VĂN BẢN PHÁP LUẬT

 

1. Luật Đất đai 2013. 39

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG.. 39

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh. 39

Điều 2. Đối tượng áp dụng. 39

Điều 3. Giải thích từ ngữ.. 39

Điều 4. Sở hữu đất đai 41

Điều 5. Người sử dụng đất 41

Điều 6. Nguyên tắc sử dụng đất 42

Điều 7. Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất 42

Điều 8. Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với đất được giao để quản lư. 43

Điều 9. Khuyến khích đầu tư vào đất đai 43

Điều 10. Phân loại đất 43

Điều 11. Căn cứ để xác định loại đất 45

Điều 12. Những hành vi bị nghiêm cấm.. 45

Chương II. QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẤT ĐAI. 45

Mục 1. QUYỀN CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẤT ĐAI. 45

Điều 13. Quyền của đại diện chủ sở hữu về đất đai 45

Điều 14. Nhà nước quyết định mục đích sử dụng đất 46

Điều 15. Nhà nước quy định hạn mức sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất 46

Điều 16. Nhà nước quyết định thu hồi đất, trưng dụng đất 46

Điều 17. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất 46

Điều 18. Nhà nước quyết định giá đất 46

Điều 19. Nhà nước quyết định chính sách tài chính về đất đai 47

Điều 20. Nhà nước quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất 47

Điều 21. Thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu về đất đai 47

Mục 2. TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẤT ĐAI. 47

Điều 22. Nội dung quản lư nhà nước về đất đai 47

Điều 23. Trách nhiệm quản lư nhà nước về đất đai 48

Điều 24. Cơ quan quản lư đất đai 48

Điều 25. Công chức địa chính ở xă, phường, thị trấn. 48

Điều 26. Bảo đảm của Nhà nước đối với người sử dụng đất 48

Điều 27. Trách nhiệm của Nhà nước về đất ở, đất sản xuất nông nghiệp đối với đồng bào dân tộc thiểu số. 49

Điều 28. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc xây dựng, cung cấp thông tin đất đai 49

Chương III. ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH VÀ ĐIỀU TRA CƠ BẢN VỀ ĐẤT ĐAI. 49

Mục 1. ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH.. 49

Điều 29. Địa giới hành chính. 49

Điều 30. Bản đồ hành chính. 50

Mục 2. ĐIỀU TRA CƠ BẢN VỀ ĐẤT ĐAI. 50

Điều 31. Lập, chỉnh lư bản đồ địa chính. 50

Điều 32. Hoạt động điều tra, đánh giá đất đai 51

Điều 33. Tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá đất đai 51

Điều 34. Thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất 51

Chương IV. QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.. 52

Điều 35. Nguyên tắc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 52

Điều 36. Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 53

Điều 37. Kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 53

Điều 38. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia. 53

Điều 39. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. 54

Điều 40. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện. 55

Điều 41. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, an ninh. 57

Điều 42. Trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 58

Điều 43. Lấy ư kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 58

Điều 44. Thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 59

Điều 45. Thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 60

Điều 46. Điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 60

Điều 47. Tư vấn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 61

Điều 48. Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 61

Điều 49. Thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 61

Điều 50. Báo cáo thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 62

Điều 51. Giải quyết phát sinh về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất sau khi Luật này có hiệu lực thi hành. 63

Chương V. GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT.. 63

Điều 52. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 63

Điều 53. Giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có người sử dụng cho người khác. 63

Điều 54. Giao đất không thu tiền sử dụng đất 64

Điều 55. Giao đất có thu tiền sử dụng đất 64

Điều 56. Cho thuê đất 64

Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất 65

Điều 58. Điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư.. 65

Điều 59. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 66

Điều 60. Xử lư trường hợp giao đất, cho thuê đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành  67

Chương VI. THU HỒI ĐẤT, TRƯNG DỤNG ĐẤT, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ   67

Mục 1. THU HỒI ĐẤT, TRƯNG DỤNG ĐẤT.. 67

Điều 61. Thu hồi đất v́ mục đích quốc pḥng, an ninh. 67

Điều 62. Thu hồi đất để phát triển kinh tế - xă hội vì lợi ích quốc gia, công cộng. 68

Điều 63. Căn cứ thu hồi đất v́ mục đích quốc pḥng, an ninh; phát triển kinh tế - xă hội v́ lợi ích quốc gia, công cộng. 69

Điều 64. Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai 69

Điều 65. Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người 70

Điều 66. Thẩm quyền thu hồi đất 71

Điều 67. Thông báo thu hồi đất và chấp hành quyết định thu hồi đất v́ mục đích quốc pḥng, an ninh; phát triển kinh tế - xă hội v́ lợi ích quốc gia, công cộng. 71

Điều 68. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; quản lư đất đă thu hồi 72

Điều 69. Tŕnh tự, thủ tục thu hồi đất v́ mục đích quốc pḥng, an ninh; phát triển kinh tế - xă hội v́ lợi ích quốc gia, công cộng. 72

Điều 70. Cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc. 74

Điều 71. Cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất 75

Điều 72. Trưng dụng đất 76

Điều 73. Sử dụng đất thông qua h́nh thức nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh. 77

Mục 2. BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ.. 78

Điều 74. Nguyên tắc bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất 78

Điều 75. Điều kiện được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất v́ mục đích quốc pḥng, an ninh; phát triển kinh tế - xă hội v́ lợi ích quốc gia, công cộng. 78

Điều 76. Bồi thường chi phí đầu tư vào đất c̣n lại khi Nhà nước thu hồi đất v́ mục đích quốc pḥng, an ninh; phát triển kinh tế - xă hội v́ lợi ích quốc gia, công cộng. 79

Điều 77. Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất c̣n lại khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân. 79

Điều 78. Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất c̣n lại khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo  80

Điều 79. Bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở. 80

Điều 80. Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất c̣n lại khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của hộ gia đ́nh, cá nhân. 81

Điều 81. Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất c̣n lại khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 81

Điều 82. Trường hợp Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường về đất 82

Điều 83. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất 82

Điều 84. Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề, t́m kiếm việc làm cho hộ gia đ́nh, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất 83

Điều 85. Lập và thực hiện dự án tái định cư.. 83

Điều 86. Bố trí tái định cư cho người có đất ở thu hồi mà phải di chuyển chỗ ở. 83

Điều 87. Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với các trường hợp đặc biệt 84

Mục 3. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN, VỀ SẢN XUẤT, KINH DOANH.. 84

Điều 88. Nguyên tắc bồi thường thiệt hại về tài sản, ngừng sản xuất, kinh doanh khi Nhà nước thu hồi đất 84

Điều 89. Bồi thường thiệt hại về nhà, công tŕnh xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất 85

Điều 90. Bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi 85

Điều 91. Bồi thường chi phí di chuyển khi Nhà nước thu hồi đất 86

Điều 92. Trường hợp Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường tài sản gắn liền với đất 86

Điều 93. Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.. 86

Điều 94. Bồi thường thiệt hại đối với đất thuộc hành lang an toàn khi xây dựng công tŕnh có hành lang bảo vệ an toàn. 87

Chương VII . ĐĂNG KƯ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT.. 87

Mục 1. ĐĂNG KƯ ĐẤT ĐAI, NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT.. 87

Điều 95. Đăng kư đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất 87

Điều 96. Hồ sơ địa chính. 88

Mục 2. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT.. 89

Điều 97. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất 89

Điều 98. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất 89

Điều 99. Trường hợp sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất 90

Điều 100. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất 91

Điều 101. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất 92

Điều 102. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất 92

Điều 103. Xác định diện tích đất ở đối với trường hợp có vườn, ao. 93

Điều 104. Cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản gắn liền với đất 94

Điều 105. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất 94

Điều 106. Đính chính, thu hồi Giấy chứng nhận đă cấp. 95

Chương VIII. TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI, GIÁ ĐẤT VÀ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT   96

Mục 1. TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI. 96

Điều 107. Các khoản thu tài chính từ đất đai 96

Điều 108. Căn cứ, thời điểm tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất 96

Điều 109. Nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất 97

Điều 110. Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất 97

Điều 111. Quỹ phát triển đất 97

Mục 2. GIÁ ĐẤT.. 98

Điều 112. Nguyên tắc, phương pháp định giá đất 98

Điều 113. Khung giá đất 98

Điều 114. Bảng giá đất và giá đất cụ thể. 98

Điều 115. Tư vấn xác định giá đất 100

Điều 116. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất 100

Mục 3. ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT.. 101

Điều 117. Nguyên tắc đấu giá quyền sử dụng đất 101

Điều 118. Các trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất và các trường hợp không đấu giá quyền sử dụng đất 101

Điều 119. Thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất 102

Chương IX. HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI. 102

Điều 120. Hệ thống thông tin đất đai 102

Điều 121. Cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia. 103

Điều 122. Quản lư, khai thác cơ sở dữ liệu đất đai 103

Điều 123. Dịch vụ công điện tử trong lĩnh vực đất đai 103

Điều 124. Trách nhiệm xây dựng hệ thống thông tin đất đai 103

Chương X. CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG CÁC LOẠI ĐẤT.. 104

Mục 1. THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT.. 104

Điều 125. Đất sử dụng ổn định lâu dài 104

Điều 126. Đất sử dụng có thời hạn. 105

Điều 127. Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất 106

Điều 128. Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất 106

Mục 2. ĐẤT NÔNG NGHIỆP.. 107

Điều 129. Hạn mức giao đất nông nghiệp. 107

Điều 130. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân  108

Điều 131. Đất nông nghiệp hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng. 108

Điều 132. Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích. 108

Điều 133. Đất nông nghiệp do tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng. 109

Điều 134. Đất trồng lúa. 110

Điều 135. Đất rừng sản xuất 110

Điều 136. Đất rừng pḥng hộ. 111

Điều 137. Đất rừng đặc dụng. 111

Điều 138. Đất làm muối 112

Điều 139. Đất có mặt nước nội địa. 112

Điều 140. Đất có mặt nước ven biển. 112

Điều 141. Đất băi bồi ven sông, ven biển. 113

Điều 142. Đất sử dụng cho kinh tế trang trại 113

Mục 3. ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP.. 114

Điều 143. Đất ở tại nông thôn. 114

Điều 144. Đất ở tại đô thị 114

Điều 145. Đất xây dựng khu chung cư.. 115

Điều 146. Đất sử dụng để chỉnh trang, phát triển đô thị và khu dân cư nông thôn. 115

Điều 147. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công tŕnh sự nghiệp. 116

Điều 148. Đất sử dụng vào mục đích quốc pḥng, an ninh. 116

Điều 149. Đất khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề. 116

Điều 150. Đất sử dụng cho khu công nghệ cao. 117

Điều 151. Đất sử dụng cho khu kinh tế. 118

Điều 152. Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản. 119

Điều 153. Đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp. 120

Điều 154. Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.. 120

Điều 155. Đất sử dụng vào mục đích công cộng; đất để thực hiện dự án xây dựng - chuyển giao và dự án xây dựng - kinh doanh - chuyển giao. 121

Điều 156. Đất cảng hàng không, sân bay dân dụng. 122

Điều 157. Đất xây dựng các công tŕnh công cộng có hành lang bảo vệ an toàn. 123

Điều 158. Đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. 123

Điều 159. Đất cơ sở tôn giáo. 124

Điều 160. Đất tín ngưỡng. 124

Điều 161. Đất xây dựng công tŕnh ngầm.. 124

Điều 162. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa. 124

Điều 163. Đất sông, ng̣i, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng. 125

Mục 4. ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG.. 125

Điều 164. Quản lư đất chưa sử dụng. 125

Điều 165. Đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng. 125

Chương XI. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT.. 125

Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG.. 126

Điều 166. Quyền chung của người sử dụng đất 126

Điều 167. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất 126

Điều 168. Thời điểm được thực hiện các quyền của người sử dụng đất 127

Điều 169. Nhận quyền sử dụng đất 127

Điều 170. Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất 129

Điều 171. Quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề. 129

Điều 172. Quyền lựa chọn h́nh thức trả tiền thuê đất 129

Mục 2. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC SỬ DỤNG ĐẤT.. 129

Điều 173. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất 129

Điều 174. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê. 130

Điều 175. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm.. 131

Điều 176. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất 131

Điều 177. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế khi giải thể, phá sản. 132

Điều 178. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế được thuê đất để xây dựng công tŕnh ngầm   133

Mục 3. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA HỘ GIA Đ̀NH, CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ SỬ DỤNG ĐẤT.. 133

Điều 179. Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất 133

Điều 180. Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đ́nh, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất từ loại đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất 135

Điều 181. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư sử dụng đất 135

Mục 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI, TỔ CHỨC NƯỜC NGOÀI CÓ CHỨC NĂNG NGOẠI GIAO, DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI SỬ DỤNG ĐẤT.. 135

Điều 182. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. 135

Điều 183. Quyền và nghĩa vụ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam.. 136

Điều 184. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp liên doanh sử dụng đất do nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài được chuyển đổi từ doanh nghiệp liên doanh. 137

Điều 185. Quyền và nghĩa vụ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. 138

Điều 186. Quyền và nghĩa vụ về sử dụng đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam; người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.. 138

Điều 187. Quyền và nghĩa vụ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuê đất để xây dựng công tŕnh ngầm.. 140

Mục 5. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC QUYỀN CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT.. 140

Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất 140

Điều 189. Điều kiện bán, mua tài sản gắn liền với đất được Nhà nước cho thuê thu tiền thuê đất hàng năm.. 140

Điều 190. Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp. 141

Điều 191. Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất 141

Điều 192. Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện. 141

Điều 193. Điều kiện nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp. 142

Điều 194. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong thực hiện dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở; dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê  142

Chương XII. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI. 143

Điều 195. Các thủ tục hành chính về đất đai 143

Điều 196. Công khai thủ tục hành chính về đất đai 143

Điều 197. Thực hiện thủ tục hành chính về đất đai 143

Chương XIII. GIÁM SÁT, THANH TRA, GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ XỬ LƯ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐẤT ĐAI. 144

Mục 1. GIÁM SÁT, THEO DƠI VÀ ĐÁNH GIÁ VIỆC QUẢN LƯ, SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI  144

Điều 198. Giám sát của Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận về việc quản lư và sử dụng đất đai 144

Điều 199. Giám sát của công dân đối với việc quản lư, sử dụng đất đai 144

Điều 200. Hệ thống theo dơi và đánh giá đối với quản lư và sử dụng đất đai 145

Mục 2. THANH TRA, GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ XỬ LƯ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐẤT ĐAI. 146

Điều 201. Thanh tra chuyên ngành đất đai 146

Điều 202. Ḥa giải tranh chấp đất đai 146

Điều 203. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai 147

Điều 204. Giải quyết khiếu nại, khiếu kiện về đất đai 148

Điều 205. Giải quyết tố cáo về đất đai 148

Điều 206. Xử lư đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai 148

Điều 207. Xử lư đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai khi thi hành công vụ trong lĩnh vực đất đai 148

Điều 208. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp trong việc phát hiện, ngăn chặn và xử lư vi phạm pháp luật về quản lư và sử dụng đất đai 149

Điều 209. Tiếp nhận và xử lư trách nhiệm của thủ trưởng, công chức, viên chức thuộc cơ quan quản lư đất đai các cấp và công chức địa chính cấp xă trong việc vi phạm tŕnh tự thực hiện các thủ tục hành chính. 149

Chương XIV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH.. 149

Điều 210. Điều khoản chuyển tiếp. 149

Điều 211. Hiệu lực thi hành. 150

Điều 212. Quy định chi tiết 151

2. Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai. 152

Chương 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG.. 152

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh. 152

Điều 2. Đối tượng áp dụng. 152

Điều 3. Xác định loại đất (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 2 Nghị định 01/2017) 152

Điều 3a. Việc xác nhận nguồn thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 30 Điều 3 của Luật đất đai (được bổ sung bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 01/2017) 153

Chương 2. HỆ THỐNG TỔ CHỨC QUẢN LƯ ĐẤT ĐAI VÀ DỊCH VỤ TRONG QUẢN LƯ, SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI. 154

Điều 4. Cơ quan quản lư đất đai (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Nghị định 01/2017) 154

Điều 5. Thực hiện dịch vụ trong lĩnh vực đất đai (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 2 Nghị định 01/2017) 154

Điều 5a. Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra, đánh giá đất đai (được bổ sung bởi khoản 5 Điều 2 Nghị định 01/2017) 155

Điều 5b. Điều kiện của tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng hệ thống thông tin đất đai (được bổ sung bởi khoản 6 Điều 2 Nghị định 01/2017) 156

Điều 6. Quỹ phát triển đất (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 7 Điều 2 Nghị định 01/2017) 157

Chương 3. QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.. 158

Điều 7. Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 8 Điều 2 Nghị định 01/2017) 158

Điều 7a. Về quy hoạch sử dụng đất trong quy hoạch xây dựng xă nông thôn mới (được bổ sung bởi khoản 9 Điều 2 Nghị định 01/2017) 160

Điều 8. Lấy ư kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 160

Điều 9. Tŕnh tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (được bổ sung khoản 6 bởi khoản 10 Điều 2 Nghị định 01/2017) 161

Điều 10. Điều kiện của tổ chức thực hiện hoạt động tư vấn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 163

Điều 11. Thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 164

Điều 12. Giải quyết một số nội dung phát sinh về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất sau ngày 01 tháng 7 năm 2014. 164

Chương 4. THU HỒI ĐẤT, GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT   165

Điều 13. Lấy ư kiến các Bộ đối với dự án sử dụng đất tại đảo và xă, phường, thị trấn biên giới, ven biển. 165

Điều 14. Quy định chi tiết về điều kiện đối với người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư (được bổ sung khoản 5, 6 và 7 bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 01/2017) 165

Điều 15. Các trường hợp bất khả kháng ảnh hưởng đến tiến độ sử dụng đất của dự án đầu tư và thời điểm để tính gia hạn 24 tháng đối với trường hợp không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất (được bổ sung các điểm c, d và đ vào khoản 2 bởi khoản 12 Điều 2 Nghị định 01/2017) 167

Điều 15a. Thu hồi đất đối với trường hợp không thực hiện nghĩa vụ của người sử dụng đất (được bổ sung bởi khoản 13 Điều 2 Nghị định 01/2017) 168

Điều 15b. Thu hồi đất đối với trường hợp chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư (được bổ sung bởi khoản 14 Điều 2 Nghị định 01/2017) 168

Điều 16. Sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh thông qua h́nh thức mua tài sản gắn liền với đất, nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất (được bổ sung khoản 5, 6, 7, 8 và 9 bởi khoản 15 Điều 2 Nghị định 01/2017) 169

Điều 17. Thông báo thu hồi đất, thành phần Ban thực hiện cưỡng chế thu hồi đất, kinh phí cưỡng chế thu hồi đất, giải quyết khiếu kiện phát sinh từ việc cưỡng chế thu hồi đất 170

Chương 5. ĐĂNG KƯ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT.. 171

Điều 18. Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 100 của Luật Đất đai (được sửa đổi điểm c, bổ sung các điểm d, đ và e vào khoản 2 bởi khoản 16 Điều 2 Nghị định 01/2017; được bổ sung khoản 9 bởi khoản 17 Điều 2 Nghị định 01/2017)) 171

Điều 19. Các trường hợp không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất 172

Điều 20. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất và không vi phạm pháp luật đất đai 173

Điều 21. Căn cứ xác định việc sử dụng đất ổn định. 175

Điều 22. Việc xử lư, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất có vi phạm pháp luật đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 (được sửa đổi điểm a khoản 5 bởi khoản 18 Điều 2 Nghị định 01/2017) 176

Điều 23. Việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đ́nh, cá nhân đă được giao không đúng thẩm quyền (được bổ sung khoản 6 bởi khoản 19 Điều 2 Nghị định 01/2017) 178

Điều 24. Xác định diện tích đất ở khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở  179

Điều 25. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức trong nước đang sử dụng đất không thuộc trường hợp quy định tại Điều 46 của Nghị định này. 181

Điều 26. Việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với đất xây dựng khu đô thị, khu dân cư nông thôn, khu sản xuất kinh doanh có nhiều mục đích sử dụng đất khác nhau (được bổ sung điểm c vào khoản 1 bởi khoản 21 Điều 2 Nghị định 01/2017) 182

Điều 27. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. 183

Điều 28. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với đất do cơ sở tôn giáo đang sử dụng. 183

Điều 29. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu. 184

Điều 30. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp khu đất của một người sử dụng nằm trên nhiều đơn vị hành chính  184

Điều 31. Chứng nhận quyền sở hữu nhà ở. 185

Điều 32. Chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng không phải là nhà ở (được bổ sung khoản 4 bởi khoản 22 Điều 2 Nghị định 01/2017) 186

Điều 33. Chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng. 188

Điều 34. Chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm.. 189

Điều 35. Tài sản gắn liền với đất không được chứng nhận quyền sở hữu khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất 190

Điều 36. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp Nhà nước đă có quyết định quản lư đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất nhưng chưa thực hiện. 190

Điều 37. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi người sử dụng đất thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận (Lưu ư: khoản 3 được chuyển thành khoản 5 và được bổ sung khoản 3 và khoản 4 theo quy định tại khoản 23 Nghị định 01/2017) 190

Chương 6. CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG CÁC LOẠI ĐẤT.. 191

Mục 1: QUY ĐỊNH CHUNG.. 191

Điều 38. Việc sử dụng đất của tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng theo dự án, đất có nguồn gốc trúng đấu giá quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2004. 191

Điều 38a. Cho thuê tài sản gắn liền với đất thuê, đất thuê lại trả tiền thuê đất hàng năm (được bổ sung  theo quy định tại khoản 24 Điều 2 Nghị định 01/2017) 192

Điều 39. Quy định về chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất (được bổ sung khoản 3 theo quy định tại khoản 25 Điều 2 Nghị định 01/2017). 192

Điều 40. Quy định về điều kiện chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất của hộ gia đ́nh, cá nhân đồng bào dân tộc thiểu số sử dụng đất do được Nhà nước giao đất theo chính sách hỗ trợ  192

Điều 41. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê. 193

Điều 42. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở. 193

Điều 42a. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư không phải là dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở, dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê (được bổ sung theo quy định tại khoản 26 Điều 2 Nghị định 01/2017) 194

Điều 43. Việc sử dụng đất đối với trường hợp mua, bán, chuyển nhượng phần vốn góp, cổ phần trong doanh nghiệp; cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 27 Điều 2 Nghị định 01/2017) 194

Điều 43a. Xử lư quyền sử dụng đất đang cho thuê, đang thế chấp khi Nhà nước thu hồi đất (được bổ sung theo quy định tại khoản 28 Điều 2 Nghị định 01/2017) 196

Điều 43b. Sử dụng đất của tổ chức kinh tế đo nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân để thực hiện dự án đầu tư (được bổ sung theo quy định tại khoản 29 Điều 2 Nghị định 01/2017) 197

Điều 43c. Sử dụng đất của tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất (được bổ sung theo quy định tại khoản 30 Điều 2 Nghị định 01/2017) 198

Điều 43d. Quy định diện tích tối thiểu được tách thửa (được bổ sung theo quy định tại khoản 31 Điều 2 Nghị định 01/2017) 199

Điều 43đ. Sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất hoặc kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp do được bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân trước ngày 01 tháng 10 năm 2009 (được bổ sung theo quy định tại khoản 32 Điều 2 Nghị định 01/2017) 199

Mục 2: ĐẤT NÔNG NGHIỆP. 199

Điều 44. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân. 199

Điều 45. Đất trồng lúa. 200

Điều 45a. Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên (được bổ sung theo quy định tại khoản 33 Điều 2 Nghị định 01/2017) 201

Điều 46. Quản lư, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp sau khi được sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động. 201

Điều 47. Đất có mặt nước nội địa thuộc địa phận nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương  202

Điều 48. Đất băi bồi ven sông, ven biển. 202

Mục 3: ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP. 202

Điều 49. Chế độ sử dụng đất xây dựng nhà chung cư.. 202

Điều 49a. Góp quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư (được bổ sung theo quy định tại khoản 34 Điều 2 Nghị định 01/2017) 204

Điều 50. Đất sử dụng vào mục đích quốc pḥng, an ninh (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 35 Điều 2 Nghị định 01/2017) 204

Điều 51. Đất khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 36 Điều 2 Nghị định 01/2017) 205

Điều 52. Đất sử dụng cho khu công nghệ cao (khoản 2 được sửa đổi theo quy định tại khoản 37 và khoản 4 được sửa đổi theo quy định tại khoản 38 Điều 2 Nghị định 01/2017; khoản 5 được bổ sung theo quy định tại khoản 38 Điều 2 Nghị định 01/2017) 207

Điều 53. Đất sử dụng cho khu kinh tế. 208

Điều 54. Đất để thực hiện dự án xây dựng - chuyển giao (BT) và dự án xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT) 209

Điều 55. Đất cảng hàng không, sân bay dân dụng. 209

Điều 56. Đất xây dựng công tŕnh công cộng có hành lang bảo vệ an toàn. 210

Điều 57. Sử dụng đất để xây dựng công tŕnh ngầm.. 211

Điều 57a. Đất có mặt nước chuyên dùng là hồ thủy điện, hồ thủy lợi (được bổ sung theo quy định tại khoản 39 Điều 2 Nghị định 01/2017) 211

Mục 4: QUẢN LƯ VÀ ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG VÀO SỬ DỤNG.. 212

Điều 58. Quản lư đất chưa sử dụng. 212

Điều 59. Biện pháp đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng theo kế hoạch sử dụng đất đă được phê duyệt 212

Chương 7. TR̀NH TỰ, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ QUẢN LƯ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI  212

Mục 1: QUY ĐỊNH CHUNG.. 212

Điều 60. Nộp hồ sơ và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính về đất đai 212

Điều 61. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai (được sửa đổi theo quy định tại khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017) 213

Điều 62. Trách nhiệm quy định hồ sơ, thời gian thực hiện và tŕnh tự, thủ tục hành chính về đất đai 215

Điều 63. Việc xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất trong thực hiện thủ tục hành chính về quản lư và sử dụng đất đai (được bổ sung khoản 4 và 5 theo quy định tại khoản 41 Điều 2 Nghị định 01/2017) 215

Điều 64. Hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất 216

Mục 2: TR̀NH TỰ, THỦ TỤC THU HỒI ĐẤT, TRƯNG DỤNG ĐẤT, GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT.. 217

Điều 65. Tŕnh tự, thủ tục thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người (điểm c, điểm e khoản 3 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 42, khoản 43 Điều 2 Nghị định 01/2017) 217

Điều 66. Tŕnh tự, thủ tục thu hồi đất do vi phạm pháp luật (điểm a khoản 1 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 44 Điều 2 Nghị định 01/2017) 218

Điều 67. Quy định chi tiết về tŕnh tự, thủ tục trưng dụng đất 219

Điều 68. Tŕnh tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác. 220

Điều 69. Tŕnh tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 222

Điều 69a. Tŕnh tự, thủ tục điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ đă ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 (được bổ sung theo quy định tại khoản 45 Điều 2 Nghị định 01/2017) 222

Mục 3: TR̀NH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KƯ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT.. 223

Điều 70. Tŕnh tự, thủ tục đăng kư đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu và đăng kư bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất 223

Điều 71. Tŕnh tự, thủ tục đăng kư đất đai đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lư  225

Điều 72. Tŕnh tự, thủ tục đăng kư, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công tŕnh xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở (khoản 2 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 46 Điều 2 Nghị định 01/2017) 225

Điều 72a. Tŕnh tự, thủ tục xác định lại diện tích đất ở cho hộ gia đ́nh, cá nhân đă được cấp Giấy chứng nhận (được bổ sung theo quy định tại khoản 47 Điều 2 Nghị định 01/2017) 226

Điều 73. Tŕnh tự, thủ tục đăng kư xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề. 227

Điều 74. Tŕnh tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất; xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất 227

Điều 74a. Tŕnh tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo (được bổ sung theo quy định tại khoản 48 Điều 2 Nghị định 01/2017) 228

Điều 75. Tŕnh tự, thủ tục thực hiện tách thửa hoặc hợp thửa đất (được sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 theo quy định tại khoản 49 Điều 2 Nghị định 01/2017) 228

Điều 76. Cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng. 229

Điều 77. Cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng do bị mất 230

Điều 78. Tŕnh tự, thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa”. 231

Điều 79. Tŕnh tự, thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng. 231

Điều 79a. Tŕnh tự, thủ tục đăng kư đất đai đối với trường hợp sử dụng đất thông qua nhận quyền sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh (được bổ sung theo quy định tại khoản 50 Điều 2 Nghị định 01/2017) 233

Điều 80. Tŕnh tự, thủ tục xóa đăng kư cho thuê, cho thuê lại, góp vốn quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (điểm a khoản 2 được sửa đổi theo quy định tại khoản 51 Điều 2 Nghị định 01/2017; điểm a khoản 4 được sửa đổi theo quy định tại khoản 52 Điều 2 Nghị định 01/2017) 233

Điều 81. Tŕnh tự, thủ tục đăng kư, xóa đăng kư thế chấp bằng quyền sử dụng đất và xử lư quyền sử dụng đất đă thế chấp, để thu hồi nợ (được bổ sung điểm c vào khoản 2 và bổ sung khoản 3 theo quy định tại khoản 53 Điều 2 Nghị định 01/2017) 235

Điều 82. Thủ tục đăng kư, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đă chuyển quyền sử dụng đất nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định (khoản 1 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 54 Điều 2 Nghị định 01/2017) 236

Điều 83. Thủ tục đăng kư biến động đối với trường hợp thành lập doanh nghiệp tư nhân, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển đổi công ty; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp. 237

Điều 83a. Tŕnh tự, thủ tục đăng kư biến động đối với trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp (được bổ sung theo quy định tại khoản 55 Điều 2 Nghị định 01/2017) 238

Điều 84. Tŕnh tự, thủ tục đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp trúng đấu giá quyền sử dụng đất; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lư hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công ty; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đ́nh, của vợ và chồng, nhóm người sử dụng đất 238

Điều 85. Tŕnh tự, thủ tục đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đă đăng kư, cấp Giấy chứng nhận; chuyển từ h́nh thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang h́nh thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất 239

Điều 86. Thủ tục đính chính Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng đă cấp. 240

Điều 87. Thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng đă cấp (điểm b và điểm c khoản 4 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 56 Điều 2 Nghị định 01/2017) 240

Mục 4: TR̀NH TỰ THỦ TỤC H̉A GIẢI VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI 242

Điều 88. Thủ tục ḥa giải tranh chấp đất đai (khoản 3 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 57 Điều 2 Nghị định 01/2017) 242

Điều 89. Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh. 243

Điều 90. Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. 243

Điều 90a. Thời hiệu giải quyết tranh chấp lần hai và hiệu lực thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai (được bổ sung theo quy định tại khoản 58 Điều 2 Nghị định 01/2017) 244

Điều 91. Căn cứ để giải quyết tranh chấp đất đai trong trường hợp các bên tranh chấp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất; cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận ḥa giải thành (khoản 2 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 59 Điều 2 Nghị định 01/2017; các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 được bổ sung theo quy định tại khoản 59 Điều 2 Nghị định 01/2017 ) 244

Chương 8. THEO DƠI VÀ ĐÁNH GIÁ VIỆC QUẢN LƯ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI. 246

Điều 92. Chức năng của hệ thống theo dơi và đánh giá. 246

Điều 93. Nguyên tắc thiết kế, vận hành hệ thống theo dơi và đánh giá. 246

Điều 94. Cung cấp và phản ánh thông tin về quản lư và sử dụng đất đai 246

Điều 95. Trách nhiệm xây dựng và vận hành hệ thống theo dơi và đánh giá. 247

Chương 9. XỬ LƯ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐẤT ĐAI ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐẤT ĐAI KHI THI HÀNH CÔNG VỤ TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI. 247

Điều 96. Đối tượng bị xử lư vi phạm.. 247

Điều 97. Hành vi vi phạm pháp luật về đất đai khi thi hành công vụ trong lĩnh vực đất đai 248

Điều 98. Áp dụng các quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức để xử lư vi phạm pháp luật về đất đai đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai khi thi hành công vụ trong lĩnh vực đất đai 249

Chương 9. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH.. 249

Điều 99. Xử lư các trường hợp đang thực hiện thủ tục thu hồi đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 (khoản 3 và 4 được bổ sung theo quy định tại khoản 60 Điều 2 Nghị định 01/2017) 249

Điều 100a. Xử lư việc áp dụng điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; chế độ quản lư, sử dụng đất (được bổ sung theo quy định tại khoản 61 Điều 2 Nghị định 01/2017) 251

Điều 101. Thẩm quyền điều chỉnh quyết định của Thủ tướng Chính phủ về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trước ngày Luật đất đai có hiệu lực thi hành (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 62 Điều 2 Nghị định 01/2017) 252

Điều 102. Hiệu lực thi hành. 252

Điều 103. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp, người sử dụng đất 253

3. Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.. 256

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG.. 256

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh. 256

Điều 2. Đối tượng áp dụng. 256

Chương II. MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ IN ẤN, PHÁT HÀNH QUẢN LƯ PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN.. 256

Điều 3. Mẫu Giấy chứng nhận. 256

Điều 4. In ấn, phát hành và quản lư việc sử dụng phôi Giấy chứng nhận. 257

Chương III. THỂ HIỆN NỘI DUNG TRÊN GIẤY CHỨNG NHẬN.. 258

Điều 5. Thể hiện thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất tại trang 1 của Giấy chứng nhận. 258

Điều 6. Thể hiện thông tin về thửa đất tại trang 2 của Giấy chứng nhận. 260

Điều 7. Thể hiện thông tin về nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại trang 2 của Giấy chứng nhận. 264

Điều 8. Thể hiện nội dung Giấy chứng nhận trong trường hợp thửa đất có phần diện tích đất, tài sản gắn liền với đất của chung nhiều người và có phần diện tích đất, tài sản gắn liền với đất của riêng từng người mà không tách thành thửa đất riêng. 268

Điều 9. Thể hiện nội dung Giấy chứng nhận trong trường hợp tài sản gắn liền với đất nằm chung trên nhiều thửa đất của nhiều người sử dụng. 270

Điều 10. Thể hiện trên Giấy chứng nhận đối với trường hợp khu đất của một người sử dụng vào một mục đích nằm trên nhiều đơn vị hành chính. 271

Điều 11. Thể hiện nội dung tại điểm Ghi chú trên Giấy chứng nhận. 271

Điều 12. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận. 272

Điều 13. Thể hiện nội dung ghi nợ, miễn, giảm nghĩa vụ tài chính. 273

Điều 14. Phần kư Giấy chứng nhận và ghi số vào sổ cấp Giấy chứng nhận. 274

Điều 15. Mă vạch của Giấy chứng nhận. 275

Điều 16. Mẫu và cỡ chữ thể hiện trên Giấy chứng nhận. 275

Chương IV. XÁC NHẬN THAY ĐỔI VÀO GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ SAO, QUÉT GIẤY CHỨNG NHẬN.. 276

Điều 17. Các trường hợp xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đă cấp khi đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất 276

Điều 18. Nội dung xác nhận thay đổi vào cấp Giấy chứng nhận đă cấp. 277

Điều 19. Cơ quan thực hiện việc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đă cấp. 281

Điều 20. Trang Giấy chứng nhận thể hiện nội dung xác nhận thay đổi 281

Điều 21. Xác nhận thay đổi đối với các loại Giấy chứng nhận đă cấp theo mẫu cũ. 282

Điều 22. Sao, quét Giấy chứng nhận để lưu. 282

Điều 23. Việc công khai trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài được sở hữu một nhà ở tại Việt Nam. 282

Chương V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH.. 283

Điều 24. Hiệu lực thi hành và điều khoản chuyển tiếp. 283

Điều 25. Trách nhiệm thực hiện. 283

4. Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.. 301

THÔNG TƯ.. 301

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG.. 301

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh. 301

Điều 2. Đối tượng áp dụng. 301

Điều 3. Giải thích từ ngữ.. 301

Điều 4. Thành phần hồ sơ địa chính. 302

Điều 5. Nguyên tắc lập, cập nhật, chỉnh lư hồ sơ địa chính. 302

Điều 6. Trách nhiệm lập, cập nhật, chỉnh lư hồ sơ địa chính. 302

Điều 7. Giá trị pháp lư của hồ sơ địa chính. 303

Chương II. HỒ SƠ NỘP KHI THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KƯ ĐẤT ĐAI,  TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN.. 303

Điều 8. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng kư, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu. 303

Điều 9. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất 305

Điều 10. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp đổi, cấp lại, đính chính, thu hồi Giấy chứng nhận  308

Điều 11. Việc nộp giấy tờ khi thực hiện thủ tục đăng kư, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất 309

Điều 12. Mẫu giấy tờ thực hiện thủ tục đăng kư, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu. 309

Chương III. NỘI DUNG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH.. 310

Điều 13. Nhóm dữ liệu về thửa đất 310

Điều 14. Nhóm dữ liệu về đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất 311

Điều 15. Nhóm dữ liệu về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lư đất 311

Điều 16. Nhóm dữ liệu về quyền sử dụng đất, quyền quản lư đất 313

Điều 17. Nhóm dữ liệu về tài sản gắn liền với đất 318

Điều 18. Nhóm dữ liệu t́nh trạng pháp lư về quyền sử dụng đất, quyền quản lư đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất 321

Điều 19. Nhóm dữ liệu về sự thay đổi trong quá tŕnh sử dụng đất và sở hữu tài sản gắn liền với đất 322

Chương IV. LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH.. 326

Điều 20. Lập bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai 326

Điều 21. Lập Sổ địa chính. 326

Điều 22. Bản lưu Giấy chứng nhận. 327

Điều 23. Hồ sơ thủ tục đăng kư đất đai, tài sản gắn liền với đất.. 327

Điều 24. Lộ tŕnh xây dựng, chuyển đổi hồ sơ địa chính sang dạng số. 328

Chương V. CẬP NHẬT, CHỈNH LƯ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH.. 328

Điều 25. Tài liệu hồ sơ địa chính phải cập nhật, chỉnh lư biến động và căn cứ cập nhật, chỉnh lư  328

Điều 26. Tŕnh tự, thời gian cập nhật, chỉnh lư biến động hồ sơ địa chính. 330

Điều 27. Đồng bộ hóa dữ liệu hồ sơ địa chính ở các cấp. 331

Chương VI. QUẢN LƯ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH.. 332

Điều 28. Kiểm tra việc lập, chỉnh lư hồ sơ địa chính. 332

Điều 29. Phân cấp quản lư hồ sơ địa chính. 333

1. Quản lư hồ sơ địa chính dạng số: 333

2. Phân cấp quản lư hồ sơ địa chính dạng giấy: 333

Điều 30. Bảo quản hồ sơ địa chính. 334

Điều 31. Bảo mật hồ sơ địa chính. 335

Điều 32. Bàn giao hồ sơ địa chính. 335

Chương VII. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH.. 335

Điều 33. Thực hiện chuyển tiếp. 335

Điều 34. Hiệu lực thi hành. 336

Điều 35. Tổ chức thực hiện. 336

5. Thông tư 28/2014/TT-BTNMT về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành   83

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG.. 83

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh. 83

Điều 2. Đối tượng áp dụng. 83

Điều 3. Mục đích thống kê, kiểm kê đất đai 83

Điều 4. Nguyên tắc thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất 84

Điều 5. Thời điểm thực hiện và nộp báo cáo kết quả thống kê đất đai 84

Điều 6. Thời điểm thực hiện và nộp báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất 84

Điều 7. Trách nhiệm thực hiện, thẩm quyền phê duyệt và công bố kết quả thống kê đất đai 85

Điều 8. Trách nhiệm thực hiện, thẩm quyền phê duyệt và công bố kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất 85

Chương II. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU, BIỂU THỐNG KÊ VÀ KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI. 86

Điều 9. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai về loại đất 86

Điều 10. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai về loại đối tượng sử dụng đất; loại đối tượng được Nhà nước giao quản lư đất 87

Điều 11. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai theo khu vực tổng hợp. 88

Điều 12. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê tổng diện tích đất của đơn vị hành chính. 89

Điều 13. Hệ thống biểu thống kê, kiểm kê đất đai 89

Chương III. NỘI DUNG THỰC HIỆN THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT.. 91

Điều 14. Nội dung thực hiện thống kê đất đai hàng năm.. 91

Điều 15. Nội dung thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất 91

Điều 16. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất 91

Điều 17. Báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai 94

Chương IV. PHƯƠNG PHÁP, TR̀NH TỰ THỰC HIỆN THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT.. 94

Điều 18. Phương pháp thực hiện thống kê đất đai 94

Điều 19. Phương pháp thực hiện kiểm kê đất đai 95

Điều 20. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất 98

Điều 21. Tŕnh tự thực hiện thống kê đất đai hàng năm.. 100

Điều 22. Tŕnh tự thực hiện kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất 102

Điều 23. Thống kê, kiểm kê định kỳ đất quốc pḥng, an ninh. 104

Chương V. KIỂM TRA, THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI. 105

Điều 24. Kiểm tra kết quả thống kê đất đai định kỳ. 105

Điều 25. Kiểm tra, thẩm định kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ  106

Điều 26. Hồ sơ giao nộp. 106

Điều 27. Lưu trữ, quản lư và cung cấp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai 108

Chương VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.. 108

Điều 28. Hiệu lực thi hành. 108

Điều 29. Tổ chức thực hiện. 108

Phần I. QUY ĐỊNH CHUNG.. 110

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng. 110

Điều 2. Giải thích từ ngữ.. 110

Điều 3. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 111

Điều 4. Hồ sơ, biểu, mẫu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 115

Điều 5. Các kư hiệu và h́nh thức thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và bản đồ kế hoạch sử dụng đất 117

Điều 6. Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 117

Điều 7. Lưu trữ hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 117

Phần II. QUY TR̀NH LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.. 118

Chương I. QUY TR̀NH LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP QUỐC GIA.. 118

Mục 1. Quy tŕnh lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp quốc gia.. 118

Điều 8. Tŕnh tự lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp quốc gia  118

Điều 9. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu. 118

Điều 10. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất 119

Điều 11. Phân tích, đánh giá t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai 119

Điều 12. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất 120

Điều 13. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu. 121

Điều 14. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan. 122

Điều 15. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai 122

Mục 2. Quy tŕnh điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp quốc gia.. 122

Điều 16. Tŕnh tự điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp quốc gia. 122

Điều 17. Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xă hội và môi trường; t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước. 123

Điều 18. Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất 123

Điều 19. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối 124

Điều 20. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan. 124

Điều 21. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai 124

Mục 3. Quy tŕnh lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp quốc gia.. 125

Điều 22. Tŕnh tự lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp quốc gia. 125

Điều 23. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội và môi trường; t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước. 125

Điều 24. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối 125

Điều 25. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan. 126

Điều 26. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai 126

Chương II. QUY TR̀NH LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH.. 127

Mục 1. Quy tŕnh lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp tỉnh.. 127

Điều 27. Tŕnh tự lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp tỉnh. 127

Điều 28. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu. 127

Điều 29. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất 127

Điều 30. Phân tích, đánh giá t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai 127

Điều 31. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất 127

Điều 32. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu. 128

Điều 33. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan. 129

Điều 34. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai 129

Mục 2. Quy tŕnh điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp tỉnh.. 129

Điều 35. Tŕnh tự điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp tỉnh  129

Điều 36. Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội và môi trường; t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước. 129

Điều 37. Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất 130

Điều 38. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối 130

Điều 39. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan. 131

Điều 40. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai 131

Mục 3. Quy tŕnh lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp tỉnh.. 131

Điều 41. Tŕnh tự lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp tỉnh. 131

Điều 42. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xă hội và môi trường; t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước. 131

Điều 43. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối 131

Điều 44. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan. 132

Điều 45. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai 132

Mục 4. Quy tŕnh điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.. 132

Điều 46. Tŕnh tự điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. 132

Điều 47. Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội và môi trường; t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất 132

Điều 48. Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất 133

Điều 49. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan. 133

Điều 50. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai 133

Chương III. QUY TR̀NH LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN.. 133

Mục 1. Quy tŕnh lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện.. 133

Điều 51. Tŕnh tự lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện  133

Điều 52. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu. 134

Điều 53. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất 134

Điều 54. Phân tích, đánh giá t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai 134

Điều 55. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất 134

Điều 56. Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu. 135

Điều 57. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan. 136

Điều 58. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai 137

Mục 2. Quy tŕnh điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện   137

Điều 59. Tŕnh tự điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. 137

Điều 60. Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xă hội; t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất 137

Điều 61. Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất 138

Điều 62. Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện  138

Điều 63. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan. 138

Điều 64. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai 138

Mục 3. Quy tŕnh lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.. 138

Điều 65. Tŕnh tự lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện. 138

Điều 66. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước. 138

Điều 67. Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện. 139

Điều 68. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai 140

Điều 69. Quy tŕnh lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm các quận đă có quy hoạch đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt 140

Chương IV. QUY TR̀NH LẬP QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT QUỐC PH̉NG, ĐẤT AN NINH.. 140

Mục 1. Quy tŕnh lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh kỳ đầu.. 140

Điều 70. Tŕnh tự lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh kỳ đầu. 140

Điều 71. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu. 140

Điều 72. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội và môi trường; t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh kỳ trước  141

Điều 73. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh. 141

Điều 74. Lập kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh kỳ đầu. 142

Điều 75. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan. 142

Điều 76. Thẩm định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh  143

Mục 2. Quy tŕnh lập kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh kỳ cuối. 143

Điều 77. Tŕnh tự lập kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh kỳ cuối 143

Điều 78. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội và môi trường; t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh kỳ trước. 143

Điều 79. Lập kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh kỳ cuối 144

Điều 80. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan. 144

Điều 81. Thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh kỳ cuối 144

Phần III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH.. 144

Điều 82. Hiệu lực thi hành. 144

Điều 83. Trách nhiệm tổ chức thực hiện. 144

7. Thông tư 09/2015/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.. 145

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh. 145

Điều 2. Hiệu lực thi hành. 145

Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp. 145

Điều 4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện. 146

8. Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.. 208

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG.. 208

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh. 208

Điều 2. Đối tượng áp dụng. 208

Chương II. HỒ SƠ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT   208

Điều 3. Hồ sơ giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 208

Điều 4. Hồ sơ giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh. 210

Điều 5. Hồ sơ tŕnh ban hành quyết định hủy quyết định công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất 210

Điều 6. Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất 210

Điều 7. Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 211

Điều 8. Hồ sơ giao đất trên thực địa. 212

Chương III. HỒ SƠ THU HỒI ĐẤT.. 212

Mục 1. HỒ SƠ THU HỒI ĐẤT V̀ MỤC ĐÍCH QUỐC PH̉NG, AN NINH; PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XĂ HỘI V̀ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG.. 212

Điều 9. Hồ sơ tŕnh ban hành thông báo thu hồi đất 212

Điều 10. Hồ sơ tŕnh ban hành quyết định kiểm đếm bắt buộc, quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc. 213

Điều 11. Hồ sơ tŕnh ban hành quyết định thu hồi đất, quyết định cưỡng chế thu hồi đất 213

Mục 2. HỒ SƠ THU HỒI ĐẤT DO VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐẤT ĐAI, DO CHẤM DỨT VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT THEO PHÁP LUẬT, TỰ NGUYỆN TRẢ LẠI ĐẤT, CÓ NGUY CƠ ĐE DỌA TÍNH MẠNG CON NGƯỜI. 214

Điều 12. Hồ sơ tŕnh ban hành quyết định thu hồi đất, quyết định cưỡng chế thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai 214

Điều 13. Hồ sơ tŕnh ban hành quyết định thu hồi đất, quyết định cưỡng chế thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người 215

Chương IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH.. 216

Điều 14. Hiệu lực thi hành. 216

Điều 15. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp và cơ quan tài nguyên và môi trường  216

9. Thông tư 02/2015/TT-BTNMT Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ   236

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG.. 236

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh. 236

Điều 2. Đối tượng áp dụng. 236

Chương II. QUẢN LƯ, SỬ DỤNG ĐẤT BĂI BỒI VEN SÔNG, ĐẤT BĂI BỒI VEN BIỂN, ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC VEN BIỂN.. 237

Điều 3. Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đối với đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển. 237

Điều 4. Giao, cho thuê đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển  237

Điều 5. Thời hạn cho thuê đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển  237

Điều 6. Đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển đă sử dụng vào mục đích nông nghiệp trước ngày 01 tháng 7 năm 2014. 238

Điều 7. Lập hồ sơ quản lư đất có mặt nước ven biển. 239

Chương III. VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP CHUYỂN ĐỔI CÔNG TY, CHIA, TÁCH, HỢP NHẤT, SÁP NHẬP DOANH NGHIỆP.. 239

Điều 8. Việc sử dụng đất đối với trường hợp chuyển đổi công ty. 239

Điều 9. Việc sử dụng đất đối với trường hợp chia, tách doanh nghiệp. 240

Điều 10. Việc sử dụng đất đối với trường hợp hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp. 241

Chương IV. QUY ĐỊNH XỬ LƯ ĐỐI VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP LIÊN QUAN ĐẾN GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KƯ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT, GIÁ ĐẤT.. 241

Điều 11. Đăng kư chuyển mục đích sử dụng đất 241

Điều 12. Việc lồng ghép thời gian thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận. 242

Điều 13. Tŕnh tự, thủ tục chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 169 của Luật Đất đai và Điều 39 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.. 242

Điều 14. Quy định bổ sung về nộp hồ sơ, thủ tục khi đăng kư đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất 243

Điều 15. Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất 244

Điều 16. Cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận bị mất 244

Điều 17. Xác định thời hạn sử dụng đất 244

Điều 18. Sửa đổi, bổ sung quy định của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT.. 244

Điều 19. Sửa đổi, bổ sung quy định của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.. 245

Điều 20. Sửa đổi, bổ sung quy định của Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT.. 246

Điều 21. Sửa đổi, bổ sung quy định của Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT.. 247

Điều 22. Sửa đổi, bổ sung quy định của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT.. 249

Điều 23. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất 249

Chương V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH.. 254

Điều 24. Hiệu lực thi hành. 254

Điều 25. Xử lư chuyển tiếp một số trường hợp liên quan đến giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 255

Điều 26. Trách nhiệm thực hiện. 255

9. Thông tư 02/2015/TT-BTNMT Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ   257

Chương I . QUY ĐỊNH CHUNG.. 257

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh. 257

Điều 2. Đối tượng áp dụng. 257

Chương II.  QUẢN LƯ, SỬ DỤNG ĐẤT BĂI BỒI VEN SÔNG, ĐẤT BĂI BỒI VEN BIỂN, ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC VEN BIỂN.. 258

Điều 3. Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đối với đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển. 258

Điều 4. Giao, cho thuê đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển  258

Điều 5. Thời hạn cho thuê đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển  258

Điều 6. Đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển đă sử dụng vào mục đích nông nghiệp trước ngày 01 tháng 7 năm 2014. 259

Điều 7. Lập hồ sơ quản lư đất có mặt nước ven biển. 259

Chương III. VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP CHUYỂN ĐỔI CÔNG TY, CHIA, TÁCH, HỢP NHẤT, SÁP NHẬP DOANH NGHIỆP.. 260

Điều 8. Việc sử dụng đất đối với trường hợp chuyển đổi công ty. 260

Điều 9. Việc sử dụng đất đối với trường hợp chia, tách doanh nghiệp. 261

Điều 10. Việc sử dụng đất đối với trường hợp hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp. 262

Chương IV. QUY ĐỊNH XỬ LƯ ĐỐI VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP LIÊN QUAN ĐẾN GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KƯ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT, GIÁ ĐẤT.. 262

Điều 11. Đăng kư chuyển mục đích sử dụng đất 262

Điều 12. Việc lồng ghép thời gian thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận. 263

Điều 13. Tŕnh tự, thủ tục chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 169 của Luật Đất đai và Điều 39 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.. 263

Điều 14. Quy định bổ sung về nộp hồ sơ, thủ tục khi đăng kư đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất 264

Điều 15. Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất 265

Điều 16. Cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận bị mất 265

Điều 17. Xác định thời hạn sử dụng đất 265

Điều 18. Sửa đổi, bổ sung quy định của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT.. 265

Điều 19. Sửa đổi, bổ sung quy định của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.. 266

Điều 20. Sửa đổi, bổ sung quy định của Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT.. 267

Điều 21. Sửa đổi, bổ sung quy định của Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT.. 268

Điều 22. Sửa đổi, bổ sung quy định của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT.. 270

Điều 23. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất 270

Chương V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH.. 275

Điều 24. Hiệu lực thi hành. 275

Điều 25. Xử lư chuyển tiếp một số trường hợp liên quan đến giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 276

Điều 26. Trách nhiệm thực hiện. 276

10. Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP Quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tư pháp ban hành.. 278

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG.. 278

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh. 278

Điều 2. Đối tượng áp dụng. 278

Điều 3. Giải thích từ ngữ.. 278

Điều 4. Quỹ đất được sử dụng để đấu giá quyền sử dụng đất 279

Điều 5. Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp đặc biệt 279

Chương II. TR̀NH TỰ, THỦ TỤC TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT   280

Điều 6. Lập phương án đấu giá quyền sử dụng đất 280

Điều 7. Chuẩn bị hồ sơ đấu giá quyền sử dụng đất 280

Điều 8. Quyết định đấu giá quyền sử dụng đất 281

Điều 9. Xác định và phê duyệt giá khởi điểm của thửa đất đấu giá. 281

Điều 10. Lựa chọn và kư hợp đồng thuê đơn vị thực hiện cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất 281

Điều 11. Giám sát thực hiện cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất 282

Điều 12. Phê duyệt kết quả đấu giá quyền sử dụng đất 283

Điều 13. Nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất sau khi có quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất 284

Điều 14. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giao đất trên thực địa cho người trúng đấu giá  284

Chương III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH.. 284

Điều 15. Hiệu lực thi hành. 284

Điều 16. Tổ chức thực hiện. 284

11. Thông tư liên tịch 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn pḥng đăng kư đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành.. 286

Điều 1. Vị trí, chức năng. 286

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn. 286

Điều 3. Cơ cấu tổ chức. 287

Điều 4. Cơ chế hoạt động. 288

Điều 5. Cơ chế phối hợp. 289

Điều 6. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành. 289

12. Thông tư liên tịch 22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT quy định loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.. 292

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG.. 292

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh. 292

Điều 2. Đối tượng áp dụng. 292

Điều 3. Giải thích từ ngữ.. 292

Chương II. LOẠI CÂY LÂU NĂM ĐƯỢC CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU VÀ ĐĂNG KƯ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU.. 293

Điều 4. Quy định cụ thể loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu. 293

Điều 5. Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chng nhận quyn shữu trên địa bàn. 293

Chương III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH.. 294

Điều 6. Trách nhiệm thực hiện. 294

Điều 7. Hiệu lực thi hành. 294

13. Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.. 296

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG.. 296

Điều 2. Đối tượng áp dụng. 297

Chương II. QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 01/2017/NĐ-CP.. 297

Điều 3. Việc xác nhận hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp. 297

Điều 4. Việc sử dụng đất trong dự án sản xuất, kinh doanh thực hiện theo phương thức thỏa thuận mua tài sản gắn liền với đất, nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất 298

Điều 5. Việc thực hiện các dịch vụ của Văn pḥng đăng kư đất đai 299

Chương III. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI. 299

Điều 6. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất 299

Điều 7. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 quy định về hồ sơ địa chính. 308

Điều 8. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 quy định về bản đồ địa chính. 318

Điều 9. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất 318

Điều 10. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất 321

Điều 11. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất 322

Điều 12. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP của Chính phủ. 323

“Điều 8. Việc sử dụng đất đối với trường hợp chuyển đổi công ty, chuyển doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn.. 324

Chương IV. HIỆU LỰC THI HÀNH.. 325

Điều 13. Hiệu lực thi hành. 325

Điều 14. Trách nhiệm thực hiện. 325

14. Thông tư 53/2017/TT-BTNMT về quy định ngưng hiệu lực thi hành Khoản 5 Điều 6 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi Thông tư hướng dẫn Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.. 327

15.  Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất   329

Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG.. 329

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh. 329

Điều 2. Đối tượng áp dụng. 329

Điều 3. Giải thích từ ngữ.. 329

Điều 4. Phương pháp định giá đất 329

Điều 5. Áp dụng phương pháp định giá đất 330

Chương 2. XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH KHUNG GIÁ ĐẤT, BẢNG GIÁ ĐẤT, ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ VÀ TƯ VẤN XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT.. 331

Mục 1: XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH KHUNG GIÁ ĐẤT.. 331

Điều 6. Căn cứ xây dựng khung giá đất 331

Điều 7. Nội dung khung giá đất (được bổ sung khoản 4 theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 01/2017) 331

Điều 8. Tŕnh tự, thủ tục xây dựng khung giá đất 332

Điều 9. Điều chỉnh khung giá đất 333

Mục 2: XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT.. 333

Điều 10. Căn cứ xây dựng bảng giá đất 333

Điều 11. Nội dung bảng giá đất (được bổ sung điểm e vào khoản 3 theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 01/2017) 334

Điều 12. Tŕnh tự, thủ tục xây dựng bảng giá đất 335

Điều 13. Xử lư giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khi xây dựng bảng giá đất 336

Điều 14. Điều chỉnh bảng giá đất 337

Mục 3: ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ.. 338

Điều 15. Xác định giá đất cụ thể. 338

Điều 15a. Trách nhiệm tổ chức xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất (được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định 01/2017) 338

Điều 16. Tŕnh tự, thủ tục thực hiện xác định giá đất cụ thể. 339

Điều 17. Lựa chọn tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất cụ thể. 339

Điều 18. Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất (khoản 2, khoản 3 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định 01/2017) 339

Mục 4: TƯ VẤN XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT.. 340

Điều 19. Nguyên tắc hoạt động tư vấn xác định giá đất 340

Điều 20. Điều kiện hoạt động của tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất (điểm c khoản 2 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Nghị định 01/2017; khoản 3 được bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 3 Nghị định 01/2017 ) 341

Chương 3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.. 341

Điều 21. Trách nhiệm của các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 341

Điều 22. Xử lư một số vấn đề phát sinh sau khi Nghị định này có hiệu lực thi hành. 342

Chương 4. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH.. 342

Điều 23. Hiệu lực thi hành. 342

Điều 24. Trách nhiệm thi hành. 343

16. Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.. 344

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG.. 344

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh. 344

Điều 2. Đối tượng áp dụng. 344

Chương II. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ ĐẤT.. 344

Điều 3. Phương pháp so sánh trực tiếp. 344

Điều 4. Phương pháp chiết trừ.. 346

Điều 5. Phương pháp thu nhập. 348

Điều 6. Phương pháp thặng dư.. 349

Điều 7. Phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất 351

Điều 8. Lựa chọn phương pháp định giá đất 352

Chương III. XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT.. 352

Mục 1: XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT.. 352

Điều 9. Nội dung bảng giá đất 352

Điều 10. Lập dự án xây dựng bảng giá đất 353

Điều 11. Chuẩn bị xây dựng bảng giá đất 354

Điều 12. Xác định loại xă trong xây dựng bảng giá đất 354

Điều 13. Xác định loại đô thị trong xây dựng bảng giá đất 355

Điều 14. Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất 355

Điều 15. Xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất 356

Điều 16. Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xă hội, quản lư và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra. 356

Điều 17. Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện. 357

Điều 18. Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành. 358

Điều 19. Xây dựng bảng giá đất 358

Điều 20. Thẩm định dự thảo bảng giá đất 359

Điều 21. Hoàn thiện dự thảo bảng giá đất; tŕnh Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua; quyết định ban hành bảng giá đất 359

Mục 2: ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT.. 360

Điều 22. Chuẩn bị điều chỉnh bảng giá đất 360

Điều 23. Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xă hội, quản lư và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra. 360

Điều 24. Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành. 360

Điều 25. Xây dựng bảng giá đất điều chỉnh. 361

Điều 26. Thẩm định dự thảo bảng giá đất điều chỉnh. 361

Điều 27. Hoàn thiện dự thảo bảng giá đất điều chỉnh; tŕnh Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua và quyết định ban hành bảng giá đất điều chỉnh. 361

Chương IV. ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ VÀ TƯ VẤN XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT.. 362

Điều 28. Lập kế hoạch định giá đất cụ thể. 362

Điều 29. Chuẩn bị thực hiện định giá đất cụ thể. 362

Điều 30. Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường; áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất 362

Điều 31. Thẩm định phương án giá đất 363

Điều 32. Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất, tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá đất 363

Điều 33. Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất đối với trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP.. 364

Điều 34. Lựa chọn tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất 364

Điều 35. Kư hợp đồng thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất 365

Điều 36. Tŕnh tự, thủ tục cấp Chứng chỉ định giá đất 365

Chương V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH.. 366

Điều 37. Hiệu lực thi hành. 366

Điều 38. Trách nhiệm thi hành. 366

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG.. 413

Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh. 413

Điều 2. Đối tượng áp dụng. 414

Điều 3. Trách nhiệm của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất 414

Điều 4. Trách nhiệm của Chủ tịch, Thường trực và các thành viên trong Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất 414

Điều 5. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất 415

Điều 6. Lưu trữ hồ sơ thẩm định dự thảo bảng giá đất, phương án giá đất 416

Điều 7. Kinh phí thẩm định dự thảo bảng giá đất, phương án giá đất 416

Chương II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ.. 417

Mục 1. THẨM ĐỊNH DỰ THẢO BẢNG GIÁ ĐẤT.. 417

Điều 8. Hội đồng thẩm định bảng giá đất 417

Điều 9. Hồ sơ đề nghị thẩm định dự thảo bảng giá đất 417

Điều 10. Thẩm định dự thảo bảng giá đất 418

Điều 11. Thẩm định dự thảo bảng giá đất Điều chỉnh. 418

Mục 2. THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN GIÁ ĐẤT.. 419

Điều 12. Hội đồng thẩm định giá đất 419

Điều 13. Hồ sơ đề nghị thẩm định phương án giá đất 419

Điều 14. Thẩm định phương án giá đất 420

Chương III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH.. 420

Điều 15. Hiệu lực thi hành. 420

Điều 16. Tổ chức thực hiện. 420

18. Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất.. 422

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG.. 422

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh. 422

Điều 2. Đối tượng thu tiền sử dụng đất 423

Điều 3. Căn cứ tính tiền sử dụng đất 423

Chương II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ.. 425

Mục 1: THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ.. 425

Điều 4. Thu tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất 425

Điều 5. Thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất 426

Điều 6. Thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đ́nh, cá nhân đối với đất đă sử dụng ổn định từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 mà không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 428

Điều 7. Thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đ́nh, cá nhân đối với đất đă sử dụng từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không có giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 429

Điều 8. Thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đ́nh, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền trước ngày 01 tháng 7 năm 2004. 430

Điều 9. Thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đ́nh, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền hoặc do lấn chiếm kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà nay được Nhà nước xét cấp Giấy chứng nhận. 431

Mục 2: MIỄN, GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT.. 432

Điều 10. Nguyên tắc thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng đất 432

Điều 11. Miễn tiền sử dụng đất 433

Điều 12. Giảm tiền sử dụng đất 433

Điều 13. Thẩm quyền xác định và quyết định số tiền sử dụng đất được miễn, giảm.. 434

Mục 3: THU, NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT.. 434

Điều 14. Tŕnh tự xác định, thu nộp tiền sử dụng đất 434

Điều 15. Xử lư số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng. 435

Điều 16. Ghi nợ tiền sử dụng đất 436

Điều 17. Trách nhiệm của các cơ quan và người sử dụng đất trong việc xác định và tổ chức thu tiền sử dụng đất 437

Điều 18. Xử lư chậm nộp. 438

Điều 19. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại 438

Điều 20. Điều khoản chuyển tiếp. 438

Điều 21. Tổ chức thực hiện. 442

Chương III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH.. 443

Điều 22. Hiệu lực thi hành. 443

Điều 23. Trách nhiệm thi hành. 444

19. Thông tư 76/2014/TT-BTC Hướng dẫn một số điều của  Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất.. 446

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG.. 446

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh. 446

Điều 2. Đối tượng áp dụng. 447

Chương II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ.. 447

Mục 1. XÁC ĐỊNH VÀ THU NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT.. 447

Điều 3. Xác định tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất 447

Điều 4. Xác định tiền sử dụng đất khi được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức kinh tế. 448

Điều 5. Xác định tiền sử dụng đất khi hộ gia đ́nh, cá nhân được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở. 452

Điều 6. Phân bổ tiền sử dụng đất cho các đối tượng sử dụng tại công tŕnh hỗn hợp có nhà ở  454

Điều 7. Xác định hạn mức giao đất ở để tính thu tiền sử dụng đất của hộ gia đ́nh, cá nhân khi được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất 454

Điều 8. Xác định tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đ́nh, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền trước ngày 01 tháng 7 năm 2004. 458

Điều 9. Tŕnh tự xác định, thu nộp tiền sử dụng đất 458

Điều 10. Thu tiền sử dụng đất khi thay đổi quy hoạch xây dựng chi tiết 459

Điều 11. Xử lư tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng. 461

Điều 12. Ghi nợ và thanh toán nợ tiền sử dụng đất 461

Điều 13. Miễn tiền sử dụng đất 463

Điều 14. Giảm tiền sử dụng đất 463

Điều 15. Hồ sơ đề nghị và nơi tiếp nhận hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất 464

Điều 16. Tŕnh tự, thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất 465

Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.. 465

Điều 17. Xử lư chuyển tiếp một số vấn đề phát sinh khi Thông tư có hiệu lực thi hành. 465

20. Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất.. 469

Điều 1. Bổ sung Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 vào Điều 3. 469

Điều 2. Bổ sung Khoản 4 vào Điều 11. 471

Điều 3. Bổ sung Khoản 3 vào Điều 14. 473

Điều 4. Bổ sung Khoản 6 vào Điều 17. 474

Điều 5. Hiệu lực thi hành. 474

21. Thông tư 10/2018/TT-BTC về sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất do Bộ Tài chính ban hành   476

Điều 1. Bổ sung khoản 6 vào Điều 3 như sau: 477

Điều 2. Sửa đổi khoản 4 và bổ sung khoản 5, khoản 6 vào Điều 4 như sau: 477

Điều 3. Bổ sung khoản 4 vào Điều 5 như sau: 477

Điều 4. Bổ sung Điều 8a như sau: 477

Điều 5. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau: 478

Điều 6. Bổ sung Điều 10a như sau: 479

Điều 7. Bổ sung Điều 11a như sau: 479

Điều 8. Sửa đổi khoản 1, khoản 2 và bổ sung khoản 3, khoản 4 vào Điều 16 như sau: 479

Điều 9. Bổ sung khoản 7, khoản 8 vào Điều 17 như sau: 480

Điều 10. Hiệu lực thi hành. 481

22. Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.. 483

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG.. 483

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh. 483

Điều 2. Đối tượng thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. 484

Điều 3. Căn cứ tính tiền thuê đất, thuê mặt nước. 485

Chương II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ.. 486

Mục 1: XÁC ĐỊNH TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC.. 486

Điều 4. Đơn giá thuê đất 486

Điều 5. Xác định đơn giá thuê đất để xây dựng công tŕnh ngầm.. 488

Điều 6. Xác định đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước thuộc nhóm đất quy định tại Điều 10 Luật Đất đai 489

Điều 7. Khung giá thuê mặt nước. 489

Điều 8. Mục đích sử dụng đất thuê. 489

Điều 9. Diện tích đất cho thuê. 490

Điều 10. Thời hạn cho thuê đất 490

Điều 11. Cơ quan xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê. 490

Điều 12. Xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước. 490

Điều 13. Xử lư tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng. 493

Điều 14. Thời gian ổn định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước của dự án thuê trả tiền thuê hàng năm   494

Điều 15. Áp dụng đơn giá thuê đất, thuê mặt nước. 494

Điều 16. Chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê. 496

Điều 17. Nộp tiền thuê đất khi chuyển mục đích sử dụng đất 496

Mục 2: MIỄN, GIẢM TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC.. 496

Điều 18. Nguyên tắc thực hiện miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước. 496

Điều 19. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước. 497

Điều 20. Giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước. 500

Điều 21. Thẩm quyền xác định và quyết định số tiền thuê đất, thuê mặt nước được miễn, giảm   501

Mục 3: THU NỘP TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC.. 501

Điều 22. Tŕnh tự xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước. 501

Điều 23. Xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp trong trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước. 502

Điều 24. Thu, nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước. 503

Điều 25. Trách nhiệm của các cơ quan, người nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước và cảng vụ hàng không. 504

Điều 26. Xử lư chậm nộp tiền thuê đất 505

Điều 27. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại 505

Mục 4: TRÁCH NHIỆM QUẢN LƯ NHÀ NƯỚC VỀ THU TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC VÀ XỬ LƯ NỘI DUNG CHUYỂN TIẾP, TỒN TẠI 506

Điều 28. Bộ Tài chính có trách nhiệm.. 506

Điều 29. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm.. 506

Điều 30. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm.. 506

Điều 31. Điều khoản chuyển tiếp. 507

Điều 32. Xử lư một số vấn đề cụ thể. 509

Chương III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH.. 510

Điều 33. Hiệu lực thi hành. 510

Điều 34. Trách nhiệm thi hành. 510

23. Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.. 512

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG.. 512

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh. 512

Điều 2. Đối tượng áp dụng. 512

Mục 1. XÁC ĐỊNH VÀ THU NỘP TIỀN THUÊ ĐẤT.. 513

Điều 3. Xác định đơn giá thuê đất 513

Điều 4. Diện tích phải nộp tiền thuê đất 515

Điều 5. Xác định tiền thuê đất 515

Điều 6. Xử lư tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng. 518

Điều 7. Tŕnh tự, thủ tục xác định đơn giá thuê đất và thu nộp tiền thuê đất 519

Điều 8. Áp dụng đơn giá thuê đất 521

Mục 2. XÁC ĐỊNH, THU NỘP TIỀN THUÊ ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TR̀NH NGẦM, TIỀN THUÊ ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC, THUÊ MẶT NƯỚC.. 522

Điều 9. Xác định, thu nộp tiền thuê đất xây dựng công tŕnh ngầm.. 522

Điều 10. Xác định, thu nộp tiền thuê đất có mặt nước. 522

Điều 11. Xác định, thu nộp tiền thuê mặt nước. 523

Mục 3. MIỄN, GIẢM TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC.. 524

Điều 12. Áp dụng miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước. 524

Điều 13. Giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước trong một số trường hợp. 525

Điều 14. Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước. 526

Điều 15. Tŕnh tự, thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước. 526

Điều 16. Xác định tiền thuê đất trong trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất 527

Mục 4. XỬ LƯ CHUYỂN TIẾP VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỤ THỂ.. 528

Điều 17. Xử lư một số nội dung chuyển tiếp. 528

Điều 18. Xử lư một số vấn đề cụ thể. 529

Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.. 531

Điều 19. Trách nhiệm thi hành. 531

Điều 20. Hiệu lực thi hành. 531

24. Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.. 537

Điều 1. Sửa đổi Khoản 3 Điều 3. 537

Điều 2. Bổ sung Khoản 2a, Khoản 10, Khoản 11, Khoản 12 vào Điều 5. 539

Điều 3. Bổ sung Khoản 4, Khoản 4a vào Điều 6. 541

Điều 4. Sửa đổi Khoản 2 và bổ sung Khoản 3 vào Điều 8. 543

Điều 5. Sửa đổi Khoản 4, Khoản 5 và bổ sung Khoản 8 vào Điều 12. 545

Điều 6. Bổ sung Điều 12a. 547

Điều 7. Sửa đổi Điểm a Khoản 1, Khoản 2 Điều 16. 550

Điều 8. Bổ sung Khoản 7, Khoản 8, Khoản 9, Khoản 10, Khoản 11, Khoản 12, Khoản 13, Khoản 14, Khoản 15 vào Điều 17. 551

Điều 9. Bổ sung Khoản 4 vào Điều 18. 555

Điều 10. Hiệu lực thi hành. 556

25. Thông tư 11/2018/TT-BTC về sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành.. 558

Điều 1. Bổ sung khoản 6a, 10a vào Điều 5 như sau: 559

Điều 2. Bổ sung khoản 9 vào Điều 12 như sau: 559

Điều 3. Bổ sung khoản 9a vào Điều 17 như sau: 560

Điều 4. Hiệu lực thi hành. 561

26. Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.. 563

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh. 563

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất 563

Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. 564

Điều 4. Hiệu lực thi hành và trách nhiệm thực hiện. 576

27. Nghị định 35/2017/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao.. 578

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG.. 578

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh. 578

Điều 2. Đối tượng áp dụng. 579

Chương II . QUY ĐỊNH CỤ THỂ.. 579

Mục 1. THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRONG KHU KINH TẾ.. 579

Điều 3. Xác định tiền sử dụng đất 579

Điều 4. Xác định tiền thuê đất trong Khu kinh tế. 579

Điều 5. Xác định tiền thuê mặt nước trong Khu kinh tế. 581

Điều 6. Xử lư tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng trong Khu kinh tế. 582

Điều 7. Miễn, giảm tiền sử dụng đất trong Khu kinh tế. 584

Điều 8. Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước. 585

Điều 9. Thu tiền thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê. 589

Điều 10. Xử lư nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp chậm đưa đất vào sử dụng. 589

Điều 11. Thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất 589

Mục 2. THU TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRONG KHU CÔNG NGHỆ CAO   590

Điều 12. Xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu công nghệ cao. 591

Điều 13. Xử lư tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng trong Khu công nghệ cao. 592

Điều 14. Miễn, giảm tiền thuê đất trong Khu công nghệ cao. 593

Điều 15. Xác định và thông báo tiền thuê đất trong Khu công nghệ cao. 594

Điều 16. Xử lư chuyển tiếp. 595

Chương III . ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH.. 596

Điều 17. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện. 596

28. Thông tư 89/2017/TT-BTC hướng dẫn một số điều của Nghị định 35/2017/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.. 598

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG.. 598

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh. 598

Điều 2. Đối tượng áp dụng. 598

Chương II . QUY ĐỊNH CỤ THỂ.. 599

Mục 1. THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, THU TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRONG KHU KINH TẾ.. 599

Điều 3. Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất không thông qua đấu giá. 599

Điều 4. Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi thuê đất thông qua đấu giá. 602

Điều 5. Xác định, thu nộp tiền thuê đất có mặt nước. 603

Điều 6. Xác định tiền thuê mặt nước. 603

Điều 7. Tổ chức quản lư, thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước và tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng phải hoàn trả. 604

Điều 8. Nguyên tắc áp dụng miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước. 605

Điều 9. Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với một số trường hợp. 606

Mục 2. THU TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRONG KHU CÔNG NGHỆ CAO   606

Điều 10. Xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước. 606

Điều 11. Tổ chức quản lư, thu nộp, miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước. 608

Điều 12. Xử lư chuyển tiếp. 608

Chương III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH.. 609

Điều 13. Hiệu lực thi hành. 609

29. Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất.. 611

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG.. 611

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh. 611

Điều 2. Đối tượng áp dụng. 611

Chương II. QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT.. 611

Điều 3. Bồi thường chi phí đầu tư vào đất c̣n lại khi Nhà nước thu hồi đất v́ mục đích quốc pḥng, an ninh; phát triển kinh tế - xă hội v́ lợi ích quốc gia, công cộng. 611

Điều 4. Bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp vượt hạn mức do nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đ́nh, cá nhân. 613

Điều 5. Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất c̣n lại khi Nhà nước thu hồi đất do cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo đang sử dụng. 613

Điều 6. Bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở. 614

Điều 7. Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất c̣n lại khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải đất ở của hộ gia đ́nh, cá nhân. 616

Điều 8. Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất c̣n lại khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải đất ở của tổ chức kinh tế, doanh nghiệp liên doanh. 617

Điều 9. Bồi thường thiệt hại về nhà, công tŕnh xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất 618

Điều 10. Bồi thường thiệt hại do hạn chế khả năng sử dụng đất, thiệt hại tài sản gắn liền với đất đối với đất thuộc hành lang an toàn khi xây dựng công tŕnh có hành lang bảo vệ. 619

Điều 11. Bồi thường, hỗ trợ về đất khi Nhà nước thu hồi đối với đất được giao không đúng thẩm quyền trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 nhưng đă nộp tiền để được sử dụng đất mà chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 620

Điều 12. Bồi thường, hỗ trợ về đất khi Nhà nước thu hồi đất đối với trường hợp diện tích đo đạc thực tế khác với diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất 620

Điều 13. Bồi thường về đất cho người đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất 621

Điều 14. Bồi thường nhà, công tŕnh đối với người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước  621

Điều 15. Bồi thường về đất đối với những người đang đồng quyền sử dụng đất 621

Điều 16. Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với các trường hợp thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người 622

Điều 17. Bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án đầu tư do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.. 622

Điều 18. Bồi thường về di chuyển mồ mả. 623

Điều 19. Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất khi Nhà nước thu hồi đất 623

Điều 20. Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và t́m kiếm việc làm đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp. 626

Điều 21. Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và t́m kiếm việc làm đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh, dịch vụ của hộ gia đ́nh, cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở. 626

Điều 22. Hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở. 627

Điều 23. Hỗ trợ người đang thuê nhà ở không thuộc sở hữu Nhà nước. 627

Điều 24. Hỗ trợ khi thu hồi đất công ích của xă, phường, thị trấn. 627

Điều 25. Hỗ trợ khác đối với người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất 627

Điều 26. Về lập và thực hiện dự án tái định cư.. 627

Điều 27. Suất tái định cư tối thiểu. 628

Điều 28. Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án không thuộc trường hợp quy định tại Điều 17 của Nghị định này. 628

Điều 29. Việc tách nội dung bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thành tiểu dự án riêng và trách nhiệm tổ chức thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án đầu tư thuộc các Bộ, ngành  629

Điều 30. Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.. 629

Điều 31. Chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.. 631

Điều 32. Kinh phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.. 632

Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.. 632

Điều 33. Trách nhiệm tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của các cơ quan, đơn vị ở Trung ương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 632

Điều 34. Xử lư một số vấn đề phát sinh khi ban hành Nghị định. 633

Điều 35. Hiệu lực thi hành. 633

Điều 36. Trách nhiệm thi hành. 634

30. Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.. 635

Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG.. 635

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh. 635

Điều 2. Đối tượng áp dụng. 635

Chương II. QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT.. 635

Điều 3. Xác định chi phí đầu tư vào đất c̣n lại 636

Điều 4. Tái định cư trên diện tích đất c̣n lại của thửa đất có nhà ở khi Nhà nước thu hồi đất 636

Điều 5. Xác định diện tích đất nông nghiệp để tính hỗ trợ ổn định đời sống khi Nhà nước thu hồi đất 637

Điều 6. Bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp do cán bộ, công chức, viên chức (đang làm việc hoặc đă nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi việc được hưởng trợ cấp) đang sử dụng đất 638

Điều 7. Giấy tờ xác định về việc đă nộp tiền để được sử dụng đất đối với trường hợp đất được giao không đúng thẩm quyền trước ngày 01 tháng 7 năm 2004. 638

Điều 8. Việc tách nội dung bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thành tiểu dự án riêng. 639

Điều 9. Việc thẩm tra Khung chính sách về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.. 639

Điều 10. Nội dung phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do Bộ, ngành có dự án đầu tư lập, thẩm định và phê duyệt 639

Điều 11. Việc di chuyển các công tŕnh gắn liền với đất do tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo đang quản lư sử dụng khi Nhà nước thu hồi đất 640

Điều 12. Xử lư trường hợp tổ chức bị thu hồi đất nhưng không được bồi thường về đất 640

Điều 13. Thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.. 641

Chương III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH.. 641

Điều 14. Điều khoản chuyển tiếp. 641

Điều 15. Hiệu lực thi hành. 641

31. Thông tư 80/2017/TT-BTC hướng dẫn việc xác định giá trị quyền sử dụng đất, tiền thuê đất, tài sản gắn liền với đất được hoàn trả khi Nhà nước thu hồi đất và việc quản lư, sử dụng số tiền bồi thường tài sản do Nhà nước giao quản lư sử dụng, số tiền hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất nhưng không được bồi thường về đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.. 642

Chương I . QUY ĐỊNH CHUNG.. 643

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh. 643

Điều 2. Đối tượng áp dụng. 643

Chương II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ.. 643

Điều 3. Xác định giá trị c̣n lại của tài sản gắn liền với đất đă tạo lập hợp pháp theo quy định của pháp luật mà không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước để hoàn trả cho chủ sở hữu tài sản khi Nhà nước thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai (hướng dẫn khoản 1 Điều 18a Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ - được bổ sung tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP) 643

Điều 4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất, tiền thuê đất, giá trị c̣n lại của tài sản gắn liền với đất để hoàn trả cho người sử dụng đất đối với trường hợp người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất (hướng dẫn khoản 1, khoản 3 Điều 18a Nghị định số 47/2014/NĐ-CP của Chính phủ - được bổ sung tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP) 646

Điều 5. Xác định tiền thuê đất đă trả trước c̣n lại để hoàn trả cho người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất trong trường hợp người sử dụng đất được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm nhưng đă trả trước tiền thuê đất nhiều năm (hướng dẫn Điều 18b Nghị định số 47/2014/NĐ-CP của Chính phủ - được bổ sung tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP) 649

Điều 6. Quản lư, sử dụng số tiền bồi thường đối với tài sản do Nhà nước giao quản lư, sử dụng và số tiền hỗ trợ đối với trường hợp tổ chức bị thu hồi đất nhưng không được bồi thường về đất (hướng dẫn Điều 18c Nghị định số 47/2014/NĐ-CP của Chính phủ - được bổ sung tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP) 650

Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.. 651

Điều 7. Hiệu lực thi hành. 651

32. Nghị định 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ Về quản lư, sử dụng đất trồng lúa.. 653

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG.. 653

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh. 653

Điều 2. Đối tượng áp dụng. 653

Điều 3. Giải thích từ ngữ.. 653

Chương II. QUẢN LƯ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA.. 654

Điều 4. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa. 654

Điều 5. Chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp. 655

Điều 6. Trách nhiệm của người sử dụng đất trồng lúa. 655

Chương III. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỂ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA.. 656

Điều 7. Hỗ trợ địa phương sản xuất lúa. 656

Điều 8. Sử dụng kinh phí hỗ trợ. 657

Chương IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.. 657

Điều 9. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 657

Điều 10. Bộ Tài nguyên và Môi trường. 657

Điều 11. Bộ Tài chính. 658

Điều 12. Các Bộ, ngành khác. 658

Điều 13. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 658

Chương V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH.. 659

Điều 14. Điều khoản chuyển tiếp. 659

Điều 15. Điều khoản thi hành. 659

33. Thông tư 18/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lư, sử dụng đất trồng lúa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.. 660

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng. 660

Điều 2. Thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa. 660

Điều 3. Chính sách htrợ địa phương sản xuất lúa. 661

Điều 4. Quản lư sử dụng kinh phí 662

Điều 5. Lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí 662

Điều 6. Điều khoản thi hành. 663

34. Thông tư 19/2016/TT-BNNPTNT hướng dẫn chi tiết Điều 4 Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lư sử dụng đất trồng lúa do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.. 665

Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh. 665

Điều 2. Đối tượng áp dụng. 665

Điều 3. Thủ tục đăng kư chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa. 665

Điều 4. Trách nhiệm của các cơ quan quản lư nhà nước. 666

Điều 5. Điều Khoản thi hành. 666

35. Thông tư 19/2017/TT-BNNPTNT về sửa đổi Thông tư 19/2016/TT-BNNPTNT hướng dẫn Điều 4 Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lư sử dụng đất trồng lúa và hướng dẫn chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sáng trồng cây lâu năm theo quy định tại Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.. 669

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 về việc hướng dẫn chi tiết Điều 4 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 về quản lư sử dụng đất trồng lúa. 670

Điều 2. Điều khoản thi hành. 672

36. Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.. 679

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh. 679

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về thu tiền sử dụng đất 679

Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. 688

Điều 4. Hiệu lực thi hành. 703

 


 

1. Luật Đất đai 2013

QUỐC HỘI

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Luật số: 45/2013/QH13

Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2013

 

LUẬT ĐẤT ĐAI

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng ḥa xă hội chủ nghĩa Việt Nam;

Quốc hội ban hành Luật đất đai,

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Luật này quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lư về đất đai, chế độ quản lư và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với đất đai thuộc lănh thổ của nước Cộng ḥa xă hội chủ nghĩa Việt Nam.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lư nhà nước về đất đai.

2. Người sử dụng đất.

3. Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lư, sử dụng đất.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Thửa đất là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ.

2. Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xă hội, quốc pḥng, an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế - xă hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định.

3. Kế hoạch sử dụng đất là việc phân chia quy hoạch sử dụng đất theo thời gian để thực hiện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất.

4. Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lư có liên quan, lập theo đơn vị hành chính xă, phường, thị trấn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.

5. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất tại một thời điểm xác định, được lập theo từng đơn vị hành chính.

6. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất là bản đồ được lập tại thời điểm đầu kỳ quy hoạch, thể hiện sự phân bổ các loại đất tại thời điểm cuối kỳ của quy hoạch đó.

7. Nhà nước giao quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước giao đất) là việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.

8. Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước cho thuê đất) là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất.

9. Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với thửa đất xác định.

10. Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các h́nh thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

11. Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai.

12. Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất.

13. Chi phí đầu tư vào đất c̣n lại bao gồm chi phí san lấp mặt bằng và chi phí khác liên quan trực tiếp có căn cứ chứng minh đă đầu tư vào đất mà đến thời điểm Nhà nước thu hồi đất c̣n chưa thu hồi được.

14. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển.

15. Đăng kư đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi nhận t́nh trạng pháp lư về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lư đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính.

16. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lư để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

17. Thống kê đất đai là việc Nhà nước tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa chính về hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm thống kê và t́nh h́nh biến động đất đai giữa hai lần thống kê.

18. Kiểm kê đất đai là việc Nhà nước tổ chức điều tra, tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa chính và trên thực địa về hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm kiểm kê và t́nh h́nh biến động đất đai giữa hai lần kiểm kê.

19. Giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích đất.

20. Giá trị quyền sử dụng đất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối với một diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định.

21. Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.

22. Hệ thống thông tin đất đai là hệ thống tổng hợp các yếu tố hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, phần mềm, dữ liệu và quy tŕnh, thủ tục được xây dựng để thu thập, lưu trữ, cập nhật, xử lư, phân tích, tổng hợp và truy xuất thông tin đất đai.

23. Cơ sở dữ liệu đất đai là tập hợp các dữ liệu đất đai được sắp xếp, tổ chức để truy cập, khai thác, quản lư và cập nhật thông qua phương tiện điện tử.

24. Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.

25. Hủy hoại đất là hành vi làm biến dạng địa h́nh, làm suy giảm chất lượng đất, gây ô nhiễm đất, làm mất hoặc giảm khả năng sử dụng đất theo mục đích đă được xác định.

26. Tổ chức sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xă hội thành lập, có chức năng thực hiện các hoạt động dịch vụ công theo quy định của pháp luật.

27. Tổ chức kinh tế bao gồm doanh nghiệp, hợp tác xă và tổ chức kinh tế khác theo quy định của pháp luật về dân sự, trừ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

28. Đất để xây dựng công tŕnh ngầm là phần đất để xây dựng công tŕnh trong ḷng đất mà công tŕnh này không phải là phần ngầm của công tŕnh xây dựng trên mặt đất.

29. Hộ gia đ́nh sử dụng đất là những người có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đ́nh, đang sống chung và có quyền sử dụng đất chung tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất.

30. Hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là hộ gia đ́nh, cá nhân đă được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp; nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp và có nguồn thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp trên đất đó.

Điều 4. Sở hữu đất đai

Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lư. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này.

Điều 5. Người sử dụng đất

Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này, bao gồm:

1. Tổ chức trong nước gồm cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xă hội, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xă hội - nghề nghiệp, tổ chức xă hội, tổ chức xă hội - nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định của pháp luật về dân sự (sau đây gọi chung là tổ chức);

2. Hộ gia đ́nh, cá nhân trong nước (sau đây gọi chung là hộ gia đ́nh, cá nhân);

3. Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung ḍng họ;

4. Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và cơ sở khác của tôn giáo;

5. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lănh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ;

6. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch;

7. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Điều 6. Nguyên tắc sử dụng đất

1. Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.

2. Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh.

3. Người sử dụng đất thực hiện quyền, nghĩa vụ của ḿnh trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 7. Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất

1. Người đứng đầu của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đối với việc sử dụng đất của tổ chức ḿnh.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xă, phường, thị trấn đối với việc sử dụng đất nông nghiệp vào mục đích công ích; đất phi nông nghiệp đă giao cho Ủy ban nhân dân xă, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xă) để sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở Ủy ban nhân dân, các công tŕnh công cộng phục vụ hoạt động văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí, chợ, nghĩa trang, nghĩa địa và công tŕnh công cộng khác của địa phương.

3. Người đại diện cho cộng đồng dân cư là trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố hoặc người được cộng đồng dân cư thỏa thuận cử ra đối với việc sử dụng đất đă giao, công nhận cho cộng đồng dân cư.

4. Người đứng đầu cơ sở tôn giáo đối với việc sử dụng đất đă giao cho cơ sở tôn giáo.

5. Chủ hộ gia đ́nh đối với việc sử dụng đất của hộ gia đ́nh.

6. Cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đối với việc sử dụng đất của ḿnh.

7. Người có chung quyền sử dụng đất hoặc người đại diện cho nhóm người có chung quyền sử dụng đất đối với việc sử dụng đất đó.

Điều 8. Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với đất được giao để quản lư

1. Người đứng đầu của tổ chức chịu trách nhiệm đối với việc quản lư đất trong các trường hợp sau đây:

a) Tổ chức được giao quản lư công tŕnh công cộng, gồm công tŕnh đường giao thông, cầu, cống, vỉa hè, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước, hệ thống công tŕnh thủy lợi, đê, đập; quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm;

b) Tổ chức kinh tế được giao quản lư diện tích đất để thực hiện dự án đầu tư theo h́nh thức xây dựng - chuyển giao (BT) và các h́nh thức khác theo quy định của pháp luật về đầu tư;

c) Tổ chức được giao quản lư đất có mặt nước của các sông và đất có mặt nước chuyên dùng;

d) Tổ chức được giao quản lư quỹ đất đă thu hồi theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xă chịu trách nhiệm đối với việc quản lư đất sử dụng vào mục đích công cộng được giao để quản lư, đất chưa giao, đất chưa cho thuê tại địa phương.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm đối với việc quản lư đất chưa sử dụng tại các đảo chưa có người ở thuộc địa phương.

4. Người đại diện cho cộng đồng dân cư là người chịu trách nhiệm đối với đất được giao cho cộng đồng dân cư quản lư.

Điều 9. Khuyến khích đầu tư vào đất đai

Nhà nước có chính sách khuyến khích người sử dụng đất đầu tư lao động, vật tư tiền vốn và áp dụng thành tựu khoa học, công nghệ vào các việc sau đây:

1. Bảo vệ, cải tạo, làm tăng độ màu mỡ của đất;

2. Khai hoang, phục hóa, lấn biển, đưa diện tích đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước hoang hóa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

3. Phát triển kết cấu hạ tầng để làm tăng giá trị của đất.

Điều 10. Phân loại đất

Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau:

1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

b) Đất trồng cây lâu năm;

c) Đất rừng sản xuất;

d) Đất rừng pḥng hộ;

đ) Đất rừng đặc dụng;

e) Đất nuôi trồng thủy sản;

g) Đất làm muối;

h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các h́nh thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;

2. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

c) Đất sử dụng vào mục đích quốc pḥng, an ninh;

d) Đất xây dựng công tŕnh sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xă hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công tŕnh sự nghiệp khác;

đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công tŕnh giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công tŕnh năng lượng; đất công tŕnh bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất băi thải, xử lư chất thải và đất công tŕnh công cộng khác;

g) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;

h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;

i) Đất sông, ng̣i, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

k) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công tŕnh khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công tŕnh đó không gắn liền với đất ở;

3. Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.

Điều 11. Căn cứ để xác định loại đất

Việc xác định loại đất theo một trong các căn cứ sau đây:

1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đă được cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

2. Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật này đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này;

3. Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này;

4. Đối với trường hợp không có giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này th́ việc xác định loại đất thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Điều 12. Những hành vi bị nghiêm cấm

1. Lấn, chiếm, hủy hoại đất đai.

2. Vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được công bố.

3. Không sử dụng đất, sử dụng đất không đúng mục đích.

4. Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.

5. Nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức đối với hộ gia đ́nh, cá nhân theo quy định của Luật này.

6. Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng kư với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

7. Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.

8. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định về quản lư đất đai.

9. Không cung cấp hoặc cung cấp thông tin về đất đai không chính xác theo quy định của pháp luật.

10. Cản trở, gây khó khăn đối với việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Chương II. QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẤT ĐAI

Mục 1. QUYỀN CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẤT ĐAI

Điều 13. Quyền của đại diện chủ sở hữu về đất đai

1. Quyết định quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất.

2. Quyết định mục đích sử dụng đất.

3. Quy định hạn mức sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất.

4. Quyết định thu hồi đất, trưng dụng đất.

5. Quyết định giá đất.

6. Quyết định trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất.

7. Quyết định chính sách tài chính về đất đai.

8. Quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.

Điều 14. Nhà nước quyết định mục đích sử dụng đất

Nhà nước quyết định mục đích sử dụng đất thông qua quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Điều 15. Nhà nước quy định hạn mức sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất

1. Nhà nước quy định hạn mức sử dụng đất gồm hạn mức  giao đất nông nghiệp, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp.

2. Nhà nước quy định thời hạn sử dụng đất bằng các h́nh thức sau đây:

a) Sử dụng đất ổn định lâu dài;

b) Sử dụng đất có thời hạn.

Điều 16. Nhà nước quyết định thu hồi đất, trưng dụng đất

1. Nhà nước quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:

a) Thu hồi đất v́ mục đích quốc pḥng, an ninh; phát triển kinh tế - xă hội v́ lợi ích quốc gia, công cộng;

b) Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai;

c) Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.

2. Nhà nước quyết định trưng dụng đất trong trường hợp thật cần thiết để thực hiện nhiệm vụ quốc pḥng, an ninh hoặc trong t́nh trạng chiến tranh, t́nh trạng khẩn cấp, pḥng, chống thiên tai.

Điều 17. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất

Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thông qua các h́nh thức sau đây:

1. Quyết định giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất;

2. Quyết định cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

3. Công nhận quyền sử dụng đất.

Điều 18. Nhà nước quyết định giá đất

1. Nhà nước quy định nguyên tắc, phương pháp định giá đất.

2. Nhà nước ban hành khung giá đất, bảng giá đất và quyết định giá đất cụ thể.

Điều 19. Nhà nước quyết định chính sách tài chính về đất đai

1. Nhà nước quyết định chính sách thu, chi tài chính về đất đai.

2. Nhà nước điều tiết phần giá trị tăng thêm từ đất mà không do đầu tư của người sử dụng đất mang lại thông qua chính sách thuế, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, đầu tư cơ sở hạ tầng và chính sách hỗ trợ cho người có đất thu hồi.

Điều 20. Nhà nước quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất

Nhà nước quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất phù hợp với h́nh thức giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất và nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

Điều 21. Thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu về đất đai

1. Quốc hội ban hành luật, nghị quyết về đất đai; quyết định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia; thực hiện quyền giám sát tối cao đối với việc quản lư và sử dụng đất đai trong phạm vi cả nước.

2. Hội đồng nhân dân các cấp thực hiện quyền thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương ḿnh trước khi tŕnh cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; thông qua bảng giá đất, việc thu hồi đất thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xă hội v́ lợi ích quốc gia, công cộng của địa phương theo thẩm quyền quy định tại Luật này; giám sát việc thi hành pháp luật về đất đai tại địa phương.

3. Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu về đất đai theo thẩm quyền quy định tại Luật này.

Mục 2. TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẤT ĐAI

Điều 22. Nội dung quản lư nhà nước về đất đai

1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lư, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó.

2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lư hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính.

3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất.

4. Quản lư quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

5. Quản lư việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

6. Quản lư việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.

7. Đăng kư đất đai, lập và quản lư hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

8. Thống kê, kiểm kê đất đai.

9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.

10. Quản lư tài chính về đất đai và giá đất.

11. Quản lư, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.

12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dơi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lư vi phạm pháp luật về đất đai.

13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.

14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lư và sử dụng đất đai.

15. Quản lư hoạt động dịch vụ về đất đai.

Điều 23. Trách nhiệm quản lư nhà nước về đất đai

1. Chính phủ thống nhất quản lư nhà nước về đất đai trong phạm vi cả nước.

2. Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trước Chính phủ trong việc thống nhất quản lư nhà nước về đất đai.

Bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của ḿnh có trách nhiệm giúp Chính phủ trong quản lư nhà nước về đất đai.

3. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm quản lư nhà nước về đất đai tại địa phương theo thẩm quyền quy định tại Luật này.

Điều 24. Cơ quan quản lư đất đai

1. Hệ thống tổ chức cơ quan quản lư đất đai được tổ chức thống nhất từ trung ương đến địa phương.

2. Cơ quan quản lư nhà nước về đất đai ở trung ương là Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Cơ quan quản lư đất đai ở địa phương được thành lập ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và ở huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh; tổ chức dịch vụ công về đất đai được thành lập và hoạt động theo quy định của Chính phủ.

Điều 25. Công chức địa chính ở xă, phường, thị trấn

1. Xă, phường, thị trấn có công chức làm công tác địa chính theo quy định của Luật cán bộ, công chức.

2. Công chức địa chính ở xă, phường, thị trấn có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp xă trong việc quản lư đất đai tại địa phương.

Điều 26. Bảo đảm của Nhà nước đối với người sử dụng đất

1. Bảo hộ quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hợp pháp của người sử dụng đất.

2. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.

3. Khi Nhà nước thu hồi đất v́ mục đích quốc pḥng, an ninh; phát triển kinh tế - xă hội v́ lợi ích quốc gia, công cộng th́ người sử dụng đất được Nhà nước bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật.

4. Có chính sách tạo điều kiện cho người trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không có đất sản xuất do quá tŕnh chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và chuyển đổi cơ cấu kinh tế được đào tạo nghề, chuyển đổi nghề và t́m kiếm việc làm.

5. Nhà nước không thừa nhận việc đ̣i lại đất đă được giao theo quy định của Nhà nước cho người khác sử dụng trong quá tŕnh thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng ḥa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng ḥa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng ḥa xă hội chủ nghĩa Việt Nam.

Điều 27. Trách nhiệm của Nhà nước về đất ở, đất sản xuất nông nghiệp đối với đồng bào dân tộc thiểu số

1. Có chính sách về đất ở, đất sinh hoạt cộng đồng cho đồng bào dân tộc thiểu số phù hợp với phong tục, tập quán, bản sắc văn hóa và điều kiện thực tế của từng vùng.

2. Có chính sách tạo điều kiện cho đồng bào dân tộc thiểu số trực tiếp sản xuất nông nghiệp ở nông thôn có đất để sản xuất nông nghiệp.

Điều 28. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc xây dựng, cung cấp thông tin đất đai

1. Xây dựng, quản lư hệ thống thông tin đất đai và bảo đảm quyền tiếp cận của tổ chức, cá nhân đối với hệ thống thông tin đất đai.

2. Công bố kịp thời, công khai thông tin thuộc hệ thống thông tin đất đai cho tổ chức, cá nhân, trừ những thông tin thuộc bí mật theo quy định của pháp luật.

3. Thông báo quyết định hành chính, hành vi hành chính trong lĩnh vực quản lư đất đai cho tổ chức, cá nhân bị ảnh hưởng quyền và lợi ích hợp pháp.

4. Cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền trong quản lư, sử dụng đất đai có trách nhiệm tạo điều kiện, cung cấp thông tin về đất đai cho tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

Chương III. ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH VÀ ĐIỀU TRA CƠ BẢN VỀ ĐẤT ĐAI

Mục 1. ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH

Điều 29. Địa giới hành chính

1. Chính phủ chỉ đạo việc xác định địa giới hành chính, lập và quản lư hồ sơ địa giới hành chính các cấp trong phạm vi cả nước.

Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về tŕnh tự, thủ tục xác định địa giới hành chính, quản lư mốc địa giới và hồ sơ địa giới hành chính các cấp.

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật trong việc cắm mốc địa giới hành chính, lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp.

2. Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện việc xác định địa giới hành chính trên thực địa và lập hồ sơ về địa giới hành chính trong phạm vi địa phương.

Ủy ban nhân dân cấp xă có trách nhiệm quản lư mốc địa giới hành chính trên thực địa tại địa phương; trường hợp mốc địa giới hành chính bị mất, xê dịch hoặc hư hỏng phải kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện).

3. Hồ sơ địa giới hành chính bao gồm tài liệu dạng giấy, dạng số thể hiện thông tin về việc thành lập, điều chỉnh đơn vị hành chính và các mốc địa giới, đường địa giới của đơn vị hành chính đó.

Hồ sơ địa giới hành chính cấp dưới do Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp xác nhận; hồ sơ địa giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ Nội vụ xác nhận.

Hồ sơ địa giới hành chính cấp nào được lưu trữ tại Ủy ban nhân dân cấp đó và Ủy ban nhân dân cấp trên, Bộ Nội vụ, Bộ Tài nguyên và Môi trường.

4. Tranh chấp địa giới hành chính giữa các đơn vị hành chính do Ủy ban nhân dân của các đơn vị hành chính đó cùng phối hợp giải quyết. Trường hợp không đạt được sự nhất trí về phân định địa giới hành chính hoặc việc giải quyết làm thay đổi địa giới hành chính th́ thẩm quyền giải quyết được quy định như sau:

a) Trường hợp tranh chấp liên quan đến địa giới của đơn vị hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương th́ Chính phủ tŕnh Quốc hội quyết định;

b) Trường hợp tranh chấp liên quan đến địa giới của đơn vị hành chính huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh; xă, phường, thị trấn th́ Chính phủ tŕnh Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định.

Bộ Tài nguyên và Môi trường, cơ quan quản lư đất đai của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh có trách nhiệm cung cấp tài liệu cần thiết và phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải quyết tranh chấp địa giới hành chính.

Điều 30. Bản đồ hành chính

1. Bản đồ hành chính của địa phương nào th́ được lập trên cơ sở bản đồ địa giới hành chính của địa phương đó.

2. Việc lập bản đồ hành chính được thực hiện theo quy định sau đây:

a) Bộ Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo, hướng dẫn việc lập bản đồ hành chính các cấp trong phạm vi cả nước và tổ chức thực hiện việc lập bản đồ hành chính toàn quốc, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

b) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) tổ chức thực hiện việc lập bản đồ hành chính huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh.

Mục 2. ĐIỀU TRA CƠ BẢN VỀ ĐẤT ĐAI

Điều 31. Lập, chỉnh lư bản đồ địa chính

1. Việc đo đạc, lập bản đồ địa chính được thực hiện chi tiết đến từng thửa đất theo đơn vị hành chính xă, phường, thị trấn.

2. Việc chỉnh lư bản đồ địa chính được thực hiện khi có sự thay đổi về h́nh dạng kích thước diện tích thửa đất và các yếu tố khác có liên quan đến nội dung bản đồ địa chính.

3. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc lập, chỉnh lư và quản lư bản đồ địa chính trong phạm vi cả nước; điều kiện hành nghề đo đạc địa chính.

4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện việc lập, chỉnh lư và quản lư bản đồ địa chính ở địa phương.

Điều 32. Hoạt động điều tra, đánh giá đất đai

1. Điều tra, đánh giá đất đai bao gồm các hoạt động sau đây:

a) Điều tra, đánh giá về chất lượng đất, tiềm năng đất đai;

b) Điều tra, đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất;

c) Điều tra, phân hạng đất nông nghiệp;

d) Thống kê, kiểm kê đất đai;

đ) Điều tra, thống kê giá đất; theo dơi biến động giá đất;

e) Xây dựng và duy tŕ hệ thống quan trắc giám sát tài nguyên đất.

2. Điều tra, đánh giá đất đai bao gồm các nội dung sau đây:

a) Lấy mẫu, phân tích, thống kê số liệu quan trắc đất đai;

b) Xây dựng bản đồ về chất lượng đất, tiềm năng đất đai, thoái hóa đất, ô nhiễm đất, phân hạng đất nông nghiệp, giá đất;

c) Xây dựng báo cáo đánh giá về chất lượng đất, tiềm năng đất đai, thoái hóa đất, ô nhiễm đất, phân hạng đất nông nghiệp, giá đất;

d) Xây dựng báo cáo thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, báo cáo về giá đất và biến động giá đất.

Điều 33. Tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá đất đai

1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm sau đây:

a) Tổ chức thực hiện và công bố kết quả điều tra, đánh giá đất đai của cả nước, các vùng theo định kỳ 05 năm một lần và theo chuyên đề;

b) Chỉ đạo việc thực hiện điều tra, đánh giá đất đai của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

c) Tổng hợp, công bố kết quả điều tra, đánh giá đất đai của cả nước.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện và công bố kết quả điều tra, đánh giá đất đai của địa phương; gửi kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.

3. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc điều tra, đánh giá đất đai và điều kiện về năng lực của đơn vị thực hiện điều tra, đánh giá đất đai.

Điều 34. Thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất

1. Thống kê, kiểm kê đất đai bao gồm thống kê, kiểm kê đất đai theo định kỳ và kiểm kê đất đai theo chuyên đề.

2. Thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ được thực hiện theo quy định sau đây:

a) Thống kê, kiểm kê đất đai được thực hiện theo đơn vị hành chính xă, phường, thị trấn;

b) Việc thống kê đất đai được tiến hành mỗi năm một lần, trừ năm thực hiện kiểm kê đất đai;

c) Việc kiểm kê đất đai được tiến hành 05 năm một lần.

3. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được lập 05 năm một lần gắn với việc kiểm kê đất đai quy định tại khoản 2 Điều này.

4. Việc kiểm kê đất đai chuyên đề để phục vụ yêu cầu quản lư nhà nước thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

5. Trách nhiệm thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất được quy định như sau:

a) Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của địa phương;

b) Ủy ban nhân dân cấp xă, cấp huyện báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về kết quả thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của địa phương;

c) Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an có trách nhiệm chủ tŕ, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện thống kê, kiểm kê đất quốc pḥng, an ninh và gửi báo cáo kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường;

d) Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ và công bố kết quả thống kê đất đai hàng năm, kết quả kiểm kê đất đai 05 năm của cả nước.

6. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

Chương IV. QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 35. Nguyên tắc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

1. Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh tế - xă hội, quốc pḥng, an ninh.

2. Được lập từ tổng thể đến chi tiết; quy hoạch sử dụng đất của cấp dưới phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của cấp trên; kế hoạch sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia phải bảo đảm tính đặc thù, liên kết của các vùng kinh tế - xă hội; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phải thể hiện nội dung sử dụng đất của cấp xă.

3. Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả.

4. Khai thác hợp lư tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường; thích ứng với biến đổi khí hậu.

5. Bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.

6. Dân chủ và công khai.

7. Bảo đảm ưu tiên quỹ đất cho mục đích quốc pḥng, an ninh, phục vụ lợi ích quốc gia, công cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường.

8. Quy hoạch, kế hoạch của ngành, lĩnh vực, địa phương có sử dụng đất phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.

Điều 36. Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

1. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia.

2. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.

3. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.

4. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng.

5. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh.

Điều 37. Kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

1. Kỳ quy hoạch sử dụng đất là 10 năm.

2. Kỳ kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, cấp tỉnh và kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh là 05 năm. Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được lập hàng năm.

Điều 38. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia

1. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia bao gồm:

a) Chiến lược phát triển kinh tế - xă hội, quốc pḥng, an ninh của quốc gia; quy hoạch tổng thể phát triển các vùng kinh tế - xă hội; chiến lược, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực;

b) Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội;

c) Hiện trạng sử dụng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia kỳ trước;

d) Nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực;

đ) Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.

2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia bao gồm:

a) Định hướng sử dụng đất 10 năm;

b) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng; trong đó xác định diện tích một số loại đất gồm đất trồng lúa, đất chuyên trồng lúa nước, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất quốc pḥng, đất an ninh, đất khu công nghiệp, đất khu chế xuất, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế, đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất đô thị và đất băi thải, xử lư chất thải;

c) Xác định diện tích các loại đất quy định tại điểm b khoản này của kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp tỉnh và vùng kinh tế - xă hội;

d) Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia và các vùng kinh tế - xă hội;

đ) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất.

3. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia bao gồm:

a) Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia;

b) Kế hoạch phát triển kinh tế - xă hội 05 năm và hàng năm của cả nước;

c) Nhu cầu sử dụng đất 05 năm của các ngành, lĩnh vực;

d) Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia kỳ trước;

đ) Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

4. Nội dung kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia bao gồm:

a) Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia kỳ trước;

b) Xác định diện tích các loại đất quy định tại điểm b khoản 2 Điều này trong kỳ kế hoạch sử dụng đất 05 năm;

c) Kế hoạch sử dụng đất 05 năm cho từng đơn vị hành chính cấp tỉnh và vùng kinh tế - xă hội;

d) Giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

Điều 39. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

1. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh bao gồm:

a) Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia;

b) Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xă hội của vùng kinh tế - xă hội, của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; chiến lược, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực;

c) Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

d) Hiện trạng sử dụng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước;

đ) Nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, của cấp tỉnh;

e) Định mức sử dụng đất;

g) Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.

2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh bao gồm:

a) Định hướng sử dụng đất 10 năm;

b) Xác định diện tích các loại đất đă được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia và diện tích các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất cấp tỉnh;

c) Xác định các khu vực sử dụng đất theo chức năng sử dụng;

d) Xác định diện tích các loại đất quy định tại điểm b khoản này đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

đ) Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;

e) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất.

3. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh bao gồm:

a) Kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp quốc gia; quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;

b) Kế hoạch phát triển kinh tế - xă hội 05 năm và hàng năm của cấp tỉnh;

c) Nhu cầu sử dụng đất 05 năm của các ngành, lĩnh vực, của cấp tỉnh;

d) Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước;

đ) Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

4. Nội dung kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh bao gồm:

a) Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước;

b) Xác định diện tích các loại đất quy định tại điểm b khoản 2 Điều này trong kỳ kế hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

c) Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật này trong kỳ kế hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

d) Xác định quy mô, địa điểm công tŕnh, dự án cấp quốc gia và cấp tỉnh sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật này thực hiện trong kỳ kế hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn th́ phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh;

đ) Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;

e) Giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

Điều 40. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện

1. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện bao gồm:

a) Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;

b) Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xă hội của cấp tỉnh, cấp huyện;

c) Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội của huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh;

d) Hiện trạng sử dụng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước;

đ) Nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, của cấp huyện, của cấp xă;

e) Định mức sử dụng đất;

g) Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.

2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện bao gồm:

a) Định hướng sử dụng đất 10 năm;

b) Xác định diện tích các loại đất đă được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và diện tích các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện và cấp xă;

c) Xác định các khu vực sử dụng đất theo chức năng sử dụng đến từng đơn vị hành chính cấp xă;

d) Xác định diện tích các loại đất đă xác định tại điểm b khoản này đến từng đơn vị hành chính cấp xă;

đ) Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; đối với khu vực quy hoạch đất trồng lúa, khu vực quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật này th́ thể hiện chi tiết đến từng đơn vị hành chính cấp xă;

e) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất.

3. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện bao gồm:

a) Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;

b) Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;

c) Nhu cầu sử dụng đất trong năm kế hoạch của các ngành, lĩnh vực, của các cấp;

d) Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

4. Nội dung kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện bao gồm:

a) Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước;

b) Xác định diện tích các loại đất đă được phân bổ trong kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và diện tích các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện, cấp xă trong năm kế hoạch;

c) Xác định vị trí, diện tích đất phải thu hồi để thực hiện công tŕnh, dự án sử dụng đất vào mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật này trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xă.

Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn th́ phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh;

d) Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đối với các loại đất phải xin phép quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật này trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xă;

đ) Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện;

g) Giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

5. Đối với quận đă có quy hoạch đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt th́ không lập quy hoạch sử dụng đất nhưng phải lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm; trường hợp quy hoạch đô thị của quận không phù hợp với diện tích đă được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh th́ phải điều chỉnh quy hoạch đô thị cho phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.

Điều 41. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, an ninh

1. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất quốc pḥng, an ninh bao gồm:

a) Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia;

b) Chiến lược phát triển kinh tế - xă hội, quốc pḥng, an ninh của quốc gia và quy hoạch tổng thể phát triển các vùng kinh tế - xă hội;

c) Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội;

d) Hiện trạng sử dụng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc pḥng, an ninh kỳ trước;

đ) Nhu cầu sử dụng đất quốc pḥng, an ninh;

e) Định mức sử dụng đất;

g) Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.

2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc pḥng, an ninh bao gồm:

a) Định hướng sử dụng đất quốc pḥng, an ninh;

b) Xác định nhu cầu sử dụng đất quốc pḥng, an ninh trong kỳ quy hoạch sử dụng đất phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xă hội, quốc pḥng, an ninh và kế hoạch phát triển kinh tế - xă hội của quốc gia;

c) Xác định vị trí, diện tích đất quốc pḥng, an ninh để giao lại cho địa phương quản lư, sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xă hội;

d) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc pḥng, an ninh.

3. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, an ninh bao gồm:

a) Kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc pḥng, an ninh;

b) Nhu cầu sử dụng đất 05 năm quốc pḥng, an ninh;

c) Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, an ninh kỳ trước;

d) Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, an ninh.

4. Nội dung kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, an ninh bao gồm:

a) Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, an ninh kỳ trước;

b) Xác định khu vực, diện tích đất sử dụng vào mục đích quốc pḥng, an ninh trong kỳ kế hoạch 05 năm và cụ thể đến từng năm;

c) Xác định cụ thể vị trí, diện tích đất quốc pḥng, an ninh bàn giao lại cho địa phương quản lư trong kỳ kế hoạch 05 năm;

d) Giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, an ninh.

Điều 42. Trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

1. Chính phủ tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ tŕ giúp Chính phủ trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.

Cơ quan quản lư đất đai cấp tỉnh, cấp huyện chủ tŕ giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

3. Bộ Quốc pḥng tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng; Bộ Công an tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh.

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 43. Lấy ư kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

1. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 42 của Luật này có trách nhiệm tổ chức lấy ư kiến đóng góp của nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

2. H́nh thức, nội dung và thời gian lấy ư kiến nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được thực hiện theo quy định sau đây:

a) Việc lấy ư kiến đóng góp của nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, cấp tỉnh được thực hiện thông qua h́nh thức công khai thông tin về nội dung của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; việc lấy ư kiến đóng góp của nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được thực hiện thông qua h́nh thức tổ chức hội nghị, lấy ư kiến trực tiếp và công khai thông tin về nội dung của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện;

b) Nội dung lấy ư kiến nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất gồm các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các dự án công tŕnh thực hiện trong kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

c) Thời gian lấy ư kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là 30 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định tổ chức lấy ư kiến.

3. Cơ quan có trách nhiệm lấy ư kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm xây dựng báo cáo tổng hợp, tiếp thu, giải tŕnh ư kiến của nhân dân và hoàn thiện phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trước khi tŕnh Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

4. Đối với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, an ninh, Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an có trách nhiệm lấy ư kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong quá tŕnh tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 44. Thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

1. Thẩm quyền thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:

a) Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia.

Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Hội đồng thẩm định trong quá tŕnh thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

b) Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, an ninh và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.

Cơ quan quản lư đất đai ở trung ương có trách nhiệm giúp Hội đồng thẩm định trong quá tŕnh thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.

Cơ quan quản lư đất đai cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm giúp Hội đồng thẩm định trong quá tŕnh thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

2. Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp có trách nhiệm thẩm định và gửi Thông báo kết quả thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến cơ quan tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quy định tại Điều 42 của Luật này; cơ quan tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có trách nhiệm tiếp thu, giải tŕnh theo nội dung thông báo kết quả thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tổ chức kiểm tra, khảo sát thực địa các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất, đặc biệt là việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng.

3. Nội dung thẩm định quy hoạch sử dụng đất bao gồm:

a) Cơ sở pháp lư, cơ sở khoa học của việc lập quy hoạch sử dụng đất;

b) Mức độ phù hợp của phương án quy hoạch sử dụng đất với chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xă hội, quốc pḥng, an ninh của quốc gia và địa phương; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực;

c) Hiệu quả kinh tế - xă hội, môi trường;

d) Tính khả thi của phương án quy hoạch sử dụng đất.

4. Nội dung thẩm định kế hoạch sử dụng đất bao gồm:

a) Mức độ phù hợp của kế hoạch sử dụng đất với quy hoạch sử dụng đất;

b) Mức độ phù hợp của kế hoạch sử dụng đất với kế hoạch phát triển kinh tế - xă hội;

c) Tính khả thi của kế hoạch sử dụng đất.

5. Kinh phí tổ chức thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được xác định thành một mục riêng trong kinh phí lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Điều 45. Thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

1. Quốc hội quyết định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia.

2. Chính phủ phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tŕnh Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh trước khi tŕnh Chính phủ phê duyệt.

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.

Ủy ban nhân dân cấp huyện tŕnh Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua quy hoạch sử dụng đất cấp huyện trước khi tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.

Ủy ban nhân dân cấp huyện tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tŕnh Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất quy định tại khoản 3 Điều 62 của Luật này trước khi phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện.

Điều 46. Điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

1. Việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chỉ được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

a) Có sự điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế - xă hội, quốc pḥng, an ninh của quốc gia; quy hoạch tổng thể phát triển các vùng kinh tế - xă hội mà sự điều chỉnh đó làm thay đổi cơ cấu sử dụng đất;

b) Do tác động của thiên tai, chiến tranh làm thay đổi mục đích, cơ cấu, vị trí, diện tích sử dụng đất;

c) Có sự điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của cấp trên trực tiếp làm ảnh hưởng tới quy hoạch sử dụng đất;

d) Có sự điều chỉnh địa giới hành chính của địa phương.

2. Việc điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất chỉ được thực hiện khi có sự điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất hoặc có sự thay đổi về khả năng thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

3. Nội dung điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất là một phần của quy hoạch sử dụng đất đă được quyết định, phê duyệt. Nội dung điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất là một phần của kế hoạch sử dụng đất đă được quyết định, phê duyệt.

Việc điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thực hiện theo quy định tại các điều 42, 43, 44 và 48 của Luật này.

4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp nào th́ có thẩm quyền quyết định, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp đó.

Điều 47. Tư vấn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

1. Trong quá tŕnh lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cơ quan chịu trách nhiệm chủ tŕ việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được thuê tư vấn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

2. Chính phủ quy định điều kiện của tổ chức, cá nhân hoạt động tư vấn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Điều 48. Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

1. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt phải được công bố công khai.

2. Trách nhiệm công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được quy định như sau:

a) Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia tại trụ sở cơ quan và trên cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh tại trụ sở cơ quan và trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

c) Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện tại trụ sở cơ quan, trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện và công bố công khai nội dung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện có liên quan đến xă, phường, thị trấn tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xă.

3. Thời điểm, thời hạn công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định sau đây:

a) Việc công bố công khai được thực hiện trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt;

b) Việc công khai được thực hiện trong suốt kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Điều 49. Thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

1. Chính phủ tổ chức, chỉ đạo việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia.

Thủ tướng Chính phủ phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an trên cơ sở các chỉ tiêu sử dụng đất cấp quốc gia đă được Quốc hội quyết định.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương.

Ủy ban nhân dân cấp xă có trách nhiệm thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn cấp xă.

Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an có trách nhiệm thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, an ninh.

2. Trường hợp quy hoạch sử dụng đất đă được công bố mà chưa có kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện th́ người sử dụng đất được tiếp tục sử dụng và được thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Trường hợp đă có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện th́ người sử dụng đất trong khu vực phải chuyển mục đích sử dụng đất và thu hồi đất theo kế hoạch được tiếp tục thực hiện các quyền của người sử dụng đất nhưng không được xây dựng mới nhà ở, công tŕnh, trồng cây lâu năm; nếu người sử dụng đất có nhu cầu cải tạo, sửa chữa nhà ở, công tŕnh hiện có th́ phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định của pháp luật.

3. Diện tích đất ghi trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đă được công bố phải thu hồi để thực hiện dự án hoặc phải chuyển mục đích sử dụng đất mà sau 03 năm chưa có quyết định thu hồi đất hoặc chưa được phép chuyển mục đích sử dụng đất th́ cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch sử dụng đất phải điều chỉnh, hủy bỏ và phải công bố việc điều chỉnh, hủy bỏ việc thu hồi hoặc chuyển mục đích đối với phần diện tích đất ghi trong kế hoạch sử dụng đất.

Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch sử dụng đất không điều chỉnh, hủy bỏ hoặc có điều chỉnh, hủy bỏ nhưng không công bố việc điều chỉnh, hủy bỏ th́ người sử dụng đất không bị hạn chế về quyền theo quy định tại khoản 2 Điều này.

4. Khi kết thúc kỳ quy hoạch sử dụng đất mà các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất chưa thực hiện hết th́ vẫn được tiếp tục thực hiện đến khi quy hoạch sử dụng đất kỳ tiếp theo được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.

5. Chính phủ quy định chi tiết việc tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Điều 50. Báo cáo thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

1. Trách nhiệm báo cáo hàng năm về kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được quy định như sau:

a) Ủy ban nhân dân cấp xă, cấp huyện có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến Bộ Tài nguyên và Môi trường;

b) Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, an ninh đến Bộ Tài nguyên và Môi trường;

c) Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp kết quả thực hiện hàng năm về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cả nước để báo cáo Chính phủ tŕnh Quốc hội vào kỳ họp cuối năm.

2. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm đối với năm cuối của kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu phải kèm theo báo cáo tổng hợp việc thực hiện cả kỳ kế hoạch sử dụng đất.

Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm đối với năm cuối của kỳ quy hoạch sử dụng đất phải kèm theo báo cáo tổng hợp việc thực hiện cả kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối và báo cáo tổng hợp việc thực hiện cả kỳ quy hoạch sử dụng đất.

Điều 51. Giải quyết phát sinh về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất sau khi Luật này có hiệu lực thi hành

1. Đối với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành th́ phải rà soát, điều tra bổ sung để điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho phù hợp với quy định của Luật này khi lập kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2016 - 2020).

2. Khi Luật này có hiệu lực thi hành mà quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt th́ việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và danh mục dự án phục vụ phát triển kinh tế - xă hội của cấp huyện do Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

Việc phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện phải hoàn thành chậm nhất 01 năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.

Chương V. GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 52. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

Điều 53. Giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có người sử dụng cho người khác

Việc Nhà nước quyết định giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có người sử dụng cho người khác chỉ được thực hiện sau khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất theo quy định của Luật này và phải thực hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật đối với trường hợp phải giải phóng mặt bằng.

Điều 54. Giao đất không thu tiền sử dụng đất

Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

1. Hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định tại Điều 129 của Luật này;

2. Người sử dụng đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc pḥng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 55 của Luật này;

3. Tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính sử dụng đất xây dựng công tŕnh sự nghiệp;

4. Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án của Nhà nước;

5. Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 159 của Luật này.

Điều 55. Giao đất có thu tiền sử dụng đất

Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

1. Hộ gia đ́nh, cá nhân được giao đất ở;

2. Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;

3. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;

4. Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.

Điều 56. Cho thuê đất

1. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau đây:

a) Hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;

b) Hộ gia đ́nh, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao quy định tại Điều 129 của Luật này;

c) Hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;

d) Hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công tŕnh công cộng có mục đích kinh doanh;

đ) Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng công tŕnh công cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê;

e) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất xây dựng công tŕnh sự nghiệp;

g) Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc.

2. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối với đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc pḥng, an ninh.

Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất

1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới h́nh thức ao, hồ, đầm;

c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng pḥng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

g) Chuyển đất xây dựng công tŕnh sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công tŕnh sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này th́ người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

Điều 58. Điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư

1. Đối với dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng vào các mục đích khác mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư th́ cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ được quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất khi có một trong các văn bản sau đây:

a) Văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ 10 héc ta đất trồng lúa trở lên; từ 20 héc ta đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng trở lên;

b) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa; dưới 20 héc ta đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng.

2. Đối với dự án sử dụng đất tại đảo và xă, phường, thị trấn biên giới, ven biển th́ cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ được quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất khi được sự chấp thuận bằng văn bản của các bộ, ngành có liên quan.

3. Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư phải có các điều kiện sau đây:

a) Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư;

b) Kư quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư;

c) Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 59. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;

b) Giao đất đối với cơ sở tôn giáo;

c) Giao đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 55 của Luật này;

d) Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 56 của Luật này;

đ) Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đ́nh, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đ́nh, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên th́ phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;

b) Giao đất đối với cộng đồng dân cư.

3. Ủy ban nhân dân cấp xă cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xă, phường, thị trấn.

4. Cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này không được ủy quyền.

Điều 60. Xử lư trường hợp giao đất, cho thuê đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành

1. Tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc trường hợp thuê đất theo quy định của Luật này đă được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành th́ được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn sử dụng đất c̣n lại mà không phải chuyển sang thuê đất. Khi hết thời hạn sử dụng đất, nếu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn th́ phải chuyển sang thuê đất theo quy định của Luật này.

2. Tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc trường hợp thuê đất theo quy định của Luật này đă được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành th́ phải chuyển sang thuê đất kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành và nộp tiền thuê đất.

3. Tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc trường hợp thuê đất theo quy định của Luật này đă nhận chuyển quyền sử dụng đất hợp pháp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành th́ được tiếp tục sử dụng đất trong thời hạn sử dụng đất c̣n lại mà không phải chuyển sang thuê đất theo quy định của Luật này.

4. Tổ chức kinh tế thuộc trường hợp thuê đất theo quy định của Luật này mà đă nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành th́ được tiếp tục sử dụng đất trong thời hạn c̣n lại của dự án mà không phải chuyển sang thuê đất theo quy định của Luật này.

5. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành th́ được tiếp tục thuê đất trong thời hạn sử dụng đất c̣n lại hoặc chuyển sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này nếu có nhu cầu.

Chương VI. THU HỒI ĐẤT, TRƯNG DỤNG ĐẤT, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ

Mục 1. THU HỒI ĐẤT, TRƯNG DỤNG ĐẤT

Điều 61. Thu hồi đất v́ mục đích quốc pḥng, an ninh

Nhà nước thu hồi đất v́ mục đích quốc pḥng, an ninh trong các trường hợp sau đây:

1. Làm nơi đóng quân, trụ sở làm việc;

2. Xây dựng căn cứ quân sự;

3. Xây dựng công tŕnh pḥng thủ quốc gia, trận địa và công tŕnh đặc biệt về quốc pḥng, an ninh;

4. Xây dựng ga, cảng quân sự;

5. Xây dựng công tŕnh công nghiệp, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể thao phục vụ trực tiếp cho quốc pḥng, an ninh;

6. Xây dựng kho tàng của lực lượng vũ trang nhân dân;

7. Làm trường bắn, thao trường, băi thử vũ khí, băi hủy vũ khí;

8. Xây dựng cơ sở đào tạo, trung tâm huấn luyện, bệnh viện, nhà an dưỡng của lực lượng vũ trang nhân dân;

9. Xây dựng nhà công vụ của lực lượng vũ trang nhân dân;

10. Xây dựng cơ sở giam giữ, cơ sở giáo dục do Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an quản lư.

Điều 62. Thu hồi đất để phát triển kinh tế - xă hội vì lợi ích quốc gia, công cộng

Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xă hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong các trường hợp sau đây:

1. Thực hiện các dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư mà phải thu hồi đất;

2. Thực hiện các dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư mà phải thu hồi đất, bao gồm:

a) Dự án xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; khu đô thị mới, dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);

b) Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xă hội ở trung ương; trụ sở của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; công tŕnh di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng, công viên, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, công tŕnh sự nghiệp công cấp quốc gia;

c) Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, điện lực, thông tin liên lạc; hệ thống dẫn, chứa xăng dầu, khí đốt; kho dự trữ quốc gia; công tŕnh thu gom, xử lư chất thải;

3. Thực hiện các dự án do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận mà phải thu hồi đất bao gồm:

a) Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xă hội; công tŕnh di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng, công viên, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, công tŕnh sự nghiệp công cấp địa phương;

b) Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật của địa phương gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, điện lực, thông tin liên lạc, chiếu sáng đô thị; công tŕnh thu gom, xử lư chất thải;

c) Dự án xây dựng công tŕnh phục vụ sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư; dự án tái định cư, nhà ở cho sinh viên, nhà ở xă hội, nhà ở công vụ; xây dựng công tŕnh của cơ sở tôn giáo; khu văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí phục vụ công cộng; chợ; nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;

d) Dự án xây dựng khu đô thị mới, khu dân cư nông thôn mới; chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn; cụm công nghiệp; khu sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung; dự án phát triển rừng pḥng hộ, rừng đặc dụng;

đ) Dự án khai thác khoáng sản được cơ quan có thẩm quyền cấp phép, trừ trường hợp khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, than bùn, khoáng sản tại các khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ và khai thác tận thu khoáng sản.

Điều 63. Căn cứ thu hồi đất v́ mục đích quốc pḥng, an ninh; phát triển kinh tế - xă hội v́ lợi ích quốc gia, công cộng

Việc thu hồi đất v́ mục đích quốc pḥng, an ninh; phát triển kinh tế - xă hội v́ lợi ích quốc gia, công cộng phải dựa trên các căn cứ sau đây:

1. Dự án thuộc các trường hợp thu hồi đất quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật này;

2. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

3. Tiến độ sử dụng đất thực hiện dự án.

Điều 64. Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai

1. Các trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai bao gồm:

a) Sử dụng đất không đúng mục đích đă được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất và đă bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm;

b) Người sử dụng đất cố ư hủy hoại đất;

c) Đất được giao, cho thuê không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền;

d) Đất không được chuyển nhượng, tặng cho theo quy định của Luật này mà nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho;

đ) Đất được Nhà nước giao để quản lư mà để bị lấn, chiếm;

e) Đất không được chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này mà người sử dụng đất do thiếu trách nhiệm để bị lấn, chiếm;

g) Người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và đă bị xử phạt vi phạm hành chính mà không chấp hành;

h) Đất trồng cây hàng năm không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục; đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời hạn 18 tháng liên tục; đất trồng rừng không được sử dụng trong thời hạn 24 tháng liên tục;

i) Đất được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện dự án đầu tư mà không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục hoặc tiến độ sử dụng đất chậm 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa phải đưa đất vào sử dụng; trường hợp không đưa đất vào sử dụng th́ chủ đầu tư được gia hạn sử dụng 24 tháng và phải nộp cho Nhà nước khoản tiền tương ứng với mức tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với thời gian chậm tiến độ thực hiện dự án trong thời gian này; hết thời hạn được gia hạn mà chủ đầu tư vẫn chưa đưa đất vào sử dụng th́ Nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường về đất và tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp do bất khả kháng.

2. Việc thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai phải căn cứ vào văn bản, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 65. Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người

1. Các trường hợp thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người bao gồm:

a) Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không c̣n nhu cầu sử dụng đất; người sử dụng đất thuê của Nhà nước trả tiền thuê đất hàng năm bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không c̣n nhu cầu sử dụng đất;

b) Cá nhân sử dụng đất chết mà không có người thừa kế;

c) Người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất;

d) Đất được Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn nhưng không được gia hạn;

đ) Đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người;

e) Đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người.

2. Việc thu hồi đất theo quy định tại khoản 1 Điều này phải dựa trên các căn cứ sau đây:

a) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết đă có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp thu hồi đất quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

b) Giấy chứng tử hoặc quyết định tuyên bố một người là đă chết theo quy định của pháp luật và văn bản xác nhận không có người thừa kế của Ủy ban nhân dân cấp xă nơi thường trú của người để thừa kế đă chết đó đối với trường hợp thu hồi đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;

c) Văn bản trả lại đất của người sử dụng đất đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;

d) Quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này;

đ) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người đối với trường hợp quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều này.

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 66. Thẩm quyền thu hồi đất

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:

a) Thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;

b) Thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xă, phường, thị trấn.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:

a) Thu hồi đất đối với hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư;

b) Thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.

3. Trường hợp trong khu vực thu hồi đất có cả đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất hoặc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất.

Điều 67. Thông báo thu hồi đất và chấp hành quyết định thu hồi đất v́ mục đích quốc pḥng, an ninh; phát triển kinh tế - xă hội v́ lợi ích quốc gia, công cộng

1. Trước khi có quyết định thu hồi đất, chậm nhất là 90 ngày đối với đất nông nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải thông báo thu hồi đất cho người có đất thu hồi biết. Nội dung thông báo thu hồi đất bao gồm kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm.

2. Trường hợp người sử dụng đất trong khu vực thu hồi đất đồng ư để cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất trước thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này th́ Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất mà không phải chờ đến hết thời hạn thông báo thu hồi đất.

3. Người có đất thu hồi có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trong quá tŕnh điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

4. Khi quyết định thu hồi đất có hiệu lực thi hành và phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt được công bố công khai, người có đất thu hồi phải chấp hành quyết định thu hồi đất.

Điều 68. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; quản lư đất đă thu hồi

1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng bao gồm tổ chức dịch vụ công về đất đai, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

2. Đất đă thu hồi được giao để quản lư, sử dụng theo quy định sau đây:

a) Đất đă thu hồi theo quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật này th́ giao cho chủ đầu tư để thực hiện dự án đầu tư hoặc giao cho tổ chức dịch vụ công về đất đai để quản lư;

b) Đất đă thu hồi theo quy định tại khoản 1 Điều 64 và các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 của Luật này th́ giao cho tổ chức dịch vụ công về đất đai để quản lư, đấu giá quyền sử dụng đất.

Trường hợp đất đă thu hồi theo quy định tại khoản 1 Điều 64 và các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 của Luật này là đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân ở nông thôn th́ giao cho Ủy ban nhân dân cấp xă quản lư. Quỹ đất này được giao, cho thuê đối với hộ gia đ́nh, cá nhân không có đất hoặc thiếu đất sản xuất theo quy định của pháp luật.

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 69. Tŕnh tự, thủ tục thu hồi đất v́ mục đích quốc pḥng, an ninh; phát triển kinh tế - xă hội v́ lợi ích quốc gia, công cộng

1. Xây dựng và thực hiện kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm được quy định như sau:

a) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thu hồi đất ban hành thông báo thu hồi đất.

Thông báo thu hồi đất được gửi đến từng người có đất thu hồi, họp phổ biến đến người dân trong khu vực có đất thu hồi và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xă, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi;

b) Ủy ban nhân dân cấp xă có trách nhiệm phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng triển khai thực hiện kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm;

c) Người sử dụng đất có trách nhiệm phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc xác định diện tích đất, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

d) Trường hợp người sử dụng đất trong khu vực có đất thu hồi không phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm th́ Ủy ban nhân dân cấp xă, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xă nơi có đất thu hồi và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổ chức vận động, thuyết phục để người sử dụng đất thực hiện.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày được vận động, thuyết phục mà người sử dụng đất vẫn không phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng th́ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định kiểm đếm bắt buộc. Người có đất thu hồi có trách nhiệm thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc. Trường hợp người có đất thu hồi không chấp hành th́ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc và tổ chức thực hiện cưỡng chế theo quy định tại Điều 70 của Luật này.

2. Lập, thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được quy định như sau:

a) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có đất thu hồi tổ chức lấy ư kiến về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo h́nh thức tổ chức họp trực tiếp với người dân trong khu vực có đất thu hồi, đồng thời niêm yết công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xă, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi.

Việc tổ chức lấy ư kiến phải được lập thành biên bản có xác nhận của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xă, đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xă, đại diện những người có đất thu hồi.

Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm tổng hợp ư kiến đóng góp bằng văn bản, ghi rơ số lượng ư kiến đồng ư, số lượng ư kiến không đồng ư, số lượng ư kiến khác đối với phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có đất thu hồi tổ chức đối thoại đối với trường hợp c̣n có ư kiến không đồng ư về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; hoàn chỉnh phương án tŕnh cơ quan có thẩm quyền;

b) Cơ quan có thẩm quyền thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước khi tŕnh Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất.

3. Việc quyết định thu hồi đất, phê duyệt và tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được quy định như sau:

a) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 66 của Luật này quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong cùng một ngày;

b) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xă phổ biến và niêm yết công khai quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xă và địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi; gửi quyết định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đến từng người có đất thu hồi, trong đó ghi rơ về mức bồi thường, hỗ trợ, bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có), thời gian, địa điểm chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ; thời gian bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có) và thời gian bàn giao đất đă thu hồi cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;

c) Tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, bố trí tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đă được phê duyệt;

d) Trường hợp người có đất thu hồi không bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng th́ Ủy ban nhân dân cấp xă, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xă nơi có đất thu hồi và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổ chức vận động, thuyết phục để người có đất thu hồi thực hiện.

Trường hợp người có đất thu hồi đă được vận động, thuyết phục nhưng không chấp hành việc bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng th́ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất và tổ chức thực hiện việc cưỡng chế theo quy định tại Điều 71 của Luật này.

4. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm quản lư đất đă được giải phóng mặt bằng.

Điều 70. Cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc

1. Nguyên tắc cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc:

a) Việc cưỡng chế phải tiến hành công khai, dân chủ, khách quan, bảo đảm trật tự, an toàn, đúng quy định của pháp luật;

b) Thời điểm bắt đầu tiến hành cưỡng chế được thực hiện trong giờ hành chính.

2. Cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc được thực hiện khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Người có đất thu hồi không chấp hành quyết định kiểm đếm bắt buộc sau khi Ủy ban nhân dân cấp xă, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xă nơi có đất thu hồi và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng đă vận động, thuyết phục;

b) Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc đă được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xă, tại địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi;

c) Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc đă có hiệu lực thi hành;

d) Người bị cưỡng chế đă nhận được quyết định cưỡng chế có hiệu lực thi hành.

Trường hợp người bị cưỡng chế từ chối không nhận quyết định cưỡng chế hoặc vắng mặt khi giao quyết định cưỡng chế th́ Ủy ban nhân dân cấp xă lập biên bản.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc và tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế.

4. Tŕnh tự, thủ tục thực hiện quyết định cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc được quy định như sau:

a) Tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế vận động, thuyết phục, đối thoại với người bị cưỡng chế;

b) Trường hợp người bị cưỡng chế chấp hành quyết định cưỡng chế th́ tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế lập biên bản ghi nhận sự chấp hành và thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm.

Trường hợp người bị cưỡng chế không chấp hành quyết định cưỡng chế th́ tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế thi hành quyết định cưỡng chế.

Điều 71. Cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất

1. Nguyên tắc cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 70 của Luật này.

2. Cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất được thực hiện khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Người có đất thu hồi không chấp hành quyết định thu hồi đất sau khi Ủy ban nhân dân cấp xă, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xă nơi có đất thu hồi và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng đă vận động, thuyết phục;

b) Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất đă được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xă, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi;

c) Quyết định cưỡng chế  thực hiện quyết định thu hồi đất đă có hiệu lực thi hành;

d) Người bị cưỡng chế đă nhận được quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất có hiệu lực thi hành.

Trường hợp người bị cưỡng chế từ chối không nhận quyết định cưỡng chế hoặc vắng mặt khi giao quyết định cưỡng chế th́ Ủy ban nhân dân cấp xă lập biên bản.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất và tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế.

4. Tŕnh tự, thủ tục thực hiện cưỡng chế thu hồi đất:

a) Trước khi tiến hành cưỡng chế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Ban thực hiện cưỡng chế;

b) Ban thực hiện cưỡng chế vận động, thuyết phục, đối thoại với người bị cưỡng chế; nếu người bị cưỡng chế chấp hành th́ Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản ghi nhận sự chấp hành. Việc bàn giao đất được thực hiện chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày lập biên bản.

Trường hợp người bị cưỡng chế không chấp hành quyết định cưỡng chế th́ Ban thực hiện cưỡng chế tổ chức thực hiện cưỡng chế;

c) Ban thực hiện cưỡng chế có quyền buộc người bị cưỡng chế và những người có liên quan phải ra khỏi khu đất cưỡng chế, tự chuyển tài sản ra khỏi khu đất cưỡng chế; nếu không thực hiện th́ Ban thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm di chuyển người bị cưỡng chế và người có liên quan cùng tài sản ra khỏi khu đất cưỡng chế.

Trường hợp người bị cưỡng chế từ chối nhận tài sản th́ Ban thực hiện cưỡng chế phải lập biên bản, tổ chức thực hiện bảo quản tài sản theo quy định của pháp luật và thông báo cho người có tài sản nhận lại tài sản.

5. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện quyết định cưỡng chế thu hồi đất:

a) Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện việc cưỡng chế, giải quyết khiếu nại liên quan đến việc cưỡng chế theo quy định của pháp luật về khiếu nại; thực hiện phương án tái định cư trước khi thực hiện cưỡng chế; bảo đảm điều kiện, phương tiện cần thiết phục vụ cho việc cưỡng chế; bố trí kinh phí cưỡng chế thu hồi đất;

b) Ban thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm chủ tŕ lập phương án cưỡng chế và dự toán kinh phí cho hoạt động cưỡng chế tŕnh Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt; thực hiện cưỡng chế theo phương án đă được phê duyệt; bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;

Trường hợp trên đất thu hồi có tài sản th́ Ban thực hiện cưỡng chế phải bảo quản tài sản; chi phí bảo quản tài sản đó do chủ sở hữu chịu trách nhiệm thanh toán;

c) Lực lượng Công an có trách nhiệm bảo vệ trật tự, an toàn trong quá tŕnh tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất;

d) Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có đất thu hồi có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện việc giao, niêm yết công khai quyết định cưỡng chế thu hồi đất; tham gia thực hiện cưỡng chế; phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng niêm phong, di chuyển tài sản của người bị cưỡng chế thu hồi đất;

đ) Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm phối hợp với Ban thực hiện cưỡng chế thực hiện việc cưỡng chế thu hồi đất khi Ban thực hiện cưỡng chế có yêu cầu;

6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 72. Trưng dụng đất

1. Nhà nước trưng dụng đất trong trường hợp thật cần thiết để thực hiện nhiệm vụ quốc pḥng, an ninh hoặc trong t́nh trạng chiến tranh, t́nh trạng khẩn cấp, pḥng, chống thiên tai.

2. Quyết định trưng dụng đất phải được thể hiện bằng văn bản; trường hợp khẩn cấp không thể ra quyết định bằng văn bản th́ người có thẩm quyền được quyết định trưng dụng đất bằng lời nói nhưng phải viết giấy xác nhận việc quyết định trưng dụng đất ngay tại thời điểm trưng dụng. Quyết định trưng dụng đất có hiệu lực thi hành kể từ thời điểm ban hành.

Chậm nhất là 48 giờ, kể từ thời điểm quyết định trưng dụng đất bằng lời nói, cơ quan của người đă quyết định trưng dụng đất bằng lời nói có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản việc trưng dụng đất và gửi cho người có đất trưng dụng.

3. Bộ trưởng Bộ Quốc pḥng, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Công Thương, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền quyết định trưng dụng đất, quyết định gia hạn trưng dụng đất. Người có thẩm quyền trưng dụng đất không được phân cấp thẩm quyền cho người khác.

4. Thời hạn trưng dụng đất là không quá 30 ngày kể từ khi quyết định trưng dụng có hiệu lực thi hành. Trường hợp trong t́nh trạng chiến tranh, t́nh trạng khẩn cấp th́ thời hạn trưng dụng được tính từ ngày ra quyết định đến không quá 30 ngày kể từ ngày băi bỏ t́nh trạng chiến tranh, t́nh trạng khẩn cấp.

Trường hợp hết thời hạn trưng dụng đất mà mục đích của việc trưng dụng chưa hoàn thành th́ được gia hạn nhưng không quá 30 ngày. Quyết định gia hạn trưng dụng đất phải được thể hiện bằng văn bản và gửi cho người có đất trưng dụng trước khi kết thúc thời hạn trưng dụng.

5. Người có đất trưng dụng phải chấp hành quyết định trưng dụng. Trường hợp quyết định trưng dụng đất đă được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật mà người có đất trưng dụng không chấp hành th́ người quyết định trưng dụng đất ra quyết định cưỡng chế thi hành và tổ chức cưỡng chế thi hành hoặc giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện nơi có đất trưng dụng tổ chức cưỡng chế thi hành.

6. Người có thẩm quyền trưng dụng đất có trách nhiệm giao cho tổ chức, cá nhân quản lư, sử dụng đất trưng dụng đúng mục đích, hiệu quả; hoàn trả đất khi hết thời hạn trưng dụng; bồi thường thiệt hại do việc trưng dụng đất gây ra.

7. Việc bồi thường thiệt hại do việc trưng dụng đất gây ra thực hiện theo quy định sau đây:

a) Người có đất trưng dụng được bồi thường thiệt hại trong trường hợp đất trưng dụng bị hủy hoại; trường hợp người có đất trưng dụng bị thiệt hại về thu nhập do việc trưng dụng đất trực tiếp gây ra;

b) Trường hợp đất trưng dụng bị hủy hoại th́ việc bồi thường được thực hiện bằng tiền theo giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên thị trường tại thời điểm thanh toán;

c) Trường hợp người có đất trưng dụng bị thiệt hại về thu nhập do việc trưng dụng đất trực tiếp gây ra th́ mức bồi thường được xác định căn cứ vào mức thiệt hại thu nhập thực tế tính từ ngày giao đất trưng dụng đến ngày hoàn trả đất trưng dụng được ghi trong quyết định hoàn trả đất trưng dụng.

Mức thiệt hại thu nhập thực tế phải phù hợp với thu nhập do đất trưng dụng mang lại trong điều kiện b́nh thường trước thời điểm trưng dụng đất;

d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện nơi có đất trưng dụng thành lập Hội đồng để xác định mức bồi thường thiệt hại do thực hiện trưng dụng đất gây ra trên cơ sở văn bản kê khai của người sử dụng đất và hồ sơ địa chính. Căn cứ vào mức bồi thường thiệt hại do Hội đồng xác định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quyết định mức bồi thường.

đ) Tiền bồi thường thiệt hại do việc trưng dụng đất gây ra được ngân sách nhà nước chi trả một lần, trực tiếp cho người có đất trưng dụng trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày hoàn trả đất.

8. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 73. Sử dụng đất thông qua h́nh thức nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh

1. Việc sử dụng đất để thực hiện dự án, công tŕnh sản xuất, kinh doanh không thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật này mà phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt th́ chủ đầu tư được nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

2. Nhà nước có chính sách khuyến khích việc thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân để thực hiện dự án, công tŕnh sản xuất, kinh doanh.

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Mục 2. BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ

Điều 74. Nguyên tắc bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất

1. Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật này th́ được bồi thường.

2. Việc bồi thường được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu không có đất để bồi thường th́ được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất.

3. Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phải bảo đảm dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng quy định của pháp luật.

Điều 75. Điều kiện được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất v́ mục đích quốc pḥng, an ninh; phát triển kinh tế - xă hội v́ lợi ích quốc gia, công cộng

1. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm, có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật này; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam mà có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.

2. Cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng đang sử dụng đất mà không phải là đất do Nhà nước giao, cho thuê và có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.

3. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.

4. Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; nhận thừa kế quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đă nộp, tiền nhận chuyển nhượng đă trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.

5. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.

6. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc bán kết hợp cho thuê; cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.

Điều 76. Bồi thường chi phí đầu tư vào đất c̣n lại khi Nhà nước thu hồi đất v́ mục đích quốc pḥng, an ninh; phát triển kinh tế - xă hội v́ lợi ích quốc gia, công cộng

1. Các trường hợp không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất c̣n lại khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm:

a) Đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất, trừ trường hợp đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đ́nh, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật này;

b) Đất được Nhà nước giao cho tổ chức thuộc trường hợp có thu tiền sử dụng đất nhưng được miễn tiền sử dụng đất;

c) Đất được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm; đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn tiền thuê đất, trừ trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất thuê do thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng;

d) Đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xă, phường, thị trấn;

đ) Đất nhận khoán để sản xuất nông lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 77. Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất c̣n lại khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân

1. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất th́ được bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất c̣n lại theo quy định sau đây:

a) Diện tích đất nông nghiệp được bồi thường bao gồm diện tích trong hạn mức theo quy định tại Điều 129, Điều 130 của Luật này và diện tích đất do được nhận thừa kế;

b) Đối với diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức quy định tại Điều 129 của Luật này th́ không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất c̣n lại;

c) Đối với diện tích đất nông nghiệp do nhận chuyển quyền sử dụng đất vượt hạn mức trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành th́ việc bồi thường, hỗ trợ được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

2. Đối với đất nông nghiệp đă sử dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà người sử dụng đất là hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng không có Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này th́ được bồi thường đối với diện tích đất thực tế đang sử dụng, diện tích được bồi thường không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều 129 của Luật này.

Điều 78. Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất c̣n lại khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo

1. Tổ chức kinh tế đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật này th́ được bồi thường về đất; mức bồi thường về đất được xác định theo thời hạn sử dụng đất c̣n lại.

2. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm khi Nhà nước thu hồi đất th́ không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất c̣n lại nếu chi phí này không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.

Trường hợp đất nông nghiệp không phải là đất rừng đặc dụng, đất rừng pḥng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên của tổ chức kinh tế đă giao khoán cho hộ gia đ́nh, cá nhân theo quy định của pháp luật khi Nhà nước thu hồi đất th́ hộ gia đ́nh, cá nhân nhận khoán không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất c̣n lại.

3. Cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất mà có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật này th́ được bồi thường về đất theo quy định của Chính phủ.

Điều 79. Bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở

1. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất ở, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đang sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại Việt Nam mà có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật này khi Nhà nước thu hồi đất th́ được bồi thường như sau:

a) Trường hợp không c̣n đất ở, nhà ở nào khác trong địa bàn xă, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi th́ được bồi thường bằng đất ở hoặc nhà ở; trường hợp không có nhu cầu bồi thường bằng đất ở hoặc nhà ở th́ Nhà nước bồi thường bằng tiền;

b) Trường hợp c̣n đất ở, nhà ở trong địa bàn xă, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi th́ được bồi thường bằng tiền. Đối với địa phương có điều kiện về quỹ đất ở th́ được xem xét để bồi thường bằng đất ở.

2. Hộ gia đ́nh, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất gắn liền với nhà ở phải di chuyển chỗ ở mà không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở, nếu không có chỗ ở nào khác th́ được Nhà nước bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở hoặc giao đất ở có thu tiền sử dụng đất.

3. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang sử dụng đất để thực hiện dự án xây dựng nhà ở khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật này th́ được bồi thường về đất.

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 80. Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất c̣n lại khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của hộ gia đ́nh, cá nhân

1. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật này th́ được bồi thường bằng đất có cùng mục đích sử dụng; trường hợp không có đất để bồi thường th́ được bồi thường bằng tiền theo thời hạn sử dụng đất c̣n lại đối với đất sử dụng có thời hạn.

2. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm; cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn tiền thuê đất, khi Nhà nước thu hồi đất th́ không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất c̣n lại, trừ trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất do thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng.

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 81. Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất c̣n lại khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

1. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, đất nghĩa trang, nghĩa địa, khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật này th́ được bồi thường bằng đất có cùng mục đích sử dụng; trường hợp không có đất để bồi thường th́ được bồi thường bằng tiền theo thời hạn sử dụng đất c̣n lại.

2. Tổ chức kinh tế đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất để làm nghĩa trang, nghĩa địa quy định tại khoản 4 Điều 55 của Luật này; doanh nghiệp liên doanh sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở do nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất quy định tại Điều 184 của Luật này, khi Nhà nước thu hồi đất th́ được bồi thường về đất theo quy định của Chính phủ.

3. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang sử dụng đất phi nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, khi Nhà nước thu hồi đất nếu đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật này th́ được bồi thường về đất theo thời hạn sử dụng đất c̣n lại.

4. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang sử dụng đất phi nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, khi Nhà nước thu hồi đất th́ được bồi thường chi phí đầu tư vào đất c̣n lại.

5. Cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng đang sử dụng đất phi nông nghiệp, khi Nhà nước thu hồi đất mà có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật này th́ được bồi thường về đất theo quy định của Chính phủ.

Điều 82. Trường hợp Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường về đất

Nhà nước thu hồi đất không bồi thường về đất trong các trường hợp sau đây:

1. Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 76 của Luật này;

2. Đất được Nhà nước giao để quản lư;

3. Đất thu hồi trong các trường hợp quy định tại Điều 64 và các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 của Luật này;

4. Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật này.

Điều 83. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất

1. Nguyên tắc hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất:

a) Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất ngoài việc được bồi thường theo quy định của Luật này c̣n được Nhà nước xem xét hỗ trợ;

b) Việc hỗ trợ phải bảo đảm khách quan, công bằng, kịp thời, công khai và đúng quy định của pháp luật.

2. Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm:

a) Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất;

b) Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và t́m kiếm việc làm đối với trường hợp thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp; thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ của hộ gia đ́nh, cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở;

c) Hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở;

d) Hỗ trợ khác.

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 84. Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề, t́m kiếm việc làm cho hộ gia đ́nh, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất

1. Hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp mà không có đất nông nghiệp để bồi thường th́ ngoài việc được bồi thường bằng tiền c̣n được hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề, t́m kiếm việc làm.

Trường hợp người được hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề, t́m kiếm việc làm trong độ tuổi lao động có nhu cầu được đào tạo nghề th́ được nhận vào các cơ sở đào tạo nghề; được tư vấn hỗ trợ t́m kiếm việc làm, vay vốn tín dụng ưu đăi để phát triển sản xuất, kinh doanh.

2. Đối với hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ mà nguồn thu nhập chính là từ hoạt động kinh doanh dịch vụ, khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở th́ được vay vốn tín dụng ưu đăi để phát triển sản xuất, kinh doanh; trường hợp người có đất thu hồi c̣n trong độ tuổi lao động th́ được hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề, t́m kiếm việc làm.

3. Căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức lập và thực hiện phương án đào tạo, chuyển đổi nghề, hỗ trợ t́m kiếm việc làm cho người có đất thu hồi là đất nông nghiệp, đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ. Phương án đào tạo, chuyển đổi nghề, hỗ trợ t́m kiếm việc làm được lập và phê duyệt đồng thời với phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

Trong quá tŕnh lập phương án đào tạo, chuyển đổi nghề, hỗ trợ t́m kiếm việc làm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải tổ chức lấy ư kiến và có trách nhiệm tiếp thu, giải tŕnh ư kiến của người có đất thu hồi.

Điều 85. Lập và thực hiện dự án tái định cư

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức lập và thực hiện dự án tái định cư trước khi thu hồi đất.

2. Khu tái định cư tập trung phải xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, phù hợp với điều kiện, phong tục, tập quán của từng vùng, miền.

3. Việc thu hồi đất ở chỉ được thực hiện sau khi hoàn thành xây dựng nhà ở hoặc cơ sở hạ tầng của khu tái định cư.

4. Chính phủ quy định chi tiết điều này.

Điều 86. Bố trí tái định cư cho người có đất ở thu hồi mà phải di chuyển chỗ ở

1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện giao trách nhiệm bố trí tái định cư phải thông báo cho người có đất ở thu hồi thuộc đối tượng phải di chuyển chỗ ở về dự kiến phương án bố trí tái định cư và niêm yết công khai ít nhất là 15 ngày tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xă, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi và tại nơi tái định cư trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án bố trí tái định cư.

Nội dung thông báo gồm địa điểm, quy mô quỹ đất, quỹ nhà tái định cư, thiết kế, diện tích từng lô đất, căn hộ, giá đất, giá nhà tái định cư; dự kiến bố trí tái định cư cho người có đất thu hồi.

2. Người có đất thu hồi được bố trí tái định cư tại chỗ nếu tại khu vực thu hồi đất có dự án tái định cư hoặc có điều kiện bố trí tái định cư. Ưu tiên vị trí thuận lợi cho người có đất thu hồi sớm bàn giao mặt bằng, người có đất thu hồi là người có công với cách mạng.

Phương án bố trí tái định cư đă được phê duyệt phải được công bố công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xă, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi và tại nơi tái định cư.

3. Giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư, giá bán nhà ở tái định cư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

4. Trường hợp người có đất thu hồi được bố trí tái định cư mà tiền bồi thường, hỗ trợ không đủ để mua một suất tái định cư tối thiểu th́ được Nhà nước hỗ trợ tiền đủ để mua một suất tái định cư tối thiểu.

Chính phủ quy định cụ thể suất tái định cư tối thiểu cho phù hợp với điều kiện từng vùng, miền và địa phương.

Điều 87. Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với các trường hợp đặc biệt

1. Đối với dự án đầu tư do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư mà phải di chuyển cả cộng đồng dân cư, làm ảnh hưởng đến toàn bộ đời sống, kinh tế - xă hội, truyền thống văn hóa của cộng đồng, các dự án thu hồi đất liên quan đến nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương th́ Thủ tướng Chính phủ quyết định khung chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

2. Đối với dự án sử dụng vốn vay của các tổ chức quốc tế, nước ngoài mà Nhà nước Việt Nam có cam kết về khung chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư th́ thực hiện theo khung chính sách đó.

3. Đối với trường hợp thu hồi quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 65 của Luật này th́ người có đất thu hồi được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để ổn định đời sống, sản xuất theo quy định của Chính phủ.

Mục 3. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN, VỀ SẢN XUẤT, KINH DOANH

Điều 88. Nguyên tắc bồi thường thiệt hại về tài sản, ngừng sản xuất, kinh doanh khi Nhà nước thu hồi đất

1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà chủ sở hữu tài sản hợp pháp gắn liền với đất bị thiệt hại về tài sản th́ được bồi thường.

2. Khi Nhà nước thu hồi đất mà tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải ngừng sản xuất, kinh doanh mà có thiệt hại th́ được bồi thường thiệt hại.

Điều 89. Bồi thường thiệt hại về nhà, công tŕnh xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất

1. Đối với nhà ở, công tŕnh phục vụ sinh hoạt gắn liền với đất của hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi Nhà nước thu hồi đất phải tháo dỡ toàn bộ hoặc một phần mà phần c̣n lại không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật th́ chủ sở hữu nhà ở, công tŕnh đó được bồi thường bằng giá trị xây dựng mới của nhà ở, công tŕnh có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương.

Trường hợp phần c̣n lại của nhà ở, công tŕnh vẫn bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật th́ bồi thường theo thiệt hại thực tế.

2. Đối với nhà, công tŕnh xây dựng khác gắn liền với đất không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, khi Nhà nước thu hồi đất mà bị tháo dỡ toàn bộ hoặc một phần mà phần c̣n lại không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật th́ được bồi thường thiệt hại theo quy định của Chính phủ.

3. Đối với công tŕnh hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xă hội gắn liền với đất đang sử dụng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này th́ mức bồi thường tính bằng giá trị xây dựng mới của công tŕnh có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Điều 90. Bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi

1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây trồng th́ việc bồi thường thực hiện theo quy định sau đây:

a) Đối với cây hàng năm, mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung b́nh tại thời điểm thu hồi đất;

b) Đối với cây lâu năm, mức bồi thường được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất;

c) Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác th́ được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại;

d) Đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân trồng, quản lư, chăm sóc, bảo vệ th́ bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lư, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

2. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản th́ việc bồi thường thực hiện theo quy định sau đây:

a) Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất đă đến thời kỳ thu hoạch th́ không phải bồi thường;

b) Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch th́ được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm; trường hợp có thể di chuyển được th́ được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra; mức bồi thường cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

Điều 91. Bồi thường chi phí di chuyển khi Nhà nước thu hồi đất

1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển tài sản th́ được Nhà nước bồi thường chi phí để tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt; trường hợp phải di chuyển hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất c̣n được bồi thường đối với thiệt hại khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức bồi thường tại khoản 1 Điều này.

Điều 92. Trường hợp Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường tài sản gắn liền với đất

1. Tài sản gắn liền với đất thuộc một trong các trường hợp thu hồi đất quy định tại các điểm a, b, d, đ, e, i khoản 1 Điều 64 và điểm b, d khoản 1 Điều 65 của Luật này.

2. Tài sản gắn liền với đất được tạo lập trái quy định của pháp luật hoặc tạo lập từ sau khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Công tŕnh hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xă hội và công tŕnh xây dựng khác không c̣n sử dụng.

Điều 93. Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có hiệu lực thi hành, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường phải chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ cho người có đất thu hồi.

2. Trường hợp cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường chậm chi trả th́ khi thanh toán tiền bồi thường, hỗ trợ cho người có đất thu hồi, ngoài tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt th́ người có đất thu hồi c̣n được thanh toán thêm một khoản tiền bằng mức tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lư thuế tính trên số tiền chậm trả và thời gian chậm trả.

3. Trường hợp người có đất thu hồi không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt th́ tiền bồi thường, hỗ trợ được gửi vào tài khoản tạm giữ của Kho bạc nhà nước.

4. Người sử dụng đất được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất mà chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật th́ phải trừ đi khoản tiền chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính vào số tiền được bồi thường để hoàn trả ngân sách nhà nước.

5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 94. Bồi thường thiệt hại đối với đất thuộc hành lang an toàn khi xây dựng công tŕnh có hành lang bảo vệ an toàn

Khi Nhà nước xây dựng công tŕnh công cộng, quốc pḥng, an ninh có hành lang bảo vệ an toàn mà không thu hồi đất nằm trong phạm vi hành lang an toàn th́ người sử dụng đất được bồi thường thiệt hại do hạn chế khả năng sử dụng đất, thiệt hại tài sản gắn liền với đất theo quy định của Chính phủ.

Chương VII . ĐĂNG KƯ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Mục 1. ĐĂNG KƯ ĐẤT ĐAI, NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Điều 95. Đăng kư đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

1. Đăng kư đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lư; đăng kư quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu.

2. Đăng kư đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gồm đăng kư lần đầu và đăng kư biến động, được thực hiện tại tổ chức đăng kư đất đai thuộc cơ quan quản lư đất đai, bằng h́nh thức đăng kư trên giấy hoặc đăng kư điện tử và có giá trị pháp lư như nhau.

3. Đăng kư lần đầu được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

a) Thửa đất được giao, cho thuê để sử dụng;

b) Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng kư;

c) Thửa đất được giao để quản lư mà chưa đăng kư;

d) Nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chưa đăng kư.

4. Đăng kư biến động được thực hiện đối với trường hợp đă được cấp Giấy chứng nhận hoặc đă đăng kư mà có thay đổi sau đây:

a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

b) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;

c) Có thay đổi về h́nh dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất;

d) Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đă đăng kư;

đ) Chuyển mục đích sử dụng đất;

e) Có thay đổi thời hạn sử dụng đất;

g) Chuyển từ h́nh thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang h́nh thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ h́nh thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang h́nh thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này.

h) Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng;

i) Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đ́nh hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất;

k) Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả ḥa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lư nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Ṭa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đă được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;

l) Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;

m) Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất.

5. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đă kê khai đăng kư được ghi vào Sổ địa chính, được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nếu có nhu cầu và có đủ điều kiện theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; trường hợp đăng kư biến động đất đai th́ người sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đă cấp.

Trường hợp đăng kư lần đầu mà không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất th́ người đang sử dụng đất được tạm thời sử dụng đất cho đến khi Nhà nước có quyết định xử lư theo quy định của Chính phủ.

6. Các trường hợp đăng kư biến động quy định tại các điểm a, b, h, i, k và l khoản 4 Điều này th́ trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày có biến động, người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng kư biến động; trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất th́ thời hạn đăng kư biến động được tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế.

7. Việc đăng kư đất đai, tài sản gắn liền với đất có hiệu lực kể từ thời điểm đăng kư vào Sổ địa chính.

Điều 96. Hồ sơ địa chính

1. Hồ sơ địa chính bao gồm các tài liệu dạng giấy hoặc dạng số thể hiện thông tin chi tiết về từng thửa đất, người được giao quản lư đất, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, các quyền và thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

2. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính và việc lập, chỉnh lư, quản lư hồ sơ địa chính; lộ tŕnh chuyển đổi hồ sơ địa chính dạng giấy sang hồ sơ địa chính dạng số.

Mục 2. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Điều 97. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo một loại mẫu thống nhất trong cả nước.

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng đă được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 vẫn có giá trị pháp lư và không phải đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp người đă được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 có nhu cầu cấp đổi th́ được đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này.

Điều 98. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp theo từng thửa đất. Trường hợp người sử dụng đất đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xă, phường, thị trấn mà có yêu cầu th́ được cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chung cho các thửa đất đó.

2. Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất th́ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu th́ cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện.

3. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm th́ được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp.

4. Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng th́ phải ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một người.

Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đă cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc chồng th́ được cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng nếu có yêu cầu.

5. Trường hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế với số liệu ghi trên giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này hoặc Giấy chứng nhận đă cấp mà ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất, không có tranh chấp với những người sử dụng đất liền kề th́ khi cấp hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất diện tích đất được xác định theo số liệu đo đạc thực tế. Người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích chênh lệch nhiều hơn nếu có.

Trường hợp đo đạc lại mà ranh giới thửa đất có thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất và diện tích đất đo đạc thực tế nhiều hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất th́ phần diện tích chênh lệch nhiều hơn (nếu có) được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại Điều 99 của Luật này.

Điều 99. Trường hợp sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

1. Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho những trường hợp sau đây:

a) Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật này;

b) Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành;

c) Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lư hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ;

d) Người được sử dụng đất theo kết quả ḥa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Ṭa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đă được thi hành;

đ) Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;

e) Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;

g) Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;

h) Người được Nhà nước thanh lư, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

i) Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đ́nh, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có;

k) Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.

2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 100. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất

1. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây th́ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:

a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá tŕnh thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng ḥa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng ḥa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng ḥa xă hội chủ nghĩa Việt Nam;

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng kư ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà t́nh nghĩa, nhà t́nh thương gắn liền với đất;

d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xă xác nhận là đă sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

đ) Giấy tờ thanh lư, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;

e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;

g) Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ.

2. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ kư của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và đất đó không có tranh chấp th́ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

3. Hộ gia đ́nh, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Ṭa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả ḥa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đă được thi hành th́ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính th́ phải thực hiện theo quy định của pháp luật.

4. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chưa được cấp Giấy chứng nhận th́ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính th́ phải thực hiện theo quy định của pháp luật.

5. Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có công tŕnh là đ́nh, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nông nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này và đất đó không có tranh chấp, được Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có đất xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng th́ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Điều 101. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất

1. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này, có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xă hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xă hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có đất xác nhận là người đă sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp th́ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

2. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này nhưng đất đă được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban nhân dân cấp xă xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đă có quy hoạch th́ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 102. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất

1. Tổ chức đang sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với phần diện tích đất sử dụng đúng mục đích.

2. Phần diện tích đất mà tổ chức đang sử dụng nhưng không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được giải quyết như sau:

a) Nhà nước thu hồi phần diện tích đất không sử dụng, sử dụng không đúng mục đích, cho mượn, cho thuê trái pháp luật, diện tích đất để bị lấn, bị chiếm;

b) Tổ chức phải bàn giao phần diện tích đă sử dụng làm đất ở cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để quản lư; trường hợp đất ở phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt th́ người sử dụng đất ở được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp doanh nghiệp nhà nước sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối đă được Nhà nước giao đất mà doanh nghiệp đó cho hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng một phần quỹ đất làm đất ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 th́ phải lập phương án bố trí lại diện tích đất ở thành khu dân cư tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất phê duyệt trước khi bàn giao cho địa phương quản lư.

3. Đối với tổ chức đang sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước cho thuê đất quy định tại Điều 56 của Luật này th́ cơ quan quản lư đất đai cấp tỉnh làm thủ tục kư hợp đồng thuê đất trước khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

4. Cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Được Nhà nước cho phép hoạt động;

b) Không có tranh chấp;

c) Không phải là đất nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho sau ngày 01 tháng 7 năm 2004.

5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 103. Xác định diện tích đất ở đối với trường hợp có vườn, ao

1. Đất vườn, ao của hộ gia đ́nh, cá nhân được xác định là đất ở phải trong cùng một thửa đất đang có nhà ở.

2. Đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được h́nh thành trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật này th́ diện tích đất ở được xác định theo giấy tờ đó.

Trường hợp trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật này chưa xác định rơ diện tích đất ở th́ diện tích đất ở được công nhận không phải nộp tiền sử dụng đất được xác định bằng không quá 05 lần hạn mức giao đất ở quy định tại khoản 2 Điều 143 và khoản 4 Điều 144 của Luật này.

3. Đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được h́nh thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật này mà trong giấy tờ đó ghi rơ diện tích đất ở th́ diện tích đất ở được xác định theo giấy tờ đó.

4. Đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được h́nh thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật này mà trong giấy tờ đó không ghi rơ diện tích đất ở th́ diện tích đất ở được xác định như sau:

a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào điều kiện, tập quán tại địa phương quy định hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đ́nh phù hợp với tập quán ở địa phương theo số lượng nhân khẩu trong hộ gia đ́nh;

b) Trường hợp diện tích thửa đất lớn hơn hạn mức công nhận đất ở tại địa phương th́ diện tích đất ở được xác định bằng hạn mức công nhận đất ở tại địa phương;

c) Trường hợp diện tích thửa đất nhỏ hơn hạn mức công nhận đất ở tại địa phương th́ diện tích đất ở được xác định là toàn bộ diện tích thửa đất.

5. Đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật này mà đất đă sử dụng ổn định từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 th́ diện tích đất ở được xác định theo mức quy định tại khoản 4 Điều này; trường hợp đất đă sử dụng ổn định kể từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 th́ diện tích đất ở được xác định theo mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đ́nh, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 143 và khoản 4 Điều 144 của Luật này.

6. Phần diện tích đất vườn, ao c̣n lại sau khi đă xác định diện tích đất ở theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 của Điều này th́ được xác định sử dụng vào mục đích hiện trạng đang sử dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 10 của Luật này.

7. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 104. Cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản gắn liền với đất

1. Tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công tŕnh xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng và cây lâu năm có tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

2. Việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với tài sản gắn liền với đất thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Điều 105. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

3. Đối với những trường hợp đă được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng mà thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng th́ do cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Điều 106. Đính chính, thu hồi Giấy chứng nhận đă cấp

1. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm đính chính Giấy chứng nhận đă cấp có sai sót trong các trường hợp sau đây:

a) Có sai sót thông tin về tên gọi, giấy tờ pháp nhân hoặc nhân thân, địa chỉ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất so với giấy tờ pháp nhân hoặc nhân thân tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận của người đó;

b) Có sai sót thông tin về thửa đất, tài sản gắn liền với đất so với hồ sơ kê khai đăng kư đất đai, tài sản gắn liền với đất đă được cơ quan đăng kư đất đai kiểm tra xác nhận.

2. Nhà nước thu hồi Giấy chứng nhận đă cấp trong các trường hợp sau đây:

a) Nhà nước thu hồi toàn bộ diện tích đất trên Giấy chứng nhận đă cấp;

b) Cấp đổi Giấy chứng nhận đă cấp;

c) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

d) Giấy chứng nhận đă cấp không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng sử dụng đất, không đúng diện tích đất, không đủ điều kiện được cấp, không đúng mục đích sử dụng đất hoặc thời hạn sử dụng đất hoặc nguồn gốc sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai, trừ trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận đó đă thực hiện chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật đất đai.

3. Việc thu hồi Giấy chứng nhận đă cấp đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều này do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Điều 105 của Luật này quyết định sau khi đă có kết luận của cơ quan thanh tra cùng cấp, văn bản có hiệu lực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai.

Chương VIII. TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI, GIÁ ĐẤT VÀ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Mục 1. TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI

Điều 107. Các khoản thu tài chính từ đất đai

1. Các khoản thu tài chính từ đất đai bao gồm:

a) Tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất;

b) Tiền thuê đất khi được Nhà nước cho thuê;

c) Thuế sử dụng đất;

d) Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất;

đ) Tiền thu từ việc xử phạt vi phạm pháp luật về đất đai;

e) Tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lư và sử dụng đất đai;

g) Phí và lệ phí trong quản lư, sử dụng đất đai.

2. Chính phủ quy định chi tiết việc thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền xử phạt vi phạm pháp luật về đất đai, tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lư và sử dụng đất đai.

Điều 108. Căn cứ, thời điểm tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất

1. Căn cứ tính tiền sử dụng đất:

a) Diện tích đất được giao, được chuyển mục đích sử dụng, được công nhận quyền sử dụng đất;

b) Mục đích sử dụng đất;

c) Giá đất theo quy định tại Điều 114 của Luật này; trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất th́ giá đất là giá trúng đấu giá.

2. Căn cứ tính tiền cho thuê đất:

a) Diện tích đất cho thuê;

b) Thời hạn cho thuê đất;

c) Đơn giá thuê đất; trường hợp đấu giá quyền thuê đất th́ giá đất thuê là đơn giá trúng đấu giá;

d) H́nh thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

3. Thời điểm tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là thời điểm Nhà nước quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.

Điều 109. Nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất

1. Khi chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm d, đ, e và g khoản 1 Điều 57 của Luật này th́ người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định sau đây:

a) Nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất và tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất;

b) Nộp tiền thuê đất hàng năm theo loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất.

2. Khi được gia hạn sử dụng đất mà người sử dụng đất thuộc đối tượng phải trả tiền sử dụng đất, tiền thuê đất th́ phải thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với thời gian được gia hạn.

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 110. Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất

1. Việc miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

a) Sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực ưu đăi đầu tư hoặc địa bàn ưu đăi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, trừ dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại;

b) Sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng, hộ gia đ́nh nghèo; hộ gia đ́nh, cá nhân là dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xă hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo; sử dụng đất để xây dựng nhà ở xă hội theo quy định của pháp luật về nhà ở; đất ở cho người phải di dời khi Nhà nước thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa tính mạng con người;

c) Sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đối với hộ gia đ́nh, cá nhân là dân tộc thiểu số;

d) Sử dụng đất xây dựng công tŕnh sự nghiệp của các tổ chức sự nghiệp công lập;

đ) Đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay; đất xây dựng cơ sở, công tŕnh cung cấp dịch vụ hàng không;

e) Sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở, sân phơi, nhà kho; xây dựng các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối đối với hợp tác xă nông nghiệp;

g) Các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.

2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 111. Quỹ phát triển đất

1. Quỹ phát triển đất của địa phương do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập hoặc ủy thác cho Quỹ đầu tư phát triển, quỹ tài chính khác của địa phương để ứng vốn cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng và tạo quỹ đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Nguồn tài chính của Quỹ phát triển đất được phân bổ từ ngân sách nhà nước và huy động các nguồn khác theo quy định của pháp luật.

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Mục 2. GIÁ ĐẤT

Điều 112. Nguyên tắc, phương pháp định giá đất

1. Việc định giá đất phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:

a) Theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá;

b) Theo thời hạn sử dụng đất;

c) Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng đă chuyển nhượng, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất;

d) Cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự như nhau th́ có mức giá như nhau.

2. Chính phủ quy định phương pháp định giá đất.

Điều 113. Khung giá đất

Chính phủ ban hành khung giá đất định kỳ 05 năm một lần đối với từng loại đất, theo từng vùng. Trong thời gian thực hiện khung giá đất mà giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá tối thiểu trong khung giá đất th́ Chính phủ điều chỉnh khung giá đất cho phù hợp.

Điều 114. Bảng giá đất và giá đất cụ thể

1. Căn cứ nguyên tắc, phương pháp định giá đất và khung giá đất, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng và tŕnh Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua bảng giá đất trước khi ban hành. Bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ.

Trong thời gian thực hiện bảng giá đất, khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất hoặc giá đất phổ biến trên thị trường có biến động thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh điều chỉnh bảng giá đất cho phù hợp.

Trước khi tŕnh Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua bảng giá đất ít nhất 60 ngày, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi dự thảo bảng giá đất đến cơ quan có chức năng xây dựng khung giá đất xem xét, trường hợp có chênh lệch lớn về giá đất giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương th́ báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.

2. Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đ́nh, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đ́nh, cá nhân;

b) Tính thuế sử dụng đất;

c) Tính phí và lệ phí trong quản lư, sử dụng đất đai;

d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lư và sử dụng đất đai;

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá đất cụ thể. Cơ quan quản lư đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức việc xác định giá đất cụ thể. Trong quá tŕnh thực hiện, cơ quan quản lư đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất để tư vấn xác định giá đất cụ thể.

Việc xác định giá đất cụ thể phải dựa trên cơ sở điều tra, thu thập thông tin về thửa đất, giá đất thị trường và thông tin về giá đất trong cơ sở dữ liệu đất đai; áp dụng phương pháp định giá đất phù hợp. Căn cứ kết quả tư vấn xác định giá đất, cơ quan quản lư đất đai cấp tỉnh tŕnh Hội đồng thẩm định giá đất xem xét trước khi tŕnh Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định.

Hội đồng thẩm định giá đất gồm Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch và đại diện của cơ quan, tổ chức có liên quan, tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất.

4. Giá đất cụ thể được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đ́nh, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đ́nh, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân;

b) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua h́nh thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất;

c) Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua h́nh thức đấu giá quyền sử dụng đất;

d) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;

đ) Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.

5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 115. Tư vấn xác định giá đất

1. Tư vấn xác định giá đất được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

a) Khi xây dựng, điều chỉnh khung giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền có yêu cầu;

b) Khi giải quyết khiếu nại về giá đất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, các bên có liên quan;

c) Khi thực hiện giao dịch dân sự liên quan đến giá đất cụ thể mà các bên có yêu cầu.

2. Điều kiện hoạt động của tư vấn xác định giá đất, hành nghề tư vấn xác định giá đất thực hiện theo quy định của Chính phủ.

3. Việc xác định giá đất của tư vấn xác định giá đất phải độc lập, khách quan, trung thực và tuân theo nguyên tắc, phương pháp định giá đất quy định tại Điều 112 của Luật này.

4. Giá đất do tư vấn xác định là một trong các căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định, quyết định giá đất.

Điều 116. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất

1. Quyền của tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất:

a) Thực hiện tư vấn xác định giá đất theo quy định của Luật này, Luật giá và quy định khác của pháp luật có liên quan;

b) Yêu cầu bên thuê tư vấn cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến việc tư vấn xác định giá đất; được nhận tiền dịch vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng;

c) Đơn phương chấm dứt hoặc hủy bỏ hợp đồng tư vấn xác định giá đất khi bên thuê tư vấn vi phạm điều kiện do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật;

d) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

2. Nghĩa vụ của tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất:

a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, khách quan của kết quả tư vấn giá đất;

b) Thực hiện thỏa thuận theo hợp đồng tư vấn xác định giá đất với bên thuê tư vấn;

c) Chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tổ chức, kết quả hoạt động tư vấn xác định giá đất định kỳ hàng năm hoặc trong trường hợp đột xuất;

d) Thực hiện nghĩa vụ về thuế và các nghĩa vụ tài chính khác có liên quan theo quy định của pháp luật;

đ) Đăng kư danh sách định giá viên và việc thay đổi, bổ sung danh sách định giá viên với cơ quan nhà nước có thẩm quyền nơi tổ chức tư vấn xác định giá đất đặt trụ sở chính;

e) Lưu trữ hồ sơ, tài liệu về kết quả tư vấn xác định giá đất;

g) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Mục 3. ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 117. Nguyên tắc đấu giá quyền sử dụng đất

1. Đấu giá quyền sử dụng đất được thực hiện công khai, liên tục, khách quan, trung thực, b́nh đẳng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên tham gia.

2. Việc đấu giá quyền sử dụng đất phải đúng tŕnh tự, thủ tục theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về đấu giá tài sản.

Điều 118. Các trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất và các trường hợp không đấu giá quyền sử dụng đất

1. Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo h́nh thức đấu giá quyền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này:

a) Đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê hoặc cho thuê mua;

b) Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê;

c) Sử dụng quỹ đất để tạo vốn cho đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng;

d) Sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;

đ) Cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;

e) Giao đất, cho thuê đất đối với đất Nhà nước thu hồi do sắp xếp lại, xử lư trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh mà tài sản gắn liền với đất thuộc sở hữu nhà nước;

g) Giao đất ở tại đô thị, nông thôn cho hộ gia đ́nh, cá nhân;

h) Giao đất, cho thuê đất đối với các trường hợp được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

2. Các trường hợp không đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất bao gồm:

a) Giao đất không thu tiền sử dụng đất;

b) Sử dụng đất được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất quy định tại Điều 110 của Luật này;

c) Sử dụng đất quy định tại các điểm b, g khoản 1 và khoản 2 Điều 56 của Luật này;

d) Sử dụng đất vào mục đích hoạt động khoáng sản;

đ) Sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở tái định cư, nhà ở xă hội và nhà ở công vụ;

e) Giao đất ở cho cán bộ, công chức, viên chức chuyển nơi công tác theo quyết định điều động của cơ quan có thẩm quyền;

g) Giao đất ở cho hộ gia đ́nh, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại xă mà không có đất ở và chưa được Nhà nước giao đất ở;

h) Giao đất ở cho hộ gia đ́nh, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại thị trấn thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xă hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xă hội đặc biệt khó khăn mà không có đất ở và chưa được Nhà nước giao đất ở;

i) Các trường hợp khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

3. Trường hợp đất đưa ra đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này mà không có người tham gia hoặc trường hợp chỉ có một người đăng kư tham gia đấu giá hoặc đấu giá ít nhất là 02 lần nhưng không thành th́ Nhà nước thực hiện việc giao đất, cho thuê đất mà không phải đấu giá quyền sử dụng đất.

Điều 119. Thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất

1. Điều kiện để tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất:

a) Đă có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

b) Đất đă được giải phóng mặt bằng, đất có tài sản gắn liền với đất mà tài sản thuộc sở hữu nhà nước;

c) Có phương án đấu giá quyền sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền sử dụng đất phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Thuộc đối tượng được Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo quy định tại Điều 55 và Điều 56 của Luật này;

b) Phải bảo đảm các điều kiện để thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Điều 58 của Luật này đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư.

Chương IX. HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI

Điều 120. Hệ thống thông tin đất đai

1. Hệ thống thông tin đất đai được thiết kế tổng thể và xây dựng thành một hệ thống thống nhất trên phạm vi cả nước, phục vụ đa mục tiêu; theo tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia, quốc tế được công nhận tại Việt Nam.

2. Hệ thống thông tin đất đai gồm các thành phần cơ bản sau đây:

a) Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin đất đai;

b) Hệ thống phần mềm hệ điều hành, phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng;

c) Cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia.

Điều 121. Cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia

1. Cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia được xây dựng thống nhất trong phạm vi cả nước.

2. Cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia gồm các thành phần:

a) Cơ sở dữ liệu về văn bản quy phạm pháp luật về đất đai;

b) Cơ sở dữ liệu địa chính;

c) Cơ sở dữ liệu điều tra cơ bản về đất đai;

d) Cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

đ) Cơ sở dữ liệu giá đất;

e) Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai;

g) Cơ sở dữ liệu về thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai;

h) Cơ sở dữ liệu khác liên quan đến đất đai.

3. Nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin cơ sở dữ liệu đất đai được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 122. Quản lư, khai thác cơ sở dữ liệu đất đai

1. Thông tin trong cơ sở dữ liệu đất đai được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp th́ có giá trị pháp lư như trong hồ sơ dạng giấy.

2. Cơ sở dữ liệu đất đai là tài sản của Nhà nước phải được bảo đảm an ninh, an toàn chặt chẽ; nghiêm cấm mọi hành vi truy cập trái phép, phá hoại, làm sai lệch thông tin trong cơ sở dữ liệu đất đai.

3. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu về thông tin, dữ liệu đất đai được khai thác, sử dụng qua cổng thông tin đất đai ở trung ương, địa phương và phải nộp phí; khi thực hiện khai thác thông tin, dữ liệu đất đai phải thực hiện đúng quy định của pháp luật.

Điều 123. Dịch vụ công điện tử trong lĩnh vực đất đai

1. Các dịch vụ công điện tử được thực hiện gồm đăng kư đất đai, tài sản gắn liền với đất; thực hiện các giao dịch về đất đai và tài sản gắn liền với đất; cung cấp thông tin, dữ liệu về đất đai.

2. Cơ quan quản lư đất đai có trách nhiệm thực hiện các dịch vụ công quy định tại khoản 1 Điều này; cung cấp các dịch vụ thuận tiện, đơn giản, an toàn cho tổ chức và cá nhân trên môi trường mạng.

Điều 124. Trách nhiệm xây dựng hệ thống thông tin đất đai

1. Nhà nước có chính sách đầu tư xây dựng hệ thống thông tin đất đai, cơ sở dữ liệu đất đai; bảo đảm kinh phí vận hành, duy tŕ hệ thống thông tin đất đai, cơ sở dữ liệu đất đai.

2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức xây dựng, quản lư, khai thác hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia; thực hiện dịch vụ công điện tử trong lĩnh vực đất đai theo quy định của Chính phủ.

3. Bộ, ngành, cơ quan có liên quan có trách nhiệm cung cấp kết quả điều tra cơ bản và các dữ liệu, thông tin có liên quan đến đất đai cho Bộ Tài nguyên và Môi trường để cập nhật vào cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia, hệ thống thông tin đất đai.

4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức xây dựng, quản lư, khai thác hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu đất đai ở địa phương; cung cấp dữ liệu đất đai cho Bộ Tài nguyên và Môi trường để tích hợp vào cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia.

5. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về xây dựng, quản lư, khai thác hệ thống thông tin đất đai, điều kiện của tổ chức, cá nhân hoạt động tư vấn về xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin đất đai.

Chương X. CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG CÁC LOẠI ĐẤT

Mục 1. THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 125. Đất sử dụng ổn định lâu dài

Người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài trong các trường hợp sau đây:

1. Đất ở do hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng;

2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này;

3. Đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;

4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê;

5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 147 của Luật này; đất xây dựng công tŕnh sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này;

6. Đất sử dụng vào mục đích quốc pḥng, an ninh;

7. Đất cơ sở tôn giáo quy định tại Điều 159 của Luật này;

8. Đất tín ngưỡng;

9. Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công tŕnh công cộng khác không có mục đích kinh doanh;

10. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;

11. Đất tổ chức kinh tế sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 127 và khoản 2 Điều 128 của Luật này.

Điều 126. Đất sử dụng có thời hạn

1. Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn, hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu th́ được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này.

2. Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đ́nh, cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, hộ gia đ́nh, cá nhân nếu có nhu cầu th́ được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất.

3. Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.

Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xă hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xă hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn th́ thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 năm.

Đối với dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê hoặc để cho thuê mua th́ thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn của dự án; người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài.

Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng th́ được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản này.

4. Thời hạn cho thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao không quá 99 năm. Khi hết thời hạn, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nếu có nhu cầu sử dụng đất th́ được Nhà nước xem xét gia hạn hoặc cho thuê đất khác, mỗi lần gia hạn không quá thời hạn quy định tại khoản này.

5. Thời hạn cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xă, phường, thị trấn là không quá 05 năm.

6. Đất xây dựng công tŕnh sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này và các công tŕnh công cộng có mục đích kinh doanh là không quá 70 năm.

Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng th́ được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản này.

7. Đối với thửa đất sử dụng cho nhiều mục đích th́ thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sử dụng vào mục đích chính.

8. Thời hạn giao đất, cho thuê đất quy định tại Điều này được tính từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 127. Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất

1. Thời hạn sử dụng đất đối với hộ gia đ́nh, cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:

a) Trường hợp chuyển đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng sang sử dụng vào mục đích khác th́ thời hạn được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

b) Trường hợp chuyển đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối sang trồng rừng pḥng hộ, trồng rừng đặc dụng th́ hộ gia đ́nh, cá nhân được sử dụng đất ổn định lâu dài;

c) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối th́ hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đất đó theo thời hạn đă được giao, cho thuê.

Khi hết thời hạn, hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 126 của Luật này nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng;

d) Trường hợp chuyển đất nông nghiệp sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp th́ thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

đ) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài th́ hộ gia đ́nh, cá nhân được sử dụng đất ổn định lâu dài.

2. Thời hạn sử dụng đất đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư không thuộc khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao khi chuyển mục đích sử dụng đất được xác định theo dự án đầu tư quy định tại khoản 3 Điều 126 của Luật này.

3. Tổ chức kinh tế chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài th́ tổ chức kinh tế được sử dụng đất ổn định lâu dài.

Điều 128. Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất

1. Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất có quy định thời hạn là thời gian sử dụng đất c̣n lại của thời hạn sử dụng đất trước khi nhận chuyển quyền sử dụng đất.

2. Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất được sử dụng ổn định lâu dài th́ được sử dụng đất ổn định lâu dài.

Mục 2. ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Điều 129. Hạn mức giao đất nông nghiệp

1. Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:

a) Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;

b) Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.

2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đ́nh, cá nhân không quá 10 héc ta đối với xă, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 héc ta đối với xă, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

3. Hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đ́nh, cá nhân không quá 30 héc ta đối với mỗi loại đất:

a) Đất rừng pḥng hộ;

b) Đất rừng sản xuất.

4. Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối th́ tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta.

Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân được giao thêm đất trồng cây lâu năm th́ hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 héc ta đối với xă, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 25 héc ta đối với xă, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân được giao thêm đất rừng sản xuất th́ hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 héc ta.

5. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đ́nh, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không quá hạn mức giao đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này và không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đ́nh, cá nhân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đ́nh, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

6. Hạn mức giao đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản, làm muối thuộc vùng đệm của rừng đặc dụng cho mỗi hộ gia đ́nh, cá nhân được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này.

7. Đối với diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng ngoài xă, phường, thị trấn nơi đăng kư hộ khẩu thường trú th́ hộ gia đ́nh, cá nhân được tiếp tục sử dụng, nếu là đất được giao không thu tiền sử dụng đất th́ được tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp của mỗi hộ gia đ́nh, cá nhân.

Cơ quan quản lư đất đai nơi đă giao đất nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất cho hộ gia đ́nh, cá nhân gửi thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xă nơi hộ gia đ́nh, cá nhân đó đăng kư hộ khẩu thường trú để tính hạn mức giao đất nông nghiệp.

8. Diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân do nhận chuyển nhượng, thuê, thuê lại, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất từ người khác, nhận khoán, được Nhà nước cho thuê đất không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều này.

Điều 130. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân

1. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân không quá 10 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân đối với mỗi loại đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 129 của Luật này.

2. Chính phủ quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân phù hợp với điều kiện cụ thể theo từng vùng và từng thời kỳ.

Điều 131. Đất nông nghiệp hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng

1. Đất nông nghiệp hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng gồm đất nông nghiệp được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất; do thuê quyền sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân khác; do nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

2. Việc sử dụng đất nông nghiệp do Nhà nước giao cho hộ gia đ́nh, cá nhân được quy định như sau:

a) Hộ gia đ́nh, cá nhân đă được Nhà nước giao đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành th́ được tiếp tục sử dụng theo quy định của Luật này;

b) Đối với những địa phương chưa thực hiện việc giao đất cho hộ gia đ́nh, cá nhân theo quy định của pháp luật về đất đai th́ Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có đất lập phương án giao đất và đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất;

c) Đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân các cấp đă hướng dẫn hộ gia đ́nh, cá nhân thương lượng điều chỉnh đất cho nhau trong quá tŕnh thực hiện các chính sách, pháp luật về đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 và đang sử dụng ổn định th́ được tiếp tục sử dụng.

3. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng được quy định như sau:

a) Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất để bảo tồn bản sắc dân tộc gắn với phong tục, tập quán của các dân tộc;

b) Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất có trách nhiệm bảo vệ đất được giao, được sử dụng đất kết hợp với mục đích sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản, không được chuyển sang sử dụng vào mục đích khác.

Điều 132. Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích

1. Căn cứ vào quỹ đất, đặc điểm và nhu cầu của địa phương, mỗi xă, phường, thị trấn được lập quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích không quá 5% tổng diện tích đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản để phục vụ cho các nhu cầu công ích của địa phương.

Đất nông nghiệp do tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân trả lại hoặc tặng cho quyền sử dụng cho Nhà nước, đất khai hoang, đất nông nghiệp thu hồi là nguồn để h́nh thành hoặc bổ sung cho quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xă, phường, thị trấn.

Đối với những nơi đă để lại quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích vượt quá 5% th́ diện tích ngoài mức 5% được sử dụng để xây dựng hoặc bồi thường khi sử dụng đất khác để xây dựng các công tŕnh công cộng của địa phương; giao cho hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản tại địa phương chưa được giao đất hoặc thiếu đất sản xuất.

2. Quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xă, phường, thị trấn để sử dụng vào các mục đích sau đây:

a) Xây dựng các công tŕnh công cộng của xă, phường, thị trấn bao gồm công tŕnh văn hóa, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí công cộng, y tế, giáo dục, chợ, nghĩa trang, nghĩa địa và các công tŕnh công cộng khác theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

b) Bồi thường cho người có đất được sử dụng để xây dựng các công tŕnh công cộng quy định tại điểm a khoản này;

c) Xây dựng nhà t́nh nghĩa, nhà t́nh thương.

3. Đối với diện tích đất chưa sử dụng vào các mục đích quy định tại khoản 2 Điều này th́ Ủy ban nhân dân cấp xă cho hộ gia đ́nh, cá nhân tại địa phương thuê để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản theo h́nh thức đấu giá để cho thuê. Thời hạn sử dụng đất đối với mỗi lần thuê không quá 05 năm.

Tiền thu được từ việc cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích phải nộp vào ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp xă quản lư và chỉ được dùng cho nhu cầu công ích của xă, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật.

4. Quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xă, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có đất quản lư, sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 133. Đất nông nghiệp do tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng

1. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có nhu cầu sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối th́ được Nhà nước xem xét cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư.

2. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập đă được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp th́ phải rà soát hiện trạng sử dụng đất, lập phương án sử dụng đất. Nội dung phương án sử dụng đất phải xác định rơ diện tích, ranh giới sử dụng, diện tích từng loại đất được giữ lại sử dụng, thời hạn sử dụng đất, diện tích đất bàn giao cho địa phương.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo việc rà soát, phê duyệt phương án sử dụng đất; giao đất, cho thuê đất theo phương án sử dụng đất được phê duyệt; thu hồi diện tích đất không sử dụng, sử dụng không đúng mục đích, giao khoán, cho thuê, cho mượn trái pháp luật, bị lấn, bị chiếm để tạo quỹ đất giao, cho thuê đối với tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân. Việc giao đất, cho thuê đất phải ưu tiên hộ gia đ́nh, cá nhân là dân tộc thiểu số không có đất hoặc thiếu đất sản xuất ở địa phương.

3. Tổ chức kinh tế đă được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành phải chuyển sang thuê đất.

Điều 134. Đất trồng lúa

1. Nhà nước có chính sách bảo vệ đất trồng lúa, hạn chế chuyển đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp. Trường hợp cần thiết phải chuyển một phần diện tích đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích khác th́ Nhà nước có biện pháp bổ sung diện tích đất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa.

Nhà nước có chính sách hỗ trợ, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, áp dụng khoa học và công nghệ hiện đại cho vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao.

2. Người sử dụng đất trồng lúa có trách nhiệm cải tạo, làm tăng độ màu mỡ của đất; không được chuyển sang sử dụng vào mục đích trồng cây lâu năm, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản, làm muối và vào mục đích phi nông nghiệp nếu không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

3. Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước phải nộp một khoản tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa theo quy định của Chính phủ.

Điều 135. Đất rừng sản xuất

1. Nhà nước giao đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên cho tổ chức quản lư rừng để quản lư, bảo vệ và phát triển rừng.

2. Nhà nước giao đất, cho thuê đất rừng sản xuất là rừng trồng theo quy định sau đây:

a) Giao đất cho hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo hạn mức quy định tại điểm b khoản 3 Điều 129 của Luật này để sử dụng vào mục đích sản xuất lâm nghiệp. Đối với diện tích đất rừng sản xuất do hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng vượt hạn mức th́ phải chuyển sang thuê đất;

b) Cho thuê đất đối với tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư trồng rừng;

c) Tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước giao đất, cho thuê đất rừng sản xuất theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này th́ được sử dụng diện tích đất chưa có rừng để trồng rừng hoặc trồng cây lâu năm.

3. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất rừng sản xuất được kết hợp kinh doanh cảnh quan, du lịch sinh thái - môi trường dưới tán rừng.

4. Đất rừng sản xuất tập trung ở những nơi xa khu dân cư không thể giao trực tiếp cho hộ gia đ́nh, cá nhân th́ được Nhà nước giao cho tổ chức để bảo vệ và phát triển rừng kết hợp với sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.

Điều 136. Đất rừng pḥng hộ

1. Nhà nước giao đất rừng pḥng hộ cho tổ chức quản lư rừng pḥng hộ để quản lư, bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng và trồng rừng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, được kết hợp sử dụng đất vào mục đích khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

2. Tổ chức quản lư rừng pḥng hộ giao khoán đất rừng pḥng hộ cho hộ gia đ́nh, cá nhân đang sinh sống tại đó để bảo vệ, phát triển rừng; Ủy ban nhân dân cấp huyện giao đất ở, đất sản xuất nông nghiệp cho hộ gia đ́nh, cá nhân đó sử dụng.

3. Tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân có nhu cầu, khả năng bảo vệ, phát triển rừng và đang sinh sống trong khu vực rừng pḥng hộ mà chưa có tổ chức quản lư và khu vực quy hoạch trồng rừng pḥng hộ th́ được Nhà nước giao đất rừng pḥng hộ để bảo vệ, phát triển rừng và được kết hợp sử dụng đất vào mục đích khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho tổ chức kinh tế thuê đất rừng pḥng hộ thuộc khu vực được kết hợp với kinh doanh cảnh quan, du lịch sinh thái - môi trường dưới tán rừng.

5. Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao rừng pḥng hộ theo quy định của Luật bảo vệ và phát triển rừng th́ được giao đất rừng pḥng hộ để bảo vệ, phát triển rừng; có quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật bảo vệ và phát triển rừng.

Điều 137. Đất rừng đặc dụng

1. Nhà nước giao đất rừng đặc dụng cho tổ chức quản lư rừng đặc dụng để quản lư, bảo vệ theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, được kết hợp sử dụng đất vào mục đích khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

2. Tổ chức quản lư rừng đặc dụng giao khoán ngắn hạn đất rừng đặc dụng trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt cho hộ gia đ́nh, cá nhân chưa có điều kiện chuyển ra khỏi khu vực đó để bảo vệ rừng.

3. Tổ chức quản lư rừng đặc dụng giao khoán đất rừng đặc dụng thuộc phân khu phục hồi sinh thái cho hộ gia đ́nh, cá nhân sinh sống ổn định tại khu vực đó để bảo vệ và phát triển rừng.

4. Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất vùng đệm của rừng đặc dụng đối với tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân để sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về lâm nghiệp hoặc kết hợp quốc pḥng, an ninh theo quy hoạch phát triển rừng của vùng đệm và được kết hợp sử dụng đất vào mục đích khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho tổ chức kinh tế thuê đất rừng đặc dụng thuộc khu vực được kết hợp với kinh doanh cảnh quan, du lịch sinh thái - môi trường dưới tán rừng.

Điều 138. Đất làm muối

1. Đất làm muối được Nhà nước giao cho hộ gia đ́nh, cá nhân trong hạn mức giao đất tại địa phương để sản xuất muối. Trường hợp sử dụng vượt hạn mức th́ phải chuyển sang thuê đất.

Đất làm muối được Nhà nước cho thuê đối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư sản xuất muối.

2. Những vùng đất làm muối có năng suất, chất lượng cao phải được bảo vệ và ưu tiên cho việc sản xuất muối.

3. Nhà nước khuyến khích việc sử dụng những vùng đất có khả năng làm muối để sản xuất muối phục vụ cho nhu cầu công nghiệp và đời sống.

Điều 139. Đất có mặt nước nội địa

1. Ao, hồ, đầm được Nhà nước giao theo hạn mức đối với hộ gia đ́nh, cá nhân để sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản, sản xuất nông nghiệp.

Ao, hồ, đầm được Nhà nước cho thuê đối với tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư nuôi trồng thủy sản, sản xuất nông nghiệp hoặc nông nghiệp kết hợp với mục đích phi nông nghiệp.

2. Đối với hồ, đầm thuộc địa phận nhiều xă, phường, thị trấn th́ việc sử dụng do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định. Đối với hồ, đầm thuộc địa phận nhiều huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh th́ việc sử dụng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. Đối với hồ, đầm thuộc địa phận nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương th́ việc sử dụng do Chính phủ quy định.

Điều 140. Đất có mặt nước ven biển

1. Đất có mặt nước ven biển được Nhà nước cho thuê đối với tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản, sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, phi nông nghiệp.

2. Việc sử dụng đất có mặt nước ven biển theo quy định sau đây:

a) Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

b) Bảo vệ đất, làm tăng sự bồi tụ đất ven biển;

c) Bảo vệ hệ sinh thái, môi trường và cảnh quan;

d) Không cản trở việc bảo vệ an ninh quốc gia và giao thông trên biển.

Điều 141. Đất băi bồi ven sông, ven biển

1. Đất băi bồi ven sông, ven biển bao gồm đất băi bồi ven sông, đất cù lao trên sông, đất băi bồi ven biển và đất cù lao trên biển.

2. Đất băi bồi ven sông, ven biển thuộc địa phận xă, phường, thị trấn nào th́ do Ủy ban nhân dân cấp xă đó quản lư.

Đất băi bồi ven sông, ven biển thường xuyên được bồi tụ hoặc thường bị sạt lở do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lư và bảo vệ.

3. Đất băi bồi ven sông, ven biển được Nhà nước cho thuê đối với tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, phi nông nghiệp.

4. Hộ gia đ́nh, cá nhân đă được Nhà nước giao đất băi bồi ven sông, ven biển trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành để sử dụng vào mục đích nông nghiệp th́ được tiếp tục sử dụng trong thời hạn giao đất c̣n lại. Khi hết thời hạn giao đất, nếu có nhu cầu sử dụng đất, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và không vi phạm pháp luật về đất đai th́ Nhà nước xem xét cho thuê đất.

5. Nhà nước khuyến khích tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân đầu tư đưa đất băi bồi ven sông, ven biển vào sử dụng.

6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 142. Đất sử dụng cho kinh tế trang trại

1. Nhà nước khuyến khích h́nh thức kinh tế trang trại của hộ gia đ́nh, cá nhân nhằm khai thác có hiệu quả đất đai để phát triển sản xuất, mở rộng quy mô và nâng cao hiệu quả sử dụng đất trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối gắn với dịch vụ, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.

2. Đất sử dụng cho kinh tế trang trại gồm đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất cho hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối quy định tại Điều 129 của Luật này; đất do Nhà nước cho thuê; đất do thuê, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho; đất do nhận khoán của tổ chức; đất do hộ gia đ́nh, cá nhân góp.

3. Hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất làm kinh tế trang trại được chuyển đổi mục đích sử dụng các loại đất theo quy định của pháp luật.

4. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất làm kinh tế trang trại phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, không có tranh chấp th́ được tiếp tục sử dụng theo quy định sau đây:

a) Trường hợp đất được giao không thu tiền sử dụng đất trong hạn mức cho hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật này th́ được tiếp tục sử dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 126 của Luật này;

b) Trường hợp đất được giao không thu tiền sử dụng đất cho hộ gia đ́nh, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối khi hết thời hạn được giao th́ phải chuyển sang thuê đất;

c) Trường hợp sử dụng đất do được Nhà nước cho thuê, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, được tặng cho, nhận khoán của tổ chức; do hộ gia đ́nh, cá nhân góp vốn th́ được tiếp tục sử dụng theo quy định của Luật này.

5. Nghiêm cấm việc lợi dụng h́nh thức kinh tế trang trại để bao chiếm, tích tụ đất đai không v́ mục đích sản xuất.

Mục 3. ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

Điều 143. Đất ở tại nông thôn

1. Đất ở do hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng tại nông thôn gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công tŕnh phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đ́nh, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở phù hợp với điều kiện và tập quán tại địa phương.

3. Việc phân bổ đất ở tại nông thôn trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải đồng bộ với quy hoạch các công tŕnh công cộng, công tŕnh sự nghiệp bảo đảm thuận tiện cho sản xuất, đời sống của nhân dân, vệ sinh môi trường và theo hướng hiện đại hóa nông thôn.

4. Nhà nước có chính sách tạo điều kiện cho những người sống ở nông thôn có chỗ ở trên cơ sở tận dụng đất trong những khu dân cư sẵn có, hạn chế việc mở rộng khu dân cư trên đất nông nghiệp.

Điều 144. Đất ở tại đô thị

1. Đất ở tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công tŕnh phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Đất ở tại đô thị phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công tŕnh công cộng, công tŕnh sự nghiệp, bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị hiện đại.

3. Nhà nước có quy hoạch sử dụng đất để xây dựng nhà ở tại đô thị, có chính sách tạo điều kiện để những người sống ở đô thị có chỗ ở.

4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đ́nh, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở.

5. Việc chuyển đất ở sang đất xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và tuân thủ các quy định về trật tự, an toàn, bảo vệ môi trường đô thị.

Điều 145. Đất xây dựng khu chung cư

1. Đất xây dựng khu chung cư bao gồm đất để xây dựng nhà chung cư, xây dựng các công tŕnh phục vụ trực tiếp cho đời sống của những hộ gia đ́nh trong nhà chung cư và các công tŕnh phục vụ cộng đồng theo quy hoạch xây dựng đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Việc quy hoạch đất xây dựng khu chung cư phải bảo đảm đồng bộ với quy hoạch các công tŕnh công cộng, bảo vệ môi trường.

3. Chính phủ quy định chi tiết chế độ sử dụng đất xây dựng khu chung cư.

Điều 146. Đất sử dụng để chỉnh trang, phát triển đô thị và khu dân cư nông thôn

1. Đất sử dụng để chỉnh trang, phát triển đô thị gồm đất chỉnh trang khu vực nội thành, nội thị hiện có; đất được quy hoạch để mở rộng đô thị hoặc phát triển đô thị mới.

Đất sử dụng để chỉnh trang, phát triển khu dân cư nông thôn gồm đất chỉnh trang trong khu dân cư hiện có, đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích, đất được quy hoạch để mở rộng khu dân cư nông thôn.

2. Việc sử dụng đất để chỉnh trang, phát triển đô thị, khu dân cư nông thôn phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức việc lập và giao cho tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án theo quy định của pháp luật để chỉnh trang hoặc xây dựng khu đô thị mới, khu dân cư nông thôn mới. Đất cho các dự án này phải được phân bổ đồng bộ trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho toàn khu vực, bao gồm đất sử dụng để xây dựng kết cấu hạ tầng, đất ở, đất xây dựng các công tŕnh công cộng, công tŕnh sự nghiệp, đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Khi thực hiện các dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn, Nhà nước chủ động thu hồi đất, bao gồm đất để xây dựng công tŕnh kết cấu hạ tầng và đất vùng phụ cận theo quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất.

4. Cộng đồng dân cư xây dựng, chỉnh trang các công tŕnh phục vụ lợi ích chung của cộng đồng bằng nguồn vốn do nhân dân đóng góp hoặc Nhà nước hỗ trợ th́ việc tự nguyện góp quyền sử dụng đất, bồi thường hoặc hỗ trợ do cộng đồng dân cư và người sử dụng đất đó thỏa thuận.

Điều 147. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công tŕnh sự nghiệp

1. Đất xây dựng trụ sở cơ quan gồm đất trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xă hội.

2. Đất xây dựng công tŕnh sự nghiệp gồm đất xây dựng các công tŕnh sự nghiệp thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, xă hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, ngoại giao và các công tŕnh sự nghiệp khác.

3. Việc sử dụng đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

4. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức được giao đất, cho thuê đất có trách nhiệm bảo toàn diện tích đất được giao, được thuê và phải sử dụng đất đúng mục đích.

Nghiêm cấm việc sử dụng đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công tŕnh sự nghiệp vào mục đích khác.

5. Nhà nước khuyến khích việc sử dụng đất vào mục đích phát triển văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường.

Điều 148. Đất sử dụng vào mục đích quốc pḥng, an ninh

1. Đất sử dụng vào mục đích quốc pḥng, an ninh bao gồm đất sử dụng vào các mục đích quy định tại Điều 61 của Luật này.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc quản lư nhà nước đối với đất sử dụng vào mục đích quốc pḥng, an ninh thuộc địa bàn quản lư hành chính của địa phương.

Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong quá tŕnh lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc pḥng, an ninh bảo đảm phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xă hội, củng cố quốc pḥng, an ninh; rà soát, xác định ranh giới đất sử dụng cho mục đích quốc pḥng, an ninh; xác định vị trí, diện tích đất quốc pḥng, an ninh không c̣n nhu cầu sử dụng, sử dụng không đúng mục đích để bàn giao cho địa phương quản lư, sử dụng.

3. Đối với những khu vực nằm trong quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc pḥng, an ninh nhưng chưa có nhu cầu sử dụng vào mục đích quốc pḥng, an ninh th́ người đang sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đến khi có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng không được làm biến dạng địa h́nh tự nhiên.

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 149. Đất khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề

1. Việc sử dụng đất xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Khi quy hoạch, thành lập khu công nghiệp, khu chế xuất phải đồng thời lập quy hoạch, xây dựng khu nhà ở, công tŕnh công cộng nằm ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất phục vụ đời sống người lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu chế xuất.

2. Nhà nước cho thuê đất đối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất. Đối với phần diện tích thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm th́ người được Nhà nước cho thuê đất có quyền cho thuê lại đất với h́nh thức trả tiền thuê đất hàng năm; đối với phần diện tích thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê th́ người được Nhà nước cho thuê đất có quyền cho thuê lại đất với h́nh thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc trả tiền thuê đất hàng năm.

Nhà đầu tư được miễn tiền thuê đất đối với diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất.

3. Tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư vào sản xuất, kinh doanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất được thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế khác, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng và có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Trường hợp thuê lại đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê th́ có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 174 của Luật này;

b) Trường hợp thuê lại đất trả tiền thuê đất hàng năm th́ có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 175 của Luật này.

4. Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất phải sử dụng đất đúng mục đích đă được xác định, được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và có các quyền, nghĩa vụ theo quy định của Luật này.

5. Tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư sản xuất, kinh doanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất đă được Nhà nước giao đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế khác, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành th́ được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn c̣n lại của dự án mà không phải chuyển sang thuê đất. Khi hết thời hạn thực hiện dự án nếu có nhu cầu được Nhà nước xem xét cho thuê đất theo quy định của Luật này.

6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 150. Đất sử dụng cho khu công nghệ cao

1. Đất sử dụng cho khu công nghệ cao theo quyết định thành lập của Thủ tướng Chính phủ bao gồm các loại đất có chế độ sử dụng khác nhau phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao; nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ cao; đào tạo nhân lực công nghệ cao.

Khi quy hoạch, thành lập khu công nghệ cao phải đồng thời lập quy hoạch, xây dựng khu nhà ở, công tŕnh công cộng nằm ngoài khu công nghệ cao để phục vụ đời sống chuyên gia, người lao động làm việc trong khu công nghệ cao.

2. Ban quản lư khu công nghệ cao được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao đất khu công nghệ cao. Ban quản lư khu công nghệ cao được cho thuê đất đối với tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất trong khu công nghệ cao theo quy định của Luật này.

3. Ban quản lư khu công nghệ cao lập quy hoạch chi tiết xây dựng của khu công nghệ cao và tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất phê duyệt.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao đất cho Ban quản lư khu công nghệ cao để tổ chức xây dựng, phát triển khu công nghệ cao theo quy hoạch đă được phê duyệt.

4. Người sử dụng đất được Ban quản lư khu công nghệ cao cho thuê đất trong khu công nghệ cao có các quyền và nghĩa vụ như được Nhà nước cho thuê đất theo quy định của Luật này.

5. Doanh nghiệp phát triển khu công nghệ cao, doanh nghiệp phát triển hạ tầng được Ban quản lư khu công nghệ cao cho thuê đất; người có nhu cầu sử dụng đất trong khu công nghệ cao được thuê lại đất của doanh nghiệp phát triển khu công nghệ cao, doanh nghiệp phát triển hạ tầng.

6. Người sử dụng đất trong khu công nghệ cao phải sử dụng đất đúng mục đích đă được ghi trong hợp đồng thuê đất, được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và có các quyền, nghĩa vụ theo quy định của Luật này.

Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghệ cao th́ người nhận chuyển nhượng phải tiếp tục sử dụng đất đúng mục đích đă được xác định.

7. Nhà nước khuyến khích tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghệ cao và khuyến khích tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất vào mục đích phát triển khoa học và công nghệ.

8. Việc xác định giá cho thuê đất và tính thu tiền thuê đất trong khu công nghệ cao thực hiện theo quy định của Luật này.

Điều 151. Đất sử dụng cho khu kinh tế

1. Đất sử dụng cho khu kinh tế bao gồm đất để xây dựng khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Đất sử dụng cho khu kinh tế là diện tích đất sử dụng cho các khu chức năng gồm: khu phi thuế quan, khu bảo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế nhằm tạo môi trường đầu tư và kinh doanh đặc biệt thuận lợi cho các nhà đầu tư.

Việc xây dựng, mở mới các khu kinh tế phải phù hợp với quy hoạch tổng thể hệ thống các khu kinh tế trong cả nước.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao đất cho Ban quản lư khu kinh tế để tổ chức xây dựng khu kinh tế theo kế hoạch sử dụng đất đă được phê duyệt trong quy hoạch chi tiết xây dựng của khu kinh tế.

3. Ban quản lư khu kinh tế có trách nhiệm thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với diện tích đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi để giao cho ḿnh trước khi giao lại đất, cho thuê đất. Ban quản lư khu kinh tế được giao lại đất có thu tiền sử dụng đất, giao lại đất không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất cho người có nhu cầu sử dụng đất trong các khu chức năng của khu kinh tế theo quy định tại các Điều 54, 55 và 56 của Luật này.

Thời hạn sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh trong khu kinh tế là không quá 70 năm.

4. Người sử dụng đất trong khu kinh tế được đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở, kết cấu hạ tầng, được sản xuất, kinh doanh, hoạt động dịch vụ và có các quyền, nghĩa vụ như sau:

a) Trường hợp được Ban quản lư khu kinh tế giao lại đất trong khu kinh tế th́ có các quyền và nghĩa vụ như được Nhà nước giao đất theo quy định của Luật này;

b) Trường hợp được Ban quản lư khu kinh tế cho thuê đất trong khu kinh tế th́ có các quyền và nghĩa vụ như được Nhà nước cho thuê đất theo quy định của Luật này.

5. Nhà nước khuyến khích đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu kinh tế và khuyến khích sử dụng đất vào mục đích phát triển kinh tế.

6. Chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất trong khu kinh tế được áp dụng đối với từng loại đất theo quy định của Luật này.

7. Tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư vào sản xuất, kinh doanh trong khu kinh tế đă được Nhà nước giao đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế khác, người Việt Nam định cư ở nước ngoài trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành th́ được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn c̣n lại của dự án, không phải chuyển sang thuê đất. Khi hết thời hạn thực hiện dự án, nếu có nhu cầu được Ban quản lư khu kinh tế xem xét cho thuê đất theo quy định của Luật này.

8. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 152. Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

1. Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản bao gồm đất để thăm ḍ, khai thác, chế biến khoáng sản và khu vực các công tŕnh phụ trợ cho hoạt động khoáng sản và hành lang an toàn trong hoạt động khoáng sản.

2. Đất để thăm ḍ, khai thác khoáng sản được Nhà nước cho thuê đối với tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được phép thực hiện dự án thăm ḍ, khai thác khoáng sản.

Đất để làm mặt bằng chế biến khoáng sản thuộc loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp có chế độ sử dụng đất như đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp quy định tại Điều 153 của Luật này.

3. Việc sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản phải tuân theo các quy định sau đây:

a) Có giấy phép hoạt động khoáng sản và quyết định cho thuê đất để thăm ḍ, khai thác khoáng sản hoặc quyết định cho thuê đất để làm mặt bằng chế biến khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Chính phủ;

b) Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, xử lư chất thải và các biện pháp khác để không gây thiệt hại cho người sử dụng đất trong khu vực và xung quanh;

c) Sử dụng đất phù hợp với tiến độ thăm ḍ, khai thác khoáng sản; người sử dụng đất có trách nhiệm trả lại đất đúng với tiến độ thăm ḍ, khai thác khoáng sản và trạng thái lớp đất mặt được quy định trong hợp đồng thuê đất;

d) Trường hợp thăm ḍ, khai thác khoáng sản mà không sử dụng lớp đất mặt hoặc không ảnh hưởng đến việc sử dụng mặt đất th́ không phải thuê đất mặt.

Điều 153. Đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

1. Đất thương mại, dịch vụ bao gồm đất xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công tŕnh khác phục vụ cho kinh doanh, thương mại, dịch vụ.

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp bao gồm đất để xây dựng các cơ sở sản xuất phi nông nghiệp nằm ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất.

2. Việc sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các quy định về bảo vệ môi trường.

3. Tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thông qua h́nh thức Nhà nước cho thuê đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất, thuê đất, thuê lại đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân khác, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thông qua h́nh thức Nhà nước cho thuê đất; thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài khác; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 186 của Luật này c̣n được nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất để làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, thương mại, dịch vụ.

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thông qua h́nh thức Nhà nước cho thuê đất; thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Điều 154. Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

1. Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm bao gồm đất, đất có mặt nước để khai thác nguyên liệu và đất làm mặt bằng để chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

Việc sử dụng đất để khai thác nguyên liệu cho sản xuất gạch ngói, làm đồ gốm phải tận dụng các loại đất đồi, g̣ không canh tác, đất băi hoang, đất ḷng sông hoặc ao, hồ cần khơi sâu, đất ven sông ng̣i không sản xuất nông nghiệp, đất đê bối không c̣n sử dụng, đất do cải tạo đồng ruộng.

2. Đất, đất có mặt nước để khai thác nguyên liệu được Nhà nước cho thuê đối với hộ gia đ́nh, cá nhân được phép khai thác nguyên liệu để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được phép thực hiện dự án đầu tư khai thác nguyên liệu để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

Đất để làm mặt bằng sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm thuộc loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp có chế độ sử dụng đất như đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp quy định tại Điều 153 của Luật này.

3. Việc sử dụng đất để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm phải tuân theo các quy định sau đây:

a) Có quyết định cho thuê đất vào mục đích khai thác nguyên liệu, chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

b) Thực hiện các biện pháp cần thiết để không gây thiệt hại cho sản xuất, đời sống và ảnh hưởng xấu đến môi trường, ḍng chảy, giao thông;

c) Người sử dụng đất có trách nhiệm trả lại đất đúng với tiến độ khai thác nguyên liệu và trạng thái mặt đất được quy định trong hợp đồng thuê đất.

4. Nghiêm cấm sử dụng những loại đất sau đây để khai thác làm nguyên liệu cho sản xuất gạch ngói, làm đồ gốm:

a) Đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đă được xếp hạng hoặc được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định bảo vệ;

b) Đất nằm trong phạm vi hành lang bảo vệ an toàn công tŕnh.

5. Trong quá tŕnh sử dụng đất để khai thác nguyên liệu cho sản xuất gạch ngói, làm đồ gốm, người sử dụng đất phải áp dụng các biện pháp công nghệ thích hợp để khai thác, sử dụng đất hợp lư, tiết kiệm; phải thực hiện các biện pháp cần thiết để không gây thiệt hại cho sản xuất, đời sống của những người sử dụng đất xung quanh và không ảnh hưởng xấu đến môi trường.

Điều 155. Đất sử dụng vào mục đích công cộng; đất để thực hiện dự án xây dựng - chuyển giao và dự án xây dựng - kinh doanh - chuyển giao

1. Việc sử dụng đất vào mục đích công cộng phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng, trong đó phân định rơ các khu chức năng sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh và các khu chức năng sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh.

Đối với đất thuộc khu chức năng không có mục đích kinh doanh th́ Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 54 của Luật này; có mục đích kinh doanh th́ Nhà nước cho thuê đất theo quy định tại Điều 56 của Luật này.

3. Nhà nước giao cho nhà đầu tư quản lư diện tích đất để thực hiện dự án xây dựng - chuyển giao (BT); giao đất hoặc cho thuê đất đối với nhà đầu tư để thực hiện dự án xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT) và các h́nh thức khác theo quy định của pháp luật về đầu tư.

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 156. Đất cảng hàng không, sân bay dân dụng

1. Đất phục vụ cho hoạt động hàng không dân dụng tại cảng hàng không, sân bay bao gồm:

a) Đất xây dựng trụ sở các cơ quan quản lư nhà nước hoạt động thường xuyên tại cảng hàng không, sân bay;

b) Đất xây dựng các hạng mục thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay gồm đất để xây dựng đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ tàu bay, cơ sở bảo đảm hoạt động bay, bảo đảm an ninh hàng không, khẩn nguy sân bay, hàng rào, đường công vụ, đường giao thông nội cảng và các công tŕnh, khu phụ trợ khác của sân bay;

c) Đất xây dựng cơ sở, công tŕnh phục vụ kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay;

d) Đất xây dựng công tŕnh phục vụ kinh doanh dịch vụ phi hàng không.

2. Cảng vụ hàng không được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và quy hoạch cảng hàng không, sân bay đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phục vụ hoạt động hàng không dân dụng tại cảng hàng không, sân bay được cấp cho Cảng vụ hàng không.

3. Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cơ quan quản lư nhà nước về hàng không dân dụng phê duyệt, Cảng vụ hàng không giao đất không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo quy định sau đây:

a) Giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với đất quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này;

b) Cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với đất quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều này. Việc tính tiền thuê đất và thu tiền thuê đất được thực hiện theo quy định của Luật này.

4. Tổ chức, cá nhân sử dụng đất tại cảng hàng không, sân bay có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Sử dụng đất đúng mục đích; không được chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất;

b) Được dùng tài sản thuộc sở hữu của ḿnh gắn liền với đất thuê để thế chấp tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam; được bán, cho thuê tài sản, góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của ḿnh gắn liền với đất thuê.

5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 157. Đất xây dựng các công tŕnh công cộng có hành lang bảo vệ an toàn

1. Đất xây dựng công tŕnh công cộng có hành lang bảo vệ an toàn bao gồm đất xây dựng các hệ thống giao thông, thủy lợi, đê điều, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước, hệ thống xử lư chất thải, hệ thống dẫn điện, dẫn xăng dầu, dẫn khí, thông tin liên lạc và đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn các công tŕnh này.

2. Việc sử dụng đất xây dựng công tŕnh công cộng có hành lang bảo vệ an toàn phải bảo đảm kết hợp khai thác cả phần trên không và trong ḷng đất, bố trí kết hợp các loại công tŕnh trên cùng một khu đất nhằm tiết kiệm đất và phải tuân theo các quy định của pháp luật chuyên ngành có liên quan về bảo vệ an toàn công tŕnh.

3. Người đang sử dụng đất được pháp luật thừa nhận mà đất đó nằm trong hành lang bảo vệ an toàn công tŕnh th́ được tiếp tục sử dụng đất theo đúng mục đích đă được xác định và không được gây cản trở cho việc bảo vệ an toàn công tŕnh.

Trường hợp việc sử dụng đất gây ảnh hưởng đến việc bảo vệ an toàn công tŕnh th́ chủ công tŕnh và người sử dụng đất phải có biện pháp khắc phục, nếu không khắc phục được th́ Nhà nước thu hồi đất và bồi thường theo quy định của pháp luật.

4. Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lư công tŕnh có hành lang bảo vệ an toàn có trách nhiệm công bố công khai mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công tŕnh, chịu trách nhiệm chính về việc bảo vệ an toàn công tŕnh; trường hợp hành lang bảo vệ an toàn công tŕnh bị lấn, chiếm, sử dụng trái phép th́ phải kịp thời báo cáo và yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có hành lang bảo vệ an toàn bị lấn, chiếm, sử dụng trái phép để xử lư.

5. Ủy ban nhân dân các cấp nơi có công tŕnh có hành lang bảo vệ an toàn có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lư công tŕnh tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo vệ an toàn công tŕnh; công bố công khai mốc giới sử dụng đất trong hành lang bảo vệ an toàn công tŕnh; kịp thời xử lư những trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép hành lang bảo vệ an toàn công tŕnh.

6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 158. Đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh

1. Đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đă được xếp hạng hoặc được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bảo vệ th́ phải được quản lư nghiêm ngặt theo quy định sau đây:

a) Đối với đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh do tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư trực tiếp quản lư theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa th́ tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư đó chịu trách nhiệm chính trong việc sử dụng đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;

b) Đối với đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh không thuộc quy định tại điểm a khoản này th́ Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh chịu trách nhiệm chính trong việc quản lư diện tích đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;

c) Đối với đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh bị lấn, bị chiếm, sử dụng không đúng mục đích, sử dụng trái pháp luật th́ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có đất có trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và xử lư kịp thời.

2. Trong trường hợp đặc biệt cần thiết phải sử dụng đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh vào mục đích khác th́ việc chuyển mục đích phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và phải có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định xếp hạng đối với di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đó.

Điều 159. Đất cơ sở tôn giáo

1. Đất cơ sở tôn giáo gồm đất thuộc chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào chính sách tôn giáo của Nhà nước, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quyết định diện tích đất giao cho cơ sở tôn giáo.

Điều 160. Đất tín ngưỡng

1. Đất tín ngưỡng bao gồm đất có công tŕnh đ́nh, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ.

2. Việc sử dụng đất tín ngưỡng phải đúng mục đích, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

3. Việc xây dựng, mở rộng các công tŕnh đ́nh, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ của cộng đồng phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 161. Đất xây dựng công tŕnh ngầm

1. Việc sử dụng đất để xây dựng công tŕnh ngầm phải phù hợp với quy hoạch xây dựng công tŕnh ngầm, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các quy hoạch khác có liên quan đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất để xây dựng công tŕnh ngầm theo quy định của Chính phủ.

Điều 162. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa

1. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa phải quy hoạch thành khu tập trung, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, xa khu dân cư, thuận tiện cho việc chôn cất, thăm viếng, hợp vệ sinh, bảo đảm môi trường và tiết kiệm đất.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức đất và chế độ quản lư việc xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa bảo đảm tiết kiệm và có chính sách khuyến khích việc an táng không sử dụng đất.

3. Nghiêm cấm việc lập nghĩa trang, nghĩa địa trái với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 163. Đất sông, ng̣i, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng

1. Căn cứ vào mục đích sử dụng chủ yếu đă xác định, đất sông, ng̣i, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng được quản lư và sử dụng theo quy định sau đây:

a) Nhà nước giao cho tổ chức để quản lư kết hợp sử dụng, khai thác đất có mặt nước chuyên dùng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng và khai thác thủy sản;

b) Nhà nước cho thuê đất sông, ng̣i, kênh, rạch, suối thu tiền thuê đất hàng năm đối với tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân để nuôi trồng thủy sản;

c) Nhà nước cho thuê đất sông, ng̣i, kênh, rạch, suối thu tiền thuê đất hàng năm đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư nuôi trồng thủy sản.

2. Việc khai thác, sử dụng đất sông, ng̣i, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng phải bảo đảm không ảnh hưởng đến mục đích sử dụng chủ yếu đă được xác định; phải tuân theo quy định về kỹ thuật của các ngành, lĩnh vực có liên quan và các quy định về bảo vệ cảnh quan, môi trường; không làm cản trở ḍng chảy tự nhiên; không gây cản trở giao thông đường thủy.

Mục 4. ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG

Điều 164. Quản lư đất chưa sử dụng

1. Ủy ban nhân dân cấp xă có trách nhiệm quản lư, bảo vệ đất chưa sử dụng tại địa phương và đăng kư vào hồ sơ địa chính.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lư đất chưa sử dụng tại các đảo chưa có người ở.

3. Việc quản lư đất chưa sử dụng được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Điều 165. Đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng

1. Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân các cấp có kế hoạch đầu tư, khai hoang, phục hóa, cải tạo đất để đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng.

2. Nhà nước khuyến khích tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân đầu tư để đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

3. Đối với diện tích đất được quy hoạch sử dụng vào mục đích nông nghiệp th́ ưu tiên giao cho hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại địa phương chưa được giao đất hoặc thiếu đất sản xuất.

Chương XI. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT

Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 166. Quyền chung của người sử dụng đất

1. Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

2. Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất.

3. Hưởng các lợi ích do công tŕnh của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, cải tạo đất nông nghiệp.

4. Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp.

5. Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của ḿnh.

6. Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này.

7. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của ḿnh và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.

Điều 167. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này.

2. Nhóm người sử dụng đất mà có chung quyền sử dụng đất th́ có các quyền và nghĩa vụ như sau:

a) Nhóm người sử dụng đất gồm hộ gia đ́nh, cá nhân th́ có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của hộ gia đ́nh, cá nhân theo quy định của Luật này.

Trường hợp trong nhóm người sử dụng đất có thành viên là tổ chức kinh tế th́ có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế theo quy định của Luật này;

b) Trường hợp nhóm người sử dụng đất mà quyền sử dụng đất phân chia được theo phần cho từng thành viên trong nhóm, nếu từng thành viên của nhóm muốn thực hiện quyền đối với phần quyền sử dụng đất của ḿnh th́ phải thực hiện thủ tục tách thửa theo quy định, làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và được thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của Luật này.

Trường hợp quyền sử dụng đất của nhóm người sử dụng đất không phân chia được theo phần th́ ủy quyền cho người đại diện để thực hiện quyền và nghĩa vụ của nhóm người sử dụng đất.

3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;

b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;

c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;

d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xă.

Điều 168. Thời điểm được thực hiện các quyền của người sử dụng đất

1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất khi có Giấy chứng nhận. Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp th́ người sử dụng đất được thực hiện quyền sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất; trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất th́ người sử dụng đất được thực hiện quyền khi có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính th́ phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính trước khi thực hiện các quyền.

2. Thời điểm người thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc cho thuê; chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời chuyển nhượng toàn bộ dự án đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê sau khi có Giấy chứng nhận và có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 194 của Luật này.

Điều 169. Nhận quyền sử dụng đất

1. Người nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:

a) Hộ gia đ́nh, cá nhân được nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp thông qua chuyển đổi quyền sử dụng đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 179 của Luật này;

b) Tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân được nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại Điều 191 của Luật này; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được nhận chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất theo quy định của Chính phủ;

c) Tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư được nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhận tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 174 và điểm e khoản 1 Điều 179 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại Điều 191 của Luật này;

d) Tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư được nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhận thừa kế quyền sử dụng đất;

đ) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở được nhận chuyển quyền sử dụng đất ở thông qua h́nh thức mua, thuê mua, nhận thừa kế, nhận tặng cho nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở hoặc được nhận quyền sử dụng đất ở trong các dự án phát triển nhà ở;

e) Tổ chức kinh tế, doanh nghiệp liên doanh nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất;

g) Tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận quyền sử dụng đất thông qua việc Nhà nước giao đất; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nhận quyền sử dụng đất thông qua việc Nhà nước giao đất để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;

h) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được nhận quyền sử dụng đất thông qua việc Nhà nước cho thuê đất;

i) Tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo được nhận quyền sử dụng đất thông qua việc Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất đối với đất đang được sử dụng ổn định;

k) Tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được nhận quyền sử dụng đất theo kết quả ḥa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lư nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Ṭa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đă được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; văn bản về việc chia tách quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật đối với hộ gia đ́nh hoặc nhóm người có quyền sử dụng đất chung;

l) Cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, được nhận quyền sử dụng đất theo kết quả ḥa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Ṭa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đă được thi hành;

m) Tổ chức là pháp nhân mới được h́nh thành thông qua việc chia tách hoặc sáp nhập theo quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc văn bản về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức kinh tế phù hợp với pháp luật được nhận quyền sử dụng đất từ các tổ chức là pháp nhân bị chia tách hoặc sáp nhập.

2. Hộ gia đ́nh, cá nhân được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất không phụ thuộc vào nơi cư trú, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 191 và Điều 192 của Luật này.

Điều 170. Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất

1. Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong ḷng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công tŕnh công cộng trong ḷng đất và tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Thực hiện kê khai đăng kư đất đai; làm đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

3. Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

4. Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất.

5. Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.

6. Tuân theo các quy định của pháp luật về việc t́m thấy vật trong ḷng đất.

7. Giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất, khi hết thời hạn sử dụng đất mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng.

Điều 171. Quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề

1. Quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề bao gồm quyền về lối đi; cấp, thoát nước; tưới nước, tiêu nước trong canh tác; cấp khí ga; đường dây tải điện, thông tin liên lạc và các nhu cầu cần thiết khác một cách hợp lư trên thửa đất liền kề.

2. Việc xác lập quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự và phải thực hiện đăng kư theo quy định tại Điều 95 của Luật này.

Điều 172. Quyền lựa chọn h́nh thức trả tiền thuê đất

1. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 56 của Luật này được lựa chọn h́nh thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm hoặc thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

2. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và phải xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo h́nh thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của Luật này.

Mục 2. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 173. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất

1. Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này.

2. Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất không có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; không được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 174. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê

1. Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này.

2. Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê ngoài quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều này c̣n có các quyền sau đây:

a) Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của ḿnh gắn liền với đất;

b) Cho thuê quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của ḿnh gắn liền với đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của ḿnh gắn liền với đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

c) Tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước; tặng cho quyền sử dụng đất cho cộng đồng dân cư để xây dựng các công tŕnh phục vụ lợi ích chung của cộng đồng; tặng cho nhà t́nh nghĩa gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;

d) Thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của ḿnh gắn liền với đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam;

đ) Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của ḿnh gắn liền với đất để hợp tác sản xuất, kinh doanh với tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật.

3. Tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà tiền thuê đất đă trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước th́ có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này; việc thực hiện các quyền phải được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà tiền thuê đất đă trả có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước th́ có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 173 của Luật này.

4. Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất th́ có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án xây dựng kinh doanh nhà ở mà được miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất th́ có quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai như trường hợp không được miễn hoặc không được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;

b) Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư v́ mục đích lợi nhuận không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này mà được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất th́ có quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai như trường hợp không được miễn hoặc không được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với loại đất có mục đích sử dụng tương ứng;

c) Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư v́ mục đích lợi nhuận không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này mà được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất th́ có quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai như trường hợp Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với loại đất có mục đích sử dụng tương ứng.

Điều 175. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm

1. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này;

b) Thế chấp tài sản thuộc sở hữu của ḿnh gắn liền với đất thuê tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam;

c) Bán tài sản thuộc sở hữu của ḿnh gắn liền với đất thuê khi có đủ điều kiện quy định tại Điều 189 của Luật này; người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đă được xác định;

d) Góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của ḿnh gắn liền với đất thuê; người nhận góp vốn bằng tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đă được xác định;

đ) Cho thuê lại quyền sử dụng đất theo h́nh thức trả tiền thuê đất hàng năm đối với đất đă được xây dựng xong kết cấu hạ tầng trong trường hợp được phép đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng đối với đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

2. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập sử dụng đất thuê của tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất th́ có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về dân sự.

Điều 176. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất

1. Tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất có quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này.

2. Tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có nguồn gốc do được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc Nhà nước cho thuê đất trả trước tiền một lần cho cả thời gian thuê mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đă trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước th́ có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 174 của Luật này.

3. Tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật th́ có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Trường hợp nhận chuyển nhượng và không chuyển mục đích sử dụng đất th́ có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 174 của Luật này;

b) Trường hợp nhận chuyển nhượng và chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê th́ có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 174 của Luật này;

c) Trường hợp nhận chuyển nhượng và chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm th́ có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 175 của Luật này.

4. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất không thu tiền sử dụng đất sang đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất được quy định như sau:

a) Trường hợp tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê th́ có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 174 của Luật này;

b) Trường hợp tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm th́ có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều 175 của Luật này.

Điều 177. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế khi giải thể, phá sản

1. Tổ chức kinh tế nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của hộ gia đ́nh, cá nhân, tổ chức kinh tế khác th́ có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 174 của Luật này trong các trường hợp sau đây:

a) Đất của tổ chức kinh tế góp vốn có nguồn gốc do được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

b) Đất của hộ gia đ́nh, cá nhân góp vốn mà không phải là đất được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm.

2. Quyền sử dụng đất của hợp tác xă khi giải thể, phá sản thực hiện theo quy định sau đây:

a) Đối với đất được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất; được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất, do mua tài sản gắn liền với đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền mua tài sản gắn liền với đất, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước th́ Nhà nước thu hồi đất đó;

b) Đối với đất được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê, do mua tài sản gắn liền với đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền mua tài sản gắn liền với đất, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước; đất do thành viên góp quyền sử dụng vào hợp tác xă th́ Nhà nước không thu hồi đất, quyền sử dụng đất đó là của hợp tác xă và được xử lư theo điều lệ của hợp tác xă, nghị quyết của đại hội thành viên.

3. Quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế là doanh nghiệp khi giải thể, phá sản được xử lư theo quy định của pháp luật.

Điều 178. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế được thuê đất để xây dựng công tŕnh ngầm

Tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất để đầu tư xây dựng công tŕnh ngầm th́ có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

1. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê th́ có quyền và nghĩa vụ như tổ chức kinh tế quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 174 của Luật này;

2. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm th́ có quyền và nghĩa vụ như tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 175 của Luật này.

Mục 3. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA HỘ GIA Đ̀NH, CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 179. Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất

1. Hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức; đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất; đất nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế th́ có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này;

b) Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng một xă, phường, thị trấn với hộ gia đ́nh, cá nhân khác;

c) Chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

d) Cho tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân khác, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư tại Việt Nam thuê quyền sử dụng đất;

đ) Cá nhân sử dụng đất có quyền để thừa kế quyền sử dụng đất của ḿnh theo di chúc hoặc theo pháp luật.

Hộ gia đ́nh được Nhà nước giao đất, nếu trong hộ có thành viên chết th́ quyền sử dụng đất của thành viên đó được để thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật.

Trường hợp người được thừa kế là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 186 của Luật này th́ được nhận thừa kế quyền sử dụng đất; nếu không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 186 của Luật này th́ được hưởng giá trị của phần thừa kế đó;

e) Tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 174 của Luật này; tặng cho quyền sử dụng đất đối với hộ gia đ́nh, cá nhân hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 186 của Luật này;

g) Thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật;

h) Góp vốn bằng quyền sử dụng đất với tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài để hợp tác sản xuất, kinh doanh;

i) Trường hợp đất thuộc diện thu hồi để thực hiện dự án th́ có quyền tự đầu tư trên đất hoặc cho chủ đầu tư dự án thuê quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất với chủ đầu tư dự án để thực hiện dự án theo quy định của Chính phủ.

2. Hộ gia đ́nh, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này;

b) Bán tài sản thuộc sở hữu của ḿnh gắn liền với đất thuê; người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đă được xác định;

c) Để thừa kế, tặng cho tài sản thuộc sở hữu của ḿnh gắn liền với đất thuê; người nhận thừa kế, người được tặng cho tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đă được xác định;

d) Cho thuê tài sản thuộc sở hữu của ḿnh gắn liền với đất thuê theo quy định của pháp luật về dân sự;

đ) Thế chấp bằng tài sản thuộc sở hữu của ḿnh gắn liền với đất thuê tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật;

e) Góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của ḿnh gắn liền với đất thuê trong thời hạn thuê đất với tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài để hợp tác sản xuất, kinh doanh; người nhận góp vốn bằng tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đă được xác định.

3. Hộ gia đ́nh, cá nhân thuê lại đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất th́ có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Trường hợp thuê đất, thuê lại đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê th́ có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Trường hợp thuê đất, thuê lại đất trả tiền thuê đất hàng năm th́ có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều này.

4. Hộ gia đ́nh, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất mà được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất th́ có quyền và nghĩa vụ như trường hợp không được miễn, không được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

5. Hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất thuê của tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này th́ có quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về dân sự.

Điều 180. Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đ́nh, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất từ loại đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất

1. Hộ gia đ́nh, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất từ loại đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất có quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này.

2. Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất không thu tiền sử dụng đất sang đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất được quy định như sau:

a) Trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê th́ có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều 179 của Luật này;

b) Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm th́ có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 179 của Luật này.

Điều 181. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư sử dụng đất

1. Cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư sử dụng đất có quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này.

b) Cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư sử dụng đất không được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho quyền sử dụng đất; không được thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Mục 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI, TỔ CHỨC NƯỜC NGOÀI CÓ CHỨC NĂNG NGOẠI GIAO, DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 182. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao

1. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất tại Việt Nam có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này;

b) Xây dựng các công tŕnh trên đất theo giấy phép của cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền;

c) Sở hữu công tŕnh do ḿnh xây dựng trên đất thuê trong thời hạn thuê đất.

2. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng ḥa xă hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác th́ tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao có quyền và nghĩa vụ theo điều ước quốc tế đó.

Điều 183. Quyền và nghĩa vụ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam

1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài về đầu tư tại Việt Nam được Nhà nước Việt Nam giao đất có thu tiền sử dụng đất có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này;

b) Quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 174 của Luật này.

2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước Việt Nam cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này;

b) Thế chấp bằng tài sản thuộc sở hữu của ḿnh gắn liền với đất thuê tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam; góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của ḿnh gắn liền với đất thuê, người nhận góp vốn bằng tài sản được Nhà nước cho thuê đất theo đúng mục đích đă được xác định trong thời hạn c̣n lại;

c) Bán tài sản thuộc sở hữu của ḿnh gắn liền với đất thuê khi có đủ điều kiện quy định tại Điều 189 của Luật này;

d) Cho thuê nhà ở trong trường hợp được phép đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở.

3. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước Việt Nam cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước Việt Nam giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này;

b) Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của ḿnh gắn liền với đất trong thời hạn sử dụng đất;

c) Cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của ḿnh gắn liền với đất trong thời hạn sử dụng đất;

d) Thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của ḿnh gắn liền với đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam trong thời hạn sử dụng đất;

đ) Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của ḿnh gắn liền với đất để hợp tác sản xuất, kinh doanh trong thời hạn sử dụng đất.

4. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có sử dụng đất được h́nh thành do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của doanh nghiệp Việt Nam th́ có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài h́nh thành do nhận chuyển nhượng cổ phần là doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mà nhà đầu tư nước ngoài chiếm tỷ lệ cổ phần chi phối theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp th́ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có các quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này tương ứng với h́nh thức nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;

b) Trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài h́nh thành do nhận chuyển nhượng cổ phần là doanh nghiệp mà bên Việt Nam chiếm tỷ lệ cổ phần chi phối theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp th́ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có quyền và nghĩa vụ như tổ chức kinh tế quy định tại Điều 174 và Điều 175 của Luật này.

5. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất th́ có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 4 Điều 174 của Luật này.

Điều 184. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp liên doanh sử dụng đất do nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài được chuyển đổi từ doanh nghiệp liên doanh

1. Doanh nghiệp liên doanh giữa tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài với tổ chức kinh tế mà tổ chức kinh tế góp vốn bằng quyền sử dụng đất th́ doanh nghiệp liên doanh có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 174 của Luật này trong các trường hợp sau đây:

a) Đất của tổ chức kinh tế góp vốn do được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đă nộp không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước;

b) Đất của tổ chức kinh tế góp vốn do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất không phải là đất thuê của Nhà nước trả tiền thuê đất hàng năm mà tiền đă trả cho việc nhận chuyển nhượng không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.

2. Doanh nghiệp nhà nước được Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà được sử dụng giá trị quyền sử dụng đất như ngân sách nhà nước cấp cho doanh nghiệp, không phải ghi nhận nợ và không phải hoàn trả tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai để góp vốn liên doanh với tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài th́ doanh nghiệp liên doanh có quyền, nghĩa vụ quy định tại Điều 174 của Luật này. Giá trị quyền sử dụng đất là phần vốn của Nhà nước đóng góp vào doanh nghiệp liên doanh.

3. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà góp vốn bằng quyền sử dụng đất với tư cách là tổ chức kinh tế trong nước vào liên doanh với tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài th́ doanh nghiệp liên doanh có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 174 của Luật này.

4. Doanh nghiệp liên doanh mà bên Việt Nam góp vốn bằng quyền sử dụng đất nay chuyển thành doanh nghiệp có 100% vốn nước ngoài th́ có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyền và nghĩa vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 183 của Luật này đối với trường hợp quyền sử dụng đất do nhận góp vốn trước đó không thuộc trường hợp được sử dụng để thực hiện các dự án đầu tư nhà ở để bán và doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm theo quy định tại khoản 1 Điều 56 của Luật này;

b) Quyền và nghĩa vụ theo quy định tại khoản 3 Điều 183 của Luật này đối với trường hợp quyền sử dụng đất do nhận góp vốn trước đó không thuộc trường hợp được sử dụng để thực hiện các dự án đầu tư nhà ở để bán và doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 1 Điều 56 của Luật này;

c) Quyền và nghĩa vụ theo quy định tại khoản 3 Điều 183 của Luật này đối với trường hợp quyền sử dụng đất do nhận góp vốn trước đó được sử dụng để thực hiện các dự án đầu tư nhà ở để bán và doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài được Nhà nước giao đất theo quy định tại khoản 3 Điều 55 của Luật này.

Điều 185. Quyền và nghĩa vụ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế

1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế và có quyền, nghĩa vụ theo quy định tại Điều 174 của Luật này.

2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuê đất, thuê lại đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Trường hợp trả tiền thuê đất, thuê lại đất một lần cho cả thời gian thuê, thuê lại th́ có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 174 của Luật này;

b) Trường hợp trả tiền thuê đất, thuê lại đất hàng năm th́ có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 175 của Luật này.

Điều 186. Quyền và nghĩa vụ về sử dụng đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam; người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam

1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc các đối tượng có quyền sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở th́ có quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này;

b) Chuyển quyền sử dụng đất ở khi bán, tặng cho, để thừa kế, đổi nhà ở cho tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam để ở; tặng cho nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở cho Nhà nước, cộng đồng dân cư, tặng cho nhà t́nh nghĩa theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 174 của Luật này. Trường hợp tặng cho, để thừa kế cho đối tượng không thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam th́ đối tượng này chỉ được hưởng giá trị của nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở;

c) Thế chấp nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam;

d) Cho thuê, ủy quyền quản lư nhà ở trong thời gian không sử dụng.

3. Trường hợp tất cả người nhận thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất đều là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam quy định tại khoản 1 Điều này th́ người nhận thừa kế không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng được chuyển nhượng hoặc được tặng cho quyền sử dụng đất thừa kế theo quy định sau đây:

a) Trong trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất th́ người nhận thừa kế được đứng tên là bên chuyển nhượng trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

b) Trong trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất th́ người được tặng cho phải là đối tượng được quy định tại điểm e khoản 1 Điều 179 của Luật này và phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở, trong đó người nhận thừa kế được đứng tên là bên tặng cho trong hợp đồng hoặc văn bản cam kết tặng cho;

c) Trong trường hợp chưa chuyển nhượng hoặc chưa tặng cho quyền sử dụng đất th́ người nhận thừa kế hoặc người đại diện có văn bản ủy quyền theo quy định nộp hồ sơ về việc nhận thừa kế tại cơ quan đăng kư đất đai để cập nhật vào Sổ địa chính.

4. Trường hợp trong số những người nhận thừa kế có người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam c̣n những người khác thuộc diện được nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai mà chưa phân chia thừa kế quyền sử dụng đất cho từng người nhận thừa kế th́ những người nhận thừa kế hoặc người đại diện có văn bản ủy quyền theo quy định nộp hồ sơ về việc nhận thừa kế tại cơ quan đăng kư đất đai để cập nhật vào sổ địa chính.

Sau khi giải quyết xong việc phân chia thừa kế th́ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người thuộc đối tượng được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam th́ phần thừa kế được giải quyết theo quy định tại khoản 3 Điều này.

5. Người nhận thừa kế trong các trường hợp quy định tại điểm c khoản 3 và khoản 4 Điều này được ủy quyền bằng văn bản cho người trông nom hoặc tạm sử dụng đất và thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 187. Quyền và nghĩa vụ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuê đất để xây dựng công tŕnh ngầm

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư xây dựng công tŕnh ngầm được Nhà nước cho thuê đất có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

1. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê th́ có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 3 và khoản 5 Điều 183 của Luật này;

2. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm th́ có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 và khoản 5 Điều 183 của Luật này.

Mục 5. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC QUYỀN CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

b) Đất không có tranh chấp;

c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Trong thời hạn sử dụng đất.

2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất c̣n phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.

3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng kư tại cơ quan đăng kư đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng kư vào sổ địa chính.

Điều 189. Điều kiện bán, mua tài sản gắn liền với đất được Nhà nước cho thuê thu tiền thuê đất hàng năm

1. Tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được bán tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Tài sản gắn liền với đất thuê được tạo lập hợp pháp theo quy định của pháp luật;

b) Đă hoàn thành việc xây dựng theo đúng quy hoạch xây dựng chi tiết và dự án đầu tư đă được phê duyệt, chấp thuận.

2. Người mua tài sản gắn liền với đất thuê phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

a) Có năng lực tài chính để thực hiện dự án đầu tư;

b) Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với dự án đầu tư;

c) Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đă được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án trước đó.

3. Người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất c̣n lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đă được xác định trong dự án.

4. Đối với trường hợp thuê đất để thực hiện dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng th́ thực hiện theo quy định tại Điều 194 của Luật này.

Điều 190. Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp

Hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác th́ chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng xă, phường, thị trấn cho hộ gia đ́nh, cá nhân khác để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.

Điều 191. Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất

1. Tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.

2. Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đ́nh, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

3. Hộ gia đ́nh, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.

4. Hộ gia đ́nh, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng pḥng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng pḥng hộ, rừng đặc dụng đó.

Điều 192. Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện

1. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sinh sống xen kẽ trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng nhưng chưa có điều kiện chuyển ra khỏi phân khu đó th́ chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất rừng kết hợp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản cho hộ gia đ́nh, cá nhân sinh sống trong phân khu đó.

2. Hộ gia đ́nh, cá nhân được Nhà nước giao đất ở, đất sản xuất nông nghiệp trong khu vực rừng pḥng hộ th́ chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất sản xuất nông nghiệp cho hộ gia đ́nh, cá nhân đang sinh sống trong khu vực rừng pḥng hộ đó.

3. Hộ gia đ́nh, cá nhân là dân tộc thiểu số sử dụng đất do Nhà nước giao đất theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước th́ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất sau 10 năm, kể từ ngày có quyết định giao đất theo quy định của Chính phủ.

Điều 193. Điều kiện nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

Tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân được nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

1. Có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án;

2. Mục đích sử dụng đối với diện tích đất nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

3. Đối với đất chuyên trồng lúa nước th́ phải thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 134 của Luật này.

Điều 194. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong thực hiện dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở; dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê

1. Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở được thực hiện theo quy định sau đây:

a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy định của Chính phủ về điều kiện loại đô thị để cho phép chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở được chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới h́nh thức phân lô sau khi đă hoàn thành đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng và nghĩa vụ tài chính về đất đai;

b) Đối với các dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở th́ được chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án khi đă có Giấy chứng nhận. Người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải thực hiện dự án đầu tư đúng theo tiến độ đă được phê duyệt.

2. Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 188 của Luật này;

b) Dự án phải xây dựng xong các công tŕnh hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ ghi trong dự án đă được phê duyệt.

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Chương XII. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI

Điều 195. Các thủ tục hành chính về đất đai

1. Các thủ tục hành chính về đất đai bao gồm:

a) Thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất;

b) Thủ tục đăng kư đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

c) Thủ tục cấp đổi, cấp lại, đính chính, thu hồi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng;

d) Thủ tục thực hiện các quyền của người sử dụng đất;

đ) Thủ tục cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc, cưỡng chế thi hành quyết định thu hồi đất;

e) Thủ tục ḥa giải tranh chấp đất đai, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai tại cơ quan hành chính;

g) Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 196. Công khai thủ tục hành chính về đất đai

1. Nội dung công khai thủ tục hành chính về đất đai bao gồm:

a) Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả;

b) Thời gian giải quyết đối với mỗi thủ tục hành chính;

c) Thành phần hồ sơ đối với từng thủ tục hành chính;

d) Quy tŕnh và trách nhiệm giải quyết từng loại thủ tục hành chính;

đ) Nghĩa vụ tài chính, phí và lệ phí phải nộp đối với từng thủ tục hành chính.

2. Việc công khai về các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện bằng h́nh thức niêm yết thường xuyên tại trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; đăng trên trang thông tin điện tử cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Điều 197. Thực hiện thủ tục hành chính về đất đai

1. Bộ, ngành theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ḿnh có trách nhiệm phối hợp trong chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính về đất đai, bảo đảm thống nhất giữa thủ tục hành chính về đất đai với các thủ tục hành chính khác có liên quan.

2. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện thủ tục hành chính tại địa phương; quy định việc phối hợp giữa các cơ quan có liên quan ở địa phương để giải quyết thủ tục hành chính về đất đai và các thủ tục hành chính khác có liên quan.

3. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính về đất đai phải thực hiện đúng tŕnh tự, thủ tục theo quy định.

4. Người sử dụng đất và người khác có liên quan có trách nhiệm thực hiện đầy đủ tŕnh tự, thủ tục hành chính về đất đai và các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Chương XIII. GIÁM SÁT, THANH TRA, GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ XỬ LƯ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐẤT ĐAI

Mục 1. GIÁM SÁT, THEO DƠI VÀ ĐÁNH GIÁ VIỆC QUẢN LƯ, SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI

Điều 198. Giám sát của Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận về việc quản lư và sử dụng đất đai

1. Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp thực hiện quyền giám sát về quản lư và sử dụng đất đai theo quy định của Hiến pháp và Luật hoạt động giám sát của Quốc hội, Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.

2. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận thực hiện quyền giám sát về quản lư và sử dụng đất đai theo quy định của Hiến pháp, Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 199. Giám sát của công dân đối với việc quản lư, sử dụng đất đai

1. Công dân có quyền tự ḿnh hoặc thông qua các tổ chức đại diện thực hiện quyền giám sát và phản ánh các sai phạm trong quản lư và sử dụng đất đai.

2. Việc giám sát và phản ánh phải bảo đảm khách quan, trung thực, đúng pháp luật; không được lợi dụng quyền giám sát để khiếu nại, tố cáo không đúng quy định của pháp luật, làm mất trật tự xă hội; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác các thông tin do ḿnh phản ánh.

3. Nội dung giám sát của công dân trong quản lư và sử dụng đất đai:

a) Việc lập, điều chỉnh, công bố, thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

b) Việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

c) Việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

d) Việc đăng kư đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

đ) Việc thu, miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế liên quan đến đất đai; định giá đất;

e) Việc thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.

4. H́nh thức giám sát của công dân trong quản lư và sử dụng đất đai:

a) Trực tiếp thực hiện quyền giám sát thông qua việc phản ánh, gửi đơn kiến nghị đến các cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết;

b) Gửi đơn kiến nghị đến các tổ chức đại diện được pháp luật công nhận để các tổ chức này thực hiện việc giám sát.

5. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi nhận được ư kiến của công dân và tổ chức đại diện cho người dân:

a) Kiểm tra, xử lư, trả lời bằng văn bản theo thẩm quyền;

b) Chuyển đơn đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải quyết trong trường hợp không thuộc thẩm quyền;

c) Thông báo kết quả cho tổ chức, cá nhân đă phản ánh.

Điều 200. Hệ thống theo dơi và đánh giá đối với quản lư và sử dụng đất đai

1. Hệ thống theo dơi và đánh giá đối với quản lư và sử dụng đất đai được sử dụng để đánh giá việc thi hành pháp luật về đất đai, hiệu quả quản lư và sử dụng đất đai, sự tác động của chính sách, pháp luật về đất đai đến kinh tế - xă hội và môi trường trên phạm vi cả nước và các địa phương.

2. Hệ thống theo dơi và đánh giá đối với quản lư và sử dụng đất đai được xây dựng dựa trên hệ thống thông tin đất đai và việc thu thập các thông tin khác từ quá tŕnh thi hành pháp luật về đất đai trên phạm vi cả nước bao gồm:

a) Thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thống kê, kiểm kê đất đai; giá đất và thuế đất; giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; việc thực hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất; việc chấp hành pháp luật về đất đai; kiểm tra, thanh tra và xử lư vi phạm về đất đai của các cơ quan hành chính;

b) Thông tin về giải quyết tranh chấp, khiếu kiện về đất đai;

c) Thông tin từ quá tŕnh giám sát việc thực thi pháp luật về đất đai của Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận; các tổ chức khác có liên quan và người dân;

d) Những thông tin cần thiết phải thu nhận bằng các giải pháp công nghệ gồm chụp ảnh mặt đất từ vệ tinh, máy bay và các phương tiện bay khác; điều tra thực địa và các phương tiện kỹ thuật khác;

đ) Những thông tin cần thiết từ dữ liệu điều tra xă hội học về quản lư và sử dụng đất đai được thực hiện từ các hoạt động nghiên cứu, điều tra, khảo sát khác nhau và thực hiện điều tra xă hội học bổ sung khi cần thiết.

3. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm quản lư hệ thống theo dơi và đánh giá; tổ chức thực hiện đánh giá việc thực thi pháp luật, hiệu quả quản lư và sử dụng đất đai, tác động của chính sách, pháp luật về đất đai đến kinh tế - xă hội và môi trường trên phạm vi cả nước và các địa phương; kết quả đánh giá được gửi định kỳ đến Chính phủ, Quốc hội.

4. Cơ quan nhà nước lưu giữ thông tin quy định tại khoản 2 Điều này có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin cho cơ quan quản lư hệ thống theo dơi và đánh giá. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm cập nhật các thông tin trong hệ thống theo dơi, đánh giá vào hệ thống thông tin đất đai.

5. Hệ thống theo dơi và đánh giá đối với quản lư và sử dụng đất đai được công khai để các tổ chức, cá nhân t́m hiểu thông tin theo quy định của pháp luật.

6. Chính phủ quy định chi tiết về việc xây dựng và vận hành hệ thống theo dơi và đánh giá đối với quản lư và sử dụng đất đai.

Mục 2. THANH TRA, GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ XỬ LƯ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐẤT ĐAI

Điều 201. Thanh tra chuyên ngành đất đai

1. Thanh tra chuyên ngành đất đai là hoạt động thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc chấp hành pháp luật về đất đai, quy định về chuyên môn, kỹ thuật, quản lư thuộc lĩnh vực đất đai.

Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện thanh tra chuyên ngành đất đai trong cả nước.

Cơ quan quản lư đất đai ở địa phương chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện thanh tra chuyên ngành đất đai tại địa phương.

2. Nội dung thanh tra chuyên ngành đất đai bao gồm:

a) Thanh tra việc chấp hành pháp luật về đất đai của Ủy ban nhân dân các cấp;

b) Thanh tra việc chấp hành pháp luật về đất đai của người sử dụng đất và của tổ chức, cá nhân khác có liên quan;

c) Thanh tra việc chấp hành các quy định về chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực đất đai.

3. Thanh tra chuyên ngành đất đai có các nhiệm vụ sau đây:

a) Thanh tra việc chấp hành pháp luật của cơ quan nhà nước, người sử dụng đất trong việc quản lư và sử dụng đất đai;

b) Phát hiện, ngăn chặn và xử lư theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lư vi phạm pháp luật về đất đai.

4. Quyền và nghĩa vụ của trưởng đoàn thanh tra, thanh tra viên, công chức làm công tác thanh tra chuyên ngành đất đai, quy tŕnh tiến hành thanh tra chuyên ngành đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra.

Điều 202. Ḥa giải tranh chấp đất đai

1. Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự ḥa giải hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua ḥa giải ở cơ sở.

2. Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không ḥa giải được th́ gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có đất tranh chấp để ḥa giải.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xă có trách nhiệm tổ chức việc ḥa giải tranh chấp đất đai tại địa phương ḿnh; trong quá tŕnh tổ chức thực hiện phải phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xă và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xă hội khác. Thủ tục ḥa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân cấp xă được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.

4. Việc ḥa giải phải được lập thành biên bản có chữ kư của các bên và có xác nhận ḥa giải thành hoặc ḥa giải không thành của Ủy ban nhân dân cấp xă. Biên bản ḥa giải được gửi đến các bên tranh chấp, lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có đất tranh chấp.

5. Đối với trường hợp ḥa giải thành mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới, người sử dụng đất th́ Ủy ban nhân dân cấp xă gửi biên bản ḥa giải đến Pḥng Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp tranh chấp đất đai giữa hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau; gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các trường hợp khác.

Pḥng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường tŕnh Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định công nhận việc thay đổi ranh giới thửa đất và cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Điều 203. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai

Tranh chấp đất đai đă được ḥa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xă mà không thành th́ được giải quyết như sau:

1. Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất th́ do Ṭa án nhân dân giải quyết;

2. Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này th́ đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai h́nh thức giải quyết tranh chấp đất đai theo quy định sau đây:

a) Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 Điều này;

b) Khởi kiện tại Ṭa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự;

3. Trường hợp đương sự lựa chọn giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền th́ việc giải quyết tranh chấp đất đai được thực hiện như sau:

a) Trường hợp tranh chấp giữa hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau th́ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết; nếu không đồng ư với quyết định giải quyết th́ có quyền khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Ṭa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính;

b) Trường hợp tranh chấp mà một bên tranh chấp là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài th́ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết; nếu không đồng ư với quyết định giải quyết th́ có quyền khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc khởi kiện tại Ṭa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính;

4. Người có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai tại khoản 3 Điều này phải ra quyết định giải quyết tranh chấp. Quyết định giải quyết tranh chấp có hiệu lực thi hành phải được các bên tranh chấp nghiêm chỉnh chấp hành. Trường hợp các bên không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành.

Điều 204. Giải quyết khiếu nại, khiếu kiện về đất đai

1. Người sử dụng đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến sử dụng đất có quyền khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính về quản lư đất đai.

2. Tŕnh tự, thủ tục giải quyết khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại. Tŕnh tự, thủ tục giải quyết khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính về đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.

Điều 205. Giải quyết tố cáo về đất đai

1. Cá nhân có quyền tố cáo vi phạm pháp luật về quản lư và sử dụng đất đai.

2. Việc giải quyết tố cáo vi phạm pháp luật về quản lư và sử dụng đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về tố cáo.

Điều 206. Xử lư đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai

1. Người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai th́ tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lư hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm h́nh sự theo quy định của pháp luật.

2. Người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước, cho người khác, ngoài việc bị xử lư theo quy định của pháp luật c̣n phải bồi thường theo mức thiệt hại thực tế cho Nhà nước hoặc cho người bị thiệt hại.

Điều 207. Xử lư đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai khi thi hành công vụ trong lĩnh vực đất đai

1. Người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai khi thi hành công vụ th́ tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lư kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm h́nh sự theo quy định của pháp luật đối với các hành vi vi phạm sau đây:

a) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái với quy định của pháp luật trong giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, chuyển quyền sử dụng đất, thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, quản lư hồ sơ địa chính, ra quyết định hành chính trong quản lư đất đai;

b) Thiếu trách nhiệm trong quản lư để xảy ra vi phạm pháp luật về đất đai hoặc có hành vi khác gây thiệt hại đến tài nguyên đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất;

c) Vi phạm quy định về lấy ư kiến, công bố, công khai thông tin; vi phạm quy định tŕnh tự, thủ tục hành chính; vi phạm quy định về báo cáo trong quản lư đất đai.

2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 208. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp trong việc phát hiện, ngăn chặn và xử lư vi phạm pháp luật về quản lư và sử dụng đất đai

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và xử lư kịp thời những vi phạm pháp luật về quản lư và sử dụng đất đai tại địa phương.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xă có trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và xử lư kịp thời việc chuyển quyền sử dụng đất trái phép, chuyển mục đích sử dụng đất trái phép; phát hiện, áp dụng biện pháp ngăn chặn và xử lư kịp thời việc xây dựng các công tŕnh trên đất lấn, chiếm, đất sử dụng không đúng mục đích ở địa phương và buộc người có hành vi vi phạm khôi phục lại t́nh trạng của đất trước khi vi phạm.

Điều 209. Tiếp nhận và xử lư trách nhiệm của thủ trưởng, công chức, viên chức thuộc cơ quan quản lư đất đai các cấp và công chức địa chính cấp xă trong việc vi phạm tŕnh tự thực hiện các thủ tục hành chính

1. Tổ chức, cá nhân khi phát hiện công chức, viên chức thuộc cơ quan quản lư đất đai các cấp, công chức địa chính xă, phường, thị trấn vi phạm các quy định về tŕnh tự, thủ tục, thời hạn đối với việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất, làm thủ tục thực hiện quyền của người sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận th́ có quyền gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền theo quy định sau đây:

a) Đối với vi phạm của công chức địa chính xă, phường, thị trấn th́ gửi kiến nghị đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xă;

b) Đối với những vi phạm của công chức, viên chức thuộc cơ quan quản lư đất đai cấp nào th́ gửi kiến nghị đến thủ trưởng cơ quan quản lư đất đai cấp đó;

c) Đối với vi phạm của thủ trưởng cơ quan quản lư đất đai th́ gửi kiến nghị đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp.

2. Trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân hoặc thủ trưởng cơ quan quản lư đất đai quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm xem xét, giải quyết và thông báo cho người có kiến nghị biết.

Chương XIV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 210. Điều khoản chuyển tiếp

1. Người được Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đă trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất đă trả tiền c̣n lại ít nhất là 05 năm th́ tổ chức kinh tế có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 174 của Luật này; hộ gia đ́nh, cá nhân có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều 179 của Luật này.

2. Trường hợp nhà đầu tư được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm để đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp khu chế xuất mà đă cho thuê lại đất có kết cấu hạ tầng theo h́nh thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành th́ phải nộp tiền cho Nhà nước theo quy định của Chính phủ; người thuê lại đất có quyền và nghĩa vụ như được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê sau khi chủ đầu tư đă nộp đủ tiền thuê đất vào ngân sách nhà nước.

3. Hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đă được giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, khi hết thời hạn sử dụng đất nếu có nhu cầu th́ được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 126 của Luật này. Thời hạn sử dụng đất được tính từ ngày 15 tháng 10 năm 2013 đối với trường hợp hết hạn vào ngày 15 tháng 10 năm 2013 theo quy định của Luật đất đai năm 2003; tính từ ngày hết thời hạn giao đất đối với trường hợp hết hạn sau ngày 15 tháng 10 năm 2013.

4. Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chưa được cấp Giấy chứng nhận th́ thời hạn sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận tính từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.

5. Đối với đất được Nhà nước giao cho tổ chức kinh tế để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng theo dự án, đất có nguồn gốc trúng đấu giá quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 của các tổ chức kinh tế sử dụng mà không xác định thời hạn sử dụng đất th́ thời hạn sử dụng đất được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

6. Đối với những dự án, hạng mục đă chi trả xong bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành th́ không áp dụng theo quy định của Luật này. Trường hợp những dự án, hạng mục đă phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án đă được phê duyệt trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành th́ thực hiện theo phương án đă phê duyệt, không áp dụng theo quy định của Luật này.

7. Đối với trường hợp được giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà người sử dụng đất chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính th́ thời điểm tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của Chính phủ.

8. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng diện tích đất nông nghiệp được giao vượt hạn mức trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành th́ phải chuyển sang thuê đất theo quy định của Luật này.

9. Chính phủ quy định việc xử lư đối với một số trường hợp cụ thể đang sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai và các trường hợp đă bảo lănh bằng quyền sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành.

Điều 211. Hiệu lực thi hành

1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2014.

Luật đất đai số 13/2003/QH11 và Nghị quyết số 49/2013/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2013 của Quốc hội về kéo dài thời hạn sử dụng đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối của hộ gia đ́nh, cá nhân hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực.

2. Băi bỏ Điều 57 của Luật hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11; Điều 2 của Luật số 34/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật nhà ở và Điều 121 của Luật đất đai; Điều 4 của Luật số 38/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản; Điều 264 của Luật tố tụng hành chính số 64/2010/QH12; các quy định về trưng dụng đất trong Luật trưng mua, trưng dụng tài sản số 15/2008/QH12.

Điều 212. Quy định chi tiết

Chính phủ quy định chi tiết các điều, khoản được giao trong Luật.

________________________________________________________________

Luật này đă được Quốc hội nước Cộng ḥa xă hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013.

 

 

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI

(Đă kư)


Nguyễn Sinh Hùng

 

 


 

2. Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 43/2014/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2014

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,

Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều, khoản của Luật Đất đai số 45/2013/QH13.

Chương 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Nghị định này quy định chi tiết một số điều, khoản của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 (sau đây gọi là Luật Đất đai).

2. Việc quy định chi tiết một số điều, khoản của Luật Đất đai về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; giá đất; thu tiền sử dụng đất; thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai được thực hiện theo các Nghị định khác của Chính phủ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lư nhà nước về đất đai.

2. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai.

3. Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lư, sử dụng đất.

Điều 3. Xác định loại đất (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 2 Nghị định 01/2017)

1. Trường hợp đang sử dụng đất không có giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 11 của Luật đất đai th́ loại đất được xác định như sau:

a) Trường hợp đang sử dụng đất ổn định mà không phải do lấn, chiếm, chuyển mục đích sử dụng đất trái phép th́ loại đất được xác định theo hiện trạng đang sử dụng;

b) Trường hợp đang sử dụng, đất do lấn, chiếm, chuyển mục đích sử dụng đất trái phép th́ căn cứ vào nguồn gốc, quá tŕnh quản lư, sử dụng đất để xác định loại đất.

2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất th́ việc xác định loại đất được căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch điểm dân cư nông thôn, quy hoạch xây dựng xă nông thôn mới đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và dự án đầu tư.

3. Đối với thửa đất sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau (không phải là đất ở có vườn, ao trong cùng thửa đất) th́ việc xác định loại đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được thực hiện như sau:

a) Trường hợp xác định được ranh giới sử dụng giữa các mục đích th́ tách thửa đất theo từng mục đích và xác định mục đích cho từng thửa đất đó;

b) Trường hợp không xác định được ranh giới sử dụng giữa các mục đích th́ mục đích sử dụng đất chính được xác định theo loại đất có mức giá cao nhất trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành.

Trường hợp nhà chung cư có mục đích hỗn hợp, trong đó có một phần diện tích sàn nhà chung cư được sử dụng làm văn pḥng, cơ sở thương mại, dịch vụ th́ mục đích sử dụng chính của phần diện tích đất xây dựng nhà chung cư được xác định là đất ở.

4. Cơ quan xác định loại đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư; là Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xă, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) đối với hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở. Trường hợp thu hồi đất th́ cơ quan có thẩm quyền xác định loại đất là cơ quan có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

Trường hợp thửa đất có cả đối tượng thuộc thẩm quyền xác định loại đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện th́ cơ quan xác định loại đất là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Điều 3a. Việc xác nhận nguồn thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 30 Điều 3 của Luật đất đai (được bổ sung bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 01/2017)

Khi thực hiện thủ tục giao đất, đăng kư nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất, Ủy ban nhân dân xă, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xă) có trách nhiệm xác nhận hộ gia đ́nh, cá nhân có thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp theo quy định sau đây:

1. Ủy ban nhân dân cấp xă nơi đăng kư hộ khẩu thường trú xác nhận hộ gia đinh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp có nguồn thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp.

2. Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất không cùng nơi đăng kư hộ khẩu thường trú th́ Ủy ban nhân dân cấp xă nơi đăng kư hộ khẩu thường trú xác nhận hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp có nguồn thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp sau khi có văn bản xác nhận về việc sử dụng đất nông nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có đất.

Chương 2. HỆ THỐNG TỔ CHỨC QUẢN LƯ ĐẤT ĐAI VÀ DỊCH VỤ TRONG QUẢN LƯ, SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI

Điều 4. Cơ quan quản lư đất đai (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Nghị định 01/2017)

1. Cơ quan quản lư đất đai ở địa phương bao gồm:

a) Cơ quan quản lư đất đai ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là Sở Tài nguyên và Môi trường;

b) Cơ quan quản lư đất đai ở huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh là Pḥng Tài nguyên và Môi trường.

2. Cơ quan tài nguyên và môi trường ở địa phương bao gồm Sở Tài nguyên và Môi trường, Pḥng Tài nguyên và Môi trường và Văn pḥng đăng kư đất đai được giao thực hiện một số nhiệm vụ trong quản lư nhà nước về đất đai. (**)

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xây dựng tổ chức bộ máy quản lư đất đai tại địa phương; Ủy ban nhân dân cấp huyện bố trí công chức địa chính xă, phường, thị trấn bảo đảm thực hiện nhiệm vụ. (*)

4. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ tŕ, phối hợp với Bộ Nội vụ quy định cụ thể về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của cơ quan quản lư đất đai ở địa phương và nhiệm vụ của công chức địa chính xă, phường, thị trấn. (*)

Điều 5. Thực hiện dịch vụ trong lĩnh vực đất đai (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 2 Nghị định 01/2017)

1. Văn pḥng đăng kư đất đai:

a) Văn pḥng đăng kư đất đai là đơn vị sự nghiệp công trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập hoặc tổ chức lại trên cơ sở hợp nhất Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và các Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất trực thuộc Pḥng Tài nguyên và Môi trường hiện có ở địa phương; có tư cách pháp nhân, có trụ sở, con dấu riêng và được mở tài khoản để hoạt động theo quy định của pháp luật.

Văn pḥng đăng kư đất đai có chức năng thực hiện đăng kư đất đai và tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp được ủy quyền theo quy định; xây dựng, quản lư, cập nhật, đo đạc, chỉnh lư thống nhất hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai; thống kê, kiểm kê đất đai; cung cấp thông tin đất đai theo quy định cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu và thực hiện các dịch vụ khác trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ phù hợp với năng lực theo quy định của pháp luật; (*)

b) Văn pḥng đăng kư đất đai có chi nhánh tại các quận, huyện, thị xă, thành phố thuộc tỉnh. Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai được thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Văn pḥng đăng kư đất đai theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

c) Kinh phí hoạt động của Văn pḥng đăng kư đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.

2. Tổ chức phát triển quỹ đất:

a) Tổ chức phát triển quỹ đất là đơn vị sự nghiệp công được thành lập theo quy định của pháp luật về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; có tư cách pháp nhân, có trụ sở, con dấu riêng và được mở tài khoản để hoạt động theo quy định của pháp luật; có chi nhánh tại các quận, huyện, thị xă, thành phố thuộc tỉnh. Đối với địa phương đă có Tổ chức phát triển quỹ đất cấp tỉnh và cấp huyện th́ tổ chức lại Tổ chức phát triển quỹ đất trên cơ sở hợp nhất Tổ chức phát triển quỹ đất cấp tỉnh và cấp huyện hiện có.

Tổ chức phát triển quỹ đất có chức năng tạo lập, phát triển, quản lư, khai thác quỹ đất; tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân; tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất và thực hiện các dịch vụ khác.

b) Kinh phí hoạt động của Tổ chức phát triển quỹ đất thực hiện theo quy định của pháp luật về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.

3. Các hoạt động dịch vụ trong lĩnh vực đất đai, bao gồm:

a) Điều tra, đánh giá đất đai; cải tạo đất;

b) Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

c) Đo đạc, lập bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, lập hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

d) Tư vấn xác định giá đất;

đ) Đấu giá quyền sử dụng đất;

e) Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

4. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ tŕ, phối hợp với Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính quy định cụ thể về cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Văn pḥng đăng kư đất đai, Tổ chức phát triển quỹ đất.

5. Văn pḥng đăng kư đất đai và Tổ chức phát triển quỹ đất phải được thành lập hoặc tổ chức lại trước ngày 31 tháng 12 năm 2015. Trong thời gian chưa thành lập hoặc tổ chức lại các tổ chức theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này th́ Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất, Trung tâm phát triển quỹ đất đă thành lập được tiếp tục hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ đă được giao.

Điều 5a. Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra, đánh giá đất đai (được bổ sung bởi khoản 5 Điều 2 Nghị định 01/2017)

1. Tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp được thực hiện điều tra, đánh giá đất đai khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có chức năng thực hiện điều tra, đánh giá đất đai đối với các tổ chức sự nghiệp của Nhà nước;

b) Có ít nhất 05 cá nhân đủ điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều này;

c) Có đủ trang thiết bị và công nghệ phù hợp với phương pháp thực hiện theo quy định kỹ thuật về điều tra, đánh giá đất đai của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2. Cá nhân thực hiện điều tra, đánh giá đất đai trong tổ chức có chức năng điều tra, đánh giá đất đai khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

b) Có tŕnh độ từ đại học trở lên thuộc các chuyên ngành về quản lư đất đai địa chính, khoa học đất, thổ nhưỡng, môi trường và các chuyên ngành khác có liên quan đến điều tra, đánh giá đất đai;

c) Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lư tài nguyên đất hoặc điều tra, đánh giá đất đai từ 36 tháng trở lên.

3. Tổ chức thực hiện phân tích mẫu đất phải có pḥng phân tích đất được cơ quan có thẩm quyền cấp chứng nhận.

Điều 5b. Điều kiện của tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng hệ thống thông tin đất đai (được bổ sung bởi khoản 6 Điều 2 Nghị định 01/2017)

1. Điều kiện của tổ chức, cá nhân hoạt động về xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, xây dựng phần mềm của hệ thống thông tin đất đai được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lư đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

2. Tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp được hoạt động xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có chức năng xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai đối với các tổ chức sự nghiệp của Nhà nước;

b) Có ít nhất 10 cá nhân đối với hoạt động xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai cấp huyện, có ít nhất 15 cá nhân đối với hoạt động xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai cấp tỉnh, cấp quốc gia đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều này;

c) Có hạ tầng, thiết bị công nghệ phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

3. Cá nhân được hành nghề xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trong tổ chức hoạt động xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

b) Có tŕnh độ từ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về quản lư đất đai, địa chính, trắc địa bản đồ, công nghệ thông tin và các chuyên ngành khác có liên quan đến cơ sở dữ liệu đất đai;

c) Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lư tài nguyên đất hoặc xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai từ 24 tháng trở lên.

4. Phạm vi hoạt động xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai bao gồm xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai cấp huyện, cấp tỉnh và cấp quốc gia.

Việc xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai cấp quốc gia chỉ được thực hiện sau khi Bộ Tài nguyên và Môi trường đă thẩm định, đánh giá đủ điều kiện, năng lực hoạt động theo quy định tại khoản 2 Điều này.

5. Quy tŕnh thẩm định, đánh giá điều kiện, năng lực của tổ chức xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai như sau:

a) Tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp gửi hồ sơ về Bộ Tài nguyên và Môi trường để thẩm định năng lực; hồ sơ đề nghị thẩm định gồm có:

- Văn bản về nội dung, khối lượng nhiệm vụ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai dự kiến thực hiện;

- Bản sao quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng kư đầu tư trong lĩnh vực công nghệ thông tin, đo đạc bản đồ địa chính và quản lư đất đai; giấy phép hoạt động đo đạc bản đồ địa chính;

- Danh mục và số lượng các loại thiết bị công nghệ của đơn vị được sử dụng để xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai;

- Danh sách cán bộ đăng kư tham gia thực hiện, trong đó thể hiện tŕnh độ và chuyên môn đào tạo, chứng chỉ đào tạo về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và kinh nghiệm công tác của từng người;

- Danh mục dự án, công tŕnh xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai đă, đang thực hiện hoặc tham gia thực hiện (nếu có).

b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường hoàn thành việc thẩm định và thông báo kết quả cho tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp.

Điều 6. Quỹ phát triển đất (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 7 Điều 2 Nghị định 01/2017)

1. Quỹ phát triển đất quy định tại Điều 111 của Luật Đất đai được thành lập theo quy định của pháp luật về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập hoặc được ủy thác cho Quỹ đầu tư phát triển, quỹ tài chính khác của địa phương trước ngày 01 tháng 01 năm 2015. Quỹ phát triển đất là tổ chức tài chính nhà nước, trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và các tổ chức tín dụng để hoạt động theo quy định của pháp luật.

Đối với Quỹ phát triển đất đă thành lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 th́ tiếp tục hoạt động theo quy định của Nghị định này.

2. Nguồn vốn của Quỹ phát triển đất được ngân sách nhà nước phân bổ, bố trí vào dự toán ngân sách địa phương, được cấp khi bắt đầu thành lập, bổ sung định kỳ hàng năm; huy động từ các nguồn vốn khác gồm: Vốn viện trợ, tài trợ, hỗ trợ hoặc ủy thác quản lư của các tổ chức quốc tế, tổ chức và cá nhân trong nước và ngoài nước theo chương tŕnh hoặc dự án viện trợ, tài trợ, ủy thác theo quy định của pháp luật.

Căn cứ kế hoạch sử dụng đất hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tŕnh Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định mức vốn ngân sách nhà nước cấp cho Quỹ phát triển đất khi thành lập, mức trích bổ sung cho Quỹ phát triển đất cụ thể hàng năm cho phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.

3. Quỹ phát triển đất được sử dụng để ứng vốn cho Tổ chức phát triển quỹ đất và các tổ chức khác để thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng và tạo quỹ đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

4. Bộ Tài chính tŕnh Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế mẫu về quản lư, sử dụng Quỹ phát triển đất; quy định việc cấp phát, hạch toán, thanh quyết toán kinh phí, huy động, sử dụng các nguồn vốn của Quỹ phát triển đất và cơ chế ủy thác cho Quỹ đầu tư phát triển, quỹ tài chính khác của địa phương đối với trường hợp không thành lập Quỹ phát triển đất hoạt động độc lập theo quy định về quản lư ngân sách và quỹ tài chính của Nhà nước.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này, Quy chế mẫu về quản lư, sử dụng Quỹ phát triển đất của Thủ tướng Chính phủ và các quy định khác có liên quan để quyết định thành lập hoặc điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của Quỹ phát triển đất đă được thành lập trước đây và quyết định cơ cấu tổ chức, nguồn vốn, cơ chế hoạt động của Quỹ phát triển đất cho phù hợp với điều kiện và t́nh h́nh thực tế tại địa phương. (*)

Chương 3. QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 7. Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 8 Điều 2 Nghị định 01/2017)

1. Trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng đất trong việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia được quy định như sau:

a) Các Bộ, ngành xác định nhu cầu sử dụng đất và đề xuất các dự án của ngành, lĩnh vực phụ trách theo từng đơn vị hành chính cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định nhu cầu sử dụng đất của địa phương;

b) Các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi nhu cầu sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đề nghị đăng kư nhu cầu sử dụng đất;

c) Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, cân đối nhu cầu sử dụng đất và dự kiến phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất cấp quốc gia đến từng vùng kinh tế - xă hội và đơn vị hành chính cấp tỉnh.

2. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh:

a) Trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng đất trong việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh:

Các sở, ngành xác định nhu cầu sử dụng đất và đề xuất các dự án sử dụng đất thuộc chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh theo từng đơn vị hành chính cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định nhu cầu sử dụng đất của địa phương.

Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi nhu cầu sử dụng đất về Sở Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc đề nghị đăng kư nhu cầu sử dụng đất.

Sở Tài nguyên và Môi trường dự kiến phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất cấp quốc gia và xác định danh mục các dự án trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia đến từng đơn vị hành chính cấp huyện; tổng hợp, cân đối nhu cầu sử dụng đất và dự kiến phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.

b) Chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh gồm chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất và chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng.

Chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất gồm chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất do quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia phân bổ cho cấp tỉnh và chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất do cấp tỉnh xác định. Chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất do cấp tỉnh xác định gồm đất trồng cây lâu năm; đất trồng cây hàng năm khác; đất ở tại nông thôn; đất ở tại đô thị; đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở ngoại giao; đất cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất phát triển hạ tầng cấp tỉnh; đất cơ sở tôn giáo; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng.

Chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng gồm khu sản xuất nông nghiệp; khu lâm nghiệp; khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu phát triển công nghiệp; khu đô thị; khu thương mại - dịch vụ; khu dân cư nông thôn.

c) Trong trường hợp cần thiết mà phải thay đổi về quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công tŕnh trong cùng một loại đất nhưng không làm thay đổi về chỉ tiêu và khu vực sử dụng đất theo chức năng sử dụng trong quy hoạch sử dụng đất đă được phê duyệt th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tŕnh Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua, chỉ đạo cập nhật vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện để tổ chức thực hiện.

3. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện:

a) Trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng đất trong việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện:

Các pḥng, ban cấp huyện xác định nhu cầu sử dụng đất và đề xuất các dự án sử dụng đất thuộc danh mục chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện theo từng đơn vị hành chính cấp xă; Ủy ban nhân dân xă, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xă) xác định nhu cầu sử dụng đất của địa phương.

Các pḥng, ban cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xă gửi nhu cầu sử dụng đất về Pḥng Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Pḥng Tài nguyên và Môi trường về việc đề nghị đăng kư nhu cầu sử dụng đất.

Pḥng Tài nguyên và Môi trường xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh và các dự án trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đă phân bổ cho cấp huyện đến từng đơn vị hành chính cấp xă; tổng hợp, cân đối nhu cầu sử dụng đất và dự kiến phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện đến từng đơn vị hành chính cấp xă.

b) Chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện gồm chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất và chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng.

Chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất gồm chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất do quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh phân bổ cho cấp huyện và chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất do cấp huyện, cấp xă xác định. Chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất do cấp huyện, cấp xă xác định gồm đất nông nghiệp khác; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất phát triển hạ tầng cấp huyện, cấp xă; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất tín ngưỡng; đất sông, ng̣i, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; đất phi nông nghiệp khác.

Chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng gồm khu vực chuyên trồng lúa nước; khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm; khu vực rừng pḥng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất; khu công nghiệp, cụm công nghiệp; khu đô thị - thương mại - dịch vụ; khu du lịch; khu ở, làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp nông thôn.

4. Trong quá tŕnh tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, an ninh, Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định vị trí, diện tích các loại đất sử dụng vào mục đích quốc pḥng, an ninh quy định tại Điều 61 của Luật Đất đai tại địa phương.

5 Trong trường hợp cần thiết mà phải điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công tŕnh nhưng không làm thay đổi về chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất và khu vực sử dụng đất theo chức năng trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện th́ Pḥng Tài nguyên và Môi trường tổng hợp nhu cầu sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân tŕnh Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường. Sở Tài nguyên và Môi trường tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, chấp thuận cho phép để thực hiện và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện của năm tiếp theo.

Trường hợp có bổ sung dự án, công tŕnh mà phải thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 62 của Luật đất đai th́ phải được Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Hội đồng nhân dân cấp tỉnh) thông qua trước khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, chấp thuận cho phép để thực hiện và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện của năm tiếp theo. (**)

6. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về tŕnh tự, nội dung lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. (*)

Điều 7a. Về quy hoạch sử dụng đất trong quy hoạch xây dựng xă nông thôn mới (được bổ sung bởi khoản 9 Điều 2 Nghị định 01/2017)

1. Nội dung quy hoạch sử dụng đất trong quy hoạch xây dựng xă nông thôn mới phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của cấp huyện.

Quy hoạch xây dựng xă nông thôn mới đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành th́ phải rà soát, điều chỉnh nội dung quy hoạch sử dụng đất trong quy hoạch xây dựng xă nông thôn mới để đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của cấp huyện.

2. Việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện quy hoạch xây dựng xă nông thôn mới phải căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 8. Lấy ư kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

1. Hồ sơ lấy ư kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, cấp tỉnh và cấp huyện gồm:

a) Báo cáo tóm tắt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, trong đó có các chỉ tiêu sử dụng đất, danh mục dự án, công tŕnh dự kiến thực hiện trong kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

b) Bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

2. Báo cáo tổng hợp, tiếp thu, giải tŕnh ư kiến của nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Quản lư đất đai đối với cấp quốc gia; trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.

3. Việc lấy ư kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, an ninh được quy định như sau:

a) Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an gửi hồ sơ lấy ư kiến về dự thảo phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, an ninh cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm góp ư kiến và gửi về Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an;

b) Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an tổng hợp, tiếp thu, giải tŕnh ư kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và hoàn thiện phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trước khi tŕnh Chính phủ phê duyệt.

Điều 9. Tŕnh tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (được bổ sung khoản 6 bởi khoản 10 Điều 2 Nghị định 01/2017)

1. Tŕnh tự thủ tục thẩm định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh:

a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổ chức thẩm định;

b) Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến các thành viên của Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để lấy ư kiến;

c) Trường hợp cần thiết, trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tổ chức kiểm tra, khảo sát thực địa các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất, đặc biệt là khu vực chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng;

d) Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất gửi ư kiến góp ư bằng văn bản đến Bộ Tài nguyên và Môi trường;

đ) Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn lấy ư kiến góp ư, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức họp Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và gửi Thông báo kết quả thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

e) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; tŕnh Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua; gửi hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến Bộ Tài nguyên và Môi trường để tŕnh phê duyệt;

g) Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Bộ Tài nguyên và Môi trường tŕnh Chính phủ phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.

2. Tŕnh tự thủ tục thẩm định, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện:

a) Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến Sở Tài nguyên và Môi trường để tổ chức thẩm định;

b) Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến các thành viên của Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để lấy ư kiến;

c) Trường hợp cần thiết, trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tổ chức kiểm tra, khảo sát thực địa các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất, đặc biệt là khu vực chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng;

d) Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất gửi ư kiến góp ư bằng văn bản đến Sở Tài nguyên và Môi trường;

đ) Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn lấy ư kiến góp ư, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức họp Hội đồng để thẩm định quy hoạch sử dụng đất và gửi Thông báo kết quả thẩm định quy hoạch sử dụng đất đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;

e) Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn chỉnh hồ sơ quy hoạch sử dụng đất; tŕnh Hội đồng nhân dân cấp huyện thông qua; gửi hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến Sở Tài nguyên và Môi trường để tŕnh phê duyệt;

g) Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Tài nguyên và Môi trường tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.

3. Tŕnh tự thủ tục thẩm định, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này; thẩm định, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng cấp huyện thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này.

4. Tŕnh tự thủ tục thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện:

a) Quư III hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hàng năm của năm sau đến Sở Tài nguyên và Môi trường để tổ chức thẩm định;

b) Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đến các thành viên của Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để lấy ư kiến;

c) Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các thành viên Hội đồng thẩm định gửi ư kiến góp ư bằng văn bản đến Sở Tài nguyên và Môi trường;

d) Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian lấy ư kiến, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức họp Hội đồng để thẩm định kế hoạch sử dụng đất; gửi thông báo kết quả thẩm định kế hoạch sử dụng đất đến Ủy ban nhân dân cấp huyện để hoàn chỉnh hồ sơ;

đ) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp danh mục dự án cần thu hồi đất quy định tại Khoản 3 Điều 62 của Luật Đất đai để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tŕnh Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua đồng thời với quyết định mức vốn ngân sách nhà nước cấp cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng tại kỳ họp cuối năm của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;

e) Căn cứ vào hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đă được hoàn thiện và nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để phê duyệt xong trước ngày 31 tháng 12.

5. Tŕnh tự thủ tục thẩm định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, an ninh:

a) Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an gửi hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổ chức thẩm định;

b) Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi hồ sơ đến các thành viên của Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để lấy ư kiến;

c) Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, các thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất gửi ư kiến góp ư bằng văn bản đến Bộ Tài nguyên và Môi trường;

d) Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn lấy ư kiến góp ư, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức họp Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và gửi Thông báo kết quả thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an;

đ) Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an hoàn chỉnh hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và gửi hồ sơ đến Bộ Tài nguyên và Môi trường để tŕnh phê duyệt;

e) Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Bộ Tài nguyên và Môi trường tŕnh Chính phủ phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh.

6. Tŕnh tự, thủ tục tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, chấp thuận cho phép để thực hiện trong trường hợp phải điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công tŕnh nhưng không làm thay đổi về chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất và khu vực sử dụng đất theo chức năng trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện: (**)

a) Trong thời hạn không quá 07 ngày kể từ ngày nhận được đề xuất nhu cầu điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công tŕnh sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện, Pḥng Tài nguyên và Môi trường tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường để xem xét, tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Hồ sơ gồm: tờ tŕnh của Ủy ban nhân dân cấp huyện; danh mục các dự án, công tŕnh phải điều chỉnh; bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích các dự án, công tŕnh phải điều chỉnh;

b) Trong thời hạn không quá 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, chấp thuận cho phép để thực hiện và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện của năm tiếp theo;

c) Trường hợp có bổ sung dự án, công tŕnh mà phải thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 62 của Luật đất đai th́ trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp danh mục dự án, công tŕnh cần thu hồi đất bổ sung để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tŕnh Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua.

Điều 10. Điều kiện của tổ chức thực hiện hoạt động tư vấn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

1. Tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp được hoạt động tư vấn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau:

a) Có chức năng tư vấn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

b) Có ít nhất 05 cá nhân đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều này.

2. Cá nhân được hành nghề tư vấn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong tổ chức có chức năng tư vấn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có năng lực hành vi dân sự;

b) Có một trong các bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học chuyên ngành về quản lư đất đai, địa chính và các chuyên ngành khác có liên quan đến quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

c) Có thời gian công tác trong lĩnh vực quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các quy hoạch chuyên ngành khác từ 24 tháng trở lên.

Điều 11. Thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện có trách nhiệm rà soát quy hoạch, kế hoạch của ngành, lĩnh vực, địa phương có sử dụng đất bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xă xác định cụ thể diện tích, ranh giới đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng pḥng hộ ngoài thực địa.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về việc bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng pḥng hộ đă được xác định trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trước Chính phủ về việc kiểm tra thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, cấp tỉnh và giám sát các địa phương, các Bộ, ngành trong việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

4. Trường hợp đến thời điểm kết thúc kỳ quy hoạch sử dụng đất mà các chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chưa thực hiện hết và phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xă hội cùng cấp đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt th́ được tiếp tục thực hiện đến khi quy hoạch sử dụng đất kỳ tiếp theo được phê duyệt nhưng trong thời hạn không quá 12 tháng kể từ thời điểm kết thúc kỳ quy hoạch sử dụng đất.

Điều 12. Giải quyết một số nội dung phát sinh về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất sau ngày 01 tháng 7 năm 2014

1. Đối với địa phương mà quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của cấp huyện, cấp xă đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 th́ được sử dụng để lập kế hoạch sử dụng đất năm 2015 cấp huyện; để điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đến năm 2020 và lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm theo quy định của Luật Đất đai.

2. Đối với địa phương mà quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của cấp huyện đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xă chưa được phê duyệt trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 th́ không lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xă. Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của cấp huyện và sản phẩm của dự án lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xă đối với những xă đang lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được sử dụng để lập kế hoạch sử dụng đất năm 2015 cấp huyện; để điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm theo quy định của Luật Đất đai.

Chương 4. THU HỒI ĐẤT, GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 13. Lấy ư kiến các Bộ đối với dự án sử dụng đất tại đảo và xă, phường, thị trấn biên giới, ven biển

1. Đối với dự án có vốn đầu tư trực tiếp của nhà đầu tư nước ngoài tại đảo và xă, phường, thị trấn biên giới, ven biển không thuộc trường hợp Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư th́ trước khi xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản xin ư kiến của các Bộ theo quy định sau đây:

a) Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao đối với khu đất sử dụng tại đảo và xă, phường, thị trấn biên giới;

b) Bộ Quốc pḥng đối với khu đất sử dụng tại xă, phường, thị trấn ven biển liền kề với khu đất sử dụng vào mục đích quốc pḥng, trừ trường hợp đă xác định khu vực cấm theo quy định;

c) Bộ Công an đối với khu đất sử dụng tại xă, phường, thị trấn ven biển liền kề với khu đất sử dụng vào mục đích an ninh.

2. Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ư kiến, Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao có ư kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

3. Trường hợp dự án quy định tại Khoản 1 Điều này có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 58 của Luật Đất đai th́ việc xin ư kiến các Bộ được thực hiện trước khi tŕnh Thủ tướng Chính phủ.

Điều 14. Quy định chi tiết về điều kiện đối với người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư (được bổ sung khoản 5, 6 và 7 bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 01/2017)

1. Dự án có sử dụng đất phải áp dụng điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai gồm:

a) Dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở;

b) Dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản;

c) Dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước.

2. Điều kiện về năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư được quy định như sau:

a) Có vốn thuộc sở hữu của ḿnh để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20 héc ta; không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 héc ta trở lên;

b) Có khả năng huy động vốn để thực hiện dự án từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức, cá nhân khác.

3. Việc xác định người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác xác định theo các căn cứ sau đây:

a) Kết quả xử lư vi phạm pháp luật về đất đai đối với các dự án tại địa phương được lưu trữ tại Sở Tài nguyên và Môi trường;

b) Nội dung công bố về t́nh trạng vi phạm pháp luật đất đai và kết quả xử lư vi phạm pháp luật đất đai trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Quản lư đất đai đối với các dự án thuộc địa phương khác.

4. Thời điểm thẩm định các điều kiện quy định tại Điều này được thực hiện đồng thời với việc thẩm định nhu cầu sử dụng đất của chủ đầu tư khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư, thẩm định dự án đầu tư, lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc chấp thuận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về xây dựng đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất th́ thời điểm thẩm định được thực hiện trước khi tổ chức phiên đấu giá quyền sử dụng đất.

5. Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng sang mục đích khác để thực hiện dự án đầu tư th́ phải thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 58 của Luật đất đai. (**)

6. Đối với diện tích đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng đă có văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua để sử dụng vào mục đích khác nhưng chưa có quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án th́ được chuyển sang thực hiện trong các năm tiếp theo nhưng không được quá thời hạn 03 năm theo quy định tại khoản 3 Điều 49 của Luật đất đai và không phải làm lại thủ tục xin ư kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ hoặc tŕnh Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua theo quy định tại khoản 1 Điều 58 của Luật đất đai nếu tiếp tục thực hiện dự án. (**)

7. Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng cây lâu năm của hộ gia đ́nh, cá nhân thực hiện theo quy định sau đây: (**)

a) Hộ gia đ́nh, cá nhân phải đăng kư chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa với Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có đất;

b) Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có đất xem xét quyết định loại cây trồng lâu năm được chuyển đổi. Việc chuyển đổi sang trồng cây lâu năm đó không làm mất đi các điều kiện phù hợp để trồng lúa trở lại như không làm biến dạng mặt bằng, không gây ô nhiễm, thoái hóa đất trồng lúa; không làm hư hỏng công tŕnh giao thông, công tŕnh thủy lợi phục vụ trồng lúa và phù hợp với kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ trồng lúa sang trồng cây lâu năm của xă;

c) Đất trồng lúa được chuyển đổi cơ cấu cây trồng đáp ứng các quy định tại điểm b khoản này vẫn được thống kê là đất trồng lúa;

d) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ tŕ, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường quy địnhcụ thể việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa.

Điều 15. Các trường hợp bất khả kháng ảnh hưởng đến tiến độ sử dụng đất của dự án đầu tư và thời điểm để tính gia hạn 24 tháng đối với trường hợp không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất (được bổ sung các điểm c, d và đ vào khoản 2 bởi khoản 12 Điều 2 Nghị định 01/2017)

1. Các trường hợp bất khả kháng ảnh hưởng đến tiến độ sử dụng đất của dự án đầu tư đă được Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 64 của Luật Đất đai, gồm:

a) Do ảnh hưởng trực tiếp của thiên tai, thảm họa môi trường;

b) Do ảnh hưởng trực tiếp của hỏa hoạn, dịch bệnh;

c) Do ảnh hưởng trực tiếp của chiến tranh;

d) Các trường hợp bất khả kháng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

2. Thời điểm để tính gia hạn 24 tháng đối với trường hợp không đưa đất vào sử dụng hoặc tiến độ sử dụng đất chậm được quy định như sau:

a) Trường hợp dự án đầu tư không đưa đất vào sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa th́ cho phép chủ đầu tư được gia hạn sử dụng 24 tháng tính từ tháng thứ 13 kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa;

b) Trường hợp dự án đầu tư chậm tiến độ sử dụng đất 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa th́ thời điểm để tính gia hạn sử dụng đất 24 tháng được tính từ tháng thứ 25 kể từ thời điểm phải kết thúc việc đầu tư xây dựng.

Trường hợp dự án được giao đất, cho thuê đất theo tiến độ th́ việc gia hạn sử dụng đất 24 tháng được áp dụng đối với từng phần diện tích đất đó; thời điểm để tính gia hạn sử dụng đất 24 tháng được tính từ tháng thứ 25 kể từ thời điểm phải kết thúc việc đầu tư xây dựng trên phần diện tích đất đó.

c) Trường hợp đến thời điểm kiểm tra, thanh tra mới xác định hành vi không sử dụng đất đă quá 12 tháng liên tục hoặc đă chậm tiến độ sử dụng đất quá 24 tháng th́ thời điểm để tính gia hạn sử dụng đất24 tháng được tính từ ngày cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất quyết định gia hạn. Quyếtđịnh gia hạn tiến độ sử dụng đất của cơ quan có thẩm quyền được ban hành trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả kiểm tra hoặc kết luận thanh tra nếu người sử dụng đất có văn bản đề nghị; (**)

d) Người sử dụng đất không sử dụng đất đă quá 12 tháng hoặc đă chậm tiến độ sử dụng đất quá 24 tháng có nhu cầu gia hạn tiến độ đưa đất vào sử dụng phải có văn bản đề nghị gửi Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất xem xét quyết, định gia hạn.

Trường hợp sau 15 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có văn bản xác định hành vi vi phạm mà người sử dụng đất không có văn bản đề nghị được gia hạn th́ Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất quyết định thu hồi đất theo quy định; (**)

đ) Bộ Tài chính quy định cụ thể việc xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp trong 24 tháng được gia hạn tiến độ sử dụng đất quy định tại điểm i khoản 1 Điều 64 của Luật đất đai. (**)

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức rà soát, xử lư và công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh các dự án đầu tư không đưa đất vào sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục hoặc chậm tiến độ sử dụng đất 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư; các dự án được gia hạn; các dự án chậm tiến độ sử dụng đất v́ lư do bất khả kháng; cung cấp thông tin để công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Tổng cục Quản lư đất đai.

Điều 15a. Thu hồi đất đối với trường hợp không thực hiện nghĩa vụ của người sử dụng đất (được bổ sung bởi khoản 13 Điều 2 Nghị định 01/2017)

Việc thu hồi đất đối với trường hợp người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước quy định tại điểm g khoản 1 Điều 64 của Luật đất đai được thực hiện trong trường hợp người sử dụng đất không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật mà đă bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cưỡng chế thực hiện nghĩa vụ tài chính nhưng không chấp hành.

Điều 15b. Thu hồi đất đối với trường hợp chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư (được bổ sung bởi khoản 14 Điều 2 Nghị định 01/2017)

Việc thu hồi đất đối với trường hợp chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, trừ trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại khoản 1 Điều 64 và khoản 1 Điều 65 của Luật đất đai được thực hiện theo quy định sau đây:

1. Trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê th́ xử lư thu hồi đất như sau:

a) Chủ đầu tư được tiếp tục sử dụng đất 24 tháng kể từ ngày dự án đầu tư bị chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật về đầu tư;

b) Trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày dự án đầu tư bị chấm dứt hoạt động theo quy định, chủ đầu tư được thực hiện chuyển quyền sử dụng đất, bán tài sản hợp pháp gắn liền với đất cho nhà đầu tư khác theo quy định của pháp luật.

Khi hết thời hạn 24 tháng được gia hạn tiến độ sử dụng đất mà chủ đầu tư không thực hiện được việc chuyển quyền sử dụng đất, bán tài sản hợp pháp của ḿnh gắn liền với đất cho nhà đầu tư khác th́ Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 64 của Luật đất đai.

2. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm th́ xử lư thu hồi đất theo quy định sau đây:

a) Chủ đầu tư được tiếp tục sử dụng đất 24 tháng kể từ ngày dự án đầu tư bị chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật về đầu tư;

b) Trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày dự án đầu tư bị chấm dứt hoạt động theo quy định, chủ đầu tư được thực hiện bán tài sản hợp pháp gắn liền với đất cho nhà đầu tư khác theo quy định của pháp luật.

Nhà nước thu hồi đất của người bán tài sản gắn liền với đất thuê để cho người mua tài sản thuê;

c) Khi hết thời hạn 24 tháng được gia hạn tiến độ sử dụng đất mà chủ đầu tư không thực hiện được việc bán tài sản hợp pháp của ḿnh gắn liền với đất cho nhà đầu tư khác th́ Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 64 của Luật đất đai.

Điều 16. Sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh thông qua h́nh thức mua tài sản gắn liền với đất, nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất (được bổ sung khoản 5, 6, 7, 8 và 9 bởi khoản 15 Điều 2 Nghị định 01/2017)

Việc sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh thông qua h́nh thức mua tài sản gắn liền với đất, nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đảm bảo các nguyên tắc sau đây:

1. Phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đă được phê duyệt và công bố.

2. Trên địa bàn không c̣n quỹ đất đă được giải phóng mặt bằng để sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phù hợp, trừ trường hợp các dự án thuộc lĩnh vực, địa bàn khuyến khích đầu tư.

3. Trường hợp chủ đầu tư thực hiện phương thức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà phải chuyển mục đích sử dụng đất th́ chỉ được thực hiện sau khi Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền có văn bản cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cho phép điều chỉnh thời hạn sử dụng đất cho phù hợp với việc sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh.

4. Trường hợp diện tích đất thực hiện dự án sản xuất, kinh doanh có phần diện tích đất mà người đang sử dụng đất không có quyền chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai th́ chủ đầu tư được phép thỏa thuận mua tài sản gắn liền với đất của người đang sử dụng đất, Nhà nước thực hiện thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và cho chủ đầu tư thuê đất để thực hiện dự án. Nội dung hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất phải thể hiện rơ người bán tài sản tự nguyện trả lại đất để Nhà nước thu hồi đất và cho người mua tài sản thuê đất.

5. Trường hợp diện tích đất thực hiện dự án sản xuất, kinh doanh có phần diện tích đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích hoặc có phần diện tích đất mà người đang sử dụng đấtkhông có quyền chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai và không có tài sản gắn liền với đất th́ Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất và cho chủ đầu tư thuê đất để thực hiện dự án đối với diện tích đất đó.

6. Trường hợp điện tích đất thực hiện dự án sản xuất, kinh doanh có phần diện tích đất do Nhà nước giao đất để quản lư quy định tại Điều 8 của Luật đất đai th́ Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất và cho chủ đầu tư thuê đất để thực hiện dự án.

7. Trường hợp sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thông qua h́nh thức mua tài sản gắn liền với đất, nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà có thời hạn sử dụng đất khác nhau th́ thời hạn sử dụng đất được xác định lại theo thời hạn của dự án đầu tư quy định tại khoản 3 Điều 126 của Luật đất đai; trường hợp không thuộc diện thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư th́ thời hạn sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất quyết định nhưng không được vượt quá 50 năm. Trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với loại đất được sử dụng ổn định lâu dài th́ thời hạn sử dụng đất được xác định lại là ổn định lâu dài.

8. Việc sử dụng đất vào mục đích sản xuất kinh doanh thông qua h́nh thức mua tài sản gắn liền với đất, nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất chỉ thực hiện đối với các trường hợp quy định tại Điều 73 của Luật đất đai.

9. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Điều này.

Điều 17. Thông báo thu hồi đất, thành phần Ban thực hiện cưỡng chế thu hồi đất, kinh phí cưỡng chế thu hồi đất, giải quyết khiếu kiện phát sinh từ việc cưỡng chế thu hồi đất

Việc thông báo thu hồi đất, thành phần Ban thực hiện cưỡng chế thu hồi đất, kinh phí cưỡng chế thu hồi đất, giải quyết khiếu kiện phát sinh từ việc cưỡng chế thu hồi đất quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai thực hiện theo quy định sau đây:

1. Cơ quan tài nguyên và môi trường tŕnh Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, gồm các nội dung sau đây:

a) Lư do thu hồi đất;

b) Diện tích, vị trí khu đất thu hồi trên cơ sở hồ sơ địa chính hiện có hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp thu hồi đất theo tiến độ thực hiện dự án th́ ghi rơ tiến độ thu hồi đất;

c) Kế hoạch điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm;

d) Dự kiến về kế hoạch di chuyển và bố trí tái định cư;

đ) Giao nhiệm vụ lập, thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

2. Thông báo thu hồi đất bao gồm các nội dung quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản 1 Điều này.

3. Thành phần Ban thực hiện cưỡng chế thu hồi đất gồm:

a) Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện là trưởng ban;

b) Các thành viên gồm đại diện các cơ quan tài chính, tài nguyên và môi trường, thanh tra, tư pháp, xây dựng cấp huyện; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xă; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng, Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có đất và một số thành viên khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.

4. Lực lượng Công an căn cứ vào phương án cưỡng chế thu hồi đất để xây dựng kế hoạch bảo vệ trật tự, an toàn trong quá tŕnh tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất.

5. Khi thực hiện cưỡng chế thu hồi đất mà người bị cưỡng chế từ chối nhận tài sản theo quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 71 của Luật Đất đai th́ Ban thực hiện cưỡng chế giao tài sản cho Ủy ban nhân dân cấp xă bảo quản tài sản theo quy định của pháp luật.

6. Người có đất thu hồi, tổ chức, cá nhân có liên quan có quyền khiếu nại về việc thu hồi đất theo quy định của pháp luật về khiếu nại.

Trong khi chưa có quyết định giải quyết khiếu nại th́ vẫn phải tiếp tục thực hiện quyết định thu hồi đất, quyết định cưỡng chế thu hồi đất. Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có kết luận việc thu hồi đất là trái pháp luật th́ phải dừng cưỡng chế nếu việc cưỡng chế chưa hoàn thành; hủy bỏ quyết định thu hồi đất đă ban hành và bồi thường thiệt hại do quyết định thu hồi đất gây ra (nếu có).

Đối với trường hợp việc thu hồi đất có liên quan đến quyền và lợi ích của tổ chức, cá nhân khác trong việc sử dụng đất theo quy định của pháp luật khác có liên quan th́ Nhà nước tiến hành thu hồi đất, cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất theo quy định mà không phải chờ cho đến khi giải quyết xong quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc sử dụng đất giữa người có đất thu hồi và tổ chức, cá nhân đó theo quy định của pháp luật có liên quan.

Chương 5. ĐĂNG KƯ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Điều 18. Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 100 của Luật Đất đai (được sửa đổi điểm c, bổ sung các điểm d, đ và e vào khoản 2 bởi khoản 16 Điều 2 Nghị định 01/2017; được bổ sung khoản 9 bởi khoản 17 Điều 2 Nghị định 01/2017))

Các giấy tờ khác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 100 của Luật Đất đai có tên người sử dụng đất, bao gồm:

1. Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18 tháng 12 năm 1980.

2. Một trong các giấy tờ được lập trong quá tŕnh thực hiện đăng kư ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10 tháng 11 năm 1980 của Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng kư thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lư, bao gồm:

a) Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng kư ruộng đất cấp xă xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp;

b) Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do Ủy ban nhân dân cấp xă hoặc Hội đồng đăng kư ruộng đất cấp xă hoặc cơ quan quản lư đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập;

c) Đơn xin đăng kư quyền sử dụng ruộng đất đối với trường hợp không có giấy tờ quy định tại điểm a và điểm b khoản này.

Trường hợp trong đơn xin đăng kư quyền sử dụng ruộng đất có sự khác nhau giữa thời điểm làm đơn và thời điểm xác nhận th́ thời điểm xác lập đơn được tính theo thời điểm sớm nhất ghi trong đơn;

d) Giấy tờ về việc chứng nhận đă đăng kư quyền sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp xă, cấp huyện hoặc cấp tỉnh cấp cho người sử dụng đất;

đ) Giấy tờ về việc kê khai đăng kư nhà cửa được Ủy ban nhân dân cấp xă, cấp huyện hoặc cấp tỉnh xác nhận mà trong đó có ghi diện tích đất có nhà ở;

e) Giấy tờ của đơn vị quốc pḥng giao đất cho cán bộ, chiến sỹ làm nhà ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo Chỉ thị số 282/CT-QP ngày 11 tháng 7 năm 1991 của Bộ trưởng Bộ Quốc pḥng mà việc giao đất đó phù hợp với quy hoạch sử dụng đất làm nhà ở của cán bộ, chiến sỹ trong quy hoạch đất quốc pḥng đă được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

3. Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

4. Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm nhà ở (nếu có).

5. Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà ở, công tŕnh; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công tŕnh được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lư nhà nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận hoặc cho phép.

6. Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xă, hợp tác xă nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01 tháng 7 năm 1980 hoặc được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận.

7. Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ, công nhân viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ, công nhân viên bằng vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự đóng góp xây dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách nhà nước th́ phải bàn giao quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lư nhà ở của địa phương để quản lư, kinh doanh theo quy định của pháp luật.

8. Bản sao giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và các giấy tờ quy định tại các Khoản 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lư chuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đă bị thất lạc và cơ quan nhà nước không c̣n lưu giữ hồ sơ quản lư việc cấp loại giấy tờ đó.

9. Sở Tài nguyên và Môi trường, Pḥng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 quy định tại khoản 1 Điều này đang được lưu trữ tại cơ quan ḿnh cho Ủy ban nhân dân cấp xă và người sử dụng đất để phục vụ cho việc đăng kư, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. (**)

Điều 19. Các trường hợp không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

1. Tổ chức, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất để quản lư thuộc các trường hợp quy định tại Điều 8 của Luật Đất đai.

2. Người đang quản lư, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xă, phường, thị trấn.

3. Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

4. Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản lư rừng pḥng hộ, ban quản lư rừng đặc dụng.

5. Người đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

6. Người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng đă có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

7. Tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp xă được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng công tŕnh công cộng gồm đường giao thông, công tŕnh dẫn nước, dẫn xăng, dầu, khí; đường dây truyền tải điện, truyền dẫn thông tin; khu vui chơi giải trí ngoài trời; nghĩa trang, nghĩa địa không nhằm mục đích kinh doanh.

Điều 20. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất và không vi phạm pháp luật đất đai

Việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (công nhận quyền sử dụng đất) cho hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai, Điều 18 của Nghị định này và không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 101 của Luật Đất đai, Điều 23 của Nghị định này được thực hiện theo quy định như sau:

1. Hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất có nhà ở, công tŕnh xây dựng khác từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993; nay được Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có đất xác nhận không có tranh chấp sử dụng đất; việc sử dụng đất tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn hoặc quy hoạch xây dựng nông thôn mới đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (sau đây gọi chung là quy hoạch) hoặc không phù hợp với quy hoạch nhưng đă sử dụng đất từ trước thời điểm phê duyệt quy hoạch hoặc sử dụng đất tại nơi chưa có quy hoạch th́ được công nhận quyền sử dụng đất như sau:

a) Đối với thửa đất có nhà ở mà diện tích thửa đất nhỏ hơn hoặc bằng hạn mức công nhận đất ở quy định tại Khoản 4 Điều 103 của Luật Đất đai (sau đây gọi là hạn mức công nhận đất ở) th́ toàn bộ diện tích thửa đất được công nhận là đất ở.

Trường hợp thửa đất có nhà ở mà diện tích thửa đất lớn hơn hạn mức công nhận đất ở th́ diện tích đất ở được công nhận bằng hạn mức công nhận đất ở; trường hợp diện tích đất xây dựng nhà ở và các công tŕnh phục vụ đời sống lớn hơn hạn mức công nhận đất ở th́ công nhận diện tích đất ở theo diện tích thực tế đă xây dựng nhà ở và các công tŕnh phục vụ đời sống đó;

b) Đối với thửa đất có công tŕnh xây dựng để sản xuất, thương mại, dịch vụ phi nông nghiệp th́ công nhận đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất thương mại, dịch vụ theo diện tích thực tế đă xây dựng công tŕnh đó; h́nh thức sử dụng đất được công nhận như h́nh thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài;

c) Đối với thửa đất có cả nhà ở và công tŕnh xây dựng để sản xuất, thương mại, dịch vụ phi nông nghiệp mà diện tích thửa đất lớn hơn hạn mức công nhận đất ở th́ diện tích đất ở được công nhận theo quy định tại Điểm a Khoản này; phần diện tích c̣n lại đă xây dựng công tŕnh sản xuất, thương mại, dịch vụ phi nông nghiệp th́ được công nhận theo quy định tại Điểm b Khoản này;

d) Đối với phần diện tích đất c̣n lại sau khi đă được xác định theo quy định tại các Điểm a, b và c Khoản này th́ được xác định là đất nông nghiệp và được công nhận theo quy định tại Khoản 5 Điều này.

2. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất có nhà ở, công tŕnh xây dựng khác trong thời gian từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004; nay được Ủy ban nhân dân cấp xă xác nhận là không có tranh chấp sử dụng đất; phù hợp với quy hoạch hoặc không phù hợp với quy hoạch nhưng đất đă sử dụng từ trước thời điểm phê duyệt quy hoạch hoặc sử dụng đất tại nơi chưa có quy hoạch; chưa có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp phải thu hồi th́ được công nhận quyền sử dụng đất như sau:

a) Đối với thửa đất có nhà ở mà diện tích thửa đất nhỏ hơn hoặc bằng hạn mức giao đất ở quy định tại Khoản 2 Điều 143 và Khoản 4 Điều 144 của Luật Đất đai (sau đây gọi là hạn mức giao đất ở) th́ toàn bộ diện tích thửa đất được công nhận là đất ở.

Trường hợp thửa đất có nhà ở mà diện tích thửa đất lớn hơn hạn mức giao đất ở th́ diện tích đất ở được công nhận bằng hạn mức giao đất ở; trường hợp diện tích đất xây dựng nhà ở và các công tŕnh phục vụ đời sống lớn hơn hạn mức giao đất ở th́ công nhận diện tích đất ở theo diện tích thực tế đă xây dựng nhà ở và các công tŕnh phục vụ đời sống đó;

b) Đối với thửa đất có công tŕnh xây dựng để sản xuất, thương mại, dịch vụ phi nông nghiệp th́ công nhận đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất thương mại, dịch vụ theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này;

c) Đối với thửa đất có cả nhà ở và công tŕnh xây dựng để sản xuất, thương mại, dịch vụ phi nông nghiệp mà diện tích thửa đất lớn hơn hạn mức giao đất ở th́ công nhận diện tích đất ở, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất thương mại, dịch vụ theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này;

d) Đối với phần diện tích đất c̣n lại sau khi đă được xác định theo quy định tại các Điểm a, b và c Khoản này th́ được xác định là đất nông nghiệp và được công nhận theo quy định tại Khoản 5 Điều này.

3. Trường hợp thửa đất có nhiều hộ gia đ́nh, cá nhân cùng sử dụng chung th́ hạn mức đất ở quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này được tính bằng tổng hạn mức đất ở của các hộ gia đ́nh, cá nhân đó.

Trường hợp một hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng nhiều thửa đất có nhà ở có nguồn gốc của ông cha để lại hoặc nhận chuyển quyền sử dụng đất có nguồn gốc của ông cha để lại, được Ủy ban nhân dân cấp xă xác nhận là đă sử dụng đất ổn định từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 và không vi phạm pháp luật đất đai th́ hạn mức đất ở được xác định theo quy định đối với từng thửa đất đó.

4. Việc áp dụng quy định về hạn mức đất ở của địa phương để xác định diện tích đất ở trong các trường hợp quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này được thực hiện theo quy định tại thời điểm người sử dụng đất nộp hồ sơ đăng kư, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hợp lệ.

5. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất ổn định vào mục đích thuộc nhóm đất nông nghiệp từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004, nay được Ủy ban nhân dân cấp xă xác nhận là đất không có tranh chấp th́ được công nhận quyền sử dụng đất như sau:

a) Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp th́ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo h́nh thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với diện tích đất đang sử dụng nhưng không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều 129 của Luật Đất đai; diện tích đất nông nghiệp c̣n lại (nếu có) phải chuyển sang thuê đất của Nhà nước;

b) Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp th́ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo h́nh thức thuê đất của Nhà nước đối với diện tích đất đang sử dụng; thời hạn thuê đất được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 126 và Khoản 4 Điều 210 của Luật Đất đai;

c) Đối với đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có nhà ở, công tŕnh xây dựng khác mà không được công nhận là đất phi nông nghiệp quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này th́ hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo mục đích hiện trạng đang sử dụng như trường hợp quy định tại Điểm a Khoản này; nếu người sử dụng đất đề nghị chuyển sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp th́ phải làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất và phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

6. Việc thực hiện nghĩa vụ tài chính khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trong các trường hợp quy định tại Điều này thực hiện theo quy định của pháp luật.

7. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất trong các trường hợp quy định tại các Khoản 1, 2 và 5 Điều này mà không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất th́ được tạm thời sử dụng đất theo hiện trạng cho đến khi Nhà nước thu hồi đất và phải kê khai đăng kư đất đai theo quy định.

Điều 21. Căn cứ xác định việc sử dụng đất ổn định

1. Sử dụng đất ổn định là việc sử dụng đất liên tục vào một mục đích chính nhất định kể từ thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích đó đến thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc đến thời điểm quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).

2. Thời điểm bắt đầu sử dụng đất ổn định được xác định căn cứ vào thời gian và nội dung có liên quan đến mục đích sử dụng đất ghi trên một trong các giấy tờ sau đây:

a) Biên lai nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất;

b) Biên bản hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong việc sử dụng đất, biên bản hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong việc xây dựng công tŕnh gắn liền với đất;

c) Quyết định hoặc bản án của Ṭa án nhân dân đă có hiệu lực thi hành, quyết định thi hành bản án của cơ quan Thi hành án đă được thi hành về tài sản gắn liền với đất;

d) Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đă có hiệu lực thi hành; biên bản ḥa giải tranh chấp đất đai có chữ kư của các bên và xác nhận của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có đất;

đ) Quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có liên quan đến việc sử dụng đất;

e) Giấy tờ về đăng kư hộ khẩu thường trú, tạm trú dài hạn tại nhà ở gắn với đất ở; Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh, giấy tờ nộp tiền điện, nước và các khoản nộp khác có ghi địa chỉ nhà ở tại thửa đất đăng kư;

g) Giấy tờ về việc giao, phân, cấp nhà hoặc đất của cơ quan, tổ chức được Nhà nước giao quản lư, sử dụng đất;

h) Giấy tờ về mua bán nhà, tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về mua bán đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất có chữ kư của các bên liên quan;

i) Bản đồ, sổ mục kê, tài liệu điều tra, đo đạc về đất đai qua các thời kỳ;

k) Bản kê khai đăng kư nhà, đất có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xă tại thời điểm kê khai đăng kư.

3. Trường hợp thời điểm sử dụng đất thể hiện trên các loại giấy tờ quy định tại Khoản 2 Điều này có sự không thống nhất th́ thời điểm bắt đầu sử dụng đất ổn định được xác định theo giấy tờ có ghi ngày tháng năm sử dụng đất sớm nhất.

4. Trường hợp không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Khoản 2 Điều này hoặc trên giấy tờ đó không ghi rơ thời điểm xác lập giấy tờ và mục đích sử dụng đất th́ phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xă về thời điểm bắt đầu sử dụng đất và mục đích sử dụng đất trên cơ sở thu thập ư kiến của những người đă từng cư trú cùng thời điểm bắt đầu sử dụng đất của người có yêu cầu xác nhận trong khu dân cư (thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố) nơi có đất.

Điều 22. Việc xử lư, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất có vi phạm pháp luật đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 (được sửa đổi điểm a khoản 5 bởi khoản 18 Điều 2 Nghị định 01/2017)

1. Trường hợp sử dụng đất lấn, chiếm hành lang bảo vệ an toàn công tŕnh công cộng sau khi Nhà nước đă công bố, cắm mốc hành lang bảo vệ hoặc lấn, chiếm ḷng đường, lề đường, vỉa hè sau khi Nhà nước đă công bố chỉ giới xây dựng hoặc lấn, chiếm đất sử dụng cho mục đích xây dựng trụ sở cơ quan, công tŕnh sự nghiệp, công tŕnh công cộng khác th́ Nhà nước thu hồi đất để trả lại cho công tŕnh mà không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với diện tích đất đă lấn, chiếm.

Trường hợp đă có điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt mà nay diện tích đất lấn, chiếm không c̣n thuộc hành lang bảo vệ an toàn công tŕnh công cộng; không thuộc chỉ giới xây dựng đường giao thông; không có mục đích sử dụng cho trụ sở cơ quan, công tŕnh sự nghiệp và công tŕnh công cộng khác th́ người đang sử dụng đất được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp sử dụng đất lấn, chiếm đă được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các nông trường, lâm trường quốc doanh, Ban quản lư rừng, trung tâm, trạm, trại, công ty nông nghiệp, lâm nghiệp th́ thực hiện xử lư theo quy định như sau:

a) Trường hợp đang sử dụng diện tích đất lấn, chiếm thuộc quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng pḥng hộ th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo thu hồi đất đă lấn, chiếm để giao cho Ban quản lư rừng quản lư, sử dụng đất. Người đang sử dụng đất lấn, chiếm được Ban quản lư rừng xem xét giao khoán bảo vệ, phát triển rừng theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

Trường hợp không có Ban quản lư rừng th́ người đang sử dụng đất lấn, chiếm được Nhà nước giao đất để sử dụng vào mục đích bảo vệ, phát triển rừng pḥng hộ và được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

b) Trường hợp đang sử dụng diện tích đất lấn, chiếm thuộc quy hoạch sử dụng đất cho mục đích xây dựng công tŕnh hạ tầng công cộng th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo thu hồi đất đă lấn, chiếm để giao đất cho chủ đầu tư khi triển khai xây dựng công tŕnh đó.

Người đang sử dụng đất vi phạm được tạm thời sử dụng cho đến khi Nhà nước thu hồi đất nhưng phải giữ nguyên hiện trạng sử dụng đất và phải kê khai đăng kư đất đai theo quy định;

c) Trường hợp lấn, chiếm đất và nay đang sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp hoặc làm nhà ở và không thuộc quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng pḥng hộ, xây dựng công tŕnh hạ tầng công cộng th́ người đang sử dụng đất được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Trường hợp lấn, chiếm đất kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, đang sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp và hiện nay diện tích đất này vẫn được xác định giao cho nông trường, lâm trường quản lư, sử dụng th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thu hồi đất lấn, chiếm để trả lại cho nông trường, lâm trường.

3. Trường hợp lấn, chiếm đất chưa sử dụng hoặc tự ư chuyển mục đích sử dụng đất thuộc trường hợp phải xin phép theo quy định của pháp luật về đất đai mà chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép th́ thực hiện xử lư như sau:

a) Trường hợp đang sử dụng đất thuộc quy hoạch sử dụng đất cho các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai th́ Nhà nước thu hồi đất trước khi thực hiện dự án, công tŕnh đó.

Người đang sử dụng đất vi phạm được tạm thời sử dụng cho đến khi Nhà nước thu hồi đất, nhưng phải giữ nguyên hiện trạng đang sử dụng đất và phải kê khai đăng kư đất đai theo quy định;

b) Trường hợp đang sử dụng đất không thuộc trường hợp quy định tại Điểm a Khoản này th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo rà soát, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất; người đang sử dụng đất được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

4. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang mà đất đó phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền duyệt, không có tranh chấp th́ được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hạn mức do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định; nếu vượt hạn mức do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định th́ diện tích vượt hạn mức phải chuyển sang thuê.

5. Người đang sử dụng đất ổn định trong các trường hợp quy định tại Khoản 1, Điểm a và Điểm c Khoản 2, Điểm b Khoản 3 Điều này mà không có tranh chấp th́ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định như sau:

a) Trường hợp thửa đất có nhà ở th́ diện tích đất ở được công nhận bằng hạn mức công nhận đất ở tại địa phương nếu đă sử dụng đất ổn định trước ngày 15 tháng 10 năm 1993; diện tích đất ở được công nhận bằng hạn mức giao đất ở tại địa phương nếu đă sử dụng đất ổn định từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014; (*)

b) Trường hợp thửa đất có công tŕnh xây dựng không phải là nhà ở th́ được công nhận theo quy định tại Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Điều 20 của Nghị định này;

c) Đối với phần diện tích đất đang sử dụng được xác định là đất nông nghiệp th́ được công nhận quyền sử dụng đất theo chế độ như quy định đối với trường hợp tại Khoản 5 Điều 20 của Nghị định này;

d) Người sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Khoản này phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Điều 23. Việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đ́nh, cá nhân đă được giao không đúng thẩm quyền (được bổ sung khoản 6 bởi khoản 19 Điều 2 Nghị định 01/2017)

1. Đất giao không đúng thẩm quyền cho hộ gia đ́nh, cá nhân quy định tại Điều này bao gồm các trường hợp người đứng đầu điểm dân cư giao đất hoặc Ủy ban nhân dân cấp xă giao đất không đúng thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai qua các thời kỳ; tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng nhưng đă tự phân phối, bố trí cho cán bộ, công nhân viên, xă viên để sử dụng làm nhà ở và các mục đích khác.

2. Trường hợp đất được giao không đúng thẩm quyền đă được sử dụng ổn định trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch th́ người đang sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với diện tích đất đă được giao theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định này.

3. Trường hợp đất được giao không đúng thẩm quyền đă được sử dụng ổn định từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch th́ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 của Nghị định này.

Trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở hoặc công tŕnh xây dựng khác th́ diện tích c̣n lại không có nhà ở, công tŕnh xây dựng được xác định là đất nông nghiệp theo hiện trạng đang sử dụng, nếu người sử dụng đất đề nghị được chuyển sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp th́ phải làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.

4. Người sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

5. Nhà nước không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và thu hồi toàn bộ diện tích đất đă giao, cho thuê không đúng thẩm quyền kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 trở về sau.

6. Trường hợp người đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với thửa đất được giao không đúng thẩm quyền trước ngày 01 tháng 7 năm 2004, đất đó không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch nhưng tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận có nhà ở hoặc không có nhà ở th́ được xem xét cấp Giấy chứng nhận và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định. (**)

Điều 24. Xác định diện tích đất ở khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở

1. Đất vườn, ao quy định tại Điều 103 của Luật Đất đai áp dụng đối với trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở, kể cả thửa đất trong và ngoài khu dân cư thuộc các trường hợp sau:

a) Thửa đất hiện đang có nhà ở và vườn, ao;

b) Thửa đất mà trên giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định này có thể hiện nhà ở và vườn, ao nhưng hiện trạng đă chuyển hết sang làm nhà ở.

2. Loại giấy tờ làm căn cứ xác định diện tích đất ở theo quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 103 của Luật Đất đai là giấy tờ có thể hiện một hoặc nhiều mục đích nhưng trong đó có mục đích để làm nhà ở, đất ở hoặc thổ cư.

3. Trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở được h́nh thành trước ngày 18 tháng 12 năm 1980, người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định này mà trong giấy tờ đó chưa xác định rơ diện tích đất ở th́ diện tích đất ở được công nhận không phải nộp tiền sử dụng đất bằng diện tích thực tế của thửa đất đối với trường hợp diện tích thửa đất nhỏ hơn 05 lần hạn mức giao đất ở, bằng 05 lần hạn mức giao đất ở đối với trường hợp diện tích thửa đất lớn hơn 05 lần hạn mức giao đất ở theo quy định của Luật Đất đai.

4. Phần diện tích đất c̣n lại sau khi đă xác định diện tích đất ở quy định tại Điều 103 của Luật Đất đai và Khoản 3 Điều này, hiện đang là vườn, ao mà người sử dụng đất đề nghị được công nhận là đất ở hoặc đất phi nông nghiệp khác th́ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo mục đích đó và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

5. Diện tích đất ở của hộ gia đ́nh, cá nhân trong trường hợp thửa đất ở có vườn, ao đă được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 được xác định như sau:

a) Hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở đă được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 th́ diện tích đất ở được xác định là diện tích ghi trên Giấy chứng nhận đă cấp;

b) Trường hợp tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận trước đây mà người sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định này nhưng diện tích đất ở chưa được xác định theo quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 103 của Luật Đất đai, Khoản 3 Điều này và chưa được xác định lại theo quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản 1 Điều 45 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai năm 2003, nay người sử dụng đất có đơn đề nghị xác định lại diện tích đất ở hoặc khi Nhà nước thu hồi đất th́ diện tích đất ở được xác định lại theo quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 103 của Luật Đất đai và Khoản 3 Điều này; hộ gia đ́nh, cá nhân không phải nộp tiền sử dụng đất, được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất đối với diện tích đă được xác định lại là đất ở.

Điều 24a. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với diện tích đất tăng thêm so với giấy tờ về quyền sử dụng đất cho hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất (được bổ sung bởi khoản 20 Điều 2 Nghị định 01/2017)

Trường hợp đo đạc lại mà diện tích thửa đất thực tế nhiều hơn diện tích ghi trên Giấy chứng nhận đă cấp hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật đất đai, Điều 18 của Nghị định này và ranh giới thửa đất thực tế có thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có Giấy chứng nhận hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất th́ việc xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với diện tích đất tăng thêm được thực hiện như sau:

1. Trường hợp diện tích đất tăng thêm do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đă có Giấy chứng nhận th́ thực hiện như sau:

a) Thực hiện thủ tục chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho đối với diện tích đất tăng thêm theo quy định tại Điều 79, khoản 2 Điều 82 và thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận cho thửa đất gốc (thửa đất chưa có diện tích đất tăng thêm) theo quy định tại Điều 76 của Nghị định này nếu thửa đất gốc đă có Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất mà không yêu cầu người sử dụng đất thực hiện thủ tục hợp thửa đất. Văn pḥng đăng kư đất đai có trách nhiệm xác nhận vào Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với diện tích đất tăng thêm và gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế, tŕnh cấp Giấy chứng nhận, cập nhật, chỉnh lư hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai cho toàn bộ diện tích thửa đất đang sử dụng, trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xă để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy bannhân dân cấp xă;

b) Thực hiện thủ tục chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho đối với diện tích đất tăng thêm theo quy định tại Điều 79, khoản 2 Điều 82 và thủ tục cấp Giấy chứng nhận lần đầu cho thửa đất gốc theo quy định tại Điều 70 của Nghị định này nếu thửa đất gốc có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 của Luật đất đai, Điều 18 của Nghị định này. Văn pḥng đăng kư đất đai có trách nhiệm xác nhận vào Đơn đăng kư, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với diện tích đất tăng thêm và gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế, tŕnh cấp Giấy chứng nhận, cập nhật, chỉnh lư hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai cho toàn bộ diện tích thửa đất đang sử dụng, trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xă để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xă.

2. Trường hợp diện tích đất tăng thêm do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà diện tích đất tặng thêm đó có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật đất đai, Điều 18 của Nghị định này th́ thực hiện như sau:

a) Thực hiện thủ tục cấp lần đầu đối với diện tích đất tăng thêm theo quy định tại Điều 70 và thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận cho thửa đất gốc theo quy định tại Điều 76 của Nghị định này nếu thửa đất gốc đă được cấp Giấy chứng nhận. Văn pḥng đăng kư đất đai có trách nhiệm xác nhận vào Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với diện tích đất tăng thêm và gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế, tŕnh cấp Giấy chứng nhận, cập nhật, chỉnh lư hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai cho toàn bộ diện tích thửa đất đang sử dụng, trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xă để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xă;

b) Thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận lần đầu theo quy định tại Điều 70 của Nghị định này cho toàn bộ diện tích thửa đất nếu thửa đất gốc có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 của Luật đất đai, Điều 18 của Nghị định này.

3. Trường hợp diện tích đất tăng thêm không có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 của Luật đất đai, Điều 18 của Nghị định này th́ thực hiện như sau:

a) Trường hợp người sử dụng đất không vi phạm pháp luật về đất đai th́ việc xem xét xử lư và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với diện tích đất tăng thêm thực hiện theo quy định tại Điều 20 của Nghị định này;

b) Trường hợp diện tích đất tăng thêm do người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 th́ xem xét xử lư và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với diện tích đất tăng thêm thực hiện theo quy định tại Điều 22 của Nghị định này;

c) Trường hợp diện tích đất tăng thêm do người sử dụng đất được giao trái thẩm quyền trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 th́ việc xem xét xử lư và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với diện tích đất tăng thêm thực hiện theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này;

đ) Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với diện tích đất tăng thêm được thực hiện theo quy định tại Điều 70 và cấp đổi Giấy chứng nhận cho thửa đất gốc theo quy định tại Điều 76 của Nghị định này nếu thửa đất gốc đă được cấp Giấy chứng nhận. Văn pḥng đăng kư đất đai có trách nhiệm xác nhận vào Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với diện tích đất tăng thêm và gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế, tŕnh cấp Giấy chứng nhận sau khi người sử dụng đất đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính, cập nhật, chỉnh lư hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai cho toàn bộ diện tích thửa đất đang sử dụng, trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xă để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy bannhân dân cấp xă.

đ) Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với toàn bộ diện tích thửa đất thực hiện theo quy định tại Điều 70 của Nghị định này nếu thửa đất gốc có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 của Luật đất đai, Điều 18 của Nghị định này.

Điều 25. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức trong nước đang sử dụng đất không thuộc trường hợp quy định tại Điều 46 của Nghị định này

1. Tổ chức trong nước đang sử dụng đất mà chưa được cấp Giấy chứng nhận phải tự rà soát, kê khai hiện trạng sử dụng đất và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất.

2. Trên cơ sở báo cáo hiện trạng sử dụng đất của tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất kiểm tra thực tế sử dụng đất và quyết định xử lư theo quy định sau đây:

a) Diện tích đất của tổ chức đang sử dụng đúng mục đích th́ cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định h́nh thức sử dụng đất theo quy định của pháp luật và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp sử dụng đất không có giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định này th́ thực hiện theo h́nh thức sử dụng đất quy định tại các Điều 54, 55 và 56 của Luật Đất đai, đất xây dựng trụ sở của tổ chức xă hội - nghề nghiệp thực hiện theo h́nh thức sử dụng đất quy định tại Điều 56 của Luật Đất đai;

b) Thời hạn sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Điểm a Khoản này đối với trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định này th́ được xác định theo giấy tờ đó. Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất mà trong giấy tờ không ghi thời hạn sử dụng đất hoặc có ghi thời hạn sử dụng đất nhưng không phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai th́ thời hạn sử dụng đất được xác định theo quy định tại Điều 126 của Luật Đất đai và được tính từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đối với trường hợp sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, được tính từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp sử dụng đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 trở về sau;

c) Diện tích đất sử dụng không đúng mục đích, diện tích đất do thiếu trách nhiệm để bị lấn, bị chiếm; diện tích đất đă cho các tổ chức khác, hộ gia đ́nh, cá nhân thuê hoặc mượn sử dụng; diện tích đất đă liên doanh, liên kết trái pháp luật; diện tích đất không được sử dụng đă quá 12 tháng hoặc tiến độ sử dụng chậm đă quá 24 tháng th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xử lư theo quy định của pháp luật;

d) Diện tích đất của tổ chức đă bố trí cho hộ gia đ́nh, cá nhân là cán bộ, công nhân viên của tổ chức làm nhà ở th́ phải bàn giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất quản lư; trường hợp đất ở đang sử dụng phù hợp với quy hoạch th́ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đang sử dụng và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;

đ) Diện tích đất đang có tranh chấp th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết dứt điểm để xác định người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Điều 26. Việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với đất xây dựng khu đô thị, khu dân cư nông thôn, khu sản xuất kinh doanh có nhiều mục đích sử dụng đất khác nhau (được bổ sung điểm c vào khoản 1 bởi khoản 21 Điều 2 Nghị định 01/2017)

1. Đất giao cho chủ đầu tư để thực hiện dự án xây dựng khu đô thị, khu dân cư nông thôn mà trong dự án xác định có nhiều hạng mục công tŕnh hoặc nhiều phần diện tích đất có mục đích sử dụng đất khác nhau theo quy định tại Điều 10 của Luật Đất đai th́ phải xác định rơ vị trí, diện tích theo từng mục đích sử dụng đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định như sau:

a) Việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được thực hiện đối với từng thửa đất sử dụng vào mỗi mục đích, phù hợp với quy hoạch xây dựng chi tiết đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

b) Đối với phần diện tích đất sử dụng cho mục đích xây dựng công tŕnh công cộng phục vụ cho lợi ích chung của cộng đồng trong và ngoài khu đô thị, khu dân cư nông thôn theo dự án đầu tư và quy hoạch xây dựng chi tiết đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt th́ bàn giao cho địa phương quản lư mà không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

c. Trường hợp chung cư kết hợp với văn pḥng, cơ sở dịch vụ, thương mại, nếu chủ đầu tư có nhu cầu và đủ điều kiện th́ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho một hoặc nhiều căn hộ, văn pḥng, cơ sở dịch vụ, thương mại thuộc sở hữu của chủ đầu tư. (**)

2. Đất giao cho chủ đầu tư để thực hiện dự án sản xuất, kinh doanh gồm nhiều phần diện tích đất có mục đích sử dụng khác nhau th́ cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho chủ đầu tư đối với toàn bộ diện tích đất đó, trong đó thể hiện rơ vị trí, diện tích đất của từng mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều 10 của Luật Đất đai. Trường hợp chủ đầu tư có nhu cầu th́ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho từng thửa đất sử dụng vào mỗi mục đích theo quy định của pháp luật về đất đai, phù hợp với quy hoạch xây dựng chi tiết đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 27. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh

Việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đă được xếp hạng hoặc được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bảo vệ thực hiện theo quy định sau đây:

1. Đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh độc lập do cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng th́ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp cho cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đ́nh, cá nhân đó.

2. Trường hợp di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh là một khu vực có nhiều người sử dụng đất, có nhiều loại đất khác nhau th́ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho từng người sử dụng, từng loại đất trong khu vực đó. Người sử dụng đất phải tuân theo các quy định về bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.

Điều 28. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với đất do cơ sở tôn giáo đang sử dụng

1. Cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất có chùa, nhà thờ, thánh thất, thánh đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động mà chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải tự rà soát, kê khai việc sử dụng đất và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo các nội dung sau đây:

a) Tổng diện tích đất đang sử dụng;

b) Diện tích đất cơ sở tôn giáo phân theo từng nguồn gốc: Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao; nhận chuyển nhượng; nhận tặng cho; mượn của tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân; tự tạo lập; nguồn gốc khác;

c) Diện tích đất mà cơ sở tôn giáo đă cho tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân mượn, ở nhờ, thuê;

d) Diện tích đất đă bị người khác lấn, chiếm.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất kiểm tra thực tế, xác định ranh giới cụ thể của thửa đất và quyết định xử lư theo quy định sau đây:

a) Diện tích đất mà tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân đă sử dụng ổn định trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 th́ căn cứ vào nhu cầu sử dụng đất của cơ sở tôn giáo và tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân đó để giải quyết nhằm bảo đảm quyền lợi về sử dụng đất của các bên phù hợp với thực tế;

b) Diện tích đất mà tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân đă sử dụng từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 th́ giải quyết như đối với trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân mượn đất, thuê đất của hộ gia đ́nh, cá nhân khác theo quy định của pháp luật đất đai;

c) Diện tích đất mở rộng cơ sở tôn giáo mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép; bị lấn, bị chiếm; đang có tranh chấp th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết dứt điểm theo quy định của pháp luật.

3. Diện tích đất của cơ sở tôn giáo sau khi đă xử lư theo quy định tại Khoản 2 Điều này và có đủ điều kiện quy định tại Khoản 4 Điều 102 của Luật Đất đai th́ cơ sở tôn giáo được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo h́nh thức giao đất không thu tiền sử dụng đất với thời hạn sử dụng đất ổn định lâu dài.

Trường hợp đất do cơ sở tôn giáo đang sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, sản xuất lâm nghiệp, sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, làm cơ sở hoạt động từ thiện (kể cả trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho trước ngày 01 tháng 7 năm 2004) th́ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo h́nh thức và thời hạn sử dụng đất tương ứng với mục đích đó như đối với hộ gia đ́nh, cá nhân.

Điều 29. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu

1. Thửa đất đang sử dụng được h́nh thành từ trước ngày văn bản quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về diện tích tối thiểu được tách thửa có hiệu lực thi hành mà diện tích thửa đất nhỏ hơn diện tích tối thiểu theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nhưng có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất th́ người đang sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

2. Không được công chứng, chứng thực, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không được làm thủ tục thực hiện các quyền của người sử dụng đất đối với trường hợp tự chia tách thửa đất đă đăng kư, đă được cấp Giấy chứng nhận thành hai hoặc nhiều thửa đất mà trong đó có ít nhất một thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

3. Trường hợp người sử dụng đất xin tách thửa đất thành thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu đồng thời với việc xin được hợp thửa đất đó với thửa đất khác liền kề để tạo thành thửa đất mới có diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu được tách thửa th́ được phép tách thửa đồng thời với việc hợp thửa và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho thửa đất mới.

Điều 30. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp khu đất của một người sử dụng nằm trên nhiều đơn vị hành chính

1. Trường hợp sử dụng đất thuộc phạm vi nhiều xă, phường, thị trấn nhưng cùng thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của một cơ quan th́ cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất; trong đó phải xác định từng phần diện tích thuộc phạm vi từng đơn vị hành chính cấp xă.

2. Trường hợp sử dụng đất thuộc phạm vi nhiều xă, phường, thị trấn thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của các cơ quan khác nhau th́ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo từng thửa đất thuộc thẩm quyền của từng cơ quan cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Điều 31. Chứng nhận quyền sở hữu nhà ở

Chủ sở hữu nhà ở thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở và có giấy tờ chứng minh việc tạo lập hợp pháp về nhà ở th́ được chứng nhận quyền sở hữu theo quy định sau đây:

1. Hộ gia đ́nh, cá nhân trong nước phải có một trong các loại giấy tờ sau:

a) Giấy phép xây dựng nhà ở đối với trường hợp phải xin giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.

Trường hợp nhà ở đă xây dựng không đúng với giấy phép xây dựng được cấp th́ phải có ư kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy phép không ảnh hưởng đến an toàn công tŕnh và nay phù hợp với quy hoạch xây dựng đă được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

b) Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định tại Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở hoặc giấy tờ về thanh lư, hóa giá nhà ở thuộc sở hữu nhà nước từ trước ngày 05 tháng 7 năm 1994;

c) Giấy tờ về giao hoặc tặng nhà t́nh nghĩa, nhà t́nh thương, nhà đại đoàn kết;

d) Giấy tờ về sở hữu nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ mà nhà đất đó không thuộc diện Nhà nước xác lập sở hữu toàn dân theo quy định tại Nghị quyết số 23/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội khóa XI về nhà đất do Nhà nước đă quản lư, bố trí sử dụng trong quá tŕnh thực hiện các chính sách về quản lư nhà đất và chính sách cải tạo xă hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991, Nghị quyết số 755/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định việc giải quyết đối với một số trường hợp cụ thể về nhà đất trong quá tŕnh thực hiện các chính sách quản lư nhà đất và chính sách cải tạo xă hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991;

đ) Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng cho hoặc đổi hoặc nhận thừa kế nhà ở đă có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Trường hợp nhà ở do mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 th́ phải có văn bản về giao dịch đó theo quy định của pháp luật về nhà ở.

Trường hợp nhà ở do mua của doanh nghiệp đầu tư xây dựng để bán th́ phải có hợp đồng mua bán nhà ở do hai bên kư kết;

e) Bản án hoặc quyết định của Ṭa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu nhà ở đă có hiệu lực pháp luật;

g) Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu nhà ở có một trong những giấy tờ quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ và e Khoản này mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác th́ phải có một trong các giấy tờ về mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 có chữ kư của các bên có liên quan và phải được Ủy ban nhân dân cấp xă xác nhận; trường hợp nhà ở do mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 mà không có giấy tờ về việc đă mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở có chữ kư của các bên có liên quan th́ phải được Ủy ban nhân dân cấp xă xác nhận về thời điểm mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở đó.

Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu nhà ở có một trong những giấy tờ quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ và e Khoản này mà hiện trạng nhà ở không phù hợp với giấy tờ đó th́ phần nhà ở không phù hợp với giấy tờ phải được Ủy ban nhân dân cấp xă xác nhận như quy định tại Điểm h Khoản này;

h) Trường hợp cá nhân trong nước không có một trong những giấy tờ quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ và e Khoản này th́ phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xă về nhà ở đă hoàn thành xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2006, được xây dựng trước khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải phù hợp quy hoạch đối với trường hợp xây dựng sau khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch điểm dân cư nông thôn theo quy định của pháp luật. Trường hợp nhà ở hoàn thành xây dựng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 trở về sau th́ phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xă về nhà ở không thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng và đáp ứng điều kiện về quy hoạch như trường hợp nhà ở xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2006; trường hợp nhà ở thuộc đối tượng phải xin phép xây dựng mà không xin phép th́ phải có giấy tờ của cơ quan quản lư về xây dựng cấp huyện chấp thuận cho tồn tại nhà ở đó.

2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam phải có các giấy tờ sau:

a) Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng cho hoặc nhận thừa kế nhà ở hoặc được sở hữu nhà ở thông qua h́nh thức khác theo quy định của pháp luật về nhà ở;

b) Một trong các giấy tờ của bên chuyển quyền quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều này.

3. Tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài phải có giấy tờ theo quy định sau:

a) Trường hợp đầu tư xây dựng nhà ở để kinh doanh th́ phải có một trong những giấy tờ về dự án phát triển nhà ở để kinh doanh (quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư);

b) Trường hợp mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở hoặc được sở hữu nhà ở thông qua h́nh thức khác theo quy định của pháp luật th́ phải có giấy tờ về giao dịch đó theo quy định của pháp luật về nhà ở;

c) Trường hợp nhà ở đă xây dựng không phù hợp với giấy tờ quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này th́ phải có ư kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy tờ không ảnh hưởng đến an toàn công tŕnh và nay phù hợp với quy hoạch xây dựng đă được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).

4. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở không đồng thời là người sử dụng đất ở th́ ngoài giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này, phải có hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng góp vốn hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ư cho xây dựng nhà ở đă được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

Điều 32. Chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng không phải là nhà ở (được bổ sung khoản 4 bởi khoản 22 Điều 2 Nghị định 01/2017)

Chủ sở hữu công tŕnh xây dựng không phải là nhà ở được chứng nhận quyền sở hữu theo quy định sau đây:

1. Hộ gia đ́nh, cá nhân trong nước, cộng đồng dân cư phải có một trong các loại giấy tờ sau:

a) Giấy phép xây dựng công tŕnh đối với trường hợp phải xin phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.

Trường hợp công tŕnh đă xây dựng không đúng với giấy phép xây dựng được cấp th́ phải có ư kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy phép không ảnh hưởng đến an toàn công tŕnh và nay phù hợp với quy hoạch xây dựng đă được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

b) Giấy tờ về sở hữu công tŕnh xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ, trừ trường hợp Nhà nước đă quản lư, bố trí sử dụng;

c) Giấy tờ mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế công tŕnh xây dựng theo quy định của pháp luật đă được công chứng hoặc chứng thực theo quy định;

d) Giấy tờ của Ṭa án nhân dân hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu công tŕnh xây dựng đă có hiệu lực pháp luật;

đ) Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng có một trong những giấy tờ quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản này mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác th́ phải có một trong các giấy tờ mua bán, tặng cho, đổi, thừa kế công tŕnh xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 có chữ kư của các bên có liên quan và được Ủy ban nhân dân từ cấp xă trở lên xác nhận; trường hợp mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế công tŕnh xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không có giấy tờ về việc đă mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế có chữ kư của các bên có liên quan th́ phải được Ủy ban nhân dân cấp xă xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất về thời điểm mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế công tŕnh xây dựng đó.

Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh có một trong những giấy tờ quy định tại các Điểm a, b, c, và d Khoản này mà hiện trạng công tŕnh không phù hợp với giấy tờ đó th́ phần công tŕnh không phù hợp với giấy tờ phải được Ủy ban nhân dân cấp xă xác nhận như quy định tại Điểm e Khoản này;

e) Trường hợp cá nhân trong nước không có một trong những giấy tờ quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản này th́ phải được Ủy ban nhân dân cấp xă xác nhận công tŕnh đă hoàn thành xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và công tŕnh được xây dựng trước khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải phù hợp quy hoạch đối với trường hợp xây dựng sau khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng.

Trường hợp công tŕnh hoàn thành xây dựng từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 th́ phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xă về công tŕnh xây dựng không thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng và đáp ứng điều kiện về quy hoạch như trường hợp xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004; trường hợp công tŕnh thuộc đối tượng phải xin phép xây dựng mà không xin phép th́ phải có giấy tờ của cơ quan quản lư về xây dựng cấp huyện chấp thuận cho tồn tại công tŕnh đó.

2. Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy tờ theo quy định sau:

a) Trường hợp tạo lập công tŕnh xây dựng thông qua đầu tư xây dựng mới theo quy định của pháp luật th́ phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp và giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc hợp đồng thuê đất với người sử dụng đất có mục đích sử dụng đất phù hợp với mục đích xây dựng công tŕnh;

b) Trường hợp tạo lập công tŕnh xây dựng bằng một trong các h́nh thức mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế hoặc h́nh thức khác theo quy định của pháp luật th́ phải có văn bản về giao dịch đó theo quy định của pháp luật;

c) Trường hợp không có một trong những giấy tờ quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này th́ phải được cơ quan quản lư về xây dựng cấp tỉnh xác nhận công tŕnh xây dựng tồn tại trước khi có quy hoạch xây dựng mà nay vẫn phù hợp với quy hoạch xây dựng đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

d) Trường hợp công tŕnh đă xây dựng không phù hợp với giấy tờ quy định tại các Điểm a, b và c Khoản này th́ phần diện tích công tŕnh không phù hợp với giấy tờ phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng kiểm tra, xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy tờ không ảnh hưởng đến an toàn công tŕnh và phù hợp với quy hoạch xây dựng đă được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

3. Trường hợp chủ sở hữu công tŕnh xây dựng không đồng thời là người sử dụng đất th́ ngoài giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu công tŕnh theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, phải có văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ư cho xây dựng công tŕnh đă được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

4. Đối với dự án có nhiều hạng mục công tŕnh được thể hiện trong quyết định phê duyệt dự án đầu tư, quyết định đầu tư dự án, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng kư đầu tưdo cơ quan có thẩm quyền cấp, quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết, giấy phép xây dựng nếu chủ đầu tư có nhu cầu và có đủ điều kiện th́ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho từng hạng mục công tŕnh hoặc từng phân diện tích của hạng mục công tŕnh đó. (**)

Điều 33. Chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng

Chủ sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng mà vốn để trồng rừng, tiền đă trả cho việc nhận chuyển nhượng rừng hoặc tiền nộp cho Nhà nước khi được giao rừng có thu tiền không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước và có một trong các giấy tờ sau đây th́ được chứng nhận quyền sở hữu:

1. Giấy chứng nhận hoặc một trong các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định này mà trong đó xác định Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để trồng rừng sản xuất;

2. Giấy tờ về giao rừng sản xuất là rừng trồng;

3. Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với rừng sản xuất là rừng trồng đă được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;

4. Bản án, quyết định của Ṭa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng đă có hiệu lực pháp luật;

5. Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư không có giấy tờ quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này mà đă trồng rừng sản xuất bằng vốn của ḿnh th́ phải được Văn pḥng đăng kư đất đai xác nhận có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai;

6. Đối với tổ chức trong nước thực hiện dự án trồng rừng sản xuất bằng nguồn vốn không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước th́ phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư để trồng rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về đầu tư;

7. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án trồng rừng sản xuất th́ phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư để trồng rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về đầu tư;

8. Trường hợp chủ sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng không đồng thời là người sử dụng đất th́ ngoài giấy tờ theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này, phải có văn bản thỏa thuận của người sử dụng đất cho phép sử dụng đất để trồng rừng đă được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

Điều 34. Chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm

Chủ sở hữu cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu khi có một trong các giấy tờ sau:

1. Giấy chứng nhận hoặc một trong các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định này mà trong đó xác định Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để trồng cây lâu năm phù hợp với mục đích sử dụng đất ghi trên giấy tờ đó;

2. Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với cây lâu năm đă được công chứng hoặc chứng thực theo quy định;

3. Bản án, quyết định của Ṭa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu cây lâu năm đă có hiệu lực pháp luật;

4. Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư không có giấy tờ quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này th́ phải được Văn pḥng đăng kư đất đai xác nhận có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai;

5. Đối với tổ chức trong nước th́ phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư để trồng cây lâu năm theo quy định của pháp luật về đầu tư;

6. Trường hợp chủ sở hữu cây lâu năm không đồng thời là người sử dụng đất th́ ngoài giấy tờ theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này, phải có văn bản thỏa thuận của người sử dụng đất cho phép sử dụng đất để trồng cây lâu năm đă được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

7. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ tŕ, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu.

Điều 35. Tài sản gắn liền với đất không được chứng nhận quyền sở hữu khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

Tài sản gắn liền với đất không được chứng nhận quyền sở hữu khi thuộc một trong các trường hợp sau:

1. Tài sản gắn liền với đất mà thửa đất có tài sản đó không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật Đất đai và Nghị định này;

2. Nhà ở hoặc công tŕnh xây dựng khác được xây dựng tạm thời trong thời gian xây dựng công tŕnh chính hoặc xây dựng bằng vật liệu tranh tre, nứa, lá, đất; công tŕnh phụ trợ nằm ngoài phạm vi công tŕnh chính và để phục vụ cho việc quản lư, sử dụng, vận hành công tŕnh chính;

3. Tài sản gắn liền với đất đă có thông báo hoặc quyết định giải tỏa, phá dỡ hoặc đă có thông báo, quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

4. Nhà ở, công tŕnh được xây dựng sau thời điểm công bố cấm xây dựng; xây dựng lấn, chiếm mốc giới bảo vệ các công tŕnh hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử văn hóa đă xếp hạng; tài sản gắn liền với đất được tạo lập từ sau thời điểm quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt mà tài sản được tạo lập đó không phù hợp với quy hoạch được duyệt tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

5. Tài sản thuộc sở hữu của Nhà nước, trừ trường hợp tài sản đă được xác định là phần vốn của Nhà nước đóng góp vào doanh nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;

6. Tài sản gắn liền với đất không thuộc trường hợp được chứng nhận quyền sở hữu theo quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định này;

7. Tài sản tạo lập do chuyển mục đích sử dụng đất trái phép.

Điều 36. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp Nhà nước đă có quyết định quản lư đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất nhưng chưa thực hiện

Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà trước đây cơ quan nhà nước đă có quyết định quản lư đối với đất đai, tài sản đó trong quá tŕnh thực hiện chính sách của Nhà nước nhưng thực tế Nhà nước chưa thực hiện quyết định th́ người đang sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được tiếp tục sử dụng và được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.

Điều 37. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi người sử dụng đất thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận (Lưu ư: khoản 3 được chuyển thành khoản 5 và được bổ sung khoản 3 và khoản 4 theo quy định tại khoản 23 Nghị định 01/2017)

1. Đối với địa phương đă thành lập Văn pḥng đăng kư đất đai theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Nghị định này th́ Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đă được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng, trong các trường hợp sau:

a) Khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất mà phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

b) Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng.

2. Đối với địa phương chưa thành lập Văn pḥng đăng kư đất đai theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Nghị định này th́ việc cấp Giấy chứng nhận cho các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này thực hiện như sau:

a) Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;

b) Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

3. Đối với địa phương đă thành lập Văn pḥng đăng kư đất đai th́ việc chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đă cấp do Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai thực hiện theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ điều kiện cụ thể tại địa phương về bộ máy tổ chức, cơ sở vật chất của Văn pḥng đăng kư đất đai để quy định việc cho phép Sở Tài nguyên và Môi trường được ủy quyền cho Văn pḥng đăng kư đất đai cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

Các trường hợp ủy quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại khoản 1 Điều 105 của Luật đất đai và khoản này được sử dụng dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường.

5. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về các trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi thực hiện đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất và việc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đă cấp.

Chương 6. CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG CÁC LOẠI ĐẤT

Mục 1: QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 38. Việc sử dụng đất của tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng theo dự án, đất có nguồn gốc trúng đấu giá quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2004

1. Tổ chức kinh tế đang sử dụng đất có nguồn gốc do được Nhà nước giao đất ổn định lâu dài để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng theo quy định của pháp luật đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 th́ được tiếp tục sử dụng đất ổn định lâu dài.

2. Tổ chức kinh tế đang sử dụng đất có nguồn gốc trúng đấu giá quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không xác định thời hạn sử dụng đất th́ được tiếp tục sử dụng đất ổn định lâu dài.

Điều 38a. Cho thuê tài sản gắn liền với đất thuê, đất thuê lại trả tiền thuê đất hàng năm (được bổ sung  theo quy định tại khoản 24 Điều 2 Nghị định 01/2017)

1. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đ́nh, cá nhân thuê đất của Nhà nước trả tiền thuê đất hàng năm; thuê đất, thuê lại đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề trả tiền thuê đất hàng năm và đă được cấp Giấy chứng nhận th́ được cho thuê tài sản gắn liền với đất đă được tạo lập hợp pháp theo quy định của pháp luật nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản. Người thuê tài sản phải sử dụng tài sản trên đất theo mục đích đă được xác định trong quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc trong hợp đồng thuê đất, thuê lại đất đă kư.

2. Tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính thuê đất của Nhà nước trả tiền thuê hàng năm; thuê đất, thuê lại đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề trả tiền thuê đất, thuê lại đất hàng năm và đă được cấp Giấy chứng nhận th́ được cho thuê tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về quản lư và sử dụng tài sản nhà nước. Người thuê tài sản gắn liền với đất phải sử dụng đất đúng mục đích.

Điều 39. Quy định về chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất (được bổ sung khoản 3 theo quy định tại khoản 25 Điều 2 Nghị định 01/2017).

1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được nhận chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất của doanh nghiệp đang sử dụng đất có nguồn gốc được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê mà giá trị quyền sử dụng đất đă được vốn hóa vào vốn của doanh nghiệp, trừ trường hợp chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp.

2. Doanh nghiệp, các thành viên là chủ sở hữu doanh nghiệp khi chuyển nhượng vốn đầu tư phải xác định phần vốn là giá trị quyền sử dụng đất trong tổng giá trị vốn chuyển nhượng và phải thực hiện nghĩa vụ thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất do nhận chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 169 của Luật đất đai có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 3 Điều 183 của Luật đất đai.

Điều 40. Quy định về điều kiện chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất của hộ gia đ́nh, cá nhân đồng bào dân tộc thiểu số sử dụng đất do được Nhà nước giao đất theo chính sách hỗ trợ

1. Hộ gia đ́nh, cá nhân đồng bào dân tộc thiểu số sử dụng đất do được Nhà nước giao đất theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất sau 10 năm kể từ ngày có quyết định giao đất nếu được Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có đất xác nhận không c̣n nhu cầu sử dụng do chuyển khỏi địa bàn xă, phường, thị trấn nơi cư trú để đến nơi khác hoặc do chuyển sang làm nghề khác hoặc không c̣n khả năng lao động.

2. Tổ chức, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất của hộ gia đ́nh, cá nhân đồng bào dân tộc thiểu số sử dụng đất do được Nhà nước giao đất theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước mà không thuộc trường hợp được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 1 Điều này.

Điều 41. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê

1. Điều kiện dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê được chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới h́nh thức phân lô, bán nền, bao gồm:

a) Phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện;

b) Chủ đầu tư dự án phải hoàn thành việc đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng gồm các công tŕnh dịch vụ, công tŕnh hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xă hội theo quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 đă được phê duyệt; đảm bảo kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực trước khi thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng nhà ở; đảm bảo cung cấp các dịch vụ thiết yếu gồm cấp điện, cấp nước, thoát nước, thu gom rác thải;

c) Chủ đầu tư phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai của dự án gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; thuế, phí, lệ phí liên quan đến đất đai (nếu có);

d) Dự án thuộc khu vực, loại đô thị được chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới h́nh thức phân lô, bán nền quy định tại Khoản 2 Điều này.

2. Chủ đầu tư dự án xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê được chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới h́nh thức phân lô, bán nền tại các khu vực không nằm trong địa bàn các quận nội thành của các đô thị loại đặc biệt; khu vực có yêu cầu cao về kiến trúc cảnh quan, khu vực trung tâm và xung quanh các công tŕnh là điểm nhấn kiến trúc trong đô thị; mặt tiền các tuyến đường cấp khu vực trở lên và các tuyến đường cảnh quan chính trong đô thị.

3. Hộ gia đ́nh, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để tự xây dựng nhà ở phải thực hiện việc xây dựng nhà ở theo đúng giấy phép xây dựng, tuân thủ quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị đă được phê duyệt.

4. Bộ Xây dựng chủ tŕ, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Điều này.

Điều 42. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở

Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

1. Có đủ các điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 188 của Luật Đất đai;

2. Chủ đầu tư phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai của dự án gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; thuế, phí, lệ phí liên quan đến đất đai (nếu có);

3. Người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở phải có ngành nghề kinh doanh phù hợp, phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 58 của Luật Đất đai, Điều 13 và Điều 14 của Nghị định này.

Điều 42a. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư không phải là dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở, dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê (được bổ sung theo quy định tại khoản 26 Điều 2 Nghị định 01/2017)

Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư không phải là dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở, dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê phải tuân thủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về kinh doanh bất động sản và phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

1. Có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 188 của Luật đất đai;

2. Chủ đầu tư phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai của dự án gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; thuế, phí, lệ phí liên quan đến đất đai (nếu có) theo quy định sau đây:

a) Trường hợp chủ đầu tư chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư th́ phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai đối với toàn bộ diện tích đất của dự án;

b) Trường hợp chủ đầu tư chuyển nhượng một phần dự án đầu tư th́ phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai đối với diện tích đất chuyển nhượng.

3. Người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 58 của Luật đất đai, Điều 13 và Điều 14 của Nghị định này và phải sử dụng đất đúng mục đích.

Điều 43. Việc sử dụng đất đối với trường hợp mua, bán, chuyển nhượng phần vốn góp, cổ phần trong doanh nghiệp; cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 27 Điều 2 Nghị định 01/2017)

1. Việc sử dụng đất đối với trường hợp mua, bán, chuyển nhượng phần vốn góp, cổ phần trong doanh nghiệp, trong đó có giá trị quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được thực hiện theo quy định sau đây:

a) Trường hợp mua, bán, chuyển nhượng phần vốn góp, cổ phần trong doanh nghiệp, trong đó có giá trị quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất nhưng không thay đổi về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất th́ không phải làm thủ tục đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.

b) Trường hợp mua, bán, chuyển nhượng phần vốn góp, cổ phần trong doanh nghiệp, trong đó có giá trị quyền sử dụng đất mà thay đổi về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất th́ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày mua, bán, chuyển nhượng phần vốn góp, cổ phần trong doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất, đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài th́ thời hạn sử dụng đất theo thời hạn của dự án đầu tư nhưng không vượt quá thời hạn quy định tại khoản 3 Điều 126 của Luật đất đai.

c) Trường hợp mua, bán, chuyển nhượng phần vốn góp, cổ phần của Nhà nước tại doanh nghiệp th́ việc xác định giá trị quyền sử dụng đất vào vốn hoặc cổ phần của Nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về quản lư, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và pháp luật về cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước.

Các trường hợp mua, bán, chuyển nhượng phần vốn góp hoặc cổ phần của Nhà nước quy định tại Điểm này phải xác định lại giá trị quyền sử dụng đất theo giá đất cụ thể tại thời điểm chuyển nhượng. Việc mua, bán, chuyển nhượng vốn góp hoặc cổ phần thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về quản lư, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.

2. Việc quản lư, sử dụng đất khi thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được thực hiện theo quy định sau đây:

a) Khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp cổ phần hóa có trách nhiệm rà soát toàn bộ quỹ đất đang quản lư, sử dụng để lập phương án sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai và pháp luật về sắp xếp lại, xử lư nhà đất thuộc sở hữu nhà nước và tŕnh cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trước khi tổ chức xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa.

Phương án sử dụng đất của doanh nghiệp cổ phần hóa là thành phần hồ sơ khi tŕnh cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án cổ phần hóa và được thực hiện công khai theo quy định của pháp luật.

b) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh lần đầu, doanh nghiệp cổ phần có trách nhiệm thực hiện các thủ tục để được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.

Đối với đất Nhà nước đă giao không thu tiền sử dụng đất cho doanh nghiệp nhà nước th́ doanh nghiệp cổ phần phải chuyển sang thuê đất nếu thuộc trường hợp được Nhà nước cho thuê đất theo quy định của Luật đất đai; doanh nghiệp cổ phần được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất nếu thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất. Giá đất Nhà nước cho thuê đất, giao đất được xác định theo giá đất cụ thể tại thời điểm quyết định cho thuê đất, giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Thời hạn sử dụng đất được tính từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất đối với doanh nghiệp cổ phần. Doanh nghiệp cổ phần có trách nhiệm nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật.

Đối với đất đă được Nhà nước cho doanh nghiệp nhà nước thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm hoặc thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê, đất do doanh nghiệp nhà nước nhận chuyển nhượng có nguồn gốc là đất thuê đă trả tiền thuê một lần cho Nhà nước th́ doanh nghiệp cổ phần được tiếp tục thuê đất trong thời hạn thuê đất c̣n lại. Doanh nghiệp cổ phần có trách nhiệm thực hiện thủ tục thuê đất và kư lại hợp đồng thuê đất với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh lần đầu. Việc xử lư số tiền doanh nghiệp nhà nước đă nộp hoặc đă trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về cổ phần hóa.

Đối với đất đă được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, đất do doanh nghiệp nhà nước nhận chuyển nhượng có nguồn gốc là đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất mà nay thuộc trường hợp được thuê đất theo quy định của Luật đất đai năm 2013 th́ khi cổ phần hóa, doanh nghiệp cổ phần phải chuyển sang thuê đất. Việc xử lư số tiền doanh nghiệp nhà nước đă nộp khi Nhà nước giao đất hoặc đă trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về cổ phần hóa.

Đối với đất đă được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, đất do doanh nghiệp nhà nước nhận chuyển nhượng có nguồn gốc là đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất mà nay thuộc trường hợp được giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai năm 2013 th́ khi cổ phần hóa, doanh nghiệp cổ phần được tiếp tục sử dụng đất theo h́nh thức đă được giao.

c) Việc xác định giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước nhưng phải đảm bảo nguyên tắc giá đất để xác định giá trị quyền sử dụng đất là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định theo quy định tại khoản 3 và điểm d khoản 4 Điều 114 của Luật đất đai.

Cơ quan có trách nhiệm xác định giá đất cụ thể để tính giá trị quyền sử dụng đất, tính giá thuê đất khi cổ phân hóa doanh nghiệp nhà nước đăng công khai giá đất đă xác định trên Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính ít nhất là 15 ngày trước khi tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

3. Xử lư tồn tại đối với các trường hợp doanh nghiệp cổ phần hóa đang sử dụng đất trước ngày Nghị định này có hiệu lực nhưng chưa hoàn thành thủ tục pháp lư về quyền sử dụng đất theo quy định:

a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện kiểm tra, rà soát việc quản lư sử dụng đất đai theo phương án cổ phần hóa đă được phê duyệt để hoàn thành thủ tục giao đất, cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho doanh nghiệp cổ phần theo quy định.

Trường hợp phát hiện có vi phạm trong quản lư sử dụng đất th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thanh tra, kiểm tra để xử lư dứt điểm trước khi thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận cho doanh nghiệp cổ phần.

b) Doanh nghiệp cổ phần có trách nhiệm thực hiện các thủ tục để được giao đất, cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật. Việc xử lư nghĩa vụ tài chính về đất đai (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật đất đai về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và pháp luật về cổ phần hóa.

c) Các thủ tục đất đai quy định tại điểm a và điểm b khoản này phải được hoàn thành sau 180 ngày kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

4. Trường hợp doanh nghiệp nhà nước đă cổ phần hóa trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà đă xử lư quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước th́ được tiếp tục sử dụng đất theo h́nh thức đă được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất trong thời hạn sử dụng đất c̣n lại.

Điều 43a. Xử lư quyền sử dụng đất đang cho thuê, đang thế chấp khi Nhà nước thu hồi đất (được bổ sung theo quy định tại khoản 28 Điều 2 Nghị định 01/2017)

1. Đất đang cho thuê, thế chấp mà Nhà nước thu hồi theo quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật đất đai th́ hợp đồng thuê đất, hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất bị chấm dứt. Việc xử lư quyền và nghĩa vụ có liên quan đến quyền sử dụng đất giữa các bên trong hợp đồng thuê đất, hợp đồng thế chấp thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.

2. Đất đang cho thuê thuộc trường hợp bị thu hồi theo quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 64 của Luật đất đai th́ hợp đồng thuê đất bị chấm dứt và việc thu hồi đất thực hiện theo quy định sau:

a) Trường hợp bên cho thuê đất là người gây ra hành vi vi phạm pháp luật về đất đai th́ Nhà nước thu hồi đất. Bên cho thuê đất phải bồi thường thiệt hại cho bên thuê đất theo quy định của pháp luật về dân sự;

b) Trường hợp bên thuê đất là người gây ra hành vi vi phạm pháp luật về đất đai th́ Nhà nước thu hồi đất. Bên thuê đất phải bồi thường thiệt hại cho bên cho thuê đất theo quy định của pháp luật về dân sự;

c) Trường hợp người gây ra hành vi vi phạm pháp luật về đất đai không phải là bên cho thuê đất hoặc bên thuê đất th́ Nhà nước thu hồi đất và người gây ra hành vi vi phạm có trách nhiệm bồi thường cho bên bị thiệt hại theo quy định.

3. Khi Nhà nước thu hồi đất quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 64 của Luật đất đai mà quyền sử dụng đất đó đang được thế chấp th́ hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất bị chấm dứt; bên thế chấp phải hoàn trả khoản vay cho bên nhận thế chấp theo quy định của pháp luật về dân sự và pháp luật khác có liên quan.

4. Đất do người sử dụng đất là cá nhân cho thuê, thế chấp mà cá nhân đó chết nhưng không có người thừa kế th́ Nhà nước thu hồi đất, Nhà nước có trách nhiệm giải quyết các quyền và nghĩa vụ có liên quan đến thửa đất theo quy định của pháp luật; hợp đồng thuê đất, hợp đồng thế chấp bị chấm dứt và quyền sử dụng đất được giải quyết như sau:

a) Trường hợp thuê đất th́ bên thuê đất được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn c̣n lại của hợp đồng thuê đất đă kư kết;

b) Trường hợp thế chấp bằng quyền sử dụng đất th́ xử lư quyền sử dụng đất thế chấp theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm.

Điều 43b. Sử dụng đất của tổ chức kinh tế đo nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân để thực hiện dự án đầu tư (được bổ sung theo quy định tại khoản 29 Điều 2 Nghị định 01/2017)

Việc sử dụng đất của tổ chức kinh tế do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm của hộ gia đ́nh, cá nhân để thực hiện dự án đầu tư được quy định như sau:

1. Tổ chức kinh tế sử dụng đất do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp không phải là đất thuê của hộ gia đ́nh, cá nhân, trừ đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp và không chuyển mục đích sử dụng đất th́ được tiếp tục sử dụng đất và không phải chuyển sang thuê đất; thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của dự án đầu tư quy định tại khoản 3 Điều 126 của Luật đất đai.

Trường hợp tổ chức kinh tế xin phép chuyển mục đích sử dụng đất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 57 của Luật đất đai th́ phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật, không phải chuyển sang thuê đất; thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của dự án đầu tư quy định tại khoản 3 Điều 126 của Luật đất đai.

2. Tổ chức kinh tế sử dụng đất do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân mà đất đó do hộ gia đ́nh, cá nhân được Nhà nước cho thuê thu tiền một lần cho cả thời gian thuê, trừ đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp th́ tổ chức kinh tế được tiếp tục sử dụng đất theo h́nh thức thuê đất; thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của dự án đầu tư quy định tại khoản 3 Điều 126 của Luật đất đai.

Trường hợp tổ chức kinh tế xin phép chuyển mục đích sử dụng đất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 57 của Luật đất đai th́ được tiếp tục sử dụng đất theo h́nh thức thuê đất, phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của dự án đầu tư quy định tại khoản 3 Điều 126 của Luật đất đai.

3. Đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, khi hết thời hạn sử dụng đất, nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất th́ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét gia hạn sử dụng đất và phải chuyển sang thuê đất theo quy định của pháp luật. Tŕnh tự, thủ tục nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện theo quy định tại Điều 69 và Điều 79 của Nghị định này.

4. Tổ chức kinh tế sử dụng đất do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân để chuyển mục đích sử dụng sang thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp th́ phải chuyển sang thuê đất và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Thời hạn thuê đất được xác định theo thời hạn của dự án đầu tư quy định tại khoản 3 Điều 126 của Luật đất đai.

Điều 43c. Sử dụng đất của tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất (được bổ sung theo quy định tại khoản 30 Điều 2 Nghị định 01/2017)

1. Tổ chức kinh tế đang sử dụng đất mà chuyển mục đích sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại Điều 43b của Nghị định này th́ chế độ sử dụng đất khi chuyển mục đích được quy định như sau:

b) Trường hợp chuyển sang sử dụng vào mục đích đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê hoặc dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng th́ được sử dụng đất theo h́nh thức giao đất có thu tiền sử dụng đất và phải nộp tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích theo quy định;

b) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp, đất ở được Nhà nước cho thuê, đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang sử dụng vào mục đích đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng công tŕnh công cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê; đất xây dựng công tŕnh sự nghiệp th́ được sử dụng đất theo h́nh thức thuê đất trả tiền thuê hàng năm hoặc thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê và phải nộp tiền thuê đất khi chuyển mục đích (nếu có) theo quy định;

c) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở có nguồn gốc được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất và tiền sử dụng đất đă nộp không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước sang sử dụng vào mục đích đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng công tŕnh công cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê; đất xây dựng công tŕnh sự nghiệp th́ được tiếp tục sử dụng đất theo h́nh thức giao đất có thu tiền sử dụng đất và phải nộp tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích (nếu có) theo quy định;

d) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng trong nội bộ đất nông nghiệp là đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất và tiền sử dụng đất đă trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước th́ được tiếp sử dụng đất theo h́nh thức giao đất có thu tiền sử dụng đất và phải nộp tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích (nếu có) theo quy định;

đ) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng trong nội bộ đất nông nghiệp là đất thuê, đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất và tiền sử dụng đất đă trả có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất th́ được sử dụng đất theo h́nh thức thuê đất trả tiền thuê hàng năm hoặc thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê và phải nộp tiền thuê đất khi chuyển mục đích theo quy định.

2. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất mà chuyển mục đích sử dụng đất th́ chế độ sử dụng đất khi chuyển mục đích được quy định như sau:

a) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp không phải là đất thuê của Nhà nước sang đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp th́ được sử dụng theo h́nh thức giao đất có thu tiền sử dụng đất và phải nộp tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích theo quy định;

b) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp là đất thuê của Nhà nước sang đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp th́ được sử dụng theo h́nh thức thuê đất trả tiền thuê hàng năm hoặc thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê và phải nộp tiền thuê đất khi chuyển mục đích theo quy định;

c) Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại điểm a và điểm b khoản này được xác định theo thời hạn của dự án đầu tư quy định tại khoản 3 Điều 126 của Luật đất đai. Trường hợp không có dự án đầu tư th́ thời hạn sử dụng đất là không quá 50 năm; đối với địa bàn có điều kiện kinh tế - xă hội khó khăn, địa bàn kinh tế - xă hội đặc biệt khó khăn th́ thời hạn sử dụng đất là không quá 70 năm. Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Điều 43d. Quy định diện tích tối thiểu được tách thửa (được bổ sung theo quy định tại khoản 31 Điều 2 Nghị định 01/2017)

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất cho phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.

Điều 43đ. Sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất hoặc kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp do được bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân trước ngày 01 tháng 10 năm 2009 (được bổ sung theo quy định tại khoản 32 Điều 2 Nghị định 01/2017)

Hộ gia đ́nh, cá nhân thuộc đối tượng được bồi thường, hỗ trợ bằng đất làm mặt bằng sản xuất hoặc kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 4 của Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ, Điều 30 của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ mà sau ngày 01 tháng 7 năm 2014 mới thực hiện việc giao đất theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt th́ hộ gia đ́nh, cá nhân đó được sử dụng đất ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp đă được xác định, không phải nộp tiền sử dụng đất khi được phép chuyển sang làm đất ở, được bồi thường về đất theo giá đất ở khi Nhà nước thu hồi đất.

Mục 2: ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Điều 44. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân

Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối của mỗi hộ gia đ́nh, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp được áp dụng đối với các h́nh thức nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, xử lư nợ theo thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, cụ thể như sau:

1. Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối:

a) Không quá 30 héc ta cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;

b) Không quá 20 héc ta cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương c̣n lại.

2. Đất trồng cây lâu năm:

a) Không quá 100 héc ta đối với các xă, phường, thị trấn ở đồng bằng;

b) Không quá 300 héc ta đối với các xă, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

3. Đất rừng sản xuất là rừng trồng:

a) Không quá 150 héc ta đối với các xă, phường, thị trấn ở đồng bằng;

b) Không quá 300 héc ta đối với các xă, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

4. Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương th́ tổng diện tích được nhận chuyển quyền trong hạn mức đối với mỗi loại đất (đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối) bằng hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất cao nhất.

5. Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp bao gồm nhiều loại đất (đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối) th́ hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân đó được xác định theo từng loại đất quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này.

6. Hộ gia đ́nh, cá nhân đă sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức nhận chuyển quyền quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 và 5 của Điều này mà đă đăng kư chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2007 th́ phần diện tích đất vượt hạn mức được tiếp tục sử dụng như đối với trường hợp đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền.

7. Hộ gia đ́nh, cá nhân đă sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức nhận chuyển quyền quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 và 5 của Điều này mà đă đăng kư chuyển quyền sử dụng đất từ ngày 01 tháng 7 năm 2007 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 th́ hộ gia đ́nh, cá nhân được tiếp tục sử dụng đất và chỉ phải chuyển sang thuê đất của Nhà nước đối với phần diện tích vượt hạn mức nhận chuyển quyền.

Điều 45. Đất trồng lúa

1. Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước phải nộp một khoản tiền để thực hiện việc khai hoang, cải tạo đất; đầu tư cơ sở hạ tầng của địa phương.

2. Việc xác định và sử dụng số tiền quy định tại Khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản lư và sử dụng đất trồng lúa.

Điều 45a. Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên (được bổ sung theo quy định tại khoản 33 Điều 2 Nghị định 01/2017)

1. Nhà nước giao đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên cho tổ chức quản lư rừng để quản lư, bảo vệ và phát triển rừng.

Hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sinh sống trong khu vực rừng sản xuất là rừng tự nhiên nơi chưa có tổ chức quản lư rừng mà có nhu cầu, khả năng bảo vệ, phát triển rừng th́ được Nhà nước giao đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên không thu tiền sử dụng đất để bảo vệ, phát triển rừng và đượckết hợp khai thác các lợi ích khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

2. Hộ gia đ́nh, cá nhân đă được Nhà nước giao, cho thuê đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên và cộng đồng dân cư đă được Nhà nước giao đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 th́ được tiếp tục sử dụng đất trong thời hạn c̣n lại. Khi hết thời hạn sử dụng đất, nếu có nhu cầu th́ được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất theo quy định.

Điều 46. Quản lư, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp sau khi được sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động

1. Trong quá tŕnh thực hiện sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động, các công ty nông, lâm nghiệp đang sử dụng đất có trách nhiệm:

a) Rà soát hiện trạng sử dụng đất về vị trí, ranh giới quản lư, sử dụng đất; diện tích đất đang sử dụng đúng mục đích; diện tích đất sử dụng không đúng mục đích; diện tích đất không sử dụng; diện tích đất đang giao khoán, cho thuê, cho mượn, bị lấn, bị chiếm, liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư và đang có tranh chấp;

b) Căn cứ phương án sắp xếp, đổi mới và phát triển công ty nông, lâm nghiệp đă được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; quy hoạch sử dụng đất của địa phương và hiện trạng sử dụng đất để đề xuất phương án sử dụng đất.

Nội dung phương án sử dụng đất phải thể hiện vị trí, ranh giới sử dụng đất; diện tích đất đề nghị giữ lại sử dụng theo từng loại đất, h́nh thức sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất; diện tích đất bàn giao cho địa phương;

c) Báo cáo cơ quan tài nguyên và môi trường thẩm định phương án sử dụng đất trước khi tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;

d) Tổ chức thực hiện phương án sử dụng đất đă được phê duyệt.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp tại địa phương; chỉ đạo thực hiện việc xác định cụ thể ranh giới, cắm mốc giới sử dụng đất theo phương án được duyệt, lập hồ sơ giao đất, cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho công ty; quyết định thu hồi đất đối với phần diện tích bàn giao cho địa phương theo phương án sử dụng đất đă được phê duyệt.

3. Đối với diện tích đất công ty được giữ lại sử dụng theo phương án sử dụng đất đă được phê duyệt mà đang cho thuê, cho mượn trái pháp luật; bị lấn, chiếm; liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư không đúng quy định th́ được xử lư theo quy định sau đây:

a) Đối với diện tích đất công ty đang cho thuê, cho mượn, liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư trái pháp luật th́ công ty phải chấm dứt việc cho thuê, cho mượn, liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư và đưa đất vào sử dụng theo đúng mục đích;

b) Đối với diện tích đất đang bị lấn, chiếm sử dụng th́ xử lư dứt điểm để đưa đất vào sử dụng.

4. Đối với quỹ đất bàn giao cho địa phương th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập phương án sử dụng theo thứ tự ưu tiên sau:

a) Xây dựng các công tŕnh công cộng;

b) Giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đ́nh, cá nhân ở địa phương không có đất hoặc thiếu đất sản xuất;

c) Giao đất, cho thuê đất cho người đang sử dụng đất nếu người sử dụng đất có nhu cầu và việc sử dụng đất phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của địa phương.

Điều 47. Đất có mặt nước nội địa thuộc địa phận nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

1. Việc sử dụng đất có mặt nước nội địa thuộc địa phận nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải tuân theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và quy hoạch tài nguyên nước đă được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện cho thuê đất có mặt nước nội địa đối với tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân để đầu tư nuôi trồng thủy sản, sản xuất nông nghiệp hoặc nông nghiệp kết hợp với mục đích phi nông nghiệp theo thẩm quyền quy định tại Điều 59 của Luật Đất đai.

3. Người được cho thuê đất theo quy định tại Khoản 2 Điều này phải bảo vệ môi trường, cảnh quan và không được làm ảnh hưởng đến mục đích chính của công tŕnh sử dụng đất có mặt nước nội địa.

Điều 48. Đất băi bồi ven sông, ven biển

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm điều tra, khảo sát, theo dơi, đánh giá quỹ đất băi bồi ven sông, ven biển thường xuyên được bồi tụ hoặc thường bị sạt lở để có kế hoạch khai thác, sử dụng.

2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, quyết định cho thuê đất băi bồi ven sông, ven biển thường xuyên được bồi tụ hoặc thường bị sạt lở cho người có nhu cầu.

3. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc sử dụng đất băi bồi ven sông, ven biển.

Mục 3: ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

Điều 49. Chế độ sử dụng đất xây dựng nhà chung cư

1. Đất xây dựng nhà chung cư, nhà chung cư có mục đích hỗn hợp để ở và làm văn pḥng, cơ sở thương mại, dịch vụ (sau đây gọi chung là nhà chung cư) bao gồm đất xây dựng khối nhà chung cư, đất làm sân, trồng hoa, cây xanh xung quanh nhà chung cư, đất xây dựng các công tŕnh hạ tầng.

2. Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà chung cư được giao đất, cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với diện tích đất thuộc dự án theo quy định sau đây:

a) Đối với diện tích đất xây dựng nhà chung cư và đất xây dựng công tŕnh hạ tầng do chủ đầu tư sử dụng để kinh doanh theo dự án đầu tư và quy hoạch xây dựng chi tiết đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt th́ chủ đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất và phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

b) Đối với diện tích đất làm đường giao thông, các công tŕnh hạ tầng khác phục vụ cho người dân ở cả trong và ngoài nhà chung cư mà chủ đầu tư không sử dụng để kinh doanh dịch vụ theo dự án đầu tư th́ chủ đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để quản lư, xây dựng công tŕnh và không phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; bàn giao cho địa phương quản lư đối với diện tích đất đó sau khi đă hoàn thành xây dựng theo dự án đầu tư, quy hoạch xây dựng chi tiết và quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền.

3. Quyền sử dụng đất và việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trong các dự án xây dựng nhà chung cư để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê được thực hiện theo quy định sau đây:

a) Diện tích đất thuộc quyền sử dụng chung của các chủ sở hữu căn hộ chung cư, văn pḥng làm việc, cơ sở thương mại, dịch vụ trong nhà chung cư (sau đây gọi chung là căn hộ) bao gồm diện tích đất xây dựng khối nhà chung cư, làm sân, trồng hoa, cây xanh xung quanh nhà và đất xây dựng các công tŕnh hạ tầng bên ngoài nhà chung cư nhưng để phục vụ trực tiếp cho nhà chung cư được chủ đầu tư bàn giao cho các chủ sở hữu căn hộ tự tổ chức quản lư, sử dụng theo dự án đầu tư. Chủ đầu tư có trách nhiệm xác định rơ vị trí, ranh giới, diện tích đất thuộc quyền sử dụng chung trong dự án đầu tư, quy hoạch xây dựng chi tiết và thiết kế mặt bằng công tŕnh để tŕnh cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; trong các hợp đồng mua bán nhà ở và bản vẽ hoàn công công tŕnh để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên mua;

b) Quyền sử dụng đất quy định tại Điểm a Khoản này là quyền sử dụng chung theo phần không thể phân chia. Tỷ lệ phần quyền sử dụng đất được tính bằng tỷ lệ diện tích căn hộ chia cho tổng diện tích sàn của các căn hộ trong nhà chung cư. Việc sử dụng và định đoạt đối với quyền sử dụng đất khu chung cư do đa số người chiếm tỷ lệ phần quyền sử dụng đất quyết định nhưng phải phục vụ lợi ích chung của cộng đồng và phù hợp với quy định của pháp luật;

c) Chủ sở hữu căn hộ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với diện tích đất sử dụng chung quy định tại Điểm a Khoản này theo thời hạn ổn định lâu dài; diện tích căn hộ được xác định theo hợp đồng mua bán căn hộ;

d) Khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người mua căn hộ th́ Giấy chứng nhận đă cấp cho chủ đầu tư quy định tại Khoản 2 Điều này phải được chỉnh lư biến động để chuyển sang h́nh thức sử dụng đất chung đối với phần diện tích đất quy định tại Điểm a Khoản này.

Diện tích đất thuộc dự án phát triển nhà ở c̣n lại ngoài phần diện tích quy định tại Điểm b Khoản 2 và Điểm a Khoản này thuộc quyền sử dụng của chủ đầu tư; chủ đầu tư được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Điều 49a. Góp quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư (được bổ sung theo quy định tại khoản 34 Điều 2 Nghị định 01/2017)

1. Điều kiện áp dụng phương thức góp quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư:

a) Thuộc trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 179 của Luật đất đai;

b) Việc triển khai dự án đầu tư phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, chương tŕnh, kế hoạch phát triển nhà ở, quy hoạch điểm dân cư nông thôn, quy hoạch xây dựng xă nông thôn mới đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

c) Phải có phương án góp quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại quyền sử dụng đất được người sử dụng đất thuộc khu vực đất dự kiến thực hiện dự án đồng thuận và được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;

d) Phải đảm bảo quyền lợi của người sử dụng đất trong khu vực dự án.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quy định về việc góp quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư.

Điều 50. Đất sử dụng vào mục đích quốc pḥng, an ninh (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 35 Điều 2 Nghị định 01/2017)

1. Người sử dụng đất quốc pḥng, an ninh được quy định như sau:

a) Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an là người sử dụng đất đối với đất cho các đơn vị đóng quân trừ trường hợp quy định tại Điểm c Khoản này; đất làm căn cứ quân sự; đất làm các công tŕnh pḥng thủ quốc gia, trận địa và các công tŕnh đặc biệt về quốc pḥng, an ninh; nhà công vụ của lực lượng vũ trang nhân dân; đất thuộc các khu vực mà Chính phủ giao nhiệm vụ riêng cho Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an quản lư, bảo vệ và sử dụng;

b) Các đơn vị trực tiếp sử dụng đất là người sử dụng đất đối với đất làm ga, cảng quân sự; đất làm các công tŕnh công nghiệp, khoa học và công nghệ phục vụ trực tiếp cho quốc pḥng, an ninh; đất làm kho tàng của lực lượng vũ trang nhân dân; đất làm trường bắn, thao trường, băi thử vũ khí, băi hủy vũ khí; đất xây dựng nhà trường, bệnh viện, nhà an dưỡng của lực lượng vũ trang nhân dân; đất làm trại giam giữ, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng do Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an quản lư;

c) Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh; Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Công an huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh; Công an phường, thị trấn; đồn biên pḥng là người sử dụng đất đối với đất xây dựng trụ sở.

2. Đất sử dụng vào mục đích quốc pḥng, an ninh phải được sử dụng đúng mục đích đă được xác định. Đối với diện tích đất không sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo cho đơn vị sử dụng đất để đưa đất vào sử dụng đúng mục đích; sau 12 tháng kể từ ngày được thông báo, nếu đơn vị sử dụng đất không khắc phục để đưa đất vào sử dụng đúng mục đích th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thu hồi để giao cho người khác sử dụng.

3. Đất do các đơn vị vũ trang nhân dân đang quản lư, sử dụng nhưng không thuộc quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc pḥng, an ninh đă được phê duyệt th́ phải bàn giao cho địa phương quản lư và xử lư như sau:

a) Đối với diện tích đất đă bố trí cho hộ gia đ́nh cán bộ, chiến sỹ thuộc đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng làm nhà ở phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được phê duyệt th́ người sử dụng đất ở được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;

b) Đối với đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp do các doanh nghiệp quốc pḥng, an ninh đang sử dụng th́ phải chuyển sang h́nh thức thuê đất theo phương án sản xuất, kinh doanh đă được Bộ Quốc pḥng hoặc Bộ Công an phê duyệt;

c) Đối với diện tích đất không thuộc trường hợp quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất để giao, cho thuê sử dụng theo quy định của pháp luật.

4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết dứt điểm diện tích đất đang có tranh chấp để xác định người sử dụng đất.

Điều 51. Đất khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 36 Điều 2 Nghị định 01/2017)

1. Thời hạn sử dụng đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề theo thờihạn của dự án đầu tư.

Trường hợp thời hạn của dự án đầu tư dài hơn thời hạn sử dụng đất c̣n lại của khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề th́ doanh nghiệp đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép điều chỉnh thời hạn sử dụng đất cho phù hợp nhưng tổng thời hạn sử dụng đất không quá 70 năm và phải nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất đối với diện tích đất được gia hạn sử dụng.

2. Khi lập quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào hiện trạng các khu dân cư tại địa phương, nhu cầu nhà ở của người lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, bố trí quỹ đất ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để xây dựng khu chung cư, các công tŕnh văn hóa, xă hội, dịch vụ phục vụ đời sống của người lao động.

3. Chế độ sử dụng đất làng nghề được áp dụng như chế độ sử dụng đất tại khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 149 của Luật đất đai.

4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc kiểm tra thanh tra và xử lư đối với trường hợp thuê đất, thuê lại đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng so với tiến độ sử dụng đất đă giao kếttrong hợp đồng thuê đất, thuê lại đất với doanh nghiệp đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng.

5. Trách nhiệm của doanh nghiệp đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề:

a) Khi kư hợp đồng cho thuê đất, cho thuê lại đất phải xác định cụ thể tiến độ sử dụng đất tương ứng với tiến độ thực hiện dự án đầu tư và biện pháp xử lư nếu bên thuê đất, bên thuê lại đất không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ sử dụng đất đă giao kết trong hợp đồng;

b) Chịu trách nhiệm trước Nhà nước và pháp luật về việc quản lư sử dụng đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề; có trách nhiệm kiểm tra, theo dơi, đôn đốc bên thuê đất, thuê lại đất đưa đất vào sử dụng theo đúng tiến độ đă giao kết trong hợp đồng;

c) Hàng năm, doanh nghiệp đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Tổng cục Quản lư đất đai và công bố công khai diện tích đất chưa cho thuê, cho thuê lại trong khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp, của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất và của Tổng cục Quản lư đất đai.

6. Trường hợp bên thuê đất, thuê lại đất không đưa đất vào sử dụng, chậm đưa đất vào sử dụng so với tiến độ đă giao kết trong hợp đồng thuê đất, thuê lại đất, trừ trường hợp bất khả kháng quy định tại khoản 1 Điều 15 của Nghị định này th́ doanh nghiệp đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề có trách nhiệm thực hiện như sau:

a) Yêu cầu bên thuê đất, thuê lại đất thực hiện các biện pháp để đưa đất vào sử dụng hoặc có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê đất, thuê lại đất;

b) Lập danh sách các trường hợp không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất báo cáo Ban Quản lư các khu công nghiệp, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài nguyên và Môi trường. Các cơ quan nhận được báo cáo và doanh nghiệp đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề có trách nhiệm công bố công khai danh sách các trường hợp không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị.

7. Trường hợp doanh nghiệp đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề đă thực hiện các quy định tại khoản 6 Điều này mà bên thuê đất, thuê lại đất vẫn không đưa đất vào sử dụng, chậm tiến độ sử dụng đất th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ kết quả kiểm tra, kết luận thanh tra thực hiện việc thu hồi đối với diện tích đất vi phạm của bên thuê đất, thuê lại đất và giao cho chủ đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề. Trường hợp có nhà đầu tư có nhu cầu sử dụng đất th́ chủ đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề cho nhà đầu tư thuê đất, thuê lại đất đối với diện tích đất mà Nhà nước đă thu hồi.

Việc xử lư quyền và nghĩa vụ có liên quan giữa chủ đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề và bên thuê đất, thuê lại đất thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.

8. Đối với trường hợp thuê đất, thuê lại đất của chủ đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp bất khả kháng quy định tại khoản 1 Điều 15 của Nghị định này th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thu hồi đất đối với các trường hợp sau:

a) Không đưa đất vào sử dụng, chậm đưa đất vào sử dụng 36 tháng so với tiến độ sử dụng đất đă giao kết trong hợp đồng thuê đất, thuê lại đất;

b) Quá thời hạn 36 tháng kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp các bên không có giao kết về tiến độ đưa đất vào sử dụng trong hợp đồng mà không đưa đất vào sử dụng, chậm đưa đất vào sử dụng.

9. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể việc thu hồi đất đối với trường hợp không đưa đất vào sử dụng, chậm đưa đất vào sử dụng theo quy định tại khoản 7 và khoản 8 Điều này.

Điều 52. Đất sử dụng cho khu công nghệ cao (khoản 2 được sửa đổi theo quy định tại khoản 37 và khoản 4 được sửa đổi theo quy định tại khoản 38 Điều 2 Nghị định 01/2017; khoản 5 được bổ sung theo quy định tại khoản 38 Điều 2 Nghị định 01/2017)

1. Thời hạn sử dụng đất để thực hiện dự án sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao; nghiên cứu phát triển, ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao trong khu công nghệ cao được thực hiện theo quy định tại Điều 125 và Điều 126 của Luật Đất đai.

2. Trách nhiệm quản lư đất đai của Ban Quản lư khu công nghệ cao được quy định như sau:

a) Phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

b) Tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu tiền thuê đất; quyết định mức miễn, giảm tiền thuê đất đối với từng dự án;

c) Thu hồi đất đă cho thuê, đă giao lại đối với trường hợp người sử dụng đất có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai quy định tại các điểm a, b, c, d, e, g và i khoản 1 Điều 64 của Luật đất đai; người sử dụng đất chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật hoặc tự nguyện trả lại đất theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 của Luật đất đai. Việc xử lư tiền thuê đất, tài sản gắn liền với đất, chi phí đầu tư vào đất c̣n lại thực hiện như đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

d) Quản lư quỹ đất đă thu hồi đối với các trường hợp quy định tại điểm c khoản này;

đ) Quyết định giao lại đất không thu tiền sử dụng đất đối với người sử dụng đất trong khu công nghệ cao thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 54 của Luật đất đai; quyết định gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn giao lại đất, cho thuê đất phù hợp với thời hạn của dự án đầu tư;

e) Quy định tŕnh tự, thủ tục hành chính về đất đai tại khu công nghệ cao;

g) Gửi quyết định giao lại đất, cho thuê đất, gia hạn sử dụng đất, trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đến Văn pḥng đăng kư đất đai để đăng kư vào hồ sơ địa chính, cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai và tŕnh cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

3. Việc thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai trong khu công nghệ cao được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo và pháp luật về đất đai.

4. Đối với khu công nghệ cao do trung ương quản lư và đă được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 th́ Ban Quản lư khu công nghệ cao có trách nhiệm quản lư, sử dụng đất theo quy định sau đây:

a) Thực hiện quy định tại các điểm a, c, d, đ, e và g khoản 2 Điều này; được tiếp tục thực hiện quy hoạch xây dựng đă được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

b) Quyết định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất để làm căn cứ tính thu tiền thuê đất khi cho thuê đất trong khu công nghệ cao nhưng giá đất cụ thể không được thấp hơn giá đất trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định;

c) Quyết định hệ số điều chỉnh giá đất, tỷ lệ % tính đơn giá thuê đất và quyết định số tiền thuê đất được miễn, giảm đối với từng dự án theo quy định của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ;

d) Xác định số tiền thuê đất phải nộp và ra thông báo tiền thuê đất cho người thuê đất theo quy định.

5. Đối với khu công nghệ cao do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lư và đă được Ủy ban nhân dân cấptỉnh quyết định giao đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 th́ việc quản lư, sử dụng đất thực hiện theo quy định sau đây:

a) Việc quản lư, sử dụng đất theo quy định tại Điều 150 của Luật đất đai, khoản 1 và khoản 2 Điều này;

b) Được tiếp tục thực hiện quy hoạch xây dựng đă được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 53. Đất sử dụng cho khu kinh tế

1. Trách nhiệm quản lư đất đai của Ban Quản lư khu kinh tế được quy định như sau:

a) Phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

b) Quyết định mức thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất nhưng giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất không được thấp hơn giá đất trong Bảng giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định; mức miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo từng dự án đối với trường hợp giao lại đất, cho thuê đất phù hợp với quy định của Chính phủ;

c) Thu hồi đất đă giao lại, cho thuê đối với trường hợp người sử dụng đất có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai quy định tại các Điểm a, b, c, d, e, g và i Khoản 1 Điều 64 của Luật Đất đai; người sử dụng đất chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật hoặc tự nguyện trả lại đất theo quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai; quản lư quỹ đất đă thu hồi tại điểm này;

d) Quy định tŕnh tự, thủ tục hành chính về đất đai tại khu kinh tế;

đ) Gửi quyết định giao lại đất, cho thuê đất, gia hạn sử dụng đất, trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đến Văn pḥng đăng kư đất đai để đăng kư vào hồ sơ địa chính, cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai và tŕnh cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

2. Việc thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai trong khu kinh tế được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo và pháp luật về đất đai.

3. Việc quản lư, sử dụng đối với đất khác không thuộc các khu chức năng của khu kinh tế và các nhiệm vụ khác về quản lư đất đai trong khu kinh tế do cơ quan hành chính các cấp thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.

Điều 54. Đất để thực hiện dự án xây dựng - chuyển giao (BT) và dự án xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT)

1. Nhà nước giao cho nhà đầu tư quản lư diện tích đất để thực hiện dự án xây dựng - chuyển giao (BT); nhà đầu tư không phải trả tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong thời gian xây dựng công tŕnh theo dự án được phê duyệt và có trách nhiệm bảo toàn diện tích đất được giao quản lư, sử dụng theo đúng mục đích đă ghi trong dự án.

Việc chuyển giao công tŕnh và quỹ đất của dự án phải thực hiện đúng theo thời hạn ghi trong dự án đầu tư đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc thời hạn đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép kéo dài thời hạn chuyển giao. Trường hợp quá thời hạn phải chuyển giao mà nhà đầu tư chưa chuyển giao th́ phải thuê đất của Nhà nước, thời điểm thuê đất được tính từ thời điểm kết thúc thời gian xây dựng công tŕnh theo dự án đă được phê duyệt.

2. Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất đối với nhà đầu tư để thực hiện dự án xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT); nhà đầu tư được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của Chính phủ.

3. Người nhận chuyển giao công tŕnh để sử dụng và khai thác th́ được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc giao để quản lư diện tích đất có công tŕnh đó theo quy định của pháp luật về đất đai.

Điều 55. Đất cảng hàng không, sân bay dân dụng

1. Căn cứ quy hoạch chi tiết cảng hàng không, sân bay đă được phê duyệt, Bộ Giao thông vận tải chủ tŕ, phối hợp với Bộ Quốc pḥng chỉ đạo việc xác định ranh giới khu vực sử dụng riêng cho hoạt động dân dụng và khu vực sử dụng chung cho hoạt động dân dụng và quân sự do dân dụng quản lư.

2. Đất sử dụng vào mục đích quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều 156 của Luật Đất đai được giao sử dụng ổn định lâu dài; đất sử dụng vào mục đích quy định tại Điểm c và Điểm d Khoản 1 Điều 156 của Luật Đất đai được cho thuê với thời hạn không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, người đang sử dụng đất được xem xét gia hạn cho thuê đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng.

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đơn giá thuê đất tại cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật về đất đai.

4. Cảng vụ hàng không có trách nhiệm đối với phần diện tích đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao như sau:

a) Quản lư, sử dụng đất đúng mục đích, có hiệu quả;

b) Kiểm tra việc sử dụng đất, việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với tổ chức, cá nhân được Cảng vụ hàng không giao đất, cho thuê đất;

c) Quyết định thu hồi đất đối với trường hợp được Cảng vụ hàng không giao đất mà thuộc các trường hợp quy định tại các Điểm a, b, e, g và i Khoản 1 Điều 64 và các Điểm a, b, c và d Khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai. Quyết định chấm dứt hợp đồng thuê đất đối với trường hợp vi phạm hợp đồng cho thuê đất của Cảng vụ.

5. Việc thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai trong đất cảng hàng không, sân bay thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo và pháp luật về đất đai.

6. Bộ Giao thông vận tải chủ tŕ, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Điều này.

Điều 56. Đất xây dựng công tŕnh công cộng có hành lang bảo vệ an toàn

1. Đất hành lang bảo vệ an toàn công tŕnh công cộng đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định mà công tŕnh không sử dụng lớp đất mặt th́ chỉ phải thuê đất trong thời gian thi công xây dựng công tŕnh.

2. Căn cứ quy định về phạm vi của hành lang bảo vệ công tŕnh đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, tổ chức trực tiếp quản lư công tŕnh có hành lang bảo vệ an toàn có trách nhiệm chủ tŕ phối hợp với Ủy ban nhân dân nơi có công tŕnh xây dựng phương án cắm mốc giới xác định hành lang bảo vệ an toàn cụ thể và tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có công tŕnh phê duyệt; đồng thời thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có công tŕnh biết để phối hợp bảo vệ hành lang an toàn công tŕnh.

3. Trong thời hạn không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án cắm mốc giới xác định hành lang bảo vệ an toàn, tổ chức trực tiếp quản lư công tŕnh có hành lang bảo vệ an toàn có trách nhiệm chủ tŕ, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có công tŕnh trong việc công bố công khai mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công tŕnh và cắm mốc giới trên thực địa, bàn giao mốc giới cho Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có công tŕnh để quản lư.

4. Tổ chức trực tiếp quản lư công tŕnh có hành lang bảo vệ an toàn có trách nhiệm chủ tŕ phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xă và Pḥng Tài nguyên và Môi trường nơi có công tŕnh rà soát hiện trạng sử dụng đất trong phạm vi hành lang bảo vệ an toàn công tŕnh để kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết theo quy định sau:

a) Trường hợp sử dụng đất có ảnh hưởng đến việc bảo vệ an toàn công tŕnh hoặc trường hợp hoạt động của công tŕnh có ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống, sức khỏe của người sử dụng đất th́ cơ quan có chức năng quản lư nhà nước đối với công tŕnh tiến hành thẩm định mức độ ảnh hưởng, nếu phải thu hồi đất th́ đề nghị Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền để quyết định thu hồi đất đó. Người có đất thu hồi được bồi thường, hỗ trợ đối với đất và tài sản gắn liền với đất đă có từ trước khi hành lang an toàn công tŕnh được công bố, tái định cư theo quy định của pháp luật.

Trường hợp việc sử dụng đất gây ảnh hưởng đến việc bảo vệ an toàn công tŕnh th́ chủ công tŕnh và người sử dụng đất phải có biện pháp khắc phục. Chủ công tŕnh phải chịu trách nhiệm đối với việc khắc phục đó; nếu không khắc phục được th́ Nhà nước thu hồi đất và người có đất thu hồi được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật;

b) Trường hợp sử dụng đất không thuộc quy định tại Điểm a Khoản này th́ người đang sử dụng đất trong hành lang bảo vệ an toàn công tŕnh được tiếp tục sử dụng đất theo đúng mục đích đă được xác định và phải tuân theo các quy định về bảo vệ an toàn công tŕnh;

c) Đất trong hành lang an toàn công tŕnh được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật Đất đai, trừ trường hợp đă có thông báo thu hồi đất hoặc quyết định thu hồi đất.

Người được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chỉ được sử dụng đất theo quy định tại Điểm b Khoản này.

5. Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lư công tŕnh có hành lang bảo vệ an toàn chịu trách nhiệm chính về việc bảo vệ an toàn công tŕnh. Trường hợp hành lang bảo vệ an toàn công tŕnh bị lấn, bị chiếm, sử dụng trái phép th́ phải kịp thời báo cáo và yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có hành lang bảo vệ an toàn công tŕnh xử lư.

6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp nơi có công tŕnh có hành lang bảo vệ an toàn có trách nhiệm sau:

a) Phát hiện và xử lư kịp thời những trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép phần đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ an toàn công tŕnh; ngăn chặn kịp thời các công tŕnh xây dựng trái phép trên đất hành lang bảo vệ an toàn công tŕnh; buộc người có hành vi vi phạm khôi phục lại t́nh trạng của đất trước khi vi phạm;

b) Phối hợp với cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lư công tŕnh trong việc tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo vệ an toàn công tŕnh; phối hợp với cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lư công tŕnh trong việc công bố mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công tŕnh;

c) Trường hợp để xảy ra hiện tượng lấn, chiếm, sử dụng trái phép phần đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ an toàn công tŕnh tại địa phương th́ Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp phải liên đới chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

7. Việc sử dụng đất tạm thời để thi công công tŕnh công cộng có hành lang bảo vệ an toàn do đơn vị thi công và người sử dụng đất thỏa thuận theo quy định của pháp luật về dân sự.

Điều 57. Sử dụng đất để xây dựng công tŕnh ngầm

Căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị và các quy hoạch khác có liên quan được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất để xây dựng công tŕnh ngầm theo quy định sau đây:

1. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với trường hợp sử dụng đất để xây dựng công tŕnh ngầm nhằm mục đích kinh doanh.

2. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất để xây dựng công tŕnh ngầm không nhằm mục đích kinh doanh.

3. Trường hợp sử dụng đất để xây dựng công tŕnh ngầm theo h́nh thức xây dựng - chuyển giao (BT) và dự án xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT) th́ việc sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại Điều 54 của Nghị định này.

Điều 57a. Đất có mặt nước chuyên dùng là hồ thủy điện, hồ thủy lợi (được bổ sung theo quy định tại khoản 39 Điều 2 Nghị định 01/2017)

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho thuê đất có mặt nước là hồ thủy điện, thủy lợi để kết hợp sử dụng với mục đích phi nông nghiệp, nuôi trồng, khai thác thủy sản theo thẩm quyền quy định tại Điều 59 của Luật đất đai.

2. Việc khai thác, sử dụng đất có mặt nước là hồ thủy điện, thủy lợi vào mục đích phi nông nghiệp, nuôi trồng, khai thác thủy sản phải bảo đảm không ảnh hưởng đến mục đích sử dụng chủ yếu đă được xác định và phải tuân theo quy định của các pháp luật khác có liên quan.

3. Thời hạn cho thuê đất có mặt nước chuyên dùng là hồ thủy điện, hồ thủy lợi do Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho thuê đất quyết định nhưng không quá 50 năm

Mục 4: QUẢN LƯ VÀ ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG VÀO SỬ DỤNG

Điều 58. Quản lư đất chưa sử dụng

1. Đất chưa sử dụng gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây.

2. Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp xă có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện về t́nh h́nh quản lư, khai thác quỹ đất chưa sử dụng.

Điều 59. Biện pháp đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng theo kế hoạch sử dụng đất đă được phê duyệt

1. Nhà nước có chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng đối với vùng biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng cao, vùng nhiều đất nhưng ít dân, vùng có điều kiện tự nhiên khó khăn để thực hiện kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng; có chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất chưa sử dụng để đưa vào sử dụng.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sử dụng nguồn kinh phí thu được từ nguồn thu khi cho phép chuyển mục đích đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích khác và các nguồn kinh phí hợp pháp khác để phục vụ việc khai hoang, cải tạo, đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng.

Chương 7. TR̀NH TỰ, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ QUẢN LƯ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI

Mục 1: QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 60. Nộp hồ sơ và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính về đất đai

1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:

a) Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 59 của Luật Đất đai;

b) Pḥng Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đối với trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 59 của Luật Đất đai.

2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng kư đất đai, tài sản khác gắn liền với đất; cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận là Văn pḥng đăng kư đất đai. Nơi chưa thành lập Văn pḥng đăng kư đất đai th́ Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất cấp huyện tiếp nhận hồ sơ đối với hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xă th́ Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trường hợp đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận th́ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xă phải chuyển hồ sơ đến Văn pḥng đăng kư đất đai.

3. Địa phương đă tổ chức bộ phận một cửa để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của Chính phủ th́ các cơ quan quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thông qua bộ phận một cửa theo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

4. Ban Quản lư khu công nghệ cao, khu kinh tế; Cảng vụ hàng không là đầu mối nhận hồ sơ và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính về đất đai tại khu công nghệ cao, khu kinh tế; cảng hàng không, sân bay.

5. Việc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện như sau:

a) Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết, trừ trường hợp quy định tại Điểm b Khoản này;

b) Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ tục hành chính th́ việc trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được thực hiện sau khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định; trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm th́ trả kết quả sau khi người sử dụng đất đă kư hợp đồng thuê đất; trường hợp được miễn nghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ tục hành chính th́ trả kết quả sau khi nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định được miễn nghĩa vụ tài chính;

c) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết th́ cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ và thông báo rơ lư do không đủ điều kiện giải quyết.

Điều 61. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai (được sửa đổi theo quy định tại khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017)

1. Thời gian thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:

a) Giao đất, cho thuê đất là không quá 20 ngày không kể thời gian thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng;

b) Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày.

2. Thời gian thực hiện thủ tục đăng kư đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận được quy định như sau:

a) Đăng kư đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là không quá 30 ngày;

b) Đăng kư, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, công tŕnh xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng là không quá 15 ngày;

c) Đăng kư, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi thay đổi tài sản gắn liền với đất là không quá 15 ngày;

d) Đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp trúng đấu giá quyền sử dụng đất; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lư hợp đồng thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công ty; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đ́nh, của vợ và chồng, nhóm người sử dụng đất là không quá 10 ngày;

đ) Tách thửa, hợp thửa đất; thủ tục đăng kư đất đai đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lư là không quá 15 ngày;

e) Gia hạn sử dụng đất là không quá 07 ngày;

g) Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất là không quá 05 ngày;

h) Đăng kư xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề là không quá 10 ngày;

i) Đăng kư biến động do đổi tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thay đổi về h́nh dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất hoặc thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất hoặc thay đổi về nghĩa vụ tài chính hoặc thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đă đăng kư là không quá 10 ngày;

k) Chuyển từ h́nh thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần; từ h́nh thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang h́nh thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất là không quá 30 ngày;

l) Chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng kư góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 10 ngày;

m) Xóa đăng kư góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 03 ngày;

n) Đăng kư, xóa đăng kư thế chấp, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất là không quá 03 ngày;

o) Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng là không quá 05 ngày;

p) Cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng là không quá 07 ngày; trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày;

q) Cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng bị mất là không quá 10 ngày;

r) Thời gian thực hiện thủ tục đính chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng đă cấp là không quá 10 ngày.

3. Thời gian thực hiện thủ tục ḥa giải tranh chấp đất đai, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai:

a) Ḥa giải tranh chấp đất đai là không quá 45 ngày;

b) Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện là không quá 45 ngày;

c) Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là không quá 60 ngày;

d) Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường là không quá 90 ngày;

đ) Cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai là không quá 30 ngày.

4. Thời gian quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xă, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lư đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ th́ trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lư hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Đối với các xă miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xă hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xă hội đặc biệt khó khăn th́ thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm 10 ngày, trừ thủ tục ḥa giải tranh chấp đất đai.

5. Thời gian thực hiện đồng thời nhiều thủ tục hành chính về đất đai do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá tổng thời gian thực hiện các thủ tục đó theo quy định tại Điều này.

Điều 62. Trách nhiệm quy định hồ sơ, thời gian thực hiện và tŕnh tự, thủ tục hành chính về đất đai

1. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể về mẫu hồ sơ, thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính về đất đai quy định tại Nghị định này.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục; thời gian các bước thực hiện thủ tục của từng cơ quan, đơn vị có liên quan và việc giải quyết liên thông giữa các cơ quan có liên quan theo cơ chế một cửa cho phù hợp với điều kiện cụ thể tại địa phương nhưng không quá tổng thời gian quy định cho từng loại thủ tục quy định tại Nghị định này.

Điều 63. Việc xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất trong thực hiện thủ tục hành chính về quản lư và sử dụng đất đai (được bổ sung khoản 4 và 5 theo quy định tại khoản 41 Điều 2 Nghị định 01/2017)

1. Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế có liên quan đến đất đai và lệ phí trước bạ (sau đây gọi là nghĩa vụ tài chính) do cơ quan thuế xác định. Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Pḥng Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn pḥng đăng kư đất đai cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế đối với các trường hợp đủ điều kiện và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Giá đất để xác định nghĩa vụ tài chính do Sở Tài nguyên và Môi trường xác định; trường hợp áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể th́ do cơ quan thuế xác định.

2. Cơ quan thuế có trách nhiệm thông báo việc thực hiện nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được số liệu địa chính.

Cơ quan có thẩm quyền kư Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không phải nộp, được nợ nghĩa vụ tài chính hoặc đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc có quyết định miễn nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

3. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ xác định phí và lệ phí có liên quan đến quản lư, sử dụng đất đai, trừ lệ phí trước bạ quy định tại Khoản 1 Điều này mà người sử dụng đất phải nộp khi thực hiện thủ tục hành chính về quản lư, sử dụng đất; thông báo và hướng dẫn cho người sử dụng đất nộp theo quy định của pháp luật.

4. Thời điểm tính thu tiền sử dụng đất đối với trường hợp công nhận quyền sử dụng đất là thời điểmVăn pḥng đăng kư đất đai gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế.

Thời hạn Văn pḥng đăng kư đất đai gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; thời hạn cơ quan thuế thông báo nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được thông tin địa chính do Văn pḥng đăng kư đất đai chuyển đến.

Trường hợp Văn pḥng đăng kư đất đai chuyển thông tin chậm hoặc cơ quan thuế chậm xác định nghĩa vụ tài chính th́ thời điểm tính thu tiền sử dụng đất được xác định là thời điểm Văn pḥng đăng kư đất đai nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Việc xác định giá đất để tính thu nghĩa vụ tài chính khi cấp lại Giấy chứng nhận đă cấp không đúng quy định của pháp luật được thực hiện theo quy định sau đây:

a) Trường hợp việc cấp Giấy chứng nhận không đúng quy định của pháp luật do lỗi của cơ quan nhà nước th́ giá đất được xác định tại thời điểm đă cấp Giấy chứng nhận trước đây;

b) Trường hợp việc cấp Giấy chứng nhận không đúng quy định của pháp luật do lỗi của người sử dụng đất th́ giá đất được xác định tại thời điểm cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

c) Bộ Tài chính quy định cụ thể việc thu, nộp và hoàn trả nghĩa vụ tài chính theo quy định tại khoản này.

Điều 64. Hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

1. Hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đ́nh phải được người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự kư tên.

2. Hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của nhóm người sử dụng đất, nhóm chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phải được tất cả các thành viên trong nhóm kư tên hoặc có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự, trừ trường hợp các chủ sở hữu căn hộ cùng sử dụng chung thửa đất trong nhà chung cư.

Mục 2: TR̀NH TỰ, THỦ TỤC THU HỒI ĐẤT, TRƯNG DỤNG ĐẤT, GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 65. Tŕnh tự, thủ tục thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người (điểm c, điểm e khoản 3 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 42, khoản 43 Điều 2 Nghị định 01/2017)

1. Tŕnh tự, thủ tục thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất được quy định như sau:

a) Người sử dụng đất là tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đă nộp có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm nay chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không c̣n nhu cầu sử dụng đất; người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất th́ gửi thông báo hoặc gửi văn bản trả lại đất và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đến cơ quan tài nguyên và môi trường;

b) Cơ quan ban hành quyết định giải thể, phá sản gửi quyết định giải thể, phá sản đến Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất thu hồi đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đă nộp có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm bị giải thể, phá sản;

c) Ủy ban nhân dân cấp xă nơi thường trú của cá nhân người sử dụng đất chết mà không có người thừa kế có trách nhiệm gửi Giấy chứng tử hoặc quyết định tuyên bố một người là đă chết theo quy định của pháp luật và văn bản xác nhận không có người thừa kế của Ủy ban nhân dân cấp xă đến Pḥng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất thu hồi đối với trường hợp thu hồi đất của cá nhân sử dụng đất chết mà không có người thừa kế;

d) Hàng năm, cơ quan tài nguyên và môi trường tổ chức rà soát và có thông báo về những trường hợp không được gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất có thời hạn;

đ) Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra, xác minh thực địa trong trường hợp xét thấy cần thiết; tŕnh Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định thu hồi đất; tổ chức thu hồi đất trên thực địa và bàn giao cho Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc Ủy ban nhân dân cấp xă quản lư; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lư cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính, thu hồi Giấy chứng nhận hoặc thông báo hủy Giấy chứng nhận đối với trường hợp không thu hồi được Giấy chứng nhận.

2. Tŕnh tự, thủ tục thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người được quy định như sau:

a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện giao cho cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người;

b) Sau khi có văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người mà cần phải thu hồi đất th́ cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thực hiện các công việc quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều này;

c) Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc bố trí nơi ở tạm và thực hiện tái định cư đối với người phải cưỡng chế di dời đối với trường hợp thu hồi đất quy định tại Điểm đ và Điểm e Khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai.

3. Tổ chức cưỡng chế thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người:

a) Việc cưỡng chế phải tuân thủ các nguyên tắc thực hiện cưỡng chế quy định tại Khoản 1 Điều 70 của Luật Đất đai;

b) Sau khi có quyết định thu hồi đất, cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xă và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xă vận động, thuyết phục để người có đất thu hồi bàn giao đất;

c) Sau khi vận động, thuyết phục mà người có đất thu hồi không thực hiện quyết định thu hồi đất th́ Pḥng Tài nguyên và Môi trường tŕnh Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất; (*)

d) Tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cưỡng chế tŕnh Ủy ban nhân dân cấp đă ban hành quyết định cưỡng chế phê duyệt;

đ) Tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm vận động, thuyết phục người bị cưỡng chế tự nguyện thực hiện việc bàn giao đất;

e) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp đă ban hành quyết định cưỡng chế có trách nhiệm tổ chức lực lượng thực hiện cưỡng chế thi hành quyết định cưỡng chế đối với trường hợp đă được vận động, thuyết phục theo quy định tại điểm đ khoản này mà cá nhân, tổ chức bị cưỡng chế không chấp nhận thi hành quyết định cưỡng chế. (*)

4. Cơ quan tài nguyên và môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lư cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính; thu hồi Giấy chứng nhận hoặc thông báo Giấy chứng nhận không c̣n giá trị pháp lư đối với trường hợp người sử dụng đất không chấp hành việc nộp lại Giấy chứng nhận.

5. Trường hợp người có đất thu hồi mà có khiếu nại quyết định thu hồi đất th́ việc giải quyết khiếu nại thực hiện theo quy định của pháp luật về giải quyết khiếu nại.

Điều 66. Tŕnh tự, thủ tục thu hồi đất do vi phạm pháp luật (điểm a khoản 1 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 44 Điều 2 Nghị định 01/2017)

1. Trường hợp vi phạm pháp luật mà phải thu hồi đất, khi hết thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lư vi phạm hành chính th́ người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm lập biên bản về vi phạm hành chính để làm căn cứ quyết định thu hồi đất.

Trường hợp vi phạm pháp luật về đất đai không thuộc trường hợp bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai th́ biên bản xác định hành vi vi phạm phải có đại diện của Ủy ban nhân dân cấp xă làm chứng để làm căn cứ quyết định thu hồi đất và được lập theo quy định sau đây:

a) Cơ quan tài nguyên và môi trường hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức kiểm tra, thanh tra để xác định hành vi vi phạm quy định tại các điểm c, d, g, h và i khoản 1 Điều 64 của Luật đất đai; (*)

b) Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày lập biên bản, người được giao nhiệm vụ kiểm tra, thanh tra có trách nhiệm gửi biên bản cho cơ quan có thẩm quyền thu hồi đất để chỉ đạo thu hồi đất.

2. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra, xác minh thực địa khi cần thiết, tŕnh Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định thu hồi đất.

3. Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền có trách nhiệm sau:

a) Thông báo việc thu hồi đất cho người sử dụng đất và đăng trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;

b) Chỉ đạo xử lư phần giá trị c̣n lại của giá trị đă đầu tư vào đất hoặc tài sản gắn liền với đất (nếu có) theo quy định của pháp luật;

c) Tổ chức cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 65 của Nghị định này;

d) Bố trí kinh phí thực hiện cưỡng chế thu hồi đất.

4. Cơ quan tài nguyên và môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lư cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính; thu hồi Giấy chứng nhận hoặc thông báo Giấy chứng nhận không c̣n giá trị pháp lư đối với trường hợp người sử dụng đất không chấp hành việc nộp lại Giấy chứng nhận.

Điều 67. Quy định chi tiết về tŕnh tự, thủ tục trưng dụng đất

1. Quyết định trưng dụng đất, văn bản xác nhận việc trưng dụng đất gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của người quyết định trưng dụng đất;

b) Tên, địa chỉ của người có đất trưng dụng hoặc người đang quản lư, sử dụng đất trưng dụng;

c) Tên, địa chỉ của tổ chức, họ tên và địa chỉ của người được giao sử dụng đất trưng dụng;

d) Mục đích, thời hạn trưng dụng đất;

đ) Vị trí, diện tích, loại đất, tài sản gắn liền với đất trưng dụng;

e) Thời gian bàn giao đất trưng dụng.

2. Việc hoàn trả đất trưng dụng cho người sử dụng đất khi hết thời hạn trưng dụng đất được thực hiện theo quy định sau đây:

a) Người có thẩm quyền quyết định trưng dụng đất ban hành quyết định hoàn trả đất trưng dụng và gửi cho người có đất bị trưng dụng;

b) Trường hợp người có đất trưng dụng tự nguyện tặng cho Nhà nước th́ làm thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

3. Trách nhiệm xác định mức bồi thường thiệt hại do thực hiện trưng dụng đất gây ra theo quy định sau đây:

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất trưng dụng chịu trách nhiệm xác định mức bồi thường thiệt hại do thực hiện trưng dụng đất gây ra, trừ trường hợp quy định tại Điểm b Khoản này;

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất trưng dụng chịu trách nhiệm xác định mức bồi thường thiệt hại do thực hiện trưng dụng đất gây ra đối với trường hợp khu đất trưng dụng thuộc địa giới hành chính của nhiều đơn vị hành chính cấp huyện.

4. Thành phần Hội đồng xác định mức bồi thường thiệt hại do thực hiện trưng dụng đất gây ra gồm:

a) Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân là Trưởng ban;

b) Các thành viên thuộc các cơ quan tài nguyên và môi trường, tài chính và các thành viên khác có liên quan;

c) Đại diện cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định trưng dụng đất;

d) Đại diện Ṭa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện nơi có đất;

đ) Các thành viên là đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xă;

e) Đại diện của người có đất trưng dụng.

Điều 68. Tŕnh tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác

1. Tŕnh tự, thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:

a) Người xin giao đất, thuê đất, xin phép chuyển mục đích sử dụng đất nộp hồ sơ thẩm định tại cơ quan tài nguyên và môi trường.

Đối với dự án đầu tư đă được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư th́ không phải thực hiện thủ tục thẩm định quy định tại Khoản này;

b) Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tài nguyên và môi trường có văn bản thẩm định gửi đến chủ đầu tư để lập hồ sơ xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

Thời hạn quy định tại điểm này không bao gồm thời gian làm thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư quy định tại Khoản 2 Điều này;

c) Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể về thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

2. Tŕnh tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư được quy định như sau:

a) Cơ quan tài nguyên và môi trường chịu trách nhiệm tổng hợp nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng pḥng hộ để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tŕnh Ủy ban nhân dân cùng cấp để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên hoặc Bộ Tài nguyên và Môi trường;

b) Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chủ tŕ thẩm định, tŕnh Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua trước khi Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định việc chuyển mục đích sử dụng đất; Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ tŕ, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định tŕnh Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trước khi Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định việc chuyển mục đích sử dụng đất;

c) Sau khi Thủ tướng Chính phủ có văn bản chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có Nghị quyết về việc chuyển mục đích sử dụng đất, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

3. Tŕnh tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua h́nh thức đấu giá quyền sử dụng đất được quy định như sau:

a) Cơ quan tài nguyên và môi trường hướng dẫn chủ đầu tư lập hồ sơ xin giao đất, thuê đất, thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; tŕnh Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất; kư hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất;

b) Người được giao đất, cho thuê đất nộp tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất, nộp tiền thuê đất đối với trường hợp cho thuê đất;

c) Cơ quan tài nguyên và môi trường tŕnh cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; tổ chức giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người được giao đất, cho thuê đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lư cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

4. Trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua h́nh thức đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai th́ một số bước công việc chuẩn bị giao đất, cho thuê đất được thực hiện đồng thời với tŕnh tự, thủ tục thu hồi đất theo quy định như sau:

a) Trong thời gian thực hiện kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm th́ chủ đầu tư được tiến hành khảo sát, đo đạc để lập dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về xây dựng; cơ quan có thẩm quyền thực hiện thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất của chủ đầu tư, thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất;

b) Trong thời gian thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đă được phê duyệt th́ chủ đầu tư được nộp hồ sơ xin giao đất, thuê đất mà không phải chờ đến khi hoàn thành việc giải phóng mặt bằng.

5. Tŕnh tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất đă giải phóng mặt bằng đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất thông qua h́nh thức đấu giá quyền sử dụng đất được quy định như sau:

a) Căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan tài nguyên và môi trường chỉ đạo lập phương án đấu giá quyền sử dụng đất tŕnh Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt;

b) Tổ chức được lựa chọn thực hiện đấu giá theo phương án đấu giá quyền sử dụng đất đă được phê duyệt tổ chức phiên đấu giá quyền sử dụng đất;

c) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá;

d) Sau khi người trúng đấu giá đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính, cơ quan tài nguyên và môi trường tŕnh cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận, kư hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất; tổ chức giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lư cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Trường hợp người trúng đấu giá không nộp đủ tiền theo đúng yêu cầu th́ cơ quan tài nguyên và môi trường tŕnh Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền hủy quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá.

6. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ tŕ, phối hợp với Bộ Tư pháp quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất.

Điều 69. Tŕnh tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường.

2. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; tŕnh Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lư cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư th́ thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

3. Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Điều 69a. Tŕnh tự, thủ tục điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ đă ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 (được bổ sung theo quy định tại khoản 45 Điều 2 Nghị định 01/2017)

1. Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của người sử dụng đất hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền đề nghị điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ, Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người sử dụng đất lập hồ sơ điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

2. Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp điều chỉnh quyết định mà phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi hồ sơ đến Bộ Tài nguyên và Môi trường.

3. Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định và tŕnh Thủ tướng Chính phủ.

Trường hợp việc điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ có liên quan đến bộ, ngành khác th́ Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm lấy ư kiến các bộ, ngành có liên quan trước khi tŕnh Thủ tướng Chính phủ. Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành có liên quan phải gửi ư kiến đến Bộ Tài nguyên và Môi trường.

4. Sau khi có ư kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Mục 3: TR̀NH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KƯ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Điều 70. Tŕnh tự, thủ tục đăng kư đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu và đăng kư bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định để làm thủ tục đăng kư.

2. Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam đề nghị đăng kư đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất th́ Ủy ban nhân dân cấp xă có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thực hiện các công việc như sau:

a) Trường hợp đăng kư đất đai th́ xác nhận hiện trạng sử dụng đất so với nội dung kê khai đăng kư; trường hợp không có giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định này th́ xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, t́nh trạng tranh chấp sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch.

Trường hợp đăng kư tài sản gắn liền với đất th́ xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng kư; trường hợp không có giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định này th́ xác nhận t́nh trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản; đối với nhà ở, công tŕnh xây dựng th́ xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công tŕnh xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ;

b) Trường hợp chưa có bản đồ địa chính th́ trước khi thực hiện các công việc tại Điểm a Khoản này, Ủy ban nhân dân cấp xă phải thông báo cho Văn pḥng đăng kư đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có);

c) Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, t́nh trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xă và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ư kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn pḥng đăng kư đất đai.

3. Văn pḥng đăng kư đất đai thực hiện các công việc như sau:

a) Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Văn pḥng đăng kư đất đai th́ gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xă để lấy ư kiến xác nhận và công khai kết quả theo quy định tại Khoản 2 Điều này;

b) Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc đă có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đă thay đổi hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có);

c) Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ;

d) Kiểm tra hồ sơ đăng kư; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào đơn đăng kư;

đ) Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định này th́ gửi phiếu lấy ư kiến cơ quan quản lư nhà nước đối với loại tài sản đó. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, cơ quan quản lư nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn pḥng đăng kư đất đai;

e) Cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng kư vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);

g) Trường hợp người sử dụng đất đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất th́ gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định của pháp luật; chuẩn bị hồ sơ để cơ quan tài nguyên và môi trường tŕnh kư cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp, trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xă th́ gửi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho Ủy ban nhân dân cấp xă để trao cho người được cấp.

4. Cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện các công việc sau:

a) Kiểm tra hồ sơ và tŕnh cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Trường hợp thuê đất th́ tŕnh Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền kư quyết định cho thuê đất; kư hợp đồng thuê đất và tŕnh cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi người sử dụng đất đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

b) Chuyển hồ sơ đă giải quyết cho Văn pḥng đăng kư đất đai.

5. Trường hợp người sử dụng đất đă đăng kư đất đai theo quy định của pháp luật mà nay có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất th́ nộp đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận; Văn pḥng đăng kư đất đai, cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện các công việc quy định tại Điểm g Khoản 3 và Khoản 4 Điều này.

Điều 71. Tŕnh tự, thủ tục đăng kư đất đai đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lư

1. Người đang được Nhà nước giao đất để quản lư quy định tại Điều 8 của Luật Đất đai mà chưa đăng kư có trách nhiệm nộp 01 bộ hồ sơ đăng kư đất đai. Văn pḥng đăng kư đất đai có trách nhiệm kiểm tra hiện trạng sử dụng đất; cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

2. Trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất để quản lư th́ Văn pḥng đăng kư đất đai căn cứ vào quyết định giao đất quản lư để cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Điều 72. Tŕnh tự, thủ tục đăng kư, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công tŕnh xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở (khoản 2 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 46 Điều 2 Nghị định 01/2017)

1. Sau khi hoàn thành công tŕnh, chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở có trách nhiệm gửi Sở Tài nguyên và Môi trường các giấy tờ sau đây:

a) Quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư;

b) Quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500; giấy phép xây dựng (nếu có);

c) Giấy chứng nhận hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền; chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của chủ dự án phát triển nhà ở (trừ trường hợp được miễn hoặc chậm nộp theo quy định của pháp luật);

d) Sơ đồ nhà, đất đă xây dựng là bản vẽ mặt bằng hoàn công hoặc bản vẽ thiết kế mặt bằng có kích thước các cạnh của từng căn hộ đă bán phù hợp với hiện trạng xây dựng và hợp đồng đă kư; danh sách các căn hộ, công tŕnh xây dựng để bán (có các thông tin số hiệu căn hộ, diện tích đất, diện tích xây dựng và diện tích sử dụng chung, riêng của từng căn hộ); trường hợp nhà chung cư th́ sơ đồ phải thể hiện phạm vi (kích thước, diện tích) phần đất sử dụng chung của các chủ căn hộ, mặt bằng xây dựng nhà chung cư, mặt bằng của từng tầng, từng căn hộ;

đ) Báo cáo kết quả thực hiện dự án.

2. Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hiện trạng sử dụng đất, nhà ở và công tŕnh đă xây dựng và điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở của chủ đầu tư dự án.

Sau khi hoàn thành việc kiểm tra, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi thông báo cho chủ đầu tư dự án về kết quả kiểm tra; gửi thông báo kèm theo sơ đồ nhà đất đă kiểm tra cho Văn pḥng đăng kư đất đai để làm thủ tục đăng kư nhà, đất cho bên mua đối với các trường hợp đủ điều kiện theo quy định của pháp luật; đăng công khai kết quả kiểm tra trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, của Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất.

3. Chủ đầu tư dự án nhà ở có trách nhiệm nộp 01 bộ hồ sơ đăng kư, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thay cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công tŕnh xây dựng hoặc cung cấp hồ sơ cho bên mua để tự đi đăng kư. Hồ sơ gồm có:

a) Đơn đăng kư đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

b) Hợp đồng về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở, công tŕnh xây dựng theo quy định của pháp luật;

c) Biên bản bàn giao nhà, đất, công tŕnh xây dựng.

4. Văn pḥng đăng kư đất đai có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:

a) Kiểm tra các giấy tờ pháp lư trong hồ sơ; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào đơn đăng kư;

b) Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có);

c) Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);

d) Chuẩn bị hồ sơ để tŕnh cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Điều 37 của Nghị định này;

đ) Yêu cầu chủ đầu tư dự án nộp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đă được cấp để chỉnh lư vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;

e) Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp.

5. Trường hợp chủ đầu tư dự án có vi phạm pháp luật về đất đai, pháp luật về xây dựng, pháp luật về nhà ở th́ Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xử lư theo quy định của pháp luật.

Điều 72a. Tŕnh tự, thủ tục xác định lại diện tích đất ở cho hộ gia đ́nh, cá nhân đă được cấp Giấy chứng nhận (được bổ sung theo quy định tại khoản 47 Điều 2 Nghị định 01/2017)

Tŕnh tự, thủ tục xác định lại diện tích đất ở theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 24 của Nghị định này thực hiện như sau:

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị xác định lại diện tích đất ở tại nơi nộp hồ sơ quy định tại Điều 60 của Nghị định này.

2. Văn pḥng đăng kư đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ khi cấp Giấy chứng nhận trước đây, nếu đủ điều kiện xác định lại diện tích đất ở theo quy định tại khoản 5 Điều 24 của Nghị định này th́ tŕnh cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 37 của Nghị định này để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; cập nhật, chỉnh lư biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xă để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xă.

Điều 73. Tŕnh tự, thủ tục đăng kư xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề

1. Khi phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề th́ một trong các bên nộp đơn, Giấy chứng nhận (nếu có), hợp đồng hoặc bản án, quyết định của Ṭa án nhân dân cho Văn pḥng đăng kư đất đai.

2. Văn pḥng đăng kư đất đai kiểm tra, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và thể hiện trên Giấy chứng nhận nếu có yêu cầu.

Điều 74. Tŕnh tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất; xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất

1. Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế và không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này có nhu cầu gia hạn sử dụng đất th́ thực hiện theo quy định sau đây:

a) Trước khi hết hạn sử dụng đất tối thiểu là 06 tháng, người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất.

Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư mà có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án th́ nộp hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất sau khi có văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc điều chỉnh dự án đầu tư;

b) Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm định nhu cầu sử dụng đất; trường hợp đủ điều kiện được gia hạn th́ giao Văn pḥng đăng kư đất đai gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính; tŕnh Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định gia hạn quyền sử dụng đất; kư hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất; chuyển hồ sơ cho Văn pḥng đăng kư đất đai để thực hiện đăng kư.

Đối với trường hợp xin gia hạn sử dụng đất mà phải làm thủ tục đăng kư điều chỉnh dự án đầu tư th́ việc thẩm định nhu cầu sử dụng đất được thực hiện đồng thời với việc thực hiện thủ tục đăng kư điều chỉnh dự án đầu tư.

Trường hợp dự án đầu tư có điều chỉnh quy mô mà có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án th́ thời hạn sử dụng đất được điều chỉnh theo thời gian hoạt động của dự án;

c) Người sử dụng đất nộp Giấy chứng nhận đă cấp, chứng từ đă thực hiện xong nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp được gia hạn sử dụng đất cho cơ quan tài nguyên và môi trường;

d) Văn pḥng đăng kư đất đai có trách nhiệm xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đă cấp; chỉnh lư, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xă để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xă;

đ) Đối với những trường hợp không đủ điều kiện được gia hạn sử dụng đất th́ cơ quan tài nguyên và môi trường thông báo cho người sử dụng đất và làm thủ tục thu hồi đất theo quy định.

2. Hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao, công nhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất, khi hết thời hạn sử dụng đất th́ được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 của Luật Đất đai mà không phải làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất.

3. Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân quy định tại Khoản 2 Điều này có nhu cầu xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trên Giấy chứng nhận th́ thực hiện theo tŕnh tự, thủ tục như sau:

a) Người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất;

b) Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có đất kiểm tra hồ sơ, xác nhận hộ gia đ́nh, cá nhân đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chuyển hồ sơ đến Văn pḥng đăng kư đất đai;

c) Văn pḥng đăng kư đất đai kiểm tra hồ sơ; xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 của Luật Đất đai vào Giấy chứng nhận đă cấp; chỉnh lư, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xă để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xă.

Điều 74a. Tŕnh tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo (được bổ sung theo quy định tại khoản 48 Điều 2 Nghị định 01/2017)

Cơ sở tôn giáo sử dụng đất nông nghiệp có nhu cầu gia hạn sử dụng đất th́ thực hiện theo quy định sau đây:

1. Trước khi hết hạn sử dụng đất tối thiểu là 06 tháng, cơ sở tôn giáo nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định nhu cầu sử dụng đất; trường hợp đủ điều kiện được gia hạn th́ tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định gia hạn quyền sử dụng đất; chuyển hồ sơ cho Văn pḥng đăng kư đất đai để thực hiện đăng kư.

3. Cơ sở tôn giáo nộp Giấy chứng nhận đă cấp đối với trường hợp được gia hạn sử dụng đất cho Sở Tài nguyên và Môi trường.

4. Văn pḥng đăng kư đất đai có trách nhiệm xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đă cấp; chỉnh lư, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho cơ sở tôn giáo.

5. Đối với những trường hợp không đủ điều kiện được gia hạn sử dụng đất th́ Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho người sử dụng đất và làm thủ tục thu hồi đất theo quy định.

Điều 75. Tŕnh tự, thủ tục thực hiện tách thửa hoặc hợp thửa đất (được sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 theo quy định tại khoản 49 Điều 2 Nghị định 01/2017)

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa.

2. Văn pḥng đăng kư đất đai có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:

a) Đo đạc địa chính để chia tách thửa đất và chuyển Bản trích đo thửa đất mới tách cho người sử dụng đất để thực hiện kư kết hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng một phần thửa đất mới tách; (*)

b) Lập hồ sơ tŕnh cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới tách, hợp thửa;

c) Chỉnh lư, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xă để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xă.

3. Trường hợp tách thửa do chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất hoặc do giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, đấu giá đất hoặc do chia tách hộ gia đ́nh, nhóm người sử dụng đất; do xử lư hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất để thi hành án (sau đây gọi là chuyển quyền) th́ Văn pḥng đăng kư đất đai thực hiện các công việc sau:

a) Đo đạc địa chính để chia tách thửa đất;

b) Thực hiện thủ tục đăng kư biến động theo quy định tại Nghị định này đối với phần diện tích chuyển quyền; đồng thời xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đă cấp hoặc tŕnh cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với phần diện tích c̣n lại của thửa đất không chuyển quyền; chỉnh lư, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xă để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xă.

4. Trường hợp tách thửa do Nhà nước thu hồi một phần thửa đất th́ cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm chỉ đạo Văn pḥng đăng kư đất đai căn cứ quyết định thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các công việc sau:

a) Đo đạc chỉnh lư bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai;

b) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đă cấp và trao cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xă để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xă.

Điều 76. Cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng

1. Việc cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng đă cấp được thực hiện trong các trường hợp sau:

a) Người sử dụng đất có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng hoặc các loại Giấy chứng nhận đă cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 sang loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

b) Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng đă cấp bị ố, nḥe, rách, hư hỏng;

c) Do thực hiện dồn điền, đổi thửa, đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất;

d) Trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đă cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng.

2. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận.

3. Văn pḥng đăng kư đất đai có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:

a) Kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn đề nghị về lư do cấp đổi Giấy chứng nhận;

b) Lập hồ sơ tŕnh cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

c) Cập nhật, chỉnh lư hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xă để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xă.

4. Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau khi dồn điền đổi thửa, đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đă cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng th́ người sử dụng đất nộp bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho Giấy chứng nhận đă cấp để làm thủ tục cấp đổi giấy mới.

Văn pḥng đăng kư đất đai có trách nhiệm thông báo danh sách các trường hợp làm thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận cho tổ chức tín dụng nơi nhận thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; xác nhận việc đăng kư thế chấp vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi được cơ quan có thẩm quyền kư cấp đổi.

5. Việc trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mới cấp đổi quy định tại Khoản 4 Điều này được thực hiện đồng thời giữa ba bên gồm Văn pḥng đăng kư đất đai, người sử dụng đất và tổ chức tín dụng theo quy định như sau:

a) Người sử dụng đất kư, nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mới từ Văn pḥng đăng kư đất đai để trao cho tổ chức tín dụng nơi đang nhận thế chấp;

b) Tổ chức tín dụng có trách nhiệm trao Giấy chứng nhận cũ đang thế chấp cho Văn pḥng đăng kư đất đai để quản lư.

Điều 77. Cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng do bị mất

1. Hộ gia đ́nh và cá nhân, cộng đồng dân cư phải khai báo với Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có đất về việc bị mất Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp xă có trách nhiệm niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xă, trừ trường hợp mất giấy do thiên tai, hỏa hoạn.

Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải đăng tin mất Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương.

2. Sau 30 ngày, kể từ ngày niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xă đối với trường hợp của hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư hoặc kể từ ngày đăng tin lần đầu trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương đối với trường hợp của tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người bị mất Giấy chứng nhận nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.

3. Văn pḥng đăng kư đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính và chưa trích đo địa chính thửa đất; lập hồ sơ tŕnh cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 37 của Nghị định này kư quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất, đồng thời kư cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; chỉnh lư, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xă để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xă.

Điều 78. Tŕnh tự, thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa”

1. Hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp tự thỏa thuận với nhau bằng văn bản về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp.

2. Ủy ban nhân dân cấp xă lập phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp chung cho toàn xă, phường, thị trấn (bao gồm cả tiến độ thời gian thực hiện chuyển đổi) và gửi phương án đến Pḥng Tài nguyên và Môi trường.

3. Pḥng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra phương án tŕnh Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt và chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xă tổ chức cho các hộ gia đ́nh, cá nhân chuyển đổi ruộng đất theo phương án được duyệt.

4. Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo thực hiện việc đo đạc lập, chỉnh lư bản đồ địa chính.

5. Hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất nộp hồ sơ cấp đổi Giấy chứng nhận.

6. Văn pḥng đăng kư đất đai có trách nhiệm thực hiện các công việc sau đây:

a) Kiểm tra hồ sơ, xác nhận nội dung thay đổi vào đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận;

b) Lập hồ sơ tŕnh cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất;

c) Lập hoặc cập nhật, chỉnh lư hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; tổ chức trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất tại xă, phường, thị trấn nơi có đất.

Trường hợp người sử dụng đất đang thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng th́ Văn pḥng đăng kư đất đai thực hiện trao Giấy chứng nhận theo quy định tại Khoản 5 Điều 76 của Nghị định này.

Điều 79. Tŕnh tự, thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất th́ người sử dụng đất đề nghị Văn pḥng đăng kư đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.

2. Văn pḥng đăng kư đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định th́ thực hiện các công việc sau đây:

a) Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;

b) Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đă cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất th́ lập hồ sơ tŕnh cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất;

c) Chỉnh lư, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xă để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xă.

3. Trường hợp người sử dụng đất tặng cho quyền sử dụng đất để xây dựng công tŕnh công cộng th́ phải lập văn bản tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định.

Sau khi hoàn thành xây dựng công tŕnh công cộng trên đất được tặng cho, Văn pḥng đăng kư đất đai căn cứ vào văn bản tặng cho quyền sử dụng đất đă được Ủy ban nhân dân cấp xă xác nhận và hiện trạng sử dụng đất để đo đạc, chỉnh lư biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và thông báo cho người sử dụng đất nộp Giấy chứng nhận đă cấp để xác nhận thay đổi. Trường hợp người sử dụng đất tặng cho toàn bộ diện tích đất đă cấp Giấy chứng nhận th́ thu hồi Giấy chứng nhận để quản lư.

4. Trường hợp người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đă chết trước khi được trao Giấy chứng nhận th́ người được thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thừa kế nộp bổ sung giấy tờ về thừa kế theo quy định.

Văn pḥng đăng kư đất đai xác nhận thừa kế vào Giấy chứng nhận đă kư hoặc lập hồ sơ để tŕnh cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được thừa kế theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Người được thừa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận đă chết phải thực hiện theo quy định của pháp luật.

5. Trường hợp người sử dụng đất thuê của Nhà nước theo h́nh thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm mà bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê th́ thực hiện tŕnh tự, thủ tục theo quy định sau:

a) Thực hiện mua bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về dân sự;

b) Sau khi nhận hồ sơ bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê, Văn pḥng đăng kư đất đai lập hồ sơ để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất;

c) Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ tŕnh Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định việc thu hồi đất của bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất; kư hợp đồng thuê đất đối với bên mua, nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê; thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế về việc hết hiệu lực của hợp đồng thuê đất đối với người bán, người góp vốn bằng tài sản;

d) Văn pḥng đăng kư đất đai gửi hợp đồng thuê đất cho người mua, người nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê; chỉnh lư, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp;

đ) Trường hợp mua bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với một phần thửa đất thuê th́ phải làm thủ tục tách thửa đất trước khi làm thủ tục thuê đất theo quy định tại Khoản này.

Điều 79a. Tŕnh tự, thủ tục đăng kư đất đai đối với trường hợp sử dụng đất thông qua nhận quyền sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh (được bổ sung theo quy định tại khoản 50 Điều 2 Nghị định 01/2017)

Tŕnh tự, thủ tục đăng kư đất đai đối với trường hợp sử dụng đất thông qua nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án, công tŕnh sản xuất, kinh doanh theo quy định tại Điều 73 của Luật đất đai được thực hiện như sau:

1. Trường hợp mục đích sử dụng đất của dự án, công tŕnh sản xuất, kinh doanh khác với mục đích sử dụng đất của thửa đất mà chủ đầu tư nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất th́ tŕnh tự giải quyết được thực hiện như sau:

a) Đối với trường hợp nhà đầu tư thuê quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất th́ người sử dụng đất thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất trước khi thực hiện thủ tục cho nhà đầu tư thuê quyền sử dụng đất;

b) Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất th́ người sử dụng đất thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất trước khi thực hiện thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất với nhà đầu tư hoặc thực hiện thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất sau đó nhà đầu tư thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất;

c) Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ người đang sử dụng đất th́ thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất sau đó làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.

2. Trường hợp mục đích sử dụng đất của dự án, công tŕnh sản xuất, kinh doanh không thay đổi so với mục đích của thửa đất nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất th́ chủ đầu tư hoặc người sử dụng đất thực hiện thủ tục theo quy định tại Điều 79 của Nghị định này.

3. Trường hợp nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp th́ thực hiện thủ tục chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn bằng quyền sử dụng đất sau khi đă có văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 1 Điều 193 của Luật đất đai.

Điều 80. Tŕnh tự, thủ tục xóa đăng kư cho thuê, cho thuê lại, góp vốn quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (điểm a khoản 2 được sửa đổi theo quy định tại khoản 51 Điều 2 Nghị định 01/2017; điểm a khoản 4 được sửa đổi theo quy định tại khoản 52 Điều 2 Nghị định 01/2017)

1. Một trong các bên hoặc các bên kư hợp đồng thuê, thuê lại, hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp 01 bộ hồ sơ xóa đăng kư cho thuê, cho thuê lại; góp vốn quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

2. Văn pḥng đăng kư đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật th́ thực hiện các công việc sau:

a) Xác nhận việc xóa cho thuê, cho thuê lại, xóa góp vốn vào Giấy chứng nhận theo quy định và trao cho bên cho thuê, cho thuê lại, bên góp vốn. Trường hợp cho thuê, cho thuê lại đất trong khu công nghiệp và trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà đă cấp Giấy chứng nhận cho bên thuê, thuê lại đất, bên nhận góp vốn th́ thu hồi Giấy chứng nhận đă cấp; bên góp vốn được cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Trường hợp thời điểm hết thời hạn sử dụng đất trùng với thời điểm xóa cho thuê, cho thuê lại đất, xóa góp vốn bằng quyền sử dụng đất nếu người sử dụng đất không có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất hoặc không được cơ quan nhà nước có tham quyền gia hạn sử dụng đất th́ thu hồi Giấy chứng nhận đă cấp;

b) Thực hiện việc xóa đăng kư cho thuê, cho thuê lại, xóa góp vốn vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

3. Việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

a) Hết thời hạn góp vốn bằng quyền sử dụng đất;

b) Một bên hoặc các bên đề nghị theo thỏa thuận trong hợp đồng góp vốn;

c) Bị thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai;

d) Bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc doanh nghiệp liên doanh bị tuyên bố phá sản, giải thể;

đ) Cá nhân tham gia hợp đồng góp vốn chết; bị tuyên bố là đă chết; bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự; bị cấm hoạt động trong lĩnh vực hợp tác kinh doanh mà hợp đồng góp vốn phải do cá nhân đó thực hiện;

e) Pháp nhân tham gia hợp đồng góp vốn bị chấm dứt hoạt động mà hợp đồng góp vốn phải do pháp nhân đó thực hiện.

4. Việc xử lư quyền sử dụng đất khi chấm dứt việc góp vốn được quy định như sau:

a) Trường hợp hết thời hạn góp vốn hoặc do thỏa thuận của các bên về chấm dứt việc góp vốn th́ bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đất đó trong thời hạn c̣n lại.

Trường hợp người sử dụng đất góp vốn bằng quyền sử dụng đất và sau đó nhà đầu tư làm thủ tục đăng kư hoặc xin phép chuyển mục đích sử dụng đất th́ khi hết thời hạn góp vốn, quyền và nghĩa vụ có liên quan giữa bên góp vốn và bên nhận góp vốn thực hiện theo thỏa thuận của các bên theo quy định của pháp luật; trường hợp thời hạn sử dụng đất đă hết và bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất không c̣n nhu cầu tiếp tục sử dụng th́ Nhà nước thu hồi đất.

b) Trường hợp chấm dứt việc góp vốn theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền do vi phạm pháp luật về đất đai th́ Nhà nước thu hồi đất đó;

c) Trường hợp bên nhận góp vốn hoặc bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất là tổ chức bị phá sản th́ quyền sử dụng đất đă góp vốn được xử lư theo quyết định tuyên bố phá sản của Ṭa án nhân dân.

Người nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo quyết định của Ṭa án nhân dân th́ được tiếp tục sử dụng đất đúng mục đích đă được xác định trong thời hạn sử dụng đất c̣n lại và được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Trường hợp không có người nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất th́ Nhà nước thu hồi đất và tài sản đó;

d) Trường hợp cá nhân tham gia hợp đồng góp vốn chết th́ quyền sử dụng đất đă góp vốn được để thừa kế theo quy định của pháp luật về dân sự;

đ) Trường hợp cá nhân tham gia hợp đồng góp vốn bị tuyên bố là đă chết, đă chết hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự th́ được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự;

e) Trường hợp doanh nghiệp liên doanh giải thể hoặc bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất là tổ chức giải thể th́ quyền sử dụng đất đă góp vốn được xử lư theo thỏa thuận giữa các bên phù hợp với quy định của Luật Đất đai và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 81. Tŕnh tự, thủ tục đăng kư, xóa đăng kư thế chấp bằng quyền sử dụng đất và xử lư quyền sử dụng đất đă thế chấp, để thu hồi nợ (được bổ sung điểm c vào khoản 2 và bổ sung khoản 3 theo quy định tại khoản 53 Điều 2 Nghị định 01/2017)

1. Bộ Tư pháp chủ tŕ, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng kư thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

2. Việc xử lư quyền sử dụng đất đă bảo lănh theo quy định của Luật Đất đai năm 2003, đă thế chấp để thu hồi nợ được quy định như sau:

a) Quyền sử dụng đất đă thế chấp, đă bảo lănh được xử lư theo thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp, hợp đồng bảo lănh. Trường hợp không xử lư được theo thỏa thuận th́ bên nhận thế chấp, bên nhận bảo lănh có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất đă được thế chấp, đă được bảo lănh cho người khác để thu hồi nợ hoặc yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền bán đấu giá quyền sử dụng đất mà không cần có sự đồng ư của bên thế chấp, bên bảo lănh hoặc khởi kiện tại Ṭa án nhân dân theo quy định của pháp luật;

b) Người nhận quyền sử dụng đất quy định tại Điểm a Khoản này được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; được sử dụng đất theo mục đích đă xác định và có các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai trong thời hạn sử dụng đất c̣n lại; đối với đất ở th́ người sử dụng đất được sử dụng ổn định lâu đài.

c) Trường hợp tổ chức được phép mua bán nợ theo quy định của pháp luật mua khoản nợ là quyền sử dụng đất đă thế chấp, quyền sử dụng đất đă bảo lănh theo quy định của Luật đất đai năm 2003 của bên nhận thế chấp, bên nhận bảo lănh th́ tổ chức đó được kế thừa quyền và nghĩa vụ của bên nhận thế chấp, bên nhận bảo lănh đă giao kết trong hợp đồng thế chấp, hợp đồng bảo lănh. Tổ chức mua bán nợ được quyền xử lư quyền sử dụng đất đă thế chấp, đă bảo lănh theo thỏa thuận trong hợp đồngthế chấp, hợp đồng bảo lănh đă kư.

Trường hợp không xử lư được theo thỏa thuận th́ tổ chức mua bán nợ của Nhà nước thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; tổ chức mua bán nợ không phải của Nhà nước được quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất đă được thế chấp, đă được bảo lănh cho người khác hoặc đề nghị tổ chức bán đấu giá thực hiện việc bán đấu giá quyền sử dụng đất mà không cần có sự đồng ư của bên thế chấp, bên bảo lănh hoặc khởi kiện tại Ṭa án theo quy định của pháp luật.

3. Việc xử lư quyền sử dụng đất khi xử lư tài sản bảo đảm gắn liền với đất thuê trả tiền hàng năm để thu hồi nợ được quy định như sau:

a) Trường hợp người sử dụng đất thuê trả tiền hàng năm đă thế chấp, đă bảo lănh bằng tài sản gắn liền với đất theo quy định của Luật đất đai năm 2003 nếu không thực hiện được nghĩa vụ với bên nhận thế chấp, bên nhận bảo lănh th́ Nhà nước thu hồi đất của bên thế chấp, bên bảo lănh bằng tài sản gắn liền với đất thuê hàng năm để cho người mua tài sản, người nhận chính tài sản bảo đảm thuê đất, trừ trường hợp có sự thỏa thuận khác. Người mua tài sản, người nhận chính tài sản bảo đảm tự thỏa thuận với bên thế chấp, bên bảo lănh bằng tài sản gắn liền với đất thuê hàng năm về việc chi trả chi phí đầu tư vào đất c̣n lại đến thời điểm thu hồi đất. Trường hợp không tự thỏa thuận được th́ các bên có liên quan có quyền khởi kiện tại Ṭa án theo quy định của pháp luật;

b) Người mua tài sản, người nhận chính tài sản bảo đảm được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất c̣n lại theo giá đất cụ thể và phải sử dụng đất đúng mục đích đă được xác định. Trường hợp có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất th́ phải thực hiện thủ tục theo quy định của Luật đất đai và quy định của Nghị định này;

c) Người mua tài sản phải đảm bảo các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 189 của Luật đất đai.

Điều 82. Thủ tục đăng kư, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đă chuyển quyền sử dụng đất nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định (khoản 1 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 54 Điều 2 Nghị định 01/2017)

1. Các trường hợp đang sử dụng đất sau đây mà chưa được cấp Giấy chứng nhận và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này th́ người đang sử dụng đất thực hiện thủ tục đăng kư đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu theo quy định của Luật đất đai và quy định tại Nghị định này mà không phải làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất; cơ quan tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu người nhận chuyển quyền sử dụng đất nộp hợp đồng, văn bản chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật:

a) Sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 01 năm 2008;

b) Sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất từ ngày 01 tháng 01 năm 2008 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật đất đai và Điều 18 của Nghị định này;

c) Sử dụng đất do nhận thừa kế quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014.

2. Trường hợp người đang sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên nhận chuyển quyền sử dụng đất chỉ có Giấy chứng nhận của bên chuyển quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng, giấy tờ về chuyển quyền sử dụng đất theo quy định th́ thực hiện theo quy định như sau:

a) Người nhận chuyển quyền sử dụng đất nộp đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và các giấy tờ về quyền sử dụng đất hiện có;

b) Văn pḥng đăng kư đất đai thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền và niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có đất về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển quyền. Trường hợp không rơ địa chỉ của người chuyển quyền để thông báo th́ phải đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương ba số liên tiếp (chi phí đăng tin do người đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trả);

c) Sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo hoặc đăng tin lần đầu tiên trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương mà không có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp th́ Văn pḥng đăng kư đất đai lập hồ sơ để tŕnh cơ quan có thẩm quyền quyết định hủy Giấy chứng nhận đă cấp đối với trường hợp không nộp Giấy chứng nhận để làm thủ tục đồng thời cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mới cho bên nhận chuyển quyền.

Trường hợp có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp th́ Văn pḥng đăng kư đất đai hướng dẫn các bên nộp đơn đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp theo quy định.

Điều 83. Thủ tục đăng kư biến động đối với trường hợp thành lập doanh nghiệp tư nhân, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển đổi công ty; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp

1. Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân thành lập doanh nghiệp tư nhân và sử dụng đất vào hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp mà không thay đổi mục đích sử dụng đất th́ doanh nghiệp tư nhân được tiếp tục sử dụng đất và có trách nhiệm làm thủ tục đăng kư biến động thay đổi tên người sử dụng đất theo quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 95 của Luật Đất đai và Điều 85 của Nghị định này. Trường hợp sử dụng đất được Nhà nước cho thuê th́ doanh nghiệp tư nhân phải kư lại Hợp đồng thuê đất với Sở Tài nguyên và Môi trường trước khi được nhận Giấy chứng nhận.

Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân thành lập doanh nghiệp tư nhân và sử dụng đất vào hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp thuộc trường hợp phải xin phép chuyển mục đích sử dụng đất th́ doanh nghiệp tư nhân phải làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất. Doanh nghiệp tư nhân nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất cùng với hồ sơ đăng kư đổi tên người sử dụng đất; cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đồng thời với việc xem xét xác nhận đổi tên người sử dụng đất.

Khi doanh nghiệp tư nhân chấm dứt hoạt động mà quyền sử dụng đất không bị xử lư theo quy định của pháp luật th́ đăng kư biến động thay đổi tên người sử dụng đất cho hộ gia đ́nh, cá nhân theo quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 95 của Luật Đất đai và Điều 85 của Nghị định này.

2. Trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư có sử dụng đất theo quy định của pháp luật th́ thực hiện theo quy định như sau:

a) Trường hợp chuyển nhượng dự án mà bên chuyển nhượng được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật mà số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đă trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước th́ các bên liên quan phải làm thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 79 của Nghị định này. Hợp đồng chuyển nhượng dự án phải thể hiện rơ giá trị quyền sử dụng đất trong tổng giá trị chuyển nhượng dự án và có giá trị thay thế cho hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất;

b) Trường hợp chuyển nhượng dự án mà bên chuyển nhượng được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm hoặc giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đă trả có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước th́ các bên liên quan nộp hợp đồng chuyển nhượng dự án và Giấy chứng nhận đă cấp để làm thủ tục như đối với trường hợp bán tài sản gắn liền với đất.

Sở Tài nguyên và Môi trường tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất đối với bên chuyển nhượng dự án và quyết định giao đất, cho thuê đất cho bên nhận chuyển nhượng dự án; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên nhận chuyển nhượng dự án theo quy định của pháp luật đất đai.

3. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về việc đăng kư biến động đất đai đối với trường hợp chuyển đổi công ty; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp.

Điều 83a. Tŕnh tự, thủ tục đăng kư biến động đối với trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp (được bổ sung theo quy định tại khoản 55 Điều 2 Nghị định 01/2017)

1. Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân đă được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê hàng năm, khi thành viên của hộ gia đ́nh hoặc cá nhân thành lập doanh nghiệp và tiếp tục sử dụng đất theo mục đích đă được Nhà nước cho thuê th́ doanh nghiệp được tiếp tục sử dụng đất đó trong thời hạn sử dụng đất c̣n lại và có trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng kư biến động thay đổi tên người sử dụng đất theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 95 của Luật đất đai và Điều 85 của Nghị định này.

Văn pḥng đăng kư đất đai có trách nhiệm thông báo nội dung biến động về người sử dụng đất cho Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất để hủy hợp đồng thuê đất đă kư với hộ gia đ́nh, cá nhân.

Doanh nghiệp phải kư Hợp đồng thuê đất với Sở Tài nguyên và Môi trường trước khi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định.

Giá đất để tính thu tiền thuê đất đối với doanh nghiệp sau khi thành lập là giá đất đă tính tiền thuê đấtđối với hộ gia đ́nh, cá nhân nếu thời điểm thành lập doanh nghiệp đang trong chu kỳ 05 năm ổn định tiền thuê đất và phải xác định lại theo quy định của Chính phủ.

2. Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm, khi thành viên của hộ gia đ́nh hoặc cá nhân thành lập doanh nghiệp và không thay đổi mục đích sử dụng đất th́ doanh nghiệp được tiếp tục sử dụng đất và có trách nhiệm làm thủ tục đăng kư biến động theo quy định của pháp luật về đất đai.

3. Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất có nguồn gốc được Nhà nước giao đất, cho thuê đất mà khi thành lập doanh nghiệp có thay đổi mục đích sử dụng đất th́ doanh nghiệp phải làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định. Doanh nghiệp nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất cùng với hồ sơ đăng kư biến động đất đai; cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đồng thời với thủ tục đăng kư biến động theo quy định của pháp luật về đất đai.

Điều 84. Tŕnh tự, thủ tục đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp trúng đấu giá quyền sử dụng đất; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lư hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công ty; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đ́nh, của vợ và chồng, nhóm người sử dụng đất

1. Người chịu trách nhiệm nộp hồ sơ được quy định như sau:

a) Người nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ đối với trường hợp nhận quyền sử dụng đất theo kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lư hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo thỏa thuận; quyết định hoặc bản án của Ṭa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đă được thi hành; kết quả đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; chia tách hộ gia đ́nh, nhóm người sử dụng đất;

b) Tổ chức đă thực hiện việc xử lư quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ thay người nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp xử lư hợp đồng thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất không theo thỏa thuận; kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án theo quy định của pháp luật.

2. Việc nộp hồ sơ đăng kư nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thực hiện theo quy định tại Điều 60 và Điều 79 của Nghị định này.

3. Văn pḥng đăng kư đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật th́ thực hiện các công việc sau đây:

a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất hoặc nhận quyền sử dụng một phần thửa đất đă cấp Giấy chứng nhận;

b) Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính;

c) Xác nhận vào Giấy chứng nhận đă cấp; trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định th́ lập hồ sơ tŕnh cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nếu có nhu cầu;

d) Cập nhật, chỉnh lư biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xă để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xă.

Điều 85. Tŕnh tự, thủ tục đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đă đăng kư, cấp Giấy chứng nhận; chuyển từ h́nh thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang h́nh thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng kư biến động.

2. Văn pḥng đăng kư đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật th́ thực hiện các công việc sau đây:

a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đă cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

b) Trường hợp đăng kư thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công tŕnh xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép th́ gửi phiếu lấy ư kiến của cơ quan quản lư, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;

d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đă cấp hoặc lập hồ sơ tŕnh cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất kư hoặc kư lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

đ) Chỉnh lư, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xă để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xă.

3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng kư biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này th́ thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.

Điều 86. Thủ tục đính chính Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng đă cấp

1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng đă cấp có sai sót cho Văn pḥng đăng kư đất đai để đính chính. Trường hợp sai sót do lỗi của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất th́ người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phải có đơn đề nghị để được đính chính.

Trường hợp Văn pḥng đăng kư đất đai phát hiện Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng đă cấp có sai sót th́ thông báo cho người sử dụng đất biết và yêu cầu người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp Giấy chứng nhận đă cấp để thực hiện đính chính.

2. Văn pḥng đăng kư đất đai có trách nhiệm kiểm tra; lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót; lập hồ sơ tŕnh cơ quan có thẩm quyền thực hiện đính chính vào Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng đă cấp có sai sót; đồng thời chỉnh lư nội dung sai sót vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

3. Trường hợp đính chính mà người được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng có yêu cầu cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất th́ Văn pḥng đăng kư đất đai tŕnh cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Điều 87. Thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng đă cấp (điểm b và điểm c khoản 4 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 56 Điều 2 Nghị định 01/2017)

1. Trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai th́ người sử dụng đất có nghĩa vụ nộp Giấy chứng nhận đă cấp trước khi được nhận tiền bồi thường, hỗ trợ theo quy định của pháp luật đất đai. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm thu Giấy chứng nhận đă cấp chuyển cho Văn pḥng đăng kư đất đai để quản lư.

2. Trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Điều 64 và Điều 65 của Luật Đất đai th́ người sử dụng đất nộp Giấy chứng nhận đă cấp trước khi bàn giao đất cho Nhà nước, trừ trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai. Tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện thu hồi đất có trách nhiệm thu Giấy chứng nhận đă cấp và chuyển cho Văn pḥng đăng kư đất đai để quản lư.

3. Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng đă cấp hoặc đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất th́ người sử dụng đất nộp Giấy chứng nhận đă cấp trước đây cùng với hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận, hồ sơ đăng kư biến động.

Văn pḥng đăng kư đất đai quản lư Giấy chứng nhận đă nộp sau khi kết thúc thủ tục cấp đổi, thủ tục đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.

4. Trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đă cấp không đúng quy định của pháp luật về đất đai tại Điểm đ Khoản 2 Điều 106 của Luật Đất đai được thực hiện như sau:

a) Trường hợp cơ quan điều tra, cơ quan thanh tra có văn bản kết luận Giấy chứng nhận đă cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai th́ cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, nếu kết luận đó là đúng th́ quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đă cấp; trường hợp xem xét, xác định Giấy chứng nhận đă cấp là đúng quy định của pháp luật th́ phải thông báo lại cho cơ quan điều tra, cơ quan thanh tra;

b) Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phát hiện Giấy chứng nhận đă cấp không đúng quy định của pháp luật về đất đai th́ kiểm tra lại, thông báo cho người sử dụng đất biết rơ lư do và quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đă cấp không đúng quy định;

c) Trường hợp người sử dụng đất phát hiện Giấy chứng nhận đă cấp không đúng quy định của pháp luật về đất đai th́ gửi kiến nghị bằng văn bản đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có trách nhiệm kiểm tra, xem xét quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đă cấp không đúng quy định của pháp luật về đất đai;

d) Văn pḥng đăng kư đất đai thực hiện việc thu hồi và quản lư Giấy chứng nhận đă thu hồi theo quyết định thu hồi Giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền;

đ) Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng ư với việc giải quyết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại các Điểm a, b và c Khoản này th́ có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại.

5. Nhà nước không thu hồi Giấy chứng nhận đă cấp trái pháp luật trong các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 106 của Luật Đất đai nếu người được cấp Giấy chứng nhận đă thực hiện thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất và đă được giải quyết theo quy định của pháp luật.

Việc xử lư thiệt hại do việc cấp Giấy chứng nhận pháp luật gây ra thực hiện theo quyết định hoặc bản án của Ṭa án nhân dân. Người có hành vi vi phạm dẫn đến việc cấp Giấy chứng nhận trái pháp luật bị xử lư theo quy định tại Điều 206 và Điều 207 của Luật Đất đai.

6. Việc thu hồi Giấy chứng nhận đă cấp không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 106 của Luật Đất đai chỉ được thực hiện khi có bản án hoặc quyết định của Ṭa án nhân dân đă được thi hành.

7. Trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 và 6 Điều này mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không giao nộp Giấy chứng nhận th́ Văn pḥng đăng kư đất đai có trách nhiệm báo cáo cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quyết định hủy Giấy chứng nhận đă cấp; chỉnh lư hồ sơ địa chính theo quy định; lập danh sách Giấy chứng nhận đă bị hủy gửi Sở Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Quản lư đất đai để thông báo công khai trên trang thông tin điện tử.

8. Văn pḥng đăng kư đất đai có trách nhiệm tŕnh cơ quan có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật; trường hợp Giấy chứng nhận đă cấp trái pháp luật do lỗi của người sử dụng đất hoặc do cấp không đúng đối tượng th́ hướng dẫn cho người sử dụng đất làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định.

Mục 4: TR̀NH TỰ THỦ TỤC H̉A GIẢI VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI

Điều 88. Thủ tục ḥa giải tranh chấp đất đai (khoản 3 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 57 Điều 2 Nghị định 01/2017)

1. Khi nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xă có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:

a) Thẩm tra, xác minh t́m hiểu nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá tŕnh sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất;

b) Thành lập Hội đồng ḥa giải tranh chấp đất đai để thực hiện ḥa giải. Thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân là Chủ tịch Hội đồng; đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xă, phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị; trưởng thôn, ấp đối với khu vực nông thôn; đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời tại xă, phường, thị trấn biết rơ về nguồn gốc và quá tŕnh sử dụng đối với thửa đất đó; cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xă, phường, thị trấn. Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

c) Tổ chức cuộc họp ḥa giải có sự tham gia của các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng ḥa giải tranh chấp đất đai và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.

Việc ḥa giải chỉ được tiến hành khi các bên tranh chấp đều có mặt. Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng mặt đến lần thứ hai th́ được coi là việc ḥa giải không thành.

2. Kết quả ḥa giải tranh chấp đất đai phải được lập thành biên bản, gồm có các nội dung: Thời gian và địa điểm tiến hành ḥa giải; thành phần tham dự ḥa giải; tóm tắt nội dung tranh chấp thể hiện rơ về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất đang tranh chấp, nguyên nhân phát sinh tranh chấp (theo kết quả xác minh, t́m hiểu); ư kiến của Hội đồng ḥa giải tranh chấp đất đai; những nội dung đă được các bên tranh chấp thỏa thuận, không thỏa thuận.

Biên bản ḥa giải phải có chữ kư của Chủ tịch Hội đồng, các bên tranh chấp có mặt tại buổi ḥa giải, các thành viên tham gia ḥa giải và phải đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xă; đồng thời phải được gửi ngay cho các bên tranh chấp và lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xă.

3. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập biên bản ḥa giải thành mà các bên tranh chấp có ư kiến bằng văn bản khác với nội dung đă thống nhất trong biên bản ḥa giải thành th́ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xă tổ chức lại cuộc họp Hội đồng ḥa giải để xem xét giải quyết đối với ư kiến bổ sung và phải lập biên bản ḥa giải thành hoặc không thành. (*)

4. Trường hợp ḥa giải thành mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới sử dụng đất, chủ sử dụng đất th́ Ủy ban nhân dân cấp xă gửi biên bản ḥa giải thành đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định tại Khoản 5 Điều 202 của Luật Đất đai.

Trường hợp ḥa giải không thành hoặc sau khi ḥa giải thành mà có ít nhất một trong các bên thay đổi ư kiến về kết quả ḥa giải th́ Ủy ban nhân dân cấp xă lập biên bản ḥa giải không thành và hướng dẫn các bên tranh chấp gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tiếp theo.

Điều 89. Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh

1. Người có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai nộp đơn tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền giao trách nhiệm cơ quan tham mưu giải quyết.

3. Cơ quan tham mưu có nhiệm vụ thẩm tra, xác minh vụ việc, tổ chức ḥa giải giữa các bên tranh chấp, tổ chức cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết) và hoàn chỉnh hồ sơ tŕnh Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai. Hồ sơ giải quyết tranh chấp đất đai bao gồm:

a) Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;

b) Biên bản ḥa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xă; biên bản làm việc với các bên tranh chấp và người có liên quan; biên bản kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp; biên bản cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai đối với trường hợp ḥa giải không thành; biên bản ḥa giải trong quá tŕnh giải quyết tranh chấp;

c) Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp và các tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá tŕnh giải quyết tranh chấp;

d) Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận ḥa giải thành.

4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định giải quyết tranh chấp hoặc quyết định công nhận ḥa giải thành, gửi cho các bên tranh chấp, các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan.

Điều 90. Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

1. Người có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai gửi đơn đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2. Sau khi nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phân công đơn vị có chức năng tham mưu giải quyết. Đơn vị được phân công giải quyết tiến hành thu thập, nghiên cứu hồ sơ; tổ chức ḥa giải giữa các bên tranh chấp; trường hợp cần thiết tŕnh Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định thành lập đoàn công tác để tiến hành thẩm tra, xác minh vụ việc tại địa phương; hoàn chỉnh hồ sơ tŕnh Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.

3. Hồ sơ giải quyết tranh chấp đất đai gồm:

a) Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;

b) Biên bản làm việc với các bên tranh chấp, với các tổ chức, cá nhân có liên quan; biên bản kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp; biên bản ḥa giải trong quá tŕnh giải quyết tranh chấp;

c) Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp, hồ sơ, tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá tŕnh giải quyết tranh chấp đất đai tại địa phương;

d) Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận ḥa giải thành.

4. Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai hoặc quyết định công nhận ḥa giải thành được gửi cho các bên tranh chấp, các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan.

Điều 90a. Thời hiệu giải quyết tranh chấp lần hai và hiệu lực thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai (được bổ sung theo quy định tại khoản 58 Điều 2 Nghị định 01/2017)

1. Sau khi nhận được quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần đầu của người có thẩm quyền mà các bên hoặc một trong các bên tranh chấp không đồng ư với quyết định giải quyết th́ phải gửi đơn đề nghị giải quyết tranh chấp lần hai đến người có thẩm quyền. Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần đầu hoặc không quá 45 ngày đối với các xă miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xă hội khó khăn, đặc biệt khó khăn mà các bên hoặc một trong các bên tranh chấp không có đơn gửi người có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai lần hai th́ quyết định giải quyết tranh chấp lần đầu có hiệu lực thi hành.

2. Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần hai; đối với các xă miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xă hội khó khăn, đặc biệt khó khăn không quá 45 ngày th́ quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần hai có hiệu lực thi hành.

Điều 91. Căn cứ để giải quyết tranh chấp đất đai trong trường hợp các bên tranh chấp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất; cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận ḥa giải thành (khoản 2 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 59 Điều 2 Nghị định 01/2017; các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 được bổ sung theo quy định tại khoản 59 Điều 2 Nghị định 01/2017 )

1. Tranh chấp đất đai trong trường hợp các bên tranh chấp không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định này th́ việc giải quyết tranh chấp được thực hiện dựa theo các căn cứ sau:

a) Chứng cứ về nguồn gốc và quá tŕnh sử dụng đất do các bên tranh chấp đất đai đưa ra;

b) Thực tế diện tích đất mà các bên tranh chấp đang sử dụng ngoài diện tích đất đang có tranh chấp và b́nh quân diện tích đất cho một nhân khẩu tại địa phương;

c) Sự phù hợp của hiện trạng sử dụng thửa đất đang có tranh chấp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

d) Chính sách ưu đăi người có công của Nhà nước;

đ) Quy định của pháp luật về giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất.

2. Nguyên tắc cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai:

a) Việc cưỡng chế phải tiến hành công khai, dân chủ, khách quan, bảo đảm trật tự, an toàn, đúng quy định của pháp luật;

b) Thời điểm bắt đầu tiến hành cưỡng chế được thực hiện trong giờ hành chính;

c) Không thực hiện cưỡng chế trong thời gian từ 22 giờ đến 06 giờ sáng ngày hôm sau; các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; trong thời gian 15 ngày trước và sau tết nguyên đán; các ngày truyền thống đối với các đối tượng chính sách nếu họ là người bị cưỡng chế và các trường hợp đặc biệt khác làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến an ninh, chính trị, trật tự an toàn xă hội, phong tục, tập quán tại địa phương.

3. Cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai được thực hiện khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai đă có hiệu lực thi hành mà các bên hoặc một trong các bên tranh chấp không chấp hành quyết định và đă được Ủy ban nhân dân cấp xă, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xă nơi có đất tranh chấp đă vận động, thuyết phục mà không chấp hành;

b) Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai đă được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xă, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất tranh chấp;

c) Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai đă có hiệu lực thi hành;

d) Người bị cưỡng chế đă nhận được Quyết định cưỡng chế.

Trường hợp người bị cưỡng chế từ chối không nhận quyết định cưỡng chế hoặc vắng mặt khi giao quyết định cưỡng chế th́ Ủy ban nhân dân cấp xă lập biên bản.

4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai và tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế.

5. Tŕnh tự, thủ tục thực hiện quyết định cưỡng chế:

a) Trước khi tiến hành cưỡng chế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Ban thực hiện cưỡng chế;

b) Ban thực hiện cưỡng chế vận động, thuyết phục, đối thoại với người bị cưỡng chế.

Trường hợp người bị cưỡng chế chấp hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai th́ Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản ghi nhận việc chấp hành; việc thực hiện các nội dung trong quyết định giải quyết tranh chấp đất đai được thực hiện ngay sau khi lập biên bản dưới sự giám sát của Ban thực hiện cưỡng chế;

c) Trường hợp người bị cưỡng chế không chấp hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai sau khi đă được vận động, thuyết phục th́ Ban thực hiện cưỡng chế tổ chức thực hiện cưỡng chế và buộc người bị cưỡng chế thực hiện các nội dung của quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.

6. Thành phần Ban thực hiện cưỡng chế gồm:

a) Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện là trưởng ban;

b) Thành viên đại diện cho các cơ quan cấp huyện gồm: thanh tra, tư pháp tài nguyên và môi trường, xây dựng; đại diện lănh đạo Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có đất và các thành viên khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.

7. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bố trí kinh phí thực hiện việc cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.

8. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể Điều này.

Chương 8. THEO DƠI VÀ ĐÁNH GIÁ VIỆC QUẢN LƯ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI

Điều 92. Chức năng của hệ thống theo dơi và đánh giá

1. Theo dơi, tổng hợp việc thi hành pháp luật về đất đai; phân tích, đánh giá hiệu quả quản lư, sử dụng đất và tác động của chính sách, pháp luật về đất đai đến kinh tế, xă hội và môi trường.

2. Tiếp nhận các ư kiến của tổ chức, công dân về quản lư, sử dụng đất; chuyển ư kiến đến các cơ quan có thẩm quyền để giải quyết.

3. Công khai các thông tin thu nhận được từ quá tŕnh quản lư và sử dụng đất đai; kết quả giải quyết quy định tại Khoản 2 Điều này trên trang thông tin điện tử của hệ thống theo dơi và đánh giá.

4. Đề xuất việc sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật về đất đai; biện pháp tổ chức thi hành chính sách, pháp luật về đất đai.

Điều 93. Nguyên tắc thiết kế, vận hành hệ thống theo dơi và đánh giá

1. Hệ thống theo dơi và đánh giá đối với quản lư và sử dụng đất đai là thành phần của hệ thống thông tin đất đai; được thiết lập thống nhất từ Trung ương tới địa phương và được công khai trên mạng thông tin quốc gia theo quy định của pháp luật.

2. Hệ thống theo dơi và đánh giá đối với quản lư và sử dụng đất đai phải phản ánh quy mô, chất lượng và hiệu quả quản lư, sử dụng đất đai; tác động của chính sách, pháp luật về đất đai; mức độ minh bạch và sự tham gia của nhân dân vào quá tŕnh quản lư và sử dụng đất đai thông qua các chỉ số định lượng và định tính.

Điều 94. Cung cấp và phản ánh thông tin về quản lư và sử dụng đất đai

Việc cung cấp và phản ánh thông tin về quản lư và sử dụng đất đai theo quy định sau đây:

1. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm báo cáo và cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời, khách quan các thông tin về quản lư, sử dụng đất đai; kết quả thực hiện các đề án, dự án về quản lư đất đai cho Ủy ban nhân dân cùng cấp và cơ quan tài nguyên và môi trường cấp trên để cập nhật vào hệ thống theo dơi và đánh giá.

2. Các Bộ, ngành khác có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm lập báo cáo và cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời, khách quan các thông tin có liên quan về quản lư, sử dụng đất đai trong phạm vi nhiệm vụ quản lư của các Bộ, ngành, địa phương cho Bộ Tài nguyên và Môi trường.

3. Các tổ chức, cá nhân phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời, khách quan các thông tin về quản lư, sử dụng đất đai cho cơ quan quản lư đất đai, Ủy ban nhân dân các cấp để cập nhật vào hệ thống theo dơi và đánh giá.

Điều 95. Trách nhiệm xây dựng và vận hành hệ thống theo dơi và đánh giá

1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

a) Thiết kế, xây dựng hệ thống theo dơi và đánh giá đối với quản lư và sử dụng đất đai; quản lư, tổ chức vận hành hệ thống theo dơi và đánh giá quản lư và sử dụng đất đai ở Trung ương; hướng dẫn việc quản lư và vận hành hệ thống theo dơi và đánh giá quản lư và sử dụng đất đai ở địa phương;

b) Chỉ đạo, hướng dẫn việc tổ chức thực hiện việc đánh giá hàng năm về quản lư, sử dụng đất đai và tác động của chính sách, pháp luật về đất đai;

c) Lập báo cáo định kỳ và báo cáo đột xuất theo chuyên đề về quản lư, sử dụng đất đai và tác động của chính sách, pháp luật về đất đai;

d) Ban hành tiêu chí, quy tŕnh đánh giá đối với quản lư, sử dụng đất đai và tác động của chính sách, pháp luật về đất đai; biểu, mẫu báo cáo và trách nhiệm báo cáo của hệ thống cơ quan tài nguyên và môi trường.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo việc xây dựng, vận hành hệ thống theo dơi và đánh giá đối với quản lư, sử dụng đất đai ở địa phương.

3. Cơ quan tài nguyên và môi trường địa phương có trách nhiệm quản lư và tổ chức vận hành hệ thống theo dơi và đánh giá đối với quản lư và sử dụng đất đai tại địa phương; báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp và cơ quan tài nguyên và môi trường cấp trên về quản lư, sử dụng đất đai, tác động của chính sách pháp luật đất đai theo yêu cầu.

Chương 9. XỬ LƯ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐẤT ĐAI ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐẤT ĐAI KHI THI HÀNH CÔNG VỤ TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI

Điều 96. Đối tượng bị xử lư vi phạm

1. Người đứng đầu tổ chức, Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền quyết định về quản lư đất đai mà có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.

2. Cán bộ, công chức thuộc cơ quan quản lư đất đai các cấp và cán bộ địa chính xă, phường, thị trấn có hành vi vi phạm các quy định về tŕnh tự, thủ tục hành chính trong quản lư đất đai.

3. Người đứng đầu tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên của tổ chức được Nhà nước giao đất để quản lư thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 8 của Luật Đất đai mà có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai đối với đất được giao để quản lư.

Điều 97. Hành vi vi phạm pháp luật về đất đai khi thi hành công vụ trong lĩnh vực đất đai

1. Vi phạm quy định về hồ sơ và mốc địa giới hành chính bao gồm các hành vi sau:

a) Làm sai lệch sơ đồ vị trí, bảng tọa độ, biên bản bàn giao mốc địa giới hành chính;

b) Cắm mốc địa giới hành chính sai vị trí trên thực địa.

2. Vi phạm quy định về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất bao gồm các hành vi sau:

a) Không tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kịp thời theo quy định;

b) Không thực hiện đúng quy định về tổ chức lấy ư kiến nhân dân trong quá tŕnh lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

c) Không công bố quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; không công bố việc điều chỉnh hoặc hủy bỏ việc thu hồi hoặc chuyển mục đích đối với phần diện tích đất ghi trong kế hoạch sử dụng đất mà sau 03 năm chưa có quyết định thu hồi đất hoặc chưa được phép chuyển mục đích sử dụng đất; không báo cáo thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

3. Vi phạm quy định về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm các hành vi sau:

a) Giao đất, giao lại đất, cho thuê đất không đúng vị trí và diện tích đất trên thực địa;

b) Giao đất, giao lại đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng, không phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

c) Giao lại đất, cho thuê đất trong khu công nghệ cao, khu kinh tế, cảng hàng không, sân bay dân dụng không phù hợp với quy hoạch xây dựng đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

4. Vi phạm quy định về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư bao gồm các hành vi sau:

a) Không thông báo trước cho người có đất bị thu hồi theo quy định tại Điều 67 của Luật Đất đai; không công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

b) Không thực hiện đúng quy định về tổ chức lấy ư kiến đối với phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

c) Thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư không đúng đối tượng, diện tích, mức bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho người có đất thu hồi; làm sai lệch hồ sơ thu hồi đất; xác định sai vị trí và diện tích đất bị thu hồi trên thực địa;

d) Thu hồi đất không đúng thẩm quyền; không đúng đối tượng; không đúng với quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

5. Vi phạm quy định về trưng dụng đất bao gồm các hành vi sau:

a) Thực hiện bồi thường không đúng đối tượng, diện tích, mức bồi thường, thời hạn bồi thường cho người có đất bị trưng dụng;

b) Trưng dụng đất không đúng các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 72 của Luật Đất đai.

6. Vi phạm quy định về quản lư đất do được Nhà nước giao để quản lư bao gồm các hành vi sau:

a) Để xảy ra t́nh trạng người được pháp luật cho phép sử dụng đất tạm thời mà sử dụng đất sai mục đích;

b) Sử dụng đất sai mục đích;

c) Để đất bị lấn, bị chiếm, bị thất thoát.

7. Vi phạm quy định về thực hiện tŕnh tự, thủ tục hành chính trong quản lư và sử dụng đất bao gồm các hành vi sau:

a) Không nhận hồ sơ đă hợp lệ, đầy đủ, không hướng dẫn cụ thể khi tiếp nhận hồ sơ, gây phiền hà đối với người nộp hồ sơ, nhận hồ sơ mà không ghi vào sổ theo dơi;

b) Tự đặt ra các thủ tục hành chính ngoài quy định chung, gây phiền hà đối với người xin làm các thủ tục hành chính;

c) Giải quyết thủ tục hành chính không đúng tŕnh tự quy định, tŕ hoăn việc giao các loại giấy tờ đă được cơ quan có thẩm quyền kư cho người xin làm thủ tục hành chính;

d) Giải quyết thủ tục hành chính chậm so với thời hạn quy định;

đ) Từ chối thực hiện hoặc không thực hiện thủ tục hành chính mà theo quy định của pháp luật về đất đai đă đủ điều kiện để thực hiện;

e) Thực hiện thủ tục hành chính không đúng thẩm quyền;

g) Quyết định, ghi ư kiến hoặc xác nhận vào hồ sơ không đúng quy định gây thiệt hại hoặc tạo điều kiện cho người xin làm thủ tục hành chính gây thiệt hại cho Nhà nước, tổ chức và công dân;

h) Làm mất, làm hư hại, làm sai lệch nội dung hồ sơ.

Điều 98. Áp dụng các quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức để xử lư vi phạm pháp luật về đất đai đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai khi thi hành công vụ trong lĩnh vực đất đai

Các quy định về nguyên tắc xử lư kỷ luật, thời hiệu, thời hạn xử lư kỷ luật, áp dụng h́nh thức kỷ luật, thẩm quyền xử lư kỷ luật, tŕnh tự, thủ tục xem xét xử lư kỷ luật, các quy định khác liên quan đến xử lư kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức được thực hiện theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

Chương 9. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 99. Xử lư các trường hợp đang thực hiện thủ tục thu hồi đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 (khoản 3 và 4 được bổ sung theo quy định tại khoản 60 Điều 2 Nghị định 01/2017)

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm rà soát các trường hợp đang thực hiện thủ tục thu hồi đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 để xử lư theo quy định sau đây:

1. Trường hợp đă có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, giới thiệu địa điểm hoặc thông báo thu hồi đất gửi đến từng người có đất thu hồi hoặc văn bản cho phép chủ đầu tư thỏa thuận với người sử dụng đất thuộc phạm vi dự án từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 nhưng chưa có quyết định thu hồi đất th́ xử lư như sau:

a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép tiếp tục thực hiện dự án và áp dụng h́nh thức thu hồi đất hoặc chủ đầu tư nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai, nếu phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chỉ đạo các tổ chức, cá nhân liên quan phải dừng thực hiện dự án nếu không phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

c) Trường hợp thực hiện dự án sản xuất, kinh doanh thuộc diện Nhà nước thu hồi đất nhưng cho phép chủ đầu tư thỏa thuận với người sử dụng đất thuộc phạm vi dự án mà đến ngày 01 tháng 7 năm 2014 c̣n diện tích đất không thỏa thuận được th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi phần diện tích đất mà chủ đầu tư và người sử dụng đất không đạt được thỏa thuận để thực hiện dự án đầu tư.

2. Trường hợp đă có quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà chưa tổ chức thực hiện cưỡng chế th́ việc cưỡng chế thu hồi đất phải thực hiện theo quy định của Luật Đất đai.

3. Đối với dự án đầu tư thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành nhưng không thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật đất đai năm 2013 mà đă lựa chọn chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tưtrước ngày 01 tháng 7 năm 2014, phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp vào danh mục dự án cần thu hồi đất để tŕnh Hội đồng nhân dân thông qua trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất.

Tŕnh tự, thủ tục thu hồi đất đối với trường hợp quy định tại khoản này thực hiện theo quy định tại Điều 69 của Luật đất đai.

4. Đối với dự án đầu tư thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành nhưng không thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật đất đai năm 2013 đă được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cho phép thỏa thuận nhận chuyển quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà chủ đầu tư chưa thỏa thuận hết được toàn bộ diện tích đất của người sử dụng đất trong phạm vi dự án th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp vào danh mục dự án cần thu hồi đất tŕnh Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất đối với diện tích đất chưa thỏa thuận được để giao đất, cho thuê đất đối với chủ đầu tư.

Điều 100. Xử lư các trường hợp đất được Nhà nước giao, cho thuê trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà không sử dụng đất hoặc tiến độ sử dụng đất chậm

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm rà soát các trường hợp đă được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm đưa đất vào sử dụng theo quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 64 của Luật Đất đai và xử lư theo quy định sau đây:

1. Trường hợp đă có văn bản của cơ quan có thẩm quyền về hành vi vi phạm này trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 nhưng chưa có quyết định thu hồi đất th́ Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xử lư theo quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 64 của Luật Đất đai; thời gian gia hạn được tính từ ngày 01 tháng 7 năm 2014.

2. Trường hợp đă có quyết định thu hồi đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 th́ thực hiện thu hồi đất theo quyết định thu hồi đất đă ban hành và xử lư tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tài sản đă đầu tư trên đất thu hồi theo quy định của Luật Đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều 100a. Xử lư việc áp dụng điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; chế độ quản lư, sử dụng đất (được bổ sung theo quy định tại khoản 61 Điều 2 Nghị định 01/2017)

1. Đối với dự án sử dụng đất tại đảo và xă, phường, thị trấn biên giới, ven biển không thuộc trường hợpdo Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư mà được cấp Giấy chứng nhận đầu tư trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 nhưng chưa có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai th́ phải thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 58 của Luật đất đai và Điều 13 của Nghị định này.

2. Điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư quy định tại khoản 3 Điều 58 của Luật đất đai và Điều 14 của Nghị định này không áp dụng đối với các trường hợp sau đây:

a) Dự án đầu tư đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc dự án đă được Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư trước ngày 01 tháng 7 năm 2014;

b) Dự án đầu tư không phải tŕnh cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc dự án không phải cấp Giấy chứng nhận đầu tư nhưng đă được cơ quan tài nguyên và môi trường thẩm định nhu cầu sử dụng đất và đă được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận đầu tư trước ngày 01 tháng 7 năm 2014.

3. Khi công nhận quyền sử dụng đất đối với đất do tổ chức xă hội, cộng đồng dân cư đang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp có nguồn gốc được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc giao đất có thu tiền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà tiền đă trả cho việc sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất th́ việc công nhận quyền sử dụng đất được thực hiện theo h́nh thức giao đất không thu tiền sử dụng đất; thời hạn sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại Điều 126 của Luật đất đai và được tính từ ngày được công nhận quyền sử dụng đất.

Trường hợp đă được Nhà nước cho thuê đất hoặc giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà tiền đă trả cho việc sử dụng đất không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước th́ được tiếp tục sử dụng đất theo h́nh thức sử dụng đất đă được Nhà nước giao, cho thuê trong thời hạn sử dụng đất c̣n lại.

4. Trường hợp tổ chức kinh tế sử dụng đất do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có nguồn gốc là đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất mà tiền đă trả cho việc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước th́ được tiếp tục sử dụng đất theo h́nh thức sử dụng đă được giao, cho thuê trong thời hạn sử dụng đất c̣n lại.

5. Trường hợp hợp tác xă đang sử dụng đất do thành viên góp quyền sử dụng đất vào hợp tác xă th́ được Nhà nước công nhận theo h́nh thức giao đất có thu tiền sử dụng đất mà không phải chuyển sang thuê đất; thời hạn sử dụng đất là 50 năm tính từ ngày được công nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp đất đang sử dụng có nguồn gốc là đất được sử dụng ổn định lâu dài th́ thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài.

6. Đối với dự án đầu tư đă được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư bằng văn bản hoặc lựa chọn chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 nhưng chưa giao đất, cho thuê đất cho chủ đầu tư mà nay phù hợp với quy hoạch kế hoạch sử dụng đất th́ Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thực hiện việc giao đất, cho thuê đất cho chủ đầu tư mà không phải tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất.

7. Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất có nguồn gốc là được giao, cho thuê không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đă nộp tiền cho Nhà nước để được sử dụng, đất hoặc được giao đất nhưng không phải thực, hiện nghĩa vụ tài chính mà nay việc sử dụng đất đó phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch điểm dân cư nông thôn, quy hoạch xây dựng xă nông thôn mới th́ Nhà nước không thu hồi đất.

8. Khi kết thúc kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện mà các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất chưa thực hiện hết th́ vẫn được tiếp tục thực hiện đến khi kế hoạch sử dụng đất của năm tiếp theo được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 101. Thẩm quyền điều chỉnh quyết định của Thủ tướng Chính phủ về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trước ngày Luật đất đai có hiệu lực thi hành (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 62 Điều 2 Nghị định 01/2017)

Trường hợp đă được Thủ tướng Chính phủ quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà nay phải điều chỉnh th́ việc điều chỉnh nội dung quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định nếu việc điều chỉnh đó không làm thay đổi cơ cấu sử dụng đất so với quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Trường hợp việc điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ mà làm thay đổi về cơ cấu sử dụng đất đă được thể hiện trong quyết định của Thủ tướng Chính phủ th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định điều chỉnh.

Điều 102. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014.

2. Nghị định này thay thế các Nghị định sau:

a) Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

b) Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần;

c) Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, tŕnh tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

d) Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

đ) Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do ḿnh ban hành trái với quy định của Luật Đất đai, của Nghị định này để sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ.

Điều 103. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp, người sử dụng đất

1. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tư pháp, Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Nội vụ và các Bộ, ngành khác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn thi hành các Điều, Khoản được giao trong Nghị định này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn pḥng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn pḥng Tổng Bí thư;
- Văn pḥng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn pḥng Quốc hội;
- Ṭa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xă hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lư TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 


 

 


 

3. Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG

 


Số: 23/2014/TT-BTNMT

 

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


Hà Nội, ngày 19 tháng 05 năm 2014

 

THÔNG TƯ

Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu

nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

 

 


Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lư đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan quản lư nhà nước; cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường, nhà ở và công tŕnh xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn, tài chính các cấp và các cơ quan khác có liên quan; công chức địa chính ở xă, phường, thị trấn.

2. Người sử dụng đất; chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất; tổ chức và cá nhân khác có liên quan.

Chương II. MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ IN ẤN, PHÁT HÀNH QUẢN LƯ PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN

Điều 3. Mẫu Giấy chứng nhận

1. Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen (được gọi là phôi Giấy chứng nhận) và Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm; bao gồm các nội dung theo quy định như sau:

a) Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và ḍng chữ "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" in màu đỏ; mục "I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" và số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

b) Trang 2 in chữ màu đen gồm mục "II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất", trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công tŕnh xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm kư Giấy chứng nhận và cơ quan kư cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận;

c) Trang 3 in chữ màu đen gồm mục "III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" và mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận";

d) Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận"; nội dung lưu ư đối với người được cấp Giấy chứng nhận; mă vạch;

đ) Trang bổ sung Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm ḍng chữ "Trang bổ sung Giấy chứng nhận"; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận" như trang 4 của Giấy chứng nhận;

e) Nội dung của Giấy chứng nhận quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản này do Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất (đối với nơi chưa thành lập Văn pḥng đăng kư đất đai) tự in, viết khi chuẩn bị hồ sơ tŕnh cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đă cấp.

2. Nội dung và h́nh thức cụ thể của Giấy chứng nhận quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản 1 Điều này được thể hiện theo Mẫu ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 4. In ấn, phát hành và quản lư việc sử dụng phôi Giấy chứng nhận

1. Tổng cục Quản lư đất đai có trách nhiệm:

a) Tổ chức việc in ấn, phát hành phôi Giấy chứng nhận cho Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất các cấp sử dụng;

b) Lập và quản lư sổ theo dơi phát hành phôi Giấy chứng nhận;

c) Kiểm tra, hướng dẫn việc quản lư, sử dụng phôi Giấy chứng nhận ở các địa phương.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

a) Lập kế hoạch sử dụng phôi Giấy chứng nhận của địa phương gửi về Tổng cục Quản lư đất đai trước ngày 31 tháng 10 hàng năm;

b) Kiểm tra, hướng dẫn việc quản lư, sử dụng phôi Giấy chứng nhận ở địa phương;

c) Tổ chức tiêu hủy phôi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận đă in hoặc viết bị hư hỏng theo quy định của pháp luật về lưu trữ;

d) Báo cáo định kỳ t́nh h́nh tiếp nhận, quản lư, sử dụng phôi Giấy chứng nhận của địa phương về Tổng cục Quản lư đất đai trước ngày 25 tháng 12 hàng năm.

3. Pḥng Tài nguyên và Môi trường ở nơi chưa thành lập Văn pḥng đăng kư đất đai có trách nhiệm:

a) Lập kế hoạch về sử dụng phôi Giấy chứng nhận của địa phương gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 20 tháng 10 hàng năm;

b) Kiểm tra việc quản lư, sử dụng phôi Giấy chứng nhận đối với Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất cấp huyện.

4. Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất các cấp có trách nhiệm:

a) Báo cáo cơ quan tài nguyên và môi trường về nhu cầu sử dụng phôi Giấy chứng nhận trước ngày 15 tháng 10 hàng năm;

b) Tiếp nhận, quản lư, lập sổ theo dơi nhận, cấp phát và sử dụng phôi Giấy chứng nhận đă phát hành về địa phương;

c) Kiểm tra thường xuyên việc quản lư, sử dụng phôi Giấy chứng nhận trong đơn vị để bảo đảm sự thống nhất giữa sổ theo dơi và phôi Giấy chứng nhận thực tế đang quản lư, đă sử dụng;

d) Tập hợp, quản lư các phôi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận đă in hoặc viết bị hư hỏng để tiêu hủy;

đ) Báo cáo t́nh h́nh tiếp nhận, quản lư, sử dụng phôi Giấy chứng nhận về Sở Tài nguyên và Môi trường định kỳ 06 tháng trước ngày 20 tháng 6, định kỳ hàng năm trước ngày 20 tháng 12 hàng năm.

5. Nội dung và h́nh thức Sổ theo dơi phát hành phôi Giấy chứng nhận; Sổ theo dơi nhận, cấp phát và sử dụng phôi Giấy chứng nhận; Báo cáo t́nh h́nh tiếp nhận, quản lư, sử dụng phôi Giấy chứng nhận theo mẫu tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

Chương III. THỂ HIỆN NỘI DUNG TRÊN GIẤY CHỨNG NHẬN

Điều 5. Thể hiện thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất tại trang 1 của Giấy chứng nhận

1. Ghi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận theo quy định sau:

a) Cá nhân trong nước th́ ghi "Ông" (hoặc "Bà"), sau đó ghi họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân (nếu có), địa chỉ thường trú. Giấy tờ nhân thân là Giấy chứng minh nhân dân th́ ghi "CMND số:..."; trường hợp Giấy chứng minh quân đội nhân dân th́ ghi "CMQĐ số:…"; trường hợp chưa có Giấy chứng minh nhân dân th́ ghi "Giấy khai sinh số….";

b) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở theo quy định th́ ghi "Ông" (hoặc "Bà"), sau đó ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, giấy tờ nhân thân ghi "Hộ chiếu số:..., nơi cấp:..., năm cấp:..."; địa chỉ đăng kư thường trú của người đó ở Việt Nam (nếu có);

c) Hộ gia đ́nh sử dụng đất th́ ghi "Hộ ông" (hoặc "Hộ bà"), sau đó ghi họ tên, năm sinh, tên và số của giấy tờ nhân thân của chủ hộ gia đ́nh như quy định tại Điểm a Khoản này; địa chỉ thường trú của hộ gia đ́nh. Trường hợp chủ hộ gia đ́nh không có quyền sử dụng đất chung của hộ gia đ́nh th́ ghi người đại diện là thành viên khác của hộ gia đ́nh có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đ́nh.

Trường hợp chủ hộ gia đ́nh hay người đại diện khác của hộ gia đ́nh có vợ hoặc chồng cùng có quyền sử dụng đất chung của hộ gia đ́nh th́ ghi cả họ tên, năm sinh của người vợ hoặc chồng đó;

d) Trường hợp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của hai vợ chồng th́ ghi họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân, địa chỉ thường trú của cả vợ và chồng như quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này;

đ) Tổ chức trong nước th́ ghi tên tổ chức; tên giấy tờ, số và ngày kư, cơ quan kư giấy tờ pháp nhân (là giấy tờ về việc thành lập, công nhận tổ chức hoặc giấy chứng nhận hoặc giấy phép, về đầu tư, kinh doanh theo quy định của pháp luật); địa chỉ trụ sở chính của tổ chức;

e) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam th́ ghi tên tổ chức kinh tế là pháp nhân thực hiện dự án đầu tư; tên giấy tờ, số và ngày kư, cơ quan kư giấy tờ pháp nhân (là giấy tờ về việc thành lập hoặc giấy chứng nhận, giấy phép về đầu tư, kinh doanh theo quy định của pháp luật); địa chỉ trụ sở chính của tổ chức tại Việt Nam;

g) Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao th́ ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức;

h) Cơ sở tôn giáo th́ ghi tên của cơ sở tôn giáo và địa chỉ nơi có cơ sở tôn giáo;

i) Cộng đồng dân cư th́ ghi tên của cộng đồng dân cư (do cộng đồng dân cư xác định, được Ủy ban nhân dân cấp xă xác nhận) và địa chỉ nơi sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư.

2. Trường hợp người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất th́ Giấy chứng nhận được cấp riêng cho người sử dụng đất và cấp riêng cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận được ghi theo quy định như sau:

a) Giấy chứng nhận cấp cho người sử dụng đất chỉ ghi thông tin về người sử dụng đất theo quy định tại Khoản 1 Điều này;

b) Giấy chứng nhận cấp cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chỉ ghi thông tin về chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Khoản 1 Điều này, tiếp theo ghi "Sở hữu tài sản trên thửa đất... (ghi h́nh thức thuê, mượn,...) của... (ghi tên tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân cho thuê, cho mượn,…)".

3. Trường hợp thửa đất có nhiều tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều này th́ Giấy chứng nhận được cấp cho từng tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân sau khi đă xác định được quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của từng người.

Trên mỗi Giấy chứng nhận ghi thông tin đầy đủ về người được cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Khoản 1 Điều này; tiếp theo ghi "Cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất (hoặc Cùng sử dụng đất hoặc Cùng sở hữu tài sản) với... (ghi lần lượt tên của những người c̣n lại có chung quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất)".

Trường hợp thửa đất có nhiều tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất mà có thỏa thuận bằng văn bản cấp một Giấy chứng nhận cho người đại diện (có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật) th́ Giấy chứng nhận được cấp cho người đại diện đó. Trên Giấy chứng nhận ghi thông tin của người đại diện theo quy định tại Khoản 1 Điều này, ḍng tiếp theo ghi "Là người đại diện cho những người cùng sử dụng đất (hoặc cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cùng sử dụng đất và cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất) gồm:... (ghi lần lượt tên của những người cùng sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất)".

Trường hợp có nhiều người cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất ghi trên trang 1 không hết th́ ḍng cuối trang 1 ghi "và những người khác có tên tại điểm Ghi chú của Giấy chứng nhận này"; đồng thời tại điểm Ghi chú của Giấy chứng nhận được ghi: "Những người khác cùng sử dụng đất (hoặc cùng sử dụng đất và sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất) gồm:... (ghi lần lượt tên của những người cùng sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất c̣n lại)".

4. Trường hợp nhiều người được thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà những người được hưởng thừa kế có văn bản thỏa thuận chưa phân chia thừa kế và đề nghị cấp một Giấy chứng nhận cho người đại diện đối với toàn bộ diện tích đất, tài sản gắn liền với đất để thừa kế th́ cấp một Giấy chứng nhận cho người đại diện đó. Văn bản thỏa thuận phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật. Trên Giấy chứng nhận ghi thông tin của người đại diện theo quy định tại Khoản 1 Điều này, ḍng tiếp theo ghi "Là người đại diện của những người được thừa kế gồm:... (ghi lần lượt tên của những người được thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất)".

5. Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho chủ sở hữu căn hộ chung cư th́ Giấy chứng nhận cấp cho chủ sở hữu căn hộ ghi tên chủ sở hữu theo quy định tại Khoản 1 Điều này.

Điều 6. Thể hiện thông tin về thửa đất tại trang 2 của Giấy chứng nhận

Thông tin về thửa đất được thể hiện trên Giấy chứng nhận đối với tất cả các trường hợp được cấp Giấy chứng nhận theo quy định như sau:

1. Thửa đất số: ghi số hiệu của thửa đất trên bản đồ địa chính theo quy định về thành lập bản đồ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Trường hợp sử dụng bản trích đo địa chính (đối với nơi chưa có bản đồ địa chính) để cấp Giấy chứng nhận th́ ghi số hiệu thửa đất trên bản trích đo; trường hợp trích đo địa chính một thửa đất th́ số hiệu thửa đất được ghi "01".

2. Tờ bản đồ số: ghi số thứ tự tờ bản đồ địa chính có thửa đất cấp Giấy chứng nhận trong phạm vi mỗi đơn vị hành chính cấp xă. Trường hợp sử dụng bản trích đo địa chính để cấp Giấy chứng nhận th́ ghi số hiệu tờ trích đo thửa đất.

3. Địa chỉ thửa đất: ghi tên khu vực (xứ đồng, điểm dân cư,...); số nhà, tên đường phố (nếu có), tên đơn vị hành chính cấp xă, cấp huyện, cấp tỉnh, nơi có thửa đất.

4. Diện tích: ghi diện tích của thửa đất bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông (m2), được làm tṛn số đến một chữ số thập phân.

Trường hợp thửa đất có nhà chung cư th́ Giấy chứng nhận cấp cho chủ sở hữu căn hộ chung cư chỉ ghi diện tích đất thuộc quyền sử dụng chung của các chủ căn hộ theo quy định tại Điều 49 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP).

5. H́nh thức sử dụng được ghi như sau:

a) Trường hợp toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của một người sử dụng đất (một cá nhân hoặc một hộ gia đ́nh, hai vợ chồng, một cộng đồng dân cư, một tổ chức trong nước, một cơ sở tôn giáo, một cá nhân nước ngoài, một người Việt Nam định cư ở nước ngoài,...) th́ ghi "Sử dụng riêng" vào mục h́nh thức sử dụng;

b) Trường hợp toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của nhiều người sử dụng đất th́ ghi "Sử dụng chung" vào mục h́nh thức sử dụng;

c) Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà diện tích đất ở được công nhận nhỏ hơn diện tích cả thửa đất và có h́nh thức sử dụng chung, sử dụng riêng đối với từng loại đất th́ lần lượt ghi "Sử dụng riêng" và mục đích sử dụng, diện tích đất sử dụng riêng kèm theo; ghi "Sử dụng chung" và mục đích sử dụng, diện tích đất sử dụng chung kèm theo. Ví dụ: "Sử dụng riêng: Đất ở 120m2, đất trồng cây lâu năm 300m2; Sử dụng chung: Đất ở 50m2, đất trồng cây hàng năm 200m2".

6. Mục đích sử dụng đất được ghi theo quy định sau:

a) Mục đích sử dụng đất ghi thống nhất với sổ địa chính bằng tên gọi cụ thể với các loại đất như sau:

- Nhóm đất nông nghiệp gồm: "Đất chuyên trồng lúa nước", "Đất trồng lúa nước c̣n lại", "Đất trồng lúa nương", "Đất trồng cây hàng năm khác", "Đất trồng cây lâu năm", "Đất rừng sản xuất", "Đất rừng pḥng hộ", "Đất rừng đặc dụng", "Đất nuôi trồng thủy sản", "Đất làm muối", "Đất nông nghiệp khác";

- Nhóm đất phi nông nghiệp gồm: "Đất ở tại nông thôn", "Đất ở tại đô thị", "Đất xây dựng trụ sở cơ quan", "Đất quốc pḥng", "Đất an ninh", "Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp", "Đất xây dựng cơ sở văn hóa", "Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xă hội", "Đất xây dựng cơ sở y tế", "Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo", "Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao", "Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ", "Đất xây dựng cơ sở ngoại giao", "Đất xây dựng công tŕnh sự nghiệp khác", "Đất khu công nghiệp", "Đất cụm công nghiệp", "Đất khu chế xuất", "Đất thương mại, dịch vụ", "Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp", "Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản", "Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm", "Đất giao thông", "Đất thủy lợi", "Đất có di tích lịch sử - văn hóa", "Đất có danh lam thắng cảnh", "Đất sinh hoạt cộng đồng", "Đất khu vui chơi, giải trí công cộng", "Đất công tŕnh năng lượng", "Đất công tŕnh bưu chính, viễn thông", "Đất chợ", "Đất băi thải, xử lư chất thải", "Đất công tŕnh công cộng khác", "Đất cơ sở tôn giáo", "Đất cơ sở tín ngưỡng", "Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa" hoặc "Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà hỏa táng" hoặc "Đất làm nhà hỏa táng" hoặc "Đất làm nhà tang lễ", "Đất có mặt nước chuyên dùng", "Đất phi nông nghiệp khác";

b) Thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất cho một người sử dụng đất vào nhiều mục đích quy định tại Điểm a Khoản này th́ phải ghi đầy đủ các mục đích đó.

Trường hợp thửa đất sử dụng vào nhiều mục đích mà trong đó đă xác định mục đích chính, mục đích phụ th́ tiếp sau mục đích chính phải ghi "(là chính)";

c) Trường hợp thửa đất có nhiều người cùng sử dụng, có nhiều mục đích sử dụng khác nhau, trong đó mỗi người sử dụng đất vào một mục đích nhất định th́ Giấy chứng nhận cấp cho từng người phải ghi mục đích sử dụng đất của người đó và ghi chú thích "thửa đất c̣n sử dụng vào mục đích... (ghi mục đích sử dụng đất khác c̣n lại) của người khác" vào điểm Ghi chú của Giấy chứng nhận;

d) Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà một phần diện tích được công nhận là đất ở và phần c̣n lại được công nhận sử dụng vào mục đích thuộc nhóm đất nông nghiệp th́ lần lượt ghi "Đất ở" và diện tích được công nhận là đất ở kèm theo, tiếp theo ghi lần lượt từng mục đích sử dụng đất cụ thể thuộc nhóm đất nông nghiệp và diện tích kèm theo;

đ) Việc xác định mục đích sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận được thực hiện theo quy định tại Điều 11 của Luật Đất đai và Điều 3 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.

7. Thời hạn sử dụng đất được ghi theo quy định như sau:

a) Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất th́ ghi thời hạn theo quyết định giao đất, cho thuê đất; trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất th́ ghi thời hạn sử dụng được công nhận theo quy định của pháp luật về đất đai;

b) Trường hợp sử dụng đất có thời hạn th́ ghi "Thời hạn sử dụng đất đến ngày …/…/... (ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụng)";

c) Trường hợp thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài th́ ghi "Lâu dài";

d) Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà diện tích đất ở được công nhận là một phần thửa đất th́ ghi thời hạn sử dụng đất theo từng mục đích sử dụng đất "Đất ở: Lâu dài; Đất... (ghi tên mục đích sử dụng theo hiện trạng thuộc nhóm đất nông nghiệp đối với phần diện tích vườn, ao không được công nhận là đất ở): sử dụng đến ngày …/…/... (ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụng)".

8. Nguồn gốc sử dụng được ghi theo quy định như sau:

a) Trường hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất th́ ghi "Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất";

b) Trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất (kể cả trường hợp giao đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất; mua căn hộ chung cư và trường hợp được Ban quản lư khu công nghệ cao, khu kinh tế giao lại đất và trường hợp được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính) th́ ghi "Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất";

c) Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê (kể cả trường hợp thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, trường hợp được Ban quản lư khu công nghệ cao, khu kinh tế cho thuê đất và trường hợp công nhận quyền sử dụng đất theo h́nh thức thuê đất trả tiền thuê một lần và trường hợp được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính) th́ ghi "Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần";

d) Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm (kể cả trường hợp thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, trường hợp được Ban quản lư khu công nghệ cao, khu kinh tế cho thuê đất và trường hợp công nhận quyền sử dụng đất theo h́nh thức thuê đất trả tiền thuê hàng năm và trường hợp được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính) th́ ghi "Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm";

đ) Trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất, kể cả hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất vào mục đích phi nông nghiệp thuộc chế độ giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai nhưng không phải nộp tiền hoặc được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính th́ ghi "Công nhận QSDĐ như giao đất có thu tiền sử dụng đất";

e) Trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thuộc chế độ giao đất không thu tiền th́ ghi "Công nhận QSDĐ như giao đất không thu tiền sử dụng đất";

g) Trường hợp cấp Giấy chứng nhận do tách thửa, hợp thửa hoặc cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận mà không thay đổi mục đích sử dụng đất th́ ghi nguồn gốc sử dụng đất như trên Giấy chứng nhận đă cấp lần đầu và được thể hiện theo quy định tại Thông tư này.

Trường hợp Giấy chứng nhận đă cấp chưa ghi nguồn gốc sử dụng đất th́ căn cứ vào hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đă được xét duyệt trước đây và quy định của pháp luật đất đai tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận để xác định và thể hiện nguồn gốc sử dụng đất theo quy định tại Thông tư này;

h) Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất mà phải cấp Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển quyền th́ ghi lần lượt h́nh thức nhận chuyển quyền (như nhận chuyển đổi; nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế; được tặng cho; nhận góp vốn; trúng đấu giá; xử lư nợ thế chấp; giải quyết tranh chấp; do giải quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện quyết định (hoặc bản án) của Ṭa án; thực hiện quyết định thi hành án;...); tiếp theo ghi nguồn gốc sử dụng đất như trên Giấy chứng nhận đă cấp lần đầu và được thể hiện theo quy định tại Thông tư này. Ví dụ: "Nhận chuyển nhượng đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất".

Trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích khác mà phải làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất th́ ghi nguồn gốc sử dụng đất theo h́nh thức quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản này phù hợp với h́nh thức thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước sau khi được chuyển mục đích sử dụng đất;

i) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất mà phải cấp Giấy chứng nhận th́ ghi như quy định đối với trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất (nếu người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất cho việc chuyển mục đích); ghi theo quy định đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất (nếu người sử dụng đất chuyển sang thuê đất hoặc tiếp tục thuê đất như trước khi chuyển mục đích); ghi như trước khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất mà không phải nộp tiền chuyển mục đích và không phải chuyển sang thuê đất;

k) Trường hợp thuê đất, thuê lại đất của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế theo h́nh thức trả tiền một lần th́ ghi "Thuê đất trả tiền một lần của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng khu công nghiệp (hoặc cụm công nghiệp, khu chế xuất,…)".

Trường hợp thuê đất, thuê lại đất của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế theo h́nh thức trả tiền hàng năm th́ ghi "Thuê đất trả tiền hàng năm của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng khu công nghiệp (hoặc cụm công nghiệp, khu chế xuất,..

l) Trường hợp thửa đất gồm nhiều phần diện tích có nguồn gốc sử dụng đất khác nhau th́ lần lượt ghi từng loại nguồn gốc và diện tích có nguồn gốc đó kèm theo;

m) Trường hợp được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật th́ ghi miễn, giảm vào Giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này.

9. Trường hợp người sử dụng đất sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp mà có nhu cầu cấp chung một Giấy chứng nhận th́ thể hiện theo quy định như sau:

a) Địa chỉ sử dụng đất: thể hiện thông tin địa chỉ chung của các thửa đất, bao gồm tên xứ đồng (nếu có) và tên đơn vị hành chính cấp xă, huyện, tỉnh;

b) Các thông tin về thửa đất số, tờ bản đồ số, diện tích, h́nh thức sử dụng, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng, nguồn gốc sử dụng đất được thể hiện theo quy định tại các Khoản 1, 2, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều này vào bảng dưới đây:

Tờ bản đồ số

Thửa đất số

Diện tích (m2)

H́nh thức sử dụng

Mục đích sử dụng

Thời hạn sử dụng

Nguồn gốc sử dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

c) Trường hợp người sử dụng đất sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp mà không thể hiện hết trên trang 2 của Giấy chứng nhận th́ cấp Giấy chứng nhận khác cho các thửa đất c̣n lại theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này.

Điều 7. Thể hiện thông tin về nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại trang 2 của Giấy chứng nhận

1. Tài sản gắn liền với đất thể hiện trên Giấy chứng nhận là tài sản đă h́nh thành trên thực tế tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận và thuộc quyền sở hữu của người đề nghị được cấp Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại Điều 35 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.

2. Trường hợp tài sản là nhà ở riêng lẻ th́ thể hiện các nội dung theo quy định như sau:

a) Loại nhà ở: ghi loại nhà ở cụ thể theo quy định của pháp luật về nhà ở. Ví dụ: "Nhà ở riêng lẻ"; "Nhà biệt thự";

b) Diện tích xây dựng: ghi diện tích mặt bằng chiếm đất của nhà ở tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao của nhà, bằng số Ả Rập, theo đơn vị mét vuông, được làm tṛn số đến một chữ số thập phân;

c) Diện tích sàn: ghi bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông, được làm tṛn số đến một chữ số thập phân. Đối với nhà ở một tầng th́ ghi diện tích mặt bằng sàn xây dựng của nhà đó. Đối với nhà ở nhiều tầng th́ ghi tổng diện tích mặt bằng sàn xây dựng của các tầng;

d) H́nh thức sở hữu: ghi "Sở hữu riêng" đối với trường hợp nhà ở thuộc sở hữu của một chủ; ghi "Sở hữu chung" đối với trường hợp nhà ở thuộc sở hữu chung của nhiều chủ; trường hợp nhà ở có phần sở hữu riêng và có phần sở hữu chung th́ ghi lần lượt từng h́nh thức sở hữu và diện tích kèm theo. Ví dụ: "Sở hữu riêng 50m2; sở hữu chung 20m2";

đ) Cấp (hạng) nhà ở: xác định và ghi theo quy định phân cấp nhà ở của pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng;

e) Thời hạn được sở hữu ghi đối với các trường hợp như sau:

- Trường hợp mua nhà ở có thời hạn theo quy định của pháp luật về nhà ở th́ ghi ngày tháng năm hết hạn được sở hữu theo hợp đồng mua bán hoặc theo quy định của pháp luật về nhà ở;

- Trường hợp được sở hữu nhà ở trên đất thuê, mượn của người sử dụng đất khác th́ ghi ngày tháng năm kết thúc thời hạn thuê, mượn;

- Các trường hợp c̣n lại không xác định thời hạn và ghi bằng dấu "-/-".

3. Trường hợp tài sản là căn hộ chung cư th́ thể hiện các nội dung theo quy định như sau:

a) Loại nhà ở: ghi "Căn hộ chung cư số…";

b) Tên nhà chung cư: ghi tên hoặc số hiệu của nhà chung cư, nhà hỗn hợp theo dự án đầu tư hoặc thiết kế, quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

c) Diện tích sàn: ghi diện tích sàn sử dụng của căn hộ theo hợp đồng mua bán căn hộ;

d) H́nh thức sở hữu: ghi "Sở hữu riêng" đối với trường hợp căn hộ thuộc sở hữu của một chủ; ghi "Sở hữu chung" đối với trường hợp căn hộ thuộc sở hữu chung của nhiều chủ; trường hợp căn hộ có phần sở hữu riêng và có phần sở hữu chung th́ ghi lần lượt từng h́nh thức sở hữu và diện tích kèm theo. Ví dụ: "Sở hữu riêng 50m2; sở hữu chung 20m2";

đ) Thời hạn được sở hữu ghi đối với các trường hợp như sau:

- Trường hợp mua căn hộ chung cư có thời hạn theo quy định của pháp luật về nhà ở th́ ghi ngày tháng năm hết hạn được sở hữu theo hợp đồng mua bán hoặc theo quy định của pháp luật về nhà ở;

- Các trường hợp c̣n lại không xác định thời hạn và ghi bằng dấu "-/-";

e) Hạng mục được sở hữu chung ngoài căn hộ: ghi tên từng hạng mục ngoài căn hộ chung cư và diện tích kèm theo (nếu có) mà chủ sở hữu căn hộ có quyền sở hữu chung với các chủ căn hộ khác theo hợp đồng mua, bán căn hộ đă kư.

4. Trường hợp tài sản là công tŕnh xây dựng khác th́ thể hiện các nội dung theo quy định như sau:

a) Loại công tŕnh: ghi tên công tŕnh theo dự án đầu tư hoặc quy hoạch xây dựng chi tiết được duyệt hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy phép xây dựng của cấp có thẩm quyền;

b) Thông tin chi tiết về công tŕnh được thể hiện dưới dạng bảng sau:

Hạng mục công tŕnh

Diện tích xây dựng (m2)

Diện tích sàn (m2) hoặc công suất

H́nh thức sở hữu

Cấp công tŕnh

Thời hạn sở hữu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

- Hạng mục công tŕnh: ghi theo tên các hạng mục chính trong quyết định phê duyệt dự án, phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết, giấy phép xây dựng hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư của cấp có thẩm quyền;

- Diện tích xây dựng: ghi diện tích mặt bằng chiếm đất của công tŕnh tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao công tŕnh, bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông (m2), được làm tṛn số đến một chữ số thập phân;

- Diện tích sàn (hoặc công suất) được ghi theo quy định như sau:

+ Đối với công tŕnh dạng nhà th́ ghi như quy định đối với nhà ở tại Điểm c Khoản 2 Điều này;

+ Đối với công tŕnh kiến trúc khác th́ ghi công suất của công tŕnh theo quyết định đầu tư hoặc dự án đầu tư được duyệt hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư. Ví dụ: "Nhà máy nhiệt điện: 3.000 MW, sân vận động: 20.000 ghế";

- H́nh thức sở hữu: ghi "Sở hữu riêng" đối với hạng mục công tŕnh thuộc sở hữu của một chủ; ghi "Sở hữu chung" đối với trường hợp hạng mục công tŕnh thuộc sở hữu chung của nhiều chủ; trường hợp hạng mục công tŕnh có phần sở hữu riêng và có phần sở hữu chung th́ ghi lần lượt "Sở hữu riêng", "Sở hữu chung" ở các ḍng dưới kế tiếp; đồng thời ghi diện tích thuộc sở hữu riêng và diện tích thuộc sở hữu chung vào các ḍng tương ứng ở các cột "Diện tích xây dựng", "Diện tích sàn hoặc công suất";

- Cấp công tŕnh xây dựng: ghi theo quy định của pháp luật về quản lư chất lượng công tŕnh xây dựng;

- Thời hạn được sở hữu công tŕnh được ghi theo quy định như sau:

+ Trường hợp chủ sở hữu công tŕnh trên đất thuê, mượn của người sử dụng đất khác th́ ghi ngày tháng năm kết thúc thời hạn thuê, mượn;

+ Trường hợp mua bán công tŕnh có thời hạn th́ ghi ngày tháng năm kết thúc theo hợp đồng mua bán công tŕnh;

+ Các trường hợp c̣n lại không xác định thời hạn và ghi bằng dấu "-/-";

c) Công tŕnh xây dựng gắn liền với đất quy định tại Khoản này phải là loại công tŕnh thuộc hệ thống phân loại công tŕnh xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.

5. Trường hợp tài sản là rừng sản xuất là rừng trồng th́ thể hiện các nội dung theo quy định như sau:

a) Loại rừng: ghi loại cây rừng chủ yếu được trồng;

b) Diện tích: ghi diện tích có rừng thuộc quyền sở hữu của người được cấp Giấy chứng nhận bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông;

c) Nguồn gốc tạo lập thể hiện như sau:

- Trường hợp rừng được nhà nước giao có thu tiền th́ ghi "Được Nhà nước giao có thu tiền";

- Trường hợp rừng được Nhà nước giao cho hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư không thu tiền th́ ghi "Được Nhà nước giao không thu tiền";

- Trường hợp rừng do người đề nghị cấp Giấy chứng nhận tự trồng bằng nguồn vốn không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước th́ ghi "Rừng tự trồng";

- Trường hợp rừng có nhiều nguồn gốc đối với từng phần diện tích khác nhau th́ lần lượt thể hiện từng loại nguồn gốc và diện tích rừng theo từng nguồn gốc kèm theo;

d) H́nh thức sở hữu: ghi "Sở hữu riêng" đối với trường hợp rừng thuộc sở hữu của một chủ; ghi "Sở hữu chung" đối với trường hợp rừng thuộc sở hữu chung của nhiều chủ; trường hợp rừng có phần diện tích thuộc sở hữu riêng và có phần diện tích thuộc sở hữu chung th́ ghi "Sở hữu riêng... m2; sở hữu chung... m2";

đ) Thời hạn sở hữu: thể hiện đối với trường hợp mua bán rừng có thời hạn hoặc chủ sở hữu rừng trồng trên đất thuê, mượn của người sử dụng đất khác; thông tin thể hiện là ngày tháng năm kết thúc thời hạn mua bán, thuê, mượn. Các trường hợp c̣n lại không xác định thời hạn và ghi bằng dấu "-/-".

6. Trường hợp tài sản là cây lâu năm th́ thể hiện các nội dung theo quy định như sau:

a) Loại cây: ghi loại cây lâu năm được trồng; trường hợp trồng hỗn hợp nhiều loại cây lâu năm th́ ghi lần lượt các loại cây lâu năm chủ yếu được trồng;

b) Diện tích: ghi diện tích trồng cây lâu năm thuộc quyền sở hữu của người được cấp Giấy chứng nhận bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông;

c) H́nh thức sở hữu: ghi "Sở hữu riêng" đối với trường hợp vườn cây lâu năm thuộc sở hữu của một chủ; ghi "Sở hữu chung" đối với trường hợp vườn cây lâu năm thuộc sở hữu chung của nhiều chủ; trường hợp có phần diện tích thuộc sở hữu riêng và có phần diện tích thuộc sở hữu chung th́ ghi "Sở hữu riêng... m2; sở hữu chung... m2";

d) Thời hạn sở hữu: thể hiện đối với trường hợp mua bán cây trồng lâu năm có thời hạn hoặc chủ sở hữu trồng cây lâu năm trên đất thuê, mượn của người sử dụng đất khác; thông tin thể hiện là ngày tháng năm kết thúc thời hạn mua bán, thuê, mượn. Các trường hợp c̣n lại không xác định thời hạn và ghi bằng dấu "-/-".

7. Trường hợp nhà chung cư thuộc quyền sở hữu của một chủ th́ cấp một Giấy chứng nhận cho toàn bộ nhà chung cư và thể hiện như quy định tại Khoản 2 Điều này, trong đó loại nhà ở được ghi "Nhà chung cư".

Trường hợp nhà chung cư có mục đích hỗn hợp, trong đó một phần là các căn hộ để ở và một phần dành cho mục đích thương mại, dịch vụ, văn pḥng làm việc thuộc quyền sở hữu của một chủ th́ cấp một Giấy chứng nhận cho toàn bộ nhà hỗn hợp và thể hiện như quy định tại Khoản 4 Điều này.

Trường hợp một phần nhà chung cư (một số căn hộ, văn pḥng làm việc, cơ sở thương mại, dịch vụ) thuộc quyền sở hữu của một chủ th́ thể hiện loại tài sản là "Nhà hỗn hợp"; tiếp theo thể hiện tên nhà chung cư và các thông tin chi tiết về từng căn hộ, cơ sở thương mại, dịch vụ, văn pḥng làm việc vào bảng dưới đây:

Loại tài sản và số hiệu

Diện tích sàn (m2)

H́nh thức sở hữu

Thời hạn sở hữu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8. Trường hợp thửa đất có cả nhà ở, công tŕnh xây dựng, vườn cây lâu năm của cùng một chủ sở hữu, trong đó nhà ở, công tŕnh xây dựng gồm nhiều hạng mục khác nhau th́ thể hiện các nội dung cụ thể đối với từng tài sản theo quy định tại các Khoản 2, 4 và 6 Điều này vào bảng sau:

Loại tài sản

Diện tích chiếm đất (m2)

Diện tích sàn (m2) hoặc công suất

H́nh thức sở hữu

Cấp hạng

Thời hạn sở hữu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trường hợp tài sản là cây lâu năm th́ tại các cột "Diện tích sàn hoặc công suất", "Cấp, hạng" ghi bằng dấu "-/-".

Trường hợp không thể hiện hết các tài sản trên trang 2 của Giấy chứng nhận th́ cấp Giấy chứng nhận khác để thể hiện các tài sản c̣n lại; từ Giấy chứng nhận thứ hai trở đi không ghi thông tin chi tiết về thửa đất như Giấy chứng nhận thứ nhất mà tại điểm "1. Thửa đất" được ghi "Thông tin về thửa đất được quyền sử dụng thể hiện trên Giấy chứng nhận có seri số... (ghi số seri của Giấy chứng nhận thứ nhất)".

9. Trường hợp tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận mà thửa đất không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản gắn liền với đất nhưng người sử dụng đất (đồng thời là chủ sở hữu tài sản) chưa có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu tài sản hoặc có tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu của người khác hoặc có đề nghị chứng nhận quyền sở hữu tài sản nhưng không đủ điều kiện chứng nhận th́ tại điểm ghi về tài sản gắn liền với đất trên trang 2 của Giấy chứng nhận được thể hiện bằng dấu "-/-". Ví dụ:

"2. Nhà ở:

3. Công tŕnh xây dựng khác:

4. Rừng sản xuất là rừng trồng:

5. Cây lâu năm:

-/-

-/-

-/-

-/-".

Điều 8. Thể hiện nội dung Giấy chứng nhận trong trường hợp thửa đất có phần diện tích đất, tài sản gắn liền với đất của chung nhiều người và có phần diện tích đất, tài sản gắn liền với đất của riêng từng người mà không tách thành thửa đất riêng

1. Trường hợp người có quyền sử dụng riêng đối với một phần diện tích thửa đất, sở hữu riêng một phần tài sản gắn liền với đất và có quyền sử dụng chung đối với một phần diện tích khác của thửa đất, sở hữu chung đối với một phần tài sản khác th́ Giấy chứng nhận cấp cho người đó được ghi như sau:

a) Thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận được ghi trên trang 1 của Giấy chứng nhận theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Thông tư này;

b) Thông tin về thửa đất, tài sản gắn liền với đất được ghi trên trang 2 của Giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 6 và các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 7 của Thông tư này, trong đó:

- Diện tích đất sử dụng: ghi tổng diện tích đất mà người được cấp Giấy chứng nhận có quyền sử dụng riêng và sử dụng chung với người khác. H́nh thức sử dụng đất ghi diện tích đất sử dụng riêng vào mục sử dụng riêng và ghi diện tích đất sử dụng chung vào mục sử dụng chung;

- Diện tích của tài sản (gồm diện tích xây dựng, diện tích sàn): ghi tổng diện tích tài sản mà người được cấp Giấy chứng nhận có quyền sở hữu riêng và sở hữu chung với người khác. H́nh thức sở hữu tài sản ghi từng h́nh thức và diện tích sở hữu riêng, sở hữu chung theo quy định tại Điểm d Khoản 2, Điểm d Khoản 3, Điểm b Khoản 4, Điểm d Khoản 5 và Điểm c Khoản 6 Điều 7 của Thông tư này.

Trường hợp tài sản gắn liền với đất gồm nhiều loại hoặc nhiều hạng mục khác nhau, trong đó có phần thuộc sở hữu riêng và có phần thuộc sở hữu chung th́ lập bảng như quy định tại Khoản 8 Điều 7 của Thông tư này để liệt kê thông tin về từng tài sản hoặc từng hạng mục tài sản theo như ví dụ dưới đây:

Loại tài sản

Diện tích chiếm đất (m2)

Diện tích sàn (m2) hoặc công suất

H́nh thức sở hữu

Cấp hạng

Thời hạn sở hữu

Nhà ở

100

100

150

Riêng

Chung

3

-/-

-/-

Cửa hàng

25

25

Chung

4

-/-

Cây lâu năm

500

-/-

Chung

-/-

-/-

c) Tại điểm Ghi chú trên trang 2 của Giấy chứng nhận ghi tên những người cùng sử dụng chung đối với từng phần diện tích đất sử dụng chung; tên người cùng sở hữu chung đối với từng phần diện tích tài sản gắn liền với đất chung. Ví dụ: "Cùng sử dụng đất chung (diện tích 30m2) với ông Nguyễn Văn B và bà Nguyễn Thị C"; Cùng sử dụng đất chung (diện tích 30m2) và cùng sở hữu chung Nhà kho (diện tích 20m2 sàn) với ông Nguyễn Văn B và bà Nguyễn Thị C".

2. Trường hợp người có quyền sử dụng chung đối với một phần diện tích của thửa đất, sở hữu chung đối với một phần tài sản gắn liền với đất mà không có quyền sử dụng đất riêng, quyền sở hữu tài sản riêng th́ Giấy chứng nhận cấp cho người đó được ghi như quy định tại Điều 5, Điều 6 và các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 7 của Thông tư này và quy định sau đây:

a) Diện tích đất sử dụng: chỉ ghi phần diện tích đất mà người được cấp Giấy chứng nhận có quyền sử dụng chung với người khác theo h́nh thức sử dụng chung;

b) Diện tích của tài sản (gồm diện tích xây dựng, diện tích sàn): chỉ ghi phần diện tích tài sản mà người được cấp Giấy chứng nhận có quyền sở hữu chung với người khác theo h́nh thức sở hữu chung.

Điều 9. Thể hiện nội dung Giấy chứng nhận trong trường hợp tài sản gắn liền với đất nằm chung trên nhiều thửa đất của nhiều người sử dụng

1. Trường hợp tài sản gắn liền với đất nằm chung trên nhiều thửa đất thuộc quyền sử dụng đất của nhiều người mà những người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu chung đối với tài sản gắn liền với các thửa đất đó th́ Giấy chứng nhận được cấp cho từng người sử dụng đất và được ghi như sau:

a) Thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận được ghi theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Thông tư này;

b) Thông tin về thửa đất của người được cấp Giấy chứng nhận được ghi theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này;

c) Thông tin về toàn bộ tài sản nằm chung trên các thửa đất liền kề mà người được cấp Giấy chứng nhận có quyền sở hữu chung với người khác được ghi theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 7 của Thông tư này; trong đó diện tích tài sản gắn liền với đất ghi theo h́nh thức sở hữu chung.

Tại điểm Ghi chú trên trang 2 của Giấy chứng nhận được ghi "Cùng sở hữu chung... (ghi tên loại tài sản thuộc sở hữu chung) với... (ghi lần lượt tên của những người khác cùng sở hữu chung tài sản)".

2. Trường hợp tài sản gắn liền với đất nằm chung trên nhiều thửa đất thuộc quyền sử dụng đất của nhiều người khác nhau nhưng tài sản nằm chung trên các thửa đất đó thuộc quyền sở hữu của người khác th́ được ghi như sau:

a) Giấy chứng nhận cấp cho người sử dụng đất ghi thông tin về người sử dụng đất và thông tin về thửa đất của người đó theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 và Điều 6 của Thông tư này; thông tin về tài sản gắn liền với đất được ghi bằng dấu "-/-";

b) Giấy chứng nhận cấp cho chủ sở hữu tài sản ghi thông tin về chủ sở hữu tài sản theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 5 của Thông tư này.

Thông tin về các thửa đất đă thuê (hoặc mượn,...) được ghi theo quy định sau:

- Địa chỉ sử dụng đất: thể hiện thông tin địa chỉ chung của các thửa đất, bao gồm tên đơn vị hành chính cấp xă, huyện, tỉnh;

- Các thông tin về thửa đất số, tờ bản đồ số, diện tích, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng, nguồn gốc sử dụng đất được thể hiện theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này vào bảng dưới đây:

Tờ bản đồ số

Thửa đất số

Diện tích (m2)

Mục đích sử dụng

Thời hạn sử dụng

Nguồn gốc sử dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thông tin về toàn bộ tài sản nằm chung trên các thửa đất liền kề thuộc quyền sở hữu của người được cấp Giấy chứng nhận ghi theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 7 của Thông tư này.

Điều 10. Thể hiện trên Giấy chứng nhận đối với trường hợp khu đất của một người sử dụng vào một mục đích nằm trên nhiều đơn vị hành chính

1. Trường hợp khu đất thuộc phạm vi nhiều đơn vị hành chính cấp xă th́ từng phần diện tích thuộc phạm vi từng đơn vị hành chính cấp xă được xác định là một thửa đất để ghi vào Giấy chứng nhận.

2. Trường hợp khu đất thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận của một cơ quan th́ cấp một Giấy chứng nhận thể hiện tất cả các thửa đất quy định tại Khoản 1 Điều này như sau:

a) Thông tin từng thửa đất được ghi theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này vào bảng sau:

Tờ bản đồ số

Thửa đất số

Địa chỉ

Diện tích (m2)

H́nh thức sử dụng

Mục đích sử dụng

Thời hạn sử dụng

Nguồn gốc sử dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Thông tin tài sản gắn liền với đất được thể hiện theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này vào bảng sau:

Loại tài sản

Diện tích chiếm đất (m2)

Diện tích sàn (m2) hoặc công suất

H́nh thức sở hữu

Cấp hạng

Thời hạn sở hữu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó, tại cột "Loại tài sản" cần ghi chú thêm địa chỉ nơi có tài sản "(Thuộc xă…..)"; trường hợp hạng mục tài sản nằm trên nhiều đơn vị hành chính cấp xă th́ phải xác định và thể hiện riêng từng phần diện tích của tài sản trên từng đơn vị hành chính cấp xă.

3. Trường hợp khu đất nằm trên nhiều đơn vị hành chính cấp xă thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận của các cơ quan khác nhau th́ từng thửa đất được ghi vào Giấy chứng nhận riêng và thể hiện thông tin về thửa đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 của Thông tư này.

Điều 11. Thể hiện nội dung tại điểm Ghi chú trên Giấy chứng nhận

1. Trường hợp trong quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, hợp đồng hoặc văn bản nhận chuyển quyền sử dụng đất và các giấy tờ khác về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại các điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP có nội dung hạn chế về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất th́ ghi nội dung hạn chế theo giấy tờ đó.

2. Trường hợp thửa đất hoặc một phần thửa đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công tŕnh đă được công bố, cắm mốc th́ ghi "Thửa đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công tŕnh... (ghi tên của công tŕnh có hành lang bảo vệ)"; hoặc ghi "Thửa đất có... m2 đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công tŕnh..." đối với trường hợp một phần thửa đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công tŕnh.

3. Trường hợp chưa có bản đồ địa chính th́ ghi "Số hiệu và diện tích thửa đất chưa được xác định theo bản đồ địa chính".

4. Các nội dung ghi chú trong các trường hợp khác được ghi theo quy định tại Khoản 3 Điều 5, Điểm c Khoản 6 Điều 6, Điểm c Khoản 1 Điều 8, Điểm c Khoản 1 Điều 9 và Điều 13 của Thông tư này.

Điều 12. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận

1. Sơ đồ thửa đất được thể hiện theo quy định như sau:

a) Sơ đồ thửa đất thể hiện các thông tin gồm:

- H́nh thể thửa đất, chiều dài các cạnh thửa;

- Số hiệu thửa hoặc tên công tŕnh giáp ranh, chỉ dẫn hướng Bắc - Nam;

- Chỉ giới, mốc giới quy hoạch sử dụng đất, chỉ giới, mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công tŕnh trên thửa đất cấp Giấy chứng nhận được thể hiện bằng đường nét đứt xen nét chấm kèm theo ghi chú loại chỉ giới, mốc giới;

- Trường hợp thửa đất hợp nhất từ nhiều thửa khác có nguồn gốc, thời hạn sử dụng đất khác nhau hoặc có phần đất sử dụng riêng của một người và phần đất sử dụng chung của nhiều người th́ thể hiện ranh giới giữa các phần đất bằng đường nét đứt xen nét chấm, kèm theo ghi chú thích theo mục đích của đường ranh giới đó.

Trường hợp đất có nhà chung cư mà diện tích đất sử dụng chung của các chủ căn hộ là một phần diện tích của thửa đất th́ phải thể hiện phạm vi ranh giới phần đất sử dụng chung đó;

b) Những trường hợp không thể hiện sơ đồ gồm:

- Cấp một Giấy chứng nhận chung cho nhiều thửa đất nông nghiệp;

- Đất xây dựng công tŕnh theo tuyến. Ví dụ: "Đường giao thông, đường dẫn điện, đường dẫn nước của tổ chức đầu tư xây dựng theo h́nh thức BOT".

2. Sơ đồ nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được thể hiện theo quy định sau:

a) Sơ đồ nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất được thể hiện bằng đường nét đứt liên tục trên sơ đồ thửa đất tại vị trí tương ứng với thực địa; trường hợp đường ranh giới nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất th́ thể hiện theo ranh giới thửa đất;

b) Sơ đồ nhà ở (trừ căn hộ chung cư), công tŕnh xây dựng thể hiện phạm vi ranh giới xây dựng (là phạm vi chiếm đất tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao) của nhà ở, công tŕnh xây dựng;

c) Trường hợp căn hộ chung cư th́ thể hiện sơ đồ mặt bằng của tầng nhà chung cư có căn hộ; trong đó thể hiện vị trí, h́nh dáng mặt bằng theo tường bao ngoài của căn hộ (không thể hiện từng pḥng trong căn hộ), kư hiệu (mũi tên) cửa ra vào căn hộ, kích thước các cạnh của căn hộ;

d) Trường hợp chứng nhận bổ sung, thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận th́ thể hiện bổ sung hoặc chỉnh lư sơ đồ tài sản cho phù hợp và đóng dấu xác nhận của Văn pḥng đăng kư đất đai, Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất. Trường hợp chứng nhận bổ sung, thay đổi tài sản gắn liền với đất mà không thể bổ sung, chỉnh lư sơ đồ tài sản trên trang 3 của Giấy chứng nhận th́ thể hiện vào Trang bổ sung Giấy chứng nhận hoặc cấp Giấy chứng nhận mới nếu người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản có nhu cầu.

3. Kích thước của sơ đồ thể hiện trên Giấy chứng nhận được thực hiện căn cứ vào kích thước, diện tích của từng thửa đất, tài sản gắn liền với đất cụ thể để thể hiện cho phù hợp.

Trường hợp thửa đất, tài sản gắn liền với đất có diện tích lớn hoặc h́nh dạng phức tạp, có nhiều hạng mục công tŕnh mà một phần trang 3 không thể hiện hết sơ đồ th́ sử dụng toàn bộ trang 3 để thể hiện cho phù hợp.

H́nh thức, nội dung của sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất được hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 13. Thể hiện nội dung ghi nợ, miễn, giảm nghĩa vụ tài chính

1. Việc ghi nợ, được miễn, được giảm nghĩa vụ tài chính được thể hiện tại điểm Ghi chú trên trang 2 của Giấy chứng nhận; việc chứng nhận xóa nợ nghĩa vụ tài chính được thể hiện tại mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận" của Giấy chứng nhận.

Trường hợp việc ghi nợ, được miễn, được giảm nghĩa vụ tài chính không thể hiện được tại điểm Ghi chú th́ thể hiện tại mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận" của Giấy chứng nhận; Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất ghi ngày tháng năm, kư tên, đóng dấu và ghi họ tên và chức vụ của người kư vào cột "Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền".

2. Nội dung ghi nợ, xóa nợ, được miễn, được giảm nghĩa vụ tài chính được thể hiện như sau:

a) Trường hợp ghi nợ nghĩa vụ tài chính khi cấp Giấy chứng nhận mà đă xác định số tiền nợ theo quy định của pháp luật th́ ghi "Nợ... (ghi khoản nghĩa vụ tài chính được nợ, số tiền nợ bằng số và chữ) theo... (ghi tên, số hiệu, ngày kư, cơ quan kư giấy tờ xác định số tiền nợ)".

Trường hợp ghi nợ nghĩa vụ tài chính khi cấp Giấy chứng nhận mà chưa xác định số tiền nợ theo quy định của pháp luật th́ ghi "Nợ... (ghi khoản nghĩa vụ tài chính được nợ)";

b) Trường hợp được xóa nợ th́ ghi "Đă được xóa nợ... (ghi khoản nghĩa vụ tài chính được xóa nợ) theo... (ghi tên, số hiệu, ngày kư, cơ quan kư văn bản về việc xóa nợ)".

Trường hợp đă nộp đủ nghĩa vụ tài chính th́ ghi "Đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo... (ghi tên, số hiệu, ngày kư, cơ quan kư chứng từ nộp nghĩa vụ tài chính)";

c) Trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà được miễn nộp tiền sử dụng đất th́ ghi "Được miễn tiền sử dụng đất theo... (ghi tên, số hiệu, ngày kư và cơ quan kư văn bản xác định được miễn nộp tiền)".

Trường hợp được giảm nộp tiền sử dụng đất th́ ghi "Được giảm tiền sử dụng đất... (ghi số tiền hoặc phần trăm được giảm) theo... (ghi tên, số hiệu, ngày kư và cơ quan kư văn bản xác định được giảm nộp tiền)";

d) Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất mà được miễn nộp tiền thuê đất trong toàn bộ thời gian thuê th́ ghi "Được miễn tiền thuê đất theo... (ghi tên, số hiệu, ngày kư và cơ quan kư văn bản xác định được miễn nộp tiền)".

Trường hợp được giảm tiền thuê đất th́ ghi "Được giảm tiền thuê đất... (ghi số tiền hoặc phần trăm được giảm và số năm được giảm nếu có) theo... (ghi tên, số hiệu, ngày kư và cơ quan kư văn bản xác định được giảm nộp tiền)".

Điều 14. Phần kư Giấy chứng nhận và ghi số vào sổ cấp Giấy chứng nhận

1. Thể hiện nội dung phần kư Giấy chứng nhận như sau:

a) Ghi địa danh nơi cấp Giấy chứng nhận và ngày tháng năm kư Giấy chứng nhận;

b) Trường hợp cơ quan cấp Giấy chứng nhận là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện th́ ghi như sau:

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN... (ghi tên đơn vị hành chính cấp thẩm quyền cấp giấy)

            CHỦ TỊCH

Chữ kư, đóng dấu của Ủy ban nhân dân và họ tên người kư;

c) Trường hợp Sở Tài nguyên và Môi trường được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền kư cấp Giấy chứng nhận th́ ghi như sau:

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN... (ghi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh)

            TUQ. CHỦ TỊCH

GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Chữ kư, đóng dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường và họ tên người kư;

d) Trường hợp Sở Tài nguyên và Môi trường kư cấp Giấy chứng nhận theo thẩm quyền th́ ghi như sau:

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG... (ghi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh)

            GIÁM ĐỐC

Chữ kư, đóng dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường và họ tên người kư.

2. Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận được ghi bằng chữ và số (là số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận) theo quy định như sau:

a) Đối với Giấy chứng nhận do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp th́ ghi chữ "CH", tiếp theo ghi số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận, gồm 5 chữ số và được ghi tiếp theo số thứ tự Giấy chứng nhận đă cấp theo Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT);

b) Đối với Giấy chứng nhận do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp th́ ghi chữ "CT", tiếp theo ghi số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận gồm 5 chữ số được lập theo từng đơn vị hành chính cấp tỉnh và được ghi tiếp theo số thứ tự Giấy chứng nhận đă cấp theo Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT.

Trường hợp Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam th́ ghi chữ "CS", tiếp theo ghi số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận gồm 5 chữ số được lập theo đơn vị hành chính cấp xă cùng với hệ thống số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận cho các trường hợp do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp quy định tại Điểm a Khoản này.

Điều 15. Mă vạch của Giấy chứng nhận

1. Mă vạch được in tại cuối trang 4 khi cấp Giấy chứng nhận.

2. Mă vạch được dùng để quản lư, tra cứu thông tin về Giấy chứng nhận và hồ sơ cấp Giấy chứng nhận; nội dung mă vạch thể hiện dăy số nguyên dương, có cấu trúc dưới dạng MV = MX.MN.ST, trong đó:

a) MX là mă đơn vị hành chính cấp xă nơi có thửa đất, được thể hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về danh mục và mă số các đơn vị hành chính Việt Nam; trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho khu đất nằm trên nhiều đơn vị hành chính cấp xă th́ ghi theo mă của xă có phần diện tích lớn nhất.

Trường hợp cấp Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh th́ ghi thêm mă của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định vào trước mă của xă, phường, thị trấn nơi có đất;

b) MN là mă của năm cấp Giấy chứng nhận, gồm hai chữ số sau cùng của năm kư cấp Giấy chứng nhận;

c) ST là số thứ tự lưu trữ của hồ sơ thủ tục đăng kư đất đai tương ứng với Giấy chứng nhận được cấp lần đầu theo quy định về hồ sơ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Trường hợp một hồ sơ đăng kư mà ghi vào một Giấy chứng nhận không hết, phải ghi vào nhiều Giấy chứng nhận để cấp theo quy định tại Điểm c Khoản 9 Điều 6 và Khoản 8 Điều 7 của Thông tư này th́ các Giấy chứng nhận này được ghi chung một số thứ tự lưu trữ của hồ sơ thủ tục đăng kư đất đai đó.

Điều 16. Mẫu và cỡ chữ thể hiện trên Giấy chứng nhận

1. Kiểu, cỡ chữ thể hiện trên Giấy chứng nhận thực hiện như sau:

a) Số hiệu, tên các mục và điểm được in theo kiểu chữ 'Times New Roman, Bold', cỡ chữ '13'; riêng các điểm được in kiểu chữ và số nghiêng;

b) Nội dung thông tin của các mục I, II, III, IV trên Giấy chứng nhận in theo kiểu chữ 'Times New Roman, Regular', cỡ chữ tối thiểu là '12'; riêng tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất tại mục I được in kiểu chữ 'Bold', cỡ chữ tối thiểu 13.

2. Màu của các chữ và số thể hiện trên Giấy chứng nhận là màu đen.

Chương IV. XÁC NHẬN THAY ĐỔI VÀO GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ SAO, QUÉT GIẤY CHỨNG NHẬN

Điều 17. Các trường hợp xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đă cấp khi đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất

1. Các trường hợp xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đă cấp để trao cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khi đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất bao gồm:

a) Nhận quyền sử dụng toàn bộ diện tích đất, quyền sở hữu toàn bộ tài sản gắn liền với đất đă cấp Giấy chứng nhận trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn; ḥa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lư nợ; quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Ṭa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đă được thi hành; văn bản công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật;

b) Chuyển quyền sử dụng một phần diện tích thửa đất, một phần tài sản gắn liền với đất đă cấp Giấy chứng nhận cho người khác trong các trường hợp quy định tại Điểm a Khoản này hoặc chuyển quyền sử dụng một hoặc một số thửa đất trong các thửa đất cấp chung một Giấy chứng nhận th́ bên chuyển quyền được xác nhận vào Giấy chứng nhận đă cấp;

c) Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng;

d) Đăng kư thế chấp, xóa đăng kư thế chấp, đăng kư thay đổi nội dung thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đă h́nh thành hoặc h́nh thành trong tương lai;

đ) Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao thực hiện đăng kư cho thuê, thuê lại đất; xóa đăng kư cho thuê, cho thuê lại đất;

e) Hộ gia đ́nh, cá nhân thành lập doanh nghiệp tư nhân hoặc ngược lại; chuyển đổi công ty; chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp không thuộc trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

g) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên, thay đổi thông tin về pháp nhân, nhân thân, địa chỉ;

h) Giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên;

i) Thay đổi về hạn chế quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;

k) Thay đổi về nghĩa vụ tài chính đă ghi trên Giấy chứng nhận;

l) Thay đổi về tài sản gắn liền với đất đă ghi trên Giấy chứng nhận; chứng nhận bổ sung tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đă cấp;

m) Thay đổi thông tin về số hiệu thửa; diện tích thửa do đo đạc; tên đơn vị hành chính nơi có thửa đất;

n) Chuyển mục đích sử dụng đất;

o) Thay đổi thời hạn sử dụng đất;

p) Chuyển từ h́nh thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang h́nh thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ h́nh thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang h́nh thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

q) Xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;

r) Nhà nước thu hồi một phần diện tích của thửa đất đă được cấp Giấy chứng nhận;

s) Đính chính nội dung trên Giấy chứng nhận đă cấp do có sai sót trong quá tŕnh viết hoặc in;

t) Giấy chứng nhận đă cấp chung cho nhiều thửa đất có thửa đất được tách ra để cấp riêng một Giấy chứng nhận.

2. Các trường hợp đăng kư biến động được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bao gồm:

a) Hợp nhiều thửa đất thành một thửa đất mới; tách một thửa đất thành nhiều thửa đất mới phù hợp với quy định của pháp luật;

b) Chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất được cơ quan có thẩm quyền cho phép;

c) Người thuê, thuê lại quyền sử dụng đất của nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao;

d) Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng một phần diện tích đất, tài sản gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận đă cấp dưới các h́nh thức quy định tại Điểm a Khoản này;

đ) Thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đ́nh, của vợ và chồng hoặc của nhóm người cùng sở hữu, sử dụng;

e) Chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên thửa đất đă được cấp Giấy chứng nhận;

g) Thay đổi toàn bộ các thông tin thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa chính;

h) Giấy chứng nhận đă cấp bị hư hỏng hoặc bị mất;

i) Các trường hợp đăng kư biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà trên trang 4 của Giấy chứng nhận đă cấp không c̣n ḍng trống để xác nhận thay đổi;

k) Các trường hợp đăng kư biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại các điểm a, b, e, g, h, l, m, n và r Khoản 1 Điều này mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận.

Điều 18. Nội dung xác nhận thay đổi vào cấp Giấy chứng nhận đă cấp

Nội dung xác nhận thay đổi được ghi vào cột "Nội dung thay đổi và cơ sở pháp lư" trên Giấy chứng nhận trong các trường hợp như sau:

1. Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được ghi theo quy định như sau:

a) Trường hợp chuyển quyền sử dụng toàn bộ diện tích đất, chuyển quyền sở hữu toàn bộ tài sản gắn liền với đất bằng một trong các h́nh thức quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 17 của Thông tư này th́ lần lượt ghi: h́nh thức (hoặc căn cứ) chuyển quyền; tên và địa chỉ của bên nhận quyền theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này (dưới đây gọi là tên và địa chỉ của bên nhận quyền); mă hồ sơ thủ tục đăng kư đất đai, tài sản gắn liền với đất theo quy định về hồ sơ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi là mă hồ sơ thủ tục đăng kư).

Ví dụ: "Chuyển nhượng cho ông Nguyễn Văn A CMND số 020908673 và vợ là bà Nguyễn Thị B, CMND số 020908675, địa chỉ tại số 65 đường Giải Phóng, phường Phương Mai, quận Đống Đa, Hà Nội; theo hồ sơ số 010656.CN.001";

- "Để thừa kế cho ông Trần Văn C, CMND số 020908683 và vợ là bà Nguyễn Thị D, CMND số 020908685, địa chỉ tại số 65 đường Giải Phóng, phường Phương Mai, quận Đống Đa, Hà Nội; theo hồ sơ số 010675.TK.002";

- "Chuyển quyền theo thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lư nợ cho ông Nguyễn Văn A CMND số 020908673 và vợ là bà Nguyễn Thị B, CMND số 020908675, địa chỉ tại số 65 đường Giải Phóng, phường Phương Mai, quận Đống Đa, Hà Nội; theo hồ sơ số 010656.CQ.003";

b) Trường hợp chuyển quyền sử dụng một phần diện tích thửa đất, một phần tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 17 của Thông tư này th́ trên Giấy chứng nhận của bên chuyển quyền lần lượt ghi: h́nh thức (hoặc lư do) chuyển quyền; loại tài sản chuyển quyền; tên và địa chỉ của bên nhận chuyển quyền; diện tích chuyển quyền và số hiệu thửa đất sau khi chia tách để chuyển quyền; mă hồ sơ thủ tục đăng kư; diện tích và số hiệu thửa đất sau khi chia tách c̣n lại không chuyển quyền.

Ví dụ: "Chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho ông Nguyễn Văn A CMND số 020908673, địa chỉ tại số 65 đường Giải Phóng, phường Phương Mai quận Đống Đa, Hà Nội, diện tích 70m2, số thửa 203; theo hồ sơ số 010678.CN.001; diện tích c̣n lại 150m2, số thửa 204";

c) Trường hợp Giấy chứng nhận đă cấp cho nhiều thửa đất mà người sử dụng đất chuyển quyền sử dụng một hoặc một số thửa đất th́ trên Giấy chứng nhận của bên chuyển quyền lần lượt ghi: h́nh thức (hoặc lư do) chuyển quyền; số hiệu thửa đất chuyển quyền; tên và địa chỉ của bên nhận chuyển quyền; mă hồ sơ thủ tục đăng kư.

2. Trường hợp chủ đầu tư xây dựng nhà chung cư để bán hoặc bán kết hợp với cho thuê đă được cấp Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất th́ khi làm thủ tục chuyển quyền cho người mua căn hộ đầu tiên, Giấy chứng nhận đă cấp cho chủ đầu tư được ghi "Thửa đất chuyển sang h́nh thức sử dụng chung"; trường hợp khu đất làm nhà chung cư có một phần diện tích thuộc quyền sử dụng chung của người mua căn hộ và một phần thuộc quyền sử dụng của chủ đầu tư theo quy định của pháp luật th́ phải đo đạc tách thành các thửa đất riêng để cấp Giấy chứng nhận.

Trường hợp trên Giấy chứng nhận của Chủ đầu tư đă chứng nhận quyền sở hữu các căn hộ chung cư th́ khi chủ đầu tư chuyển quyền sở hữu căn hộ, trên Giấy chứng nhận của chủ đầu tư được ghi thêm "Đă bán căn hộ số... theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)".

3. Trường hợp xóa đăng kư góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất th́ ghi "Xóa nội dung đăng kư góp vốn ngày …/.../... (ghi ngày đă đăng kư góp vốn trước đây); theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)".

4. Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành của chung hai vợ chồng th́ ghi "Chuyển quyền... (ghi loại tài sản chuyển quyền) của... (ghi tên người chồng hoặc vợ đă chuyển quyền) thành của chung Ông... và vợ là Bà... (ghi tên và địa chỉ của hai vợ chồng) theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)".

5. Trường hợp đăng kư thế chấp, xóa đăng kư thế chấp, đăng kư thay đổi nội dung thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất th́ ghi như sau:

a) Trường hợp thế chấp bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất th́ ghi "Thế chấp bằng... (ghi tên tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hoặc tài sản gắn liền với đất h́nh thành trong tương lai) tại... (ghi tên và địa chỉ của bên nhận thế chấp) theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)";

b) Trường hợp đăng kư thay đổi nội dung thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất th́ ghi "Nội dung đă đăng kư thế chấp ngày .../.../... có thay đổi... (ghi cụ thể nội dung tài sản thế chấp trước và sau khi thay đổi) theo hồ sơ số... (ghi số mă hồ sơ thủ tục đăng kư)";

c) Trường hợp xóa đăng kư thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc tài sản gắn liền với đất h́nh thành trong tương lai th́ ghi "Xóa nội dung đăng kư thế chấp ngày …/.../... (ghi ngày đă đăng kư thế chấp trước đây) theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)".

6. Trường hợp doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao cho thuê, cho thuê lại đất th́ trên Giấy chứng nhận của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng được ghi "Cho... (ghi tên và địa chỉ bên thuê, thuê lại) thuê (hoặc thuê lại) thửa (hoặc lô) đất số... diện tích... m2; theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)".

Trường hợp chấm dứt việc cho thuê, cho thuê lại đất th́ thu hồi Giấy chứng nhận đă cấp cho bên thuê đất; Giấy chứng nhận của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng được ghi: "Đă xóa đăng kư cho thuê, cho thuê lại QSDĐ ngày …/.../... theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư).

7. Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đổi tên, thay đổi thông tin về giấy tờ pháp nhân, nhân thân, địa chỉ th́ ghi "Người sử dụng đất (hoặc chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất)... (ghi cụ thể nội dung thay đổi: đổi tên, thay đổi giấy CMND, Giấy chứng nhận đầu tư,... địa chỉ) từ... thành... (ghi thông tin trước và sau khi thay đổi) theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)".

Trường hợp chuyển đổi hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất thành tổ chức kinh tế của hộ gia đ́nh, cá nhân đó hoặc chuyển đổi h́nh thức doanh nghiệp mà không thuộc trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất th́ ghi "Người sử dụng đất (hoặc Chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất) đổi tên thành... (ghi tên và giấy tờ pháp nhân trước và sau khi chuyển đổi) do... (ghi h́nh thức thành lập hoặc chuyển đổi doanh nghiệp) theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)".

8. Trường hợp thay đổi diện tích do sạt lở tự nhiên một phần thửa đất th́ ghi "Sạt lở tự nhiên... m2 theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)"; trường hợp sạt lở toàn bộ diện tích của thửa đất trên Giấy chứng nhận cấp chung cho nhiều thửa th́ ghi "Sạt lở tự nhiên cả thửa đất số... theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)".

9. Trường hợp thay đổi số hiệu thửa đất th́ ghi "Số thửa đất thay đổi lại là... do... (ghi lư do thay đổi)"; thay đổi số thứ tự tờ bản đồ th́ ghi "Số mới của tờ bản đồ là... do... (ghi lư do thay đổi)"; thay đổi diện tích thửa đất do đo đạc lại th́ ghi "Diện tích thửa đất đo đạc lại là... m2".

Trường hợp thay đổi tên đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới hành chính theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền th́ ghi "Đổi tên xă (hoặc phường, thị trấn, huyện,...) thành... (ghi tên mới của đơn vị hành chính)".

10. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất th́ ghi "Chuyển mục đích sử dụng từ đất... thành đất... (ghi mục đích sử dụng trước và sau khi được chuyển) theo Quyết định số..., ngày …/…/…, hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư).

Trường hợp chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất th́ thực hiện tách thửa và cấp Giấy chứng nhận mới cho từng thửa đất mới sau chia tách.

11. Trường hợp được gia hạn sử dụng đất th́ ghi "Gia hạn sử dụng đất đến ngày …/…/…, theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)".

Trường hợp đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối được tiếp tục sử dụng đất th́ ghi "Tiếp tục sử dụng đất đến ngày …/…/…".

12. Trường hợp chuyển từ h́nh thức được Nhà nước cho thuê đất sang giao đất có thu tiền hoặc chuyển từ Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang h́nh thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ h́nh thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang h́nh thức thuê đất th́ ghi "Chuyển h́nh thức sử dụng từ... sang... (ghi cụ thể h́nh thức sử dụng đất trước và sau khi được chuyển) từ ngày …/…/…, theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)".

13. Trường hợp xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề th́ thể hiện như sau:

a) Trường hợp xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề th́ trên Giấy chứng nhận của bên nhận quyền sử dụng hạn chế được ghi "Được quyền... (ghi nội dung quyền sử dụng hạn chế) trên thửa đất số... theo... (ghi tên văn bản xác lập quyền được sử dụng hạn chế) ngày .../.../…".

Trên Giấy chứng nhận của bên trao quyền sử dụng hạn chế được ghi "Người sử dụng thửa đất số... được... (ghi nội dung quyền sử dụng hạn chế) trên thửa đất... (ghi số hiệu thửa đất của bên trao quyền sử dụng hạn chế) theo... (ghi tên văn bản xác lập quyền được sử dụng hạn chế) ngày …/…/…";

b) Trường hợp thay đổi quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề th́ trên Giấy chứng nhận của các bên liên quan được ghi "Quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề đă đăng kư ngày …/…/… có thay đổi... (ghi nội dung thay đổi) theo... (ghi tên văn bản về sự thay đổi quyền hạn chế) ngày …/…/…";

c) Trường hợp chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề th́ trên Giấy chứng nhận của bên nhận và Giấy chứng nhận của bên trao quyền sử dụng hạn chế được ghi "Quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề đăng kư ngày …/…/… đă chấm dứt... (ghi nội dung thay đổi) theo... (ghi tên văn bản về sự thay đổi quyền hạn chế) ngày …/…/…".

14. Trường hợp có thay đổi nội dung hạn chế về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đă ghi trên Giấy chứng nhận th́ ghi "Hạn chế về... (ghi nội dung hạn chế có thay đổi) đă thay đổi... (ghi nội dung thay đổi hoặc bị băi bỏ của hạn chế đó) theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)";

15. Trường hợp thay đổi, bổ sung về tài sản gắn liền với đất th́ thể hiện như sau:

a) Trường hợp thay đổi về tài sản gắn liền với đất đă ghi trên Giấy chứng nhận (như thay đổi công năng, diện tích tài sản, h́nh thức sở hữu, thời hạn sở hữu,...) th́ ghi "... (ghi tên tài sản đă ghi trên Giấy chứng nhận có thay đổi) đă thay đổi... (ghi nội dung thông tin trước và sau khi thay đổi) theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)";

b) Trường hợp bổ sung thêm tài sản gắn liền với đất th́ ghi "Chứng nhận bổ sung quyền sở hữu đối với... (lần lượt ghi từng thông tin về tài sản được chứng nhận bổ sung theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này)".

16. Trường hợp Nhà nước thu hồi một phần diện tích của thửa đất đă được cấp Giấy chứng nhận th́ Giấy chứng nhận đă cấp được ghi "Nhà nước thu hồi... m2, diện tích c̣n lại là... m2 có số hiệu thửa là..., tài sản gắn liền với đất c̣n lại là... (ghi đối với trường hợp đă chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất), theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)".

Trường hợp người sử dụng đất tự nguyện hiến một phần diện tích của thửa đất đă được cấp Giấy chứng nhận để làm đường giao thông, thủy lợi hoặc công tŕnh công cộng khác th́ Giấy chứng nhận đă cấp được ghi "Đă hiến... m2 để làm... (đường giao thông hoặc thủy lợi hoặc công tŕnh công cộng khác) theo... (ghi tên và ngày tháng năm kư văn bản về việc hiến đất); diện tích c̣n lại là... m2".

17. Trường hợp Giấy chứng nhận đă cấp phát hiện có sai sót, nhầm lẫn về nội dung thông tin trên Giấy chứng nhận th́ ghi "Nội dung... (ghi nội dung có sai sót) có sai sót, được đính chính lại là... (ghi thông tin được sửa chữa lại) theo biên bản kiểm tra ngày... của…".

18. Trường hợp thu hồi đất hoặc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận hoặc các lư do khác mà thu hồi Giấy chứng nhận đă cấp th́ trước khi đưa vào lưu trữ phải ghi lư do thu hồi và đóng dấu xác nhận của Văn pḥng đăng kư đất đai, Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất tại trang 1 của Giấy chứng nhận.

Điều 19. Cơ quan thực hiện việc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đă cấp

1. Cơ quan thực hiện việc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đă cấp theo quy định như sau:

a) Trường hợp thay đổi quy định tại Khoản 1 Điều 17 của Thông tư này và không thuộc trường hợp quy định tại Điểm b Khoản này do Văn pḥng đăng kư đất đai, Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai xác nhận theo thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

Đối với nơi chưa thành lập Văn pḥng đăng kư đất đai th́ Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất tiếp tục thực hiện việc xác nhận vào Giấy chứng nhận đă cấp theo chức năng, nhiệm vụ đă được giao trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

b) Trường hợp đính chính nội dung sai sót và trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đă cấp do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 105 của Luật Đất đai và Điều 37 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thực hiện.

2. Cơ quan quy định tại Khoản 1 Điều này ghi ngày tháng năm; kư tên, đóng dấu và ghi họ tên và chức vụ người kư vào cột "Xác nhận của Cơ quan có thẩm quyền".

Điều 20. Trang Giấy chứng nhận thể hiện nội dung xác nhận thay đổi

1. Trang 3 và trang 4 của Giấy chứng nhận được sử dụng để xác nhận thay đổi trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 17 của Thông tư này, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này.

2. Trang bổ sung Giấy chứng nhận quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 3 của Thông tư này được sử dụng để xác nhận thay đổi trong các trường hợp sau đây:

a) Đăng kư thế chấp, thay đổi nội dung đă đăng kư hoặc xóa đăng kư thế chấp bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

b) Cho thuê, cho thuê lại đất hoặc xóa cho thuê, cho thuê lại đất của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;

c) Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu căn hộ chung cư đối với trường hợp doanh nghiệp đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc bán kết hợp cho thuê đă được cấp Giấy chứng nhận chung cho các căn hộ chung cư khi chưa bán;

d) Thể hiện sơ đồ tài sản gắn liền với đất trong trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 12 của Thông tư này.

3. Khi sử dụng Trang bổ sung Giấy chứng nhận phải ghi số thứ tự Trang bổ sung và đóng dấu giáp lai với trang 4 của Giấy chứng nhận (dấu của cơ quan có thẩm quyền xác nhận quy định tại Điều 19 của Thông tư này); ghi chú: "Kèm theo Giấy chứng nhận này có Trang bổ sung số: 01,..." vào cuối trang 4 của Giấy chứng nhận; ghi vào cột ghi chú của Sổ cấp Giấy chứng nhận số Trang bổ sung đă cấp.

Điều 21. Xác nhận thay đổi đối với các loại Giấy chứng nhận đă cấp theo mẫu cũ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng đă cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 (ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất có hiệu lực thi hành) mà có thay đổi trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 17 của Thông tư này th́ thực hiện xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đă cấp theo quy định tại Điều 18, Điều 19 và Điều 20 của Thông tư này.

Điều 22. Sao, quét Giấy chứng nhận để lưu

Trước khi trao Giấy chứng nhận cho người được cấp, Văn pḥng đăng kư đất đai, Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất thực hiện sao, quét Giấy chứng nhận theo quy định như sau:

1. Giấy chứng nhận đă kư cấp hoặc đă xác nhận thay đổi được quét để lưu trong cơ sở dữ liệu đất đai.

2. Địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai th́ phải sao một bản (theo h́nh thức sao y bản chính, đóng dấu của Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất để lưu trong hồ sơ địa chính.

3. Trường hợp Giấy chứng nhận có nội dung chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi quyền sở hữu nhà ở, công tŕnh xây dựng, rừng sản xuất là rừng trồng mà địa phương chưa xây dựng xong cơ sở dữ liệu đất đai kết nối với các cơ quan quản lư nhà nước về xây dựng, nhà ở, nông nghiệp của địa phương th́ sao thêm một bản theo quy định tại Khoản 2 Điều này gửi cho cơ quan quản lư nhà nước đối với loại tài sản đă được cấp Giấy chứng nhận để quản lư.

Điều 23. Việc công khai trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài được sở hữu một nhà ở tại Việt Nam.

1. Văn pḥng đăng kư đất đai, Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất có trách nhiệm lập danh sách người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở đă được cấp Giấy chứng nhận theo Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này gửi về Bộ Xây dựng và Bộ Tài nguyên và Môi trường trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày trao Giấy chứng nhận cho người được cấp.

2. Tổng cục Quản lư đất đai có trách nhiệm tổng hợp, thông báo công khai danh sách người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức và cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

3. Văn pḥng đăng kư đất đai và các Chi nhánh trực thuộc, Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất và các cơ quan khác có liên quan khi làm thủ tục công chứng, chứng thực hợp đồng hoặc văn bản chuyển quyền sở hữu nhà ở và cấp Giấy chứng nhận cho bên nhận quyền sở hữu nhà ở là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thuộc đối tượng được sở hữu một nhà ở tại Việt Nam th́ phải tra cứu thông tin về t́nh h́nh sở hữu nhà ở của các đối tượng này trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Chương V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 24. Hiệu lực thi hành và điều khoản chuyển tiếp

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 7 năm 2014.

2. Thông tư này thay thế các Thông tư: Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT; Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai.

3. Phôi Giấy chứng nhận đă phát hành theo quy định tại Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT được tiếp tục sử dụng để thể hiện nội dung theo quy định của Thông tư này.

4. Trường hợp đă nộp đủ hồ sơ đăng kư đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận hợp lệ và đă in, viết Giấy chứng nhận trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành th́ tiếp tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT; trường hợp chưa in, viết Giấy chứng nhận th́ phải thực hiện theo quy định tại Thông tư này.

5. Việc cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp được giao đất không đúng thẩm quyền quy định tại Điều 23 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP được xem xét, quyết định đối với từng trường hợp cụ thể sau khi đă làm rơ và xử lư trách nhiệm đối với người giao đất không đúng thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Chỉ cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đă sử dụng đất ổn định, không tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn, quy hoạch xây dựng nông thôn mới đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trường hợp giao đất làm nhà ở th́ chỉ cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đ́nh, cá nhân đă làm nhà ở và không có chỗ ở nào khác.

Điều 25. Trách nhiệm thực hiện

1. Tổng cục Quản lư đất đai có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phổ biến, chỉ đạo và thực hiện Thông tư này.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm triển khai việc thực hiện Thông tư này ở địa phương.

Trong quá tŕnh tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc th́ cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn pḥng Quốc hội;
- Văn pḥng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ṭa án nhân dân tối cao;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư Pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC, TCQLĐĐ (CĐKTK).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG


(Đă kư)



Nguyễn  Mạnh Hiển


 

Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

. Thửa đất:

a) Thửa đất số: ………………………., tờ bản đồ số: ................................................................................................ ,

b) Địa chỉ: ................................................................................................ ,

c) Diện tích: …………m2, (bằng chữ: ............................................................................................... ),

d) H́nh thức sử dụng: ................................................................................................ ,

đ) Mục đích sử dụng: ................................................................................................ ,

e) Thời hạn sử dụng: ................................................................................................ ,

g) Nguồn gốc sử dụng: .................................................................................................

. Nhà ở:

a) Loại nhà ở: ................................................................................................ ,

b) Diện tích xây dựng: …………..…m2, c) Diện tích sàn: …………..m2,

d) H́nh thức sở hữu: ................................................................................................ ,

đ) Cấp (Hạng): ……………………., e) Thời hạn sở hữu: ................................................................................................ .

. Công tŕnh xây dựng khác:

Loại công tŕnh: .................................................................................................

Hạng mục công tŕnh

Diện tích xây dựng (m2)

Diện tích sàn (m2) hoặc công suất

H́nh thức sở hữu

Cấp công tŕnh

Thời hạn sở hữu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

. Rừng sản xuất là rừng trồng:

a) Loại rừng: …………………………, b) Diện tích: ……………………m2,

c) Nguồn gốc tạo lập: ................................................................................................ ,

d) H́nh thức sở hữu: …………………………………………………….m2,

đ) Thời hạn sở hữu: ………………………

. Cây lâu năm:

a) Loại cây: …………………..………, b) Diện tích: ……………………m2,

c) H́nh thức sở hữu: …………………………………………………….m2,

d) Thời hạn sở hữu: ………………………

. Ghi chú:

 

                                          ...., ngày….. tháng…. năm 20……

                                               TM. ỦY BAN NHÂN DÂN…

 

vào sổ cấp GCN: ……………

III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận

Nội dung thay đổi và cơ sở pháp lư

Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


PHỤ LỤC SỐ 01

MẪU SỬ DỤNG TRONG QUẢN LƯ, PHÁT HÀNH PHÔI

 GIẤY CHỨNG NHẬN
(Kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)

 

STT

Kư hiệu

Tên tài liệu

1

Mẫu số 01/ĐK-GCN

Sổ theo dơi phát hành phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

2

Mẫu số 02/ĐK-GCN

Sổ theo dơi nhận, cấp phát và sử dụng phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

3

Mẫu số 03/ĐK-GCN

Báo cáo t́nh h́nh tiếp nhận, quản lư, sử dụng phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

4

Mẫu số 04/ĐK-GCN

Danh sách người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài đă được chứng nhận quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam

 

Mẫu số: 01/ĐK-GCN

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

SỔ THEO DƠI PHÁT HÀNH PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN

KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

………………………………………………….

(Tên cơ quan phát hành phôi Giấy chứng nhận)

Trang Sổ theo dơi phát hành phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

 

Phôi Giấy chứng nhận phát hành

Số hóa đơn phát hành

Ngày tháng năm phát hành

Tên cơ quan nhận

Ghi chú

Số (seri) phát hành

Số lượng giấy phát hành

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số: 02/ĐK-GCN

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

SỔ THEO DƠI NHẬN, CẤP PHÁT VÀ SỬ DỤNG PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

 

………………………………………………….

(Tên cơ quan lập sổ)

Trang Sổ theo dơi cấp pháp và sử dụng phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

I. PHẦN THEO DƠI NHẬN PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN

 

Số thứ tự

Ngày, tháng, năm

Họ và tên người nhận

Phôi GCN đă nhận

Số biên bản giao nhận

Số lượng phôi GCN nhận

Số (seri) phôi GCN

Từ

Đến

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. PHẦN THEO DƠI CẤP PHÁT, SỬ DỤNG PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN

Số thứ tự

Ngày, tháng, năm

Họ và tên

Số phôi GCN đă nhận

Số phôi GCN đă sử dụng

Số phôi GCN bị hỏng

Số phôi GCN trả

Số seri phôi GCN

Kư tên

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

1

01/10

Nguyễn Văn A

100

 

 

 

Từ BX 000001 đến BX 000100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

17/10

Nguyễn Văn B

100

 

 

 

Từ BX 000201 đến BX 000300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

30/12

Nguyễn Văn A

 

93

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

BX 000009,
BX 000020

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Từ BX 000096 đến BX 000100

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng trang:

 

 

 

 

 

 

 

 

Hướng dẫn:

- Cột (3): Ghi họ tên người được cấp phát để sử dụng, người báo cáo t́nh h́nh sử dụng;

- Cột (8): Ghi số seri của phôi GCN khi thực hiện cấp phát cho người sử dụng, tiếp nhận lại phôi GCN hư hỏng hoặc không sử dụng hết (nếu có);

- Khi báo cáo t́nh h́nh sử dụng phôi GCN đă nhận th́ ghi số lượng phôi GCN đă sử dụng ở cột (5) mà không cần liệt kê số seri ở cột (8); trường hợp có phôi GCN bị hỏng, phôi GCN c̣n lại chưa sử dụng phải nộp lại th́ ghi số lượng và số seri phôi GCN bị hỏng, số lượng và số seri phôi GCN chưa sử dụng được nộp lại vào các cột tương ứng tại các ḍng dưới kế tiếp như ví dụ nêu trên.


Mẫu số: 03/ĐK-GCN

 

………………………
(Cơ quan báo cáo)

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BÁO CÁO

T́nh h́nh quản lư và sử dụng phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

Kỳ báo cáo quư ……. năm …….

(Tính đến ngày ……. tháng ……. năm …….)

Kính gửi: …………………………………………………

I - Kết quả nhận phôi Giấy chứng nhận

Số thứ tự

Tên đơn vị nhận phôi GCN

Tổng số phôi GCN đă nhận đến trước kỳ báo cáo

Phôi GCN nhận trong kỳ báo cáo

Tổng số phôi GCN đă nhận đến ngày báo cáo

Số lượng phôi GCN nhận trong kỳ

Số (sêri) phôi GCN

Từ

Đến

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

II - T́nh h́nh sử dụng phôi Giấy chứng nhận ở địa phương

Số thứ tự

Tên đơn vị sử dụng phôi GCN

Tổng số phôi GCN đă nhận đến ngày báo cáo

T́nh h́nh sử dụng phôi GCN

Số lượng đă sử dụng

Số lượng chưa sử dụng

Số lượng bị hư hỏng

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 


Nơi nhận:

- Như trên;
- Lưu….

....., ngày……. tháng……. năm……..
Thủ trưởng cơ quan……
(Kư tên và đóng dấu)


Mẫu số: 04/ĐK-GCN

 


……………………………
(Đơn vị báo cáo)

DANH SÁCH NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI ĐĂ ĐƯỢC CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở TẠI VIỆT NAM

 

Số thứ tự

Tên người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài

Năm sinh

Quốc tịch

Hộ chiếu

Địa chỉ nhà ở được sở hữu (xă, huyện, tỉnh)

Diện tích sàn (m2)

Số phát hành của GCN đă cấp

Số

Ngày cấp

Cơ quan cấp

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

....., ngày ……. tháng ……. năm ……..
Thủ trưởng đơn vị
(Kư, đóng dấu)


PHỤ LỤC SỐ 02

HƯỚNG DẪN SƠ ĐỒ THỬA ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)

1. Sơ đồ thửa đất thể hiện trên Giấy chứng nhận

a) Sơ đồ thửa đất được thể hiện trên cơ sở bản đồ địa chính hoặc bản trích đo địa chính hoặc tài liệu đo đạc khác đă được sử dụng để cấp Giấy chứng nhận. Nội dung sơ đồ gồm: h́nh thể thửa đất; chiều dài các cạnh thửa đất; số thửa hoặc tên công tŕnh giáp ranh; chỉ dẫn hướng Bắc - Nam; chỉ giới, mốc giới quy hoạch sử dụng đất chi tiết, chỉ giới, mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công tŕnh có liên quan đến thửa đất.

Cạnh thửa đất thể hiện bằng đường nét liền khép kín; kích thước cạnh thửa đất thể hiện trên sơ đồ theo đơn vị mét (m), được làm tṛn đến hai (02) chữ số thập phân; (H́nh 1, H́nh 3, H́nh 4). Trường hợp thửa đất có nhiều cạnh thửa, không đủ chỗ thể hiện chiều dài các cạnh thửa trên sơ đồ th́ đánh số hiệu các đỉnh thửa bằng các chữ số tự nhiên theo chiều kim đồng hồ và lập biểu thể hiện chiều dài các cạnh thửa tại vị trí thích hợp bên cạnh sơ đồ (H́nh 2).

Trường hợp thửa đất có ranh giới là đường cong th́ thể hiện tổng chiều dài đường cong đó và không thể hiện tọa độ đỉnh thửa (H́nh 3).

b) Sơ đồ thửa đất thể hiện trên Giấy chứng nhận không theo tỷ lệ cố định. Căn cứ vào kích thước thửa đất trên bản đồ (hoặc bản trích đo địa chính) có thể phóng to hoặc thu nhỏ theo tỷ lệ đồng dạng để thể hiện cho phù hợp; bảo đảm kích thước tối thiểu của sơ đồ thể hiện trên Giấy chứng nhận không nhỏ hơn 05cm2.

Trường hợp thửa đất có kích thước của chiều dài lớn hơn nhiều lần kích thước của chiều rộng mà khi thu nhỏ theo tỷ lệ đồng dạng, làm cho chiều rộng của thửa đất bị thu hẹp đến mức không đủ chỗ để thể hiện thông tin th́ thể hiện chiều dài của thửa đất theo tỷ lệ khác với chiều rộng nhưng phải đảm bảo không làm thay đổi dạng h́nh học của thửa đất (H́nh 4).

c) Chỉ giới quy hoạch sử dụng đất được thể hiện bằng đường nét chấm liên tục và mũi tên chỉ hướng phạm vi quy hoạch; chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn công tŕnh được thể hiện bằng đường nét 3 chấm xen kẽ nét đứt và mũi tên chỉ hướng phạm vi hành lang an toàn. Mốc giới quy hoạch, mốc giới hành lang an toàn được thể hiện bằng dấu chấm đậm. Ghi chú tên của đường chỉ giới quy hoạch, chỉ giới hành lang an toàn tại vị trí thích hợp trên sơ đồ. (H́nh 1).

H́nh 1. Sơ đồ thửa đất có hạn chế quyền sử dụng đất

H́nh 2. Sơ đồ thửa đất có nhiều cạnh thửa

H́nh 3. Sơ đồ thửa đất có cạnh là đường cong

H́nh 4. Sơ đồ thửa đất có chiều dài gấp nhiều lần chiều rộng phải thể hiện không đồng nhất tỷ lệ giữa chiều dài và chiều rộng

2. Sơ đồ tài sản gắn liền với đất thể hiện trên Giấy chứng nhận

a) Sơ đồ tài sản gắn liền với đất được thể hiện bằng đường nét đứt liên tục trên sơ đồ thửa đất tại vị trí tương ứng với thực địa.

Trường hợp ranh giới tài sản gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất th́ ưu tiên thể hiện ranh giới thửa đất (H́nh 5 và H́nh 6).

b) Sơ đồ nhà ở, công tŕnh xây dựng (trừ căn hộ chung cư) thể hiện phạm vi chiếm đất của nhà ở và công tŕnh xây dựng như sau:

- Đối với nhà ở và các loại nhà khác th́ sơ đồ nhà ở thể hiện vị trí, h́nh dáng, kích thước mặt bằng xây dựng của tầng 1 (tầng trệt) tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao của nhà; không thể hiện sơ đồ chi tiết bên trong nhà đó (H́nh 5 và H́nh 6). Trường hợp nhà chung tường, nhờ tường th́ thể hiện sơ đồ theo ranh giới thửa đất; có kư hiệu bằng mũi tên một chiều đối với trường hợp nhờ tường hoặc bằng mũi tên hai chiều đối với trường hợp chung tường (H́nh 5);

- Đối với các loại công tŕnh xây dựng khác thể hiện vị trí, h́nh dáng, kích thước mặt bằng của công tŕnh tại phần tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài của công tŕnh.

c) Sơ đồ căn hộ chung cư thể hiện sơ đồ mặt bằng của tầng nhà chung cư có căn hộ (gồm h́nh dáng mặt bằng, vị trí cầu thang, hành lang); vị trí, h́nh dáng mặt bằng của căn hộ bằng đường nét liền, đậm (không thể hiện sơ đồ chi tiết bên trong căn hộ), mũi tên kư hiệu cửa ra vào, kích thước các cạnh của căn hộ cấp Giấy chứng nhận (H́nh 7).

d) Ranh giới và các thông tin về thửa đất thể hiện theo quy định tại điểm 1 của Hướng dẫn này.

Kích thước các cạnh của đường ranh giới tài sản gắn liền với đất thể hiện theo đơn vị mét (m), được làm tṛn đến hai (02) chữ số thập phân.

Tên loại tài sản gắn liền với đất (nhà ở, nhà xưởng, trụ sở, kho, cửa hàng,...) được ghi chú ở khoảng giữa của sơ đồ tài sản thống nhất với Kư hiệu bản đồ địa chính.

H́nh 5. Sơ đồ thửa đất có nhà ở riêng lẻ chung tường và nhờ tường

H́nh 6. Sơ đồ thửa đất có công tŕnh xây dựng

H́nh 7. Sơ đồ thửa đất có căn hộ chung cư

3. Sơ đồ tài sản gắn liền với đất trong hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận

a) Sơ đồ nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trong hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận được thể hiện theo hướng dẫn tại khoản 1, 2 của phụ lục này.

b) Đối với nhà ở và các loại nhà khác có nhiều tầng mà diện tích mặt bằng của các tầng không giống nhau th́ thể hiện theo hướng dẫn tại khoản 1, 2 của phụ lục này và hướng dẫn bổ sung như sau:

- Thể hiện sơ đồ mặt bằng của tầng 1 trên sơ đồ thửa đất tại vị trí tương ứng với thực địa;

- Thể hiện sơ đồ của các tầng có h́nh dáng và diện tích mặt bằng khác với tầng 1 bằng nét đứt và sơ đồ của tầng 1 bằng đường nét chấm;

- Trường hợp nhiều tầng có h́nh dáng và diện tích mặt bằng giống nhau th́ thể hiện chung trong một sơ đồ và ghi chú số hiệu của các tầng đó.

H́nh 9. Sơ đồ nhà 5 tầng có diện tích sàn tầng 1 khác diện tích sàn tầng 2, 3, 4; diện tích sàn tầng 5 khác với các tầng dưới

 


 

4. Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
----------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2014/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 19 tháng 05 năm 2014

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lư đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về hồ sơ địa chính.

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về thành phần hồ sơ địa chính; hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng kư đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; nội dung hồ sơ địa chính; việc lập hồ sơ địa chính và lộ tŕnh chuyển đổi hồ sơ địa chính từ dạng giấy sang dạng số; việc cập nhật, chỉnh lư, quản lư hồ sơ địa chính.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan quản lư nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường các cấp; Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất đối với nơi chưa thành lập Văn pḥng đăng kư đất đai, công chức địa chính ở xă, phường, thị trấn (sau đây gọi là công chức địa chính cấp xă).

2. Người sử dụng đất, người được Nhà nước giao quản lư đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và t́nh trạng pháp lư của việc quản lư, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất để phục vụ yêu cầu quản lư nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin của các tổ chức, cá nhân có liên quan.

2. Đăng kư đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu (sau đây gọi là đăng kư lần đầu) là việc thực hiện thủ tục lần đầu để ghi nhận t́nh trạng pháp lư về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lư đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính.

3. Đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là đăng kư biến động) là việc thực hiện thủ tục để ghi nhận sự thay đổi về một hoặc một số thông tin đă đăng kư vào hồ sơ địa chính theo quy định của pháp luật.

4. Giấy chứng nhận là tên gọi chung của các loại giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, bao gồm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở.

Điều 4. Thành phần hồ sơ địa chính

1. Địa phương xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu địa chính, hồ sơ địa chính được lập dưới dạng số và lưu trong cơ sở dữ liệu đất đai, gồm có các tài liệu sau đây:

a) Tài liệu điều tra đo đạc địa chính gồm bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai;

b) Sổ địa chính;

c) Bản lưu Giấy chứng nhận.

2. Địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính, hồ sơ địa chính gồm có:

a) Các tài liệu quy định tại Điểm a và Điểm c Khoản 1 Điều này lập dưới dạng giấy và dạng số (nếu có);

b) Tài liệu quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này được lập dưới dạng giấy hoặc dạng số;

c) Sổ theo dơi biến động đất đai lập dưới dạng giấy.

Điều 5. Nguyên tắc lập, cập nhật, chỉnh lư hồ sơ địa chính

1. Hồ sơ địa chính được lập theo từng đơn vị hành chính xă, phường, thị trấn.

2. Việc lập, cập nhật, chỉnh lư hồ sơ địa chính phải theo đúng tŕnh tự, thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật đất đai.

3. Nội dung thông tin trong hồ sơ địa chính phải bảo đảm thống nhất với Giấy chứng nhận được cấp (nếu có) và phù hợp với hiện trạng quản lư, sử dụng đất.

Điều 6. Trách nhiệm lập, cập nhật, chỉnh lư hồ sơ địa chính

1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:

a) Tổ chức thực hiện việc đo đạc lập bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai;

b) Chỉ đạo thực hiện chỉnh lư, cập nhật biến động bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai; lập, cập nhật và chỉnh lư biến động thường xuyên sổ địa chính và các tài liệu khác của hồ sơ địa chính ở địa phương.

2. Văn pḥng đăng kư đất đai chịu trách nhiệm thực hiện các công việc sau:

a) Thực hiện chỉnh lư biến động thường xuyên đối với bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai:

b) Tổ chức lập, cập nhật, chỉnh lư biến động hồ sơ địa chính ngoài các tài liệu quy định tại Điểm a Khoản này;

c) Cung cấp bản sao bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai (dạng số hoặc dạng giấy) cho Ủy ban nhân dân xă, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xă) sử dụng.

3. Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai thực hiện các công việc quy định tại Khoản 2 Điều này đối với các đối tượng sử dụng đất, được Nhà nước giao quản lư đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất thuộc thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng kư.

4. Địa phương chưa thành lập Văn pḥng đăng kư đất đai th́ Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất các cấp thực hiện các công việc theo quy định như sau:

a) Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi là Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất cấp tỉnh) chủ tŕ tổ chức việc lập sổ địa chính; cung cấp tài liệu đo đạc địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai cho Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất trực thuộc Pḥng Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi là Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất cấp huyện); thực hiện cập nhật, chỉnh lư các tài liệu hồ sơ địa chính quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 2 Điều này đối với các thửa đất của các tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;

b) Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất cấp huyện thực hiện cập nhật, chỉnh lư các tài liệu hồ sơ địa chính quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 2 Điều này đối với các thửa đất của các hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam; cung cấp bản sao bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai cho Ủy ban nhân dân cấp xă sử dụng.

5. Ủy ban nhân dân cấp xă cập nhật, chỉnh lư bản sao tài liệu đo đạc địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai đang quản lư theo quy định tại Thông tư này để sử dụng phục vụ cho yêu cầu quản lư đất đai ở địa phương.

Điều 7. Giá trị pháp lư của hồ sơ địa chính

1. Hồ sơ địa chính làm cơ sở để xác định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, xác định quyền và nghĩa vụ của người được Nhà nước giao quản lư đất theo quy định của pháp luật đất đai.

2. Hồ sơ địa chính dạng giấy, dạng số đều có giá trị pháp lư như nhau.

3. Trường hợp có sự không thống nhất thông tin giữa các tài liệu của hồ sơ địa chính th́ phải thực hiện kiểm tra, đối chiếu các tài liệu trong hồ sơ địa chính và hồ sơ thủ tục đăng kư để xác định thông tin có giá trị pháp lư làm cơ sở chỉnh lư thống nhất hồ sơ địa chính.

4. Trường hợp thành lập bản đồ địa chính mới thay thế tài liệu, số liệu đo đạc đă sử dụng để đăng kư trước đây th́ xác định giá trị pháp lư của thông tin như sau:

a) Trường hợp đă cấp đổi Giấy chứng nhận theo bản đồ địa chính mới th́ xác định giá trị pháp lư thông tin theo kết quả cấp đổi Giấy chứng nhận;

b) Trường hợp chưa cấp đổi Giấy chứng nhận theo bản đồ địa chính mới th́ xác định như sau:

- Các thông tin về người sử dụng đất, thông tin về quyền sử dụng đất được xác định theo Giấy chứng nhận đă cấp; trường hợp Giấy chứng nhận đă cấp không thể hiện thông tin th́ xác định theo sổ địa chính và hồ sơ thủ tục đăng kư, cấp Giấy chứng nhận;

- Các thông tin về đường ranh giới (h́nh thể, kích thước cạnh thửa, tọa độ đỉnh thửa), diện tích của thửa đất được xác định theo bản đồ địa chính mới; trường hợp đường ranh giới thực tế của thửa đất trên bản đồ địa chính mới đă có biến động so với ranh giới thể hiện trên Giấy chứng nhận đă cấp th́ thông tin pháp lư về đường ranh giới và diện tích sử dụng đất được xác định theo Giấy chứng nhận đă cấp.

Chương II. HỒ SƠ NỘP KHI THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KƯ ĐẤT ĐAI,
TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

Điều 8. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng kư, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu

1. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng kư, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu gồm có:

a) Đơn đăng kư, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;

b) Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đối với trường hợp đăng kư về quyền sử dụng đất;

c) Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng kư về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Trường hợp đăng kư về quyền sở hữu nhà ở hoặc công tŕnh xây dựng th́ phải có sơ đồ nhà ở, công tŕnh xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công tŕnh xây dựng đă có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công tŕnh đă xây dựng);

d) Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo Mẫu số 08/ĐK;

đ) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);

e) Đối với đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng đất vào mục đích quốc pḥng, an ninh th́ ngoài giấy tờ quy định tại các Điểm a, b và d Khoản này phải có quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc pḥng, Bộ trưởng Bộ Công an về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công tŕnh; bản sao quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc pḥng, an ninh trên địa bàn các quân khu, trên địa bàn các đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên pḥng, trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà có tên đơn vị đề nghị cấp Giấy chứng nhận;

g) Trường hợp có đăng kư quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Ṭa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.

2. Trường hợp người sử dụng đất thực hiện thủ tục đăng kư đất đai mà chưa có nhu cầu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất th́ nộp hồ sơ gồm các giấy tờ theo quy định tại các Điểm a, d, e, g và bản sao giấy tờ quy định tại các Điểm b, c và đ Khoản 1 Điều này.

Trường hợp người sử dụng đất đă đăng kư đất đai mà nay có nhu cầu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất th́ nộp đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04/ĐK.

3. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng kư, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất; đăng kư bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất đă được cấp Giấy chứng nhận gồm có:

a) Đơn đăng kư, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;

b) Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;

c) Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đă có sơ đồ tài sản phù hợp với hiện trạng);

d) Giấy chứng nhận đă cấp đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

đ) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có).

4. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng kư đất đai đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lư gồm có:

a) Đơn đăng kư theo Mẫu số 04/ĐK;

b) Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất để quản lư (nếu có);

c) Sơ đồ hoặc trích đo địa chính thửa đất, khu đất được giao quản lư (nếu có).

5. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng kư, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công tŕnh xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng để bán được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 72 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.

Điều 9. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất

1. Hồ sơ chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa” được nộp chung cho các hộ gia đ́nh, cá nhân chuyển đổi đất nông nghiệp gồm có:

a) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK của từng hộ gia đ́nh, cá nhân;

b) Bản gốc Giấy chứng nhận đă cấp hoặc bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất đối với trường hợp đất đang thế chấp tại tổ chức tín dụng;

c) Văn bản thỏa thuận về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân;

d) Phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp xă đă được Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh phê duyệt;

đ) Biên bản giao nhận ruộng đất theo phương án “dồn điền đổi thửa” (nếu có).

2. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không thuộc trường hợp “dồn điền đổi thửa”; chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng gồm có:

a) Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng theo quy định.

Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất th́ phải có đơn đề nghị được đăng kư thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế;

b) Bản gốc Giấy chứng nhận đă cấp;

c) Văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư;

d) Văn bản của người sử dụng đất đồng ư cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất.

3. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục xóa đăng kư cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất gồm có:

a) Văn bản thanh lư hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có xác nhận đă được thanh lư hợp đồng;

b) Bản gốc Giấy chứng nhận đă cấp đối với trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế và trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

4. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đă được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định:

a) Trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà có hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền theo quy định nhưng bên chuyển quyền không trao Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển quyền, hồ sơ gồm:

- Đơn đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

- Hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền đă lập theo quy định;

b) Trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất nhưng không lập hợp đồng, văn bản chuyển quyền theo quy định, hồ sơ gồm có:

- Đơn đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

- Bản gốc Giấy chứng nhận đă cấp;

- Giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có đủ chữ kư của bên chuyển quyền và bên nhận chuyển quyền.

5. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng kư biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lư nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công ty; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đ́nh, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất, bao gồm:

a) Đơn đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

b) Bản gốc Giấy chứng nhận đă cấp;

c) Một trong các loại giấy tờ gồm: Biên bản ḥa giải thành (trường hợp ḥa giải thành mà có thay đổi ranh giới thửa đất th́ có thêm quyết định công nhận của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền) hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai theo quy định của pháp luật; văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng thế chấp, góp vốn có nội dung thỏa thuận về xử lư tài sản thế chấp, góp vốn và văn bản bàn giao tài sản thế chấp, góp vốn theo thỏa thuận; quyết định hoặc bản án của Ṭa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đă được thi hành có nội dung xác định người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; văn bản kết quả đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo yêu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản hoặc yêu cầu của Ṭa án nhân dân, cơ quan thi hành án đă được thi hành; hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận phân chia hoặc hợp nhất hoặc chuyển giao quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của tổ chức trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công ty; hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đ́nh hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất;

d) Trường hợp phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của tổ chức phải có văn bản chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức theo quy định của pháp luật; trường hợp phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đ́nh phải có sổ hộ khẩu kèm theo; trường hợp phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ và chồng phải có sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận kết hôn hoặc ly hôn kèm theo.

6. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng kư biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đă đăng kư, cấp Giấy chứng nhận gồm có:

a) Đơn đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

b) Bản gốc Giấy chứng nhận đă cấp;

c) Một trong các giấy tờ liên quan đến nội dung biến động:

- Văn bản công nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đối với trường hợp cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đ́nh thay đổi họ, tên;

- Bản sao sổ hộ khẩu đối với trường hợp thay đổi người đại diện là chủ hộ gia đ́nh; văn bản thỏa thuận của hộ gia đ́nh được Ủy ban nhân dân cấp xă xác nhận đối với trường hợp thay đổi người đại diện là thành viên khác trong hộ;

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng minh quân đội và sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận;

- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đă ghi trên Giấy chứng nhận;

- Văn bản thỏa thuận của cộng đồng dân cư được Ủy ban nhân dân cấp xă xác nhận đối với trường hợp cộng đồng dân cư đổi tên;

- Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xă về t́nh trạng sạt lở tự nhiên đối với trường hợp giảm diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất do sạt lở tự nhiên;

- Chứng từ về việc nộp nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp Giấy chứng nhận đă cấp có ghi nợ hoặc chậm nộp nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp người sử dụng đất được miễn giảm hoặc không phải nộp do thay đổi quy định của pháp luật;

- Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi hạn chế về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ghi trên Giấy chứng nhận đối với trường hợp có hạn chế theo quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; trường hợp có thay đổi hạn chế theo văn bản chuyển quyền sử dụng đất th́ phải có văn bản chấp thuận thay đổi hạn chế của người có quyền lợi liên quan, được Ủy ban nhân dân cấp xă xác nhận;

- Bản sao một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thể hiện nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin về tài sản gắn liền với đất đă ghi trên Giấy chứng nhận.

7. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đối với trường hợp chuyển từ h́nh thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất, bao gồm:

a) Đơn đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

b) Bản gốc Giấy chứng nhận đă cấp;

c) Hợp đồng thuê đất đă lập;

d) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

8. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng kư xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng kư thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề gồm có:

a) Đơn đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

b) Bản gốc Giấy chứng nhận đă cấp của một bên hoặc các bên liên quan;

c) Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Ṭa án nhân dân về việc xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;

d) Sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.

9. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế gồm có:

a) Đơn đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

b) Bản gốc Giấy chứng nhận đă cấp;

c) Bản sao Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có thể hiện thời hạn hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án phù hợp thời gian xin gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;

d) Chứng từ đă thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nếu có).

10. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu gồm có:

a) Đơn đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

b) Bản gốc Giấy chứng nhận đă cấp.

11. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất:

a) Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK;

b) Bản gốc Giấy chứng nhận đă cấp.

12. Hồ sơ nộp khi thực hiện đăng kư thế chấp, xóa đăng kư thế chấp thực hiện theo quy định về đăng kư giao dịch đảm bảo.

Trường hợp thuê, thuê lại đất của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thuê được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và người sử dụng đất thuê, thuê lại đă trả tiền thuê đất một lần trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 th́ hồ sơ đăng kư thế chấp phải có giấy tờ chứng minh chủ đầu tư đă nộp vào ngân sách số tiền thuê đất mà bên thuê, thuê lại đất đă trả một lần.

Điều 10. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp đổi, cấp lại, đính chính, thu hồi Giấy chứng nhận

1. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng gồm có:

a) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK;

b) Bản gốc Giấy chứng nhận đă cấp;

c) Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đă cấp đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau khi dồn điền đổi thửa, đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đă cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng.

2. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng do bị mất gồm có:

a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK;

b) Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xă về việc đă niêm yết thông báo mất giấy trong thời gian 15 ngày đối với hộ gia đ́nh và cá nhân; giấy tờ chứng minh đă đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương về việc mất Giấy chứng nhận đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; trường hợp mất Giấy chứng nhận do thiên tai, hỏa hoạn phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xă về việc thiên tai, hỏa hoạn đó.

3. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đính chính Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng đă cấp gồm có:

a) Đơn đề nghị đính chính đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản phát hiện sai sót trên Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng đă cấp;

b) Bản gốc Giấy chứng nhận đă cấp.

4. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng đă cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai tại Điểm d Khoản 2 Điều 106 của Luật Đất đai theo quy định như sau:

a) Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện nội dung Giấy chứng nhận đă cấp không đúng quy định th́ nộp hồ sơ gồm:

- Đơn phản ánh việc cấp Giấy chứng nhận không đúng quy định;

- Bản gốc Giấy chứng nhận đă cấp;

b) Trường hợp cơ quan nhà nước phát hiện Giấy chứng nhận đă cấp không đúng quy định th́ người được cấp Giấy chứng nhận nộp Giấy chứng nhận đă cấp theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 11. Việc nộp giấy tờ khi thực hiện thủ tục đăng kư, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện thủ tục đăng kư, cấp Giấy chứng nhận không được yêu cầu người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp thêm các giấy tờ khác ngoài các giấy tờ phải nộp theo quy định tại các Điều 9 và 10 của Thông tư này.

2. Khi nộp các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai, các Điều 18, 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (nếu có) để làm thủ tục đăng kư lần đầu hoặc đăng kư biến động theo quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Thông tư này th́ người nộp hồ sơ được lựa chọn một trong các h́nh thức sau:

a) Nộp bản sao giấy tờ đă có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực;

b) Nộp bản sao giấy tờ và xuất tŕnh bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao;

c) Nộp bản chính giấy tờ.

3. Trường hợp nộp bản sao giấy tờ quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 2 Điều này th́ khi nhận Giấy chứng nhận, người được cấp Giấy chứng nhận phải nộp bản chính các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho cơ quan trao Giấy chứng nhận để chuyển lưu trữ theo quy định của Thông tư này; trừ các giấy tờ là giấy phép xây dựng; quyết định phê duyệt dự án đầu tư, quyết định đầu tư, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư.

4. Khi nộp chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận hoặc đăng kư biến động về đất đai, tài sản gắn liền với đất th́ người nộp hồ sơ được lựa chọn một trong các h́nh thức sau:

a) Nộp bản sao đă có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực;

b) Nộp bản sao và xuất tŕnh bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao;

c) Nộp bản chính (đối với trường hợp có 2 bản chính).

Điều 12. Mẫu giấy tờ thực hiện thủ tục đăng kư, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu

1. Mẫu sổ sử dụng trong đăng kư gồm có:

a) Sổ địa chính (điện tử): Mẫu số 01/ĐK;

b) Sổ tiếp nhận và trả kết quả đăng kư, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Mẫu số 02/ĐK;

c) Sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Mẫu số 03/ĐK.

2. Mẫu giấy tờ thực hiện thủ tục đăng kư lần đầu gồm có:

a) Đơn đăng kư, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Mẫu số 04a/ĐK;

b) Danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất (kèm theo Đơn đăng kư, cấp Giấy chứng nhận): Mẫu số 04b/ĐK;

c) Danh sách các thửa đất nông nghiệp của cùng một người sử dụng, người được quản lư (kèm theo Đơn đăng kư, cấp Giấy chứng nhận): Mẫu số 04c/ĐK;

d) Danh sách tài sản gắn liền với đất trên cùng một thửa đất (kèm theo Đơn đăng kư, cấp Giấy chứng nhận): Mẫu số 04d/ĐK;

đ) Phiếu lấy ư kiến của khu dân cư về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất: Mẫu số 05/ĐK;

e) Danh sách công khai kết quả kiểm tra hồ sơ đăng kư, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Mẫu số 06/ĐK;

g) Phiếu lấy ư kiến về việc chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: Mẫu số 07/ĐK;

h) Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo và bản thống kê các thửa đất: Mẫu số 08/ĐK.

3. Mẫu giấy tờ thực hiện thủ tục đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất quy định kèm theo Thông tư này gồm có:

a) Đơn đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất: Mẫu số 09/ĐK;

b) Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Mẫu số 10/ĐK;

c) Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất: Mẫu số 11/ĐK;

d) Thông báo về việc cập nhật, chỉnh lư hồ sơ địa chính: Mẫu số 12/ĐK;

đ) Quyết định về việc gia hạn sử dụng đất của Ủy ban nhân dân: Mẫu số 13/ĐK.

4. Nội dung, h́nh thức các mẫu sổ, văn bản, giấy tờ quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này được quy định chi tiết tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được sử dụng các mẫu quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Tổng cục Quản lư đất đai để lập hồ sơ thực hiện thủ tục đăng kư.

Chương III. NỘI DUNG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH

Điều 13. Nhóm dữ liệu về thửa đất

Nhóm dữ liệu về thửa đất bao gồm các loại dữ liệu được xác định và thể hiện theo quy định như sau:

1. Dữ liệu số hiệu thửa đất gồm có:

a) Số tờ bản đồ là số thứ tự của tờ bản đồ địa chính hoặc bản trích đo địa chính trong phạm vi từng đơn vị hành chính cấp xă;

b) Số thửa đất là số thứ tự của thửa đất trên mỗi tờ bản đồ hoặc bản trích đo địa chính có thửa đất đó; trường hợp bản trích đo địa chính có một thửa đất th́ số hiệu thửa đất được ghi “01”.

2. Dữ liệu địa chỉ thửa đất gồm: Số nhà, tên đường phố (nếu có); tên điểm dân cư (thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố,...) hoặc tên khu vực, xứ đồng (đối với thửa đất ngoài khu dân cư); tên đơn vị hành chính các cấp xă, huyện, tỉnh nơi có thửa đất.

3. Dữ liệu ranh giới thửa đất được thể hiện trên bản đồ địa chính gồm: H́nh dạng, kích thước các cạnh thửa và tọa độ đỉnh thửa; đối với bản trích đo địa chính th́ tối thiểu phải thể hiện h́nh dạng và kích thước các cạnh thửa đất.

Việc xác định và thể hiện ranh giới thửa đất thực hiện theo quy định về thành lập bản đồ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

4. Dữ liệu diện tích thửa đất: Được xác định và thể hiện trên hồ sơ địa chính theo đơn vị mét vuông (m²), làm tṛn đến một chữ số thập phân.

5. Dữ liệu về tài liệu đo đạc gồm: Tên tài liệu đo đạc đă sử dụng (bản đồ địa chính hoặc bản trích đo địa chính,...), ngày hoàn thành đo đạc.

Điều 14. Nhóm dữ liệu về đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất

Nhóm dữ liệu về đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất bao gồm các loại dữ liệu được xác định và thể hiện theo quy định như sau:

1. Dữ liệu tên gọi đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất được xác định và thể hiện theo tên thường gọi ở địa phương (nếu có). Ví dụ: “Kênh Ba ḅ”, "Sông Sét".

2. Dữ liệu số hiệu đối tượng chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất gồm:

a) Số tờ bản đồ có đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất;

b) Số hiệu của đối tượng chiếm đất trên từng tờ bản đồ, được đánh số theo quy định về thành lập bản đồ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

3. Dữ liệu ranh giới của đối tượng được xác định và thể hiện trên bản đồ theo quy định về thành lập bản đồ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

4. Dữ liệu diện tích được xác định và thể hiện cho từng đối tượng trên từng tờ bản đồ theo đơn vị m².

Điều 15. Nhóm dữ liệu về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lư đất

Nhóm dữ liệu về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lư đất bao gồm các loại dữ liệu được xác định và thể hiện theo quy định như sau:

1. Dữ liệu mă đối tượng sử dụng đất, đối tượng sở hữu tài sản gắn liền với đất, đối tượng được Nhà nước giao quản lư đất được thể hiện trên sổ mục kê đất đai theo quy định về thống kê, kiểm kê đất đai của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2. Dữ liệu tên người sử dụng đất, tên chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, tên người quản lư đất được xác định và thể hiện theo quy định như sau:

a) Đối với cá nhân thể hiện các thông tin: “Ông” hoặc “Bà”; họ và tên, năm sinh được ghi theo Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy chứng minh quân đội nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân khác của người đó; trường hợp không có giấy chứng minh hoặc giấy tờ tùy thân khác th́ xác định theo sổ hộ khẩu hoặc giấy khai sinh của người đó.

Cá nhân nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài (kể cả trường hợp nhận thừa kế, tặng cho nhà, đất nhưng không thuộc đối tượng được mua nhà ở tại Việt Nam) phải ghi “Ông” (hoặc “Bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch theo hộ chiếu của người đó;

b) Đối với hộ gia đ́nh sử dụng đất thể hiện các thông tin “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân của chủ hộ gia đ́nh như quy định tại Điểm a Khoản này; địa chỉ thường trú của hộ gia đ́nh. Trường hợp chủ hộ gia đ́nh không có quyền sử dụng đất chung của hộ gia đ́nh th́ ghi người đại diện là thành viên khác của hộ gia đ́nh và cùng có quyền sử dụng đất chung của hộ gia đ́nh.

Trường hợp chủ hộ gia đ́nh hoặc người đại diện khác của hộ gia đ́nh có vợ hoặc chồng cùng có quyền sử dụng đất chung của hộ gia đ́nh th́ ghi cả họ tên, năm sinh của người vợ hoặc chồng đó;

c) Đối với hai vợ chồng có chung tài sản là quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất th́ thể hiện các thông tin: Họ và tên, năm sinh của cả vợ và chồng và quan hệ hôn nhân giữa hai người.

Trường hợp có văn bản thỏa thuận của hai vợ chồng chỉ ghi tên vợ hoặc tên chồng (có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xă nơi đăng kư thường trú) th́ ghi tên một người theo văn bản thỏa thuận đó;

d) Đối với tổ chức trong nước th́ thể hiện tên gọi đầy đủ của tổ chức theo giấy tờ về việc thành lập, công nhận hoặc đăng kư kinh doanh của tổ chức (nếu có);

đ) Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam th́ thể hiện tên gọi đầy đủ của pháp nhân thực hiện dự án đầu tư theo giấy phép đầu tư hoặc giấy đăng kư kinh doanh của pháp nhân đó;

e) Đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao th́ thể hiện tên gọi đầy đủ của tổ chức theo văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất, cho thuê đất hoặc về việc thành lập, cho phép hoạt động của tổ chức hoặc theo văn bản đă kư kết giữa hai Chính phủ;

g) Đối với cơ sở tôn giáo th́ thể hiện tên gọi đầy đủ mà cơ sở tôn giáo đă đăng kư hoạt động được Ủy ban nhân dân cấp xă hoặc cơ quan quản lư nhà nước về tôn giáo của địa phương xác nhận;

h) Đối với cộng đồng dân cư th́ thể hiện tên gọi do cộng đồng dân cư xác định, được Ủy ban nhân dân cấp xă xác nhận;

i) Đối với trường hợp có nhiều tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất (gọi chung là nhóm người sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất) th́ thể hiện tên của từng tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân theo quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ, e, g và h Khoản này.

Trường hợp nhóm người sử dụng đất, nhóm chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có văn bản thỏa thuận (được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật) cử người đại diện đứng tên th́ thể hiện tên của người đại diện theo quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ, e, g và h Khoản này; sau đó ghi thêm “là đại diện cho nhóm người sử dụng đất” hoặc “là đại diện cho nhóm chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất” theo văn bản thỏa thuận đó;

k) Trường hợp có nhiều người được thừa kế theo pháp luật nhưng chưa xác định được đầy đủ những người đó th́ thể hiện tên của những người được nhận thừa kế đă được xác định; tiếp theo phải thể hiện “và một số người thừa kế khác chưa được xác định”;

l) Trường hợp nhà chung cư để bán hoặc bán kết hợp cho thuê th́ khi đăng kư chuyển nhượng căn hộ đầu tiên phải thể hiện thêm “Cùng với các chủ sở hữu căn hộ chung cư được thể hiện chi tiết tại phần đăng kư căn hộ chung cư”.

Trường hợp chủ đầu tư đă bán hết diện tích nhà chung cư th́ thể hiện “Của các chủ sở hữu căn hộ chung cư được thể hiện chi tiết tại phần đăng kư căn hộ chung cư”.

3. Dữ liệu giấy tờ pháp nhân (đối với tổ chức) hoặc giấy tờ nhân thân (đối với cá nhân, người đại diện hộ gia đ́nh) được thể hiện theo quy định như sau:

a) Đối với cá nhân, người đại diện hộ gia đ́nh và vợ hoặc chồng của người đó phải thể hiện các thông tin về giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng minh quân đội nhân dân (nếu có) gồm: Tên giấy chứng minh (được viết tắt là GCMND hoặc GCMQĐ) và số của giấy chứng minh; trường hợp chưa có giấy chứng minh th́ thể hiện thông tin về giấy khai sinh (tên và số giấy khai sinh);

b) Đối với cá nhân nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài (mang quốc tịch nước ngoài) sở hữu nhà ở tại Việt Nam th́ phải thể hiện các thông tin: Tên giấy tờ (hộ chiếu); số, ngày cấp hộ chiếu và quốc tịch của người đó. Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài vừa có quốc tịch Việt Nam vừa có quốc tịch nước ngoài th́ được lựa chọn thể hiện thông tin theo hộ chiếu hoặc theo quy định tại Điểm a Khoản này;

c) Đối với tổ chức trong nước phải thể hiện các thông tin: Loại giấy tờ; số, ngày kư, cơ quan kư giấy tờ làm cơ sở xác định tên gọi của tổ chức đó (như quyết định thành lập, quyết định công nhận hoặc giấy đăng kư kinh doanh của tổ chức - nếu có);

d) Đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư th́ thể hiện các thông tin: Tên giấy tờ pháp nhân (văn bản thành lập hoặc giấy phép hoạt động tại Việt Nam hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy đăng kư kinh doanh); số, ngày kư, cơ quan kư giấy tờ đó.

4. Dữ liệu địa chỉ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lư đất được thể hiện theo quy định như sau:

a) Dữ liệu địa chỉ được thể hiện gồm có: Số nhà hoặc số căn hộ (nếu có); tên ngơ, phố hoặc tên tổ dân phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản; tên đơn vị hành chính các cấp xă, huyện, tỉnh;

b) Đối với cá nhân, hộ gia đ́nh thể hiện địa chỉ theo nơi đăng kư thường trú;

c) Đối với tổ chức thể hiện địa chỉ theo trụ sở chính mà tổ chức đó đăng kư;

d) Đối với cá nhân nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thể hiện theo địa chỉ tạm trú của người đó ở Việt Nam;

đ) Đối với cộng đồng dân cư thể hiện địa chỉ nơi sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư đó.

5. Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài được thừa kế hoặc tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất nhưng không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở th́ phải thể hiện hạn chế quyền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 6 Điều 16 của Thông tư này.

Điều 16. Nhóm dữ liệu về quyền sử dụng đất, quyền quản lư đất

Nhóm dữ liệu về quyền sử dụng đất bao gồm các loại dữ liệu được xác định và thể hiện như sau:

1. Dữ liệu h́nh thức sử dụng đất riêng, chung được thể hiện theo quy định như sau:

a) H́nh thức sử dụng đất riêng thể hiện đối với trường hợp thửa đất thuộc quyền sử dụng của một người sử dụng đất (là một cá nhân hoặc một hộ gia đ́nh, một cộng đồng dân cư, một tổ chức trong nước, một cơ sở tôn giáo, một cá nhân nước ngoài, một tổ chức nước ngoài, một người Việt Nam định cư ở nước ngoài), kể cả trường hợp quyền sử dụng đất chung của vợ và chồng;

b) H́nh thức sử dụng đất chung thể hiện đối với trường hợp thửa đất thuộc quyền sử dụng chung của nhiều người sử dụng đất (gồm nhiều cá nhân không cùng một hộ gia đ́nh hoặc nhiều hộ gia đ́nh hoặc nhiều cặp vợ chồng hoặc nhiều tổ chức hoặc của cả cá nhân, hộ gia đ́nh, tổ chức);

c) Trường hợp thửa đất có phần diện tích thuộc quyền sử dụng chung của nhiều người sử dụng đất và có phần diện tích thuộc quyền sử dụng riêng của từng người sử dụng đất th́ phải xác định, thể hiện từng phần diện tích đất sử dụng chung và thể hiện tên những người sử dụng đất chung đó kèm theo; ghi từng phần diện tích đất sử dụng riêng và ghi tên của người có quyền sử dụng đất riêng kèm theo.

2. Dữ liệu loại đất bao gồm tên gọi loại đất và mă (kư hiệu) của loại đất, được thể hiện theo quy định như sau:

a) Loại đất được xác định và thể hiện bằng tên gọi trên sổ địa chính và bằng mă trên bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai cho từng thửa đất, đối tượng chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất;

b) Loại đất thể hiện trên sổ địa chính theo mục đích sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc được Nhà nước giao quản lư đất. Trường hợp đăng kư đất đai lần đầu mà chưa được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất th́ xác định và thể hiện theo loại đất hiện trạng đang sử dụng tại thời điểm đăng kư. Các loại đất thể hiện bao gồm:

- Nhóm đất nông nghiệp gồm các loại: Đất chuyên trồng lúa nước; đất trồng lúa nước c̣n lại; đất trồng lúa nương; đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất rừng pḥng hộ; đất rừng đặc dụng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất nông nghiệp khác;

- Nhóm đất phi nông nghiệp gồm các loại: Đất ở tại nông thôn; đất ở tại đô thị; đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất quốc pḥng; đất an ninh; đất xây dựng trụ sở tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa; đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao; đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ; đất xây dựng cơ sở dịch vụ xă hội; đất xây dựng cơ sở ngoại giao; đất xây dựng công tŕnh sự nghiệp khác; đất khu công nghiệp; đất cụm công nghiệp; đất khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất giao thông; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa; đất có danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công tŕnh năng lượng; đất công tŕnh bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất băi thải, xử lư chất thải; đất công tŕnh công cộng khác; đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa hoặc đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà hỏa táng hoặc đất làm nhà hỏa táng hoặc đất làm nhà tang lễ; đất sông, ng̣i, kênh, rạch, suối; đất có mặt nước chuyên dùng; đất phi nông nghiệp khác;

- Nhóm đất chưa sử dụng thể hiện đối với trường hợp đăng kư đất được Nhà nước giao quản lư, gồm các loại: Đất bằng chưa sử dụng; đất đồi núi chưa sử dụng; núi đá không có rừng cây;

c) Trường hợp loại đất hiện trạng sử dụng khác với loại đất theo mục đích sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc được Nhà nước giao quản lư đất th́ thể hiện cả loại đất theo hiện trạng và loại đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc được Nhà nước giao quản lư đất vào sổ mục kê đất đai và bản đồ địa chính;

d) Mă loại đất thể hiện trên sổ mục kê đất đai và bản đồ địa chính thực hiện theo quy định về bản đồ địa chính và được giải thích theo quy định về thống kê, kiểm kê đất đai của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

đ) Trường hợp thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất đồng thời vào nhiều mục đích khác nhau mà không phân biệt ranh giới sử dụng giữa các mục đích th́ thể hiện tất cả các mục đích sử dụng đất đó. Trường hợp thửa đất sử dụng vào nhiều mục đích mà trong đó có mục đích chính, mục đích phụ th́ phải ghi chú thêm chữ “(là chính)” hoặc chữ “(là phụ)” sau từng mục đích. Ví dụ: “Đất trồng lúa (là chính); đất nuôi trồng thủy sản (là phụ)".

Thửa đất có vườn ao gắn liền với nhà ở trong khu dân cư mà không được công nhận toàn bộ thửa đất là đất ở th́ phải xác định diện tích theo từng mục đích: Đất ở và đất nông nghiệp theo hiện trạng đang sử dụng (là đất trồng cây hàng năm khác hoặc đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản).

3. Dữ liệu thời hạn sử dụng đất được thể hiện như sau:

a) Dữ liệu thời hạn sử dụng đất được xác định và thể hiện thống nhất với Giấy chứng nhận;

b) Trường hợp sử dụng đất có thời hạn th́ thể hiện các thông tin: Ngày tháng năm hết hạn sử dụng đất;

c) Trường hợp sử dụng đất ổn định lâu dài th́ thể hiện là “Lâu dài”;

d) Trường hợp thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc công nhận quyền sử dụng đất đồng thời vào nhiều mục đích mà từng mục đích sử dụng có thời hạn khác nhau th́ thể hiện lần lượt thời hạn sử dụng tương ứng với từng mục đích;

đ) Trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở thuộc khu dân cư và diện tích đất ở được công nhận nhỏ hơn diện tích thửa đất th́ thời hạn sử dụng đất đối với đất ở là “Lâu dài”; thời hạn sử dụng đối với đất vườn, ao không được công nhận là đất ở được xác định thời hạn theo quy định của Luật Đất đai đối với loại đất nông nghiệp hiện đang sử dụng;

e) Trường hợp đăng kư đất đai mà chưa có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận nhưng có giấy tờ về quyền sử dụng đất th́ xác định và ghi thời hạn sử dụng đất theo giấy tờ đó; trường hợp không có giấy tờ hoặc có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng chưa xác định thời hạn th́ thể hiện là “Chưa xác định”. Trường hợp đăng kư đất đai mà không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận th́ thể hiện là “Tạm sử dụng”;

g) Trường hợp thửa đất có nhiều phần diện tích có thời hạn sử dụng đất khác nhau th́ phải xác định và thể hiện thời hạn sử dụng tương ứng với từng phần diện tích đó;

h) Trường hợp đăng kư đất được Nhà nước giao quản lư th́ thể hiện theo văn bản giao quản lư đất; trường hợp không có văn bản giao quản lư đất hoặc văn bản giao quản lư đất không thể hiện thời hạn th́ thể hiện là "Không xác định”.

4. Dữ liệu nguồn gốc sử dụng đất được xác định, thể hiện bằng tên gọi và bằng mă theo quy định như sau:

a) Trường hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất th́ thể hiện tên gọi “Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất” và bằng mă “DG-KTT”;

b) Trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất (kể cả trường hợp giao đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, trường hợp mua căn hộ chung cư của nhà đầu tư được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất và trường hợp được Ban quản lư khu công nghệ cao, khu kinh tế giao lại đất) th́ thể hiện tên gọi “Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất” và bằng mă “DG-CTT”;

c) Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê (kể cả trường hợp thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo h́nh thức thuê đất và trường hợp được Ban quản lư khu công nghệ cao, khu kinh tế cho thuê đất trả tiền thuê một lần) th́ thể hiện tên gọi “Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần” và bằng mă “DT-TML”;

d) Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm (kể cả trường hợp thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo h́nh thức thuê đất và trường hợp được Ban quản lư khu công nghệ cao, khu kinh tế cho thuê đất trả tiền hàng năm) th́ thể hiện tên gọi “Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm” và bằng mă “DT-THN”;

đ) Trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo chế độ giao đất có thu tiền sử dụng đất (kể cả trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp mà không phải nộp tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận) th́ thể hiện tên gọi “Công nhận quyền như giao đất có thu tiền sử dụng đất” và bằng mă “CNQ-CTT”;

e) Trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo chế độ giao đất không thu tiền th́ thể hiện tên gọi “Công nhận quyền như giao đất không thu tiền sử dụng đất” và bằng mă “CNQ-KTT”;

g) Trường hợp tách thửa, hợp thửa, cấp lại hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận th́ thể hiện nguồn gốc sử dụng đất như đă đăng kư, cấp Giấy chứng nhận lần đầu và được thể hiện theo quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ và e Khoản này.

Trường hợp đă đăng kư đất đai, cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thể hiện nguồn gốc sử dụng đất th́ căn cứ vào hồ sơ cấp Giấy chứng nhận trước đây và quy định của pháp luật đất đai tại thời điểm đăng kư biến động, cấp đổi cấp lại Giấy chứng nhận để xác định và thể hiện nguồn gốc sử dụng đất theo quy định tại Thông tư này;

h) Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất th́ lần lượt thể hiện h́nh thức nhận chuyển quyền (đối với trường hợp nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho, nhận góp vốn) hoặc thể hiện “Nhận chuyển quyền” và căn cứ nhận chuyển quyền (đối với trường hợp trúng đấu giá, xử lư nợ thế chấp, giải quyết tranh chấp, giải quyết khiếu nại hoặc tố cáo, thực hiện quyết định hoặc bản án của Ṭa án nhân dân, thực hiện quyết định thi hành án,...); tiếp theo thể hiện nguồn gốc sử dụng đất như trên Giấy chứng nhận đă cấp lần đầu và được thể hiện theo quy định tại Thông tư này. Các trường hợp nhận chuyển quyền được thể hiện mă chung “NCQ” kèm theo mă nguồn gốc như trên Giấy chứng nhận đă cấp lần đầu. Ví dụ: “Nhận chuyển nhượng đất Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất (NCQ-DG-KTT)”; “Nhận chuyển quyền do giải quyết tranh chấp đất Nhà nước giao có thu tiền (NCQ-DG-CTT)”.

Trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích khác mà phải làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất th́ thể hiện nguồn gốc sử dụng đất theo h́nh thức thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước sau khi được chuyển mục đích sử dụng đất;

i) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất th́ thể hiện như quy định đối với trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất mà phải nộp tiền thuê đất th́ thể hiện như quy định đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất mà không phải nộp tiền sử dụng đất và không phải chuyển sang thuê đất th́ thể hiện như đă đăng kư, cấp Giấy chứng nhận trước khi chuyển mục đích sử dụng đất;

k) Trường hợp thuê đất, thuê lại đất trả tiền thuê một lần của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế th́ thể hiện “Thuê đất khu công nghiệp (hoặc cụm công nghiệp, khu chế xuất...) trả tiền một lần” và bằng mă “DT-KCN-TML”.

Trường hợp thuê đất, thuê lại đất trả tiền thuê hàng năm của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế th́ thể hiện “Thuê đất khu công nghiệp (hoặc cụm công nghiệp, khu chế xuất) trả tiền hàng năm” và bằng mă “DT-KCN-THN”;

l) Trường hợp thửa đất gồm nhiều phần diện tích có nguồn gốc sử dụng đất khác nhau th́ lần lượt thể hiện từng loại nguồn gốc và diện tích đất theo nguồn gốc đó;

m) Trường hợp đăng kư đối với đất đang sử dụng mà người sử dụng đất không có giấy tờ pháp lư về nguồn gốc sử dụng đất và không có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận th́ thể hiện nguồn gốc theo thực tế sử dụng gồm các thông tin: Thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích đăng kư và lư do có đất sử dụng. Ví dụ: “Sử dụng đất từ năm 1984, do tự khai phá (hoặc do Ông cha để lại, do nhận chuyển nhượng, được Nhà nước giao không thu tiền...)”;

n) Trường hợp đăng kư đất được Nhà nước giao để quản lư th́ thể hiện “Nhà nước giao đất để quản lư” và bằng mă “DG-QL”.

5. Dữ liệu nghĩa vụ tài chính được thể hiện theo quy định như sau:

a) Dữ liệu nghĩa vụ tài chính thể hiện đối với các loại nghĩa vụ tài chính phải nộp gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ;

b) Nội dung dữ liệu được thể hiện trong các trường hợp như sau:

- Trường hợp đă thực hiện nghĩa vụ tài chính thể hiện thông tin gồm: Loại nghĩa vụ tài chính phải nộp; số tiền phải nộp, số tiền đă nộp và ngày tháng năm nộp. Trường hợp Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm th́ chỉ thể hiện: “Nộp tiền thuê đất hàng năm”;

- Trường hợp được miễn nghĩa vụ tài chính th́ thể hiện loại nghĩa vụ tài chính phải nộp; số tiền phải nộp (nếu đă xác định); tiếp theo thể hiện “được miễn nộp tiền theo... (ghi tên và số hiệu, ngày kư và cơ quan kư văn bản miễn nộp tiền);

- Trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính th́ thể hiện loại nghĩa vụ tài chính không phải nộp; tiếp theo thể hiện “theo quy định tại... (ghi tên và số hiệu văn bản quy định);

- Trường hợp được giảm nghĩa vụ tài chính th́ thể hiện loại nghĩa vụ tài chính phải nộp; số tiền phải nộp; số tiền (hoặc mức % hoặc số năm) được giảm và căn cứ pháp lư (tên và số hiệu, ngày kư và cơ quan kư văn bản giảm nghĩa vụ tài chính); số tiền đă nộp, ngày tháng năm nộp (trừ trường hợp nộp tiền thuê đất hàng năm);

c) Nội dung dữ liệu đối với trường hợp được nợ nghĩa vụ tài chính với Nhà nước cần thể hiện gồm: Loại nghĩa vụ tài chính được nợ; số tiền nợ (bằng số và chữ) và văn bản pháp lư xác định số tiền nợ (tên văn bản, ngày kư, cơ quan thẩm quyền kư) đối với trường hợp đă được cơ quan có thẩm quyền thu nghĩa vụ tài chính xác định (nếu có). Ví dụ: “Nợ tiền sử dụng đất” hoặc “Nợ tiền sử dụng đất, số tiền: 200.000.000 đồng (Hai trăm triệu đồng) theo Thông báo số 15/TB-CCT ngày 20/10/2013 của Chi cục thuế”.

Trường hợp số tiền ghi nợ đă được xóa nợ theo quy định của pháp luật hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền thu nghĩa vụ tài chính th́ thể hiện loại nghĩa vụ tài chính được xóa nợ; số tiền nợ được xóa (nếu xóa một phần số tiền nợ); cơ sở pháp lư về việc xóa nợ (tên và số hiệu, ngày kư, cơ quan thẩm quyền kư văn bản).

Trường hợp người sử dụng đất đă nộp đủ số tiền ghi nợ th́ thể hiện loại nghĩa vụ tài chính đă hoàn thành; số tiền đă nộp; chứng từ nộp tiền (tên và số hiệu, ngày kư chứng từ nộp tiền). Ví dụ: “Đă nộp xong tiền sử dụng đất ghi nợ, số tiền nộp: 200.000.000 đồng (Hai trăm triệu đồng), theo Giấy nộp tiền số 006523 ngày 23/5/1998”;

d) Trường hợp đăng kư đất đai mà chưa đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận th́ thể hiện là “Chưa xác định”;

đ) Trường hợp đăng kư đất được Nhà nước giao quản lư th́ thể hiện “Không xác định”.

6. Dữ liệu về hạn chế quyền sử dụng đất được thể hiện phạm vi đất bị hạn chế và nội dung hạn chế quyền sử dụng đất như sau:

a) Dữ liệu về hạn chế quyền sử dụng đất thể hiện đối với các trường hợp gồm: Thửa đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công tŕnh; trong quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất hoặc giấy tờ về nhận chuyển quyền sử dụng có nội dung hạn chế quyền sử dụng đất so với quy định của pháp luật; trường hợp đăng kư đất đai nhưng không được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất; trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài được thừa kế hoặc tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nhưng không thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam;

b) Phạm vi đất bị hạn chế quyền sử dụng đất cần thể hiện rơ là toàn bộ thửa đất hay một phần thửa đất. Trường hợp hạn chế quyền sử dụng trên một phần thửa đất th́ ngoài việc thể hiện diện tích đất có hạn chế trong sổ địa chính, c̣n phải thể hiện vị trí, ranh giới phần đất có hạn chế trên bản đồ, sơ đồ thửa đất;

c) Nội dung hạn chế quyền sử dụng đất thể hiện đối với các trường hợp như sau:

- Trường hợp trong quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất hoặc các giấy tờ nhận chuyển quyền sử dụng đất có nội dung hạn chế quyền sử dụng đất th́ thể hiện: “Thửa đất (hoặc Thửa đất có... m² (nếu một phần thửa có hạn chế))... (ghi nội dung hạn chế theo giấy tờ hiện có) theo... (ghi tên giấy tờ có nội dung hạn chế)”;

- Trường hợp thửa đất hoặc một phần thửa đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công tŕnh th́ thể hiện: “Thửa đất (hoặc Thửa đất có... m² (nếu một phần thửa có hạn chế)) thuộc hành lang bảo vệ an toàn công tŕnh... (ghi tên của công tŕnh có hành lang bảo vệ)”;

- Trường hợp đăng kư đất đai mà không được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất th́ thể hiện “Phải giữ nguyên hiện trạng sử dụng đất cho đến khi Nhà nước có quyết định xử lư”;

- Trường hợp cá nhân hoặc hai vợ chồng hoặc một trong hai người (vợ hoặc chồng) là người Việt Nam định cư ở nước ngoài được thừa kế hoặc tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nhưng không thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam và người đó chưa chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất th́ khi đăng kư đất cho người đó phải thể hiện hạn chế (ghi tên người không thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở) là người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam”;

- Trường hợp thửa đất không có hạn chế th́ thể hiện:

7. Dữ liệu quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề được thể hiện đối với cả thửa đất được hưởng quyền sử dụng hạn chế và thửa đất cung cấp quyền sử dụng hạn chế như sau:

a) Phần đăng kư của thửa đất được quyền sử dụng hạn chế trên thửa đất khác phải thể hiện “Được quyền... (ghi nội dung quyền sử dụng hạn chế) trên thửa đất số... theo... (ghi tên văn bản xác lập quyền được sử dụng hạn chế) ngày …/…/..”;

b) Phần đăng kư của thửa đất bị hạn chế quyền sử dụng phải thể hiện: “Cho người sử dụng thửa đất số... được... (ghi nội dung quyền sử dụng hạn chế) trên thửa đất... (ghi số hiệu thửa đất của bên bị hạn chế quyền sử dụng) theo... (ghi tên văn bản xác lập quyền được sử dụng hạn chế) ngày …/…/…”;

c) Trường hợp có giới hạn quyền sử dụng hạn chế trên một phần diện tích thửa đất th́ ngoài việc thể hiện nội dung hạn chế trên sổ địa chính c̣n phải thể hiện vị trí, diện tích được quyền sử dụng hạn chế trên bản đồ, sơ đồ thửa đất;

d) Trường hợp thửa đất không có hạn chế đối với thửa đất liền kề th́ thể hiện: “-/-”.

Điều 17. Nhóm dữ liệu về tài sản gắn liền với đất

Nhóm dữ liệu về tài sản gắn liền với đất được xác định và thể hiện bao gồm:

1. Loại tài sản, được thể hiện như sau:

a) Trường hợp nhà ở th́ thể hiện loại nhà: Nhà ở riêng lẻ, Nhà chung cư, …;

b) Trường hợp công tŕnh xây dựng th́ thể hiện tên công tŕnh theo dự án đầu tư hoặc quy hoạch xây dựng chi tiết hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy phép xây dựng của cấp có thẩm quyền.

Trường hợp công tŕnh có nhiều hạng mục khác nhau th́ lần lượt thể hiện tên từng hạng mục chính của công tŕnh theo quyết định phê duyệt dự án, phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết hoặc giấy phép xây dựng hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư;

c) Trường hợp rừng sản xuất là rừng trồng th́ thể hiện “Rừng sản xuất là rừng trồng”;

d) Trường hợp tài sản là cây lâu năm th́ thể hiện “Cây lâu năm”.

2. Đặc điểm của tài sản, được thể hiện như sau:

a) Đối với nhà ở riêng lẻ th́ thể hiện các thông tin gồm:

- Diện tích xây dựng: Thể hiện diện tích mặt bằng chiếm đất của nhà ở tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao của nhà bằng số Ả Rập theo đơn vị m², được làm tṛn số đến một chữ số thập phân;

- Số tầng: Thể hiện tổng số tầng của nhà;

- Diện tích sàn: Thể hiện bằng số Ả Rập theo đơn vị m², được làm tṛn số đến một chữ số thập phân. Đối với nhà ở một tầng th́ thể hiện diện tích mặt bằng sàn xây dựng của nhà đó. Đối với nhà ở nhiều tầng th́ thể hiện tổng diện tích mặt bằng sàn xây dựng của các tầng;

- Kết cấu nhà ở: Thể hiện loại vật liệu xây dựng (gạch, bê tông, gỗ...), các kết cấu chủ yếu là tường, khung, sàn, mái. Ví dụ: “Tường, khung, sàn bằng bê tông cốt thép; mái ngói”;

- Cấp hạng: Xác định và thể hiện theo quy định phân cấp nhà ở của pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng;

b) Đối với nhà chung cư, nhà hỗn hợp của một chủ sở hữu đăng kư khi chưa bán căn hộ th́ thể hiện như nhà ở riêng lẻ quy định tại Điểm a Khoản này, trong đó diện tích sàn thể hiện tổng diện tích sàn xây dựng của nhà chung cư.

Trường hợp chủ đầu tư đăng kư để cấp Giấy chứng nhận cho riêng từng căn hộ th́ đăng kư cho từng căn hộ vào phần đăng kư căn hộ chung cư theo quy định tại Khoản 6 Điều này; tại phần đăng kư thửa đất làm nhà chung cư chỉ thể hiện phần diện tích sàn mà chủ đầu tư giữ lại sử dụng và diện tích các hạng mục mà chủ đầu tư có quyền sử dụng chung với các chủ căn hộ;

c) Đối với công tŕnh xây dựng khác không phải là nhà ở th́ thể hiện các thông tin theo từng hạng mục công tŕnh chính như sau:

- Diện tích xây dựng: Thể hiện diện tích mặt bằng chiếm đất của công tŕnh tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao công tŕnh bằng số Ả Rập theo đơn vị m², được làm tṛn số đến một chữ số thập phân. Đối với công tŕnh ngầm th́ thể hiện diện tích mặt bằng xây dựng của công tŕnh;

- Diện tích sàn (hoặc công suất) được thể hiện theo quy định như sau:

+ Đối với công tŕnh dạng nhà th́ thể hiện như quy định đối với nhà ở riêng lẻ tại Điểm a Khoản này;

+ Đối với công tŕnh kiến trúc khác th́ thể hiện công suất của công tŕnh theo quyết định đầu tư hoặc dự án đầu tư được duyệt hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư. Ví dụ: “Nhà máy nhiệt điện: 3.000 MW, sân vận động: 20.000 ghế”;

- Kết cấu: Thể hiện loại vật liệu xây dựng các kết cấu chủ yếu là tường, khung, sàn, mái. Ví dụ: “Tường gạch; khung và sàn bê tông cốt thép; mái tôn”;

- Số tầng: Thể hiện tổng số tầng đối với công tŕnh dạng nhà; trường hợp công tŕnh không phải dạng nhà th́ thể hiện bằng dấu “-/-”;

d) Đối với rừng sản xuất là rừng trồng thể hiện như sau:

- Loại cây rừng: Thể hiện loại cây rừng được trồng chủ yếu; trường hợp trồng hỗn hợp nhiều loại cây th́ ghi lần lượt từng loại cây chủ yếu;

- Diện tích có rừng: Thể hiện diện tích có rừng thuộc quyền sở hữu của người được cấp Giấy chứng nhận bằng số Ả Rập theo đơn vị m²;

- Nguồn gốc tạo lập thể hiện như sau:

+ Trường hợp rừng được Nhà nước giao có thu tiền th́ thể hiện “Được Nhà nước giao có thu tiền, theo hồ sơ giao rừng số... (ghi số hiệu hồ sơ giao rừng lưu trữ tại cơ quan quản lư nhà nước về lâm nghiệp - nếu có)”;

+ Trường hợp rừng được Nhà nước giao cho hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư không thu tiền th́ thể hiện “Được Nhà nước giao không thu tiền, theo hồ sơ giao rừng số... (ghi số hiệu hồ sơ giao rừng lưu trữ tại cơ quan quản lư nhà nước về lâm nghiệp - nếu có)”;

+ Trường hợp rừng do người đề nghị cấp Giấy chứng nhận tự trồng bằng nguồn vốn không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước th́ thể hiện “Rừng tự trồng”;

+ Trường hợp rừng có nhiều nguồn gốc đối với từng phần diện tích khác nhau th́ lần lượt thể hiện từng loại nguồn gốc và diện tích rừng theo từng nguồn gốc kèm theo;

đ) Đối với tài sản là cây lâu năm thể hiện như sau:

- Loại cây trồng: Thể hiện loại cây lâu năm được trồng; trường hợp trồng hỗn hợp nhiều loại cây lâu năm th́ thể hiện lần lượt các loại cây lâu năm chủ yếu;

- Diện tích: Thể hiện diện tích trồng cây lâu năm thuộc quyền sở hữu của người được cấp Giấy chứng nhận bằng số Ả Rập theo đơn vị m².

3. Chủ sở hữu: Thể hiện các thông tin về chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất như quy định tại Điều 15 của Thông tư này.

4. H́nh thức sở hữu được thể hiện như sau:

Thể hiện h́nh thức “Sở hữu riêng” đối với trường hợp tài sản thuộc sở hữu của một chủ; thể hiện h́nh thức “Sở hữu chung” đối với trường hợp tài sản thuộc sở hữu chung của nhiều chủ; trường hợp tài sản có phần sở hữu riêng và có phần sở hữu chung th́ thể hiện lần lượt từng h́nh thức sở hữu và diện tích tương ứng với từng h́nh thức sở hữu đó. Ví dụ: “Sở hữu riêng 250,5m²; sở hữu chung 80,5m²”; trường hợp tài sản có nhiều phần sở hữu chung của các chủ khác nhau th́ thể hiện tên của các chủ sở hữu kèm theo từng phần diện tích sở hữu chung.

5. Thời hạn sở hữu được thể hiện như sau:

a) Trường hợp mua nhà ở hoặc tài sản khác có thời hạn theo quy định của pháp luật th́ thể hiện ngày tháng năm hết hạn được sở hữu theo hợp đồng mua bán hoặc theo quy định của pháp luật về nhà ở;

b) Trường hợp sở hữu tài sản gắn liền với đất trên đất thuê, mượn của người sử dụng đất khác th́ thể hiện ngày tháng năm kết thúc thời hạn thuê, mượn;

c) Các trường hợp khác không xác định thời hạn sở hữu tài sản th́ thể hiện: “-/-”.

6. Đối với tài sản là căn hộ, văn pḥng, cơ sở dịch vụ - thương mại trong nhà chung cư, nhà hỗn hợp được bán cho bên mua th́ thể hiện như sau:

a) Tên tài sản:

- Trường hợp tài sản là căn hộ chung cư th́ thể hiện “Căn hộ chung cư số …”;

- Trường hợp tài sản là văn pḥng, cơ sở thương mại, dịch vụ trong nhà chung cư, nhà ở hỗn hợp th́ thể hiện tên gọi theo mục đích sử dụng thực tế ghi trong hợp đồng mua bán. Ví dụ: “Trung tâm thương mại”, “Văn pḥng làm việc”;

b) Thuộc nhà chung cư: Thể hiện tên của nhà chung cư, nhà hỗn hợp và địa chỉ (số nhà, tên đường phố (nếu có); và tên đơn vị hành chính các cấp xă, huyện, tỉnh) nơi có nhà chung cư, nhà hỗn hợp…;

c) Chủ sở hữu: Thể hiện các thông tin về chủ sở hữu căn hộ như quy định tại Điều 15 của Thông tư này;

d) Diện tích sàn căn hộ: Thể hiện diện tích sàn của căn hộ, văn pḥng, cơ sở dịch vụ, thương mại (gọi chung là căn hộ) theo hợp đồng mua bán đă kư hoặc bản vẽ hoàn công đối với trường hợp của chủ đầu tư; đơn vị thể hiện bằng số Ả Rập theo đơn vị m², được làm tṛn số đến một chữ số thập phân;

đ) H́nh thức sở hữu căn hộ: Thể hiện h́nh thức “Sở hữu riêng” đối với trường hợp căn hộ thuộc sở hữu của một chủ; thể hiện h́nh thức “Sở hữu chung” đối với trường hợp căn hộ thuộc sở hữu chung của nhiều chủ; trường hợp căn hộ có phần sở hữu riêng và có phần sở hữu chung th́ thể hiện như sau: “Sở hữu riêng:... m² (ghi diện tích sàn căn hộ và tên chủ có quyền sở hữu riêng kèm theo), sở hữu chung:... m² (ghi diện tích sàn căn hộ thuộc sở hữu chung)”;

e) Hạng mục sở hữu chung ngoài căn hộ: Thể hiện lần lượt từng hạng mục mà chủ căn hộ được sở hữu chung với các chủ căn hộ khác và diện tích kèm theo từng hạng mục (nếu có) theo hợp đồng mua bán căn hộ chung cư. Ví dụ: “Hành lang chung 120m², pḥng họp cộng đồng 100m², cầu thang máy”;

g) Thời hạn sở hữu:

- Thể hiện đối với trường hợp mua nhà ở có thời hạn theo quy định của pháp luật về nhà ở, thông tin thể hiện là ngày tháng năm hết hạn được sở hữu theo hợp đồng mua bán hoặc theo quy định của pháp luật về nhà ở;

- Các trường hợp khác c̣n lại th́ thể hiện: “-/-”.

Điều 18. Nhóm dữ liệu t́nh trạng pháp lư về quyền sử dụng đất, quyền quản lư đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

Nhóm dữ liệu t́nh trạng pháp lư về quyền sử dụng đất, quyền quản lư đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được xác định và thể hiện, bao gồm:

1. Dữ liệu về t́nh h́nh đăng kư thể hiện các thông tin như sau:

a) Thời điểm nhận hồ sơ đăng kư: Thể hiện ngày tháng năm cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng kư đă hợp lệ;

b) Thời điểm đăng kư vào sổ địa chính: Thể hiện ngày tháng năm Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất các cấp (sau đây gọi là cơ quan đăng kư đất đai) ghi nội dung đăng kư vào sổ địa chính;

c) Số thứ tự của hồ sơ thủ tục đăng kư theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 30 của Thông tư này.

2. Dữ liệu giấy tờ pháp lư về nguồn gốc và sự thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thể hiện các thông tin như sau:

a) Các loại giấy tờ pháp lư gồm:

- Giấy tờ pháp lư về nguồn gốc sử dụng đất gồm quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất; quyết định giao quản lư đất hoặc giấy tờ pháp lư khác quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;

- Giấy tờ pháp lư về nguồn gốc sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;

- Hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;

- Văn bản về việc giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai, tài sản gắn liền với đất của cơ quan có thẩm quyền đă có hiệu lực thi hành; văn bản về trúng đấu giá quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

- Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận về quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;

- Giấy chứng nhận cũ đă cấp đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận;

b) Dữ liệu về giấy tờ pháp lư gồm tên loại giấy tờ; số, kư hiệu và ngày kư, tên cơ quan kư đối với giấy tờ do cơ quan nhà nước cấp hoặc một trong các bên liên quan là cơ quan nhà nước kư;

c) Trường hợp đăng kư có nhiều loại giấy tờ pháp lư về nguồn gốc sử dụng đất và sở hữu tài sản gắn liền với đất th́ thể hiện loại tài liệu làm căn cứ trực tiếp để đăng kư, cấp Giấy chứng nhận hoặc đăng kư biến động;

d) Trường hợp không có giấy tờ pháp lư về nguồn gốc sử dụng đất th́ thể hiện “Không có giấy tờ pháp lư về nguồn gốc”.

3. Dữ liệu Giấy chứng nhận được thể hiện theo quy định như sau:

a) Dữ liệu về Giấy chứng nhận được thể hiện đối với Giấy chứng nhận đă cấp cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp Giấy chứng nhận đă thu hồi.

Trường hợp cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận th́ thể hiện theo Giấy chứng nhận mới cấp đổi, cấp lại. Giấy chứng nhận cũ đă cấp sẽ được cập nhật vào loại dữ liệu quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 2 Điều này;

b) Nội dung dữ liệu gồm số phát hành (số seri của Giấy chứng nhận) và số vào Sổ cấp Giấy chứng nhận;

c) Trường hợp không được cấp Giấy chứng nhận th́ thể hiện: “Không đủ điều kiện cấp giấy”. Trường hợp người sử dụng đất chưa có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận th́ thể hiện: “Chưa đề nghị cấp giấy”.

Trường hợp đất được giao quản lư th́ thể hiện: “Không thuộc trường hợp cấp Giấy chứng nhận”.

Điều 19. Nhóm dữ liệu về sự thay đổi trong quá tŕnh sử dụng đất và sở hữu tài sản gắn liền với đất

Nhóm dữ liệu về sự thay đổi trong quá tŕnh sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất bao gồm các loại dữ liệu được xác định và thể hiện theo quy định như sau:

1. Dữ liệu thời điểm đăng kư biến động thể hiện: Ngày tháng năm cập nhật, chỉnh lư biến động vào sổ địa chính.

2. Dữ liệu nội dung biến động thể hiện đối với từng trường hợp như sau:

a) Trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất th́ thể hiện: “Cho... (ghi tên và địa chỉ bên thuê, thuê lại) thuê (hoặc thuê lại)... m² đất, theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”.

Trường hợp cho thuê tài sản gắn liền với đất th́ thể hiện: “Cho... (ghi tên và địa chỉ bên thuê) thuê... m² (ghi tên loại tài sản gắn liền với đất cho thuê và diện tích cho thuê nếu có), theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”.

Trường hợp chủ đầu tư xây dựng hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cho thuê, thuê lại quyền sử dụng đất th́ thể hiện: “Cho... (ghi tên và địa chỉ bên thuê, thuê lại) thuê (hoặc thuê lại) thửa đất (hoặc lô) số..., diện tích... m², được cấp GCN số seri... và số vào sổ cấp GCN..., theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”.

Trường hợp xóa đăng kư cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất th́ thể hiện: “Đă xóa nội dung đăng kư cho thuê, cho thuê lại... (ghi tài sản cho thuê) ngày …/…/… theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”;

b) Trường hợp đăng kư thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất th́ thể hiện: “Thế chấp bằng... (ghi tên tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hoặc tài sản gắn liền với đất h́nh thành trong tương lai) tại... (ghi tên và địa chỉ của bên nhận thế chấp) theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”.

Trường hợp đăng kư thay đổi nội dung đă đăng kư thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất th́ thể hiện: “Nội dung đăng kư thế chấp ngày có thay đổi... (ghi cụ thể nội dung trước và sau khi có thay đổi) theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”.

Trường hợp xóa đăng kư thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất th́ thể hiện: “Xóa nội dung đăng kư thế chấp ngày …/…/... theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”;

c) Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất bằng h́nh thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn đối với toàn bộ thửa đất th́ thể hiện: “Nhận chuyển nhượng (hoặc chuyển đổi, nhận thừa kế,...) của... (ghi tên và địa chỉ của bên chuyển quyền) theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”;

d) Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lư nợ; quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Ṭa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đă được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất đối với toàn bộ thửa đất th́ thể hiện: “Nhận chuyển quyền theo... (ghi căn cứ như: Thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lư nợ; quyết định giải quyết tranh chấp đất đai,...) của... (ghi tên và địa chỉ của bên chuyển quyền) theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”;

đ) Trường hợp chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất, một phần tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp quy định tại Điểm c và Điểm d Khoản này mà tạo thành các thửa đất mới th́ tại phần đăng kư của bên chuyển quyền thể hiện thông tin: “Đă tách thành các thửa đất số... (ghi lần lượt số thửa đất mới) theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”.

Các thửa đất mới tách được đăng kư vào các trang sổ mới. Tại phần ghi sự thay đổi trên trang đăng kư đối với thửa đất mới của bên chuyển quyền được ghi: “Tách từ thửa đất số... (ghi số thửa đất trước khi tách ra) theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”. Tại phần ghi sự thay đổi trên trang đăng kư đối với thửa đất mới của bên nhận chuyển quyền thể hiện: “Nhận chuyển nhượng (hoặc chuyển đổi, nhận thừa kế,...) ... (ghi quyền sử dụng đất hoặc loại tài sản chuyển quyền) của... (ghi tên và địa chỉ của bên chuyển quyền), tách ra từ thửa đất số... (ghi số thửa đất trước khi tách ra để chuyển quyền), theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”.

Trường hợp chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất, một phần tài sản gắn liền với đất mà phần diện tích c̣n lại không thay đổi số hiệu thửa đất th́ tại phần ghi sự thay đổi trên trang đăng kư của bên chuyển quyền thể hiện: “Chuyển nhượng (hoặc chuyển đổi, nhận thừa kế,...)... (ghi loại tài sản chuyển quyền), cho... (ghi tên và địa chỉ của người nhận chuyển quyền), diện tích... m² (đối với tài sản là nhà th́ ghi diện tích xây dựng và diện tích sàn sử dụng), có số thửa mới là ...(ghi số thửa đất mới tách ra để chuyển quyền) theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư); diện tích c̣n lại là... m², có số thửa là...”;

e) Trường hợp xóa đăng kư góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất th́ thể hiện: “Xóa nội dung đăng kư góp vốn ngày .../.../… theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”;

g) Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành của chung vợ và chồng th́ thể hiện: “Chuyển quyền... (ghi tên tài sản chuyển quyền) của... (ghi tên người đă chuyển quyền) thành của chung hai vợ chồng ông... và bà... (ghi tên của hai vợ chồng) theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư”;

h) Trường hợp phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đ́nh cho thành viên hộ gia đ́nh hoặc của nhóm người cùng sở hữu, sử dụng cho thành viên nhóm người đó theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật th́ tại trang đăng kư của thửa đất trước khi phân chia thể hiện: “Phân chia... (ghi tên tài sản phân chia) cho... (ghi tên và địa chỉ của người được phân chia), thửa đất số... (ghi số hiệu thửa đất được chia tách), diện tích... m² (ghi diện tích tài sản được phân chia); diện tích c̣n lại là... m², số thửa là... (nếu có thay đổi) theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”;

Trường hợp tạo thành các thửa đất mới sau khi phân chia th́ tại trang đăng kư của các thửa đất mới thể hiện: “Được phân chia... (ghi tên tài sản phân chia) của... (ghi tên hộ gia đ́nh hoặc nhóm người sử dụng đất trước khi phân chia), tách ra từ thửa đất số... (ghi số thửa đất trước khi tách ra để chuyển quyền) theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”;

i) Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đổi tên hoặc thay đổi thông tin về giấy tờ pháp nhân, nhân thân hoặc địa chỉ th́ thể hiện: “Người sử dụng đất (hoặc chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất) ... (ghi nội dung thay đổi: Đổi tên, thay đổi giấy CMND, Giấy đăng kư kinh doanh,... địa chỉ) từ... thành... (ghi thông tin trước và sau khi thay đổi) theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”;

k) Trường hợp chuyển đổi hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất thành doanh nghiệp tư nhân của hộ gia đ́nh, cá nhân đó hoặc chuyển đổi h́nh thức doanh nghiệp mà không thuộc trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất th́ thể hiện: “Người sử dụng đất (hoặc chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất) đổi tên từ... thành... (ghi tên và giấy tờ pháp nhân trước và sau khi chuyển đổi) do... (ghi h́nh thức thành lập hoặc chuyển đổi loại h́nh doanh nghiệp) theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”;

l) Trường hợp chủ đầu tư xây dựng nhà chung cư để bán, để bán kết hợp cho thuê và đă được cấp Giấy chứng nhận đối với đất th́ khi đăng kư chuyển nhượng căn hộ đầu tiên, tại trang đăng kư của chủ đầu tư thể hiện: “Thửa đất có... m² (ghi phần diện tích thuộc quyền sử dụng chung của các chủ căn hộ theo quy định của pháp luật) đă chuyển sang h́nh thức sử dụng chung”.

Trường hợp chủ đầu tư xây dựng nhà chung cư đă đăng kư cấp Giấy chứng nhận chung cho các căn hộ th́ mỗi lần đăng kư bán căn hộ thể hiện: “Đă bán căn hộ số... theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”;

m) Trường hợp thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề th́ thể hiện như sau:

- Trường hợp thay đổi quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề th́ tại trang đăng kư của thửa đất thuộc bên trao và bên nhận quyền sử dụng hạn chế được ghi “Quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề đă đăng kư ngày .../.../… có thay đổi... (ghi nội dung thay đổi) theo... (ghi tên văn bản về sự thay đổi quyền hạn chế) ngày …/…/…”;

- Trường hợp chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề th́ tại trang đăng kư của thửa đất thuộc bên trao và bên nhận quyền sử dụng hạn chế được ghi “Quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề đăng kư ngày …/…/… đă chấm dứt... (ghi nội dung thay đổi) theo... (ghi tên văn bản về sự thay đổi quyền hạn chế) ngày …/…/…”;

n) Trường hợp thay đổi diện tích do sạt lở tự nhiên toàn bộ thửa đất th́ ghi “Sạt lở tự nhiên cả thửa đất số... theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”;

Trường hợp sạt lở tự nhiên một phần thửa đất th́ thể hiện: “Sạt lở tự nhiên... m² theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”;

o) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất th́ thể hiện: “Chuyển mục đích sử dụng từ đất... thành đất... (ghi mục đích sử dụng trước và sau khi được chuyển); nguồn gốc sử dụng đất chuyển thành...; thời hạn sử dụng đến...(ghi nguồn gốc và thời hạn sau khi chuyển mục đích có thay đổi nếu có) theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”;

Trường hợp chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất dẫn đến tách thửa th́ thể hiện: “Thửa đất đă tách thành các thửa... (ghi số hiệu các thửa đất mới h́nh thành), chuyển mục đích sử dụng thửa đất số... diện tích... m² (ghi số hiệu và diện tích thửa đất chuyển mục đích sử dụng) thành đất... (ghi mục đích sử dụng sau khi được chuyển), theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”.

Tại trang đăng kư của thửa đất mới h́nh thành nhưng không chuyển mục đích sử dụng đất th́ thể hiện: “Được tách từ thửa đất số... (ghi số thửa đất trước khi tách) theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”.

Tại trang đăng kư của thửa đất mới h́nh thành mà chuyển mục đích sử dụng đất th́ thể hiện: “Tách từ thửa đất số... (ghi số thửa đất trước khi tách), chuyển mục đích sử dụng từ... thành đất... (ghi mục đích sử dụng trước và sau khi được chuyển) theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”;

p) Trường hợp gia hạn sử dụng đất th́ thể hiện: “Gia hạn sử dụng đất đến ngày theo Quyết định số... ngày theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”.

Trường hợp đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân được tiếp tục sử dụng th́ thể hiện: “Tiếp tục sử dụng đất đến ngày …/.../… theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”;

q) Trường hợp người sử dụng đất chuyển từ h́nh thức thuê đất sang h́nh thức giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc chuyển từ h́nh thức thuê đất trả tiền hàng năm sang h́nh thức thuê đất trả tiền một lần hoặc chuyển từ h́nh thức Nhà nước giao đất không thu tiền sang h́nh thức giao đất có thu tiền hay thuê đất th́ thể hiện: “Chuyển h́nh thức sử dụng từ... sang h́nh thức ... (ghi h́nh thức sử dụng đất cụ thể trước và sau khi được chuyển) từ ngày .../…/... theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”;

r) Trường hợp thay đổi thông tin về tài sản gắn liền với đất đă đăng kư th́ thể hiện: “… (ghi tên tài sản thay đổi) đă thay đổi... (ghi nội dung thông tin trước khi thay đổi và sau khi thay đổi) theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”.

Trường hợp đăng kư bổ sung tài sản gắn liền với đất th́ thể hiện “Chứng nhận bổ sung quyền sở hữu... (ghi tên tài sản chứng nhận bổ sung) theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”;

s) Trường hợp thay đổi đối với những hạn chế về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất th́ thể hiện: “Hạn chế về... (ghi nội dung hạn chế có thay đổi) đă thay đổi... (ghi nội dung thay đổi hoặc bị băi bỏ của hạn chế đó) theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”;

t) Trường hợp phát hiện có sai sót, nhầm lẫn về nội dung thông tin trong hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận th́ thể hiện: “Nội dung... (ghi nội dung có sai sót) có sai sót, được đính chính lại là... (ghi thông tin được sửa chữa lại) theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”;

u) Trường hợp thu hồi đất th́ thể hiện: “Nhà nước thu hồi đất theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”.

Trường hợp Nhà nước thu hồi một phần thửa đất th́ thể hiện: “Nhà nước thu hồi... m², diện tích c̣n lại là... m² có số hiệu thửa là…, tài sản gắn liền với đất c̣n lại là…, theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”.

v) Trường hợp hợp thửa th́ thể hiện: “Hợp với các thửa đất số... (ghi số thứ tự các thửa đất cũ hợp thành thửa đất mới) thành thửa đất số... (ghi số thứ tự thửa đất mới hợp thành) theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”. Tại trang đăng kư của thửa đất mới th́ thể hiện: “Hợp từ các thửa đất số... (ghi số thứ tự các thửa đất cũ hợp thành thửa đất mới) theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”.

Trường hợp tách thửa th́ thể hiện: “Tách thành các thửa đất số... (ghi lần lượt số thứ tự thửa đất được tách ra từ thửa đất cũ), theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”. Tại trang đăng kư của thửa đất mới được tách th́ thể hiện: “Tách từ thửa đất số... (ghi số thửa đất trước khi tách ra để chuyển quyền) theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”;

y) Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận th́ thể hiện: “Cấp đổi từ GCN cũ số... (ghi số phát hành và số vào sổ của giấy chứng nhận cũ), số vào sổ... theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”;

z) Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận bị mất th́ thể hiện như sau:

- Khi người sử dụng khai báo mất Giấy chứng nhận th́ thể hiện: “Khai báo mất Giấy chứng nhận ngày …/…/…”;

- Khi cấp lại Giấy chứng nhận bị mất th́ thể hiện: “Cấp lại GCN từ GCN bị mất số... (ghi số phát hành và số vào sổ của giấy chứng nhận cũ), số vào sổ... theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”;

w) Trường hợp đo đạc lại cho riêng thửa đất mà có thay đổi số thửa, diện tích thửa đất th́ thể hiện: “... (ghi loại thông tin có thay đổi) thay đổi từ... (ghi thông tin trước khi thay đổi) thành... (thể hiện lần lượt các thông tin có thay đổi) do đo đạc lại ngày... theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”.

Ví dụ: Trường hợp đo đạc mà có thay đổi số thửa 30 thành số 115, diện tích thửa đất thay đổi từ 600m² thành 650m² th́ ghi: “Số thửa đất thay đổi từ số 30 thành số 115; diện tích thay đổi từ 600m² thành 650m² do đo đạc lại ngày 15 tháng 10 năm 2013”.

Trường hợp thay đổi tên đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới hành chính theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền th́ thể hiện: “Đổi tên... (ghi tên đơn vị hành chính trước thay đổi) thành... (ghi tên mới của đơn vị hành chính)”.

Ví dụ: Trường hợp thay đổi tên đơn vị hành chính huyện Từ Liêm thành quận Bắc Từ Liêm th́ ghi: “Tên huyện thay đổi từ huyện Từ Liêm thành quận Bắc Từ Liêm”.

3. Dữ liệu mă hồ sơ thủ tục đăng kư là mă để tra cứu hồ sơ thủ tục đăng kư biến động, thể hiện bằng 03 bộ mă số đặt liên tiếp nhau có dấu “chấm” ngăn cách dưới dạng (ST.MB.TB), trong đó:

- ST là số thứ tự của hồ sơ thủ tục đăng kư theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 30 của Thông tư này;

- MB là mă của loại h́nh biến động được thể hiện bằng kư hiệu theo quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;

- TB là số thứ tự đăng kư biến động của mỗi hồ sơ thủ tục đăng kư đă lập theo quy định tại Khoản 2 Điều 23, được thể hiện bằng 03 chữ số, bắt đầu từ số 001.

Chương IV. LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH

Điều 20. Lập bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai

1. Bản đồ địa chính là thành phần của hồ sơ địa chính; thể hiện vị trí, ranh giới, diện tích các thửa đất và các đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất; được lập để đăng kư đất đai, cấp Giấy chứng nhận và các nội dung khác của quản lư nhà nước về đất đai.

2. Sổ mục kê đất đai là sản phẩm của việc điều tra, đo đạc địa chính, để tổng hợp các thông tin thuộc tính của thửa đất và các đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất gồm: Số hiệu tờ bản đồ, số hiệu thửa đất, diện tích, loại đất, tên người sử dụng đất và người được giao quản lư đất để phục vụ yêu cầu quản lư đất đai.

3. Bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai được lập dưới dạng số và được lưu giữ trong cơ sở dữ liệu địa chính để sử dụng cho quản lư đất đai ở các cấp; được in ra giấy để sử dụng ở những nơi chưa hoàn thành việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính hoặc chưa có điều kiện để khai thác sử dụng bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai dạng số.

4. Việc đo đạc lập, chỉnh lư bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai được thực hiện theo quy định về bản đồ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

5. Trường hợp chưa đo đạc lập bản đồ địa chính th́ được sử dụng các loại tài liệu đo đạc khác để thực hiện đăng kư đất đai theo quy định như sau:

a) Nơi có bản đồ giải thửa th́ phải kiểm tra, đo đạc chỉnh lư biến động ranh giới thửa đất, loại đất cho phù hợp hiện trạng sử dụng và quy định về loại đất, loại đối tượng sử dụng đất theo Thông tư này để sử dụng;

b) Nơi có bản đồ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn th́ phải kiểm tra, chỉnh lư cho phù hợp hiện trạng sử dụng đất và biên tập lại nội dung theo quy định về bản đồ địa chính để sử dụng;

c) Trường hợp không có bản đồ giải thửa hoặc bản đồ quy hoạch xây dựng chi tiết th́ thực hiện trích đo địa chính để sử dụng theo quy định về bản đồ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 21. Lập Sổ địa chính

1. Sổ địa chính được lập để ghi nhận kết quả đăng kư, làm cơ sở để xác định t́nh trạng pháp lư và giám sát, bảo hộ các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được Nhà nước giao quản lư đất theo quy định của pháp luật đất đai.

2. Nội dung sổ địa chính bao gồm các dữ liệu sau:

a) Dữ liệu về số hiệu, địa chỉ, diện tích của thửa đất hoặc đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất;

b) Dữ liệu về người sử dụng đất, người được Nhà nước giao quản lư đất;

c) Dữ liệu về quyền sử dụng đất, quyền quản lư đất;

d) Dữ liệu về tài sản gắn liền với đất (gồm cả dữ liệu về chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất);

đ) Dữ liệu t́nh trạng pháp lư về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền quản lư đất;

e) Dữ liệu về sự thay đổi trong quá tŕnh sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất.

3. Sổ địa chính được lập ở dạng số, được Thủ trưởng cơ quan đăng kư đất đai kư duyệt bằng chữ kư điện tử theo quy định và được lưu giữ trong cơ sở dữ liệu địa chính theo Mẫu số 01/ĐK ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính và chưa có điều kiện lập sổ địa chính dạng số theo quy định tại Thông tư này th́ tiếp tục cập nhật vào sổ địa chính dạng giấy đang sử dụng theo quy định tại Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lư, quản lư hồ sơ địa chính; nội dung thông tin ghi vào sổ theo hướng dẫn sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 22. Bản lưu Giấy chứng nhận

1. Bản lưu Giấy chứng nhận dạng số được quét từ bản gốc Giấy chứng nhận trước khi trao cho người sử dụng đất để lưu trong cơ sở dữ liệu địa chính.

2. Địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính th́ lập hệ thống bản lưu Giấy chứng nhận ở dạng giấy, bao gồm:

a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản màu trắng) được cơ quan có thẩm quyền kư để lưu theo quy định tại Quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 và Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 7 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

b) Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (bản màu xanh) được cơ quan có thẩm quyền kư để lưu theo quy định tại Nghị định số 60/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị;

c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được sao để lưu theo quy định tại Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT và Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

d) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng do người sử dụng đất nộp khi thực hiện thủ tục đăng kư biến động được sao theo h́nh thức sao y bản chính, đóng dấu của cơ quan đăng kư đất đai tại trang 1 của bản sao Giấy chứng nhận để lưu.

3. Khi xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính mà chưa quét bản gốc Giấy chứng nhận th́ quét bản lưu Giấy chứng nhận quy định tại Khoản 2 Điều này; khi thực hiện đăng kư biến động th́ quét bản gốc Giấy chứng nhận để thay thế.

Điều 23. Hồ sơ thủ tục đăng kư đất đai, tài sản gắn liền với đất

1. Hồ sơ thủ tục đăng kư được tập hợp để lưu trữ và tra cứu khi cần thiết bao gồm:

a) Các giấy tờ do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp khi đăng kư lần đầu và đăng kư biến động;

b) Các giấy tờ do các cơ quan có thẩm quyền lập trong quá tŕnh thực hiện các công việc của thủ tục: Kiểm tra hồ sơ; công khai hồ sơ và thẩm tra, xác minh theo ư kiến phản ánh đối với nội dung công khai (đối với trường hợp đăng kư lần đầu); xác định và thu nghĩa vụ tài chính liên quan đến đăng kư lần đầu và đăng kư biến động theo quy định.

2. Hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này ở dạng giấy được tập hợp thành hồ sơ thủ tục đăng kư cho từng thửa đất (kể cả hồ sơ đăng kư tài sản gắn liền với đất của chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất), từng căn hộ chung cư.

Trường hợp đăng kư lần đầu mà người sử dụng đất đề nghị cấp chung một Giấy chứng nhận cho nhiều thửa đất theo quy định th́ lập một hồ sơ thủ tục đăng kư chung cho các thửa đất đó.

Trường hợp đăng kư chung cho nhiều thửa đất mà không cấp Giấy chứng nhận th́ lập một hồ sơ thủ tục đăng kư chung cho các thửa đất đó.

Trường hợp thực hiện thủ tục đăng kư biến động mà chia tách thửa để tạo thành nhiều thửa đất mới th́ lập riêng hồ sơ thủ tục đăng kư cho từng thửa đất mới tách.

Trường hợp đăng kư hợp thửa đất th́ lập hồ sơ thủ tục đăng kư cho thửa đất mới hợp trên cơ sở hợp nhất các hồ sơ thủ tục đăng kư của các thửa đất trước khi hợp thửa.

3. Địa phương đă triển khai thực hiện đăng kư điện tử th́ hồ sơ thủ tục đăng kư quy định tại Khoản 1 Điều này được lập dưới dạng số và lưu trong cơ sở dữ liệu đất đai.

4. Địa phương đă xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai nhưng chưa thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ đăng kư dạng số th́ các giấy tờ quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này được lập dưới dạng số và lưu trong cơ sở dữ liệu đất đai.

5. Địa phương xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên cơ sở số hóa hồ sơ địa chính dạng giấy th́ thực hiện quét, lưu trong cơ sở dữ liệu địa chính đối với các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lư về nguồn gốc và sự thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại Khoản 2 Điều 18 của Thông tư này;

b) Trích lục bản đồ địa chính;

c) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính và các giấy tờ của cơ quan có thẩm quyền về việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất.

Điều 24. Lộ tŕnh xây dựng, chuyển đổi hồ sơ địa chính sang dạng số

1. Đối với địa phương đă xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính th́ hoàn thiện hồ sơ địa chính dạng số theo quy định tại Thông tư này xong trước năm 2016.

2. Lộ tŕnh chuyển đổi hồ sơ địa chính dạng giấy sang hồ sơ địa chính dạng số thực hiện theo quy định về lộ tŕnh xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Chương V. CẬP NHẬT, CHỈNH LƯ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH

Điều 25. Tài liệu hồ sơ địa chính phải cập nhật, chỉnh lư biến động và căn cứ cập nhật, chỉnh lư

Các tài liệu hồ sơ địa chính phải cập nhật, chỉnh lư biến động và căn cứ cập nhật, chỉnh lư trong các trường hợp biến động được thực hiện theo quy định như sau:

STT

Trường hợp cập nhật, chỉnh lư

Tài liệu phải cập nhật, chỉnh lư

Căn cứ để cập nhật, chỉnh lư

1

Đăng kư quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu

- Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai;

- Sổ địa chính

- Hồ sơ thủ tục đăng kư đất đai lần đầu đă được kiểm tra thẩm định ở các cấp;

- Giấy chứng nhận đă cấp;

- Hồ sơ giao đất, cho thuê đất; đấu giá quyền sử dụng đất.

2

Đăng kư đất đai được Nhà nước giao quản lư

- Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai;

- Sổ địa chính

- Hồ sơ thủ tục đăng kư đất đai lần đầu đă được kiểm tra thẩm định ở các cấp;

- Hồ sơ giao đất để quản lư

3

Đăng kư biến động trừ trường hợp quy định tại các Điểm 4, 5, 6 và 9 của Bảng này

- Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai;

- Sổ địa chính

- Giấy chứng nhận đă cấp hoặc xác nhận thay đổi;

- Hồ sơ thủ tục đăng kư biến động đă được kiểm tra đủ điều kiện quy định

4

Đăng kư cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

- Sổ địa chính

- Hồ sơ thủ tục đăng kư cho thuê, cho thuê lại đă kiểm tra đủ điều kiện quy định

5

Xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề

- Sổ địa chính

- Hồ sơ về việc xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;

- Giấy chứng nhận đă xác nhận việc xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề

6

Đăng kư thế chấp, xóa đăng kư thế chấp, đăng kư thay đổi nội dung thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

- Sổ địa chính

- Giấy chứng nhận đă xác nhận đăng kư thế chấp, xóa đăng kư thế chấp, đăng kư thay đổi nội dung thế chấp;

- Hồ sơ thủ tục đăng kư thế chấp, xóa đăng kư thế chấp, đăng kư thay đổi nội dung thế chấp đă kiểm tra đủ điều kiện quy định

7

Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận (trừ trường hợp quy định tại Điểm 8 của Bảng này)

- Sổ địa chính

- Giấy chứng nhận đă cấp lại;

- Hồ sơ thủ tục đăng kư cấp lại Giấy chứng nhận bị mất đă kiểm tra đủ điều kiện quy định

8

Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận do đo đạc lại, dồn điền đổi thửa

- Sổ địa chính;

- Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai

- Giấy chứng nhận cấp đổi;

- Hồ sơ thủ tục đăng kư cấp đổi Giấy chứng nhận bị mất đă kiểm tra đủ điều kiện quy định

9

Nhà nước thu hồi đất

- Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai;

- Sổ địa chính

- Giấy chứng nhận thu hồi hoặc đă chỉnh lư diện tích thu hồi;

- Hồ sơ thu hồi đất

10

Đính chính nội dung Giấy chứng nhận

- Sổ địa chính

- Giấy chứng nhận đă được đính chính;

- Biên bản kiểm tra xác định nội dung sai sót trên Giấy chứng nhận đă cấp

11

Thu hồi Giấy chứng nhận đă cấp (trừ trường hợp Nhà nước thu hồi đất)

- Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai;

- Sổ địa chính

- Giấy chứng nhận đă cấp (nếu có);

- Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đă cấp, quyết định hủy Giấy chứng nhận đă cấp;

- Hồ sơ thực hiện thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đă kiểm tra đủ điều kiện quy định

12

Thay đổi mục đích sử dụng đất hiện trạng mà chưa đăng kư biến động theo quy định

- Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai

- Hồ sơ thanh tra, kiểm tra sử dụng đất hàng năm;

- Tài liệu điều tra, kiểm kê đất đai đă được nghiệm thu công nhận

13

Thay đổi thông tin thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa chính mà người sử dụng đất không cấp đổi Giấy chứng nhận

- Sổ địa chính

- Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai đă được kiểm tra nghiệm thu

Điều 26. Tŕnh tự, thời gian cập nhật, chỉnh lư biến động hồ sơ địa chính

1. Trường hợp đăng kư đất đai, tài sản gắn liền với đất thường xuyên, kể cả đăng kư lần đầu và đăng kư biến động, được cập nhật, chỉnh lư hồ sơ địa chính như sau:

a) Nơi đă xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính th́ cập nhật, chỉnh lư hồ sơ địa chính số gắn với quá tŕnh thực hiện thủ tục đăng kư theo tŕnh tự:

- Cập nhật thông tin đăng kư và quét giấy tờ pháp lư về quyền sử dụng đất, quyền quản lư đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (nếu có) sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ;

- Cập nhật kết quả chỉnh lư bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất và sổ mục kê đất đai đối với trường hợp phải đo đạc địa chính;

- Cập nhật kết quả kiểm tra hồ sơ sau khi hoàn thành kiểm tra theo thẩm quyền;

- Cập nhật thông tin về thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất sau khi nhận được chứng từ nộp nghĩa vụ tài chính hoặc văn bản của cơ quan thẩm quyền về việc ghi nợ hoặc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính theo quy định;

- Quét và nhập bổ sung thông tin vào hồ sơ địa chính về Giấy chứng nhận đă kư cấp hoặc đă xác nhận thay đổi; trường hợp đăng kư lần đầu và không có nhu cầu hoặc không đủ điều kiện hoặc không thuộc trường hợp cấp Giấy chứng nhận th́ nhập bổ sung thông tin theo quy định đối với trường hợp không cấp Giấy chứng nhận;

- Kiểm tra việc cập nhật, chỉnh lư; trích xuất vào sổ địa chính và kư duyệt trang sổ địa chính đă lập hoặc chỉnh lư;

b) Nơi chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính th́ thực hiện cập nhật, chỉnh lư hồ sơ địa chính theo quy định như sau:

- Trường hợp đăng kư, cấp Giấy chứng nhận lần đầu hoặc đăng kư biến động th́ cập nhật, chỉnh lư hồ sơ địa chính và sao Giấy chứng nhận để lưu trước khi trao Giấy chứng nhận cho người được cấp;

- Trường hợp đăng kư đất đai lần đầu mà không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận th́ cập nhật, chỉnh lư hồ sơ địa chính sau khi nhận được ư kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền về trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận;

- Trường hợp đăng kư đất đai lần đầu mà người sử dụng đất không có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận, đăng kư đất được Nhà nước giao quản lư th́ cập nhật, chỉnh lư hồ sơ địa chính sau khi hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ theo thẩm quyền.

2. Trường hợp thu hồi đất th́ căn cứ vào hồ sơ thu hồi đất đă được thực hiện (đă bàn giao đất trên thực địa) để thực hiện chỉnh lư hồ sơ địa chính theo tŕnh tự như sau:

a) Chỉnh lư bản đồ địa chính hoặc bản trích đo địa chính thửa đất và chỉnh lư sổ mục kê đất đối với trường hợp thu hồi một phần thửa đất theo diện tích đất đă bàn giao trên thực địa;

b) Xác nhận việc thu hồi vào Giấy chứng nhận đă cấp để lưu; trường hợp thu hồi một phần thửa đất th́ quét hoặc sao Giấy chứng nhận đă xác nhận thu hồi đất để lưu;

c) Cập nhật, chỉnh lư sổ địa chính. Nơi đă xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính th́ kiểm tra việc cập nhật thông tin; trích xuất vào sổ địa chính và kư duyệt trang sổ địa chính đă chỉnh lư.

3. Trường hợp được giao đất, cho thuê đất (kể cả thông qua đấu giá quyền sử dụng đất) th́ cập nhật, chỉnh lư hồ sơ địa chính sau khi đă bàn giao đất trên thực địa theo tŕnh tự:

a) Kiểm tra, chỉnh lư bản đồ địa chính hoặc bản trích đo địa chính thửa đất và sổ mục kê đất đai cho thống nhất với hiện trạng bàn giao đất trên thực địa;

b) Cập nhật thông tin đăng kư từ hồ sơ giao đất, cho thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất đă thực hiện vào sổ địa chính;

c) Quét hoặc sao và nhập bổ sung thông tin vào hồ sơ địa chính về Giấy chứng nhận đă kư để lưu trước khi trao cho người được cấp;

d) Kiểm tra việc cập nhật thông tin, trích xuất vào sổ địa chính và kư duyệt trang sổ địa chính đă lập đối với nơi đă xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính.

4. Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận bị mất th́ thực hiện cập nhật, chỉnh lư hồ sơ địa chính gắn với quá tŕnh thực hiện thủ tục theo tŕnh tự:

a) Cập nhật thông tin về t́nh trạng mất Giấy chứng nhận vào sổ địa chính sau khi tiếp nhận đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận bị mất;

b) Quét hoặc sao và nhập bổ sung thông tin vào hồ sơ địa chính về quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất và cấp lại Giấy chứng nhận trước khi trao cho người được cấp;

c) Kiểm tra việc cập nhật thông tin, trích xuất vào sổ địa chính và kư duyệt trang sổ địa chính đă chỉnh lư đối với nơi đă xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính.

5. Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận hoặc đính chính Giấy chứng nhận đă cấp th́ cập nhật, chỉnh lư hồ sơ địa chính theo tŕnh tự:

a) Nơi đă xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính th́ thực hiện cập nhật, chỉnh lư vào hồ sơ địa chính gắn với quá tŕnh thực hiện thủ tục theo tŕnh tự:

- Nhập thông tin đăng kư cấp đổi Giấy chứng nhận hoặc đính chính Giấy chứng nhận; quét Giấy chứng nhận đă cấp sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp chưa quét;

- Nhập kết quả kiểm tra hồ sơ sau khi hoàn thành kiểm tra theo thẩm quyền;

- Quét và nhập bổ sung thông tin cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận đă được đính chính trước khi trao cho người được cấp;

- Kiểm tra việc cập nhật thông tin, trích xuất vào sổ địa chính và kư duyệt trang sổ địa chính đă lập đối với nơi đă xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính;

b) Nơi chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính th́ thực hiện các công việc quy định tại Điểm a Khoản này sau khi đă được cơ quan có thẩm quyền kư cấp đổi Giấy chứng nhận hoặc đính chính vào Giấy chứng nhận trước khi trao cho người được cấp.

6. Việc cập nhật, chỉnh lư hồ sơ địa chính đối với trường hợp quy định tại các Khoản 1, 3, 4 và 5 Điều này phải hoàn thành trước khi trao Giấy chứng nhận cho người được cấp và trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày kư cấp Giấy chứng nhận hoặc ngày xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đă cấp hoặc ngày hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ đăng kư đối với trường hợp không có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận hoặc đăng kư đất được giao quản lư; đối với trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này phải hoàn thành trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày bàn giao đất trên thực địa.

Điều 27. Đồng bộ hóa dữ liệu hồ sơ địa chính ở các cấp

1. Địa phương lập hồ sơ địa chính dạng số th́ việc đồng bộ hóa dữ liệu của hồ sơ địa chính ở các cấp được thực hiện gắn với đồng bộ hóa cơ sở dữ liệu địa chính theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.

Sau khi cập nhật đồng bộ cơ sở dữ liệu địa chính đă tiếp nhận, cơ quan đăng kư đất đai phải thực hiện việc chiết xuất vào hồ sơ địa chính dạng số các dữ liệu đăng kư lần đầu bổ sung; dữ liệu đăng kư biến động từ cơ sở dữ liệu địa chính đă được cập nhật.

2. Đồng bộ hóa dữ liệu của bản sao hồ sơ địa chính của cấp xă được thực hiện theo quy định như sau:

a) Đối với đơn vị hành chính cấp xă sử dụng trực tiếp hồ sơ địa chính dạng số thông qua bằng đường truyền kết nối với cơ sở dữ liệu địa chính của tỉnh, huyện th́ công chức địa chính cấp xă không phải thực hiện việc đồng bộ hóa dữ liệu.

Trường hợp địa phương đă lập hồ sơ địa chính dạng số nhưng đơn vị hành chính cấp xă chưa khai thác sử dụng trực tiếp hồ sơ địa chính dạng số từ cơ sở dữ liệu địa chính của tỉnh, huyện th́ Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất cấp huyện thực hiện định kỳ việc chiết xuất, sao vào thiết bị nhớ các dữ liệu mới cập nhật, chỉnh lư trong kỳ gửi cho công chức địa chính cấp xă để cập nhật vào bản sao hồ sơ địa chính dạng số của xă.

Thời gian định kỳ thực hiện việc chiết xuất, gửi dữ liệu cho cấp xă do Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất cấp huyện quy định cho phù hợp điều kiện từng xă nhưng không quá 15 ngày một lần.

Công chức địa chính cấp xă phải thực hiện việc nhập dữ liệu mới cập nhật, chỉnh lư trong kỳ do Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất cấp huyện gửi đến vào bản sao hồ sơ địa chính dạng số của xă trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận để quản lư, sử dụng;

b) Đối với những đơn vị hành chính cấp xă c̣n sử dụng hồ sơ địa chính dạng giấy th́ trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày cập nhật, chỉnh lư hồ sơ địa chính đối với trường hợp biến động đă giải quyết, cơ quan đăng kư đất đai phải gửi thông báo cho công chức địa chính cấp xă cập nhật, chỉnh lư bản sao hồ sơ địa chính.

Sau khi nhận được thông báo cập nhật, chỉnh lư hồ sơ địa chính, công chức địa chính cấp xă thực hiện việc cập nhật chỉnh lư vào bản sao hồ sơ địa chính đang quản lư để sử dụng trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc.

Chương VI. QUẢN LƯ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH

Điều 28. Kiểm tra việc lập, chỉnh lư hồ sơ địa chính

1. Kiểm tra hồ sơ địa chính bao gồm:

a) Kiểm tra sau khi xây dựng ban đầu trước khi đưa vào sử dụng;

b) Kiểm tra trong quá tŕnh cập nhật, chỉnh lư biến động.

2. Nội dung kiểm tra hồ sơ địa chính bao gồm:

a) Kiểm tra h́nh thức tŕnh bày tài liệu hồ sơ địa chính;

b) Kiểm tra tính thống nhất của từng thông tin giữa các tài liệu bao gồm:

- Sự thống nhất của thông tin số hiệu thửa, diện tích, loại đất giữa tài liệu đo đạc sử dụng để đăng kư và sổ mục kê đất đai;

- Sự thống nhất của thông tin mục đích sử dụng đất theo quy hoạch giữa sổ mục kê đất đai với bản đồ quy hoạch sử dụng đất;

- Sự thống nhất của thông tin số hiệu thửa, diện tích, loại đất giữa sổ địa chính và sổ mục kê đất đai;

- Sự thống nhất của các thông tin đăng kư lần đầu giữa sổ địa chính với hồ sơ thủ tục đăng kư đất đai, tài sản gắn liền với đất và bản lưu Giấy chứng nhận hoặc bản quét Giấy chứng nhận lưu trong cơ sở dữ liệu địa chính (nếu có);

- Sự thống nhất của các thông tin đăng kư biến động giữa hồ sơ thủ tục đăng kư biến động với sổ địa chính, bản lưu (hoặc bản quét) Giấy chứng nhận, tài liệu đo đạc sử dụng, sổ mục kê đất đai;

- Sự thống nhất của việc chỉnh lư ranh giới, diện tích thửa đất giữa hồ sơ thủ tục đăng kư biến động đất đai với bản đồ địa chính (hoặc tài liệu đo đạc khác đă sử dụng để đăng kư);

c) Kiểm tra tính đầy đủ nội dung của từng tài liệu hồ sơ bao gồm:

- Kiểm tra số lượng thửa đất đă vào sổ mục kê đất đai;

- Kiểm tra số lượng hồ sơ thủ tục đăng kư ban đầu, hồ sơ thủ tục đăng kư biến động về đất đai, tài sản gắn liền với đất đă được cập nhật, chỉnh lư vào sổ địa chính;

- Kiểm tra số lượng bản quét của Giấy chứng nhận và các giấy tờ pháp lư về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lưu trong cơ sở dữ liệu địa chính so với số lượng giấy tờ cùng loại hiện có;

d) Nội dung kiểm tra việc đo đạc, thành lập bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai thực hiện theo quy định về bản đồ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

3. Trách nhiệm và mức độ kiểm tra hồ sơ địa chính quy định như sau:

a) Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, nghiệm thu chất lượng hồ sơ địa chính được lập ban đầu trước khi đưa vào sử dụng trừ trường hợp quy định tại Điểm c Khoản này.

Mức độ kiểm tra thực hiện theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường về kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công tŕnh, sản phẩm địa chính;

b) Cơ quan đăng kư đất đai có trách nhiệm:

- Kiểm tra việc đo đạc chỉnh lư, chia tách thửa đất trên bản đồ địa chính; kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất hoặc các loại bản đồ khác hiện có dạng giấy, dạng số đối với nơi chưa có bản đồ địa chính trước khi sử dụng để đăng kư, cấp Giấy chứng nhận đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền;

- Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc cập nhật, chỉnh lư hồ sơ địa chính dạng số đă thực hiện.

Địa phương chưa xây dựng hồ sơ địa chính dạng số th́ tổ chức kiểm tra thường xuyên việc cập nhật, chỉnh lư hồ sơ địa chính đối với tất cả các trường hợp đă đăng kư;

c) Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra định kỳ việc cập nhật, chỉnh lư hồ sơ địa chính do Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất cấp huyện thực hiện. Mức độ kiểm tra tối thiểu là 20% số trường hợp đă cập nhật, chỉnh lư;

d) Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra tối thiểu 6 tháng một lần việc cập nhật, chỉnh lư bản sao hồ sơ địa chính do công chức địa chính cấp xă thực hiện.

Điều 29. Phân cấp quản lư hồ sơ địa chính

1. Quản lư hồ sơ địa chính dạng số:

a) Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất cấp tỉnh chịu trách nhiệm quản lư hồ sơ địa chính dạng số của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

b) Đối với huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính mà chưa kết nối với cơ sở dữ liệu địa chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương th́ Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất cấp huyện chịu trách nhiệm quản lư hồ sơ địa chính dạng số của địa phương.

2. Phân cấp quản lư hồ sơ địa chính dạng giấy:

a) Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất cấp tỉnh quản lư các tài liệu gồm:

- Bản lưu Giấy chứng nhận; sổ cấp Giấy chứng nhận đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;

- Hệ thống hồ sơ thủ tục đăng kư của các đối tượng thuộc thẩm quyền tiếp nhận, thực hiện đăng kư đất đai;

- Bản đồ địa chính và các loại bản đồ, tài liệu đo đạc khác đang sử dụng để đăng kư, cấp Giấy chứng nhận;

- Hệ thống sổ địa chính đang sử dụng, được lập cho các đối tượng đăng kư thuộc thẩm quyền;

- Hồ sơ địa chính đă lập qua các thời kỳ không sử dụng thường xuyên trong quản lư đất đai;

b) Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất cấp huyện quản lư các tài liệu gồm:

- Bản lưu Giấy chứng nhận; sổ cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam;

- Hệ thống hồ sơ thủ tục đăng kư của các đối tượng thuộc thẩm quyền tiếp nhận, thực hiện đăng kư đất đai;

- Bản đồ địa chính và các loại bản đồ, tài liệu đo đạc khác sử dụng trong đăng kư, cấp Giấy chứng nhận;

- Sổ địa chính được lập cho các đối tượng thuộc thẩm quyền đăng kư và sổ mục kê đất đai đang sử dụng trong quản lư đất đai đối với nơi chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính;

c) Ủy ban nhân dân cấp xă (trực tiếp là công chức địa chính) quản lư bản sao bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ tiếp nhận và trả kết quả đăng kư, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với các trường hợp nộp hồ sơ đăng kư tại Ủy ban nhân dân cấp xă.

3) Sở Tài nguyên và Môi trường, Pḥng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xă chịu trách nhiệm bảo đảm các điều kiện cho việc bảo quản hồ sơ địa chính thuộc thẩm quyền quản lư của địa phương theo phân cấp.

Điều 30. Bảo quản hồ sơ địa chính

1. Hồ sơ địa chính dạng số được quản lư, bảo đảm an toàn cùng với việc quản lư bảo đảm an toàn cơ sở dữ liệu địa chính theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.

2. Hồ sơ địa chính dạng giấy được bảo quản theo quy định như sau:

a) Hồ sơ địa chính được phân nhóm tài liệu để bảo quản bao gồm:

- Bản đồ địa chính; bản trích đo địa chính thửa đất; tài liệu đo đạc khác sử dụng để đăng kư đất đai;

- Bản lưu Giấy chứng nhận;

- Hồ sơ thủ tục đăng kư đất đai, tài sản gắn liền với đất;

- Sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ cấp Giấy chứng nhận;

- Các tài liệu khác;

b) Hệ thống hồ sơ thủ tục đăng kư đất đai, tài sản gắn liền với đất quy định tại Khoản 2 Điều 23 của Thông tư này được sắp xếp và đánh số thứ tự theo thứ tự thời gian ghi vào sổ địa chính của hồ sơ thủ tục đăng kư lần đầu; số thứ tự hồ sơ gồm 06 chữ số và được đánh tiếp theo số thứ tự của các hồ sơ đă lập trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

3. Thời hạn bảo quản hồ sơ địa chính được quy định như sau:

a) Bảo quản vĩnh viễn đối với các hồ sơ địa chính dạng số và thiết bị nhớ chứa hồ sơ địa chính số; các tài liệu dạng giấy đă lập bao gồm: Tài liệu đo đạc địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ cấp Giấy chứng nhận, bản lưu Giấy chứng nhận; hồ sơ thủ tục đăng kư đất đai, tài sản gắn liền với đất quy định tại Điều 23 của Thông tư này, trừ trường hợp quy định tại Điểm b Khoản này;

b) Bảo quản trong thời hạn 5 năm đối với hồ sơ thủ tục đăng kư cho thuê, cho thuê lại, đăng kư thế chấp bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đă đăng kư xóa cho thuê, cho thuê lại, xóa thế chấp; giấy tờ thông báo công khai kết quả thẩm tra hồ sơ thủ tục đăng kư, cấp Giấy chứng nhận; thông báo về việc cập nhật, chỉnh lư hồ sơ địa chính và các giấy tờ khác kèm theo.

4. Việc quản lư, bảo đảm an toàn cho hồ sơ địa chính dạng giấy và thiết bị nhớ được thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ quốc gia.

Điều 31. Bảo mật hồ sơ địa chính

1. Dữ liệu địa chính cần bảo mật gồm:

- Thông tin về người sử dụng đất và thông tin thuộc tính thửa đất của các đơn vị quốc pḥng, an ninh;

- Thông tin về cá nhân của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người đó có yêu cầu bảo mật phù hợp với quy định của pháp luật;

- Các thông tin khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà nước.

2. Các tài liệu hồ sơ địa chính có chứa thông tin cần bảo mật quy định tại Khoản 1 Điều này được quản lư theo chế độ mật.

3. Việc quản lư, vận chuyển, giao nhận, truyền dẫn các tài liệu, dữ liệu hồ sơ địa chính có chứa thông tin mật và việc in, sao, chụp, khai thác, cung cấp thông tin mật từ các tài liệu hồ sơ địa chính phải tuân theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà nước.

4. Cơ quan có thẩm quyền cung cấp thông tin và các cơ quan có liên quan đến việc khai thác, sử dụng thông tin phục vụ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được giao có trách nhiệm quản lư, bảo mật thông tin của hồ sơ địa chính theo quy định của pháp luật.

Điều 32. Bàn giao hồ sơ địa chính

1. Việc bàn giao hồ sơ địa chính giữa các đơn vị, giữa các cấp để sử dụng phải được thể hiện bằng biên bản.

2. Hồ sơ địa chính đă xây dựng được bàn giao sau khi kiểm tra, nghiệm thu theo quy định.

Trường hợp bàn giao sản phẩm theo từng công đoạn hoặc theo tiến độ thực hiện dự án th́ thực hiện theo thỏa thuận bằng văn bản giữa chủ đầu tư và đơn vị thực hiện.

3. Cơ quan chủ tŕ bàn giao hồ sơ địa chính quy định như sau:

a) Sở Tài nguyên và Môi trường chủ tŕ việc bàn giao hồ sơ địa chính giữa đơn vị tư vấn xây dựng hồ sơ địa chính với Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất cấp tỉnh; giữa Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất cấp tỉnh và Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất cấp huyện; giữa các Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất cấp huyện trong trường hợp có điều chuyển, sáp nhập, điều chỉnh địa giới hành chính giữa các huyện; giữa Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất cấp huyện và Văn pḥng đăng kư đất đai;

b) Văn pḥng đăng kư đất đai chủ tŕ việc bàn giao hồ sơ địa chính cho Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai; giữa các Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai;

c) Pḥng Tài nguyên và Môi trường chủ tŕ việc bàn giao bản sao hồ sơ địa chính giữa Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất cấp huyện với Ủy ban nhân dân cấp xă; giữa các xă do điều chuyển, sáp nhập, điều chỉnh địa giới hành chính cấp xă thuộc cùng một đơn vị hành chính cấp huyện;

d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xă phối hợp với Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất cấp huyện chủ tŕ bàn giao bản sao hồ sơ địa chính khi thay đổi công chức địa chính cấp xă.

Chương VII. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 33. Thực hiện chuyển tiếp

1. Địa phương đă xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính th́ tiếp tục sử dụng và có kế hoạch, thực hiện việc chuẩn hóa nội dung dữ liệu, bổ sung hoặc chuyển đổi tài liệu của hồ sơ địa chính dạng số thống nhất theo quy định tại Thông tư này.

2. Địa phương đang triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai mà chưa được Chủ đầu tư nghiệm thu th́ phải xây dựng hồ sơ địa chính dạng số theo quy định tại Thông tư này.

3. Địa phương đang triển khai xây dựng hồ sơ địa chính dạng giấy th́ phải thực hiện theo quy định tại Thông tư này, trừ các tài liệu đă lập trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

4. Địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính th́ được tiếp tục sử dụng sổ mục kê đất đai, sổ địa chính, sổ theo dơi biến động đất đai, sổ cấp Giấy chứng nhận dạng giấy đă lập trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành để cập nhật, chỉnh lư biến động thường xuyên theo quy định đối với từng loại sổ và hướng dẫn bổ sung ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Trường hợp đă nộp hồ sơ thực hiện thủ tục đăng kư đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành th́ tiếp tục thực hiện mà không phải nộp lại hồ sơ theo quy định tại Thông tư này.

Điều 34. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 7 năm 2014.

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lư, quản lư hồ sơ địa chính.

Điều 35. Tổ chức thực hiện

1. Tổng cục Quản lư đất đai có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phổ biến, chỉ đạo và bố trí kinh phí để thực hiện Thông tư này tại địa phương.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, kiểm tra, hướng dẫn trong quá tŕnh thực hiện Thông tư này tại địa phương và báo cáo t́nh h́nh, kết quả thực hiện theo định kỳ hàng năm (trước ngày 15 tháng 12) về Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Trong quá tŕnh tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc th́ cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn pḥng Quốc hội;
- Văn pḥng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ṭa án nhân dân tối cao;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư Pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC, TCQLĐĐ (CĐKTK).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Mạnh Hiển

 

PHỤ LỤC SỐ 01

DANH MỤC MẪU SỔ VÀ VĂN BẢN, GIẤY TỜ ÁP DỤNG TRONG VIỆC THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ QUẢN LƯ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI
(Kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính)

 

STT

Kư hiệu

Tên mẫu

I. Mẫu sổ

1

Mẫu số 01/ĐK

Sổ địa chính (điện tử)

2

Mẫu số 02/ĐK

Sổ tiếp nhận và trả kết quả đăng kư, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

3

Mẫu số 03/ĐK

Sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

II. Mẫu văn bản, giấy tờ áp dụng trong thực hiện thủ tục đăng kư, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu

4

Mẫu số 04a/ĐK

Đơn đăng kư, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

5

Mẫu số 04b/ĐK

Danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất

6

Mẫu số 04c/ĐK

Danh sách các thửa đất nông nghiệp của cùng một người sử dụng, người được giao quản lư đất

7

Mẫu số 04d/ĐK

Danh sách tài sản gắn liền với đất trên cùng một thửa đất

8

Mẫu số 05/ĐK

Phiếu lấy ư kiến của khu dân cư về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất

9

Mẫu số 06/ĐK

Danh sách công khai kết quả kiểm tra hồ sơ đăng kư, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

10

Mẫu số 07/ĐK

Phiếu lấy ư kiến về việc chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

11

Mẫu số 08a/ĐK

Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo

12

Mẫu số 08b/ĐK

Thống kê các thửa đất (kèm theo Báo cáo rà soát hiện trạng quản lư, sử dụng đất)

III. Mẫu văn bản, giấy tờ áp dụng trong việc thực hiện thủ tục đăng kư biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

13

Mẫu số 09/ĐK

Đơn đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất

14

Mẫu số 10/ĐK

Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

15

Mẫu số 11/ĐK

Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất

16

Mẫu số 12/ĐK

Thông báo về việc cập nhật, chỉnh lư hồ sơ địa chính

17

Mẫu số 13/ĐK

Quyết định về việc gia hạn sử dụng đất của Ủy ban nhân dân

 

Mẫu số 01/ĐK

SỔ ĐỊA CHÍNH (ĐIỆN TỬ)

PHẦN ĐĂNG KƯ THỬA ĐẤT

Chữ kư điện tử

 

I - Thửa đất

 

 

1.1

Số thửa:

1.2

Số tờ bản đồ:

1.3

Địa chỉ thửa đất:

 

 

1.4

Diện tích (m²):

 

 

1.5

Tài liệu đo đạc sử dụng:

 

 

II - Người sử dụng đất/Người được Nhà nước giao quản lư đất

2.1

Người thứ nhất

 

- Tên:

 

- Giấy tờ pháp nhân hoặc nhân thân:

 

- Địa chỉ:

2.2

Người thứ hai (ghi đối với trường hợp có nhiều người cùng sử dụng đất):

III - Quyền sử dụng đất/Quyền quản lư đất

3.1

H́nh thức sử dụng:

3.2

Loại đất:

3.3

Thời hạn sử dụng:

3.4

Nguồn gốc sử dụng:                                              Mă:

3.5

Nghĩa vụ tài chính:

3.6

Hạn chế sử dụng:

3.7

Quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề:

IV - Tài sản gắn liền với đất

4.1

Tài sản thứ nhất:

a)

Đặc điểm của tài sản:

b)

Chủ sở hữu:

 

H́nh thức sở hữu:

 

Thời hạn sở hữu:

c)

Chủ sở hữu thứ hai:

4.2

Tài sản thứ hai (ghi đối với trường hợp có nhiều tài sản):

V - T́nh trạng pháp lư về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

5.1

Thời điểm nhận hồ sơ đăng kư lần đầu: ngày …/.../…

5.2

Thời điểm đăng kư vào sổ địa chính: ngày …/.../…

5.3

Giấy tờ về nguồn gốc sử dụng, sở hữu:

5.4

Giấy chứng nhận: Số seri:                               , Số vào sổ cấp GCN:

5.5

Hồ sơ thủ tục đăng kư số:

VI - Thay đổi về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất

Thời điểm đăng kư

Nội dung thay đổi và cơ sở pháp lư

 

 

 

 

 

SỔ ĐỊA CHÍNH (ĐIỆN TỬ)

PHẦN ĐĂNG KƯ CĂN HỘ, VĂN PH̉NG, CƠ SỞ DỊCH VỤ - THƯƠNG MẠI TRONG NHÀ CHUNG CƯ, NHÀ HỖN HỢP

Chữ kư điện tử

 

I - Tên tài sản:

 

II - Thuộc nhà chung cư:

 

III - Chủ sở hữu:

3.1

Chủ sở hữu thứ nhất:

 

- Tên:

 

- Giấy tờ pháp nhân hoặc nhân thân:

 

- Địa chỉ:

3.2

Chủ sở hữu thứ hai:

IV - Diện tích sàn căn hộ:

V - H́nh thức sở hữu căn hộ:

VI - Hạng mục được sở hữu chung ngoài căn hộ:

VII - Thời hạn sở hữu:

VIII - Quyền sử dụng đất chung:

8.1

Số thứ tự thửa:

8.2

Số thứ tự tờ bản đồ:

8.3

Diện tích đất sử dụng chung:

IX - T́nh trạng pháp lư về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

9.1

Thời điểm đăng kư lần đầu: ngày …/.../…

9.2

Thời điểm đăng kư vào sổ địa chính: ngày …/.../…

9.3

Giấy chứng nhận: Số seri:                               , Số vào sổ cấp GCN:

9.4

Giấy tờ về nguồn gốc sử dụng, sở hữu:

 

Hồ sơ đăng kư số:

X - Thay đổi về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất

Thời điểm đăng kư

Nội dung thay đổi và cơ sở pháp lư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HƯỚNG DẪN THỂ HIỆN THÔNG TIN TRÊN SỔ ĐỊA CHÍNH ĐIỆN TỬ

I. Nguyên tắc chung

1. Sổ được lập theo từng xă, phường, thị trấn; thể hiện kết quả đăng kư đất đai, tài sản gắn liền với đất theo từng thửa đất và từng đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất (sau đây gọi chung là thửa đất); thông tin của mỗi thửa đất được thể hiện vào 01 trang sổ riêng.

2. Thửa đất có nhà chung cư th́ ngoài việc thể hiện thông tin về thửa đất và nhà chung cư theo quy định tại điểm 1 mục này; c̣n phải thể hiện kết quả đăng kư theo từng căn hộ, từng văn pḥng làm việc, cơ sở thương mại, dịch vụ (sau đây gọi chung là căn hộ chung cư) trong từng nhà chung cư; mỗi căn hộ chung cư được thể hiện vào 01 trang riêng.

3. Việc chỉnh lư biến động trên sổ địa chính chỉ được thực hiện đối với các trường hợp đă hoàn thành thủ tục đăng kư biến động và có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đất đai.

4. Trường hợp đăng kư biến động mà có thay đổi một trong các thông tin đă đăng kư trên sổ địa chính nhưng không h́nh thành thửa đất mới hoặc căn hộ mới th́ cập nhật thông tin mới thay đổi vào trang đăng kư của thửa đất, căn hộ chung cư đó để thay thế thông tin cũ đă thay đổi; thông tin cũ trước khi biến động sẽ được chuyển thành thông tin lịch sử để tra cứu khi cần thiết.

Trường hợp đăng kư biến động mà h́nh thành thửa đất mới th́ lập trang sổ địa chính mới để đăng kư cho thửa đất mới tách và thể hiện thông tin lịch sử h́nh thành thửa đất trên trang đăng kư của thửa mới đó.

5. Sau khi cập nhật, chỉnh lư sổ địa chính cho mỗi trường hợp đăng kư, Giám đốc Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất nơi chưa thành lập văn pḥng đăng kư đất đai (sau đây gọi là cơ quan đăng kư đất đai) thực hiện việc kư (điện tử) vào góc trên bên phải của trang sổ địa chính theo thẩm quyền.

II- Đăng kư thửa đất

1. Thửa đất: để thể hiện thông tin cơ bản của thửa đất bao gồm:

1.1. Số thửa: thể hiện như quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 13; Điểm a Khoản 2 Điều 14 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính (sau đây gọi là Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT).

1.2. Số tờ bản đồ: thể hiện như quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 13 và Điểm b Khoản 2 Điều 14 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

1.3. Địa chỉ thửa đất: thể hiện như quy định tại Khoản 2 Điều 13 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

1.4. Diện tích: thể hiện như quy định tại Khoản 4 Điều 13 và Khoản 4 Điều 14 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

1.5. Tài liệu đo đạc sử dụng: thể hiện như quy định tại Khoản 5 Điều 13 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

2. Người sử dụng đất/Người quản lư đất: Lựa chọn loại đối tượng đăng kư để thể hiện, nếu là người sử dụng đất đăng kư th́ thể hiện “Người sử dụng đất”; nếu là người quản lư đất th́ thể hiện “Người quản lư đất”.

2.1. Người thứ nhất:

Nội dung thông tin lần lượt thể hiện tên, giấy tờ pháp nhân hoặc nhân thân và địa chỉ của người đó theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 15 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

2.2. Người thứ hai: được ghi đối với trường hợp thửa đất có nhiều người cùng sử dụng chung thửa đất với người sử dụng đất tại Điểm 2.1 Mục này.

Nội dung thể hiện lần lượt từng người sử dụng đất (“Người thứ hai:”; “Người thứ ba:”;...) và các thông tin về từng người như quy định đối với người sử dụng đất thứ nhất tại Điểm 2.1 Mục này.

Trường hợp thửa đất có nhiều người cùng sử dụng đất mà chưa xác định được hết tên người cùng sử dụng th́ thể hiện thông tin của những người đă xác định và tại cuối của điểm này thể hiện: “C̣n một số người cùng sử dụng đất chưa xác định”.

3. Quyền sử dụng đất/quyền quản lư đất: lựa chọn một trong hai loại quyền để thể hiện tương ứng với loại đối tượng đăng kư tại Mục 2; nếu đăng kư cho người sử dụng đất th́ thể hiện “Quyền sử dụng đất”, nếu đăng kư cho người được Nhà nước giao quản lư đất th́ thể hiện “Quyền quản lư đất”.

3.1. H́nh thức sử dụng

H́nh thức sử dụng đất được thể hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

Ví dụ: Trường hợp thửa đất có 100m², trong đó có 40m² thuộc quyền sử dụng chung của ông A và bà B; có 30m² thuộc quyền sử dụng chung của ông A và bà C; có 30m² thuộc quyền sử dụng riêng của ông A th́ ghi: “40m² sử dụng chung của ông A và bà B; 30m² sử dụng chung của ông A và bà C; 30m² sử dụng riêng của ông A”.

3.2. Loại đất:

Thể hiện theo mục đích sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc được Nhà nước giao quản lư; trường hợp đăng kư quyền sử dụng đất mà không có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận th́ thể hiện loại đất theo mục đích sử dụng hiện trạng tại thời điểm đăng kư.

Loại đất được thể hiện bằng tên theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 16 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT. Ví dụ: Đất chuyên trồng lúa nước.

Trường hợp thửa đất sử dụng đồng thời vào nhiều mục đích khác nhau (không phân biệt ranh giới sử dụng giữa các mục đích) th́ thể hiện lần lượt các mục đích sử dụng đó. Ví dụ: Đất chuyên trồng lúa nước; Đất nuôi trồng thủy sản.

Trường hợp thửa đất sử dụng đồng thời vào nhiều mục đích mà trong đó có mục đích chính, mục đích phụ theo quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc theo đăng kư của người sử dụng đất th́ phải ghi chú thêm “là chính” hoặc “là phụ)” trong ngoặc đơn ( ) sau từng mục đích. Ví dụ: Đất chuyên trồng lúa nước (là chính); Đất nuôi trồng thủy sản (là phụ).

Trường hợp thửa đất có nhiều mục đích sử dụng khác nhau mà xác định được diện tích theo từng mục đích sử dụng th́ thể hiện từng mục đích sử dụng và diện tích kèm theo. Ví dụ: Đất ở đô thị 200m²; Đất trồng cây lâu năm 300m².

3.3. Thời hạn sử dụng/quản lư:

Nội dung thông tin thể hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 16 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

3.4. Nguồn gốc sử dụng:

Nguồn gốc sử dụng đất được thể hiện bằng tên gọi và mă (kư hiệu) đối với từng loại nguồn gốc trong các trường hợp như quy định tại Khoản 4 Điều 16 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

3.5. Nghĩa vụ tài chính:

Nội dung thông tin về t́nh h́nh thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai thể hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 16 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

Ví dụ:

- Trường hợp đă thực hiện một phần nghĩa vụ tài chính th́ thể hiện: Tiền sử dụng đất phải nộp 350.000.000 đồng, đă nộp 200.000.000 đồng ngày 25/5/2010;

- Trường hợp được miễn nghĩa vụ tài chính th́ thể hiện: Tiền sử dụng đất được miễn nộp theo Quyết định số 250/QĐ-UBND ngày 15/10/2011 của UBND tỉnh;

- Trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính th́ thể hiện: Tiền sử dụng đất không phải nộp theo quy định tại Khoản 1 Điều 100 của Luật Đất đai 2013;

- Trường hợp được giảm nghĩa vụ tài chính th́ thể hiện: Tiền sử dụng đất là 300.000.000 đồng, được giảm 50% theo Quyết định số 250/QĐ-UBND ngày 15/10/2011 của UBND tỉnh, đă nộp 100.000.000 đồng ngày 15/10/2012, số tiền c̣n phải nộp: 500.000.000 đồng;

- Trường hợp được nợ nghĩa vụ tài chính th́ thể hiện: Nợ tiền sử dụng đất 200.000.000 đồng theo Thông báo số 156/TB-CCT ngày 23/5/2015 của Chi cục thuế quận Bắc Từ Liêm.

- Trường hợp được xóa nợ th́ thể hiện: Đă được xóa nợ tiền sử dụng đất theo Quyết định số 299/QĐ-UBND ngày 15/10/2012 của UBND tỉnh Lào Cai;

- Trường hợp đă nộp đủ số tiền sử dụng đất ghi nợ th́ thể hiện: Đă nộp xong tiền sử dụng đất theo Giấy nộp tiền số 006523 ngày 23/5/2013; trường hợp ghi nợ nhưng chưa xác định số tiền nợ th́ khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính thể hiện: Đă nộp xong tiền sử dụng đất số tiền nộp: 200.000.000 đồng (Hai trăm triệu đồng), theo Giấy nộp tiền số 006523 ngày 23/5/1998.

3.6. Hạn chế sử dụng:

Nội dung thông tin về hạn chế quyền sử dụng đất thể hiện theo quy định tại Khoản 6 Điều 16 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

Ví dụ: Trường hợp trong giấy tờ về nhận thừa kế quyền sử dụng đất có nội dung hạn chế về việc không được chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Thửa đất chỉ được sử dụng mà không được chuyển nhượng theo văn bản thừa kế ngày 15 tháng 5 năm 2013.

Trường hợp toàn bộ thửa đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn Quốc lộ 1A: Thửa đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công tŕnh Quốc lộ 1A.

3.7. Quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề:

Nội dung quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề thể hiện theo quy định tại Khoản 7 Điều 16 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

4. Tài sản gắn liền với đất

4.1. Tài sản thứ nhất

a) Tên loại tài sản

- Trường hợp nhà ở th́ thể hiện loại nhà: Nhà ở riêng lẻ; Nhà chung cư;

- Trường hợp công tŕnh xây dựng th́ thể hiện tên công tŕnh theo quyết định giao đất hoặc quy hoạch xây dựng chi tiết hoặc dự án đầu tư hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy phép xây dựng của cấp có thẩm quyền;

Trường hợp công tŕnh có nhiều hạng mục khác nhau th́ lần lượt thể hiện tên từng hạng mục chính của công tŕnh theo quyết định giao đất hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết hoặc dự án đầu tư được duyệt.

Ví dụ: Nhà làm việc A1;

Nhà xưởng chế biến gỗ.

- Trường hợp rừng sản xuất là rừng trồng th́ thể hiện “Rừng sản xuất là rừng trồng”;

- Trường hợp tài sản là cây lâu năm th́ thể hiện tên loại “Cây lâu năm”.

b) Đặc điểm của tài sản

Đặc điểm của tài sản thể hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

c) Chủ sở hữu tài sản thứ nhất:

- Nội dung thông tin chủ sở hữu tài sản lần lượt thể hiện tên, giấy tờ pháp nhân hoặc nhân thân và địa chỉ của người đó theo quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 15 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;

Trường hợp chủ sở hữu tài sản đồng thời là người sử dụng đất th́ thể hiện thêm: “Đồng thời là người sử dụng đất”.

Trường hợp nhà chung cư để bán hoặc bán kết hợp cho thuê th́ khi đăng kư bán căn hộ đầu tiên phải thể hiện thêm: “Của các chủ sở hữu căn hộ chung cư được thể hiện chi tiết tại phần đăng kư căn hộ chung cư”.

- H́nh thức sở hữu thể hiện thông tin theo quy định tại Khoản 3 Điều 17 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;

- Thời hạn được sở hữu thể hiện thông tin theo quy định tại Khoản 4 Điều 17 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;

d) Chủ sở hữu tài sản thứ hai

- Chỉ thể hiện đối với trường hợp tài sản tại điểm 4.1 của bản Hướng dẫn này có nhiều chủ cùng sở hữu;

- Nội dung thông tin của các chủ sở hữu được thể hiện lần lượt như đối với chủ sở hữu thứ nhất tại Tiết c Điểm này;

- Trường hợp tài sản có nhiều chủ cùng sở hữu mà chưa xác định được hết tên người cùng sở hữu th́ thể hiện thông tin của những người đă xác định được; tại điểm cuối cùng của điểm 4.1 thể hiện: “C̣n một số người khác cùng sở hữu tài sản nhưng chưa xác định được”.

4.2. Tài sản thứ hai

Thể hiện đối với trường hợp có nhiều tài sản và các thông tin được thể hiện như tài sản thứ nhất tại điểm 4.1 của bản Hướng dẫn này.

Trường hợp tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận mà thửa đất không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản gắn liền với đất nhưng người sử dụng đất (đồng thời là chủ sở hữu tài sản) chưa có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu tài sản hoặc có đề nghị chứng nhận quyền sở hữu tài sản nhưng không đủ điều kiện chứng nhận th́ tại điểm ghi về tài sản gắn liền với đất trên được thể hiện bằng dấu “-/-”. Ví dụ: “Tài sản thứ 1: -/-”.

5. T́nh trạng pháp lư về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

5.1. Thời điểm nhận hồ sơ đăng kư lần đầu: thể hiện ngày tháng năm cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng kư đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu hợp lệ;

5.2. Thời điểm đăng kư vào sổ địa chính: thể hiện ngày tháng năm cơ quan đăng kư nhập thông tin đăng kư đất đai, tài sản gắn liền với đất vào sổ địa chính;

5.3. Giấy tờ về nguồn gốc sử dụng, sở hữu: thể hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

Các loại giấy tờ pháp lư thể hiện phải được liên kết (có đường dẫn) với hồ sơ quét.

5.4. Giấy chứng nhận: thể hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 18 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

Số seri phát hành của Giấy chứng nhận phải được liên kết (có đường dẫn) với bản lưu Giấy chứng nhận (bản quét).

5.5. Hồ sơ thủ tục đăng kư số: thể hiện số thứ tự của hồ sơ thủ tục đăng kư đất đai, tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 30 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

Số hồ sơ đăng kư phải được liên kết (có đường dẫn) với hồ sơ quét quy định tại Khoản 4 Điều 23 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

6. Cập nhật, chỉnh lư biến động sổ địa chính được thực hiện như sau

6.1. Trường hợp biến động tách thửa để tạo thành các thửa đất mới th́ tại phần “Thay đổi về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất” của trang đăng kư thửa đất trước khi tách ghi “Tách thành các thửa đất số ... (ghi lần lượt số thứ tự thửa đất được tách ra từ thửa đất cũ), theo hồ sơ số ... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”; lập trang sổ mới để đăng kư cho các thửa đất mới tách theo quy định tại các điểm 1, 2, 3, 4 và 5 Mục II của Hướng dẫn này và tại phần “Thay đổi về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất” của các trang sổ địa chính mới thể hiện “Tách từ thửa đất số... (ghi số thửa đất trước khi tách ra) theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”.

Trường hợp tách thửa đồng thời với chuyển quyền sử dụng đất th́ tại phần “Thay đổi về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất” trên trang đăng kư đối với thửa đất mới tách ghi “Nhận chuyển nhượng (hoặc chuyển đổi, nhận thừa kế,...) của... (ghi tên và địa chỉ của bên chuyển quyền); tách từ thửa đất số... (ghi số thửa đất trước khi tách ra để chuyển quyền) theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”;

6.2. Trường hợp hợp thửa để tạo thành thửa đất mới th́ tại phần “Thay đổi về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất” của trang đăng kư các thửa đất trước khi hợp thửa ghi “Hợp với thửa đất số …, ..., ..., thành thửa đất số... theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”; lập trang sổ mới để đăng kư cho thửa đất mới hợp theo quy định tại các điểm 1, 2, 3, 4 và 5 Mục II của Hướng dẫn này và tại phần “Thay đổi về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất” thể hiện “Hợp từ các thửa đất số... theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”.

Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất đồng thời với hợp thửa đất th́ tại phần “Thay đổi về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất” trên trang đăng kư đối với thửa đất mới hợp thành ghi “Nhận chuyển nhượng (hoặc chuyển đổi, nhận thừa kế, ... hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất) và hợp nhất thửa đất từ các thửa số ... của... (ghi lần lượt số thửa và tên của bên chuyển quyền) theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”.

6.3. Trường hợp đăng kư biến động mà không tạo thành thửa đất mới th́ cập nhật thông tin mới thay đổi vào nội dung tương ứng trên trang đăng kư của thửa đất có biến động để thay thế các thông tin cũ theo quy định tại các điểm 1, 2, 3, 4 và 5 Mục II của Hướng dẫn này; tại phần “Thay đổi về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất” thể hiện như sau:

a) Thời điểm đăng kư: thể hiện thông tin ngày tháng năm cập nhật, chỉnh lư biến động vào sổ địa chính.

b) Nội dung thay đổi và cơ sở pháp lư: thể hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 19 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

III. Đăng kư căn hộ, văn pḥng làm việc, cơ sở thương mại, dịch vụ trong nhà chung cư

1. Tên tài sản: Thể hiện các thông tin như quy định tại Điểm a Khoản 6 Điều 17 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

2. Thuộc nhà chung cư (nhà hỗn hợp): Thể hiện các thông tin như quy định tại Điểm b Khoản 6 Điều 17 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

3. Chủ sở hữu: Thể hiện các thông tin như quy định tại Tiết 4.1 Mục IV của Hướng dẫn này.

4. Diện tích sàn căn hộ: Thể hiện như quy định tại Điểm d Khoản 6 Điều 17 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

5. H́nh thức sở hữu căn hộ: Thể hiện như quy định tại Điểm đ Khoản 6 Điều 17 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

6. Hạng mục được sở hữu chung ngoài căn hộ: Thể hiện như quy định tại Điểm e Khoản 6 Điều 17 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

Ví dụ: Hành lang tầng 12; lối đi tầng 1; Pḥng họp cộng đồng số 203 (100 m²), cầu thang máy và các hạng mục khác theo quy định của Luật Nhà ở

7. Thời hạn sở hữu: Thể hiện như quy định tại Điểm g Khoản 6 Điều 17 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

8. Quyền sử dụng đất chung:

8.1. Số thửa: thể hiện số hiệu của thửa đất có ṭa nhà chung cư.

8.2. Số tờ bản đồ: thể hiện số hiệu tờ bản đồ địa chính nơi có thửa đất làm nhà chung cư;

8.3. Diện tích đất sử dụng chung: Thể hiện diện tích phần đất thuộc quyền sử dụng chung của các chủ sở hữu căn hộ theo quy định của pháp luật và được ghi trong hợp đồng mua bán nhà ở; đơn vị thể hiện là mét vuông (m²) làm tṛn số đến một (01) chữ số thập phân.

9. T́nh trạng pháp lư về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: Thể hiện các thông tin như hướng dẫn tại Khoản 5 Mục II của Hướng dẫn này.

10. Cập nhật, chỉnh lư biến động sổ địa chính được thực hiện như quy định đối với trường hợp thay đổi về quyền sử dụng đất tại Khoản 6 Mục II của Hướng dẫn này.

 


Mẫu số 02/ĐK

………………………..
(Tên cơ quan tiếp nhận)

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

SỔ TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ

ĐĂNG KƯ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT,QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

TỈNH: …………………………………………. Mă:

 

 

 

HUYỆN: ……………………………………. Mă:

 

 

 

 

XĂ: …………………………………………… Mă:

 

 

 

 

 

Quyển số:

 

 

 

 


………………………..
(Tên cơ quan tiếp nhận)

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

PHIẾU TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ
ĐĂNG KƯ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

Số: ……..…/Liên 1

I. PHẦN TIẾP NHẬN

Ngày ….. tháng ….. năm ……,………………………………………………………………..

Nhận hồ sơ của: …………………………………… ĐT: ……………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….

Hồ sơ thủ tục: ………………………………………………………………………………….

Gồm các giấy tờ: ………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………..

Ngày hẹn trả: ………………………………………………………………………………….

II. PHẦN TRẢ KẾT QUẢ

Ngày ….. tháng ….. năm …………………………………………………………………….

Trả kết quả cho: ……………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….

Giấy chứng nhận: Số seri: ……………………… Số vào sổ cấp: …………………………

Người nhận kết quả đă nộp giấy tờ (bản gốc) gồm:

……………………………………………………………………………………………………

 

Người nộp hồ sơ
(Kư tên và ghi tên)

Người nhận kết quả
(Kư tên và ghi tên)

………………………..
(Tên cơ quan tiếp nhận)

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

PHIẾU TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ
ĐĂNG KƯ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

Số: …………/Liên 2

I. PHẦN TIẾP NHẬN

Ngày ….. tháng ….. năm ……,………………………………………………………………..

Nhận hồ sơ của: …………………………………… ĐT: ……………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….

Hồ sơ thủ tục: ………………………………………………………………………………….

Gồm các giấy tờ: ………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………..

Ngày hẹn trả: ………………………………………………………………………………….

II. PHẦN TRẢ KẾT QUẢ

Ngày ….. tháng ….. năm …………………………………………………………………….

Trả kết quả cho: ……………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….

Giấy chứng nhận: Số seri: ……………………… Số vào sổ cấp: …………………………

Người nhận kết quả đă nộp giấy tờ (bản gốc) gồm:

……………………………………………………………………………………………………

Lưu ư: Khi nhận kết quả, phải nộp lại Phiếu này cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ.

Người nộp hồ sơ
(Kư tên và ghi tên)

Người nhận kết quả
(Kư tên và ghi tên)

 

Hướng dẫn viết sổ:

1. Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Phần tiếp nhận hồ sơ của Phiếu và kư vào phần người nhận hồ sơ tại Liên 2 trước khi trao cho người nộp hồ sơ; người nộp hồ sơ kư vào Phần người nộp hồ sơ tại Liên 1.

2. Khi trả kết quả, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Phần Trả kết quả của Phiếu và kư vào phần người trả kết quả tại Liên 2; người nhận kết quả kư vào Phần người nhận kết quả tại Liên 1 và nộp lại Liên 2 cho cơ quan trả kết quả.

3. Sau khi trả kết quả, cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả có trách nhiệm lưu giữ Liên 1 và chuyển Liên 2 cùng toàn bộ giấy tờ gốc đă nhận của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản cho cơ quan đăng kư đất đai để lưu.

4. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải đóng dấu treo tại phần tên cơ quan tiếp nhận và đóng dấu giáp lai vào giữa hai liên.

 


Mẫu số 03/ĐK

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

SỔ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

 

TỈNH: …………………………………………. Mă:

 

 

 

HUYỆN:………………………………………. Mă:

 

 

 

 

XĂ: …………………………………………… Mă:

 

 

 

 

 

 

Quyển số:

 

 

 

 

HƯỚNG DẪN LẬP SỔ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

Sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là sổ cấp GCN) được lập để theo dơi, quản lư việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là GCN) như sau:

1. Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất cấp tỉnh lập và quản lư sổ cấp GCN đối với các tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam.

Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất cấp huyện lập và quản lư sổ cấp GCN đối với các hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư tại nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.

2. Sổ cấp GCN đối với các hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư tại nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam được lập theo đơn vị hành chính cấp xă; sổ cấp GCN đối với các tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam được lập theo đơn vị hành chính cấp tỉnh.

3. Giấy chứng nhận đă kư được vào sổ cấp GCN theo thứ tự liên tiếp tương ứng với thứ tự kư cấp GCN; nội dung thông tin của hai GCN liên tiếp được chia cách bằng một đường thẳng gạch ngang bằng mực đen.

4. Các trang nội dung sổ được ghi như sau:

4.1. Cột Số thứ tự: ghi số thứ tự GCN được cấp tiếp theo số thứ tự của GCN đă cấp theo quy định tại Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

4.2. Cột Tên và địa chỉ của người được cấp GCN được ghi như trên giấy đă cấp. Trường hợp có nhiều người cùng sử dụng chung thửa đất, sở hữu chung tài sản gắn liền đất và được cấp mỗi người một Giấy th́ lần lượt ghi tên và địa chỉ của từng người vào các ḍng dưới kế tiếp.

4.3. Cột Số phát hành GCN: ghi mă và số thứ tự phát hành in ở góc dưới bên phải trang 1 của GCN.

4.4. Cột Ngày kư GCN: ghi ngày tháng năm kư GCN ở dạng “…/…/…”.

4.5. Cột Ngày giao GCN: ghi ngày tháng năm giao GCN cho người được cấp GCN hoặc đại diện cơ quan nhận hồ sơ và trả kết quả; h́nh thức thể hiện: “…/…/…”.

4.6. Cột Họ tên, chữ kư của người nhận GCN: Người nhận GCN là đại diện cơ quan nhận hồ sơ và trả kết quả hoặc người đại diện của tổ chức kư, ghi rơ họ tên và chức danh của người kư.

4.7. Cột Ghi chú để ghi chú thích đối với những trường hợp sau:

a) Trường hợp thu hồi GCN do Nhà nước thu hồi đất hoặc cấp GCN trái pháp luật th́ gạch bằng mực đỏ vào ḍng ghi thông tin về GCN đă hoặc thu hồi và ghi “Thu hồi GCN do... (ghi lư do thu hồi)” vào cột Ghi chú;

b) Trường hợp thu hồi GCN do tách thửa, hợp thửa, cấp đổi GCN; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và các trường hợp khác phù hợp quy định của pháp luật ghi “Thu hồi GCN do... (ghi lư do thu hồi), Cấp GCN mới số:... (ghi số vào sổ cấp GCN)” vào cột Ghi chú;

c) Trường hợp mất GCN và cấp lại GCN mới th́ gạch bằng mực đỏ vào ḍng ghi thông tin về GCN đă mất và ghi “Mất GCN, cấp lại GCN mới số:... (ghi số vào sổ cấp GCN)” vào cột Ghi chú;

d) Nhiều người cùng sử dụng đất th́ ghi “Đồng quyền sử dụng đất”; trường hợp nhiều chủ cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất th́ ghi “Đồng sở hữu tài sản”;

đ) Trường hợp cấp giấy cho chủ sở hữu căn hộ chung cư th́ ghi tên của nhà chung cư;

e) Trường hợp người nhận GCN là người được ủy quyền th́ phải có giấy tờ ủy quyền và ghi chú “Được ủy quyền theo văn bản số…, ngày …/…/…”.

 

Mẫu trang sổ cấp Giấy chứng nhận

Trang số: …….

Số thứ tự

Tên và địa chỉ của người được cấp GCN

Số phát hành GCN

Ngày kư GCN

Ngày giao GCN

Họ tên, chữ kư của người nhận GCN

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

01

Hộ ông Nguyễn Văn An

Số 121-Đại La, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng

BA000130

12/11/2009

15/11/2009

 

 

02

Ông Triệu Việt Hải

Số 132-Đại La, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng

BA000131

12/11/2009

15/11/2009

 

Thu hồi GCN do Nhà nước thu hồi đất

03

- Ông Nguyễn Văn Thích

Số 153-Đại La, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng

BA000147

 

12/11/2009

 

16/11/2009

 

Đồng quyền sử dụng đất

- Ông Nguyễn Văn Thịnh

Số 153-Đại La, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng

BA000148

 

12/11/2009­

 

16/11/2009

 

- Bà Nguyễn Thị Hảo

Số 132-Đại La, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng

BA000149

12/11/2009

16/11/2009

 

04

Bà Nguyễn Thị Nga

Số 153 đường Đại La, phường Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng

BA000251

12/11/2009

16/11/2009

 

Nhà chung cư A15

Mẫu số 04a/ĐK

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

ĐƠN ĐĂNG KƯ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

 

Kính gửi: ……………………………………………

Mẫu số 04a/ĐK

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Đă kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rơ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất tŕnh.

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số: ….. Quyển …..

Ngày …../…../…..
Người nhận hồ sơ
(Kư và ghi rơ họ, tên)

I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KƯ

(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)

1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lư đất

1.1. Tên (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………..

1.2. Địa chỉ thường trú(1): ……………………………………………………………………………

2. Đề nghị:

- Đăng kư QSDĐ £

- Cấp GCN đối với đất £

Đăng kư quyền quản lư đất £

Cấp GCN đối với tài sản trên đất £

(Đánh dấu √ vào ô trống lựa chọn)

3. Thửa đất đăng kư (2) …………………………………………………………………………….

3.1. Thửa đất số: …………………………; 3.2. Tờ bản đồ số: …………………………………;

3.3. Địa chỉ tại: ………………………………………………………………………………………;

3.4. Diện tích: …………… m²; sử dụng chung: …………… m²; sử dụng riêng: …………. m²;

3.5. Sử dụng vào mục đích: ………………………………. , từ thời điểm: ……………………..;

3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất: ………………………………………………………..;

3.7. Nguồn gốc sử dụng(3): …………………………………………………………………………;

3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất số ……., của ……………….., nội dung quyền sử dụng ………………………………………………………………………………………..;

4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản)

4.1. Nhà ở, công tŕnh xây dựng khác:

a) Loại nhà ở, công tŕnh(4): …………………………………………………………………………;

b) Diện tích xây dựng: …………………….. (m²);

c) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công tŕnh khác): ………………………;

d) Sở hữu chung: ……………………………..m², sở hữu riêng: ……………………………..m²;

đ) Kết cấu: ……………………………………..; e) Số tầng: ………………………………………;

g) Thời hạn sở hữu đến: ……………………………………………………………………………

(Trường hợp có nhiều nhà ở, công tŕnh xây dựng khác th́ chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công tŕnh xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công tŕnh kèm theo đơn)

4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng:

4.3. Cây lâu năm:

a) Loại cây chủ yếu: ……………………….

b) Diện tích: ………………………….. m²;

c) Nguồn gốc tạo lập:

- Tự trồng rừng:                                              £

- Nhà nước giao không thu tiền:                     £

- Nhà nước giao có thu tiền:                £

- Nhận chuyển quyền:                         £

- Nguồn vốn trồng, nhận quyền:         ……..    £

d) Sở hữu chung: ….m², Sở hữu riêng: ....m2;

đ) Thời hạn sở hữu đến: ………………………

 

 

 

a) Loại cây chủ yếu: ……………….;

b) Diện tích: …………………………m²;

c) Sở hữu chung: …………………..m²,

Sở hữu riêng: ………………………m²;

d) Thời hạn sở hữu đến: …………………

5. Những giấy tờ nộp kèm theo: …………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

6. Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: …………………………………………

Đề nghị khác: …………………………………………………………………………………………..

Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

 

…………., ngày .... tháng ... năm ……
Người viết đơn
(Kư, ghi rơ họ tên và đóng dấu nếu có)

 

II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XĂ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN5

(Xác nhận đối với trường hợp hộ gia đ́nh cá nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở, trừ trường hợp mua nhà, đất của tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở để bán)

1. Nội dung kê khai so với hiện trạng: ……………………………………………………………..

2. Nguồn gốc sử dụng đất: ………………………………………………………………………….

3. Thời điểm sử dụng đất vào mục đích đăng kư: ………………………………………………..

4. Thời điểm tạo lập tài sản gắn liền với đất: ……………………………………………………….

5. T́nh trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất: ………………………………………

6. Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng: ……………………………….

7. Nội dung khác: ………………………………………………………………………………………

 

Ngày …… tháng …… năm ……
Công chức địa chính
(Kư, ghi rơ họ, tên)

Ngày …… tháng …… năm ……
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Kư tên, đóng dấu)

 

(Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất th́ không xác nhận các nội dung tại các Điểm 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng kư riêng về đất th́ không xác nhận nội dung Điểm 4; đăng kư riêng tài sản th́ không xác nhận nội dung Điểm 2 và Điểm 3 Mục này)

III. Ư KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KƯ ĐẤT ĐAI

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

(Phải nêu rơ có đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN, lư do và căn cứ pháp lư áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền nhà ở th́ phải xác định rơ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lư)

Ngày …… tháng …… năm ……
Người kiểm tra
(Kư, ghi rơ họ, tên và chức vụ)

Ngày …… tháng …… năm ……
Giám đốc
(Kư tên, đóng dấu)

Hướng dẫn:

(1) Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND; hộ gia đ́nh ghi chữ “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, số giấy chứng minh nhân dân (nếu có) của hai vợ chồng chủ hộ (người có chung quyền sử dụng đất của hộ). Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập hoặc giấy đăng kư kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày kư, cơ quan kư văn bản). Cá nhân nước ngoàingười Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản th́ kê khai tên các chủ đó vào danh sách kèm theo).

(2) Trường hợp đăng kư nhiều thửa đất nông nghiệp mà không đề nghị cấp giấy hoặc đề nghị cấp chung một GCN nhiều thửa đất nông nghiệp th́ tại ḍng đầu của điểm 3 mục I chỉ ghi tổng số thửa và kê khai từng thửa vào danh sách kèm theo (Mẫu 04c/ĐK).

(3) Ghi cụ thể: được Nhà nước giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác.

(4) Ghi cụ thể: Nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư, văn pḥng, nhà xưởng, nhà kho,…

 


Mẫu số 04b/ĐK

DANH SÁCH NGƯỜI SỬ DỤNG CHUNG THỬA ĐẤT,CHỦ SỞ HỮU CHUNG TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

(Kèm theo Đơn đăng kư đất đai và tài sản gắn liền với đất của: …………………………………………….)

Sử dụng chung thửa đất £; Sở hữu chung tài sản gắn liền với đất £ (đánh dấu vào ô trống lựa chọn)

Tại thửa đất số: ………. Tờ bản đồ số: ……. Thuộc xă: ………… huyện ……….. tỉnh …………

Số thứ tự

Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

Năm sinh

Giấy tờ pháp nhân, nhân thân của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

Địa chỉ

Ghi chú

Kư tên

Loại giấy tờ

Số

Ngày, tháng, năm cấp

Cơ quan cấp

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hướng dẫn:

- Mẫu này áp dụng đối với trường hợp thửa đất, tài sản gắn liền với đất của chung nhiều tổ chức hoặc nhiều hộ gia đ́nh, cá nhân hoặc gồm cả tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân; trừ trường hợp đất làm nhà chung cư.

- Tên người sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được ghi đầy đủ theo giấy CMND, hộ chiếu, Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng kư kinh doanh, GCN đầu tư; hộ gia đ́nh phải ghi tên hai vợ chồng người đại diện

- Các cột 4, 5, 6 và 7: Ghi thông tin về Giấy CMND hoặc Hộ chiếu (đối với hộ gia đ́nh, cá nhân); Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng kư kinh doanh, GCN đầu tư (đối với tổ chức);

- Trường hợp xác định được tỷ lệ (%) hoặc diện tích thuộc quyền sử dụng, sở hữu của từng người th́ ghi tỷ lệ (%) hoặc diện tích của từng người vào cột “Ghi chú”.

 

Mẫu số 04c/ĐK

DANH SÁCH CÁC THỬA ĐẤT CỦA CÙNG MỘT NGƯỜI SỬ DỤNG, NGƯỜI ĐƯỢC GIAO QUẢN LƯ

(Kèm theo Đơn đăng kư đất đai và tài sản gắn liền với đất của: …………………………………………)

Xă ……………… huyện …………... tỉnh …………….

Số thứ tự

Thửa đất số

Tờ bản đồ số

Địa chỉ thửa đất

Diện tích (m²)

Mục đích sử dụng đất

Thời hạn sử dụng đất

Nguồn gốc sử dụng đất

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Mẫu này sử dụng cho trường hợp người sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp có nhu cầu cấp chung 01 GCN và trường hợp người được nhà nước giao quản lư đất đăng kư nhiều thửa đất.

………, ngày ….. tháng ….. năm .....
Người viết đơn
(Kư và ghi rơ họ tên, đóng dấu - nếu có)

 

Mẫu số 04d/ĐK

DANH SÁCH TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN CÙNG MỘT THỬA ĐẤT

(Kèm theo Đơn đăng kư đất đai và tài sản gắn liền với đất của: ………………………………………………)
Tại thửa đất số: ………. Tờ bản đồ số: ……….. Thuộc xă: ………. huyện ………. tỉnh ………..

Tên tài sản gắn liền với đất

Diện tích xây dựng hoặc diện tích chiếm đất (m²)

Diện tích sàn (m²) hoặc công suất công tŕnh

H́nh thức sở hữu (chung, riêng)

Đặc điểm của tài sản

(số tầng, cấp (hạng), kết cấu đối với nhà ở, công tŕnh xây dựng; loại cây chủ yếu đối với rừng sản xuất và cây lâu năm)

Thời hạn sở hữu

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người kê khai
(Kư, ghi họ tên, đóng dấu - nếu có)

 


Mẫu số 05/ĐK

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------

 

PHIẾU LẤY Ư KIẾN CỦA KHU DÂN CƯ

Về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất

Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ... khu dân cư ……………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………

(ghi tên thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố; tên xă, phường, thị trấn; tên quận, huyện, thị xă, thành phố thuộc tỉnh) đă họp để xác định nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất đối với thửa đất số ... tờ bản đồ số ….. tại địa chỉ ……………………………… (ghi tên địa danh nơi có đất) của ………………………………………… (ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất cần xác định).

Thành phần cuộc họp gồm có:

1. Chủ tŕ cuộc họp: Ông (Bà). ………………....Trưởng (hoặc Phó) thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố;

2. Ông (Bà) …………………………… Đại diện Ủy ban nhân dân xă, phường, thị trấn;

3. Ông (Bà) …………………………………………………………………………………………….;

và ………………………………… người (có tên dưới đây) đă từng cư trú cùng thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích hiện nay của thửa đất nói trên.

Cuộc họp đă thống nhất xác định:

1. Nguồn gốc sử dụng thửa đất: ………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………….

(ghi cụ thể: tự khai phá, bao chiếm hoặc nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho, ... từ người sử dụng đất nào, vào thời gian nào)

2. Thời điểm bắt đầu sử dụng vào mục đích đăng kư, đề nghị cấp Giấy chứng nhận từ ngày ... tháng .... năm …...

3. T́nh trạng tranh chấp đất đai: ………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………….

(ghi rơ không tranh chấp hay đang tranh chấp sử dụng đất với người sử dụng đất nào)

Những người tham gia cuộc họp cùng thống nhất kư tên dưới đây:

STT

Họ và tên

Địa chỉ thường trú

Kư tên

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

Ngày ……. tháng …… năm ……
Xác nhận của UBND xă, phường, thị trấn
(Kư, ghi rơ họ tên và đóng dấu)

Chủ tŕ cuộc họp
(Kư, ghi rơ họ tên và chức danh
của người chủ tŕ cuộc họp)

 


Mẫu số 06/ĐK

………………………
………………………
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:       /DSTB-

 

 

DANH SÁCH CÔNG KHAI

Kết quả kiểm tra hồ sơ đăng kư, cấp Giấy chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

Tại xă: ………………., huyện: …………………, tỉnh: ……………………..

Số TT

Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

Địa chỉ thường trú

Tờ bản đồ số

Thửa đất số

Diện tích đất (m²)

Mục đích sử dụng đất

Thời điểm sử dụng đất

Nguồn gốc sử dụng đất

Tài sản gắn liền với đất

T́nh trạng tranh chấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Danh sách này được công khai trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày .../…/…, đến ngày .../.../.... Tại địa điểm: …………………………

Người không đồng ư với kết quả thẩm tra trên đây th́ gửi đơn đến UBND xă, phường, thị trấn để giải quyết; sau thời gian trên Nhà nước sẽ không xem xét giải quyết./

 

Xác nhận của đại diện những người sử dụng đất
về việc đă công khai danh sách này
(Kư, ghi rơ họ, tên và địa chỉ)

……….., ngày ….. tháng .... năm …….
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
(Kư tên, đóng dấu)

 


VĂN PH̉NG ĐĂNG KƯ
ĐẤT ĐAI
………………
---------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Mẫu số 07/ĐK

Số: ………..

……….., ngày ... tháng … năm 20 …..

 

 

PHIẾU LẤY Ư KIẾN

Về việc chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

Kính gửi: …………………………………………………………………..

Văn pḥng đăng kư đất đai ……………………………………………………………………………

Đề nghị Quư cơ quan có ư kiến về việc chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp sau đây:

I- Thông tin về chủ sở hữu và tài sản gắn liền với đất đề nghị chứng nhận quyền sở hữu

1. Tên chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất: ………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………………

2. Tài sản gắn liền với đất do chủ sở hữu kê khai như sau:

2.1. Tên tài sản: …………………………………………………………………………………………

2.2. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..

2.3. ………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

3. Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất gửi kèm theo gồm:

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

II- Nội dung đề nghị có ư kiến

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

 

 

Giám đốc
(Kư tên, đóng dấu)

 

III- Ư KIẾN CỦA CƠ QUAN QUẢN LƯ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

1. Tên cơ quan: ………………………………………………………………………………………..

2. Nội dung ư kiến: ……………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

 

 

………., ngày ... tháng ... năm …
Thủ trưởng cơ quan
(Kư tên, đóng dấu)

 

Tên tổ chức báo cáo: …..
Địa chỉ:
……………………
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Mẫu số 08a/ĐK

Số:      /BC

……….., ngày ... tháng … năm 20 …..

 

 

BÁO CÁO

Kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo

Kính gửi: Ủy ban nhân dân ………………………..

I. HIỆN TRẠNG QUẢN LƯ, SỬ DỤNG ĐẤT

1. Tên tổ chức sử dụng đất: …………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………..

2. Địa chỉ khu đất (ghi số tờ bản đồ, số thửa đất và tên đơn vị hành chính nơi có đất): ……….

……………………………………………………………………………………………………………

(Trường hợp khu đất có nhiều thửa đất th́ lập danh sách từng thửa đất kèm theo)

3. Tổng diện tích đất đang quản lư, sử dụng: …………………………….. m²; trong đó:

3.1. Diện tích đất sử dụng đúng mục đích: ……………………………….. m²

3.2. Diện tích đất đang liên doanh liên kết sử dụng: …………………….. m²

3.3. Diện tích đất đang cho thuê, cho mượn sử dụng: …………………… m²

3.4. Diện tích đất đang bị lấn, bị chiếm: ……………………………………. m²

3.5. Diện tích đất đang có tranh chấp sử dụng: ……………………………. m²

3.6. Diện tích đất đă bố trí làm nhà ở cho hộ gia đ́nh cán bộ, công nhân viên của đơn vị đang làm việc hoặc đă nghỉ hưu, nghỉ việc theo chế độ: ………………………… m²

3.7. Diện tích đất chưa sử dụng: …………………………………………….. m²

3.8. Diện tích khác: ……………………………………………………………. m²

4. Mục đích sử dụng đất:

4.1. Mục đích theo Quyết định giao đất, cho thuê đất: ……………………………………

4.2. Mục đích thực tế đang sử dụng:

-                                               : …………………………… m²

-                                               : …………………………… m²

5. Tài sản gắn liền với đất (đối với trường hợp của tổ chức):

Loại tài sản

Diện tích XD hoặc diện tích chiếm đất (m²)

Diện tích sàn (công suất)

H́nh thức sở hữu chung, riêng

Đặc điểm của tài sản
(số tầng, kết cấu, cấp hạng công tŕnh; loại cây rừng, cây lâu năm)

Thời hạn sở hữu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT

Sử dụng từ ngày .... tháng ….. năm ……. Thời hạn sử dụng đến ngày .... tháng ….. năm …..

III. NGUỒN GỐC SỬ DỤNG ĐẤT

1. Diện tích đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất: …………………. m²

2. Diện tích đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất: ……………………… m²

3. Diện tích đất được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê một lần: …………………….. m²

4. Diện tích đất được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê nhiều lần: …………………… m²

5. Diện tích đất được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê hàng năm: ………………….. m²

6. Diện tích đất nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất: …………………………….m²

7. Diện tích đất có nguồn gốc khác (ghi cụ thể): ……………………………………….. m²

IV. T̀NH H̀NH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI

1. Loại nghĩa vụ tài chính về đất đai đă thực hiện hoặc chưa thực hiện

1.1. Tiền sử dụng đất đă nộp: ………………..đ; Số tiền c̣n nợ: ………………….. đ

1.2. Tiền thuê đất đă nộp: …………………….đ, tính đến ngày .../…/…,

1.3. Thuế chuyển quyền SDĐ đă nộp: ………đ; Số tiền c̣n nợ: …………………..đ

1.4. Lệ phí trước bạ đă nộp: ………………….đ; Số tiền c̣n nợ: …………………..đ

Cộng tổng số tiền đă nộp: …………………… đ; Số tiền c̣n nợ: …………………..đ

2. Số tiền đă thanh toán có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước: ………………….. đ

(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………………)

V. GIẤY TỜ VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT HIỆN CÓ

1.        

2.        

3.        

VI. KIẾN NGHỊ

1. Diện tích đất đề nghị được tiếp tục sử dụng: ……………………………… m²

2. Diện tích đất bàn giao cho địa phương quản lư: …………………………... m²

3. H́nh thức sử dụng đất lựa chọn (đối với đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp): …………………

(Chọn một trong các h́nh thức: giao đất có thu tiền, thuê đất trả tiền một lần, thuê đất trả tiền hàng năm theo quy định của pháp luật).

4. Kiến nghị giải pháp xử lư đối với diện tích đất bị lấn, bị chiếm; đang cho thuê, cho mượn trái phép, tranh chấp; diện tích đất đă bố trí làm nhà ở cho cán bộ và nhân viên: .…………

…………………………………………………………………………………………………………

Cam đoan nội dung báo cáo trên đây là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đă báo cáo.

Kèm theo báo cáo có các giấy tờ sau đây:

- Trích lục bản đồ địa chính (hoặc bản trích đo địa chính khu đất quản lư, sử dụng);

- Thống kê các thửa đất đang sử dụng (nếu có nhiều thửa đất);

- Giấy tờ về quyền sử dụng đất hiện có (bản sao hoặc bản gốc).

 

 

Đại diện của tổ chức sử dụng đất
(Kư tên, ghi rơ họ tên và đóng dấu nếu có)

Mẫu số 08b/ĐK

Đơn vị báo cáo: …..…..
………….…………………
-------

THỐNG KÊ CÁC THỬA ĐẤT

(Kèm theo báo cáo rà soát hiện trạng quản lư sử dụng đất số …… ngày ….. tháng ….. năm …..)

 

 

Số tờ bản đồ

Số thửa đất

Diện tích (m2)

Mục đích sử dụng

Tên tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân khác đang sử dụng (nếu có)

Nguồn gốc sử dụng

Tài sản gắn liền với đất (ghi loại tài sản, diện tích XD, số tầng, kết cấu, đặc điểm khác)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Mẫu này lập cho toàn bộ diện tích đất của tổ chức và lập theo thứ tự từng tờ bản đồ, từng thửa đất;

Cột 5: ghi tên người đang sử dụng do thuê, mượn đất, lấn chiếm đất, được phân làm nhà ở;

Cột 6: ghi rơ h́nh thức “Thuê đất” hoặc “Mượn đất, lấn chiếm đất, được phân làm nhà ở,...”.

Cội 8: đối với công tŕnh xây dựng th́ ghi diện tích xây dựng; đối với cây rừng và cây lâu năm th́ ghi diện tích có cây và loại cây chủ yếu

 

Người lập
(Kư, ghi rơ họ tên)

Đại diện của tổ chức sử dụng đất
(Kư, ghi rơ họ tên và đóng dấu nếu có)

Mẫu số 09/ĐK

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

ĐƠN ĐĂNG KƯ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Kính gửi: ………………………………………………

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Đă kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rơ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất tŕnh.

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số: ….. Quyển …..

Ngày …../…../……..
Người nhận hồ sơ
(Kư và ghi rơ họ, tên)

 

I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KƯ

(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)

1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lư đất

1.1. Tên (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

1.2. Địa chỉ(1): …………………………………………………………………………………………..

2. Giấy chứng nhận đă cấp

2.1. Số vào sổ cấp GCN: …………………………; 2.2. Số phát hành GCN: …………………….;

2.3. Ngày cấp GCN …/…/…… …….;

3. Nội dung biến động về: …………………………………………………………………………..

3.1. Nội dung trên GCN trước khi biến động:

- ……………………………………………………;

……………………………………………………..;

……………………………………………………..;

……………………………………………………..;

……………………………………………………..;

……………………………………………………..;

3.2. Nội dung sau khi biến động:

- …………………………………………;

…………………………………..………;

………..…………………………………;

…………………………………………..;

…………………………………………..;

…………………………………………..;

4. Lư do biến động

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

5. T́nh h́nh thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với thửa đất đăng kư biến động

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

6. Giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo đơn này gồm có:

- Giấy chứng nhận đă cấp:

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

 

…………., ngày .... tháng ... năm ……
Người viết đơn
(Kư và ghi rơ họ tên, đóng dấu nếu có)

 

II- XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XĂ

(Đối với hộ gia đ́nh, cá nhân đề nghị được tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp khi hết hạn sử dụng)

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

Ngày …… tháng …… năm ……
Công chức địa chính
(Kư, ghi rơ họ, tên)

Ngày …… tháng …… năm ……
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Kư tên, đóng dấu)

III- Ư KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KƯ ĐẤT ĐAI

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Ngày …… tháng …… năm ……
Người kiểm tra
(Kư, ghi rơ họ tên, chức vụ)

Ngày …… tháng …… năm ……
Giám đốc
(Kư tên, đóng dấu)

IV- Ư KIẾN CỦA CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

(Chỉ ghi ư kiến đối với trường hợp gia hạn sử dụng đất)

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Ngày …… tháng …… năm ……
Người kiểm tra
(Kư, ghi rơ họ tên, chức vụ)

Ngày …… tháng …… năm ……
Thủ trưởng cơ quan
(Kư tên, đóng dấu)

(1) Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đă cấp, trường hợp có thay đổi tên th́ ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi.

Chú ư: Mẫu đơn này sử dụng trong các trường hợp: chuyển từ h́nh thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang h́nh thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất; từ h́nh thức thuê đất trả tiền một lần sang h́nh thức thuê đất trả tiền hàng năm; chuyển mục đích sử dụng đất; gia hạn sử dụng đất; đổi tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thông tin về giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân; thay đổi địa chỉ; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi hạn chế quyền; thay đổi về nghĩa vụ tài chính về đất đai; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đă đăng kư, cấp giấy chứng nhận, đính chính giấy chứng nhận.

Mẫu số 10/ĐK

 

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Kính gửi: ………………………………………………

 

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Đă kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rơ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất tŕnh.

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số: ….. Quyển …..

Ngày …../…../……..
Người nhận hồ sơ
(Kư và ghi rơ họ, tên)

 

I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KƯ

(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)

1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

1.1. Tên (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

1.2. Địa chỉ(1): …………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………

2. Giấy chứng nhận đă cấp đề nghị được cấp lại, cấp đổi

2.1. Số vào sổ cấp GCN: …………………………; 2.2. Số phát hành GCN: …………………….;

2.3. Ngày cấp GCN …/…/……

3. Lư do đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận: …………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………….

4. Thông tin thửa đất có thay đổi do đo đạc lại (kê khai theo bản đồ địa chính mới)

Tờ bản đồ số

Thửa đất số

Diện tích (m2)

Nội dung thay đổi khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1. Thông tin thửa đất theo GCN đă cấp:

- Thửa đất số: ………………………………….;

- Tờ bản đồ số: ………………………………...;

- Diện tích: ……………………………….… m2

- ………………………………………………….

- ………………………………………………….

4.2. Thông tin thửa đất mới thay đổi:

- Thửa đất số: …………………………….;

- Tờ bản đồ số: …………………………...;

- Diện tích: ………..……….…………… m2

- …………………………………………….

- …………………………………………….

5. Thông tin tài sản gắn liền với đất đă cấp GCN có thay đổi (kê khai theo thông tin đă thay đổi - nếu có)

Loại tài sản

Nội dung thay đổi

 

 

 

 

 

 

5.1. Thông tin trên GCN đă cấp:

- Loại tài sản: ………………………………….;

- Diện tích XD (chiếm đất): ………………… m2;

- ………………………………………………….

………………………………………………….

………………………………………………….

5.2. Thông tin có thay đổi:

- Loại tài sản: ……………………………….;

- Diện tích XD (chiếm đất): …………… m2;

- …………………………………………….

……………………………………………….

……………………………………………….

6. Những giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo

- Giấy chứng nhận đă cấp;

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

 

Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

 

…………., ngày .... tháng ... năm ……
Người viết đơn
(Kư và ghi rơ họ tên, đóng dấu nếu có)

 

II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XĂ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

(Đối với trường hợp cấp đổi GCN do đo vẽ lại bản đồ địa chính)

Sự thay đổi đường ranh giới thửa đất kể từ khi cấp GCN đến nay: ………………………………

…………………………………………………………………………………………………………….

 

Ngày …… tháng …… năm ……
Công chức địa chính
(Kư, ghi rơ họ, tên)

 

 

 

Ngày …… tháng …… năm ……
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Kư tên, đóng dấu)

III. Ư KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KƯ ĐẤT ĐAI

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

(Nêu rơ kết quả kiểm tra hồ sơ và ư kiến đồng ư hay không đồng ư với đề nghị cấp đổi, cấp lại GCN; lư do).

Ngày …… tháng …… năm ……
Người kiểm tra
(Kư, ghi rơ họ, tên và chức vụ)

 

 

Ngày …… tháng …… năm ……
Giám đốc
(Kư tên, đóng dấu)

(1) Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đă cấp, trường hợp có thay đổi tên th́ ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi kèm theo.

Mẫu số 11/ĐK

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ TÁCH THỬA ĐẤT, HỢP THỬA ĐẤT

Kính gửi: ………………………………………………
…………………………………………………………………..

Mẫu số 11/ĐK

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Đă kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rơ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất tŕnh.

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số: ….. Quyển …..

Ngày …../…../……..
Người nhận hồ sơ
(Kư và ghi rơ họ, tên)

 

I- KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT

(Xem kỹ hướng dẫn ở cuối đơn này trước khi viết đơn; không tẩy xóa, sửa chữa nội dung đă viết)

1. Người sử dụng đất:

1.1. Tên người sử dụng đất (Viết chữ in hoa): ………………………………………………………

1.2. Địa chỉ …………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………

2. Đề nghị tách, hợp thửa đất như sau:

2.1. Đề nghị tách thành …………. thửa đất đối với thửa đất dưới đây:

a) Thửa đất số: …………………………………..; b) Tờ bản đồ số: ……………………………….;

c) Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………………..

d) Số phát hành Giấy chứng nhận: …………………………………………………………………..

Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận: ……………………..; ngày cấp …/…/…….

đ) Diện tích sau khi tách thửa: Thửa thứ nhất: … m2; Thửa thứ hai: … m2;

2.2. Đề nghị hợp các thửa đất dưới đây thành một thửa đất:

Thửa đất số

Tờ bản đồ số

Địa chỉ thửa đất

Số phát hành Giấy chứng nhận

Số vào sổ cấp giấy chứng nhận

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Lư do tách, hợp thửa đất: ………………………………………………………………………..

4. Giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm có:

- Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất của thửa đất trên;

- Sơ đồ dự kiến phân chia các thửa đất trong trường hợp tách thửa (nếu có): ………………..

……………………………………………………………………………………………………………

Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng.

 

 

…………., ngày .... tháng ... năm ……
Người viết đơn
(Kư và ghi rơ họ tên, đóng dấu nếu có)

 

II- Ư KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KƯ ĐẤT ĐAI

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Ngày …… tháng …… năm ……
Người kiểm tra
(Kư, ghi rơ họ tên, chức vụ)

Ngày …… tháng …… năm ……
Giám đốc
(Kư tên, đóng dấu)

 

Hướng dẫn viết đơn:

- Đơn này dùng trong trường hợp người sử dụng đất đề nghị tách một thửa đất thành nhiều thửa đất mới hoặc đề nghị hợp nhiều thửa đất thành một thửa đất;

- Đề gửi đơn: Hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư th́ đề gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất; tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức và cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài th́ đề gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất;

- Điểm 1 ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất như trên giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất gồm các thông tin như sau: đối với cá nhân ghi rơ họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài ghi họ, tên, năm sinh, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp hộ chiếu, quốc tịch; đối với hộ gia đ́nh ghi chữ “Hộ ông/bà” và ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của cả vợ và chồng người đại diện cùng sử dụng đất; trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản chung của cả vợ và chồng th́ ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của vợ và của chồng; đối với tổ chức th́ ghi tên tổ chức, ngày tháng năm thành lập, số và ngày, cơ quan kư quyết định thành lập hoặc số giấy đăng kư kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;

- Điểm 2 ghi các thông tin về thửa đất như trên giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất;

- Người viết đơn kư và ghi rơ họ tên ở cuối “Phần khai của người sử dụng đất trường hợp ủy quyền viết đơn th́ người được ủy quyền kư, ghi rơ họ tên và ghi (được ủy quyền); đối với tổ chức sử dụng đất phải ghi họ tên, chức vụ người viết đơn và đóng dấu của tổ chức.

 

Mẫu số 12/ĐK

SỞ (PH̉NG) TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
VĂN PH̉NG ĐĂNG KƯ ĐẤT ĐAI
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……../TB-VPĐKĐĐ

…………., ngày … tháng … năm ………

 

THÔNG BÁO

Về việc cập nhật, chỉnh lư hồ sơ địa chính

Kính gửi: ………………………………………………………………

Văn pḥng đăng kư đất đai thông báo việc chỉnh lư bản sao hồ sơ địa chính của xă …………………………………………………… như sau:

1. Thửa đất biến động:

Trước khi biến động

Sau khi biến động

Thửa đất số

Tờ bản đồ số

Diện tích (m2)

Thửa đất số

Tờ bản đồ số

Diện tích (m²)

Nội dung biến động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Lư do thay đổi: ………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………….

4. Các tài liệu của hồ sơ địa chính cần được cập nhật, chỉnh lư gồm: …………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

5. Kèm theo Thông báo này có các giấy tờ sau đây:

- Bản sao trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thể hiện đường ranh giới khu vực thửa đất có thay đổi (nếu có).

- ………………………………………………………………………………………………………….

- ………………………………………………………………………………………………………….

Đề nghị …………………………………………………. cập nhật, chỉnh lư hồ sơ địa chính theo đúng quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường./.

 

 

Giám đốc
(Kư tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 13/ĐK

ỦY BAN NHÂN DÂN
……………………….
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/QĐ-UBND

…………., ngày ….. tháng ….. năm ……

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc gia hạn sử dụng đất

ỦY BAN NHÂN DÂN ……………

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;

Xét đề nghị của Sở (Pḥng) Tài nguyên và Môi trường tại …… số ….. ngày ….. tháng ….. năm …..,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép ……….. (ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất) đang sử dụng thửa đất số ...... thuộc tờ bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ………. tại xă (phường, thị trấn) …….. , huyện (quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh) ……….., tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) ………. mục đích sử dụng ……………

Được gia hạn sử dụng đất đến ngày ….. tháng ….. năm ……..;

Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Sở (Pḥng) Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau đây:

1. Kư hợp đồng thuê đất bổ sung với người sử dụng đất (đối với trường hợp thuê đất),

2. Chỉ đạo cơ quan đăng kư đất đai chỉnh lư và trao giấy chứng nhận cho người sử dụng đất đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định; chỉnh lư hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính.

Điều 3. Chánh Văn pḥng Ủy ban nhân dân..., Giám đốc Sở (Trưởng pḥng) Tài nguyên và Môi trường, ... và người sử dụng đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
-
- Lưu VT …

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Kư tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC SỐ 02

MĂ CỦA LOẠI H̀NH BIẾN ĐỘNG
(Kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

STT

Trường hợp biến động

1

Cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất (trừ trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế), tài sản gắn liền với đất

CT

2

Doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cho thuê, cho thuê lại đất

TL

3

Xóa đăng kư cho thuê, cho thuê lại đất tài sản gắn liền với đất

XT

4

Thế chấp hoặc thay đổi nội dung thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, thế chấp tài sản gắn liền với đất h́nh thành trong tương lai

TC

5

Xóa đăng kư thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, thế chấp tài sản gắn liền với đất h́nh thành trong tương lai

XC

6

Chuyển đổi quyền sử dụng đất

CD

7

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

CN

8

Thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

TK

9

Tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

TA

10

Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

GP

11

Xóa đăng kư góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

XV

12

Chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo thỏa thuận xử lư nợ thế chấp

XN

13

Chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo kết quả giải quyết tranh chấp đất đai

GT

14

Chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai

GK

15

Chuyển quyền sử dụng cả thửa đất, tài sản gắn liền với đất theo bản án, quyết định của ṭa án, quyết định của cơ quan thi hành án

GA

16

Chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo kết quả đấu giá đất

DG

17

Hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành của chung hai vợ, chồng

VC

18

Hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đ́nh cho thành viên hộ gia đ́nh hoặc của nhóm người cùng sở hữu, sử dụng cho thành viên nhóm người đó theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật

TQ

19

Trường hợp chuyển đổi công ty; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp

CP

20

Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đổi tên, thay đổi thông tin về giấy tờ pháp nhân, nhân thân hoặc địa chỉ

DT

21

Chuyển đổi hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất thành tổ chức kinh tế của hộ gia đ́nh cá nhân đó mà không thuộc trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

DC

22

Chủ đầu tư xây dựng nhà chung cư bán căn hộ và làm thủ tục đăng kư biến động đợt đầu

BN

23

Xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề

LK

24

Thay đổi diện tích do sạt lở tự nhiên một phần thửa đất

SA

25

Chuyển mục đích sử dụng đất

CM

26

Gia hạn sử dụng đất (kể cả trường hợp tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân)

GH

27

Chuyển từ h́nh thức thuê đất sang h́nh thức giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc chuyển từ h́nh thức thuê đất trả tiền hàng năm sang h́nh thức thuê đất trả tiền một lần hoặc chuyển từ h́nh thức Nhà nước giao đất không thu tiền sang h́nh thức giao đất có thu tiền hay thuê đất

TG

28

Thay đổi thông tin về tài sản gắn liền với đất đă ghi trên Giấy chứng nhận hoặc đă thể hiện trong cơ sở dữ liệu

TS

29

Có thay đổi đối với những hạn chế về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

HC

30

Phát hiện có sai sót, nhầm lẫn về nội dung thông tin trong hồ sơ địa chính và trên Giấy chứng nhận

SN

31

Thu hồi quyền sử dụng đất

TH

32

Tách thửa hoặc hợp thửa đất

TN

33

Cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất

CL

34

Trường hợp đo đạc lại thửa đất mà có thay đổi diện tích, số hiệu thửa đất, số hiệu tờ bản đồ

TD

35

Thay đổi tên đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới hành chính theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

DH

 

PHỤ LỤC SỐ 03

HƯỚNG DẪN BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG VIẾT SỔ ĐỊA CHÍNH (DẠNG GIẤY ĐANG SỬ DỤNG THEO CÁC QUY ĐỊNH TRƯỚC NGÀY 05/7/2014)
(Kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

1. Trường hợp thửa đất có nhiều người cùng sử dụng đất, nhiều chủ cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất trên 1 thửa đất th́ từng người sử dụng đất, từng chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được đăng kư vào một trang sổ riêng. Trong đó, trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất th́ phải ghi “Chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất:”, sau đó mới ghi tên và địa chỉ của chủ sở hữu tài sản tại Mục 1- Người sử dụng đất.

Sau khi ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, tại ḍng cuối Mục 1- Người sử dụng đất ghi thông tin: “Cùng sử dụng đất (hoặc cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất) với... người khác đăng kư tại trang…, quyển số...”.

2. Loại đất ghi vào sổ địa chính tại cột Mục đích sử dụng đất thể hiện các loại đất theo quy định tại các Điểm b và c Khoản 2 Điều 16 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT và ghi bằng mă đối với từng loại đất theo quy định về bản đồ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

3. Nguồn gốc sử dụng đất ghi vào cột Nguồn gốc sử dụng đất thể hiện bằng mă đối với từng loại nguồn gốc theo quy định tại Khoản 4 Điều 16 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

4. Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận ghi vào cột Số vào sổ cấp GCN ghi bằng chữ số Ả Rập gồm 5 chữ số theo số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT và trước số thứ tự đó được ghi thêm chữ “CH” đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp GCN của Ủy ban nhân dân cấp huyện; ghi thêm chữ “CT” đối với trường hợp cấp GCN thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; ghi thêm chữ “CS” đối với trường hợp Sở Tài nguyên và Môi trường cấp GCN cho hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.

5. Việc ghi tài sản gắn liền với đất được ghi vào Mục III - Những thay đổi trong quá tŕnh sử dụng đất và ghi chú theo quy định như sau:

- Thông tin về tài sản gắn liền với đất được ghi vào trang đăng kư của người sử dụng thửa đất có tài sản đó, được ghi theo quy định tại Điều 17 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT. Trường hợp có nhiều tài sản th́ lần lượt ghi từng tài sản theo quy định.

Ví dụ: Nhà ở riêng lẻ, diện tích xây dựng: 50m²; diện tích sàn: 250m²; kết cấu: khung, sàn, trần bê tông, tường gạch; tổng số tầng: 5 tầng; cấp hạng: cấp II; chủ sở hữu: là người sử dụng đất; h́nh thức sở hữu: riêng; thời hạn được sở hữu: -/-; thuộc thửa đất số 35; tờ bản đồ số 15.

- Trường hợp người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất th́ ghi thông tin về chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất và tài sản của người đó vào Mục III - Những thay đổi trong quá tŕnh sử dụng đất và ghi chú thuộc trang đăng kư của người sử dụng thửa đất có tài sản đó theo quy định tại Điều 15 và Điều 17 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT; tiếp theo ghi h́nh thức thuê hoặc mượn đất để tạo lập tài sản.

Ví dụ: Nhà ở riêng lẻ, diện tích xây dựng: 50m²; diện tích sàn: 250m²; kết cấu: khung, sàn, trần bê tông, tường gạch; tổng số tầng: 5 tầng; cấp hạng: cấp II; thuộc quyền sở hữu của: ông Nguyễn Văn B, CMND số: 012345678999, địa chỉ thường trú: thôn Đoài, xă Hồng Lĩnh, huyện Duyên Hải, tỉnh Quảng Ninh; h́nh thức sở hữu: riêng; thời hạn được sở hữu: -/-; sở hữu tài sản trên thửa đất số 35, tờ bản đồ số 15, thuê của người sử dụng đất.

6. Trường hợp đăng kư đất được Nhà nước giao quản lư th́ ghi thông tin về người được Nhà nước giao quản lư đất; thông tin về số thứ tự thửa đất, số thứ tự bản đồ, diện tích thửa đất, loại đất, nguồn gốc theo quy định tại các Điều 13, 14, 15 và 16 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

7. Trường hợp người sử dụng đất đăng kư mà không có nhu cầu cấp GCN th́ ghi nội dung thông tin theo quy định tại các Điều 13, 14, 15 và 16 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT; trong đó thời hạn sử dụng đất ghi “Chưa xác định”; nguồn gốc sử dụng đất ghi thời điểm bắt đầu sử dụng và lư do có đất sử dụng đất; số vào sổ cấp GCN ghi “Không đề nghị cấp GCN”; ghi “Nghĩa vụ tài chính: chưa xác định” vào Mục III - Những thay đổi trong quá tŕnh sử dụng đất và ghi chú.

8. Trường hợp đăng kư đất mà không đủ điều kiện cấp GCN th́ ghi nội dung thông tin theo quy định tại các Điều 13, 14, 15 và 16 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT; trong đó thời hạn sử dụng đất ghi “Tạm sử dụng”; nguồn gốc sử dụng đất ghi thời điểm bắt đầu sử dụng và lư do có đất sử dụng đất; số vào sổ cấp GCN ghi “Không đủ điều kiện cấp GCN”.

9. Trường hợp đăng kư quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề th́ ghi vào Mục III- Những thay đổi trong quá tŕnh sử dụng đất và ghi chú của trang Sổ Địa chính của các thửa đất liên quan theo quy định tại Khoản 7 Điều 16 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

10. Trường hợp đăng kư biến động th́ thực hiện chỉnh lư biến động vào Sổ Địa chính theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với loại sổ đă lập; trong đó phần “Nội dung ghi chú hoặc biến động và căn cứ pháp lư” tại Mục III của trang Sổ Địa chính được ghi nội dung đối với từng trường hợp biến động theo quy định tại Điều 19 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.


 

5. Thông tư 28/2014/TT-BTNMT về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2014/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 02 tháng 6 năm 2014

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT

Căn cứ Luật Thống kê ngày 26 tháng 6 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lư đất đai, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định về thời gian thực hiện, chỉ tiêu, biểu mẫu, nội dung, phương pháp, tŕnh tự thực hiện, kiểm tra, giao nộp, lưu trữ kết quả thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh; xă, phường, thị trấn.

2. Việc kiểm kê đất đai theo chuyên đề để phục vụ yêu cầu quản lư nhà nước được thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan quản lư nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường các cấp; công chức địa chính ở xă, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là công chức địa chính cấp xă).

2. Người sử dụng đất, người được Nhà nước giao quản lư đất và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

Điều 3. Mục đích thống kê, kiểm kê đất đai

1. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất và làm cơ sở để quản lư, sử dụng đất đạt hiệu quả.

2. Cung cấp thông tin, số liệu, tài liệu làm căn cứ để lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

3. Làm cơ sở đề xuất việc điều chỉnh chính sách, pháp luật về đất đai.

4. Cung cấp số liệu để xây dựng niên giám thống kê các cấp và phục vụ nhu cầu thông tin đất đai cho các hoạt động kinh tế - xă hội, quốc pḥng, an ninh, nghiên cứu khoa học, giáo dục và đào tạo và các nhu cầu khác của Nhà nước và xă hội.

Điều 4. Nguyên tắc thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất

1. Loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lư đất được thống kê, kiểm kê theo hiện trạng sử dụng tại thời điểm thống kê, kiểm kê.

Trường hợp đă có quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất nhưng tại thời điểm thống kê, kiểm kê chưa thực hiện theo các quyết định này th́ thống kê, kiểm kê theo hiện trạng đang sử dụng; đồng thời phải thống kê, kiểm kê riêng theo quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện để theo dơi, quản lư.

Trường hợp mục đích sử dụng đất hiện trạng đă thay đổi khác với mục đích sử dụng đất trên hồ sơ địa chính th́ kiểm kê theo hiện trạng đang sử dụng, đồng thời kiểm kê thêm các trường hợp tự chuyển mục đích sử dụng đất đó.

2. Trường hợp đất đang sử dụng vào nhiều mục đích th́ ngoài việc thống kê, kiểm kê theo mục đích sử dụng chính, c̣n phải thống kê, kiểm kê thêm các trường hợp sử dụng đất kết hợp vào các mục đích khác. Mục đích sử dụng đất chính được xác định theo quy định tại Điều 11 của Luật Đất đai và Điều 3 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

3. Số liệu kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất được tổng hợp thống nhất từ bản đồ đă sử dụng để điều tra, khoanh vẽ đối với từng loại đất của từng loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng được Nhà nước giao quản lư đất (sau đây gọi là bản đồ kết quả điều tra kiểm kê) theo quy định tại Thông tư này.

Số liệu thống kê đất đai được thực hiện trên cơ sở tổng hợp các trường hợp biến động về sử dụng đất trong năm thống kê từ hồ sơ địa chính và các hồ sơ, tài liệu khác về đất đai liên quan, có liên hệ với thực tế sử dụng đất, để chỉnh lư số liệu thống kê, kiểm kê của năm trước.

4. Diện tích các khoanh đất tính trên bản đồ kết quả điều tra kiểm kê đất đai cấp xă theo đơn vị mét vuông (m2); số liệu diện tích trên các biểu thống kê, kiểm kê đất đai thể hiện theo đơn vị hécta (ha); được làm tṛn số đến hai chữ số thập phân sau dấu phẩy (0,01ha) đối với cấp xă; làm tṛn số đến một chữ số thập phân sau dấu phẩy (0,1ha) đối với cấp huyện và làm tṛn số đến 01ha đối với cấp tỉnh và cả nước.

Điều 5. Thời điểm thực hiện và nộp báo cáo kết quả thống kê đất đai

1. Thời điểm thống kê đất đai định kỳ hàng năm được tính đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm (trừ năm thực hiện kiểm kê đất đai).

2. Thời điểm hoàn thành và nộp báo cáo kết quả thống kê đất đai định kỳ hàng năm được quy định như sau:

a) Ủy ban nhân dân xă, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xă) hoàn thành và nộp báo cáo kết quả lên Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện) trước ngày 01 tháng 02 năm sau;

b) Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn thành và nộp báo cáo kết quả lên Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) trước ngày 16 tháng 02 năm sau;

c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn thành và nộp báo cáo kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 01 tháng 3 năm sau;

d) Bộ Tài nguyên và Môi trường hoàn thành và báo cáo kết quả lên Thủ tướng Chính phủ trước ngày 31 tháng 3 năm sau.

Điều 6. Thời điểm thực hiện và nộp báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất

1. Thời điểm kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ 05 năm được tính đến hết ngày 31 tháng 12 của năm có chữ số tận cùng là 4 và 9.

2. Thời điểm hoàn thành và nộp báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ 05 năm được quy định như sau:

a) Ủy ban nhân dân cấp xă hoàn thành và nộp báo cáo kết quả lên Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 01 tháng 6 của năm sau;

b) Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn thành và nộp báo cáo kết quả lên Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 15 tháng 7 của năm sau;

c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn thành và nộp báo cáo kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 01 tháng 9 của năm sau;

d) Bộ Tài nguyên và Môi trường hoàn thành và nộp báo cáo kết quả lên Thủ tướng Chính phủ trước ngày 01 tháng 11 của năm sau.

Điều 7. Trách nhiệm thực hiện, thẩm quyền phê duyệt và công bố kết quả thống kê đất đai

1. Thống kê đất đai của cấp xă do Ủy ban nhân dân cấp xă tổ chức thực hiện; công chức địa chính cấp xă có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp xă thực hiện và kư xác nhận các biểu thống kê đất đai; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xă phê duyệt các biểu thống kê và báo cáo kết quả thống kê đất đai gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.

2. Thống kê đất đai của cấp huyện do Pḥng Tài nguyên và Môi trường giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện; Trưởng pḥng Tài nguyên và Môi trường kư xác nhận các biểu thống kê đất đai; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt biểu thống kê số 01/TKĐĐ và kư báo cáo kết quả thống kê đất đai gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

3. Thống kê đất đai của cấp tỉnh do Sở Tài nguyên và Môi trường giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường kư xác nhận các biểu thống kê đất đai; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt biểu thống kê số 01/TKĐĐ và báo cáo kết quả thống kê đất đai gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường.

4. Thống kê đất đai của cả nước do Tổng cục Quản lư đất đai giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện; Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lư đất đai kư xác nhận các biểu thống kê đất đai; Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường kư báo cáo kết quả thống kê gửi Thủ tướng Chính phủ, quyết định công bố kết quả thống kê đất đai của cả nước.

Điều 8. Trách nhiệm thực hiện, thẩm quyền phê duyệt và công bố kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất

1. Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp xă do Ủy ban nhân dân cấp xă tổ chức thực hiện; công chức địa chính cấp xă có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp xă thực hiện và kư xác nhận các biểu kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xă phê duyệt các biểu kiểm kê, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và báo cáo kết quả kiểm kê đất đai gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.

2. Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện do Pḥng Tài nguyên và Môi trường giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện; Trưởng pḥng Tài nguyên và Môi trường kư xác nhận các biểu kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện kư duyệt biểu kiểm kê đất đai số 01/TKĐĐ, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và báo cáo kết quả kiểm kê đất đai gửi Ủy ban nhân cấp tỉnh.

3. Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp tỉnh do Sở Tài nguyên và Môi trường giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường kư xác nhận các biểu kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kư duyệt biểu kiểm kê đất đai số 01/TKĐĐ, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và báo cáo kết quả kiểm kê đất đai gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường.

4. Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước do Tổng cục Quản lư đất đai giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện; Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lư đất đai kư xác nhận các biểu kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất; Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường kư báo cáo kết quả kiểm kê đất đai tŕnh Thủ tướng Chính phủ, kư quyết định công bố kết quả kiểm kê đất đai của cả nước.

5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào t́nh h́nh thực tế của địa phương để quyết định việc thuê đơn vị tư vấn thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên phạm vi toàn tỉnh hoặc từng đơn vị hành chính cấp huyện nhằm bảo đảm yêu cầu chất lượng và thời gian thực hiện ở địa phương theo quy định tại Thông tư này. Tổng cục Quản lư đất đai được thuê đơn vị tư vấn thực hiện một số công việc cụ thể trong quá tŕnh thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

Chương II. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU, BIỂU THỐNG KÊ VÀ KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI

Điều 9. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai về loại đất

Chỉ tiêu loại đất thống kê, kiểm kê được phân loại theo mục đích sử dụng đất và được phân chia từ khái quát đến chi tiết theo quy định như sau:

1. Nhóm đất nông nghiệp, bao gồm:

a) Đất sản xuất nông nghiệp gồm đất trồng cây hàng nămđất trồng cây lâu năm;

Trong đất trồng cây hàng năm gồm các loại: Đất trồng lúa (gồm đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúa nước c̣n lại và đất trồng lúa nương); đất trồng cây hàng năm khác (gồm đất bằng trồng cây hàng năm khác và đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác).

b) Đất lâm nghiệp gồm đất rừng sản xuất, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng;

c) Đất nuôi trồng thủy sản;

d) Đất làm muối;

đ) Đất nông nghiệp khác.

2. Nhóm đất phi nông nghiệp, bao gồm:

a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

c) Đất quốc pḥng;

d) Đất an ninh;

đ) Đất xây dựng công tŕnh sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa; đất xây dựng cơ sở dịch vụ xă hội; đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao; đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ; đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng công tŕnh sự nghiệp khác;

e) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp; đất cụm công nghiệp; đất khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

g) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công tŕnh năng lượng; đất công tŕnh bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất băi thải, xử lư chất thải; đất công tŕnh công cộng khác;

h) Đất cơ sở tôn giáo;

i) Đất cơ sở tín ngưỡng;

k) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;

l) Đất sông, ng̣i, kênh, rạch, suối;

m) Đất có mặt nước chuyên dùng;

n) Đất phi nông nghiệp khác.

3. Nhóm đất chưa sử dụng gồm đất bằng chưa sử dụng; đất đồi núi chưa sử dụng; núi đá không có rừng cây.

4. Việc giải thích cách xác định đối với từng loại đất được thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.

Điều 10. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai về loại đối tượng sử dụng đất; loại đối tượng được Nhà nước giao quản lư đất

1. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai về loại đối tượng sử dụng đất bao gồm:

a) Hộ gia đ́nh, cá nhân trong nước;

b) Tổ chức trong nước gồm:

- Tổ chức kinh tế gồm các doanh nghiệp và các hợp tác xă;

- Cơ quan, đơn vị của Nhà nước gồm cơ quan nhà nước (kể cả Ủy ban nhân dân cấp xă); tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xă hội; đơn vị quốc pḥng, an ninh;

- Tổ chức sự nghiệp công lập gồm các đơn vị sự nghiệp do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xă hội thành lập, có chức năng thực hiện các hoạt động dịch vụ công theo quy định của pháp luật;

- Tổ chức khác gồm tổ chức xă hội, tổ chức xă hội - nghề nghiệp, tổ chức khác (không phải là cơ quan, đơn vị của Nhà nước, tổ chức sự nghiệp công lập, tổ chức kinh tế);

c) Tổ chức nước ngoài gồm:

- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư;

- Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lănh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ;

d) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài gồm người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở; doanh nghiệp của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc doanh nghiệp liên doanh giữa người Việt Nam định cư ở nước ngoài với tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước hoặc doanh nghiệp người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân trong nước sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam;

đ) Cộng đồng dân cư và cơ sở tôn giáo gồm:

- Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung ḍng họ được Nhà nước giao đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất để sử dụng nhằm bảo tồn bản sắc dân tộc, như đất làm đ́nh, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;

- Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và cơ sở khác của tôn giáo.

2. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai về loại đối tượng được Nhà nước giao quản lư đất bao gồm:

a) Ủy ban nhân dân cấp xă được Nhà nước giao quản lư đất gồm các loại: Đất chưa giao, chưa cho thuê sử dụng; đất xây dựng các công tŕnh công cộng do Ủy ban nhân dân cấp xă trực tiếp quản lư (công tŕnh giao thông nông thôn, thủy lợi nội đồng; quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm của cấp xă); đất sông, suối trong nội bộ xă; đất mặt nước chuyên dùng không có người sử dụng; đất nông nghiệp do Nhà nước thu hồi ở khu vực nông thôn trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 64, các Điểm a, b, c và d tại Khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai;

b) Tổ chức phát triển quỹ đất được Nhà nước giao quản lư đất do Nhà nước thu hồi theo quy định của pháp luật đất đai;

c) Cộng đồng dân cư và tổ chức khác được Nhà nước giao quản lư đất bao gồm:

- Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao quản lư đối với đất lâm nghiệp để bảo vệ, phát triển rừng theo quy định của Luật Bảo vệ và phát triển rừng;

- Tổ chức được Nhà nước giao quản lư đối với đất có công tŕnh công cộng gồm đường giao thông, cầu, cống từ liên xă trở lên; đường giao, hệ thống thoát nước, đất có mặt nước chuyên dùng trong đô thị; hệ thống công tŕnh thủy lợi, đê, đập, sông, suối liên xă trở lên; quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm do các cấp huyện, tỉnh quản lư; các đảo chưa có người ở; tổ chức được Nhà nước giao đất để thực hiện dự án đầu tư theo h́nh thức xây dựng - chuyển giao (BT).

3. Việc giải thích cách xác định đối với từng loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng được Nhà nước giao quản lư đất được thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.

Điều 11. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai theo khu vực tổng hợp

1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công tŕnh công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xă, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này.

Ranh giới của khu dân cư nông thôn được xác định theo quy hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng khu dân cư nông thôn đă được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được duyệt th́ xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, các điểm dân cư tương tự hiện có.

Đối với trường hợp dân cư sinh sống dọc theo kênh, mương, đường giao thông hoặc dân cư ở riêng lẻ ở nơi chưa có quy hoạch hoặc nằm ngoài phạm vi quy hoạch khu dân cư nông thôn được duyệt th́ chỉ thống kê diện tích thửa đất có nhà ở và vườn, ao gắn liền với nhà ở; trường hợp không xác định được phạm vi ranh giới phần đất ở và vườn, ao gắn liền th́ chỉ thống kê diện tích đất ở đă được công nhận, trường hợp thửa đất chưa được cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất th́ diện tích đất ở được xác định tạm thời bằng hạn mức giao đất ở mới do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đă h́nh thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh đă được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.

4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.

5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đă được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.

6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dă, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.

7. Đất có mặt nước ven biển: Là khu vực đất có mặt nước biển ngoài đường mép nước triều kiệt trung b́nh trong nhiều năm, không thuộc địa giới của các đơn vị hành chính cấp tỉnh và đang được sử dụng vào các mục đích, bao gồm các loại: đất mặt nước ven biển nuôi trồng thuỷ sản; đất mặt nước ven biển có rừng, đất mặt nước ven biển sử dụng vào mục đích khác.

Điều 12. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê tổng diện tích đất của đơn vị hành chính

1. Chỉ tiêu tổng diện tích đất của đơn vị hành chính được xác định bao gồm toàn bộ diện tích các loại đất trong phạm vi đường địa giới của từng đơn vị hành chính đă được xác định theo quy định của pháp luật.

2. Đối với các đơn vị hành chính tiếp giáp với biển th́ diện tích của đơn vị hành chính đó bao gồm diện tích các loại đất của phần đất liền và các đảo trên biển (nếu có); được tính đến đường mép nước biển triều kiệt trung b́nh trong nhiều năm (gọi chung là đường mép nước biển); trường hợp chưa xác định được đường mép nước biển triều kiệt trung b́nh trong nhiều năm th́ xác định theo đường mép nước biển triều kiệt tại thời điểm kiểm kê. Đất mặt nước ven biển ngoài đường mép nước biển đang sử dụng th́ được thống kê riêng, không tổng hợp vào diện tích của đơn vị hành chính đó.

3. Đối với các khu vực có tranh chấp hoặc không thống nhất về địa giới hành chính th́ thực hiện thống kê, kiểm kê theo nguyên tắc sau:

a) Trường hợp đường địa giới hành chính đang quản lư ngoài thực địa không thống nhất với đường địa giới hành chính thể hiện trên bản đồ địa giới hành chính đă xác định th́ tổng diện tích đất của đơn vị hành chính được thống kê theo đường địa giới hành chính đang quản lư thực tế;

b) Trường hợp có tranh chấp địa giới hành chính th́ thực hiện như sau:

- Việc thống kê, kiểm kê đất đai đối với khu vực tranh chấp địa giới hành chính do địa phương đang tạm thời quản lư đất khu vực tranh chấp đó thực hiện; trường hợp không xác định được bên nào đang quản lư khu vực tranh chấp th́ các bên cùng thống kê, kiểm kê đối với khu vực tranh chấp.

Khu vực tranh chấp địa giới hành chính được thống kê, kiểm kê để xác định vị trí, diện tích theo từng loại đất, từng loại đối tượng sử dụng đất, loại đối tượng được nhà nước giao quản lư đất vào biểu riêng, đồng thời được thể hiện rơ trong Báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

- Diện tích khu vực tranh chấp địa giới hành chính không được thống kê, kiểm kê vào tổng diện tích đất của các đơn vị hành chính đang có tranh chấp nhưng phải được tổng hợp vào tổng diện tích đất của đơn vị hành chính cấp trên trực tiếp của các đơn vị hành chính đang có tranh chấp địa giới đó.

Điều 13. Hệ thống biểu thống kê, kiểm kê đất đai

1. Hệ thống biểu thống kê, kiểm kê đất đai bao gồm:

a) Biểu 01/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai: Áp dụng trong thống kê và kiểm kê đất đai để tổng hợp chung đối với các loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng và đất có mặt nước ven biển đang sử dụng vào các mục đích;

b) Biểu 02/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê diện tích đất nông nghiệp: Áp dụng trong thống kê và kiểm kê đất đai để tổng hợp đối với các loại đất chi tiết thuộc nhóm đất nông nghiệp; trường hợp đất đang sử dụng vào nhiều mục đích th́ biểu này chỉ tổng hợp theo mục đích sử dụng đất chính;

c) Biểu 03/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê diện tích đất phi nông nghiệp: Áp dụng trong thống kê và kiểm kê đất đai để tổng hợp đối với các loại đất chi tiết thuộc nhóm đất phi nông nghiệp; trường hợp đất đang sử dụng vào nhiều mục đích th́ biểu này chỉ tổng hợp theo mục đích sử dụng đất chính;

d) Biểu 04/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê diện tích đất theo từng đơn vị hành chính: Áp dụng trong thống kê và kiểm kê đất đai để tổng hợp số liệu diện tích đất đai theo từng đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp của cấp thực hiện thống kê, kiểm kê (gồm cấp huyện, cấp tỉnh, vùng và cả nước);

đ) Biểu 05a/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê diện tích đất theo mục đích được giao, được thuê, được chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện: Áp dụng trong thống kê, kiểm kê đất đai để tổng hợp đối với các trường hợp đă có quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, nhưng tại thời điểm thống kê, kiểm kê chưa sử dụng đất theo mục đích mới. Mục đích sử dụng đất trong biểu này được tổng hợp theo mục đích sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Biểu 05b/TKĐĐ - Tổng hợp các trường hợp được giao, được thuê, được chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện: Áp dụng trong thống kê, kiểm kê đất đai để liệt kê danh sách các trường hợp được giao, được thuê, được chuyển mục đích nhưng chưa thực hiện;

e) Biểu 06a/TKĐĐ - Kiểm kê diện tích đất đă chuyển mục đích sử dụng đất khác với hồ sơ địa chính: Áp dụng trong kiểm kê đất đai để tổng hợp đối với các trường hợp mục đích sử dụng đất hiện trạng đă có biến động so với giấy tờ về quyền sử dụng đất hiện có và hồ sơ địa chính đang quản lư, kể cả trường hợp đă xác định hoặc chưa xác định được t́nh trạng pháp lư của việc chuyển mục đích sử dụng đất.

Biểu 06b/TKĐĐ - Danh sách các trường hợp đă chuyển mục đích sử dụng đất khác với hồ sơ địa chính: Áp dụng trong kiểm kê đất đai để liệt kê danh sách các trường hợp mục đích sử dụng đất hiện trạng đă có biến động so với giấy tờ về quyền sử dụng đất hiện có và hồ sơ địa chính đang quản lư, kể cả trường hợp đă xác định hoặc chưa xác định được t́nh trạng pháp lư của việc chuyển mục đích sử dụng đất;

g) Biểu 07/TKĐĐ - Kiểm kê diện tích đất đai có sử dụng kết hợp vào mục đích khác: Áp dụng trong kiểm kê đất đai để tổng hợp đối với các thửa đất sử dụng vào các mục đích chính (gồm đất trồng lúa, đất trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp, đất ở, đất quốc pḥng, đất an ninh, đất thủy lợi, đất công tŕnh năng lượng, đất sông, ng̣i, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng) có sử dụng kết hợp vào mục đích khác (sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản hoặc sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp);

h) Biểu 08/TKĐĐ - Kiểm kê diện tích đất khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học: Áp dụng trong kiểm kê đất đai để tổng hợp theo các loại đất và loại đối tượng sử đất thuộc khu bảo tồn thiên nhiên và cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học;

i) Biểu 09/TKĐĐ - Kiểm kê diện tích đất trong các khu vực tổng hợp: Áp dụng trong kiểm kê đất đai để tổng hợp diện tích theo các loại đất có trong các khu vực tổng hợp;

k) Biểu 10/TKĐĐ - Phân tích nguyên nhân tăng, giảm diện tích của các loại đất: Áp dụng để phân tích nguyên nhân tăng, giảm diện tích đất theo mục đích sử dụng trong kỳ thống kê, kiểm kê đất đai;

l) Biểu 11/TKĐĐ - Cơ cấu diện tích theo mục đích sử dụng đất và đối tượng sử dụng, quản lư đất: Áp dụng để tính toán cơ cấu diện tích theo mục đích sử dụng đất và đối tượng sử dụng, quản lư đất của Biểu 03/TKĐĐ;

m) Biểu 12/TKĐĐ - Biến động diện tích theo mục đích sử dụng đất: Áp dụng trong thống kê, kiểm kê đất đai để tính toán sự tăng, giảm diện tích các loại đất do chuyển mục đích sử dụng đất trên cơ sở tổng hợp số liệu từ Biểu 10/TKĐĐ. Đối với số liệu thống kê th́ so sánh với số liệu của kỳ thống kê trước và kỳ kiểm kê gần nhất; đối với số liệu kiểm kê th́ so sánh với với số liệu của 02 kỳ kiểm kê gần nhất;

n) Biểu 13/TKĐĐ - So sánh hiện trạng sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất trong kỳ quy hoạch: Áp dụng trong thống kê, kiểm kê đất đai để so sánh hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm thống kê, kiểm kê đất đai với kế hoạch sử dụng đất của năm thống kê, kiểm kê;

o) Biểu 14/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê diện tích đất quốc pḥng, đất an ninh: Áp dụng trong thống kê, kiểm kê đất đai để tổng hợp các loại đất đang sử dụng trong khu vực đất quốc pḥng, đất an ninh.

2. Nội dung, mă kư hiệu chỉ tiêu, h́nh thức các mẫu biểu thống kê, kiểm kê đất đai thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này.

3. Các Biểu 01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ và 03/TKĐĐ quy định tại Khoản 1 Điều này ngoài việc sử dụng để thống kê, kiểm kê toàn bộ diện tích trong phạm vi địa giới hành chính, c̣n được sử dụng để thống kê, kiểm kê và báo cáo diện tích đất của riêng khu vực tranh chấp địa giới hành chính quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 12 của Thông tư này.

Chương III. NỘI DUNG THỰC HIỆN THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 14. Nội dung thực hiện thống kê đất đai hàng năm

1. Thu thập các hồ sơ, tài liệu, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ thống kê; số liệu kiểm kê đất đai hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước.

2. Xử lư, tổng hợp số liệu và lập các biểu thống kê đất đai ở các cấp theo quy định.

3. Phân tích, đánh giá, hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, đề xuất các giải pháp tăng cường về quản lư nâng cao hiệu quả sử dụng đất.

4. Xây dựng báo cáo thống kê đất đai.

Điều 15. Nội dung thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất

1. Thu thập các hồ sơ, tài liệu bản đồ, số liệu về quản lư đất đai thực hiện trong kỳ kiểm kê; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước và kết quả thống kê hàng năm trong kỳ kiểm kê; chuẩn bị bản đồ phục vụ cho điều tra kiểm kê.

2. Điều tra, khoanh vẽ hoặc chỉnh lư các khoanh đất theo các tiêu chí kiểm kê lên bản đồ điều tra kiểm kê; tính diện tích các khoanh đất và lập Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai. Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 03 kèm theo Thông tư này.

3. Xử lư, tổng hợp số liệu và lập các biểu kiểm kê đất đai theo quy định cho từng đơn vị hành chính các cấp; xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất.

4. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp; xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

5. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, t́nh h́nh biến động đất đai trong kỳ kiểm kê; đề xuất các giải pháp tăng cường về quản lư nâng cao hiệu quả sử dụng đất.

6. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

Điều 16. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất

1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được lập để thể hiện sự phân bố các loại đất tại thời điểm kiểm kê đất đai, được lập theo từng đơn vị hành chính các cấp.

2. Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp được lập theo quy định như sau:

Đơn vị hành chính

Diện tích tự nhiên (ha)

Tỷ lệ bản đồ

Cấp xă

Dưới 120

1: 1000

Từ 120 đến 500

1: 2000

Trên 500 đến 3.000

1: 5000

Trên 3.000

1: 10000

Cấp huyện

Dưới 3.000

1: 5000

Từ 3.000 đến 12.000

1: 10000

Trên 12.000

1: 25000

Cấp tỉnh

Dưới 100.000

1: 25000

Từ 100.000 đến 350.000

1: 50000

Trên 350.000

1: 100000

Cấp vùng

 

1: 250000

Cả nước

 

1: 1000000

Trường hợp đơn vị hành chính thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất có h́nh dạng đặc thù (chiều dài quá lớn so với chiều rộng) th́ được phép lựa chọn tỷ lệ bản đồ lớn hơn hoặc nhỏ hơn một bậc so với quy định trên đây.

3. Nội dung thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất gồm:

a) Cơ sở toán học gồm khung bản đồ, lưới kilômét, lưới kinh vĩ tuyến, chú dẫn, tŕnh bày ngoài khung và các nội dung có liên quan;

b) Biên giới quốc gia và đường địa giới hành chính các cấp: Đối với bản đ hiện trạng sử dụng đất của vùng kinh tế - xă hội dạng giấy chỉ thể hiện đến địa giới hành chính cấp huyện; bản đ hiện trạng sử dụng đất của cả nước dạng giấy chỉ thể hiện đến địa giới hành chính cấp tỉnh. Khi đường địa giới hành chính các cấp trùng nhau th́ biểu thị đường địa giới hành chính cấp cao nhất.

Trường hợp không thống nhất đường địa giới hành chính giữa thực tế đang quản lư với hồ sơ địa giới hành chính th́ trên bản đồ hin trạng sử dụng đất phải thể hiện đường địa giới hành chính thực tế đang quản lư. Trường hợp đang có tranh chấp về địa giới hành chính th́ trên bản đồ hin trạng sử dụng đất phải thể hiện đường địa giới hành chính khu vực đang tranh chấp theo ư kiến của các bên liên quan;

c) Ranh giới các khoanh đất của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xă thể hiện ranh giới và kư hiệu các khoanh đất theo chỉ tiêu kiểm kê đất đai. Ranh giới các khoanh đất của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, cấp tỉnh, các vùng kinh tế - xă hội và cả nước thể hiện theo các chỉ tiêu tổng hợp; được tổng hợp, khái quát hóa theo quy định biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng các cấp;

d) Địa h́nh: Thể hiện đặc trưng địa h́nh của khu vực (không bao gồm phần địa h́nh đáy biển, các khu vực núi đá và băi cát nhân tạo) và được biểu thị bằng đường b́nh đ, điểm đ cao và ghi chú đ cao. Khu vực núi cao có đ dốc lớn chỉ biểu thị đường b́nh đ cái và điểm đ cao đặc trưng;

đ) Thủy hệ và các đối tượng có liên quan phải thể hiện gồm biển, hồ, ao, đầm, phá, thùng đào, sông, ng̣i, kênh, rạch, suối. Đối với biển thể hiện theo đường mép nước biển triều kiệt trung b́nh trong nhiều năm; trường hợp chưa xác định được đường mép nước biển triều kiệt trung b́nh trong nhiều năm th́ xác định theo đường mép nước biển triều kiệt tại thời điểm kiểm kê đ thể hiện. Các yếu tố thủy hệ khác có bờ bao th́ thể hiện theo chân phía ngoài đường bờ bao (phía đối diện với thủy hệ); trường hợp thủy hệ tiếp giáp với có đê hoặc đường giao thông th́ thể hiện theo chân mái đắp của đê, đường phía tiếp giáp với thủy hệ; trường hợp thủy hệ không có bờ bao và không tiếp giáp đê hoặc đường giao th́ thể hiện theo mép đỉnh của mái trượt của thủy hệ;

e) Giao thông và các đối tượng có liên quan thể hiện phạm vi chiếm đất của đường sắt, đường bộ và các công tŕnh giao thông trên hệ thống đường đó theo yêu cầu sau:

- Bản đ hiện trạng sử dụng đất cấp xă thể hiện tất cả các loại đường giao thông các cấp, kể cả đường trục chính trong khu dân cư, đường nội đồng, đường ṃn tại các xă miền núi, trung du;

- Bản đ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện đường bộ biểu thị từ đường liên xă trở lên; khu vực miền núi phải biểu thị cả đường đất nhỏ;

- Bản đ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh biểu thị từ đường liên huyện trở lên;

- Trên bản đ hiện trạng sử dụng đất vùng kinh tế - xă hội và cả nước biểu thị từ đường tỉnh lộ trở lên, khu vực miền núi phải biểu thị cả đường liên huyện;

g) Các yếu tố kinh tế, xă hội;

h) Các ghi chú, thuyết minh.

4. H́nh thức thể hiện nội dung bản đồ hiện trạng các cấp thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 04 kèm theo Thông tư này.

5. Báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất gồm các nội dung:

a) Căn cứ pháp lư; mục đích, yêu cầu của việc thành lập bản đ hiện trạng sử dụng đất;

b) Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội của đơn vị hành chính;

c) Thời điểm xây dựng và hoàn thành việc thành lập bản đ hiện trạng sử dụng đất;

d) Các nguồn tài liệu được sử dụng và phương pháp, công nghệ thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

đ) Đánh giá chất lượng bản đồ hiện trạng sử dụng đất về mức độ đầy đủ, chi tiết và độ chính xác của các yếu tố nội dung;

e) Những vấn đề c̣n tồn tại, hạn chế của bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

g) Kết luận, kiến nghị biện pháp khắc phục hạn chế, tồn tại.

Điều 17. Báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai

1. Nội dung Báo cáo kết quả thống kê đất đai bao gồm:

a) T́nh h́nh tổ chức thực hiện, nguồn số liệu, tài liệu sử dụng để tổng hợp thống kê đất đai tại cấp xă và đánh giá độ tin cậy của tài liệu, số liệu thu thập;

b) Đánh giá hiện trạng sử dụng đất; đánh giá t́nh h́nh biến động và phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất giữa năm thống kê với số liệu thống kê năm trước và số liệu kiểm kê năm gần nhất; t́nh h́nh sử dụng đất theo quyết định được giao đất, được thuê đất, được chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện; đánh giá t́nh h́nh thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm;

c) Đề xuất, kiến nghị biện pháp tăng cường quản lư sử dụng đất đai.

2. Nội dung Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai bao gồm:

a) T́nh h́nh tổ chức thực hiện; phương pháp điều tra, thu thập số liệu kiểm kê đất đai, nguồn gốc số liệu thu thập tại cấp xă và đánh giá độ tin cậy của số liệu thu thập và số liệu tổng hợp; các thông tin khác có liên quan đến số liệu; nguồn tài liệu và phương pháp lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

b) Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất theo các chỉ tiêu kiểm kê; đánh giá t́nh h́nh biến động và phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất giữa năm kiểm kê với 02 kỳ kiểm kê gần nhất; đánh giá t́nh h́nh thực hiện kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ kiểm kê đất; t́nh h́nh sử dụng đất theo quyết định được giao đất, được thuê đất, được chuyển mục đích sử dụng đất; t́nh h́nh chuyển mục đích sử dụng đất khác với hồ sơ địa chính; t́nh h́nh tranh chấp địa giới hành chính (nếu có);

c) Đề xuất, kiến nghị biện pháp tăng cường quản lư, sử dụng đất đai.

Chương IV. PHƯƠNG PHÁP, TR̀NH TỰ THỰC HIỆN THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 18. Phương pháp thực hiện thống kê đất đai

1. Phương pháp thực hiện thống kê đất đai ở cấp xă như sau:

a) Việc thống kê đất đai ở cấp xă được thực hiện trên cơ sở tổng hợp các trường hợp biến động đất đai trong kỳ thống kê để làm căn cứ chỉnh lư số liệu thống kê, kiểm kê đất đai của năm trước.

Kết quả tổng hợp các trường hợp biến động đất đai phải được cập nhật vào Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai của từng xă;

b) Đối với các xă, phường, thị trấn đă lập hồ sơ địa chính hoặc cơ sở dữ liệu đất đai và đă được cập nhật đầy đủ, thường xuyên đối với các trường hợp được giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và đăng kư chuyển quyền sử dụng đất th́ việc tổng hợp các trường hợp biến động đất đai được thực hiện căn cứ vào hồ sơ địa chính, có liên hệ với t́nh h́nh thực tế sử dụng đất để tổng hợp; ngoài ra cần căn cứ vào các hồ sơ thanh tra, biên bản kiểm tra sử dụng đất của các cấp đă thực hiện trong kỳ, có liên hệ thực tế việc chấp hành các kết luận thanh tra, kiểm tra để tổng hợp bổ sung các trường hợp đă biến động chưa làm thủ tục hành chính về đất đai theo quy định;

c) Đối với các xă, phường, thị trấn đă có hồ sơ địa chính hoặc cơ sở dữ liệu đất đai nhưng chưa được cập nhật, chỉnh lư đầy đủ, thường xuyên đối với các trường hợp giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và đăng kư biến động chuyển quyền sử dụng đất trong kỳ thống kê th́ việc tổng hợp các trường hợp biến động đất đai được thực hiện căn cứ vào hồ sơ địa chính và các hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, hồ sơ thanh tra, hồ sơ giải quyết tranh chấp đất đai, biên bản kiểm tra sử dụng đất của các cấp trong kỳ có liên hệ t́nh h́nh sử dụng đất trên thực tế tại thời điểm thống kê để tổng hợp số liệu.

2. Phương pháp tổng hợp số liệu thống kê đất đai ở các cấp, các vùng kinh tế - xă hội và cả nước được thực hiện trên máy tính điện tử bằng phần mềm thống nhất của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Đối với các xă chưa có điều kiện tổng hợp số liệu thống kê đất đai bằng phần mềm th́ Pḥng Tài nguyên và Môi trường thực hiện tổng hợp lại bằng phần mềm để kiểm tra và giao nộp sản phẩm.

Điều 19. Phương pháp thực hiện kiểm kê đất đai

1. Phương pháp thu thập thông tin hiện trạng sử dụng đất phục vụ tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai cấp xă thực hiện như sau:

a) Thông tin hiện trạng sử dụng đất để tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai cấp xă được thu thập bằng phương pháp điều tra, khoanh vẽ từ hồ sơ địa chính và các hồ sơ thủ tục hành chính về đất đai, hồ sơ thanh tra, kiểm tra sử dụng đất đă thực hiện ở các cấp trong kỳ, kết hợp điều tra thực địa để rà soát chỉnh lư khu vực biến động và khoanh vẽ bổ sung các trường hợp sử dụng đất chưa thể hiện trên tài liệu bản đồ sử dụng để điều tra kiểm kê.

Kết quả điều tra, khoanh vẽ phải thể hiện được các khoanh đất theo các chỉ tiêu kiểm kê quy định tại Điều 9 và Điều 10 của Thông tư này lên bản đồ điều tra kiểm kê (mỗi khoanh đất phải đồng nhất một loại đất, do một loại đối tượng sử dụng hoặc đối tượng được Nhà nước giao quản lư cần kiểm kê) để tính toán diện tích và tổng hợp vào Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai làm cơ sở để tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

b) Bản đồ sử dụng để điều tra kiểm kê ở cấp xă được quy định như sau:

- Địa phương có bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở hoặc bản đồ giải thửa (cũ) th́ phải được sử dụng cho điều tra kiểm kê. Trước khi sử dụng loại bản đồ này phải kiểm tra, rà soát, chỉnh lư thống nhất với hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất đă thực hiện ở địa phương; được tổng hợp theo các khoanh đất kiểm kê. Trường hợp địa phương có bản đồ địa chính ở nhiều loại tỷ lệ khác nhau th́ có thể thu về cùng một tỷ lệ thống nhất để phục vụ điều tra thực địa;

- Khu vực không có bản đồ địa chính, bản đồ địa chính cơ sở mà có ảnh vệ tinh hoặc ảnh hàng không mới chụp (trước thời điểm kiểm kê không quá 2 năm) có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn độ chính xác bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xă cần thành lập th́ sử dụng b́nh đồ ảnh vệ tinh đă được nắn chỉnh về cơ sở toán học của bản đồ hiện trạng cần thành lập; điều vẽ nội nghiệp đối với những nội dung có h́nh ảnh rơ nét theo yêu cầu của bản đồ kết quả điều tra kiểm kê, cập nhật chỉnh lư các yếu tố nền địa lư, đường địa giới hành chính và các yếu tố khoanh đất trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất đă lập tại thời điểm gần nhất với thời điểm kiểm kê, trường hợp có sai khác giữa h́nh ảnh trên ảnh vệ tinh, ảnh máy bay với bản đồ hiện trạng th́ chỉnh lư theo h́nh ảnh của ảnh vệ tinh, ảnh máy bay, giữ nguyên các yếu tố nền ảnh ở dạng raster để phục vụ điều tra, khoanh vẽ;

- Khu vực không có bản đồ địa chính, bản đồ địa chính cơ sở, ảnh vệ tinh hoặc ảnh hàng không mới chụp th́ sử dụng bản đồ hiện trạng sử dụng đất kỳ trước để điều tra kiểm kê.

Trước khi sử dụng bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải đối chiếu nội dung các mảnh bản đồ, lập sơ đồ bảng chắp các mảnh bản đồ nhằm chỉ thị việc sử dụng và tích hợp và ghép biên các mảnh bản đồ cụ thể cho điều tra kiểm kê;

- Địa phương có bản đồ địa h́nh hoặc bản đồ nền địa chính ở tỷ lệ tương đương hoặc lớn hơn bản đồ hiện trạng cần thành lập, bản đồ kiểm kê rừng của ngành nông nghiệp th́ được kết hợp sử dụng phục vụ cho điều tra, khoanh vẽ các khoanh đất và các đối tượng h́nh tuyến;

- Các loại bản đồ sử dụng cho điều tra kiểm kê quy định trên đây phải được chuyển đổi về cơ sở toán học của bản đồ hiện trạng cần thành lập. Trường hợp bản đồ lựa chọn điều tra kiểm kê c̣n ở dạng giấy th́ thực hiện số hóa để phục vụ cho biên tập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê. Đ phân giải khi quét bản đ tối thiểu phải đạt 150 dpi; bản đ chỉ được số hóa sau khi đă nắn ảnh quét đạt các hạn sai theo quy định;

c) Việc khoanh vẽ ranh giới các khoanh đất được thực hiện theo thứ tự:

- Khoanh vẽ nội nghiệp các khoanh đất từ các sơ đ, bản đ của hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, hồ sơ thanh tra, kiểm tra sử dụng đất các cấp; hồ sơ kiểm kê rừng của ngành nông nghiệp đă thực hiện (nếu có);

- Việc khoanh vẽ khoanh đất trên thực địa được thực hiện theo phương pháp quan sát trực tiếp, căn cứ vào các địa vật rơ nét có sẵn trên bản đồ và trên thực địa để xác định vị trí các khoanh đất và khoanh vẽ lên bản đồ.

Trường hợp xác định được kích thước, diện tích đối tượng cần khoanh vẽ th́ kết quả khoanh vẽ khoanh đất phải đảm bảo phù hợp với diện tích, kích thước đối tượng đă xác định.

Trường hợp không xác định được vị trí ranh giới khoanh đất tương ứng với yếu tố h́nh tuyến trên bản đồ và thực địa th́ áp dụng phương pháp giao hội cạnh hoặc tọa độ vuông góc từ các điểm chi tiết rơ nét trên thực địa đă được biểu thị trên bản đồ để thể hiện các điểm góc đường ranh giới khoanh đất lên bản đồ; việc xác định chiều dài cạnh giao hội hoặc cạnh vuông góc có thể được đo bằng thước dây hoặc các dụng cụ đo khác có độ chính xác tương đương.

2. Phương pháp lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê của đơn vị hành chính cấp xă thực hiện theo quy định sau đây:

a) Bản đồ kết quả điều tra kiểm kê được lập cho từng đơn vị hành chính cấp xă dưới dạng số trong hệ tọa độ VN-2000, múi chiếu 30, kinh tuyến trục của từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, trên cơ sở tích hợp, tiếp biên các tài liệu bản đ đă được sử dụng đ điều tra khoanh vẽ thực địa; được sử dụng làm tài liệu phục vụ tính toán, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai và lập bản đ hiện trạng sử dụng đất cấp xă;

b) Nội dung bản đồ kết quả điều tra kiểm kê cần thể hiện bao gồm:

- Ranh giới và kư hiệu các khoanh đất theo chỉ tiêu kiểm kê;

- Biên giới quốc gia và đường địa giới hành chính các cấp;

- Thủy hệ và các đối tượng có liên quan;

- Giao thông và các đối tượng có liên quan;

- Cơ sở toán học gồm khung bản đồ, lưới tọa độ vuông góc, yếu tố địa h́nh (dáng đất, điểm đ cao và ghi chú đ cao) và các nội dung khác (trừ ranh giới thửa đất) của bản đồ đă sử dụng để điều tra kiểm kê (nếu có);

- Các yếu tố kinh tế, xă hội;

- Các ghi chú, thuyết minh.

c) Ranh giới các khoanh đất thể hiện trên bản đồ kết quả điều tra kiểm kê được phản ánh đúng theo trạng thái đă được xác định trong quá tŕnh khoanh vẽ, không tổng hợp, không khái quát hóa, đảm bảo thể hiện vị trí, diện tích các khoanh đất với độ chính xác cao nhất theo kết quả điều tra thực địa.

Khoanh đất trên bản đồ kết quả điều tra kiểm kê phải thể hiện nhăn khoanh đất gồm số thứ tự khoanh đất; diện tích khoanh đất; mă loại đất; mă loại đối tượng sử dụng đất hoặc đối tượng quản lư đất theo h́nh thức như sau:

Mă loại đất

Số thứ tự khoanh đất

Mă đối tượng

Diện tích khoanh đất

* Trường hợp khoanh đất có mục đích chính và mục đích phụ th́ thể hiện mục đích chính trước và thể hiện mục đích phụ sau trong ngoặc đơn:

Mă loại đất chính (Mă loại đất phụ)

Số thứ tự khoanh đất

Mă đối tượng

Diện tích khoanh đất

* Trường hợp khoanh đất có nhiều mục đích sử dụng mà không phân biệt mục đích sử dụng chính, mục đích sử dụng phụ th́ thể hiện:

Mă loại đất 1 + Mă loại đất 2

Số thứ tự khoanh đất

Mă đối tượng

Diện tích khoanh đất

Nhăn khoanh đất được tạo dưới dạng cell. kư hiệu loại đất, loại đối tượng sử dụng, đối tượng quản lư đất theo quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.

Số thứ tự khoanh đất được thể hiện bằng số Ả Rập, từ 01 đến hết trong phạm vi toàn xă, thứ tự đánh số từ trên xuống dưới, từ trái sang phải, theo đường zích zắc (ziczac). Đối với các yếu tố chiếm đất không tạo thành thửa đất được khép vùng theo đường địa giới hành chính và được đánh số thứ tự như thửa đất;

d) Trường hợp bản đồ sử dụng để điều tra kiểm kê có bản gốc dạng số th́ thực hiện tích hợp, ghép biên các mảnh bản đồ dạng số; đối chiếu ranh giới khoanh đất trên bản đồ tài liệu đă được sử dụng để điều tra khoanh vẽ với nội dung bản đồ số để xác định và thể hiện ranh giới khoanh đất trên bản đồ tích hợp dạng số.

Trường hợp ranh giới khoanh đất được xác định bằng phương pháp giao hội hoặc tọa độ vuông góc th́ có thể chuyển vẽ lên bản đồ số đă tích hợp bằng một trong các phương pháp: Quét, số hóa các yếu tố nội dung đă khoanh vẽ ngoài thực địa cần chuyển vẽ lên bản đồ kết quả điều tra kiểm kê hoặc tính tọa độ các đỉnh của khoanh đất và đưa lên bản đồ bằng cách nạp tọa độ các điểm hoặc thực hiện dựng h́nh bằng phương pháp giao hội hoặc tọa độ vuông góc;

đ) Trường hợp bản đồ sử dụng để điều tra kiểm kê không có bản gốc dạng số th́ thực hiện quét, số hóa các yếu tố nội dung của bản đồ kết quả điều tra kiểm kê, tích hợp và xử lư tiếp biên trên bản đồ kết quả điều tra kiểm kê dạng số;

e) Thông tin bản đồ được tổ chức theo các lớp, trong đó ranh giới các khoanh đất trong cùng một hệ thống chỉ tiêu được xác định cùng lớp thông tin bản đồ. Việc phân lớp thông tin bản đồ kết quả điều tra thực hiện theo quy định về phân lớp bản đồ hiện trạng tại Phụ lục số 04 kèm theo Thông tư này;

g) Độ chính xác số hóa, chuyển vẽ, khoanh vẽ các yếu tố nội dung của bản đồ kết quả điều tra kiểm kê thực hiện như sau:

- Bản đồ số hóa phải bảo đảm sai số kích thước các cạnh khung trong của bản đồ sau khi nắn so với kích thước lư thuyết không vượt quá 0,2 mm và đường chéo không vượt quá 0,3 mm tính theo tỷ lệ bản đồ;

- Sai số tương hỗ chuyển vẽ các khoanh đất không vượt quá ± 0,5 mm tính theo tỷ lệ bản đồ hiện trạng;

- Sai số chuyển vẽ vị trí các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất không được vượt quá ± 0,3 mm tính theo tỷ lệ bản đồ hiện trạng;

3. Tính diện tích các khoanh đất theo quy định như sau:

Trên bản đồ kết quả điều tra kiểm kê, các đối tượng cần tính diện tích (các khoanh đất, đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất) phải được khép vùng, xác định quan hệ không gian (topology);

Trường hợp các đối tượng dạng vùng cùng kiểu (cùng kiểu đối tượng giao thông hoặc cùng kiểu đối tượng thủy văn…), giao cắt cùng mức th́ đối tượng được tính theo đường ranh giới chiếm đất ngoài cùng. Trường hợp các đối tượng dạng vùng không cùng kiểu (không cùng kiểu đối tượng giao thông hoặc không cùng kiểu đối tượng thủy văn) hoặc cùng kiểu nhưng giao cắt không cùng mức th́ diện tích phần giao nhau của h́nh chiếu thẳng đứng của các đối tượng đó trên mặt đất được tính cho đối tượng nằm trực tiếp trên mặt đất;

Diện tích các khoanh đất được tính bằng phương pháp giải tích trên bản đồ dạng số;

Kết quả tính diện tích các khoanh đất được lập thành Bảng liệt kê các khoanh đất thể hiện các thông tin: Mă số khoanh đất, diện tích khoanh đất, thuộc tính khoanh đất tương ứng với chỉ tiêu kiểm kê cụ thể.

4. Phương pháp tổng hợp số liệu kiểm kê thực hiện như sau:

a) Số liệu kiểm kê cấp xă được tổng hợp từ Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai bằng phần mềm thống nhất của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Đối với các chỉ tiêu kiểm kê bằng các phương pháp phiếu điều tra trực tiếp hoặc chỉ tiêu kiểm kê theo chuyên sâu khác thực hiện gắn với kiểm kê định kỳ mà không tổng hợp được bằng phần mềm th́ sử dụng công cụ tính toán truyền thống để tổng hợp và được quy định cụ thể trong từng kỳ kiểm kê;

b) Số liệu kiểm kê cấp huyện, tỉnh, vùng kinh tế - xă hội và cả nước được tổng hợp từ số liệu kiểm kê của của đơn vị hành chính trực thuộc bằng phần mềm thống nhất của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 20. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất

1. Cơ sở toán học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất quy định như sau:

a) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xă, cấp huyện, cấp tỉnh được thành lập trên mặt phẳng chiếu h́nh, múi chiếu 30 có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng chiều dài ko = 0,9999. Kinh tuyến trục của từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại Phụ lục số 04 kèm theo Thông tư này;

b) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp vùng kinh tế - xă hội sử dụng lưới chiếu h́nh trụ ngang đồng góc với múi chiếu 60, có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng chiều dài: ko = 0,9996;

c) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước sử dụng lưới chiếu h́nh nón đồng góc với hai vĩ tuyến chuẩn 110 và 210, vĩ tuyến gốc là 40, kinh tuyến Trung ương là 1080 cho toàn lănh thổ Việt Nam;

d) Khung bản đồ hiện trạng sử dụng đất được tŕnh bày như sau:

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000 chỉ biểu thị lưới kilômét, với kích thước ô vuông lưới kilômét là 10cm x 10cm;

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:25000 biểu thị lưới kilômét, với kích thước ô vuông lưới kilômét là 8cm x 8cm;

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:50000, 1:100000, 1:250000 và 1:1000000 chỉ biểu thị lưới kinh tuyến, vĩ tuyến. Kích thước ô lưới kinh tuyến, vĩ tuyến của bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:50000 là 5’ x 5’. Kích thước ô lưới kinh tuyến, vĩ tuyến của bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:100000 là 10’ x 10’. Kích thước ô lưới kinh tuyến, vĩ tuyến của bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:250000 là 20’ x 20'. Kích thước ô lưới kinh tuyến, vĩ tuyến của bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:1000000 là 10 x 10;

đ) Các thông số của file chuẩn của bản đồ hiện trạng sử dụng đất như sau:

- Hệ tọa độ bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo hệ tọa độ quốc gia VN-2000;

- Đơn vị làm việc (Working Units) gồm đơn vị làm việc chính (Master Units) là mét (m); đơn vị làm việc phụ (Sub Units) là milimét (mm); độ phân giải (Resolution) là 1000.

2. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xă được thành lập trên cơ sở biên tập, tổng hợp, khái quát hóa từ bản đồ kết quả điều tra kiểm kê đất. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện và tỉnh được lập trên cơ sở tích hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa nội dung từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các đơn vị trực thuộc. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xă hội và cả nước được lập trên cơ sở tích hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát nội dung từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các đơn vị hành chính cấp tỉnh và các vùng.

Địa phương có các bản đồ địa h́nh, bản đồ kiểm kê rừng của ngành nông nghiệp và bản đồ nền địa chính th́ sử dụng thêm các bản đồ này để tham khảo hoặc bổ sung các yếu tố nội dung cần thiết ngoài ranh giới các khoanh đất mà bản đồ kết quả điều tra kiểm kê đất chưa có.

3. Việc tổng hợp, khái quát hóa nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất của từng cấp bảo đảm yêu cầu sau:

a) Mức độ tổng hợp, khái quát hóa nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất của từng cấp phải tương ứng với tỷ lệ bản đồ dạng giấy được in ra. Ranh giới khoanh đất và các yếu tố h́nh tuyến được khái quát hóa, làm trơn;

b) Ranh giới các khoanh đất của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xă thể hiện ranh giới và kư hiệu các khoanh đất theo chỉ tiêu kiểm kê đất đai. Ranh giới các khoanh đất của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, cấp tỉnh, các vùng kinh tế - xă hội và cả nước thể hiện theo các chỉ tiêu tổng hợp quy định tại Phụ lục số 04 kèm theo Thông tư này.

- Nhăn khoanh đất trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp chỉ thể hiện mă loại đất;

c) Các khoanh đất thể hiện trên bản đồ hiện trạng khi có diện tích theo quy định như sau:

Tỷ lệ bản đồ

Diện tích khoanh đất trên bản đồ

Từ 1:1000 đến 1:10000

≥ 16 mm2

Từ 1:25000 đến 1:100000

≥ 9 mm2

Từ 1:250000 đến 1:1000000

≥ 4 mm2

Trường hợp khoanh đất có diện tích nhỏ hơn theo quy định trên đây th́ được ghép vào các khoanh đất lớn hơn liền kề. Riêng đối với các đảo có diện tích nhỏ hơn quy định trên đây th́ vẫn phải được thể hiện trên bản đ hiện trạng kèm theo ghi chú tên đảo (nếu có) mà không thực hiện tổng quát hóa;

d) Các yếu tố h́nh tuyến (sông, suối, kênh mương…) có chiều dài dưới 2 cm trên bản đ th́ được phép loại bỏ; yếu tố h́nh tuyến có đ rộng dưới 0,5mm trên bản đ được biên tập thành 1 nét theo tâm của yếu tố h́nh tuyến đó.

Trường hợp đường sắt và đường ô tô đi sát nhau cho phép dịch chuyển vị trí đường ô tô đ đảm bảo giữ vị trí đúng cho đường sắt;

Các yếu tố thuỷ hệ h́nh tuyến khi tổng hợp phải xem xét giữ được tính chất đặc trưng của đối tượng đ đảm bảo phản ánh đúng mật đ, kiểu phân bố, đặc điểm sử dụng và phải giữ vị trí đầu nguồn, không được bỏ ḍng chảy đặc biệt như suối nước nóng, nước khoáng;

đ) Đối với đường bờ biển khi tổng quát hóa phải bảo đảm giữ được h́nh dáng đặc trưng của từng kiểu bờ. Đối với khu vực có nhiều cửa sông, bờ biển có dạng h́nh cong tṛn được phép gộp 2 hoặc 3 khúc uốn nhỏ nhưng phải giữ lại các cửa sông, ḍng chảy đ ra biển và các băi bồi;

e) Các yếu tố địa h́nh, địa vật, ghi chú thuyết minh khác được lựa chọn, bổ sung hoặc loại bỏ đảm bảo phù hợp về mật độ thông tin, khả năng đọc và tính mỹ quan của bản đồ;

4. Khi sử dụng phần mềm đ biên tập bản đ hiện trạng sử dụng đất dạng số th́ ngoài việc thực hiện theo quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này, c̣n phải thực hiện theo các yêu cầu:

a) Tệp tin bản đồ phải ở dạng mở, cho phép chỉnh sửa, cập nhật thông tin khi cần thiết và có khả năng chuyển đổi khuôn dạng;

b) Các kư hiệu dạng điểm trên bản đồ phải thể hiện bằng các kư hiệu dạng cell được thiết kế sẵn trong các tệp *.cell;

c) Các đối tượng dạng đường (là một trong các dạng LineString, Chain, Complex Chain hoặc Polyline, … theo phần mềm biên tập) phải thể hiện liên tục, không đứt đoạn và chỉ được dừng tại các điểm nút giao nhau giữa các đường thể hiện các đối tượng cùng kiểu;

d) Những đối tượng dạng vùng (polygon) phải được vẽ ở dạng pattern, shape, complex shape hoặc fill color. Những đối tượng dạng vùng phải là các vùng khép kín;

đ) Các đối tượng trên bản đồ phải thể hiện đúng lớp, màu sắc, lực nét và các thông số kèm theo như quy định tại bảng phân lớp đối tượng. Đối với các đối tượng tham gia đóng vùng khoanh đất vẽ nửa theo tỷ lệ (như đường giao thông, địa giới …) th́ sao lưu nguyên trạng phần tham gia đóng vùng và chuyển về lớp riêng để tham gia đóng vùng. Mỗi khoanh đất phải có một mă loại đất, khi biên tập lược bỏ để in không được xóa mà phải chuyển về lớp riêng để lưu trữ. Sản phẩm phải có ghi chú lư lịch kèm theo;

e) Tệp tin bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số hoàn thành phải ở định dạng file *.dgn của phần mềm Microstation, kèm theo file nguồn kư hiệu và lư lịch bản đồ; file phải ở dạng mở, cho phép chỉnh sửa, cập nhật thông tin khi cần thiết và có khả năng chuyển đổi khuôn dạng; fonts chữ, số tiếng Việt, bảng mă Unicode; thư viện các kư hiệu độc lập được tạo sẵn trong thư viện “HT” cho các dăy tỷ lệ có tên tương ứng là ht1-5.cell, ht10-25.cell, ht50-100.cell, ht250-1tr.cell,…; thư viện các kư hiệu h́nh tuyến theo dăy tỷ lệ có tên tương ứng là ht1-5.rsc, ht10-25.rsc, ht50-100.rsc, ht250-1tr.rsc…; bảng màu có tên là ht.tbl.

Điều 21. Tŕnh tự thực hiện thống kê đất đai hàng năm

1. Công tác chuẩn bị ở các cấp như sau:

a) Tổng cục Quản lư đất đai thực hiện các công việc sau:

- Ban hành văn bản chỉ đạo thực hiện thống kê đất đai định kỳ trong trường hợp cần thiết trước thời điểm thực hiện thống kê 03 tháng;

- Thu thập tài liệu kết quả thống kê đất đai năm trước, kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm gần nhất của cả nước; kế hoạch sử dụng đất của năm thống kê;

b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện chỉ đạo, thực hiện các công việc sau:

- Ban hành văn bản chỉ đạo, đôn đốc thực hiện thống kê đất đai định kỳ trong trường hợp cần thiết trước thời điểm thống kê 01 tháng;

- Thu thập kết quả thống kê đất đai năm trước, kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm gần nhất; hồ sơ kế hoạch sử dụng đất của năm thống kê; thu thập, rà soát, tổng hợp các trường hợp biến động đất đai đă giải quyết trong kỳ thống kê (gồm hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng, đăng kư biến động, thanh tra, kiểm tra sử dụng đất) chuyển cho cấp xă tổng hợp đối với trường hợp chưa gửi thông báo chỉnh lư biến động cho cấp xă theo quy định về chỉnh lư hồ sơ địa chính;

c) Ủy ban nhân dân cấp xă thực hiện các công việc sau:

- Thu thập, đánh giá, lựa chọn tài liệu có liên quan phục vụ cho công tác thống kê đất đai gồm kết quả thống kê đất đai năm trước, kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm gần nhất; hồ sơ kế hoạch sử dụng đất của năm thống kê; hồ sơ địa chính; các hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng, hồ sơ đăng kư biến động và hồ sơ thanh tra, biên bản kiểm tra sử dụng đất đă lập ở các cấp trong kỳ;

- Chuẩn bị biểu mẫu phục vụ thống kê.

2. Tổ chức thực hiện thống kê đất đai ở các cấp như sau:

a) Ủy ban nhân dân cấp xă thực hiện các công việc sau:

- Xác định và tổng hợp các trường hợp biến động sử dụng đất trong năm thống kê, lập bảng liệt kê danh sách các trường hợp biến động vào mẫu Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai; xác định và tổng hợp danh sách các trường hợp biến động đă hoàn thành thủ tục hành chính nhưng chưa thực hiện trong thực tế; cập nhật các trường hợp thay đổi vào sổ mục kê đất đối với nơi có bản đồ địa chính;

- Tổng hợp số liệu thống kê hiện trạng sử dụng đất cấp xă gồm các Biểu: 01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ, 03/TKĐĐ, 05a/TKĐĐ và 05b/TKĐĐ;

- Phân tích số liệu thống kê hiện trạng dụng đất và t́nh h́nh biến động đất đai của địa phương, lập các Biểu: 10/TKĐĐ, 11/TKĐĐ và 12/TKĐĐ;

- Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai;

- Kiểm tra, hoàn thiện, tŕnh duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp xă về cấp huyện;

b) Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh chỉ đạo, thực hiện các công việc sau:

- Tiếp nhận và kiểm tra số liệu thống kê đất đai của cấp dưới trực tiếp giao nộp. Chỉ đạo cấp dưới trực tiếp chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai (nếu có);

- Tổng hợp số liệu thống kê hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, cấp tỉnh gồm các Biểu: 01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ, 03/TKĐĐ, 04/TKĐĐ và 05a/TKĐĐ;

- Phân tích số liệu thống kê, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và t́nh h́nh biến động sử dụng đất của địa phương, lập các Biểu: 10/TKĐĐ, 11/TKĐĐ; 12/TKĐĐ và 13/TKĐĐ;

- Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp huyện, cấp tỉnh;

- Kiểm tra, hoàn thiện, tŕnh duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả thống kê đất đai của địa phương lên cơ quan cấp trên trực tiếp theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này;

c) Tổng cục Quản lư đất đai chỉ đạo, thực hiện các công việc sau:

- Tiếp nhận và kiểm tra, xử lư số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai của cấp tỉnh; chỉ đạo cấp tỉnh chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo (nếu có);

- Tổng hợp số liệu thống kê hiện trạng sử dụng đất của các vùng và cả nước gồm các Biểu: 01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ, 03/TKĐĐ, 04/TKĐĐ và 05a/TKĐĐ;

- Phân tích số liệu thống kê, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và t́nh h́nh biến động đất đai các vùng và cả nước, lập các Biểu: 10/TKĐĐ, 11/TKĐĐ; 12/TKĐĐ và 13/TKĐĐ;

- Xây dựng Báo cáo kết quả thống kê đất đai của cả nước;

- Kiểm tra, hoàn thiện, tŕnh duyệt, in sao, gửi báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thống kê đất đai của các vùng và cả nước;

- Tŕnh Bộ trưởng quyết định công bố kết quả thống kê đất đai của cả nước.

Điều 22. Tŕnh tự thực hiện kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất

1. Công tác chuẩn bị ở các cấp như sau:

a) Tổng cục Quản lư đất đai thực hiện các công việc sau:

- Trước thời điểm kiểm kê đất đai 18 tháng phải hoàn thành việc xây dựng kế hoạch thực hiện tŕnh Bộ trưởng;

- Trước thời điểm kiểm kê đất đai 06 tháng phải hoàn thành việc xây dựng dự án kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tŕnh Bộ trưởng để tŕnh Chính phủ phê duyệt;

- Trước thời điểm kiểm kê đất đai 04 tháng phải hoàn thành việc xây dựng các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện;

- Trước thời điểm kiểm kê đất đai 02 tháng phải hoàn thành việc tập huấn;

- Thu thập tài liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kết quả thống kê đất đai 05 năm gần nhất, kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất hai kỳ trước đó;

b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức, chỉ đạo thực hiện các công việc sau:

- Trước thời điểm kiểm kê đất đai 05 tháng phải hoàn thành việc xây dựng phương án kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các cấp hành chính tại địa phương;

- Trước thời điểm kiểm kê đất đai 03 tháng phải thành lập Ban chỉ đạo kiểm kê đất đai; hoàn thành việc xây dựng các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện kiểm kê đất đai (nếu có);

- Trước thời điểm kiểm kê đất đai 01 tháng phải hoàn thành việc chuẩn bị nhân lực, thiết bị kỹ thuật, tài chính theo quy định và tổ chức tập huấn cho các cấp xă, huyện;

- Trước thời điểm kiểm kê đất đai 01 tháng phải hoàn thành việc thu thập, đánh giá, lựa chọn loại các tài liệu đất đai có liên quan phục vụ cho điều tra kiểm kê gồm hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kết quả thống kê đất đai 05 năm gần nhất, kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất hai kỳ trước đó; thu thập, rà soát, tổng hợp các trường hợp biến động đất đai đă giải quyết trong kỳ kiểm kê ở cấp tỉnh chuyển cho cấp xă đối với trường hợp chưa gửi thông báo chỉnh lư biến động cho cấp xă;

- Chuẩn bị bản đồ dạng số phục vụ cho điều tra kiểm kê, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các cấp theo phương án được duyệt chuyển cho các cấp xă, huyện thực hiện;

- Rà soát phạm vi địa giới hành chính; xác định các trường hợp đường địa giới hành chính cấp tỉnh đang có tranh chấp hoặc không thống nhất giữa hồ sơ địa giới với thực địa; làm việc với Ủy ban nhân dân của các đơn vị hành chính liên quan để thống nhất xác định phạm vi kiểm kê và chỉ đạo cho các cấp huyện, xă thực hiện;

- Phổ biến, quán triệt nhiệm vụ đến các ngành, các cấp và tuyên truyền cho người dân về chủ trương, kế hoạch kiểm kê;

c) Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức, chỉ đạo thực hiện các công việc sau:

- Xây dựng kế hoạch, phương án kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và tổ chức chỉ đạo thực hiện trên địa bàn cấp huyện;

- Chuẩn bị nhân lực, thiết bị kỹ thuật, tài chính theo quy định để phục vụ cho kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

- Thu thập, đánh giá, lựa chọn các tài liệu đất đai có liên quan phục vụ kiểm kê đất đai gồm hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kết quả thống kê đất đai 05 năm gần nhất, kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất hai kỳ trước đó; thu thập, rà soát, tổng hợp các trường hợp biến động đất đai đă giải quyết trong kỳ kiểm kê chuyển cho cấp xă đối với trường hợp chưa gửi thông báo chỉnh lư biến động cho cấp xă;

- Phổ biến, quán triệt nhiệm vụ đến các ngành, các cấp và tuyên truyền cho người dân về chủ trương, kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai;

- Rà soát phạm vi địa giới hành chính; xác định các trường hợp đang có tranh chấp địa giới hoặc không thống nhất giữa hồ sơ địa giới với thực địa; làm việc với Ủy ban nhân dân của các đơn vị hành chính liên quan để thống nhất xác định phạm vi kiểm kê và chỉ đạo các xă thực hiện;

d) Ủy ban nhân dân cấp xă tổ chức thực hiện các công việc sau:

- Xây dựng kế hoạch, phương án kiểm kê đất đai trên địa bàn xă;

- Chuẩn bị nhân lực, thiết bị kỹ thuật phục vụ cho kiểm kê đất đai;

- Thu thập các tài liệu, số liệu về đất đai hiện có phục vụ cho kiểm kê gồm các loại bản đồ phục vụ cho điều tra khoanh vẽ hiện trạng; hồ sơ địa chính; các hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng, hồ sơ đăng kư biến động đất đai, hồ sơ thanh tra, kiểm tra sử dụng đất; hồ sơ quy hoạch sử dụng đất; kết quả thống kê đất đai của 05 năm gần nhất, kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất hai kỳ trước đó và các hồ sơ, tài liệu đất đai khác có liên quan;

- Rà soát, đối chiếu, đánh giá khả năng sử dụng, lựa chọn các tài liệu, số liệu, bản đồ thu thập để sử dụng cho kiểm kê;

- In ấn bản đồ, biểu mẫu phục vụ cho điều tra, kiểm kê;

- Rà soát phạm vi địa giới hành chính; trường hợp đường địa giới hành chính cấp xă đang có tranh chấp hoặc không thống nhất giữa hồ sơ địa giới với thực địa th́ làm việc với Ủy ban nhân dân của các đơn vị hành chính liên quan để thống nhất xác định phạm vi kiểm kê;

- Phổ biến, quán triệt nhiệm vụ đến các cán bộ và tuyên truyền cho người dân về chủ trương, kế hoạch kiểm kê;

- Rà soát, chỉnh lư, cập nhật thông tin hiện trạng sử dụng đất từ hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, hồ sơ thanh tra, kiểm tra trong kỳ kiểm kê đất đai vào bản đồ sử dụng để điều tra kiểm kê;

- Rà soát, thu thập ư kiến để xác định các khu vực có biến động trên thực địa trong kỳ kiểm kê cần chỉnh lư bản đồ, cần điều tra bổ sung, khoanh vẽ ngoại nghiệp.

2. Tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các cấp như sau:

a) Ủy ban nhân dân cấp xă tổ chức thực hiện các công việc sau:

- Điều tra, khoanh vẽ thực địa để bổ sung, chỉnh lư các khoanh đất theo các chỉ tiêu kiểm kê quy định tại các Điều 9, 10 và 11 của Thông tư này;

- Chuyển vẽ, xử lư tiếp biên, đóng vùng các khoanh đất lên bản đồ kết quả điều tra kiểm kê dạng số và đóng vùng các khoanh đất theo yêu cầu của kiểm kê chuyên sâu; tính diện tích các khoanh đất;

- Lập Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai từ kết quả điều tra thực địa;

- Tổng hợp số liệu hiện trạng sử dụng đất cấp xă gồm các Biểu: 01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ, 03/TKĐĐ, 05a/TKĐĐ, 06a/TKĐĐ, 05b/TKĐĐ, 06b/TKĐĐ, 07/TKĐĐ, 08/TKĐĐ và 09/TKĐĐ;

- Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và t́nh h́nh biến động đất đai, lập các Biểu: 10/TKĐĐ, 11/TKĐĐ và 12/TKĐĐ; xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất;

- Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xă, xây dựng báo cáo thuyết minh;

- Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai;

- Kiểm tra, nghiệm thu kết quả kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp xă;

- Hoàn thiện, tŕnh duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất về cấp huyện;

b) Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh tổ chức, chỉ đạo, thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của từng cấp gồm các công việc sau:

- Kiểm tra, giám sát, đôn đốc, hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện ở các cấp;

- Tiếp nhận và kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp dưới giao nộp. Chỉ đạo chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất (nếu có);

- Tổng hợp số liệu hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện, cấp tỉnh gồm các Biểu: 01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ, 03/TKĐĐ, 04/TKĐĐ, 05a/TKĐĐ, 06a/TKĐĐ, 07/TKĐĐ, 08/TKĐĐ và 09/TKĐĐ;

- Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và t́nh h́nh biến động đất đai của địa phương, lập các Biểu: 10/TKĐĐ, 11/TKĐĐ, 12/TKĐĐ và 13/TKĐĐ; xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất;

- Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện, cấp tỉnh và xây dựng báo cáo thuyết minh;

- Xây dựng Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện, cấp tỉnh;

- Kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện, cấp tỉnh;

- Hoàn thiện, tŕnh duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả kiểm kê đất đai lên cấp trên trực tiếp;

c) Tổng cục Quản lư đất đai chỉ đạo, thực hiện các công việc sau:

- Kiểm tra, giám sát, đôn đốc, hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện ở các địa phương;

- Tiếp nhận và kiểm tra thẩm định, xử lư kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp tỉnh giao nộp; chỉ đạo cấp tỉnh chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của địa phương (nếu có);

- Tổng hợp số liệu hiện trạng sử dụng đất các vùng và cả nước, gồm các Biểu: 01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ, 03/TKĐĐ, 04/TKĐĐ, 05a/TKĐĐ, 06a/TKĐĐ, 07/TKĐĐ, 08/TKĐĐ và 09/TKĐĐ;

- Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và t́nh h́nh biến động đất đai của cả nước; lập các Biểu: 10/TKĐĐ, 11/TKĐĐ, 12/TKĐĐ và 13/TKĐĐ; xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất;

- Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng, cả nước; xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất;

- Xây dựng Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai của cả nước tŕnh Bộ trưởng phê duyệt;

- Nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các vùng và cả nước;

- Hoàn thiện, tŕnh duyệt, in sao và gửi báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả kiểm kê đất đai của các vùng và cả nước;

- Tŕnh Bộ trưởng quyết định công bố kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước.

Điều 23. Thống kê, kiểm kê định kỳ đất quốc pḥng, an ninh.

1. Việc thống kê, kiểm kê định kỳ đất quốc pḥng, đất an ninh do Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an chủ tŕ, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.

2. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm phối hợp với Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an rà soát các địa điểm và diện tích sử dụng đất vào mục đích quốc pḥng, an ninh; thống nhất về số liệu thống kê, kiểm kê đất quốc pḥng, đất an ninh ở địa phương.

3. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ đất quốc pḥng, đất an ninh bao gồm các loại đất theo quy định tại Điều 61 của Luật Đất đai.

Biểu thống kê, kiểm kê đất quốc pḥng, đất an ninh thực hiện theo mẫu Biểu 14/TKĐĐ quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này.

4. Việc nộp kết quả thống kê, kiểm kê định kỳ đất quốc pḥng, đất an ninh quy định như sau:

a) Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an có trách nhiệm gửi kết quả thống kê, kiểm kê định kỳ đất quốc pḥng, đất an ninh ở từng địa phương cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để tổng hợp; gửi kết quả thống kê, kiểm kê đất quốc pḥng, đất an ninh trên phạm vi cả nước về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ;

b) Kết quả thống kê định kỳ đất quốc pḥng, đất an ninh bao gồm:

- Biểu số liệu hiện trạng sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh;

- Báo cáo kết quả thống kê định kỳ đất quốc pḥng, đất an ninh;

c) Kết quả kiểm kê định kỳ đất quốc pḥng, đất an ninh bao gồm:

- Biểu số liệu hiện trạng sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh;

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất quốc quốc pḥng, đất an ninh;

- Báo cáo kết quả kiểm kê, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh;

d) Thời gian gửi kết quả thống kê, kiểm kê đất quốc pḥng, đất an ninh cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo thời gian gửi kết quả thống kê, kiểm kê đất đai của Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 5 và Điểm b Khoản 2 Điều 6 của Thông tư này;

đ) Thời gian gửi kết quả thống kê, kiểm kê đất quốc pḥng, đất an ninh về Bộ Tài nguyên và Môi trường như sau:

- Kết quả thống kê định kỳ: Trước ngày 15 tháng 3 của năm thực hiện thống kê đất đai;

- Kết quả kiểm kê định kỳ: Trước ngày 01 tháng 9 của năm thực hiện kiểm kê đất đai.

Chương V. KIỂM TRA, THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI

Điều 24. Kiểm tra kết quả thống kê đất đai định kỳ

1. Nội dung kiểm tra bao gồm:

a) Mức độ đầy đủ của tài liệu, số liệu và tính pháp lư của hồ sơ thống kê đất đai;

b) Mức độ đầy đủ, chính xác của kết quả thu thập về các trường hợp biến động đất đai trong Bảng liệt kê các trường hợp biến động ở cấp xă;

c) Tính chính xác trong việc tổng hợp số liệu trong các biểu thống kê;

d) Tính thống nhất số liệu giữa các biểu số liệu kiểm kê của từng cấp; giữa biểu số liệu với báo cáo kết quả thống kê đất đai;

đ) Chất lượng báo cáo kết quả thống kê đất đai về mức độ đầy đủ nội dung; chất lượng phân tích để phản ánh hiện trạng sử dụng đất; chất lượng nội dung đề xuất giải pháp quản lư, sử dụng đất.

2. Trách nhiệm kiểm tra kết quả thống kê đất đai quy định như sau:

a) Đơn vị, cá nhân trực tiếp thực hiện thống kê đất đai có trách nhiệm tự kiểm tra kết quả trong suốt quá tŕnh thực hiện thống kê;

b) Pḥng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra kết quả thống kê đất đai của cấp xă trước khi tiếp nhận; kiểm tra kết quả thống kê đất đai của cấp huyện trước khi tŕnh Ủy ban nhân dân cấp huyện kư duyệt;

c) Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất cấp tỉnh (đối với nơi chưa thành lập Văn pḥng đăng kư đất đai) kiểm tra kết quả thống kê đất đai của cấp huyện trước khi tiếp nhận;

d) Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra kết quả thống kê đất đai của cấp tỉnh trước khi tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kư duyệt;

đ) Tổng cục Quản lư đất đai chịu trách nhiệm kiểm tra kết quả thống kê đất đai của các tỉnh và cả nước trước khi tŕnh Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

3. Kết quả kiểm tra, thẩm định quy định tại các Điểm b, c, d, và đ Khoản 2 Điều này được lập thành văn bản thể hiện kết quả kiểm tra từng nội dung quy định tại Khoản 1 Điều này.

Điều 25. Kiểm tra, thẩm định kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ

1. Nội dung kiểm tra, thẩm định gồm:

a) Mức độ đầy đủ của tài liệu, số liệu và tính pháp lư của hồ sơ kiểm kê đất đai;

b) Tính chính xác của việc xác định loại đất, loại đối tượng sử dụng, quản lư đất và việc khoanh vẽ trên bản đồ kết quả điều tra kiểm kê của cấp xă;

c) Tính chính xác trong việc tổng hợp số liệu trong các biểu;

d) Tính thống nhất số liệu giữa biểu số liệu cấp xă với bản đồ kết quả điều tra kiểm kê của cấp xă; giữa các biểu số liệu kiểm kê của từng cấp; giữa biểu số liệu với bản đồ hiện trạng sử dụng đất của từng cấp; giữa biểu số liệu với báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

đ) Chất lượng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất về mức độ đầy đủ nội dung; chất lượng phân tích để phản ánh hiện trạng sử dụng đất; chất lượng nội dung đề xuất giải pháp quản lư, sử dụng đất;

e) Chất lượng bản đồ hiện trạng sử dụng đất về h́nh thức, mức độ đầy đủ của nội dung; sự thống nhất giữa màu và kư kiệu loại đất; mức độ chính xác các khoanh đất trên bản đồ; mức độ sai lệch diện tích các loại đất giữa bản đồ hiện trạng với số liệu kiểm kê.

2. Trách nhiệm kiểm tra, thẩm định kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất quy định như sau:

a) Đơn vị, cá nhân trực tiếp thực hiện từng nhiệm vụ về kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất có trách nhiệm tự kiểm tra kết quả trong suốt quá tŕnh thực hiện;

b) Pḥng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, thẩm định kết quả của cấp xă trước khi tiếp nhận; kiểm tra kết quả của cấp huyện trước khi tŕnh Ủy ban nhân dân cấp huyện kư duyệt;

c) Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất cấp tỉnh (đối với nơi chưa thành lập Văn pḥng đăng kư đất đai) kiểm tra kết quả thống kê đất đai của cấp huyện trước khi tiếp nhận;

d) Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, thẩm định kết quả của cấp tỉnh trước khi tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kư duyệt;

đ) Tổng cục Quản lư đất đai kiểm tra, thẩm định kết quả của cấp tỉnh; kiểm tra kết quả của Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an trước khi tiếp nhận; kiểm tra, thẩm định kết quả của cả nước trước khi tŕnh Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

3. Kết quả kiểm tra, thẩm định quy định tại các Điểm b, c, d, đ và e Khoản 2 Điều này được lập thành văn bản thể hiện kết quả kiểm tra từng nội dung quy định tại Khoản 1 Điều này.

Điều 26. Hồ sơ giao nộp

1. Hồ sơ giao nộp kết quả thống kê đất đai quy định như sau:

a) Hồ sơ của cấp xă giao nộp gồm:

- Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai (danh sách các trường hợp biến động - 01 bộ giấy hoặc dạng số);

- Biểu số liệu thống kê đất đai (02 bộ giấy và 01 bộ số - nếu có);

- Báo cáo kết quả thống kê đất đai (01 bộ giấy);

b) Hồ sơ của cấp huyện giao nộp gồm:

- Biểu số liệu thống kê đất đai cấp xă (01 bộ số);

- Biểu số liệu thống kê đất đai cấp huyện (01 bộ giấy và 01 bộ số);

- Báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp huyện (01 bộ giấy và 01 bộ số);

c) Hồ sơ của cấp tỉnh giao nộp gồm:

- Biểu số liệu thống kê đất đai cấp xă, huyện (01 bộ số);

- Biểu số liệu thống kê đất đai cấp tỉnh (01 bộ giấy và 01 bộ số);

- Báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp tỉnh (01 bộ giấy và 01 bộ số);

d) Hồ sơ kết quả thống kê đất đai của các vùng và cả nước gửi Thủ tướng Chính phủ gồm:

- Biểu số liệu thống kê đất đai (dạng giấy);

- Báo cáo kết quả thống kê đất đai (dạng giấy).

2. Hồ sơ giao nộp kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất quy định như sau:

a) Hồ sơ của cấp xă giao nộp gồm:

- Bản đồ kết quả điều tra kiểm kê file diện tích tạo vùng *.POL kết nối cơ sở dữ liệu của bản đồ và Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai kèm theo (01 bộ số);

- Biểu số liệu kiểm kê đất đai (02 bộ giấy và 01 bộ số - nếu có);

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất (01 bộ giấy và 01 bộ số khuôn dạng *.DGN; file diện tích tạo vùng *.POL và báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất);

- Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai (01 bộ giấy);

b) Hồ sơ của cấp huyện gồm:

- Bản đồ kết quả điều tra kiểm kê và Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai kèm theo (01 bộ số);

- Biểu số liệu kiểm kê đất đai cấp xă (01 bộ giấy và 01 bộ số);

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xă (01 bộ số);

- Biểu số liệu kiểm kê đất đai cấp huyện (01 bộ giấy và 01 bộ số);

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện (01 bộ giấy và 01 bộ số);

- Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp huyện (01 bộ giấy và 01 bộ số);

- Báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất, thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất (01 bộ giấy và 01 bộ số);

c) Hồ sơ của cấp tỉnh gồm:

- Bản đồ kết quả điều tra kiểm kê và Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai kèm theo (01 bộ số);

- Biểu số liệu kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện (01 bộ số);

- Biểu số liệu kiểm kê đất đai các tỉnh (01 bộ giấy và 01 bộ số);

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp tỉnh (01 bộ giấy và 01 bộ số);

- Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh (01 bộ giấy và 01 bộ số);

- Báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất, thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất (01 bộ giấy và 01 bộ số);

d) Hồ sơ của các vùng, cả nước gửi Thủ tướng Chính phủ gồm:

- Biểu số liệu kiểm kê đất đai của cả nước và các vùng có chi tiết tới từng tỉnh (01 bộ giấy);

- Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai của cả nước (01 bộ giấy);

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước (01 bộ giấy).

Điều 27. Lưu trữ, quản lư và cung cấp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai

1. Tài liệu kết quả thống kê, kiểm kê đất đai của các cấp xă, huyện, tỉnh và cả nước (dạng giấy và dạng số) nêu tại Khoản 1 Điều 26 được quản lư, lưu trữ lâu dài.

2. Tài liệu thống kê, kiểm kê đất đai của xă được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xă và Pḥng Tài nguyên và Môi trường. Bản đồ kết quả điều tra kiểm kê cấp xă được lưu tại các cấp xă, huyện, tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường.

3. Tài liệu thống kê, kiểm kê đất đai của cấp huyện được lưu tại Pḥng Tài nguyên và Môi trường và Sở Tài nguyên và Môi trường.

4. Tài liệu thống kê, kiểm kê đất đai của cấp tỉnh được lưu tại Sở Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài nguyên và Môi trường.

5. Tài liệu thống kê, kiểm kê đất đai của vùng và cả nước được lưu tại Bộ Tài nguyên và Môi trường.

6. Việc quản lư và cung cấp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất được thực hiện theo quy định về quản lư và cung cấp dữ liệu hồ sơ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Chương VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 28. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 7 năm 2014.

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất; Quyết định số 22/2007/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy định về thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và Quyết định số 23/2007/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành kư hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất.

Điều 29. Tổ chức thực hiện

1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo triển khai thực hiện Thông tư này.

2. Tổng cục Quản lư đất đai có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện Thông tư này tại địa phương.

Trong quá tŕnh tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn pḥng Quốc hội;
- Văn pḥng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC, TCQLĐĐ (CĐKTK).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Mạnh Hiển

 


 

6. Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2014/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 02 tháng 6 năm 2014

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT VIỆC LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lư đất đai, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Phần I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, cấp tỉnh (gồm tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương), cấp huyện (gồm huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh); lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh.

2. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lư nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường, các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, dịch vụ xă hội, đất giao thông, thủy lợi, công tŕnh năng lượng và công tŕnh bưu chính, viễn thông do Trung ương quản lư.

2. Đất phát triển hạ tầng cấp tỉnh gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, dịch vụ xă hội, đất giao thông, thủy lợi, công tŕnh năng lượng, công tŕnh bưu chính, viễn thông và chợ do cấp tỉnh quản lư.

3. Đất phát triển hạ tầng cấp huyện, cấp xă gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, dịch vụ xă hội, đất giao thông, thủy lợi, công tŕnh năng lượng, công tŕnh bưu chính, viễn thông và chợ do cấp huyện, cấp xă quản lư.

4. Khu chức năng sử dụng đất là khu vực đất có một hoặc nhiều loại đất được khoanh định theo không gian sử dụng để ưu tiên sử dụng vào một hoặc một số mục đích chủ yếu đă được xác định theo quy hoạch.

5. Chỉ tiêu được phân bổ là chỉ tiêu sử dụng đất được phân bổ từ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp trên trực tiếp.

6. Chỉ tiêu được xác định là chỉ tiêu sử dụng đất mà quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của từng cấp phải xác định.

7. Chỉ tiêu được xác định bổ sung là chỉ tiêu sử dụng đất được cấp trên trực tiếp phân bổ nhưng địa phương được xác định thêm.

Điều 3. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

1. Chỉ tiêu sử dụng đất, mă kư hiệu trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia:

STT

Chtiêu sử dụng đất

Mă

1

Đất nông nghip

NNP

 

Trong đó:

 

1.1

Đt trồng lúa

LUA

 

Trong đó: Đất chun trồng lúa nưc

LUC

1.2

Đt rng pḥng hộ

RPH

1.3

Đt rng đc dụng

RDD

1.4

Đt rng sn xut

RSX

1.5

Đt nuôi trồng thy sn

NTS

1.6

Đt làm muối

LMU

2

Đất phi nông nghip

PNN

 

Trong đó:

 

2.1

Đt quốc pḥng

CQP

2.2

Đt an ninh

CAN

2.3

Đt khu công nghip

SKK

STT

Chtiêu sử dụng đất

Mă

2.4

Đt khu chế xut

SKT

2.5

Đt phát trin hạ tng cp quốc gia

DHT

2.6

Đt có di tích lch sử - văn hóa

DDT

2.7

Đt danh lam thng cnh

DDL

2.8

Đt băi thi, xlư cht thi

DRA

3

Đất chưa sử dụng

CSD

4

Đất khu công ngh cao*

KCN

5

Đất khu kinh tế*

KKT

6

Đất đô thị*

KDT

Trong đó, *: không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.

2. Chỉ tiêu sử dụng đất, mă kư hiệu, loại đất được phân bổ, được xác định, được xác định bổ sung trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Chỉ tiêu được phân bổ

Chỉ tiêu được xác định

Chỉ tiêu được xác định bổ sung

I

Loại đất

 

 

 

 

1

Đất nông nghip

NNP

x

0

x

 

Trong đó:

 

 

 

 

1.1

Đt trồng lúa

LUA

x

0

x

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

x

0

x

1.2

Đt trồng cây hàng năm khác

HNK

0

x

0

1.3

Đt trồng cây lâu năm

CLN

0

x

0

1.4

Đt rng pḥng hộ

RPH

x

0

x

1.5

Đt rng đc dụng

RDD

x

0

x

1.6

Đt rng sn xut

RSX

x

0

x

1.7

Đt nuôi trồng thy sn

NTS

x

0

x

1.8

Đt làm muối

LMU

x

0

x

2

Đất phi nông nghip

PNN

x

0

0

 

Trong đó:

 

 

 

 

2.1

Đất quốc pḥng

CQP

x

0

0

2.2

Đất an ninh

CAN

x

0

0

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

x

0

0

2.4

Đất khu chế xuất

SKT

x

0

0

2.5

Đất cụm công nghiệp

SKN

0

x

0

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

0

x

0

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

0

x

0

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

0

x

0

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh

DHT

x

x

0

2.10

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

x

x

0

2.11

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

x

0

x

2.12

Đất băi thải, xử lư chất thải

DRA

x

0

x

2.13

Đất ở tại nông thôn

ONT

0

x

0

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

0

x

0

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

0

x

0

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

0

x

0

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

0

x

0

2.18

Đất cơ sở tôn giáo

TON

0

x

0

2.19

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

0

x

0

3

Đất chưa sử dụng

CSD

x

0

0

4

Đất khu công ngh cao*

KCN

x

0

0

5

Đất khu kinh tế*

KKT

x

0

0

6

Đất đô thị*

KDT

x

0

0

II

Khu chức năng*

 

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

KNN

0

x

0

2

Khu lâm nghiệp

KLN

0

x

0

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

0

x

0

4

Khu phát triển công nghiệp

KPC

0

x

0

5

Khu đô th

DTC

0

x

0

6

Khu thương mại - dch v

KTM

0

x

0

7

Khu dân nông thôn

DNT

0

x

0

Trong đó, x: được phân bổ, được xác định, được xác định bổ sung.

0: không được phân bổ, không được xác định, không được xác định bổ sung.

*: không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.

3. Chỉ tiêu sử dụng đất, mă kư hiệu, loại đất được phân bổ, được xác định, được xác định bổ sung trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Chỉ tiêu được phân bổ

Chỉ tiêu được xác định

Chỉ tiêu được xác định bổ sung

I

Loại đất

 

 

 

 

1

Đất nông nghip

NNP

x

0

x

1.1

Đt trồng lúa

LUA

x

0

x

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

x

0

x

1.2

Đt trồng cây hàng năm khác

HNK

x

0

x

1.3

Đt trồng cây lâu năm

CLN

x

0

x

1.4

Đt rng pḥng hộ

RPH

x

0

x

1.5

Đt rng đc dụng

RDD

x

0

x

1.6

Đt rng sn xut

RSX

x

0

x

1.7

Đt nuôi trồng thy sn

NTS

x

0

x

1.8

Đt làm muối

LMU

x

0

x

1.9

Đt nông nghip khác

NKH

0

x

0

2

Đất phi nông nghip

PNN

x

0

0

2.1

Đt quốc pḥng

CQP

x

0

0

2.2

Đt an ninh

CAN

x

0

0

2.3

Đt khu công nghip

SKK

x

0

0

2.4

Đt khu chế xut

SKT

x

0

0

2.5

Đất cụm công nghiệp

SKN

x

0

0

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

x

0

x

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

x

0

X

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

x

0

x

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xă

DHT

x

x

0

2.10

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

x

0

0

2.11

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

x

0

x

2.12

Đất băi thải, xử lư chất thải

DRA

x

0

x

2.13

Đất ở tại nông thôn

ONT

x

0

x

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

x

0

0

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

x

0

x

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

x

0

x

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

x

0

0

2.18

Đất cơ sở tôn giáo

TON

x

0

0

2.19

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

x

0

x

2.20

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

0

x

0

2.21

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

0

x

0

2.22

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

0

x

0

2.23

Đất cơ sở tín ngưỡng

TIN

0

x

0

2.24

Đất sông, ng̣i, kênh, rạch, suối

SON

0

x

0

2.25

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

0

x

0

2.26

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

0

x

0

3

Đất chưa sử dụng

CSD

x

0

0

4

Đất khu công nghệ cao*

KCN

x

0

0

5

Đất khu kinh tế*

KKT

x

0

0

6

Đất đô thị*

KDT

x

0

0

II

Khu chức năng*

 

 

 

 

1

Khu vực chuyên trồng lúa nước

KVL

0

x

0

2

Khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm

KVN

0

x

0

3

Khu vực rừng pḥng hộ

KPH

0

x

0

4

Khu vực rừng đặc dụng

KDD

0

x

0

5

Khu vực rừng sản xuất

KSX

0

x

0

6

Khu công nghiệp, cụm công nghiệp

KKN

0

x

0

7

Khu đô thị - thương mại - dịch vụ

KDV

0

x

0

8

Khu du lịch

KDL

0

x

0

9

Khu ở, làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp nông thôn

KON

0

x

0

Trong đó, x: được phân bổ, được xác định, được xác định bổ sung.

0: không được phân bổ, không được xác định, không được xác định bổ sung.

*: không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.

Điều 4. Hồ sơ, biểu, mẫu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

1. Hồ sơ đề nghị phê duyệt quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu; điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp quốc gia gồm:

a) Tờ tŕnh;

b) Báo cáo thuyết minh tổng hợp;

c) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

d) Bản đồ quy hoạch sử dụng đất hoặc bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất;

đ) Bản đồ chuyên đề (nếu có).

2. Hồ sơ đề nghị phê duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp quốc gia gồm:

a) Tờ tŕnh;

b) Báo cáo thuyết minh tổng hợp.

3. Hồ sơ đề nghị phê duyệt quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu; điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp tỉnh gồm:

a) Tờ tŕnh;

b) Báo cáo thuyết minh tổng hợp (kèm theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh về việc thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất);

c) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

d) Bản đồ quy hoạch sử dụng đất hoặc bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất;

đ) Bản đồ kế hoạch sử dụng đất;

e) Bản đồ chuyên đề (nếu có).

4. Hồ sơ đề nghị phê duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối; điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh gồm:

a) Tờ tŕnh;

b) Báo cáo thuyết minh tổng hợp (kèm theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh về việc thông qua kế hoạch sử dụng đất);

c) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

d) Bản đồ kế hoạch sử dụng đất.

5. Hồ sơ đề nghị phê duyệt quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu; điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện gồm:

a) Tờ tŕnh;

b) Báo cáo thuyết minh tổng hợp (kèm theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện về việc thông qua quy hoạch sử dụng đất);

c) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

d) Bản đồ quy hoạch sử dụng đất;

đ) Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu;

e) Bản đồ chuyên đề (nếu có).

6. Hồ sơ đề nghị phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện gồm:

a) Tờ tŕnh;

b) Báo cáo thuyết minh tổng hợp;

c) Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm.

7. Hồ sơ đề nghị phê duyệt quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh kỳ đầu gồm:

a) Tờ tŕnh;

b) Báo cáo thuyết minh tổng hợp.

8. Hồ sơ đề nghị phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh kỳ cuối gồm:

a) Tờ tŕnh;

b) Báo cáo thuyết minh tổng hợp.

9. Hệ thống biểu trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được quy định như sau:

a) Hệ thống biểu trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Hệ thống biểu trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Hệ thống biểu trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện theo Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này;

d) Hệ thống biểu trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh theo Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.

10. Hệ thống mẫu văn bản trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được quy định như sau:

a) Mẫu báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Mẫu tờ tŕnh phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Mẫu quyết định phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư này;

d) Mẫu báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm theo Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 5. Các kư hiệu và h́nh thức thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và bản đồ kế hoạch sử dụng đất

1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (sau đây gọi là bản đồ hiện trạng sử dụng đất) thể hiện các loại đất tương ứng với từng cấp hành chính theo quy định tại Điều 3 của Thông tư này và được xây dựng theo quy định sau:

a) Trường hợp lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cùng với lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối hoặc lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối mà không phải điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất th́ sử dụng bản đồ hiện trạng sử dụng đất được lập từ kết quả kiểm kê đất đai;

b) Trường hợp điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất mà thời điểm điều chỉnh không trùng với thời điểm kiểm kê đất đai th́ được xây dựng trên cơ sở bản đồ hiện trạng sử dụng đất đă được lập từ kết quả kiểm kê đất đai và kết quả điều tra bổ sung tại thời điểm điều chỉnh.

2. Kư hiệu thể hiện loại đất, thông số màu loại đất theo chỉ tiêu sử dụng đất quy định tại Điều 3 của Thông tư này, kư hiệu thủy hệ và các đối tượng liên quan trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và bản đồ kế hoạch sử dụng đất thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất (sau đây gọi là Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT) và Phụ lục số 09 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Kư hiệu đường biên giới quốc gia, đường địa giới hành chính các cấp, ranh giới khoanh đất; kư hiệu đối tượng kinh tế, văn hóa, xă hội; kư hiệu đường giao thông và các đối tượng liên quan; dáng đất; ghi chú được quy định như sau:

a) Đối với kư hiệu hiện trạng được thể hiện theo quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT;

b) Đối với kư hiệu quy hoạch được thể hiện h́nh dáng, kích thước theo quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT với các thông số màu quy định như sau: Số màu 203, Red 255, Green 0, Blue 0.

4. Bố cục bản đồ, biểu đồ cơ cấu sử dụng đất theo quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT.

5. Mẫu xác nhận và kư duyệt được quy định tại Phụ lục số 09 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 6. Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

1. Việc công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thực hiện theo quy định tại Điều 48 của Luật Đất đai.

2. Tài liệu công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất gồm:

a) Nghị quyết hoặc Quyết định phê duyệt;

b) Báo cáo thuyết minh tổng hợp;

c) Bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Điều 7. Lưu trữ hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

1. Cơ quan lưu trữ hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được quy định như sau:

a) Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia được lưu trữ 01 bộ tại Văn pḥng Quốc hội, 01 bộ tại Văn pḥng Chính phủ, 02 bộ tại Bộ Tài nguyên và Môi trường;

b) Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh được lưu trữ 01 bộ tại Văn pḥng Chính phủ, 02 bộ tại Bộ Tài nguyên và Môi trường, 01 bộ tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, 01 bộ tại Sở Tài nguyên và Môi trường;

c) Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được lưu trữ 01 bộ tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, 01 bộ tại Sở Tài nguyên và Môi trường, 01 bộ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, 01 bộ tại Pḥng Tài nguyên và Môi trường.

2. Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để lưu trữ phải gồm bản in trên giấy và bản dạng số của các tài liệu sau:

a) Nghị quyết hoặc Quyết định phê duyệt;

b) Báo cáo thuyết minh tổng hợp;

c) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

d) Bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

đ) Bản đồ chuyên đề (nếu có).

Phần II. QUY TR̀NH LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

Chương I. QUY TR̀NH LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP QUỐC GIA

Mục 1. Quy tŕnh lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp quốc gia

Điều 8. Tŕnh tự lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp quốc gia

Việc lp quy hoch s dụng đt và kế hoch sdụng đất kđu cp quc gia được thc hiện theo tŕnh t sau:

1. Điều tra, thu thp thông tin, tài liu;

2. Phân tích, đánh giá điều kin t nhiên, kinh tế - xă hi và môi trưng tác đng đến việc s dụng đt;

3. Phân tích, đánh giá t́nh h́nh qun lư, s dụng đt, kết qu thc hin quy hoch, kế hoch s dng đất k trước và tiềm năng đt đai;

4. Xây dng phương án quy hoch s dụng đt;

5. Lập kế hoch s dng đất k đu;

6. Xây dng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu liên quan;

7. Thẩm định, phê duyệt và công b công khai.

Điều 9. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu

1. Thu thập các thông tin, tài liệu:

a) Thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế, xă hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai;

b) Thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất;

c) Thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp xác định;

d) Phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập được.

2. Điều tra, khảo sát thực địa:

a) Xác định những nội dung cần điều tra khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch khảo sát thực địa;

b) Điều tra, khảo sát thực địa;

c) Chỉnh lư bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.

3. Tổng hợp, xử lư các thông tin, tài liệu.

4. Lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.

5. Hội thảo thống nhất kết quả điều tra, thông tin, tài liệu thu thập.

6. Đánh giá, nghiệm thu.

Điều 10. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất

1. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường:

a) Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên;

b) Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên;

c) Phân tích hiện trạng môi trường;

d) Đánh giá chung.

2. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xă hội:

a) Phân tích khái quát thực trạng phát triển kinh tế - xă hội;

b) Phân tích thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực;

c) Phân tích t́nh h́nh dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất;

d) Phân tích thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn;

đ) Đánh giá chung.

3. Phân tích, đánh giá về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất:

a) Nước biển dâng, xâm nhập mặn;

b) Sa mạc hóa, xói ṃn, sạt lở đất.

4. Lập bản đồ chuyên đề (nếu có).

5. Xây dựng các báo cáo chuyên đề.

6. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo, bản đồ chuyên đề sau hội thảo.

7. Đánh giá, nghiệm thu.

Điều 11. Phân tích, đánh giá t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai

1. Phân tích, đánh giá t́nh h́nh thực hiện một số nội dung quản lư nhà nước về đất đai liên quan đến việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:

a) T́nh h́nh thực hiện;

b) Phân tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân;

c) Bài học kinh nghiệm.

2. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất:

a) Hiện trạng sử dụng đất theo từng loại đất;

b) Biến động sử dụng đất theo từng loại đất trong kỳ quy hoạch trước;

c) Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xă hội, môi trường trong việc sử dụng đất;

d) Phân tích, đánh giá những tồn tại và nguyên nhân.

3. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước:

a) Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước;

b) Phân tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân;

c) Bài học kinh nghiệm.

4. Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai:

a) Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai cho lĩnh vực nông nghiệp;

b) Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai cho lĩnh vực phi nông nghiệp.

5. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất.

6. Xây dựng các báo cáo chuyên đề.

7. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề, bản đồ sau hội thảo.

8. Đánh giá, nghiệm thu.

Điều 12. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất

1. Xác định định hướng sử dụng đất:

a) Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xă hội;

b) Xây dựng quan điểm sử dụng đất;

c) Xác định định hướng sử dụng đất đến từng vùng kinh tế - xă hội, theo các chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp, đất khu công nghiệp, đất khu kinh tế, đất đô thị, đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia.

2. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất:

a) Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xă hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất;

b) Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong kỳ quy hoạch sử dụng đất đến từng đơn vị hành chính cấp tỉnh và vùng kinh tế - xă hội;

c) Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp tỉnh và vùng kinh tế - xă hội.

3. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xă hội và môi trường:

a) Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến nguồn thu từ việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chi phí cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

b) Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng bảo đảm an ninh lương thực quốc gia;

c) Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đối với việc giải quyết quỹ đất ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất;

d) Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến quá tŕnh đô thị hóa và phát triển hạ tầng;

đ) Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến việc tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hóa các dân tộc;

e) Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng khai thác hợp lư tài nguyên thiên nhiên; yêu cầu bảo tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ.

4. Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất:

a) Xác định nhu cầu sử dụng các loại đất trong mỗi kỳ kế hoạch sử dụng đất 05 năm theo phương án quy hoạch sử dụng đất;

b) Cân đối, phân bổ quỹ đất trong phương án quy hoạch sử dụng đất cho từng kỳ kế hoạch sử dụng đất 05 năm theo từng loại đất.

5. Xác định các giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất:

a) Xác định các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường;

b) Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất.

6. Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.

7. Lập bản đồ chuyên đề (nếu có).

8. Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia gồm:

a) Bản đồ quy hoạch sử dụng đất cả nước;

b) Bản đồ quy hoạch sử dụng đất các vùng kinh tế - xă hội.

9. Xây dựng các báo cáo chuyên đề.

10. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề, bản đồ sau hội thảo.

11. Đánh giá, nghiệm thu.

Điều 13. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu

1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xă hội trong kỳ kế hoạch.

2. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất:

a) Phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất nêu tại Điểm b Khoản 4 Điều 12 của Thông tư này đến từng đơn vị hành chính cấp tỉnh và vùng kinh tế - xă hội;

b) Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong kỳ kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp tỉnh và vùng kinh tế - xă hội;

c) Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp tỉnh và từng vùng kinh tế - xă hội;

d) Xác định quy mô, địa điểm công tŕnh, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và các khoản 1, 2 Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện trong kỳ kế hoạch sử dụng đất;

đ) Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo kế hoạch sử dụng đất.

3. Xác định các giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

4. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.

5. Xây dựng báo cáo chuyên đề.

6. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề.

7. Đánh giá, nghiệm thu.

Điều 14. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

1. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.

2. Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.

3. Hoàn thiện hệ thống bản đồ quy hoạch sử dụng đất.

4. Hội thảo.

5. Hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; hệ thống bản đồ quy hoạch sử dụng đất sau hội thảo.

6. Lấy ư kiến góp ư nhân dân về quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu:

a) Chuẩn bị hồ sơ lấy ư kiến;

b) Công khai thông tin về nội dung của quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu trên cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

c) Xây dựng báo cáo tiếp thu, giải tŕnh ư kiến của nhân dân và công khai trên cổng thông tin điện tử theo quy định tại Điểm b Khoản này;

d) Chỉnh sửa, hoàn thiện phương án quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu sau khi lấy ư kiến góp ư của nhân dân.

7. Dự thảo các văn bản tŕnh duyệt quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu.

8. Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ tŕnh duyệt quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu.

9. Báo cáo Chính phủ quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo.

10. Đánh giá, nghiệm thu.

Điều 15. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai

1. Tổ chức việc thẩm định quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu trước khi tŕnh Chính phủ.

2. Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu để tŕnh cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.

3. Công bố công khai quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp quốc gia.

4. Đánh giá, nghiệm thu.

5. Giao nộp sản phẩm Dự án.

Mục 2. Quy tŕnh điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp quốc gia

Điều 16. Tŕnh tự điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp quốc gia

Việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp quốc gia được thực hiện theo tŕnh tự sau:

1. Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xă hội và môi trường; t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước;

2. Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất;

3. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối;

4. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan;

5. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai.

Điều 17. Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xă hội và môi trường; t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước

1. Thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu:

a) Thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế, xă hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

b) Thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các công tŕnh, dự án sử dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất;

c) Thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp xác định;

d) Điều tra, khảo sát thực địa.

2. Tổng hợp, xử lư các thông tin, tài liệu và lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu.

3. Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xă hội và môi trường:

a) Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và hiện trạng môi trường;

b) Phân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế - xă hội;

c) Phân tích, đánh giá bổ sung về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất.

4. Phân tích, đánh giá bổ sung t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất:

a) Phân tích, đánh giá bổ sung t́nh h́nh thực hiện một số nội dung quản lư nhà nước về đất đai liên quan đến việc điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

b) Phân tích, đánh giá hiện trạng, biến động sử dụng đất.

5. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước:

a) Kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước;

b) Phân tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân.

6. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất.

7. Xây dựng các báo cáo chuyên đề.

8. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề, bản đồ sau hội thảo.

9. Đánh giá, nghiệm thu.

Điều 18. Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất

1. Điều chỉnh định hướng sử dụng đất:

a) Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xă hội;

b) Xây dựng quan điểm sử dụng đất;

c) Xác định định hướng sử dụng đất đến từng vùng kinh tế - xă hội, theo các chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp, đất khu công nghiệp, đất khu kinh tế, đất đô thị, đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia.

2. Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất:

a) Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xă hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất;

b) Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp tỉnh và vùng kinh tế - xă hội;

c) Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp tỉnh và vùng kinh tế - xă hội.

3. Đánh giá bổ sung tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xă hội và môi trường.

4. Xác định bổ sung các giải pháp thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.

5. Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.

6. Lập bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia gồm:

a) Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cả nước;

b) Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất các vùng kinh tế - xă hội.

7. Xây dựng các báo cáo chuyên đề.

8. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề, bản đồ sau hội thảo.

9. Đánh giá, nghiệm thu.

Điều 19. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối

1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xă hội trong kỳ kế hoạch.

2. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất:

a) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất kỳ cuối theo phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất nêu tại Khoản 2 Điều 18 của Thông tư này, phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp tỉnh và vùng kinh tế - xă hội;

b) Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong kỳ kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp tỉnh và vùng kinh tế - xă hội;

c) Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch

đến từng đơn vị hành chính cấp tỉnh và từng vùng kinh tế - xă hội;

d) Xác định quy mô, địa điểm công tŕnh, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và các khoản 1, 2 Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện trong kỳ kế hoạch sử dụng đất;

đ) Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo kế hoạch sử dụng đất.

3. Xác định các giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

4. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.

5. Xây dựng báo cáo chuyên đề.

6. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề.

7. Đánh giá, nghiệm thu.

Điều 20. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

Việc xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan được thực hiện theo tŕnh tự quy định tại Điều 14 của Thông tư này.

Điều 21. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai

Việc thẩm định, phê duyệt và công bố công khai điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối được thực hiện theo tŕnh tự quy định tại Điều 15 của Thông tư này.

Mục 3. Quy tŕnh lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp quốc gia

Điều 22. Tŕnh tự lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp quốc gia

Việc lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp quốc gia đối với trường hợp không điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất được thực hiện theo tŕnh tự sau:

1. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xă hội và môi trường; t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước;

2. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối;

3. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan;

4. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai.

Điều 23. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội và môi trường; t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước

1. Thu thập các thông tin, tài liệu:

a) Thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế, xă hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước;

b) Thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các công tŕnh, dự án sử dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất;

c) Thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp xác định;

d) Điều tra, khảo sát thực địa.

2. Tổng hợp, xử lư các thông tin, tài liệu và lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.

3. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xă hội và môi trường:

a) Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và hiện trạng môi trường;

b) Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xă hội;

c) Phân tích, đánh giá về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất.

4. Phân tích, đánh giá t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất; biến động sử dụng đất:

a) Phân tích, đánh giá t́nh h́nh thực hiện một số nội dung quản lư nhà nước về đất đai;

b) Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất.

5. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước.

6. Xây dựng các báo cáo chuyên đề.

7. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.

8. Đánh giá, nghiệm thu.

Điều 24. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối

1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xă hội trong kỳ kế hoạch.

2. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất:

a) Tổng hợp các chỉ tiêu sử dụng đất của kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu chưa thực hiện để xem xét đưa vào kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối;

b) Phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất nêu tại Điểm a Khoản này và Điểm b Khoản 4 Điều 12 của Thông tư này đến từng đơn vị hành chính cấp tỉnh và vùng kinh tế - xă hội;

c) Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong kỳ kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp tỉnh và vùng kinh tế - xă hội;

d) Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp tỉnh và từng vùng kinh tế - xă hội;

đ) Xác định quy mô, địa điểm công tŕnh, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và các khoản 1, 2 Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện trong kỳ kế hoạch sử dụng đất;

e) Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo kế hoạch sử dụng đất.

3. Xác định các giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

4. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.

5. Xây dựng báo cáo chuyên đề.

6. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề.

7. Đánh giá, nghiệm thu.

Điều 25. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

1. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.

2. Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.

3. Hội thảo.

4. Hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ sau hội thảo.

5. Lấy ư kiến góp ư nhân dân về kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối:

a) Chuẩn bị hồ sơ lấy ư kiến;

b) Công khai thông tin về nội dung của kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối trên cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

c) Xây dựng báo cáo tiếp thu, giải tŕnh ư kiến của nhân dân và công khai trên cổng thông tin điện tử theo quy định tại Điểm b Khoản này;

d) Chỉnh sửa, hoàn thiện kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối sau khi lấy ư kiến góp ư của nhân dân.

6. Dự thảo các văn bản tŕnh duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối.

7. Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ tŕnh duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối.

8. Báo cáo Chính phủ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo.

9. Đánh giá, nghiệm thu.

Điều 26. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai

Việc thẩm định, phê duyệt và công bố công khai kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp quốc gia được thực hiện theo tŕnh tự quy định tại Điều 15 của Thông tư này.

Chương II. QUY TR̀NH LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH

Mục 1. Quy tŕnh lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp tỉnh

Điều 27. Tŕnh tự lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp tỉnh

Việc lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp tỉnh được thực hiện theo tŕnh tự quy định tại Điều 8 của Thông tư này.

Điều 28. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu

Việc điều tra, thu thập thông tin, tài liệu được thực hiện theo tŕnh tự quy định tại Điều 9 của Thông tư này.

Điều 29. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất

Việc phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất được thực hiện theo tŕnh tự quy định tại Điều 10 của Thông tư này.

Điều 30. Phân tích, đánh giá t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai

Việc phân tích, đánh giá t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai được thực hiện theo tŕnh tự quy định tại Điều 11 của Thông tư này.

Điều 31. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất

1. Xác định định hướng sử dụng đất:

a) Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xă hội;

b) Xây dựng quan điểm sử dụng đất;

c) Xác định định hướng sử dụng đất theo khu chức năng.

2. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất:

a) Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xă hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất;

b) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cấp quốc gia đă được phân bổ cho cấp tỉnh trong kỳ quy hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

c) Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

d) Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất nêu tại Điểm b và Điểm c Khoản này phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

đ) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng.

3. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xă hội và môi trường:

a) Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến nguồn thu từ việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chi phí cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

b) Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng bảo đảm an ninh lương thực;

c) Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đối với việc giải quyết quỹ đất ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất;

d) Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến quá tŕnh đô thị hóa và phát triển hạ tầng;

đ) Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất việc tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hóa các dân tộc;

e) Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng khai thác hợp lư tài nguyên thiên nhiên; yêu cầu bảo tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ.

4. Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất:

a) Xác định nhu cầu sử dụng các loại đất trong mỗi kỳ kế hoạch sử dụng đất 5 năm theo phương án quy hoạch sử dụng đất;

b) Cân đối, phân bổ quỹ đất trong phương án quy hoạch sử dụng đất cho từng kỳ kế hoạch sử dụng đất 5 năm theo từng loại đất.

5. Xác định các giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất:

a) Xác định các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường;

b) Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất.

6. Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.

7. Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất.

8. Lập bản đồ chuyên đề (nếu có).

9. Xây dựng các báo cáo chuyên đề.

10. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo, bản đồ sau hội thảo.

11. Đánh giá, nghiệm thu.

Điều 32. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu

1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xă hội trong kỳ kế hoạch.

2. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất:

a) Phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất nêu tại Điểm b Khoản 4 Điều 31 của Thông tư này đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

b) Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong kỳ kế hoạch theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

c) Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

d) Xác định quy mô, địa điểm công tŕnh, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện trong kỳ kế hoạch sử dụng đất theo từng năm;

đ) Xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh theo từng năm;

e) Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo kế hoạch sử dụng đất.

3. Xác định các giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

4. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất.

5. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.

6. Xây dựng báo cáo chuyên đề.

7. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo, bản đồ sau hội thảo.

8. Đánh giá, nghiệm thu.

Điều 33. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

1. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.

2. Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.

3. Hoàn thiện hệ thống bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

4. Hội thảo.

5. Hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; hệ thống bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất sau hội thảo.

6. Lấy ư kiến góp ư của nhân dân về quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu:

a) Chuẩn bị hồ sơ lấy ư kiến;

b) Công khai thông tin về nội dung của quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

c) Xây dựng báo cáo tiếp thu, giải tŕnh ư kiến của nhân dân và công khai trên cổng thông tin điện tử theo quy định tại Điểm b Khoản này;

d) Chỉnh sửa, hoàn thiện phương án quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu sau khi lấy ư kiến góp ư của nhân dân.

7. Dự thảo các văn bản tŕnh duyệt quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu.

8. Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ tŕnh duyệt quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu.

9. Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo.

10. Đánh giá, nghiệm thu.

Điều 34. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai

1. Tổ chức việc thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

2. Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu, tŕnh Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua.

3. Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu, tŕnh Chính phủ phê duyệt.

4. Công bố công khai quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp tỉnh.

5. Đánh giá, nghiệm thu.

6. Giao nộp sản phẩm Dự án.

Mục 2. Quy tŕnh điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp tỉnh

Điều 35. Tŕnh tự điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp tỉnh

Việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp tỉnh được thực hiện theo tŕnh tự quy định tại Điều 16 của Thông tư này.

Điều 36. Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội và môi trường; t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước

Việc điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội và môi trường; t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước được thực hiện theo tŕnh tự quy định tại Điều 17 của Thông tư này.

Điều 37. Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất

1. Điều chỉnh định hướng sử dụng đất:

a) Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xă hội;

b) Xây dựng quan điểm sử dụng đất;

c) Xác định định hướng sử dụng đất theo khu chức năng.

2. Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất:

a) Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xă hội trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất;

b) Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong kỳ điều chỉnh quy hoạch đến đơn vị hành chính cấp huyện;

c) Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối xác định các chỉ tiêu sử dụng đất nêu tại Điểm b Khoản này và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.

3. Đánh giá bổ sung tác động đến kinh tế, xă hội, môi trường của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.

4. Xác định bổ sung các giải pháp thực hiện phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.

5. Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.

6. Lập bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.

7. Xây dựng các báo cáo chuyên đề.

8. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề, bản đồ sau hội thảo.

9. Đánh giá, nghiệm thu.

Điều 38. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối

1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xă hội trong kỳ kế hoạch.

2. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất:

a) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất kỳ cuối theo phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất nêu tại Khoản 2 Điều 37 của Thông tư này và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

b) Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong kỳ kế hoạch theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

c) Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

d) Xác định quy mô, địa điểm công tŕnh, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện trong kỳ kế hoạch sử dụng đất theo từng năm;

đ) Xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh theo từng năm;

e) Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo kế hoạch sử dụng đất.

3. Xác định các giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

4. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất.

5. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.

6. Xây dựng báo cáo chuyên đề.

7. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề, bản đồ sau hội thảo.

8. Đánh giá, nghiệm thu.

Điều 39. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

Việc xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối, các tài liệu có liên quan được thực hiện theo tŕnh tự quy định tại Điều 33 của Thông tư này.

Điều 40. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai

Việc thẩm định, phê duyệt và công bố công khai điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối được thực hiện theo tŕnh tự quy định tại Điều 34 của Thông tư này.

Mục 3. Quy tŕnh lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp tỉnh

Điều 41. Tŕnh tự lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp tỉnh

Việc lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp tỉnh đối với trường hợp không điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất được thực hiện theo tŕnh tự quy định tại Điều 22 của Thông tư này.

Điều 42. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xă hội và môi trường; t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước

Việc điều tra, thu thập thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xă hội và môi trường; t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước được thực hiện theo tŕnh tự quy định tại Điều 23 của Thông tư này.

Điều 43. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối

1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xă hội trong kỳ kế hoạch.

2. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất:

a) Tổng hợp các chỉ tiêu sử dụng đất của kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu chưa thực hiện để xem xét đưa vào kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối;

b) Phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất nêu tại Điểm a Khoản này và Điểm b Khoản 4 Điều 31 của Thông tư này đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

c) Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong kỳ kế hoạch theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

d) Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

đ) Xác định quy mô, địa điểm công tŕnh, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện trong kỳ kế hoạch sử dụng đất theo từng năm;

e) Xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh theo từng năm;

g) Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo kế hoạch sử dụng đất.

3. Xác định các giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

4. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất.

5. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.

6. Xây dựng báo cáo chuyên đề.

7. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo, bản đồ sau hội thảo.

8. Đánh giá, nghiệm thu.

Điều 44. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

1. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.

2. Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.

3. Hoàn thiện hệ thống bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối.

4. Hội thảo.

5. Hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; hệ thống bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối sau hội thảo.

6. Lấy ư kiến góp ư của nhân dân về kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối:

a) Chuẩn bị hồ sơ lấy ư kiến;

b) Công khai thông tin về nội dung của kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

c) Xây dựng báo cáo tiếp thu, giải tŕnh ư kiến của nhân dân và công khai trên cổng thông tin điện tử theo quy định tại Điểm b Khoản này;

d) Chỉnh sửa, hoàn thiện kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối sau khi lấy ư kiến góp ư của nhân dân.

7. Dự thảo các văn bản tŕnh duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối.

8. Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ tŕnh duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối.

9. Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo.

10. Đánh giá, nghiệm thu.

Điều 45. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai

Việc thẩm định, phê duyệt và công bố công khai kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối được thực hiện theo tŕnh tự quy định tại Điều 34 của Thông tư này.

Mục 4. Quy tŕnh điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

Điều 46. Tŕnh tự điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

Việc điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh được thực hiện theo tŕnh tự sau:

1. Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội và môi trường; t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất;

2. Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất;

3. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan;

4. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai.

Điều 47. Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội và môi trường; t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất

1. Thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu:

a) Thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất;

b) Thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất trong kế hoạch sử dụng đất;

c) Thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định;

d) Khảo sát thực địa, điều tra bổ sung thông tin, tài liệu.

2. Tổng hợp, xử lư các thông tin, tài liệu và lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu.

3. Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xă hội và môi trường:

a) Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và hiện trạng môi trường;

b) Phân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế - xă hội;

c) Phân tích, đánh giá bổ sung về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất.

4. Phân tích, đánh giá bổ sung t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất; biến động sử dụng đất:

a) Phân tích, đánh giá bổ sung t́nh h́nh thực hiện một số nội dung quản lư nhà nước về đất đai có liên quan đến việc điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất;

b) Phân tích, đánh giá bổ sung hiện trạng và biến động sử dụng đất.

5. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

6. Xây dựng các báo cáo chuyên đề.

7. Hội thảo và chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo chuyên đề sau hội thảo.

8. Đánh giá, nghiệm thu.

Điều 48. Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất

Việc điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất được thực hiện theo tŕnh tự quy định tại Điều 32 của Thông tư này.

Điều 49. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

Việc xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất, các tài liệu có liên quan được thực hiện theo tŕnh tự quy định tại Điều 44 của Thông tư này.

Điều 50. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai

Việc thẩm định, phê duyệt và công bố công khai điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất được thực hiện theo tŕnh tự quy định tại Điều 34 của Thông tư này.

Chương III. QUY TR̀NH LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN

Mục 1. Quy tŕnh lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện

Điều 51. Tŕnh tự lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện

Việc lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện được thực hiện theo tŕnh tự sau:

1. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu;

2. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất;

3. Phân tích, đánh giá t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai;

4. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất;

5. Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu;

6. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan;

7. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai.

Điều 52. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu

Việc điều tra, thu thập thông tin, tài liệu được thực hiện theo tŕnh tự quy định tại Điều 9 của Thông tư này.

Điều 53. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất

Việc phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất được thực hiện theo tŕnh tự quy định tại Điều 10 của Thông tư này.

Điều 54. Phân tích, đánh giá t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai

Việc phân tích, đánh giá t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai được thực hiện theo tŕnh tự quy định tại Điều 11 của Thông tư này.

Điều 55. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất

1. Xác định định hướng sử dụng đất:

a) Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xă hội;

b) Xây dựng quan điểm sử dụng đất;

c) Xác định định hướng sử dụng đất theo khu chức năng.

2. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất:

a) Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xă hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất;

b) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất đă được phân bổ từ quy hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh cho cấp huyện trong kỳ quy hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xă;

c) Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xă;

d) Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất nêu tại Điểm b và Điểm c Khoản này phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xă;

đ) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng.

3. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xă hội và môi trường:

a) Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến nguồn thu từ việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chi phí cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

b) Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng bảo đảm an ninh lương thực;

c) Đánh tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đối với việc giải quyết quỹ đất ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất;

d) Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến quá tŕnh đô thị hóa và phát triển hạ tầng;

đ) Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất việc tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hóa các dân tộc;

e) Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng khai thác hợp lư tài nguyên thiên nhiên; yêu cầu bảo tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ.

4. Xác định các giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất:

a) Xác định các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường;

b) Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất.

5. Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.

6. Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất, gồm:

a) Bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;

b) Bản đồ chi tiết đến từng đơn vị hành chính cấp xă các khu vực quy hoạch đất trồng lúa, khu vực quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai.

7. Lập bản đồ chuyên đề (nếu có).

8. Xây dựng các báo cáo chuyên đề.

9. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề, bản đồ sau hội thảo.

10. Đánh giá, nghiệm thu.

Điều 56. Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu

1. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh đă phân bổ cho cấp huyện trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xă.

2. Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xă, gồm:

a) Chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất năm trước chưa thực hiện hết nhưng phải phù hợp với kinh tế - xă hội trên địa bàn cấp huyện;

b) Nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân trên địa bàn cấp huyện.

3. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xă.

4. Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xă.

5. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xă.

6. Xác định quy mô, địa điểm công tŕnh, dự án; vị trí, diện tích khu vực sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện thu hồi đất trong năm kế hoạch, bao gồm:

a) Các dự án quy định tại Điều 61 và Khoản 1, 2 Điều 62 của Luật Đất đai và đă được ghi vốn thực hiện trong năm kế hoạch;

b) Các dự án quy định tại Khoản 3 Điều 62 của Luật Đất đai và đă được ghi vốn thực hiện trong năm kế hoạch đối với các dự án thực hiện bằng ngân sách nhà nước; có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các dự án c̣n lại;

c) Vùng phụ cận dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh trong năm kế hoạch đă có chủ trương bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

7. Xác định diện tích đất cần phải chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện việc nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong năm kế hoạch trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của người sử dụng đất.

8. Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong năm kế hoạch sử dụng đất.

9. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

10. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.

11. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện gồm:

a) Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện thể hiện các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất, khu vực dự kiến Nhà nước thu hồi đất trong năm kế hoạch trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;

b) Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích các công tŕnh, dự án trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm, được sử dụng một trong các loại tài liệu sau đây để thể hiện trên nền bản đồ địa chính hoặc bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xă:

Đối với các công tŕnh, dự án xây dựng tập trung th́ sử dụng hồ sơ, bản vẽ trong quá tŕnh lập, phê duyệt dự án đầu tư, cấp giấy chứng nhận đầu tư, chấp thuận đầu tư, chủ trương đầu tư;

Đối với các khu vực tạo quỹ đất sạch phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất, các khu vực nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà có chuyển mục đích sử dụng đất được trích từ bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;

Đối với các công tŕnh, dự án theo tuyến th́ sử dụng các bản đồ định hướng quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo hướng tuyến.

12. Xây dựng dự thảo báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất hàng năm.

13. Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện về dự thảo kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu kế hoạch sử dụng đất tŕnh cấp có thẩm quyền thẩm định.

14. Đánh giá, nghiệm thu.

Điều 57. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan.

1. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.

2. Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.

3. Hoàn thiện hệ thống bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

4. Hội thảo.

5. Hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; hệ thống bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất sau hội thảo.

6. Lấy ư kiến góp ư của nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:

a) Chuẩn bị hồ sơ lấy ư kiến;

b) Công khai thông tin về nội dung của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện;

c) Tổ chức hội nghị lấy ư kiến trực tiếp về nội dung của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại Ủy ban nhân dân cấp xă;

d) Xây dựng báo cáo tiếp thu, giải tŕnh ư kiến của nhân dân và công khai trên cổng thông tin điện tử theo quy định tại Điểm b Khoản này;

đ) Chỉnh sửa, hoàn thiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất sau khi lấy ư kiến góp ư của nhân dân.

7. Dự thảo các văn bản tŕnh duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

8. Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ tŕnh duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

9. Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu và tŕnh thẩm định.

10. Đánh giá, nghiệm thu.

Điều 58. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai

1. Tổ chức việc thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

2. Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và tŕnh Hội đồng nhân dân cấp huyện thông qua quy hoạch sử dụng đất.

3. Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.

4. Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

5. Đánh giá, nghiệm thu.

6. Giao nộp sản phẩm Dự án.

Mục 2. Quy tŕnh điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

Điều 59. Tŕnh tự điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

Việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện được thực hiện theo tŕnh tự sau:

1. Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xă hội; t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất;

2. Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất;

3. Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;

4. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan;

5. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai.

Điều 60. Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xă hội; t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất

1. Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu:

a) Thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế, xă hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất và tiềm năng đất đai;

b) Thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất;

c) Thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp xă xác định;

d) Điều tra, khảo sát thực địa.

2. Tổng hợp, xử lư các thông tin, tài liệu và lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu.

3. Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội:

a) Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và hiện trạng môi trường;

b) Phân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế - xă hội;

c) Phân tích, đánh giá bổ sung về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất.

4. Phân tích, đánh giá t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất; biến động sử dụng đất:

a) Phân tích, đánh giá bổ sung t́nh h́nh thực hiện một số nội dung quản lư nhà nước về đất đai liên quan đến điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

b) Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất.

5. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất.

6. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.

7. Xây dựng các báo cáo chuyên đề.

8. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề, bản đồ sau hội thảo.

9. Đánh giá, nghiệm thu.

Điều 61. Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất

Việc xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện được thực hiện theo tŕnh tự quy định tại Điều 55 của Thông tư này.

Điều 62. Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

Việc lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện được thực hiện theo tŕnh tự quy định tại Điều 56 của Thông tư này.

Điều 63. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

Việc xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, các tài liệu có liên quan được thực hiện theo tŕnh tự quy định tại Điều 57 của Thông tư này.

Điều 64. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai

Việc thẩm định, phê duyệt và công bố công khai điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện được thực hiện theo tŕnh tự quy định tại Điều 58 của Thông tư này.

Mục 3. Quy tŕnh lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện

Điều 65. Tŕnh tự lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện

Việc lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đối với các năm c̣n lại được thực hiện theo tŕnh tự sau:

1. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước;

2. Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện;

3. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai.

Điều 66. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước

1. Thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến việc lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.

2. Phân tích, đánh giá các thông tin, tài liệu liên quan đến việc lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.

3. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước.

4. Xây dựng báo cáo chuyên đề.

5. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.

6. Đánh giá, nghiệm thu.

Điều 67. Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện

1. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh đă phân bổ cho cấp huyện trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xă.

2. Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xă gồm:

a) Chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất năm trước chưa thực hiện hết nhưng phải phù hợp với kinh tế - xă hội trên địa bàn cấp huyện;

b) Nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân trên địa bàn cấp huyện.

3. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xă.

4. Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xă.

5. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xă.

6. Xác định quy mô, địa điểm công tŕnh, dự án; vị trí, diện tích khu vực sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện thu hồi đất trong năm kế hoạch, bao gồm:

a) Các dự án quy định tại Điều 61 và Khoản 1, 2 Điều 62 của Luật Đất đai và đă được ghi vốn thực hiện trong năm kế hoạch;

b) Các dự án quy định tại Khoản 3 Điều 62 của Luật Đất đai và đă được ghi vốn thực hiện trong năm kế hoạch đối với các dự án thực hiện bằng ngân sách nhà nước; có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các dự án c̣n lại;

c) Vùng phụ cận dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh trong năm kế hoạch đă có chủ trương bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

7. Xác định diện tích đất cần phải chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện việc nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong năm kế hoạch trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của người sử dụng đất.

8. Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong năm kế hoạch sử dụng đất.

9. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

10. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.

11. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện được thực hiện theo quy định tại Khoản 11 Điều 56 của Thông tư này.

12. Xây dựng dự thảo báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất hàng năm.

13. Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ tŕnh duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm.

14. Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện về dự thảo kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu kế hoạch sử dụng đất tŕnh cấp có thẩm quyền thẩm định.

15. Đánh giá, nghiệm thu.

Điều 68. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai

1. Tổ chức việc thẩm định kế hoạch sử dụng đất hàng năm.

2. Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu kế hoạch sử dụng đất hàng năm và tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.

3. Công bố công khai kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.

4. Đánh giá, nghiệm thu.

Điều 69. Quy tŕnh lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm các quận đă có quy hoạch đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt

Quy tŕnh lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm các quận đă có quy hoạch đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt được thực hiện như sau:

1. Trường hợp các chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch đô thị phù hợp với các chỉ tiêu sử dụng đất của quận được phân bổ từ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh th́ tổ chức việc lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm của quận theo tŕnh tự quy định tại các điều 56, 57 và 58 của Thông tư này;

2. Trường hợp các chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch đô thị không phù hợp với các chỉ tiêu sử dụng đất của quận được phân bổ từ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh th́ phải điều chỉnh quy hoạch đô thị cho phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; trên cơ sở đó tổ chức việc lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm của quận theo tŕnh tự quy định tại các điều 56, 57 và 58 của Thông tư này.

Chương IV. QUY TR̀NH LẬP QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT QUỐC PH̉NG, ĐẤT AN NINH

Mục 1. Quy tŕnh lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh kỳ đầu

Điều 70. Tŕnh tự lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh kỳ đầu

Việc lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh kỳ đầu được thực hiện theo tŕnh tự sau:

1. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu;

2. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội và môi trường; t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh kỳ trước;

3. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh;

4. Lập kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh kỳ đầu;

5. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan;

6. Thẩm định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh.

Điều 71. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu

1. Thu thập các thông tin, tài liệu:

a) Thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế, xă hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh; t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh kỳ trước;

b) Thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh;

c) Phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập được.

2. Điều tra, khảo sát thực địa:

a) Xác định những nội dung cần điều tra khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch khảo sát thực địa;

b) Điều tra, khảo sát thực địa;

c) Chỉnh lư bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.

3. Tổng hợp, xử lư các thông tin, tài liệu.

4. Lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.

5. Hội thảo thống nhất về các thông tin, tài liệu điều tra.

6. Đánh giá, nghiệm thu.

Điều 72. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội và môi trường; t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh kỳ trước

1. Phân tích điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội và môi trường:

a) Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên và hiện trạng môi trường;

b) Phân tích thực trạng phát triển kinh tế - xă hội;

c) Đánh giá chung.

2. Phân tích, đánh giá t́nh h́nh thực hiện quản lư nhà nước về đất quốc pḥng, đất an ninh.

3. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh theo chu kỳ 10 năm.

4. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh kỳ trước:

a) Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước;

b) Đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân;

c) Bài học kinh nghiệm.

5. Xây dựng các báo cáo chuyên đề, các bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.

6. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.

7. Đánh giá, nghiệm thu.

Điều 73. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh

1. Xác định định hướng sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh:

a) Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xă hội, quốc pḥng, an ninh;

b) Xây dựng quan điểm sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh;

c) Xác định định hướng sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh đến từng vùng kinh tế - xă hội.

2. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh:

a) Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xă hội, quốc pḥng, an ninh trong kỳ quy hoạch;

b) Xác định nhu cầu sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh cho từng mục đích sử dụng quy định tại Điều 61 của Luật Đất đai trong kỳ quy hoạch phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xă hội, quốc pḥng, an ninh và kế hoạch phát triển kinh tế - xă hội của quốc gia;

c) Cân đối và phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh đến từng đơn vị hành chính cấp tỉnh và vùng kinh tế - xă hội;

d) Xác định vị trí, diện tích đất quốc pḥng, đất an ninh để giao lại cho địa phương quản lư, sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xă hội.

3. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh đến kinh tế, xă hội, môi trường.

4. Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh:

a) Xác định nhu cầu sử dụng đất quốc pḥng, an ninh trong mỗi kỳ kế hoạch sử dụng 05 năm theo phương án quy hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh;

b) Cân đối, phân bổ quỹ đất trong phương án quy hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh cho từng kỳ kế hoạch 05 năm.

5. Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh.

6. Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.

7. Xây dựng các báo cáo chuyên đề.

8. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.

9. Đánh giá, nghiệm thu.

Điều 74. Lập kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh kỳ đầu

1. Xác định chỉ tiêu phát triển kinh tế - xă hội, quốc pḥng, an ninh trong kỳ kế hoạch.

2. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh kỳ đầu:

a) Xác định khu vực, diện tích đất sử dụng vào mục đích quốc pḥng, an ninh trong kỳ kế hoạch đă được phân bổ tại Điểm b Khoản 5 Điều 73 của Thông tư này cụ thể đến từng năm và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp tỉnh và vùng kinh tế - xă hội;

b) Xác định cụ thể vị trí, diện tích đất quốc pḥng, đất an ninh bàn giao lại cho địa phương quản lư trong kỳ kế hoạch và phân bổ đến từng vùng kinh tế - xă hội và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh;

c) Xác định diện tích các loại đất chuyển sang sử dụng vào mục đích quốc pḥng, an ninh trong kỳ kế hoạch và phân bổ đến từng vùng kinh tế - xă hội, từng đơn vị hành chính cấp tỉnh;

d) Xác định danh mục công tŕnh, dự án sử dụng đất vào mục đích quốc pḥng, an ninh để thực hiện trong kỳ kế hoạch cụ thể đến từng năm;

đ) Xác định các giải thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh.

3. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.

4. Xây dựng báo cáo chuyên đề.

5. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.

6. Đánh giá, nghiệm thu.

Điều 75. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

1. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.

2. Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.

3. Hội thảo.

4. Hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ sau hội thảo.

5. Lấy ư kiến góp ư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh.

6. Dự thảo các văn bản tŕnh duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh.

7. Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ tŕnh duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh.

8. Đánh giá, nghiệm thu.

Điều 76. Thẩm định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh

1. Thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh sau thẩm định.

2. Tŕnh Chính phủ phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh.

3. Đánh giá, nghiệm thu.

4. Giao nộp sản phẩm Dự án.

Mục 2. Quy tŕnh lập kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh kỳ cuối

Điều 77. Tŕnh tự lập kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh kỳ cuối

Việc lập kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh kỳ cuối được thực hiện theo tŕnh tự sau:

1. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xă hội và môi trường; t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh kỳ trước;

2. Lập kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh kỳ cuối;

3. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan;

4. Thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh kỳ cuối.

Điều 78. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội và môi trường; t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh kỳ trước

1. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu:

a) Thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội và môi trường; t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh, biến động sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh kỳ trước;

b) Điều tra, khảo sát thực địa.

2. Tổng hợp, xử lư các thông tin, tài liệu; lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.

3. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xă hội và môi trường:

a) Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, môi trường;

b) Phân tích, đánh giá điều kiện kinh tế - xă hội.

4. Phân tích, đánh giá t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh:

a) Phân tích, đánh giá t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh;

b) Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh.

5. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh kỳ trước.

6. Xây dựng các báo cáo chuyên đề.

7. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo sau hội thảo.

8. Đánh giá, nghiệm thu.

Điều 79. Lập kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh kỳ cuối

Việc lập kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh kỳ cuối được thực hiện theo tŕnh tự quy định tại Điều 74 của Thông tư này.

Điều 80. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

Việc xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan được thực hiện theo tŕnh tự quy định tại Điều 75 của Thông tư này.

Điều 81. Thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh kỳ cuối

Việc thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh kỳ cuối được thực hiện theo tŕnh tự quy định tại Điều 76 của Thông tư này.

Phần III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 82. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 7 năm 2014.

2. Thông tư này thay thế các Thông tư: Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Thông tư số 13/2011/TT-BTNMT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kư hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất.

Điều 83. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo triển khai thực hiện Thông tư này.

2. Tổng cục Quản lư đất đai có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện Thông tư này tại địa phương.

Trong quá tŕnh tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc th́ các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn pḥng Quốc hội;
- Văn pḥng Chủ tịch nước;
- Văn pḥng Chính phủ;
- Văn pḥng Trung ương Đảng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ṭa án nhân dân tối cao;
- UBTƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Các Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Website Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu VT, Vụ PC, TCQLĐĐ(CQHĐĐ).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Mạnh Hiển

 

7. Thông tư 09/2015/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2015/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 23 tháng 3 năm 2015

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lư đất đai, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất,

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo các quy tŕnh lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quy định tại Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 5 năm 2015.

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 06/2010/TT-BTNMT ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp

Các dự án lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được phê duyệt dự toán kinh phí trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành th́ thực hiện như sau:

1. Đối với khối lượng công việc đă thực hiện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành th́ áp dụng theo quy định tại Thông tư số 06/2010/TT-BTNMT.

2. Đối với khối lượng công việc chưa triển khai th́ thực hiện điều chỉnh dự toán kinh phí theo quy định của Thông tư này và tŕnh cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Tổng cục Quản lư đất đai có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện Thông tư này tại địa phương.

Trong quá tŕnh tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc th́ các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn pḥng Quốc hội;
- Văn pḥng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu VT, PC, KH, TCQLĐĐ(CQHĐĐ).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Hồng Hà

 

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BTNMT ngày 23 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này là căn cứ để xây dựng đơn giá và dự toán kinh phí lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia; lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh); lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện).

2. Các khoản chi phí, gồm: khảo sát, lập dự án để lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, giám sát, nghiệm thu khối lượng, chất lượng sản phẩm; thẩm định, phê duyệt; công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất…; lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia được tính theo quy định của pháp luật hiện hành.

3. Định mức kinh tế - kỹ thuật, bao gồm:

a) Định mức lao động công nghệ;

b) Định mức vật tư và thiết bị.

4. Định mức lao động công nghệ

a) Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi là định mức lao động) là thời gian lao động cần thiết để thực hiện nội dung công việc trong các bước lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

b) Nội dung của định mức lao động, bao gồm:

Định biên: Xác định cấp bậc kỹ thuật để thực hiện từng nội dung công việc theo Quyết định số 07/2008/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường và quy chung về các ngạch tương đương là: kỹ sư cao cấp (KSCC), kỹ sư chính (KSC), kỹ sư (KS) và kỹ thuật viên (KTV).

Định mức: Quy định thời gian thực hiện từng nội dung trong bước công việc; đơn vị tính là công, công nhóm trên đơn vị hành chính (cả nước; tỉnh, huyện trung b́nh); ngày công tính bằng 8 giờ làm việc.

Tùy thuộc vào khối lượng công việc và thời gian thực hiện nhiệm vụ có thể bố trí một hoặc nhiều nhóm lao động có định biên theo quy định của Thông tư này để hoàn thành nhiệm vụ đúng tiến độ.

5. Định mức vật tư và thiết bị

a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị và vật liệu.

Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị là thời gian sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để thực hiện công việc.

Định mức sử dụng vật liệu là số lượng vật liệu cần thiết để thực hiện công việc;

b) Số liệu về "thời hạn" là căn cứ để tính đơn giá hao ṃn dụng cụ và đơn giá khấu hao máy móc thiết bị.

Thời hạn của dụng cụ lao động: Đơn vị tính là tháng;

Thời hạn (niên hạn) của thiết bị: Theo quy định của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.

c) Đơn vị tính của các mức dụng cụ và thiết bị là ca (một ca tính 8 giờ làm việc);

d) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca), số giờ làm việc trong 1 ca (8 giờ) và công suất của dụng cụ, thiết bị. Điện năng trong các bảng định mức được tính theo công thức sau:

Điện năng = Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca) x 8 (giờ/ca) x công suất (kw/giờ) x 1,05 (5% là lượng điện hao hụt trên đường dây);

đ) Mức sử dụng các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức sử dụng các dụng cụ chính đă được tính định mức;

e) Mức vật liệu phụ, vụn vặt và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu chính đă được tính định mức.

6. Định mức lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh được quy định trong tập định mức này (Mtb) áp dụng cho đơn vị tỉnh có hệ số quy mô diện tích Ks=1 (diện tích trung b́nh là 500.000 ha), hệ số đơn vị hành chính Khc=1 (số đơn vị hành chính cấp huyện trung b́nh là 11 huyện/tỉnh), hệ số áp lực về kinh tế Kkt=1, hệ số áp lực về dân số Kds=1, hệ số áp lực về đô thị Kđt=1.

Mức cụ thể cho từng tỉnh (MT) tính theo công thức sau:

MT = MtbKktKdsKsKhcKđt

Trong đó:

Kkt: Hệ số áp lực về kinh tế được thể hiện ở bảng 01;

Kds: Hệ số áp lực về dân số được thể hiện ở bảng 02;

Ks: Hệ số quy mô diện tích được thể hiện ở bảng 03;

Khc: Hệ số đơn vị hành chính được thể hiện ở bảng 04;

Kđt: Hệ số áp lực về đô thị được thể hiện ở bảng 05.

7. Định mức lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được quy định trong tập định mức này (Mtb) áp dụng cho đơn vị huyện có hệ số quy mô diện tích Ks=1 (diện tích trung b́nh là 50.000 ha), hệ số đơn vị hành chính Khc=1 (số đơn vị hành chính cấp huyện trung b́nh là 16 xă/huyện), hệ số áp lực về kinh tế Kkt=1, hệ số áp lực về dân số Kds=1, hệ số áp lực về đô thị Kđt=1.

Mức cụ thể cho từng huyện (MH) tính theo công thức sau:

MH = MtbKktKdsKsKhcKđt

Trong đó:

Kkt: Hệ số áp lực về kinh tế được thể hiện ở bảng 06;

Kds: Hệ số áp lực về dân số được thể hiện ở bảng 07;

Ks: Hệ số quy mô diện tích được thể hiện ở bảng 08;

Khc: Hệ số đơn vị hành chính được thể hiện ở bảng 09;

Kđt: Hệ số áp lực về đô thị được thể hiện ở bảng 10.

8. Các bảng hệ số

Bảng 01. Hệ số áp lực về kinh tế (Kkt) cấp tỉnh

GDP b́nh quân/ người (triệu đồng)

Tốc độ tăng trưởng kinh tế (%)

<8,0

8,0-<9,0

9,0-<10,0

10,0-<11,0

11,0-<12,0

12,0-<13,0

≥ 13,0

<10

0,80

0,85

0,90

0,95

1,00

1,05

1,10

10 - <15

0,85

0,90

0,95

1,00

1,05

1,10

1,15

15 - <20

0,90

0,95

1,00

1,05

1,10

1,15

1,20

20 - <25

0,95

1,00

1,05

1,10

1,15

1,20

1,25

25 - <30

1,00

1,05

1,10

1,15

1,20

1,25

1,30

30 - <35

1,05

1,10

1,15

1,20

1,25

1,30

1,35

35

1,10

1,15

1,20

1,25

1,30

1,35

1,40

 

Bảng 02. Hệ số áp lực về dân số (Kds) cấp tỉnh

Mật độ dân số trung b́nh (người/km2)

Kds

< 110

0,70

110 - < 270

0,71 - 0,99

270 - < 350

1,00 - 1,03

350 - < 500

1,04 - 1,07

500 - < 700

1,08 - 1,13

700 - < 900

1,14- 1,19

900 - < 1.100

1,20 - 1,25

1.100 - < 1.300

1,26 - 1,31

1.300 - < 1.500

1,32- 1,37

1.500

1,38

 

Bảng 03. Hệ số quy mô diện tích (Ks) cấp tỉnh

Diện tích tự nhiên (ha)

Ks

<100.000

0,65

100.000 - < 200.000

0,66 - 0,76

200.000 - < 300.000

0,77 - 0,86

300.000 - < 500.000

0,87 - 0,99

500.000 - < 700.000

1,00 - 1,06

700.000 - < 900.000

1,07 - 1,11

900.000 - < 1.200.000

1,12- 1,19

1.200.000

1,20

 

Bảng 04. Hệ số đơn vị hành chính (Khc) cấp tỉnh

Số đơn vị hành chính cấp huyện

Khc

< 8

0,80

8 - <11

0,81- 0,99

11 - < 16

1,00 – 1,20

16 - < 20

1,21 – 1,40

20

1,45

 

Bảng 05. Hệ số áp lực về đô thị (Kđt) của các thành phố trực thuộc TW

Loại đô thị của các thành phố trực thuộc TW

Kđt

Đô thị loại I

1,50

Đô thị đặc biệt

2,00

 

Bảng 06. Hệ số áp lực về kinh tế (Kkt) cấp huyện

Giá trị sản xuất b́nh quân/người (triệu đồng)

Tốc độ tăng trưởng kinh tế (%)

<7,0

7,0 - <9,0

9,0 - <11,0

11,0 - <13,0

13,0- <15,0

15,0 <16,5

16,5

< 10

0,70

0,75

0,80

0,85

0,90

0,95

1,00

10 - < 12

0,75

0,80

0,85

0,90

0,95

1,00

1,05

12 - < 14

0,80

0,85

0,90

0,95

1,00

1,05

1,10

14 - < 16

0,85

0,90

0,95

1,00

1,05

1,10

1,15

16 - < 18

0,90

0,95

1,00

1,05

1,10

1,15

1,20

18 - < 20

0,95

1,00

1,05

1,10

1,15

1,20

1,25

20 - < 22

1,00

1,05

1,10

1,15

1,20

1,25

1,30

22 - < 24

1,05

1,10

1,15

1,20

1,25

1,30

1,35

≥ 24

1,10

1,15

1,20

1,25

1,30

1,35

1,40

 

Bảng 07. Hệ số áp lực về dân số (Kds) cấp huyện

Mật độ dân số trung b́nh (người/km2)

Kds

< 50

0,65

50 - < 110

0,66 - 0,80

110 - < 270

0,81 - 0,99

270 - < 350

1,00 - 1,03

350 - < 600

1,04 - 1,08

600 - < 900

1,09 - 1,12

900 - < 1.200

1,13 - 1,17

1200 - < 1.500

1,18 - 1,22

≥ 1.500

1,23

 

Bảng 08. Hệ số quy mô diện tích (Ks) cấp huyện

Diện tích tự nhiên (ha)

Ks

<5.000

0,60

5.000 - < 10.000

0,61 - 0,75

10.000 - < 20.000

0,76 - 0,85

20.000 - < 50.000

0,86 - 0,99

50.000 - < 60.000

1,00 - 1,04

60.000 - < 90.000

1,05 - 1,10

90.000 - < 120.000

1,11 - 1,15

120.000 - < 150.000

1,16 - 1,19

150.000

1,20

 

Bảng 09. Hệ số đơn vị hành chính (Khc) cấp huyện

Số đơn vị hành chính cấp xă

Khc

< 10

0,80

10 - < 16

0,81 - 0,99

16 - < 20

1,00 - 1,15

20 - < 25

1,16 -1,25

25 - < 30

1,26 - 1,35

30 - < 35

1,36 - 1,45

35

1,50

 

Bảng 10. Hệ số áp lực về đô thị (Kđt) của các quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh

Loại đô thị

Kđt

Các quận, thị xă thuộc đô thị đặc biệt

1,30

Các quận thuộc đô thị loại I, các đô thị loại I là thành phố thuộc tỉnh

1,25

Các đô thị khác

1,20

Ghi chú:

- Các chỉ tiêu trong các bảng 02, 03, 04, 05, 07, 08, 09 và 10 lấy theo số liệu của ngành Thống kê tại thời điểm năm hiện trạng;

- Các chỉ tiêu về kinh tế tại các bảng 01 và 06 lấy theo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xă hội của địa phương với giá so sánh năm 2010;

- Hệ số áp lực về dân số, hệ số quy mô diện tích, hệ số đơn vị hành chính được tính theo phương pháp nội suy.

Phần II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

Chương I

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP QUỐC GIA

1. Định mức lao động

Bảng 11

Nội dung công việc

Định biên

(người/nhóm)

Định mức

(công nhóm/cả nước)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

I. Lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp quốc gia

 

 

 

Bước 1: Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu

 

 

 

1. Thu thập các thông tin, tài liệu

6 (1KSC3, 4KS3, 1KTV7)

768

 

2. Điều tra, khảo sát thực địa

7 (1KSC3, 4KS3, 1KTV7, 1Lxe7)

 

95

3. Tổng hợp, xử lư các thông tin, tài liệu

6 (1KSC3, 4KS3, 1KTV7)

220

 

4. Lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu

7 (1KSCC3, 1KSC3, 4KS3, 1KTV7)

180

 

5. Phục vụ hội thảo

1 (1KTV7)

7

 

6. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

1 (1KTV7)

5

 

Bước 2: Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất

 

 

 

1. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường

7 (2KSC3, 4KS3, 1KTV7)

520

 

2. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xă hội

7 (2KSC3, 4KS3, 1KTV7)

626

 

3. Phân tích, đánh giá về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất

7 (2KSC3, 4KS3, 1KTV7)

239

 

4. Lập bản đồ chuyên đề

6 (2KSC3, 3KS3, 1KTV7)

100

 

7 (2KSC3, 3KS3, 1KTV7, 1Lxe7)

 

10

5. Xây dựng báo cáo phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất

7 (1KSCC3, 2KSC3, 3KS3, 1KTV7)

147

 

6. Phục vụ hội thảo

1 (1KTV7)

9

 

7. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

1 (1KTV7)

7

 

Bước 3: Phân tích, đánh giá t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai

 

 

 

1. Phân tích, đánh giá t́nh h́nh thực hiện một số nội dung quản lư nhà nước về đất đai liên quan đến việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

7 (2KSC3, 4KS3, 1KTV7)

225

 

2. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất

7 (2KSC3, 4KS3, 1KTV7)

300

 

3. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước

7 (2KSC3, 4KS3, 1KTV7)

400

 

4. Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai

7 (2KSC3, 4KS3, 1KTV7)

500

 

5. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất

 

 

 

5.1. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước

6 (1KSC3, 4KS3, 1KTV7)

65

 

5.2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xă hội

6 (1KSC3, 4KS3, 1KTV7)

200

 

6. Xây dựng báo cáo phân tích, đánh giá t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai

7 (1KSCC3, 2KSC3, 3KS3, 1KTV7)

196

 

7. Phục vụ hội thảo

1 (1KTV7)

9

 

8. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

1 (1KTV7)

7

 

Bước 4: Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất

 

 

 

1. Xác định định hướng sử dụng đất

6 (1KSCC3, 2KSC3, 2KS3, 1KTV7)

850

 

7 (1KSCC3, 2KSC3, 2KS3, 1KTV7, 1Lxe7)

 

36

2. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất

6 (1KSCC3, 2KSC3, 2KS3, 1KTV7)

1668

 

7 (1KSCC3, 2KSC3, 2KS3, 1KTV7, 1Lxe7)

 

72

3. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xă hội và môi trường

6 (1KSCC3, 2KSC3, 2KS3, 1KTV7)

756

 

7 (1KSCC3, 2KSC3, 2KS3, 1KTV7, 1Lxe7)

 

36

4. Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất

7 (2KSC3, 4KS3, 1KTV7)

98

 

5. Xác định các giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất

7 (2KSC3, 4KS3, 1KTV7)

252

 

6. Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ

7 (2KSC3, 4KS3, 1KTV7)

144

 

7. Lập bản đồ chuyên đề

6 (2KSC3, 3KS3, 1KTV7)

100

 

7 (2KSC3, 3KS3, 1KTV7, 1Lxe7)

 

10

8. Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia

 

 

 

8.1. Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cả nước

6 (2KSC3, 3KS3, 1KTV7)

300

 

7 (2KSC3, 3KS3, 1KTV7, 1Lxe7)

 

30

8.2. Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất các vùng kinh tế - xă hội

6 (2KSC3, 3KS3, 1KTV7)

300

 

7 (2KSC3, 3KS3, 1KTV7, 1Lxe7)

 

30

9. Xây dựng các báo cáo phương án quy hoạch sử dụng đất

7 (1KSCC3, 2KSC3, 3KS3, 1KTV7)

315

 

10. Phục vụ hội thảo

1 (1KTV7)

9

 

11. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

1 (1KTV7)

7

 

Bước 5: Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu

 

 

 

1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xă hội trong kỳ kế hoạch

7 (2KSC3, 4KS3, 1KTV7)

150

 

2. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất

6 (2KSC3, 3KS3, 1KTV7)

480

 

7 (2KSC3, 3KS3, 1KTV7, 1Lxe7)

 

48

3. Xác định các giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất

7 (2KSC3, 4KS3, 1KTV7)

79

 

4. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ

7 (2KSC3, 4KS3, 1KTV7)

106

 

5. Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu

7 (1KSCC3, 2KSC3, 3KS3, 1KTV7)

119

 

6. Phục vụ hội thảo

1 (1KTV7)

7

 

7. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

1 (1KTV7)

5

 

Bước 6: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

 

 

 

1. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp

7 (1KSCC3, 2KSC3, 3KS3, 1KTV7)

540

 

2. Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ

7 (1KSCC3, 2KSC3, 3KS3, 1KTV7)

90

 

3. Hoàn thiện hệ thống bản đồ quy hoạch sử dụng đất

6 (2KSC3, 3KS3, 1KTV7)

90

 

7 (2KSC3, 3KS3, 1KTV7, 1Lxe7)

 

10

4. Phục vụ hội thảo

1 (1KTV7)

9

 

5. Hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; hệ thống bản đồ quy hoạch sử dụng đất sau hội thảo

7 (1KSCC3, 2KSC3, 3KS3, 1KTV7)

180

 

6. Lấy ư kiến góp ư của nhân dân về quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu

6 (2KSC3, 3KS3, 1KTV7)

270

 

7 (2KSC3, 3KS3, 1KTV7, 1Lxe7)

 

72

7. Dự thảo các văn bản tŕnh duyệt quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu

7 (1KSCC3, 2KSC3, 3KS3, 1KTV7)

30

 

8. Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ tŕnh duyệt quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu

1 (1KTV7)

9

 

9. Phục vụ báo cáo Chính phủ quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo Chính phủ

7 (1KSCC3, 2KSC3, 3KS3, 1KTV7)

45

 

10. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

1 (1KTV7)

7

 

Bước 7: Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai

 

 

 

1. Phục vụ việc thẩm định quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu trước khi tŕnh Chính phủ

1 (1KTV7)

15

 

2. Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu để tŕnh cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định

7 (1KSCC3, 2KSC3, 3KS3, 1KTV7)

90

 

3. Phục vụ công bố công khai quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu

1 (1KTV7)

5

 

4. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

1 (1KTV7)

7

 

II. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp quốc gia

 

 

 

Bước 1: Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xă hội và môi trường; t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước

 

 

 

1. Thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu

5 (1KSC3, 3KS3, 1KTV7)

288

 

6 (1KSC3, 3KS3, 1KTV7, 1Lxe7)

 

70

2. Tổng hợp, xử lư các thông tin, tài liệu và lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu

6 (2KSC3, 3KS3, 1KTV7)

83

 

3. Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xă hội và môi trường

7 (2KSC3, 4KS3, 1KTV7)

144

 

4. Phân tích, đánh giá bổ sung t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất

7 (2KSC3, 4KS3, 1KTV7)

90

 

5. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước

7 (2KSC3, 4KS3, 1KTV7)

57

 

6. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất

 

 

 

6.1. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước

5 (1KSC3, 3KS3, 1KTV7)

65

 

6.2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xă hội

(1KSC3, 3KS3, 5 1KTV7)

200

 

7. Xây dựng báo cáo điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xă hội và môi trường; t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước

7 (1KSCC3, 2KSC3, 3KS3, 1KTV7)

42

 

8. Phục vụ hội thảo

1 (1KTV7)

9

 

9. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

1 (1KTV7)

7

 

Bước 2: Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất

 

 

 

1. Điều chỉnh định hướng sử dụng đất

6 (1KSCC3, 2KSC3, 2KS3, 1KTV7)

284

 

7 (1KSCC3, 2KSC3, 2KS3, 1KTV7, 1Lxe7)

 

24

2. Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất

6 (1KSCC3, 2KSC3, 2KS3, 1KTV7)

729

 

7 (1KSCC3, 2KSC3, 2KS3, 1KTV7, 1Lxe7)

 

60

3. Đánh giá bổ sung tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xă hội và môi trường

6 (2KSC3, 3KS3, 1KTV7)

567

 

7 (2KSC3, 3KS3, 1KTV7, 1Lxe7)

 

24

4. Xác định bổ sung các giải pháp thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất

7 (2KSC3, 4KS3, 1KTV7)

63

 

5. Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ

7 (2KSC3, 4KS3, 1KTV7)

162

 

6. Lập bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia

 

 

 

6.1. Lập bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cả nước

6 (2KSC3, 3KS3, 1KTV7)

200

 

7 (2KSC3, 3KS3, 1KTV7, 1Lxe7)

 

20

6.2. Lập bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất các vùng kinh tế - xă hội

6 (2KSC3, 3KS3, 1KTV7)

200

 

7 (2KSC3, 3KS3, 1KTV7, 1Lxe7)

 

20

7. Xây dựng báo cáo phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất

7 (1KSCC3, 2KSC3, 3KS3, 1KTV7)

216

 

8. Phục vụ hội thảo

1 (1KTV7)

9

 

9. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

1 (1KTV7)

7

 

Bước 3: Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối

 

 

 

1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xă hội trong kỳ kế hoạch

7 (2KSC3, 4KS3, 1KTV7)

150

 

2. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất

6 (2KSC3, 3KS3, 1KTV7)

480

 

7 (2KSC3, 3KS3, 1KTV7, 1Lxe7)

 

48

3. Xác định các giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất

7 (2KSC3, 4KS3, 1KTV7)

79

 

4. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ

7 (2KSC3, 4KS3, 1KTV7)

106

 

5. Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối

7 (1KSCC3, 2KSC3, 3KS3, 1KTV7)

119

 

6. Phục vụ hội thảo

1 (1KTV7)

7

 

7. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

1 (1KTV7)

5

 

Bước 4: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

 

 

 

1. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp

7 (1KSCC3, 2KSC3, 3KS3, 1KTV7)

540

 

2. Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ

7 (2KSC3, 4KS3, 1KTV7)

90

 

3. Hoàn thiện hệ thống bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất

6 (2KSC3, 3KS3, 1KTV7)

90

 

7 (2KSC3, 3KS3, 1KTV7, 1Lxe7)

 

10

4. Phục vụ hội thảo

1 (1KTV7)

7

 

5. Hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; hệ thống bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất sau hội thảo

7 (1KSCC3, 2KSC3, 3KS3, 1KTV7)

180

 

6. Lấy ư kiến góp ư nhân dân về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối

6 (2KSC3, 3KS3, 1KTV7)

270

 

7 (2KSC3, 3KS3, 1KTV7, 1Lxe7)

 

72

7. Dự thảo các văn bản tŕnh duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối

7 (1KSCC3, 2KSC3, 3KS3, 1KTV7)

30

 

8. Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ tŕnh duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối

1 (1KTV7)

9

 

9. Phục vụ báo cáo Chính phủ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo Chính phủ

7 (1KSCC3, 2KSC3, 3KS3, 1KTV7)

45

 

10. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

1 (1KTV7)

7

 

Bước 5: Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai

 

 

 

1. Phục vụ việc thẩm định điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trước khi tŕnh Chính phủ

1 (1KTV7)

15

 

2. Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để tŕnh cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định

7 (1KSCC3, 2KSC3, 3KS3, 1KTV7)

90

 

3. Phục vụ công bố công khai điều chỉnh quy hoạch và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối

1 (1KTV7)

5

 

4. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

1 (1KTV7)

7

 

III. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp quốc gia

 

 

 

Bước 1: Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá điều kiện tự nhi n, kinh tế - xă hội và môi trường; t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước

 

 

 

1. Thu thập các thông tin, tài liệu

6 (1KSC3, 4KS3, 1KTV7)

259

 

7 (1KSC3, 4KS3, 1KTV7, 1Lxe7)

 

56

2. Tổng hợp, xử lư các thông tin, tài liệu và lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu

7 (2KSC3, 4KS3, 1KTV7)

74

 

3. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xă hội và môi trường

7 (2KSC3, 4KS3, 1KTV7)

130

 

4. Phân tích, đánh giá t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất; biến động sử dụng đất

7 (2KSC3, 4KS3, 1KTV7)

81

 

5. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước

7 (2KSC3, 4KS3, 1KTV7)

51

 

6. Xây dựng báo cáo điều tra, thu thập thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội và môi trường; t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước

7 (1KSCC3, 2KSC3, 3KS3, 1KTV7)

38

 

7. Phục vụ hội thảo

1 (1KTV7)

8

 

8. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

1 (1KTV7)

6

 

Bước 2: Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối

 

 

 

1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xă hội trong kỳ kế hoạch

7 (2KSC3, 4KS3, 1KTV7)

150

 

2. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất

6 (2KSC3, 3KS3, 1KTV7)

480

 

7 (2KSC3, 3KS3, 1KTV7, 1Lxe7)

 

48

3. Xác định các giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất

7 (2KSC3, 4KS3, 1KTV7)

79

 

4. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ

7 (2KSC3, 4KS3, 1KTV7)

106

 

5. Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối

7 (1KSCC3, 2KSC3, 3KS3, 1KTV7)

119

 

6. Phục vụ hội thảo

1 (1KTV7)

7

 

7. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

1 (1KTV7)

5

 

Bước 3: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

 

 

 

1. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp

7 (1KSCC3, 2KSC3, 3KS3, 1KTV7)

432

 

2. Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ

7 (2KSC3, 4KS3, 1KTV7)

72

 

3. Phục vụ hội thảo

1 (1KTV7)

5

 

4. Hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ sau hội thảo

7 (1KSCC3, 2KSC3, 3KS3, 1KTV7)

144

 

5. Lấy ư kiến góp ư của nhân dân về kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối

6 (2KSC3, 3KS3, 1KTV7)

216

 

7 (2KSC3, 3KS3, 1KTV7,1Lxe7)

 

58

6. Dự thảo các văn bản tŕnh duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối

7 (1KSCC3, 2KSC3, 3KS3, 1KTV7)

24

 

7. Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ tŕnh duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối

1 (1KTV7)

5

 

8. Phục vụ báo cáo Chính phủ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo Chính phủ

7 (1KSCC3, 2KSC3, 3KS3, 1KTV7)

36

 

9. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

1 (1KTV7)

6

 

Bước 4: Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai

 

 

 

1. Phục vụ việc thẩm định kế hoạch sử dụng đất trước khi tŕnh Chính phủ

1 (1KTV7)

12

 

2. Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu kế hoạch sử dụng đất để tŕnh cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định

7 (1KSCC3, 2KSC3, 3KS3, 1KTV7)

68

 

3. Phục vụ công bố công khai lập kế hoạch sử dụng đất

1 (1KTV7)

4

 

4. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

1 (1KTV7)

6

 

Ghi chú: Định mức tại điểm 4 bước 2 và điểm 7 bước 4 mục I Bảng 11 tính cho 01 bản đồ chuyên đề, trường hợp lập nhiều bản đồ chuyên đề th́ định mức được nhân với số lượng bản đồ chuyên đề tương ứng

2. Định mức vật tư và thiết bị

2.1. Dụng cụ

Bảng 12

STT

Dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn sử dụng (tháng)

Định mức

(ca/cả nước)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

I

Lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp quốc gia

 

 

 

 

1

Bàn làm việc

Cái

96

28.605,04

 

2

Ghế văn pḥng

Cái

96

28.605,04

 

3

Bàn để máy tính

Cái

96

28.605,04

 

4

Ghế máy tính

Cái

96

28.605,04

 

5

Chuột máy tính

Cái

60

28.605,04

 

6

Bàn dập ghim loại trung b́nh

Cái

96

1.430,25

 

7

Bàn dập ghim loại nhỏ

Cái

96

1.430,25

 

8

Máy tính casio

Cái

60

1.430,25

 

9

Giá để tài liệu

Cái

96

17.230,15

 

10

Ḥm đựng tài liệu

Cái

96

17.230,15

 

11

Cặp đựng tài liệu

Cái

96

53.284,42

3.143,00

12

Ống đựng bản đồ

Cái

96

17.230,15

785,75

13

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

18

 

3.143,00

14

Giầy bảo hộ

Đôi

12

 

3.143,00

15

Tất

Đôi

6

 

3.143,00

16

Mũ cứng

Cái

12

 

3.143,00

17

Quần áo mưa

Bộ

6

 

3.143,00

18

Ba lô

Cái

36

 

3.143,00

19

Kéo

Cái

96

1.430,25

 

20

Thước eke loại trung b́nh

Cái

96

1.430,25

 

21

Thước nhựa 40 cm

Cái

96

1.430,25

 

22

Thước nhựa 120 cm

Cái

96

1.430,25

 

23

Thước cuộn vải 50 m

Cái

96

 

157,15

24

Đồng hồ treo tường

Cái

36

17.230,15

 

25

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

96

17.230,15

 

26

Lưu điện cho máy tính

Cái

96

28.605,04

 

27

Máy hút ẩm 2 KW

Cái

60

17.230,15

 

28

Máy hút bụi 1,5 KW

Cái

60

3.446,03

 

29

Quạt thông gió 0,04 KW

Cái

60

17.230,15

 

30

Quạt trần 0,1 KW

Cái

96

17.230,15

 

31

Bộ đèn neon 0,04 KW

Bộ

24

34.460,30

 

32

Điện năng

Kw

 

243.151,88

 

II

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp quốc gia

 

 

 

 

1

Bàn làm việc

Cái

96

12.627,84

 

2

Ghế văn pḥng

Cái

96

12.627,84

 

3

Bàn để máy tính

Cái

96

12.627,84

 

4

Ghế máy tính

Cái

96

12.627,84

 

5

Chuột máy tính

Cái

60

12.627,84

 

6

Bàn dập ghim loại trung b́nh

Cái

96

631,39

 

7

Bàn dập ghim loại nhỏ

Cái

96

631,39

 

8

Máy tính casio

Cái

60

631,39

 

9

Giá để tài liệu

Cái

96

6.922,65

 

10

Ḥm đựng tài liệu

Cái

96

6.922,65

 

11

Cặp đựng tài liệu

Cái

96

23.308,32

2.366,00

12

Ống đựng bản đồ

Cái

96

6.922,65

591,50

13

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

18

 

2.366,00

14

Giầy bảo hộ

Đôi

12

 

2.366,00

15

Tất

Đôi

6

 

2.366,00

16

Mũ cứng

Cái

12

 

2.366,00

17

Quần áo mưa

Bộ

6

 

2.366,00

18

Ba lô

Cái

36

 

2.366,00

19

Kéo

Cái

96

631,39

 

20

Thước eke loại trung b́nh

Cái

96

631,39

 

21

Thước nhựa 40 cm

Cái

96

631,39

 

22

Thước nhựa 120 cm

Cái

96

631,39

 

23

Thước cuộn vải 50 m

Cái

96

 

118,30

24

Đồng hồ treo tường

Cái

36

6.922,65

 

25

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

96

6.922,65

 

26

Lưu điện cho máy tính

Cái

96

12.627,84

 

27

Máy hút ẩm 2 KW

Cái

60

6.922,65

 

28

Máy hút bụi 1,5 KW

Cái

60

1.384,53

 

29

Quạt thông gió 0,04 KW

Cái

60

6.922,65

 

30

Quạt trần 0,1 KW

Cái

96

6.922,65

 

31

Bộ đèn neon 0,04 KW

Bộ

24

20.767,95

 

32

Điện năng

Kw

 

113.420,70

 

III

Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp quốc gia

 

 

 

 

1

Bàn làm việc

Cái

96

6.184,30

 

2

Ghế văn pḥng

Cái

96

6.184,30

 

3

Bàn để máy tính

Cái

96

6.184,30

 

4

Ghế máy tính

Cái

96

6.184,30

 

5

Chuột máy tính

Cái

60

6.184,30

 

6

Bàn dập ghim loại trung b́nh

Cái

96

309,22

 

7

Bàn dập ghim loại nhỏ

Cái

96

309,22

 

8

Máy tính casio

Cái

60

309,22

 

9

Giá để tài liệu

Cái

96

3.207,28

 

10

Ḥm đựng tài liệu

Cái

96

3.207,28

 

11

Cặp đựng tài liệu

Cái

96

11.911,17

1.131,20

12

Ống đựng bản đồ

Cái

96

3.207,28

282,80

13

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

18

 

1.131,20

14

Giầy bảo hộ

Đôi

12

 

1.131,20

15

Tất

Đôi

6

 

1.131,20

16

Mũ cứng

Cái

12

 

1.131,20

17

Quần áo mưa

Bộ

6

 

1.131,20

18

Ba lô

Cái

36

 

1.131,20

19

Kéo

Cái

96

309,22

 

20

Thước eke loại trung b́nh

Cái

96

309,22

 

21

Thước nhựa 40 cm

Cái

96

309,22

 

22

Thước nhựa 120 cm

Cái

96

309,22

 

23

Thước cuộn vải 50 m

Cái

96

 

56,56

24

Đồng hồ treo tường

Cái

36

3.207,28

 

25

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

96

3.207,28

 

26

Lưu điện cho máy tính

Cái

96

6.184,30

 

27

Máy hút ẩm 2 KW

Cái

60

3.207,28

 

28

Máy hút bụi 1,5 KW

Cái

60

641,46

 

29

Quạt thông gió 0,04 KW

Cái

60

3.207,28

 

30

Quạt trần 0,1 KW

Cái

96

3.207,28

 

31

Bộ đèn neon 0,04 KW

Bộ

24

6.414,55

 

32

Điện năng

Kw

 

45.261,06

 

2.2. Cơ cấu (%) dụng cụ theo các bước

Bảng 13

Nội dung

Lập QHSDĐ và KHSDĐ kỳ đầu cấp quốc gia

Điều chỉnh QHSDĐ, lập KHSDĐ kỳ cuối cấp quốc gia

Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp quốc gia

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Bước 1

9,46

21,16

16,84

17,75

24,60

34,65

Bước 2

14,90

2,23

44,99

43,79

35,66

29,70

Bước 3

17,02

 

11,04

14,20

36,83

35,65

Bước 4

38,78

47,66

25,16

24,26

2,91

 

Bước 5

7,97

10,69

1,97

 

 

 

Bước 6

11,01

18,26

 

 

 

 

Bước 7

0,86

 

 

 

 

 

Tổng

100,00

100,00

100,00

100,00

100,00

100,00

2.3. Thiết bị

Bảng 14

STT

Thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (Kw/h)

Số lượng

Định mức

(ca/cả nước)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

I

Lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp quốc gia

 

 

 

 

 

1

Máy scan A0

Cái

2,5

1

0,56

 

2

Máy scan A4

Cái

0,4

1

0,56

 

3

Máy in A3

Cái

0,5

2

0,24

 

4

Máy in A4

Cái

0,35

2

1,80

 

5

Máy in Plotter

Cái

0,4

1

62,79

 

6

Máy vi tính

Bộ

0,35

7

4.086,43

 

7

Máy điều hoà nhiệt độ

Bộ

2,2

2

8.615,08

 

8

Máy chiếu Projector

Cái

0,5

1

8,50

 

9

Máy tính xách tay

Cái

0,5

7

 

138,26

10

Máy phô tô

Cái

1,5

1

0,47

 

11

Máy ảnh KT số

Cái

 

1

 

449,00

12

Máy định vị cầm tay (GPS)

Cái

 

1

 

449,00

13

Ô tô 12 chỗ ngồi

Cái

 

1

 

449,00

14

Điện năng

Kw

 

 

268.527,24

 

15

Xăng

Lít

 

 

 

17.960,00

16

Dầu nhờn

Lít

 

 

 

149,67

II

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp quốc gia

 

 

 

 

 

1

Máy scan A0

Cái

2,5

1

0,19

 

2

Máy scan A4

Cái

0,4

1

0,19

 

3

Máy in A3

Cái

0,5

2

0,18

 

4

Máy in A4

Cái

0,35

2

1,38

 

5

Máy in Plotter

Cái

0,4

1

58,00

 

6

Máy vi tính

Bộ

0,35

7

1.803,98

 

7

Máy điều hoà nhiệt độ

Bộ

2,2

2

3.461,33

 

8

Máy chiếu Projector

Cái

0,5

1

6,50

 

9

Máy tính xách tay

Cái

0,5

7

 

107,90

10

Máy phô tô

Cái

1,5

1

0,47

 

11

Máy ảnh KT số

Cái

 

1

 

348,00

12

Máy định vị cầm tay (GPS)

Cái

 

1

 

348,00

13

Ô tô 12 chỗ ngồi

Cái

 

1

 

348,00

14

Điện năng

Kw

 

 

125.941,87

 

15

Xăng

Lít

 

 

 

13.920,00

16

Dầu nhờn

Lít

 

 

 

116,00

III

Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp quốc gia

 

 

 

 

 

1

Máy in A3

Cái

0,5

2

0,14

 

2

Máy in A4

Cái

0,35

2

1,06

 

3

Máy vi tính

Bộ

0,35

7

883,47

 

4

Máy điều hoà nhiệt độ

Bộ

2,2

2

1.603,64

 

5

Máy chiếu Projector

Cái

0,5

1

5,50

 

6

Máy tính xách tay

Cái

0,5

7

 

70,37

7

Máy phô tô

Cái

1,5

1

0,41

 

8

Máy ảnh KT số

Cái

 

1

 

161,60

9

Máy định vị cầm tay (GPS)

Cái

 

1

 

161,60

10

Ô tô 12 chỗ ngồi

Cái

 

1

 

161,60

11

Điện năng

Kw

 

 

44.278,87

 

12

Xăng

Lít

 

 

 

6.464,00

13

Dầu nhờn

Lít

 

 

 

53,87

2.4. Cơ cấu (%) thiết bị theo các bước

Bảng 15

Nội dung

Lập QHSDĐ và KHSDĐ kỳ đầu cấp quốc gia

Điều chỉnh QHSDĐ, lập KHSDĐ kỳ cuối cấp quốc gia

Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp quốc gia

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Bước 1

9,46

21,16

16,84

17,75

24,60

34,65

Bước 2

14,90

2,23

44,99

43,79

35,66

29,70

Bước 3

17,02

 

11,04

14,20

36,83

35,65

Bước 4

38,78

47,66

25,16

24,26

2,91

 

Bước 5

7,97

10,69

1,97

 

 

 

Bước 6

11,01

18,26

 

 

 

 

Bước 7

0,86

 

 

 

 

 

Tổng

100,00

100,00

100,00

100,00

100,00

100,00

2.5. Vật liệu

Bảng 16

STT

Vật liệu

Đơn vị tính

Số lượng

(tính cho cả nước)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

I

Lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp quốc gia

 

 

 

1

Đĩa CD

Cái

35,00

 

2

USB (4G)

Cái

7,00

 

3

Bút dạ màu

Bộ

7,00

7,00

4

Bút ch́ kim

Cái

7,00

7,00

5

Bút xoá

Cái

14,00

 

6

Bút nhớ ḍng

Cái

14,00

 

7

Tẩy ch́

Cái

7,00

7,00

8

Bút bi

Cái

70,00

21,00

9

Mực in A3 Laser

Hộp

0,19

 

10

Mực in A4 Laser

Hộp

1,44

 

11

Mực in Ploter

4 Hộp

7,54

 

12

Mực phô tô

Hộp

0,31

 

13

Sổ ghi chép

Cuốn

7,00

7,00

14

Giấy A3

Gram

0,93

 

15

Giấy A4

Gram

6,98

5,00

16

Giấy in A0

Tờ

1.507,00

 

17

Ghim dập

Hộp

5,00

 

18

Ghim ṿng

Hộp

7,00

 

19

Túi nylông (clear)

Cái

350,00

 

20

Cặp 3 dây

Cái

21,00

7,00

21

Hồ dán khô

Hộp

7,00

 

22

Băng dính to

Cuộn

7,00

 

23

Bản đồ nền

Tờ

56,00

 

II

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp quốc gia

 

 

 

1

Đĩa CD

Cái

24,00

 

2

USB (4G)

Cái

7,00

 

3

Bút dạ màu

Bộ

7,00

7,00

4

Bút ch́ kim

Cái

7,00

7,00

5

Bút xoá

Cái

14,00

 

6

Bút nhớ ḍng

Cái

14,00

 

7

Tẩy ch́

Cái

7,00

7,00

8

Bút bi

Cái

56,00

14,00

9

Mực in A3 Laser

Hộp

0,19

 

10

Mực in A4 Laser

Hộp

1,44

 

11

Mực in Ploter

4 Hộp

6,96

 

12

Mực phô tô

Hộp

0,31

 

13

Sổ ghi chép

Cuốn

7,00

7,00

14

Giấy A3

Gram

0,75

 

15

Giấy A4

Gram

5,63

5,00

16

Giấy in A0

Tờ

1.392,00

 

17

Ghim dập

Hộp

5,00

 

18

Ghim ṿng

Hộp

7,00

 

19

Túi nylông (clear)

Cái

300,00

 

20

Cặp 3 dây

Cái

21,00

7,00

21

Hồ dán khô

Hộp

7,00

 

22

Băng dính to

Cuộn

7,00

 

23

Bản đồ nền

Tờ

56,00

 

III

Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp quốc gia

 

 

 

1

Đĩa CD

Cái

20,00

 

2

USB (4G)

Cái

7,00

 

3

Bút dạ màu

Bộ

7,00

3,00

4

Bút ch́ kim

Cái

4,00

3,00

5

Bút xoá

Cái

7,00

 

6

Bút nhớ ḍng

Cái

7,00

 

7

Tẩy ch́

Cái

4,00

3,00

8

Bút bi

Cái

49,00

7,00

9

Mực in A3 Laser

Hộp

0,11

 

10

Mực in A4 Laser

Hộp

0,85

 

11

Mực phô tô

Hộp

0,28

 

12

Sổ ghi chép

Cuốn

4,00

3,00

13

Giấy A3

Gram

0,62

 

14

Giấy A4

Gram

4,67

4,00

15

Ghim dập

Hộp

5,00

 

16

Ghim ṿng

Hộp

5,00

 

17

Túi nylông (clear)

Cái

250,00

 

18

Cặp 3 dây

Cái

14,00

7,00

19

Hồ dán khô

Hộp

5,00

 

20

Băng dính to

Cuộn

5,00

 

2.6. Cơ cấu (%) vật liệu theo các bước

Bảng 17

Nội dung

Lập QHSDĐ và KHSDĐ kỳ đầu cấp quốc gia

Điều chỉnh QHSDĐ, lập KHSDĐ kỳ cuối cấp quốc gia

Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp quốc gia

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Bước 1

9,46

21,16

16,84

17,75

24,60

34,65

Bước 2

14,90

2,23

44,99

43,79

35,66

29,70

Bước 3

17,02

 

11,04

14,20

36,83

35,65

Bước 4

38,78

47,66

25,16

24,26

2,91

 

Bước 5

7,97

10,69

1,97

 

 

 

Bước 6

11,01

18,26

 

 

 

 

Bước 7

0,86

 

 

 

 

 

Tổng

100,00

100,00

100,00

100,00

100,00

100,00

Chương II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH

1. Định mức lao động

Bảng 18

Nội dung công việc

Định biên

(người/nhóm)

Định mức

(công nhóm/tỉnh trung b́nh)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

I. Lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp tỉnh

 

 

 

Bước 1: Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu

 

 

 

1. Thu thập các thông tin, tài liệu

5 (1KSC2, 3KS3, 1KTV5)

192

 

2. Điều tra, khảo sát thực địa

5 (1KSC2, 2KS3, 1KTV5, 1LXe5)

 

15

3. Tổng hợp, xử lư các thông tin, tài liệu

5 (1KSC2, 3KS3, 1KTV5)

55

 

4. Lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập thông tin, tài liệu

5 (1KSC2, 3KS3, 1KTV5)

45

 

5. Phục vụ hội thảo

1 (1KTV5)

6

 

6. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

1 (1KTV5)

3

 

Bước 2: Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất

 

 

 

1. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường

5 (1KSC2, 4KS3)

40

 

2. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xă hội

5 (1KSC2, 4KS3)

33

 

3. Phân tích, đánh giá về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất

5 (1KSC2, 4KS3)

23

 

4. Lập bản đồ chuyên đề

6 (1KSC2, 4KS3, 1KTV5)

15

 

7 (1KSC2, 4KS3, 1KTV5, 1Lxe5)

 

2

5. Xây dựng báo cáo phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất

7 (1KSC2, 5KS3, 1KTV5)

45

 

6. Phục vụ hội thảo

1 (1KTV5)

6

 

7. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

1 (1KTV5)

3

 

Bước 3: Phân tích, đánh giá t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai

 

 

 

1. Phân tích, đánh giá t́nh h́nh thực hiện một số nội dung quản lư nhà nước về đất đai liên quan đến việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

5 (1KSC2, 4KS3)

20

 

2. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất

5 (1KSC2, 4KS3)

40

 

3. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước

5 (1KSC2, 4KS3)

38

 

4. Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai

5 (1KSC2, 4KS3)

29

 

5. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất

5 (1KSC2, 3KS3, 1KTV5)

9

 

6. Xây dựng báo cáo phân tích, đánh giá t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai

7 (1KSC2, 5KS3, 1KTV5)

60

 

7. Phục vụ hội thảo

1 (1KTV5)

6

 

8. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

1 (1KTV5)

3

 

Bước 4: Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất

 

 

 

1. Xác định định hướng sử dụng đất

6 (2KSC2, 3KS3, 1KTV5)

63

 

7 (2KSC2, 3KS3, 1KTV5, 1LXe5)

 

6

2. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất

6 (2KSC2, 3KS3, 1KTV5)

217

 

7 (2KSC2, 3KS3, 1KTV5, 1LXe5)

 

12

3. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xă hội và môi trường

6 (2KSC2, 3KS3, 1KTV5)

126

 

7 (2KSC2, 3KS3, 1KTV5, 1LXe5)

 

6

4. Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất

7 (2KSC2, 4KS3, 1KTV5)

14

 

5. Xác định các giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất

7 (2KSC2, 4KS3, 1KTV5)

36

 

6. Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ

7 (2KSC2, 4KS3, 1KTV5)

48

 

7. Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất

6 (1KSC2, 4KS3, 1KTV5)

90

 

7 (1KSC2, 4KS3, 1KTV5, 1Lxe5)

 

12

8. Lập bản đồ chuyên đề

6 (1KSC2, 4KS3, 1KTV5)

15

 

7 (1KSC2, 4KS3, 1KTV5, 1Lxe5)

 

2

9. Xây dựng báo cáo phương án quy hoạch sử dụng đất

7 (2KSC2, 4KS3, 1KTV5)

45

 

10. Phục vụ hội thảo

1 (1KTV5)

6

 

11. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

1 (1KTV5)

3

 

Bước 5: Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu

 

 

 

1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xă hội trong kỳ kế hoạch

5 (1KSC2, 4KS3)

32

 

2. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất

6 (2KSC2, 3KS3, 1KTV5)

109

 

7 (2KSC2, 3KS3, 1KTV5, 1LXe5)

 

10

3. Xác định các giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất

7 (2KSC2, 4KS3, 1KTV5)

18

 

4. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất

6 (1KSC2, 4KS3, 1KTV5)

45

 

7 (1KSC2, 4KS3, 1KTV5, 1Lxe5)

 

6

5. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ

7 (2KSC2, 4KS3, 1KTV5)

24

 

6. Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu

7 (2KSC2, 4KS3, 1KTV5)

27

 

7. Phục vụ hội thảo

1 (1KTV5)

6

 

8. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

1 (1KTV5)

3

 

Bước 6: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

 

 

 

1. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp

7 (2KSC2, 4KS3, 1KTV5)

90

 

2. Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ

7 (2KSC2, 4KS3, 1KTV5)

15

 

3. Hoàn thiện hệ thống bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

6 (1KSC2, 4KS3, 1KTV5)

15

 

7 (1KSC2, 4KS3, 1KTV5, 1Lxe5)

 

7

4. Phục vụ hội thảo

1 (1KTV5)

2

 

5. Hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; hệ thống bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất sau hội thảo

7 (2KSC2, 4KS3, 1KTV5)

30

 

6. Lấy ư kiến góp ư của nhân dân về quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu

6 (1KSC2, 4KS3, 1KTV5)

45

 

7 (1KSC2, 4KS3, 1KTV5, 1Lxe5)

 

12

7. Dự thảo các văn bản tŕnh duyệt quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu

7 (2KSC2, 4KS3, 1KTV5)

8

 

8. Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ tŕnh duyệt quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu

1 (1KTV5)

2

 

9. Phục vụ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo

7 (2KSC2, 4KS3, 1KTV5)

9

 

10. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

1 (1KTV5)

3

 

Bước 7: Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai

 

 

 

1. Phục vụ việc thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

1 (1KTV5)

6

 

2. Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu, tŕnh Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua

7 (2KSC2, 4KS3, 1KTV5)

15

 

3. Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu, tŕnh Chính phủ phê duyệt

7 (2KSC2, 4KS3, 1KTV5)

15

 

4. Phục vụ công bố công khai quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu

1 (1KTV5)

2

 

5. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

1 (1KTV5)

3

 

II. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp tỉnh

 

 

 

Bước 1: Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xă hội và môi trường; t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước

 

 

 

1. Thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu

4 (1KSC2, 2KS3, 1KTV5)

144

 

5 (1KSC2, 2KS3, 1KTV5, 1Lxe5)

 

13

2. Tổng hợp, xử lư các thông tin, tài liệu và lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu

5 (1KSC2, 4KS3)

41

 

3. Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xă hội và môi trường

5 (1KSC2, 4KS3)

72

 

4. Phân tích, đánh giá bổ sung t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất

5 (1KSC2, 4KS3)

45

 

5. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước

5 (1KSC2, 4KS3)

29

 

6. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất

4 (1KSC2, 2KS3, 1KTV5)

9

 

7. Xây dựng báo cáo điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xă hội và môi trường; t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước

7 (1KSC2, 5KS3, 1KTV5)

21

 

8. Phục vụ hội thảo

1 (1KTV5)

6

 

9. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

1 (1KTV5)

3

 

Bước 2: Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất

 

 

 

1. Điều chỉnh định hướng sử dụng đất

6 (2KSC2, 3KS3, 1KTV5)

47

 

7 (2KSC2, 3KS3, 1KTV5, 1LXe5)

 

4

2. Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất

6 (2KSC2, 3KS3, 1KTV5)

163

 

7 (2KSC2, 3KS3, 1KTV5, 1LXe5)

 

10

3. Đánh giá bổ sung tác động đến kinh tế, xă hội, môi trường của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất

6 (2KSC2, 3KS3, 1KTV5)

95

 

7 (2KSC2, 3KS3, 1KTV5, 1LXe5)

 

4

4. Xác định bổ sung các giải pháp thực hiện phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất

7 (2KSC2, 4KS3, 1KTV5)

18

 

5. Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ

7 (2KSC2, 4KS3, 1KTV5)

27

 

6. Lập bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất

6 (1KSC2, 4KS3, 1KTV5)

68

 

7 (1KSC2, 4KS3, 1KTV5, 1Lxe5)

 

10

7. Xây dựng báo cáo phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất

7 (2KSC2, 4KS3, 1KTV5)

36

 

8. Phục vụ hội thảo

1 (1KTV5)

6

 

9. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

1 (1KTV5)

3

 

Bước 3: Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối

 

 

 

1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xă hội trong kỳ kế hoạch

5 (1KSC2, 4KS3)

32

 

2. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất

6 (2KSC2, 3KS3, 1KTV5)

109

 

7 (2KSC2, 3KS3, 1KTV5, 1LXe5)

 

10

3. Xác định các giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

7 (2KSC2, 4KS3, 1KTV5)

18

 

4. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất

6 (1KSC2, 4KS3, 1KTV5)

45

 

7 (1KSC2, 4KS3, 1KTV5, 1Lxe5)

 

6

5. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ

7 (2KSC2, 4KS3, 1KTV5)

24

 

6. Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối

7 (2KSC2, 4KS3, 1KTV5)

27

 

7. Phục vụ hội thảo

1 (1KTV5)

6

 

8. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

1 (1KTV5)

3

 

Bước 4: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

 

 

 

1. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp

7 (2KSC2, 4KS3, 1KTV5)

90

 

2. Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ

7 (2KSC2, 4KS3, 1KTV5)

15

 

3. Hoàn thiện hệ thống bản đồ điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

6 (1KSC2, 4KS3, 1KTV5)

15

 

7 (1KSC2, 4KS3, 1KTV5, 1Lxe5)

 

7

4. Phục vụ hội thảo

1 (1KTV5)

2

 

5. Hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; hệ thống bản đồ điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất sau hội thảo

7 (2KSC2, 4KS3, 1KTV5)

30

 

6. Lấy ư kiến góp ư của nhân dân về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối

6 (1KSC2, 4KS3, 1KTV5)

45

 

7 (1KSC2, 4KS3, 1KTV5, 1Lxe5)

 

12

7. Dự thảo các văn bản tŕnh duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối

7 (2KSC2, 4KS3, 1KTV5)

8

 

8. Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ tŕnh duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối

1 (1KTV5)

2

 

9. Phục vụ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo

7 (2KSC2, 4KS3, 1KTV5)

9

 

10. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

1 (1KTV5)

3

 

Bước 5: Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai

 

 

 

1. Phục vụ việc thẩm định điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

1 (1KTV5)

6

 

2. Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối, tŕnh Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua

7 (2KSC2, 4KS3, 1KTV5)

15

 

3. Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối, tŕnh Chính phủ phê duyệt

7 (2KSC2, 4KS3, 1KTV5)

15

 

4. Phục vụ công bố công khai điều chỉnh quy hoạch và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối

1 (1KTV5)

2

 

5. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

1 (1KTV5)

3

 

III. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp tỉnh

 

 

 

Bước 1: Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá điều kiện tự nhi n, kinh tế - xă hội và môi trường; t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước

 

 

 

1. Thu thập các thông tin, tài liệu

4 (1KSC2, 2KS3, 1KTV5)

108

 

5 (1KSC2, 2KS3, 1KTV5, 1Lxe5)

 

8

2. Tổng hợp, xử lư các thông tin, tài liệu và lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.

5 (1KSC2, 4KS3)

31

 

3. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xă hội và môi trường

5 (1KSC2, 4KS3)

35

 

4. Phân tích, đánh giá t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất; biến động sử dụng đất

5 (1KSC2, 4KS3)

21

 

5. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước

5 (1KSC2, 4KS3)

13

 

6. Xây dựng báo cáo điều tra, thu thập thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội và môi trường; t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước

7 (1KSC2, 5KS3, 1KTV5)

21

 

7. Phục vụ hội thảo

1 (1KTV5)

6

 

8. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

1 (1KTV5)

3

 

Bước 2: Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối

 

 

 

1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xă hội trong kỳ kế hoạch

7 (1KSC2, 5KS3, 1KTV5)

32

 

2. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất

6 (2KSC2, 3KS3, 1KTV5)

81

 

7 (2KSC2, 3KS3, 1KTV5, 1LXe5)

 

10

3. Xác định các giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất

7 (2KSC2, 4KS3, 1KTV5)

18

 

4. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất

6 (1KSC2, 4KS3, 1KTV5)

45

 

7 (1KSC2, 4KS3, 1KTV5, 1LXe5)

 

6

5. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ

7 (2KSC2, 4KS3, 1KTV5)

24

 

6. Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối

7 (2KSC2, 4KS3, 1KTV5)

27

 

7. Phục vụ hội thảo

1 (1KTV5)

6

 

8. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

1 (1KTV5)

3

 

Bước 3: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

 

 

 

1. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp

7 (2KSC2, 4KS3, 1KTV5)

45

 

2. Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ

7 (2KSC2, 4KS3, 1KTV5)

8

 

3. Hoàn thiện hệ thống bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối

6 (1KSC2, 4KS3, 1KTV5)

8

 

7 (1KSC2, 4KS3, 1KTV5, 1LXe5)

 

3

4. Phục vụ hội thảo

1 (1KTV5)

1

 

5. Hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; hệ thống bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối sau hội thảo

7 (2KSC2, 4KS3, 1KTV5)

15

 

6. Lấy ư kiến góp ư của nhân dân về kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối

6 (2KSC2, 3KS3, 1KTV5)

23

 

7 (2KSC2, 3KS3, 1KTV5, 1LXe5)

 

8

7. Dự thảo các văn bản tŕnh duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối

7 (2KSC2, 4KS3, 1KTV5)

4

 

8. Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ tŕnh duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối

1 (1KTV5)

1

 

9. Phục vụ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo

7 (2KSC2, 4KS3, 1KTV5)

7

 

10. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

1 (1KTV5)

3

 

Bước 4: Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai

 

 

 

1. Phục vụ việc thẩm định kế hoạch sử dụng đất

1 (1KTV5)

6

 

2. Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối, tŕnh Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua

7 (2KSC2, 4KS3, 1KTV5)

11

 

3. Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối, tŕnh Chính phủ phê duyệt

7 (2KSC2, 4KS3, 1KTV5)

11

 

4. Phục vụ công bố công khai lập kế hoạch sử dụng đất

1 (1KTV5)

2

 

5. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

1 (1KTV5)

3

 

IV. Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

 

 

 

Bước 1: Điều tra, thu thập sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá sung điều kiện tự nhi n, kinh tế - xă hội và môi trường; t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất

 

 

 

1. Thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu

4 (1KSC2, 2KS3, 1KTV5)

81

 

5 (1KSC2, 2KS3, 1KTV5, 1Lxe5)

 

6

2. Tổng hợp, xử lư các thông tin, tài liệu và lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu

5 (1KSC2, 4KS3)

23

 

3. Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xă hội và môi trường

5 (1KSC2, 4KS3)

26

 

4. Phân tích, đánh giá bổ sung t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất; biến động sử dụng đất

5 (1KSC2, 4KS3)

16

 

5. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất

5 (1KSC2, 4KS3)

10

 

6. Xây dựng báo cáo điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội và môi trường; t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất

7 (1KSC2, 5KS3, 1KTV5)

21

 

7. Phục vụ hội thảo

1 (1KTV5)

6

 

8. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

1 (1KTV5)

3

 

Bước 2: Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất

 

 

 

1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xă hội trong kỳ kế hoạch

7 (1KSC2, 5KS3, 1KTV5)

18

 

2. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất

6 (2KSC2, 3KS3, 1KTV5)

46

 

7 (2KSC2, 3KS3, 1KTV5, 1LXe5)

 

4

3. Xác định các giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất

7 (2KSC2, 4KS3, 1KTV5)

10

 

4. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất

6 (1KSC2, 4KS3, 1KTV5)

25

 

7 (1KSC2, 4KS3, 1KTV5, 1LXe5)

 

4

5. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ

7 (2KSC2, 4KS3, 1KTV5)

14

 

6. Xây dựng báo cáo điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất

7 (2KSC2, 4KS3, 1KTV5)

15

 

7. Phục vụ hội thảo

1 (1KTV5)

6

 

8. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

1 (1KTV5)

3

 

Bước 3: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

 

 

 

1. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp

7 (2KSC2, 4KS3, 1KTV5)

45

 

2. Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ

7 (2KSC2, 4KS3, 1KTV5)

8

 

3. Hoàn thiện hệ thống bản đồ kế hoạch sử dụng đất

6 (1KSC2, 4KS3, 1KTV5)

8

 

7 (1KSC2, 4KS3, 1KTV5, 1LXe5)

 

3

4. Phục vụ hội thảo

1 (1KTV5)

1

 

5. Hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; hệ thống bản đồ kế hoạch sử dụng đất sau hội thảo

7 (2KSC2, 4KS3, 1KTV5)

15

 

6. Lấy ư kiến góp ư của nhân dân về kế hoạch sử dụng đất

6 (2KSC2, 3KS3, 1KTV5)

23

 

7 (2KSC2, 3KS3, 1KTV5, 1LXe5)

 

8

7. Dự thảo các văn bản tŕnh duyệt kế hoạch sử dụng đất

7 (2KSC2, 4KS3, 1KTV5)

4

 

8. Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ tŕnh duyệt kế hoạch sử dụng đất

1 (1KTV5)

1

 

9. Phục vụ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kế hoạch sử dụng đất; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo

7 (2KSC2, 4KS3, 1KTV5)

7

 

10. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

1 (1KTV5)

3

 

Bước 4: Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai

 

 

 

1. Phục vụ việc thẩm định kế hoạch sử dụng đất

1 (1KTV5)

6

 

2. Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất, tŕnh Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua

7 (2KSC2, 4KS3, 1KTV5)

11

 

3. Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất, tŕnh Chính phủ phê duyệt

7 (2KSC2, 4KS3, 1KTV5)

11

 

4. Phục vụ công bố công khai điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất

1 (1KTV5)

2

 

5. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

1 (1KTV5)

3

 

Ghi chú: Định mức tại điểm 4 bước 2 và điểm 8 bước 4 mục I Bảng 18 tính cho 01 bản đồ chuyên đề, trường hợp lập nhiều bản đồ chuyên đề th́ định mức được nhân với số lượng bản đồ chuyên đề tương ứng

2. Định mức vật tư và thiết bị

2.1. Dụng cụ

Bảng 19

STT

Dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn sử dụng (tháng)

Định mức

(ca/tỉnh trung b́nh)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

I

Lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp tỉnh

 

 

 

 

1

Bàn làm việc

Cái

96

3.922,40

 

2

Ghế văn pḥng

Cái

96

3.922,40

 

3

Bàn để máy tính

Cái

96

3.922,40

 

4

Ghế máy tính

Cái

96

3.922,40

 

5

Chuột máy tính

Cái

60

3.922,40

 

6

Bàn dập ghim loại trung b́nh

Cái

96

196,12

 

7

Bàn dập ghim loại nhỏ

Cái

96

196,12

 

8

Máy tính casio

Cái

60

196,12

 

9

Giá để tài liệu

Cái

96

2.324,25

 

10

Ḥm đựng tài liệu

Cái

96

2.324,25

 

11

Cặp đựng tài liệu

Cái

96

7.536,20

600,00

12

Ống đựng bản đồ

Cái

96

2.324,25

150,00

13

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

18

 

600,00

14

Giầy bảo hộ

Đôi

12

 

600,00

15

Tất

Đôi

6

 

600,00

16

Mũ cứng

Cái

12

 

600,00

17

Quần áo mưa

Bộ

6

 

600,00

18

Ba lô

Cái

36

 

600,00

19

Kéo

Cái

96

196,12

 

20

Thước eke loại trung b́nh

Cái

96

196,12

 

21

Thước nhựa 40 cm

Cái

96

196,12

 

22

Thước nhựa 120 cm

Cái

96

196,12

 

23

Thước cuộn vải 50 m

Cái

96

 

30,00

24

Đồng hồ treo tường

Cái

36

2.324,25

 

25

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

96

2.324,25

 

26

Lưu điện cho máy tính

Cái

96

3.922,40

 

27

Máy hút ẩm 2 KW

Cái

60

2.324,25

 

28

Máy hút bụi 1,5 KW

Cái

60

464,85

 

29

Quạt thông gió 0,04 KW

Cái

60

2.324,25

 

30

Quạt trần 0,1 KW

Cái

96

2.324,25

 

31

Bộ đèn neon 0,04 KW

Bộ

24

4.648,50

 

32

Điện năng

Kw

 

32.799,82

 

II

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp tỉnh

 

 

 

 

1

Bàn làm việc

Cái

96

2.862,90

 

2

Ghế văn pḥng

Cái

96

2.862,90

 

3

Bàn để máy tính

Cái

96

2.862,90

 

4

Ghế máy tính

Cái

96

2.862,90

 

5

Chuột máy tính

Cái

60

2.862,90

 

6

Bàn dập ghim loại trung b́nh

Cái

96

143,15

 

7

Bàn dập ghim loại nhỏ

Cái

96

143,15

 

8

Máy tính casio

Cái

60

143,15

 

9

Giá để tài liệu

Cái

96

1.507,88

 

10

Ḥm đựng tài liệu

Cái

96

1.507,88

 

11

Cặp đựng tài liệu

Cái

96

5.413,28

506,00

12

Ống đựng bản đồ

Cái

96

1.507,88

126,50

13

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

18

 

506,00

14

Giầy bảo hộ

Đôi

12

 

506,00

15

Tất

Đôi

6

 

506,00

16

Mũ cứng

Cái

12

 

506,00

17

Quần áo mưa

Bộ

6

 

506,00

18

Ba lô

Cái

36

 

506,00

19

Kéo

Cái

96

143,15

 

20

Thước eke loại trung b́nh

Cái

96

143,15

 

21

Thước nhựa 40 cm

Cái

96

143,15

 

22

Thước nhựa 120 cm

Cái

96

143,15

 

23

Thước cuộn vải 50 m

Cái

96

 

25,30

24

Đồng hồ treo tường

Cái

36

1.507,88

 

25

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

96

1.507,88

 

26

Lưu điện cho máy tính

Cái

96

2.862,90

 

27

Máy hút ẩm 2 KW

Cái

60

1.507,88

 

28

Máy hút bụi 1,5 KW

Cái

60

301,58

 

29

Quạt thông gió 0,04 KW

Cái

60

1.507,88

 

30

Quạt trần 0,1 KW

Cái

96

1.507,88

 

31

Bộ đèn neon 0,04 KW

Bộ

24

3.015,75

 

32

Điện năng

Kw

 

21.279,13

 

III

Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp tỉnh

 

 

 

 

1

Bàn làm việc

Cái

96

1.208,50

 

2

Ghế văn pḥng

Cái

96

1.208,50

 

3

Bàn để máy tính

Cái

96

1.208,50

 

4

Ghế máy tính

Cái

96

1.208,50

 

5

Chuột máy tính

Cái

60

1.208,50

 

6

Bàn dập ghim loại trung b́nh

Cái

96

60,43

 

7

Bàn dập ghim loại nhỏ

Cái

96

60,43

 

8

Máy tính casio

Cái

60

60,43

 

9

Giá để tài liệu

Cái

96

591,31

 

10

Ḥm đựng tài liệu

Cái

96

591,31

 

11

Cặp đựng tài liệu

Cái

96

2.417,28

229,00

12

Ống đựng bản đồ

Cái

96

591,31

57,25

13

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

18

 

229,00

14

Giầy bảo hộ

Đôi

12

 

229,00

15

Tất

Đôi

6

 

229,00

16

Mũ cứng

Cái

12

 

229,00

17

Quần áo mưa

Bộ

6

 

229,00

18

Ba lô

Cái

36

 

229,00

19

Kéo

Cái

96

60,43

 

20

Thước eke loại trung b́nh

Cái

96

60,43

 

21

Thước nhựa 40 cm

Cái

96

60,43

 

22

Thước nhựa 120 cm

Cái

96

60,43

 

23

Thước cuộn vải 50 m

Cái

96

 

11,45

24

Đồng hồ treo tường

Cái

36

591,31

 

25

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

96

591,31

 

26

Lưu điện cho máy tính

Cái

96

1.208,50

 

27

Máy hút ẩm 2 KW

Cái

60

591,31

 

28

Máy hút bụi 1,5 KW

Cái

60

118,26

 

29

Quạt thông gió 0,04 KW

Cái

60

591,31

 

30

Quạt trần 0,1 KW

Cái

96

591,31

 

31

Bộ đèn neon 0,04 KW

Bộ

24

1.182,63

 

32

Điện năng

Kw

 

8.344,60

 

IV

Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

 

 

 

 

1

Bàn làm việc

Cái

96

906,30

 

2

Ghế văn pḥng

Cái

96

906,30

 

3

Bàn để máy tính

Cái

96

906,30

 

4

Ghế máy tính

Cái

96

906,30

 

5

Chuột máy tính

Cái

60

906,30

 

6

Bàn dập ghim loại trung b́nh

Cái

96

45,32

 

7

Bàn dập ghim loại nhỏ

Cái

96

45,32

 

8

Máy tính casio

Cái

60

45,32

 

9

Giá để tài liệu

Cái

96

433,69

 

10

Ḥm đựng tài liệu

Cái

96

433,69

 

11

Cặp đựng tài liệu

Cái

96

1.812,83

163,00

12

Ống đựng bản đồ

Cái

96

433,69

40,75

13

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

18

 

163,00

14

Giầy bảo hộ

Đôi

12

 

163,00

15

Tất

Đôi

6

 

163,00

16

Mũ cứng

Cái

12

 

163,00

17

Quần áo mưa

Bộ

6

 

163,00

18

Ba lô

Cái

36

 

163,00

19

Kéo

Cái

96

45,32

 

20

Thước eke loại trung b́nh

Cái

96

45,32

 

21

Thước nhựa 40 cm

Cái

96

45,32

 

22

Thước nhựa 120 cm

Cái

96

45,32

 

23

Thước cuộn vải 50 m

Cái

96

 

8,15

24

Đồng hồ treo tường

Cái

36

433,69

 

25

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

96

433,69

 

26

Lưu điện cho máy tính

Cái

96

906,30

 

27

Máy hút ẩm 2 KW

Cái

60

433,69

 

28

Máy hút bụi 1,5 KW

Cái

60

86,74

 

29

Quạt thông gió 0,04 KW

Cái

60

433,69

 

30

Quạt trần 0,1 KW

Cái

96

433,69

 

31

Bộ đèn neon 0,04 KW

Bộ

24

867,38

 

32

Điện năng

Kw

 

6.120,20

 

2.2. Cơ cấu (%) dụng cụ theo các bước

Bảng 20

Nội dung

Lập QHSDĐ và KHSDĐ kỳ đầu cấp tỉnh

Điều chỉnh QHSDĐ, lập KHSDĐ kỳ cuối cấp tỉnh

Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp tỉnh

Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Bước 1

13,65

12,50

22,00

12,85

31,51

17,47

33,01

18,40

Bước 2

8,30

2,33

36,31

38,74

42,63

48,91

32,20

34,36

Bước 3

10,30

 

20,38

22,13

20,98

33,62

28,28

47,24

Bước 4

37,86

44,33

18,45

26,28

4,88

 

6,51

 

Bước 5

14,59

18,67

2,86

 

 

 

 

 

Bước 6

13,25

22,17

 

 

 

 

 

 

Bước 7

2,05

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

100,00

100,00

100,00

100,00

100,00

100,00

100,00

100,00

2.3. Thiết bị

Bảng 21

STT

Thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (Kw/h)

Số lượng

Định mức

(ca/tỉnh trung b́nh)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

I

Lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp tỉnh

 

 

 

 

 

1

Máy scan A0

Cái

2,5

1

0,25

 

2

Máy scan A4

Cái

0,4

1

0,25

 

3

Máy in A3

Cái

0,5

2

0,24

 

4

Máy in A4

Cái

0,35

2

1,77

 

5

Máy in Plotter

Cái

0,4

1

10,00

 

6

Máy vi tính

bộ

0,35

7

560,34

 

7

Máy điều hoà nhiệt độ

bộ

2,2

2

1.162,13

 

8

Máy chiếu Projector

Cái

0,5

1

9,00

 

9

Máy tính xách tay

Cái

0,5

7

 

28,49

10

Máy phô tô

Cái

1,5

1

0,49

 

11

Máy ảnh KT số

Cái

 

1

 

90,00

12

Máy định vị cầm tay (GPS)

Cái

 

1

 

90,00

13

Ô tô 7 chỗ ngồi

Cái

 

1

 

90,00

14

Điện năng

Kw

 

 

36.386,68

 

15

Xăng

Lít

 

 

 

3.600,00

16

Dầu nhờn

Lít

 

 

 

30,00

II

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp tỉnh

 

 

 

 

 

1

Máy scan A0

Cái

2,5

1

0,25

 

2

Máy scan A4

Cái

0,4

1

0,25

 

3

Máy in A3

Cái

0,5

2

0,18

 

4

Máy in A4

Cái

0,35

2

1,35

 

5

Máy in Plotter

Cái

0,4

1

9,00

 

6

Máy vi tính

bộ

0,35

7

408,99

 

7

Máy điều hoà nhiệt độ

bộ

2,2

2

753,94

 

8

Máy chiếu Projector

Cái

0,5

1

7,00

 

9

Máy tính xách tay

Cái

0,5

7

 

30,61

10

Máy phô tô

Cái

1,5

1

0,49

 

11

Máy ảnh KT số

Cái

 

1

 

76,00

12

Máy định vị cầm tay (GPS)

Cái

 

1

 

76,00

13

Ô tô 7 chỗ ngồi

Cái

 

1

 

76,00

14

Điện năng

Kw

 

 

24.242,51

 

15

Xăng

Lít

 

 

 

3.040,00

16

Dầu nhờn

Lít

 

 

 

25,33

III

Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp tỉnh

 

 

 

 

 

1

Máy scan A0

Cái

2,5

1

0,08

 

2

Máy scan A4

Cái

0,4

1

0,08

 

3

Máy in A3

Cái

0,5

2

0,12

 

4

Máy in A4

Cái

0,35

2

0,91

 

5

Máy in Plotter

Cái

0,4

1

2,83

 

6

Máy vi tính

bộ

0,35

7

172,64

 

7

Máy điều hoà nhiệt độ

bộ

2,2

2

295,66

 

8

Máy chiếu Projector

Cái

0,5

1

6,00

 

9

Máy tính xách tay

Cái

0,5

7

 

18,24

10

Máy phô tô

Cái

1,5

1

0,38

 

11

Máy ảnh KT số

Cái

 

1

 

35,00

12

Máy định vị cầm tay (GPS)

Cái

 

1

 

35,00

13

Ô tô 7 chỗ ngồi

Cái

 

1

 

35,00

14

Điện năng

Kw

 

 

9.685,60

 

15

Xăng

Lít

 

 

 

1.400,00

16

Dầu nhờn

Lít

 

 

 

11,67

IV

Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

 

 

 

 

 

1

Máy scan A0

Cái

2,5

1

0,08

 

2

Máy scan A4

Cái

0,4

1

0,08

 

3

Máy in A3

Cái

0,5

2

0,12

 

4

Máy in A4

Cái

0,35

2

0,91

 

5

Máy in Plotter

Cái

0,4

1

2,83

 

6

Máy vi tính

bộ

0,35

7

129,47

 

7

Máy điều hoà nhiệt độ

bộ

2,2

2

216,84

 

8

Máy chiếu Projector

Cái

0,5

1

6,00

 

9

Máy tính xách tay

Cái

0,5

7

 

14,11

10

Máy phô tô

Cái

1,5

1

0,38

 

11

Máy ảnh KT số

Cái

 

1

 

25,00

12

Máy định vị cầm tay (GPS)

Cái

 

1

 

25,00

13

Ô tô 7 chỗ ngồi

Cái

 

1

 

25,00

14

Điện năng

Kw

 

 

6.947,02

 

15

Xăng

Lít

 

 

 

1.000,00

16

Dầu nhờn

Lít

 

 

 

8,33

2.4. Cơ cấu (%) thiết bị theo các bước

Bảng 22

Nội dung

Lập QHSDĐ và KHSDĐ kỳ đầu cấp tỉnh

Điều chỉnh QHSDĐ, lập KHSDĐ kỳ cuối cấp tỉnh

Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp tỉnh

Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Bước 1

13,65

12,50

22,00

12,85

31,51

17,47

33,01

18,40

Bước 2

8,30

2,33

36,31

38,74

42,63

48,91

32,20

34,36

Bước 3

10,30

 

20,38

22,13

20,98

33,62

28,28

47,24

Bước 4

37,86

44,33

18,45

26,28

4,88

 

6,51

 

Bước 5

14,59

18,67

2,86

 

 

 

 

 

Bước 6

13,25

22,17

 

 

 

 

 

 

Bước 7

2,05

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

100,00

100,00

100,00

100,00

100,00

100,00

100,00

100,00

2.5. Vật liệu

Bảng 23

STT

Vật liệu

Đơn vị tính

Số lượng

(tính cho tỉnh trung b́nh)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

I

Lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp tỉnh

 

 

 

1

Đĩa CD

Cái

14,00

 

2

USB (4G)

Cái

2,00

 

3

Bút dạ màu

Bộ

7,00

7,00

4

Bút ch́ kim

Cái

7,00

7,00

5

Bút xoá

Cái

7,00

 

6

Bút nhớ ḍng

Cái

7,00

 

7

Tẩy ch́

Cái

7,00

7,00

8

Bút bi

Cái

35,00

7,00

9

Mực in A3 Laser

Hộp

0,19

 

10

Mực in A4 Laser

Hộp

1,42

 

11

Mực in Ploter

4 Hộp

1,20

 

12

Mực phô tô

Hộp

0,32

 

13

Sổ ghi chép

Cuốn

5,00

2,00

14

Giấy A3

Gram

0,89

 

15

Giấy A4

Gram

6,69

1,00

16

Giấy in A0

Tờ

240,00

 

17

Ghim dập

Hộp

2,00

 

18

Ghim ṿng

Hộp

2,00

 

19

Túi nylông (clear)

Cái

210,00

 

20

Cặp 3 dây

Cái

14,00

7,00

21

Hồ dán khô

Hộp

5,00

 

22

Băng dính to

Cuộn

3,00

 

23

Bản đồ nền

Tờ

12,00

 

II

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp tỉnh

 

 

 

1

Đĩa CD

Cái

12,00

 

2

USB (4G)

Cái

2,00

 

3

Bút dạ màu

Bộ

5,00

5,00

4

Bút ch́ kim

Cái

7,00

5,00

5

Bút xoá

Cái

7,00

 

6

Bút nhớ ḍng

Cái

7,00

 

7

Tẩy ch́

Cái

7,00

 

8

Bút bi

Cái

21,00

7,00

9

Mực in A3 Laser

Hộp

0,14

 

10

Mực in A4 Laser

Hộp

1,08

 

11

Mực in Ploter

4 Hộp

1,08

 

12

Mực phô tô

Hộp

0,32

 

13

Sổ ghi chép

Cuốn

3,00

2,00

14

Giấy A3

Gram

0,78

 

15

Giấy A4

Gram

5,87

1,00

16

Giấy in A0

Tờ

216,00

 

17

Ghim dập

Hộp

2,00

 

18

Ghim ṿng

Hộp

2,00

 

19

Túi nylông (clear)

Cái

180,00

 

20

Cặp 3 dây

Cái

14,00

7,00

21

Hồ dán khô

Hộp

4,00

 

22

Băng dính to

Cuộn

2,00

 

23

Bản đồ nền

Tờ

12,00

 

III

Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp tỉnh

 

 

 

1

Đĩa CD

Cái

10,00

 

2

USB (4G)

Cái

2,00

 

3

Bút dạ màu

Bộ

1,00

1,00

4

Bút ch́ kim

Cái

7,00

3,00

5

Bút xoá

Cái

7,00

 

6

Bút nhớ ḍng

Cái

7,00

 

7

Tẩy ch́

Cái

7,00

3,00

8

Bút bi

Cái

14,00

7,00

9

Mực in A3 Laser

Hộp

0,10

 

10

Mực in A4 Laser

Hộp

0,73

 

11

Mực in Ploter

4 Hộp

0,34

 

12

Mực phô tô

Hộp

0,25

 

13

Sổ ghi chép

Cuốn

2,00

2,00

14

Giấy A3

Gram

0,54

 

15

Giấy A4

Gram

4,05

1,00

16

Giấy in A0

Tờ

68,00

 

17

Ghim dập

Hộp

2,00

 

18

Ghim ṿng

Hộp

2,00

 

19

Túi nylông (clear)

Cái

150,00

 

20

Cặp 3 dây

Cái

7,00

5,00

21

Hồ dán khô

Hộp

3,00

 

22

Băng dính to

Cuộn

2,00

 

23

Bản đồ nền

Tờ

4,00

 

IV

Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

 

 

 

1

Đĩa CD

Cái

8,00

 

2

USB (4G)

Cái

2,00

 

3

Bút dạ màu

Bộ

1,00

1,00

4

Bút ch́ kim

Cái

7,00

3,00

5

Bút xoá

Cái

7,00

 

6

Bút nhớ ḍng

Cái

7,00

 

7

Tẩy ch́

Cái

7,00

3,00

8

Bút bi

Cái

14,00

7,00

9

Mực in A3 Laser

Hộp

0,10

 

10

Mực in A4 Laser

Hộp

0,73

 

11

Mực in Ploter

4 Hộp

0,34

 

12

Mực phô tô

Hộp

0,25

 

13

Sổ ghi chép

Cuốn

2,00

2,00

14

Giấy A3

Gram

0,54

 

15

Giấy A4

Gram

4,05

1,00

16

Giấy in A0

Tờ

68,00

 

17

Ghim dập

Hộp

2,00

 

18

Ghim ṿng

Hộp

2,00

 

19

Túi nylông (clear)

Cái

120,00

 

20

Cặp 3 dây

Cái

7,00

5,00

21

Hồ dán khô

Hộp

3,00

 

22

Băng dính to

Cuộn

1,00

 

23

Bản đồ nền

Tờ

4,00

 

2.6. Cơ cấu (%) vật liệu theo các bước

Bảng 24

Nội dung

Lập QHSDĐ và KHSDĐ kỳ đầu cấp tỉnh

Điều chỉnh QHSDĐ, lập KHSDĐ kỳ cuối cấp tỉnh

Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp tỉnh

Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Bước 1

13,65

12,50

22,00

12,85

31,51

17,47

33,01

18,40

Bước 2

8,30

2,33

36,31

38,74

42,63

48,91

32,20

34,36

Bước 3

10,30

 

20,38

22,13

20,98

33,62

28,28

47,24

Bước 4

37,86

44,33

18,45

26,28

4,88

 

6,51

 

Bước 5

14,59

18,67

2,86

 

 

 

 

 

Bước 6

13,25

22,17

 

 

 

 

 

 

Bước 7

2,05

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

100,00

100,00

100,00

100,00

100,00

100,00

100,00

100,00

Chương III

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN

1. Định mức lao động

(Bảng 25)

Nội dung công việc

Định biên

(người/nhóm)

Định mức

(công nhóm/huyện trung b́nh)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

I. Lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện

 

 

 

Bước 1: Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu

 

 

 

1. Thu thập các thông tin, tài liệu

5 (4KS3, 1KTV4)

48

 

2. Điều tra, khảo sát thực địa

5 (3KS3, 1KTV4, 1LX4)

 

16

3. Tổng hợp, xử lư các thông tin, tài liệu

5 (4KS3, 1KTV4)

32

 

4. Lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu

5 (4KS3, 1KTV4)

8

 

5. Phục vụ hội thảo

1 (1KTV4)

2

 

6. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

1 (1KTV4)

2

 

Bước 2: Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất

 

 

 

1. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường

5 (4KS3, 1KTV4)

14

 

2. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xă hội

5 (4KS3, 1KTV4)

15

 

3. Phân tích, đánh giá về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất

5 (4KS3, 1KTV4)

12

 

4. Lập bản đồ chuyên đề

5 (4KS3, 1KTV4)

10

 

5. Xây dựng báo cáo phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất

6 (5KS3, 1KTV4)

15

 

6. Phục vụ hội thảo

1 (1KTV4)

2

 

7. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

1 (1KTV4)

2

 

Bước 3: Phân tích, đánh giá t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai

 

 

 

1. Phân tích, đánh giá t́nh h́nh thực hiện một số nội dung quản lư nhà nước về đất đai liên quan đến việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

6 (5KS3, 1KTV4)

12

 

2. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất

6 (5KS3, 1KTV4)

16

 

3. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước

6 (5KS3, 1KTV4)

16

 

4. Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai

7 (6KS3, 1KTV4)

16

 

5. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất

5 (4KS3, 1KTV4)

9

 

6. Xây dựng báo cáo phân tích, đánh giá t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai

7 (6KS3, 1KTV4)

20

 

7. Phục vụ hội thảo

1 (1KTV4)

2

 

8. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

1 (1KTV4)

2

 

Bước 4: Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất

 

 

 

1. Xác định định hướng sử dụng đất

6 (5KS3, 1KTV4)

64

 

7 (5KS3, 1KTV4, 1LXe4)

 

4

2. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất

6 (5KS3, 1KTV4)

144

 

7 (5KS3, 1KTV4, 1LXe4)

 

12

3. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xă hội và môi trường

6 (5KS3, 1KTV4)

80

 

7 (5KS3, 1KTV4, 1LXe4)

 

8

4. Xác định các giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất

7 (6KS3, 1KTV4)

32

 

5. Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ

6 (5KS3, 1KTV4)

48

 

6. Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất, gồm:

a) Bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;

b) Bản đồ chi tiết đến từng đơn vị hành chính cấp xă các khu vực quy hoạch đất trồng lúa, khu vực quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai

5 (4KS3, 1KTV4)

90

 

6 (4KS3, 1KTV4, 1Lxe4)

 

10

7. Lập bản đồ chuyên đề

5 (4KS3, 1KTV4)

20

 

8. Xây dựng báo cáo phương án quy hoạch sử dụng đất

7 (6KS3, 1KTV4)

20

 

9. Phục vụ hội thảo

1 (1KTV4)

2

 

10. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

1 (1KTV4)

2

 

Bước 5: Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu

 

 

 

1. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh đă phân bổ cho cấp huyện trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xă

6 (5KS3, 1KTV4)

8

 

2. Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xă

6 (5KS3, 1KTV4)

12

 

3. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xă

6 (5KS3, 1KTV4)

8

 

4. Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xă

6 (5KS3, 1KTV4)

12

 

5. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xă

6 (5KS3, 1KTV4)

4

 

6. Xác định quy mô, địa điểm công tŕnh, dự án; vị trí, diện tích khu vực sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện thu hồi đất trong năm kế hoạch

6 (5KS3, 1KTV4)

12

 

7 (5KS3, 1KTV4, 1LXe4)

 

4

7. Xác định diện tích đất cần phải chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện việc nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong năm kế hoạch trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của người sử dụng đất

6 (5KS3, 1KTV4)

4

 

7 (5KS3, 1KTV4, 1LXe4)

 

2

8. Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong năm kế hoạch sử dụng đất

6 (5KS3, 1KTV4)

3

 

9. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất

6 (5KS3, 1KTV4)

3

 

10. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ

6 (5KS3, 1KTV4)

5

 

11. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện, gồm:

a) Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện thể hiện các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất, khu vực dự kiến Nhà nước thu hồi đất trong năm kế hoạch trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; b) Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích các công tŕnh, dự án trong kế hoạch sử dụng đất năm đầu trên nền bản đồ địa chính hoặc bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xă

5 (4KS3, 1KTV4)

32

 

6 (4KS3, 1KTV4, 1Lxe4)

 

8

12. Xây dựng dự thảo báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất hàng năm

6 (5KS3, 1KTV4)

12

 

13. Phục vụ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện về dự thảo kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu kế hoạch sử dụng đất tŕnh cấp có thẩm quyền thẩm định

6 (5KS3, 1KTV4)

7

 

14. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

1 (1KTV4)

2

 

Bước 6: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

 

 

 

1. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp

7 (6KS3, 1KTV4)

60

 

2. Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ

6 (5KS3, 1KTV4)

10

 

3. Hoàn thiện hệ thống bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

5 (4KS3, 1KTV4)

10

 

6 (4KS3, 1KTV4, 1Lxe4)

 

5

4. Phục vụ hội thảo

1 (1KTV4)

1

 

5. Hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; hệ thống bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất sau hội thảo

7 (6KS3, 1KTV4)

20

 

6. Lấy ư kiến góp ư của nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

5 (4KS3, 1KTV4)

30

 

6 (4KS3, 1KTV4, 1Lxe4)

 

10

7. Dự thảo các văn bản tŕnh duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

7 (6KS3, 1KTV4)

5

 

8. Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ tŕnh duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

1 (1KTV4)

1

 

9. Phục vụ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu và tŕnh thẩm định

7 (6KS3, 1KTV4)

10

 

10. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

1 (1KTV4)

2

 

Bước 7: Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai

 

 

 

1. Phục vụ việc thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất năm đầu

1 (1KTV4)

2

 

2. Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất năm đầu, tŕnh Hội đồng nhân dân cấp huyện thông qua

7 (6KS3, 1KTV4)

8

 

3. Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất năm đầu, tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt

7 (6KS3, 1KTV4)

8

 

4. Phục vụ công bố công khai quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu

1 (1KTV4)

 

2

 

5. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

1 (1KTV4)

2

 

II. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

 

 

 

Bước 1: Điều tra, thu thập sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá sung điều kiện tự nhi n, kinh tế, xă hội; t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất

 

 

 

1. Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu

4 (3KS3, 1KTV4)

32

 

5 (3KS3, 1KTV4, 1LX4)

 

16

2. Tổng hợp, xử lư các thông tin, tài liệu và lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu.

5 (4KS3, 1KTV4)

24

 

3. Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xă hội

5 (4KS3, 1KTV4)

16

 

4. Phân tích, đánh giá bổ sung t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất; biến động sử dụng đất

6 (5KS3, 1KTV4)

16

 

5. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất

6 (5KS3, 1KTV4)

16

 

6. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất

4 (3KS3, 1KTV4)

9

 

7. Xây dựng báo cáo điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xă hội; t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

6 (5KS3, 1KTV4)

15

 

8. Phục vụ hội thảo

1 (1KTV4)

2

 

9. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

1 (1KTV4)

2

 

Bước 2: Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất

 

 

 

1. Xác định định hướng sử dụng đất

6 (5KS3, 1KTV4)

32

 

7 (5KS3, 1KTV4, 1LXe4)

 

2

2. Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất

6 (5KS3, 1KTV4)

96

 

7 (5KS3, 1KTV4, 1LXe4)

 

12

3. Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xă hội và môi trường

6 (5KS3, 1KTV4)

42

 

7 (5KS3, 1KTV4, 1LXe4)

 

2

4. Xác định các giải pháp thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất

7 (6KS3, 1KTV4)

16

 

5. Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ

6 (5KS3, 1KTV4)

48

 

6. Lập bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, gồm:

a) Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;

b) Bản đồ chi tiết đến từng đơn vị hành chính cấp xă các khu vực quy hoạch đất trồng lúa, khu vực quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai

5 (4KS3, 1KTV4)

68

 

6 (4KS3, 1KTV4, 1Lxe4)

 

10

7. Lập bản đồ chuyên đề

5 (4KS3, 1KTV4)

10

 

8. Xây dựng báo cáo phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất

7 (6KS3, 1KTV4)

20

 

9. Phục vụ hội thảo

1 (1KTV4)

2

 

10. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

1 (1KTV4)

2

 

Bước 3: Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

 

 

 

1. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh đă phân bổ cho cấp huyện trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xă

6 (5KS3, 1KTV4)

8

 

2. Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xă

6 (5KS3, 1KTV4)

12

 

3. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xă

6 (5KS3, 1KTV4)

8

 

4. Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xă

6 (5KS3, 1KTV4)

12

 

5. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xă

6 (5KS3, 1KTV4)

4

 

6. Xác định quy mô, địa điểm công tŕnh, dự án; vị trí, diện tích khu vực sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện thu hồi đất trong năm kế hoạch

6 (5KS3, 1KTV4)

12

 

7 (5KS3, 1KTV4, 1LXe4)

 

4

7. Xác định diện tích đất cần phải chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện việc nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong năm kế hoạch trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của người sử dụng đất

6 (5KS3, 1KTV4)

4

 

7 (5KS3, 1KTV4, 1LXe4)

 

2

8. Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong năm kế hoạch sử dụng đất

6 (5KS3, 1KTV4)

3

 

9. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất

6 (5KS3, 1KTV4)

3

 

10. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ

6 (5KS3, 1KTV4)

5

 

11. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, gồm:

a) Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thể hiện các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất, khu vực dự kiến Nhà nước thu hồi đất trong năm kế hoạch trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;

b) Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích các công tŕnh, dự án trong kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất trên nền bản đồ địa chính hoặc bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xă

5 (4KS3, 1KTV4)

32

 

6 (4KS3, 1KTV4, 1Lxe4)

 

8

12. Xây dựng dự thảo báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

6 (5KS3, 1KTV4)

12

 

13. Phục vụ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện về dự thảo kế hoạch sử dụng đất của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu kế hoạch sử dụng đất tŕnh cấp có thẩm quyền thẩm định

6 (5KS3, 1KTV4)

7

 

14. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

1 (1KTV4)

2

 

Bước 4: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

 

 

 

1. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp

7 (6KS3, 1KTV4)

30

 

2. Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ

6 (5KS3, 1KTV4)

10

 

3. Hoàn thiện hệ thống bản đồ điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

5 (4KS3, 1KTV4)

10

 

6 (4KS3, 1KTV4, 1Lxe4)

 

5

4. Phục vụ hội thảo

1 (1KTV4)

1

 

5. Hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; hệ thống bản đồ điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất sau hội thảo

7 (6KS3, 1KTV4)

20

 

6. Lấy ư kiến góp ư nhân dân về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu

5 (4KS3, 1KTV4)

30

 

6 (4KS3, 1KTV4, 1Lxe4)

 

10

7. Dự thảo các văn bản tŕnh duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu

7 (6KS3, 1KTV4)

5

 

8. Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ tŕnh duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu

1 (1KTV4)

1

 

9. Báo cáo Ủy ban nhân dân huyện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo

7 (6KS3, 1KTV4)

7

 

10. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

1 (1KTV4)

2

 

Bước 5: Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai

 

 

 

1. Phục vụ việc thẩm định điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất năm đầu

1 (1KTV4)

2

 

2. Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất năm đầu, tŕnh Hội đồng nhân dân cấp huyện thông qua

7 (6KS3, 1KTV4)

8

 

3. Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất năm đầu, tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt

7 (6KS3, 1KTV4)

8

 

4. Phục vụ công bố công khai điều chỉnh quy hoạch và lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu

1 (1KTV4)

2

 

5. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

1 (1KTV4)

2

 

III. Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện

 

 

 

Bước 1: Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước

 

 

 

1. Thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến việc lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện

4 (3KS3, 1KTV4)

24

 

5 (3KS3, 1KTV4, 1LXe4)

 

8

2. Phân tích, đánh giá các thông tin, tài liệu liên quan đến việc lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện

5 (4KS3, 1KTV4)

7

 

3. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước

5 (4KS3, 1KTV4)

5

 

4. Xây dựng báo cáo phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước

6 (5KS3, 1KTV4)

9

 

5. Phục vụ hội thảo

1 (1KTV4)

2

 

6. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

1 (1KTV4)

2

 

Bước 2: Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện

 

 

 

1. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh đă phân bổ cho cấp huyện trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xă

6 (5KS3, 1KTV4)

8

 

2. Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xă

6 (5KS3, 1KTV4)

12

 

3. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xă

6 (5KS3, 1KTV4)

8

 

4. Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xă

6 (5KS3, 1KTV4)

12

 

5. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xă

6 (5KS3, 1KTV4)

4

 

6. Xác định quy mô, địa điểm công tŕnh, dự án; vị trí, diện tích khu vực sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện thu hồi đất trong năm kế hoạch

6 (5KS3, 1KTV4)

12

 

7 (5KS3, 1KTV4, 1LXe4)

 

4

7. Xác định diện tích đất cần phải chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện việc nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong năm kế hoạch trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của người sử dụng đất

6 (5KS3, 1KTV4)

4

 

7 (5KS3, 1KTV4, 1LXe4)

 

2

8. Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong năm kế hoạch sử dụng đất

6 (5KS3, 1KTV4)

3

 

9. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất

6 (5KS3, 1KTV4)

3

 

10. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ

6 (5KS3, 1KTV4)

5

 

11. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện, gồm:

a) Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện thể hiện các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất, khu vực dự kiến Nhà nước thu hồi đất trong năm kế hoạch trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;

b) Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích các công tŕnh, dự án trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm trên nền bản đồ địa chính hoặc bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xă

5 (4KS3, 1KTV4)

32

 

6 (4KS3, 1KTV4, 1Lxe4)

 

8

12. Xây dựng dự thảo báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất hàng năm

6 (5KS3, 1KTV4)

12

 

13. Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ tŕnh duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm

1 (1KTV4)

3

 

14. Phục vụ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện về dự thảo kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu kế hoạch sử dụng đất tŕnh cấp có thẩm quyền thẩm định

6 (5KS3, 1KTV4)

7

 

15. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

1 (1KTV4)

2

 

Bước 3: Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai

 

 

 

1. Phục vụ việc thẩm định kế hoạch sử dụng đất hàng năm

1 (1KTV4)

2

 

2. Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu kế hoạch sử dụng đất hàng năm, tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt

6 (5KS3, 1KTV4)

5

 

3. Phục vụ công bố công khai lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm

1 (1KTV4)

1

 

4. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

1 (1KTV4)

2

 

Ghi chú: Định mức tại điểm 4 bước 2, điểm 7 bước 4 mục I và điểm 7 bước 2 mục II Bảng 25 tính cho 01 bản đồ chuyên đề, trường hợp lập nhiều bản đồ chuyên đề th́ định mức được nhân với số lượng bản đồ chuyên đề tương ứng

2. Định mức vật tư và thiết bị

2.1. Dụng cụ

Bảng 26

STT

Dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn sử dụng (tháng)

Định mức

(ca/huyện trung b́nh)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

I

Lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện

 

 

 

 

1

Bàn làm việc

Cái

96

2.236,40

 

2

Ghế văn pḥng

Cái

96

2.236,40

 

3

Bàn để máy tính

Cái

96

2.236,40

 

4

Ghế máy tính

Cái

96

2.236,40

 

5

Chuột máy tính

Cái

60

2.236,40

 

6

Bàn dập ghim loại trung b́nh

Cái

96

111,82

 

7

Bàn dập ghim loại nhỏ

Cái

96

111,82

 

8

Máy tính casio

Cái

60

111,82

 

9

Giá để tài liệu

Cái

96

1.346,75

 

10

Ḥm đựng tài liệu

Cái

96

1.346,75

 

11

Cặp đựng tài liệu

Cái

96

4.081,70

488,00

12

Ống đựng bản đồ

Cái

96

1.346,75

122,00

13

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

18

 

488,00

14

Giầy bảo hộ

Đôi

12

 

488,00

15

Tất

Đôi

6

 

488,00

16

Mũ cứng

Cái

12

 

488,00

17

Quần áo mưa

Bộ

6

 

488,00

18

Ba lô

Cái

36

 

488,00

19

Kéo

Cái

96

111,82

 

20

Thước eke loại trung b́nh

Cái

96

111,82

 

21

Thước nhựa 40 cm

Cái

96

111,82

 

22

Thước nhựa 120 cm

Cái

96

111,82

 

23

Thước cuộn vải 50 m

Cái

96

 

24,40

24

Đồng hồ treo tường

Cái

36

1.346,75

 

25

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

96

1.346,75

 

26

Lưu điện cho máy tính

Cái

96

2.236,40

 

27

Máy hút ẩm 2 KW

Cái

60

1.346,75

 

28

Máy hút bụi 1,5 KW

Cái

60

269,35

 

29

Quạt thông gió 0,04 KW

Cái

60

1.346,75

 

30

Quạt trần 0,1 KW

Cái

96

1.346,75

 

31

Bộ đèn neon 0,04 KW

Bộ

24

2.693,50

 

32

Điện năng

Kw

 

19.005,34

 

II

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

 

 

 

 

1

Bàn làm việc

Cái

96

1.596,60

 

2

Ghế văn pḥng

Cái

96

1.596,60

 

3

Bàn để máy tính

Cái

96

1.596,60

 

4

Ghế máy tính

Cái

96

1.596,60

 

5

Chuột máy tính

Cái

60

1.596,60

 

6

Bàn dập ghim loại trung b́nh

Cái

96

79,83

 

7

Bàn dập ghim loại nhỏ

Cái

96

79,83

 

8

Máy tính casio

Cái

60

79,83

 

9

Giá để tài liệu

Cái

96

867,38

 

10

Ḥm đựng tài liệu

Cái

96

867,38

 

11

Cặp đựng tài liệu

Cái

96

2.883,65

432,00

12

Ống đựng bản đồ

Cái

96

867,38

108,00

13

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

18

 

432,00

14

Giầy bảo hộ

Đôi

12

 

432,00

15

Tất

Đôi

6

 

432,00

16

Mũ cứng

Cái

12

 

432,00

17

Quần áo mưa

Bộ

6

 

432,00

18

Ba lô

Cái

36

 

432,00

19

Kéo

Cái

96

79,83

 

20

Thước eke loại trung b́nh

Cái

96

79,83

 

21

Thước nhựa 40 cm

Cái

96

79,83

 

22

Thước nhựa 120 cm

Cái

96

79,83

 

23

Thước cuộn vải 50 m

Cái

96

 

21,60

24

Đồng hồ treo tường

Cái

36

867,38

 

25

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

96

867,38

 

26

Lưu điện cho máy tính

Cái

96

1.596,60

 

27

Máy hút ẩm 2 KW

Cái

60

867,38

 

28

Máy hút bụi 1,5 KW

Cái

60

173,48

 

29

Quạt thông gió 0,04 KW

Cái

60

867,38

 

30

Quạt trần 0,1 KW

Cái

96

867,38

 

31

Bộ đèn neon 0,04 KW

Bộ

24

1.734,75

 

32

Điện năng

Kw

 

12.240,40

 

III

Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện

 

 

 

 

1

Bàn làm việc

Cái

96

343,20

 

2

Ghế văn pḥng

Cái

96

343,20

 

3

Bàn để máy tính

Cái

96

343,20

 

4

Ghế máy tính

Cái

96

343,20

 

5

Chuột máy tính

Cái

60

343,20

 

6

Bàn dập ghim loại trung b́nh

Cái

96

17,16

 

7

Bàn dập ghim loại nhỏ

Cái

96

17,16

 

8

Máy tính casio

Cái

60

17,16

 

9

Giá để tài liệu

Cái

96

185,00

 

10

Ḥm đựng tài liệu

Cái

96

185,00

 

11

Cặp đựng tài liệu

Cái

96

667,80

130,00

12

Ống đựng bản đồ

Cái

96

185,00

130,00

13

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

18

 

130,00

14

Giầy bảo hộ

Đôi

12

 

130,00

15

Tất

Đôi

6

 

130,00

16

Mũ cứng

Cái

12

 

130,00

17

Quần áo mưa

Bộ

6

 

130,00

18

Ba lô

Cái

36

 

130,00

19

Kéo

Cái

96

17,16

 

20

Thước eke loại trung b́nh

Cái

96

17,16

 

21

Thước nhựa 40 cm

Cái

96

17,16

 

22

Thước nhựa 120 cm

Cái

96

17,16

 

23

Thước cuộn vải 50 m

Cái

96

 

6,50

24

Đồng hồ treo tường

Cái

36

185,00

 

25

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

96

185,00

 

26

Lưu điện cho máy tính

Cái

96

343,20

 

27

Máy hút ẩm 2 KW

Cái

60

185,00

 

28

Máy hút bụi 1,5 KW

Cái

60

37,00

 

29

Quạt thông gió 0,04 KW

Cái

60

185,00

 

30

Quạt trần 0,1 KW

Cái

96

185,00

 

31

Bộ đèn neon 0,04 KW

Bộ

24

370,00

 

32

Điện năng

Kw

 

2.610,72

 

2.2. Cơ cấu (%) dụng cụ theo các bước

Bảng 27

Nội dung

Lập QHSDĐ và KHSDĐ năm đầu cấp huyện

Điều chỉnh QHSDĐ, lập KHSDĐ năm đầu cấp huyện

Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Bước 1

7,61

16,39

15,78

18,52

22,43

30,77

Bước 2

5,99

 

47,37

39,82

73,90

69,23

Bước 3

9,69

 

17,04

20,83

3,67

 

Bước 4

50,32

46,72

16,95

20,83

 

 

Bước 5

12,04

18,44

2,86

 

 

 

Bước 6

12,33

18,45

 

 

 

 

Bước 7

2,02

 

 

 

 

 

Tổng

100,00

100,00

100,00

100,00

100,00

100,00

2.3. Thiết bị

Bảng 28

STT

Thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (Kw/h)

Số lượng

Định mức

(ca/huyện trung b́nh)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

I

Lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện

 

 

 

 

 

1

Máy scan A0

Cái

2,5

1

0,25

 

2

Máy scan A4

Cái

0,4

1

0,25

 

3

Máy in A3

Cái

0,5

2

0,18

 

4

Máy in A4

Cái

0,35

2

1,07

 

5

Máy in Plotter

Cái

0,4

1

73,00

 

6

Máy vi tính

Bộ

0,35

7

319,49

 

7

Máy điều hoà nhiệt độ

Bộ

2,2

2

673,38

 

8

Máy chiếu Projector

Cái

0,5

1

9,00

 

9

Máy tính xách tay

Cái

0,5

7

 

12,17

10

Máy phô tô

Cái

1,5

1

0,34

 

11

Máy ảnh KT số

Cái

 

1

 

79,00

12

Máy định vị cầm tay (GPS)

Cái

 

1

 

79,00

13

Ô tô 7 chỗ ngồi

Cái

 

1

 

79,00

14

Điện năng

Kw

 

 

21.176,09

 

15

Xăng

Lít

 

 

 

3.160,00

16

Dầu nhờn

Lít

 

 

 

26,33

II

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

 

 

 

 

 

1

Máy scan A0

Cái

2,5

1

0,17

 

2

Máy scan A4

Cái

0,4

1

0,17

 

3

Máy in A3

Cái

0,5

2

0,14

 

4

Máy in A4

Cái

0,35

2

0,84

 

5

Máy in Plotter

Cái

0,4

1

72,50

 

6

Máy vi tính

Bộ

0,35

7

228,09

 

7

Máy điều hoà nhiệt độ

Bộ

2,2

2

433,69

 

8

Máy chiếu Projector

Cái

0,5

1

7,00

 

9

Máy tính xách tay

Cái

0,5

7

 

14,31

10

Máy phô tô

Cái

1,5

1

0,34

 

11

Máy ảnh KT số

Cái

 

1

 

71,00

12

Máy định vị cầm tay (GPS)

Cái

 

1

 

71,00

13

Ô tô 7 chỗ ngồi

Cái

 

1

 

71,00

14

Điện năng

Kw

 

 

14.007,01

 

15

Xăng

Lít

 

 

 

2.840,00

16

Dầu nhờn

Lít

 

 

 

23,67

III

Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện

 

 

 

 

 

1

Máy scan A0

Cái

2,5

1

0,08

 

2

Máy scan A4

Cái

0,4

1

0,08

 

3

Máy in A3

Cái

0,5

2

0,05

 

4

Máy in A4

Cái

0,35

2

0,32

 

5

Máy in Plotter

Cái

0,4

1

55,17

 

6

Máy vi tính

Bộ

0,35

7

49,03

 

7

Máy điều hoà nhiệt độ

Bộ

2,2

2

92,50

 

8

Máy chiếu Projector

Cái

0,5

1

3,50

 

9

Máy tính xách tay

Cái

0,5

7

 

4,34

10

Máy phô tô

Cái

1,5

1

0,27

 

11

Máy ảnh KT số

Cái

 

1

 

22,00

12

Máy định vị cầm tay (GPS)

Cái

 

1

 

22,00

13

Ô tô 7 chỗ ngồi

Cái

 

1

 

22,00

14

Điện năng

Kw

 

 

3.090,35

 

15

Xăng

Lít

 

 

 

880,00

16

Dầu nhờn

Lít

 

 

 

7,33

2.4. Cơ cấu (%) thiết bị theo các bước

Bảng 29

Nội dung

Lập QHSDĐ và KHSDĐ năm đầu cấp huyện

Điều chỉnh QHSDĐ, lập KHSDĐ năm đầu cấp huyện

Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Bước 1

7,61

16,39

15,78

18,52

22,43

30,77

Bước 2

5,99

 

47,37

39,82

73,90

69,23

Bước 3

9,69

 

17,04

20,83

3,67

 

Bước 4

50,32

46,72

16,95

20,83

 

 

Bước 5

12,04

18,44

2,86

 

 

 

Bước 6

12,33

18,45

 

 

 

 

Bước 7

2,02

 

 

 

 

 

Tổng

100,00

100,00

100,00

100,00

100,00

100,00

2.5. Vật liệu

Bảng 30

STT

Vật liệu

Đơn vị tính

Số lượng

(tính cho huyện trung b́nh)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

I

Lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện

 

 

 

1

Đĩa CD

Cái

12,00

 

2

USB (4G)

Cái

2,00

 

3

Bút dạ màu

Bộ

7,00

7,00

4

Bút ch́ kim

Cái

7,00

7,00

5

Bút xoá

Cái

7,00

 

6

Bút nhớ ḍng

Cái

7,00

 

7

Tẩy ch́

Cái

7,00

7,00

8

Bút bi

Cái

28,00

7,00

9

Mực in A3 Laser

Hộp

0,14

 

10

Mực in A4 Laser

Hộp

0,86

 

11

Mực in Ploter

4 Hộp

8,76

 

12

Mực phô tô

Hộp

0,22

 

13

Sổ ghi chép

Cuốn

5,00

2,00

14

Giấy A3

Gram

0,69

 

15

Giấy A4

Gram

4,14

1,00

16

Giấy in A0

Tờ

1.752,00

 

17

Ghim dập

Hộp

2,00

 

18

Ghim ṿng

Hộp

2,00

 

19

Túi nylông (clear)

Cái

210,00

 

20

Cặp 3 dây

Cái

28,00

7,00

21

Hồ dán khô

Hộp

5,00

 

22

Băng dính to

Cuộn

2,00

 

23

Bản đồ nền

Tờ

12,00

 

II

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

 

 

 

1

Đĩa CD

Cái

10,00

 

2

USB (4G)

Cái

2,00

 

3

Bút dạ màu

Bộ

5,00

5,00

4

Bút ch́ kim

Cái

7,00

5,00

5

Bút xoá

Cái

7,00

 

6

Bút nhớ ḍng

Cái

7,00

 

7

Tẩy ch́

Cái

7,00

 

8

Bút bi

Cái

21,00

7,00

9

Mực in A3 Laser

Hộp

0,11

 

10

Mực in A4 Laser

Hộp

0,68

 

11

Mực in Ploter

4 Hộp

8,70

 

12

Mực phô tô

Hộp

0,22

 

13

Sổ ghi chép

Cuốn

3,00

2,00

14

Giấy A3

Gram

0,57

 

15

Giấy A4

Gram

3,42

1,00

16

Giấy in A0

Tờ

1.740,00

 

17

Ghim dập

Hộp

2,00

 

18

Ghim ṿng

Hộp

2,00

 

19

Túi nylông (clear)

Cái

140,00

 

20

Cặp 3 dây

Cái

28,00

7,00

21

Hồ dán khô

Hộp

4,00

 

22

Băng dính to

Cuộn

2,00

 

23

Bản đồ nền

Tờ

8,00

 

III

Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện

 

 

 

1

Đĩa CD

Cái

8,00

 

2

USB (4G)

Cái

1,00

 

3

Bút dạ màu

Bộ

1,00

1,00

4

Bút ch́ kim

Cái

7,00

3,00

5

Bút xoá

Cái

7,00

 

6

Bút nhớ ḍng

Cái

7,00

 

7

Tẩy ch́

Cái

7,00

3,00

8

Bút bi

Cái

14,00

7,00

9

Mực in A3 Laser

Hộp

0,04

 

10

Mực in A4 Laser

Hộp

0,25

 

11

Mực in Ploter

4 Hộp

6,62

 

12

Mực phô tô

Hộp

0,18

 

13

Sổ ghi chép

Cuốn

2,00

1,00

14

Giấy A3

Gram

0,26

 

15

Giấy A4

Gram

1,56

1,00

16

Giấy in A0

Tờ

1.324,00

 

17

Ghim dập

Hộp

2,00

 

18

Ghim ṿng

Hộp

2,00

 

19

Túi nylông (clear)

Cái

140,00

 

20

Cặp 3 dây

Cái

20,00

5,00

21

Hồ dán khô

Hộp

3,00

 

22

Băng dính to

Cuộn

2,00

 

23

Bản đồ nền

Tờ

4,00

 

2.6. Cơ cấu (%) vật liệu theo các bước

Bảng 31

Nội dung

Lập QHSDĐ và KHSDĐ kỳ đầu cấp huyện

Điều chỉnh QHSDĐ, lập KHSDĐ năm đầu cấp huyện

Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Bước 1

7,61

16,39

15,78

18,52

22,43

30,77

Bước 2

5,99

 

47,37

39,82

73,90

69,23

Bước 3

9,69

 

17,04

20,83

3,67

 

Bước 4

50,32

46,72

16,95

20,83

 

 

Bước 5

12,04

18,44

2,86

 

 

 

Bước 6

12,33

18,45

 

 

 

 

Bước 7

2,02

 

 

 

 

 

Tổng

100,00

100,00

100,00

100,00

100,00

100,00

 


 

8. Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2014/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 02 tháng 6 năm 2014

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT, THU HỒI ĐẤT

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lư đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lư nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường; tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân trong nước; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.

Chương II. HỒ SƠ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 3. Hồ sơ giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

1. Người xin giao đất, thuê đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với dự án phải tŕnh cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư gồm:

a) Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư.

Trường hợp xin giao đất để sử dụng vào mục đích quốc pḥng, an ninh th́ không phải nộp kèm bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư nhưng phải nộp bản sao quyết định đầu tư xây dựng công tŕnh quốc pḥng, an ninh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an.

Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản th́ phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

c) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đă lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án;

d) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.

Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đă có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất.

2. Người xin giao đất, thuê đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với dự án không phải tŕnh cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công tŕnh gồm:

a) Giấy tờ quy định tại Điểm a và Điểm d Khoản 1 Điều này;

b) Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải tŕnh cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;

c) Bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công tŕnh.

Trường hợp xin giao đất cho cơ sở tôn giáo th́ phải có báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công tŕnh tôn giáo.

3. Hồ sơ tŕnh Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh) quyết định giao đất, cho thuê đất do Sở Tài nguyên và Môi trường lập gồm:

a) Các giấy tờ quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.

Trường hợp dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư th́ phải có văn bản chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 của Luật Đất đai và Khoản 2 Điều 68 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.

Trường hợp dự án có vốn đầu tư trực tiếp của nhà đầu tư nước ngoài tại đảo và xă, phường, thị trấn biên giới, ven biển mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư th́ phải có văn bản của Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao theo quy định tại Khoản 2 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 13 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;

b) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với dự án không phải tŕnh cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công tŕnh;

c) Tờ tŕnh kèm theo dự thảo quyết định giao đất (Mẫu số 02) hoặc dự thảo quyết định cho thuê đất (Mẫu số 03) ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 4. Hồ sơ giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh

1. Người xin giao đất, thuê đất nộp 01 bộ hồ sơ các giấy tờ quy định tại Điểm a và Điểm d Khoản 1 Điều 3 của Thông tư này;

2. Hồ sơ tŕnh Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện) quyết định giao đất, cho thuê đất do Pḥng Tài nguyên và Môi trường lập gồm:

a) Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này;

b) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;

c) Tờ tŕnh kèm theo dự thảo quyết định giao đất (Mẫu số 02) hoặc dự thảo quyết định cho thuê đất (Mẫu số 03) ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 5. Hồ sơ tŕnh ban hành quyết định hủy quyết định công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất

Hồ sơ tŕnh Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền gồm:

1. Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất.

2. Báo cáo của cơ quan tài nguyên và môi trường về việc người trúng đấu giá không nộp đủ tiền theo đúng yêu cầu.

3. Tờ tŕnh kèm theo dự thảo quyết định hủy quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất.

Điều 6. Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hồ sơ gồm:

a) Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

2. Hồ sơ tŕnh Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gồm:

a) Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này;

b) Biên bản xác minh thực địa;

c) Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải tŕnh cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công tŕnh; văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đă lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án đối với dự án phải tŕnh cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;

d) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với dự án không phải tŕnh cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư và trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công tŕnh.

Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên th́ phải bổ sung văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 59 của Luật Đất đai;

đ) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;

e) Tờ tŕnh kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 7. Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

1. Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các Điều 3, 4 và 6 của Thông tư này được lập trên cơ sở hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và ư kiến tại cuộc họp thẩm định hoặc ư kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan hoặc kết quả kiểm tra thực địa.

2. Nội dung văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất gồm:

a) Đánh giá về sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

b) Đánh giá về sự phù hợp với quy hoạch chuyên ngành đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt có liên quan đến dự án (nếu có);

c) Đánh giá về yêu cầu sử dụng đất của dự án theo quy định hiện hành về tiêu chuẩn, định mức sử dụng đất. Đối với loại dự án chưa có quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng đất th́ cơ quan thẩm định căn cứ vào quy mô, tính chất dự án và khả năng đáp ứng về quỹ đất của địa phương để đánh giá;

d) Đánh giá về khả năng sử dụng đất đảm bảo hiệu quả thông qua việc đánh giá về năng lực thực hiện dự án của chủ đầu tư; tác động môi trường do sử dụng đất; mức độ phù hợp với kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xă hội; hệ số, mật độ xây dựng, độ cao, độ sâu trong ḷng đất đối với dự án xây dựng công tŕnh; mức độ ảnh hưởng đến vấn đề quốc pḥng, an ninh (nếu có);

đ) Yêu cầu về diện tích sử dụng đất, mục đích sử dụng đất và khả năng đáp ứng về quỹ đất của địa phương đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư.

3. Nội dung văn bản thẩm định về điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai gồm:

a) Xác định loại dự án đầu tư và đối tượng phải áp dụng điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

b) Đánh giá về mức độ đáp ứng điều kiện kư quỹ, điều kiện về năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư, điều kiện về không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.

Điều 8. Hồ sơ giao đất trên thực địa

Hồ sơ giao đất trên thực địa gồm:

1. Biên bản giao đất trên thực địa theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư này;

2. Biên bản giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu có).

Chương III. HỒ SƠ THU HỒI ĐẤT

Mục 1. HỒ SƠ THU HỒI ĐẤT V̀ MỤC ĐÍCH QUỐC PH̉NG, AN NINH; PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XĂ HỘI V̀ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG

Điều 9. Hồ sơ tŕnh ban hành thông báo thu hồi đất

Hồ sơ tŕnh Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành thông báo thu hồi đất gồm:

1. Tờ tŕnh kèm theo dự thảo thông báo thu hồi đất để thực hiện dự án theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư này.

Trường hợp dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư th́ phải có văn bản chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 của Luật Đất đai và Khoản 2 Điều 68 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;

2. Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích khu đất thu hồi để thực hiện dự án (đă có trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện);

3. Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với các thửa đất nằm trong ranh giới khu đất thu hồi để thực hiện dự án.

Điều 10. Hồ sơ tŕnh ban hành quyết định kiểm đếm bắt buộc, quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc

1. Hồ sơ tŕnh Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định kiểm đếm bắt buộc do Pḥng Tài nguyên và Môi trường lập gồm:

a) Thông báo thu hồi đất;

b) Văn bản đề nghị kiểm đếm bắt buộc của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;

c) Báo cáo của Ủy ban nhân dân xă, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xă) nơi có đất thu hồi về quá tŕnh vận động, thuyết phục người sử dụng đất theo quy định để thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm;

d) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (đă có khi lập hồ sơ tŕnh ban hành thông báo thu hồi đất);

đ) Tờ tŕnh kèm theo dự thảo quyết định kiểm đếm bắt buộc theo Mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Hồ sơ tŕnh Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc do Pḥng Tài nguyên và Môi trường lập gồm:

a) Quyết định kiểm đếm bắt buộc;

b) Văn bản đề nghị cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;

c) Tờ tŕnh kèm theo dự thảo quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 11. Hồ sơ tŕnh ban hành quyết định thu hồi đất, quyết định cưỡng chế thu hồi đất

1. Hồ sơ tŕnh Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi đất gồm:

a) Thông báo thu hồi đất;

b) Dự thảo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đă được thẩm định và bản tổng hợp ư kiến đóng góp của người có đất bị thu hồi;

c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (nếu có);

d) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (đă có khi lập hồ sơ tŕnh ban hành thông báo thu hồi đất);

đ) Tờ tŕnh kèm theo dự thảo quyết định thu hồi đất theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Hồ sơ tŕnh Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất do Pḥng Tài nguyên và Môi trường lập gồm:

a) Quyết định thu hồi đất;

b) Văn bản đề nghị cưỡng chế thu hồi đất của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;

c) Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có đất thu hồi về quá tŕnh vận động, thuyết phục người có đất thu hồi theo quy định nhưng không chấp hành việc bàn giao đất cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;

d) Tờ tŕnh kèm theo dự thảo quyết định cưỡng chế thu hồi đất theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư này.

Mục 2. HỒ SƠ THU HỒI ĐẤT DO VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐẤT ĐAI, DO CHẤM DỨT VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT THEO PHÁP LUẬT, TỰ NGUYỆN TRẢ LẠI ĐẤT, CÓ NGUY CƠ ĐE DỌA TÍNH MẠNG CON NGƯỜI

Điều 12. Hồ sơ tŕnh ban hành quyết định thu hồi đất, quyết định cưỡng chế thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai

1. Hồ sơ tŕnh Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi đất gồm:

a) Biên bản về vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm thuộc trường hợp quy định tại các Điểm a, b, đ và e Khoản 1 Điều 64 của Luật Đất đai (đă có khi xử phạt vi phạm hành chính);

b) Biên bản làm việc để xác định hành vi vi phạm thuộc trường hợp quy định tại các Điểm c, d, g, h và i Khoản 1 Điều 64 của Luật Đất đai (đă có khi thực hiện kiểm tra, thanh tra xác định vi phạm hành chính);

c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (nếu có);

d) Biên bản xác minh thực địa do cơ quan tài nguyên và môi trường lập (nếu có);

đ) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;

e) Tờ tŕnh kèm theo dự thảo quyết định thu hồi đất theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Hồ sơ tŕnh Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất gồm:

a) Quyết định thu hồi đất;

b) Báo cáo của cơ quan tài nguyên và môi trường về quá tŕnh vận động, thuyết phục người có đất thu hồi nhưng không chấp hành quyết định thu hồi đất;

c) Tờ tŕnh kèm theo dự thảo quyết định cưỡng chế thu hồi đất theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 13. Hồ sơ tŕnh ban hành quyết định thu hồi đất, quyết định cưỡng chế thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người

1. Hồ sơ tŕnh ban hành quyết định thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai gồm:

a) Văn bản thông báo hoặc văn bản trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đă nộp có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm nay chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không c̣n nhu cầu sử dụng đất;

b) Quyết định giải thể, phá sản đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đă nộp có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm bị giải thể, phá sản;

c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (nếu có);

d) Biên bản xác minh thực địa do cơ quan tài nguyên và môi trường lập (nếu có);

đ) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;

e) Tờ tŕnh kèm theo dự thảo quyết định thu hồi đất theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Hồ sơ tŕnh ban hành quyết định thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai gồm:

a) Giấy chứng tử hoặc quyết định tuyên bố cá nhân sử dụng đất là đă chết theo quy định của pháp luật;

b) Văn bản xác nhận không có người thừa kế của Ủy ban nhân dân cấp xă nơi thường trú của cá nhân sử dụng đất đă chết;

c) Các giấy tờ quy định tại các Điểm c, d, đ và e Khoản 1 Điều này.

3. Hồ sơ tŕnh ban hành quyết định thu hồi đất do người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất được quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai gồm:

a) Văn bản trả lại đất của người sử dụng đất hoặc văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có đất xác nhận về việc trả lại đất của người sử dụng đất;

b) Các giấy tờ quy định tại các Điểm c, d, đ và e Khoản 1 Điều này.

4. Hồ sơ tŕnh ban hành quyết định thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai gồm:

a) Quyết định giao đất hoặc quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất;

b) Văn bản thông báo cho người sử dụng đất biết không được gia hạn sử dụng đất;

c) Các giấy tờ quy định tại các Điểm c, d, đ và e Khoản 1 Điều này.

5. Hồ sơ tŕnh ban hành quyết định thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa tính mạng con người theo quy định tại Điểm đ và Điểm e Khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai gồm:

a) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người;

b) Các giấy tờ quy định tại các Điểm c, d, đ và e Khoản 1 Điều này.

6. Hồ sơ tŕnh ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người gồm các giấy tờ theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 của Thông tư này.

Chương IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 14. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 7 năm 2014.

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và tŕnh tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất.

3. Đối với hồ sơ giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận nhưng đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 chưa có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất th́ giải quyết theo quy định sau đây:

a) Người xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất không phải làm lại hồ sơ đă nộp, trừ trường hợp quy định tại Điểm b Khoản này. Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo tŕnh tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất của Luật Đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

b) Trường hợp hồ sơ đă nộp không phù hợp về h́nh thức giao đất, thuê đất; về đối tượng xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; về trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép so với quy định của Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định số 43/2014/NĐ-CP th́ cơ quan đă tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ để được tiếp tục giải quyết theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều 15. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp và cơ quan tài nguyên và môi trường

1. Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lư đất đai chịu trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc thực hiện Thông tư này.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo thực hiện Thông tư này ở địa phương và rà soát, băi bỏ các quy định của địa phương trái với quy định của Thông tư này.

3. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện ở địa phương theo đúng quy định tại Thông tư này.

4. Trong quá tŕnh thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc th́ các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn pḥng Quốc hội;
- Văn pḥng Chủ tịch nước;
- Văn pḥng Chính phủ;
- Văn pḥng Trung ương Đảng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- UBTƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Các Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu VT, Vụ PC, TCQLĐĐ(CQHĐĐ).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Mạnh Hiển

 

Mẫu số 01. Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đc lp – Tự do Hnh phúc
------------------------

..., ngày..... tháng .....năm ....

ĐƠN 1….

Kính gi: y ban nhân dân 2 ...................

1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 3 …………..

.....................................................................................................................................

2. Địa chỉ/trụ sở chính:................................................................................................

3. Địa chỉ liên hệ:.................................................................….................

……………………………………………………………………………….

4. Địa điểm khu đất:......................................................................................

5. Diện tích (m2):..........................................................................................

6. Để sử dụng vào mục đích: 4..................................................................................

7. Thi hn sử dụng:…………………………………..........…………..

8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy đnh ca pháp luật đất đai, np tiền sử dụng đất/tin thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;

Các cam kết khác (nếu có)...........................................................................................

.....................................................................................................................................

 

 

Người làm đơn

(kư và ghi rơ h tên)

 

-------------------------------

1 Ghi rơ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất

2 Ghi rơ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

3 Ghi rơ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đ́nh/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng kư kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)

4 Trường hợp đă được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư th́ ghi rơ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư

 

Mẫu số 02. Quyết định giao đất

(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Y BAN NHÂN DÂN ...
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ....  ...

, ngày..... tháng .....năm ....

 

QUYẾT ĐNH

Về việc giao đt ...

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày… tháng …năm …;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính ph quy định chi tiết thi hành mt số điều ca Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư s30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 ca Bộ trưng BTài nguyên và Môi trưng quy định về hsơ giao đt, cho thuê đt, chuyển mc đích sử dng đt, thu hi đt;

Căn cứ Kế hoạch s dụng đất hàng năm ca đưc phê duyệt ti Quyết định s ……….. ca y ban nhân dân ……;

Xét đề nghị ca Sở (Png) Tài nguyên và Môi trưng ti Ttŕnh số ... ngàythángnăm….. ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Giao cho (ghi tên đa ch ca ngưi được giao đt) m2 đất ti xă/phưng/th trn ..., huyn/qun/th xă/thành phố thuc tnh..., tỉnh/thành phtrc thuc Trung ương ... để sử dụng vào mc đích ....

Thời hn s dụng đt là ... , k t ngày tháng năm (1)

V trí, ranh gii khu đất đưc xác đnh theo t trích lc bản đ địa cnh (hoặc tờ trích đo đa chính) số ..., t lệ ... do ... lập ngày tháng năm ... và đă được .... thẩm đnh.

H́nh thc giao đt (2) :……………………………………….

Giá đt, tiền sử dụng đất phải np .…(đối vi trường hợp giao đt có thu tiền s dụng đt).(3)

Nhng hn chế về quyền của người s dng đt (nếu có): …....…………

Điều 2: Giao ……….t chức thc hin các công vic sau đây:

1. Thông báo cho người được giao đt nộp tiền s dụng đt, phí và l phí theo quy đnh ca pháp lut;

2. Xác đnh c thmc gii và giao đt tn thc đa;

3. Trao Giấy chng nhận quyền s dng đất cho ngưi s dng đt đă hoàn thành nga v tài chính theo quy đnh;

4. Chnh lư h sơ địa chính.

Điều 3: Quyết định này hiu lực kể từ ngày .

Chánh Văn pḥng y ban nhân dân ….. ... và ngưi được giao đt có tên tại Điều 1 chu trách nhiệm thi hành Quyết đnh này.

Văn pḥng y ban nhân dân………. chu trách nhiệm đưa Quyết định này lên Cng thông tin đin tử ca ….../.

 

Nơi nhận:

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ
TỊCH

(Kư, ghi rơ họ tên, đóng dấu)

 

--------------------------------

(1) Ghi: đến ngày… tháng … năm …đối với trường hợp giao đất có thời hạn.

(2) Ghi rơ các trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất/giao đất có thu tiền sử dụng đất/chuyển từ thuê đất sang giao đất/chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất….

(3) Đối với trường hợp không ban hành riêng quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.

 

Mẫu số 03. Quyết định cho thuê đất

 (Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Y BAN NHÂN DÂN ...
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ....

..., ngày..... tháng .....năm ....

 

QUYẾT ĐNH

Về việc cho thuê đất ...

Y BAN NHÂN DÂN ...

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày… tháng …năm …;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………;

Xét đề nghị của Sở (Pḥng) Tài nguyên và Môi trường tại Tờ tŕnh số ... ngày…tháng…năm….. ,

QUYẾT ĐNH:

Điều 1: Cho (ghi tên và đa ch ca ni được thuê đt) thuê .m2 đất tại xă/phưng/th trn ..., huyn/quận/th /thành ph thuc tnh..., tỉnh/thành phtrc thuc Trung ương ... để sử dụng vào mc đích ....

Thời hn s dụng đt là ..., k t ngày tháng năm đến ngày tháng năm

V trí, ranh gii khu đất đưc xác đnh theo t trích lc bản đ địa cnh (hoặc t trích đo địa chính) s ..., t l ... do ... ……lp ngày tháng năm ... và đă được .... thẩm đnh.

H́nh thc thuê đt: (1)....

Giá đt, tiền thuê đt phải np ………………….

Nhng hn chế về quyền của người s dng đt (nếu có): …....…………

Điều 2: Giao………………………………… có tch nhiệm tổ chc thc hin các công việc sau đây:

1. Thông báo cho người được thuê đt nộp tiền thuê đt, phí l phí theo quy định của pháp lut;

2. Kư hợp đồng thuê đt vi……………….

3. Xác đnh c thmc gii và giao đt tn thc đa;

4. Trao giấy chứng nhận quyền s dụng đất cho người s dụng đt đă hoàn thành nga v tài chính theo quy đnh;

5. Chnh lư h sơ địa chính.

Điều 3: Quyết định này hiu lực kể từ ngày kư.

Chánh Văn png y ban nhân dân ………….... và ngưi được thuê đất có tên ti Điều 1 chu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Văn pḥng y ban nhân dân ……….. chu trách nhiệm đưa Quyết định này lên Cng thông tin điện tử ca ….../.

 

Nơi nhận:

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ
TỊCH

(Kư, ghi rơ họ tên, đóng dấu)

 

--------------------------------

(1) Ghi rơ: Trả tiền thuê đất hàng năm hay trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; chuyển từ giao đất sang thuê đất….

 

Mẫu số 04. Hợp đồng cho thuê đất

 (Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ....

..., ngày..... tháng .....năm ....

 

HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT

Căn cứ Lut Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Ngh định s 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 ca Chính ph quy định chi tiết thi hành một số điều ca Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư s 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 ca Bộ trưng Bộ Tài nguyên và Môi trưng quy đnh về h sơ giao đt, cho thuê đt, chuyển mc đích sử dng đt, thu hi đt;

Căn cứ Quyết đnh s……….ngàytháng …năm…ca y ban nhân dân……..về việc cho thuê đt…………..1

Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ... ti ……………., chúng tôi gm:

I. Bên cho thuê đất:

…………………………………………………………..

…………………………………………………………………..

II. Bên thuê đất là: ..................................................................................

 (Đi vi h gia đ́nh th́ ghi tên ch h, địa ch nơi đăng h khu thường trú; đi vi cá nn th́ ghi tên cá nn, địa ch nơi đăng h khu thường t, s chứng minh nhân dân, tài khoản (nếu có); đi vi t chức th́ ghi tên t chc, đa ch tr sở chính, h tên chc vụ người đi din, s tài khoản…..).

III. Hai Bên thỏa thuận kư hợp đồng thuê đất với các điều, khoản sau đây:

Điều 1. Bên cho thuê đất cho Bên thuê đt thuê khu đất như sau:

1. Din tích đt .............. m2 (ghi rơ bằng s và bằng chữ, đơn v là mét vuông)

Tại ... (ghi tên /phường/th trấn; huyn/quận/th xă/thành ph thuộc tnh; tnh/tnh ph trc thuc Trung ương nơi đt cho thuê).

2. V trí, ranh gii khu đất được xác định theo t trích lc bản đ địa chính (hoặc t trích đo địa chính) s ..., t l …….. do ... .......lập ngày tháng năm ... đă được ... thm đnh.

3. Thời hn thuê đt ... (ghi rơ s m hoc s tng thuê đt bng s và bằng ch phù hợp vi thi hạn thuê đất), k tngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...

4. Mc đích s dng đất thuê:.......................................

Điều 2. Bên thuê đất trách nhiệm trả tiền thuê đt theo quy định sau:

1. Giá đất tính tiền thuê đất là ... đồng/m2/năm, (ghi bng s và bằng ch).

2. Tiền thuê đt đưc tính t ngày ... tháng ... năm...............................

3. Phương thc nộp tiền thuê đt: ...........................

4. Nơi nộp tiền thuê đt: .......................................

5. Vic cho thuê đt kng làm mất quyền ca Nhà nước là đi din ch shu đất đai mi tài nguyên nằm trong ḷng đt.

Điều 3. Việc s dụng đất trên khu đt thuê phải phù hợp vi mc đích sdụng đt đă ghi ti Điều 1 ca Hợp đng này 2.....

Điều 4. Quyền nga v ca các bên

1. Bên cho thuê đt bo đảm việc s dụng đất ca Bên thuê đất trong thời gian thc hin hp đng, kng được chuyển giao quyền s dng khu đất trên cho bên th ba, chp hành quyết định thu hi đt theo quy đnh ca pháp luật về đất đai;

2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê đt các quyền và nghĩa v theo quy định ca pháp lut về đt đai.

Trưng hp Bên thuê đt b thay đi do chia tách, sáp nhp, chuyển đi doanh nghip, bán tài sn gn liền với đt thuê............................ th́ t chc, nhân đưc h́nh thành hp pháp sau khi Bên thuê đất b thay đi s thc hin tiếp quyền và nghĩa v ca Bên thuê đt trong thi gian c̣n lại ca Hp đồng này.

3. Trong thi hạn hp đồng c̣n hiệu lc thi hành, nếu Bên thuê đt trả lại toàn bộ hoặc một phần khu đất thuê trưc thi hn th́ phi thông báo cho Bên cho thuê đt biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên cho thuê đất trả li cho Bên thuê đất trong thi gian 03 tháng, k t ngày nhận được đề ngh ca Bên thuê đt. Thời điểm kết thúc hợp đng tính đến ngày bàn giao mặt bằng.

4. Các quyền nghĩa vụ khác theo thothuận ca các Bên (nếu có) 3

..................................................................................................................

Điều 5. Hp đng thuê đất chấm dứt trong các trưng hp sau:

1. Hết thi hạn thuê đất mà không được gia hạn thuê tiếp;

2. Do đề nghca một bên hoặc các bên tham gia hp đồng và đưc cơ quan nhà nước có thm quyền cho thuê đt chp thun;

3. Bên thuê đt b phá sn hoặc b phát mi tài sn hoc gii thể;

4. Bên thuê đt b cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

Điều 6. Việc gii quyết tài sản gn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thc hiện theo quy đnh ca pháp lut.

Điều 7. Hai Bên cam kết thc hin đúng quy định ca hp đồng này, nếu Bên nào không thc hin th́ phi bi thưng cho việc vi phm hợp đồng gây ra theo quy định ca pháp lut.

Cam kết khác (nếu có) 4...............................................

.....................................................................................................................

Điều 8. Hợp đồng này được lp thành 04 bn có giá tr pháp lư như nhau, mi Bên gi 01 bn và gi đến quan thuế, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê đt.

Hợp đng này hiu lực kể từ ngày……………………….../.

 

Bên thuê đất

(Kư, ghi rơ họ, tên, đóng du (nếu có)

Bên cho thuê đất

(Kư, ghi rơ họ, tên đóng dấu)

 

--------------------------------

1 Ghi thêm văn bản công nhận kết quả đấu thầu; Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận đầu tư ….

2 Ghi thêm theo Giấy chứng nhận đầu tư….đối với trường hợp bên thuê đất có Giấy chứng nhận đầu tư

3 Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan

4 Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan

 

Mẫu số 05. Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Y BAN NHÂN DÂN ...
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ....

..., ngày..... tháng .....năm ....

 

QUYẾT ĐNH

Vviệc cho phép chuyển mục đích s dụng đt

U BAN NHÂN DÂN …………….

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày… tháng …năm …;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn c Ngh đnh s 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 ca Chính ph quy định chi tiết thi hành mt số điều ca Luật Đất đai;

Căn c Thông tư s 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 ca Btrưng BTài nguyên và Môi trưng quy đnh về hsơ giao đất, cho thuê đt, chuyển mc đích s dng đt, thu hồi đt;

Căn c Kế hoch s dụng đt hàng năm ca đưc phê duyệt tại Quyết định s ……….. ca y ban nhân dân ……;

Xét đề nghị ca Sở (Pḥng) Tài nguyên và Môi trưng ti Ttŕnh số ... ngàythángnăm….. ,

QUYẾT ĐNH:

Điều 1. Cho phép … (ghi tên và đa chca ngưi đưc giao đt) đưc chuyn mc đích sdụng đt tại xă/phưng/thtrn ..., huyn/qun/thxă/thành ph thuc tnh., tnh/thành ph trc thuc Trung ương …... đ s dng vào mc đích ....

V trí, ranh gii khu đất đưc xác đnh theo tờ trích lc bản đồ địa cnh (hoc t trích đo đa chính) số ..., t l ... do ... ………lp ngày tháng năm ...và đă đưc ... thẩm định.

Thời hn s dụng đt:............................................

Giá đt tính tiền s dng đt/tiền thuê đất phải nộp:1 …………

Hạn chế trong vic sdng đt sau khi chuyển mc đích sdụng đt…………………..

Điều 2: Giao……………………………………….có tch nhiệm tổ chc thc hin các công việc sau đây:

1. Hướng dẫn……..người s dụng đt thc hiện nghĩa v tài chính theo quy định;

2. Xác đnh c thmc gii và giao đt tn thc đa;

3. Trao Giấy chng nhận quyền s dng đất cho ngưi s dng đt đă hoàn thành nga vụ tài chính theo quy đnh;

4. Chnh lư h sơ đa chính.

Điều 3: Quyết đnh này hiu lc kt ngàythángnăm

Chánh Văn png y ban nhân dân .,... và ngưi được s dng đất tên ti Điều 1 chu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

(Kư, ghi rơ h tên và đóng dấu)

 

---------------------------------

1 Ghi: Đối với trường hợp không ban hành riêng quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.

 

Mẫu số 06. Biên bản giao đất trên thực địa

(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đc lp - Tự do - Hnh phúc
-----------------------

BIÊN BN GIAO ĐẤT TRÊN THỰC ĐỊA

Thực hiện Quyết định số ……………..ngày ......tháng.....năm của Ủy ban nhân dân..........về việc giao đất/thuê đất, hôm nay ngày ..... , tại .........., thành phần gồm:

I. Đi diện cơ quan tài nguyên và môi trường:

………………………………………………………….

II. Đại diện y ban nhân dân xă/phường/thị trn....

……………………………………………………………….

III. Bên được nhn đt trên thực đa:

……………………………………………………………..

IV. Các bên tiến hành giao đất, cụ thn sau:

1. Giao nhận thửa đất số……tờ bản đồ số…………tại ………………cho (tên người sử dụng đất) để sử dụng vào mục đích …………...

2. Giao nhận đất theo các mốc giới, ranh giới thửa đất, diện tích...m2 trên thực địa xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số…., tỷ lệ… do ... …….. lập ngày …tháng…năm….và đă được ... thẩm định, gồm:

………………………………………………………………………….;

…………………………………………………………………………..

3- Biên bản lập hồi.... giờ... phút cùng ngày, đă đọc cho các bên tham dự cùng nghe, nhất trí thông qua kư tên dưới đây.

Biên bn này lập thành ... bản gi trị như nhau, gi ...................../.

 

ĐẠI DIN CQTNMT

(kư, ghi họ tên, đóng dấu)

ĐI DIN UBND ……

(kư, ghi họ tên, đóng dấu)

BÊN NHN ĐẤT

(kư, ghi họ tên, đóng du- nếu có)

 

Mẫu số 07. Thông báo thu hồi đất

(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Y BAN NHÂN DÂN ...
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

..., ngày..... tháng .....năm ....

 

THÔNG BÁO THU HỒI ĐẤT

để thc hiện dự án……………….

Căn c 1 ... .......................................................Lut Đt đai

Căn cứ vào Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ………. đă được Ủy ban nhân dân………. phê duyệt ngày…. tháng … năm …;

Căn cứ tiến độ sử dụng đất thực hiện dự án 2…………………………………

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường (hoặc của Pḥng Tài nguyên và Môi trường) tại Tờ tŕnh số ............... ngày …..tháng ……năm.....

Ủy ban nhân dân ………………………. thông báo như sau:

1. Thu hi đt ca ............. (ghi tên người đất thu hi)

- Đa ch thưng t ……………………………………………….

- Diện ch đất d kiến thu hồi……………………………………

- Tha đt s ..., thuc tờ bản đ s ... tại xă .......................................

…………………………………………………………………..

- Loại đất đang s dng3………………………………………….

………………………………………………………………………..

2. do thu hi đt: ……………………………..

………………………………………………………………………..

3. Thời gian điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm:

Trong thi gian bt đầu từ ngày….tháng … năm ….đến ngày….tháng năm 4

4. D kiến kế hoạch di chuyn, b trí tái đnh cư:

..............................................................................................................................

Ông/bà.....................có trách nhiệm phi hp vi5 ..................................thc hin việc điều tra, khảo sát, đo đạc xác đnh din tích đt, thống kê nhà ở, tài sn khác gn liền vi đt đ lp phương án bi thưng, h trợ, tái định cư. Trưng hp t chc, h gia đ́nh, nhân không chp hành việc điều tra, kho sát, đo đạc xác định din tích đt, thng kê nhà ở, tài sn khác gn lin vi đt th́ Nhà nưc trin

khai kiểm đếm bắt buc theo quy đnh ca pháp lut./.

 

i nhận
- Nmục 4;
- Lưu: …..

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

(Kư, ghi rơ họ tên và đóng dấu)

 

1 Ghi rơ điểm, khoản nào của Điều 61/62 của Luật Đất đai;

2 Ghi rơ tên, địa chỉ dự án ghi trong Kế hoạch sử dụng đất hàng năm ...

3 Một loại hoặc nhiêu loại đất

4 Trường hợp thu hồi theo từng giai đoạn thực hiện dự án th́ ghi rơ thời gian thực hiện từng giai đoạn.

5 Ghi rơ tổ chức làm nhiệm vụ …

 

Mẫu số 08. Quyết định kiếm đếm bắt buộc

(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Y BAN NHÂN DÂN ...
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ....

..., ngày..... tháng .....năm ....

 

QUYẾT ĐNH

Về việc kiểm đếm bắt buc

CHỦ TỊCH U BAN NHÂN DÂN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày...tháng …năm ….;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

Căn cứ Thông báo số ngày…tháng …năm ... của …….. về việc thông báo thu hồi đất………………………..;

Xét đề ngh ca Pḥng Tài nguyên và Môi trưng tại T tŕnh s ...........ngày … tháng năm

QUYẾT ĐNH:

Điều 1. Áp dng bin pháp kiểm đếm bắt buc đi vi đang sdụng tha đt số ..., thuc tbản đsố ...... tại xă/phưng/thtrn.............................................………................................do ……….. địa ch ……..……………………………….

Thời gian thc hin kiểm đếm bắt buc tngày …..tháng ……năm….đến ngày ..tháng…….năm ……

Điều 2.

1. Quyết đnh này hiu lc kể t ngày …. tháng….. m

2. y ban nhân dân xă/phưng/th trn ……….. tch nhim giao quyết định này cho……..và niêm yết công khai quyết đnh này ti trụ s y ban nhân dân xă/phưng/th trn., địa điểm sinh hot chung ca khu dân cư ………..

3. Giao 1……triển khai thc hiện kiểm đếm bắt buc theo quy định của pháp lut.

4. Pḥng Tài nguyên và Môi trưng, Chtch y ban nhân dân xă/phưng/th trn ….; T chc làm nhiệm v bi thưng, gii phóng mặt bng; các đơn v có liên quan; 2………. chu trách nhiệm thi hành quyết đnh này./.

 

Nơi nhận
- NKhoản 4 Điều 2;
- Thanh tra huyn, Công an huyn
- Sở TN&MT …… (đ b/c);
- Lưu: …..

CHỦ TỊCH

(Kư, ghi rơ họ tên đóng du)

 

------------------------------

1 Ghi tên cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ

2 Ghi rơ tên người sử dụng đất

 

Mẫu số 09. Quyết định cưỡng chế kiếm đếm bắt buộc

(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Y BAN NHÂN DÂN ...
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ....

..., ngày..... tháng .....năm ....

 

QUYẾT ĐNH

Về việc cưỡng chế thực hiện quyết đnh kim đếm bắt buc

CHỦ TỊCH U BAN NHÂN DÂN 1.

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày...tháng …năm ….;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

Căn cứ Quyết định số …… ngày … tháng … năm… của Chủ tịch Ủy ban nhân dân ……. về việc kiểm đếm bắt buộc;

Xét đề nghị của Pḥng Tài nguyên và Môi trường tại Tờ tŕnh số ..........ngày … tháng năm…..,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Áp dụng bin pháp cưng chế kiểm đếm bắt buc đi vi ………đang sdng tha đất số ..., thuc tbản đs………...... ti xă……................................ do ………………..................................................... địa ch …….......................

Thời gian thc hin cưng chế kiểm đếm bắt buc tngày …..tháng ……năm….đến ngày ..tháng…….năm

Điều 2.

1. Quyết định này hiu lc kể t ngày …. tháng….. m

2. y ban nhân dân xă/phưng/th trn ……….. tch nhim giao quyết định này cho……..và niêm yết công khai quyết đnh này ti trụ s y ban nhân dân xă/phưng/th trn., địa điểm sinh hot chung ca khu dân ………..

3. Giao 2…………trin khai thc hiện kiểm đếm bắt buc theo quy định của pháp lut.

4. Kinh phí phc v thc hin cưng chế:…………………………

…………………………………………………………….

5. Pḥng Tài nguyên và Môi trưng, Chtch y ban nhân dân xă/phưng/th trn ….; T chc làm nhiệm v bi thưng, gii phóng mặt bng; các đơn v có liên quan; 3………. chu trách nhiệm thi hành quyết đnh này./.

 

Nơi nhận
- NKhoản 5 Điều 2;
- Thanh tra huyện, VKSND, CA huyn……
- Sở TN&MT …… (đ b/c);
- Lưu: …..

CHỦ TỊCH

(Kư, ghi rơ họ tên đóng du)

 

-------------------------------

1 Ghi tên UBND cấp huyện….

2 Ghi tên cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ

3 Ghi rơ tên người sử dụng đất

 

Mẫu số 10. Quyết định thu hồi đất

(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Y BAN NHÂN DÂN ...
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ....

..., ngày..... tháng .....năm ....

 

QUYẾT ĐNH

Về việc thu hi đt 1………………..

Y BAN NHÂN DÂN ...

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày...tháng …năm ….;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;

Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

Căn cứ ……….2

Xét đề nghị của Sở (Pḥng) Tài nguyên và Môi trường tại Tờ tŕnh số... ……..ngày ... tháng ... năm ...,

QUYẾT ĐNH:

Điều 1. Thu hồi ... m2 đt ca ... (ghi tên ngưi đất b thu hồi), thuc tha đất s ... (mt phần hoặc toàn b tha đt), thuc tờ bn đ s ... tại ...........................................................

Lư do thu hi đt:3

Điều 2. Giao nhiệm v cho các quan, t chc thc hiện việc thu hồi đt, cth như sau:

1. Ch tch y ban nhân dân xă/phưng/th trn …. có tch nhiệm giao quyết định này cho Ông (bà)  ; trưng hợp Ông (bà) … không nhận quyết đnh này hoặc vng mặt th́ phải lp biên bn; niêm yết quyết định này tại trụ sy ban nhân dân xă/phưng/th trn …, ti nơi sinh hot chung ca cng đng dân cư….

2. Sở (Pḥng) Tài nguyên và Môi trưng có tch nhiệm tŕnh y ban nhân dân thành lập hi đồng đnh giá hoặc t chc đu giá đ xác đnh phần giá trị c̣n lại trên đt thu hi (đối với trưng hp thu hi đt quy đnh tại Điểm c, g, h Khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai); tŕnh y ban nhân dân phê duyệt kết qu xác định phần giá tr c̣n lại trên đất thu hi.

3. Văn png y ban nhân dân …. trách nhiệm đăng Quyết đnh này trên trang tng tin đin t của ……………..

4. Giao .... ........................hoặc giao để qun lư chặt ch qu đất đă thu hồi.

Điều 3.

1. Quyết định này hiu lc kể t ngày….. tháng….. m……

2. quan, cá nhân có tên ti Điều 2 nêu trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định y./.

 

Nơi nhận
- NĐiều 3;
- Cơ quan thanh tra;
- Lưu: …..

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

(Kư, ghi rơ họ tên và đóng du)

 

--------------------------------

1 Ghi rơ mục đích thu hồi đất ….(theo Điều 61/62/64/65 của Luật Đất đai)

2 Ghi rơ căn cứ thu hồi đất: Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………; Biên bản, văn bản của…..ngày…tháng …..năm ....

3 Ghi rơ mục đích thu hồi đất như (1)

 

Mẫu số 11. Quyết định cưỡng chế thu hồi đất

(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Y BAN NHÂN DÂN ...
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ....

..., ngày..... tháng .....năm ....

 

QUYẾT ĐNH

Về việc cưỡng chế thu hi đt

CHỦ TỊCH U BAN NHÂN DÂN ….

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày...tháng …năm ….;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

Căn cứ Quyết định số ……….. ngày … tháng … năm của Ủy ban nhân dân ………về việc thu hồi đất………..;

Xét đề nghca Sở (Pḥng) Tài nguyên và Môi trưng ti Ttŕnh số ……… ngày tháng năm

QUYẾT ĐNH:

Điều 1. Áp dụng bin pháp cưng chế thu hi đất đi vi …………….đang sdụng tha đt số ..., thuc tbn đsố ...... ti xă……................................do ...........................................địa ch ……..……………………………………….

Thời gian thc hiện cưng chế thu hi đất tngày …..tháng ……năm….đến ngày ..tháng…….năm ………………….

Điều 2.

1. Quyết định này hiu lc kể t ngày …. tháng….. m

2. y ban nhân dân xă/phưng/thtrấn ……….. có trách nhiệm giao quyết đnh này cho…..và niêm yết công khai quyết định này tại tr s y ban nhân dân xă/phưng/thtrn…., đa điểm sinh hot chung ca khu dân cư ………..

3. Giao 1 ……… trin khai thc hiện cưng chế thu hi đt theo quy định của pháp lut.

4. Kinh phí phc v thc hin cưng chế:…………………………

…………………………………………………………….

5. S/Pḥng Tài nguyên và Môi trưng, Chtch y ban nhân dân xă/phưng/th trấn .; T chc làm nhiệm v bi thưng, giải phóng mặt bng; các đơn v có liên quan; 2 ………. chu trách nhiệm thi hành quyết đnh này./.

 

Nơi nhận
- NKhoản 5 Điều 2;
- Thanh tra huyn, VKSND, CA huyn…
- Sở TN&MT …… (đ b/c);
- Lưu: …..

CHỦ TỊCH

(Kư, ghi rơ họ tên và đóng du)

 

--------------------------------

1 Ghi rơ tên cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ

2 Ghi rơ tên người sử dụng đất


 

9. Thông tư 02/2015/TT-BTNMT Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ 

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2015/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 27 tháng 01 năm 2015

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 43/2014/NĐ-CP VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 44/2014/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lư đất đai, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định việc quản lư, sử dụng đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển; việc sử dụng đất đối với trường hợp chuyển đổi công ty, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp; việc xử lư đối với một số trường hợp liên quan đến giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, đăng kư đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, bản đồ địa chính, thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và giá đất.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan quản lư nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường các cấp, Văn pḥng đăng kư đất đai, công chức địa chính ở xă, phường, thị trấn.

2. Người sử dụng đất, người được Nhà nước giao quản lư đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Chương II. QUẢN LƯ, SỬ DỤNG ĐẤT BĂI BỒI VEN SÔNG, ĐẤT BĂI BỒI VEN BIỂN, ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC VEN BIỂN

Điều 3. Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đối với đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển

1. Đối với các địa phương mà quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chưa thể hiện nội dung sử dụng đối với đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển th́ Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh), Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xă, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện) có trách nhiệm tổ chức việc rà soát để điều chỉnh, bổ sung vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

2. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh); quận, huyện, thị xă, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện) có biển phải thể hiện nội dung sử dụng đối với đất có mặt nước ven biển theo quy định của pháp luật về đất đai.

Điều 4. Giao, cho thuê đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển

1. Đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển chưa sử dụng được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền giao, cho thuê; đất có mặt nước ven biển chưa sử dụng được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cho thuê để sử dụng vào mục đích nào th́ chế độ sử dụng đất được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai đối với mục đích đó.

2. Việc cho thuê đất có mặt nước ven biển thực hiện theo quy định tại Điều 52 và Điều 58 của Luật Đất đai, Điều 13 và Điều 14 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP).

3. Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho thuê đất, thu hồi đất có mặt nước ven biển theo quy định tại Điều 59 của Luật Đất đai. Trường hợp dự án đầu tư sử dụng mặt nước biển trong khu vực biển từ 03 hải lư trở ra tính từ đường mép nước biển thấp nhất tính trung b́nh nhiều năm th́ thẩm quyền cho thuê mặt biển thực hiện theo quy định của pháp luật về biển.

Điều 5. Thời hạn cho thuê đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển

1. Thời hạn cho thuê đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất quyết định căn cứ vào nhu cầu sử dụng đất của người thuê đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin thuê đất nhưng phải đảm bảo phù hợp với tiến độ thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xă hội; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương và quy hoạch ngành có liên quan (nếu có) đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Thời hạn cho thuê đất quy định tại Khoản 1 Điều này không quá 50 năm. Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xă hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế xă hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn th́ thời hạn cho thuê đất không quá 70 năm.

3. Khi hết thời hạn thuê đất, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng th́ được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn thuê đất quy định tại Khoản 2 Điều này.

Điều 6. Đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển đă sử dụng vào mục đích nông nghiệp trước ngày 01 tháng 7 năm 2014

1. Hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được tiếp tục sử dụng đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển trong thời hạn giao đất c̣n lại đối với đất được giao theo phương án giao đất của địa phương khi thực hiện Nghị định số 64/CP ngày 27 tháng 9 năm 1993 của Chính phủ ban hành Bản quy định về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp; Nghị định số 02/CP ngày 15 tháng 01 năm 1994 của Chính phủ ban hành Bản quy định về việc giao đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp; Nghị định số 85/1999/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 1999 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Bản quy định về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp và bổ sung việc giao đất làm muối cho hộ gia đ́nh và cá nhân sử dụng ổn định lâu dài; Nghị định số 163/1999/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 1999 của Chính phủ về việc giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đ́nh và cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

Khi hết thời hạn giao đất, nếu người sử dụng đất có nhu cầu th́ được tiếp tục sử dụng đất theo h́nh thức giao đất không thu tiền sử dụng đất.

2. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này th́ thực hiện theo quy định sau đây:

a) Được tiếp tục sử dụng đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển trong thời hạn giao đất c̣n lại đối với trường hợp được Nhà nước giao đất.

Khi hết thời hạn giao đất, nếu người sử dụng đất có nhu cầu tiếp tục sử dụng mà việc sử dụng đất phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt th́ được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất;

b) Được tiếp tục sử dụng đất trong thời hạn sử dụng đất c̣n lại đối với đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, được thừa kế quyền sử dụng đất từ đất có nguồn gốc do được Nhà nước giao đất; phải chuyển sang thuê đất kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 đối với phần diện tích đất vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp.

3. Tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển thực hiện theo quy định như sau:

a) Được tiếp tục sử dụng đất trong thời hạn thuê đất c̣n lại;

b) Khi hết thời hạn thuê đất, nếu người sử dụng đất có nhu cầu sử dụng mà việc sử dụng đất phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước thẩm quyền phê duyệt và không vi phạm pháp luật về đất đai th́ được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất.

4. Tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển do tự khai hoang mà chưa được Nhà nước giao đất, cho thuê đất th́ phải làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét cho thuê đất.

Điều 7. Lập hồ sơ quản lư đất có mặt nước ven biển

Việc lập, cập nhật, chỉnh lư hồ sơ địa chính đối với đất có mặt nước ven biển thực hiện theo quy định tại Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính (sau đây gọi là Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT). Văn pḥng đăng kư đất đai có trách nhiệm lập hồ sơ địa chính đối với đất có mặt nước ven biển.

Chương III. VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP CHUYỂN ĐỔI CÔNG TY, CHIA, TÁCH, HỢP NHẤT, SÁP NHẬP DOANH NGHIỆP

Điều 8. Việc sử dụng đất đối với trường hợp chuyển đổi công ty

Trường hợp chuyển đổi từ công ty trách nhiệm hữu hạn sang công ty cổ phần hoặc ngược lại; từ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc chuyển đổi ngược lại th́ việc sử dụng đất được thực hiện theo quy định sau đây:

1. Trường hợp chuyển đổi công ty mà không thay đổi mục đích sử dụng đất th́ xử lư như sau:

a) Trường hợp công ty trước khi chuyển đổi đă được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đă nộp, tiền nhận chuyển quyền sử dụng đất đă trả có nguồn từ ngân sách nhà nước th́ Sở Tài nguyên và Môi trường tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất đối với công ty sau khi chuyển đổi theo quy định của pháp luật về đất đai.

Giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với công ty sau khi chuyển đổi;

b) Trường hợp công ty trước khi chuyển đổi đă được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, nhận chuyển quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đă nộp, tiền nhận chuyển quyền sử dụng đất đă trả không có nguồn từ ngân sách nhà nước th́ công ty sau khi chuyển đổi có trách nhiệm đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo thủ tục quy định tại Điều 85 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; kư lại hợp đồng thuê đất với Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp thuê đất mà không phải ban hành lại quyết định cho thuê đất.

Giá đất để tính thu tiền thuê đất đối với trường hợp công ty sau khi chuyển đổi thuê đất trả tiền thuê hàng năm là giá đất đă quyết định để tính tiền thuê đất đối với công ty trước khi chuyển đổi nếu thời điểm chuyển đổi công ty thuộc chu kỳ 05 năm ổn định tiền thuê đất và phải xác định lại theo quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất và mặt nước (sau đây gọi là Nghị định số 46/2014/NĐ-CP) khi hết chu kỳ 05 năm ổn định tiền thuê đất.

2. Trường hợp chuyển đổi công ty đồng thời với việc chuyển mục đích sử dụng đất th́ thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định đồng thời với thủ tục giao đất, cho thuê đất hoặc thủ tục đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất quy định tại Khoản 1 Điều này.

Đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền th́ giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 9. Việc sử dụng đất đối với trường hợp chia, tách doanh nghiệp

Trường hợp doanh nghiệp đang sử dụng đất thực hiện chia, tách doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp th́ việc sử dụng đất được thực hiện theo quy định sau đây:

1. Quyết định chia, tách doanh nghiệp phải xác định rơ từng doanh nghiệp được sử dụng đất sau khi chia, tách; quyền và nghĩa vụ sử dụng đất của từng doanh nghiệp sau khi chia, tách.

Trường hợp việc phân chia quyền sử dụng đất cho các doanh nghiệp sau khi chia, tách dẫn đến việc chia, tách thửa đất th́ việc chia, tách thửa đất đó phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị; quy hoạch điểm dân cư nông thôn; quy hoạch nông thôn mới.

2. Đối với trường hợp chia, tách doanh nghiệp mà có phân chia quyền sử dụng đất cho các doanh nghiệp sau khi chia, tách và không thay đổi mục đích sử dụng đất th́ xử lư như sau:

a) Trường hợp công ty bị chia, tách đă được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đă nộp, tiền nhận chuyển quyền sử dụng đất đă trả có nguồn từ ngân sách nhà nước th́ Sở Tài nguyên và Môi trường tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất của công ty bị chia, tách để giao đất, cho thuê đất đối với công ty sau khi chia, tách theo quy định của pháp luật về đất đai.

Giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với công ty sau khi chia, tách;

b) Trường hợp công ty bị chia, tách đă được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, nhận chuyển quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đă nộp, tiền nhận chuyển quyền sử dụng đất đă trả không có nguồn từ ngân sách nhà nước th́ công ty sử dụng đất sau khi chia, tách được kế thừa các quyền, nghĩa vụ liên quan đến quyền sử dụng đất của công ty bị chia, tách và có trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 85 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; kư lại hợp đồng thuê đất với Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp thuê đất mà không phải ban hành lại quyết định cho thuê đất.

Giá đất để tính thu tiền thuê đất đối với trường hợp công ty sau khi chia, tách thuê đất trả tiền thuê hàng năm là giá đất đă xác định để tính tiền thuê đất đối với doanh nghiệp bị chia, tách nếu thời điểm chia, tách doanh nghiệp thuộc chu kỳ 05 năm ổn định tiền thuê đất và phải xác định lại theo quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP khi hết chu kỳ 05 năm ổn định tiền thuê đất.

3. Trường hợp chia, tách doanh nghiệp đồng thời với việc chuyển mục đích sử dụng đất th́ thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định đồng thời với thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất quy định tại Khoản 2 Điều này.

Đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền th́ giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 10. Việc sử dụng đất đối với trường hợp hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp

1. Trường hợp công ty bị hợp nhất hoặc công ty bị sáp nhập đă được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đă nộp, tiền nhận chuyển quyền sử dụng đất đă trả có nguồn từ ngân sách nhà nước th́ Sở Tài nguyên và Môi trường tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thu hồi đất của công ty bị hợp nhất hoặc công ty bị sáp nhập để giao đất, cho thuê đất đối với công ty hợp nhất hoặc công ty nhận sáp nhập.

Giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất.

2. Trường hợp công ty bị hợp nhất hoặc công ty bị sáp nhập đă được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc giao đất có thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, nhận chuyển quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đă nộp, tiền nhận chuyển quyền sử dụng đất đă trả không có nguồn từ ngân sách nhà nước th́ công ty hợp nhất hoặc công ty nhận sáp nhập có trách nhiệm đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo thủ tục quy định tại Điều 85 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; kư lại hợp đồng thuê đất với Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp thuê đất mà không phải ban hành lại quyết định cho thuê đất.

Giá đất để tính thu tiền thuê đất đối với trường hợp công ty hợp nhất hoặc công ty nhận sáp nhập thuê đất trả tiền thuê hàng năm là giá đất đă xác định để tính tiền thuê đất đối với công ty trước khi hợp nhất hoặc sáp nhập nếu thời điểm hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp thuộc chu kỳ 05 năm ổn định tiền thuê đất và phải xác định lại theo quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP khi hết chu kỳ 05 năm ổn định tiền thuê đất.

3. Trường hợp hợp nhất hoặc sáp nhập doanh nghiệp đồng thời với việc chuyển mục đích sử dụng đất th́ thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định đồng thời với thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất hoặc thủ tục đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.

Đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền th́ giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Chương IV. QUY ĐỊNH XỬ LƯ ĐỐI VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP LIÊN QUAN ĐẾN GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KƯ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT, GIÁ ĐẤT

Điều 11. Đăng kư chuyển mục đích sử dụng đất

1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng kư biến động, bao gồm:

a) Chuyển đất trồng cây hàng năm sang xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép;

b) Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.

2. Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ, gồm có:

a) Đơn đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).

3. Tŕnh tự, thủ tục đăng kư chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền như sau:

a) Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại nơi tiếp nhận hồ sơ quy định tại các Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 60 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;

b) Văn pḥng đăng kư đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận vào Đơn đăng kư; xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận; chỉnh lư, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xă để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xă.

Điều 12. Việc lồng ghép thời gian thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận

Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng mà phải thực hiện việc đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất th́ thời gian thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá tổng thời gian thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận và thủ tục đăng kư biến động quy định tại Điểm i và Điểm p Khoản 2 Điều 61 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.

Điều 13. Tŕnh tự, thủ tục chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 169 của Luật Đất đai và Điều 39 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.

Trường hợp chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất đối với một phần thửa đất th́ đề nghị Văn pḥng đăng kư đất đai đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.

2. Văn pḥng đăng kư đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện việc chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất theo quy định th́ thực hiện các công việc sau đây:

a) Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính;

b) Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đă cấp theo quy định.

Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất th́ lập hồ sơ tŕnh cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;

c) Chỉnh lư, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.

3. Hồ sơ thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 Điều này, gồm:

a) Văn bản về chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

b) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất của một phần thửa đất;

c) Bản gốc Giấy chứng nhận đă cấp.

Điều 14. Quy định bổ sung về nộp hồ sơ, thủ tục khi đăng kư đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

1. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp hộ gia đ́nh chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đ́nh vào doanh nghiệp tư nhân, bao gồm:

a) Đơn đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;

b) Bản gốc Giấy chứng nhận đă cấp;

c) Văn bản của các thành viên trong hộ gia đ́nh sử dụng đất đồng ư đưa quyền sử dụng đất của hộ gia đ́nh vào doanh nghiệp đă được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.

2. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận bị mất của cộng đồng dân cư được thực hiện như trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận bị mất đối với hộ gia đ́nh, cá nhân quy định tại Khoản 2 Điều 10 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

3. Trường hợp chuyển đổi công ty, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp, tổ chức th́ người chịu trách nhiệm nộp hồ sơ đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất là người sử dụng đất sau khi chuyển đổi công ty, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp.

4. Đối với giao dịch về quyền sử dụng đất được đăng kư tại Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 th́ thời điểm có hiệu lực của việc đăng kư là thời điểm có ghi ngày tháng năm sớm nhất thể hiện trong văn bản có ghi thời điểm tiếp nhận hồ sơ hợp lệ hoặc trong số địa chính hoặc số theo dơi biến động đất đai.

5. Người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự quy định tại Khoản 1 Điều 64 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP chỉ được thực hiện việc kư hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi đă được các thành viên trong hộ gia đ́nh sử dụng đất đồng ư bằng văn bản và văn bản đó đă được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.

6. Trường hợp Giấy chứng nhận đă in, viết hoặc đă được cơ quan có thẩm quyền kư trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà người sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép ghi nợ hoặc được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính theo quy định th́ Văn pḥng đăng kư đất đai có trách nhiệm thể hiện nội dung ghi nợ, miễn, giảm nghĩa vụ tài chính vào Giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 13 của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT).

Điều 15. Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất

Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 100 của Luật Đất đai bao gồm:

1. Bằng khoán điền thổ.

2. Văn tự đoạn măi bất động sản (gồm nhà ở và đất ở) có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ.

3. Văn tự mua bán nhà ở, tặng cho nhà ở, đổi nhà ở, thừa kế nhà ở mà gắn liền với đất ở có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ.

4. Bản di chúc hoặc giấy thỏa thuận tương phân di sản về nhà ở được cơ quan thuộc chế độ cũ chứng nhận.

5. Giấy phép cho xây cất nhà ở hoặc giấy phép hợp thức hóa kiến trúc của cơ quan thuộc chế độ cũ cấp.

6. Bản án của cơ quan Ṭa án của chế độ cũ đă có hiệu lực thi hành.

7. Các loại giấy tờ khác chứng minh việc tạo lập nhà ở, đất ở nay được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất ở công nhận.

Điều 16. Cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận bị mất

Trường hợp Trang bổ sung của Giấy chứng nhận bị mất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu cấp lại th́ việc cấp lại Trang bổ sung thực hiện theo quy định tại Điều 77 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; Văn pḥng đăng kư đất đai ghi “Trang bổ sung này thay thế cho Trang bổ sung số... (ghi số thứ tự của Trang bổ sung bị mất) ” vào ḍng đầu tiên của Trang bổ sung cấp lại.

Điều 17. Xác định thời hạn sử dụng đất

1. Trường hợp tổ chức trong nước đang sử dụng đất quy định tại Khoản 2 Điều 25 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP mà tổ chức đó không có giấy tờ về việc giao đất, cho thuê đất, giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP th́ thời hạn sử dụng đất được xác định theo quy định tại Điều 126 của Luật Đất đai và được tính từ ngày cấp Giấy chứng nhận.

2. Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất được tính từ thời điểm có hiệu lực của quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất.

Điều 18. Sửa đổi, bổ sung quy định của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT

1. Sửa đổi, bổ sung Điểm b Khoản 1 Điều 19 của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT như sau:

“b) Trường hợp đính chính nội dung sai sót vào Giấy chứng nhận đă cấp do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 105 của Luật Đất đai và Điều 37 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thực hiện. Trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đă cấp do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 37 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thực hiện.”

2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 5 Điều 24 của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT như sau:

“5. Việc cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp được giao đất không đúng thẩm quyền từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 theo quy định tại Điều 23 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP được thực hiện như sau:

a) Làm rơ và xử lư trách nhiệm đối với người giao đất không đúng thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

b) Xem xét, quyết định đối với từng trường hợp cụ thể và chỉ cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đă sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn, quy hoạch xây dựng nông thôn mới đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trường hợp giao đất làm nhà ở th́ chỉ cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đ́nh, cá nhân không có đất ở, nhà ở nào khác trong địa bàn xă, phường, thị trấn nơi có đất ở được giao không đúng thẩm quyền.”

Điều 19. Sửa đổi, bổ sung quy định của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT

Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT như sau:

1. Sửa đổi đoạn dẫn Khoản 6 Điều 9 như sau:

“6. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng kư biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi do xác định lại diện tích đất ở trong thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đă đăng kư, cấp Giấy chứng nhận gồm có:”

2. Bổ sung Khoản 5 và Khoản 6 vào Điều 11 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT như sau:

“5. Trường hợp Văn pḥng đăng kư đất đai đă trang bị máy quét (scan) th́ việc nộp hồ sơ khi thực hiện thủ tục đăng kư đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được thực hiện theo quy định sau đây:

a) Người làm thủ tục đăng kư đất đai, cấp Giấy chứng nhận lần đầu xuất tŕnh bản chính các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và các Điều 18, 31, 32, 33, 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (nếu có) để quét (scan) trực tiếp tại Văn pḥng đăng kư đất đai.

Chi phí cho việc quét (scan) các giấy tờ nêu trên do người làm thủ tục đăng kư đất đai, cấp Giấy chứng nhận chi trả theo mức thu do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sau khi được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua;

b) Văn pḥng đăng kư đất đai đóng dấu xác nhận “Đă cấp Giấy chứng nhận” vào bản chính giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và trả bản chính giấy tờ cho người làm thủ tục khi trao Giấy chứng nhận.

Trường hợp giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất c̣n giá trị để cấp Giấy chứng nhận (như giấy tờ thừa kế cho nhiều người mà mới cấp Giấy chứng nhận cho một hoặc một số người và c̣n một hoặc một số người chưa cấp Giấy chứng nhận,...) th́ sau mỗi lần cấp Giấy chứng nhận, Văn pḥng đăng kư đất đai đóng dấu xác nhận “Đă cấp Giấy chứng nhận cho ... (ghi tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đă được cấp Giấy chứng nhận)”; khi giấy tờ đă hết giá trị để cấp Giấy chứng nhận (đă cấp Giấy chứng nhận cho tất cả người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được nhận quyền thể hiện trên giấy tờ) th́ đóng dấu xác nhận “Đă cấp Giấy chứng nhận”.

6. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, việc nộp hồ sơ khi thực hiện thủ tục đăng kư đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được thực hiện thống nhất theo h́nh thức quy định tại Khoản 5 Điều này.”

3. Sửa đổi cụm từ “Người nộp hồ sơ” thành cụm từ “Người nhận hồ sơ” và cụm từ “Người nhận kết quả” thành cụm từ “Người trả kết quả” tại phần kư tên của Liên 2 Mẫu số 02/ĐK thuộc Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

Điều 20. Sửa đổi, bổ sung quy định của Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT

Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính như sau:

1. Sửa đổi cụm từ “Khu vực có Mt ≤ 1” tại Tiết a Điểm 1.5 Khoản 1 Điều 6 thành cụm từ “Khu vực có Mt < 5”.

2. Sửa đổi Khoản 2 Điều 20 như sau:

“2. Nội dung sổ mục kê đất đai gồm số thứ tự tờ bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính; số thứ tự thửa đất, đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất; tên người sử dụng, quản lư đất; mă đối tượng sử dụng, quản lư đất; diện tích; loại đất (bao gồm loại đất theo hiện trạng, loại đất theo giấy tờ pháp lư về quyền sử dụng đất).”.

3. Sửa đổi Điểm 7.1 Khoản 7 Điều 22 như sau:

“7.1. Trường hợp trích đo địa chính thửa đất do Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất đối với nơi chưa lập Văn pḥng đăng kư đất đai (sau đây gọi chung là Văn pḥng đăng kư đất đai) để phục vụ đăng kư đất đai, cấp Giấy chứng nhận đơn lẻ, thường xuyên hàng năm th́ phải có chữ kư của người thực hiện đo đạc, người kiểm tra và kư duyệt của Giám đốc Văn pḥng đăng kư đất đai tại vị trí phần ngoài khung mảnh trích đo địa chính theo mẫu quy định tại Điểm 4 Mục III của Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.”.

4. Sửa đổi Điểm d Khoản 3.2 Mục I của Phụ lục số 01 như sau:

“d) Thể hiện bằng màu đỏ mă màu = 3, có chỉ số màu đồng thời Red = 255, Green = 0, Blue = 0 đối với ranh giới thửa đất theo quy hoạch và ranh giới chỉnh lư.”.

5. Sửa đổi cụm từ “Tọa độ và chiều dài cạnh thửa” tại Mục 12 của Phụ lục số 12 thành cụm từ “Chiều dài cạnh thửa đất”.

6. Sửa đổi ḍng thứ 4 từ trên xuống của Mục “Thửa đất T” thuộc “I. Bảng phân lớp đối tượng bản đồ địa chính” của Phụ lục số 18 như sau:

Tại cột “Đối tượng” sửa đổi cụm từ “Ghi chú về thửa đất” thành cụm từ “Số thứ tự thửa đất”; bỏ cụm từ “Ghi chú về thửa đất” tại cột “Dữ liệu thuộc tính”.

Điều 21. Sửa đổi, bổ sung quy định của Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT

Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Điểm c Khoản 2 Điều 19 như sau:

“c) Ranh giới các khoanh đất thể hiện trên bản đồ kết quả điều tra kiểm kê được phản ánh đúng theo trạng thái đă được xác định trong quá tŕnh khoanh vẽ, không tổng hợp, không khái quát hóa, đảm bảo thể hiện vị trí, diện tích các khoanh đất với độ chính xác cao nhất theo kết quả điều tra thực địa.

Khoanh đất trên bản đồ kết quả điều tra kiểm kê phải thể hiện nhăn khoanh đất gồm số thứ tự khoanh đất; diện tích khoanh đất; mă loại đất; mă loại đối tượng sử dụng đất hoặc đối tượng quản lư đất theo h́nh thức như sau:

Mă loại đất

Số thứ tự khoanh đất

Mă đối tượng

Diện tích khoanh đất

* Trường hợp khoanh đất có mục đích chính và mục đích phụ th́ thể hiện mục đích chính trước và thể hiện mục đích phụ sau trong ngoặc đơn:

Mă loại đất chính (Mă loại đất phụ)

S thứ tự khoanh đất

Mă đối tượng

Diện tích khoanh đất

* Trường hợp khoanh đất có nhiều mục đích sử dụng mà xác định được diện tích sử dụng riêng vào từng mục đích th́ thể hiện:

Mă loại đất 1 (diện tích loại đất 1); Mă loại đất 2 (diện tích loại đất 2)

S thứ tự khoanh đất

Mă đối tượng

Diện tích khoanh đất

Nhăn khoanh đất được tạo dưới dạng cell. Mă kư hiệu loại đất, loại đối tượng sử dụng, đối tượng quản lư đất theo quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.

Số thứ tự khoanh đất được thể hiện bằng số Ả Rập, từ 01 đến hết trong phạm vi toàn xă, thứ tự đánh số từ trên xuống dưới, từ trái sang phải, theo đường zích zắc (ziczac). Đối với các yếu tố chiếm đất không tạo thành thửa đất được khép vùng theo đường địa giới hành chính và được đánh số thứ tự như thửa đất;"

2. Sửa đổi Điểm d Khoản 4 Điều 23 như sau:

“d) Thời gian gửi kết quả thống kê, kiểm kê đất quốc pḥng, đất an ninh cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo thời gian gửi kết quả thống kê, kiểm kê đất đai của Ủy ban nhân dân cấp xă quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 5 và Điểm a Khoản 2 Điều 6 của Thông tư này;”.

3. Sửa đổi Khoản 3 Điều 24 như sau:

"3. Kết quả kiểm tra quy định tại các Điểm b, c, d, và đ Khoản 2 Điều này được lập thành văn bản thể hiện kết quả kiểm tra từng nội dung quy định tại Khoản 1 Điều này.".

4. Sửa đổi Điểm c Khoản 2 Điều 25 như sau:

“c) Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất cấp tỉnh (đối với nơi chưa thành lập Văn pḥng đăng kư đất đai) kiểm tra kết quả của cấp huyện trước khi tiếp nhận;”.

5. Sửa đổi Khoản 3 Điều 25 như sau:

“3. Kết quả kiểm tra, thẩm định quy định tại các Điểm b, c, d và đ Khoản 2 Điều này được lập thành văn bản thể hiện kết quả từng nội dung quy định tại Khoản 1 Điều này.”

6. Sửa đổi Điểm 1.1.1 của Phụ lục số 01 như sau:

"Đất trồng cây hàng năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một (01) năm, kể cả đất trồng cây hàng năm được lưu gốc để thu hoạch không quá năm (05) năm, đất sử dụng theo chế độ canh tác không thường xuyên theo chu kỳ. Đất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.”

7. Sửa đổi Điểm 1.1.2 của Phụ lục số 01 như sau:

"Đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm.

Các loại cây lâu năm bao gồm:

- Cây công nghiệp lâu năm: Gồm các cây lâu năm có sản phẩm thu hoạch không phải là gỗ, được dùng để làm nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp hoặc phải qua chế biến mới sử dụng được như chè, cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, ca cao, dừa, v.v;

- Cây ăn quả lâu năm: Gồm các cây lâu năm có sản phẩm thu hoạch là quả để ăn tươi hoặc kết hợp chế biến (kể cả chuối);

- Vườn tạp là vườn trồng xen lẫn nhiều loại cây lâu năm hoặc cây lâu năm xen lẫn cây hàng năm mà không được công nhận là đất ở;

- Các loại cây lâu năm khác không phải đất trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả lâu năm, chủ yếu là cây lấy gỗ, lấy bóng mát, tạo cảnh quan trong các đô thị, khu dân cư nông thôn.

Trường hợp đất trồng cây lâu năm có kết hợp nuôi trồng thủy sản, kinh doanh dịch vụ th́ ngoài việc thống kê theo mục đích trồng cây lâu năm c̣n phải thống kê thêm theo các mục đích khác là nuôi trồng thủy sản, sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (trường hợp sử dụng đồng thời vào cả hai mục đích khác th́ thống kê theo cả hai mục đích đó)."

8. Sửa đổi Điểm 2.1.2 của Phụ lục số 01 như sau:

"Đất ở tại đô thị là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn, kể cả đất ở tại các khu đô thị mới đă thực hiện theo quy hoạch phát triển các quận, thành phố, thị xă nhưng hiện tại vẫn do xă quản lư."

9. Sửa đổi Điểm 2.2.4.1 của Phụ lục số 01 như sau:

"Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp là đất xây dựng trụ sở hoặc văn pḥng đại diện của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xă hội, tổ chức chính trị - xă hội - nghề nghiệp; trụ sở của tổ chức xă hội, tổ chức xă hội - nghề nghiệp (trừ các cơ sở văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, dịch vụ xă hội)."

Điều 22. Sửa đổi, bổ sung quy định của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT

Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 28 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất như sau:

“1. Căn cứ dự thảo kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện, kế hoạch cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, Sở Tài nguyên và Môi trường lập kế hoạch định giá đất cụ thể của năm tiếp theo tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đồng thời với kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện; việc lựa chọn tổ chức có chức năng tư vấn giá đất thực hiện kế hoạch định giá đất cụ thể phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 3 hàng năm.”

Điều 23. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ban hành kèm theo Thông tư số 42/2014/TT-BTNMT ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường như sau:

1. Sửa đổi cụm từ "xă đồng bằng có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1000 ha” thành cụm từ "xă đồng bằng có diện tích bằng 1.000 ha” tại các điểm gồm: đoạn thứ nhất của Điểm (1) thuộc phần Ghi chú cuối Bảng 1 quy định tại Khoản 2 Mục I Chương I Phần II; đoạn thứ nhất của Điểm (2) thuộc phần Ghi chú cuối Bảng 8 Điểm 2.2 Khoản 2 Mục I Chương II Phần II đoạn thứ nhất của nội dung ghi chú cuối Bảng 30 Khoản 3 Mục I Chương I Phần III.

2. Sửa đổi Bảng 2: hệ số quy mô diện tích cấp xă (Kdtx) quy định tại Khoản 2 Mục I Chương I Phần II như sau:

“Bảng hệ số quy mô diện tích cấp xă (Kdtx)

Bảng 2

STT

Diện tích tự nhiên (ha)

Hệ số (Kdtx)

Hệ số cụ thể được xác định bằng công thức tính nội suy

1

≤ 100 - 1.000

0,5 - 1,00

Hệ số của xă cần tính = 0,5+((1,0-0,5)/(1000- 100))x(diện tích của xă cần tính -100)

2

> 1.000 - 2.000

1,01 - 1,10

Hệ số của xă cần tính = 1,01+((1,1-1,01)/(2000- 1000))x(diện tích của xă cần tính -1000)

3

> 2.000 - 5.000

1,11 - 1,20

Hệ số của xă cần tính = 1,11+((1,2-1,11)/(5.000- 2000))x(diện tích của xă cần tính -2000)

4

> 5.000 - 10.000

1,21 - 1,30

Hệ số của xă cần tính = 1,21+((1,3-1,21)/(10.000- 5000))x(diện tích của xă cần tính -5000)

5

> 10.000 - 150.000

1,31 - 1,40

Hệ số của xă cần tính = 1,31+((1,4-1,31)/(150.000- 10.000))x(diện tích của xă cần tính -10.000)

3. Thay thế cụm từ "huyện có ít hơn hoặc bằng 15 đơn vị cấp xă” bằng cụm từ “có 15 đơn vị hành chính cấp xă” tại đoạn đầu nội dung ghi chú cuối Bảng 4 Khoản 2 Mục II Chương I Phần II; đoạn đầu nội dung ghi chú cuối Bảng 13 và Bảng 14 Khoản 2 Mục II Chương II Phần II và nội dung ghi chú cuối Bảng 33 Khoản 3 Mục II Chương I Phần III.

4. Thay thế cụm từ "tỉnh có ít hơn hoặc bằng 10 đơn vị cấp huyện” bằng cụm từ “có 10 đơn vị hành chính cấp huyện” tại đoạn đầu nội dung ghi chú cuối Bảng 5 Khoản 2 Mục III Chương I Phần II; đoạn đầu nội dung ghi chú cuối Bảng 19 và Bảng 20 Khoản 2 Mục III Chương II Phần II và nội dung ghi chú cuối Bảng 36 Khoản 3 Mục III Chương I Phần III.

5. Sửa đổi Bảng 10 hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xă (Ktlx) ở nội dung ghi chú cuối Bảng 9 quy định tại Khoản 2 Mục I Chương II Phần II như sau:

Bảng hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xă (Ktlx):

Bảng 10

STT

Tỷ lệ bản đồ

Diện tích tự nhiên (ha)

Ktlx

Hệ số (Ktlx) cụ thể được xác định bằng công thức tính nội suy

1

1/1000

≤ 100

1,00

Hệ số của xă cần tính =1,0

> 100 - 120

1,01 - 1,15

Ktlx của xă cần tính =1,01+((1,15-1,01)/(120-100))x(diện tích của xă cần tính -100)

2

1/2000

> 120 - 300

0,95 - 1,00

Ktlx của xă cần tính = 0,95+((1,0-0,95)/(300-120))x(diện tích của xă cần tính -120)

> 300 - 400

1,01 - 1,15

Ktlx của xă cần tính =1,01+((1,15-1,01)/(400-300))x(diện tích của xă cần tính -300)

> 400 - 500

1,16 - 1,25

Ktlx của xă cần tính =1,16+((1,25-1,16)/(500-400))x(diện tích của xă cần tính-400)

3

1/5000

> 500 - 1.000

0,95 - 1,00

Ktlx của xă cần tính =0,95+((1,0-0,95)/(1.000-500))x(diện tích của xă cần tính -500)

> 1.000 - 2.000

1,01 - 1,15

Ktlx của xă cần tính =1,01+((1,15-1,01)/(2.000-1.000))x(diện tích của xă cần tính -1.000)

> 2.000 - 3.000

1,16 - 1,25

Ktlx của xă cần tính =1,16+((1,25- 1,16)/(3.000-2.000))x(diện tích của xă cần tính -2.000)

4

1/10000

> 3.000 - 5.000

0,95 - 1,00

Ktlx của xă cần tính =0,95+((1,0-0,95)/(5.000-3.000))x(diện tích của xă cần tính -3.000)

> 5.000 - 20.000

1,01 - 1,15

Ktlx của xă cần tính =1,01+((1,15- 1,01)/(20.000-5.000))x(diện tích của xă cần tính -5.000)

> 20.000 - 50.000

1,16 - 1,25

Ktlx của xă cần tính =1,16+((1,25- 1,16)/(50.000-20.000))x(diện tích của xă cần tính -20.000)

> 50.000 - 150.000

1,26 - 1,35

Ktlx của xă cần tính =1,26+((1,35-1,26)/(150.000-50.000))x(diện tích của xă cần tính -50.000)

6. Sửa đổi Bảng 15 hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện (Ktlh) và Bảng 16 hệ số số lượng đơn vị cấp xă trực thuộc huyện (Ksx) ở nội dung ghi chú cuối Bảng 14 quy định tại Khoản 2 Mục II Chương II Phần II như sau:

Bảng hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện (Ktlh):

Bảng 15

STT

Tỷ lệ bản đồ

Diện tích tự nhiên (ha)

Ktlh

Hệ số (Ktlh) cụ thể được xác định bằng công thức tính nội suy

1

1/5000

≤ 2.000

1,00

Hệ số Ktlh của huyện cần tính =1,0

> 2.000 - 3.000

1,01 - 1,15

Ktlh của huyện cần tính =1,01+((1,15- 1,01)/(3.000-2.000))x(diện tích của huyện cần tính -2.000)

2

1/10000

> 3.000 - 7.000

0,95 - 1,00

Ktlh của huyện cần tính =0,95+((1,0- 0,95)/(7.000-3.000))x(diện tích của huyện cần tính -3.000)

> 7.000 - 10.000

1,01 - 1,15

Ktlh của huyện cần tính =1,01+((1,15- 1,01)/(10.000-7.000))x(diện tích của huyện cần tính -7.000)

> 10.000 - 12.000

1,16 - 1,25

Ktlh của huyện cần tính =1,16+((1,25- 1,16)/(12.000-10.000))x(diện tích của xă cần tính -10.000)

3

1/25000

> 12.000 - 20.000

0,95 - 1,00

Ktlh của huyện cần tính =0,95+((1,0- 0,95)/(20.000-12.000))x(diện tích của xă cần tính -12.000)

> 20.000 - 50.000

1,01 - 1,15

Ktlh của huyện cần tính = 1,01+((1,15- 1,01)/(50.000-20.000))x(diện tích của xă cần tính -20.000)

> 50.000 - 100.000

1,16 - 1,25

Ktlh của huyện cần tính =1,16+((1,25- 1,16)/(100.000-50.000))x(diện tích của xă cần tính -50.000)

> 100.000 - 350.000

1,26 - 1,35

Ktlh của huyện cần tính =1,26+((1,35- 1,26)/(350.000-100.000))x(diện tích của xă cần tính -100.000)

Bảng hệ số số lượng đơn vị cấp xă trực thuộc huyện (Ksx):

Bảng 16

STT

Số lượng đơn vị cấp xă trực thuộc huyện

Ksx

Hệ số (Ksx) cụ thể được xác định bằng công thức tính nội suy

1

15

1,00

Ksx của huyện cần tính =1,0;

Trường hợp số xă của huyện nhỏ hơn 15 xă th́ tính công thức =1+(0,04x(Số xă của huyện cần tính -15))

2

16 - 20

1,01 - 1,06

Ksx của huyện cần tính = 1,01 +((1,06-1,01)/(20- 16))x(Số xă của huyện cần tính -16)

3

21 - 30

1,07 - 1,11

Ksx của huyện cần tính =1,07+((1,1-1,07)/(30- 21))x(Số xă của huyện cần tính -21)

4

31 - 40

1,12 - 1,15

Ksx của huyện cần tính =1,12+((1,15-1,12)/(40-31))x(Số xă của huyện cần tính -31)

5

41 - 50

1,16 - 1,18

Ksx của huyện cần tính =1,16+((1,18-1,16)/(50- 41))x(Số xă của huyện cần tính -41)

7. Sửa đổi Bảng 21 hệ số theo tỷ lệ bản đồ cấp tỉnh (Ktlt) và Bảng 22 hệ số số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh (Ksh) ở nội dung ghi chú cuối Bảng 20 quy định tại Khoản 2 Mục III Chương II Phần II như sau:

Bảng hệ số theo tỷ lệ bản đồ cấp tỉnh (Ktlt):

Bảng 21

STT

Tỷ lệ bản đồ

Diện tích tự nhiên (ha)

Ktlt

Hệ số (Ktlt) cụ thể được xác định bằng công thức tính nội suy

1

1/25000

≤ 50.000

1,00

Hệ số Ktlt của tỉnh cần tính =1,0

> 50.000 - 100.000

1,01 - 1,15

Ktlt của tỉnh cần tính =1,01+((1,15- 1,01)/(100.000-50.000))x(diện tích của tỉnh cần tính -50.000)

2

1/50000

> 100.000 - 200.000

0,95 - 1,00

Ktlt của tỉnh cần tính =0,95+((1,0- 0,95)/(200.000-100.000))x(diện tích của tỉnh cần tính -100.000)

> 200.000 - 250.000

1,01 - 1,10

Ktlt của tỉnh cần tính = 1,01+((1,1- 1,01)/(250.000-200.000))x(diện tích của tỉnh cần tính -200.000)

> 250.000 - 350.000

1,11 - 1,25

Ktlt của tỉnh cần tính =1,11+((1,25-1,11)/(350.000-250.000))x(diện tích của tỉnh cần tính -250.000)

3

1/100000

> 350.000 - 500.000

0,95 - 1,00

Ktlt của tỉnh cần tính =0,95+((1,0- 0,95)/(500.000-350.000))x(diện tích của tỉnh cần tính -350.000)

 

> 500.000 - 800.000

1,01 - 1,15

Ktlt của tỉnh cần tính =1,01+((1,15- 1,01)/(800.000-500.000))x(diện tích của tỉnh cần tính -500.000)

> 800.000 - 1.200.000

1,16 - 1,25

Ktlt của tỉnh cần tính =1,16+((1,25- 1,16)/(1.200.000-800.000))x(diện tích của tỉnh cần tính -800.000)

> 1.200.000 - 1.600.000

1,26 - 1,35

Ktlt của tỉnh cần tính =1,26+((1,35- 1,26)/(1.600.000-1.200.000))x(diện tích của tỉnh cần tính -1.200.000)

Bảng hệ số số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh (Ksh):

Bảng 22

STT

Số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh

Ksh

Hệ số (Ksh) cụ thể được xác định bằng công thức tính nội suy

1

10

1,00

Ksh của tỉnh cần tính =1,0; Trường hợp số huyện của tỉnh nhỏ hơn 10 huyện th́ tính công thức = 1+(0,04x(Số huyện của tỉnh cần tính -10))

2

11 - 15

1,01 - 1,06

Ksh của tỉnh cần tính =1,01+((1,06-1,01)/(15- 11))x(Số lượng huyện của tỉnh cần tính -11)

3

16 - 20

1,07 - 1,11

Ksh của tỉnh cần tính =1,07+((1,11-1,07)/(20- 16))x(Số lượng huyện của tỉnh cần tính -16)

4

21 - 30

1,12 - 1,15

Ksh của tỉnh cần tính =1,12+((1,15-1,12)/(30- 21))x(Số lượng huyện của tỉnh cần tính -21)

5

31 - 50

1,16 - 1,18

Ksh của tỉnh cần tính =1,16+((1,18-1,16)/(50- 31))x(Số lượng huyện của tỉnh cần tính -31)

8. Sửa đổi cụm từ “kiểm tra kết quả TKĐĐ” tại các điểm: Điểm 1.2 Khoản 1 Điểm 2.1 Khoản 2 của Mục II Chương I Phần II; Điểm 1.2 Khoản 1 và Điểm 2.1 Khoản 2 của Mục III Chương I Phần II; Điểm 1.2 Khoản 1 và Điểm 2.1 Khoản 2 của Mục IV Chương I Phần II thành cụm từ “kiểm đếm hồ sơ kết quả TKĐĐ”.

9. Sửa đổi cụm từ “kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai” tại các điểm: Điểm 1.2 Khoản 1 và Điểm 2.2 Khoản 2 của Mục II Chương II Phần II; Điểm 1.2 Khoản 1 và Điểm 2.2 Khoản 2 của Mục III Chương II Phần II; Điểm 1.2 Khoản 1 và Điểm 2.2 Khoản 2 của Mục IV Chương II Phần II thành cụm từ “kiểm đếm hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai".

10. Sửa đổi, bổ sung nội dung ghi chú cuối Bảng 45 Điểm 2.3 Khoản 2 Mục I Chương II Phần III như sau:

Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho xă trung b́nh (xă đồng bằng có diện tích bằng 1.000 ha); khi tính mức cho từng xă cụ thể th́ tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê” của mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xă, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xă (Kdtx) quy định tại Bảng 2 và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) quy định tại Bảng 3 của Khoản 2 Mục I Chương I.

11. Sửa đổi, bổ sung nội dung ghi chú cuối Bảng 48 Điểm 3.3 Khoản 3 Mục I Chương II Phần III như sau:

Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho xă trung b́nh (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở tỷ lệ 1/1000 tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100 ha; tỷ lệ 1/2000 tương ứng với quy mô diện tích bằng 300 ha; tỷ lệ 1/5000 tương ứng với quy mô diện tích bằng 1.000 ha; tỷ lệ 1/10000 tương ứng với quy mô diện tích bằng 5.000 ha); khi tính mức cụ thể cho từng xă th́ tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất” của mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xă, được điều chỉnh hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xă (Ktlx) quy định tại Bảng 10 Khoản 2 Mục I Chương II Phần II.

12. Sửa đổi, bổ sung nội dung ghi chú cuối Bảng 57 Điểm 2.3 Khoản 2 Mục II Chương II Phần III như sau:

"Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho huyện trung b́nh có 15 đơn vị hành chính cấp xă; khi tính mức cho từng huyện cụ thể th́ tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Tiếp nhận, kiểm đếm hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai; tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, thực hiện điều chỉnh theo công thức: MH = Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslx - 15)].

13. Sửa đổi, bổ sung nội dung ghi chú cuối Bảng 60 Điểm 3.3 Khoản 3 Mục II Chương II Phần III như sau:

"Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho huyện trung b́nh có 15 đơn vị hành chính cấp xă (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở tỷ lệ 1/5000 với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 2.000 ha; tỷ lệ 1/10000 với quy mô diện tích bằng 7.000 ha; tỷ lệ 1/25000 với quy mô diện tích bằng 20.000 ha); khi tính mức cho từng huyện cụ thể th́ tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, được điều chỉnh hệ số hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện (Ktlh) Bảng 15 và hệ số số lượng đơn vị cấp xă trực thuộc huyện (Ksx) Bảng 16 Khoản 2 Mục II Chương II Phần II.

14. Sửa đổi mức hao phí thiết bị đối với danh mục thiết bị “Máy vi tính” tại cột “Định mức” của Bảng 65 Điểm 1.2 Khoản 1 Mục III Chương II Phần III từ “0,00” thành “0,01”.

15. Sửa đổi, bổ sung nội dung ghi chú cuối Bảng 69 Điểm 2.3 Khoản 2 Mục III Chương II Phần III như sau:

"Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho tỉnh trung b́nh có 10 đơn vị hành chính cấp huyện; khi tính mức cụ thể cho từng tỉnh th́ tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Tiếp nhận, kiểm đếm kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện; tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh, thực hiện điều chỉnh theo công thức: MT = Mtbt x [1 + 0,04 x (Kslh - 10)].

16. Sửa đổi nội dung ghi chú cuối Bảng 72 Khoản 3 Mục III Chương II Phần III như sau:

"Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho tỉnh trung b́nh có 10 đơn vị hành chính cấp huyện (tỷ lệ 1/25000 với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 50.000 ha; tỷ lệ 1/50000 với quy mô diện tích bằng 200.000 ha; tỷ lệ 1/100000 với quy mô diện tích bằng 500.000 ha); khi tính mức cụ thể cho từng tỉnh th́ tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh, được điều chỉnh hệ số theo tỷ lệ bản đồ cấp tỉnh (Ktlt) Bảng 21 và hệ số số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh (Ksh) Bảng 22 Khoản 2 Mục III Chương II Phần II.

Chương V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 24. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 3 năm 2015.

2. Thông tư này thay thế các Thông tư sau đây:

a) Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13 tháng 4 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

b) Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, tŕnh tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

c) Thông tư số 09/2013/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lư, sử dụng đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển.

Điều 25. Xử lư chuyển tiếp một số trường hợp liên quan đến giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

1. Đối với tổ chức kinh tế đă được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để làm nghĩa trang, nghĩa địa theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 th́ được tiếp tục sử dụng đất mà không phải chuyển sang h́nh thức giao đất có thu tiền sử dụng đất.

2. Trường hợp nhà đầu tư đă nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và đă chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà đă lựa chọn h́nh thức Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất th́ được tiếp tục sử dụng đất trong thời hạn sử dụng đất c̣n lại mà không phải chuyển sang thuê đất. Khi hết thời hạn sử dụng đất, nếu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn th́ phải chuyển sang thuê đất.

3. Trường hợp tổ chức kinh tế được tiếp tục sử dụng đất theo quy định tại Khoản 4 Điều 60 của Luật Đất đai năm 2013 th́ Văn pḥng đăng kư đất đai thực hiện chỉnh lư thời hạn sử dụng đất vào hồ sơ địa chính theo thời hạn c̣n lại của dự án đă được phê duyệt.

Điều 26. Trách nhiệm thực hiện

1. Tổng cục Quản lư đất đai chịu trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc thực hiện Thông tư này.

2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện Thông tư này ở địa phương và rà soát, băi bỏ các quy định của địa phương trái với quy định của Thông tư này.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện Thông tư này ở địa phương.

4. Trong quá tŕnh thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc th́ các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.

  

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn pḥng Quốc hội;
- Văn pḥng Chủ tịch nước;
- Văn pḥng Chính phủ;
- Văn pḥng Trung ương Đảng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ṭa án nhân dân tối cao;
- UBTU Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Các Sở Tài nguyên và Môi Trường;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu VT, Vụ PC, Vụ KH, TCQLĐĐ (CSPC)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Hồng Hà

 


 

9. Thông tư 02/2015/TT-BTNMT Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ 

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2015/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 27 tháng 01 năm 2015

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 43/2014/NĐ-CP VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 44/2014/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lư đất đai, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.

Chương I . QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định việc quản lư, sử dụng đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển; việc sử dụng đất đối với trường hợp chuyển đổi công ty, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp; việc xử lư đối với một số trường hợp liên quan đến giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, đăng kư đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, bản đồ địa chính, thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và giá đất.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan quản lư nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường các cấp, Văn pḥng đăng kư đất đai, công chức địa chính ở xă, phường, thị trấn.

2. Người sử dụng đất, người được Nhà nước giao quản lư đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Chương II.  QUẢN LƯ, SỬ DỤNG ĐẤT BĂI BỒI VEN SÔNG, ĐẤT BĂI BỒI VEN BIỂN, ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC VEN BIỂN

Điều 3. Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đối với đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển

1. Đối với các địa phương mà quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chưa thể hiện nội dung sử dụng đối với đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển th́ Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh), Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xă, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện) có trách nhiệm tổ chức việc rà soát để điều chỉnh, bổ sung vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

2. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh); quận, huyện, thị xă, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện) có biển phải thể hiện nội dung sử dụng đối với đất có mặt nước ven biển theo quy định của pháp luật về đất đai.

Điều 4. Giao, cho thuê đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển

1. Đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển chưa sử dụng được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền giao, cho thuê; đất có mặt nước ven biển chưa sử dụng được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cho thuê để sử dụng vào mục đích nào th́ chế độ sử dụng đất được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai đối với mục đích đó.

2. Việc cho thuê đất có mặt nước ven biển thực hiện theo quy định tại Điều 52 và Điều 58 của Luật Đất đai, Điều 13 và Điều 14 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP).

3. Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho thuê đất, thu hồi đất có mặt nước ven biển theo quy định tại Điều 59 của Luật Đất đai. Trường hợp dự án đầu tư sử dụng mặt nước biển trong khu vực biển từ 03 hải lư trở ra tính từ đường mép nước biển thấp nhất tính trung b́nh nhiều năm th́ thẩm quyền cho thuê mặt biển thực hiện theo quy định của pháp luật về biển.

Điều 5. Thời hạn cho thuê đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển

1. Thời hạn cho thuê đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất quyết định căn cứ vào nhu cầu sử dụng đất của người thuê đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin thuê đất nhưng phải đảm bảo phù hợp với tiến độ thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xă hội; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương và quy hoạch ngành có liên quan (nếu có) đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Thời hạn cho thuê đất quy định tại Khoản 1 Điều này không quá 50 năm. Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xă hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế xă hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn th́ thời hạn cho thuê đất không quá 70 năm.

3. Khi hết thời hạn thuê đất, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng th́ được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn thuê đất quy định tại Khoản 2 Điều này.

Điều 6. Đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển đă sử dụng vào mục đích nông nghiệp trước ngày 01 tháng 7 năm 2014

1. Hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được tiếp tục sử dụng đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển trong thời hạn giao đất c̣n lại đối với đất được giao theo phương án giao đất của địa phương khi thực hiện Nghị định số 64/CP ngày 27 tháng 9 năm 1993 của Chính phủ ban hành Bản quy định về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp; Nghị định số 02/CP ngày 15 tháng 01 năm 1994 của Chính phủ ban hành Bản quy định về việc giao đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp; Nghị định số 85/1999/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 1999 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Bản quy định về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp và bổ sung việc giao đất làm muối cho hộ gia đ́nh và cá nhân sử dụng ổn định lâu dài; Nghị định số 163/1999/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 1999 của Chính phủ về việc giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đ́nh và cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

Khi hết thời hạn giao đất, nếu người sử dụng đất có nhu cầu th́ được tiếp tục sử dụng đất theo h́nh thức giao đất không thu tiền sử dụng đất.

2. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này th́ thực hiện theo quy định sau đây:

a) Được tiếp tục sử dụng đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển trong thời hạn giao đất c̣n lại đối với trường hợp được Nhà nước giao đất.

Khi hết thời hạn giao đất, nếu người sử dụng đất có nhu cầu tiếp tục sử dụng mà việc sử dụng đất phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt th́ được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất;

b) Được tiếp tục sử dụng đất trong thời hạn sử dụng đất c̣n lại đối với đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, được thừa kế quyền sử dụng đất từ đất có nguồn gốc do được Nhà nước giao đất; phải chuyển sang thuê đất kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 đối với phần diện tích đất vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp.

3. Tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển thực hiện theo quy định như sau:

a) Được tiếp tục sử dụng đất trong thời hạn thuê đất c̣n lại;

b) Khi hết thời hạn thuê đất, nếu người sử dụng đất có nhu cầu sử dụng mà việc sử dụng đất phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước thẩm quyền phê duyệt và không vi phạm pháp luật về đất đai th́ được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất.

4. Tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển do tự khai hoang mà chưa được Nhà nước giao đất, cho thuê đất th́ phải làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét cho thuê đất.

Điều 7. Lập hồ sơ quản lư đất có mặt nước ven biển

Việc lập, cập nhật, chỉnh lư hồ sơ địa chính đối với đất có mặt nước ven biển thực hiện theo quy định tại Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính (sau đây gọi là Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT). Văn pḥng đăng kư đất đai có trách nhiệm lập hồ sơ địa chính đối với đất có mặt nước ven biển.

Chương III. VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP CHUYỂN ĐỔI CÔNG TY, CHIA, TÁCH, HỢP NHẤT, SÁP NHẬP DOANH NGHIỆP

Điều 8. Việc sử dụng đất đối với trường hợp chuyển đổi công ty

Trường hợp chuyển đổi từ công ty trách nhiệm hữu hạn sang công ty cổ phần hoặc ngược lại; từ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc chuyển đổi ngược lại th́ việc sử dụng đất được thực hiện theo quy định sau đây:

1. Trường hợp chuyển đổi công ty mà không thay đổi mục đích sử dụng đất th́ xử lư như sau:

a) Trường hợp công ty trước khi chuyển đổi đă được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đă nộp, tiền nhận chuyển quyền sử dụng đất đă trả có nguồn từ ngân sách nhà nước th́ Sở Tài nguyên và Môi trường tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất đối với công ty sau khi chuyển đổi theo quy định của pháp luật về đất đai.

Giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với công ty sau khi chuyển đổi;

b) Trường hợp công ty trước khi chuyển đổi đă được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, nhận chuyển quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đă nộp, tiền nhận chuyển quyền sử dụng đất đă trả không có nguồn từ ngân sách nhà nước th́ công ty sau khi chuyển đổi có trách nhiệm đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo thủ tục quy định tại Điều 85 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; kư lại hợp đồng thuê đất với Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp thuê đất mà không phải ban hành lại quyết định cho thuê đất.

Giá đất để tính thu tiền thuê đất đối với trường hợp công ty sau khi chuyển đổi thuê đất trả tiền thuê hàng năm là giá đất đă quyết định để tính tiền thuê đất đối với công ty trước khi chuyển đổi nếu thời điểm chuyển đổi công ty thuộc chu kỳ 05 năm ổn định tiền thuê đất và phải xác định lại theo quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất và mặt nước (sau đây gọi là Nghị định số 46/2014/NĐ-CP) khi hết chu kỳ 05 năm ổn định tiền thuê đất.

2. Trường hợp chuyển đổi công ty đồng thời với việc chuyển mục đích sử dụng đất th́ thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định đồng thời với thủ tục giao đất, cho thuê đất hoặc thủ tục đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất quy định tại Khoản 1 Điều này.

Đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền th́ giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 9. Việc sử dụng đất đối với trường hợp chia, tách doanh nghiệp

Trường hợp doanh nghiệp đang sử dụng đất thực hiện chia, tách doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp th́ việc sử dụng đất được thực hiện theo quy định sau đây:

1. Quyết định chia, tách doanh nghiệp phải xác định rơ từng doanh nghiệp được sử dụng đất sau khi chia, tách; quyền và nghĩa vụ sử dụng đất của từng doanh nghiệp sau khi chia, tách.

Trường hợp việc phân chia quyền sử dụng đất cho các doanh nghiệp sau khi chia, tách dẫn đến việc chia, tách thửa đất th́ việc chia, tách thửa đất đó phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị; quy hoạch điểm dân cư nông thôn; quy hoạch nông thôn mới.

2. Đối với trường hợp chia, tách doanh nghiệp mà có phân chia quyền sử dụng đất cho các doanh nghiệp sau khi chia, tách và không thay đổi mục đích sử dụng đất th́ xử lư như sau:

a) Trường hợp công ty bị chia, tách đă được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đă nộp, tiền nhận chuyển quyền sử dụng đất đă trả có nguồn từ ngân sách nhà nước th́ Sở Tài nguyên và Môi trường tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất của công ty bị chia, tách để giao đất, cho thuê đất đối với công ty sau khi chia, tách theo quy định của pháp luật về đất đai.

Giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với công ty sau khi chia, tách;

b) Trường hợp công ty bị chia, tách đă được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, nhận chuyển quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đă nộp, tiền nhận chuyển quyền sử dụng đất đă trả không có nguồn từ ngân sách nhà nước th́ công ty sử dụng đất sau khi chia, tách được kế thừa các quyền, nghĩa vụ liên quan đến quyền sử dụng đất của công ty bị chia, tách và có trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 85 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; kư lại hợp đồng thuê đất với Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp thuê đất mà không phải ban hành lại quyết định cho thuê đất.

Giá đất để tính thu tiền thuê đất đối với trường hợp công ty sau khi chia, tách thuê đất trả tiền thuê hàng năm là giá đất đă xác định để tính tiền thuê đất đối với doanh nghiệp bị chia, tách nếu thời điểm chia, tách doanh nghiệp thuộc chu kỳ 05 năm ổn định tiền thuê đất và phải xác định lại theo quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP khi hết chu kỳ 05 năm ổn định tiền thuê đất.

3. Trường hợp chia, tách doanh nghiệp đồng thời với việc chuyển mục đích sử dụng đất th́ thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định đồng thời với thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất quy định tại Khoản 2 Điều này.

Đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền th́ giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 10. Việc sử dụng đất đối với trường hợp hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp

1. Trường hợp công ty bị hợp nhất hoặc công ty bị sáp nhập đă được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đă nộp, tiền nhận chuyển quyền sử dụng đất đă trả có nguồn từ ngân sách nhà nước th́ Sở Tài nguyên và Môi trường tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thu hồi đất của công ty bị hợp nhất hoặc công ty bị sáp nhập để giao đất, cho thuê đất đối với công ty hợp nhất hoặc công ty nhận sáp nhập.

Giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất.

2. Trường hợp công ty bị hợp nhất hoặc công ty bị sáp nhập đă được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc giao đất có thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, nhận chuyển quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đă nộp, tiền nhận chuyển quyền sử dụng đất đă trả không có nguồn từ ngân sách nhà nước th́ công ty hợp nhất hoặc công ty nhận sáp nhập có trách nhiệm đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo thủ tục quy định tại Điều 85 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; kư lại hợp đồng thuê đất với Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp thuê đất mà không phải ban hành lại quyết định cho thuê đất.

Giá đất để tính thu tiền thuê đất đối với trường hợp công ty hợp nhất hoặc công ty nhận sáp nhập thuê đất trả tiền thuê hàng năm là giá đất đă xác định để tính tiền thuê đất đối với công ty trước khi hợp nhất hoặc sáp nhập nếu thời điểm hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp thuộc chu kỳ 05 năm ổn định tiền thuê đất và phải xác định lại theo quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP khi hết chu kỳ 05 năm ổn định tiền thuê đất.

3. Trường hợp hợp nhất hoặc sáp nhập doanh nghiệp đồng thời với việc chuyển mục đích sử dụng đất th́ thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định đồng thời với thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất hoặc thủ tục đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.

Đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền th́ giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Chương IV. QUY ĐỊNH XỬ LƯ ĐỐI VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP LIÊN QUAN ĐẾN GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KƯ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT, GIÁ ĐẤT

Điều 11. Đăng kư chuyển mục đích sử dụng đất

1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng kư biến động, bao gồm:

a) Chuyển đất trồng cây hàng năm sang xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép;

b) Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.

2. Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ, gồm có:

a) Đơn đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).

3. Tŕnh tự, thủ tục đăng kư chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền như sau:

a) Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại nơi tiếp nhận hồ sơ quy định tại các Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 60 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;

b) Văn pḥng đăng kư đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận vào Đơn đăng kư; xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận; chỉnh lư, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xă để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xă.

Điều 12. Việc lồng ghép thời gian thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận

Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng mà phải thực hiện việc đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất th́ thời gian thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá tổng thời gian thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận và thủ tục đăng kư biến động quy định tại Điểm i và Điểm p Khoản 2 Điều 61 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.

Điều 13. Tŕnh tự, thủ tục chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 169 của Luật Đất đai và Điều 39 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.

Trường hợp chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất đối với một phần thửa đất th́ đề nghị Văn pḥng đăng kư đất đai đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.

2. Văn pḥng đăng kư đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện việc chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất theo quy định th́ thực hiện các công việc sau đây:

a) Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính;

b) Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đă cấp theo quy định.

Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất th́ lập hồ sơ tŕnh cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;

c) Chỉnh lư, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.

3. Hồ sơ thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 Điều này, gồm:

a) Văn bản về chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

b) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất của một phần thửa đất;

c) Bản gốc Giấy chứng nhận đă cấp.

Điều 14. Quy định bổ sung về nộp hồ sơ, thủ tục khi đăng kư đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

1. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp hộ gia đ́nh chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đ́nh vào doanh nghiệp tư nhân, bao gồm:

a) Đơn đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;

b) Bản gốc Giấy chứng nhận đă cấp;

c) Văn bản của các thành viên trong hộ gia đ́nh sử dụng đất đồng ư đưa quyền sử dụng đất của hộ gia đ́nh vào doanh nghiệp đă được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.

2. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận bị mất của cộng đồng dân cư được thực hiện như trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận bị mất đối với hộ gia đ́nh, cá nhân quy định tại Khoản 2 Điều 10 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

3. Trường hợp chuyển đổi công ty, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp, tổ chức th́ người chịu trách nhiệm nộp hồ sơ đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất là người sử dụng đất sau khi chuyển đổi công ty, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp.

4. Đối với giao dịch về quyền sử dụng đất được đăng kư tại Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 th́ thời điểm có hiệu lực của việc đăng kư là thời điểm có ghi ngày tháng năm sớm nhất thể hiện trong văn bản có ghi thời điểm tiếp nhận hồ sơ hợp lệ hoặc trong số địa chính hoặc số theo dơi biến động đất đai.

5. Người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự quy định tại Khoản 1 Điều 64 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP chỉ được thực hiện việc kư hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi đă được các thành viên trong hộ gia đ́nh sử dụng đất đồng ư bằng văn bản và văn bản đó đă được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.

6. Trường hợp Giấy chứng nhận đă in, viết hoặc đă được cơ quan có thẩm quyền kư trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà người sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép ghi nợ hoặc được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính theo quy định th́ Văn pḥng đăng kư đất đai có trách nhiệm thể hiện nội dung ghi nợ, miễn, giảm nghĩa vụ tài chính vào Giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 13 của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT).

Điều 15. Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất

Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 100 của Luật Đất đaii bao gồm:

1. Bằng khoán điền thổ.

2. Văn tự đoạn măi bất động sản (gồm nhà ở và đất ở) có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ.

3. Văn tự mua bán nhà ở, tặng cho nhà ở, đổi nhà ở, thừa kế nhà ở mà gắn liền với đất ở có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ.

4. Bản di chúc hoặc giấy thỏa thuận tương phân di sản về nhà ở được cơ quan thuộc chế độ cũ chứng nhận.

5. Giấy phép cho xây cất nhà ở hoặc giấy phép hợp thức hóa kiến trúc của cơ quan thuộc chế độ cũ cấp.

6. Bản án của cơ quan Ṭa án của chế độ cũ đă có hiệu lực thi hành.

7. Các loại giấy tờ khác chứng minh việc tạo lập nhà ở, đất ở nay được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất ở công nhận.

Điều 16. Cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận bị mất

Trường hợp Trang bổ sung của Giấy chứng nhận bị mất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu cấp lại th́ việc cấp lại Trang bổ sung thực hiện theo quy định tại Điều 77 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; Văn pḥng đăng kư đất đai ghi “Trang bổ sung này thay thế cho Trang bổ sung số... (ghi số thứ tự của Trang bổ sung bị mất) ” vào ḍng đầu tiên của Trang bổ sung cấp lại.

Điều 17. Xác định thời hạn sử dụng đất

1. Trường hợp tổ chức trong nước đang sử dụng đất quy định tại Khoản 2 Điều 25 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP mà tổ chức đó không có giấy tờ về việc giao đất, cho thuê đất, giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP th́ thời hạn sử dụng đất được xác định theo quy định tại Điều 126 của Luật Đất đai và được tính từ ngày cấp Giấy chứng nhận.

2. Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất được tính từ thời điểm có hiệu lực của quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất.

Điều 18. Sửa đổi, bổ sung quy định của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT

1. Sửa đổi, bổ sung Điểm b Khoản 1 Điều 19 của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT như sau:

“b) Trường hợp đính chính nội dung sai sót vào Giấy chứng nhận đă cấp do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 105 của Luật Đất đai và Điều 37 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thực hiện. Trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đă cấp do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 37 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thực hiện.”

2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 5 Điều 24 của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT như sau:

“5. Việc cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp được giao đất không đúng thẩm quyền từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 theo quy định tại Điều 23 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP được thực hiện như sau:

a) Làm rơ và xử lư trách nhiệm đối với người giao đất không đúng thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

b) Xem xét, quyết định đối với từng trường hợp cụ thể và chỉ cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đă sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn, quy hoạch xây dựng nông thôn mới đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trường hợp giao đất làm nhà ở th́ chỉ cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đ́nh, cá nhân không có đất ở, nhà ở nào khác trong địa bàn xă, phường, thị trấn nơi có đất ở được giao không đúng thẩm quyền.”

Điều 19. Sửa đổi, bổ sung quy định của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT

Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT như sau:

1. Sửa đổi đoạn dẫn Khoản 6 Điều 9 như sau:

“6. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng kư biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi do xác định lại diện tích đất ở trong thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đă đăng kư, cấp Giấy chứng nhận gồm có:”

2. Bổ sung Khoản 5 và Khoản 6 vào Điều 11 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT như sau:

“5. Trường hợp Văn pḥng đăng kư đất đai đă trang bị máy quét (scan) th́ việc nộp hồ sơ khi thực hiện thủ tục đăng kư đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được thực hiện theo quy định sau đây:

a) Người làm thủ tục đăng kư đất đai, cấp Giấy chứng nhận lần đầu xuất tŕnh bản chính các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và các Điều 18, 31, 32, 33, 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (nếu có) để quét (scan) trực tiếp tại Văn pḥng đăng kư đất đai.

Chi phí cho việc quét (scan) các giấy tờ nêu trên do người làm thủ tục đăng kư đất đai, cấp Giấy chứng nhận chi trả theo mức thu do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sau khi được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua;

b) Văn pḥng đăng kư đất đai đóng dấu xác nhận “Đă cấp Giấy chứng nhận” vào bản chính giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và trả bản chính giấy tờ cho người làm thủ tục khi trao Giấy chứng nhận.

Trường hợp giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất c̣n giá trị để cấp Giấy chứng nhận (như giấy tờ thừa kế cho nhiều người mà mới cấp Giấy chứng nhận cho một hoặc một số người và c̣n một hoặc một số người chưa cấp Giấy chứng nhận,...) th́ sau mỗi lần cấp Giấy chứng nhận, Văn pḥng đăng kư đất đai đóng dấu xác nhận “Đă cấp Giấy chứng nhận cho ... (ghi tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đă được cấp Giấy chứng nhận)”; khi giấy tờ đă hết giá trị để cấp Giấy chứng nhận (đă cấp Giấy chứng nhận cho tất cả người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được nhận quyền thể hiện trên giấy tờ) th́ đóng dấu xác nhận “Đă cấp Giấy chứng nhận”.

6. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, việc nộp hồ sơ khi thực hiện thủ tục đăng kư đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được thực hiện thống nhất theo h́nh thức quy định tại Khoản 5 Điều này.”

3. Sửa đổi cụm từ “Người nộp hồ sơ” thành cụm từ “Người nhận hồ sơ” và cụm từ “Người nhận kết quả” thành cụm từ “Người trả kết quả” tại phần kư tên của Liên 2 Mẫu số 02/ĐK thuộc Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

Điều 20. Sửa đổi, bổ sung quy định của Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT

Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính như sau:

1. Sửa đổi cụm từ “Khu vực có Mt ≤ 1” tại Tiết a Điểm 1.5 Khoản 1 Điều 6 thành cụm từ “Khu vực có Mt < 5”.

2. Sửa đổi Khoản 2 Điều 20 như sau:

“2. Nội dung sổ mục kê đất đai gồm số thứ tự tờ bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính; số thứ tự thửa đất, đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất; tên người sử dụng, quản lư đất; mă đối tượng sử dụng, quản lư đất; diện tích; loại đất (bao gồm loại đất theo hiện trạng, loại đất theo giấy tờ pháp lư về quyền sử dụng đất).”.

3. Sửa đổi Điểm 7.1 Khoản 7 Điều 22 như sau:

“7.1. Trường hợp trích đo địa chính thửa đất do Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất đối với nơi chưa lập Văn pḥng đăng kư đất đai (sau đây gọi chung là Văn pḥng đăng kư đất đai) để phục vụ đăng kư đất đai, cấp Giấy chứng nhận đơn lẻ, thường xuyên hàng năm th́ phải có chữ kư của người thực hiện đo đạc, người kiểm tra và kư duyệt của Giám đốc Văn pḥng đăng kư đất đai tại vị trí phần ngoài khung mảnh trích đo địa chính theo mẫu quy định tại Điểm 4 Mục III của Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.”.

4. Sửa đổi Điểm d Khoản 3.2 Mục I của Phụ lục số 01 như sau:

“d) Thể hiện bằng màu đỏ mă màu = 3, có chỉ số màu đồng thời Red = 255, Green = 0, Blue = 0 đối với ranh giới thửa đất theo quy hoạch và ranh giới chỉnh lư.”.

5. Sửa đổi cụm từ “Tọa độ và chiều dài cạnh thửa” tại Mục 12 của Phụ lục số 12 thành cụm từ “Chiều dài cạnh thửa đất”.

6. Sửa đổi ḍng thứ 4 từ trên xuống của Mục “Thửa đất T” thuộc “I. Bảng phân lớp đối tượng bản đồ địa chính” của Phụ lục số 18 như sau:

Tại cột “Đối tượng” sửa đổi cụm từ “Ghi chú về thửa đất” thành cụm từ “Số thứ tự thửa đất”; bỏ cụm từ “Ghi chú về thửa đất” tại cột “Dữ liệu thuộc tính”.

Điều 21. Sửa đổi, bổ sung quy định của Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT

Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Điểm c Khoản 2 Điều 19 như sau:

“c) Ranh giới các khoanh đất thể hiện trên bản đồ kết quả điều tra kiểm kê được phản ánh đúng theo trạng thái đă được xác định trong quá tŕnh khoanh vẽ, không tổng hợp, không khái quát hóa, đảm bảo thể hiện vị trí, diện tích các khoanh đất với độ chính xác cao nhất theo kết quả điều tra thực địa.

Khoanh đất trên bản đồ kết quả điều tra kiểm kê phải thể hiện nhăn khoanh đất gồm số thứ tự khoanh đất; diện tích khoanh đất; mă loại đất; mă loại đối tượng sử dụng đất hoặc đối tượng quản lư đất theo h́nh thức như sau:

Mă loại đất

Số thứ tự khoanh đất

Mă đối tượng

Diện tích khoanh đất

* Trường hợp khoanh đất có mục đích chính và mục đích phụ th́ thể hiện mục đích chính trước và thể hiện mục đích phụ sau trong ngoặc đơn:

Mă loại đất chính (Mă loại đất phụ)

S thứ tự khoanh đất

Mă đối tượng

Diện tích khoanh đất

* Trường hợp khoanh đất có nhiều mục đích sử dụng mà xác định được diện tích sử dụng riêng vào từng mục đích th́ thể hiện:

Mă loại đất 1 (diện tích loại đất 1); Mă loại đất 2 (diện tích loại đất 2)

S thứ tự khoanh đất

Mă đối tượng

Diện tích khoanh đất

Nhăn khoanh đất được tạo dưới dạng cell. Mă kư hiệu loại đất, loại đối tượng sử dụng, đối tượng quản lư đất theo quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.

Số thứ tự khoanh đất được thể hiện bằng số Ả Rập, từ 01 đến hết trong phạm vi toàn xă, thứ tự đánh số từ trên xuống dưới, từ trái sang phải, theo đường zích zắc (ziczac). Đối với các yếu tố chiếm đất không tạo thành thửa đất được khép vùng theo đường địa giới hành chính và được đánh số thứ tự như thửa đất;"

2. Sửa đổi Điểm d Khoản 4 Điều 23 như sau:

“d) Thời gian gửi kết quả thống kê, kiểm kê đất quốc pḥng, đất an ninh cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo thời gian gửi kết quả thống kê, kiểm kê đất đai của Ủy ban nhân dân cấp xă quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 5 và Điểm a Khoản 2 Điều 6 của Thông tư này;”.

3. Sửa đổi Khoản 3 Điều 24 như sau:

"3. Kết quả kiểm tra quy định tại các Điểm b, c, d, và đ Khoản 2 Điều này được lập thành văn bản thể hiện kết quả kiểm tra từng nội dung quy định tại Khoản 1 Điều này.".

4. Sửa đổi Điểm c Khoản 2 Điều 25 như sau:

“c) Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất cấp tỉnh (đối với nơi chưa thành lập Văn pḥng đăng kư đất đai) kiểm tra kết quả của cấp huyện trước khi tiếp nhận;”.

5. Sửa đổi Khoản 3 Điều 25 như sau:

“3. Kết quả kiểm tra, thẩm định quy định tại các Điểm b, c, d và đ Khoản 2 Điều này được lập thành văn bản thể hiện kết quả từng nội dung quy định tại Khoản 1 Điều này.”

6. Sửa đổi Điểm 1.1.1 của Phụ lục số 01 như sau:

"Đất trồng cây hàng năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một (01) năm, kể cả đất trồng cây hàng năm được lưu gốc để thu hoạch không quá năm (05) năm, đất sử dụng theo chế độ canh tác không thường xuyên theo chu kỳ. Đất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.”

7. Sửa đổi Điểm 1.1.2 của Phụ lục số 01 như sau:

"Đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm.

Các loại cây lâu năm bao gồm:

- Cây công nghiệp lâu năm: Gồm các cây lâu năm có sản phẩm thu hoạch không phải là gỗ, được dùng để làm nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp hoặc phải qua chế biến mới sử dụng được như chè, cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, ca cao, dừa, v.v;

- Cây ăn quả lâu năm: Gồm các cây lâu năm có sản phẩm thu hoạch là quả để ăn tươi hoặc kết hợp chế biến (kể cả chuối);

- Vườn tạp là vườn trồng xen lẫn nhiều loại cây lâu năm hoặc cây lâu năm xen lẫn cây hàng năm mà không được công nhận là đất ở;

- Các loại cây lâu năm khác không phải đất trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả lâu năm, chủ yếu là cây lấy gỗ, lấy bóng mát, tạo cảnh quan trong các đô thị, khu dân cư nông thôn.

Trường hợp đất trồng cây lâu năm có kết hợp nuôi trồng thủy sản, kinh doanh dịch vụ th́ ngoài việc thống kê theo mục đích trồng cây lâu năm c̣n phải thống kê thêm theo các mục đích khác là nuôi trồng thủy sản, sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (trường hợp sử dụng đồng thời vào cả hai mục đích khác th́ thống kê theo cả hai mục đích đó)."

8. Sửa đổi Điểm 2.1.2 của Phụ lục số 01 như sau:

"Đất ở tại đô thị là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn, kể cả đất ở tại các khu đô thị mới đă thực hiện theo quy hoạch phát triển các quận, thành phố, thị xă nhưng hiện tại vẫn do xă quản lư."

9. Sửa đổi Điểm 2.2.4.1 của Phụ lục số 01 như sau:

"Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp là đất xây dựng trụ sở hoặc văn pḥng đại diện của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xă hội, tổ chức chính trị - xă hội - nghề nghiệp; trụ sở của tổ chức xă hội, tổ chức xă hội - nghề nghiệp (trừ các cơ sở văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, dịch vụ xă hội)."

Điều 22. Sửa đổi, bổ sung quy định của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT

Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 28 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất như sau:

“1. Căn cứ dự thảo kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện, kế hoạch cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, Sở Tài nguyên và Môi trường lập kế hoạch định giá đất cụ thể của năm tiếp theo tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đồng thời với kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện; việc lựa chọn tổ chức có chức năng tư vấn giá đất thực hiện kế hoạch định giá đất cụ thể phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 3 hàng năm.”

Điều 23. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ban hành kèm theo Thông tư số 42/2014/TT-BTNMT ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường như sau:

1. Sửa đổi cụm từ "xă đồng bằng có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1000 ha” thành cụm từ "xă đồng bằng có diện tích bằng 1.000 ha” tại các điểm gồm: đoạn thứ nhất của Điểm (1) thuộc phần Ghi chú cuối Bảng 1 quy định tại Khoản 2 Mục I Chương I Phần II; đoạn thứ nhất của Điểm (2) thuộc phần Ghi chú cuối Bảng 8 Điểm 2.2 Khoản 2 Mục I Chương II Phần II đoạn thứ nhất của nội dung ghi chú cuối Bảng 30 Khoản 3 Mục I Chương I Phần III.

2. Sửa đổi Bảng 2: hệ số quy mô diện tích cấp xă (Kdtx) quy định tại Khoản 2 Mục I Chương I Phần II như sau:

“Bảng hệ số quy mô diện tích cấp xă (Kdtx)

Bảng 2

STT

Diện tích tự nhiên (ha)

Hệ số (Kdtx)

Hệ số cụ thể được xác định bằng công thức tính nội suy

1

≤ 100 - 1.000

0,5 - 1,00

Hệ số của xă cần tính = 0,5+((1,0-0,5)/(1000- 100))x(diện tích của xă cần tính -100)

2

> 1.000 - 2.000

1,01 - 1,10

Hệ số của xă cần tính = 1,01+((1,1-1,01)/(2000- 1000))x(diện tích của xă cần tính -1000)

3

> 2.000 - 5.000

1,11 - 1,20

Hệ số của xă cần tính = 1,11+((1,2-1,11)/(5.000- 2000))x(diện tích của xă cần tính -2000)

4

> 5.000 - 10.000

1,21 - 1,30

Hệ số của xă cần tính = 1,21+((1,3-1,21)/(10.000- 5000))x(diện tích của xă cần tính -5000)

5

> 10.000 - 150.000

1,31 - 1,40

Hệ số của xă cần tính = 1,31+((1,4-1,31)/(150.000- 10.000))x(diện tích của xă cần tính -10.000)

3. Thay thế cụm từ "huyện có ít hơn hoặc bằng 15 đơn vị cấp xă” bằng cụm từ “có 15 đơn vị hành chính cấp xă” tại đoạn đầu nội dung ghi chú cuối Bảng 4 Khoản 2 Mục II Chương I Phần II; đoạn đầu nội dung ghi chú cuối Bảng 13 và Bảng 14 Khoản 2 Mục II Chương II Phần II và nội dung ghi chú cuối Bảng 33 Khoản 3 Mục II Chương I Phần III.

4. Thay thế cụm từ "tỉnh có ít hơn hoặc bằng 10 đơn vị cấp huyện” bằng cụm từ “có 10 đơn vị hành chính cấp huyện” tại đoạn đầu nội dung ghi chú cuối Bảng 5 Khoản 2 Mục III Chương I Phần II; đoạn đầu nội dung ghi chú cuối Bảng 19 và Bảng 20 Khoản 2 Mục III Chương II Phần II và nội dung ghi chú cuối Bảng 36 Khoản 3 Mục III Chương I Phần III.

5. Sửa đổi Bảng 10 hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xă (Ktlx) ở nội dung ghi chú cuối Bảng 9 quy định tại Khoản 2 Mục I Chương II Phần II như sau:

Bảng hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xă (Ktlx):

Bảng 10

STT

Tỷ lệ bản đồ

Diện tích tự nhiên (ha)

Ktlx

Hệ số (Ktlx) cụ thể được xác định bằng công thức tính nội suy

1

1/1000

≤ 100

1,00

Hệ số của xă cần tính =1,0

> 100 - 120

1,01 - 1,15

Ktlx của xă cần tính =1,01+((1,15-1,01)/(120-100))x(diện tích của xă cần tính -100)

2

1/2000

> 120 - 300

0,95 - 1,00

Ktlx của xă cần tính = 0,95+((1,0-0,95)/(300-120))x(diện tích của xă cần tính -120)

> 300 - 400

1,01 - 1,15

Ktlx của xă cần tính =1,01+((1,15-1,01)/(400-300))x(diện tích của xă cần tính -300)

> 400 - 500

1,16 - 1,25

Ktlx của xă cần tính =1,16+((1,25-1,16)/(500-400))x(diện tích của xă cần tính-400)

3

1/5000

> 500 - 1.000

0,95 - 1,00

Ktlx của xă cần tính =0,95+((1,0-0,95)/(1.000-500))x(diện tích của xă cần tính -500)

> 1.000 - 2.000

1,01 - 1,15

Ktlx của xă cần tính =1,01+((1,15-1,01)/(2.000-1.000))x(diện tích của xă cần tính -1.000)

> 2.000 - 3.000

1,16 - 1,25

Ktlx của xă cần tính =1,16+((1,25- 1,16)/(3.000-2.000))x(diện tích của xă cần tính -2.000)

4

1/10000

> 3.000 - 5.000

0,95 - 1,00

Ktlx của xă cần tính =0,95+((1,0-0,95)/(5.000-3.000))x(diện tích của xă cần tính -3.000)

> 5.000 - 20.000

1,01 - 1,15

Ktlx của xă cần tính =1,01+((1,15- 1,01)/(20.000-5.000))x(diện tích của xă cần tính -5.000)

> 20.000 - 50.000

1,16 - 1,25

Ktlx của xă cần tính =1,16+((1,25- 1,16)/(50.000-20.000))x(diện tích của xă cần tính -20.000)

> 50.000 - 150.000

1,26 - 1,35

Ktlx của xă cần tính =1,26+((1,35-1,26)/(150.000-50.000))x(diện tích của xă cần tính -50.000)

6. Sửa đổi Bảng 15 hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện (Ktlh) và Bảng 16 hệ số số lượng đơn vị cấp xă trực thuộc huyện (Ksx) ở nội dung ghi chú cuối Bảng 14 quy định tại Khoản 2 Mục II Chương II Phần II như sau:

Bảng hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện (Ktlh):

Bảng 15

STT

Tỷ lệ bản đồ

Diện tích tự nhiên (ha)

Ktlh

Hệ số (Ktlh) cụ thể được xác định bằng công thức tính nội suy

1

1/5000

≤ 2.000

1,00

Hệ số Ktlh của huyện cần tính =1,0

> 2.000 - 3.000

1,01 - 1,15

Ktlh của huyện cần tính =1,01+((1,15- 1,01)/(3.000-2.000))x(diện tích của huyện cần tính -2.000)

2

1/10000

> 3.000 - 7.000

0,95 - 1,00

Ktlh của huyện cần tính =0,95+((1,0- 0,95)/(7.000-3.000))x(diện tích của huyện cần tính -3.000)

> 7.000 - 10.000

1,01 - 1,15

Ktlh của huyện cần tính =1,01+((1,15- 1,01)/(10.000-7.000))x(diện tích của huyện cần tính -7.000)

> 10.000 - 12.000

1,16 - 1,25

Ktlh của huyện cần tính =1,16+((1,25- 1,16)/(12.000-10.000))x(diện tích của xă cần tính -10.000)

3

1/25000

> 12.000 - 20.000

0,95 - 1,00

Ktlh của huyện cần tính =0,95+((1,0- 0,95)/(20.000-12.000))x(diện tích của xă cần tính -12.000)

> 20.000 - 50.000

1,01 - 1,15

Ktlh của huyện cần tính = 1,01+((1,15- 1,01)/(50.000-20.000))x(diện tích của xă cần tính -20.000)

> 50.000 - 100.000

1,16 - 1,25

Ktlh của huyện cần tính =1,16+((1,25- 1,16)/(100.000-50.000))x(diện tích của xă cần tính -50.000)

> 100.000 - 350.000

1,26 - 1,35

Ktlh của huyện cần tính =1,26+((1,35- 1,26)/(350.000-100.000))x(diện tích của xă cần tính -100.000)

Bảng hệ số số lượng đơn vị cấp xă trực thuộc huyện (Ksx):

Bảng 16

STT

Số lượng đơn vị cấp xă trực thuộc huyện

Ksx

Hệ số (Ksx) cụ thể được xác định bằng công thức tính nội suy

1

15

1,00

Ksx của huyện cần tính =1,0;

Trường hợp số xă của huyện nhỏ hơn 15 xă th́ tính công thức =1+(0,04x(Số xă của huyện cần tính -15))

2

16 - 20

1,01 - 1,06

Ksx của huyện cần tính = 1,01 +((1,06-1,01)/(20- 16))x(Số xă của huyện cần tính -16)

3

21 - 30

1,07 - 1,11

Ksx của huyện cần tính =1,07+((1,1-1,07)/(30- 21))x(Số xă của huyện cần tính -21)

4

31 - 40

1,12 - 1,15

Ksx của huyện cần tính =1,12+((1,15-1,12)/(40-31))x(Số xă của huyện cần tính -31)

5

41 - 50

1,16 - 1,18

Ksx của huyện cần tính =1,16+((1,18-1,16)/(50- 41))x(Số xă của huyện cần tính -41)

7. Sửa đổi Bảng 21 hệ số theo tỷ lệ bản đồ cấp tỉnh (Ktlt) và Bảng 22 hệ số số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh (Ksh) ở nội dung ghi chú cuối Bảng 20 quy định tại Khoản 2 Mục III Chương II Phần II như sau:

Bảng hệ số theo tỷ lệ bản đồ cấp tỉnh (Ktlt):

Bảng 21

STT

Tỷ lệ bản đồ

Diện tích tự nhiên (ha)

Ktlt

Hệ số (Ktlt) cụ thể được xác định bằng công thức tính nội suy

1

1/25000

≤ 50.000

1,00

Hệ số Ktlt của tỉnh cần tính =1,0

> 50.000 - 100.000

1,01 - 1,15

Ktlt của tỉnh cần tính =1,01+((1,15- 1,01)/(100.000-50.000))x(diện tích của tỉnh cần tính -50.000)

2

1/50000

> 100.000 - 200.000

0,95 - 1,00

Ktlt của tỉnh cần tính =0,95+((1,0- 0,95)/(200.000-100.000))x(diện tích của tỉnh cần tính -100.000)

> 200.000 - 250.000

1,01 - 1,10

Ktlt của tỉnh cần tính = 1,01+((1,1- 1,01)/(250.000-200.000))x(diện tích của tỉnh cần tính -200.000)

> 250.000 - 350.000

1,11 - 1,25

Ktlt của tỉnh cần tính =1,11+((1,25-1,11)/(350.000-250.000))x(diện tích của tỉnh cần tính -250.000)

3

1/100000

> 350.000 - 500.000

0,95 - 1,00

Ktlt của tỉnh cần tính =0,95+((1,0- 0,95)/(500.000-350.000))x(diện tích của tỉnh cần tính -350.000)

 

> 500.000 - 800.000

1,01 - 1,15

Ktlt của tỉnh cần tính =1,01+((1,15- 1,01)/(800.000-500.000))x(diện tích của tỉnh cần tính -500.000)

> 800.000 - 1.200.000

1,16 - 1,25

Ktlt của tỉnh cần tính =1,16+((1,25- 1,16)/(1.200.000-800.000))x(diện tích của tỉnh cần tính -800.000)

> 1.200.000 - 1.600.000

1,26 - 1,35

Ktlt của tỉnh cần tính =1,26+((1,35- 1,26)/(1.600.000-1.200.000))x(diện tích của tỉnh cần tính -1.200.000)

Bảng hệ số số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh (Ksh):

Bảng 22

STT

Số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh

Ksh

Hệ số (Ksh) cụ thể được xác định bằng công thức tính nội suy

1

10

1,00

Ksh của tỉnh cần tính =1,0; Trường hợp số huyện của tỉnh nhỏ hơn 10 huyện th́ tính công thức = 1+(0,04x(Số huyện của tỉnh cần tính -10))

2

11 - 15

1,01 - 1,06

Ksh của tỉnh cần tính =1,01+((1,06-1,01)/(15- 11))x(Số lượng huyện của tỉnh cần tính -11)

3

16 - 20

1,07 - 1,11

Ksh của tỉnh cần tính =1,07+((1,11-1,07)/(20- 16))x(Số lượng huyện của tỉnh cần tính -16)

4

21 - 30

1,12 - 1,15

Ksh của tỉnh cần tính =1,12+((1,15-1,12)/(30- 21))x(Số lượng huyện của tỉnh cần tính -21)

5

31 - 50

1,16 - 1,18

Ksh của tỉnh cần tính =1,16+((1,18-1,16)/(50- 31))x(Số lượng huyện của tỉnh cần tính -31)

8. Sửa đổi cụm từ “kiểm tra kết quả TKĐĐ” tại các điểm: Điểm 1.2 Khoản 1 Điểm 2.1 Khoản 2 của Mục II Chương I Phần II; Điểm 1.2 Khoản 1 và Điểm 2.1 Khoản 2 của Mục III Chương I Phần II; Điểm 1.2 Khoản 1 và Điểm 2.1 Khoản 2 của Mục IV Chương I Phần II thành cụm từ “kiểm đếm hồ sơ kết quả TKĐĐ”.

9. Sửa đổi cụm từ “kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai” tại các điểm: Điểm 1.2 Khoản 1 và Điểm 2.2 Khoản 2 của Mục II Chương II Phần II; Điểm 1.2 Khoản 1 và Điểm 2.2 Khoản 2 của Mục III Chương II Phần II; Điểm 1.2 Khoản 1 và Điểm 2.2 Khoản 2 của Mục IV Chương II Phần II thành cụm từ “kiểm đếm hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai".

10. Sửa đổi, bổ sung nội dung ghi chú cuối Bảng 45 Điểm 2.3 Khoản 2 Mục I Chương II Phần III như sau:

Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho xă trung b́nh (xă đồng bằng có diện tích bằng 1.000 ha); khi tính mức cho từng xă cụ thể th́ tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê” của mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xă, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xă (Kdtx) quy định tại Bảng 2 và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) quy định tại Bảng 3 của Khoản 2 Mục I Chương I.

11. Sửa đổi, bổ sung nội dung ghi chú cuối Bảng 48 Điểm 3.3 Khoản 3 Mục I Chương II Phần III như sau:

Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho xă trung b́nh (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở tỷ lệ 1/1000 tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100 ha; tỷ lệ 1/2000 tương ứng với quy mô diện tích bằng 300 ha; tỷ lệ 1/5000 tương ứng với quy mô diện tích bằng 1.000 ha; tỷ lệ 1/10000 tương ứng với quy mô diện tích bằng 5.000 ha); khi tính mức cụ thể cho từng xă th́ tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất” của mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xă, được điều chỉnh hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xă (Ktlx) quy định tại Bảng 10 Khoản 2 Mục I Chương II Phần II.

12. Sửa đổi, bổ sung nội dung ghi chú cuối Bảng 57 Điểm 2.3 Khoản 2 Mục II Chương II Phần III như sau:

"Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho huyện trung b́nh có 15 đơn vị hành chính cấp xă; khi tính mức cho từng huyện cụ thể th́ tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Tiếp nhận, kiểm đếm hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai; tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, thực hiện điều chỉnh theo công thức: MH = Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslx - 15)].

13. Sửa đổi, bổ sung nội dung ghi chú cuối Bảng 60 Điểm 3.3 Khoản 3 Mục II Chương II Phần III như sau:

"Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho huyện trung b́nh có 15 đơn vị hành chính cấp xă (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở tỷ lệ 1/5000 với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 2.000 ha; tỷ lệ 1/10000 với quy mô diện tích bằng 7.000 ha; tỷ lệ 1/25000 với quy mô diện tích bằng 20.000 ha); khi tính mức cho từng huyện cụ thể th́ tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, được điều chỉnh hệ số hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện (Ktlh) Bảng 15 và hệ số số lượng đơn vị cấp xă trực thuộc huyện (Ksx) Bảng 16 Khoản 2 Mục II Chương II Phần II.

14. Sửa đổi mức hao phí thiết bị đối với danh mục thiết bị “Máy vi tính” tại cột “Định mức” của Bảng 65 Điểm 1.2 Khoản 1 Mục III Chương II Phần III từ “0,00” thành “0,01”.

15. Sửa đổi, bổ sung nội dung ghi chú cuối Bảng 69 Điểm 2.3 Khoản 2 Mục III Chương II Phần III như sau:

"Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho tỉnh trung b́nh có 10 đơn vị hành chính cấp huyện; khi tính mức cụ thể cho từng tỉnh th́ tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Tiếp nhận, kiểm đếm kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện; tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh, thực hiện điều chỉnh theo công thức: MT = Mtbt x [1 + 0,04 x (Kslh - 10)].

16. Sửa đổi nội dung ghi chú cuối Bảng 72 Khoản 3 Mục III Chương II Phần III như sau:

"Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho tỉnh trung b́nh có 10 đơn vị hành chính cấp huyện (tỷ lệ 1/25000 với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 50.000 ha; tỷ lệ 1/50000 với quy mô diện tích bằng 200.000 ha; tỷ lệ 1/100000 với quy mô diện tích bằng 500.000 ha); khi tính mức cụ thể cho từng tỉnh th́ tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh, được điều chỉnh hệ số theo tỷ lệ bản đồ cấp tỉnh (Ktlt) Bảng 21 và hệ số số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh (Ksh) Bảng 22 Khoản 2 Mục III Chương II Phần II.

Chương V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 24. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 3 năm 2015.

2. Thông tư này thay thế các Thông tư sau đây:

a) Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13 tháng 4 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

b) Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, tŕnh tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

c) Thông tư số 09/2013/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lư, sử dụng đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển.

Điều 25. Xử lư chuyển tiếp một số trường hợp liên quan đến giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

1. Đối với tổ chức kinh tế đă được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để làm nghĩa trang, nghĩa địa theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 th́ được tiếp tục sử dụng đất mà không phải chuyển sang h́nh thức giao đất có thu tiền sử dụng đất.

2. Trường hợp nhà đầu tư đă nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và đă chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà đă lựa chọn h́nh thức Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất th́ được tiếp tục sử dụng đất trong thời hạn sử dụng đất c̣n lại mà không phải chuyển sang thuê đất. Khi hết thời hạn sử dụng đất, nếu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn th́ phải chuyển sang thuê đất.

3. Trường hợp tổ chức kinh tế được tiếp tục sử dụng đất theo quy định tại Khoản 4 Điều 60 của Luật Đất đai năm 2013 th́ Văn pḥng đăng kư đất đai thực hiện chỉnh lư thời hạn sử dụng đất vào hồ sơ địa chính theo thời hạn c̣n lại của dự án đă được phê duyệt.

Điều 26. Trách nhiệm thực hiện

1. Tổng cục Quản lư đất đai chịu trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc thực hiện Thông tư này.

2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện Thông tư này ở địa phương và rà soát, băi bỏ các quy định của địa phương trái với quy định của Thông tư này.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện Thông tư này ở địa phương.

4. Trong quá tŕnh thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc th́ các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.

  

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn pḥng Quốc hội;
- Văn pḥng Chủ tịch nước;
- Văn pḥng Chính phủ;
- Văn pḥng Trung ương Đảng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ṭa án nhân dân tối cao;
- UBTU Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Các Sở Tài nguyên và Môi Trường;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu VT, Vụ PC, Vụ KH, TCQLĐĐ (CSPC)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Hồng Hà

 


 

10. Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP Quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tư pháp ban hành

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG - BỘ TƯ PHÁP
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

Số: 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP

Hà Nội, ngày 04 tháng 04 năm 2015

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

QUY ĐỊNH VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ GIAO ĐẤT CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT HOẶC CHO THUÊ ĐẤT

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư liên tịch quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất,

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan quản lư nhà nước về đất đai, bán đấu giá tài sản, thu tiền sử dụng đất và tiền thuê đất; các đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu giá, đơn vị thực hiện cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc đấu giá quyền sử dụng đất.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất là Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc cơ quan, tổ chức có chức năng được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền giao tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất.

2. Đơn vị thực hiện cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất là tổ chức có chức năng bán đấu giá tài sản theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về đấu giá tài sản và quy định của pháp luật khác có liên quan hoặc Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thành lập trong trường hợp đặc biệt.

Điều 4. Quỹ đất được sử dụng để đấu giá quyền sử dụng đất

Quỹ đất được sử dụng để đấu giá quyền sử dụng đất bao gồm:

1. Đất Nhà nước thu hồi để phát triển kinh tế - xă hội v́ lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định tại Điều 62 của Luật Đất đai; thu hồi do vi phạm pháp luật về đất đai theo quy định tại Khoản 1 Điều 64 của Luật Đất đai; thu hồi do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất theo quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai;

2. Đất Nhà nước thu hồi do sắp xếp lại, xử lư trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh mà tài sản gắn liền với đất thuộc sở hữu nhà nước;

3. Đất do Ủy ban nhân dân xă, phường, thị trấn; Tổ chức phát triển quỹ đất được giao quản lư mà Nhà nước chưa giao hoặc cho thuê để sử dụng theo quy định của pháp luật;

4. Đất do các tổ chức được giao để quản lư theo quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản 1 Điều 8 của Luật Đất đai được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao, cho thuê để sử dụng theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp đặc biệt        

1. Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp đặc biệt được thành lập để thực hiện bán đấu giá quyền sử dụng đất đối với các trường hợp sau đây:

a) Thực hiện giao đất, cho thuê đất đối với đất để thực hiện dự án có giá trị lớn khi giá trị quyền sử dụng đất của toàn bộ thửa đất tính theo giá đất trong bảng giá đất từ 1.000 tỷ đồng trở lên đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; từ 300 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; từ 500 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh c̣n lại;

b) Thực hiện giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân để thực hiện dự án đầu tư hoặc giao đất ở cho các hộ gia đ́nh, cá nhân tại xă thuộc địa bàn miền núi cách trung tâm tỉnh lỵ từ 60 km trở lên mà tại địa bàn huyện nơi giao đất, cho thuê đất không có tổ chức có chức năng bán đấu giá theo quy định của pháp luật.

2. Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai, quyết định thành lập Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất đối với các trường hợp đặc biệt quy định tại Khoản 1 Điều này cho từng trường hợp cụ thể.

3. Thành phần Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất đối với các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này gồm đại diện lănh đạo Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật làm Chủ tịch Hội đồng; đại diện các cơ quan tài nguyên và môi trường, tư pháp, tài chính, xây dựng cùng cấp và cơ quan, tổ chức khác có liên quan là ủy viên.

Chương II. TR̀NH TỰ, THỦ TỤC TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 6. Lập phương án đấu giá quyền sử dụng đất

1. Căn cứ kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đă được phê duyệt và đề xuất của các đơn vị về việc đấu giá quỹ đất hiện có, Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Pḥng Tài nguyên và Môi trường báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp chỉ đạo các đơn vị đang được giao quản lư quỹ đất quy định tại Điều 4 của Thông tư này lập phương án đấu giá quyền sử dụng đất tŕnh Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt.

2. Phương án đấu giá quyền sử dụng đất bao gồm những nội dung chính sau đây:

a) Danh mục loại đất, vị trí, diện tích và hạ tầng kỹ thuật, tài sản gắn liền với các thửa đất đấu giá (nếu có);

b) Mục đích, h́nh thức (giao đất hoặc cho thuê đất), thời hạn sử dụng của các thửa đất khi đấu giá quyền sử dụng đất;

c) Dự kiến thời gian tổ chức thực hiện đấu giá các thửa đất;

d) Đối tượng và điều kiện được tham gia đấu giá; mức phí tham gia đấu giá và khoản tiền đặt trước phải nộp khi tham gia đấu giá;

đ) H́nh thức đấu giá được áp dụng khi thực hiện cuộc bán đấu giá;

e) Kinh phí, nguồn chi phí tổ chức thực hiện việc đấu giá;

g) Dự kiến giá trị thu được và đề xuất việc sử dụng nguồn thu từ kết quả đấu giá;

h) Phương thức lựa chọn đơn vị thực hiện cuộc bán đấu giá (đấu thầu rộng răi hoặc giao đơn vị cụ thể thực hiện) hoặc đề xuất thành lập Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp đặc biệt (đối với trường hợp được thành lập Hội đồng đấu giá đặc biệt theo quy định);

i) Đề xuất đơn vị được giao tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất.

Điều 7. Chuẩn bị hồ sơ đấu giá quyền sử dụng đất

1. Căn cứ phương án đấu giá quyền sử dụng đất đă được phê duyệt, đơn vị được giao tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất có trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ của các thửa đất đấu giá, gửi đến cơ quan tài nguyên và môi trường để thẩm định trước khi tŕnh Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định đấu giá quyền sử dụng đất.

2. Hồ sơ thửa đất đấu giá bao gồm:

a) Tờ tŕnh và dự thảo quyết định đấu giá quyền sử dụng đất;

b) Giấy tờ liên quan đến hiện trạng quản lư, sử dụng thửa đất đấu giá và hạ tầng kỹ thuật, tài sản gắn liền với thửa đất đấu giá (nếu có) của cơ quan có thẩm quyền;

c) Thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng chi tiết liên quan đến thửa đất đấu giá đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

d) Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đấu giá trong trường hợp chưa có bản đồ địa chính;

đ) Tên, địa chỉ của đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng thửa đất.

Điều 8. Quyết định đấu giá quyền sử dụng đất

1. Căn cứ hồ sơ thửa đất đấu giá do đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất chuẩn bị và ư kiến thẩm định của cơ quan tài nguyên và môi trường, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định đấu giá quyền sử dụng đất.

2. Quyết định đấu giá quyền sử dụng đất được thể hiện bằng văn bản và có những nội dung chính sau đây:

a) Căn cứ pháp lư để ban hành quyết định;

b) Danh mục, vị trí, diện tích thửa đất, hạ tầng kỹ thuật, tài sản gắn liền với thửa đất (nếu có), mục đích, h́nh thức và thời hạn sử dụng đất được quyết định đấu giá;

c) Các thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng chi tiết đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các quy định khác có liên quan đến việc quản lư, sử dụng thửa đất được quyết định đấu giá;

d) Tên, địa chỉ của đơn vị được giao tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng thửa đất.

Điều 9. Xác định và phê duyệt giá khởi điểm của thửa đất đấu giá

1. Căn cứ quyết định đấu giá quyền sử dụng đất, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện việc xác định giá khởi điểm của thửa đất đấu giá (gồm giá đất, hạ tầng kỹ thuật, tài sản gắn liền với đất nếu có) theo quy định của pháp luật và tŕnh Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) phê duyệt.

2. Hồ sơ tŕnh phê duyệt giá khởi điểm của thửa đất đấu giá bao gồm:

a) Tờ tŕnh về phương án giá khởi điểm của thửa đất được đấu giá, giá hạ tầng kỹ thuật, tài sản trên đất (nếu có);

b) Dự thảo phương án giá khởi điểm;

c) Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá khởi điểm;

d) Văn bản thẩm định phương án giá khởi điểm.

3. Căn cứ hồ sơ tŕnh của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện phê duyệt giá khởi điểm của thửa đất đấu giá. Giá khởi điểm của thửa đất đấu giá đă được phê duyệt là căn cứ để thực hiện việc bán đấu giá quyền sử dụng đất.

Điều 10. Lựa chọn và kư hợp đồng thuê đơn vị thực hiện cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất

1. Căn cứ phương thức lựa chọn đơn vị thực hiện cuộc bán đấu giá trong phương án đấu giá quyền sử dụng đất đă được phê duyệt; đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất có trách nhiệm tổ chức lựa chọn và kư hợp đồng thuê đơn vị thực hiện cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định.

2. Việc tổ chức đấu thầu rộng răi để lựa chọn đơn vị thực hiện cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất được thực hiện theo phương án đă được phê duyệt. Đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất phải tŕnh Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thành lập Tổ tư vấn đấu thầu để xây dựng và đánh giá hồ sơ mời thầu; thực hiện thông báo nội dung và hồ sơ mời thầu trên phương tiện thông tin đại chúng ít nhất 02 lần; thực hiện đánh giá hồ sơ dự thầu theo nguyên tắc khách quan, trung thực và xác định đơn vị trúng thầu theo thang điểm, tiêu chí quy định của pháp luật về đấu thầu và quy định cụ thể tại địa phương (nếu có).

Đối với trường hợp đấu thầu rộng răi, khi hết thời gian mời thầu mà chỉ có một đơn vị đăng kư dự thầu th́ đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất báo cáo cơ quan tài nguyên và môi trường tŕnh Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền, quyết định giao cho một đơn vị cụ thể có chức năng bán đấu giá tài sản theo quy định của pháp luật để thực hiện cuộc bán đấu giá hoặc tiếp tục tổ chức lại việc đấu thầu rộng răi để lựa chọn đơn vị thực hiện cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định.

3. Hợp đồng thuê đơn vị thực hiện cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất gồm những nội dung chính như sau:

a) Tên, địa chỉ của đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất; của đơn vị thực hiện cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất;

b) Vị trí, diện tích thửa đất đấu giá (trường hợp nhiều thửa đất th́ lập phụ lục hồ sơ chi tiết đính kèm);

c) Giá khởi điểm bán đấu giá;

d) Thời gian, địa điểm thực hiện cuộc bán đấu giá;

đ) Đối tượng, điều kiện được tham gia đấu giá theo phương án đă được phê duyệt;

e) H́nh thức đấu giá được áp dụng khi thực hiện cuộc bán đấu giá theo phương án đă được phê duyệt;

g) Mức thu phí đăng kư tham gia đấu giá và khoản tiền đặt trước theo phương án đă được phê duyệt;

h) Phương thức thu và xử lư tiền đăng kư tham gia đấu giá, tiền đặt trước; phương thức, mức thanh toán và giải quyết chi phí thực hiện cuộc bán đấu giá;

i) Thời hạn, địa điểm và phương thức bàn giao hồ sơ và Biên bản kết quả thực hiện cuộc bán đấu giá;

k) Quyền và nghĩa vụ của các bên trong việc thực hiện hợp đồng.

4. Đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất được thực hiện kư hợp đồng thuê đơn vị thực hiện cuộc bán đấu giá trong trường hợp phương án đấu giá quyền sử dụng đất có phương thức giao đơn vị cụ thể thực hiện cuộc bán đấu giá hoặc trong trường hợp có báo cáo của cơ quan tài nguyên và môi trường đề xuất giao đơn vị cụ thể thực hiện cuộc bán đấu giá theo quy định tại Khoản 2 Điều này.

Điều 11. Giám sát thực hiện cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất

1. Đơn vị thực hiện cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất có trách nhiệm thực hiện cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất đúng với tŕnh tự, thủ tục quy định của pháp luật về đấu giá tài sản và nội dung cụ thể tại hợp đồng thuê thực hiện cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất.

2. Đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất có trách nhiệm cử đại diện tham dự, giám sát việc thực hiện cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất. Tùy từng trường hợp cụ thể, đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất phối hợp với đơn vị thực hiện cuộc bán đấu giá mời đại diện cơ quan tài nguyên và môi trường, tư pháp, tài chính, chính quyền địa phương nơi có đất bán đấu giá và đại diện tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến tham dự, giám sát thực hiện cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất.

Điều 12. Phê duyệt kết quả đấu giá quyền sử dụng đất

1. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận bàn giao hồ sơ và Biên bản kết quả thực hiện cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất từ đơn vị thực hiện cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất, đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất lập hồ sơ gửi cơ quan tài nguyên và môi trường để tŕnh Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền đă quyết định đấu giá quyền sử dụng đất, ban hành quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất.

2. Hồ sơ tŕnh ban hành quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất, bao gồm:

a) Dự thảo quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất;

b) Quyết định đấu giá quyền sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền;

c) Hồ sơ thửa đất đấu giá;

d) Hợp đồng thuê tổ chức thực hiện cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất;

đ) Báo cáo về việc tổ chức thực hiện cuộc bán đấu giá và Biên bản kết quả bán đấu giá thành công quyền sử dụng đất.

3. Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền kư ban hành quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất đă bán đấu giá thành công để gửi cho cơ quan tài nguyên và môi trường, đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất, cơ quan thuế và người đă trúng đấu giá quyền sử dụng đất. Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất bao gồm các nội dung sau:

a) Căn cứ pháp lư để ban hành quyết định;

b) Vị trí, diện tích, mục đích, h́nh thức, thời hạn sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật, tài sản gắn liền với thửa đất (nếu có);

c) Tên, địa chỉ của người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;

d) Số tiền trúng đấu giá quyền sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật, tài sản gắn liền với đất (nếu có); phương thức, địa điểm, thời gian phải nộp tiền trúng đấu giá;

đ) Đơn vị thực hiện kư hợp đồng thuê đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trúng đấu giá;

e) Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan.

Điều 13. Nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất sau khi có quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất

1. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền, cơ quan thuế gửi thông báo nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất bằng văn bản cho người đă trúng đấu giá.

2. Thông báo nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất bao gồm các nội dung sau:

a) Số tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp và phương thức, địa điểm, thời gian phải nộp theo kết quả trúng đấu giá đă được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định công nhận;

b) Tên, địa chỉ và số tài khoản tại Kho bạc nhà nước để nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất trúng đấu giá;

c) Thời hạn yêu cầu nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất trúng đấu giá;

d) Thời hạn chuyển giao chứng từ đă nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất trúng đấu giá cho cơ quan tài nguyên và môi trường.

3. Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất có trách nhiệm nộp tiền sử dụng đất vào Kho bạc nhà nước và chuyển chứng từ đă nộp tiền cho cơ quan tài nguyên và môi trường để làm thủ tục kư hợp đồng thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định.

Điều 14. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giao đất trên thực địa cho người trúng đấu giá

1. Sau khi đă nhận được chứng từ nộp đủ tiền trúng đấu giá quyền sử dụng đất của người trúng đấu giá, cơ quan tài nguyên và môi trường tŕnh Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; kư hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất theo quy định tại Điểm d Khoản 5 Điều 68 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

2. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trúng đấu giá, cơ quan tài nguyên và môi trường chủ tŕ, phối hợp với đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất và Ủy ban nhân dân xă, phường, thị trấn nơi có đất đấu giá, tổ chức thực hiện bàn giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cá nhân đă trúng đấu giá quyền sử dụng đất; chỉ đạo đơn vị có liên quan thực hiện cập nhật, chỉnh lư cơ sở dữ liệu địa chính, hồ sơ địa chính theo quy định hiện hành.

Chương III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 15. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 5 năm 2015.

Điều 16. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất tại địa phương theo hướng dẫn tại Thông tư này.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định tại Thông tư này; định kỳ 6 tháng và hàng năm báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tư pháp về t́nh h́nh thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất tại địa phương.

Trong quá tŕnh thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tư pháp để xem xét, quyết định./.

 KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TƯ PHÁP
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thúy Hiền

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Hồng Hà

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn pḥng Trung ương Đảng;
- Văn pḥng Quốc Hội;
- Văn pḥng Chủ tịch nước;
- Văn pḥng Chính phủ;
- Ṭa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBTƯ Mặt trận tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan TƯ của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Tài chính; Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ, Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT BTNMT và BTP, PC, TCQLĐĐ, CKTPTQĐ.300b.

 


 

11. Thông tư liên tịch 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn pḥng đăng kư đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG - BỘ NỘI VỤ - BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC

Hà Nội, ngày 04 tháng 04 năm 2015

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

HƯỚNG DẪN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PH̉NG ĐĂNG KƯ ĐẤT ĐAI TRỰC THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn pḥng đăng kư đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

Điều 1. Vị trí, chức năng

1. Văn pḥng đăng kư đất đai là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, có chức năng thực hiện đăng kư đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; xây dựng, quản lư, cập nhật, chỉnh lư thống nhất hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai; thống kê, kiểm kê đất đai và cung cấp thông tin đất đai cho tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

2. Văn pḥng đăng kư đất đai có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng; được Nhà nước bố trí văn pḥng, trang thiết bị làm việc và mở tài khoản theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn

1. Thực hiện việc đăng kư đất được Nhà nước giao quản lư, đăng kư quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

2. Thực hiện việc cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận).

3. Thực hiện việc đăng kư biến động đối với đất được Nhà nước giao quản lư, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

4. Lập, chỉnh lư, cập nhật, lưu trữ và quản lư hồ sơ địa chính; tiếp nhận, quản lư việc sử dụng phôi Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật.

5. Cập nhật, chỉnh lư, đồng bộ hóa, khai thác dữ liệu đất đai; xây dựng, quản lư hệ thống thông tin đất đai theo quy định của pháp luật.

6. Thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; chỉnh lư bản đồ địa chính; trích lục bản đồ địa chính.

7. Kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất; kiểm tra, xác nhận sơ đồ nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do tổ chức, cá nhân cung cấp phục vụ đăng kư, cấp Giấy chứng nhận.

8. Thực hiện đăng kư giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.

9. Cung cấp hồ sơ, bản đồ, thông tin, số liệu đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

10. Thực hiện việc thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

11. Thực hiện các dịch vụ trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ phù hợp với năng lực theo quy định của pháp luật.

12. Quản lư viên chức, người lao động, tài chính và tài sản thuộc Văn pḥng đăng kư đất đai theo quy định của pháp luật; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định hiện hành và t́nh h́nh thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực công tác được giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1. Lănh đạo Văn pḥng đăng kư đất đai

Văn pḥng đăng kư đất đai có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc và Phó Giám đốc Văn pḥng đăng kư đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh), phù hợp với tiêu chuẩn chức danh theo quy định.

2. Cơ cấu tổ chức

a) Pḥng Hành chính - Tổng hợp;

b) Pḥng Kế hoạch - Tài chính (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết định thành lập đối với Văn pḥng đăng kư đất đai có từ 15 Chi nhánh trở lên);

c) Pḥng Đăng kư và cấp giấy chứng nhận;

d) Pḥng Thông tin - Lưu trữ;

đ) Pḥng Kỹ thuật địa chính;

e) Các Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai.

Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai tại các quận, huyện, thị xă, thành phố thuộc tỉnh là đơn vị hạch toán phụ thuộc; có con dấu riêng và được Nhà nước bố trí văn pḥng, trang thiết bị làm việc theo quy định của pháp luật. Chi nhánh có Giám đốc, không quá 02 Phó Giám đốc và các bộ phận chuyên môn. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định số lượng Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai.

Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn pḥng đăng kư đất đai và các Chi nhánh trực thuộc Văn pḥng đăng kư đất đai; thực hiện bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng pḥng, Phó Trưởng pḥng của Văn pḥng đăng kư đất đai và Giám đốc, Phó Giám đốc Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lư cán bộ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, phù hợp với tiêu chuẩn chức danh theo quy định.

3. Biên chế, số lượng người làm việc của Văn pḥng đăng kư đất đai được giao trên cơ sở đề án vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế, số lượng người làm việc của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 4. Cơ chế hoạt động

1. Văn pḥng đăng kư đất đai thực hiện cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập.

2. Nguồn kinh phí của Văn pḥng đăng kư đất đai

a) Kinh phí do ngân sách địa phương đảm bảo, gồm:

- Kinh phí đảm bảo hoạt động thường xuyên thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Văn pḥng đăng kư đất đai (sau khi đă cân đối với nguồn thu sự nghiệp) theo quy định hiện hành;

- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đặt hàng, nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao;

- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, kinh phí mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn tài sản cố định phục vụ hoạt động sự nghiệp của đơn vị theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Kinh phí khác.

b) Nguồn thu sự nghiệp, gồm:

- Phần tiền thu phí, lệ phí được để lại cho đơn vị sử dụng theo quy định của Nhà nước;

- Thu từ hoạt động dịch vụ phù hợp với lĩnh vực chuyên môn và khả năng của đơn vị;

- Thu khác (nếu có).

c) Nội dung chi, gồm:

- Chi thường xuyên, gồm: chi hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, chi hoạt động thường xuyên phục vụ cho công tác thu phí, lệ phí của đơn vị, gồm: tiền lương; tiền công; các khoản phụ cấp lương; các khoản trích nộp bảo hiểm xă hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo quy định hiện hành; dịch vụ công cộng; văn pḥng phẩm; các khoản chi nghiệp vụ chuyên môn; sửa chữa thường xuyên tài sản cố định và các khoản chi khác theo chế độ quy định;

- Chi hoạt động dịch vụ, gồm: tiền lương; tiền công; các khoản phụ cấp lương; các khoản trích nộp bảo hiểm xă hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo quy định hiện hành; nguyên, nhiên, vật liệu; khấu hao tài sản cố định; sửa chữa tài sản cố định; chi các khoản thuế phải nộp theo quy định của pháp luật; các khoản chi khác (nếu có);

- Chi không thường xuyên, gồm:

+ Chi thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đặt hàng, nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao. Đối với nhiệm vụ có định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá được cấp có thẩm quyền ban hành thực hiện theo đơn giá đă được quy định và khối lượng thực tế thực hiện. Đối với nhiệm vụ chưa có định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá dự toán, thực hiện theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành của Nhà nước và được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

+ Chi đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn tài sản cố định phục vụ hoạt động sự nghiệp của đơn vị theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

+ Chi khác.

Điều 5. Cơ chế phối hợp

1. Việc phối hợp giữa Văn pḥng đăng kư đất đai, Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai với Pḥng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xă, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện), cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn pḥng đăng kư đất đai theo các nguyên tắc sau:

a) Bảo đảm thực hiện đồng bộ, thống nhất, chặt chẽ, kịp thời, công khai, minh bạch;

b) Xác định rơ cơ quan, đơn vị chủ tŕ, phối hợp; trách nhiệm, quyền hạn của người đứng đầu cơ quan, đơn vị; nội dung, thời hạn, cách thức thực hiện; chế độ thông tin, báo cáo;

c) Tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành; phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, quy chế tổ chức hoạt động của từng cơ quan, đơn vị.

2. Cơ chế phối hợp giữa Văn pḥng đăng kư đất đai, Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai với Pḥng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan thực hiện theo Quy chế phối hợp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành đảm bảo nguyên tắc theo quy định tại khoản 1 Điều này và hướng dẫn của liên Bộ: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và tŕnh tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất khi thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai.

Điều 6. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành từ ngày 19 tháng 5 năm 2015 và thay thế Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức, biên chế và cơ chế tài chính của Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất.

Các quy định tại Điều 4 của Thông tư này được thực hiện đến khi có quy định mới về cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:

a) Quyết định thành lập Văn pḥng đăng kư đất đai trên cơ sở hợp nhất Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và các Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất trực thuộc Pḥng Tài nguyên và Môi trường hiện có ở địa phương, bảo đảm không tăng biên chế; chuyển nguyên trạng kế hoạch, nhiệm vụ, kinh phí ngân sách nhà nước cấp và các nguồn vốn khác, tài sản, văn pḥng làm việc, trang thiết bị, hồ sơ, tài liệu và thông tin dữ liệu có liên quan của Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất cấp huyện về Văn pḥng đăng kư đất đai;

b) Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư liên tịch này chỉ đạo việc thành lập, kiện toàn Văn pḥng đăng kư đất đai phù hợp với yêu cầu công tác và đặc thù của địa phương.

3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư liên tịch này.

Trong quá tŕnh thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các địa phương phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để thống nhất với Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính xem xét, giải quyết./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH




Nguyễn Hữu Chí

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
BỘ NỘI VỤ




Trần Anh Tuấn

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG




Trần Hồng Hà

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn pḥng Quốc hội;
- Văn pḥng Chủ tịch nước;
- Văn pḥng Chính phủ;
- Văn pḥng Trung ương và các ban của Đảng;
- Ṭ
a án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nội vụ, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính;
- Công báo; Cổng TTĐTCP;
- Cổng TTĐT: Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCCB, PC, TCQLĐĐ, Bộ Tài nguyên và Môi trường (4b);
VT, TCBC, PC Bộ Nội vụ (3b);
VT, QLCS, PC Bộ Tài chính (3b).

 

 


 

 12. Thông tư liên tịch 22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT quy định loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT

Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2016

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

QUY ĐỊNH LOẠI CÂY LÂU NĂM ĐƯỢC CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư liên tịch quy định loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu.

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư liên tịch này quy định loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật đất đai.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan thực hiện quản lư nhà nước về tài nguyên và môi trường; nông nghiệp và phát triển nông thôn và các cơ quan khác có liên quan; công chức địa chính ở xă, phường, thị trấn.

2. Người sử dụng đất, chủ sở hữu cây lâu năm, tổ chức và cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư liên tịch này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Cây thân gỗ là loại cây thân hóa gỗ, có kích thước khác nhau tùy loài.

2. Cây thân bụi là loại cây thân có thể hóa gỗ, thân chính không có hoặc kém phát triển, cành nhánh phát triển từ gốc của thân chính.

3. Cây thân leo là loại cây không mọc thẳng đứng được, phải dựa vào cây khác hay vật thể làm giá đỡ hoặc nhờ các cơ quan như rễ phụ, cành, tua cuốn, lá để bám leo lên.

4. Cây công nghiệp lâu năm là loại cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm, sản phẩm được dùng để làm nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp hoặc phải qua chế biến mới sử dụng được như cây cao su, ca cao, cà phê, chè, điều, hồ tiêu.

5. Cây ăn quả lâu năm là loại cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm, sản phẩm là quả để ăn tươi hoặc kết hợp chế biến như cây bưởi, cam, chôm chôm, mận, mơ, măng cụt, nhăn, sầu riêng, vải, xoài.

6. Cây dược liệu lâu năm là loại cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm, sản phẩm làm dược liệu như cây hồi, quế, đỗ trọng, long năo, sâm.

7. Cây lấy gỗ, cây bóng mát, cây cảnh quan lâu năm là loại cây trồng một lần, sinh trưởng và phát triển trong nhiều năm như cây xoan, bạch đàn, xà cừ, keo, hoa sữa, bụt mọc, lộc vừng.

Chương II. LOẠI CÂY LÂU NĂM ĐƯỢC CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU VÀ ĐĂNG KƯ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU

Điều 4. Quy định cụ thể loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu

1. Loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu gồm:

a) Cây công nghiệp lâu năm;

b) Cây ăn quả lâu năm;

c) Cây dược liệu lâu năm;

d) Cây lấy gỗ, cây bóng mát và cây cnh quan lâu năm.

2. Cây lâu năm được chứng nhận quyn sở hữu phải có các đặc tính như sau:

a) Cây gieo trồng một lần, cho thu hoạch sn phẩm (mà thân chính vẫn giữ nguyên) hoặc sử dụng làm cây ly gỗ, cây cnh quan, cây bóng mát, có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng đến khi thanh lư trên năm (05) năm:

b) Thuộc một trong các nhóm cây sau: cây thân gỗ, cây thân bụi hoặc cây thân leo.

Điều 5. Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chng nhận quyn shữu trên địa bàn

1. Căn cứ quy định tại Điều 4 của Thông liên tịch này, Ủy ban nhân dân tnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ tŕ xây dựng, tŕnh Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định ban hành Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhn quyền sở hữu trên địa bàn. Hàng năm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm rà soát đề xuất bổ sung Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn.

2. Trong thời hạn chậm nhất 15 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Trồng trọt) để tổng hợp.

3. Căn cứ Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai cho chủ sở hữu cây lâu năm.

Chương III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 6. Trách nhiệm thực hiện

1. Cục Trồng trọt - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

Chủ tŕ tổng hợp về loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn cả nước, cập nhật trên Website của Cục.

2. Tổng cục Quản lư đất đai - Bộ Tài nguyên và Môi trường:

Chỉ đạo xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trong đó có dữ liệu về các trường hợp đă được chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm.

3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao:

a) Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho chủ sở hữu cây lâu năm;

b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có ư kiến bằng văn bản xác định loài cây lâu năm có trong Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn (trong trường hợp có đề nghị của Văn pḥng đăng kư đất đai);

c) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh tuyên truyền, phổ biến việc đăng kư, chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm trên địa bàn theo quy định.

Điều 7. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2016.

2. Trong quá tŕnh thực hiện, nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân cần kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, chủ tŕ, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.

 KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THỨ TRƯỞNG





Nguyễn Thị Phương Hoa

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG




Lê Quốc Doanh


Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn pḥng Chủ tịch nước: Quốc hội; Chính phủ;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính Phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp&PTNT và Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- HĐNĐ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các cơ quan; đơn vị thuộc Bộ NN&PTNT và Bộ TN&MT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cổng thông tin điện tử: www.mard.gov.vn và www.monre.gov.vn:
- Lưu VT, VP, CTT, Vụ PC Bộ NN&PTNT và VT, VP, TCQLĐĐ. Vụ PC Bộ TN&MT.

 


 

13. Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2017/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2017

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT NGHỊ ĐỊNH SỐ 01/2017/NĐ-CP NGÀY 06 THÁNG 01 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lư đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ  sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định chi tiết các nội dung sau đây:

1. Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 01/2017/NĐ-CP).

2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư:

a) Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

b) Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 quy định về hồ sơ địa chính;

c) Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 quy định về bản đồ địa chính;

d) Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

đ) Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

e) Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

g) Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan quản lư nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường các cấp, Văn pḥng đăng kư đất đai, công chức địa chính ở xă, phường, thị trấn.

2. Người sử dụng đất, người được Nhà nước giao quản lư đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Chương II. QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 01/2017/NĐ-CP

Điều 3. Việc xác nhận hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp

1. Việc xác nhận hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

a) Giao đất nông nghiệp cho hộ gia đ́nh, cá nhân theo quy định tại Điều 54 của Luật đất đai;

b) Đăng kư nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa của hộ gia đ́nh, cá nhân;

c) Công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cho hộ gia đ́nh, cá nhân       ;

d) Thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân mà cần xác định đối tượng được bồi thường, hỗ trợ.

2. Các căn cứ  để xác định cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp:

a) Đang sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất; do nhận chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; đang sử dụng đất nông nghiệp mà chưa được Nhà nước công nhận;

b) Không thuộc đối tượng được hưởng lương thường xuyên; đối tượng đă nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi việc được hưởng trợ cấp xă hội;

c) Có nguồn thu nhập thường xuyên từ sản xuất nông nghiệp trên diện tích đất đang sử dụng quy định tại Điểm a Khoản này, kể cả trường hợp không có thu nhập thường xuyên v́ lư do thiên tai, thảm họa môi trường, hỏa hoạn, dịch bệnh;

d) Trường hợp giao đất nông nghiệp cho cá nhân theo quy định tại Điều 54 của Luật đất đai, đăng kư nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa của cá nhân th́ chỉ căn cứ quy định tại Điểm b Khoản này.

3. Căn cứ xác định hộ gia đ́nh trực tiếp sản xuất nông nghiệp:

a) Đang sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất; do nhận chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; đang sử dụng đất nông nghiệp mà chưa được Nhà nước công nhận;

b) Có ít nhất một thành viên của hộ gia đ́nh không thuộc đối tượng được hưởng lương thường xuyên; đối tượng đă nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi việc được hưởng trợ cấp xă hội;

c) Có nguồn thu nhập thường xuyên từ sản xuất nông nghiệp trên diện tích đất đang sử dụng quy định tại Điểm a Khoản này, kể cả trường hợp không có thu nhập thường xuyên v́ lư do thiên tai, thảm họa môi trường, hỏa hoạn, dịch bệnh;

d) Trường hợp giao đất nông nghiệp cho hộ gia đ́nh theo quy định tại Điều 54 của Luật đất đai, đăng kư nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa của hộ gia đ́nh th́ chỉ căn cứ quy định tại Điểm b Khoản này.

4. Việc Ủy ban nhân dân xă, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xă) xác nhận hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp có nguồn thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp là một nội dung trong tŕnh tự thực hiện các thủ tục quy định tại Khoản 1 Điều này và được thực hiện như sau:

a) Đối với trường hợp thực hiện thủ tục quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này, Pḥng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị xác nhận đến Ủy ban nhân dân cấp xă nơi đăng kư hộ khẩu thường trú của hộ gia đ́nh, cá nhân;

b) Đối với trường hợp thực hiện thủ tục quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản 1 Điều này, Văn pḥng đăng kư đất đai có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị xác nhận đến Ủy ban nhân dân cấp xă nơi đăng kư hộ khẩu thường trú của hộ gia đ́nh, cá nhân;

c) Đối với trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này, khi có Biên bản điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị xác nhận đến Ủy ban nhân dân cấp xă nơi đăng kư hộ khẩu thường trú;

d) Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất không cùng nơi đăng kư hộ khẩu thường trú th́ cơ quan có trách nhiệm quy định tại các Điểm a, b và c Khoản này có văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xă nơi đăng kư hộ khẩu thường trú và Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có đất đề nghị xác nhận theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP.

Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có đất có trách nhiệm gửi văn bản xác nhận cho Ủy ban nhân dân cấp xă nơi đăng kư hộ khẩu thường trú của hộ gia đ́nh, cá nhân đó.

Điều 4. Việc sử dụng đất trong dự án sản xuất, kinh doanh thực hiện theo phương thức thỏa thuận mua tài sản gắn liền với đất, nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất

1. Việc thu hồi đất để cho chủ đầu tư thuê thực hiện dự án sản xuất, kinh doanh đối với trường hợp quy định tại Khoản 5 và Khoản 6 Điều 16 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP), được bổ sung tại Khoản 15 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP được thực hiện như sau:

a)  Chủ đầu tư gửi văn bản đến cơ quan tài nguyên và môi trường nơi có đất đề nghị thu hồi đất để cho chủ đầu tư thuê.

b) Việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được thực hiện như quy định về thu hồi đất v́ mục đích quốc pḥng, an ninh; phát triển kinh tế - xă hội v́ lợi ích quốc gia, công cộng.

Chủ đầu tư có trách nhiệm ứng trước kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được ngân sách nhà nước hoàn trả bằng h́nh thức trừ vào tiền thuê đất phải nộp; mức được trừ không vượt quá tiền thuê đất phải nộp.

2. Đối với trường hợp đang sử dụng đất trong khu vực dự án mà đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định nhưng chưa có Giấy chứng nhận th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo cho người sử dụng đất để thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trước khi thực hiện bán tài sản gắn liền với đất, chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn bằng quyền sử dụng đất với chủ đầu tư.

3. Việc giao đất, cho chủ đầu tư thuê đất đối với diện tích đất Nhà nước đă thu hồi theo quy định tại các Khoản 4, 5 và 6 Điều 16 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP không phải thông qua h́nh thức đấu giá quyền sử dụng đất.

4. Trường hợp sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thông qua h́nh thức mua tài sản gắn liền với đất, nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà có thời hạn sử dụng đất khác nhau, trong đó có một phần diện tích đất có thời hạn ổn định lâu dài th́ thời hạn sử dụng đất được xác định lại theo thời hạn của dự án đầu tư quy định tại Khoản 3 Điều 126 của Luật đất đai; trường hợp không thuộc diện thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư th́ thời hạn sử dụng đất do Ủy ban nhân dân có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất quyết định nhưng không được vượt quá 50 năm. Trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà toàn bộ diện tích đất có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài th́ thời hạn sử dụng đất được xác định là ổn định lâu dài.

Điều 5. Việc thực hiện các dịch vụ của Văn pḥng đăng kư đất đai

1. Văn pḥng đăng kư đất đai được thực hiện các dịch vụ theo quy định tại Khoản 4 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ phù hợp với năng lực theo quy định của pháp luật.

2. Khi Văn pḥng đăng kư đất đai cung cấp các dịch vụ theo quy định tại Khoản 4 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP th́ người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được cung cấp dịch vụ có trách nhiệm chi trả chi phí cho việc cung cấp dịch vụ quy định tại Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác; đơn giá tính thu dịch vụ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về giá.

Chương III. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI

Điều 6. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

1. Sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 1 Điều 4 như sau:

“a) Xây dựng quy định về yếu tố chống giả (đặc điểm bảo an) trên phôi Giấy chứng nhận; tổ chức việc in ấn, phát hành phôi Giấy chứng nhận cho Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất các cấp sử dụng;”

2. Sửa đổi, bổ sung Điểm đ, bổ sung Điểm e vào Khoản 4 Điều 4 như sau:

“đ) Báo cáo t́nh h́nh tiếp nhận, quản lư, sử dụng phôi Giấy chứng nhận về Sở Tài nguyên và Môi trường định kỳ 06 tháng trước ngày 20 tháng 6, định kỳ hàng năm trước ngày 20 tháng 12 hàng năm;

e) Báo cáo Tổng cục Quản lư đất đai số phôi Giấy chứng nhận đă nhận, số phôi Giấy chứng nhận đă sử dụng và chưa sử dụng khi nhận phôi Giấy chứng nhận theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.”

3. Bổ sung Khoản 6 vào Điều 4 như sau:

“6. Thông số kỹ thuật về giấy nguyên liệu để in phôi Giấy chứng nhận được quy định tại Phụ lục số 01a ban hành kèm theo Thông tư này.”

4. Sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 1 Điều 5 như sau:

“a) Cá nhân trong nước th́ ghi “Ông” (hoặc “Bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân (nếu có), địa chỉ thường trú. Giấy tờ nhân thân là Giấy chứng minh nhân dân th́ ghi “CMND số:…”; trường hợp Giấy chứng minh quân đội nhân dân th́ ghi “CMQĐ số:…”; trường hợp thẻ Căn cước công dân th́ ghi “CCCD số:…”; trường hợp chưa có Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân th́ ghi “Giấy khai sinh số…”;”

5. Sửa đổi, bổ sung Điểm c Khoản 1 Điều 5 như sau:

“c) Hộ gia đ́nh sử dụng đất th́ ghi “Hộ gia đ́nh, gồm ông” (hoặc “Hộ gia đ́nh, gồm bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân của chủ hộ gia đ́nh như quy định tại Điểm a Khoản này; địa chỉ thường trú của hộ gia đ́nh. Trường hợp chủ hộ gia đ́nh không có quyền sử dụng đất chung của hộ gia đ́nh th́ ghi người đại diện là thành viên khác của hộ gia đ́nh có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đ́nh. Ḍng tiếp theo ghi “Cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất (hoặc Cùng sử dụng đất hoặc Cùng sở hữu tài sản) với … (ghi lần lượt họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân của những thành viên c̣n lại trong hộ gia đ́nh có chung quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất).”

6. Sửa đổi, bổ sung Điểm h Khoản 8 Điều 6 như sau:

“h) Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất mà phải cấp Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển quyền th́ ghi lần lượt h́nh thức nhận chuyển quyền (như nhận chuyển đổi; nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế; được tặng cho; nhận góp vốn; trúng đấu giá; xử lư nợ thế chấp; giải quyết tranh chấp; do giải quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện quyết định (hoặc bản án) của Ṭa án; thực hiện quyết định thi hành án;…); tiếp theo ghi nguồn gốc sử dụng đất như trên Giấy chứng nhận đă cấp lần đầu và được thể hiện theo quy định tại Thông tư này. Ví dụ: “Nhận chuyển nhượng đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất”.

Trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích khác mà phải làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất th́ ghi nguồn gốc sử dụng đất theo h́nh thức quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản này phù hợp với h́nh thức thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước sau khi được chuyển mục đích sử dụng đất.

Trường hợp công nhận quyền sử dụng đất đối với đất có nguồn gốc nhận chuyển quyền sử dụng đất hợp pháp của người khác mà đất này thuộc chế độ giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai th́ ghi “Công nhận QSDĐ như giao đất có thu tiền sử dụng đất”.

Ví dụ: Tổ chức A đă nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở của hộ gia đ́nh, cá nhân trước năm 2005, hộ gia đ́nh, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận, nay sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh, khi công nhận quyền sử dụng đất sẽ ghi trên Giấy chứng nhận là “Công nhận QSDĐ như giao đất có thu tiền sử dụng đất;”

7. Sửa đổi, bổ sung Điểm c Khoản 3 Điều 7 như sau:

“c) Diện tích sàn: ghi diện tích sàn xây dựng căn hộ, diện tích sử dụng căn hộ theo hợp đồng mua bán căn hộ và phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở;”

8. Bổ sung Điều 7a như sau:

“Điều 7a. Thể hiện nội dung Giấy chứng nhận trong trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho từng hạng mục công tŕnh hoặc một số hạng mục công tŕnh hoặc từng phần diện tích của hạng mục công tŕnh

Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho từng hạng mục công tŕnh hoặc một số hạng mục công tŕnh hoặc từng phần diện tích của hạng mục công tŕnh th́ Giấy chứng nhận được ghi như sau:

1. Thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận được ghi trên trang 1 của Giấy chứng nhận theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Thông tư này.

2. Thông tin về thửa đất được ghi trên trang 2 của Giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này và chỉ thể hiện duy nhất trên một Giấy chứng nhận (là Giấy chứng nhận cấp riêng cho thửa đất hoặc cấp cho thửa đất và một, một số hạng mục công tŕnh, từng phần diện tích của hạng mục công tŕnh); từ Giấy chứng nhận thứ hai trở đi, không ghi thông tin chi tiết về thửa đất như Giấy chứng nhận thứ nhất, tại điểm “1. Thửa đất được ghi “Thông tin về thửa đất được quyền sử dụng thể hiện trên Giấy chứng nhận có seri số... (ghi số seri của Giấy chứng nhận thứ nhất)”.

Trường hợp chủ đầu tư dự án chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hạng mục công tŕnh, từng phần diện tích của hạng mục công tŕnh th́ chủ đầu tư có trách nhiệm xác định rơ vị trí, ranh giới, diện tích đất thuộc quyền sử dụng chung và sử dụng riêng của hạng mục công tŕnh, từng phần diện tích của hạng mục công tŕnh theo quyết định phê duyệt dự án đầu tư, quyết định đầu tư dự án, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng kư đầu tư do cơ quan có thẩm quyền cấp, quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết, giấy phép xây dựng và được thể hiện trong hợp đồng chuyển nhượng để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển nhượng. Khi cấp Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển nhượng th́ Giấy chứng nhận đă cấp cho chủ đầu tư được chỉnh lư biến động để chuyển sang h́nh thức sử dụng chung đối với phần diện tích đất thuộc quyền sử dụng chung của người sử dụng đất.

Đối với dự án có nhiều hạng mục công tŕnh được thể hiện trong quyết định phê duyệt dự án đầu tư, quyết định đầu tư dự án, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng kư đầu tư do cơ quan có thẩm quyền cấp, quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết, giấy phép xây dựng nếu chủ đầu tư có nhu cầu và có đủ điều kiện th́ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho từng hạng mục công tŕnh hoặc từng phần diện tích của hạng mục công tŕnh đó

3. Thông tin về tài sản gắn liền với đất được ghi trên trang 2 của Giấy chứng nhận như sau:

a) Địa chỉ: ghi tên công tŕnh hoặc tên ṭa nhà; số nhà, ngơ, ngách (nếu có), tên đường (phố), tên đơn vị hành chính các cấp xă, huyện, tỉnh;

b) Loại công tŕnh: thể hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 7 của Thông tư này;

c) Thông tin chi tiết về hạng mục công tŕnh, một số hạng mục công tŕnh hoặc từng phần diện tích của hạng mục công tŕnh được thể hiện dưới dạng bảng như sau:

Hạng mục công tŕnh

Diện tích xây dựng

(m2)

Diện tích sàn hoặc công suất

H́nh thức sở hữu

Cấp công tŕnh

Thời hạn sở hữu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

- Hạng mục công tŕnh: ghi theo tên của hạng mục công tŕnh trong quyết định phê duyệt dự án đầu tư, quyết định đầu tư dự án, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng kư đầu tư do cơ quan có thẩm quyền cấp, quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết, giấy phép xây dựng. Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho từng phần diện tích của hạng mục công tŕnh th́ ghi “… (tên của phần diện tích của hạng mục công tŕnh) - … (tên của hạng mục công tŕnh)”. Ví dụ: “Sàn thương mại tầng 2 - Ṭa NT1”; chủ sở hữu tài sản có trách nhiệm xác định tên của phần diện tích của hạng mục công tŕnh làm cơ sở ghi trên Giấy chứng nhận;

- Diện tích xây dựng: ghi diện tích mặt bằng chiếm đất của công tŕnh tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao công tŕnh, bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông (m2), được làm tṛn số đến một chữ số thập phân;

- Diện tích sàn hoặc công suất được ghi theo quy định như sau:

+ Đối với công tŕnh dạng nhà th́ ghi diện tích sàn xây dựng của hạng mục công tŕnh, từng phần diện tích của hạng mục công tŕnh và ghi bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông, được làm tṛn số đến một chữ số thập phân. Đối với hạng mục công tŕnh là nhà một tầng th́ ghi diện tích mặt bằng sàn xây dựng của hạng mục đó. Đối với hạng mục công tŕnh là nhà nhiều tầng th́ ghi tổng diện tích mặt bằng sàn xây dựng của các tầng. Trường hợp cấp Giấy chứng nhận đối với phần diện tích của hạng mục công tŕnh như căn hộ, căn pḥng, văn pḥng hoặc một phần diện tích sàn trong hạng mục… th́ ghi diện tích mặt bằng sàn xây dựng của phần diện tích đó.

+ Đối với công tŕnh kiến trúc khác th́ ghi công suất của công tŕnh theo quyết định đầu tư hoặc dự án đầu tư được duyệt hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư. Ví dụ: “Nhà máy nhiệt điện: 3.000 MW, sân vận động: 20.000 ghế”;

- Các thông tin về h́nh thức sở hữu, cấp công tŕnh xây dựng, thời hạn sở hữu công tŕnh được ghi theo quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 7 của Thông tư này.”

9. Bổ sung Điều 7b như sau:

“Điều 7b. Thể hiện thông tin trên Giấy chứng nhận đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh trên đất nông nghiệp

1. Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu công tŕnh trên đất nông nghiệp:

a) Trường hợp chủ sở hữu công tŕnh đồng thời là người sử dụng đất th́ thể hiện thông tin trên trang 1 của Giấy chứng nhận theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Thông tư này;

b) Trường hợp chủ sở hữu công tŕnh không đồng thời là người sử dụng đất th́ thể hiện thông tin về chủ sở hữu công tŕnh trên trang 1 của Giấy chứng nhận theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Thông tư này, tiếp theo ghi “Sở hữu công tŕnh trên thửa đất thuê của … (ghi tên tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân cho thuê đất)” hoặc “Sở hữu công tŕnh trên thửa đất thuê lại của … (ghi tên tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân cho thuê lại đất)” hoặc “Sở hữu công tŕnh trên thửa đất nhận góp vốn của … (ghi tên tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân góp vốn)”.

Trường hợp trên trang 1 của Giấy chứng nhận không thể hiện hết th́ toàn bộ tên của người cho thuê đất, cho thuê lại đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất được lập ở trang phụ của Giấy chứng nhân theo Phụ lục số 01b kèm theo Thông tư này. Ḍng tiếp theo thông tin của chủ sở hữu công tŕnh ghi “Sở hữu công tŕnh trên đất của người khác theo trang phụ kèm theo Giấy chứng nhận này, gồm… trang”.

Trang phụ là thành phần của Giấy chứng nhận. Khi sử dụng trang phụ phải ghi số thứ tự của phụ lục và đóng dấu giáp lai với trang 4 của Giấy chứng nhận (dấu của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận).

2. Thông tin về thửa đất:

Thông tin về thửa đất được thể hiện theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này; trường hợp sử dụng nhiều thửa đất th́ phải thực hiện việc trích lục, trích đo địa chính theo quy định cho toàn bộ diện tích sử dụng; thông tin về thửa đất được xác định theo thông tin của bản trích lục, trích đo địa chính.

Trường hợp chủ sở hữu công tŕnh không đồng thời là người sử dụng đất th́ tại điểm Ghi chú của Giấy chứng nhận được ghi “Thửa đất trên thuộc quyền sử dụng của người khác được ghi trên trang 1”.

3. Thông tin về công tŕnh được thể hiện dưới dạng bảng như sau:

Hạng mục công tŕnh

Diện tích xây dựng

(m2)

Diện tích sàn (m2)

Kết cấu chủ yếu

H́nh thức sở hữu

Cấp công tŕnh

Thời hạn sở hữu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công tŕnh xây dựng gắn liền với đất nông nghiệp được thể hiện trên Giấy chứng nhậncông tŕnh xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc công tŕnh đă h́nh thành trên thực tế tại thời điểm cấp Giấy chứng nhậnthuộc quyền sở hữu của người đề nghị cấp Giấy chứng nhận, trong đó:

- Hạng mục công tŕnh: ghi theo tên các hạng mục trong quyết định phê duyệt dự án đầu tư, quyết định đầu tư dự án, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng kư đầu tư do cơ quan có thẩm quyền cấp, quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết, giấy phép xây dựng.

- Diện tích xây dựng: ghi diện tích mặt bằng chiếm đất của công tŕnh tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao công tŕnh, bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông (m2), được làm tṛn số đến một chữ số thập phân;

- Diện tích sàn: chỉ thể hiện đối với công tŕnh dạng nhà và ghi theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 7 của Thông tư này; các trường hợp c̣n lại không xác định và ghi bằng dấu “-/-”;

- Kết cấu chủ yếu: ghi loại vật liệu xây dựng (gạch, bê tông, gỗ...), các kết cấu chủ yếu là tường, khung, sàn, mái (ví dụ: Tường, khung thép, sàn bằng bê tông cốt thép);

- H́nh thức sở hữu: ghi “Sở hữu riêng” đối với hạng mục công tŕnh thuộc sở hữu của một chủ; ghi “Sở hữu chung” đối với trường hợp hạng mục công tŕnh thuộc sở hữu chung của nhiều chủ; trường hợp hạng mục công tŕnh có phần sở hữu riêng và có phần sở hữu chung th́ ghi lần lượt “Sở hữu riêng”, “Sở hữu chung” ở các ḍng dưới kế tiếp; đồng thời ghi diện tích thuộc sở hữu riêng và diện tích thuộc sở hữu chung vào các ḍng tương ứng ở các cột “Diện tích xây dựng”, “Diện tích sàn”;

- Cấp công tŕnh: ghi theo quy định của pháp luật về quản lư chất lượng công tŕnh xây dựng.

Trường hợp công tŕnh xây dựng trên đất nông nghiệp chưa được quy định trong phân loại về công tŕnh xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào t́nh h́nh thực tế quyết định các loại công tŕnh được đăng kư quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận.

- Thời hạn sở hữu công tŕnh được ghi theo quy định như sau:

+ Ghi ngày tháng năm kết thúc thời hạn sử dụng công tŕnh nếu xác định được thời hạn sử dụng của công tŕnh, đối với trường hợp thuê đất, thuê lại đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của người sử dụng đất khác th́ thời hạn sở hữu công tŕnh không vượt quá thời hạn thuê đất, thuê lại đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; ghi bằng dấu “-/-” nếu không xác định được thời hạn sử dụng của công tŕnh.

+ Trường hợp mua bán công tŕnh có thời hạn th́ ghi ngày tháng năm kết thúc theo hợp đồng mua bán công tŕnh.”

10. Sửa đổi, bổ sung Điểm b Khoản 1 Điều 8 như sau:

“b) Thông tin về thửa đất, tài sản gắn liền với đất được ghi trên trang 2 của Giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 6, các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 7, Điều 7a và Điều 7b của Thông tư này, trong đó:

- Diện tích đất sử dụng: ghi tổng diện tích đất mà người được cấp Giấy chứng nhận có quyền sử dụng riêng và sử dụng chung với người khác. H́nh thức sử dụng đất ghi diện tích đất sử dụng riêng vào mục sử dụng riêng và ghi diện tích đất sử dụng chung vào mục sử dụng chung;

- Diện tích của tài sản (gồm diện tích xây dựng, diện tích sàn): ghi tổng diện tích tài sản mà người được cấp Giấy chứng nhận có quyền sở hữu riêng và sở hữu chung với người khác. H́nh thức sở hữu tài sản ghi từng h́nh thức và diện tích sở hữu riêng, sở hữu chung theo quy định tại Điểm d Khoản 2, Điểm d Khoản 3, Điểm b Khoản 4, Điểm d Khoản 5 và Điểm c Khoản 6 Điều 7, Khoản 3 Điều 7b của Thông tư này.

Trường hợp tài sản gắn liền với đất gồm nhiều loại hoặc nhiều hạng mục khác nhau, trong đó có phần thuộc sở hữu riêng và có phần thuộc sở hữu chung th́ lập bảng như quy định tại Khoản 8 Điều 7 của Thông tư này để liệt kê thông tin về từng tài sản hoặc từng hạng mục tài sản theo như ví dụ dưới đây:

Loại tài sản

Diện tích chiếm đất

(m2)

Diện tích sàn (m2) hoặc công suất

H́nh thức sở hữu

Cấp hạng

Thời hạn sở hữu

Nhà ở

100

100

Riêng

3

-/-

150

Chung

-/-

Cửa hàng

25

25

Chung

4

-/-

Cây lâu năm

500

-/-

Chung

-/-

-/-

11. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 8 như sau:

“2. Trường hợp người có quyền sử dụng chung đối với một phần diện tích của thửa đất, sở hữu chung đối với một phần tài sản gắn liền với đất mà không có quyền sử dụng đất riêng, quyền sở hữu tài sản riêng th́ Giấy chứng nhận cấp cho người đó được ghi như quy định tại Điều 5, Điều 6, các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 7, Điều 7a và Điều 7b của Thông tư này và quy định sau đây:

a) Diện tích đất sử dụng: chỉ ghi phần diện tích đất mà người được cấp Giấy chứng nhận có quyền sử dụng chung với người khác theo h́nh thức sử dụng chung;

b) Diện tích của tài sản (gồm diện tích xây dựng, diện tích sàn): chỉ ghi phần diện tích tài sản mà người được cấp Giấy chứng nhận có quyền sở hữu chung với người khác theo h́nh thức sở hữu chung.”

12. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 11 như sau:

“4. Các nội dung ghi chú trong các trường hợp khác được ghi theo quy định tại Khoản 3 Điều 5, Điểm c Khoản 6 Điều 6, Khoản 2 Điều 7b, Điểm c Khoản 1 Điều 8, Điểm c Khoản 1 Điều 9 và Điều 13 của Thông tư này.”

13. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 14 như sau:

“1. Thể hiện nội dung phần kư Giấy chứng nhận như sau:

a) Ghi địa danh nơi cấp Giấy chứng nhận và ngày tháng năm kư Giấy chứng nhận;

b) Trường hợp cơ quan cấp Giấy chứng nhận là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện th́ ghi như sau:

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN… (ghi tên đơn vị hành chính cấp thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận)

           CHỦ TỊCH

Chữ kư, đóng dấu của Ủy ban nhân dân và họ tên người kư;

hoặc

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN… (ghi tên đơn vị hành chính cấp thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận)

       KT. CHỦ TỊCH

      PHÓ CHỦ TỊCH

Chữ kư, đóng dấu của Ủy ban nhân dân và họ tên người kư;

c) Trường hợp Sở Tài nguyên và Môi trường được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh uỷ quyền kư cấp Giấy chứng nhận th́ ghi như sau:

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN… (ghi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh)

       TUQ. CHỦ TỊCH

GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Chữ kư, đóng dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường và họ tên người kư;

d) Trường hợp Sở Tài nguyên và Môi trường kư cấp Giấy chứng nhận theo thẩm quyền th́ ghi như sau:

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG… (ghi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh)

                   GIÁM ĐỐC

Chữ kư, đóng dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường và họ tên người kư.

Trường hợp Phó Giám đốc Sở kư Giấy chứng nhận th́ ghi như sau:

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG… (ghi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh)

                KT. GIÁM ĐỐC

               PHÓ GIÁM ĐỐC

Chữ kư, đóng dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường và họ tên người kư;

đ) Trường hợp Văn pḥng đăng kư đất đai được Sở Tài nguyên và Môi trường uỷ quyền kư cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh th́ ghi như sau:

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG…(ghi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh)

                TUQ. GIÁM ĐỐC

GIÁM ĐỐC VĂN PH̉NG ĐĂNG KƯ ĐẤT ĐAI… (ghi tên Văn pḥng đăng kư đất đai)

Chữ kư của Giám đốc Văn pḥng đăng kư đất đai, đóng dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường và họ tên người kư;

e) Trường hợp Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai được Sở Tài nguyên và Môi trường uỷ quyền kư cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh th́ ghi như sau:

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG… (ghi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh)

                TUQ. GIÁM ĐỐC

GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH VĂN PH̉NG ĐĂNG KƯ ĐẤT ĐAI ……  (ghi tên Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai)

Chữ kư của Giám đốc Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai, đóng dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường và họ tên người kư.

14. Sửa đổi, bổ sung Điểm g Khoản 1 Điều 17 như sau:

“g) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên; xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đă cấp theo nhu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đă cấp đồng thời với thủ tục đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất;”

15. Bổ sung Khoản 3 Điều 17 như sau:

“3. Việc cấp Giấy chứng nhận đối với các trường hợp quy định tại các Điểm a, b, e, g, h, l, m và r Khoản 1 và các Điểm a, c, d, đ, e, g, h và i Khoản 2 Điều này được thực hiện theo quy định tại Điều 37 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Khoản 23 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP.

Đối với trường hợp quy định tại Điểm n Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Điều này th́ cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 2 Điều 69 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và chuyển hồ sơ cho Văn pḥng đăng kư đất đai, Chi nhánh văn pḥng đăng kư đất đai để viết Giấy chứng nhận; tŕnh Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận.”

16. Sửa đổi, bổ sung Điểm b Khoản 5 Điều 18 như sau:

“b) Trường hợp đăng kư thay đổi nội dung thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất th́ ghi “Nội dung đă đăng kư thế chấp ngày …/…/… có thay đổi… (ghi cụ thể nội dung đăng kư thế chấp trước và sau khi thay đổi) theo hồ sơ số… (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư);”

17. Bổ sung Khoản 6a vào Điều 18 như sau:

“6a) Trường hợp cho thuê đất, cho thuê lại đất, trừ trường hợp cho thuê đất, cho thuê lại đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề, khu kinh tế, khu công nghệ cao th́ trên Giấy chứng nhận của bên cho thuê đất, cho thuê lại đất được ghi: “Cho … (ghi tên và địa chỉ bên thuê đất, thuê lại đất) thuê (thuê lại) thửa đất số … diện tích … m2 đến … (ghi ngày tháng năm kết thúc thời hạn thuê đất, thuê lại đất), không thuộc trường hợp nhận quyền sử dụng đất, theo hồ sơ số … (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư).”

18. Sửa đổi, bổ sung Khoản 7 Điều 18 như sau:

"7. Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đổi tên, thay đổi thông tin về giấy tờ pháp nhân, nhân thân, địa chỉ th́ ghi “Người sử dụng đất (hoặc chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất)… (ghi cụ thể nội dung thay đổi: đổi tên, thay đổi giấy CMND, Giấy chứng nhận đầu tư,… địa chỉ) từ… thành… (ghi thông tin trước và sau khi thay đổi) theo hồ sơ số… (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”.

Các trường hợp biến động mà không thuộc trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất như hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp; chuyển đổi công ty; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp mà không chia tách thửa đất và thực hiện xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận th́ ghi “Người sử dụng đất (hoặc Chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất) đổi tên từ … thành… (ghi tên và giấy tờ pháp nhân trước và sau khi chuyển đổi) do… (ghi h́nh thức thành lập hoặc chuyển đổi doanh nghiệp hoặc …) theo hồ sơ số… (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư).”

19. Sửa đổi, bổ sung Khoản 10 Điều 18 như sau:

"10. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất th́ ghi Chuyển mục đích sử dụng từ đất… thành đất… (ghi mục đích sử dụng trước và sau khi được chuyển) theo Quyết định số…, ngày …/…/…, hồ sơ số… (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư).

Trường hợp chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất th́ thực hiện tách thửa và cấp Giấy chứng nhận mới cho từng thửa đất mới sau chia tách.

Đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao th́ không phải thực hiện thủ tục tách thửa khi chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất, trừ trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu tách thửa; trường hợp không tách thửa th́ ghi Chuyển mục đích sử dụng … m2 từ đất… thành đất… (ghi mục đích sử dụng trước và sau khi được chuyển) theo Quyết định số…, ngày …/…/…, hồ sơ số… (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư).".

20. Sửa đổi, bổ sung Khoản 18 Điều 18 như sau:

“18. Trường hợp thu hồi đất hoặc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận hoặc các lư do khác mà thu hồi Giấy chứng nhận đă cấp th́ trước khi đưa vào lưu trữ, Văn pḥng đăng kư đất đai, Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất thực hiện bấm 01 lỗ vào Giấy chứng nhận (xuyên qua 4 trang của Giấy chứng nhận và các trang bổ sung, trang phụ nếu có); việc bấm lỗ không làm mất thông tin trên Giấy chứng nhận. Giấy chứng nhận sau khi bấm lỗ không c̣n giá trị pháp lư.”

21. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 24 như sau:

“4. Trường hợp đă nộp đủ hồ sơ đăng kư đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận hợp lệ và đă in, viết Giấy chứng nhận trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành th́ tiếp tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT; trường hợp chưa in, viết Giấy chứng nhận th́ phải thực hiện theo quy định tại Thông tư này.

Trường hợp Giấy chứng nhận đă kư mà chưa trao nhưng phát hiện việc kư Giấy chứng nhận không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng sử dụng đất, không đúng diện tích đất, không đủ điều kiện được cấp, không đúng mục đích sử dụng đất, không đúng thời hạn sử dụng đất, không đúng nguồn gốc sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai th́ thực hiện việc tiêu hủy Giấy chứng nhận theo quy định.

Trường hợp Giấy chứng nhận đă kư nhưng chưa trao được cho người sử dụng đất do người sử dụng đất chưa nhận Giấy chứng nhận theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền th́ sau 90 ngày kể từ ngày có thông báo cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, Văn pḥng đăng kư đất đai, Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất xác nhận tại mục IV trên trang 3 của Giấy chứng nhận “Giấy chứng nhận chưa trao do… (ghi lư do chưa trao được Giấy chứng nhận do không đồng ư về thông tin trên Giấy chứng nhận, chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính, không có nhu cầu ghi nợ…) và lưu trữ theo quy định. Trường hợp sau khi xác nhận lư do chưa trao Giấy chứng nhận mà người sử dụng đất có nhu cầu nhận Giấy chứng nhận th́ Văn pḥng đăng kư đất đai, Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất thực hiện xác nhận nội dung “Giấy chứng nhận đă trao” vào mục IV của Giấy chứng nhận và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.

Trường hợp thực hiện thủ tục đăng kư, cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đ́nh, cá nhân mà Giấy chứng nhận đă in, viết trước ngày Văn pḥng đăng kư đất đai được thành lập và hoạt động với thẩm quyền kư giấy được thể hiện là Ủy ban nhân dân cấp huyện nhưng việc tŕnh kư Giấy chứng nhận được thực hiện từ ngày Văn pḥng đăng kư đất đai hoạt động theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh th́ Văn pḥng đăng kư đất đai, Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai có trách nhiệm lưu trữ Giấy chứng nhận đă in trong hồ sơ; trước khi lưu trữ th́ ghi “Lưu hồ sơ do Giấy chứng nhận được in trước ngày Văn pḥng đăng kư đất đai được thành lập” và đóng dấu xác nhận của Văn pḥng đăng kư đất đai, Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai tại trang 1 của Giấy chứng nhận. Sau khi thực hiện kư và trao Giấy chứng nhận mới cho hộ gia đ́nh, cá nhân th́ Văn pḥng đăng kư đất đai, Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai có trách nhiệm tập hợp Giấy chứng nhận đă lưu để Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện tiêu hủy theo quy định.”

Điều 7. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 quy định về hồ sơ địa chính

1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 8 như sau:

“3. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng kư, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất; đăng kư bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất đă được cấp Giấy chứng nhận gồm có:

a) Đơn đăng kư, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;

b) Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;

Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu công tŕnh không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 32 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP hoặc công tŕnh được miễn giấy phép xây dựng th́ chủ sở hữu công tŕnh nộp hồ sơ thiết kế xây dựng của công tŕnh đó theo quy định của pháp luật về xây dựng. Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất gửi phiếu lấy ư kiến cơ quan quản lư nhà nước đối với loại tài sản đó theo quy định tại Điểm đ Khoản 3 Điều 70 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP cùng với hồ sơ thiết kế xây dựng của công tŕnh.

c) Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đă có sơ đồ tài sản phù hợp với hiện trạng);

d) Giấy chứng nhận đă cấp đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

đ) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có);

e) Văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ư cho xây dựng công tŕnh đă được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu công tŕnh không đồng thời là người sử dụng đất.”

2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 9 như sau:

“2. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không thuộc trường hợp “dồn điền đổi thửa”; chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng gồm có:

a) Đơn đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

b) Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng theo quy định.

Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất th́ phải có đơn đề nghị được đăng kư thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế;

c) Bản gốc Giấy chứng nhận đă cấp;

d) Văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư;

đ) Văn bản của người sử dụng đất đồng ư cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất.

3. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 5 Điều 9 như sau:

“b) Bản gốc Giấy chứng nhận đă cấp, trừ trường hợp thực hiện quyết định hoặc bản án của Ṭa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đă có hiệu lực thi hành hoặc thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo yêu cầu của Ṭa án nhân dân, cơ quan thi hành án mà không thu hồi được bản gốc Giấy chứng nhận đă cấp;”

4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 6 Điều 9 như sau:

“6. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng kư biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được đổi tên; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đă đăng kư, cấp Giấy chứng nhận gồm có:

a) Đơn đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

b) Bản gốc Giấy chứng nhận đă cấp;

c) Một trong các giấy tờ liên quan đến nội dung biến động:

- Văn bản công nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đối với trường hợp cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đ́nh thay đổi họ, tên;

- Bản sao sổ hộ khẩu đối với trường hợp thay đổi người đại diện là chủ hộ gia đ́nh; văn bản thỏa thuận của hộ gia đ́nh được Ủy ban nhân dân cấp xă xác nhận đối với trường hợp thay đổi người đại diện là thành viên khác trong hộ;

- Văn bản thỏa thuận của cộng đồng dân cư được Ủy ban nhân dân cấp xă xác nhận đối với trường hợp cộng đồng dân cư đổi tên;

- Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xă về t́nh trạng sạt lở tự nhiên đối với trường hợp giảm diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất do sạt lở tự nhiên;

- Chứng từ về việc nộp nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp Giấy chứng nhận đă cấp có ghi nợ hoặc chậm nộp nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp người sử dụng đất được miễn giảm hoặc không phải nộp do thay đổi quy định của pháp luật;

- Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi hạn chế về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ghi trên Giấy chứng nhận đối với trường hợp có hạn chế theo quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; trường hợp có thay đổi hạn chế theo văn bản chuyển quyền sử dụng đất th́ phải có văn bản chấp thuận thay đổi hạn chế của người có quyền lợi liên quan, được Ủy ban nhân dân cấp xă xác nhận;

- Bản sao một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thể hiện nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin về tài sản gắn liền với đất đă ghi trên Giấy chứng nhận.”

5. Sửa đổi, bổ sung Điểm c Khoản 9 Điều 9 như sau:

"c) Bản sao Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư có thể hiện thời hạn hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án đầu tư phù hợp thời gian xin gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.

Trường hợp tổ chức trong nước đang sử dụng đất để thực hiện hoạt động đầu tư trên đất nhưng không thuộc trường hợp có Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư th́ thể hiện cụ thể lư do đề nghị gia hạn sử dụng đất tại Điểm 4 của Đơn đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;”

6. Sửa đổi, bổ sung Khoản 12; bổ sung các Khoản 13, 14, 15, 16 và 17 vào Điều 9 như sau:

12. Hồ sơ nộp khi thực hiện đăng kư thế chấp, xoá đăng kư thế chấp thực hiện theo quy định về đăng kư giao dịch bảo đảm.

Trường hợp thuê, thuê lại đất của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và người sử dụng đất thuê, thuê lại đă trả tiền thuê đất một lần trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà người sử dụng đất đăng kư thế chấp quyền sử dụng đất hoặc thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất th́ hồ sơ đăng kư thế chấp phải có giấy tờ chứng minh chủ đầu tư đă nộp vào ngân sách số tiền thuê đất mà bên thuê, thuê lại đất đă trả một lần.

13. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục xác định lại diện tích đất ở cho hộ gia đ́nh, cá nhân đă được cấp Giấy chứng nhận bao gồm:

a) Đơn đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

b) Bản gốc Giấy chứng nhận đă cấp.

14. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng kư biến động đối với trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp, bao gồm:

a) Đơn đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

b) Bản gốc Giấy chứng nhận đă cấp;

c) Văn bản của các thành viên trong hộ gia đ́nh sử dụng đất đồng ư đưa quyền sử dụng đất của hộ gia đ́nh vào doanh nghiệp đă được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật đối với trường hợp đất của hộ gia đ́nh;

d) Hợp đồng thuê đất đă kư của hộ gia đ́nh, cá nhân.

15. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo, bao gồm:

a) Đơn đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

b) Bản gốc Giấy chứng nhận đă cấp.

16. Hồ sơ nộp khi xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đă cấp theo nhu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, gồm có:

a) Đơn đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

b) Bản gốc Giấy chứng nhận đă cấp;

c) Bản sao Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc Giấy chứng minh quân đội mới hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận;

d) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đă ghi trên Giấy chứng nhận.

17. Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 và 15 Điều này mà có thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đă cấp th́ người sử dụng đất nộp thêm các giấy tờ sau đây:

a) Bản sao Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc Giấy chứng minh quân đội mới hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận;

b) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đă ghi trên Giấy chứng nhận.”

7. Bổ sung Điều 9a như sau:

“Điều 9a. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với diện tích đất tăng thêm so với giấy tờ về quyền sử dụng đất cho hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất

1. Việc cấp Giấy chứng nhận được áp dụng cho toàn bộ diện tích của thửa đất đang sử dụng (bao gồm diện tích thửa đất gốc và diện tích đất tăng thêm).

2. Hồ sơ thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp diện tích đất tăng thêm do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đă được cấp Giấy chứng nhận:

a) Trường hợp thửa đất gốc đă được cấp Giấy chứng nhận:

- Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 10/ĐK đối với toàn bộ diện tích của thửa đất đang sử dụng;

- Bản gốc Giấy chứng nhận của thửa đất gốc;

- Bản gốc Giấy chứng nhận và hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất được lập theo quy định của diện tích đất tăng thêm. Trường hợp nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho phần diện tích đất tăng thêm theo quy định tại Khoản 2 Điều 82 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP th́ nộp bản gốc Giấy chứng nhận của bên chuyển quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất của diện tích đất tăng thêm.

b) Trường hợp thửa đất gốc chưa được cấp Giấy chứng nhận:

- Đơn đăng kư, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK đối với toàn bộ diện tích của thửa đất đang sử dụng;

- Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai, Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Khoản 16 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP của thửa đất gốc;

- Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng kư về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Trường hợp đăng kư về quyền sở hữu nhà ở hoặc công tŕnh xây dựng th́ phải có sơ đồ nhà ở, công tŕnh xây dựng, trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công tŕnh xây dựng đă có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công tŕnh đă xây dựng;

- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);

- Trường hợp đăng kư quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề th́ phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Ṭa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế;

- Bản gốc Giấy chứng nhận và hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất được lập theo quy định của diện tích đất tăng thêm. Trường hợp nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho phần diện tích đất tăng thêm theo quy định tại Khoản 2 Điều 82 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP th́ nộp bản gốc Giấy chứng nhận của bên chuyển quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất của diện tích đất tăng thêm.

3. Hồ sơ nộp trong trường hợp diện tích đất tăng thêm chưa được cấp Giấy chứng nhận:

a) Trường hợp diện tích đất tăng thêm do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà diện tích đất tăng thêm đó có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật đất đai, Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Khoản 16 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP:

- Đơn đăng kư, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK đối với toàn bộ diện tích của thửa đất đang sử dụng;

- Bản gốc Giấy chứng nhận của thửa đất gốc hoặc giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai, Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Khoản 16 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP của thửa đất gốc đối với trường hợp thửa đất gốc chưa được cấp Giấy chứng nhận;

- Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai, Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Khoản 16 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP của diện tích đất tăng thêm;

- Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng kư về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Trường hợp đăng kư về quyền sở hữu nhà ở hoặc công tŕnh xây dựng th́ phải có sơ đồ nhà ở, công tŕnh xây dựng, trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công tŕnh xây dựng đă có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công tŕnh đă xây dựng;

- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);

- Trường hợp đăng kư quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề th́ phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Ṭa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế;

b) Trường hợp diện tích đất tăng thêm không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật đất đai, Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Khoản 16 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP:

- Đơn đăng kư, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK đối với toàn bộ diện tích của thửa đất đang sử dụng;

- Bản gốc Giấy chứng nhận của thửa đất gốc hoặc các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai, Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Khoản 16 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP của thửa đất gốc đối với trường hợp thửa đất gốc chưa được cấp Giấy chứng nhận;

- Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng kư về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Trường hợp đăng kư về quyền sở hữu nhà ở hoặc công tŕnh xây dựng th́ phải có sơ đồ nhà ở, công tŕnh xây dựng, trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công tŕnh xây dựng đă có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công tŕnh đă xây dựng;

- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);

- Trường hợp đăng kư quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề th́ phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Ṭa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.

4. Trường hợp thửa đất gốc và diện tích đất tăng thêm đă có Giấy chứng nhận th́ Văn pḥng đăng kư đất đai tŕnh Sở Tài nguyên và Môi trường kư cấp Giấy chứng nhận hoặc kư cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp được ủy quyền theo quy định.

Trường hợp thửa đất gốc hoặc diện tích đất tăng thêm hoặc toàn bộ diện tích của thửa đất gốc và diện tích đất tăng thêm chưa được cấp Giấy chứng nhận th́ Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai chuẩn bị hồ sơ để Pḥng Tài nguyên và Môi trường tŕnh Ủy ban nhân dân cấp huyện kư cấp Giấy chứng nhận.”

8. Bổ sung Điều 9b như sau:

Điều 9b. Đăng kư quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho tổ chức mua bán nợ theo quy định tại Nghị quyết số 42/2017/QH14 ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Quốc hội

1. Việc đăng kư quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho tổ chức mua bán nợ mà quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có nguồn gốc từ khoản nợ xấu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo Nghị quyết số 42/2017/QH14 ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Quốc hội được thực hiện trong trường hợp các giao dịch thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đă được thực hiện phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan; việc mua bán nợ là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất bảo đảm theo đúng quy định của pháp luật về mua bán nợ.

2. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng kư quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, bao gồm:

a) Đơn đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

b) Bản gốc Giấy chứng nhận đă cấp;

c) Văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng thế chấp có nội dung thỏa thuận về xử lư tài sản thế chấp là bên nhận thế chấp, bên nhận bảo lănh được nhận chính tài sản bảo đảm đó;

d) Văn bản về việc mua bán nợ theo quy định của pháp luật về mua bán nợ có nội dung thỏa thuận về việc tổ chức mua nợ được kế thừa quyền và nghĩa vụ của bên nhận thế chấp, bên nhận bảo lănh đă giao kết trong hợp đồng thế chấp, hợp đồng bảo lănh;

đ) Văn bản về việc bàn giao tài sản mua bán nợ hoặc văn bản giải quyết của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đối với trường hợp không thỏa thuận được việc bàn giao tài sản mua bán nợ.”

9. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 và Khoản 2 Điều 11 như sau:

“1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện thủ tục đăng kư, cấp Giấy chứng nhận không được yêu cầu người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp thêm các giấy tờ khác ngoài các giấy tờ phải nộp theo quy định tại các Điều 8, 9, 9a, 9b và 10 của Thông tư này và các giấy tờ quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 4, các Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 6, các Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 7, Khoản 1 Điều 8 của Thông tư liên tịch số 88/2016/TT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và tŕnh tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất.

2. Khi nộp các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai, các Điều 18, 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, Khoản 16 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP (nếu có) để làm thủ tục đăng kư lần đầu hoặc đăng kư biến động theo quy định tại các Điều 8, 9, 9a, 9b và 10 của Thông tư này th́ người nộp hồ sơ được lựa chọn một trong các h́nh thức sau:

a) Nộp bản sao giấy tờ đă có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực;

b) Nộp bản sao giấy tờ và xuất tŕnh bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao;

c) Nộp bản chính giấy tờ.”.

10. Bổ sung Khoản 5 vào Điều 11 như sau:

“5. Hồ sơ đăng kư đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận hợp lệ (hồ sơ đăng kư hợp lệ) là hồ sơ bảo đảm đầy đủ các nội dung sau:

a) Hồ sơ có đủ thành phần hồ sơ để thực hiện thủ tục theo quy định tại Thông tư này;

b) Nội dung kê khai trong các giấy tờ (đối với các giấy tờ phải kê khai) phải đầy đủ theo quy định;

c) Nội dung kê khai giữa các giấy tờ phải bảo đảm thống nhất."

11. Bổ sung Điều 11a như sau:

"Điều 11a. Từ chối hồ sơ đề nghị đăng kư, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

1. Việc từ chối hồ sơ đề nghị đăng kư, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:

a) Không thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ;

b) Hồ sơ không có đủ thành phần để thực hiện thủ tục theo quy định;

c) Nội dung kê khai của hồ sơ không đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất và hợp lệ theo quy định của pháp luật;

d) Thông tin trong hồ sơ không phù hợp với thông tin được lưu giữ tại cơ quan đăng kư hoặc có giấy tờ giả mạo;

đ) Khi nhận được văn bản của cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn pḥng Thừa phát lại yêu cầu tạm dừng hoặc dừng việc cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là đối tượng phải thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự hoặc văn bản thông báo về việc kê biên tài sản thi hành án; khi nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai về việc đă tiếp nhận đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất;

e) Không đủ điều kiện thực hiện quyền theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan.

2. Trường hợp có căn cứ từ chối hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này th́ trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị đăng kư, cấp Giấy chứng nhận, cơ quan tiếp nhận, xử lư hồ sơ phải có văn bản trong đó nêu rơ lư do từ chối và hướng dẫn người nộp hồ sơ thực hiện theo đúng quy định của pháp luật, gửi văn bản kèm theo hồ sơ cho người nộp hoặc chuyển văn bản và hồ sơ đến bộ phận một cửa, Ủy ban nhân dân cấp xă để trả lại cho người nộp."

12. Sửa đổi, bổ sung Điểm b Khoản 2 Điều 15 như sau:

“b) Đối với hộ gia đ́nh sử dụng đất thể hiện các thông tin “Hộ gia đ́nh, gồm ông” (hoặc “Hộ gia đ́nh, gồm bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân của chủ hộ gia đ́nh như quy định tại Điểm a Khoản này; địa chỉ thường trú của hộ gia đ́nh. Trường hợp chủ hộ gia đ́nh không có quyền sử dụng đất chung của hộ gia đ́nh th́ ghi người đại diện là thành viên khác của hộ gia đ́nh và cùng có quyền sử dụng đất chung của hộ gia đ́nh; sau đó ghi thêm “Cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất (hoặc Cùng sử dụng đất hoặc Cùng sở hữu tài sản) với … (ghi lần lượt họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân của những thành viên c̣n lại trong hộ gia đ́nh có chung quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất);”

13. Sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 3 Điều 15 như sau:

“a) Đối với cá nhân, người đại diện hộ gia đ́nh và vợ hoặc chồng của người đó phải thể hiện các thông tin về Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy chứng minh quân đội nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân (nếu có) gồm: Tên giấy chứng minh (được viết tắt là GCMND hoặc GCMQĐ) hoặc thẻ Căn cước công dân (được viết tắt là TCCCD) và số của Giấy chứng minh, thẻ Căn cước công dân; trường hợp chưa có Giấy chứng minh và thẻ Căn cước công dân th́ thể hiện thông tin về giấy khai sinh (tên và số giấy khai sinh);”

14. Sửa đổi, bổ sung Điểm k Khoản 2 Điều 19 như sau:

“k) Các trường hợp biến động mà không thuộc trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất như hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp; chuyển đổi công ty; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp mà không chia tách thửa đất và thực hiện xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận th́ thể hiện: “Người sử dụng đất (hoặc chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất) đổi tên từ… thành… (ghi tên và giấy tờ pháp nhân trước và sau khi chuyển đổi) do… (ghi h́nh thức thành lập hoặc chuyển đổi loại h́nh doanh nghiệp) theo hồ sơ số… (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”;”

15. Sửa đổi, bổ sung Điểm o Khoản 2 Điều 19 nội dung sau:

“o) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất th́ thể hiện: Chuyển mục đích sử dụng từ đất… thành đất… (ghi mục đích sử dụng trước và sau khi được chuyển); nguồn gốc sử dụng đất chuyển thành…; thời hạn sử dụng đến…(ghi nguồn gốc và thời hạn sau khi chuyển mục đích có thay đổi nếu có) theo hồ sơ số… (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”.

Trường hợp chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất dẫn đến tách thửa th́ thể hiện:Thửa đất đă tách thành các thửa… (ghi số hiệu các thửa đất mới h́nh thành), chuyển mục đích sử dụng thửa đất số… diện tích… m2 (ghi số hiệu và diện tích thửa đất chuyển mục đích sử dụng) thành đất… (ghi mục đích sử dụng sau khi được chuyển), theo hồ sơ số… (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”.

Tại trang đăng kư của thửa đất mới h́nh thành nhưng không chuyển mục đích sử dụng đất th́ thể hiện:Được tách từ thửa đất số… (ghi số thửa đất trước khi tách) theo hồ sơ số… (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)”.

Tại trang đăng kư của thửa đất mới h́nh thành mà chuyển mục đích sử dụng đất th́ thể hiện: “Tách từ thửa số … (ghi số thửa trước khi tách), chuyển mục đích từ đất… thành đất … (ghi mục đích sử dụng trước và sau khi được chuyển) theo hồ sơ số … (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư).

Trường hợp chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất từ đất vườn ao trong cùng thửa đất có nhà ở sang đất ở mà không tách thửa th́ thể hiện: “Chuyển mục đích sử dụng … m2 từ đất… (ghi mục đích sử dụng trước khi được chuyển) thành đất ở; nguồn gốc sử dụng đất chuyển thành "Công nhận QSDĐ như giao đất có thu tiền sử dụng đất; thời hạn sử dụng: Lâu dài theo hồ sơ số… (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư);”

16. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 21 như sau:

“4. Đối với địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính, chưa có điều kiện lập Sổ địa chính (điện tử) theo quy định tại Thông tư này th́ thực hiện theo quy định sau đây:

a) Đối với địa phương đă lập Sổ địa chính dạng giấy theo quy định tại Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lư, quản lư hồ sơ địa chính th́ tiếp tục cập nhật vào Sổ địa chính dạng giấy đang sử dụng; nội dung thông tin ghi vào sổ theo hướng dẫn sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Đối với địa phương chưa lập Sổ địa chính dạng giấy theo quy định tại Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lư, quản lư hồ sơ địa chính th́ Văn pḥng đăng kư đất đai có trách nhiệm in trang Sổ địa chính (điện tử) chưa kư số ra dạng giấy để thực hiện kư, đóng dấu của Văn pḥng đăng kư đất đai, Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai phục vụ cho công tác quản lư thường xuyên.

17. Bổ sung Khoản 6 vào Điều 33 như sau:

“6. Đối với Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đă in, viết để cấp; cấp lại; cấp đổi cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khi thực hiện quyền hoặc đăng kư biến động khác trước ngày Văn pḥng đăng kư đất đai hoạt động theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nhưng chưa trao cho người sử dụng đất th́ Văn pḥng đăng kư đất đai có trách nhiệm in lại Giấy chứng nhận mới thay thế cho Giấy chứng nhận đă in, viết với nội dung cơ quan có thẩm quyền kư cấp Giấy chứng nhận được thực hiện theo quy định của pháp luật tại thời điểm in giấy mới, các nội dung khác được giữ nguyên như trên Giấy chứng nhận đă in, viết; người sử dụng đất không phải làm lại hồ sơ cấp, cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận. Văn pḥng đăng kư đất đai có trách nhiệm kư cấp Giấy chứng nhận hoặc tŕnh Sở Tài nguyên và Môi trường kư cấp Giấy chứng nhận phù hợp với thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát, báo cáo số lượng, danh sách Giấy chứng nhận đă in, viết để cấp, cấp lại, cấp đổi cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khi thực hiện quyền hoặc đăng kư biến động khác trước ngày Văn pḥng đăng kư đất đai hoạt động trước khi thực hiện việc in lại Giấy chứng nhận mới theo quy định tại Khoản này.”

18. Sửa đổi, bổ sung mẫu đơn số 09/ĐK.

19. Sửa đổi cụm từ “04/ĐK”thành “04a/ĐK”..

Điều 8. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 quy định về bản đồ địa chính

1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 5 Điều 7 như sau:

“5. Đối với đất phi nông nghiệp, sai số tương hỗ vị trí điểm của 2 điểm bất kỳ trên ranh giới thửa đất biểu thị trên bản đồ địa chính dạng số so với khoảng cách trên thực địa được đo trực tiếp hoặc đo gián tiếp từ cùng một trạm máy không vượt quá 0,2 mm theo tỷ lệ bản đồ cần lập, nhưng không vượt quá 4 cm trên thực địa đối với các cạnh thửa đất có chiều dài dưới 5 m.

Đối với đất nông nghiệp, đất chưa sử dụng th́ sai số tương hỗ vị trí điểm của 2 điểm bất kỳ nêu trên được phép tăng 1,5 lần.”

2. Sửa đổi, bổ sung Điểm 2.4 Khoản 2 Điều 11 như sau:

“2.4. Trường hợp người sử dụng đất, người sử dụng đất liền kề vắng mặt trong suốt thời gian đo đạc th́ việc lập bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất được cán bộ đo đạc, các bên liên quan c̣n lại và người dẫn đạc xác định theo thực địa và theo hồ sơ thửa đất liên quan (nếu có). Đơn vị đo đạc chuyển Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất đă lập cho Ủy ban nhân dân cấp xă để xác nhận vắng mặt và thông báo trên loa truyền thanh của cấp xă, niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xă để người sử dụng đất đến kư xác nhận. Sau 15 ngày kể từ ngày thông báo mà người sử dụng đất không có mặt và không có khiếu nại, tranh chấp liên quan đến ranh giới, mốc giới thửa đất th́ ranh giới thửa đất được xác định theo bản mô tả đă lập.

Trường hợp sau 10 ngày kể từ ngày nhận được Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất mà người sử dụng đất liền kề không kư xác nhận, đồng thời không có văn bản thể hiện việc có tranh chấp, khiếu nại, tố cáo có liên quan đến ranh giới thửa đất th́ ranh giới thửa đất được xác định theo bản mô tả đă được các bên liên quan c̣n lại, người dẫn đạc kư xác nhận và ghi rơ lư do người sử dụng đất liền kề đó không kư xác nhận vào phần “lư do không đồng ư” trong Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất.

Đơn vị đo đạc có trách nhiệm lập danh sách các trường hợp nêu trên để gửi cho Ủy ban nhân dân cấp xă biết và lưu hồ sơ đo đạc.”

3. Sửa đổi ḍng thứ nhất từ trên xuống của Mục “1. Mẫu khung và tŕnh bày khung bản đồ địa chính” và Mục 2. Mẫu khung và tŕnh bày khung bản đồ địa chính biên tập in lại” thuộc “III. KƯ HIỆU BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH” của Phụ lục số 01 như sau:

Sửa cụm từ “XĂ TRUNG CHÂU” thành cụm từ “BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH XĂ TRUNG CHÂU”.

Điều 9. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất

1. Bổ sung Điều 5a như sau:

Điều 5a. Hồ sơ tŕnh Thủ tướng Chính phủ chấp thuận việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ và đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư

1. Hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để thẩm định gồm:

a) Tờ tŕnh của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu số 03a ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Báo cáo thẩm định hồ sơ dự án đầu tư của cơ quan đăng kư đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư đối với trường hợp chưa có quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 (ngày Luật Đầu tư năm 2014 có hiệu lực thi hành).

c) Quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư công do địa phương quản lư theo quy định của pháp luật về đầu tư công.

d) Phương án đấu giá quyền sử dụng đất đă được phê duyệt đối với dự án đầu tư thực hiện giao đất, cho thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

đ) Hồ sơ mời thầu đă được thẩm định hoặc phê duyệt đối với trường hợp đấu thu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

e) Báo cáo đánh giá tác động môi trường do việc chuyển mục đích sử dụng rừng, phương án bồi thường giải phóng mặt bằng khu rừng, phương án trồng rừng thay thế theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng đối với dự án chuyển mục đích sử dụng đất rừng pḥng hộ và đất rừng đặc dụng đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Hồ sơ tŕnh Thủ tướng Chính phủ do Bộ Tài nguyên và Môi trường lập gồm:

a) Tờ tŕnh Thủ tướng Chính phủ;

b) Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này;

c) Văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ và đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư.”

2. Bổ sung các Khoản 4, 5, 6 và 7 vào Điều 7 như sau:

“4. Hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng đất đồng thời với thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư, gồm:

a) Đơn đề nghị thẩm định của người xin giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 03b ban hành kèm theo Thông tư này hoặc văn bản đề nghị thẩm định của cơ quan đăng kư đầu tư;

b) Hồ sơ dự án đầu tư khi thực hiện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.”

5. Hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng đất đối với trường hợp xin giao đất, thuê đất mà không phải thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư, gồm:

a) Đơn đề nghị thẩm định của người xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 03b ban hành kèm theo Thông tư này hoặc văn bản đề nghị thẩm định của cơ quan đăng kư đầu tư;

b) Hồ sơ dự án đầu tư khi thực hiện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.

6. Hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng đất đối với trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất mà không phải thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư, gồm:

a) Đơn đề nghị thẩm định của người xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 03b ban hành kèm theo Thông tư này hoặc văn bản đề nghị thẩm định của cơ quan đăng kư đầu tư;

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

c) Hồ sơ dự án đầu tư khi thực hiện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.

7. Hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng đất đối với trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất mà không lập dự án đầu tư gồm:

a) Đơn đề nghị thẩm định của người xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 03b ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.”

4. Bổ sung Điều 7a như sau:

Điều 7a. Hồ sơ điều chỉnh quyết định của Thủ tướng Chính phủ về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đă ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường gồm:

a) Văn bản đề nghị điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo Mẫu số 03c ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ đă ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004;

c) Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đă cấp (nếu có);

d) Bản sao giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng kư kinh doanh hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng kư đầu tư đă cấp (nếu có);

2. Hồ sơ tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh do Sở Tài nguyên và Môi trường lập gồm:

a) Tờ tŕnh theo Mẫu số 03d ban hành kèm theo Thông tư này;

b)  Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này;

c) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền đề nghị điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ (nếu có);

d) Bản sao trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (đă có trong hồ sơ giao đất, cho thuê đất trước đây).

3. Hồ sơ thẩm định gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập đối với trường hợp điều chỉnh quyết định mà phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ gồm:

a) Tờ tŕnh theo Mẫu số 03đ ban hành kèm theo Thông tư này;

b)  Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này;

c) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền đề nghị điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ (nếu có);

d) Bản sao trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (đă có trong hồ sơ giao đất, cho thuê đất trước đây).

4. Hồ sơ tŕnh Thủ tướng Chính phủ do Bộ Tài nguyên và Môi trường lập gồm:

a) Tờ tŕnh Thủ tướng Chính phủ;

b) Các giấy tờ quy định tại Khoản 3 Điều này;

c) Văn bản của Bộ, ngành có liên quan góp ư về việc đề nghị điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ đối với dự án phải xin ư kiến các Bộ, ngành (nếu có).”

Điều 10. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất

Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:

“Điều 7. Phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất

Tŕnh tự, nội dung xác định giá đất theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất thực hiện theo quy định sau đây:

1. Khảo sát, thu thập thông tin

a) Khảo sát, thu thập thông tin về giá đất của tối thiểu 03 thửa đất đă chuyển nhượng trên thị trường, trúng đấu giá quyền sử dụng đất trong khoảng thời gian không quá 02 năm tính đến thời điểm định giá tại từng vị trí đất (theo bảng giá đất) thuộc khu vực định giá đất.

Trường hợp tại khu vực định giá đất không đủ thông tin về giá đất th́ thu thập thông tin tại khu vực lân cận có điều kiện tương tự về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xă hội với khu vực định giá đất.

Trong quá tŕnh khảo sát, thu thập giá đất thị trường, người điều tra thực hiện theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 3 của Thông tư này.

b) Đối với trường hợp thửa đất xác định được các khoản thu nhập, chi phí từ việc sử dụng đất th́ thu thập thông tin về thu nhập, chi phí từ việc sử dụng đất của tối thiểu 03 thửa đất để xác định giá đất theo phương pháp thu nhập tại từng vị trí đất (theo bảng giá đất) thuộc khu vực định giá đất.

c) Thu thập thông tin về điều kiện kinh tế - xă hội tại địa phương.

2. Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất

a) Thống kê giá đất thị trường theo từng vị trí đất đối với các thông tin đă thu thập được theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều này.

b) Việc xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (sau đây gọi là Nghị định số 44/2014/NĐ-CP). Đối với trường hợp giá đất trên thị trường tập trung vào một khoảng giá th́ giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất được xác định bằng cách lấy b́nh quân số học của các mức giá đất tại vị trí đất đó.

3. Xác định hệ số điều chỉnh giá đất

Hệ số điều chỉnh giá đất được xác định căn cứ vào giá đất phổ biến trên thị trường, điều kiện kinh tế - xă hội cụ thể tại địa phương và giá đất trong bảng giá đất. Đối với trường hợp không đủ thông tin về giá đất thị trường để xác định giá đất phổ biến trên thị trường quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này thì căn cứ vào điều kiện kinh tế - xă hội cụ thể tại địa phương, giá đất cụ thể đă được cơ quan có thẩm quyền quyết định, giá đất trong bảng giá đất để xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất.

Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP được xây dựng đối với từng loại đất, vị trí đất theo dự án; đối với trường hợp khu vực có nhiều dự án thu hồi đất tại cùng một thời điểm và có các đặc điểm tương đồng về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xă hội th́ hệ số điều chỉnh giá đất được xây dựng đối với từng loại đất, vị trí đất theo khu vực.

4. Xác định giá đất của thửa đất cần định giá

Giá đất của thửa đất cần định giá

=

Giá đất trong bảng giá đất

x

Hệ số điều chỉnh giá đất

Điều 11. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:

Điều 5. Xác định diện tích đất nông nghiệp để tính hỗ trợ ổn định đời sống khi Nhà nước thu hồi đất

1. Diện tích đất nông nghiệp thu hồi để tính hỗ trợ ổn định đời sống quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 19 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP được xác định theo từng quyết định thu hồi đất của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền, không cộng dồn diện tích đất nông nghiệp đă thu hồi của các quyết định thu hồi đất trước đó.

2. Diện tích đất nông nghiệp được hỗ trợ ổn định đời sống là diện tích đất nông nghiệp do hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng trong phạm vi xă, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi tại thời điểm có quyết định thu hồi đất, bao gồm:

a) Đất nông nghiệp có nguồn gốc được Nhà nước giao cho hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi thực hiện Nghị định số 64/CP ngày 27 tháng 9 năm 1993 của Chính phủ ban hành Bản quy định về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp; Nghị định số 85/1999/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 1999 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Bản quy định về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp và bổ sung việc giao đất làm muối cho hộ gia đ́nh và cá nhân sử dụng ổn định lâu dài; giao đất lâm nghiệp khi thực hiện Nghị định số 02/CP ngày 15 tháng 01 năm 1994 của Chính phủ ban hành Bản quy định về việc giao đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp; Nghị định số 163/1999/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 1999 của Chính phủ về việc giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đ́nh và cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai; Khoản 1 Điều 54 của Luật đất đai năm 2013;

b) Đất nông nghiệp do hộ gia đ́nh, cá nhân thuộc đối tượng đủ điều kiện được giao đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật về đất đai đang sử dụng do nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho, khai hoang theo quy định của pháp luật, được Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có đất thu hồi xác nhận là đang trực tiếp sản xuất trên đất nông nghiệp đó;

c) Đất nông nghiệp do hộ gia đ́nh, cá nhân nhận giao khoán đất của nông, lâm trường quốc doanh để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản (không bao gồm đất rừng đặc dụng, rừng pḥng hộ), khi Nhà nước thu hồi mà thuộc đối tượng đang trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và có nguồn thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp trên đất đó;

d) Đất nông nghiệp do hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng do nhận giao khoán đất của các công ty nông, lâm nghiệp được chuyển đổi từ các nông, lâm trường quốc doanh (không bao gồm đất rừng đặc dụng, rừng pḥng hộ) đang trực tiếp sản xuất nông nghiệp và có nguồn thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp trên đất đó;

đ) Đất nông nghiệp do hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng do nhận giao khoán đất của tập đoàn sản xuất nông nghiệp, hợp tác xă nông nghiệp đang trực tiếp sản xuất nông nghiệp và có nguồn thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp trên đất đó.

3. Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất quy định tại Khoản 2 Điều này bị thu hồi dưới 30% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng mà việc thu hồi đất ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất của người thu hồi đất th́ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ t́nh h́nh thực tế tại địa phương quyết định biện pháp hỗ trợ khác quy định tại Điều 25 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP cho phù hợp”.

2. Bổ sung Điều 5a như sau:

"Điều 5a. Giá đất làm căn cứ tính hỗ trợ cho người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ

Giá đất làm căn cứ tính hỗ trợ cho người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ trong trường hợp không có nhà tái định cư để bố trí quy định tại Khoản 2 Điều 14 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP giá đất cụ thể được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.”

3. Bổ sung Điều 6a như sau:

“Điều 6a. Bồi thường, hỗ trợ đối với phần diện tích đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở c̣n lại sau thu hồi không đủ điều kiện để tiếp tục sử dụng

Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở khi Nhà nước thu hồi đất mà phần diện tích đất c̣n lại của thửa đất sau thu hồi không đủ điều kiện để tiếp tục sử dụng theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nếu người sử dụng đất có đơn đề nghị thu hồi đất th́ Ủy ban nhân dân có thẩm quyền xem xét, quyết định thu hồi đất. Trong trường hợp thu hồi đất th́ thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ theo quy định của pháp luật và được thể hiện trong phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.”

Điều 12. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP của Chính phủ

1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 11 như sau:

“1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng kư biến động, bao gồm:

a) Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;

b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;

c) Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;

d) Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;

đ) Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công tŕnh sự nghiệp.”

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:

“Điều 8. Việc sử dụng đất đối với trường hợp chuyển đổi công ty, chuyển doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn

Trường hợp chuyển đổi từ công ty trách nhiệm hữu hạn sang công ty cổ phần hoặc chuyển từ công ty cổ phần sang công ty trách nhiệm hữu hạn, từ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc chuyển từ công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn, trừ trường hợp cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước th́ việc sử dụng đất được thực hiện theo quy định sau đây:

1. Trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp mà không thay đổi mục đích sử dụng đất thì xử lý như sau:

a) Trường hợp doanh nghiệp trước khi chuyển đổi đă được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đă nộp, tiền nhận chuyển quyền sử dụng đất đă trả có nguồn từ ngân sách nhà nước th́ Sở Tài nguyên và Môi trường tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất đối với doanh nghiệp sau khi chuyển đổi theo quy định của pháp luật về đất đai.

Giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với doanh nghiệp sau khi chuyển đổi;

b) Trường hợp doanh nghiệp trước khi chuyển đổi đă được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, nhận chuyển quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đă nộp, tiền nhận chuyển quyền sử dụng đất đă trả không có nguồn từ ngân sách nhà nước th́ doanh nghiệp sau khi chuyển đổi có trách nhiệm đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo thủ tục quy định tại Điều 85 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; kư lại hợp đồng thuê đất với Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp thuê đất mà không phải ban hành lại quyết định cho thuê đất.

Giá đất để tính thu tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp sau khi chuyển đổi thuê đất trả tiền thuê hàng năm là giá đất đã quyết định để tính tiền thuê đất đối với doanh nghiệp trước khi chuyển đổi nếu thời điểm chuyển đổi công ty thuộc chu kỳ 05 năm ổn định tiền thuê đất và phải xác định lại theo quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất và mặt nước (sau đây gọi là Nghị định số 46/2014/NĐ-CP) khi hết chu kỳ 05 năm ổn định tiền thuê đất.

2. Trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp đồng thời với việc chuyển mục đích sử dụng đất th́ thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định đồng thời với thủ tục giao đất, cho thuê đất hoặc thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất quy định tại Khoản 1 Điều này.

Đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền th́ giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”

3. Bổ sung Khoản 3 vào Điều 17 như sau:

“3. Trường hợp Giấy chứng nhận đă cấp trước đây xác định thời hạn sử dụng đất nông nghiệp là lâu dài th́ khi cấp đổi Giấy chứng nhận phải xác định lại thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai năm 2013.”

Chương IV. HIỆU LỰC THI HÀNH

 

 

Điều 13. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2017.

2. Băi bỏ Điều 23 của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

3. Băi bỏ Điều 12 và Điều 14 của Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 14. Trách nhiệm thực hiện

1. Tổng cục Quản lư đất đai chịu trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc thực hiện Thông tư này.

2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện Thông tư này ở địa phương và rà soát, băi bỏ các quy định của địa phương trái với quy định của Thông tư này.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện Thông tư này ở địa phương.

4. Trong quá tŕnh thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc th́ các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn pḥng Trung ương Đảng;
- Văn pḥng Quốc hội;
- Văn pḥng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- UBTƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ, Cổng TTĐT Bộ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu VT, Vụ PC, TCQLĐĐ.

KT. bỘ trƯỞng
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Phương Hoa

 


 

14. Thông tư 53/2017/TT-BTNMT về quy định ngưng hiệu lực thi hành Khoản 5 Điều 6 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi Thông tư hướng dẫn Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 53/2017/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2017

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH NGƯNG HIỆU LỰC THI HÀNH KHOẢN 5 ĐIỀU 6 THÔNG TƯ SỐ 33/2017/TT-BTNMT NGÀY 29 THÁNG 9 NĂM 2017 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG QUY ĐỊNH CHI TIẾT NGHỊ ĐỊNH SỐ 01/2017/NĐ-CP NGÀY 06 THÁNG 01 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phquy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lư đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định ngưng hiệu lực thi hành Khoản 5 Điều 6 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bsung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai,

Điều 1. Ngưng hiệu lực thi hành Khoản 5 Điều 6 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai từ ngày 05 tháng 12 năm 2017 đến thời điểm có hiệu lực thi hành của văn bản quy phạm pháp luật mới quy định về vấn đề này.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2017.

Điều 3. Tổng cục Quản lư đất đai có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thi hành Thông tư này. Ủy ban nhân dân các cấp, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá tŕnh thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc th́ các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.

 
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn pḥng Trung ương Đ
ng;
- Văn pḥng Quốc hội;
- Văn pḥng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- UBTƯ Mặt
trận Tquốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ, Cổng TTĐT Bộ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tr
a văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo; C
ng thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu VT, Vụ PC, TCQLĐĐ.

BỘ TRƯỞNG




Trần Hồng Hà

 


 

15.  Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất

CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 44/2014/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2014

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ GIÁ ĐẤT

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,

Chính phủ ban hành Nghị định quy định về giá đất.

Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh khung giá đất, bảng giá đất; định giá đất cụ thể và hoạt động tư vấn xác định giá đất.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lư nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định khung giá đất, bảng giá đất, định giá đất cụ thể.

2. Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.

3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Thửa đất trống là thửa đất mà tại thời điểm định giá không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

2. Thu nhập ṛng là thu nhập được xác định bằng cách lấy tổng thu nhập trừ đi tổng chi phí.

3. Giá đất phổ biến trên thị trường là mức giá xuất hiện với tần suất nhiều nhất trong các giao dịch đă chuyển nhượng trên thị trường, trúng đấu giá quyền sử dụng đất, giá đất xác định từ chi phí, thu nhập của các thửa đất có cùng mục đích sử dụng tại một khu vực và trong một khoảng thời gian nhất định.

Điều 4. Phương pháp định giá đất

1. Phương pháp so sánh trực tiếp là phương pháp định giá đất thông qua việc phân tích mức giá của các thửa đất trống tương tự về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng, diện tích, h́nh thể, tính pháp lư về quyền sử dụng đất (sau đây gọi là thửa đất so sánh) đă chuyển nhượng trên thị trường, trúng đấu giá quyền sử dụng đất để so sánh, xác định giá của thửa đất cần định giá.

2. Phương pháp chiết trừ là phương pháp định giá đất đối với thửa đất có tài sản gắn liền với đất bằng cách loại trừ phần giá trị tài sản gắn liền với đất ra khỏi tổng giá trị bất động sản (bao gồm giá trị đất và giá trị tài sản gắn liền với đất).

3. Phương pháp thu nhập là phương pháp định giá đất tính bằng thương số giữa mức thu nhập ṛng thu được b́nh quân một năm trên một đơn vị diện tích đất so với lăi suất tiền gửi tiết kiệm b́nh quân một năm tính đến thời điểm định giá đất của loại tiền gửi VNĐ kỳ hạn 12 tháng tại ngân hàng thương mại nhà nước có mức lăi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất trên địa bàn cấp tỉnh.

4. Phương pháp thặng dư là phương pháp định giá đất đối với thửa đất có tiềm năng phát triển theo quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng đất để sử dụng cao nhất và tốt nhất bằng cách loại trừ tổng chi phí ước tính ra khỏi tổng doanh thu phát triển giả định của bất động sản.

5. Phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất là phương pháp định giá đất bằng cách sử dụng hệ số điều chỉnh giá đất nhân (x) với giá đất trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành.

Điều 5. Áp dụng phương pháp định giá đất

1. Yêu cầu về thông tin trong áp dụng phương pháp định giá đất:

a) Các thông tin về giá đất đă chuyển nhượng trên thị trường, giá đất trúng đấu giá quyền sử dụng đất, giá đất trong cơ sở dữ liệu về đất đai, giá đất trên sàn giao dịch bất động sản, giá đất được xác định từ chi phí, thu nhập của thửa đất (sau đây gọi là giá đất thị trường) phải bảo đảm khách quan, trung thực.

Trường hợp tại khu vực định giá đất không đủ thông tin th́ có thể thu thập thông tin tại khu vực lân cận với khu vực có thửa đất cần định giá;

b) Khi áp dụng các phương pháp định giá đất phải ưu tiên lựa chọn các thông tin quy định tại Điểm a Khoản này tại khu vực định giá đất và tại thời điểm gần nhất với thời điểm định giá đất.

2. Điều kiện áp dụng phương pháp định giá đất:

a) Phương pháp so sánh trực tiếp được áp dụng để định giá đất khi trên thị trường có các thửa đất so sánh đă chuyển nhượng trên thị trường, trúng đấu giá quyền sử dụng đất;

b) Phương pháp chiết trừ được áp dụng để định giá đối với thửa đất có tài sản gắn liền với đất trong trường hợp có đủ số liệu về giá các bất động sản (gồm đất và tài sản gắn liền với đất) tương tự với thửa đất cần định giá đă chuyển nhượng trên thị trường, trúng đấu giá quyền sử dụng đất;

c) Phương pháp thu nhập được áp dụng để định giá đối với thửa đất xác định được các khoản thu nhập, chi phí từ việc sử dụng đất;

d) Phương pháp thặng dư được áp dụng để định giá đối với thửa đất có tiềm năng phát triển do thay đổi quy hoạch hoặc chuyển mục đích sử dụng đất khi xác định được tổng doanh thu phát triển giả định và tổng chi phí ước tính;

đ) Phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được áp dụng để định giá đất cho các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 18 của Nghị định này.

Chương 2. XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH KHUNG GIÁ ĐẤT, BẢNG GIÁ ĐẤT, ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ VÀ TƯ VẤN XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT

Mục 1: XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH KHUNG GIÁ ĐẤT

Điều 6. Căn cứ xây dựng khung giá đất

Việc xây dựng khung giá đất phải căn cứ vào nguyên tắc định giá đất quy định tại Điều 112 của Luật Đất đai, phương pháp định giá đất quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 4 của Nghị định này; kết quả tổng hợp, phân tích thông tin về giá đất thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xă hội, quản lư và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất.

Điều 7. Nội dung khung giá đất (được bổ sung khoản 4 theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 01/2017)

1. Quy định mức giá tối thiểu, tối đa đối với các loại đất sau đây:

a) Nhóm đất nông nghiệp:

- Khung giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

- Khung giá đất trồng cây lâu năm;

- Khung giá đất rừng sản xuất;

- Khung giá đất nuôi trồng thủy sản;

- Khung giá đất làm muối.

b) Nhóm đất phi nông nghiệp:

- Khung giá đất ở tại nông thôn;

- Khung giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

- Khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

- Khung giá đất ở tại đô thị;

- Khung giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;

- Khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

2. Khung giá đất được quy định theo các vùng kinh tế, loại đô thị sau đây:

a) Vùng kinh tế gồm: vùng Trung du và Miền núi phía Bắc, vùng Đồng bằng sông Hồng, vùng Bắc Trung bộ, vùng Duyên hải Nam Trung bộ, vùng Tây Nguyên, vùng Đông Nam bộ, vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Việc quy định khung giá đất nông nghiệp; đất phi nông nghiệp tại nông thôn của mỗi vùng kinh tế được xác định theo 3 loại xă đồng bằng, trung du, miền núi.

b) Các loại đô thị gồm: Đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, đô thị loại II, đô thị loại III, đô thị loại IV, đô thị loại V.

Việc quy định khung giá đất phi nông nghiệp tại đô thị được xác định theo vùng kinh tế và loại đô thị.

3. Khung giá đất được sử dụng làm căn cứ để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định bảng giá đất tại địa phương.

4. Giá đất trong khung giá đất, bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Đối với địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đă quy định thời hạn sử dụng đất để tính giá đất trong bảng giá đất khác với quy định tại khoản này th́ phải điều chỉnh lại cho phù hợp.

Điều 8. Tŕnh tự, thủ tục xây dựng khung giá đất

1. Tŕnh tự xây dựng khung giá đất thực hiện theo quy định sau đây:

a) Xác định loại đất, vùng kinh tế, loại đô thị trong xây dựng khung giá đất;

b) Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về giá đất thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xă hội, quản lư và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất;

c) Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện khung giá đất hiện hành;

d) Xây dựng khung giá đất và Tờ tŕnh về việc ban hành khung giá đất;

đ) Tổ chức lấy ư kiến về dự thảo khung giá đất;

e) Thẩm định dự thảo khung giá đất;

g) Hoàn thiện khung giá đất tŕnh Chính phủ ban hành.

2. Hồ sơ xây dựng khung giá đất tŕnh Chính phủ ban hành bao gồm:

a) Tờ tŕnh về việc ban hành khung giá đất;

b) Dự thảo khung giá đất;

c) Báo cáo thuyết minh xây dựng khung giá đất;

d) Văn bản thẩm định khung giá đất.

3. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức xây dựng, tŕnh Chính phủ ban hành khung giá đất định kỳ 05 năm một lần. Bộ Tài chính có trách nhiệm tổ chức thẩm định khung giá đất.

Điều 9. Điều chỉnh khung giá đất

1. Khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong khung giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên th́ Chính phủ điều chỉnh khung giá đất.

2. Nội dung điều chỉnh khung giá đất:

a) Điều chỉnh mức giá tối thiểu, tối đa của một loại đất hoặc một số loại đất hoặc tất cả các loại đất trong khung giá đất;

b) Điều chỉnh khung giá đất tại một vùng kinh tế hoặc một số vùng kinh tế hoặc tất cả các vùng kinh tế; tại một loại đô thị hoặc một số loại đô thị hoặc tất cả các loại đô thị.

3. Tŕnh tự điều chỉnh khung giá đất thực hiện theo quy định sau đây:

a) Xác định loại đất, vùng kinh tế, loại đô thị cần điều chỉnh khung giá đất;

b) Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về giá đất thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xă hội, quản lư và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất;

c) Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện khung giá đất hiện hành;

d) Xây dựng khung giá đất điều chỉnh và Tờ tŕnh về việc điều chỉnh khung giá đất;

đ) Tổ chức lấy ư kiến về dự thảo khung giá đất điều chỉnh;

e) Thẩm định dự thảo khung giá đất điều chỉnh;

g) Hoàn thiện khung giá đất điều chỉnh tŕnh Chính phủ ban hành.

4. Hồ sơ khung giá đất điều chỉnh tŕnh Chính phủ ban hành bao gồm:

a) Tờ tŕnh về việc ban hành khung giá đất điều chỉnh;

b) Dự thảo khung giá đất điều chỉnh;

c) Báo cáo thuyết minh xây dựng khung giá đất điều chỉnh;

d) Văn bản thẩm định khung giá đất điều chỉnh.

5. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức xây dựng, tŕnh Chính phủ ban hành khung giá đất điều chỉnh. Bộ Tài chính có trách nhiệm tổ chức thẩm định khung giá đất điều chỉnh.

Mục 2: XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT

Điều 10. Căn cứ xây dựng bảng giá đất

Việc xây dựng bảng giá đất phải căn cứ vào nguyên tắc định giá đất quy định tại Điều 112 của Luật Đất đai, phương pháp định giá đất quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 4 của Nghị định này, khung giá đất do Chính phủ quy định; kết quả tổng hợp, phân tích thông tin về giá đất thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xă hội, quản lư và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất.

Điều 11. Nội dung bảng giá đất (được bổ sung điểm e vào khoản 3 theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 01/2017)

1. Quy định bảng giá đất đối với các loại đất sau đây:

a) Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

b) Bảng giá đất trồng cây lâu năm;

c) Bảng giá đất rừng sản xuất;

d) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản;

đ) Bảng giá đất làm muối;

e) Bảng giá đất ở tại nông thôn;

g) Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

h) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

i) Bảng giá đất ở tại đô thị;

k) Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;

l) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;

Ngoài các bảng giá đất quy định tại Khoản này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ban hành chi tiết bảng giá các loại đất theo phân loại đất quy định tại Điều 10 của Luật Đất đai phù hợp với thực tế tại địa phương.

2. Bảng giá đất được xây dựng theo vị trí đất. Đối với địa phương đă có bản đồ địa chính và có điều kiện về nhân lực, kinh phí th́ bảng giá đất được xây dựng đến từng thửa đất.

3. Quy định giá đất trong bảng giá đất:

a) Giá đất trong bảng giá đất quy định theo nguyên tắc đất thuộc loại đất nào th́ áp dụng khung giá đất của loại đất đó theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này và phải phù hợp với khung giá đất.

Đối với đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị có khả năng sinh lợi cao, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh, thương mại và dịch vụ th́ căn cứ vào thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quy định mức giá đất cao hơn nhưng không quá 30% so với mức giá tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất; trường hợp quy định mức giá đất cao hơn 30% th́ phải báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định.

Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường th́ căn cứ vào thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quy định mức giá đất cao hơn nhưng không quá 50% so với mức giá tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất;

b) Đối với đất rừng pḥng hộ và đất rừng đặc dụng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận đă quy định trong bảng giá đất và căn cứ phương pháp định giá đất để quy định mức giá đất;

c) Đối với các loại đất nông nghiệp khác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận đă quy định trong bảng giá đất để quy định mức giá đất;

d) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công tŕnh sự nghiệp th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh hoặc giá đất ở đối với đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công tŕnh sự nghiệp tại khu vực lân cận đă quy định trong bảng giá đất để quy định mức giá đất;

đ) Đối với đất sông, ng̣i, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản th́ áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận quy định, quyết định để quy định mức giá đất.

e) Đối với đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận đă quy định trong bảng giá đất để quy định mức giá đất. (**)

4. Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đă được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất.

5. Bảng giá đất được sử dụng làm căn cứ để áp dụng trong các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 114 của Luật Đất đai.

Điều 12. Tŕnh tự, thủ tục xây dựng bảng giá đất

1. Tŕnh tự xây dựng bảng giá đất thực hiện theo quy định sau đây:

a) Xác định loại đất, vị trí đất theo xă đồng bằng, trung du, miền núi và theo loại đô thị trên địa bàn đơn vị hành chính cấp tỉnh;

b) Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin giá đất thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xă hội, quản lư và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất;

c) Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành;

d) Xây dựng bảng giá đất và Tờ tŕnh về việc ban hành bảng giá đất; xử lư giá đất trong bảng giá đất tại khu vực giáp ranh theo quy định tại Điều 13 của Nghị định này;

đ) Tổ chức lấy ư kiến về dự thảo bảng giá đất;

e) Hoàn thiện dự thảo bảng giá đất tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

g) Thẩm định dự thảo bảng giá đất;

h) Tŕnh Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua bảng giá đất;

i) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định ban hành bảng giá đất.

2. Hồ sơ xây dựng bảng giá đất tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gồm có:

a) Tờ tŕnh về việc ban hành bảng giá đất;

b) Dự thảo bảng giá đất;

c) Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất;

đ) Văn bản thẩm định bảng giá đất.

3. Hồ sơ xây dựng bảng giá đất tŕnh Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua gồm: Tờ tŕnh của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; dự thảo bảng giá đất và Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất.

4. Việc thẩm định bảng giá đất do Hội đồng thẩm định bảng giá đất thực hiện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định bảng giá đất bao gồm các thành phần sau:

a) Đại diện lănh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch Hội đồng;

b) Đại diện lănh đạo Sở Tài chính làm thường trực Hội đồng; đại diện lănh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện); tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất hoặc chuyên gia về giá đất và các thành viên khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

5. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức xây dựng, tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành bảng giá đất tại địa phương định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ.

Điều 13. Xử lư giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khi xây dựng bảng giá đất

1. Khu vực giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là khu vực giáp ranh) được quy định theo các loại đất sau:

a) Đối với đất nông nghiệp tại khu vực giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào sâu địa phận mỗi tỉnh, thành phố tối đa 1.000 m;

b) Đối với đất phi nông nghiệp tại khu vực giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào sâu địa phận mỗi tỉnh, thành phố tối đa 500 m;

c) Đối với khu vực giáp ranh bị ngăn cách bởi sông, hồ, kênh có chiều rộng chủ yếu từ 100 m trở xuống th́ khu vực đất giáp ranh được xác định từ bờ sông, bờ hồ, bờ kênh của mỗi bên sông, bên hồ, bên kênh vào sâu địa giới của mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này. Trường hợp chiều rộng của sông, hồ, kênh chủ yếu trên 100 m th́ không xếp loại đất giáp ranh.

2. Đất tại khu vực giáp ranh có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự nhau th́ quy định mức giá như nhau. Trường hợp có sự khác nhau về các yếu tố nêu trên th́ mức giá đất tại khu vực giáp ranh có thể chênh lệch nhưng chênh lệch tối đa không quá 30%.

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi dự thảo bảng giá đất của địa phương cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có đất giáp ranh; đăng dự thảo bảng giá đất trên Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường.

Trường hợp chênh lệch về mức giá đất tại khu vực giáp ranh trong dự thảo bảng giá đất vượt mức quy định tại Khoản 2 Điều này th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có đất giáp ranh phải chủ động thống nhất về mức giá đất tại khu vực giáp ranh.

Trường hợp không thống nhất được th́ báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 9 của năm xây dựng bảng giá đất để giải quyết. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường không thống nhất được giá đất tại khu vực giáp ranh th́ Bộ Tài nguyên và Môi trường báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm phối hợp để xử lư chênh lệch về mức giá đất tại khu vực giáp ranh trong quá tŕnh xây dựng bảng giá đất.

Điều 14. Điều chỉnh bảng giá đất

1. Các trường hợp điều chỉnh bảng giá đất:

a) Khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự;

b) Khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên.

2. Nội dung điều chỉnh bảng giá đất:

a) Điều chỉnh giá của một loại đất hoặc một số loại đất hoặc tất cả các loại đất trong bảng giá đất;

b) Điều chỉnh bảng giá đất tại một vị trí đất hoặc một số vị trí đất hoặc tất cả các vị trí đất.

3. Giá đất trong bảng giá đất điều chỉnh phải phù hợp với khung giá đất và quy định về mức chênh lệch giá đất tại khu vực giáp ranh quy định tại Khoản 2 Điều 13 của Nghị định này.

4. Tŕnh tự điều chỉnh bảng giá đất thực hiện theo quy định sau đây:

a) Xác định loại đất, vị trí đất cần điều chỉnh trong bảng giá đất;

b) Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về giá đất thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xă hội, quản lư và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất;

c) Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành;

d) Xây dựng bảng giá đất điều chỉnh và Tờ tŕnh về việc ban hành bảng giá đất điều chỉnh;

đ) Tổ chức lấy ư kiến về dự thảo bảng giá đất điều chỉnh;

e) Hoàn thiện dự thảo bảng giá đất điều chỉnh tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

g) Thẩm định dự thảo bảng giá đất điều chỉnh;

h) Tŕnh Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua và báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất;

i) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định ban hành bảng giá đất điều chỉnh.

5. Hồ sơ điều chỉnh bảng giá đất tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gồm có:

a) Tờ tŕnh về việc ban hành bảng giá đất điều chỉnh;

b) Dự thảo bảng giá đất điều chỉnh;

c) Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất điều chỉnh;

d) Văn bản thẩm định bảng giá đất điều chỉnh.

6. Hồ sơ điều chỉnh bảng giá đất tŕnh Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua gồm: Tờ tŕnh của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; dự thảo bảng giá đất điều chỉnh và Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất điều chỉnh.

7. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức xây dựng, tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành bảng giá đất điều chỉnh tại địa phương.

Mục 3: ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ

Điều 15. Xác định giá đất cụ thể

1. Căn cứ nguyên tắc định giá đất quy định tại Điều 112 của Luật Đất đai, phương pháp định giá đất quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 4 của Nghị định này và kết quả tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá đất cụ thể.

2. Giá đất cụ thể được sử dụng để làm căn cứ đối với các trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 114, Khoản 2 Điều 172 và Khoản 3 Điều 189 của Luật Đất đai; giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê.

Điều 15a. Trách nhiệm tổ chức xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất (được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định 01/2017)

1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê quy định tại khoản 1 Điều 15 của Nghị định này.

2. Sở Tài chính chủ tŕ, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện việc xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất gắn với tài sản thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lư, sử dụng tài sản nhà nước.

Điều 16. Tŕnh tự, thủ tục thực hiện xác định giá đất cụ thể

1. Tŕnh tự thực hiện xác định giá đất cụ thể quy định tại Điều 15 của Nghị định này thực hiện theo quy định sau đây:

a) Xác định mục đích định giá đất cụ thể;

b) Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường; áp dụng phương pháp định giá đất;

c) Xây dựng phương án giá đất tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

d) Thẩm định phương án giá đất;

đ) Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định;

e) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá đất.

2. Hồ sơ xác định giá đất cụ thể tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định gồm có:

a) Tờ tŕnh về phương án giá đất;

b) Dự thảo phương án giá đất;

c) Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất;

d) Văn bản thẩm định phương án giá đất.

3. Việc thẩm định phương án giá đất do Hội đồng thẩm định giá đất thực hiện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giá đất bao gồm các thành phần sau:

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch Hội đồng;

b) Đại diện lănh đạo Sở Tài chính làm thường trực Hội đồng; đại diện lănh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất; tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất hoặc chuyên gia về giá đất và các thành viên khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

Điều 17. Lựa chọn tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất cụ thể

1. Căn cứ vào nhu cầu định giá đất cụ thể tại địa phương, Sở Tài nguyên và Môi trường lập kế hoạch định giá đất cụ thể tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch đă được phê duyệt.

2. Việc lựa chọn tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất cụ thể thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

Điều 18. Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất (khoản 2, khoản 3 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định 01/2017)

1. Căn cứ vào giá đất phổ biến trên thị trường, điều kiện kinh tế - xă hội ở địa phương và bảng giá đất, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định, quyết định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể.

2. Giá đất cụ thể được xác định bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại khoản 5 Điều 4 của Nghị định này được áp dụng đối với các trường hợp sau đây:

a) Các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 4 Điều 114, khoản 2 Điều 172 và khoản 3 Điều 189 của Luật đất đai, xác định giá đất để làm giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng đối với các thành phố trực thuộc trung ương; dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đồng đối với các tỉnh c̣n lại; xác định giá đất để làm căn cứ tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo; xác định giá đất để làm cơ sở xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm;

b) Trường hợp quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 114 của Luật đất đai đối với dự án có các thửa đất liền kề nhau, có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi và thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự nhau hoặc trường hợp tại khu vực thu hồi đất không bảo đảm yêu cầu về thông tin để áp dụng các phương pháp định giá đất quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 4 của Nghị định này để xác định giá đất cụ thể của từng thửa đất.

3. Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hệ số điều chỉnh giá đất để áp dụng cho các trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.

Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hệ số điều chỉnh giá đất đối với từng loại đất theo dự án hoặc theo khu vực để xác định giá đất tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.

4. Trách nhiệm xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất:

a) Sở Tài chính chủ tŕ, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành có liên quan xây dựng, tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này;

b) Sở Tài nguyên và Môi trường chủ tŕ, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan xây dựng, tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này.

5. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ tŕ, phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn việc xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều này.

Mục 4: TƯ VẤN XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT

Điều 19. Nguyên tắc hoạt động tư vấn xác định giá đất

Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất khi thực hiện tư vấn xác định giá đất phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây:

1. Thực hiện đúng các nguyên tắc, phương pháp định giá đất, tŕnh tự, nội dung khi xây dựng khung giá đất, bảng giá đất và định giá đất cụ thể;

2. Độc lập, trung thực, khách quan;

3. Thực hiện nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 116 của Luật Đất đai.

Điều 20. Điều kiện hoạt động của tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất (điểm c khoản 2 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Nghị định 01/2017; khoản 3 được bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 3 Nghị định 01/2017 )

1. Tổ chức được hoạt động tư vấn xác định giá đất khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có chức năng tư vấn xác định giá đất hoặc thẩm định giá hoặc tư vấn định giá bất động sản;

b) Có ít nhất 03 định giá viên đủ điều kiện hành nghề tư vấn xác định giá đất quy định tại Khoản 2 Điều này.

2. Cá nhân chỉ được hành nghề tư vấn xác định giá đất trong tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất và phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có năng lực hành vi dân sự;

b) Có phẩm chất đạo đức, liêm khiết, trung thực, khách quan;

c) Có tŕnh độ từ đại học trở lên ngành hoặc chuyên ngành về quản lư đất đai, địa chính, bất động sản, vật giá, thẩm định giá, kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, ngân hàng, kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật, luật; (*)

d) Có thời gian công tác thực tế theo chuyên ngành đào tạo từ 36 tháng trở lên sau khi có bằng tốt nghiệp chuyên ngành quy định tại Điểm c Khoản này;

đ) Có Thẻ thẩm định viên về giá được cấp theo quy định của pháp luật về giá hoặc có Chứng chỉ định giá bất động sản được cấp theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản hoặc Chứng chỉ định giá đất.

3. Cá nhân được cấp Chứng chỉ định giá đất phải có đủ các điều kiện sau:

a) Có đủ điều kiện quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều này;

b) Có Giấy chứng nhận đă hoàn thành khóa bồi dưỡng về định giá đất theo chương tŕnh bồi dưỡng về định giá đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.

Chương 3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 21. Trách nhiệm của các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

a) Tổ chức xây dựng, điều chỉnh khung giá đất tŕnh Chính phủ ban hành;

b) Hướng dẫn phương pháp định giá đất; việc xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể theo quy định; hoạt động tư vấn xác định giá đất; xây dựng, cập nhật, quản lư và khai thác cơ sở dữ liệu về giá đất trong hệ thống thông tin đất đai; lập bản đồ giá đất;

c) Thanh tra, kiểm tra, xử lư vi phạm trong việc áp dụng phương pháp định giá đất; áp dụng bảng giá đất và giá đất cụ thể, đấu giá quyền sử dụng đất và hoạt động tư vấn xác định giá đất theo quy định của pháp luật;

d) Ban hành chương tŕnh bồi dưỡng về pháp luật đất đai và định giá đất;

đ) Xây dựng, cập nhật, quản lư và khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về giá đất trong hệ thống thông tin đất đai.

2. Bộ Tài chính có trách nhiệm:

a) Thẩm định khung giá đất, khung giá đất điều chỉnh;

b) Chủ tŕ, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn nội dung thẩm định bảng giá đất, định giá đất cụ thể của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất.

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:

a) Tổ chức xây dựng, điều chỉnh, ban hành bảng giá đất; quyết định giá đất cụ thể và đề xuất điều chỉnh khung giá đất; quy định, quyết định hệ số điều chỉnh giá đất;

b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về giá đất tại địa phương; giải quyết các vướng mắc phát sinh về giá đất theo thẩm quyền;

c) Thanh tra, kiểm tra và xử lư vi phạm về giá đất và hoạt động tư vấn xác định giá đất tại địa phương;

d) Tổ chức xây dựng, cập nhật, quản lư và khai thác cơ sở dữ liệu về giá đất tại địa phương, lập bản đồ giá đất theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; công bố chỉ số biến động giá đất thị trường;

đ) Hàng năm, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về t́nh h́nh thực hiện các quy định của pháp luật về giá đất tại địa phương.

4. Kinh phí để tổ chức xây dựng, điều chỉnh, thẩm định khung giá đất, bảng giá đất; định giá đất cụ thể; theo dơi, cập nhật giá đất tại địa phương, công bố chỉ số biến động giá đất thị trường; xây dựng cơ sở dữ liệu về giá đất và lập bản đồ giá đất được bố trí từ ngân sách nhà nước.

Điều 22. Xử lư một số vấn đề phát sinh sau khi Nghị định này có hiệu lực thi hành

1. Giá đất cụ thể do cơ quan chức năng đề xuất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa quyết định th́ được tiếp tục sử dụng để tŕnh Hội đồng thẩm định giá đất xem xét trước khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

2. Đối với địa phương đă kư hợp đồng thuê tổ chức tư vấn xác định giá đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 th́ được tiếp tục thực hiện theo hợp đồng đă kư kết; kết quả tư vấn giá đất được sử dụng để tŕnh Hội đồng thẩm định giá đất xem xét trước khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

3. Bảng giá đất năm 2014 do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành được áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2014.

Chương 4. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 23. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014.

2. Nghị định này thay thế Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 188/2004/NĐ-CP; băi bỏ nội dung về giá đất quy định tại Khoản 6 Điều 1 Nghị định số 189/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần.

Điều 24. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;

- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;

- Văn pḥng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn pḥng Tổng Bí thư;

- Văn pḥng Chủ tịch nước;

- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Văn pḥng Quốc hội;

- Ṭa án nhân dân tối cao;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;

- Kiểm toán Nhà nước;

- Ngân hàng Chính sách xă hội;

- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lư TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

- Lưu: Văn thư, KTN (3b).M240

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

16. Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 36/2014/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2014

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ ĐẤT; XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT; ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ VÀ TƯ VẤN XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lư đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất.

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lư nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định bảng giá đất, định giá đất cụ thể.

2. Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.

3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Chương II. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ ĐẤT

Điều 3. Phương pháp so sánh trực tiếp

Tŕnh tự, nội dung xác định giá đất theo phương pháp so sánh trực tiếp thực hiện theo quy định sau đây:

1. Khảo sát, thu thập thông tin

a) Khảo sát thực địa để thu thập thông tin về thửa đất cần định giá.

b) Khảo sát, thu thập thông tin của tối thiểu 03 thửa đất có đặc điểm tương tự với thửa đất cần định giá về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xă hội, diện tích, kích thước, h́nh thể và t́nh trạng pháp lư về quyền sử dụng đất (sau đây gọi là thửa đất so sánh) đă chuyển nhượng trên thị trường, trúng đấu giá quyền sử dụng đất trong khoảng thời gian không quá 02 năm tính đến thời điểm định giá đất. Nội dung thông tin thu thập bao gồm:

- Giá đất;

- Mục đích sử dụng đất, vị trí, diện tích, kích thước, h́nh thể, các yếu tố về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xă hội, t́nh trạng pháp lư về quyền sử dụng đất, thời điểm chuyển nhượng, trúng đấu giá quyền sử dụng đất và các thông tin khác có ảnh hưởng đến giá đất.

c) Thông tin về giá đất của thửa đất so sánh được thu thập từ các nguồn sau đây:

- Giá đất trúng đấu giá quyền sử dụng đất;

- Giá đất thị trường trong cơ sở dữ liệu về đất đai;

- Giá đất giao dịch thành công trên sàn giao dịch bất động sản;

- Giá đất đă giao dịch thành công trên thị trường do người chuyển nhượng hoặc người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất cung cấp thông qua phỏng vấn trực tiếp.

Giao dịch thành công là giao dịch mà bên nhận chuyển nhượng đă thanh toán cho bên chuyển nhượng theo thỏa thuận và đă nhận quyền sử dụng đất.

d) Khi khảo sát, thu thập thông tin về giá đất ưu tiên lựa chọn các thông tin về giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất, giá đất giao dịch thành công trên sàn giao dịch bất động sản, giá đất thị trường trong cơ sở dữ liệu về đất đai, các thông tin phát sinh gần nhất với thời điểm định giá đất và tại khu vực định giá đất. Trường hợp tại khu vực định giá không đủ thông tin về giá đất th́ thu thập thông tin tại khu vực lân cận có điều kiện tương tự về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội, kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xă hội với khu vực có thửa đất cần định giá.

Trong quá tŕnh khảo sát, thu thập thông tin, không điều tra đối với thửa đất sẽ được chuyển mục đích sử dụng đất theo kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và thửa đất không đủ điều kiện chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về đất đai.

2. Phân tích, so sánh, điều chỉnh mức giá do các yếu tố khác biệt của các thửa đất so sánh với thửa đất cần định giá

a) Phân tích, so sánh để xác định các yếu tố giống nhau và khác biệt của thửa đất so sánh với thửa đất cần định giá.

b) Điều chỉnh mức giá do các yếu tố khác biệt của các thửa đất so sánh với thửa đất cần định giá

Căn cứ vào các yếu tố khác biệt của các thửa đất so sánh với thửa đất cần định giá để điều chỉnh mức giá của thửa đất so sánh theo giá trị tuyệt đối hoặc tỷ lệ phần trăm (%).

Việc điều chỉnh mức giá của thửa đất so sánh thực hiện theo nguyên tắc lấy thửa đất cần định giá làm chuẩn; thực hiện điều chỉnh theo giá trị tuyệt đối trước, điều chỉnh theo tỷ lệ phần trăm (%) sau; các yếu tố của thửa đất so sánh kém hơn so với thửa đất cần định giá th́ điều chỉnh tăng (cộng) mức giá của thửa đất so sánh; các yếu tố của thửa đất so sánh tốt hơn so với thửa đất cần định giá th́ điều chỉnh giảm (trừ) mức giá của thửa đất so sánh.

3. Ước tính giá đất của thửa đất cần định giá

Giá đất ước tính của thửa đất cần định giá được xác định bằng cách điều chỉnh giá đất của từng thửa đất so sánh do các yếu tố khác biệt của các thửa đất so sánh với thửa đất cần định giá theo công thức sau:

Giá đất ước tính của thửa đất cần định giá theo từng thửa đất so sánh

=

Giá đất của từng thửa đất so sánh

±

Mức điều chỉnh về giá do các yếu tố khác biệt của từng thửa đất so sánh với thửa đất

Đối với trường hợp giá đất thị trường có biến động trong khoảng thời gian từ thời điểm chuyển nhượng, trúng đấu giá quyền sử dụng đất của thửa đất so sánh đến thời điểm xác định giá đất th́ phải thực hiện điều chỉnh mức giá đất của thửa đất so sánh về thời điểm xác định giá đất theo chỉ số biến động giá đất thị trường do Sở Tài nguyên và Môi trường công bố. Trường hợp Sở Tài nguyên và Môi trường chưa công bố th́ chỉ số biến động giá đất thị trường của từng loại đất được tính toán trên cơ sở các thông tin về giá đất phổ biến trên thị trường đă thu thập được theo thời gian hoặc số liệu thống kê của cơ quan thống kê (nếu có).

4. Xác định giá đất của thửa đất cần định giá

Xác định giá của thửa đất cần định giá bằng cách lấy b́nh quân số học đối với các mức giá ước tính của thửa đất cần định giá đă xác định tại Khoản 3 Điều này; giá đất của thửa đất cần định giá đă xác định phải bảo đảm chênh lệch với từng mức giá đất ước tính không quá 10%.

Ví dụ về việc áp dụng phương pháp so sánh trực tiếp để xác định giá đất tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 4. Phương pháp chiết trừ

Tŕnh tự, nội dung xác định giá đất theo phương pháp chiết trừ thực hiện theo quy định sau đây:

1. Khảo sát, thu thập thông tin

a) Khảo sát thực địa để thu thập thông tin về thửa đất có tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là bất động sản) cần định giá.

b) Khảo sát, thu thập thông tin của tối thiểu 03 bất động sản có đặc điểm tương tự với thửa đất cần định giá về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xă hội, diện tích, kích thước, h́nh thể và t́nh trạng pháp lư về quyền sử dụng đất (sau đây gọi là bất động sản so sánh) đă chuyển nhượng trên thị trường, trúng đấu giá quyền sử dụng đất trong khoảng thời gian không quá 02 năm tính đến thời điểm định giá đất. Nội dung thông tin thu thập bao gồm:

- Giá đất;

- Mục đích sử dụng đất, vị trí, diện tích, kích thước, h́nh thể, các yếu tố về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xă hội, t́nh trạng pháp lư về quyền sử dụng đất, thời điểm chuyển nhượng, trúng đấu giá quyền sử dụng đất và các thông tin khác có ảnh hưởng đến giá đất;

- Thông tin về tài sản gắn liền với đất.

c) Nguồn thông tin thu thập thực hiện theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 3 của Thông tư này.

d) Trong quá tŕnh khảo sát, thu thập giá đất thị trường, người điều tra thực hiện theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 3 của Thông tư này.

2. Xác định giá trị hiện tại của tài sản gắn liền với đất của các bất động sản so sánh

Giá trị hiện tại của tài sản gắn liền với đất của bất động sản so sánh được xác định theo công thức sau:

Giá trị hiện tại của tài sản gắn liền với đất của bất động sản so sánh

=

Giá trị xây dựng mới tại thời điểm định giá đất

-

Giá trị hao ṃn

Trong đó:

- Giá trị xây dựng mới tại thời điểm định giá đất là chi phí thay thế để đầu tư xây dựng mới tài sản có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương hoặc chi phí tái tạo tài sản gắn liền với đất đó. Giá trị xây dựng mới bao gồm các khoản chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, lợi nhuận hợp lư cho người đầu tư xây dựng và các khoản thuế, phí phải nộp theo quy định của pháp luật.

- Giá trị hao ṃn của tài sản gắn liền với đất bao gồm: hao ṃn hữu h́nh và hao ṃn vô h́nh (bao gồm hao ṃn về mặt vật lư do hư hao dần trong quá tŕnh khai thác sử dụng; hao ṃn do lạc hậu về chức năng; thay đổi quy hoạch, suy thoái kinh tế và do tác động của các yếu tố bên ngoài).

Phương pháp tính giá trị xây dựng mới và giá trị hao ṃn của tài sản gắn liền với đất thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành. Trường hợp chưa có quy định hoặc hướng dẫn về phương pháp tính giá trị xây dựng mới và giá trị hao ṃn th́ việc tính toán thực hiện căn cứ vào thông tin, số liệu thực tế thu thập được trên thị trường.

3. Ước tính giá đất của bất động sản so sánh

Giá trị đất của bất động sản so sánh thực hiện theo công thức sau:

Giá trị đất của bất động sản so sánh

=

Giá trị bất động sản so sánh

-

Giá trị hiện tại của tài sản gắn liền với đất của bất động sản so sánh

Việc ước tính giá đất của bất động sản so sánh thực hiện theo công thức sau:

Giá đất của bất động sản so sánh

=

Giá trị của bất động sản so sánh

Diện tích thửa đất của bất động sản so sánh

4. Xác định giá đất của bất động sản cần định giá

Việc xác định giá đất của bất động sản cần định giá thực hiện theo quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 3 của Thông tư này.

Ví dụ về việc áp dụng phương pháp chiết trừ để xác định giá đất tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 5. Phương pháp thu nhập

Tŕnh tự, nội dung xác định giá đất theo phương pháp thu nhập thực hiện theo quy định sau đây:

1. Khảo sát, thu thập thông tin về thu nhập của thửa đất cần định giá

a) Đối với đất phi nông nghiệp th́ thu nhập b́nh quân một năm của thửa đất cần định giá là số tiền b́nh quân thu được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc cho thuê trong 05 năm liên tục tính đến thời điểm định giá.

b) Đối với đất nông nghiệp th́ thu nhập b́nh quân một năm của thửa đất cần định giá được tính như sau:

- Đối với đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối th́ thu nhập b́nh quân một năm là số tiền b́nh quân thu được từ hoạt động sản xuất trong 03 năm liên tục tính đến thời điểm định giá;

- Đối với đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất th́ thu nhập b́nh quân một năm được tính căn cứ vào doanh thu hàng năm, doanh thu theo giai đoạn, doanh thu một lần.

c) Trường hợp không xác định được thu nhập của thửa đất cần định giá th́ thu thập thông tin về thu nhập b́nh quân của tối thiểu 03 thửa đất tương tự về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xă hội, diện tích, kích thước, h́nh thể và t́nh trạng pháp lư về quyền sử dụng đất hoặc căn cứ vào các thông tin, số liệu thực tế thu thập được trên thị trường.

2. Khảo sát, thu thập thông tin về chi phí để h́nh thành thu nhập của thửa đất cần định giá

a) Chi phí b́nh quân một năm được tính căn cứ vào các khoản thuế liên quan đến sử dụng đất; chi phí đầu tư cải tạo đất; chi phí duy tu, bảo dưỡng công tŕnh xây dựng gắn liền với đất; chi phí sản xuất.

b) Các khoản chi phí quy định tại Điểm a Khoản này được tính theo định mức, đơn giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Trường hợp không có định mức, đơn giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành th́ thu thập thông tin về chi phí của thửa đất tương tự về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xă hội, diện tích, kích thước, h́nh thể và t́nh trạng pháp lư về quyền sử dụng đất hoặc căn cứ vào các thông tin, số liệu thực tế thu thập được trên thị trường.

3. Xác định thu nhập ṛng b́nh quân một năm theo công thức sau:

Thu nhập ṛng b́nh quân một năm

=

Thu nhập b́nh quân một năm

-

Chi phí b́nh quân một năm

4. Xác định giá trị của thửa đất cần định giá theo công thức sau:

Giá trị của thửa đất cần định giá

=

Thu nhập ṛng b́nh quân một năm

Lăi suất tiền gửi tiết kiệm b́nh quân một năm

Lăi suất tiền gửi tiết kiệm b́nh quân một năm (r) trong 03 năm liên tục tính đến thời điểm định giá đất của loại tiền gửi VNĐ kỳ hạn 12 tháng của ngân hàng thương mại nhà nước có mức lăi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất (xác định tại thời điểm định giá đất) trên địa bàn cấp tỉnh.

Riêng đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn th́ lăi suất tiền gửi tiết kiệm b́nh quân một năm được điều chỉnh theo công thức sau:

Lăi suất điều chỉnh theo thời hạn =

r x (1 + r)n

(1+r)n - 1

Trong đó: n là thời hạn sử dụng đất c̣n lại của thửa đất cần định giá (tính theo năm).

Đối với trường hợp thửa đất cần định giá đă được đầu tư, xây dựng các tài sản gắn liền với đất để đưa vào sản xuất, kinh doanh th́ sau khi xác định giá trị của thửa đất và tài sản gắn liền với đất, thực hiện chiết trừ giá trị hiện tại của tài sản gắn liền với đất để xác định giá trị của thửa đất cần định giá.

Việc xác định giá trị hiện tại của tài sản gắn liền với đất thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Thông tư này.

5. Xác định giá đất của thửa đất cần định giá theo công thức sau:

Giá đất của thửa đất cần định giá

=

Giá trị của thửa đất cần định giá

Diện tích thửa đất cần định giá

Ví dụ về việc áp dụng phương pháp thu nhập để xác định giá đất tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 6. Phương pháp thặng dư

Tŕnh tự, nội dung xác định giá đất theo phương pháp thặng dư thực hiện theo quy định sau đây:

1. Khảo sát, thu thập các thông tin về thửa đất cần định giá; các thông tin về quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, được phép chuyển mục đích sử dụng đất và các quy định về xây dựng đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt để xác định hiệu quả sử dụng đất cao nhất và tốt nhất.

2. Ước tính tổng doanh thu phát triển giả định của bất động sản

Tổng doanh thu phát triển giả định của bất động sản được ước tính trên cơ sở điều tra khảo sát, thu thập các thông tin về giá chuyển nhượng, giá cho thuê và các yếu tố khác h́nh thành doanh thu của các dự án có đặc điểm tương tự với dự án dự kiến đầu tư xây dựng tại khu vực định giá hoặc khu vực lân cận gần nhất có khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xă hội tương đương; có tính đến xu hướng và mức độ biến động của giá chuyển nhượng, giá cho thuê và các yếu tố khác h́nh thành doanh thu.

3. Ước tính tổng chi phí phát triển giả định của bất động sản

a) Các khoản chi phí phát triển bao gồm:

- Chi phí xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xă hội, xây dựng nhà ở, công tŕnh xây dựng khác theo đúng quy hoạch đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; xây dựng công tŕnh tạm, công tŕnh phụ trợ phục vụ thi công;

- Chi phí thiết bị bao gồm: chi phí mua sắm thiết bị; chi phí chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí liên quan khác;

- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng bao gồm: chi phí tư vấn khảo sát, lập dự án, thiết kế, giám sát xây dựng và các chi phí tư vấn khác liên quan;

- Chi phí quản lư dự án;

- Chi phí kinh doanh bao gồm: chi phí quảng cáo, bán hàng, quản lư; lợi nhuận của nhà đầu tư có tính đến yếu tố rủi ro kinh doanh và chi phí vốn;

- Chi phí dự pḥng cho khối lượng công việc phát sinh và yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án;

- Các chi phí khác theo quy định của pháp luật.

Tổng chi phí phát triển giả định không bao gồm kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đă được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Việc ước tính tổng chi phí phát triển thực hiện như sau:

Tổng chi phí phát triển được ước tính trên cơ sở các chi phí quy định tại Điểm a Khoản này và căn cứ vào định mức, đơn giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Trường hợp chưa có định mức, đơn giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành th́ thu thập thông tin về chi phí thực tế phổ biến của các dự án tương tự tại khu vực định giá hoặc khu vực lân cận gần nhất có mức sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng tương đương.

4. Trường hợp dự án đầu tư phát triển bất động sản kéo dài trong nhiều năm, nhiều giai đoạn th́ ước tính các khoản doanh thu, chi phí thực hiện theo từng năm và phải chiết khấu về giá trị hiện tại tại thời điểm định giá đất. Việc ước tính tổng doanh thu phát triển, tổng chi phí phát triển của bất động sản thực hiện theo công thức sau:

Tổng doanh thu phát triển =

Tổng chi phí phát triển =

Trong đó:

- TRi là doanh thu năm thứ i của dự án

- Ci là chi phí năm thứ i của dự án

- r là tỷ lệ chiết khấu (tính theo lăi suất cho vay trung hạn b́nh quân tại thời điểm định giá đất của loại tiền vay VNĐ của các ngân hàng thương mại nhà nước trên địa bàn cấp tỉnh để thực hiện dự án đầu tư phát triển bất động sản).

- n là số năm thực hiện dự án

5. Xác định giá đất của thửa đất cần định giá

Giá trị của thửa đất cần định giá được xác định theo công thức sau:

Giá trị của thửa đất cần định giá

=

Tổng doanh thu phát triển

-

Tổng chi phí phát triển

Giá đất của thửa đất cần định giá được xác định theo công thức sau:

Giá đất của thửa đất cần định giá

=

Giá trị của thửa đất cần định giá

Diện tích thửa đất cần định giá

Ví dụ về việc áp dụng phương pháp thặng dư để xác định giá đất tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 7. Phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất

Tŕnh tự, nội dung xác định giá đất theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất thực hiện theo quy định sau đây:

1. Khảo sát, thu thập thông tin

a) Khảo sát, thu thập thông tin về giá đất của tối thiểu 03 thửa đất đă chuyển nhượng trên thị trường, trúng đấu giá quyền sử dụng đất trong khoảng thời gian không quá 02 năm tính đến thời điểm định giá tại từng vị trí đất (theo bảng giá đất) thuộc khu vực định giá đất.

Trường hợp tại khu vực định giá đất không đủ thông tin về giá đất th́ thu thập thông tin tại khu vực lân cận có điều kiện tương tự về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội, kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xă hội với khu vực định giá đất.

Trong quá tŕnh khảo sát, thu thập giá đất thị trường, người điều tra thực hiện theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 3 của Thông tư này.

b) Đối với trường hợp thửa đất xác định được các khoản thu nhập, chi phí từ việc sử dụng đất th́ thu thập thông tin về thu nhập, chi phí từ việc sử dụng đất của tối thiểu 03 thửa đất để xác định giá đất theo phương pháp thu nhập tại từng vị trí đất (theo bảng giá đất) thuộc khu vực định giá đất.

c) Thu thập thông tin về điều kiện kinh tế - xă hội tại địa phương.

2. Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất

a) Thống kê giá đất thị trường theo từng vị trí đất đối với các thông tin đă thu thập được theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều này.

b) Việc xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (sau đây gọi là Nghị định số 44/2014/NĐ-CP). Đối với trường hợp giá đất trên thị trường tập trung vào một khoảng giá th́ giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất được xác định bằng cách lấy b́nh quân số học của các mức giá đất tại vị trí đất đó.

3. Xác định hệ số điều chỉnh giá đất

Hệ số điều chỉnh giá đất được xác định căn cứ vào giá đất phổ biến trên thị trường, điều kiện kinh tế - xă hội cụ thể tại địa phương và giá đất trong bảng giá đất.

4. Xác định giá đất của thửa đất cần định giá

Giá trị của thửa đất cần định giá

=

Giá đất trong bảng giá đất

x

Hệ số điều chỉnh giá đất

Điều 8. Lựa chọn phương pháp định giá đất

Căn cứ vào các thông tin đă thu thập được, điều kiện áp dụng các phương pháp định giá đất quy định tại Khoản 2 Điều 5 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP để lựa chọn phương pháp định giá đất phù hợp. Trường hợp cần thiết có thể áp dụng kết hợp các phương pháp định giá đất quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 4 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP để kiểm tra, so sánh, đối chiếu và quyết định giá đất.

Chương III. XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT

Mục 1: XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT

Điều 9. Nội dung bảng giá đất

1. Căn cứ vào nguyên tắc định giá đất quy định tại Điều 112 của Luật Đất đai; phương pháp định giá đất quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 4 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) tŕnh Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua trước khi quyết định ban hành bảng giá đất đối với các loại đất quy định tại Khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP.

Ngoài các bảng giá đất quy định tại Khoản này, đối với địa phương có khu công nghệ cao th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành chi tiết bảng giá đối với các loại đất trong khu công nghệ cao.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ t́nh h́nh thực tế tại địa phương để quy định tăng hoặc giảm giá đối với thửa đất ở có các yếu tố thuận lợi hơn hoặc kém thuận lợi hơn về kích thước, h́nh thể, khả năng sinh lợi và các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất so với các thửa đất ở có cùng vị trí đất trong bảng giá đất.

3. Trong kỳ ban hành bảng giá đất mà cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất và bổ sung các đường, phố chưa có tên trong bảng giá đất hiện hành nhưng không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 14 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ giá đất trong bảng giá đất hiện hành để quy định bổ sung giá đất trong bảng giá đất và tŕnh Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua trước khi quyết định ban hành. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc quy định bổ sung giá đất trong bảng giá đất và báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày quyết định bổ sung giá đất trong bảng giá đất.

4. Đối với trường hợp bảng giá đất đă được ban hành mà quy định giá đất theo vị trí đất, nếu có điều kiện về nhân lực, kinh phí th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện việc chuyển giá đất theo vị trí đất trong bảng giá đất đến từng thửa đất đối với khu vực có bản đồ địa chính gắn với xây dựng cơ sở dữ liệu về giá đất.

Điều 10. Lập dự án xây dựng bảng giá đất

1. Lập dự án xây dựng bảng giá đất bao gồm các nội dung sau: loại đất điều tra, khảo sát; số lượng phiếu điều tra giá đất thị trường; số lượng xă, phường, thị trấn điều tra (sau đây gọi là điểm điều tra); nguồn nhân lực, trang thiết bị, thời gian, kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện dự án xây dựng bảng giá đất.

2. Tŕnh tự lập dự án xây dựng bảng giá đất thực hiện như sau:

a) Thu thập thông tin, tài liệu chung phục vụ việc xây dựng dự án bao gồm: vị trí địa lư, địa h́nh, địa mạo; t́nh h́nh kinh tế - xă hội, quản lư và sử dụng đất ảnh hưởng đến giá đất và bảng giá đất hiện hành;

b) Xác định số lượng điểm điều tra: điểm điều tra phải tập trung vào khu vực có biến động về giá đất và phải đạt tối thiểu 50% trong tổng số xă, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xă) của mỗi huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện); điểm điều tra phải đại diện cho loại đất điều tra và được phân bố đều trên địa bàn cấp huyện;

c) Xác định số lượng thửa đất cần điều tra

Số lượng thửa đất cần điều tra đối với từng loại đất tại mỗi điểm điều tra phải đạt tối thiểu 50% trong tổng số thửa đất của loại đất đó đă chuyển nhượng trên thị trường, trúng đấu giá quyền sử dụng đất trong khoảng thời gian không quá 02 năm tính đến thời điểm điều tra nhưng không ít hơn 03 thửa đất.

Đối với trường hợp thửa đất xác định được các khoản thu nhập, chi phí từ việc sử dụng đất th́ số lượng thửa đất cần điều tra, khảo sát thông tin để xác định giá đất theo phương pháp thu nhập phải đạt tối thiểu 03 thửa đất tại mỗi điểm điều tra.

3. Trách nhiệm lập và phê duyệt dự án

a) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm lập dự án xây dựng bảng giá đất và tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt trước ngày 01 tháng 4 của năm xây dựng bảng giá đất.

Hồ sơ dự án xây dựng bảng giá đất gồm: dự án xây dựng bảng giá đất; tờ tŕnh về việc phê duyệt dự án; dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc phê duyệt dự án.

b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt dự án xây dựng bảng giá đất trước ngày 15 tháng 4 của năm xây dựng bảng giá đất.

Điều 11. Chuẩn bị xây dựng bảng giá đất

1. Thành lập Ban chỉ đạo

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Ban chỉ đạo thực hiện dự án xây dựng bảng giá đất đă phê duyệt. Thành phần Ban chỉ đạo bao gồm:

a) Đại diện lănh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là Trưởng Ban;

b) Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường là Phó trưởng Ban;

c) Các thành viên của Ban chỉ đạo là đại diện lănh đạo của các Sở: Tài chính, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng; đại diện lănh đạo Ủy ban nhân dân các huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh; đại diện lănh đạo Ban quản lư khu công nghệ cao, khu kinh tế (nếu có);

Ban chỉ đạo có nhiệm vụ giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo các cấp, các ngành có liên quan tổ chức thực hiện dự án xây dựng bảng giá đất tại địa phương.

2. Trưởng Ban chỉ đạo quyết định thành lập các Tổ công tác để giúp việc cho Ban chỉ đạo.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ban chỉ đạo tổ chức thực hiện dự án xây dựng bảng giá đất:

a) Lựa chọn tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất thực hiện việc điều tra giá đất thị trường, xây dựng bảng giá đất;

b) Giúp Ban chỉ đạo xây dựng bảng giá đất tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho Tổ công tác; chỉ đạo Tổ công tác thực hiện việc kiểm tra, nghiệm thu kết quả điều tra giá đất thị trường, kết quả tổng hợp giá đất thị trường tại cấp tỉnh, dự thảo bảng giá đất và thực hiện nhiệm vụ khác do Trưởng Ban chỉ đạo phân công.

Điều 12. Xác định loại xă trong xây dựng bảng giá đất

1. Việc xác định loại xă trong xây dựng bảng giá đất đối với đất nông nghiệp; đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được thực hiện theo 3 loại xă: đồng bằng, trung du, miền núi; mỗi loại xă có các đặc điểm cơ bản sau đây:

a) Xă đồng bằng là xă có địa h́nh thấp, tương đối bằng phẳng và có độ cao ngang với mặt nước biển; mật độ dân số đông, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa thuận lợi hơn trung du, miền núi;

b) Xă trung du là xă có địa h́nh cao vừa phải (thấp hơn miền núi, cao hơn đồng bằng), bao gồm đại bộ phận diện tích là đồi; mật độ dân số thấp hơn đồng bằng, cao hơn miền núi, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn so với đồng bằng nhưng thuận lợi hơn miền núi;

c) Xă miền núi là xă có địa h́nh cao hơn xă trung du, bao gồm đại bộ phận diện tích là núi cao, địa h́nh phức tạp; mật độ dân số thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn trung du.

Xă miền núi được xác định theo các đặc điểm quy định tại Điểm này và hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập danh mục xă đồng bằng, xă trung du và xă miền núi trên địa bàn cấp tỉnh theo quy định tại Khoản 1 Điều này.

Điều 13. Xác định loại đô thị trong xây dựng bảng giá đất

Việc xác định loại đô thị trong xây dựng bảng giá đất đối với đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công tŕnh sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại đô thị được thực hiện theo quy định sau:

1. Đô thị bao gồm thành phố, thị xă, thị trấn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập và xếp loại đô thị;

2. Đô thị được phân thành 6 loại bao gồm: đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, đô thị loại II, đô thị loại III, đô thị loại IV, đô thị loại V theo quy định của pháp luật. Đối với thị trấn chưa được xếp loại đô thị th́ xếp vào đô thị loại V;

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quyết định thành lập và xếp loại đô thị do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với các đô thị thuộc địa bàn tỉnh để áp dụng khung giá đất cho phù hợp.

Điều 14. Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất

Việc xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công tŕnh sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn theo từng xă và thực hiện theo quy định sau:

1. Khu vực 1: là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;

2. Các khu vực tiếp theo: là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực liền kề trước đó.

Điều 15. Xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất

1. Đối với đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối th́ việc xác định vị trí đất theo từng đơn vị hành chính cấp xă hoặc đơn vị hành chính cấp huyện căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác (đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm (đối với đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối) và thực hiện theo quy định sau:

a) Vị trí 1: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

b) Các vị trí tiếp theo: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

2. Đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn th́ việc xác định vị trí đất theo từng đường, đoạn đường hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xă hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện theo quy định sau:

- Vị trí 1: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

- Các vị trí tiếp theo: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

3. Đối với đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị th́ việc xác định vị trí đất theo từng đường, phố; đoạn đường, đoạn phố căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xă hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện theo quy định sau:

a) Vị trí 1: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

b) Các vị trí tiếp theo: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này, giá đất thị trường và t́nh h́nh thực tế tại địa phương quy định tiêu chí cụ thể để xác định vị trí đối với từng loại đất; số lượng vị trí đất và mức giá của từng vị trí đất phù hợp với khung giá đất.

Điều 16. Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xă hội, quản lư và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra

1. Việc điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xă hội, quản lư và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra được thực hiện từ ngày 01 tháng 5 đến trước ngày 01 tháng 7 của năm xây dựng bảng giá đất và theo quy định sau:

a) Điều tra khảo sát, thu thập thông tin về giá đất thị trường của tối thiểu 03 thửa đất đại diện cho mỗi vị trí đất tại điểm điều tra đối với từng loại đất theo mẫu biểu từ Mẫu số 01 đến Mẫu số 05 của Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.

Ngoài các nội dung điều tra, khảo sát quy định tại Điểm này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể bổ sung các thông tin khác vào phiếu điều tra để đáp ứng yêu cầu xây dựng bảng giá đất tại địa phương;

b) Điều tra khảo sát, thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xă hội, quản lư và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra theo Mẫu số 06 của Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Kết thúc việc điều tra khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường tại mỗi điểm điều tra phải kiểm tra, rà soát toàn bộ phiếu điều tra và xác định mức giá của các vị trí đất. Mức giá của vị trí đất được xác định bằng b́nh quân số học mức giá của các thửa đất đă điều tra, khảo sát tại từng vị trí đất.

Đối với các vị trí đất không có thông tin về giá đất thị trường th́ căn cứ vào giá đất trong bảng giá đất hiện hành, mức giá của các vị trí đất đă được xác định, áp dụng phương pháp so sánh trực tiếp quy định tại Khoản 1 Điều 4 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP và Điều 3 của Thông tư này để xác định mức giá của các vị trí đất c̣n lại.

3. Việc thống kê giá đất thị trường tại điểm điều tra thực hiện theo Mẫu số 07 của Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này và xây dựng báo cáo về t́nh h́nh và kết quả điều tra giá đất thị trường tại điểm điều tra. Báo cáo gồm các nội dung chủ yếu sau:

a) Đánh giá tổng quan về điểm điều tra;

b) Đánh giá t́nh h́nh và kết quả điều tra giá đất thị trường tại điểm điều tra; t́nh h́nh biến động và mức biến động (tăng hoặc giảm) giữa giá đất thị trường với giá đất cùng loại trong bảng giá đất hiện hành;

c) Đề xuất mức giá của các vị trí đất tại điểm điều tra.

4. Hồ sơ kết quả điều tra khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường tại điểm điều tra phải hoàn thiện trước ngày 10 tháng 7 của năm xây dựng bảng giá đất. Hồ sơ gồm có:

a) Phiếu thu thập thông tin về điểm điều tra;

b) Phiếu thu thập thông tin về thửa đất;

c) Bảng thống kê phiếu thu thập thông tin về thửa đất;

d) Báo cáo về t́nh h́nh và kết quả điều tra giá đất thị trường tại điểm điều tra.

Điều 17. Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện

1. Việc tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện thực hiện theo mẫu biểu từ Mẫu số 08 đến Mẫu số 11 của Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Xây dựng báo cáo về t́nh h́nh và kết quả điều tra giá đất thị trường tại cấp huyện. Báo cáo gồm các nội dung chủ yếu sau:

a) Đánh giá về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xă hội, quản lư và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất trên địa bàn cấp huyện;

b) Đánh giá t́nh h́nh và kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường; t́nh h́nh biến động và mức biến động (tăng hoặc giảm) giữa giá đất thị trường với giá đất cùng loại trong bảng giá đất hiện hành tại cấp huyện;

c) Đề xuất mức giá của các vị trí đất trên địa bàn cấp huyện.

3. Hồ sơ tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện phải hoàn thiện trước ngày 20 tháng 7 của năm xây dựng bảng giá đất. Hồ sơ gồm có:

a) Bảng tổng hợp giá đất trên địa bàn cấp huyện;

b) Báo cáo về t́nh h́nh và kết quả điều tra giá đất thị trường tại cấp huyện.

Điều 18. Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành

1. Việc tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh thực hiện theo mẫu biểu từ Mẫu số 12 đến Mẫu số 14 của Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này và phải hoàn thiện trước ngày 01 tháng 8 của năm xây dựng bảng giá đất.

2. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành

a) Đánh giá t́nh h́nh biến động và mức biến động (tăng hoặc giảm) giữa giá đất thị trường với giá đất cùng loại trong bảng giá đất hiện hành.

b) Đánh giá các quy định trong bảng giá đất hiện hành.

Điều 19. Xây dựng bảng giá đất

1. Bảng giá đất được xây dựng theo vị trí đất thực hiện theo mẫu biểu từ Mẫu số 15 đến Mẫu số 19 của Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp bảng giá đất được xây dựng đến từng thửa đất th́ thực hiện theo Mẫu số 20 của Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Xử lư giá đất tại khu vực giáp ranh

a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 13 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP để quy định khu vực giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là khu vực giáp ranh).

b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi dự thảo bảng giá đất của địa phương cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có đất giáp ranh để lấy ư kiến; đăng dự thảo bảng giá đất liên tục trên Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường. Trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được dự thảo bảng giá đất, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có đất giáp ranh phải có văn bản trả lời.

Trường hợp chênh lệch về mức giá đất tại khu vực giáp ranh trong dự thảo bảng giá đất vượt mức quy định tại Khoản 2 Điều 13 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có đất giáp ranh phải thống nhất với nhau về mức giá đất dự kiến ban hành tại khu vực giáp ranh.

Trường hợp không thống nhất được th́ báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 9 của năm xây dựng bảng giá đất để giải quyết. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường không thống nhất được giá đất tại khu vực giáp ranh th́ Bộ Tài nguyên và Môi trường báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

3. Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất. Báo cáo gồm các nội dung chủ yếu sau:

a) Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội, t́nh h́nh quản lư và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất trên địa bàn cấp tỉnh;

b) Đánh giá t́nh h́nh và kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường trên địa bàn cấp tỉnh; kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành;

c) Đánh giá sự phù hợp hoặc chưa phù hợp của giá đất trong dự thảo bảng giá đất so với khung giá đất; kết quả điều tra giá đất thị trường; giá đất trong dự thảo bảng giá đất của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có đất giáp ranh (nếu có);

d) Việc quy định vị trí đất; áp dụng các phương pháp định giá đất và mức giá các loại đất trong dự thảo bảng giá đất; các phương án giá các loại đất (nếu có);

đ) Đánh giá tác động của dự thảo bảng giá đất đến t́nh h́nh kinh tế - xă hội, môi trường đầu tư, việc thực hiện chính sách tài chính về đất đai và thu nhập, đời sống của hộ gia đ́nh, cá nhân, tổ chức sử dụng đất.

4. Xây dựng Tờ tŕnh về việc ban hành bảng giá đất.

5. Tổ chức lấy ư kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về dự thảo bảng giá đất và hoàn thiện dự thảo bảng giá đất.

Điều 20. Thẩm định dự thảo bảng giá đất

1. Sở Tài nguyên và Môi trường gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất hồ sơ thẩm định dự thảo bảng giá đất trước ngày 15 tháng 10 của năm xây dựng bảng giá đất. Hồ sơ gồm có:

a) Tờ tŕnh về việc ban hành bảng giá đất;

b) Dự thảo bảng giá đất;

c) Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất (bao gồm Mẫu số 12 đến Mẫu số 14 của Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này).

2. Nội dung thẩm định bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 21. Hoàn thiện dự thảo bảng giá đất; tŕnh Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua; quyết định ban hành bảng giá đất

1. Căn cứ văn bản thẩm định của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức chỉnh sửa, hoàn thiện dự thảo bảng giá đất và tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Hồ sơ tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tŕnh Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua. Hồ sơ tŕnh Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP.

3. Sau khi nhận được Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức hoàn thiện hồ sơ xây dựng bảng giá đất; quyết định ban hành và công bố công khai bảng giá đất tại địa phương vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ.

4. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về kết quả xây dựng bảng giá đất trước ngày 15 tháng 01 của năm đầu kỳ để tổng hợp và báo cáo Thủ tướng Chính phủ. Kết quả xây dựng bảng giá đất gồm có:

a) Quyết định ban hành bảng giá đất;

b) Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất;

c) Bảng tổng hợp giá đất đối với từng loại đất trên địa bàn cấp tỉnh.

Mục 2: ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT

Điều 22. Chuẩn bị điều chỉnh bảng giá đất

Căn cứ các trường hợp điều chỉnh bảng giá đất quy định tại Khoản 1 Điều 14 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung sau:

1. Lập dự án điều chỉnh bảng giá đất được thực hiện theo quy định tại Điều 10 của Thông tư này, trong đó chỉ tập trung điều tra, khảo sát giá đất thị trường đối với loại đất, vị trí đất, khu vực có biến động giá đất;

2. Lựa chọn tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất thực hiện dự án điều chỉnh bảng giá đất theo quy định của pháp luật.

Điều 23. Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xă hội, quản lư và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra

1. Việc điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xă hội, quản lư và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất thực hiện theo quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 16 của Thông tư này.

2. Hồ sơ kết quả điều tra khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường tại điểm điều tra gồm có:

a) Phiếu thu thập thông tin về điểm điều tra;

b) Phiếu thu thập thông tin về thửa đất;

c) Bảng thống kê phiếu thu thập thông tin về thửa đất;

d) Báo cáo về t́nh h́nh và kết quả điều tra giá đất thị trường tại điểm điều tra.

Điều 24. Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành

1. Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện

a) Việc tổng hợp, xây dựng báo cáo về t́nh h́nh và kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện thực hiện theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 17 của Thông tư này.

b) Hồ sơ tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện gồm có:

- Bảng tổng hợp giá đất trên địa bàn cấp huyện;

- Báo cáo về t́nh h́nh và kết quả điều tra giá đất thị trường tại cấp huyện.

2. Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành.

Việc tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành thực hiện theo quy định tại Điều 18 của Thông tư này.

Điều 25. Xây dựng bảng giá đất điều chỉnh

1. Việc xây dựng bảng giá đất điều chỉnh của một loại đất, một số loại đất hoặc tất cả các loại đất trong bảng giá đất; điều chỉnh giá đất tại một vị trí đất, một số vị trí đất hoặc tất cả các vị trí đất thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 19 của Thông tư này.

2. Xử lư giá đất trong bảng giá đất tại khu vực giáp ranh (nếu có).

3. Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất điều chỉnh.

4. Xây dựng Tờ tŕnh về việc ban hành bảng giá đất điều chỉnh.

5. Tổ chức lấy ư kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về dự thảo bảng giá đất điều chỉnh và hoàn thiện dự thảo bảng giá đất điều chỉnh.

Điều 26. Thẩm định dự thảo bảng giá đất điều chỉnh

1. Sở Tài nguyên và Môi trường gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất hồ sơ thẩm định bảng giá đất điều chỉnh. Hồ sơ gồm có:

a) Tờ tŕnh về việc ban hành bảng giá đất điều chỉnh;

b) Dự thảo bảng giá đất điều chỉnh;

c) Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất điều chỉnh (bao gồm Mẫu số 12 đến Mẫu số 14 của Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này).

2. Nội dung thẩm định bảng giá đất điều chỉnh của Hội đồng thẩm định bảng giá đất thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 27. Hoàn thiện dự thảo bảng giá đất điều chỉnh; tŕnh Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua và quyết định ban hành bảng giá đất điều chỉnh

1. Căn cứ văn bản thẩm định của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức chỉnh sửa, hoàn thiện dự thảo bảng giá đất điều chỉnh và tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Hồ sơ tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 14 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tŕnh Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp. Hồ sơ tŕnh Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại Khoản 6 Điều 14 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP.

3. Sau khi nhận được Văn bản của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức hoàn thiện hồ sơ điều chỉnh bảng giá đất; quyết định ban hành và công bố công khai bảng giá đất điều chỉnh tại địa phương và báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp tại kỳ họp gần nhất.

4. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về kết quả xây dựng bảng giá đất điều chỉnh trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày kư quyết định ban hành để tổng hợp và báo cáo Thủ tướng Chính phủ. Kết quả xây dựng bảng giá đất điều chỉnh gồm có:

a) Quyết định ban hành bảng giá đất điều chỉnh;

b) Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất điều chỉnh;

c) Bảng tổng hợp giá đất thị trường đối với từng loại đất trên địa bàn cấp tỉnh.

Chương IV. ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ VÀ TƯ VẤN XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT

Điều 28. Lập kế hoạch định giá đất cụ thể

1. Căn cứ kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện, kế hoạch cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, Sở Tài nguyên và Môi trường lập kế hoạch định giá đất cụ thể của năm tiếp theo tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 30 tháng 6 hàng năm.

2. Kế hoạch định giá đất cụ thể gồm các nội dung chính sau:

a) Dự kiến các trường hợp cần định giá đất cụ thể;

b) Dự kiến trường hợp phải thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất và số lượng tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất;

c) Dự kiến thời gian và kinh phí thực hiện định giá đất.

Điều 29. Chuẩn bị thực hiện định giá đất cụ thể

Căn cứ vào kế hoạch định giá đất cụ thể đă được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường chuẩn bị thực hiện định giá đất cụ thể bao gồm các nội dung sau:

1. Xác định mục đích định giá đất, thời gian thực hiện và dự toán kinh phí.

2. Chuẩn bị hồ sơ thửa đất cần định giá bao gồm:

a) Vị trí, diện tích, loại đất và thời hạn sử dụng của thửa đất cần định giá;

b) Các thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng chi tiết đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các quy định khác có liên quan đến việc quản lư, sử dụng của thửa đất cần định giá.

3. Lựa chọn, kư hợp đồng thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất đối với trường hợp thuê tư vấn xác định giá đất.

Điều 30. Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường; áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất

1. Việc điều tra, tổng hợp thông tin về thửa đất, giá đất thị trường thực hiện theo mẫu biểu từ Mẫu số 01 đến Mẫu số 05 của Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Căn cứ các thông tin đă thu thập được, áp dụng các phương pháp định giá đất quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 4 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP và quy định tại các Điều 3, 4, 5 và 6 của Thông tư này để xác định giá đất.

Đối với trường hợp thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất th́ tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất phải xây dựng Chứng thư định giá đất theo Mẫu số 21 của Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Xây dựng phương án giá đất kèm theo báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất theo các nội dung chủ yếu sau:

a) Mục đích định giá đất và các thông tin về thửa đất cần định giá;

b) Đánh giá t́nh h́nh và kết quả điều tra, tổng hợp thông tin về giá đất thị trường;

c) Việc áp dụng phương pháp định giá đất;

d) Kết quả xác định giá đất và đề xuất các phương án giá đất;

đ) Đánh giá tác động về kinh tế - xă hội của các phương án giá đất.

4. Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, đánh giá kết quả việc xác định giá đất và phương án giá đất; xây dựng Tờ tŕnh về việc quyết định giá đất.

Điều 31. Thẩm định phương án giá đất

1. Sở Tài nguyên và Môi trường tŕnh Hội đồng thẩm định giá đất hồ sơ phương án giá đất. Hồ sơ gồm có:

a) Tờ tŕnh về việc quyết định giá đất;

b) Dự thảo phương án giá đất;

c) Dự thảo báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất.

2. Nội dung thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 32. Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất, tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá đất

1. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định của Hội đồng thẩm định giá đất, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện dự thảo phương án giá đất tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. Hồ sơ tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP.

2. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm quyết định giá đất.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm lưu trữ toàn bộ kết quả định giá đất cụ thể tại địa phương; thống kê, tổng hợp và báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về kết quả định giá đất cụ thể tại địa phương trước ngày 15 tháng 01 hàng năm.

Điều 33. Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất đối với trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP

1. Việc điều tra, tổng hợp thông tin về thửa đất, giá đất thị trường thực hiện theo mẫu biểu từ Mẫu số 01 đến Mẫu số 05 của Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này; thu thập thông tin về điều kiện kinh tế - xă hội tại địa phương.

2. Căn cứ các thông tin đă thu thập được, áp dụng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 5 Điều 4 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP và Điều 7 của Thông tư này để xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất.

3. Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất kèm theo báo cáo thuyết minh xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất theo các nội dung chủ yếu sau:

a) Mục đích định giá đất và các thông tin về thửa đất cần định giá;

b) Đánh giá t́nh h́nh và kết quả điều tra, tổng hợp thông tin về giá đất thị trường; điều kiện kinh tế - xă hội ảnh hưởng đến giá đất ở địa phương;

c) Việc áp dụng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất;

d) Kết quả xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất và đề xuất các phương án hệ số điều chỉnh giá đất;

đ) Đánh giá tác động về kinh tế - xă hội của các phương án hệ số điều chỉnh giá đất.

4. Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, đánh giá kết quả việc xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất và phương án hệ số điều chỉnh giá đất; xây dựng Tờ tŕnh về việc quyết định hệ số điều chỉnh giá đất.

5. Việc thẩm định dự thảo phương án hệ số điều chỉnh giá đất; hoàn thiện dự thảo phương án hệ số điều chỉnh giá đất và tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hệ số điều chỉnh giá đất thực hiện theo quy định tại Điều 31 và Điều 32 của Thông tư này.

6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP và thực tế tại địa phương để quyết định trường hợp áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều này.

Điều 34. Lựa chọn tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất

1. Căn cứ vào kế hoạch định giá đất cụ thể và hồ sơ thửa đất cần định giá, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện việc lựa chọn tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

2. Trường hợp áp dụng phương thức đấu thầu rộng răi, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện như sau:

a) Thành lập tổ tư vấn đấu thầu và xây dựng tiêu chí, phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu;

b) Thông báo nội dung và hồ sơ mời thầu được thực hiện công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật về đấu thầu rộng răi;

c) Việc đánh giá hồ sơ dự thầu thực hiện theo nguyên tắc khách quan, trung thực trên cơ sở tiêu chí đánh giá cụ thể được quy định tại hồ sơ mời thầu;

d) Quyết định lựa chọn tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất thực hiện việc định giá đất cụ thể.

3. Đối với trường hợp áp dụng phương thức chỉ định thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu th́ Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện đánh giá năng lực và quyết định lựa chọn tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất thực hiện việc định giá đất cụ thể.

Điều 35. Kư hợp đồng thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất

1. Căn cứ quyết định lựa chọn tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, Sở Tài nguyên và Môi trường kư hợp đồng thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất.

2. Hợp đồng thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất gồm các nội dung chính như sau:

a) Tên, địa chỉ của Sở Tài nguyên và Môi trường; tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất;

b) Mục đích định giá đất;

c) Các thông tin về thửa đất cần định giá: vị trí, diện tích, loại đất và thời hạn sử dụng của thửa đất cần định giá;

d) Thời gian thực hiện việc xác định giá đất;

đ) Kết quả định giá đất gồm: Phiếu thu thập thông tin giá đất thị trường; kết quả tổng hợp giá đất thị trường; Chứng thư định giá đất và báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất;

e) Chi phí định giá đất và phương thức thanh toán;

g) Quyền và nghĩa vụ của các bên trong việc thực hiện hợp đồng.

Điều 36. Tŕnh tự, thủ tục cấp Chứng chỉ định giá đất

1. Người xin cấp Chứng chỉ định giá đất nộp hồ sơ đăng kư cấp Chứng chỉ định giá đất tại Tổng cục Quản lư đất đai. Hồ sơ gồm có:

a) Đơn xin cấp Chứng chỉ định giá đất (theo Mẫu số 22 của Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này);

b) Bản sao Giấy chứng nhận đă hoàn thành khóa bồi dưỡng về định giá đất theo chương tŕnh bồi dưỡng do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành;

c) Bản sao bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học, giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi công tác về thời gian công tác quy định tại Điểm c và Điểm d Khoản 2 Điều 20 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP;

d) Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người xin cấp Chứng chỉ định giá đất.

2. Tổng cục Quản lư đất đai có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và cấp Chứng chỉ định giá đất trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Chương V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 37. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 13 tháng 8 năm 2014.

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP; Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Điều 38. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo triển khai thực hiện Thông tư này.

2. Tổng cục Quản lư đất đai có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc thực hiện Thông tư này.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện Thông tư này tại địa phương.

Trong quá tŕnh thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc th́ các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn pḥng Trung ương Đảng;
- Văn pḥng Chủ tịch nước;
- Văn pḥng Quốc hội;
- Văn pḥng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ṭa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT; Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC, TCQLĐĐ(CKTPTQĐ).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Mạnh Hiển

 

PHỤ LỤC SỐ 01

(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

VÍ DỤ VỀ PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH TRỰC TIẾP

Thửa đất cần định giá là thửa đất ở tại đô thị loại IV, giáp mặt đường Nguyễn Văn A, gần chợ, trường học, bệnh viện, tập trung đông dân cư, có diện tích 100m2 (kí hiệu là thửa đất A), đường nhựa, mặt cắt (bao gồm cả vỉa hè) 15m. Việc xác định giá của thửa đất A theo phương pháp so sánh trực tiếp thực hiện như sau:

1. Khảo sát, thu thập thông tin

Thời điểm xác định giá đất: tháng 6 năm 2014.

Khảo sát thị trường, thu thập được thông tin về giá đất của 03 thửa đất ở (kí hiệu là thửa đất B, C và D) tại cùng đô thị trên đă chuyển nhượng thành công trong khoảng thời gian 2 năm đến thời điểm xác định giá, có đặc điểm tương tự với thửa đất A. Giả sử trong thời gian từ tháng 3 năm 2013 đến tháng 6 năm 2014, giá đất ở phổ biến trên thị trường tại đô thị loại IV không có biến động.

Tiến hành thu thập các thông tin của 03 thửa đất so sánh B, C, D:

TT

Yếu tố so sánh

Thửa đất A

Thửa đất B

Thửa đất C

Thửa đất D

1

Mục đích sử dụng

Đất ở tại đô thị loại IV

Đất ở tại đô thị loại IV

Đất ở tại đô thị loại IV

Đất ở tại đô thị loại IV

2

Vị trí

Tiếp giáp mặt đường Nguyễn Văn A, gần chợ, trường học, bệnh viện, tập trung đông dân cư

Tiếp giáp mặt đường Nguyễn Văn B, cách thửa đất A khoảng 600m, không gần chợ, trường học, bệnh viện

Tiếp giáp mặt đường Nguyễn Văn C, cách thửa đất A khoảng 300m, không gần chợ, trường học, bệnh viện

Tiếp giáp mặt đường Nguyễn Văn A và Nguyễn Văn D, cách thửa đất A khoảng 100m, gần chợ, trường học, bệnh viện

3

Giao thông

Đường nhựa, mặt cắt (bao gồm cả vỉa hè) rộng 15m

Đường nhựa, mặt cắt (bao gồm cả vỉa hè) rộng 10m

Đường nhựa, mặt cắt (bao gồm cả vỉa hè) rộng 15m

Hai đường nhựa, mặt cắt (bao gồm cả vỉa hè) rộng 15m và 6m

4

Thời điểm chuyển nhượng

 

Tháng 3 năm 2013

Tháng 5 năm 2013

Tháng 6 năm 2013

5

Diện tích, kích thước

 

 

 

 

 

- Diện tích

100 m2

150 m2

70 m2

90 m2

 

- Mặt tiền

10 m

10 m

7 m

6 m

 

- Chiều sâu

10 m

15 m

10 m

15 m

6

Tài sản gắn liền với đất

Không

Không

Không

Không

7

T́nh trạng pháp lư về quyền sử dụng đất

Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

8

Các yếu tố hạ tầng khác

 

 

 

 

 

Cấp nước sạch

Tốt

Kém ổn định

Kém ổn định

Tốt

9

Giá trị đất chuyển nhượng

 

4.500 triệu đồng

2.240 triệu đồng

3.060 triệu đồng

10

Giá đất chuyển nhượng

 

30 triệu đồng/m2

32 triệu đồng/m2

34 triệu đồng/m2

Khảo sát thị trường, thu thập được các thông tin:

- Thửa đất tiếp giáp mặt đường Nguyễn Văn A hơn thửa đất tiếp giáp mặt đường Nguyễn Văn B là 4%; hơn thửa đất tiếp giáp mặt đường Nguyễn Văn C là 2%.

- Thửa đất tiếp giáp với đường có mặt cắt rộng 15m hơn thửa đất tiếp giáp với đường có mặt cắt rộng 10m là 5%; kém hơn thửa đất tiếp giáp với 2 đường có mặt cắt rộng 15m và 6m là 10%.

- Thửa đất có kích thước mặt tiền 10m hơn thửa đất có mặt tiền 7m là 5%, hơn thửa đất có mặt tiền 6m là 6%.

- Thửa đất có chiều sâu 10m hơn thửa đất có chiều sâu 15m là 2%.

- Thửa đất thuộc khu vực cấp nước sạch tốt hơn thửa đất thuộc khu vực cấp nước sạch kém ổn định là 2%.

2. Phân tích, so sánh, điều chỉnh mức giá do các yếu tố khác biệt của các thửa đất so sánh với thửa đất cần định giá

a) Phân tích, so sánh để lựa chọn các yếu tố giống nhau và khác biệt giữa các thửa đất so sánh với thửa đất cần định giá.

Kết quả phân tích cho thấy thửa đất cần định giá và 03 thửa đất so sánh có 03 yếu tố giống nhau (mục đích sử dụng, không có tài sản gắn liền với đất, có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất), 05 yếu tố khác biệt (vị trí; giao thông; diện tích, kích thước; các yếu tố hạ tầng khác).

b) Điều chỉnh mức giá do các yếu tố khác biệt của các thửa đất so sánh với thửa đất cần định giá.

- Điều chỉnh mức giá do yếu tố khác biệt về vị trí: thửa đất A bằng thửa đất D (tiếp giáp mặt đường Nguyễn Văn A), hơn thửa đất B (tiếp giáp mặt đường Nguyễn Văn B) là 4%, hơn thửa đất C (tiếp giáp mặt đường Nguyễn Văn C) là 2%.

Giá đất của thửa đất cần định giá A và thửa đất D là 100% th́ giá đất của thửa đất B là 96%, giá đất của thửa đất C là 98%.

Tỷ lệ điều chỉnh của thửa đất B là:

100% - 96%

= 4,17%

96%

Tỷ lệ điều chỉnh của thửa đất C là:

100% - 98%

= 2,04%

98%

- Điều chỉnh mức giá do yếu tố khác biệt về giao thông: thửa đất A bằng thửa đất C (cùng tiếp giáp với đường có mặt cắt rộng 15m), hơn thửa đất B (tiếp giáp với đường có mặt cắt rộng 10m) là 5%, kém hơn thửa đất D (tiếp giáp với 2 đường có mặt cắt rộng 15m và 6m) là 10%.

Giá đất của thửa đất cần định giá A và thửa đất C là 100% th́ giá đất của thửa đất B là 95%, giá đất của thửa đất D là 110%.

Tỷ lệ điều chỉnh của thửa đất B là:

100% - 95%

= 5,26%

95%

Tỷ lệ điều chỉnh của thửa đất D là:

100% - 110%

= -9,09%

110%

- Điều chỉnh mức giá do yếu tố khác biệt về diện tích, kích thước: thửa đất A bằng thửa đất B (cùng có kích thước mặt tiền 10m), hơn thửa đất C (có kích thước mặt tiền 7m) là 5%, hơn thửa đất D (có kích thước mặt tiền 6m) là 6%.

Thửa đất A và thửa đất C (có chiều sâu 10m) hơn thửa đất B và thửa đất D (có chiều sâu 15m) là 2%.

Giá đất của thửa đất cần định giá A là 100% th́ giá đất của thửa đất B là 98%, giá đất của thửa đất C là 95%, giá đất của thửa đất D là 92%.

Tỷ lệ điều chỉnh của thửa đất B là:

100% - 98%

= 2,04%

98%

Tỷ lệ điều chỉnh của thửa đất C là:

100% - 95%

= 5,26%

95%

Tỷ lệ điều chỉnh của thửa đất D là:

100% - 92%

= 8,70%

92%

- Điều chỉnh mức giá do yếu tố khác biệt về hạ tầng khác:

Cấp nước sạch: thửa đất A bằng thửa đất D (thuộc khu vực cấp nước tốt) hơn thửa đất B và thửa đất C (thuộc khu vực cấp nước kém ổn định) là 2%.

Giá đất của thửa đất cần định giá A và thửa đất D là 100% th́ giá đất của thửa đất B và thửa đất C là 98%.

Tỷ lệ điều chỉnh của thửa đất B và thửa đất C là:

100% - 98%

= 2,04%

98%

3. Ước tính giá của thửa đất cần định giá:

TT

Yếu tố so sánh

Thửa đất A

Thửa đất B

Thửa đất C

Thửa đất D

1

Diện tích

100 m2

150 m2

70 m2

90 m2

2

Giá trị đất chuyển nhượng

 

4.500 triệu đồng

2.240 triệu đồng

3.060 triệu đồng

3

Giá đất chuyển nhượng

 

30
triệu đồng/m2

32
triệu đồng/m2

34
triệu đồng/m2

4

Điều chỉnh theo các yếu tố so sánh

 

 

 

 

4.1

Vị trí

Tiếp giáp mặt đường Nguyễn Văn A, gần chợ, trường học, bệnh viện, tập trung đông dân cư

Tiếp giáp mặt đường Nguyễn Văn B, cách thửa đất A khoảng 600m, không gần chợ, trường học, bệnh viện

Tiếp giáp mặt đường Nguyễn Văn C, cách thửa đất A khoảng 300m, không gần chợ, trường học, bệnh viện

Tiếp giáp mặt đường Nguyễn Văn A và Nguyễn Văn D, cách thửa đất A khoảng 100m, gần chợ, trường học, bệnh viện

Tỷ lệ

100%

96%

98%

100%

Tỷ lệ điều chỉnh

 

4,17%

2,04%

0%

Mức điều chỉnh

 

1,25
triệu đồng/m2

0,65
triệu đồng/m2

0
triệu đồng/m2

4.2

Giao thông

Đường nhựa, mặt cắt (bao gồm cả vỉa hè) rộng 15m

Đường nhựa, mặt cắt (bao gồm cả vỉa hè) rộng 10m

Đường nhựa, mặt cắt (bao gồm cả 2.96 vỉa hè) rộng 15m

Hai đường nhựa, mặt cắt (bao gồm cả vỉa hè) rộng 15m và 6m

Tỷ lệ

100%

95%

100%

110%

Tỷ lệ điều chỉnh

 

5,26%

0%

-9,09%

Mức điều chỉnh

 

1,58
triệu đồng/m2

0
triệu đồng/m2

-3,09
triệu đồng/m2

4.3

Diện tích, kích thước

 

 

 

 

- Mặt tiền

10 m

10 m

7 m

6 m

- Chiều sâu

10 m

15 m

10 m

15 m

Tỷ lệ

100%

98%

95%

92%

 

Tỷ lệ điều chỉnh

 

2,04%

5,26%

8,70%

Mức điều chỉnh

 

0,61
triệu đồng/m2

1,68
triệu đồng/m2

2,96
triệu đồng/m2

4.4

Các yếu tố hạ tầng

 

 

 

 

Cấp nước sạch

Tốt

Kém ổn định

Kém ổn định

Tốt

Tỷ lệ

100%

98%

98%

100%

Tỷ lệ điều chỉnh

 

2,04%

2,04%

0%

Mức điều chỉnh

 

0,61
triệu đồng/m2

0,65
triệu đồng/m2

0
triệu đồng/m2

5

Giá đất ước tính của thửa đất cần định giá theo từng thửa đất so sánh

 

34,05
triệu đồng/m2

34,99
triệu đồng/m2

33,87
triệu đồng/m2

4. Xác định giá đất của thửa đất cần định giá

Giá của thửa đất cần định giá A

=

34,05 + 34,99 + 33,87

=

34,30 triệu đồng/m2

3

Tỷ lệ chênh lệch giữa giá đất của thửa đất cần định giá A với giá đất ước tính theo thửa đất so sánh B là:

Tỷ lệ chênh lệch A/B

=

34,30 - 34,05

x 100% =

0,73%

34,05

Tương tự có tỷ lệ chênh lệch giữa giá đất của thửa đất cần định giá A với giá đất ước tính theo thửa đất C và thửa đất D lần lượt là -1,97% và 1,27%.

Do đó, giá đất của thửa đất cần định giá A bảo đảm chênh lệch với các giá đất ước tính không quá 10%.

Kết luận: Giá đất của thửa đất cần định giá A là 34,30 triệu đồng/m2

(Các số liệu nêu trong Ví dụ mang tính chất minh họa)

 

PHỤ LỤC SỐ 02

(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

VÍ DỤ VỀ PHƯƠNG PHÁP CHIẾT TRỪ

Thửa đất cần định giá là một thửa đất ở tại thành phố A, giáp mặt đường nội bộ rộng 8m trong một khu đô thị mới, có diện tích 90m2 (mặt tiền 5m x chiều sâu 18m), trên thửa đất đă xây dựng nhà 3 tầng hoàn chỉnh. Việc xác định giá của thửa đất trên theo phương pháp chiết trừ thực hiện như sau:

1. Khảo sát, thu thập thông tin

Khảo sát thị trường, thu thập được thông tin về 03 bất động sản có đặc điểm tương tự với bất động sản cần định giá trong cùng khu đô thị trên. Để đơn giản, trong ví dụ này chỉ thực hiện ước tính giá đất của 01 bất động sản so sánh trong số 03 bất động sản đă giao dịch thành công.

Các thông tin thu thập được của bất động sản so sánh đó là một ngôi nhà có diện tích mặt bằng là 100m2 (nhà 03 tầng, diện tích xây dựng mỗi tầng 75m2; mặt tiền 5m) nằm tiếp giáp đường nội bộ khác rộng 8m; giá bán bất động sản (nhà và đất) giao dịch thành công là 7.200 triệu đồng, thời điểm chuyển nhượng cách thời điểm hiện tại 6 tháng, trong thời gian này giá đất trên thị trường tương đối ổn định.

Khi phân tích, so sánh mức giá do các yếu tố khác biệt giữa thửa đất của bất động sản so sánh với thửa đất của bất động sản cần định giá, xác định được tỷ lệ điều chỉnh mức giá là 6%.

Khảo sát thực địa và thị trường thu thập được số liệu sau:

- Đơn giá xây dựng ngôi nhà có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương theo giá thị trường hiện tại là 7 triệu đồng/m2 sàn (đơn giá trọn gói).

- Ngôi nhà đă được sử dụng 12 năm; tuổi đời kinh tế dự kiến là 40 năm.

2. Xác định giá trị hiện tại của tài sản gắn liền với đất của các bất động sản so sánh

- Tổng diện tích sàn xây dựng của ngôi nhà: 75m2/tầng x 3 tầng = 225 m2.

- Chi phí thay thế xây dựng mới ngôi nhà có diện tích và tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương:

7 triệu đồng/m2 x 225 m2 = 1.575 triệu đồng.

- Xác định giá trị hao ṃn:

+ Tỷ lệ hao ṃn: áp dụng phương pháp xác định tỷ lệ hao ṃn theo tuổi đời kinh tế:

Tỷ lệ hao ṃn của ngôi nhà

=          1

-

Số năm sử dụng c̣n lại

Tuổi đời kinh tế

=          1          -

28

= 0,30 hoặc 30%

40

+ Giá trị hao ṃn: 1.575 triệu đồng x 30% = 472,5 triệu đồng

- Giá trị hiện tại của ngôi nhà:

1.575 triệu đồng - 472,5 triệu đồng = 1.102,5 triệu đồng

3. Ước tính giá đất của bất động sản so sánh

Giá trị đất của bất động sản so sánh là:

7.200 triệu đồng - 1.102,5 triệu đồng = 6.097,5 triệu đồng

Giá đất của bất động sản so sánh là:

6.097,5 triệu đồng/100m2 = 60,975 triệu đồng/m2

4. Ước tính giá đất của bất động sản cần định giá

Tỷ lệ điều chỉnh mức giá do các yếu tố khác biệt giữa thửa đất của bất động sản so sánh với thửa đất của bất động sản cần định giá là 6%. Do đó giá đất ước tính của bất động sản cần định giá là:

60,975 triệu đồng + (60,975 triệu đồng x 6%) = 64,634 triệu đồng/m2

Làm tṛn: 64,6 triệu đồng/m2

Giả định có 02 bất động sản so sánh khác, áp dụng phương pháp xác định giá trị hiện tại của tài sản gắn liền với đất, xác định được giá đất lần lượt là: 58 triệu đồng/m2 và 65 triệu đồng/m2. Sau khi phân tích, so sánh mức giá do các yếu tố khác biệt giữa 02 thửa đất của 02 bất động sản so sánh này với thửa đất của bất động sản cần định giá, xác định được tỷ lệ điều chỉnh mức giá lần lượt là 7% và -2%.

Từ đó, giá đất ước tính của bất động sản cần định giá theo giá đất của 02 bất động sản so sánh nêu trên là:

58,0 triệu đồng + (58,0 triệu đồng x 7%) = 62,06 triệu đồng/m2

65,0 triệu đồng + [65,0 triệu đồng x (-2%)] = 63,70 triệu đồng/m2

5. Xác định giá đất của bất động sản cần định giá

Giá đất của bất động sản cần định giá

=

64,6 + 62,06 + 63,70

3

=

63,45 triệu đồng/m2

Tỷ lệ chênh lệch giữa giá đất của bất động sản cần định giá với giá đất ước tính theo các bất động sản so sánh lần lượt là: -1,78% ; 2,24% và -0,39%.

Do đó, giá đất của bất động sản cần định giá bảo đảm chênh lệch với các giá đất ước tính không quá 10%.

Kết luận: Giá đất của bất động sản cần định giá là 63,45 triệu đồng/m2

(Các số liệu nêu trong Ví dụ mang tính chất minh họa)

 

PHỤ LỤC SỐ 03

(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BTNMTngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

VÍ DỤ VỀ PHƯƠNG PHÁP THU NHẬP

Ví dụ 1:

Áp dụng phương pháp thu nhập để xác định giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm tại xă A (là xă đồng bằng) của huyện B, tỉnh C thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Thửa đất cần định giá có diện tích 4.000 m2, một năm trồng 03 vụ lúa tẻ thường.

Kết quả, khảo sát, thu thập thông tin của thửa đất cần định giá trong 3 năm liên tục tính đến thời điểm định giá như sau:

Nội dung

Đơn vị tính

2011

2012

2013

Sản lượng lúa thu hoạch cả năm

Kg

7.200

7.000

6.800

Giá bán b́nh quân các năm

đồng/kg

4.300

4.700

4.600

Tổng thu nhập

đồng

30.960.000

32.900.000

31.280.000

Chi phí sản xuất

đồng

21.000.000

20.000.000

18.500.000

Lăi suất tiền gửi tiết kiệm của loại tiền gửi VNĐ kỳ hạn 12 tháng của ngân hàng thương mại nhà nước có mức lăi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất trên địa bàn cấp tỉnh.

%/năm

12

9

8,5

Việc xác định giá đất theo phương pháp thu nhập thực hiện như sau:

- Thu nhập b́nh quân một năm:

30.960.000 + 32.900.000 + 31.280.000

=

31.713.333 đồng

3

- Chi phí b́nh quân một năm:

21.000.000 + 20.000.000 + 18.500.000

=

19.833.333 đồng

3

- Thu nhập ṛng b́nh quân một năm:

31.713.333 đồng - 19.833.333 đồng = 11.880.000 đồng

- Lăi suất tiền gửi tiết kiệm b́nh quân một năm là:

12% + 9% + 8,5%

=

9,83%

3

- Giá trị của thửa đất cần định giá là:

Giá trị của thửa đất cần định giá

=

11.880.000 đồng

x 100

= 120.854.527 đồng

9,83

- Giá đất của thửa đất cần định giá là:

Giá đất của thửa đất cần định giá

=

120.854.527 đồng

= 30.214 đồng/m2

4.000m2

Làm tṛn: 30.000 đồng/m2

Kết luận: Giá đất của thửa đất cần định giá là 30.000 đồng/m2

(Các số liệu nêu trong Ví dụ mang tính chất minh họa)

Ví dụ 2:

Áp dụng phương pháp thu nhập để xác định giá đất nông nghiệp trồng cây cà phê (cây lâu năm) tại xă B của huyện C, tỉnh D thuộc khu vực Tây Nguyên. Thửa đất cần định giá có diện tích 10 ha, đất đỏ bazan, mật độ trồng 1.110 cây/ha. Đến thời điểm xác định giá đă hoàn thành 03 năm kiến thiết cơ bản (trồng mới và chăm sóc), bắt đầu đưa vào khai thác, thời gian khai thác bắt đầu từ năm thứ tư. Kết quả khảo sát, thu thập thông tin của thửa đất cần định giá như sau:

STT

Khoản mục chi phí

Đơn vị

Kiến thiết cơ bản (trồng mới và chăm sóc)

Chăm sóc, thu hoạch, 01 năm (thời kỳ khai thác)

1

Vật tư, dụng cụ

Bao gồm: Cây giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, vật tư; dụng cụ khác

đồng/ha

47.500.000

22.500.000

2

Nhân công

B́nh quân nhân công bậc 3

đồng/ha

90.000.000

60.000.000

3

Máy

Bao gồm: máy cày, máy bừa, máy khoan, phương tiện vận chuyển..

đồng/ha

8.500.000

3.500.000

4

Chi phí khác (quản lư, thuế sử dụng đất...)

đồng/ha

7.300.000

4.300.000

 

Cộng

đồng/ha

153.300.000

90.300.000

Sản lượng hạt cà phê nhân xô thu hoạch b́nh quân trong một năm: 3,5 tấn/ha/năm.

Giá bán trên thị trường là: 40.000.000 đồng/tấn.

Lăi suất tiền gửi tiết kiệm b́nh quân một năm (r) trong 03 năm liên tục tính đến thời điểm định giá đất của loại tiền gửi VNĐ kỳ hạn 12 tháng của ngân hàng thương mại nhà nước có mức lăi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất trên địa bàn cấp tỉnh là: r = 9,83%/năm (năm 2011 là: 12%; năm 2012 là 9%; năm 2013 là 8,5%).

Việc xác định giá đất theo phương pháp thu nhập thực hiện như sau:

- Thu nhập b́nh quân một năm từ bán hạt cà phê nhân xô là:

40.000 đồng/tấn x 3,5 tấn/ha x 10 ha = 1.400.000.000 đồng/năm

- Chi phí b́nh quân một năm:

90.300.000đồng/ha x 10 ha = 903.000.000 đồng/năm

- Thu nhập ṛng một năm từ bán hạt cà phê nhân xô:

1.400.000 đồng - 903.000.000 đồng = 497.000.000 đồng/năm

- Giá trị thửa đất và vườn cây cần định giá:

Giá trị của thửa đất và vườn cây

=

497.000.000 đồng/năm

x 100

=

5.055.951.170 đồng

9,83

- Giá trị thửa đất cần định giá:

5.055.951.170 đồng - (153.300.000 đồng/ha x 10ha) = 3.522.951.170 đồng.

- Giá đất của thửa đất cần định giá:

Giá đất của thửa đất cần định giá

=

3.522.951.170 đồng/năm

=

35.230 đồng/m2

100.000 m2

Kết luận: Giá đất của thửa đất cần định giá làm tṛn là 35.000 đồng/m2.

(Các số liệu nêu trong Ví dụ mang tính chất minh họa)

Ví dụ 3:

Xác định giá của một thửa đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đường A, quận B, thành phố C. Trên thửa đất có công tŕnh xây dựng, bao gồm 01 ṭa nhà văn pḥng cho thuê và các hạng mục phụ trợ với các thông tin như sau:

- Diện tích thửa đất: 6.000m2, thời hạn sử dụng đất c̣n lại là 40 năm.

- Ṭa nhà văn pḥng: diện tích xây dựng 3.000m2, cao 10 tầng, tổng diện tích sàn xây dựng sàn 30.000m2; Diện tích sử dụng cho thuê làm văn pḥng 22.000m2.

- Tổng giá trị công tŕnh trên đất (ṭa nhà chính và các hạng mục phụ trợ) tại thời điểm xác định giá là: 315.000 triệu đồng.

- Giá trị thu hồi của công tŕnh sau khi hết thời hạn sử dụng đất là không đáng kể.

- Giá thuê văn pḥng qua khảo sát từ 03 ṭa văn pḥng cho thuê tương tự trên cùng địa bàn. Sau khi điều chỉnh các yếu tố khác biệt, mức giá b́nh quân cho thuê trên thị trường tại thời điểm xác định giá là: 0,23 triệu đồng/m2/tháng (chưa gồm thuế giá trị gia tăng); tỉ lệ cho thuê được (tỉ lệ lấp đầy) là 80%. Tiền thuê được thanh toán hàng năm, lần thanh toán đầu tiên sau thời điểm định giá là một năm.

- Chi phí quản lư, vận hành ṭa nhà văn pḥng (chi phí điện, nước, an ninh, vệ sinh, nhân, công quản lư, sửa chữa bảo dưỡng...) theo thống kê trên địa bàn bằng 15% doanh thu.

- Tiền thuế sử dụng đất hàng năm là 30 triệu đồng.

- Lăi suất tiền gửi tiết kiệm b́nh quân một năm (r) trong 03 năm liên tục tính đến thời điểm định giá đất của loại tiền gửi VNĐ kỳ hạn 12 tháng của ngân hàng thương mại nhà nước có mức lăi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất trên địa bàn cấp tỉnh là: r = 9,83%/năm (năm 2011 là: 12%; năm 2012 là 9%; năm 2013 là 8,5%).

Việc xác định giá đất theo phương pháp thu nhập thực hiện như sau:

- Thu nhập một năm từ cho thuê văn pḥng là:

0,23 triệu đồng/m2/tháng x 22.000m2 x 80% x 12 tháng = 48.576 triệu đồng.

- Chi phí quản lư, vận hành một năm là:

48.576 triệu đồng x 15% = 7.286 triệu đồng.

- Tiền thuế sử dụng đất hàng năm là: 30 triệu đồng.

- Thu nhập ṛng một năm từ cho thuê văn pḥng là:

48.576 triệu đồng - 7.286 triệu đồng - 30 triệu đồng = 41.260 triệu đồng.

- Do khu đất có thời hạn sử dụng c̣n lại là 40 năm, nên lăi suất được điều chỉnh như sau:

R=

r x (1 + r)n

=

9,83 % x (1 + 9,83 %)40

= 10,07%

(1 + r)n - 1

(1 + 9,83 %)40 - 1

- Giá trị của bất động sản là:

Giá đất của bất động sản

=

41.260 triệu đồng

x 100

= 409.7280 triệu đồng

10,07%

- Giá trị của thửa đất là:

409.728 triệu đồng - 315.000 triệu đồng = 94.728 triệu đồng.

- Giá đất của thửa đất cần định giá:

Giá đất của thửa đất cần định giá

=

94.728 triệu đồng

= 15,788 triệu đồng/m2

6.000m2

Kết luận: Giá đất của thửa đất cần định giá làm tṛn là 15,8 triệu đồng/m2.

(Các số liệu nêu trong Ví dụ mang tính chất minh họa)

 

PHỤ LỤC SỐ 04

(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

VÍ DỤ VỀ PHƯƠNG PHÁP THẶNG DƯ

Năm 2014, Ủy ban nhân dân Thành phố A dự kiến giao một khu đất có diện tích 20.000m2 cho một Công ty B kinh doanh nhà ở đô thị để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà chung cư và ṭa nhà văn pḥng cho thuê. Hiện tại lô đất đă hoàn thành việc bồi thường, giải phóng mặt bằng. Trong đó phương án hiệu quả sử dụng đất cao nhất và tốt nhất:

- 7.000m2 đất để xây dựng nhà chung cư, diện tích xây dựng 4.000m2, cao 20 tầng; h́nh thức sử dụng đất: giao đất ở có thu tiền sử dụng đất không thông qua h́nh thức đấu giá quyền sử dụng đất.

- 9.000m2 đất để xây dựng ṭa nhà văn pḥng cho thuê, diện tích xây dựng 4.000m2, cao 15 tầng; h́nh thức sử dụng đất: thuê đất trả tiền thuê đất 01 lần cho cả thời gian thuê, thời hạn thuê đất là 50 năm.

- 4.000m2 đất đường giao thông nội bộ sử dụng chung; h́nh thức sử dụng đất: giao đất không thu tiền sử dụng đất.

Giả định dự án này sẽ hoàn thành trong ṿng 02 năm và dự kiến đầu tư quyết toán làm 02 lần vào cuối năm thứ nhất và cuối năm thứ hai. Kế hoạch thực hiện dự án như sau:

1. Các khoản chi phí để thực hiện dự án (chưa gồm thuế giá trị gia tăng):

- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng bằng 15.000 triệu đồng (trong đó chi phí tư vấn nhà chung cư là 8.000 triệu đồng).

- Chi phí xây dựng hạ tầng: 0,8 triệu đồng/m2;

- Chi phí xây dựng nhà chung cư 20 tầng: 10,2 triệu đồng/m2;

- Chi phí xây dựng ṭa nhà văn pḥng 15 tầng: 9 triệu đồng/m2;

- Chi phí dự pḥng cho khối lượng công việc phát sinh và trượt giá trong thời gian xây dựng là: 70.000 triệu đồng (trong đó dự pḥng của nhà chung cư là 42.000 triệu đồng).

- Chi phí quản lư dự án (dùng để tổ chức thực hiện các công việc: lập dự án, thẩm định dự án, thẩm định thiết kế, lựa chọn nhà thầu, giám sát thi công xây dựng, quản lư chất lượng và các công việc khác có liên quan của chủ đầu tư công tŕnh...) bằng 2% tổng chi phí xây dựng và thiết bị của dự án.

- Chi phí quảng cáo, bán hàng, quản lư bằng 1% tổng doanh thu.

- Lợi nhuận của nhà đầu tư có tính đến yếu tố rủi ro kinh doanh, chi phí vốn bằng 15% tổng chi phí đầu tư xây dựng và giá trị khu đất của dự án.

- Biết mức lăi suất cho vay trung hạn b́nh quân tại thời điểm định giá đất của loại tiền vay VNĐ của các ngân hàng thương mại nhà nước trên địa bàn để thực hiện dự án đầu tư phát triển bất động sản là 12%/năm.

Các khoản chi đầu tư cơ sở hạ tầng và tư vấn đầu tư xây dựng thực hiện trong năm đầu; Các khoản chi xây dựng các ṭa nhà; chi phí dự pḥng, năm đầu thực hiện 50% khối lượng; chi phí quản lư dự án thực hiện theo chi phí xây dựng và thiết bị của từng năm.

2. Giá bán căn hộ và cho thuê văn pḥng (chưa gồm thuế giá trị gia tăng):

- Giá bán căn hộ chung cư b́nh quân 20 triệu đồng/m2, tổng diện tích sàn thương phẩm căn hộ chiếm 80% tổng diện tích sàn xây dựng nhà chung cư. Sau khi kư Hợp đồng chuyển nhượng, khách hàng nộp 50% giá trị căn hộ (Hợp đồng được 02 bên kư vào cuối năm thứ nhất). Cuối năm thứ hai khách hàng nộp số tiền c̣n lại.

- Tổng diện tích sàn thương phẩm khu văn pḥng bằng 75% tổng diện tích sàn xây dựng ṭa nhà văn pḥng; Giá cho thuê b́nh quân các văn pḥng tương tự trong cùng khu vực là 0,3 triệu đồng/m2/tháng (Giả sử trong thời gian thực hiện dự án, giá cho thuê văn pḥng không thay đổi); tỉ lệ cho thuê được (tỉ lệ lấp đầy) là 80%. Chi phí quản lư, vận hành ṭa nhà văn pḥng (chi phí điện, nước, bảo vệ, vệ sinh, nhân công quản lư...) bằng 15% doanh thu. Công tŕnh khai thác vận hành sau 02 năm xây dựng.

Việc áp dụng phương pháp thặng dư để định giá khu đất thực hiện như sau:

I. Xác định giá đất của khu đất xây dựng nhà chung cư

1. Ước tính doanh thu phát triển nhà chung cư

- Năm thứ nhất:

(4.000m2/tầng x 20 tầng x 80%) x 20 triệu đồng/m2 x 50%

= 640.000 triệu đồng

- Năm thứ hai:

(4.000m2/tầng x 20 tầng x 80%) x 20 triệu đồng/m2 x 50%

= 640.000 triệu đồng

- Doanh thu phát triển nhà ṭa chung cư quy đổi về giá trị hiện tại

640.000 triệu đồng

+

640.000 triệu đồng

= 1.081.632,65 triệu đồng

(1+12%)1

(1+12%)2

2. Ước tính chi phí phát triển nhà chung cư

a) Chi phí đầu tư xây dựng

Năm thứ nhất:

- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nhà chung cư: 8.000 triệu đồng

- Chi phí đầu tư hạ tầng:

20.000m2 x 0,8 triệu đồng/m2 x 7.000m2/(7.000m2+ 9.000m2)

= 7.000 triệu đồng.

- Chi phí xây dựng ṭa chung cư:

4.000m2/tầng x 20 tầng x 10,2 triệu đồng/m2 x 50%

= 408.000 triệu đồng

- Chi phí dự pḥng cho khối lượng công việc phát sinh và trượt giá trong thời gian xây dựng: 42.000 triệu đồng x 50% = 21.000 triệu đồng

- Chi phí quản lư dự án:

(7.000 triệu đồng + 408.000 triệu đồng) x 2% = 8.300 triệu đồng

- Tổng chi phí năm thứ nhất:

8.000 + 7.000 + 408.000 +21.000 + 8.300 = 452.300 triệu đồng.

Năm thứ hai:

- Chi phí xây dựng nhà chung cư:

4.000m2/tầng x 20 tầng x 10,2 triệu đồng/m2 x 50%

= 408.000 triệu đồng

- Chi phí dự pḥng cho khối lượng công việc phát sinh và trượt giá trong thời gian xây dựng: 42.000 triệu đồng x 50% = 21.000 triệu đồng

- Chi phí quản lư dự án:

408.000 triệu đồng x 2% = 8.160 triệu đồng

- Tổng chi phí năm thứ hai:

408.000 + 21.000 + 8.160 = 437.160 triệu đồng.

Tổng chi phí đầu tư xây dựng nhà chung cư quy đổi về hiện tại:

452.300 triệu đồng

+

437.160 triệu đồng

= 752.340,56 triệu đồng

(1+12%)1

(1+12%)2

b) Chi phí quảng cáo, bán hàng, quản lư

1% x 1.081.632,65 triệu đồng = 10.816,33 triệu đồng

c) Lợi nhuận của nhà đầu tư có tính đến yếu tố rủi ro kinh doanh, chi phí vốn:

15% x (Vcc + 752.340,56 triệu đồng)

Trong đó: Vcc là giá trị khu đất xây dựng nhà chung cư

d) Tổng chi phí phát triển của nhà chung cư

752.340,56 triệu đồng + 10.816,33 triệu đồng+ 15% x(Vcc + 752.340,56 triệu đồng)

= 876.007,97 + 0,15Vcc (triệu đồng)

3. Xác định giá trị của khu đất nhà chung cư:

Vcc= 1.081.632,65 triệu đồng - (876.007,97 + 0,15Vcc) triệu đồng

Vcc = 178.804,07 triệu đồng

4. Xác định giá đất của khu đất nhà chung cư:

178.804,07 triệu đồng /7.000m2 = 25,54 triệu đồng/m2.

II. Xác định giá đất của ṭa nhà văn pḥng cho thuê

1. Ước tính tổng doanh thu phát triển ṭa nhà văn pḥng cho thuê:

- Thu nhập từ cho thuê văn pḥng một năm là:

0,3 triệu đồng/tháng x (4.000m2/tầng x 15 tầng x 75%) x 80% x 12 tháng

= 129.600 triệu đồng.

- Chi phí quản lư, vận hành một năm (bằng 15% doanh thu) là:

129.600 triệu đồng x 15% = 19.440 triệu đồng

- Thu nhập ṛng một năm từ cho thuê văn pḥng là:

129.600 triệu đồng - 19.440 triệu đồng = 110.160 triệu đồng

- Doanh thu từ ṭa nhà văn pḥng quy về thời điểm hiện tại (2 năm đầu xây dựng không phát sinh doanh thu):

DTvp=

0

+

0

+

= 728.647,53 triệu đồng

(1 + 12%)1

(1 + 12%)2

Trong đó:

DTvp là doanh thu phát triển ṭa nhà văn pḥng.

Thời gian thực hiện dự án tương ứng thời gian được thuê đất (50 năm).

2. Ước tính chi phí phát triển ṭa nhà văn pḥng cho thuê.

a) Chi phí đầu tư xây dựng.

Năm thứ nhất:

- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng ṭa văn pḥng:

15.000 triệu đồng - 8.000 triệu đồng = 7.000 triệu đồng

- Chi phí đầu tư hạ tầng:

20.000m2 x 0,8 triệu đồng/m2 x 9.000m2 /(7.000m2 + 9.000m2)

= 9.000 triệu đồng.

- Chi phí xây dựng ṭa nhà văn pḥng:

4.000m2/tầng x 15 tầng x 9 triệu đồng/m2 x 50%

= 270.000 triệu đồng

- Chi phí dự pḥng cho khối lượng công việc phát sinh và trượt giá trong thời gian xây dựng:

(70.000 - 42.000) x 50% = 14.000 triệu đồng

- Chi phí quản lư dự án:

(9.000 triệu đồng + 270.000 triệu đồng) x 2% = 5.580 triệu đồng.

- Tổng chi phí năm thứ nhất:

7.000 + 9.000 + 270.000 + 14.000 + 5.580 = 305.580 triệu đồng.

Năm thứ hai:

- Chi phí xây dựng ṭa nhà văn pḥng:

4.000m2/tầng x 15 tầng x 9 triệu đồng/m2 x 50%

= 270.000 triệu đồng.

- Chi phí dự pḥng cho khối lượng công việc phát sinh và trượt giá trong thời gian xây dựng:

(70.000 - 42.000) x 50% = 14.000 triệu đồng

- Chi phí quản lư dự án: 270.000 triệu đồng x 2% = 5.400 triệu đồng.

- Tổng chi phí năm thứ hai:

270.000 + 14.000 + 5.400 = 289.400 triệu đồng.

Tổng chi phí đầu tư xây dựng quy đổi về hiện tại:

305.580 triệu đồng

+

289.400 triệu đồng

= 503.547,19 triệu đồng

(1+12%)1

(1+12%)2

b) Chi phí quảng cáo, bán hàng, quản lư quy đổi về hiện tại.

1% x 728.647,53 triệu đồng = 7.286,48 triệu đồng.

c) Lợi nhuận của nhà đầu tư có tính đến yếu tố rủi ro kinh doanh, chi phí vốn:

15% x (Vvp + 503.547,19) triệu đồng

Trong đó: Vvp là giá trị khu đất ṭa nhà văn pḥng cho thuê

d) Tổng chi phí phát triển ṭa văn pḥng

503.547,19 triệu đồng + 7.286,48 triệu đồng + 15% x(Vvp+503.547,19)triệu đồng

= 586.365,75 + 0,15Vvp (triệu đồng)

3. Xác định giá trị của khu đất ṭa nhà văn pḥng cho thuê

Vvp = 728.647,53 triệu đồng - (586.365,75 + 0.15Vvp) triệu đồng

Vvp = 123.723,29 triệu đồng

4. Xác định giá đất của khu đất ṭa nhà văn pḥng cho thuê

123.723,29 triệu đồng/ 9.000m2 = 13,75 triệu đồng/m2.

III. Tổng giá trị của khu đất có diện tích 20.000m2 cần định giá

178.804,07 triệu đồng + 123.723,29 triệu đồng = 302.527,36 triệu đồng

- Giá trị của khu đất nhà chung cư là 178.804,07 triệu đồng; Giá đất của khu đất nhà chung cư là 25,54 triệu đồng/m2.

- Giá trị của khu đất ṭa nhà văn pḥng cho thuê là 123.723,29 triệu đồng; Giá đất của khu đất ṭa nhà văn pḥng cho thuê là 13,75 triệu đồng/m2.

(Các số liệu nêu trong Ví dụ mang tính chất minh họa)

 

PHỤ LỤC SỐ 05

(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

STT

Mẫu số

Tên mẫu

1

Mẫu số 01

Phiếu thu thập thông tin về thửa đất (Áp dụng đối với đất nông nghiệp)

2

Mẫu số 02

Phiếu thu thập thông tin về thửa đất (Áp dụng đối với đất ở nông thôn)

3

Mẫu số 03

Phiếu thu thập thông tin về thửa đất (Áp dụng đối với đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn)

4

Mẫu số 04

Phiếu thu thập thông tin về thửa đất (Áp dụng đối với đất ở đô thị)

5

Mẫu số 05

Phiếu thu thập thông tin về thửa đất (Áp dụng đối với đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị)

6

Mẫu số 06

Phiếu thu thập thông tin về điểm điều tra

7

Mẫu số 07

Bảng thống kê phiếu thu thập thông tin về thửa đất

8

Mẫu số 08

Bảng tổng hợp giá đất cấp huyện (Áp dụng đối với đất nông nghiệp)

9

Mẫu số 09

Bảng tổng hợp giá đất cấp huyện (Áp dụng đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn)

10

Mẫu số 10

Bảng tổng hợp giá đất cấp huyện (Áp dụng đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị)

11

Mẫu số 11

Bảng tổng hợp giá đất (Áp dụng đối với các loại đất trong khu công nghệ cao)

12

Mẫu số 12

Bảng tổng hợp giá đất cấp tỉnh (Áp dụng đối với đất nông nghiệp)

13

Mẫu số 13

Bảng tổng hợp giá đất cấp tỉnh (Áp dụng đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn)

14

Mẫu số 14

Bảng tổng hợp giá đất cấp tỉnh (Áp dụng đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị)

15

Mẫu số 15

Bảng giá đất (Áp dụng đối với trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản)

16

Mẫu số 16

Bảng giá đất làm muối

17

Mẫu số 17

Bảng giá đất (Áp dụng đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn)

18

Mẫu số 18

Bảng giá đất (Áp dụng đối với đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị)

19

Mẫu số 19

Bảng giá đất (Áp dụng đối với các loại đất trong khu công nghệ cao)

20

Mẫu số 20

Bảng giá đất chi tiết đến từng thửa đất

21

Mẫu số 21

Chứng thư định giá đất

22

Mẫu số 22

Đơn xin cấp Chứng chỉ định giá đất

 

Phiếu số…

Mẫu số 01

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT

(Áp dụng đối với đất nông nghiệp

Tên xă (phường, thị trấn): ..........................................................................................

Tên người được điều tra: ............................................................................................

Địa chỉ (1)………………………………; thời điểm chuyển nhượng (2): .......................

Giá bất động sản chuyển nhượng: ........................................... triệu đồng/bất động sản

Giá đất chuyển nhượng: …………………………triệu đồng/thửa hoặc.......... đồng/m2

Nguồn thông tin: ............................................................................................................

1. Các thông tin về thửa đất

- Tờ bản đồ số: ……………; thử đất số: ………………; diện tích: ........................ m2

- Địa chỉ thửa đất(3): .....................................................................................................

-Vị trí đất: ......................................................................................................................

Chi tiết: Tiếp giáp quốc lộ □, tiếp giáp tỉnh lộ □, tiếp giáp huyện lộ □, tiếp giáp xă lộ □, Không tiếp giáp lộ □.

- Mục đích sử dụng: ......................................................................................................

- Thông tin khác (nếu có): .............................................................................................

2. Các thông tin về tài sản gắn liền với đất

- Loại cây trồng (thủy sản nuôi trồng): ……………………; Năm trồng (nuôi trồng):.

- Công tŕnh xây dựng phục vụ sản xuất nông nghiệp: Loại công tŕnh:....................... ;

năm xây dựng: ……………; giá trị của công tŕnh xây dựng: ………………triệu đồng.

- Tài sản khác (nếu có): .................................................................................................

3. Các thông tin về thu nhập từ thửa đất

- Thu nhập b́nh quân một năm:....................................................................... đồng/m2.

- Chi phí b́nh quân một năm để tạo ra thu nhập:............................................ đồng/m2.

- Thu nhập ṛng b́nh quân một năm (thu nhập sau thuế):............................... đồng/m2.

 


Người điều tra
(Kư và ghi rơ họ tên)

Ngày……tháng……năm……
Người được điều tra
(Kư và ghi rơ họ tên)

 

 

Ghi chú:

- (1) ghi rơ tên thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc.

- (2) hoặc thời điểm trúng đấu giá.

- (3) ghi rơ tên xứ đồng.

 

Phiếu số…

Mẫu số 02

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT

(Áp dụng đối với đất ở tại nông thôn)

Tên xă: ………………………………………………………………………………………………….

Tên người được điều tra: …………………………………………………………………………...

Địa chỉ(1): ………………………………………; thời điểm chuyển nhượng(2): ……………………

Giá bất động sản chuyển nhượng: ………………………………………triệu đồng/bất động sản

Giá đất chuyển nhượng: …………………triệu đồng/thửa hoặc…………………………đồng/m2

Nguồn thông tin: ……………………….………………………………………………………………

1. Các thông tin về thửa đất

- Tờ bản đồ số: …………………; thửa đất số: …………………; diện tích: ……….…………m2.

- Địa chỉ thửa đất(3): ……………………………………………………………………………………

- Kích thước mặt tiền: ………………m; kích thước chiều sâu thửa đất: ………………………m

- H́nh thể thửa đất: h́nh chữ nhật □, h́nh b́nh hành □, h́nh vuông □, h́nh thang xuôi □, h́nh thang ngược □, h́nh đa giác □, h́nh chữ L □.

- Khu vực: ……………………………………………………………………………………………

- Vị trí đất: ……………………………………………………………………………………………

- Khoảng cách từ thửa đất đến:

* Trục giao thông chính của khu dân cư:…………m;

* Trung tâm xă: ……………………m;

* Đường giao thông liên thôn: ……………………..m;

* Huyện lộ: ……………m;

* Tỉnh lộ: ………………m;

* Quốc lộ: ……………m

- Các yếu tố về hạ tầng kỹ thuật:        ………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………….

- Các yếu tố về hạ tầng xă hội: ……………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

- Các thông tin khác có ảnh hưởng đến giá đất (nếu có):       …………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

2. Các thông tin về tài sản gắn liền với đất

- Nhà ở: Loại nhà: …………………; cấp nhà: …………………………; năm xây dựng: ………..

- Diện tích xây dựng: ………………m2; số tầng: …………; diện tích sàn sử dụng: …………m2

- Tài sản khác (nếu có): ………………………………………………………………………………

 

 

Người điều tra
(Kư và ghi rơ họ tên)

Ngày......tháng......năm......
Người được điều tra
(Kư và ghi rơ họ tên)

 

Ghi chú:

- (1) ghi rơ tên thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc.

- (2) hoặc thời điểm trúng đấu giá.

- (3) ghi rơ tên đường, tên thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc.

 

Phiếu số…

Mẫu số 03

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT

(Áp dụng đối với đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn)

Tên xă:……………………………………………………………………………………………………

Tên người được điều tra: ……………………………………………………………………………

Địa chỉ(1): …………………………………; thời điểm chuyển nhượng (2): …………………………

Giá bất động sản chuyển nhượng: ………………………………………triệu đồng/bất động sản

Giá đất chuyển nhượng: ……………………triệu đồng/thửa hoặc………………………đồng/m2

Nguồn thông tin: ………………………………………………………………………………………

1. Các thông tin về thửa đất

- Tờ bản đồ số: ………………; thửa đất số: …………………; diện tích: …………………m2

- Địa chỉ thửa đất (3): ………………………………………………………………………………

- Kích thước mặt tiền: …………………m; kích thước chiều sâu thửa đất: …………………m.

- H́nh thể thửa đất: h́nh chữ nhật □, h́nh b́nh hành □ , h́nh vuông □ , h́nh thang xuôi □, h́nh thang ngược □, h́nh đa giác □, h́nh chữ L □.

- Khu vực: ………………………………………………………………………………………………

- Vị trí đất: ………………………………………………………………………………………………

- Khoảng cách từ thửa đất đến:

* Trục giao thông chính của khu dân cư:…………m;

* Trung tâm xă: ……………m;

* Đường giao thông liên thôn: ………………………m;

* Huyện lộ: …………………m;

* Tỉnh lộ: ………m;

* Quốc lộ: …………………m

- Mục đích sử dụng: ………………………………………………………………………………….

- Các yếu tố về hạ tầng kỹ thuật:        …………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………..

- Các yếu tố về hạ tầng xă hội: ……………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………..

- Các thông tin khác có ảnh hưởng đến giá đất (nếu có): ……………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

- Thời hạn sử dụng đất: ………………năm (từ năm: ………………đến năm: ……………).

2. Các thông tin về tài sản gắn liền với đất

- Loại tài sản: ………………………………………………………………………………………

- Năm xây dựng: ………………………………………; diện tích xây dựng: ………………m2

-Tài sản khác (nếu có): …………………………………………………………………………

3. Các thông tin về thu nhập từ thửa đất

- Thu nhập b́nh quân một năm: ………………………………………………….………đồng/m2.

- Chi phí b́nh quân một năm để tạo ra thu nhập:       ………………………………………đồng/m2.

- Thu nhập ṛng b́nh quân một năm (thu nhập sau thuế): ……………………………đồng/m2.

 

 

Người điều tra
(Kư và ghi rơ họ tên)

Ngày......tháng......năm......
Người được điều tra
(Kư và ghi rơ họ tên)

 

Ghi chú:

- (1) ghi rơ tên thôn, ấp, bản. buôn, phum, sóc.

- (2) hoặc thời điểm trúng đấu giá.

- (3) ghi rơ tên đường, tên thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc.

 

Phiếu số…

Mẫu số 04

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT

(Áp dụng đối với đất ở tại đô thị)

Tên phường (thị trấn): ………………………………………………………………………………

Tên người được điều tra: …………………………………………………………………………..

- Địa chỉ(1): ……………………………..…; thời điểm chuyển nhượng(2): …………………………

- Giá bất động sản chuyển nhượng: ……………………………………triệu đồng/bất động sản

- Giá đất chuyển nhượng: ………………………triệu đồng/thửa hoặc…………………đồng/m2

- Nguồn thông tin: ………………………………………………………………………………………

1. Các thông tin về thửa đất

- Tờ bản đồ số: ………………………; thửa đất số: ……………; diện tích: ………………m2.

- Địa chỉ thửa đất (3): ………………………………………………………………………………

- Kích thước mặt tiền: ……………m; kích thước chiều sâu thửa đất: ………………………m.

- H́nh thể thửa đất: h́nh chữ nhật □, h́nh b́nh hành □, h́nh vuông □, h́nh thang xuôi □, h́nh thang ngược □, h́nh đa giác □, h́nh chữ L □.

- Vị trí đất: ……………………………………………………………………………………………

Tên địa danh

Khoảng cách đến đường (phố) hoặc đến ngơ (hẻm) cấp liền kề trước nó

Đường (phố): ………………………………

 

Ngơ (hẻm) cấp 1: ……………………………

 

Ngơ (hẻm) cấp 2: ……………………………

 

Ngơ (hẻm) cấp 3: ……………………………

 

Ngơ (hẻm) cấp 4: ……………………………

 

- Các yếu tố về hạ tầng kỹ thuật: …………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Các yếu tố về hạ tầng xă hội: ………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Các thông tin khác có ảnh hưởng đến giá đất (nếu có): ……..…………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

2. Các thông tin về tài sản gắn liền với đất

- Nhà ở: Loại nhà: ………………………; cấp nhà: ………………; năm xây dựng: ……………

- Diện tích xây dựng: …………m2; số tầng: ……………; diện tích sàn sử dụng: ……………m2;

Giấy phép xây dựng: có □, không có □.

- Tài sản khác (nếu có): ………………………………………………………………………………

 


Người điều tra
(Kư và ghi rơ họ tên)

Ngày......tháng......năm......
Người được điều tra
(Kư và ghi rơ họ tên)

Ghi chú:

- (1) (3) ghi rơ tên tổ, cụm, đường phố, phố.

- (2) hoặc thời điểm trúng đấu giá.

 

Phiếu số…

Mẫu số 05

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT

(Áp dụng đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị)

Tên phường (thị trấn): ………………………………………………………………………………

Tên người được điều tra: ………………………………………………………………..…………

- Địa chỉ (1): ……………………………; thời điểm chuyển nhượng(2): ……………………………

- Giá bất động sản chuyển nhượng: ……………………………………triệu đồng/bất động sản

- Giá đất chuyển nhượng: ………………………triệu đồng/thửa hoặc…………………đồng/m2

- Nguồn thông tin: ………………………………………………………………………………………

1. Các thông tin về thửa đất

- Tờ bản đồ số: …………………; thửa đất số: …………………; diện tích: …………………m2.

- Địa chỉ thửa đất(3): ……………………………………………………………………………………

- Kích thước mặt tiền: ………m; kích thước chiều sâu thửa đất: ………………………m.

- H́nh thể thửa đất: h́nh chữ nhật □, h́nh b́nh hành □, h́nh vuông □, h́nh thang xuôi □ , h́nh thang ngược □, h́nh đa giác □, h́nh chữ L □.

Tên địa danh

Khoảng cách đến đường (phố) hoặc đến ngơ (hẻm) cấp liền kề trước nó

Đường (phố): …………………………………

 

Ngơ (hẻm) cấp 1: ……………………………

 

Ngơ (hẻm) cấp 2: ……………………………

 

……………………

 

- Mục đích sử dụng: ……………………………………………………………………………………

- Các yếu tố về hạ tầng kỹ thuật: ……………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

- Các yếu tố về hạ tầng xă hội: ………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

- Các thông tin khác có ảnh hưởng đến giá đất (nếu có): …………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

- Thời hạn sử dụng đất: …………………năm (từ năm: ………………đến năm: ………………).

2. Các thông tin về tài sản gắn liền với đất

- Loại tài sản: ……………………………………………………………………………………………

-  Năm xây dựng: ………………………………; giấy phép xây dựng: có □, không có □.

-  Diện tích xây dựng: ……………………m2.

- Tài sản khác (nếu có): ………………………………………………………………………………

3. Các thông tin về thu nhập từ thửa đất

- Thu nhập b́nh quân một năm: ……………………………………………………………đồng/m2.

- Chi phí b́nh quân một năm để tạo ra thu nhập: ………………………………………..đồng/m2.

- Thu nhập ṛng b́nh quân một năm (thu nhập sau thuế): ………………………………đồng/m2.

 


Người điều tra
(Kư và ghi rơ họ tên)

Ngày......tháng......năm......
Người được điều tra
(Kư và ghi rơ họ tên)

Ghi chú:

- (1) (3) ghi rơ tên tổ, cụm, đường phố, phố.

- (2) hoặc thời điểm trúng đấu giá.

 

Phiếu số…

Mẫu số 06

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ ĐIỂM ĐIỀU TRA

Tên xă (phường, thị trấn): ……………………………………………………………………………

1. Thuộc vùng: đồng bằng □             trung du □                   miền núi □

2. Các thông tin về kinh tế - xă hội

- Giá trị tổng sản phẩm b́nh quân: …………đồng/ha, so với mức b́nh quân chung của tỉnh: cao □, trung b́nh □, thấp □.

- Thu nhập b́nh quân năm: ……………đồng/người, so với mức b́nh quân chung của tỉnh: cao □, trung b́nh □, thấp □.

- Dân số: ……………người, mật độ dân số: ……………người/km2, so với mật độ dân số của tỉnh: cao □, trung b́nh □, thấp □.

3. Các thông tin về kết cấu hạ tầng (so với điều kiện chung của tỉnh)

- Giao thông: Tốt □, trung b́nh □, kém □;

- Cấp, thoát nước: Tốt □, trung b́nh □, kém □;

- Thủy lợi: Tốt □, trung b́nh □, kém □;

- Điện: Tốt □, trung b́nh □, kém □;

- Cơ sở giáo dục: Tốt □, trung b́nh □, kém □;

- Cơ sở y tế: Tốt □, trung b́nh □, kém □.

4. Các thông tin về cung cấp dịch vụ (so với điều kiện chung của tỉnh)

- Dịch vụ vật tư, kỹ thuật nông nghiệp: Thuận lợi □, trung b́nh □, kém □.

- Dịch vụ tài chính, tín dụng: Thuận lợi □, trung b́nh □, kém □.

- Dịch vụ thông tin liên lạc: Tốt □, trung b́nh □, kém □.

- Thương mại: Thuận lợi □, trung b́nh □, kém □.

5. Các thông tin khác

- Quy hoạch xây dựng chi tiết: đă được duyệt □, chưa được xét duyệt □.

- Số thửa đất đă được xác định lại giá đất, đă trúng đấu giá trong năm điều tra: …………thửa.

 

 

Ngày......tháng......năm......
Người điều tra
(Kư và ghi rơ họ tên)


Xă (phường, thị trấn):....
Huyện (Quận, TX, TP): ….
Tỉnh(TP).....

Mẫu số 07

BẢNG THỐNG KÊ PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT
(Áp dụng đối với đất: ……………………………………)(1)

Phiếu số

Tên người sử dụng đất

Thửa đất số

Tờ BĐ số

Diện tích (m2)

Tên Đường, phố

Khu vực

Vị Trí đất

Thời điểm chuyển nhượng

Giá bán BĐS
(1.000đ/m2)

Giá đất chuyển nhượng
(1.000đ/m2)

Giá đất trong bảng giá đất hiện hành
(1.000đ/m2)

So sánh (11)/(12)
(%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

'

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Xác nhận của Tổ chức tư vấn xác định giá đất
(Kư, ghi rơ họ tên và đóng dấu)

………, ngày…………tháng…………năm
Người lập biểu
(Kư và ghi rơ họ tên)

 

Ghi chú: (1)Áp dụng để thống kê phiếu điều tra đối với tất cả các loại đất. Cột (6) chỉ ghi thông tin khi thống kê đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; cột (7) chỉ ghi thông tin khi thống kê đất ở tại nông thôn, đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

 

Huyện (Quận, TX, TP): ………
Tỉnh(TP)..... ……………………

Mẫu số 08

BẢNG TỔNG HỢP GIÁ ĐẤT
(Áp dụng đối với đất nông nghiệp: ……………………………………)(1)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Nội dung

Loại xă
(ĐB, TD, MN)

Giá đất điều tra

Giá đất trong bảng giá đất hiện hành

Giá đất đề xuất

So sánh %

Tổng số phiếu

Cao nhất

Phổ biến (2)

Thấp nhất

(5)/(7)

(8)/(7)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

1. Xă (P, TT): …………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- ……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Xă (P, TT): …………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- …………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Xă (P, TT): …………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- …………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Xác nhận của Pḥng TN&MT
(Kư, ghi rơ họ tên và đóng dấu)


Xác nhận của Tổ chức tư vấn xác định giá đất

(Kư, ghi rơ họ tên và đóng dấu)

………, ngày……tháng……năm………
Người lập biểu
(Kư và ghi rơ họ tên)

Ghi chú:

(1) Áp dụng để tổng hợp giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối.

(2) Giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất xác định theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 7 của Thông tư này.

 

Huyện (Quận, TX, TP): ………
Tỉnh(TP)..... ……………………

Mẫu số 09

BẢNG TỔNG HỢP GIÁ ĐẤT
(Áp dụng đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn: ……………………………………)(1)

ĐVT: 1. 000 đồng/m2

Nội dung

Loại xă
(ĐB, TD, MN)

Giá đất điều tra

Giá đất trong bảng giá đất hiện hành

Giá đất đề xuất

So sánh %

Tổng số phiếu

Cao nhất

Phổ biến (2)

Thấp nhất

(5)/(7)

(8)/(7)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

1. Xă: ……………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khu vực 1 hoặc tên đường, đoạn đường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Vị trí 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ ………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khu vực 2 hoặc tên đường, đoạn đường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Vị trí 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ ………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khu vực 3 hoặc tên đường, đoạn đường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Xă: ……………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khu vực 1 hoặc tên đường, đoạn đường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Vị trí 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Xác nhận của Pḥng TN&MT

(Kư, ghi rơ họ tên và đóng dấu)


Xác nhận của Tổ chức tư vấn xác định giá đất

(Kư, ghi rơ họ tên và đóng dấu)

………, ngày……tháng……năm………
Người lập biểu
(Kư và ghi rơ họ tên)

 

Ghi chú:

(1) Áp dụng để tổng hợp giá đất ở tại nông thôn; giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

(2) Giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất xác định theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 7 của Thông tư này.

 

Huyện (Quận, TX, TP): ………
Tỉnh(TP)..... ……………………

Mẫu số 10

BẢNG TỔNG HỢP GIÁ ĐẤT
(Áp dụng đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị: ……………………………………)(1)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Nội dung

Loại đô thị

Giá đất điều tra

Giá đất trong bảng giá đất hiện hành

Giá đất đề xuất

So sánh %

Tổng số phiếu

Cao nhất

Phổ biến (2)

Thấp nhất

(5)/(7)

(8)/(7)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

1. Tên đường, phố, đoạn đường, đoạn phố

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- ………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Tên đường, phố, đoạn đường, đoạn phố

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- ………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Tên đường, phố, đoạn đường, đoạn phố

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- ………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Xác nhận của Pḥng TN&MT

(Kư, ghi rơ họ tên và đóng dấu)


Xác nhận của Tổ chức tư vấn xác định giá đất

(Kư, ghi rơ họ tên và đóng dấu)

………, ngày……tháng……năm………
Người lập biểu
(Kư và ghi rơ họ tên)

Ghi chú:

(1) Áp dụng để tổng hợp giá đất ở tại đô thị; giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

(2) Giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất xác định theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 7 của Thông tư này.

 

Khu CNC: ……………
Tỉnh (TP): ……………

Mẫu số 11

BẢNG TỔNG HỢP GIÁ ĐẤT
(Áp dụng đối với các loại đất trong khu công nghệ cao)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Nội dung

Loại xă hoặc loại đô thị

Giá đất điều tra

Giá đất trong bảng giá đất hiện hành

Giá đất đề xuất

So sánh %

Tổng số phiếu

Cao nhất

Phổ biến (1)

Thấp nhất

(5)/(7)

(8)/(7)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

1. Đất...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tên đường, phố, đoạn đường, đoạn phố

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Vị trí 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Đất...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tên đường, phố, đoạn đường, đoạn phố

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Vị trí 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Đất ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tên đường, phố, đoạn đường, đoạn phố

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Vị trí 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Xác nhận của Ban quản lư Khu Công nghệ cao
(Kư, ghi rơ họ tên và đóng dấu)


Xác nhận của Tổ chức tư vấn xác định giá đất

(Kư, ghi rơ họ tên và đóng dấu)

………, ngày……tháng……năm………
Người lập biểu
(Kư và ghi rơ họ tên)

Ghi chú: (1) Giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất xác định theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 7 của Thông tư này.

 

Tỉnh (TP): ……………

Mẫu số 12

BẢNG TỔNG HỢP GIÁ ĐẤT
(Áp dụng đối với đất nông nghiệp:……………………)(1)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Nội dung

Loại xă
(ĐB, TD, MN)

Giá đất điều tra

Giá đất trong bảng giá đất hiện hành

Giá đất đề xuất

So sánh %

Tổng số phiếu

Cao nhất

Phổ biến (2)

Thấp nhất

(5)/(7)

(8)/(7)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

1. Huyện (Q, TX, TP):

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1. Xă (P, TT): ………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2. Xă (P, TT): …………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Huyện (Q, TX, TP):

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1. Xă (P, TT): …………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2. Xă (P, TT): …………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Xác nhận của Sở TN&MT
(K
ư, ghi rơ họ tên và đóng dấu)


Xác nhận của Tổ chức tư vấn xác định giá đất
(Kư, ghi họ tên đóng dấu)

………, ngày……tháng……năm………
Ngưi lập biểu
(K
ư và ghi rơ họ tên)

Ghi chú:

(1) Áp dụng để tổng hợp giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối.

(2) Giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất xác định theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 7 của Thông tư này.

 

Tỉnh (TP): ……………

Mẫu số 13

BẢNG TỔNG HỢP GIÁ ĐẤT
(Áp dụng đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn:……………………)(1)

 

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Nội dung

Loại xă
(ĐB, TD, MN)

Giá đất điều tra

Giá đất trong bảng giá đất hiện hành

Giá đất đề xuất

So sánh %

Tổng số phiếu

Cao nhất

Phổ biến (2)

Thấp nhất

(5)/(7)

(8)/(7)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

1. Huyện (TX, TP): ………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.Xă: ………………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khu vực 1 hoặc tên đường, đoạn đường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Vị trí 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khu vực 2 hoặc tên đường, đoạn đường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Vị trí 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2. Xă: …………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Huyện (TX, TP): ………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1. Xă: …………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khu vực 1 hoặc tên đường, đoạn đường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Xác nhận của Sở TN&MT

(Kư, ghi rơ họ tên và đóng dấu)


Xác nhận của Tổ chức tư vấn xác định giá đất

(Kư, ghi rơ họ tên và đóng dấu)

………, ngày……tháng……năm………
Người lập biểu
(Kư và ghi rơ họ tên)

Ghi chú:

(1) Áp dụng để tổng hợp giá đất ở tại nông thôn; giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

(2) Giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất xác định theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 7 của Thông tư này.

 

Tỉnh (TP): ……………

Mẫu số 14

BẢNG TỔNG HỢP GIÁ ĐẤT
(Áp dụng đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị:……………………)(1)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Nội dung

Loại đô thị

Giá đất điều tra

Giá đất trong bảng giá đất hiện hành

Giá đất đề xuất

So sánh %

Tổng số phiếu

Cao nhất

Phổ biến (2)

Thấp nhất

(5)/(7)

(8)/(7)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

1. Quận (TX, TP, H): ....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tên đường, phố, đoạn đường, đoạn phố

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Vị trí 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ ………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tên đường, phố, đoạn đường, đoạn phố

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Vị trí 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ ………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tên đường, phố, đoạn đường, đoạn phố

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Quận (TX, TP, H): ....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Xác nhận của Sở TN&MT

(Kư, ghi rơ họ tên và đóng dấu)


Xác nhận của Tổ chức tư vấn xác định giá đất

(Kư, ghi rơ họ tên và đóng dấu)

………, ngày……tháng……năm………
Người lập biểu
(Kư và ghi rơ họ tên)

Ghi chú:

(1) Áp dụng để tổng hợp giá đất ở tại đô thị; giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

(2) Giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất xác định theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 7 của Thông tư này

 

Tỉnh (TP): ……………

Mẫu số 15

BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP (1)

(Ban hành kèm theo Quyết định số………/QĐ-UBND ngày... tháng... năm ... của UBND………)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất

Xă đồng bằng

Xă trung du

Xă miền núi

VT1

VT2

VT3

...

VT1

VT2

VT3

...

VT1

VT2

VT3

...

1

Huyện (Q, TX, TP) ……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Xă (phường, thị trấn) ……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Xă (phường, thị trấn) ……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xă (phường, thị trấn) ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện (Q, TX, TP) ……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Xă (phường, thị trấn) ……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Xă (phường, thị trấn) ....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xă (phường, thị trấn)...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

………………………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (1) Áp dụng để quy định giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản.

 

Tỉnh (TP): ……………

Mẫu số 16

BẢNG GIÁ ĐẤT LÀM MUỐI

(Ban hành kèm theo Quyết định số………/QĐ-UBND ngày... tháng... năm ... của UBND………)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất

VT1

VT2

VT3

………

1

Huyện (Q, TX, TP) ………

 

 

 

 

1.1

Xă (phường, thị trấn) ……

 

 

 

 

1.2

Xă (phường, thị trấn) ……

 

 

 

 

Xă (phường, thị trấn) ……

 

 

 

 

2

Huyện (Q, TX, TP) ……

 

 

 

 

2.1

Xă (phường, thị trấn) ……

 

 

 

 

2.2

Xă (phường, thị trấn) ……

 

 

 

 

....

Xă (phường, thị trấn) ...

 

 

 

 

....

……………………

 

 

 

 

 

Tỉnh (TP): ……………

Mẫu số 17

BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN(1)

(Ban hành kèm theo Quyết định số………/QĐ-UBND ngày... tháng... năm ... của UBND………)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất

Xă đồng bằng

Xă trung du

Xă miền núi

VT1

VT2

VT3

VT1

VT2

VT3

...

VT1

VT2

VT3

1

Huyện (TX, TP): ……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Xă……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1 hoặc tên đường, đoạn đường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Xă……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện (TX, TP) :……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Xă………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1 hoặc tên đường, đoạn đường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (1) Áp dụng để quy định giá đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

 

Tỉnh (TP): ……………

Mẫu số 18

BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI ĐÔ THỊ(1)

(Ban hành kèm theo Quyết định số………/QĐ-UBND ngày... tháng... năm ... của UBND………)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Loại đô thị

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

VT1

VT2

VT3

....

1

Quận (H, TX, TP): ……

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Tên đường, phố, đoạn đường, đoạn phố

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Tên đường, phố, đoạn đường, đoạn phố

 

 

 

 

 

 

 

………………

 

 

 

 

 

 

 

2

Quận (H, TX, TP): ………

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Tên đường, phố, đoạn đường, đoạn phố

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Tên đường, phố, đoạn đường, đoạn phố

 

 

 

 

 

 

 

………………

 

 

 

 

 

 

 

Quận (H, TX, TP): …………

 

 

 

 

 

 

 

………………

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (1) Áp dụng để quy định giá đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

 

Tỉnh (TP): ……………

Mẫu số 19

 

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRONG KHU CÔNG NGHỆ CAO

(Ban hành kèm theo Quyết định số .../QĐ-UBND ngày.. tháng... năm ... của UBND………)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Số TT

Tên khu công nghệ cao

Loại xă hoặc loại đô thị

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

VT1

VT2

VT3

…..

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

Đất...

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Tên đường, phố, đoạn đường, đoạn phố

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Tên đường, phố, đoạn đường, đoạn phố

 

 

 

 

 

 

 

 

………

 

 

 

 

 

 

 

2

Đất...

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Tên đường, phố, đoạn đường, đoạn phố

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Tên đường, phố, đoạn đường, đoạn phố

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đất...

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Tên đường, phố, đoạn đường, đoạn phố

 

 

 

 

 

 

 

3.2

Tên đường, phố, đoạn đường, đoạn phố

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Tỉnh (TP): ……………

Mẫu số 20

BẢNG GIÁ ĐẤT …………………………(1)

(Ban hành kèm theo Quyết định số .../QĐ-UBND ngày.. tháng... năm ... của UBND………)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Số TT

Địa chỉ thửa đất

Tờ bản đồ

Số thửa

Giá đất

Ghi chú

I

Huyện (TX, Q, TP): ……

 

 

 

 

1

Xă (P, TT): ………

 

 

 

 

1.1

Đường phố/xứ đồng/thôn, xóm....

01

11, 12, 13, 14,...

5.000

 

1.2

Đường phố/xứ đồng/thôn, xóm....

02

17, 18,...

4.000

 

...

………

 

 

 

 

2

Xă (P, TT): …………

 

 

 

 

 

Đường phố/xứ đồng/thôn, xóm....

05

22, 23,...

1.000

 

 

…………

...

...

...

 

II

Huyện (TX, Q, TP): ……

 

 

 

 

1

Xă (P, TT): ………

 

 

 

 

 

…………

 

 

 

 

2

Xă (P, TT): ……………

 

 

 

 

 

……………

 

 

 

 

 

Ghi chú: (1) Áp dụng để quy định giá các loại đất chi tiết đến từng thửa đất.

 

Mẫu số 21

Tên tổ chức tư vấn xác định
giá đất
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số        /CT-ĐGĐ

……, ngày …tháng …năm ……

 

CHỨNG THƯ ĐỊNH GIÁ ĐẤT

Kính gửi: …………………………………………………………………

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Hợp đồng số………

1. Mục đích định giá đất

Xác định giá đất phục vụ mục đích ....

2. Thời điểm định giá đất

Tại thời điểm định giá đất (ngày ... tháng .... năm....).

3. Cơ sở định giá đất

- Hồ sơ, giấy tờ pháp lư của thửa đất cần định giá.

- Giấy phép xây dựng, bản vẽ hoàn công, hồ sơ quyết toán công tŕnh (nếu có).

- Các căn cứ pháp lư khác.

4. Thực trạng đất, tài sản gắn liền với đất

4.1. Đất:

- Vị trí: mô tả cụ thể vị trí địa lư; địa chỉ thửa đất; số tờ bản đồ; số thửa đất.

- Diện tích (tổng diện tích, diện tích từng phần); h́nh thể; kích thước.

- Mục đích và thời hạn sử dụng đất.

4.2. Nhà:

- Mô tả chung: loại nhà, cấp nhà, diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, số tầng, số pḥng.

- Kết cấu: kết cấu tổng thể toàn bộ nhà và từng bộ phận (móng, tường, mái...).

- Thực trạng: mô tả loại vật liệu, thiết bị được sử dụng, t́nh trạng thực tế từng bộ phận.

4.3. Tài sản khác gắn liền với đất:

- Các thông số kỹ thuật, thực trạng của tài sản.

- T́nh trạng pháp lư của tài sản.

5. Phương pháp định giá đất

Áp dụng phương pháp định giá đất………

6. Kết quả xác định giá đất

- Tổng giá trị thửa đất và tài sản gắn liền với đất:      ……………(đồng)

- Giá trị nhà: ……………(đồng)

- Giá trị tài sản khác gắn liền với đất: ……………(đồng)

- Giá trị thửa đất: …………(đồng)

-  Giá đất: …………… (đồng/m2)

(Viết bằng chữ: ……………………………………………đồng/m2)

 

Định giá viên
(Kư và ghi rơ họ, tên)

Giám đốc
(Kư tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 22

Ảnh
4x6cm
(đóng dấu
giáp lai)

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……, ngày ……tháng ……năm ……

 

ĐƠN XIN CẤP CHỨNG CHỈ ĐỊNH GIÁ ĐẤT

 

Kính gửi: Tổng cục Quản lư đất đai - Bộ Tài nguyên và Môi trường

1. Họ và tên: ……………………………………Nam/Nữ……………

2. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………

3. Quê quán:……………………………………………………………………………………………

4. Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………

5. Số chứng minh thư (hoặc hộ chiếu): ………………Ngày cấp: ……………Nơi cấp: ………..

6. Địa chỉ thường trú:.…………………………………………………………………………………

7. Đơn vị công tác: ……………………………………………………………………………………

8. Tŕnh độ chuyên môn (ghi rơ chuyên ngành đào tạo):

* Văn bằng, Chứng chỉ đă được cấp: ………………………………………………………………

* Chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng về định giá đất do…………tổ chức…………… (bản sao).

Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề tư vấn xác định giá đất theo đúng Chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật./.

 

Xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi công tác
hoặc UBND xă, phường, thị trấn nơi cư trú

(Kư, họ tên, đóng dấu)

Người làm đơn
(Kư và ghi rơ họ tên)

 

17. Thông tư liên tịch 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

BỘ TÀI CHÍNH - BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT

Hà Nội, ngày 22 tháng 06 năm 2016

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

HƯỚNG DẪN VIỆC THẨM ĐỊNH DỰ THẢO BẢNG GIÁ ĐẤT CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT, THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN GIÁ ĐẤT CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH GIÁ ĐẤT

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đt;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư liên tịch hướng dn việc thm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất.

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh

1. Thông tư này hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất, dự thảo bảng giá đất Điều chỉnh (sau đây gọi chung là dự thảo bảng giá đất) của Hội đồng thẩm định bảng giá đất; việc thẩm định phương án giá đất, phương án hệ số Điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất (sau đây gọi chung là phương án giá đất) của Hội đng thm định giá đất quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (sau đây gọi là Nghị định số 44/2014/NĐ-CP).

2. Trường hợp xác định giá đt cụ th bng phương pháp hệ sĐiều chỉnh giá đất quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP không áp dụng Thông tư này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan có chức năng xây dựng, Điều chỉnh bảng gđất, định giá đất cụ thể; tổ chức, cá nhân tham gia Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất.

2. Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thm định giá đất.

Điều 3. Trách nhiệm của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất

1. Tuân thủ tŕnh tự thẩm định quy định tại Thông tư này;

2. Bảo đảm tính độc lập về chuyên môn nghiệp vụ; tính trung thực, khách quan trong quá tŕnh thẩm định dự thảo bảng giá đất, phương án giá đất và chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định tại văn bản thẩm định bảng giá đất, phương án giá đất;

3. Bảo mật thông tin theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Trách nhiệm của Chủ tịch, Thường trực và các thành viên trong Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất

1. Chủ tịch Hội đồng:

a) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phtrực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) về hoạt động của Hội đồng;

b) Ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng; quyết định thành lập Tgiúp việc của Hội đồng (nếu cần thiết);

c) Chỉ đạo chung hoạt động của Hội đồng, Thường trực Hội đng và Tgiúp việc của Hội đồng (nếu có); Điều hành, phân công nhiệm vụ cho thường trực và các thành viên Hội đồng; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ đă giao;

d) Triệu tập và Điều hành hoặc ủy quyền cho Thường trực Hội đng triệu tập và Điều hành các cuộc họp của Hội đồng, chỉ đạo thành viên Hội đng chun bị nội dung các vấn đề đưa ra thảo luận tại cuộc họp Hội đồng; kư văn bản thm định dự thảo bảng giá đất, phương án giá đất của Hội đng;

đ) Xử lư các đề xuất, kiến nghị của các thành viên Hội đng;

e) Thay mặt Hội đồng phát biu ư kiến thẩm định của Hội đồng về dự tho bảng giá đất, phương án giá đất khi được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh yêu cầu.

2. Thường trực Hội đồng:

a) Thực hiện và chịu trách nhiệm về các nhiệm vụ do Chủ tịch Hội đồng phân công;

b) Thay mặt Chủ tịch Hội đồng Điều hành và giải quyết các công việc thuộc quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng khi được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền;

c) Kư thừa ủy quyền văn bản thẩm định dự thảo bảng giá đất, phương án giá đất của Hội đồng khi được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền;

d) Điều hành hoạt động của Tgiúp việc của Hội đồng (nếu có) theo phân công.

3. Thành viên Hội đồng:

a) Làm việc theo Quy chế hoạt động của Hội đồng;

b) Tham gia đầy đủ các cuộc họp của Hội đồng;

c) Nghiên cứu, đóng góp ư kiến về những vấn đề đưa ra thảo luận trong phiên họp Hội đng; trong trường hợp vng mặt có trách nhiệm góp ư kiến bằng văn bản;

d) Chịu trách nhiệm cá nhân đi với các nhiệm vụ do Chủ tịch Hội đng phân công và tuân thủ các quy định về thẩm định tại Thông tư này;

đ) Đxuất các hoạt động của Hội đồng khi cần thiết.

Điều 5. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất

1. Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất làm việc theo nguyên tắc tập th. Thành viên Hội đồng làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.

2. Phiên họp Hội đồng chỉ được tiến hành khi có ít nht 2/3 thành viên của Hội đng tham dự. Trước khi tiến hành phiên họp, những thành viên vng mặt phải có văn bản gửi tới Chủ tịch Hội đng nêu rơ lư do vng mặt.

3. Hội đồng kết luận theo ư kiến của đa số thành viên Hội đồng có mặt đă biu quyết và thông qua tại phiên họp. Trong trường hợp có ư kiến ngang nhau th́ bên có biu quyết của Chủ tịch Hội đồng hoặc thường trực Hội đng (trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng ủy quyền cho thường trực Hội đồng Điều hành phiên họp) là ư kiến quyết định. Thành viên của Hội đồng có quyền bảo lưu ư kiến nếu không đồng ư với kết luận do Hội đồng quyết định.

4. Nội dung phiên họp Hội đồng phải được lập thành Biên bản cuộc họp thẩm định, gồm những nội dung cơ bản sau: Căn cứ pháp lư thành lập Hội đồng; thành phn dự họp của các thành viên Hội đng; nội dung cuộc họp, ư kiến của thành viên Hội đồng; kết quả biểu quyết của Hội đồng gồm: kết quả thm định, ư kiến bảo lưu của thành viên Hội đồng (nếu có), kiến nghị của Hội đng; họ tên, chữ kư của các thành viên Hội đồng.

5. Hội đồng được sử dụng con dấu của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

6. Hội đồng chấm dứt hoạt động sau khi hoàn thành nhiệm vụ quy định tại quyết định thành lập Hội đồng.

Điều 6. Lưu trữ hồ sơ thẩm định dự thảo bảng giá đất, phương án giá đất

1. Tài liệu đưa vào lưu trữ đối với thẩm định dự thảo bảng giá đất gồm:

a) Hồ sơ đề nghị thẩm định dự thảo bảng giá đất theo quy định tại Điều 9 của Thông tư này;

b) Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định bảng giá đất; quyết định Điều chỉnh, bổ sung thành viên Hội đồng thẩm định bảng giá đt (nếu có);

c) Biên bản cuộc họp thẩm định của Hội đồng thẩm định bảng giá đất; văn bản thẩm định dự thảo bảng giá đất;

d) Các tài liệu khác có liên quan đến việc thẩm định dự thảo bảng giá đất.

2. Tài liệu đưa vào lưu trữ đi với thẩm định phương án định giá đất gồm:

a) Hồ đề nghị thẩm định phương án giá đất theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này;

b) Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giá đất; quyết định Điều chỉnh, bổ sung thành viên Hội đồng thẩm định giá đất (nếu có);

c) Biên bản cuộc họp thẩm định của Hội đồng thẩm định giá đất; văn bản thẩm định phương án giá đất;

d) Các tài liệu khác có liên quan đến việc thm định phương án giá đất (nếu ).

3. Sở Tài chính có trách nhiệm lưu trữ các hồ sơ thẩm định theo quy định của pháp luật về lưu trữ.

Điều 7. Kinh phí thẩm định dự thảo bảng giá đất, phương án giá đất

1. Kinh phí phục vụ cho hoạt động của Hội đng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đt và Tổ giúp việc của Hội đồng (nếu có) do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành; được b trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Sở Tài chính và được sử dụng theo quy định của pháp luật.

2. Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định chi Tiết các nội dung chi và mức chi cho hoạt động thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, phương án giá đất của Hội đng thm định giá đất và Tổ giúp việc của các Hội đồng (nếu có). Đối với những nội dung chi, mức chi đă có quy định của cơ quan có thẩm quyền th́ Sở Tài chính căn cứ quy định hiện hành và thực tế để tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Đối với những nội dung chi, mức chi mà pháp luật hiện hành chưa có quy định th́ Sở Tài chính căn cứ thực tế hoạt động để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định bảo đảm nguyên tắc Tiết kiệm, hiệu quả.

Chương II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. THẨM ĐỊNH DỰ THẢO BẢNG GIÁ ĐẤT

Điều 8. Hội đồng thẩm định bảng giá đất

1. Căn cứ t́nh h́nh thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định bảng giá đất theo h́nh thức Hội đng cố định hoặc Hội đồng theo vụ việc để thẩm định, dự thảo bảng giá đất tại địa phương.

2. Thành phần Hội đồng thẩm định bảng giá đất theo quy định tại Khoản 4 Điều 12 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP. Đại diện tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất tham gia Hội đồng là người đủ Điều kiện hành nghề tư vn xác định giá đất theo quy định và không thuộc tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất được thuê để xây dựng bảng giá đất. Chuyên gia về giá đất tham gia Hội đng là người có tối thiu 05 năm kinh nghiệm làm việc một trong các lĩnh vực tài chính đất đai, quản lư giá, quản lư đất đai, thẩm định giá.

3. Chủ tịch Hội đồng thẩm định bảng giá đất quyết định thành lập Tgiúp việc của Hội đồng (nếu cần thiết). Thành phần Tổ giúp việc của Hội đồng bao gồm lănh đạo cấp Pḥng và chuyên viên của Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế, các cơ quan có liên quan và do đại diện của Sở Tài chính làm Tổ trưởng.

Điều 9. Hồ sơ đề nghị thẩm định dự thảo bảng giá đất

S Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi Hồ sơ đnghị thm định dự thảo bảng giá đất đến Thường trực Hội đồng thẩm định bảng giá đất. Hồ sơ đnghị thm định dự thảo bảng giá đất bao gm:

1. Văn bản đnghị thm định dự thảo bảng giá đất;

2. T tŕnh về việc ban hành bảng giá đất; dự thảo bảng giá đất và báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 20 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi Tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, Điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vn xác định giá đất (sau đây gọi là Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT);

3. Văn bản tng hp ư kiến tham gia của các Sở, ngành, cơ quan liên quan;

4. Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).

Điều 10. Thẩm định dự thảo bảng giá đất

1. Hội đồng thẩm định bảng giá đất tiến hành tổ chức các phiên họp theo các nội dung sau:

a) Thm định việc xác định loại xă, loại đô thị; xác định khu vực, vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất;

b) Thm định việc áp dụng nguyên tắc định giá đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 112 của Luật Đất đai trong xây dựng bảng giá đất;

c) Thm định việc áp dụng các phương pháp định giá đất theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 4 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP trong xây dựng bảng giá đất;

d) Thẩm định sự phù hợp của dự thảo bảng giá đất so với khung giá đất do Chính phủ quy định, kết quả Điều tra giá đất thị trường, chênh lệch giá đất tại khu vực giáp ranh quy định tại Khoản 2 Điều 13 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP;

đ) Thẩm định nội dung đánh giá tác động của dự thảo bảng giá đất đến t́nh h́nh kinh tế - xă hội, môi trường đầu tư, việc thực hiện chính sách tài chính về đất đai và thu nhập, đời sống của hộ gia đ́nh, cá nhân, tổ chức sử dụng đất.

2. Đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường, tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất được thuê đthực hiện việc Điều tra giá đất thị trường, xây dựng bảng giá đất (nếu có) có trách nhiệm giải tŕnh trước Hội đồng về các nội dung của dự thảo bảng giá đất khi được yêu cầu.

3. Căn cứ Biên bản cuộc họp thm định, Chủ tịch Hội đồng kư hoặc Thường trực Hội đồng thẩm định bảng giá đất kư thừa ủy quyền văn bản thẩm định bảng giá đất theo h́nh thức thông báo kết quả thẩm định bảng giá đất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường đhoàn thiện hồ sơ xây dựng bảng giá đất tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

4. Thời hạn thm định và ban hành văn bản thm định bảng giá đất tối đa không quá 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ Hồ sơ đề nghị thẩm định dự thảo bảng giá đất. Trường hợp cần thiết kéo dài thời gian thẩm định th́ thời hạn kéo dài thêm tối đa không quá 05 ngày làm việc.

5. T giúp việc của Hội đồng thẩm định bảng giá đất (nếu có) chịu trách nhiệm chun bị các nội dung theo phân công đđề xuất, báo cáo Hội đồng thẩm định bảng giá đất xem xét tại phiên họp thm định dự thảo bảng giá đất.

Điều 11. Thẩm định dự thảo bảng giá đất Điều chỉnh

1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi Hồ sơ đề nghị thm định dự thảo bảng giá đất Điều chỉnh đến Thường trực Hội đồng thẩm định bảng giá đất. Hồ sơ đề nghị thẩm định theo quy định tại Điều 9 của Thông tư này; đng thời phù hợp với nội dung đnghị thm định.

2. Việc thẩm định dự thảo bảng giá đất Điều chỉnh thực hiện theo quy định về thm định dự thảo bảng giá đất. Căn cứ thực tế Điều chỉnh bảng giá đất, Hội đồng thm định bảng giá đất tiến hành thẩm định một hoặc tất cả các nội dung thm định quy định tại Khoản 1 Điều 10 của Thông tư này.

3. Thời hạn thẩm định và ban hành văn bản thẩm định bảng giá đất Điều chỉnh một phần tối đa không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày Hội đồng thẩm định bảng giá đất nhận đủ Hồ sơ đề nghị thẩm định dự thảo bảng giá đất Điều chỉnh.

Riêng trường hợp Điều chỉnh toàn bộ bảng giá đất th́ thời hạn thm định và ban hành văn bản thẩm định bảng giá đất Điều chỉnh thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 10 của Thông tư này.

Mục 2. THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN GIÁ ĐẤT

Điều 12. Hội đồng thẩm định giá đất

1. Căn cứ t́nh h́nh thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giá đất theo h́nh thức Hội đng cđịnh hoặc Hội đồng theo vụ việc để thẩm định dự thảo phương án giá đất tại địa phương.

2. Thành phần Hội đồng thẩm định giá đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 16 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP. Đại diện tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất tham gia Hội đồng là người đủ Điều kiện hành nghề tư vấn xác định giá đất theo quy định và không thuộc tổ chức có chức năng tư vn xác định gđất được thuê đđịnh giá đất cụ thể. Chuyên gia về giá đất tham gia Hội đồng phải là người có ti thiu 05 năm kinh nghiệm làm việc một trong các lĩnh vực tài chính đất đai, quản lư giá, quản lư đất đai, thm định giá.

3. Chủ tịch Hội đng thẩm định giá đất quyết định thành lập Tgiúp việc của Hội đồng (nếu cần thiết). Thành phần Tổ giúp việc của Hội đồng bao gồm lănh đạo cấp Pḥng và chuyên viên của Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế, các cơ quan có liên quan và do đại diện của Sở Tài chính làm Ttrưởng.

Điều 13. Hồ sơ đề nghị thẩm định phương án giá đất

Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi Hồ sơ đề nghị thẩm định phương án giá đất đến Thường trực Hội đồng thẩm định giá đất. Hồ đề nghị thm định phương án giá đất bao gm:

1. Văn bản đề nghị thẩm định phương án giá đất.

2. T tŕnh về phương án giá đất; dự thảo phương án giá đất và báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 30 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT;

3. Văn bản tng hp ư kiến tham gia của các Sở, ngành, cơ quan liên quan (nếu có);

4. Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).

Điều 14. Thẩm định phương án giá đất

1. Hội đồng thẩm định giá đất tiến hành tổ chức các phiên họp đthẩm định phương án giá đất theo các nội dung sau:

a) Thẩm định việc áp dụng nguyên tắc định giá đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 112 của Luật Đất đai trong xây dựng phương án giá đất;

b) Thẩm định việc áp dụng các phương pháp định giá đất theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 4 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP trong phương án giá đất; thẩm định việc áp dụng phương pháp định giá đất theo quy định tại Khoản 5 Điều 4 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP trong phương án hệ số Điều chỉnh giá đất đxác định giá đất tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hi đất;

c) Thẩm định sự phù hợp của các thông tin thu thập được về thửa đất khảo sát; của phương án giá đất đề xuất so với giá đất thị trường và thông tin về giá đất trong cơ sở dữ liệu đất đai.

2. Đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường, tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất được thuê đthực hiện việc xác định giá đất của thửa đất cần định giá (nếu có) có trách nhiệm giải tŕnh trước Hội đồng về phương án giá đất và kết quả xác định giá đất khi được yêu cầu.

3. Căn cứ Biên bản cuộc họp thm định, Chủ tịch Hội đồng kư hoặc Thường trực Hội đồng thẩm định giá đất kư thừa ủy quyền văn bản thẩm định phương án giá đất theo h́nh thức thông báo kết quả thẩm định phương án giá đất. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện phương án giá đất tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

4. Thời hạn thẩm định và ban hành văn bản thẩm định phương án giá đất tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ Hồ sơ đề nghị thẩm định phương án giá đất. Trường hợp hồ sơ phức tạp cần thiết kéo dài thời gian thẩm định th́ thời gian kéo dài thêm tối đa không quá 05 ngày làm việc.

5. T giúp việc của Hội đồng thẩm định giá đất (nếu có) chịu trách nhiệm chun bị các nội dung theo phân công đđề xuất, báo cáo Hội đng thm định giá đất xem xét tại phiên họp thm định phương án giá đất.

Chương III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 15. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành ktừ ngày 08 tháng 8 năm 2016.

Điều 16. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo triển khai thực hiện Thông tư này.

2. Cục Quản lư giá chủ tŕ, phối hợp với Tổng cục Quản lư đất đai có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.

3. Sở Tài chính chủ tŕ tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Danh sách thành viên Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất và Tổ giúp việc của Hội đồng (nếu có) theo quy định của pháp luật.

4. Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ngành là thành viên Hội đồng có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện Thông tư này tại địa phương.

5. Trong quá tŕnh thực hiện, nếu có vướng mắc, cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh về Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường để được hướng dẫn, giải quyết./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Phương Hoa

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Hiếu

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó TTg CP;
- Văn pḥng Trung ương Đảng;
- Văn pḥng Quốc hội;
- Văn pḥng Chủ tịch nước;
- Văn pḥng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- T
̣a án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- C
ơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- S
TC, S TNMT các tnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TC, Bộ TNMT;
- Công báo;
Cổng thông tin điện tChính phủ;
- Cổng thông tin điện t
Bộ TC, Bộ TNMT;
- Lưu: VT Bộ TC, VT Bộ TNMT, QLG, TCQLĐĐ.

 

18. Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất

CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 45/2014/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2014

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật Quản lư thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lư thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,

Chính phủ ban hành Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất.

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về thu tiền sử dụng đất trong trường hợp:

1. Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.

2. Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa có mục đích kinh doanh thuộc trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất.

3. Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất cho các đối tượng đang sử dụng đất thuộc trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất.

Điều 2. Đối tượng thu tiền sử dụng đất

1. Người được Nhà nước giao đất để sử dụng vào các mục đích sau đây:

a) Hộ gia đ́nh, cá nhân được giao đất ở;

b) Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;

c) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;

d) Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng (sau đây gọi tắt là đất nghĩa trang, nghĩa địa);

đ) Tổ chức kinh tế được giao đất để xây dựng công tŕnh hỗn hợp cao tầng, trong đó có diện tích nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê.

2. Người đang sử dụng đất được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa trong các trường hợp sau:

a) Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp có nguồn gốc được giao không thu tiền sử dụng đất, nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa;

b) Đất nông nghiệp có nguồn gốc được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa có thu tiền sử dụng đất;

c) Đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) có nguồn gốc được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất chuyển sang sử dụng làm đất ở có thu tiền sử dụng đất;

d) Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) có nguồn gốc được Nhà nước cho thuê đất nay chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa đồng thời với việc chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.

3. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất làm nhà ở, đất phi nông nghiệp được Nhà nước công nhận có thời hạn lâu dài trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Nghị định này.

Điều 3. Căn cứ tính tiền sử dụng đất

Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Luật Đất đai và được xác định trên các căn cứ sau:

1. Diện tích đất được giao, được chuyển mục đích sử dụng, được công nhận quyền sử dụng đất.

2. Mục đích sử dụng đất.

3. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất:

a) Giá đất theo Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quy định áp dụng trong trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân được công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở trong hạn mức.

Việc xác định diện tích đất trong hạn mức tại Điểm này phải đảm bảo nguyên tắc mỗi hộ gia đ́nh (bao gồm cả hộ gia đ́nh h́nh thành do tách hộ theo quy định của pháp luật), cá nhân chỉ được xác định diện tích đất trong hạn mức giao đất ở hoặc hạn mức công nhận đất ở một lần và trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân có nhiều thửa đất trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương th́ hộ gia đ́nh, cá nhân đó được cộng dồn diện tích đất của các thửa đất để xác định diện tích đất trong hạn mức giao đất ở hoặc hạn mức công nhận đất ở nhưng tổng diện tích đất lựa chọn không vượt quá hạn mức giao đất ở hoặc hạn mức công nhận đất ở tại địa phương nơi lựa chọn.

Hộ gia đ́nh, cá nhân chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của việc kê khai diện tích thửa đất trong hạn mức giao đất ở hoặc hạn mức công nhận đất ở được áp dụng tính thu tiền sử dụng đất; nếu bị phát hiện kê khai gian lận sẽ bị truy thu nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai và bị xử phạt theo quy định của pháp luật về thuế.

b) Giá đất cụ thể được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất áp dụng trong các trường hợp sau:

- Xác định tiền sử dụng đất đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng trở lên đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; từ 10 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; từ 20 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh c̣n lại trong các trường hợp: Tổ chức được giao đất không thông qua h́nh thức đấu giá quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất; hộ gia đ́nh, cá nhân được giao đất không thông qua h́nh thức đấu giá quyền sử dụng đất; được công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.

- Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua h́nh thức đấu giá quyền sử dụng đất.

c) Giá đất cụ thể được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đồng đối với các tỉnh c̣n lại áp dụng để xác định tiền sử dụng đất trong các trường hợp:

- Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua h́nh thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

- Hộ gia đ́nh, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua h́nh thức đấu giá quyền sử dụng đất;

- Hộ gia đ́nh, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.

Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hệ số điều chỉnh giá đất để áp dụng cho các trường hợp quy định tại Điểm này.

Chương II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1: THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ

Điều 4. Thu tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất

1. Tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua h́nh thức đấu giá quyền sử dụng đất th́ tiền sử dụng đất được tính bằng diện tích đất có thu tiền sử dụng đất nhân (x) với giá đất trúng đấu giá của mục đích sử dụng đất đấu giá.

2. Tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất th́ tiền sử dụng đất phải nộp được xác định theo công thức sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp

=

Giá đất tính thu tiền sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất

x

Diện tích đất phải nộp tiền sử dụng đất

-

Tiền sử dụng đất được giảm theo quy định tại Điều 12 Nghị định này (nếu có)

-

Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được trừ vào tiền sử dụng đất (nếu có)

Trong đó:

a) Diện tích đất phải nộp tiền sử dụng đất là diện tích đất có thu tiền sử dụng đất ghi trên quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

b) Giá đất tính thu tiền sử dụng đất được xác định theo quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này.

c) Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được trừ vào tiền sử dụng đất là tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt mà nhà đầu tư đă tự nguyện ứng cho Nhà nước.

3. Trường hợp công tŕnh nhà ở, công tŕnh hỗn hợp nhiều tầng gắn liền với đất được Nhà nước giao đất cho nhiều đối tượng sử dụng th́ tiền sử dụng đất được phân bổ cho các tầng và đối tượng sử dụng.

4. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể Điều này.

Điều 5. Thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất

1. Đối với tổ chức kinh tế:

a) Chuyển từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp được giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở; chuyển từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp được giao không thu tiền sử dụng đất sang đất nghĩa trang, nghĩa địa th́ thu 100% tiền sử dụng đất theo giá của loại đất sau khi chuyển mục đích.

b) Chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất sang đất ở th́ thu tiền sử dụng đất như sau:

- Trường hợp được Nhà nước giao đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, khi được chuyển mục đích sang đất ở th́ nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở trừ (-) tiền sử dụng đất tính theo giá đất của loại đất trước khi chuyển mục đích của thời hạn sử dụng đất c̣n lại tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

- Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở theo h́nh thức trả tiền thuê đất hàng năm, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất th́ nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá đất ở tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

- Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới h́nh thức trả tiền thuê đất một lần, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất th́ nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở trừ (-) tiền thuê đất phải nộp một lần của loại đất trước khi chuyển mục đích theo thời hạn sử dụng đất c̣n lại tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Đối với đất của các tổ chức là đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Trung ương quản lư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc chuyển mục đích sử dụng đất cùng với việc chuyển đổi công năng sử dụng của công sản theo quy định sau khi có ư kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Tài chính.

c) Chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất sang đất nghĩa trang, nghĩa địa th́ thu tiền sử dụng đất theo nguyên tắc quy định tại Điểm b Khoản này.

d) Chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp theo pháp luật đất đai để thực hiện dự án đầu tư mà phải chuyển mục đích sử dụng đất th́ thu tiền sử dụng đất như sau:

- Trường hợp tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp để thực hiện dự án đầu tư mà phải chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, đất nghĩa trang, nghĩa địa th́ nộp tiền sử dụng đất theo giá đất quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất.

- Khoản tiền tổ chức kinh tế đă trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được trừ vào số tiền sử dụng đất phải nộp khi chuyển mục đích. Khoản tiền này được xác định theo giá đất của mục đích sử dụng đất nhận chuyển nhượng tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nhưng không vượt quá số tiền bồi thường, hỗ trợ tương ứng với trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật.

- Khoản tiền tổ chức kinh tế đă trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nêu trên được xác định như sau:

+ Trường hợp giá đất để tính tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích được xác định bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất th́ giá của loại đất nhận chuyển nhượng cũng được xác định bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.

+ Trường hợp giá đất để tính tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích được xác định bằng các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư th́ giá của loại đất nhận chuyển nhượng cũng được xác định lại theo các phương pháp này.

2. Đối với hộ gia đ́nh, cá nhân:

a) Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đă tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở th́ thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

b) Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở th́ thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

c) Chuyển mục đích từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở th́ thu tiền sử dụng đất như sau:

- Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp đă được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, khi chuyển mục đích sang đất ở th́ không phải nộp tiền sử dụng đất.

- Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp dưới h́nh thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, khi được chuyển mục đích sang đất ở th́ thu tiền sử dụng đất bằng chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất c̣n lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới h́nh thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất th́ nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở trừ (-) tiền thuê đất phải nộp một lần tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất c̣n lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới h́nh thức được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê hàng năm th́ thu tiền sử dụng đất bằng 100% tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

d) Chuyển mục đích sử dụng đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp theo pháp luật đất đai của người sử dụng đất sang đất ở th́ căn cứ vào nguồn gốc đất nhận chuyển nhượng để thu tiền sử dụng đất theo mức quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c Khoản này.

3. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể Điều này.

Điều 6. Thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đ́nh, cá nhân đối với đất đă sử dụng ổn định từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 mà không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai

1. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất có nhà ở, công tŕnh xây dựng khác từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993; tại thời điểm bắt đầu sử dụng đất không có một trong các hành vi vi phạm theo quy định tại Điều 22 Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, nếu được cấp Giấy chứng nhận th́ thu tiền sử dụng đất như sau:

a) Trường hợp đất có nhà ở th́ người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với diện tích đất ở đang sử dụng trong hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đ́nh, cá nhân; đối với diện tích đất ở vượt hạn mức công nhận đất ở (nếu có) th́ phải nộp tiền sử dụng đất bằng 50% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

b) Trường hợp sử dụng đất có công tŕnh xây dựng không phải là nhà ở, nếu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp như h́nh thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất với thời hạn sử dụng lâu dài th́ không phải nộp tiền sử dụng đất.

2. Hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất để ở mà tại thời điểm bắt đầu sử dụng đất đă có một trong các hành vi vi phạm theo quy định tại Điều 22 Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, nhưng nay nếu được Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở th́ phải nộp 50% tiền sử dụng đất đối với diện tích đất trong hạn mức công nhận đất ở theo giá đất quy định tại Bảng giá đất; nộp 100% tiền sử dụng đất đối với diện tích đất vượt hạn mức công nhận đất ở theo giá đất quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp sử dụng đất có công tŕnh xây dựng không phải là nhà ở, nếu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp như h́nh thức giao đất có thu tiền sử dụng đất với thời hạn sử dụng lâu dài th́ phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này của loại đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng đất cao nhất quy định tại Khoản 3 Điều 126 Luật Đất đai tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 7. Thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đ́nh, cá nhân đối với đất đă sử dụng từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không có giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai

1. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất và tại thời điểm bắt đầu sử dụng đất không có một trong các hành vi vi phạm theo quy định tại Điều 22 Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, nếu được cấp Giấy chứng nhận th́ thu tiền sử dụng đất như sau:

a) Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất có nhà ở th́ phải nộp tiền sử dụng đất bằng 50% tiền sử dụng đất đối với diện tích đất trong hạn mức giao đất ở theo giá đất quy định tại Bảng giá đất; đối với diện tích đất ở vượt hạn mức (nếu có) th́ phải nộp bằng 100% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

b) Trường hợp sử dụng đất có công tŕnh xây dựng không phải là nhà ở, nếu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp như h́nh thức giao đất có thu tiền sử dụng đất với thời hạn sử dụng lâu dài th́ phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này của loại đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng đất cao nhất quy định tại Khoản 3 Điều 126 Luật Đất đai tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất ở mà tại thời điểm bắt đầu sử dụng đất đă có một trong các hành vi vi phạm theo quy định tại Điều 22 Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai nhưng nay nếu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở th́ phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định tại Bảng giá đất đối với phần diện tích đất trong hạn mức giao đất ở; đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở (nếu có), phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp sử dụng đất có công tŕnh xây dựng không phải là nhà ở, nếu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp như h́nh thức giao đất có thu tiền sử dụng đất với thời hạn sử dụng lâu dài th́ phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này của loại đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng đất cao nhất quy định tại Khoản 3 Điều 126 Luật Đất đai tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 8. Thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đ́nh, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền trước ngày 01 tháng 7 năm 2004

1. Trường hợp sử dụng đất có nhà ở ổn định, khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận th́ thu tiền sử dụng đất như sau:

a) Trường hợp sử dụng đất có nhà ở từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 và có giấy tờ chứng minh về việc đă nộp tiền cho cơ quan, tổ chức để được sử dụng đất th́ khi được cấp Giấy chứng nhận không phải nộp tiền sử dụng đất.

b) Trường hợp sử dụng đất có nhà ở ổn định trong khoảng thời gian từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và có giấy tờ chứng minh đă nộp tiền để được sử dụng đất, th́ thu tiền sử dụng đất như sau:

- Nếu giấy tờ chứng minh đă nộp tiền để được sử dụng đất theo đúng mức thu quy định của pháp luật đất đai năm 1993 th́ không thu tiền sử dụng đất;

- Nếu giấy tờ chứng minh đă nộp tiền để được sử dụng đất thấp hơn mức thu quy định của pháp luật đất đai năm 1993 th́ số tiền đă nộp được quy đổi ra tỷ lệ % diện tích đă hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất theo chính sách và giá đất tại thời điểm đă nộp tiền; phần diện tích đất c̣n lại thực hiện thu tiền sử dụng đất theo chính sách và giá đất tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

c) Trường hợp sử dụng đất có nhà ở ổn định trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không có giấy tờ chứng minh đă nộp tiền để được sử dụng đất, khi được cấp Giấy chứng nhận th́ thu tiền sử dụng đất như sau:

- Trường hợp đất đă được sử dụng ổn định từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 th́ thu tiền sử dụng đất bằng 40% tiền sử dụng đất theo giá đất ở đối với phần diện tích đất trong hạn mức giao đất ở tại địa phương theo giá đất quy định tại Bảng giá đất tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; bằng 100% tiền sử dụng đất theo giá đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở (nếu có) theo giá đất quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Trường hợp đất đă được sử dụng ổn định từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 th́ thu tiền sử dụng đất bằng 50% tiền sử dụng đất đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở theo giá đất quy định tại Bảng giá đất; bằng 100% tiền sử dụng đất đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở (nếu có) theo giá đất quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Diện tích đất c̣n lại không có nhà ở (nếu có) được xác định là đất nông nghiệp theo hiện trạng sử dụng khi cấp Giấy chứng nhận. Nếu người sử dụng đất đề nghị được chuyển sang sử dụng vào mục đích đất ở và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở th́ phải nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa thu tiền sử dụng đất theo giá đất ở với thu tiền sử dụng đất theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể Điều này.

Điều 9. Thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đ́nh, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền hoặc do lấn chiếm kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà nay được Nhà nước xét cấp Giấy chứng nhận

1. Hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất có nguồn gốc do lấn, chiếm hoặc đất được giao, được cho thuê không đúng thẩm quyền kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 07 năm 2014 nhưng nay phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, nếu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Khoản 9 Điều 210 Luật Đất đai th́ phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Trường hợp sử dụng đất có công tŕnh xây dựng không phải là nhà ở, nếu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp như h́nh thức giao đất có thu tiền sử dụng đất với thời hạn sử dụng lâu dài th́ phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này của loại đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng đất cao nhất quy định tại Khoản 3 Điều 126 Luật Đất đai tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Mục 2: MIỄN, GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 10. Nguyên tắc thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng đất

1. Hộ gia đ́nh, cá nhân thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất th́ chỉ được miễn hoặc giảm một lần trong trường hợp: Được Nhà nước giao đất để làm nhà ở hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất khác sang làm đất ở hoặc được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở.

2. Trong hộ gia đ́nh có nhiều thành viên thuộc diện được giảm tiền sử dụng đất th́ được cộng các mức giảm của từng thành viên thành mức giảm chung của cả hộ, nhưng mức giảm tối đa không vượt quá số tiền sử dụng đất phải nộp trong hạn mức giao đất ở.

3. Trong trường hợp người thuộc đối tượng được hưởng cả miễn và giảm tiền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định này hoặc các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan th́ được miễn tiền sử dụng đất; trường hợp người thuộc đối tượng được giảm tiền sử dụng đất nhưng có nhiều mức giảm khác nhau quy định tại Nghị định này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan th́ được hưởng mức giảm cao nhất.

4. Việc miễn, giảm tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều 11, Điều 12 Nghị định này chỉ được thực hiện trực tiếp với đối tượng được miễn, giảm và tính trên số tiền sử dụng đất phải nộp theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Nghị định này.

5. Không áp dụng miễn, giảm tiền sử dụng đất theo pháp luật về ưu đăi đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại.

6. Người sử dụng đất chỉ được hưởng ưu đăi miễn, giảm tiền sử dụng đất sau khi thực hiện các thủ tục để được miễn, giảm theo quy định.

7. Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà được giảm tiền sử dụng đất th́ có quyền và nghĩa vụ trong phạm vi phần giá trị quyền sử dụng đất đă nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

8. Trường hợp người sử dụng đất thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất có nguyện vọng nộp tiền sử dụng đất (không hưởng ưu đăi) th́ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai như đối với trường hợp không được miễn, giảm tiền sử dụng đất và có các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai như trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất đối với loại đất có mục đích sử dụng tương ứng.

Điều 11. Miễn tiền sử dụng đất

Miễn tiền sử dụng đất trong những trường hợp sau đây:

1. Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công; hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xă hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo; sử dụng đất để xây dựng nhà ở xă hội theo quy định của pháp luật về nhà ở; nhà ở cho người phải di dời do thiên tai.

Việc xác định hộ nghèo theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; việc xác định hộ gia đ́nh hoặc cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của Chính phủ.

2. Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với đất do chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các xă đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi theo Danh mục các xă đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ quy định.

3. Miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở cho các hộ dân làng chài, dân sống trên sông nước, đầm phá di chuyển đến định cư tại các khu, điểm tái định cư theo quy hoạch, kế hoạch và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

4. Miễn tiền sử dụng đất đối với phần diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở để bố trí tái định cư hoặc giao cho các hộ gia đ́nh, cá nhân trong các cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

5. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc miễn tiền sử dụng đất đối với các trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính tŕnh trên cơ sở đề xuất của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

6. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể Điều này.

Điều 12. Giảm tiền sử dụng đất

1. Giảm 50% tiền sử dụng đất trong hạn mức đất ở đối với hộ gia đ́nh là đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các địa bàn không thuộc phạm vi quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định này khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất; công nhận (cấp Giấy chứng nhận) quyền sử dụng đất lần đầu đối với đất đang sử dụng hoặc khi được chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở.

Việc xác định hộ nghèo theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; việc xác định hộ gia đ́nh hoặc cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của Chính phủ.

2. Giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở trong hạn mức giao đất ở (bao gồm giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận cho người đang sử dụng đất) đối với người có công với cách mạng mà thuộc diện được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công.

3. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc giảm tiền sử dụng đất đối với các trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính tŕnh trên cơ sở đề xuất của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

4. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể Điều này.

Điều 13. Thẩm quyền xác định và quyết định số tiền sử dụng đất được miễn, giảm

1. Căn cứ vào hồ sơ, giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất quy định tại Điều 11, Điều 12 Nghị định này, cơ quan thuế xác định số tiền sử dụng đất phải nộp và số tiền sử dụng đất được miễn, giảm, cụ thể:

a) Cục trưởng Cục thuế ban hành quyết định số tiền sử dụng đất được miễn, giảm đối với tổ chức kinh tế; tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

b) Chi cục trưởng Chi cục thuế ban hành quyết định số tiền sử dụng đất được miễn, giảm đối với hộ gia đ́nh, cá nhân.

2. Bộ Tài chính hướng dẫn tŕnh tự, thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất quy định tại Điều này.

Mục 3: THU, NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 14. Tŕnh tự xác định, thu nộp tiền sử dụng đất

1. Đối với tổ chức kinh tế:

Căn cứ hồ sơ địa chính (thông tin về người sử dụng đất, diện tích đất, vị trí đất và mục đích sử dụng đất) do Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường gửi đến; căn cứ Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về phê duyệt giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất của dự án hoặc Bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định phê duyệt giá đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc từ ngày nhận được hồ sơ địa chính của cơ quan tài nguyên và môi trường (hoặc hồ sơ kê khai; của tổ chức kinh tế), cục thuế (hoặc cơ quan được ủy quyền, phân cấp theo pháp luật về quản lư thuế) xác định số tiền sử dụng đất, ra thông báo nộp tiền sử dụng đất và gửi cho tổ chức sử dụng đất.

2. Đối với hộ gia đ́nh, cá nhân:

Căn cứ hồ sơ địa chính (thông tin về người sử dụng đất, diện tích đất, vị trí đất và mục đích sử dụng đất) do Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường gửi đến; căn cứ Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về phê duyệt giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất hoặc Bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất và hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận, chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đ́nh, cá nhân; trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan thuế xác định số tiền sử dụng đất, ra thông báo nộp tiền sử dụng đất và gửi cho hộ gia đ́nh, cá nhân.

3. Trường hợp chưa đủ cơ sở để xác định số thu tiền sử dụng đất th́ trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để bổ sung hồ sơ; sau khi có đủ hồ sơ hợp lệ th́ cơ quan thuế phải ra thông báo nộp tiền sử dụng đất chậm nhất sau 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung. Đồng thời cơ quan thuế lập hồ sơ theo dơi t́nh h́nh thu nộp tiền sử dụng đất theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.

4. Thời hạn nộp tiền sử dụng đất:

a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kư Thông báo của cơ quan thuế, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo Thông báo.

b) Trong ṿng 60 ngày tiếp theo, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất c̣n lại theo Thông báo.

c) Quá thời hạn quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này, người sử dụng đất chưa nộp đủ số tiền sử dụng đất theo Thông báo th́ phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền chưa nộp theo mức quy định của pháp luật về quản lư thuế trừ trường hợp có đơn xin ghi nợ tiền sử dụng đất đối với những trường hợp được ghi nợ.

5. Trường hợp căn cứ tính tiền sử dụng đất có thay đổi th́ cơ quan thuế phải xác định lại tiền sử dụng đất phải nộp, thông báo cho người có nghĩa vụ thực hiện.

Trường hợp đang sử dụng đất đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất nếu người sử dụng đất đề nghị điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết làm phát sinh nghĩa vụ tài chính đất đai (nếu có) th́ phải nộp bổ sung tiền sử dụng đất vào ngân sách nhà nước.

6. Bộ Tài chính chủ tŕ phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ và sự phối hợp giữa cơ quan thuế, tài nguyên và môi trường, tài chính, Kho bạc Nhà nước trong việc xác định, tính và thu nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều này.

Điều 15. Xử lư số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng

1. Đối với trường hợp Quỹ phát triển đất ứng vốn cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch để giao đất, người được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua h́nh thức đấu giá hoặc không đấu giá phải nộp tiền sử dụng đất và xử lư tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng như sau:

a) Trường hợp không được miễn, giảm tiền sử dụng đất, người được Nhà nước giao đất phải nộp tiền sử dụng đất vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. Việc hoàn trả tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng cho Quỹ phát triển đất do ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

b) Trường hợp được miễn tiền sử dụng đất hoặc được giao đất không thu tiền sử dụng đất, người được Nhà nước giao đất phải nộp toàn bộ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt vào ngân sách nhà nước và khoản tiền này được tính vào vốn đầu tư của dự án; đối với các công tŕnh đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, công tŕnh xây dựng khác của Nhà nước th́ thực hiện theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

c) Trường hợp được giảm tiền sử dụng đất, người được Nhà nước giao đất phải hoàn trả tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt vào ngân sách nhà nước và được trừ vào số tiền sử dụng đất phải nộp. Số tiền c̣n lại chưa được trừ (nếu có) được tính vào vốn đầu tư của dự án.

2. Trường hợp thuộc đối tượng được Nhà nước giao đất không thông qua h́nh thức đấu giá và tự nguyện ứng trước tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt th́ được trừ số tiền đă ứng trước vào tiền sử dụng đất phải nộp theo phương án được duyệt; mức trừ không vượt quá số tiền sử dụng đất phải nộp. Đối với số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng c̣n lại chưa được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp (nếu có) th́ được tính vào vốn đầu tư của dự án.

3. Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này gồm tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng.

4. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể Điều này.

Điều 16. Ghi nợ tiền sử dụng đất

1. Hộ gia đ́nh, cá nhân được chuyển mục đích sử dụng đất; được cấp Giấy chứng nhận phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9 Nghị định này và hộ gia đ́nh, cá nhân được Nhà nước giao đất tái định cư mà có khó khăn về tài chính, có nguyện vọng ghi nợ th́ được ghi nợ số tiền sử dụng đất phải nộp trên Giấy chứng nhận sau khi có đơn đề nghị kèm theo hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận hoặc hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất hoặc hồ sơ giao đất tái định cư hoặc có đơn xin ghi nợ khi nhận thông báo nộp tiền sử dụng đất. Người sử dụng đất được trả nợ dần trong thời hạn tối đa là 5 năm; sau 5 năm kể từ ngày ghi nợ mà chưa trả hết nợ tiền sử dụng đất th́ người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất c̣n lại theo giá đất tại thời điểm trả nợ. Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân thanh toán nợ trước hạn th́ được hỗ trợ giảm trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp theo mức hỗ trợ là 2%/năm của thời hạn trả nợ trước hạn và tính trên số tiền sử dụng đất trả nợ trước hạn.

2. Đối với trường hợp đă được ghi nợ tiền sử dụng đất trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà c̣n nợ tiền sử dụng đất trong thời hạn được ghi nợ th́ được hưởng mức hỗ trợ thanh toán trước hạn theo quy định tại Khoản 1 Điều này.

3. Bộ Tài chính hướng dẫn tŕnh tự, thủ tục ghi nợ và thanh toán nợ tiền sử dụng đất quy định tại Khoản 1 Điều này.

Điều 17. Trách nhiệm của các cơ quan và người sử dụng đất trong việc xác định và tổ chức thu tiền sử dụng đất

1. Cơ quan tài chính:

a) Chủ tŕ xây dựng và tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này.

b) Chủ tŕ xác định các khoản được trừ vào số tiền sử dụng đất phải nộp.

c) Là cơ quan thường trực của Hội đồng thẩm định giá đất tại địa phương, có trách nhiệm tổ chức thẩm định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất trên cơ sở đề xuất của cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 3 Nghị định này để báo cáo Hội đồng thẩm định giá đất tại địa phương xem xét trước khi tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

2. Cơ quan tài nguyên và môi trường, văn pḥng đăng kư đất đai:

Xác định địa điểm, vị trí, diện tích, loại đất, mục đích sử dụng đất, thời điểm bàn giao đất thực tế (đối với trường hợp được giao đất trước ngày Luật Đất đai 2013 có hiệu lực thi hành) làm cơ sở để cơ quan thuế xác định tiền sử dụng đất phải nộp.

3. Cơ quan thuế:

a) Xác định số tiền sử dụng đất phải nộp, số tiền sử dụng đất được miễn hoặc giảm theo quy định tại Nghị định này và thông báo cho người sử dụng đất đúng thời hạn.

b) Tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra, giải đáp thắc mắc, giải quyết khiếu nại về thu, nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về quản lư thuế.

4. Cơ quan kho bạc:

a) Thu đủ số tiền sử dụng đất vào Kho bạc Nhà nước theo thông báo nộp tiền sử dụng đất và không được từ chối thu v́ bất cứ lư do ǵ.

b) Không được chuyển việc thu tiền sang ngày hôm sau khi đă nhận đủ thủ tục nộp tiền của người có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính.

5. Người sử dụng đất:

a) Thực hiện việc kê khai tiền sử dụng đất theo quy định của Luật Quản lư thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

b) Nộp tiền sử dụng đất theo đúng thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.

c) Quá thời hạn nộp tiền sử dụng đất theo Thông báo của cơ quan thuế th́ phải nộp tiền chậm nộp theo quy định tại Điều 18 Nghị định này.

Điều 18. Xử lư chậm nộp

Trường hợp chậm nộp tiền sử dụng đất vào ngân sách nhà nước th́ người sử dụng đất phải nộp tiền chậm nộp. Việc xác định tiền chậm nộp tiền sử dụng đất thực hiện theo mức quy định của Luật Quản lư thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều 19. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại

Việc khiếu nại và giải quyết khiếu nại về tiền sử dụng đất thực hiện theo quy định của Luật Khiếu nại và các văn bản hướng dẫn thi hành. Trong thời gian chờ giải quyết, người khiếu nại phải nộp đúng thời hạn và nộp đủ số tiền sử dụng đất đă thông báo.

Điều 20. Điều khoản chuyển tiếp

1. Trường hợp tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2003 nhưng đến trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất th́ xử lư như sau:

a) Trường hợp tiền sử dụng đất phải nộp đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định và thông báo theo đúng quy định của pháp luật, tổ chức kinh tế có trách nhiệm tiếp tục nộp tiền sử dụng đất vào ngân sách nhà nước theo mức đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo và phải nộp tiền chậm nộp (nếu có) theo quy định của pháp luật phù hợp với từng thời kỳ.

b) Trường hợp tiền sử dụng đất phải nộp đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định và thông báo, nhưng chưa phù hợp với quy định của pháp luật tại thời điểm xác định và thông báo tiền sử dụng đất phải nộp th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào t́nh h́nh thực tế tại địa phương chỉ đạo xác định lại đảm bảo đúng quy định của pháp luật, số tiền xác định phải nộp thêm (nếu có) được thông báo để tổ chức kinh tế nộp bổ sung vào ngân sách nhà nước và không phải nộp tiền chậm nộp đối với khoản thu bổ sung này trong thời gian trước khi được xác định lại. Đối với số tiền sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định và thông báo trước khi xác định lại, tổ chức kinh tế được tiếp tục thực hiện nộp theo số đă thông báo, trường hợp nộp chưa đủ th́ nay phải nộp số c̣n thiếu và phải nộp tiền chậm nộp như đối với trường hợp quy định tại Điểm a Khoản này.

c) Trường hợp chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra thông báo nộp tiền sử dụng đất và tổ chức kinh tế chưa nộp hoặc mới tạm nộp một phần tiền sử dụng đất vào ngân sách nhà nước th́ xử lư như sau:

Tiền sử dụng đất đă tạm nộp (nếu có) được quy đổi ra diện tích đất đă nộp tiền sử dụng đất (đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính) tại thời điểm bàn giao đất thực tế. Phần diện tích đất c̣n lại phải nộp tiền sử dụng đất theo chính sách và giá đất tại thời điểm bàn giao đất thực tế và xử lư việc chậm nộp tiền sử dụng đất đối với trường hợp này như sau:

- Trường hợp việc chậm nộp tiền sử dụng đất có nguyên nhân chủ quan từ tổ chức kinh tế th́ tổ chức kinh tế phải nộp số tiền tương đương tiền chậm nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về quản lư thuế phù hợp với từng thời kỳ.

- Trường hợp việc chậm nộp tiền sử dụng đất không có nguyên nhân chủ quan từ tổ chức kinh tế th́ tổ chức kinh tế không phải nộp số tiền tương đương tiền chậm nộp tiền sử dụng đất.

Khoản chậm nộp tiền sử dụng đất được tính từ thời điểm bàn giao đất thực tế tới thời điểm chính thức được thông báo nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo tỷ lệ % thu tiền chậm nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật phù hợp với từng thời kỳ.

d) Trường hợp chưa bàn giao đất thực tế nhưng cơ quan nhà nước có thẩm quyền vẫn thông báo tiền sử dụng đất phải nộp và tổ chức kinh tế đă nộp tiền vào ngân sách nhà nước th́ coi như tạm nộp và xử lư như quy định tại Điểm b Khoản này.

đ) Thời điểm bàn giao đất thực tế được xác định như sau:

- Trường hợp giao đất đă giải phóng mặt bằng th́ thời điểm bàn giao đất thực tế là thời điểm quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Trường hợp giao đất chưa giải phóng mặt bằng th́ thời điểm bàn giao đất thực tế là thời điểm bàn giao đất đă giải phóng mặt bằng theo tiến độ giao đất ghi trong dự án đầu tư đă được duyệt; trường hợp thời điểm hoàn thành giải phóng mặt bằng không đúng với tiến độ giao đất ghi trong dự án đầu tư được duyệt th́ thời điểm bàn giao đất thực tế là thời điểm bàn giao đất đă giải phóng mặt bằng trên thực địa.

Đối với dự án có thời gian giải phóng mặt bằng từ hai năm trở lên mà trong dự án được duyệt không xác định tiến độ giao đất th́ việc bàn giao đất thực tế được thực hiện theo từng năm phù hợp với thực tế hoàn thành giải phóng mặt bằng trên thực địa.

2. Xác định tiền sử dụng đất đối với hộ gia đ́nh, cá nhân được giao đất làm nhà ở trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành:

a) Hộ gia đ́nh, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất làm nhà ở (giao đất mới) từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà chưa nộp tiền sử dụng đất, nếu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận th́ phải nộp tiền sử dụng đất như sau:

- Nộp 50% tiền sử dụng đất theo giá đất ở tại thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ xin cấp Giấy chứng nhận hoặc thời điểm kê khai nộp tiền sử dụng đất đối với diện tích đất trong hạn mức giao đất ở tại địa phương theo giá đất quy định tại Bảng giá đất.

- Nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá đất ở tại thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ xin cấp Giấy chứng nhận hoặc thời điểm kê khai nộp tiền sử dụng đất đối với diện tích đất vượt hạn mức giao đất ở tại địa phương (nếu có) theo giá đất quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này.

b) Hộ gia đ́nh, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất làm nhà ở (giao đất mới) từ sau ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà chưa nộp tiền sử dụng đất, nếu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận th́ phải nộp tiền sử dụng đất như sau:

- Trường hợp tiền sử dụng đất phải nộp đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định và thông báo theo đúng quy định của pháp luật tại thời điểm xác định và thông báo nộp tiền sử dụng đất th́ được tiếp tục nộp tiền sử dụng đất vào ngân sách nhà nước theo mức đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo và phải nộp tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật phù hợp với từng thời kỳ.

- Trường hợp tiền sử dụng đất phải nộp đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định và thông báo, nhưng chưa phù hợp với quy định của pháp luật tại thời điểm xác định và thông báo tiền sử dụng đất phải nộp th́ cơ quan thuế xác định lại đảm bảo đúng quy định của pháp luật. Hộ gia đ́nh, cá nhân phải nộp số tiền sử dụng đất bổ sung (nếu có) vào ngân sách nhà nước và không áp dụng phạt chậm nộp đối với khoản thu bổ sung này trong thời gian trước khi được xác định lại. Đối với số tiền sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định và thông báo trước khi xác định lại, hộ gia đ́nh, cá nhân được tiếp tục thực hiện theo số đă thông báo, trường hợp nộp chưa đủ th́ nay phải nộp số c̣n thiếu và tiền chậm nộp tiền sử dụng đất.

Trường hợp chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra thông báo nộp tiền sử dụng đất và hộ gia đ́nh, cá nhân chưa nộp hoặc đă nộp một phần tiền sử dụng đất th́ tiền sử dụng đất đă tạm nộp vào ngân sách nhà nước (nếu có) được quy đổi ra diện tích đất đă nộp tiền sử dụng đất (đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính) tại thời điểm có quyết định giao đất. Phần diện tích đất c̣n lại phải nộp tiền sử dụng đất theo chính sách và giá đất tại thời điểm có quyết định giao đất và xử lư việc chậm nộp tiền sử dụng đất đối với trường hợp này như sau:

Trường hợp việc chậm nộp tiền sử dụng đất có nguyên nhân chủ quan từ hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất th́ hộ gia đ́nh, cá nhân phải nộp số tiền tương đương tiền chậm nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về quản lư thuế phù hợp với từng thời kỳ.

Trường hợp việc chậm nộp tiền sử dụng đất không có nguyên nhân chủ quan từ hộ gia đ́nh, cá nhân th́ hộ gia đ́nh, cá nhân không phải nộp số tiền tương đương tiền chậm nộp tiền sử dụng đất.

Khoản chậm nộp số tiền sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định giao đất tới thời điểm chính thức được thông báo nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo tỷ lệ % thu tiền chậm nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật phù hợp với từng thời kỳ.

c) Giá đất tính thu tiền sử dụng đất đối với trường hợp quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này là giá đất theo mục đích được giao quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này tại thời điểm có quyết định giao đất.

Không áp dụng hồi tố quy định này đối với trường hợp đă nộp tiền sử dụng đất vào ngân sách nhà nước.

3. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất đối với hộ gia đ́nh, cá nhân đă nộp đủ hồ sơ hợp lệ xin cấp Giấy chứng nhận, xin chuyển mục đích sử dụng đất trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng nay mới xác định tiền sử dụng đất:

a) Đối với diện tích đất trong hạn mức giao đất ở tại địa phương, giá đất tính thu tiền sử dụng đất là giá đất quy định tại Bảng giá đất.

b) Đối với diện tích ngoài hạn mức giao đất ở tại địa phương: Trường hợp nộp hồ sơ hợp lệ trước ngày 01 tháng 3 năm 2011, giá đất tính thu tiền sử dụng đất là giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại Bảng giá đất. Trường hợp nộp hồ sơ hợp lệ từ ngày 01 tháng 3 năm 2011 đến trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, giá đất tính thu tiền sử dụng đất là giá đất quy định tại Bảng giá đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất.

4. Trường hợp tổ chức kinh tế thực hiện ứng trước tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trước ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành th́ tiếp tục được trừ số tiền đă ứng trước vào tiền sử dụng đất phải nộp theo pháp luật về thu tiền sử dụng đất trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành phù hợp với từng thời kỳ.

5. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất dưới h́nh thức nộp tiền thuê đất một lần hoặc tham gia đấu giá đất do Nhà nước tổ chức đối với đất dự án xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê mà đă nộp tiền thuê đất một lần bằng với số tiền sử dụng đất phải nộp như trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất đối với đất ở hoặc theo giá đất trúng đấu giá theo quy định tại Luật Đất đai năm 2003, nếu có nhu cầu chuyển sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 th́ không phải nộp tiền sử dụng đất.

6. Thu tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất ở có nguồn gốc do tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất cho cán bộ, công nhân viên mượn đất để ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2004:

a) Trường hợp sử dụng đất có nhà ở ổn định từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 th́ thu bằng 40% tiền sử dụng đất theo giá đất ở quy định tại Bảng giá đất đối với phần diện tích đất trong hạn mức giao đất ở; đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở (nếu có) thu bằng 100% tiền sử dụng đất theo giá đất ở quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

b) Trường hợp sử dụng đất có nhà ở ổn định từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 th́ thu bằng 50% tiền sử dụng đất theo giá đất ở quy định tại Bảng giá đất đối với phần diện tích đất trong hạn mức giao đất ở; đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở (nếu có) thu bằng 100% tiền sử dụng đất theo giá đất ở quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

7. Thu tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất ở có nguồn gốc do tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất bán thanh lư, hóa giá công tŕnh xây dựng trên đất (không phải là nhà ở) trước ngày 01 tháng 7 năm 2004.

a) Trường hợp tiền bán thanh lư, hóa giá đă bao gồm giá trị quyền sử dụng đất th́ khi được cấp Giấy chứng nhận không phải nộp tiền sử dụng đất.

b) Trường hợp tiền bán thanh lư, hóa giá chưa bao gồm giá trị quyền sử dụng đất th́ khi cấp Giấy chứng nhận thực hiện thu tiền sử dụng đất như sau:

- Trường hợp sử dụng đất có nhà ở ổn định từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 th́ không thu tiền sử dụng đất đối với phần diện tích đất trong hạn mức giao đất ở; đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở (nếu có) thu bằng 50% tiền sử dụng đất theo giá đất ở quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

- Trường hợp sử dụng đất có nhà ở ổn định từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 th́ thu bằng 50% tiền sử dụng đất theo giá đất ở quy định tại Bảng giá đất đối với phần diện tích đất trong hạn mức giao đất ở; đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở (nếu có) thu bằng 100% tiền sử dụng đất theo giá đất ở quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

8. Hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất ổn định trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, không có giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 50 Luật Đất đai năm 2003, đă được cấp Giấy chứng nhận nhưng c̣n nợ tiền sử dụng đất, nếu nộp hồ sơ hợp lệ xin thanh toán nợ tiền sử dụng đất kể từ ngày Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ có hiệu lực thi hành th́ khi thanh toán nợ phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định này.

Điều 21. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Tài chính có trách nhiệm:

a) Hướng dẫn việc xác định và nộp tiền sử dụng đất; thủ tục, hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất; thủ tục, hồ sơ liên quan đến việc khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định.

b) Quy định hồ sơ, tờ khai, chứng từ, mẫu sổ để quản lư việc thu nộp tiền sử dụng đất và phân cấp việc quản lư thu nộp tiền sử dụng đất phù hợp với phân cấp quản lư ngân sách nhà nước và pháp luật đất đai.

c) Kiểm tra, hướng dẫn việc thẩm định giá đất để tính thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về giá.

d) Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện thu tiền sử dụng đất.

đ) Phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan thực hiện rà soát các quy định miễn, giảm tiền sử dụng đất cho các đối tượng không thuộc Điều 11, Điều 12 Nghị định này, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét, xử lư phù hợp với quy định của Luật Đất đai.

e) Chủ tŕ, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ, tŕnh tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ giữa cơ quan tài chính, cơ quan thuế với cơ quan tài nguyên và môi trường, Kho bạc Nhà nước để xác định và thu nộp tiền sử dụng đất.

2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

Phối hợp với Bộ Tài chính để hướng dẫn hồ sơ, tŕnh tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ giữa cơ quan tài chính, cơ quan tài nguyên và môi trường, cơ quan thuế, Kho bạc Nhà nước các cấp để xác định và thu nộp tiền sử dụng đất.

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:

a) Ban hành Bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất, quyết định giá đất cụ thể làm cơ sở xác định tiền sử dụng đất phải nộp.

b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện các biện pháp kiểm tra, giám sát việc sử dụng đất của đối tượng được Nhà nước giao đất và việc thu nộp tiền sử dụng đất theo quy định của Nghị định này.

c) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phối hợp với cơ quan thuế tổ chức thực hiện việc quản lư đối tượng được Nhà nước giao đất theo quy định của Nghị định này.

d) Kiểm tra và xử lư các trường hợp sai phạm về kê khai và thực hiện miễn, giảm không đúng đối tượng, chế độ gây thiệt hại cho Nhà nước cũng như người nộp tiền sử dụng đất.

đ) Giải quyết khiếu nại, tố cáo về việc thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Chương III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 22. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014.

2. Nghị định này thay thế Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 44/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất.

Điều 23. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

 

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;

- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Văn pḥng Tổng bí thư;

- Văn pḥng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn pḥng Chủ tịch nước;

- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Văn pḥng Quốc hội;

- Ṭa án nhân dân tối cao;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Kiểm toán Nhà nước;

- UB giám sát tài chính QG;

- Ngân hàng Chính sách xă hội;

- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lư TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

- Lưu: Văn thư, KTN (3b).KN.240

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 


 

19. Thông tư 76/2014/TT-BTC Hướng dẫn một số điều của  Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất

BỘ TÀI CHÍNH

 


Số: 76/2014/TT- BTC

 

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


Hà Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2014

THÔNG TƯ

Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15

tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất

           

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Quản lư Thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lư Thuế ngày 20  tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lư công sản,          

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất.

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn việc xác định và tŕnh tự, thủ tục xác định, thu nộp tiền sử dụng đất; miễn, giảm tiền sử dụng đất; ghi nợ, thanh toán nợ tiền sử dụng đất; hướng dẫn xử lư chuyển tiếp và một số nội dung cụ thể tại Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất (sau đây gọi tắt là Nghị định số 45/2014/NĐ-CP).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức kinh tế, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài (sau đây gọi tắt là tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân) được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất thuộc trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai và Nghị định số 45/2014/NĐ-CP.

2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Chương II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. XÁC ĐỊNH VÀ THU NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 3. Xác định tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất

Việc xác định tiền sử dụng đất phải nộp khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP; một số nội dung tại Điều này được hướng dẫn cụ thể như sau:

1. Tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua h́nh thức đấu giá th́ tiền sử dụng đất phải nộp được xác định bằng giá đất tính thu tiền sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất được giao tại thời điểm có quyết định giao đất nhân (x) với diện tích phải nộp tiền sử dụng đất, trong đó:

1.1. Về giá đất tính thu tiền sử dụng đất:

a) Trường hợp được Nhà nước giao đất mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng trở lên đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; từ 10 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; từ 20 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh c̣n lại th́ giá đất tính thu tiền sử dụng đất là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất.

b) Trường hợp được Nhà nước giao đất mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đồng đối với các tỉnh c̣n lại th́ giá đất tính thu tiền sử dụng đất được xác định bằng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại Bảng giá đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất.

1.2. Diện tích tính thu tiền sử dụng đất là diện tích đất có thu tiền sử dụng đất được ghi tại quyết định giao đất.

2. Hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất do Sở Tài chính chủ tŕ xác định theo từng khu vực, tuyến đường, vị trí tương ứng với từng mục đích sử dụng đất phù hợp với thị trường và điều kiện phát triển kinh tế, xã hội tại địa phương, tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành hàng năm sau khi xin ư kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp.

Trường hợp tại một số vị trí đất thực hiện dự án trong cùng một khu vực, tuyến đường có hệ số sử dụng đất (mật độ xây dựng, chiều cao của công tŕnh) khác với mức b́nh quân chung của khu vực, tuyến đường th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hệ số điều chỉnh giá đất cao hơn hoặc thấp hơn mức b́nh quân chung để tính thu tiền sử dụng đất đối với các trường hợp này và quy định cụ thể trong Quyết định ban hành hệ số điều chỉnh giá đất của địa phương.

Điều 4. Xác định tiền sử dụng đất khi được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức kinh tế

Khi chuyển mục đích sử dụng đất, tổ chức kinh tế phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP; một số nội dung tại Khoản này được hướng dẫn cụ thể như sau:

1. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước cho thuê đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất sang đất ở để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc nhà ở để bán kết hợp với cho thuê th́ phải nộp tiền sử dụng đất như sau:

1.1. Trường hợp đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê, khi được chuyển mục đích sử dụng đất cùng với chuyển từ thuê đất sang giao đất phải nộp số tiền bằng chênh lệch giữa tiền sử dụng đất theo mục đích của loại đất sau khi chuyển mục đích được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này trừ (-) đi số tiền thuê đất nộp một lần cho thời gian thuê đất c̣n lại tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Số tiền thuê đất nộp một lần cho thời gian thuê đất c̣n lại quy định tại điểm này được xác định theo công thức sau:

Tiền thuê đất nộp một lần cho thời gian thuê đất c̣n lại

=

Tiền thuê đất nộp một lần của cả thời gian thuê đất

x

Số năm thuê đất c̣n lại

Tổng thời gian thuê đất

1.2. Trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất và đă nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, khi được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở th́ tổ chức kinh tế phải nộp số tiền bằng chênh lệch giữa tiền sử dụng đất theo mục đích của loại đất sau khi chuyển mục đích được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này trừ (-) đi số tiền sử dụng đất tính theo giá đất của loại đất trước khi chuyển mục đích của thời gian sử dụng đất c̣n lại tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Số tiền sử dụng đất của loại đất trước khi chuyển mục đích của thời gian sử dụng đất c̣n lại quy định tại điểm này được xác định theo công thức sau:

Tiền sử dụng đất của loại đất trước khi chuyển mục đích của thời gian sử dụng đất c̣n lại

=

Tiền sử dụng đất tính theo giá đất của thời hạn sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất

x

Số năm sử dụng đất c̣n lại

Tổng thời hạn sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất

1.3. Số tiền thuê đất nộp một lần cho thời gian thuê đất c̣n lại quy định tại Điểm 1.1 Khoản này và tiền sử dụng đất của loại đất trước khi chuyển mục đích của thời hạn sử dụng đất c̣n lại quy định tại Điểm 1.2 Khoản này được xác định theo giá đất tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; cụ thể:

a) Nếu giá đất tính thu tiền sử dụng đất theo mục đích của loại đất sau khi chuyển mục đích thuộc trường hợp được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất th́ giá đất tính tiền thuê đất nộp một lần cho thời gian thuê đất c̣n lại hoặc giá đất tính tiền sử dụng đất của loại đất trước khi chuyển mục đích cũng được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

b) Nếu giá đất tính thu tiền sử dụng đất theo mục đích của loại đất sau khi chuyển mục đích thuộc trường hợp được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư th́ giá đất tính tiền thuê đất nộp một lần cho thời gian thuê đất c̣n lại hoặc giá đất tính tiền sử dụng đất của loại đất trước khi chuyển mục đích cũng là giá đất cụ thể được xác định theo các phương pháp nêu trên tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Việc xác định trường hợp xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất hoặc theo các phương pháp định giá khác được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này.

2. Trường hợp tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng hợp pháp quyền sử dụng đất nông nghiệp trong hạn mức sử dụng đất nông nghiệp của các hộ gia đ́nh, cá nhân; đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp được giao có thời hạn (mà người sử dụng đất trước đó đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất) để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc nhà ở để bán kết hợp với cho thuê hoặc dự án xây dựng hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa th́ tiền sử dụng đất phải nộp được xác định như sau:

2.1. Trường hợp sử dụng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất để xác định tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất:

a) Căn cứ vào hồ sơ địa chính, giá đất tại Bảng giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định, số tiền mà tổ chức kinh tế đă trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất do cơ quan tài chính xác định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ về các thông tin có liên quan nêu trên, cơ quan thuế xác định số tiền sử dụng đất theo loại đất sau khi chuyển mục đích của dự án tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích và số tiền sử dụng đất phải nộp sau khi trừ (-) đi số tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế.

b) Số tiền mà tổ chức kinh tế đă trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được xác định quy đổi về thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo công thức sau:

- Đối với đất nhận chuyển nhượng là đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp có nguồn gốc được Nhà nước giao có thời hạn và người sử dụng đất đă nộp tiền sử dụng đất:

 

 

Số tiền tổ chức kinh tế đă trả để được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

 

 

 

=

Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng đất

x

Giá của loại đất trước khi chuyển mục đích quy định tại Bảng giá đất tương ứng với thời hạn sử dụng đất

x

Hệ số điều chỉnh giá đất

 

 

 

x

 

 

Số năm sử dụng đất c̣n lại

Thời hạn sử dụng của đất nhận chuyển nhượng

Trong đó: Diện tích đất chuyển mục đích là diện tích mà người sử dụng đất trước đó đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất.

- Đối với đất nhận chuyển nhượng là đất nông nghiệp được giao trong hạn mức sử dụng đất của hộ gia đ́nh, cá nhân:

 

Số tiền tổ chức kinh tế đă trả để được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

 

=

Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng đất

 

x

 

Giá của loại đất trước khi chuyển mục đích quy định tại Bảng giá đất

 

x

 

Hệ số điều chỉnh giá đất

Căn cứ thông tin về số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án tương ứng với trường hợp được Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền hoặc Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chuyển đến; số tiền mà tổ chức kinh tế đă trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được xác định quy đổi theo công thức nêu trên, cơ quan tài chính thực hiện xác định số tiền cụ thể mà tổ chức kinh tế được khấu trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp theo nguyên tắc quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP và chuyển cho cơ quan thuế thực hiện.

Quy tŕnh và thời gian luân chuyển hồ sơ để xác định nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất giữa cơ quan tài nguyên và môi trường, cơ quan thuế và cơ quan tài chính thực hiện theo Thông tư hướng dẫn của Liên Bộ Tài chính và Tài nguyên và Môi trường.

2.2. Trường hợp sử dụng các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư để tính thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất:

Căn cứ giá đất cụ thể của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất và giá đất cụ thể của loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất của thời hạn sử dụng đất c̣n lại do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định; căn cứ số tiền tổ chức kinh tế đă trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp do cơ quan tài chính xác định theo công thức dưới đây và theo nguyên tắc quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP; trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ về các thông tin có liên quan nêu trên, cơ quan thuế xác định và thông báo số tiền sử dụng đất phải nộp.

- Đối với đất nhận chuyển nhượng là đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp có nguồn gốc được Nhà nước giao có thời hạn và người sử dụng đất đă nộp tiền sử dụng đất:


 

Số tiền tổ chức kinh tế đă trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

 

 

 

 

 

=

 

 

Diện tích đất được chuyển mục đích sử dụng đất

x

 

Giá đất cụ thể của loại đất trước khi chuyển mục đích của thời hạn sử dụng đất do UBND cấp tỉnh quyết định

 

 

 

 

 

 

x

 

 

Số năm sử dụng đất c̣n lại

Thời hạn sử dụng của đất nhận chuyển nhượng

 

Trong đó: Diện tích đất chuyển mục đích là diện tích mà người sử dụng đất trước đó đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất.

- Đối với đất nhận chuyển nhượng là đất nông nghiệp được giao trong hạn mức sử dụng đất của hộ gia đ́nh, cá nhân:

 

Số tiền tổ chức kinh tế đă trả để được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

 

=

Diện tích đất được chuyển mục đích sử dụng đất

 

x

 

Giá đất cụ thể của loại đất trước khi chuyển mục đích do UBND cấp tỉnh quyết định

3. Trường hợp chuyển mục đích từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở (đang sử dụng hoặc có nguồn gốc do nhận chuyển nhượng) sang đất ở theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này th́ giá đất của loại đất trước khi chuyển mục đích là giá đất của loại đất phi nông nghiệp tương ứng theo quy định của Chính phủ về giá đất (đất thương mại dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị).

4. Trường hợp thời gian sử dụng đất c̣n lại được xác định theo công thức quy định tại Điểm 1.1, Điểm 1.2 Khoản 1 và Điểm 2.1 Khoản 2 Điều này không tṛn năm th́ tính theo tháng; thời gian không tṛn tháng th́ thời gian từ 15 ngày trở lên được tính tṛn 01 tháng, dưới 15 ngày th́ không tính tiền sử dụng đất.

Điều 5. Xác định tiền sử dụng đất khi hộ gia đ́nh, cá nhân được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở

Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở th́ phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP; một số nội dung tại khoản này được hướng dẫn như sau:

1. Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) dưới h́nh thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất th́ phải nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở trừ (-) đi tiền thuê đất phải nộp một lần tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn thuê đất c̣n lại tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP, cụ thể:

Tiền thuê đất nộp một lần của thời hạn thuê đất c̣n lại được xác định theo công thức quy định tại Điểm 1.1 Khoản 1 Điều 4 Thông tư này. Giá đất tính thu tiền thuê đất phải nộp một lần của thời hạn thuê đất c̣n lại được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất nếu diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất ở trong Bảng giá đất tại thời điểm có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất) dưới 30 tỷ đồng đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đồng đối với các tỉnh c̣n lại. Đối với trường hợp thửa đất hoặc khu đất có mức giá trị quyền sử dụng đất của diện tích tính thu tiền sử dụng đất cao hơn các mức giá trị nêu trên th́ giá đất tính thu tiền thuê đất phải nộp một lần của thời hạn thuê đất c̣n lại được xác định theo phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất.

2. Chuyển mục đích sử dụng đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng của người sử dụng đất hợp pháp sang đất ở th́ thu tiền sử dụng đất như sau:

a) Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở th́ thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp.

b) Đất nhận chuyển nhượng có nguồn gốc là đất nông nghiệp được giao trong hạn mức sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân th́ thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp.

c) Đất nhận chuyển nhượng có nguồn gốc là đất phi nông nghiệp có thu tiền sử dụng đất th́ thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất c̣n lại.

Số tiền sử dụng đất phi nông nghiệp của thời gian sử dụng đất c̣n lại quy định tại Điểm này được xác định theo công thức quy định tại Điểm 1.2 Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.

3. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất đối với các trường hợp quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này là giá đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cụ thể:

a) Đối với diện tích đất trong hạn mức giao đất ở, giá đất tính thu tiền sử dụng đất của mục đích trước và sau khi chuyển mục đích là giá đất quy định tại Bảng giá đất tương ứng với từng mục đích.

b) Đối với diện tích đất vượt hạn mức giao đất ở, giá đất tính thu tiền sử dụng đất của mục đích trước và sau khi chuyển mục đích là giá đất tương ứng với từng mục đích và từng trường hợp áp dụng các phương pháp định giá đất quy định tại Điểm 1.1 Khoản 1 Điều 3 Thông tư này.

c) Trường hợp chuyển mục đích từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở (đang sử dụng hoặc có nguồn gốc do nhận chuyển nhượng) sang đất ở th́ giá đất của loại đất trước khi chuyển mục đích là giá đất của loại đất phi nông nghiệp tương ứng theo quy định của Chính phủ về giá đất (đất thương mại dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị).

Điều 6. Phân bổ tiền sử dụng đất cho các đối tượng sử dụng tại công tŕnh hỗn hợp có nhà ở

Việc phân bổ tiền sử dụng đất đối với trường hợp công tŕnh xây dựng nhiều tầng gắn liền với đất được Nhà nước giao đất cho nhiều đối tượng sử dụng quy định tại Khoản 3 Điều 4 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP được thực hiện như sau:

1. Đối với công tŕnh xây dựng là nhà cao tầng, nhà chung cư, nhà có mục đích sử dụng hỗn hợp (trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này) th́ tiền sử dụng đất được phân bổ cho từng đối tượng sử dụng theo hệ số phân bổ nhân (x) với diện tích nhà của từng đối tượng sử dụng như sau:

a) Hệ số phân bổ được xác định bằng tỷ lệ giữa diện tích đất xây dựng nhà và tổng diện tích nhà của các đối tượng sử dụng.

b) Trường hợp nhà có tầng hầm th́ 50% diện tích tầng hầm được cộng vào tổng diện tích nhà của các đối tượng sử dụng để tính hệ số phân bổ.

Trường hợp diện tích các tầng hầm được xác định là thuộc sở hữu chung của các đối tượng sinh sống trong toà nhà th́ diện tích các tầng hầm được phân bổ đều cho các đối tượng sử dụng nhà.

Trường hợp diện tích các tầng hầm được xác định là thuộc sở hữu của chủ đầu tư th́ diện tích các tầng hầm được phân bổ để tính thu tiền sử dụng đất cho đối tượng là chủ đầu tư.

2. Đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê th́ thực hiện phân bổ tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.

Điều 7. Xác định hạn mức giao đất ở để tính thu tiền sử dụng đất của hộ gia đ́nh, cá nhân khi được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất

Hộ gia đ́nh, cá nhân được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất và phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP; diện tích đất ở được xác định trong hạn mức để tính thu tiền sử dụng đất được hướng dẫn như sau:

1. Việc xác định diện tích đất trong hạn mức phải đảm bảo nguyên tắc mỗi hộ gia đ́nh (bao gồm cả hộ gia đ́nh h́nh thành do tách hộ theo quy định của pháp luật), cá nhân chỉ được xác định diện tích đất trong hạn mức giao đất ở hoặc hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở một lần và trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân có nhiều thửa đất trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương th́ hộ gia đ́nh, cá nhân đó được cộng dồn diện tích đất của các thửa đất để xác định diện tích đất trong hạn mức giao đất ở hoặc hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở nhưng tổng diện tích đất lựa chọn không vượt quá hạn mức giao đất ở hoặc hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở tại địa phương nơi lựa chọn đầu tiên. 

Ví dụ 1:

Ông A đang sử dụng 02 thửa đất; thửa đất thứ nhất là đất có nhà ở, không có giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai năm 2013, sử dụng ổn định không có tranh chấp từ năm 1997, có diện tích 60 m2 ở quận X, thành phố Z; thửa đất thứ hai 1.640 m2 ở huyện Y, thành phố Z là đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư, nay nằm trong quy hoạch sử dụng đất ở tại địa phương. Hạn mức công nhận quyền sử dụng đất tại quận X, thành phố Z là 100m2; Hạn mức công nhận quyền sử dụng đất tại huyện Y là 150 m2. Thành phố Z là thành phố trực thuộc Trung ương.

Năm 2015, ông A được Nhà nước xem xét công nhận quyền sử dụng đất tại thửa đất thứ nhất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của thửa đất thứ hai sang đất ở. Ông A lựa chọn thửa đất thứ nhất để xác định diện tích đất trong hạn mức.

Khi được cấp Giấy chứng nhận tại thửa đất thứ nhất th́ 60 m2 đất nêu trên được xác định là diện tích đất trong hạn mức và ông A phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định tại Bảng giá đất.

Tiếp đó, ông A làm thủ tục và được chuyển mục đích sử dụng thửa đất thứ 2 sang đất ở th́ tiền sử dụng đất được xác định như sau:

- Hạn mức c̣n thiếu của thửa đất thứ nhất chuyển sang là 40 m2 (= 100 m2 - 60 m2), diện tích 40 m2 này sẽ được áp giá đất tại Bảng giá đất để tính thu tiền sử dụng đất.

- Diện tích vượt hạn mức là 1.600 m2 (= 1.640 m2 - 40 m2). Giả sử giá đất của thửa đất thứ hai tính theo giá đất ở trong Bảng giá đất của thành phố Z là 20.000.000 đồng/m2 th́ giá trị của thửa đất thứ hai tính trên diện tích vượt hạn mức này (theo giá đất ở trong Bảng giá đất) là:

1.600 m2 x 20.000.000 đồng/m2 = 32.000.000.000 đồng

Do diện tích đất vượt hạn mức có giá trị trên 30 tỷ đồng nên tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất của diện tích đất vượt hạn mức nêu trên được tính theo giá đất cụ thể được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư và do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

2. Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân đồng sở hữu quyền sử dụng đất của 01 thửa đất, diện tích trong hạn mức giao đất ở được xác định như sau:

a) Trường hợp các hộ gia đ́nh, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép tách thửa đất cho mỗi hộ th́ việc xác định diện tích trong hạn mức để tính thu tiền sử dụng đất được tính theo từng thửa đất khi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận và theo nguyên tắc mỗi hộ gia đ́nh, cá nhân được tách thửa chỉ được xác định diện tích đất trong hạn mức giao đất ở hoặc hạn mức công nhận đất ở một lần và trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP.

b) Trường hợp các hộ gia đ́nh, cá nhân không thực hiện hoặc không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép tách thửa đất th́ việc xác định diện tích trong hạn mức giao đất ở được tính theo tiêu chuẩn xác định hạn mức của hộ gia đ́nh hoặc cá nhân được cử là đại diện các đồng sở hữu làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận.

Ví dụ 2:

Ông A, ông B, và bà C được bố mẹ để lại thừa kế 01 thửa đất 210 m2 tại huyện X, tỉnh Y có nguồn gốc là đất không có giấy tờ theo khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai năm 2013, có nhà ở và sử dụng ổn định trong khoảng thời gian từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004, không tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất ở tại địa phương. Ông A, ông B chưa được xác định diện tích đất trong hạn mức để tính thu tiền sử dụng đất lần nào; Bà C đă được xác định đủ diện tích trong hạn mức để tính thu tiền sử dụng đất đối với thửa đất khác. Hạn mức sử dụng đất tại huyện X là 100 m2. Năm 2016, thửa đất trên được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép cấp Giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất được xác định như sau:

- Trường hợp ông A, ông B và bà C thống nhất và hoàn thành việc tách thửa đất làm 03 thửa, mỗi thửa 70 m2 th́:

+ Ông A và ông B được cấp Giấy chứng nhận với mỗi phần diện tích 70 m2 đă tách thửa của ḿnh và được xác định là diện tích đất trong hạn mức, và ông A và ông B phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành đối với thửa đất được cấp Giấy chứng nhận.

+ Thửa đất 70 m2 của bà C được xác định là diện tích đất vượt hạn mức và bà C phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định tại Bảng giá đất nhân (x) hệ số điều chỉnh giá đất.

- Trường hợp ông A, ông B và bà C cử ông B làm đại diện thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cho toàn bộ thửa đất 210 m2 (trong trường hợp không được phép tách thửa) th́ phải nộp 50% tiền sử dụng đất đối với diện tích 100 m2 trong hạn mức công nhận đất ở tại địa phương theo giá đất quy định tại Bảng giá đất; nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định tại Bảng giá đất nhân (x) hệ số điều chỉnh giá đất tại địa phương đối với diện tích đất 110 m2 vượt hạn mức.

3. Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân nhận thừa kế quyền sử dụng đất mà không phải nộp tiền sử dụng đất; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp mà không phải nộp tiền sử dụng đất hoặc có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất, nay được cấp đổi Giấy chứng nhận th́ không được tính là một lần đă xác định diện tích đất trong hạn mức để tính thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP.

Ví dụ 3:

Năm 2012, ông A được bố mẹ thừa kế cho một thửa đất 250 m2, đă được cấp Giấy chứng nhận và nộp đủ tiền sử dụng đất nên ông A chỉ làm thủ tục chuyển tên trên Giấy chứng nhận mà không phải nộp tiền sử dụng đất. Ngoài ra, ông A chưa được xác định diện tích đất trong hạn mức để tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất nào.

Năm 2015, ông A làm thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất đối với 200 m2 đất nông nghiệp, có nguồn gốc được Nhà nước giao đất năm 2004 theo quy định của pháp luật về đất đai sang đất ở và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất th́ ông A được xác định diện tích đất trong hạn mức để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với thửa đất trên.

4. Căn cứ phiếu chuyển thông tin địa chính do cơ quan tài nguyên môi trường cung cấp, trong đó có xác định diện tích đất trong hạn mức, diện tích đất vượt hạn mức theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP; cơ quan thuế tính và ra thông báo tiền sử dụng đất phải nộp cho hộ gia đ́nh, cá nhân.

5. Việc cộng dồn thửa đất để xác định hạn mức tính thu tiền sử dụng đất quy định tại Khoản 1 Điều này được áp dụng cho những trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân được chuyển mục đích sử dụng đất, được công nhận quyền sử dụng đất kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014. Trường hợp trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, hộ gia đ́nh, cá nhân đă được cấp Giấy chứng nhận đối với thửa đất đă lựa chọn hạn mức nhưng thửa đất được cấp Giấy chứng nhận có diện tích đất nhỏ hơn hạn mức công nhận hoặc hạn mức giao đất ở tại địa phương, sau ngày 01 tháng 7 năm 2014 hộ gia đ́nh, cá nhân đó nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đối với thửa đất thứ hai th́ phần diện tích đất trong hạn mức c̣n thiếu của thửa đất thứ nhất đă lựa chọn nêu trên sẽ được sử dụng để tính cho thửa đất thứ hai khi xác định diện tích trong và ngoài hạn mức để tính thu tiền sử dụng đất.

Ví dụ 4:

Ông A đang sử dụng 02 thửa đất: Thửa đất thứ nhất là đất có nhà ở, không có giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 50 Luật Đất đai năm 2003, sử dụng ổn định không có tranh chấp từ năm 1997, có diện tích 70 m2 ở huyện X, tỉnh K; thửa đất thứ hai có diện tích 120 m2 ở huyện Y, tỉnh K là đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư, nay nằm trong quy hoạch sử dụng đất ở tại địa phương.

Năm 2012, ông A được Nhà nước xem xét công nhận quyền sử dụng đất tại khu đất thứ nhất. Hạn mức công nhận quyền sử dụng đất tại huyện X, tỉnh K là 100 m2. Khi được cấp Giấy chứng nhận tại thửa đất thứ nhất, toàn bộ diện tích 70 m2 đất được xác định là diện tích đất ở trong hạn mức.

Năm 2015, ông A tiếp tục làm thủ tục và được chuyển mục đích sử dụng thửa đất thứ 2 sang đất ở th́ tiền sử dụng đất được xác định như sau:

- Hạn mức c̣n thiếu của thửa đất thứ nhất chuyển sang là 30 m2 (= 100 m2 - 70 m2), diện tích 30 m2 này sẽ được áp giá đất tại Bảng giá đất để tính thu tiền sử dụng đất.

- Diện tích vượt hạn mức là 90 m2 (= 120 m2 - 30 m2), diện tích này sẽ được áp giá đất tại Bảng giá đất nhân (x) hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất.

Điều 8. Xác định tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đ́nh, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền trước ngày 01 tháng 7 năm 2004

Việc xác định tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đ́nh, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 được thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP; một số nội dung tại Điều này được hướng dẫn như sau:

Giấy tờ chứng minh về việc đă nộp tiền cho cơ quan, tổ chức để được sử dụng đất khi xác định tiền sử dụng đất quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP; bao gồm:

1. Biên lai, phiếu thu, hóa đơn thu tiền để được sử dụng đất, thu tiền đền bù theo Quyết định số 186/HĐBT ngày 31 tháng 5 năm 1990 của Hội đồng Bộ trưởng về đền bù thiệt hại đất nông nghiệp, đất có rừng khi chuyển sang sử dụng vào mục đích khác.

2. Biên lai, phiếu thu, hóa đơn thu tiền theo Thông tư số 60/TC-TCT ngày 16 tháng 7 năm 1993 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lư thu đối với việc bán nhà thuộc sở hữu nhà nước, việc cấp quyền sử dụng đất xây dựng nhà ở và công tŕnh.

3. Biên lai, phiếu thu, hóa đơn hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh đă nộp tiền để được sử dụng đất của Ủy ban nhân dân các cấp hoặc của cơ quan, tổ chức giao đất không đúng thẩm quyền.

Điều 9. Tŕnh tự xác định, thu nộp tiền sử dụng đất

1. Đối với tổ chức kinh tế

a) Trường hợp áp dụng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất để xác định tiền sử dụng đất: căn cứ hệ số điều chỉnh giá đất và bảng giá đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành; số tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư hoặc số tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất (nếu có) do cơ quan tài chính xác định; trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ địa chính do cơ quan tài nguyên và môi trường cung cấp, cơ quan thuế thực hiện xác định và thông báo tiền sử dụng đất cho tổ chức kinh tế.

b) Trường hợp áp dụng các phương pháp so sánh, chiết trừ, thu nhập, thặng dư để tính thu tiền sử dụng đất: trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ địa chính do cơ quan tài nguyên và môi trường cung cấp; giá đất tính thu tiền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định; số tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư hoặc số tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất (nếu có) do cơ quan tài chính xác định; cơ quan thuế thực hiện xác định và thông báo tiền sử dụng đất cho tổ chức kinh tế.

Cơ quan thuế lập hồ sơ theo dơi thu nộp tiền sử dụng đất đối với tổ chức kinh tế theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Đối với hộ gia đ́nh, cá nhân:

a) Trường hợp được Nhà nước giao đất ở mới, được chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, được công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) mà giá đất tính thu tiền sử dụng đất được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất:

Hộ gia đ́nh, cá nhân nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất tại Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường (trong trường hợp chưa có Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất).

Căn cứ hồ sơ địa chính do Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường chuyển đến, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan thuế căn cứ vào Bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định và diện tích đất tính thu tiền sử dụng đất để xác định tiền sử dụng đất phải nộp và thông báo cho hộ gia đ́nh, cá nhân.

Trường hợp chưa đủ cơ sở để xác định tiền sử dụng đất phải nộp th́ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản cho Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường để bổ sung hồ sơ.

b) Trường hợp giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất mà giá đất tính thu tiền sử dụng đất được xác định theo các phương pháp thu nhập, thặng dư, chiết trừ, so sánh: căn cứ hồ sơ địa chính do cơ quan tài nguyên và môi trường chuyển đến, giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan thuế xác định và thông báo tiền sử dụng đất phải nộp cho hộ gia đ́nh, cá nhân.

Cơ quan thuế lập hồ sơ theo dơi thu nộp tiền sử dụng đất đối với hộ gia đ́nh, cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Quy tŕnh và thời gian luân chuyển hồ sơ giữa cơ quan tài nguyên và môi trường, cơ quan thuế, cơ quan tài chính trong việc xác định giá đất để tính, thu nộp tiền sử dụng đất quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này được thực hiện theo hướng dẫn của Liên Bộ Tài chính và Tài nguyên và Môi trường.

Điều 10. Thu tiền sử dụng đất khi thay đổi quy hoạch xây dựng chi tiết

1. Trường hợp tổ chức kinh tế được giao đất không thông qua h́nh thức đấu giá quyền sử dụng đất, được chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất, sau đó được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch xây dựng chi tiết dẫn đến thay đổi hệ số sử dụng đất (mật độ, chiều cao của công tŕnh) th́ xử lư như sau:

1.1. Trường hợp tổ chức kinh tế đề nghị và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch xây dựng chi tiết (mật độ, chiều cao của công tŕnh) dẫn đến tăng hệ số sử dụng đất th́ phải nộp bổ sung tiền sử dụng đất (nếu có) theo nguyên tắc:

a) Trường hợp giá đất tính tiền sử dụng đất được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư th́ thực hiện thu chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất xác định theo các phương pháp nêu trên của quy hoạch xây dựng chi tiết trước và sau khi điều chỉnh tại cùng thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch.

b) Trường hợp giá đất tính tiền sử dụng đất được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất th́ thực hiện thu chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất của quy hoạch xây dựng chi tiết trước và sau khi điều chỉnh tại cùng thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch.

1.2. Trường hợp do yêu cầu quản lư, Nhà nước điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết làm giảm hệ số sử dụng đất (mật độ, chiều cao của công tŕnh) dẫn đến giảm tiền sử dụng đất th́ tổ chức kinh tế được hoàn trả tiền sử dụng đất bằng chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo quy hoạch xây dựng chi tiết trước và sau khi điều chỉnh tại cùng thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép điều chỉnh quy hoạch. Việc xác định số tiền chênh lệch được thực hiện theo quy định tại Điểm 1.1 Khoản này.

Việc hoàn trả tiền sử dụng đất quy định tại Khoản này được thực hiện dưới h́nh thức hoàn trả trực tiếp hoặc bù trừ vào nghĩa vụ tài chính của tổ chức kinh tế với Nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và pháp luật về quản lư thuế.

2. Trường hợp tổ chức kinh tế được giao đất thông qua h́nh thức đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất, sau đó đề nghị thay đổi quy hoạch xây dựng chi tiết dẫn đến thay đổi hệ số sử dụng đất (mật độ, chiều cao của công tŕnh) th́ phải xác định và nộp bổ sung tiền sử dụng đất (nếu có) theo nguyên tắc quy định tại Khoản 1 Điều này; cụ thể:

a) Trường hợp giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư th́ thực hiện thu chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất xác định theo các phương pháp nêu trên của quy hoạch xây dựng chi tiết trước và sau khi điều chỉnh tại cùng thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch.

b) Trường hợp giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất th́ căn cứ Bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất và nguyên tắc điều chỉnh hệ số này do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định để thực hiện thu chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất tương ứng với quy hoạch xây dựng trước và sau khi điều chỉnh tại cùng thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch.

3. Xác định tiền sử dụng đất trong trường hợp thay đổi các chỉ tiêu quy hoạch xây dựng chi tiết đối với các trường hợp đă được giao đất, được chuyển mục đích sử dụng đất và đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính trước ngày 01 tháng 7 năm 2014.

a) Đối với các trường hợp đă tính và nộp tiền sử dụng đất theo chính sách về thu tiền sử dụng đất mà giá đất được xác định căn cứ vào các chỉ tiêu quy hoạch xây dựng chi tiết của dự án (hệ số sử dụng đất, mật độ, chiều cao của công tŕnh xây dựng), khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi các chỉ tiêu quy hoạch của dự án th́ phải xác định lại và thu chênh lệch tiền sử dụng đất (nếu có) theo quy định của pháp luật tại thời điểm được cấp có thẩm quyền có quyết định thay đổi chỉ tiêu quy hoạch.

b) Đối với các trường hợp đă tính và nộp tiền sử dụng đất theo chính sách về thu tiền sử dụng đất mà giá đất được xác định không căn cứ vào các chỉ tiêu quy hoạch của dự án, khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép điều chỉnh thay đổi các chỉ tiêu quy hoạch của dự án th́ không phải xác định để thu chênh lệch tiền sử dụng đất (nếu có).

Điều 11. Xử lư tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng

Việc xử lư tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP, một số nội dung tại Điều này được hướng dẫn cụ thể như sau:

1. Đối với trường hợp giao đất thông qua h́nh thức đấu giá, việc hoàn trả chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng do ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

2. Đối với trường hợp giao đất không thông qua h́nh thức đấu giá, việc hoàn trả chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng cho ngân sách nhà nước do người được giao đất thực hiện và được nộp vào ngân sách nhà nước. Số tiền này, người sử dụng đất được trừ vào số tiền sử dụng đất phải nộp (nếu có) hoặc được tính vào vốn đầu tư của dự án (trong trường hợp người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất).

3. Trường hợp người sử dụng đất tự nguyện ứng trước tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP th́ cơ quan tài chính thực hiện ghi thu, ghi chi số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp theo quy định tại pháp luật về ngân sách nhà nước.

Điều 12. Ghi nợ và thanh toán nợ tiền sử dụng đất

Hộ gia đ́nh, cá nhân được chuyển mục đích sử dụng đất; được cấp Giấy chứng nhận phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định này và hộ gia đ́nh, cá nhân được Nhà nước giao đất tái định cư mà có khó khăn về tài chính, có nguyện vọng ghi nợ th́ được ghi nợ số tiền sử dụng đất phải nộp theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP; một số nội dung tại Điều này được hướng dẫn cụ thể như sau:

1. Thủ tục ghi nợ và thanh toán nợ tiền sử dụng đất

a) Hộ gia đ́nh, cá nhân thuộc đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP có đơn đề nghị kèm theo hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận hoặc hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất hoặc hồ sơ giao đất tái định cư; hoặc có đơn xin ghi nợ khi nhận thông báo nộp tiền sử dụng đất nộp về Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất hoặc Pḥng Tài nguyên và Môi trường (trong trường hợp chưa có Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất) thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi có đất.

b) Căn cứ hồ sơ địa chính, trong đó có đơn xin ghi nợ tiền sử dụng đất của hộ gia đ́nh, cá nhân do Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất (hoặc Pḥng Tài nguyên và Môi trường) chuyển đến, cơ quan thuế xác định số tiền sử dụng đất phải nộp của hộ gia đ́nh, cá nhân theo quy định và lập hồ sơ theo dơi nợ tiền sử dụng đất (sổ theo dơi nợ được lập chi tiết theo diện tích đất trong hạn mức và ngoài hạn mức); đồng thời chuyển thông tin về số tiền sử dụng đất phải nộp cho Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường.

c) Căn cứ vào số tiền sử dụng đất do cơ quan thuế xác định, Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất (hoặc Pḥng Tài nguyên và Môi trường) tŕnh Uỷ ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đ́nh, cá nhân trong đó có ghi nợ số tiền sử dụng đất trên Giấy chứng nhận. Trường hợp sau khi nhận Thông báo nộp tiền sử dụng đất, hộ gia đ́nh, cá nhân mới có đơn đề nghị được ghi nợ tiền sử dụng đất và Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đ́nh, cá nhân trong đó có ghi nợ số tiền sử dụng đất trên Giấy chứng nhận th́ Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất chuyển thông tin về ghi nợ tiền sử dụng đất đến cơ quan thuế cùng cấp để lập sổ theo dơi nợ và thanh toán nợ tiền sử dụng đất theo quy định.

2. Thanh toán nợ tiền sử dụng đất:

a) Khi thanh toán nợ tiền sử dụng đất, hộ gia đ́nh, cá nhân đến cơ quan thuế kê khai thanh toán nợ theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này, cơ quan thuế căn cứ vào sổ theo dơi nợ để làm thủ tục thanh toán nợ cho hộ gia đ́nh, cá nhân.

Trường hợp sau 5 năm kể từ ngày ghi nợ trên Giấy chứng nhận, hộ gia đ́nh, cá nhân mới thanh toán nợ hoặc trong thời hạn 5 năm mà chưa thanh toán hết nợ th́ số tiền sử dụng đất c̣n nợ đối với từng loại diện tích trong hạn mức và ngoài hạn mức được quy đổi ra tỷ lệ (%) chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính và hộ gia đ́nh, cá nhân phải nộp tiền sử dụng đất với phần diện tích này như sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp bằng (=) tiền sử dụng đất c̣n nợ chia (:) cho tổng số tiền sử dụng đất được tính theo giá đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận nhân (x) với tiền sử dụng đất xác định lại theo giá đất tại thời điểm trả nợ.

b) Sau khi người sử dụng đất đă hoàn thành việc thanh toán nợ, căn cứ sổ theo dơi nợ, cơ quan thuế xác nhận theo Mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này để người sử dụng đất đến Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất (hoặc Pḥng Tài nguyên và Môi trường) làm thủ tục xóa nợ tiền sử dụng đất trên Giấy chứng nhận. 

3. Hộ gia đ́nh, cá nhân được ghi nợ tiền sử dụng đất khi chuyển nhượng th́ phải nộp đủ số tiền sử dụng đất c̣n nợ. Trường hợp được phép chuyển nhượng một phần thửa đất, trên cơ sở hồ sơ cho phép tách thửa, cơ quan thuế xác định số tiền sử dụng đất tương ứng với phần diện tích chuyển nhượng. Trường hợp khi nhận thừa kế quyền sử dụng đất mà người để lại di sản thừa kế là quyền sử dụng đất chưa trả nợ tiền sử dụng đất th́ người nhận thừa kế có trách nhiệm tiếp tục trả nợ theo quy định của pháp luật về thừa kế.

Mục 2. MIỄN, GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 13. Miễn tiền sử dụng đất

Việc miễn tiền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP; một số nội dung tại Điều này được hướng dẫn cụ thể như sau:

1. Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở trong trường hợp được Nhà nước giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất cho người có công với Cách mạng được thực hiện theo quy định của pháp luật về người có công. Việc miễn tiền sử dụng đất đối với người có công với Cách mạng chỉ được thực hiện khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc cho phép miễn tiền sử dụng đất theo pháp luật về người có công.

2. Hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số được miễn tiền sử dụng đất phải có hộ khẩu thường trú tại địa phương thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xă hội đặc biệt khó khăn; vùng biên giới, hải đảo theo quy định của pháp luật về Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xă hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới hải đảo.

3. Người được giao đất ở mới theo dự án di dời do thiên tai được miễn nộp tiền sử dụng đất khi không được bồi thường về đất tại nơi phải di dời (nơi đi).

Điều 14. Giảm tiền sử dụng đất

Việc giảm tiền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP; một số nội dung tại Điều này được hướng dẫn cụ thể như sau:

1. Hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số không thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xă hội đặc biệt khó khăn theo Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xă hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới hải đảo và không thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) lần đầu hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) sang đất ở th́ được giảm 50% tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở. Hộ gia đ́nh nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số được giảm tiền sử dụng đất phải có hộ khẩu thường trú tại địa phương nơi có đất được cấp Giấy chứng nhận, được công nhận quyền sử dụng đất, được chuyển mục đích sử dụng đất.

2. Việc giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với Cách mạng theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP chỉ được thực hiện khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc cho phép giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được ủy quyền hay phân cấp).

Điều 15. Hồ sơ đề nghị và nơi tiếp nhận hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất

1. Hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất gồm:

1.1. Đơn đề nghị được miễn, giảm tiền sử dụng đất; trong đó ghi rơ: diện tích, lư do miễn, giảm;

1.2. Giấy tờ chứng minh thuộc một trong các trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất (bản sao có chứng thực), cụ thể:

a) Trường hợp người có công với Cách mạng phải có giấy tờ liên quan đến chế độ được miễn, giảm tiền sử dụng đất hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 13 và Khoản 2 Điều 14 Thông tư này;

b) Đối với người thuộc diện hộ nghèo phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về hộ nghèo theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xă hội;

c) Đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xă hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, vùng biên giới hải đảo phải có hộ khẩu thường trú hoặc xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xă;

d) Đối với dự án xây dựng nhà ở xă hội theo quy định của pháp luật về nhà ở phải có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về phê duyệt dự án và quyết định về việc miễn tiền sử dụng đất;

đ) Đối với đất xây dựng nhà ở cho người phải di dời do thiên tai phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền không được bồi thường, hỗ trợ di chuyển tại nơi phải di dời.

1.3. Các giấy tờ có liên quan về thửa đất (nếu có).

2. Người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất như sau:

a) Đối với tổ chức kinh tế: Trong thời hạn tối đa là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, tổ chức kinh tế nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất đến cơ quan thuế nơi có đất.

b) Đối với hộ gia đ́nh, cá nhân: Việc nộp hồ sơ xin miễn, giảm tiền sử dụng đất được thực hiện cùng với hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận, xin chuyển mục đích sử dụng đất đến Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường.  

Điều 16. Tŕnh tự, thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất

Căn cứ hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất nhận được từ tổ chức kinh tế hoặc từ cơ quan tài nguyên và môi trường chuyển đến, trong thời hạn 15 ngày làm việc, cơ quan thuế xác định và ban hành Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất, cụ thể như sau:

            1. Trường hợp thuộc đối tượng xác định giá đất theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư: cơ quan thuế xác định số tiền sử dụng đất được miễn, giảm bằng (=) diện tích phải nộp tiền sử dụng đất nhân (x) với giá đất tại Bảng giá đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất và ghi số tiền được miễn, giảm cụ thể vào Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất; đồng thời tại Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất ghi rơ nội dung: “Trường hợp tổ chức kinh tế chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với diện tích đất đă được miễn, giảm tiền sử dụng đất th́ phải nộp số tiền sử dụng đất đă được miễn, giảm cho Nhà nước; số tiền sử dụng đất được ghi tại Quyết định này sẽ được tính lại theo quy định của pháp luật tại thời điểm chuyển nhượng”.

            2. Trường hợp thuộc đối tượng xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất là giá đất tại Bảng giá đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất: cơ quan thuế xác định số tiền sử dụng đất được miễn, giảm bằng (=) diện tích phải nộp tiền sử dụng đất nhân (x) với giá đất tại Bảng giá đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất và ghi số tiền được miễn, giảm cụ thể vào Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất.

Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 17. Xử lư chuyển tiếp một số vấn đề phát sinh khi Thông tư có hiệu lực thi hành

1. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa ban hành được hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định tại Nghị định số 45/2014/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này th́ được tiếp tục sử dụng hệ số điều chỉnh giá đất đă ban hành của năm 2014 theo quy định tại Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài chính và được áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2014 để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất.

2. Đối với các hồ sơ đề nghị xác định nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 th́ cơ quan đó tiếp tục chủ tŕ thực hiện.

3. Đối với những hồ sơ đề nghị xác định nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất của hộ gia đ́nh, cá nhân đă nộp tại Văn pḥng Đăng kư quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường hoặc Uỷ ban nhân dân cấp huyện hoặc đă chuyển cho cơ quan thuế trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 th́ tiếp tục xử lư theo chính sách và giá đất tại thời điểm nộp đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối với những hồ sơ đề nghị xác định nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất của tổ chức kinh tế đă nộp tại Văn pḥng Đăng kư quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường hoặc đă chuyển cho cơ quan thuế, cơ quan tài chính trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 th́ tiếp tục xử lư theo chính sách và giá đất tại thời điểm có quyết định giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc thời điểm bàn giao đất thực tế theo quy định của pháp luật về thu tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014.

4. Đối với dự án nhà ở, dự án khu đô thị mới đă có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thu, nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Nghị quyết số 33/2008/NQ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư số 192/2009/TT-BTC ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thí điểm việc nộp tiền sử dụng đất ­­­­­­­­­­­­­­­đối với dự án khu đô thị mới, dự án nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp tại Nghị quyết số 33/2008/NQ-CP trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 th́ được tiếp tục thực hiện theo các quy định này. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 trở về sau, những dự án nhà ở, dự án khu đô thị mới chưa thực hiện xác định giá đất và thu, nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Nghị quyết số 33/2008/NQ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ th́ thực hiện xác định và thu, nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định số 45/2014/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này.

5. Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 trở về sau th́ thực hiện nộp tiền sử dụng đất tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích sử dụng đất hoặc quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân đă nộp hồ sơ hợp lệ xin chuyển mục đích sử dụng đất, xin cấp Giấy chứng nhận nhưng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm ban hành quyết định chuyển mục đích sử dụng đất hoặc quyết định công nhận quyền sử dụng đất th́ nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất của hộ gia đ́nh, cá nhân được xác định theo chính sách và giá đất tại thời điểm chậm nhất theo thời hạn mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải ban hành quyết định chuyển mục đích sử dụng đất hoặc quyết định công nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Thông tư của Liên Bộ Tài chính và Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về việc luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

Điều 18. Trách nhiệm thi hành

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:

a) Chỉ đạo cơ quan tài chính chủ tŕ, phối hợp với các cơ quan liên quan của địa phương thực hiện xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất để áp dụng chậm nhất từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

b) Chỉ đạo các cơ quan tài chính, thuế, kho bạc nhà nước, tài nguyên môi trường phối hợp với các cơ quan có liên quan khác ở địa phương thực hiện việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất theo hướng dẫn tại Thông tư này.

c) Kiểm tra và xử lư các trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền pháp luật quy định.

d) Quy định quy tŕnh phối hợp giữa các cơ quan chức năng của địa phương trong việc luân chuyển hồ sơ, xác định nghĩa vụ tài chính về thu tiền sử dụng đất quy định tại Thông tư này phù hợp các văn bản có liên quan và thực tế của địa phương; trong đó quy định rơ thời hạn, trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị, người sử dụng đất trong việc kê khai, xác định và thực hiện thu nộp tiền sử dụng đất.

2. Tổng cục Thuế có trách nhiệm chỉ đạo việc tổ chức thực hiện xác định và thu nộp tiền sử dụng đất theo quy tŕnh cải cách thủ tục hành chính; chỉ đạo việc xem xét và quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định số 45/2014/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này.

3. Kho bạc nhà nước trách nhiệm chỉ đạo việc tổ chức thu tiền sử dụng đất theo đúng quy tŕnh thu ngân sách nhà nước và thoả thuận với cơ quan thuế để tổ chức thu tiền sử dụng đất, thuận lợi cho người nộp tiền sử dụng đất vào ngân sách nhà nước.

Điều 19.  Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2014.

2. Các trường hợp phát sinh nghĩa vụ về tiền sử dụng đất kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất và hướng dẫn tại Thông tư này.

3. Băi bỏ Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất; Thông tư số 70/2006/TT-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004; Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004.

4. Thông tư này băi bỏ nội dung về thu tiền sử dụng đất quy định tại Mẫu số 01/TKTH-SDDPNN, Mẫu số 02/TSDĐ, Mẫu số 03/MGTH ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 05 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lư thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lư thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; băi bỏ nội dung về thu tiền sử dụng đất quy định tại Mẫu số 23/QTr-KK ban hành kèm theo Quy tŕnh kê khai số 1864/QĐ-TCT ngày 21 tháng 12 năm 2011 quy định về việc ban hành quy tŕnh quản lư, khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế.

Trong quá tŕnh thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để được xem xét, giải quyết./.

 

Nơi nhận:

- Văn pḥng Trung ương và các Ban của Đảng; 

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Văn pḥng Chủ tịch nước, Quốc hội;

- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Toà án nhân dân tối cao;

- Kiểm toán nhà nước;

- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; 

- HĐND, UBND, Sở TC, Cục Thuế, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW;

- Pḥng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;

- Công báo;

- Cục Kiểm tra VB QPPL (Bộ Tư pháp);

- Cổng thông tin điện tử: Chính phủ, Bộ Tài chính, Cục Quản lư công sản;

- Các đơn vị thuộc Bộ;

- Lưu: VT, QLCS.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

(đă kư)

 

 

 

Nguyễn Hữu Chí

 


 

20. Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 332/2016/TT-BTC

Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2016

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 76/2014/TT-BTC NGÀY 16 THÁNG 6 NĂM 2014 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 45/2014/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định s 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dn thi hành một sđiều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một sĐiều của các Nghị định của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lư công sản,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một sđiều của Thông tư s 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một sđiều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất.

Điều 1. Bổ sung Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 vào Điều 3

1. Bổ sung Khoản 3 như sau:

“3. Trường hợp được gia hạn thời gian sử dụng đất theo quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai năm 2013, ngoài số tiền sử dụng đất phải nộp theo quy định, người sử dụng đất phải nộp bổ sung khoản tiền trong thời gian được gia hạn được xác định bằng (=) giá đất có cùng mục đích quy định tại Bảng giá đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất nhân (x) với mức tỷ lệ phần trăm (%) nhân (x) với diện tích tính thu tiền sử dụng đất nhân (x) với thời gian được gia hạn tại thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép gia hạn thời gian sử dụng đất.

Khoản tiền phải nộp bổ sung thực hiện thu một lần trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản gia hạn thời gian sử dụng đất. Trường hợp chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án, đưa đất vào sử dụng khi chưa hết thời gian được gia hạn th́ số tiền đă nộp tương ứng với thời gian được gia hạn c̣n lại được xác định là khoản nộp thừa và được xử lư theo quy định của pháp luật về quản lư thuế. Việc xác định thời điểm đưa đất vào sử dụng hoặc tiến độ thực hiện dự án thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan tài nguyên và môi trường.

Cơ quan thuế căn cứ văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép gia hạn thời gian sử dụng đất để xác định và thông báo số tiền người sử dụng đất phải nộp.

2. Bổ sung Khoản 4 như sau:

“4. Trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư mà không thuộc đối tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất hoặc thuộc đối tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất nhưng không làm thủ tục để được gia hạn hoặc đă hết thời gian được gia hạn sử dụng đất theo quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai năm 2013 nhưng vẫn không đưa đất vào sử dụng và Nhà nước chưa có quyết định thu hồi đất; ngoài số tiền sử dụng đất phải nộp theo quy định, người sử dụng đất phải nộp bổ sung khoản tiền như sau:

a) Trường hợp không thuộc đối tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất hoặc thuộc đối tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất nhưng không làm thủ tục để được gia hạn:

- Khoản tiền người sử dụng đất phải nộp bổ sung trong thời gian không đưa đất vào sử dụng được xác định theo số tiền thuê đất phải nộp hàng năm. Số tiền thuê đất phải nộp hàng năm được xác định bằng (=) giá đất có cùng mục đích quy định tại Bảng giá đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất nhân (x) với mức tỷ lệ phần trăm (%) nhân (x) với diện tích tính thu tiền sử dụng đất.

- Thời gian không đưa đất vào sử dụng được tính từ thời điểm được Nhà nước giao đất đến thời điểm Nhà nước có quyết định thu hồi đất.

b) Trường hợp được gia hạn thời gian sử dụng đất nhưng khi hết thời gian gia hạn Nhà nước chưa có quyết định thu hồi đất th́ số tiền phải nộp bổ sung của thời gian không đưa đất vào sử dụng được xác định theo quy định tại Điểm a Khoản này. Thời gian không đưa đất vào sử dụng được xác định theo quy định tại Điểm a Khoản này trừ (-) đi thời gian gia hạn đă nộp tiền bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều này.

c) Trường hợp cơ quan nhà nước, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán có văn bản gửi cơ quan thuế về việc người sử dụng đất được Nhà nước giao đất nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất th́ cơ quan thuế phối hợp với cơ quan tài nguyên và môi trường xác định và thông báo khoản tiền phải nộp quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này cùng với kỳ thông báo nộp tiền thuê đất hàng năm theo quy định cho đến thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật đất đai.

d) Trường hợp người sử dụng đất có văn bản đề nghị trả lại đất theo quy định của pháp luật đất đai th́ không phải nộp khoản tiền bổ sung quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này từ thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận được văn bản trả lại đất đến thời điểm có quyết định thu hồi đất”.

3. Bổ sung Khoản 5 như sau:

“5. Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất

a) Trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đồng đối với các tỉnh c̣n lại th́ giá khởi điểm là giá đất cụ thể do cơ quan tài chính xác định trên cơ sở giá đất tại Bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.

- Hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá khởi điểm là hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất trong trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua h́nh thức đấu giá. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất đấu giá thuộc đô thị, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có lợi thế, khả năng sinh lợi th́ căn cứ t́nh h́nh thực tế tại địa phương, Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh tăng hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá khởi điểm.

- Việc thông báo giá đất trúng đấu giá và số tiền sử dụng đất phải nộp thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT.

b) Trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng trở lên đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; từ 10 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; từ 20 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh c̣n lại th́ giá khởi điểm là giá đất cụ thể do Sở Tài nguyên và Môi trường xác định, chuyển cho Hội đồng thẩm định giá đất của địa phương do Sở Tài chính làm Thường trực hội đồng để tổ chức thẩm định. Việc thẩm định giá đất được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT.

c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền hoặc phân cấp cho Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất.

d) Đối với các hồ sơ đề nghị xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận trước ngày 15/11/2016 (ngày Nghị định số 135/2016/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) th́ cơ quan đó tiếp tục chủ tŕ thực hiện”.

Điều 2. Bổ sung Khoản 4 vào Điều 11

“4. Trường hợp dự án đầu tư (được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua h́nh thức đấu giá theo quy định của Luật Đất đai năm 2013) có h́nh thức sử dụng đất hỗn hợp (giao đất có thu tiền sử dụng đất, giao đất không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất) mà nhà đầu tư tự nguyện ứng trước tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng th́ việc khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt được tính theo từng loại diện tích. Chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của phần diện tích đất sử dụng vào mục đích công cộng được giao đất không thu tiền sử dụng đất được phân bổ vào các phần diện tích đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo tỷ lệ diện tích của từng phần trong tổng diện tích phải thực hiện nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất để thực hiện khấu trừ theo quy định; số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng c̣n lại (nếu có) được tính vào vốn đầu tư của dự án.

Không thực hiện phân bổ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng quy định tại Khoản này vào tiền thuê đất của phần diện tích xây dựng công tŕnh ngầm (không phải là phần ngầm của công tŕnh xây dựng trên mặt đất) hoặc của phần ngầm công tŕnh xây dựng trên mặt đất mà có phần diện tích xây dựng công tŕnh ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt.

Ví dụ:

Dự án khu đô thị A có tổng diện tích đất là 100ha; trong đó: đất giao có thu tiền sử dụng đất là 50ha, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê là 30ha, đất sử dụng vào mục đích công cộng được giao đất không thu tiền sử dụng đất là 20ha. Tổng chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt được khấu trừ vào nghĩa vụ tài chính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của dự án theo quy định là 1.000 tỷ đồng; số tiền sử dụng đất phải nộp của phần diện tích đất giao có thu tiền sử dụng đất là 800 tỷ đồng, số tiền thuê đất phải nộp một lần là 350 tỷ đồng. Việc phân bổ số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng và thực hiện khấu trừ cụ thể như sau:

- Chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng tính cho 01 ha đất của dự án là 1.000 tỷ đồng: 100ha = 10 tỷ đồng/ha; theo đó:

+ Chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của phần diện tích đất được giao đất có thu tiền sử dụng đất: 10 tỷ đồng/ha x 50 ha = 500 tỷ đồng.

+ Chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của phần diện tích đất được thuê trả tiền một lần cho cả thời gian thuê: 10 tỷ đồng/ha x 30 ha = 300 tỷ đồng.

+ Chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của phần diện tích đất sử dụng vào mục đích công cộng được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất: 10 tỷ đồng/ha x 20 ha = 200 tỷ đồng.

- Phân bổ chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của phần diện tích đất sử dụng vào mục đích công cộng (200 tỷ đồng) vào các phần diện tích c̣n lại như sau:

+ Phân bổ cho diện tích giao đất có thu tiền sử dụng đất:

50ha

x 200 tỷ đồng = 125 tỷ đồng

(50ha+30ha)

+ Phân bcho diện tích cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê:

30ha

x 200 tỷ đồng = 75 tỷ đồng

(50ha+30ha)

- Việc khấu trừ chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng tương ứng với từng loại diện tích như sau:

+ Chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án phân bcho phần diện tích đất tính thu tiền sử dụng đất và được khu trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp: 500 tỷ đồng + 125 tỷ đồng = 625 tỷ đồng; stiền sử dụng đất c̣n phải nộp: 800 tỷ đồng - 625 tỷ đồng = 175 tỷ đồng.

+ Chi phí bồi thường, giải phóng mặt bng của dự án phân b cho phn diện tích tính thu tiền thuê đất và được khấu trừ vào tiền thuê đất phải nộp: 300 tỷ đồng + 75 tỷ đồng = 375 tỷ đồng. Do số tiền thuê đất phải nộp là 350 tỷ đồng nên chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án phân bổ cho phần diện tích tính thu tiền thuê đất c̣n lại chưa được khấu trừ hết là 25 tỷ đồng được tính vào vốn đầu tư của dự án.”

Điều 3. Bổ sung Khoản 3 vào Điều 14

“3. Giảm tiền sử dụng đất đối với đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng như sau:

a) Trường hợp được Nhà nước giao đất từ ngày 27 tháng 12 năm 2015 đến ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, thuộc đối tượng được ưu đăi giảm tiền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định số 118/2015/NĐ-CP và nộp hồ sơ xin giảm tiền sử dụng đất theo quy định th́ được hưởng mức ưu đăi về giảm tiền sử dụng đất theo quy định tại Thông tư này.

b) Giảm 50% tiền sử dụng đất đối với dự án thuộc địa bàn kinh tế xă hội đặc biệt khó khăn hoặc dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư.

c) Giảm 30% tiền sử dụng đất đối với dự án thuộc địa bàn kinh tế xă hội khó khăn hoặc dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên (không bao gồm lao động làm việc không trọn thời gian và lao động có hợp đồng lao động dưới 12 tháng).

d) Giảm 20% tiền sử dụng đất đối với dự án không thuộc trường hợp nêu tại Điểm b, Điểm c Khoản này.

đ) Chủ đầu tư thuộc đối tượng được giảm tiền sử dụng đất do dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên hoặc dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản này chỉ được giảm tiền sử dụng đất khi có văn bản đề nghị được hưởng ưu đăi giảm tiền sử dụng đất kèm theo chứng từ chứng minh đă giải ngân vốn đầu tư tối thiểu là 6.000 tỷ đồng hoặc giấy tờ chứng minh đang sử dụng 500 lao động theo quy định tại Điểm c, Điểm d Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP. Cơ quan thuế xác định và ban hành Quyết định giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Trường hợp khi thực hiện thanh tra, kiểm tra mà dự án không đáp ứng đủ các điều kiện để được giảm tiền sử dụng đất theo quy định th́ chủ đầu tư phải hoàn trả ngân sách nhà nước số tiền sử dụng đất đă được giảm và tiền chậm nộp tính trên số tiền sử dụng đất được giảm theo quy định của pháp luật về quản lư thuế, số tiền sử dụng đất đă được giảm phải hoàn trả được xác định theo chính sách và giá đất tại thời điểm cơ quan thuế ban hành Quyết định giảm tiền thuê đất.”

Điều 4. Bổ sung Khoản 6 vào Điều 17

"6. Trường hợp người được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 hoặc được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sau ngày 01 tháng 7 năm 2004, đă chi trả tiền đền bù, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (bao gồm cả trường hợp tự thỏa thuận bồi thường hoặc tự nhận chuyển nhượng) theo quy định của pháp luật trước ngày 01 tháng 7 năm 2004; khi thực hiện chuyển sang giao đất có thu tiền sử dụng đất từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 trở về sau nhưng đến nay chưa hoàn thành nghĩa vụ về thu tiền sử dụng đất (chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định và thông báo số tiền sử dụng đất phải nộp theo đúng quy định của pháp luật; hoặc đă xác định và thông báo số tiền sử dụng đất phải nộp theo đúng quy định của pháp luật nhưng chưa nộp; hoặc đă xác định và thông báo số tiền sử dụng đất nhưng chưa phù hợp với quy định của pháp luật tại thời điểm xác định nay phải xác định lại theo đúng quy định của pháp luật) th́ được trừ số tiền bồi thường về đất, hỗ trợ về đất theo phương án đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc giá trị quyền sử dụng đất theo mục đích đất nhận chuyển nhượng hợp pháp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (đối với trường hợp tự thỏa thuận bồi thường, tự nhận chuyển nhượng tại thời điểm tự thỏa thuận, tự nhận chuyển nhượng) vào tiền sử dụng đất phải nộp. Số tiền được trừ là số tiền bồi thường về đất, hỗ trợ về đất hoặc giá trị quyền sử dụng đất theo mục đích đất nhận chuyển nhượng hợp pháp phân bổ cho thời gian đă được thuê đất hoặc thời gian đă được giao đất không thu tiền sử dụng đất c̣n lại tương ứng với phần diện tích đất tính thu tiền sử dụng đất mà chưa được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh; trường hợp số tiền được trừ đă được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh của đơn vị th́ chỉ được trừ số tiền c̣n lại chưa hạch toán (nếu có), số được trừ không vượt quá số tiền sử dụng đất phải nộp.

Cơ quan tài chính chủ tŕ, phối hợp với cơ quan thuế, cơ quan tài nguyên và môi trường và các cơ quan khác có liên quan (nếu cần) xác định số tiền tự thỏa thuận bồi thường, giải phóng mặt bằng được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp và số tiền bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận cho phép tự thỏa thuận bồi thường, giải phóng mặt bằng.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2017.

2. Trong quá tŕnh thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để được xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn pḥng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn pḥng Chủ tịch nước, Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ṭa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- HĐND, UBND, Sở TC, Cục Thuế, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Pḥng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra VB QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng thông tin điện tử: Chính phủ, Bộ Tài chính, Cục Quản lư công sản;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, QLCS.
(460)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Hữu Chí

 


 

21. Thông tư 10/2018/TT-BTC về sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất do Bộ Tài chính ban hành

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2018/TT-BTC

Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2018

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 76/2014/TT-BTC NGÀY 16 THÁNG 6 NĂM 2014 BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 45/2014/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lư công sản,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất.

Điều 1. Bổ sung khoản 6 vào Điều 3 như sau:

“6. Mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất hàng năm quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này được xác định theo mục đích sử dụng đất thương mại, dịch vụ tương ứng với từng khu vực, tuyến đường do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể theo quy định của pháp luật về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước”.

Điều 2. Sửa đổi khoản 4 và bổ sung khoản 5, khoản 6 vào Điều 4 như sau:

“4. Trường hợp thời gian sử dụng đất c̣n lại được xác định theo công thức quy định tại Điều này không tṛn năm th́ tính theo tháng; thời gian không tṛn tháng th́ từ 15 ngày trở lên được tính tṛn 01 tháng, dưới 15 ngày th́ không tính tiền sử dụng đất.

5. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất ở) có nguồn gốc nhận chuyển nhượng đất ở của hộ gia đ́nh, cá nhân sang đất ở để thực hiện dự án đầu tư từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 trở về sau th́ nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo quy hoạch xây dựng chi tiết của dự án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trừ (-) tiền sử dụng đất tính theo quy hoạch xây dựng nhà ở của hộ gia đ́nh, cá nhân của từng khu vực tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

6. Tổ chức kinh tế được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 29, khoản 30 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, thuộc trường hợp được tiếp tục sử dụng đất theo h́nh thức giao đất có thu tiền sử dụng đất th́ nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất của loại đất sau khi chuyển mục đích được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này của thời hạn sử dụng đất được xác định theo quy định trừ (-) đi số tiền sử dụng đất tính theo giá đất của loại đất trước khi chuyển mục đích của thời hạn sử dụng đất c̣n lại tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất”.

Điều 3. Bổ sung khoản 4 vào Điều 5 như sau:

“4. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất mà chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 30 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, thuộc trường hợp được tiếp tục sử dụng đất theo h́nh thức giao đất có thu tiền sử dụng đất th́ nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất của loại đất sau khi chuyển mục đích được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này của thời hạn sử dụng đất được xác định theo quy định trừ (-) đi số tiền sử dụng đất tính theo giá đất của loại đất trước khi chuyển mục đích của thời hạn sử dụng đất c̣n lại tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất”.

Điều 4. Bổ sung Điều 8a như sau:

“Điều 8a. Xác định tiền sử dụng đất khi cấp lại Giấy chứng nhận đă cấp không đúng quy định của pháp luật

1. Khi cấp lại Giấy chứng nhận đă cấp không đúng quy định của pháp luật theo quy định tại khoản 41 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP th́ tiền sử dụng đất được xác định như sau:

a) Trường hợp Giấy chứng nhận đă cấp không đúng quy định của pháp luật do lỗi của cơ quan nhà nước th́ tiền sử dụng đất khi cấp lại Giấy chứng nhận được xác định theo chính sách và giá đất tại thời điểm đă cấp Giấy chứng nhận trước đây.

b) Trường hợp Giấy chứng nhận đă cấp không đúng quy định của pháp luật do lỗi của người sử dụng đất th́ tiền sử dụng đất khi cấp lại Giấy chứng nhận được xác định theo chính sách và giá đất tại thời điểm cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

2. Việc thu, nộp và hoàn trả nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất

a) Trường hợp người sử dụng đất chưa nộp tiền sử dụng đất khi được cấp Giấy chứng nhận trước đây hoặc số tiền đă nộp nhỏ hơn số tiền sử dụng đất được xác định lại th́ người sử dụng đất phải nộp số tiền sử dụng đất c̣n thiếu.

b) Trường hợp số tiền sử dụng đất mà người sử dụng đất đă nộp trước đây lớn hơn số tiền sử dụng đất phải nộp khi xác định lại th́ người sử dụng đất được Nhà nước hoàn trả số tiền đă nộp thừa theo quy định.

c) Việc thu, nộp và hoàn trả nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất được thực hiện theo pháp luật về thu tiền sử dụng đất, ngân sách nhà nước, thuế và pháp luật khác có liên quan”.

Điều 5. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:

“Điều 8. Xác định tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đ́nh, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền trước ngày 01 tháng 7 năm 2004

Việc xác định tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đ́nh, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 được thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP; một số nội dung tại Điều này được hướng dẫn như sau:

1. Giấy tờ chứng minh về việc đă nộp tiền cho cơ quan, tổ chức để được sử dụng đất khi xác định tiền sử dụng đất quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP; bao gồm:

a) Biên lai, phiếu thu, hóa đơn thu tiền để được sử dụng đất, thu tiền đền bù theo Quyết định số 186/HĐBT ngày 31 tháng 5 năm 1990 của Hội đồng Bộ trưởng về đền bù thiệt hại đất nông nghiệp, đất có rừng khi chuyển sang sử dụng vào mục đích khác.

b) Biên lai, phiếu thu, hóa đơn thu tiền theo Thông tư số 60/TC-TCT ngày 16 tháng 7 năm 1993 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lư thu đối với việc bán nhà thuộc sở hữu nhà nước, việc cấp quyền sử dụng đất xây dựng nhà ở và công tŕnh.

c) Biên lai, phiếu thu, hóa đơn hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh đă nộp tiền để được sử dụng đất của Ủy ban nhân dân các cấp hoặc của cơ quan, tổ chức giao đất không đúng thẩm quyền.

2. Trường hợp được cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 19 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP th́ mức thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP”.

Điều 6. Bổ sung Điều 10a như sau:

“Điều 10a. Thu tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận đối với diện tích đất tăng thêm do đo đạc lại so với giấy tờ về quyền sử dụng đất cho hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất

1. Trường hợp được cấp Giấy chứng nhận đối với diện tích tăng thêm theo quy định tại khoản 20 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP mà hộ gia đ́nh, cá nhân đă có Giấy chứng nhận th́ nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích tăng thêm theo chính sách và giá đất tại thời điểm đă cấp Giấy chứng nhận.

2. Trường hợp được cấp Giấy chứng nhận đối với diện tích tăng thêm theo quy định tại khoản 20 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP mà hộ gia đ́nh, cá nhân có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật Đất đai, Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP th́ nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích đất tăng thêm theo chính sách và giá đất tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất tăng thêm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền”.

Điều 7. Bổ sung Điều 11a như sau:

“Điều 11a. Trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 15 tháng 7 năm 2014, thuộc đối tượng nộp truy thu tiền sử dụng đất th́ thời hạn nộp số tiền sử dụng đất truy thu theo quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP”.

Điều 8. Sửa đổi khoản 1, khoản 2 và bổ sung khoản 3, khoản 4 vào Điều 16 như sau:

“1. Trường hợp thuộc đối tượng xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư:

a) Trường hợp tại thời điểm nộp hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất đă có giá đất tính thu tiền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định theo quy định của pháp luật th́ số tiền miễn, giảm được xác định theo giá đất tính thu tiền sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định.

b) Trường hợp tại thời điểm nộp hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất chưa có giá đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định theo quy định của pháp luật:

- Đối với trường hợp được miễn tiền sử dụng đất th́ số tiền miễn được xác định theo giá đất tại bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.

- Đối với trường hợp được giảm tiền sử dụng đất th́ số tiền giảm được xác định sau khi có giá đất tính thu tiền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định.

2. Trường hợp thuộc đối tượng xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất th́ số tiền miễn, giảm xác định theo giá đất tại bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.

3. Cơ quan thuế ghi số tiền sử dụng đất được miễn, giảm cụ thể (được xác định theo Khoản 1, Khoản 2 Điều này) vào Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất; đồng thời tại Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất ghi rơ nội dung: “Trường hợp tổ chức kinh tế chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với diện tích đất đă được miễn, giảm tiền sử dụng đất th́ phải nộp số tiền sử dụng đất đă được miễn, giảm cho Nhà nước; số tiền sử dụng đất được ghi tại Quyết định này sẽ được tính lại theo quy định của pháp luật tại thời điểm chuyển nhượng”.

4. Trường hợp người được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất được miễn tiền sử dụng đất có nguyện vọng nộp tiền sử dụng đất (không hưởng ưu đăi) th́ số tiền sử dụng đất phải nộp được xác định theo chính sách và giá đất tại thời điểm người sử dụng đất có văn bản đề nghị được nộp tiền sử dụng đất. Người sử dụng đất có quyền về đất đai như đối với trường hợp không miễn tiền sử dụng đất”.

Điều 9. Bổ sung khoản 7, khoản 8 vào Điều 17 như sau:

“7. Đối với trường hợp đă được ghi nợ tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà chưa thanh toán nợ th́ xử lư như sau:

a) Trường hợp đă được ghi nợ tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 3 năm 2011 th́ trong thời hạn tối đa là 5 năm kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2011, người sử dụng đất được thanh toán nợ tiền sử dụng đất theo giá đất tại thời điểm cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; sau 5 năm mà chưa trả hết nợ tiền sử dụng đất th́ người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất c̣n lại theo chính sách và giá đất tại thời điểm trả nợ.

b) Trường hợp đă được ghi nợ tiền sử dụng đất từ ngày 01 tháng 3 năm 2011 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 th́ được áp dụng quy định về thanh toán nợ tại Nghị định số 45/2014/NĐ-CP. Người sử dụng đất được trả nợ dần trong thời hạn tối đa là 5 năm kể từ ngày ghi nợ; sau 5 năm kể từ ngày ghi nợ mà chưa trả hết nợ tiền sử dụng đất th́ người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất c̣n lại theo chính sách và giá đất tại thời điểm trả nợ.

8. Trường hợp tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất theo quy định của Luật Đất đai năm 1993, Luật Đất đai năm 2003 nhưng đến trước ngày 01/7/2014 chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất th́ tính thu tiền sử dụng đất theo quy định tại điểm a, b và đ khoản 1 Điều 20 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP.

Trường hợp chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra thông báo nộp tiền sử dụng đất và tổ chức kinh tế chưa nộp hoặc mới tạm nộp một phần tiền sử dụng đất vào ngân sách nhà nước th́ tiền sử dụng đất đă tạm nộp (nếu có) được quy đổi ra diện tích đất đă nộp tiền sử dụng đất (đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính) tại thời điểm bàn giao đất thực tế. Phần diện tích c̣n lại phải nộp tiền sử dụng đất theo chính sách và giá đất tại thời điểm bàn giao đất thực tế (trường hợp được giao đất thực tế trước ngày 01 tháng 01 năm 2005 th́ giá đất tính thu tiền sử dụng đất được xác định tại thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2005) và xử lư việc chậm nộp tiền sử dụng đất đối với trường hợp này như sau:

- Trường hợp việc chậm nộp tiền sử dụng đất có nguyên nhân chủ quan từ tổ chức kinh tế th́ tổ chức kinh tế phải nộp số tiền tương đương tiền chậm nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về quản lư thuế phù hợp với từng thời kỳ.

- Trường hợp việc chậm nộp tiền sử dụng đất không có nguyên nhân chủ quan từ tổ chức kinh tế th́ tổ chức kinh tế không phải nộp số tiền tương đương tiền chậm nộp tiền sử dụng đất.

Khoản chậm nộp tiền sử dụng đất được tính từ thời điểm bàn giao đất thực tế tới thời điểm chính thức được thông báo nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo tỷ lệ % thu tiền chậm nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật từng thời kỳ”.

Điều 10. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2018.

2. Các trường hợp phát sinh phải thực hiện nghĩa vụ tài chính từ thời điểm Nghị định số 135/2016/NĐ-CP, Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, Nghị định số 123/2017/NĐ-CP có hiệu lực đến thời điểm Thông tư này có hiệu lực được áp dụng xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định tại Nghị định số 135/2016/NĐ-CP, Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, Nghị định số 123/2017/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này.

3. Trong quá tŕnh thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để được xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn pḥng Tổng bí thư;
- Văn pḥng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn pḥng Chủ tịch nước, Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ṭa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- HĐND, UBND, Sở TC, Cục Thuế, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Pḥng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra VB QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng thông tin điện tử: Chính phủ, Bộ Tài chính, Cục Quản lư công sản;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, QLCS. (
470)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Huỳnh Quang Hải

 


 

22. Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước

CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 46/2014/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2014

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ THU TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật Quản lư thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lư thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,

Chính phủ ban hành Nghị định quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong trường hợp:

1. Nhà nước cho thuê đất, gồm đất trên bề mặt và phần ngầm của công tŕnh xây dựng trên mặt đất theo quy định của Luật Đất đai.

2. Nhà nước cho thuê đất để xây dựng công tŕnh trong ḷng đất có mục đích kinh doanh mà công tŕnh này không phải là phần ngầm của công tŕnh xây dựng trên mặt đất theo quy định của Luật Đất đai.

3. Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất cho các đối tượng đang sử dụng đất thuộc trường hợp phải nộp tiền thuê đất.

4. Nhà nước gia hạn thời gian thuê đất cho các đối tượng đang thuê thuộc trường hợp phải nộp tiền thuê đất.

5. Chuyển từ h́nh thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, giao đất không thu tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 (ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành) sang h́nh thức Nhà nước cho thuê đất.

6. Nhà nước cho thuê mặt nước.

Điều 2. Đối tượng thu tiền thuê đất, thuê mặt nước

1. Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm hoặc trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau đây:

a) Hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

b) Hộ gia đ́nh, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao quy định tại Điều 129 của Luật Đất đai.

c) Hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

d) Hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công tŕnh công cộng có mục đích kinh doanh.

đ) Hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất làm muối vượt hạn mức giao đất tại địa phương để sản xuất muối và tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất muối theo quy định tại Khoản 1 Điều 138 Luật Đất đai.

e) Hộ gia đ́nh, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất không thu tiền sử dụng đất nhưng đang sử dụng đất làm kinh tế trang trại phải chuyển sang thuê đất theo quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 142 Luật Đất đai; hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất làm kinh tế trang trại khi chuyển đổi mục đích sử dụng các loại đất mà phải chuyển sang thuê đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 142 Luật Đất đai.

g) Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng công tŕnh công cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê.

h) Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuê đất để đầu tư xây dựng công tŕnh ngầm theo quy định tại Khoản 2 Điều 161 Luật Đất đai.

i) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất xây dựng công tŕnh sự nghiệp.

k) Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc.

2. Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trong các trường hợp sau:

a) Đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc pḥng, an ninh.

b) Tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất sông, ng̣i, kênh rạch, suối để nuôi trồng thủy sản theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 163 Luật Đất đai.

c) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất sông, ng̣i, kênh, rạch, suối để thực hiện dự án đầu tư nuôi trồng thủy sản theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 163 Luật Đất đai.

3. Tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Ban Quản lư khu công nghệ cao cho thuê đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 150 Luật Đất đai; Ban Quản lư khu kinh tế cho thuê đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 151 Luật Đất đai.

4. Tổ chức, cá nhân được Cảng vụ hàng không cho thuê đất để xây dựng cơ sở, công tŕnh phục vụ kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay và đất xây dựng công tŕnh phục vụ kinh doanh dịch vụ phi hàng không theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 156 Luật Đất đai.

5. Tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được nhà nước cho thuê mặt nước không thuộc phạm vi quy định tại Điều 10 Luật Đất đai.

Điều 3. Căn cứ tính tiền thuê đất, thuê mặt nước

1. Người sử dụng đất được Nhà nước cho thuê đất phải nộp tiền thuê đất theo quy định của Luật Đất đai và được xác định trên các căn cứ sau:

a) Diện tích đất cho thuê.

b) Thời hạn cho thuê đất.

c) Đơn giá thuê đất đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm; đơn giá thuê đất của thời hạn thuê đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, Trường hợp đấu giá quyền thuê đất th́ đơn giá thuê đất là đơn giá trúng đấu giá.

d) H́nh thức Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

2. Tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước cho thuê mặt nước không thuộc phạm vi quy định tại Điều 10 Luật Đất đai phải nộp tiền thuê mặt nước và được xác định trên các căn cứ sau:

a) Diện tích mặt nước cho thuê.

b) Mục đích sử dụng mặt nước.

c) Đơn giá thuê mặt nước.

d) H́nh thức Nhà nước cho thuê mặt nước trả tiền thuê mặt nước hàng năm hoặc cho thuê mặt nước trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê.

Chương II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1: XÁC ĐỊNH TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC

Điều 4. Đơn giá thuê đất

1. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua h́nh thức đấu giá

Đơn giá thuê đất hàng năm = Tỷ lệ phần trăm (%) nhân (x) Giá đất tính thu tiền thuê đất.

a) Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1%, riêng đối với:

- Đất thuộc đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biệt, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ th́ căn cứ vào thực tế địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để xác định đơn giá thuê đất một năm nhưng tối đa không quá 3%.

- Đất thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xă hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xă hội đặc biệt khó khăn; đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư theo quy định của pháp luật, căn cứ vào thực tế địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để xác định đơn giá thuê đất một năm nhưng tối thiểu không thấp hơn 0,5%.

Mức tỷ lệ phần trăm (%) do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành cụ thể theo từng khu vực, tuyến đường tương ứng với từng mục đích sử dụng đất và công bố công khai trong quá tŕnh triển khai thực hiện.

b) Giá đất để tính thu tiền thuê đất được xác định theo quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều này.

2. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thông qua h́nh thức đấu giá.

Đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê là giá đất của thời hạn thuê đất và được xác định theo quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều này.

3. Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê

a) Trường hợp đấu giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm th́ đơn giá thuê đất là đơn giá trúng đấu giá của thời hạn một năm.

Đơn giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm được xác định theo quy định tại Khoản 5 Điều này. Đơn giá trúng đấu giá được ổn định 10 năm, hết thời gian ổn định thực hiện điều chỉnh đơn giá thuê đất theo chính sách về thu tiền thuê đất đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua h́nh thức đấu giá; mức điều chỉnh không vượt quá 30% đơn giá thuê đất trúng đấu giá hoặc đơn giá thuê đất của kỳ ổn định liền kề trước đó.

b) Trường hợp đấu giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê th́ đơn giá thuê đất là đơn giá trúng đấu giá của thời hạn thuê đất. Giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê được xác định theo quy định tại Khoản 4 Điều này.

4. Giá đất cụ thể được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất áp dụng trong các trường hợp sau:

a) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất đầu tiên; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thông qua h́nh thức đấu giá; xác định đơn giá thuê đất khi chuyên từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại Khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng trở lên đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; từ 10 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; từ 20 tỷ đồng trở lên đối với tỉnh c̣n lại.

b) Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo h́nh thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

5. Giá đất cụ thể được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất được áp dụng trong các trường hợp sau:

a) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định đầu tiên, xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua h́nh thức đấu giá; xác định đơn giá thuê đất khi chuyên từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại Khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đồng đối với tỉnh c̣n lại.

b) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm khi điều chỉnh lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp theo.

c) Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo h́nh thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.

Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hệ số điều chỉnh giá đất để áp dụng đối với các trường hợp quy định tại Khoản này.

6. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể Điều này.

Điều 5. Xác định đơn giá thuê đất để xây dựng công tŕnh ngầm

1. Đối với đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng công tŕnh ngầm (không phải là phần ngầm của công tŕnh xây dựng trên mặt đất) theo quy định Luật Đất đai, tiền thuê đất được xác định như sau:

a) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất không quá 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với h́nh thức thuê đất trả tiền, thuê đất hàng năm có cùng mục đích sử dụng.

b) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê không quá 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với h́nh thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.

c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định mức đơn giá thuê đất xây dựng công tŕnh ngầm tại Điểm a, Điểm b Khoản này phù hợp với thực tế tại địa phương.

2. Đối với đất xây dựng công tŕnh ngầm gắn với phần ngầm công tŕnh xây dựng trên mặt đất mà có phần diện tích xây dựng công tŕnh ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt có thu tiền thuê đất th́ số tiền thuê đất phải nộp của phần diện tích vượt thêm này được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều này.

Điều 6. Xác định đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước thuộc nhóm đất quy định tại Điều 10 Luật Đất đai

1. Đơn giá thuê đất có mặt nước được xác định như sau:

a) Đối với phần diện tích đất không có mặt nước, xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Điều 4 Nghị định này.

b) Đối với phần diện tích đất có mặt nước th́ đơn giá thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thấp hơn 50% đơn giá thuê đất hàng năm hoặc đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.

c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức thu cụ thể để tính đơn giá thuê tại Điểm b Khoản này.

2. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể Điều này:

Điều 7. Khung giá thuê mặt nước

1. Mặt nước không thuộc phạm vi quy định tại Điều 10 Luật Đất đai và Khoản 3 Điều này, khung giá thuê được quy định như sau:

a) Dự án sử dụng mặt nước cố định: từ 20.000.000 đồng/km2/năm đến 300.000.000 đồng/km2/năm.

b) Dự án sử dụng mặt nước không cố định: từ 100.000.000 đồng/km2/năm đến 750.000.000 đồng/km2/năm.

2. Căn cứ khung giá thuê mặt nước quy định tại Khoản 1 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đơn giá thuê mặt nước của từng dự án. Trường hợp mặt biển thuê thuộc địa giới hành chính của từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên th́ Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thống nhất giá thuê mặt nước; nếu không thống nhất được th́ báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

3. Bộ Tài chính hướng dẫn tŕnh tự, thủ tục xác định và thu tiền thuê mặt nước và tiền thuê mặt biển đối với các dự án khai thác dầu khí ở lănh hải và thềm lục địa Việt Nam.

Điều 8. Mục đích sử dụng đất thuê

1. Mục đích sử dụng đất thuê được xác định theo mục đích ghi trong quyết định cho thuê đất, trường hợp không có quyết định cho thuê đất th́ mục đích sử dụng đất thuê được xác định theo hợp đồng thuê đất.

2. Đối với trường hợp chưa có quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất nhưng đang sử dụng đất vào mục đích thuộc đối tượng phải thuê đất theo quy định của Luật Đất đai th́ mục đích sử dụng đất để xác định tiền thuê đất trả hàng năm theo mục đích thực tế đang sử dụng.

Điều 9. Diện tích đất cho thuê

1. Diện tích đất cho thuê là diện tích ghi trong quyết định cho thuê đất, trường hợp diện tích ghi trong hợp đồng thuê đất lớn hơn so với diện tích trong quyết định cho thuê đất th́ diện tích đất cho thuê được xác định theo diện tích ghi trong hợp đồng thuê đất.

2. Diện tích phải nộp tiền thuê đất được xác định bằng diện tích đất cho thuê trừ đi diện tích đất không phải nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật.

3. Đối với trường hợp chưa có quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất nhưng đang sử dụng đất vào mục đích thuộc đối tượng phải thuê đất theo quy định của Luật Đất đai th́ diện tích tính thu tiền thuê đất là diện tích thực tế đang sử dụng.

Điều 10. Thời hạn cho thuê đất

Thời hạn cho thuê đất được xác định theo quyết định cho thuê đất, quyết định công nhận quyền sử dụng đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, quyết định cho phép chuyển từ giao đất sang cho thuê đất, quyết định gia hạn cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Điều 11. Cơ quan xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê

1. Căn cứ giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định, Bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất và mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, Cục trưởng Cục thuế xác định đơn giá thuê đất để tính tiền thuê đất đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Chi cục trưởng Chi cục thuế xác định đơn giá thuê đất để tính tiền thuê đất đối với hộ gia đ́nh, cá nhân.

2. Trường hợp có ư kiến khác nhau về đơn giá thuê đất giữa người thuê, đất và cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định đơn giá thuê đất th́ quyết định giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là quyết định cuối cùng.

Điều 12. Xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước

1. Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm

Tiền thuê đất thu một năm được tính bằng diện tích phải nộp tiền thuê đất nhân (x) với đơn giá thuê đất quy định tại Khoản 1 Điều 4 (đối với trường hợp không qua đấu giá cho thuê đất) hoặc tại Điểm a Khoản 3 Điều 4 (đối với trường hợp đấu giá cho thuê đất) hoặc tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 (đối với trường hợp đất xây dựng công tŕnh ngầm) hoặc tại Khoản 1 Điều 6 (đối với trường hợp thuê đất có mặt nước) của Nghị định này.

2. Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê

a) Tiền thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê được tính bằng diện tích đất phải nộp tiền thuê đất nhân (x) với đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

b) Tiền thuê đất có mặt nước thu một lần cho cả thời gian thuê được tính bằng diện tích đất có mặt nước phải nộp tiền thuê nhân (x) với đơn giá thuê đất có mặt nước thu một lần cho cả thời gian thuê.

3. Đối với trường hợp thuê mặt nước không thuộc phạm vi quy định tại Điều 10 Luật Đất đai

a) Trường hợp thuê mặt nước trả tiền thuê hàng năm th́ số tiền thuê mặt nước thu hàng năm bằng diện tích mặt nước thuê nhân (x) với đơn giá thuê mặt nước quy định tại Điều 7 Nghị định này.

b) Trường hợp thuê mặt nước trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê th́ số tiền thuê mặt nước được tính bằng diện tích mặt nước thuê nhân (x) thời gian thuê mặt nước nhân (x) đơn giá thuê mặt nước quy định tại Điều 7 Nghị định này.

4. Trường hợp tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp của tổ chức, cá nhân để thực hiện dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất mà phải chuyển mục đích sử dụng đất sau khi nhận chuyển nhượng và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính về nộp tiền thuê đất theo quy định tại Điều 57, Điều 73 Luật Đất đai th́ xử lư như sau:

a) Trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp hợp pháp của hộ gia đ́nh, cá nhân theo quy định của pháp luật đất đai, số tiền mà tổ chức kinh tế đă trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được trừ vào tiền thuê đất phải nộp nếu lựa chọn h́nh thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc được quy đổi ra thời gian đă hoàn thành việc nộp tiền thuê đất nếu lựa chọn h́nh thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm. Số tiền tổ chức kinh tế đă trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được xác định như sau:

- Trường hợp giá đất để tính đơn giá thuê đất được xác định bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất th́ giá của loại đất nhận chuyển nhượng cũng được xác định bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích sử dụng đất.

- Trường hợp giá đất để tính đơn giá thuê đất được xác định bằng các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư th́ giá của loại đất nhận chuyển nhượng cũng được xác định theo các phương pháp này tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích sử dụng đất.

b) Trường hợp nhận chuyển nhượng hợp pháp đất phi nông nghiệp không phải là đất ở có nguồn gốc được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất và tiền sử dụng đất đă nộp không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, nếu phải chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai và được Nhà nước cho thuê đất th́ số tiền tổ chức kinh tế đă trả để nhận chuyển nhượng được trừ vào số tiền thuê đất phải nộp nếu lựa chọn h́nh thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê. Trường hợp tổ chức kinh tế lựa chọn h́nh thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, số tiền đă trả để nhận chuyển nhượng được quy đổi ra thời gian đă hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Số tiền tổ chức kinh tế đă trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nêu trên được xác định bằng số tiền thuê đất nộp một lần cho thời gian sử dụng đất c̣n lại theo quy định tại Nghị định này.

c) Trường hợp đất nhận chuyển nhượng có nguồn gốc được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất nhưng không phải là đất nông nghiệp hoặc nhận chuyển nhượng tài sản trên đất gắn liền với đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm khi chuyển mục đích sử dụng đất và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất th́ phải nộp tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định này.

d) Trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài (không phải là đất nông nghiệp) đă được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật trước ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành để sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp th́ không phải nộp tiền thuê đất.

5. Đối với trường hợp đất sử dụng đồng thời vào mục đích phải nộp tiền thuê đất, mục đích không phải nộp tiền thuê đất th́ số tiền thuê đất phải nộp được xác định trên cơ sở phân bổ diện tích theo mục đích sử dụng đất.

6. Đối với trường hợp được nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và đă nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp sau đó phải chuyển sang thuê đất nếu nhà đầu tư đề nghị điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết làm phát sinh nghĩa vụ tài chính đất đai (nếu có) th́ phải nộp bổ sung tiền thuê đất vào ngân sách nhà nước.

7. Đối với đất để xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao có thời hạn thuê đất dài hơn 70 năm th́ phải nộp tiền thuê đất như sau:

a) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, việc xác định và thu nộp tiền thuê đất được thực hiện tương tự như đối với tổ chức trong nước được nhà nước cho thuê đất.

b) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, số tiền thuê đất phải nộp được xác định bằng số tiền thuê đất phải nộp một lần cho cả thời gian thuê của thời hạn thuê đất 70 năm; số năm sử dụng đất c̣n lại không phải nộp tiền thuê đất. Việc xác định giá đất để tính thu tiền thuê đất nộp một lần cho 70 năm được thực hiện theo quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất.

8. Đối với trường hợp chủ đầu tư chậm tiến độ thực hiện dự án theo quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai nhưng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép gia hạn sử dụng đất 24 tháng th́ phải nộp thêm cho Nhà nước khoản tiền tương ứng với số tiền thuê đất phải nộp hàng năm trong thời gian được gia hạn và xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều 4, Khoản 1 Điều 12 Nghị định này.

9. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể Điều này.

Điều 13. Xử lư tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng

1. Đối với trường hợp Quỹ phát triển đất ứng vốn cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch để cho thuê đất thông qua h́nh thức đấu giá hoặc không đấu giá th́ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được xử lư như sau:

a) Trường hợp không được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định này th́ người được nhà nước cho thuê đất phải nộp tiền thuê đất vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. Việc hoàn trả tiền bồi thường giải phóng mặt bằng cho Quỹ phát triển đất do ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

b) Trường hợp được miễn toàn bộ tiền thuê đất trong thời gian thuê đất theo quy định tại Điều 19 Nghị định này th́ người được nhà nước cho thuê đất phải hoàn trả tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt vào ngân sách nhà nước và được tính vào vốn đầu tư của dự án.

c) Trường hợp được miễn, giảm một phần tiền thuê đất theo quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định này th́ người được nhà nước cho thuê đất phải hoàn trả tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt vào ngân sách nhà nước và được trừ vào số tiền thuê đất phải nộp. Số tiền c̣n lại nếu có được tính vào vốn đầu tư của dự án.

2. Đối với trường hợp thuộc đối tượng thuê đất không thông qua h́nh thức đấu giá và người được nhà nước cho thuê đất tự nguyện ứng trước tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt th́ được trừ số tiền đă ứng trước vào tiền thuê đất phải nộp theo phương án được duyệt; mức trừ không vượt quá số tiền thuê đất phải nộp. Đối với số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng c̣n lại chưa được trừ vào tiền thuê đất phải nộp (nếu có) th́ được tính vào vốn đầu tư của dự án.

3. Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này gồm tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng.

4. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể Điều này.

Điều 14. Thời gian ổn định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước của dự án thuê trả tiền thuê hàng năm

1. Đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất xây dựng công tŕnh ngầm, đơn giá thuê đất có mặt nước trả tiền hàng năm của mỗi dự án được ổn định 05 năm tính từ thời điểm được nhà nước quyết định cho thuế đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển từ giao đất sang thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất. Hết thời gian ổn định, Cục trưởng Cục thuế, Chi cục trưởng Chi cục thuế điều chỉnh lại đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất xây dựng công tŕnh ngầm, đơn giá thuê đất có mặt nước áp dụng cho thời gian tiếp theo theo quy định tại Điều 4, Điều 5 và Điều 6 Nghị định này.

2. Đơn giá thuê mặt nước của mỗi dự án trong trường hợp thuê mặt nước trả tiền thuê hàng năm được ổn định 05 năm tính từ thời điểm được nhà nước quyết định cho thuê mặt nước. Hết thời gian ổn định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh điều chỉnh lại đơn giá thuê mặt nước áp dụng cho thời gian tiếp theo theo quy định tại Điều 7 Nghị định này.

3. Điều chỉnh đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công tŕnh ngầm, đơn giá thuê đất có mặt nước, thuê mặt nước trong các trường hợp sau:

a) Dự án đă thực hiện thu tiền thuê đất, thuê mặt nước hết thời gian ổn định theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.

b) Dự án thay đổi mục đích sử dụng đất thuê th́ thực hiện điều chỉnh lại đơn giá thuê theo mục đích sử dụng mới tại thời điểm thay đổi mục đích sử dụng đất.

4. Đối với trường hợp chưa có quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất nhưng đang sử dụng đất vào mục đích thuộc đối tượng phải thuê đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 th́ đơn giá thuê đất để tính tiền thuê đất phải nộp hàng năm không được ổn định theo quy định tại Khoản 1 Điều này.

5. Bộ Tài chính hướng dẫn tŕnh tự, thủ tục điều chỉnh đơn giá thuê đất, thuê mặt nước khi hết thời gian ổn định quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.

Điều 15. Áp dụng đơn giá thuê đất, thuê mặt nước

1. Dự án thuê đất, thuê mặt nước; dự án sử dụng đất của tổ chức sự nghiệp công chuyển sang thuê đất; dự án được giao đất có thu tiền sử dụng đất, được giao đất không thu tiền sử dụng đất phải chuyển sang thuê đất nhưng chưa xác định và chưa có thông báo nộp tiền thuê đất của cơ quan có thẩm quyền, từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành th́ áp dụng đơn giá thuê đất, thuê mặt nước quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Nghị định này.

2. Dự án thuê đất, thuê mặt nước trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành và đang trong thời gian ổn định đơn giá thuê đất th́ tiếp tục ổn định đơn giá thuê đất đến hết thời gian ổn định. Trường hợp đơn giá thuê đất của thời gian ổn định đơn giá mà cao hơn đơn giá quy định tại Nghị định này th́ được điều chỉnh đơn giá theo Nghị định này kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

3. Dự án thuê đất, thuê mặt nước trả tiền thuê hàng năm không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 7 Điều này mà thời điểm điều chỉnh đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa thực hiện điều chỉnh th́ được thực hiện điều chỉnh theo quy định tại Nghị định này cho thời gian thuê đất c̣n lại. Đối với thời gian đă sử dụng đất nhưng chưa thực hiện điều chỉnh đơn giá thuê đất th́ thực hiện điều chỉnh theo chính sách, pháp luật của từng thời kỳ để thực hiện thanh, quyết toán tiền thuê đất.

4. Các trường hợp thuê đất, thuê mặt nước trước ngày Nghị định này có hiệu lực đă nộp tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê th́ không xác định lại đơn giá thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại Nghị định này.

5. Các trường hợp thuê đất, thuê mặt nước trước ngày Nghị định này có hiệu lực mà đă nộp trước tiền thuê đất, thuê mặt nước cho nhiều năm th́ trong thời hạn đă nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước không phải xác định lại đơn giá thuê đất, thuê mặt nước theo quy định của Nghị định này. Hết thời hạn đă nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước th́ phải xác định lại đơn giá thuê đất, thuê mặt nước của thời gian tiếp theo theo chính sách và giá đất tại thời điểm điều chỉnh.

6. Các trường hợp đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép dùng giá trị quyền sử dụng đất thuê (tiền thuê đất, thuê mặt nước) góp vốn liên doanh, liên kết trước ngày Nghị định này có hiệu lực th́ không điều chỉnh theo quy định của Nghị định này. Hết thời hạn góp vốn liên doanh, liên kết bằng giá trị quyền sử dụng đất th́ phải xác định lại đơn giá thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Nghị định này.

7. Đối với các dự án thuê đất, thuê mặt nước trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà tại một trong ba loại giấy tờ sau đây: Giấy chứng nhận đầu tư (Giấy phép đầu tư), Quyết định cho thuê đất, Hợp đồng thuê đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (kư kết) có quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước và có ghi nguyên tắc điều chỉnh đơn giá thuê đất theo các quy định về đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước của Bộ Tài chính (Quyết định số 210A-TC/VP ngày 01 tháng 4 năm 1990, Quyết định số 1417/TC/TCĐN ngày 30 tháng 12 năm 1994, Quyết định số 179/1998/QĐ-BTC ngày 24 tháng 02 năm 1998, Quyết định số 189/2000/QĐ-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2000, Quyết định số 1357TC/QĐ-TCT ngày 30 tháng 12 năm 1995):

a) Trường hợp chưa thực hiện điều chỉnh đơn giá thuê đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ được tiếp tục thực hiện điều chỉnh đơn giá thuê đất tương ứng với mỗi chu kỳ điều chỉnh theo mức tỷ lệ (%) điều chỉnh đơn giá thuê đất đă ghi trong Giấy chứng nhận đầu tư (Giấy phép đầu tư); Quyết định cho thuê đất hoặc Hợp đồng thuê đất.

b) Trường hợp đă điều chỉnh lại đơn giá thuê đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ hoặc đă thực hiện cấp đổi Giấy chứng nhận đầu tư (Giấy phép đầu tư), thay đổi lại mẫu Hợp đồng thuê đất do quy định về thủ tục hành chính mà tại các giấy tờ được cấp đổi không c̣n nội dung ghi nguyên tắc điều chỉnh đơn giá thuê đất nhưng mục đích sử dụng đất không thay đổi, khi đến kỳ điều chỉnh đơn giá thuê đất của kỳ tiếp theo th́ mức điều chỉnh không quá mức tỷ lệ (%) điều chỉnh đơn giá thuê đất đă được quy định ở một trong ba loại giấy tờ nêu trên so với đơn giá thuê đất của kỳ ổn định trước đó và áp dụng cho thời gian thuê đất c̣n lại.

Điều 16. Chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê

Tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm khi chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê th́ phải nộp tiền thuê đất cho thời gian thuê đất c̣n lại. Đơn giá thuê đất trả một lần của thời hạn sử dụng đất c̣n lại được xác định tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho thời gian thuê và xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định này.

Điều 17. Nộp tiền thuê đất khi chuyển mục đích sử dụng đất

1. Khi chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các Điểm d, đ, g Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai th́ người sử dụng đất phải nộp tiền thuê đất theo quy định sau đây:

a) Trường hợp chuyển từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất th́ phải nộp tiền thuê đất hàng năm hoặc nộp tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất.

b) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất giữa các loại đất quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai có cùng h́nh thức sử dụng đất là thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê th́ nộp tiền thuê đất bằng mức chênh lệch giữa tiền thuê đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất và tiền thuê đất của loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất tương ứng với thời gian sử dụng đất c̣n lại; trường hợp có cùng h́nh thức sử dụng đất là thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm th́ khi chuyển mục đích sử dụng đất phải nộp tiền thuê đất của loại đất sau khi chuyển mục đích theo quy định tại Nghị định này.

2. Khi được gia hạn sử dụng đất mà người sử dụng đất thuộc đối tượng phải nộp tiền thuê đất th́ thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với thời gian được gia hạn theo chính sách pháp luật tại thời điểm gia hạn.

3. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể Điều này.

Mục 2: MIỄN, GIẢM TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC

Điều 18. Nguyên tắc thực hiện miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước

1. Việc miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước được thực hiện theo từng dự án đầu tư gắn với việc cho thuê đất mới.

2. Trường hợp người thuê đất, thuê mặt nước vừa thuộc đối tượng được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước vừa thuộc đối tượng được giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước, sau khi được hưởng ưu đăi miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước th́ tiếp tục được giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định cho thời gian thuê đất tiếp theo (nếu có); trường hợp được hưởng nhiều mức giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước khác nhau th́ được hưởng mức giảm cao nhất.

3. Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định này chỉ được thực hiện trực tiếp với đối tượng được Nhà nước cho thuê đất và tính trên số tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp.

4. Dự án đang hoạt động mà được ưu đăi về miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước cao hơn quy định của Nghị định này th́ tiếp tục được hưởng mức ưu đăi cho thời gian c̣n lại; trường hợp mức ưu đăi thấp hơn quy định tại Nghị định này th́ được hưởng theo quy định tại Nghị định này của thời hạn ưu đăi c̣n lại kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

5. Không áp dụng miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với dự án khai thác tài nguyên khoáng sản.

6. Người thuê đất, thuê mặt nước chỉ được hưởng ưu đăi miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước sau khi làm các thủ tục để được miễn, giảm theo quy định.

7. Trường hợp người thuê đất, thuê mặt nước đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại Nghị định này nhưng trong quá tŕnh quản lư, sử dụng đất không đáp ứng các điều kiện để được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước có nguyên nhân từ phía người thuê đất hoặc sử dụng đất không đúng mục đích đă được ghi tại quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất nhưng không thuộc trường hợp bị thu hồi đất theo quy định của pháp luật đất đai th́ phải thực hiện hoàn trả ngân sách nhà nước số tiền thuê đất đă được miễn, giảm và tiền chậm nộp tính trên số tiền thuê đất được miễn, giảm theo quy định của pháp luật về quản lư thuế.

8. Trường hợp người được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê và được miễn toàn bộ tiền thuê đất nhưng trong thời gian thuê có nguyện vọng nộp tiền thuê đất (không hưởng ưu đăi) th́ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai và có quyền, nghĩa vụ về đất đai như đối với trường hợp không được miễn tiền thuê đất.

Điều 19. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước

1. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước cho cả thời hạn thuê trong các trường hợp sau:

a) Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đăi đầu tư được đầu tư tại địa bàn kinh tế - xă hội đặc biệt khó khăn.

b) Dự án sử dụng đất xây dựng nhà ở cho công nhân của các khu công nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, chủ đầu tư không được tính chi phí về tiền thuê đất vào giá cho thuê nhà.

c) Dự án sử dụng đất xây dựng kư túc xá sinh viên bằng tiền từ ngân sách nhà nước, đơn vị được giao quản lư sử dụng cho sinh viên ở không được tính chi phí về tiền thuê đất vào giá cho thuê nhà.

d) Đất sản xuất nông nghiệp đối với đồng bào dân tộc thiểu số; đất thực hiện dự án trồng rừng pḥng hộ, trồng rừng lấn biển.

đ) Đất xây dựng công tŕnh sự nghiệp của các tổ chức sự nghiệp công; đất xây dựng cơ sở nghiên cứu khoa học của doanh nghiệp khoa học và công nghệ nếu đáp ứng được các điều kiện liên quan (nếu có) bao gồm: Đất xây dựng pḥng thí nghiệm, đất xây dựng cơ sở ươm tạo công nghệ và ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đất xây dựng cơ sở thực nghiệm, đất xây dựng cơ sở sản xuất thử nghiệm.

e) Đất xây dựng cơ sở, công tŕnh cung cấp dịch vụ hàng không trừ đất xây dựng cơ sở, công tŕnh phục vụ kinh doanh dịch vụ hàng không.

g) Hợp tác xă nông nghiệp sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở hợp tác xă, sân phơi, nhà kho; xây dựng các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

h) Đất để xây dựng trạm bảo dưỡng, sửa chữa, băi đỗ xe (bao gồm cả khu bán vé, khu quản lư điều hành, khu phục vụ công cộng) phục vụ cho hoạt động vận tải hành khách công cộng theo quy định của pháp luật về vận tải giao thông đường bộ.

i) Đất xây dựng công tŕnh cấp nước bao gồm: Công tŕnh khai thác, xử lư nước, đường ống và công tŕnh trên mạng lưới đường ống cấp nước và các công tŕnh hỗ trợ quản lư, vận hành hệ thống cấp nước (nhà hành chính, nhà quản lư, điều hành, nhà xưởng, kho băi vật tư, thiết bị).

k) Đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy định tại Khoản 2 Điều 149 Luật Đất đai.

2. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước. Trường hợp người thuê đất sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp (trồng cây lâu năm) theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt th́ thời gian xây dựng cơ bản vườn cây được miễn tiền thuê đất áp dụng đối với từng loại cây thực hiện theo quy tŕnh kỹ thuật trồng và chăm sóc cây lâu năm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định. Việc miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản được thực hiện theo dự án gắn với việc Nhà nước cho thuê đất mới, chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang thuê đất, không bao gồm các trường hợp đầu tư xây dựng cải tạo, mở rộng cơ sở sản xuất kinh doanh và tái canh vườn cây trên diện tích đất đang được Nhà nước cho thuê.

3. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước sau thời gian được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước của thời gian xây dựng cơ bản theo quy định tại Khoản 2 Điều này, cụ thể như sau:

a) Ba (3) năm đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đăi đầu tư; đối với cơ sở sản xuất kinh doanh mới của tổ chức kinh tế thực hiện di dời theo quy hoạch, di dời do ô nhiễm môi trường.

b) Bảy (7) năm đối với dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xă hội khó khăn.

c) Mười một (11) năm đối với dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xă hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đăi đầu tư; dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đăi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xă hội khó khăn.

d) Mười lăm (15) năm đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đăi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xă hội đặc biệt khó khăn; dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đăi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xă hội khó khăn.

Danh mục lĩnh vực ưu đăi đầu tư, lĩnh vực đặc biệt ưu đăi đầu tư, địa bàn có điều kiện kinh tế - xă hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xă hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Danh mục địa bàn được hưởng ưu đăi tiền thuê đất chỉ áp dụng đối với địa bàn có địa giới hành chính cụ thể.

4. Việc miễn tiền thuê đất trong khu kinh tế, khu công nghệ cao thực hiện theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ về ưu đăi đầu tư đối với khu kinh tế, khu công nghệ cao.

5. Dự án xây dựng trụ sở làm việc của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lănh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc miễn tiền thuê đất thực hiện điều ước đă cam kết hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

6. Dự án được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 đang được hưởng ưu đăi miễn tiền sử dụng đất khi chuyển sang h́nh thức thuê đất th́ tiếp tục được miễn nộp tiền thuê đất cho thời gian sử dụng đất c̣n lại.

7. Việc miễn tiền thuê đất đối với dự án sử dụng đất xây dựng công tŕnh công cộng có mục đích kinh doanh (xă hội hóa) thuộc lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường thực hiện theo quy định của Chính phủ về chính sách khuyến khích xă hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.

8. Việc miễn tiền thuê đất đối với dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn thực hiện theo quy định của Chính phủ về ưu đăi đầu tư trong nông nghiệp, nông thôn.

9. Miễn tiền thuê đất đến hết năm 2020 đối với diện tích đất nông nghiệp trong hạn mức theo quy định của pháp luật cho từng vùng đối với hộ nông dân, hộ nông trường viên, xă viên hợp tác xă nông nghiệp nhận giao khoán của doanh nghiệp, hợp tác xă sản xuất nông nghiệp nay phải chuyển sang thuê đất và kư hợp đồng thuê đất với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đất đai.

10. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định miễn tiền thuê đất đối với các trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính tŕnh trên cơ sở đề xuất của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Điều 20. Giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước

1. Giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước trong các trường hợp sau:

a) Hợp tác xă thuê đất để sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh được giảm 50% tiền thuê đất.

b) Thuê đất, thuê mặt nước để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối mà bị thiên tai, hỏa hoạn làm thiệt hại dưới 40% sản lượng được xét giảm tiền thuê tương ứng; thiệt hại từ 40% trở lên th́ được miễn tiền thuê đối với năm bị thiệt hại.

c) Thuê đất, thuê mặt nước để sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh mà không phải là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc không phải trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này khi bị thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất khả kháng th́ được giảm 50% tiền thuê đất, mặt nước trong thời gian ngừng sản xuất kinh doanh.

2. Việc giảm tiền thuê đất trong khu kinh tế, khu công nghệ cao thực hiện theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ về ưu đăi đầu tư đối với khu kinh tế, khu công nghệ cao.

3. Việc giảm tiền thuê đất đối với các dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn thực hiện theo quy định của Chính phủ về ưu đăi đầu tư trong nông nghiệp, nông thôn.

4. Dự án xây dựng trụ sở làm việc của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lănh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc giảm tiền thuê đất thực hiện điều ước đă cam kết hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

5. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định giảm tiền thuê đất đối với các trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính tŕnh trên cơ sở đề xuất của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Điều 21. Thẩm quyền xác định và quyết định số tiền thuê đất, thuê mặt nước được miễn, giảm

1. Căn cứ vào hồ sơ, giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định này, cơ quan thuế xác định số tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp và số tiền thuê đất, thuê mặt nước được miễn, giảm, cụ thể:

a) Cục trưởng Cục thuế ban hành quyết định số tiền thuê đất, thuê mặt nước được miễn, giảm đối với tổ chức kinh tế; tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê đất.

b) Chi cục trưởng Chi cục thuế ban hành quyết định số tiền thuê đất, thuê mặt nước được miễn, giảm đối với hộ gia đ́nh, cá nhân thuê đất.

2. Bộ Tài chính hướng dẫn tŕnh tự, thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định tại Điều này.

Mục 3: THU NỘP TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC

Điều 22. Tŕnh tự xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước

1. Căn cứ hồ sơ địa chính (thông tin diện tích, vị trí, mục đích, h́nh thức thuê đất, thời hạn thuê đất) về thuê đất, thuê mặt nước; quyết định giá đất, giá đất có mặt nước, đơn giá cho thuê đất xây dựng công tŕnh ngầm, giá cho thuê mặt nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Bảng giá đất, mức tỷ lệ (%) và hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định; cơ quan thuế tổ chức việc xác định và thu nộp tiền thuê đất, thuế mặt nước, cụ thể như sau:

a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ địa chính theo quy định; cơ quan thuế thực hiện xác định đơn giá, tính số tiền thuê đất, thuê mặt nước và ra thông báo tiền thuê đất, thuê mặt nước gửi đến người có nghĩa vụ phải nộp.

b) Trường hợp chưa đủ cơ sở để xác định số thu tiền thuê đất, thuê mặt nước th́ trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan gửi hồ sơ để bổ sung; sau khi có đủ hồ sơ địa chính th́ thời hạn hoàn thành là sau 05 ngày làm việc được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.

2. Hàng năm cơ quan thuế thông báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước trực tiếp cho người phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước. Trường hợp căn cứ tính tiền thuê đất, thuê mặt nước có thay đổi th́ phải xác định lại tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp, sau đó thông báo cho người có nghĩa vụ thực hiện.

3. Sau thời kỳ ổn định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước, cơ quan thuế thông báo cho người thuê đất thực hiện điều chỉnh lại đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho thời kỳ ổn định tiếp theo theo quy định của pháp luật tại thời điểm điều chỉnh.

4. Cơ quan thuế lập hồ sơ theo dơi t́nh h́nh thu nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.

Điều 23. Xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp trong trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước

1. Trường hợp nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước hàng năm.

a) Đối với trường hợp được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại Điều 19 Nghị định này; số tiền thuê đất, thuê mặt nước hàng năm phải nộp tại thời điểm bắt đầu phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước sau khi đă hết thời gian được miễn tiền thuê đất được xác định như sau:

Tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp

=

Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước hàng năm tại thời điểm bắt đầu phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước

x

Diện tích phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước

b) Đối với trường hợp được giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước (nếu có) theo quy định tại Điều 20 Nghị định này

Tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp

=

Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước hàng năm

x

Diện tích phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước

-

Số tiền thuê được giảm theo quy định tại Điều 20 Nghị định này (nếu có)

c) Đối với trường hợp tự nguyện ứng tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định này, sau khi trừ đi số tiền được miễn, giảm theo quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này, nhà đầu tư tiếp tục được khấu trừ số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng đă ứng trước vào tiền thuê đất phải nộp và quy đổi ra số năm, tháng hoàn thành nghĩa vụ tài chính nộp tiền thuê đất theo công thức sau:

n =

Số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng đă ứng trước theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt

Tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp 01 năm

n: Số năm, tháng không phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước

2. Trường hợp nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước một lần cho cả thời gian thuê.

a) Đối với trường hợp được miễn tiền thuê đất theo quy định tại Điều 19 Nghị định này

Tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp

=

Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước thu một lần của thời hạn thuê sau khi đă trừ đi thời gian được miễn theo quy định tại Điều 19 Nghị định này

x

Diện tích phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước

b) Đối với trường hợp được giảm tiền thuê đất theo quy định tại Điều 20 Nghị định này

Tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp

=

Tiền thuê đất, thuê mặt nước xác định tại Điểm a Khoản này

-

Số tiền thuê đất, thuê mặt nước được giảm theo quy định tại Điều 20 Nghị định này

c) Đối với trường hợp tự nguyện ứng tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định này, sau khi trừ đi số tiền được miễn, giảm theo quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này, nhà đầu tư được tiếp tục khấu trừ số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng đă ứng trước theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt vào tiền thuê đất phải nộp theo công thức sau:

Tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp

=

Tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp sau khi trừ đi số tiền được miễn, giảm theo quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này

-

Số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng đă tự nguyện ứng trước theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt

Điều 24. Thu, nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước

1. Tiền thuê đất, thuê mặt nước nộp ngân sách nhà nước bằng tiền Việt Nam (VNĐ); trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước bằng ngoại tệ th́ thực hiện quy đổi sang tiền VNĐ theo quy định của pháp luật tại thời điểm nộp.

2. Việc nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định như sau:

a) Cơ quan thuế gửi thông báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước đến người thuê đất, thuê mặt nước; đồng thời gửi đến Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường.

b) Người thuê đất, thuê mặt nước phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước theo đúng quy định tại thông báo của cơ quan thuế.

3. Trường hợp nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước hàng năm, tiền thuê nộp mỗi năm 2 kỳ: Kỳ thứ nhất nộp tối thiểu 50% trước ngày 31 tháng 5; kỳ thứ hai trước ngày 31 tháng 10 hàng năm.

4. Trường hợp nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước một lần cho cả thời gian thuê

a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kư Thông báo tiền thuê đất, thuê mặt nước của cơ quan thuế, người thuê đất phải nộp 50% tiền thuê đất theo Thông báo.

b) Trong thời hạn 60 ngày tiếp theo, người thuê đất phải nộp 50% tiền thuê đất, thuê mặt nước c̣n lại theo Thông báo.

c) Quá thời hạn quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này, người được Nhà nước cho thuê đất chưa nộp đủ tiền thuê đất theo Thông báo của cơ quan thuế th́ phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền chưa nộp theo mức quy định của pháp luật về quản lư thuế.

5. Bộ Tài chính quy định tờ khai, chứng từ, sổ theo dơi nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước.

Điều 25. Trách nhiệm của các cơ quan, người nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước và cảng vụ hàng không

1. Cơ quan tài chính:

a) Chủ tŕ xây dựng và tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định tại Khoản 5 Điều 4 Nghị này, mức tỷ lệ phần trăm (%) cụ thể để xác định đơn giá thuê đất theo từng khu vực, tuyến đường tương ứng với từng mục đích sử dụng đất.

b) Chủ tŕ xác định và tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức tỷ lệ (%) để tính thu tiền thuê đối với đất xây dựng công tŕnh ngầm, đất có mặt nước, mặt nước thuê.

c) Chủ tŕ xác định các khoản được trừ vào số tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp.

d) Là cơ quan thường trực của Hội đồng thẩm định giá đất tại địa phương, có trách nhiệm tổ chức thẩm định giá đất cụ thể để tính thu tiền thuê đất trên cơ sở đề xuất của cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 4 Nghị định này để báo cáo Hội đồng thẩm định giá đất tại địa phương xem xét trước khi tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

2. Cơ quan tài nguyên và môi trường, Văn pḥng đăng kư đất đai:

Xác định địa điểm, vị trí, diện tích, loại đất, mục đích sử dụng đất, thời hạn thuê đất, thuê mặt nước làm căn cứ để cơ quan thuế xác định đơn giá thuê và số tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp.

3. Cơ quan thuế:

a) Xác định đơn giá thuê đất; xác định số tiền thuê đất, số tiền thuê đất để xây dựng công tŕnh ngầm, số tiền thuê đất có mặt nước, số tiền thuê mặt nước và thông báo cho người nộp theo quy định tại Nghị định này.

b) Xác định đơn giá thuê đất, số tiền thuê đất và thông báo cho Cảng vụ hàng không tổ chức thực hiện thu tiền thuê đất của các tổ chức, cá nhân được thuê đất, thuê mặt nước trong khu vực cảng hàng không, sân bay.

c) Tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra, giải đáp thắc mắc, giải quyết khiếu nại về thu nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định của pháp luật về quản lư thuế.

4. Cơ quan kho bạc:

a) Thu đủ số tiền thuê đất, thuê mặt nước vào Kho bạc Nhà nước theo thông báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước và không được từ chối thu v́ bất cứ lư do ǵ.

b) Không được chuyển việc thu tiền sang ngày hôm sau khi đă nhận đủ thủ tục nộp tiền của người có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính.

5. Cảng vụ hàng không:

a) Cung cấp cho cơ quan thuế hồ sơ cho thuê đất, thuê mặt nước của các tổ chức, cá nhân được thuê đất trong cảng hàng không, sân bay theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 156 Luật Đất đai năm 2013.

b) Cảng vụ hàng không được ủy nhiệm thu tiền thuê đất, thuê mặt nước của tổ chức, cá nhân được thuê đất, thuê mặt nước trong cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật về quản lư thuế.

c) Đôn đốc tổ chức, cá nhân được thuê đất trong cảng hàng không, sân bay nộp tiền thuê đất theo đúng phương thức, thời hạn ghi trong Hợp đồng thuê đất.

6. Người thuê đất, thuê mặt nước:

a) Thực hiện kê khai tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định của Luật Quản lư thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

b) Nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước theo đúng phương thức, thời hạn ghi trong Hợp đồng thuê đất, thuê mặt nước.

c) Quá thời hạn nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước theo thông báo của cơ quan thuế mà không nộp đủ tiền thuê đất, thuê mặt nước th́ phải nộp tiền chậm nộp theo quy định tại Điều 26 Nghị định này.

Điều 26. Xử lư chậm nộp tiền thuê đất

Trường hợp chậm nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước vào ngân sách nhà nước th́ người được thuê đất, thuê mặt nước phải nộp tiền chậm nộp. Việc xác định tiền chậm nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước thực hiện theo mức quy định của Luật Quản lư thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều 27. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại

Việc khiếu nại và giải quyết khiếu nại về tiền thuê đất, thuê mặt nước thực hiện theo quy định của Luật Khiếu nại và các văn bản hướng dẫn thi hành. Trong thời gian chờ giải quyết, người khiếu nại phải nộp đúng thời hạn và nộp đủ số tiền thuê đất, thuê mặt nước đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo.

Mục 4: TRÁCH NHIỆM QUẢN LƯ NHÀ NƯỚC VỀ THU TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC VÀ XỬ LƯ NỘI DUNG CHUYỂN TIẾP, TỒN TẠI

Điều 28. Bộ Tài chính có trách nhiệm

1. Hướng dẫn việc xác định và nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước; hướng dẫn thủ tục, hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước; thủ tục, hồ sơ liên quan đến việc khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định.

2. Quy định hồ sơ, tờ khai, chứng từ, mẫu sổ để quản lư việc thu nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước và phân cấp việc quản lư thu nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước phù hợp với phân cấp quản lư ngân sách nhà nước và pháp luật đất đai.

3. Kiểm tra, hướng dẫn việc thẩm định giá đất để tính thu tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về giá.

4. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

5. Phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan thực hiện rà soát các quy định miễn, giảm tiền thuê đất cho các đối tượng không thuộc Điều 19, Điều 20 Nghị định này, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét, xử lư phù hợp với quy định của Luật Đất đai.

6. Chủ tŕ, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ, tŕnh tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ giữa cơ quan tài chính, cơ quan thuế với cơ quan tài nguyên và môi trường để xác định và thu nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước.

Điều 29. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm

Phối hợp với Bộ Tài chính để hướng dẫn hồ sơ, tŕnh tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ giữa cơ quan tài chính, cơ quan tài nguyên và môi trường, cơ quan thuế, kho bạc nhà nước các cấp để xác định và thu nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước.

Điều 30. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm

1. Ban hành Bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất, mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất, mức thu đối với đất xây dựng công tŕnh ngầm, mức thu đối với đất có mặt nước và quyết định giá đất cụ thể làm căn cứ tính tiền thuê đất; quyết định đơn giá thuê mặt nước quy định tại Điều 7 Nghị định này đối với từng dự án cụ thể.

2. Chỉ đạo các cơ quan chức năng khẩn trương hoàn thiện hồ sơ pháp lư về đất đai đối với tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất nhưng chưa có quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất.

3. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện các biện pháp kiểm tra, giám sát việc sử dụng đất của đối tượng được Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước và việc thu nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định của Nghị định này.

4. Chỉ đạo cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phối hợp với cơ quan thuế tổ chức thực hiện việc quản lư đối tượng thuê và thu tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định của Nghị định này.

5. Chỉ đạo kiểm tra và xử lư các trường hợp sai phạm về kê khai và thực hiện miễn, giảm không đúng đối tượng, chế độ gây thiệt hại cho Nhà nước cũng như người nộp tiền thuê đất.

6. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về việc thu tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Điều 31. Điều khoản chuyển tiếp

1. Tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc trường hợp thuê đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 được Nhà nước giao đất và đă nộp tiền sử dụng đất trước ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành th́ được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn sử dụng đất c̣n lại, không phải chuyển sang thuê đất. Khi hết thời hạn sử dụng đất nếu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn theo quy định tại Khoản 1 Điều 60 Luật Đất đai th́ phải chuyển sang thuê đất và phải nộp tiền thuê đất theo quy định của Nghị định này.

2. Tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân thuộc trường hợp thuê đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 đă được Nhà nước giao đất và đă nộp tiền sử dụng đất trước ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành, nay có nhu cầu chuyển sang thuê đất th́ không phải nộp tiền thuê đất cho thời hạn sử dụng đất c̣n lại.

3. Tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc trường hợp thuê đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013, đă được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành th́ phải chuyển sang thuê đất kể từ ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành theo quy định tại Khoản 2 Điều 60 Luật Đất đai năm 2013 và phải nộp tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định này.

4. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc bán kết hợp cho thuê trước ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành nếu có nhu cầu chuyển sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 th́ thực hiện theo chính sách giao đất có thu tiền sử dụng đất.

5. Trường hợp tổ chức kinh tế đă nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp hợp pháp của hộ gia đ́nh, cá nhân đă được Nhà nước giao đất không thu tiền để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp trước ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành th́ nay được tiếp tục sử dụng trong thời hạn c̣n lại của dự án và không phải nộp tiền thuê đất trong thời gian c̣n lại của dự án. Khi hết thời hạn của dự án nếu tiếp tục có nhu cầu sử dụng đất th́ phải chuyển sang thuê đất và phải nộp tiền thuê đất theo quy định của Nghị định này.

6. Đối với trường hợp được thuê đất và cơ quan thuế đă ban hành thông báo nộp tiền thuê đất trước ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành nhưng đến thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành mà người thuê đất chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo thông báo th́ được xử lư như sau:

a) Trường hợp thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê th́ được tiếp tục nộp tiền thuê đất theo số đă được cơ quan thuế thông báo và phải nộp tiền chậm nộp theo mức quy định của Luật Quản lư thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

b) Trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm th́ được tiếp tục nộp tiền thuê đất theo số đă được cơ quan thuế thông báo đến hết năm 2014 và phải nộp tiền chậm nộp theo mức quy định của Luật Quản lư thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành cho thời gian chưa nộp tiền thuê đất theo Thông báo của cơ quan thuế.

7. Tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư vào sản xuất, kinh doanh trong khu kinh tế đă được Nhà nước giao đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế khác, người Việt Nam định cư ở nước ngoài trước ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành th́ được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn c̣n lại của dự án, không phải chuyển sang thuê đất. Khi hết thời hạn thực hiện dự án nếu có nhu cầu được Ban Quản lư khu kinh tế xem xét cho thuê đất theo quy định tại Điều 151 Luật Đất đai năm 2013 và phải nộp tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định này.

8. Hộ gia đ́nh, cá nhân đă được Nhà nước giao đất băi bồi ven sông, ven biển trước ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành để sử dụng vào mục đích nông nghiệp thi được tiếp tục sử dụng trong thời hạn giao đất c̣n lại. Khi hết thời hạn giao đất nếu có nhu cầu sử dụng đất, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và không vi phạm pháp luật đất đai nếu được Nhà nước cho thuê đất theo quy định tại Điều 141 Luật Đất đai năm 2013 th́ phải nộp tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định này.

9. Tổ chức kinh tế đă được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối trước ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành phải chuyển sang thuê đất theo quy định tại Điều 133 Luật Đất đai năm 2013 th́ nộp tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định này.

10. Hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc trường hợp thuê đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 đă nhận chuyển quyền sử dụng đất hợp pháp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành th́ được tiếp tục sử dụng đất trong thời hạn sử dụng đất c̣n lại mà không phải chuyển sang thuê đất theo quy định của Luật này. Khi hết thời hạn sử dụng đất nếu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn theo quy định th́ phải chuyển sang thuê đất và phải nộp tiền thuê đất theo quy định của Nghị định này.

11. Trường hợp nhà đầu tư thực hiện ứng trước tiền bồi thường giải phóng mặt bằng theo phương án đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Luật Đất đai năm 2003 nhưng chưa khấu trừ hết vào số tiền thuê đất phải nộp hàng năm theo quy định của pháp luật từng thời kỳ th́ tiếp tục được khấu trừ số tiền c̣n lại đă được cơ quan có thẩm quyền xác định và được quy đổi ra số năm, tháng tương ứng phải nộp tiền thuê đất và được xác định là số năm, tháng đă hoàn thành việc nộp tiền thuê đất hàng năm.

12. Đối với các dự án được Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm thông qua h́nh thức đấu giá theo quy định tại Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ với chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất là 10 năm, khi hết chu kỳ ổn định 10 năm th́ tiếp tục thực hiện theo nguyên tắc quy định tại Nghị định số 121/2010/NĐ-CP với chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất là 10 năm.

Đối với dự án thuê đất trả tiền hàng năm thực hiện theo h́nh thức đấu giá quyền sử dụng đất thuê quy định tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ với chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất là 05 năm, khi hết chu kỳ ổn định 05 năm th́ tiếp tục thực hiện theo nguyên tắc quy định tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP với chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất là 05 năm.

Điều 32. Xử lư một số vấn đề cụ thể

1. Đối với trường hợp nhà đầu tư được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm để đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất mà một trong ba loại giấy tờ Giấy chứng nhận đầu tư (Giấy phép đầu tư), Quyết định cho thuê đất, Hợp đồng thuê đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (kư kết) có ghi nguyên tắc điều chỉnh đơn giá thuê đất nhưng đă cho thuê lại đất có kết cấu hạ tầng theo h́nh thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trước ngày 01 tháng 01 năm 2006 th́ nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng phải nộp cho Nhà nước số tiền thuê đất một lần được xác định trên cơ sở thời gian, diện tích đất đă cho thuê lại, đơn giá thuê đất hàng năm do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định theo đơn giá thuê đất tại thời điểm cho thuê lại đất (theo nguyên tắc sau mỗi chu kỳ ổn định 5 năm th́ tăng 15% so với chu kỳ trước đó) và được trừ số tiền thuê đất hàng năm đă nộp cho nhà nước xác định theo nguyên tắc nêu trên đối với phần diện tích này tính từ thời điểm cho thuê lại đất (nếu có).

2. Đối với các dự án đang thực hiện giảm tiền thuê đất đến năm 2014 theo quy định của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ về các giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu, hết thời gian được giảm tiền thuê đất theo các chính sách này mà vẫn chưa hết thời gian ổn định đơn giá thuê đất th́ được áp dụng đơn giá thuê đất theo quy định tại Nghị định này và áp dụng bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

3. Trường hợp người sử dụng đất chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất, đang sử dụng đất vào mục đích sản xuất kinh doanh, nếu đă được cơ quan thuế Thông báo tạm nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước theo chính sách và giá đất tại thời điểm ban hành Thông báo tạm nộp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành th́ được nộp tiền thuê đất theo Thông báo tạm nộp và không phải điều chỉnh lại số tiền thuê đất đă thông báo. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, cơ quan thuế xác định số tiền thuê đất phải nộp hàng năm (không được ổn định 05 năm) trên cơ sở giá đất tại Bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất, tỷ lệ (%) giá đất để xác định đơn giá thuê đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành, diện tích đất và mục đích sử dụng đất thực tế đang sử dụng để thông báo cho người sử dụng đất phải nộp. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo cơ quan tài nguyên và môi trường hoàn thiện hồ sơ cho thuê đất, thuê mặt nước theo quy định của pháp luật.

4. Đối với trường hợp người sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa thực hiện điều chỉnh đơn giá thuê đất theo quy định tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005, Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 và nộp tiền thuê đất hàng năm theo thông báo tạm nộp của cơ quan thuế trước thi thực hiện xử lư như sau:

a) Trường hợp tạm nộp tiền thuê đất hàng năm theo chính sách và giá đất tại thời điểm ban hành Thông báo tạm nộp tiền thuê đất th́ được thực hiện quyết toán số tiền thuê đất theo số đă tạm nộp.

b) Trường hợp tạm nộp tiền thuê đất hàng năm theo chính sách và giá đất trước ngày Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 có hiệu lực thi hành và không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 7 Điều 15 Nghị định này th́ phải thực hiện điều chỉnh đơn giá thuê đất, quyết toán số tiền thuê đất đă tạm nộp và truy thu số tiền thuê đất phải nộp theo quy định.

c) Cơ quan thuế xác định và điều chỉnh đơn giá thuê đất đối với các trường hợp quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này theo quy định tại Nghị định này và áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2014.

Chương III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 33. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014.

2. Nghị định này thay thế Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

Điều 34. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, người được Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

 

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;

- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Văn pḥng Tổng bí thư;

- Văn pḥng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn pḥng Chủ tịch nước;

- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Văn pḥng Quốc hội;

- Ṭa án nhân dân tối cao;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Kiểm toán Nhà nước;

- UB giám sát tài chính QG;

- Ngân hàng Chính sách xă hội;

- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lư TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

- Lưu: Văn thư, KTN (3b).KN.240

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 


 

23. Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 77/2014/TT-BTC

Hà Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2014

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 46/2014/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ THU TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Quản lư Thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lư Thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lư công sản,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn việc xác định và tŕnh tự, thủ tục xác định, thu nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước; miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước; hướng dẫn xử lư chuyển tiếp và một số nội dung cụ thể tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (sau đây gọi tắt là Nghị định số 46/2014/NĐ-CP).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính (đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên), đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hộ gia đ́nh, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước; công nhận quyền sử dụng đất thuộc trường hợp phải nộp tiền thuê đất theo quy định của Luật Đất đai và Nghị định số 46/2014/NĐ-CP.

2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. XÁC ĐỊNH VÀ THU NỘP TIỀN THUÊ ĐẤT

Điều 3. Xác định đơn giá thuê đất

1. Trường hợp trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua đấu giá

Đơn giá thuê đất hàng năm được xác định bằng mức tỷ lệ (%) nhân (x) với giá đất tính thu tiền thuê đất, trong đó:

a) Mức tỷ lệ (%) để tính đơn giá thuê đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quy định cụ thể theo từng khu vực, tuyến đường tương ứng với từng mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP và được công bố công khai trong quá tŕnh tổ chức thực hiện.

b) Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua h́nh thức đấu giá mà diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất tại Bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng trở lên đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; từ 10 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; từ 20 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh c̣n lại th́ giá đất tính thu tiền thuê đất là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất.

c) Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua h́nh thức đấu giá mà diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất tại Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đồng đối với các tỉnh c̣n lại th́ giá đất tính thu tiền thuê đất là giá đất được tính theo mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại Bảng giá đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất.

d) Hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền thuê đất do Sở Tài chính chủ tŕ xác định theo từng khu vực, tuyến đường, vị trí tương ứng với từng mục đích sử dụng đất phù hợp với thị trường và điều kiện phát triển kinh tế, xã hội tại địa phương, tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành hàng năm sau khi xin ư kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp.

Trường hợp tại một số vị trí đất thực hiện dự án trong cùng một khu vực, tuyến đường có hệ số sử dụng đất (mật độ xây dựng, chiều cao của công tŕnh) khác với mức b́nh quân chung của khu vực, tuyến đường th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hệ số điều chỉnh giá đất cao hơn hoặc thấp hơn mức b́nh quân chung để tính thu tiền thuê đất đối với các trường hợp này và quy định cụ thể trong Quyết định ban hành hệ số điều chỉnh giá đất của địa phương.

2. Trường hợp thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua h́nh thức đấu giá

Đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê là giá đất được xác định theo thời hạn sử dụng đất tương ứng với thời gian thuê đất, trong đó:

a) Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thông qua h́nh thức đấu giá mà diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất tại Bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng trở lên đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; từ 10 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; từ 20 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh c̣n lại th́ giá đất tính thu tiền thuê đất là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất.

b) Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thông qua h́nh thức đấu giá mà diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất tại Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đồng đối với các tỉnh c̣n lại th́ giá đất tính thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê là giá đất của thời hạn thuê đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại Bảng giá đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này.

c) Trường hợp thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất th́ giá đất để xác định đơn giá thuê đất được xác định theo công thức sau:

Giá đất của thời hạn thuê đất

=

Giá đất tại Bảng giá đất

x

Thời hạn thuê đất

Thời hạn của loại đất tại Bảng giá đất

3. Trường hợp xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê

a) Đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê theo h́nh thức thuê đất trả tiền hàng năm, đơn giá khởi điểm để thực hiện đấu giá là giá đất được xác định theo mục đích sử dụng đất thuê tương ứng với thời hạn thuê đất quy định tại Bảng giá đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất nhân (x) với mức tỷ lệ (%) để tính đơn giá thuê đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

b) Đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê theo h́nh thức thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê, giá đất để xác định đơn giá khởi điểm để thực hiện đấu giá được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư.

4. Trường hợp điều chỉnh đơn giá thuê đất

Đối với trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm, khi hết thời gian ổn định đơn giá thuê đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP, đơn giá thuê đất áp dụng cho chu kỳ ổn định tiếp theo được xác định bằng giá đất tại Bảng giá đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất nhân (x) với mức tỷ lệ (%) do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm điều chỉnh đơn giá thuê đất.

5. Trường hợp xác định giá trị quyền sử dụng đất tính vào giá trị doanh nghiệp khi cổ phần hóa mà doanh nghiệp cổ phần hóa lựa chọn h́nh thức thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê th́ giá đất tính thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều này.

6. Trách nhiệm xác định đơn giá thuê đất

a) Cơ quan thuế theo thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP thực hiện xác định đơn giá thuê đất đối với trường hợp quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 4 Điều này.

b) Cơ quan tài chính thực hiện xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê, giá trị quyền sử dụng đất thuê để tính vào giá trị doanh nghiệp khi cổ phần hóa quy định tại Khoản 3, Khoản 5 Điều này.

Điều 4. Diện tích phải nộp tiền thuê đất

1. Diện tích phải nộp tiền thuê đất là diện tích đất có thu tiền thuê đất ghi trong quyết định cho thuê đất. Trường hợp diện tích ghi trong hợp đồng thuê đất lớn hơn so với diện tích trong quyết định cho thuê đất th́ diện tích đất cho thuê được xác định theo diện tích ghi trong hợp đồng thuê đất.

2. Đối với trường hợp chưa có quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất nhưng đang sử dụng đất vào mục đích thuộc đối tượng phải thuê đất theo quy định của Luật Đất đai th́ diện tích tính thu tiền thuê đất là diện tích thực tế đang sử dụng.

3. Trường hợp đất sử dụng đồng thời vào mục đích phải nộp tiền thuê đất, mục đích không phải nộp tiền thuê đất th́ số tiền thuê đất phải nộp được xác định trên cơ sở phân bổ diện tích theo mục đích sử dụng đất, cụ thể như sau:

a) Trường hợp tách riêng được diện tích đất phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh, dịch vụ phải nộp tiền thuê đất th́ diện tích phải nộp tiền thuê đất là diện tích đất thực tế sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh, dịch vụ.

b) Trường hợp không tách riêng được diện tích đất phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh, dịch vụ phải nộp tiền thuê đất th́ việc tính tiền thuê đất được thực hiện theo phương pháp phân bổ. Số tiền thuê đất phải nộp được tính theo diện tích đất, diện tích công tŕnh, nhà xưởng sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh, dịch vụ. Trường hợp không phân bổ được theo diện tích nêu trên th́ tiêu thức phân bổ là doanh thu hàng hoá, dịch vụ của hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ so với tổng doanh thu của cơ quan, đơn vị thực hiện trong năm.

c) Cơ quan thuế chủ tŕ phối hợp với các cơ quan liên quan xác định, tính và thu tiền thuê đất đối với các trường hợp quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này.

Điều 5. Xác định tiền thuê đất

1. Việc xác định tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, tiền thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP. Số tiền thuê đất phải nộp ngân sách nhà nước được xác định sau khi đă được trừ (-) đi số tiền thuê đất được miễn, giảm (nếu có) và tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP.

2. Trường hợp tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp hợp pháp của hộ gia đ́nh, cá nhân theo quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 12 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP để thực hiện dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất mà phải chuyển mục đích sử dụng đất sau khi nhận chuyển nhượng và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính về nộp tiền thuê đất th́ được trừ số tiền đă trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào số tiền thuê đất phải nộp; số tiền được trừ vào tiền thuê đất phải nộp được xác định theo giá đất của mục đích đất nhận chuyển nhượng tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nhưng không vượt quá số tiền phải bồi thường, hỗ trợ tương ứng với trường hợp Nhà nước thu hồi đất, cụ thể:

a) Trường hợp người thuê đất lựa chọn h́nh thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê th́ số tiền đă trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được xác định theo quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP.

b) Trường hợp người thuê đất lựa chọn h́nh thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, số tiền đă trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nêu trên được quy đổi ra thời gian đă hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền thuê đất tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Việc quy đổi số tiền này ra số năm, tháng hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền thuê đất trong trường hợp lựa chọn h́nh thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được thực hiện theo công thức sau:

 

n

 

=

Số tiền đă trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Tiền thuê đất phải nộp một năm

Trong đó:

- n: Số năm, tháng hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền thuê đất

- Số tiền đă trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp hợp pháp của hộ gia đ́nh, cá nhân được xác định theo giá đất của mục đích nhận chuyển nhượng tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và theo quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP.

- Tiền thuê đất phải nộp một năm được xác định bằng đơn giá thuê đất hàng năm tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nhân (x) với diện tích đất phải nộp tiền thuê đất.

3. Trường hợp nhận chuyển nhượng hợp pháp quyền sử dụng đất đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; sau đó chuyển mục đích sử dụng đất sang đất thương mại, dịch vụ theo quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai th́ số tiền đă trả để nhận chuyển nhượng được trừ vào số tiền thuê đất phải nộp nếu lựa chọn h́nh thức thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê. Trường hợp người được Nhà nước cho thuê đất lựa chọn h́nh thức thuê đất trả tiền hàng năm th́ số tiền đă trả để nhận chuyển nhượng được quy đổi ra thời gian đă hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền thuê đất tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Việc xác định số tiền đă trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được trừ vào số tiền thuê đất phải nộp hoặc quy đổi ra thời gian hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền thuê đất và được xác định như sau:

a) Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê th́ số tiền đă trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được xác định bằng số tiền thuê đất theo mục đích sử dụng đất phải nộp một lần cho thời gian sử dụng đất c̣n lại trước khi chuyển mục đích sử dụng đất nhưng không vượt quá số tiền bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất và được xác định theo quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP.

b) Đối với trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm th́ số tiền đă trả để nhận chuyển nhượng được quy đổi ra số năm, tháng hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền thuê đất theo công thức quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này.

4. Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân được Nhà nước giao đất nông nghiệp trong hạn mức sử dụng đất nông nghiệp, nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang mục đích sản xuất kinh, doanh phi nông nghiệp mà lựa chọn h́nh thức thuê đất th́ được trừ giá trị quyền sử dụng đất nông nghiệp vào tiền thuê đất phải nộp; mức được trừ không vượt quá số tiền thuê đất phải nộp. Giá trị quyền sử dụng đất nông nghiệp trừ vào tiền thuê đất phải nộp được xác định như sau:

a) Nếu giá đất để xác định đơn giá thuê đất được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất th́ giá đất nông nghiệp cũng được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

b) Nếu giá đất để xác định đơn giá thuê đất là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư th́ giá đất nông nghiệp cũng được xác định theo giá đất cụ thể tương ứng và do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

5. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thông qua h́nh thức đấu giá và đă nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật, nhưng trong quá tŕnh thực hiện dự án, tổ chức được Nhà nước cho thuê đất đề nghị thay đổi quy hoạch xây dựng chi tiết dẫn đến tăng hệ số sử dụng đất (mật độ xây dựng, chiều cao của công tŕnh) th́ xử lư như sau:

a) Trường hợp giá đất để tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư th́ thực hiện thu chênh lệch giữa tiền thuê đất tính theo giá đất xác định theo các phương pháp nêu trên của quy hoạch xây dựng chi tiết trước và sau khi điều chỉnh tại cùng thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch xây dựng.

b) Trường hợp giá đất để tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất th́ thực hiện thu chênh lệch giữa tiền thuê đất tính theo giá đất xác định theo các phương pháp nêu trên của quy hoạch xây dựng chi tiết trước và sau khi điều chỉnh tại cùng thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch xây dựng.

6. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thông qua h́nh thức đấu giá và đă nộp tiền trúng đấu giá theo quy định của pháp luật, nhưng trong quá tŕnh thực hiện dự án, tổ chức được Nhà nước cho thuê đất đề nghị thay đổi quy hoạch xây dựng chi tiết dẫn đến tăng hệ số sử dụng đất (mật độ xây dựng, chiều cao của công tŕnh) th́ xử lư như sau:

a) Trường hợp giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư th́ thực hiện thu chênh lệch giữa tiền thuê đất tính theo giá đất xác định theo các phương pháp nêu trên của quy hoạch xây dựng chi tiết trước và sau khi điều chỉnh tại cùng thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch xây dựng.

b) Trường hợp giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất được xác định bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất th́ căn cứ vào Bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất và nguyên tắc điều chỉnh hệ số này do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định để thực hiện thu chênh lệch giữa tiền thuê đất tính theo giá đất được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất tương ứng với quy hoạch xây dựng trước và sau khi điều chỉnh tại cùng thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch xây dựng.

7. Trường hợp do yêu cầu quản lư, Nhà nước điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết làm giảm hệ số sử dụng đất (mật độ xây dựng, chiều cao của công tŕnh) dẫn đến giảm tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê th́ tổ chức được hoàn trả chênh lệch giữa tiền thuê đất xác định theo quy hoạch xây dựng chi tiết trước và sau khi điều chỉnh tại cùng thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép điều chỉnh quy hoạch. Việc xác định số tiền chênh lệch được thực hiện theo quy định tại Khoản 5, Khoản 6 Điều này.

Việc hoàn trả tiền thuê đất theo quy định tại Khoản này được thực hiện dưới h́nh thức hoàn trả trực tiếp hoặc bù trừ vào nghĩa vụ tài chính của tổ chức với Nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và pháp luật về quản lư thuế.

8. Trường hợp người sử dụng đất nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, khi chuyển sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê để thực hiện dự án đầu tư với thời hạn thuê đất dài hơn thời gian sử dụng đất c̣n lại của đất nhận chuyển nhượng th́ phải nộp tiền thuê đất theo mục đích sử dụng đất mới tại thời điểm chuyển từ giao đất sang thuê đất và được trừ đi số tiền đă nhận chuyển nhượng.

Số tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được trừ vào tiền thuê đất theo quy định tại Khoản này được xác định theo công thức sau:

Số tiền nhận chuyển nhượng được trừ

=

Tiền sử dụng đất tính theo giá đất của thời hạn sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất tại thời điểm chuyển từ giao đất sang thuê đất

x

Thời hạn sử dụng đất c̣n lại

Tổng thời hạn sử dụng đất có thu tiền sử sụng đất

9. Mẫu Thông báo số tiền thuê đất phải nộp được thực hiện theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 6. Xử lư tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng

1. Đối với trường hợp Quỹ phát triển đất ứng vốn cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch để cho thuê đất thông qua h́nh thức đấu giá hoặc không thông qua h́nh thức đấu giá và không thuộc trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất th́ người được Nhà nước cho thuê đất phải nộp tiền thuê đất vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. Việc hoàn trả tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng cho Quỹ phát triển đất được thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

Trường hợp không cân đối được ngân sách để thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng, khi cho thuê đất theo h́nh thức trả tiền thuê đất hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc người được Nhà nước cho thuê đất trả trước tiền thuê đất tương ứng với số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và số tiền này được quy đổi ra số năm, tháng hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền thuê đất hàng năm.

2. Đối với trường hợp Quỹ phát triển đất ứng vốn cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch để cho thuê đất và thuộc trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất th́ việc hoàn trả tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng cho Quỹ phát triển đất được thực hiện như sau:

a) Trường hợp thuộc đối tượng được miễn toàn bộ tiền thuê đất trong thời gian thuê đất theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP, người được Nhà nước cho thuê đất phải hoàn trả chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt vào ngân sách nhà nước và khoản chi phí này được tính vào vốn đầu tư của dự án. Việc hoàn trả tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng cho Quỹ phát triển đất được thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

b) Trường hợp thuộc đối tượng được miễn, giảm một phần tiền thuê đất theo quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP, người được Nhà nước cho thuê đất phải hoàn trả chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt vào ngân sách nhà nước và được trừ vào số tiền thuê đất phải nộp trong trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc được quy đổi ra số năm, tháng hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền thuê đất đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm theo chính sách và giá đất tại thời điểm được Nhà nước cho thuê đất; số tiền c̣n lại (nếu có) được tính vào vốn đầu tư của dự án. Việc hoàn trả tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng cho Quỹ phát triển đất được thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

3. Trường hợp người được Nhà nước cho thuê đất tự nguyện ứng trước tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt th́ được trừ số tiền đă ứng trước vào tiền thuê đất phải nộp theo phương án được phê duyệt.

Trường hợp số tiền ứng trước về bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt vượt quá tiền thuê đất phải nộp th́ chỉ được trừ bằng tiền thuê đất phải nộp; số c̣n lại được tính vào vốn đầu tư của dự án.

Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm th́ số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng đă ứng trước theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt được trừ vào tiền thuê đất phải nộp, được quy đổi theo chính sách và giá đất tại thời điểm được Nhà nước cho thuê đất và được xác định là thời gian đă hoàn thành việc nộp tiền thuê đất hàng năm.

5. Cơ quan tài chính thực hiện ghi thu, ghi chi số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng mà người được Nhà nước cho thuê đất đă tự nguyện ứng trước được trừ vào tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp theo quy định tại pháp luật về ngân sách nhà nước.

Điều 7. Tŕnh tự, thủ tục xác định đơn giá thuê đất và thu nộp tiền thuê đất

1. Đối với trường hợp cho thuê đất mới

a) Căn cứ quyết định cho thuê đất, hồ sơ địa chính do cơ quan tài nguyên và môi trường chuyển đến, cơ quan thuế xác định đơn giá thuê đất như sau:

- Trường hợp áp dụng phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư: căn cứ giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định, mức tỷ lệ (%) do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định, cơ quan thuế xác định đơn giá thuê đất cho kỳ ổn định đơn giá thuê đất đầu tiên để thông báo bằng văn bản cho người thuê đất và chuyển cho cơ quan tài nguyên và môi trường làm căn cứ ghi vào hợp đồng thuê đất theo quy định của pháp luật.

- Trường hợp áp dụng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất: căn cứ vào Bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất, mức tỷ lệ (%) do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định, cơ quan thuế xác định đơn giá thuê đất của chu kỳ ổn định đầu tiên để thông báo bằng văn bản cho người thuê đất và chuyển cho cơ quan tài nguyên và môi trường để làm căn cứ ghi vào hợp đồng thuê đất theo quy định của pháp luật.

b) Căn cứ vào đơn giá thuê đất xác định tại Điểm a Khoản này và diện tích phải nộp tiền thuê đất; số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng và tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được trừ vào tiền thuê đất do cơ quan tài chính xác định và chuyển đến (nếu có), cơ quan thuế xác định và ban hành Thông báo số tiền thuê đất phải nộp và mở sổ theo dơi việc thu, nộp tiền thuê đất.

c) Cơ quan tài chính xác định các khoản được trừ về tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào số tiền thuê đất phải nộp (nếu có) theo quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP, hướng dẫn tại Thông tư này và chuyển cho cơ quan thuế làm cơ sở xác định tiền thuê đất phải nộp.

2. Đối với trường hợp điều chỉnh đơn giá thuê đất khi hết chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất

Khi đến thời điểm phải điều chỉnh lại đơn giá thuê đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP; căn cứ giá đất tại Bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất, mức tỷ lệ (%) do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định, cơ quan thuế xác định lại đơn giá thuê đất và thông báo số tiền thuê đất phải nộp hàng năm của chu kỳ ổn định tiếp theo cho người thuê đất.

3. Hàng năm cơ quan thuế thông báo nộp tiền thuê đất trực tiếp cho người phải nộp tiền thuê đất. Trường hợp căn cứ tính tiền thuê đất có thay đổi th́ phải xác định lại tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này, gửi thông báo cho người thuê đất thực hiện.

Năm nộp tiền thuê đất tính theo năm dương lịch, từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm. Trường hợp năm đầu tiên thuê đất, năm kết thúc thuê đất không đủ 12 tháng th́ tiền thuê năm đầu và năm kết thúc tính theo số tháng thuê. Trường hợp thời gian thuê đất của tháng thuê đầu tiên hoặc tháng thuê kết thúc không đủ số ngày của một (01) tháng th́:

a) Nếu số ngày thuê đất từ 15 ngày trở lên đến đủ tháng ( >= 15 ngày) th́ tính tṛn 01 tháng.

b) Nếu số ngày thuê đất dưới 15 ngày (< 15 ngày) th́ không tính tiền thuê đất.

4. Người thuê đất căn cứ vào thông báo nộp tiền thuê đất nộp tiền tại địa điểm đă ghi trong Thông báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời hạn quy định, cụ thể:

a) Đối với thuê đất, thuê mặt nước trả tiền hàng năm

- Việc nộp tiền mỗi năm được chia làm 2 kỳ: kỳ thứ nhất nộp tối thiểu 50% trước ngày 31 tháng 5; kỳ thứ hai trước ngày 31 tháng 10 hàng năm. Đối với trường hợp thuê đất mới mà thời điểm xác định nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất phải nộp của năm đầu tiên sau ngày ngày 31 tháng 10 th́ cơ quan thuế ra Thông báo nộp tiền thuê đất cho thời gian c̣n lại của năm.

- Quá thời hạn nộp tiền thuê đất mỗi kỳ nộp tiền ghi trên Thông báo của cơ quan thuế, người thuê đất phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền chưa nộp theo mức quy định của pháp luật về quản lư thuế.

b) Đối với trường hợp nộp tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê

- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kư Thông báo tiền thuê đất của cơ quan thuế, người thuê đất phải nộp 50% tiền thuê đất theo Thông báo.

- Trong thời hạn 60 ngày tiếp theo, người thuê đất phải nộp đủ tiền thuê đất c̣n lại theo Thông báo.

- Quá thời hạn quy định nêu trên, người được Nhà nước cho thuê đất chưa nộp đủ tiền thuê đất theo Thông báo th́ phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền thuê đất chưa nộp theo mức quy định của pháp luật về quản lư thuế.

5. Kho bạc nhà nước, ngân hàng thương mại được ủy nhiệm phối hợp thu ngân sách nhà nước hoặc cơ quan thuế khi thu tiền thuê đất phải sử dụng chứng từ thu tiền vào ngân sách nhà nước theo quy định về hướng dẫn tập trung, quản lư các khoản thu ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước.

6. Việc ủy nhiệm thu tiền thuê đất, thuê mặt nước của tổ chức, cá nhân được thuê đất, thuê mặt nước trong cảng hàng không, sân bay cho Cảng vụ hàng không thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lư thuế.

7. Cơ quan thuế phải mở sổ thu nộp tiền thuê đất tại địa phương theo quy định của pháp luật về quản lư thuế.

Điều 8. Áp dụng đơn giá thuê đất

1. Dự án thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trước ngày Nghị định số 46/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành và đang trong thời gian ổn định đơn giá thuê đất nhưng đơn giá thuê đất đang nộp cao hơn đơn giá thuê đất quy định tại Nghị định này th́ được thực hiện điều chỉnh lại đơn giá thuê đất theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP nếu người thuê đất có đề nghị bằng văn bản. Cơ quan thuế chủ tŕ phối hợp với các cơ quan có liên quan để xác định lại đơn giá thuê đất đối với trường hợp nêu trên; thời điểm xác định lại và bắt đầu ổn định đơn giá thuê đất được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

2. Dự án thuê đất trước ngày Nghị định số 46/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành mà tại một trong ba loại giấy tờ sau đây: Giấy chứng nhận đầu tư (Giấy phép đầu tư), Quyết định cho thuê đất, Hợp đồng thuê đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp (kư kết) có quy định đơn giá thuê đất và có ghi nguyên tắc điều chỉnh đơn giá thuê đất th́ việc điều chỉnh đơn giá thuê đất được thực hiện như sau:

a) Đối với dự án đầu tư mà tại một trong ba loại giấy tờ nêu trên có quy định đơn giá thuê đất và nguyên tắc điều chỉnh đơn giá thuê theo các quy định về đơn giá cho thuê đất của Bộ Tài chính (Quyết định số 210A-TC/VP ngày 01 tháng 4 năm 1990, Quyết định số 1417/TC-TCĐN ngày 30 tháng 12 năm 1994, Quyết định số 179/1998/QĐ-BTC ngày 24 tháng 02 năm 1998, Quyết định số 189/2000/QĐ-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2000, Quyết định số 1357/TC/QĐ-TCT ngày 30 tháng 12 năm 1995) hoặc đă thực hiện cấp đổi Giấy chứng nhận đầu tư (Giấy phép đầu tư), thay đổi lại mẫu Hợp đồng thuê đất do quy định về thủ tục hành chính mà tại các giấy tờ được cấp đổi không c̣n nội dung ghi nguyên tắc điều chỉnh đơn giá thuê đất nhưng mục đích sử dụng đất không thay đổi; đến ngày Nghị định số 46/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành chưa thực hiện điều chỉnh lại đơn giá thuê đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ và không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 18 Thông tư này th́ cơ quan thuế báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện điều chỉnh đơn giá thuê đất tương ứng với mỗi chu kỳ điều chỉnh theo nguyên tắc sau mỗi chu kỳ ổn định 5 năm tăng 15% so với chu kỳ trước đó.

b) Đối với dự án đầu tư mà tại một trong ba loại giấy tờ nêu trên có quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước và nguyên tắc điều chỉnh đơn giá thuê theo các quy định về đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước của Bộ Tài chính như Điểm a Khoản này nhưng đă thực hiện điều chỉnh lại đơn giá thuê đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ hoặc đă thực hiện cấp đổi Giấy chứng nhận đầu tư (Giấy phép đầu tư), thay đổi lại mẫu Hợp đồng thuê đất do quy định về thủ tục hành chính mà tại các giấy tờ được cấp đổi không c̣n nội dung ghi nguyên tắc điều chỉnh đơn giá thuê đất nhưng mục đích sử dụng đất không thay đổi và đă thực hiện điều chỉnh lại đơn giá thuê đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP, khi đến các kỳ điều chỉnh đơn giá thuê đất tiếp theo th́ cơ quan thuế báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết mức điều chỉnh đơn giá thuê đất nhưng không vượt quá mức tỷ lệ (%) điều chỉnh đơn giá thuê đất đă được quy định tại một trong ba loại giấy tờ nêu trên so với đơn giá thuê đất đă được điều chỉnh của kỳ ổn định trước đó và áp dụng cho thời gian thuê đất c̣n lại theo đề nghị bằng văn bản của người thuê đất.

Mục 2. XÁC ĐỊNH, THU NỘP TIỀN THUÊ ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TR̀NH NGẦM, TIỀN THUÊ ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC, THUÊ MẶT NƯỚC

Điều 9. Xác định, thu nộp tiền thuê đất xây dựng công tŕnh ngầm

1. Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP, Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng và tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quy định mức đơn giá đất xây dựng công tŕnh ngầm không gắn với công tŕnh xây dựng trên mặt đất có mục đích kinh doanh phù hợp với điều kiện kinh tế xă hội của địa phương.

2. Đối với đất xây dựng công tŕnh ngầm gắn với phần ngầm công tŕnh xây dựng trên mặt đất mà có phần diện tích xây dựng công tŕnh ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt có thu tiền thuê đất th́ đơn giá thuê đất của phần diện tích xây dựng công tŕnh ngầm vượt thêm này được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều này.

3. Căn cứ mức thu do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định và hồ sơ, thông tin địa chính do cơ quan tài nguyên và môi trường cung cấp, Cục Thuế xác định số tiền thuê đất phải nộp đối với trường hợp quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này và thông báo cho người thuê đất để thực hiện nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật.

4. Đơn giá thuê đất trong trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm để xây dựng công tŕnh ngầm được ổn định 05 năm. Hết chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất, cơ quan thuế thực hiện điều chỉnh lại đơn giá thuê đất xây dựng công tŕnh ngầm theo chính sách và giá đất tại thời điểm điều chỉnh.

Điều 10. Xác định, thu nộp tiền thuê đất có mặt nước

1. Căn cứ quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP, Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng và tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành mức thu đối với phần diện tích đất có mặt nước, trong đó:

a) Đối với trường hợp thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xă hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; phần diện tích đất có mặt nước sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất có mặt nước sử dụng làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư th́ đơn giá thuê đất có mặt nước được xác định bằng 50% đơn giá thuê của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.

b) Đối với trường hợp không thuộc phạm vi quy định tại điểm a khoản này, đơn giá thuê đất có mặt nước được xác định không thấp hơn 50% đơn giá thuê của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.

2. Đối với trường hợp tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuê đất có mặt nước để thực hiện dự án đầu tư, căn cứ mức thu do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định và hồ sơ, thông tin về địa chính do cơ quan tài nguyên và môi trường cung cấp, Cục Thuế xác định số tiền thuê đất có mặt nước phải nộp và thông báo cho người cho thuê đất theo quy định của pháp luật. Số tiền thuê đất có mặt nước phải nộp được xác định bằng số tiền thuê đất của phần diện tích không có mặt nước cộng với số tiền thuê của phần diện tích mặt nước.

3. Đối với trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân thuê đất có mặt nước để sản xuất kinh doanh, căn cứ mức thu do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định và hồ sơ, thông tin về địa chính do cơ quan tài nguyên và môi trường cung cấp, Chi cục Thuế xác định số tiền thuê đất có mặt nước phải nộp và thông báo cho người cho thuê đất theo quy định của pháp luật tương tự đối với trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này.

4. Trường hợp do biến động thường xuyên của mức nước mà không thể xác định được chính xác phần diện tích đất, phần diện tích mặt nước tại thời điểm được Nhà nước cho thuê th́ phần diện tích mặt nước được xác định theo mức b́nh quân trong năm làm cơ sở tính tiền thuê đối với phần diện tích này.

Điều 11. Xác định, thu nộp tiền thuê mặt nước

1. Căn cứ vào khung giá thuê mặt nước quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP, Sở Tài chính chủ tŕ, phối hợp với các cơ quan có liên quan tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đơn giá thuê mặt nước của từng dự án cụ thể (trừ các dự án thuộc Khoản 2 Điều này), trong đó:

a) Dự án sử dụng mặt nước cố định quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP là mặt nước sử dụng cho dự án hoạt động cố định tại một địa điểm nhất định; xác định rơ địa điểm, tọa độ cố định mặt nước cho thuê trong suốt thời gian thực hiện dự án.

b) Dự án sử dụng mặt nước không cố định quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP là mặt nước cho thuê không xác định rơ được địa điểm, không xác định rơ giới hạn trong phạm vi tọa độ nhất định để cho thuê và dự án hoạt động không cố định tại một địa điểm mặt nước nhất định.

c) Diện tích mặt nước thuê để tính tiền thuê mặt nước là diện tích được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định cho thuê theo quy định của pháp luật.

d) Thời điểm tính tiền thuê mặt nước là thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định cho thuê theo quy định của pháp luật.

e) Số tiền thuê mặt nước phải nộp được xác định theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP.

2. Riêng đối với dự án khai thác dầu khí ở lănh hải và thềm lục địa Việt Nam, việc xác định tiền thuê mặt nước (mặt biển) được thực hiện như sau:

a) Diện tích để tính tiền thuê mặt nước (mặt biển) là diện tích được giao để thăm ḍ, khai thác dầu khí.

b) Đơn giá thuê mặt nước (mặt biển) được áp dụng ở mức giá tối đa của khung giá thuê mặt nước quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 46/ 2014/NĐ-CP và được ổn định 05 năm theo quy định tại Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP hoặc theo các cam kết riêng của Chính phủ Việt Nam với Chính phủ hoặc tổ chức nước ngoài theo các Hiệp định đă kư kết. Đối với dự án khai thác dầu khí đang thuê mặt nước và đơn giá thuê mặt nước đang áp dụng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ th́ tiếp tục được áp dụng đơn giá thuê mặt nước đó cho thời gian thuê c̣n lại của dự án; hết thời hạn thuê mặt nước của dự án, đơn giá thuê mặt nước áp dụng theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 7 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này.

c) Thời điểm tính tiền thuê mặt nước (mặt biển) được tính từ thời điểm được giao mặt nước để thăm ḍ, khai thác dầu khí.

d) Đối với dự án khai thác dầu khí theo cơ chế chia sản phẩm theo quy định tại Nghị định số 33/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về ban hành Hợp đồng mẫu của Hợp đồng chia sản phẩm dầu khí th́ nhà thầu nước ngoài không phải nộp tiền thuê mặt nước (mặt biển) theo quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này.

3. Căn cứ đơn giá thuê mặt nước và diện tích mặt nước thuê, cơ quan thuế xác định, thông báo số tiền thuê mặt nước phải nộp và tổ chức thực hiện thu nộp theo quy định của pháp luật.

Mục 3. MIỄN, GIẢM TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC

Điều 12. Áp dụng miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước

1. Dự án đầu tư có sử dụng đất được xét miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước là dự án được lập, thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật.

2. Dự án đầu tư được miễn, giảm tiền thuê đất gắn với việc cho thuê đất mới áp dụng trong trường hợp chủ đầu tư được Nhà nước cho thuê đất lần đầu trên diện tích đất thực hiện dự án hoặc được gia hạn thuê đất khi hết thời hạn thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

3. Dự án đang hoạt động mà được ưu đăi về miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước nhưng mức ưu đăi (miễn, giảm thấp hơn) quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP th́ được áp dụng mức miễn, giảm theo quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP cho thời hạn miễn, giảm c̣n lại. Thời hạn miễn, giảm tiền thuê đất c̣n lại tính theo thời gian quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP trừ (-) đi thời gian đă được miễn, giảm trước ngày Nghị định số 46/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành. Dự án đang hoạt động mà được ưu đăi về miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước là dự án đă được cấp Giấy chứng nhận ưu đăi đầu tư (đă được ghi tại Giấy phép đầu tư) hoặc đă được cơ quan thuế ra quyết định miễn, giảm theo quy định của pháp luật trước ngày Nghị định số 46/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành.

Trường hợp ngày bắt đầu tính tiền thuê đất trước ngày Nghị định số 46/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành nhưng từ ngày Nghị định số 46/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành, người thuê đất mới làm thủ tục xin miễn, giảm th́ áp dụng quy định về miễn, giảm và các quy định khác theo Nghị định số 46/2014/NĐ-CP.

4. Dự án đang hoạt động và thực hiện nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước hàng năm trước ngày Nghị định số 46/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành không thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước, nay thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo Nghị định số 46/2014/NĐ-CP th́ được thực hiện miễn, giảm cho thời hạn ưu đăi c̣n lại theo đề nghị của chủ đầu tư.

5. Người được Nhà nước cho thuê đất chỉ được hưởng ưu đăi miễn, giảm tiền thuê đất sau khi làm các thủ tục để được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định. Trường hợp thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất nhưng người được Nhà nước cho thuê đất không làm thủ tục để được miễn, giảm tiền thuê đất th́ phải nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật. Trường hợp chậm làm thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất th́ khoảng thời gian chậm làm thủ tục không được miễn, giảm tiền thuê đất.

Trường hợp khi nộp hồ sơ xin miễn, giảm tiền thuê đất đă hết thời gian được miễn, giảm theo quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP th́ người được Nhà nước cho thuê đất không được xét miễn, giảm tiền thuê đất; nếu đang trong thời gian được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định th́ chỉ được miễn, giảm tiền thuê đất cho thời gian ưu đăi c̣n lại tính từ thời điểm nộp đủ hồ sơ hợp lệ xin miễn, giảm tiền thuê đất.

6. Trong quá tŕnh quản lư, theo dơi, nếu các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phát hiện người sử dụng đất đă được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP nhưng không đáp ứng các điều kiện để được miễn, giảm tiền thuê đất có nguyên nhân từ phía người sử dụng đất hoặc sử dụng đất không đúng mục đích đă được ghi tại quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất nhưng không thuộc trường hợp bị thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai th́ cơ quan thuế xác định, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với hộ gia đ́nh, cá nhân) quyết định thu hồi số tiền thuê đất được miễn, giảm theo quy định về chính sách và giá đất tại thời điểm được miễn, giảm tiền thuê đất cộng thêm tiền chậm nộp tính trên số tiền thuê đất được miễn, giảm theo mức quy định của pháp luật về quản lư thuế.

7. Trường hợp người được Nhà nước cho thuê đất đă được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP nhưng sau đó được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển nhượng dự án theo quy định của pháp luật th́ nghĩa vụ tài chính được thực hiện như sau:

a) Người chuyển nhượng không được tính số tiền thuê đất đă được miễn, giảm vào giá chuyển nhượng.

b) Đối với người nhận chuyển nhượng

- Trường hợp người nhận chuyển nhượng tiếp tục thực hiện dự án th́ tiếp tục được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về đầu tư cho thời gian c̣n lại của dự án.

- Trường hợp người nhận chuyển nhượng không tiếp tục thực hiện dự án theo mục đích khi nhận chuyển nhượng mà chuyển sang sử dụng vào mục đích khác th́ phải nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật.

- Trường hợp người chuyển nhượng đă thực hiện một phần nghĩa vụ tài chính về đất đai th́ người nhận chuyển nhượng được kế thừa phần nghĩa vụ mà người chuyển nhượng đă nộp.

c) Trường hợp người chuyển nhượng đang được trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào số tiền thuê đất phải nộp theo quy định của pháp luật th́ người nhận chuyển nhượng được kế thừa và tiếp tục được trừ số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng c̣n lại vào số tiền thuê đất phải nộp; số tiền c̣n lại (nếu có) được tính vào vốn đầu tư của dự án.

Điều 13. Giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước trong một số trường hợp

1. Việc giảm tiền thuê đất đối với hợp tác xă quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP được áp dụng cho toàn bộ thời gian thuê đất.

2. Việc giảm tiền thuê đất để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối mà bị thiên tai, hoả hoạn làm thiệt hại theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP được thực hiện như sau:

a) Nếu thiệt hại dưới 40% sản lượng, được xét giảm tiền thuê đất theo tỷ lệ % tương ứng với tỷ lệ % thiệt hại.

b) Nếu thiệt hại từ 40% sản lượng trở lên, được xét miễn tiền thuê đất đối với năm bị thiệt hại.

Tỷ lệ % sản lượng thiệt hại được căn cứ theo sản lượng thu hoạch của vụ thu hoạch trong điều kiện sản xuất b́nh thường của vụ sản xuất liền kề trước đó hoặc của vụ thu hoạch gần nhất sản xuất trong điều kiện b́nh thường trước đó và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định.

Điều 14. Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước

1. Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lư thuế.

2. Người thuê đất nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất tại cơ quan thuế quản lư trực tiếp.

Điều 15. Tŕnh tự, thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước

1. Trong thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định cho thuê đất, người thuê đất nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất tại cơ quan thuế quản lư trực tiếp.

2. Căn cứ vào Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất, cơ quan thuế ban hành quyết định miễn, giảm tiền thuê đất cho thời gian được miễn, giảm theo thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP, cụ thể:

a) Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm th́ số tiền miễn, giảm được xác định như sau:

- Trường hợp thuộc đối tượng xác định giá đất theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư: cơ quan thuế xác định số tiền thuê đất được miễn, giảm bằng diện tích phải nộp tiền thuê đất nhân (x) với giá đất tại Bảng giá đất nhân (x) với mức tỷ lệ (%) nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất (x) với số năm được miễn, giảm và ghi số tiền được miễn, giảm cụ thể vào Quyết định miễn, giảm tiền thuê đất.

- Trường hợp thuộc đối tượng xác định giá đất tính thu tiền thuê đất theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất: cơ quan thuế xác định số tiền thuê đất được miễn, giảm bằng diện tích phải nộp tiền thuê đất nhân (x) với giá đất tại Bảng giá đất nhân (x) với mức tỷ lệ (%) nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất nhân (x) với số năm được miễn, giảm và ghi số tiền được miễn, giảm cụ thể vào Quyết định miễn, giảm tiền thuê đất.

b) Đối với trường hợp thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê th́ số tiền thuê đất được miễn xác định như sau:

- Trường hợp thuộc đối tượng xác định giá đất theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư: cơ quan thuế xác định số tiền thuê đất được miễn cho cả thời hạn thuê đất đất được tính bằng diện tích phải nộp tiền thuê đất nhân (x) với giá đất tại Bảng giá đất tương ứng với thời hạn thuê đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất và ghi số tiền được miễn cụ thể vào Quyết định miễn tiền thuê đất.

- Trường hợp thuộc đối tượng xác định giá đất tính thu tiền thuê đất theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất: cơ quan thuế xác định số tiền thuê đất được miễn bằng diện tích phải nộp tiền thuê đất nhân (x) với giá đất tại Bảng giá đất tương ứng với thời hạn thuê đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất và ghi số tiền được miễn cụ thể vào Quyết định miễn tiền thuê đất.

c) Quyết định miễn hoặc giảm tiền thuê đất phải ghi rơ: lư do được miễn, giảm; thời gian thuê đất; thời gian được miễn, giảm tiền thuê đất và số tiền thuê đất được miễn, giảm và phải ghi rơ nội dung: “Trường hợp người thuê đất, thuê mặt nước phải hoàn trả ngân sách nhà nước số tiền đă được miễn, giảm theo quy định tại Khoản 7 Điều 18 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 th́ phải nộp lại số tiền thuê đất được miễn, giảm theo quy định về chính sách và giá đất tại thời điểm được miễn, giảm tiền thuê đất cộng thêm một khoản tương đương với khoản tiền chậm nộp tiền thuê đất của thời gian đă được miễn, giảm”.

3. Đối với trường hợp miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản quy định tại Khoản 2 Điều 19 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP; căn cứ vào hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất, cơ quan thuế phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra, thẩm định, xác định thời gian xây dựng cơ bản và ban hành Quyết định miễn tiền thuê đất đối với từng dự án đầu tư nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất.

4. Đối với trường hợp bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất khả kháng, căn cứ Biên bản xác định mức độ thiệt hại và các giấy tờ khác có liên quan, cơ quan thuế ra thông báo giảm tiền thuê đất theo quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP.

5. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan thuế ra quyết định miễn, giảm tiền thuê đất hoặc thông báo cho người thuê đất biết lư do không thuộc diện được miễn, giảm. Quyết định miễn, giảm tiền thuê đất thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục số ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 16. Xác định tiền thuê đất trong trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất

1. Trường hợp nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước hàng năm.

a) Đối với trường hợp được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP, số tiền thuê đất, thuê mặt nước hàng năm phải nộp tại thời điểm bắt đầu phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước sau khi đă hết thời gian được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước được xác định như sau:

Tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp 01 năm

=

Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước 01 năm tại thời điểm bắt đầu phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước

x

Diện tích phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước

Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước được xác định theo chính sách và giá đất tại thời điểm bắt đầu phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước. Chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước được tính từ thời điểm phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước.

b) Đối với trường hợp được giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP

Tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp 01 năm

=

Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước

x

Diện tích phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước

-

Số tiền thuê đất, thuê mặt nước được giảm theo quy định

2. Trường hợp nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước một lần cho cả thời gian thuê

a) Đối với trường hợp được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP

Tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp

=

Đơn giá thuê đất thu một lần của thời hạn thuê sau khi đă trừ đi thời gian được miễn theo quy định (X)

x

Diện tích phải nộp tiền đất thuê đất, thuê mặt nước

 

Đơn giá thuê đất thu một lần của thời hạn thuê sau khi đă trừ đi thời gian được miễn theo quy định (X)

=

Y/N

x

(N-n)

Trong đó:

- Y: Đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê

- N: Số năm thuê đất

- n: Số năm được miễn tiền thuê đất

b) Đối với trường hợp được giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP

Tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp

=

Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước thu một lần của thời hạn thuê

x

Diện tích phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước

-

Số tiền thuê đất, thuê mặt nước được giảm theo quy định

Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước thu một lần của thời hạn thuê được xác định theo quy định tại Khoản 2, Khoản 4, Khoản 5 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP và Điều 3 Thông tư này.

Mục 4. XỬ LƯ CHUYỂN TIẾP VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỤ THỂ

Điều 17. Xử lư một số nội dung chuyển tiếp

1. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa ban hành được hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này th́ được tiếp tục sử dụng hệ số điều chỉnh giá đất đă ban hành của năm 2014 theo quy định tại Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính và được áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2014 để xác định đơn giá thuê đất.

2. Đối với các hồ sơ đề nghị xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 th́ cơ quan đó tiếp tục chủ tŕ thực hiện.

3. Trường hợp được Nhà nước giao đất và đă nộp tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 07 năm 2014, nay có nhu cầu chuyển sang thuê đất th́ không phải nộp tiền thuê đất cho thời hạn sử dụng đất c̣n lại theo quy định tại Khoản 2 Điều 31 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP. Trường hợp khi chuyển sang thuê đất mà thời gian thuê đất dài hơn thời hạn sử dụng đất c̣n lại trước khi chuyển sang thuê đất th́ phải nộp tiền thuê đất cho khoảng thời gian kéo dài.

4. Trường hợp đă được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 07 năm 2014, khi chuyển sang thuê đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 60 Luật Đất đai năm 2013 th́ phải nộp tiền thuê đất theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP.

5. Trường hợp nhà đầu tư thực hiện ứng trước tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Luật Đất đai năm 2003 nhưng đang trừ dần số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào tiền thuê đất phải nộp hàng năm hoặc đang trong thời gian ưu đăi miễn tiền thuê đất th́ số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng c̣n lại được quy đổi ra số năm, tháng hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất theo đơn giá thuê đất được xác định tại thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2015 theo quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP và được xác định là số năm, tháng đă hoàn thành việc nộp tiền thuê đất hàng năm.

6. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê và đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính trước ngày 01 tháng 07 năm 2014, nhưng trong quá tŕnh thực hiện dự án, tổ chức được Nhà nước cho thuê đất đề nghị thay đổi quy hoạch xây dựng chi tiết dẫn đến tăng hệ số sử dụng đất (mật độ xây dựng, chiều cao của công tŕnh) th́ xử lư như sau:

a) Đối với các trường hợp đă tính và nộp tiền thuê đất theo chính sách về thu tiền thuê đất mà giá đất được xác định có căn cứ vào các chỉ tiêu quy hoạch xây dựng chi tiết của dự án, khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi các chỉ tiêu quy hoạch xây dựng chi tiết của dự án (hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng, chiều cao của công tŕnh) th́ phải xác định và thu chênh lệch tiền thuê đất (nếu có) theo quy định của pháp luật tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyết định thay đổi chỉ tiêu quy hoạch.

b) Đối với các trường hợp đă tính và nộp tiền thuê đất theo chính sách về thu tiền thuê đất mà giá đất được xác định không căn cứ vào các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc của dự án, khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép điều chỉnh thay đổi các chỉ tiêu quy hoạch của dự án th́ không phải xác định để thu tiền thuê đất bổ sung (nếu có).

Điều 18. Xử lư một số vấn đề cụ thể

1. Xử lư nộp tiền thuê đất đối với nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất

a) Đối với trường hợp nhà đầu tư được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm để đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất mà một trong ba loại giấy tờ Giấy chứng nhận đầu tư (Giấy phép đầu tư), Quyết định cho thuê đất, Hợp đồng thuê đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (kư kết) có ghi nguyên tắc điều chỉnh đơn giá thuê đất nhưng đă cho thuê lại đất có kết cấu hạ tầng theo h́nh thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trước ngày 01 tháng 01 năm 2006 và chưa thực hiện điều chỉnh lại đơn giá thuê đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước th́ nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng phải nộp cho Nhà nước số tiền thuê đất một lần được xác định trên cơ sở thời gian, diện tích đất đă cho thuê lại, đơn giá thuê đất hàng năm do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định theo đơn giá thuê đất tại thời điểm cho thuê lại đất (theo nguyên tắc sau mỗi chu kỳ ổn định 5 năm th́ tăng 15% so với chu kỳ trước đó) và được trừ số tiền thuê đất hàng năm đă nộp cho nhà nước xác định theo nguyên tắc nêu trên đối với phần diện tích này tính từ thời điểm cho thuê lại đất (nếu có).

Ví dụ: Năm 1999, Công ty đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng (A) được nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm với thời hạn 50 năm. Năm 2004, Công ty A kư hợp đồng cho Công ty B thuê lại đất theo phương thức thu tiền một lần cho cả thời gian thuê với thời gian thuê đất là 45 năm. Tại thời điểm kư hợp đồng cho thuê lại đất (năm 2004), số tiền thuê đất hàng năm Công ty A phải nộp là 100 triệu đồng. Ngày 01/01/2015, Công ty A làm thủ tục để nộp số tiền thuê đất cho nhà nước đối với phần diện tích đất đă cho thuê lại theo phương thức thu tiền một lần cho cả thời gian thuê. Số tiền thuê đất mà Công ty A phải nộp cho nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP trong trường hợp này được xác định như sau:

- Chu kỳ cho thuê lại thứ nhất từ năm 2004 đến năm 2009 (n1) = 100 triệu đồng x 5 năm = 500 triệu đồng

- Chu kỳ cho thuê lại thứ hai (n2) = n1 x (1 +15%) = 575 triệu đồng

- Chu kỳ cho thuê lại thứ ba (n3) = n2 x (1+15%) = 661,25 triệu đồng

- Chu kỳ cho thuê lại thứ tư (n4) = n3 x (1+15%) = 760,44 triệu đồng

- Chu kỳ cho thuê lại thứ năm (n5) = n4 x (1+15%) = 874,50 triệu đồng

- Chu kỳ cho thuê lại thứ sáu (n6) = n5 x (1+15%) = 1.005,68 triệu đồng

- Chu kỳ cho thuê lại thứ bảy (n7) = n6 x (1+15%) = 1.156,53 triệu đồng

- Chu kỳ cho thuê lại thứ tám (n8) = n7 x (1+15%) = 1.330,01 triệu đồng

- Chu kỳ cho thuê lại thứ chín (n9) = n8 x (1+15%) = 1.529,51 triệu đồng

Số tiền thuê đất hàng năm Công ty A đă nộp cho nhà nước xác định theo nguyên tắc nêu trên đối với phần diện tích này tính từ thời điểm cho thuê lại đất (năm 2004 đến hết năm 2014) là: 100 triệu x 5 năm + 100 triệu (1+15%) x 5 năm = 1,075 tỷ đồng.

Tổng số tiền Công ty A phải nộp (N) = (n1 + n2 + n3 + n4 + n5 + n6 + n7 + n8 + n9) – 1,075 tỷ đồng = 7,325 tỷ đồng.

b) Đối với trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này nhưng khi thực hiện cấp đổi Giấy chứng nhận đầu tư (Giấy phép đầu tư), thay đổi lại mẫu Hợp đồng thuê đất do quy định về thủ tục hành chính mà tại các giấy tờ được cấp đổi không c̣n nội dung ghi nguyên tắc điều chỉnh đơn giá thuê đất và chưa thực hiện điều chỉnh lại đơn giá thuê đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP th́ tổ chức cũng được áp dụng việc nộp tiền thuê đất cho Nhà nước theo số năm đă thu tiền thuê đất một lần của nhà đầu tư thứ cấp đối với phần diện tích đă cho thuê lại theo quy định tại Khoản 1 Điều 32 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP như Điểm a Khoản 1 Điều này.

2. Đối với trường hợp người sử dụng đất chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất, đang sử dụng đất vào mục đích sản xuất kinh doanh, nếu đă được cơ quan thuế Thông báo tạm nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước theo chính sách và giá đất tại thời điểm ban hành Thông báo tạm nộp theo quy định tại Khoản 3 Điều 32 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP th́ xử lư như sau:

a) Cơ quan thuế phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện rà soát, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu tiền thuê đất theo số tiền mà người sử dụng đất phải nộp theo thông báo tạm nộp và không phải điều chỉnh lại số tiền thuê đất đă thông báo.

b) Căn cứ giá đất tại Bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất, mức tỷ lệ (%) giá đất để xác định đơn giá thuê đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành, diện tích đất và mục đích sử dụng đất thực tế đang sử dụng, cơ quan thuế phối hợp với các cơ quan có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được phân công thực hiện xác định đơn giá thuê đất và thông báo số tiền thuê đất phải nộp hàng năm kể từ ngày Nghị định số 46/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành. Người sử dụng đất không được ổn định đơn giá thuê đất theo chu kỳ 05 năm quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP cho đến khi hoàn tất thủ tục và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định cho thuê đất.

3. Đối với trường hợp đă có quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất trước Nghị định số 46/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành nhưng chưa thực hiện điều chỉnh đơn giá thuê đất theo quy định tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP, Nghị định số 121/2010/NĐ-CP và nộp tiền thuê đất hàng năm theo thông báo tạm nộp của cơ quan thuế quy định tại Khoản 4 Điều 32 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP th́:

a) Cơ quan thuế báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép thu tiền thuê đất theo số mà người sử dụng đất đă tạm nộp theo thông báo tạm nộp và không phải điều chỉnh lại số tiền thuê đất đă thông báo đối với trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 32 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP.

b) Cơ quan thuế phối hợp với các cơ quan có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh việc thực hiện điều chỉnh đơn giá thuê đất theo quy định của pháp luật từng thời kỳ đối với trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 32 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP. Trên cơ sở đó, cơ quan thuế quyết toán số tiền thuê đất đă tạm nộp và truy thu số tiền thuê đất phải nộp bổ sung (nếu có).

Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 19. Trách nhiệm thi hành

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:

a) Chỉ đạo cơ quan tài chính chủ tŕ, phối hợp với các cơ quan có liên quan ở địa phương thực hiện xây dựng mức tỷ lệ (%) cụ thể để xác định đơn giá thuê đất, hệ số điều chỉnh giá đất để áp dụng chậm nhất tính từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

b) Chỉ đạo các cơ quan tài chính, thuế, kho bạc nhà nước, tài nguyên môi trường phối hợp với các cơ quan có liên quan ở địa phương thực hiện việc xác định và thu nộp tiền thuê đất theo hướng dẫn tại Thông tư này.

c) Kiểm tra và xử lư các trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền pháp luật quy định.

d) Quy định quy tŕnh phối hợp giữa các cơ quan chức năng của địa phương trong việc luân chuyển hồ sơ, xác định nghĩa vụ tài chính thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định tại Thông tư này phù hợp các văn bản có liên quan và thực tế của địa phương; trong đó quy định rơ thời hạn, trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị, người sử dụng đất trong việc kê khai, xác định và thực hiện thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

2. Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm chỉ đạo việc tổ chức xác định và thu nộp tiền thuê đất, mặt nước theo quy tŕnh cải cách thủ tục hành chính; chỉ đạo việc xem xét và quyết định miễn, giảm tiền thuê đất, mặt nước theo quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này.

3. Kho bạc nhà nước chịu trách nhiệm tổ chức thu tiền thuê đất, mặt nước theo đúng quy tŕnh thu ngân sách nhà nước và tạo thuận lợi cho người nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước.

Điều 20. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2014.

2. Các trường hợp phát sinh kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2014 được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và hướng dẫn tại Thông tư này.

3. Thông tư này thay thế Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005; Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005; băi bỏ Mẫu số 01/TMĐN, Mẫu số 02/TMĐN, Mẫu số 03/MGTH ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 05 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lư thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lư thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.

Trong quá tŕnh thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để được xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn pḥng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn pḥng Chủ tịch nước, Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- HĐND, UBND, Sở TC, Cục thuế, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Pḥng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Cổng thông tin điện tử: Chính phủ, Bộ Tài chính, Cục Quản lư công sản;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, QLCS.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Hữu Chí

 

PHỤ LỤC

MẪU THÔNG BÁO NỘP TIỀN THUÊ ĐẤT, QUYẾT ĐỊNH MIỄN, GIẢM TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC
(Kèm theo Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính)

Mẫu số 01: Thông báo về việc nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước

Mẫu số 02: Quyết định về việc miễn (giảm) tiền thuê đất, thuê mặt nước

 

Mẫu số 01: Thông báo về việc nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước

Cục Thuế:………………
Chi cục Thuế:…………
--------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……TB/...

.........., ngày........ tháng ....... năm ......

 

THÔNG BÁO

Về việc nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước

I. PHẦN XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THUẾ:

Căn cứ Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính số .............................../VPĐK ngày ......... tháng ........ năm 20....... của Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất ..............................................., cơ quan Thuế thông báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước như sau:

 

A. ĐỐI VỚI THUÊ ĐẤT

 

1. Tên người nộp thuế:

 

- Địa chỉ gửi thông báo nộp tiền:

 

- Mă số thuế (nếu có):

Số điện thoại:

 

- Ngành nghề kinh doanh:

 

2. Đại lư thuế (nếu có):

 

 

- Mă số thuế:

 

 

- Địa chỉ:

 

 

3. Thửa đất số:

Thuộc tờ bản đồ số:

 

4. Loại đường/khu vực:

 

5. Vị trí (1, 2, 3, 4...):

 

6. Mục đích sử dụng đất:

 

7. Nguồn gốc đất,(Nhà nước cho thuê/chuyển từ giao sang thuê…):

 

8. Thời hạn thuê đất (năm):

 

9.Diện tích đất thuê (m2):

 

9.1. Diện tích phải nộp tiền thuê :

 

9.2. Diện tích không phải nộp tiền thuê :

 

10. H́nh thức thuê đất (trả tiền một lần/trả tiền hàng năm)

 

11. Giá đất tính tiền thuê đất tại thời điểm phải nộp tiền thuê đất

 

11.1. Giá đất tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (đồng/m2/năm):

 

11.2. Giá đất tính tiền thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê (đồng/m2):

 

12. Mức tỷ lệ (%) giá đất tính thu tiền thuê đất:

 

13. Tổng số tiền thuê đất phải nộp

 

13.1. Số tiền thuê đất phải nộp một năm tại thời điểm phải nộp tiền thuê đất:

 

13.2. Số tiền thuê đất phải nộp một lần cho cả thời gian thuê:

 

14. Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng:

 

14.1. Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng hoàn trả cho ngân sách nhà nước:

 

14.2. Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng ứng trước được trừ vào tiền thuê đất:

 

15. Miễn, giảm tiền thuê đất:

 

15.1. Miễn tiền thuê đất

 

15.1.1. Lư do miễn:

 

15.1.2. Thời gian miễn:

 

15.1.3. Số tiền miễn (đồng):

 

15.2. Giảm tiền thuê đất

 

15.2.1. Lư do giảm:

 

15.2.2. Số tiền giảm (đồng):

 

16. Số tiền c̣n phải nộp ngân sách nhà nước (đồng):

 

16.1. Số tiền c̣n phải nộp trong trường hợp không được miễn, giảm

 

16.1.1. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm:

 

16.1.2. Trường hợp thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê:

 

16.2. Số tiền c̣n phải nộp trong trường hợp được miễn toàn bộ tiền thuê đất:

 

16.3. Số tiền c̣n phải nộp trong trường hợp được giảm một phần tiền thuê đất

 

16.3.1. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm:

 

16.3.2. Trường hợp thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê:

 

(Viết bằng chữ: )

 

17. Số tiền thuê đất c̣n phải nộp trong trường hợp tự nguyện ứng tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng:

 

17.1. Trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm:

 

17.2. Trường hợp thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê:

 

(Viết bằng chữ: )

 

18. Địa điểm nộp:

 

19. Thời hạn nộp tiền: Chậm nhất là ngày...tháng...năm...

 

B. ĐỐI VỚI THUÊ MẶT NƯỚC

 

1. Tên người thuê mặt nước:

 

- Địa chỉ gửi thông báo nộp tiền:

 

- Mă số thuế (nếu có):

Số điện thoại:

 

- Ngành nghề kinh doanh:

 

2. Đại lư thuế (nếu có):

 

- Mă số thuế:

 

- Địa chỉ:

 

3. Vị trí mặt nước

 

 

4. Mục đích sử dụng mặt nước:

 

5. Thời hạn thuê mặt nước (năm):

 

6. Diện tích mặt nước thuê (m2):

 

7. H́nh thức thuê mặt nước (trả tiền thuê một lần/trả tiền thuê hàng năm)

 

8. Đơn giá thuê mặt nước:

 

8.1. Đối với trường hợp thuê trả tiền hàng năm (đồng/m2/năm):

 

8.2. Đối với trường hợp thuê trả tiền một lần (đồng/m2/thời gian thuê):

 

9. Số tiền thuê mặt nước phải nộp

 

9.1. Số tiền thuê mặt nước phải nộp một năm:

 

9.2. Số tiền thuê mặt nước phải nộp một lần cho cả thời gian thuê:

 

10. Miễn, giảm tiền thuê mặt nước:

 

10.1. Miễn tiền thuê mặt nước:

 

10.1.1. Lư do miễn:

 

10.1.2. Thời gian miễn:

 

10.1.3. Số tiền miễn (đồng):

 

10.2. Giảm tiền thuê mặt nước:

 

10.2.1. Lư do giảm:

 

10.2.2. Số tiền giảm (đồng):

 

16. Số tiền c̣n phải nộp ngân sách nhà nước (đồng):

 

(Viết bằng chữ: )

 

Quá ngày phải nộp theo quy định mà người thuê đất, thuê mặt nước chưa nộp th́ mỗi ngày chậm nộp phải trả tiền chậm nộp theo mức quy định của Luật Quản lư thuế.

Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với … (Tên cơ quan thuế)... theo số điện thoại: ......................... địa chỉ: .....................................

....(Tên cơ quan thuế)... thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.

 

NGƯỜI NHẬN THÔNG BÁO

NỘP TIỀN

...,Ngày …. tháng …. năm …

(Kư, ghi rơ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ

RA THÔNG BÁO

(Kư, ghi rơ họ tên, đóng dấu)

 

 

II. PHẦN TÍNH TIỀN CHẬM NỘP TIỀN THUÊ ĐẤT (nếu có):

 

 

 

1. Số ngày chậm nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật:

 

2. Số tiền chậm nộp tiền thuê đất (đồng):

 

(Viết bằng chữ:......................................................)

 

 

..., Ngày …….. tháng ……… năm …

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ

(Kư, ghi rơ họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 02: Quyết định về việc miễn (giảm) tiền thuê đất, thuê mặt nước

Cục Thuế:………………
Chi cục Thuế:…………
--------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ............./QĐ-..............

.........., ngày........ tháng ....... năm ......

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc miễn (giảm) tiền thuê đất, thuê mặt nước cho....(tên người nộp thuế)....

CHỨC DANH THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH

Căn cứ Luật Quản lư thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Quyết định số ..... ngày ..... tháng ..... năm .... của ..................... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế/Cục thuế/Chi cục thuế;

Căn cứ văn bản đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước số ...... ngày ... tháng... năm... (đối với tổ chức) hoặc đơn đề nghị (đối với hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài) kèm theo hồ sơ của .....(tên người nộp thuế, mă số thuế, địa chỉ)....;

Theo đề nghị của ......;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Miễn (giảm) tiền thuê đất, thuê mặt nước cho .....(tên người nộp thuế, mă số thuế)......, trong thời gian....... năm, với tổng số tiền thuê đất, thuê mặt nước được miễn (giảm) là............................đồng (Bằng chữ: ..................................................).

Điều 2. Trường hợp người thuê đất, thuê mặt nước phải hoàn trả ngân sách nhà nước số tiền đă được miễn, giảm theo quy định tại Khoản 7 Điều 18 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 th́ phải nộp lại số tiền thuê đất được miễn, giảm theo quy định về chính sách và giá đất tại thời điểm được miễn, giảm tiền thuê đất cộng thêm một khoản tương đương với khoản tiền chậm nộp tiền thuê đất của thời gian đă được miễn, giảm

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày kư.

...(Tên người nộp thuế)..., ...(trưởng các bộ phận liên quan của cơ quan thuế)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT; ….

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH

(Kư, ghi rơ họ tên và đóng dấu)

 

 


 

24. Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước

B TÀI CHÍNH
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 333/2016/TT-BTC

Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2016

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 77/2014/TT-BTC NGÀY 16 THÁNG 6 NĂM 2014 HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 46/2014/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ THU TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một sĐiều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lư công sản,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một sđiều của Thông tư s 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

Điều 1. Sửa đổi Khoản 3 Điều 3

“3. Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất thuê

a) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm:

- Giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm là đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm do cơ quan tài chính xác định trên cơ sở giá đất tại Bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất, mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.

- Hệ số điều chỉnh giá đất, mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định giá khởi điểm là hệ số điều chỉnh giá đất, mức tỷ lệ phn trăm (%) do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành để xác định đơn giá thuê đất trong trường hợp cho thuê đất không thông qua h́nh thức đấu giá. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất đấu giá thuộc đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biệt, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ th́ căn cứ t́nh h́nh thực tế tại địa phương, Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh tăng hệ số điều chỉnh giá đất, mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định giá khởi điểm.

- Trường hợp thời hạn thuê đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá nhỏ hơn thời hạn của loại đất có cùng mục đích sử dụng tại Bảng giá đất th́ giá đất để xác định giá khởi điểm quy định tại Điểm này được xác định theo công thức sau:

Giá đất để xác định giá khởi điểm

=

Giá đất tại Bảng giá đất (x) hệ số điều chỉnh giá đất

x Thời hạn thuê đất

Thời hạn của loại đất tại Bảng giá đất

Thời hạn của loại đất tại Bảng giá đất theo quy định của Chính phủ về giá đất và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

- Việc thông báo đơn giá thuê đất trúng đấu giá và số tiền thuê đất phải nộp thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường về hồ sơ và tŕnh tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất.

b) Trường hợp đấu giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê:

- Trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đồng đối với các tỉnh c̣n lại th́ giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất là giá đất cụ thể của thời hạn thuê đất do cơ quan tài chính xác định trên cơ sở giá đất có cùng mục đích sử dụng tại Bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành. Việc điều chỉnh hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá khởi điểm; xác định giá khởi điểm trong trường hợp thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất có cùng mục đích sử dụng trong Bảng giá đất; thông báo giá trúng đấu giá và thu nộp tiền trúng đấu giá được thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản này.

- Trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng trở lên đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; từ 10 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; từ 20 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh c̣n lại th́ giá khởi điểm là giá đất cụ thể của thời hạn thuê đất do Sở Tài nguyên và Môi trường xác định, chuyển cho Hội đồng thẩm định giá đất của địa phương do Sở Tài chính làm Thường trực Hội đồng để tổ chức thẩm định. Việc thẩm định giá đất được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất.

c) Trường hợp đấu giá thuê đất xây dựng công tŕnh ngầm (không phải là phần ngầm của công tŕnh xây dựng trên mặt đất) th́ giá khởi điểm được xác định bằng giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất thuê quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này nhân (x) với mức đơn giá thuê đất xây dựng công tŕnh ngầm do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP.

d) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê đối với đất có mặt nước thuộc nhóm đất quy định tại Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 được xác định như sau:

- Đối với phần diện tích đất không có mặt nước, giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất được xác định theo quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này.

- Đối với phần diện tích đất có mặt nước, giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất được xác định theo quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này nhân (x) với mức thu cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP.

đ) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền hoặc phân cấp cho Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất thuê.

e) Đối với các hồ sơ đề nghị xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất thuê đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận trước ngày 15 tháng 11 năm 2016 (ngày Nghị định số 135/2016/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) th́ cơ quan đó tiếp tục chủ tŕ thực hiện.”

Điều 2. Bổ sung Khoản 2a, Khoản 10, Khoản 11, Khoản 12 vào Điều 5

1. Bổ sung Khoản 2a như sau

“2a. Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp hợp pháp để thực hiện dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt mà phải chuyển mục đích sử dụng đất sau khi nhận chuyển nhượng và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính về nộp tiền thuê đất th́ việc xử lư tiền nhận chuyển nhượng được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này”.

2. Bổ sung Khoản 10 như sau:

“10. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm nhưng đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính cho một số năm do được trừ số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng đă ứng trước hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào tiền thuê đất phải nộp theo quy định của pháp luật, khi chuyển sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đất c̣n lại và không thay đổi mục đích sử dụng đất th́ số tiền thuê đất phải nộp được xác định như sau:

a) Đơn giá thuê đất trả tiền một lần của thời gian thuê đất c̣n lại (sau khi trừ đi thời gian đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính nhưng chưa được trừ) được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP tại thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê c̣n lại.

b) Số tiền thuê đất phải nộp được tính bằng diện tích phải nộp tiền thuê đất nhân (x) với đơn giá thuê đất quy định tại Điểm a Khoản này.”

3. Bổ sung Khoản 11 như sau:

“11. Trường hợp được gia hạn thời gian sử dụng đất theo quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai năm 2013, ngoài số tiền thuê đất phải nộp theo quy định, người sử dụng đất phải nộp bổ sung khoản tiền trong thời gian được gia hạn như sau:

a) Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định đơn giá thuê đất theo quy định của pháp luật th́ khoản tiền người sử dụng đất phải nộp bổ sung được xác định bằng với số tiền thuê đất phải nộp một năm tính cho diện tích có thu tiền thuê đất nhân (x) với thời gian được gia hạn.

b) Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm nhưng cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa xác định đơn giá thuê đất hoặc thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê th́ khoản tiền người sử dụng đất phải nộp bổ sung được xác định bằng (=) giá đất có cùng mục đích quy định tại Bảng giá đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất nhân (x) với mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất nhân (x) với diện tích tính tiền thuê đất nhân (x) với thời gian được gia hạn tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép gia hạn thời gian sử dụng đất.

c) Khoản tiền phải nộp bổ sung theo quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này thực hiện thu một lần trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản gia hạn thời gian sử dụng đất. Trường hợp chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án và đưa đất vào sử dụng khi chưa hết thời gian được gia hạn th́ số tiền đă nộp tương ứng với thời gian được gia hạn c̣n lại được xác định là khoản nộp thừa và được xử lư theo quy định của pháp luật về quản lư thuế. Việc xác định thời điểm đưa đất vào sử dụng hoặc tiến độ thực hiện dự án thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan tài nguyên và môi trường.

d) Cơ quan thuế căn cứ văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép gia hạn thời gian sử dụng đất để xác định và thông báo số tiền người sử dụng đất phải nộp quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản gia hạn thời gian sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”

4. Bổ sung Khoản 12 như sau:

“12. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư mà không thuộc đối tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất hoặc thuộc đối tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất nhưng không làm thủ tục để được gia hạn hoặc đă hết thời gian được gia hạn sử dụng đất theo quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai năm 2013 nhưng vẫn không đưa đất vào sử dụng và Nhà nước chưa có quyết định thu hồi đất; ngoài số tiền thuê đất phải nộp theo quy định, người sử dụng đất phải nộp bổ sung khoản tiền như sau:

a) Trường hợp không thuộc đối tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất hoặc thuộc đối tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất nhưng không làm thủ tục để được gia hạn:

- Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định đơn giá thuê đất theo quy định của pháp luật th́ khoản tiền người sử dụng đất phải nộp bổ sung trong thời gian không đưa đất vào sử dụng được xác định theo số tiền thuê đất phải nộp hàng năm.

- Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm nhưng cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa xác định đơn giá thuê đất hoặc thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê th́ khoản tiền người sử dụng đất phải nộp bổ sung trong thời gian không đưa đất vào sử dụng được xác định theo số tiền thuê đất phải nộp hàng năm. Số tiền thuê đất phải nộp hàng năm được xác định bằng (=) giá đất có cùng mục đích sử dụng tại Bảng giá đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất nhân (x) với mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất nhân (x) với diện tích tính thu tiền thuê đất.

- Thời gian không đưa đất vào sử dụng được tính từ thời điểm được Nhà nước cho thuê đất đến thời điểm Nhà nước có quyết định thu hồi đất sau khi trừ đi thời gian tương ứng với thời gian xây dựng cơ bản được miễn tối đa không quá 03 (ba) năm (đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014) và không quá 02 (hai) năm (đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 trở về sau).

b) Trường hợp được gia hạn thời gian sử dụng đất nhưng khi hết thời gian gia hạn Nhà nước chưa có quyết định thu hồi đất th́ số tiền phải nộp bổ sung của thời gian không đưa đất vào sử dụng được xác định theo quy định tại Điểm a Khoản này. Thời gian không đưa đất vào sử dụng được xác định theo quy định tại Điểm a Khoản này trừ (-) đi thời gian gia hạn đă nộp tiền bổ sung theo quy định tại Khoản 11 Điều này.

c) Trường hợp cơ quan quản lư nhà nước, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán có văn bản gửi cơ quan thuế về việc người sử dụng đất được Nhà nước cho thuê đất nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất th́ cơ quan thuế phối hợp với cơ quan tài nguyên và môi trường xác định và thông báo khoản tiền phải nộp quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này cùng với kỳ thông báo nộp tiền thuê đất hàng năm theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 7 Thông tư này cho đến thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật đất đai.

d) Trường hợp người sử dụng đất có văn bản đề nghị trả lại đất theo quy định của pháp luật đất đai th́ không phải nộp khoản tiền bổ sung quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này từ thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận được văn bản đề nghị trả lại đất đến thời điểm có quyết định thu hồi đất.”

Điều 3. Bổ sung Khoản 4, Khoản 4a vào Điều 6

1. Bổ sung Khoản 4 như sau:

“4. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm nhưng đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính cho một số năm do được khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng đă ứng trước hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào tiền thuê đất phải nộp theo quy định của pháp luật, khi chuyển nhượng dự án hoặc chuyển nhượng tài sản thuộc sở hữu của ḿnh trên đất gắn liền với đất thuê theo quy định của pháp luật th́ người nhận chuyển nhượng được kế thừa và tiếp tục được trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất c̣n lại tương ứng với thời gian đă thực hiện quy đổi nhưng chưa được trừ hết vào số tiền thuê đất phải nộp.”

2. Bổ sung Khoản 4a vào Điều 6 như sau:

“4a. Trường hợp dự án đầu tư (được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua h́nh thức đấu giá theo quy định của Luật Đất đai năm 2013) có h́nh thức sử dụng đất hỗn hợp (giao đất có thu tiền sử dụng đất, giao đất không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất) mà nhà đầu tư tự nguyện ứng trước tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng th́ việc khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt được tính theo từng loại diện tích. Chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của phần diện tích đất sử dụng vào mục đích công cộng được giao đất không thu tiền sử dụng đất được phân bổ vào các phần diện tích đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo tỷ lệ diện tích của từng phần trong tổng diện tích phải thực hiện nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất để thực hiện khấu trừ theo quy định; số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng c̣n lại (nếu có) được tính vào vốn đầu tư của dự án.

Không thực hiện phân bổ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng quy định tại Khoản này vào tiền thuê đất của phần diện tích xây dựng công tŕnh ngầm (không phải là phần ngầm của công tŕnh xây dựng trên mặt đất) hoặc của phần ngầm công tŕnh xây dựng trên mặt đất mà có phần diện tích xây dựng công tŕnh ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt.

Ví dụ:

Dự án khu đô thị A có tổng diện tích đất là 100ha; trong đó: đất giao có thu tiền sử dụng đất là 50ha, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê là 30ha, đất sử dụng vào mục đích công cộng được giao đất không thu tiền sử dụng đất là 20ha. Tổng chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước thẩm quyền phê duyệt được khấu trừ vào nghĩa vụ tài chính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của dự án theo quy định là 1.000 tỷ đồng; số tiền sử dụng đất phải nộp của phần diện tích đất giao có thu tiền sử dụng đất là 800 tỷ đồng, số tiền thuê đất phải nộp một lần là 350 tỷ đồng. Việc phân bổ số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng và thực hiện khấu trừ cụ thể như sau:

- Chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng tính cho 01ha đất của dự án là 1.000 tỷ đồng: 100ha = 10 tỷ đồng/ha; theo đó:

+ Chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của phần diện tích đất được giao đất có thu tiền sử dụng đất: 10 tỷ đồng/ha x 50 ha = 500 tỷ đồng.

+ Chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của phần diện tích đất được thuê trả tiền một lần cho cả thời gian thuê: 10 tỷ đồng/ha x 30 ha = 300 tỷ đồng.

+ Chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của phần diện tích đất sử dụng vào mục đích công cộng được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất: 10 tỷ đồng/ha x 20 ha = 200 tỷ đồng.

- Phân bổ chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của phần diện tích đất sử dụng vào mục đích công cộng (200 tỷ đồng) vào các phần diện tích c̣n lại như sau:

+ Phân bổ cho diện tích giao đất thu tiền sử dụng đất:

50ha

x 200 tỷ đồng = 125 tỷ đồng

(50ha+30ha)

+ Phân bcho diện tích cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê:

30ha

x 200 tỷ đồng = 75 tỷ đồng

(50ha+30ha)

- Việc khu trừ chi phí bi thường, giải phóng mặt bằng tương ứng với từng loại diện tích như sau:

+ Chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án phân bcho phần diện tích đất tính thu tiền sử dụng đất và được khấu trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp: 500 tỷ đồng + 125 tỷ đồng = 625tỷ đồng; stiền sử dụng đt c̣n phải nộp: 800 tỷ đồng - 625 tđồng = 175 tđồng.

+ Chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án phân bổ cho phần diện tích tính thu tiền thuê đất và được khấu trừ vào tiền thuê đất phải nộp: 300 tỷ đồng + 75 tỷ đồng = 375 tỷ đồng. Do số tiền thuê đất phải nộp là 350 tỷ đồng nên chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án phân bổ cho phần diện tích tính thu tiền thuê đất c̣n lại chưa được khấu trừ hết là 25 tỷ đồng được tính vào vốn đầu tư của dự án.”

Điều 4. Sửa đổi Khoản 2 và bổ sung Khoản 3 vào Điều 8

1. Sửa đổi Khoản 2 như sau:

“2. Đối với các dự án thuê đất trước ngày Nghị định số 46/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành mà tại một trong ba loại giấy tờ sau đây: Giấy chứng nhận đầu tư (Giấy phép đầu tư), Quyết định cho thuê đất, Hợp đồng thuê đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, ban hành, kư kết có quy định đơn giá thuê đất và có ghi nguyên tắc điều chỉnh đơn giá thuê đất theo các quy định về đơn giá thuê đất của Bộ Tài chính tại một trong các Quyết định: Quyết định số 210A-TC/VP ngày 01 tháng 4 năm 1990, Quyết định số 1417/TC/TCĐN ngày 30 tháng 12 năm 1994, Quyết định số 179/1998/QĐ-BTC ngày 24 tháng 02 năm 1998, Quyết định số 189/2000/QĐ-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2000, Quyết định số 1357TC/QĐ-TCT ngày 30 tháng 12 năm 1995 th́ việc điều chỉnh đơn giá thuê đất được thực hiện như sau:

a) Đối với dự án đầu tư mà tại một trong ba loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đầu tư (Giấy phép đầu tư), Quyết định cho thuê đất, Hợp đồng thuê đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, ban hành, kư kết có quy định đơn giá thuê đất và nguyên tắc điều chỉnh đơn giá thuê theo các quy định về đơn giá cho thuê đất của Bộ Tài chính nêu trên hoặc đă thực hiện cấp đổi Giấy chứng nhận đầu tư (Giấy phép đầu tư) hoặc thay đổi lại mẫu Hợp đồng thuê đất do quy định về thủ tục hành chính mà tại các giấy tờ được cấp đổi không c̣n nội dung ghi nguyên tắc điều chỉnh đơn giá thuê đất nhưng mục đích sử dụng đất không thay đổi; đến ngày Nghị định số 46/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành chưa thực hiện điều chỉnh lại đơn giá thuê đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ và không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 18 Thông tư này th́ cơ quan thuế báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện điều chỉnh đơn giá thuê đất tương ứng với mỗi chu kỳ điều chỉnh theo nguyên tắc sau mỗi chu kỳ ổn định 5 năm tăng 15% so với chu kỳ trước đó.

b) Đối với các trường hợp quy định tại Điểm a nêu trên đă thực hiện điều chỉnh đơn giá thuê đất theo quy định tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP, Nghị định số 69/2009/NĐ-CP, Nghị định số 121/2010/NĐ-CP và không thay đổi mục đích sử dụng đất, khi đến các kỳ điều chỉnh đơn giá thuê đất tiếp theo th́ cơ quan thuế báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết mức điều chỉnh đơn giá thuê đất nhưng không vượt quá mức tỷ lệ (%) điều chỉnh đơn giá thuê đất đă được quy định tại một trong ba loại giấy tờ nêu trên so với đơn giá thuê đất đă được điều chỉnh của kỳ ổn định trước đó đến ngày 31 tháng 12 năm 2015. Việc điều chỉnh đơn giá thuê đất từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 thực hiện theo quy định tại Khoản 8 Điều 15 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP (được bổ sung tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP) và quy định tại Khoản 3 Điều này.”

2. Bổ sung Khoản 3 như sau:

“3. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm theo quy định của pháp luật trước ngày 01 tháng 01 năm 2006 mà đơn giá cho thuê đất xác định theo quy định tại một trong các Quyết định: Quyết định số 210A-TC/VP ngày 01 tháng 4 năm 1990, Quyết định số 1417/TC/TCĐN ngày 30 tháng 12 năm 1994, Quyết định số 179/1998/QĐ-BTC ngày 24 tháng 02 năm 1998, Quyết định số 189/2000/QĐ-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2000, Quyết định số 1357TC/QĐ-TCT ngày 30 tháng 12 năm 1995 của Bộ Tài chính nhưng tất cả ba loại giấy tờ là Giấy chứng nhận đầu tư (Giấy phép đầu tư), Quyết định cho thuê đất, Hợp đồng thuê đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp, ban hành, kư kết không ghi nguyên tắc điều chỉnh đơn giá thuê đất và đang sử dụng đất theo đúng mục đích sử dụng đă ghi tại quyết định, hợp đồng cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền th́ việc xác định và thu nộp tiền thuê đất cho thời hạn thuê đất c̣n lại (không bao gồm trường hợp đă được gia hạn thời gian thuê đất) được thực hiện như sau:

a) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 đến ngày 31 tháng 12 năm 2015: Nộp tiền thuê đất hàng năm theo đơn giá thuê đất đă được xác định theo đúng quy định hoặc đă tạm tính theo chính sách và giá đất tại thời điểm ban hành Thông báo tạm nộp tiền thuê đất và thực hiện quyết toán số tiền thuê đất theo số đă xác định hoặc đă tạm nộp. Trường hợp đang tạm nộp tiền thuê đất theo chính sách và giá đất trước ngày 01 tháng 01 năm 2006 hoặc chưa xác định lại đơn giá thuê đất theo quy định tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP th́ phải điều chỉnh lại đơn giá thuê đất theo quy định pháp luật từng thời kỳ để truy thu số tiền thuê đất phải nộp và không phải nộp tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lư thuế.

b) Đơn giá thuê đất tại thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2016 được xác định trên cơ sở đơn giá thuê đất xác định tại thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2006 theo quy định tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP, số chu kỳ điều chỉnh đơn giá thuê đất từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 đến ngày 01 tháng 01 năm 2016 là 02 chu kỳ, mức điều chỉnh đơn giá thuê đất của mỗi chu kỳ tăng 15% so với đơn giá thuê đất của kỳ ổn định trước đó. Đơn giá thuê đất được ổn định 05 năm kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, khi đến kỳ điều chỉnh đơn giá thuê đất của kỳ tiếp theo của thời gian thuê đất c̣n lại thực hiện điều chỉnh tăng 15% so với đơn giá thuê đất của kỳ ổn định trước đó.

c) Trường hợp đơn giá thuê đất xác định tại thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2016 theo quy định tại Điểm b Khoản này cao hơn đơn giá thuê đất đă xác định theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ th́ người thuê đất có văn bản đề nghị cơ quan thuế tiếp tục nộp tiền thuê đất hàng năm cho thời gian c̣n lại của chu kỳ ổn định theo đơn giá thuê đất đă được xác định. Khi đến kỳ điều chỉnh đơn giá thuê đất của kỳ tiếp theo của thời gian thuê đất c̣n lại thực hiện điều chỉnh tăng 15% so với đơn giá thuê đất của kỳ ổn định trước đó.

d) Trường hợp đă điều chỉnh đơn giá thuê đất theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 15 và khoản 2, Khoản 4 Điều 32 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP và đang trong chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất mà đơn giá thuê đất thấp hơn đơn giá thuê đất xác định theo quy định tại Điểm b Khoản này th́ người thuê đất tiếp tục nộp tiền thuê đất hàng năm cho thời gian c̣n lại của chu kỳ ổn định theo đơn giá thuê đất đă được xác định. Khi đến kỳ điều chỉnh đơn giá thuê đất của kỳ tiếp theo của thời gian thuê đất c̣n lại thực hiện điều chỉnh tăng 15% so với đơn giá thuê đất của kỳ ổn định trước đó.

đ) Trường hợp đă điều chỉnh đơn giá thuê đất theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 15 và Khoản 2, Khoản 4 Điều 32 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP và đang trong chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất mà đơn giá thuê đất cao hơn đơn giá thuê đất xác định theo quy định tại Điểm b Khoản này và cơ quan thuế đă ban hành Thông báo nộp tiền thuê đất của năm 2016, nếu người thuê đất có văn bản đề nghị th́ cơ quan thuế thực hiện điều chỉnh lại đơn giá thuê đất theo quy định tại Điểm b Khoản này cho thời gian c̣n lại của chu kỳ tính từ thời điểm cơ quan thuế nhận được văn bản của người thuê đất. Người thuê đất nộp tiền thuê đất của năm 2016 theo Thông báo của cơ quan thuế đă ban hành theo quy định.

e) Trường hợp doanh nghiệp thuê đất đă thực hiện cổ phần hóa hoặc chuyển đổi mô h́nh hoạt động theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp được kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ về đất đai trong đó bao gồm cả thời hạn thuê đất c̣n lại và không thay đổi mục đích sử dụng đất trước ngày Nghị định số 135/2016/NĐ-CP có hiệu lực thi hành th́ việc xác định và thu nộp tiền thuê đất cho thời gian thuê đất c̣n lại tính từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 được thực hiện theo quy định tại Điểm b, Điểm c, Điểm d, Điểm đ Khoản này.”

Điều 5. Sửa đổi Khoản 4, Khoản 5 và bổ sung Khoản 8 vào Điều 12

1. Sửa đổi Khoản 4 như sau:

“4. Dự án đang hoạt động và đang thực hiện nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước hàng năm trước ngày Nghị định số 46/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành không thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước; nay thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo Nghị định số 46/2014/NĐ-CP th́ được thực hiện miễn, giảm cho thời gian ưu đăi c̣n lại (nếu c̣n) theo đề nghị của chủ đầu tư tính từ thời điểm nộp đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định.”

2. Sửa đổi Khoản 5 như sau:

“5. Người được Nhà nước cho thuê đất chỉ được hưởng ưu đăi miễn, giảm tiền thuê đất sau khi làm các thủ tục để được miễn, giảm tiền thuê đất; cụ thể như sau:

a) Trường hợp thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất nhưng người được Nhà nước cho thuê đất không làm thủ tục để được miễn, giảm tiền thuê đất th́ phải nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật. Trường hợp chậm làm thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất th́ khoảng thời gian chậm làm thủ tục không được miễn, giảm tiền thuê đất.

b) Trường hợp khi nộp hồ sơ xin miễn, giảm tiền thuê đất đă hết thời gian được miễn, giảm theo quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP th́ không được miễn, giảm tiền thuê đất; nếu đang trong thời gian được miễn, giảm tiền thuê đất th́ chỉ được miễn, giảm tiền thuê đất cho thời gian ưu đăi c̣n lại tính từ thời điểm nộp đủ hồ sơ hợp lệ xin miễn, giảm tiền thuê đất; trừ các trường hợp quy định tại Điểm c Khoản này.

c) Trường hợp thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất không gắn với dự án đầu tư và thuê đất mới quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 5 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP) và nộp đủ hồ sơ hợp lệ trước ngày 01 tháng 7 năm 2017 th́ thời điểm được miễn, giảm tiền thuê đất được xác định như sau:

- Tính từ thời điểm phải chuyển sang thuê đất theo quy định của pháp luật đất đai đối với trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP.

- Tính từ thời điểm bắt đầu được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP.

- Tính từ thời điểm phải nộp tiền thuê đất đối với trường hợp quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP.

- Tính từ thời điểm quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực đối với trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP.

Trường hợp các đối tượng nêu trên nộp đủ hồ sơ hợp lệ từ ngày 01 tháng 7 năm 2017 trở đi th́ chỉ được miễn, giảm tiền thuê đất cho thời gian ưu đăi c̣n lại (nếu c̣n).”

3. Bổ sung Khoản 8 như sau:

“8. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm nhưng phải tạm ngừng hoạt động dự án từ ngày 01 tháng 7 năm 2015 (ngày Luật Đầu tư năm 2014 có hiệu lực thi hành) trở về sau do các nguyên nhân bất khả kháng quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ hoặc quy định của pháp luật đầu tư th́ được miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động để khắc phục hậu quả do nguyên nhân bất khả kháng gây ra như sau:

a) Thời gian được miễn tiền thuê đất là thời gian tạm ngừng hoạt động theo xác nhận của cơ quan đăng kư đầu tư.

b) Số tiền thuê đất được miễn được xác định bằng với số tiền thuê đất phải nộp nếu không bị ngừng hoạt động do nguyên nhân bất khả kháng tương ứng với thời gian tạm ngừng hoạt động.

c) Căn cứ hồ sơ đề nghị miễn tiền thuê đất, cơ quan thuế phối hợp với cơ quan đăng kư đầu tư, cơ quan tài chính, cơ quan tài nguyên và môi trường và các cơ quan liên quan (trong trường hợp cần thiết) thực hiện kiểm tra, xác định cụ thể thời gian tạm ngừng hoạt động để ban hành quyết định miễn tiền thuê đất theo thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP.”

Điều 6. Bổ sung Điều 12a

“Điều 12a. Miễn, giảm tiền thuê đất đối với một số trường hợp

1. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trước ngày 27 tháng 12 năm 2015 thuộc đối tượng được ưu đăi miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định số 108/2006/NĐ-CP nhưng nay không thuộc danh mục địa bàn, lĩnh vực ưu đăi đầu tư hoặc được hưởng mức ưu đăi thấp hơn theo quy định tại Nghị định số 118/2015/NĐ-CP th́ tiếp tục được hưởng mức ưu đăi về miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định của pháp luật trước ngày 27 tháng 12 năm 2015 cho thời gian ưu đăi c̣n lại (nếu c̣n).

2. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trước ngày 27 tháng 12 năm 2015 không thuộc đối tượng được ưu đăi miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định số 108/2006/NĐ-CP nhưng nay thuộc danh mục địa bàn, lĩnh vực ưu đăi đầu tư theo quy định tại Nghị định số 118/2015/NĐ-CP th́ được hưởng ưu đăi về miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Khoản 1, Khoản 3 Điều 19 và Điều 20 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP cho thời gian ưu đăi c̣n lại (nếu c̣n) tính từ thời điểm nộp đủ hồ sơ đề nghị được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định. Quy định này không áp dụng đối với dự án quy định tại Điểm c, Điểm d Khoản 2 Điều 15 Luật Đầu tư năm 2014 được Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 (ngày Luật Đầu tư năm 2014 có hiệu lực thi hành).

3. Dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 6.000 tỷ đồng trở lên (trừ dự án kinh doanh nhà ở thương mại; dự án khai thác tài nguyên khoáng sản; dự án sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ sản xuất ô tô) và các dự án khác không thuộc đối tượng được ưu đăi miễn, giảm tiền thuê đất theo pháp luật đất đai) nếu thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư th́ được miễn tiền thuê đất cụ thể như sau:

a) Mức miễn tiền thuê đất là 11 năm nếu không thuộc lĩnh vực ưu đăi đầu tư; 15 năm nếu thuộc lĩnh vực ưu đăi đầu tư; toàn bộ thời gian thuê đất nếu thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đăi đầu tư. Danh mục lĩnh vực ưu đăi đầu tư, lĩnh vực đặc biệt ưu đăi đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.

b) Thời gian miễn tiền thuê đất tính từ thời điểm cơ quan thuế nhận được hồ sơ đề nghị được miễn tiền thuê đất của chủ đầu tư. Số tiền thuê đất được miễn được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Thông tư này. Chủ đầu tư phải nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật sau thời gian được miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị được miễn tiền thuê đất.

c) Cơ quan thuế xác định và ban hành Quyết định miễn tiền thuê đất theo quy định của pháp luật. Chủ đầu tư không được hạch toán số tiền thuê đất được miễn vào chi phí sản xuất kinh doanh.

d) Trường hợp thời điểm vốn đầu tư giải ngân đủ 6.000 tỷ đồng đă quá 03 năm kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư th́ không áp dụng miễn tiền thuê đất theo quy định tại Khoản này.

đ) Trường hợp khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thanh tra, kiểm tra phát hiện dự án không đáp ứng đủ các điều kiện để được miễn tiền thuê đất theo quy định thi chủ đầu tư phải thực hiện hoàn trả ngân sách nhà nước số tiền thuê đất đă được miễn và tiền chậm nộp tính trên số tiền thuê đất được miễn theo quy định của pháp luật về quản lư thuế, số tiền thuê đất đă được miễn phải hoàn trả được xác định theo chính sách và giá đất tại thời điểm cơ quan thuế ban hành Quyết định miễn tiền thuê đất.

4. Dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động (b́nh quân trong năm) trở lên (không bao gồm lao động làm việc không trọn thời gian và lao động có hợp đồng lao động dưới 12 tháng) tính từ ngày xây dựng hoàn thành đưa dự án vào hoạt động (trừ dự án kinh doanh nhà ở thương mại, dự án khai thác tài nguyên khoáng sản, dự án sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ sản xuất ô tô) và các dự án khác không thuộc đối tượng được ưu đăi miễn, giảm tiền thuê đất theo pháp luật đất đai) được miễn tiền thuê đất cụ thể như sau:

a) Trường hợp chủ đầu tư có văn bản đề nghị được hưởng ưu đăi về miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định của Chính phủ về ưu đăi đầu tư trong nông nghiệp, nông thôn thi việc miễn, giảm tiền thuê đất được thực hiện theo quy định của Chính phủ về ưu đăi đầu tư trong nông nghiệp, nông thôn.

b) Trường hợp chủ đầu tư có văn bản đề nghị được hưởng ưu đăi miễn tiền thuê đất theo quy định của pháp luật đất đai, pháp luật đầu tư th́ được miễn tiền thuê đất 7 năm nếu không thuộc lĩnh vực ưu đăi đầu tư; 11 năm nếu thuộc lĩnh vực ưu đăi đầu tư; 15 năm nếu thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đăi đầu tư. Thời gian miễn tiền thuê đất tính từ thời điểm cơ quan thuế nhận được hồ sơ đề nghị được miễn tiền thuê đất của chủ đầu tư. Số tiền thuê đất được miễn được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Thông tư này. Cơ quan thuế xác định và ban hành Quyết định miễn tiền thuê đất theo quy định của pháp luật. Chủ đầu tư không được hạch toán số tiền thuê đất được miễn vào chi phí sản xuất, kinh doanh. Danh mục lĩnh vực ưu đăi đầu tư, lĩnh vực đặc biệt ưu đăi đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.

c) Trường hợp khi thực hiện thanh tra, kiểm tra mà dự án không đáp ứng đủ điều kiện sử dụng từ 500 lao động trở lên th́ chủ đầu tư không được miễn tiền thuê đất trong thời gian ưu đăi c̣n lại (nếu c̣n). Chủ đầu tư phải hoàn trả ngân sách nhà nước số tiền thuê đất đă được miễn trong thời gian sử dụng không đủ 500 lao động và nộp tiền chậm nộp tính trên số tiền đă được miễn theo quy định của pháp luật về quản lư thuế, số tiền thuê đất đă được miễn phải hoàn trả được xác định theo chính sách và giá đất tại thời điểm cơ quan thuế ban hành Quyết định miễn tiền thuê đất.

d) Đối với dự án đầu tư có sử dụng 500 lao động trở lên và đầu tư tại địa bàn bao gồm cả vùng nông thôn và vùng không phải nông thôn th́ mức ưu đăi miễn tiền thuê đất được thực hiện theo chính sách áp dụng đối với phần diện tích có tỷ lệ lớn nhất.

5. Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ được miễn tiền thuê đất trong cả thời hạn thuê đất đối với đất xây dựng cơ sở nghiên cứu khoa học nếu đáp ứng được các điều kiện liên quan đối với hoạt động khoa học công nghệ (nếu có) bao gồm: Đất xây dựng pḥng thí nghiệm, đất xây dựng cơ sở ươm tạo công nghệ và ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đất xây dựng cơ sở thực nghiệm, đất xây dựng cơ sở sản xuất thử nghiệm.

6. Nhà đầu tư được Nhà nước cho thuê đất để đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất được miễn tiền thuê đất sau thời gian được miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản theo các mức quy định tại Khoản 10 Điều 19 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP (được bổ sung tại Khoản 6 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP). Trường hợp khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất nằm trên phạm vi nhiều huyện mà có mức ưu đăi khác nhau th́ nhà đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng được hưởng mức ưu đăi theo địa bàn ưu đăi đầu tư có tỷ lệ diện tích đất lớn nhất.

7. Dự án đầu tư được Nhà nước cho thuê đất để xây dựng nhà ở cho công nhân của các khu công nghiệp được miễn tiền thuê đất trong toàn bộ thời gian thuê theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 6 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP). Trường hợp chủ đầu tư thuê lại đất trong Khu công nghiệp của doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng để thực hiện Dự án xây dựng nhà ở cho công nhân theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt th́ việc miễn tiền thuê đất (chủ đầu tư không được tính chi phí về tiền thuê đất vào giá cho thuê nhà) quy định như sau:

a) Chủ đầu tư thuê lại đất được miễn tiền thuê đất trong toàn bộ thời gian thuê lại đất. Thời gian thuê lại đất để thực hiện dự án đầu tư không vượt quá thời hạn thuê đất của doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.

b) Căn cứ đề nghị của chủ đầu tư dự án và doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp kèm theo dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật, cơ quan thuế thực hiện miễn tiền thuê đất cho doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng tương ứng với diện tích đất thực hiện dự án và thời gian cho thuê lại đất. Số tiền thuê đất được miễn xác định trên cơ sở giá đất tại Bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất, mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành tại thời điểm chủ đầu tư dự án có văn bản đề nghị được miễn tiền thuê đất.

c) Trường hợp tiến độ thực hiện dự án chậm 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư hoặc không triển khai đầu tư xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày nhận bàn giao đất trên thực địa th́ doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp không được miễn tiền thuê đất đối với thời gian thuê đất c̣n lại và bị truy thu số tiền thuê đất đă được miễn cộng với một khoản tương đương với tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lư thuế. Việc xử lư tiền thuê lại đất giữa chủ đầu tư và doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự”.

Điều 7. Sửa đổi Điểm a Khoản 1, Khoản 2 Điều 16

1. Sửa đổi Điểm a Khoản 1 như sau:

“a) Đối với trường hợp được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP, số tiền thuê đất, thuê mặt nước hàng năm phải nộp sau khi đă hết thời gian được miễn tiền thuê đất và thời gian được xác định hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất hàng năm do được khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng hoặc được trừ tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định được xác định như sau:

Tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp 01 năm

=

Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước 01 năm

x

Diện tích phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước

Trong đó:

- Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước được xác định theo chính sách và giá đất tại thời điểm bắt đầu phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước. Thời điểm bắt đầu phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước là thời điểm sau khi đă hết thời gian được miễn tiền thuê đất theo quy định của pháp luật và thời gian được xác định hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất hàng năm do được khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng hoặc được trừ tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo phương thức quy đổi ra số năm, tháng hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền thuê đất hàng năm vào tiền thuê đất phải nộp theo quy định. Chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước (05 năm) được tính từ thời điểm phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước. Trong thời gian được miễn tiền thuê đất và được xác định hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất hàng năm th́ không thực hiện điều chỉnh đơn giá thuê đất.

- Trường hợp tổng thời gian được miễn tiền thuê đất theo quy định của pháp luật và thời gian được xác định hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất hàng năm do được khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng hoặc được trừ tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhỏ hơn thời gian của chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất (05 năm) đầu tiên th́ đơn giá thuê đất tính thu tiền thuê đất cho thời gian c̣n lại của chu kỳ là đơn giá thuê đất xác định tại thời điểm có Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Trường hợp sau khi trừ đi thời gian được miễn tiền thuê đất theo quy định của pháp luật và thời gian được xác định đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính về nộp tiền thuê đất do được khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng hoặc được trừ tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định mà thời gian thực tế phải nộp tiền thuê đất c̣n lại của thời hạn thuê đất nhỏ hơn 05 năm và người được Nhà nước cho thuê đất có nguyện vọng được nộp trước tiền thuê đất cho thời gian này th́ cơ quan thuế báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định. Giá đất tính thu tiền thuê đất được xác định theo chính sách và giá đất tại thời điểm Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận cho phép nộp trước tiền thuê đất cho thời gian thực tế phải nộp tiền thuê đất c̣n lại. Người thuê đất có quyền về đất đai tương ứng đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.”

2. Sửa đổi Khoản 2 như sau:

“2. Trường hợp nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước một lần cho cả thời gian thuê

a) Đối với trường hợp thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua h́nh thức đấu giá mà giá đất tính thu tiền thuê đất được xác định theo quy định tại Khoản 4 Điều 4 và được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP th́ số tiền thuê đất phải nộp được xác định như sau:

Số tiền thuê đất phải nộp

=

Giá đất tính thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê

x

Diện tích phải nộp tiền thuê đất

-

Số tiền thuê đất được miễn

-

Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được khấu trừ theo quy định của pháp luật (nếu có)

Trong đó:

Số tiền thuê đất được miễn

=

Giá đất tính thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê

x

Số năm được miễn tiền thuê đất (bao gồm cả miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản)

x

Diện tích phải nộp tiền thuê đất

Thời hạn thuê đất

b) Đối với trường hợp thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua h́nh thức đấu giá mà giá đất tính thu tiền thuê đất được xác định theo quy định tại Khoản 5 Điều 4 và được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP:

Số tiền thuê đất phải nộp

=

Giá đất tại Bảng giá đất

x

Thời gian thực tế phải nộp tiền thuê đất

x

Hệ số điều chỉnh giá đất

x

Diện tích phải nộp tiền đất thuê đất

-

Tiền bồi thường giải phóng mặt bằng được khấu trừ theo quy định (nếu có)

Thời hạn của loại đất tại Bảng giá đất

Trong đó, thời gian thực tế phải nộp tiền thuê đất được xác định bằng thời gian được Nhà nước cho thuê đất trừ (-) đi thời gian được miễn tiền thuê đất (bao gồm cả thời gian xây dựng cơ bản được miễn) theo quy định của pháp luật.”

Điều 8. Bổ sung Khoản 7, Khoản 8, Khoản 9, Khoản 10, Khoản 11, Khoản 12, Khoản 13, Khoản 14, Khoản 15 vào Điều 17

1. Bổ sung Khoản 7 như sau:

“7. Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyết định cho thuê đất theo h́nh thức trả tiền thuê đất hàng năm theo quy định của Luật Đất đai năm 2003 nhưng thời điểm bàn giao đất thực tế từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 trở về sau th́ đơn giá thuê đất được xác định theo chính sách và giá đất tại thời điểm được bàn giao đất thực tế. Trường hợp đă sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 nhưng cơ quan nhà nước có thẩm quyền có Quyết định cho thuê đất từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 trở về sau và chưa nộp tiền thuê đất cho thời gian đă sử dụng đất th́ cơ quan thuế thực hiện truy thu tiền thuê đất theo chính sách và giá đất phù hợp với từng thời kỳ tính từ thời điểm bắt đầu sử dụng đất đến thời điểm có Quyết định cho thuê đất. Việc xác định và thu nộp tiền thuê đất kể từ thời điểm có Quyết định cho thuê đất trở về sau được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP, Nghị định số 135/2016/NĐ-CP.”

2. Bổ sung Khoản 8 như sau:

“8. Trường hợp nhà đầu tư thực hiện ứng trước tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được Nhà nước cho thuê đất theo quy định của Luật đất đai năm 2003 mà số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định và cho khấu trừ vào tiền thuê đất phải nộp nhưng chưa được trừ theo quy định và chưa tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh th́ tiếp tục được trừ vào tiền thuê đất phải nộp (đối với trường hợp thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê) hoặc được quy đổi ra số năm, tháng hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền thuê đất hàng năm theo đơn giá thuê đất được xác định tại thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2015 theo quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP (đối với trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm).”

3. Bổ sung Khoản 9 như sau:

“9. Trường hợp nhà đầu tư thực hiện ứng trước tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Đất đai năm 2003 nhưng được Nhà nước cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 mà số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định và cho khấu trừ vào tiền thuê đất phải nộp nhưng chưa được trừ theo quy định và chưa tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh th́ tiếp tục được trừ vào tiền thuê đất phải nộp (đối với trường hợp thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê) hoặc được quy đổi ra số năm, tháng hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền thuê đất hàng năm theo đơn giá thuê đất được xác định tại thời điểm có Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm).”

4. Bổ sung Khoản 10 như sau:

“10. Trường hợp nhà đầu tư tự thỏa thuận bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định của Luật Đất đai năm 2003 và được Nhà nước cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 mà số tiền tự thỏa thuận được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định và cho khấu trừ vào tiền thuê đất phải nộp nhưng chưa được trừ theo quy định và chưa tính vào chi phí sản xuất kinh doanh th́ tiếp tục được trừ vào tiền thuê đất phải nộp (đối với trường hợp thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê) hoặc được quy đổi ra số năm, tháng hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền thuê đất hàng năm theo đơn giá thuê đất được xác định tại thời điểm có Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm), số tiền tự thỏa thuận bồi thường, giải phóng mặt bằng được trừ không vượt quá số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được trừ theo quy định vào tiền thuê đất phải nộp khi Nhà nước thu hồi đất.

Cơ quan tài chính chủ tŕ, phối hợp với cơ quan thuế, cơ quan tài nguyên và môi trường và các cơ quan khác có liên quan (nếu cần) xác định số tiền tự thỏa thuận bồi thường, giải phóng mặt bằng được trừ vào tiền thuê đất phải nộp và số tiền bồi thường, hỗ trợ được trừ khi Nhà nước thu hồi đất tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận cho phép tự thỏa thuận bồi thường, giải phóng mặt bằng.”

5. Bổ sung Khoản 11 như sau:

“11. Trường hợp dự án đầu tư (được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua h́nh thức đấu giá theo quy định của Luật Đất đai năm 2003) có h́nh thức sử dụng đất hỗn hợp (giao đất có thu tiền sử dụng đất, giao đất không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất) mà nhà đầu ứng trước tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt từ ngày 01 tháng 10 năm 2009 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 theo quy định tại Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ nhưng chưa được khấu trừ và chưa tính vào chi phí sản xuất kinh doanh th́ được khấu trừ theo quy định tại Khoản 4 Điều 13 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP (được bổ sung tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP) và Khoản 4a Điều 6 Thông tư này.”

6. Bổ sung Khoản 12 như sau:

“12. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 và đang trong thời gian được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005, Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 th́ không thực hiện điều chỉnh đơn giá thuê đất khi đến kỳ điều chỉnh cho đến hết thời gian được miễn tiền thuê đất kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành. Chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước được tính từ thời điểm phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước. Thời điểm bắt đầu phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước là thời điểm sau khi đă hết thời gian được miễn tiền thuê đất (bao gồm cả thời gian xây dựng cơ bản được miễn theo quy định) và thời gian được xác định hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất hàng năm do được khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo phương thức quy đổi ra số năm, tháng hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền thuê đất hàng năm vào tiền thuê đất phải nộp theo quy định”.

7. Bổ sung Khoản 13 như sau:

“13. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 th́ việc miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản được thực hiện như sau:

a) Trường hợp dự án được Nhà nước cho thuê đất, đă nộp hồ sơ đề nghị miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản theo quy định và cơ quan thuế đă ban hành Thông báo tạm miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản (một lần cho nhiều năm) theo quy định pháp luật trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, khi hoạt động xây dựng cơ bản kết thúc th́ người thuê đất hoàn tất thủ tục theo quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 05 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính để quyết toán số tiền thuê đất được miễn nhưng thời gian miễn tối đa không vượt quá thời gian đă được tạm miễn. Trường hợp Thông báo tạm miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản thực hiện theo từng năm th́ cơ quan thuế phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra, xác định cụ thể thời gian được miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có Quyết định thuê đất hoặc thời điểm được bàn giao đất thực tế nếu thời điểm bàn giao đất thực tế không đúng với thời điểm có quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

b) Trường hợp dự án được Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 nhưng nộp hồ sơ đề nghị miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 trở về sau th́ cơ quan thuế phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra, xác định cụ thể thời gian được miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có Quyết định thuê đất hoặc thời điểm được bàn giao đất. Người thuê đất phải nộp hồ sơ trong thời hạn quy định tại Khoản 8 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP (Khoản 16 Điều 31 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP). Trường hợp đă nộp tiền thuê đất trong khoảng thời gian được miễn tiền thuê đất th́ được trừ vào số tiền thuê đất phải nộp của những năm tiếp theo theo phương thức bảo toàn thời gian tương ứng hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất tính từ thời điểm cơ quan thuế ban hành quyết định về miễn tiền thuê đất.

c) Trường hợp người được Nhà nước cho thuê đất đă nộp hồ sơ đề nghị được miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản theo quy định từ ngày 30 tháng 6 năm 2016 đến trước ngày 15 tháng 11 năm 2016 nhưng chưa được giải quyết th́ cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ mà người thuê đất đă nộp để xác định thời gian được miễn tiền thuê đất theo quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này.”

8. Bổ sung Khoản 14 như sau:

“14. Miễn, giảm tiền thuê đất theo pháp luật về đầu tư (không bao gồm hoạt động khai thác khoáng sản) đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 được thực hiện như sau:

a) Trường hợp Giấy chứng nhận ưu đăi đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư có ghi cụ thể mức miễn, giảm tiền thuê đất theo đúng quy định của pháp luật tại thời điểm cấp nhưng chưa làm thủ tục để được miễn, giảm tiền thuê đất th́ được hưởng ưu đăi về tiền thuê đất theo quy định tại Giấy chứng nhận ưu đăi đầu tư, Giấy phép đầu tư đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp sau khi nộp đủ hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền thuê trong thời hạn quy định tại Khoản 8 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP (Khoản 17 Điều 31 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP). Trường hợp đă nộp tiền thuê đất theo Thông báo của cơ quan thuế trong khoảng thời gian được ưu đăi về tiền thuê đất quy định tại Giấy chứng nhận ưu đăi đầu tư, Giấy phép đầu tư th́ số tiền đă nộp được trừ vào số tiền thuê đất phải nộp của những năm tiếp theo theo phương thức bảo toàn thời gian tương ứng hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất tính từ thời điểm cơ quan thuế ban hành quyết định về miễn tiền thuê đất.

b) Trường hợp Giấy chứng nhận ưu đăi đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư không ghi mức miễn, giảm tiền thuê đất hoặc ghi nguyên tắc là được hưởng ưu đăi tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc không thuộc trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận ưu đăi đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư nhưng thuộc đối tượng, đáp ứng đủ các điều kiện để được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định pháp luật tại thời điểm được Nhà nước cho thuê đất nhưng nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 trở về sau th́ được hưởng ưu đăi miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định pháp luật tại thời điểm được Nhà nước cho thuê đất. Việc nộp hồ sơ và thời hạn giải quyết việc miễn, giảm tiền thuê đất thực hiện như đối với trường hợp tại Điểm a Khoản này.

c) Trường hợp người được Nhà nước cho thuê đất đă nộp hồ sơ đề nghị được miễn, giảm tiền thuê đất theo pháp luật về đầu tư từ ngày 30 tháng 6 năm 2016 đến trước ngày 15 tháng 11 năm 2016 nhưng chưa được giải quyết th́ cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ mà người thuê đất đă nộp để xác định thời gian được miễn tiền thuê đất theo quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này.”

9. Bổ sung Khoản 15 như sau:

“15. Miễn, giảm tiền thuê đất đối với hoạt động khai thác khoáng sản được Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 thực hiện như sau:

a) Đối với dự án khai thác khoáng sản được Nhà nước cho thuê đất, đă bàn giao đất thực tế và nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 th́ được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định của pháp luật tại thời điểm được Nhà nước cho thuê đất.

b) Đối với dự án khai thác khoáng sản được Nhà nước cho thuê đất, đă bàn giao đất thực tế trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 nhưng nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 trở về sau và trong thời hạn quy định tại Khoản 8 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP (Khoản 16, Khoản 17 Điều 31 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP) th́ được miễn, giảm tiền thuê đất như đối với trường hợp tại Điểm a Khoản này. Trường hợp quá thời hạn nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Khoản 8 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP người sử dụng đất mới nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất th́ chỉ được miễn, giảm cho thời gian miễn, giảm tiền thuê đất c̣n lại (nếu có).

c) Đối với dự án khai thác khoáng sản được Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 nhưng được bàn giao đất thực tế và nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 trở về sau th́ không được miễn, giảm tiền thuê đất.

d) Đối với dự án khai thác khoáng sản được Nhà nước cho thuê đất mà có các phần diện tích được bàn giao thực tế trước và từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 trở về sau th́ việc ưu đăi miễn, giảm tiền thuê đất được thực hiện tương ứng với từng phần diện tích bàn giao đất thực tế theo quy định tại các Điểm a, Điểm b và Điểm c Khoản này.”

Điều 9. Bổ sung Khoản 4 vào Điều 18

“4. Việc xử lư tiền đền bù, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (bao gồm cả trường hợp tự thỏa thuận bồi thường hoặc tự nhận chuyển nhượng) mà người sử dụng đất đă chi trả theo quy định của pháp luật trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 quy định tại Khoản 6 Điều 32 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP (được bổ sung tại Khoản 9 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP):

a) Cơ quan tài chính chủ tŕ, phối hợp với cơ quan thuế, cơ quan tài nguyên và môi trường và các cơ quan khác có liên quan (nếu cần) căn cứ vào phương án đền bù, giải phóng mặt bằng đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc theo giá đất của mục đích nhận chuyển nhượng quy định tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành tại thời điểm nhận chuyển nhượng (đối với trường hợp tự thỏa thuận, nhận chuyển nhượng) để xác định số tiền đền bù, giải phóng mặt bằng (không bao gồm tài sản gắn liền với đất) được khấu trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.

b) Số tiền được khấu trừ quy định tại Điểm a Khoản này được xác định như sau:

- Trường hợp thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê, số tiền được trừ vào tiền thuê đất phải nộp quy định tại Điểm a Khoản 6 Điều 32 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP xác định bằng số tiền được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt chia (:) cho thời hạn thuê đất nhân (x) với thời gian thuê đất c̣n lại tính từ thời điểm ngày Nghị định số 135/2016/NĐ-CP có hiệu lực thi hành.

- Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, thời gian được xác định hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất quy định tại Điểm b Khoản 6 Điều 32 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP xác định bằng số tiền được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt chia (:) cho thời hạn thuê đất nhân (x) với thời gian thuê đất c̣n lại tính từ thời điểm ngày Nghị định số 135/2016/NĐ-CP có hiệu lực thi hành sau đó chia (:) cho số tiền thuê đất phải nộp hàng năm được xác định theo chính sách và giá đất tại thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2016 và do cơ quan thuế thực hiện.

- Trường hợp chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang giao đất có thu tiền sử dụng đất, số tiền được trừ vào tiền thuê đất phải nộp quy định tại Điểm c Khoản 6 Điều 32 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP xác định bằng số tiền được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt chia (:) cho thời hạn thuê đất nhân (x) với thời gian sử dụng đất c̣n lại tính từ thời điểm chuyển sang giao đất có thu tiền sử dụng đất. Trường hợp chuyển sang giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày Nghị định số 135/2016/NĐ-CP có hiệu lực thi hành th́ thời gian sử dụng đất c̣n lại tính từ ngày 15 tháng 11 năm 2016”.

Điều 10. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2017.

2. Sửa đổi tên “Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất” thành “Văn pḥng đăng kư đất đai” tại Mẫu số 01 - Thông báo về việc nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước ban hành kèm theo Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính.

3. Trong quá tŕnh thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để được xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Văn pḥng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn pḥng Chủ tịch nước, Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ṭa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- HĐND, UBND, Sở TC, Cục thuế, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Pḥng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Cổng thông tin điện tử: Chính phủ, Bộ Tài chính, Cục Quản lư công sản;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, QLCS. (
460)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Hữu Chí

 


 

25. Thông tư 11/2018/TT-BTC về sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2018/TT-BTC

Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2018

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 77/2014/TT-BTC NGÀY 16 THÁNG 6 NĂM 2014 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 46/2014/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ THU TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lư công sản,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

Điều 1. Bổ sung khoản 6a, 10a vào Điều 5 như sau:

“6a. Trường hợp người được Nhà nước cho thuê đất đang sử dụng nhà, đất tại công tŕnh xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp thuộc sở hữu nhà nước hoặc có phần diện tích thuộc quyền quản lư của Nhà nước mà không tách riêng được phần diện tích đất sử dụng cho từng đối tượng đang sử dụng th́ tiền thuê đất phải nộp được phân bổ cho từng đối tượng sử dụng theo hệ số phân bổ nhân (x) với diện tích sàn sử dụng của từng đối tượng và áp dụng từ ngày 01/7/2014. Trong đó:

a) Hệ số phân bổ được xác định bằng tỷ lệ giữa diện tích đất tính thu tiền thuê đất và tổng diện tích sàn sử dụng của các đối tượng.

b) Trường hợp nhà có tầng hầm th́ 50% diện tích tầng hầm được cộng vào tổng diện tích sàn sử dụng của công tŕnh xây dựng để tính hệ số phân bổ.

Trường hợp diện tích các tầng hầm được xác định là thuộc sở hữu chung của các đối tượng sử dụng công tŕnh xây dựng th́ diện tích các tầng hầm được phân bổ đều cho các đối tượng sử dụng công tŕnh xây dựng.

Trường hợp diện tích các tầng hầm được xác định là thuộc sở hữu của đối tượng phải nộp tiền thuê đất th́ diện tích các tầng hầm được phân bổ để tính thu tiền thuê đất cho đối tượng này.

10a. Khi được gia hạn sử dụng đất mà người sử dụng đất thuộc đối tượng phải nộp tiền thuê đất th́ tiền thuê đất được xác định theo chính sách và giá đất tại thời điểm được gia hạn.

Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm th́ chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất tính từ thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định gia hạn thời gian thuê đất.

Trường hợp hết thời gian thuê đất nhưng cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa ban hành quyết định gia hạn thời gian thuê đất th́ người sử dụng đất phải nộp tiền thuê đất của từng năm sử dụng đất kể từ thời điểm hết thời gian thuê đất đến thời điểm có quyết định gia hạn thời gian thuê đất theo đơn giá xác định trên cơ sở giá đất tại Bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất, tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành của từng năm sử dụng đất; không được ổn định đơn giá thuê đất (05 năm một lần) trong khoảng thời gian này”.

Điều 2. Bổ sung khoản 9 vào Điều 12 như sau:

“9. Trường hợp người được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê và được miễn toàn bộ tiền thuê đất nhưng trong thời gian thuê có nguyện vọng nộp tiền thuê đất (không hưởng ưu đăi) th́ số tiền thuê đất phải nộp một lần cho thời gian thuê đất c̣n lại được xác định theo chính sách và giá đất tại thời điểm người sử dụng đất có văn bản đề nghị được nộp tiền thuê đất. Đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê c̣n lại được xác định như sau:

a) Trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đồng đối với các tỉnh c̣n lại:

Đơn giá thuê đất thu một lần cho thời gian thuê đất c̣n lại

=

Giá đất tại Bảng giá đất

x

Hệ số điều chỉnh giá đất

x

Thời gian phải nộp tiền thuê đất

Thời hạn của loại đất tại Bảng giá đất

Trong đó:

- Thời gian phải nộp tiền thuê đất bằng (=) thời hạn thuê đất trừ (-) thời gian thực tế đă sử dụng đất

- Thời hạn của loại đất tại Bảng giá đất theo quy định của Chính phủ về giá đất.

b) Trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng trở lên đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; từ 10 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; từ 20 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh c̣n lại th́ đơn giá thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê c̣n lại do Sở Tài nguyên và Môi trường xác định, chuyển cho Hội đồng thẩm định giá đất của địa phương do Sở Tài chính làm Thường trực Hội đồng để tổ chức thẩm định, tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt”.

Điều 3. Bổ sung khoản 9a vào Điều 17 như sau:

“9a. Trường hợp nhà đầu tư đă chi trả tiền đền bù, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (bao gồm cả trường hợp tự thỏa thuận bồi thường hoặc tự nhận chuyển nhượng) theo quy định của pháp luật trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và được Nhà nước cho thuê đất từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 trở về sau th́ được trừ số tiền bồi thường về đất, hỗ trợ về đất theo phương án đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc giá trị quyền sử dụng đất theo mục đích đất nhận chuyển nhượng hợp pháp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định và phê duyệt (đối với trường hợp tự thỏa thuận bồi thường, tự nhận chuyển nhượng) tại thời điểm tự thỏa thuận, tự nhận chuyển nhượng (phân bổ cho thời gian thuê đất c̣n lại tương ứng với phần diện tích có thu tiền thuê đất và chưa được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh) vào tiền thuê đất phải nộp và không vượt quá số tiền thuê đất phải nộp. Số tiền được trừ vào tiền thuê phải nộp được quy đổi ra thời gian đă hoàn thành việc nộp tiền thuê đất hàng năm. Đơn giá thuê đất để thực hiện quy đổi áp dụng theo chính sách và giá đất tại thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2016.

Việc xử lư tiền đền bù, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (bao gồm cả trường hợp tự thỏa thuận bồi thường hoặc tự nhận chuyển nhượng) mà người sử dụng đất đă chi trả theo quy định của pháp luật trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 được thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 333/2016-TT-BTC”.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2018.

2. Các trường hợp phát sinh phải thực hiện nghĩa vụ tài chính từ thời điểm Nghị định số 135/2016/NĐ-CP, Nghị định số 123/2017/NĐ-CP có hiệu lực đến thời điểm Thông tư này có hiệu lực được áp dụng xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định tại Nghị định số 135/2016/NĐ-CP, Nghị định số 123/2017/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này.

3. Trong quá tŕnh thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để được xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn pḥng Tổng bí thư;
- Văn pḥng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn pḥng Chủ tịch nước, Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ṭa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- HĐND, UBND, Sở TC, Cục Thuế, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Pḥng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra VB QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng thông tin điện tử: Chính phủ, Bộ Tài chính, Cục Quản lư công sản;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, QLCS.
(470)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Huỳnh Quang Hải

 


 

26. Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 135/2016/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 09 tháng 9 năm 2016

 

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, THU TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 16 tháng 9 năm 2015;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất và Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất

1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 và bổ sung Khoản 4 vào Điều 4 như sau:

“1. Tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua h́nh thức đấu giá quyền sử dụng đất th́ tiền sử dụng đất phải nộp là stiền trúng đấu giá. Việc xác định giá khởi điểm cụ thể như sau:

a) Giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng trở lên đối với các thành phố trực thuộc trung ương; từ 10 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; từ 20 tỷ đồng trở lên đối với tỉnh c̣n lại là giá đất cụ thể do Sở Tài nguyên và Môi trường xác định, chuyển cho Hội đồng thẩm định giá đất của địa phương do Sở Tài chính làm thường trực Hội đồng tổ chức thẩm định, tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.

b) Giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng đối với các thành phố trực thuộc trung ương; dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đồng đối với tỉnh c̣n lại là giá đất cụ thể do cơ quan tài chính xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.

c) Việc xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất gắn với tài sản thuộc sở hữu nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lư, sử dụng tài sản nhà nước.

4. Trường hợp được Nhà nước giao đất nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư th́ người sử dụng đất phải nộp cho Nhà nước khoản tiền tương ứng với mức tiền sử dụng đất được xác định như sau:

a) Trường hợp được gia hạn thời gian sử dụng đất theo quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 64 Luật đất đai năm 2013 th́ khoản tiền tương ứng với mức tiền sử dụng đất phải nộp đối với thời gian chậm tiến độ được tính bằng với tiền thuê đất hàng năm.

b) Trường hợp không thuộc đối tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất hoặc thuộc đối tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất nhưng không làm thủ tục để được gia hạn hoặc đă hết thời gian được gia hạn theo quy định tại Khoản 1 Điều 64 Luật đất đai năm 2013 nhưng vẫn không đưa đất vào sử dụng và Nhà nước chưa có Quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật th́ phải nộp cho Nhà nước khoản tiền tương ứng với mức tiền sử dụng đất được tính bằng với tiền thuê đất hàng năm đối với khoảng thời gian từ khi được giao đất đến thời điểm có quyết định thu hồi đất.

c) Đơn giá thuê đất để xác định số tiền thuê đất phải nộp theo quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này được xác định trên cơ sở giá đất tại Bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất, tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành”.

2. Bổ sung Khoản 9 vào Điều 10 như sau:

“9. Không áp dụng miễn, giảm tiền sử dụng đất trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất đối với trường hợp người trúng đu giá thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất. Việc miễn, giảm tiền sử dụng đất khi giao đất cho các đối tượng thuộc diện chính sách cải thiện nhà ở được thực hiện theo chính sách có liên quan và không thông qua h́nh thức đấu giá quyền sử dụng đất”.

3. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể điều này.

Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước

1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 4 như sau:

“3. Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê

a) Trường hợp đu giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm th́ đơn giá thuê đất là đơn giá trúng đấu giá của thời hạn một năm. Giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm do cơ quan tài chính xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.

Đơn giá trúng đấu giá được ổn định 10 năm, hết thời gian ổn định thực hiện điều chỉnh đơn giá thuê đất theo chính sách về thu tiền thuê đất đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua h́nh thức đấu giá; mức điều chỉnh không vượt quá 30% đơn giá thuê đất trúng đấu giá hoặc đơn giá thuê đất của kỳ ổn định liền kề trước đó.

b) Trường hợp đấu giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê th́ đơn giá thuê đất là đơn giá trúng đấu giá của thời hạn thuê đất. Giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê được xác định như sau:

- Trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng trở lên đối với các thành phố trực thuộc trung ương; từ 10 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; từ 20 tỷ đồng trở lên đối với tỉnh c̣n lại th́ giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất là giá đất cụ th do STài nguyên và Môi trường xác định, chuyển cho Hội đồng thẩm định giá đất của địa phương do Sở Tài chính làm Thường trực hội đồng tổ chức thẩm định, tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.

- Trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đng đối với các thành phố trực thuộc trung ương; dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đồng đối với tỉnh c̣n lại th́ giá đất khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất là giá đất cụ thể do cơ quan tài chính xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.

c) Việc xác định giá khi điểm đấu giá quyền sử dụng đất thuê gắn với tài sản thuộc sở hữu nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lư, sử dụng tài sản nhà nước”.

2. Sửa đổi Khoản 8, bổ sung Khoản 9 và sửa Khoản 9 thành Khoản 10 Điều 12 như sau:

“8. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư th́ ngưi thuê đất phải nộp cho Nhà nước khoản tiền tương ứng với mức tin thuê đất phải nộp được xác định như sau:

a) Trường hợp được gia hạn thời gian sử dụng theo quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 64 Luật đất đai th́ khoản tiền tương ứng với mức tiền thuê đất phi nộp cho thời gian chậm tiến độ được tính theo số tiền thuê đất phải nộp hàng năm.

b) Trường hợp không thuộc đối tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất hoặc thuộc đối tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất nhưng không làm thtục đđược gia hạn hoặc đă hết thời gian được gia hạn theo quy định tại Khoản 1 Điều 64 Luật đất đai năm 2013 nhưng vẫn không đưa đất vào sử dụng và Nhà nước chưa có Quyết định thu hồi đất theo quy định pháp luật th́ phải nộp cho Nhà nước khoản tiền được tính bng với tin thuê đất hàng năm đối với khoảng thời gian từ khi được giao đất đến thời điểm chính thức có quyết định thu hồi đất sau khi trừ đi thời gian xây dựng cơ bản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định khi được cho thuê đt. Thời gian xây dựng cơ bản được trừ tối đa không quá 03 năm đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 và không quá 02 năm đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 trở về sau.

c) Đơn giá thuê đất để xác định số tiền thuê đất theo quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này được xác định trên cơ sở giá đất tại Bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đt, tỷ lệ phn trăm (%) tính đơn giá thuê đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.

9. Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp để thực hiện dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất mà phải chuyển mục đích sử dụng đất sau khi nhận chuyển nhượng và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính về nộp tiền thuê đất theo quy định tại Điều 57, Điều 73 Luật đất đai th́ việc xử lư tiền nhận chuyển nhượng, tiền thuê đất được thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều này.

10. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể Điều này.”

3. Bổ sung Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7 vào Điều 13 như sau:

“4. Trường hợp dự án đầu tư được Nhà nước giao đất không thông qua h́nh thức đu giá mà có h́nh thức sử dụng đất hỗn hợp: Giao đất có thu tiền sử dụng đất, giao đất không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất và nhà đầu tư tự nguyện ứng trước tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt th́ việc khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được tính theo từng loại diện tích và được phân bổ đều tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng của phần diện tích đất sử dụng vào mục đích công cộng vào các phần diện tích đất tương ứng.

5. Trường hợp được Nhà nước cho thuê theo h́nh thức thuê đất trả tin thuê đất hàng năm nhưng đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính cho một số năm do được khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng đă ứng trước vào tiền thuê đất theo quy định của pháp luật, khi chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một ln cho cả thời gian thuê th́ tiền bồi thường, giải phóng mặt bng c̣n lại tương ứng với thời gian đă thực hiện quy đổi chưa được trừ hết tiếp tục được trừ vào thời gian để xác định số tiền thuê đất phải nộp một ln cho thời gian thuê đất c̣n lại theo quy định tại Điều 16 Nghị định này.

6. Trường hp doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất được Nhà nước cho thuê đất theo h́nh thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và được quy đổi số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng đă ứng trước theo quy định ra thời gian đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất hàng năm th́ trong khoảng thời gian được cơ quan có thẩm quyền xác nhận đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính vtiền thuê đất hàng năm doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng có quyền về đất đai như đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.

7. Việc xác định và khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào tiền thuê đất phải nộp đối với trường hợp quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 4 Điều này được thực hiện tại thời điểm có quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật đất đai”.

4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 7, bổ sung Khoản 8 vào Điều 15 như sau:

“7. Đối với các dự án thuê đất trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà tại một trong ba loại giấy tsau đây: Giấy chứng nhận đầu tư (Giấy phép đầu tư), Quyết định cho thuê đất, Hợp đồng thuê đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (kư kết) có quy định đơn giá thuê đất và có ghi nguyên tắc điều chỉnh đơn giá thuê đất theo các quy định về đơn giá thuê đất của Bộ Tài chính (Quyết định số 210A-TC/VP ngày 01 tháng 4 năm 1990, Quyết định số 1417/TC/TCĐN ngày 30 tháng 12 năm 1994, Quyết định số 179/1998/QĐ-BTC ngày 24 tháng 02 năm 1998, Quyết định số 189/2000/QĐ-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2000, Quyết định s 1357TC/QĐ-TCT ngày 30 tháng 12 năm 1995):

a) Trường hợp chưa thực hiện điều chỉnh đơn giá thuê đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ th́ được tiếp tục thực hiện điều chỉnh đơn giá thuê đất tương ứng với mỗi chu kỳ điều chỉnh theo mức tỷ lệ (%) điều chỉnh đơn giá thuê đất đă ghi trong Giấy chứng nhận đầu tư (Giấy phép đầu tư); Quyết định cho thuê đất hoặc Hợp đồng thuê đất

b) Trường hợp đă điều chỉnh lại đơn giá thuê đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ hoặc đă thực hiện cấp đổi Giấy chứng nhận đầu tư (Giấy phép đu tư) hoặc đă thay đổi lại mẫu Hợp đồng thuê đất do quy định về thủ tục hành chính mà tại các giấy tờ được cấp đổi không c̣n nội dung ghi nguyên tắc điều chỉnh đơn giá thuê đất nhưng mục đích sử dụng đất không thay đi, khi đến kỳ điều chỉnh đơn giá thuê đất của kỳ tiếp theo th́ mức điều chỉnh không quá mức tỷ l(%) điều chỉnh đơn giá thuê đt đă được quy định ở một trong ba loại giấy tờ nêu trên so với đơn giá thuê đất của kỳ ổn định trước đó đến ngày 31 tháng 12 năm 2015 (đă được điều chỉnh theo Nghị định số 142/2005/NĐ-CP). Việc điều chỉnh đơn giá thuê đất từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 trở đi được thực hiện theo quy định tại Khoản 8 Điều này.

8. Điều chỉnh đơn giá thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trước ngày 01 tháng 01 năm 2006 đang sử dụng đất theo h́nh thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm theo đúng mục đích sử dụng đă ghi tại quyết định cho thuê đất, hợp đồng cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bao gồm cả trường hợp được Nhà nước cho thuê đất để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất và trường hợp đă thực hiện cổ phần hóa, chuyển đổi mô h́nh hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng được kế thừa toàn bộ quyền lợi, nghĩa vụ về đất đai trong đó bao gồm cả thời hạn thuê đất c̣n lại) được thực hiện như sau:

a) Đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01 tháng 01 năm 2006 mà cả ba loại giấy tờ gồm: Giấy chứng nhận đầu tư (Giấy phép đầu tư), Quyết định cho thuê đất, Hợp đồng thuê đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp (kư kết) không ghi nguyên tắc điều chỉnh đơn giá thuê đất theo các quy định về đơn giá thuê đất của Bộ Tài chính tại Quyết định số 210A-TC/VP ngày 01 tháng 4 năm 1990, Quyết định số 1417/TC/TCĐN ngày 30 tháng 12 năm 1994, Quyết định số 179/1998/QĐ-BTC ngày 24 tháng 02 năm 1998, Quyết định số 189/2000/QĐ-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2000, Quyết định s1357TC/QĐ-TCT ngày 30 tháng 12 năm 1995 (sau đây gọi chung là nguyên tắc điều chỉnh đơn giá thuê đất) th́ việc nộp tiền thuê đất được thực hiện như sau:

- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 đến ngày 31 tháng 12 năm 2015 nộp tiền thuê đất hàng năm theo đơn giá thuê đất đă được xác định theo đúng quy định hoặc đă tạm tính theo chính sách và giá đất tại thời điểm ban hành Thông báo tạm nộp tiền thuê đất và thực hiện quyết toán số tiền thuê đất theo số đă xác định hoặc đă tạm nộp. Trường hợp đang tạm nộp tiền thuê đất theo chính sách và giá đất trước ngày 01 tháng 01 năm 2006 hoặc chưa xác định lại đơn giá thuê đất theo quy định tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP th́ phải điều chỉnh lại đơn giá thuê đất theo quy định pháp luật từng thời kỳ để truy thu số tiền thuê đất phải nộp.

- Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết thời hạn thuê đất, đơn giá thuê đất được xác định trên cơ sở đơn giá thuê đất xác định tại thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2006 theo quy định tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP, số chu kỳ điều chỉnh đơn giá thuê đất từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 đến ngày 01 tháng 01 năm 2016 (02 chu kỳ), mức điều chỉnh đơn giá thuê đất của mi chu kỳ tăng 15% so với đơn giá thuê đt của kỳ ổn định trước đó. Đơn giá thuê đất này được ổn định 05 năm, khi đến kỳ điều chỉnh đơn giá thuê đất của kỳ tiếp theo th́ thực hiện điều chỉnh tăng 15% so với đơn giá thuê đất của kỳ ổn định trước đó và áp dụng cho thời gian thuê đất c̣n lại. Trường hợp đơn giá thuê đất xác định tại thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2016 nêu trên cao hơn đơn giá xác định theo quy định tại Nghị định này th́ được áp dụng đơn giá thuê đất theo quy định tại Điều 4 Nghị định này để làm đơn giá cho kỳ điều chỉnh từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.

- Trường hợp kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 đă thực hiện xử lư tiền thuê đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 và Khoản 2, Khoản 4 Điều 32 Nghị định này th́ đơn giá thuê đất kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 được xác định lại theo quy định tại Điểm a Khoản này.

b) Trường hợp dự án đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất phải thực hiện điều chỉnh lại đơn giá thuê đất và xác định tiền thuê đất theo chính sách và giá đất theo quy định của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP th́ không phải nộp tiền thuê đất đối với phần diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng dùng chung trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất trong thời gian thuê đất c̣n lại kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016. Trường hợp thuộc đối tượng không phải điều chỉnh lại đơn giá thuê đất theo chính sách và giá đất theo quy định tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP th́ phải nộp tiền thuê đất cho toàn bộ diện tích được Nhà nước cho thuê đất theo đúng quy định của pháp luật trước ngày Nghị định số 142/2005/NĐ-CP có hiệu lực thi hành. Việc xác định diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng dùng chung trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất được thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan tài nguyên và môi trường”.

5. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Khoản 3 và bổ sung Khoản 9, Khoản 10, Khoản 11 vào Điều 18 như sau:

“1. Việc miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước được thực hiện theo từng dự án đầu tư gắn với việc cho thuê đất mới trừ các trường hợp sau:

a) Nông, lâm trường quốc doanh được Nhà nước giao đất không thu tin sử dụng đất khi chuyển sang thuê đất theo quy định pháp luật về đất đai mà thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất theo lĩnh vực, địa bàn ưu đăi đầu tư theo pháp luật về đầu tư.

b) Tổ chức sự nghiệp công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất khi chuyển sang thuê đất mà được miễn tiền thuê đất đối với đất xây dựng công tŕnh sự nghiệp theo quy định của pháp luật đất đai.

c) Tổ chức, cá nhân đă có Quyết định giao đt không thu tiền sử dụng đất, Quyết định cho thuê đất hoặc Hợp đng thuê đất theo quy định của pháp lut trưc ngày 01 tháng 7 năm 2014 nay phải thuê đất, tiếp tục sử dụng đất theo nguyên trạng và thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại các Điểm d, Điểm đ, Điểm e, Điểm g, Điểm h, Điểm i, Điểm k Khoản 1 Điều 19 và Khoản 1 Điều 20 Nghị định này.

d) Tổ chức, cá nhân đang thuê đất thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất theo các quy định khác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

3. Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định này chỉ được thực hiện trực tiếp đối với đối tượng được Nhà nước cho thuê đất và tính trên số tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp, trừ trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 19 Nghị định này.

9. Không áp dụng miễn, giảm tiền thuê đất trong trường hợp đu giá quyền sử dụng đất để cho thuê.

10. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đang trong thời gian được hưởng ưu đăi về miễn, giảm tiền thuê đất nếu thực hiện chuyển nhượng tài sản thuộc sở hữu của ḿnh trên đất gắn liền với đất thuê theo quy định của pháp luật và người mua tài sản trên đất tiếp tục được Nhà nước cho thuê đất cho thời gian thuê đất c̣n lại với mục đích sử dụng đất theo đúng mục đích khi nhận chuyển nhượng th́ việc miễn, giảm tiền thuê đất được thực hiện như sau:

a) Người chuyển nhượng không được tính số tiền thuê đất đă được miễn, giảm vào giá chuyển nhượng.

b) Người nhận chuyển nhượng tiếp tục được miễn, giảm tiền thuê đất cho thời gian ưu đăi c̣n lại.

Trường hợp sau khi nhận chuyển nhượng, người nhận chuyn nhượng không tiếp tục sử dụng theo đúng mục đích của đất khi nhận chuyển nhượng và chuyển sang sử dụng vào mục đích khác th́ phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định tại Khoản 4 Điều 12 Nghị định này.

11. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đang trong thời gian được hưởng ưu đăi về miễn, giảm tiền thuê đất khi thực hiện chuyn đổi mô h́nh hoạt động hoặc cphần hóa theo quy định của pháp luật th́ tổ chức kinh tế sau khi chuyển đổi hoặc cổ phần hóa tiếp tục được hưởng ưu đăi về min, giảm tiền thuê đất cho thời gian ưu đăi c̣n lại nếu tiếp tục sử dụng đất vào mục đích đă được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định của pháp luật trước khi chuyển đổi mô h́nh hoạt động hoặc cổ phần hóa”.

6. Sửa đổi, bổ sung Điểm b Khoản 1; bổ sung Điểm đ vào Khoản 3; sửa đi, bổ sung Khoản 8; bổ sung Khoản 10 và sửa Khoản 10 thành Khoản 11 Điều 19 như sau:

“1. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước cho toàn bộ thời hạn thuê trong các trường hợp sau:

...b) Dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân của các khu công nghiệp, khu chế xuất được Nhà nước cho thuê đất hoặc thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất để thực hiện theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; chủ đầu tư không được tính chi phí về tiền thuê đất vào giá cho thuê nhà.

3. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước sau thời gian được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước của thời gian xây dựng cơ bản theo quy định tại Khoản 2 Điều này, cụ thể như sau:

...đ) Việc miễn tiền thuê đất đối với Dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao được thực hiện theo quy định tại Khoản 10 Điều này.

8. Việc miễn tiền thuê đất đối với dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn thực hiện theo quy định của Chính phủ về ưu đăi đầu tư trong nông nghiệp, nông thôn và được miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản theo quy định tại Khoản 2 Điều này.

10. Nhà đầu tư được Nhà nước cho thuê đất để đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao được miễn tiền thuê đất sau thời gian được min tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản quy định tại Khoản 2 Điều này, cụ thể như sau:

a) 11 năm nếu đầu tư tại địa bàn cấp huyện không thuộc Danh mục địa bàn ưu đăi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.

b) 15 năm nếu đầu tư tại địa bàn cấp huyện thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế xă hội khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư.

c) Toàn bộ thời gian thuê đất nếu đầu tư tại địa bàn cấp huyện thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế xă hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư.

11. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định miễn tiền thuê đất đối với các trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính tŕnh trên cơ sở đề xuất của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh”.

7. Sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 1 Điều 23 như sau:

“1. Trường hợp nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước hàng năm.

a) Đối với trường hợp được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại Điều 19 Nghị định này; số tiền thuê đất, thuê mặt nước hàng năm phi nộp tại thời điểm bt đầu phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước (là thời điểm sau khi đă hết thời gian được miễn tiền thuê đất và thời gian được xác định hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất hàng năm do được khu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương thức quy đổi ra snăm, tháng hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền thuê đất hàng năm vào tiền thuê đất phải nộp theo quy định) được xác định như sau:

Tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp

=

Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước hàng năm tại thời điểm bắt đầu phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước

x

Diện tích phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước

8. Sửa đổi, bổ sung Khoản 11 và bổ sung Khoản 13, Khoản 14, Khoản 15, Khoản 16, Khoản 17 Điều 31 như sau:

“11. Trường hợp nhà đầu tư ứng trước tiền bồi thường giải phóng mặt bằng theo phương án đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Luật đất đai năm 2003 đang c̣n trong thời hạn thuê đất nhưng chưa được khấu trừ hoặc chưa khấu trừ hết vào số tiền thuê đất phải nộp hàng năm theo quy định của pháp luật từng thời kỳ th́ tiếp tục được khấu trừ số tiền c̣n lại đă được cơ quan có thẩm quyền xác định và được quy đổi ra thời gian tương ứng phải nộp tiền thuê đất theo đơn giá thuê đất được xác định theo chính sách và giá đất tại thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2015 và được xác định thời gian đă hoàn thành việc nộp tiền thuê đất hàng năm.

Đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01 tháng 01 năm 2006 mà thuộc đối tượng được xác định lại đơn giá thuê đất theo quy định tại Khoản 8 Điều 15 Nghị định này th́ đơn giá thuê đất để thực hiện quy đổi ra thời gian tương ứng phải nộp tiền thuê đất là đơn giá được xác định theo chính sách và giá đất tại thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2016.

13. Trường hợp người được nhà nước cho thuê đất theo h́nh thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm tự thỏa thuận mức bồi thường, hỗ trợ về đất và tài sản với người bị thu hồi đất mà số tiền tự thỏa thuận bồi thường đất, hỗ trợ về đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định, được trừ vào tiền thuê đất phải nộp nhưng đến ngày 01 tháng 7 năm 2014 chưa được khấu trừ hoặc đang thực hiện theo phương thức trừ dần vào tiền thuê đất phải nộp theo quy định của Luật đất đai năm 2003 (trước ngày 01 tháng 3 năm 2011) chưa khấu trừ hết th́ tiếp tục được khấu trừ số tiền đă được cơ quan có thẩm quyền xác đnh vào tiền thuê đất phải nộp. Số tiền bồi thường, hỗ trợ về đất này được quy đi ra thời gian đă hoàn thành việc nộp tiền thuê đất hàng năm theo chính sách và giá đất tại thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2015.

14. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất theo h́nh thức trả tiền thuê đất hàng năm theo quy định của Luật đất đai năm 2003 nhưng thời điểm bàn giao đất thực tế sau ngày 01 tháng 7 năm 2014 th́ đơn giá thuê đất được xác định theo chính sách và giá đất tại thời điểm được bàn giao đất thực tế.

15. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất theo h́nh thức thuê đất trả tiền thuê đất một ln cho cả thời gian thuê theo quy định của Luật đất đai năm 2003 nhưng đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất th́ xử lư như sau:

a) Trường hợp tiền thuê đất phải nộp đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định và thông báo theo đúng quy định của pháp luật, tổ chức kinh tế có trách nhiệm tiếp tục nộp tiền thuê đất vào ngân sách nhà nước theo mức đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo và phải nộp tiền chậm nộp (nếu có) theo quy định của pháp luật phù hợp với từng thời kỳ.

b) Trường hợp tiền thuê đất phải nộp đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định và thông báo nhưng chưa phù hợp với quy định của pháp luật tại thời điểm xác định và thông báo tiền thuê đất phải nộp th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào t́nh h́nh thực tế tại địa phương chỉ đạo xác định lại đảm bảo đúng quy định của pháp luật, số tiền xác định phải nộp thêm (nếu có) được thông báo để tổ chức kinh tế nộp bổ sung vào ngân sách nhà nước và không phải nộp tiền chậm nộp đối với khoản thu bổ sung này trong thời gian trước khi được xác định lại. Đối với số tiền thuê đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định và thông báo trước khi xác định lại, tổ chức kinh tế được tiếp tục nộp theo số đă thông báo; trường hợp nộp chưa đủ th́ nay phải nộp số c̣n thiếu và phải nộp tiền chậm nộp như đối với trường hợp quy định tại Điểm a Khoản này.

c) Trường hợp chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra thông báo nộp tin thuê đất và tổ chức kinh tế chưa nộp hoặc mới tạm nộp một phần tiền thuê đất vào ngân sách nhà nước th́ xử lư như sau:

Tiền thuê đất đă tạm nộp (nếu có) được quy đổi ra diện tích đất đă nộp tiền thuê đất (đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính) tại thời điểm bàn giao đất thực tế. Phần diện tích đất c̣n lại phải nộp tiền thuê đất theo chính sách và giá đất tại thời điểm bàn giao đất thực tế (trường hợp được giao đất thực tế trước ngày 01 tháng 01 năm 2005 th́ giá đất tính thu tiền thuê đất được xác định tại thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2005) và xử lư việc chậm nộp tiền thuê đất đối với trường hợp này như sau:

- Trường hợp việc chậm nộp tiền thuê đất có nguyên nhân chủ quan từ tổ chức kinh tế th́ tổ chức kinh tế phải nộp số tiền tương đương tiền chậm nộp tin thuê đất theo quy định của pháp luật về quản lư thuế phù hợp với từng thời kỳ.

- Trường hợp việc chậm nộp tiền thuê đất không có nguyên nhân chủ quan ttổ chức kinh tế th́ tổ chức kinh tế không phải nộp số tin tương đương tiền chậm nộp tiền thuê đất.

Khoản chậm nộp tiền thuê đất được tính từ thời điểm bàn giao đất thực tế tới thời điểm chính thức được thông báo nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo tỷ lệ % thu tiền chậm nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật phù hợp với từng thời kỳ.

d) Trường hợp chưa bàn giao đất thực tế nhưng cơ quan nhà nước có thẩm quyền vẫn thông báo tiền thuê đất phải nộp và tổ chức kinh tế đă nộp tiền vào ngân sách nhà nước th́ coi như tạm nộp và xử lư như quy định tại Điểm b Khoản này.

đ) Thời điểm bàn giao đất thực tế được xác định như sau:

- Trường hợp giao đất đă giải phóng mặt bằng th́ thời điểm bàn giao đất thực tế là thời điểm quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Trường hợp giao đất chưa giải phóng mặt bằng th́ thời điểm bàn giao đất thực tế là thời điểm bàn giao đất đă giải phóng mặt bằng theo tiến độ giao đất ghi trong dự án đầu tư đă được duyệt; trường hợp thời điểm hoàn thành giải phóng mặt bằng không đúng với tiến độ giao đất ghi trong dự án đầu tư được duyệt th́ thời điểm bàn giao đất thực tế là thời điểm bàn giao đất đă giải phóng mặt bằng trên thực địa.

Đối với dự án có thời gian giải phóng mặt bằng từ hai năm trở lên mà trong dự án được duyệt không xác định tiến độ giao đất th́ việc bàn giao đất thực tế được thực hiện theo từng năm phù hợp với thực tế hoàn thành giải phóng mặt bng trên thực địa.

16. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 nhưng sau ngày 01 tháng 7 năm 2014 mới nộp hồ sơ đề nghị miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản th́ được miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có Quyết định thuê đất hoặc thời điểm được bàn giao đất thực tế; người thuê đất phải nộp hồ sơ đề nghị miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền đlàm thủ tục min, giảm trước ngày 01 tháng 01 năm 2017, quá thời hạn này người thuê đất mới nộp hồ sơ đề nghị miễn tin thuê đất th́ chỉ được xét miễn tiền thuê đất cho thời gian c̣n lại (nếu có) tính từ thời điểm nộp hồ sơ theo quy định. Trường hợp đă nộp tiền thuê đất trong khoảng thời gian được min tiền thuê đất th́ được trừ vào số tiền thuê đất phải nộp của những năm tiếp theo.

17. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà tại Giấy chứng nhận ưu đăi đầu tư, Giấy phép đu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp có ghi cụ thể mức ưu đăi miễn, giảm tiền thuê đất mà mức này đă được xác định đúng quy định của pháp luật về đầu tư; hoặc không ghi cụ thể mức miễn, giảm tiền thuê đt hoặc không thuộc trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận ưu đăi đầu tư, Giấy phép đầu tư nhưng thuộc đối tượng và đáp ứng đủ các điều kiện để được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định pháp luật tại thời điểm được Nhà nước cho thuê đất nhưng người thuê đất chậm làm thủ tục để được miễn, giảm th́ nay tiếp tục được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định của pháp luật tại thời điểm được Nhà nước cho thuê đất, người thuê đất phải nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để làm thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất trước ngày 01 tháng 01 năm 2017, quá thời hạn này người thuê đất mới nộp hsơ đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất th́ chỉ được xét miễn, giảm tiền thuê đất cho thời gian miễn, giảm tiền thuê đất c̣n lại (nếu có) tính từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định.

Trường hợp đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định miễn, giảm tiền thuê đất cho thời gian c̣n lại đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2017, nay được xử lư lại theo quy định tại khoản này th́ số tiền đă nộp tương ứng với thời gian không được xét miễn, giảm do chậm làm thủ tục sẽ được trừ vào số tiền thuê đất phải nộp sau khi hết thời gian được miễn, giảm và được trừ vào các khoản nghĩa vụ tài chính khác phải nộp nếu đă hết thời hạn thuê đất mà vẫn chưa trừ hết.

9. Bổ sung Khoản 5, Khoản 6 vào Điều 32 như sau:

“5. Xác định nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất được Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm nhưng đă cho thuê lại đất có kết cu hạ tng theo h́nh thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê trước ngày 01 tháng 7 năm 2014.

a) Đối với trường hợp đă được Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01 tháng 01 năm 2006 mà ba loại giấy tờ gồm: Giấy chứng nhận đầu tư (Giy phép đầu tư), Quyết định cho thuê đất, Hợp đồng thuê đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp (kư kết) không ghi nguyên tắc điều chỉnh đơn giá thuê đất hoặc tại một trong ba loại giấy tờ nêu trên có ghi nguyên tc điều chỉnh đơn giá thuê đất nhưng đă thực hiện điều chỉnh lại theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP và đă cho thuê lại đất theo h́nh thức thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 th́ tiền thuê đất của doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng phải nộp theo quy định tại Khoản 2 Điều 210 Luật đất đai năm 2013 như sau:

- Xác định, thu tiền thuê đất hàng năm cho thời gian thuê đất từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 đến ngày 31 tháng 12 năm 2015 theo đơn giá thuê đất đă được xác định theo đúng quy định hoặc theo đơn giá thuê đất đă tạm tính theo chính sách và giá đất tại thời điểm ban hành Thông báo tạm nộp tiền thuê đất và được quyết toán stiền thuê đất theo số đă xác đnh hoặc đă tạm nộp. Trường hợp đang tạm nộp tiền thuê đất theo chính sách và giá đất trước ngày 01 tháng 01 năm 2006 hoặc chưa xác định lại đơn giá thuê đất theo quy định tại Nghđịnh số 142/2005/NĐ-CP th́ phải điều chỉnh lại đơn giá thuê đất theo quy định pháp luật từng thời kỳ để xác định, thu nộp tiền thuê đất cho thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 đến ngày 31 tháng 12 năm 2015.

- Xác định, thu tiền thuê đất một lần cho khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết thời gian cho thuê lại đất. Số tiền này được xác định trên cơ sở diện tích đất cho thuê lại, thời gian cho thuê lại đất c̣n lại tính t ngày 01 tháng 01 năm 2016, đơn giá thuê đất hàng năm xác định theo quy định của pháp luật tại thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2006 và cộng thêm một khoản tiền tương đương với tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật từng thời kỳ đối với số tiền này tính từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 đến thời điểm nộp tiền vào ngân sách nhà nước đối với trường hợp đă cho thuê lại đất trước ngày 01 tháng 01 năm 2006 hoặc tính từ thời điểm cho thuê lại đất đến thời điểm nộp tiền vào ngân sách nhà nước đối với trường hợp đă cho thuê lại đất từ sau ngày 01 tháng 01 năm 2006 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014.

b) Đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trong giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 và đă cho thuê lại đất theo h́nh thức thuê đất thu tiền một ln cho cả thời gian thuê trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 th́ tiền thuê đất của doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng phải nộp theo quy định tại Khoản 2 Điều 210 Luật đất đai năm 2013 như sau:

- Xác định, thu nộp tiền thuê đất hàng năm từ thời điểm được Nhà nước cho thuê đất đến ngày 31 tháng 12 năm 2015 theo đơn giá thuê đất đă được xác định theo đúng quy định hoặc theo đơn giá thuê đất đă tạm tính theo chính sách và giá đất tại thời điểm ban hành Thông báo tạm nộp tiền thuê đất và được quyết toán số tiền thuê đất theo số đă xác định hoặc đă tạm nộp. Trường hợp chưa xác định đơn giá thuê đất hoặc đang tạm nộp tiền thuê đất hàng năm nhưng chưa đúng chính sách và giá đất tại thời điểm ban hành Thông báo tạm nộp tiền thuê đất th́ phải thực hiện xác định lại để thu nộp tiền thuê đất cho thời gian tthời điểm được Nhà nước cho thuê đất đến ngày 31 tháng 12 năm 2015.

- Xác định, thu nộp tiền thuê đất một lần cho thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết thời gian cho thuê lại đất tương ứng với diện tích đă cho thuê lại như sau:

+ Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trong giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 đến trước ngày 01 tháng 10 năm 2009 (ngày Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ có hiệu lực thi hành) th́ số tiền thuê đất phải nộp một lần được xác định bng tiền thuê đất hàng năm tại thời điểm cho thuê lại đất nhân (x) số năm cho thuê lại đất (tính từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết thời gian cho thuê lại đất) và cộng thêm một khoản tiền tương đương với mức thu tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lư thuế từng thời kỳ tính từ thời điểm nhà đầu tư cho thuê lại đất đến thời điểm nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

+ Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trong giai đoạn từ ngày 01 tháng 10 năm 2009 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 th́ số tiền thuê đất phải nộp một ln được xác định bằng số tiền sử dụng đất phải nộp như trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất có cùng mục đích sử dụng đất và cùng thời hạn sử dụng đất (tính từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết thời gian cho thuê lại đất) theo chính sách và giá đất tại thời điểm cho thuê lại đất.

c) Đối với trường hợp nhà đầu tư được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm để đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất mà một trong ba loại giấy tờ gồm: Giấy chứng nhận đầu tư (Giấy phép đầu tư), Quyết định cho thuê đất, Hợp đồng thuê đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (kư kết) có ghi nguyên tc điều chỉnh đơn giá thuê đất và chưa thực hiện điều chỉnh lại đơn giá thuê đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước nhưng đă cho thuê lại đất có kết cấu hạ tầng theo h́nh thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 th́ nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng phải nộp cho Nhà nước stiền thuê đất một lần được xác định theo nguyên tắc quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này.

d) Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất phải hoàn thành việc nộp số tiền thuê đất được xác định theo quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c Khoản này trước ngày 31 tháng 12 năm 2016. Quá thời hạn này mà doanh nghiệp chưa hoàn thành việc nộp tin th́ bị xử lư bằng các biện pháp hành chính và thu tin nộp tin chậm nộp tính trên số tiền chưa nộp theo quy định của pháp luật về quản lư thuế.

6. Việc xử lư đối với tiền đền bù, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (bao gm cả trường hợp tự thỏa thuận bồi thường hoặc tự nhận chuyển nhượng) mà người sử dụng đất đă chi trả theo quy định của pháp luật trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 được thực hiện như sau:

a) Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê nhưng chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định và thông báo số tiền thuê đất phải nộp theo đúng quy định của pháp luật hoặc đă xác định nhưng chưa phù hợp với quy định của pháp luật tại thời điểm xác định phải xác định lại theo đúng quy định của pháp luật th́ được trừ số tiền bồi thường về đất, hỗ trợ về đất theo phương án đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc giá trị quyền sử dụng đất theo mục đích đất nhận chuyển nhượng hợp pháp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định và phê duyệt (đối với trường hợp tự thỏa thuận bi thường, tự nhận chuyn nhượng) tại thời điểm tự thỏa thuận, tự nhận chuyển nhượng (phân bổ thời gian thuê đất c̣n lại tương ứng với diện tích có tính thu tiền thuê đất và chưa hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh) vào tiền thuê đất phải nộp và không vượt quá số tiền thuê đất phải nộp.

b) Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đă điều chỉnh lại đơn giá thuê đất theo chính sách và giá đất quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ hoặc phải điều chỉnh lại đơn giá thuê đất và thu tiền thuê đất theo quy định tại Khoản 8 Điều 15 Nghị định này th́ được trừ số tiền bồi thường về đất, hỗ trợ về đất theo phương án đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc giá trị quyền sử dụng đất theo mục đích đất nhận chuyển nhượng hợp pháp được quan nhà nước có thẩm quyền xác định và phê duyệt (đối với trường hợp tự thỏa thuận bồi thường, tự nhận chuyển nhượng) tại thời điểm tự thỏa thuận, tự nhận chuyển nhượng (phân bổ cho thời gian thuê đất c̣n lại tương ứng với phần diện tích có thu tiền thuê đất và chưa được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh) vào tiền thuê đất phải nộp và không vượt quá số tiền thuê đất phải nộp. Số tiền được trừ vào tiền thuê phải nộp được quy đổi ra thời gian đă hoàn thành việc nộp tiền thuê đất hàng năm. Đơn giá thuê đất để thực hiện quy đổi áp dụng theo chính sách và giá đất tại thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2016.

c) Trường hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 hoặc được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sau ngày 01 tháng 7 năm 2004, khi thực hiện chuyển sang giao đất có thu tiền sử dụng đất từ sau ngày 01 tháng 7 năm 2004 nhưng chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định và thông báo số tiền sử dụng đất phải nộp theo đúng quy định của pháp luật hoặc đă xác định nhưng chưa phù hợp với quy định của pháp luật tại thời điểm xác định phải xác định lại theo đúng quy định của pháp lut th́ được trừ số tiền bồi thường về đất, hỗ trợ về đất theo phương án đă được phê duyệt hoặc giá trị quyền sử dụng đất theo mục đích đất nhận chuyển nhượng hợp pháp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định và phê duyệt (đối với trường hợp tự thỏa thuận bồi thường, tự nhận chuyển nhượng) tại thời điểm tự thỏa thuận, tự nhận chuyển nhượng (phân bổ cho thời gian thuê đất c̣n lại tương ứng với phần diện tích có thu tiền sử dụng đất và chưa được hạch toán số tiền này vào chi phí sản xuất kinh doanh) vào tiền sử dụng đất và không vượt quá số tiền sử dụng đất phải nộp”.

10. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể điều này.

Điều 4. Hiệu lực thi hành và trách nhiệm thực hiện

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2016.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng
, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn pḥng Tổng bí thư;
- Văn pḥng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn pḥng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn pḥng Quốc hội;
- T
̣a án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà n
ước;
-
UB giám sát tài chính QG;
- Ngân hàng Chính sách xă hội;
- Ngân hàng Phát t
riển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lư TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (
3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 


 

27. Nghị định 35/2017/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/2017/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 03 tháng 04 năm 2017

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, THU TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRONG KHU KINH TẾ, KHU CÔNG NGHỆ CAO

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật quản lư thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lư thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Luật công nghệ cao ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao.

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Nghị định này quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao.

2. Khu công nghệ cao quy định tại Nghị định này được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật về công nghệ cao.

3. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, các quy định về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao được thực hiện theo Nghị định này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao theo quy định của pháp luật về đất đai.

2. Ban quản lư Khu kinh tế, Ban quản lư Khu công nghệ cao.

3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Chương II . QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRONG KHU KINH TẾ

Điều 3. Xác định tiền sử dụng đất

Việc xác định tiền sử dụng đất đối với các trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong Khu kinh tế để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê theo quy hoạch; được Nhà nước giao đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở đối với hộ gia đ́nh, cá nhân trong Khu kinh tế thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

Điều 4. Xác định tiền thuê đất trong Khu kinh tế

1. Trường hợp Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm không thông qua h́nh thức đấu giá theo quy định của pháp luật, đơn giá thuê đất hàng năm được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) nhân (x) giá đất cụ thể tính thu tiền thuê đất. Trong đó:

a) Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất từ 0,5% đến 3%. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quy định cụ thể theo từng vị trí đất, khu vực, tuyến đường tương ứng với từng mục đích sử dụng đất theo quy hoạch đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và công bố công khai trong quá tŕnh triển khai thực hiện.

b) Giá đất tính thu tiền thuê đất là giá đất cụ thể được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất.

c) Hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành hàng năm theo từng vị trí đất, khu vực, tuyến đường tương ứng với từng mục đích sử dụng đất; được công bố công khai trong quá tŕnh triển khai thực hiện và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 hàng năm.

d) Căn cứ quy hoạch chi tiết của từng phân khu chức năng trong Khu kinh tế đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định giá đất theo từng khu vực, tuyến đường, vị trí đất tương ứng với từng mục đích sử dụng đất và cập nhật vào Bảng giá đất.

2. Đơn giá thuê đất đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua h́nh thức đấu giá được ổn định 5 năm tính từ thời điểm được Ban quản lư Khu kinh tế quyết định cho thuê đất hoặc được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho thuê đất. Hết thời gian ổn định, Ban quản lư Khu kinh tế điều chỉnh lại đơn giá thuê đất áp dụng cho thời gian tiếp theo theo chính sách và giá đất tại thời điểm điều chỉnh.

3. Trường hợp Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua h́nh thức đấu giá theo quy định của pháp luật, đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê là giá đất cụ thể tương ứng với thời hạn thuê đất và được xác định như sau:

a) Trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng trở lên th́ giá đất cụ thể tính thu tiền thuê đất được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư. Việc xác định giá đất cụ thể tính thu tiền thuê đất trong trường hợp này thực hiện theo quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất.

b) Trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng th́ giá đất cụ thể tính thu tiền thuê đất được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất. Trường hợp thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất th́ giá đất để xác định đơn giá thuê đất được xác định theo công thức sau:

Giá đất để xác định đơn giá thuê đất

=

Giá đất tại Bảng giá đất

x

Hệ số điều chỉnh giá đất

x

Thời hạn thuê đất

Thời hạn của loại đất tại Bảng giá đất

4. Trường hợp Nhà nước cho thuê đất thông qua h́nh thức đấu giá theo quy định của pháp luật

a) Trường hợp đấu giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất là đơn giá thuê đất hàng năm do Ban quản lư Khu kinh tế xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất và phê duyệt sau khi có ư kiến thống nhất của Sở Tài chính. Sở Tài chính có ư kiến về giá khởi điểm trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Ban quản lư Khu kinh tế. Đơn giá thuê đất để xác định số tiền thuê đất phải nộp hàng năm là đơn giá trúng đấu giá.

Đơn giá trúng đấu giá được ổn định 10 năm. Hết thời gian ổn định, thực hiện điều chỉnh đơn giá thuê đất theo chính sách về thu tiền thuê đất đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua h́nh thức đấu giá; mức điều chỉnh không vượt quá 30% đơn giá thuê đất trúng đấu giá hoặc đơn giá thuê đất của kỳ ổn định liền kề trước đó.

b) Trường hợp đấu giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất là giá đất cụ thể tính thu tiền thuê đất một lần tương ứng với thời hạn thuê đất và được xác định như sau:

- Trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng trở lên, giá đất khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất là giá đất cụ thể do Sở Tài nguyên và Môi trường xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư và chuyển cho Hội đồng thẩm định giá đất của địa phương do Sở Tài chính làm Thường trực Hội đồng tổ chức thẩm định, tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.

- Trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng, giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất là giá đất cụ thể do Ban quản lư Khu kinh tế xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất và phê duyệt sau khi có ư kiến thống nhất của Sở Tài chính. Sở Tài chính có ư kiến về giá khởi điểm trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Ban quản lư Khu kinh tế. Giá đất để xác định số tiền thuê đất phải nộp một lần cho cả thời gian thuê là giá đất trúng đấu giá.

5. Căn cứ giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định, giá đất tại Bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất, mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và giá trúng đấu giá đối với trường hợp cho thuê đất thông qua h́nh thức đấu giá, Ban quản lư Khu kinh tế xác định và thông báo số tiền thuê đất phải nộp.

Trường hợp tại thời điểm xác định đơn giá thuê đất hoặc điều chỉnh đơn giá thuê đất hoặc xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa ban hành giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất trong Khu kinh tế theo quy định th́ áp dụng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất đă ban hành của năm trước đó để xác định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm về việc thất thu ngân sách do chậm ban hành giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất (nếu có).

6. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất có mặt nước trong Khu kinh tế th́ tiền thuê đất được xác định như sau:

a) Đối với phần diện tích đất không có mặt nước th́ tiền thuê đất được xác định theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này.

b) Đối với phần diện tích đất có mặt nước th́ tiền thuê đất được xác định không thấp hơn 50% tiền thuê đất phải nộp của phần diện tích đất không có mặt nước hoặc của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng quy định tại điểm a khoản này.

c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức thu cụ thể để tính tiền thuê đất có mặt nước tại điểm b khoản này.

7. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể Điều này.

Điều 5. Xác định tiền thuê mặt nước trong Khu kinh tế

1. Khung giá thuê mặt nước trong Khu kinh tế đối với mặt nước không thuộc phạm vi quy định tại Điều 10 Luật đất đai được quy định như sau:

a) Dự án sử dụng mặt nước cố định: Từ 20.000.000 đồng/km2/năm đến 300.000.000 đồng/km2/năm.

b) Dự án sử dụng mặt nước không cố định: từ 100.000.000 đồng/km2/năm đến 750.000.000 đồng/km2/năm.

2. Căn cứ khung giá thuê mặt nước quy định tại khoản 1 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đơn giá thuê mặt nước của từng dự án làm căn cứ để Ban quản lư Khu kinh tế thông báo số tiền thuê mặt nước phải nộp.

3. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể Điều này.

Điều 6. Xử lư tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng trong Khu kinh tế

1. Đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất và kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng bố trí từ ngân sách nhà nước:

a) Trường hợp không thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo pháp luật đầu tư th́ không phải hoàn trả ngân sách nhà nước chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng.

b) Trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê đất theo pháp luật đầu tư hoặc được giao đất không thu tiền sử dụng đất th́ phải hoàn trả ngân sách nhà nước chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng được xác định theo quy định tại điểm d khoản này và được tính vào vốn đầu tư của dự án.

c) Trường hợp được giảm tiền sử dụng đất hoặc được miễn tiền thuê đất trong một số năm hoặc được giảm tiền thuê đất theo pháp luật đầu tư th́ phải hoàn trả ngân sách nhà nước chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng được xác định theo quy định tại điểm d khoản này và được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp.

Số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng hoàn trả đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm th́ được quy đổi ra thời gian hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất theo chính sách và giá đất tại thời điểm được Nhà nước quyết định cho thuê đất.

d) Chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng mà tổ chức, cá nhân phải hoàn trả được xác định như sau:

- Trường hợp phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng được lập, phê duyệt tương ứng với từng thửa đất, khu đất hoặc hạng mục công tŕnh trong Khu kinh tế th́ người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất phải hoàn trả chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

- Trường hợp phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng được lập, phê duyệt theo phân khu chức năng hoặc toàn bộ Khu kinh tế mà không thể tách riêng được chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng tương ứng với từng diện tích đất mà tổ chức, cá nhân được giao đất, cho thuê đất th́ chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng mà tổ chức, cá nhân phải hoàn trả được xác định như sau:

Số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng mà người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất phải hoàn trả

=

Tổng chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt của từng phân khu chức năng hoặc toàn bộ Khu kinh tế

x

Diện tích phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất

Tổng diện tích toàn phân khu chức năng hoặc toàn bộ Khu kinh tế

đ) Chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng mà tổ chức, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất phải hoàn trả theo quy định tại điểm b, điểm c khoản này tương ứng với thời hạn thuê đất là 50 năm. Trường hợp thời hạn thuê đất nhỏ hơn 50 năm th́ số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng phải hoàn trả tương ứng với thời gian được Nhà nước cho thuê đất và được xác định như sau:

Số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng mà người sử dụng đất được Nhà nước cho thuê đất phải hoàn trả

=

Số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng mà người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất phải hoàn trả tương ứng với thời hạn thuê đất là 50 năm

x

Thời hạn thuê đất

50 năm

Số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng c̣n lại được tiếp tục phân bổ cho tổ chức, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất tiếp theo hoặc thời gian thuê đất tiếp theo nếu được Nhà nước gia hạn sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

e) Ban quản lư Khu kinh tế xác định, thông báo số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng mà tổ chức, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất phải hoàn trả theo quy định tại khoản này và thực hiện thu nộp như sau:

- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kư Thông báo của Ban quản lư Khu kinh tế, người sử dụng đất phải nộp tối thiểu 50% số tiền theo Thông báo.

- Trong thời hạn 60 ngày tiếp theo, người sử dụng đất phải nộp toàn bộ số tiền c̣n lại theo Thông báo.

- Quá thời hạn quy định nêu trên, người sử dụng đất chưa nộp đủ số tiền theo Thông báo của Ban quản lư Khu kinh tế th́ phải nộp thêm một khoản tương đương với mức thu tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lư thuế.

2. Đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua h́nh thức đấu giá và tổ chức, cá nhân tự nguyện ứng trước tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt th́ số tiền đă ứng trước được xử lư như sau:

a) Được khấu trừ số tiền đă ứng trước vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; mức trừ không vượt quá số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp. Đối với số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng c̣n lại chưa được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp (nếu có) th́ được tính vào vốn đầu tư của dự án.

b) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm th́ số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng đă ứng trước theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt được trừ vào tiền thuê đất phải nộp, được quy đổi theo chính sách và giá đất tại thời điểm được Nhà nước quyết định cho thuê đất và được xác định là thời gian đă hoàn thành việc nộp tiền thuê đất hàng năm.

c) Ban quản lư Khu kinh tế xác định số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được khấu trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định tại khoản này cùng với việc xác định và thông báo số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất mà người sử dụng đất phải nộp.

d) Hồ sơ đề nghị khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được nộp tại Ban quản lư Khu kinh tế, bao gồm các giấy tờ sau:

- Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp (bản chính).

- Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (bản sao).

- Quyết định phê duyệt quyết toán chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).

Điều 7. Miễn, giảm tiền sử dụng đất trong Khu kinh tế

1. Miễn tiền sử dụng đất đối với dự án được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trong Khu kinh tế để đầu tư xây dựng nhà ở xă hội phục vụ đời sống cho người lao động theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Chủ đầu tư làm thủ tục để được miễn tiền sử dụng đất theo quy định sau:

a) Chủ đầu tư được Nhà nước giao đất nộp hồ sơ miễn tiền sử dụng đất tại Ban quản lư Khu kinh tế trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định giao đất. Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ miễn tiền sử dụng đất, Ban quản lư Khu kinh tế xác định và ban hành quyết định miễn tiền sử dụng đất theo quy định.

b) Hồ sơ miễn tiền sử dụng đất gồm:

- Đơn đề nghị được miễn tiền sử dụng đất, trong đó ghi rơ: Diện tích đất được giao và lư do miễn miễn sử dụng đất (bản chính).

- Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xă hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật về nhà ở (bản sao).

- Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).

2. Việc miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với dự án xây dựng hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa; hộ gia đ́nh, cá nhân khi được Nhà nước giao đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở trong Khu kinh tế được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

3. Không áp dụng miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với các dự án được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trong Khu kinh tế thực hiện đầu tư xây dựng nhà ở thương mại để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê.

Điều 8. Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước

1. Việc miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước được thực hiện theo từng dự án đầu tư gắn với việc cho thuê đất mới.

2. Không áp dụng miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với dự án khai thác tài nguyên khoáng sản.

3. Tổ chức, cá nhân thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế chỉ được hưởng ưu đăi miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước sau khi làm các thủ tục để được miễn, giảm theo quy định.

4. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm và đang trong thời gian được hưởng ưu đăi về miễn, giảm nếu thực hiện chuyển nhượng dự án hoặc chuyển nhượng tài sản thuộc sở hữu của ḿnh trên đất gắn liền với đất thuê theo quy định của pháp luật và người nhận chuyển nhượng hoặc người mua tài sản trên đất tiếp tục được Nhà nước cho thuê đất cho thời gian thuê đất c̣n lại với mục đích sử dụng đất theo đúng mục đích khi nhận chuyển nhượng th́ việc miễn, giảm tiền thuê đất được thực hiện như sau:

a) Người chuyển nhượng không được tính số tiền thuê đất đă được miễn, giảm vào giá chuyển nhượng.

b) Người nhận chuyển nhượng tiếp tục được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước cho thời gian ưu đăi c̣n lại.

Trường hợp sau khi nhận chuyển nhượng, người nhận chuyển nhượng không tiếp tục sử dụng theo đúng mục đích khi nhận chuyển nhượng và chuyển sang sử dụng vào mục đích khác th́ phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Nghị định này.

5. Trường hợp người thuê đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại Nghị định này nhưng trong quá tŕnh quản lư, sử dụng đất không đáp ứng các điều kiện để được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước có nguyên nhân từ phía người thuê đất hoặc sử dụng đất không đúng mục đích đă được ghi tại quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất nhưng không thuộc trường hợp bị thu hồi đất theo quy định của pháp luật đất đai th́ phải thực hiện hoàn trả ngân sách nhà nước số tiền thuê đất, thuê mặt nước đă được miễn, giảm và cộng thêm khoản tiền tương đương với mức thu tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lư thuế tính trên số tiền thuê đất, thuê mặt nước được miễn, giảm.

6. Mức miễn, giảm tiền thuê đất cụ thể như sau:

a) Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không bao gồm các trường hợp đầu tư xây dựng cải tạo và mở rộng cơ sở sản xuất, kinh doanh).

b) Miễn tiền thuê đất sau thời gian miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản (trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản này):

- 11 năm đối với dự án đầu tư không thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đăi đầu tư đầu tư được đầu tư vào Khu kinh tế nằm trên địa bàn cấp huyện không thuộc Danh mục địa bàn ưu đăi đầu tư.

- 13 năm đối với dự án không thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đăi đầu tư được đầu tư vào Khu kinh tế nằm trên địa bàn cấp huyện thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế, xă hội khó khăn.

- 15 năm đối với dự án không thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đăi đầu tư được đầu tư vào Khu kinh tế nằm trên địa bàn cấp huyện thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế xă hội đặc biệt khó khăn; dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đăi đầu tư được đầu tư vào Khu kinh tế nằm trên địa bàn cấp huyện không thuộc Danh mục địa bàn ưu đăi đầu tư.

- 17 năm đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đăi đầu tư được đầu tư vào Khu kinh tế nằm trên địa bàn cấp huyện thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế xă hội khó khăn.

- 19 năm đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đăi đầu tư được đầu tư vào Khu kinh tế nằm trên địa bàn cấp huyện thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế xă hội đặc biệt khó khăn.

Danh mục lĩnh vực ưu đăi đầu tư, lĩnh vực đặc biệt ưu đăi đầu tư, địa bàn có điều kiện kinh tế - xă hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xă hội đặc biệt khó khăn tại Nghị định này thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.

c) Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước cho toàn bộ thời hạn thuê (trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản này):

- Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đăi đầu tư.

- Dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân, người lao động trong Khu kinh tế hoặc thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu kinh tế để thực hiện theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; chủ đầu tư không được tính chi phí về tiền thuê đất vào giá cho thuê nhà.

- Đất xây dựng công tŕnh sự nghiệp của các tổ chức sự nghiệp công trong Khu kinh tế.

- Đất để xây dựng trạm bảo dưỡng, sửa chữa, băi đỗ xe (bao gồm cả khu bán vé, khu quản lư điều hành, khu phục vụ công cộng) phục vụ cho hoạt động vận tải hành khách công cộng trong Khu kinh tế theo quy định của pháp luật về vận tải giao thông đường bộ.

- Đất xây dựng công tŕnh cấp nước trong Khu kinh tế bao gồm: Công tŕnh khai thác, xử lư nước, đường ống và công tŕnh trên mạng lưới đường ống cấp nước và các công tŕnh hỗ trợ quản lư, vận hành hệ thống cấp nước (nhà hành chính, nhà quản lư, điều hành, nhà xưởng, kho băi vật tư, thiết bị).

d) Nhà đầu tư được Nhà nước cho thuê đất để đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu chức năng trong Khu kinh tế được miễn tiền thuê đất sau thời gian được miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản quy định tại điểm a khoản này, cụ thể như sau:

- 11 năm nếu đầu tư tại địa bàn cấp huyện không thuộc Danh mục địa bàn ưu đăi đầu tư.

- 15 năm nếu đầu tư tại địa bàn cấp huyện thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế xă hội khó khăn.

- Toàn bộ thời gian thuê đất nếu đầu tư tại địa bàn cấp huyện thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế xă hội đặc biệt khó khăn.

Trường hợp Khu kinh tế nằm trên phạm vi nhiều huyện th́ việc ưu đăi miễn tiền thuê đất được xác định theo diện tích tương ứng ở từng huyện.

7. Trường hợp tổ chức, cá nhân thuê đất sản xuất kinh doanh tạm ngừng dự án đầu tư do bất khả kháng th́ được miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động.

8. Tổ chức, cá nhân thuê đất trong Khu kinh tế thực hiện dự án đầu tư nộp hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất tại Ban quản lư Khu kinh tế trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định cho thuê đất Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ miễn, giảm tiền thuế đất, Ban quản lư Khu kinh tế xác định và ban hành quyết định miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định. Thời điểm miễn tiền thuê đất tính từ ngày có quyết định cho thuê đất. Trường hợp chậm làm thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất th́ khoảng thời gian chậm làm thủ tục không được miễn, giảm tiền thuê đất.

9. Tổ chức, cá nhân đang thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trong Khu kinh tế trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành có mức ưu đăi về miễn tin thuê đất theo quy định của pháp luật cao hơn mức ưu đăi quy định tại khoản 6 Điều này th́ được tiếp tục hưởng mức ưu đăi cho thời gian thuê đất c̣n lại. Trường hợp có mức ưu đăi thấp hơn mức ưu đăi quy định tại khoản 6 Điều này th́ được điều chỉnh và áp dụng cho thời gian thuê đất c̣n lại.

10. Trường hợp tổ chức, cá nhân thuê đất trong Khu kinh tế để thực hiện các dự án xă hội hóa thuộc lĩnh, vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường th́ áp dụng mức ưu đăi miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định của Chính phủ về chính sách khuyến khích xă hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.

11. Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất trong Khu kinh tế quy định như sau:

a) Hồ sơ miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản

- Đơn đề nghị miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản; trong đó ghi rơ: Diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất; lư do miễn và thời gian miễn tiền thuê đất (bản chính).

- Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư, Quyết định chủ trương đầu tư (trừ trường hợp thuộc đối tượng không phải cấp các loại giấy tờ này theo pháp luật về đầu tư) (bản sao).

- Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).

- Dự án đầu tư được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư làm cơ sở để được Nhà nước cho thuê đất (bản sao).

b) Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định pháp luật về đầu tư

- Đơn đề nghị được miễn, giảm tiền thuê đất, trong đó ghi rơ: Diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất; lư do miễn, giảm và thời gian miễn, giảm tiền thuê đất (bản chính).

- Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư, Quyết định chủ trương đầu tư (trừ trường hợp không phải cấp các loại giấy tờ này theo pháp luật về đầu tư và trường hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất nay chuyển sang thuê đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất nay thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất) (bản sao).

- Dự án đầu tư được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư (trừ trường hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất nay chuyển sang thuê đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất nay thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất) (bản sao).

- Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).

- Chứng từ chứng minh đă giải ngân được tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong 03 năm đối với trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 15 Luật đầu tư (bản sao).

- Giấy tờ chứng minh sử dụng số lao động b́nh quân trong năm từ 500 người trở lên có xác nhận của cơ quan quản lư lao động có thẩm quyền trên địa bàn thực hiện dự án với trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định điểm d khoản 2 Điều 15 Luật đầu tư (bản sao).

c) Hồ sơ miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động

- Đơn đề nghị được miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động (bản chính).

- Văn bản xác nhận của cơ quan đăng kư đầu tư về thời gian tạm ngừng hoạt động của dự án (bản chính).

- Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).

12. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định miễn, giảm tiền thuê đất đối với các trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính tŕnh trên cơ sở đề xuất của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có Khu kinh tế.

Điều 9. Thu tiền thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê

1. Người sử dụng đất đang thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm khi chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê th́ phải nộp tiền thuê đất cho thời gian thuê đất c̣n lại. Đơn giá thuê đất trả một lần của thời hạn sử dụng đất c̣n lại được xác định tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho thời gian thuê và xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

2. Người sử dụng đất đang thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm nhưng đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính cho một số năm do được khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng đă ứng trước vào tiền thuê đất theo quy định của pháp luật, khi chuyển sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê th́ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng c̣n lại tương ứng với thời gian đă thực hiện quy đổi chưa được trừ hết tiếp tục được trừ vào thời gian để xác định số tiền thuê đất phải nộp một lần cho thời gian thuê đất c̣n lại theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

Điều 10. Xử lư nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp chậm đưa đất vào sử dụng

1. Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trong Khu kinh tế nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư th́ người được giao đất, cho thuê đất phải nộp cho Nhà nước khoản tiền bằng với mức thu tiền thuê đất hàng năm đối với thời gian chậm tiến độ. Đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất th́ khoản tiền phải nộp cho Nhà nước được tính bằng với tiền thuê đất hàng năm cho khoảng thời gian từ khi được Nhà nước cho thuê đất đến thời điểm chính thức có quyết định thu hồi đất sau khi trừ đi thời gian xây dựng cơ bản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định khi được cho thuê đất. Thời gian xây dựng cơ bản được trừ tối đa không quá 03 năm đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 và không quá 02 năm đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 trở về sau.

2. Đơn giá thuê đất để xác định số tiền phải nộp theo quy định tại khoản 1 Điều này được xác định trên cơ sở giá đất tại Bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất, tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành áp dụng trong Khu kinh tế.

Điều 11. Thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất

1. Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất nộp ngân sách nhà nước bằng tiền Việt Nam; trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất bằng ngoại tệ th́ thực hiện quy đổi sang tiền Việt Nam theo quy định của pháp luật tại thời điểm nộp.

2. Việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất như sau:

a) Ban quản lư Khu kinh tế xác định và thông báo số tiền phải nộp đến người sử dụng đất; đồng thời gửi Thông báo đến Văn pḥng đăng kư đất đai để phối hợp, tŕnh cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

b) Người sử dụng đất thực hiện nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất vào ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước hoặc đơn vị được Kho bạc Nhà nước ủy nhiệm thu theo Thông báo của Ban quản lư Khu kinh tế. Trường hợp chậm nộp so với thời hạn tại Thông báo nộp tiền của Ban quản lư Khu kinh tế; người sử dụng đất phải nộp tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lư thuế.

3. Thời gian nộp tiền sử dụng đất, tin thuê đất

a) Đối với trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm, tiền thuê nộp mỗi năm 2 kỳ: Kỳ thứ nhất nộp tối thiểu 50% trước ngày 31 tháng 5; kỳ thứ hai nộp hết số tiền thuê đất c̣n lại trước ngày 31 tháng 10 hàng năm. Trường hợp thời điểm xác định nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp của năm đầu tiên từ ngày 31 tháng 10 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm th́ Ban quản lư Khu kinh tế ra thông báo nộp tiền thuê đất cho thời gian c̣n lại của năm và thời hạn nộp tiền của năm đầu tiên là 30 ngày kể từ ngày kư Thông báo.

b) Đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê:

- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kư Thông báo của Ban quản lư Khu kinh tế; người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo Thông báo.

- Trong thời hạn 60 ngày tiếp theo, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất, tiền thuê đất c̣n lại theo Thông báo.

c) Quá thời hạn quy định tại điểm a, điểm b khoản này, người sử dụng đất chưa nộp đủ tiền theo Thông báo th́ phải nộp tiên chậm nộp đối với số tiền chưa nộp theo quy định của pháp luật về quản lư thuế.

4. Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế được nộp và quản lư, sử dụng theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

5. Trường hợp có phát sinh khiếu nại về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; trong thời gian chờ giải quyết theo quy định của pháp luật, người khiếu nại phải nộp đúng thời hạn và nộp đủ số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đă được Thông báo.

6. Tŕnh tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trong Khu kinh tế thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Mục 2. THU TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRONG KHU CÔNG NGHỆ CAO

Điều 12. Xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu công nghệ cao

1. Trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm th́ đơn giá thuê đất được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) nhân (x) giá đất cụ thể tính thu tiền thuê đất. Trong đó:

a) Mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất từ 0,5% đến 3% do ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể theo từng khu vực, tuyến đường tương ứng với từng lĩnh vực đầu tư và phải được công bố công khai hàng năm trong quá tŕnh triển khai thực hiện.

b) Giá đất tính thu tiền thuê đất là giá đất cụ thể được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đt.

c) Hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành hàng năm theo từng khu vực, tuyến đường, vị trí đất tương ứng với từng mục đích sử dụng đất nhưng tối thiểu không thấp hơn 1,0 và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 hàng năm.

d) Căn cứ quy hoạch chi tiết của Khu công nghệ cao đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định giá đất theo từng khu vực, tuyến đường, vị trí đất tương ứng với từng mục đích sử dụng đất và cập nhật vào Bảng giá đất.

đ) Đơn giá thuê đất hàng năm được ổn định 5 năm tính từ thời điểm được Ban quản lư Khu công nghệ cao cho thuê đất. Hết thời gian ổn định, Ban quản lư Khu công nghệ cao điều chỉnh lại đơn giá thuê đất áp dụng cho thời gian tiếp theo theo chính sách và giá đất tại thời điểm điều chỉnh.

e) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt Khu công nghệ cao ban hành mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất, hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định tại điểm a, điểm c khoản này. Riêng đối với Khu công nghệ cao thuộc trung ương quản lư đă được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 th́ mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất, hệ số điều chỉnh giá đất do Ban quản lư khu công nghệ cao ban hành sau khi có ư kiến thng nhất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt Khu công nghệ cao và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 hàng năm.

g) Trường hợp tại thời điểm xác định đơn giá thuê đất hoặc điều chỉnh đơn giá thuê đất mà cơ quan nhà nước có thẩm quyn chưa ban hành giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trong Khu công nghệ cao th́ thực hiện xử lư theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định này.

2. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không bao gồm đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ; kinh doanh nhà ở thương mại, văn pḥng cho thuê) th́ đơn giá thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê là giá đất cụ thể tương ứng với thời hạn thuê đất xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất. Hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền sử dụng đất là hệ số điều chỉnh ban hành theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều này. Trường hợp thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất th́ giá đất để xác định đơn giá thuê đất được xác định theo công thức sau:

Giá đất để xác định đơn giá thuê đất

=

Giá đất tại Bảng giá đất

x

Hệ số điều chỉnh giá đất

x

Thời hạn thuê đất

Thời hạn của loại đất tại Bảng giá đất

Đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ; kinh doanh nhà ở thương mại, văn pḥng cho thuê theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt th́ giá đất cụ thể tính thu tiền thuê đất được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

3. Việc cho thuê đất trong Khu công nghệ cao không phải thực hiện theo h́nh thức đấu giá quyền sử dụng đất. Trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở lên đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định để được đầu tư vào Khu công nghệ cao mà cùng đăng kư lựa chọn một địa điểm để thực hiện dự án đầu tư th́ phải thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê đất theo quy định của pháp luật.

4. Việc xác định tiền thuê mặt nước trong khu công nghệ cao thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định này.

5. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể Điều này.

Điều 13. Xử lư tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng trong Khu công nghệ cao

1. Đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất và kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng bố trí từ ngân sách nhà nước th́ người sử dụng đất được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trong Khu công nghệ cao phải hoàn trả ngân sách nhà nước tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng, trừ các trường hợp sau:

a) Thuê đất trả tiền hàng năm và thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất nhưng có nguyện vọng không hưởng ưu đăi về miễn, giảm tiền thuê đất.

b) Sử dụng đất và đất có mặt nước để xây dựng công tŕnh giao thông, hạ tầng kỹ thuật, khu cây xanh, công viên sử dụng công cộng theo quy hoạch chung và quy hoạch phân khu xây dựng.

c) Ban quản lư Khu công nghệ cao và các đơn vị trực thuộc Ban quản lư sử dụng đất để xây dựng trụ sở cơ quan, công tŕnh sự nghiệp, công tŕnh phục vụ quản lư và khai thác hạ tầng Khu công nghệ cao.

Được giao đất không thu tiền sử dụng đất, thuê đất miễn tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê và đă được Ban quản lư Khu công nghệ cao bàn giao đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014.

2. Số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng mà người sử dụng đất phải hoàn trả ngân sách nhà nước được xác định theo quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 6 Nghị định này do Ban quản lư Khu công nghệ cao xác định và thông báo.

Trường hợp Khu công nghệ cao thuộc trung ương quản lư và kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng được bố trí từ ngân sách trung ương th́ số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng mà người sử dụng đất phải hoàn trả theo quy định được nộp vào ngân sách trung ương.

Thời hạn nộp ngân sách nhà nước số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng phải hoàn trả thực hiện theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 6 Nghị định này.

3. Trường hợp người sử dụng đất ứng trước tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt để phối hợp với Ban quản lư Khu công nghệ cao thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng th́ được khấu trừ số tiền đă ứng vào tiền thuê đất phải nộp theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 6 Nghị định này. Số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được khấu trừ vào tiền thuê đất phải nộp do Ban quản lư Khu công nghệ cao xác định cùng với việc xác định và thông báo tiền thuê đất phải nộp.

4. Hồ sơ đề nghị khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào tiền thuê đất quy định tại khoản 3 Điều này được nộp tại Ban quản lư Khu công nghệ cao và bao gồm các giấy tờ sau:

a) Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào tiền thuê đất phải nộp (bản chính).

b) Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (bản sao).

c) Quyết định phê duyệt quyết toán chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).

Điều 14. Miễn, giảm tiền thuê đất trong Khu công nghệ cao

1. Nguyên tắc miễn, giảm tiền thuê đất trong Khu công nghệ cao được thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 8 Nghị định này.

2. Miễn toàn bộ tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê trong các trường hợp sau:

a) Đất xây dựng công tŕnh giao thông và hạ tầng kỹ thuật, đất cây xanh, đất có mặt nước, công viên sử dụng công cộng theo quy hoạch chung và quy hoạch phân khu được phê duyệt.

b) Đất xây dựng công tŕnh sự nghiệp của các tổ chức sự nghiệp công lập.

c) Đất xây dựng cơ sở đào tạo nhân lực công nghệ cao theo quy định của pháp luật về công nghệ cao.

d) Đất thực hiện dự án nhà ở cho chuyên gia, người lao động thuê khi làm việc tại Khu công nghệ cao theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

đ) Dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đăi đầu tư (trừ dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghệ cao).

3. Mức ưu đăi miễn, giảm tiền thuê đất đối với không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này cụ thể như sau:

a) Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất (không bao gồm các trường hợp đầu tư xây dựng cải tạo và mở rộng cơ sở sản xuất, kinh doanh).

b) Miễn tiền thuê đất sau thời gian miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản:

- 15 năm đối với dự án đầu tư không thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đăi đầu tư đầu tư; dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghệ cao.

- 19 năm đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đăi đầu tư.

c) Trường hợp tổ chức, cá nhân thuê đất sản xuất kinh doanh tạm ngừng dự án đầu tư do bất khả kháng th́ được miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động.

Danh mục lĩnh vực ưu đăi đầu tư, danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đăi đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.

4. Người sử dụng đất thuê đất trong Khu công nghệ cao thực hiện dự án đầu tư nộp hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất tại Ban quản lư Khu công nghệ cao trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định cho thuê đất Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất, Ban quản lư Khu công nghệ cao xác định và ban hành quyết định miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định. Thời điểm miễn tiền thuê đất tính từ ngày có quyết định cho thuê đất. Trường hợp chậm làm thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất th́ khoảng thời gian chậm làm thủ tục không được miễn, giảm tiền thuê đất.

5. Trường hợp người sử dụng đất thuê đất trong Khu công nghệ cao để thực hiện các dự án xă hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường th́ áp dụng mức ưu đăi miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định của Chính phủ về chính sách khuyến khích xă hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.

6. Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất quy định như sau:

a) Đơn đề nghị được miễn, giảm tiền thuê đất, trong đó ghi rơ: Diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất; lư do miễn, giảm và thời gian miễn, giảm tiền thuê đất (bản chính);

b) Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao);

c) Biên bản xác nhận thời gian tạm ngừng hoạt động của Ban quản lư Khu công nghệ cao đối với trường hợp đề nghị được miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động (bản sao);

Điều 15. Xác định và thông báo tiền thuê đất trong Khu công nghệ cao

1. Nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất của người thuê đất được xác định tại thời điểm có quyết định cho thuê đất của Ban quản lư Khu công nghệ cao. Trường hợp đă sử dụng đất trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa có quyết định cho thuê đất th́ nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất của người thuê đất được tính từ ngày nhận bàn giao đất trên thực địa.

2. Ban quản lư Khu công nghệ cao xác định số tiền thuê đất đối với từng dự án và ban hành thông báo tiền thuê đất cho người thuê đất phải nộp. Đồng thời, gửi Thông báo đến Văn pḥng đăng kư đất đai.

3. Khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê th́ số tiền thuê đất phải nộp được xác định theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.

4. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trong Khu công nghệ cao nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư th́ người thuê đất phải nộp cho Nhà nước khoản tiền bằng với mức thu tiền thuê đất hàng năm đối với thời gian chậm tiến độ và được xác định theo quy định tại Điều 10 Nghị định này.

5. Việc thu nộp tiền thuê đất trong Khu công nghệ cao được thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định này.

6. Tŕnh tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trong Khu công nghệ cao thực hiện theo quy định của Chính phủ,

Điều 16. Xử lư chuyển tiếp

1. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành và đang trong thời gian ổn định đơn giá thuê đất th́ tiếp tục ổn định đơn giá thuê đất đến hết thời gian ổn định. Trường hợp đơn giá thuê đất của thời gian ổn định mà cao hơn quy định tại Nghị định này th́ được điều chỉnh theo Nghị định này kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.

2. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao mà thời điểm điều chỉnh đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa thực hiện điều chỉnh th́ được thực hiện điều chỉnh theo quy định tại Nghị định này cho thời gian thuê đất c̣n lại. Đối với thời gian đă sử dụng đất nhưng chưa thực hiện điều chỉnh đơn giá thuê đất th́ thực hiện điều chỉnh theo chính sách, pháp luật của từng thời kỳ để thực hiện thanh, quyết toán tiền thuê đất.

3. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao trước ngày Nghị định này có hiệu lực đă nộp tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê th́ không xác định lại đơn giá thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại Nghị định này.

4. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao trước ngày Nghị định này đang được hưởng ưu đăi về miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định của pháp luật cao hơn quy định của Nghị định này th́ tiếp tục được hưởng mức ưu đăi cho thời gian c̣n lại; trường hợp mức ưu đăi thấp hơn quy định tại Nghị định này th́ được hưởng theo quy định tại Nghị định này của thời hạn ưu đăi c̣n lại kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

5. Trường hợp người sử dụng đất đă sử dụng đất trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa có quyết định cho thuê đất và chưa nộp tiền thuê đất do tại thời điểm thuê đất Nhà nước chưa có chính sách cụ thể về thu tiền thuê đất:

a) Được hưởng các ưu đăi miễn, giảm tiền thuê đất và không phải hoàn trả tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng nếu thuộc đối tượng theo quy định tại Nghị định này tính, từ thời điểm nhận bàn giao đất trên thực địa.

b) Thực hiện hoàn trả tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng khi có quyết định cho thuê đất. Số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng hoàn trả được quy đổi ra số năm, tháng hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất theo chính sách về giá đất tại thời điểm có quyết định cho thuê đất.

6. Bộ Tài chính hướng dẫn xử lư chuyển tiếp trong thực hiện chính sách thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tại các Khu kinh tế, Khu công nghệ cao được thành lập trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

Chương III . ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 17. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 6 năm 2017.

2. Băi bỏ khoản 4 Điều 19, khoản 2 Điều 20 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; băi bỏ cụm từ “Khu kinh tế, Khu công nghệ cao” tại khoản 6 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước.

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn pḥng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn pḥng Tổng Bí thư;
- Văn pḥng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn pḥng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xă hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lư TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc Công báo;
- Lưu: VT, NN (3).
XH

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 


 

28. Thông tư 89/2017/TT-BTC hướng dẫn một số điều của Nghị định 35/2017/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 89/2017/TT-BTC

Hà Nội, ngày 23 tháng 8 năm 2017

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 35/2017/NĐ-CP NGÀY 03 THÁNG 4 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, THU TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRONG KHU KINH TẾ, KHU CÔNG NGHỆ CAO

Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tin thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tin sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tin thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lư công sản,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn một số điều của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tin sử dụng đất, thu tin thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao.

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn một số nội dung cụ thể về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và xử lư chuyển tiếp tại Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao (sau đây gọi là Nghị định số 35/2017/NĐ-CP).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao theo quy định của pháp luật về đất đai.

2. Ban quản lư Khu kinh tế, Ban quản lư Khu công nghệ cao.

3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Chương II . QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, THU TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRONG KHU KINH TẾ

Điều 3. Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất không thông qua đấu giá

1. Đối với trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm

a) Đơn giá thuê đất được xác định bằng mức tỷ lệ phần trăm (%) nhân (x) giá đất cụ ththeo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP. Trong đó:

- Mức tỷ lphần trăm (%) tính đơn giá thuê đất từ 0,5% đến 3% do Sở Tài chính nơi đặt Khu kinh tế chủ tŕ phối hợp với Ban quản lư Khu kinh tế và các cơ quan liên quan xác định theo từng vị trí đất, khu vực, tuyến đường tương ng với từng mục đích sử dụng đất; tŕnh Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành và công bố công khai trong quá tŕnh triển khai thực hiện.

- Giá đất cụ thể được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất. Hệ số điều chỉnh giá đất do Sở Tài chính nơi đặt Khu kinh tế chủ tŕ phối hợp với Ban quản lư Khu kinh tế và các cơ quan liên quan xác định theo từng vị trí đất, khu vực, tuyến đường tương ứng với từng mục đích sử dụng đất phù hợp với thị trường và điều kiện phát triển kinh tế, xă hội tại địa phương; tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành hàng năm sau khi xin ư kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp và công bố công khai trong quá tŕnh triển khai thực hiện.

Trường hợp tại một số vị trí đất thực hiện dự án trong cùng một khu vực, tuyến đường có hệ số sử dụng đất (mật độ xây dựng, chiều cao của công tŕnh) khác với mức b́nh quân chung của khu vực, tuyến đường th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hộ số điều chỉnh giá đất cao hơn hoặc thấp hơn mức b́nh quân chung để tính thu tiền thuê đất đối với các trường hợp này và quy định cụ thể trong Quyết định ban hành hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng cho Khu kinh tế. Thời điểm khảo sát để xây dựng hsố điều chỉnh giá đất được thực hiện từ ngày 01 tháng 10 hàng năm. Các chi phí liên quan đến việc khảo sát giá đất và tổ chức thực hiện xây dựng hsố điều chỉnh giá đất để tính thu tiền thuê đất (bao gồm cả chi phí thuê tổ chức tư vấn trong trường hợp cn thiết) được chi từ ngân sách theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. Việc lựa chọn tổ chức tư vấn khảo sát, xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất được thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

b) Tiền thuê đất phải nộp được xác định bằng (=) đơn giá thuê đất nhân (x) diện tích phải nộp tiền thuê đất.

Trường hợp được miễn tiền thuê đất theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP hoặc có các khoản được trừ vào tiền thuê đất phải nộp theo phương thức quy đi ra thời gian hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất th́ số tiền thuê đất phải nộp được xác định theo chính sách và giá đất tại thời điểm bắt đầu phải nộp tiền thuê đất. Trong đó:

- Các khoản được trừ vào tiền thuê đất phải nộp bao gồm: số tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng (sau đây gọi chung là số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng) mà người thuê đất phải hoàn trả hoặc tự nguyện ứng trước.

- Thời điểm bắt đầu phải nộp tiền thuê đất là thời điểm sau khi đă hết thời gian được miễn tiền thuê đất và thời gian được xác định hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất do có các khoản được trừ vào tiền thuê đất phải nộp theo quy định của pháp luật. Trong thời gian được miễn tiền thuê đất và được xác định hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất th́ không thực hiện điều chỉnh đơn giá thuê đất.

- Trường hợp tổng thời gian được miễn tiền thuê đất theo quy định của pháp luật và thời gian được xác định hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất do có các khoản được trừ vào tiền thuê đất phải nộp nhỏ hơn thời gian của chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất đầu tiên th́ đơn giá thuê đất tính thu tiền thuê đất cho thời gian c̣n lại của chu kỳ là đơn giá thuê đất xác định tại thời điểm có Quyết định cho thuê đất.

- Trường hợp sau khi trừ đi thời gian được miễn tiền thuê đất theo quy định của pháp luật và thời gian được xác định đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất do có các khoản được trừ vào tiền thuê đất phải nộp mà thời gian thực tế phải nộp tiền thuê đất c̣n lại của thời hạn thuê đất nhỏ hơn 05 năm và người được cho thuê đất có nguyện vọng được nộp trước tiền thuê đất cho thời gian này th́ Ban quản lư Khu kinh tế báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định. Giá đất tính thu tiền thuê đất được xác định theo chính sách và giá đất tại thời điểm Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận cho phép nộp trước tiền thuê đất cho thời gian thực tế phải nộp tiền thuê đất c̣n lại. Người thuê đất có quyền về đất đai tương ứng đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.

c) Đơn giá thuê đất được ổn định 5 năm tính từ thời điểm Ban Quản lư Khu kinh tế hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho thuê đất. Hết thời gian n định, Ban Quản lư Khu kinh tế điều chỉnh lại đơn giá thuê đất áp dụng cho thời gian tiếp theo theo chính sách và giá đất tại thời điểm điều chỉnh bằng (=) giá đất tại Bảng giá đất nhân (x) hệ số điều chỉnh giá đất nhân (x) mức tỷ l(%) do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

2. Đối với trường hợp thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê

a) Trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng trở lên th́ giá đất cụ thể được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư theo quy định của Chính phủ về giá đất.

Trường hợp được miễn tiền thuê đất theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP; căn cứ quyết định của Ban quản lư Khu kinh tế về thời gian được miễn tiền thuê đất, Sở Tài nguyên và Môi trường xác định giá đất cụ thể tính thu tiền thuê đất theo thời gian phải nộp tiền thuê đất và chuyển cho Hội đồng thẩm định giá đất của địa phương do Sở Tài chính làm Thường trực Hội đồng tổ chức thẩm định, tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo quy định của Chính phủ về giá đất.

Thời gian phải nộp tiền thuê đất bằng (=) Thời hạn thuê đất trừ (-) Thời gian được miễn tiền thuê đất theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP.

b) Trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng th́ Ban quản lư Khu kinh tế xác định giá đất cụ thể tính thu tiền thuê đất trên cơ sở giá đất tại Bảng giá đất, hộ số điều chỉnh giá đất và thời hạn thuê đất; cụ thể như sau:

- Trường hợp thời hạn thuê đất bằng thời hạn của loại đất tại Bảng giá đất th́ đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian bằng giá đất tại Bảng giá đất nhân (x) hsố điều chỉnh giá đất.

- Trường hợp thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất tại Bảng giá đất th́ đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê được xác định theo công thức sau:

Đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê

=

 

Giá đất tại Bảng giá đất

x

 

Hệ số điều chỉnh giá đất

x

 

Thời hạn thuê đất

Thời hạn của loại đất tại Bảng giá đất

- Trường hp được min tin thuê đất th́ đơn giá thuê đất thu một ln cho cả thời gian thuê được xác định theo công thức sau:

Đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê

=

Giá đất tại Bảng giá đất

x

Hệ số điều chỉnh giá đất

x

Thời gian phải nộp tiền thuê đất

Thời hạn của loại đất tại Bảng giá đất

Trong đó: Thời gian phải nộp tiền thuê đất bằng (=) thời hạn thuê đất tr(-) thời gian được miễn tiền thuê đất theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP.

c) Việc xác định số tiền thuê đất phải nộp như sau:

- Trường hợp không được khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng th́ số tiền thuê đất phải nộp bằng (=) đơn giá thuê đất nhân (x) diện tích tính thu tiền thuê đất.

- Trường hp được khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng th́ số tiền thuê đất phải nộp bằng (=) đơn giá thuê đất nhân (x) diện tích tính thu tiền thuê đất trừ (-) số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được khấu trừ theo quy định của pháp luật.

3. Việc xác định tiền sử dụng đất đối với trường hợp được giao đất có thu tiền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong Khu kinh tế để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy hoạch; được giao đất ở, công nhận đất ở, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở đối với hộ gia đ́nh, cá nhân trong Khu kinh tế thực hiện theo quy định của Chính phủ về thu tin sử dụng đất và văn bản hướng dẫn thi hành.

4. Trường hợp người sử dụng đất nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hp pháp để thực hiện dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất mà phải chuyển mục đích sử dụng đất sau khi nhận chuyển nhượng và phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định th́ việc xử lư số tiền nhận chuyển nhượng được thực hiện theo quy định của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.

5. Din tích phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là diện tích đất có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất ghi trong quyết định giao đất, cho thuê đất. Đối với trường hợp thuê đất mà diện tích ghi trong hợp đồng thuê đất lớn hơn so với diện tích trong quyết định cho thuê đất th́ diện tích đất cho thuê được xác định theo diện tích ghi trong hợp đồng thuê đất.

Điều 4. Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi thuê đất thông qua đấu giá

1. Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm

a) Giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm là đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm do Ban quản lư Khu kinh tế xác định và phê duyệt sau khi có ư kiến thống nhất của Sở Tài chính trên cơ sở giá đất tại Bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất, mức tỷ lệ (%) do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.

b) Trường hợp thời hạn thuê đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá nhỏ hơn thời hạn của loại đất có cùng mục đích sử dụng tại Bảng giá đất th́ giá đất đxác định giá khởi điểm được xác định theo công thức sau:

Đơn giá đất để xác định giá khởi điểm

=

 

Giá đất tại Bảng giá đất

x

 

Hệ số điều chỉnh giá đất

x

 

Thời gian thuê đất

Thời hạn của loại đất tại Bảng giá đất

c) Đơn giá trúng đấu giá được ổn định 10 năm. Hết thời gian ổn định, Ban Quản lư Khu kinh tế điều chỉnh lại đơn giá thuê đất áp dụng cho thời gian tiếp theo theo chính sách và giá đất tại thời điểm điều chỉnh bằng (=) Giá đất tại Bảng giá đất nhân (x) Hệ số điều chỉnh giá đất nhân (x) Mức tỷ lệ (%) do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định; mức điều chỉnh không vượt quá 30% đơn giá thuê đất trúng đấu giá hoặc đơn giá thuê đất của chu kỳ n định trước đó.

2. Đối với trường hợp thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê th́ việc xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất được xác định theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 4 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP.

3. Hệ số điều chỉnh giá đất, mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định giá khởi điểm quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này là hệ số điều chỉnh giá đất, mức tỷ lphần trăm (%) do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất đấu giá thuộc đô thị, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có lợi thế, khả năng sinh lợi th́ căn cứ t́nh h́nh thực tế, Sở Tài chính phối hợp với Ban quản lư Khu kinh tế báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh tăng hệ số điều chỉnh giá đất, mức tỷ lphần trăm (%) để xác định giá khởi điểm.

Điều 5. Xác định, thu nộp tiền thuê đất có mặt nước

1. Căn cứ quy định tại điểm b, điểm c khoản 6 Điều 4 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP, Sở Tài chính phối hợp với Ban quản lư Khu kinh tế và các cơ quan có liên quan xây dựng và tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành mức thu đối với phần diện tích đất có mặt nước; trong đó:

a) Đối với trường hp thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xă hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; phần diện tích đất có mặt nước sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất có mặt nước sử dụng làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư th́ đơn giá thuê đất có mặt nước được xác định bằng 50% đơn giá thuê của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.

b) Đối với trường hợp không thuộc phạm vi quy định tại điểm a khoản này, đơn giá thuê đất có mặt nước được xác định không thấp hơn 50% đơn giá thuê của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.

2. Trường hợp do biến động thường xuyên của mức nước mà không thxác định được chính xác phần diện tích đất, phần diện tích mặt nước tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê th́ phần diện tích mặt nước được xác định theo mức b́nh quân trong năm làm cơ sở tính tiền thuê đối với phần diện tích này.

Điều 6. Xác định tiền thuê mặt nước

1. Căn cứ khung giá thuê mặt nước quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP, Ban quản lư Khu kinh tế phối hợp với Sở Tài chính tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đơn giá thuê mặt nước của từng dự án cụ thể (trừ các dự án thuộc khoản 3 Điều này); trong đó:

a) Dự án sử dụng mặt nước cố định quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP là mặt nước sử dụng cho dự án hoạt động cố định tại một địa điểm nhất định; xác định rơ địa điểm, tọa độ cố định mặt nước cho thuê trong suốt thời gian thực hiện dự án.

b) Dự án sử dụng mặt nước không cố định quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP là mặt nước cho thuê không xác định rơ được địa điểm, không xác định rơ giới hạn trong phạm vi tọa độ nhất định để cho thuê và dự án hoạt động không cố định tại một địa điểm mặt nước nhất định.

c) Diện tích mặt nước để tính tiền thuê mặt nước là diện tích được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định cho thuê theo quy định của pháp luật.

d) Thời điểm tính tiền thuê mặt nước là thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định cho thuê theo quy định của pháp luật.

2. Số tiền thuê mặt nước phải nộp được xác định như sau:

a) Trường hợp thuê mặt nước trả tiền hàng năm th́ số tiền thuê mặt nước bằng (=) diện tích mặt nước thuê nhân (x) đơn giá thuê mặt nước.

b) Trường hợp thuê mặt nước trả tiền một ln cho cả thời gian thuê th́ số tiền thuê mặt nước bằng (=) diện tích mặt nước thuê nhân (x) thời gian thuê nhân (x) đơn giá thuê mặt nước.

3. Đối với dự án thăm ḍ, khai thác dầu khí trong Khu kinh tế (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật về thu tiền thuê mặt nước (mặt biển) đối với hoạt động thăm ḍ, khai thác dầu khí.

Điều 7. Tổ chức quản lư, thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước và tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng phải hoàn trả

1. Ban quản lư Khu kinh tế xác định và thông báo số tiền phải nộp đến người sử dụng đất theo mẫu Thông báo kèm theo Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014, Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính; đồng thời gửi Thông báo đến:

a) Văn pḥng đăng kư đất đai để phối hợp, tŕnh cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

b) Cơ quan thuế để theo dơi, đôn đốc, xác định số tiền phạt chậm nộp, áp dụng biện pháp cưỡng chế thu nộp theo quy định của pháp luật về quản lư thuế.

2. Thời gian nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước và số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng phải hoàn trả thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 6, khoản 3 Điều 11 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP.

Trường hợp thuê đất, thuê mặt nước trả tiền hàng năm mà năm đầu tiên, năm kết thúc không đủ 12 tháng th́ tiền thuê năm đầu và năm kết thúc tính theo số tháng thuê. Trường hợp thời gian của tháng thuê đầu tiên hoặc tháng thuê kết thúc không đủ số ngày của một (01) tháng th́:

- Nếu số ngày thuê từ 15 ngày trở lên đến đủ tháng ( >= 15 ngày) th́ tính tṛn 01 tháng.

- Nếu số ngày thuê dưới 15 ngày (< 15 ngày) th́ không tính tiền thuê.

3. Kho bạc nhà nước hoặc đơn vị được Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước, số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng phải hoàn trả khi có phát sinh thu th́ chuyển chứng từ thu cho Ban quản lư Khu kinh tế, cơ quan thuế để thực hiện quản lư, theo dơi, đối chiếu, đôn đốc thu nộp theo quy định.

Cơ quan tài chính, Kho bạc nhà nước, cơ quan thuế các cấp có trách nhiệm phối hợp, hướng dẫn Ban quản lư Khu kinh tế thực hiện xác định, thông báo các khoản thu từ đất được kịp thời và đầy đủ.

Điều 8. Nguyên tắc áp dụng miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước

1. Dự án đầu tư có sử dụng đất được xét miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước là dự án được lập, thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật.

2. Dự án đầu tư được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước gắn với việc cho thuê đất mới áp dụng trong trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê lần đầu trên diện tích đất thực hiện dự án hoặc được gia hạn thuê khi hết thời hạn theo quy định của pháp luật về đất đai.

3. Tổ chức, cá nhân được Ban quản lư Khu kinh tế cho thuê đất, thuê mặt nước chỉ được hưởng ưu đăi miễn, giảm sau khi làm các thủ tục để được min, giảm; cụ thể như sau:

a) Trường hợp thuộc đối tượng được miễn, giảm nhưng không làm thủ tục để được miễn, giảm th́ phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định của pháp luật. Trường hợp chậm làm thủ tục miễn, giảm th́ khoảng thời gian chậm làm thủ tục không được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước.

b) Trường hợp khi nộp hồ sơ xin miễn, giảm đă hết thời gian được miễn, giảm theo quy định tại Nghị định số 35/2017/NĐ-CP th́ không được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước; nếu đang trong thời gian được miễn, giảm th́ chỉ được miễn, giảm cho thời gian ưu đăi c̣n lại tính từ thời điểm nộp đủ hồ sơ hp lđề nghị được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước.

4. Dự án đang hoạt động và đang nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước hàng năm trước ngày Nghị định số 35/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành không thuộc đối tượng được miễn, giảm; nếu thuộc đối tượng được miễn, giảm theo Nghị định số 35/2017/NĐ-CP th́ được thực hiện miễn, giảm cho thời gian ưu đăi c̣n lại (nếu c̣n) theo đề nghị của chủ đầu tư tính từ thời điểm nộp đủ hồ sơ hp lđề nghị được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước. Quy định này không áp dụng đối với dự án quy định tại điểm c, điểm d khoản 2 Điều 15 Luật Đầu tư năm 2014 được Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 (ngày Luật Đầu tư năm 2014 có hiệu lực thi hành).

5. Dự án đang hoạt động và đang trong thời gian được ưu đăi miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định của pháp luật trước ngày Nghị định số 35/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thấp hơn mức ưu đăi quy định tại khoản 6 Điều 8 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP th́ được điều chỉnh và áp dụng mức ưu đăi quy định tại Nghị định này cho thời gian thuê đất c̣n lại. Thời hạn miễn, giảm tiền thuê đất c̣n lại tính theo thời gian quy định tại Nghị định số 35/2017/NĐ-CP trừ (-) đi thời gian đă được miễn, giảm theo quy định của pháp luật trước ngày Nghị định số 35/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành. Quy định này không áp dụng đối với dự án quy định tại điểm c, điểm d khoản 2 Điều 15 Luật Đầu tư năm 2014 được Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 (ngày Luật Đầu tư năm 2014 có hiệu lực thi hành).

6. Dự án đang hoạt động quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều này là dự án đă được cấp Giy chứng nhận đầu tư hoặc Giy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư (trừ trường hợp thuộc đối tượng không phải cấp các loại giấy tờ này theo pháp luật về đầu tư) và đang trong thời hạn thuê đất theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với một số trường hợp

1. Việc miễn, giảm tiền sử dụng đất trong Khu kinh tế thực hin theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP; Ban Quản lư Khu kinh tế xác định số tiền sử dụng đất được miễn, giảm theo quy định của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất và ghi vào Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 76/2014/TT-BTC.

2. Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản

a) Căn cứ hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất do người thuê đất nộp theo quy định tại điểm a khoản 11 Điều 8 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP, Ban quản lư Khu kinh tế phối hợp với các cơ quan khác có liên quan (nếu cần) xác định thời gian xây dựng cơ bản và ban hành Quyết định miễn tiền thuê đất đối với từng dự án đầu tư nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất.

Trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền đă cấp lần đầu theo quy định của pháp luật có ghi thời gian xây dựng cơ bản (tiến độ thực hiện dự án) th́ Ban quản lư Khu kinh tế căn cứ vào các giấy tờ này ban hành quyết định miễn tiền thuê đất đối với từng dự án nhưng ti đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất.

b) Trường hợp người thuê đất đề nghị không miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản th́ thời gian miễn tiền thuê đất theo quy định của pháp luật đầu tư tính từ thời điểm có quyết định cho thuê đất. Trường hợp chậm nộp hồ sơ miễn tiền thuê đất theo quy định của pháp luật đầu tư th́ chỉ được miễn tiền thuê đất cho thời gian ưu đăi c̣n lại (nếu có) tính từ thời điểm Ban quản lư Khu kinh tế nhận đủ hồ sơ theo quy định và không được miễn tiền thuê đất trong thời gian chậm nộp hồ sơ.

c) Việc miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản được thực hiện theo dự án gắn với việc thuê đất mới, chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang thuê đất; không bao gồm các trường hợp đầu tư xây dựng cải tạo, mở rộng cơ sở sản xuất kinh doanh.

3. Số tiền thuê đất được miễn, giảm quy định tại khoản 6 Điều 8 Nghị định 35/2017/NĐ-CP được xác định theo quy định của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và ghi vào Quyết định miễn, giảm tiền thuê đất theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 77/2014/TT-BTC.

Mục 2. THU TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRONG KHU CÔNG NGHỆ CAO

Điều 10. Xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước

1. Đối với trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm

Căn cứ mức tỷ lệ (%), hệ số điều chỉnh giá đất, Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP; Ban quản lư Khu công nghệ cao xác định tiền thuê đất, điều chỉnh đơn giá thuê đất theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 3 5/2017/NĐ-CP và hướng dẫn tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này.

Riêng đối với Khu công nghệ cao thuộc trung ương quản lư đă được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 th́ mức tỷ l(%), hệ số điều chỉnh giá đất do Ban quản lư Khu công nghệ cao ban hành sau khi có ư kiến thống nhất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt Khu công nghệ cao và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 hàng năm. Trong đó:

- Mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất từ 0,5% đến 3% được quy định cụ ththeo từng khu vực, tuyến đường, tương ứng với từng lĩnh vực đầu tư và phải công bố công khai hàng năm trong quá tŕnh triển khai thực hiện.

- Hệ số điều chỉnh giá đất được ban hành hàng năm theo từng khu vực, tuyến đường, vị trí đất tương ứng với từng mục đích sử dụng đất nhưng tối thiu không thấp hơn 1,0 và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 hàng năm.

2. Đối với trường hợp thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê

a) Việc xác định tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không bao gồm đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ; kinh doanh nhà ở thương mại, văn pḥng cho thuê) được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP và hướng dẫn tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này.

b) Việc xác định tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ; kinh doanh nhà ở thương mại, văn pḥng cho thuê trong Khu công nghệ cao cụ thể như sau:

- Trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng trở lên th́ giá đất cụ thtính thu tiền thuê đất được xác định quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP và khoản 2 Điều 3 Thông tư này đối với Khu công nghệ cao thuộc địa phương quản lư.

Đối với Khu công nghcao thuộc trung ương quản lư, Ban quản lư Khu công nghệ cao căn cứ quy định của Chính phủ về giá đất để lập phương án giá đất tương ứng với thời hạn phải nộp tiền thuê đất (sau khi trừ đi thời gian được miễn tiền thuê đt (nếu có) theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP), chuyển Hội đồng thẩm định giá đất của địa phương nơi đặt Khu công nghệ cao tổ chức thẩm định và xin ư kiến thống nhất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi xác định và thông báo số tiền thuê đất phải nộp cho người thuê đất.

- Trường diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng th́ Ban quản lư Khu công nghệ cao xác định giá đất tính thu tiền thuê đất theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 4 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP và hướng dẫn tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này.

c) Việc xác định tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê trong Khu công nghệ cao Ḥa Lạc được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu công nghệ cao Ḥa Lạc (sau đây gọi chung là Nghị định số 74/2017/NĐ-CP) và khoản 2 Điều 12 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP.

Điều 11. Tổ chức quản lư, thu nộp, miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước

Việc tổ chức quản lư, thu nộp, miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước được thực hiện theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP và hướng dẫn tại Điều 7, Điều 8, Điều 9 Thông tư này. Riêng đối với Khu công nghệ cao Ḥa Lạc, việc thu, nộp và sử dụng tiền thuê đất, tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng hoàn trả được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định số 74/2017/NĐ-CP.

Điều 12. Xử lư chuyển tiếp

1. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao trước ngày Nghị định số 35/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành và đang trong thời gian ổn định đơn giá thuê đất mà đơn giá cao hơn đơn giá quy định tại Điều 4, Điều 12 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP th́ được điều chỉnh lại theo Nghị định này cho thời gian c̣n lại của chu kỳ tính từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.

2. Đối với các trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao trước ngày 01 tháng 01 năm 2006 đang sử dụng đất theo đúng mục đích sử dụng đă ghi tại quyết định cho thuê đất hoặc hợp đồng cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền th́ việc điều chỉnh đơn giá thuê đất cho thời gian thuê đất c̣n lại tính từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 được thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 15 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP (được bổ sung tại khoản 4 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP) và Điều 4 Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính.

3. Trường hợp người sử dụng đất đă sử dụng đất trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao trước ngày Nghị định 35/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành nhưng chưa có quyết đnh cho thuê đất va chưa np tin thuê đt do chưa có quy định về chính sách và giá đất tính thu tin thuê đất trong Khu kinh tế Khu công nghệ cao mà thuộc đối tượng được min tin thuê đất theo quy định tại khoản 6 Điều 8 và khoản 2, khoản 3 Điều 13 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP th́ thời gian miễn tiền thuê đất tính từ thời điểm nhận bàn giao đất trên thực đa và không phải hoàn trả s tin bi thưng, gii phóng mặt bằng theo quy định tại khoản 1 Điều 6, khoản 1 Điều 13 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP phân bổ cho thời gian tính từ thời điểm bàn giao đất trên thực địa đến thời điểm có quyết định cho thuê đất; s tin bi thưng, gii phóng mặt bằng phải hoàn trả c̣n lại người thuê đất phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định.

Số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng phải hoàn trả phân bổ cho thời gian tính từ thời điểm bàn giao đất trên thực địa đến thời điểm có quyết định cho thuê đất bằng (=) Số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng phải hoàn trả theo quy định ti khoản 1 Điều 6, khoản 1 Điều 13 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP chia. (:) Thời hạn thuê đất nhân (x) Thời gian tính từ thời điểm bàn giao đất trên thực địa đến thi điểm có quyết định cho thuê đất.

4. Đối với các hồ sơ đề nghị xác định nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất tiền thuê đất, thuê mặt nước; đề nghị được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước do cơ quan thuế tiếp nhận trước ngày Nghị định số 35/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành th́ cơ quan thuế tiếp tục chủ tŕ thực hiện theo quy định. Đối với các hồ sơ nộp từ ngày Nghị định số 35/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành th́ Ban quản lư Khu kinh tế, Ban quản lư Khu công nghệ cao chủ tŕ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 35/2017/NĐ-CP.

5. Đối với các trường hợp đang thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm mà thời điểm điều chỉnh đơn giá thuê đất trước ngày Nghị định số 35/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành vẫn chưa thực hiện điều chỉnh th́ cơ quan thuê tiếp tục chủ tŕ thực hiện theo quy định và chuyển hồ sơ cho Ban quản lư Khu kinh tế Ban quản lư Khu công nghệ cao theo dơi để điều chỉnh đơn giá chu kỳ tiếp theo.

6. Đối với các trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trong Khu kinh tế trước ngày 01 tháng 01 năm 2006 nhưng đến thời điểm Nghị định số 35/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành cơ quan thuế chưa thực hiện xử lư theo quy định tại Nghị định số 135/2016/NĐ-CP th́ cơ quan thuế tiếp tục chủ tŕ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 135/2016/NĐ-CP.

7. Đối với các hồ sơ xử lư tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng; hồ sơ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất do cơ quan tài chính tiếp nhận trước ngày Nghị định số 35/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành th́ cơ quan tài chính tiếp tục xử lư theo quy định. Đối với các h sơ np t ngày Nghị định số 35/2017/NĐ-CP có hiu lực thi hành th́ Ban quản lư Khu kinh tế Ban quản lư Khu công nghệ cao thực hiện theo quy định tại Nghị định số 35/2017/NĐ-CP.

Chương III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 13. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 10 năm 2017.

2. Trong quá tŕnh thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để được xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- VP TW Đảng và các Ban của Đảng;
- VP T
ng bí thư, VP Quốc hội;
- VP Chủ tịch nước, VP Chính phủ;

- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Nội chính Trung ương;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- T
̣a án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- UBTW Mặt trận T
quốc Việt Nam;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, Cục thuế, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Pḥng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Cục Kiểm
tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT: Chính phủ, Bộ Tài chính, Cục QLCS;

- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, QLCS.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Huỳnh Quang Hải

 


 

29. Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất

CHÍNH PHỦ

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 47/2014/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2014

 

NGHỊ ĐỊNH

Quy định về bồi thường, hỗ trợ; tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất

 


Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,

Chính phủ ban hành Nghị định quy định về bồi thường, hỗ trợ; tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định chi tiết một số điều, khoản của Luật Đất đai về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lư nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.

2. Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất.

3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Chương II. QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT

Điều 3. Bồi thường chi phí đầu tư vào đất c̣n lại khi Nhà nước thu hồi đất v́ mục đích quốc pḥng, an ninh; phát triển kinh tế - xă hội v́ lợi ích quốc gia, công cộng

1. Đối tượng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất c̣n lại khi Nhà nước thu hồi đất v́ mục đích quốc pḥng, an ninh; phát triển kinh tế - xă hội v́ lợi ích quốc gia, công cộng là các trường hợp quy định tại Điều 76 của Luật Đất đai.

2. Chi phí đầu tư vào đất c̣n lại là các chi phí mà người sử dụng đất đă đầu tư vào đất phù hợp với mục đích sử dụng đất nhưng đến thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất c̣n chưa thu hồi hết. Chi phí đầu tư vào đất c̣n lại gồm toàn bộ hoặc một phần của các khoản chi phí sau:

a) Chi phí san lấp mặt bằng;

b) Chi phí cải tạo làm tăng độ màu mỡ của đất, thau chua rửa mặn, chống xói ṃn, xâm thực đối với đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp;

c) Chi phí gia cố khả năng chịu lực chống rung, sụt lún đất đối với đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh;

d) Chi phí khác có liên quan đă đầu tư vào đất phù hợp với mục đích sử dụng đất.

3. Điều kiện xác định chi phí đầu tư vào đất c̣n lại:

a) Có hồ sơ, chứng từ chứng minh đă đầu tư vào đất. Trường hợp chi phí đầu tư vào đất c̣n lại không có hồ sơ, chứng từ chứng minh th́ Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) căn cứ t́nh h́nh thực tế tại địa phương quy định việc xác định chi phí đầu tư vào đất c̣n lại;

b) Chi phí đầu tư vào đất không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.

4. Chi phí đầu tư vào đất c̣n lại được tính phải phù hợp với giá thị trường tại thời điểm có quyết định thu hồi đất và được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

P: Chi phí đầu tư vào đất c̣n lại;

P1: Chi phí san lấp mặt bằng;

P2: Chi phí cải tạo làm tăng độ màu mỡ của đất, thau chua rửa mặn, chống xói ṃn, xâm thực đối với đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp;

P3: Chi phí gia cố khả năng chịu lực chống rung, sụt lún đất đối với đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh;

P4: Chi phí khác có liên quan đă đầu tư vào đất phù hợp với mục đích sử dụng đất;

T1: Thời hạn sử dụng đất;

T2: Thời hạn sử dụng đất c̣n lại.

Đối với trường hợp thời điểm đầu tư vào đất sau thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất th́ thời hạn sử dụng đất (T1) được tính từ thời điểm đầu tư vào đất.

Điều 4. Bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp vượt hạn mức do nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đ́nh, cá nhân

Việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp vượt hạn mức do nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đ́nh, cá nhân quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 77 của Luật Đất đai được thực hiện theo quy định sau đây:

1. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 do được thừa kế, tặng cho, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ người khác theo quy định của pháp luật mà đủ điều kiện được bồi thường th́ được bồi thường, hỗ trợ theo diện tích thực tế mà Nhà nước thu hồi.

2. Đối với trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc không đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật Đất đai th́ chỉ được bồi thường đối với diện tích đất trong hạn mức giao đất nông nghiệp. Đối với phần diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất nông nghiệp th́ không được bồi thường về đất nhưng được xem xét hỗ trợ theo quy định tại Điều 25 của Nghị định này.

3. Thời hạn sử dụng đất để tính bồi thường đối với đất nông nghiệp do hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng có nguồn gốc được Nhà nước giao đất để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai, được áp dụng như đối với trường hợp đất được Nhà nước giao sử dụng ổn định lâu dài.

Điều 5. Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất c̣n lại khi Nhà nước thu hồi đất do cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo đang sử dụng

1. Việc bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất c̣n lại khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo quy định tại Khoản 3 Điều 78 của Luật Đất đai được thực hiện theo quy định sau đây:

a) Đối với đất nông nghiệp sử dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 (ngày Luật Đất đai năm 2003 có hiệu lực thi hành) có nguồn gốc không phải là đất do được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất, đất do được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm, có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại Điều 100 và Điều 102 của Luật Đất đai th́ được bồi thường về đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 74 của Luật Đất đai;

b) Đối với đất nông nghiệp sử dụng có nguồn gốc do được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm th́ không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất c̣n lại (nếu có). Việc xác định chi phí đầu tư vào đất c̣n lại để tính bồi thường thực hiện theo quy định tại Điều 3 của Nghị định này.

2. Việc bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất c̣n lại khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải đất ở của cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo quy định tại Khoản 5 Điều 81 của Luật Đất đai được thực hiện theo quy định sau đây:

a) Đối với đất phi nông nghiệp sử dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không phải là đất có nguồn gốc do được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại Điều 100 và Điều 102 của Luật Đất đai th́ được bồi thường về đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 74 của Luật Đất đai.

Trường hợp đất phi nông nghiệp của cơ sở tôn giáo sử dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến thời điểm có Thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà có nguồn gốc do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho th́ không được bồi thường về đất;

b) Đối với đất phi nông nghiệp có nguồn gốc do được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm th́ không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất c̣n lại (nếu có). Việc xác định chi phí đầu tư vào đất c̣n lại để tính bồi thường thực hiện theo quy định tại Điều 3 của Nghị định này.

Trường hợp thu hồi toàn bộ hoặc một phần diện tích mà diện tích đất c̣n lại không đủ điều kiện để tiếp tục sử dụng, nếu cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo c̣n có nhu cầu sử dụng đất vào mục đích chung của cộng đồng, cơ sở tôn giáo th́ được Nhà nước giao đất mới tại nơi khác; việc giao đất mới tại nơi khác phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 6. Bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở

Việc bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở quy định tại Điều 79 của Luật Đất đai được thực hiện theo quy định sau đây:

1. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất ở, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đang sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại Việt Nam khi Nhà nước thu hồi đất ở mà có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai th́ việc bồi thường về đất được thực hiện như sau:

a) Trường hợp thu hồi hết đất ở hoặc phần diện tích đất ở c̣n lại sau thu hồi không đủ điều kiện để ở theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh mà hộ gia đ́nh, cá nhân không c̣n đất ở, nhà ở nào khác trong địa bàn xă, phường, thị trấn nơi có đất ở thu hồi th́ được bồi thường bằng đất ở hoặc nhà ở tái định cư;

b) Trường hợp thu hồi hết đất ở hoặc phần diện tích đất ở c̣n lại sau thu hồi không đủ điều kiện để ở theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh mà hộ gia đ́nh, cá nhân c̣n đất ở, nhà ở khác trong địa bàn xă, phường, thị trấn nơi có đất ở thu hồi th́ được bồi thường bằng tiền. Đối với địa phương có điều kiện về quỹ đất ở th́ được xem xét để bồi thường bằng đất ở.

2. Trường hợp trong hộ gia đ́nh quy định tại Khoản 1 Điều này mà trong hộ có nhiều thế hệ, nhiều cặp vợ chồng cùng chung sống trên một thửa đất ở thu hồi nếu đủ điều kiện để tách thành từng hộ gia đ́nh riêng theo quy định của pháp luật về cư trú hoặc có nhiều hộ gia đ́nh có chung quyền sử dụng một (01) thửa đất ở thu hồi th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quỹ đất ở, nhà ở tái định cư và t́nh thực tế tại địa phương quyết định mức đất ở, nhà ở tái định cư cho từng hộ gia đ́nh.

3. Hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này mà không có nhu cầu bồi thường bằng đất ở hoặc bằng nhà ở tái định cư thi được Nhà nước bồi thường bằng tiền.

4. Đối với hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất gắn liền với nhà ở thuộc trường hợp phải di chuyển chỗ ở nhưng không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở, nếu không có chỗ ở nào khác trong địa bàn xă, phường, thị trấn nơi có đất ở thu hồi th́ được Nhà nước bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở hoặc giao đất ở có thu tiền sử dụng đất. Giá bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở; giá đất ở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

5. Trường hợp trong thửa đất ở thu hồi c̣n diện tích đất nông nghiệp không được công nhận là đất ở th́ hộ gia đ́nh, cá nhân có đất thu hồi được chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích đất đó sang đất ở trong hạn mức giao đất ở tại địa phương, nếu hộ gia đ́nh, cá nhân có nhu cầu và việc chuyển mục đích sang đất ở phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Hộ gia đ́nh, cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật về thu tiền sử dụng đất; thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

6. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang sử dụng đất để thực hiện dự án xây dựng nhà ở khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật Đất đai th́ việc bồi thường thực hiện theo quy định sau đây:

a) Trường hợp thu hồi một phần diện tích đất của dự án mà phần c̣n lại vẫn đủ điều kiện để tiếp tục thực hiện dự án th́ được bồi thường bằng tiền đối với phần diện tích đất thu hồi;

b) Trường hợp thu hồi toàn bộ diện tích đất hoặc thu hồi một phần diện tích đất của dự án mà phần c̣n lại không đủ điều kiện để tiếp tục thực hiện dự án th́ được bồi thường bằng đất để thực hiện dự án hoặc bồi thường bằng tiền;

c) Đối với dự án đă đưa vào kinh doanh khi Nhà nước thu hồi đất th́ được bồi thường bằng tiền.

Điều 7. Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất c̣n lại khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải đất ở của hộ gia đ́nh, cá nhân

Việc bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất c̣n lại đối với đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của hộ gia đ́nh, cá nhân quy định tại Điều 80 của Luật Đất đai được thực hiện theo quy định sau đây:

1. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở khi Nhà nước thu hồi đất, nếu đủ điều kiện được bồi thường theo quy định tại Điều 75 của Luật Đất đai th́ được bồi thường về đất, cụ thể như sau:

a) Đối với đất sử dụng có thời hạn th́ được bồi thường bằng đất có cùng mục đích sử dụng với đất thu hồi; thời hạn sử dụng đất được bồi thường là thời hạn sử dụng c̣n lại của đất thu hồi; nếu không có đất để bồi thường th́ được bồi thường bằng tiền và được xác định như sau:

Trong đó:

Tbt: Số tiền được bồi thường;

G: Giá đất cụ thể tại thời điểm có quyết định thu hồi đất; nếu đất được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất th́ G là giá đất cụ thể tính tiền sử dụng đất, nếu đất được Nhà nước cho thuê trả tiền một lần cho cả thời gian thuê th́ G là giá đất cụ thể tính tiền thuê đất;

S: Diện tích đất thu hồi;

T1: Thời hạn sử dụng đất;

T2: Thời hạn sử dụng đất c̣n lại;

b) Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân được bồi thường bằng đất mà có nhu cầu sử dụng với thời hạn dài hơn thời hạn sử dụng c̣n lại của đất thu hồi th́ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tăng thời hạn sử dụng nhưng người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với thời gian được tăng theo quy định của pháp luật về đất đai.

2. Hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn tiền thuê đất, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này th́ không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất c̣n lại (nếu có) theo quy định tại Điều 3 của Nghị định này.

3. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn tiền thuê đất do thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng th́ được bồi thường về đất. Căn cứ vào điều kiện thực tế, quỹ đất tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể việc bồi thường.

4. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất phi nông nghiệp khác có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài mà có đủ điều kiện được bồi thường theo quy định của pháp luật khi Nhà nước thu hồi đất th́ được bồi thường về đất theo giá đất ở.

5. Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất có nhà ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà có nguồn gốc do lấn, chiếm, khi Nhà nước thu hồi đất nếu không có chỗ ở nào khác th́ được Nhà nước giao đất ở mới có thu tiền sử dụng đất hoặc bán nhà ở tái định cư. Giá đất ở tính thu tiền sử dụng đất, giá bán nhà ở tái định cư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

Điều 8. Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất c̣n lại khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải đất ở của tổ chức kinh tế, doanh nghiệp liên doanh

1. Việc bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất nghĩa trang, nghĩa địa của tổ chức kinh tế quy định tại Khoản 2 Điều 81 của Luật Đất đai được thực hiện theo quy định sau đây:

a) Trường hợp thu hồi toàn bộ hoặc một phần diện tích đất mà phần c̣n lại không đủ điều kiện để tiếp tục thực hiện dự án xây dựng nghĩa trang, nghĩa địa th́ chủ dự án được Nhà nước bồi thường bằng việc giao đất mới có cùng mục đích sử dụng nếu dự án đă có chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng; được bồi thường bằng tiền nếu dự án đang trong thời gian xây dựng kết cấu hạ tầng và chưa có chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng đó;

b) Trường hợp thu hồi một phần diện tích đất mà phần c̣n lại đủ điều kiện để tiếp tục sử dụng làm nghĩa trang, nghĩa địa th́ chủ dự án được bồi thường bằng tiền đối với diện tích đất thu hồi. Nếu trên diện tích đất thu hồi đă có mồ mả th́ bố trí di dời mồ mả đó vào khu vực đất c̣n lại của dự án; trường hợp khu vực đất c̣n lại của dự án đă chuyển nhượng hết th́ chủ dự án được Nhà nước bồi thường bằng giao đất mới tại nơi khác để làm nghĩa trang, nghĩa địa phục vụ việc di dời mồ mả tại khu vực có đất thu hồi.

Việc giao đất tại nơi khác để làm nghĩa trang, nghĩa địa quy định tại Điểm này phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan, nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Doanh nghiệp liên doanh sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở do nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất quy định tại Điều 184 của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất th́ được bồi thường về đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 74 của Luật Đất đai trong các trường hợp sau:

a) Đất do tổ chức kinh tế góp vốn theo quy định tại Điều 184 của Luật Đất đai có nguồn gốc được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đă nộp không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước;

b) Đất do tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm mà được sử dụng giá trị quyền sử dụng đất như ngân sách nhà nước cấp cho doanh nghiệp, không phải ghi nhận nợ và không phải hoàn trả tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai để góp vốn liên doanh với tổ chức, cá nhân nước ngoài;

c) Đất do tổ chức kinh tế góp vốn có nguồn gốc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật mà tiền đă trả cho việc nhận chuyển nhượng không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước;

d) Đất do người Việt Nam định cư ở nước ngoài được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; doanh nghiệp liên doanh mà bên Việt Nam góp vốn bằng quyền sử dụng đất nay chuyển thành doanh nghiệp có 100% vốn nước ngoài.

Điều 9. Bồi thường thiệt hại về nhà, công tŕnh xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất

Việc bồi thường đối với nhà, công tŕnh xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất quy định tại Khoản 2 Điều 89 của Luật Đất đai được thực hiện theo quy định sau đây:

1. Mức bồi thường nhà, công tŕnh bằng tổng giá trị hiện có của nhà, công tŕnh bị thiệt hại và khoản tiền tính bằng tỷ lệ phần trăm theo giá trị hiện có của nhà, công tŕnh đó.

Giá trị hiện có của nhà, công tŕnh bị thiệt hại được xác định bằng (=) tỷ lệ phần trăm chất lượng c̣n lại của nhà, công tŕnh đó nhân (x) với giá trị xây dựng mới của nhà, công tŕnh có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương do Bộ quản lư chuyên ngành ban hành.

Khoản tiền tính bằng tỷ lệ phần trăm theo giá trị hiện có của nhà, công tŕnh do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định, nhưng mức bồi thường không quá 100% giá trị xây dựng mới của nhà, công tŕnh có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với nhà, công tŕnh bị thiệt hại.

2. Giá trị hiện có của nhà, công tŕnh bị thiệt hại được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

Tgt: Giá trị hiện có của nhà, công tŕnh bị thiệt hại;

G1: Giá trị xây mới nhà, công tŕnh bị thiệt hại có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương do Bộ quản lư chuyên ngành ban hành;

T: Thời gian khấu hao áp dụng đối với nhà, công tŕnh bị thiệt hại;

T1: Thời gian mà nhà, công tŕnh bị thiệt hại đă qua sử dụng.

3. Đối với nhà, công tŕnh xây dựng khác bị phá dỡ một phần mà phần c̣n lại không c̣n sử dụng được th́ bồi thường cho toàn bộ nhà, công tŕnh; trường hợp nhà, công tŕnh xây dựng khác bị phá dỡ một phần, những vẫn tồn tại và sử dụng được phần c̣n lại th́ bồi thường phần giá trị công tŕnh bị phá dỡ và chi phí để sửa chữa, hoàn thiện phần c̣n lại theo tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương của nhà, công tŕnh trước khi bị phá dỡ.

4. Đối với nhà, công tŕnh xây dựng không đủ tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của Bộ quản lư chuyên ngành ban hành th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức bồi thường cụ thể cho phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương.

Điều 10. Bồi thường thiệt hại do hạn chế khả năng sử dụng đất, thiệt hại tài sản gắn liền với đất đối với đất thuộc hành lang an toàn khi xây dựng công tŕnh có hành lang bảo vệ

Bồi thường thiệt hại do hạn chế khả năng sử dụng đất, thiệt hại tài sản gắn liền với đất đối với đất thuộc hành lang an toàn khi xây dựng công tŕnh có hành lang bảo vệ quy định tại Điều 94 của Luật Đất đai được thực hiện như sau:

1. Trường hợp làm thay đổi mục đích sử dụng đất:

a) Làm thay đổi mục đích sử dụng đất từ đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở hoặc từ đất ở sang đất nông nghiệp th́ mức bồi thường thiệt hại được xác định như sau:

Tbt = (G1 - G2) x S

Trong đó:

Tbt: Tiền bồi thường thiệt hại;

G1: Giá đất ở tính b́nh quân mỗi m2;

G2: Giá đất phi nông nghiệp không phải đất ở hoặc giá đất nông nghiệp tính b́nh quân cho mỗi m2;

S: Diện tích đất bị thay đổi mục đích sử dụng đất;

b) Làm thay đổi mục đích sử dụng đất từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất nông nghiệp th́ mức bồi thường thiệt hại được xác định như sau:

Tbt = (G3 - G4) x S

Trong đó:

Tbt: Tiền bồi thường thiệt hại;

G3: Giá đất phi nông nghiệp không phải đất ở tính b́nh quân mỗi m2;

G4: Giá đất nông nghiệp tính b́nh quân cho mỗi m2;

S: Diện tích đất bị thay đổi mục đích sử dụng đất.

2. Trường hợp không làm thay đổi mục đích sử dụng đất nhưng làm hạn chế khả năng sử dụng đất th́ việc xác định mức bồi thường thiệt hại do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ t́nh h́nh thực tế tại địa phương quy định cụ thể.

3. Nhà ở, công tŕnh xây dựng khác và các tài sản khác gắn liền với đất nằm trong phạm vi hành lang an toàn bị thiệt hại do phải giải tỏa th́ được bồi thường theo mức thiệt hại theo quy định.

4. Khi hành lang bảo vệ an toàn công tŕnh chiếm dụng khoảng không trên 70% diện tích thửa đất có nhà ở, công tŕnh xây dựng th́ phần diện tích đất c̣n lại cũng được bồi thường theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.

5. Hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất ở nằm trong hành lang an toàn khi xây dựng công tŕnh công cộng có hành lang bảo vệ an toàn phải di chuyển chỗ ở mà không có chỗ ở nào khác trong địa bàn xă, phường, thị trấn nơi có đất trong hành lang an toàn th́ được bố trí tái định cư; được bồi thường chi phí di chuyển, và được hỗ trợ ổn định đời sống, sản xuất

Điều 11. Bồi thường, hỗ trợ về đất khi Nhà nước thu hồi đối với đất được giao không đúng thẩm quyền trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 nhưng đă nộp tiền để được sử dụng đất mà chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Đất được giao không đúng thẩm quyền trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 nhưng người đang sử dụng đất đă nộp tiền để được sử dụng đất mà chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất th́ việc bồi thường, hỗ trợ về đất được thực hiện theo quy định sau:

1. Trường hợp sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 th́ người đang sử dụng đất được bồi thường về đất đối với diện tích và loại đất được giao.

2. Trường hợp sử dụng đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 th́ người đang sử dụng đất được bồi thường, hỗ trợ như sau:

a) Được bồi thường, hỗ trợ đối với diện tích đất được giao là đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, đất ở trong hạn mức giao đất quy định tại Khoản 2 Điều 83 và Khoản 5 Điều 84 của Luật Đất đai năm 2003;

b) Được bồi thường về đất đối với diện tích đất được giao là đất ở vượt hạn mức giao đất quy định tại Khoản 2 Điều 83 và Khoản 5 Điều 84 của Luật Đất đai năm 2003 nhưng phải trừ đi tiền sử dụng đất phải nộp theo mức thu quy định của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất.

3. Việc bồi thường về tài sản gắn liền với đất thu hồi thực hiện theo quy định của Luật Đất đai và Nghị định này.

Điều 12. Bồi thường, hỗ trợ về đất khi Nhà nước thu hồi đất đối với trường hợp diện tích đo đạc thực tế khác với diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất

Trường hợp thu hồi đất mà diện tích đo đạc thực tế khác với diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) th́ được bồi thường theo quy định sau đây:

1. Nếu diện tích đo đạc thực tế nhỏ hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất th́ bồi thường theo diện tích đo đạc thực tế.

2. Nếu diện tích đo đạc thực tế nhiều hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất do việc đo đạc trước đây thiếu chính xác hoặc do khi kê khai đăng kư trước đây người sử dụng đất không kê khai hết diện tích nhưng toàn bộ ranh giới thửa đất đă được xác định là không thay đổi, không có tranh chấp với những người sử dụng đất liền kề, không do lấn, chiếm th́ bồi thường theo diện tích đo đạc thực tế.

3. Nếu diện tích đất đo đạc thực tế nhiều hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất, được Ủy ban nhân dân xă, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xă) nơi có đất xác nhận diện tích nhiều hơn là do khai hoang hoặc nhận chuyển quyền của người sử dụng đất trước đó, đất đă sử dụng ổn định và không có tranh chấp th́ được bồi thường theo diện tích đo đạc thực tế.

4. Đối với phần diện tích đất nhiều hơn diện tích đất ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất mà diện tích đất nhiều hơn là do hành vi lấn, chiếm mà có th́ không được bồi thường về đất.

5. Việc bồi thường về tài sản gắn liền với đất trong trường hợp đất thu hồi quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này thực hiện theo quy định của Luật Đất đai và Nghị định này.

Điều 13. Bồi thường về đất cho người đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất

1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà người sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP mà đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Điều 101 và Điều 102 của Luật Đất đai, các Điều 20, 22, 23, 25, 27 và 28 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP th́ được bồi thường về đất.

2. Trường hợp người có đất thu hồi được bồi thường bằng tiền th́ số tiền bồi thường phải trừ khoản tiền nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật về thu tiền sử dụng đất; thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

Điều 14. Bồi thường nhà, công tŕnh đối với người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước

1. Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước (nhà thuê hoặc nhà do tổ chức tự quản) nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ, th́ người đang thuê nhà không được bồi thường đối với diện tích nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước và diện tích cơi nới trái phép, nhưng được bồi thường chi phí tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp; mức bồi thường do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

2. Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước bị phá dỡ được thuê nhà ở tại nơi tái định cư; giá thuê nhà là giá thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; nhà thuê tại nơi tái định cư được Nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của Chính phủ về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê; trường hợp đặc biệt không có nhà tái định cư để bố trí th́ được hỗ trợ bằng tiền để tự lo chỗ ở mới; mức hỗ trợ bằng 60% giá trị đất và 60% giá trị nhà đang thuê.

Điều 15. Bồi thường về đất đối với những người đang đồng quyền sử dụng đất

1. Tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất chung có đồng quyền sử dụng đất, khi Nhà nước thu hồi đất được bồi thường theo diện tích đất thuộc quyền sử dụng; nếu không có giấy tờ xác định diện tích đất thuộc quyền sử dụng riêng của tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân th́ bồi thường chung cho các đối tượng có đồng quyền sử dụng đất.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hướng dẫn việc phân chia tiền bồi thường về đất cho các đối tượng đồng quyền sử dụng quy định tại Khoản 1 Điều này.

Điều 16. Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với các trường hợp thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người

1. Việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đ́nh, cá nhân trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người quy định tại Khoản 3 Điều 87 của Luật Đất đai được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 79 của Luật Đất đai, Điều 6 và Điều 22 của Nghị định này.

2. Đối với trường hợp đất ở của hộ gia đ́nh, cá nhân bị sạt lở, sụt lún bất ngờ toàn bộ diện tích thửa đất hoặc một phần diện tích thửa đất mà phần c̣n lại không c̣n khả năng tiếp tục sử dụng th́ hộ gia đ́nh, cá nhân được bố trí đất ở tái định cư theo quy định sau đây:

a) Diện tích đất ở tái định cư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương quy định nhưng không được vượt quá hạn mức giao đất ở tại địa phương;

b) Việc nộp tiền sử dụng đất, miễn giảm tiền sử dụng đất và các ưu đăi khác thực hiện theo quy định của Nghị định về thu tiền sử dụng đất.

3. Tiền bồi thường, hỗ trợ đối với diện tích đất thu hồi để bố trí tái định cư được giải quyết như sau:

a) Ngân sách nhà nước chi trả trong trường hợp thu hồi đất ở do thiên tai gây ra;

b) Doanh nghiệp chi trả trong trường hợp thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người do doanh nghiệp đó gây ra; trường hợp doanh nghiệp đă giải thể, phá sản th́ tiền bồi thường, hỗ trợ do ngân sách nhà nước chi trả.

Điều 17. Bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án đầu tư do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư

Việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án đầu tư do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư mà phải di chuyển cả cộng đồng dân cư, làm ảnh hưởng đến toàn bộ đời sống, kinh tế - xă hội, truyền thống văn hóa của cộng đồng; dự án thu hồi đất liên quan đến nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện như sau:

1. Bộ, ngành có dự án đầu tư có trách nhiệm chủ tŕ, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất thu hồi xây dựng khung chính sách về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tŕnh Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định và phải bảo đảm kinh phí cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định.

Khung chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Diện tích từng loại đất dự kiến thu hồi;

b) Số người sử dụng đất trong khu vực dự kiến thu hồi đất;

c) Dự kiến mức bồi thường, hỗ trợ đối với từng loại đối tượng thu hồi đất; dự kiến giá đất bồi thường đối với từng loại đất, từng loại vị trí;

d) Phương án bố trí tái định cư (dự kiến số hộ tái định cư, địa điểm, h́nh thức tái định cư);

đ) Dự kiến tổng số tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và nguồn vốn để thực hiện;

e) Dự kiến thời gian và kế hoạch di chuyển, bàn giao mặt bằng.

2. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ tŕ, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan tổ chức thẩm tra khung chính sách về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước khi tŕnh Thủ tướng Chính phủ quyết định.

3. Căn cứ vào khung chính sách về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đă được Thủ tướng Chính phủ quyết định, Bộ, ngành có dự án đầu tư tổ chức lập, tổ chức thẩm định và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho toàn bộ dự án.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đă được Bộ, ngành phê duyệt, tổ chức lập, tổ chức thẩm định và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án thực hiện tại địa phương sau khi đă có ư kiến chấp thuận bằng văn bản của Bộ, ngành có dự án đầu tư; tổ chức thực hiện và quyết toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư với Bộ, ngành có dự án đầu tư.

Điều 18. Bồi thường về di chuyển mồ mả

Đối với việc di chuyển mồ mả không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 8 của Nghị định này th́ người có mồ mả phải di chuyển được bố trí đất và được bồi thường chi phí đào, bốc, di chuyển, xây dựng mới và các chi phí hợp lư khác có liên quan trực tiếp. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức bồi thường cụ thể cho phù hợp với tập quán và thực tế tại địa phương.

Điều 19. Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất khi Nhà nước thu hồi đất

Việc hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất khi Nhà nước thu hồi đất quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 83 của Luật Đất đai được thực hiện theo quy định sau đây:

1. Đối tượng được hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất gồm các trường hợp sau:

a) Hộ gia đ́nh, cá nhân được Nhà nước giao đất nông nghiệp khi thực hiện Nghị định số 64/CP ngày 27 tháng 9 năm 1993 của Chính phủ ban hành Bản quy định về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp; Nghị định số 85/1999/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 1999 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Bản quy định về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp và bổ sung việc giao đất làm muối cho hộ gia đ́nh và cá nhân sử dụng ổn định lâu dài; giao đất lâm nghiệp khi thực hiện Nghị định số 02/CP ngày 15 tháng 01 năm 1994 của Chính phủ ban hành Bản quy định về việc giao đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp; Nghị định số 163/1999/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 1999 của Chính phủ về việc giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đ́nh và cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

b) Nhân khẩu nông nghiệp trong hộ gia đ́nh quy định tại Điểm a Khoản này nhưng phát sinh sau thời điểm giao đất nông nghiệp cho hộ gia đ́nh đó;

c) Hộ gia đ́nh, cá nhân thuộc đối tượng đủ điều kiện được giao đất nông nghiệp theo quy định tại Điểm a Khoản này nhưng chưa được giao đất nông nghiệp và đang sử dụng đất nông nghiệp do nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho, khai hoang theo quy định của pháp luật, được Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có đất thu hồi xác nhận là đang trực tiếp sản xuất trên đất nông nghiệp đó;

d) Hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất do nhận giao khoán đất sử dụng vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản (không bao gồm đất rừng đặc dụng, rừng pḥng hộ) của các nông, lâm trường quốc doanh khi Nhà nước thu hồi mà thuộc đối tượng là cán bộ, công nhân viên của nông, lâm trường quốc doanh đang làm việc hoặc đă nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi việc được hưởng trợ cấp đang trực tiếp sản xuất nông, lâm nghiệp; hộ gia đ́nh, cá nhân nhận khoán đang trực tiếp sản xuất nông nghiệp và có nguồn thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp trên đất đó;

đ) Tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mà bị ngừng sản xuất, kinh doanh khi Nhà nước thu hồi đất th́ được hỗ trợ ổn định sản xuất.

2. Điều kiện để được hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất thực hiện theo quy định sau đây:

a) Đối với hộ gia đ́nh, cá nhân, tổ chức kinh tế, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang sử dụng đất thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này đă được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại các Điều 100, 101 và 102 của Luật Đất đai, trừ trường hợp quy định tại Điểm b Khoản này;

b) Đối với hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất do nhận giao khoán đất sử dụng vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản (không bao gồm đất rừng đặc dụng, rừng pḥng hộ) của các nông trường, lâm trường quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này th́ phải có hợp đồng giao khoán sử dụng đất.

3. Việc hỗ trợ ổn định đời sống cho các đối tượng quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định sau:

a) Thu hồi từ 30% đến 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng th́ được hỗ trợ trong thời gian 6 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian 12 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở; trường hợp phải di chuyển đến các địa bàn có điều kiện kinh tế - xă hội khó khăn hoặc có điều kiện kinh tế - xă hội đặc biệt khó khăn th́ thời gian hỗ trợ tối đa là 24 tháng.

Đối với trường hợp thu hồi trên 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng th́ được hỗ trợ trong thời gian 12 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian 24 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở; trường hợp phải di chuyển đến các địa bàn có điều kiện kinh tế - xă hội khó khăn hoặc có điều kiện kinh tế - xă hội đặc biệt khó khăn th́ thời gian hỗ trợ tối đa là 36 tháng;

b) Diện tích đất thu hồi quy định tại Điểm a Khoản này được xác định theo từng quyết định thu hồi đất của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền;

c) Mức hỗ trợ cho một nhân khẩu quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này được tính bằng tiền tương đương 30 kg gạo trong 01 tháng theo thời giá trung b́nh tại thời điểm hỗ trợ của địa phương.

4. Việc hỗ trợ ổn định sản xuất thực hiện theo quy định sau:

a) Hộ gia đ́nh, cá nhân được bồi thường bằng đất nông nghiệp th́ được hỗ trợ ổn định sản xuất, bao gồm: Hỗ trợ giống cây trồng, giống vật nuôi cho sản xuất nông nghiệp, các dịch vụ khuyến nông, khuyến lâm, dịch vụ bảo vệ thực vật, thú y, kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi và kỹ thuật nghiệp vụ đối với sản xuất, kinh doanh dịch vụ công thương nghiệp;

b) Đối với tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều này th́ được hỗ trợ ổn định sản xuất bằng tiền với mức cao nhất bằng 30% một năm thu nhập sau thuế, theo mức thu nhập b́nh quân của 03 năm liền kề trước đó.

Thu nhập sau thuế được xác định căn cứ vào báo cáo tài chính đă được kiểm toán hoặc được cơ quan thuế chấp thuận; trường hợp chưa được kiểm toán hoặc chưa được cơ quan thuế chấp thuận th́ việc xác định thu nhập sau thuế được căn cứ vào thu nhập sau thuế do đơn vị kê khai tại báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối mỗi năm đă gửi cơ quan thuế.

5. Đối với hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất do nhận giao khoán đất sử dụng vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản của các nông, lâm trường quốc doanh thuộc đối tượng quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này th́ được hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất theo h́nh thức bằng tiền.

6. Người lao động do tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều này thuê lao động theo hợp đồng lao động th́ được áp dụng hỗ trợ chế độ trợ cấp ngừng việc theo quy định của pháp luật về lao động nhưng thời gian trợ cấp không quá 06 tháng.

7. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ, định kỳ chi trả tiền hỗ trợ cho phù hợp với thực tế tại địa phương.

Điều 20. Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và t́m kiếm việc làm đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp

1. Hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản 1 Điều 19 của Nghị định này (trừ trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân là cán bộ, công nhân viên của nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh đă nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi việc được hưởng trợ cấp) khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp mà được bồi thường bằng tiền th́ ngoài việc được bồi thường bằng tiền đối với diện tích đất nông nghiệp thu hồi c̣n được hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và t́m kiếm việc làm theo quy định sau đây:

a) Hỗ trợ bằng tiền không quá 05 lần giá đất nông nghiệp cùng loại trong bảng giá đất của địa phương đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp thu hồi; diện tích được hỗ trợ không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp tại địa phương;

b) Mức hỗ trợ cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ điều kiện thực tế của địa phương.

2. Bộ Lao động - Thương binh và Xă hội chủ tŕ, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan tŕnh Thủ tướng Chính phủ quyết định cơ chế, chính sách giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người thu hồi đất nông nghiệp.

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ cơ chế, chính sách giải quyết việc làm đă được Thủ tướng Chính phủ quyết định, chỉ đạo việc lập và tổ chức thực hiện phương án đào tạo, chuyển đổi nghề và t́m kiếm việc làm cho người trong độ tuổi lao động tại địa phương. Phương án đào tạo, chuyển đổi nghề và t́m kiếm việc làm được lập và phê duyệt đồng thời với phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Trong quá tŕnh lập phương án đào tạo, chuyển đổi nghề và t́m kiếm việc làm phải lấy ư kiến của người thu hồi đất.

Điều 21. Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và t́m kiếm việc làm đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh, dịch vụ của hộ gia đ́nh, cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở

1. Hộ gia đ́nh, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh, dịch vụ mà phải di chuyển chỗ ở th́ được hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và t́m kiếm việc làm theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 83 của Luật Đất đai.

2. Bộ Lao động - Thương binh và Xă hội chủ tŕ, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan tŕnh Thủ tướng Chính phủ quyết định cơ chế, chính sách giải quyết việc m và đào tạo nghề cho các nhân khẩu trong độ tuổi lao động hiện có của hộ gia đ́nh, cá nhân có đất thu hồi.

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ chính sách giải quyết việc làm và đào tạo nghề đă được Thủ tướng Chính phủ quyết định và điều kiện thực tế tại địa phương quy định mức hỗ trợ cụ thể cho phù hợp đối với từng loại hộ gia đ́nh, cá nhân có đất thu hồi.

Điều 22. Hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở

Việc hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất ở của hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 83 của Luật Đất đai được thực hiện như sau:

1. Hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận đất ở, nhà ở tái định cư mà số tiền được bồi thường về đất nhỏ hơn giá trị một suất tái định cư tối thiểu quy định tại Điều 27 của Nghị định này th́ được hỗ trợ khoản chênh lệch giữa giá trị suất tái định cư tối thiểu và số tiền được bồi thường về đất

2. Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài tự lo chỗ ở th́ ngoài việc được bồi thường về đất c̣n được nhận khoản tiền hỗ trợ tái định cư. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy mô diện tích đất ở thu hồi, số nhân khẩu của hộ gia đ́nh và điều kiện cụ thể tại địa phương quy định mức hỗ trợ cho phù hợp.

Điều 23. Hỗ trợ người đang thuê nhà ở không thuộc sở hữu Nhà nước

Hộ gia đ́nh, cá nhân đang thuê nhà ở không phải là nhà ở thuộc sở hữu nhà nước khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở th́ được hỗ trợ chi phí di chuyển tài sản theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Điều 24. Hỗ trợ khi thu hồi đất công ích của xă, phường, thị trấn

Trường hợp đất thu hồi thuộc quỹ đất công ích của xă, phường, thị trấn th́ được hỗ trợ; mức hỗ trợ cao nhất có thể bằng mức bồi thường; mức hỗ trợ cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định; tiền hỗ trợ được nộp vào ngân sách nhà nước và được đưa vào dự toán ngân sách hàng năm của xă, phường, thị trấn; tiền hỗ trợ chỉ được sử dụng để đầu tư xây dựng các công tŕnh hạ tầng, sử dụng vào mục đích công ích của xă, phường, thị trấn.

Điều 25. Hỗ trợ khác đối với người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất

Ngoài việc hỗ trợ quy định tại các Điều 19, 20, 21, 22, 23 và 24 của Nghị định này, căn cứ vào t́nh h́nh thực tế tại địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định biện pháp hỗ trợ khác để bảo đảm có chỗ ở, ổn định đời sống, sản xuất và công bằng đối với người có đất thu hồi; trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp mà không đủ điều kiện được bồi thường theo quy định tại Điều 75 của Luật Đất đai th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét hỗ trợ cho phù hợp với thực tế của địa phương; trường hợp đặc biệt tŕnh Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Điều 26. Về lập và thực hiện dự án tái định cư

Việc lập và thực hiện dự án tái định cư quy định tại Điều 85 của Luật Đất đai được thực hiện theo quy định như sau đây:

1. Dự án tái định cư được lập và phê duyệt độc lập với phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư nhưng phải bảo đảm có đất ở, nhà ở tái định cư trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất.

2. Việc lập dự án tái định cư, lựa chọn chủ đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật về phát triển và quản lư nhà ở tái định cư và phải bảo đảm các quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 69 của Luật Đất đai.

3. Khu tái định cư được lập cho một hoặc nhiều dự án; nhà ở, đất ở trong khu tái định cư được bố trí theo nhiều cấp nhà, nhiều mức diện tích khác nhau phù hợp với các mức bồi thường và khả năng chi trả của người được tái định cư.

4. Đối với dự án khu tái định cư tập trung có phân kỳ xây dựng theo các dự án thành phần th́ tiến độ thu hồi đất và hoàn thành xây dựng nhà ở hoặc cơ sở hạ tầng của khu tái định cư được thực hiện theo tiến độ của từng dự án thành phần nhưng các công tŕnh cơ sở hạ tầng của từng dự án thành phần trong khu tái định cư phải bảo đảm kết nối theo đúng quy hoạch chi tiết đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

5. Việc bảo đảm kinh phí để thực hiện dự án tái định cư thực hiện theo quy định tại Điều 32 của Nghị định này.

Điều 27. Suất tái định cư tối thiểu

1. Suất tái định cư tối thiểu quy định tại Khoản 4 Điều 86 của Luật Đất đai được quy định bằng đất ở, nhà ở hoặc bằng nhà ở hoặc bằng tiền để phù hợp với việc lựa chọn của người được bố trí tái định cư.

2. Trường hợp suất tái định cư tối thiểu được quy định bằng đất ở, nhà ở th́ diện tích đất ở tái định cư không nhỏ hơn diện tích tối thiểu được phép tách thửa tại địa phương và diện tích nhà ở tái định cư không nhỏ hơn diện tích căn hộ tối thiểu theo quy định của pháp luật về nhà ở.

Trường hợp suất tái định cư tối thiểu được quy định bằng nhà ở th́ diện tích nhà ở tái định cư không nhỏ hơn diện tích căn hộ tối thiểu theo quy định của pháp luật về nhà ở.

Trường hợp suất tái định cư tối thiểu được tính bằng tiền th́ khoản tiền cho suất tái định cư tối thiểu tương đương với giá trị một suất tái định cư tối thiểu bằng đất ở, nhà ở tại nơi bố trí tái định cư.

3. Căn cứ quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này và t́nh h́nh cụ thể của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định suất tái định cư tối thiểu bằng đất ở nhà ở, bằng nhà ở và bằng tiền.

Điều 28. Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án không thuộc trường hợp quy định tại Điều 17 của Nghị định này

1. Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất v́ mục đích quốc pḥng, an ninh; phát triển kinh tế - xă hội v́ lợi ích quốc gia, công cộng mà không thuộc trường hợp quy định tại Điều 17 của Nghị định này gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Họ và tên, địa chỉ của người có đất thu hồi;

b) Diện tích, loại đất, vị trí, nguồn gốc của đất thu hồi; số lượng, khối lượng, giá trị hiện có của tài sản gắn liền với đất bị thiệt hại;

c) Các căn cứ tính toán số tiền bồi thường, hỗ trợ như giá đất tính bồi thường, giá nhà, công tŕnh tính bồi thường, số nhân khẩu, số lao động trong độ tuổi, số lượng người được hưởng trợ cấp xă hội;

d) Số tiền bồi thường, hỗ trợ;

đ) Chi phí lập và tổ chức thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng;

e) Việc bố trí tái định cư;

g) Việc di dời các công tŕnh của Nhà nước, của tổ chức, của cơ sở tôn giáo, của cộng đồng dân cư;

h) Việc di dời mồ mả.

2. Việc lấy ư kiến về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quy định tại Khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 69 của Luật Đất đai và phải niêm yết, tiếp nhận ư kiến đóng góp của người dân trong khu vực có đất thu hồi ít nhất là 20 ngày, kể từ ngày niêm yết.

Điều 29. Việc tách nội dung bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thành tiểu dự án riêng và trách nhiệm tổ chức thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án đầu tư thuộc các Bộ, ngành

1. Căn cứ quy mô thu hồi đất để thực hiện dự án đầu tư, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư có thể quyết định tách nội dung bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thành tiểu dự án riêng và tổ chức thực hiện độc lập.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án đầu tư thuộc diện nhà nước thu hồi đất của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty, đơn vị sự nghiệp thuộc Trung ương.

3. Bộ, ngành có dự án đầu tư phải phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trong quá tŕnh tổ chức thực hiện; bảo đảm kinh phí cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định.

Điều 30. Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

1. Việc trừ khoản tiền chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai vào số tiền được bồi thường quy định tại Khoản 4 Điều 93 của Luật Đất đai được thực hiện theo quy định sau đây:

a) Khoản tiền chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai bao gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp cho Nhà nước nhưng đến thời điểm thu hồi đất vẫn chưa nộp;

b) Số tiền chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính quy định tại Điểm a Khoản này được xác định theo quy định của pháp luật về thu tiền sử dụng đất; thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

Trường hợp số tiền chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính đến thời điểm có quyết định thu hồi đất lớn hơn số tiền được bồi thường, hỗ trợ th́ hộ gia đ́nh, cá nhân tiếp tục được ghi nợ số tiền chênh lệch đó; nếu hộ gia đ́nh, cá nhân được bố trí tái định cư th́ sau khi trừ số tiền bồi thường, hỗ trợ vào số tiền để được giao đất ở, mua nhà ở tại nơi tái định cư mà số tiền c̣n lại nhỏ hơn số tiền chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính th́ hộ gia đ́nh, cá nhân tiếp tục được ghi nợ số tiền chênh lệch đó;

c) Tiền được bồi thường để trừ vào số tiền chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính gồm tiền được bồi thường về đất, tiền được bồi thường chi phí đầu tư vào đất c̣n lại (nếu có). Không trừ các khoản tiền được bồi thường chi phí di chuyển, bồi thường thiệt hại về tài sản, bồi thường do ngừng sản xuất kinh doanh và các khoản tiền được hỗ trợ vào khoản tiền chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai.

2. Đối với trường hợp bồi thường bằng việc giao đất mới hoặc giao đất ở, nhà ở tái định cư hoặc nhà ở tái định cư, nếu có chênh lệch về giá trị th́ phần chênh lệch đó được thanh toán bằng tiền theo quy định sau:

a) Trường hợp tiền bồi thường về đất lớn hơn tiền đất ở, nhà ở hoặc tiền nhà ở tại khu tái định cư th́ người tái định cư được nhận phần chênh lệch đó;

b) Trường hợp tiền bồi thường về đất nhỏ hơn tiền đất ở, nhà ở hoặc tiền nhà ở tái định cư th́ người được bố trí tái định cư phải nộp phần chênh lệch, trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 22 của Nghị định này.

3. Trường hợp diện tích đất thu hồi đang có tranh chấp về quyền sử dụng đất mà chưa giải quyết xong th́ tiền bồi thường, hỗ trợ đối với phần diện tích đất đang tranh chấp đó được chuyển vào Kho bạc Nhà nước chờ sau khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết xong th́ trả cho ngươi có quyền sử dụng đất.

4. Việc ứng vốn để bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được thực hiện theo quy định sau đây:

a) Quỹ phát triển đất thực hiện ứng vốn cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch để giao đất, cho thuê đất thực hiện theo Quy chế mẫu về quản lư, sử dụng Quỹ phát triển đất;

b) Người được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai nếu tự nguyện ứng trước kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt th́ được ngân sách nhà nước hoàn trả bằng h́nh thức trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp. Mức được trừ không vượt quá tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp; số tiền c̣n lại (nếu có) được tính vào vốn đầu tư của dự án.

Trường hợp người được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai mà được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất nếu tự nguyện ứng trước kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt th́ kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được tính vào vốn đầu tư của dự án.

Điều 31. Chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm lập dự toán chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của từng dự án theo quy định sau đây:

a) Đối với các khoản chi đă có định mức, tiêu chuẩn, đơn giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định th́ thực hiện theo quy định hiện hành;

b) Đối với các khoản chi chưa có định mức, tiêu chuẩn, đơn giá th́ lập dự toán theo thực tế cho phù hợp với đặc điểm của từng dự án và thực tế ở địa phương;

c) Chi in ấn tài liệu, văn pḥng phẩm, xăng xe, hậu cần phục vụ và các khoản phục vụ cho bộ máy quản lư được tính theo nhu cầu thực tế của từng dự án.

2. Kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng được trích không quá 2% tổng số kinh phí bồi thường, hỗ trợ của dự án. Đối với các dự án thực hiện trên các địa bàn có điều kiện kinh tế - xă hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, dự án xây dựng công tŕnh hạ tầng theo tuyến hoặc trường hợp phải thực hiện cưỡng chế kiểm đếm th́ tổ chức được giao thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được lập dự toán kinh phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án theo khối lượng công việc thực tế, không khống chế mức trích 2%.

Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quyết định kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho từng dự án theo quy định của pháp luật.

3. Trường hợp phải thực hiện cưỡng chế thu hồi đất th́ Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán kinh phí tổ chức thực hiện cưỡng chế tŕnh cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quyết định. Việc bố trí kinh phí tổ chức thực hiện cưỡng chế thu hồi đất như sau:

a) Đối với trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất nhưng được miễn nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất th́ khoản kinh phí này được bố trí và hạch toán vào vốn đầu tư của dự án;

b) Đối với trường hợp nhà nước thực hiện thu hồi đất tạo quỹ đất sạch để giao, cho thuê thông qua h́nh thức đấu giá th́ khoản kinh phí này được ứng từ Quỹ phát triển đất;

c) Đối với trường hợp nhà đầu tư tự nguyện ứng tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (trong đó có khoản kinh phí thực hiện cưỡng chế thu hồi đất) th́ khoản kinh phí này được trừ vào số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp.

4. Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

Điều 32. Kinh phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

1. Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư gồm: Tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với đất thu hồi để thực hiện dự án đầu tư, chi phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và các khoản chi phí khác.

Việc xác định tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư phải theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đă được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án được quy định như sau:

a) Kinh phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được tính vào kinh phí thực hiện dự án đầu tư;

b) Bộ, ngành có trách nhiệm bảo đảm kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội; chấp thuận, quyết định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ nhưng do Bộ, ngành thực hiện và các dự án do Bộ, ngành làm chủ đầu tư;

c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bảo đảm kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với các dự án thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;

d) Trường hợp chủ đầu tư tự nguyện ứng trước tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư th́ có trách nhiệm bảo đảm kinh phí thực hiện các dự án không thuộc trường hợp quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản này.

Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 33. Trách nhiệm tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của các cơ quan, đơn vị ở Trung ương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Trung ương quản lư có dự án đầu tư phải thu hồi đất có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trong quá tŕnh tổ chức thực hiện; bảo đảm kinh phí cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của Nghị định này.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định tại Nghị định này. Trước ngày 01 tháng 12 hàng năm, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về t́nh h́nh và kết quả thực hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại địa phương.

3. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định tại Nghị định này và giải quyết các vướng mắc phát sinh theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Điều 34. Xử lư một số vấn đề phát sinh khi ban hành Nghị định

1. Đối với đất dự án thuộc diện Nhà nước thu hồi đất mà nhà đầu tư được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép nhận chuyển nhượng đất thuộc phạm vi dự án trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 th́ khoản tiền nhà đầu tư đă trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được trừ vào số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật trước ngày 01 tháng 7 năm 2014.

2. Đối với đất dự án trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 thuộc diện Nhà nước thu hồi đất do sử dụng đất không đúng mục đích, sử dụng đất không có hiệu quả; không đưa đất vào sử dụng 12 tháng liên tục hoặc tiến độ sử dụng đất chậm hơn 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư và đă được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền nơi có đất ban hành quyết định thu hồi đất th́ việc xử lư tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tài sản đă đầu tư trên đất thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2014; trường hợp chưa có quyết định thu hồi đất th́ thực hiện theo quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 64 của Luật Đất đai.

3. Trường hợp đă có quyết định thu hồi đất và có phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 th́ tiếp tục thực hiện theo phương án đă phê duyệt.

4. Trường hợp đă có quyết định thu hồi đất nhưng chưa có phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được phê duyệt trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 th́ giải quyết theo quy định sau đây:

a) Đối với dự án thuộc trường hợp thu hồi đất quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai, chủ đầu tư đủ điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép tiếp tục lập, thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của Luật Đất đai năm 2013;

b) Đối với dự án không đủ điều kiện quy định tại Điểm a Khoản này th́ Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ra quyết định hủy quyết định thu hồi đất và chỉ đạo các tổ chức, cá nhân liên quan phải dừng thực hiện dự án;

c) Đối với dự án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thu hồi đất theo tiến độ th́ Nhà nước tiếp tục thực hiện thu hồi đất đối với phần diện tích đất c̣n lại và lập, thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của Luật Đất đai năm 2013.

5. Đối với đất sử dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà có nguồn gốc do được Nhà nước cho thuế đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê th́ người có đất thu hồi không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất c̣n lại theo quy định của Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 35. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014.

2. Nghị định này thay thế Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 36. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn pḥng Tổng Bí thư;
- Văn pḥng TW và các Ban của Đảng;
- Văn pḥng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn pḥng Quốc hội;
- Ṭa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UB Giám sát tài chính QG;
- Ngân hàng Chính sách xă hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lư TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b).KN

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG


(Đă kư)


Nguyễn Tấn Dũng

 


 

30. Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 37/2014/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2014

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lư đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định chi tiết một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lư nhà nước về đất đai; cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.

2. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất.

3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Chương II. QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT

Điều 3. Xác định chi phí đầu tư vào đất c̣n lại

Việc xác định chi phí đầu tư vào đất c̣n lại quy định tại Điều 3 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (sau đây gọi là Nghị định số 47/2014/NĐ-CP) thực hiện theo quy định sau:

1. Hồ sơ, chứng từ chứng minh đă đầu tư vào đất chỉ làm căn cứ để chứng minh về việc người sử dụng đất đă đầu tư vào đất.

2. Hồ sơ, chứng từ chứng minh đă đầu tư vào đất gồm các giấy tờ sau đây:

a) Văn bản, hợp đồng thuê, khoán san lấp mặt bằng, tôn tạo đất đối với đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, cải tạo đất, chống xói ṃn, chống xâm thực, xây dựng, gia cố nền đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh;

b) Văn bản, thanh lư hợp đồng; hóa đơn, chứng từ thanh toán đối với từng khoản chi phí đă đầu tư vào đất quy định tại Điểm a Khoản này;

c) Văn bản, hợp đồng khác có liên quan đến việc đầu tư vào đất được xác lập tại thời điểm đầu tư.

3. Người có đất thu hồi không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Khoản 2 Điều này nhưng thực tế đă có đầu tư vào đất th́ Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) căn cứ t́nh h́nh cụ thể tại địa phương quyết định việc xác định chi phí đầu tư vào đất c̣n lại.

4. Công thức tính chi phí đầu tư vào đất c̣n lại quy định tại Khoản 4 Điều 3 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP thực hiện như sau:

a) Việc xác định giá trị các khoản chi phí đầu tư vào đất c̣n lại phải căn cứ vào đơn giá, định mức kinh tế kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định;

b) Đối với khoản chi phí đầu tư vào đất mà việc đầu tư thực hiện trong nhiều lần, nhiều năm th́ khi xác định chi phí đầu tư vào đất c̣n lại được cộng dồn chi phí của tất cả các lần, các năm đó.

Điều 4. Tái định cư trên diện tích đất c̣n lại của thửa đất có nhà ở khi Nhà nước thu hồi đất

Việc chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất ở để tái định cư trong trường hợp thửa đất có nhà ở bị thu hồi c̣n diện tích đất nông nghiệp không được công nhận là đất ở quy định tại Khoản 5 Điều 6 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP được thực hiện theo quy định sau đây:

1. Việc chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất ở để tái định cư trong trường hợp thửa đất có nhà ở bị thu hồi c̣n diện tích đất nông nghiệp không được công nhận là đất ở chỉ được thực hiện khi phần diện tích c̣n lại của thửa đất thu hồi đủ điều kiện được tách thửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất thu hồi.

2. Trường hợp phần diện tích c̣n lại của thửa đất có nhà ở bị thu hồi không đủ điều kiện được tách thửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất thu hồi th́ cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi hoặc người sử dụng đất được tiếp tục sử dụng phần diện tích đất c̣n lại theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

3. Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với phần diện tích đất c̣n lại trong thửa đất có nhà ở không đủ điều kiện được phép tách thửa khi Nhà nước thu hồi đất phải được thể hiện trong phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

Điều 5. Xác định diện tích đất nông nghiệp để tính hỗ trợ ổn định đời sống khi Nhà nước thu hồi đất

1. Diện tích đất nông nghiệp thu hồi để tính hỗ trợ ổn định đời sống quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 19 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP được xác định theo từng quyết định thu hồi đất của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền, không cộng dồn diện tích đất nông nghiệp đă thu hồi của các quyết định thu hồi đất trước đó.

2. Diện tích đất nông nghiệp được hỗ trợ ổn định đời sống quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 19 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP là diện tích đất nông nghiệp do hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng trong phạm vi xă, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi tại thời điểm có quyết định thu hồi đất, bao gồm:

a) Đất nông nghiệp có nguồn gốc được Nhà nước giao cho hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi thực hiện Nghị định số 64/CP ngày 27 tháng 9 năm 1993 của Chính phủ ban hành Bản quy định về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp; Nghị định số 85/1999/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 1999 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Bản quy định về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp và bổ sung việc giao đất làm muối cho hộ gia đ́nh và cá nhân sử dụng ổn định lâu dài; giao đất lâm nghiệp khi thực hiện Nghị định số 02/CP ngày 15 tháng 01 năm 1994 của Chính phủ ban hành Bản quy định về việc giao đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp; Nghị định số 163/1999/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 1999 của Chính phủ về việc giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đ́nh và cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

b) Đất nông nghiệp do hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng mà hộ gia đ́nh, cá nhân đó thuộc đối tượng đủ điều kiện được giao đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật về đất đai nhưng chưa được giao đất nông nghiệp và đang sử dụng đất nông nghiệp do nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho, khai hoang theo quy định của pháp luật, được Ủy ban nhân dân xă, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xă) nơi có đất thu hồi xác nhận là đang trực tiếp sản xuất trên đất nông nghiệp đó;

c) Đất nông nghiệp do hộ gia đ́nh, cá nhân nhận giao khoán đất của nông, lâm trường quốc doanh để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản (không bao gồm đất rừng đặc dụng, rừng pḥng hộ), khi Nhà nước thu hồi mà thuộc đối tượng đang trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và có nguồn thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp trên đất đó.

3. Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất quy định tại Khoản 2 Điều này bị thu hồi dưới 30% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng mà việc thu hồi đất ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất của người thu hồi đất th́ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ t́nh h́nh thực tế tại địa phương quyết định biện pháp hỗ trợ khác quy định tại Điều 25 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP cho phù hợp.

Điều 6. Bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp do cán bộ, công chức, viên chức (đang làm việc hoặc đă nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi việc được hưởng trợ cấp) đang sử dụng đất

1. Cán bộ, công chức, viên chức (đang làm việc hoặc đă nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi việc được hưởng trợ cấp) không thuộc đối tượng quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 19 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP nhưng đang sử dụng đất nông nghiệp do nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật, khi Nhà nước thu hồi đất th́ được bồi thường về đất nhưng không được hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất, không được hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và t́m kiếm việc làm.

2. Hộ gia đ́nh vừa có nhân khẩu là cán bộ, công chức, viên chức (đang làm việc hoặc đă nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi việc được hưởng trợ cấp) vừa có nhân khẩu không phải là cán bộ, công chức, viên chức nhưng đang sử dụng đất nông nghiệp vào mục đích sản xuất nông nghiệp, khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh đó th́ nhân khẩu không phải cán bộ, công chức, viên chức được hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất; được hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và t́m kiếm việc làm. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ điều kiện cụ thể tại địa phương quy định mức hỗ trợ cho phù hợp.

Điều 7. Giấy tờ xác định về việc đă nộp tiền để được sử dụng đất đối với trường hợp đất được giao không đúng thẩm quyền trước ngày 01 tháng 7 năm 2004

1. Việc xác định đă nộp tiền cho cơ quan, tổ chức để được sử dụng đất đối với trường hợp đất được giao không đúng thẩm quyền trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 quy định tại Điều 11 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP phải căn cứ vào một trong các loại giấy tờ sau đây:

a) Biên lai, phiếu thu, hóa đơn thu tiền để được sử dụng đất, thu tiền đền bù theo Quyết định số 186/HĐBT ngày 31 tháng 5 năm 1990 của Hội đồng Bộ trưởng về đền bù thiệt hại đất nông nghiệp, đất có rừng khi chuyển sang sử dụng vào mục đích khác;

b) Biên lai, phiếu thu, hóa đơn thu tiền theo quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm thu tiền;

c) Biên lai, phiếu thu, hóa đơn hoặc các loại giấy tờ khác do Ủy ban nhân dân cấp xă hoặc cơ quan, tổ chức giao đất không đúng thẩm quyền xác lập tại thời điểm thu tiền;

d) Giấy tờ biên nhận thu tiền của Ủy ban nhân dân cấp xă, hợp tác xă hoặc của cơ quan, tổ chức giao đất không đúng thẩm quyền đă được các cơ quan, tổ chức (hoặc người đại diện) cấp cho hộ gia đ́nh, cá nhân tại thời điểm thu tiền.

2. Trường hợp đất được giao không đúng thẩm quyền và người được giao đất đă nộp tiền để được sử dụng đất mà giấy tờ chỉ c̣n lưu tại cơ quan, tổ chức đă thu tiền hoặc cơ quan, tổ chức khác có liên quan th́ cơ quan, tổ chức đang lưu giữ giấy tờ đó có trách nhiệm cung cấp giấy tờ đang lưu giữ cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng hoặc cho người sử dụng đất để tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng hoàn thiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

Điều 8. Việc tách nội dung bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thành tiểu dự án riêng

Việc tách nội dung bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thành tiểu dự án riêng và tổ chức thực hiện độc lập được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 29 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP và được quy định cụ thể như sau:

1. Thời điểm tách nội dung bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thành tiểu dự án riêng là thời điểm xét duyệt hoặc chấp thuận dự án đầu tư.

2. Tiểu dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư sau khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt được thực hiện độc lập nhưng phải đảm bảo yêu cầu về tiến độ thực hiện dự án đầu tư.

Điều 9. Việc thẩm tra Khung chính sách về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

Việc thẩm tra Khung chính sách về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (sau đây gọi là Khung chính sách) quy định tại Khoản 2 Điều 17 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP được thực hiện theo quy định sau đây:

1. Trước khi tŕnh Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định Khung chính sách, Bộ, ngành có dự án đầu tư có trách nhiệm gửi hồ sơ Khung chính sách đến Bộ Tài nguyên và Môi trường để thẩm tra. Hồ sơ gồm các tài liệu chủ yếu sau đây:

a) Văn bản đề nghị thẩm tra Khung chính sách;

b) Dự thảo Tờ tŕnh Thủ tướng Chính phủ;

c) Dự thảo Khung chính sách;

d) Quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Tài nguyên và Môi trường có ư kiến thẩm tra bằng văn bản gửi cho Bộ, ngành có dự án đầu tư.

Điều 10. Nội dung phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do Bộ, ngành có dự án đầu tư lập, thẩm định và phê duyệt

Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do Bộ, ngành có dự án đầu tư lập, thẩm định và phê duyệt quy định tại Khoản 3 Điều 17 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Diện tích từng loại đất dự kiến thu hồi.

2. Dự kiến số tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất trong khu vực thu hồi đất.

3. Dự kiến số tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

4. Dự kiến địa điểm, diện tích đất khu vực tái định cư hoặc nhà ở tái định cư, phương thức tái định cư.

5. Dự toán kinh phí và nguồn kinh phí thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

6. Dự kiến tiến độ thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

7. Dự kiến thời gian và kế hoạch di chuyển, bàn giao mặt bằng cho dự án.

Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư phải thể hiện các nội dung nêu trên cho toàn bộ dự án và chi tiết đến từng địa phương (nếu có). Trường hợp thu hồi đất thực hiện dự án đầu tư mà phải xây dựng khu tái định cư tập trung th́ trong các nội dung quy định tại Điều này phải bao gồm cả khu vực thu hồi đất để xây dựng khu tái định cư tập trung đó.

Điều 11. Việc di chuyển các công tŕnh gắn liền với đất do tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo đang quản lư sử dụng khi Nhà nước thu hồi đất

Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thu hồi đất tại nơi có đất thu hồi có trách nhiệm thông báo thời gian, tiến độ thu hồi đất cho tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo đang quản lư sử dụng công tŕnh biết để di chuyển đến địa điểm khác; thời điểm thông báo di chuyển công tŕnh đồng thời với thời điểm thông báo thu hồi đất. Người đang quản lư sử dụng công tŕnh có trách nhiệm di chuyển công tŕnh, bàn giao mặt bằng đúng tiến độ.

Điều 12. Xử lư trường hợp tổ chức bị thu hồi đất nhưng không được bồi thường về đất

1. Khi Nhà nước thu hồi đất của tổ chức mà bị thiệt hại về tài sản do Nhà nước giao quản lư sử dụng; phải di dời đến cơ sở mới th́ được sử dụng tiền bồi thường tài sản để đầu tư tại cơ sở mới theo dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đă nộp có nguồn sốc từ ngân sách nhà nước; tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm khi Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường về đất. Trường hợp tổ chức phải di dời đến cơ sở mới th́ được hỗ trợ bằng tiền theo dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt; mức hỗ trợ tối đa không quá mức bồi thường về đất đối với đất thu hồi và do tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất chi trả.

Điều 13. Thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

Sở Tài nguyên và Môi trường, Pḥng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ tŕ, phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước khi tŕnh Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt.

Chương III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 14. Điều khoản chuyển tiếp

1. Đối với dự án đầu tư đă có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 chưa thực hiện chi trả tiền bồi thường th́ việc xử lư bồi thường chậm thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2014.

2. Đối với dự án đầu tư đă được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Khung chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư nhưng đến ngày 01 tháng 7 năm 2014 phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với toàn bộ dự án chưa được phê duyệt th́ Bộ, ngành có dự án đầu tư có trách nhiệm rà soát phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tŕnh Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Điều 15. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2014.

Điều 16. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức, thực hiện Thông tư này.

Trong quá tŕnh thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn pḥng Trung ương Đảng;
- Văn pḥng Chủ tịch nước;
- Văn pḥng Quốc hội;
- Văn pḥng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ṭa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- UBTƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở TNMT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TNMT, Cổng TTĐT Bộ TNMT;
- Lưu VT, PC, TCQLĐĐ (CKTPTQĐ).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Mạnh Hiển

 

31. Thông tư 80/2017/TT-BTC hướng dẫn việc xác định giá trị quyền sử dụng đất, tiền thuê đất, tài sản gắn liền với đất được hoàn trả khi Nhà nước thu hồi đất và việc quản lư, sử dụng số tiền bồi thường tài sản do Nhà nước giao quản lư sử dụng, số tiền hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất nhưng không được bồi thường về đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 80/2017/TT-BTC

Hà Nội, ngày 02 tháng 8 năm 2017

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VIỆC XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT ĐƯỢC HOÀN TRẢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT VÀ VIỆC QUẢN LƯ, SỬ DỤNG SỐ TIỀN BỒI THƯỜNG TÀI SẢN DO NHÀ NƯỚC GIAO QUẢN LƯ SỬ DỤNG, SỐ TIỀN HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT NHƯNG KHÔNG ĐƯỢC BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT

Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lư công sản,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn việc xác định giá trị quyền sử dụng đất, tiền thuê đất, tài sản gắn liền với đất được hoàn trả khi Nhà nước thu hồi đất và việc quản lư, sử dụng số tiền bồi thường tài sản do Nhà nước giao quản lư sử dụng, stiền hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất nhưng không được bồi thường về đất.

Chương I . QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn việc xác định giá trị quyền sử dụng đất, tiền thuê đất, tài sản gắn liền với đất được hoàn trả khi Nhà nước thu hồi đất và việc quản lư, sử dụng số tiền bồi thường tài sản do Nhà nước giao quản lư sử dụng, số tiền hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất nhưng không được bồi thường về đất quy định tại Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 01/2017/NĐ-CP).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Người bị thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai quy định tại điểm c và điểm g khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai.

2. Người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất quy định tại điểm c khoản 1 Điều 65 Luật Đất đai.

3. Người bị thu hồi đất có nguồn gốc được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm nhưng đă trả trước tiền thuê đất nhiều năm cho Nhà nước quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP.

4. Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xă hội, tổ chức chính trị - xă hội - nghề nghiệp, tổ chức xă hội, tổ chức xă hội - nghề nghiệp (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị), doanh nghiệp nhà nước (doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ) bị thu hồi đất thuộc đối tượng được bồi thường về tài sản do Nhà nước giao quản lư, sử dụng và cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước bị thu hồi đất thuộc đối tượng được hỗ trợ quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP.

5. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Chương II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Xác định giá trị c̣n lại của tài sản gắn liền với đất đă tạo lập hợp pháp theo quy định của pháp luật mà không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước để hoàn trả cho chủ sở hữu tài sản khi Nhà nước thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai (hướng dẫn khoản 1 Điều 18a Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ - được bổ sung tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP)

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét từng trường hợp cụ thể để quyết định việc trả lại giá trị c̣n lại của tài sản gắn liền với đất đối với các trường hợp Nhà nước thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai quy định tại điểm c và điểm g khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai.

2. Việc xác định giá trị c̣n lại của tài sản gắn liền với đất để hoàn trả cho chủ sở hữu tài sản quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện tại thời điểm Nhà nước thu hồi đất.

3. Giá trị c̣n lại của tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 2 Điều này là tổng giá trị c̣n lại của từng tài sản gắn liền với đất thu hồi. Giá trị c̣n lại của từng tài sản gắn liền với đất được xác định như sau:

a) Giá trị c̣n lại của cây trồng, vật nuôi được xác định bằng mức bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi quy định tại Điều 90 Luật Đất đai;

b) Giá trị c̣n lại của nhà, vật kiến trúc, công tŕnh xây dựng khác gắn liền với đất (sau đây gọi là công tŕnh xây dựng gắn liền với đất) được xác định theo công thức sau:

Giá trị c̣n lại của công tŕnh xây dựng gắn liền với đất

=

Tỷ lệ % chất lượng c̣n lại của công tŕnh xây dựng gắn liền với đất

x

Giá xây dựng mới của công tŕnh xây dựng gắn liền với đất

Trong đó:

- Tỷ lệ % chất lượng c̣n lại của công tŕnh xây dựng gắn liền với đất được xác định theo công thức sau:

Tỷ lệ % chất lượng c̣n lại của công tŕnh xây dựng gắn liền với đất

= 1 -

Thời gian mà công tŕnh xây dựng gắn liền với đất đă qua sử dụng

Thời gian tính khấu hao (hao ṃn) áp dụng đối với công tŕnh xây dựng gắn liền với đất

- Giá xây dựng mới của công tŕnh xây dựng gắn liền với đất được xác định theo công thức sau:

Giá xây dựng mới của công tŕnh xây dựng gắn liền với đất

=

Đơn giá 1m2 xây dựng mới của công tŕnh xây dựng gắn liền với đất có tiêu chuẩn tương đương do Bộ quản lư chuyên ngành ban hành (hoặc theo quy định cụ thể của địa phương) áp dụng tại thời điểm thu hồi đất

x

Diện tích xây dựng của công tŕnh xây dựng gắn liền với đất

Đối với công tŕnh xây dựng gắn liền với đất bị thu hồi một phần mà phần c̣n lại không c̣n sử dụng được th́ giá trị hoàn trả bằng giá trị c̣n lại của toàn bộ công tŕnh xây dựng gắn liền với đất; trường hợp công tŕnh xây dựng gắn liền với đất bị thu hồi một phần, nhưng vẫn sử dụng được phần c̣n lại th́ giá trị hoàn trả bằng phần giá trị công tŕnh xây dựng gắn liền với đất bị thu hồi và chi phí để sửa chữa, hoàn thiện phần c̣n lại theo tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương của công tŕnh xây dựng gắn liền với đất trước khi bị phá dỡ.

Đối với công tŕnh xây dựng gắn liền với đất không đủ tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của Bộ quản lư chuyên ngành ban hành hoặc chưa có trong quy định cụ thể của địa phương th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo cơ quan chức năng có liên quan thực hiện xác định giá trị c̣n lại của công tŕnh xây dựng gắn liền với đất phù hợp với quy định của pháp luật và điều kiện thực tế tại địa phương.

4. Cơ quan tài chính (của cấp có thẩm quyền thu hồi đất) chủ tŕ, phối hợp với các cơ quan liên quan thành lập Hội đồng để xác định giá trị c̣n lại của tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 3 Điều này; tŕnh Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt. Trường hợp cần thiết, cơ quan tài chính thuê tổ chức thẩm định giá xác định giá trị c̣n lại của tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 3 Điều này; trên cơ sở đó, cơ quan tài chính chủ tŕ, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định giá trị c̣n lại của tài sản gắn liền với đất do tổ chức thẩm định giá xác định, tŕnh Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt.

5. Việc giao đất, cho thuế đất đă thu hồi (bao gồm cả tài sản gắn liền với đất) được thực hiện thông qua h́nh thức đấu giá theo quy định của pháp luật về đất đai.

a) Giá khởi điểm để thực hiện đấu giá bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, tiền thuê đất xác định theo quy định của pháp luật về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và giá trị c̣n lại của tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này.

b) Số tiền thu được từ đấu giá sau khi trừ đi các chi phí có liên quan đến việc đấu giá được xử lư như sau:

- Hoàn trả giá trị c̣n lại của tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này cho chủ sở hữu tài sản;

- Số tiền c̣n lại nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

6. Trường hợp việc giao đất, cho thuê đất đă thu hồi không thông qua h́nh thức đấu giá theo quy định tại khoản 2 Điều 118 Luật Đất đai, ngoài việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước th́ người được giao đất, cho thuê đất có trách nhiệm hoàn trả giá trị c̣n lại của tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này cho chủ sở hữu tài sản tại thời điểm Nhà nước quyết định giao đất, cho thuê đất cho người được giao đất, cho thuê đất.

7. Trường hợp Nhà nước sử dụng đất đă thu hồi vào mục đích quốc pḥng, an ninh, v́ lợi ích quốc gia, công cộng th́ kinh phí để hoàn trả giá trị c̣n lại của tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này được tính vào kinh phí thực hiện dự án đầu tư và được quy định như sau:

a) Bộ, ngành, cơ quan trung ương có trách nhiệm bảo đảm nguồn hoàn trả đối với dự án đầu tư do Bộ, ngành, cơ quan trung ương làm chủ đầu tư;

b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bảo đảm nguồn hoàn trả đối với dự án đầu tư do địa phương làm chủ đầu tư.

Điều 4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất, tiền thuê đất, giá trị c̣n lại của tài sản gắn liền với đất để hoàn trả cho người sử dụng đất đối với trường hợp người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất (hướng dẫn khoản 1, khoản 3 Điều 18a Nghị định số 47/2014/NĐ-CP của Chính phủ - được bổ sung tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP)

1. Giá trị quyền sử dụng đất, tiền thuê đất để hoàn trả cho người sử dụng đất đối với trường hợp người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất được xác định như sau:

a) Trường hợp người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất ở được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất

a.1. Đối với đất ở

Giá trị quyền sử dụng đất hoàn trả

=

Diện tích đất đă nộp tiền sử dụng đất

x

Giá đất ở (do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại Bảng giá đất) tại thời điểm Nhà nước thu hồi đất

a. 2 Đối với đất sử dụng có thời hạn

 

 

Diện tích đất đă nộp tiền sử dụng đất

x

Giá đất theo mục đích sử dụng của thời hạn giao đất của dự án xác định theo Bảng giá đất tại thời điểm Nhà nước thu hồi đất

 

 

 

Giá trị quyền sử dụng đất hoàn trả

=

x

Thời hạn giao đất (**)

 

Thời hạn giao đất (*)

 

 

 

Trong đó:

- Thời hạn giao đất (*): là thời hạn giao đất của dự án.

- Thời hạn giao đất c̣n lại (**): bằng (=) thời hạn giao đất của dự án trừ (-) thời hạn đă sử dụng đất giao tính đến thời điểm Nhà nước thu hồi đất.

b) Trường hợp người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê th́ giá trị hoàn trả là tiền thuê đất nộp một lần cho thời gian thuê đất c̣n lại được xác định theo giá đất tại thời điểm Nhà nước thu hồi đất với phương pháp xác định tiền thuê đất quy định tại chính sách thu tiền thuê đất, thuê mặt nước tại thời điểm xác định nghĩa vụ về tiền thuê đất trước đây; cụ thể:

b.1. Trường hợp tiền thuê đất đă nộp một lần cho cả thời gian thuê được xác định theo quy định của pháp luật trước ngày Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ có hiệu lực thi hành:

Tiền thuê đất hoàn trả

=

Tiền thuê đất một năm xác định tại thời điểm thu hồi đất (*)

x

Thời hạn thuê đất c̣n lại (**)

Trong đó:

- Tiền thuê đất một năm xác định tại thời điểm thu hồi đất (*): bằng (=) tỷ lệ phần trăm (%) tính tiền thuê đất theo chính sách tại thời điểm thu hồi đất nhân (x) giá đt theo mục đích sử dụng của thời hạn thuê đất của dự án xác định theo Bảng giá đất tại thời điểm Nhà nước thu hồi đất.

- Thời hạn thuê đất c̣n lại (**): bằng (=) thời hạn thuê đất của dự án trừ (-) thời hạn đă sử dụng đất thuê tính đến thời điểm Nhà nước thu hồi đất.

b.2. Trường hợp tiền thuê đất đă nộp một lần cho cả thời gian thuê được xác định theo quy định tại Nghị định số 69/2009/NĐ-CP của Chính phủ hoặc quy định của pháp luật sau ngày Nghị định số 69/2009/NĐ-CP có hiệu lực thi hành:

 

 

Diện tích đất đă nộp tiền thuê đất

x

Giá đất theo mục đích sử dụng của thời hạn thuê đất của dự án xác định theo Bảng giá đất tại thời điểm Nhà nước thu hồi đất

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiền thuê đất hoàn trả

=

x

Thời hạn thuê đất c̣n lại (**)

 

Thời hạn thuê đất (*)

 

 

 

Trong đó:

- Thời hạn thuê đất (*): là thời hạn thuê đất của dự án.

- Thời hạn thuê đất c̣n lại (**): bằng (=) thời hạn thuê đất của dự án trừ (-) thời hạn đă sử dụng đất thuê tính đến thời điểm Nhà nước thu hồi đất.

c) Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân tự nguyện trả lại đất nông nghiệp có nguồn gốc được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất (mà đủ điều kiện được bồi thường):

Giá trị quyền sử dụng đất hoàn trả

=

Diện tích đất nông nghiệp tự nguyện trả lại (*)

x

Giá đất theo mục đích sử dụng đất nông nghiệp (do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại Bảng giá đất) tại thời điểm Nhà nước thu hồi đất

Trong đó: Diện tích đất nông nghiệp tự nguyện trả lại (*) là diện tích trong hạn mức sử dụng đất nông nghiệp, không bao gồm diện tích vượt hạn mức sử dụng đất nông nghiệp phải chuyển sang thuê đất theo quy định tại khoản 8 Điều 210 Luật Đất đai.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét từng trường hợp cụ thể để quyết định việc trả lại giá trị c̣n lại của tài sản gắn liền với đất đối với các trường hợp người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất quy định tại điểm c khoản 1 Điều 65 Luật Đất đai.

Giá trị c̣n lại của tài sản gắn liền với đất để hoàn trả cho người sử dụng đất đối với trường hợp người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất được xác định như trường hợp Nhà nước thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai quy định tại Điều 3 Thông tư này.

3. Cơ quan tài chính (của cấp có thẩm quyền thu hồi đất) chủ tŕ, phối hợp với các cơ quan liên quan thành lập Hội đồng để xác định giá trị quyền sử dụng đất, tiền thuê đất, giá trị c̣n lại của tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này; tŕnh Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt. Trường hợp cn thiết, cơ quan tài chính thuê tổ chức thẩm định giá xác định giá trị c̣n lại của tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 2 Điều này; trên cơ sở đó, cơ quan tài chính chủ tŕ, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định giá trị c̣n lại của tài sản gắn liền với đất do tổ chức thẩm định giá xác định, tŕnh Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt.

4. Việc giao đất, cho thuê đất đă thu hồi (bao gồm cả tài sản gắn liền với đất) được thực hiện thông qua h́nh thức đấu giá theo quy định của pháp luật về đất đai:

a) Giá khởi điểm để thực hiện đấu giá bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, tiền thuê đất xác định theo quy định của pháp luật về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và giá trị c̣n lại của tài sản gắn liền với đất nhưng không thấp hơn giá trị quyền sử dụng đất, tiền thuê đất, giá trị c̣n lại của tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này.

b) Số tiền thu được từ đấu giá sau khi trừ đi các chi phí liên quan đến việc đấu giá được xử lư như sau:

- Hoàn trả giá trị quyền sử dụng đất, tiền thuê đất, giá trị c̣n lại của tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này cho người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất;

- Số tiền c̣n lại (nếu có) nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

5. Trường hợp việc giao đất, cho thuê đất đă thu hồi (bao gồm cả tài sản gắn liền với đất) không thông qua h́nh thức đấu giá theo quy định tại khoản 2 Điều 118 Luật Đất đai th́ người được giao đất, cho thuê đất có trách nhiệm hoàn trả giá trị quyền sử dụng đất, tiền thuê đất, giá trị c̣n lại của tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này cho người sử dụng đất tự nguyện trlại đất tại thời điểm Nhà nước quyết định giao đất, cho thuê đất cho người được giao đất, cho thuê đất. Trường hợp giá trị quyền sử dụng đất, tiền thuê đất xác định tại thời điểm Nhà nước quyết định giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước cao hơn hơn giá trị quyền sử dụng đất, tiền thuê đất quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều này th́ phần chênh lệch này được nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

6. Trường hợp Nhà nước sử dụng đất đă thu hồi vào mục đích quốc pḥng, an ninh, v́ lợi ích quốc gia, công cộng th́ kinh phí để hoàn trả giá trị quyền sử dụng đất, tiền thuê đất, giá trị c̣n lại của tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này được tính vào kinh phí thực hiện dự án đầu tư và quy định như sau:

a) Bộ, ngành, cơ quan trung ương có trách nhiệm bảo đảm nguồn hoàn trả đối với dự án đầu tư do Bộ, ngành, cơ quan trung ương làm chủ đầu tư;

b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bảo đảm nguồn hoàn trả đối với dự án đầu tư do địa phương làm chủ đầu tư.

Điều 5. Xác định tiền thuê đất đă trả trước c̣n lại để hoàn trả cho người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất trong trường hợp người sử dụng đất được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm nhưng đă trả trước tiền thuê đất nhiều năm (hướng dẫn Điều 18b Nghị định số 47/2014/NĐ-CP của Chính phủ - được bổ sung tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP)

1. Tiền thuê đất đă trả trước c̣n lại để hoàn trả cho người sử dụng đất khi nhà nước thu hồi đất được xác định như sau:

Tiền thuê đất hoàn trả

=

Tiền thuê đất một năm xác định tại thời điểm thu hồi đất (*)

x

Thời hạn đă trả trước tiền thuê đất c̣n lại (**)

Trong đó:

- Tiền thuê đất một năm xác định tại thời điểm thu hồi đất (*): bằng (=) tỷ lệ phần trăm (%) tính tiền thuê đất theo chính sách tại thời điểm thu hồi đất nhân (x) giá đất theo mục đích sử dụng của thời hạn thuê đất của dự án xác định theo Bảng giá đất tại thời điểm Nhà nước thu hồi đất.

- Thời hạn đă trả trước tiền thuê đất c̣n lại (**): bằng (=) thời hạn đă trả trước tiền thuê đất trừ (-) thời hạn đă sử dụng đất thuê tính đến thời điểm Nhà nước thu hồi đất.

2. Cơ quan tài chính (của cấp có thẩm quyền thu hồi đất) chủ tŕ, phối hợp với các cơ quan liên quan thành lập Hội đồng để xác định giá trị tiền thuê đất đă trả trước c̣n lại quy định tại khoản 1 Điều này; tŕnh Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt.

3. Kinh phí để hoàn trả giá trị tiền thuê đất đă trả trước c̣n lại quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được tính vào kinh phí thực hiện dự án đầu tư và quy định như sau:

a) Bộ, ngành có trách nhiệm bảo đảm nguồn hoàn trả đối với các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội; chấp thuận, quyết định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ nhưng do Bộ, ngành thực hiện và các dự án do Bộ, ngành làm chủ đầu tư;

b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bảo đảm nguồn hoàn trả đối với các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của địa phương.

4. Việc hoàn trả giá trị tiền thuê đất mà người sử dụng đất đă trả trước c̣n lại cho người sử dụng đất được thực hiện tại thời điểm Nhà nước quyết định thu hồi đất, theo quy định của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 6. Quản lư, sử dụng số tiền bồi thường đối với tài sản do Nhà nước giao quản lư, sử dụng và số tiền hỗ trợ đối với trường hợp tổ chức bị thu hồi đất nhưng không được bồi thường về đất (hướng dẫn Điều 18c Nghị định số 47/2014/NĐ-CP của Chính phủ - được bổ sung tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP)

1. Đối với doanh nghiệp nhà nước bị thu hồi đất và phải di dời đến cơ sở mới

a) Số tiền bồi thường tài sản quy định tại khoản 1 Điều 18c Nghị định số 47/2014/NĐ-CP được quản lư, sử dụng theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

b) Số tiền hỗ trợ quy định tại khoản 2 Điều 18c Nghị định số 47/2014/NĐ-CP được nộp ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương đối với doanh nghiệp bị thu hồi đất thuộc trung ương quản lư; ngân sách địa phương đối với doanh nghiệp bị thu hồi đất thuộc địa phương quản lư).

c) Số tiền đă nộp ngân sách nhà nước theo quy định tại điểm b khoản này được ưu tiên bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về đầu tư công và pháp luật có liên quan để chi thực hiện dự án đầu tư được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.

2. Đối với trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị bị thu hồi đất và phải di dời đến cơ sở mới

a) Số tiền bồi thường tài sản quy định tại khoản 1 Điều 18c Nghị định số 47/2014/NĐ-CP và số tiền hỗ trợ quy định tại khoản 2 Điều 18c Nghị định số 47/2014/NĐ-CP được nộp ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị bị thu hồi đất thuộc trung ương quản lư; ngân sách địa phương đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị bị thu hồi đất thuộc địa phương quản lư).

Số tiền đă nộp ngân sách nhà nước theo quy định tại điểm này được ưu tiên bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về đầu tư công và pháp luật có liên quan để chi thực hiện dự án đầu tư được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.

b) Trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị có dự án đầu tư được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt hoặc chủ trương đầu tư được cơ quan, người có thẩm quyền chấp thuận; trong đó nguồn vốn thực hiện dự án được sử dụng từ stiền bồi thường tài sản quy định tại khoản 1 Điều 18c Nghị định số 47/2014/NĐ-CP và số tiền hỗ trợ quy định tại khoản 2 Điều 18c Nghị định số 47/2014/NĐ-CP:

- Cơ quan, tổ chức, đơn vị được phép mở tài khoản tiền gửi có mục đích tại Kho bạc nhà nước do Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị làm chủ tài khoản để tiếp nhận số tiền bồi thường tài sản quy định tại khoản 1 Điều 18c Nghị định số 47/2014/NĐ-CP và số tiền hỗ trợ quy định tại khoản 2 Điều 18c Nghị định số 47/2014/NĐ-CP.

- Số tiền đă tiếp nhận vào tài khoản tiền gửi có mục đích tại Kho bạc nhà nước theo quy định tại điểm này được sử dụng để thực hiện dự án đầu tư được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về đầu tư công và pháp luật có liên quan.

- Kho bạc nhà nước các cấp (nơi cơ quan, tổ chức, đơn vị mở tài khoản tiền gửi có mục đích để giao dịch) thực hiện kiểm soát, thanh toán và quyết toán vốn đầu tư theo quy định về đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước khi đă có trong dự toán ngân sách được giao theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước; cơ quan tài chính các cấp thực hiện ghi thu, ghi chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

- Sau khi thực hiện quyết toán dự án hoàn thành, trường hợp không sử dụng hết số tiền đă tiếp nhận vào tài khoản tiền gửi có mục đích để thực hiện dự án đầu tư, cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm nộp số tiền c̣n lại vào ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị bị thu hồi đất thuộc trung ương quản lư; ngân sách địa phương đi với cơ quan, tổ chức, đơn vị bị thu hồi đất thuộc địa phương quản lư).

Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2017.

2. Trong quá tŕnh thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để phối hợp giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đng;
- Thủ tướng, các Phó Th
tướng Chính phủ;
- VP TW Đảng và các Ban của Đảng;
- VP Tổng bí thư; VP Quốc hội;
- VP Chủ tịch nước; VP Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Nội chính Trung ương;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- T
̣a án Nhân dân tối cao; Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT: Chính phủ, Bộ Tài chính, Cục QLCS;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, QLCS. (400)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Huỳnh Quang Hải

 

 


 

32. Nghị định 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ Về quản lư, sử dụng đất trồng lúa

CHÍNH PHỦ

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 35/2015/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 13 tháng 04 năm 2015

NGHỊ ĐỊNH

Về quản lư, sử dụng đất trồng lúa

 


Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị quyết số 17/2011/QH13 ngày 22 tháng 11 năm 2011 của Quốc hội khóa XIII về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) cấp Quốc gia;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

Chính phủ ban hành Nghị định về quản lư, sử dụng đất trồng lúa.

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về quản lư và sử dụng có hiệu quả đất trồng lúa; chính sách hỗ trợ địa phương trồng lúa để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên cả nước.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến quản lư, sử dụng đất trồng lúa.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Đất trồng lúa là đất có các điều kiện phù hợp để trồng lúa, bao gồm đất chuyên trồng lúa nước và đất trồng lúa khác.

2. Đất chuyên trồng lúa nước là đất trồng được hai vụ lúa nước trở lên trong năm.

3. Đất trồng lúa khác bao gồm đất trồng lúa nước c̣n lại và đất trồng lúa nương.

4. Đất trồng lúa nước c̣n lại là đất chỉ phù hợp trồng được một vụ lúa nước trong năm.

5. Gây ô nhiễm đất trồng lúa là các hoạt động đưa vào trong đất các chất độc hại, vi sinh vật và kư sinh trùng có hại làm thay đổi kết cấu, thành phần các chất của đất, làm ảnh hưởng không có lợi đến sản xuất lúa, chất lượng lúa gạo, sức khỏe của con người, động vật và môi trường.

6. Gây thoái hóa đất trồng lúa là hoạt động làm cho đất lúa bị xói ṃn, rửa trôi hoặc bị chua hóa, mặn hóa, phèn hóa, khô hạn,... làm đất giảm độ ph́ và mất cân bằng dinh dưỡng của đất trồng lúa, dẫn đến giảm năng suất lúa.

7. Làm biến dạng mặt bằng đất trồng lúa là các hoạt động làm thay đổi mặt bằng của ruộng lúa, làm ruộng lúa không đồng đều về kết cấu, thành phần dinh dưỡng và hệ vi sinh vật dẫn đến không trồng được lúa.

8. Cây hàng năm là loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá 01 (một) năm, kể cả cây hàng năm lưu gốc để thu hoạch không quá 05 (năm) năm.

9. Cây lâu năm là loại cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm.

10. Kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa là h́nh thức kết hợp giữa trồng lúa với nuôi trồng thủy sản gồm: Trồng một vụ lúa và một vụ nuôi trồng thủy sản hoặc trồng lúa đồng thời kết hợp với nuôi trồng thủy sản.

Chương II. QUẢN LƯ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA

Điều 4. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa

1. Điều kiện chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm hoặc trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản:

a) Không làm mất đi các điều kiện phù hợp để trồng lúa trở lại: Không làm biến dạng mặt bằng, không gây ô nhiễm, thoái hóa đất trồng lúa; không làm hư hỏng công tŕnh giao thông, công tŕnh thủy lợi phục vụ trồng lúa;

b) Phù hợp với kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm hoặc trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa của cấp xă (sau đây gọi là kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa);

c) Trường hợp trồng lúa đồng thời kết hợp với nuôi trồng thủy sản, cho phép sử dụng tối đa 20% diện tích đất trồng lúa để hạ thấp mặt bằng cho nuôi trồng thủy sản, nhưng phục hồi lại được mặt bằng khi chuyển trở lại để trồng lúa.

2. Người sử dụng đất đăng kư chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa với Ủy ban nhân dân cấp xă. Ủy ban nhân dân cấp xă xem xét sự phù hợp với các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này khi tiếp nhận bản đăng kư và thống kê theo dơi việc sử dụng đất trồng lúa.

3. Đất trồng lúa được chuyển đổi cơ cấu cây trồng đáp ứng các quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này vẫn được thống kê là đất trồng lúa, trừ diện tích đất trồng lúa được chuyển đổi hoàn toàn sang trồng cây hàng năm hoặc nuôi trồng thủy sản.

4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn cụ thể Điều này.

Điều 5. Chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp

1. Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước phải thực hiện các quy định của pháp luật về đất đai và phải nộp một khoản tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.

2. Tùy theo điều kiện cụ thể tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định mức nộp cụ thể nhưng không thấp hơn 50% số tiền được xác định theo diện tích đất chuyên trồng lúa nước phải chuyển sang đất phi nông nghiệp nhân với giá của loại đất trồng lúa tính theo Bảng giá đất tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất.

3. Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất lập bản kê khai số tiền phải nộp, tương ứng với diện tích đất chuyên trồng lúa nước được nhà nước giao, cho thuê và nộp vào ngân sách cấp tỉnh theo quy định.

Điều 6. Trách nhiệm của người sử dụng đất trồng lúa

1. Sử dụng đúng mục đích theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa đă được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt.

2. Sử dụng có hiệu quả, không bỏ đất hoang, không làm ô nhiễm, thoái hóa đất trồng lúa. Trường hợp vi phạm sẽ bị xử lư theo quy định của pháp luật về xử lư vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

3. Canh tác đúng kỹ thuật, thực hiện luân canh, tăng vụ để nâng cao hiệu quả sản xuất; cải tạo, làm tăng độ màu mỡ của đất trồng lúa, bảo vệ môi trường sinh thái.

4. Người sử dụng đất trồng lúa thực hiện các quyền, nghĩa vụ của ḿnh trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

5. Khi chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa:

a) Phải đăng kư với Ủy ban nhân dân cấp xă theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định này;

b) Không được làm hư hỏng hệ thống thủy lợi, giao thông nội đồng và ảnh hưởng xấu tới việc sản xuất lúa ở các khu vực liền kề;

c) Trường hợp làm hư hỏng hệ thống thủy lợi, giao thông nội đồng phải có biện pháp khắc phục kịp thời và phải bồi thường nếu gây ảnh hưởng xấu tới sản xuất lúa của các hộ ở khu vực liền kề;

d) Trường hợp đất bị nhiễm mặn tạm thời trong vụ nuôi trồng thủy sản nước mặn, th́ phải có biện pháp phục hồi để trồng vụ lúa ngay sau vụ nuôi trồng thủy sản.

6. Khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa:

a) Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai đối với điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và quy định tại Điều 5 của Nghị định này;

b) Áp dụng các biện pháp pḥng, chống ô nhiễm, thoái hóa môi trường đất, nước, không làm ảnh hưởng tới sản xuất lúa của khu vực liền kề. Trường hợp gây ảnh hưởng xấu phải có biện pháp khắc phục kịp thời và phải bồi thường thiệt hại.

Chương III. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỂ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA

Điều 7. Hỗ trợ địa phương sản xuất lúa

1. Căn cứ vào diện tích đất trồng lúa, ngân sách nhà nước ưu tiên hỗ trợ sản xuất lúa cho các địa phương (gồm chi đầu tư và chi thường xuyên) thông qua định mức phân bổ ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

2. Ngoài hỗ trợ từ ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành địa phương sản xuất lúa c̣n được ngân sách nhà nước hỗ trợ như sau:

a) Hỗ trợ 1.000.000 đồng/ha/năm đối với đất chuyên trồng lúa nước;

b) Hỗ trợ 500.000 đồng/ha/năm đối với đất trồng lúa khác, trừ đất lúa nương được mở rộng tự phát không theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa.

3. Diện tích đất trồng lúa được hỗ trợ, được xác định theo số liệu thống kê đất đai của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố của năm liền kề trước năm phân bổ ngân sách.

4. Hỗ trợ khai hoang, cải tạo đất trồng lúa:

a) Hỗ trợ 10.000.000 đồng/ha đất trồng lúa, trừ đất trồng lúa nương được khai hoang từ đất chưa sử dụng hoặc phục hóa từ đất bị bỏ hóa. Trường hợp có nhiều quy định khác nhau, th́ áp dụng nguyên tắc mỗi mảnh đất chỉ được hỗ trợ 1 lần, mức hỗ trợ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định;

b) Hỗ trợ 5.000.000 đồng/ha đất chuyên trồng lúa nước được cải tạo từ đất trồng lúa nước một vụ hoặc đất trồng cây khác theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa.

5. Nguồn và cơ chế hỗ trợ:

a) Đối với các địa phương nhận bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương và tỉnh Quảng Ngăi hỗ trợ 100% kinh phí;

b) Đối với các địa phương điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương dưới 50% được hỗ trợ 50% kinh phí;

c) Các địa phương c̣n lại sử dụng ngân sách địa phương để thực hiện.

6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lư, phân bổ nguồn ngân sách được hỗ trợ để thực hiện bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.

Điều 8. Sử dụng kinh phí hỗ trợ

Ủy ban nhân dân các cấp sử dụng kinh phí do người được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước nộp và nguồn kinh phí hỗ trợ theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 của Nghị định này để thực hiện bảo vệ, phát triển đất trồng lúa phù hợp điều kiện của địa phương:

1. Quy hoạch, lập bản đồ các vùng đất chuyên trồng lúa nước có năng suất, chất lượng cao phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; công bố công khai để thực hiện.

2. Phân tích chất lượng hóa, lư tính của các vùng đất chuyên trồng lúa nước có năng suất, chất lượng cao định kỳ 10 năm để sử dụng hiệu quả và có biện pháp cải tạo phù hợp.

3. Cải tạo nâng cao chất lượng đất chuyên trồng lúa nước hoặc đất trồng lúa nước c̣n lại: Tăng độ dày của tầng canh tác; tôn cao đất trồng lúa trũng, thấp; tăng độ bằng phẳng mặt ruộng; bón phân hữu cơ, phân hữu cơ vi sinh, bón vôi; thau chua, rửa mặn đối với đất bị nhiễm phèn, mặn và các biện pháp cải tạo đất khác.

4. Đầu tư xây dựng, duy tu bảo dưỡng các công tŕnh hạ tầng nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn xă, trong đó ưu tiên đầu tư hệ thống giao thông, thủy lợi trên đất trồng lúa.

5. Khai hoang, phục hóa đất chưa sử dụng thành đất chuyên trồng lúa nước hoặc đất trồng lúa nước c̣n lại.

6. Hỗ trợ trực tiếp cho người trồng lúa để áp dụng giống mới, tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới trong sản xuất lúa; hỗ trợ liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.

Chương IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1. Chỉ đạo tổ chức sản xuất lúa và chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo quy định tại Nghị định này và các văn bản khác có liên quan.

2. Hướng dẫn thực hiện các nội dung quy định tại Điều 4 của Nghị định này.

3. Xây dựng đề án, chính sách hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tŕnh cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 10. Bộ Tài nguyên và Môi trường

1. Tổng hợp, cân đối nhu cầu sử dụng đất trồng lúa của các Bộ, ngành và của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; dự kiến phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất trồng lúa cấp quốc gia đến từng vùng kinh tế - xă hội và đơn vị hành chính cấp tỉnh, trong đó xác định rơ nhu cầu sử dụng đất từ đất trồng lúa, diện tích đất trồng lúa chuyển mục đích sử dụng.

2. Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác định cụ thể diện tích, ranh giới đất trồng lúa ngoài thực địa, lập bản đồ đất trồng lúa.

3. Hàng năm tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ về t́nh h́nh quản lư và sử dụng đất trồng lúa của các địa phương.

4. Chủ tŕ, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, ngành có liên quan thanh tra, kiểm tra việc quản lư và sử dụng đất trồng lúa tại địa phương trên cả nước.

Điều 11. Bộ Tài chính

1. Cân đối nguồn ngân sách chi thường xuyên để hỗ trợ cho các địa phương sản xuất lúa.

2. Chủ tŕ, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân bổ vốn ngân sách cho các địa phương sản xuất lúa.

3. Chủ tŕ, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc nộp, quản lư, phân bổ nguồn thu theo quy định tại Điều 5 và nguồn kinh phí hỗ trợ theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 của Nghị định này.

Điều 12. Các Bộ, ngành khác

Các Bộ, ngành khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện các quy định có liên quan tại Nghị định này.

Điều 13. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

1. Thực hiện các nội dung về quản lư, sử dụng đất trồng lúa của địa phương theo quy định của Nghị định này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

2. Tổ chức công bố công khai và quản lư chặt chẽ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa của địa phương đă được xét duyệt; xác định ranh giới, lập bản đồ diện tích đất trồng lúa, vùng đất chuyên trồng lúa nước có năng suất cao, chất lượng cao.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chính phủ về việc bảo vệ diện tích, chỉ giới, chất lượng đất trồng lúa theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa đă được phê duyệt.

4. Xác định các loại cây trồng hàng năm hoặc loại thủy sản phù hợp cho chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tại địa phương theo quy định tại Nghị định này. Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của địa phương.

5. Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, quyết định chính sách hỗ trợ khác ngoài quy định tại Nghị định này để quản lư và sử dụng đất trồng lúa có hiệu quả.

6. Hàng năm báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về t́nh h́nh quản lư và sử dụng đất trồng lúa của địa phương; báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp việc phân bổ, sử dụng nguồn kinh phí thực hiện bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.

7. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quản lư và sử dụng đất trồng lúa của địa phương.

Chương V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 14. Điều khoản chuyển tiếp

Chính sách hỗ trợ cho địa phương sản xuất lúa và hỗ trợ cho người sản xuất lúa theo quy định tại Điều 10, Điều 11 Nghị định số 42/2012/NĐ-CP tiếp tục được thực hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015.

Điều 15. Điều khoản thi hành

1. Nghị định này thay thế Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2012 về quản lư và sử dụng đất trồng lúa và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

  

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn pḥng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn pḥng Tổng Bí thư;
- Văn pḥng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn pḥng Quốc hội;
- Ṭa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xă hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lư TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

(Đă kư)

Nguyễn Tấn Dũng

 


 

33. Thông tư 18/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lư, sử dụng đất trồng lúa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 18/2016/TT-BTC

Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2016

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 35/2015/NĐ-CP NGÀY 13 THÁNG 04 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LƯ, SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước s 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002 và Nghị định s60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định s 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lư, sử dụng đất trồng lúa;

Căn cứ Nghị định s 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tchức của Bộ Tài chính;

Theo đnghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một sđiều của Nghị định s 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ vquản lư, sử dụng đất trồng lúa (sau đây viết tắt là Nghị định s 35/2015/NĐ-CP).

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này hướng dẫn việc thu nộp, quản lư, sử dụng nguồn thu theo quy định tại Điều 5 và nguồn kinh phí hỗ trợ theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP.

2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến quản lư, sử dụng đất trồng lúa.

Điều 2. Thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa

1. Cơ quan, tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước phải nộp một khoản tiền để bảo vệ phát triển đất trồng lúa.

2. Sở Tài chính chủ tŕ, phối hợp với các Sở, ngành và đơn vị liên quan căn cứ điều kiện cụ thể tại địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tŕnh Hội đồng nhân dân cùng cấp có nghị quyết về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa tại địa phương, trên cơ sở đó, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa tại địa phương theo từng địa bàn theo công thức tính quy định tại Khoản 3 Điều này.

3. Mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa

Mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa = tỷ lệ phần trăm (%) (x) diện tích (x) giá của loại đất trồng lúa.

Trong đó:

a) Tỷ lệ phần trăm (%) xác định số thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành phù hợp với điều kiện cụ thể từng địa bàn của địa phương, nhưng không thấp hơn 50%;

b) Diện tích là phần diện tích đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất phi nông nghiệp ghi cụ thể trong quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp của cơ quan có thẩm quyền;

c) Giá của loại đất trồng lúa tính theo Bảng giá đất đang được áp dụng tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.

4. Cơ quan, tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất có trách nhiệm kê khai số tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa phải nộp, tương ứng với diện tích đất chuyên trồng lúa nước được Nhà nước giao, cho thuê.

5. Cơ quan tài chính căn cứ bản kê khai của cơ quan, tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất, xác định và tổ chức thu khoản tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa nộp vào ngân sách cấp tỉnh, hạch toán mục lục ngân sách mục thu khác, tiểu mục 4914.

6. y ban nhân dân cấp tỉnh quy định thời hạn nộp khoản tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa để các cơ quan, tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân thực hiện.

Điều 3. Chính sách htrợ địa phương sản xuất lúa

1. Mức hỗ trợ địa phương sản xuất lúa theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP.

Diện tích đất trồng lúa được hỗ trợ, xác định theo số liệu thống kê đất đai của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố của năm liền kề trước năm phân bổ ngân sách.

2. Nguồn và cơ chế hỗ trợ: Theo quy định tại Khoản 5 Điều 7 của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP.

Điều 4. Quản lư sử dụng kinh phí

y ban nhân dân các cấp sử dụng khoản tiền thu được theo quy định tại Điều 2 Thông tư này và kinh phí được hỗ trợ theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa phù hợp với điều kiện của địa phương; nội dung chi theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP:

1. Quy hoạch, lập bản đồ, phân tích chất lượng hóa, lư tính các vùng đất chuyên trồng lúa nước có năng suất chất lượng cao định kỳ 10 năm: Căn cứ vào định mức kinh tế kỹ thuật, các đơn vị lập dự toán chi tŕnh cấp có thẩm quyền quyết định.

2. Cải tạo nâng cao chất lượng đất chuyên trồng lúa nước hoặc đất trồng lúa nước c̣n lại: Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa trong từng thời kỳ được cấp có thẩm quyền phê duyệt của địa phương, chất lượng đất chuyên trồng lúa nước trên địa bàn và điều kiện thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện lập phương án cải tạo nâng cao chất lượng đất chuyên trồng lúa nước hoặc đất trồng lúa nước c̣n lại cho cả thời kỳ và từng năm, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. Căn cứ phương án cải tạo nâng cao chất lượng đất trồng lúa được duyệt và định mức kinh tế kỹ thuật, các đơn vị lập dự toán chi cải tạo nâng cao chất lượng đất trồng lúa (tăng độ dày tầng canh tác; tôn cao đất trồng lúa trũng, thấp; tăng độ bằng phẳng mặt ruộng; bón phân hữu cơ, phân hữu cơ vi sinh, bón vôi; thau chua, rửa mặn đối với đất nhiễm phèn, mặn và các biện pháp cải tạo đất khác) tŕnh cấp có thẩm quyền quyết định để làm cơ sở thực hiện.

3. Đầu tư xây dựng, duy tu bảo dưỡng các công tŕnh hạ tầng nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn xă, ưu tiên đầu tư hệ thống giao thông, thủy lợi trên đất trồng lúa: quản lư đầu tư, duy tu bảo dưỡng các công tŕnh hạ tầng nông nghiệp, nông thôn theo quy định pháp luật hiện hành.

4. Khai hoang phục hóa đất chưa sử dụng thành đất chuyên trồng lúa nước hoặc đất trồng lúa nước c̣n lại: mức chi theo quy định tại Khoản 4 Điều 7 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP.

5. Hỗ trợ trực tiếp cho người trồng lúa áp dụng giống mới, tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới trong sản xuất lúa; hỗ trợ liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm:

a) Trường hợp hỗ trợ trực tiếp cho người trồng lúa áp dụng giống mới, tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới trong sản xuất lúa: Áp dụng Điều 12, Điều 14 Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 8 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông và theo quy định tại Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lư, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;

b) Trường hợp hỗ trợ liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm thực hiện theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn và văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Điều 5. Lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí

1. Về lập dự toán

a) Dự toán tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa: Hàng năm, Sở Tài chính chủ tŕ, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và cơ quan liên quan, căn cứ vào kế hoạch chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn, dự kiến khoản thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa để tổng hợp vào dự toán thu, chi ngân sách địa phương, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tŕnh Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định.

b) Dự toán kinh phí hỗ trợ địa phương sản xuất lúa quy định tại Khoản 2 Điều 7 của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP: Hàng năm, căn cứ sliệu thống kê diện tích đất trồng lúa của năm liền kề trước năm xây dựng dự toán, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hướng dẫn các đơn vị trực thuộc xây dựng dự toán chi gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp vào dự toán chi ngân sách địa phương, gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cùng thời gian báo cáo dự toán ngân sách nhà nước năm kế hoạch.

Sau khi Thủ tướng Chính phủ giao dự toán chi bổ sung mục tiêu thực hiện chính sách hỗ trợ địa phương sản xuất lúa, trên cơ sở dự toán được giao, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tŕnh Hội đồng nhân dân cùng cấp, phân bổ số kinh phí này để thực hiện các nội dung chi theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này.

2. Việc chấp hành dự toán và quyết toán

Việc chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa thực hiện theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật.

Điều 6. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 3 năm 2016.

2. Các chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015. Riêng chính sách hỗ trợ địa phương sản xuất lúa quy định Điều 3 và chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người trồng lúa quy định tại Khoản 5 Điều 4 Thông tư này thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.

Trong quá tŕnh thực hiện, nếu có vướng mắc, các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương có báo cáo gửi Bộ Tài chính để kịp thời xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn pḥng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn pḥng Quốc hội;
- Văn pḥng Tổng bí thư;
- Văn pḥng Chủ tịch nước;
- Viện Kim sát nhân dân tối cao;
- Ṭa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- VP BCĐ TW về pḥng, chống tham nhũng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở Tài chính, Sở NN&PTNT, KBNN các tỉnh,: trực thuộc TW;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính,
- Lưu: VT, Vụ NSNN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Huỳnh Quang Hải

 


 

34. Thông tư 19/2016/TT-BNNPTNT hướng dẫn chi tiết Điều 4 Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lư sử dụng đất trồng lúa do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2016/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 27 tháng 6 năm 2016

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN CHI TIẾT ĐIỀU 4 NGHỊ ĐỊNH SỐ 35/2015/NĐ-CP NGÀY 13 THÁNG 4 NĂM 2015 VỀ QUẢN LƯ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA

Căn cứ Luật Đất đai ngày 09 tháng 12 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lư, sử dụng đất trồng lúa;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Trồng trọt;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn chi Tiết Điều 4 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lư sử dụng đất trồng lúa.

Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn về thủ tục đăng kư chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm hoặc trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm hoặc trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa.

Điều 3. Thủ tục đăng kư chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa

1. Tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất trồng lúa hợp pháp (người sử dụng đất) có nhu cầu chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa, gửi trực tiếp tới Ủy ban nhân dân cấp xă 01 Đơn đăng kư chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa, theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Trường hợp Đơn đăng kư chuyển đổi hợp lệ và phù hợp với kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của xă, trong thời gian năm (05) ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xă có ư kiến “Đồng ư cho chuyển đổi”, đóng dấu vào Đơn đăng kư, vào sổ theo dơi và gửi lại Đơn cho người sử dụng đất.

3. Trường hợp Đơn đăng kư chuyển đổi không hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xă phải hướng dẫn cho người sử dụng đất, chỉnh sửa, bổ sung đơn đăng kư.

4. Trường hợp không đồng ư cho chuyển đổi, Ủy ban nhân dân cấp xă phải trả lời bằng văn bản cho người sử dụng đất, nêu rơ lư do, theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 4. Trách nhiệm của các cơ quan quản lư nhà nước

1. Cục Trồng trọt

a) Kiểm tra việc thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa ở các địa phương;

b) Hàng năm, tổng hợp báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trong phạm vi cả nước.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Hàng năm, tổng hợp báo cáo UBND cấp tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Trồng trọt) kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của địa phương.

Điều 5. Điều Khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2016.

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 47/2013/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về

việc hướng dẫn việc chuyển đổi từ đất trồng lúa sang trồng cây hàng năm, trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản.

3. Trong quá tŕnh thực hiện, nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân báo cáo về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để được xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Bộ trưởng Bộ NN&PTNT;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lư TTCP;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn pḥng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn pḥng Quốc hội;
- Văn pḥng Tổng Bí thư;
- Văn pḥng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ṭa án nhân dân tối cao;
- VP BCĐ TW về pḥng, chống tham nhũng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
- Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cổng TTĐT, Công báo, Website Chính phủ, Website Bộ Nông nghiệp & PTNT;
- Lưu: Văn thư, TT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Quốc Doanh

 

PHỤ LỤC I

MẪU ĐĂNG KƯ CHUYỂN ĐỔI CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA
(Ban hành kèm theo Thông tư số
19 /2016/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

CỘNG HOÀ XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

.........., ngày     tháng     năm

ĐĂNG KƯ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG
TRÊN ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xă, phường, thị trấn….

1. Tên người đại diện của tổ chức, cá nhân, hộ gia đ́nh:

2. Địa chỉ:

3. Số CMND/Thẻ căn cước……………Ngày cấp:………..

Nơi cấp…………

3. Diện tích chuyển đổi … (m2, ha), thuộc thửa đất số … ,tờ bản đồ số......khu vực, cánh đồng......

4. Mục đích và thời gian chuyển đổi

4.1. Mục đích

- Trồng cây hàng năm:

+ Chuyển đổi 1vụ lúa/năm: tên cây trồng…., vụ…,

+ Chuyển đổi các vụ lúa/năm: tên cây trồng…,

- Kết hợp nuôi trồng thủy sản: Loại thủy sản…, vụ lúa chuyển đổi…,

4.2. Thời gian chuyển đổi:

+ Từ ngày….tháng ….năm…. đến ngày….tháng ….năm….

5. Cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật về quản lư, sử dụng đất trồng lúa./.

 

UBND cấp xă tiếp nhận

(Kư, họ tên và đóng dấu)

Người đại diện tổ chức/hộ gia đ́nh/cá nhân

(Kư, họ tên và đóng dấu, nếu có)

 

PHỤ LỤC II

MẪU THÔNG BÁO KHÔNG TIẾP NHẬN ĐĂNG KƯ CHUYỂN ĐỔI CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số
19 /2016/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

ỦY BAN NHÂN DÂN
(cấp xă
)
--------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …

..…, ngày     tháng     năm ..…

 

THÔNG BÁO

Không tiếp nhận đăng kư chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất chuyên trồng lúa

Căn cứ quy định tại Thông tư số /2016/TT- BNNPTNT ngày tháng năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm, kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa và các quy định khác của pháp luật liên quan, Ủy ban nhân dân xă, phường, thị trấn…….thông báo:

Không tiếp nhận bản đăng kư chuyển đổi cây trồng trên đất chuyên trồng lúa nước của …(họ, tên người đại diện của tổ chức, cá nhân, hộ gia đ́nh), địa chỉ …

Lư do không tiếp nhận:………………………………………………………

Yêu cầu ông/bà… ………..thực hiện Thông báo này và các quy định của pháp luật về quản lư, sử dụng đất trồng lúa./.

 

Nơi nhận:
- Người sử dụng đất;
- Lưu VT.

T/M.Ủy ban nhân dân cấp xă

(Kư, họ tên và đóng dấu)

 

 

 

35. Thông tư 19/2017/TT-BNNPTNT về sửa đổi Thông tư 19/2016/TT-BNNPTNT hướng dẫn Điều 4 Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lư sử dụng đất trồng lúa và hướng dẫn chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sáng trồng cây lâu năm theo quy định tại Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2017/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2017

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 19/2016/TT-BNNPTNT NGÀY 27/6/2016 HƯỚNG DẪN CHI TIẾT ĐIỀU 4 NGHỊ ĐỊNH SỐ 35/2015/NĐ-CP NGÀY 13 THÁNG 4 NĂM 2015 VỀ QUẢN LƯ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA VÀ HƯỚNG DẪN CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA SANG TRỒNG CÂY LÂU NĂM THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 01/2017/NĐ-CP NGÀY 06/01/2017 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI

Căn cứ Luật Đất đai ngày 09 tháng 12 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lư, sử dụng đất trng lúa;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Trồng trọt;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 về việc hướng dẫn chi tiết Điều 4 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 về quản lư sử dụng đất trồng lúa và hướng dẫn chuyn đi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng cây lâu năm theo quy định tại Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đt đai.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 về việc hướng dẫn chi tiết Điều 4 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 về quản lư sử dụng đất trồng lúa

1. Thay thế cụm từ “chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm hoặc trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trng lúa” bằng cụm từ “chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm, cây lâu năm hoặc trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa” tại Điều 1.

2. Bổ sung đối tượng áp dụng vào cuối Điều 2 như sau:

“Hộ gia đ́nh, cá nhân thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng cây lâu năm.”

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau:

“1. Tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất trồng lúa hợp pháp (người sử dụng đất) có nhu cầu chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa, gửi tới Ủy ban nhân dân cấp xă (xă, phường, thị trấn) 01 Đơn đăng kư chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa, theo mẫu tại Phụ lục IA ban hành kèm theo Thông tư này.”

4. Sửa đổi khoản 4 Điều 3 như sau:

“4. Trường hợp không đồng ư cho chuyển đổi, Ủy ban nhân dân cấp xă phải trả lời bằng văn bản cho người sử dụng đất, nêu rơ lư do, theo mẫu tại phụ lục IIA ban hành kèm theo Thông tư này.”

5. Bổ sung Điều 3a như sau:

“Điều 3a. Nguyên tắc chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng cây lâu năm hoặc trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sn

1. Nguyên tc chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng cây lâu năm:

a) Chuyển đổi phải theo vùng để h́nh thành các vùng sản xuất tập trung và đảm bảo phục hồi lại được mặt bằng khi chuyển trở lại đtrồng lúa;

b) Việc chuyển đổi phải đảm bảo khai thác hiệu quả cơ sở hạ tầng sẵn có; phù hợp với định hướng hoàn thiện cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp của địa phương;

c) Việc chuyển đổi phải đảm bảo công khai, minh bạch.

2. Nguyên tắc chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản: Cho phép sử dụng ti đa 20% diện tích đất trồng lúa đhạ thấp mặt bằng cho nuôi trồng thủy sản, độ sâu của mặt bằng hạ thấp không quá 120 cm, nhưng phục hồi lại được mặt bằng khi chuyển trở lại đtrồng lúa”.

6. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:

Điều 4. Trách nhiệm của các cơ quan quản lư nhà nước

1. Cục Trồng trọt

a) Rà soát quy hoạch, xác định quy mô, xây dựng kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và tŕnh Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành;

b) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa ở các địa phương;

c) Hàng năm, tổng hợp báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trong phạm vi cả nước.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Lập và tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa cấp tỉnh trên cơ sở kế hoạch chuyển đổi của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

b) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh;

c) Định kỳ trước ngày 30 tháng 6 và ngày 31 tháng 12 hàng năm, tổng hợp kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Trồng trọt).”

3. Ủy ban nhân dân cấp huyện

a) Lập và ban hành kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của cấp huyện trên cơ sở kế hoạch chuyển đổi của cấp tỉnh;

b) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tại địa bàn huyện;

b) Định kỳ trước ngày 15 tháng 6 và ngày 15 tháng 12 hàng năm, tổng hợp kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.”

4. Ủy ban nhân dân cấp xă

a) Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa cấp xă trên cơ sở kế hoạch chuyển đổi cấp huyện theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này; tổ chức lấy ư kiến của hộ gia đ́nh, cá nhân có liên quan trong việc xác định vùng chuyển đổi; thông báo công khai kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tại trụ sở Ủy ban nhân dân xă vào Quư IV của năm trước trong thời hạn 60 ngày;

b) Tiếp nhận, xử lư Đơn đăng kư chuyển đổi; lập Sổ theo dơi chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa;

c) Tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của các tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân trên địa bàn;

d) Định kỳ trước ngày 30 tháng 5 và ngày 30 tháng 11 hàng năm, tổng hợp kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện.

7. Thay thế Phụ lục I bằng Phụ lục IA ban hành kèm theo Thông tư này.

8. Thay thế Phụ lục II bằng Phụ lục IIA ban hành kèm theo Thông tư này

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2017.

2. Trong quá tŕnh thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đnghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lư TTCP;
- Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;

- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn pḥng Tr
ung ương và các Ban của Đảng;
- Văn pḥng Quốc hội;
- Văn pḥng Tổng Bí thư;
- Văn pḥng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ṭa án nhân dân tối cao;
- VP BCĐ TW về pḥng, chống tham nhũng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cổng TTĐT, Công báo, Website Chính phủ, Website Bộ Nông nghiệp & PTNT;
- Lưu: Văn thư, TT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Lê Quốc Doanh

 

PHỤ LỤC IA

MẪU ĐƠN ĐĂNG KƯ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2017/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

                       …….., ngày     tháng      năm

ĐƠN ĐĂNG KƯ
CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xă, phường, thị trấn....

1. Tên tổ chức hoặc người đại diện của tổ chức, cá nhân, hộ gia đ́nh:..............................

2. Chức vụ người đại diện tổ chức:......................................................................................

3. Số CMND/Thẻ căn cước……… Ngày cấp: ……… Nơi cấp.............................................

Hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (tổ chức) ……… Ngày cấp: ……… Nơi cấp........................

4. Địa chỉ: ……………………………… Số điện thoại:..........................................................

5. Diện tích chuyển đổi... (m2, ha), thuộc thửa đất số…..., tờ bản đồ số ……… khu vực, cánh đồng        

6. Mục đích

6.1. Trồng cây hàng năm:

+ Chuyển đổi từ đất 1 vụ lúa/năm: tên cây trồng ………, vụ ………

+ Chuyển đổi từ đất 2-3 vụ lúa/năm: tên cây trồng ………, Vụ ………

+ Chuyển đổi từ đất lúa nương: tên cây trồng ………………

6.2. Trồng cây lâu năm:

+ Chuyển đổi từ đất 1 vụ lúa/năm: tên cây trồng ………, năm ………

+ Chuyển đổi từ đất 2-3 vụ lúa/năm: tên cây trồng ………, năm ………

+ Chuyển đổi từ đất lúa nương: tên cây trồng ………, năm ………

6.3. Trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản:

+ Chuyển đổi từ đất 1 vụ lúa/năm: Loại thủy sản ………, năm ………

+ Chuyển đổi từ đất 2-3 vụ lúa/năm: Loại thủy sản ………, năm ………

7. Cam kết thực hiện đúng quy hoạch, kế hoạch chuyển đổi của địa phương và các quy định của pháp luật về quản lư, sử dụng đất trồng lúa./.

 

UBND cấp xă tiếp nhận
(Kư, họ tên và đóng du)

Người đại diện tổ chức/hộ gia đ́nh/cá nhân
(Kư, họ tên và đóng du (nếu có))

 

PHỤ LỤC IIA

MẪU THÔNG BÁO KHÔNG TIẾP NHẬN ĐƠN ĐĂNG KƯ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2017/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

ỦY BAN NHÂN DÂN
(cấp xă, phường, thị trấn)
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

……, ngày tháng năm ……

 

THÔNG BÁO

Về việc không tiếp nhận đơn đăng kư chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa

Căn cứ quy định tại Thông tư số 19/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 hướng dẫn chi tiết Điều 4 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 về quản lư sử dụng đất trồng lúa; Thông tư số      /2017/TT-BNNPTNT ngày  tháng  năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 19/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 hướng dẫn chi tiết Điều 4 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 về quản lư sử dụng đất trồng lúa và hướng dẫn chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng cây lâu năm theo quy định tại Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và các quy định khác của pháp luật liên quan.

Ủy ban nhân dân xă (phường, thị trấn) ……..thông báo:

Không tiếp nhận đơn đăng kư chuyển đổi cây trồng trên đất trồng lúa của ……..……..(họ, tên người đại diện của tổ chức, cá nhân, hộ gia đ́nh, tổ chức);

Địa chỉ.................................................................................................................................

Lư do không tiếp nhận:........................................................................................................

Yêu cầu Ông/Bà/tổ chức ……..……..thực hiện Thông báo này và các quy định của pháp luật về quản lư, sử dụng đất trồng lúa./.

 

 

Nơi nhận:
- Người sử dụng đất;
- Lưu: VT.

T/M. Ủy ban nhân dân cấp xă
(Kư, họ tên và đóng du)

 

PHỤ LỤC III

MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2017/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

ĐƠN VỊ …….
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BÁO CÁO

KẾT QUẢ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA

STT

Loại cây trồng/thủy sản chuyển đổi

Diện tích đất lúa được chuyển đổi (ha)

Thời gian chuyển đổi (Vụ/năm)

Ghi chú

Tổng

3 vụ lúa

2 vụ lúa

1 vụ lúa

...

 

 

I

Trồng cây hàng năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Trồng cây lâu năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Nuôi trồng thủy sản kết hợp với trồng lúa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

..., ngày ….. tháng …. năm...
Thủ trưởng đơn vị báo cáo
(Kư, ghi rơ họ tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC IV

MẪU KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
(Ban hành kèm theo Thông tư số
19/2017/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

ỦY BAN NHÂN DÂN....
(cấp xă)
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………., ngày ………. tháng ………. năm 20…

 

KẾ HOẠCH

Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa năm………

Căn cứ quy định tại Thông tư số 19/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 hướng dẫn chi tiết Điều 4 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 về quản lư sử dụng đất trồng lúa; Thông tư số ..../2017/TT-BNNPTNT ngày  tháng  năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 19/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 hướng dẫn chi tiết Điều 4 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 về quản lư sử dụng đất trồng lúa và hướng dẫn chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng cây lâu năm theo quy định tại Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.

Ủy ban nhân dân xă (phường, thị trấn) ……….thông báo kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng cây hàng năm, cây lâu năm, trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa như sau:

STT

Loi cây trồng/thủy sản chuyển đổi

Diện tích đất lúa được chuyển đổi (ha)

Thời gian chuyển đi

Thuộc thửa đất/tờ bản đồ số

Khu vực, cánh đồng

Tổng diện tích

3 vụ lúa

2 vụ lúa

1 vụ lúa

……

 

 

 

I

Trồng cây hàng năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…….

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Trồng cây lâu năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……..

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Nuôi trồng thủy sản kết hợp với trồng lúa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…… , ngày …… tháng …… năm……
Thủ trưởng đơn vị lập kế hoạch
(Kư, ghi rơ họ tên, đóng dấu)

 


 

36. Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 123/2017/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2017

 

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC NGHỊ ĐINH QUY ĐỊNH VỀ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, THU TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đt, thuê mặt nước.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về thu tiền sử dụng đất và Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về thu tiền sử dụng đất

1. Bổ sung điểm d vào khoản 3 Điều 3 như sau:

“d. Hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành áp dụng từ ngày 01 tháng 01 hàng năm. Thời điểm khảo sát để xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất được thực hiện từ ngày 01 tháng 10 hàng năm. Các chi phí liên quan đến việc xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất (bao gồm cả chi phí thuê tổ chức tư vấn trong trường hợp cần thiết) được chi từ ngân sách theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. Việc lựa chọn tổ chức tư vấn khảo sát, xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất được thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

Trường hợp tại thời điểm xác định tiền sử dụng đất mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa ban hành hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định th́ áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất đă ban hành của năm trước đó để xác định tiền sử dụng đất phải nộp và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm về việc tht thu ngân sách do chậm ban hành hệ số điều chỉnh giá đất (nếu có).”

2. Sửa đổi điểm c khoản 4, bổ sung khoản 5 vào Điều 4 như sau:

“c) Đơn giá thuê đất để xác định số tiền thuê đất phải nộp theo quy định tại điểm a, điểm b khoản này được xác định trên cơ sở giá đất tại Bảng giá đất theo mục đích sử dụng đất của dự án, hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tin sử dụng đất, tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất theo mục đích sử dụng đất thương mại, dịch vụ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.

5. Tŕnh tự, thủ tục xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất

a) Tŕnh tự, thủ tục xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng trở lên đối với các thành phố trực thuộc trung ương; từ 10 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; từ 20 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh c̣n lại được thực hiện theo quy định của Chính phủ về giá đất và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có); trong đó giá đất cụ thể do Sở Tài nguyên và Môi trường xác định, chuyển cho Hội đồng thẩm định giá đất của địa phương do Sở Tài chính làm thường trực hội đồng tổ chức thẩm định, tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.

b) Tŕnh tự, thủ tục xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng đối với các thành phố trực thuộc trung ương; dưới 10 tỷ đng đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đồng đối với các tỉnh c̣n lại được thực hiện như sau:

- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định đấu giá theo quy định của pháp luật về đất đai, cơ quan tài nguyên và môi trường chuyển hồ sơ xác định giá khởi điểm tới cơ quan tài chính cùng cấp đề nghị xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất. Hồ sơ xác định giá khởi điểm gồm:

+ Văn bản đề nghị xác định giá khởi điểm của cơ quan tài nguyên và môi trường: 01 bản chính;

+ Quyết định đấu giá quyền sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt: 01 bản sao;

+ Hồ sơ địa chính (thông tin diện tích, vị trí, mục đích sử dụng đất, h́nh thức thuê đất, thời hạn sử dụng đất...): 01 bản sao.

- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất do cơ quan tài nguyên và môi trường chuyển đến, cơ quan tài chính xác định giá khởi điểm theo quy định của pháp luật về thu tiền sử dụng đất, tŕnh cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước được phân cấp, ủy quyền) phê duyệt theo quy định.

Trường hợp chưa đủ cơ sở để xác định giá khởi điểm, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tài chính phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan tài nguyên và môi trường đnghị bổ sung. Sau khi nhận được đủ hồ sơ th́ thời hạn hoàn thành là 10 ngày tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.

- Căn cứ quyết định phê duyệt giá khởi điểm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, đơn vị được giao nhiệm vụ đấu giá quyền sử dụng đất tổ chức thực hiện đấu giá theo quy định của pháp luật.

Tŕnh tự, thủ tục xác định lại giá khởi điểm thực hiện như quy định đối với việc xác định giá khởi điểm lần đầu.

c) Tŕnh tự, thủ tục xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất gn với tài sản thuộc sở hữu nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lư, sử dụng tài sản công.”

3. Sửa đổi khoản 3, bổ sung khoản 4 vào Điều 5 như sau:

“3. Chuyển mục đích sử dụng từ đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất ở) có nguồn gốc nhận chuyển nhượng đất ở của hộ gia đ́nh, cá nhân sang đất ở để thực hiện dự án đầu tư từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 trở về sau th́ nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo quy hoạch xây dựng chi tiết của dự án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trừ (-) tiền sử dụng đất tính theo quy hoạch xây dựng chi tiết xây dựng nhà ở của hộ gia đ́nh, cá nhân tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất từ đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất ở) có nguồn gốc là đất ở sang đất ở của hộ gia đ́nh, cá nhân th́ không phải nộp tiền sử dụng đất.

4. Chuyển mục đích sử dụng từ đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất ở) có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài có nguồn gốc được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 sang đất ở để thực hiện dự án đầu tư từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 trở về sau th́ nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở trừ (-) tiền sử dụng đất tính theo giá đất tính thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê của đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (thương mại, dịch vụ) thời hạn 70 năm tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

4. Sửa đổi Điều 9 như sau:

“Điều 9. Thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đ́nh, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền hoặc vi phạm pháp luật đất đai kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà nay được Nhà nước xét cấp Giấy chứng nhận

1. Hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất có nguồn gốc vi phạm pháp luật đất đai theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) hoặc đất được giao, được cho thuê không đúng thẩm quyền ktừ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 nhưng nay phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 9 Điều 210 Luật đất đai th́ phải nộp 100% tin sử dụng đất theo giá đất quy định tại điểm b, điểm c khoản 3 Điều 3 Nghị định này tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp có giấy tờ chứng minh đă nộp tiền để được sử dụng đất theo quy định th́ được trừ số tiền đă nộp vào tiền sử dụng đất phải nộp; mức trừ không vượt quá số tiền sử dụng đất phải nộp.

2. Trường hợp sử dụng đất có công tŕnh xây dựng không phải là nhà ở, nếu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp như h́nh thức giao đất có thu tiền sử dụng đất với thời hạn sử dụng lâu dài th́ phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định tại điểm b, điểm c khoản 3 Điều 3 Nghị định này của loại đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng đất cao nhất quy định tại khoản 3 Điều 126 Luật đất đai tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”

5. Bổ sung khoản 10 vào Điều 10 như sau:

“10. Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có thu tiền sử dụng đất đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 khi chuyển nhượng dự án hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 trvề sau th́ xử lư như sau:

a) Đối với trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

- Trưng hợp s tin sử dụng đất đă được miễn, giảm không tính vào giá chuyn nhượng và người nhận chuyn nhượng tiếp tục thực hiện dự án th́ người nhận chuyển nhượng tiếp tục được miễn, giảm tin sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đầu tư cho thời gian c̣n lại của dự án.

- Trường hợp người nhận chuyển nhượng không tiếp tục thực hiện dự án th́ phải nộp tin sử dụng đất theo quy định đối với dự án sau chuyển nhượng. Trường hợp người chuyển nhượng đă thực hiện một phần nghĩa vụ tài chính về đất đai th́ người nhận chuyển nhượng được kế thừa phần nghĩa vụ mà người chuyn nhượng đă nộp.

b) Đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất th́ người chuyển nhượng phải nộp đủ số tiền đă được miễn, giảm vào ngân sách nhà nước theo giá đất tại thời điểm chuyển nhượng quyền sử dụng đất.”

6. Bổ sung Điều 13a như sau:

“Điều 13a. Tŕnh tự, thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với dự án nhà ở xă hội, dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa

1. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày có quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai, người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất tại cơ quan thuế quản lư thu trực tiếp hoặc tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính về đất đai quy định tại Nghị định số 43/2014/NĐ-CP. Trường hợp nộp hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính về đất đai th́ việc luân chuyển cho cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về tŕnh tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất.

2. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 3 Điều này, cơ quan thuế xác định và ban hành quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định hoặc thông báo không được min, giảm tin sử dụng đất do không đủ điều kiện theo quy định.

3. Hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với dự án nhà ở xă hội, dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa

a) Hồ sơ miễn tiền sử dụng đất đối với dự án nhà ở xă hội đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 53 Luật nhà ở năm 2014

- Văn bản đề nghị miễn tiền sử dụng đất (trong đó ghi rơ diện tích đất được giao và lư do miễn tiền sử dụng đất): 01 bản chính;

- Quyết định hoặc văn bản chấp thuận đầu tư dự án xây dựng nhà ở xă hội của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao;

- Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao.

b) Hồ sơ miễn tiền sử dụng đất đối với dự án nhà ở xă hội đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 53 Luật nhà ở năm 2014

- Văn bản đề nghị miễn tiền sử dụng đất (trong đó ghi rơ diện tích đất được giao và lư do miễn tiền sử dụng đất): 01 bản chính;

- Quyết định hoặc văn bản chấp thuận đầu tư dự án xây dựng nhà ở xă hội của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao;

- Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao;

- Danh sách người lao động của doanh nghiệp, hợp tác xă được bố trí nhà ở có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật nhà ở: 01 bản sao;

- Cam kết của doanh nghiệp, hợp tác xă về giá cho thuê nhà không vượt quá giá thuê do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật nhà ở có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản chính.

c) Hồ sơ miễn tiền sử dụng đất đối với dự án nhà ở xă hội đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 53 Luật nhà ở năm 2014:

- Văn bản đề nghị miễn tiền sử dụng đất (trong đó ghi rơ diện tích đất ở hợp pháp và lư do miễn tiền sử dụng đất): 01 bản chính;

- Quyết định hoặc văn bản chấp thuận đầu tư xây dựng nhà ở xă hội của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao;

- Giấy tờ theo quy định của pháp luật đất đai chứng nhận diện tích đất ở hợp pháp của ḿnh để đầu tư xây dựng nhà ở xă hội: 01 bản sao.

d) Hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất của dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa

- Văn bản đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất (trong đó ghi rơ: Diện tích đất được giao và lư do miễn, giảm sử dụng đất): 01 bản chính;

Giấy chng nhận đầu tư hoặc Giy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư (trừ trường hợp thuộc đi tượng không phải cấp các loại giấy tờ này theo pháp luật về đầu tư): 01 bản sao

- Dự án đầu tư được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư (trừ trường hợp thuộc đối tượng được cấp các loại giấy tờ Giấy chng nhận đầu tư hoc Giy phép đầu tư hoặc Giy chứng nhận đăng kư đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư theo pháp luật về đầu tư): 01 bản sao;

- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật: 01 bản sao;

- Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao.”

7. Sửa đổi khoản 5 Điều 14 như sau:

“5. Trường hợp căn cứ tính tiền sử dụng đất có thay đổi th́ cơ quan thuế phải xác định lại tin sử dụng đất phải nộp, thông báo cho người có nghĩa vụ thực hiện.

Trường hợp đang sử dụng đất đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất nếu người sử dụng đất đề nghị điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết làm phát sinh nghĩa vụ tài chính đất đai (nếu có) th́ phải nộp bổ sung tiền sử dụng đất vào ngân sách nhà nước.

Trường hợp chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất nếu người sử dụng đất đề nghị điều chỉnh quy hoạch chi tiết làm phát sinh nghĩa vụ tài chính đất đai (nếu có) th́ người sử dụng đất phải:

- Nộp đủ số tiền sử dụng đất xác định theo quy hoạch xây dựng chi tiết trước khi được điều chỉnh cộng với tiền chậm nộp tương ứng theo quy định của pháp luật;

- Nộp bổ sung số tiền sử dụng đất bằng chênh lệch giữa tiền sử dụng đất phải nộp theo quy hoạch trước khi điều chỉnh và theo quy hoạch sau khi điều chỉnh được xác định tại cùng một thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép điều chỉnh quy hoạch (nếu có).”

8. Bổ sung Điều 14a, Điều 14b như sau:

“Điều 14a. Tŕnh tự, thủ tục hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đă nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đă trả vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư dự án nhà ở xă hội

1. Chủ đầu tư dự án nhà ở xă hội nộp hồ sơ đề nghị hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đă nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đă trả vào nghĩa vụ tài chính tại Sở Tài chính nơi thực hiện dự án.

2. Hồ sơ hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đă nộp hoặc tin nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đă trả khi thực hiện dự án nhà ở xă hội

a) Đối với dự án nhà ở xă hội đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 53 Luật nhà ở năm 2014

- Văn bản đề nghị hoàn trả hoặc khấu trừ: 01 bản chính;

- Quyết định hoặc văn bản chấp thuận đầu tư dự án xây dựng nhà ở xă hội của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao.

- Hợp đồng hoặc giấy tờ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật tại thời điểm nhận chuyển nhượng: 01 bản sao;

- Giấy t, hóa đơn chứng minh số tiền đă nộp tiền vào ngân sách khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc giấy tờ, biên lai đă nhận chuyn nhượng quyền sử dụng đất từ tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân khác mà diện tích đất đó được sử dụng để xây dựng nhà ở xă hội: 01 bản sao.

b) Đối với dự án nhà ở xă hội đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 53 Luật nhà ở năm 2014

- Văn bản đề nghị hoàn trả hoặc khấu trừ: 01 bản chính;

- Quyết định hoặc văn bản chấp thuận đầu tư dự án xây dựng nhà ở xă hội của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao; rí nhà ở có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật nhà ở:

- Danh sách người lao động của doanh nghiệp, hợp tác xă được bố t 01 bản sao;

- Hợp đồng hoặc giấy tờ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật tại thời điểm nhận chuyển nhượng: 01 bản sao;

- Giấy tờ, hóa đơn chứng minh số tiền đă nộp tiền vào ngân sách khi được Nnước giao đất, cho thuê đất hoặc giy tờ, biên lai đă nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân khác mà diện tích đất đó được sử dụng để xây dựng nhà ở xă hội: 01 bản sao.

3. Thời gian giải quyết việc hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đă nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đă trả.

a) Trong thời hạn tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ của chủ đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều này; Sở Tài chính xác định, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đă nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư thực hiện dự án nhà ở xă hội.

b) Trong thời hạn tối đa 10 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận việc hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đă nộp hoặc tiền nhận chuyn nhượng quyền sử dụng đất vào nghĩa vụ tài chính của chủ đu tư thực hiện dự án nhà ở xă hội, Sở Tài chính có văn bản gửi Cục thuế, kho bạc nhà nước của địa phương để thực hiện.

Điều 14b. Tŕnh tự, thủ tục xác định tiền sử dụng đất phải nộp khi người được mua, thuê mua nhà ở xă hội thực hiện bán, chuyển nhượng

1. Người mua, thuê mua nhà ở xă hội có nhu cầu bán lại nhà ở xă hội có văn bản và hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này tại Văn pḥng đăng kư đất đai.

2. Hồ sơ xác định tin sử dụng đất phải nộp khi bán nhà ở xă hội gồm các giấy tờ sau:

a) Văn bản của người mua, thuê mua nhà ở xă hội đề nghị xác định tiền sử dụng đất phải nộp khi bán nhà ở xă hội: 01 bản chính.

b) Hợp đồng mua, bán nhà ở xă hội: 01 bản sao.

c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai (nếu có) hoặc các giấy tờ, hồ sơ khi mua nhà ở xă hội theo quy định của pháp luật về nhà ở xă hội: 01 bản sao.

3. Văn pḥng đăng kư đất đai lập Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai gửi cơ quan thuế quản lư thu trực tiếp kèm theo hồ sơ do người mua, thuê mua nhà ở xă hội theo quy định tại khoản 2 Điều này để xác định tiền sử dụng đất phải nộp khi bán, chuyển nhượng nhà ở xă hội.

Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người mua, thuê mua nhà ở xă hội theo quy định của pháp luật về hồ sơ và tŕnh tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất.

4. Trong thời hạn tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan thuế xác định số tiền sử dụng đất phải nộp theo quy định của pháp luật về bán nhà ở xă hội. Việc ban hành Thông báo nộp tin sử dụng đất và thu nộp tiền sử dụng đất thực hiện theo quy định của pháp luật.”

9. Sửa đổi khoản 2, khoản 3 Điều 15 như sau:

“2. Trường hợp thuộc đối tượng được Nhà nước giao đất không thông qua h́nh thức đấu giá quyền sử dụng đất và tự nguyện ứng trước tin bi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt th́ được trừ số tiền đă ứng trước vào tin sử dụng đất phải np theo phương án được duyệt; mức trừ không vượt quá số tiền sử dụng đất phi nộp. Đối với số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng c̣n lại chưa được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp (nếu có) th́ được tính vào vn đầu tư của dự án.

Hồ sơ đề nghị khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng gồm:

- Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt: 01 bản sao;

- Chng từ và bảng kê thanh toán tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng: 01 bản chính.

3. Trường hợp dự án đầu tư được Nhà nước giao đất không thông qua h́nh thức đấu giá có h́nh thức sử dụng đất hỗn hợp: Giao đất có thu tiền sử dụng đất, giao đất không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất và nhà đầu tư tự nguyện ứng trước tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt th́ việc khu trừ tin bi thường, giải phóng mặt bằng được tính theo từng loại diện tích và được phân b đu tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng của phần diện tích đất sử dụng vào mục đích công cộng vào các phần diện tích đất tương ứng.”

10. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể Điều này.

Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước

1. Sửa đổi điểm a khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 4 như sau:

“4. Giá đất cụ thể được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất áp dụng trong các trường hợp sau:

a) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất đầu tiên đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thông qua h́nh thức đấu giá; xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tin thuê đất một ln cho cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 2 Điều 172 Luật đất đai; xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại khoản 3 Điều 189 Luật đất đai; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được áp dụng trong trường hp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng trở lên đối với các thành phố trực thuộc trung ương; từ 10 tỷ đng trở lên đối với các tỉnh min núi, vùng cao; từ 20 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh c̣n lại.

5. Giá đất cụ thể được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đt được áp dụng trong các trường hợp sau:

a) Xác định đơn giá thuê đất trả tin thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản khai thác khoáng sản; xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua h́nh thức đấu giá; xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tin thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 2 Điều 172 Luật đất đai; xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại khoản 3 Điều 189 Luật đất đai; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tin thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng đối với các thành phố trực thuộc trung ương; dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đồng đối với tỉnh c̣n lại.

b) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng trở lên đối với các thành phố trực thuộc trung ương; từ 10 tỷ đng trở lên đối với các tỉnh min núi, vùng cao; từ 20 tỷ đng trở lên đối với tỉnh c̣n lại.

c) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).

d) Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo h́nh thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.

Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hệ số điều chỉnh giá đất đáp dụng đối với các trưng hp quy định tại khoản này.

Hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tnh ban hành áp dụng từ ngày 01 tháng 01 hàng năm. Thời điểm khảo sát để xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất được thực hiện từ ngày 01 tháng 10 hàng năm. Các chi phí liên quan đến việc xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất đ tính thu tin thuê đất (bao gồm cả chi phí thuê tổ chức tư vấn trong trường hợp cần thiết) được chi từ ngân sách theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. Việc lựa chọn tổ chức tư vấn khảo sát, xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất được thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thu.

Trường hợp tại thời điểm xác định đơn giá thuê đất hoặc điều chỉnh đơn giá thuê đất mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa ban hành hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định th́ áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất đă ban hành của năm trước đó để xác định số tiền thuê đất phi nộp và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm về việc thất thu ngân sách do chậm ban hành hệ số điều chỉnh giá đất (nếu có).”

6. Tŕnh tự, thủ tục xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê đất, thuê mặt nước

a) Tŕnh tự, thủ tục xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất mà diện tích tính thu tin thuê đất, thuê mặt nước của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng trở lên đối với các thành phố trực thuộc trung ương; từ 10 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh min núi, vùng cao; từ 20 tỷ đng trở lên đối với các tỉnh c̣n lại được thực hiện theo quy định của Chính phủ về giá đất và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có); trong đó giá đất cụ thể do Sở Tài nguyên và Môi trường xác định, chuyển cho Hội đồng thẩm định giá đất của địa phương do Sở Tài chính làm thường trực hội đng tổ chức thẩm định, tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.

b) Tŕnh tự, thủ tục xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất mà diện tích tính thu tiền thuê đất, thuê mặt nước của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng đối với các thành phố trực thuộc trung ương; dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đồng đối với các tỉnh c̣n lại được thực hiện như sau:

- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định đấu giá theo quy định của pháp luật về đất đai, cơ quan tài nguyên và môi trường chuyn hồ sơ xác định giá khởi điểm tới cơ quan tài chính cùng cấp đề nghị xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất. Hồ sơ xác định giá khởi điểm gồm:

+ Văn bản đề nghị xác định giá khởi điểm của cơ quan tài nguyên và môi trường: 01 bản chính;

+ Quyết định đấu giá quyền sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt: 01 bản sao;

+ Hồ sơ địa chính (thông tin diện tích, vị trí, mục đích sử dụng đất, h́nh thức thuê đất, thời hạn thuê đất, thuê mặt nước...): 01 bản sao.

- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ xác định giá khởi điểm đ đu giá quyn sử dụng đất do cơ quan tài nguyên và môi trường chuyn đến, cơ quan tài chính xác định giá khởi điểm theo quy định của pháp luật về thu tin thuê đất, thuê mặt nước, tŕnh cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước được phân cấp, ủy quyền) phê duyệt theo quy định.

Trường hợp chưa đủ cơ sở để xác định giá khởi điểm, trong thời hạn 05 ngày làm việc ktừ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tài chính phải thông báo bng văn bản cho cơ quan tài nguyên và môi trưng đề nghị bổ sung. Sau khi nhận được đủ hồ sơ th́ thời hạn hoàn thành là 10 ngày tính tngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.

- Căn cứ quyết định phê duyệt giá khởi điểm của cơ quan nhà nước có thẩm quyn, đơn vị được giao nhiệm vụ đu giá quyền sử dụng đất tổ chức thực hiện đấu giá theo quy định của pháp luật.

Tŕnh tự, thủ tục xác định lại giá khởi điểm thực hiện như quy định đối với việc xác định giá khởi điểm lần đầu.

c) Tŕnh tự, thủ tục xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất gắn với tài sản thuộc sở hữu nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lư, sử dụng tài sản công.”

2. Sửa đổi khoản 3 Điều 7 như sau:

“3. Nhà nước cho thuê mặt nước (mặt biển) đối với hoạt động thăm ḍ, khai thác dầu, khí. Các bên nhà thầu nộp tiền thuê mặt nước (mặt biển) theo quy định của pháp luật trừ trường hợp có cam kết riêng của Chính phủ Việt Nam với Chính phủ hoặc tổ chức nước ngoài theo các Hiệp định đă kư kết. Tiền thuê mặt biển được quy định như sau:

a) Đơn giá thuê mặt biển đối với hoạt động khai thác dầu, khí được áp dụng ở mức tối đa của khung giá thuê mặt nước quy định tại khoản 1 Điều này và được ổn định 05 năm theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định này hoặc theo các cam kết riêng của Chính phủ Việt Nam với Chính phủ (hoặc tổ chức nước ngoài) theo các Hiệp định đă kư kết. Diện tích để tính tiền thuê mặt bin là diện tích được giao để khai thác dầu, khí theo quy định của pháp luật.

b) Đơn giá tính thu tiền thuê mặt biển đối với hoạt động thăm ḍ bằng 50% đơn giá tính thu tiền thuê mặt biển đối với hoạt động khai thác dầu, khí. Việc thu tiền thuê mặt biển đối với hoạt động thăm ḍ được thực hiện trong thời gian thăm ḍ và tương ứng với phạm vi diện tích mặt biển từng lần thăm ḍ.

c) Thời điểm tính thu tiền thuê mặt nước (mặt biển) được tính từ thời điểm được giao mặt nước để thăm ḍ, khai thác dầu, khí.”

3. Sửa đổi khoản 5, khoản 6 và bổ sung khoản 6a, khoản 7a, khoản 8a vào Điều 12 như sau:

“5. Đối với trường hợp đất sử dụng đồng thời vào mục đích phải nộp tiền thuê đất, mục đích không phải nộp tiền thuê đất th́ số tiền thuê đất phải nộp được xác định trên cơ sở phân bổ diện tích theo mục đích sử dụng đất.

Trường hợp thuộc đối tượng được Nhà nước cho thuê đất theo quy định của pháp luật đất đai đang sử dụng nhà, đất tại công tŕnh xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp thuộc sở hữu nhà nước hoặc có phần diện tích thuộc quyn quản lư của Nhà nước mà không tách riêng được phần diện tích đất sử dụng cho tng đối tượng đang sử dụng th́ số tiền thuê đất mà đối tượng thuê đất phải nộp được xác định theo hệ số phân bổ trên cơ sở diện tích sàn sử dụng.

6. Đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tin thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và đă nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hp pháp sau đó phải chuyn sang thuê đất nếu nhà đầu tư đề nghị điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết làm phát sinh nghĩa vụ tài chính đất đai (nếu có) th́ phải nộp bổ sung tiền thuê đất vào ngân sách nhà nước.

Trường hợp chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính về nộp tiền thuê đất nếu người sử dụng đất đề nghị điều chỉnh quy hoạch chi tiết làm phát sinh nghĩa vụ tài chính đất đai (nếu có) th́ người sử dụng đất phải:

- Nộp đủ số tiền thuê đất xác định theo quy hoạch xây dựng chi tiết trước khi được điều chỉnh cộng với tiền chậm nộp tương ứng theo quy định của pháp luật.

- Nộp bổ sung tiền thuê đất được xác định bằng chênh lệch giữa tiền thuê đất phải nộp theo quy hoạch trước khi điều chỉnh và theo quy hoạch sau khi điều chỉnh được xác định tại cùng một thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép điều chỉnh quy hoạch (nếu có).

6a. Trường hợp người sử dụng đất đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm mà thửa đất hoặc khu đất có diện tích tính thu tiền thuê đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng trở lên đối với các thành phố trực thuộc trung ương; từ 10 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; từ 20 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh c̣n lại khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo quy hoạch xây dựng chi tiết được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trên diện tích đất đang thuê (nhưng không chuyển mục đích sử dụng đất) mà có hệ số sử dụng đất (mật độ xây dựng, chiều cao của công tŕnh) cao hơn hệ số sử dụng đất theo quy hoạch hiện trạng trước khi thực hiện dự án th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh tăng hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền thuê đất.

7a. Đơn vị sự nghiệp công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất được miễn tiền thuê đất cho cả thời gian thuê có sử dụng một phần hoặc toàn bộ diện tích đất, một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà, công tŕnh xây dựng vào mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, cho thuê, liên doanh, liên kết theo quy định của pháp luật quản lư, sử dụng tài sản nhà nước th́ phải nộp tiền thuê đất như sau:

a) Trường hợp sử dụng toàn bộ diện tích đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, tài sản gắn liền với đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ, cho thuê, liên doanh, liên kết th́ tiền thuê đất được xác định như đối với trường hợp tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất sản xuất kinh doanh.

b) Trường hợp sử dụng một phần diện tích đất hoặc tài sản gắn liền với đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ, cho thuê, liên doanh, liên kết th́ s tin thuê đất phải nộp được xác định trên cơ sở giá đất tại Bảng giá đất, mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành và tỷ lệ phần trăm (%) diện tích đất hoặc diện tích nhà, công tŕnh xây dựng (sàn sử dụng) sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ, cho thuê, liên doanh, liên kết.

c) Trường hợp quy định tại điểm b khoản này không tách riêng được diện tích phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, cho thuê, liên doanh, liên kết th́ số tiền thuê đất phải nộp được xác định theo hệ số phân bổ. Hệ số phân bổ được xác định bằng tỷ lệ giữa doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ, cho thuê, liên doanh, liên kết với tổng dự toán thu của đơn vị sự nghiệp công lập được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.

8a. Tổ chức, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh tự nguyện trả lại đất do không c̣n nhu cầu sử dụng nhưng cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm ban hành quyết định thu hồi đất th́ không phải nộp tin thuê đất từ thời điểm có văn bản đề nghị trả lại đất đến thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Tổ chức, cá nhân phải nộp đầy đủ nghĩa vụ tài chính về tin thuê đất (bao gồm tiền chậm nộp nếu có) tính đến thời điểm có văn bản đề nghị tự nguyện trả lại đất theo quy định của pháp luật đất đai.”

4. Sửa đổi khoản 2, bổ sung khoản 3a vào Điều 13 như sau:

“2. Đối với trường hợp thuộc đối tượng thuê đất không thông qua h́nh thức đấu giá và người được Nhà nước cho thuê đất tự nguyện ứng trước tin bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt th́ được trừ số tiền đă ứng trước vào tin thuê đất phải nộp theo phương án được duyệt; mức trừ không vượt quá s tin thuê đất phải nộp. Đối với số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng c̣n lại chưa được tr vào tiền thuê đất phải nộp (nếu có) th́ được tính vào vốn đầu tư của dự án.

Hồ sơ đề nghị khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng gồm:

- Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt: 01 bản sao;

- Chứng từ và bảng kê thanh toán tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng: 01 bản chính.

3a. Trường hợp Nhà nước thu hồi đất, thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng và cho thuê đất theo h́nh thức trả tiền thuê đất hàng năm theo quy định của pháp luật nhưng không cân đi được ngân sách nhà nước đthực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng th́ Sở Tài chính báo cáo y ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc người thuê đất tự nguyện trả trước tin thuê đất tương ứng với số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Cơ quan thuế thực hiện quy đổi số tiền này ra số năm, tháng hoàn thành nghĩa vụ nộp tin thuê đất hàng năm và thông báo cho người thuê đất; mức trừ không vượt quá số tiền thuê đất phải nộp.

5. Sửa đổi khoản 2 Điều 17 như sau:

“2. Khi được gia hạn sử dụng đất mà người sử dụng đất thuộc đối tượng phải nộp tin thuê đất th́ tin thuê đất được xác định theo chính sách và giá đất tại thời điểm được gia hạn.

Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm th́ chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất tính từ thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định gia hạn thời gian thuê đất. Trường hợp thời điểm hết thời gian thuê đất trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định gia hạn thời gian thuê đất th́ người sử dụng đất phải nộp tiền thuê đất hàng năm đối với khoảng thời gian này theo đơn giá xác định trên cơ sở giá đất tại Bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất, tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.”

6. Sửa đổi khoản 7 và bổ sung khoản 9, khoản 10 vào Điều 18 như sau:

“7. Trường hợp các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phát hiện người sử dụng đất đă được min, giảm tin thuê đất, thuê mặt nước nhưng không đáp ứng các điều kiện đđược min, giảm tin thuê đất có nguyên nhân từ phía người sử dụng đất hoặc sử dụng đất không đúng mục đích đă được ghi tại quyết định cho thuê đất, hp đng thuê đất nhưng không thuộc trường hợp bị thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc bị thu hồi đất theo quy định tại điểm 1 khoản 1 Điều 64 Luật đất đai th́ phải thực hiện hoàn trả ngân sách nhà nước số tin thuê đất đă được miễn, giảm. Việc thu hồi số tiền thuê đất đă được miễn, giảm thực hiện như sau:

a) Số tiền thuê đất được miễn, giảm phải thực hiện thu hồi được xác định theo giá đất tại Bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất, mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành tính tại thời điểm có quyết định miễn, giảm tiền thuê đất và cộng thêm tiền chậm nộp tính trên số tiền phải thu hi theo mức quy định của pháp luật về quản lư thuế từng thời kỳ. Người sử dụng đất không phải hoàn trả số tiền được miễn, giảm theo địa bàn ưu đăi đầu tư.

b) Thời gian tính tiền chậm nộp quy định tại điểm a khoản này tính từ thời điểm cơ quan thuế ban hành quyết định miễn, giảm tiền thuê đất đến thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi số tiền thuê đất đă được miễn giảm.

c) Cục Thuế xác định, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi số tiền thuê đất đă được miễn, giảm đối với đối với tchức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

d) Chi cục Thuế xác định, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi số tiền thuê đất đă được miễn, giảm đối với hộ gia đ́nh, cá nhân.

đ) Cơ quan thuế ban hành Quyết định thu hồi Quyết định đă miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định của pháp luật.

9. Trường hợp người được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê và được miễn toàn bộ tiền thuê đất nhưng trong thời gian thuê có nguyện vọng nộp tiền thuê đất (không hưởng ưu đăi) th́ số tiền thuê đất phải nộp một lần cho thời gian thuê đất c̣n lại được xác định theo chính sách và giá đất tại thời điểm người sử dụng đất có văn bản đề nghị được nộp tiền thuê đất. Người sử dụng đất có quyền về đất đai tương ứng với thời gian thuê đất c̣n lại như đối với trường hợp không được miễn tiền thuê đất.

10. Trường hợp người đang thuê đất không thuộc đối tượng được ưu đăi miễn, giảm tiền thuê đất hoặc thuộc đối tượng được ưu đăi miễn, giảm nhưng đă hết thời gian ưu đăi khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thuộc đối tượng được ưu đăi miễn, giảm tiền thuê đất mà thời gian thuê đất của loại đất sau chuyn mục đích từ 50 năm trở lên tính từ thời điểm có quyết định chuyển mục đích sử dụng đất trở đi th́ được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định.”

7. Sửa đổi Điều 21 như sau:

“Điều 21. Tŕnh tự, thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước

1. Người thuê đất nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất tại cơ quan thuế quản lư thu trực tiếp hoặc tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính về đt đai quy định tại Nghị định số 43/2014/NĐ-CP. Trường hợp nộp hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính về đất đai th́ việc luân chuyển hồ sơ cho cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về tŕnh tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất.

2. Căn cứ vào hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này, cơ quan thuế xác định và quyết định số tiền thuê đất, thuê mặt nước được miễn, giảm; cụ thể:

a) Cục trưởng Cục thuế ban hành quyết định miễn, giảm đối với tổ chức kinh tế; tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê đất.

b) Chi cục trưởng Chi cục thuế ban hành quyết định miễn, giảm đối với hộ gia đ́nh, cá nhân thuê đất.

3. Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất

a) Hồ sơ miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản

- Văn bản đề nghị miễn tiền thuê đất (trong đó ghi rơ: Diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất; lư do miễn và thời gian miễn tiền thuê đất): 01 bản chính;

- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư (trừ trường hợp thuộc đối tượng không phải cấp các loại giấy tờ này theo pháp luật về đầu tư): 01 bản sao;

- Dự án đầu tư được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư (trừ trường hợp thuộc đối tượng được cấp các loại giấy tờ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư theo pháp luật về đầu tư): 01 bản sao;

- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật: 01 bản sao.

- Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao.

b) Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định pháp luật về đầu tư

- Văn bản đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất (trong đó ghi rơ: Diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất; lư do miễn, giảm và thời gian miễn, giảm tiền thuê đất): 01 bản chính;

- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư (trừ trường hợp thuộc đối tượng không phải cấp các loại giấy tờ này theo pháp luật về đầu tư và trường hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất nay chuyển sang thuê đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất nay thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất): 01 bản sao;

- Dự án đầu tư được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư (trừ trường hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất nay chuyển sang thuê đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất nay thuộc đối tượng được được min, giảm tiền thuê đất): 01 bản sao;

- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật: 01 bản sao.

- Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao;

Trường hợp dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chng nhận đăng kư đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư th́ thành phần hồ sơ không cn phải có Dự án đầu tư được phê duyệt theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp quy định tại điểm c, điểm d khoản 2 Điều 15 Luật đầu tư).

c) Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 18 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP)

- Văn bản đề nghị được miễn, giảm tiền thuê đất (trong đó ghi rơ: Diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất; lư do miễn, giảm và thời gian miễn, giảm tiền thuê đất): 01 bản chính;

- Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao;

- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất: 01 bản sao.

d) Hồ sơ miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động trong các trường hợp bất khả kháng theo quy định tại khoản 1 Điều 47 Luật đầu tư năm 2014

- Văn bản đề nghị được miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động: 01 bản chính;

- Văn bản xác nhận của cơ quan đăng kư đầu tư về thời gian tạm ngừng hoạt động của dự án hoặc văn bản xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản chính;

- Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao.

đ) Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất đối với trường hợp chủ đầu tư thực hiện dự án xây dựng nhà ở cho công nhân thuê trên đất thuê lại của doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp

- Văn bản của doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đề nghị được miễn tiền thuê đất đối với diện tích đất cho nhà đầu tư thứ cấp thuê lại đất đthực hiện Dự án xây dựng nhà ở cho công nhân: 01 bản chính;

- Văn bản của nhà đầu tư thứ cấp thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đề nghị được miễn tiền thuê đất để thực hiện Dự án xây dựng nhà ở cho công nhân: 01 bản chính;

- Dự án xây dựng nhà ở cho công nhân được lập, thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật đầu tư, nhà ở: 01 bản sao;

- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân theo quy định của pháp luật: 01 bản sao;

- Hợp đồng thuê lại đất giữa chủ đầu tư thực hiện dự án xây dựng nhà ở cho công nhân và doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp: 01 bản sao.

e) Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất đối với đất xây dựng cơ sở nghiên cứu khoa học

- Văn bản đề nghị được miễn, giảm tiền thuê đất (trong đó ghi rơ: Đất xây dựng pḥng thí nghiệm, đất xây dựng cơ sở ươm tạo công nghệ và ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đất xây dựng cơ sở thực nghiệm, đất xây dựng cơ sở sản xuất thử nghiệm): 01 bản chính;

- Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ: 01 bản sao;

- Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao.

4. Thời gian người thuê đất nộp hồ sơ đề nghị được miễn, giảm tiền thuê đất được quy định cụ thể như sau:

a) Trường hợp miễn, giảm tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản và theo quy định của pháp luật về đầu tư (trừ trường hợp quy định tại điểm c, điểm d khoản 2 Điều 15 Luật đầu tư) là không quá 20 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền kư quyết định cho thuê đất.

b) Trường hợp miễn, giảm tiền thuê đất quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 18 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP) th́ người thuê đất phải nộp hồ sơ trong thời hạn tối đa là không quá 30 ngày kể từ thời điểm phải chuyển sang thuê đất hoặc thời điểm bắt đầu được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc thời điểm quy định khác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực.

5. Thời gian cơ quan thuế ban hành quyết định miễn, giảm tiền thuê đất hoặc thông báo không được miễn, giảm tiền thuê đất do không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật

a) Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ miễn, giảm tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản.

b) Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ miễn giảm tiền thuê đất đối với các trường được ưu đăi theo quy định của pháp luật v đu tư (trừ trường hợp quy định tại điểm c, điểm d khoản 2 Điều 15 Luật đầu tư) và các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 18 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP).

c) Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ miễn, giảm tiền thuê đất đối với trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại điểm c, điểm d khoản 2 Điều 15 Luật đầu tư.

d) Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động theo quy định tại khoản 1 Điều 47 Luật đầu tư. Cơ quan thuế phối hợp với cơ quan đăng kư đầu tư và các cơ quan khác (trong trường hợp cần thiết) thực hiện kiểm tra thực tế, xác định cụ thể thời gian tạm ngừng hoạt động và ban hành quyết định miễn tiền thuê đất theo quy định.

đ) Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ miễn tiền thuê đất đối với trường hợp chủ đầu tư thực hiện Dự án xây dựng nhà ở cho công nhân thuê lại đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp của doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

6. Xác định thời gian xây dựng cơ bản được miễn tiền thuê đất

a) Căn cứ hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất, cơ quan thuế phối hợp với các cơ quan có liên quan xác định thời gian xây dựng cơ bản và ban hành Quyết định miễn tiền thuê đất đối với từng dự án đầu tư nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất.

Trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền đă cấp lần đầu theo quy định của pháp luật có ghi thời gian xây dựng cơ bản (tiến độ thực hiện dự án) th́ cơ quan thuế căn cứ vào Giy chứng nhận đầu tư, Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư ban hành quyết định miễn tiền thuê đất đối với từng dự án nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất.

b) Trường hợp người được Nhà nước cho thuê đất không đề nghị miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản th́ thời gian miễn tiền thuê đất theo quy định của pháp luật đầu tư tính từ thời điểm có quyết định cho thuê đất. Trường hợp chậm nộp hồ sơ miễn tiền thuê đất theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này th́ chỉ được miễn tiền thuê đất cho thời gian ưu đăi c̣n lại (nếu có) tính từ thời điểm cơ quan thuế nhận đủ hồ sơ theo quy định và không được miễn tiền thuê đất trong thời gian chậm nộp hồ sơ.

7. Xác định số tiền thuê đất được miễn, giảm theo quy định của pháp luật đầu tư để ghi vào Quyết định miễn, giảm tin thuê đất

a) Đối với trường hợp thuê đất trả tin thuê đất hàng năm:

- Trường hợp tại thời điểm nộp hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất đă có giá đất tính thu tiền thuê đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định theo quy định của pháp luật th́ số tiền thuê đất được miễn, giảm xác định theo giá đất tính thu tiền thuê đất.

- Trường hợp tại thời điểm nộp hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa xác định, được giá đất tính thu tiền thuê đất theo quy định th́ số tiền thuê đất được miễn, giảm xác định theo giá đất tại Bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất, mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.

- Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được giảm 50% tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất hoặc cho một số năm th́ số tiền được giảm ghi trên Quyết định giảm tiền thuê đất là số tiền xác định trong thời gian ổn định đơn giá thuê đất tại thời điểm ban hành Quyết định và được điều chỉnh tương ứng khi điều chỉnh đơn giá thuê đất theo quy định.

b) Đối với trường hợp thuê đất trả tiền một lần cho cthời gian thuê:

- Trường hợp được miễn toàn bộ tiền thuê đất cho cả thời gian thuê th́ số tiền thuê đất được miễn ghi tại Quyết định miễn tiền thuê đất được xác định theo quy định tại điểm a khoản này.

- Trường hợp giá đất tính thu tiền thuê đất được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất và được miễn tiền thuê đất trong một số năm nhưng tại thời điểm người thuê đất nộp hồ sơ miễn tiền thuê đất cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa xác định được giá đất tính thu tiền thuê đất theo quy định th́ số tiền thuê đất được miễn ghi vào Quyết định miễn tiền thuê đất được xác định như sau:

Số tiền thuê đất được miễn

=

Giá đất tại Bảng giá đất (x) Hệ số điều chỉnh giá đất

x

Số năm được miễn tiền thuê đất (bao gồm cả miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản)

x

Diện tích tính thu tiền thuê đất

Thời gian của loại đất tại Bảng giá đất

- Trường hợp giá đất tính thu tiền thuê đất được xác định theo phương pháp so sánh trực tiếp, thu nhập, chiết trừ, thặng dư và được miễn tiền thuê đt trong một số năm nhưng tại thời điểm người thuê đất nộp hồ sơ miễn tiền thuê đất cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa xác định được giá đất tính thu tiền thuê đất theo quy định th́ cơ quan thuế chuyển thông tin về thời gian được min tin thuê đất đến cơ quan tài nguyên môi trường để xác định giá đất tính thu tiền thuê đất một lần tương ứng với thời gian phải nộp tiền thuê đất. Số tiền thuê đất được miễn ghi vào Quyết định miễn tiền thuê đất được xác định như sau:

Số tiền thuê đất được miễn

=

Giá đất tại Bảng giá đất (x) Hệ số điều chỉnh giá đất

x

Số năm được miễn tiền thuê đất (bao gồm cả miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản)

x

Diện tích tính thu tiền thuê đất

Thời gian của loại đất tại Bảng giá đất

Thời gian phải nộp tiền thuê đất bằng thời gian thuê đất tr(-) thời gian được miễn tiền thuê đất (bao gồm cả miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản).

- Trường hợp được miễn tiền thuê đất trong một số năm mà tại thời điểm người thuê đất nộp hồ sơ miễn tiền thuê đất cơ quan nhà nước có thẩm quyền đă xác định được giá đất tính thu tiền thuê đất cho cả thời gian thuê theo quy định (chưa tính đến yếu tố thời gian thuê đất được miễn) th́ số tiền thuê đất được miễn để trừ vào số tiền thuê đất phải nộp (đă được xác định) và ghi vào Quyết định miễn tiền thuê đất được xác định như sau:

Số tiền thuê đất được miễn

=

Giá đất tính thu tiền thuê đất

x

Số năm được miễn tiền thuê đất (bao gồm cả miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản)

x

Diện tích tính thu tiền thuê đất

Thời hạn thuê đất

8. Sửa đổi, bổ sung khoản 3, bổ sung khoản 5a vào Điều 24 như sau:

“3. Việc nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với trường hợp thuê đất, thuê mặt nước trả tiền thuê hàng năm được chia làm 2 kỳ: Kỳ thứ nhất nộp ti thiểu 50% trước ngày 31 tháng 5; kỳ thứ hai nộp hết số tiền c̣n lại trước ngày 31 tháng 10 hàng năm. Trường hợp thời điểm xác định nghĩa vụ tài chính về tin thuê đất, thuê mặt nước phải nộp của năm đu tiên từ ngày 31 tháng 10 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm th́ cơ quan thuế ra thông báo nộp tin thuê đất, thuê mt nước cho thời gian c̣n lại của năm và thời hạn nộp tiền của năm đầu tiên là 30 ngày kể từ ngày kư Thông báo. Quá thời hạn nộp tin thuê đất, thuê mặt nước của mỗi kỳ nộp tiền ghi trên Thông báo của cơ quan thuế, người thuê đất, thuê mặt nước phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền chưa nộp theo mức quy định của pháp luật về quản lư thuế.”

“5a. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước trước ngày 15 tháng 7 năm 2014, thuộc đối tượng nộp truy thu tiền thuê đất, thuê mặt nước cho thời gian đă sử dụng đất

a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kư Thông báo truy thu tin thuê đất, thuê mặt nước của cơ quan thuế, người thuê đất phải nộp 50% tin thuê đất theo Thông báo,

b) Trong thời hạn 60 ngày tiếp theo, người thuê đất phải nộp 50% tin thuê đất, thuê mặt nước c̣n lại theo Thông báo truy thu.

c) Quá thời hạn quy định tại điểm a, điểm b khoản này, người được Nhà nước cho thuê đất chưa nộp đủ tiền thuê đất theo Thông báo truy thu của cơ quan thuế th́ phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền chưa nộp theo mức quy định của pháp luật về quản lư thuế.”

9. Bổ sung khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8 vào Điều 32 như sau:

“5. Trường hợp doanh nghiệp nhà nước đă chính thức chuyển thành công ty cổ phần trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 nhưng thuộc đối tượng phải thực hiện điều chỉnh đơn giá thuê đất, quyết toán số tiền thuê đất đă tạm nộp và truy thu số tiền thuê đất phải nộp theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 32 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP th́ thực hiện xử lư như sau:

a) Trường hợp tại thời điểm cơ quan thuế thông báo truy thu số tiền thuê đất phải nộp của doanh nghiệp nhà nước theo quy định mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa quyết toán bàn giao vn, tài sản cho công ty cổ phần th́ công ty cổ phần có trách nhiệm nộp tiền thuê đất phải truy thu vào ngân sách nhà nước, số tiền thuê đất mà công ty cổ phần nộp được xử lư theo quy định về quyết toán bàn giao vốn, tài sản cho công ty cổ phần theo quy định.

b) Trường hợp tại thời điểm cơ quan thuế thông báo truy thu số tiền thuê đất phải nộp theo quy định mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền đă thực hiện quyết toán bàn giao vn, tài sản cho công ty cổ phần theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước th́ công ty cổ phần không phải nộp số tiền thuê đất phải truy thu của doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 32 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP đến thời điểm chính thức chuyển sang công ty cổ phần.

6. Đối với các trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đang trong chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất nếu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh giảm mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, hệ số điều chỉnh giá đất đhỗ trợ, giải quyết khó khăn doanh nghiệp th́ được áp dụng mức tỷ lệ phần trăm (%), hệ số điều chỉnh giá đất sau khi điều chỉnh kể từ ngày Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có hiệu lực thi hành và cho thời gian c̣n lại của chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất. Khi hết chu kỳ ổn định, thực hiện điều chỉnh đơn giá thuê đất theo chính sách và giá đất ti thời điểm điều chỉnh.

7. Xử lư tiền thuê mặt nước (mặt biển) đối với các Hợp đồng thăm ḍ khai thác du, khí đang c̣n hiệu lực đă kư kết trước ngày 01 tháng 7 năm 2017 quy định như sau:

a) Đối với các Hợp đồng đă có thỏa thuận phải trả tiền thuê mặt biển th́ nhà thu phải nộp theo Hợp đồng đă kư. Trường hợp Hợp đồng dầu, khí có quy định Tập đoàn Du khí Việt Nam (PVN) có trách nhiệm hoàn trả nhà thầu các khoản được thanh toán từ tài khoản nhà thầu cho các khoản thuế, các khoản phải nộp bt buộc (trong đó có tin thuê mặt biển) th́ PVN nộp tiền thuê mặt biển hoặc hoàn trả cho nhà thầu số tiền thuê mặt biển mà nhà thầu đă nộp.

b) Đối với các Hợp đồng dầu, khí quy định nhà thầu được miễn mọi khoản thuê, khoản phải nộp khác (dưới bất kỳ tên gọi nào) hoặc tiền thuê mặt biển không nằm trong danh mục các nghĩa vụ tài chính mà nhà thầu phải thực hiện theo quy định của pháp luật về dầu, khí th́ nhà thầu không phải nộp tiền thuê mặt biển.

c) Đối với các Hợp đồng đă kư theo Hợp đồng mẫu của Nghị định số 33/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ th́ các bên nhà thầu không phải nộp tiền thuê mặt biển. Khi hết hạn Hợp đồng và tiếp tục gia hạn theo quy định của pháp luật dầu khí th́ nhà thầu phải nộp tiền thuê mặt biển theo quy định tại thời điểm được gia hạn.

8. Trường hợp nhà đầu tư đă chi trả tiền đền bù, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (bao gồm cả trường hợp tự thỏa thuận bồi thường hoặc tự nhận chuyn nhượng) theo quy định của pháp luật trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và được Nhà nước cho thuê đất sau ngày 01 tháng 7 năm 2004 th́ được trừ số tiền bồi thường về đất, hỗ trợ về đất theo phương án đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc giá trị quyền sử dụng đất theo mục đích đất nhận chuyển nhượng hợp pháp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định và phê duyệt (đối với trường hợp tự thỏa thuận bồi thường, tự nhận chuyển nhượng) tại thời điểm tự thỏa thuận, tự nhận chuyển nhượng (phân bổ cho thời gian thuê đất c̣n lại tương ứng với phần diện tích có thu tiền thuê đất và chưa được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh) vào tiền thuê đất phải nộp và không vượt quá số tiền thuê đất phải nộp. Số tiền được trừ vào tiền thuê phải nộp được quy đổi ra thời gian đă hoàn thành việc nộp tiền thuê đất hàng năm. Đơn giá thuê đất để thực hiện quy đổi áp dụng theo chính sách và giá đất tại thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2016.”

10. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể Điều này.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

2. Băi bỏ Điều 7.9 Mu Hợp đồng ban hành kèm theo Nghị định số 33/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ.

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chtịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
-
HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn pḥng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn pḥng Tổng Bí thư;
- Văn pḥng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn pḥng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xă hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lư TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn v
ị trực thuộc, Công báo;
- Lưu; VT, NN (2).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG





Nguyễn Xuân Phúc

 

37. Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2019

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2018/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2018

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lư, sử dụng đất trồng lúa;

Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lư đất đai, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về thời gian thực hiện, chỉ tiêu, biểu mẫu, nội dung, phương pháp, tŕnh tự thực hiện, kiểm tra, giao nộp, lưu trữ kết quả thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh; xă, phường, thị trấn.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an; cơ quan quản lư nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường các cấp; công chức địa chính ở xă, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là công chức địa chính cấp xă).

2. Người sử dụng đất, người được Nhà nước giao quản lư đất và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

Điều 3. Mục đích thống kê, kiểm kê đất đai

1. Đánh giá thực trạng t́nh h́nh quản lư, sử dụng đất và đề xuất các biện pháp tăng cường quản lư, nâng cao hiệu quả sử dụng đất.

2. Làm căn cứ để lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

3. Làm cơ sở đề xuất điều chỉnh chính sách, pháp luật về đất đai.

4. Cung cấp số liệu để xây dựng niên giám thống kê các cấp và phục vụ nhu cầu thông tin đất đai cho các hoạt động kinh tế - xă hội, quốc pḥng, an ninh, nghiên cứu khoa học, giáo dục và đào tạo, các nhu cầu khác của Nhà nước và xă hội.

Điều 4. Nguyên tắc thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai

1. Loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lư đất và các chỉ tiêu khác được thống kê, kiểm kê phải theo đúng hiện trạng tại thời điểm thống kê, kiểm kê, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này.

2. Trường hợp đă có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nhưng tại thời điểm thống kê, kiểm kê chưa sử dụng đất theo quyết định th́ thống kê, kiểm kê theo loại đất, loại đối tượng sử dụng đất ghi trong quyết định; đồng thời phải thống kê, kiểm kê theo hiện trạng sử dụng vào biểu riêng (các biểu 05/TKĐĐ05a/TKĐĐ) để theo dơi, quản lư theo quy định của pháp luật đất đai; trừ trường hợp đă có quyết định giao đất, cho thuê đất nhưng chưa được bàn giao đất trên thực địa vẫn được thống kê, kiểm kê theo hiện trạng sử dụng.

3. Trường hợp mục đích sử dụng đất hiện trạng đă thay đổi khác với mục đích sử dụng đất trên hồ sơ địa chính th́ kiểm kê theo hiện trạng đang sử dụng, đồng thời kiểm kê theo mục đích được ghi trên hồ sơ địa chính và tổng hợp các trường hợp này vào biểu riêng (các Biểu 06/TKĐĐ06a/TKĐĐ) để kiểm tra, thanh tra, xử lư theo quy định của pháp luật.

4. Trường hợp chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo quy định tại Điều 4 của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lư, sử dụng đất trồng lúa và khoản 11 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai th́ vẫn thống kê, kiểm kê theo loại đất trồng lúa; đồng thời kiểm kê diện tích đất trồng lúa đă chuyển đổi cơ cấu cây trồng vào biểu riêng (Biểu 02a/TKĐĐ).

5. Trường hợp đất đang sử dụng vào nhiều mục đích th́ ngoài việc thống kê, kiểm kê theo mục đích sử dụng đất chính, c̣n phải thống kê, kiểm kê thêm theo mục đích sử dụng đất kết hợp vào biểu riêng (Biểu 07/TKĐĐ). Mục đích sử dụng đất chính được xác định theo quy định tại Điều 11 của Luật Đất đai và Điều 3 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai đă được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.

6. Số liệu kiểm kê đất đai định kỳ được tổng hợp từ kết quả điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kiểm kê đất đai đối với toàn bộ diện tích trong phạm vi địa giới hành chính của đơn vị kiểm kê.

Số liệu thống kê đất đai hàng năm được tổng hợp từ bản đồ kiểm kê đất đai đă được chỉnh lư đối với các trường hợp biến động đă thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai trong năm thống kê theo quy định.

7. Diện tích các khoanh đất tính trên bản đồ kiểm kê đất đai cấp xă theo đơn vị mét vuông (m2); số liệu diện tích trên các biểu thống kê, kiểm kê đất đai thể hiện theo đơn vị hécta (ha); được làm tṛn số đến hai chữ số thập phân sau dấu phẩy (0,01 ha) đối với cấp xă, làm tṛn số đến một chữ số thập phân sau dấu phẩy (0,1 ha) đối với cấp huyện và làm tṛn số đến 01 ha đối với cấp tỉnh và cả nước.

Điều 5. Thời điểm và thời gian thực hiện thống kê đất đai

1. Thời điểm thống kê đất đai định kỳ hàng năm được tính đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm (trừ năm thực hiện kiểm kê đất đai).

2. Thời gian thực hiện và thời điểm nộp báo cáo kết quả thống kê đất đai định kỳ hàng năm được quy định như sau:

a) Ủy ban nhân dân xă, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xă) triển khai thực hiện từ ngày 15 tháng 11 hàng năm (trong thời gian thực hiện phải tiếp tục tổng hợp cả các trường hợp biến động đất đai đến ngày 31 tháng 12); hoàn thành và nộp báo cáo kết quả lên Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện) trước ngày 16 tháng 01 năm sau;

b) Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn thành và nộp báo cáo kết quả lên Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) trước ngày 01 tháng 02 năm sau;

c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn thành và nộp báo cáo kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 16 tháng 02 năm sau;

d) Bộ Tài nguyên và Môi trường hoàn thành và báo cáo kết quả lên Thủ tướng Chính phủ trước ngày 16 tháng 3 năm sau;

đ) Thời gian thực hiện quy định tại các điểm b và c khoản này nếu trùng thời gian nghỉ Tết Nguyên đán th́ việc nộp báo cáo kết quả được lùi thời gian bằng số ngày được nghỉ Tết Nguyên đán theo quy định.

Điều 6. Thời điểm và thời gian thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất

1. Thời điểm kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ 05 năm được tính đến hết ngày 31 tháng 12 của năm có chữ số tận cùng là 4 và 9.

2. Thời gian thực hiện và thời điểm nộp báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ 05 năm được quy định như sau:

a) Ủy ban nhân dân cấp xă triển khai thực hiện từ ngày 01 tháng 8 năm kiểm kê (trong thời gian thực hiện phải tiếp tục tổng hợp cả các trường hợp biến động đất đai đến ngày 31 tháng 12); hoàn thành và nộp báo cáo kết quả lên Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 16 tháng 01 của năm sau;

b) Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn thành và nộp báo cáo kết quả lên Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 01 tháng 3 của năm sau;

c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn thành và nộp báo cáo kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 16 tháng 4 của năm sau;

d) Bộ Tài nguyên và Môi trường hoàn thành và báo cáo kết quả lên Thủ tướng Chính phủ trước ngày 16 tháng 6 của năm sau;

đ) Thời gian thực hiện quy định tại các điểm b và c khoản này nếu trùng thời gian nghỉ Tết Nguyên đán th́ việc nộp báo cáo kết quả được lùi thời gian bằng số ngày được nghỉ Tết Nguyên đán theo quy định.

3. Thời điểm và thời gian thực hiện kiểm kê đất đai chuyên đề thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 7. Trách nhiệm thực hiện, thẩm quyền phê duyệt và công bố kết quả thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất

1. Trách nhiệm thực hiện, thẩm quyền phê duyệt và công bố kết quả thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ như sau:

a) Thống kê đất đai, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp xă do Ủy ban nhân dân cấp xă tổ chức thực hiện; công chức địa chính cấp xă có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp xă thực hiện và kư xác nhận các biểu thống kê, kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp xă; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xă phê duyệt các biểu thống kê, kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai của cấp xă gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện;

b) Thống kê đất đai, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện do Pḥng Tài nguyên và Môi trường giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện; Trưởng pḥng Tài nguyên và Môi trường kư xác nhận các biểu thống kê, kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt Biểu 01/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai của cấp huyện gửi Ủy ban nhân cấp tỉnh;

c) Thống kê đất đai, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp tỉnh do Sở Tài nguyên và Môi trường giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường kư xác nhận các biểu thống kê, kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Biểu 01/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai của cấp tỉnh gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường;

d) Văn pḥng Đăng kư đất đai và các Chi nhánh (sau đây gọi chung là Văn pḥng Đăng kư đất đai) có trách nhiệm chủ tŕ, phối hợp với Pḥng Tài nguyên và Môi trường rà soát, tổng hợp các thửa đất có biến động về đất đai đă thực hiện xong thủ tục hành chính trong kỳ thống kê, kiểm kê đất đai gửi Ủy ban nhân dân cấp xă để thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai (trừ các đơn vị cấp xă đă xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và được sử dụng đồng bộ ở các cấp); đồng thời giúp Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai của cấp tỉnh;

đ) Thống kê đất đai, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước do Tổng cục Quản lư đất đai giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện; Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lư đất đai kư xác nhận các biểu thống kê, kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước; Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai của cả nước tŕnh Thủ tướng Chính phủ, kư quyết định công bố kết quả thống kê, kiểm kê đất đai của cả nước;

e) Căn cứ vào t́nh h́nh thực tế về điều kiện ứng dụng công nghệ và năng lực cán bộ chuyên môn ở các cấp của địa phương, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện xây dựng cơ chế phối hợp, hỗ trợ giữa Văn pḥng Đăng kư đất đai với Pḥng Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp xă trong việc thực hiện nhiệm vụ thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.

Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo các đơn vị chuyên môn về quản lư đất đai, quản lư biển và hải đảo và quản lư môi trường trực thuộc phối hợp thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất có mặt nước ven biển đang sử dụng vào các mục đích, đất các khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học và đất ngập nước ở địa phương.

2. Trách nhiệm thực hiện, thẩm quyền phê duyệt và công bố kết quả kiểm kê đất đai chuyên đề như sau:

a) Tổng cục Quản lư đất đai chủ tŕ tổ chức thực hiện và tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt, công bố kết quả kiểm kê đất đai chuyên đề của cả nước hoặc tŕnh Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường báo cáo Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và công bố kết quả kiểm kê đất đai chuyên đề của cả nước đối với trường hợp kiểm kê đất đai chuyên đề theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phối hợp tổ chức, chỉ đạo, thực hiện kiểm kê đất đai chuyên đề ở địa phương theo kế hoạch, hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào t́nh h́nh thực tế của địa phương để quy định việc thuê đơn vị tư vấn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo quy định, bảo đảm yêu cầu chất lượng và thời gian thực hiện ở địa phương theo Thông tư này. Tổng cục Quản lư đất đai được thuê đơn vị tư vấn thực hiện một số công việc cụ thể thuộc nhiệm vụ của Tổng cục Quản lư đất đai trong việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo quy định.

Chương II. THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐỊNH KỲ

Mục 1. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU, BIỂU THỐNG KÊ VÀ KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI ĐỊNH KỲ

Điều 8. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ về loại đất

Chỉ tiêu loại đất thống kê, kiểm kê được phân loại theo mục đích sử dụng đất và được phân chia từ tổng thể đến chi tiết theo quy định như sau:

1. Nhóm đất nông nghiệp, bao gồm:

a) Đất sản xuất nông nghiệp gồm đất trồng cây hàng nămđất trồng cây lâu năm.

Trong đất trồng cây hàng năm bao gồm các loại: Đất trồng lúa (gồm đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúa nước c̣n lại và đất trồng lúa nương); đất trồng cây hàng năm khác (gồm đất bằng trồng cây hàng năm khác và đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác);

b) Đất lâm nghiệp bao gồm đất rừng sản xuất, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng; trong đó gồm đất có rừng tự nhiên, đất có rừng trồng và đất đang được sử dụng để bảo vệ, phát triển rừng;

c) Đất nuôi trồng thủy sản;

d) Đất làm muối;

đ) Đất nông nghiệp khác.

2. Nhóm đất phi nông nghiệp, bao gồm:

a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

c) Đất quốc pḥng;

d) Đất an ninh;

đ) Đất xây dựng công tŕnh sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa; đất xây dựng cơ sở dịch vụ xă hội; đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao; đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ; đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng công tŕnh sự nghiệp khác;

e) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp; đất cụm công nghiệp; đất khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

g) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công tŕnh năng lượng; đất công tŕnh bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất băi thải, xử lư chất thải; đất công tŕnh công cộng khác;

h) Đất cơ sở tôn giáo;

i) Đất cơ sở tín ngưỡng;

k) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;

l) Đất sông, ng̣i, kênh, rạch, suối;

m) Đất có mặt nước chuyên dùng;

n) Đất phi nông nghiệp khác.

3. Nhóm đất chưa sử dụng gồm đất bằng chưa sử dụng; đất đồi núi chưa sử dụng; núi đá không có rừng cây.

4. Đất có mặt nước ven biển gồm đất mặt nước ven biển nuôi trồng thuỷ sản; đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn; đất mặt nước ven biển sử dụng vào mục đích khác.

5. Việc giải thích, hướng dẫn thống kê, kiểm kê đối với từng loại đất được thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.

Điều 9. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ về loại đối tượng sử dụng đất; loại đối tượng được Nhà nước giao quản lư đất

1. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai về loại đối tượng sử dụng đất bao gồm:

a) Hộ gia đ́nh, cá nhân trong nước;

b) Tổ chức trong nước, bao gồm:

- Tổ chức kinh tế (gồm các doanh nghiệp và các hợp tác xă);

- Cơ quan, đơn vị của Nhà nước gồm cơ quan nhà nước (kể cả Ủy ban nhân dân cấp xă); tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xă hội; đơn vị quốc pḥng, an ninh;

- Tổ chức sự nghiệp công lập gồm các đơn vị sự nghiệp do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xă hội thành lập, có chức năng thực hiện các hoạt động dịch vụ công theo quy định của pháp luật;

- Tổ chức khác gồm tổ chức xă hội, tổ chức xă hội - nghề nghiệp, tổ chức khác (không phải là cơ quan, đơn vị của Nhà nước, tổ chức sự nghiệp công lập, tổ chức kinh tế);

c) Tổ chức, cá nhân nước ngoài, bao gồm:

- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư;

- Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lănh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ;

- Cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo qui định của pháp luật về nhà ở;

d) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài gồm các trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở; doanh nghiệp của người Việt Nam định cư ở nước ngoài; ngoài ra c̣n thống kê, kiểm kê đối với cả các trường hợp doanh nghiệp liên doanh giữa người Việt Nam định cư ở nước ngoài với tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước hoặc doanh nghiệp của người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân trong nước sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam;

đ) Cộng đồng dân cư và cơ sở tôn giáo, bao gồm:

- Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc cộng đồng người Việt Nam có chung ḍng họ được Nhà nước giao đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất để sử dụng nhằm bảo tồn bản sắc dân tộc, như đất làm đ́nh, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;

- Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động.

2. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai về loại đối tượng được Nhà nước giao quản lư đất, bao gồm:

a) Ủy ban nhân dân cấp xă được Nhà nước giao quản lư đất gồm các loại: Đất chưa giao, chưa cho thuê sử dụng; đất xây dựng các công tŕnh công cộng do Ủy ban nhân dân cấp xă trực tiếp quản lư (công tŕnh giao thông nông thôn, thủy lợi nội đồng; quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm tại các xă, thị trấn); đất sông, suối trong nội bộ xă; đất mặt nước chuyên dùng không có người sử dụng; đất nông nghiệp do Nhà nước thu hồi của hộ gia đ́nh, cá nhân ở khu vực nông thôn trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 64, các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai;

b) Tổ chức phát triển quỹ đất được Nhà nước giao quản lư đất do Nhà nước thu hồi theo quy định của pháp luật đất đai;

c) Cộng đồng dân cư và tổ chức khác được Nhà nước giao quản lư đất, bao gồm:

- Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao quản lư đối với đất lâm nghiệp để bảo vệ, phát triển rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp;

- Tổ chức được Nhà nước giao quản lư đối với đất có công tŕnh công cộng gồm đường giao thông (đường trong đô thị và đường từ liên xă trở lên), cầu, cống, vỉa hè, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước, đất có mặt nước chuyên dùng trong đô thị; hệ thống công tŕnh thủy lợi, đê, đập, sông, suối liên xă trở lên; quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm do các cấp huyện, tỉnh quản lư; các đảo chưa có người ở; tổ chức được Nhà nước giao đất để thực hiện dự án đầu tư theo h́nh thức xây dựng - chuyển giao (BT).

3. Việc giải thích, hướng dẫn thống kê, kiểm kê đối với từng loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng được Nhà nước giao quản lư đất được thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.

Điều 10. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ theo khu vực tổng hợp

1. Đất khu dân cư nông thôn: Kiểm kê các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công tŕnh công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xă, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này.

Ranh giới của khu dân cư nông thôn được xác định theo quy hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng khu dân cư nông thôn đă được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được duyệt th́ xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, các điểm dân cư tương tự hiện có.

Đối với trường hợp dân cư sinh sống dọc theo kênh, mương, đường giao thông hoặc dân cư sinh sống riêng lẻ ở nơi chưa có quy hoạch hoặc nằm ngoài phạm vi quy hoạch khu dân cư nông thôn được duyệt th́ chỉ thống kê diện tích thửa đất có nhà ở và vườn, ao gắn liền với nhà ở; trường hợp không xác định được phạm vi ranh giới phần đất ở và vườn, ao gắn liền th́ chỉ thống kê diện tích đất ở đă được công nhận, trường hợp thửa đất chưa được cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất th́ diện tích đất ở được xác định tạm thời bằng hạn mức giao đất ở mới do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

2. Đất khu công nghệ cao: Kiểm kê các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.

3. Đất khu kinh tế: Kiểm kê các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất cho Ban quản lư khu kinh tế để quản lư và giao lại đất, cho thuê đất sử dụng vào các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.

4. Đất khu nông nghiệp công nghệ cao: Kiểm kê đối với khu vực, dự án sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp được áp dụng công nghệ mới, tiên tiến, bao gồm: công nghiệp hóa (cơ giới hóa), tự động hóa quá tŕnh sản xuất; ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ sinh học vào lai tạo giống, sản xuất, bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp đạt hiệu quả kinh tế cao trên một đơn vị diện tích và phát triển bền vững trên cơ sở canh tác hữu cơ.

5. Đất đô thị: Thống kê, kiểm kê các loại đất thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đă h́nh thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh đă được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

6. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Kiểm kê đất các khu bảo tồn thiên nhiên (gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan) đă được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

7. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Kiểm kê đất các cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dă, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.

8. Đất ngập nước: Kiểm kê đất vùng đầm lầy, than bùn và vùng đất ngập nước thường xuyên khác hoặc đất ngập nước theo mùa; kể cả các vùng biển có độ sâu không quá 6 mét khi ngấn nước thủy triều thấp nhất đang được sử dụng vào các mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp và bảo tồn thiên nhiên.

Điều 11. Chỉ tiêu tổng diện tích đất của đơn vị hành chính trong thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ

1. Chỉ tiêu tổng diện tích đất của đơn vị hành chính được xác định bao gồm toàn bộ diện tích các loại đất trong phạm vi đường địa giới của từng đơn vị hành chính đă được xác định theo quy định của pháp luật.

 2. Đối với các đơn vị hành chính tiếp giáp với biển th́ diện tích của đơn vị hành chính đó bao gồm diện tích các loại đất của phần đất liền và các đảo trên biển (nếu có); được tính đến đường mép nước biển thấp nhất trung b́nh trong nhiều năm; trường hợp chưa xác định được đường mép nước biển thấp nhất trung b́nh trong nhiều năm th́ xác định theo đường mép nước biển thấp nhất tại thời điểm kiểm kê. Đất mặt nước ven biển ngoài đường mép nước biển thấp nhất trung b́nh trong nhiều năm đang được sử dụng vào các mục đích th́ được thống kê riêng, không tổng hợp vào tổng diện tích của đơn vị hành chính đó.

3. Đối với các khu vực có tranh chấp hoặc không thống nhất về địa giới hành chính th́ thực hiện thống kê, kiểm kê theo nguyên tắc sau:

a) Trường hợp không có tranh chấp địa giới hành chính, nhưng có sự không thống nhất giữa đường địa giới hành chính đang quản lư ngoài thực địa với đường địa giới hành chính thể hiện trên bản đồ địa giới hành chính đă được phê duyệt th́ tổng diện tích đất của đơn vị hành chính được thống kê, kiểm kê theo đường địa giới hành chính đang quản lư thực tế;

b) Trường hợp có tranh chấp địa giới hành chính th́ thực hiện như sau:

- Địa phương đang tạm thời quản lư đất khu vực tranh chấp có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất đai đối với khu vực đang tranh chấp; trường hợp các bên đều tự nhận đang quản lư khu vực tranh chấp th́ thỏa thuận để một trong các bên thực hiện hoặc các bên cùng thực hiện thống kê, kiểm kê khu vực tranh chấp.

- Diện tích khu vực tranh chấp địa giới hành chính không tổng hợp vào tổng diện tích đất của các đơn vị hành chính đang có tranh chấp mà tổng hợp thành biểu riêng theo từng loại đất, từng loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng được nhà nước giao quản lư đất và thể hiện rơ diện tích khu vực tranh chấp này trong báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai của địa phương. Diện tích khu vực tranh chấp này được tổng hợp vào tổng diện tích của đơn vị hành chính cấp trên.

Điều 12. Hệ thống biểu thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ

1. Hệ thống biểu thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ bao gồm:

a) Biểu 01/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất đai: Áp dụng trong thống kê và kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp chung đối với các loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng và đất có mặt nước ven biển đang sử dụng vào các mục đích;

b) Biểu 02/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất nông nghiệp: Áp dụng trong thống kê và kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp đối với các loại đất chi tiết thuộc nhóm đất nông nghiệp; trường hợp đất đang sử dụng vào nhiều mục đích th́ biểu này chỉ tổng hợp theo mục đích sử dụng đất chính;

Biểu 02a/TKĐĐ - Kiểm kê định kỳ diện tích đất trồng lúa đă chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo quy định: Áp dụng trong kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp đối với các loại đất trồng lúa đă chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo quy định tại Điều 4 của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP và khoản 11 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP;

c) Biểu 03/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất phi nông nghiệp: Áp dụng trong thống kê và kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp đối với các loại đất chi tiết thuộc nhóm đất phi nông nghiệp; trường hợp đất đang sử dụng vào nhiều mục đích th́ biểu này chỉ tổng hợp theo mục đích sử dụng đất chính;

d) Biểu 04/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất phân theo từng đơn vị hành chính: Áp dụng trong thống kê và kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp số liệu diện tích đất đai theo từng đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp của cấp thực hiện thống kê, kiểm kê (gồm cấp huyện, cấp tỉnh, vùng và cả nước);

đ) Biểu 05/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất đă được giao, được thuê, được chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện: Áp dụng trong thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp đối với các trường hợp đă có quyết định và đă được bàn giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, nhưng tại thời điểm thống kê, kiểm kê chưa sử dụng đất theo quyết định. Mục đích sử dụng đất trong biểu này được tổng hợp theo hai loại đất: Loại đất theo mục đích được Nhà nước giao, cho thuê, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và loại đất theo hiện trạng đang sử dụng;

Biểu 05a/TKĐĐ - Tổng hợp các trường hợp được giao, được thuê, được chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện: Áp dụng trong thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ để liệt kê danh sách các trường hợp được giao, được thuê, được chuyển mục đích nhưng chưa thực hiện;

e) Biểu 06/TKĐĐ - Kiểm kê định kỳ diện tích đất đă chuyển mục đích sử dụng khác với hồ sơ địa chính: Áp dụng trong kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp đối với các trường hợp mục đích sử dụng đất hiện trạng đă có biến động so với giấy tờ về quyền sử dụng đất hiện có và hồ sơ địa chính đang quản lư, kể cả trường hợp đă thực hiện thủ tục hành chính về đất đai nhưng chưa cập nhật chỉnh lư hồ sơ địa chính. Mục đích sử dụng đất trong biểu này được tổng hợp theo hai loại: Loại đất theo hồ sơ địa chính và loại đất theo hiện trạng đang sử dụng;

Biểu 06a/TKĐĐ - Danh sách các trường hợp đă chuyển mục đích sử dụng đất khác với hồ sơ địa chính: Áp dụng trong kiểm kê đất đai định kỳ để liệt kê danh sách các trường hợp mục đích sử dụng đất hiện trạng đă có biến động so với giấy tờ về quyền sử dụng đất hiện có và hồ sơ địa chính đang quản lư, kể cả trường hợp đă thực hiện thủ tục hành chính về đất đai nhưng chưa cập nhật chỉnh lư hồ sơ địa chính;

g) Biểu 07/TKĐĐ - Kiểm kê định kỳ diện tích đất có sử dụng kết hợp vào mục đích khác: Áp dụng trong kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp đối với các thửa đất sử dụng vào các mục đích chính (gồm đất trồng lúa, đất trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp, đất ở, đất quốc pḥng, đất an ninh, đất thủy lợi, đất công tŕnh năng lượng, đất sông, ng̣i, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng) có sử dụng kết hợp vào mục đích khác (sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản hoặc sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp);

h) Biểu 08/TKĐĐ - Kiểm kê định kỳ diện tích đất khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học: Áp dụng trong kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp theo các loại đất và loại đối tượng sử đất thuộc khu bảo tồn thiên nhiên và cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học;

i) Biểu 09/TKĐĐ - Kiểm kê định kỳ diện tích đất ngập nước: Áp dụng trong kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp theo các loại đất và loại đối tượng sử dụng đất có ngập nước thường xuyên hoặc theo mùa;

k) Biểu 10/TKĐĐ - Kiểm kê định kỳ diện tích đất trong các khu vực tổng hợp: Áp dụng trong kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp diện tích theo các loại đất có trong các khu vực tổng hợp;

l) Biểu 11/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất đô thị: Sử dụng cho cấp huyện, tỉnh và cả nước để tổng hợp số liệu thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ đối với đất đô thị theo quy định tại khoản 5 Điều 10 của Thông tư này;

m) Biểu 12/TKĐĐ - Phân tích nguyên nhân tăng, giảm diện tích của các loại đất: Áp dụng để phân tích nguyên nhân tăng, giảm diện tích đất theo mục đích sử dụng trong kỳ thống kê, kiểm kê đất đai;

n) Biểu 13/TKĐĐ - Cơ cấu diện tích theo mục đích sử dụng đất và đối tượng sử dụng, quản lư đất: Áp dụng trong thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ để tính toán cơ cấu diện tích theo mục đích sử dụng đất và đối tượng sử dụng, quản lư đất của Biểu 01/TKĐĐ;

o) Biểu 14/TKĐĐ - Biến động diện tích theo mục đích sử dụng đất: Áp dụng trong thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ để tính toán sự tăng, giảm diện tích các loại đất do chuyển mục đích sử dụng đất trên cơ sở tổng hợp số liệu từ Biểu 12/TKĐĐ. Đối với số liệu thống kê th́ so sánh với số liệu của kỳ thống kê trước và kỳ kiểm kê gần nhất; đối với số liệu kiểm kê th́ so sánh với số liệu của 02 kỳ kiểm kê gần nhất;

p) Biểu 15/TKĐĐ - So sánh hiện trạng sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất: Áp dụng trong thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ để so sánh hiện trạng sử dụng đất với kế hoạch sử dụng đất của năm thống kê, kiểm kê đất đai và so sánh diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ theo thống kê, kiểm kê với diện tích chuyển mục đích sử dụng đất theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt;

q) Biểu 16/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất quốc pḥng, đất an ninh: Áp dụng trong thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp các loại đất đang sử dụng trong khu vực đất quốc pḥng, đất an ninh.

2. Nội dung, mă kư hiệu chỉ tiêu, h́nh thức các mẫu biểu thống kê, kiểm kê đất đai thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này.

3. Các Biểu 01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ03/TKĐĐ quy định tại khoản 1 Điều này ngoài việc sử dụng để thống kê, kiểm kê toàn bộ diện tích trong phạm vi địa giới hành chính, c̣n được sử dụng để thống kê, kiểm kê và báo cáo riêng diện tích đất khu vực tranh chấp địa giới hành chính quy định tại điểm b khoản 3 Điều 11 của Thông tư này.

Mục 2. NỘI DUNG THỰC HIỆN THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI À LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐỊNH KỲ

Điều 13. Nội dung thực hiện thống kê đất đai định kỳ

1. Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ thống kê; số liệu kiểm kê đất đai hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước.

2. Rà soát, cập nhật, chỉnh lư các biến động đất đai trên bản đồ kiểm kê đất đai.

3. Xử lư, tổng hợp số liệu vào các biểu thống kê đất đai ở các cấp theo quy định.

4. Phân tích, đánh giá, hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lư nâng cao hiệu quả sử dụng đất.

5. Xây dựng báo cáo thống kê đất đai.

6. Phê duyệt, in sao và ban hành kết quả thống kê đất đai.

Điều 14. Nội dung thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ

1. Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước và kết quả thống kê hàng năm trong kỳ kiểm kê; chuẩn bị bản đồ phục vụ cho điều tra kiểm kê.

2. Điều tra, khoanh vẽ hoặc chỉnh lư các khoanh đất theo các chỉ tiêu kiểm kê để lập bản đồ kiểm kê đất đai; tính diện tích các khoanh đất và lập Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai theo quy định tại Phụ lục số 03.1 kèm theo Thông tư này.

3. Xử lư, tổng hợp số liệu và lập các biểu kiểm kê đất đai theo quy định cho từng đơn vị hành chính các cấp; xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất.

4. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp; xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

5. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, t́nh h́nh biến động đất đai trong kỳ kiểm kê; đề xuất các giải pháp tăng cường về quản lư nâng cao hiệu quả sử dụng đất.

 6. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

7. Phê duyệt, in sao và ban hành kết quả kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

Điều 15. Báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ

1. Nội dung Báo cáo kết quả thống kê đất đai bao gồm:

a) T́nh h́nh tổ chức thực hiện, nguồn số liệu, tài liệu sử dụng để tổng hợp thống kê đất đai tại cấp xă và đánh giá độ tin cậy của tài liệu, số liệu thu thập;

b) Đánh giá hiện trạng sử dụng đất; đánh giá t́nh h́nh biến động và phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất giữa năm thống kê với số liệu thống kê, kiểm kê đất đai của năm trước; đánh giá t́nh h́nh thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm; t́nh h́nh giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện; t́nh h́nh tranh chấp, giải quyết tranh chấp địa giới hành chính trong kỳ thống kê (nếu có);

c) Đề xuất, kiến nghị biện pháp tăng cường quản lư sử dụng đất đai.

2. Nội dung Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai bao gồm:

a) T́nh h́nh tổ chức thực hiện; phương pháp điều tra, thu thập số liệu kiểm kê đất đai, nguồn gốc số liệu thu thập tại cấp xă và đánh giá độ tin cậy của số liệu thu thập và số liệu tổng hợp; các thông tin khác có liên quan đến số liệu; nguồn tài liệu và phương pháp lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

b) Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất theo các chỉ tiêu kiểm kê; đánh giá t́nh h́nh biến động và phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất giữa năm kiểm kê với số liệu của 02 kỳ kiểm kê gần nhất; đánh giá t́nh h́nh thực hiện quy hoạch, kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ kiểm kê đất đai; t́nh h́nh giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện; t́nh h́nh và nguyên nhân chuyển mục đích sử dụng đất khác với hồ sơ địa chính; t́nh h́nh chuyển đổi cơ cấu đất trồng lúa; t́nh h́nh đất ngập nước; t́nh h́nh tranh chấp, giải quyết tranh chấp địa giới hành chính thực hiện trong kỳ kiểm kê (nếu có);

c) Đề xuất, kiến nghị biện pháp tăng cường quản lư, sử dụng đất đai.

Mục 3. PHƯƠNG PHÁP, TR̀NH TỰ THỰC HIỆN THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐỊNH KỲ

Điều 16. Phương pháp thực hiện thống kê đất đai định kỳ

1. Việc thống kê đất đai ở cấp xă được thực hiện trên cơ sở rà soát, đối chiếu bảng tổng hợp các trường hợp biến động đă thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai trong năm thống kê (do Văn pḥng Đăng kư đất đai tổng hợp chuyển đến theo mẫu Phụ lục số 03.2 kèm theo Thông tư này) với thực tế sử dụng đất để cập nhật, chỉnh lư bản đồ kiểm kê đất đai và tổng hợp số liệu thống kê đất đai.

2. Việc tổng hợp số liệu thống kê đất đai ở các cấp, các vùng kinh tế - xă hội và cả nước được thực hiện trên máy tính điện tử bằng phần mềm thống kê, kiểm kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

3. Đối với xă chưa có điều kiện cập nhật, chỉnh lư bản đồ kiểm kê đất đai dạng số th́ Ủy ban nhân dân cấp xă rà soát, đối chiếu bảng tổng hợp các trường hợp biến động đă thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai trong năm thống kê (do Văn pḥng Đăng kư đất đai tổng hợp chuyển đến) với thực tế sử dụng đất; xác nhận thông tin hiện trạng sử dụng từng thửa đất vào bảng tổng hợp các trường hợp biến động và gửi về Pḥng Tài nguyên và Môi trường để thực hiện việc cập nhật, chỉnh lư bản đồ kiểm kê đất đai dạng số và tổng hợp số liệu thống kê đất đai bằng phần mềm kiểm kê đất đai.

4. Việc cập nhật, chỉnh lư khoanh đất (về ranh giới, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lư đất) trên bản đồ kiểm kê đất đai được thực hiện bằng phương pháp chuyển vẽ, cập nhật, chỉnh lư từ hồ sơ thủ tục hành chính về đất đai đă được giải quyết; bảo đảm các yêu cầu quy định tại các khoản 2, 5 và 6 Điều 17 của Thông tư này.

Điều 17. Phương pháp thực hiện kiểm kê đất đai định kỳ

1. Việc kiểm kê đất đai ở cấp xă được thực hiện trên cơ sở điều tra khoanh vẽ, chỉnh lư các khoanh đất theo từng loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lư đất quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Thông tư này vào bản đồ sử dụng cho điều tra kiểm kê quy định tại khoản 3 Điều này. Kết quả khoanh vẽ chỉnh lư lập thành bản đồ kiểm kê đất đai ở cấp xă để tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

2. Bản đồ kiểm kê đất đai của cấp xă được quy định như sau:

a) Cơ sở toán học của bản đồ kiểm kê đất đai: được lập trong hệ tọa độ quốc gia VN-2000, sử dụng lưới chiếu h́nh trụ ngang đồng góc với múi chiếu 30 có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng chiều dài ko = 0,9999. Kinh tuyến trục của từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại Phụ lục số 04 kèm theo Thông tư này;

b) Nội dung bản đồ kiểm kê đất đai bao gồm các nhóm lớp đối tượng sau:

- Ranh giới và kư hiệu các khoanh đất theo chỉ tiêu kiểm kê;

- Biên giới quốc gia và đường địa giới hành chính các cấp;

- Thủy hệ và các đối tượng có liên quan gồm: biển, hồ, ao, đầm, phá, thùng đào, sông, ng̣i, kênh, rạch, suối và các đối tượng thủy văn khác;

- Giao thông và các đối tượng có liên quan gồm: các công tŕnh đường sắt, các loại đường bộ các cấp (kể cả đường nội đồng, đường đi lại trong khu dân cư, đường ṃn tại các xă miền núi, trung du) và các công tŕnh giao thông trên hệ thống đường đó;

- Các yếu tố kinh tế, xă hội thể hiện tên các địa danh, trụ sở cơ quan chính quyền các cấp; tên công tŕnh hạ tầng và các đối tượng khác;

- Yếu tố địa h́nh (điểm độ cao, ghi chú độ cao) và các nội dung khác của bản đồ đă sử dụng để điều tra kiểm kê (nếu có, trừ ranh giới thửa đất);

- Các ghi chú, thuyết minh;

- Khung bản đồ, lưới tọa độ vuông góc;

c) Khoanh đất thể hiện trên bản đồ kiểm kê đất đai phải bảo đảm các yêu cầu sau:

- Ranh giới khoanh đất phải khép kín và được chuyển vẽ từ bản đồ sử dụng trong điều tra kiểm kê với độ chính xác cao nhất, không được tổng hợp, không khái quát hóa;

- Phải thể hiện nhăn khoanh đất gồm số thứ tự khoanh đất; diện tích khoanh đất; mă loại đất; mă loại đối tượng sử dụng đất hoặc đối tượng quản lư đất theo h́nh thức như sau:

Mă loại đất

Số thứ tự khoanh đất

 

Mă đối tượng

 Diện tích khoanh đất

 

- Trường hợp khoanh đất sử dụng kết hợp vào nhiều mục đích đối với toàn bộ diện tích khoanh đất th́ mă loại đất thể hiện loại đất chính trước, loại đất phụ thể hiện sau trong ngoặc đơn: Mă loại đất chính (Mă loại đất phụ 1; mă loại đất phụ 2;...); trường hợp loại đất phụ chỉ chiếm một phần diện tích của khoanh đất th́ sau mă loại đất phụ thể hiện thêm diện tích của loại đất phụ như: Mă loại đất chính (Mă loại đất phụ 1: diện tích loại đất phụ 1; Mă loại đất phụ 2: diện tích loại đất phụ 2;...);

- Trường hợp khoanh đất có nhiều mục đích sử dụng mà xác định được diện tích sử dụng riêng vào từng mục đích (như trường hợp khu dân cư có cả đất ở và đất nông nghiệp) th́ thể hiện mă từng loại đất và diện tích kèm theo trong ngoặc đơn như: Mă loại đất 1 (diện tích loại đất 1); Mă loại đất 2 (diện tích loại đất 2);...;

- Trường hợp khoanh đất có nhiều loại đối tượng sử dụng, đối tượng quản lư đất đối với toàn bộ diện tích khoanh đất th́ quy ước thể hiện mă loại đối tượng có số lượng nhiều nhất;

Trường hợp khoanh đất có nhiều loại đối tượng sử dụng, đối tượng quản lư đất mà xác định được diện tích của từng loại đối tượng (như trường hợp khoanh đất nông nghiệp có cả đất của hộ gia đ́nh và đất công ích của xă) th́ thể hiện lần lượt mă của từng loại đối tượng và diện tích kèm theo: Mă đối tượng 1 (diện tích của đối tượng 1); Mă đối tượng 2 (diện tích của đối tượng 2);...;

- Khoanh đất thuộc khu vực chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ đất trồng lúa sang các loại đất khác th́ thể hiện thêm mă của loại đất sau khi chuyển đổi theo quy định tại Biểu 02a/TKĐĐ vào vị trí thích hợp trong khoanh đất. Trường hợp chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên một phần diện tích của khoanh đất th́ thể hiện thêm diện tích chuyển đổi: Mă loại đất sau khi chuyển đổi: diện tích chuyển đổi. Trường hợp chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ đất trồng lúa sang nhiều loại đất khác nhau th́ thể hiện thêm diện tích chuyển đổi: Mă loại đất sau khi chuyển đổi 1: diện tích chuyển đổi 1; Mă loại đất sau khi chuyển đổi 2: diện tích chuyển đổi 2;...;

- Khoanh đất thuộc các khu vực tổng hợp cần thống kê theo quy định tại Biểu 08/TKĐĐ, 09/TKĐĐ và 10/TKĐĐ th́ thể hiện thêm mă của các khu vực tổng hợp vào vị trí thích hợp trong khoanh đất. Trường hợp chỉ có một phần diện tích của khoanh đất nằm vào khu vực tổng hợp trên th́ thể hiện như sau: Mă khu vực tổng hợp: diện tích trong khu vực tổng hợp. Trường hợp khoanh đất thuộc nhiều khu vực tổng hợp th́ thể hiện riêng biệt mă của từng khu vực tổng hợp;

- Nhăn khoanh đất được tạo dưới dạng cell hoặc text. Mă kư hiệu loại đất, loại đối tượng sử dụng, đối tượng quản lư đất theo quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này;

- Số thứ tự khoanh đất được thể hiện bằng số Ả Rập, từ 01 đến hết trong phạm vi toàn xă, thứ tự đánh số từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, theo đường zích zắc (ziczac). Đối với các yếu tố chiếm đất không tạo thành khoanh đất được khép vùng theo đường địa giới hành chính và được đánh số thứ tự như khoanh đất;

d) Đối tượng thủy hệ, giao thông và các đối tượng khác liên quan thể hiện ranh giới chiếm đất của từng loại đối tượng và nhăn đối tượng như quy định tại điểm c khoản này.

3. Loại bản đồ, dữ liệu sử dụng để điều tra kiểm kê đất đai ở cấp xă được quy định như sau:

a) Sử dụng bản đồ kiểm kê đất đai đă lập kỳ trước và đă được cập nhật, chỉnh lư trong các kỳ thống kê đất đai hàng năm. Kỳ kiểm kê đất đai năm 2019 sử dụng bản đồ kết quả điều tra kiểm kê đất đai đă lập trong kỳ kiểm kê đất đai năm 2014 và được cập nhật, chỉnh lư biến động hàng năm (nếu có);

b) Đối với nơi đă có cơ sở dữ liệu đất đai được xây dựng sau thời điểm lập bản đồ kiểm kê đất đai kỳ trước th́ sử dụng cơ sở dữ liệu đất đai để điều tra kiểm kê;

c) Đối với nơi chưa có cơ sở dữ liệu đất đai nhưng đă có bản đồ địa chính thành lập sau thời điểm lập bản đồ kiểm kê đất đai kỳ trước th́ sử dụng bản đồ địa chính mới để điều tra kiểm kê;

d) Đối với nơi bản đồ kiểm kê đất đai kỳ trước chưa được lập trên cơ sở bản đồ địa chính và không có các nguồn tài liệu tại điểm b và điểm c khoản này th́ sử dụng các nguồn tài liệu sau (nếu có): b́nh đồ ảnh mới thành lập trước thời điểm kiểm kê không quá 02 năm đă được nắn chỉnh về cơ sở toán học của bản đồ kiểm kê đất đai cần thành lập theo quy định; dữ liệu không gian đất đai nền; cơ sở dữ liệu nền địa lư quốc gia; bản đồ địa h́nh mới thành lập sau kỳ kiểm kê gần nhất có tỷ lệ lớn hơn hoặc bằng tỷ lệ bản đồ kiểm kê đất đai đă lập kỳ trước để chỉnh lư bản đồ kiểm kê đất đai đă lập kỳ trước.

4. Xử lư, tổng hợp các nguồn bản đồ, dữ liệu phục vụ điều tra, khoanh vẽ thành lập bản đồ kiểm kê đất đai:

a) Đối với nơi sử dụng nguồn bản đồ, dữ liệu quy định tại điểm d khoản 3 Điều này th́ rà soát, chỉnh lư, bổ sung nội dung có thay đổi từ nguồn bản đồ, dữ liệu này vào bản đồ kiểm kê đất đai đă lập kỳ trước để phục vụ điều tra kiểm kê.

Trường hợp sử dụng b́nh đồ ảnh th́ thực hiện điều vẽ nội nghiệp đối với những đường ranh giới khoanh đất và các đối tượng chiếm đất liên quan có h́nh ảnh rơ nét theo yêu cầu của bản đồ kiểm kê đất đai và cập nhật chỉnh lư lên bản đồ kiểm kê đất đai đă lập kỳ trước; trường hợp có sai khác giữa h́nh ảnh trên ảnh với bản đồ kiểm kê đất đai th́ chỉnh lư theo ảnh vệ tinh, ảnh máy bay, giữ nguyên các yếu tố nền ảnh ở dạng raster để phục vụ điều tra, khoanh vẽ;

b) Rà soát khoanh vẽ, chỉnh lư nội nghiệp vào bản đồ, dữ liệu quy định tại khoản 3 Điều này đối với các trường hợp có biến động từ hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, đăng kư biến động đất đai (theo bản tổng hợp các trường hợp biến động đất đai do Văn pḥng Đăng kư đất đai chuyển đến), hồ sơ kiểm kê rừng của ngành nông nghiệp và cơ sở dữ liệu đất lúa đă thực hiện trong kỳ kiểm kê;

c) Đối với nơi sử dụng nguồn bản đồ, dữ liệu quy định tại các điểm b và c khoản 3 Điều này th́ biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất theo quy định tại khoản 1 Điều này để điều tra kiểm kê. Trường hợp địa phương có bản đồ địa chính ở nhiều loại tỷ lệ khác nhau th́ biên tập về cùng một tỷ lệ phù hợp với tỷ lệ của bản đồ kiểm kê đất đai cần thành lập;

d) Rà soát đường biên giới, đường địa giới hành chính trên bản đồ sử dụng để điều tra kiểm kê để chỉnh lư cho thống nhất với bản đồ biên giới, bản đồ địa giới hành chính mới nhất đă được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, công bố.

Trường hợp không thống nhất đường địa giới hành chính giữa thực tế đang quản lư với hồ sơ địa giới hành chính th́ trên bản đồ sử dụng để điều tra kiểm kê phải thể hiện đường địa giới hành chính thực tế đang quản lư. Trường hợp đang có tranh chấp về địa giới hành chính th́ trên bản đồ sử dụng để điều tra kiểm kê phải thể hiện đường địa giới hành chính khu vực đang tranh chấp theo ư kiến của các bên liên quan.

Việc thể hiện yếu tố địa giới hành chính các cấp trên bản đồ sử dụng để điều tra kiểm kê đất đai dạng số phải đáp ứng các yêu cầu tự động hóa trong tính toán, thống kê báo cáo diện tích các loại đất, cho phép kiểm tra sự phù hợp về số liệu thống kê loại đất từ cấp xă đến cấp tỉnh, cấp vùng và toàn quốc. Khi đường địa giới hành chính các cấp trùng nhau th́ ưu tiên biểu thị đường địa giới hành chính cấp cao nhất.

5. Việc điều tra, khoanh vẽ, chỉnh lư ranh giới các khoanh đất và các đối tượng chiếm đất khác có liên quan trên thực địa được thực hiện như sau:

a) Đối soát ranh giới, loại đất, loại đối tượng sử dụng, đối tượng quản lư của các khoanh đất và các đối tượng chiếm đất khác có liên quan bằng phương pháp so sánh tương quan giữa bản đồ và thực địa để xác định các trường hợp cần khoanh vẽ bổ sung, chỉnh lư bản đồ cho phù hợp với hiện trạng.

Trường hợp phải khoanh vẽ, chỉnh lư ranh giới hoặc chia tách khoanh đất th́ áp dụng phương pháp giao hội cạnh hoặc tọa độ vuông góc từ các điểm chi tiết rơ nét trên thực địa đă được biểu thị trên bản đồ; việc xác định chiều dài cạnh giao hội hoặc cạnh vuông góc có thể được đo bằng thước dây hoặc các dụng cụ đo khác có độ chính xác tương đương trở lên;

b) Ranh giới chiếm đất của các đối tượng về thủy hệ, giao thông được khoanh vẽ, chỉnh lư theo yêu cầu sau:

- Ranh giới công tŕnh thủy lợi, giao thông thể hiện theo đường chân Taluy (đối với công tŕnh đắp cao) hoặc theo đường đỉnh Taluy (đối với công tŕnh đào sâu);

- Ranh giới các đối tượng thủy văn h́nh thành tự nhiên (hồ, sông, ng̣i, rạch, suối) th́ thể hiện theo mép đỉnh mái trượt của đối tượng thủy văn; trường hợp đối tượng thủy văn có đường bờ bao th́ ranh giới đối tượng thủy văn thể hiện theo chân phía ngoài của đường bờ bao;

c) Đường bờ biển thể hiện theo đường mép nước biển thấp nhất trung b́nh trong nhiều năm; trường hợp tại thời điểm thống kê, kiểm kê chưa xác định được đường mép nước biển thấp nhất trung b́nh trong nhiều năm th́ xác định theo đường mép nước biển thấp nhất tại thời điểm kiểm kê.

6. Việc lập bản đồ kiểm kê đất đai cấp xă được thực hiện như sau:

a) Bản đồ kiểm kê đất đai được lập ở dạng số trên cơ sở kết quả điều tra khoanh vẽ trên thực địa quy định tại khoản 5 Điều này;

b) Trường hợp bản đồ sử dụng để điều tra kiểm kê không có bản gốc dạng số th́ thực hiện quét, số hóa các yếu tố nội dung của bản đồ đă sử dụng và tích hợp, xử lư tiếp biên để lập bản đồ kiểm kê dạng số;

c) Trường hợp ranh giới khoanh đất được xác định bằng phương pháp giao hội hoặc tọa độ vuông góc trên thực địa th́ chuyển vẽ lên bản đồ số bằng một trong các phương pháp: Quét, số hóa các yếu tố nội dung đă khoanh vẽ ngoài thực địa hoặc tính tọa độ các đỉnh của khoanh đất và đưa lên bản đồ bằng cách nhập tọa độ các điểm hoặc thực hiện dựng h́nh bằng phương pháp giao hội hoặc tọa độ vuông góc;

d) Thông tin bản đồ kiểm kê đất đai được tổ chức theo các lớp, trong đó ranh giới các khoanh đất trong cùng một hệ thống chỉ tiêu được xác định cùng lớp thông tin bản đồ. Việc phân lớp thông tin bản đồ kiểm kê đất đai thực hiện theo quy định về phân lớp bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại Phụ lục số 04 kèm theo Thông tư này;

đ) Độ chính xác số hóa, chuyển vẽ, khoanh vẽ các yếu tố nội dung của bản đồ kiểm kê đất đai thực hiện như sau:

- Bản đồ số hóa phải bảo đảm sai số kích thước các cạnh khung trong của bản đồ sau khi nắn so với kích thước lư thuyết không vượt quá 0,2 mm và đường chéo không vượt quá 0,3 mm tính theo tỷ lệ bản đồ;

- Sai số tương hỗ chuyển vẽ các khoanh đất không vượt quá ±0,5 mm tính theo tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

- Sai số chuyển vẽ vị trí các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất không được vượt quá ± 0,3 mm tính theo tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

e) Việc lập bản đồ kiểm kê đất đai ở dạng số thực hiện theo quy định sau:

- Tệp tin bản đồ kiểm kê đất đai ở định dạng *.dgn của phần mềm Microstation, kèm theo tệp tin nguồn kư hiệu và lư lịch bản đồ; tệp tin phải ở dạng mở, cho phép chỉnh sửa, cập nhật thông tin khi cần thiết và có khả năng chuyển đổi khuôn dạng; fonts chữ, số tiếng Việt, bảng mă Unicode; thư viện các kư hiệu độc lập được tạo sẵn trong thư viện “HT” cho các dăy tỷ lệ có tên tương ứng là ht1-5.cell, ht10-25.cell, ht50-100.cell, ht250-1tr.cell,…; thư viện các kư hiệu h́nh tuyến theo dăy tỷ lệ có tên tương ứng là ht1-5.rsc, ht10-25.rsc, ht50-100.rsc, ht250-1tr.rsc…; bảng màu có tên là ht.tbl;

- Thông số của tệp tin chuẩn bản đồ (seed file) gồm: Đơn vị đo (Working Units); đơn vị làm việc chính (Master Units) là mét (m); đơn vị làm việc phụ (Sub Units) là mi li mét (mm); độ phân giải (Resolution) là 1000; tọa độ điểm trung tâm làm việc (Storage Center Point/Global Origin) là X: 500000 m, Y: 1000000 m;

- Các đối tượng dạng đường (là một trong các dạng Line String, Chain, Complex Chain hoặc Polyline, … theo phần mềm biên tập) phải thể hiện liên tục, không đứt đoạn và chỉ được dừng tại các điểm nút giao nhau giữa các đường thể hiện các đối tượng cùng kiểu;

- Những đối tượng dạng vùng (là một trong các dạng pattern, shape, complex shape hoặc fill color,... theo phần mềm biên tập) phải thể hiện là các vùng khép kín;

- Các kư hiệu dạng điểm (là dạng cell theo phần mềm biên tập) phải thể hiện bằng các kư hiệu dạng điểm được thiết kế sẵn trong các tệp *.cell;

- Các đối tượng trên bản đồ kiểm kê đất đai dạng số phải thể hiện đúng lớp và các thông số kèm theo như quy định tại bảng phân lớp đối tượng. Đối với các đối tượng tham gia đóng vùng khoanh đất vẽ nửa theo tỷ lệ (như đường giao thông, địa giới…) th́ sao lưu nguyên trạng phần tham gia đóng vùng và chuyển về lớp riêng để tham gia đóng vùng.

7. Tính diện tích các khoanh đất, đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất theo quy định như sau:

Trên bản đồ kiểm kê đất đai, các đối tượng cần tính diện tích (các khoanh đất, đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất) phải được khép vùng, xác định quan hệ không gian (topology).

Trường hợp các đối tượng dạng vùng cùng kiểu (cùng kiểu đối tượng giao thông hoặc cùng kiểu đối tượng thủy văn…), giao cắt cùng mức th́ đối tượng được tính theo đường ranh giới chiếm đất ngoài cùng. Trường hợp các đối tượng dạng vùng không cùng kiểu (không cùng kiểu đối tượng giao thông hoặc không cùng kiểu đối tượng thủy văn) hoặc cùng kiểu nhưng giao cắt không cùng mức th́ diện tích phần giao nhau của h́nh chiếu thẳng đứng của các đối tượng đó trên mặt đất được tính cho đối tượng nằm trực tiếp trên mặt đất.

Diện tích các khoanh đất được tính bằng phương pháp giải tích trên bản đồ dạng số và được tổng hợp để kiểm tra đối chiếu với tổng diện tích của đơn vị hành chính cấp xă tính bằng phương pháp giải tích theo đường địa giới hành chính; trường hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu tổng hợp từ các khoanh đất với số liệu tính theo đường địa giới hành chính th́ phải kiểm tra, để xử lư các trường hợp bị tính trùng hoặc bỏ sót.

Kết quả tính diện tích các khoanh đất được tổng hợp vào Bảng liệt kê các khoanh đất thể hiện các thông tin: Mă số khoanh đất, diện tích khoanh đất, thuộc tính khoanh đất tương ứng với các chỉ tiêu kiểm kê đất đai theo quy định.

8. Phương pháp tổng hợp số liệu kiểm kê thực hiện như sau:

a) Số liệu kiểm kê cấp xă được tổng hợp từ Bảng liệt kê các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai bằng phần mềm thống nhất của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Đối với các chỉ tiêu kiểm kê bằng các phương pháp phiếu điều tra trực tiếp hoặc chỉ tiêu kiểm kê chuyên sâu khác thực hiện gắn với kiểm kê định kỳ mà không tổng hợp được bằng phần mềm th́ sử dụng công cụ tính toán truyền thống để tổng hợp và được quy định cụ thể trong từng kỳ kiểm kê;

b) Số liệu kiểm kê cấp huyện, tỉnh, vùng kinh tế - xă hội và cả nước được tổng hợp từ số liệu kiểm kê của của đơn vị hành chính trực thuộc bằng phần mềm thống nhất của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 18. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất

1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được lập theo từng đơn vị hành chính các cấp, vùng kinh tế - xă hội và cả nước để thể hiện sự phân bố các loại đất tại thời điểm kiểm kê đất đai.

2. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xă được thành lập trên cơ sở tổng hợp, khái quát hóa nội dung của bản đồ kiểm kê đất đai.

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện và tỉnh được lập trên cơ sở tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các đơn vị hành chính trực thuộc.

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xă hội được lập trên cơ sở tổng hợp, khái quát nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các đơn vị hành chính cấp tỉnh.

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước được lập trên cơ sở tổng hợp, khái quát nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các vùng kinh tế - xă hội.

3. Cơ sở toán học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất quy định như sau:

a) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xă, cấp huyện, cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 17 của Thông tư này;

b) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xă hội sử dụng lưới chiếu h́nh trụ ngang đồng góc với múi chiếu 60, có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng chiều dài ko = 0,9996;

c) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước sử dụng lưới chiếu h́nh nón đồng góc với hai vĩ tuyến chuẩn 110 và 210, kinh tuyến Trung ương 1080 cho toàn lănh thổ Việt Nam.

4. Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp được lập theo quy định như sau:

Đơn vị hành chính

Diện tích tự nhiên (ha)

Tỷ lệ bản đồ

Cấp xă

Dưới 120

1: 1000

Từ 120 đến 500

1: 2000

Trên 500 đến 3.000

1: 5000

Trên 3.000

1: 10000

Cấp huyện

Dưới 3.000

1: 5000

Từ 3.000 đến 12.000

1: 10000

Trên 12.000

1: 25000

Cấp tỉnh

Dưới 100.000

1: 25000

Từ 100.000 đến 350.000

1: 50000

Trên 350.000

1: 100000

Cấp vùng

 

1: 250000

Cả nước

 

1: 1000000

Trường hợp đơn vị hành chính thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất có h́nh dạng đặc thù (chiều dài quá lớn so với chiều rộng) th́ được phép lựa chọn tỷ lệ bản đồ lớn hơn hoặc nhỏ hơn một bậc so với quy định trên đây.

5. Nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất được quy định như sau:

a) Nhóm lớp cơ sở toán học và các nội dung liên quan bao gồm: lưới kilômét, lưới kinh vĩ tuyến, phiên hiệu mảnh, tỷ lệ bản đồ, khung bản đồ, chú dẫn, biểu đồ cơ cấu đất, tŕnh bày ngoài khung và các nội dung khác có liên quan;

b) Nhóm lớp hiện trạng sử dụng đất bao gồm: Ranh giới các khoanh đất tổng hợp và kư hiệu loại đất;

c) Các nhóm lớp thuộc dữ liệu nền địa lư gồm:

- Nhóm lớp biên giới, địa giới gồm đường biên giới quốc gia và đường địa giới hành chính các cấp. Đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước chỉ thể hiện đến đường địa giới hành chính cấp tỉnh. Đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất của vùng kinh tế - xă hội th́ thể hiện đến đường địa giới hành chính cấp huyện. Đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp tỉnh, huyện, xă th́ thể hiện đến đường địa giới hành chính cấp xă;

Khi đường địa giới hành chính các cấp trùng nhau th́ ưu tiên biểu thị đường địa giới hành chính cấp cao nhất.

- Nhóm lớp địa h́nh gồm các đối tượng để thể hiện đặc trưng cơ bản về địa h́nh của khu vực cần thành lập bản đồ như: đường b́nh độ (khu vực núi cao có độ dốc lớn chỉ biểu thị đường b́nh độ cái), điểm độ cao, điểm độ sâu, ghi chú độ cao, độ sâu; đường mô tả đặc trưng địa h́nh và các dạng địa h́nh đặc biệt;

- Nhóm lớp thủy hệ và các đối tượng có liên quan gồm: biển, hồ, ao, đầm, phá, thùng đào, sông, ng̣i, kênh, rạch, suối và các đối tượng thủy văn khác. Mức độ thể hiện các đối tượng của nhóm lớp này trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp được tổng quát hóa theo tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp;

- Nhóm lớp giao thông và các đối tượng có liên quan: bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xă thể hiện tất cả các loại đường giao thông các cấp, kể cả đường nội đồng, đường trục chính trong khu dân cư, đường ṃn tại các xă miền núi, trung du. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện thể hiện từ đường liên xă trở lên, đối với khu vực miền núi phải thể hiện cả đường đất đến các thôn bản. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh thể hiện từ đường liên huyện trở lên, đối với khu vực miền núi phải thể hiện cả đường liên xă. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng kinh tế - xă hội và cả nước thể hiện từ đường tỉnh lộ trở lên, đối với khu vực miền núi phải thể hiện cả đường liên huyện;

- Nhóm lớp đối tượng kinh tế, xă hội thể hiện tên các địa danh, trụ sở cơ quan chính quyền các cấp; tên công tŕnh hạ tầng và các công tŕnh quan trọng khác. Mức độ thể hiện các đối tượng của nhóm lớp này trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp được tổng quát hóa theo tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp;

d) Các ghi chú, thuyết minh;

đ) Nhóm lớp ranh giới và số thứ tự các khoanh đất của bản đồ kiểm kê đất đai khi in bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xă:

- Nhóm lớp này sẽ được in bên dưới lớp ranh giới khoanh đất tổng hợp của bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

- Số thứ tự các khoanh đất của bản đồ kiểm kê đất đai chỉ thể hiện cho những khoanh đất trên bản đồ kiểm kê đất đai có ranh giới khoanh đất không trùng với ranh giới khoanh đất tổng hợp của bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

6. H́nh thức thể hiện nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 04 kèm theo Thông tư này.

7. Việc biên tập, tổng hợp, khái quát hóa nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất của từng cấp bảo đảm yêu cầu sau:

a) Khoanh đất tổng hợp của bản đồ hiện trạng sử dụng đất được biên tập, tổng hợp như sau:

- Khoanh đất tổng hợp của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xă được thể hiện bằng ranh giới và kư hiệu loại đất (gồm mă và màu loại đất) theo các chỉ tiêu kiểm kê đất đai. Khoanh đất tổng hợp của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, cấp tỉnh, các vùng kinh tế - xă hội và cả nước được thể hiện bằng ranh giới và kư hiệu loại đất theo các chỉ tiêu tổng hợp quy định tại Phụ lục số 04 kèm theo Thông tư này;

- Kư hiệu loại đất gồm mă và màu loại đất. Trường hợp khoanh đất tổng hợp có mục đích chính và mục đích phụ th́ thể hiện màu của khoanh đất là màu của loại đất chính; mă loại đất thể hiện mă loại đất chính trước, mă loại đất phụ thể hiện sau trong ngoặc đơn: Mă loại đất chính (Mă loại đất phụ);

Trường hợp khoanh đất tổng hợp có nhiều mục đích và xác định được diện tích sử dụng riêng vào từng mục đích th́ màu của khoanh đất là màu của loại đất có diện tích lớn nhất (như trường hợp đất đô thị, khu dân cư nông thôn); mă loại đất thể hiện mă của từng loại đất, được sắp xếp theo thứ tự diện tích nhỏ dần: Mă loại đất 1, Mă loại đất 2,...

Trường hợp khoanh đất thuộc các khu vực tổng hợp quy định tại Điều 10 của Thông tư này th́ thể hiện thêm mă của khu vực tổng hợp theo quy định tại các Biểu 08/TKĐĐ, 09/TKĐĐ10/TKĐĐ của Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này.

- Các khoanh đất trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp phải bảo đảm ranh giới khép kín, không có phần diện tích chồng, hở giữa các khoanh đất. Ranh giới khoanh đất phải được khái quát hóa, làm trơn, bảo đảm diện tích khoanh đất theo tỷ lệ bản đồ như sau:

Tỷ lệ bản đồ

Diện tích khoanh đất trên bản đồ

Từ 1:1000 đến 1:10000

≥ 16 mm2

Từ 1:25000 đến 1:100000

≥ 9 mm2

Từ 1:250000 đến 1:1000000

≥ 4 mm2

Trường hợp khoanh đất có diện tích nhỏ hơn theo quy định trên đây th́ được ghép vào khoanh đất lớn hơn liền kề. Riêng đối với các đảo có diện tích nhỏ hơn quy định trên đây th́ vẫn phải được thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất kèm theo ghi chú tên đảo (nếu có) mà không thực hiện tổng quát hóa;

b) Đối với đường biên giới, địa giới hành chính phải được biên tập bảo đảm yêu cầu nhận biết đối tượng khi in trên giấy; trường hợp đường địa giới các cấp trùng với đối tượng h́nh tuyến một nét th́ đường địa giới cần được thể hiện so le hai bên và cách đường đối tượng h́nh tuyến 0,2 mm trên bản đồ;

c) Các yếu tố h́nh tuyến (sông, suối, kênh mương…) có chiều dài dưới 2 cm trên bản đồ th́ được phép loại bỏ; yếu tố h́nh tuyến có độ rộng dưới 0,5 mm trên bản đồ được biên tập thành 1 nét theo tâm của yếu tố h́nh tuyến đó.

Trường hợp đường sắt và đường ô tô đi sát nhau cho phép dịch chuyển vị trí đường ô tô để đảm bảo giữ vị trí đúng cho đường sắt.

Các yếu tố h́nh tuyến khi tổng hợp phải bảo đảm giữ được tính chất đặc trưng của đối tượng để phản ánh đúng mật độ, kiểu phân bố, đặc điểm sử dụng; đối với sông suối phải thể hiện được vị trí đầu nguồn, các ḍng chảy đặc biệt như suối nước nóng, nước khoáng;

d) Đối với đường bờ biển khi tổng quát hóa phải bảo đảm giữ được h́nh dáng đặc trưng của từng kiểu bờ. Đối với khu vực có nhiều cửa sông, bờ biển có dạng h́nh cong tṛn được phép gộp 2 hoặc 3 khúc uốn nhỏ nhưng phải giữ lại các cửa sông, ḍng chảy đổ ra biển và các băi bồi;

đ) Các đối tượng địa lư khác, ghi chú địa danh, tên riêng, thuyết minh tiến hành lựa chọn, cập nhật hoặc loại bỏ đảm bảo phù hợp về mật độ thông tin, khả năng đọc và tính mỹ quan của bản đồ;

e) Khung bản đồ hiện trạng sử dụng đất được tŕnh bày như sau:

- Đối với bản đồ tỷ lệ 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000 chỉ biểu thị lưới kilômét, với kích thước ô vuông lưới kilômét là 10cm x 10cm;

- Đối với bản đồ tỷ lệ 1:25000 biểu thị lưới kilômét, với kích thước ô vuông lưới kilômét là 8cm x 8cm;

- Đối với bản đồ tỷ lệ 1:50000, 1:100000, 1:250000 và 1:1000000 chỉ biểu thị lưới kinh tuyến, vĩ tuyến với kích thước ô lưới kinh tuyến, vĩ tuyến như sau:

Tỷ lệ bản đồ đồ hiện trạng sử dụng đất

Kích thước ô lưới kinh tuyến, vĩ tuyến

1:50000

5’x5’

1:100000

10’x10’

1:250000

20’ x 20'

1:1000000

 10 x 10

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được bàn giao ở dạng số, dạng giấy cùng với báo cáo thuyết minh kèm theo.

8. Việc biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số ngoài việc thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 của Điều này, c̣n phải thực hiện theo các yêu cầu:

a) Việc biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số được thực hiện theo quy định tại điểm e khoản 6 Điều 17 của Thông tư này;

b) Các đối tượng trên bản đồ hiện trạng phải thể hiện đúng lớp, màu sắc, lực nét và các thông số kèm theo như quy định tại bảng phân lớp đối tượng tại Phụ lục số 04 kèm theo Thông tư này. Mỗi khoanh đất phải có một mă loại đất, khi biên tập lược bỏ để in không được xóa mà phải chuyển về lớp riêng để lưu trữ. Sản phẩm phải có ghi chú lư lịch kèm theo.

9. Báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất gồm các nội dung:

a) Căn cứ pháp lư; mục đích, yêu cầu của việc thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

b) Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xă hội của đơn vị hành chính;

c) Thời điểm xây dựng và hoàn thành việc thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

d) Các nguồn tài liệu được sử dụng và phương pháp, công nghệ thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

đ) Đánh giá chất lượng bản đồ hiện trạng sử dụng đất về mức độ đầy đủ, chi tiết và độ chính xác của các yếu tố nội dung;

e) Những vấn đề c̣n tồn tại, hạn chế của bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

g) Kết luận, kiến nghị biện pháp khắc phục hạn chế, tồn tại.

Điều 19. Tŕnh tự thực hiện thống kê đất đai định kỳ

1. Công tác chuẩn bị ở các cấp như sau:

a) Tổng cục Quản lư đất đai thực hiện các công việc sau:

- Ban hành văn bản chỉ đạo thực hiện thống kê đất đai định kỳ trong trường hợp cần thiết trước thời điểm thực hiện thống kê 02 tháng;

- Thu thập tài liệu kết quả thống kê đất đai năm trước, kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm gần nhất của cả nước; kế hoạch sử dụng đất của năm thống kê;

b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện chỉ đạo, thực hiện các công việc sau:

- Ban hành văn bản chỉ đạo, đôn đốc thực hiện thống kê đất đai định kỳ trong trường hợp cần thiết trước thời điểm thống kê 01 tháng;

- Thu thập kết quả thống kê đất đai năm trước, kết quả kiểm kê đất đai của kỳ kiểm kê gần nhất; hồ sơ kế hoạch sử dụng đất của năm thống kê;

- Rà soát, tổng hợp các thửa đất có biến động về loại đất và loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lư đất đă thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai trong năm thống kê từ hồ sơ địa chính và các hồ sơ thủ tục về đất đai liên quan gửi Ủy ban nhân dân cấp xă trước ngày 15 tháng 11 để thực hiện thống kê đất đai hàng năm (trừ các đơn vị cấp xă đă xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai sử dụng đồng bộ ở các cấp); trường hợp sau ngày gửi bản tổng hợp các trường hợp biến động mà phát sinh các trường hợp biến động mới th́ phải gửi bổ sung chậm nhất vào ngày 31 tháng 12 của năm thống kê;

c) Ủy ban nhân dân cấp xă thực hiện các công việc sau:

- Thu thập, đánh giá, lựa chọn tài liệu, dữ liệu có liên quan phục vụ cho công tác thống kê đất đai gồm kết quả thống kê đất đai năm trước, kết quả kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm gần nhất; hồ sơ kế hoạch sử dụng đất của năm thống kê; hồ sơ địa chính; văn bản thông báo chỉnh lư hồ sơ địa chính, bản tổng hợp các trường hợp biến động do Văn pḥng Đăng kư đất đai chuyển đến đối với các trường hợp được giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, biến động về sử dụng đất trong kỳ thống kê;

- Chuẩn bị biểu mẫu phục vụ thống kê.

2. Tổ chức thực hiện thống kê đất đai ở các cấp như sau:

a) Ủy ban nhân dân cấp xă thực hiện các công việc sau:

- Rà soát thực tế các trường hợp đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và đăng kư biến động đất đai để xác định và chỉnh lư bản đồ khoanh đất đối với các trường hợp biến động về loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lư đất trong năm thống kê; xác nhận các trường hợp biến động đă hoàn thành thủ tục hành chính nhưng chưa thực hiện trong thực tế vào bảng tổng hợp các trường hợp biến động do Văn pḥng Đăng kư đất đai chuyển đến;

- Tổng hợp số liệu thống kê hiện trạng sử dụng đất cấp xă gồm các Biểu: 01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ, 03/TKĐĐ, 05/TKĐĐ05a/TKĐĐ;

- Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và t́nh h́nh biến động đất đai của địa phương, lập các Biểu: 12/TKĐĐ, 13/TKĐĐ14/TKĐĐ;

- Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai;

- Kiểm tra, hoàn thiện, tŕnh duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp xă về cấp huyện;

b) Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh chỉ đạo, thực hiện các công việc sau:

- Tiếp nhận và kiểm tra số liệu thống kê đất đai của cấp dưới trực tiếp giao nộp. Chỉ đạo cấp dưới trực tiếp chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai (nếu có);

- Tổng hợp số liệu thống kê hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, cấp tỉnh gồm các Biểu: 01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ, 03/TKĐĐ, 04/TKĐĐ; 05/TKĐĐ11/TKĐĐ;

- Phân tích số liệu thống kê, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và t́nh h́nh biến động đất đai của địa phương, lập các Biểu: 12/TKĐĐ, 13/TKĐĐ, 14/TKĐĐ15/TKĐĐ;

- Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp huyện, cấp tỉnh;

- Kiểm tra, hoàn thiện, tŕnh duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả thống kê đất đai của địa phương lên cơ quan cấp trên trực tiếp theo quy định tại Thông tư này;

c) Tổng cục Quản lư đất đai chỉ đạo, thực hiện các công việc sau:

- Tiếp nhận và kiểm tra, xử lư số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai của cấp tỉnh; chỉ đạo cấp tỉnh chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo (nếu có);

- Tổng hợp số liệu thống kê hiện trạng sử dụng đất của các vùng và cả nước gồm các Biểu: 01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ, 03/TKĐĐ, 04/TKĐĐ, 05/TKĐĐ11/TKĐĐ;

- Phân tích số liệu thống kê, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và t́nh h́nh biến động đất đai các vùng và cả nước, lập các Biểu: 12/TKĐĐ, 13/TKĐĐ, 14/TKĐĐ15/TKĐĐ;

- Xây dựng Báo cáo kết quả thống kê đất đai của cả nước;

- Kiểm tra, hoàn thiện, tŕnh duyệt, in sao, gửi báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thống kê đất đai của các vùng và cả nước;

- Tŕnh Bộ trưởng quyết định công bố kết quả thống kê đất đai của cả nước.

Điều 20. Tŕnh tự thực hiện kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ

1. Công tác chuẩn bị ở các cấp như sau:

a) Tổng cục Quản lư đất đai thực hiện các công việc sau:

- Trước thời điểm kiểm kê đất đai 04 tháng phải hoàn thành việc xây dựng dự án kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất để Bộ trưởng tŕnh Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; xây dựng kế hoạch thực hiện và các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện tŕnh Bộ trưởng phê duyệt;

- Trước thời điểm kiểm kê đất đai 02 tháng phải hoàn thành việc tập huấn nghiệp vụ cho các địa phương;

- Thu thập tài liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kết quả thống kê đất đai 05 năm gần nhất, kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất hai kỳ trước đó;

b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức, chỉ đạo thực hiện và hoàn thành trước thời điểm kiểm kê đất đai 02 tháng đối với các công việc sau:

- Xây dựng phương án kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các cấp hành chính tại địa phương;

- Thành lập Ban chỉ đạo kiểm kê đất đai; xây dựng kế hoạch và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện (nếu có); chuẩn bị nhân lực, phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các lực lượng thực hiện kiểm kê đất đai;

- Chuẩn bị thiết bị kỹ thuật, tài chính theo quy định và tổ chức tập huấn cho các cấp xă, huyện;

- Thu thập, đánh giá, lựa chọn các tài liệu đất đai có liên quan phục vụ cho điều tra kiểm kê gồm hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kết quả thống kê đất đai 05 năm gần nhất, kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất hai kỳ trước đó;

- Chuẩn bị bản đồ, dữ liệu dạng số đối với trường hợp quy định tại các điểm b, c và d khoản 3 Điều 17 của Thông tư này để phục vụ cho điều tra kiểm kê, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở cấp xă theo phương án được duyệt.

Trường hợp sử dụng bản đồ, dữ liệu quy định tại điểm d khoản 3 Điều 17 th́ thực hiện việc xử lư tổng hợp nội dung theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 17 của Thông tư này;

- Rà soát, tổng hợp các thửa đất có biến động về loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lư đất trong kỳ kiểm kê đất đai từ hồ sơ địa chính và các hồ sơ thủ tục về đất đai liên quan (theo mẫu Phụ lục số 03.2 của Thông tư này) gửi Ủy ban nhân dân cấp xă trước ngày 01 tháng 8 năm kiểm kê đất đai để thực hiện kiểm kê đất đai; trường hợp sau ngày gửi bản tổng hợp các trường hợp biến động mà phát sinh các trường hợp biến động mới th́ phải tổng hợp và gửi bổ sung chậm nhất vào ngày 31 tháng 12 của năm kiểm kê;

- Rà soát phạm vi địa giới hành chính cấp tỉnh để xác định các trường hợp đường địa giới hành chính đang có tranh chấp hoặc không thống nhất giữa hồ sơ địa giới với thực địa và làm việc với Ủy ban nhân dân của các đơn vị hành chính liên quan để thống nhất xác định phạm vi, trách nhiệm kiểm kê của từng bên theo quy định tại khoản 3 Điều 11 của Thông tư này và chỉ đạo cho Ủy ban nhân dân các cấp huyện, xă thực hiện;

- Phổ biến, quán triệt nhiệm vụ đến các ngành, các cấp và tuyên truyền cho người dân về chủ trương, kế hoạch kiểm kê;

c) Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức, chỉ đạo thực hiện và hoàn thành trước thời điểm kiểm kê đất đai 01 tháng đối với các công việc sau:

- Xây dựng phương án, kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn cấp huyện;

- Chuẩn bị nhân lực, thiết bị kỹ thuật, tài chính theo quy định phục vụ cho kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các lực lượng thực hiện;

- Thu thập, đánh giá, lựa chọn các tài liệu đất đai có liên quan phục vụ kiểm kê đất đai gồm hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kết quả thống kê đất đai 05 năm gần nhất, kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất hai kỳ trước đó;

- Phối hợp với Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai rà soát, tổng hợp các trường hợp biến động về đất đai đă thực hiện xong thủ tục hành chính trong kỳ kiểm kê đất đai thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện (theo mẫu Phụ lục số 03.2 của Thông tư này) chuyển cho Ủy ban nhân dân cấp xă trước ngày 01 tháng 8 năm kiểm kê đất đai để thực hiện kiểm kê đất đai; đồng thời tiếp tục tổng hợp các trường hợp biến động đất đai đă thực hiện xong thủ tục hành chính đến ngày 31 tháng 12 của năm kiểm kê để gửi bổ sung cho Ủy ban nhân dân cấp xă thực hiện kiểm kê đất đai;

- Phổ biến, quán triệt nhiệm vụ đến các ngành, các cấp và tuyên truyền cho người dân về chủ trương, kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai;

- Rà soát phạm vi địa giới hành chính cấp huyện để xác định các trường hợp đang có tranh chấp địa giới hoặc không thống nhất giữa hồ sơ địa giới với thực địa và làm việc với Ủy ban nhân dân của các đơn vị hành chính liên quan để thống nhất xác định phạm vi, trách nhiệm kiểm kê đất đai của từng bên theo quy định tại khoản 3 Điều 11 của Thông tư này và chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xă thực hiện;

d) Ủy ban nhân dân cấp xă tổ chức thực hiện và hoàn thành trước thời điểm kiểm kê đất đai đối với các công việc sau:

- Xây dựng phương án, kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai trên địa bàn xă;

- Chuẩn bị nhân lực, thiết bị kỹ thuật phục vụ cho kiểm kê đất đai; phân công trách nhiệm cho các lực lượng tham gia hực hiện;

- Phổ biến, quán triệt nhiệm vụ đến các cán bộ và tuyên truyền cho người dân về chủ trương, kế hoạch kiểm kê;

- Thu thập các tài liệu, số liệu về đất đai hiện có phục vụ cho kiểm kê gồm các loại bản đồ, dữ liệu phục vụ cho điều tra khoanh vẽ hiện trạng; hồ sơ địa chính; thông báo chỉnh lư biến động và trích lục bản đồ, sơ đồ kèm theo; hồ sơ thanh tra, kiểm tra, xử lư vi phạm trong sử dụng đất; kết quả thống kê đất đai của 05 năm gần nhất, kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất hai kỳ trước đó; bảng tổng hợp các trường hợp biến động trong kỳ kiểm kê do Văn pḥng Đăng kư đất đai chuyển đến và các hồ sơ, tài liệu đất đai khác có liên quan;

- Rà soát, đối chiếu, đánh giá khả năng sử dụng, lựa chọn các tài liệu, số liệu, bản đồ thu thập để sử dụng cho kiểm kê;

- Rà soát phạm vi ranh giới hành chính trên bản đồ sử dụng cho điều tra kiểm kê để chỉnh lư thống nhất với bản đồ biên giới, bản đồ địa giới hành chính mới nhất đă được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp đường địa giới hành chính cấp xă đang có tranh chấp hoặc không thống nhất giữa hồ sơ địa giới với thực địa th́ Ủy ban nhân dân của các đơn vị hành chính cấp xă có liên quan làm việc để thống nhất xác định phạm vi, trách nhiệm kiểm kê đất đai của từng bên theo quy định tại khoản 3 Điều 11 của Thông tư này;

- In ấn tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai (trừ bản đồ phục vụ điều tra);

- Rà soát, thu thập thông tin để xác định các khu vực có biến động trên thực địa trong kỳ kiểm kê cần chỉnh lư bản đồ, cần điều tra bổ sung, khoanh vẽ ngoại nghiệp.

2. Tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các cấp như sau:

a) Ủy ban nhân dân cấp xă tổ chức thực hiện các công việc sau:

- Rà soát khoanh vẽ, chỉnh lư nội nghiệp vào bản đồ, dữ liệu sử dụng cho điều tra kiểm kê đối với các trường hợp có biến động đă thực hiện thủ tục hành chính về đất đai và biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất theo quy định tại các điểm b, c khoản 4 Điều 17 của Thông tư này; in ấn bản đồ phục vụ điều tra khoanh vẽ ngoại nghiệp;

- Điều tra, khoanh vẽ thực địa để bổ sung, chỉnh lư các khoanh đất về ranh giới; loại đất (theo mục đích chính, mục đích phụ - nếu có); đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lư đất; xác định các trường hợp có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện và các trường hợp sử dụng đất không đúng mục đích; các khu vực cần thống kê theo chỉ tiêu tổng hợp;

- Chuyển vẽ, xử lư tiếp biên, đóng vùng các khoanh đất và cập nhật thông tin loại đất, loại đối tượng sử dụng đất lên bản đồ kiểm kê đất đai dạng số theo chỉ tiêu kiểm kê chi tiết, chỉ tiêu tổng hợp và chỉ tiêu kiểm kê chuyên đề (nếu có); biên tập bản đồ và tính diện tích các khoanh đất;

- Lập Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất kiểm kê đất đai từ kết quả điều tra thực địa;

- Tổng hợp số liệu hiện trạng sử dụng đất cấp xă gồm các Biểu: 01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ, 02a/TKĐĐ, 03/TKĐĐ, 05/TKĐĐ, 05a/TKĐĐ, 06/TKĐĐ, 06a/TKĐĐ, 07/TKĐĐ, 08/TKĐĐ, 09/TKĐĐ10/TKĐĐ;

- Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai và t́nh h́nh quản lư đất đai của địa phương, lập các Biểu: 12/TKĐĐ, 13/TKĐĐ14/TKĐĐ;

- Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xă và xây dựng báo cáo thuyết minh kèm theo;

- Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai;

- Kiểm tra, nghiệm thu kết quả kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp xă;

- Hoàn thiện, tŕnh duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất về cấp huyện;

b) Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh tổ chức, chỉ đạo, thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của từng cấp gồm các công việc sau:

- Kiểm tra, giám sát, đôn đốc, hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện ở các cấp;

- Phối hợp với Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an trong việc kiểm kê đất quốc pḥng, đất an ninh và tiếp nhận, kiểm tra thống nhất kết quả kiểm kê đất quốc pḥng, đất an ninh gửi Ủy ban nhân dân cấp xă tổng hợp;

- Tiếp nhận và kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp dưới giao nộp. Chỉ đạo chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất (nếu có);

- Tổng hợp số liệu hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện, cấp tỉnh gồm các Biểu: 01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ, 02a/TKĐĐ, 03/TKĐĐ, 04/TKĐĐ, 05/TKĐĐ, 06/TKĐĐ, 07/TKĐĐ, 08/TKĐĐ, 09/TKĐĐ, 10/TKĐĐ11/TKĐĐ;

- Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai và t́nh h́nh quản lư đất đai của địa phương, lập các Biểu: 12/TKĐĐ, 13/TKĐĐ, 14/TKĐĐ15/TKĐĐ;

- Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện, cấp tỉnh và xây dựng báo cáo thuyết minh kèm theo;

- Xây dựng Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện, cấp tỉnh;

- Kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện, cấp tỉnh;

- Hoàn thiện, tŕnh duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả kiểm kê đất đai lên cấp trên trực tiếp theo quy định tại Thông tư này;

c) Tổng cục Quản lư đất đai chỉ đạo, thực hiện các công việc sau:

- Kiểm tra, giám sát, đôn đốc, hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện ở các địa phương;

- Tiếp nhận và kiểm tra, xử lư kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp tỉnh giao nộp; chỉ đạo cấp tỉnh chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của địa phương (nếu có);

- Tổng hợp số liệu hiện trạng sử dụng đất các vùng và cả nước, gồm các Biểu: 01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ, 02a/TKĐĐ, 03/TKĐĐ, 04/TKĐĐ, 05/TKĐĐ, 06/TKĐĐ, 07/TKĐĐ, 08/TKĐĐ, 09/TKĐĐ; 10/TKĐĐ11/TKĐĐ;

- Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai và t́nh h́nh quản lư đất đai của địa phương, lập các Biểu: 12/TKĐĐ, 13/TKĐĐ, 14/TKĐĐ15/TKĐĐ;

- Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng, cả nước và xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất kèm theo;

- Xây dựng Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai của cả nước tŕnh Bộ trưởng phê duyệt; báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả kiểm kê đất đai của các vùng và cả nước;

- Nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các vùng và cả nước;

- Tŕnh Bộ trưởng quyết định công bố kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước;

- In ấn và phát hành kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

Điều 21. Thống kê, kiểm kê định kỳ đất quốc pḥng, an ninh.

1. Việc thống kê, kiểm kê định kỳ đất quốc pḥng, đất an ninh do Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an chủ tŕ, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.

2. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm phối hợp với Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an rà soát các địa điểm và diện tích đất sử dụng vào mục đích quốc pḥng, an ninh; thống nhất với Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an về số liệu thống kê, kiểm kê đất quốc pḥng, đất an ninh ở địa phương.

3. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ đất quốc pḥng, đất an ninh bao gồm các loại đất theo quy định tại Điều 61 của Luật Đất đai.

Biểu thống kê, kiểm kê đất quốc pḥng, đất an ninh thực hiện theo mẫu Biểu 16/TKĐĐ quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này.

4. Việc nộp kết quả thống kê, kiểm kê định kỳ đất quốc pḥng, đất an ninh quy định như sau:

a) Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an có trách nhiệm gửi kết quả thống kê, kiểm kê định kỳ đất quốc pḥng, đất an ninh ở từng địa phương cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để tổng hợp; gửi kết quả thống kê, kiểm kê đất quốc pḥng, đất an ninh trên phạm vi cả nước về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ;

b) Kết quả thống kê định kỳ đất quốc pḥng, đất an ninh bao gồm:

- Biểu số liệu hiện trạng sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh;

- Báo cáo kết quả thống kê định kỳ đất quốc pḥng, đất an ninh;

c) Kết quả kiểm kê định kỳ đất quốc pḥng, đất an ninh bao gồm:

- Biểu số liệu hiện trạng sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh;

- Sơ đồ khoanh đất của từng điểm sử dụng đất quốc pḥng, an ninh thuộc từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Báo cáo kết quả kiểm kê đất quốc pḥng, đất an ninh;

d) Việc gửi báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất quốc pḥng, đất an ninh cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh như sau:

- Hồ sơ kết quả thống kê, kiểm kê đất đai được gửi gồm các tài liệu kết quả thống kê, kiểm kê đất quốc pḥng, đất an ninh ở địa phương theo quy định tại các điểm b, c khoản này;

- Thời gian gửi kết quả thống kê, kiểm kê đất quốc pḥng, đất an ninh cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là trước ngày 16 tháng 01 của năm sau năm thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai;

đ) Việc gửi kết quả thống kê, kiểm kê đất quốc pḥng, đất an ninh về Bộ Tài nguyên và Môi trường như sau:

- Hồ sơ kết quả thống kê, kiểm kê đất đai được gửi gồm biểu số liệu hiện trạng sử dụng đất quốc pḥng, đất an ninh của từng tỉnh và cả nước; báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất quốc pḥng, đất an ninh của cả nước theo quy định tại các điểm b, c khoản này;

- Thời gian gửi kết quả thống kê, kiểm kê: Trước ngày 16 tháng 02 của năm sau năm thực hiện thống kê đất đai (đối với kết quả thống kê đất đai); trước ngày 16 tháng 4 của năm sau năm thực hiện kiểm kê đất đai (đối với kết quả kiểm kê đất đai).

Mục 4. KIỂM TRA, GIAO NỘP, QUẢN LƯ KẾT QUẢ THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI ĐỊNH KỲ

Điều 22. Kiểm tra kết quả thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ

1. Nội dung kiểm tra gồm:

a) Mức độ đầy đủ của tài liệu, số liệu và tính pháp lư của hồ sơ kết quả thống kê, kiểm kê đất đai;

b) Tính đầy đủ, chính xác của việc khoanh vẽ các khoanh đất và xác định loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lư đất trên bản đồ kiểm kê đất đai của cấp xă;

c) Mức độ đầy đủ, chính xác của việc tổng hợp các khoanh đất trong Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai so với bản đồ kiểm kê đất đai và so với bản tổng hợp các trường hợp biến động đất đai đă được Ủy ban nhân dân cấp xă rà soát, xác nhận;

d) Tính chính xác trong việc tổng hợp số liệu trong các biểu thống kê, kiểm kê đất đai;

đ) Tính thống nhất số liệu giữa các biểu thống kê, kiểm kê đất đai với bản đồ kiểm kê đất đai của cấp xă; giữa các biểu số liệu thống kê, kiểm kê của từng cấp; giữa biểu số liệu với báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai;

e) Chất lượng báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất về mức độ đầy đủ, thống nhất các nội dung; chất lượng phân tích để phản ánh hiện trạng sử dụng đất; chất lượng nội dung đề xuất giải pháp quản lư, sử dụng đất;

g) Chất lượng bản đồ hiện trạng sử dụng đất về h́nh thức, mức độ đầy đủ của nội dung và các địa danh; sự thống nhất giữa màu và kư kiệu loại đất; mức độ chính xác các khoanh đất trên bản đồ; mức độ sai lệch diện tích các loại đất giữa bản đồ hiện trạng sử dụng đất với số liệu kiểm kê; tính thống nhất số liệu giữa biểu kiểm kê với các bảng, biểu đồ thuyết minh của bản đồ hiện trạng sử dụng đất của từng cấp (thực hiện đối với kiểm kê đất đai).

2. Trách nhiệm kiểm tra kết quả thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất quy định như sau:

a) Đơn vị, cá nhân trực tiếp thực hiện từng nhiệm vụ về thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất có trách nhiệm tự kiểm tra kết quả trong suốt quá tŕnh thực hiện và sau khi hoàn thành mỗi sản phẩm;

b) Ủy ban nhân dân cấp xă kiểm tra và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện của cấp xă trước khi phê duyệt;

c) Pḥng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra kết quả thực hiện của cấp xă trước khi tiếp nhận; kiểm tra và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện của cấp huyện trước khi tŕnh Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt;

d) Văn pḥng đăng kư đất đai kiểm tra kết quả thực hiện của cấp huyện trước khi tiếp nhận;

đ) Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện của cấp tỉnh trước khi tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;

e) Tổng cục Quản lư đất đai kiểm tra kết quả thực hiện của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và của Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an trước khi tiếp nhận; kiểm tra và chịu trách nhiệm về kết quả của cả nước trước khi tŕnh Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

g) Trường hợp Ủy ban nhân dân các cấp thuê đơn vị tư vấn thực hiện công việc về thống kê, kiểm kê đất đai th́ cơ quan tài nguyên và môi trường trực thuộc có trách nhiệm kiểm tra nghiệm thu sản phẩm để thanh lư hợp đồng theo quy định của pháp luật và quy định tại Thông tư này.

3. Việc kiểm tra kết quả thống kê, kiểm kê đất đai quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này phải được lập thành văn bản theo quy định tại Thông tư số 49/2016/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về công tác giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công tŕnh, sản phẩm trong lĩnh vực quản lư đất đai.

Điều 23. Hồ sơ giao nộp kết quả thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ

1. Hồ sơ giao nộp kết quả thống kê đất đai quy định như sau:

a) Hồ sơ của cấp xă giao nộp gồm:

- Bản đồ kiểm kê đất đai cấp xă đă được cập nhật chỉnh lư biến động (01 bộ dạng số) và bản tổng hợp các trường hợp biến động đất đai trong năm đă được Ủy ban nhân dân cấp xă rà soát thực tế, xác nhận (01 bộ giấy);

- Biểu số liệu thống kê đất đai (01 bộ giấy và 01 bộ số);

- Báo cáo kết quả thống kê đất đai (01 bộ giấy).

b) Hồ sơ của cấp huyện giao nộp gồm:

- Bản đồ kiểm kê đất đai cấp xă đă được cập nhật chỉnh lư biến động (01 bộ dạng số);

- Biểu số liệu thống kê đất đai cấp xă (01 bộ số);

- Biểu số liệu thống kê đất đai cấp huyện (01 bộ giấy và 01 bộ số);

- Báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp huyện (01 bộ giấy và 01 bộ số).

c) Hồ sơ của cấp tỉnh giao nộp gồm:

- Biểu số liệu thống kê đất đai cấp xă, huyện (01 bộ số);

- Biểu số liệu thống kê đất đai cấp tỉnh (01 bộ giấy và 01 bộ số);

- Báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp tỉnh (01 bộ giấy và 01 bộ số);

d) Hồ sơ kết quả thống kê đất đai của các vùng và cả nước gửi Thủ tướng Chính phủ gồm:

- Biểu số liệu thống kê đất đai (dạng giấy);

- Báo cáo kết quả thống kê đất đai (dạng giấy).

2. Hồ sơ giao nộp kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất quy định như sau:

a) Hồ sơ của cấp xă giao nộp gồm:

- Bản đồ kiểm kê đất đai cấp xă file diện tích tạo vùng kết nối dữ liệu của bản đồ và Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai kèm theo (01 bộ số);

- Bảng tổng hợp các trường hợp biến động trong kỳ kiểm kê do Văn pḥng Đăng kư đất đai gửi đến đă được Ủy ban nhân dân cấp xă rà soát thực tế, xác nhận (01 bộ giấy);

- Biểu số liệu kiểm kê đất đai (01 bộ giấy và 01 bộ số - nếu có);

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và Báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất (01 bộ giấy và 01 bộ số khuôn dạng *.DGN; file diện tích tạo vùng);

- Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai (01 bộ giấy);

b) Hồ sơ của cấp huyện gồm:

- Bản đồ kiểm kê đất đai và Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai kèm theo (01 bộ số);

- Biểu số liệu kiểm kê đất đai cấp xă (01 bộ giấy và 01 bộ số);

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xă (01 bộ số);

- Biểu số liệu kiểm kê đất đai cấp huyện (01 bộ giấy và 01 bộ số);

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện và Báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất (01 bộ giấy và 01 bộ số);

- Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp huyện (01 bộ giấy và 01 bộ số);

- Báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất (01 bộ giấy và 01 bộ số);

c) Hồ sơ của cấp tỉnh gồm:

- Bản đồ kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xă và Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai kèm theo (01 bộ số);

- Biểu số liệu kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện (01 bộ số);

- Biểu số liệu kiểm kê đất đai cấp tỉnh (01 bộ giấy và 01 bộ số);

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh và Báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất (01 bộ giấy và 01 bộ số);

- Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh (01 bộ giấy và 01 bộ số);

- Báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất (01 bộ giấy và 01 bộ số);

d) Hồ sơ của các vùng, cả nước gửi Thủ tướng Chính phủ gồm:

- Biểu số liệu kiểm kê đất đai của cả nước và các vùng phân theo tỉnh (01 bộ giấy);

- Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai của cả nước (01 bộ giấy);

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước (01 bộ giấy).

Điều 24. Lưu trữ, quản lư và cung cấp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ

1. Tài liệu kết quả thống kê, kiểm kê đất đai của các cấp xă, huyện, tỉnh và cả nước (dạng giấy và dạng số) nêu tại Điều 23 của Thông tư này được quản lư, lưu trữ lâu dài; bản đồ sử dụng để điều tra kiểm kê đă cập nhật, chỉnh lư biến động (dạng giấy) được quản lư đến thời điểm công bố kết quả kiểm kê đất đai.

2. Biểu số liệu, báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp xă được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xă và Pḥng Tài nguyên và Môi trường; bản đồ kiểm kê đất đai cấp xă (dạng số) được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xă, cơ quan tài nguyên và môi trường các cấp huyện, tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường; bản đồ sử dụng để điều tra kiểm kê đă cập nhật, chỉnh lư biến động (dạng giấy) được quản lư tại Ủy ban nhân dân cấp xă.

3. Tài liệu thống kê, kiểm kê đất đai của cấp huyện được lưu tại Pḥng Tài nguyên và Môi trường và Sở Tài nguyên và Môi trường.

4. Tài liệu thống kê, kiểm kê đất đai của cấp tỉnh được lưu tại Sở Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài nguyên và Môi trường.

5. Tài liệu thống kê, kiểm kê đất đai của vùng và cả nước được lưu tại Bộ Tài nguyên và Môi trường.

6. Việc quản lư và cung cấp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất được thực hiện theo quy định về quản lư và cung cấp dữ liệu hồ sơ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Chương III. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CHUYÊN ĐỀ

Điều 25. Kiểm kê đất đai chuyên đề

1. Kiểm kê đất đai chuyên đề là việc kiểm kê chuyên sâu về một hoặc một số chỉ tiêu loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lư đất quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Thông tư này và các nội dung khác có liên quan theo yêu cầu của quản lư nhà nước về đất đai trong từng thời kỳ.

2. Nội dung, phạm vi thực hiện kiểm kê đất đai chuyên đề được thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

3. Căn cứ quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc kiểm kê đất đai chuyên đề, Tổng cục Quản lư đất đai có trách nhiệm xây dựng tŕnh Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản hướng dẫn chỉ tiêu, biểu mẫu, phương pháp, kế hoạch thực hiện và hồ sơ giao nộp kết quả kiểm kê đất đai chuyên đề để tổ chức chỉ đạo, thực hiện theo yêu cầu.

Chương IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 26. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2019.

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

3. Băi bỏ Điều 21 của Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.

4. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung th́ thực hiện theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung.

Điều 27. Tổ chức thực hiện

1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo triển khai thực hiện Thông tư này.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ trong việc thực hiện và báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở địa phương bảo đảm yêu cầu chất lượng, thời gian thực hiện, thời điểm báo cáo kết quả gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại Thông tư này.

3. Tổng cục Quản lư đất đai có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

4. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện Thông tư này tại địa phương.

Trong quá tŕnh tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn pḥng Quốc hội;
- Văn pḥng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ṭa án nhân dân tối cao;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC, TCQLĐĐ (CKSQLSDĐ).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Phương Hoa

38. Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai (Có hiệu lực kể từ ngày 01/9/2021)

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG

-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2021/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2021

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TƯ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đt đai;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hi đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lư đt đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

1. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 15 như sau:

“a) MX là mă đơn vị hành chính cấp xă nơi có thửa đất, được thể hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về danh mục và mă số các đơn vị hành chính Việt Nam; trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho khu đất nằm trên nhiều đơn vị hành chính cấp xă th́ ghi theo mă của xă có phần diện tích lớn nhất; trường hợp cấp huyện không có đơn vị hành chính cấp xă th́ mă đơn vị hành chính cấp xă (MX) được thay thế bằng mă của đơn vị hành chính cấp huyện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về danh mục và mă số các đơn vị hành chính Việt Nam.

Trường hợp cấp Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh th́ ghi thêm mă của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định vào trước mă của xă, phường, thị trấn nơi có đất hoặc trước mă của đơn vị hành chính cấp huyện nơi có đất đối với cấp huyện không có đơn vị hành chính cấp xă;”

2. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 17 như sau:

“a) Hợp nhiều thửa đất thành một thửa đất mới; tách một thửa đất thành nhiều thửa đất mới phù hợp với quy định của pháp luật; thửa đất được tách ra đcấp riêng Giấy chứng nhận đối với trường hợp Giấy chứng nhận đă được cấp chung cho nhiều thửa;”

3. Sửa đổi, bổ sung điểm g khoản 2 Điều 17 như sau:

“g) Thay đổi toàn bộ các thông tin thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa chính; thay đổi diện tích đất ở trong thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở do xác định lại diện tích đất ở theo quy định;”

4. Sửa đổi, bổ sung khoản 16 Điều 18 như sau:

“16. Trường hợp Nhà nước thu hồi một phn diện tích của thửa đất đă được cấp Giấy chứng nhận th́ Giấy chứng nhận đă cấp được ghi "Nhà nước thu hồi... m2, diện tích c̣n lại là... m2 có số hiệu thửa là..., tài sản gắn liền với đất c̣n lại là... (ghi đối với trường hợp đă chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất), theo hồ sơ s... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư).

Trường hợp người sử dụng đất tặng cho một phần diện tích của thửa đất trên Giấy chứng nhận đă cấp cho một thửa đất để làm đường giao thông, thủy lợi hoặc công tŕnh công cộng khác th́ Giấy chứng nhận đă cấp được ghi Đă tặng cho ... m2 để làm... (đường giao thông hoặc thủy lợi hoặc công tŕnh công cộng khác) theo... (ghi tên và ngày tháng năm kư văn bản về việc tặng cho đất); diện tích c̣n lại là ... m2"; trường hợp người sử dụng đất tặng cho toàn bộ thửa đất th́ Giấy chứng nhận đă cấp được ghi "Đă tặng cho toàn bộ thửa đất để làm... (đường giao thông hoặc thủy lợi hoặc công tŕnh công cộng khác) theo... (ghi tên và ngày tháng năm kư văn bản về việc tặng cho đất)".

Trường hợp người sử dụng đất tặng cho một phần diện tích của một hoặc một số thửa đất, tặng cho một thửa đất hoặc một số thửa đất trên Giấy chứng nhận đă cấp chung cho nhiều thửa đất để làm đường giao thông, thủy lợi hoặc công tŕnh công cộng khác th́ Giấy chứng nhận đă cấp được ghi "Đă tặng cho ... m2 thuộc thửa đất số ... tờ bản đồ số... (ghi lần lượt diện tích, số hiệu thửa đất, số tờ bản đồ địa chính của từng thửa đất) để làm... (đường giao thông hoặc thủy lợi hoặc công tŕnh công cộng khác) theo... (ghi tên và ngày tháng năm kư văn bản về việc tặng cho đất); diện tích c̣n lại là ... m2 của thửa đất số ... tờ bản đồ số... (ghi lần lượt diện tích c̣n lại, số hiệu thửa đất, số tờ bản đồ địa chính của từng thửa đất đă tặng cho)"; trường hợp người sử dụng đất tặng cho toàn bộ các thửa đất trên Giấy chứng nhận cấp chung cho nhiều thửa đất th́ Giấy chứng nhận đă cấp được ghi "Đă tặng cho toàn bộ các thửa đất đlàm... (đường giao thông hoặc thủy lợi hoặc công tŕnh công cộng khác) theo... (ghi tên và ngày tháng năm kư văn bản về việc tặng cho đất)";”

5. Bổ sung khoản 19 vào Điều 18 như sau:

“19. Trường hợp trên Giấy chứng nhận đă cấp chung cho nhiều thửa đất, có thửa đất được tách ra để cấp riêng một Giấy chứng nhận th́ trên Giấy chứng nhận đă cấp ghi "Thửa đất... (ghi số thửa, số tờ bản đồ) diện tích...m2 được tách ra để cấp riêng Giấy chứng nhận; theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)".”

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 quy định về hồ sơ địa chính

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 (đă được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT và Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT) như sau:

“Điều 9. Hồ nộp khi thực hiện thủ tục đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất

1. Hồ sơ chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân để thực hiện "dồn điền đổi thửa" được nộp chung cho các hộ gia đ́nh, cá nhân chuyển đổi đất nông nghiệp, gồm có:

a) Đơn đăng kư, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04đ/ĐK ban hành kèm theo Thông tư này của từng hộ gia đ́nh, cá nhân;

b) Bản gốc Giấy chứng nhận đă cấp hoặc bản sao hợp đồng thế chp quyền sử dụng đất đối với trường hợp đất đang thế chấp tại tổ chức tín dụng;

c) Văn bản thỏa thuận về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân;

d) Phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp xă đă được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt;

đ) Biên bản giao nhận ruộng đất theo phương án "dồn điền đổi thửa" (nếu có).

2. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không thuộc trường hợp "dồn điền đổi thửa"; chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng gồm có:

a) Đơn đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.

Đối với trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân nhận chuyn quyền sử dụng đất nông nghiệp th́ phải thể hiện tng diện tích nhận chuyn quyền tại điểm 4 Mục I của Mẫu số 09/ĐK (Lư do biến động) như sau: "Nhận ... (ghi h́nh thức chuyn quyền sử dụng đất) ...m2 đất (ghi diện tích đất nhận chuyn quyền); tổng diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng do nhận chuyn quyền và đă đăng kư chuyển quyền sử dụng đất từ ngày 01/7/2007 đến trước ngày 01/7/2014 là ... m2 và từ ngày 01/7/2014 đến nay là ... m2 (ghi cụ thể diện tích nhận chuyn quyền theo từng loại đất, từng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)";

b) Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng theo quy định.

Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất th́ phải có đơn đề nghị được đăng kư thừa kế quyn sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế;

c) Bản gốc Giấy chứng nhận đă cấp;

d) Văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư;

đ) Văn bản của người sử dụng đất đồng ư cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn bng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất.

3. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục xóa đăng kư cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, gồm có:

a) Văn bản thanh lư hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có xác nhận đă được thanh lư hợp đồng;

b) Bản gốc Giấy chứng nhận đă cấp đối với trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế và trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gn lin với đất.

4. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đă được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định:

a) Trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gn lin với đất mà có hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền theo quy định nhưng bên chuyển quyền không trao Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển quyền, hồ sơ gồm:

- Đơn đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

- Hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền đă lập theo quy định;

b) Trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyn sử dụng đất nhưng không lập hợp đồng, văn bản chuyển quyền theo quy định, hồ sơ gồm:

- Đơn đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

- Bản gốc Giấy chứng nhận đă cấp;

- Giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có đủ chữ kư của bên chuyển quyền và bên nhận chuyển quyền.

5. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng kư biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lư nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công ty; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gn liền với đất của hộ gia đ́nh, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất, gồm có:

a) Đơn đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

b) Bản gốc Giấy chứng nhận đă cấp, trừ trường hợp thực hiện quyết định hoặc bản án của Ṭa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đă có hiệu lực thi hành hoặc thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo yêu cầu của Ṭa án nhân dân, cơ quan thi hành án mà không thu hồi được bản gốc Giấy chứng nhận đă cấp;

c) Một trong các loại giấy tờ gồm: Biên bản ḥa giải thành (trường hợp ḥa giải thành mà có thay đổi ranh giới thửa đất th́ có thêm quyết định công nhận của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền) hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai theo quy định của pháp luật; văn bản bàn giao tài sản thế chấp theo thỏa thuận (nếu có) và văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng thế chấp có nội dung thỏa thuận về xử lư tài sản thế chấp; văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng góp vốn có nội dung thỏa thuận về xử lư tài sản góp vốn và văn bản bàn giao tài sản góp vốn theo thỏa thuận; quyết định hoặc bản án của Ṭa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đă được thi hành có nội dung xác định người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; văn bản kết quả đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo yêu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản hoặc yêu cầu của Ṭa án nhân dân, cơ quan thi hành án đă được thi hành; hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận phân chia hoặc hợp nhất hoặc chuyển giao quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của tổ chức trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đi công ty; hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đ́nh hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu chung tài sản gn liền với đất;

d) Trường hợp phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của tổ chức phải có văn bản chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức theo quy định của pháp luật; trường hợp phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đ́nh phải có sổ hộ khẩu kèm theo; trường hợp phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ và chồng phải có sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận kết hôn hoặc ly hôn kèm theo.

6. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng kư biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được đổi tên; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gn liền với đất so với nội dung đă đăng kư, cấp Giy chứng nhận, gồm có:

a) Đơn đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

b) Bản gốc Giấy chứng nhận đă cấp;

c) Một trong các giấy tờ liên quan đến nội dung biến động:

- Văn bản công nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đối với trường hợp cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đ́nh thay đổi họ, tên;

- Bản sao sổ hộ khu đối với trường hợp thay đổi người đại diện là chủ hộ gia đ́nh; văn bản thỏa thuận của hộ gia đ́nh được Ủy ban nhân dân cấp xă xác nhận đối với trường hợp thay đi người đại diện là thành viên khác trong hộ;

- Văn bản thỏa thuận của cộng đồng dân cư được Ủy ban nhân dân cấp xă xác nhận đối với trường hợp cộng đồng dân cư đi tên;

- Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xă về t́nh trạng sạt lở tự nhiên đối với trường hợp giảm diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất do sạt lở tự nhiên;

- Chứng từ về việc nộp nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp Giấy chứng nhận đă cấp có ghi nợ hoặc chậm nộp nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp người sử dụng đất được miễn, giảm hoặc không phải nộp do thay đổi quy định của pháp luật;

- Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi hạn chế về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ghi trên Giấy chứng nhận đối với trường hợp có hạn chế theo quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; trường hợp có thay đổi hạn chế theo văn bản chuyển quyền sử dụng đất th́ phải có văn bản chấp thuận thay đổi hạn chế của người có quyền lợi liên quan, được Ủy ban nhân dân cấp xă xác nhận;

- Bản sao một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thể hiện nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin về tài sản gắn liền với đất đă ghi trên Giấy chứng nhận.

7. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đối với trường hợp chuyển từ h́nh thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất, gồm có:

a) Đơn đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

b) Bản gốc Giấy chứng nhận đă cấp;

c) Hợp đồng thuê đất đă lập;

d) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

8. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng kư xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng kư thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, gồm có:

a) Đơn đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

b) Bản gốc Giấy chứng nhận đă cấp của một bên hoặc các bên liên quan;

c) Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Ṭa án nhân dân về việc xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;

d) Sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.

9. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế, gồm có:

a) Đơn đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

b) Bản gốc Giấy chứng nhận đă cấp;

c) Bản sao Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư có thể hiện thời hạn hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án đầu tư phù hợp thời gian xin gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.

Trường hợp tổ chức trong nước đang sử dụng đất đthực hiện hoạt động đầu tư trên đất nhưng không thuộc trường hợp có Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đu tư th́ thhiện cụ thể lư do đề nghị gia hạn sử dụng đất tại điểm 4 của Đơn đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

d) Chứng từ đă thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nếu có).

10. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đ́nh, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu; thửa đất được tách ra từ Giấy chứng nhận đă cấp chung cho nhiều thửa đất để cấp riêng một Giấy chứng nhận gồm có:

a) Đơn đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.

Đối với trường hợp thửa đất được tách ra từ Giấy chứng nhận đă cấp chung cho nhiều thửa đất để cấp riêng một Giấy chứng nhận th́ không kê khai, không xác nhận các thông tin tại điểm 5 của mục I, các mục II và IV của Đơn đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

b) Bản gốc Giấy chứng nhận đă cấp.

11. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất, gồm có:

a) Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK;

b) Bản gốc Giấy chứng nhận đă cấp.

12. Hồ sơ nộp khi thực hiện đăng kư thế chấp, xóa đăng kư thế chấp thực hiện theo quy định về đăng kư giao dịch bảo đảm.

Trường hợp thuê, thuê lại đất của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và người sử dụng đất thuê, thuê lại đă trả tiền thuê đất một lần trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà người sử dụng đất đăng kư thế chấp quyền sử dụng đất hoặc thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất th́ hồ sơ đăng kư thế chấp phải có giấy tờ chứng minh chủ đầu tư đă nộp vào ngân sách số tiền thuê đất mà bên thuê, thuê lại đất đă trả một lần.

13. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục xác định lại diện tích đất ở cho hộ gia đ́nh, cá nhân đă được cấp Giấy chứng nhận, gồm có:

a) Đơn đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

b) Bản gốc Giấy chứng nhận đă cấp.

14. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng kư biến động đối với trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp, gồm có:

a) Đơn đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

b) Bản gốc Giấy chứng nhận đă cấp;

c) Văn bản của các thành viên trong hộ gia đ́nh sử dụng đất đồng ư đưa quyền sử dụng đất của hộ gia đ́nh vào doanh nghiệp đă được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật đối với trường hợp đất của hộ gia đ́nh;

d) Hợp đồng thuê đất đă kư của hộ gia đ́nh, cá nhân.

15. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo, gồm có:

a) Đơn đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

b) Bản gốc Giấy chứng nhận đă cấp.

16. Hồ sơ nộp khi xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đă cấp theo nhu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, gồm có:

a) Đơn đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

b) Bản gốc Giấy chứng nhận đă cấp;

c) Bản sao Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc Giấy chứng minh quân đội mới hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận;

d) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đă ghi trên Giấy chứng nhận.

17. Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 và 15 Điều này mà có thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đă cấp th́ người sử dụng đất nộp thêm các giấy tờ sau đây:

a) Bản sao Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc Giấy chứng minh quân đội mới hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận;

b) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đă ghi trên Giấy chứng nhận.”

2. Sửa đổi, bổ sung điểm u và điểm v khoản 2 Điều 19 như sau:

“u) Trường hợp thu hồi đất th́ thể hiện: "Nhà nước thu hồi đất theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)".

Trường hợp Nhà nước thu hồi một phần thửa đất th́ thể hiện: "Nhà nước thu hồi... m2, diện tích c̣n lại là... m2 có số hiệu thửa là..., tài sản gắn liền với đất c̣n lại là..., theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)".

Trường hợp người sử dụng đất tặng cho một phần diện tích của thửa đất đă được cấp Giấy chứng nhận để làm đường giao thông, thủy lợi hoặc công tŕnh công cộng khác th́ thhiện: "Đă tặng cho ... m2 để làm... (đường giao thông hoặc thủy lợi hoặc công tŕnh công cộng khác) theo... (ghi tên và ngày tháng năm kư văn bản về việc tặng cho đất), diện tích c̣n lại là... m2, theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)"; trường hợp người sử dụng đất tặng cho toàn bộ thửa đất th́ thể hiện: "Đă tặng cho toàn bộ thửa đất để làm... (đường giao thông hoặc thủy lợi hoặc công tŕnh công cộng khác) theo... (ghi tên và ngày tháng năm kư văn bản về việc tặng cho đất), theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)";

v) Trường hợp hợp thửa th́ thể hiện: "Hợp với các thửa đất số... (ghi số thứ tự các thửa đất cũ hợp thành thửa đất mới) thành thửa đất số... (ghi số thứ tự thửa đất mới hợp thành) theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)". Tại trang đăng kư của thửa đất mới th́ thhiện: "Hợp từ các thửa đất số... (ghi số thứ tự các thửa đất cũ hợp thành thửa đất mới) theo hồ sơ s... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)".

Trường hợp tách thửa th́ thhiện: "Tách thành các thửa đất số... (ghi lần lượt số thứ tự thửa đất được tách ra từ thửa đất cũ), theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)". Tại trang đăng kư của thửa đất mới được tách th́ thể hiện: "Tách từ thửa đất số... (ghi số thửa đất trước khi tách ra để chuyển quyền) theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)".

Trường hợp trên Giấy chng nhận đă cấp chung cho nhiều thửa đất, có thửa đất được tách ra để cấp riêng một Giấy chứng nhận th́ thể hiện: "Cấp sang GCN mới... (ghi số phát hành và số vào sổ của giấy chứng nhận mới) theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)";”.

3. Sửa đổi, bổ sung điểm w khoản 2 Điều 19 như sau:

“w) Trường hợp đo đạc lại mà dẫn đến thửa đất có thay đổi số thửa, diện tích thửa đất th́ thể hiện: "... (ghi loại thông tin có thay đổi) thay đổi từ... (ghi thông tin trước khi thay đổi) thành... (thể hiện lần lượt các thông tin có thay đổi) do đo đạc lại ngày... theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)".

Ví dụ: Trường hợp đo đạc mà có thay đổi số thửa 30 thành số 115, diện tích thửa đất thay đổi từ 600m2 thành 650m2 th́ ghi: "Số thửa đất thay đổi từ số 30 thành số 115; diện tích thay đổi từ 600m2 thành 650m2 do đo đạc lại ngày 15 tháng 10 năm 2013".

Trường hợp thay đổi tên đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới hành chính theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền th́ thể hiện: "Đi tên... (ghi tên đơn vị hành chính trước thay đổi) thành... (ghi tên mới của đơn vị hành chính)".

Ví dụ: Trường hợp thay đi tên đơn vị hành chính huyện Từ Liêm thành quận Bắc Từ Liêm th́ ghi: "Tên huyện thay đổi từ huyện Từ Liêm thành quận Bắc Từ Liêm".

Trường hợp thay đi diện tích đất ở trong thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở do xác định lại th́ thhiện: "Diện tích đất ở thay đi từ... (ghi thông tin trước khi thay đổi) thành... (thể hiện thông tin có thay đổi); diện tích đất... (thể hiện cụ thể diện tích các loại đất c̣n lại trong thửa đất sau khi xác định lại diện tích đất ở) thay đổi từ... (ghi thông tin trước khi thay đổi) thành... (thể hiện thông tin có thay đổi), theo hồ sơ số... (ghi mă hồ sơ thủ tục đăng kư)".

Ví dụ: Thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở được cấp Giấy chứng nhận với diện tích 100m2 đất ở, 200m2 đất trồng cây lâu năm, 300m2 đất trồng cây hàng năm. Nay xác định lại diện tích đất ở thành 200m2, c̣n lại 100m2 đất trồng cây lâu năm, 300m2 đất trồng cây hàng năm th́ ghi: "Diện tích đất ở thay đổi từ 100m2 thành 200m2, diện tích đất trồng cây lâu năm thay đổi từ 200m2 thành 100m2, diện tích đất trồng cây hàng năm là 300m2, theo hồ sơ số…”.”

4. Sửa đổi, bổ sung mục 3 của HƯỚNG DẪN LẬP SỔ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN tại Mẫu số 03/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT như sau:

“3. Giấy chứng nhận đă kư được vào sổ cấp GCN theo thứ tự liên tiếp tương ứng với thứ tự kư cấp GCN; đối với trường hợp sáp nhập đơn vị hành chính cấp xă theo quy định th́ thực hiện đánh số thứ tự tiếp theo của Sổ cấp Giấy chứng nhận của đơn vị hành chính cấp xă có số thứ tự lớn nhất; nội dung thông tin của hai GCN liên tiếp được chia cách bằng một đường thẳng gạch ngang bng mực đen.”

5. Sửa đổi, bổ sung mă của loại h́nh biến động theo số thứ tự 32 tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT như sau:

“Tách thửa hoặc hp thửa đất; thửa đất được tách ra để cấp riêng Giấy chứng nhận đối với trường hợp Giấy chứng nhận đă được cấp chung cho nhiều thửa.”

6. Bổ sung mă của loại h́nh biến động có số thứ tự 36 vào Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT như sau:

“Thay đổi diện tích đất ở trong thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở do xác định lại - Mă XD”

7. Sửa đổi cụm từ “08/ĐK” thành cụm từ “08a/ĐK và 08b/ĐK”.

Điều 3. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 quy định về bản đồ địa chính

1. Sửa đổi, bổ sung điểm 1.5 khoản 1 Điều 17 như sau:

“1.5. Việc chỉnh lư số thứ tự thửa đất, số thứ tự mảnh bản đồ địa chính được quy định như sau:

a) Trường hợp thửa đất mới phát sinh do tách thửa, hợp thửa th́ hủy bsố thứ tự thửa đất cũ, số thửa mới được đánh số tiếp theo số thứ tự thửa đất lớn nhất trong mảnh bản đồ.

Trường hợp ghép mảnh bản đồ khi sáp nhập xă, phường, thị trấn (gọi chung là xă) th́ số thứ tự các thửa đất trên mảnh bản đồ của xă sau khi sáp nhập mà có trụ sở Ủy ban nhân dân xă mới được giữ nguyên, số thứ tự các thửa đất trên mảnh bản đồ ghép vào được đánh lại tiếp theo số thứ tự thửa đất lớn nhất; lập “Bảng các thửa đất chỉnh lư” ở vị trí thích hợp trong hoặc ngoài khung bản đồ, trừ trường hợp chỉnh lư bản đồ địa chính trong cơ sở dữ liệu địa chính. Nội dung “Bảng các thửa đất chỉnh lư” phải thể hiện số thứ tự, mă loại đất và diện tích thửa đất tách, hợp đă được chỉnh lư và số thứ tự thửa, mă loại đất và diện tích mới của thửa đất đó sau chỉnh lư;

b) Trường hợp Nhà nước thu hồi một phần thửa đất mà phần thu hồi không tạo thành thửa đất mới và phần diện tích c̣n lại không bị chia cắt thành nhiều thửa đất th́ phần diện tích c̣n lại không thu hồi vẫn giữ nguyên số thứ tự thửa đất cũ;

c) Chỉnh lư số thứ tự mảnh bản đồ địa chính sau khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp xă:

- Trường hợp nhập xă: Số thứ tự các mảnh bản đồ địa chính của xă sau khi sáp nhập mà có trụ sở Ủy ban nhân dân xă mới được giữ nguyên, số thứ tự các mảnh bản đồ ghép vào được đánh lại tiếp theo số thứ tự mảnh bản đồ lớn nhất. Các yếu tố thông tin của bản đồ địa chính thuộc đơn vị hành chính xă cũ được ghi chú ngoài khung bản đồ; sổ mục kê và các tài liệu liên quan khác được chỉnh lư theo kết quả biên tập bản đồ. Đối với các mảnh bản đồ địa chính có đường địa giới xă cũ đi qua th́ thực hiện việc ghép mảnh bản đồ địa chính hoặc giữ nguyên mảnh bản đồ địa chính cũ.

- Trường hợp tách xă thành các xă riêng biệt: Thực hiện đánh lại hoặc giữ nguyên số thứ tự mảnh bản đồ địa chính theo từng xă mới. Chỉnh lư các thông tin bản đồ địa chính theo xă mới, các thông tin của bản đồ địa chính thuộc đơn vị hành chính xă cũ được ghi chú ngoài khung bản đồ, sổ mục kê và các tài liệu liên quan khác được chỉnh lư theo kết quả biên tập bản đồ.

- Trường hợp tách một phần xă đhợp nhất với xă khác: Giữ nguyên số thứ tự các mảnh bản đồ địa chính đối với phần diện tích c̣n lại của xă bị tách (phần diện tích không bị sáp nhập với xă khác) và số thứ tự các mảnh bản đồ địa chính của xă nhập (xă sáp nhập một phần diện tích của xă kia vào), chỉnh lư lại số thứ tự mảnh bản đồ địa chính đối với phần diện tích bị tách ra theo số tiếp theo số thứ tự mảnh bản đồ địa chính có số thứ tự lớn nhất của xă nhập. Các thông tin của bản đồ địa chính thuộc đơn vị hành chính xă cũ được ghi chú ngoài khung bản đồ; sổ mục kê và các tài liệu liên quan khác được chỉnh lư theo kết quả biên tập bản đồ.

- Trường hợp giải thể các xă chỉ c̣n cấp huyện (đơn vị hành chính cấp huyện không có xă): Thực hiện chỉnh lư các thông tin bản đồ địa chính theo đơn vị hành chính mới. Các thông tin của bản đồ địa chính thuộc đơn vị hành chính xă cũ được ghi chú ngoài khung bản đồ. Sổ mục kê và các tài liệu liên quan khác được chỉnh lư theo kết quả của bản đồ địa chính sau chỉnh lư. Trường hợp thực hiện đo đạc mới bản đồ địa chính, trích đo địa chính (trừ trường hợp trích đo địa chính phục vụ đăng kư đất đai, cấp Giấy chứng nhận đơn lẻ, thường xuyên hàng năm) th́ Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn mà pháp luật giao cho cấp huyện và cấp xă trên phạm vi địa bàn.”

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 21 như sau:

“1. Khi thực hiện đo đạc bản đồ địa chính phải lập thiết kế kỹ thuật - dự toán theo quy định tại Thông tư này, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này. Thiết kế kỹ thuật - dự toán phải được Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định trước khi tŕnh cơ quan quyết định đầu tư phê duyệt.

Thiết kế kỹ thuật - dự toán sau khi được phê duyệt phải nộp 01 bộ (dạng số) về Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tổng cục Quản lư đất đai) kèm theo Quyết định phê duyệt để kiểm tra việc thực hiện và theo dơi, giám sát.”

3. Bổ sung khoản 1a vào Điều 21 như sau:

“1a. Việc đo đạc lập, chỉnh lư bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất phải gắn với việc đăng kư đất đai, lập, chỉnh lư hồ sơ địa chính, lập cơ sở dữ liệu địa chính hoặc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất hoặc bồi thường, giải phóng mặt bằng hoặc giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai hoặc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.”

4. Sửa đổi, bổ sung điểm 7.1 khoản 7 Điều 22 như sau:

“7.1. Trường hợp trích đo địa chính thửa đất do Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất đối với nơi chưa lập Văn pḥng đăng kư đất đai (sau đây gọi chung là Văn pḥng đăng kư đất đai) để phục vụ đăng kư đất đai, cấp Giấy chứng nhận đơn lẻ, thường xuyên hàng năm th́ phải có chữ kư của người thực hiện đo đạc, người kiểm tra và kư duyệt của Giám đốc Văn pḥng đăng kư đất đai tại vị trí phần ngoài khung mảnh trích đo địa chính theo mẫu quy định tại điểm 4 Mục III của Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.

Trường hợp trích đo địa chính thửa đất do tổ chức có chức năng hành nghề đo đạc bản đồ địa chính khác thực hiện để phục vụ đăng kư đất đai, cấp Giấy chứng nhận đơn lẻ, thường xuyên hàng năm th́ phải có chữ kư và dấu của tổ chức thực hiện đo đạc; người kiểm tra trực thuộc Văn pḥng đăng kư đất đai; Giám đốc Văn pḥng đăng kư đất đai kư duyệt.”

Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất

Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:

“Điều 5. Xác định diện tích đất nông nghiệp để tính hỗ trợ ổn định đời sống; đất nông nghiệp được hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và t́m kiếm việc làm khi Nhà nước thu hồi đất

1. Diện tích đất nông nghiệp thu hồi để tính hỗ trợ ổn định đời sống quy định tại điểm b khoản 3 Điều 19 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP) được xác định theo từng quyết định thu hồi đất của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền, không cộng dồn diện tích đất nông nghiệp đă thu hồi của các quyết định thu hồi đất trước đó.

2. Diện tích đất nông nghiệp được hỗ trợ ổn định đời sống là diện tích đất nông nghiệp do hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng trong phạm vi xă, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi tại thời điểm có quyết định thu hồi đất.

3. Đất nông nghiệp được hỗ trợ ổn định đời sống; hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và t́m kiếm việc làm khi Nhà nước thu hồi đất, bao gồm:

a) Đất nông nghiệp có nguồn gốc được Nhà nước giao cho hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi thực hiện Nghị định số 64/CP ngày 27 tháng 9 năm 1993 của Chính phủ ban hành Bản quy định về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp; Nghị định số 85/1999/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 1999 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Bản quy định về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp và bổ sung việc giao đất làm muối cho hộ gia đ́nh và cá nhân sử dụng ổn định lâu dài; giao đất lâm nghiệp khi thực hiện Nghị định số 02/CP ngày 15 tháng 01 năm 1994 của Chính phủ ban hành Bản quy định về việc giao đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp; Nghị định số 163/1999/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 1999 của Chính phủ về việc giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đ́nh và cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; khoản 1 Điều 54 của Luật Đất đai năm 2013;

b) Đất nông nghiệp do hộ gia đ́nh, cá nhân thuộc đối tượng đủ điều kiện được giao đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật về đất đai đang sử dụng do nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho theo quy định của pháp luật, được Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có đất thu hồi xác nhận là đang trực tiếp sản xuất trên đất nông nghiệp đó;

c) Đất nông nghiệp do hộ gia đ́nh, cá nhân thuộc đối tượng đủ điều kiện được giao đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật về đất đai đang sử dụng không có giấy tờ về quyền sử dụng đất, không vi phạm pháp luật về đất đai, đủ điều kiện được bồi thường về đất, được Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có đất thu hồi xác nhận là đang trực tiếp sản xuất trên đất nông nghiệp đó;

d) Đất nông nghiệp do hộ gia đ́nh, cá nhân nhận giao khoán đất của nông, lâm trường quốc doanh để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản (không bao gồm đất rừng đặc dụng, rừng pḥng hộ), khi Nhà nước thu hồi mà thuộc đối tượng đang trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và có nguồn thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp trên đất đó;

đ) Đất nông nghiệp do hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng do nhận giao khoán đất của các công ty nông, lâm nghiệp được chuyển đổi từ các nông, lâm trường quốc doanh (không bao gồm đất rừng đặc dụng, rừng pḥng hộ) đang trực tiếp sản xuất nông nghiệp và có nguồn thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp trên đất đó;

e) Đất nông nghiệp do hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng do nhận giao khoán đất của tập đoàn sản xuất nông nghiệp, hợp tác xă nông nghiệp đang trực tiếp sản xuất nông nghiệp và có nguồn thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp trên đất đó.

4. Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất quy định tại khoản 2 Điều này bị thu hồi dưới 30% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng mà việc thu hồi đất ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất của người thu hồi đất th́ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ t́nh h́nh thực tế tại địa phương quyết định biện pháp hỗ trợ khác quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP cho phù hợp.”

Điều 5. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP của Chính phủ

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:

“Điều 3. Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đối với đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển

1. Đối với các địa phương mà quy hoạch tỉnh, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện chưa thể hiện nội dung sử dụng đối với đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven bin, trường hợp quy hoạch khu đất băi bồi ven sông, đất băi bồi ven bin thuộc địa giới hành chính của nhiều đơn vị hành chính cấp huyện th́ Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh), Ủy ban nhân dân quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, huyện, thị xă, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện) có trách nhiệm tổ chức việc rà soát để điều chỉnh, bổ sung vào quy hoạch tỉnh, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.

2. Quy hoạch tỉnh, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện có bin phải thhiện nội dung sử dụng đất có mặt nước ven biển theo quy định của pháp luật về đất đai.”

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 11 như sau:

“1. Các trường hợp chuyn mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng kư biến động, bao gồm:

a) Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;

b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;

c) Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;

d) Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;

đ) Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang các loại đất khác thuộc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công tŕnh sự nghiệp.”

Điều 6. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 61/2015/TT-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2015 quy định về cấp và quản lư Chứng chỉ định giá đất

1. Sửa đổi, bổ sung điểm b và điểm c khoản 1 Điều 3 như sau:

“b) Trang 2 in chữ màu đen gồm: ḍng chữ “BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯNG”; "TỔNG CỤC QUẢN LƯ ĐT ĐAI"; ảnh của định giá viên; "Có giá trị đến:" và "Số Chứng chỉ:".

Số Chứng chỉ bao gồm 07 chữ số, trong đó: 03 số đầu là số thứ tự của Chứng chỉ bắt đầu từ số 001 đến 999, tiếp theo là số hiệu của sổ Chứng chỉ gồm 2 chữ số bắt đầu từ 01 đến 10 và năm cấp Chứng chỉ gồm 2 chữ số cuối của năm cấp.

c) Trang 3 in chữ màu đen gồm: ḍng chữ Quốc hiệu; "CHỨNG CHỈ ĐỊNH GIÁ ĐẤT"; "TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC QUẢN LƯ ĐẤT ĐAI"; "Cấp cho ông/bà:"; "Ngày sinh:"; "Quốc tịch:"; "Số CMND/CCCD/Hộ chiếu"; "Ngày cấp"; "Nơi cấp"; "Được hành nghề tư vấn xác định giá đất trong phạm vi cả nước"; ngày, tháng, năm kư Chứng chỉ định giá đất; người kư Chứng chỉ định giá đất.”

2. Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 2 Điều 5 như sau:

“đ) Tổng cục Quản lư đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, đối với trường hợp đủ điều kiện cấp Chứng chỉ định giá đất th́ Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lư đất đai xem xét, quyết định cấp Chứng chỉ định giá đất trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Quyết định về việc cấp Chứng chỉ định giá đất theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này;”

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 6 như sau:

“2. Hồ sơ đề nghị cấp đổi, cấp lại Chứng chỉ định giá đất gồm có:

a) Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại Chứng chỉ định giá đất theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Giấy chứng nhận đă hoàn thành khóa bồi dưỡng về định giá đất trong thời hạn không quá 01 năm tính đến ngày đề nghị cấp đổi Chứng chỉ định giá đất đối với trường hợp cấp đi Chứng chỉ định giá đất (bản sao có chứng thực; trường hợp bản sao không có chứng thực th́ người đề nghị cấp đổi Chứng chỉ định giá đất phải mang bản chính để đối chiếu);

c) Chứng chỉ định giá đất đă cấp đối với trường hợp cấp đổi hoặc cấp lại Chứng chỉ định giá đất do bị mờ, rách, nát;

d) Hai (02) ảnh màu cỡ 4x6 cm chụp trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày đề nghị cấp đổi, cấp lại Chứng chỉ định giá đất.”

4. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 8 như sau:

“3. Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều này, Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lư đất đai xem xét, quyết định thu hồi Chứng chỉ định giá đất theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này.

Quyết định thu hồi Chứng chỉ định giá đất được gửi tới người bị thu hồi, cơ quan công tác của người bị thu hồi, đồng thời đăng trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Quản lư đất đai.”

5. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 11 như sau:

“2. Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lư đất đai có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp, cấp đi, cấp lại, thu hồi Chứng chỉ định giá đất; định kỳ báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về kết quả cấp, cấp đổi, cấp lại và thu hồi Chứng chỉ định giá đất trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.”

Điều 7. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 07/2015/TT-BTNMT ngày 26 tháng 02 năm 2015 quy định việc lập phương án sử dụng đất; lập hồ sơ ranh giới sử dụng đất; đo đạc, lập bản đồ địa chính; xác định giá thuê đất; giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với công ty nông, lâm nghiệp

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:

“Điều 8. Các bước xử lư quỹ đất bàn giao cho địa phương

1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ tŕ tổ chức đo đạc xác định cụ thể quỹ đất bàn giao cho địa phương theo đề án hoặc phương án sắp xếp, đổi mới và phát triển công ty nông, lâm nghiệp, phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường lập hồ sơ thu hồi đất tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kư quyết định thu hồi đất.

3. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc xây dựng phương án sử dụng đất đối với quỹ đất bàn giao cho địa phương thuộc địa giới hành chính ḿnh quản lư và gửi Sở Tài nguyên và Môi trường.

4. Cơ quan tài nguyên và môi trường lập hồ sơ tŕnh Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng theo phương án sử dụng đất đă được phê duyệt; kư hợp đồng cho thuê đất đối với trường hợp thuê đất; chỉnh lư bản đồ địa chính (nếu có) để cấp Giấy chứng nhận, bàn giao đất trên thực địa và cập nhật hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt nội dung phương án sử dụng đối với quỹ đất bàn giao cho địa phương phù hợp với thực tế quản lư, sử dụng đất của địa phương và đảm bảo các nguyên tắc sau:

a) Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

b) Phù hợp với quy định của pháp luật đất đai về phân loại đất, đối tượng sử dụng đất, h́nh thức sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, hạn mức sử dụng đất, điều kiện để công nhận quyền sử dụng đất;

c) Giải quyết nhu cầu sử dụng đất cho các đối tượng ưu tiên theo quy định tại Điều 46 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai và Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp;

d) Việc giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất được thực hiện công khai, dân chủ, khách quan, trung thực, b́nh đẳng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người liên quan.”

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:

“Điều 10. Việc giao đất, cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận đối với công ty nông, lâm nghiệp

Trên cơ sở đề án hoặc phương án sắp xếp, đổi mới và phát triển công ty nông, lâm nghiệp; phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm lập hồ sơ tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc giao đất, cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận đối với công ty nông, lâm nghiệp.”

Điều 8. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 8 Điều 7 (bổ sung Điều 9b vào Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT) như sau:

“8. Bổ sung Điều 9b như sau:

Điều 9b. Đăng kư quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho tổ chức, cá nhân mua bán nợ theo quy định tại Nghị quyết số 42/2017/QH14 ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Quốc hội

1. Việc đăng kư quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho tổ chức, cá nhân mua bán nợ mà quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có nguồn gốc từ khoản nợ xấu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo Nghị quyết số 42/2017/QH14 ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Quốc hội được thực hiện trong trường hợp các giao dịch thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đă được thực hiện phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan; việc mua bán nợ là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất bảo đảm theo đúng quy định của pháp luật về mua bán nợ.

2. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng kư quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, gồm có:

a) Đơn đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

b) Bản gốc Giấy chứng nhận đă cấp;

c) Văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng thế chấp có nội dung thỏa thuận về xử lư tài sản thế chấp là bên nhận thế chấp, bên nhận bảo lănh được nhận chính tài sản bảo đảm đó;

d) Văn bản về việc mua bán nợ theo quy định của pháp luật về mua bán nợ có nội dung thỏa thuận về việc tổ chức, cá nhân mua nợ được kế thừa quyền và nghĩa vụ của bên nhận thế chấp, bên nhận bảo lănh đă giao kết trong hợp đồng thế chấp, hợp đồng bảo lănh;

đ) Văn bản về việc bàn giao tài sản mua bán nợ hoặc văn bản giải quyết của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đối với trường hợp không thỏa thuận được việc bàn giao tài sản mua bán nợ hoặc biên bản thu giữ tài sản theo quy định tại khoản 5 Điều 7 của Nghị quyết số 42/2017/QH14 ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Quốc hội về thí điểm xử lư nợ xấu.”

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 9 như sau:

“1. Bổ sung Điều 5a và Điều 5b như sau:

Điều 5a. Hồ sơ tŕnh Thủ tướng Chính phủ chấp thuận việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ và đất rừng đặc dụng đthực hiện dự án

1. Hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để thẩm định, gồm có:

a) Tờ tŕnh của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu số 03a ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công mà tại thời điểm gửi hồ sơ văn bản đó c̣n hiệu lực thực hiện, trừ trường hợp không phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc không phải thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công;

c) Quyết định phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện và Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trích lục bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện do Sở Tài nguyên và Môi trường lập, kư và đóng dấu xác nhận;

d) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 62 của Luật Đất đai;

đ) Phương án trồng rừng thay thế đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc văn bản hoàn thành trách nhiệm nộp tiền trồng rừng thay thế theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp đối với dự án chuyn mục đích sử dụng đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng hoặc phương án sử dụng tầng đất mặt theo quy định của Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác đối với dự án chuyn mục đích sử dụng đất trồng lúa.

2. Hồ sơ do Bộ Tài nguyên và Môi trường lập đtŕnh Thủ tướng Chính phủ, gồm có:

a) Văn bản Bộ Tài nguyên và Môi trường tŕnh Thủ tướng Chính phủ;

b) Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này;

c) Biên bản họp Hội đồng thẩm định việc chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư do Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ tŕ, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các bộ, ngành có liên quan tổ chức (nếu có).

3. Hồ sơ thẩm định việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng tŕnh Thủ tướng Chính phủ khi chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 32 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đầu tư gồm các thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 31 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP, các hồ sơ quy định tại điểm c và điểm đ khoản 1 Điều này, văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có nội dung xác định các chỉ tiêu sử dụng đất c̣n lại đến thời điểm đề xuất dự án và việc chấp hành quy định pháp luật về đất đai của chủ đầu tư.

Điều 5b. Hồ sơ tŕnh Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ và đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án

1. Hồ sơ do Sở Tài nguyên và Môi trường lập để tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, gồm có:

a) Tờ tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu số 03b ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Các giấy tờ quy định tại điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều 5a của Thông tư này.

2. Hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập để tŕnh Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, gồm có:

a) Văn bản tŕnh Hội đồng nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu số 03c ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này.”

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 11 như sau:

“Điều 6a. Bồi thường, hỗ trợ đối với phần diện tích đất c̣n lại sau thu hồi không đủ điều kiện đtiếp tục sử dụng

1. Tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở khi Nhà nước thu hồi đất mà phần diện tích đất c̣n lại của thửa đất sau thu hồi không đủ điều kiện đtiếp tục sử dụng theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nếu người sử dụng đất có đơn đề nghị thu hồi đất th́ Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định thu hồi đất và thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ theo quy định của pháp luật.

2. Kinh phí bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này phải được thhiện trong phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và được tính vào kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án đầu tư.”

Điều 9. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất

1. Sửa đổi, bổ sung mục 2.2.5.6. tại Phụ lục 01 như sau:

“2.2.5.6. Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản là đất để thăm ḍ, khai thác, chế biến khoáng sản gắn liền với khu vực khai thác khoáng sản, đất xây dựng các công tŕnh phục vụ cho hoạt động khoáng sản (kể cả trụ sở, nhà nghỉ giữa ca và các công tŕnh khác phục vụ cho người lao động gắn liền với khu vực khai thác khoáng sản) và hành lang an toàn trong hoạt động khoáng sản (bao gồm cả khoáng sản là đất, đá, cát, sỏi sử dụng để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm, sứ, thủy tinh đă được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản).”

2. Sửa đổi, bổ sung mục 2.2.5.7. tại Phụ lục số 01 như sau:

“2.2.5.7. Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm là đất để khai thác nguyên liệu đất, đá, cát, sỏi (trừ trường hợp đất, đá, cát, sỏi là khoáng sản sử dụng để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm, sứ, thủy tinh đă được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản) và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm, sứ, thủy tinh gắn liền với khu vực khai thác.”

Điều 10. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Tổng cục Quản lư đất đai chịu trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc thực hiện Thông tư này.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện Thông tư này ở địa phương.

4. Trong quá tŕnh thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc th́ các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường đxem xét, giải quyết.

Điều 11. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành ktừ ngày 01 tháng 9 năm 2021.

2. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng mà đă nộp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo đúng quy định trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành th́ không phải lập lại hồ sơ theo quy định tại Thông tư này. Đến thời điểm kết thúc kỳ quy hoạch sử dụng đất năm 2020 mà các chỉ tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chưa thực hiện hết th́ Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo đưa vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện để phê duyệt và thực hiện cho đến khi quy hoạch sử dụng đất kỳ tiếp theo được phê duyệt.

3. Đối với các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng đă được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận trong chỉ tiêu sử dụng đất c̣n lại mà chưa thực hiện hết của kỳ quy hoạch sử dụng đất năm 2020 th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo cập nhật nhu cầu sử dụng đất vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện tŕnh cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt để tiếp tục tổ chức thực hiện; đồng thời cập nhật vào quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 theo quy định của pháp luật.

4. Đối với phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp, phương án sử dụng đất bàn giao cho địa phương đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành th́ được tiếp tục thực hiện và không phải thực hiện theo quy định của Thông tư này.

Đối với phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp, phương án sử dụng đất bàn giao cho địa phương chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành th́ phải thực hiện theo quy định của Thông tư này.

5. Đối với trường hợp nộp hồ sơ thực hiện thủ tục đăng kư đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận mà có yêu cầu thành phần là bản sao Giy chứng minh nhân dân hoặc Giấy chứng minh quân đội hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ khác chứng minh nhân thân th́ cơ quan tiếp nhận hồ sơ sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư mà không yêu cầu người nộp hồ sơ phải nộp các giấy tờ này để chứng minh nhân thân trong trường hợp dữ liệu quốc gia về dân cư được chia sẻ và kết nối với dữ liệu của các ngành, các lĩnh vực (trong đó có lĩnh vực đất đai).

6. Đối với địa bàn cấp huyện không có đơn vị hành chính cấp xă th́ hồ sơ địa chính được lập theo đơn vị hành chính cấp huyện; đối với hồ sơ thực hiện thủ tục mà có nội dung xác nhận của đơn vị hành chính cấp xă th́ Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc xác nhận hoặc phân cấp, ủy quyền thực hiện việc xác nhận theo quy định của pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc thành lập đơn vị hành chính cấp huyện.

7. Chuyển khoản 5 Điều 11 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT (được bổ sung theo quy định tại khoản 10 Điều 7 của Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT) thành khoản 7 Điều 11 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

8. Thông tư này băi bỏ khoản 1 Điều 19, khoản 3 Điều 20 của Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT; Điều 4, các khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 7, khoản 1 Điều 11 và khoản 1 Điều 12 của Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT; khoản 6 Điều 1 Thông tư số 24/2019/TT-BTNMT.

9. Bổ sung Mẫu số 04đ/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT; thay thế Mẫu số 03a, bổ sung mẫu 03b, 03c, bảng 01, 02 kèm theo mẫu 3a, 3b, 3c và bảng 03 kèm theo mẫu 3a ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT; thay thế Phụ lục số 01, 05, 06 ban hành kèm theo Thông tư số 61/2015/TT-BTNMT./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn pḥng Trung ương Đảng;
- Văn pḥng Quốc hội;
- Văn pḥng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- T
̣a án nhân dân tối cao;
-
UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn th
;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ, C
ng TTĐT Bộ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản
QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo;
Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- C
ng TTĐT Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu VT, Vụ PC, TCQLĐĐ.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Minh Ngân

 

PHỤ LỤC VÀ CÁC MẪU

(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 ca Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

STT

Tên mẫu, phụ lục

Nội dung

1

Mẫu số 03a

Tờ tŕnh đề nghị Thủ tướng Chính phủ chấp thuận việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng đthực hiện dự án

2

Mẫu số 03b

Tờ tŕnh y ban nhân dân tỉnh vviệc chuyn mục đích sử dụng đất trng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng đthực hiện dự án

3

Mẫu số 03c

Tờ tŕnh Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua việc chuyn mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rng đặc dụng để thực hiện dự án

4

Bảng 01 kèm theo mẫu 3a, 3b, 3c

Tổng hợp kết quả chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương

5

Bảng 02 kèm theo mẫu 3a, 3b, 3c

Tổng hợp kết quả chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện/quận/thị xă/thành phố ..., tỉnh ...

6

Bảng 03 kèm theo mẫu 3a

Đxuất việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng đthực hiện dự án ...

7

Mẫu số 04đ/ĐK

Đơn đăng kư, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gn liền với đất

8

Phụ lục số 01

Mẫu chứng chỉ định giá đất

9

Phụ lục số 05

Quyết định về việc cấp chứng chỉ định giá đất

10

Phụ lục số 06

Quyết định về việc thu hồi chứng chỉ định giá đất

 

Mẫu số 03a. Tờ tŕnh đề nghị Thủ tướng Chính phủ chấp thuận việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án

ỦY BAN NHÂN DÂN…….1
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …

..., ngày tháng năm ...

 

TỜ TR̀NH

V/v chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương ... để thực hiện dự án2

Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ

Căn cứ pháp lư...; 3

Căn cứ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ... đă được quyết định, phê duyệt tại 4...

Thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xă hội năm ... và căn cứ kết quả rà soát thực tế, Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương ... đề nghị Thủ tướng Chính phủ chấp thuận việc chuyn mục đích sử dụng đất trng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng pḥng hộ, cụ th như sau:

I. T́nh h́nh chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn

1. Tổng chỉ tiêu đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng pḥng hộ được chuyển mục đích sử dụng trên địa bàn theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt5

2. Kết quả thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng pḥng hộ6

2.1. Những kết quả đạt được

(Theo bảng 01, 02 kèm theo Tờ tŕnh)

2.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân

II. Đnghị chuyn mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng năm ... đthực hiện dự án.

1. Căn cứ đề xuất việc chuyển mục đích sử dụng đất

1.1. Nhu cầu chuyn mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng đthực hiện dự án

1.2. Đánh giá việc tuân thủ các quy định của pháp luật về việc chuyn mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng

1.3. Đánh giá sự phù hợp của việc sử dụng đất thực hiện dự án về vị trí, diện tích, loại đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được phê duyệt

(1) Trong thời gian Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030 chưa được phê duyệt th́ đánh giá việc chuyn mục đích sử dụng đất ... đthực hiện dự án ... nêu trên so với chỉ tiêu quy hoạch chưa thực hiện hết của kỳ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đến 2020 (tính đến thời điểm lập Tờ tŕnh của y ban nhân dân cp tỉnh) theo quy định tại khoản 8 Điều 49 Luật Đất đai (được sửa đi, bổ sung tại Điều 6 Luật sửa đi, bsung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch), cụ thể:

- Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến 31 tháng 12 năm 2020;

- Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu có liên quan đến dự án đến thời điểm tŕnh Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích;

- Đánh giá vị trí, diện tích, loại đất hiện trạng khu vực thực hiện dự án, loại đất quy hoạch khu vực thực hiện dự án và tên dự án theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được phê duyệt;

- Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ... cam kết chịu trách nhiệm tiếp tục cập nhật quỹ đất thực hiện dự án, công tŕnh nêu trên vào quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021-2030, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh 5 năm (2021-2025) theo quy định của pháp luật và chỉ được phép thực hiện sau khi quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

(2) Trong thi gian Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021-2030 chưa được phê duyệt th́ đánh giá việc chuyn mục đích sử dụng đất... đthực hiện dự án ... nêu trên so với chỉ tiêu quy hoạch chưa thực hiện hết của kỳ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đến 2020 (tính đến thời điểm lập Tờ tŕnh của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh); so với hồ sơ lập Quy hoạch sử dng đất cấp huyện thời kỳ 2021-2030 đang thực hiện (vị trí, diện tích, loại đất và tên dự án nếu có).

(3) Trong thời gian Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện của năm đang xin chuyển mục đích chưa được phê duyệt, điều chỉnh th́ đánh giá so với Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện của năm trước đă được phê duyệt (vị trí, diện tích, loại đất và tên dự án).

(Đánh giá theo bảng 03 kèm theo Tờ tŕnh)

1.4. Đánh giá sự phù hợp của việc sử dụng đất thực hiện dự án với quy hoạch các ngành, lĩnh vực khác

2. Đxuất chuyn mục đích sử dụng đất đthực hiện dự án đầu tư7

2.1. Tên dự án

2.2. Tổng diện tích đất thực hiện dự án: ... ha, trong đó:

a) Diện tích đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng pḥng hộ cn chuyn mục đích sử dụng để thực hiện dự án: ... ha, cụ thể:

- Đất trồng lúa: ... ha;

- Đất rừng pḥng hộ: ... ha;

- Đất rừng đặc dụng: ... ha.

b) Vị trí thực hiện xác định theo trích lục bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp huyện ...

Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố đă rà soát, thm định nhu cầu sử dụng đất của các dự án; chịu trách nhiệm và bảo đảm về tính chính xác giữa hồ sơ và thực địa, sự phù hợp của việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được phê duyệt và tính khả thi trên thực tế. Nếu được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, Ủy ban nhân dân tỉnh ... cam kết tổ chức thực hiện nghiêm túc, thường xuyên theo dơi, kim tra và xử lư kịp thời vi phạm (nếu có).

Ủy ban nhân dân tỉnh/ thành phố ... kính tŕnh Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn pḥng Chính phủ;
- Các Bộ: TNMT, NNPTNT;
- Các Sở: TNMT, NNPTNT;

- …
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

____________________

1 Ghi tên tnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất

2 Ghi tên dự án lấy vào đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng

3 Liệt kê cụ thể các văn bn quy phạm pháp luật liên quan đến việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng pḥng hộ.

4 Ghi số hiệu, ngày, tháng, năm của văn bản và cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.

5 Ghi lần lượt và cụ thể đối với từng loại đất chuyển mục đích sử dụng.

6 Đánh giá kết quả thực hiện đi với từng loại đất so với chtiêu được duyệt và cụ thể đi với từng loại đất chuyển mục đích sử dụng (tổng diện tích đất và số lượng dự án).

7 Nêu cụ thể vị trí, diện tích của từng dự án cần loại đất cần chuyển mục đích sử dụng để thực hiện dự án.

 

Mẫu số 03b. Tờ tŕnh Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương về việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án8

ỦY BAN NHÂN DÂN ……..
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG

-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …

…, ngày tháng ... năm ...

 

T TR̀NH

Về việc chuyn mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn huyện/quận/thị xă/thành phố ... để thực hiện dự án 9

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ...

Căn cứ pháp lư...;

Căn cứ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất... đă được quyết định, phê duyệt tại ...

Thực hiện kế hoạch phát trin kinh tế - xă hội năm ... và căn cứ kết quả rà soát thực tế, Sở Tài nguyên và Môi trường ... tŕnh Ủy ban nhân dân tỉnh/ thành phố ... về việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng pḥng hộ, cụ thể như sau:

I. T́nh h́nh chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn

1. Tổng chỉ tiêu đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng pḥng hộ được chuyển mục đích sử dụng trên địa bàn theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt10

2. Kết quả thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng pḥng hộ11

2.1. Những kết quả đạt được

(Theo bảng 01, 02 kèm theo Tờ tŕnh)

2.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân

II. Đnghị chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng h, đất rừng đặc dụng năm ... để thực hiện dự án.

1. Căn cứ đề xuất việc chuyển mục đích sử dụng đất

1.1. Nhu cầu chuyn mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng đthực hiện dự án

1.2. Căn cứ pháp lư của việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng

1.3. Sự phù hợp của việc sử dụng đất thực hiện dự án vvị trí, diện tích, loại đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được phê duyệt

(1) Trong thời gian Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030 chưa được phê duyệt th́ đánh giá việc chuyển mục đích sử dụng đất ... để thực hiện dự án ... nêu trên so với chỉ tiêu quy hoạch chưa thực hiện hết của kỳ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đến 2020 (tính đến thời điểm lập Tờ tŕnh của Sở Tài nguyên và Môi trường) theo quy định tại khoản 8 Điều 49 Luật Đất đai (được sửa đổi, bổ sung tại Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch), cụ thể:

- Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến 31 tháng 12 năm 2020;

- Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu có liên quan đến dự án đến thời điểm tŕnh Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích;

- Đánh giá vị trí, diện tích, loại đất hiện trạng khu vực thực hiện dự án, loại đất quy hoạch khu vực thực hiện dự án và tên dự án theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được phê duyệt;

- Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ... cam kết chịu trách nhiệm tiếp tục cập nhật quỹ đất thực hiện dự án, công tŕnh nêu trên vào quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021-2030, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh 5 năm (2021-2025) theo quy định của pháp luật và chỉ được phép thực hiện sau khi quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

(2) Trong thời gian Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021-2030 chưa được phê duyệt th́ đánh giá việc chuyn mục đích sử dụng đất... đthực hiện dự án ... nêu trên so với chỉ tiêu quy hoạch chưa thực hiện hết của kỳ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đến 2020 (tính đến thời điểm lập Tờ tŕnh của Sở Tài nguyên và Môi trường); so với hồ sơ lập Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021-2030 đang thực hiện (vị trí, diện tích, loại đất và tên dự án nếu có).

(3) Trong thời gian Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện của năm đang xin chuyển mục đích chưa được phê duyệt, điều chỉnh th́ đánh giá so với Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện của năm trước đă được phê duyệt (vị trí, diện tích, loại đất và tên dự án).

1.4. Sự phù hp của việc sử dụng đất thực hiện dự án với quy hoạch các ngành, lĩnh vực khác

2. Đ xut chuyển mục đích sử dụng đất đthực hiện dự án đầu tư

STT

Tên dự án

Vị trí thực hin d án12

Diện tích đất thực hiện dự án (ha)

Trong đó

Ghi chú (Ghi số, thời gian, thẩm quyền, trích yếu văn bản)

Đất trồng lúa (ha)

Đất rừng pḥng hộ (ha)

Đất rừng đặc dụng (ha)

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

Dự án A

 

 

 

 

 

 

2

Dự án B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sở Tài nguyên và Môi trường đă chủ tŕ, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xă/thành phố ... rà soát nhu cầu sử dụng đất của dự án nêu trên. Kính tŕnh Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ... xem xét tŕnh Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố thông qua./.

 

Nơi nhận:

GIÁM ĐC SỞ

____________________

8 Đối với dự án sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa, dưới 20 ha đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng

9 Ghi tên dự án lấy vào đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng

10 Ghi lần lượt và cụ thể đối với từng loại đất chuyển mục đích sử dụng.

11 Đánh giá kết quả thực hiện đối với từng loại đất so với chỉ tiêu được duyệt và cụ thđối với từng loại đất chuyển mục đích sử dụng (tổng diện tích đất và số lượng dự án).

12 Vị trí thực hiện xác định theo bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện ...

 

Mẫu số 03c. Tờ tŕnh Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án13

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ …
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/

…, ngày … tháng … năm …

 

TỜ TR̀NH

Về việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng trên đa bàn ... để thực hiện dự án 14

Kính gửi: Hội đồng nhân dân dân tỉnh/thành phố ...

Theo nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng của các huyện/quận/thành phố/thị xă; kết quả đối chiếu sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đề xuất của Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân tnh/thành phố trực thuộc Trung ương ... kính tŕnh Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ... xem xét, thông qua việc chuyn mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án, cụ thể như sau:

1. Căn cứ pháp luật để tŕnh Hội đồng nhân dân ...

Căn cứ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 58 Luật Đt đai năm 2013, Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phtrực thuộc Trung ương ... kính tŕnh Hội đng nhân dân tỉnh/thành phtrực thuộc Trung ương ... ban hành Nghị quyết về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng pḥng hộ trên địa bàn ……………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

2. T́nh h́nh chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn

2.1. Tổng chỉ tiêu đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng pḥng hộ được chuyển mục đích sử dụng trên địa bàn theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt15

2.2. Kết quthực hiện việc chuyn mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng pḥng hộ16

a) Nhng kết quả đạt được

(Theo bảng 01, 02 kèm theo Tờ tŕnh)

b) Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân

3. Nội dung tŕnh xin ư kiến Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố ...

3.1. Đxuất chuyn mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng h, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án.

a) Căn cứ đề xuất việc chuyển mục đích sử dụng đất

- Nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án.

- Căn cứ pháp lư của việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng.

- Sự phù hợp của việc sử dụng đất thực hiện dự án về vị trí, diện tích, loại đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được phê duyệt.

- Sự phù hợp của việc sử dụng đất thực hiện dự án với quy hoạch các ngành, lĩnh vực khác.

b) Đề nghị chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất đthực hiện dự án đầu tư17

STT

Tên Dự án

Vị trí thực hin d án18

Diện tích đất thực hiện dự án (ha)

Trong đó

Ghi chú (Ghi số, thời gian, thẩm quyền, trích yếu văn bản)

Đất trồng lúa (ha)

Đất rừng pḥng hộ (ha)

Đất rừng đặc dụng (ha)

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

Dự án A

 

 

 

 

 

 

2

Dự án B

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

c) Sau khi được Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố ... thng nhất thông qua, y ban nhân dân tỉnh/thành phố ... có trách nhiệm tchức thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy định của Luật Đất đai năm 2013.

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

3.2. Nội dung khác (nếu có):

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

y ban nhân dân tỉnh/thành phố ... kính tŕnh Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố xem xét, quyết định./.

 

 

Nơi nhận:

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

___________________

13 Đối với dự án sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa, dưới 20ha đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng

14 Ghi đơn vị hành chính nơi có đất và ghi tên dự án lấy vào đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng

15 Ghi lần lượt và cụ thể đối với từng loại đất chuyển mục đích sử dụng.

16 Đánh giá kết quả thực hiện đối với từng loại đất so với chtiêu được duyệt và cụ th đi với từng loại đất chuyển mục đích sử dụng (tổng diện tích đất và số lượng dự án).

17 Nêu cụ thể vị trí, diện tích của từng dự án cần loại đất cần chuyển mục đích sử dụng để thực hiện dự án.

18 Vị trí thực hiện xác định theo bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cp huyện ...

 

BẢNG 01 (Kèm theo Mẫu số 03a, 03b, 03c): TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PH̉NG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG THEO QUY HOẠCH19, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH/THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG ...

(Kèm theo Tờ tŕnh s..., ngày... tháng... năm ... của ...)

STT

Hạng mục

Đất trồng lúa (ha)

Đất rừng pḥng hộ (ha)

Đất rừng đặc dụng (ha)

Ghi chú (Ghi số, thời gian, thẩm quyền, trích yếu văn bản)

 

 

 

Toàn tỉnh

Trong đó

Toàn tỉnh

Trong đó

Toàn tỉnh

Trong đó

 

 

 

 

Huyện20

....

….

 

Huyện20

....

….

 

Huyện20

....

….

 

 

 

 

1

Chtiêu đă được phê duyệt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Chỉ tiêu đă được phê duyệt theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Chỉ tiêu điều chỉnh do đă được thay đổi địa điểm và số lượng dự án trong cùng một loại đất nhưng không làm thay đổi về chỉ tiêu và khu vực sử dụng đất theo chức năng sử dụng trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đă được phê duyệt21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Kết quả thực hiện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trong các dự án đă được Quốc hội chấp thuận chủ trương đu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trong các dự án đă được Thtướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Diện tích đă được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.4

Diện tích đă được Hội đồng nhân dân tnh chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.5

Diện tích đă chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp c̣n lại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Diện tích đất đă được Thủ tưng Chính ph, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh cho phép chuyn mục đích sử dụng đất nhưng sau 03 năm không thực hiện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Diện tích đất c̣n lại chưa chuyển mục đích sử dụng đất

(4 = 1 - 2 + 3)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

____________________

19 Ghi theo quy hoạch tỉnh đối với trường hợp đă được phê duyệt quy hoạch tỉnh;

20 Chtổng hợp sliệu trên địa bàn huyện thực hiện dự án.

21 Theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 7 Nghị định s43/2014/NĐ-CP; khoản 3 Điều 1 Nghị định s 148/2020/NĐ-CP.

 

BẢNG 02 (Kèm theo Mẫu số 03a, 03b, 03c): TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PH̉NG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG THEO QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN/ QUẬN/ THỊ XĂ/ THÀNH PHỐ ..., TỈNH ...

(Kèm theo Tờ tŕnh s..., ngày... tháng... năm ... của ...)

STT

Hạng mục

Đất trồng lúa (ha)

Đất rừng pḥng h(ha)

Đất rừng đặc dụng (ha)

Ghi chú (Ghi số, thời gian, thẩm quyền, trích yếu văn bn)

 

 

 

Toàn huyện/quận/thị xă/thành phố

Trong đó

Toàn huyện

Trong đó

Toàn huyện/quận/thị xă/thành phố

Trong đó

 

 

 

22

...

...

 

22

...

...

 

22

...

...

 

 

 

 

1

Chtiêu đă được phê duyệt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Kết quthực hiện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trong các dự án đă được Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trong các dự án đă được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Diện tích đă được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.4

Diện tích đă được Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.5

Diện tích đă chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp c̣n lại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Diện tích đất đă được Thủ tưng Chính phủ, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh cho phép chuyn mục đích sử dụng đất nhưng sau 03 năm không thực hiện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Diện tích đất c̣n lại chưa chuyển mục đích sử dụng đất

(4 = 1 - 2 + 3)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

____________________

22 Chỉ tổng hợp số liệu trên địa bàn xă thực hiện dự án

 

BẢNG 03 (Kèm theo Mẫu số 03a): ĐỀ XUẤT VIỆC CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PH̉NG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN ...

(Kèm theo Tờ tŕnh số.... ngày ... tháng... năm ... của ...)

STT

Căn cứ đề xuất dự án

Tên dự án theo các văn bản được phê duyệt (nếu có)

Vị trí thực hiện dự án (xác định đến xă ..., huyện/quận/thị xă/thành phố ...)

Diện tích đất thực hiện dự án (ha)

Trong đó

Ghi chú

(Ghi rơ nguồn theo báo cáo, bản đồ ...)

Đất trồng lúa (ha)

Đất rừng pḥng hộ (ha)

Đất rừng đặc dụng (ha)

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Dự án ... theo Ttŕnh của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ... về việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rng đặc dụng

1

Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh hoặc quy hoạch tỉnh đă được phê duyệt tại ...

 

 

 

 

 

 

 

2

Kế hoạch sử dụng đất cp tỉnh đă được phê duyệt tại ...

 

 

 

 

 

 

 

3

Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đă được phê duyệt tại ...

 

 

 

 

 

 

 

4

Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện đă được phê duyệt tại ...

 

 

 

 

 

 

 

5

Quy hoạch khác có liên quan đă được phê duyệt tại ...

 

 

 

 

 

 

 

6

Văn bản chấp thuận về chủ trương đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

II

Dự án ... theo Ttŕnh của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ... về việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng

1

Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh hoặc quy hoạch tỉnh đă được phê duyệt tại ...

 

 

 

 

 

 

 

2

Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đă được phê duyệt tại ...

 

 

 

 

 

 

 

3

Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đă được phê duyệt tại ...

 

 

 

 

 

 

 

4

Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện đă được phê duyệt tại ...

 

 

 

 

 

 

 

5

Quy hoạch khác có liên quan đă được phê duyệt tại ...

 

 

 

 

 

 

 

6

Văn bản chấp thuận về chủ trương đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

III

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐĂNG KƯ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

(Sử dụng cho trường hợp dn đin, đi tha)

Kính gửi: ………………………………………

 

PHẦN GHI CỦA …

………

I. PHN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KƯ

(Xem hướng, dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sa chữa trên đơn)

1. Ngưi sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền vi đất

1.1. Tên (viết chữ in hoa): ………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………..

1.2. Địa chỉ(1): …………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

2. Giấy chứng nhận đă cấp

2.1. Số vào sổ cấp GCN: …………………………..; 2.2. Số phát hành GCN: …………

2.3. Ngày cấp GCN: ………/……../……….

3. Thông tin thửa đất theo bản đồ địa chính được lập, chỉnh lư do dồn điền …

Tờ bản đồ số

Thửa đất số

Diện tích (m2)

Nội dung thay …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1. Thông tin thửa đất theo GCN đă cấp:

- Tha đất số: ……………………………………………;

- Tờ bản đồ số: …………………………………….;

- Din tích: ……………………………………………..m2

- ………………….…………………………………..

- ………………….…………………………………..

3.2. Thông tin thửa đất mới …

- Thửa đất số: ………………………………

- Tờ bản đồ số: ……………………………..

- Din tích: …………………………………..

- …………………………………………..…..

- ……………………………………………….

- ……………………………………………….

4. Những giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo

- Giấy chứng nhận đă cấp;

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

 

 

 

 

 

 

Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai … chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

 

…………….,  ngày tháng … năm …

Ngưi viết ….

(Kư và ghi rơ họ tên, đóng dấu)

 

II. Ư KIN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KƯ ĐẤT ĐAI

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

(Nêu rơ kết quả kiểm tra hsơ và ư kiến đồng ư hay không đồng ư với đnghị cấp GCN; lư do ).

 

Ngày tháng năm

Người kim tra

(Kư, ghi rơ họ, tên và chức vụ)

 

 

Ngày tháng năm

Giám đốc

(Kư tên, đóng du)

 

 

(1) Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đă cấp. Trường hợp có thay đổi th́ ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chng minh sự thay đi kèm theo.

 

PHỤ LỤC SỐ 01

MẪU CHỨNG CHỈ ĐỊNH GIÁ ĐẤT

Trang 1:

Trên cùng là Quốc hiệu: “CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được tŕnh bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, viết in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu nhũ vàng. Tiếp đến là h́nh Quốc huy ni, màu nhũ vàng.

Ḍng chữ “CHNG CHỈ” ở giữa trang, được tŕnh bày bằng phông chữ Times New Roman, cchữ 20, viết in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu nhũ vàng.

Sau đó là ḍng chữ “ĐỊNH GIÁ ĐT” ở giữa trang, được tŕnh bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 18, viết in hoa, kiểu chđứng, đậm, màu nhũ vàng.

Trang 2:

Ḍng trên cùng là “BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG” được tŕnh bày bằng phông chữ Times New Roman, cchữ 12, viết in hoa, kiểu chữ đứng, màu đen.

Ḍng tiếp theo là "TNG CỤC QUN LƯ ĐT ĐAI" được tŕnh bày bng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, viết in hoa, kiu chữ đứng, đậm, màu đen;

Tiếp theo là ảnh màu (4x6cm) của học viên được cấp Chứng chỉ định giá đất có đóng dấu giáp lai của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Ḍng chữ “Có giá trị đến:...” được tŕnh bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ đứng; ḍng chữ “Số Chứng chỉ:...” được tŕnh bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, kiu chữ đứng, đậm, màu đen.

Trang 3:

Trên cùng là Quốc hiệu “CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được tŕnh bày bằng phông chTimes New Roman, cỡ chữ 12, viết in hoa, kiu chữ đứng, đậm, màu đen.

Ḍng chữ dưới “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” được tŕnh bày bằng phông ch Times New Roman, cỡ chữ 12, kiu chữ đứng, đậm, màu đen; phía dưới có ḍng kẻ ngang, nét liền có độ dài bằng độ dài của ḍng ch.

Ḍng chữ “CHNG CHỈ ĐỊNH GIÁ ĐT”, được tŕnh bày bằng phông chữ Times New Roman, cchữ 13, viết in hoa, kiểu chđứng, đậm, màu đen;

Tiếp đến là ḍng chữ “TNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC QUẢN LƯ ĐẤT ĐAI”, được tŕnh bày bng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 10, viết in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.

Các ḍng ghi “Cấp cho ông/bà:”; “Ngày sinh:”; “Quốc tịch:”; “Số CMND/CCCD/Hộ chiếu, Ngày cấp, Nơi cấp”, “Được hành nghề tư vấn xác định giá đất trong phạm vi cả nước” được tŕnh bày bng phông chữ Times New Roman, cch12, kiểu chữ đứng, màu đen.

Ḍng chHà Nội, ngày... tháng... năm...” được tŕnh bày bằng phông chTimes New Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ nghiêng, màu đen.

Trang 4:

Nội dung được tŕnh bày bằng phông chữ Times New Roman, cchữ 12, kiu chữ đứng, màu trắng.

Nội dung và h́nh thức cụ thể của Chứng chỉ định giá đất như sau:

 

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

(QUỐC HUY)

 

CHỨNG CHỈ

ĐỊNH GIÁ ĐẤT

Người được cấp Chứng chđịnh giá đất phải chấp hành các quy định sau đây:

1. Không được sửa chữa, tẩy xóa lên bề mặt hoặc nội dung của Chứng chỉ định giá đất;

2. Không được cho thuê, cho mượn hoặc cho các tchức, cá nhân khác sử dụng tên và Chứng chỉ định giá đất của ḿnh để thực hiện các hoạt động tư vấn xác định giá đt;

3. Không được sử dụng vào các mục đích khác mà pháp luật không cho phép.

Trang b́a 1

Trang b́a 4

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

TNG CỤC QUẢN LƯ ĐẤT ĐAI

 

 

Ảnh 4x6 của người được cấp Chứng chỉ (đóng dấu giáp lai của Bộ TN&MT)

 

 

Có giá trị đến:

Số Chứng chỉ:

 

 

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------

CHỨNG CHỈ ĐỊNH GIÁ ĐẤT

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC QUẢN LƯ ĐẤT ĐAI

Cấp cho ông/bà:

Ngày sinh:

Quốc tịch:

Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:

Ngày cấp:                Nơi cấp:

Được hành nghề tư vấn xác định giá đất trong phạm vi cả nước.

 

Hà Nội, ngày … tháng … năm …

TỔNG CỤC TRƯỞNG

Trang 2

Trang 3

 

PHỤ LỤC SỐ 05

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
TỔNG CỤC QUẢN LƯ ĐẤT ĐAI

-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S:      /QĐ-TCQLĐĐ

Hà Nội, ngày   tháng   năm 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cấp Chứng chỉ định giá đất

TNG CỤC TRƯỞNG TNG CỤC QUẢN LƯ ĐT ĐAI

Căn cứ Quyết định số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu tchức của Tng cục Quản lư đt đai trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị định s 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ vsửa đi, bsung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đt đai;

Căn cứ Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ về sửa đi, bsung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

Căn cứ Thông tư số 61/2015/TT-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định v cp và quản lư Chứng chỉ định giá đất;

Căn cứ Thông tư số ……… sửa đi, bsung một sđiều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dn thi hành Luật Đất đai;

Theo đnghị của …………………………………………………………………….

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp Chứng chỉ định giá đất cho các cá nhân đủ điều kiện cấp Chứng ch(danh sách kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày kư.

...23 và các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT,
....23

TỔNG CỤC TRƯỞNG

____________________

23 Ghi các cơ quan, đơn vị có liên quan.

 

PHỤ LỤC SỐ 06

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
TỔNG CỤC QUẢN LƯ ĐẤT ĐAI

-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S:     /QĐ-TCQLĐĐ

Hà Nội, ngày   tháng   năm

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc thu hồi Chứng chỉ định giá đất

TNG CỤC TRƯỞNG TNG CỤC QUẢN LƯ ĐT ĐAI

Căn cQuyết định số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tchức của Tng cục Quản lư đt đai trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị định s 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sa đi, bsung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định s 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ về sửa đi, bsung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

Căn cứ Thông tư số 61/2015/TT-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về cấp và quản lư Chứng chỉ định giá đất; Thông tư số …….. sửa đi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dn thi hành Luật Đt đai.

Theo đnghị của …………………………………………………….

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thu hồi Chứng chỉ định giá đất của ông (bà) …………., số Chứng chỉ .... cấp ngày …/…/… do thuộc các trường hợp bị thu hồi Chứng chỉ định giá đất quy định tại Điều 8 Thông tư số 61/2015/TT-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về cấp và quản lư Chứng chỉ định giá đất.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày kư. Chứng chỉ định giá đất s .... cp ngày …/…/… không c̣n giá trị sử dụng ktừ ngày quyết định này có hiệu lực thi hành.

...24, ...25 và các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

  

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT,
....24

TỔNG CỤC TRƯỞNG

____________________

24 Ghi các cơ quan, đơn vị có liên quan.

25 Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất nơi cá nhân có Chứng chđịnh giá đất bị thu hi hành ngh.

39. Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai (Có hiệu lực kể từ ngày 08/02/2021)

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 148/2020/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị quyết số 82/2019/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Quốc hội;

Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai

1. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 5 như sau:

“c) Kinh phí hoạt động của Văn pḥng đăng kư đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật đối với đơn vị sự nghiệp công lập.

Khi Văn pḥng đăng kư đất đai cung cấp các dịch vụ th́ người yêu cầu cung cấp dịch vụ có trách nhiệm chi trả chi phí cho việc được cung cấp dịch vụ đó. Đối với thủ tục đăng kư, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, người yêu cầu cung cấp dịch vụ có trách nhiệm trả phí thẩm định hồ sơ và thẩm định các điều kiện đăng kư, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trả chi phí đối với các công việc c̣n lại của thủ tục theo giá cung cấp dịch vụ công do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.”

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 5 như sau:

“3. Các hoạt động dịch vụ trong lĩnh vực đất đai bao gồm:

a) Điều tra, đánh giá đất đai; cải tạo đất;

b) Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

c) Đo đạc, lập bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, đăng kư, lập hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

d) Tư vấn xác định giá đất;

đ) Đấu giá quyền sử dụng đất;

e) Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

g) Cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai, thông tin về thị trường quyền sử dụng đất và thông tin khác về đất đai;

h) Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về đất đai theo nhu cầu về thời gian và địa điểm của người yêu cầu cung cấp dịch vụ;

i) Các dịch vụ khác theo chức năng, nhiệm vụ.”

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:

“Điều 7. Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

1. Trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng đất trong việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia được quy định như sau:

a) Các bộ, ngành xác định nhu cầu sử dụng đất đối với các dự án của ngành, lĩnh vực phụ trách theo từng đơn vị hành chính cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định nhu cầu sử dụng đất của địa phương;

b) Các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi nhu cầu sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị đăng kư nhu cầu sử dụng đất;

c) Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, cân đối nhu cầu sử dụng đất và dự kiến phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất quốc gia đến từng vùng kinh tế - xă hội và đơn vị hành chính cấp tỉnh.

2. Trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng đất trong việc lập, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh:

a) Các sở, ngành xác định nhu cầu sử dụng đất đối với các dự án sử dụng đất thuộc chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh theo từng đơn vị hành chính cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định nhu cầu sử dụng đất của địa phương;

b) Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi nhu cầu sử dụng đất đến Sở Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn 30 ngày kê từ ngày nhận được văn bản của Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị đăng kư nhu cầu sử dụng đất;

c) Sở Tài nguyên và Môi trường dự kiến phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất quốc gia đến từng đơn vị hành chính cấp huyện; tổng hợp, cân đối nhu cầu sử dụng đất và dự kiến phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

d) Trong trường hợp cần thiết mà phải thay đổi về quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công tŕnh trong cùng một loại đất nhưng không làm thay đổi về chỉ tiêu và khu vực sử dụng đất theo chức năng sử dụng trong kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đă được phê duyệt th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tŕnh Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua trước khi quyết định cập nhật vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện để tổ chức thực hiện.

3. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện:

a) Trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng đất trong việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện:

Các pḥng, ban cấp huyện xác định nhu cầu sử dụng đất và đề xuất các dự án sử dụng đất thuộc danh mục chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện theo từng đơn vị hành chính cấp xă; Ủy ban nhân dân xă, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xă) xác định nhu cầu sử dụng đất của địa phương.

Các pḥng, ban cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xă gửi nhu cầu sử dụng đất về Pḥng Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Pḥng Tài nguyên và Môi trường đề nghị đăng kư nhu cầu sử dụng đất.

Pḥng Tài nguyên và Môi trường xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh và các dự án trong kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đă phân bố cho cấp huyện đến từng đơn vị hành chính cấp xă; tổng hợp, cân đối nhu cầu sử dụng đất và dự kiến phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện đến từng đơn vị hành chính cấp xă;

b) Chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện gồm chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất và chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng.

Chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất gồm chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất đă được xác định trong quy hoạch tỉnh và chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất do cấp huyện, cấp xă xác định. Chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất do cấp huyện, cấp xă xác định gồm đất nông nghiệp khác; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất phát triển hạ tầng cấp huyện, cấp xă; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất tín ngưỡng; đất sông, ng̣i, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; đất phi nông nghiệp khác.

Chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng gồm khu vực chuyên trồng lúa nước; khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm; khu vực rừng pḥng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất; khu công nghiệp, cụm công nghiệp; khu đô thị mới, khu đô thị - thương mại - dịch vụ; khu du lịch; khu ở, làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp nông thôn;

c) Trong trường hợp cần thiết mà phải điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công tŕnh hoặc nhu cầu sử dụng đất của hộ gia đ́nh, cá nhân nhưng không làm thay đổi về chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất và khu vực sử dụng đất theo chức năng trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện th́ Pḥng Tài nguyên và Môi trường tổng hợp nhu cầu sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân tŕnh Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường. Sở Tài nguyên và Môi trường tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.

Trường hợp có bổ sung dự án, công tŕnh mà phải thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 62 của Luật Đất đai th́ phải được Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thông qua trước khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.

4. Trong quá tŕnh tổ chức lập kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, an ninh, Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định khu vực, diện tích đất sử dụng vào mục đích quốc pḥng, an ninh và vị trí, diện tích đất quốc pḥng, an ninh bàn giao cho địa phương quản lư.

5. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về lập, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia; lập, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.

4. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:

“Điều 8. Lấy ư kiến về quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

1. Hồ sơ lấy ư kiến về quy hoạch sử dụng đất cấp huyện gồm:

a) Báo cáo tóm tắt quy hoạch sử dụng đất, trong đó có các chỉ tiêu sử dụng đất, địa điểm, diện tích khu vực dự kiến thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ quy hoạch sử dụng đất;

b) Bản đồ quy hoạch sử dụng đất.

2. Báo cáo tổng hợp, tiếp thu, giải tŕnh ư kiến của nhân dân về quy hoạch sử dụng đất được công khai trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện.”

5. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:

“Điều 9. Tŕnh tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện; kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng; kế hoạch sử dụng đất an ninh

1. Tŕnh tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh:

a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi hồ sơ kế hoạch sử dụng đất đến Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổ chức thẩm định;

b) Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi hồ sơ kế hoạch sử dụng đất đến các thành viên của Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất để lấy ư kiến. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan gửi hồ sơ;

c) Trường hợp cần thiết, trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất tổ chức kiểm tra, khảo sát thực địa các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất, đặc biệt là khu vực chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng;

d) Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các thành viên Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất gửi ư kiến góp ư bằng văn bản đến Bộ Tài nguyên và Môi trường;

đ) Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn lấy ư kiến góp ư, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức họp Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất và gửi Thông báo kết quả thẩm định kế hoạch sử dụng đất đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

e) Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả thẩm định kế hoạch sử dụng đất, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ kế hoạch sử dụng đất gửi đến Bộ Tài nguyên và Môi trường để tŕnh Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;

g) Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường tŕnh Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

2. Nội dung thẩm định kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh:

a) Mức độ phù hợp của kế hoạch sử dụng đất với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch tỉnh;

b) Mức độ phù hợp của kế hoạch sử dụng đất với kế hoạch phát triển kinh tế - xă hội: Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, bảo vệ môi trường sinh thái, đảm bảo quốc pḥng, an ninh; khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phục vụ phát triển các ngành, lĩnh vực;

c) Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước; hiệu quả kinh tế, xă hội, môi trường của các công tŕnh, dự án đă thực hiện trong kế hoạch sử dụng đất kỳ trước;

d) Tính khả thi của kế hoạch sử dụng đất: Tính phù hợp của các giải pháp với t́nh h́nh thực tế của địa phương; nguồn lực và khả năng huy động vốn để thực hiện kế hoạch.

3. Tŕnh tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện:

a) Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến Sở Tài nguyên và Môi trường để tổ chức thẩm định;

b) Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến các thành viên của Hội đồng thẩm định quy hoạch sử dụng đất để lấy ư kiến. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan gửi hồ sơ;

c) Trường hợp cần thiết, trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng thẩm định quy hoạch sử dụng đất tổ chức kiểm tra, khảo sát thực địa các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất, đặc biệt là khu vực chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;

d) Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch sử dụng đất gửi ư kiến góp ư bằng văn bản đến Sở Tài nguyên và Môi trường;

đ) Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn lấy ư kiến góp ư, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức họp Hội đồng để thẩm định quy hoạch sử dụng đất và gửi Thông báo kết quả thẩm định quy hoạch sử dụng đất đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;

e) Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn chỉnh hồ sơ quy hoạch sử dụng đất, tŕnh Hội đồng nhân dân cấp huyện thông qua, gửi hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến Sở Tài nguyên và Môi trường để tŕnh phê duyệt;

g) Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Tài nguyên và Môi trường tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn không quá 05 ngày, cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan gửi hồ sơ.

4. Tŕnh tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt và nội dung thẩm định điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này; tŕnh tự thủ tục, thẩm định, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng cấp huyện thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này.

5. Việc điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh chỉ được thực hiện khi có một trong các căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch và phải đảm bảo các nguyên tắc sau:

a) Không làm thay đổi chỉ tiêu sử dụng đất quốc gia đă phân bổ cho cấp tỉnh;

b) Không làm thay đổi mục đích, cơ cấu các loại đất theo chức năng trong phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai trong quy hoạch tỉnh đă được phê duyệt.

6. Tŕnh tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện:

a) Quư III hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hàng năm của năm sau đến Sở Tài nguyên và Môi trường để tổ chức thẩm định;

b) Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đến các thành viên của Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất để lấy ư kiến. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp huyện;

c) Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các thành viên Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất gửi ư kiến thẩm định bằng văn bản đến Sở Tài nguyên và Môi trường;

d) Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian lấy ư kiến, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức họp Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất, gửi thông báo kết quả thẩm định kế hoạch sử dụng đất đến Ủy ban nhân dân cấp huyện để hoàn chỉnh hồ sơ;

đ) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp danh mục dự án cần thu hồi đất quy định tại khoản 3 Điều 62 của Luật Đất đai để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tŕnh Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua đồng thời với quyết định mức vốn ngân sách nhà nước cấp cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng tại kỳ họp cuối năm của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;

e) Căn cứ hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đă được hoàn thiện và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt thực hiện xong trước ngày 31 tháng 12.

7. Tŕnh tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng, kế hoạch sử dụng đất an ninh:

a) Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an gửi hồ sơ kế hoạch sử dụng đất đến Bộ Tài nguyên và Môi trường để lấy ư kiến thẩm định;

b) Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi hồ sơ đến các thành viên của Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất để lấy ư kiến thẩm định; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn không quá 05 ngày, cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan gửi hồ sơ;

c) Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, các thành viên Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất gửi ư kiến thẩm định bằng văn bản đến Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian lấy ư kiến, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp và gửi thông báo kết quả thẩm định kế hoạch sử dụng đất đến Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an để hoàn chỉnh hồ sơ;

d) Trường hợp cần thiết, Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức họp Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất và gửi Thông báo kết quả thẩm định kế hoạch sử dụng đất đến Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an;

đ) Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được Thông báo kết quả thẩm định, Bộ Quốc pḥng, Bộ Công an hoàn chỉnh hồ sơ kế hoạch sử dụng đất và tŕnh Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc pḥng; kế hoạch sử dụng đất an ninh.”

6. Bổ sung Điều 9a như sau:

“Điều 9a. Trách nhiệm tổ chức lập phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong quy hoạch tỉnh

1. Cơ quan được giao lập quy hoạch tỉnh có trách nhiệm gửi các tài liệu, số liệu kết quả sau đây về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổ chức xây dựng phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong quy hoạch tỉnh (sau đây gọi là phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai cấp tỉnh):

a) Hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch tỉnh đă được phê duyệt;

b) Báo cáo kết quả thu thập và xử lư tài liệu, số liệu; nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực và của cấp huyện;

c) Kết quả phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của địa phương;

d) Kết quả đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xă hội, hiện trạng hệ thống đô thị và nông thôn;

đ) Định hướng về quan điểm và mục tiêu phát triển của tỉnh; phương hướng phát triển các ngành quan trọng trên địa bàn tỉnh;

e) Phương án bố trí không gian các dự án, công tŕnh quan trọng, các vùng bảo tồn đă được xác định ở quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch cấp vùng trên địa bàn tỉnh; dự thảo phương án kết nối hệ thống hạ tầng của tỉnh với hệ thống hạ tầng quốc gia và vùng; dự thảo phương án tổ chức không gian các hoạt động kinh tế - xă hội, quốc pḥng, an ninh, bảo vệ môi trường ở cấp tỉnh, liên huyện.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thực hiện xây dựng phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai cấp tỉnh:

a) Tổng hợp, phân tích, đánh giá nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực và của Ủy ban nhân dân cấp huyện;

b) Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai;

c) Xây dựng định hướng sử dụng đất của tỉnh tầm nh́n 30 năm;

d) Xây dựng phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai cấp tỉnh.

Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất, bao gồm chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch sử dụng đất quốc gia phân bổ và chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất cấp tỉnh theo quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.

Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng gồm khu sản xuất nông nghiệp, khu lâm nghiệp, khu du lịch, khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, khu phát triển công nghiệp, khu đô thị, khu thương mại - dịch vụ, khu dân cư nông thôn.

Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.

Xác định diện tích các loại đất cần thu hồi để thực hiện các công tŕnh, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai thực hiện trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.

Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ quy hoạch quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.

Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.

Lập bản đồ phương án quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.

3. Kinh phí để Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện việc xây dựng, lấy ư kiến góp ư phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai cấp tỉnh được xác định trong kinh phí quy hoạch tỉnh.”

7. Bổ sung Điều 9b như sau:

“Điều 9b. Lấy ư kiến góp ư vào phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai cấp tỉnh trước khi tích hợp vào quy hoạch tỉnh

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi hồ sơ phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai cấp tỉnh đến Bộ Tài nguyên và Môi trường để lấy ư kiến góp ư trước khi tích hợp vào quy hoạch tỉnh.

2. Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có văn bản góp ư kiến về phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai cấp tỉnh gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Trường hợp cần thiết, Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản xin ư kiến các chuyên gia, nhà khoa học và các bộ, ngành liên quan góp ư vào phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai cấp tỉnh.

3. Nội dung văn bản góp ư kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường về phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai cấp tỉnh gồm:

a) Cơ sở pháp lư của việc lập phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai cấp tỉnh;

b) Sự phù hợp của phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai cấp tỉnh với nhiệm vụ lập quy hoạch đă được phê duyệt;

c) Mức độ phù hợp của phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai cấp tỉnh với chiến lược phát triển kinh tế - xă hội, quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh;

d) Việc tuân thủ các chỉ tiêu sử dụng đất cấp quốc gia đă được Thủ tướng Chính phủ phân bổ trên địa bàn tỉnh;

đ) Khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phục vụ phát triển các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh.”

8. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:

“Điều 10. Điều kiện của tổ chức tư vấn lập kế hoạch sử dụng đất quốc gia, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện

1. Tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp được hoạt động tư vấn lập kế hoạch sử dụng đất quốc gia, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện khi có đủ các điều kiện sau:

a) Có chức năng tư vấn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

b) Có ít nhất 05 cá nhân đủ điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Cá nhân được hành nghề tư vấn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong tổ chức có chức năng tư vấn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có một trong các bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học chuyên ngành về quản lư đất đai, địa chính và các chuyên ngành khác có liên quan đến quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

b) Có thời gian công tác trong lĩnh vực quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan đến đất đai từ 24 tháng trở lên và đă trực tiếp tham gia lập ít nhất 01 quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cùng cấp trở lên.”

9. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:

“Điều 11. Thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

1. Các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện có trách nhiệm rà soát, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch của ngành, lĩnh vực, địa phương có sử dụng đất bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xă xác định cụ thể diện tích, ranh giới đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng pḥng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên ngoài thực địa.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về việc bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng pḥng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên đă được xác định trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

3. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia, cấp tỉnh và giám sát các địa phương, các bộ, ngành trong việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

4. Trường hợp đến thời điểm kết thúc kỳ quy hoạch sử dụng đất mà các chỉ tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chưa thực hiện hết th́ được tiếp tục thực hiện đến khi quy hoạch sử dụng đất kỳ tiếp theo được phê duyệt.

Trường hợp quy hoạch tỉnh chưa được phê duyệt th́ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện được lập đồng thời với việc lập quy hoạch tỉnh. Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện được lập và thẩm định xong trước th́ tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt trước. Sau khi quy hoạch tỉnh được phê duyệt, nếu quy hoạch sử dụng đất cấp huyện có mâu thuẫn với quy hoạch tỉnh th́ phải điều chỉnh cho phù hợp.

Trường hợp kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh chưa được phê duyệt th́ Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đă được phê duyệt để tổ chức lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và tích hợp vào kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh để đảm bảo thống nhất, đồng bộ.

5. Giải quyết việc sử dụng đất khi chấm dứt chủ trương đầu tư dự án theo quy định tại điểm i khoản 2 Điều 2 của Nghị quyết số 82/2019/NQ14 ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Quốc hội mà chưa có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:

a) Khi chấm dứt chủ trương đầu tư dự án thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai mà đă có văn bản thông báo thu hồi đất, quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đă thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ, tái định cư th́ giao Tổ chức phát triển quỹ đất quản lư diện tích đất thu hồi theo quy định. Trường hợp đă thực hiện chi trả một phần tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư th́ giao Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tiếp tục thực hiện chi trả phần c̣n lại theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đă được phê duyệt theo quy định. Nhà nước hoàn trả cho chủ đầu tư số tiền đă ứng trước để bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có) khi lựa chọn được chủ đầu tư khác.

Trường hợp đă có quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư mà chưa chi trả bồi thường, hỗ trợ, tái định cư th́ giao Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tiếp tục thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đă được phê duyệt theo quy định.

Trường hợp có văn bản thông báo thu hồi đất nhưng chưa có quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư th́ văn bản thông báo thu hồi đất, tên dự án trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện được phê duyệt hết hiệu lực kể từ ngày chấm dứt chủ trương đầu tư;

b) Khi chấm dứt chủ trương đầu tư dự án có sử dụng đất do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án phi nông nghiệp mà chủ đầu tư chưa thực hiện nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định th́ văn bản cho phép chủ đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hết hiệu lực thực hiện kể từ ngày chấm dứt chủ trương đầu tư.

6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm căn cứ hiện trạng sử dụng đất và điều kiện kinh tế - xă hội của địa phương để chỉ đạo việc tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được phê duyệt, rà soát việc sử dụng đất tại vị trí đă có văn bản chấm dứt chủ trương đầu tư dự án quy định tại khoản 5 Điều này.”

10. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 14 như sau:

“1. Các dự án đầu tư có sử dụng đất không có mục đích kinh doanh th́ không áp dụng điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 58 Luật Đất đai.”

11. Bổ sung Điều 14a như sau:

“Điều 14a. Giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước quản lư

1. Các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước quản lư được giao đất, cho thuê đất theo quy định tại Điều này phải đáp ứng các tiêu chí sau:

a) Thuộc quỹ đất đă thu hồi theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, đất chưa giao, đất chưa cho thuê hoặc đất đang giao quản lư theo quy định tại điểm d khoản 1 và khoản 2 Điều 8 của Luật Đất đai;

b) Có diện tích, h́nh dạng không đủ tiêu chuẩn diện tích, kích thước tối thiểu được phép tách thửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

c) Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn, quy hoạch xây dựng xă nông thôn mới đă được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

d) Không thuộc khu vực đất thực hiện các dự án, công tŕnh đă được xác định trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, công bố công khai;

đ) Đất dự kiến giao, cho thuê không có tranh chấp, khiếu nại, vi phạm hoặc có tranh chấp, khiếu nại, vi phạm nhưng đă có văn bản giải quyết theo quy định của pháp luật.

2. Nguyên tắc giao đất, cho thuê đất:

a) Ưu tiên sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước quản lư vào mục đích công cộng. Trường hợp không sử dụng được vào mục đích công cộng th́ thực hiện việc giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất cho người sử dụng đất liền kề;

b) Giao đất, cho thuê đất thông qua h́nh thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường hợp có từ hai người sử dụng đất liền kề trở lên có nhu cầu sử dụng thửa đất nhỏ hẹp; giao đất, cho thuê đất không thông qua h́nh thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với các trường hợp chỉ có một người có nhu cầu sử dụng đất;

c) Việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp cho người sử dụng đất liền kề được thực hiện sau khi Ủy ban nhân dân các cấp đă tổ chức rà soát, công bố công khai và lấy ư kiến của người dân nơi có đất;

d) Việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp căn cứ vào đơn đề nghị giao đất, cho thuê đất của người sử dụng liền kề và phải được thực hiện công khai, minh bạch và dân chủ;

đ) Sau khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, người sử dụng đất liền kề phải thực hiện thủ tục hợp thửa đất theo quy định;

e) Bảo đảm các quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về dân sự; không phát sinh tranh chấp, khiếu kiện về đất đai.

3. Thời hạn sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp cho người sử dụng đất liền kề được xác định thống nhất với thời hạn sử dụng của thửa đất mà người sử dụng đất liền kề đang sử dụng. Trường hợp giao, cho thuê các thửa đất nhỏ hẹp gắn với việc chuyển mục đích sử dụng của thửa đất liền kề với thửa đất nhỏ hẹp th́ thời hạn sử dụng đất được xác định theo quy định tại Điều 125 và Điều 126 của Luật Đất đai.

4. Giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất; giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi giao đất, cho thuê đất là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định theo quy định tại Điều 114 của Luật Đất đai và các văn bản quy định chi tiết thi hành.

5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định chi tiết việc rà soát, công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lư, việc lấy ư kiến người dân và công khai việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp tại địa phương để sử dụng vào mục đích công cộng hoặc giao, cho thuê cho người sử dụng đất liền kề.”

12. Bổ sung Điều 14b như sau:

“Điều 14b. Giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất

Trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất một số năm hoặc miễn toàn bộ thời gian sử dụng đất đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ưu đăi đầu tư hoặc địa bàn ưu đăi đầu tư th́ cơ quan có thẩm quyền thực hiện giao đất, cho thuê đất không thông qua h́nh thức đấu giá quyền sử dụng đất, không thông qua đấu thầu dự án có sử dụng đất, trừ các trường hợp sau đây:

1. Chỉ được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản của dự án.

2. Sử dụng đất vào mục đích thương mại, dịch vụ.

3. Sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại.”

13. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:

“Điều 16. Sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thông qua h́nh thức mua tài sản gắn liền với đất, nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Việc sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thông qua h́nh thức mua tài sản gắn liền với đất, nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đảm bảo các nguyên tắc sau đây:

1. Phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đă được phê duyệt và công bố.

2. Trên địa bàn không c̣n quỹ đất đă được giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án đầu tư phù hợp, trừ trường hợp các dự án thuộc lĩnh vực, địa bàn khuyến khích đầu tư.

3. Trường hợp tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư phi nông nghiệp th́ phải có văn bản gửi Sở Tài nguyên và Môi trường theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này. Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tài nguyên và Môi trường tŕnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét có văn bản chấp thuận hoặc trả lời tổ chức kinh tế về việc nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất.

Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại khoản này có thời hạn thực hiện là 36 tháng kể từ ngày kư văn bản chấp thuận.

4. Trường hợp khu đất thực hiện dự án đầu tư có phần diện tích đất mà người dang sử dụng đất không có quyền chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai nhưng có tài sản gắn liền với đất th́ chủ đầu tư được phép thỏa thuận mua tài sản gắn liền với đất của người đang sử dụng đất, Nhà nước thực hiện thu hồi đất, giao đất hoặc cho chủ đầu tư thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, không thông qua đấu thầu dự án có sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư và phải xác định giá đất cụ thể để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định. Nội dung hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất phải thể hiện rơ người bán tài sản tự nguyện trả lại đất để Nhà nước thu hồi đất và giao đất, cho người mua tài sản thuê đất.

5. Trường hợp khu đất thực hiện dự án đầu tư có phần diện tích đất do Nhà nước giao đất để quản lư quy định tại Điều 8 của Luật Đất đai, đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích, đất mà người đang sử dụng đất không có quyền chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai và không có tài sản gắn liền với đất mà phần diện tích đất này có vị trí nam xen kẽ với phần diện tích đất đă nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất th́ giải quyết theo quy định sau đây:

a) Trường hợp diện tích đất đủ điều kiện để tách thành dự án độc lập th́ Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất để giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án độc lập đó theo h́nh thức đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định. Việc tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất được thực hiện không chậm hơn 90 ngày kể từ ngày Nhà nước có quyết định thu hồi đất;

b) Trường hợp diện tích đất không đủ điều kiện để tách thành dự án độc lập th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ hiện trạng sử dụng đất và điều kiện kinh tế - xă hội của địa phương để tổ chức rà soát, xác định cụ thể quy mô dự án, địa điểm đầu tư và quyết định thu hồi đất để giao đất hoặc cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, không thông qua đấu thầu dự án có sử dụng đất và phải xác định giá đất cụ thể để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định;

c) Việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quy định tại điểm a và điểm b khoản này được thực hiện theo quy định như đối với trường hợp thu hồi đất để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xă hội v́ lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng;

d) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ để tách thành dự án độc lập quy định tại điểm a và điểm b khoản này.

6. Trường hợp sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thông qua h́nh thức mua tài sản gắn liền với đất, nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà có thời hạn sử dụng đất khác nhau th́ thời hạn sử dụng đất được xác định lại theo thời hạn của dự án đầu tư quy định tại khoản 3 Điều 126 của Luật Đất đai; trường hợp không thuộc diện thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư th́ thời hạn sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất quyết định nhưng không được vượt quá 50 năm. Trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với loại đất được sử dụng ổn định lâu dài th́ thời hạn sử dụng đất được xác định lại là ổn định lâu dài.

7. Việc sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thông qua h́nh thức mua tài sản gắn liền với đất, nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất chỉ thực hiện đối với các trường hợp quy định tại Điều 73 của Luật Đất đai.”

14. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 31 như sau:

“a) Giấy phép xây dựng nhà ở hoặc giấy phép xây dựng nhà ở có thời hạn đối với trường hợp phải xin giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.

Trường hợp nhà ở đă xây dựng không đúng với giấy phép xây dựng được cấp th́ phải có ư kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy phép không ảnh hưởng đến an toàn công tŕnh và nay phù hợp với quy hoạch xây dựng đă được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;”

15. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 32 như sau:

“a) Giấy phép xây dựng công tŕnh hoặc giấy phép xây dựng công tŕnh có thời hạn đối với trường hợp phải xin phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.

Trường hợp công tŕnh đă xây dựng không đúng với giấy phép xây dựng được cấp th́ phải có ư kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy phép không ảnh hưởng đến an toàn công tŕnh và nay phù hợp với quy hoạch xây dựng đă được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;”

16. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 35 như sau:

“4. Nhà ở, công tŕnh được xây dựng sau thời điểm công bố cấm xây dựng; xây dựng lấn, chiếm mốc giới bảo vệ các công tŕnh hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử văn hóa đă xếp hạng; tài sản gắn liền với đất được tạo lập từ sau thời điểm quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt mà tài sản được tạo lập đó không phù hợp với quy hoạch được duyệt tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trừ trường hợp chủ sở hữu nhà ở, công tŕnh xây dựng không phải là nhà ở theo quy định tại Điều 31 và Điều 32 của Nghị định này có giấy phép xây dựng có thời hạn theo quy định của pháp luật về xây dựng.”

17. Sửa đổi, bổ sung Điều 41 như sau:

“Điều 41. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê

1. Điều kiện dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê được chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới h́nh thức phân lô, bán nền, bao gồm:

a) Chủ đầu tư dự án phải hoàn thành việc đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng gồm các công tŕnh dịch vụ, công tŕnh hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xă hội theo quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 đă được phê duyệt; đảm bảo kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực trước khi thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng nhà ở; đảm bảo cung cấp các dịch vụ thiết yếu gồm cấp điện, cấp nước, thoát nước, thu gom rác thải;

b) Chủ đầu tư phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai của dự án gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; thuế, phí, lệ phí liên quan đến đất đai (nếu có);

c) Dự án thuộc khu vực, loại đô thị được chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới h́nh thức phân lô, bán nền quy định tại khoản 2 Điều này;

d) Các điều kiện khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị, xây dựng, phát triển đô thị, kinh doanh bất động sản và nhà ở.

2. Chủ đầu tư dự án xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê được chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới h́nh thức phân lô, bán nền tại khu vực không nằm trong địa bàn các phường của các đô thị loại đặc biệt và đô thị loại I trực thuộc Trung ương; khu vực có yêu cầu cao về kiến trúc cảnh quan, khu vực trung tâm và xung quanh các công tŕnh là điểm nhấn kiến trúc trong đô thị; mặt tiền các tuyến đường cấp khu vực trở lên và các tuyến đường cảnh quan chính trong đô thị.

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức công bố công khai các khu vực được thực hiện dự án xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê được chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới h́nh thức phân lô, bán nền trước khi tổ chức thực hiện các dự án đầu tư.

4. Hộ gia đ́nh, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để tự xây dựng nhà ở phải thực hiện việc xây dựng nhà ở theo đúng giấy phép xây dựng, tuân thủ quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị đă được phê duyệt.”

18. Sửa đổi, bổ sung Điều 55 như sau:

“Điều 55. Đất cảng hàng không, sân bay dân dụng

1. Căn cứ quy hoạch cảng hàng không, sân bay đă được phê duyệt, Bộ Giao thông vận tải chủ tŕ, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc pḥng xác định ranh giới khu vực đất sử dụng riêng cho hoạt động dân dụng và khu vực đất sử dụng chung cho hoạt động dân dụng và quân sự do quân sự hoặc do dân dụng quản lư.

2. Đối với các dự án đầu tư xây dựng mới cảng hàng không, sân bay dân dụng đầu tư theo h́nh thức đối tác công tư (PPP) th́ cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc giao đất, cho thuê đất sau khi có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ.

3. Đối với diện tích đất đang sử dụng mà chưa được cấp Giấy chứng nhận, Cảng vụ hàng không có trách nhiệm rà soát, đo đạc, kê khai, hoàn thiện các thủ tục đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận theo quy định. Đối với diện tích đất không c̣n nhu cầu sử dụng th́ thực hiện thủ tục bàn giao lại đất cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định.

4. Đối với cảng hàng không, sân bay dân dụng mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đă giao đất cho Cảng vụ hàng không th́ Cảng vụ hàng không thực hiện giao đất, cho thuê đất, xác định thời hạn sử dụng đất theo quy định sau đây:

a) Đất sử dụng vào mục đích quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 156 của Luật Đất đai th́ được giao đất không thu tiền sử dụng đất với thời hạn sử dụng ổn định lâu dài;

b) Đất sử dụng vào mục đích quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 156 của Luật Đất đai th́ được cho thuê đất với thời hạn xác định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn đề nghị thuê đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản 3 Điều 126 của Luật Đất đai. Khi hết thời hạn thuê đất, người đang sử dụng đất được xem xét gia hạn cho thuê đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng.

Đối với dự án đầu tư xây dựng mới cảng hàng không, sân bay hoặc xây mới công tŕnh tại cảng hàng không, sân bay được thực hiện theo h́nh thức đối tác công tư (PPP) th́ thời hạn cho thuê đất được xác định theo thời hạn hợp đồng dự án đầu tư nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản 3 Điều 126 của Luật Đất đai.

Đối với đất mà có các công tŕnh hiện hữu đang khai thác, sử dụng ổn định, phù hợp với quy hoạch cảng hàng không, sân bay đă được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt th́ Cảng vụ hàng không cho thuê đất theo đơn đề nghị thuê đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản 3 Điều 126 của Luật Đất đai.

Đối với đất mà có các công tŕnh hiện hữu đang khai thác, sử dụng ổn định, nhưng không c̣n phù hợp với quy hoạch cảng hàng không, sân bay được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt th́ Cảng vụ hàng không cho thuê đất trên cơ sở đơn đề nghị xin thuê đất, thời hạn thuê đất theo từng năm cho đến khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật.

c) Đối với việc sử dụng đất đă có các công tŕnh hiện hữu được xây dựng trước thời điểm Cảng vụ hàng không được giao đất, công nhận quyền sử dụng đất th́ Cảng vụ hàng không thực hiện việc giao đất, cho thuê đất sau khi được cấp Giấy chứng nhận. Thời điểm tính thu tiền thuê đất là thời điểm Cảng vụ hàng không quyết định cho thuê đất.

Người sử dụng đất có trách nhiệm nộp truy thu khoản tiền tương ứng tiền thuê đất phải nộp hàng năm tính từ thời điểm bắt đầu sử dụng đất đến thời điểm được Cảng vụ hàng không quyết định cho thuê đất theo quy định của pháp luật. Bộ Tài chính chủ tŕ, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc truy thu khoản tiền tương ứng tiền thuê đất phải nộp quy định tại điểm này.

Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định thời điểm bắt đầu sử dụng đất để làm căn cứ xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

d) Đối với đất để xây dựng mới hoặc mở rộng công tŕnh th́ thời điểm tính thu tiền thuê đất là thời điểm Cảng vụ hàng không quyết định cho thuê đất.

5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đơn giá thuê đất tại cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật về đất đai.

6. Cảng vụ hàng không có trách nhiệm đối với phần diện tích đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao như sau:

a) Quản lư, sử dụng đất đúng mục đích, có hiệu quả;

b) Kiểm tra việc sử dụng đất, việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với tổ chức, cá nhân được Cảng vụ hàng không giao đất, cho thuê đất;

c) Quyết định thu hồi đất đối với trường hợp được Cảng vụ hàng không giao đất mà thuộc các trường hợp quy định tại các điểm a, b, e, g và i khoản 1 Điều 64 và các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai. Quyết định chấm dứt hợp đồng thuê đất đối với trường hợp vi phạm hợp đồng cho thuê đất của Cảng vụ.

7. Việc thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai trong đất cảng hàng không, sân bay thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo và pháp luật về đất đai.”

19. Sửa đổi, bổ sung Điều 60 như sau:

“Điều 60. Nộp hồ sơ và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính về đất đai

1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:

a) Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 59 của Luật Đất đai;

b) Pḥng Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 59 của Luật Đất đai.

2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng kư đất đai, tài sản khác gắn liền với đất; cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận là Văn pḥng đăng kư đất đai, Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai.

Căn cứ điều kiện cụ thể tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng kư đất đai, tài sản khác gắn liền với đất; cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đảm bảo thời gian theo quy định của pháp luật, công khai các thủ tục hành chính và việc lựa chọn địa điểm nộp hồ sơ tại Văn pḥng đăng kư đất đai, một trong các Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai trên địa bàn cấp tỉnh hoặc địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Đối với trường hợp Văn pḥng đăng kư đất đai, Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng kư đất đai, tài sản khác gắn liền với đất; cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận theo nhu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất th́ thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn pḥng đăng kư đất đai, Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

Đối với nơi chưa thành lập Văn pḥng đăng kư đất đai th́ Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Văn pḥng đăng kư quyền sử dụng đất cấp huyện tiếp nhận hồ sơ đối với hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xă th́ Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trường hợp đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận th́ trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xă phải chuyển hồ sơ đến Văn pḥng đăng kư đất đai, Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai.

3. Địa phương đă tổ chức bộ phận một cửa để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định của Chính phủ th́ các cơ quan quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thông qua bộ phận một cửa theo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trừ trường hợp tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng kư đất đai, tài sản khác gắn liền với đất, cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận tại địa điểm ngoài trụ sở Văn pḥng đăng kư đất đai, Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai theo nhu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.

4. Ban Quản lư khu công nghệ cao, khu kinh tế; Cảng vụ hàng không là đầu mối nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về đất đai tại khu công nghệ cao, khu kinh tế, cảng hàng không, sân bay dân dụng.

5. Việc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện như sau:

a) Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày kể từ ngày có kết quả giải quyết, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;

b) Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ tục hành chính th́ việc trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được thực hiện sau khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định; trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm th́ trả kết quả sau khi người sử dụng đất đă kư hợp đồng thuê đất; trường hợp được miễn nghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ tục hành chính th́ trả kết quả sau khi nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định được miễn nghĩa vụ tài chính;

c) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết th́ cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ và thông báo rơ lư do không đủ điều kiện giải quyết.

6. Căn cứ điều kiện cụ thể về hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai đang quản lư, cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về đất đai quy định tại Điều này có trách nhiệm tổ chức việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo quy định của Chính phủ.”

20. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 68 như sau:

“b) Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tài nguyên và môi trường có văn bản thẩm định gửi đến chủ đầu tư để lập hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

Thời hạn quy định tại điểm này không bao gồm thời gian làm thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều này;”

21. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 5 Điều 68 như sau:

“d) Sau khi người trúng đấu giá đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính, cơ quan tài nguyên và môi trường tŕnh cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận, kư hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất; tổ chức bàn giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lư cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Trường hợp người trúng đấu giá không nộp tiền hoặc không nộp đủ tiền theo đúng phương án đấu giá quyền sử dụng đất th́ Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền hủy quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.”

22. Sửa đổi, bổ sung Điều 72 như sau:

“Điều 72. Tŕnh tự, thủ tục đăng kư, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công tŕnh xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở

1. Sau khi hoàn thành công tŕnh, chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở có trách nhiệm gửi Sở Tài nguyên và Môi trường các giấy tờ sau đây:

a) Giấy chứng nhận hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền; chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư dự án, trường hợp có thay đổi nghĩa vụ tài chính th́ phải nộp chứng từ chứng minh việc hoàn thiện nghĩa vụ tài chính đối với sự thay đổi đó (trừ trường hợp được miễn hoặc chậm nộp theo quy định của pháp luật);

b) Sơ đồ nhà, đất đă xây dựng là bản vẽ mặt bằng hoàn công hoặc bản vẽ thiết kế mặt bằng có kích thước các cạnh của từng căn hộ đă bán phù hợp với hiện trạng xây dựng và hợp đồng đă kư; Giấy phép xây dựng (nếu có); Thông báo của cơ quan chuyên môn về xây dựng cho phép chủ đầu tư nghiệm thu công tŕnh hoặc chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành công tŕnh đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng; danh sách các căn hộ, công tŕnh xây dựng (có các thông tin số hiệu căn hộ, diện tích đất, diện tích xây dựng và diện tích sử dụng chung, riêng của từng căn hộ; trường hợp nhà chung cư th́ sơ đồ phải thể hiện phạm vi (kích thước, diện tích) phần đất sử dụng chung của các chủ căn hộ, mặt bằng xây dựng nhà chung cư, mặt bằng của từng tầng, từng căn hộ;

c) Báo cáo kết quả thực hiện dự án.

2. Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hiện trạng sử dụng đất, nhà ở và công tŕnh đă xây dựng và điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở, công tŕnh xây dựng của chủ đầu tư dự án.

Sau khi hoàn thành việc kiểm tra, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi thông báo cho chủ đầu tư dự án về kết quả kiểm tra; gửi thông báo kèm theo sơ đồ nhà, đất đă kiểm tra cho Văn pḥng đăng kư đất đai để làm thủ tục đăng kư nhà, đất cho bên mua đối với các trường hợp đủ điều kiện theo quy định của pháp luật; đăng công khai kết quả kiểm tra trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, của Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất.

3. Chủ đầu tư dự án nhà ở có trách nhiệm nộp 01 bộ hồ sơ đăng kư, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thay cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công tŕnh xây dựng hoặc cung cấp hồ sơ cho bên mua để tự đi đăng kư. Hồ sơ gồm có:

a) Đơn đăng kư đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

b) Hợp đồng về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở, công tŕnh xây dựng theo quy định của pháp luật;

c) Biên bản bàn giao nhà, đất, công tŕnh xây dựng.

4. Văn pḥng đăng kư đất đai có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:

a) Kiểm tra các giấy tờ pháp lư trong hồ sơ; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào đơn đăng kư;

b) Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có);

c) Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);

d) Chuẩn bị hồ sơ để tŕnh cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Điều 37 của Nghị định này;

đ) Yêu cầu chủ đầu tư dự án nộp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đă được cấp để chỉnh lư vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;

e) Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đề nghị cấp Giấy chứng nhận.

5. Văn pḥng đăng kư đất đai thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục đăng kư, cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công tŕnh xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở đối với trường hợp đă nộp đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này.”

23. Bổ sung Điều 75a như sau:

“Điều 75a. Quy định điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất và diện tích tối thiểu được tách thửa

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng và điều kiện cụ thể tại địa phương để quy định cụ thể điều kiện tách thửa đất, điều kiện hợp thửa đất theo từng loại đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất."

24. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 76 như sau:

“c) Do đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất;”

25. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 và khoản 6 Điều 78 như sau:

“5. Hộ gia đ́nh, cá nhân sử dụng đất nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận.

6. Văn pḥng đăng kư đất đai có trách nhiệm thực hiện các công việc sau đây:

a) Kiểm tra hồ sơ, xác nhận nội dung thay đổi vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận;

b) Chuẩn bị hồ sơ để Pḥng Tài nguyên và Môi trường tŕnh Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận cho người đă thực hiện xong “dồn điền đổi thửa” theo phương án được duyệt;

c) Lập hoặc cập nhật, chỉnh lư hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; tổ chức trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất tại xă, phường, thị trấn nơi có đất.

Trường hợp người sử dụng đất đang thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại tổ chức tín dụng th́ người sử dụng đất nộp bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho Giấy chứng nhận đă cấp để làm thủ tục cấp giấy chứng nhận mới. Văn pḥng đăng kư đất đai có trách nhiệm thông báo danh sách các trường hợp làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức tín dụng nơi nhận thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; xác nhận việc đăng kư thế chấp vào Giấy chứng nhận sau khi được cơ quan có thẩm quyền kư cấp. Việc trao Giấy chứng nhận được thực hiện đồng thời giữa ba bên gồm Văn pḥng đăng kư đất đai, người sử dụng đất và tổ chức tín dụng; người sử dụng đất kư, nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mới từ Văn pḥng đăng kư đất đai để trao cho tổ chức tín dụng nơi đang nhận thế chấp; tổ chức tín dụng có trách nhiệm trao Giấy chứng nhận cũ đang thế chấp cho Văn pḥng đăng kư đất đai để quản lư.”

26. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 và khoản 5 Điều 87 như sau:

“4. Việc thu hồi Giấy chứng nhận đă cấp không đúng quy định của pháp luật về đất đai tại điểm d khoản 2 Điều 106 của Luật Đất đai được thực hiện như sau:

a) Trường hợp Ṭa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai có bản án, quyết định có hiệu lực thi hành, trong đó có kết luận về việc thu hồi Giấy chứng nhận đă cấp th́ việc thu hồi Giấy chứng nhận được thực hiện theo bản án, quyết định đó;

b) Trường hợp cơ quan thanh tra có văn bản kết luận Giấy chứng nhận đă cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai th́ cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, nếu kết luận đó là đúng th́ quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đă cấp; trường hợp xem xét, xác định Giấy chứng nhận đă cấp là đúng quy định của pháp luật th́ phải thông báo lại cho cơ quan thanh tra;

c) Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Điều 105 của Luật Đất đai và Điều 37 của Nghị định này phát hiện Giấy chứng nhận đă cấp không đúng quy định của pháp luật về đất đai th́ kiểm tra lại, thông báo cho người sử dụng đất biết rơ lư do và quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đă cấp không đúng quy định;

d) Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện Giấy chứng nhận đă cấp không đúng quy định của pháp luật về đất đai th́ gửi kiến nghị bằng văn bản đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có trách nhiệm kiểm tra, xem xét, quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đă cấp không đúng quy định của pháp luật về đất đai;

đ) Cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận tại thời điểm thu hồi Giấy chứng nhận;

e) Văn pḥng đăng kư đất đai thực hiện việc thu hồi và quản lư Giấy chứng nhận đă thu hồi theo quyết định thu hồi Giấy chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

g) Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng ư với việc giải quyết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại các điểm b, c và d khoản này th́ có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại.

5. Nhà nước không thu hồi Giấy chứng nhận đă cấp trái pháp luật trong các trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều 106 của Luật Đất đai nếu người được cấp Giấy chứng nhận đă thực hiện thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và đă được giải quyết theo quy định của pháp luật.

Việc xử lư thiệt hại do việc cấp Giấy chứng nhận trái pháp luật gây ra thực hiện theo quyết định hoặc bản án của Ṭa án nhân dân. Người có hành vi vi phạm dẫn đến việc cấp Giấy chứng nhận trái pháp luật bị xử lư theo quy định tại Điều 206 và Điều 207 của Luật Đất đai.”

27. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 88 như sau:

“b) Thành lập Hội đồng ḥa giải tranh chấp đất đai để thực hiện ḥa giải. Thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân là Chủ tịch Hội đồng; đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xă, phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị; trưởng thôn, ấp đối với khu vực nông thôn; người có uy tín trong ḍng họ, ở nơi sinh sống, nơi làm việc; người có tŕnh độ pháp lư, có kiến thức xă hội; già làng, chức sắc tôn giáo, người biết rơ vụ, việc; đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời tại xă, phường, thị trấn biết rơ về nguồn gốc và quá tŕnh sử dụng đối với thửa đất đó; cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xă, phường, thị trấn. Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;”

28. Bổ sung khoản 5 Điều 88 như sau:

“5. Bộ Tài chính quy định cụ thể việc hỗ trợ kinh phí cho ḥa giải tranh chấp đất đai tại Điều này.”

29. Bổ sung Mục 5 Chương VII như sau:

“Mục 5

TR̀NH TỰ, THỦ TỤC THU HỒI ĐẤT, GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, GIA HẠN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY DÂN DỤNG

Điều 91a. Tŕnh tự, thủ tục thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất tại cảng hàng không, sân bay dân dụng

1. Cảng vụ hàng không thực hiện thủ tục thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất trong trường hợp:

a) Nhận được văn bản trả lại đất của tổ chức, cá nhân được Cảng vụ hàng không giao đất không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất nay chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không c̣n nhu cầu sử dụng đất;

b) Nhận được quyết định giải thể, phá sản của cơ quan có thẩm quyền đối với tổ chức được Cảng vụ hàng không giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;

c) Nhận được giấy chứng tử hoặc quyết định tuyên bố một người là đă chết theo quy định của pháp luật và văn bản xác nhận không có người thừa kế của cơ quan có thẩm quyền đối với cá nhân được Cảng vụ hàng không cho thuê đất.

2. Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được các văn bản quy định tại các khoản 1 của Điều này, Cảng vụ hàng không có trách nhiệm thẩm tra và xác minh thực địa; ban hành quyết định thu hồi đất theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi đất, Cảng vụ hàng không có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi đất, trích lục hoặc trích đo bản đồ địa chính khu đất thu hồi đến Văn pḥng đăng kư đất đai để cập nhật, chỉnh lư hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Điều 91b. Tŕnh tự, thủ tục thu hồi đất do vi phạm pháp luật tại cảng hàng không, sân bay dân dụng

1. Trường hợp vi phạm pháp luật mà phải thu hồi đất, khi hết thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lư vi phạm hành chính th́ người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm lập biên bản về vi phạm hành chính để làm căn cứ quyết định thu hồi đất.

Trường hợp vi phạm pháp luật về đất đai không thuộc trường hợp bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai th́ cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra lập biên bản xác định hành vi vi phạm để làm căn cứ quyết định thu hồi đất.

2. Trong thời hạn không quá 07 ngày kể từ ngày lập biên bản hành vi vi phạm, cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra có trách nhiệm gửi biên bản hành vi vi phạm đến Cảng vụ hàng không.

3. Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được biên bản hành vi vi phạm, Cảng vụ hàng không có trách nhiệm thẩm tra, xác minh thực địa và ban hành quyết định thu hồi đất theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

4. Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi đất, Cảng vụ hàng không có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi đất, trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất thu hồi đến Văn pḥng đăng kư đất đai để cập nhật, chỉnh lư hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Điều 91c. Tŕnh tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất tại cảng hàng không, sân bay dân dụng

1. Căn cứ để Cảng vụ hàng không giao đất, cho thuê đất:

a) Giấy chứng nhận do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp cho Cảng vụ hàng không;

b) Phân loại và h́nh thức giao đất, cho thuê đất theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 156 của Luật Đất đai;

c) Quy hoạch cảng hàng không, sân bay đă được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

d) Chủ đầu tư xây dựng cảng hàng không, sân bay hoặc công tŕnh tại cảng hàng không, sân bay được xác định theo quy định của pháp luật;

đ) Nhu cầu sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất được thể hiện trong dự án đầu tư đă được phê duyệt, đơn đề nghị giao đất, cho thuê đất;

e) Hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất theo quy định.

2. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu điện hoặc bằng các h́nh thức khác đến Cảng vụ hàng không. Hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất bao gồm:

a) Đơn đề nghị giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Bản thuyết minh dự án đầu tư;

c) Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo quy định;

d) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có xuất tŕnh bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu chính) văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng kư đầu tư (nếu có) hoặc văn bản chấp thuận đầu tư hoặc văn bản phê duyệt dự án đầu tư hoặc văn bản xác nhận kết quả đấu thầu dự án đầu tư của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

3. Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cảng vụ hàng không thông báo bằng văn bản lư do từ chối việc giao đất, cho thuê đất cho tổ chức đề nghị hoặc ban hành quyết định giao đất theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; tổ chức bàn giao đất trên thực địa và lập biên bản bàn giao theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Đối với trường hợp thuê đất th́ trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định, Cảng vụ hàng không ban hành quyết định cho thuê đất theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Cảng vụ hàng không kèm theo quyết định cho thuê đất, hồ sơ đề nghị cho thuê đất quy định tại khoản 2 Điều này, người có thẩm quyền theo quy định có trách nhiệm ban hành đơn giá thuê đất. Người được cho thuê đất nộp tiền thuê đất theo thông báo của cơ quan thuế.

Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được đơn giá thuê đất, Cảng vụ hàng không kư hợp đồng thuê đất theo Mẫu số 05, tiến hành bàn giao đất trên thực địa và lập biên bản bàn giao theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

4. Trong thời hạn không quá 03 ngày kể từ ngày bàn giao đất ngoài thực địa, Cảng vụ hàng không có trách nhiệm gửi quyết định giao đất, cho thuê đất, trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đến Văn pḥng đăng kư đất đai của địa phương để cập nhật, chỉnh lư hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

5. Đối với các công tŕnh hiện hữu đang khai thác, sử dụng ổn định nhưng không có một trong các giấy tờ quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này, chủ sở hữu công tŕnh có trách nhiệm làm việc với Cảng vụ hàng không để tổ chức xác nhận hiện trạng sử dụng đất và thực hiện đo đạc bản đồ địa chính hiện trạng sử dụng đất để làm hoàn thiện hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất và không phải nộp các giấy tờ quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này.

Điều 91d. Gia hạn cho thuê đất tại cảng hàng không, sân bay dân dụng

1. Việc gia hạn thời gian thuê đất thực hiện trên cơ sở quy hoạch cảng hàng không, sân bay đă được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và nhu cầu sử dụng đất của tổ chức, cá nhân sử dụng đất.

2. Trước khi hết thời hạn thuê đất tối thiểu là 06 tháng, tổ chức, cá nhân sử dụng đất gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn thời gian thuê đất trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu điện hoặc bằng các h́nh thức phù hợp khác đến Cảng vụ hàng không. Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị gia hạn thời gian thuê đất;

b) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có xuất tŕnh bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất; giấy tờ chứng minh đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật của năm gần nhất;

c) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc điều chỉnh hợp đồng dự án đầu tư theo h́nh thức PPP (nếu có);

d) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc gia hạn thời hạn của dự án đầu tư (nếu có).

3. Trong thời hạn không quá 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cảng vụ hàng không quyết định gia hạn cho thuê đất theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Cảng vụ hàng không kèm theo quyết định gia hạn cho thuê đất và hồ sơ đề nghị gia hạn thuê đất quy định tại khoản 2 Điều này, người có thẩm quyền theo quy định có trách nhiệm ban hành đơn giá thuê đất. Người được cho thuê đất nộp tiền thuê đất theo thông báo của cơ quan thuế.

4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn giá thuê đất, Cảng vụ hàng không kư hợp đồng thuê đất theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất

1. Sửa đổi, bổ sung các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 19 như sau:

“3. Việc hỗ trợ ổn định đời sống cho các đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều này (được bổ sung tại khoản 5 Điều 4 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017) thực hiện theo quy định sau:

a) Thu hồi từ 30% đến 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng th́ được hỗ trợ trong thời gian 6 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian 12 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở; trường hợp phải di chuyển đến các địa bàn có điều kiện kinh tế - xă hội khó khăn hoặc có điều kiện kinh tế - xă hội đặc biệt khó khăn th́ thời gian hỗ trợ tối đa là 24 tháng.

Đối với trường hợp thu hồi trên 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng th́ được hỗ trợ trong thời gian 12 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian 24 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở; trường hợp phải di chuyển đến các địa bàn có điều kiện kinh tế - xă hội khó khăn hoặc có điều kiện kinh tế - xă hội đặc biệt khó khăn th́ thời gian hỗ trợ tối đa là 36 tháng;

b) Diện tích đất thu hồi quy định tại điểm a khoản này được xác định theo từng quyết định thu hồi đất của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền;

c) Mức hỗ trợ cho một nhân khẩu quy định tại điểm a và điểm b khoản này được tính bằng tiền tương đương 30 kg gạo trong 01 tháng theo thời giá trung b́nh tại thời điểm hỗ trợ của địa phương.

4. Việc hỗ trợ ổn định sản xuất thực hiện theo quy định sau:

a) Hộ gia đ́nh, cá nhân được bồi thường bằng đất nông nghiệp th́ được hỗ trợ ổn định sản xuất, bao gồm: hỗ trợ giống cây trồng, giống vật nuôi cho sản xuất nông nghiệp, các dịch vụ khuyến nông, khuyến lâm, dịch vụ bảo vệ thực vật, thú y, kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi và kỹ thuật nghiệp vụ đối với sản xuất, kinh doanh dịch vụ công thương nghiệp;

b) Đối với tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại điểm g khoản 1 Điều này th́ được hỗ trợ ổn định sản xuất bằng tiền với mức cao nhất bằng 30% một năm thu nhập sau thuế, theo mức thu nhập b́nh quân của 03 năm liền kề trước đó.

Thu nhập sau thuế được xác định theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân và pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.

5. Đối với hộ gia đ́nh, cá nhân đang sử dụng đất do nhận giao khoán đất sử dụng vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối thuộc đối tượng quy định tại các điểm d, đ và e khoản 1 Điều này th́ được hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất theo h́nh thức bằng tiền.

6. Người lao động do tổ chức kinh tế, hộ gia đ́nh, cá nhân sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại điểm g khoản 1 Điều này thuê lao động theo hợp đồng lao động th́ được áp dụng hỗ trợ chế độ trợ cấp ngừng việc theo quy định của pháp luật về lao động nhưng thời gian trợ cấp không quá 06 tháng.

7. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ, định kỳ chi trả tiền hỗ trợ cho phù hợp với thực tế tại địa phương.”

2. Bổ sung Điều 19a như sau:

“Điều 19a. Hỗ trợ cho thuê đất để tiếp tục sản xuất, kinh doanh đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất v́ mục đích quốc pḥng, an ninh; phát triển kinh tế - xă hội v́ lợi ích quốc gia, công cộng mà người sử dụng đất không được bồi thường về đất

1. Khi Nhà nước thu hồi đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của người đang sử dụng được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm th́ người sử dụng đất được xem xét hỗ trợ thuê đất để tiếp tục sản xuất, kinh doanh.

2. Các h́nh thức hỗ trợ:

a) Hỗ trợ để được thuê lại đất tại khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

b) Ủy ban nhân dân có thẩm quyền xem xét, cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường hợp địa phương có điều kiện về quỹ đất đă được giải phóng mặt bằng.

3. Điều kiện để được hỗ trợ cho thuê đất để tiếp tục sản xuất, kinh doanh

a) Người có đất thu hồi có nhu cầu tiếp tục được thuê đất để sản xuất, kinh doanh;

b) Thời hạn sử dụng đất c̣n lại tính đến thời điểm có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền tối thiểu bằng 1/3 thời hạn thuê đất ghi trong hợp đồng thuê đất;

c) Việc thu hồi đất đó ảnh hưởng đến đời sống, việc làm của nhiều lao động trực tiếp sản xuất trong cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;

d) Tại thời điểm có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cơ sở sản xuất của người sử dụng đất được Nhà nước cho thuê đất đang hoạt động sản xuất ổn định;

d) Người được Nhà nước cho thuê đất đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai.

4. Tŕnh tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 68 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.

5. Giá đất để tính tiền thuê đất là giá đất cụ thể theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 114 của Luật Đất đai.

6. Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp danh mục các dự án được Nhà nước cho thuê đất theo h́nh thức trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều này tŕnh Thủ tướng Chính phủ xem xét chấp thuận theo thẩm quyền.”

Điều 3. Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 14 Điều 2 (bổ sung khoản 3 Điều 15b) như sau:

“3. Trường hợp quy định khoản 1 và khoản 2 Điều này mà người sử dụng đất không có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất và không có tài sản gắn liền với đất th́ Nhà nước thu hồi đất.”

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 36 Điều 2 (bổ sung khoản 10 Điều 51 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) như sau:

“10. Tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính được cơ quan có thẩm quyền giao làm nhà đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xă hội khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư th́ được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án, được cho thuê lại đất sau khi đă đầu tư kết cấu hạ tầng, có trách nhiệm thực hiện và tuân thủ theo các quy định tại Điều này.”

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 49 Điều 2 như sau:

“49. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 75 như sau:

a) Đo đạc địa chính chia tách thửa đất và lập bản trích lục thửa đất mới tách theo kết quả đo đạc địa chính để chuyển cho người sử dụng đất thực hiện kư kết hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng một phần thửa đất mới tách;”

Điều 4. Quy định chuyển tiếp

1. Đối với trường hợp sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh quy định tại Điều 16 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP mà có diện tích đất do Nhà nước giao để quản lư, đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích và có thể tách thành một dự án độc lập nhưng Nhà nước đă có quyết định thu hồi và giao đất, cho thuê đất cho chủ đầu tư trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành th́ nhà đầu tư được tiếp tục sử dụng đất cho đến khi hết thời hạn giao đất, cho thuê đất. Đối với trường hợp đă có quyết định thu hồi đất nhưng chưa có quyết định giao đất, cho thuê đất th́ thực hiện theo quy định tại Nghị định này.

Đối với trường hợp đă được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận việc nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư phi nông nghiệp trước ngày Nghị định có hiệu lực thi hành mà văn bản chấp thuận đă vượt quá 36 tháng kể từ ngày kư nhưng nhà đầu tư chưa thực hiện thỏa thuận với người sử dụng đất và việc sử dụng đất thực hiện dự án phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt th́ nhà đầu tư phải thực hiện lại thủ tục đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận theo quy định của Nghị định này.

2. Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phát hiện Giấy chứng nhận đă cấp không đúng quy định của pháp luật, đă thông báo cho người sử dụng đất biết lư do thu hồi Giấy chứng nhận trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa ban hành quyết định thu hồi Giấy chứng nhận th́ thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận theo quy định của Nghị định này.

3. Tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính đă được Nhà nước cho thuê đất để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành th́ được tiếp tục sử dụng đất trong thời hạn c̣n lại và được cho thuê lại đất sau khi đă đầu tư kết cấu hạ tầng theo quy định.

4. Đối với các dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê tại các phường của đô thị loại I trực thuộc trung ương đă được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản theo quy định của pháp luật cho phép được chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới h́nh thức phân lô, bán nền trước ngày nghị định này có hiệu lực thi hành th́ được tiếp tục thực hiện.

5. Đối với trường hợp cơ quan có thẩm quyền đă giao đất, cho thuê đất không thông qua h́nh thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường hợp được miễn tiền sử dụng đất theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 118 của Luật Đất đai trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành th́ được tiếp tục sử dụng đất.

Điều 5. Điều khoản thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 02 năm 2021.

2. Nghị định này băi bỏ khoản 4 Điều 41 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; các khoản 8, 10, 15, 31, 46, 56 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP.

3. Bỏ cụm từ “dồn điền đổi thửa” tại khoản 4 Điều 76 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.

Điều 6. Trách nhiệm thực hiện

1. Các bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn thi hành các điều, khoản được giao trong Nghị định này và rà soát các văn bản đă ban hành để sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với quy định của Nghị định này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn pḥng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn pḥng Tổng Bí thư;
- Văn pḥng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn pḥng Quốc hội;
- Ṭa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xă hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lư TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (3).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo Nghị định số: 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ)

STT

Tên các mẫu đơn, giấy phép

Mẫu số 01

Văn bản đề nghị chấp thuận việc nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư phi nông nghiệp

Mẫu số 02

Đơn đề nghị giao đất/thuê đất tại cảng hàng không, sân bay

Mẫu số 03

Quyết định giao đất

Mẫu số 04

Quyết định cho thuê đất

Mẫu số 05

Hợp đồng cho thuê đất

Mẫu số 06

Biên bản bàn giao đất trên thực địa

Mẫu số 07

Quyết định gia hạn cho thuê đất

Mẫu số 08

Quyết định thu hồi đất

 

Mẫu số 01

(1)
------------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/.........

………….., ngày …… tháng ….. năm 202……

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân 2 …………………………

1. Tổ chức đề nghị thực hiện dự án 3 ……………………………………………………………..

2. Người đại diện hợp pháp 4 ………………………………………………………………………..

3. Địa chỉ/trụ sở chính: ……………………………………………………………………………….

4. Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………

5. Địa điểm khu đất đề nghị chấp thuận nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư phi nông nghiệp 5: ……………………………

6. Diện tích (m2): Tổng diện tích6: ………………………………………………., gồm:

- Diện tích đất nông nghiệp của tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân Có quyền chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn theo quy định của pháp luật …………………………………………….

- Diện tích đất nông nghiệp của tổ chức, hộ gia đ́nh, cá nhân Không có quyền chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn theo quy định của pháp luật (nếu có): ………………………………………….

- Diện tích đất nông nghiệp đang do tổ chức, cơ quan nhà nước quản lư theo quy định của pháp luật (nếu có) ………………………………………………………………………………………….

7. Mục đích sử dụng đất sau khi nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp (Mục đích sử dụng đất theo phân loại đất đai): ……………………………………..

8. Thời hạn sử dụng đất sau khi nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp: …………………………………………………………………………………………..

9. Thông tin về khả năng thực hiện dự án sau khi nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp:

a) Thông tin về năng lực tài chính của tổ chức: dự kiến về tổng mức đầu tư ………….. , vốn thuộc sở hữu ……………….., vốn huy động ……….. từ các tổ chức, cá nhân ………….. , vốn từ ngân sách nhà nước ……. (nếu có) …………………………………

b) Thông tin về dự án đầu tư của tổ chức đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất: tên, quy mô, địa điểm, tiến độ, trong thời gian sử dụng đất có hay không có vi phạm pháp luật về đất đai đă bị xử lư

c) Thông tin về khả năng thỏa thuận thành công với người sử dụng đất nông nghiệp để nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp chuyển sang thực hiện dự án ……………………………………………….

d) Thông tin về đăng kư nhu cầu sử dụng đất để thực hiện dự án khi cơ quan có thẩm quyền lập/điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (nếu có)....

10. Cam kết:

a) Không thực hiện dự án nếu tổ chức ………. không thỏa thuận được với người sử dụng đất nông nghiệp để nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp chuyển sang thực hiện dự án: ……………………………………………..

b) Sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn: ………………………………………………..

c) Các cam kết khác (nếu có)

 

 

ĐẠI DIỆN...
(Kư và ghi rơ họ tên, đóng dấu...)

__________________________

1 Ghi rơ tên tổ chức kinh tế theo giấy tờ pháp lư khi thành lập, đăng kư...

2 Ghi rơ tên Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất.

3 Ghi rơ tên và các thông tin theo giấy tờ về thành lập/đăng kư kinh doanh/chứng nhận đầu tư....

4 Ghi rơ họ, tên, thông tin cá nhân đại diện cho tổ chức kinh tế (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu...).

5 Ghi: (1) tên đơn vị hành chính cấp xă, huyện, tỉnh; (2) ghi tên thôn/ấp/bản/làng/buôn/sóc.... (nếu có); (3) thông tin khu đất theo hồ sơ địa chính (nếu có).

6 Ghi: (1) tổng diện tích khu đất lấy từ nguồn thông tin nào (như giấy tờ về quyền sử dụng đất nông nghiệp của người sử dụng đất, Hồ sơ địa chính, Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện, đo đạc của tổ chức, cá nhân liên quan ); (2) ghi diện tích từng loại đất nông nghiệp (đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng pḥng hộ....) nếu có thông tin.

 

Mẫu số 02

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………., ngày ... tháng ... năm ..…...

ĐƠN1....

Kính gửi: Cảng vụ hàng không miền 2 ………………….

1. Tổ chức, cá nhân xin giao đất/thuê đất 3 ………………………………………………………..

2. Địa chỉ/trụ sở chính: ………………………………………………………………………………..

3. Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………….

4. Địa điểm khu đất: ……………………………………………………………………………………..

5. Diện tích (m2): …………………………………………………………………………………………

6. Để sử dụng vào mục đích:4 …………………………………………………………………………

7. Thời hạn sử dụng: …………………………………………………………………………………...

8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;

Các cam kết khác (nếu có) ………………………………………………………………………

9. Hồ sơ gửi kèm:5 …………………………………………………………………………………

 

 

TỔ CHỨC/CÁ NHÂN LÀM ĐƠN
(Kư và ghi rơ họ tên, đóng dấu nếu có)

____________________________

1 Ghi rơ đơn đề nghị giao đất hoặc đề nghị thuê đất.

2 Ghi rơ tên Cảng vụ hàng không có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất.

3 Ghi rơ họ, tên tổ chức/cá nhân đề nghị giao đất, cho thuê đất kèm thông tin về cá nhân đối với trường hợp là cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước cá nhân hoặc Hộ chiếu...); thông tin về tổ chức đối với trường hợp là tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...).

4 Ghi rơ mục đích sử dụng đất theo văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền như văn bản chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự án đầu tư, giấy chứng nhận đăng kư đầu tư... của cơ quan có thẩm quyền.

5 Ghi rơ thành phần hồ sơ gửi kèm theo yêu cầu của Nghị định này.

 

Mẫu Số 03

CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
CẢNG VỤ HÀNG KHÔNG MIỀN ….
------------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/QĐ-CVM….

………….., ngày …… tháng ….. năm………

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ……………………………….

CẢNG VỤ HÀNG KHÔNG MIỀN ....

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số ……/NĐ-CP ngày … tháng … năm ………. của Chính phủ quy định về quản lư, khai thác cảng hàng không, sân bay;

Xét đề nghị của Pḥng ……………………………..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao cho ... (ghi tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân được giao đất) ...m2 đất tại Cảng hàng không, sân bay …………., xă/phường/thị trấn ………., huyện/quận/thị xă/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương ... để sử dụng vào mục đích....

Thời hạn sử dụng đất: Lâu dài.

Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số tỷ lệ ... do ... lập ngày ... tháng ... năm ... và đă được ....thẩm định.

H́nh thức giao đất: Không thu tiền sử dụng đất.

Những hạn chế về quyền của người sử dụng đất: Không được chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Điều 2. Giao ………………… tổ chức thực hiện các công việc sau đây:

1. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất trên thực địa cho tổ chức, cá nhân được giao đất.

2. Chỉnh lư bản đồ địa chính cảng hàng không, sân bay …………………. và chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ quản lư đất tại cảng hàng không, sân bay....

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày kư.

Các ông/bà Trưởng pḥng... và tổ chức, cá nhân được giao đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

 

GIÁM ĐỐC
(Kư, ghi rơ họ tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 04

CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
CẢNG VỤ HÀNG KHÔNG MIỀN ….
------------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/QĐ-CVM….

………….., ngày …… tháng ….. năm………

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ……………………………

GIÁM ĐỐC CẢNG VỤ HÀNG KHÔNG MIỀN ....

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số ………/NĐ-CP ngày … tháng … năm …… của Chính phủ quy định về quản lư, khai thác cảng hàng không, sân bay;

Xét đề nghị của (ghi tên tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn cho thuê đất) ……….

Xét đề nghị của Pḥng ………………………

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho ... (ghi tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân được thuê đất) thuê ....m2 đất tại cảng hàng không/sân bay..., xă/phường/thị trấn ……….., huyện/quận/thị xă/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương ... để sử dụng vào mục đích....

Thời hạn thuê đất là ………….., kể từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm...

Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ……….., tỷ lệ ... do ………………………………. lập ngày ... tháng ... năm ... và đă được .... thẩm định.

H́nh thức thuê đất: Trả tiền thuê đất hàng năm.

Giá cho thuê đất: Được cơ quan có thẩm quyền xác định theo quy định của pháp luật hiện hành.

Những hạn chế về quyền của tổ chức, cá nhân sử dụng đất: Không được chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Điều 2. Giao ……………………………… có trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau đây:

1. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất trên thực địa.

2. Thông báo cho tổ chức, cá nhân thuê đất về việc phối hợp làm việc với cơ quan có thẩm quyền xác định giá thuê đất theo quy định của pháp luật hiện hành và kư hợp đồng thuê đất sau khi xác định được giá thuê đất.

3. Chỉnh lư bản đồ địa chính cảng hàng không, sân bay …………………………. và chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ quản lư đất tại cảng hàng không, sân bay …………

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày kư.

Các ông/bà Trưởng pḥng …………….. và tổ chức, cá nhân được thuê đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

 

GIÁM ĐỐC
(Kư, ghi rơ họ tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 05

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………., ngày ... tháng ... năm ..…...

HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số …………./NĐ-CP ngày … tháng … năm ………. của Chính phủ quy định về quản lư, khai thác cảng hàng không, sân bay;

Căn cứ Quyết định số ……………….. ngày...tháng ...năm...của Cảng vụ hàng không miền ……………….. về việc cho thuê đất ……………………

Căn cứ văn bản số ngày ... tháng ... năm.... của ....(ghi rơ cơ quan ban hành đơn giá thuê đất) về việc xác định đơn giá cho thuê đất;

Căn cứ biên bản giao đất trên thực địa …………………………………………………;

Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ... tại ................................................, chúng tôi gồm:

I. Bên cho thuê đất:

……………………………………………………………………………………………………..

II. Bên thuê đất là:

……………………………………………………………………………………………………..

(Đối với cá nhân th́ ghi tên cá nhân, địa chỉ nơi đăng kư hộ khẩu thường trú, số chứng minh nhân dân, tài khoản (nếu có); đối với tchức th́ ghi tên tchức, địa chỉ trụ sở chính, họ tên và chức vụ người đại diện, stài khoản.....).

III. Hai Bên thỏa thuận kư hợp đồng thuê đất với các điều, khoản sau đây:

Điều 1. Bên cho thuê đất cho Bên thuê đất thuê khu đất như sau:

1. Diện tích đất... m2 (ghi rơ bằng số và bằng chữ, đơn vị là mét vuông)

Tại ... (ghi tên cảng hàng không/sân bay, xă/phường/thị trấn; huyện/quận/thị xă/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất cho thuê).

2. Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ……….., tỷ lệ …………….. do ………….. lập ngày ... tháng ... năm... đă được ... thẩm định.

3. Thời hạn thuê đất... (ghi rơ số năm hoặc số tháng thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê đất), kể từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...

4. Mục đích sử dụng đất thuê: ……………………………………

Điều 2. Bên thuê đất có trách nhiệm trả tiền thuê đất theo quy định sau:

1. Giá đất tính tiền thuê đất là ... đồng/m2/năm, (ghi bằng số và bằng chữ).

2. Tiền thuê đất được tính từ ngày ... tháng ... năm …………………

3. Phương thức nộp tiền thuê đất: …………………………………………….

4. Nơi nộp tiền thuê đất: ……………………………………………………….

5. Việc cho thuê đất không làm mất quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đất đai và mọi tài nguyên nằm trong ḷng đất.

Điều 3. Việc sử dụng đất trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng đất đă ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1. Bên cho thuê đất bảo đảm việc sử dụng đất của Bên thuê đất trong thời gian thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp Bên thuê đất bị thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai và Nghị định này.

2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê đất có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai.

Trường hợp Bên thuê đất bị thay đổi do chia tách, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp, bán tài sản gắn liền với đất thuê th́ tổ chức, cá nhân được h́nh thành hợp pháp sau khi Bên thuê đất bị thay đổi sẽ được tiếp quyền và nghĩa vụ của Bên thuê đất trong thời gian c̣n lại theo Hợp đồng này nếu có nhu cầu, tuy nhiên phải thực hiện lại tŕnh tự thủ tục đề nghị thuê đất theo quy định để xác định lại đối tượng thuê đất.

Trường hợp Bên thuê đất bị thay đổi do quy hoạch cảng hàng không, sân bay có sự thay đổi và được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Bên thuê đất hoàn trả lại đất cho Cảng vụ hàng không và phối hợp với Cảng vụ hàng không, các cơ quan, đơn vị có liên quan để thực hiện phương án giải phóng mặt bằng tài sản trên đất theo quy định của pháp luật.

3. Trong thời hạn hợp đồng c̣n hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê đất trả lại toàn bộ hoặc một phần khu đất thuê trước thời hạn th́ phải thông báo cho Bên cho thuê đất biết trước ít nhất là 01 tháng. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến ngày bàn giao mặt bằng.

4. Các quyền và nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các Bên (nếu có)1 ……………………………

Điều 5. Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các trường hợp sau:

1. Hết thời hạn thuê đất mà không được gia hạn thuê tiếp;

2. Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất chấp thuận;

3. Bên thuê đất bị phá sản hoặc bị phát mại tài sản hoặc giải thể;

4. Bên thuê đất bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định, của pháp luật về đất đai.

Điều 6. Việc giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Hai Bên cam kết thực hiện đúng quy định của hợp đồng này, nếu Bên nào không thực hiện th́ phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.

Cam kết khác (nếu có)2 ……………………………………………………………………….

Điều 8. Hợp đồng này được lập thành 08 bản có giá trị pháp lư như nhau, mỗi Bên giữ 03 bản và gửi đến cơ quan thuế, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê đất.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày...

 

BÊN THUÊ ĐẤT
(Kư, ghi rơ họ, tên, đóng dấu (nếu có)

BÊN CHO THUÊ ĐẤT
(Kư, ghi rơ họ, tên, đóng dấu)

__________________________

1 Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan.

2 Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan.

 

Mẫu số 06

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BIÊN BẢN GIAO ĐẤT TRÊN THỰC ĐỊA

Thực hiện Quyết định số ……………………………………. ngày.... tháng.... năm.... của Cảng vụ hàng không miền …………………….. về việc giao đất/thuê đất, hôm nay ngày ....tháng.... năm …………….., tại ……………………….., thành phần gồm:

I. Bên giao đất/cho thuê đất - Đại diện Cảng vụ hàng không miền ...:

………………………..………………………..………………………..………………………..

II. Bên được nhận đất trên thực địa:

………………………..………………………..………………………..………………………..

III. Các bên tiến hành giao đất, cụ thể như sau:

1. Giao nhận thửa đất số ……… tờ bản đồ số ……………… tại …………………….. cho (tên tổ chức/cá nhân sử dụng đất) để sử dụng vào mục đích …………………………..

2. Giao nhận đất theo các mốc giới, ranh giới thửa đất, diện tích ………….. mtrên thực địa xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số...., tỷ lệ... do ……………… lập ngày ...tháng...năm....và đă được ... thẩm định, gồm: ……………………………………………

3. Biên bản lập hồi.... giờ... phút cùng ngày, đă đọc cho các bên tham dự cùng nghe, nhất trí thông qua kư tên dưới đây.

Biên bản này lập thành ... bản có giá trị như nhau, gửi ………………………………… /.

 

BÊN GIAO ĐẤT
(Kư, ghi họ tên, đóng dấu)

BÊN NHẬN ĐẤT
(Kư, ghi họ tên, đóng dấu - nếu có)

 

Mẫu số 07

CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
CẢNG VỤ HÀNG KHÔNG MIỀN ….
------------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/QĐ-CVM….

………….., ngày …… tháng ….. năm………

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ………………………

GIÁM ĐỐC CẢNG VỤ HÀNG KHÔNG MIỀN....

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số ……. /NĐ-CP ngày … tháng … năm …… của Chính phủ quy định về quản lư, khai thác cảng hàng không, sân bay;

Căn cứ Quyết định số ………… /QĐ-CVM....ngày....tháng....năm……… của Cảng vụ hàng không miền ……………… về việc cho ………. (ghi tên tổ chức, cá nhân được cho thuê đất) thuê đất;

Xét đề nghị của ………………….  (ghi tên tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn cho thuê đất);

Xét đề nghị của Pḥng …………………………

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho ... (ghi tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân được gia hạn thuê đất) được tiếp tục thuê ....m2 đất tại cảng hàng không/sân bay..., xă/phường/thị trấn ………….., huyện/quận/thị xă/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương ... để sử dụng vào mục đích....

Thời hạn thuê đất là ………………., kể từ ngày... tháng ... năm ....... đến ngày... tháng... năm...

Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số …………… , tỷ lệ ... do lập ngày ... tháng ... năm ... và đă được Cảng vụ hàng không miền …………… chấp thuận tại Quyết định cho thuê đất số ……………

H́nh thức thuê đất: Trả tiền thuê đất hàng năm.

Giá cho thuê đất: Được cơ quan có thẩm quyền xác định theo quy định của pháp luật hiện hành.

Những hạn chế về quyền của tổ chức, cá nhân sử dụng đất: Không được chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Điều 2. Giao …………………………… có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân được gia hạn thuê đất về việc phối hợp làm việc với cơ quan có thẩm quyền xác định giá thuê đất theo quy định của pháp luật hiện hành và kư hợp đồng thuê đất sau khi xác định được giá thuê đất.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày kư.

Các ông/bà Trưởng pḥng ………………………….. và tổ chức, cá nhân được gia hạn thuê đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

 

GIÁM ĐỐC
(Kư ghi rơ họ tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 08

CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
CẢNG VỤ HÀNG KHÔNG MIỀN ….
------------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/QĐ-CVM….

………….., ngày …… tháng ….. năm………

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc thu hồi đất1 ………………

CẢNG VỤ HÀNG KHÔNG MIỀN ...

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số ……. /NĐ-CP ngày … tháng … năm …… của Chính phủ quy định về quản lư, khai thác cảng hàng không, sân bay;

Xét đề nghị của Pḥng ……………………. tại Tờ tŕnh số ............. ngày ... tháng ... năm ..…...

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thu hồi ... m2 đất của ... (ghi tên tổ chức/cá nhân có đất bị thu hồi), thuộc thửa đất số ... (một phần hoặc toàn bộ thửa đất), thuộc tờ bản đồ số ... tại Cảng hàng không/sân bay …………, xă/phường/thị trấn ……………….., huyện/thành phố thuộc tỉnh ……………….., tỉnh/thành phố …………………..

Lư do thu hồi đất: …………………………. 2

Điều 2. Giao nhiệm vụ cho các cơ quan, tổ chức thực hiện việc thu hồi đất, cụ thể như sau:

1. Văn pḥng/Pḥng.... có trách nhiệm giao quyết định này cho tổ chức/cá nhân ...3

2. Văn pḥng Cảng vụ hàng không miền .... có trách nhiệm đăng Quyết định này trên trang thông tin điện tử của Cảng vụ hàng không miền ....

Điều 3.

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ….. tháng …. năm …………….

2. Tổ chức/cá nhân bị thu hồi đất có tên tại Điều 2 nêu trên và các ông/bà Chánh Văn pḥng, Trưởng pḥng ………………. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:

GIÁM ĐỐC
(Kư ghi rơ họ tên, đóng dấu)

__________________________

1 Ghi rơ mục đích thu hồi đất.... (theo Điều 64, 65 của Luật Đất đai).

2 Ghi rơ lư do thu hồi đất như (1).

3 Trường hợp tổ chức/cá nhân ... không nhận quyết định này hoặc vắng mặt th́ phải lập biên bản; niêm yết quyết định này tại trụ sở Cảng vụ hàng không miền....

40. Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai (Có hiệu lực kể từ ngày 20/5/2023)

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2023/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 03 tháng 4 năm 2023

 

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC NGHỊ ĐỊNH HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Đấu giá tài sản ngày 17 tháng 11 năm 2016;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 39/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội về Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nh́n đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai

1. Bổ sung khoản 4 Điều 15 như sau:

 “4. Thời gian bị ảnh hưởng đối với trường hợp bất khả kháng không tính vào thời gian được gia hạn 24 tháng theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 64 của Luật Đất đai và Điều 15b của Nghị định này.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy định về các trường hợp bất khả kháng của pháp luật và thực tế triển khai các dự án đầu tư để xác định thời gian bị ảnh hưởng của trường hợp bất khả kháng đối với dự án thuộc địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Trường hợp dự án thuộc địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên th́ căn cứ đề xuất của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có liên quan, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định; trường hợp cần thiết lấy ư kiến của Bộ, ngành liên quan.”

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 15b như sau:

 “Điều 15b. Thu hồi đất đối với trường hợp chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư

Việc thu hồi đất đối với trường hợp chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, trừ trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại khoản 1 Điều 64 và khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai được thực hiện theo quy định sau đây:

1. Trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê th́ xử lư thu hồi đất như sau:

a) Chủ đầu tư được tiếp tục sử dụng đất 24 tháng kể từ ngày dự án đầu tư bị chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật về đầu tư;

b) Trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày dự án đầu tư bị chấm dứt hoạt động theo quy định, chủ đầu tư được thực hiện chuyển quyền sử dụng đất, bán tài sản hợp pháp gắn liền với đất cho nhà đầu tư khác theo quy định của pháp luật.

Khi hết thời hạn 24 tháng được gia hạn tiến độ sử dụng đất mà chủ đầu tư không thực hiện được việc chuyển quyền sử dụng đất, bán tài sản hợp pháp của ḿnh gắn liền với đất cho nhà đầu tư khác th́ Nhà nước thu hồi đất không bồi thường về đất, tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp bất khả kháng quy định tại khoản 1 Điều 15 của Nghị định này.

2. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm th́ xử lư thu hồi đất theo quy định sau đây:

a) Chủ đầu tư được tiếp tục sử dụng đất 24 tháng kể từ ngày dự án đầu tư bị chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật về đầu tư;

b) Trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày dự án đầu tư bị chấm dứt hoạt động theo quy định, chủ đầu tư được thực hiện bán tài sản hợp pháp gắn liền với đất cho nhà đầu tư khác theo quy định của pháp luật. Nhà nước thu hồi đất của người bán tài sản gắn liền với đất thuê để cho người mua tài sản sử dụng đất thuê.

Khi hết thời hạn 24 tháng được gia hạn tiến độ sử dụng đất mà chủ đầu tư không thực hiện được việc bán tài sản hợp pháp của ḿnh gắn liền với đất cho nhà đầu tư khác th́ Nhà nước thu hồi đất, không bồi thường về đất, tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp bất khả kháng quy định tại khoản 1 Điều 15 của Nghị định này.”

3. Bổ sung Điều 17a như sau:

“Điều 17a. Đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất

1. Tổ chức tham gia đấu giá quyền sử dụng đất phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Thuộc đối tượng được Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo quy định tại Điều 55 và Điều 56 của Luật Đất đai. Trường hợp đấu giá một thửa đất hoặc một dự án gồm một hoặc nhiều thửa đất mà có hai (02) công ty trở lên có sở hữu chéo lẫn nhau theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp th́ chỉ được một công ty tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên;

b) Đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai, khoản 2 và khoản 3 Điều 14 của Nghị định này;

c) Phải nộp tiền đặt trước bằng 20% tổng giá trị thửa đất, khu đất tính theo giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất;

d) Không thuộc đối tượng bị cấm tham gia đấu giá theo quy định của pháp luật;

đ) Đáp ứng điều kiện quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật về kinh doanh bất động sản đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án nhà ở, dự án kinh doanh bất động sản khác.

2. Điều kiện hộ gia đ́nh, cá nhân tham gia đấu giá quyền sử dụng đất:

a) Thuộc đối tượng được Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo quy định tại Điều 55 và Điều 56 của Luật Đất đai và đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều này;

b) Trường hợp hộ gia đ́nh, cá nhân tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư th́ phải bảo đảm các điều kiện quy định tại điểm a khoản này và điểm b, điểm đ khoản 1 Điều này.

3. Điều kiện đối với đất đưa ra đấu giá quyền sử dụng đất gồm:

a) Đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 119 của Luật Đất đai;

b) Đă được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất;

c) Việc đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện đối với từng thửa đất;

d) Đă có quy hoạch chi tiết 1/500 được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với đất thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở.

4. Kể từ thời điểm công bố kết quả trúng đấu giá th́ khoản tiền đặt trước và tiền lăi (nếu có) được chuyển thành tiền đặt cọc để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

Trường hợp người trúng đấu giá không nộp tiền hoặc không nộp đủ tiền trúng đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm d khoản 5 Điều 68 Nghị định này th́ người trúng đấu giá không được nhận lại tiền đặt cọc. Đối với trường hợp người trúng đấu giá đă nộp nhiều hơn khoản tiền đặt cọc th́ được Nhà nước hoàn trả số tiền chênh lệch nhiều hơn so với số tiền đặt cọc theo quy định.”

4. Bổ sung khoản 5 Điều 32 như sau:

“5. Đối với công tŕnh xây dựng có sử dụng vào mục đích lưu trú du lịch theo quy định của pháp luật về du lịch trên đất thương mại, dịch vụ nếu đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về xây dựng, pháp luật về kinh doanh bất động sản th́ được chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng gắn liền với đất theo mục đích sử dụng đất thương mại, dịch vụ; thời hạn sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 126, khoản 1 Điều 128 của Luật Đất đai. Chủ sở hữu công tŕnh xây dựng chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật về kinh doanh bất động sản.

Việc chứng nhận quyền sở hữu công tŕnh xây dựng quy định tại khoản này được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này. Việc thể hiện thông tin về thửa đất trên Giấy chứng nhận phải đúng mục đích và thời hạn sử dụng đất theo quy định của pháp luật.”

5. Sửa đổi, bổ sung Điều 37 như sau:

“Điều 37. Cấp Giấy chứng nhận đối với các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 95, khoản 3 Điều 105 của Luật Đất đai

1. Đối với địa phương đă thành lập Văn pḥng đăng kư đất đai theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của Nghị định này th́ việc cấp Giấy chứng nhận, xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đă cấp thực hiện như sau:

a) Văn pḥng đăng kư đất đai thực hiện đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;

b) Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai hoặc Văn pḥng đăng kư đất đai thực hiện đối với hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam;

c) Văn pḥng đăng kư đất đai, Chi nhánh Văn pḥng đăng kư đất đai được sử dụng con dấu của ḿnh để thực hiện cấp Giấy chứng nhận, xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đă cấp.

2. Đối với địa phương chưa thành lập Văn pḥng đăng kư đất đai theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của Nghị định này:

a) Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;

b) Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đ́nh, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

3. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại khoản 1 Điều 105 của Luật Đất đai th́ được sử dụng dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường.

4. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về các trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi thực hiện đăng kư biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất và việc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đă cấp.”

6. Bổ sung khoản 5 Điều 46 như sau:

“5. Trường hợp công ty nông, lâm nghiệp có quyết định giao đất, cho thuê đất theo phương án sử dụng đất đă được phê duyệt theo quy định tại các khoản 1, 2 và khoản 3 Điều này mà sau đó Nhà nước thu hồi đất của các công ty nông, lâm nghiệp để sử dụng vào mục đích theo Điều 61 và Điều 62 Luật Đất đai th́ không thực hiện điều chỉnh lại phương án sử dụng đất; việc thu hồi đất được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.”

7. Sửa đổi khoản 6, bổ sung khoản 7 và khoản 8 Điều 60 như sau:

“6. Thực hiện thủ tục hành chính về đất đai trên môi trường điện tử

a) Căn cứ điều kiện cụ thể về hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai đang quản lư, cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về đất đai quy định tại Điều này có trách nhiệm tổ chức việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo quy định của Chính phủ.

b) Đối với trường hợp thực hiện thủ tục hành chính về đăng kư, cấp Giấy chứng nhận trên môi trường điện tử thực hiện như sau:

Cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thực hiện các tŕnh tự, thủ tục hành chính về đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai; trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rơ hoặc do nguyên nhân khác mà không trả kết quả giải quyết hồ sơ theo đúng quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đất đai th́ cơ quan tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục gửi thông báo bằng văn bản hoặc qua Cổng dịch vụ công hoặc qua tin nhắn SMS cho người yêu cầu, trong đó nêu rơ lư do.

Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật bằng h́nh thức trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua chức năng thanh toán của Cổng dịch vụ công.

Cơ quan tiếp nhận hoặc cơ quan giải quyết hồ sơ thông báo cho người yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính nộp bản chính Giấy chứng nhận đă cấp, các giấy tờ theo quy định sau khi người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính.

Việc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc tại địa điểm theo yêu cầu đối với trường hợp tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng kư đất đai, tài sản khác gắn liền với đất, cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận.

7. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính về đất đai quy định tại Điều này chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung kê khai và các giấy tờ trong hồ sơ đă nộp.

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chịu trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; cơ quan giải quyết thủ tục hành chính về đất đai chịu trách nhiệm thực hiện đúng thẩm quyền và thời gian theo quy định của pháp luật, không chịu trách nhiệm về những nội dung trong các văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ đă được cơ quan, người có thẩm quyền khác chấp thuận, thẩm định, phê duyệt hoặc giải quyết trước đó.

8. Việc kết nối, chia sẻ dữ liệu, liên thông điện tử giữa các cơ quan để thực hiện giải quyết thủ tục hành chính và thanh toán nghĩa vụ tài chính của người yêu cầu thực hiện thủ tục thực hiện theo quy định của pháp luật về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử và pháp luật về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.”

8. Bổ sung Điều 65a như sau:

“Điều 65a. Tŕnh tự, thủ tục thu hồi đất đối với trường hợp chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư

1. Cơ quan đăng kư đầu tư hoặc nhà đầu tư gửi văn bản chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư có sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đầu tư đến cơ quan tài nguyên và môi trường nơi có đất, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều 48 của Luật Đầu tư.

2. Sau khi nhận được văn bản chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư, cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm kiểm tra, xác định các dự án đầu tư bị chấm dứt hoạt động mà phải thu hồi đất.

3. Việc thu hồi đất và tổ chức thực hiện quyết định thu hồi đất được thực hiện theo quy định tại Điều 15b và khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 66 của Nghị định này.”

9. Bổ sung Điều 68a như sau:

“Điều 68a. Điều kiện, tiêu chí cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng sang mục đích khác để thực hiện dự án đầu tư

1. Có dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc được cấp giấy chứng nhận đăng kư đầu tư theo quy định của pháp luật đầu tư.

2. Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, dự án đầu tư có trong danh mục kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đă được phê duyệt theo quy định của pháp luật.

3. Có phương án trồng rừng thay thế hoặc văn bản hoàn thành trách nhiệm nộp tiền trồng rừng thay thế theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng sang mục đích khác; có phương án sử dụng tầng đất mặt và văn bản hoàn thành trách nhiệm nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định của pháp luật về trồng trọt đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa sang mục đích khác.

4. Có đánh giá sơ bộ tác động môi trường, đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có).

5. Cơ quan, người có thẩm quyền thẩm định, chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng đất rừng pḥng hộ, đất rừng đặc dụng, đất trồng lúa sang mục đích khác chỉ chịu trách nhiệm về những nội dung tại khoản 2 và khoản 3 Điều này; không chịu trách nhiệm về những nội dung khác đă được cơ quan, người có thẩm quyền thẩm định, chấp thuận, quyết định, phê duyệt hoặc giải quyết trước đó.”

10. Bổ sung Điều 68b như sau:

“Điều 68b. Tŕnh tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 29 của Luật Đầu tư

Đối với trường hợp được chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 29 của Luật Đầu tư năm 2020 th́ áp dụng tŕnh tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 3 Điều 68 của Nghị định này. Cơ quan có thẩm quyền thực hiện thủ tục chấp thuận nhà đầu tư khi nhà đầu tư đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

Cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất không chịu trách nhiệm đối với các nội dung về chấp thuận chủ trương đầu tư, lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về nhà ở và pháp luật khác có liên quan.”

11. Sửa đổi, bổ sung Điều 72 như sau:

“Điều 72. Tŕnh tự, thủ tục đăng kư, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công tŕnh xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở và trong các dự án kinh doanh bất động sản không phải dự án phát triển nhà ở

1. Sau khi hoàn thành công tŕnh, chủ đầu tư có trách nhiệm gửi Sở Tài nguyên và Môi trường các giấy tờ sau đây:

a) Đối với dự án phát triển nhà ở:

Giấy chứng nhận hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền; chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư dự án, trường hợp có thay đổi nghĩa vụ tài chính th́ phải nộp chứng từ chứng minh việc hoàn thiện nghĩa vụ tài chính đối với sự thay đổi đó (trừ trường hợp được miễn hoặc chậm nộp theo quy định của pháp luật);

Sơ đồ nhà, đất đă xây dựng là bản vẽ mặt bằng hoàn công hoặc bản vẽ thiết kế mặt bằng có kích thước các cạnh của từng căn hộ đă bán phù hợp với hiện trạng xây dựng và hợp đồng đă kư; Giấy phép xây dựng (nếu có); Thông báo của cơ quan chuyên môn về xây dựng cho phép chủ đầu tư nghiệm thu công tŕnh hoặc chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành công tŕnh đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng; danh sách các căn hộ, công tŕnh xây dựng (có các thông tin số hiệu căn hộ, diện tích đất, diện tích xây dựng và diện tích sử dụng chung, riêng của từng căn hộ; trường hợp nhà chung cư th́ sơ đồ phải thể hiện phạm vi (kích thước, diện tích) phần đất sử dụng chung của các chủ căn hộ, mặt bằng xây dựng nhà chung cư, mặt bằng của từng tầng, từng căn hộ.

b) Đối với dự án kinh doanh bất động sản không phải là dự án phát triển nhà ở:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của chủ dự án, trường hợp có thay đổi nghĩa vụ tài chính th́ phải nộp chứng từ chứng minh việc hoàn thiện nghĩa vụ tài chính đối với sự thay đổi đó (trừ trường hợp được miễn hoặc chậm nộp theo quy định của pháp luật);

Bản vẽ thiết kế mặt bằng phù hợp với hiện trạng xây dựng và hợp đồng đă kư; Thông báo của cơ quan chuyên môn về xây dựng cho phép chủ đầu tư nghiệm thu hạng mục công tŕnh, công tŕnh hoặc chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công tŕnh, công tŕnh đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng; danh sách các tài sản (công tŕnh, hạng mục công tŕnh, phần diện tích của hạng mục công tŕnh) gồm các thông tin tên của tài sản, diện tích đất, diện tích xây dựng sử dụng chung, sử dụng riêng của từng tài sản.

2. Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hiện trạng sử dụng đất, nhà ở và công tŕnh đă xây dựng không phải là nhà ở và điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở, công tŕnh xây dựng của chủ đầu tư dự án.

Sau khi hoàn thành việc kiểm tra, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi thông báo cho chủ đầu tư dự án về kết quả kiểm tra; gửi thông báo kèm theo sơ đồ nhà, đất và công tŕnh xây dựng không phải là nhà ở đă kiểm tra cho Văn pḥng đăng kư đất đai để làm thủ tục đăng kư nhà, đất và công tŕnh xây dựng không phải là nhà ở cho bên mua đối với các trường hợp đủ điều kiện theo quy định của pháp luật; đăng công khai kết quả kiểm tra trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, của Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất.

3. Chủ đầu tư dự án nhà ở có trách nhiệm nộp 01 bộ hồ sơ đăng kư, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thay cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công tŕnh xây dựng không phải là nhà ở hoặc cung cấp hồ sơ cho bên mua để tự đi đăng kư. Hồ sơ gồm có:

a) Đơn đăng kư đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

b) Hợp đồng về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở, công tŕnh xây dựng không phải là nhà ở theo quy định của pháp luật;

c) Biên bản bàn giao nhà, đất, công tŕnh xây dựng không phải là nhà ở.

4. Văn pḥng đăng kư đất đai có trách nhiệm:

a) Kiểm tra các giấy tờ pháp lư trong hồ sơ; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào đơn đăng kư;

b) Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính;

c) Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);

d) Thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Điều 37 của Nghị định này;

đ) Yêu cầu chủ đầu tư dự án nộp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đă được cấp để chỉnh lư vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;

e) Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đề nghị cấp Giấy chứng nhận.

5. Văn pḥng đăng kư đất đai tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục đăng kư, cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công tŕnh xây dựng không phải là nhà ở trong các dự án phát triển nhà ở và trong các dự án kinh doanh bất động sản không phải dự án phát triển nhà ở đối với trường hợp đă nộp đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này.”

12. Sửa đổi, bổ sung Điều 101 như sau:

“Điều 101. Thẩm quyền điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014

Cơ quan có thẩm quyền quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 th́ có thẩm quyền quyết định điều chỉnh đối với trường hợp đă có quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà không phụ thuộc vào thẩm quyền quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014.”

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về giá đất như sau:

1. Bổ sung khoản 4 Điều 16 như sau:

“4. Đối với trường hợp áp dụng các phương pháp định giá đất quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 4 của Nghị định này th́ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể trong thời gian không quá 90 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cho phép chuyển từ h́nh thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất.”

2. Bổ sung Điều 18a như sau:

“Điều 18a. Thời điểm tính thu tiền thuê đất đối với trường hợp được gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất

1. Đối với trường hợp người sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng th́ thời điểm tính thu tiền thuê đất là ngày đầu tiên của thời hạn thuê đất tiếp theo.

2. Đối với trường hợp người sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất th́ thực hiện như sau:

a) Trường hợp sử dụng đất có nguồn gốc được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê th́ thời điểm tính thu tiền thuê đất là thời điểm Nhà nước quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất. Việc thu, khấu trừ, hoàn trả tiền thuê đất thực hiện theo quy định của pháp luật về thu tiền thuê đất;

b) Trường hợp sử dụng đất có nguồn gốc được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm th́ thời điểm tính thu tiền thuê đất cho chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất đầu tiên là thời điểm Nhà nước quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất để tính thu tiền thuê đất hàng năm.”

Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 12 Điều 1 (khoản 2 Điều 14b Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) như sau:

“2. Sử dụng đất thương mại, dịch vụ.”.

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 21 Điều 1 (điểm d khoản 5 Điều 68 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) như sau:

“d) Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày người trúng đấu giá đă hoàn thành nghĩa vụ tài chính, cơ quan tài nguyên và môi trường tŕnh cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận, kư hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất; tổ chức bàn giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lư cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Trường hợp người trúng đấu giá không nộp tiền hoặc nộp không đủ tiền trúng đấu giá quyền sử dụng đất trong ṿng 120 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá th́ Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền hủy quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất.”.

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 5 Điều 4:

“1. Đối với trường hợp sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh quy định tại Điều 16 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP mà có diện tích đất do Nhà nước giao để quản lư, đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích và có thể tách thành một dự án độc lập nhưng Nhà nước đă có quyết định thu hồi và giao đất, cho thuê đất cho chủ đầu tư trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành th́ nhà đầu tư được tiếp tục sử dụng đất cho đến khi hết thời hạn giao đất, cho thuê đất. Đối với trường hợp đă có quyết định thu hồi đất nhưng chưa có quyết định giao đất, cho thuê đất th́ thực hiện theo quy định tại Nghị định này, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 118 của Luật Đất đai.

Đối với trường hợp đă được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận việc nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư phi nông nghiệp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà văn bản chấp thuận đă vượt quá 36 tháng kể từ ngày kư nhưng nhà đầu tư chưa thực hiện thỏa thuận với người sử dụng đất và việc sử dụng đất thực hiện dự án phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đă được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt th́ nhà đầu tư phải thực hiện lại thủ tục đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận theo quy định của Nghị định này.

5. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền đă lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo quy định pháp luật về đầu tư trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà thuộc đối tượng được giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất quy định tại điểm b khoản 2 Điều 118 Luật Đất đai th́ được tiếp tục thực hiện các thủ tục giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất.”

Điều 4. Quy định chuyển tiếp

1. Trường hợp Giấy chứng nhận đă được cơ quan có thẩm quyền kư trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa trao cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất th́ tiếp tục thực hiện thủ tục theo quy định trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

2. Trường hợp đă tiếp nhận hồ sơ đấu giá quyền sử dụng đất trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành th́ tiếp tục thực hiện theo quy định của pháp luật tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.

3. Trường hợp đă tiếp nhận hồ sơ điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ đă ban hành từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 th́ tiếp tục thực hiện theo quy định trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

Điều 5. Điều khoản thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 5 năm 2023.

2. Thay thế cụm từ “nơi đăng kư hộ khẩu thường trú” bằng cụm từ “nơi đăng kư thường trú” tại Điều 3a Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ (được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai).

3. Thay cụm từ “cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp được ủy quyền theo quy định” tại khoản 4 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP bằng cụm từ “cấp, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định”.

4. Thay thế các cụm từ tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai như sau:

a) Thay thế cụm từ “Chứng minh nhân dân” bằng cụm từ “Chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/số định danh cá nhân” tại Mẫu số 01;

b) Thay thế cụm từ “Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước cá nhân” bằng cụm từ “Chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/số định danh cá nhân” tại Mẫu số 02;

c) Thay thế cụm từ “địa chỉ nơi đăng kư hộ khẩu thường trú, số chứng minh nhân dân” bằng cụm từ “địa chỉ nơi đăng kư thường trú, chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/số định danh cá nhân” tại Mẫu số 05.

5. Băi bỏ các quy định sau đây:

a) Khoản 4 và khoản 5 Điều 5b Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ (được bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai);

b) Khoản 14, 23, 45 và 62 Điều 2, khoản 6 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

c) Khoản 6 và khoản 7 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.

Điều 6. Trách nhiệm thực hiện

Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn pḥng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn pḥng Tổng Bí thư;
- Văn pḥng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn pḥng Quốc hội;
- Ṭa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xă hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lư TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (3)

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Trần Hồng Hà

 

VĂN BẢN PHÁP LUẬT