai và
Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Thông tư quy định chi tiết về bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất.
Chương
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông
tư này quy định chi tiết một số nội
dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất.
1.
Cơ quan thực hiện chức năng quản lư nhà
nước về đất đai; cơ quan chuyên
môn về tài nguyên và môi trường; tổ
chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng.
2.
Người sử dụng đất
theo quy định tại Điều 5 của Luật
Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất.
3.
Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 3.
Xác định chi phí đầu tư vào đất c̣n lại
Việc
xác định chi phí đầu tư vào đất c̣n lại
quy định tại Điều 3 của Nghị định
số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
(sau đây gọi là Nghị định số
47/2014/NĐ-CP) thực hiện theo quy định sau:
1.
Hồ sơ, chứng từ chứng minh đă đầu
tư vào đất chỉ làm căn cứ để chứng
minh về việc người sử dụng đất
đă đầu tư vào đất.
2.
Hồ sơ, chứng từ chứng minh đă đầu
tư vào đất gồm các giấy tờ sau đây:
a)
Văn bản, hợp đồng thuê, khoán san lấp mặt bằng, tôn tạo đất
đối với đất được Nhà nước
giao hoặc cho thuê, cải tạo đất, chống xói
ṃn, chống xâm thực, xây dựng, gia cố nền đất
làm mặt bằng sản xuất kinh doanh;
b)
Văn bản, thanh lư hợp đồng;
hóa đơn, chứng từ thanh toán đối với từng
khoản chi phí đă đầu tư vào đất quy
định tại Điểm a Khoản này;
c)
Văn bản, hợp đồng khác có liên quan đến
việc đầu tư vào đất được xác lập
tại thời điểm đầu tư.
3.
Người có đất thu hồi không có một trong các
loại giấy tờ quy định tại Khoản 2
Điều này nhưng thực tế đă có đầu
tư vào đất th́ Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương (sau đây gọi chung là Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh) căn cứ t́nh h́nh cụ
thể tại địa phương quyết định
việc xác định chi phí đầu tư vào đất
c̣n lại.
4.
Công thức tính chi phí đầu tư vào đất c̣n lại
quy định tại Khoản 4 Điều 3 của Nghị
định số 47/2014/NĐ-CP thực hiện như sau:
a)
Việc xác định giá trị các khoản chi phí đầu
tư vào đất c̣n lại phải căn cứ vào
đơn giá, định mức kinh tế kỹ thuật
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định;
b)
Đối với khoản chi phí đầu tư vào đất
mà việc đầu tư thực hiện trong nhiều lần,
nhiều năm th́ khi xác định chi phí đầu tư
vào đất c̣n lại được cộng dồn chi
phí của tất cả các lần, các năm đó.
Điều 4.
Tái định cư trên diện tích đất c̣n lại của
thửa đất có nhà ở khi Nhà nước
thu hồi đất
Việc
chuyển mục đích sử dụng từ đất
nông nghiệp sang đất ở để tái định
cư trong trường hợp
thửa đất có nhà ở bị thu hồi c̣n diện
tích đất nông nghiệp không được công nhận
là đất ở quy định tại Khoản 5 Điều
6 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP được
thực hiện theo quy định sau đây:
1.
Việc chuyển mục đích sử dụng từ đất
nông nghiệp sang đất ở để tái định
cư trong trường hợp
thửa đất có nhà ở bị thu hồi c̣n diện
tích đất nông nghiệp không được công nhận
là đất ở chỉ được thực hiện
khi phần diện tích c̣n lại của thửa đất
thu hồi đủ điều kiện được
tách thửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất
thu hồi.
2.
Trường hợp phần diện tích c̣n lại của
thửa đất có nhà ở bị thu hồi không đủ
điều kiện được tách thửa theo quy định
của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh nơi có đất thu hồi th́ cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định thu hồi
hoặc người sử dụng đất được
tiếp tục sử dụng phần diện tích đất
c̣n lại theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất.
3.
Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư đối với phần diện tích đất c̣n
lại trong thửa đất có nhà ở không đủ
điều kiện được phép tách thửa khi Nhà
nước thu hồi đất phải được thể
hiện trong phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư.
Điều 5.
Xác định diện tích đất nông nghiệp để
tính hỗ trợ ổn định đời sống khi
Nhà nước thu hồi đất
1.
Diện tích đất nông nghiệp thu hồi để
tính hỗ trợ ổn định đời sống quy
định tại Điểm b Khoản 3 Điều 19 của
Nghị định số 47/2014/NĐ-CP được xác
định theo từng quyết định thu hồi
đất của Ủy ban
nhân dân cấp có thẩm quyền,
không cộng dồn diện tích đất nông nghiệp
đă thu hồi của các quyết định thu hồi
đất trước đó.
2.
Diện tích đất nông nghiệp được hỗ
trợ ổn định đời sống quy định
tại Điểm a Khoản 3 Điều 19 của Nghị
định số 47/2014/NĐ-CP là diện tích đất
nông nghiệp do hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng
trong phạm vi xă, phường, thị trấn nơi có
đất thu hồi tại thời điểm có quyết
định thu hồi đất, bao gồm:
a)
Đất nông nghiệp có nguồn gốc được
Nhà nước giao cho hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp
sản xuất nông nghiệp khi thực hiện Nghị
định số 64/CP ngày 27 tháng 9 năm 1993 của Chính phủ
ban hành Bản quy định về việc giao đất
nông nghiệp cho hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng ổn
định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp;
Nghị định số 85/1999/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm
1999 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Bản quy định về việc
giao đất nông nghiệp cho hộ gia đ́nh, cá nhân sử
dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất
nông nghiệp và bổ sung việc giao đất làm muối
cho hộ gia đ́nh và cá nhân sử dụng ổn định
lâu dài; giao đất lâm nghiệp khi thực hiện Nghị
định số 02/CP ngày 15 tháng 01 năm 1994 của Chính
phủ ban hành Bản quy định về
việc giao đất lâm nghiệp
cho tổ chức, hộ gia
đ́nh, cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục
đích lâm nghiệp; Nghị định số
163/1999/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 1999 của Chính phủ về
việc giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đ́nh và
cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục
đích lâm nghiệp; Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về
thi hành Luật Đất đai;
b)
Đất nông nghiệp do hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử
dụng mà hộ gia đ́nh, cá nhân đó thuộc đối
tượng đủ điều kiện được
giao đất nông nghiệp theo quy định của pháp
luật về đất đai nhưng chưa được
giao đất nông nghiệp và đang sử dụng đất
nông nghiệp do nhận chuyển nhượng, nhận thừa
kế, được tặng cho, khai hoang theo quy định
của pháp luật, được Ủy
ban nhân dân xă, phường, thị trấn (sau đây gọi
chung là Ủy ban nhân dân cấp
xă) nơi có đất thu hồi xác nhận là đang trực
tiếp sản xuất trên đất nông nghiệp đó;
c)
Đất nông nghiệp do hộ gia đ́nh, cá nhân nhận
giao khoán đất của nông,
lâm trường quốc doanh để sử dụng vào mục
đích nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản (không bao gồm đất
rừng đặc dụng, rừng pḥng hộ), khi Nhà
nước thu hồi mà thuộc đối tượng
đang trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp và có nguồn thu nhập ổn định từ
sản xuất nông nghiệp trên đất đó.
3.
Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng
đất quy định tại Khoản 2 Điều này
bị thu hồi dưới 30% diện tích đất nông
nghiệp đang sử dụng mà việc thu hồi đất
ảnh hưởng đến đời sống, sản
xuất của người thu hồi đất th́ Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh căn cứ t́nh h́nh thực tế tại địa
phương quyết định biện pháp hỗ trợ
khác quy định tại Điều 25 của Nghị
định số 47/2014/NĐ-CP cho phù hợp.
1.
Cán bộ, công chức, viên chức (đang làm việc hoặc
đă nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động,
thôi việc được hưởng trợ cấp)
không thuộc đối tượng quy định tại
Điểm d Khoản 1 Điều 19 của Nghị định số
47/2014/NĐ-CP nhưng đang sử dụng đất nông
nghiệp do nhận chuyển quyền sử dụng đất
nông nghiệp theo quy định của pháp luật, khi Nhà
nước thu hồi đất th́ được bồi
thường về đất nhưng không được
hỗ trợ ổn định đời sống và sản
xuất, không được hỗ trợ đào tạo,
chuyển đổi nghề và t́m kiếm việc làm.
2.
Hộ gia đ́nh vừa có nhân khẩu là cán bộ, công chức,
viên chức (đang làm việc hoặc đă nghỉ
hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi việc
được hưởng trợ cấp) vừa có nhân khẩu
không phải là cán bộ, công chức, viên chức nhưng
đang sử dụng đất nông nghiệp vào mục
đích sản xuất nông nghiệp, khi Nhà nước thu hồi
đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh đó th́
nhân khẩu không phải là cán bộ,
công chức, viên chức được
hỗ trợ ổn định đời sống và sản
xuất; được hỗ
trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và t́m kiếm
việc làm. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ
điều kiện cụ thể
tại địa phương quy định mức hỗ
trợ cho phù hợp.
1.
Việc xác định đă nộp tiền cho cơ quan, tổ
chức để được sử dụng đất
đối với trường hợp
đất được giao không đúng thẩm quyền trước ngày 01 tháng 7
năm 2004 quy định tại Điều 11 của Nghị
định số 47/2014/NĐ-CP phải căn cứ vào một
trong các loại giấy tờ sau đây:
a)
Biên lai, phiếu thu, hóa đơn thu tiền để
được sử dụng đất, thu tiền đền
bù theo Quyết định số 186/HĐBT ngày 31 tháng 5
năm 1990 của Hội đồng Bộ trưởng về
đền bù thiệt hại đất nông nghiệp,
đất có rừng khi chuyển sang sử dụng vào mục
đích khác;
b)
Biên lai, phiếu thu, hóa đơn thu tiền theo quy định
của Bộ Tài chính tại thời điểm thu tiền;
c)
Biên lai, phiếu thu, hóa đơn hoặc các loại giấy
tờ khác do Ủy ban nhân dân cấp
xă hoặc cơ quan, tổ chức giao đất không
đúng thẩm quyền xác lập tại thời điểm
thu tiền;
d)
Giấy tờ biên nhận thu tiền của Ủy ban nhân dân cấp xă, hợp tác xă hoặc của cơ
quan, tổ chức giao đất không đúng thẩm quyền
đă được các cơ quan, tổ chức (hoặc
người đại diện) cấp cho hộ gia
đ́nh, cá nhân tại thời điểm
thu tiền.
2. Trường hợp đất được giao không đúng thẩm quyền và người
được giao đất đă nộp tiền để
được sử dụng đất mà giấy tờ
chỉ c̣n lưu tại cơ quan, tổ chức đă thu
tiền hoặc cơ quan, tổ chức
khác có liên quan th́ cơ quan, tổ chức
đang lưu giữ giấy tờ đó có trách nhiệm
cung cấp giấy tờ đang lưu giữ cho tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng hoặc cho người sử dụng đất
để tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
hoàn thiện phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư.
Điều 8.
Việc tách nội dung bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư thành tiểu dự án riêng
Việc
tách nội dung bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư thành tiểu dự án riêng và tổ chức thực hiện
độc lập được thực hiện theo quy
định tại Khoản 1 Điều 29 của Nghị
định số 47/2014/NĐ-CP và được quy định
cụ thể như sau:
1.
Thời điểm tách nội
dung bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư thành tiểu dự án riêng là thời điểm xét
duyệt hoặc chấp thuận dự án đầu
tư.
2.
Tiểu dự án bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư sau khi cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt được thực hiện độc
lập nhưng phải đảm bảo yêu cầu về tiến độ thực hiện
dự án đầu tư.
Điều 9.
Việc thẩm tra Khung chính sách về bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư
Việc
thẩm tra Khung chính sách về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư (sau đây gọi là Khung chính
sách) quy định tại Khoản 2 Điều 17 của
Nghị định số 47/2014/NĐ-CP được thực
hiện theo quy định sau đây:
1.
Trước khi tŕnh Thủ
tướng Chính phủ xem xét quyết định Khung
chính sách, Bộ, ngành có dự án đầu tư có trách nhiệm
gửi hồ sơ Khung chính sách đến Bộ Tài nguyên
và Môi trường để thẩm tra. Hồ sơ gồm
các tài liệu chủ yếu sau đây:
a)
Văn bản đề nghị thẩm tra Khung chính sách;
b)
Dự thảo Tờ tŕnh Thủ tướng
Chính phủ;
c)
Dự thảo Khung chính sách;
d)
Quyết định, chấp thuận chủ trương
đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
2.
Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Tài nguyên và
Môi trường có ư kiến thẩm tra bằng văn bản
gửi cho Bộ, ngành có dự án đầu tư.
Phương
án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
do Bộ, ngành có dự án đầu tư lập, thẩm
định và phê duyệt quy định tại Khoản 3
Điều 17 của Nghị định số
47/2014/NĐ-CP gồm các nội dung chủ yếu sau
đây:
1.
Diện tích từng loại đất dự kiến thu hồi.
2.
Dự kiến số tổ chức, hộ gia đ́nh, cá
nhân sử dụng đất trong khu vực thu hồi
đất.
3.
Dự kiến số tiền bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư.
4.
Dự kiến địa điểm, diện tích đất
khu vực tái định cư hoặc nhà ở tái định
cư, phương thức tái định cư.
5.
Dự toán kinh phí và nguồn kinh phí thực hiện
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư.
6.
Dự kiến tiến độ thực hiện
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư.
7.
Dự kiến thời gian và kế hoạch di chuyển,
bàn giao mặt bằng cho dự án.
Phương
án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
phải thể hiện các nội dung nêu trên cho toàn bộ dự
án và chi tiết đến từng địa phương
(nếu có). Trường hợp thu hồi đất thực
hiện dự án đầu tư mà phải xây dựng khu
tái định cư tập trung th́ trong các nội dung quy
định tại Điều này phải bao gồm cả
khu vực thu hồi đất để xây dựng khu tái định cư
tập trung đó.
Ủy
ban nhân dân cấp có thẩm quyền thu hồi đất tại
nơi có đất thu hồi có trách nhiệm thông báo thời
gian, tiến độ thu hồi đất cho tổ chức, cộng đồng
dân cư, cơ sở tôn giáo đang quản lư sử dụng
công tŕnh biết để di
chuyển đến địa điểm
khác; thời điểm thông
báo di chuyển công tŕnh đồng thời với thời
điểm thông báo thu hồi đất. Người đang
quản lư sử dụng công tŕnh có trách nhiệm di chuyển
công tŕnh, bàn giao mặt bằng đúng tiến độ.
Điều
12. Xử lư trường hợp tổ chức bị thu hồi
đất nhưng không được bồi thường
về đất
1.
Khi Nhà nước thu hồi đất của tổ chức
mà bị thiệt hại về tài sản do Nhà nước
giao quản lư sử dụng; phải di dời đến
cơ sở mới th́ được sử dụng tiền
bồi thường tài sản để đầu tư
tại cơ sở mới theo dự án đầu tư
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2.
Tổ chức được Nhà nước giao đất
có thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
đă nộp có nguồn sốc từ ngân sách nhà nước;
tổ chức được
Nhà nước giao đất không thu tiền tiền sử
dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê
đất hàng năm khi Nhà nước thu hồi đất
không được bồi thường về đất.
Trường hợp tổ chức phải di dời đến
cơ sở mới th́ được hỗ trợ bằng
tiền theo dự án đầu tư được cấp
có thẩm quyền phê duyệt; mức hỗ trợ tối
đa không quá mức bồi thường về đất
đối với đất thu hồi và do tổ chức,
cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê
đất chi trả.
Điều
13. Thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư
Sở
Tài nguyên và Môi trường, Pḥng Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm chủ tŕ, phối hợp với các cơ
quan có liên quan thực hiện thẩm định
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư trước khi tŕnh Ủy ban
nhân dân cùng cấp phê duyệt.
Chương
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
14. Điều khoản chuyển tiếp
1.
Đối với dự án đầu tư đă có quyết
định thu hồi đất và quyết định phê
duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng
đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 chưa thực
hiện chi trả tiền bồi thường th́ việc
xử lư bồi thường chậm thực hiện theo
quy định của pháp luật về
đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2014.
2.
Đối với dự án đầu tư đă
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Khung chính sách bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư nhưng đến ngày 01
tháng 7 năm 2014 phương án bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư đối với toàn bộ dự
án chưa được phê duyệt th́ Bộ, ngành có dự
án đầu tư có trách nhiệm rà soát phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư tŕnh Thủ
tướng Chính phủ quyết định.
Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 8
năm 2014.
Điều
16. Trách nhiệm tổ chức thực
hiện
Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức,
thực hiện Thông tư này.
Trong
quá tŕnh thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc,
đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi
trường để xem xét, quyết định./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
Số: 80/2017/TT-BTC |
Hà
Nội, ngày 02 tháng 8 năm 2017 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN
VIỆC XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN
VỚI ĐẤT ĐƯỢC HOÀN TRẢ KHI NHÀ NƯỚC
THU HỒI ĐẤT VÀ VIỆC QUẢN LƯ, SỬ DỤNG SỐ
TIỀN BỒI THƯỜNG TÀI SẢN DO NHÀ NƯỚC
GIAO QUẢN LƯ SỬ DỤNG, SỐ TIỀN HỖ TRỢ
KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT NHƯNG KHÔNG
ĐƯỢC BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT
Căn cứ Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số Nghị định quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Quản lư công sản,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư hướng dẫn việc xác định giá trị
quyền sử dụng đất, tiền thuê đất,
tài sản gắn liền với đất được
hoàn trả khi Nhà nước thu hồi đất và việc
quản lư, sử dụng số tiền bồi thường
tài sản do Nhà nước giao quản lư sử dụng, số
tiền hỗ
trợ khi Nhà nước thu hồi đất nhưng không
được bồi thường về đất.
Thông tư này hướng dẫn việc
xác định giá trị quyền sử dụng đất,
tiền thuê đất, tài sản gắn liền với
đất được hoàn trả khi Nhà nước thu
hồi đất và việc quản lư, sử dụng số
tiền bồi thường tài sản do Nhà nước
giao quản lư sử dụng, số tiền hỗ trợ
khi Nhà nước thu hồi đất nhưng không
được bồi thường về đất quy
định tại Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số Nghị định quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai (sau
đây gọi là Nghị định số 01/2017/NĐ-CP).
1. Người bị thu hồi đất
do vi phạm pháp luật về đất đai quy định
tại điểm c và điểm g khoản 1 Điều
64 Luật Đất đai.
2. Người sử dụng đất tự
nguyện trả lại đất quy định tại
điểm c khoản 1 Điều 65 Luật Đất
đai.
3. Người bị thu hồi đất
có nguồn gốc được Nhà nước cho thuê
đất trả tiền thuê đất hàng năm
nhưng đă trả trước tiền thuê đất
nhiều năm cho Nhà nước quy định tại khoản
3 Điều 4 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP.
4. Cơ quan nhà nước, đơn vị
sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xă
hội, tổ chức chính trị - xă hội - nghề nghiệp,
tổ chức xă hội, tổ chức xă hội - nghề
nghiệp (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức,
đơn vị), doanh nghiệp nhà nước (doanh nghiệp
do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ)
bị thu hồi đất thuộc đối tượng
được bồi thường về tài sản do Nhà
nước giao quản lư, sử dụng và cơ quan, tổ
chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước bị
thu hồi đất thuộc đối tượng
được hỗ trợ quy định tại khoản
4 Điều 4 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP.
5. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan.
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét từng
trường hợp cụ thể để quyết định
việc trả lại giá trị c̣n lại của tài sản
gắn liền với đất đối với các
trường hợp Nhà nước thu hồi đất do
vi phạm pháp luật về đất đai quy định
tại điểm c và điểm g khoản 1 Điều
64 Luật Đất đai.
2. Việc xác định giá trị c̣n lại
của tài sản gắn liền với đất để
hoàn trả cho chủ sở hữu tài sản quy định
tại khoản 1 Điều này được thực hiện
tại thời điểm Nhà nước thu hồi đất.
3. Giá trị c̣n lại của tài sản gắn
liền với đất quy định tại khoản 2
Điều này là tổng giá trị c̣n lại của từng
tài sản gắn liền với đất thu hồi. Giá
trị c̣n lại của từng tài sản gắn liền
với đất được xác định như sau:
a) Giá trị c̣n lại của cây trồng,
vật nuôi được xác định bằng mức bồi
thường đối với cây trồng, vật nuôi quy
định tại Điều 90 Luật Đất
đai;
b) Giá trị c̣n lại của nhà, vật
kiến trúc, công tŕnh xây dựng khác gắn liền với
đất (sau đây gọi là công tŕnh xây dựng gắn
liền với đất) được xác định
theo công thức sau:
Giá
trị c̣n lại của công tŕnh xây dựng gắn liền
với đất |
= |
Tỷ
lệ % chất lượng c̣n lại của công tŕnh xây
dựng gắn liền với đất |
x |
Giá
xây dựng mới của công tŕnh xây dựng gắn liền
với đất |
Trong đó:
- Tỷ lệ % chất lượng c̣n lại
của công tŕnh xây dựng gắn liền với đất
được xác định theo công thức sau:
Tỷ
lệ % chất lượng c̣n lại của công tŕnh xây
dựng gắn liền với đất |
=
1 - |
Thời
gian mà công tŕnh xây dựng gắn liền với đất
đă qua sử dụng |
Thời
gian tính khấu hao (hao ṃn) áp dụng đối với
công tŕnh xây dựng gắn liền với đất |
- Giá xây dựng mới của công tŕnh xây dựng
gắn liền với đất được xác định
theo công thức sau:
Giá xây dựng mới của công tŕnh xây dựng
gắn liền với đất |
= |
Đơn giá 1m2 xây dựng mới của công tŕnh xây dựng gắn liền với
đất có tiêu chuẩn tương đương do Bộ
quản lư chuyên ngành ban hành (hoặc theo quy định cụ
thể của địa phương) áp dụng tại
thời điểm thu hồi đất |
x |
Diện tích xây dựng của công tŕnh xây
dựng gắn liền với đất |
Đối với công tŕnh xây dựng gắn
liền với đất bị thu hồi một phần
mà phần c̣n lại không c̣n sử dụng được
th́ giá trị hoàn trả bằng giá trị c̣n lại của
toàn bộ công tŕnh xây dựng gắn liền với đất;
trường hợp công tŕnh xây dựng gắn liền với
đất bị thu hồi một phần, nhưng vẫn
sử dụng được phần c̣n lại th́ giá trị
hoàn trả bằng phần giá trị công tŕnh xây dựng gắn
liền với đất bị thu hồi và chi phí để
sửa chữa, hoàn thiện phần c̣n lại theo tiêu chuẩn
kỹ thuật tương đương của công tŕnh xây dựng gắn liền với đất
trước khi bị phá dỡ.
Đối với công tŕnh xây dựng gắn
liền với đất không đủ tiêu chuẩn kỹ
thuật theo quy định của Bộ quản lư chuyên
ngành ban hành hoặc chưa có trong quy định cụ thể
của địa phương th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
chỉ đạo cơ quan chức năng có liên quan thực
hiện xác định giá trị c̣n lại của công tŕnh
xây dựng gắn liền với đất phù hợp với
quy định của pháp luật và điều kiện thực
tế tại địa phương.
4. Cơ quan tài chính (của cấp có thẩm
quyền thu hồi đất) chủ tŕ, phối hợp với
các cơ quan liên quan thành lập Hội đồng để
xác định giá trị c̣n lại của tài sản gắn
liền với đất quy định tại khoản 3
Điều này; tŕnh Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt.
Trường hợp cần thiết, cơ quan tài chính thuê
tổ chức thẩm định giá xác định giá trị
c̣n lại của tài sản gắn liền với đất
quy định tại khoản 3 Điều này; trên cơ sở
đó, cơ quan tài chính chủ tŕ, phối hợp với
các cơ quan liên quan thẩm định giá trị c̣n lại
của tài sản gắn liền với đất do tổ
chức thẩm định giá xác định, tŕnh Ủy
ban nhân dân cùng cấp phê duyệt.
5. Việc giao đất, cho thuế đất
đă thu hồi (bao gồm cả tài sản gắn liền
với đất) được thực hiện thông qua
h́nh thức đấu giá theo quy định của pháp luật
về đất đai.
a) Giá khởi điểm để thực
hiện đấu giá bao gồm giá trị quyền sử
dụng đất, tiền thuê đất xác định
theo quy định của pháp luật về thu tiền sử
dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước và giá trị c̣n lại của tài sản gắn
liền với đất quy định tại khoản
3, khoản 4 Điều này.
b) Số tiền thu được từ
đấu giá sau khi trừ đi các chi phí có liên quan đến
việc đấu giá được xử lư như sau:
- Hoàn trả giá trị c̣n lại của
tài sản gắn liền với đất quy định
tại khoản 3, khoản 4 Điều này cho chủ sở
hữu tài sản;
- Số tiền c̣n lại nộp ngân sách
nhà nước theo quy định của pháp luật về
ngân sách nhà nước.
6. Trường hợp việc giao đất,
cho thuê đất đă thu hồi không thông qua h́nh thức
đấu giá theo quy định tại khoản 2 Điều
118 Luật Đất đai, ngoài việc nộp tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất theo quy định
của pháp luật về thu tiền sử dụng đất,
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước th́ người
được giao đất, cho thuê đất có trách nhiệm
hoàn trả giá trị c̣n lại của tài sản gắn liền
với đất quy định tại khoản 3, khoản
4 Điều này cho chủ sở hữu tài sản tại
thời điểm Nhà nước quyết định giao
đất, cho thuê đất cho người được
giao đất, cho thuê đất.
7. Trường hợp Nhà nước sử
dụng đất đă thu hồi vào mục đích quốc
pḥng, an ninh, v́ lợi ích quốc gia, công cộng th́ kinh phí
để hoàn trả giá trị c̣n lại của tài sản
gắn liền với đất quy định tại khoản
3, khoản 4 Điều này được tính vào kinh phí thực
hiện dự án đầu tư và được quy
định như sau:
a) Bộ, ngành, cơ quan trung ương có
trách nhiệm bảo đảm nguồn
hoàn trả đối với dự án đầu tư do Bộ,
ngành, cơ quan trung ương làm chủ đầu tư;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách
nhiệm bảo đảm nguồn hoàn trả đối
với dự án đầu tư do địa phương
làm chủ đầu tư.
1. Giá trị quyền sử dụng đất,
tiền thuê đất để hoàn trả cho người
sử dụng đất đối với trường hợp
người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất được xác
định như sau:
a) Trường hợp người sử
dụng đất tự nguyện trả lại đất
ở được Nhà nước công nhận quyền sử
dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng
đất
a.1. Đối với đất ở
Giá
trị quyền sử dụng đất hoàn trả |
= |
Diện
tích đất đă nộp tiền sử dụng đất |
x |
Giá
đất ở (do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy
định tại Bảng giá đất) tại thời
điểm Nhà nước thu hồi đất |
a. 2 Đối với đất sử dụng
có thời hạn
|
|
Diện
tích đất đă nộp tiền sử dụng đất |
x |
Giá
đất theo mục đích sử dụng của thời
hạn giao đất của dự án xác định theo
Bảng giá đất tại thời điểm Nhà
nước thu hồi đất |
|
|
|
Giá
trị quyền sử dụng đất hoàn trả |
= |
x |
Thời
hạn giao đất (**) |
|
|||
Thời
hạn giao đất (*) |
|
|
|
Trong đó:
- Thời hạn giao đất (*): là thời
hạn giao đất của dự án.
- Thời hạn giao đất c̣n lại (**): bằng (=) thời hạn giao đất của dự
án trừ (-) thời hạn đă sử dụng đất
giao tính
đến thời điểm Nhà nước thu hồi
đất.
b) Trường hợp người sử
dụng đất tự nguyện trả lại đất
được Nhà nước cho thuê đất trả tiền
một lần cho cả thời gian thuê th́ giá trị hoàn trả
là tiền thuê đất nộp một lần cho thời
gian thuê đất c̣n lại được xác định
theo giá đất tại thời điểm Nhà nước
thu hồi đất với phương pháp xác định
tiền thuê đất quy định tại chính sách thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước tại thời
điểm xác định nghĩa vụ về tiền
thuê đất trước đây; cụ thể:
b.1. Trường hợp tiền thuê đất đă nộp
một lần cho cả thời gian thuê được xác
định theo quy định của pháp luật trước
ngày Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8
năm 2009 của Chính phủ có hiệu lực thi hành:
Tiền
thuê đất hoàn trả |
= |
Tiền
thuê đất một năm xác định tại thời
điểm thu hồi đất (*) |
x |
Thời
hạn thuê đất c̣n lại (**) |
Trong đó:
- Tiền thuê đất một năm xác
định tại thời điểm thu hồi đất
(*): bằng (=) tỷ lệ phần trăm (%) tính tiền
thuê đất theo chính sách tại thời điểm thu hồi
đất nhân (x) giá đất theo mục đích sử dụng của
thời hạn thuê đất của dự án xác định
theo Bảng giá đất tại thời điểm Nhà
nước thu hồi đất.
- Thời hạn thuê đất c̣n lại
(**): bằng (=) thời hạn thuê đất của dự
án trừ (-) thời hạn đă sử dụng đất
thuê tính
đến thời điểm Nhà nước thu hồi
đất.
b.2. Trường hợp tiền thuê đất
đă nộp một lần cho cả thời gian thuê
được xác định theo quy định tại Nghị
định số 69/2009/NĐ-CP của Chính phủ hoặc
quy định của pháp luật sau ngày Nghị định
số 69/2009/NĐ-CP có hiệu lực thi hành:
|
|
Diện
tích đất đă nộp tiền thuê đất |
x |
Giá
đất theo mục đích sử dụng của thời
hạn thuê đất của dự án xác định theo
Bảng giá đất tại thời điểm Nhà
nước thu hồi đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Tiền
thuê đất hoàn trả |
= |
x |
Thời
hạn thuê đất c̣n lại (**) |
|
|||
Thời
hạn thuê đất (*) |
|
|
|
Trong đó:
- Thời hạn thuê đất (*): là thời
hạn thuê đất của dự án.
- Thời hạn thuê đất c̣n lại
(**): bằng (=) thời hạn thuê đất của dự
án trừ (-) thời hạn đă sử dụng đất
thuê tính
đến thời điểm Nhà nước thu hồi
đất.
c) Trường hợp hộ gia đ́nh, cá
nhân tự nguyện trả lại đất nông nghiệp
có nguồn gốc được Nhà nước giao đất
không thu tiền sử dụng đất (mà đủ
điều kiện được bồi thường):
Giá
trị quyền sử dụng đất hoàn trả |
= |
Diện
tích đất nông nghiệp tự nguyện trả lại
(*) |
x |
Giá đất theo mục đích sử dụng
đất nông nghiệp (do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quy định tại Bảng giá đất) tại thời
điểm Nhà nước thu hồi đất |
Trong đó: Diện tích đất nông
nghiệp tự nguyện trả lại (*) là diện tích
trong hạn mức sử dụng đất nông nghiệp,
không bao gồm diện tích vượt hạn mức sử
dụng đất nông nghiệp phải chuyển sang thuê
đất theo quy định tại khoản 8 Điều
210 Luật Đất đai.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét từng
trường hợp cụ thể để quyết định
việc trả lại giá trị c̣n lại của tài sản
gắn liền với đất đối với các
trường hợp người sử dụng đất
tự nguyện trả lại đất quy định tại
điểm c khoản 1 Điều 65 Luật Đất
đai.
Giá trị c̣n lại của tài sản gắn
liền với đất để hoàn trả cho người
sử dụng đất đối với trường hợp
người sử dụng đất tự nguyện trả
lại đất được xác định như
trường hợp Nhà nước thu hồi đất do
vi phạm pháp luật về đất đai quy định
tại Điều 3 Thông tư này.
3. Cơ quan tài chính (của cấp có thẩm
quyền thu hồi đất) chủ tŕ, phối hợp với
các cơ quan liên quan thành lập Hội đồng để
xác định giá trị quyền sử dụng đất,
tiền thuê đất, giá trị c̣n lại của tài sản
gắn liền với đất quy định tại khoản
1, khoản 2 Điều này; tŕnh Ủy ban nhân dân cùng cấp
phê duyệt. Trường hợp cần thiết, cơ quan tài chính thuê tổ chức
thẩm định giá xác định giá trị c̣n lại
của tài sản gắn liền với đất quy
định tại khoản 2 Điều này; trên cơ sở
đó, cơ quan tài chính chủ tŕ, phối hợp với
các cơ quan liên quan thẩm định giá trị c̣n lại
của tài sản gắn liền với đất do tổ
chức thẩm định giá xác định, tŕnh Ủy
ban nhân dân cùng cấp phê duyệt.
4. Việc giao đất, cho thuê đất
đă thu hồi (bao gồm cả tài sản gắn liền
với đất) được thực hiện thông qua
h́nh thức đấu giá theo quy định của pháp luật
về đất đai:
a) Giá khởi điểm để thực
hiện đấu giá bao gồm giá trị quyền sử
dụng đất, tiền thuê đất xác định
theo quy định của pháp luật về thu tiền sử
dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước và giá trị c̣n lại của tài sản gắn
liền với đất nhưng không thấp hơn giá trị
quyền sử dụng đất, tiền thuê đất,
giá trị c̣n lại của tài sản gắn liền với
đất quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản
3 Điều này.
b) Số tiền thu được từ
đấu giá sau khi trừ đi các chi phí liên quan đến
việc đấu giá được xử lư như sau:
- Hoàn trả giá trị quyền sử dụng
đất, tiền thuê đất, giá trị c̣n lại của
tài sản gắn liền với đất quy định
tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này cho
người sử dụng đất tự nguyện trả
lại đất;
- Số tiền c̣n lại (nếu có) nộp
ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật
về ngân sách nhà nước.
5. Trường hợp việc giao đất,
cho thuê đất đă thu hồi (bao gồm cả tài sản
gắn liền với đất) không thông qua h́nh thức
đấu giá theo quy định tại khoản 2 Điều
118 Luật Đất đai th́ người được
giao đất, cho thuê đất có trách nhiệm hoàn trả
giá trị quyền sử dụng đất, tiền thuê
đất, giá trị c̣n lại của tài sản gắn
liền với đất quy định tại khoản
1, khoản 2, khoản 3 Điều này cho người sử
dụng đất tự nguyện trả
lại đất tại thời điểm
Nhà nước quyết định giao đất, cho thuê
đất cho người được giao đất,
cho thuê đất. Trường hợp giá trị quyền
sử dụng đất, tiền thuê đất xác định
tại thời điểm Nhà nước quyết định
giao đất, cho thuê đất theo quy định của
pháp luật về thu tiền sử dụng đất, thu
tiền thuê đất, thuê mặt nước cao hơn
hơn giá trị quyền sử dụng đất, tiền
thuê đất quy định tại khoản 1, khoản 3
Điều này th́ phần chênh lệch này được nộp ngân sách
nhà nước theo quy định của pháp luật về
ngân sách nhà nước.
6. Trường hợp Nhà nước sử
dụng đất đă thu hồi vào mục đích quốc
pḥng, an ninh, v́ lợi ích quốc gia, công cộng th́ kinh phí
để hoàn trả giá trị quyền sử dụng
đất, tiền thuê đất, giá trị c̣n lại của
tài sản gắn liền với đất quy định
tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này
được tính vào kinh phí thực hiện dự án đầu
tư và quy định như sau:
a) Bộ, ngành, cơ quan trung ương có
trách nhiệm bảo đảm nguồn hoàn trả đối
với dự án đầu tư do Bộ, ngành, cơ quan
trung ương làm chủ đầu tư;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách
nhiệm bảo đảm nguồn hoàn trả đối
với dự án đầu tư do địa phương
làm chủ đầu tư.
1. Tiền thuê đất đă trả
trước c̣n lại để hoàn trả cho người
sử dụng đất khi nhà nước thu hồi đất
được xác định như sau:
Tiền
thuê đất hoàn trả |
= |
Tiền
thuê đất một năm xác định tại thời
điểm thu hồi đất (*) |
x |
Thời
hạn đă trả trước tiền thuê đất
c̣n lại (**) |
Trong đó:
- Tiền thuê đất một năm xác
định tại thời điểm thu hồi đất
(*): bằng (=) tỷ lệ phần trăm (%) tính tiền
thuê đất theo chính sách tại thời điểm thu hồi
đất nhân (x) giá đất theo mục đích sử dụng
của thời hạn thuê đất của dự án xác
định theo Bảng giá đất tại thời điểm
Nhà nước thu hồi đất.
- Thời hạn đă trả trước
tiền thuê đất c̣n lại (**): bằng (=) thời hạn
đă trả trước tiền thuê đất trừ (-)
thời hạn đă sử dụng đất thuê tính đến thời điểm Nhà nước
thu hồi đất.
2. Cơ quan tài chính (của cấp có thẩm
quyền thu hồi đất) chủ tŕ, phối hợp với
các cơ quan liên quan thành lập Hội đồng để
xác định giá trị tiền thuê đất đă trả
trước c̣n lại quy định tại khoản 1
Điều này; tŕnh Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt.
3. Kinh phí để hoàn trả giá trị tiền
thuê đất đă trả trước c̣n lại quy định
tại khoản 1, khoản 2 Điều này được
tính vào kinh phí thực hiện dự án đầu tư và
quy định như sau:
a) Bộ, ngành có trách nhiệm bảo đảm
nguồn hoàn trả đối với các dự án đầu
tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ
trương đầu tư của Quốc hội; chấp
thuận, quyết định đầu tư của Thủ
tướng Chính phủ nhưng do Bộ, ngành thực hiện
và các dự án do Bộ, ngành làm chủ đầu tư;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách
nhiệm bảo đảm nguồn hoàn trả đối
với các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền
quyết định của địa phương.
4. Việc hoàn trả giá trị tiền
thuê đất mà người sử dụng đất
đă trả trước c̣n lại cho người sử
dụng đất được thực hiện tại
thời điểm Nhà nước quyết định thu
hồi đất, theo quy định của pháp luật về
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất.
1. Đối với doanh nghiệp nhà
nước bị thu hồi đất và phải di dời
đến cơ sở mới
a) Số tiền bồi thường tài sản
quy định tại khoản 1 Điều 18c Nghị
định số 47/2014/NĐ-CP được quản lư,
sử dụng theo quy định của pháp luật về
doanh nghiệp.
b) Số tiền hỗ trợ quy định
tại khoản 2 Điều 18c Nghị định số
47/2014/NĐ-CP được nộp ngân sách nhà nước
(ngân sách trung ương đối với doanh nghiệp bị
thu hồi đất thuộc trung ương quản lư;
ngân sách địa phương đối với doanh nghiệp
bị thu hồi đất thuộc địa
phương quản lư).
c) Số tiền đă nộp ngân sách nhà
nước theo quy định tại điểm b khoản
này được ưu tiên bố trí trong dự toán chi ngân
sách nhà nước theo quy định của pháp luật về
ngân sách nhà nước, pháp luật về đầu tư
công và pháp luật có liên quan để chi thực hiện dự
án đầu tư được cơ quan, người
có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đối với trường hợp
cơ quan, tổ chức, đơn vị bị thu hồi
đất và phải di dời đến cơ sở mới
a) Số tiền bồi thường tài sản
quy định tại khoản 1 Điều 18c Nghị
định số 47/2014/NĐ-CP và số tiền hỗ trợ
quy định tại khoản 2 Điều 18c Nghị
định số 47/2014/NĐ-CP được nộp ngân
sách nhà nước (ngân sách trung ương đối với
cơ quan, tổ chức, đơn vị bị thu hồi
đất thuộc trung ương quản lư; ngân sách địa
phương đối với cơ quan, tổ chức,
đơn vị bị thu hồi đất thuộc địa
phương quản lư).
Số tiền đă nộp ngân sách nhà
nước theo quy định tại điểm này
được ưu tiên bố trí trong dự toán chi ngân
sách nhà nước theo quy định của pháp luật về
ngân sách nhà nước, pháp luật về đầu tư
công và pháp luật có liên quan để chi thực hiện dự
án đầu tư được cơ quan, người
có thẩm quyền phê duyệt.
b) Trường hợp cơ quan, tổ chức,
đơn vị có dự án đầu tư được
cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt hoặc
chủ trương đầu tư được cơ
quan, người có thẩm quyền chấp thuận; trong
đó nguồn vốn thực hiện dự án được
sử dụng từ số tiền bồi thường tài sản quy
định tại khoản 1 Điều 18c Nghị định
số 47/2014/NĐ-CP và số tiền hỗ trợ quy
định tại khoản 2 Điều 18c Nghị định
số 47/2014/NĐ-CP:
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị
được phép mở tài khoản tiền gửi có mục
đích tại Kho bạc nhà nước do Thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị làm chủ tài khoản
để tiếp nhận số tiền bồi thường
tài sản quy định tại khoản 1 Điều 18c
Nghị định số 47/2014/NĐ-CP và số tiền hỗ
trợ quy định tại khoản 2 Điều 18c Nghị
định số 47/2014/NĐ-CP.
- Số tiền đă tiếp nhận vào
tài khoản tiền gửi có mục đích tại Kho bạc
nhà nước theo quy định tại điểm này
được sử dụng để thực hiện dự
án đầu tư được cơ quan, người
có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của
pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về
đầu tư công và pháp luật có liên quan.
- Kho bạc nhà nước các cấp
(nơi cơ quan, tổ chức, đơn vị mở
tài khoản tiền gửi có mục đích để giao
dịch) thực hiện kiểm soát, thanh toán và quyết
toán vốn đầu tư theo quy định về đầu
tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân
sách nhà nước khi đă có trong dự toán ngân sách
được giao theo quy định của pháp luật về
ngân sách nhà nước; cơ quan tài chính các cấp thực
hiện ghi thu, ghi chi ngân sách nhà nước theo quy định
của pháp luật về ngân sách nhà nước.
- Sau khi thực hiện quyết toán dự
án hoàn thành, trường hợp không sử dụng hết
số tiền đă tiếp nhận vào tài khoản tiền
gửi có mục đích để thực hiện dự
án đầu tư, cơ quan, tổ chức, đơn vị
có trách nhiệm nộp số tiền c̣n lại vào ngân sách
nhà nước (ngân sách trung ương đối với
cơ quan, tổ chức, đơn vị bị thu hồi
đất thuộc trung ương quản lư; ngân sách địa
phương đối với cơ quan, tổ chức,
đơn vị bị thu hồi đất thuộc địa
phương quản lư).
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 15 tháng 9 năm 2017.
2. Trong quá tŕnh thực hiện, nếu có
vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ
chức, đơn vị phản ánh kịp thời về
Bộ Tài chính để phối hợp giải quyết./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
35/2015/NĐ-CP |
Hà
Nội, ngày 13 tháng 04 năm 2015 |
NGHỊ ĐỊNH
Về
quản lư, sử dụng đất trồng lúa
Căn cứ
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ
Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ
Nghị quyết số 17/2011/QH13 ngày 22 tháng 11 năm 2011 của
Quốc hội khóa XIII về Quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng
đất 5 năm (2011 - 2015) cấp Quốc gia;
Theo đề
nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn,
Chính phủ
ban hành Nghị định về quản lư, sử dụng
đất trồng lúa.
Nghị định
này quy định về quản lư và sử dụng có hiệu
quả đất trồng lúa; chính sách hỗ trợ địa
phương trồng lúa để bảo vệ, phát triển
đất trồng lúa trên cả nước.
Các cơ quan,
tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân trong nước, tổ
chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến quản
lư, sử dụng đất trồng lúa.
Trong Nghị
định này các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Đất
trồng lúa là đất có các điều kiện phù hợp
để trồng lúa, bao gồm đất chuyên trồng
lúa nước và đất trồng lúa khác.
2. Đất
chuyên trồng lúa nước là đất trồng
được hai vụ lúa nước trở lên trong
năm.
3. Đất
trồng lúa khác bao gồm đất trồng lúa nước
c̣n lại và đất trồng lúa nương.
4. Đất
trồng lúa nước c̣n lại là đất chỉ phù hợp
trồng được một vụ lúa nước trong
năm.
5. Gây ô nhiễm
đất trồng lúa là các hoạt động đưa
vào trong đất các chất độc hại, vi sinh vật
và kư sinh trùng có hại làm thay đổi kết cấu,
thành phần các chất của đất, làm ảnh hưởng
không có lợi đến sản xuất lúa, chất lượng
lúa gạo, sức khỏe của con người, động
vật và môi trường.
6. Gây thoái hóa
đất trồng lúa là hoạt động làm cho đất
lúa bị xói ṃn, rửa trôi hoặc bị chua hóa, mặn
hóa, phèn hóa, khô hạn,... làm đất giảm độ
ph́ và mất cân bằng dinh dưỡng của đất
trồng lúa, dẫn đến giảm năng suất lúa.
7. Làm biến
dạng mặt bằng đất trồng lúa là các hoạt
động làm thay đổi mặt bằng của ruộng
lúa, làm ruộng lúa không đồng đều về kết
cấu, thành phần dinh dưỡng và hệ vi sinh vật
dẫn đến không trồng được lúa.
8. Cây hàng
năm là loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch
và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không
quá 01 (một) năm, kể cả cây hàng năm lưu gốc
để thu hoạch không quá 05 (năm) năm.
9. Cây lâu
năm là loại cây được gieo trồng một lần,
sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm.
10. Kết hợp
nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa là
h́nh thức kết hợp giữa trồng lúa với nuôi
trồng thủy sản gồm: Trồng một vụ lúa
và một vụ nuôi trồng thủy sản hoặc trồng
lúa đồng thời kết hợp với nuôi trồng
thủy sản.
1. Điều
kiện chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng
cây hàng năm hoặc trồng lúa kết hợp nuôi trồng
thủy sản:
a) Không làm mất
đi các điều kiện phù hợp để trồng
lúa trở lại: Không làm biến dạng mặt bằng,
không gây ô nhiễm, thoái hóa đất trồng lúa; không làm
hư hỏng công tŕnh giao thông, công tŕnh thủy lợi phục
vụ trồng lúa;
b) Phù hợp với
kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng
từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm hoặc trồng
lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất
trồng lúa của cấp xă (sau đây gọi là kế hoạch
chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất
trồng lúa);
c) Trường
hợp trồng lúa đồng thời kết hợp với
nuôi trồng thủy sản, cho phép sử dụng tối
đa 20% diện tích đất trồng lúa để hạ
thấp mặt bằng cho nuôi trồng thủy sản,
nhưng phục hồi lại được mặt bằng
khi chuyển trở lại để trồng lúa.
2. Người
sử dụng đất đăng kư chuyển đổi
cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa với
Ủy ban nhân dân cấp xă. Ủy ban nhân dân cấp xă xem xét
sự phù hợp với các điều kiện quy định
tại Khoản 1 Điều này khi tiếp nhận bản
đăng kư và thống kê theo dơi việc sử dụng
đất trồng lúa.
3. Đất
trồng lúa được chuyển đổi cơ cấu
cây trồng đáp ứng các quy định tại Khoản
1, Khoản 2 Điều này vẫn được thống
kê là đất trồng lúa, trừ diện tích đất
trồng lúa được chuyển đổi hoàn toàn sang
trồng cây hàng năm hoặc nuôi trồng thủy sản.
4. Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn cụ
thể Điều này.
1. Người
được nhà nước giao đất, cho thuê đất
để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp
từ đất chuyên trồng lúa nước phải thực
hiện các quy định của pháp luật về đất
đai và phải nộp một khoản tiền để
bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.
2. Tùy theo
điều kiện cụ thể tại địa
phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
mức nộp cụ thể nhưng không thấp hơn 50%
số tiền được xác định theo diện
tích đất chuyên trồng lúa nước phải chuyển
sang đất phi nông nghiệp nhân với giá của loại
đất trồng lúa tính theo Bảng giá đất tại
thời điểm chuyển mục đích sử dụng
đất.
3. Người
được nhà nước giao đất, cho thuê đất
lập bản kê khai số tiền phải nộp,
tương ứng với diện tích đất chuyên trồng
lúa nước được nhà nước giao, cho thuê và
nộp vào ngân sách cấp tỉnh theo quy định.
1. Sử dụng
đúng mục đích theo quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất trồng lúa đă được cơ
quan có thẩm quyền xét duyệt.
2. Sử dụng
có hiệu quả, không bỏ đất hoang, không làm ô nhiễm,
thoái hóa đất trồng lúa. Trường hợp vi phạm
sẽ bị xử lư theo quy định của pháp luật
về xử lư vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất
đai.
3. Canh tác
đúng kỹ thuật, thực hiện luân canh, tăng vụ
để nâng cao hiệu quả sản xuất; cải tạo,
làm tăng độ màu mỡ của đất trồng
lúa, bảo vệ môi trường sinh thái.
4. Người
sử dụng đất trồng lúa thực hiện các
quyền, nghĩa vụ của ḿnh trong thời hạn sử
dụng đất theo quy định của pháp luật về
đất đai và các quy định khác của pháp luật
có liên quan.
5. Khi chuyển
đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng
lúa:
a) Phải
đăng kư với Ủy ban nhân dân cấp xă theo quy định
tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định này;
b) Không
được làm hư hỏng hệ thống thủy lợi,
giao thông nội đồng và ảnh hưởng xấu tới
việc sản xuất lúa ở các khu vực liền kề;
c) Trường
hợp làm hư hỏng hệ thống thủy lợi,
giao thông nội đồng phải có biện pháp khắc
phục kịp thời và phải bồi thường nếu
gây ảnh hưởng xấu tới sản xuất lúa của
các hộ ở khu vực liền kề;
d) Trường
hợp đất bị nhiễm mặn tạm thời
trong vụ nuôi trồng thủy sản nước mặn,
th́ phải có biện pháp phục hồi để trồng
vụ lúa ngay sau vụ nuôi trồng thủy sản.
6. Khi chuyển
đổi mục đích sử dụng đất trồng
lúa:
a) Phải thực
hiện đúng các quy định của pháp luật về
đất đai đối với điều kiện
chuyển mục đích sử dụng đất trồng
lúa và quy định tại Điều 5 của Nghị
định này;
b) Áp dụng
các biện pháp pḥng, chống ô nhiễm, thoái hóa môi trường
đất, nước, không làm ảnh hưởng tới
sản xuất lúa của khu vực liền kề. Trường
hợp gây ảnh hưởng xấu phải có biện
pháp khắc phục kịp thời và phải bồi
thường thiệt hại.
1. Căn cứ
vào diện tích đất trồng lúa, ngân sách nhà nước
ưu tiên hỗ trợ sản xuất lúa cho các địa
phương (gồm chi đầu tư và chi thường
xuyên) thông qua định mức phân bổ ngân sách nhà nước
được cấp có thẩm quyền quyết định
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Ngoài hỗ
trợ từ ngân sách nhà nước theo quy định hiện
hành địa phương sản xuất lúa c̣n được
ngân sách nhà nước hỗ trợ như sau:
a) Hỗ trợ
1.000.000 đồng/ha/năm đối với đất
chuyên trồng lúa nước;
b) Hỗ trợ
500.000 đồng/ha/năm đối với đất trồng
lúa khác, trừ đất lúa nương được mở
rộng tự phát không theo quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất trồng lúa.
3. Diện tích
đất trồng lúa được hỗ trợ,
được xác định theo số liệu thống
kê đất đai của các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường
công bố của năm liền kề trước năm
phân bổ ngân sách.
4. Hỗ trợ
khai hoang, cải tạo đất trồng lúa:
a) Hỗ trợ
10.000.000 đồng/ha đất trồng lúa, trừ đất
trồng lúa nương được khai hoang từ đất
chưa sử dụng hoặc phục hóa từ đất
bị bỏ hóa. Trường hợp có nhiều quy định
khác nhau, th́ áp dụng nguyên tắc mỗi mảnh đất
chỉ được hỗ trợ 1 lần, mức hỗ
trợ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định;
b) Hỗ trợ
5.000.000 đồng/ha đất chuyên trồng lúa nước
được cải tạo từ đất trồng
lúa nước một vụ hoặc đất trồng
cây khác theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
trồng lúa.
5. Nguồn và
cơ chế hỗ trợ:
a) Đối
với các địa phương nhận bổ sung cân
đối từ ngân sách trung ương và tỉnh Quảng
Ngăi hỗ trợ 100% kinh phí;
b) Đối
với các địa phương điều tiết các
khoản thu phân chia về ngân sách trung ương dưới
50% được hỗ trợ 50% kinh phí;
c) Các địa
phương c̣n lại sử dụng ngân sách địa
phương để thực hiện.
6. Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quản lư, phân bổ nguồn ngân
sách được hỗ trợ để thực hiện
bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.
Ủy ban nhân
dân các cấp sử dụng kinh phí do người được
nhà nước giao đất, cho thuê đất để
sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ
đất chuyên trồng lúa nước nộp và nguồn
kinh phí hỗ trợ theo quy định tại Khoản 2
Điều 7 của Nghị định này để thực
hiện bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
phù hợp điều kiện của địa
phương:
1. Quy hoạch,
lập bản đồ các vùng đất chuyên trồng
lúa nước có năng suất, chất lượng cao
phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
công bố công khai để thực hiện.
2. Phân tích chất
lượng hóa, lư tính của các vùng đất chuyên trồng
lúa nước có năng suất, chất lượng cao
định kỳ 10 năm để sử dụng hiệu
quả và có biện pháp cải tạo phù hợp.
3. Cải tạo
nâng cao chất lượng đất chuyên trồng lúa
nước hoặc đất trồng lúa nước c̣n lại:
Tăng độ dày của tầng canh tác; tôn cao đất
trồng lúa trũng, thấp; tăng độ bằng phẳng
mặt ruộng; bón phân hữu cơ, phân hữu cơ vi
sinh, bón vôi; thau chua, rửa mặn đối với đất
bị nhiễm phèn, mặn và các biện pháp cải tạo
đất khác.
4. Đầu
tư xây dựng, duy tu bảo dưỡng các công tŕnh hạ
tầng nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn xă, trong
đó ưu tiên đầu tư hệ thống giao thông, thủy
lợi trên đất trồng lúa.
5. Khai hoang, phục
hóa đất chưa sử dụng thành đất chuyên trồng
lúa nước hoặc đất trồng lúa nước
c̣n lại.
6. Hỗ trợ
trực tiếp cho người trồng lúa để áp dụng
giống mới, tiến bộ kỹ thuật, công nghệ
mới trong sản xuất lúa; hỗ trợ liên kết sản
xuất, tiêu thụ sản phẩm.
1. Chỉ
đạo tổ chức sản xuất lúa và chuyển
đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng
lúa theo quy định tại Nghị định này và các
văn bản khác có liên quan.
2. Hướng
dẫn thực hiện các nội dung quy định tại
Điều 4 của Nghị định này.
3. Xây dựng
đề án, chính sách hỗ trợ chuyển đổi
cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tŕnh cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
1. Tổng hợp,
cân đối nhu cầu sử dụng đất trồng
lúa của các Bộ, ngành và của các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương; dự kiến phân bổ
các chỉ tiêu sử dụng đất trồng lúa cấp
quốc gia đến từng vùng kinh tế - xă hội và
đơn vị hành chính cấp tỉnh, trong đó xác
định rơ nhu cầu sử dụng đất từ
đất trồng lúa, diện tích đất trồng lúa
chuyển mục đích sử dụng.
2. Hướng
dẫn Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương xác định cụ thể diện tích,
ranh giới đất trồng lúa ngoài thực địa,
lập bản đồ đất trồng lúa.
3. Hàng năm tổng
hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ về t́nh h́nh
quản lư và sử dụng đất trồng lúa của
các địa phương.
4. Chủ tŕ,
phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và các Bộ, ngành có liên quan thanh tra, kiểm tra việc
quản lư và sử dụng đất trồng lúa tại
địa phương trên cả nước.
1. Cân đối
nguồn ngân sách chi thường xuyên để hỗ trợ
cho các địa phương sản xuất lúa.
2. Chủ tŕ,
phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân bổ
vốn ngân sách cho các địa phương sản xuất
lúa.
3. Chủ tŕ,
phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn việc nộp, quản lư, phân
bổ nguồn thu theo quy định tại Điều 5
và nguồn kinh phí hỗ trợ theo quy định tại
Khoản 2 Điều 7 của Nghị định này.
Các Bộ,
ngành khác theo chức năng, nhiệm vụ được
giao có trách nhiệm phối hợp với Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ
Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực
hiện các quy định có liên quan tại Nghị định
này.
1. Thực hiện
các nội dung về quản lư, sử dụng đất
trồng lúa của địa phương theo quy định
của Nghị định này và các văn bản pháp luật
khác có liên quan.
2. Tổ chức
công bố công khai và quản lư chặt chẽ quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất trồng lúa của
địa phương đă được xét duyệt;
xác định ranh giới, lập bản đồ diện
tích đất trồng lúa, vùng đất chuyên trồng lúa
nước có năng suất cao, chất lượng cao.
3. Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương chịu trách nhiệm trước pháp luật và
Chính phủ về việc bảo vệ diện tích, chỉ
giới, chất lượng đất trồng lúa theo quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng
lúa đă được phê duyệt.
4. Xác định
các loại cây trồng hàng năm hoặc loại thủy sản
phù hợp cho chuyển đổi cơ cấu cây trồng
trên đất trồng lúa tại địa phương
theo quy định tại Nghị định này. Chỉ
đạo các cơ quan chuyên môn xây dựng kế hoạch
và tổ chức thực hiện chuyển đổi
cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của
địa phương.
5. Căn cứ
điều kiện cụ thể của địa
phương, quyết định chính sách hỗ trợ
khác ngoài quy định tại Nghị định này để
quản lư và sử dụng đất trồng lúa có hiệu
quả.
6. Hàng năm
báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về t́nh h́nh quản
lư và sử dụng đất trồng lúa của địa
phương; báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp việc
phân bổ, sử dụng nguồn kinh phí thực hiện bảo
vệ, phát triển đất trồng lúa.
7. Thanh tra, kiểm
tra việc thực hiện quản lư và sử dụng
đất trồng lúa của địa phương.
Chính sách hỗ
trợ cho địa phương sản xuất lúa và hỗ
trợ cho người sản xuất lúa theo quy định
tại Điều 10, Điều 11 Nghị định số
42/2012/NĐ-CP tiếp tục được thực hiện
đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015.
1. Nghị
định này thay thế Nghị định số
42/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2012 về quản lư và sử
dụng đất trồng lúa và có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.
2. Các Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM.
CHÍNH PHỦ |
BỘ TÀI
CHÍNH |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 18/2016/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2016 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 35/2015/NĐ-CP NGÀY 13 THÁNG 04 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LƯ, SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002 và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lư, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lư, sử dụng đất trồng lúa (sau đây viết tắt là Nghị định số 35/2015/NĐ-CP).
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này hướng dẫn việc thu nộp, quản lư, sử dụng nguồn thu theo quy định tại Điều 5 và nguồn kinh phí hỗ trợ theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến quản lư, sử dụng đất trồng lúa.
Điều 2. Thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
1. Cơ quan, tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước phải nộp một khoản tiền để bảo vệ phát triển đất trồng lúa.
2. Sở Tài chính chủ tŕ, phối hợp với các Sở, ngành và đơn vị liên quan căn cứ điều kiện cụ thể tại địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tŕnh Hội đồng nhân dân cùng cấp có nghị quyết về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa tại địa phương, trên cơ sở đó, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa tại địa phương theo từng địa bàn theo công thức tính quy định tại Khoản 3 Điều này.
3. Mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
Mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa = tỷ lệ phần trăm (%) (x) diện tích (x) giá của loại đất trồng lúa.
Trong đó:
a) Tỷ lệ phần trăm (%) xác định số thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành phù hợp với điều kiện cụ thể từng địa bàn của địa phương, nhưng không thấp hơn 50%;
b) Diện tích là phần diện tích đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất phi nông nghiệp ghi cụ thể trong quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp của cơ quan có thẩm quyền;
c) Giá của loại đất trồng lúa tính theo Bảng giá đất đang được áp dụng tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
4. Cơ quan, tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất có trách nhiệm kê khai số tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa phải nộp, tương ứng với diện tích đất chuyên trồng lúa nước được Nhà nước giao, cho thuê.
5. Cơ quan tài chính căn cứ bản kê khai của cơ quan, tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất, xác định và tổ chức thu khoản tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa nộp vào ngân sách cấp tỉnh, hạch toán mục lục ngân sách mục thu khác, tiểu mục 4914.
6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thời hạn nộp khoản tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa để các cơ quan, tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân thực hiện.
Điều 3. Chính sách hỗ trợ địa phương sản xuất lúa
1. Mức hỗ trợ địa phương sản xuất lúa theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP.
Diện tích đất trồng lúa được hỗ trợ, xác định theo số liệu thống kê đất đai của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố của năm liền kề trước năm phân bổ ngân sách.
2. Nguồn và cơ chế hỗ trợ: Theo quy định tại Khoản 5 Điều 7 của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP.
Điều 4. Quản lư sử dụng kinh phí
Ủy ban nhân dân các cấp sử dụng khoản tiền thu được theo quy định tại Điều 2 Thông tư này và kinh phí được hỗ trợ theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa phù hợp với điều kiện của địa phương; nội dung chi theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP:
1. Quy hoạch, lập bản đồ, phân tích chất lượng hóa, lư tính các vùng đất chuyên trồng lúa nước có năng suất chất lượng cao định kỳ 10 năm: Căn cứ vào định mức kinh tế kỹ thuật, các đơn vị lập dự toán chi tŕnh cấp có thẩm quyền quyết định.
2. Cải tạo nâng cao chất lượng đất chuyên trồng lúa nước hoặc đất trồng lúa nước c̣n lại: Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa trong từng thời kỳ được cấp có thẩm quyền phê duyệt của địa phương, chất lượng đất chuyên trồng lúa nước trên địa bàn và điều kiện thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện lập phương án cải tạo nâng cao chất lượng đất chuyên trồng lúa nước hoặc đất trồng lúa nước c̣n lại cho cả thời kỳ và từng năm, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. Căn cứ phương án cải tạo nâng cao chất lượng đất trồng lúa được duyệt và định mức kinh tế kỹ thuật, các đơn vị lập dự toán chi cải tạo nâng cao chất lượng đất trồng lúa (tăng độ dày tầng canh tác; tôn cao đất trồng lúa trũng, thấp; tăng độ bằng phẳng mặt ruộng; bón phân hữu cơ, phân hữu cơ vi sinh, bón vôi; thau chua, rửa mặn đối với đất nhiễm phèn, mặn và các biện pháp cải tạo đất khác) tŕnh cấp có thẩm quyền quyết định để làm cơ sở thực hiện.
3. Đầu tư xây dựng, duy tu bảo dưỡng các công tŕnh hạ tầng nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn xă, ưu tiên đầu tư hệ thống giao thông, thủy lợi trên đất trồng lúa: quản lư đầu tư, duy tu bảo dưỡng các công tŕnh hạ tầng nông nghiệp, nông thôn theo quy định pháp luật hiện hành.
4. Khai hoang phục hóa đất chưa sử dụng thành đất chuyên trồng lúa nước hoặc đất trồng lúa nước c̣n lại: mức chi theo quy định tại Khoản 4 Điều 7 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP.
5. Hỗ trợ trực tiếp cho người trồng lúa áp dụng giống mới, tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới trong sản xuất lúa; hỗ trợ liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm:
a) Trường hợp hỗ trợ trực tiếp cho người trồng lúa áp dụng giống mới, tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới trong sản xuất lúa: Áp dụng Điều 12, Điều 14 Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 8 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông và theo quy định tại Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lư, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;
b) Trường hợp hỗ trợ liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm thực hiện theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn và văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều 5. Lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí
1. Về lập dự toán
a) Dự toán tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa: Hàng năm, Sở Tài chính chủ tŕ, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và cơ quan liên quan, căn cứ vào kế hoạch chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn, dự kiến khoản thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa để tổng hợp vào dự toán thu, chi ngân sách địa phương, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tŕnh Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định.
b) Dự toán kinh phí hỗ trợ địa phương sản xuất lúa quy định tại Khoản 2 Điều 7 của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP: Hàng năm, căn cứ số liệu thống kê diện tích đất trồng lúa của năm liền kề trước năm xây dựng dự toán, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hướng dẫn các đơn vị trực thuộc xây dựng dự toán chi gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp vào dự toán chi ngân sách địa phương, gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cùng thời gian báo cáo dự toán ngân sách nhà nước năm kế hoạch.
Sau khi Thủ tướng Chính phủ giao dự toán chi bổ sung mục tiêu thực hiện chính sách hỗ trợ địa phương sản xuất lúa, trên cơ sở dự toán được giao, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tŕnh Hội đồng nhân dân cùng cấp, phân bổ số kinh phí này để thực hiện các nội dung chi theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này.
2. Việc chấp hành dự toán và quyết toán
Việc chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa thực hiện theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 3 năm 2016.
2. Các chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015. Riêng chính sách hỗ trợ địa phương sản xuất lúa quy định Điều 3 và chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người trồng lúa quy định tại Khoản 5 Điều 4 Thông tư này thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
Trong quá tŕnh thực hiện, nếu có vướng mắc, các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương có báo cáo gửi Bộ Tài chính để kịp thời xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ
TRƯỞNG |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2016/TT-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 27 tháng 6 năm
2016 |
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN CHI TIẾT ĐIỀU 4 NGHỊ ĐỊNH SỐ
35/2015/NĐ-CP NGÀY 13 THÁNG 4 NĂM 2015 VỀ QUẢN LƯ SỬ
DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA
Căn cứ Luật
Đất đai ngày 09 tháng 12 năm 2013;
Căn cứ Nghị
định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị
định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ
về quản lư, sử dụng đất trồng lúa;
Theo đề nghị
của Cục trưởng Cục Trồng trọt;
Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư
hướng dẫn chi Tiết Điều 4 Nghị định
số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ
về quản lư sử dụng đất trồng lúa.
Thông tư này hướng dẫn về
thủ tục đăng kư chuyển đổi cơ cấu
cây trồng từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm hoặc
trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản trên
đất trồng lúa.
Thông tư này áp dụng đối với
cơ quan, tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân trong
nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên
quan đến chuyển đổi từ trồng lúa sang
trồng cây hàng năm hoặc trồng lúa kết hợp
nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa.
2. Trường hợp Đơn
đăng kư chuyển đổi hợp lệ và phù hợp
với kế hoạch chuyển đổi cơ cấu
cây trồng trên đất trồng lúa của xă, trong thời
gian năm (05) ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xă có ư
kiến “Đồng ư cho chuyển đổi”,
đóng dấu vào Đơn đăng kư, vào sổ theo dơi
và gửi lại Đơn cho người sử dụng
đất.
3. Trường hợp Đơn
đăng kư chuyển đổi không hợp lệ, Ủy
ban nhân dân cấp xă phải hướng dẫn cho người
sử dụng đất, chỉnh sửa, bổ sung
đơn đăng kư.
1. Cục
Trồng trọt
a) Kiểm tra việc thực hiện chuyển đổi
cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa ở
các địa phương;
b) Hàng năm, tổng hợp báo cáo Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn kết quả chuyển đổi
cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trong phạm
vi cả nước.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Hàng năm, tổng hợp báo cáo UBND cấp tỉnh và Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Trồng trọt)
kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng
trên đất trồng lúa của địa phương.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 10 tháng 8 năm 2016.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 47/2013/TT-BNNPTNT
ngày 08 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc hướng dẫn việc chuyển đổi
từ đất trồng lúa sang trồng cây hàng năm, trồng
lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản.
3. Trong quá tŕnh thực hiện, nếu có vướng mắc,
các tổ chức, cá nhân báo cáo về Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn để được xem xét, giải
quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ
TRƯỞNG |
MẪU
ĐĂNG KƯ CHUYỂN ĐỔI CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT
CHUYÊN TRỒNG LÚA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19
/2016/TT-BNNPTNT ngày
27
tháng 6
năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn)
CỘNG HOÀ XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........., ngày
tháng
năm
ĐĂNG KƯ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU
CÂY TRỒNG
TRÊN ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xă, phường,
thị trấn….
1. Tên người đại diện của tổ chức,
cá nhân, hộ gia đ́nh:
2. Địa chỉ:
3. Số CMND/Thẻ căn cước……………Ngày cấp:………..
Nơi cấp…………
3. Diện tích chuyển đổi … (m2, ha), thuộc
thửa đất số … ,tờ bản đồ số......khu
vực, cánh đồng......
4. Mục đích và thời gian chuyển đổi
4.1. Mục đích
- Trồng cây hàng năm:
+ Chuyển đổi 1vụ lúa/năm: tên cây trồng….,
vụ…,
+ Chuyển đổi các vụ lúa/năm: tên cây trồng…,
- Kết hợp nuôi trồng thủy sản: Loại thủy
sản…, vụ lúa chuyển đổi…,
4.2. Thời gian chuyển đổi:
+ Từ ngày….tháng ….năm…. đến ngày….tháng ….năm….
5. Cam kết thực hiện đúng các quy định của
pháp luật về quản lư, sử dụng đất trồng
lúa./.
UBND cấp xă tiếp nhận (Kư, họ tên
và đóng dấu) |
Người đại diện tổ chức/hộ
gia đ́nh/cá nhân (Kư, họ tên và
đóng dấu, nếu có) |
MẪU THÔNG BÁO
KHÔNG TIẾP NHẬN ĐĂNG KƯ CHUYỂN ĐỔI CÂY
TRỒNG TRÊN ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19
/2016/TT-BNNPTNT ngày
27
tháng 6
năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn)
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … |
..…, ngày
tháng năm ..… |
THÔNG BÁO
Không tiếp nhận đăng kư chuyển
đổi cơ cấu cây trồng trên đất chuyên trồng lúa
Căn cứ quy định tại Thông tư số /2016/TT- BNNPTNT ngày tháng năm 2016
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn việc chuyển đổi từ
trồng lúa sang trồng cây hàng năm, kết hợp nuôi trồng
thủy sản trên đất trồng lúa và các quy định khác của pháp luật
liên quan, Ủy ban nhân dân
xă, phường, thị trấn…….thông báo:
Không tiếp nhận bản đăng kư chuyển đổi
cây trồng trên đất chuyên trồng lúa nước của
…(họ, tên người đại diện của tổ
chức, cá nhân, hộ gia đ́nh), địa chỉ …
Lư do không tiếp nhận:………………………………………………………
Yêu cầu ông/bà… ………..thực hiện Thông báo này và các quy định
của pháp luật về quản lư, sử dụng đất
trồng lúa./.
Nơi nhận: |
T/M.Ủy ban nhân dân cấp xă (Kư, họ tên
và đóng dấu) |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
Số: 19/2017/TT-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2017 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ
19/2016/TT-BNNPTNT NGÀY 27/6/2016 HƯỚNG DẪN CHI TIẾT
ĐIỀU 4 NGHỊ ĐỊNH SỐ 35/2015/NĐ-CP NGÀY
13 THÁNG 4 NĂM 2015 VỀ QUẢN LƯ SỬ DỤNG ĐẤT
TRỒNG LÚA VÀ HƯỚNG DẪN CHUYỂN ĐỔI
CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA SANG TRỒNG
CÂY LÂU NĂM THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH
SỐ 01/2017/NĐ-CP NGÀY 06/01/2017 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI
Căn
cứ Luật
Đất đai ngày 09 tháng 12 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số
35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản
lư, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Trồng trọt;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số
19/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 về việc hướng dẫn
chi tiết Điều 4 Nghị định số
35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 về quản lư sử
dụng đất trồng lúa và hướng dẫn chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng
cây lâu năm theo quy định tại Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
1. Thay thế cụm từ “chuyển đổi
cơ cấu cây trồng từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm hoặc trồng
lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất
trồng lúa” bằng cụm từ “chuyển
đổi cơ cấu cây trồng từ trồng lúa sang
trồng cây hàng năm, cây lâu năm hoặc trồng lúa kết
hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng
lúa” tại Điều 1.
2. Bổ sung đối tượng áp dụng
vào cuối Điều 2 như sau:
“Hộ gia đ́nh, cá nhân thực hiện
chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất
trồng lúa sang trồng cây lâu năm.”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1
Điều 3 như sau:
“1. Tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân
sử dụng đất trồng lúa hợp pháp (người
sử dụng đất) có nhu cầu chuyển đổi
cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa, gửi
tới Ủy ban nhân dân cấp xă (xă, phường, thị
trấn) 01 Đơn đăng kư chuyển đổi
cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa, theo mẫu
tại Phụ lục IA ban hành kèm theo Thông tư này.”
4. Sửa đổi khoản 4 Điều
3 như sau:
“4. Trường hợp không đồng ư
cho chuyển đổi, Ủy ban nhân dân cấp xă phải
trả lời bằng văn bản cho người sử
dụng đất, nêu rơ lư do, theo mẫu tại phụ lục
IIA ban hành kèm theo Thông tư này.”
5. Bổ sung Điều 3a như sau:
“Điều 3a. Nguyên tắc chuyển đổi
cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng
cây lâu năm hoặc trồng lúa kết hợp nuôi trồng
thủy sản
1. Nguyên tắc chuyển đổi cơ cấu cây trồng
trên đất trồng lúa sang trồng cây lâu năm:
a) Chuyển đổi phải theo vùng
để h́nh thành các vùng sản xuất tập trung và
đảm bảo phục hồi lại được mặt
bằng khi chuyển trở lại để
trồng lúa;
b) Việc chuyển đổi phải
đảm bảo khai thác hiệu quả cơ sở hạ
tầng sẵn
có; phù hợp với định hướng hoàn thiện
cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất
nông nghiệp của địa phương;
c) Việc chuyển đổi phải
đảm bảo công khai, minh bạch.
2. Nguyên tắc chuyển đổi cơ cấu
cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng lúa kết
hợp nuôi trồng thủy sản: Cho phép sử dụng tối đa 20% diện tích đất trồng
lúa để hạ
thấp mặt bằng cho nuôi trồng thủy sản,
độ sâu của mặt bằng hạ thấp không quá
120 cm, nhưng phục hồi lại được mặt
bằng khi chuyển trở lại để
trồng lúa”.
6. Sửa đổi, bổ sung Điều
4 như sau:
“Điều 4. Trách nhiệm của các
cơ quan quản lư nhà nước
1. Cục Trồng trọt
a) Rà soát quy hoạch, xác định quy mô,
xây dựng kế hoạch chuyển đổi cơ cấu
cây trồng trên đất trồng lúa theo quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và tŕnh Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành;
b) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
việc thực hiện chuyển đổi cơ cấu
cây trồng trên đất trồng lúa ở các địa
phương;
c) Hàng năm, tổng hợp báo cáo Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kết quả chuyển
đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng
lúa trong phạm vi cả nước.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
a) Lập và tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây
trồng trên đất trồng lúa cấp tỉnh trên
cơ sở kế hoạch chuyển đổi của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
việc thực hiện chuyển đổi cơ cấu
cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh;
c) Định kỳ trước ngày 30
tháng 6 và ngày 31 tháng 12 hàng năm, tổng hợp kết quả
chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất
trồng lúa theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư này, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Trồng trọt).”
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Lập và ban hành kế hoạch chuyển
đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng
lúa của cấp huyện trên cơ sở kế hoạch
chuyển đổi của cấp tỉnh;
b) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
việc thực hiện chuyển đổi cơ cấu
cây trồng trên đất trồng lúa tại địa
bàn huyện;
b) Định kỳ trước ngày 15
tháng 6 và ngày 15 tháng 12 hàng năm, tổng hợp kết quả
chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất
trồng lúa theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư này báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.”
4. Ủy ban nhân dân cấp xă
a) Xây dựng Kế hoạch chuyển
đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng
lúa cấp xă trên cơ sở kế hoạch chuyển đổi cấp
huyện theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo
Thông tư này; tổ chức lấy ư kiến của hộ
gia đ́nh, cá nhân có liên quan trong việc xác định vùng
chuyển đổi; thông báo công khai kế hoạch chuyển
đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng
lúa tại trụ sở Ủy ban nhân dân xă vào Quư IV của
năm trước trong thời hạn 60 ngày;
b) Tiếp nhận, xử lư Đơn
đăng kư chuyển đổi; lập Sổ theo dơi chuyển
đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng
lúa;
c) Tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát việc thực hiện chuyển đổi
cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của
các tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân trên địa
bàn;
d) Định kỳ trước ngày 30
tháng 5 và ngày 30 tháng 11 hàng năm, tổng hợp kết quả
chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất
trồng lúa theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư này báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Thay thế Phụ lục I bằng Phụ
lục IA ban hành kèm theo Thông tư này.
8. Thay thế Phụ lục II bằng Phụ
lục IIA ban hành kèm theo Thông tư này
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 25
tháng 12 năm 2017.
2. Trong quá tŕnh thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản
ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để
nghiên cứu, sửa đổi, bổ
sung./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
IA
MẪU
ĐƠN ĐĂNG KƯ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU
CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 19/2017/TT-BNNPTNT ngày
09 tháng
11 năm 2017 của
Bộ trưởng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG H̉A
XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày tháng năm
ĐƠN
ĐĂNG KƯ
CHUYỂN ĐỔI
CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân xă, phường, thị trấn....
1. Tên tổ chức hoặc người
đại diện của tổ chức, cá nhân, hộ gia
đ́nh:..............................
2. Chức vụ người đại diện
tổ chức:......................................................................................
3. Số CMND/Thẻ căn cước………
Ngày cấp: ……… Nơi cấp.............................................
Hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (tổ
chức) ……… Ngày
cấp: ……… Nơi
cấp........................
4. Địa chỉ: ………………………………
Số điện thoại:..........................................................
5. Diện tích chuyển đổi... (m2,
ha), thuộc thửa đất số…..., tờ bản đồ số ………
khu vực, cánh đồng
6. Mục đích
6.1. Trồng cây hàng năm:
+ Chuyển đổi từ đất 1
vụ lúa/năm: tên cây trồng ………,
vụ ………
+ Chuyển đổi từ đất 2-3
vụ lúa/năm: tên cây trồng ………, Vụ ………
+ Chuyển đổi từ đất lúa
nương: tên cây trồng ………………
6.2. Trồng cây lâu năm:
+ Chuyển đổi từ đất 1
vụ lúa/năm: tên cây trồng ………, năm ………
+ Chuyển đổi từ đất 2-3
vụ lúa/năm: tên cây trồng ………, năm ………
+ Chuyển đổi từ đất lúa
nương: tên cây trồng ………, năm ………
6.3. Trồng lúa kết hợp nuôi trồng
thủy sản:
+ Chuyển đổi từ đất 1
vụ lúa/năm: Loại thủy sản ………,
năm ………
+ Chuyển đổi từ đất 2-3
vụ lúa/năm: Loại thủy sản ………,
năm ………
7. Cam kết thực hiện đúng quy hoạch,
kế hoạch chuyển đổi của địa
phương và các quy định của pháp luật về
quản lư, sử dụng đất trồng lúa./.
UBND cấp xă tiếp nhận |
Người đại diện tổ chức/hộ
gia
đ́nh/cá nhân |
PHỤ LỤC
IIA
MẪU THÔNG BÁO
KHÔNG TIẾP NHẬN ĐƠN ĐĂNG KƯ CHUYỂN ĐỔI
CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 19/2017/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
Số: … |
……, ngày … tháng … năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc
không tiếp nhận đơn đăng kư chuyển đổi
cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa
Căn cứ quy định tại Thông
tư số 19/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 hướng dẫn
chi tiết Điều 4 Nghị định số
35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 về quản lư sử
dụng đất trồng lúa; Thông tư số /2017/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2017 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 19/2016/TT-BNNPTNT
ngày 27/6/2016 hướng dẫn chi tiết Điều 4 Nghị
định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 về
quản lư sử dụng đất trồng lúa và hướng
dẫn chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng cây lâu năm theo quy định tại
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
Đất đai và các quy định khác của pháp luật
liên quan.
Ủy ban nhân dân xă (phường, thị trấn)
……..thông báo:
Không tiếp nhận đơn đăng
kư chuyển đổi cây trồng trên đất trồng
lúa của ……..……..(họ,
tên người đại diện của tổ chức,
cá nhân, hộ gia đ́nh, tổ chức);
Địa chỉ.................................................................................................................................
Lư do không tiếp nhận:........................................................................................................
Yêu cầu Ông/Bà/tổ chức ……..……..thực hiện Thông báo này và các quy định
của pháp luật về quản lư, sử dụng đất
trồng lúa./.
Nơi nhận: |
T/M. Ủy ban nhân dân cấp xă |
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ CHUYỂN ĐỔI
CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 19/2017/TT-BNNPTNT ngày
09 tháng 11
năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn)
ĐƠN VỊ
……. |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ
CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT
TRỒNG LÚA
STT |
Loại cây trồng/thủy sản chuyển
đổi |
Diện tích đất lúa được
chuyển đổi (ha) |
Thời gian chuyển đổi
(Vụ/năm) |
Ghi chú |
||||
Tổng |
3 vụ lúa |
2 vụ lúa |
1 vụ lúa |
... |
|
|
||
I |
Trồng cây hàng năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Trồng cây lâu
năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Nuôi trồng thủy sản kết hợp với trồng
lúa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày ….. tháng …. năm... |
MẪU KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI
CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2017/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ỦY BAN NHÂN DÂN.... |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
|
………., ngày ………. tháng ………. năm 20… |
KẾ HOẠCH
Chuyển
đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng
lúa năm………
Căn cứ quy định tại Thông
tư số 19/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 hướng dẫn
chi tiết Điều 4 Nghị định số
35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 về quản lư sử dụng
đất trồng lúa; Thông tư số ..../2017/TT-BNNPTNT
ngày tháng năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 19/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016
hướng dẫn chi tiết Điều 4 Nghị định
số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015
về quản lư sử dụng
đất trồng lúa và hướng dẫn chuyển
đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng
lúa sang trồng cây lâu năm theo quy định tại Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số nghị
định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai.
Ủy ban nhân dân xă (phường, thị trấn)
……….thông báo kế hoạch
chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất
trồng lúa sang trồng cây hàng năm, cây lâu năm, trồng
lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất
trồng lúa như sau:
STT |
Loại cây trồng/thủy sản chuyển
đổi |
Diện tích đất lúa được
chuyển đổi (ha) |
Thời gian chuyển đổi |
Thuộc thửa đất/tờ bản
đồ số |
Khu vực, cánh đồng |
||||
Tổng diện tích |
3 vụ lúa |
2 vụ lúa |
1 vụ lúa |
…… |
|
|
|
||
I |
Trồng cây hàng năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Trồng cây lâu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Nuôi trồng thủy sản kết hợp với trồng
lúa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…… , ngày …… tháng …… năm…… |
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
Số: 123/2017/NĐ-CP |
Hà
Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2017 |
NGHỊ
ĐỊNH
SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC NGHỊ
ĐINH QUY ĐỊNH VỀ THU TIỀN SỬ DỤNG
ĐẤT, THU TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày
29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật nhà ở ngày 25 tháng 11
năm 2014;
Căn cứ Luật đầu tư ngày
26 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng
Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa
đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định quy định về thu tiền sử
dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Nghị định này sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định
số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về
thu tiền sử dụng đất và Nghị định
số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
1. Bổ sung điểm d vào khoản 3
Điều 3 như sau:
“d. Hệ số điều chỉnh giá
đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh) ban hành áp dụng từ ngày 01 tháng 01 hàng
năm. Thời điểm khảo sát để xây dựng
hệ số điều chỉnh giá đất được
thực hiện từ ngày 01 tháng 10 hàng năm. Các chi phí liên
quan đến việc
xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất
(bao gồm cả chi phí thuê tổ chức tư vấn
trong trường hợp cần thiết) được
chi từ ngân sách theo quy định của pháp luật về
ngân sách nhà nước. Việc lựa chọn tổ chức
tư vấn khảo sát, xây dựng hệ số điều
chỉnh giá đất được thực hiện theo
quy định của pháp luật về đấu thầu.
Trường hợp tại thời điểm
xác định tiền sử dụng đất mà Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh chưa ban hành hệ số điều
chỉnh giá đất theo quy định th́ áp dụng hệ
số điều chỉnh giá đất đă ban hành của
năm trước đó để xác định tiền
sử dụng đất phải nộp và Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm về việc thất thu ngân sách do chậm ban hành hệ số
điều chỉnh giá đất (nếu có).”
2. Sửa đổi điểm c khoản
4, bổ sung khoản 5 vào Điều 4 như sau:
“c) Đơn giá thuê đất để
xác định số tiền thuê đất phải nộp
theo quy định tại điểm a, điểm b khoản
này được xác định trên cơ sở giá đất
tại Bảng giá đất theo mục đích sử dụng
đất của dự án, hệ số điều chỉnh
giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tỷ lệ
phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất theo mục
đích sử dụng đất thương mại, dịch
vụ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
5. Tŕnh tự, thủ tục xác định
giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng
đất để giao đất có thu tiền sử dụng
đất
a) Tŕnh tự, thủ tục xác định
giá khởi điểm để đấu giá quyền sử
dụng đất đối với trường hợp
đấu giá quyền sử dụng đất mà diện
tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa
đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá
đất trong Bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng
trở lên đối với các thành phố
trực thuộc trung ương; từ 10 tỷ đồng
trở lên đối với các tỉnh miền núi, vùng cao;
từ 20 tỷ đồng trở lên đối với các
tỉnh c̣n lại được thực hiện theo quy
định của Chính phủ về giá đất và các
văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có);
trong đó giá đất cụ thể do Sở Tài nguyên và
Môi trường xác định, chuyển cho Hội đồng
thẩm định giá đất của địa
phương do Sở Tài chính làm thường trực hội
đồng tổ chức thẩm định, tŕnh Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
b) Tŕnh tự, thủ tục xác định
giá khởi điểm để đấu giá quyền sử
dụng đất đối với trường hợp
đấu giá quyền sử dụng đất mà diện
tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa
đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá
đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ
đồng đối với các thành phố trực thuộc
trung ương; dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh miền
núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đồng đối với
các tỉnh c̣n lại được thực hiện
như sau:
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết
định đấu giá theo quy định của pháp luật
về đất đai, cơ quan tài nguyên và môi trường
chuyển hồ sơ xác định giá khởi điểm
tới cơ quan tài chính cùng cấp đề nghị xác
định giá khởi điểm đấu giá quyền sử
dụng đất. Hồ sơ xác định giá khởi
điểm gồm:
+ Văn bản đề nghị xác định giá khởi
điểm của cơ quan tài nguyên và môi trường: 01
bản chính;
+ Quyết định đấu giá quyền
sử dụng đất được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt: 01 bản sao;
+ Hồ sơ địa chính (thông tin diện
tích, vị trí, mục đích sử dụng đất,
h́nh thức thuê đất, thời hạn sử dụng
đất...):
01 bản sao.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ xác định giá
khởi điểm để đấu giá quyền sử
dụng đất do cơ quan tài nguyên và môi trường
chuyển đến, cơ quan tài chính xác định giá khởi
điểm theo quy định của pháp luật về thu
tiền sử dụng đất, tŕnh cơ quan nhà nước
có thẩm quyền (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc
cơ quan nhà nước được phân cấp, ủy
quyền) phê duyệt theo quy định.
Trường hợp chưa đủ
cơ sở để xác định giá khởi điểm,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, cơ quan tài chính phải thông
báo bằng văn bản cho cơ quan tài nguyên và môi trường
để
nghị bổ sung. Sau khi nhận được
đủ hồ sơ th́ thời hạn hoàn thành là 10 ngày tính từ
ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
- Căn cứ quyết định phê duyệt
giá khởi điểm của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền, đơn vị được giao nhiệm vụ
đấu giá quyền sử dụng đất tổ chức
thực hiện đấu giá theo quy định của
pháp luật.
Tŕnh tự, thủ tục xác định lại
giá khởi điểm thực hiện như quy định
đối với việc xác định giá khởi điểm
lần đầu.
c) Tŕnh tự, thủ tục xác định
giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng
đất gắn với tài sản thuộc sở hữu
nhà nước được thực hiện theo quy định
của pháp luật về quản lư, sử dụng tài sản
công.”
3. Sửa đổi khoản 3, bổ sung
khoản 4 vào Điều 5 như sau:
“3. Chuyển mục đích sử dụng
từ đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
(không phải là đất ở) có nguồn gốc nhận
chuyển nhượng đất ở của hộ gia
đ́nh, cá nhân sang đất ở để thực hiện
dự án đầu tư từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 trở
về sau th́ nộp tiền sử dụng đất bằng
mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất
tính theo quy hoạch xây dựng chi tiết của dự án
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt trừ (-) tiền sử dụng đất
tính theo quy hoạch xây dựng chi tiết xây dựng nhà ở
của hộ gia đ́nh, cá nhân tại thời điểm
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Trường hợp hộ gia đ́nh, cá
nhân chuyển mục đích sử dụng đất từ
đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không phải
là đất ở) có nguồn gốc là đất ở
sang đất ở của hộ gia đ́nh, cá nhân th́ không
phải nộp tiền sử dụng đất.
4. Chuyển mục đích sử dụng từ
đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không phải
là đất ở) có thời hạn sử dụng ổn
định lâu dài có nguồn gốc được Nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 sang đất
ở để thực hiện dự án đầu tư
từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 trở về sau th́ nộp tiền
sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa
tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở
trừ (-) tiền sử dụng đất tính theo giá
đất tính thu tiền thuê đất một lần cho
cả thời gian thuê của đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp (thương mại, dịch vụ)
thời hạn 70 năm tại thời điểm
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
4. Sửa đổi Điều 9 như
sau:
“Điều 9. Thu tiền sử dụng
đất khi công nhận quyền sử dụng đất
(cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đ́nh, cá
nhân đối với đất ở có nguồn gốc
được giao không đúng thẩm quyền hoặc vi
phạm pháp luật đất đai kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 7 năm
2014 mà nay được Nhà nước xét cấp Giấy
chứng nhận
1. Hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng
đất có nguồn gốc vi phạm pháp luật đất
đai theo quy định tại Điều 22 Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật đất đai (sau đây gọi
là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) hoặc đất
được giao, được cho thuê không đúng thẩm
quyền kể từ
ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 7
năm 2014 nhưng nay phù hợp với quy hoạch sử dụng
đất, trường hợp được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận theo quy định tại khoản 9 Điều 210
Luật đất đai th́ phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá đất
quy định tại điểm b, điểm c khoản
3 Điều 3 Nghị định này tại thời điểm
có quyết định công nhận quyền sử dụng
đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp có giấy tờ chứng minh đă nộp
tiền để được sử dụng đất
theo quy định th́ được trừ số tiền
đă nộp vào tiền sử dụng đất phải nộp;
mức trừ không vượt quá số tiền sử dụng
đất phải nộp.
2. Trường hợp sử dụng đất
có công tŕnh xây dựng không phải là nhà ở, nếu
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
như h́nh thức giao đất có thu tiền sử dụng
đất với thời hạn sử dụng lâu dài th́ phải nộp 100% tiền sử dụng
đất theo giá đất quy định tại điểm
b, điểm c khoản 3 Điều 3 Nghị định
này của loại đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp có thời hạn sử dụng đất
cao nhất quy định tại khoản 3 Điều 126
Luật đất đai tại thời điểm có quyết
định công nhận quyền sử dụng đất
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”
5. Bổ sung khoản 10 vào Điều 10
như sau:
“10. Tổ chức kinh tế được
Nhà nước giao đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp có thu tiền sử dụng đất đă
hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng
đất và được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định cho phép miễn, giảm tiền
sử dụng đất theo quy định của pháp luật
đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 khi chuyển
nhượng dự án hoặc chuyển nhượng quyền
sử dụng đất từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 trở
về sau th́ xử lư như sau:
a) Đối với trường hợp
chuyển nhượng dự án đầu tư gắn với
chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
- Trường hợp số tiền sử dụng đất đă được
miễn, giảm không tính vào giá chuyển nhượng và người nhận chuyển nhượng tiếp tục thực hiện
dự án th́ người nhận chuyển nhượng tiếp
tục được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đầu tư cho thời gian
c̣n lại của dự án.
- Trường hợp người nhận
chuyển nhượng không tiếp tục thực hiện
dự án th́ phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định
đối với dự án sau chuyển nhượng.
Trường hợp người chuyển nhượng
đă thực hiện một phần nghĩa vụ tài
chính về đất đai th́ người nhận chuyển
nhượng được kế thừa phần
nghĩa vụ mà người chuyển nhượng đă nộp.
b) Đối với trường hợp
chuyển nhượng quyền sử dụng đất
th́ người chuyển nhượng phải nộp đủ
số tiền đă được miễn, giảm vào
ngân sách nhà nước theo giá đất tại thời
điểm chuyển nhượng quyền sử dụng
đất.”
6. Bổ sung Điều 13a như sau:
“Điều 13a. Tŕnh tự, thủ tục
miễn, giảm tiền sử dụng đất đối
với dự án nhà ở xă hội, dự án đầu
tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa
1. Trong thời hạn 20 ngày kể từ
ngày có quyết định giao đất của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật về đất đai, người sử dụng
đất nộp hồ sơ đề nghị miễn,
giảm tiền sử dụng đất tại cơ quan
thuế quản lư thu trực tiếp hoặc tại cơ
quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện thủ tục
hành chính về đất đai quy định tại Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP. Trường hợp nộp
hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất
tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện
thủ tục hành chính về đất đai th́ việc
luân chuyển cho cơ quan thuế theo quy định của
pháp luật về tŕnh tự, thủ tục tiếp nhận,
luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài
chính về đất đai của người sử dụng
đất.
2. Trong thời hạn 20 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định
tại khoản 3 Điều này, cơ quan thuế xác định
và ban hành quyết định miễn, giảm tiền sử
dụng đất theo quy định hoặc thông báo không
được miễn, giảm tiền sử dụng đất do không đủ
điều kiện theo quy định.
3. Hồ sơ miễn, giảm tiền sử
dụng đất đối với dự án nhà ở xă hội,
dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang,
nghĩa địa
a) Hồ sơ miễn tiền sử dụng
đất đối với dự án nhà ở xă
hội đầu tư theo quy định
tại khoản 1 Điều 53 Luật nhà ở năm 2014
- Văn bản đề nghị miễn
tiền sử dụng đất (trong đó ghi rơ diện
tích đất được giao và lư do miễn tiền sử
dụng đất): 01 bản chính;
- Quyết định hoặc văn bản
chấp thuận đầu tư dự án xây dựng nhà ở
xă hội của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
01 bản sao;
- Quyết định giao đất của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao.
b) Hồ sơ miễn tiền sử dụng
đất đối với dự án nhà ở xă hội
đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều
53 Luật nhà ở năm 2014
- Văn bản đề nghị miễn
tiền sử dụng đất (trong đó ghi rơ diện
tích đất được giao và lư do miễn tiền sử
dụng đất): 01 bản chính;
- Quyết định hoặc văn bản
chấp thuận đầu tư dự án xây dựng nhà ở
xă hội của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
01 bản sao;
- Quyết định giao đất của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao;
- Danh sách người lao động của
doanh nghiệp, hợp tác xă được bố trí nhà ở
có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật nhà ở: 01 bản
sao;
- Cam kết của doanh nghiệp, hợp
tác xă về giá cho thuê nhà không vượt quá giá thuê do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của
pháp luật nhà ở có xác nhận của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền: 01 bản chính.
c) Hồ sơ miễn tiền sử dụng
đất đối với dự án nhà ở xă hội
đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều
53 Luật nhà ở năm 2014:
- Văn bản đề nghị miễn
tiền sử dụng đất (trong đó ghi rơ diện
tích đất ở hợp pháp và lư do miễn tiền sử dụng đất):
01 bản chính;
- Quyết định hoặc văn bản
chấp thuận đầu tư xây dựng nhà ở xă hội
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản
sao;
- Giấy tờ theo quy định của
pháp luật đất đai chứng nhận diện tích
đất ở hợp pháp của ḿnh để đầu
tư xây dựng nhà ở xă hội: 01 bản sao.
d) Hồ sơ miễn, giảm tiền sử
dụng đất của dự án đầu tư hạ
tầng nghĩa trang, nghĩa địa
- Văn bản đề nghị miễn,
giảm tiền sử dụng đất (trong đó ghi rơ:
Diện tích đất được giao và lư do miễn,
giảm sử dụng đất): 01 bản chính;
Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng
nhận đăng kư đầu tư hoặc Quyết
định chủ trương đầu tư (trừ
trường hợp thuộc đối tượng không phải cấp các loại
giấy tờ này theo pháp luật về đầu tư):
01 bản sao
- Dự án đầu tư được phê duyệt
theo quy định của pháp luật về đầu
tư (trừ trường hợp thuộc đối tượng được cấp
các loại giấy tờ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng kư đầu
tư hoặc Quyết định chủ trương
đầu tư theo pháp luật về đầu tư):
01 bản sao;
- Quyết định phê duyệt dự án
đầu tư theo quy định của pháp luật: 01 bản
sao;
- Quyết định giao đất của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao.”
7. Sửa đổi khoản 5 Điều
14 như sau:
“5. Trường hợp căn cứ tính tiền
sử dụng đất có thay đổi th́ cơ quan thuế
phải xác định lại tiền sử dụng đất phải nộp,
thông báo cho người có nghĩa vụ thực hiện.
Trường hợp đang sử dụng
đất đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền
sử dụng đất nếu người sử dụng
đất đề nghị điều chỉnh quy hoạch
xây dựng chi tiết làm phát sinh nghĩa vụ tài chính
đất đai (nếu có) th́ phải nộp bổ sung
tiền sử dụng đất vào ngân sách nhà nước.
Trường hợp chưa hoàn thành
nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất
nếu người sử dụng đất đề nghị
điều chỉnh quy hoạch chi tiết làm phát sinh
nghĩa vụ tài chính đất đai (nếu có) th́
người sử dụng đất phải:
- Nộp đủ số tiền sử dụng
đất xác định theo quy hoạch xây dựng chi tiết
trước khi được điều chỉnh cộng
với tiền chậm nộp tương ứng theo quy
định của pháp luật;
- Nộp bổ sung số tiền sử dụng
đất bằng chênh lệch giữa tiền sử dụng
đất phải nộp theo quy hoạch trước khi
điều chỉnh và theo quy hoạch sau khi điều chỉnh
được xác định tại cùng một thời
điểm được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cho phép điều chỉnh quy hoạch (nếu
có).”
8. Bổ sung Điều 14a, Điều 14b
như sau:
“Điều 14a. Tŕnh tự, thủ tục
hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng
đất đă nộp hoặc tiền nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất đă trả
vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư dự
án nhà ở xă hội
1. Chủ đầu tư dự án nhà ở
xă hội nộp hồ sơ đề nghị hoàn trả
hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất
đă nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất đă trả vào nghĩa
vụ tài chính tại Sở Tài chính nơi thực hiện
dự án.
2. Hồ sơ hoàn trả hoặc khấu trừ tiền
sử dụng đất đă nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất đă trả khi thực hiện dự
án nhà ở xă hội
a) Đối với dự án nhà ở xă hội
đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều
53 Luật nhà ở năm 2014
- Văn bản đề nghị hoàn trả
hoặc khấu trừ: 01 bản chính;
- Quyết định hoặc văn bản
chấp thuận đầu tư dự án xây dựng nhà ở
xă hội của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao.
- Hợp đồng hoặc giấy tờ
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
đất theo quy định của pháp luật tại thời
điểm nhận chuyển nhượng: 01 bản sao;
- Giấy tờ, hóa đơn chứng minh số tiền
đă nộp tiền vào ngân sách khi được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất hoặc giấy tờ,
biên lai đă nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
đất từ tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân
khác mà diện tích đất đó được sử dụng
để xây dựng nhà ở xă hội: 01 bản sao.
b) Đối với dự án nhà ở xă hội
đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều
53 Luật nhà ở năm 2014
- Văn bản đề nghị hoàn trả
hoặc khấu trừ: 01 bản chính;
- Quyết định hoặc văn bản
chấp thuận đầu tư dự án xây dựng nhà ở
xă hội của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
01 bản sao; rí nhà ở có xác nhận của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật nhà ở:
- Danh sách người lao động của
doanh nghiệp, hợp tác xă được bố t 01 bản
sao;
-
Hợp đồng hoặc giấy tờ
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
đất theo quy định của pháp luật tại thời
điểm nhận chuyển nhượng: 01 bản sao;
- Giấy tờ, hóa đơn chứng minh
số tiền đă nộp tiền vào ngân sách khi được
Nhà
nước giao đất, cho thuê đất
hoặc giấy tờ,
biên lai đă nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất từ tổ chức, hộ gia đ́nh,
cá nhân khác mà diện tích đất đó được sử
dụng để xây dựng nhà ở xă hội: 01 bản
sao.
3. Thời gian giải quyết việc hoàn
trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất
đă nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất đă trả.
a) Trong thời hạn tối đa 20 ngày kể
từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp
lệ của chủ đầu tư theo quy định tại
khoản 2 Điều này; Sở Tài chính xác định, báo
cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
việc hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng
đất đă nộp hoặc tiền nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất vào nghĩa
vụ tài chính của chủ đầu tư thực hiện
dự án nhà ở xă hội.
b)
Trong thời hạn tối đa 10 ngày kể từ ngày Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận việc hoàn trả hoặc khấu trừ
tiền sử dụng
đất đă nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
đất vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư thực hiện dự án nhà ở
xă hội, Sở Tài chính có văn bản gửi Cục thuế,
kho bạc nhà nước của địa phương để thực
hiện.
Điều 14b. Tŕnh tự, thủ tục
xác định tiền sử dụng đất phải nộp
khi người được mua, thuê mua nhà ở xă hội
thực hiện bán, chuyển nhượng
1. Người mua, thuê mua nhà ở xă hội
có nhu cầu bán lại nhà ở xă hội có văn bản
và hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều
này tại Văn pḥng đăng kư đất đai.
2. Hồ sơ xác định tiền sử dụng đất phải nộp
khi bán nhà ở xă hội gồm các giấy tờ sau:
a) Văn bản của người mua,
thuê mua nhà ở xă hội đề nghị xác định
tiền sử dụng đất phải nộp
khi bán nhà ở xă hội: 01 bản chính.
b) Hợp đồng mua, bán nhà ở xă hội:
01 bản sao.
c) Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất theo quy định của
pháp luật về đất đai (nếu có) hoặc các
giấy tờ, hồ sơ khi mua nhà ở xă hội theo quy
định của pháp luật về nhà ở xă hội: 01
bản sao.
3. Văn pḥng đăng kư đất
đai lập Phiếu chuyển thông tin để xác định
nghĩa vụ tài chính về đất đai gửi
cơ quan thuế quản lư thu trực tiếp kèm theo hồ
sơ do người mua, thuê mua nhà ở xă hội theo quy
định tại khoản 2 Điều này để xác
định tiền sử dụng đất phải nộp
khi bán, chuyển nhượng nhà ở xă hội.
Phiếu chuyển thông tin để xác
định nghĩa vụ tài chính về đất đai
của người mua, thuê mua nhà ở xă hội theo quy
định của pháp luật về hồ sơ và tŕnh tự,
thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ
xác định nghĩa vụ tài chính về đất
đai của người sử dụng đất.
4. Trong thời hạn tối đa 20 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
cơ quan thuế xác định số tiền sử dụng
đất phải nộp theo quy định của pháp luật
về bán nhà ở xă hội. Việc ban hành Thông báo nộp
tiền sử dụng đất và thu nộp tiền
sử dụng đất thực hiện theo quy định
của pháp luật.”
9. Sửa đổi khoản 2, khoản 3
Điều 15 như sau:
“2. Trường hợp thuộc đối
tượng được Nhà nước giao đất
không thông qua h́nh thức đấu giá quyền sử dụng
đất và tự nguyện ứng trước tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng
theo phương án được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt th́ được trừ số
tiền đă ứng trước vào tiền sử dụng đất phải nộp theo phương án được duyệt;
mức trừ không vượt quá số tiền sử dụng
đất phải nộp. Đối với số tiền
bồi thường, giải phóng mặt bằng c̣n lại
chưa được trừ vào tiền sử dụng
đất phải nộp (nếu có) th́ được tính vào vốn đầu tư của dự án.
Hồ sơ đề nghị khấu trừ
tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng gồm:
- Phương án bồi thường, giải
phóng mặt bằng được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt: 01 bản sao;
- Chứng từ và bảng kê thanh toán tiền bồi thường, giải
phóng mặt bằng: 01 bản chính.
3. Trường hợp dự án đầu
tư được Nhà nước giao đất không
thông qua h́nh thức đấu giá có h́nh thức sử dụng
đất hỗn hợp: Giao đất có thu tiền sử
dụng đất, giao đất không thu tiền sử dụng
đất, cho thuê đất và nhà đầu tư tự
nguyện ứng trước tiền bồi thường,
giải phóng mặt bằng theo phương án được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt th́
việc khấu trừ
tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng
được tính theo từng loại diện tích và
được phân bổ đều tiền bồi thường, giải
phóng mặt bằng của phần diện tích đất
sử dụng vào mục đích công cộng vào các phần
diện tích đất tương ứng.”
10. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn cụ thể Điều này.
1. Sửa đổi điểm a khoản
4, khoản 5 và khoản 6 Điều 4 như sau:
“4. Giá đất cụ thể được
xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp,
chiết trừ, thu nhập, thặng dư quy
định tại Nghị định của Chính phủ
về giá đất áp dụng trong các trường hợp
sau:
a) Xác định đơn giá thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn
định đơn giá thuê đất đầu tiên
đối với trường hợp thuê đất sử
dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch
vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản; xác
định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê không thông qua h́nh thức đấu
giá; xác định đơn giá thuê đất khi chuyển
từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định
tại khoản 2 Điều 172 Luật đất đai;
xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển
nhượng tài sản gắn liền với đất
thuê theo quy định tại khoản 3 Điều 189 Luật
đất đai; xác định đơn giá thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá
thuê đất trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp
nhà nước được áp dụng trong trường
hợp diện tích tính thu tiền thuê đất
của thửa đất hoặc khu đất có giá trị
(tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 30
tỷ đồng trở lên đối với các thành phố
trực thuộc trung ương; từ 10 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; từ 20 tỷ đồng trở
lên đối với các tỉnh c̣n lại.
5.
Giá đất cụ thể
được xác định theo phương pháp hệ số
điều chỉnh giá đất quy định tại
Nghị định của Chính phủ về giá đất được áp dụng trong các trường hợp sau:
a) Xác định đơn giá thuê đất
trả tiền
thuê đất hàng năm đối với trường hợp
thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh
thương mại, dịch vụ, bất động sản
khai thác khoáng sản; xác định đơn giá thuê đất
trả tiền một lần cho cả thời gian thuê
không thông qua h́nh thức đấu giá; xác định
đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất
trả tiền
thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo
quy định tại khoản 2 Điều 172 Luật
đất đai; xác định đơn giá thuê đất
khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền
với đất thuê theo quy định tại khoản 3
Điều 189 Luật đất đai; xác định
đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp
nhà nước được áp dụng trong trường
hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất
hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất)
dưới 30 tỷ đồng đối với các thành
phố trực thuộc trung ương; dưới 10 tỷ
đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng
cao; dưới 20 tỷ đồng đối với tỉnh
c̣n lại.
b) Xác định đơn giá thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn
định tiếp theo đối với thửa đất
hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê
sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại,
dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản
có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất)
từ 30 tỷ đồng trở lên đối với các
thành phố trực thuộc trung ương; từ 10 tỷ
đồng trở lên đối với các tỉnh
miền núi, vùng cao; từ 20 tỷ đồng trở lên đối với tỉnh c̣n
lại.
c) Xác định đơn giá thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm
trường hợp thuê đất sử dụng vào mục
đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất
động sản, khai thác khoáng sản).
d) Xác định giá khởi điểm
trong đấu giá quyền sử dụng đất để
cho thuê theo h́nh thức thuê đất trả tiền thuê
đất hàng năm.
Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quy định hệ số điều chỉnh giá đất
để
áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản này.
Hệ số điều chỉnh giá đất
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành áp dụng từ ngày 01 tháng 01 hàng
năm. Thời điểm khảo sát để xây dựng
hệ số điều chỉnh giá đất được
thực hiện từ ngày 01 tháng 10 hàng năm. Các chi phí liên
quan đến việc xây dựng hệ số điều
chỉnh giá đất để tính thu tiền thuê đất (bao gồm cả chi phí
thuê tổ chức tư vấn trong trường hợp cần
thiết) được chi từ ngân sách theo quy định
của pháp luật về ngân sách nhà nước. Việc lựa
chọn tổ chức tư vấn khảo sát, xây dựng
hệ số điều chỉnh giá đất được
thực hiện theo quy định của pháp luật về
đấu thầu.
Trường hợp tại thời điểm
xác định đơn giá thuê đất hoặc điều
chỉnh đơn giá thuê đất mà
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa ban
hành hệ số điều chỉnh giá đất theo quy
định th́ áp dụng hệ số điều chỉnh
giá đất đă ban hành của năm trước đó
để xác định số tiền thuê đất phải nộp và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
chịu trách nhiệm về việc thất thu ngân
sách do chậm ban hành hệ số điều chỉnh giá
đất (nếu có).”
6. Tŕnh tự, thủ tục xác định
giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng
đất để cho thuê đất, thuê mặt nước
a) Tŕnh tự, thủ tục xác định
giá khởi điểm để đấu giá quyền sử
dụng đất đối với trường hợp
đấu giá quyền sử dụng đất mà diện
tích tính thu tiền thuê đất, thuê mặt nước của
thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính
theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 30 tỷ
đồng trở lên đối với các thành phố trực
thuộc trung ương; từ 10 tỷ đồng trở
lên đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; từ 20 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh
c̣n lại được thực hiện theo quy định
của Chính phủ về giá đất và các văn bản
sửa đổi, bổ sung (nếu có); trong đó giá
đất cụ thể do Sở Tài nguyên và Môi trường
xác định, chuyển cho Hội đồng thẩm
định giá đất của địa phương do
Sở Tài chính làm thường trực hội đồng tổ chức thẩm định, tŕnh Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
b) Tŕnh tự, thủ tục xác định
giá khởi điểm để đấu giá quyền sử
dụng đất đối với trường hợp
đấu giá quyền sử dụng đất mà diện
tích tính thu tiền thuê đất, thuê mặt nước của
thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính
theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30
tỷ đồng đối với các thành phố trực
thuộc trung ương; dưới 10 tỷ đồng
đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới
20 tỷ đồng đối với các tỉnh c̣n lại
được thực hiện như sau:
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết
định đấu giá theo quy định của pháp luật
về đất đai, cơ quan tài nguyên và môi trường
chuyển hồ sơ xác định giá khởi
điểm tới cơ quan tài chính cùng cấp đề
nghị xác định giá khởi điểm đấu
giá quyền sử dụng đất. Hồ sơ xác định
giá khởi điểm gồm:
+ Văn bản đề nghị xác định
giá khởi điểm của cơ quan tài nguyên và môi
trường: 01 bản chính;
+ Quyết định đấu giá quyền
sử dụng đất được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt: 01 bản sao;
+ Hồ sơ địa chính (thông tin diện
tích, vị trí, mục đích sử dụng đất,
h́nh thức thuê đất, thời hạn thuê đất,
thuê
mặt nước...): 01 bản sao.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ xác định giá
khởi điểm để
đấu giá quyền sử dụng đất do cơ quan tài
nguyên và môi trường chuyển đến, cơ quan tài chính xác định
giá khởi điểm theo quy định của pháp luật
về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, tŕnh cơ quan nhà nước
có thẩm quyền (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc
cơ quan nhà nước được phân cấp, ủy
quyền) phê duyệt theo quy định.
Trường
hợp chưa đủ
cơ sở để xác định giá khởi điểm,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, cơ quan tài chính phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan tài nguyên và môi
trường đề nghị bổ sung. Sau khi nhận
được đủ hồ sơ th́
thời hạn hoàn thành là 10 ngày tính từ
ngày nhận đủ hồ sơ bổ
sung.
-
Căn cứ quyết định phê duyệt
giá khởi điểm của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền, đơn vị được giao nhiệm vụ đấu giá quyền sử dụng đất tổ
chức thực hiện đấu giá theo quy định của
pháp luật.
Tŕnh tự, thủ tục xác định lại
giá khởi điểm thực hiện như quy định
đối với việc xác định giá khởi điểm
lần đầu.
c) Tŕnh tự, thủ tục xác định
giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng
đất gắn với tài sản thuộc sở hữu
nhà nước được thực hiện
theo quy định của pháp luật về quản lư, sử
dụng tài sản công.”
2. Sửa đổi khoản 3 Điều
7 như sau:
“3. Nhà nước cho thuê mặt nước
(mặt biển) đối với hoạt động
thăm ḍ, khai thác dầu, khí. Các bên nhà thầu nộp tiền
thuê mặt nước (mặt biển) theo quy định
của pháp luật trừ trường hợp có cam kết
riêng của Chính phủ Việt Nam với Chính phủ hoặc
tổ chức nước ngoài theo các Hiệp định
đă kư kết.
Tiền thuê mặt biển được quy định
như sau:
a) Đơn giá thuê mặt biển đối
với hoạt động khai thác dầu, khí được
áp dụng ở mức tối đa của khung giá thuê mặt
nước quy định tại khoản 1 Điều này
và được ổn định 05 năm theo quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định này hoặc
theo các cam kết riêng của Chính phủ Việt Nam với
Chính phủ (hoặc tổ chức nước ngoài) theo các
Hiệp định đă kư kết. Diện tích để
tính tiền thuê mặt biển là diện tích được giao để
khai thác dầu, khí theo quy định của pháp luật.
b) Đơn giá tính thu tiền thuê mặt
biển đối với hoạt động thăm ḍ bằng 50% đơn giá tính thu tiền
thuê mặt biển đối với hoạt động
khai thác dầu, khí. Việc thu tiền thuê mặt biển
đối với hoạt động thăm ḍ được
thực hiện trong thời gian thăm ḍ và tương ứng
với phạm vi diện tích mặt biển từng lần
thăm ḍ.
c) Thời điểm tính thu tiền thuê mặt
nước (mặt biển) được tính từ thời
điểm được giao mặt nước để
thăm ḍ, khai thác dầu, khí.”
3. Sửa đổi khoản 5, khoản 6
và bổ sung khoản 6a, khoản 7a, khoản 8a vào Điều
12 như sau:
“5. Đối với trường hợp
đất sử dụng đồng thời vào mục
đích phải nộp tiền thuê đất, mục
đích không phải nộp tiền thuê đất th́ số
tiền thuê đất phải nộp được xác
định trên cơ sở phân bổ diện tích theo mục
đích sử dụng đất.
Trường hợp thuộc đối
tượng được Nhà nước cho thuê đất
theo quy định của pháp luật đất đai
đang sử dụng nhà, đất tại công tŕnh xây dựng
có mục đích sử dụng hỗn hợp thuộc sở
hữu nhà nước hoặc có phần diện tích thuộc
quyền quản lư của Nhà nước mà không tách riêng được
phần diện tích đất sử dụng cho từng đối tượng đang sử dụng
th́ số tiền thuê đất mà đối tượng
thuê đất phải nộp được xác định theo hệ số phân bổ
trên cơ sở diện tích sàn sử dụng.
6. Đối với trường hợp được
Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời
gian thuê và đă nộp tiền thuê đất theo quy định
của pháp luật hoặc nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất hợp pháp sau đó phải chuyển sang thuê đất nếu nhà đầu
tư đề nghị điều chỉnh quy hoạch xây
dựng chi tiết làm phát sinh nghĩa vụ tài chính đất
đai (nếu có) th́ phải nộp bổ sung tiền thuê đất vào ngân sách nhà nước.
Trường hợp chưa hoàn thành
nghĩa vụ tài chính về nộp tiền thuê đất
nếu người sử dụng đất đề nghị
điều chỉnh quy hoạch chi tiết làm phát sinh
nghĩa vụ tài chính đất đai (nếu có) th́
người sử dụng đất phải:
- Nộp đủ số tiền thuê đất
xác định theo quy hoạch xây dựng chi tiết trước
khi được điều chỉnh cộng với tiền
chậm nộp tương ứng theo quy định của
pháp luật.
- Nộp bổ sung tiền thuê đất
được xác định bằng chênh lệch giữa
tiền thuê đất phải nộp theo quy hoạch
trước khi điều chỉnh và theo quy hoạch sau
khi điều chỉnh được xác định tại
cùng một thời điểm được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cho phép điều chỉnh
quy hoạch (nếu có).
6a. Trường hợp người sử
dụng đất đang được Nhà nước
cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm
mà thửa đất hoặc khu đất có diện tích
tính thu tiền thuê đất có giá trị (tính theo giá đất
trong Bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng trở
lên đối với các thành phố trực thuộc trung
ương; từ 10 tỷ đồng trở lên đối
với các tỉnh miền núi, vùng cao; từ 20 tỷ đồng
trở lên đối với các tỉnh c̣n lại khi thực
hiện dự án đầu tư xây dựng theo quy hoạch
xây dựng chi tiết được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt trên diện tích đất
đang thuê (nhưng không chuyển mục đích sử dụng
đất) mà có hệ số sử dụng đất (mật
độ xây dựng, chiều cao của công tŕnh) cao
hơn hệ số sử dụng đất theo quy hoạch
hiện trạng trước khi thực hiện dự án
th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
điều chỉnh tăng hệ số điều chỉnh
giá đất để tính thu tiền thuê đất.
7a. Đơn vị sự nghiệp công lập
được Nhà nước giao đất không thu tiền
sử dụng đất hoặc cho thuê đất
được miễn tiền thuê đất cho cả thời
gian thuê có sử dụng một phần hoặc toàn bộ
diện tích đất, một phần hoặc toàn bộ
diện tích nhà, công tŕnh xây dựng vào mục đích sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ, cho thuê, liên doanh, liên kết
theo quy định của pháp luật quản lư, sử dụng
tài sản nhà nước th́ phải nộp tiền thuê
đất như sau:
a) Trường hợp sử dụng toàn bộ
diện tích đất được Nhà nước giao
đất, cho thuê đất, tài sản gắn liền với
đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh dịch
vụ, cho thuê, liên doanh, liên kết th́ tiền thuê đất
được xác định như đối với
trường hợp tổ chức kinh tế được
Nhà nước cho thuê đất sản xuất kinh doanh.
b) Trường hợp sử dụng một
phần diện tích đất hoặc tài sản gắn liền
với đất vào mục đích sản xuất, kinh
doanh dịch vụ, cho thuê, liên doanh, liên kết th́ số tiền thuê đất phải nộp được
xác định trên cơ sở giá đất tại Bảng
giá đất, mức tỷ lệ phần trăm (%) tính
đơn giá thuê đất, hệ số điều chỉnh
giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành và tỷ
lệ phần trăm (%) diện tích đất hoặc diện
tích nhà, công tŕnh xây dựng (sàn sử dụng) sử dụng
vào mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ,
cho thuê, liên doanh, liên kết.
c) Trường hợp quy định tại
điểm b khoản này không tách riêng được diện
tích phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ, cho thuê, liên doanh, liên kết th́ số tiền
thuê đất phải nộp được xác định
theo hệ số phân bổ. Hệ số phân bổ
được xác định bằng tỷ lệ giữa
doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
dịch vụ, cho thuê, liên doanh, liên kết với tổng
dự toán thu của đơn vị sự nghiệp công lập
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt theo quy định của pháp luật.
8a. Tổ chức, cá nhân được Nhà
nước cho thuê đất trả tiền thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm để thực
hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh
tự nguyện trả lại đất do không c̣n nhu cầu
sử dụng nhưng cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chậm ban hành quyết định thu hồi
đất th́ không phải nộp tiền thuê đất từ thời điểm
có văn bản đề nghị trả lại đất
đến thời điểm cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi
đất theo quy định của pháp luật về
đất đai. Tổ chức, cá nhân phải nộp
đầy đủ nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất (bao gồm tiền chậm
nộp nếu có) tính đến thời điểm có
văn bản đề nghị tự nguyện trả lại
đất theo quy định của pháp luật đất
đai.”
4. Sửa đổi khoản 2, bổ sung
khoản 3a vào Điều 13 như sau:
“2. Đối với trường hợp
thuộc đối tượng thuê đất không thông qua
h́nh thức đấu giá và người được Nhà
nước cho thuê đất tự nguyện ứng
trước tiền bồi thường, giải phóng mặt
bằng theo phương án được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt th́ được
trừ số tiền đă ứng trước vào tiền thuê đất phải nộp theo
phương án được duyệt; mức trừ không
vượt quá số tiền thuê đất phải nộp. Đối với
số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng
c̣n lại chưa được trừ vào tiền thuê đất phải nộp (nếu có) th́
được tính vào vốn đầu tư của dự
án.
Hồ sơ đề nghị khấu trừ
tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng gồm:
- Phương án bồi thường, giải
phóng mặt bằng được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt: 01 bản sao;
- Chứng từ và bảng kê thanh toán tiền
bồi thường, giải phóng mặt bằng: 01 bản
chính.
3a. Trường hợp Nhà nước thu hồi
đất, thực hiện bồi thường, giải
phóng mặt bằng và cho thuê đất theo h́nh thức trả
tiền thuê đất hàng năm theo quy định của
pháp luật nhưng không cân đối được ngân sách nhà nước
để
thực hiện bồi thường, giải
phóng mặt bằng th́ Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết
định việc người thuê đất tự nguyện
trả trước tiền thuê đất tương ứng với
số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng
theo phương án được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt. Cơ quan thuế thực
hiện quy đổi số tiền này ra số năm,
tháng hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền thuê đất hàng năm và thông báo cho
người thuê đất; mức trừ không vượt quá số tiền
thuê đất phải nộp.
5. Sửa đổi khoản 2 Điều
17 như sau:
“2. Khi được gia hạn sử dụng
đất mà người sử dụng đất thuộc
đối tượng phải nộp tiền thuê đất th́ tiền thuê đất được xác định
theo chính sách và giá đất tại thời điểm
được gia hạn.
Đối với trường hợp thuê
đất trả tiền thuê đất hàng năm th́
chu kỳ ổn định đơn giá
thuê đất tính từ thời điểm cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ban hành quyết định
gia hạn thời gian thuê đất. Trường hợp
thời điểm hết thời gian thuê đất trước
khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết
định gia hạn thời gian thuê đất th́ người
sử dụng đất phải nộp tiền thuê đất
hàng năm đối với khoảng thời gian
này theo đơn giá xác định trên cơ sở giá đất
tại Bảng giá đất, hệ số điều chỉnh
giá đất, tỷ lệ phần trăm (%) tính
đơn giá thuê đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành.”
6. Sửa đổi khoản 7 và bổ
sung khoản 9, khoản 10 vào Điều 18 như sau:
“7. Trường hợp các cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phát hiện người sử
dụng đất đă được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước
nhưng không đáp ứng các điều kiện để
được miễn, giảm tiền thuê đất có nguyên nhân từ phía
người sử dụng đất hoặc sử dụng
đất không đúng mục đích đă được
ghi tại quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất nhưng không thuộc trường hợp bị
thu hồi đất theo quy định của pháp luật
về đất đai hoặc bị thu hồi đất
theo quy định tại điểm 1 khoản 1 Điều
64 Luật đất đai th́ phải thực hiện hoàn
trả ngân sách nhà nước số tiền thuê đất đă được miễn,
giảm. Việc thu hồi số tiền thuê đất
đă được miễn, giảm thực hiện
như sau:
a) Số tiền thuê đất được
miễn, giảm phải thực hiện thu hồi
được xác định theo giá đất tại Bảng
giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất,
mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá
thuê đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành tính
tại thời điểm có quyết định miễn,
giảm tiền thuê đất và cộng thêm tiền chậm
nộp tính
trên số tiền phải thu hồi theo mức quy định của pháp luật
về quản lư thuế từng thời kỳ. Người
sử dụng đất không phải hoàn trả số tiền
được miễn, giảm theo địa bàn ưu
đăi đầu tư.
b) Thời gian tính tiền chậm nộp
quy định tại điểm a khoản này tính từ
thời điểm cơ quan thuế ban hành quyết định miễn,
giảm tiền thuê đất đến thời điểm
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định
thu hồi số tiền thuê đất đă được
miễn giảm.
c) Cục Thuế xác định, báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi số
tiền thuê đất đă được miễn, giảm
đối với đối với tổ
chức, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài.
d) Chi cục Thuế xác định, báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi số
tiền thuê đất đă được miễn, giảm
đối với hộ gia đ́nh, cá nhân.
đ) Cơ quan thuế ban hành Quyết
định thu hồi Quyết định đă miễn,
giảm tiền thuê đất theo quy định của
pháp luật.
9. Trường hợp người
được Nhà nước cho thuê đất trả tiền
một lần cho cả thời gian thuê và được
miễn toàn bộ tiền thuê đất nhưng trong thời
gian thuê có nguyện vọng nộp tiền thuê đất
(không hưởng ưu đăi) th́ số tiền thuê đất
phải nộp một lần cho thời gian thuê đất
c̣n lại được xác định theo chính sách và giá
đất tại thời điểm người sử dụng
đất có văn bản đề nghị được
nộp tiền thuê đất. Người sử dụng
đất có quyền về đất đai tương ứng
với thời gian thuê đất c̣n lại như đối
với trường hợp không được miễn tiền
thuê đất.
10. Trường hợp người
đang thuê đất không thuộc đối tượng
được ưu đăi miễn, giảm tiền thuê
đất hoặc thuộc đối tượng
được ưu đăi miễn, giảm nhưng đă
hết thời gian ưu đăi khi được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất để thực hiện
dự án đầu tư thuộc đối tượng
được ưu đăi miễn, giảm tiền thuê
đất mà thời gian thuê đất của loại
đất sau chuyển mục đích từ 50 năm trở lên
tính từ thời điểm có quyết định chuyển
mục đích sử dụng đất trở đi th́
được miễn, giảm tiền thuê đất theo
quy định.”
7. Sửa đổi Điều 21 như
sau:
“Điều 21. Tŕnh tự, thủ tục
miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước
1. Người thuê đất nộp hồ
sơ đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất
tại cơ quan thuế quản lư thu trực tiếp hoặc
tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện
thủ tục hành chính về đất đai quy định tại Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP. Trường hợp nộp
hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất tại
cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện thủ
tục hành chính về đất đai th́ việc luân chuyển
hồ sơ cho cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về
tŕnh tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất
đai của người sử dụng đất.
2. Căn cứ vào hồ sơ quy định
tại khoản 3 Điều này, cơ quan thuế
xác định và quyết định số
tiền thuê đất, thuê mặt nước được
miễn, giảm; cụ thể:
a) Cục trưởng Cục thuế ban hành quyết định miễn,
giảm đối với tổ chức kinh tế; tổ
chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài thuê đất.
b) Chi cục trưởng Chi cục thuế
ban hành quyết định miễn, giảm đối với
hộ gia đ́nh, cá nhân thuê đất.
3. Hồ sơ miễn, giảm tiền
thuê đất
a) Hồ sơ miễn tiền thuê đất
trong thời gian xây dựng cơ bản
- Văn bản đề nghị miễn
tiền thuê đất (trong đó ghi rơ: Diện tích đất
thuê, thời hạn thuê đất; lư do miễn và thời
gian miễn tiền thuê đất): 01 bản chính;
- Giấy chứng nhận đầu
tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy
chứng nhận đăng kư đầu tư hoặc Quyết
định chủ trương đầu tư (trừ
trường hợp thuộc đối tượng không
phải cấp các loại giấy tờ này theo pháp luật
về đầu tư): 01 bản sao;
- Dự án đầu tư được
phê duyệt theo quy định của pháp luật về
đầu tư (trừ trường hợp thuộc
đối tượng được cấp các loại
giấy tờ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận
đăng kư đầu tư hoặc Quyết định
chủ trương đầu tư theo pháp luật về
đầu tư): 01 bản sao;
- Quyết định phê duyệt dự án
đầu tư theo quy định của pháp luật: 01 bản
sao.
- Quyết định cho thuê đất của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao.
b) Hồ sơ miễn, giảm tiền
thuê đất theo quy định pháp luật về đầu
tư
- Văn bản đề nghị miễn,
giảm tiền thuê đất (trong đó ghi rơ: Diện
tích đất thuê, thời hạn thuê đất; lư do miễn,
giảm và thời gian miễn, giảm tiền thuê đất):
01 bản chính;
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận
đăng kư đầu tư hoặc Quyết định
chủ trương đầu tư (trừ trường
hợp thuộc đối tượng không phải cấp
các loại giấy tờ này theo pháp luật về đầu
tư và trường hợp được Nhà nước
giao đất không thu tiền sử dụng đất nay
chuyển sang thuê đất hoặc được Nhà
nước cho thuê đất nay thuộc đối tượng
được miễn, giảm tiền thuê đất): 01
bản sao;
- Dự án đầu tư được
phê duyệt theo quy định của pháp luật về
đầu tư
(trừ trường hợp được Nhà nước
giao đất không thu tiền sử dụng đất nay
chuyển sang thuê đất hoặc được Nhà
nước cho thuê đất nay thuộc đối tượng
được được miễn, giảm tiền thuê đất): 01 bản
sao;
-
Quyết định phê duyệt dự án
đầu tư theo quy định của pháp luật: 01 bản
sao.
-
Quyết định cho thuê đất của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao;
Trường hợp dự án được
cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư hoặc
Quyết định chủ trương đầu tư
th́ thành phần hồ sơ không cần phải có Dự án đầu tư
được phê duyệt theo quy định của pháp luật
(trừ trường hợp quy định tại điểm
c, điểm d khoản 2 Điều 15 Luật đầu
tư).
c) Hồ sơ miễn, giảm tiền
thuê đất đối với các trường hợp
quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 1
Điều 18 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
(được sửa đổi, bổ sung tại khoản
5 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP)
- Văn bản đề nghị
được miễn, giảm tiền thuê đất
(trong đó ghi rơ: Diện tích đất thuê, thời hạn
thuê đất; lư do miễn, giảm và thời gian miễn,
giảm tiền thuê đất): 01 bản chính;
- Quyết định cho thuê đất của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao;
- Giấy tờ chứng minh thuộc đối
tượng được miễn, giảm tiền thuê
đất: 01 bản sao.
d) Hồ sơ miễn tiền thuê đất
trong thời gian tạm ngừng hoạt động trong
các trường hợp bất khả kháng theo quy định
tại khoản 1 Điều 47 Luật đầu tư
năm 2014
- Văn bản đề nghị
được miễn tiền thuê đất trong thời
gian tạm ngừng hoạt động: 01 bản chính;
- Văn bản xác nhận của cơ
quan đăng kư đầu tư về thời gian tạm
ngừng hoạt động của dự án hoặc
văn bản xác nhận của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền: 01 bản chính;
- Quyết định cho thuê đất của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao.
đ) Hồ sơ miễn, giảm tiền
thuê đất đối với trường hợp chủ
đầu tư thực hiện dự án xây dựng nhà ở
cho công nhân thuê trên đất thuê lại của doanh nghiệp
kinh doanh kết cấu
hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp
- Văn bản của doanh nghiệp kinh
doanh kết cấu hạ tầng đề nghị
được miễn tiền thuê đất đối với
diện tích đất cho nhà đầu tư thứ cấp
thuê lại đất để thực hiện Dự án xây dựng nhà ở
cho công nhân: 01 bản chính;
- Văn bản của nhà đầu tư
thứ cấp thuê lại đất của doanh nghiệp
kinh doanh kết cấu hạ tầng đề nghị
được miễn tiền thuê đất để thực
hiện Dự án xây dựng nhà ở cho công nhân: 01 bản
chính;
- Dự án xây dựng nhà ở cho công nhân
được lập, thẩm định, phê duyệt
theo quy định của pháp luật đầu tư, nhà ở:
01 bản sao;
- Quyết định phê duyệt dự án
đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân theo quy định
của pháp luật: 01 bản sao;
- Hợp đồng thuê lại đất
giữa chủ đầu tư thực hiện dự án xây
dựng nhà ở cho công nhân và doanh nghiệp kinh doanh kết
cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp:
01 bản sao.
e) Hồ sơ miễn, giảm tiền
thuê đất đối với đất xây dựng
cơ sở nghiên cứu khoa học
- Văn bản đề nghị
được miễn, giảm tiền thuê đất
(trong đó ghi rơ: Đất xây dựng pḥng thí nghiệm,
đất xây dựng cơ sở ươm tạo công nghệ
và ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ,
đất xây dựng cơ sở thực nghiệm, đất
xây dựng cơ sở sản xuất thử nghiệm):
01 bản chính;
- Giấy chứng nhận doanh nghiệp
công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ
chức khoa học và công nghệ: 01 bản sao;
- Quyết định cho thuê đất của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao.
4. Thời gian người thuê đất nộp
hồ sơ đề nghị được miễn, giảm
tiền thuê đất được quy định cụ
thể như sau:
a) Trường hợp miễn, giảm tiền
thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản và
theo quy định của pháp luật về đầu
tư (trừ trường hợp quy định tại
điểm c, điểm d khoản 2 Điều 15 Luật
đầu tư) là không quá 20 ngày kể từ ngày cơ
quan nhà nước có thẩm quyền kư quyết định
cho thuê đất.
b) Trường hợp miễn, giảm tiền
thuê đất quy định tại các điểm a, b, c,
d khoản 1 Điều 18 Nghị định số
46/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 5 Điều 3 Nghị định số
135/2016/NĐ-CP) th́ người thuê đất phải nộp
hồ sơ trong thời hạn tối đa là không quá 30
ngày kể từ thời điểm phải chuyển sang
thuê đất hoặc thời điểm bắt đầu
được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định của
pháp luật về đất đai hoặc thời điểm quy định
khác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ có
hiệu lực.
5. Thời gian cơ quan thuế ban hành quyết
định miễn, giảm tiền thuê đất hoặc
thông báo không được miễn, giảm tiền thuê
đất do không đủ điều kiện theo quy
định của pháp luật
a) Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ miễn, giảm tiền
thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản.
b)
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ miễn giảm tiền thuê đất
đối với các trường được ưu
đăi theo quy định của pháp luật về đầu tư (trừ trường hợp quy
định tại điểm c, điểm d khoản 2
Điều 15 Luật đầu tư) và các trường
hợp quy định tại các điểm a, b, c, d khoản
1 Điều 18 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
(được sửa đổi, bổ sung tại khoản
5 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP).
c) Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ miễn, giảm tiền
thuê đất đối với trường hợp
được miễn, giảm tiền thuê đất theo
quy định tại điểm c, điểm d khoản
2 Điều 15 Luật đầu tư.
d) Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ miễn tiền thuê
đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động
theo quy định tại khoản 1 Điều 47 Luật
đầu tư. Cơ quan thuế phối hợp với cơ
quan đăng kư đầu tư và các cơ quan khác (trong
trường hợp cần thiết) thực hiện kiểm
tra thực tế, xác định cụ thể thời gian
tạm ngừng hoạt động và ban hành quyết định
miễn tiền thuê đất theo quy định.
đ) Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ miễn tiền thuê
đất đối với trường hợp chủ
đầu tư thực hiện Dự án xây dựng nhà ở
cho công nhân thuê lại đất trong khu công nghiệp, cụm
công nghiệp của doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ
tầng theo quy hoạch được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt.
6. Xác định thời gian xây dựng
cơ bản được miễn tiền thuê đất
a) Căn cứ hồ sơ miễn, giảm
tiền thuê đất, cơ quan thuế phối hợp với
các cơ quan có liên quan xác định thời gian xây dựng
cơ bản và ban hành Quyết định miễn tiền
thuê đất đối với từng dự án đầu
tư nhưng tối
đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định
cho thuê đất.
Trường hợp Giấy chứng nhận
đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc
Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư hoặc
Quyết định chủ trương đầu tư của
cấp có thẩm quyền đă cấp lần đầu
theo quy định của pháp luật có ghi thời gian xây dựng
cơ bản (tiến độ thực hiện dự án) th́
cơ quan thuế căn cứ vào Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy
phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng
kư đầu tư ban hành quyết định miễn tiền
thuê đất đối với từng dự án nhưng
tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết
định cho thuê đất.
b) Trường hợp người
được Nhà nước cho thuê đất không đề
nghị miễn tiền thuê đất trong thời gian xây
dựng cơ bản th́ thời gian miễn tiền thuê đất
theo quy định của pháp luật đầu tư tính
từ thời điểm có quyết định cho thuê đất.
Trường hợp chậm nộp hồ sơ miễn tiền
thuê đất theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này th́
chỉ được miễn tiền thuê
đất cho thời gian ưu đăi c̣n lại (nếu
có) tính từ thời điểm cơ quan thuế nhận
đủ hồ sơ theo quy định và không được
miễn tiền thuê đất trong thời gian chậm nộp
hồ sơ.
7. Xác định số tiền thuê đất
được miễn, giảm theo quy định của
pháp luật đầu tư để ghi vào Quyết định
miễn, giảm tiền thuê đất
a) Đối với trường hợp
thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm:
- Trường hợp tại thời
điểm nộp hồ sơ miễn, giảm tiền
thuê đất đă có giá đất tính thu tiền thuê
đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xác định theo quy định của pháp luật th́
số tiền thuê đất được
miễn, giảm xác định theo giá đất tính thu
tiền thuê đất.
- Trường hợp tại thời
điểm nộp hồ sơ miễn, giảm tiền
thuê đất mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền
chưa xác định, được giá đất tính thu
tiền thuê đất theo quy định th́ số tiền
thuê đất được miễn, giảm xác định
theo giá đất tại Bảng giá đất, hệ số
điều chỉnh giá đất, mức tỷ lệ phần
trăm (%) tính đơn giá thuê đất do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
-
Trường hợp thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm được giảm
50% tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê
đất hoặc cho một số năm th́ số tiền
được giảm ghi trên Quyết định giảm
tiền thuê đất là số tiền xác định trong
thời gian ổn định đơn giá thuê đất
tại thời điểm ban hành Quyết định và
được điều chỉnh tương ứng khi
điều chỉnh đơn giá thuê đất theo quy
định.
b) Đối với trường hợp
thuê đất trả tiền một lần cho cả
thời gian thuê:
- Trường hợp được miễn
toàn bộ tiền thuê đất cho cả thời gian thuê
th́ số tiền thuê đất được miễn ghi
tại Quyết định miễn tiền thuê đất
được xác định theo quy định tại
điểm a khoản này.
- Trường hợp giá đất tính thu
tiền thuê đất được xác định theo
phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất
và được miễn tiền thuê đất trong một
số năm nhưng tại thời điểm người
thuê đất nộp hồ sơ miễn tiền thuê
đất cơ quan nhà nước có thẩm quyền
chưa xác định được giá đất tính thu
tiền thuê đất theo quy định th́ số tiền
thuê đất được miễn ghi vào Quyết định
miễn tiền thuê đất được xác định
như sau:
Số
tiền thuê đất được miễn |
= |
Giá
đất tại Bảng giá đất (x) Hệ số
điều chỉnh giá đất |
x |
Số
năm được miễn tiền thuê đất (bao
gồm cả miễn tiền thuê đất trong thời
gian xây dựng cơ bản) |
x |
Diện
tích tính thu tiền thuê đất |
Thời
gian của loại đất tại Bảng giá đất |
- Trường hợp giá đất tính thu
tiền thuê đất được xác định theo
phương pháp so sánh trực tiếp, thu nhập, chiết
trừ, thặng dư và được miễn tiền
thuê đất
trong một số năm nhưng tại thời điểm
người thuê đất nộp hồ sơ miễn tiền
thuê đất cơ quan nhà nước có thẩm quyền
chưa xác định được giá đất tính thu
tiền thuê đất theo quy định th́ cơ quan thuế
chuyển thông tin về thời gian được miễn tiền thuê đất đến cơ quan tài
nguyên môi trường để xác định giá đất tính thu tiền thuê
đất một lần tương ứng với thời
gian phải nộp tiền thuê đất. Số tiền
thuê đất được miễn ghi vào Quyết định
miễn tiền thuê đất được xác định
như sau:
Số
tiền thuê đất được miễn |
= |
Giá
đất tại Bảng giá đất (x) Hệ số
điều chỉnh giá đất |
x |
Số
năm được miễn tiền thuê đất (bao
gồm cả miễn tiền thuê đất trong thời
gian xây dựng cơ bản) |
x |
Diện
tích tính thu tiền thuê đất |
Thời
gian của loại đất tại Bảng giá đất |
Thời gian phải nộp tiền thuê
đất bằng thời gian thuê đất trừ
(-) thời gian được miễn tiền thuê đất
(bao gồm cả miễn tiền thuê đất trong thời
gian xây dựng cơ bản).
- Trường hợp được miễn
tiền thuê đất trong một số năm mà tại
thời điểm người thuê đất nộp hồ
sơ miễn tiền thuê đất cơ quan nhà nước
có thẩm quyền đă xác định được giá
đất tính thu tiền thuê đất cho cả thời
gian thuê theo quy định (chưa tính đến yếu tố
thời gian thuê đất được miễn) th́ số
tiền thuê đất được miễn để trừ
vào số tiền thuê đất phải nộp (đă
được xác định) và ghi vào Quyết định
miễn tiền thuê đất được xác định
như sau:
Số
tiền thuê đất được miễn |
= |
Giá
đất tính thu tiền thuê đất |
x |
Số
năm được miễn tiền thuê đất (bao
gồm cả miễn tiền thuê đất trong thời
gian xây dựng cơ bản) |
x |
Diện
tích tính thu tiền thuê đất |
Thời
hạn thuê đất |
8. Sửa đổi, bổ sung khoản 3,
bổ sung khoản 5a vào Điều 24 như sau:
“3. Việc nộp tiền thuê đất,
thuê mặt nước đối với trường hợp
thuê đất, thuê mặt nước trả tiền thuê
hàng năm được chia làm 2 kỳ: Kỳ thứ nhất
nộp tối
thiểu 50% trước ngày 31 tháng 5; kỳ thứ hai nộp
hết số tiền c̣n lại trước ngày 31 tháng 10
hàng năm. Trường hợp thời điểm xác định nghĩa vụ tài chính về
tiền thuê đất, thuê mặt nước phải
nộp của năm đầu tiên từ ngày 31 tháng 10 đến hết
ngày 31 tháng 12 của năm th́ cơ quan thuế ra thông báo nộp
tiền thuê đất, thuê mặt nước cho thời gian c̣n lại của
năm và thời hạn nộp tiền của năm đầu
tiên là 30 ngày kể từ ngày kư Thông báo. Quá thời hạn nộp
tiền thuê đất, thuê mặt nước của
mỗi kỳ nộp tiền ghi trên Thông báo của cơ
quan thuế, người thuê đất, thuê mặt
nước phải nộp tiền chậm nộp đối
với số tiền chưa nộp theo mức quy định
của pháp luật về quản lư thuế.”
“5a. Trường hợp được Nhà
nước cho thuê đất, thuê mặt nước
trước ngày 15 tháng 7 năm 2014, thuộc đối tượng
nộp truy thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
cho thời gian đă sử dụng đất
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày kư Thông báo truy thu tiền thuê đất, thuê mặt nước của
cơ quan thuế, người thuê đất phải nộp
50% tiền thuê đất theo Thông báo,
b) Trong thời hạn 60 ngày tiếp theo,
người thuê đất phải nộp 50% tiền thuê đất, thuê mặt nước c̣n
lại theo Thông báo truy thu.
c) Quá thời hạn quy định tại
điểm a, điểm b khoản này, người
được Nhà nước cho thuê đất chưa nộp
đủ tiền thuê đất theo Thông báo truy thu của
cơ quan thuế th́ phải nộp tiền chậm nộp
đối với số tiền chưa nộp theo mức
quy định của pháp luật về quản lư thuế.”
9. Bổ sung khoản 5, khoản 6, khoản
7, khoản 8 vào Điều 32 như sau:
“5. Trường hợp doanh nghiệp nhà
nước đă chính thức chuyển thành công ty cổ phần
trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 nhưng thuộc đối
tượng phải thực hiện điều chỉnh
đơn giá thuê đất, quyết toán số tiền
thuê đất đă tạm nộp và truy thu số tiền
thuê đất phải nộp theo quy định tại
điểm b khoản 4 Điều 32 Nghị định số
46/2014/NĐ-CP th́ thực hiện xử lư như sau:
a) Trường hợp tại thời
điểm cơ quan thuế thông báo truy thu số tiền
thuê đất phải nộp của doanh nghiệp nhà
nước theo quy định mà cơ quan nhà nước có
thẩm quyền chưa quyết toán bàn giao vốn, tài sản cho công ty cổ phần th́ công
ty cổ phần có trách nhiệm nộp tiền thuê đất
phải truy thu vào ngân sách nhà nước, số tiền thuê
đất mà công ty cổ phần nộp được xử
lư theo quy định về quyết toán bàn giao vốn, tài sản
cho công ty cổ phần theo quy định.
b) Trường hợp tại thời
điểm cơ quan thuế thông báo truy thu số tiền
thuê đất phải nộp theo quy định mà cơ
quan nhà nước có thẩm quyền đă thực hiện
quyết toán bàn giao vốn, tài sản cho công ty cổ phần theo quy
định của pháp luật về cổ phần hóa
doanh nghiệp nhà nước th́ công ty cổ phần không phải
nộp số tiền thuê đất phải truy thu của
doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại
điểm b khoản 4 Điều 32 Nghị định số
46/2014/NĐ-CP đến thời điểm chính thức
chuyển sang công ty cổ phần.
6. Đối với các trường hợp
được Nhà nước cho thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm và đang trong chu kỳ ổn
định đơn giá thuê đất nếu Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh giảm
mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá
thuê đất, hệ số điều chỉnh giá đất
để
hỗ trợ, giải quyết khó khăn
doanh nghiệp th́ được áp dụng mức tỷ lệ
phần trăm (%), hệ số điều chỉnh giá
đất sau khi điều chỉnh kể từ ngày Quyết
định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có hiệu lực thi
hành và cho thời gian c̣n lại của chu kỳ ổn
định đơn giá thuê đất. Khi hết chu kỳ
ổn định, thực hiện điều chỉnh
đơn giá thuê đất theo chính sách và giá đất tại thời điểm điều chỉnh.
7.
Xử lư tiền thuê mặt nước (mặt
biển) đối với các Hợp đồng thăm ḍ
khai thác dầu,
khí đang c̣n hiệu lực đă kư kết trước
ngày 01 tháng 7 năm 2017 quy định như sau:
a) Đối với các Hợp đồng
đă có thỏa thuận phải trả tiền thuê mặt
biển th́ nhà thầu phải nộp theo Hợp đồng
đă kư. Trường hợp Hợp đồng dầu,
khí có quy định Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) có trách nhiệm hoàn trả nhà thầu các khoản
được thanh toán từ tài khoản nhà thầu cho các
khoản thuế, các khoản phải nộp bắt buộc (trong đó có tiền thuê mặt biển) th́ PVN nộp tiền
thuê mặt biển hoặc hoàn trả cho nhà thầu số
tiền thuê mặt biển mà nhà thầu đă nộp.
b) Đối với các Hợp đồng
dầu, khí quy định nhà thầu được miễn
mọi khoản thuê, khoản phải nộp khác (dưới
bất kỳ tên gọi nào) hoặc tiền thuê mặt biển
không nằm trong danh mục các nghĩa vụ tài chính mà nhà
thầu phải thực hiện theo quy định của
pháp luật về dầu, khí th́ nhà thầu không phải nộp tiền thuê
mặt biển.
c) Đối với các Hợp đồng
đă kư theo Hợp đồng mẫu của Nghị định
số 33/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ
th́ các bên nhà thầu không phải nộp tiền thuê mặt
biển. Khi hết hạn Hợp đồng và tiếp tục
gia hạn theo quy định của pháp luật dầu khí
th́ nhà thầu phải nộp tiền thuê mặt biển
theo quy định tại thời điểm được
gia hạn.
8. Trường hợp nhà đầu tư
đă chi trả tiền đền bù, giải phóng mặt
bằng theo phương án được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt (bao gồm cả
trường hợp tự thỏa thuận bồi thường
hoặc tự nhận chuyển nhượng) theo quy định của
pháp luật trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và được
Nhà nước cho thuê đất sau ngày 01 tháng 7 năm 2004
th́ được trừ số tiền bồi thường
về đất, hỗ trợ về đất theo
phương án đă được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt hoặc giá trị quyền
sử dụng đất theo mục đích đất nhận
chuyển nhượng hợp pháp được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xác định và phê duyệt
(đối với trường hợp tự thỏa thuận
bồi thường, tự nhận chuyển nhượng)
tại thời điểm tự thỏa thuận, tự
nhận chuyển nhượng (phân bổ cho thời gian
thuê đất c̣n lại tương ứng với phần
diện tích có thu tiền thuê đất và chưa được
hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh) vào tiền
thuê đất phải nộp và không vượt quá số
tiền thuê đất phải nộp. Số tiền
được trừ vào tiền thuê phải nộp
được quy đổi ra thời gian đă hoàn thành
việc nộp tiền thuê đất hàng năm.
Đơn giá thuê đất để thực hiện quy
đổi áp dụng theo chính sách và giá đất tại thời
điểm ngày 01 tháng 01 năm 2016.”
10. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn cụ thể Điều này.
1. Nghị định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Băi bỏ Điều 7.9 Mẫu Hợp đồng ban hành kèm theo Nghị
định số 33/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của
Chính phủ.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
TM.
CHÍNH PHỦ |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
27/2018/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ THỐNG KÊ, KIỂM
KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG
SỬ DỤNG ĐẤT
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Thống
kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Đo
đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Đa
dạng sinh học ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định
số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ
về quản lư, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị định
số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số nghị
định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định
số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
Theo đề nghị của
Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lư
đất đai, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định
về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất.
Thông
tư này quy định về thời gian thực hiện,
chỉ tiêu, biểu mẫu, nội dung, phương pháp,
tŕnh tự thực hiện, kiểm tra, giao nộp, lưu
trữ kết quả thống kê, kiểm kê đất
đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất của cả nước; tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương; huyện, quận, thị
xă, thành phố thuộc tỉnh; xă, phường, thị trấn.
1.
Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an; cơ quan quản lư nhà
nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường
các cấp; công chức địa chính ở xă, phường,
thị trấn (sau đây gọi chung là công chức địa
chính cấp xă).
2.
Người sử dụng đất, người
được Nhà nước giao quản lư đất và
các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực
hiện thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất.
1.
Đánh giá thực trạng t́nh
h́nh quản lư, sử dụng đất và đề xuất
các biện pháp tăng cường quản lư, nâng cao hiệu
quả sử dụng đất.
2.
Làm căn cứ để lập, điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
3.
Làm cơ sở đề xuất điều chỉnh chính
sách, pháp luật về đất đai.
4.
Cung cấp số liệu để xây dựng niên giám thống
kê các cấp và phục vụ nhu cầu thông tin đất
đai cho các hoạt động kinh tế - xă hội, quốc
pḥng, an ninh, nghiên cứu khoa học, giáo dục và đào tạo,
các nhu cầu khác của Nhà nước và xă hội.
1.
Loại đất, loại đối tượng sử
dụng đất, đối tượng quản lư đất
và các chỉ tiêu khác được thống kê, kiểm kê
phải theo đúng hiện trạng tại thời điểm
thống kê, kiểm kê, trừ trường hợp quy định
tại khoản 2 và khoản 4 Điều này.
2.
Trường hợp đă có quyết định giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất nhưng tại thời điểm thống kê,
kiểm kê chưa sử dụng đất theo quyết
định th́ thống kê, kiểm kê theo loại đất,
loại đối tượng sử dụng đất
ghi trong quyết định; đồng thời phải thống
kê, kiểm kê theo hiện trạng sử dụng vào biểu
riêng (các biểu 05/TKĐĐ và 05a/TKĐĐ) để theo dơi, quản
lư theo quy định của pháp luật đất đai;
trừ trường hợp đă có quyết định
giao đất, cho thuê đất nhưng chưa được
bàn giao đất trên thực địa vẫn được
thống kê, kiểm kê theo hiện trạng sử dụng.
3.
Trường hợp mục đích sử dụng đất
hiện trạng đă thay đổi khác với mục đích
sử dụng đất trên hồ sơ địa chính
th́ kiểm kê theo hiện trạng đang sử dụng,
đồng thời kiểm kê theo mục đích được
ghi trên hồ sơ địa chính và tổng hợp các
trường hợp này vào biểu riêng (các Biểu 06/TKĐĐ và 06a/TKĐĐ) để kiểm tra,
thanh tra, xử lư theo quy định của pháp luật.
4.
Trường hợp chuyển đổi cơ cấu cây
trồng trên đất trồng lúa theo quy định tại
Điều 4 của Nghị định số
35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về
quản lư, sử dụng đất trồng lúa và khoản
11 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai th́
vẫn thống kê, kiểm kê theo loại đất trồng
lúa; đồng thời kiểm kê diện tích đất trồng
lúa đă chuyển đổi cơ cấu cây trồng vào
biểu riêng (Biểu 02a/TKĐĐ).
5.
Trường hợp đất đang sử dụng vào
nhiều mục đích th́ ngoài việc thống kê, kiểm
kê theo mục đích sử dụng đất chính, c̣n phải
thống kê, kiểm kê thêm theo mục đích sử dụng
đất kết hợp vào biểu riêng (Biểu
07/TKĐĐ). Mục đích sử dụng đất
chính được xác định theo quy định tại
Điều 11 của Luật Đất đai và Điều
3 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất
đai đă được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 1 Điều 2 của Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
6.
Số liệu kiểm kê đất đai định kỳ
được tổng hợp từ kết quả điều
tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kiểm kê đất
đai đối với toàn bộ diện tích trong phạm
vi địa giới hành chính của đơn vị kiểm
kê.
Số
liệu thống kê đất đai hàng năm được
tổng hợp từ bản đồ kiểm kê đất
đai đă được chỉnh lư đối với
các trường hợp biến động đă thực
hiện xong thủ tục hành chính về đất đai
trong năm thống kê theo quy định.
7.
Diện tích các khoanh đất tính trên bản đồ kiểm
kê đất đai cấp xă theo đơn vị mét vuông
(m2); số liệu diện tích trên các biểu thống
kê, kiểm kê đất đai thể hiện theo
đơn vị hécta (ha); được làm tṛn số
đến hai chữ số thập phân sau dấu phẩy
(0,01 ha) đối với cấp xă, làm tṛn số đến
một chữ số thập phân sau dấu phẩy (0,1 ha)
đối với cấp huyện và làm tṛn số đến
01 ha đối với cấp tỉnh và cả nước.
1.
Thời điểm thống kê đất đai định
kỳ hàng năm được tính đến hết ngày
31 tháng 12 hàng năm (trừ năm thực hiện kiểm
kê đất đai).
2.
Thời gian thực hiện và thời điểm nộp
báo cáo kết quả thống kê đất đai định
kỳ hàng năm được quy định như sau:
a)
Ủy ban nhân dân xă, phường, thị trấn (sau đây
gọi là Ủy ban nhân dân cấp xă) triển khai thực hiện
từ ngày 15 tháng 11 hàng năm (trong thời gian thực hiện
phải tiếp tục tổng hợp cả các trường
hợp biến động đất đai đến
ngày 31 tháng 12); hoàn thành và nộp báo cáo kết quả lên Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc
tỉnh (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện)
trước ngày 16 tháng 01 năm sau;
b)
Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn thành và nộp báo cáo kết
quả lên Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh) trước ngày 01 tháng 02 năm sau;
c)
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn thành và nộp báo cáo kết
quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước
ngày 16 tháng 02 năm sau;
d)
Bộ Tài nguyên và Môi trường hoàn thành và báo cáo kết quả
lên Thủ tướng Chính phủ trước ngày 16 tháng 3
năm sau;
đ)
Thời gian thực hiện quy định tại các điểm
b và c khoản này nếu trùng thời gian nghỉ Tết
Nguyên đán th́ việc nộp báo cáo kết quả
được lùi thời gian bằng số ngày được
nghỉ Tết Nguyên đán theo quy định.
1.
Thời điểm kiểm kê đất đai và lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất định
kỳ 05 năm được tính đến hết ngày 31
tháng 12 của năm có chữ số tận cùng là 4 và 9.
2.
Thời gian thực hiện và thời điểm nộp
báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất
định kỳ 05 năm được quy định
như sau:
a)
Ủy ban nhân dân cấp xă triển khai thực hiện từ
ngày 01 tháng 8 năm kiểm kê (trong thời gian thực hiện
phải tiếp tục tổng hợp cả các trường
hợp biến động đất đai đến
ngày 31 tháng 12); hoàn thành và nộp báo cáo kết quả lên Ủy
ban nhân dân cấp huyện trước ngày 16 tháng 01 của
năm sau;
b)
Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn thành và nộp báo cáo kết
quả lên Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày
01 tháng 3 của năm sau;
c)
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn thành và nộp báo cáo kết
quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước
ngày 16 tháng 4 của năm sau;
d)
Bộ Tài nguyên và Môi trường hoàn thành và báo cáo kết quả
lên Thủ tướng Chính phủ trước ngày 16 tháng 6
của năm sau;
đ)
Thời gian thực hiện quy định tại các điểm
b và c khoản này nếu trùng thời gian nghỉ Tết
Nguyên đán th́ việc nộp báo cáo kết quả
được lùi thời gian bằng số ngày được
nghỉ Tết Nguyên đán theo quy định.
3.
Thời điểm và thời gian thực hiện kiểm
kê đất đai chuyên đề thực hiện theo quyết
định của Thủ tướng Chính phủ hoặc
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1.
Trách nhiệm thực hiện, thẩm quyền phê duyệt
và công bố kết quả thống kê, kiểm kê đất
đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất định kỳ như sau:
a)
Thống kê đất đai, kiểm kê đất đai
và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất của cấp xă do Ủy ban nhân dân cấp xă tổ
chức thực hiện; công chức địa chính cấp
xă có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp xă thực hiện
và kư xác nhận các biểu thống kê, kiểm kê đất
đai và bản đồ hiện trạng sử dụng
đất của cấp xă; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xă phê duyệt các biểu thống kê, kiểm kê
đất đai, bản đồ hiện trạng sử
dụng đất và báo cáo kết quả thống kê, kiểm
kê đất đai của cấp xă gửi Ủy ban nhân
dân cấp huyện;
b)
Thống kê đất đai, kiểm kê đất đai
và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất của cấp huyện do Pḥng Tài nguyên và Môi
trường giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức
thực hiện; Trưởng pḥng Tài nguyên và Môi trường
kư xác nhận các biểu thống kê, kiểm kê đất
đai và bản đồ hiện trạng sử dụng
đất của cấp huyện; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện phê duyệt Biểu
01/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê định kỳ
diện tích đất đai, bản đồ hiện trạng
sử dụng đất và báo cáo kết quả thống
kê, kiểm kê đất đai của cấp huyện gửi
Ủy ban nhân cấp tỉnh;
c)
Thống kê đất đai, kiểm kê đất đai
và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất của cấp tỉnh do Sở Tài nguyên và Môi
trường giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức
thực hiện; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
kư xác nhận các biểu thống kê, kiểm kê đất
đai và bản đồ hiện trạng sử dụng
đất của cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Biểu
01/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê định kỳ
diện tích đất đai, bản đồ hiện trạng
sử dụng đất và báo cáo kết quả thống
kê, kiểm kê đất đai của cấp tỉnh gửi
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
d)
Văn pḥng Đăng kư đất đai và các Chi nhánh (sau
đây gọi chung là Văn pḥng Đăng kư đất
đai) có trách nhiệm chủ tŕ, phối hợp với
Pḥng Tài nguyên và Môi trường rà soát, tổng hợp các thửa
đất có biến động về đất đai
đă thực hiện xong thủ tục hành chính trong kỳ
thống kê, kiểm kê đất đai gửi Ủy ban
nhân dân cấp xă để thực hiện thống kê, kiểm
kê đất đai (trừ các đơn vị cấp xă
đă xây dựng cơ sở dữ liệu đất
đai và được sử dụng đồng bộ ở
các cấp); đồng thời giúp Sở Tài nguyên và Môi
trường thực hiện thống kê, kiểm kê đất
đai của cấp tỉnh;
đ)
Thống kê đất đai, kiểm kê đất đai
và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất của cả nước do Tổng cục Quản
lư đất đai giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường thực hiện; Tổng cục trưởng
Tổng cục Quản lư đất đai kư xác nhận
các biểu thống kê, kiểm kê đất đai và bản
đồ hiện trạng sử dụng đất của
cả nước; Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường phê duyệt báo cáo kết quả thống kê,
kiểm kê đất đai của cả nước tŕnh
Thủ tướng Chính phủ, kư quyết định công
bố kết quả thống kê, kiểm kê đất
đai của cả nước;
e)
Căn cứ vào t́nh h́nh thực tế về điều kiện
ứng dụng công nghệ và năng lực cán bộ chuyên
môn ở các cấp của địa phương, Sở
Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Ủy ban
nhân dân các huyện xây dựng cơ chế phối hợp,
hỗ trợ giữa Văn pḥng Đăng kư đất
đai với Pḥng Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban
nhân dân cấp xă trong việc thực hiện nhiệm vụ
thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất tŕnh Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
Sở
Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo các đơn
vị chuyên môn về quản lư đất đai, quản
lư biển và hải đảo và quản lư môi trường
trực thuộc phối hợp thực hiện việc thống
kê, kiểm kê đất có mặt nước ven biển
đang sử dụng vào các mục đích, đất các
khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học và
đất ngập nước ở địa
phương.
2.
Trách nhiệm thực hiện, thẩm quyền phê duyệt
và công bố kết quả kiểm kê đất đai
chuyên đề như sau:
a)
Tổng cục Quản lư
đất đai chủ tŕ tổ chức thực hiện
và tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường phê duyệt, công bố kết quả kiểm
kê đất đai chuyên đề của cả nước
hoặc tŕnh Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
báo cáo Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và công bố
kết quả kiểm kê đất đai chuyên đề
của cả nước đối với trường hợp
kiểm kê đất đai chuyên đề theo quyết
định của Thủ tướng Chính phủ;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phối
hợp tổ chức, chỉ đạo, thực hiện
kiểm kê đất đai chuyên đề ở địa
phương theo kế hoạch, hướng dẫn của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào t́nh h́nh thực
tế của địa phương để quy định
việc thuê đơn vị tư vấn thực hiện
thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất theo
quy định, bảo đảm yêu cầu chất lượng
và thời gian thực hiện ở địa
phương theo Thông tư này. Tổng cục Quản lư
đất đai được thuê đơn vị
tư vấn thực hiện một số công việc cụ
thể thuộc nhiệm vụ của Tổng cục Quản
lư đất đai trong việc kiểm kê đất
đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất theo quy định.
Chỉ tiêu loại đất thống
kê, kiểm kê được phân loại theo mục đích
sử dụng đất và được phân chia từ tổng
thể đến chi tiết theo quy định như sau:
1. Nhóm đất
nông nghiệp, bao gồm:
a)
Đất sản xuất nông nghiệp gồm đất trồng
cây hàng năm và đất
trồng cây lâu năm.
Trong
đất trồng cây hàng năm bao gồm các loại:
Đất trồng lúa (gồm đất chuyên trồng lúa
nước, đất trồng lúa nước c̣n lại
và đất trồng lúa nương); đất trồng
cây hàng năm khác (gồm đất bằng trồng cây
hàng năm khác và đất nương rẫy trồng cây
hàng năm khác);
b) Đất lâm nghiệp bao gồm
đất rừng sản xuất, đất rừng pḥng
hộ, đất rừng đặc dụng; trong đó gồm
đất có rừng tự nhiên, đất có rừng trồng
và đất đang được sử dụng để
bảo vệ, phát triển rừng;
c)
Đất nuôi trồng thủy sản;
d) Đất làm muối;
đ)
Đất nông nghiệp khác.
2. Nhóm đất phi nông nghiệp,
bao gồm:
a) Đất ở gồm đất ở
tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
b) Đất xây dựng trụ sở
cơ quan;
c) Đất quốc pḥng;
d) Đất an ninh;
đ) Đất xây dựng công tŕnh sự
nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của
tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng
cơ sở văn hóa; đất xây dựng cơ sở dịch
vụ xă hội; đất xây dựng cơ sở y tế;
đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo;
đất xây dựng cơ sở thể dục thể
thao; đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ;
đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất
xây dựng công tŕnh sự nghiệp khác;
e) Đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp; đất
cụm công nghiệp; đất khu chế xuất; đất
thương mại, dịch vụ; đất cơ sở
sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng
cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất
vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
g) Đất sử dụng vào mục
đích công cộng gồm đất giao thông; đất
thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn
hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt
cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí
công cộng; đất công tŕnh năng lượng; đất
công tŕnh bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất
băi thải, xử lư chất thải; đất công tŕnh
công cộng khác;
h) Đất cơ sở tôn giáo;
i) Đất cơ sở tín ngưỡng;
k) Đất làm nghĩa trang, nghĩa
địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
l) Đất sông, ng̣i, kênh, rạch, suối;
m) Đất có mặt nước
chuyên dùng;
n) Đất phi nông nghiệp khác.
3. Nhóm đất chưa sử dụng
gồm đất bằng chưa sử dụng; đất
đồi núi chưa sử dụng; núi đá không có rừng
cây.
4. Đất
có mặt nước ven biển gồm đất mặt
nước ven biển nuôi trồng thuỷ sản; đất
mặt nước ven biển có rừng ngập mặn;
đất mặt nước ven biển sử dụng vào
mục đích khác.
5. Việc giải thích, hướng dẫn
thống kê, kiểm kê đối với từng loại
đất được thực hiện theo quy
định tại Phụ lục số
01 kèm theo Thông tư này.
1.
Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai về
loại đối tượng sử dụng đất
bao gồm:
a) Hộ gia đ́nh, cá nhân trong
nước;
b) Tổ chức trong nước, bao gồm:
- Tổ chức kinh tế (gồm các
doanh nghiệp và các hợp tác xă);
- Cơ quan, đơn vị của
Nhà nước gồm cơ quan nhà nước (kể cả
Ủy ban nhân dân cấp xă); tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xă hội; đơn vị quốc
pḥng, an ninh;
- Tổ chức sự nghiệp công lập
gồm các đơn vị sự nghiệp do cơ quan có
thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xă hội thành lập,
có chức năng thực hiện các hoạt động dịch
vụ công theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức khác gồm tổ chức
xă hội, tổ chức xă hội - nghề nghiệp, tổ
chức khác (không phải là cơ quan, đơn vị của
Nhà nước, tổ chức sự nghiệp công lập,
tổ chức kinh tế);
c) Tổ chức, cá nhân nước
ngoài, bao gồm:
- Doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100%
vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên
doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước
ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định
của pháp luật về đầu tư;
- Tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm
cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lănh sự,
cơ quan đại diện khác của nước ngoài có
chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt
Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ
chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ
chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của
tổ chức liên chính phủ;
- Cá nhân nước ngoài được
sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo qui định
của pháp luật về nhà ở;
d)
Người Việt Nam định cư ở nước
ngoài gồm các trường hợp người Việt Nam
định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền
sử dụng đất ở; doanh nghiệp của
người Việt Nam định cư ở nước
ngoài; ngoài ra c̣n thống kê, kiểm kê đối với cả
các trường hợp doanh
nghiệp liên doanh giữa người
Việt Nam định cư ở nước ngoài với
tổ chức kinh tế, cá
nhân trong nước hoặc doanh nghiệp của
người Việt Nam định cư ở nước
ngoài nhận góp vốn bằng
quyền sử dụng đất của tổ chức,
cá nhân trong nước sử
dụng đất để thực hiện dự án
đầu tư tại Việt Nam;
đ) Cộng đồng dân cư và
cơ sở tôn giáo, bao gồm:
- Cộng đồng dân cư gồm cộng
đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng
địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ
dân phố và điểm dân cư tương tự có cùng
phong tục, tập quán hoặc cộng đồng người
Việt Nam có chung ḍng họ được Nhà nước
giao đất hoặc công nhận quyền sử dụng
đất, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền
sử dụng đất để sử dụng nhằm
bảo tồn bản sắc dân tộc, như đất
làm đ́nh, đền, miếu, am, từ đường,
nhà thờ họ;
- Cơ sở tôn giáo gồm chùa,
nhà thờ, nhà nguyện, thánh
thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện,
trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở
của tổ chức tôn giáo và cơ sở khác của tôn
giáo được Nhà nước cho phép hoạt động.
2.
Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai về
loại đối tượng được Nhà nước
giao quản lư đất, bao gồm:
a) Ủy
ban nhân dân cấp xă được Nhà nước giao
quản lư đất gồm các loại: Đất chưa
giao, chưa cho thuê sử dụng; đất xây dựng các
công tŕnh công cộng do Ủy ban nhân dân cấp xă trực tiếp
quản lư (công tŕnh giao thông nông thôn, thủy lợi nội
đồng; quảng trường, tượng đài, bia
tưởng niệm tại các xă, thị trấn); đất
sông, suối trong nội bộ xă; đất mặt nước
chuyên dùng không có người sử dụng; đất nông
nghiệp do Nhà nước thu hồi của hộ gia
đ́nh, cá nhân ở khu vực nông thôn trong các trường
hợp quy định tại khoản 1 Điều 64, các
điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 của Luật
Đất đai;
b) Tổ chức phát triển quỹ
đất được Nhà nước giao quản lư
đất do Nhà nước thu hồi theo quy định của
pháp luật đất đai;
c) Cộng đồng dân cư và tổ
chức khác được Nhà nước giao quản lư
đất, bao gồm:
- Cộng đồng dân cư
được Nhà nước giao quản lư đối với
đất lâm nghiệp để bảo vệ, phát triển
rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp;
- Tổ chức được Nhà
nước giao quản lư đối với đất có
công tŕnh công cộng gồm đường giao thông
(đường trong đô thị và đường từ
liên xă trở lên), cầu, cống, vỉa hè, hệ thống
cấp nước, hệ thống thoát nước, đất
có mặt nước chuyên dùng trong đô thị; hệ thống
công tŕnh thủy lợi, đê, đập, sông, suối liên
xă trở lên; quảng trường, tượng đài, bia
tưởng niệm do các cấp huyện, tỉnh quản
lư; các đảo chưa có người ở; tổ chức
được Nhà nước giao đất để thực
hiện dự án đầu tư theo h́nh thức xây dựng
- chuyển giao (BT).
3. Việc giải thích, hướng dẫn
thống kê, kiểm kê đối với từng loại
đối tượng sử dụng đất, đối
tượng được Nhà nước giao quản lư
đất được thực hiện theo quy
định tại Phụ lục số
01 kèm theo Thông tư này.
1. Đất khu dân cư nông thôn: Kiểm
kê các loại đất thuộc khu vực được
xác định sử dụng chủ yếu để
xây dựng nhà ở, xây dựng các công tŕnh công cộng phục
vụ đời sống, sinh hoạt của người
dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở
và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới
khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xă, trừ
khu đô thị mới trong trường hợp quy định
tại khoản 5 Điều này.
Ranh
giới của khu dân cư nông thôn được xác định
theo quy hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch
xây dựng khu dân cư nông thôn đă được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp khu
dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được duyệt
th́ xác định theo ranh giới của thửa đất
có nhà ở ngoài cùng của thôn, làng, ấp, bản, buôn,
phum, sóc, các điểm dân cư tương tự hiện
có.
Đối
với trường hợp dân cư sinh sống dọc
theo kênh, mương, đường giao thông hoặc dân
cư sinh sống riêng lẻ ở nơi chưa có quy hoạch
hoặc nằm ngoài phạm vi quy hoạch khu dân cư nông
thôn được duyệt th́ chỉ thống kê diện
tích thửa đất có nhà ở và vườn, ao gắn
liền với nhà ở; trường hợp không xác định
được phạm vi ranh giới phần đất ở
và vườn, ao gắn liền th́ chỉ thống kê diện
tích đất ở đă
được công nhận, trường hợp thửa
đất chưa được cấp giấy chứng
nhận về quyền sử dụng đất th́ diện
tích đất ở được xác định tạm
thời bằng hạn mức giao đất ở mới
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
2. Đất khu công nghệ cao: Kiểm
kê các loại đất thuộc khu công nghệ cao
được thành lập theo quyết định của
Thủ tướng Chính phủ để sử dụng
cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh
doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng
công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.
3. Đất khu kinh tế: Kiểm kê
các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế
cửa khẩu được thành lập theo quyết
định của Thủ tướng Chính phủ, đă
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
giao đất cho Ban quản lư khu kinh tế để quản
lư và giao lại đất, cho thuê đất sử dụng
vào các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo
thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải
trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính
và các khu chức năng khác phù hợp với đặc
điểm của từng khu kinh tế.
4. Đất khu nông nghiệp
công nghệ cao: Kiểm kê đối với khu vực, dự
án sử dụng đất để sản xuất nông
nghiệp được áp dụng công nghệ mới, tiên
tiến, bao gồm: công nghiệp hóa (cơ giới hóa), tự
động hóa quá tŕnh sản xuất; ứng dụng công
nghệ thông tin, công nghệ sinh học vào lai tạo giống,
sản xuất, bảo quản, chế biến sản phẩm
nông nghiệp đạt hiệu quả kinh tế cao
trên một đơn vị diện tích và phát triển bền
vững trên cơ sở canh tác hữu cơ.
5. Đất đô thị: Thống kê,
kiểm kê các loại đất thuộc phạm vi địa
giới hành chính các phường, thị trấn; các khu
đô thị mới đă h́nh thành trên thực tế thuộc
phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị
xă, thành phố thuộc tỉnh đă được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt.
6.
Đất khu bảo tồn
thiên nhiên: Kiểm kê đất
các khu bảo tồn thiên nhiên (gồm vườn quốc
gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài
- sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan) đă được
xác lập theo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
7.
Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học:
Kiểm kê đất các cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng,
cứu hộ, nhân giống loài hoang dă, cây trồng, vật
nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị;
lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật
di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và
phát triển đa dạng sinh học.
8.
Đất ngập nước: Kiểm kê đất vùng đầm lầy, than
bùn và vùng đất ngập nước thường xuyên
khác hoặc đất ngập nước theo mùa; kể cả
các vùng biển có độ sâu không quá 6 mét khi ngấn nước
thủy triều thấp nhất đang được sử
dụng vào các mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp
và bảo tồn thiên nhiên.
1.
Chỉ tiêu tổng diện
tích đất của đơn vị hành chính
được xác định bao gồm toàn bộ diện
tích các loại đất trong phạm vi đường
địa giới của từng đơn vị hành
chính đă được xác định theo quy định
của pháp luật.
2. Đối với các đơn
vị hành chính tiếp giáp với biển th́ diện tích của
đơn vị hành chính đó bao gồm diện tích các loại
đất của phần đất liền và các đảo
trên biển (nếu có); được tính đến
đường mép nước biển thấp nhất
trung b́nh trong nhiều năm; trường hợp chưa
xác định được đường mép nước
biển thấp nhất trung b́nh trong nhiều năm th́ xác
định theo đường mép nước biển thấp
nhất tại thời điểm kiểm kê. Đất mặt
nước ven biển ngoài đường mép nước
biển thấp nhất trung b́nh trong nhiều năm
đang được sử dụng vào các mục đích
th́ được thống kê riêng, không tổng hợp vào tổng
diện tích của đơn vị hành chính đó.
3.
Đối với các khu vực có tranh chấp hoặc không
thống nhất về địa giới hành chính th́ thực
hiện thống kê, kiểm kê theo nguyên tắc sau:
a)
Trường hợp không có tranh chấp địa giới
hành chính, nhưng có sự không thống nhất giữa
đường địa giới hành chính đang quản
lư ngoài thực địa với đường địa
giới hành chính thể hiện trên bản đồ địa
giới hành chính đă được phê duyệt th́ tổng
diện tích đất của đơn vị hành chính
được thống kê, kiểm kê theo đường
địa giới hành chính đang quản lư thực tế;
b)
Trường hợp có tranh chấp địa giới hành
chính th́ thực hiện như sau:
-
Địa phương đang tạm thời quản lư
đất khu vực tranh chấp có trách nhiệm tổ chức
thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất
đai đối với khu vực đang tranh chấp;
trường hợp các bên đều tự nhận
đang quản lư khu vực tranh chấp th́ thỏa thuận
để một trong các bên thực hiện hoặc các bên
cùng thực hiện thống kê, kiểm kê khu vực tranh chấp.
-
Diện tích khu vực tranh chấp địa giới hành
chính không tổng hợp vào tổng diện tích đất
của các đơn vị hành chính đang có tranh chấp
mà tổng hợp thành biểu riêng theo từng loại
đất, từng loại đối tượng sử
dụng đất, đối tượng được
nhà nước giao quản lư đất và thể hiện
rơ diện tích khu vực tranh chấp này trong báo cáo kết
quả thống kê, kiểm kê đất đai của
địa phương. Diện tích khu vực tranh chấp
này được tổng hợp vào tổng diện tích của
đơn vị hành chính cấp trên.
1.
Hệ thống biểu thống kê, kiểm kê đất
đai định kỳ bao gồm:
a)
Biểu 01/TKĐĐ - Thống kê, kiểm
kê định kỳ diện tích đất đai: Áp dụng
trong thống kê và kiểm kê đất đai định kỳ
để tổng hợp chung đối với các loại
đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất
phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng và
đất có mặt nước ven biển đang sử dụng
vào các mục đích;
b)
Biểu 02/TKĐĐ - Thống kê, kiểm
kê định kỳ diện tích đất nông nghiệp:
Áp dụng trong thống kê và kiểm kê đất đai
định kỳ để tổng hợp đối với
các loại đất chi tiết thuộc nhóm đất
nông nghiệp; trường hợp đất đang sử
dụng vào nhiều mục đích th́ biểu này chỉ tổng
hợp theo mục đích sử dụng đất chính;
Biểu 02a/TKĐĐ
- Kiểm kê định kỳ diện tích đất trồng
lúa đă chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo
quy định: Áp dụng trong kiểm kê đất đai
định kỳ để tổng hợp đối với
các loại đất trồng lúa đă chuyển đổi
cơ cấu cây trồng theo quy định tại Điều
4 của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP và khoản
11 Điều 2 của Nghị định số
01/2017/NĐ-CP;
c)
Biểu 03/TKĐĐ - Thống kê, kiểm
kê định kỳ diện tích đất phi nông nghiệp:
Áp dụng trong thống kê và kiểm kê đất đai
định kỳ để tổng hợp đối với
các loại đất chi tiết thuộc nhóm đất
phi nông nghiệp; trường hợp đất đang sử
dụng vào nhiều mục đích th́ biểu này chỉ tổng
hợp theo mục đích sử dụng đất chính;
d)
Biểu 04/TKĐĐ - Thống kê, kiểm
kê định kỳ diện tích đất phân theo từng
đơn vị hành chính: Áp dụng trong thống kê và kiểm
kê đất đai định kỳ để tổng hợp
số liệu diện tích đất đai theo từng
đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp
của cấp thực hiện thống kê, kiểm kê (gồm
cấp huyện, cấp tỉnh, vùng và cả nước);
đ)
Biểu 05/TKĐĐ - Thống kê, kiểm
kê định kỳ diện tích đất đă được
giao, được thuê, được chuyển mục
đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện:
Áp dụng trong thống kê, kiểm kê đất đai
định kỳ để tổng hợp đối với
các trường hợp đă có quyết định và
đă được bàn giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất,
nhưng tại thời điểm thống kê, kiểm kê
chưa sử dụng đất theo quyết định.
Mục đích sử dụng đất trong biểu này
được tổng hợp theo hai loại đất:
Loại đất theo mục đích được Nhà
nước giao, cho thuê, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất và loại đất theo hiện trạng
đang sử dụng;
Biểu 05a/TKĐĐ
- Tổng hợp các trường hợp được
giao, được thuê, được chuyển mục
đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện:
Áp dụng trong thống kê, kiểm kê đất đai
định kỳ để liệt kê danh sách các trường
hợp được giao, được thuê, được
chuyển mục đích nhưng chưa thực hiện;
e)
Biểu 06/TKĐĐ - Kiểm kê
định kỳ diện tích đất đă chuyển mục
đích sử dụng khác với hồ sơ địa
chính: Áp dụng trong kiểm kê đất đai định
kỳ để tổng hợp đối với các
trường hợp mục đích sử dụng đất
hiện trạng đă có biến động so với giấy
tờ về quyền sử dụng đất hiện có
và hồ sơ địa chính đang quản lư, kể cả
trường hợp đă thực hiện thủ tục
hành chính về đất đai nhưng chưa cập nhật
chỉnh lư hồ sơ địa chính. Mục đích sử
dụng đất trong biểu này được tổng
hợp theo hai loại: Loại đất theo hồ sơ
địa chính và loại đất theo hiện trạng
đang sử dụng;
Biểu 06a/TKĐĐ
- Danh sách các trường hợp đă chuyển mục
đích sử dụng đất khác với hồ sơ
địa chính: Áp dụng trong kiểm kê đất đai
định kỳ để liệt kê danh sách các trường
hợp mục đích sử dụng đất hiện trạng
đă có biến động so với giấy tờ về
quyền sử dụng đất hiện có và hồ
sơ địa chính đang quản lư, kể cả
trường hợp đă thực hiện thủ tục
hành chính về đất đai nhưng chưa cập nhật
chỉnh lư hồ sơ địa chính;
g)
Biểu 07/TKĐĐ - Kiểm kê
định kỳ diện tích đất có sử dụng
kết hợp vào mục đích khác: Áp dụng trong kiểm
kê đất đai định kỳ để tổng hợp
đối với các thửa đất sử dụng vào
các mục đích chính (gồm đất trồng lúa, đất
trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp, đất ở,
đất quốc pḥng, đất an ninh, đất thủy
lợi, đất công tŕnh năng lượng, đất
sông, ng̣i, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên
dùng) có sử dụng kết hợp vào mục đích khác
(sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy
sản hoặc sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp);
h)
Biểu 08/TKĐĐ - Kiểm kê định
kỳ diện tích đất khu bảo tồn thiên nhiên và
đa dạng sinh học: Áp dụng trong kiểm kê đất
đai định kỳ để tổng hợp theo các
loại đất và loại đối tượng sử
đất thuộc khu bảo tồn thiên nhiên và cơ sở
bảo tồn đa dạng sinh học;
i)
Biểu 09/TKĐĐ - Kiểm kê định
kỳ diện tích đất ngập nước: Áp dụng
trong kiểm kê đất đai định kỳ để
tổng hợp theo các loại đất và loại đối
tượng sử dụng đất có ngập nước
thường xuyên hoặc theo mùa;
k)
Biểu 10/TKĐĐ - Kiểm kê định
kỳ diện tích đất trong các khu vực tổng hợp:
Áp dụng trong kiểm kê đất đai định kỳ
để tổng hợp diện tích theo các loại đất
có trong các khu vực tổng hợp;
l)
Biểu 11/TKĐĐ - Thống kê, kiểm
kê định kỳ diện tích đất đô thị: Sử
dụng cho cấp huyện, tỉnh và cả nước
để tổng hợp số liệu thống kê, kiểm
kê đất đai định kỳ đối với
đất đô thị theo quy định tại khoản
5 Điều 10 của Thông tư này;
m)
Biểu 12/TKĐĐ - Phân tích nguyên
nhân tăng, giảm diện tích của các loại đất:
Áp dụng để phân tích nguyên nhân tăng, giảm diện
tích đất theo mục đích sử dụng trong kỳ
thống kê, kiểm kê đất đai;
n)
Biểu 13/TKĐĐ - Cơ cấu diện
tích theo mục đích sử dụng đất và đối
tượng sử dụng, quản lư đất: Áp dụng
trong thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ
để tính toán cơ cấu diện tích theo mục
đích sử dụng đất và đối tượng
sử dụng, quản lư đất của Biểu 01/TKĐĐ;
o)
Biểu 14/TKĐĐ - Biến động
diện tích theo mục đích sử dụng đất: Áp
dụng trong thống kê, kiểm kê đất đai định
kỳ để tính toán sự tăng, giảm diện tích
các loại đất do chuyển mục đích sử dụng
đất trên cơ sở tổng hợp số liệu từ
Biểu 12/TKĐĐ. Đối với
số liệu thống kê th́ so sánh với số liệu của
kỳ thống kê trước và kỳ kiểm kê gần nhất;
đối với số liệu kiểm kê th́ so sánh với
số liệu của 02 kỳ kiểm kê gần nhất;
p)
Biểu 15/TKĐĐ - So sánh hiện
trạng sử dụng đất và kế hoạch sử
dụng đất: Áp dụng trong thống kê, kiểm kê
đất đai định kỳ để so sánh hiện
trạng sử dụng đất với kế hoạch sử
dụng đất của năm thống kê, kiểm kê
đất đai và so sánh diện tích chuyển mục
đích sử dụng đất trong kỳ theo thống
kê, kiểm kê với diện tích chuyển mục đích sử
dụng đất theo kế hoạch sử dụng đất
được duyệt;
q)
Biểu 16/TKĐĐ - Thống kê, kiểm
kê định kỳ diện tích đất quốc pḥng,
đất an ninh: Áp dụng trong thống kê, kiểm kê
đất đai định kỳ để tổng hợp
các loại đất đang sử dụng trong khu vực
đất quốc pḥng, đất an ninh.
2.
Nội dung, mă kư hiệu chỉ tiêu, h́nh thức các mẫu
biểu thống kê, kiểm kê đất đai thực hiện
theo quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo
Thông tư này.
3.
Các Biểu 01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ và 03/TKĐĐ
quy định tại khoản 1 Điều này ngoài việc
sử dụng để thống kê, kiểm kê toàn bộ
diện tích trong phạm vi địa giới hành chính, c̣n
được sử dụng để thống kê, kiểm
kê và báo cáo riêng diện tích đất khu vực tranh chấp
địa giới hành chính quy định tại điểm
b khoản 3 Điều 11 của Thông tư này.
1. Thu thập các hồ sơ, tài liệu,
bản đồ, số liệu liên quan đến biến
động đất đai trong kỳ thống kê; số
liệu kiểm kê đất đai hoặc số liệu
thống kê đất đai được thực hiện
trong năm trước.
2.
Rà soát, cập nhật, chỉnh lư các biến động
đất đai trên bản đồ kiểm kê đất
đai.
3.
Xử lư, tổng hợp số liệu vào các biểu thống
kê đất đai ở các cấp theo quy định.
4. Phân tích, đánh giá, hiện trạng
sử dụng đất, biến động đất
đai, đề xuất các giải pháp tăng cường
quản lư nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
5.
Xây dựng báo cáo thống kê đất đai.
6.
Phê duyệt, in sao và ban hành kết quả thống kê đất
đai.
1. Thu thập các hồ sơ, tài liệu,
bản đồ, số liệu liên quan đến biến
động đất đai trong kỳ kiểm kê; hồ
sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ
trước và kết quả thống kê hàng năm trong kỳ
kiểm kê; chuẩn bị bản đồ phục vụ
cho điều tra kiểm kê.
2.
Điều tra, khoanh vẽ hoặc chỉnh lư các khoanh
đất theo các chỉ tiêu kiểm kê để lập bản
đồ kiểm kê đất đai; tính diện tích các
khoanh đất và lập Bảng liệt kê danh sách các
khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai
theo quy định tại Phụ lục
số 03.1 kèm theo Thông tư này.
3. Xử lư, tổng hợp số
liệu và lập các biểu kiểm kê đất đai
theo quy định cho từng đơn vị hành chính các cấp;
xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng
đất.
4. Lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất các cấp; xây dựng báo cáo thuyết
minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
5. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử
dụng đất, t́nh h́nh biến động đất
đai trong kỳ kiểm kê; đề xuất các giải
pháp tăng cường về quản lư nâng cao hiệu quả
sử dụng đất.
6. Xây dựng báo cáo kết quả
kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất.
7.
Phê duyệt, in sao và ban hành kết quả kiểm kê đất
đai, bản đồ hiện trạng sử dụng
đất.
1.
Nội dung Báo cáo kết quả thống kê đất
đai bao gồm:
a)
T́nh h́nh tổ chức thực hiện, nguồn số liệu,
tài liệu sử dụng để tổng hợp thống
kê đất đai tại cấp xă và đánh giá độ
tin cậy của tài liệu, số liệu thu thập;
b)
Đánh giá hiện trạng sử dụng đất;
đánh giá t́nh h́nh biến động và phân tích nguyên nhân biến
động về sử dụng đất giữa năm
thống kê với số liệu thống kê, kiểm kê
đất đai của năm trước; đánh giá t́nh
h́nh thực hiện kế hoạch sử dụng đất
hàng năm; t́nh h́nh giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất nhưng
chưa thực hiện; t́nh h́nh tranh chấp, giải quyết
tranh chấp địa giới hành chính trong kỳ thống
kê (nếu có);
c)
Đề xuất, kiến nghị biện pháp tăng
cường quản lư sử dụng đất đai.
2.
Nội dung Báo cáo kết quả kiểm kê đất
đai bao gồm:
a)
T́nh h́nh tổ chức thực hiện; phương pháp
điều tra, thu thập số liệu kiểm kê đất
đai, nguồn gốc số liệu thu thập tại cấp
xă và đánh giá độ tin cậy của số liệu
thu thập và số liệu tổng hợp; các thông tin khác
có liên quan đến số liệu; nguồn tài liệu và
phương pháp lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất;
b)
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất
theo các chỉ tiêu kiểm kê; đánh giá t́nh h́nh biến
động và phân tích nguyên nhân biến động về sử
dụng đất giữa năm kiểm kê với số
liệu của 02 kỳ kiểm kê gần nhất; đánh
giá t́nh h́nh thực hiện quy hoạch, kế hoạch chuyển
mục đích sử dụng đất trong kỳ kiểm
kê đất đai; t́nh h́nh giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
nhưng chưa thực hiện; t́nh h́nh và nguyên nhân chuyển
mục đích sử dụng đất khác với hồ
sơ địa chính; t́nh h́nh chuyển đổi cơ cấu
đất trồng lúa; t́nh h́nh đất ngập nước;
t́nh h́nh tranh chấp, giải quyết tranh chấp địa
giới hành chính thực hiện trong kỳ kiểm kê (nếu
có);
c)
Đề xuất, kiến nghị biện pháp tăng
cường quản lư, sử dụng đất đai.
1.
Việc thống kê đất đai ở cấp xă
được thực hiện trên cơ sở rà soát,
đối chiếu bảng tổng hợp các trường
hợp biến động đă thực hiện xong thủ
tục hành chính về đất đai trong năm thống
kê (do Văn pḥng Đăng kư đất đai tổng hợp
chuyển đến theo mẫu Phụ
lục số 03.2 kèm theo Thông tư này) với thực tế
sử dụng đất để cập nhật, chỉnh
lư bản đồ kiểm kê đất đai và tổng
hợp số liệu thống kê đất đai.
2.
Việc tổng hợp số liệu thống kê đất
đai ở các cấp, các vùng kinh tế - xă hội và cả
nước được thực hiện trên máy tính
điện tử bằng phần mềm thống kê, kiểm
kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3.
Đối với xă chưa có điều kiện cập
nhật, chỉnh lư bản đồ kiểm kê đất
đai dạng số th́ Ủy ban nhân dân cấp xă rà soát,
đối chiếu bảng tổng hợp các trường
hợp biến động đă thực hiện xong thủ
tục hành chính về đất đai trong năm thống
kê (do Văn pḥng Đăng kư đất đai tổng hợp
chuyển đến) với thực tế sử dụng
đất; xác nhận thông tin hiện trạng sử dụng
từng thửa đất vào bảng tổng hợp các
trường hợp biến động và gửi về
Pḥng Tài nguyên và Môi trường để thực hiện
việc cập nhật, chỉnh lư bản đồ kiểm
kê đất đai dạng số và tổng hợp số
liệu thống kê đất đai bằng phần mềm
kiểm kê đất đai.
4.
Việc cập nhật, chỉnh lư khoanh đất (về
ranh giới, loại đất, loại đối tượng
sử dụng đất, đối tượng quản
lư đất) trên bản đồ kiểm kê đất
đai được thực hiện bằng phương
pháp chuyển vẽ, cập nhật, chỉnh lư từ hồ
sơ thủ tục hành chính về đất đai đă
được giải quyết; bảo đảm các yêu cầu
quy định tại các khoản 2, 5 và 6 Điều 17 của
Thông tư này.
1.
Việc kiểm kê đất đai ở cấp xă
được thực hiện trên cơ sở điều
tra khoanh vẽ, chỉnh lư các khoanh đất theo từng loại
đất, loại đối tượng sử dụng
đất, đối tượng quản lư đất
quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Thông
tư này vào bản đồ sử dụng cho điều
tra kiểm kê quy định tại khoản 3 Điều
này. Kết quả khoanh vẽ chỉnh lư lập thành bản
đồ kiểm kê đất đai ở cấp xă để
tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai
và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất.
2.
Bản đồ kiểm kê đất đai của cấp
xă được quy định như sau:
a)
Cơ sở toán học của bản đồ kiểm kê
đất đai: được lập trong hệ tọa
độ quốc gia VN-2000, sử dụng lưới chiếu
h́nh trụ ngang đồng góc với múi chiếu 30
có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng
chiều dài ko = 0,9999. Kinh tuyến trục của từng tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương quy định
tại Phụ lục số 04 kèm theo
Thông tư này;
b)
Nội dung bản đồ kiểm kê đất đai
bao gồm các nhóm lớp đối tượng sau:
-
Ranh giới và kư hiệu các khoanh đất theo chỉ tiêu
kiểm kê;
-
Biên giới quốc gia và đường địa giới
hành chính các cấp;
-
Thủy hệ và các đối tượng có liên quan gồm:
biển, hồ, ao, đầm, phá, thùng đào, sông, ng̣i,
kênh, rạch, suối và các đối tượng thủy
văn khác;
-
Giao thông và các đối tượng có liên quan gồm: các
công tŕnh đường sắt, các loại đường
bộ các cấp (kể cả đường nội
đồng, đường đi lại trong khu dân cư,
đường ṃn tại các xă miền núi, trung du) và các
công tŕnh giao thông trên hệ thống đường đó;
-
Các yếu tố kinh tế, xă hội thể hiện tên các
địa danh, trụ sở cơ quan chính quyền các cấp;
tên công tŕnh hạ tầng và các đối tượng khác;
-
Yếu tố địa h́nh (điểm độ cao, ghi
chú độ cao) và các nội dung khác của bản đồ
đă sử dụng để điều tra kiểm kê (nếu
có, trừ ranh giới thửa đất);
-
Các ghi chú, thuyết minh;
-
Khung bản đồ, lưới tọa độ vuông
góc;
c)
Khoanh đất thể hiện trên bản đồ kiểm
kê đất đai phải bảo đảm các yêu cầu
sau:
-
Ranh giới khoanh đất phải khép kín và được
chuyển vẽ từ bản đồ sử dụng trong
điều tra kiểm kê với độ chính xác cao nhất,
không được tổng hợp, không khái quát hóa;
-
Phải thể hiện nhăn khoanh đất gồm số
thứ tự khoanh đất; diện tích khoanh đất;
mă loại đất; mă loại đối tượng sử
dụng đất hoặc đối tượng quản
lư đất theo h́nh thức như sau:
Mă
loại đất |
Số
thứ tự khoanh đất |
|
Mă
đối tượng |
Diện tích khoanh đất |
|
-
Trường hợp khoanh đất sử dụng kết
hợp vào nhiều mục đích đối với toàn bộ
diện tích khoanh đất th́ mă loại đất thể
hiện loại đất chính trước, loại đất
phụ thể hiện sau trong ngoặc đơn: Mă loại
đất chính (Mă loại đất phụ 1; mă loại
đất phụ 2;...); trường hợp loại đất
phụ chỉ chiếm một phần diện tích của
khoanh đất th́ sau mă loại đất phụ thể
hiện thêm diện tích của loại đất phụ
như: Mă loại đất chính (Mă loại đất phụ
1: diện tích loại đất phụ 1; Mă loại đất
phụ 2: diện tích loại đất phụ 2;...);
-
Trường hợp khoanh đất có nhiều mục
đích sử dụng mà xác định được diện
tích sử dụng riêng vào từng mục đích (như
trường hợp khu dân cư có cả đất ở
và đất nông nghiệp) th́ thể hiện mă từng loại
đất và diện tích kèm theo trong ngoặc đơn
như: Mă loại đất 1 (diện tích loại đất
1); Mă loại đất 2 (diện tích loại đất
2);...;
-
Trường hợp khoanh đất có nhiều loại
đối tượng sử dụng, đối tượng
quản lư đất đối với toàn bộ diện
tích khoanh đất th́ quy ước thể hiện mă loại
đối tượng có số lượng nhiều nhất;
Trường
hợp khoanh đất có nhiều loại đối
tượng sử dụng, đối tượng quản
lư đất mà xác định được diện tích của
từng loại đối tượng (như trường
hợp khoanh đất nông nghiệp có cả đất của
hộ gia đ́nh và đất công ích của xă) th́ thể
hiện lần lượt mă của từng loại đối
tượng và diện tích kèm theo: Mă đối tượng
1 (diện tích của đối tượng 1); Mă đối
tượng 2 (diện tích của đối tượng
2);...;
- Khoanh đất thuộc khu vực chuyển
đổi cơ cấu cây trồng từ đất trồng
lúa sang các loại đất khác th́ thể hiện thêm mă của
loại đất sau khi chuyển đổi theo quy định
tại Biểu 02a/TKĐĐ vào vị
trí thích hợp trong khoanh đất. Trường hợp
chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên một phần
diện tích của khoanh đất th́ thể hiện thêm
diện tích chuyển đổi: Mă loại đất sau
khi chuyển đổi: diện tích chuyển đổi.
Trường hợp chuyển đổi cơ cấu cây
trồng từ đất trồng lúa sang nhiều loại
đất khác nhau th́ thể hiện thêm diện tích chuyển
đổi: Mă loại đất sau khi chuyển đổi
1: diện tích chuyển đổi 1; Mă loại đất
sau khi chuyển đổi 2: diện tích chuyển đổi
2;...;
- Khoanh đất thuộc các khu vực tổng
hợp cần thống kê theo quy định tại Biểu 08/TKĐĐ, 09/TKĐĐ và 10/TKĐĐ th́ thể
hiện thêm mă của các khu vực tổng hợp vào vị
trí thích hợp trong khoanh đất. Trường hợp chỉ
có một phần diện tích của khoanh đất nằm
vào khu vực tổng hợp trên th́ thể hiện như
sau: Mă khu vực tổng hợp: diện tích trong khu vực
tổng hợp. Trường hợp khoanh đất thuộc
nhiều khu vực tổng hợp th́ thể hiện riêng
biệt mă của từng khu vực tổng hợp;
-
Nhăn khoanh đất được tạo dưới dạng
cell hoặc text. Mă kư hiệu loại đất, loại
đối tượng sử dụng, đối tượng
quản lư đất theo quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo
Thông tư này;
-
Số thứ tự khoanh đất được thể
hiện bằng số Ả Rập, từ 01 đến hết
trong phạm vi toàn xă, thứ tự đánh số từ
trái sang phải, từ trên xuống dưới, theo
đường zích zắc (ziczac). Đối với các yếu
tố chiếm đất không tạo thành khoanh đất
được khép vùng theo đường địa giới
hành chính và được đánh số thứ tự
như khoanh đất;
d)
Đối tượng thủy hệ, giao thông và các đối
tượng khác liên quan thể hiện ranh giới chiếm
đất của từng loại đối tượng
và nhăn đối tượng như quy định tại
điểm c khoản này.
3.
Loại bản đồ, dữ liệu sử dụng
để điều tra kiểm kê đất đai ở
cấp xă được quy định như sau:
a)
Sử dụng bản đồ kiểm kê đất
đai đă lập kỳ trước và đă được
cập nhật, chỉnh lư trong các kỳ thống kê đất
đai hàng năm. Kỳ kiểm kê đất đai năm
2019 sử dụng bản đồ kết quả điều
tra kiểm kê đất đai đă lập trong kỳ kiểm
kê đất đai năm 2014 và được cập nhật,
chỉnh lư biến động hàng năm (nếu có);
b)
Đối với nơi đă có cơ sở dữ liệu
đất đai được xây dựng sau thời
điểm lập bản đồ kiểm kê đất
đai kỳ trước th́ sử dụng cơ sở dữ
liệu đất đai để điều tra kiểm
kê;
c)
Đối với nơi chưa có cơ sở dữ liệu
đất đai nhưng đă có bản đồ địa
chính thành lập sau thời điểm lập bản đồ
kiểm kê đất đai kỳ trước th́ sử dụng
bản đồ địa chính mới để điều
tra kiểm kê;
d)
Đối với nơi bản đồ kiểm kê đất
đai kỳ trước chưa được lập
trên cơ sở bản đồ địa chính và không có
các nguồn tài liệu tại điểm b và điểm c
khoản này th́ sử dụng các nguồn tài liệu sau (nếu
có): b́nh đồ ảnh mới thành lập trước thời
điểm kiểm kê không quá 02 năm đă được
nắn chỉnh về cơ sở toán học của bản
đồ kiểm kê đất đai cần thành lập
theo quy định; dữ liệu không gian đất
đai nền; cơ sở dữ liệu nền địa
lư quốc gia; bản đồ địa h́nh mới thành
lập sau kỳ kiểm kê gần nhất có tỷ lệ
lớn hơn hoặc bằng tỷ lệ bản đồ
kiểm kê đất đai đă lập kỳ trước
để chỉnh lư bản đồ kiểm kê đất
đai đă lập kỳ trước.
4.
Xử lư, tổng hợp các nguồn bản đồ, dữ
liệu phục vụ điều tra, khoanh vẽ thành lập
bản đồ kiểm kê đất đai:
a)
Đối với nơi sử dụng nguồn bản
đồ, dữ liệu quy định tại điểm
d khoản 3 Điều này th́ rà soát, chỉnh lư, bổ sung
nội dung có thay đổi từ nguồn bản đồ,
dữ liệu này vào bản đồ kiểm kê đất
đai đă lập kỳ trước để phục vụ
điều tra kiểm kê.
Trường
hợp sử dụng b́nh đồ ảnh th́ thực hiện
điều vẽ nội nghiệp đối với những
đường ranh giới khoanh đất và các đối
tượng chiếm đất liên quan có h́nh ảnh rơ nét
theo yêu cầu của bản đồ kiểm kê đất
đai và cập nhật chỉnh lư lên bản đồ kiểm
kê đất đai đă lập kỳ trước;
trường hợp có sai khác giữa h́nh ảnh trên ảnh
với bản đồ kiểm kê đất đai th́ chỉnh
lư theo ảnh vệ tinh, ảnh máy bay, giữ nguyên các yếu
tố nền ảnh ở dạng raster để phục
vụ điều tra, khoanh vẽ;
b)
Rà soát khoanh vẽ, chỉnh lư nội nghiệp vào bản
đồ, dữ liệu quy định tại khoản 3
Điều này đối với các trường hợp có
biến động từ hồ sơ giao đất, cho
thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục
đích sử dụng đất, đăng kư biến
động đất đai (theo bản tổng hợp
các trường hợp biến động đất
đai do Văn pḥng Đăng kư đất đai chuyển
đến), hồ sơ kiểm
kê rừng của ngành nông nghiệp và cơ sở dữ liệu
đất lúa đă thực hiện trong kỳ kiểm kê;
c)
Đối với nơi sử dụng nguồn bản
đồ, dữ liệu quy định tại các điểm
b và c khoản 3 Điều này th́ biên tập tổng hợp
các thửa đất thành các khoanh đất theo quy định
tại khoản 1 Điều này để điều tra
kiểm kê. Trường hợp địa phương có bản
đồ địa chính ở nhiều loại tỷ lệ
khác nhau th́ biên tập về cùng một tỷ lệ phù hợp
với tỷ lệ của bản đồ kiểm kê
đất đai cần thành lập;
d)
Rà soát đường biên giới, đường địa
giới hành chính trên bản đồ sử dụng để
điều tra kiểm kê để chỉnh lư cho thống
nhất với bản đồ biên giới, bản đồ
địa giới hành chính mới nhất đă được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, công bố.
Trường
hợp không thống nhất đường địa giới
hành chính giữa thực tế đang quản lư với hồ
sơ địa giới hành chính th́ trên bản đồ sử
dụng để điều tra kiểm kê phải thể
hiện đường địa giới hành chính thực
tế đang quản lư. Trường hợp đang có
tranh chấp về địa giới hành chính th́ trên bản
đồ sử dụng để điều tra kiểm
kê phải thể hiện đường địa giới
hành chính khu vực đang tranh chấp theo ư kiến của
các bên liên quan.
Việc
thể hiện yếu tố địa giới hành chính
các cấp trên bản đồ sử dụng để
điều tra kiểm kê đất đai dạng số
phải đáp ứng các yêu cầu tự động hóa
trong tính toán, thống kê báo cáo diện tích các loại đất,
cho phép kiểm tra sự phù hợp về số liệu thống
kê loại đất từ cấp xă đến cấp tỉnh,
cấp vùng và toàn quốc. Khi đường địa giới
hành chính các cấp trùng nhau th́ ưu tiên biểu thị
đường địa giới hành chính cấp cao nhất.
5.
Việc điều tra, khoanh vẽ, chỉnh lư ranh giới
các khoanh đất và các đối tượng chiếm
đất khác có liên quan trên thực địa được
thực hiện như sau:
a)
Đối soát ranh giới, loại đất, loại
đối tượng sử dụng, đối tượng
quản lư của các khoanh đất và các đối tượng
chiếm đất khác có liên quan bằng phương pháp
so sánh tương quan giữa bản đồ và thực
địa để xác định các trường hợp
cần khoanh vẽ bổ sung, chỉnh lư bản đồ
cho phù hợp với hiện trạng.
Trường
hợp phải khoanh vẽ, chỉnh lư ranh giới hoặc
chia tách khoanh đất th́ áp dụng phương pháp giao hội
cạnh hoặc tọa độ vuông góc từ các điểm
chi tiết rơ nét trên thực địa đă được
biểu thị trên bản đồ; việc xác định
chiều dài cạnh giao hội hoặc cạnh vuông góc có thể
được đo bằng thước dây hoặc các dụng
cụ đo khác có độ chính xác tương
đương trở lên;
b)
Ranh giới chiếm đất của các đối tượng
về thủy hệ, giao thông được khoanh vẽ,
chỉnh lư theo yêu cầu sau:
-
Ranh giới công tŕnh thủy lợi, giao thông thể hiện
theo đường chân Taluy (đối với công tŕnh
đắp cao) hoặc theo đường đỉnh Taluy
(đối với công tŕnh đào sâu);
-
Ranh giới các đối tượng thủy văn h́nh
thành tự nhiên (hồ, sông, ng̣i, rạch, suối) th́ thể
hiện theo mép đỉnh mái trượt của đối
tượng thủy văn; trường hợp đối
tượng thủy văn có đường bờ bao th́
ranh giới đối tượng thủy văn thể
hiện theo chân phía ngoài của đường bờ bao;
c)
Đường bờ biển thể hiện theo
đường mép nước biển thấp nhất
trung b́nh trong nhiều năm; trường hợp tại thời
điểm thống kê, kiểm kê chưa xác định
được đường mép nước biển thấp
nhất trung b́nh trong nhiều năm th́ xác định theo
đường mép nước biển thấp nhất tại
thời điểm kiểm kê.
6.
Việc lập bản đồ kiểm kê đất
đai cấp xă được thực hiện như sau:
a)
Bản đồ kiểm kê đất đai được
lập ở dạng số trên cơ sở kết quả
điều tra khoanh vẽ trên thực địa quy định
tại khoản 5 Điều này;
b)
Trường hợp bản đồ sử dụng để
điều tra kiểm kê không có bản gốc dạng số
th́ thực hiện quét, số hóa các yếu tố nội
dung của bản đồ đă sử dụng và tích hợp,
xử lư tiếp biên để lập bản đồ kiểm
kê dạng số;
c)
Trường hợp ranh giới khoanh đất được
xác định bằng phương pháp giao hội hoặc
tọa độ vuông góc trên thực địa th́ chuyển
vẽ lên bản đồ số bằng một trong các
phương pháp: Quét, số hóa các yếu tố nội dung
đă khoanh vẽ ngoài thực địa hoặc tính tọa
độ các đỉnh của khoanh đất và
đưa lên bản đồ bằng cách nhập tọa
độ các điểm hoặc thực hiện dựng
h́nh bằng phương pháp giao hội hoặc tọa
độ vuông góc;
d)
Thông tin bản đồ kiểm kê đất đai
được tổ chức theo các lớp, trong đó ranh
giới các khoanh đất trong cùng một hệ thống
chỉ tiêu được xác định cùng lớp thông
tin bản đồ. Việc phân lớp thông tin bản
đồ kiểm kê đất đai thực hiện theo
quy định về phân lớp bản đồ hiện
trạng sử dụng đất tại Phụ lục số 04 kèm theo Thông
tư này;
đ)
Độ chính xác số hóa, chuyển vẽ, khoanh vẽ các
yếu tố nội dung của bản đồ kiểm
kê đất đai thực hiện như sau:
-
Bản đồ số hóa phải bảo đảm sai số
kích thước các cạnh khung trong của bản đồ
sau khi nắn so với kích thước lư thuyết không
vượt quá 0,2 mm và đường chéo không vượt
quá 0,3 mm tính theo tỷ lệ bản đồ;
-
Sai số tương hỗ chuyển vẽ các khoanh đất
không vượt quá ±0,5 mm tính theo tỷ lệ bản
đồ hiện trạng sử dụng đất;
-
Sai số chuyển vẽ vị trí các yếu tố nội
dung hiện trạng sử dụng đất không
được vượt quá ± 0,3 mm tính theo
tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng
đất;
e)
Việc lập bản đồ kiểm kê đất
đai ở dạng số thực hiện theo quy định
sau:
-
Tệp tin bản đồ kiểm kê đất đai ở
định dạng *.dgn của phần mềm Microstation,
kèm theo tệp tin nguồn kư hiệu và lư lịch bản
đồ; tệp tin phải ở dạng mở, cho phép
chỉnh sửa, cập nhật thông tin khi cần thiết
và có khả năng chuyển đổi khuôn dạng; fonts
chữ, số tiếng Việt, bảng mă Unicode; thư viện
các kư hiệu độc lập được tạo sẵn
trong thư viện “HT” cho các dăy tỷ lệ có tên
tương ứng là ht1-5.cell, ht10-25.cell, ht50-100.cell,
ht250-1tr.cell,…; thư viện các kư hiệu h́nh tuyến theo
dăy tỷ lệ có tên tương ứng là ht1-5.rsc,
ht10-25.rsc, ht50-100.rsc, ht250-1tr.rsc…; bảng màu có tên là ht.tbl;
-
Thông số của tệp tin chuẩn bản đồ
(seed file) gồm: Đơn vị đo (Working Units);
đơn vị làm việc chính (Master Units) là mét (m);
đơn vị làm việc phụ (Sub Units) là mi li mét (mm);
độ phân giải (Resolution) là 1000; tọa độ
điểm trung tâm làm việc (Storage Center Point/Global Origin)
là X: 500000 m, Y: 1000000 m;
-
Các đối tượng dạng đường (là một
trong các dạng Line String, Chain, Complex Chain hoặc Polyline, …
theo phần mềm biên tập) phải thể hiện liên
tục, không đứt đoạn và chỉ được
dừng tại các điểm nút giao nhau giữa các
đường thể hiện các đối tượng
cùng kiểu;
-
Những đối tượng dạng vùng (là một trong
các dạng pattern, shape, complex shape hoặc fill color,... theo phần
mềm biên tập) phải thể hiện là các vùng khép kín;
-
Các kư hiệu dạng điểm (là dạng cell theo phần
mềm biên tập) phải thể hiện bằng các kư hiệu
dạng điểm được thiết kế sẵn
trong các tệp *.cell;
-
Các đối tượng trên bản đồ kiểm kê
đất đai dạng số phải thể hiện
đúng lớp và các thông số kèm theo như quy định
tại bảng phân lớp đối tượng. Đối
với các đối tượng tham gia đóng vùng khoanh
đất vẽ nửa theo tỷ lệ (như đường
giao thông, địa giới…) th́ sao lưu nguyên trạng phần
tham gia đóng vùng và chuyển về lớp riêng để
tham gia đóng vùng.
7.
Tính diện tích các khoanh đất, đối tượng
chiếm đất không tạo thành thửa đất theo
quy định như sau:
Trên
bản đồ kiểm kê đất đai, các đối
tượng cần tính diện tích (các khoanh đất,
đối tượng chiếm đất không tạo
thành thửa đất) phải được khép vùng, xác
định quan hệ không gian (topology).
Trường
hợp các đối tượng dạng vùng cùng kiểu
(cùng kiểu đối tượng giao thông hoặc cùng kiểu
đối tượng thủy văn…), giao cắt cùng mức
th́ đối tượng được tính theo đường
ranh giới chiếm đất ngoài cùng. Trường hợp
các đối tượng dạng vùng không cùng kiểu
(không cùng kiểu đối tượng giao thông hoặc
không cùng kiểu đối tượng thủy văn) hoặc
cùng kiểu nhưng giao cắt không cùng mức th́ diện
tích phần giao nhau của h́nh chiếu thẳng đứng
của các đối tượng đó trên mặt đất
được tính cho đối tượng nằm trực
tiếp trên mặt đất.
Diện
tích các khoanh đất được tính bằng
phương pháp giải tích trên bản đồ dạng số
và được tổng hợp để kiểm tra
đối chiếu với tổng diện tích của
đơn vị hành chính cấp xă tính bằng phương
pháp giải tích theo đường địa giới hành
chính; trường hợp có sự chênh lệch diện tích
giữa số liệu tổng hợp từ các khoanh đất
với số liệu tính theo đường địa giới
hành chính th́ phải kiểm tra, để xử lư các
trường hợp bị tính trùng hoặc bỏ sót.
Kết
quả tính diện tích các khoanh đất được tổng
hợp vào Bảng liệt kê các khoanh đất thể hiện
các thông tin: Mă số khoanh đất, diện tích khoanh đất,
thuộc tính khoanh đất tương ứng với các
chỉ tiêu kiểm kê đất đai theo quy định.
8.
Phương pháp tổng hợp số liệu kiểm kê thực
hiện như sau:
a)
Số liệu kiểm kê cấp xă được tổng
hợp từ Bảng liệt kê các khoanh đất thống
kê, kiểm kê đất đai bằng phần mềm thống
nhất của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Đối
với các chỉ tiêu kiểm kê bằng các phương pháp
phiếu điều tra trực tiếp hoặc chỉ tiêu
kiểm kê chuyên sâu khác thực hiện gắn với kiểm
kê định kỳ mà không tổng hợp được
bằng phần mềm th́ sử dụng công cụ tính toán
truyền thống để tổng hợp và được
quy định cụ thể trong từng kỳ kiểm kê;
b)
Số liệu kiểm kê cấp huyện, tỉnh, vùng kinh
tế - xă hội và cả nước được tổng
hợp từ số liệu kiểm kê của của
đơn vị hành chính trực thuộc bằng phần
mềm thống nhất của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
được lập theo từng đơn vị hành
chính các cấp, vùng kinh tế - xă hội và cả nước để thể hiện sự
phân bố các loại đất tại thời điểm
kiểm kê đất đai.
2.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
cấp xă được thành lập trên cơ sở tổng
hợp, khái quát hóa nội dung của bản đồ kiểm
kê đất đai.
Bản
đồ hiện trạng sử dụng đất cấp
huyện và tỉnh được lập trên cơ sở
tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa nội dung bản
đồ hiện trạng sử dụng đất của
các đơn vị hành chính trực thuộc.
Bản
đồ hiện trạng sử dụng đất các
vùng kinh tế - xă hội được lập trên cơ sở
tổng hợp, khái quát nội dung bản đồ hiện
trạng sử dụng đất của các đơn vị
hành chính cấp tỉnh.
Bản
đồ hiện trạng sử dụng đất cả
nước được lập trên cơ sở tổng
hợp, khái quát nội dung bản đồ hiện trạng
sử dụng đất của các vùng kinh tế - xă hội.
3.
Cơ sở toán học của bản đồ hiện trạng
sử dụng đất quy định như sau:
a)
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
cấp xă, cấp huyện, cấp tỉnh thực hiện
theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều
17 của Thông tư này;
b)
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
các vùng kinh tế - xă hội sử dụng lưới chiếu
h́nh trụ ngang đồng góc với múi chiếu 60,
có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng
chiều dài ko = 0,9996;
c)
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
cả nước sử dụng lưới chiếu h́nh
nón đồng góc với hai vĩ tuyến chuẩn 110
và 210, kinh tuyến Trung ương 1080 cho
toàn lănh thổ Việt Nam.
4.
Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng
đất các cấp được lập theo quy định
như sau:
Đơn
vị hành chính |
Diện
tích tự nhiên (ha) |
Tỷ
lệ bản đồ |
Cấp xă |
Dưới
120 |
1: 1000 |
Từ
120 đến 500 |
1: 2000 |
|
Trên
500 đến 3.000 |
1:
5000 |
|
Trên
3.000 |
1:
10000 |
|
Cấp huyện |
Dưới
3.000 |
1:
5000 |
Từ
3.000 đến 12.000 |
1:
10000 |
|
Trên
12.000 |
1:
25000 |
|
Cấp tỉnh |
Dưới
100.000 |
1:
25000 |
Từ
100.000 đến 350.000 |
1:
50000 |
|
Trên
350.000 |
1:
100000 |
|
Cấp vùng |
|
1:
250000 |
Cả nước |
|
1:
1000000 |
Trường
hợp đơn vị hành chính thành lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất có h́nh dạng
đặc thù (chiều dài quá lớn so với chiều rộng)
th́ được phép lựa chọn tỷ lệ bản
đồ lớn hơn hoặc nhỏ hơn một bậc
so với quy định trên đây.
5.
Nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng
đất được quy định như sau:
a)
Nhóm lớp cơ sở toán học và các nội dung liên quan
bao gồm: lưới kilômét, lưới kinh vĩ tuyến,
phiên hiệu mảnh, tỷ lệ bản đồ, khung bản
đồ, chú dẫn, biểu đồ cơ cấu đất,
tŕnh bày ngoài khung và các nội dung khác có liên quan;
b)
Nhóm lớp hiện trạng sử dụng đất bao gồm:
Ranh giới các khoanh đất tổng hợp và kư hiệu
loại đất;
c)
Các nhóm lớp thuộc dữ liệu nền địa lư
gồm:
-
Nhóm lớp biên giới, địa giới gồm
đường biên giới quốc gia và đường
địa giới hành chính các cấp. Đối với bản
đồ hiện trạng sử dụng đất cả
nước chỉ thể hiện đến đường
địa giới hành chính cấp tỉnh. Đối với
bản đồ hiện trạng sử dụng đất
của vùng kinh tế - xă hội th́ thể hiện đến
đường địa giới hành chính cấp huyện.
Đối với bản đồ hiện trạng sử
dụng đất các cấp tỉnh, huyện, xă th́ thể
hiện đến đường địa giới hành
chính cấp xă;
Khi
đường địa giới hành chính các cấp trùng
nhau th́ ưu tiên biểu thị đường địa
giới hành chính cấp cao nhất.
-
Nhóm lớp địa h́nh gồm các đối tượng
để thể hiện đặc trưng cơ bản
về địa h́nh của khu vực cần thành lập
bản đồ như: đường b́nh độ (khu
vực núi cao có độ dốc lớn chỉ biểu thị
đường b́nh độ cái), điểm độ
cao, điểm độ sâu, ghi chú độ cao, độ
sâu; đường mô tả đặc trưng địa
h́nh và các dạng địa h́nh đặc biệt;
-
Nhóm lớp thủy hệ và các đối tượng có
liên quan gồm: biển, hồ, ao, đầm, phá, thùng
đào, sông, ng̣i, kênh, rạch, suối và các đối
tượng thủy văn khác. Mức độ thể hiện
các đối tượng của nhóm lớp này trên bản
đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp
được tổng quát hóa theo tỷ lệ bản
đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp;
-
Nhóm lớp giao thông và các đối tượng có liên quan:
bản đồ hiện trạng sử dụng đất
cấp xă thể hiện tất cả các loại
đường giao thông các cấp, kể cả đường
nội đồng, đường trục chính trong khu dân
cư, đường ṃn tại các xă miền núi, trung du. Bản
đồ hiện trạng sử dụng đất cấp
huyện thể hiện từ đường liên xă trở
lên, đối với khu vực miền núi phải thể
hiện cả đường đất đến các
thôn bản. Bản đồ hiện trạng sử dụng
đất cấp tỉnh thể hiện từ đường
liên huyện trở lên, đối với khu vực miền
núi phải thể hiện cả đường liên xă. Bản
đồ hiện trạng sử dụng đất vùng
kinh tế - xă hội và cả nước thể hiện từ
đường tỉnh lộ trở lên, đối với
khu vực miền núi phải thể hiện cả
đường liên huyện;
-
Nhóm lớp đối tượng kinh tế, xă hội thể
hiện tên các địa danh, trụ sở cơ quan chính
quyền các cấp; tên công tŕnh hạ tầng và các công tŕnh
quan trọng khác. Mức độ thể hiện các đối
tượng của nhóm lớp này trên bản đồ hiện
trạng sử dụng đất các cấp được
tổng quát hóa theo tỷ lệ bản đồ hiện
trạng sử dụng đất các cấp;
d)
Các ghi chú, thuyết minh;
đ)
Nhóm lớp ranh giới và số thứ tự các khoanh đất
của bản đồ kiểm kê đất đai khi in
bản đồ hiện trạng sử dụng đất
cấp xă:
-
Nhóm lớp này sẽ được in bên dưới lớp
ranh giới khoanh đất tổng hợp của bản
đồ hiện trạng sử dụng đất;
-
Số thứ tự các khoanh đất của bản
đồ kiểm kê đất đai chỉ thể hiện
cho những khoanh đất trên bản đồ kiểm
kê đất đai có ranh giới khoanh đất không trùng
với ranh giới khoanh đất tổng hợp của
bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
6.
H́nh thức thể hiện nội dung bản đồ hiện
trạng sử dụng đất các cấp thực hiện
theo quy định tại Phụ lục
số 04 kèm theo Thông tư này.
7.
Việc biên tập, tổng hợp, khái quát hóa nội dung bản
đồ hiện trạng sử dụng đất của
từng cấp bảo đảm yêu cầu sau:
a)
Khoanh đất tổng hợp của bản đồ hiện
trạng sử dụng đất được biên tập,
tổng hợp như sau:
-
Khoanh đất tổng hợp của bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp xă được
thể hiện bằng ranh giới và kư hiệu loại
đất (gồm mă và màu loại đất) theo các chỉ
tiêu kiểm kê đất đai. Khoanh đất tổng hợp
của bản đồ hiện trạng sử dụng
đất cấp huyện, cấp tỉnh, các vùng kinh tế
- xă hội và cả nước được thể hiện
bằng ranh giới và kư hiệu loại đất theo các
chỉ tiêu tổng hợp quy định tại Phụ lục số 04 kèm theo Thông
tư này;
-
Kư hiệu loại đất gồm mă và màu loại đất.
Trường hợp khoanh đất tổng hợp có mục
đích chính và mục đích phụ th́ thể hiện màu của
khoanh đất là màu của loại đất chính; mă loại
đất thể hiện mă loại đất chính trước,
mă loại đất phụ thể hiện sau trong ngoặc
đơn: Mă loại đất chính (Mă loại đất
phụ);
Trường
hợp khoanh đất tổng hợp có nhiều mục
đích và xác định được diện tích sử
dụng riêng vào từng mục đích th́ màu của khoanh
đất là màu của loại đất có diện tích lớn
nhất (như trường hợp đất đô thị,
khu dân cư nông thôn); mă loại đất thể hiện
mă của từng loại đất, được sắp
xếp theo thứ tự diện tích nhỏ dần: Mă loại
đất 1, Mă loại đất 2,...
Trường
hợp khoanh đất thuộc các
khu vực tổng hợp quy định tại Điều
10 của Thông tư này th́ thể hiện thêm mă của khu vực
tổng hợp theo quy định tại các Biểu 08/TKĐĐ, 09/TKĐĐ và 10/TKĐĐ
của Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này.
-
Các khoanh đất trên bản đồ hiện trạng sử
dụng đất các cấp phải bảo đảm
ranh giới khép kín, không có phần diện tích chồng, hở
giữa các khoanh đất. Ranh giới khoanh đất phải
được khái quát hóa, làm trơn, bảo đảm diện
tích khoanh đất theo tỷ lệ bản đồ
như sau:
Tỷ
lệ bản đồ |
Diện
tích khoanh đất trên bản đồ |
Từ
1:1000 đến 1:10000 |
≥ 16 mm2 |
Từ
1:25000 đến 1:100000 |
≥ 9 mm2 |
Từ
1:250000 đến 1:1000000 |
≥ 4 mm2 |
Trường
hợp khoanh đất có diện tích nhỏ hơn theo quy định
trên đây th́ được ghép vào khoanh đất lớn
hơn liền kề. Riêng đối với các đảo
có diện tích nhỏ hơn quy định trên đây th́ vẫn
phải được thể hiện trên bản đồ
hiện trạng sử dụng đất kèm theo ghi chú tên
đảo (nếu có) mà không thực hiện tổng quát
hóa;
b)
Đối với đường biên giới, địa
giới hành chính phải được biên tập bảo
đảm yêu cầu nhận biết đối tượng
khi in trên giấy; trường hợp đường
địa giới các cấp trùng với đối tượng
h́nh tuyến một nét th́ đường địa giới
cần được thể hiện so le hai bên và cách
đường đối tượng h́nh tuyến 0,2 mm
trên bản đồ;
c)
Các yếu tố h́nh tuyến (sông, suối, kênh
mương…) có chiều dài dưới 2 cm trên bản đồ
th́ được phép loại bỏ; yếu tố h́nh tuyến
có độ rộng dưới 0,5 mm trên bản đồ
được biên tập thành 1 nét theo tâm của yếu tố
h́nh tuyến đó.
Trường
hợp đường sắt và đường ô tô đi
sát nhau cho phép dịch chuyển vị trí đường ô
tô để đảm bảo giữ vị trí đúng cho
đường sắt.
Các
yếu tố h́nh tuyến khi tổng hợp phải bảo
đảm giữ được tính chất đặc
trưng của đối tượng để phản
ánh đúng mật độ, kiểu phân bố, đặc
điểm sử dụng; đối với sông suối
phải thể hiện được vị trí đầu
nguồn, các ḍng chảy đặc biệt như suối
nước nóng, nước khoáng;
d)
Đối với đường bờ biển khi tổng
quát hóa phải bảo đảm giữ được
h́nh dáng đặc trưng của từng kiểu bờ.
Đối với khu vực có nhiều cửa sông, bờ
biển có dạng h́nh cong tṛn được phép gộp 2
hoặc 3 khúc uốn nhỏ nhưng phải giữ lại
các cửa sông, ḍng chảy đổ ra biển và các băi bồi;
đ)
Các đối tượng địa lư khác, ghi chú địa
danh, tên riêng, thuyết minh tiến hành lựa chọn, cập
nhật hoặc loại bỏ đảm bảo phù hợp
về mật độ thông tin, khả năng đọc
và tính mỹ quan của bản đồ;
e)
Khung bản đồ hiện trạng sử dụng đất
được tŕnh bày như sau:
-
Đối với bản đồ tỷ lệ 1:1000,
1:2000, 1:5000 và 1:10000 chỉ biểu thị lưới
kilômét, với kích thước ô vuông lưới kilômét là
10cm x 10cm;
-
Đối với bản đồ tỷ lệ 1:25000 biểu
thị lưới kilômét, với kích thước ô vuông
lưới kilômét là 8cm x 8cm;
-
Đối với bản đồ tỷ lệ 1:50000,
1:100000, 1:250000 và 1:1000000 chỉ biểu thị lưới
kinh tuyến, vĩ tuyến với kích thước ô lưới
kinh tuyến, vĩ tuyến như sau:
Tỷ
lệ bản đồ đồ hiện trạng sử
dụng đất |
Kích
thước ô lưới kinh tuyến, vĩ tuyến |
1:50000 |
5’x5’ |
1:100000 |
10’x10’ |
1:250000 |
20’ x 20' |
1:1000000 |
10
x 10 |
Bản
đồ hiện trạng sử dụng đất
được bàn giao ở dạng số, dạng giấy
cùng với báo cáo thuyết minh kèm theo.
8.
Việc biên tập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất dạng số ngoài việc thực hiện
theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 của
Điều này, c̣n phải thực hiện theo các yêu cầu:
a)
Việc biên tập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất dạng số được thực
hiện theo quy định tại điểm e khoản 6
Điều 17 của Thông tư này;
b)
Các đối tượng trên bản đồ hiện trạng
phải thể hiện đúng lớp, màu sắc, lực
nét và các thông số kèm theo như quy định tại bảng
phân lớp đối tượng tại Phụ lục số 04 kèm theo Thông
tư này. Mỗi khoanh đất phải có một mă loại
đất, khi biên tập lược bỏ để in
không được xóa mà phải chuyển về lớp
riêng để lưu trữ. Sản phẩm phải có ghi
chú lư lịch kèm theo.
9.
Báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử
dụng đất gồm các nội dung:
a)
Căn cứ pháp lư; mục đích, yêu cầu của việc
thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất;
b)
Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội
của đơn vị hành chính;
c)
Thời điểm xây dựng và hoàn thành việc thành lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
d)
Các nguồn tài liệu được sử dụng và
phương pháp, công nghệ thành lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất;
đ)
Đánh giá chất lượng bản đồ hiện trạng
sử dụng đất về mức độ đầy
đủ, chi tiết và độ chính xác của các yếu
tố nội dung;
e)
Những vấn đề c̣n tồn tại, hạn chế
của bản đồ hiện trạng sử dụng
đất;
g)
Kết luận, kiến nghị biện pháp khắc phục
hạn chế, tồn tại.
1.
Công tác chuẩn bị ở các cấp như sau:
a)
Tổng cục Quản lư đất đai thực hiện
các công việc sau:
-
Ban hành văn bản chỉ đạo thực hiện thống
kê đất đai định kỳ trong trường hợp
cần thiết trước thời điểm thực hiện
thống kê 02 tháng;
-
Thu thập tài liệu kết quả thống kê đất
đai năm trước, kết quả kiểm kê đất
đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất năm gần nhất của cả nước;
kế hoạch sử dụng đất của năm thống
kê;
b)
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện chỉ
đạo, thực hiện các công việc sau:
-
Ban hành văn bản chỉ đạo, đôn đốc
thực hiện thống kê đất đai định kỳ
trong trường hợp cần thiết trước thời
điểm thống kê 01 tháng;
-
Thu thập kết quả thống kê đất đai
năm trước, kết quả kiểm kê đất
đai của kỳ kiểm kê gần nhất; hồ
sơ kế hoạch sử dụng đất của
năm thống kê;
-
Rà soát, tổng hợp các thửa đất có biến
động về loại đất và loại đối
tượng sử dụng đất, đối tượng
quản lư đất đă thực hiện xong thủ tục
hành chính về đất đai trong năm thống kê từ
hồ sơ địa chính và các hồ sơ thủ tục
về đất đai liên quan gửi Ủy ban nhân dân cấp
xă trước ngày 15 tháng 11 để thực hiện thống
kê đất đai hàng năm (trừ các đơn vị
cấp xă đă xây dựng cơ sở dữ liệu đất
đai sử dụng đồng bộ ở các cấp);
trường hợp sau ngày gửi bản tổng hợp
các trường hợp biến động mà phát sinh các
trường hợp biến động mới th́ phải
gửi bổ sung chậm nhất vào ngày 31 tháng 12 của
năm thống kê;
c)
Ủy ban nhân dân cấp xă thực hiện các công việc
sau:
-
Thu thập, đánh giá, lựa chọn tài liệu, dữ liệu
có liên quan phục vụ cho công tác thống kê đất
đai gồm kết quả thống kê đất đai
năm trước, kết quả kiểm kê đất
đai và bản đồ hiện trạng sử dụng
đất năm gần nhất; hồ sơ kế hoạch
sử dụng đất của năm thống kê; hồ
sơ địa chính; văn bản thông báo chỉnh lư hồ
sơ địa chính, bản tổng hợp các trường
hợp biến động do Văn pḥng Đăng kư đất
đai chuyển đến đối với các trường
hợp được giao đất, cho thuê đất,
thu hồi đất, biến động về sử dụng
đất trong kỳ thống kê;
-
Chuẩn bị biểu mẫu phục vụ thống kê.
2.
Tổ chức thực hiện thống kê đất
đai ở các cấp như sau:
a)
Ủy ban nhân dân cấp xă thực hiện các công việc
sau:
-
Rà soát thực tế các trường hợp đă
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất và
đăng kư biến động đất đai để
xác định và chỉnh lư bản đồ khoanh đất
đối với các trường hợp biến động
về loại đất, loại đối tượng
sử dụng đất, đối tượng quản
lư đất trong năm thống kê; xác nhận các trường
hợp biến động đă hoàn thành thủ tục
hành chính nhưng chưa thực hiện trong thực tế
vào bảng tổng hợp các trường hợp biến
động do Văn pḥng Đăng kư đất đai
chuyển đến;
-
Tổng hợp số liệu thống kê hiện trạng
sử dụng đất cấp xă gồm các Biểu: 01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ, 03/TKĐĐ,
05/TKĐĐ và 05a/TKĐĐ;
-
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất
và t́nh h́nh biến động đất đai của
địa phương, lập các Biểu:
12/TKĐĐ, 13/TKĐĐ và 14/TKĐĐ;
-
Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất
đai;
-
Kiểm tra, hoàn thiện, tŕnh duyệt, in sao và giao nộp
báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp xă
về cấp huyện;
b)
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh chỉ
đạo, thực hiện các công việc sau:
-
Tiếp nhận và kiểm tra số liệu thống kê
đất đai của cấp dưới trực tiếp
giao nộp. Chỉ đạo cấp dưới trực
tiếp chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo
kết quả thống kê đất đai (nếu có);
-
Tổng hợp số liệu thống kê hiện trạng
sử dụng đất cấp huyện, cấp tỉnh
gồm các Biểu: 01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ, 03/TKĐĐ,
04/TKĐĐ; 05/TKĐĐ
và 11/TKĐĐ;
-
Phân tích số liệu thống kê, đánh giá hiện trạng
sử dụng đất và t́nh h́nh biến động
đất đai của địa phương, lập
các Biểu: 12/TKĐĐ, 13/TKĐĐ, 14/TKĐĐ
và 15/TKĐĐ;
-
Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất
đai cấp huyện, cấp tỉnh;
-
Kiểm tra, hoàn thiện, tŕnh duyệt, in sao và giao nộp
báo cáo kết quả thống kê đất đai của
địa phương lên cơ quan cấp trên trực tiếp
theo quy định tại Thông tư này;
c)
Tổng cục Quản lư đất đai chỉ đạo,
thực hiện các công việc sau:
-
Tiếp nhận và kiểm tra, xử lư số liệu, báo
cáo kết quả thống kê đất đai của cấp
tỉnh; chỉ đạo cấp tỉnh chỉnh sửa,
hoàn thiện số liệu, báo cáo (nếu có);
-
Tổng hợp số liệu thống kê hiện trạng
sử dụng đất của các vùng và cả nước
gồm các Biểu: 01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ, 03/TKĐĐ,
04/TKĐĐ, 05/TKĐĐ
và 11/TKĐĐ;
-
Phân tích số liệu thống kê, đánh giá hiện trạng
sử dụng đất và t́nh h́nh biến động
đất đai các vùng và cả nước, lập các Biểu: 12/TKĐĐ, 13/TKĐĐ, 14/TKĐĐ
và 15/TKĐĐ;
-
Xây dựng Báo cáo kết quả thống kê đất
đai của cả nước;
-
Kiểm tra, hoàn thiện, tŕnh duyệt, in sao, gửi báo cáo
Thủ tướng Chính phủ kết quả thống kê
đất đai của các vùng và cả nước;
-
Tŕnh Bộ trưởng quyết định công bố kết
quả thống kê đất đai của cả nước.
1.
Công tác chuẩn bị ở các cấp như sau:
a)
Tổng cục Quản lư đất đai thực hiện
các công việc sau:
-
Trước thời điểm kiểm kê đất
đai 04 tháng phải hoàn thành việc xây dựng dự án
kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất để Bộ trưởng
tŕnh Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; xây dựng
kế hoạch thực hiện và các văn bản hướng
dẫn, chỉ đạo thực hiện tŕnh Bộ
trưởng phê duyệt;
-
Trước thời điểm kiểm kê đất
đai 02 tháng phải hoàn thành việc tập huấn nghiệp
vụ cho các địa phương;
-
Thu thập tài liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất; kết quả thống kê đất đai 05
năm gần nhất, kết quả kiểm kê đất
đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất hai kỳ trước đó;
b)
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức, chỉ
đạo thực hiện và hoàn thành trước thời
điểm kiểm kê đất đai 02 tháng đối với
các công việc sau:
-
Xây dựng phương án kiểm kê đất đai, lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất
của các cấp hành chính tại địa phương;
-
Thành lập Ban chỉ đạo kiểm kê đất
đai; xây dựng kế hoạch và các văn bản chỉ
đạo, hướng dẫn thực hiện (nếu
có); chuẩn bị nhân lực, phân công trách nhiệm và sự
phối hợp giữa các lực lượng thực hiện
kiểm kê đất đai;
-
Chuẩn bị thiết bị kỹ thuật, tài chính theo
quy định và tổ chức tập huấn cho các cấp
xă, huyện;
-
Thu thập, đánh giá, lựa chọn các tài liệu đất
đai có liên quan phục vụ cho điều tra kiểm kê
gồm hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất; kết quả thống kê đất đai 05
năm gần nhất, kết quả kiểm kê đất
đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất hai kỳ trước đó;
-
Chuẩn bị bản đồ, dữ liệu dạng số
đối với trường hợp quy định tại
các điểm b, c và d khoản 3 Điều 17 của Thông
tư này để phục vụ cho điều tra kiểm
kê, lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất ở cấp xă theo phương án được
duyệt.
Trường
hợp sử dụng bản đồ, dữ liệu quy
định tại điểm d khoản 3 Điều 17
th́ thực hiện việc xử lư tổng hợp nội
dung theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều
17 của Thông tư này;
-
Rà soát, tổng hợp các thửa đất có biến
động về loại đất, loại đối
tượng sử dụng đất, đối tượng
quản lư đất trong kỳ kiểm kê đất
đai từ hồ sơ địa chính và các hồ sơ
thủ tục về đất đai liên quan (theo mẫu Phụ lục số 03.2 của Thông
tư này) gửi Ủy ban nhân dân cấp xă trước ngày
01 tháng 8 năm kiểm kê đất đai để thực
hiện kiểm kê đất đai; trường hợp
sau ngày gửi bản tổng hợp các trường hợp
biến động mà phát sinh các trường hợp biến
động mới th́ phải tổng hợp và gửi bổ
sung chậm nhất vào ngày 31 tháng 12 của năm kiểm
kê;
-
Rà soát phạm vi địa giới hành chính cấp tỉnh
để xác định các trường hợp đường
địa giới hành chính đang có tranh chấp hoặc
không thống nhất giữa hồ sơ địa giới
với thực địa và làm việc với Ủy ban
nhân dân của các đơn vị hành chính liên quan để
thống nhất xác định phạm vi, trách nhiệm kiểm
kê của từng bên theo quy định tại khoản 3
Điều 11 của Thông tư này và chỉ đạo cho Ủy
ban nhân dân các cấp huyện, xă thực hiện;
-
Phổ biến, quán triệt nhiệm vụ đến các
ngành, các cấp và tuyên truyền cho người dân về chủ
trương, kế hoạch kiểm kê;
c)
Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức, chỉ
đạo thực hiện và hoàn thành trước thời
điểm kiểm kê đất đai 01 tháng đối với
các công việc sau:
-
Xây dựng phương án, kế hoạch thực hiện
kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất trên địa bàn cấp
huyện;
-
Chuẩn bị nhân lực, thiết bị kỹ thuật,
tài chính theo quy định phục vụ cho kiểm kê đất
đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất; phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa
các lực lượng thực hiện;
-
Thu thập, đánh giá, lựa chọn các tài liệu đất
đai có liên quan phục vụ kiểm kê đất đai
gồm hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất; kết quả thống kê đất đai 05
năm gần nhất, kết quả kiểm kê đất
đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất hai kỳ trước đó;
-
Phối hợp với Chi nhánh Văn pḥng đăng kư
đất đai rà soát, tổng hợp các trường hợp
biến động về đất đai đă thực
hiện xong thủ tục hành chính trong kỳ kiểm kê
đất đai thuộc thẩm quyền của Ủy
ban nhân dân cấp huyện (theo mẫu Phụ
lục số 03.2 của Thông tư này) chuyển cho Ủy
ban nhân dân cấp xă trước ngày 01 tháng 8 năm kiểm
kê đất đai để thực hiện kiểm kê
đất đai; đồng thời tiếp tục tổng
hợp các trường hợp biến động đất
đai đă thực hiện xong thủ tục hành chính
đến ngày 31 tháng 12 của năm kiểm kê để
gửi bổ sung cho Ủy ban nhân dân cấp xă thực hiện
kiểm kê đất đai;
-
Phổ biến, quán triệt nhiệm vụ đến các
ngành, các cấp và tuyên truyền cho người dân về chủ
trương, kế hoạch thực hiện kiểm kê
đất đai;
-
Rà soát phạm vi địa giới hành chính cấp huyện
để xác định các trường hợp đang có
tranh chấp địa giới hoặc không thống nhất
giữa hồ sơ địa giới với thực
địa và làm việc với Ủy ban nhân dân của các
đơn vị hành chính liên quan để thống nhất
xác định phạm vi, trách nhiệm kiểm kê đất
đai của từng bên theo quy định tại khoản
3 Điều 11 của Thông tư này và chỉ đạo Ủy
ban nhân dân cấp xă thực hiện;
d)
Ủy ban nhân dân cấp xă tổ chức thực hiện và
hoàn thành trước thời điểm kiểm kê đất
đai đối với các công việc sau:
-
Xây dựng phương án, kế hoạch thực hiện
kiểm kê đất đai trên địa bàn xă;
-
Chuẩn bị nhân lực, thiết bị kỹ thuật
phục vụ cho kiểm kê đất đai; phân công trách
nhiệm cho các lực lượng tham gia hực hiện;
-
Phổ biến, quán triệt nhiệm vụ đến các
cán bộ và tuyên truyền cho người dân về chủ
trương, kế hoạch kiểm kê;
-
Thu thập các tài liệu, số liệu về đất
đai hiện có phục vụ cho kiểm kê gồm các loại
bản đồ, dữ liệu phục vụ cho điều
tra khoanh vẽ hiện trạng; hồ sơ địa
chính; thông báo chỉnh lư biến động và trích lục bản
đồ, sơ đồ kèm theo; hồ sơ thanh tra, kiểm
tra, xử lư vi phạm trong sử dụng đất; kết
quả thống kê đất đai của 05 năm gần
nhất, kết quả kiểm kê đất đai, lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất
hai kỳ trước đó; bảng tổng hợp các
trường hợp biến động trong kỳ kiểm
kê do Văn pḥng Đăng kư đất đai chuyển
đến và các hồ sơ, tài liệu đất đai
khác có liên quan;
-
Rà soát, đối chiếu, đánh giá khả năng sử
dụng, lựa chọn các tài liệu, số liệu, bản
đồ thu thập để sử dụng cho kiểm
kê;
-
Rà soát phạm vi ranh giới hành chính trên bản đồ sử
dụng cho điều tra kiểm kê để chỉnh lư
thống nhất với bản đồ biên giới, bản
đồ địa giới hành chính mới nhất đă
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp đường địa giới
hành chính cấp xă đang có tranh chấp hoặc không thống
nhất giữa hồ sơ địa giới với thực
địa th́ Ủy ban nhân dân của các đơn vị
hành chính cấp xă có liên quan làm việc để thống
nhất xác định phạm vi, trách nhiệm kiểm kê
đất đai của từng bên theo quy định tại
khoản 3 Điều 11 của Thông tư này;
-
In ấn tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất
đai (trừ bản đồ phục vụ điều
tra);
-
Rà soát, thu thập thông tin để xác định các khu vực
có biến động trên thực địa trong kỳ kiểm
kê cần chỉnh lư bản đồ, cần điều
tra bổ sung, khoanh vẽ ngoại nghiệp.
2.
Tổ chức thực hiện kiểm kê đất
đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất ở các cấp như sau:
a)
Ủy ban nhân dân cấp xă tổ chức thực hiện các
công việc sau:
-
Rà soát khoanh vẽ, chỉnh lư nội nghiệp vào bản
đồ, dữ liệu sử dụng cho điều tra
kiểm kê đối với các trường hợp có biến
động đă thực hiện thủ tục hành chính về
đất đai và biên tập tổng hợp các thửa
đất thành các khoanh đất theo quy định tại
các điểm b, c khoản 4 Điều 17 của Thông
tư này; in ấn bản đồ phục vụ điều
tra khoanh vẽ ngoại nghiệp;
-
Điều tra, khoanh vẽ thực địa để bổ
sung, chỉnh lư các khoanh đất về ranh giới; loại
đất (theo mục đích chính, mục đích phụ -
nếu có); đối tượng sử dụng đất,
đối tượng quản lư đất; xác định
các trường hợp có quyết định giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất nhưng chưa thực hiện và các trường
hợp sử dụng đất không đúng mục
đích; các khu vực cần thống kê theo chỉ tiêu tổng
hợp;
-
Chuyển vẽ, xử lư tiếp biên, đóng vùng các khoanh
đất và cập nhật thông tin loại đất, loại
đối tượng sử dụng đất lên bản
đồ kiểm kê đất đai dạng số theo chỉ
tiêu kiểm kê chi tiết, chỉ tiêu tổng hợp và chỉ
tiêu kiểm kê chuyên đề (nếu có); biên tập bản
đồ và tính diện tích các khoanh đất;
-
Lập Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất kiểm
kê đất đai từ kết quả điều tra thực
địa;
-
Tổng hợp số liệu hiện trạng sử dụng
đất cấp xă gồm các Biểu:
01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ, 02a/TKĐĐ, 03/TKĐĐ,
05/TKĐĐ, 05a/TKĐĐ,
06/TKĐĐ, 06a/TKĐĐ,
07/TKĐĐ, 08/TKĐĐ,
09/TKĐĐ và 10/TKĐĐ;
-
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất,
biến động đất đai và t́nh h́nh quản lư
đất đai của địa phương, lập
các Biểu: 12/TKĐĐ, 13/TKĐĐ và 14/TKĐĐ;
-
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất cấp xă và xây dựng báo cáo thuyết minh kèm
theo;
-
Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất
đai;
-
Kiểm tra, nghiệm thu kết quả kê đất
đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất của cấp xă;
-
Hoàn thiện, tŕnh duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kiểm
kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất về cấp huyện;
b)
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh tổ chức,
chỉ đạo, thực hiện kiểm kê đất
đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất của từng cấp gồm các công việc
sau:
-
Kiểm tra, giám sát, đôn đốc, hướng dẫn,
chỉ đạo thực hiện ở các cấp;
-
Phối hợp với Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an
trong việc kiểm kê đất quốc pḥng, đất
an ninh và tiếp nhận, kiểm tra thống nhất kết
quả kiểm kê đất quốc pḥng, đất an ninh
gửi Ủy ban nhân dân cấp xă tổng hợp;
-
Tiếp nhận và kiểm tra kết quả kiểm kê
đất đai, lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất của cấp dưới giao nộp.
Chỉ đạo chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu,
báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất (nếu
có);
-
Tổng hợp số liệu hiện trạng sử dụng
đất của cấp huyện, cấp tỉnh gồm
các Biểu: 01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ, 02a/TKĐĐ,
03/TKĐĐ, 04/TKĐĐ,
05/TKĐĐ, 06/TKĐĐ,
07/TKĐĐ, 08/TKĐĐ,
09/TKĐĐ, 10/TKĐĐ
và 11/TKĐĐ;
-
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất,
biến động đất đai và t́nh h́nh quản lư
đất đai của địa phương, lập
các Biểu: 12/TKĐĐ, 13/TKĐĐ, 14/TKĐĐ
và 15/TKĐĐ;
-
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất của cấp huyện, cấp tỉnh và xây dựng
báo cáo thuyết minh kèm theo;
-
Xây dựng Báo cáo kết quả kiểm kê đất
đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất của cấp huyện, cấp tỉnh;
-
Kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất
đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất của cấp huyện, cấp tỉnh;
-
Hoàn thiện, tŕnh duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết
quả kiểm kê đất đai lên cấp trên trực
tiếp theo quy định tại Thông tư này;
c)
Tổng cục Quản lư đất đai chỉ đạo,
thực hiện các công việc sau:
-
Kiểm tra, giám sát, đôn đốc, hướng dẫn,
chỉ đạo thực hiện ở các địa
phương;
-
Tiếp nhận và kiểm tra, xử lư kết quả kiểm
kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất của cấp tỉnh giao nộp;
chỉ đạo cấp tỉnh chỉnh sửa, hoàn thiện
số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất
đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất của địa phương (nếu có);
-
Tổng hợp số liệu hiện trạng sử dụng
đất các vùng và cả nước, gồm các Biểu: 01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ, 02a/TKĐĐ,
03/TKĐĐ, 04/TKĐĐ,
05/TKĐĐ, 06/TKĐĐ,
07/TKĐĐ, 08/TKĐĐ,
09/TKĐĐ; 10/TKĐĐ
và 11/TKĐĐ;
-
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất,
biến động đất đai và t́nh h́nh quản lư
đất đai của địa phương, lập
các Biểu: 12/TKĐĐ, 13/TKĐĐ, 14/TKĐĐ
và 15/TKĐĐ;
-
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất vùng, cả nước và xây dựng báo cáo thuyết
minh hiện trạng sử dụng đất kèm theo;
-
Xây dựng Báo cáo kết quả kiểm kê đất
đai của cả nước tŕnh Bộ trưởng
phê duyệt; báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết
quả kiểm kê đất đai của các vùng và cả
nước;
-
Nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai, lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất
của các vùng và cả nước;
-
Tŕnh Bộ trưởng quyết định công bố kết
quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất của cả
nước;
-
In ấn và phát hành kết quả kiểm kê đất
đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất.
1.
Việc thống kê, kiểm kê định kỳ đất
quốc pḥng, đất an ninh do Bộ Quốc pḥng, Bộ
Công an chủ tŕ, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh thực hiện.
2.
Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm phối hợp với
Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an rà soát các địa điểm
và diện tích đất sử dụng vào mục đích
quốc pḥng, an ninh; thống nhất với Bộ Quốc
pḥng, Bộ Công an về số liệu thống kê, kiểm
kê đất quốc pḥng, đất an ninh ở địa
phương.
3.
Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai định
kỳ đất quốc pḥng, đất an ninh bao gồm
các loại đất theo quy định tại Điều
61 của Luật Đất đai.
Biểu
thống kê, kiểm kê đất quốc pḥng, đất
an ninh thực hiện theo mẫu Biểu
16/TKĐĐ quy định tại Phụ lục số
02 kèm theo Thông tư này.
4.
Việc nộp kết quả thống kê, kiểm kê định
kỳ đất quốc pḥng, đất an ninh quy định
như sau:
a)
Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an có trách nhiệm gửi kết
quả thống kê, kiểm kê định kỳ đất
quốc pḥng, đất an ninh ở từng địa
phương cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để tổng
hợp; gửi kết quả thống kê, kiểm kê đất
quốc pḥng, đất an ninh trên phạm vi cả nước
về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng
hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ;
b)
Kết quả thống kê định kỳ đất quốc
pḥng, đất an ninh bao gồm:
-
Biểu số liệu hiện trạng sử dụng
đất quốc pḥng, đất an ninh;
-
Báo cáo kết quả thống kê định kỳ đất
quốc pḥng, đất an ninh;
c)
Kết quả kiểm kê định kỳ đất quốc
pḥng, đất an ninh bao gồm:
-
Biểu số liệu hiện trạng sử dụng
đất quốc pḥng, đất an ninh;
-
Sơ đồ khoanh đất của từng điểm
sử dụng đất quốc pḥng, an ninh thuộc từng
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Báo cáo kết quả kiểm kê đất quốc pḥng,
đất an ninh;
d)
Việc gửi báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê
đất quốc pḥng, đất an ninh cho Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh như sau:
-
Hồ sơ kết quả thống kê, kiểm kê đất
đai được gửi gồm các tài liệu kết
quả thống kê, kiểm kê đất quốc pḥng, đất
an ninh ở địa phương theo quy định tại
các điểm b, c khoản này;
-
Thời gian gửi kết quả thống kê, kiểm kê
đất quốc pḥng, đất an ninh cho Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh là trước ngày 16 tháng 01 của
năm sau năm thực hiện thống kê, kiểm kê
đất đai;
đ)
Việc gửi kết quả thống kê, kiểm kê đất
quốc pḥng, đất an ninh về Bộ Tài nguyên và Môi
trường như sau:
-
Hồ sơ kết quả thống kê, kiểm kê đất
đai được gửi gồm biểu số liệu
hiện trạng sử dụng đất quốc pḥng,
đất an ninh của từng tỉnh và cả nước;
báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất quốc
pḥng, đất an ninh của cả nước theo quy
định tại các điểm b, c khoản này;
-
Thời gian gửi kết quả thống kê, kiểm kê:
Trước ngày 16 tháng 02 của năm sau năm thực hiện
thống kê đất đai (đối với kết quả
thống kê đất đai); trước ngày 16 tháng 4 của
năm sau năm thực hiện kiểm kê đất
đai (đối với kết quả kiểm kê đất
đai).
1.
Nội dung kiểm tra gồm:
a)
Mức độ đầy đủ của tài liệu,
số liệu và tính pháp lư của hồ sơ kết quả
thống kê, kiểm kê đất đai;
b)
Tính đầy đủ, chính xác của việc khoanh vẽ
các khoanh đất và xác định loại đất, loại
đối tượng sử dụng đất, đối
tượng quản lư đất trên bản đồ kiểm
kê đất đai của cấp xă;
c)
Mức độ đầy đủ, chính xác của việc
tổng hợp các khoanh đất trong Bảng liệt kê
danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất
đai so với bản đồ kiểm kê đất
đai và so với bản tổng hợp các trường hợp
biến động đất đai đă được
Ủy ban nhân dân cấp xă rà soát, xác nhận;
d)
Tính chính xác trong việc tổng hợp số liệu trong
các biểu thống kê, kiểm kê đất đai;
đ)
Tính thống nhất số liệu giữa các biểu thống
kê, kiểm kê đất đai với bản đồ kiểm
kê đất đai của cấp xă; giữa các biểu số
liệu thống kê, kiểm kê của từng cấp; giữa
biểu số liệu với báo cáo kết quả thống
kê, kiểm kê đất đai;
e)
Chất lượng báo cáo kết quả thống kê, kiểm
kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất về mức độ đầy
đủ, thống nhất các nội dung; chất lượng
phân tích để phản ánh hiện trạng sử dụng
đất; chất lượng nội dung đề xuất
giải pháp quản lư, sử dụng đất;
g)
Chất lượng bản đồ hiện trạng sử
dụng đất về h́nh thức, mức độ
đầy đủ của nội dung và các địa
danh; sự thống nhất giữa màu và kư kiệu loại
đất; mức độ chính xác các khoanh đất
trên bản đồ; mức độ sai lệch diện
tích các loại đất giữa bản đồ hiện
trạng sử dụng đất với số liệu kiểm
kê; tính thống nhất số liệu giữa biểu kiểm
kê với các bảng, biểu đồ thuyết minh của
bản đồ hiện trạng sử dụng đất
của từng cấp (thực hiện đối với
kiểm kê đất đai).
2.
Trách nhiệm kiểm tra kết quả thống kê, kiểm
kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất quy định như sau:
a)
Đơn vị, cá nhân trực tiếp thực hiện từng
nhiệm vụ về thống kê, kiểm kê đất
đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất có trách nhiệm tự kiểm tra kết quả
trong suốt quá tŕnh thực hiện và sau khi hoàn thành mỗi
sản phẩm;
b)
Ủy ban nhân dân cấp xă kiểm tra và chịu trách nhiệm
về kết quả thực hiện của cấp xă
trước khi phê duyệt;
c)
Pḥng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra kết quả thực
hiện của cấp xă trước khi tiếp nhận;
kiểm tra và chịu trách nhiệm về kết quả thực
hiện của cấp huyện trước khi tŕnh Ủy
ban nhân dân cấp huyện phê duyệt;
d)
Văn pḥng đăng kư đất đai kiểm
tra kết quả thực hiện của cấp huyện
trước khi tiếp nhận;
đ)
Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra và chịu trách
nhiệm về kết quả thực hiện của cấp
tỉnh trước khi tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt;
e)
Tổng cục Quản lư đất đai kiểm tra kết
quả thực hiện của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
và của Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an trước khi
tiếp nhận; kiểm tra và chịu trách nhiệm về
kết quả của cả nước trước khi
tŕnh Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
g)
Trường hợp Ủy ban nhân dân các cấp thuê
đơn vị tư vấn thực hiện công việc
về thống kê, kiểm kê đất đai th́ cơ quan
tài nguyên và môi trường trực thuộc có trách nhiệm
kiểm tra nghiệm thu sản phẩm để thanh lư hợp
đồng theo quy định của pháp luật và quy
định tại Thông tư này.
3.
Việc kiểm tra kết quả thống kê, kiểm kê
đất đai quy định tại các khoản 1 và 2
Điều này phải được lập thành văn bản
theo quy định tại Thông tư số 49/2016/TT-BTNMT ngày
28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về công tác giám sát, kiểm tra, thẩm
định và nghiệm thu công tŕnh, sản phẩm trong
lĩnh vực quản lư đất đai.
1. Hồ sơ giao nộp kết
quả thống kê đất
đai quy định như sau:
a)
Hồ sơ của cấp xă giao nộp gồm:
-
Bản đồ kiểm kê đất đai cấp xă
đă được cập nhật chỉnh lư biến
động (01 bộ dạng số) và bản tổng hợp
các trường hợp biến động đất
đai trong năm đă được Ủy ban nhân dân cấp
xă rà soát thực tế, xác nhận (01 bộ giấy);
-
Biểu số liệu thống kê đất đai (01 bộ
giấy và 01 bộ số);
-
Báo cáo kết quả thống kê đất đai (01 bộ
giấy).
b)
Hồ sơ của cấp huyện giao nộp gồm:
-
Bản đồ kiểm kê đất đai cấp xă
đă được cập nhật chỉnh lư biến
động (01 bộ dạng số);
-
Biểu số liệu thống kê đất đai cấp
xă (01 bộ số);
-
Biểu số liệu thống kê đất đai cấp
huyện (01 bộ giấy và 01 bộ số);
-
Báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp
huyện (01 bộ giấy và 01 bộ số).
c)
Hồ sơ của cấp tỉnh giao nộp gồm:
-
Biểu số liệu thống kê đất đai cấp
xă, huyện (01 bộ số);
-
Biểu số liệu thống kê đất đai cấp
tỉnh (01 bộ giấy và 01 bộ số);
-
Báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp tỉnh
(01 bộ giấy và 01 bộ số);
d)
Hồ sơ kết quả thống kê đất đai của
các vùng và cả nước gửi Thủ tướng Chính
phủ gồm:
-
Biểu số liệu thống kê đất đai (dạng
giấy);
-
Báo cáo kết quả thống kê đất đai (dạng
giấy).
2.
Hồ sơ giao nộp kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất quy định
như sau:
a)
Hồ sơ của cấp
xă giao nộp gồm:
-
Bản đồ kiểm kê đất đai cấp xă file
diện tích tạo vùng kết nối dữ liệu của
bản đồ và Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất
thống kê, kiểm kê đất đai kèm theo (01 bộ số);
-
Bảng tổng hợp các trường hợp biến
động trong kỳ kiểm kê do Văn pḥng Đăng
kư đất đai gửi đến đă được
Ủy ban nhân dân cấp xă rà soát thực tế, xác nhận
(01 bộ giấy);
-
Biểu số liệu kiểm kê đất đai (01 bộ
giấy và 01 bộ số - nếu có);
-
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
và Báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử
dụng đất (01 bộ giấy và 01 bộ số khuôn
dạng *.DGN; file diện tích tạo vùng);
-
Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai (01 bộ
giấy);
b)
Hồ sơ của cấp huyện gồm:
-
Bản đồ kiểm kê đất đai và Bảng liệt
kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất
đai kèm theo (01 bộ số);
-
Biểu số liệu kiểm kê đất đai cấp
xă (01 bộ giấy và 01 bộ số);
-
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
cấp xă (01 bộ số);
-
Biểu số liệu kiểm kê đất đai cấp
huyện (01 bộ giấy và 01 bộ số);
-
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
cấp huyện và Báo cáo thuyết minh bản đồ hiện
trạng sử dụng đất (01 bộ giấy và 01 bộ
số);
-
Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp huyện
(01 bộ giấy và 01 bộ số);
-
Báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất
(01 bộ giấy và 01 bộ số);
c)
Hồ sơ của cấp
tỉnh gồm:
-
Bản đồ kiểm kê đất đai, bản đồ
hiện trạng sử dụng đất cấp xă và Bảng
liệt kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê
đất đai kèm theo (01 bộ số);
-
Biểu số liệu kiểm kê đất đai và bản
đồ hiện trạng sử dụng đất cấp
huyện (01 bộ số);
-
Biểu số liệu kiểm kê đất đai cấp
tỉnh (01 bộ giấy và 01 bộ số);
-
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
cấp tỉnh và Báo cáo thuyết minh bản đồ hiện
trạng sử dụng đất (01 bộ giấy và 01 bộ
số);
-
Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh
(01 bộ giấy và 01 bộ số);
-
Báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất
(01 bộ giấy và 01 bộ số);
d)
Hồ sơ của các vùng, cả nước gửi Thủ
tướng Chính phủ gồm:
-
Biểu số liệu kiểm kê đất đai của
cả nước và các vùng phân theo tỉnh (01 bộ giấy);
-
Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai của cả
nước (01 bộ giấy);
-
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
cả nước (01 bộ giấy).
1.
Tài liệu kết quả
thống kê, kiểm kê đất đai của các cấp
xă, huyện, tỉnh và cả nước (dạng giấy
và dạng số) nêu tại Điều 23 của Thông
tư này được quản lư, lưu trữ lâu dài; bản
đồ sử dụng để điều tra kiểm
kê đă cập nhật, chỉnh lư biến động (dạng
giấy) được quản lư đến thời
điểm công bố kết quả kiểm kê đất
đai.
2.
Biểu số liệu, báo cáo kết quả thống kê, kiểm
kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử
dụng đất của cấp xă được lưu
tại Ủy ban nhân dân cấp xă và Pḥng Tài nguyên và Môi
trường; bản đồ kiểm kê đất
đai cấp xă (dạng số) được lưu tại
Ủy ban nhân dân cấp xă, cơ quan tài nguyên và môi trường
các cấp huyện, tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường;
bản đồ sử dụng để điều tra
kiểm kê đă cập nhật, chỉnh lư biến động
(dạng giấy) được quản lư tại Ủy
ban nhân dân cấp xă.
3.
Tài liệu thống kê, kiểm kê đất đai của
cấp huyện được lưu tại Pḥng Tài nguyên
và Môi trường và Sở Tài nguyên và Môi trường.
4.
Tài liệu thống kê, kiểm kê đất đai của
cấp tỉnh được lưu tại Sở Tài
nguyên và Môi trường và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
5.
Tài liệu thống kê, kiểm kê đất đai của
vùng và cả nước được lưu tại Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
6.
Việc quản lư và cung cấp dữ liệu thống kê,
kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng
sử dụng đất được thực hiện
theo quy định về quản lư và cung cấp dữ liệu
hồ sơ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
1. Kiểm kê đất đai
chuyên đề là việc kiểm kê chuyên sâu về một
hoặc một số chỉ tiêu loại đất, loại
đối tượng sử dụng đất, đối
tượng được giao quản lư đất quy
định tại các Điều 8, 9 và 10 của Thông
tư này và các nội dung khác có liên quan theo yêu cầu của
quản lư nhà nước về đất đai trong từng
thời kỳ.
2. Nội dung, phạm vi thực hiện
kiểm kê đất đai chuyên đề được
thực hiện theo quyết định của Thủ
tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
3. Căn cứ quyết định của
Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc kiểm kê
đất đai chuyên đề, Tổng cục Quản
lư đất đai có trách nhiệm xây dựng tŕnh Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
văn bản hướng dẫn chỉ tiêu, biểu mẫu,
phương pháp, kế hoạch thực hiện và hồ
sơ giao nộp kết quả kiểm kê đất
đai chuyên đề để tổ chức chỉ
đạo, thực hiện theo yêu cầu.
1.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 3 năm 2019.
2.
Thông tư này thay thế Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày
02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về thống kê, kiểm kê đất
đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất.
3.
Băi bỏ Điều 21 của Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.
4.
Trường hợp các
văn bản quy phạm pháp luật được dẫn
chiếu tại Thông tư này được sửa đổi,
bổ sung th́ thực hiện theo quy định tại
văn bản sửa đổi, bổ sung.
1.
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ
đạo triển khai thực hiện Thông tư này.
2.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm
trước Thủ tướng Chính phủ trong việc thực
hiện và báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất
đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất ở địa phương bảo đảm
yêu cầu chất lượng, thời gian thực hiện,
thời điểm báo cáo kết quả gửi về Bộ
Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo
Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại
Thông tư này.
3.
Tổng cục Quản lư đất đai có trách nhiệm
kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
4.
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương triển khai thực hiện Thông tư này tại
địa phương.
Trong
quá tŕnh tổ chức thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức,
cá nhân phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường
để xem xét, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2021/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2021 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TƯ QUY ĐỊNH CHI
TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT ĐẤT
ĐAI
Căn
cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn
cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 luật có liên quan đến quy
hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội giải thích một
số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai;
Căn
cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số nghị
định quy định chi tiết thi hành Luật
Đất đai;
Căn
cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật Đất đai;
Căn
cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4
năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài
nguyên và Môi
trường;
Theo
đề nghị của Tổng cục trưởng
Tổng cục Quản lư đất đai và Vụ
trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông
tư sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2
Điều 15 như sau:
“a) MX là mă
đơn vị hành chính cấp xă nơi có thửa
đất, được thể hiện theo quyết
định của Thủ tướng Chính phủ về
danh mục và mă số các đơn vị hành chính Việt
Nam; trường hợp cấp Giấy chứng nhận
cho khu đất nằm trên nhiều đơn vị hành
chính cấp xă th́ ghi theo mă của xă có phần diện tích
lớn nhất; trường hợp cấp huyện không
có đơn vị hành chính cấp xă th́ mă đơn vị
hành chính cấp xă (MX) được thay thế bằng mă
của đơn vị hành chính cấp huyện theo
quyết định của Thủ tướng Chính
phủ về danh mục và mă số các đơn vị
hành chính Việt Nam.
Trường
hợp cấp Giấy chứng nhận thuộc thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh th́ ghi thêm
mă của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
theo quy định vào trước mă của xă,
phường, thị trấn nơi có đất hoặc
trước mă của đơn vị hành chính cấp
huyện nơi có đất đối với cấp
huyện không có đơn vị hành chính cấp xă;”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm
a khoản 2 Điều 17 như sau:
“a) Hợp
nhiều thửa đất thành một thửa đất
mới; tách một thửa đất thành nhiều
thửa đất mới phù hợp với quy định
của pháp luật; thửa đất được tách
ra để cấp riêng Giấy chứng
nhận đối với trường hợp Giấy
chứng nhận đă được cấp chung cho
nhiều thửa;”
3. Sửa đổi, bổ sung điểm
g khoản 2 Điều 17 như sau:
“g) Thay
đổi toàn bộ các thông tin thửa đất do đo
đạc lập bản đồ địa chính; thay
đổi diện tích đất ở trong thửa
đất có vườn, ao gắn liền với nhà
ở do xác định lại diện tích đất ở
theo quy định;”
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 16 Điều 18 như sau:
“16.
Trường hợp Nhà nước thu hồi một phần diện tích của thửa đất
đă được cấp Giấy chứng nhận th́
Giấy chứng nhận đă cấp được ghi
"Nhà nước thu hồi... m2, diện tích c̣n
lại là... m2 có số hiệu thửa là..., tài
sản gắn liền với đất c̣n lại là...
(ghi đối với trường hợp đă chứng
nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất), theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục
đăng kư)”.
Trường
hợp người sử dụng đất tặng cho
một phần diện tích của thửa đất trên
Giấy chứng nhận đă cấp cho một thửa đất
để làm đường giao thông, thủy lợi
hoặc công tŕnh công cộng khác th́ Giấy chứng
nhận đă cấp được ghi “Đă tặng cho ... m2 để làm...
(đường giao thông hoặc thủy lợi hoặc
công tŕnh công cộng khác) theo... (ghi tên và ngày tháng năm kư
văn bản về việc tặng cho đất);
diện tích c̣n lại là ... m2"; trường
hợp người sử dụng đất tặng cho
toàn bộ thửa đất th́ Giấy chứng nhận
đă cấp được ghi "Đă tặng cho toàn
bộ thửa đất để làm... (đường
giao thông hoặc thủy lợi hoặc công tŕnh công
cộng khác) theo... (ghi tên và ngày tháng năm kư văn bản
về việc tặng cho đất)".
Trường
hợp người sử dụng đất tặng cho
một phần diện tích của một hoặc một
số thửa đất, tặng cho một thửa
đất hoặc một số thửa đất trên
Giấy chứng nhận đă cấp chung cho nhiều
thửa đất để làm đường giao thông,
thủy lợi hoặc công tŕnh công cộng khác th́ Giấy
chứng nhận đă cấp được ghi "Đă
tặng cho ... m2 thuộc thửa đất số
... tờ bản đồ số... (ghi lần lượt
diện tích, số hiệu thửa đất, số
tờ bản đồ địa chính của từng
thửa đất) để làm... (đường giao thông
hoặc thủy lợi hoặc công tŕnh công cộng khác)
theo... (ghi tên và ngày tháng năm kư văn bản về
việc tặng cho đất); diện tích c̣n lại là ...
m2 của thửa đất số ... tờ
bản đồ số... (ghi lần lượt diện
tích c̣n lại, số hiệu thửa đất, số
tờ bản đồ địa chính của từng
thửa đất đă tặng cho)"; trường
hợp người sử dụng đất tặng cho
toàn bộ các thửa đất trên Giấy chứng nhận
cấp chung cho nhiều thửa đất th́ Giấy
chứng nhận đă cấp được ghi "Đă
tặng cho toàn bộ các thửa đất để làm... (đường giao thông hoặc
thủy lợi hoặc công tŕnh công cộng khác) theo... (ghi
tên và ngày tháng năm kư văn bản về việc tặng
cho đất)";”
5. Bổ sung khoản 19 vào Điều 18 như sau:
“19. Trường
hợp trên Giấy chứng nhận đă cấp chung cho
nhiều thửa đất, có thửa đất
được tách ra để cấp riêng một Giấy
chứng nhận th́ trên Giấy chứng nhận đă
cấp ghi "Thửa đất... (ghi số thửa,
số tờ bản đồ) diện tích...m2
được tách ra để cấp riêng Giấy
chứng nhận; theo hồ sơ số... (ghi mă hồ
sơ thủ tục đăng kư)".”
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 (đă được sửa đổi,
bổ sung tại Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT và Thông
tư số 33/2017/TT-BTNMT) như sau:
“Điều
9. Hồ sơ nộp khi thực hiện
thủ tục đăng kư biến động đất
đai, tài sản gắn liền với đất
1. Hồ
sơ chuyển đổi quyền sử dụng
đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân
để thực hiện "dồn điền
đổi thửa" được nộp chung cho các
hộ gia đ́nh, cá nhân chuyển đổi đất nông
nghiệp, gồm có:
a)
Đơn đăng kư, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo Mẫu số
04đ/ĐK ban hành kèm theo Thông tư này của từng
hộ gia đ́nh, cá nhân;
b) Bản
gốc Giấy chứng nhận đă cấp hoặc
bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng
đất đối với trường hợp
đất đang thế chấp tại tổ chức tín
dụng;
c) Văn
bản thỏa thuận về việc chuyển
đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
của hộ gia đ́nh, cá nhân;
d)
Phương án chuyển đổi quyền sử dụng
đất nông nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp xă
đă được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê
duyệt;
đ) Biên
bản giao nhận ruộng đất theo phương án
"dồn điền đổi thửa" (nếu có).
2. Hồ
sơ nộp khi thực hiện thủ tục chuyển
đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
mà không thuộc trường hợp "dồn
điền đổi thửa"; chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế,
tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất; chuyển quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất của vợ hoặc
chồng thành của chung vợ và chồng gồm có:
a)
Đơn đăng kư biến động đất
đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.
Đối
với trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân
nhận chuyển quyền sử dụng
đất nông nghiệp th́ phải thể hiện tổng diện tích nhận chuyển quyền tại điểm 4 Mục I
của Mẫu số 09/ĐK
(Lư do biến động) như sau:
"Nhận ... (ghi h́nh thức chuyển quyền sử dụng
đất) ...m2 đất (ghi diện tích
đất nhận chuyển quyền); tổng diện
tích đất nông nghiệp đang sử dụng do
nhận chuyển quyền và đă đăng
kư chuyển quyền sử dụng đất từ ngày
01/7/2007 đến trước ngày 01/7/2014 là ... m2
và từ ngày 01/7/2014 đến nay là ... m2 (ghi
cụ thể diện tích nhận chuyển quyền theo từng loại đất,
từng địa bàn tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương)";
b) Hợp
đồng, văn bản về việc chuyển
đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại,
thừa kế, tặng cho quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất; góp vốn bằng quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất; chuyển
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất của vợ
hoặc chồng thành của chung vợ và chồng theo quy
định.
Trường
hợp người thừa kế quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất là người duy nhất th́
phải có đơn đề nghị được
đăng kư thừa kế quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất của người thừa kế;
c) Bản
gốc Giấy chứng nhận đă cấp;
d) Văn
bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền đối với tổ chức kinh
tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn,
thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp
để thực hiện dự án đầu tư;
đ)
Văn bản của người sử dụng
đất đồng ư cho chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất được chuyển
nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn tài sản gắn
liền với đất đối với trường
hợp chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp
vốn bằng tài sản gắn liền
với đất mà chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất không đồng thời
là người sử dụng đất.
3. Hồ
sơ nộp khi thực hiện thủ tục xóa
đăng kư cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất, gồm có:
a) Văn
bản thanh lư hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, góp
vốn bằng quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất hoặc hợp
đồng cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất có xác nhận đă
được thanh lư hợp đồng;
b) Bản
gốc Giấy chứng nhận đă cấp đối
với trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền
sử dụng đất của chủ đầu tư
xây dựng hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh
tế và trường hợp góp vốn bằng quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất.
4. Hồ
sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp
Giấy chứng nhận đối với trường
hợp chuyển quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên
chuyển quyền đă được cấp Giấy
chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ
tục chuyển quyền theo quy định:
a)
Trường hợp nhận chuyển nhượng,
nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà có
hợp đồng hoặc văn bản về chuyển
quyền theo quy định nhưng bên chuyển quyền
không trao Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển
quyền, hồ sơ gồm:
- Đơn
đăng kư biến động đất đai, tài
sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Hợp
đồng hoặc văn bản về chuyển quyền
đă lập theo quy định;
b)
Trường hợp nhận chuyển nhượng,
nhận tặng cho quyền sử dụng đất
nhưng không lập hợp đồng, văn bản
chuyển quyền theo quy định, hồ sơ gồm:
- Đơn
đăng kư biến động đất đai, tài
sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Bản
gốc Giấy chứng nhận đă cấp;
- Giấy
tờ về việc chuyển quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất có
đủ chữ kư của bên chuyển quyền và bên
nhận chuyển quyền.
5. Hồ
sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng
kư biến động quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong các trường hợp giải quyết
tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất
đai; xử lư nợ hợp đồng thế chấp,
góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất; kê biên,
đấu giá quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất để thi hành
án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức,
chuyển đổi công ty; thỏa thuận hợp
nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất
của hộ gia đ́nh, của vợ và chồng, của
nhóm người sử dụng đất, gồm có:
a)
Đơn đăng kư biến động đất
đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản
gốc Giấy chứng nhận đă cấp, trừ
trường hợp thực hiện quyết định
hoặc bản án của Ṭa án nhân dân, quyết định
thi hành án của cơ quan thi hành án đă có hiệu lực
thi hành hoặc thực hiện đấu giá quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất theo yêu cầu của Ṭa án nhân dân, cơ
quan thi hành án mà không thu hồi được bản
gốc Giấy chứng nhận đă cấp;
c) Một
trong các loại giấy tờ gồm: Biên bản ḥa
giải thành (trường hợp ḥa giải thành mà có thay
đổi ranh giới thửa đất th́ có thêm
quyết định công nhận của Ủy ban nhân dân
cấp có thẩm quyền) hoặc quyết định
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo
về đất đai theo quy định của pháp
luật; văn bản bàn giao tài sản thế chấp theo
thỏa thuận (nếu có) và văn bản thỏa
thuận hoặc hợp đồng thế chấp có
nội dung thỏa thuận về xử lư tài sản
thế chấp; văn bản thỏa thuận hoặc
hợp đồng góp vốn có nội dung thỏa
thuận về xử lư tài sản góp vốn và văn
bản bàn giao tài sản góp vốn theo thỏa thuận;
quyết định hoặc bản án của Ṭa án nhân dân,
quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đă
được thi hành có nội dung xác định
người có quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất;
văn bản kết quả đấu giá quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với
đất theo yêu cầu của người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản
hoặc yêu cầu của Ṭa án nhân dân, cơ quan thi hành án
đă được thi hành; hợp đồng hoặc
văn bản thỏa thuận phân chia hoặc hợp
nhất hoặc chuyển giao quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất của tổ chức trong
trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập
tổ chức, chuyển đổi công ty; hợp đồng
hoặc văn bản thỏa thuận phân chia hoặc
hợp nhất quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất của hộ gia đ́nh hoặc của vợ
và chồng hoặc của nhóm người sử dụng
đất chung, nhóm chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất;
d)
Trường hợp phân chia hoặc hợp nhất
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất của tổ
chức phải có văn bản chia, tách, hợp nhất,
sáp nhập tổ chức theo quy định của pháp
luật; trường hợp phân chia hoặc hợp
nhất quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất của
hộ gia đ́nh phải có sổ hộ khẩu kèm theo;
trường hợp phân chia hoặc hợp nhất
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất của vợ
và chồng phải có sổ hộ khẩu hoặc giấy
chứng nhận kết hôn hoặc ly hôn kèm theo.
6. Hồ
sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng
kư biến động về sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất do người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất được
đổi tên; giảm diện tích thửa đất do
sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn
chế quyền sử dụng đất; thay đổi
về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài
sản gắn liền với đất
so với nội dung đă đăng kư, cấp Giấy chứng nhận, gồm có:
a) Đơn
đăng kư biến động đất đai, tài
sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản
gốc Giấy chứng nhận đă cấp;
c) Một
trong các giấy tờ liên quan đến nội dung
biến động:
- Văn
bản công nhận của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật
đối với trường hợp cá nhân hoặc
người đại diện hộ gia đ́nh thay
đổi họ, tên;
- Bản sao
sổ hộ khẩu đối với
trường hợp thay đổi người đại
diện là chủ hộ gia đ́nh; văn bản thỏa
thuận của hộ gia đ́nh được Ủy ban
nhân dân cấp xă xác nhận đối với trường
hợp thay đổi người đại
diện là thành viên khác trong hộ;
- Văn
bản thỏa thuận của cộng đồng dân
cư được Ủy ban nhân dân cấp xă xác nhận
đối với trường hợp cộng đồng
dân cư đổi tên;
- Văn
bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xă về
t́nh trạng sạt lở tự nhiên đối với
trường hợp giảm diện tích thửa
đất, tài sản gắn liền với đất do
sạt lở tự nhiên;
- Chứng
từ về việc nộp nghĩa vụ tài chính
đối với trường hợp Giấy chứng
nhận đă cấp có ghi nợ hoặc chậm nộp
nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp
người sử dụng đất được
miễn, giảm hoặc không phải nộp do thay
đổi quy định của pháp luật;
- Quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về việc thay đổi hạn chế
về quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất ghi trên
Giấy chứng nhận đối với trường
hợp có hạn chế theo quyết định giao
đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử
dụng đất; trường hợp có thay đổi
hạn chế theo văn bản chuyển quyền sử
dụng đất th́ phải có văn bản chấp
thuận thay đổi hạn chế của người
có quyền lợi liên quan, được Ủy ban nhân dân cấp xă xác nhận;
- Bản sao
một trong các giấy tờ quy định tại các
Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP thể hiện nội dung thay đổi
đối với trường hợp thay đổi thông
tin về tài sản gắn liền với đất
đă ghi trên Giấy chứng nhận.
7. Hồ
sơ nộp khi thực hiện thủ tục đối
với trường hợp chuyển từ h́nh thức
thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất
trả tiền một lần hoặc từ giao
đất không thu tiền sử dụng đất sang
thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao
đất có thu tiền sử dụng đất, gồm
có:
a)
Đơn đăng kư biến động đất
đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản
gốc Giấy chứng nhận đă cấp;
c) Hợp
đồng thuê đất đă lập;
d) Chứng
từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy
tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa
vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn
liền với đất (nếu có).
8. Hồ
sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng
kư xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa
đất liền kề sau khi được cấp
Giấy chứng nhận lần đầu và đăng kư
thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng
hạn chế thửa đất liền kề, gồm
có:
a)
Đơn đăng kư biến động đất
đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản
gốc Giấy chứng nhận đă cấp của
một bên hoặc các bên liên quan;
c) Hợp
đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc
quyết định của Ṭa án nhân dân về việc xác
lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền
sử dụng hạn chế thửa đất liền
kề;
d) Sơ
đồ thể hiện vị trí, kích thước
phần diện tích thửa đất mà người
sử dụng thửa đất liền kề
được quyền sử dụng hạn chế.
9. Hồ
sơ nộp khi thực hiện thủ tục gia hạn
sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh
tế, gồm có:
a)
Đơn đăng kư biến động đất
đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản
gốc Giấy chứng nhận đă cấp;
c) Bản
sao Quyết định đầu tư bổ sung hoặc
Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng
nhận đầu tư hoặc Quyết định
chủ trương đầu tư có thể hiện
thời hạn hoặc điều chỉnh thời
hạn thực hiện dự án đầu tư phù
hợp thời gian xin gia hạn sử dụng đất
đối với trường hợp sử dụng
đất của tổ chức, tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và
người Việt Nam định cư ở nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư.
Trường
hợp tổ chức trong nước đang sử
dụng đất để
thực
hiện hoạt động đầu tư trên
đất nhưng không thuộc trường hợp có
Quyết định đầu tư bổ sung hoặc
Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng
nhận đầu tư hoặc Quyết định
chủ trương đầu tư theo quy định
của pháp luật về đầu tư th́ thể hiện cụ thể lư do đề
nghị gia hạn sử dụng đất tại
điểm 4 của Đơn đăng kư biến
động đất đai, tài sản gắn liền
với đất theo Mẫu
số 09/ĐK;
d) Chứng
từ đă thực hiện xong nghĩa vụ tài chính
(nếu có).
10. Hồ
sơ nộp khi thực hiện thủ tục xác nhận
tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp
của hộ gia đ́nh, cá nhân khi hết hạn sử
dụng đất đối với trường hợp
có nhu cầu; thửa đất được tách ra
từ Giấy chứng nhận đă cấp chung cho
nhiều thửa đất để cấp riêng một
Giấy chứng nhận gồm có:
a)
Đơn đăng kư biến động đất
đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.
Đối
với trường hợp thửa đất
được tách ra từ Giấy chứng nhận đă
cấp chung cho nhiều thửa đất để
cấp riêng một Giấy chứng nhận th́ không kê khai,
không xác nhận các thông tin tại điểm 5 của
mục I, các mục II và IV của Đơn đăng kư
biến động đất đai, tài sản gắn
liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản
gốc Giấy chứng nhận đă cấp.
11. Hồ
sơ nộp khi thực hiện thủ tục tách thửa
hoặc hợp thửa đất, gồm có:
a)
Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp
thửa theo Mẫu số
11/ĐK;
b) Bản
gốc Giấy chứng nhận đă cấp.
12. Hồ
sơ nộp khi thực hiện đăng kư thế
chấp, xóa đăng kư thế chấp
thực hiện theo quy định về đăng kư giao
dịch bảo đảm.
Trường
hợp thuê, thuê lại đất của chủ
đầu tư xây dựng hạ tầng trong khu công
nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao, khu kinh tế được Nhà nước cho
thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và
người sử dụng đất thuê, thuê lại
đă trả tiền thuê đất một lần
trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà người sử
dụng đất đăng kư thế chấp quyền
sử dụng đất hoặc thế chấp quyền
sử dụng đất và tài sản gắn liền
với đất th́ hồ sơ đăng kư thế
chấp phải có giấy tờ chứng minh chủ
đầu tư đă nộp vào ngân sách số tiền thuê
đất mà bên thuê, thuê lại đất đă trả
một lần.
13. Hồ
sơ nộp khi thực hiện thủ tục xác
định lại diện tích đất ở cho hộ
gia đ́nh, cá nhân đă được cấp Giấy
chứng nhận, gồm có:
a)
Đơn đăng kư biến động đất
đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản
gốc Giấy chứng nhận đă cấp.
14. Hồ
sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng
kư biến động đối với trường
hợp hộ gia đ́nh, cá nhân đưa quyền sử
dụng đất vào doanh nghiệp, gồm có:
a)
Đơn đăng kư biến động đất
đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản
gốc Giấy chứng nhận đă cấp;
c) Văn
bản của các thành viên trong hộ gia đ́nh sử
dụng đất đồng ư đưa quyền sử
dụng đất của hộ gia đ́nh vào doanh
nghiệp đă được công chứng hoặc
chứng thực theo quy định của pháp luật
đối với trường hợp đất của
hộ gia đ́nh;
d) Hợp
đồng thuê đất đă kư của hộ gia
đ́nh, cá nhân.
15. Hồ
sơ nộp khi thực hiện thủ tục gia hạn
sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở
tôn giáo, gồm có:
a)
Đơn đăng kư biến động đất
đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản
gốc Giấy chứng nhận đă cấp.
16. Hồ
sơ nộp khi xác nhận thay đổi
thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân,
số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ
trên Giấy chứng nhận đă cấp theo nhu cầu
của người sử dụng đất, chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất,
gồm có:
a)
Đơn đăng kư biến động đất
đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản
gốc Giấy chứng nhận đă cấp;
c) Bản
sao Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc Giấy
chứng minh quân đội mới hoặc thẻ Căn
cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu,
giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối
với trường hợp thay đổi thông tin về
nhân thân của người có tên trên Giấy chứng
nhận;
d) Văn
bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc
công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân
đối với trường hợp thay đổi thông
tin về pháp nhân của tổ chức đă ghi trên
Giấy chứng nhận.
17.
Đối với trường hợp thực hiện
thủ tục đăng kư biến động đất
đai, tài sản gắn liền với đất quy
định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11,
12, 13, 14 và 15 Điều này mà có thay đổi thông tin
về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số
thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên
Giấy chứng nhận đă cấp th́ người
sử dụng đất nộp thêm các giấy tờ sau
đây:
a) Bản
sao Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc Giấy
chứng minh quân đội mới hoặc thẻ Căn
cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu,
giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân
đối với trường hợp thay đổi thông
tin về nhân thân của người có tên trên Giấy
chứng nhận;
b) Văn bản
của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công
nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối
với trường hợp thay đổi thông tin về
pháp nhân của tổ chức đă ghi trên Giấy chứng
nhận.”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm u và điểm v
khoản 2 Điều 19 như sau:
“u)
Trường hợp thu hồi đất th́ thể
hiện: "Nhà nước thu hồi đất theo
hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục
đăng kư)".
Trường
hợp Nhà nước thu hồi một phần thửa
đất th́ thể hiện: "Nhà nước thu
hồi... m2, diện tích c̣n lại là... m2
có số hiệu thửa là..., tài sản gắn liền
với đất c̣n lại là..., theo hồ sơ số...
(ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)".
Trường
hợp người sử dụng đất tặng cho
một phần diện tích của thửa đất
đă được cấp Giấy chứng nhận
để làm đường giao thông, thủy lợi
hoặc công tŕnh công cộng khác th́ thể
hiện:
"Đă tặng cho ... m2 để làm...
(đường giao thông hoặc thủy lợi hoặc
công tŕnh công cộng khác) theo... (ghi tên và ngày tháng năm kư
văn bản về việc tặng cho đất), diện
tích c̣n lại là... m2, theo hồ sơ số... (ghi
mă hồ sơ thủ tục đăng kư)";
trường hợp người sử dụng đất
tặng cho toàn bộ thửa đất th́ thể
hiện: "Đă tặng cho toàn bộ thửa
đất để làm... (đường giao thông
hoặc thủy lợi hoặc công tŕnh công cộng khác)
theo... (ghi tên và ngày tháng năm kư văn bản về
việc tặng cho đất), theo hồ sơ số...
(ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)";
v)
Trường hợp hợp thửa th́ thể hiện:
"Hợp với các thửa đất số... (ghi
số thứ tự các thửa đất cũ hợp
thành thửa đất mới) thành thửa đất
số... (ghi số thứ tự thửa đất
mới hợp thành) theo hồ sơ số... (ghi mă hồ
sơ thủ tục đăng kư)". Tại trang
đăng kư của thửa đất mới th́ thể hiện: "Hợp từ các thửa
đất số... (ghi số thứ tự các thửa
đất cũ hợp thành thửa đất mới)
theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ
tục đăng kư)".
Trường
hợp tách thửa th́ thể
hiện:
"Tách thành các thửa đất số... (ghi lần
lượt số thứ tự thửa đất
được tách ra từ thửa đất cũ), theo
hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục
đăng kư)". Tại trang đăng kư của thửa
đất mới được tách th́ thể hiện:
"Tách từ thửa đất số... (ghi số
thửa đất trước khi tách ra để
chuyển quyền) theo hồ sơ số... (ghi mă hồ
sơ thủ tục đăng kư)".
Trường
hợp trên Giấy chứng nhận đă cấp chung
cho nhiều thửa đất, có thửa đất
được tách ra để cấp riêng một Giấy
chứng nhận th́ thể hiện: "Cấp sang GCN
mới... (ghi số phát hành và số vào sổ của
giấy chứng nhận mới) theo hồ sơ số...
(ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)";”.
3. Sửa đổi, bổ sung điểm w khoản 2
Điều 19 như sau:
“w)
Trường hợp đo đạc lại mà dẫn
đến thửa đất có thay đổi số
thửa, diện tích thửa đất th́ thể hiện:
"... (ghi loại thông tin có thay đổi) thay đổi
từ... (ghi thông tin trước khi thay đổi) thành...
(thể hiện lần lượt các thông tin có thay
đổi) do đo đạc lại ngày... theo hồ
sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng
kư)".
Ví dụ:
Trường hợp đo đạc mà có thay đổi
số thửa 30 thành số 115, diện tích thửa
đất thay đổi từ 600m2 thành 650m2 th́ ghi: "Số thửa đất thay
đổi từ số 30 thành số 115; diện tích thay
đổi từ 600m2 thành 650m2 do đo
đạc lại ngày 15 tháng 10 năm 2013".
Trường
hợp thay đổi tên đơn vị hành chính,
điều chỉnh địa giới hành chính theo
quyết định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền th́ thể hiện: "Đổi tên... (ghi tên đơn vị hành chính
trước thay đổi) thành... (ghi tên mới của
đơn vị hành chính)".
Ví dụ:
Trường hợp thay đổi tên đơn vị hành chính
huyện Từ Liêm thành quận Bắc Từ Liêm th́ ghi:
"Tên huyện thay đổi từ huyện Từ Liêm thành quận Bắc Từ Liêm".
Trường
hợp thay đổi diện tích đất
ở trong thửa đất có vườn, ao gắn
liền với nhà ở do xác định lại th́ thể hiện: "Diện tích đất ở
thay đổi từ... (ghi thông tin
trước khi thay đổi) thành... (thể hiện thông
tin có thay đổi); diện tích đất... (thể
hiện cụ thể diện tích các loại đất c̣n
lại trong thửa đất sau khi xác định lại
diện tích đất ở) thay đổi từ... (ghi
thông tin trước khi thay đổi) thành... (thể
hiện thông tin có thay đổi), theo hồ sơ số...
(ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)".
Ví dụ:
Thửa đất có vườn, ao gắn liền với
nhà ở được cấp Giấy chứng nhận
với diện tích 100m2 đất ở, 200m2
đất trồng cây lâu năm, 300m2 đất
trồng cây hàng năm. Nay xác định lại diện
tích đất ở thành 200m2, c̣n lại 100m2
đất trồng cây lâu năm, 300m2 đất
trồng cây hàng năm th́ ghi: "Diện tích đất
ở thay đổi từ 100m2 thành 200m2,
diện tích đất trồng cây lâu năm thay đổi
từ 200m2 thành 100m2, diện tích
đất trồng cây hàng năm là 300m2, theo hồ
sơ số…”.”
4. Sửa đổi, bổ sung mục 3
của HƯỚNG DẪN LẬP SỔ CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN tại Mẫu số
03/ĐK ban hành kèm theo Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT như sau:
“3. Giấy
chứng nhận đă kư được vào sổ cấp
GCN theo thứ tự liên tiếp tương ứng với
thứ tự kư cấp GCN; đối với trường
hợp sáp nhập đơn vị hành chính cấp xă theo
quy định th́ thực hiện đánh số thứ
tự tiếp theo của Sổ cấp Giấy
chứng nhận của đơn vị hành chính cấp xă
có số thứ tự lớn nhất; nội dung thông tin
của hai GCN liên tiếp được chia cách bằng
một đường thẳng gạch ngang bằng mực đen.”
5. Sửa đổi, bổ sung mă của
loại h́nh biến động theo số thứ tự 32
tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
như sau:
“Tách
thửa hoặc hợp thửa đất; thửa
đất được tách ra để cấp riêng
Giấy chứng nhận đối với trường
hợp Giấy chứng nhận đă được
cấp chung cho nhiều thửa.”
6. Bổ sung mă của loại h́nh biến
động có số thứ tự 36 vào Phụ
lục số 02 ban hành kèm theo Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT như sau:
“Thay
đổi diện tích đất ở trong thửa
đất có vườn, ao gắn liền với nhà
ở do xác định lại - Mă XD”
7. Sửa đổi cụm từ
“08/ĐK” thành cụm từ “08a/ĐK và 08b/ĐK”.
1. Sửa
đổi, bổ sung điểm 1.5 khoản 1 Điều
17 như sau:
“1.5.
Việc chỉnh lư số thứ tự thửa
đất, số thứ tự mảnh bản đồ
địa chính được quy định như sau:
a)
Trường hợp thửa đất mới phát sinh do
tách thửa, hợp thửa th́ hủy bỏ số thứ tự thửa đất
cũ, số thửa mới được đánh số
tiếp theo số thứ tự thửa đất lớn
nhất trong mảnh bản đồ.
Trường
hợp ghép mảnh bản đồ khi sáp nhập xă,
phường, thị trấn (gọi chung là xă) th́ số
thứ tự các thửa đất trên mảnh bản
đồ của xă sau khi sáp nhập mà có trụ sở
Ủy ban nhân dân xă mới được giữ nguyên, số
thứ tự các thửa đất trên mảnh bản
đồ ghép vào được đánh lại tiếp theo
số thứ tự thửa đất lớn nhất;
lập “Bảng các thửa đất chỉnh lư” ở
vị trí thích hợp trong hoặc ngoài khung bản
đồ, trừ trường hợp chỉnh lư bản
đồ địa chính trong cơ sở dữ liệu
địa chính. Nội dung “Bảng các thửa đất
chỉnh lư” phải thể hiện
số thứ tự, mă loại đất và diện tích
thửa đất tách, hợp đă được
chỉnh lư và số thứ tự thửa, mă loại
đất và diện tích mới của thửa đất
đó sau chỉnh lư;
b)
Trường hợp Nhà nước thu hồi một
phần thửa đất mà phần thu hồi không
tạo thành thửa đất mới và phần diện
tích c̣n lại không bị chia cắt thành nhiều thửa
đất th́ phần diện tích c̣n lại không thu hồi
vẫn giữ nguyên số thứ tự thửa
đất cũ;
c) Chỉnh
lư số thứ tự mảnh bản đồ
địa chính sau khi sắp xếp đơn vị hành
chính cấp xă:
-
Trường hợp nhập xă: Số thứ tự các
mảnh bản đồ địa chính của xă sau khi
sáp nhập mà có trụ sở Ủy ban nhân dân xă mới
được giữ nguyên, số thứ tự các
mảnh bản đồ ghép vào được đánh
lại tiếp theo số thứ tự mảnh bản
đồ lớn nhất. Các yếu tố thông tin của
bản đồ địa chính thuộc đơn vị
hành chính xă cũ được ghi chú ngoài khung bản
đồ; sổ mục kê và các tài liệu liên quan khác
được chỉnh lư theo kết quả biên tập
bản đồ. Đối với các mảnh bản
đồ địa chính có đường địa
giới xă cũ đi qua th́ thực hiện việc ghép
mảnh bản đồ địa chính hoặc giữ
nguyên mảnh bản đồ địa chính cũ.
-
Trường hợp tách xă thành các xă riêng biệt: Thực
hiện đánh lại hoặc giữ nguyên số thứ
tự mảnh bản đồ địa chính theo
từng xă mới. Chỉnh lư các thông tin bản đồ
địa chính theo xă mới, các thông tin của bản
đồ địa chính thuộc đơn vị hành
chính xă cũ được ghi chú ngoài khung bản
đồ, sổ mục kê và các tài liệu liên quan khác
được chỉnh lư theo kết quả biên tập
bản đồ.
-
Trường hợp tách một phần xă để hợp nhất với xă khác: Giữ nguyên
số thứ tự các mảnh bản đồ
địa chính đối với phần diện tích c̣n
lại của xă bị tách (phần diện tích không bị
sáp nhập với xă khác) và số thứ tự các mảnh
bản đồ địa chính của xă nhập (xă sáp
nhập một phần diện tích của xă kia vào),
chỉnh lư lại số thứ tự mảnh bản
đồ địa chính đối với phần
diện tích bị tách ra theo số tiếp theo số
thứ tự mảnh bản đồ địa chính có
số thứ tự lớn nhất của xă nhập. Các
thông tin của bản đồ địa chính thuộc
đơn vị hành chính xă cũ được ghi chú ngoài
khung bản đồ; sổ mục kê và các tài liệu liên
quan khác được chỉnh lư theo kết quả biên
tập bản đồ.
-
Trường hợp giải thể các xă chỉ c̣n cấp
huyện (đơn vị hành chính cấp huyện không có
xă): Thực hiện chỉnh lư các thông tin bản đồ
địa chính theo đơn vị hành chính mới. Các
thông tin của bản đồ địa chính thuộc
đơn vị hành chính xă cũ được ghi chú ngoài
khung bản đồ. Sổ mục kê và các tài liệu liên
quan khác được chỉnh lư theo kết quả
của bản đồ địa chính sau chỉnh lư.
Trường hợp thực hiện đo đạc
mới bản đồ địa chính, trích đo
địa chính (trừ trường hợp trích đo
địa chính phục vụ đăng kư đất
đai, cấp Giấy chứng nhận đơn lẻ,
thường xuyên hàng năm) th́ Ủy ban nhân dân cấp
huyện thực hiện các nhiệm vụ, quyền
hạn mà pháp luật giao cho cấp huyện và cấp xă
trên phạm vi địa bàn.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 21 như sau:
“1. Khi
thực hiện đo đạc bản đồ
địa chính phải lập thiết kế kỹ
thuật - dự toán theo quy định tại Thông tư
này, trừ trường hợp quy định tại
khoản 5 Điều này. Thiết kế kỹ thuật -
dự toán phải được Sở Tài nguyên và Môi
trường thẩm định trước khi tŕnh cơ
quan quyết định đầu tư phê duyệt.
Thiết
kế kỹ thuật - dự toán sau khi được phê
duyệt phải nộp 01 bộ (dạng số) về
Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tổng cục Quản
lư đất đai) kèm theo Quyết định phê
duyệt để kiểm tra việc thực hiện và
theo dơi, giám sát.”
3. Bổ
sung khoản 1a vào Điều 21 như
sau:
“1a. Việc đo đạc
lập, chỉnh lư bản đồ địa chính, trích
đo địa chính thửa đất phải gắn
với việc đăng kư đất đai, lập,
chỉnh lư hồ sơ địa chính, lập cơ
sở dữ liệu địa chính hoặc giao
đất, cho thuê đất, thu hồi đất
hoặc bồi thường, giải phóng mặt bằng
hoặc giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh
chấp đất đai hoặc lập quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất.”
4. Sửa
đổi, bổ sung điểm 7.1 khoản 7 Điều
22 như sau:
“7.1.
Trường hợp trích đo địa chính thửa
đất do Văn pḥng đăng kư đất đai
hoặc Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai
hoặc Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng
đất đối với nơi chưa lập Văn
pḥng đăng kư đất đai (sau đây gọi chung
là Văn pḥng đăng kư đất đai) để
phục vụ đăng kư đất đai, cấp
Giấy chứng nhận đơn lẻ, thường
xuyên hàng năm th́ phải có chữ kư của người
thực hiện đo đạc, người kiểm tra
và kư duyệt của Giám đốc Văn pḥng đăng
kư đất đai tại vị trí phần ngoài khung
mảnh trích đo địa chính theo mẫu quy
định tại điểm 4 Mục III của Phụ lục số 01 kèm theo
Thông tư này.
Trường
hợp trích đo địa chính thửa đất do
tổ chức có chức năng hành nghề đo
đạc bản đồ địa chính khác thực
hiện để phục vụ đăng kư đất
đai, cấp Giấy chứng nhận đơn lẻ,
thường xuyên hàng năm th́ phải có chữ kư và
dấu của tổ chức thực hiện đo
đạc; người kiểm tra trực thuộc Văn
pḥng đăng kư đất đai; Giám đốc Văn
pḥng đăng kư đất đai kư duyệt.”
Sửa
đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
“Điều
5. Xác định diện tích đất nông nghiệp
để tính hỗ trợ ổn định đời
sống; đất nông nghiệp được hỗ
trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và t́m
kiếm việc làm khi Nhà nước thu hồi đất
1. Diện
tích đất nông nghiệp thu hồi để tính hỗ
trợ ổn định đời sống quy
định tại điểm b khoản 3 Điều 19
của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
(được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 1 Điều 2 Nghị định số
148/2020/NĐ-CP) được xác định theo từng
quyết định thu hồi đất của Ủy ban
nhân dân cấp có thẩm quyền, không cộng dồn
diện tích đất nông nghiệp đă thu hồi
của các quyết định thu hồi đất
trước đó.
2. Diện
tích đất nông nghiệp được hỗ trợ
ổn định đời sống là diện tích
đất nông nghiệp do hộ gia đ́nh, cá nhân đang
sử dụng trong phạm vi xă, phường, thị
trấn nơi có đất thu hồi tại thời
điểm có quyết định thu hồi đất.
3.
Đất nông nghiệp được hỗ trợ
ổn định đời sống; hỗ trợ đào
tạo, chuyển đổi nghề và t́m kiếm việc
làm khi Nhà nước thu hồi đất, bao gồm:
a)
Đất nông nghiệp có nguồn gốc được
Nhà nước giao cho hộ gia đ́nh, cá nhân trực
tiếp sản xuất nông nghiệp khi thực hiện
Nghị định số 64/CP ngày 27 tháng 9 năm 1993
của Chính phủ ban hành Bản quy định về việc
giao đất nông nghiệp cho hộ gia đ́nh, cá nhân
sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích
sản xuất nông nghiệp; Nghị định số
85/1999/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 1999 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều
của Bản quy định về việc giao đất
nông nghiệp cho hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng
ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất
nông nghiệp và bổ sung việc giao đất làm
muối cho hộ gia đ́nh và cá nhân sử dụng ổn
định lâu dài; giao đất lâm nghiệp khi thực
hiện Nghị định số 02/CP ngày 15 tháng 01 năm
1994 của Chính phủ ban hành Bản quy định về
việc giao đất lâm nghiệp cho tổ chức,
hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng ổn định,
lâu dài vào mục đích lâm nghiệp; Nghị định
số 163/1999/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 1999 của Chính
phủ về việc giao đất, cho thuê đất lâm
nghiệp cho tổ chức, hộ gia đ́nh và cá nhân
sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích
lâm nghiệp; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày
29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành
Luật Đất đai; khoản 1 Điều 54 của
Luật Đất đai năm 2013;
b)
Đất nông nghiệp do hộ gia đ́nh, cá nhân thuộc
đối tượng đủ điều kiện
được giao đất nông nghiệp theo quy
định của pháp luật về đất đai
đang sử dụng do nhận chuyển
nhượng,
nhận thừa kế, được tặng cho theo quy
định của pháp luật, được Ủy ban
nhân dân cấp xă nơi có đất thu hồi xác nhận
là đang trực tiếp sản xuất trên đất
nông nghiệp đó;
c)
Đất nông nghiệp do hộ gia đ́nh, cá nhân thuộc
đối tượng đủ điều kiện
được giao đất nông nghiệp theo quy
định của pháp luật về đất đai
đang sử dụng không có giấy tờ về quyền
sử dụng đất, không vi phạm pháp luật
về đất đai, đủ điều kiện
được bồi thường về đất,
được Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có
đất thu hồi xác nhận là đang trực tiếp
sản xuất trên đất nông nghiệp đó;
d)
Đất nông nghiệp do hộ gia đ́nh, cá nhân nhận
giao khoán đất của nông, lâm trường quốc
doanh để sử dụng vào mục đích nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản (không
bao gồm đất rừng đặc dụng, rừng
pḥng hộ), khi Nhà nước thu hồi mà thuộc đối
tượng đang trực tiếp sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp và có nguồn thu nhập ổn
định từ sản xuất nông nghiệp trên
đất đó;
đ)
Đất nông nghiệp do hộ gia đ́nh, cá nhân đang
sử dụng do nhận giao khoán đất của các công
ty nông, lâm nghiệp được chuyển đổi
từ các nông, lâm trường quốc doanh (không bao gồm
đất rừng đặc dụng, rừng pḥng hộ)
đang trực tiếp sản xuất nông nghiệp và có
nguồn thu nhập ổn định từ sản
xuất nông nghiệp trên đất đó;
e)
Đất nông nghiệp do hộ gia đ́nh, cá nhân đang
sử dụng do nhận giao khoán đất của tập
đoàn sản xuất nông nghiệp, hợp tác xă nông
nghiệp đang trực tiếp sản xuất nông
nghiệp và có nguồn thu nhập ổn định từ
sản xuất nông nghiệp trên đất đó.
4.
Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng
đất quy định tại khoản 2 Điều này
bị thu hồi dưới 30% diện tích đất nông
nghiệp đang sử dụng mà việc thu hồi
đất ảnh hưởng đến đời
sống, sản xuất của người thu hồi
đất th́ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh căn cứ t́nh h́nh thực tế tại
địa phương quyết định biện pháp
hỗ trợ khác quy định tại khoản 1
Điều 2 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP cho
phù hợp.”
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
“Điều
3. Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đối với đất băi bồi ven
sông, đất băi bồi ven biển, đất có mặt
nước ven biển
1.
Đối với các địa phương mà quy hoạch
tỉnh, kế hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện, kế hoạch sử dụng đất hàng
năm cấp huyện chưa thể hiện nội dung
sử dụng đối với đất băi bồi ven
sông, đất băi bồi ven biển, trường hợp quy
hoạch khu đất băi bồi ven sông, đất băi
bồi ven biển thuộc địa giới
hành chính của nhiều đơn vị hành chính cấp
huyện th́ Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh), Ủy ban nhân dân quận, thành
phố thuộc thành phố trực thuộc trung
ương, huyện, thị xă, thành phố thuộc
tỉnh (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp
huyện) có trách nhiệm tổ chức việc rà soát
để điều chỉnh, bổ sung vào quy hoạch
tỉnh, kế hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện, kế hoạch sử dụng đất hàng
năm cấp huyện.
2. Quy
hoạch tỉnh, kế hoạch sử dụng đất
cấp tỉnh, quy hoạch sử dụng đất
cấp huyện, kế hoạch sử dụng đất
hàng năm cấp huyện có biển phải thể hiện nội dung sử dụng
đất có mặt nước ven biển theo quy
định của pháp luật về đất đai.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 11 như sau:
“1. Các
trường hợp chuyển mục đích sử
dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà
nước có thẩm quyền nhưng phải đăng
kư biến động, bao gồm:
a) Chuyển
đất trồng cây hàng năm sang
đất nông nghiệp khác gồm: đất sử
dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác
phục vụ mục đích trồng trọt; đất
xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và
các loại động vật khác được pháp
luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục
đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;
b) Chuyển
đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi
trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;
c) Chuyển
đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi
trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;
d) Chuyển
đất ở sang đất phi nông nghiệp không
phải là đất ở;
đ)
Chuyển đất thương mại, dịch vụ
sang các loại đất khác thuộc đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất
cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; chuyển
đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không
phải là đất thương mại, dịch vụ,
đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang
đất xây dựng công tŕnh sự nghiệp.”
1. Sửa đổi, bổ sung điểm b và điểm c
khoản 1 Điều 3 như sau:
“b) Trang 2 in
chữ màu đen gồm: ḍng chữ “BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG”; "TỔNG CỤC
QUẢN LƯ ĐẤT ĐAI"; ảnh của định
giá viên; "Có giá trị đến:" và "Số
Chứng chỉ:".
Số
Chứng chỉ bao gồm 07 chữ số, trong đó: 03
số đầu là số thứ tự của Chứng
chỉ bắt đầu từ số 001 đến 999,
tiếp theo là số hiệu của sổ Chứng chỉ
gồm 2 chữ số bắt đầu từ 01
đến 10 và năm cấp Chứng chỉ gồm 2
chữ số cuối của năm cấp.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 2
Điều 5 như sau:
“đ)
Tổng cục Quản lư đất đai có trách nhiệm
kiểm tra hồ sơ, đối với trường
hợp đủ điều kiện cấp Chứng
chỉ định giá đất th́ Tổng cục
trưởng Tổng cục Quản lư đất đai
xem xét, quyết định cấp Chứng chỉ
định giá đất trong thời hạn không quá 15 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ. Quyết định về việc cấp Chứng
chỉ định giá đất theo mẫu quy định
tại Phụ lục số 05
ban hành kèm theo Thông tư này;”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 6 như sau:
“2. Hồ
sơ đề nghị cấp đổi, cấp lại
Chứng chỉ định giá đất gồm có:
a)
Đơn đề nghị cấp đổi, cấp
lại Chứng chỉ định giá đất theo
mẫu quy định tại Phụ
lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy
chứng nhận đă hoàn thành khóa bồi dưỡng
về định giá đất trong thời hạn không
quá 01 năm tính đến ngày đề nghị cấp
đổi Chứng chỉ định giá đất
đối với trường hợp cấp đổi Chứng chỉ định giá
đất (bản sao có chứng thực; trường
hợp bản sao không có chứng thực th́ người
đề nghị cấp đổi Chứng chỉ
định giá đất phải mang bản chính
để đối chiếu);
c) Chứng
chỉ định giá đất đă cấp đối
với trường hợp cấp đổi hoặc
cấp lại Chứng chỉ định giá đất do
bị mờ, rách, nát;
d) Hai (02)
ảnh màu cỡ 4x6 cm chụp trong thời gian không quá 06
tháng tính đến ngày đề nghị cấp
đổi, cấp lại Chứng chỉ định giá
đất.”
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 8 như sau:
“3. Căn
cứ quy định tại khoản 2 Điều này,
Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lư
đất đai xem xét, quyết định thu hồi
Chứng chỉ định giá đất theo mẫu quy
định tại Phụ
lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này.
Quyết
định thu hồi Chứng chỉ định giá
đất được gửi tới người
bị thu hồi, cơ quan công tác của người
bị thu hồi, đồng thời đăng trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên
và Môi trường, Cổng thông tin điện
tử của Tổng cục Quản lư đất đai.”
5. Sửa
đổi, bổ sung khoản 2 Điều 11 như sau:
“2. Tổng
cục trưởng Tổng cục Quản lư đất
đai có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp,
cấp đổi, cấp lại, thu hồi
Chứng chỉ định giá đất; định
kỳ báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về kết quả cấp, cấp đổi,
cấp lại và thu hồi Chứng chỉ định giá
đất trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.”
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều
8. Các bước xử lư quỹ đất bàn giao cho
địa phương
1. Sở Tài
nguyên và Môi trường chủ tŕ tổ chức đo
đạc xác định cụ thể quỹ đất
bàn giao cho địa phương theo đề án hoặc
phương án sắp xếp, đổi mới và phát
triển công ty nông, lâm nghiệp, phương án sử
dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp đă
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt.
2. Sở Tài
nguyên và Môi trường lập hồ sơ thu hồi
đất tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kư quyết
định thu hồi đất.
3. Ủy ban
nhân dân cấp huyện có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh trong việc xây dựng phương án
sử dụng đất đối với quỹ
đất bàn giao cho địa phương thuộc
địa giới hành chính ḿnh quản lư và gửi Sở
Tài nguyên và Môi trường.
4. Cơ quan
tài nguyên và môi trường lập hồ sơ tŕnh Ủy
ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định
giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền
sử dụng đất cho người đang sử
dụng theo phương án sử dụng đất đă
được phê duyệt; kư hợp đồng cho thuê
đất đối với trường hợp thuê
đất; chỉnh lư bản đồ địa chính
(nếu có) để cấp Giấy chứng nhận, bàn
giao đất trên thực địa và cập nhật
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu
đất đai.
5. Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phê duyệt nội dung phương
án sử dụng đối với quỹ đất bàn
giao cho địa phương phù hợp với thực
tế quản lư, sử dụng đất của
địa phương và đảm bảo các nguyên
tắc sau:
a) Phù
hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đă được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt;
b) Phù
hợp với quy định của pháp luật
đất đai về phân loại đất, đối
tượng sử dụng đất, h́nh thức sử
dụng đất, thời hạn sử dụng
đất, hạn mức sử dụng đất,
điều kiện để công nhận quyền sử
dụng đất;
c) Giải
quyết nhu cầu sử dụng đất cho các
đối tượng ưu tiên theo quy định tại
Điều 46 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai và Nghị định
số 118/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về sắp xếp, đổi
mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt
động của công ty nông, lâm nghiệp;
d) Việc
giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền
sử dụng đất được thực hiện
công khai, dân chủ, khách quan, trung thực, b́nh đẳng,
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
người liên quan.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:
“Điều
10. Việc giao đất, cho thuê đất, cấp
Giấy chứng nhận đối với công ty nông, lâm
nghiệp
Trên cơ
sở đề án hoặc phương án sắp xếp,
đổi mới và phát triển công ty nông, lâm nghiệp;
phương án sử dụng đất của công ty nông,
lâm nghiệp đă được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm lập hồ sơ tŕnh
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
việc giao đất, cho thuê đất, cấp Giấy
chứng nhận đối với công ty nông, lâm
nghiệp.”
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 8 Điều 7 (bổ sung Điều 9b vào Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT) như sau:
“8. Bổ
sung Điều 9b như sau:
Điều
9b. Đăng kư quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất cho tổ chức, cá nhân mua bán nợ theo quy
định tại Nghị quyết số 42/2017/QH14 ngày 21
tháng 6 năm 2017 của Quốc hội
1. Việc
đăng kư quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất
cho tổ chức, cá nhân mua bán nợ mà quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất
có nguồn gốc từ khoản nợ xấu của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
theo Nghị quyết số 42/2017/QH14 ngày 21 tháng 6 năm 2017
của Quốc hội được thực hiện trong
trường hợp các giao dịch thế chấp
quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất đă được thực
hiện phù hợp với quy định của pháp
luật về đất đai và pháp luật khác có liên
quan; việc mua bán nợ là quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất bảo
đảm theo đúng quy định của pháp luật
về mua bán nợ.
2. Hồ
sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng
kư quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất,
gồm có:
a)
Đơn đăng kư biến động đất
đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản
gốc Giấy chứng nhận đă cấp;
c) Văn
bản thỏa thuận hoặc hợp đồng thế
chấp có nội dung thỏa thuận về xử lư tài
sản thế chấp là bên nhận thế chấp, bên
nhận bảo lănh được nhận chính tài sản
bảo đảm đó;
d) Văn
bản về việc mua bán nợ theo quy định
của pháp luật về mua bán nợ có nội dung
thỏa thuận về việc tổ chức, cá nhân mua
nợ được kế thừa quyền và nghĩa
vụ của bên nhận thế chấp, bên nhận
bảo lănh đă giao kết trong hợp đồng thế
chấp, hợp đồng bảo lănh;
đ)
Văn bản về việc bàn giao tài sản mua bán nợ
hoặc văn bản giải quyết của cơ quan có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật
đối với trường hợp không thỏa
thuận được việc bàn giao tài sản mua bán
nợ hoặc biên bản thu giữ tài sản theo quy
định tại khoản 5 Điều 7 của Nghị
quyết số 42/2017/QH14 ngày 21 tháng 6 năm 2017 của
Quốc hội về thí điểm xử lư nợ
xấu.”
2. Sửa
đổi, bổ sung khoản 1 Điều 9 như sau:
“1. Bổ
sung Điều 5a và Điều 5b như sau:
Điều
5a. Hồ sơ tŕnh Thủ tướng Chính phủ
chấp thuận việc chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng
hộ và đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án
1. Hồ
sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ
Tài nguyên và Môi trường để thẩm định,
gồm có:
a) Tờ
tŕnh của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu số 03a ban hành kèm theo
Thông tư này;
b) Văn
bản chấp thuận chủ trương đầu
tư theo quy định của pháp luật về
đầu tư hoặc văn bản quyết
định chủ trương đầu tư theo quy
định của pháp luật về đầu tư công
mà tại thời điểm gửi hồ sơ văn
bản đó c̣n hiệu lực thực hiện, trừ
trường hợp không phải thực hiện thủ
tục chấp thuận chủ trương đầu
tư theo quy định của pháp luật về
đầu tư hoặc không phải thực hiện
thủ tục quyết định chủ trương
đầu tư theo quy định của pháp luật
về đầu tư công;
c) Quyết
định phê duyệt Kế hoạch sử dụng
đất hàng năm cấp huyện và Báo cáo thuyết minh
kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp
huyện đă được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt; trích lục bản đồ
kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp
huyện do Sở Tài nguyên và Môi trường lập, kư và
đóng dấu xác nhận;
d) Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất
đối với trường hợp quy định
tại khoản 3 Điều 62 của Luật Đất
đai;
đ)
Phương án trồng rừng thay thế đă
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt hoặc văn bản hoàn thành trách nhiệm
nộp tiền trồng rừng thay thế theo quy
định của pháp luật về lâm nghiệp
đối với dự án chuyển mục đích sử
dụng đất rừng pḥng hộ, đất rừng
đặc dụng hoặc phương án sử dụng
tầng đất mặt theo quy định của
Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12
năm 2019 của Chính phủ về quy định chi
tiết một số điều của Luật Trồng
trọt về giống cây trồng và canh tác đối
với dự án chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa.
2. Hồ
sơ do Bộ Tài nguyên và Môi trường lập để tŕnh Thủ tướng Chính phủ,
gồm có:
a) Văn
bản Bộ Tài nguyên và Môi trường tŕnh Thủ
tướng Chính phủ;
b) Hồ
sơ quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Biên
bản họp Hội đồng thẩm định
việc chấp thuận chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng
hộ, đất rừng đặc dụng để
thực hiện dự án đầu tư do Bộ Tài nguyên
và Môi trường chủ tŕ, phối hợp với Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các bộ, ngành có liên
quan tổ chức (nếu có).
3. Hồ
sơ thẩm định việc chuyển mục đích
sử dụng đất trồng lúa, đất rừng
pḥng hộ, đất rừng đặc dụng tŕnh
Thủ tướng Chính phủ khi chấp thuận chủ
trương đầu tư theo quy định tại
điểm a khoản 3 Điều 32 của Nghị
định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021
của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đầu tư gồm các thành
phần hồ sơ theo quy định tại Điều
31 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP, các
hồ sơ quy định tại điểm c và điểm
đ khoản 1 Điều này, văn bản của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh có nội dung xác định các
chỉ tiêu sử dụng đất c̣n lại đến thời
điểm đề xuất dự án và việc chấp
hành quy định pháp luật về đất đai
của chủ đầu tư.
Điều
5b. Hồ sơ tŕnh Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
thông qua việc chuyển mục đích sử dụng
đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ và
đất rừng đặc dụng để thực hiện
dự án
1. Hồ
sơ do Sở Tài nguyên và Môi trường lập để
tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, gồm có:
a) Tờ
tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu số 03b ban hành kèm theo
Thông tư này;
b) Các giấy tờ quy định tại
điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều 5a của
Thông tư này.
2. Hồ
sơ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập để
tŕnh Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, gồm có:
a) Văn
bản tŕnh Hội đồng nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu số 03c ban hành kèm theo
Thông tư này;
b) Hồ
sơ quy định tại khoản 1 Điều này.”
3. Sửa
đổi, bổ sung khoản 3 Điều 11 như sau:
“Điều
6a. Bồi thường, hỗ trợ đối với
phần diện tích đất c̣n lại sau thu hồi không
đủ điều kiện để tiếp tục sử dụng
1. Tổ
chức, hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng
đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không
phải là đất ở khi Nhà nước thu hồi
đất mà phần diện tích đất c̣n lại
của thửa đất sau thu hồi không đủ
điều kiện để
tiếp
tục sử dụng theo quy định của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, nếu người sử dụng
đất có đơn đề nghị thu hồi
đất th́ Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền
xem xét, quyết định thu hồi đất và thực
hiện việc bồi thường, hỗ trợ theo quy
định của pháp luật.
2. Kinh phí
bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu
hồi đất đối với trường hợp
quy định tại khoản 1 Điều này phải
được thể hiện trong phương án
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và
được tính vào kinh phí bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư của dự án đầu
tư.”
1. Sửa đổi, bổ sung mục
2.2.5.6. tại Phụ lục 01 như sau:
“2.2.5.6.
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng
sản là đất để thăm ḍ, khai thác, chế
biến khoáng sản gắn liền với khu vực khai
thác khoáng sản, đất xây dựng các công tŕnh phục
vụ cho hoạt động khoáng sản (kể cả
trụ sở, nhà nghỉ giữa ca và các công tŕnh khác
phục vụ cho người lao động gắn
liền với khu vực khai thác khoáng sản) và hành lang an
toàn trong hoạt động khoáng sản (bao gồm cả
khoáng sản là đất, đá, cát, sỏi sử dụng
để sản xuất vật liệu xây dựng, làm
đồ gốm, sứ, thủy tinh đă được
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác
khoáng sản).”
2. Sửa
đổi, bổ sung mục 2.2.5.7. tại Phụ lục
số 01 như sau:
“2.2.5.7.
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm
đồ gốm là đất để khai thác nguyên
liệu đất, đá, cát, sỏi (trừ trường
hợp đất, đá, cát, sỏi là khoáng sản sử
dụng để sản xuất vật liệu xây
dựng, làm đồ gốm, sứ, thủy tinh đă
được cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép khai thác khoáng sản) và đất làm mặt
bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây
dựng, làm đồ gốm, sứ, thủy tinh gắn
liền với khu vực khai thác.”
1. Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này.
2. Tổng
cục Quản lư đất đai chịu trách nhiệm
kiểm tra, đôn đốc thực hiện Thông tư này.
3. Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
tổ chức thực hiện Thông tư này ở
địa phương.
4. Trong quá
tŕnh thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc th́ các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh
kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường
để xem xét, giải quyết.
1. Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày
01 tháng 9 năm 2021.
2.
Trường hợp chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng
hộ, đất rừng đặc dụng mà đă
nộp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
theo đúng quy định trước ngày Thông tư này có
hiệu lực thi hành th́ không phải lập lại hồ
sơ theo quy định tại Thông tư này. Đến thời điểm kết thúc kỳ quy
hoạch sử dụng đất năm 2020 mà các chỉ
tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất chưa thực
hiện hết th́ Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương chỉ đạo
đưa vào kế hoạch sử dụng đất hàng
năm cấp huyện để phê duyệt và thực
hiện cho đến khi quy hoạch sử dụng
đất kỳ tiếp theo được phê duyệt.
3.
Đối với các trường hợp chuyển mục
đích sử dụng đất trồng lúa, đất
rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng
đă được Thủ tướng Chính phủ
chấp thuận trong chỉ tiêu sử dụng đất
c̣n lại mà chưa thực hiện hết của kỳ
quy hoạch sử dụng đất năm 2020 th́ Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo cập nhật
nhu cầu sử dụng đất vào kế hoạch
sử dụng đất hàng năm cấp huyện tŕnh
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
để tiếp tục tổ chức thực hiện;
đồng thời cập nhật vào quy hoạch sử
dụng đất thời kỳ 2021-2030 theo quy định
của pháp luật.
4. Đối
với phương án sử dụng đất của công
ty nông, lâm nghiệp, phương án sử dụng
đất bàn giao cho địa phương đă
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành th́ được tiếp tục thực hiện và
không phải thực hiện theo quy định của Thông
tư này.
Đối
với phương án sử dụng đất của công
ty nông, lâm nghiệp, phương án sử dụng
đất bàn giao cho địa phương chưa
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành th́ phải thực hiện theo quy định
của Thông tư này.
5.
Đối với trường hợp nộp hồ sơ
thực hiện thủ tục đăng kư đất
đai, tài sản gắn liền với đất,
cấp Giấy chứng nhận mà có yêu cầu thành
phần là bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Giấy chứng minh quân đội hoặc thẻ Căn
cước công dân hoặc sổ hộ khẩu hoặc
giấy tờ khác chứng minh nhân thân th́ cơ quan tiếp
nhận hồ sơ sử dụng dữ liệu từ
cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư mà
không yêu cầu người nộp hồ sơ phải
nộp các giấy tờ này để chứng minh nhân thân
trong trường hợp dữ liệu quốc gia về
dân cư được chia sẻ và kết nối với
dữ liệu của các ngành, các lĩnh vực (trong đó
có lĩnh vực đất đai).
6.
Đối với địa bàn cấp huyện không có
đơn vị hành chính cấp xă th́ hồ sơ
địa chính được lập theo đơn vị
hành chính cấp huyện; đối với hồ sơ
thực hiện thủ tục mà có nội dung xác nhận
của đơn vị hành chính cấp xă th́ Ủy ban nhân
dân cấp huyện thực hiện việc xác nhận
hoặc phân cấp, ủy quyền thực hiện
việc xác nhận theo quy định của pháp luật
về tổ chức chính quyền địa phương,
nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc
hội về việc thành lập đơn vị hành chính
cấp huyện.
7. Chuyển khoản 5 Điều 11 của Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT (được bổ sung theo quy
định tại khoản 10 Điều 7 của Thông
tư số 33/2017/TT-BTNMT) thành khoản
7 Điều 11 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
8. Thông tư này băi bỏ khoản 1 Điều 19,
khoản 3 Điều 20 của Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT; Điều 4, các khoản 2, 3, 4, 5 và 6
Điều 7, khoản 1 Điều 11 và khoản 1
Điều 12 của Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT;
khoản 6 Điều 1 Thông tư số 24/2019/TT-BTNMT.
9. Bổ sung Mẫu số 04đ/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT; thay thế Mẫu
số 03a, bổ sung mẫu
03b, 03c, bảng 01, 02 kèm
theo mẫu 3a, 3b, 3c
và bảng 03 kèm theo mẫu 3a
ban hành kèm theo Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT; thay thế Phụ
lục số 01, 05, 06 ban
hành kèm theo Thông tư số 61/2015/TT-BTNMT./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT |
Tên mẫu, phụ lục |
Nội dung |
1 |
Mẫu số 03a |
Tờ tŕnh đề
nghị Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
việc chuyển mục đích sử dụng
đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ,
đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án |
2 |
Mẫu số 03b |
Tờ tŕnh Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chuyển mục
đích sử dụng đất trồng lúa,
đất rừng pḥng hộ, đất rừng
đặc dụng để
thực
hiện dự án |
3 |
Mẫu số 03c |
Tờ tŕnh Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua việc chuyển mục đích sử dụng
đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ,
đất rừng đặc dụng
để thực hiện dự án |
4 |
Bảng 01 kèm theo mẫu 3a,
3b, 3c |
Tổng hợp kết
quả chuyển mục đích sử dụng đất
trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất
rừng đặc dụng theo quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất tỉnh/thành phố
trực thuộc trung ương |
5 |
Bảng 02 kèm theo mẫu 3a,
3b, 3c |
Tổng hợp kết
quả chuyển mục đích sử dụng đất
trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất
rừng đặc dụng theo quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất huyện/quận/thị xă/thành
phố ..., tỉnh ... |
6 |
Bảng 03 kèm theo mẫu 3a |
Đề
xuất
việc chuyển mục đích sử dụng
đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ,
đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án ... |
7 |
Mẫu số 04đ/ĐK |
Đơn đăng kư,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất |
8 |
Phụ lục số 01 |
Mẫu chứng chỉ
định giá đất |
9 |
Phụ lục số 05 |
Quyết định về
việc cấp chứng chỉ định giá đất |
10 |
Phụ lục số 06 |
Quyết định về
việc thu hồi chứng chỉ định giá
đất |
Mẫu
số 03a. Tờ tŕnh đề nghị Thủ
tướng Chính phủ chấp thuận việc chuyển
mục đích sử dụng đất trồng lúa,
đất rừng pḥng hộ, đất rừng
đặc dụng để thực hiện dự án
ỦY BAN NHÂN DÂN…….1 |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … |
..., ngày … tháng … năm ... |
TỜ TR̀NH
V/v chuyển mục đích sử dụng
đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ,
đất rừng đặc dụng trên địa bàn
tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương ... để thực hiện dự án2
…
Kính gửi: Thủ tướng Chính
phủ
Căn
cứ pháp lư...; 3
Căn
cứ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất ... đă được quyết định,
phê duyệt tại 4...
Thực
hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xă hội
năm ... và căn cứ kết quả rà soát thực
tế, Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực
thuộc trung ương ... đề nghị Thủ
tướng Chính phủ chấp thuận việc chuyển mục đích sử dụng đất
trồng lúa, đất rừng
đặc dụng và đất rừng pḥng hộ, cụ
thể như sau:
I. T́nh h́nh
chuyển mục đích sử dụng đất trên
địa bàn
1. Tổng
chỉ tiêu đất trồng lúa, đất rừng
đặc dụng và đất rừng pḥng hộ
được chuyển mục đích sử dụng trên
địa bàn theo quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất được phê duyệt5
…
2. Kết
quả thực hiện việc chuyển mục đích
sử dụng đất trồng lúa, đất rừng
đặc dụng, đất rừng pḥng hộ6
2.1.
Những kết quả đạt được
(Theo
bảng 01, 02 kèm theo Tờ tŕnh)
2.2. Tồn
tại, hạn chế và nguyên nhân
II. Đề nghị chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng
hộ, đất rừng đặc dụng năm ... để
thực
hiện dự án.
1. Căn
cứ đề xuất việc chuyển mục đích
sử dụng đất
1.1. Nhu
cầu chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng
hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án
1.2. Đánh
giá việc tuân thủ các quy định của pháp luật
về việc chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng
hộ, đất rừng đặc dụng
1.3. Đánh
giá sự phù hợp của việc sử dụng
đất thực hiện dự án về vị trí,
diện tích, loại đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
đă được phê duyệt
(1) Trong
thời gian Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030
chưa được phê duyệt th́ đánh giá việc
chuyển mục đích sử
dụng đất ... để
thực
hiện dự án ... nêu trên so với chỉ tiêu quy hoạch
chưa thực hiện hết của kỳ quy hoạch
sử dụng đất cấp tỉnh đến 2020 (tính đến thời điểm lập Tờ tŕnh
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) theo quy định tại
khoản 8 Điều 49 Luật Đất đai
(được sửa đổi, bổ sung tại
Điều 6 Luật sửa đổi, bổ
sung một
số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch), cụ thể:
- Đánh giá
kết quả thực hiện các chỉ tiêu thực
hiện quy hoạch sử dụng đất đến 31
tháng 12 năm 2020;
- Đánh giá
kết quả thực hiện các chỉ tiêu có liên quan
đến dự án đến thời điểm tŕnh
Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển
mục đích;
- Đánh giá
vị trí, diện tích, loại đất hiện trạng
khu vực thực hiện dự án, loại đất quy
hoạch khu vực thực hiện dự án và tên dự án
theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
đă được phê duyệt;
- Ủy ban
nhân dân tỉnh/thành phố ... cam kết chịu trách
nhiệm tiếp tục cập nhật quỹ đất
thực hiện dự án, công tŕnh nêu trên vào quy hoạch
tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện thời kỳ 2021-2030, kế hoạch sử
dụng đất cấp tỉnh 5 năm (2021-2025) theo quy
định của pháp luật và chỉ được
phép thực hiện sau khi quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
(2) Trong thời gian Quy hoạch sử dụng đất
cấp huyện thời kỳ 2021-2030 chưa
được phê duyệt th́ đánh giá việc chuyển mục đích sử dụng
đất... để thực hiện dự án ...
nêu trên so với chỉ tiêu quy hoạch chưa thực
hiện hết của kỳ quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện đến 2020 (tính
đến thời điểm lập Tờ tŕnh của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh); so với hồ sơ
lập Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
thời kỳ 2021-2030 đang thực hiện (vị trí,
diện tích, loại đất và tên dự án nếu có).
(3) Trong
thời gian Kế hoạch sử dụng đất
cấp huyện của năm đang xin chuyển mục
đích chưa được phê duyệt, điều
chỉnh th́ đánh giá so với Kế hoạch sử
dụng đất cấp huyện của năm
trước đă được phê duyệt (vị trí,
diện tích, loại đất và tên dự án).
(Đánh giá
theo bảng 03 kèm theo Tờ tŕnh)
1.4. Đánh
giá sự phù hợp của việc sử dụng
đất thực hiện dự án với quy hoạch các
ngành, lĩnh vực khác
2. Đề xuất chuyển mục đích sử
dụng đất để
thực
hiện dự án đầu tư7
2.1. Tên
dự án
2.2. Tổng
diện tích đất thực hiện dự án: ... ha, trong
đó:
a) Diện
tích đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ,
đất rừng pḥng hộ cần chuyển mục đích sử
dụng để thực hiện dự án: ... ha, cụ
thể:
-
Đất trồng lúa: ... ha;
-
Đất rừng pḥng hộ: ... ha;
-
Đất rừng đặc dụng: ... ha.
b) Vị trí
thực hiện xác định theo trích lục bản đồ
kế hoạch sử dụng đất cấp huyện
...
Ủy ban
nhân dân tỉnh/thành phố đă rà soát, thẩm định nhu cầu sử dụng
đất của các dự án; chịu trách nhiệm và
bảo đảm về tính chính xác giữa hồ sơ và
thực địa, sự phù hợp của việc
chuyển mục đích sử dụng đất trồng
lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng
đặc dụng với quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất đă được phê duyệt
và tính khả thi trên thực tế. Nếu được
Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, Ủy ban
nhân dân tỉnh ... cam kết tổ chức thực hiện
nghiêm túc, thường xuyên theo dơi, kiểm tra và xử lư kịp
thời vi phạm (nếu có).
Ủy ban
nhân dân tỉnh/ thành phố ... kính tŕnh Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định./.
Nơi
nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
____________________
1 Ghi tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung
ương nơi có đất
2 Ghi tên
dự án lấy vào đất trồng lúa, đất
rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng
3 Liệt kê
cụ thể các văn bản quy phạm pháp luật liên
quan đến việc chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa, đất rừng
đặc dụng, đất rừng pḥng hộ.
4 Ghi số
hiệu, ngày, tháng, năm của văn bản và cơ quan,
người có thẩm quyền phê duyệt.
5 Ghi lần
lượt và cụ thể đối với từng
loại đất chuyển mục đích sử dụng.
6 Đánh giá
kết quả thực hiện đối với từng loại
đất so với chỉ tiêu được duyệt
và cụ thể đối với từng loại
đất chuyển mục đích sử dụng (tổng
diện tích đất và số lượng dự án).
7 Nêu cụ
thể vị trí, diện tích của từng dự án
cần loại đất cần chuyển mục đích
sử dụng để thực hiện dự án.
Mẫu số 03b. Tờ tŕnh Ủy ban nhân
dân tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương
về việc chuyển mục đích sử dụng
đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ,
đất rừng đặc dụng để thực
hiện dự án8
ỦY BAN NHÂN DÂN …….. |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … |
…, ngày … tháng ... năm ... |
TỜ TR̀NH
Về việc chuyển mục đích sử dụng đất
trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất
rừng đặc dụng trên địa bàn
huyện/quận/thị xă/thành phố ... để
thực hiện dự án 9
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố ...
Căn
cứ pháp lư...;
Căn
cứ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất... đă được quyết định, phê
duyệt tại ...
Thực
hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xă hội năm
... và căn cứ kết quả rà soát thực tế,
Sở Tài nguyên và Môi trường ... tŕnh Ủy ban nhân dân
tỉnh/ thành phố ... về việc chuyển mục
đích sử dụng đất trồng lúa, đất
rừng đặc dụng và đất rừng pḥng
hộ, cụ thể như sau:
I. T́nh h́nh
chuyển mục đích sử dụng đất trên
địa bàn
1. Tổng
chỉ tiêu đất trồng lúa, đất rừng
đặc dụng và đất rừng pḥng hộ
được chuyển mục đích sử dụng trên
địa bàn theo quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất được phê duyệt10
…
2. Kết
quả thực hiện việc chuyển mục đích
sử dụng đất trồng lúa, đất rừng
đặc dụng, đất rừng pḥng hộ11
2.1.
Những kết quả đạt được
(Theo
bảng 01, 02 kèm theo Tờ tŕnh)
2.2. Tồn
tại, hạn chế và nguyên nhân
II. Đề nghị chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng
năm ... để
thực hiện dự án.
1. Căn
cứ đề xuất việc chuyển mục đích
sử dụng đất
1.1. Nhu
cầu chuyển mục đích sử dụng
đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ,
đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án
1.2. Căn
cứ pháp lư của việc chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng
hộ, đất rừng đặc dụng
1.3. Sự
phù hợp của việc sử dụng đất
thực hiện dự án về
vị trí,
diện tích, loại đất theo quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất đă được phê
duyệt
(1) Trong
thời gian Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030
chưa được phê duyệt th́ đánh giá việc
chuyển mục đích sử dụng đất ...
để thực hiện dự án ... nêu trên so với
chỉ tiêu quy hoạch chưa thực hiện hết
của kỳ quy hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh đến 2020 (tính đến thời
điểm lập Tờ tŕnh của Sở Tài nguyên và Môi
trường) theo quy định tại khoản 8
Điều 49 Luật Đất đai (được
sửa đổi, bổ sung tại Điều 6 Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều
của 37 luật có liên quan đến quy hoạch), cụ
thể:
- Đánh giá
kết quả thực hiện các chỉ tiêu thực
hiện quy hoạch sử dụng đất đến 31
tháng 12 năm 2020;
- Đánh giá
kết quả thực hiện các chỉ tiêu có liên quan
đến dự án đến thời điểm tŕnh
Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển
mục đích;
- Đánh giá
vị trí, diện tích, loại đất hiện trạng
khu vực thực hiện dự án, loại đất quy
hoạch khu vực thực hiện dự án và tên dự án theo
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
đă được phê duyệt;
- Ủy ban
nhân dân tỉnh/thành phố ... cam kết chịu trách
nhiệm tiếp tục cập nhật quỹ đất
thực hiện dự án, công tŕnh nêu trên vào quy hoạch
tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện thời kỳ 2021-2030, kế hoạch sử
dụng đất cấp tỉnh 5 năm (2021-2025) theo quy
định của pháp luật và chỉ được
phép thực hiện sau khi quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
(2) Trong
thời gian Quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện thời kỳ 2021-2030 chưa được phê
duyệt th́ đánh giá việc chuyển mục đích sử
dụng đất... để
thực
hiện dự án ... nêu trên so với chỉ tiêu quy hoạch
chưa thực hiện hết của kỳ quy hoạch
sử dụng đất cấp huyện đến 2020 (tính
đến thời điểm lập Tờ tŕnh của
Sở Tài nguyên và Môi trường); so với hồ
sơ lập Quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện thời kỳ 2021-2030 đang thực hiện
(vị trí, diện tích, loại đất và tên dự án nếu
có).
(3) Trong
thời gian Kế hoạch sử dụng đất
cấp huyện của năm đang xin chuyển mục
đích chưa được phê duyệt, điều
chỉnh th́ đánh giá so với Kế hoạch sử
dụng đất cấp huyện của năm
trước đă được phê duyệt (vị trí,
diện tích, loại đất và tên dự án).
1.4. Sự phù
hợp của việc sử
dụng đất thực hiện dự án với quy
hoạch các ngành, lĩnh vực khác
2. Đề xuất chuyển mục đích sử
dụng đất để
thực
hiện dự án đầu tư
STT |
Tên dự
án |
Vị trí
thực hiện dự án12 |
Diện
tích đất thực hiện dự án (ha) |
Trong đó |
Ghi chú (Ghi
số, thời gian, thẩm quyền, trích yếu văn
bản) |
||
Đất
trồng lúa (ha) |
Đất
rừng pḥng hộ (ha) |
Đất
rừng đặc dụng (ha) |
|
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
1 |
Dự án A |
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án B |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường đă chủ tŕ, phối hợp
với Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xă/thành
phố ... rà soát nhu cầu sử dụng đất
của dự án nêu trên. Kính tŕnh Ủy ban nhân dân
tỉnh/thành phố ... xem xét tŕnh Hội đồng nhân dân
tỉnh/thành phố thông qua./.
Nơi
nhận: |
GIÁM ĐỐC SỞ |
____________________
8 Đối
với dự án sử dụng dưới 10 ha đất
trồng lúa, dưới 20 ha đất rừng pḥng
hộ, đất rừng đặc dụng
9 Ghi tên
dự án lấy vào đất trồng lúa, đất
rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng
10 Ghi lần
lượt và cụ thể đối với từng
loại đất chuyển mục đích sử dụng.
11 Đánh giá
kết quả thực hiện đối với từng
loại đất so với chỉ tiêu được
duyệt và cụ thể đối với từng
loại đất chuyển mục đích sử dụng
(tổng diện tích đất và số lượng
dự án).
12 Vị trí
thực hiện xác định theo bản đồ quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
huyện ...
Mẫu số 03c. Tờ tŕnh Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua việc chuyển
mục đích sử dụng đất trồng lúa,
đất rừng pḥng hộ, đất rừng
đặc dụng để thực hiện dự án13
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ … |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/ |
…, ngày … tháng … năm … |
TỜ TR̀NH
Về việc chuyển mục đích
sử dụng đất trồng lúa, đất rừng
pḥng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn ... để
thực hiện dự án 14
Kính gửi: Hội đồng nhân dân dân tỉnh/thành phố ...
Theo nhu
cầu chuyển mục đích sử dụng đất
trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất
rừng đặc dụng của các huyện/quận/thành
phố/thị xă; kết quả đối chiếu sự
phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất, đề xuất của Sở Tài
nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung
ương ... kính tŕnh Hội đồng nhân dân
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ... xem
xét, thông qua việc chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng
hộ, đất rừng đặc dụng để
thực hiện dự án, cụ thể như sau:
1. Căn
cứ pháp luật để tŕnh Hội đồng nhân dân
...
Căn
cứ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 58
Luật Đất đai năm 2013, Ủy ban
nhân dân tỉnh/thành phố
trực
thuộc Trung ương ... kính tŕnh Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ... ban hành
Nghị quyết về chuyển mục đích sử dụng
đất trồng lúa, đất rừng đặc
dụng, đất rừng pḥng hộ trên địa bàn ……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
2. T́nh h́nh
chuyển mục đích sử dụng đất trên
địa bàn
2.1. Tổng
chỉ tiêu đất trồng lúa, đất rừng
đặc dụng và đất rừng pḥng hộ
được chuyển mục đích sử dụng trên
địa bàn theo quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất được phê duyệt15
…
2.2. Kết
quả thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất
trồng lúa, đất rừng đặc dụng,
đất rừng pḥng hộ16
a) Những kết quả đạt
được
(Theo
bảng 01, 02 kèm theo Tờ tŕnh)
b) Tồn
tại, hạn chế và nguyên nhân
3. Nội
dung tŕnh xin ư kiến Hội đồng nhân dân tỉnh/thành
phố ...
3.1. Đề xuất chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng
để thực hiện dự án.
a) Căn
cứ đề xuất việc chuyển mục đích
sử dụng đất
- Nhu cầu
chuyển mục đích sử dụng đất trồng
lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng
đặc dụng để thực hiện dự án.
- Căn
cứ pháp lư của việc chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng
hộ, đất rừng đặc dụng.
- Sự phù
hợp của việc sử dụng đất thực
hiện dự án về vị trí, diện tích, loại
đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đă được phê duyệt.
- Sự phù
hợp của việc sử dụng đất thực
hiện dự án với quy hoạch các ngành, lĩnh vực
khác.
b)
Đề nghị chấp thuận chuyển mục
đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư17
STT |
Tên Dự
án |
Vị trí
thực hiện dự án18 |
Diện
tích đất thực hiện dự án (ha) |
Trong đó |
Ghi chú (Ghi
số, thời gian, thẩm quyền, trích yếu văn
bản) |
||
Đất
trồng lúa (ha) |
Đất
rừng pḥng hộ (ha) |
Đất
rừng đặc dụng (ha) |
|
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
1 |
Dự án A |
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án B |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Sau khi
được Hội đồng nhân dân tỉnh/thành
phố ... thống nhất thông qua, Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ... có trách
nhiệm tổ chức thực hiện
việc chuyển mục đích sử dụng đất
theo đúng quy định của Luật Đất đai
năm 2013.
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
3.2. Nội
dung khác (nếu có):
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố ... kính tŕnh Hội đồng nhân dân tỉnh/thành
phố xem xét, quyết định./.
Nơi
nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
___________________
13 Đối
với dự án sử dụng dưới 10 ha đất
trồng lúa, dưới 20ha đất rừng pḥng hộ,
đất rừng đặc dụng
14 Ghi
đơn vị hành chính nơi có
đất
và ghi tên dự án lấy vào đất trồng lúa,
đất rừng pḥng hộ, đất rừng
đặc dụng
15 Ghi lần
lượt và cụ thể đối với từng
loại đất chuyển mục đích sử dụng.
16 Đánh giá
kết quả thực hiện đối với từng
loại đất so với chỉ
tiêu
được duyệt và cụ thể đối với từng loại
đất chuyển mục đích sử dụng (tổng
diện tích đất và số lượng dự án).
17 Nêu cụ
thể vị trí, diện tích của từng dự án
cần loại đất cần chuyển mục đích
sử dụng để thực hiện dự án.
18 Vị trí
thực hiện xác định theo bản đồ quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện ...
BẢNG 01 (Kèm theo Mẫu số 03a, 03b,
03c): TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHUYỂN MỤC ĐÍCH
SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG
PH̉NG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG THEO QUY
HOẠCH19, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT TỈNH/THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG
ƯƠNG ...
(Kèm theo Tờ tŕnh số ..., ngày... tháng... năm ... của ...)
STT |
Hạng mục |
Đất trồng lúa (ha) |
Đất rừng pḥng hộ (ha) |
Đất rừng đặc dụng (ha) |
Ghi chú (Ghi số, thời gian,
thẩm quyền, trích yếu văn bản) |
|
|
|
|||||||||
Toàn
tỉnh |
Trong đó |
Toàn
tỉnh |
Trong đó |
Toàn
tỉnh |
Trong đó |
|
|
|
|
||||||||
Huyện20 … |
.... |
…. |
|
Huyện20 … |
.... |
…. |
|
Huyện20 … |
.... |
…. |
|
|
|
|
|||
1 |
Chỉ tiêu đă
được phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Chỉ tiêu đă được phê duyệt theo quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất
cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Chỉ tiêu điều
chỉnh do đă được thay
đổi địa điểm
và số
lượng dự án trong cùng một loại đất
nhưng không làm thay đổi về chỉ tiêu và khu
vực sử dụng đất theo chức năng
sử dụng trong quy hoạch sử dụng đất
cấp tỉnh đă được phê
duyệt21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Kết quả thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Diện tích chuyển
mục đích sử dụng đất trong các dự án
đă được Quốc hội chấp thuận
chủ trương đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Diện tích chuyển
mục đích sử dụng đất trong các dự án
đă được Thủ
tướng
Chính phủ chấp thuận chủ trương
đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Diện tích đă
được Thủ tướng Chính phủ chấp
thuận chuyển mục đích sử
dụng đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Diện tích đă được Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận chuyển mục
đích sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Diện tích đă chuyển
mục đích sử dụng đất trong các
trường hợp c̣n lại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Diện
tích đất đă được
Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất nhưng sau 03
năm không thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Diện tích đất c̣n lại chưa chuyển
mục đích sử dụng
đất (4 = 1 - 2 + 3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
____________________
19 Ghi theo quy
hoạch tỉnh đối với trường hợp đă được phê duyệt quy hoạch
tỉnh;
20 Chỉ tổng hợp số
liệu trên
địa bàn huyện thực
hiện dự án.
21 Theo quy
định tại điểm c khoản 2 Điều 7
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; khoản 3
Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP.
(Kèm theo Tờ tŕnh số ..., ngày... tháng... năm ... của ...)
STT |
Hạng mục |
Đất trồng lúa (ha) |
Đất rừng pḥng hộ (ha) |
Đất rừng đặc
dụng (ha) |
Ghi chú (Ghi số, thời gian,
thẩm quyền, trích yếu văn bản) |
|
|
|
|||||||||
Toàn huyện/quận/thị xă/thành
phố |
Trong đó |
Toàn huyện |
Trong đó |
Toàn huyện/quận/thị xă/thành
phố |
Trong đó |
|
|
|
|||||||||
Xă22 … |
... |
... |
|
Xă22 … |
... |
... |
|
Xă22 … |
... |
... |
|
|
|
|
|||
1 |
Chỉ tiêu đă
được phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Kết quả thực
hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Diện
tích chuyển mục đích sử dụng đất
trong các dự án đă
được Quốc hội chấp
thuận chủ trương đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Diện
tích chuyển mục đích sử
dụng đất trong các dự án đă được
Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ
trương đầu
tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Diện
tích đă được Thủ tướng Chính phủ
chấp thuận chuyển mục đích sử dụng
đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Diện
tích đă được Hội đồng nhân dân
tỉnh chấp thuận chuyển mục đích sử
dụng đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Diện
tích đă chuyển mục đích sử dụng
đất trong các trường hợp c̣n lại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Diện
tích đất đă được Thủ tướng Chính
phủ, Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất nhưng sau 03 năm không thực
hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Diện tích đất c̣n lại chưa
chuyển mục đích sử dụng đất (4 = 1 - 2 + 3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
____________________
22 Chỉ
tổng hợp số liệu trên địa bàn xă thực
hiện dự án
(Kèm theo Tờ tŕnh số.... ngày ... tháng...
năm ... của ...)
STT |
Căn cứ đề xuất dự án |
Tên dự án theo các văn bản được phê
duyệt (nếu có) |
Vị trí thực hiện dự án (xác định
đến xă ..., huyện/quận/thị xă/thành phố
...) |
Diện tích đất thực hiện dự án (ha) |
Trong đó |
Ghi chú (Ghi rơ nguồn theo báo cáo, bản đồ ...) |
||
Đất trồng lúa (ha) |
Đất rừng pḥng hộ (ha) |
Đất rừng đặc dụng (ha) |
|
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
I |
Dự án
... theo Tờ tŕnh
của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ... về
việc chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng
hộ, đất rừng đặc dụng |
|||||||
1 |
Quy hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh hoặc quy hoạch tỉnh
đă được phê duyệt
tại ... |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Kế
hoạch
sử dụng đất cấp tỉnh
đă được phê
duyệt
tại ... |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện đă được phê
duyệt tại ... |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Kế hoạch sử
dụng đất cấp huyện đă được
phê duyệt tại ... |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Quy hoạch khác có liên quan
đă được phê duyệt
tại ... |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Văn bản chấp
thuận về chủ trương đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Dự án
... theo Tờ tŕnh
của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ... về
việc chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng
hộ, đất rừng đặc dụng |
|||||||
1 |
Quy hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh hoặc quy hoạch tỉnh
đă được phê duyệt tại ... |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Kế hoạch sử
dụng đất cấp tỉnh đă
được phê duyệt tại ... |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện đă được phê
duyệt tại ... |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Kế hoạch sử
dụng đất cấp huyện đă được phê duyệt tại ... |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Quy hoạch khác có liên quan
đă được phê duyệt
tại ... |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Văn bản chấp
thuận về chủ trương đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
III |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM (Sử dụng cho trường hợp dồn điền, đổi thửa) Kính
gửi: ……………………………………… |
|
|||||
I. PHẦN KÊ KHAI
CỦA NGƯỜI ĐĂNG KƯ (Xem
hướng, dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa
trên đơn) |
||||||
1. Người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với
đất 1.1. Tên (viết
chữ in hoa): ……………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. 1.2.
Địa chỉ(1): ………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. |
||||||
2. Giấy chứng nhận đă cấp 2.1. Số
vào sổ cấp GCN: …………………………..; 2.2.
Số phát hành GCN: ………… 2.3. Ngày cấp GCN: ………/……../………. |
||||||
3. Thông tin
thửa đất theo bản đồ địa chính
được lập, chỉnh lư do dồn điền … |
||||||
Tờ
bản đồ số |
Thửa
đất số |
Diện
tích (m2) |
Nội
dung thay … |
|||
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|||
3.1. Thông
tin thửa đất theo GCN đă cấp: - Thửa đất số: ……………………………………………; - Tờ
bản đồ số: …………………………………….; - Diện tích: ……………………………………………..m2 - ………………….………………………………….. - ………………….………………………………….. |
3.2. Thông
tin thửa đất mới … - Thửa
đất số: ……………………………… - Tờ
bản đồ số: …………………………….. - Diện tích: ………………………………….. - …………………………………………..….. - ………………………………………………. - ………………………………………………. |
|||||
4. Những giấy
tờ liên quan
đến nội
dung thay đổi nộp kèm theo - Giấy
chứng nhận đă cấp; ………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………. |
||||||
|
|
|
|
|
|
Tôi cam
đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự
thật, nếu sai … chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
|
…………….,
ngày … tháng
… năm … Người viết …. (Kư và ghi rơ họ tên, đóng
dấu) |
II. Ư KIẾN CỦA CƠ
QUAN
ĐĂNG KƯ ĐẤT ĐAI |
……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. (Nêu rơ kết quả kiểm tra hồ sơ và ư kiến đồng ư hay không
đồng ư với đề
nghị
cấp GCN; lư do ). |
Ngày …
tháng …
năm … Người kiểm tra (Kư, ghi rơ họ, tên và chức vụ) |
Ngày …
tháng …
năm … Giám đốc (Kư tên, đóng dấu) |
(1) Kê khai theo đúng tên và
địa chỉ như trên GCN đă cấp. Trường
hợp có thay đổi th́ ghi cả thông tin trước và sau khi
thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi kèm theo.
Trang 1:
Trên cùng là
Quốc hiệu: “CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM” được tŕnh bày bằng phông chữ Times New
Roman, cỡ chữ 12, viết in hoa, kiểu chữ
đứng, đậm, màu nhũ vàng. Tiếp đến
là h́nh Quốc huy nổi, màu nhũ vàng.
Ḍng chữ
“CHỨNG CHỈ” ở giữa trang,
được tŕnh bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 20, viết in hoa, kiểu chữ
đứng, đậm, màu nhũ vàng.
Sau đó là
ḍng chữ “ĐỊNH GIÁ ĐẤT” ở giữa trang, được tŕnh
bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 18,
viết in hoa, kiểu chữ
đứng,
đậm, màu nhũ vàng.
Trang 2:
Ḍng trên cùng
là “BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG”
được tŕnh bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, viết in hoa, kiểu chữ
đứng, màu đen.
Ḍng tiếp
theo là "TỔNG CỤC QUẢN LƯ ĐẤT ĐAI" được tŕnh bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ
12, viết in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu
đen;
Tiếp theo
là ảnh màu (4x6cm) của học viên được
cấp Chứng chỉ định giá đất có đóng
dấu giáp lai của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Ḍng chữ
“Có giá trị đến:...” được tŕnh bày bằng
phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ
đứng; ḍng chữ “Số Chứng chỉ:...”
được tŕnh bày bằng phông chữ Times New Roman,
cỡ chữ 12, kiểu chữ đứng,
đậm, màu đen.
Trang 3:
Trên cùng là
Quốc hiệu “CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM” được tŕnh bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, viết in
hoa, kiểu chữ đứng,
đậm, màu đen.
Ḍng chữ
dưới “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”
được tŕnh bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ đứng, đậm, màu
đen; phía dưới có ḍng kẻ ngang, nét liền có
độ dài bằng độ dài của ḍng chữ.
Ḍng chữ
“CHỨNG CHỈ ĐỊNH GIÁ ĐẤT”, được tŕnh bày bằng phông
chữ Times New Roman, cỡ chữ 13, viết in hoa,
kiểu chữ đứng, đậm, màu
đen;
Tiếp
đến là ḍng chữ “TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC QUẢN LƯ ĐẤT ĐAI”, được tŕnh bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ
10, viết in hoa, kiểu chữ đứng, đậm,
màu đen.
Các ḍng ghi
“Cấp cho ông/bà:”; “Ngày sinh:”; “Quốc tịch:”; “Số
CMND/CCCD/Hộ chiếu, Ngày cấp, Nơi cấp”,
“Được hành nghề tư vấn xác định giá
đất trong phạm vi cả nước”
được tŕnh bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ
đứng, màu đen.
Ḍng chữ “Hà Nội, ngày... tháng... năm...”
được tŕnh bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, kiểu
chữ nghiêng, màu đen.
Trang 4:
Nội dung
được tŕnh bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ đứng, màu
trắng.
Nội dung
và h́nh thức cụ thể của Chứng chỉ
định giá đất như sau:
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM (QUỐC HUY) CHỨNG CHỈ ĐỊNH GIÁ ĐẤT |
Người
được cấp Chứng
chỉ định giá đất
phải chấp hành các quy định sau đây: 1. Không
được sửa chữa, tẩy xóa lên bề
mặt hoặc nội dung của Chứng chỉ
định giá đất; 2. Không
được cho thuê, cho mượn hoặc cho các tổ chức, cá nhân khác sử dụng tên và
Chứng chỉ định giá đất của ḿnh
để thực hiện các hoạt động tư
vấn xác định giá đất; 3. Không được
sử dụng vào các mục đích khác mà pháp luật không
cho phép. |
|||
Trang b́a 1 |
Trang b́a 4 |
|||
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỔNG CỤC
QUẢN LƯ ĐẤT ĐAI
Có giá
trị đến: Số Chứng chỉ: |
CỘNG H̉A
XĂ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CHỨNG
CHỈ ĐỊNH GIÁ ĐẤT TỔNG
CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC QUẢN LƯ ĐẤT
ĐAI Cấp cho ông/bà: Ngày sinh: Quốc tịch: Số CMND/CCCD/Hộ
chiếu: Ngày
cấp:
Nơi cấp: Được hành
nghề tư vấn xác định giá đất trong
phạm vi cả nước.
|
|||
Trang 2 |
Trang 3 |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-TCQLĐĐ |
Hà Nội, ngày tháng năm
|
Về việc cấp Chứng
chỉ định giá đất
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC QUẢN LƯ ĐẤT ĐAI
Căn
cứ Quyết định số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng
01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức
của Tổng cục Quản lư đất đai trực thuộc Bộ Tài nguyên và
Môi trường;
Căn
cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định về giá đất;
Căn
cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn
cứ Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018
của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến điều
kiện
đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và
môi trường;
Căn cứ Thông tư số 61/2015/TT-BTNMT ngày
15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
quy định về cấp và quản lư Chứng
chỉ định giá đất;
Căn
cứ Thông tư số ……… sửa đổi, bổ
sung một
số điều của các thông
tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của …………………………………………………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Cấp
Chứng chỉ định giá đất cho các cá nhân
đủ điều kiện cấp Chứng chỉ (danh sách kèm theo).
Điều
2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày kư.
...23
và các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận: |
TỔNG CỤC
TRƯỞNG |
____________________
23 Ghi các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-TCQLĐĐ |
Hà Nội, ngày tháng năm |
Về việc thu hồi
Chứng chỉ định giá đất
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC QUẢN LƯ ĐẤT ĐAI
Căn cứ Quyết định số 02/2018/QĐ-TTg
ngày 17 tháng 01 năm 2018 của Thủ
tướng Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Quản lư đất đai trực thuộc Bộ Tài nguyên và
Môi trường;
Căn
cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định về giá
đất;
Căn cứ
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01
năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn
cứ Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và
môi trường;
Căn
cứ Thông tư số 61/2015/TT-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định
về cấp và quản lư Chứng chỉ định giá đất; Thông tư số …….. sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
Theo đề nghị của …………………………………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Thu hồi
Chứng chỉ định giá đất của ông (bà) …………., số Chứng chỉ .... cấp ngày …/…/… do thuộc các trường
hợp bị thu hồi Chứng chỉ định giá
đất quy định tại Điều 8 Thông tư số 61/2015/TT-BTNMT ngày
15 tháng 12
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành quy định về cấp và quản
lư Chứng chỉ định giá đất.
Điều
2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày kư.
Chứng chỉ định giá đất số .... cấp ngày …/…/…
không c̣n giá
trị sử dụng kể
từ ngày
quyết định này có hiệu
lực thi hành.
...24,
...25 và các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận: |
TỔNG CỤC
TRƯỞNG |
____________________
24 Ghi các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
25 Tổ
chức có chức năng tư vấn xác định giá
đất nơi cá nhân có
Chứng chỉ định giá đất bị thu hồi hành nghề.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG H̉A XĂ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 148/2020/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 18 tháng 12
năm 2020 |
NGHỊ
ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NGHỊ ĐỊNH QUY
ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật
Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật
Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quy
hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của
37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11
năm 2018;
Căn cứ Nghị
quyết số 82/2019/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2019 của
Quốc hội;
Căn cứ Nghị
quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Theo đề nghị
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
Chính phủ ban hành Nghị
định sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật Đất đai.
1. Sửa đổi,
bổ sung điểm c khoản 1 Điều 5 như sau:
“c) Kinh phí hoạt
động của Văn pḥng đăng kư đất
đai thực hiện theo quy định của pháp
luật đối với đơn vị sự
nghiệp công lập.
Khi Văn pḥng đăng kư
đất đai cung cấp các dịch vụ th́
người yêu cầu cung cấp dịch vụ có trách
nhiệm chi trả chi phí cho việc được cung
cấp dịch vụ đó. Đối với thủ
tục đăng kư, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất, người yêu cầu cung cấp dịch
vụ có trách nhiệm trả phí thẩm định hồ
sơ và thẩm định các điều kiện
đăng kư, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất; trả
chi phí đối với các công việc c̣n lại của
thủ tục theo giá cung cấp dịch vụ công do
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.”
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 3 Điều 5 như
sau:
“3. Các hoạt động
dịch vụ trong lĩnh vực đất đai bao
gồm:
a) Điều tra, đánh
giá đất đai; cải tạo đất;
b) Lập quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất;
c) Đo đạc, lập
bản đồ địa chính, hồ sơ địa
chính, xây dựng cơ sở dữ liệu đất
đai, đăng kư, lập hồ sơ cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất;
d) Tư vấn xác
định giá đất;
đ) Đấu giá
quyền sử dụng đất;
e) Bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư;
g) Cung cấp thông tin,
dữ liệu đất đai, thông tin về thị
trường quyền sử dụng đất và thông tin
khác về đất đai;
h) Tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính về đất đai theo nhu cầu
về thời gian và địa điểm của người
yêu cầu cung cấp dịch vụ;
i) Các dịch vụ khác theo
chức năng, nhiệm vụ.”
3. Sửa đổi,
bổ sung Điều 7 như sau:
“Điều 7. Lập,
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất
1. Trách nhiệm xác
định nhu cầu sử dụng đất trong
việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất quốc gia
được quy định như sau:
a) Các bộ, ngành xác
định nhu cầu sử dụng đất đối
với các dự án của ngành, lĩnh vực phụ trách
theo từng đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định nhu cầu
sử dụng đất của địa phương;
b) Các bộ, ngành và Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh gửi nhu cầu sử dụng
đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường trong
thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản của Bộ Tài nguyên và Môi
trường đề nghị đăng kư nhu cầu
sử dụng đất;
c) Bộ Tài nguyên và Môi
trường tổng hợp, cân đối nhu cầu
sử dụng đất và dự kiến phân bổ các
chỉ tiêu sử dụng đất quốc gia đến
từng vùng kinh tế - xă hội và đơn vị hành
chính cấp tỉnh.
2. Trách nhiệm xác
định nhu cầu sử dụng đất trong
việc lập, điều chỉnh kế hoạch sử
dụng đất cấp tỉnh:
a) Các sở, ngành xác
định nhu cầu sử dụng đất đối
với các dự án sử dụng đất thuộc
chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh theo
từng đơn vị hành chính cấp huyện; Ủy
ban nhân dân cấp huyện xác định nhu cầu sử
dụng đất của địa phương;
b) Các sở, ngành và Ủy
ban nhân dân cấp huyện gửi nhu cầu sử dụng
đất đến Sở Tài nguyên và Môi trường
trong thời hạn 30 ngày kê từ ngày nhận
được văn bản của Sở Tài nguyên và Môi
trường đề nghị đăng kư nhu cầu
sử dụng đất;
c) Sở Tài nguyên và Môi
trường dự kiến phân bổ các chỉ tiêu sử
dụng đất trong kế hoạch sử dụng
đất quốc gia đến từng đơn vị
hành chính cấp huyện; tổng hợp, cân đối nhu
cầu sử dụng đất và dự kiến phân
bổ các chỉ tiêu sử dụng đất cấp
tỉnh đến từng đơn vị hành chính
cấp huyện;
d) Trong trường hợp
cần thiết mà phải thay đổi về quy mô,
địa điểm và số lượng dự án, công
tŕnh trong cùng một loại đất nhưng không làm thay
đổi về chỉ tiêu và khu vực sử dụng
đất theo chức năng sử dụng trong kế
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đă
được phê duyệt th́ Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh có trách nhiệm tŕnh Hội đồng nhân dân cùng
cấp thông qua trước khi quyết định cập
nhật vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất cấp huyện để tổ chức
thực hiện.
3. Quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất cấp huyện:
a) Trách nhiệm xác
định nhu cầu sử dụng đất trong
việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất cấp huyện:
Các pḥng, ban cấp huyện
xác định nhu cầu sử dụng đất và
đề xuất các dự án sử dụng đất
thuộc danh mục chỉ tiêu sử dụng đất
cấp huyện theo từng đơn vị hành chính
cấp xă; Ủy ban nhân dân xă, phường, thị trấn
(sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xă) xác
định nhu cầu sử dụng đất của
địa phương.
Các pḥng, ban cấp huyện
và Ủy ban nhân dân cấp xă gửi nhu cầu sử
dụng đất về Pḥng Tài nguyên và Môi trường
trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được
văn bản của Pḥng Tài nguyên và Môi trường
đề nghị đăng kư nhu cầu sử dụng
đất.
Pḥng Tài nguyên và Môi
trường xác định các chỉ tiêu sử dụng
đất cấp tỉnh và các dự án trong kế
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đă
phân bố cho cấp huyện đến từng đơn
vị hành chính cấp xă; tổng hợp, cân đối nhu
cầu sử dụng đất và dự kiến phân
bổ các chỉ tiêu sử dụng đất cấp
huyện đến từng đơn vị hành chính
cấp xă;
b) Chỉ tiêu sử
dụng đất trong quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện gồm chỉ tiêu sử
dụng đất theo loại đất và chỉ tiêu
sử dụng đất theo khu chức năng.
Chỉ tiêu sử dụng
đất theo loại đất gồm chỉ tiêu sử
dụng đất theo loại đất đă
được xác định trong quy hoạch tỉnh và
chỉ tiêu sử dụng đất theo loại
đất do cấp huyện, cấp xă xác định.
Chỉ tiêu sử dụng đất theo loại
đất do cấp huyện, cấp xă xác định
gồm đất nông nghiệp khác; đất sản
xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
đất phát triển hạ tầng cấp huyện,
cấp xă; đất sinh hoạt cộng đồng, khu
vui chơi, giải trí công cộng; đất tín
ngưỡng; đất sông, ng̣i, kênh, rạch, suối và
mặt nước chuyên dùng; đất phi nông nghiệp
khác.
Chỉ tiêu sử dụng
đất theo khu chức năng gồm khu vực chuyên
trồng lúa nước; khu vực chuyên trồng cây công
nghiệp lâu năm; khu vực rừng pḥng hộ, rừng
đặc dụng, rừng sản xuất; khu công
nghiệp, cụm công nghiệp; khu đô thị mới, khu
đô thị - thương mại - dịch vụ; khu du
lịch; khu ở, làng nghề, sản xuất phi nông
nghiệp nông thôn;
c) Trong trường hợp
cần thiết mà phải điều chỉnh về quy
mô, địa điểm và số lượng dự án,
công tŕnh hoặc nhu cầu sử dụng đất
của hộ gia đ́nh, cá nhân nhưng không làm thay
đổi về chỉ tiêu sử dụng đất theo
loại đất và khu vực sử dụng đất
theo chức năng trong quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện th́ Pḥng Tài nguyên và Môi
trường tổng hợp nhu cầu sử dụng
đất của tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân
tŕnh Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Sở Tài nguyên
và Môi trường. Sở Tài nguyên và Môi trường tŕnh
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
và cập nhật vào kế hoạch sử dụng
đất hàng năm cấp huyện.
Trường hợp có
bổ sung dự án, công tŕnh mà phải thu hồi
đất theo quy định tại khoản 3 Điều
62 của Luật Đất đai th́ phải được
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương thông qua trước khi Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định và cập
nhật vào kế hoạch sử dụng đất hàng
năm cấp huyện.
4. Trong quá tŕnh tổ
chức lập kế hoạch sử dụng đất
quốc pḥng, an ninh, Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an có trách
nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xác định khu vực, diện tích đất
sử dụng vào mục đích quốc pḥng, an ninh và
vị trí, diện tích đất quốc pḥng, an ninh bàn giao
cho địa phương quản lư.
4. Sửa đổi,
bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Lấy ư
kiến về quy hoạch sử dụng đất
cấp huyện
1. Hồ sơ lấy ư
kiến về quy hoạch sử dụng đất
cấp huyện gồm:
a) Báo cáo tóm tắt quy
hoạch sử dụng đất, trong đó có các chỉ
tiêu sử dụng đất, địa điểm,
diện tích khu vực dự kiến thu hồi đất,
chuyển mục đích sử dụng đất trong
kỳ quy hoạch sử dụng đất;
b) Bản đồ quy
hoạch sử dụng đất.
2. Báo cáo tổng hợp,
tiếp thu, giải tŕnh ư kiến của nhân dân về quy
hoạch sử dụng đất được công khai
trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân
cấp huyện.”
5. Sửa đổi,
bổ sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Tŕnh tự,
thủ tục thẩm định, phê duyệt kế
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
huyện; kế hoạch sử dụng đất quốc
pḥng; kế hoạch sử dụng đất an ninh
1. Tŕnh tự, thủ
tục thẩm định, phê duyệt kế hoạch
sử dụng đất cấp tỉnh:
a) Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh gửi hồ sơ kế hoạch sử dụng
đất đến Bộ Tài nguyên và Môi trường
để tổ chức thẩm định;
b) Trong thời hạn không
quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm gửi hồ sơ kế hoạch sử dụng
đất đến các thành viên của Hội
đồng thẩm định kế hoạch sử
dụng đất để lấy ư kiến.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong
thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan gửi
hồ sơ;
c) Trường hợp
cần thiết, trong thời hạn không quá 10 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Hội đồng thẩm định kế hoạch
sử dụng đất tổ chức kiểm tra,
khảo sát thực địa các khu vực dự kiến
chuyển mục đích sử dụng đất,
đặc biệt là khu vực chuyển mục đích
sử dụng đất trồng lúa, đất rừng
pḥng hộ, đất rừng đặc dụng;
d) Trong thời hạn không
quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, các thành viên Hội đồng thẩm
định kế hoạch sử dụng đất
gửi ư kiến góp ư bằng văn bản đến
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
đ) Trong thời hạn
không quá 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn
lấy ư kiến góp ư, Bộ Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm tổ chức họp Hội đồng
thẩm định kế hoạch sử dụng
đất và gửi Thông báo kết quả thẩm
định kế hoạch sử dụng đất
đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
e) Trong thời hạn không
quá 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo
kết quả thẩm định kế hoạch sử
dụng đất, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn
chỉnh hồ sơ kế hoạch sử dụng
đất gửi đến Bộ Tài nguyên và Môi
trường để tŕnh Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt;
g) Trong thời hạn không
quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường tŕnh
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch
sử dụng đất cấp tỉnh. Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn
không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
2. Nội dung thẩm
định kế hoạch sử dụng đất
cấp tỉnh:
a) Mức độ phù
hợp của kế hoạch sử dụng đất
với quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất quốc gia, quy hoạch tỉnh;
b) Mức độ phù
hợp của kế hoạch sử dụng đất
với kế hoạch phát triển kinh tế - xă hội:
Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia,
bảo vệ môi trường sinh thái, đảm bảo
quốc pḥng, an ninh; khả năng đáp ứng nhu cầu
sử dụng đất để phục vụ phát
triển các ngành, lĩnh vực;
c) Kết quả thực
hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước;
hiệu quả kinh tế, xă hội, môi trường
của các công tŕnh, dự án đă thực hiện trong
kế hoạch sử dụng đất kỳ
trước;
d) Tính khả thi của
kế hoạch sử dụng đất: Tính phù hợp
của các giải pháp với t́nh h́nh thực tế của
địa phương; nguồn lực và khả năng
huy động vốn để thực hiện kế
hoạch.
3. Tŕnh tự, thủ
tục thẩm định, phê duyệt quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện:
a) Ủy ban nhân dân cấp
huyện gửi hồ sơ quy hoạch sử dụng
đất đến Sở Tài nguyên và Môi trường
để tổ chức thẩm định;
b) Trong thời hạn không
quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm gửi hồ sơ quy hoạch sử dụng
đất đến các thành viên của Hội
đồng thẩm định quy hoạch sử dụng
đất để lấy ư kiến. Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn
không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan gửi
hồ sơ;
c) Trường hợp
cần thiết, trong thời hạn không quá 10 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Hội đồng thẩm định quy hoạch sử
dụng đất tổ chức kiểm tra, khảo sát
thực địa các khu vực dự kiến chuyển
mục đích sử dụng đất, đặc
biệt là khu vực chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng
hộ, đất rừng đặc dụng, đất
rừng sản xuất là rừng tự nhiên;
d) Trong thời hạn không
quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, các thành viên Hội đồng thẩm
định quy hoạch sử dụng đất gửi ư
kiến góp ư bằng văn bản đến Sở Tài
nguyên và Môi trường;
đ) Trong thời hạn
không quá 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn
lấy ư kiến góp ư, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm tổ chức họp Hội đồng
để thẩm định quy hoạch sử dụng
đất và gửi Thông báo kết quả thẩm
định quy hoạch sử dụng đất
đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;
e) Ủy ban nhân dân cấp
huyện hoàn chỉnh hồ sơ quy hoạch sử
dụng đất, tŕnh Hội đồng nhân dân cấp
huyện thông qua, gửi hồ sơ quy hoạch sử
dụng đất đến Sở Tài nguyên và Môi
trường để tŕnh phê duyệt;
g) Trong thời hạn không
quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ Sở Tài nguyên và Môi trường tŕnh Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện; trường hợp
hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn không quá
05 ngày, cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm thông
báo bằng văn bản cho cơ quan gửi hồ sơ.
4. Tŕnh tự, thủ
tục thẩm định, phê duyệt và nội dung
thẩm định điều chỉnh kế hoạch
sử dụng đất cấp tỉnh thực hiện
theo quy định tại khoản 1 và khoản 2
Điều này; tŕnh tự thủ tục, thẩm
định, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch
sử dụng cấp huyện thực hiện theo quy
định tại khoản 3 Điều này.
5. Việc điều
chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh chỉ được thực hiện khi có
một trong các căn cứ quy định tại khoản
1 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 luật có liên quan
đến quy hoạch và phải đảm bảo các
nguyên tắc sau:
a) Không làm thay đổi
chỉ tiêu sử dụng đất quốc gia đă phân
bổ cho cấp tỉnh;
b) Không làm thay đổi
mục đích, cơ cấu các loại đất theo
chức năng trong phương án phân bổ và khoanh vùng
đất đai trong quy hoạch tỉnh đă
được phê duyệt.
6. Tŕnh tự, thủ
tục thẩm định, phê duyệt kế hoạch
sử dụng đất hàng năm cấp huyện:
a) Quư III hàng năm, Ủy
ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ kế
hoạch sử dụng đất hàng năm của năm
sau đến Sở Tài nguyên và Môi trường để
tổ chức thẩm định;
b) Trong thời hạn không
quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm gửi hồ sơ kế hoạch sử dụng
đất hàng năm cấp huyện đến các thành
viên của Hội đồng thẩm định kế
hoạch sử dụng đất để lấy ư
kiến. Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản
cho Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Trong thời hạn không
quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, các thành viên Hội đồng thẩm
định kế hoạch sử dụng đất
gửi ư kiến thẩm định bằng văn bản
đến Sở Tài nguyên và Môi trường;
d) Trong thời hạn không
quá 05 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian lấy ư
kiến, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
tổ chức họp Hội đồng thẩm
định kế hoạch sử dụng đất,
gửi thông báo kết quả thẩm định kế
hoạch sử dụng đất đến Ủy ban nhân
dân cấp huyện để hoàn chỉnh hồ sơ;
đ) Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm tổng hợp danh mục
dự án cần thu hồi đất quy định
tại khoản 3 Điều 62 của Luật Đất
đai để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tŕnh
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua
đồng thời với quyết định mức
vốn ngân sách nhà nước cấp cho việc bồi
thường, giải phóng mặt bằng tại kỳ
họp cuối năm của Hội đồng nhân dân
cấp tỉnh;
e) Căn cứ hồ
sơ kế hoạch sử dụng đất hàng năm
cấp huyện đă được hoàn thiện và
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường tŕnh Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phê duyệt thực hiện xong
trước ngày 31 tháng 12.
7. Tŕnh tự, thủ
tục thẩm định, phê duyệt kế hoạch
sử dụng đất quốc pḥng, kế hoạch
sử dụng đất an ninh:
a) Bộ Quốc pḥng,
Bộ Công an gửi hồ sơ kế hoạch sử
dụng đất đến Bộ Tài nguyên và Môi
trường để lấy ư kiến thẩm
định;
b) Trong thời hạn không
quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm gửi hồ sơ đến các thành viên của
Hội đồng thẩm định kế hoạch
sử dụng đất để lấy ư kiến
thẩm định; trường hợp hồ sơ không
hợp lệ, trong thời hạn không quá 05 ngày, cơ quan
nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho cơ quan gửi hồ sơ;
c) Trong thời hạn không
quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ, các thành viên Hội đồng thẩm định
kế hoạch sử dụng đất gửi ư kiến
thẩm định bằng văn bản đến
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trong thời hạn không quá
05 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian lấy ư
kiến, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
tổng hợp và gửi thông báo kết quả thẩm
định kế hoạch sử dụng đất
đến Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an để hoàn
chỉnh hồ sơ;
d) Trường hợp
cần thiết, Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ
chức họp Hội đồng thẩm định
kế hoạch sử dụng đất và gửi Thông báo
kết quả thẩm định kế hoạch sử
dụng đất đến Bộ Quốc pḥng, Bộ
Công an;
đ) Trong thời hạn
không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được Thông
báo kết quả thẩm định, Bộ Quốc pḥng,
Bộ Công an hoàn chỉnh hồ sơ kế hoạch
sử dụng đất và tŕnh Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt kế hoạch sử dụng
đất quốc pḥng; kế hoạch sử dụng
đất an ninh.”
6. Bổ sung Điều 9a
như sau:
“Điều 9a. Trách
nhiệm tổ chức lập phương án phân bổ và
khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo
loại đất đến từng đơn vị hành
chính cấp huyện trong quy hoạch tỉnh
1. Cơ quan được
giao lập quy hoạch tỉnh có trách nhiệm gửi các
tài liệu, số liệu kết quả sau đây về
Sở Tài nguyên và Môi trường để tổ chức
xây dựng phương án phân bổ và khoanh vùng đất
đai theo khu chức năng và theo loại đất
đến từng đơn vị hành chính cấp
huyện trong quy hoạch tỉnh (sau đây gọi là
phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai
cấp tỉnh):
a) Hồ sơ nhiệm
vụ quy hoạch tỉnh đă được phê
duyệt;
b) Báo cáo kết quả thu
thập và xử lư tài liệu, số liệu; nhu cầu
sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực và
của cấp huyện;
c) Kết quả phân tích,
đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều
kiện phát triển đặc thù của địa
phương;
d) Kết quả đánh giá
thực trạng phát triển kinh tế - xă hội,
hiện trạng hệ thống đô thị và nông thôn;
đ) Định
hướng về quan điểm và mục tiêu phát
triển của tỉnh; phương hướng phát
triển các ngành quan trọng trên địa bàn tỉnh;
e) Phương án bố trí
không gian các dự án, công tŕnh quan trọng, các vùng bảo
tồn đă được xác định ở quy
hoạch cấp quốc gia, quy hoạch cấp vùng trên địa
bàn tỉnh; dự thảo phương án kết nối
hệ thống hạ tầng của tỉnh với
hệ thống hạ tầng quốc gia và vùng; dự
thảo phương án tổ chức không gian các hoạt
động kinh tế - xă hội, quốc pḥng, an ninh,
bảo vệ môi trường ở cấp tỉnh, liên
huyện.
2. Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm tổ chức thực
hiện xây dựng phương án phân bổ và khoanh vùng
đất đai cấp tỉnh:
a) Tổng hợp, phân tích,
đánh giá nhu cầu sử dụng đất của các
ngành, lĩnh vực và của Ủy ban nhân dân cấp
huyện;
b) Phân tích, đánh giá
hiện trạng sử dụng đất; kết quả
thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất kỳ trước và tiềm năng đất
đai;
c) Xây dựng định
hướng sử dụng đất của tỉnh
tầm nh́n 30 năm;
d) Xây dựng phương
án phân bổ và khoanh vùng đất đai cấp tỉnh.
Xác định chỉ tiêu
sử dụng đất theo loại đất, bao
gồm chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch
sử dụng đất quốc gia phân bổ và chỉ
tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng
đất cấp tỉnh theo quy định tại
Nghị định của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Quy
hoạch.
Xác định chỉ tiêu
sử dụng đất theo khu chức năng gồm khu
sản xuất nông nghiệp, khu lâm nghiệp, khu du
lịch, khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh
học, khu phát triển công nghiệp, khu đô thị, khu
thương mại - dịch vụ, khu dân cư nông thôn.
Xác định các chỉ
tiêu sử dụng đất đến từng đơn
vị hành chính cấp huyện.
Xác định diện tích
các loại đất cần thu hồi để thực
hiện các công tŕnh, dự án sử dụng đất vào
các mục đích quy định tại Điều 61 và
Điều 62 của Luật Đất đai thực
hiện trong thời kỳ quy hoạch đến từng
đơn vị hành chính cấp huyện.
Xác định diện tích
các loại đất cần chuyển mục đích
sử dụng đất trong kỳ quy hoạch quy
định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1
Điều 57 Luật Đất đai đến từng
đơn vị hành chính cấp huyện.
Xác định diện tích
đất chưa sử dụng đưa vào sử
dụng trong kỳ quy hoạch đến từng
đơn vị hành chính cấp huyện.
Lập bản đồ
phương án quy hoạch sử dụng đất
cấp tỉnh.
3. Kinh phí để Sở
Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện
việc xây dựng, lấy ư kiến góp ư phương án
phân bổ và khoanh vùng đất đai cấp tỉnh
được xác định trong kinh phí quy hoạch
tỉnh.”
7. Bổ sung Điều 9b
như sau:
“Điều 9b. Lấy ư
kiến góp ư vào phương án phân bổ và khoanh vùng
đất đai cấp tỉnh trước khi tích
hợp vào quy hoạch tỉnh
1. Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh gửi hồ sơ phương án phân bổ và
khoanh vùng đất đai cấp tỉnh đến
Bộ Tài nguyên và Môi trường để lấy ư kiến
góp ư trước khi tích hợp vào quy hoạch tỉnh.
2. Trong thời hạn không
quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có văn
bản góp ư kiến về phương án phân bổ và khoanh
vùng đất đai cấp tỉnh gửi Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
Trường hợp
cần thiết, Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi
văn bản xin ư kiến các chuyên gia, nhà khoa học và các
bộ, ngành liên quan góp ư vào phương án phân bổ và khoanh
vùng đất đai cấp tỉnh.
3. Nội dung văn bản
góp ư kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về phương án phân bổ và khoanh vùng đất
đai cấp tỉnh gồm:
a) Cơ sở pháp lư
của việc lập phương án phân bổ và khoanh vùng
đất đai cấp tỉnh;
b) Sự phù hợp của
phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai
cấp tỉnh với nhiệm vụ lập quy hoạch
đă được phê duyệt;
c) Mức độ phù
hợp của phương án phân bổ và khoanh vùng
đất đai cấp tỉnh với chiến
lược phát triển kinh tế - xă hội, quy hoạch
cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh;
d) Việc tuân thủ các
chỉ tiêu sử dụng đất cấp quốc gia
đă được Thủ tướng Chính phủ phân
bổ trên địa bàn tỉnh;
đ) Khả năng đáp
ứng nhu cầu sử dụng đất để phục
vụ phát triển các ngành, lĩnh vực trên địa
bàn tỉnh.”
8. Sửa đổi,
bổ sung Điều 10 như sau:
“Điều 10. Điều
kiện của tổ chức tư vấn lập kế
hoạch sử dụng đất quốc gia, kế
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
huyện
1. Tổ chức sự
nghiệp, doanh nghiệp được hoạt
động tư vấn lập kế hoạch sử
dụng đất quốc gia, kế hoạch sử
dụng đất cấp tỉnh và quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất cấp huyện khi có
đủ các điều kiện sau:
a) Có chức năng tư
vấn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất;
b) Có ít nhất 05 cá nhân
đủ điều kiện quy định tại
khoản 2 Điều này.
2. Cá nhân được hành
nghề tư vấn lập quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất trong tổ chức có chức
năng tư vấn lập quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất khi có đủ các điều
kiện sau đây:
a) Có một trong các bằng
tốt nghiệp đại học, sau đại học
chuyên ngành về quản lư đất đai, địa
chính và các chuyên ngành khác có liên quan đến quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất;
b) Có thời gian công tác trong
lĩnh vực quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất và các quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan
đến đất đai từ 24 tháng trở lên và
đă trực tiếp tham gia lập ít nhất 01 quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất cùng
cấp trở lên.”
9. Sửa đổi,
bổ sung Điều 11 như sau:
“Điều 11. Thực
hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất
1. Các bộ, ngành, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện có trách nhiệm rà
soát, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
của ngành, lĩnh vực, địa phương có
sử dụng đất bảo đảm phù hợp
với quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đă được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quyết định, phê duyệt.
2. Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh chỉ đạo, kiểm tra Ủy ban nhân dân
cấp huyện, cấp xă xác định cụ thể
diện tích, ranh giới đất trồng lúa, đất
rừng đặc dụng, đất rừng pḥng hộ,
đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên
ngoài thực địa.
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh chịu trách nhiệm trước Thủ
tướng Chính phủ về việc bảo vệ
đất trồng lúa, đất rừng đặc
dụng, đất rừng pḥng hộ, đất rừng
sản xuất là rừng tự nhiên đă được
xác định trong quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất.
3. Bộ Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm kiểm tra việc thực
hiện các chỉ tiêu sử dụng đất trong quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc
gia, cấp tỉnh và giám sát các địa phương, các
bộ, ngành trong việc thực hiện quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất.
4. Trường hợp
đến thời điểm kết thúc kỳ quy
hoạch sử dụng đất mà các chỉ tiêu sử
dụng đất trong kỳ quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất chưa thực hiện hết
th́ được tiếp tục thực hiện
đến khi quy hoạch sử dụng đất kỳ
tiếp theo được phê duyệt.
Trường hợp quy
hoạch tỉnh chưa được phê duyệt th́ quy
hoạch sử dụng đất cấp huyện
được lập đồng thời với việc
lập quy hoạch tỉnh. Quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện được lập và
thẩm định xong trước th́ tŕnh Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh phê duyệt trước. Sau khi quy
hoạch tỉnh được phê duyệt, nếu quy
hoạch sử dụng đất cấp huyện có mâu
thuẫn với quy hoạch tỉnh th́ phải điều
chỉnh cho phù hợp.
Trường hợp kế
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh chưa
được phê duyệt th́ Ủy ban nhân dân cấp
huyện căn cứ vào quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện đă được phê
duyệt để tổ chức lập kế hoạch
sử dụng đất hàng năm tŕnh Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh phê duyệt và tích hợp vào kế hoạch
sử dụng đất cấp tỉnh để
đảm bảo thống nhất, đồng bộ.
5. Giải quyết việc
sử dụng đất khi chấm dứt chủ
trương đầu tư dự án theo quy định
tại điểm i khoản 2 Điều 2 của Nghị
quyết số 82/2019/NQ14 ngày 14 tháng 6 năm 2019 của
Quốc hội mà chưa có quyết định giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất:
a) Khi chấm dứt
chủ trương đầu tư dự án thuộc
trường hợp Nhà nước thu hồi đất
quy định tại Điều 61 và Điều 62 của
Luật Đất đai mà đă có văn bản thông báo
thu hồi đất, quyết định thu hồi
đất, quyết định phê duyệt phương án
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và
đă thực hiện chi trả bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư th́ giao Tổ chức
phát triển quỹ đất quản lư diện tích
đất thu hồi theo quy định. Trường
hợp đă thực hiện chi trả một phần
tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư th́ giao Tổ chức phát triển quỹ đất
hoặc Hội đồng bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư tiếp tục thực
hiện chi trả phần c̣n lại theo phương án
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
đă được phê duyệt theo quy định. Nhà
nước hoàn trả cho chủ đầu tư số
tiền đă ứng trước để bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu
có) khi lựa chọn được chủ đầu
tư khác.
Trường hợp đă
có quyết định thu hồi đất, quyết
định phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư mà chưa
chi trả bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư th́ giao Tổ chức phát triển quỹ
đất hoặc Hội đồng bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư tiếp
tục thực hiện phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư đă
được phê duyệt theo quy định.
Trường hợp có
văn bản thông báo thu hồi đất nhưng chưa
có quyết định thu hồi đất, quyết
định phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư th́ văn
bản thông báo thu hồi đất, tên dự án trong
kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp
huyện được phê duyệt hết hiệu lực
kể từ ngày chấm dứt chủ trương
đầu tư;
b) Khi chấm dứt
chủ trương đầu tư dự án có sử
dụng đất do nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất nông nghiệp để
thực hiện dự án phi nông nghiệp mà chủ
đầu tư chưa thực hiện nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất theo quy
định th́ văn bản cho phép chủ đầu
tư nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất hết hiệu lực thực hiện
kể từ ngày chấm dứt chủ trương
đầu tư.
6. Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh có trách nhiệm căn cứ hiện trạng
sử dụng đất và điều kiện kinh tế
- xă hội của địa phương để
chỉ đạo việc tổ chức thực hiện
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
đă được phê duyệt, rà soát việc sử
dụng đất tại vị trí đă có văn bản
chấm dứt chủ trương đầu tư dự
án quy định tại khoản 5 Điều này.”
10. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 Điều 14 như
sau:
“1. Các dự án đầu
tư có sử dụng đất không có mục đích kinh
doanh th́ không áp dụng điều kiện quy định
tại khoản 3 Điều 58 Luật Đất đai.”
11. Bổ sung Điều
14a như sau:
“Điều 14a. Giao
đất, cho thuê đất đối với các thửa
đất nhỏ hẹp do Nhà nước quản lư
1. Các thửa đất
nhỏ hẹp do Nhà nước quản lư được
giao đất, cho thuê đất theo quy định tại
Điều này phải đáp ứng các tiêu chí sau:
a) Thuộc quỹ
đất đă thu hồi theo quyết định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền, đất
chưa giao, đất chưa cho thuê hoặc đất
đang giao quản lư theo quy định tại điểm
d khoản 1 và khoản 2 Điều 8 của Luật
Đất đai;
b) Có diện tích, h́nh
dạng không đủ tiêu chuẩn diện tích, kích
thước tối thiểu được phép tách
thửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh;
c) Phù hợp với quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc
quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy
hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn, quy
hoạch xây dựng xă nông thôn mới đă được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
d) Không thuộc khu vực
đất thực hiện các dự án, công tŕnh đă
được xác định trong quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt, công bố công khai;
đ) Đất dự
kiến giao, cho thuê không có tranh chấp, khiếu nại, vi
phạm hoặc có tranh chấp, khiếu nại, vi phạm
nhưng đă có văn bản giải quyết theo quy
định của pháp luật.
2. Nguyên tắc giao
đất, cho thuê đất:
a) Ưu tiên sử dụng
các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước
quản lư vào mục đích công cộng. Trường
hợp không sử dụng được vào mục
đích công cộng th́ thực hiện việc giao
đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê
đất cho người sử dụng đất
liền kề;
b) Giao đất, cho thuê
đất thông qua h́nh thức đấu giá quyền
sử dụng đất đối với trường
hợp có từ hai người sử dụng đất
liền kề trở lên có nhu cầu sử dụng
thửa đất nhỏ hẹp; giao đất, cho thuê
đất không thông qua h́nh thức đấu giá quyền
sử dụng đất đối với các
trường hợp chỉ có một người có nhu
cầu sử dụng đất;
c) Việc giao đất,
cho thuê đất đối với các thửa đất
nhỏ hẹp cho người sử dụng đất
liền kề được thực hiện sau khi Ủy
ban nhân dân các cấp đă tổ chức rà soát, công bố
công khai và lấy ư kiến của người dân nơi có
đất;
d) Việc giao đất,
cho thuê đất đối với các thửa đất
nhỏ hẹp căn cứ vào đơn đề
nghị giao đất, cho thuê đất của
người sử dụng liền kề và phải được
thực hiện công khai, minh bạch và dân chủ;
đ) Sau khi được
Nhà nước giao đất, cho thuê đất,
người sử dụng đất liền kề
phải thực hiện thủ tục hợp thửa
đất theo quy định;
e) Bảo đảm các
quyền sử dụng hạn chế đối với
thửa đất liền kề theo quy định
của pháp luật về đất đai, pháp luật
về dân sự; không phát sinh tranh chấp, khiếu kiện
về đất đai.
3. Thời hạn sử
dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê
đất đối với các thửa đất nhỏ
hẹp cho người sử dụng đất liền
kề được xác định thống nhất
với thời hạn sử dụng của thửa
đất mà người sử dụng đất
liền kề đang sử dụng. Trường hợp
giao, cho thuê các thửa đất nhỏ hẹp gắn
với việc chuyển mục đích sử dụng
của thửa đất liền kề với thửa
đất nhỏ hẹp th́ thời hạn sử dụng
đất được xác định theo quy
định tại Điều 125 và Điều 126 của
Luật Đất đai.
4. Giá đất để
tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê
đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng
đất; giá khởi điểm để đấu giá
quyền sử dụng đất khi giao đất, cho
thuê đất là giá đất cụ thể do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định theo quy
định tại Điều 114 của Luật
Đất đai và các văn bản quy định chi
tiết thi hành.
5. Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quy định chi tiết việc rà soát, công bố
công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do
Nhà nước trực tiếp quản lư, việc lấy ư
kiến người dân và công khai việc giao đất,
cho thuê đất đối với các thửa đất
nhỏ hẹp tại địa phương để
sử dụng vào mục đích công cộng hoặc giao,
cho thuê cho người sử dụng đất liền
kề.”
12. Bổ sung Điều
14b như sau:
“Điều 14b. Giao
đất, cho thuê đất đối với
trường hợp miễn tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất
Trường hợp
được miễn tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất một số năm hoặc
miễn toàn bộ thời gian sử dụng đất
đối với dự án đầu tư thuộc
lĩnh vực ưu đăi đầu tư hoặc
địa bàn ưu đăi đầu tư th́ cơ quan có
thẩm quyền thực hiện giao đất, cho thuê
đất không thông qua h́nh thức đấu giá quyền
sử dụng đất, không thông qua đấu thầu
dự án có sử dụng đất, trừ các
trường hợp sau đây:
1. Chỉ được
miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất trong thời gian xây dựng cơ bản của
dự án.
2.
Sử dụng đất vào mục đích thương
mại, dịch vụ.
3. Sử dụng
đất để thực hiện dự án đầu
tư xây dựng nhà ở thương mại.”
13. Sửa đổi,
bổ sung Điều 16 như sau:
“Điều 16. Sử
dụng đất để thực hiện dự án
đầu tư thông qua h́nh thức mua tài sản gắn
liền với đất, nhận chuyển nhượng,
thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn
bằng quyền sử dụng đất
Việc sử dụng
đất để thực hiện dự án đầu
tư thông qua h́nh thức mua tài sản gắn liền
với đất, nhận chuyển nhượng, thuê
quyền sử dụng đất, nhận góp vốn
bằng quyền sử dụng đất phải đảm
bảo các nguyên tắc sau đây:
1. Phù hợp với kế
hoạch sử dụng đất hàng năm của
cấp huyện đă được phê duyệt và công
bố.
2. Trên địa bàn không c̣n
quỹ đất đă được giải phóng
mặt bằng để thực hiện dự án
đầu tư phù hợp, trừ trường hợp các
dự án thuộc lĩnh vực, địa bàn khuyến
khích đầu tư.
3. Trường hợp
tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng,
nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất
nông nghiệp để thực hiện dự án
đầu tư phi nông nghiệp th́ phải có văn
bản gửi Sở Tài nguyên và Môi trường theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị
định này. Trong thời hạn không quá 15 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản đề
nghị, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trong thời hạn
không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ do Sở Tài nguyên và Môi trường tŕnh,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét có văn bản
chấp thuận hoặc trả lời tổ chức kinh
tế về việc nhận chuyển nhượng,
nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất.
Văn bản chấp
thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy
định tại khoản này có thời hạn thực
hiện là 36 tháng kể từ ngày kư văn bản chấp
thuận.
4. Trường hợp khu
đất thực hiện dự án đầu tư có
phần diện tích đất mà người dang sử
dụng đất không có quyền chuyển nhượng,
cho thuê, góp vốn bằng quyền sử dụng
đất theo quy định của pháp luật về
đất đai nhưng có tài sản gắn liền
với đất th́ chủ đầu tư
được phép thỏa thuận mua tài sản gắn
liền với đất của người đang
sử dụng đất, Nhà nước thực hiện
thu hồi đất, giao đất hoặc cho chủ
đầu tư thuê đất không thông qua đấu giá
quyền sử dụng đất, không thông qua đấu
thầu dự án có sử dụng đất, chuyển
mục đích sử dụng đất để thực
hiện dự án đầu tư và phải xác định
giá đất cụ thể để tính thu tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy
định. Nội dung hợp đồng mua bán tài sản
gắn liền với đất phải thể hiện
rơ người bán tài sản tự nguyện trả lại
đất để Nhà nước thu hồi đất
và giao đất, cho người mua tài sản thuê
đất.
5. Trường hợp khu
đất thực hiện dự án đầu tư có
phần diện tích đất do Nhà nước giao
đất để quản lư quy định tại
Điều 8 của Luật Đất đai, đất
nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích,
đất mà người đang sử dụng đất
không có quyền chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn
bằng quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai và không có tài
sản gắn liền với đất mà phần
diện tích đất này có vị trí nam xen kẽ với
phần diện tích đất đă nhận chuyển
nhượng, thuê quyền sử dụng đất,
nhận góp vốn bằng quyền sử dụng
đất th́ giải quyết theo quy định sau
đây:
a) Trường hợp
diện tích đất đủ điều kiện
để tách thành dự án độc lập th́ Ủy ban
nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu
hồi đất để giao đất, cho thuê
đất thực hiện dự án độc lập
đó theo h́nh thức đấu giá quyền sử dụng
đất theo quy định. Việc tổ chức
đấu giá quyền sử dụng đất
được thực hiện không chậm hơn 90 ngày
kể từ ngày Nhà nước có quyết định thu
hồi đất;
b) Trường hợp
diện tích đất không đủ điều kiện
để tách thành dự án độc lập th́ Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh căn cứ hiện trạng sử
dụng đất và điều kiện kinh tế - xă
hội của địa phương để tổ
chức rà soát, xác định cụ thể quy mô dự án,
địa điểm đầu tư và quyết
định thu hồi đất để giao đất
hoặc cho thuê đất thực hiện dự án
đầu tư không thông qua đấu giá quyền sử
dụng đất, không thông qua đấu thầu dự
án có sử dụng đất và phải xác định giá
đất cụ thể để tính thu tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất theo quy
định;
c) Việc thu hồi
đất, bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư quy định tại điểm a và
điểm b khoản này được thực hiện
theo quy định như đối với trường
hợp thu hồi đất để sử dụng vào
mục đích phát triển kinh tế - xă hội v́ lợi
ích quốc gia, lợi ích công cộng;
d) Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quy định cụ thể điều kiện,
tiêu chí, quy mô, tỷ lệ để tách thành dự án
độc lập quy định tại điểm a và
điểm b khoản này.
6. Trường hợp
sử dụng đất để thực hiện dự
án đầu tư thông qua h́nh thức mua tài sản gắn
liền với đất, nhận chuyển nhượng,
thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng
quyền sử dụng đất mà có thời hạn
sử dụng đất khác nhau th́ thời hạn sử
dụng đất được xác định lại
theo thời hạn của dự án đầu tư quy
định tại khoản 3 Điều 126 của
Luật Đất đai; trường hợp không
thuộc diện thực hiện thủ tục đầu
tư theo quy định của pháp luật về
đầu tư th́ thời hạn sử dụng
đất do Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền
giao đất, cho thuê đất quyết định
nhưng không được vượt quá 50 năm.
Trường hợp nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất đối với
loại đất được sử dụng ổn
định lâu dài th́ thời hạn sử dụng
đất được xác định lại là ổn
định lâu dài.
7. Việc sử dụng
đất để thực hiện dự án đầu
tư thông qua h́nh thức mua tài sản gắn liền
với đất, nhận chuyển nhượng, thuê
quyền sử dụng đất, nhận góp vốn
bằng quyền sử dụng đất chỉ thực
hiện đối với các trường hợp quy
định tại Điều 73 của Luật
Đất đai.”
14.
Sửa đổi, bổ sung
điểm a khoản 1 Điều 31 như
sau:
“a) Giấy phép xây dựng
nhà ở hoặc giấy phép xây dựng nhà ở có thời
hạn đối với trường hợp phải xin
giấy phép xây dựng theo quy định của pháp
luật về xây dựng.
Trường hợp nhà
ở đă xây dựng không đúng với giấy phép xây
dựng được cấp th́ phải có ư kiến
bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền
cấp phép xây dựng xác nhận diện tích xây dựng
không đúng giấy phép không ảnh hưởng đến
an toàn công tŕnh và nay phù hợp với quy hoạch xây
dựng đă được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt;”
15.
Sửa đổi, bổ sung
điểm a khoản 1 Điều 32 như
sau:
“a) Giấy phép xây dựng
công tŕnh hoặc giấy phép xây dựng công tŕnh có thời
hạn đối với trường hợp phải xin
phép xây dựng theo quy định của pháp luật về
xây dựng.
Trường hợp công
tŕnh đă xây dựng không đúng với giấy phép xây
dựng được cấp th́ phải có ư kiến
bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền
cấp phép xây dựng xác nhận diện tích xây dựng
không đúng giấy phép không ảnh hưởng đến
an toàn công tŕnh và nay phù hợp với quy hoạch xây
dựng đă được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt;”
16.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 4 Điều 35 như sau:
“4. Nhà ở, công tŕnh
được xây dựng sau thời điểm công
bố cấm xây dựng; xây dựng lấn, chiếm
mốc giới bảo vệ các công tŕnh hạ tầng kỹ
thuật, di tích lịch sử văn hóa đă xếp
hạng; tài sản gắn liền với đất
được tạo lập từ sau thời
điểm quy hoạch được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt mà tài sản
được tạo lập đó không phù hợp với
quy hoạch được duyệt tại thời
điểm cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất, trừ
trường hợp chủ sở hữu nhà ở, công
tŕnh xây dựng không phải là nhà ở theo quy định
tại Điều 31 và Điều 32 của Nghị
định này có giấy phép xây dựng có thời hạn
theo quy định của pháp luật về xây dựng.”
17.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 41 như sau:
“Điều 41. Điều
kiện chuyển nhượng quyền sử dụng
đất trong dự án đầu tư xây dựng kinh
doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết
hợp cho thuê
1. Điều kiện
dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở
để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê
được chuyển nhượng quyền sử dụng
đất dưới h́nh thức phân lô, bán nền, bao
gồm:
a) Chủ đầu tư
dự án phải hoàn thành việc đầu tư xây
dựng kết cấu hạ tầng gồm các công tŕnh
dịch vụ, công tŕnh hạ tầng kỹ thuật,
hạ tầng xă hội theo quy hoạch chi tiết xây
dựng 1/500 đă được phê duyệt; đảm
bảo kết nối với hệ thống hạ
tầng chung của khu vực trước khi thực hiện
việc chuyển nhượng quyền sử dụng
đất cho người dân tự xây dựng nhà ở;
đảm bảo cung cấp các dịch vụ thiết
yếu gồm cấp điện, cấp nước, thoát
nước, thu gom rác thải;
b) Chủ đầu tư
phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến
đất đai của dự án gồm tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất; thuế, phí, lệ phí
liên quan đến đất đai (nếu có);
c) Dự án thuộc khu
vực, loại đô thị được chuyển
nhượng quyền sử dụng đất
dưới h́nh thức phân lô, bán nền quy định
tại khoản 2 Điều này;
d) Các điều kiện
khác theo quy định của pháp luật về quy
hoạch đô thị, xây dựng, phát triển đô
thị, kinh doanh bất động sản và nhà ở.
2. Chủ đầu tư
dự án xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc
để bán kết hợp cho thuê được
chuyển nhượng quyền sử dụng đất
dưới h́nh thức phân lô, bán nền tại khu vực
không nằm trong địa bàn các phường của các
đô thị loại đặc biệt và đô thị
loại I trực thuộc Trung ương; khu vực có yêu
cầu cao về kiến trúc cảnh quan, khu vực trung tâm
và xung quanh các công tŕnh là điểm nhấn kiến trúc
trong đô thị; mặt tiền các tuyến
đường cấp khu vực trở lên và các tuyến
đường cảnh quan chính trong đô thị.
3. Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh có trách nhiệm tổ chức công bố công khai các
khu vực được thực hiện dự án xây
dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc để
bán kết hợp cho thuê được chuyển
nhượng quyền sử dụng đất
dưới h́nh thức phân lô, bán nền trước khi
tổ chức thực hiện các dự án đầu
tư.
4. Hộ gia đ́nh, cá nhân
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
đất để tự xây dựng nhà ở phải
thực hiện việc xây dựng nhà ở theo đúng
giấy phép xây dựng, tuân thủ quy hoạch chi tiết
và thiết kế đô thị đă được phê
duyệt.”
18.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 55 như sau:
“Điều 55. Đất
cảng hàng không, sân bay dân dụng
1. Căn cứ quy hoạch
cảng hàng không, sân bay đă được phê duyệt,
Bộ Giao thông vận tải chủ tŕ, phối hợp
với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc
pḥng xác định ranh giới khu vực đất sử
dụng riêng cho hoạt động dân dụng và khu vực
đất sử dụng chung cho hoạt động dân
dụng và quân sự do quân sự hoặc do dân dụng
quản lư.
2. Đối với các
dự án đầu tư xây dựng mới cảng hàng
không, sân bay dân dụng đầu tư theo h́nh thức
đối tác công tư (PPP) th́ cơ quan có thẩm
quyền thực hiện việc giao đất, cho thuê
đất sau khi có văn bản chấp thuận chủ
trương đầu tư của Thủ tướng
Chính phủ.
3. Đối với
diện tích đất đang sử dụng mà chưa
được cấp Giấy chứng nhận, Cảng
vụ hàng không có trách nhiệm rà soát, đo đạc, kê
khai, hoàn thiện các thủ tục đề nghị
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng
nhận theo quy định. Đối với diện tích
đất không c̣n nhu cầu sử dụng th́ thực
hiện thủ tục bàn giao lại đất cho Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định.
4. Đối với
cảng hàng không, sân bay dân dụng mà Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh đă giao đất cho Cảng vụ hàng
không th́ Cảng vụ hàng không thực hiện giao đất,
cho thuê đất, xác định thời hạn sử
dụng đất theo quy định sau đây:
a) Đất sử
dụng vào mục đích quy định tại
điểm a và điểm b khoản 1 Điều 156
của Luật Đất đai th́ được giao
đất không thu tiền sử dụng đất
với thời hạn sử dụng ổn định lâu
dài;
b) Đất sử
dụng vào mục đích quy định tại
điểm c và điểm d khoản 1 Điều 156
của Luật Đất đai th́ được cho thuê
đất với thời hạn xác định trên cơ
sở dự án đầu tư hoặc đơn
đề nghị thuê đất nhưng không quá thời
hạn quy định tại khoản 3 Điều 126
của Luật Đất đai. Khi hết thời
hạn thuê đất, người đang sử dụng
đất được xem xét gia hạn cho thuê
đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử
dụng.
Đối với dự án
đầu tư xây dựng mới cảng hàng không, sân bay
hoặc xây mới công tŕnh tại cảng hàng không, sân bay
được thực hiện theo h́nh thức đối
tác công tư (PPP) th́ thời hạn cho thuê đất
được xác định theo thời hạn hợp
đồng dự án đầu tư nhưng không quá
thời hạn quy định tại khoản 3
Điều 126 của Luật Đất đai.
Đối với
đất mà có các công tŕnh hiện hữu đang khai thác,
sử dụng ổn định, phù hợp với quy
hoạch cảng hàng không, sân bay đă được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt th́ Cảng vụ hàng
không cho thuê đất theo đơn đề nghị thuê
đất nhưng không quá thời hạn quy định
tại khoản 3 Điều 126 của Luật Đất
đai.
Đối với
đất mà có các công tŕnh hiện hữu đang khai thác,
sử dụng ổn định, nhưng không c̣n phù
hợp với quy hoạch cảng hàng không, sân bay
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt th́
Cảng vụ hàng không cho thuê đất trên cơ sở
đơn đề nghị xin thuê đất, thời hạn
thuê đất theo từng năm cho đến khi Nhà
nước thu hồi đất theo quy định của
pháp luật.
c) Đối với
việc sử dụng đất đă có các công tŕnh
hiện hữu được xây dựng trước
thời điểm Cảng vụ hàng không được
giao đất, công nhận quyền sử dụng
đất th́ Cảng vụ hàng không thực hiện
việc giao đất, cho thuê đất sau khi
được cấp Giấy chứng nhận. Thời
điểm tính thu tiền thuê đất là thời điểm
Cảng vụ hàng không quyết định cho thuê
đất.
Người sử dụng
đất có trách nhiệm nộp truy thu khoản tiền
tương ứng tiền thuê đất phải nộp
hàng năm tính từ thời điểm bắt đầu
sử dụng đất đến thời điểm
được Cảng vụ hàng không quyết định
cho thuê đất theo quy định của pháp luật.
Bộ Tài chính chủ tŕ, phối hợp với Bộ Giao
thông vận tải hướng dẫn việc truy thu
khoản tiền tương ứng tiền thuê đất
phải nộp quy định tại điểm này.
Bộ Giao thông vận
tải có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xác định thời điểm
bắt đầu sử dụng đất để làm
căn cứ xác định nghĩa vụ tài chính theo quy
định của pháp luật.
d) Đối với
đất để xây dựng mới hoặc mở
rộng công tŕnh th́ thời điểm tính thu tiền thuê
đất là thời điểm Cảng vụ hàng không
quyết định cho thuê đất.
5. Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định đơn giá thuê đất
tại cảng hàng không, sân bay theo quy định của
pháp luật về đất đai.
6. Cảng vụ hàng không có
trách nhiệm đối với phần diện tích
đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao như sau:
a) Quản lư, sử
dụng đất đúng mục đích, có hiệu
quả;
b) Kiểm tra việc
sử dụng đất, việc thực hiện nghĩa
vụ tài chính về đất đai đối với
tổ chức, cá nhân được Cảng vụ hàng
không giao đất, cho thuê đất;
c) Quyết định thu
hồi đất đối với trường hợp
được Cảng vụ hàng không giao đất mà
thuộc các trường hợp quy định tại các
điểm a, b, e, g và i khoản 1 Điều 64 và các
điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 của
Luật Đất đai. Quyết định chấm
dứt hợp đồng thuê đất đối
với trường hợp vi phạm hợp đồng
cho thuê đất của Cảng vụ.
7. Việc thanh tra, giải
quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp
đất đai trong đất cảng hàng không, sân bay
thực hiện theo quy định của pháp luật
về khiếu nại, tố cáo và pháp luật về
đất đai.”
19.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 60 như sau:
“Điều 60. Nộp
hồ sơ và trả kết quả thực hiện
thủ tục hành chính về đất đai
1. Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết thủ tục giao đất, thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất
được quy định như sau:
a) Sở Tài nguyên và Môi
trường tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả đối với trường hợp quy
định tại khoản 1 Điều 59 của Luật
Đất đai;
b) Pḥng Tài nguyên và Môi
trường tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả đối với trường hợp quy
định tại khoản 2 Điều 59 của Luật
Đất đai.
2. Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết thủ tục đăng kư đất đai, tài
sản khác gắn liền với đất; cấp,
cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận
là Văn pḥng đăng kư đất đai, Chi nhánh Văn
pḥng đăng kư đất đai.
Căn cứ điều
kiện cụ thể tại địa phương,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quy chế tiếp
nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và
trả kết quả giải quyết thủ tục
đăng kư đất đai, tài sản khác gắn
liền với đất; cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy chứng nhận đảm bảo
thời gian theo quy định của pháp luật, công khai
các thủ tục hành chính và việc lựa chọn
địa điểm nộp hồ sơ tại Văn
pḥng đăng kư đất đai, một trong các Chi nhánh
Văn pḥng đăng kư đất đai trên địa
bàn cấp tỉnh hoặc địa điểm theo nhu
cầu của người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất.
Đối với
trường hợp Văn pḥng đăng kư đất
đai, Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai
thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả giải quyết thủ tục
đăng kư đất đai, tài sản khác gắn
liền với đất; cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy chứng nhận theo nhu cầu
của người sử dụng đất, chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất
th́ thời gian, địa điểm tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả giải quyết
thủ tục được thực hiện theo thỏa
thuận giữa người có nhu cầu và Văn pḥng
đăng kư đất đai, Chi nhánh Văn pḥng
đăng kư đất đai nhưng không quá thời gian
thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quy định.
Đối với nơi
chưa thành lập Văn pḥng đăng kư đất
đai th́ Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng
đất cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ
đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo,
người Việt Nam định cư ở nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ
chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất
cấp huyện tiếp nhận hồ sơ đối
với hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân
cư, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài được sở hữu nhà ở
gắn liền với quyền sử dụng đất
ở tại Việt Nam.
Trường hợp hộ
gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu
nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xă th́
Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có đất tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả. Trường
hợp đăng kư biến động đất đai,
tài sản gắn liền với đất; cấp
đổi, cấp lại Giấy chứng nhận th́ trong
thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ, Ủy ban nhân dân cấp xă phải chuyển hồ
sơ đến Văn pḥng đăng kư đất
đai, Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai.
3. Địa phương
đă tổ chức bộ phận một cửa
để thực hiện việc tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính theo quy định của Chính phủ th́ các
cơ quan quy định tại khoản 1 và khoản 2
Điều này thực hiện việc tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả thông qua bộ phận
một cửa theo Quyết định của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, trừ trường hợp tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết thủ tục đăng kư đất đai, tài
sản khác gắn liền với đất, cấp,
cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận
tại địa điểm ngoài trụ sở Văn
pḥng đăng kư đất đai, Chi nhánh Văn pḥng
đăng kư đất đai theo nhu cầu của
người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất.
4. Ban Quản lư khu công
nghệ cao, khu kinh tế; Cảng vụ hàng không là
đầu mối nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính về
đất đai tại khu công nghệ cao, khu kinh tế,
cảng hàng không, sân bay dân dụng.
5. Việc trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính
được thực hiện như sau:
a) Kết quả giải
quyết thủ tục hành chính phải trả cho
người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất trong thời
hạn không quá 03 ngày kể từ ngày có kết quả
giải quyết, trừ trường hợp quy
định tại điểm b khoản này;
b) Trường hợp
phải thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan
đến thủ tục hành chính th́ việc trao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất được thực hiện
sau khi người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất nộp
chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy
định; trường hợp thuê đất trả
tiền hàng năm th́ trả kết quả sau khi
người sử dụng đất đă kư hợp
đồng thuê đất; trường hợp
được miễn nghĩa vụ tài chính liên quan
đến thủ tục hành chính th́ trả kết quả
sau khi nhận được văn bản của cơ
quan có thẩm quyền xác định được
miễn nghĩa vụ tài chính;
c) Trường hợp
hồ sơ không đủ điều kiện giải
quyết th́ cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm
trả lại hồ sơ và thông báo rơ lư do không đủ
điều kiện giải quyết.
6. Căn cứ điều
kiện cụ thể về hạ tầng kỹ thuật
công nghệ thông tin đất đai và cơ sở dữ
liệu đất đai đang quản lư, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính về đất
đai quy định tại Điều này có trách nhiệm
tổ chức việc tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử theo quy định
của Chính phủ.”
20.
Sửa đổi, bổ sung
điểm b khoản 1 Điều 68 như
sau:
“b) Trong thời hạn không
quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, cơ quan tài nguyên và môi trường có
văn bản thẩm định gửi đến
chủ đầu tư để lập hồ sơ xin
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích
sử dụng đất.
Thời hạn quy
định tại điểm này không bao gồm thời
gian làm thủ tục cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng
hộ, đất rừng đặc dụng để
thực hiện dự án đầu tư quy định
tại khoản 2 Điều này;”
21.
Sửa đổi, bổ sung
điểm d khoản 5 Điều 68 như
sau:
“d) Sau khi người trúng
đấu giá đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính, cơ
quan tài nguyên và môi trường tŕnh cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận, kư hợp
đồng thuê đất đối với trường
hợp thuê đất; tổ chức bàn giao đất trên
thực địa và trao Giấy chứng nhận; chỉ
đạo cập nhật, chỉnh lư cơ sở dữ
liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Trường hợp
người trúng đấu giá không nộp tiền hoặc
không nộp đủ tiền theo đúng phương án
đấu giá quyền sử dụng đất th́ Ủy
ban nhân dân cấp có thẩm quyền hủy quyết
định công nhận kết quả trúng đấu giá
quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật.”
22.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 72 như sau:
“Điều 72. Tŕnh tự,
thủ tục đăng kư, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất cho người nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công tŕnh xây
dựng trong các dự án phát triển nhà ở
1. Sau khi hoàn thành công tŕnh,
chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở có
trách nhiệm gửi Sở Tài nguyên và Môi trường các
giấy tờ sau đây:
a) Giấy chứng nhận
hoặc quyết định giao đất, cho thuê
đất của cơ quan có thẩm quyền; chứng
từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của chủ
đầu tư dự án, trường hợp có thay
đổi nghĩa vụ tài chính th́ phải nộp chứng
từ chứng minh việc hoàn thiện nghĩa vụ tài
chính đối với sự thay đổi đó (trừ
trường hợp được miễn hoặc
chậm nộp theo quy định của pháp luật);
b) Sơ đồ nhà,
đất đă xây dựng là bản vẽ mặt
bằng hoàn công hoặc bản vẽ thiết kế
mặt bằng có kích thước các cạnh của
từng căn hộ đă bán phù hợp với hiện
trạng xây dựng và hợp đồng đă kư; Giấy
phép xây dựng (nếu có); Thông báo của cơ quan chuyên môn
về xây dựng cho phép chủ đầu tư nghiệm
thu công tŕnh hoặc chấp thuận kết quả
nghiệm thu hoàn thành công tŕnh đưa vào sử dụng
theo quy định của pháp luật về xây dựng;
danh sách các căn hộ, công tŕnh xây dựng (có các thông tin
số hiệu căn hộ, diện tích đất, diện
tích xây dựng và diện tích sử dụng chung, riêng
của từng căn hộ; trường hợp nhà chung
cư th́ sơ đồ phải thể hiện phạm vi
(kích thước, diện tích) phần đất sử
dụng chung của các chủ căn hộ, mặt
bằng xây dựng nhà chung cư, mặt bằng của từng
tầng, từng căn hộ;
c) Báo cáo kết quả
thực hiện dự án.
2. Trong thời hạn không
quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm kiểm tra hiện trạng sử dụng
đất, nhà ở và công tŕnh đă xây dựng và
điều kiện chuyển nhượng quyền sử
dụng đất, bán nhà ở, công tŕnh xây dựng của
chủ đầu tư dự án.
Sau khi hoàn thành việc
kiểm tra, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm gửi thông báo cho chủ đầu tư dự
án về kết quả kiểm tra; gửi thông báo kèm theo
sơ đồ nhà, đất đă kiểm tra cho Văn
pḥng đăng kư đất đai để làm thủ
tục đăng kư nhà, đất cho bên mua đối
với các trường hợp đủ điều
kiện theo quy định của pháp luật; đăng
công khai kết quả kiểm tra trên trang thông tin
điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
của Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có
đất.
3. Chủ đầu tư
dự án nhà ở có trách nhiệm nộp 01 bộ hồ
sơ đăng kư, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
thay cho người nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng đất, mua nhà ở, công tŕnh xây dựng
hoặc cung cấp hồ sơ cho bên mua để tự
đi đăng kư. Hồ sơ gồm có:
a) Đơn đăng kư
đất đai, tài sản gắn liền với
đất, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất;
b) Hợp đồng
về chuyển nhượng quyền sử dụng
đất, mua bán nhà ở, công tŕnh xây dựng theo quy
định của pháp luật;
c) Biên bản bàn giao nhà,
đất, công tŕnh xây dựng.
4. Văn pḥng đăng kư
đất đai có trách nhiệm thực hiện các công
việc sau:
a) Kiểm tra các giấy
tờ pháp lư trong hồ sơ; xác nhận đủ
điều kiện hay không đủ điều kiện
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất vào đơn
đăng kư;
b) Gửi số liệu
địa chính đến cơ quan thuế để xác
định nghĩa vụ tài chính (nếu có);
c) Cập nhật thông tin
vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu
đất đai (nếu có);
d) Chuẩn bị hồ
sơ để tŕnh cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất quy định
tại Điều 37 của Nghị định này;
đ) Yêu cầu chủ
đầu tư dự án nộp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đă được cấp để chỉnh lư vào
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu
đất đai;
e) Trao Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất cho người đề nghị cấp
Giấy chứng nhận.
5. Văn pḥng đăng kư
đất đai thực hiện tiếp nhận hồ
sơ, giải quyết thủ tục đăng kư,
cấp Giấy chứng nhận cho người nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất,
mua nhà ở, công tŕnh xây dựng trong các dự án phát
triển nhà ở đối với trường hợp
đă nộp đủ hồ sơ theo quy định
tại khoản 3 Điều này.”
“Điều 75a. Quy
định điều kiện tách thửa đất,
hợp thửa đất và diện tích tối thiểu
được tách thửa
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng và
điều kiện cụ thể tại địa
phương để quy định cụ thể
điều kiện tách thửa đất, điều
kiện hợp thửa đất theo từng loại
đất và diện tích tối thiểu được
tách thửa đối với từng loại
đất."
24.
Sửa đổi, bổ sung
điểm c khoản 1 Điều 76 như
sau:
“c) Do đo đạc xác
định lại diện tích, kích thước thửa
đất;”
25.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 5 và khoản 6 Điều 78 như
sau:
“5. Hộ gia đ́nh, cá nhân
sử dụng đất nộp hồ sơ cấp
Giấy chứng nhận.
6. Văn pḥng đăng kư
đất đai có trách nhiệm thực hiện các công
việc sau đây:
a) Kiểm tra hồ sơ,
xác nhận nội dung thay đổi vào đơn
đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
b) Chuẩn bị hồ
sơ để Pḥng Tài nguyên và Môi trường tŕnh Ủy
ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận
cho người đă thực hiện xong “dồn
điền đổi thửa” theo phương án
được duyệt;
c) Lập hoặc cập
nhật, chỉnh lư hồ sơ địa chính, cơ
sở dữ liệu đất đai; tổ chức trao
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất cho người
sử dụng đất tại xă, phường, thị
trấn nơi có đất.
Trường hợp
người sử dụng đất đang thế
chấp quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất tại tổ chức tín
dụng th́ người sử dụng đất nộp
bản sao hợp đồng thế chấp quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất thay cho Giấy chứng nhận đă
cấp để làm thủ tục cấp giấy
chứng nhận mới. Văn pḥng đăng kư
đất đai có trách nhiệm thông báo danh sách các
trường hợp làm thủ tục cấp Giấy
chứng nhận cho tổ chức tín dụng nơi
nhận thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất; xác nhận
việc đăng kư thế chấp vào Giấy chứng
nhận sau khi được cơ quan có thẩm quyền
kư cấp. Việc trao Giấy chứng nhận
được thực hiện đồng thời
giữa ba bên gồm Văn pḥng đăng kư đất
đai, người sử dụng đất và tổ
chức tín dụng; người sử dụng đất
kư, nhận Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất mới từ
Văn pḥng đăng kư đất đai để trao cho
tổ chức tín dụng nơi đang nhận thế
chấp; tổ chức tín dụng có trách nhiệm trao
Giấy chứng nhận cũ đang thế chấp cho
Văn pḥng đăng kư đất đai để
quản lư.”
26.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 4 và khoản 5 Điều 87 như
sau:
“4. Việc thu hồi
Giấy chứng nhận đă cấp không đúng quy
định của pháp luật về đất đai
tại điểm d khoản 2 Điều 106 của
Luật Đất đai được thực hiện
như sau:
a) Trường hợp Ṭa
án nhân dân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp
đất đai có bản án, quyết định có
hiệu lực thi hành, trong đó có kết luận về
việc thu hồi Giấy chứng nhận đă cấp
th́ việc thu hồi Giấy chứng nhận
được thực hiện theo bản án, quyết
định đó;
b) Trường hợp
cơ quan thanh tra có văn bản kết luận Giấy
chứng nhận đă cấp không đúng quy định
của pháp luật đất đai th́ cơ quan nhà
nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét,
nếu kết luận đó là đúng th́ quyết
định thu hồi Giấy chứng nhận đă
cấp; trường hợp xem xét, xác định Giấy
chứng nhận đă cấp là đúng quy định
của pháp luật th́ phải thông báo lại cho cơ quan
thanh tra;
c) Trường hợp
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất quy định tại
Điều 105 của Luật Đất đai và
Điều 37 của Nghị định này phát hiện
Giấy chứng nhận đă cấp không đúng quy
định của pháp luật về đất đai th́
kiểm tra lại, thông báo cho người sử dụng
đất biết rơ lư do và quyết định thu hồi
Giấy chứng nhận đă cấp không đúng quy
định;
d) Trường hợp
người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất phát
hiện Giấy chứng nhận đă cấp không đúng
quy định của pháp luật về đất đai
th́ gửi kiến nghị bằng văn bản
đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất. Cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất có trách nhiệm kiểm tra, xem xét, quyết
định thu hồi Giấy chứng nhận đă
cấp không đúng quy định của pháp luật
về đất đai;
đ) Cơ quan có thẩm
quyền thu hồi Giấy chứng nhận quy định
tại các điểm a, b, c và d khoản này là cơ quan có
thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận tại thời
điểm thu hồi Giấy chứng nhận;
e) Văn pḥng đăng kư
đất đai thực hiện việc thu hồi và
quản lư Giấy chứng nhận đă thu hồi theo
quyết định thu hồi Giấy chứng nhận
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
g) Trường hợp
người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất không
đồng ư với việc giải quyết của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quy định
tại các điểm b, c và d khoản này th́ có quyền
khiếu nại theo quy định của pháp luật
về khiếu nại.
5. Nhà nước không thu
hồi Giấy chứng nhận đă cấp trái pháp
luật trong các trường hợp quy định tại
điểm d khoản 2 Điều 106 của Luật
Đất đai nếu người được
cấp Giấy chứng nhận đă thực hiện
thủ tục chuyển đổi, chuyển
nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn
bằng quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất và
đă được giải quyết theo quy định
của pháp luật.
Việc xử lư thiệt
hại do việc cấp Giấy chứng nhận trái pháp
luật gây ra thực hiện theo quyết định
hoặc bản án của Ṭa án nhân dân. Người có hành vi
vi phạm dẫn đến việc cấp Giấy
chứng nhận trái pháp luật bị xử lư theo quy
định tại Điều 206 và Điều 207 của
Luật Đất đai.”
27.
Sửa đổi, bổ sung
điểm b khoản 1 Điều 88 như
sau:
“b) Thành lập Hội
đồng ḥa giải tranh chấp đất đai
để thực hiện ḥa giải. Thành phần Hội
đồng gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch
Ủy ban nhân dân là Chủ tịch Hội đồng;
đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
xă, phường, thị trấn; tổ trưởng
tổ dân phố đối với khu vực đô thị;
trưởng thôn, ấp đối với khu vực nông
thôn; người có uy tín trong ḍng họ, ở nơi sinh
sống, nơi làm việc; người có tŕnh độ
pháp lư, có kiến thức xă hội; già làng, chức sắc
tôn giáo, người biết rơ vụ, việc; đại
diện của một số hộ dân sinh sống lâu
đời tại xă, phường, thị trấn biết
rơ về nguồn gốc và quá tŕnh sử dụng
đối với thửa đất đó; cán bộ
địa chính, cán bộ tư pháp xă, phường,
thị trấn. Tùy từng trường hợp cụ
thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân,
Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;”
28.
Bổ sung khoản 5
Điều 88 như sau:
“5. Bộ Tài chính quy
định cụ thể việc hỗ trợ kinh phí cho
ḥa giải tranh chấp đất đai tại Điều
này.”
29.
Bổ sung Mục 5
Chương VII như sau:
“Mục
5
TR̀NH
TỰ, THỦ TỤC THU HỒI ĐẤT, GIAO
ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, GIA HẠN SỬ DỤNG
ĐẤT TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY DÂN DỤNG
Điều 91a. Tŕnh tự,
thủ tục thu hồi đất do chấm dứt
việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện
trả lại đất tại cảng hàng không, sân bay dân
dụng
1. Cảng vụ hàng không
thực hiện thủ tục thu hồi đất do
chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp
luật, tự nguyện trả lại đất trong
trường hợp:
a) Nhận được
văn bản trả lại đất của tổ
chức, cá nhân được Cảng vụ hàng không giao
đất không thu tiền sử dụng đất, cho
thuê đất nay chuyển đi nơi khác, giảm
hoặc không c̣n nhu cầu sử dụng đất;
b) Nhận được
quyết định giải thể, phá sản của
cơ quan có thẩm quyền đối với tổ
chức được Cảng vụ hàng không giao đất
không thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê
đất;
c) Nhận được
giấy chứng tử hoặc quyết định tuyên
bố một người là đă chết theo quy
định của pháp luật và văn bản xác nhận
không có người thừa kế của cơ quan có
thẩm quyền đối với cá nhân được
Cảng vụ hàng không cho thuê đất.
2. Trong thời hạn không
quá 05 ngày kể từ ngày nhận được các văn
bản quy định tại các khoản 1 của
Điều này, Cảng vụ hàng không có trách nhiệm
thẩm tra và xác minh thực địa; ban hành quyết
định thu hồi đất theo Mẫu
số 07 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này.
3. Trong thời hạn không
quá 05 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi
đất, Cảng vụ hàng không có trách nhiệm gửi
quyết định thu hồi đất, trích lục
hoặc trích đo bản đồ địa chính khu
đất thu hồi đến Văn pḥng đăng kư
đất đai để cập nhật, chỉnh lư
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu
đất đai.
Điều 91b. Tŕnh tự,
thủ tục thu hồi đất do vi phạm pháp
luật tại cảng hàng không, sân bay dân dụng
1. Trường hợp vi
phạm pháp luật mà phải thu hồi đất, khi
hết thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
theo quy định của pháp luật về xử lư vi
phạm hành chính th́ người có thẩm quyền xử
phạt có trách nhiệm lập biên bản về vi phạm
hành chính để làm căn cứ quyết định thu
hồi đất.
Trường hợp vi
phạm pháp luật về đất đai không thuộc
trường hợp bị xử phạt vi phạm hành
chính theo quy định của pháp luật về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất
đai th́ cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra
lập biên bản xác định hành vi vi phạm
để làm căn cứ quyết định thu hồi
đất.
2. Trong thời hạn không
quá 07 ngày kể từ ngày lập biên bản hành vi vi
phạm, cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra có
trách nhiệm gửi biên bản hành vi vi phạm đến
Cảng vụ hàng không.
3. Trong thời hạn không
quá 05 ngày kể từ ngày nhận được biên
bản hành vi vi phạm, Cảng vụ hàng không có trách
nhiệm thẩm tra, xác minh thực địa và ban hành
quyết định thu hồi đất theo Mẫu số 08 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Trong thời hạn không
quá 05 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi
đất, Cảng vụ hàng không có trách nhiệm gửi
quyết định thu hồi đất, trích lục
bản đồ địa chính hoặc trích đo
địa chính khu đất thu hồi đến Văn
pḥng đăng kư đất đai để cập
nhật, chỉnh lư hồ sơ địa chính, cơ
sở dữ liệu đất đai.
Điều 91c. Tŕnh tự,
thủ tục giao đất, cho thuê đất tại
cảng hàng không, sân bay dân dụng
1. Căn cứ để
Cảng vụ hàng không giao đất, cho thuê đất:
a) Giấy chứng nhận
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp cho Cảng vụ
hàng không;
b) Phân loại và h́nh
thức giao đất, cho thuê đất theo quy
định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 156
của Luật Đất đai;
c) Quy hoạch cảng hàng
không, sân bay đă được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt;
d) Chủ đầu tư
xây dựng cảng hàng không, sân bay hoặc công tŕnh tại
cảng hàng không, sân bay được xác định theo
quy định của pháp luật;
đ) Nhu cầu sử
dụng đất, thời hạn sử dụng
đất được thể hiện trong dự án
đầu tư đă được phê duyệt,
đơn đề nghị giao đất, cho thuê
đất;
e) Hồ sơ đề
nghị giao đất, cho thuê đất theo quy
định.
2. Tổ chức, cá nhân có
nhu cầu sử dụng đất gửi 01 bộ hồ
sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất
trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu
điện hoặc bằng các h́nh thức khác đến
Cảng vụ hàng không. Hồ sơ đề nghị giao
đất, cho thuê đất bao gồm:
a) Đơn đề
nghị giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 02 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản thuyết minh
dự án đầu tư;
c) Trích lục bản
đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất được cơ quan có thẩm
quyền xác nhận theo quy định;
d) Bản sao từ sổ
gốc hoặc bản sao có xuất tŕnh bản chính
để đối chiếu hoặc bản sao có
chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc nộp hồ sơ qua đường
bưu chính) văn bản chấp thuận chủ
trương đầu tư hoặc giấy chứng
nhận đăng kư đầu tư (nếu có) hoặc
văn bản chấp thuận đầu tư hoặc
văn bản phê duyệt dự án đầu tư
hoặc văn bản xác nhận kết quả đấu
thầu dự án đầu tư của cơ quan có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
3. Trong thời hạn không
quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Cảng vụ hàng không thông báo bằng
văn bản lư do từ chối việc giao đất,
cho thuê đất cho tổ chức đề nghị
hoặc ban hành quyết định giao đất theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định này; tổ chức
bàn giao đất trên thực địa và lập biên
bản bàn giao theo Mẫu số 06 quy
định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này.
Đối với
trường hợp thuê đất th́ trong thời hạn
không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được đủ
hồ sơ theo quy định, Cảng vụ hàng không ban
hành quyết định cho thuê đất theo Mẫu số 04 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị của
Cảng vụ hàng không kèm theo quyết định cho thuê
đất, hồ sơ đề nghị cho thuê
đất quy định tại khoản 2 Điều này,
người có thẩm quyền theo quy định có trách
nhiệm ban hành đơn giá thuê đất. Người
được cho thuê đất nộp tiền thuê
đất theo thông báo của cơ quan thuế.
Trong thời hạn 03 ngày
kể từ ngày nhận được đơn giá thuê
đất, Cảng vụ hàng không kư hợp đồng
thuê đất theo Mẫu số 05,
tiến hành bàn giao đất trên thực địa và
lập biên bản bàn giao theo Mẫu
số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này.
4. Trong thời hạn không
quá 03 ngày kể từ ngày bàn giao đất ngoài thực
địa, Cảng vụ hàng không có trách nhiệm gửi
quyết định giao đất, cho thuê đất, trích
lục bản đồ địa chính hoặc trích đo
địa chính thửa đất đến Văn pḥng
đăng kư đất đai của địa
phương để cập nhật, chỉnh lư hồ
sơ địa chính, cơ sở dữ liệu
đất đai.
5. Đối với các công
tŕnh hiện hữu đang khai thác, sử dụng ổn
định nhưng không có một trong các giấy tờ quy
định tại các điểm b, c và d khoản 2
Điều này, chủ sở hữu công tŕnh có trách
nhiệm làm việc với Cảng vụ hàng không
để tổ chức xác nhận hiện trạng
sử dụng đất và thực hiện đo
đạc bản đồ địa chính hiện
trạng sử dụng đất để làm hoàn
thiện hồ sơ đề nghị giao đất, cho
thuê đất và không phải nộp các giấy tờ quy
định tại các điểm b, c và d khoản 2
Điều này.
Điều 91d. Gia hạn
cho thuê đất tại cảng hàng không, sân bay dân dụng
1. Việc gia hạn
thời gian thuê đất thực hiện trên cơ sở
quy hoạch cảng hàng không, sân bay đă được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và nhu cầu
sử dụng đất của tổ chức, cá nhân
sử dụng đất.
2. Trước khi hết
thời hạn thuê đất tối thiểu là 06 tháng,
tổ chức, cá nhân sử dụng đất gửi 01
bộ hồ sơ đề nghị gia hạn thời
gian thuê đất trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu điện hoặc bằng các h́nh thức phù
hợp khác đến Cảng vụ hàng không. Hồ sơ
bao gồm:
a) Đơn đề
nghị gia hạn thời gian thuê đất;
b) Bản sao từ sổ
gốc hoặc bản sao có xuất tŕnh bản chính
để đối chiếu hoặc bản sao có
chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc trường hợp nộp hồ sơ
qua đường bưu chính) quyết định cho thuê
đất, hợp đồng thuê đất; giấy
tờ chứng minh đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính
về đất đai theo quy định của pháp
luật của năm gần nhất;
c) Văn bản của
cơ quan có thẩm quyền về việc điều
chỉnh hợp đồng dự án đầu tư theo
h́nh thức PPP (nếu có);
d) Văn bản của
cơ quan có thẩm quyền về việc gia hạn
thời hạn của dự án đầu tư (nếu
có).
3. Trong thời hạn không
quá 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Cảng vụ hàng không quyết
định gia hạn cho thuê đất theo Mẫu số 07 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị của
Cảng vụ hàng không kèm theo quyết định gia
hạn cho thuê đất và hồ sơ đề nghị
gia hạn thuê đất quy định tại khoản 2
Điều này, người có thẩm quyền theo quy
định có trách nhiệm ban hành đơn giá thuê
đất. Người được cho thuê đất
nộp tiền thuê đất theo thông báo của cơ quan
thuế.
4. Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được
đơn giá thuê đất, Cảng vụ hàng không kư
hợp đồng thuê đất theo Mẫu
số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này.
1. Sửa đổi,
bổ sung các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 19 như sau:
“3. Việc hỗ trợ
ổn định đời sống cho các đối
tượng quy định tại các điểm a, b, c, d,
đ và e khoản 1 Điều này (được bổ
sung tại khoản 5 Điều 4 Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017) thực hiện
theo quy định sau:
a) Thu hồi từ 30%
đến 70% diện tích đất nông nghiệp đang
sử dụng th́ được hỗ trợ trong
thời gian 6 tháng nếu không phải di chuyển chỗ
ở và trong thời gian 12 tháng nếu phải di chuyển
chỗ ở; trường hợp phải di chuyển
đến các địa bàn có điều kiện kinh
tế - xă hội khó khăn hoặc có điều kiện
kinh tế - xă hội đặc biệt khó khăn th́
thời gian hỗ trợ tối đa là 24 tháng.
Đối với
trường hợp thu hồi trên 70% diện tích
đất nông nghiệp đang sử dụng th́
được hỗ trợ trong thời gian 12 tháng
nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong
thời gian 24 tháng nếu phải di chuyển chỗ
ở; trường hợp phải di chuyển đến
các địa bàn có điều kiện kinh tế - xă
hội khó khăn hoặc có điều kiện kinh tế
- xă hội đặc biệt khó khăn th́ thời gian
hỗ trợ tối đa là 36 tháng;
b) Diện tích đất
thu hồi quy định tại điểm a khoản này
được xác định theo từng quyết
định thu hồi đất của Ủy ban nhân dân
cấp có thẩm quyền;
c) Mức hỗ trợ cho
một nhân khẩu quy định tại điểm a và
điểm b khoản này được tính bằng
tiền tương đương 30 kg gạo trong 01 tháng
theo thời giá trung b́nh tại thời điểm hỗ
trợ của địa phương.
4. Việc hỗ trợ
ổn định sản xuất thực hiện theo quy
định sau:
a) Hộ gia đ́nh, cá nhân
được bồi thường bằng đất nông
nghiệp th́ được hỗ trợ ổn
định sản xuất, bao gồm: hỗ trợ giống
cây trồng, giống vật nuôi cho sản xuất nông
nghiệp, các dịch vụ khuyến nông, khuyến lâm,
dịch vụ bảo vệ thực vật, thú y, kỹ thuật
trồng trọt, chăn nuôi và kỹ thuật nghiệp
vụ đối với sản xuất, kinh doanh dịch
vụ công thương nghiệp;
b) Đối với tổ
chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân sản xuất,
kinh doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài thuộc đối tượng quy định
tại điểm g khoản 1 Điều này th́
được hỗ trợ ổn định sản
xuất bằng tiền với mức cao nhất bằng
30% một năm thu nhập sau thuế, theo mức thu nhập
b́nh quân của 03 năm liền kề trước đó.
Thu nhập sau thuế
được xác định theo quy định của
pháp luật về thuế thu nhập cá nhân và pháp luật
về thuế thu nhập doanh nghiệp.
5. Đối với hộ
gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất do
nhận giao khoán đất sử dụng vào mục
đích nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản,
làm muối thuộc đối tượng quy định
tại các điểm d, đ và e khoản 1 Điều này
th́ được hỗ trợ ổn định
đời sống và sản xuất theo h́nh thức
bằng tiền.
6. Người lao
động do tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh,
cá nhân sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài thuộc đối tượng
quy định tại điểm g khoản 1 Điều
này thuê lao động theo hợp đồng lao động
th́ được áp dụng hỗ trợ chế
độ trợ cấp ngừng việc theo quy
định của pháp luật về lao động nhưng
thời gian trợ cấp không quá 06 tháng.
7. Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định mức hỗ trợ, thời
gian hỗ trợ, định kỳ chi trả tiền
hỗ trợ cho phù hợp với thực tế tại
địa phương.”
2. Bổ sung Điều 19a
như sau:
“Điều 19a. Hỗ
trợ cho thuê đất để tiếp tục sản
xuất, kinh doanh đối với trường hợp Nhà
nước thu hồi đất v́ mục đích quốc
pḥng, an ninh; phát triển kinh tế - xă hội v́ lợi ích
quốc gia, công cộng mà người sử dụng
đất không được bồi thường về
đất
1. Khi Nhà nước thu
hồi đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp của người đang sử dụng
được Nhà nước cho thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm th́ người sử dụng
đất được xem xét hỗ trợ thuê
đất để tiếp tục sản xuất, kinh
doanh.
2. Các h́nh thức hỗ
trợ:
a) Hỗ trợ để
được thuê lại đất tại khu công
nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng
nghề trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
b) Ủy ban nhân dân có
thẩm quyền xem xét, cho thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm không thông qua đấu giá
quyền sử dụng đất đối với
trường hợp địa phương có điều
kiện về quỹ đất đă được
giải phóng mặt bằng.
3. Điều kiện
để được hỗ trợ cho thuê đất
để tiếp tục sản xuất, kinh doanh
a) Người có
đất thu hồi có nhu cầu tiếp tục
được thuê đất để sản xuất,
kinh doanh;
b) Thời hạn sử
dụng đất c̣n lại tính đến thời
điểm có quyết định thu hồi đất
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền tối
thiểu bằng 1/3 thời hạn thuê đất ghi trong
hợp đồng thuê đất;
c) Việc thu hồi
đất đó ảnh hưởng đến đời
sống, việc làm của nhiều lao động trực
tiếp sản xuất trong cơ sở sản xuất phi
nông nghiệp;
d) Tại thời
điểm có thông báo thu hồi đất của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cơ sở sản
xuất của người sử dụng đất được
Nhà nước cho thuê đất đang hoạt
động sản xuất ổn định;
d) Người
được Nhà nước cho thuê đất đáp
ứng điều kiện theo quy định tại
khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai.
4. Tŕnh tự, thủ
tục giao đất, cho thuê đất thực hiện
theo quy định tại khoản 3 Điều 68 Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP.
5. Giá đất để
tính tiền thuê đất là giá đất cụ thể
theo quy định tại điểm c khoản 4
Điều 114 của Luật Đất đai.
6. Hàng năm, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh tổng hợp danh mục các dự án
được Nhà nước cho thuê đất theo h́nh
thức trả tiền thuê đất hàng năm không thông
qua đấu giá quyền sử dụng đất theo quy
định tại Điều này tŕnh Thủ tướng
Chính phủ xem xét chấp thuận theo thẩm quyền.”
1. Sửa đổi,
bổ sung khoản 14 Điều 2 (bổ sung khoản 3
Điều 15b) như sau:
“3. Trường hợp quy
định khoản 1 và khoản 2 Điều này mà
người sử dụng đất không có quyền
chuyển nhượng quyền sử dụng đất
và không có tài sản gắn liền với đất th́ Nhà
nước thu hồi đất.”
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 36 Điều 2 (bổ sung khoản 10
Điều 51 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP)
như sau:
“10. Tổ chức sự
nghiệp công lập tự chủ tài chính được
cơ quan có thẩm quyền giao làm nhà đầu tư
dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết
cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu
chế xuất, cụm công nghiệp tại địa bàn
có điều kiện kinh tế - xă hội khó khăn theo
quy định của pháp luật về đầu tư
th́ được Nhà nước cho thuê đất
để thực hiện dự án, được cho thuê
lại đất sau khi đă đầu tư kết
cấu hạ tầng, có trách nhiệm thực hiện và
tuân thủ theo các quy định tại Điều này.”
3. Sửa đổi,
bổ sung khoản 49 Điều 2 như sau:
“49. Sửa đổi,
bổ sung điểm a khoản 3 Điều 75 như sau:
a) Đo đạc
địa chính chia tách thửa đất và lập bản
trích lục thửa đất mới tách theo kết
quả đo đạc địa chính để
chuyển cho người sử dụng đất thực
hiện kư kết hợp đồng, văn bản giao
dịch về quyền sử dụng một phần thửa
đất mới tách;”
1.
Đối với trường hợp sử dụng
đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh quy
định tại
Điều 16 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP mà có diện tích đất do Nhà
nước giao để quản lư, đất nông
nghiệp sử dụng vào mục đích công ích và có
thể tách thành một dự án độc lập nhưng
Nhà nước đă có quyết định thu hồi và
giao đất, cho thuê đất cho chủ đầu
tư trước ngày Nghị định này có hiệu
lực thi hành th́ nhà đầu tư được
tiếp tục sử dụng đất cho đến khi
hết thời hạn giao đất, cho thuê đất.
Đối với trường hợp đă có quyết
định thu hồi đất nhưng chưa có
quyết định giao đất, cho thuê đất th́
thực hiện theo quy định tại Nghị
định này.
Đối với
trường hợp đă được Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh chấp thuận việc nhận chuyển
nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng
đất nông nghiệp để thực hiện dự
án đầu tư phi nông nghiệp trước ngày
Nghị định có hiệu lực thi hành mà văn
bản chấp thuận đă vượt quá 36 tháng kể
từ ngày kư nhưng nhà đầu tư chưa thực
hiện thỏa thuận với người sử
dụng đất và việc sử dụng đất
thực hiện dự án phù hợp với quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất đă
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt th́
nhà đầu tư phải thực hiện lại thủ
tục đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh chấp
thuận theo quy định của Nghị định này.
2. Trường hợp
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất phát hiện Giấy chứng
nhận đă cấp không đúng quy định của pháp
luật, đă thông báo cho người sử dụng
đất biết lư do thu hồi Giấy chứng nhận
trước ngày Nghị định này có hiệu lực
thi hành nhưng chưa ban hành quyết định thu
hồi Giấy chứng nhận th́ thực hiện thu
hồi Giấy chứng nhận theo quy định của
Nghị định này.
3. Tổ chức sự
nghiệp công lập tự chủ tài chính đă
được Nhà nước cho thuê đất để
đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng
kỹ thuật khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm
công nghiệp trước ngày Nghị định này có
hiệu lực thi hành th́ được tiếp tục
sử dụng đất trong thời hạn c̣n lại và
được cho thuê lại đất sau khi đă
đầu tư kết cấu hạ tầng theo quy
định.
4. Đối với các
dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở
để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê
tại các phường của đô thị loại I trực
thuộc trung ương đă được Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh có văn bản theo quy định
của pháp luật cho phép được chuyển
nhượng quyền sử dụng đất
dưới h́nh thức phân lô, bán nền trước ngày
nghị định này có hiệu lực thi hành th́
được tiếp tục thực hiện.
5.
Đối với trường hợp cơ quan có thẩm
quyền đă giao đất, cho thuê đất không thông
qua h́nh thức đấu giá quyền sử dụng
đất đối với trường hợp
được miễn tiền sử dụng đất
theo quy định tại
điểm b khoản 2 Điều 118 của Luật
Đất đai trước ngày
Nghị định này có hiệu lực thi hành th́
được tiếp tục sử dụng đất.
1. Nghị định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 02 năm 2021.
2. Nghị định này
băi bỏ khoản 4 Điều 41 Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP; các khoản 8, 10, 15, 31, 46, 56
Điều 2 của Nghị định số
01/2017/NĐ-CP.
3.
Bỏ cụm từ “dồn điền đổi
thửa” tại khoản 4 Điều 76
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
1. Các bộ, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn thi
hành các điều, khoản được giao trong
Nghị định này và rà soát các văn bản đă ban
hành để sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế cho phù hợp với quy định của Nghị
định này.
2. Các Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân
khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị
định này./
|
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ
LỤC
(Kèm
theo Nghị định số: 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12
năm 2020 của Chính phủ)
STT |
Tên các mẫu đơn,
giấy phép |
Mẫu số 01 |
Văn bản đề nghị chấp
thuận việc nhận chuyển nhượng, nhận
góp vốn, thuê quyền sử dụng đất
để thực hiện dự án đầu tư phi
nông nghiệp |
Mẫu số 02 |
Đơn đề nghị giao
đất/thuê đất tại cảng hàng không, sân bay |
Mẫu số 03 |
Quyết định giao đất |
Mẫu số 04 |
Quyết định cho thuê đất |
Mẫu số 05 |
Hợp đồng cho thuê đất |
Mẫu số 06 |
Biên bản bàn giao đất trên thực
địa |
Mẫu số 07 |
Quyết định gia hạn cho thuê
đất |
Mẫu số 08 |
Quyết định thu hồi đất |
Mẫu
số 01
(1) |
CỘNG H̉A XĂ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/......... |
………….., ngày …… tháng ….. năm
202…… |
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân 2 …………………………
1. Tổ chức đề
nghị thực hiện dự án 3
……………………………………………………………..
2. Người đại
diện hợp pháp 4 ………………………………………………………………………..
3. Địa
chỉ/trụ sở chính: ……………………………………………………………………………….
4. Địa chỉ liên
hệ: ………………………………………………………………………………………
5. Địa điểm
khu đất đề nghị chấp thuận nhận
chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền
sử dụng đất nông nghiệp để thực
hiện dự án đầu tư phi nông nghiệp 5:
……………………………
6. Diện tích (m2):
Tổng diện tích6: ………………………………………………., gồm:
- Diện tích đất
nông nghiệp của tổ chức, hộ gia đ́nh, cá
nhân Có quyền chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn
theo quy định của pháp luật …………………………………………….
- Diện tích đất
nông nghiệp của tổ chức, hộ gia đ́nh, cá
nhân Không có quyền chuyển nhượng, cho thuê, góp
vốn theo quy định của pháp luật (nếu có):
………………………………………….
- Diện tích đất
nông nghiệp đang do tổ chức, cơ quan nhà
nước quản lư theo quy định của pháp
luật (nếu có) ………………………………………………………………………………………….
7. Mục đích sử
dụng đất sau khi nhận chuyển nhượng,
nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất
nông nghiệp (Mục đích sử dụng đất theo
phân loại đất đai): ……………………………………..
8. Thời hạn sử
dụng đất sau khi nhận chuyển nhượng,
nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất
nông nghiệp: …………………………………………………………………………………………..
9. Thông tin về khả
năng thực hiện dự án sau khi nhận chuyển
nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử
dụng đất nông nghiệp:
a) Thông tin về năng
lực tài chính của tổ chức: dự kiến về
tổng mức đầu tư ………….. , vốn thuộc
sở hữu ……………….., vốn huy động ……….. từ các
tổ chức, cá nhân ………….. , vốn từ ngân sách nhà
nước ……. (nếu có) …………………………………
b) Thông tin về dự án
đầu tư của tổ chức đang sử
dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê
đất: tên, quy mô, địa điểm, tiến
độ, trong thời gian sử dụng đất có hay
không có vi phạm pháp luật về đất đai đă
bị xử lư
c) Thông tin về khả
năng thỏa thuận thành công với người sử
dụng đất nông nghiệp để nhận
chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền
sử dụng đất nông nghiệp chuyển sang
thực hiện dự án ……………………………………………….
d) Thông tin về đăng
kư nhu cầu sử dụng đất để thực hiện
dự án khi cơ quan có thẩm quyền
lập/điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất (nếu có)....
10. Cam kết:
a) Không thực hiện
dự án nếu tổ chức ………. không thỏa thuận
được với người sử dụng
đất nông nghiệp để nhận chuyển nhượng,
nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất
nông nghiệp chuyển sang thực hiện dự án:
……………………………………………..
b) Sử dụng
đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy
định của pháp luật đất đai, nộp
tiền sử dụng đất/tiền thuê đất
(nếu có) đầy đủ, đúng hạn:
………………………………………………..
c) Các cam kết khác (nếu
có)
|
ĐẠI DIỆN... |
__________________________
1 Ghi rơ tên tổ chức kinh tế theo
giấy tờ pháp lư khi thành lập, đăng kư...
2 Ghi rơ tên Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi có đất.
3 Ghi rơ tên và các thông tin theo giấy tờ
về thành lập/đăng kư kinh doanh/chứng nhận
đầu tư....
4 Ghi rơ họ, tên, thông tin cá nhân đại
diện cho tổ chức kinh tế (số,
ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu...).
5 Ghi: (1) tên đơn vị hành chính cấp
xă, huyện, tỉnh; (2) ghi tên
thôn/ấp/bản/làng/buôn/sóc.... (nếu có); (3) thông tin khu
đất theo hồ sơ địa chính (nếu có).
6 Ghi: (1) tổng diện tích khu đất
lấy từ nguồn thông tin nào (như giấy tờ
về quyền sử dụng đất nông nghiệp
của người sử dụng đất, Hồ sơ
địa chính, Kế hoạch sử dụng đất
hàng năm cấp huyện, đo đạc của tổ
chức, cá nhân liên quan ); (2) ghi diện tích từng loại
đất nông nghiệp (đất trồng cây hàng năm,
đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng
thủy sản, đất rừng sản xuất,
đất rừng pḥng hộ....) nếu có thông tin.
Mẫu
số 02
CỘNG
H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
ĐƠN1....
Kính
gửi: Cảng vụ hàng không miền 2 ………………….
1. Tổ chức, cá nhân xin
giao đất/thuê đất 3 ………………………………………………………..
2. Địa
chỉ/trụ sở chính: ………………………………………………………………………………..
3. Địa chỉ liên
hệ: ……………………………………………………………………………………….
4. Địa điểm
khu đất: ……………………………………………………………………………………..
5. Diện tích (m2):
…………………………………………………………………………………………
6. Để sử dụng
vào mục đích:4 …………………………………………………………………………
7. Thời hạn sử
dụng: …………………………………………………………………………………...
8. Cam kết sử dụng
đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy
định của pháp luật đất đai, nộp
tiền sử dụng đất/tiền thuê đất
(nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu
có) ………………………………………………………………………
9. Hồ sơ gửi kèm:5
…………………………………………………………………………………
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN LÀM
ĐƠN |
____________________________
1 Ghi rơ đơn đề nghị giao
đất hoặc đề nghị thuê đất.
2 Ghi rơ tên Cảng vụ hàng không có thẩm quyền
giao đất, cho thuê đất.
3 Ghi rơ họ, tên tổ chức/cá nhân
đề nghị giao đất, cho thuê đất kèm thông
tin về cá nhân đối với trường hợp là cá
nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh
nhân dân, Thẻ căn cước cá nhân hoặc Hộ
chiếu...); thông tin về tổ chức đối
với trường hợp là tổ chức (Quyết
định thành lập cơ quan, tổ chức/Giấy
chứng nhận đầu tư đối với doanh
nghiệp/tổ chức kinh tế...).
4 Ghi rơ mục đích sử dụng
đất theo văn bản chấp thuận của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền như văn bản
chủ trương đầu tư, quyết định
phê duyệt dự án đầu tư, giấy chứng
nhận đăng kư đầu tư... của cơ quan
có thẩm quyền.
5 Ghi rơ thành phần hồ sơ gửi kèm theo
yêu cầu của Nghị định này.
Mẫu
Số 03
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT
NAM |
CỘNG H̉A XĂ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/QĐ-CVM…. |
………….., ngày …… tháng …..
năm……… |
QUYẾT
ĐỊNH
CẢNG
VỤ HÀNG KHÔNG MIỀN ....
Căn cứ Luật
Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11
năm 2014;
Căn cứ Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị
định số ……/NĐ-CP ngày … tháng … năm ………. của
Chính phủ quy định về quản lư, khai thác
cảng hàng không, sân bay;
Xét đề nghị
của Pḥng ……………………………..
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Giao cho ... (ghi tên và địa chỉ
của tổ chức, cá nhân được giao
đất) ...m2 đất tại Cảng hàng
không, sân bay …………., xă/phường/thị trấn ……….,
huyện/quận/thị xă/thành phố thuộc tỉnh...,
tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương ...
để sử dụng vào mục đích....
Thời hạn sử
dụng đất: Lâu dài.
Vị trí, ranh giới khu
đất được xác định theo tờ trích
lục bản đồ địa chính (hoặc tờ
trích đo địa chính) số tỷ lệ ... do ...
lập ngày ... tháng ... năm ... và đă được
....thẩm định.
H́nh thức giao đất:
Không thu tiền sử dụng đất.
Những hạn chế
về quyền của người sử dụng
đất: Không được chuyển đổi,
chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử
dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất.
Điều 2. Giao ………………… tổ chức thực hiện các
công việc sau đây:
1. Xác định cụ
thể mốc giới và giao đất trên thực
địa cho tổ chức, cá nhân được giao
đất.
2. Chỉnh lư bản
đồ địa chính cảng hàng không, sân bay …………………. và
chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ quản lư
đất tại cảng hàng không, sân bay....
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày kư.
Các ông/bà Trưởng
pḥng... và tổ chức, cá nhân được giao
đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Mẫu
số 04
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT
NAM |
CỘNG H̉A XĂ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/QĐ-CVM…. |
………….., ngày …… tháng …..
năm……… |
QUYẾT
ĐỊNH
GIÁM
ĐỐC CẢNG VỤ HÀNG KHÔNG MIỀN ....
Căn cứ Luật
Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11
năm 2014;
Căn cứ Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị
định số ………/NĐ-CP ngày … tháng … năm …… của
Chính phủ quy định về quản lư, khai thác
cảng hàng không, sân bay;
Xét đề nghị
của (ghi tên tổ chức, cá nhân đề nghị gia
hạn cho thuê đất) ……….
Xét đề nghị
của Pḥng ………………………
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho ... (ghi tên và địa chỉ của tổ
chức, cá nhân được thuê đất) thuê ....m2
đất tại cảng hàng không/sân bay...,
xă/phường/thị trấn ………..,
huyện/quận/thị xă/thành phố thuộc tỉnh...,
tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương ...
để sử dụng vào mục đích....
Thời hạn thuê
đất là ………….., kể từ ngày ... tháng ... năm ...
đến ngày ... tháng ... năm...
Vị trí, ranh giới khu
đất được xác định theo tờ trích
lục bản đồ địa chính (hoặc tờ
trích đo địa chính) số ……….., tỷ lệ ... do
………………………………. lập ngày ... tháng ... năm ... và đă
được .... thẩm định.
H́nh thức thuê đất:
Trả tiền thuê đất hàng năm.
Giá cho thuê đất:
Được cơ quan có thẩm quyền xác định
theo quy định của pháp luật hiện hành.
Những hạn chế
về quyền của tổ chức, cá nhân sử dụng
đất: Không được chuyển đổi,
chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử
dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất.
Điều 2. Giao ……………………………… có trách nhiệm tổ chức
thực hiện các công việc sau đây:
1. Xác định cụ
thể mốc giới và giao đất trên thực
địa.
2. Thông báo cho tổ
chức, cá nhân thuê đất về việc phối
hợp làm việc với cơ quan có thẩm quyền xác
định giá thuê đất theo quy định của pháp
luật hiện hành và kư hợp đồng thuê đất
sau khi xác định được giá thuê đất.
3. Chỉnh lư bản
đồ địa chính cảng hàng không, sân bay ………………………….
và chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ quản lư
đất tại cảng hàng không, sân bay …………
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày kư.
Các ông/bà Trưởng pḥng
…………….. và tổ chức, cá nhân được thuê
đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Mẫu
số 05
CỘNG
H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
Căn cứ Luật
Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11
năm 2014;
Căn cứ Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị
định số …………./NĐ-CP ngày … tháng … năm ……….
của Chính phủ quy định về quản lư, khai thác
cảng hàng không, sân bay;
Căn cứ Quyết
định số ……………….. ngày...tháng ...năm...của
Cảng vụ hàng không miền ……………….. về việc cho thuê
đất ……………………
Căn cứ văn bản
số ngày ... tháng ... năm.... của ....(ghi rơ cơ quan
ban hành đơn giá thuê đất) về việc xác
định đơn giá cho thuê đất;
Căn cứ biên bản
giao đất trên thực địa …………………………………………………;
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm
... tại ................................................, chúng tôi
gồm:
I. Bên cho thuê đất:
……………………………………………………………………………………………………..
II. Bên thuê đất là:
……………………………………………………………………………………………………..
(Đối với cá nhân
th́ ghi tên cá nhân, địa chỉ nơi đăng kư
hộ khẩu thường trú, số chứng minh nhân dân, tài
khoản (nếu có); đối với tổ chức th́ ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính,
họ tên và chức vụ người đại diện,
số tài khoản.....).
III. Hai Bên thỏa thuận
kư hợp đồng thuê đất với các điều,
khoản sau đây:
Điều 1. Bên cho thuê đất cho Bên thuê đất
thuê khu đất như sau:
1. Diện tích đất...
m2 (ghi rơ bằng số và bằng chữ,
đơn vị là mét vuông)
Tại ... (ghi tên cảng
hàng không/sân bay, xă/phường/thị trấn;
huyện/quận/thị xă/thành phố thuộc tỉnh;
tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi
có đất cho thuê).
2. Vị trí, ranh giới khu
đất được xác định theo tờ trích
lục bản đồ địa chính (hoặc tờ
trích đo địa chính) số ……….., tỷ lệ …………….. do
………….. lập ngày ... tháng ... năm... đă được
... thẩm định.
3. Thời hạn thuê
đất... (ghi rơ số năm hoặc số tháng thuê
đất bằng số và bằng chữ phù hợp
với thời hạn thuê đất), kể từ ngày
... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
4. Mục đích sử
dụng đất thuê: ……………………………………
Điều 2. Bên thuê đất có trách nhiệm trả
tiền thuê đất theo quy định sau:
1. Giá đất tính
tiền thuê đất là ... đồng/m2/năm, (ghi
bằng số và bằng chữ).
2. Tiền thuê đất
được tính từ ngày ... tháng ... năm …………………
3. Phương thức
nộp tiền thuê đất: …………………………………………….
4. Nơi nộp tiền
thuê đất: ……………………………………………………….
5. Việc cho thuê
đất không làm mất quyền của Nhà nước là
đại diện chủ sở hữu đất đai
và mọi tài nguyên nằm trong ḷng đất.
Điều 3. Việc sử dụng đất trên khu
đất thuê phải phù hợp với mục đích
sử dụng đất đă ghi tại Điều 1
của Hợp đồng này.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Bên cho thuê đất
bảo đảm việc sử dụng đất
của Bên thuê đất trong thời gian thực hiện
hợp đồng, trừ trường hợp Bên thuê
đất bị thu hồi đất theo quy định
của Luật Đất đai và Nghị định này.
2. Trong thời gian thực
hiện hợp đồng, Bên thuê đất có các
quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp
luật về đất đai.
Trường hợp Bên thuê
đất bị thay đổi do chia tách, sáp nhập,
chuyển đổi doanh nghiệp, bán tài sản gắn
liền với đất thuê th́ tổ chức, cá nhân
được h́nh thành hợp pháp sau khi Bên thuê đất
bị thay đổi sẽ được tiếp
quyền và nghĩa vụ của Bên thuê đất trong
thời gian c̣n lại theo Hợp đồng này nếu có
nhu cầu, tuy nhiên phải thực hiện lại tŕnh
tự thủ tục đề nghị thuê đất theo
quy định để xác định lại đối
tượng thuê đất.
Trường hợp Bên thuê
đất bị thay đổi do quy hoạch cảng hàng
không, sân bay có sự thay đổi và được
cấp có thẩm quyền phê duyệt, Bên thuê đất
hoàn trả lại đất cho Cảng vụ hàng không và
phối hợp với Cảng vụ hàng không, các cơ
quan, đơn vị có liên quan để thực hiện
phương án giải phóng mặt bằng tài sản trên
đất theo quy định của pháp luật.
3. Trong thời hạn
hợp đồng c̣n hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê
đất trả lại toàn bộ hoặc một
phần khu đất thuê trước thời hạn th́
phải thông báo cho Bên cho thuê đất biết
trước ít nhất là 01 tháng. Thời điểm
kết thúc hợp đồng tính đến ngày bàn giao
mặt bằng.
4. Các quyền và nghĩa
vụ khác theo thỏa thuận của các Bên (nếu có)1
……………………………
Điều 5. Hợp đồng thuê đất chấm
dứt trong các trường hợp sau:
1. Hết thời hạn
thuê đất mà không được gia hạn thuê
tiếp;
2. Do đề nghị
của một bên hoặc các bên tham gia hợp đồng
và được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cho thuê đất chấp thuận;
3. Bên thuê đất bị
phá sản hoặc bị phát mại tài sản hoặc
giải thể;
4. Bên thuê đất bị
cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi
đất theo quy định, của pháp luật về
đất đai.
Điều 6. Việc giải quyết tài sản gắn
liền với đất sau khi kết thúc Hợp
đồng này được thực hiện theo quy
định của pháp luật.
Điều 7. Hai Bên cam kết thực hiện đúng quy
định của hợp đồng này, nếu Bên nào
không thực hiện th́ phải bồi thường cho
việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy
định của pháp luật.
Cam kết khác (nếu có)2
……………………………………………………………………….
Điều 8. Hợp đồng này được
lập thành 08 bản có giá trị pháp lư như nhau, mỗi
Bên giữ 03 bản và gửi đến cơ quan thuế,
kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê đất.
Hợp đồng này có
hiệu lực kể từ ngày...
BÊN THUÊ ĐẤT |
BÊN CHO THUÊ ĐẤT |
__________________________
1 Phải đảm bảo phù hợp với
quy định của pháp luật về đất đai
và pháp luật khác có liên quan.
2 Phải đảm bảo phù hợp với
quy định của pháp luật về đất đai
và pháp luật khác có liên quan.
Mẫu
số 06
CỘNG
H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN GIAO ĐẤT TRÊN THỰC
ĐỊA
Thực hiện Quyết
định số ……………………………………. ngày.... tháng.... năm....
của Cảng vụ hàng không miền …………………….. về
việc giao đất/thuê đất, hôm nay ngày ....tháng....
năm …………….., tại ……………………….., thành phần gồm:
I. Bên giao đất/cho thuê
đất - Đại diện Cảng vụ hàng không
miền ...:
………………………..………………………..………………………..………………………..
II. Bên được
nhận đất trên thực địa:
………………………..………………………..………………………..………………………..
III. Các bên tiến hành giao
đất, cụ thể như sau:
1. Giao nhận thửa
đất số ……… tờ bản đồ số ………………
tại …………………….. cho (tên tổ chức/cá nhân sử
dụng đất) để sử dụng vào mục
đích …………………………..
2. Giao nhận đất
theo các mốc giới, ranh giới thửa đất,
diện tích ………….. m2 trên thực địa xác
định theo tờ trích lục bản đồ
địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính)
số...., tỷ lệ... do ……………… lập ngày ...tháng...năm....và
đă được ... thẩm định, gồm:
……………………………………………
3. Biên bản lập
hồi.... giờ... phút cùng ngày, đă đọc cho các bên
tham dự cùng nghe, nhất trí thông qua kư tên dưới
đây.
Biên bản này lập thành
... bản có giá trị như nhau, gửi ………………………………… /.
BÊN GIAO ĐẤT |
BÊN NHẬN ĐẤT |
Mẫu
số 07
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT
NAM |
CỘNG H̉A XĂ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/QĐ-CVM…. |
………….., ngày …… tháng …..
năm……… |
GIÁM
ĐỐC CẢNG VỤ HÀNG KHÔNG MIỀN....
Căn cứ Luật
Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11
năm 2014;
Căn cứ Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị
định số ……. /NĐ-CP ngày … tháng … năm …… của
Chính phủ quy định về quản lư, khai thác
cảng hàng không, sân bay;
Căn cứ Quyết
định số ………… /QĐ-CVM....ngày....tháng....năm………
của Cảng vụ hàng không miền ……………… về việc
cho ………. (ghi tên tổ chức, cá nhân được cho thuê
đất) thuê đất;
Xét đề nghị
của …………………. (ghi tên tổ chức, cá nhân đề
nghị gia hạn cho thuê đất);
Xét đề nghị
của Pḥng …………………………
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho ... (ghi tên và địa chỉ của
tổ chức, cá nhân được gia hạn thuê
đất) được tiếp tục thuê ....m2
đất tại cảng hàng không/sân bay...,
xă/phường/thị trấn …………..,
huyện/quận/thị xă/thành phố thuộc tỉnh...,
tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương ...
để sử dụng vào mục đích....
Thời hạn thuê
đất là ………………., kể từ ngày... tháng ... năm .......
đến ngày... tháng... năm...
Vị trí, ranh giới khu
đất được xác định theo tờ trích
lục bản đồ địa chính (hoặc tờ
trích đo địa chính) số …………… , tỷ lệ ... do
lập ngày ... tháng ... năm ... và đă được Cảng
vụ hàng không miền …………… chấp thuận tại
Quyết định cho thuê đất số ……………
H́nh thức thuê đất:
Trả tiền thuê đất hàng năm.
Giá cho thuê đất:
Được cơ quan có thẩm quyền xác định
theo quy định của pháp luật hiện hành.
Những hạn chế
về quyền của tổ chức, cá nhân sử dụng
đất: Không được chuyển đổi,
chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử
dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất.
Điều 2. Giao …………………………… có trách nhiệm thông báo cho
tổ chức, cá nhân được gia hạn thuê
đất về việc phối hợp làm việc
với cơ quan có thẩm quyền xác định giá thuê
đất theo quy định của pháp luật hiện
hành và kư hợp đồng thuê đất sau khi xác
định được giá thuê đất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày kư.
Các ông/bà Trưởng pḥng
………………………….. và tổ chức, cá nhân được gia hạn
thuê đất có tên tại Điều 1 chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Mẫu
số 08
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT
NAM |
CỘNG H̉A XĂ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/QĐ-CVM…. |
………….., ngày …… tháng …..
năm……… |
QUYẾT
ĐỊNH
CẢNG
VỤ HÀNG KHÔNG MIỀN ...
Căn cứ Luật
Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị
định số ……. /NĐ-CP ngày … tháng … năm …… của
Chính phủ quy định về quản lư, khai thác
cảng hàng không, sân bay;
Xét đề nghị
của Pḥng ……………………. tại Tờ tŕnh số ............. ngày
... tháng ... năm ..…...
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi ... m2 đất của
... (ghi tên tổ chức/cá nhân có đất bị thu
hồi), thuộc thửa đất số ... (một
phần hoặc toàn bộ thửa đất), thuộc
tờ bản đồ số ... tại Cảng hàng
không/sân bay …………, xă/phường/thị trấn ………………..,
huyện/thành phố thuộc tỉnh ……………….., tỉnh/thành
phố …………………..
Lư do thu hồi đất:
…………………………. 2
Điều 2. Giao nhiệm vụ cho các cơ quan, tổ
chức thực hiện việc thu hồi đất,
cụ thể như sau:
1. Văn pḥng/Pḥng.... có trách
nhiệm giao quyết định này cho tổ chức/cá
nhân ...3
2. Văn pḥng Cảng
vụ hàng không miền .... có trách nhiệm đăng
Quyết định này trên trang thông tin điện tử
của Cảng vụ hàng không miền ....
Điều 3.
1. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ….. tháng …. năm …………….
2. Tổ chức/cá nhân
bị thu hồi đất có tên tại Điều 2 nêu
trên và các ông/bà Chánh Văn pḥng, Trưởng pḥng ……………….
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
GIÁM ĐỐC |
__________________________
1 Ghi rơ mục đích thu hồi đất....
(theo Điều 64, 65 của Luật Đất đai).
2 Ghi rơ lư do thu hồi đất như (1).
3 Trường hợp tổ chức/cá nhân ...
không nhận quyết định này hoặc vắng
mặt th́ phải lập biên bản; niêm yết quyết
định này tại trụ sở Cảng vụ hàng không
miền....
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
10/2023/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 03 tháng 4 năm 2023 |
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC NGHỊ ĐỊNH
HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức
chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản ngày
17 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng
6 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 39/2021/QH15
ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội về Quy hoạch
sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 -
2030, tầm nh́n đến năm 2050, Kế hoạch sử
dụng đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Chính phủ ban hành Nghị định sửa
đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai.
1. Bổ sung khoản 4 Điều 15 như sau:
“4. Thời gian bị ảnh hưởng
đối với trường hợp bất khả kháng
không tính vào thời gian được gia hạn 24 tháng theo
quy định tại điểm i khoản 1 Điều
64 của Luật Đất đai và Điều 15b của
Nghị định này.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
căn cứ quy định về các trường hợp
bất khả kháng của pháp luật và thực tế triển
khai các dự án đầu tư để xác định
thời gian bị ảnh hưởng của trường
hợp bất khả kháng đối với dự án thuộc
địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương. Trường hợp dự án thuộc
địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương trở lên th́ căn cứ đề xuất
của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương có liên quan, Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường xem xét, quyết định; trường
hợp cần thiết lấy ư kiến của Bộ,
ngành liên quan.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 15b
như sau:
“Điều 15b. Thu hồi đất đối
với trường hợp chấm dứt hoạt động
của dự án đầu tư theo quy định của
pháp luật về đầu tư
Việc thu hồi đất đối với
trường hợp chấm dứt hoạt động của
dự án đầu tư theo quy định của pháp luật
về đầu tư, trừ trường hợp Nhà
nước thu hồi đất theo quy định tại
khoản 1 Điều 64 và khoản 1 Điều 65 của
Luật Đất đai được thực hiện theo
quy định sau đây:
1. Trường hợp được Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho
thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho
cả thời gian thuê th́ xử lư thu hồi đất
như sau:
a) Chủ đầu tư được tiếp
tục sử dụng đất 24 tháng kể từ ngày dự
án đầu tư bị chấm dứt hoạt động
theo quy định của pháp luật về đầu
tư;
b) Trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày dự
án đầu tư bị chấm dứt hoạt động
theo quy định, chủ đầu tư được
thực hiện chuyển quyền sử dụng đất,
bán tài sản hợp pháp gắn liền với đất
cho nhà đầu tư khác theo quy định của pháp luật.
Khi hết thời hạn 24 tháng được
gia hạn tiến độ sử dụng đất mà chủ
đầu tư không thực hiện được việc
chuyển quyền sử dụng đất, bán tài sản
hợp pháp của ḿnh gắn liền với đất cho
nhà đầu tư khác th́ Nhà nước thu hồi đất
không bồi thường về đất, tài sản gắn
liền với đất, trừ trường hợp bất
khả kháng quy định tại khoản 1 Điều 15
của Nghị định này.
2. Trường hợp được Nhà nước
cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm th́ xử
lư thu hồi đất theo quy định sau đây:
a) Chủ đầu tư được tiếp
tục sử dụng đất 24 tháng kể từ ngày dự
án đầu tư bị chấm dứt hoạt động
theo quy định của pháp luật về đầu
tư;
b) Trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày dự
án đầu tư bị chấm dứt hoạt động
theo quy định, chủ đầu tư được
thực hiện bán tài sản hợp pháp gắn liền với
đất cho nhà đầu tư khác theo quy định của
pháp luật. Nhà nước thu hồi đất của
người bán tài sản gắn liền với đất
thuê để cho người mua tài sản sử dụng
đất thuê.
Khi hết thời hạn 24 tháng được
gia hạn tiến độ sử dụng đất mà chủ
đầu tư không thực hiện được việc
bán tài sản hợp pháp của ḿnh gắn liền với
đất cho nhà đầu tư khác th́ Nhà nước thu
hồi đất, không bồi thường về đất,
tài sản gắn liền với đất, trừ trường
hợp bất khả kháng quy định tại khoản 1
Điều 15 của Nghị định này.”
3. Bổ sung Điều 17a như sau:
“Điều 17a. Đấu giá quyền sử dụng
đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử
dụng đất, cho thuê đất
1. Tổ chức tham gia đấu giá quyền sử
dụng đất phải có đủ các điều kiện
sau đây:
a) Thuộc đối tượng được
Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo quy
định tại Điều 55 và Điều 56 của Luật
Đất đai. Trường hợp đấu giá một
thửa đất hoặc một dự án gồm một
hoặc nhiều thửa đất mà có hai (02) công ty trở
lên có sở hữu chéo lẫn nhau theo quy định của
pháp luật về doanh nghiệp th́ chỉ được
một công ty tham gia đấu giá quyền sử dụng
đất trên;
b) Đáp ứng các điều kiện quy định
tại khoản 3 Điều 58 của Luật Đất
đai, khoản 2 và khoản 3 Điều 14 của Nghị
định này;
c) Phải nộp tiền đặt trước
bằng 20% tổng giá trị thửa đất, khu đất
tính theo giá khởi điểm để đấu giá quyền
sử dụng đất;
d) Không thuộc đối tượng bị cấm
tham gia đấu giá theo quy định của pháp luật;
đ) Đáp ứng điều kiện quy định
của pháp luật về nhà ở và pháp luật về kinh
doanh bất động sản đối với trường
hợp đấu giá quyền sử dụng đất
để thực hiện dự án nhà ở, dự án kinh
doanh bất động sản khác.
2. Điều kiện hộ gia đ́nh, cá nhân tham
gia đấu giá quyền sử dụng đất:
a) Thuộc đối tượng được
Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo quy
định tại Điều 55 và Điều 56 của Luật
Đất đai và đáp ứng các điều kiện
quy định tại điểm c và điểm d khoản
1 Điều này;
b) Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân
tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
để thực hiện dự án đầu tư th́ phải
bảo đảm các điều kiện quy định tại
điểm a khoản này và điểm b, điểm đ
khoản 1 Điều này.
3. Điều kiện đối với đất
đưa ra đấu giá quyền sử dụng đất
gồm:
a) Đáp ứng quy định tại khoản 1
Điều 119 của Luật Đất đai;
b) Đă được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quyết định giá khởi điểm
để đấu giá quyền sử dụng đất;
c) Việc đấu giá quyền sử dụng
đất thực hiện đối với từng thửa
đất;
d) Đă có quy hoạch chi tiết 1/500 được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với
đất thực hiện dự án đầu tư xây dựng
nhà ở.
4. Kể từ thời điểm công bố kết
quả trúng đấu giá th́ khoản tiền đặt
trước và tiền lăi (nếu có) được chuyển
thành tiền đặt cọc để bảo đảm
thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất.
Trường hợp người trúng đấu
giá không nộp tiền hoặc không nộp đủ tiền
trúng đấu giá quyền sử dụng đất theo
quy định tại điểm d khoản 5 Điều
68 Nghị định này th́ người trúng đấu giá
không được nhận lại tiền đặt cọc.
Đối với trường hợp người trúng
đấu giá đă nộp nhiều hơn khoản tiền
đặt cọc th́ được Nhà nước hoàn trả
số tiền chênh lệch nhiều hơn so với số
tiền đặt cọc theo quy định.”
4. Bổ sung khoản 5 Điều 32 như sau:
“5. Đối với công tŕnh xây dựng có sử
dụng vào mục đích lưu trú du lịch theo quy định
của pháp luật về du lịch trên đất
thương mại, dịch vụ nếu đáp ứng
đủ điều kiện theo quy định của
pháp luật về đất đai, pháp luật về xây
dựng, pháp luật về kinh doanh bất động sản
th́ được chứng nhận quyền sở hữu
công tŕnh xây dựng gắn liền với đất theo mục
đích sử dụng đất thương mại, dịch
vụ; thời hạn sử dụng đất theo quy
định tại khoản 3 Điều 126, khoản 1
Điều 128 của Luật Đất đai. Chủ sở
hữu công tŕnh xây dựng chịu trách nhiệm trước
pháp luật về việc đáp ứng đủ điều
kiện theo quy định của pháp luật về xây dựng,
pháp luật về kinh doanh bất động sản.
Việc chứng nhận quyền sở hữu
công tŕnh xây dựng quy định tại khoản này
được thực hiện theo quy định tại
các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này. Việc thể hiện
thông tin về thửa đất trên Giấy chứng nhận
phải đúng mục đích và thời hạn sử dụng
đất theo quy định của pháp luật.”
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 37
như sau:
“Điều 37. Cấp Giấy chứng nhận
đối với các trường hợp quy định tại
khoản 4 Điều 95, khoản 3 Điều 105 của
Luật Đất đai
1. Đối với địa phương
đă thành lập Văn pḥng đăng kư đất
đai theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của
Nghị định này th́ việc cấp Giấy chứng
nhận, xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận
đă cấp thực hiện như sau:
a) Văn pḥng đăng kư đất đai thực
hiện đối với tổ chức, cơ sở tôn
giáo; người Việt Nam định cư ở nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức,
cá nhân nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài;
b) Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất
đai hoặc Văn pḥng đăng kư đất đai thực
hiện đối với hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng
đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu
nhà ở gắn liền với quyền sử dụng
đất ở tại Việt Nam;
c) Văn pḥng đăng kư đất đai, Chi
nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai được
sử dụng con dấu của ḿnh để thực hiện
cấp Giấy chứng nhận, xác nhận thay đổi
vào Giấy chứng nhận đă cấp.
2. Đối với địa phương
chưa thành lập Văn pḥng đăng kư đất
đai theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của
Nghị định này:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy
chứng nhận cho tổ chức, cơ sở tôn giáo;
người Việt Nam định cư ở nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức,
cá nhân nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy
chứng nhận cho hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng
dân cư, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn
liền với quyền sử dụng đất ở tại
Việt Nam.
3. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất quy định tại khoản 1 Điều
105 của Luật Đất đai th́ được sử
dụng dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường.
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về các trường hợp cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
khi thực hiện đăng kư biến động đất
đai, tài sản gắn liền với đất và việc
xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận
đă cấp.”
6. Bổ sung khoản 5 Điều 46 như sau:
“5. Trường hợp công ty nông, lâm nghiệp có
quyết định giao đất, cho thuê đất theo
phương án sử dụng đất đă được
phê duyệt theo quy định tại các khoản 1, 2 và khoản
3 Điều này mà sau đó Nhà nước thu hồi đất
của các công ty nông, lâm nghiệp để sử dụng
vào mục đích theo Điều 61 và Điều 62 Luật
Đất đai th́ không thực hiện điều chỉnh
lại phương án sử dụng đất; việc
thu hồi đất được thực hiện theo
quy định của pháp luật hiện hành.”
7. Sửa đổi khoản 6, bổ sung khoản
7 và khoản 8 Điều 60 như
sau:
“6. Thực hiện thủ tục hành chính về
đất đai trên môi trường điện tử
a) Căn cứ điều kiện cụ thể
về hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin
đất đai và cơ sở dữ liệu đất
đai đang quản lư, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính về đất đai quy định tại
Điều này có trách nhiệm tổ chức việc tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
theo quy định của Chính phủ.
b) Đối với trường hợp thực
hiện thủ tục hành chính về đăng kư, cấp
Giấy chứng nhận trên môi trường điện tử
thực hiện như sau:
Cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ
sơ có trách nhiệm thực hiện các tŕnh tự, thủ
tục hành chính về đất đai theo quy định
của pháp luật về đất đai; trường hợp
cần phải kiểm tra, xác minh làm rơ hoặc do nguyên nhân
khác mà không trả kết quả giải quyết hồ
sơ theo đúng quy định về thời gian giải
quyết thủ tục hành chính về đất đai th́
cơ quan tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ
tục gửi thông báo bằng văn bản hoặc qua Cổng
dịch vụ công hoặc qua tin nhắn SMS cho người
yêu cầu, trong đó nêu rơ lư do.
Người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất có trách
nhiệm hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của
pháp luật bằng h́nh thức trực tiếp hoặc trực
tuyến thông qua chức năng thanh toán của Cổng dịch
vụ công.
Cơ quan tiếp nhận hoặc cơ quan giải
quyết hồ sơ thông báo cho người yêu cầu thực
hiện thủ tục hành chính nộp bản chính Giấy
chứng nhận đă cấp, các giấy tờ theo quy
định sau khi người sử dụng đất
hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
Việc trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính được thực hiện tại
cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích hoặc tại địa điểm
theo yêu cầu đối với trường hợp tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
thủ tục đăng kư đất đai, tài sản
khác gắn liền với đất, cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy chứng nhận.
7. Người sử dụng đất, chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất
yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính về
đất đai quy định tại Điều này chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác,
trung thực của nội dung kê khai và các giấy tờ
trong hồ sơ đă nộp.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chịu
trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ của
thành phần hồ sơ; cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính về đất đai chịu trách nhiệm
thực hiện đúng thẩm quyền và thời gian theo
quy định của pháp luật, không chịu trách nhiệm
về những nội dung trong các văn bản, giấy tờ
có trong hồ sơ đă được cơ quan, người
có thẩm quyền khác chấp thuận, thẩm định,
phê duyệt hoặc giải quyết trước đó.
8. Việc kết nối, chia sẻ dữ liệu,
liên thông điện tử giữa các cơ quan để
thực hiện giải quyết thủ tục hành chính và
thanh toán nghĩa vụ tài chính của người yêu cầu
thực hiện thủ tục thực hiện theo quy định
của pháp luật về thực hiện thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử và pháp luật
về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông.”
“Điều 65a. Tŕnh tự, thủ tục thu hồi
đất đối với trường hợp chấm
dứt hoạt động của dự án đầu
tư theo quy định của pháp luật về đầu
tư
1. Cơ quan đăng kư đầu tư hoặc
nhà đầu tư gửi văn bản chấm dứt hoạt
động của dự án đầu tư có sử dụng
đất theo quy định của pháp luật về
đầu tư đến cơ quan tài nguyên và môi trường
nơi có đất, trừ trường hợp quy định
tại điểm d khoản 2 Điều 48 của Luật
Đầu tư.
2. Sau khi nhận được văn bản chấm
dứt hoạt động của dự án đầu
tư, cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm
kiểm tra, xác định các dự án đầu tư bị
chấm dứt hoạt động mà phải thu hồi
đất.
3. Việc thu hồi đất và tổ chức
thực hiện quyết định thu hồi đất
được thực hiện theo quy định tại
Điều 15b và khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều
66 của Nghị định này.”
“Điều 68a. Điều kiện, tiêu chí cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng
lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc
dụng sang mục đích khác để thực hiện dự
án đầu tư
1. Có dự án đầu tư được chấp
thuận chủ trương đầu tư hoặc
được cấp giấy chứng nhận đăng
kư đầu tư theo quy định của pháp luật
đầu tư.
2. Phù hợp với quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện, dự án đầu tư có
trong danh mục kế hoạch sử dụng đất
hàng năm cấp huyện đă được phê duyệt
theo quy định của pháp luật.
3. Có phương án trồng rừng thay thế hoặc
văn bản hoàn thành trách nhiệm nộp tiền trồng
rừng thay thế theo quy định của pháp luật về
lâm nghiệp đối với trường hợp chuyển
mục đích sử dụng đất rừng pḥng hộ,
đất rừng đặc dụng sang mục đích
khác; có phương án sử dụng tầng đất mặt
và văn bản hoàn thành trách nhiệm nộp tiền bảo
vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định
của pháp luật về trồng trọt đối với
trường hợp chuyển mục đích sử dụng
đất chuyên trồng lúa sang mục đích khác.
4. Có đánh giá sơ bộ tác động môi
trường, đánh giá tác động môi trường theo
quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường (nếu có).
5. Cơ quan, người có thẩm quyền thẩm
định, chấp thuận chủ trương chuyển
mục đích sử dụng đất rừng pḥng hộ,
đất rừng đặc dụng, đất trồng
lúa sang mục đích khác chỉ chịu trách nhiệm về
những nội dung tại khoản 2 và khoản 3 Điều
này; không chịu trách nhiệm về những nội dung
khác đă được cơ quan, người có thẩm
quyền thẩm định, chấp thuận, quyết
định, phê duyệt hoặc giải quyết trước
đó.”
“Điều 68b. Tŕnh tự, thủ tục giao
đất, cho thuê đất đối với trường
hợp quy định tại khoản 3 Điều 29 của
Luật Đầu tư
Đối với trường hợp được
chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại
khoản 3 Điều 29 của Luật Đầu tư
năm 2020 th́ áp dụng tŕnh tự, thủ tục giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất quy định tại khoản 3 Điều 68 của
Nghị định này. Cơ quan có thẩm quyền thực
hiện thủ tục chấp thuận nhà đầu
tư khi nhà đầu tư đáp ứng các điều
kiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
Cơ quan, người có thẩm quyền giải
quyết thủ tục giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
không chịu trách nhiệm đối với các nội dung
về chấp thuận chủ trương đầu
tư, lựa chọn nhà đầu tư theo quy định
của pháp luật về đầu tư, pháp luật về
nhà ở và pháp luật khác có liên quan.”
11. Sửa đổi, bổ
sung Điều 72 như sau:
“Điều 72. Tŕnh tự, thủ tục
đăng kư, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất cho người nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất,
mua nhà ở, công tŕnh xây dựng trong các dự án phát triển
nhà ở và trong các dự án kinh doanh bất động sản
không phải dự án phát triển nhà ở
1. Sau khi hoàn thành công tŕnh, chủ đầu tư
có trách nhiệm gửi Sở Tài nguyên và Môi trường các
giấy tờ sau đây:
a) Đối với dự án phát triển nhà ở:
Giấy chứng nhận hoặc quyết định
giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm
quyền; chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài
chính của chủ đầu tư dự án, trường
hợp có thay đổi nghĩa vụ tài chính th́ phải nộp
chứng từ chứng minh việc hoàn thiện nghĩa vụ
tài chính đối với sự thay đổi đó (trừ
trường hợp được miễn hoặc chậm
nộp theo quy định của pháp luật);
Sơ đồ nhà, đất đă xây dựng
là bản vẽ mặt bằng hoàn công hoặc bản vẽ
thiết kế mặt bằng có kích thước các cạnh
của từng căn hộ đă bán phù hợp với hiện
trạng xây dựng và hợp đồng đă kư; Giấy
phép xây dựng (nếu có); Thông báo của cơ quan chuyên môn
về xây dựng cho phép chủ đầu tư nghiệm
thu công tŕnh hoặc chấp thuận kết quả nghiệm
thu hoàn thành công tŕnh đưa vào sử dụng theo quy định
của pháp luật về xây dựng; danh sách các căn hộ,
công tŕnh xây dựng (có các thông tin số hiệu căn hộ,
diện tích đất, diện tích xây dựng và diện
tích sử dụng chung, riêng của từng căn hộ;
trường hợp nhà chung cư th́ sơ đồ phải
thể hiện phạm vi (kích thước, diện tích) phần
đất sử dụng chung của các chủ căn hộ,
mặt bằng xây dựng nhà chung cư, mặt bằng của
từng tầng, từng căn hộ.
b) Đối với dự án kinh doanh bất
động sản không phải là dự án phát triển nhà ở:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất; chứng từ thực
hiện nghĩa vụ tài chính của chủ dự án,
trường hợp có thay đổi nghĩa vụ tài
chính th́ phải nộp chứng từ chứng minh việc
hoàn thiện nghĩa vụ tài chính đối với sự
thay đổi đó (trừ trường hợp được
miễn hoặc chậm nộp theo quy định của
pháp luật);
Bản vẽ thiết kế mặt bằng phù hợp
với hiện trạng xây dựng và hợp đồng
đă kư; Thông báo của cơ quan chuyên môn về xây dựng
cho phép chủ đầu tư nghiệm thu hạng mục
công tŕnh, công tŕnh hoặc chấp thuận kết quả
nghiệm thu hoàn thành hạng mục công tŕnh, công tŕnh
đưa vào sử dụng theo quy định của pháp
luật về xây dựng; danh sách các tài sản (công tŕnh, hạng
mục công tŕnh, phần diện tích của hạng mục
công tŕnh) gồm các thông tin tên của tài sản, diện
tích đất, diện tích xây dựng sử dụng chung,
sử dụng riêng của từng tài sản.
2. Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hiện
trạng sử dụng đất, nhà ở và công tŕnh
đă xây dựng không phải là nhà ở và điều kiện
chuyển nhượng quyền sử dụng đất,
bán nhà ở, công tŕnh xây dựng của chủ đầu
tư dự án.
Sau khi hoàn thành việc kiểm tra, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm gửi thông báo cho chủ
đầu tư dự án về kết quả kiểm tra;
gửi thông báo kèm theo sơ đồ nhà, đất và công
tŕnh xây dựng không phải là nhà ở đă kiểm tra cho
Văn pḥng đăng kư đất đai để làm thủ
tục đăng kư nhà, đất và công tŕnh xây dựng
không phải là nhà ở cho bên mua đối với các
trường hợp đủ điều kiện theo quy
định của pháp luật; đăng công khai kết
quả kiểm tra trên trang thông tin điện tử của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, của Sở Tài nguyên và
Môi trường nơi có đất.
3. Chủ đầu tư dự án nhà ở có
trách nhiệm nộp 01 bộ hồ sơ đăng kư, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất thay cho người nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở,
công tŕnh xây dựng không phải là nhà ở hoặc cung cấp
hồ sơ cho bên mua để tự đi đăng kư.
Hồ sơ gồm có:
a) Đơn đăng kư đất đai, tài sản
gắn liền với đất, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất;
b) Hợp đồng về chuyển nhượng
quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở, công tŕnh
xây dựng không phải là nhà ở theo quy định của
pháp luật;
c) Biên bản bàn giao nhà, đất, công tŕnh xây dựng
không phải là nhà ở.
4. Văn pḥng đăng kư đất đai có
trách nhiệm:
a) Kiểm tra các giấy tờ pháp lư trong hồ
sơ; xác nhận đủ điều kiện hay không
đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất vào
đơn đăng kư;
b) Gửi số liệu địa chính đến
cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ
tài chính;
c) Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu
có);
d) Thực hiện cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
quy định tại Điều 37 của Nghị định
này;
đ) Yêu cầu chủ đầu tư dự án
nộp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất đă được
cấp để chỉnh lư vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
e) Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất cho người đề
nghị cấp Giấy chứng nhận.
5. Văn pḥng đăng kư đất đai tiếp
nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục
đăng kư, cấp Giấy chứng nhận cho người
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
đất, mua nhà ở, công tŕnh xây dựng không phải là
nhà ở trong các dự án phát triển nhà ở và trong các dự
án kinh doanh bất động sản không phải dự án
phát triển nhà ở đối với trường hợp
đă nộp đủ hồ sơ theo quy định tại
khoản 3 Điều này.”
12. Sửa đổi, bổ
sung Điều 101 như sau:
“Điều 101. Thẩm quyền điều chỉnh
quyết định thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất theo
quy định của Luật Đất đai năm 2013
th́ có thẩm quyền quyết định điều chỉnh
đối với trường hợp đă có quyết
định thu hồi đất, giao đất, cho thuê
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất mà không phụ thuộc vào thẩm quyền quyết
định thu hồi đất, giao đất, cho thuê
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014.”
1. Bổ sung khoản 4 Điều 16 như sau:
“4. Đối với trường hợp áp dụng
các phương pháp định giá đất quy định
tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 4 của Nghị
định này th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm
ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ
thể trong thời gian không quá 90 ngày kể từ ngày
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết
định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất, cho phép chuyển từ
h́nh thức thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê, gia hạn sử dụng
đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng
đất.”
2. Bổ sung Điều 18a như sau:
“Điều 18a. Thời điểm tính thu tiền
thuê đất đối với trường hợp
được gia hạn sử dụng đất, điều
chỉnh thời hạn sử dụng đất
1. Đối với trường hợp người
sử dụng đất được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng
đất khi hết thời hạn sử dụng th́ thời
điểm tính thu tiền thuê đất là ngày đầu
tiên của thời hạn thuê đất tiếp theo.
2. Đối với trường hợp người
sử dụng đất được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định điều
chỉnh thời hạn sử dụng đất th́ thực
hiện như sau:
a) Trường hợp sử dụng đất
có nguồn gốc được Nhà nước cho thuê
đất thu tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê th́ thời điểm tính thu tiền thuê
đất là thời điểm Nhà nước quyết
định điều chỉnh thời hạn sử dụng
đất. Việc thu, khấu trừ, hoàn trả tiền
thuê đất thực hiện theo quy định của
pháp luật về thu tiền thuê đất;
b) Trường hợp sử dụng đất
có nguồn gốc được Nhà nước cho thuê
đất thu tiền thuê đất hàng năm th́ thời
điểm tính thu tiền thuê đất cho chu kỳ ổn
định đơn giá thuê đất đầu tiên là thời
điểm Nhà nước quyết định điều
chỉnh thời hạn sử dụng đất để
tính thu tiền thuê đất hàng năm.”
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 12 Điều
1 (khoản 2 Điều 14b Nghị định số
43/2014/NĐ-CP) như sau:
“2. Sử dụng đất thương mại,
dịch vụ.”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 21 Điều
1 (điểm d khoản 5 Điều 68 Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP) như sau:
“d) Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ
ngày người trúng đấu giá đă hoàn thành nghĩa vụ
tài chính, cơ quan tài nguyên và môi trường tŕnh cơ quan
có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận, kư hợp
đồng thuê đất đối với trường
hợp thuê đất; tổ chức bàn giao đất trên
thực địa và trao Giấy chứng nhận; chỉ
đạo cập nhật, chỉnh lư cơ sở dữ
liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Trường hợp người trúng đấu
giá không nộp tiền hoặc nộp không đủ tiền
trúng đấu giá quyền sử dụng đất trong
ṿng 120 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận
kết quả trúng đấu giá th́ Ủy ban nhân dân cấp
có thẩm quyền hủy quyết định công nhận
kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng
đất.”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản
5 Điều 4:
“1. Đối với trường hợp sử
dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh
doanh quy định tại Điều 16 Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP mà có diện tích đất do Nhà nước
giao để quản lư, đất nông nghiệp sử dụng
vào mục đích công ích và có thể tách thành một dự
án độc lập nhưng Nhà nước đă có quyết
định thu hồi và giao đất, cho thuê đất
cho chủ đầu tư trước ngày Nghị định
này có hiệu lực thi hành th́ nhà đầu tư
được tiếp tục sử dụng đất
cho đến khi hết thời hạn giao đất, cho
thuê đất. Đối với trường hợp
đă có quyết định thu hồi đất nhưng
chưa có quyết định giao đất, cho thuê đất
th́ thực hiện theo quy định tại Nghị định
này, trừ trường hợp quy định tại
điểm b khoản 2 Điều 118 của Luật Đất
đai.
Đối với trường hợp đă
được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận
việc nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn,
thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để
thực hiện dự án đầu tư phi nông nghiệp
trước ngày Nghị định này có hiệu lực
thi hành mà văn bản chấp thuận đă vượt
quá 36 tháng kể từ ngày kư nhưng nhà đầu tư
chưa thực hiện thỏa thuận với người
sử dụng đất và việc sử dụng đất
thực hiện dự án phù hợp với quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất đă được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt th́ nhà đầu
tư phải thực hiện lại thủ tục đề
nghị Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận theo quy
định của Nghị định này.
5. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền
đă lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự
án đầu tư theo quy định pháp luật về
đầu tư trước ngày Nghị định này có
hiệu lực thi hành mà thuộc đối tượng
được giao đất, cho thuê đất không thông
qua đấu giá quyền sử dụng đất quy
định tại điểm b khoản 2 Điều 118
Luật Đất đai th́ được tiếp tục
thực hiện các thủ tục giao đất, cho thuê
đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng
đất.”
1. Trường hợp Giấy chứng nhận
đă được cơ quan có thẩm quyền kư trước
ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng
chưa trao cho người sử dụng đất, chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất
th́ tiếp tục thực hiện thủ tục theo quy
định trước ngày Nghị định này có hiệu
lực thi hành.
2. Trường hợp đă tiếp nhận hồ
sơ đấu giá quyền sử dụng đất
trước ngày Nghị định này có hiệu lực
thi hành th́ tiếp tục thực hiện theo quy định
của pháp luật tại thời điểm tiếp nhận
hồ sơ.
3. Trường hợp đă tiếp nhận hồ
sơ điều chỉnh quyết định thu hồi
đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất của Thủ
tướng Chính phủ đă ban hành từ trước
ngày 01 tháng 7 năm 2004 th́ tiếp tục thực hiện
theo quy định trước ngày Nghị định này
có hiệu lực thi hành.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 20 tháng 5 năm 2023.
2. Thay thế cụm từ “nơi đăng kư hộ
khẩu thường trú” bằng cụm từ “nơi
đăng kư thường trú” tại Điều 3a Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ (được bổ sung theo quy định tại
khoản 2 Điều 2 Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai).
3. Thay cụm từ “cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với trường hợp được ủy
quyền theo quy định” tại khoản 4 Điều 2
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP bằng
cụm từ “cấp, xác nhận thay đổi giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất theo quy định”.
4. Thay thế các cụm từ tại
Phụ lục kèm theo Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020 sửa
đổi, bổ sung một số Nghị định quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai
như sau:
a) Thay thế cụm từ “Chứng minh nhân dân” bằng
cụm từ “Chứng minh nhân dân/thẻ căn cước
công dân/số định danh cá nhân” tại Mẫu số
01;
b) Thay thế cụm từ “Chứng minh nhân dân,
Thẻ căn cước cá nhân” bằng cụm từ “Chứng
minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/số định
danh cá nhân” tại Mẫu số 02;
c) Thay thế cụm từ “địa chỉ
nơi đăng kư hộ khẩu thường trú, số
chứng minh nhân dân” bằng cụm từ “địa chỉ
nơi đăng kư thường trú, chứng minh nhân dân/thẻ
căn cước công dân/số định danh cá nhân” tại
Mẫu số 05.
5. Băi bỏ các quy định
sau đây:
a) Khoản 4 và khoản 5 Điều 5b Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ (được bổ sung theo quy định tại
khoản 6 Điều 2 Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai);
b) Khoản 14, 23, 45 và 62 Điều 2, khoản 6
Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
c) Khoản 6 và khoản 7 Điều 1 Nghị
định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị
định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính
phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và tổ
chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị
định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |