MỤC LỤC
Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 3. Áp dụng pháp luật
về khiếu nại và giải quyết khiếu nại
Điều 4. Nguyên tắc khiếu
nại và giải quyết khiếu nại
Điều 5. Trách nhiệm giải
quyết khiếu nại và phối hợp giải
quyết khiếu nại
Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm
Chương II. KHIẾU NẠI QUYẾT
ĐỊNH HÀNH CHÍNH, HÀNH VI HÀNH CHÍNH
Điều 11. Các khiếu nại không
được thụ lư giải quyết
Điều 12. Quyền, nghĩa vụ
của người khiếu nại
Điều 13. Quyền, nghĩa vụ
của người bị khiếu nại
Điều 14. Quyền, nghĩa vụ
của người giải quyết khiếu nại
lần đầu
Điều 15. Quyền, nghĩa vụ
của người giải quyết khiếu nại
lần hai
Điều 16. Quyền, nghĩa vụ
của luật sư, trợ giúp viên pháp lư
Chương III. GIẢI QUYẾT
KHIẾU NẠI
Mục 1. THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT KHIẾU NẠI
Điều 18. Thẩm quyền của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
Điều 19. Thẩm quyền của
Thủ trưởng cơ quan thuộc sở và cấp
tương đương
Điều 20. Thẩm quyền của
Giám đốc sở và cấp tương đương
Điều 21. Thẩm quyền của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Điều 23. Thẩm quyền của
Bộ trưởng
Điều 24. Thẩm quyền của
Tổng thanh tra Chính phủ
Điều 25. Thẩm quyền của
Chánh thanh tra các cấp
Điều 26. Thẩm quyền của
Thủ tướng Chính phủ
Mục 2. TR̀NH TỰ, THỦ TỤC
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI LẦN ĐẦU
Điều 27. Thụ lư giải
quyết khiếu nại
Điều 28. Thời hạn giải
quyết khiếu nại lần đầu
Điều 29. Xác minh nội dung
khiếu nại
Điều 31. Quyết định
giải quyết khiếu nại lần đầu
Điều 32. Gửi quyết
định giải quyết khiếu nại lần
đầu
Điều 33. Khiếu nại lần
hai hoặc khởi kiện vụ án hành chính
Điều 34. Hồ sơ giải
quyết khiếu nại
Điều 35. Áp dụng biện pháp
khẩn cấp
Mục 3. TR̀NH TỰ, THỦ TỤC
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI LẦN HAI
Điều 36. Thụ lư giải
quyết khiếu nại lần hai
Điều 37. Thời hạn giải
quyết khiếu nại lần hai
Điều 38. Xác minh nội dung
khiếu nại lần hai
Điều 39. Tổ chức đối
thoại lần hai
Điều 40. Quyết định
giải quyết khiếu nại lần hai
Điều 41. Gửi, công bố
quyết định giải quyết khiếu nại
Điều 42. Khởi kiện vụ án
hành chính
Điều 43. Hồ sơ giải
quyết khiếu nại lần hai
Mục 4. THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI CÓ HIỆU LỰC PHÁP
LUẬT
Điều 44. Quyết định
giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp
luật
Điều 45. Người có trách
nhiệm thực hiện quyết định giải
quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
Điều 46. Thi hành quyết
định giải quyết khiếu nại có hiệu
lực pháp luật
Chương IV. KHIẾU NẠI, GIẢI
QUYẾT KHIẾU NẠI QUYẾT ĐỊNH KỶ
LUẬT CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Điều 47. Khiếu nại quyết
định kỷ luật
Điều 50. Thời hạn thụ lư
và giải quyết khiếu nại
Điều 51. Thẩm quyền giải
quyết khiếu nại
Điều 52. Xác minh nội dung
khiếu nại
Điều 54. Quyết định
giải quyết khiếu nại lần đầu
Điều 55. Giải quyết khiếu
nại lần hai
Điều 56. Quyết định
giải quyết khiếu nại lần hai
Điều 57. Hiệu lực của
quyết định giải quyết khiếu nại,
khởi kiện vụ án hành chính
Điều 59. Trụ sở tiếp công
dân, địa điểm tiếp công dân
Điều 61. Trách nhiệm tiếp công
dân của người đứng đầu cơ quan,
tổ chức
Điều 62. Trách nhiệm của cán
bộ tiếp công dân, người phụ trách trụ
sở, địa điểm tiếp công dân
Điều 63. Trách nhiệm của
cơ quan quản lư nhà nước về công tác giải
quyết khiếu nại
Điều 65. Trách nhiệm phối
hợp trong công tác giải quyết khiếu nại
Điều 66. Giám sát của Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành
viên của Mặt trận
Điều 67. Xử lư hành vi vi phạm
pháp luật của người giải quyết khiếu
nại
Chương VIII. ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH[3]
Điều 69. Hiệu lực thi hành và
điều khoản chuyển tiếp
Mục 1. KHIẾU NẠI, CỬ
NGƯỜI ĐẠI DIỆN TR̀NH BÀY KHIẾU NẠI
Điều 5. Đại diện
thực hiện việc khiếu nại
Điều 6. Cử đại diện
tŕnh bày khi có nhiều người cùng khiếu nại
về một nội dung
Điều 7. Văn bản cử
người đại diện
Chương III. KHIẾU NẠI,
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI TRONG ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
Điều 13. Khiếu nại quyết
định hành chính, hành vi hành chính trong đơn vị
sự nghiệp công lập
Điều 14. Thẩm quyền giải
quyết khiếu nại trong đơn vị sự
nghiệp công lập
Chương IV. TR̀NH TỰ, THỦ
TỤC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
Mục 1. THỤ LƯ, CHUẨN BỊ XÁC
MINH NỘI DUNG KHIẾU NẠI
Điều 16. Thụ lư giải
quyết khiếu nại
Điều 18. Giao nhiệm vụ xác minh
nội dung khiếu nại
Mục 2. TIẾN HÀNH XÁC MINH NỘI DUNG
KHIẾU NẠI
Điều 20. Làm việc trực
tiếp với người có quyền, lợi ích liên quan
và người bị khiếu nại
Điều 22. Tiếp nhận, xử lư
thông tin, tài liệu, bằng chứng
Điều 25. Làm việc với các bên
có liên quan trong quá tŕnh xác minh nội dung khiếu nại
Điều 26. Tạm đ́nh chỉ
việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu
nại
Điều 27. Báo cáo kết quả xác
minh nội dung khiếu nại
Điều 28. Tổ chức đối
thoại trong quá tŕnh giải quyết khiếu nại
lần hai
Điều 29. Ban hành, gửi, công khai
quyết định giải quyết khiếu nại
Điều 30. Lập, quản lư hồ
sơ giải quyết khiếu nại
Chương V. THI HÀNH QUYẾT
ĐỊNH GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI CÓ HIỆU
LỰC PHÁP LUẬT
Điều 38. Xem xét việc giải
quyết khiếu nại vi phạm pháp luật
Chương VI. XỬ LƯ VI PHẠM PHÁP LUẬT
Điều 39. Nguyên tắc xử lư hành
vi vi phạm
Điều 40. Xử lư kỷ luật
đối với người được giao nhiệm
vụ xác minh nội dung khiếu nại
Điều 41. Xử lư kỷ luật
đối với người có thẩm quyền giải
quyết khiếu nại
Chương VII. ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Chương II. TIẾP NHẬN, PHÂN LOẠI VÀ XỬ LƯ
ĐƠN
Điều 7.
Xử lư đơn khiếu nại thuộc thẩm
quyền giải quyết
Điều 8.
Xử lư đơn khiếu nại không thuộc thẩm
quyền giải quyết
Điều 9.
Xử lư đơn khiếu nại đối với quyết
định giải quyết khiếu nại đă có
hiệu lực pháp luật
Điều 10.
Xử lư đơn khiếu nại không thuộc thẩm
quyền có họ tên, chữ kư của nhiều
người
Điều 11.
Xử lư giấy tờ, tài liệu gốc gửi kèm theo
đơn khiếu nại
Điều 12.
Xử lư đơn khiếu nại đối với
quyết định hành chính có khả năng gây hậu
quả khó khắc phục
Điều 14.
Xử lư đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền
giải quyết
Điều 15.
Xử lư đơn tố cáo đối với đảng
viên
Điều 17.
Xử lư đơn tố cáo hành vi vi phạm thẩm
quyền, tŕnh tự, thủ tục giải quyết
khiếu nại
Điều 18.
Xử lư thông tin có nội dung tố cáo
Điều 19.
Giữ bí mật thông tin và bảo vệ người
tố cáo
Mục 3. XỬ LƯ
CÁC LOẠI ĐƠN KHÁC
Điều 20.
Xử lư đơn kiến nghị, phản ánh
Điều 21.
Xử lư đơn có nhiều nội dung khác nhau
Điều 22.
Xử lư đơn thuộc thẩm quyền giải
quyết của cơ quan tiến hành tố tụng, thi
hành án
Điều 23.
Xử lư đơn thuộc thẩm quyền giải
quyết của Quốc hội, Hội đồng nhân dân
các cấp
Điều 24.
Xử lư đơn thuộc thẩm quyền giải
quyết của các cơ quan khác của Nhà nước
Điều 29.
Quản lư, theo dơi đơn
VĂN PH̉NG QUỐC HỘI |
CỘNG H̉A XĂ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/VBHN-VPQH |
Hà Nội, ngày 06 tháng 8
năm 2021 |
Luật Khiếu nại
số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Quốc
hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm
2012, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Luật Tiếp công dân
số 42/2013/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2013 của Quốc
hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm
2014.
Căn cứ Hiến pháp
nước Cộng ḥa xă hội chủ nghĩa Việt Nam
năm 1992 đă được sửa đổi, bổ
sung một số điều theo Nghị quyết số
51/2001/QH10;
Quốc hội ban hành
Luật khiếu nại[1].
Luật này quy định
về khiếu nại và giải quyết khiếu nại
đối với quyết định hành chính, hành vi hành
chính của cơ quan hành chính nhà nước, của
người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà
nước; khiếu nại và giải quyết khiếu
nại quyết định kỷ luật cán bộ, công
chức; tiếp công dân; quản lư và giám sát công tác giải
quyết khiếu nại.
Trong Luật này các từ
ngữ dưới đây được hiểu như
sau:
1. Khiếu nại là
việc công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ,
công chức theo thủ tục do Luật này quy định
đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền xem xét lại quyết định hành
chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà
nước, của người có thẩm quyền trong
cơ quan hành chính nhà nước hoặc quyết
định kỷ luật cán bộ, công chức khi có
căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi
đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp
pháp của ḿnh.
2. Người khiếu
nại là công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán
bộ, công chức thực hiện quyền khiếu
nại.
3. Rút khiếu nại là
việc người khiếu nại đề nghị
cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chấm
dứt khiếu nại của ḿnh.
4. Cơ quan, tổ
chức có quyền khiếu nại là cơ quan nhà
nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị - xă hội, tổ chức xă hội, tổ chức
xă hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế,
đơn vị vũ trang nhân dân.
5. Người bị
khiếu nại là cơ quan hành chính nhà nước
hoặc người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính
nhà nước có quyết định hành chính, hành vi hành
chính bị khiếu nại; cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thẩm quyền có quyết định kỷ
luật cán bộ, công chức bị khiếu nại.
6. Người giải
quyết khiếu nại là cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
7. Người có quyền,
nghĩa vụ liên quan là cá nhân, cơ quan, tổ chức
không phải là người khiếu nại, người
bị khiếu nại nhưng việc giải quyết
khiếu nại có liên quan đến quyền, nghĩa
vụ của họ.
8. Quyết định hành
chính là văn bản do cơ quan hành chính nhà nước
hoặc người có thẩm quyền trong cơ quan hành
chính nhà nước ban hành để quyết định
về một vấn đề cụ thể trong hoạt động
quản lư hành chính nhà nước được áp dụng
một lần đối với một hoặc một
số đối tượng cụ thể.
9. Hành vi hành chính là hành
vi của cơ quan hành chính nhà nước, của
người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà
nước thực hiện hoặc không thực hiện
nhiệm vụ, công vụ theo quy định của pháp
luật.
10. Quyết định
kỷ luật là quyết định bằng văn
bản của người đứng đầu cơ
quan, tổ chức để áp dụng một trong các h́nh
thức kỷ luật đối với cán bộ, công
chức thuộc quyền quản lư của ḿnh theo quy
định của pháp luật về cán bộ, công
chức.
11. Giải quyết
khiếu nại là việc thụ lư, xác minh, kết
luận và ra quyết định giải quyết khiếu
nại.
1. Khiếu nại của
cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài tại
Việt Nam và việc giải quyết khiếu nại
được áp dụng theo quy định của Luật
này, trừ trường hợp điều ước
quốc tế mà Cộng ḥa xă hội chủ nghĩa
Việt Nam là thành viên có quy định khác.
2. Khiếu nại và giải
quyết khiếu nại đối với quyết
định hành chính, hành vi hành chính trong đơn vị
sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước
được áp dụng theo quy định của
Luật này.
Chính phủ quy định
chi tiết khoản này.
3. Căn cứ vào Luật
này, cơ quan có thẩm quyền của tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xă hội, tổ
chức xă hội, tổ chức xă hội - nghề
nghiệp hướng dẫn việc khiếu nại và
giải quyết khiếu nại trong cơ quan, tổ
chức ḿnh.
4. Căn cứ vào Luật
này, Ṭa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân
tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn pḥng Quốc
hội, Văn pḥng Chủ tịch nước và các cơ
quan khác của Nhà nước quy định việc
khiếu nại và giải quyết khiếu nại trong
cơ quan ḿnh.
5. Trường hợp
luật khác có quy định khác về khiếu nại và
giải quyết khiếu nại th́ áp dụng theo quy
định của luật đó.
Việc khiếu nại và
giải quyết khiếu nại phải được
thực hiện theo quy định của pháp luật;
bảo đảm khách quan, công khai, dân chủ và kịp
thời.
1. Cơ quan, tổ chức,
cá nhân trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của ḿnh có trách nhiệm tiếp
nhận, giải quyết kịp thời, đúng pháp luật
các khiếu nại, xử lư nghiêm minh người vi
phạm; áp dụng biện pháp cần thiết nhằm
ngăn chặn thiệt hại có thể xảy ra; bảo
đảm cho quyết định giải quyết khiếu
nại được thi hành nghiêm chỉnh và phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật về
quyết định của ḿnh.
2. Cơ quan, tổ chức
hữu quan có trách nhiệm phối hợp với cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc
giải quyết khiếu nại; cung cấp thông tin, tài
liệu có liên quan đến việc khiếu nại theo
yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân đó.
3. Cơ quan, tổ chức,
cá nhân có trách nhiệm kiểm tra, xem xét lại quyết
định hành chính, hành vi hành chính, quyết định
kỷ luật của ḿnh; nếu trái pháp luật phải
kịp thời sửa chữa, khắc phục, tránh phát
sinh khiếu nại.
Nhà nước khuyến khích
việc ḥa giải tranh chấp giữa các cơ quan,
tổ chức, cá nhân trước khi cơ quan, tổ
chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tranh
chấp đó.
1. Cản trở, gây
phiền hà cho người thực hiện quyền
khiếu nại; đe doạ, trả thù, trù dập
người khiếu nại.
2. Thiếu trách nhiệm trong
việc giải quyết khiếu nại; không giải
quyết khiếu nại; làm sai lệch các thông tin, tài
liệu, hồ sơ vụ việc khiếu nại;
cố ư giải quyết khiếu nại trái pháp luật.
3. Ra quyết định
giải quyết khiếu nại không bằng h́nh thức
quyết định.
4. Bao che cho người
bị khiếu nại, can thiệp trái pháp luật vào
việc giải quyết khiếu nại.
5. Cố t́nh khiếu nại
sai sự thật.
6. Kích động, xúi
giục, cưỡng ép, dụ dỗ, mua chuộc, lôi kéo
người khác tập trung đông người khiếu
nại, gây rối an ninh, trật tự công cộng.
7. Lợi dụng việc
khiếu nại để tuyên truyền chống Nhà
nước, xâm phạm lợi ích của Nhà nước;
xuyên tạc, vu khống, đe dọa, xúc phạm uy tín, danh
dự của cơ quan, tổ chức, người có trách
nhiệm giải quyết khiếu nại, người thi
hành nhiệm vụ, công vụ khác.
8. Vi phạm quy chế
tiếp công dân.
9. Vi phạm các quy
định khác của pháp luật về khiếu nại
và giải quyết khiếu nại.
1. Khi có căn cứ cho
rằng quyết định hành chính, hành vi hành chính là trái pháp
luật, xâm phạm trực tiếp đến quyền,
lợi ích hợp pháp của ḿnh th́ người khiếu
nại khiếu nại lần đầu đến
người đă ra quyết định hành chính hoặc
cơ quan có người có hành vi hành chính hoặc khởi
kiện vụ án hành chính tại Ṭa án theo quy định
của Luật tố tụng hành chính.
Trường hợp
người khiếu nại không đồng ư với
quyết định giải quyết khiếu nại
lần đầu hoặc quá thời hạn quy
định mà khiếu nại không được giải
quyết th́ có quyền khiếu nại lần hai
đến Thủ trưởng cấp trên trực tiếp
của người có thẩm quyền giải quyết
khiếu nại lần đầu hoặc khởi kiện
vụ án hành chính tại Ṭa án theo quy định của
Luật tố tụng hành chính.
Trường hợp
người khiếu nại không đồng ư với
quyết định giải quyết khiếu nại
lần hai hoặc hết thời hạn quy định mà
khiếu nại không được giải quyết th́ có
quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Ṭa án theo
quy định của Luật tố tụng hành chính.
2. Đối với
quyết định hành chính, hành vi hành chính của Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ (sau
đây gọi chung là Bộ trưởng) th́ người
khiếu nại khiếu nại đến Bộ
trưởng hoặc khởi kiện vụ án hành chính
tại Ṭa án theo quy định của Luật tố
tụng hành chính.
Trường hợp
người khiếu nại không đồng ư với
quyết định giải quyết khiếu nại
của Bộ trưởng hoặc quá thời hạn quy định
mà khiếu nại không được giải quyết th́
có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Toà án
theo quy định của Luật tố tụng hành chính.
3. Đối với
quyết định hành chính, hành vi hành chính của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp
tỉnh) th́ người khiếu nại khiếu nại
lần đầu đến Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh hoặc khởi kiện vụ án hành
chính tại Ṭa án theo quy định của Luật tố
tụng hành chính.
Trường hợp
người khiếu nại không đồng ư với
quyết định giải quyết khiếu nại
lần đầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh hoặc hết thời hạn quy
định mà khiếu nại không được giải
quyết th́ có quyền khiếu nại lần hai
đến Bộ trưởng quản lư ngành, lĩnh
vực hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Ṭa
án theo quy định của Luật tố tụng hành
chính.
Trường hợp
người khiếu nại không đồng ư với
quyết định giải quyết lần hai của
Bộ trưởng hoặc hết thời hạn quy định
mà khiếu nại không được giải quyết th́
có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Ṭa án
theo quy định của Luật tố tụng hành chính.
1. Việc khiếu nại
được thực hiện bằng đơn khiếu
nại hoặc khiếu nại trực tiếp.
2. Trường hợp
khiếu nại được thực hiện bằng
đơn th́ trong đơn khiếu nại phải ghi rơ
ngày, tháng, năm khiếu nại; tên, địa chỉ
của người khiếu nại; tên, địa chỉ
của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu
nại; nội dung, lư do khiếu nại; tài liệu liên
quan đến nội dung khiếu nại và yêu cầu giải
quyết của người khiếu nại. Đơn
khiếu nại phải do người khiếu nại kư
tên hoặc điểm chỉ.
3. Trường hợp
người khiếu nại đến khiếu nại
trực tiếp th́ người tiếp nhận khiếu
nại hướng dẫn người khiếu nại
viết đơn khiếu nại hoặc người
tiếp nhận khiếu nại ghi lại việc
khiếu nại bằng văn bản và yêu cầu
người khiếu nại kư hoặc điểm chỉ
xác nhận vào văn bản, trong đó ghi rơ nội dung theo
quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Trường hợp
nhiều người cùng khiếu nại về một
nội dung th́ thực hiện như sau:
a) Trường hợp
nhiều người đến khiếu nại trực
tiếp th́ cơ quan có thẩm quyền tổ chức
tiếp và hướng dẫn người khiếu nại
cử đại diện để tŕnh bày nội dung
khiếu nại; người tiếp nhận khiếu
nại ghi lại việc khiếu nại bằng văn
bản, trong đó ghi rơ nội dung theo quy định
tại khoản 2 Điều này. Việc tiếp nhiều
người cùng khiếu nại thực hiện theo quy
định tại Chương V của Luật này;
b) Trường hợp nhiều
người khiếu nại bằng đơn th́ trong
đơn phải ghi rơ nội dung quy định tại
khoản 2 Điều này, có chữ kư của những
người khiếu nại và phải cử người
đại diện để tŕnh bày khi có yêu cầu
của người giải quyết khiếu nại;
c) Chính phủ quy định
chi tiết khoản này.
5. Trường hợp
khiếu nại được thực hiện thông qua
người đại diện th́ người đại
diện phải là một trong những người
khiếu nại, có giấy tờ chứng minh tính hợp
pháp của việc đại diện và thực hiện
khiếu nại theo quy định của Luật này.
Thời hiệu khiếu
nại là 90 ngày, kể từ ngày nhận được
quyết định hành chính hoặc biết
được quyết định hành chính, hành vi hành
chính.
Trường hợp
người khiếu nại không thực hiện
được quyền khiếu nại theo đúng
thời hiệu v́ ốm đau, thiên tai, địch
họa, đi công tác, học tập ở nơi xa hoặc
v́ những trở ngại khách quan khác th́ thời gian có
trở ngại đó không tính vào thời hiệu khiếu
nại.
Người khiếu nại
có thể rút khiếu nại tại bất cứ thời
điểm nào trong quá tŕnh khiếu nại và giải
quyết khiếu nại; việc rút khiếu nại
phải được thực hiện bằng đơn
có chữ kư hoặc điểm chỉ của người
khiếu nại; đơn xin rút khiếu nại phải
gửi đến người có thẩm quyền giải
quyết khiếu nại.
Người có thẩm
quyền giải quyết khiếu nại khi nhận
được đơn xin rút khiếu nại th́ đ́nh
chỉ việc giải quyết và thông báo bằng văn
bản cho người khiếu nại về việc
đ́nh chỉ giải quyết khiếu nại.
Khiếu nại thuộc
một trong các trường hợp sau đây không
được thụ lư giải quyết:
1. Quyết định hành
chính, hành vi hành chính trong nội bộ cơ quan nhà
nước để chỉ đạo, tổ chức
thực hiện nhiệm vụ, công vụ; quyết
định hành chính, hành vi hành chính trong chỉ đạo
điều hành của cơ quan hành chính cấp trên với
cơ quan hành chính cấp dưới; quyết định
hành chính có chứa đựng các quy phạm pháp luật do
cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ban hành
theo tŕnh tự, thủ tục của pháp luật về ban
hành văn bản quy phạm pháp luật; quyết
định hành chính, hành vi hành chính thuộc phạm vi bí
mật nhà nước trong các lĩnh vực quốc pḥng,
an ninh, ngoại giao theo danh mục do Chính phủ quy
định;
2. Quyết định hành
chính, hành vi hành chính bị khiếu nại không liên quan
trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp
của người khiếu nại;
3. Người khiếu
nại không có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ mà không có người đại diện hợp
pháp;
4. Người đại
diện không hợp pháp thực hiện khiếu nại;
5. Đơn khiếu nại
không có chữ kư hoặc điểm chỉ của
người khiếu nại;
6. Thời hiệu, thời
hạn khiếu nại đă hết mà không có lư do chính
đáng;
7. Khiếu nại đă có
quyết định giải quyết khiếu nại
lần hai;
8. Có văn bản thông báo
đ́nh chỉ việc giải quyết khiếu nại mà
sau 30 ngày người khiếu nại không tiếp tục
khiếu nại;
9. Việc khiếu nại
đă được Ṭa án thụ lư hoặc đă
được giải quyết bằng bản án,
quyết định của Ṭa án, trừ quyết
định đ́nh chỉ giải quyết vụ án hành
chính của Ṭa án.
1. Người khiếu
nại có các quyền sau đây:
a) Tự ḿnh khiếu
nại.
Trường hợp
người khiếu nại là người chưa thành
niên, người mất năng lực hành vi dân sự th́
người đại diện theo pháp luật của
họ thực hiện việc khiếu nại.
Trường hợp
người khiếu nại ốm đau, già yếu, có
nhược điểm về thể chất hoặc v́ lư
do khách quan khác mà không thể tự ḿnh khiếu nại th́
được ủy quyền cho cha, mẹ, vợ,
chồng, anh, chị, em ruột, con đă thành niên hoặc
người khác có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ để thực hiện việc
khiếu nại;
b) Nhờ luật sư
tư vấn về pháp luật hoặc ủy quyền cho
luật sư khiếu nại để bảo vệ
quyền, lợi ích hợp pháp của ḿnh.
Trường hợp
người khiếu nại là người được
trợ giúp pháp lư theo quy định của pháp luật th́
được nhờ trợ giúp viên pháp lư tư vấn
về pháp luật hoặc ủy quyền cho trợ giúp
viên pháp lư khiếu nại để bảo vệ
quyền, lợi ích hợp pháp của ḿnh;
c) Tham gia đối thoại
hoặc ủy quyền cho người đại diện
hợp pháp tham gia đối thoại;
d) Được biết,
đọc, sao chụp, sao chép tài liệu, chứng cứ
do người giải quyết khiếu nại thu thập
để giải quyết khiếu nại, trừ thông
tin, tài liệu thuộc bí mật nhà nước;
đ) Yêu cầu cá nhân, cơ
quan, tổ chức có liên quan đang lưu giữ, quản
lư thông tin, tài liệu liên quan tới nội dung khiếu
nại cung cấp thông tin, tài liệu đó cho ḿnh trong
thời hạn 07 ngày, kể từ ngày có yêu cầu
để giao nộp cho người giải quyết
khiếu nại, trừ thông tin, tài liệu thuộc bí
mật nhà nước;
e) Được yêu cầu
người giải quyết khiếu nại áp dụng các
biện pháp khẩn cấp để ngăn chặn
hậu quả có thể xảy ra do việc thi hành quyết
định hành chính bị khiếu nại;
g) Đưa ra chứng
cứ về việc khiếu nại và giải tŕnh ư
kiến của ḿnh về chứng cứ đó;
h) Nhận văn bản
trả lời về việc thụ lư giải quyết
khiếu nại, nhận quyết định giải
quyết khiếu nại;
i) Được khôi
phục quyền, lợi ích hợp pháp đă bị xâm
phạm; được bồi thường thiệt
hại theo quy định của pháp luật;
k) Khiếu nại lần hai
hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Toà án theo
quy định của Luật tố tụng hành chính;
l) Rút khiếu nại.
2. Người khiếu
nại có các nghĩa vụ sau đây:
a) Khiếu nại đến
đúng người có thẩm quyền giải quyết;
b) Tŕnh bày trung thực sự
việc, đưa ra chứng cứ về tính đúng
đắn, hợp lư của việc khiếu nại; cung
cấp thông tin, tài liệu liên quan cho người giải
quyết khiếu nại; chịu trách nhiệm
trước pháp luật về nội dung tŕnh bày và
việc cung cấp thông tin, tài liệu đó;
c) Chấp hành quyết
định hành chính, hành vi hành chính mà ḿnh khiếu nại
trong thời gian khiếu nại, trừ trường
hợp quyết định, hành vi đó bị tạm
đ́nh chỉ thi hành theo quy định tại Điều
35 của Luật này;
d) Chấp hành nghiêm chỉnh
quyết định giải quyết khiếu nại
đă có hiệu lực pháp luật.
3. Người khiếu
nại thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác
theo quy định của pháp luật.
1. Người bị
khiếu nại có các quyền sau đây:
a) Đưa ra chứng
cứ về tính hợp pháp của quyết định
hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại;
b) Được biết,
đọc, sao chụp, sao chép các tài liệu, chứng
cứ do người giải quyết khiếu nại thu
thập để giải quyết khiếu nại,
trừ thông tin, tài liệu thuộc bí mật nhà
nước;
c) Yêu cầu cá nhân, cơ
quan, tổ chức có liên quan đang lưu giữ, quản
lư thông tin, tài liệu liên quan tới nội dung khiếu
nại cung cấp thông tin, tài liệu đó cho ḿnh trong
thời hạn 07 ngày, kể từ ngày có yêu cầu
để giao cho người giải quyết khiếu
nại, trừ thông tin, tài liệu thuộc bí mật nhà
nước;
d) Nhận quyết
định giải quyết khiếu nại lần hai.
2. Người bị
khiếu nại có các nghĩa vụ sau đây:
a) Tham gia đối thoại
hoặc ủy quyền cho người đại diện
hợp pháp tham gia đối thoại;
b) Chấp hành quyết
định xác minh nội dung khiếu nại của cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết
khiếu nại;
c) Cung cấp thông tin, tài
liệu liên quan đến nội dung khiếu nại,
giải tŕnh về tính hợp pháp, đúng đắn
của quyết định hành chính, hành vi hành chính bị
khiếu nại khi người giải quyết khiếu
nại hoặc cơ quan, đơn vị kiểm tra, xác
minh yêu cầu trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày có
yêu cầu;
d) Chấp hành nghiêm chỉnh
quyết định giải quyết khiếu nại
đă có hiệu lực pháp luật;
đ) Sửa đổi
hoặc hủy bỏ quyết định hành chính,
chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu nại;
e) Bồi thường,
bồi hoàn thiệt hại do quyết định hành chính,
hành vi hành chính trái pháp luật của ḿnh gây ra theo quy
định của pháp luật về trách nhiệm bồi
thường của Nhà nước.
3. Người bị
khiếu nại thực hiện các quyền và nghĩa
vụ khác theo quy định của pháp luật.
1. Người giải
quyết khiếu nại lần đầu có các quyền
sau đây:
a) Yêu cầu người
khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
cung cấp thông tin, tài liệu, chứng cứ trong thời
hạn 07 ngày, kể từ ngày có yêu cầu để làm
cơ sở giải quyết khiếu nại;
b) Quyết định áp
dụng, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp theo quy
định tại Điều 35 của Luật này.
2. Người giải
quyết khiếu nại lần đầu có các nghĩa
vụ sau đây:
a) Tiếp nhận khiếu
nại và thông báo bằng văn bản cho người
khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền chuyển khiếu nại đến và cơ quan
thanh tra nhà nước cùng cấp về việc thụ lư
giải quyết khiếu nại đối với
quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu
nại;
b) Giải quyết khiếu
nại đối với quyết định hành chính, hành
vi hành chính khi người khiếu nại yêu cầu;
c) Tổ chức đối
thoại với người khiếu nại, người
bị khiếu nại và cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan;
d) Gửi quyết
định giải quyết khiếu nại cho
người khiếu nại và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về việc giải quyết
khiếu nại của ḿnh; trường hợp khiếu
nại do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền chuyển đến th́ phải thông báo kết
quả giải quyết khiếu nại cho cơ quan,
tổ chức, cá nhân đó theo quy định của pháp
luật;
đ) Cung cấp thông tin, tài
liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung
khiếu nại khi người khiếu nại yêu cầu;
cung cấp hồ sơ giải quyết khiếu nại
khi người giải quyết khiếu nại lần hai
hoặc Ṭa án yêu cầu.
3. Người giải
quyết khiếu nại lần đầu giải
quyết bồi thường, bồi hoàn thiệt hại
do quyết định hành chính, hành vi hành chính gây ra theo quy
định của pháp luật về trách nhiệm bồi
thường của Nhà nước.
4. Người giải
quyết khiếu nại lần đầu thực
hiện các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định
của pháp luật.
1. Người giải
quyết khiếu nại lần hai có các quyền sau
đây:
a) Yêu cầu người
khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài
liệu, chứng cứ trong thời hạn 07 ngày, kể
từ ngày có yêu cầu để làm cơ sở giải
quyết khiếu nại;
b) Quyết định áp
dụng, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp theo quy
định tại Điều 35 của Luật này;
c) Triệu tập cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia đối thoại;
d) Trưng cầu giám
định;
đ) Tham khảo ư kiến
của Hội đồng tư vấn khi xét thấy
cần thiết.
2. Người giải
quyết khiếu nại lần hai có các nghĩa vụ sau
đây:
a) Tiếp nhận, thụ
lư, lập hồ sơ vụ việc khiếu nại
thuộc thẩm quyền giải quyết;
b) Kiểm tra, xác minh nội
dung khiếu nại;
c) Tổ chức đối
thoại với người khiếu nại, người
bị khiếu nại và cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan;
d) Ra quyết định
giải quyết khiếu nại và công bố quyết
định giải quyết khiếu nại;
đ) Cung cấp thông tin, tài
liệu liên quan đến nội dung khiếu nại khi
người khiếu nại, người bị khiếu
nại hoặc Ṭa án yêu cầu.
3. Người giải
quyết khiếu nại lần hai thực hiện các
quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp
luật.
1. Luật sư, trợ giúp
viên pháp lư có các quyền sau đây:
a) Tham gia vào quá tŕnh giải
quyết khiếu nại theo đề nghị của
người khiếu nại;
b) Thực hiện các
quyền, nghĩa vụ của người khiếu
nại khi được ủy quyền;
c) Xác minh, thu thập
chứng cứ có liên quan đến nội dung khiếu
nại theo yêu cầu của người khiếu nại
và cung cấp chứng cứ cho người giải
quyết khiếu nại;
d) Nghiên cứu hồ sơ
vụ việc, sao chụp, sao chép tài liệu, chứng
cứ có liên quan đến nội dung khiếu nại
để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp
của người khiếu nại, trừ thông tin, tài
liệu thuộc bí mật nhà nước.
2. Luật sư, trợ giúp
viên pháp lư tham gia giải quyết khiếu nại có
nghĩa vụ sau đây:
a) Xuất tŕnh thẻ
luật sư, thẻ trợ giúp viên pháp lư và quyết
định phân công trợ giúp pháp lư, giấy yêu cầu giúp
đỡ về pháp luật hoặc giấy ủy
quyền của người khiếu nại;
b) Thực hiện đúng
nội dung, phạm vi mà người khiếu nại đă
ủy quyền.
3. Luật sư, trợ giúp
viên pháp lư thực hiện các quyền, nghĩa vụ khác
theo quy định của pháp luật.
Chủ tịch Ủy ban nhân
dân xă, phường, thị trấn (sau đây gọi chung
là cấp xă); Thủ trưởng cơ quan thuộc Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xă, thành phố trực
thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện)
có thẩm quyền giải quyết khiếu nại
lần đầu đối với quyết định
hành chính, hành vi hành chính của ḿnh, của người có
trách nhiệm do ḿnh quản lư trực tiếp.
1. Giải quyết khiếu
nại lần đầu đối với quyết
định hành chính, hành vi hành chính của ḿnh.
2. Giải quyết khiếu
nại lần hai đối với quyết định
hành chính, hành vi hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xă, Thủ trưởng cơ quan thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện đă giải quyết lần
đầu nhưng c̣n khiếu nại hoặc khiếu
nại lần đầu đă hết thời hạn
nhưng chưa được giải quyết.
Thủ trưởng cơ
quan thuộc sở và cấp tương đương có
thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần
đầu đối với quyết định hành chính,
hành vi hành chính của ḿnh, của cán bộ, công chức do
ḿnh quản lư trực tiếp.
1. Giải quyết khiếu
nại lần đầu đối với quyết
định hành chính, hành vi hành chính của ḿnh, của cán
bộ, công chức do ḿnh quản lư trực tiếp.
2. Giải quyết khiếu
nại lần hai đối với quyết định
hành chính, hành vi hành chính của Thủ trưởng cơ
quan thuộc sở và cấp tương đương
đă giải quyết lần đầu nhưng c̣n
khiếu nại hoặc khiếu nại lần đầu
đă hết thời hạn nhưng chưa
được giải quyết.
1. Giải quyết khiếu
nại lần đầu đối với quyết
định hành chính, hành vi hành chính của ḿnh.
2. Giải quyết khiếu
nại lần hai đối với quyết định
hành chính, hành vi hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện, Giám đốc sở và cấp
tương đương đă giải quyết lần
đầu nhưng c̣n khiếu nại hoặc khiếu
nại lần đầu đă hết thời hạn nhưng
chưa được giải quyết.
3. Giải quyết tranh
chấp về thẩm quyền giải quyết khiếu
nại giữa các cơ quan, đơn vị thuộc
phạm vi quản lư của ḿnh.
Thủ trưởng cơ
quan thuộc bộ, thuộc cơ quan ngang bộ, thuộc
cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi chung là
Thủ trưởng cơ quan thuộc bộ) có thẩm
quyền giải quyết khiếu nại đối
với quyết định hành chính, hành vi hành chính của
ḿnh, của cán bộ, công chức do ḿnh quản lư trực
tiếp.
1. Giải quyết khiếu
nại lần đầu đối với quyết
định hành chính, hành vi hành chính của ḿnh, của cán
bộ, công chức do ḿnh quản lư trực tiếp.
2. Giải quyết khiếu
nại lần hai đối với quyết định
hành chính, hành vi hành chính của Thủ trưởng cơ
quan thuộc bộ đă giải quyết lần
đầu nhưng c̣n khiếu nại hoặc khiếu
nại lần đầu đă hết thời hạn
nhưng chưa được giải quyết.
3. Giải quyết khiếu
nại lần hai đối với quyết định
hành chính, hành vi hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh có nội dung thuộc thẩm quyền
quản lư nhà nước của bộ, ngành đă giải
quyết lần đầu nhưng c̣n khiếu nại
hoặc khiếu nại lần đầu đă hết
thời hạn nhưng chưa được giải
quyết.
4. Giải quyết tranh
chấp về thẩm quyền giải quyết khiếu
nại giữa các cơ quan, đơn vị thuộc
phạm vi quản lư của ḿnh.
1. Giúp Thủ tướng
Chính phủ theo dơi, kiểm tra, đôn đốc các bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy
ban nhân dân các cấp trong việc tiếp công dân, giải
quyết khiếu nại, thi hành quyết định
giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp
luật.
2. Trường hợp phát
hiện có hành vi vi phạm pháp luật về khiếu
nại gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà
nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân,
cơ quan, tổ chức th́ kiến nghị Thủ
tướng Chính phủ hoặc kiến nghị
người có thẩm quyền áp dụng biện pháp
cần thiết để chấm dứt vi phạm, xem xét
trách nhiệm, xử lư đối với người vi
phạm.
1. Giúp thủ trưởng
cơ quan quản lư nhà nước cùng cấp tiến hành
kiểm tra, xác minh, kết luận, kiến nghị
việc giải quyết khiếu nại thuộc thẩm
quyền của thủ trưởng cơ quan quản lư
nhà nước cùng cấp khi được giao.
2. Giúp thủ trưởng
cơ quan quản lư nhà nước cùng cấp theo dơi,
kiểm tra, đôn đốc các cơ quan thuộc
quyền quản lư trực tiếp của thủ
trưởng trong việc tiếp công dân, giải quyết
khiếu nại, thi hành quyết định giải
quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
Trường hợp phát
hiện hành vi vi phạm pháp luật về khiếu nại
gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước,
quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan,
tổ chức th́ kiến nghị thủ trưởng
cơ quan quản lư nhà nước cùng cấp hoặc
kiến nghị người có thẩm quyền áp dụng
biện pháp cần thiết để chấm dứt vi
phạm, xem xét trách nhiệm, xử lư đối với
người vi phạm.
1. Lănh đạo công tác
giải quyết khiếu nại của các bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban
nhân dân các cấp.
2. Xử lư các kiến
nghị của Tổng thanh tra Chính phủ quy định
tại khoản 2 Điều 24 của Luật này.
3. Chỉ đạo, xử
lư tranh chấp về thẩm quyền giải quyết
khiếu nại giữa các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
Trong thời hạn 10 ngày,
kể từ ngày nhận được khiếu nại
thuộc thẩm quyền mà không thuộc một trong các
trường hợp được quy định tại
Điều 11 của Luật này, người có thẩm
quyền giải quyết khiếu nại lần
đầu phải thụ lư giải quyết; thông báo
bằng văn bản cho người khiếu nại,
cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
chuyển khiếu nại đến và cơ quan thanh tra nhà
nước cùng cấp biết, trường hợp không
thụ lư giải quyết th́ phải nêu rơ lư do.
Thời hạn giải
quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày,
kể từ ngày thụ lư; đối với vụ
việc phức tạp th́ thời hạn giải quyết
có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ
ngày thụ lư.
Ở vùng sâu, vùng xa đi
lại khó khăn th́ thời hạn giải quyết
khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lư;
đối với vụ việc phức tạp th́
thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lư.
1. Trong thời hạn quy
định tại Điều 28 của Luật này,
người có thẩm quyền giải quyết khiếu
nại lần đầu có trách nhiệm sau đây:
a) Kiểm tra lại
quyết định hành chính, hành vi hành chính của ḿnh,
của người có trách nhiệm do ḿnh quản lư
trực tiếp, nếu khiếu nại đúng th́ ra quyết
định giải quyết khiếu nại ngay;
b) Trường hợp
chưa có cơ sở kết luận nội dung khiếu
nại th́ tự ḿnh tiến hành xác minh, kết luận
nội dung khiếu nại hoặc giao cơ quan thanh tra nhà
nước cùng cấp hoặc cơ quan, tổ chức, cá
nhân có trách nhiệm (sau đây gọi chung là người có
trách nhiệm xác minh) xác minh nội dung khiếu nại,
kiến nghị giải quyết khiếu nại.
2. Việc xác minh phải
bảo đảm khách quan, chính xác, kịp thời thông qua
các h́nh thức sau đây:
a) Kiểm tra, xác minh trực
tiếp tại địa điểm phát sinh khiếu
nại;
b) Kiểm tra, xác minh thông qua
các tài liệu, chứng cứ mà người khiếu
nại, người bị khiếu nại, cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp;
c) Các h́nh thức khác theo quy
định của pháp luật.
3. Người có trách
nhiệm xác minh có các quyền, nghĩa vụ sau đây:
a) Yêu cầu người
khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài
liệu và chứng cứ về nội dung khiếu
nại;
b) Yêu cầu người
khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan giải tŕnh bằng
văn bản về nội dung liên quan khiếu nại;
c) Triệu tập
người khiếu nại, người bị khiếu
nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;
d) Trưng cầu giám
định;
đ) Tiến hành các biện
pháp kiểm tra, xác minh khác theo quy định của pháp
luật;
e) Báo cáo kết quả xác
minh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
kết quả xác minh.
4. Báo cáo kết quả xác minh
gồm các nội dung sau đây:
a) Đối tượng xác
minh;
b) Thời gian tiến hành xác
minh;
c) Người tiến hành
xác minh;
d) Nội dung xác minh;
đ) Kết quả xác minh;
e) Kết luận và kiến
nghị nội dung giải quyết khiếu nại.
1. Trong quá tŕnh giải
quyết khiếu nại lần đầu, nếu yêu
cầu của người khiếu nại và kết
quả xác minh nội dung khiếu nại c̣n khác nhau th́
người giải quyết khiếu nại tổ
chức đối thoại với người khiếu
nại, người bị khiếu nại, người có
quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan để làm rơ nội dung
khiếu nại, yêu cầu của người khiếu
nại và hướng giải quyết khiếu nại;
việc đối thoại phải tiến hành công khai, dân
chủ.
2. Người giải
quyết khiếu nại có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản với người khiếu nại,
người bị khiếu nại, người có
quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức
có liên quan biết thời gian, địa điểm,
nội dung việc đối thoại.
3. Khi đối thoại,
người giải quyết khiếu nại phải nêu rơ
nội dung cần đối thoại, kết quả xác
minh nội dung khiếu nại; người tham gia
đối thoại có quyền tŕnh bày ư kiến, đưa
ra chứng cứ liên quan đến khiếu nại và yêu
cầu của ḿnh.
4. Việc đối
thoại phải được lập thành biên bản;
biên bản phải ghi rơ ư kiến của những
người tham gia, kết quả đối thoại, có
chữ kư hoặc điểm chỉ của người
tham gia; trường hợp người tham gia đối
thoại không kư, điểm chỉ xác nhận th́ phải
ghi rơ lư do; biên bản này được lưu vào hồ
sơ vụ việc khiếu nại.
5. Kết quả đối
thoại là một trong các căn cứ để giải
quyết khiếu nại.
1. Người giải
quyết khiếu nại lần đầu phải ra
quyết định giải quyết khiếu nại.
2. Quyết định
giải quyết khiếu nại lần đầu
phải có các nội dung sau đây:
a) Ngày, tháng, năm ra
quyết định;
b) Tên, địa chỉ
người khiếu nại, người bị khiếu
nại;
c) Nội dung khiếu
nại;
d) Kết quả xác minh
nội dung khiếu nại;
đ) Kết quả
đối thoại (nếu có);
e) Căn cứ pháp luật
để giải quyết khiếu nại;
g) Kết luận nội dung
khiếu nại;
h) Giữ nguyên, sửa
đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ một
phần hay toàn bộ quyết định hành chính, chấm
dứt hành vi hành chính bị khiếu nại; giải
quyết các vấn đề cụ thể trong nội dung
khiếu nại;
i) Việc bồi
thường thiệt hại cho người bị
khiếu nại (nếu có);
k) Quyền khiếu nại
lần hai, quyền khởi kiện vụ án hành chính
tại Ṭa án.
3. Trường hợp
nhiều người cùng khiếu nại về một
nội dung th́ người có thẩm quyền giải
quyết khiếu nại xem xét, kết luận nội dung
khiếu nại và căn cứ vào kết luận đó
để ra quyết định giải quyết khiếu
nại cho từng người hoặc ra quyết
định giải quyết khiếu nại kèm theo danh sách
những người khiếu nại.
Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày có quyết định giải
quyết khiếu nại, người giải quyết
khiếu nại lần đầu có trách nhiệm gửi
quyết định giải quyết khiếu nại cho người
khiếu nại, thủ trưởng cấp trên trực
tiếp của người giải quyết khiếu
nại hoặc người có thẩm quyền,
người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan,
tổ chức, cá nhân đă chuyển khiếu nại
đến và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp.
1. Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày hết thời hạn giải quyết
khiếu nại quy định tại Điều 28
của Luật này mà khiếu nại lần đầu
không được giải quyết hoặc kể từ
ngày nhận được quyết định giải
quyết khiếu nại lần đầu mà người khiếu
nại không đồng ư th́ có quyền khiếu nại
đến người có thẩm quyền giải
quyết khiếu nại lần hai; đối với vùng
sâu, vùng xa đi lại khó khăn th́ thời hạn có
thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày.
Trường hợp
khiếu nại lần hai th́ người khiếu nại
phải gửi đơn kèm theo quyết định
giải quyết khiếu nại lần đầu, các tài
liệu có liên quan cho người có thẩm quyền
giải quyết khiếu nại lần hai.
2. Hết thời hạn
giải quyết khiếu nại quy định tại
Điều 28 của Luật này mà khiếu nại lần
đầu không được giải quyết hoặc người
khiếu nại không đồng ư với quyết
định giải quyết khiếu nại lần
đầu th́ có quyền khởi kiện vụ án hành chính
tại Ṭa án theo quy định của Luật tố
tụng hành chính.
1. Việc giải quyết
khiếu nại phải được lập thành hồ
sơ. Hồ sơ giải quyết khiếu nại bao
gồm:
a) Đơn khiếu nại
hoặc bản ghi lời khiếu nại;
b) Tài liệu, chứng
cứ do các bên cung cấp;
c) Biên bản kiểm tra, xác
minh, kết luận, kết quả giám định (nếu
có);
d) Biên bản tổ chức
đối thoại (nếu có);
đ) Quyết định
giải quyết khiếu nại;
e) Các tài liệu khác có liên
quan.
2. Hồ sơ giải
quyết khiếu nại phải được đánh
số trang theo thứ tự tài liệu và được
lưu giữ theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người khiếu nại khởi
kiện vụ án hành chính tại Ṭa án th́ hồ sơ đó
phải được chuyển cho Ṭa án có thẩm
quyền giải quyết khi có yêu cầu.
Trong quá tŕnh giải quyết
khiếu nại, nếu xét thấy việc thi hành quyết
định hành chính bị khiếu nại sẽ gây
hậu quả khó khắc phục, th́ người giải
quyết khiếu nại phải ra quyết định
tạm đ́nh chỉ việc thi hành quyết định
đó. Thời hạn tạm đ́nh chỉ không
vượt quá thời gian c̣n lại của thời
hạn giải quyết. Quyết định tạm
đ́nh chỉ phải được gửi cho
người khiếu nại, người bị khiếu
nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan và
những người có trách nhiệm thi hành khác. Khi xét
thấy lư do của việc tạm đ́nh chỉ không c̣n
th́ phải hủy bỏ ngay quyết định tạm
đ́nh chỉ đó.
1. Trong thời hạn 10 ngày,
kể từ ngày nhận được đơn
khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết
của ḿnh và không thuộc một trong các trường hợp
quy định tại Điều 11 của Luật này,
người giải quyết khiếu nại lần hai
phải thụ lư giải quyết và thông báo bằng văn
bản cho người khiếu nại, cơ quan, tổ
chức, cá nhân có thẩm quyền đă chuyển khiếu
nại đến và cơ quan thanh tra nhà nước cùng
cấp biết; trường hợp không thụ lư giải
quyết th́ phải nêu rơ lư do.
2. Đối với vụ
việc khiếu nại phức tạp, nếu thấy
cần thiết, người giải quyết khiếu
nại lần hai thành lập Hội đồng tư
vấn để tham khảo ư kiến giải quyết
khiếu nại.
Thời hạn giải
quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể
từ ngày thụ lư; đối với vụ việc
phức tạp th́ thời hạn giải quyết
khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60
ngày, kể từ ngày thụ lư.
Ở vùng sâu, vùng xa đi
lại khó khăn th́ thời hạn giải quyết
khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lư;
đối với vụ việc phức tạp th́ thời
hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài
hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lư.
Người có thẩm
quyền giải quyết khiếu nại lần hai căn
cứ vào nội dung, tính chất của việc khiếu
nại, tự ḿnh tiến hành xác minh, kết luận
nội dung khiếu nại hoặc giao cho người có
trách nhiệm xác minh tiến hành xác minh nội dung khiếu
nại và kiến nghị giải quyết khiếu
nại. Việc xác minh thực hiện theo quy định
tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 29 của Luật
này.
Trong quá tŕnh giải quyết
khiếu nại lần hai, người giải quyết
khiếu nại tiến hành đối thoại với
người khiếu nại, người bị khiếu
nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan,
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rơ
nội dung khiếu nại, yêu cầu của người
khiếu nại, hướng giải quyết khiếu
nại. Việc tổ chức đối thoại lần
hai thực hiện theo quy định tại Điều 30
của Luật này.
1. Người giải
quyết khiếu nại lần hai phải ra quyết
định giải quyết khiếu nại.
2. Quyết định
giải quyết khiếu nại lần hai phải có các
nội dung sau đây:
a) Ngày, tháng, năm ra
quyết định;
b) Tên, địa chỉ
của người khiếu nại, người bị
khiếu nại;
c) Nội dung khiếu
nại;
d) Kết quả giải
quyết khiếu nại của người giải
quyết khiếu nại lần đầu;
đ) Kết quả xác minh
nội dung khiếu nại;
e) Kết quả đối
thoại;
g) Căn cứ pháp luật
để giải quyết khiếu nại;
h) Kết luận nội dung
khiếu nại là đúng, đúng một phần hoặc
sai toàn bộ. Trường hợp khiếu nại là
đúng hoặc đúng một phần th́ yêu cầu
người có quyết định hành chính, hành vi hành chính
bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ
một phần hay toàn bộ quyết định hành chính,
chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu nại.
Trường hợp kết luận nội dung khiếu
nại là sai toàn bộ th́ yêu cầu người khiếu
nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan
thực hiện nghiêm chỉnh quyết định hành
chính, hành vi hành chính;
i) Việc bồi
thường cho người bị thiệt hại
(nếu có);
k) Quyền khởi kiện
vụ án hành chính tại Ṭa án.
1. Trong thời hạn 07 ngày,
kể từ ngày có quyết định giải quyết
khiếu nại, người giải quyết khiếu
nại lần hai phải gửi quyết định
giải quyết khiếu nại cho người khiếu
nại, người bị khiếu nại, người
giải quyết khiếu nại lần đầu,
người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan,
tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu
nại đến.
2. Người giải
quyết khiếu nại lần hai lựa chọn một
hoặc một số h́nh thức công khai sau đây:
a) Công bố tại cuộc
họp cơ quan, tổ chức nơi người bị
khiếu nại công tác;
b) Niêm yết tại trụ
sở làm việc hoặc nơi tiếp công dân của
cơ quan, tổ chức đă giải quyết khiếu
nại;
c) Thông báo trên phương
tiện thông tin đại chúng.
3. Chính phủ quy định
chi tiết việc công khai quyết định giải
quyết khiếu nại.
Hết thời hạn
giải quyết khiếu nại quy định tại
Điều 37 của Luật này mà khiếu nại không
được giải quyết hoặc người
khiếu nại không đồng ư với quyết
định giải quyết khiếu nại lần hai th́
có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Ṭa án
theo quy định của Luật tố tụng hành chính.
Việc giải quyết
khiếu nại lần hai phải được lập
thành hồ sơ theo quy định tại Điều 34
của Luật này, kèm theo ư kiến bằng văn bản
của Hội đồng tư vấn (nếu có).
1. Quyết định
giải quyết khiếu nại lần đầu có
hiệu lực pháp luật sau 30 ngày, kể từ ngày ban
hành mà người khiếu nại không khiếu nại
lần hai; đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn th́ thời hạn có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 45 ngày.
2. Quyết định
giải quyết khiếu nại lần hai có hiệu
lực pháp luật sau 30 ngày, kể từ ngày ban hành;
đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn th́
thời hạn có thể kếo dài hơn nhưng không quá
45 ngày.
3. Trường hợp
người khiếu nại không đồng ư với
quyết định giải quyết khiếu nại th́ có
quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Ṭa án theo
quy định của Luật tố tụng hành chính.
4. Quyết định
giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp
luật có hiệu lực thi hành ngay.
1. Người giải
quyết khiếu nại.
2. Người khiếu
nại.
3. Người bị
khiếu nại.
4. Người có quyền,
nghĩa vụ liên quan.
5. Cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan.
1. Người giải
quyết khiếu nại trong phạm vi nhiệm vụ,
quyền hạn của ḿnh có trách nhiệm chỉ
đạo cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền
quản lư tổ chức thi hành quyết định
giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp
luật; trường hợp cần thiết, yêu cầu
cơ quan chức năng có biện pháp để bảo
đảm việc thi hành các quyết định giải
quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật;
tổ chức thi hành hoặc chủ tŕ, phối hợp
với tổ chức, cơ quan hữu quan thực
hiện biện pháp nhằm khôi phục quyền, lợi ích
hợp pháp của người khiếu nại; kiến
nghị cơ quan, tổ chức khác giải quyết
những vấn đề liên quan đến việc thi
hành quyết định giải quyết khiếu nại
(nếu có).
2. Khi quyết định
giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp
luật, người khiếu nại, người có
quyền, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm sau đây:
a) Cộng tác với cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc
khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của ḿnh
đă bị quyết định hành chính, hành vi hành chính
trái pháp luật xâm phạm;
b) Chấp hành quyết
định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại
đă được cơ quan có thẩm quyền giải
quyết công nhận quyết định hành chính, hành vi
hành chính đó đúng pháp luật;
c) Chấp hành quyết
định xử lư của cơ quan có thẩm quyền
để thi hành quyết định giải quyết
khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
3. Trong phạm vi nhiệm
vụ, quyền hạn của ḿnh, cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm chấp hành các
quyết định hành chính của cơ quan có thẩm
quyền để thi hành quyết định giải
quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật;
phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền trong việc tổ chức thi hành
quyết định giải quyết khiếu nại có
hiệu lực pháp luật khi được yêu cầu.
4. Chính phủ quy định
chi tiết Điều này.
Khiếu nại quyết
định kỷ luật là việc cán bộ, công chức
theo thủ tục do Luật này quy định đề
nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
xem xét lại quyết định kỷ luật cán bộ,
công chức khi có căn cứ cho rằng quyết
định đó là trái pháp luật, xâm phạm trực
tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của
ḿnh.
Thời hiệu khiếu
nại lần đầu là 15 ngày, kể từ ngày cán
bộ, công chức nhận được quyết
định kỷ luật.
Thời hiệu khiếu
nại lần hai là 10 ngày, kể từ ngày cán bộ, công
chức nhận được quyết định
giải quyết khiếu nại lần đầu;
đối với quyết định kỷ luật
buộc thôi việc th́ thời hiệu khiếu nại
lần hai là 30 ngày, kể từ ngày cán bộ, công chức
nhận được quyết định giải
quyết khiếu nại lần đầu.
Trường hợp
người khiếu nại không thực hiện
được quyền khiếu nại theo đúng
thời hiệu v́ ốm đau, thiên tai, địch
họa, đi công tác, học tập ở nơi xa hoặc
v́ những trở ngại khách quan khác th́ thời gian có
trở ngại đó không tính vào thời hiệu khiếu
nại.
Việc khiếu nại
phải được thực hiện bằng đơn.
Trong đơn khiếu nại phải ghi rơ ngày, tháng,
năm; họ, tên, địa chỉ của người
khiếu nại; nội dung, lư do khiếu nại, yêu
cầu của người khiếu nại và có chữ kư
của người khiếu nại. Đơn khiếu
nại lần đầu phải được gửi
đến người đă ra quyết định kỷ
luật. Đơn khiếu nại lần hai
được gửi đến cơ quan có thẩm
quyền giải quyết khiếu nại lần hai.
Thời hạn thụ lư và
giải quyết khiếu nại lần đầu,
lần hai như sau:
Trong thời hạn 10 ngày,
kể từ ngày nhận được đơn
khiếu nại, người có thẩm quyền giải
quyết khiếu nại phải thụ lư để giải
quyết và thông báo cho người khiếu nại biết.
Thời hạn giải
quyết khiếu nại không quá 30 ngày, kể từ ngày
thụ lư; đối với vụ việc phức tạp
th́ thời hạn giải quyết khiếu nại có
thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày
thụ lư.
1. Người đứng
đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
quản lư cán bộ, công chức theo phân cấp có thẩm
quyền giải quyết khiếu nại lần
đầu đối với quyết định kỷ
luật do ḿnh ban hành.
2. Người đứng
đầu cơ quan, tổ chức cấp trên trực
tiếp của cơ quan, tổ chức quản lư cán
bộ, công chức có thẩm quyền giải quyết
trong trường hợp c̣n khiếu nại tiếp.
3. Bộ trưởng Bộ
Nội vụ có thẩm quyền giải quyết khiếu
nại đối với quyết định kỷ
luật mà Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính
phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
đă giải quyết lần đầu nhưng c̣n
khiếu nại hoặc khiếu nại lần đầu
đă hết thời hạn nhưng chưa
được giải quyết.
Trong quá tŕnh giải quyết
khiếu nại, người có thẩm quyền giải
quyết khiếu nại có trách nhiệm sau đây:
1. Trực tiếp hoặc
phân công người có trách nhiệm kiểm tra lại
quyết định kỷ luật cán bộ, công chức
bị khiếu nại, xem xét nội dung khiếu nại.
Nếu xét thấy nội dung khiếu nại đă rơ th́
yêu cầu Hội đồng kỷ luật cán bộ, công
chức xem xét để đề nghị người có
thẩm quyền giải quyết;
2. Trường hợp
nội dung khiếu nại chưa được xác
định rơ th́ tự ḿnh hoặc giao người có trách
nhiệm xác minh, kết luận nội dung khiếu
nại. Người có trách nhiệm xác minh có các quyền,
nghĩa vụ theo quy định tại khoản 3 Điều
29 của Luật này.
Việc xác minh nội dung
khiếu nại phải lập thành văn bản, báo cáo
người có thẩm quyền giải quyết khiếu
nại. Sau khi có kết quả xác minh nội dung khiếu
nại th́ yêu cầu Hội đồng kỷ luật cán
bộ, công chức xem xét để đề nghị người
có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
1. Người có thẩm
quyền giải quyết khiếu nại, trước khi
ra quyết định giải quyết khiếu nại
phải tổ chức đối thoại với
người khiếu nại.
Thành phần tham gia
đối thoại bao gồm người có thẩm
quyền giải quyết khiếu nại chủ tŕ,
người khiếu nại, người có trách nhiệm
xác minh, những người khác có liên quan.
2. Khi đối thoại,
người giải quyết khiếu nại phải nêu rơ
nội dung cần đối thoại, kết quả xác
minh nội dung khiếu nại; người tham gia
đối thoại có quyền tŕnh bày ư kiến, đưa
ra chứng cứ liên quan đến khiếu nại và yêu
cầu của ḿnh.
3. Việc đối
thoại phải được lập thành biên bản;
biên bản phải ghi rơ ư kiến của những
người tham gia, kết quả đối thoại, có
chữ kư của người tham gia; trường hợp
người tham gia đối thoại không kư xác nhận
th́ phải ghi rơ lư do; biên bản này được lưu
vào hồ sơ giải quyết khiếu nại.
4. Kết quả đối
thoại là một trong các căn cứ để giải
quyết khiếu nại.
1. Người giải
quyết khiếu nại lần đầu phải ra
quyết định giải quyết khiếu nại
bằng văn bản. Quyết định giải quyết
khiếu nại phải có các nội dung sau đây:
a) Ngày, tháng, năm ra
quyết định;
b) Tên, địa chỉ
của người khiếu nại, người bị
khiếu nại;
c) Nội dung khiếu
nại;
d) Kết quả xác minh
nội dung khiếu nại;
đ) Kết quả
đối thoại;
e) Căn cứ pháp luật
để giải quyết khiếu nại;
g) Kết luận nội dung
khiếu nại là đúng, đúng một phần hoặc
sai toàn bộ;
h) Giữ nguyên, sửa
đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ một
phần hay toàn bộ quyết định kỷ luật
bị khiếu nại;
i) Việc bồi
thường cho người bị thiệt hại
(nếu có);
k) Quyền khiếu nại
lần hai hoặc quyền khởi kiện vụ án hành chính
tại Ṭa án đối với quyết định kỷ
luật buộc thôi việc.
2. Quyết định
giải quyết khiếu nại lần đầu
phải được gửi cho người khiếu
nại và cơ quan, tổ chức hữu quan.
Người có thẩm
quyền giải quyết khiếu nại lần hai có trách
nhiệm sau đây:
1. Yêu cầu người ban
hành quyết định kỷ luật cán bộ, công
chức bị khiếu nại báo cáo việc xem xét kỷ
luật và giải quyết khiếu nại của
người bị kỷ luật;
2. Tự ḿnh hoặc giao cho
người có trách nhiệm xác minh tiến hành xác minh,
kết luận nội dung khiếu nại. Việc xác minh
nội dung khiếu nại phải lập thành văn
bản và báo cáo người có thẩm quyền giải
quyết khiếu nại;
3. Chủ tŕ tổ chức
đối thoại với người khiếu nại.
Thành phần tham gia đối thoại bao gồm:
a) Người khiếu
nại;
b) Người có trách nhiệm
xác minh nội dung khiếu nại;
c) Người bị
khiếu nại.
4. Nội dung đối
thoại theo quy định tại khoản 2 và khoản 3
Điều 53 của Luật này.
1. Quyết định
giải quyết khiếu nại lần hai phải có
những nội dung sau đây:
a) Ngày, tháng, năm ra
quyết định;
b) Tên, địa chỉ
của người khiếu nại, người bị
khiếu nại;
c) Nội dung khiếu
nại;
d) Kết quả xác minh;
đ) Kết quả
đối thoại;
e) Căn cứ pháp luật
để giải quyết khiếu nại;
g) Kết luận về
từng vấn đề cụ thể trong nội dung
khiếu nại của người bị kỷ luật
và việc giải quyết của người giải
quyết khiếu nại lần đầu;
h) Việc bồi
thường cho người bị thiệt hại
(nếu có);
i) Quyền khởi kiện
vụ án hành chính tại Ṭa án đối với quyết
định kỷ luật buộc thôi việc.
2. Quyết định
giải quyết khiếu nại lần hai phải
được gửi cho người khiếu nại,
người giải quyết khiếu nại lần
đầu, người có quyền, nghĩa vụ liên quan
trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày ban hành.
Quyết định giải
quyết khiếu nại lần hai của Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải
được gửi cho Tổng thanh tra Chính phủ và
Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
1. Quyết định
giải quyết khiếu nại quyết định
kỷ luật cán bộ, công chức có hiệu lực pháp
luật bao gồm:
a) Quyết định
giải quyết khiếu nại lần đầu có
hiệu lực pháp luật sau 30 ngày, kể từ ngày ban
hành mà người khiếu nại không khiếu nại
lần hai;
b) Quyết định
giải quyết khiếu nại lần hai có hiệu
lực pháp luật sau 30 ngày, kể từ ngày ban hành.
2. Quyết định
giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp
luật có hiệu lực thi hành ngay.
3. Trường hợp công
chức giữ chức vụ từ Tổng cục
trưởng và tương đương trở xuống
bị kỷ luật buộc thôi việc mà không đồng
ư với quyết định giải quyết khiếu
nại đối với quyết định kỷ
luật buộc thôi việc hoặc hết thời hạn
giải quyết khiếu nại lần đầu,
lần hai theo quy định tại Điều 50 của
Luật này mà khiếu nại không được giải
quyết th́ có quyền khởi kiện vụ án hành chính
tại Ṭa án theo quy định của Luật tố
tụng hành chính.
1. Khi quyết định
giải quyết khiếu nại đối với
quyết định kỷ luật cán bộ, công chức
có hiệu lực pháp luật th́ người đứng
đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
nơi cán bộ, công chức làm việc có trách nhiệm công
bố công khai quyết định giải quyết
đến toàn thể cán bộ, công chức của cơ
quan, tổ chức, đơn vị; áp dụng các biện
pháp theo thẩm quyền hoặc phối hợp với các
cơ quan, tổ chức có liên quan thi hành quyết
định giải quyết khiếu nại đó; bồi
thường thiệt hại theo quy định của pháp
luật.
2. Chính phủ quy định
chi tiết Điều này.
1. Trụ sở tiếp công
dân của Đảng và Nhà nước được
tổ chức ở trung ương và địa
phương để tiếp công dân đến khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy
định của cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền.
Địa điểm
tiếp công dân là nơi tiếp công dân do cơ quan, tổ
chức, cá nhân có thẩm quyền bố trí để
tiếp công dân đến khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh theo quy định của pháp
luật.
2. Người đứng
đầu cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ
chức tiếp công dân; bảo đảm các điều
kiện cần thiết để tiếp công dân; bố
trí cán bộ có đủ phẩm chất, năng lực,
tŕnh độ, kiến thức và am hiểu chính sách, pháp
luật, có ư thức trách nhiệm làm công tác tiếp công dân
đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh.
1. Xuất tŕnh giấy
tờ tùy thân, tuân thủ quy chế tiếp công dân và
thực hiện theo sự hướng dẫn của cán
bộ tiếp công dân.
2. Tŕnh bày trung thực sự
việc, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến
nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh của ḿnh và kư tên hoặc điểm chỉ
vào biên bản xác nhận những nội dung đă tŕnh bày.
3. Được
hướng dẫn, giải thích về việc thực
hiện quyền khiếu nại, tố cáo.
4. Cử đại diện
để tŕnh bày với người tiếp công dân trong
trường hợp có nhiều người cùng khiếu
nại, tố cáo về một nội dung.
5. Được khiếu
nại, tố cáo về những hành vi sai trái, cản
trở, gây phiền hà, sách nhiễu của người
tiếp công dân.
1. Thủ trưởng cơ
quan nhà nước, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
cấp trực tiếp tiếp công dân định kỳ
như sau:
a) Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xă mỗi tuần ít nhất một ngày;
b) Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện mỗi tháng ít nhất hai ngày;
c) Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh mỗi tháng ít nhất một ngày;
d) Thủ trưởng cơ
quan nhà nước khác mỗi tháng ít nhất một ngày.
2. Việc tiếp công dân
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, Thủ
trưởng cơ quan nhà nước phải gắn
với việc giải quyết khiếu nại thuộc
thẩm quyền và chỉ đạo giải quyết
khiếu nại theo thẩm quyền của Thủ
trưởng cơ quan nhà nước do ḿnh quản lư.
3. Chánh thanh tra các cấp có
trách nhiệm tổ chức tiếp công dân thường
xuyên theo quy định của pháp luật.
4. Người đứng
đầu tổ chức khác có trách nhiệm trực
tiếp tiếp công dân ít nhất mỗi tháng một ngày.
5. Ngoài việc tiếp công
dân định kỳ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
cấp, người đứng đầu cơ quan,
tổ chức phải tiếp công dân khi có yêu cầu
cấp thiết.
1. Tiếp nhận khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công
dân; phân loại và chuyển đến người có
thẩm quyền giải quyết theo quy định
của pháp luật.
2. Hướng dẫn,
giải thích cho công dân về chính sách, pháp luật có liên quan
đến nội dung yêu cầu của công dân.
3. Cán bộ tiếp công dân có
quyền từ chối tiếp trong các trường
hợp sau đây:
a) Người đến
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
về vụ việc đă được kiểm tra xem
xét và đă có quyết định hoặc kết luận
giải quyết của cơ quan có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật và đă được
trả lời đầy đủ;
b) Người vi phạm quy
chế tiếp công dân.
4. Người phụ trách
trụ sở, địa điểm tiếp công dân trong
phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của ḿnh có
trách nhiệm theo dơi, kiểm tra, đôn đốc việc
giải quyết khiếu nại, tố cáo của
người có thẩm quyền; xử lư theo thẩm
quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm
quyền xử lư hành vi vi phạm pháp luật về
khiếu nại, tố cáo của người có trách
nhiệm trong giải quyết khiếu nại, tố cáo.
1. Chính phủ thống
nhất quản lư nhà nước về công tác giải
quyết khiếu nại của các cơ quan hành chính nhà
nước trong phạm vi cả nước.
Thanh tra Chính phủ chịu
trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện
quản lư nhà nước về công tác giải quyết
khiếu nại trong phạm vi cả nước.
2. Các bộ, cơ quan ngang
bộ, Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện quản
lư nhà nước về công tác giải quyết khiếu
nại trong phạm vi quản lư của ḿnh.
3. Thanh tra bộ, cơ quan
ngang bộ, thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, thanh tra sở, thanh tra huyện, quận,
thị xă, thành phố thuộc tỉnh giúp thủ
trưởng cơ quan quản lư nhà nước cùng cấp
quản lư công tác giải quyết khiếu nại.
1. Ṭa án nhân dân tối cao,
Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà
nước, Văn pḥng Quốc hội, Văn pḥng Chủ
tịch nước, các cơ quan khác của Nhà
nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị - xă hội trong phạm vi chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của ḿnh quản lư công tác
giải quyết khiếu nại, định kỳ thông
báo với Chính phủ về công tác giải quyết
khiếu nại của cơ quan, tổ chức ḿnh.
2. Ṭa án nhân dân địa
phương, Viện kiểm sát nhân dân địa
phương, các cơ quan của tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xă hội ở địa
phương trong phạm vi chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của ḿnh quản lư công tác
giải quyết khiếu nại, định kỳ thông
báo với Ủy ban nhân dân cùng cấp về công tác giải
quyết khiếu nại của cơ quan, tổ chức
ḿnh.
1. Trường hợp
cần thiết, Thủ tướng Chính phủ làm
việc với Chánh án Ṭa án nhân dân tối cao, Viện
trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng
Kiểm toán Nhà nước, người đứng
đầu các cơ quan khác của Nhà nước; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm việc với
Chánh án Ṭa án nhân dân, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân cùng cấp để phối hợp trong công tác
giải quyết khiếu nại.
2. Chính phủ, Ṭa án nhân dân
tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao định
kỳ báo cáo Quốc hội, Ủy ban thường vụ
Quốc hội, Chủ tịch nước và thông báo
đến Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam về công tác giải quyết khiếu
nại.
Các bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh báo cáo Chính phủ về công tác giải
quyết khiếu nại của cơ quan, địa phương
ḿnh theo định kỳ hoặc theo yêu cầu của
Chính phủ.
3. Ủy ban nhân dân, Ṭa án nhân
dân, Viện kiểm sát nhân dân địa phương
định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân và thông
báo đến Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam cùng cấp về t́nh h́nh khiếu nại,
khởi kiện vụ án hành chính và công tác giải quyết
khiếu nại, xét xử vụ án hành chính trong phạm vi
địa phương ḿnh.
1. Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của
Mặt trận có trách nhiệm giám sát việc thi hành pháp
luật về khiếu nại theo quy định của
Luật này; động viên nhân dân nghiêm chỉnh chấp
hành pháp luật về khiếu nại; tổ chức
việc tiếp công dân đến khiếu nại; khi
nhận được khiếu nại th́ nghiên cứu,
hướng dẫn người khiếu nại
đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
giải quyết khiếu nại.
2. Khiếu nại do Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ
chức thành viên của Mặt trận chuyển
đến phải được người giải
quyết khiếu nại xem xét, giải quyết và trong
thời hạn 07 ngày, kể từ ngày có quyết
định giải quyết phải thông báo bằng văn
bản cho tổ chức đă chuyển đơn biết
kết quả giải quyết; nếu không đồng ư
với kết quả giải quyết đó th́ tổ
chức đă chuyển đơn có quyền kiến
nghị cơ quan, tổ chức cấp trên trực
tiếp xem xét, giải quyết; cơ quan, tổ chức
nhận được kiến nghị có trách nhiệm
trả lời kiến nghị đó trong thời hạn 07
ngày, kể từ ngày có quyết định giải
quyết.
Người giải
quyết khiếu nại có một trong các hành vi quy
định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 6
của Luật này hoặc vi phạm các quy định khác
của pháp luật trong việc giải quyết khiếu
nại th́ tùy theo tính chất, mức độ vi phạm
mà bị xử lư kỷ luật hoặc bị truy cứu
trách nhiệm h́nh sự; nếu gây thiệt hại th́
phải bồi thường hoặc bồi hoàn theo quy
định của pháp luật.
Người nào có một
trong các hành vi quy định tại các khoản 5, 6, 7 và 8
Điều 6 của Luật này hoặc vi phạm các quy
định khác của pháp luật về khiếu nại
và giải quyết khiếu nại th́ tùy theo tính chất,
mức độ vi phạm mà bị xử lư vi phạm
hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm h́nh sự;
nếu gây thiệt hại th́ phải bồi thường
theo quy định của pháp luật.
1. Luật này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2012.
Những quy định
về khiếu nại và giải quyết khiếu nại
trong Luật khiếu nại, tố cáo số 09/1998/QH10
đă được sửa đổi, bổ sung một
số điều theo Luật số 26/2004/QH11 và Luật
số 58/2005/QH11 hết hiệu lực thi hành kể từ
ngày Luật này có hiệu lực.
2. Đối với
khiếu nại đă được thụ lư giải
quyết trước ngày Luật này có hiệu lực th́
thực hiện theo quy định của Luật khiếu
nại, tố cáo số 09/1998/QH10 đă được
sửa đổi, bổ sung một số điều theo
Luật số 26/2004/QH11 và Luật số 58/2005/QH11.
Chính phủ quy định
chi tiết các điều, khoản được giao và
Chương V của Luật này./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT CHỦ NHIỆM |
[1] Luật Tiếp công dân số 42/2013/QH13 có
căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Hiến pháp nước
Cộng ḥa xă hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật tiếp công
dân.”.
[2] Quy định về tiếp công dân
tại Chương này hết hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 7 năm 2014 theo quy định tại
Điều 35 của Luật Tiếp công dân số
42/2013/QH13, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2014.
[3] Điều 35 và Điều 36 của
Luật Tiếp công dân số 42/2013/QH13, có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 quy định như
sau:
“Điều 35. Hiệu lực thi hành
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7
năm 2014.
Những quy định về tiếp công dân tại
Chương V của Luật khiếu nại, tố cáo
số 09/1998/QH10 đă được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo
Luật số 26/2004/QH11 và Luật số 58/2005/QH11, Chương V của
Luật khiếu nại số 02/2011/QH13 hết hiệu lực thi hành
kể từ ngày Luật này có hiệu lực.
Điều 36. Quy định chi tiết
Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính
phủ, các cơ quan, tổ chức khác có thẩm quyền
quy định chi tiết các điều, khoản
được giao trong Luật.”.
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 124/2020/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2020 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT KHIẾU NẠI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Theo đề nghị của Tổng Thanh tra Chính phủ;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại.
1. Nghị định này quy định chi tiết các điều khoản sau đây của Luật Khiếu nại:
a) Khoản 2 Điều 3 về khiếu nại và giải quyết khiếu nại trong đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Khoản 4 Điều 8 về nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung;
c) Khoản 3 Điều 41 về công khai quyết định giải quyết khiếu nại;
d) Khoản 4 Điều 46 về thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật;
đ) Khoản 2 Điều 58 về thi hành quyết định giải quyết khiếu nại đối với quyết định kỷ luật cán bộ, công chức có hiệu lực pháp luật.
2. Quy định một số biện pháp thi hành Luật Khiếu nại gồm: h́nh thức khiếu nại; khiếu nại lần hai; đại diện thực hiện việc khiếu nại; tŕnh tự, thủ tục giải quyết khiếu nại; xem xét việc giải quyết khiếu nại vi phạm pháp luật; xử lư hành vi vi phạm.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam; cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam trong việc khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng ḥa xă hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
1. H́nh thức khiếu nại được thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 8 của Luật Khiếu nại. Đơn khiếu nại được thực hiện theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Trường hợp người khiếu nại đến khiếu nại trực tiếp th́ người tiếp nhận khiếu nại hướng dẫn người khiếu nại viết đơn khiếu nại hoặc người tiếp nhận khiếu nại ghi lại việc khiếu nại bằng văn bản theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại quy định tại Điều 28 của Luật Khiếu nại mà khiếu nại lần đầu không được giải quyết hoặc kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu mà người khiếu nại không đồng ư th́ có quyền khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai; đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn th́ thời hạn có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày.
Trường hợp khiếu nại lần hai th́ người khiếu nại phải gửi đơn kèm theo quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, các tài liệu có liên quan cho người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai.
2. Trường hợp quá thời hạn quy định mà khiếu nại lần đầu không được giải quyết th́ người khiếu nại gửi đơn đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai, nêu rơ lư do và gửi kèm các tài liệu có liên quan về vụ việc khiếu nại. Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai phải xem xét thụ lư giải quyết theo tŕnh tự, thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai. Quyết định giải quyết khiếu nại trong trường hợp này là quyết định giải quyết khiếu nại lần hai.
3. Người giải quyết khiếu nại lần hai áp dụng biện pháp xử lư trách nhiệm theo thẩm quyền đối với người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu nếu có hành vi vi phạm pháp luật.
1. Người khiếu nại có thể tự ḿnh khiếu nại hoặc ủy quyền cho luật sư, trợ giúp viên pháp lư hoặc ủy quyền cho người khác có năng lực hành vi dân sự đầy đủ thực hiện việc khiếu nại. Trường hợp người khiếu nại là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự th́ người đại diện theo pháp luật của họ thực hiện việc khiếu nại. Việc xác định người đại diện được thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự.
2. Cơ quan, tổ chức thực hiện việc khiếu nại thông qua người đại diện theo pháp luật. Người đại diện của cơ quan, tổ chức được ủy quyền cho luật sư hoặc người khác có năng lực hành vi dân sự đầy đủ thực hiện việc khiếu nại.
3. Việc ủy quyền quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này phải bằng văn bản và được chứng thực hoặc công chứng. Người ủy quyền được ủy quyền khiếu nại cho một người hoặc nhiều người về các nội dung ủy quyền khác nhau nhưng không được ủy quyền một nội dung cho nhiều người thực hiện. Văn bản ủy quyền khiếu nại được thực hiện theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Người khiếu nại đang thực hiện việc khiếu nại bị chết mà quyền, nghĩa vụ của người đó được thừa kế theo quy định của pháp luật th́ người thừa kế có quyền khiếu nại; người thừa kế khi khiếu nại phải xuất tŕnh với cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại giấy tờ để chứng minh quyền thừa kế của ḿnh. Người thừa kế có thể tự ḿnh khiếu nại hoặc ủy quyền cho luật sư, trợ giúp viên pháp lư hoặc người khác có năng lực hành vi dân sự đầy đủ thực hiện việc khiếu nại. Trường hợp có nhiều người thừa kế th́ những người đó có quyền ủy quyền cho một trong những người thừa kế hoặc luật sư, trợ giúp viên pháp lư hoặc người khác có năng lực hành vi dân sự đầy đủ thực hiện việc khiếu nại.
1. Khi nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung th́ phải cử người đại diện để tŕnh bày nội dung khiếu nại. Người đại diện phải là người khiếu nại.
2. Việc cử đại diện được thực hiện như sau:
a) Trường hợp có từ 05 đến 10 người khiếu nại th́ cử không quá 02 người đại diện;
b) Trường hợp có từ 11 người khiếu nại trở lên th́ có thể cử thêm người đại diện, nhưng không quá 05 người đại diện.
1. Việc cử người đại diện để tŕnh bày nội dung khiếu nại theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 8 của Luật Khiếu nại và được thể hiện bằng văn bản.
2. Văn bản cử người đại diện khiếu nại phải có những nội dung sau:
a) Ngày, tháng, năm;
b) Họ, tên, địa chỉ của đại diện người khiếu nại;
c) Nội dung, phạm vi được đại diện;
d) Chữ kư hoặc điểm chỉ của những người khiếu nại;
đ) Các nội dung khác có liên quan (nếu có).
3. Người đại diện phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đại diện của ḿnh.
1. Khi phát sinh việc nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung ở xă, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xă), Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xă có trách nhiệm:
a) Phân công cán bộ tiếp đại diện của những người khiếu nại để nghe tŕnh bày nội dung khiếu nại. Trường hợp khiếu nại phức tạp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xă chủ tŕ, phối hợp với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xă hội có liên quan tiếp, nghe đại diện của những người khiếu nại tŕnh bày nội dung khiếu nại;
b) Chỉ đạo Công an cấp xă giữ ǵn trật tự công cộng nơi có nhiều người khiếu nại tập trung;
c) Thuyết phục, hướng dẫn người khiếu nại thực hiện việc khiếu nại đúng quy định của pháp luật.
2. Trưởng Công an cấp xă có trách nhiệm chủ tŕ, phối hợp với lực lượng bảo vệ, dân pḥng giữ ǵn trật tự công cộng nơi có người khiếu nại tập trung; xử lư các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xă thụ lư giải quyết khiếu nại thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật khiếu nại; nếu khiếu nại không thuộc thẩm quyền th́ hướng dẫn công dân đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết.
1. Thủ trưởng cơ quan nơi có người khiếu nại tập trung có trách nhiệm cử cán bộ hoặc trực tiếp tiếp đại diện của những người khiếu nại tại nơi tiếp công dân để nghe tŕnh bày nội dung khiếu nại. Trường hợp vụ việc khiếu nại thuộc thẩm quyền th́ Thủ trưởng cơ quan thụ lư để giải quyết theo quy định của pháp luật; nếu vụ việc khiếu nại không thuộc thẩm quyền th́ hướng dẫn người khiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
2. Trưởng Ban tiếp công dân cấp huyện nơi có người khiếu nại tập trung có trách nhiệm:
a) Chủ tŕ hoặc tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện) tiếp đại diện của những người khiếu nại;
b) Khi cần thiết, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xă nơi xảy ra vụ việc khiếu nại và các cơ quan, tổ chức có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu về vụ việc khiếu nại hoặc cử người có trách nhiệm tham gia tiếp đại diện của những người khiếu nại;
c) Theo dơi, đôn đốc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xă trong việc giải quyết khiếu nại do Ban tiếp công dân cấp huyện chuyển đến.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trực tiếp hoặc cử người có trách nhiệm tiếp đại diện của những người khiếu nại để nghe tŕnh bày nội dung khiếu nại; thực hiện việc giải quyết khiếu nại theo quy định của pháp luật.
4. Trưởng Công an cấp huyện có trách nhiệm đảm bảo an ninh, trật tự công cộng; xử lư các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
5. Thủ trưởng các cơ quan có liên quan có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu về vụ việc khiếu nại; tham gia tiếp đại diện của những người khiếu nại theo yêu cầu của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
1. Thủ trưởng cơ quan nơi có người khiếu nại tập trung có trách nhiệm cử cán bộ hoặc trực tiếp tiếp đại diện của những người khiếu nại tại nơi tiếp công dân để nghe tŕnh bày nội dung khiếu nại. Trường hợp vụ việc khiếu nại thuộc thẩm quyền th́ Thủ trưởng cơ quan thụ lư để giải quyết theo quy định của pháp luật; nếu vụ việc khiếu nại không thuộc thẩm quyền th́ hướng dẫn người khiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
2. Trưởng Ban tiếp công dân cấp tỉnh có trách nhiệm:
a) Chủ tŕ hoặc tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là cấp tỉnh) tiếp đại diện của những người khiếu nại;
b) Khi cần thiết, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi xảy ra vụ việc khiếu nại tham gia hoặc cử người có trách nhiệm tham gia tiếp đại diện của những người khiếu nại;
c) Yêu cầu các cơ quan, tổ chức có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu về vụ việc khiếu nại; tham gia tiếp đại diện của những người khiếu nại;
d) Theo dơi, đôn đốc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc giải quyết khiếu nại do Ban tiếp công dân cấp tỉnh chuyển đến.
3. Thủ trưởng cơ quan Công an quản lư địa bàn, Giám đốc Công an cấp tỉnh có trách nhiệm đảm bảo an ninh, trật tự công cộng; xử lư các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trực tiếp hoặc cử người có trách nhiệm tiếp đại diện của những người khiếu nại để nghe tŕnh bày nội dung khiếu nại; giải quyết khiếu nại theo quy định của pháp luật.
5. Thủ trưởng các cơ quan có liên quan có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu về vụ việc khiếu nại; tham gia tiếp đại diện của những người khiếu nại theo yêu cầu của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
1. Thủ trưởng cơ quan nơi có người khiếu nại tập trung có trách nhiệm cử cán bộ hoặc trực tiếp tiếp đại diện của những người khiếu nại tại nơi tiếp công dân để nghe tŕnh bày nội dung khiếu nại. Trường hợp vụ việc khiếu nại thuộc thẩm quyền th́ Thủ trưởng cơ quan thụ lư để giải quyết theo quy định của pháp luật; nếu vụ việc khiếu nại không thuộc thẩm quyền th́ hướng dẫn người khiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
2. Trưởng Ban tiếp công dân Trung ương có trách nhiệm:
a) Chủ tŕ, phối hợp với đại diện các cơ quan Trung ương có liên quan và người có thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra vụ việc khiếu nại tiếp những người khiếu nại;
b) Khi cần thiết, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra vụ việc khiếu nại tham gia hoặc cử người có trách nhiệm tham gia tiếp đại diện của những người khiếu nại;
c) Yêu cầu các cơ quan, tổ chức có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu về vụ việc khiếu nại; tham gia tiếp đại diện của những người khiếu nại;
d) Theo dơi, đôn đốc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc giải quyết khiếu nại do Ban tiếp công dân Trung ương chuyển đến;
đ) Phối hợp với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh vận động, thuyết phục để công dân trở về địa phương.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra vụ việc khiếu nại có trách nhiệm:
a) Trực tiếp hoặc cử người có trách nhiệm phối hợp với Ban tiếp công dân Trung ương và các cơ quan chức năng có liên quan của Trung ương tiếp đại diện của những người khiếu nại;
b) Cung cấp thông tin, tài liệu về vụ việc khiếu nại theo yêu cầu của người có thẩm quyền;
c) Giải quyết khiếu nại thuộc thẩm quyền hoặc chỉ đạo cơ quan thuộc quyền quản lư giải quyết khiếu nại theo quy định của pháp luật;
d) Vận động, thuyết phục, có biện pháp để công dân trở về địa phương.
4. Công an cấp xă, cấp huyện, cấp tỉnh quản lư địa bàn nơi người khiếu nại tập trung có trách nhiệm thực hiện các biện pháp đảm bảo trật tự công cộng; xử lư các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
5. Thủ trưởng các cơ quan có liên quan có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến vụ việc khiếu nại theo yêu cầu của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại; tham gia tiếp công dân, giải quyết khiếu nại có liên quan đến ngành, lĩnh vực mà ḿnh quản lư khi được yêu cầu.
1. Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ḿnh, Tổng Thanh tra Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Công an có trách nhiệm thực hiện, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc Chủ tịch Ủy ban nhân dân, cơ quan Công an, cơ quan Thanh tra các cấp và các cơ quan có liên quan trong việc xử lư trường hợp nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm, hỗ trợ, phối hợp với Tổng Thanh tra Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Công an, Ban tiếp công dân Trung ương tại thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh và các bộ, ngành có liên quan trong việc xử lư trường hợp nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung khi được yêu cầu.
Khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính trong đơn vị sự nghiệp công lập là việc cơ quan, tổ chức, cá nhân theo thủ tục do Luật Khiếu nại và Nghị định này quy định, đề nghị đơn vị sự nghiệp công lập, người có thẩm quyền trong đơn vị sự nghiệp công lập xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của ḿnh.
1. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của ḿnh, của viên chức do ḿnh quản lư trực tiếp.
2. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập cấp trên trực tiếp có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính mà người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập cấp dưới đă giải quyết mà c̣n khiếu nại hoặc khiếu nại lần đầu đă hết thời hạn nhưng chưa được giải quyết.
Đối với đơn vị sự nghiệp công lập không có đơn vị sự nghiệp công lập cấp trên trực tiếp th́ người đứng đầu cơ quan nhà nước quản lư đơn vị sự nghiệp công lập đó có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai.
3. Khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập th́ Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quản lư nhà nước về ngành, lĩnh vực là người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai.
Quyền, nghĩa vụ của người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại, thời hiệu khiếu nại, thời hạn giải quyết khiếu nại, tŕnh tự, thủ tục giải quyết khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính trong đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo quy định của Luật Khiếu nại và Nghị định này.
1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền giải quyết mà không thuộc một trong các trường hợp được quy định tại Điều 11 của Luật Khiếu nại th́ người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc lần hai phải thụ lư giải quyết. Trường hợp nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung và cử người đại diện để tŕnh bày nội dung khiếu nại th́ thụ lư khi trong đơn khiếu nại có đầy đủ chữ kư của những người khiếu nại và có văn bản cử người đại diện theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này. Trường hợp không thụ lư giải quyết th́ phải nêu rơ lư do trong văn bản thông báo cho người khiếu nại.
2. Đối với khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại thông báo việc thụ lư hoặc không thụ lư bằng văn bản đến người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến (nếu có) và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp biết. Đối với khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức th́ văn bản thông báo việc thụ lư hoặc không thụ lư được gửi cho người khiếu nại. Trường hợp nhiều người khiếu nại về cùng một nội dung và cử người đại diện để thực hiện việc khiếu nại th́ văn bản thông báo việc thụ lư hoặc không thụ lư được gửi đến một trong số những người đại diện.
Thông báo việc thụ lư giải quyết khiếu nại thực hiện theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định này. Thông báo việc không thụ lư giải quyết khiếu nại thực hiện theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định này.
1. Sau khi thụ lư khiếu nại, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại.
Đối với khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải trực tiếp kiểm tra lại hoặc phân công người có trách nhiệm kiểm tra lại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức bị khiếu nại.
2. Nội dung kiểm tra lại bao gồm:
a) Căn cứ pháp lư ban hành quyết định hành chính, thực hiện hành vi hành chính, ban hành quyết định kỷ luật cán bộ, công chức;
b) Thẩm quyền ban hành quyết định hành chính, thực hiện hành vi hành chính, ban hành quyết định kỷ luật cán bộ, công chức;
c) Nội dung của quyết định hành chính, việc thực hiện hành vi hành chính, quyết định kỷ luật cán bộ, công chức;
d) Tŕnh tự, thủ tục ban hành, thể thức và kỹ thuật tŕnh bày quyết định hành chính, quyết định kỷ luật cán bộ, công chức;
đ) Các nội dung khác (nếu có).
3. Sau khi kiểm tra lại, nếu thấy khiếu nại là đúng th́ người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay. Nếu thấy chưa có cơ sở kết luận nội dung khiếu nại th́ người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại tiến hành xác minh.
Đối với khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức, nếu xét thấy nội dung khiếu nại có căn cứ th́ người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại yêu cầu Hội đồng kỷ luật cán bộ, công chức xem xét, đề nghị người có thẩm quyền giải quyết.
Người giải quyết khiếu nại tự ḿnh xác minh hoặc giao cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lư của ḿnh tiến hành xác minh nội dung khiếu nại. Người giải quyết khiếu nại hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ xác minh ban hành Quyết định xác minh nội dung khiếu nại, trong đó xác định rơ người thực hiện xác minh, quyền và nghĩa vụ của người thực hiện xác minh, thời gian, nội dung xác minh. Quyết định xác minh nội dung khiếu nại được thực hiện theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định này.
1. Người giải quyết khiếu nại hoặc người được giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại làm việc trực tiếp và yêu cầu người khiếu nại hoặc người đại diện, người được ủy quyền, luật sư, trợ giúp viên pháp lư của người khiếu nại cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng có liên quan đến nhân thân, nội dung khiếu nại.
2. Nội dung làm việc được lập thành biên bản, ghi rơ thời gian, địa điểm, thành phần, nội dung và có chữ kư của các bên. Trường hợp người khiếu nại không hợp tác, không làm việc, không kư vào biên bản làm việc th́ biên bản được lấy chữ kư của người làm chứng hoặc đại diện chính quyền địa phương. Biên bản được lập thành ít nhất hai bản, mỗi bên giữ một bản. Biên bản làm việc thực hiện theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định này.
1. Trong quá tŕnh giải quyết khiếu nại lần đầu, người giải quyết khiếu nại hoặc người được giao nhiệm vụ xác minh làm việc trực tiếp với người có quyền, lợi ích liên quan và yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại.
2. Trong quá tŕnh giải quyết khiếu nại lần hai, người giải quyết khiếu nại hoặc người được giao nhiệm vụ xác minh làm việc trực tiếp với người bị khiếu nại, người có quyền, lợi ích liên quan và yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại, giải tŕnh về quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại,
3. Nội dung làm việc quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được lập thành biên bản, ghi rơ thời gian, địa điểm, thành phần, nội dung và có chữ kư của các bên. Biên bản được lập thành ít nhất hai bản, mỗi bên giữ một bản. Biên bản làm việc thực hiện theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định này.
Trong quá tŕnh xác minh nội dung khiếu nại, người giải quyết khiếu nại hoặc người được giao nhiệm vụ xác minh gửi văn bản yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại. Văn bản yêu cầu thực hiện theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp làm việc trực tiếp với cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan để yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng th́ lập biên bản làm việc. Biên bản được lập thành ít nhất hai bản, mỗi bên giữ một bản. Biên bản làm việc thực hiện theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định này.
Người giải quyết khiếu nại hoặc người được giao nhiệm vụ xác minh khi tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng do người khiếu nại hoặc người đại diện, người được ủy quyền, luật sư, trợ giúp viên pháp lư của người khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân cung cấp trực tiếp phải lập biên bản giao nhận. Biên bản giao nhận được thực hiện theo Mẫu số 08 ban hành kèm theo Nghị định này.
1. Khi cần thiết, người giải quyết khiếu nại hoặc người được giao nhiệm vụ xác minh tiến hành xác minh thực tế để thu thập, kiểm tra, xác định tính chính xác, hợp pháp, đầy đủ của các thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung vụ việc khiếu nại.
2. Việc xác minh thực tế phải lập thành biên bản, ghi rơ thời gian, địa điểm, thành phần làm việc, nội dung, kết quả xác minh, ư kiến của những người tham gia xác minh và những người khác có liên quan. Biên bản thực hiện theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định này.
1. Người giải quyết khiếu nại quyết định việc trưng cầu giám định khi xét thấy cần có sự đánh giá về nội dung liên quan đến chuyên môn, kỹ thuật làm căn cứ cho việc kết luận nội dung khiếu nại.
2. Người khiếu nại, người bị khiếu nại và cơ quan, tổ chức có liên quan có thể đề nghị người giải quyết khiếu nại trưng cầu giám định. Khi xét thấy đề nghị của người khiếu nại, người bị khiếu nại và cơ quan, tổ chức có liên quan có cơ sở th́ người giải quyết khiếu nại quyết định trưng cầu giám định.
Quyết định trưng cầu giám định theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được thực hiện theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Việc trưng cầu giám định thực hiện bằng văn bản trong đó nêu rơ tên cơ quan, tổ chức giám định, thông tin, tài liệu cần giám định, nội dung yêu cầu giám định, thời hạn có kết luận giám định.
Văn bản đề nghị cơ quan, tổ chức giám định thực hiện theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp kết quả xác minh khác với thông tin, tài liệu, bằng chứng do người khiếu nại, người bị khiếu nại cung cấp th́ người giải quyết khiếu nại hoặc người được giao nhiệm vụ xác minh phải tổ chức làm việc với người khiếu nại, người bị khiếu nại; trường hợp cần thiết th́ mời cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan tham gia làm việc.
Nội dung làm việc phải được lập thành biên bản, ghi rơ thời gian, địa điểm, thành phần tham gia, nội dung, ư kiến của những người tham gia, những nội dung đă được thống nhất, những vấn đề c̣n ư kiến khác nhau và có chữ kư của các bên. Biên bản được lập thành ít nhất ba bản, mỗi bên giữ một bản. Biên bản làm việc được thực hiện theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định này.
1. Trong quá tŕnh giải quyết khiếu nại, nếu xét thấy việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại sẽ gây hậu quả khó khắc phục th́ người giải quyết khiếu nại ra quyết định tạm đ́nh chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại. Thời hạn tạm đ́nh chỉ không vượt quá thời gian c̣n lại của thời hạn giải quyết khiếu nại. Quyết định tạm đ́nh chỉ thực hiện theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Khi xét thấy lư do của việc tạm đ́nh chỉ không c̣n th́ người giải quyết khiếu nại phải ra quyết định hủy bỏ ngay quyết định tạm đ́nh chỉ. Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đ́nh chỉ thực hiện theo Mẫu số 12 ban hành kèm theo Nghị định này.
1. Người được giao nhiệm vụ xác minh phải báo cáo trung thực, khách quan kết quả xác minh nội dung khiếu nại bằng văn bản với người giải quyết khiếu nại.
2. Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại gồm các nội dung được quy định tại khoản 4 Điều 29 của Luật Khiếu nại. Trong báo cáo phải thể hiện rơ thông tin về người khiếu nại, người bị khiếu nại, quyết định hành chính, hành vi hành chính hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức bị khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại, căn cứ để khiếu nại; kết quả giải quyết khiếu nại trước đó (nếu có); kết quả xác minh đối với từng nội dung được giao xác minh; kết luận nội dung khiếu nại được giao xác minh là đúng toàn bộ, sai toàn bộ hoặc đúng một phần; kiến nghị giữ nguyên, hủy bỏ toàn bộ hoặc sửa đổi, bổ sung một phần quyết định hành chính, quyết định kỷ luật cán bộ, công chức hoặc chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu nại; kiến nghị về việc ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
Báo cáo kết quả xác minh thực hiện theo Mẫu số 13 ban hành kèm theo Nghị định này.
1. Trong quá tŕnh giải quyết khiếu nại lần hai, người giải quyết khiếu nại phải tổ chức đối thoại.
a) Người giải quyết khiếu nại lần hai là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Giám đốc sở hoặc tương đương phải trực tiếp đối thoại với người khiếu nại.
b) Người giải quyết khiếu nại lần hai là Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải trực tiếp đối thoại trong trường hợp khiếu nại phức tạp (có nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung, có nhiều ư kiến khác nhau của các cơ quan có thẩm quyền về biện pháp giải quyết, người khiếu nại có thái độ gay gắt, dư luận xă hội quan tâm, vụ việc ảnh hưởng đến an ninh chính trị, trật tự an toàn xă hội).
Đối với các trường hợp khác, người giải quyết khiếu nại có thể phân công cấp phó của ḿnh hoặc thủ trưởng cơ quan chuyên môn cùng cấp hoặc thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc được giao nhiệm vụ xác minh đối thoại với người khiếu nại. Trong quá tŕnh đối thoại, người được phân công phải kịp thời báo cáo với người giải quyết khiếu nại về những nội dung phức tạp, vượt quá thẩm quyền; kết thúc đối thoại phải báo cáo với người giải quyết khiếu nại về kết quả đối thoại và chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo.
2. Người chủ tŕ đối thoại phải tiến hành đối thoại trực tiếp với người khiếu nại, người bị khiếu nại và người có quyền, lợi ích liên quan. Người chủ tŕ đối thoại khi đối thoại phải nêu rơ nội dung cần đối thoại, kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền tŕnh bày ư kiến, bổ sung thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến khiếu nại và yêu cầu của ḿnh. Người chủ tŕ đối thoại có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới người tham gia đối thoại gồm người khiếu nại, người đại diện (trường hợp nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung) người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan về thời gian, địa điểm, nội dung đối thoại.
3. Việc đối thoại được lập thành biên bản, ghi rơ thời gian, địa điểm, thành phần tham gia (ghi rơ người dự và người vắng mặt; trường hợp người khiếu nại không tham gia đối thoại th́ ghi rơ có lư do hoặc không có lư do), nội dung, ư kiến của những người tham gia, những nội dung đă được thống nhất, những vấn đề c̣n có ư kiến khác nhau và có chữ kư của các bên. Biên bản được lập thành ít nhất ba bản, mỗi bên giữ một bản. Biên bản đối thoại được thực hiện theo Mẫu số 14 ban hành kèm theo Nghị định này.
1. Căn cứ quy định của pháp luật, kết quả xác minh nội dung khiếu nại, kết quả đối thoại (nếu có), người giải quyết khiếu nại ban hành quyết định giải quyết khiếu nại theo quy định sau đây:
a) Quyết định giải quyết khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính lần đầu thực hiện theo quy định tại Điều 31 của Luật Khiếu nại; quyết định giải quyết khiếu nại lần hai theo quy định tại Điều 40 của Luật Khiếu nại.
Trong quyết định giải quyết khiếu nại phải thể hiện rơ điều kiện thụ lư giải quyết khiếu nại; tên, địa chỉ người khiếu nại, người bị khiếu nại; nội dung khiếu nại, lư do khiếu nại, yêu cầu giải quyết của người khiếu nại; kết quả giải quyết khiếu nại trước đó (nếu có); kết quả xác minh nội dung khiếu nại; nêu rơ căn cứ để kết luận nội dung khiếu nại là đúng toàn bộ, sai toàn bộ hoặc đúng một phần; giữ nguyên, hủy bỏ toàn bộ hoặc sửa đổi, bổ sung một phần quyết định hành chính hoặc chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu nại (đối với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu) hoặc yêu cầu người có quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính, chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu nại (đối với giải quyết khiếu nại lần hai); việc bồi thường thiệt hại cho người bị thiệt hại (nếu có) và giải quyết các vấn đề khác có liên quan; quyền khiếu nại lần hai, quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Ṭa án.
b) Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định kỷ luật cán bộ, công chức được thực hiện theo quy định tại Điều 54 của Luật Khiếu nại; quyết định giải quyết khiếu nại lần hai đối với quyết định kỷ luật cán bộ, công chức được thực hiện theo quy định tại Điều 56 của Luật Khiếu nại.
Trong quyết định giải quyết khiếu nại phải thể hiện rơ tên, địa chỉ người khiếu nại, người bị khiếu nại; nội dung khiếu nại, lư do khiếu nại, kết quả xác minh, kết quả đối thoại; nêu rơ các căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại; kết luận về nội dung khiếu nại; giữ nguyên, sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định kỷ luật (đối với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu) hoặc kết luận về từng vấn đề cụ thể trong nội dung khiếu nại và việc giải quyết khiếu nại của người giải quyết khiếu nại lần đầu (đối với quyết định giải quyết khiếu nại lần hai); việc bồi thường thiệt hại cho người bị thiệt hại (nếu có) và giải quyết các vấn đề khác có liên quan; quyền khiếu nại lần hai hoặc quyền khởi kiện vụ án tại Ṭa án.
c) Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu thực hiện theo Mẫu số 15, quyết định giải quyết khiếu nại lần hai thực hiện theo Mẫu số 16 ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Gửi quyết định giải quyết khiếu nại:
a) Đối với quyết định giải quyết khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, người giải quyết khiếu nại có trách nhiệm gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, thủ trưởng cấp trên trực tiếp của người giải quyết khiếu nại; người giải quyết khiếu nại lần hai, người có quyền, nghĩa vụ liên quan; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định giải quyết khiếu nại lần hai, người giải quyết khiếu nại phải gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu; người có quyền, nghĩa vụ liên quan; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
b) Đối với quyết định giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, người giải quyết khiếu nại có trách nhiệm gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại; người có quyền, nghĩa vụ liên quan; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định giải quyết khiếu nại lần hai, người giải quyết khiếu nại có trách nhiệm gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu; người có quyền, nghĩa vụ liên quan; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải được gửi cho Tổng Thanh tra Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
3. Công khai quyết định giải quyết khiếu nại:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi có quyết định giải quyết khiếu nại, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có trách nhiệm công khai quyết định giải quyết khiếu nại theo một trong các h́nh thức sau:
a) Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị khiếu nại công tác
Thành phần tham dự gồm: người giải quyết khiếu nại, người khiếu nại hoặc người đại diện thực hiện việc khiếu nại, người bị khiếu nại và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. Trước khi tiến hành cuộc họp công khai, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải có văn bản thông báo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan biết trước 03 ngày.
b) Niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc nơi tiếp công dân của cơ quan, tổ chức đă giải quyết khiếu nại. Thời gian niêm yết quyết định giải quyết khiếu nại ít nhất là 15 ngày, kể từ ngày niêm yết.
c) Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng
Việc thông báo quyết định giải quyết khiếu nại trên các phương tiện thông tin đại chúng gồm báo nói, báo h́nh, báo in, báo điện tử. Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có trách nhiệm lựa chọn một trong các phương tiện thông tin đại chúng để thực hiện việc thông báo. Trường hợp cơ quan của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử th́ phải công khai trên cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử. Số lần thông báo trên báo nói ít nhất 02 lần phát sóng; trên báo h́nh ít nhất 02 lần phát sóng; trên báo in ít nhất 02 số phát hành liên tục. Thời gian đăng tải trên báo điện tử, trên cổng thông tin điện tử hoặc trên trang thông tin điện tử ít nhất là 15 ngày liên tục.
Người được giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại có trách nhiệm lập hồ sơ giải quyết khiếu nại; tập hợp những thông tin, tài liệu, bằng chứng, chứng cứ liên quan đến nội dung khiếu nại, kết quả xác minh, kết luận, kiến nghị, quyết định giải quyết khiếu nại.
1. Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của ḿnh, người giải quyết khiếu nại có trách nhiệm áp dụng các biện pháp để thực hiện hoặc có văn bản chỉ đạo cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật. Văn bản chỉ đạo nêu rơ trách nhiệm của cơ quan, tổ chức thi hành; cơ quan, tổ chức, cá nhân phải thực hiện; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; nội dung, thời hạn phải thực hiện; việc báo cáo kết quả thực hiện với người giải quyết khiếu nại.
2. Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có trách nhiệm tự ḿnh hoặc giao cho cơ quan, tổ chức có liên quan thi hành hoặc cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp theo dơi, đôn đốc, kiểm tra việc thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật. Trường hợp phát hiện cơ quan, tổ chức, cá nhân không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ, không kịp thời quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật th́ áp dụng các biện pháp theo thẩm quyền để xử lư kịp thời, nghiêm minh. Trường hợp vượt quá thẩm quyền th́ kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lư.
1. Căn cứ vào quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật, người bị khiếu nại có trách nhiệm tổ chức thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
a) Trường hợp quyết định giải quyết khiếu nại yêu cầu phải sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ quyết định hành chính th́ người bị khiếu nại phải ban hành quyết định mới thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung quyết định hành chính bị khiếu nại; áp dụng các biện pháp theo thẩm quyền nhằm khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại và người có liên quan đă bị xâm phạm.
b) Trường hợp quyết định giải quyết khiếu nại kết luận quyết định hành chính bị khiếu nại là đúng pháp luật th́ người khiếu nại phải chấp hành quyết định hành chính đó. Trường hợp người khiếu nại không chấp hành th́ người có thẩm quyền tổ chức việc cưỡng chế người khiếu nại thi hành quyết định hành chính đó. Thẩm quyền, tŕnh tự, thủ tục cưỡng chế thi hành quyết định hành chính được thực hiện theo quy định của pháp luật về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính. Người có thẩm quyền cưỡng chế phải xây dựng phương án tổ chức cưỡng chế đảm bảo hiệu quả, khả thi; chú trọng việc vận động, thuyết phục người bị cưỡng chế tự nguyện thi hành quyết định hành chính trước khi áp dụng biện pháp cưỡng chế; phối hợp chặt chẽ với các tổ chức, đoàn thể, tham gia quá tŕnh cưỡng chế.
c) Trường hợp quyết định giải quyết khiếu nại kết luận hành vi hành chính là đúng pháp luật th́ người khiếu nại phải chấp hành. Trường hợp quyết định giải quyết khiếu nại kết luận hành vi hành chính là trái pháp luật th́ người bị khiếu nại phải chấm dứt hành vi hành chính đó.
2. Người bị khiếu nại có trách nhiệm báo cáo cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về việc thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
1. Phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của ḿnh bị quyết định hành chính, hành vi hành chính trái pháp luật xâm phạm (nếu có).
2. Chấp hành quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại nếu quyết định hành chính, hành vi hành chính được người có thẩm quyền kết luận là đúng pháp luật.
3. Chấp hành các quyết định của cơ quan có thẩm quyền để thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
1. Cộng tác với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại; khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của ḿnh bị quyết định hành chính, hành vi hành chính trái pháp luật xâm phạm.
2. Chấp hành các quyết định hành chính của cơ quan có thẩm quyền để thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật có nội dung liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp của ḿnh.
Cơ quan, tổ chức quản lư cán bộ, công chức có quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ḿnh có trách nhiệm thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc cán bộ, công chức trong việc thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
1. Áp dụng các biện pháp theo thẩm quyền để tổ chức thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật; chủ tŕ, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tổ chức thi hành quyết định hành chính theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 của Nghị định này; yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lư áp dụng các biện pháp để thi hành quyết định hành chính. Trường hợp vượt quá thẩm quyền th́ kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền áp dụng các biện pháp thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
2. Giúp Thủ trưởng cơ quan hành chính đă ban hành quyết định giải quyết khiếu nại theo dơi, kiểm tra, đôn đốc cơ quan, tổ chức, cá nhân, cán bộ, công chức được giao thực hiện việc thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
3. Báo cáo với người có thẩm quyền xử lư kịp thời những vấn đề phát sinh trong quá tŕnh thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ḿnh, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm chấp hành quyết định hành chính của cơ quan có thẩm quyền để thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật; phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật khi được yêu cầu.
Khi phát hiện việc giải quyết khiếu nại vi phạm pháp luật, gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu người có thẩm quyền hoặc giao Tổng Thanh tra Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ kiểm tra, báo cáo Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo giải quyết.
1. Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, người được giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại, người có trách nhiệm tổ chức thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật mà có hành vi vi phạm pháp luật khiếu nại th́ tùy theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử lư kỷ luật theo quy định tại các điều 40, 41 và 42 của Nghị định này. H́nh thức xử lư kỷ luật bao gồm khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, giáng chức, cách chức, buộc thôi việc. Nếu có dấu hiệu tội phạm th́ bị truy cứu trách nhiệm h́nh sự; trường hợp gây thiệt hại th́ phải bồi thường hoặc bồi hoàn theo quy định của pháp luật.
Nguyên tắc, thẩm quyền, tŕnh tự, thủ tục và các nội dung khác có liên quan đến việc xử lư kỷ luật người có trách nhiệm giải quyết khiếu nại, người được giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại, người thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật mà có vi phạm pháp luật khiếu nại nhưng chưa được quy định tại Nghị định này th́ thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lư kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức.
2. Người khiếu nại và những người có liên quan mà có hành vi vi phạm pháp luật th́ tùy theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử lư vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm h́nh sự; nếu gây thiệt hại th́ phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
1. H́nh thức kỷ luật khiển trách áp dụng đối với người được giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại khi có một trong những hành vi vi phạm pháp luật sau đây:
a) Sách nhiễu, cản trở, gây khó khăn, phiền hà cho người khiếu nại, người được ủy quyền khiếu nại, người bị khiếu nại.
b) Bao che cho người bị khiếu nại.
c) Đe dọa trả thù, trù dập người khiếu nại, người được ủy quyền khiếu nại, người bị khiếu nại.
2. H́nh thức kỷ luật cảnh cáo áp dụng đối với người được giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại khi có một trong những hành vi cố ư bỏ qua các bằng chứng, bỏ lọt các thông tin, tài liệu hoặc làm sai lệch hồ sơ vụ việc trong quá tŕnh xác minh nội dung khiếu nại.
3. H́nh thức kỷ luật giáng chức hoặc cách chức áp dụng đối với người được giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại khi có hành vi cố ư báo cáo sai lệch kết quả xác minh nội dung khiếu nại dẫn đến quyết định giải quyết khiếu nại sai gây mất ổn định nghiêm trọng về an ninh, trật tự xă hội hoặc gây hậu quả chết người. Trường hợp người được giao nhiệm vụ xác minh không có chức vụ th́ áp dụng h́nh thức kỷ luật hạ bậc lương.
1. H́nh thức kỷ luật khiển trách áp dụng đối với người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại khi có một trong những hành vi vi phạm pháp luật sau đây:
a) Sách nhiễu, cản trở, gây khó khăn, phiền hà cho người khiếu nại, người được ủy quyền khiếu nại, người bị khiếu nại.
b) Bao che cho người bị khiếu nại.
c) Đe dọa trả thù, trù dập người khiếu nại, người được ủy quyền khiếu nại, người bị khiếu nại.
2. H́nh thức kỷ luật cảnh cáo áp dụng đối với người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại khi có một trong các hành vi vi phạm pháp luật sau đây:
a) Cố ư không thụ lư giải quyết khiếu nại đối với vụ việc khiếu nại đủ điều kiện thụ lư thuộc thẩm quyền.
b) Cố ư bỏ qua các bằng chứng, bỏ lọt các thông tin, tài liệu hoặc làm sai lệch hồ sơ vụ việc.
c) Cố ư không ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
3. H́nh thức kỷ luật giáng chức hoặc cách chức áp dụng đối với người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại khi có một trong các hành vi vi phạm pháp luật sau đây:
a) Vi phạm nghiêm trọng trong việc thực hiện tŕnh tự, thủ tục giải quyết khiếu nại gây mất ổn định nghiêm trọng về an ninh, trật tự xă hội hoặc gây hậu quả chết người.
b) Cố ư ban hành quyết định giải quyết khiếu nại trái pháp luật gây mất ổn định nghiêm trọng về an ninh, trật tự xă hội hoặc gây hậu quả chết người.
1. H́nh thức kỷ luật khiển trách áp dụng đối với người có trách nhiệm tổ chức thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật khi có một trong các hành vi vi phạm pháp luật sau đây:
a) Bao che, dung túng, không xử lư đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm mà không thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
b) Tổ chức thực hiện không đúng, không đầy đủ quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
2. H́nh thức kỷ luật cảnh cáo áp dụng đối với người có trách nhiệm tổ chức thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật khi có hành vi cố ư không tổ chức thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
1. Việc giải quyết đối với khiếu nại trong doanh nghiệp nhà nước và khiếu nại của người lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập được thực hiện theo quy định của Nghị định số 24/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định về giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực lao động, giáo dục nghề nghiệp, hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, việc làm, an toàn, vệ sinh lao động và pháp luật về khiếu nại có liên quan.
2. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2020 và thay thế Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM.
CHÍNH PHỦ |
(Kèm theo Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Đơn khiếu nại |
Mẫu số 02 |
Giấy ủy quyền khiếu nại |
Mẫu số 03 |
Thông báo về việc thụ lư giải quyết khiếu nại |
Mẫu số 04 |
Thông báo về việc không thụ lư giải quyết khiếu nại |
Mẫu số 05 |
Quyết định về việc xác minh nội dung khiếu nại |
Mẫu số 06 |
Biên bản làm việc về xác minh nội dung khiếu nại |
Mẫu số 07 |
Văn bản đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại |
Mẫu số 08 |
Biên bản giao nhận về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại |
Mẫu số 09 |
Quyết định về việc trưng cầu giám định thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại |
Mẫu số 10 |
Văn bản đề nghị gửi kết quả giám định liên quan đến nội dung khiếu nại |
Mẫu số 11 |
Quyết định về việc tạm đ́nh chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại |
Mẫu số 12 |
Quyết định về việc hủy bỏ quyết định tạm đ́nh chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại |
Mẫu số 13 |
Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại |
Mẫu số 14 |
Biên bản đối thoại với người khiếu nại |
Mẫu số 15 |
Quyết định về việc giải quyết khiếu nại lần đầu |
Mẫu số 16 |
Quyết định về việc giải quyết khiếu nại lần hai |
CỘNG
H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày... tháng... năm...
Kính gửi: (1)
Họ và tên người khiếu nại:............................................................................................ ;
Địa chỉ:.................................................................................................................... (2);
Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân............... , ngày cấp............. , nơi cấp: ...............................(3).
Tên của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại:............................................................. ;
Địa chỉ:.................................................................................................................... (4);
Khiếu nại về việc:..................................................................................................... (5);
Nội dung khiếu nại:................................................................................................... (6).
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo - nếu có).
|
NGƯỜI
KHIẾU NẠI |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ, tên và địa chỉ của người khiếu nại:
- Nếu là người đại diện của cơ quan, tổ chức thực hiện việc khiếu nại th́ ghi rơ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà ḿnh được đại diện;
- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại th́ ghi rơ cơ quan, tổ chức, cá nhân ủy quyền.
(3) Nếu người khiếu nại không có CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân th́ ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(4) Tên và địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại.
(5) Khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về việc ǵ (ghi rơ khiếu nại lần đầu hoặc lần hai).
(6) Ghi tóm tắt nội dung khiếu nại; ghi rơ cơ sở của việc khiếu nại; yêu cầu giải quyết khiếu nại.
CỘNG
H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày... tháng... năm...
Họ và tên người khiếu nại:..................................................................................;
Địa chỉ: .................................................................................................................;
Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân......, ngày cấp........, nơi cấp: ..........
Họ và tên người được ủy quyền khiếu nại...........................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................;
Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân......................................................, ngày cấp................................................ nơi cấp:.........................................................
Nội dung ủy quyền khiếu nại: ..........................................................................(1)
(Trong quá tŕnh thực hiện việc khiếu nại, người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền).
NGƯỜI
ĐƯỢC ỦY QUYỀN |
NGƯỜI
ỦY QUYỀN |
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN,
TỔ CHỨC CÓ THẨM QUYỀN(2)
(Chức danh, chữ kư, dấu)
Họ và tên
Ghi chú:
(1) Ủy quyền toàn bộ hay ủy quyền một số nội dung khiếu nại (trường hợp ủy quyền một số nội dung th́ phải ghi rơ nội dung ủy quyền khiếu nại).
(2) Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xă hoặc cơ quan công chứng.
..............(1)............ |
CỘNG
H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.../TB-... |
......, ngày... tháng... năm..... |
Về việc thụ lư giải quyết khiếu nại...(3)
Kính gửi: (4)
Ngày... tháng... năm...,...(2)... đă nhận được đơn khiếu nại của........(4)...........:
Địa chỉ:........................................................................................................................ ;
Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân.............................................. .........., ngày cấp......... , nơi cấp:...............................(5);
Khiếu nại về việc...................................................................................................... (6).
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại của...(4)..., căn cứ quy định của pháp luật về khiếu nại,...(2)... nhận thấy đơn khiếu nại của...(4)... đủ điều kiện thụ lư.
Vậy thông báo để...(4)... được biết./.
Nơi nhận: |
CHỨC
DANH |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thông báo về việc thụ lư giải quyết khiếu nại.
(3) Lần giải quyết khiếu nại: "lần đầu" hoặc "lần hai".
(4) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức, người đại diện, người được ủy quyền khiếu nại).
(5) Nếu người khiếu nại không có CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân th́ ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(6) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(7) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
(8) Tên cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp.
..............(1)............ |
CỘNG
H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.../TB-... |
......, ngày... tháng... năm..... |
Về việc không thụ lư giải quyết khiếu nại
Kính gửi: (3)
Ngày... tháng... năm...,...(2)... đă nhận được đơn khiếu nại của......................(3)
Địa chỉ:......................................................................................................................... .
Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân ..........................., ngày cấp,........... nơi cấp:...................................................................................................................(4)
Khiếu nại về việc..............................................................................................(5)
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại, căn cứ Điều 11 của Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011, cơ quan chức năng nhận thấy, đơn khiếu nại của...(3)... không đủ điều kiện để thụ lư giải quyết v́ lư do sau đây:...(6)
Vậy thông báo để... (3)... được biết./.
Nơi nhận: |
CHỨC
DANH |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thông báo về việc không thụ lư giải quyết khiếu nại.
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức, người đại diện, người được ủy quyền khiếu nại).
(4) Nếu người khiếu nại không có CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân th́ ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(5) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(6) Lư do của việc không thụ lư giải quyết khiếu nại.
(7) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan
(8) Tên cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp.
..............(1)............ |
CỘNG
H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.../QĐ-... |
......, ngày... tháng... năm..... |
Về việc xác minh nội dung khiếu nại
................................ (3)
Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số /2020/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại;
Căn cứ............................................................................................................ (4);
Căn cứ............................................................................................................ (5);
Theo đề nghị của........................................................................................... (6).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiến hành xác minh nội dung khiếu nại của.......(7)...... về việc......... (8)........ Thời gian xác minh là.... ngày.
Điều 2. Thành lập Đoàn (hoặc Tổ) xác minh gồm:
1. Ông (bà)...................... chức vụ......................................... Trưởng Đoàn (Tổ trưởng).
2. Ông (bà)...................... chức vụ........................... Phó trưởng Đoàn (Tổ phó) (nếu có).
3. Ông (bà)......................... chức vụ................................................. Thành viên.
Đoàn (Tổ) xác minh có nhiệm vụ xác minh làm rơ nội dung khiếu nại được nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Trưởng Đoàn (Tổ trưởng), Thành viên xác minh thực hiện quyền, nghĩa vụ của người có trách nhiệm xác minh theo quy định của Luật Khiếu nại và quy định pháp luật có liên quan.
Điều 3....(9)...; những người có tên tại Điều 2 và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỨC
DANH |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(3) Chức danh của người có thẩm quyền ban hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(5) Quyết định giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại (nếu có).
(6) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đề xuất việc xác minh nội dung khiếu nại (nếu có).
(7) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức, người đại diện, người được ủy quyền khiếu nại).
(8) Nội dung được giao xác minh.
(9) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành quyết định.
..............(1)............ |
CỘNG
H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Về xác minh nội dung khiếu nại
Vào hồi... giờ... ngày... tháng... năm , tại.........................................................(3);
Chúng tôi gồm:
1. Người được giao nhiệm vụ xác minh (người xác minh):.............................(4)
2. Người làm việc với người được giao nhiệm vụ xác minh:..........................(5)
3. Nội dung làm việc:.......................................................................................(6)
4. Kết quả làm việc:..........................................................................................(7)
5. Những nội dung khác có liên quan:.............................................................(8)
Buổi làm việc kết thúc vào hồi... giờ... phút ngày... tháng... năm......
Biên bản này đă được đọc cho những người làm việc cùng nghe, mọi người nhất trí với nội dung biên bản và xác nhận dưới đây.
Biên bản được lập thành... bản mỗi bên giữ 01 bản./.
NGƯỜI
LÀM VIỆC VỚI |
NGƯỜI
XÁC MINH |
Ghi chú:
(1) Cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định xác minh hoặc trực tiếp tiến hành xác minh.
(2) Đoàn (Tổ) xác minh được thành lập (nếu có).
(3) Địa điểm làm việc.
(4) Họ tên, chức danh của người được giao nhiệm vụ xác minh.
(5) Ghi rơ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ (nếu có) của người làm việc với người được giao nhiệm vụ xác minh như: người khiếu nại, người bị khiếu nại, đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan.
(6) Các nội dung làm việc cụ thể.
(7) Kết quả làm việc đă đạt được, những nội dung đă thống nhất, những vấn đề c̣n có ư kiến khác nhau, đề xuất, kiến nghị của các bên tham gia buổi làm việc.
(8) Những nội dung khác chưa được thể hiện ở (6), (7).
(9) Chữ kư (ghi rơ họ tên) hoặc điểm chỉ của những người cùng làm việc. Trong trường hợp có người không kư th́ trong biên bản phải ghi rơ và đề nghị người làm chứng hoặc đại diện chính quyền địa phương kư vào biên bản.
..............(1)............ |
CỘNG
H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.../... |
......, ngày... tháng... năm..... |
Kính gửi: (3) .......
Ngày... tháng... năm............................. , cơ quan chức năng đă thụ lư giải quyết đơn khiếu nại của...(4)... đối với....(5)
Theo quy định của pháp luật và để phục vụ việc giải quyết khiếu nại,...(2)... đề nghị...(3)...cung cấp cho...(2)... những thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây: .............(6) Đề nghị...(3)... chuẩn bị đầy đủ những thông tin, tài liệu, bằng chứng nêu trên và gửi cho...(2)... trước ngày... tháng... năm..................................................................................
Địa chỉ (hoặc tên người) nhận:.............................................................................. ...(7)
Nơi nhận: |
CHỨC
DANH |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị gửi văn bản đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(4) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức, người đại diện, người được ủy quyền khiếu nại).
(5) Quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật cán bộ, công chức bị khiếu nại.
(6) Các yêu cầu đối với thông tin, tài liệu, bằng chứng đề nghị cung cấp.
(7) Địa chỉ nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng hoặc người được giao tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
..............(1)............ |
CỘNG
H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:...(3)... |
|
Về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại
Vào hồi... giờ... ngày... tháng... năm , tại..........................................................(4)
Bên nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng:........................................................(5)
Bên giao thông tin, tài liệu, bằng chứng:.........................................................(6)
Đă giao, nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây: (7)
1.............................................................................................................................
2............................................................................................................................
3............................................................................................................................
Biên bản giao nhận này được lập thành... bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
BÊN
GIAO |
BÊN
NHẬN |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Ghi số trong trường hợp Biên bản giao nhận được quản lư, theo dơi bằng số văn bản.
(4) Địa điểm giao, nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(5) Họ tên, chức danh, cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác của người nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(6) Họ tên, chức danh, cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác hoặc địa chỉ của người giao thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(7) Loại thông tin, vật mang tin, tên, số trang, t́nh trạng tài liệu, bằng chứng.
(1)................................... |
CỘNG
H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.../QĐ-...(3) |
......, ngày... tháng... năm..... |
Về việc trưng cầu giám định thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại
(4)
Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số /2020/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại;
Căn cứ................................................................................................................... (5);
Xét đề nghị của........................ (6)......... về việc trưng cầu giám định........................ (7);
Xét........................................................................................................................ (8).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trưng cầu...(9)... thực hiện việc giám định đối với............................(7).
Điều 2. Kinh phí trưng cầu giám định (nếu phải chi trả) do... (2)... chi trả theo quy định.
Điều 3. Các ông (bà)...(6), (9)... và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
CHỨC
DANH |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định trưng cầu giám định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành quyết định trưng cầu giám định.
(4) Người giải quyết khiếu nại.
(5) Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (nếu có).
(6) Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ xác minh hoặc người khiếu nại đề nghị trưng cầu giám định.
(7) Đối tượng, nội dung giám định.
(8) Lư do của việc trưng cầu giám định.
(9) Cơ quan, tổ chức thực hiện việc giám định.
..............(1)............ |
CỘNG
H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.../... |
......, ngày... tháng... năm..... |
Kính gửi: (3)
Để có cơ sở cho việc giải quyết khiếu nại bảo đảm chính xác, khách quan; ngày...tháng...năm......., (4)... đă có Quyết định số.......................... về việc trưng cầu giám định các thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
................................................................................................................................ (5)
Vậy đề nghị...(3)... tiến hành giám định và gửi kết quả cho...(2)... trước ngày...tháng... năm ……...(2)... cử ông (bà)...(6)... trực tiếp bàn giao thông tin, tài liệu, bằng chứng và nhận kết quả giám định.
Kinh phí giám định (nếu phải chi trả) do...(4)... chi trả theo quy định.
Nơi nhận: |
CHỨC
DANH |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị trưng cầu giám định.
(3) Tên cơ quan, tổ chức được trưng cầu giám định.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định trưng cầu giám định.
(5) Thông tin, tài liệu, bằng chứng đề nghị giám định và nội dung cần giám định.
(6) Họ tên, chức vụ, chức danh của người được cử bàn giao thông tin, tài liệu, bằng chứng và tiếp nhận kết quả giám định.
(7) Đơn vị, bộ phận quản lư tài chính của cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị trưng cầu giám định.
..............(1)............ |
CỘNG
H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.../QĐ-... |
......, ngày... tháng... năm..... |
Về việc tạm đ́nh chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại
..............(3).............
Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số.../2020/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại;
Căn cứ................................................................................................................... (4);
Theo đề nghị của... (5)... (tại Văn bản số... ngày... tháng... năm... (nếu có));
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm đ́nh chỉ việc thi hành quyết định.............................................................. (6)
Lư do tạm đ́nh chỉ:.................................................................................................... (7)
...................................................................................................................................
Thời gian tạm đ́nh chỉ kể từ... giờ... ngày... tháng... năm... đến khi có quyết định hủy bỏ Quyết định này.
Điều 2....(8)..., ...(9)... và...(10)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỨC
DANH NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CỦA (2) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định tạm đ́nh chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(3) Chức danh của người có thẩm quyền ban hành quyết định tạm đ́nh chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định tạm đ́nh chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, đơn vị, cá nhân tham mưu đề xuất, kiến nghị ban hành quyết định tạm đ́nh chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(6) Ghi rơ tên, số, ngày tháng năm, người kư quyết định hành chính bị tạm đ́nh chỉ việc thi hành.
(7) Lư do, căn cứ ban hành quyết định tạm đ́nh chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(8) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân ban hành quyết định hành chính bị tạm đ́nh chỉ thi hành.
(9) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm thi hành quyết định tạm đ́nh chỉ.
(10) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
..............(1)............ |
CỘNG
H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.../QĐ-... |
......, ngày... tháng... năm..... |
Về việc hủy bỏ quyết định tạm đ́nh chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại
(3)
Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số..../2020/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại;
Căn cứ..................................................................................................................... (4);
Theo đề nghị của...(5)...(tại Văn bản số... ngày... tháng... năm... (nếu có));
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hủy bỏ Quyết định về việc tạm đ́nh chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại số... ngày... tháng... năm... của........................................................................................................................... (6)
Lư do của việc hủy bỏ:.............................................................................................. (7)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3....(8)..., ...(9)... và...(10)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỨC
DANH |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đ́nh chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(3) Chức danh của người ban hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đ́nh chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đ́nh chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân tham mưu đề xuất, kiến nghị ban hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đ́nh chỉ việc thi hành Quyết định hành chính bị khiếu nại.
(6) Người có thẩm quyền kư quyết định tạm đ́nh chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(7) Nêu rơ lư do, căn cứ của việc hủy bỏ quyết định tạm đ́nh chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(8) Chức danh của người ban hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(9) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị chịu trách nhiệm thi hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đ́nh chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(10) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
..............(1)............ |
CỘNG
H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.../BC-... |
......, ngày... tháng... năm..... |
Kết quả xác minh nội dung khiếu nại
Kính gửi: (3)
Thực hiện Quyết định số............................................................................................ (4)
Từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm...................................... ,...(5)... đă tiến hành xác minh nội dung khiếu nại của....(6).... đối với....(7) ...................................
Căn cứ vào thông tin, tài liệu, bằng chứng thu thập được trong quá tŕnh xác minh nội dung khiếu nại, kết quả làm việc với các cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có liên quan,...(5)... báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại như sau:
1. Yêu cầu của người khiếu nại, căn cứ để khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại trước đó (nếu có):
.....................................................................................................................................
2. Tóm tắt nội dung được giao xác minh và kết quả xác minh đối với từng nội dung được giao xác minh:
.....................................................................................................................................
3. Kết luận nội dung khiếu nại được giao xác minh là đúng toàn bộ, sai toàn bộ hoặc đúng một phần:
.....................................................................................................................................
4. Kiến nghị về việc giải quyết khiếu nại:
.....................................................................................................................................
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại, kính tŕnh...(3)... xem xét, cho ư kiến chỉ đạo./.
Nơi nhận: |
CHỨC
DANH NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CỦA (2) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc Đoàn (Tổ) báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại.
(3) Người giao nhiệm vụ xác minh.
(4) Quyết định giao nhiệm vụ xác minh hoặc quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, Đoàn (Tổ) hoặc người được giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.
(6) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức, người đại diện, người được ủy quyền khiếu nại).
(7) Quyết định hành chính, hành vi hành chính hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức bị khiếu nại.
..............(1)............ |
CỘNG
H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN ĐỐI THOẠI VỚI NGƯỜI KHIẾU NẠI
Vào hồi... giờ..., ngày... tháng... năm.................................... , tại............................. (3)
I. THÀNH PHẦN THAM GIA ĐỐI THOẠI:
1. Người giải quyết khiếu nại, người được phân công chủ tŕ đối thoại:
Ông (bà)......................................... chức.. vụ............... ................., cơ quan (tổ chức, đơn vị)
2. Người ghi biên bản:
Ông (bà)........................ chức vụ................................, cơ quan (tổ chức, đơn vị)
3. Người khiếu nại (hoặc người đại diện, người được ủy quyền của người khiếu nại):.............(4)
Ông (bà).................. chức vụ .................................................., cơ quan (tổ chức)
Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân..., ngày cấp..., nơi cấp.............. (5)
Địa chỉ:.........................................................................................................................
(Trường hợp người khiếu nại không tham gia đối thoại th́ ghi rơ trong biên bản người khiếu nại vắng mặt có lư do hoặc không có lư do).
4. Người bị khiếu nại (hoặc người đại diện, người được ủy quyền khiếu nại của người bị khiếu nại (nếu có)):
Ông (bà).................. chức vụ ......................................, cơ quan (tổ chức, đơn vị)
5. Người có quyền, nghĩa vụ liên quan (nếu có):
Ông (bà).....................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân..., ngày cấp..., nơi cấp... (5)
Địa chỉ:.......................................................................................................................
6. Đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có):
Ông (bà).....................................................................................................................
Địa chỉ:.......................................................................................................................
II. NỘI DUNG ĐỐI THOẠI:
1. Người giải quyết khiếu nại hoặc người được phân công chủ tŕ đối thoại nêu mục đích, yêu cầu của việc đối thoại, tóm tắt kết quả xác minh nội dung khiếu nại và những nội dung đối thoại:......................................................................................
2. Ư kiến của những người tham gia đối thoại về từng nội dung đối thoại.............................................................................................................................
III. KẾT QUẢ ĐỐI THOẠI:
Những nội dung đối thoại đă thống nhất, những vấn đề c̣n ư kiến khác nhau và những ư kiến khác (nếu có).
Buổi đối thoại kết thúc hồi... giờ... ngày... tháng... năm........................................
Biên bản đối thoại đă được đọc lại cho những người tham gia đối thoại nghe và kư xác nhận (trường hợp người tham gia đối thoại không kư xác nhận th́ phải ghi rơ lư do).
Biên bàn được lập thành.... bản; người giải quyết khiếu nại, người được giao nhiệm vụ xác minh, người khiếu nại, người bị khiếu nại - mỗi người được nhận 01 bản./.
NGƯỜI
BỊ KHIẾU NẠI |
NGƯỜI
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI |
NGƯỜI
KHIẾU NẠI |
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN |
NGƯỜI
CÓ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LIÊN QUAN |
NGƯỜI
GHI BIÊN BẢN |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị chủ tŕ đối thoại.
(3) Địa điểm tiến hành đối thoại.
(4) Người khiếu nại (hoặc người đại diện, người được ủy quyền của người khiếu nại).
(5) Nếu không có CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân th́ ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
..............(1)............ |
CỘNG
H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:..../QĐ-.... |
......, ngày.... tháng.... năm..... |
Về việc giải quyết khiếu nại của...(3)...
(4)
Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số..../2020/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại;
Căn cứ.................................................................................................................... (5);
Căn cứ pháp luật khác có liên quan (nếu có);
Xét đơn khiếu nại ngày... tháng.... năm............................... của.......... (3)... (địa chỉ:.................).
Theo báo cáo của......................... (6)....... tại Văn bản số.... ngày... tháng... năm ………. về việc giải quyết khiếu nại của...(3)... với các nội dung sau đây:
I. Nội dung khiếu nại:
......................................................................................................................... (7)
II. Kết quả xác minh nội dung khiếu nại:
............................................. .................................................................................. (8)
III. Kết quả đối thoại (nếu có):
........................................................................................................................ (9)
IV. Kết luận
(Nêu rơ căn cứ pháp luật (viện dẫn các điều khoản của văn bản pháp luật) để kết luận về từng nội dung khiếu nại; kết luận rơ từng nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hay sai toàn bộ (nếu đúng một phần th́ ghi cụ thể những nội dung đúng trong quyết định giải quyết khiếu nại)............).
Từ những nhận định và căn cứ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.................................................................................................................. (10)
Điều 2.................................................................................................................. (11)
Điều 3. Trong thời hạn... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, nếu...(3)... không đồng ư với giải quyết khiếu nại của...(2)... th́...(3)... có quyền khiếu nại đến...(12)... hoặc khởi kiện...(2)... tại Ṭa án theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.
Điều 4. Các ông (bà)...(13)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỨC
DANH |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức, người đại diện, người được ủy quyền khiếu nại).
(4) Chức danh người ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
(5) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
(6) Cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao tham mưu giải quyết vụ việc khiếu nại.
(7) Ghi rơ từng nội dung khiếu nại.
(8) Ghi rơ từng nội dung đă được xác minh để làm rơ nội dung khiếu nại.
(9) Ghi rơ kết quả đối thoại.
(10) Giữ nguyên, sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính; tiếp tục thực hiện hoặc chấm dứt hành vi hành chính đă bị khiếu nại.
(11) Giải quyết các vấn đề liên quan đến nội dung khiếu nại.
(12) Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai.
(13) Những người chịu trách nhiệm thi hành giải quyết khiếu nại và người khiếu nại (hoặc cơ quan, tổ chức, người đại diện, người được ủy quyền khiếu nại).
(14) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp của người ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
(15) Người có quyền và nghĩa vụ liên quan; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
(16) Cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp.
..............(1)............ |
CỘNG
H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:..../QĐ-.... |
......, ngày.... tháng.... năm..... |
Về việc giải quyết khiếu nại...(3)...
(4)
Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số..../2020/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại;
Căn cứ..................................................................................................................... (5);
Căn cứ pháp luật khác có liên quan (nếu có);
Xét đơn khiếu nại ngày... tháng.... năm... của................................... (3)..... (địa chỉ:...................).
Theo báo cáo của....................... (6)....... tại Văn bản số.... ngày... tháng... năm ………….. về việc giải quyết khiếu nại của...(3)... với các nội dung sau đây:
I. Nội dung khiếu nại:
......................................................................................................................... (7)
II. Kết quả giải quyết khiếu nại của người đă giải quyết khiếu nại lần đầu:
......................................................................................................................... (8)
III. Kết quả xác minh nội dung khiếu nại:
......................................................................................................................... (9)
IV. Kết quả đối thoại:
....................................................................................................................... (10)
V. Kết luận:
(Nêu rơ căn cứ pháp luật (viện dẫn các điều khoản của văn bản pháp luật) để kết luận về từng nội dung khiếu nại; kết luận rơ từng nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hay sai toàn bộ (nếu đúng một phần th́ ghi cụ thể những nội dung đúng trong quyết định giải quyết khiếu nại)………..)
Từ những nhận định và căn cứ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
(Nội dung Điều này áp dụng tùy theo các trường hợp sau đây:
1. Nếu khiếu nại là đúng hoặc đúng một phần th́ ghi:
- Yêu cầu người ban hành quyết định hành chính bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ Quyết định số... ngày... tháng... năm... bị khiếu nại (hoặc ghi cụ thể những nội dung yêu cầu sửa đổi, hủy bỏ);
- Yêu cầu người thực hiện hành vi hành chính chấm dứt hành vi hành chính - trường hợp khiếu nại đối với hành vi hành chính.
2. Nếu khiếu nại là sai toàn bộ th́ ghi rơ:
- Công nhận và giữ nguyên nội dung quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu là đúng;
- Yêu cầu người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện quyết định hành chính và hành vi hành chính đă bị khiếu nại...................................)
Điều 2.
(Quyết định giải quyết các vấn đề liên quan đến nội dung khiếu nại:
- Khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại (cơ quan, tổ chức khiếu nại) và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan (nếu có);
- Bồi thường thiệt hại cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị thiệt hại (nếu có).............)
Điều 3. Trong thời hạn... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, nếu...(3)... không đồng ư với giải quyết khiếu nại của...(2)... th́...(3)... có quyền khởi kiện...(2)... tại Ṭa án theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.
Điều 4. Các ông (bà)...(11)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỨC
DANH |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức, người đại diện, người được ủy quyền khiếu nại).
(4) Chức danh người ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
(5) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
(6) Cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao tham mưu giải quyết vụ việc khiếu nại.
(7) Ghi rơ từng nội dung khiếu nại.
(8) Ghi rơ kết luận của người giải quyết khiếu nại lần đầu.
(9) Ghi rơ từng nội dung đă được xác minh để làm rơ nội dung khiếu nại.
(10) Ghi rơ kết quả đối thoại.
(11) Ghi rơ những người chịu trách nhiệm thi hành quyết định giải quyết khiếu nại: người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu,...
(12) Người có quyền và nghĩa vụ liên quan; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
(13) Cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp.
THANH
TRA CHÍNH PHỦ |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2021/TT-TTCP |
Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2021 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH QUY TR̀NH XỬ LƯ ĐƠN KHIẾU NẠI, ĐƠN TỐ CÁO, ĐƠN KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH
Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Tiếp công dân ngày 25 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Tố cáo ngày 12 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
Căn cứ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại;
Căn cứ Nghị định số 50/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ;
Theo đề nghị của Trưởng Ban tiếp công dân trung ương và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành Thông tư quy định quy tŕnh xử lư đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
Thông tư này quy định việc tiếp nhận, phân loại, xử lư đối với đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh (sau đây gọi chung là đơn).
Các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính được tiếp nhận, xử lư theo quy định của Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2008 của Chính phủ quy định về việc tiếp nhận, xử lư phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị) và người có thẩm quyền trong cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc xử lư đơn và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Việc xử lư đơn phải bảo đảm tuân thủ pháp luật; nhanh chóng, kịp thời; rơ ràng, thống nhất và tạo điều kiện thuận tiện cho công dân trong việc thực hiện các thủ tục về khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
2. Đơn phải được gửi, chuyển đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đơn là văn bản có nội dung được tŕnh bày dưới một h́nh thức theo quy định của pháp luật, gửi đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền để khiếu nại hoặc tố cáo hoặc kiến nghị, phản ánh.
2. Xử lư đơn là việc cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền căn cứ vào nội dung vụ việc được tŕnh bày trong đơn mà phân loại nhằm thụ lư giải quyết đơn thuộc thẩm quyền, hướng dẫn hoặc chuyển đơn đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Đơn được tiếp nhận để phân loại và xử lư từ các nguồn sau đây:
1. Đơn được gửi qua dịch vụ bưu chính;
2. Đơn được gửi đến Trụ sở tiếp công dân, Ban tiếp công dân, địa điểm tiếp công dân, bộ phận tiếp nhận đơn hoặc qua hộp thư góp ư của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
3. Đơn do Đại biểu Quốc hội, Đoàn Đại biểu Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội và của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Đại biểu Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận, cơ quan báo chí và cơ quan, tổ chức, đơn vị khác chuyển đến theo quy định của pháp luật;
4. Đơn do lănh đạo Đảng, Nhà nước và lănh đạo các cơ quan Đảng chuyển đến.
1. Việc phân loại đơn căn cứ vào nội dung tŕnh bày trong đơn, mục đích, yêu cầu của người viết đơn, không phụ thuộc vào tiêu đề của đơn.
Đơn được phân loại như sau:
a) Đơn khiếu nại;
b) Đơn tố cáo;
c) Đơn kiến nghị, phản ánh;
d) Đơn có nhiều nội dung khác nhau.
2. Phân loại theo điều kiện xử lư, bao gồm đơn đủ điều kiện xử lư, đơn không đủ điều kiện xử lư.
a) Đơn đủ điều kiện xử lư là đơn đáp ứng các yêu cầu sau đây:
- Đơn dùng chữ viết là tiếng Việt. Trường hợp đơn được viết bằng tiếng nước ngoài th́ phải kèm bản dịch được công chứng; Đơn được ghi rơ ngày, tháng, năm viết đơn; họ, tên, địa chỉ của người viết đơn; có chữ kư hoặc điểm chỉ của người viết đơn;
- Đơn khiếu nại ghi rơ tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lư do khiếu nại, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại và yêu cầu của người khiếu nại;
- Đơn tố cáo ghi rơ họ tên, địa chỉ của người bị tố cáo; hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo; cách thức liên hệ với người tố cáo và các thông tin khác có liên quan;
- Đơn kiến nghị, phản ánh ghi rơ nội dung kiến nghị, phản ánh;
- Đơn không rơ họ tên, địa chỉ của người gửi đơn nhưng có nội dung tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật và nêu rơ người có hành vi vi phạm pháp luật, có tài liệu, chứng cứ cụ thể về hành vi vi phạm pháp luật và có cơ sở để thẩm tra, xác minh theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật Tố cáo.
b) Đơn không đủ điều kiện xử lư bao gồm:
- Đơn không đáp ứng các yêu cầu tại điểm a khoản 2 Điều này;
- Đơn được gửi cho nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong đó có cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc người có thẩm quyền giải quyết;
- Đơn đă được hướng dẫn theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này;
- Đơn có nội dung chống đối đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; đơn có nội dung chia rẽ đoàn kết dân tộc, tôn giáo; đơn có lời lẽ thô tục, bôi nhọ, xúc phạm danh dự, uy tín của cá nhân, cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Đơn rách nát, chữ viết bị tẩy xóa, không rơ, không thể đọc được.
3. Phân loại đơn thuộc thẩm quyền và đơn không thuộc thẩm quyền giải quyết của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị ḿnh.
4. Phân loại đơn theo số lượng người khiếu nại, người tố cáo, người kiến nghị, phản ánh.
a) Đơn có họ, tên, chữ kư của một người;
b) Đơn có họ, tên, chữ kư của 02 người trở lên.
5. Phân loại theo thẩm quyền giải quyết.
a) Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước, gồm: Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và cơ quan, tổ chức trực thuộc Ủy ban nhân dân các cấp hoặc của cơ quan hành chính khác;
b) Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban và các cơ quan khác của Quốc hội, các cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp và các cơ quan của Hội đồng nhân dân các cấp;
c) Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan tiến hành tố tụng, thi hành án;
d) Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của Kiểm toán Nhà nước;
đ) Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xă hội, tổ chức chính trị - xă hội - nghề nghiệp, tổ chức xă hội, tổ chức xă hội - nghề nghiệp; tổ chức tôn giáo;
e) Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước;
g) Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác.
1. Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết và không thuộc một trong các trường hợp không được thụ lư giải quyết theo quy định tại Điều 11 Luật Khiếu nại th́ người xử lư đơn đề xuất người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lư để giải quyết theo quy định của pháp luật. Việc đề xuất thụ lư giải quyết được thực hiện theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết nhưng chưa đủ điều kiện thụ lư giải quyết th́ hướng dẫn người khiếu nại bổ sung thông tin, tài liệu để thực hiện việc khiếu nại theo quy định của pháp luật. Việc hướng dẫn được thực hiện theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền của cấp dưới nhưng quá thời hạn giải quyết theo quy định của Luật Khiếu nại mà chưa được giải quyết th́ người xử lư đơn báo cáo người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.
1. Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị ḿnh th́ người xử lư đơn hướng dẫn người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền giải quyết. Việc hướng dẫn chỉ thực hiện một lần theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đơn khiếu nại do lănh đạo Đảng, Nhà nước, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban và cơ quan khác của Quốc hội, các cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Đại biểu Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, Thành viên Chính phủ, Chánh án Ṭa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán Nhà nước, Văn pḥng Chủ tịch nước, Văn pḥng Trung ương, Ủy ban Kiểm tra trung ương và các ban đảng Trung ương, cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xă hội, tổ chức chính trị - xă hội - nghề nghiệp chuyển đến th́ người xử lư đơn tŕnh người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị và có văn bản phúc đáp.
3. Đơn khiếu nại do Ban tiếp công dân trung ương, các cơ quan của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân, tổ chức chính trị - xă hội, tổ chức chính trị - xă hội - nghề nghiệp ở cấp tỉnh, cấp huyện chuyển đến th́ Ban tiếp công dân báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp để xin ư kiến chỉ đạo việc xử lư.
4. Đối với những vụ việc khiếu nại đông người, phức tạp, tồn đọng, kéo dài đă có quyết định giải quyết nhưng người khiếu nại có đơn gửi đến Thanh tra Chính phủ hoặc Trụ sở tiếp công dân trung ương th́ Trưởng Ban tiếp công dân trung ương báo cáo Tổng Thanh tra Chính phủ giao cho các vụ, cục, đơn vị kiểm tra, báo cáo, đề xuất văn bản trả lời công dân hoặc trao đổi với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về hướng xử lư.
1. Đơn khiếu nại đối với quyết định giải quyết khiếu nại đă có hiệu lực pháp luật theo quy định tại Điều 44 Luật Khiếu nại th́ người xử lư đơn không thụ lư, không chuyển đơn mà hướng dẫn người khiếu nại khởi kiện vụ án hành chính tại Ṭa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính, trừ trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Đơn khiếu nại đối với quyết định giải quyết khiếu nại đă có hiệu lực pháp luật nhưng qua nghiên cứu, xem xét phát hiện việc giải quyết khiếu nại vi phạm pháp luật, gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức được quy định tại Điều 38 Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại th́ người xử lư đơn phải báo cáo để người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị ḿnh xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị ḿnh mà có họ tên, chữ kư của nhiều người th́ người xử lư đơn hướng dẫn cho một người khiếu nại có địa chỉ rơ ràng gửi đơn đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền giải quyết. Việc hướng dẫn được thực hiện theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
Đơn khiếu nại có gửi kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc th́ người xử lư đơn trả lại cho người gửi đơn giấy tờ, tài liệu đó.
Trong trường hợp có căn cứ cho rằng việc thi hành quyết định hành chính sẽ gây ra hậu quả khó khắc phục th́ người xử lư đơn phải kịp thời báo cáo để người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định tạm đ́nh chỉ hoặc kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền tạm đ́nh chỉ việc thi hành quyết định hành chính.
Sau khi nhận được báo cáo hoặc kiến nghị, người có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, quyết định việc tạm đ́nh chỉ, chịu trách nhiệm về quyết định của ḿnh và thông báo cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đă kiến nghị biết kết quả xử lư.
Điều 13. Xử lư đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết
Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị ḿnh và đủ điều kiện thụ lư theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Luật Tố cáo th́ người xử lư đơn báo cáo người đứng đầu để thụ lư giải quyết theo quy định. Việc đề xuất thụ lư giải quyết được thực hiện theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị ḿnh th́ người xử lư đơn đề xuất với người đứng đầu chuyển đơn và các thông tin, tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Việc chuyển đơn tố cáo được thực hiện theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này. Việc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền chỉ thực hiện một lần đối với đơn tố cáo có cùng nội dung.
2. Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp dưới trực tiếp nhưng quá thời hạn theo quy định của Luật Tố cáo mà chưa được giải quyết th́ người xử lư đơn đề xuất người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị ra văn bản yêu cầu người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp dưới trực tiếp báo cáo về quá tŕnh giải quyết tố cáo, lư do chậm giải quyết, xác định trách nhiệm giải quyết tố cáo và phải báo cáo kết quả giải quyết.
Đơn tố cáo đối với đảng viên vi phạm Điều lệ Đảng, chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, quy định, quy chế, kết luận của Đảng được chuyển đến cơ quan có thẩm quyền để xử lư theo quy định của Đảng.
Đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức th́ người xử lư đơn phải kịp thời báo cáo, tham mưu, đề xuất để người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị áp dụng biện pháp cần thiết theo thẩm quyền hoặc thông báo cho cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền kịp thời áp dụng biện pháp ngăn chặn theo quy định của pháp luật.
1. Đơn tố cáo người giải quyết khiếu nại vi phạm về thẩm quyền, tŕnh tự, thủ tục giải quyết khiếu nại th́ không thụ lư đơn theo quy định của Luật Tố cáo. Trong trường hợp này, người xử lư đơn hướng dẫn người có đơn tiếp tục thực hiện việc khiếu nại hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Ṭa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
2. Đối với đơn tố cáo mà người tố cáo cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ xác định người giải quyết khiếu nại có hành vi vi phạm một trong các điều cấm được quy định tại các khoản 1, 2 và 4 của Điều 6 Luật Khiếu nại th́ thụ lư giải quyết theo quy định của Luật Tố cáo.
Khi nhận được thông tin có nội dung tố cáo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật Tố cáo th́ người xử lư đơn báo cáo người có thẩm quyền để xem xét, quyết định việc thanh tra, kiểm tra hoặc chuyển đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền để quyết định việc thanh tra, kiểm tra phục vụ cho công tác quản lư.
Trong quá tŕnh xử lư đơn, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm giữ bí mật thông tin của người tố cáo, nội dung tố cáo theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người tố cáo đề nghị được bảo vệ th́ người xử lư đơn báo cáo người đứng đầu xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật.
1. Đơn kiến nghị, phản ánh về những nội dung thuộc trách nhiệm quản lư của cơ quan, tổ chức, đơn vị ḿnh th́ người xử lư đơn báo cáo, đề xuất người đứng đầu giải quyết, trả lời theo quy định của pháp luật.
2. Đơn kiến nghị, phản ánh mà nội dung không thuộc trách nhiệm quản lư của cơ quan, tổ chức, đơn vị ḿnh th́ người xử lư đơn báo cáo, đề xuất người đứng đầu quyết định việc chuyển đơn đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm giải quyết và thông báo cho người gửi đơn. Việc chuyển đơn kiến nghị, phản ánh được thực hiện theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
Đơn có cả nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh th́ người xử lư đơn hướng dẫn người gửi đơn tách riêng từng nội dung để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền giải quyết. Việc hướng dẫn được thực hiện theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan tiến hành tố tụng, thi hành án th́ người xử lư đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc báo cáo, đề xuất người đứng đầu quyết định việc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp th́ người xử lư đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc báo cáo người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định việc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn pḥng Chủ tịch nước, Kiểm toán nhà nước và các cơ quan khác của Nhà nước th́ người xử lư đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc báo cáo người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định việc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
Đơn có nội dung liên quan đến tổ chức, hoạt động của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xă hội, tổ chức chính trị- xă hội - nghề nghiệp, tổ chức xă hội, tổ chức xă hội - nghề nghiệp và các tổ chức tôn giáo th́ người xử lư đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc báo cáo người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định việc chuyển đơn đến tổ chức có trách nhiệm giải quyết theo quy định của pháp luật và Điều lệ, Quy chế hoạt động của tổ chức đó.
Đơn liên quan đến tổ chức, hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập, của doanh nghiệp nhà nước và các đơn vị, tổ chức khác th́ người xử lư đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn đến đơn vị, doanh nghiệp đó để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh về vụ việc phức tạp, tồn đọng, kéo dài, có sự tham gia của nhiều người; vụ việc có liên quan đến chính sách dân tộc, tôn giáo, an ninh chính trị và trật tự an toàn xă hội th́ người xử lư đơn phải báo cáo với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị để kịp thời áp dụng các biện pháp xử lư theo thẩm quyền hoặc đề nghị với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền áp dụng biện pháp xử lư theo quy định của pháp luật.
1. Việc lưu đơn được thực hiện đối với các loại đơn sau đây:
a) Đơn không đủ điều kiện xử lư quy định tại điểm b khoản 2 Điều 6 của Thông tư này;
b) Đơn khiếu nại có quyết định giải quyết khiếu nại đă có hiệu lực pháp luật mà không thuộc trường hợp quy định tại Điều 38 Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại; đơn tố cáo đă có kết luận nội dung tố cáo và quyết định xử lư tố cáo đă có hiệu lực pháp luật mà người tố cáo không cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ mới.
2. Thời hạn lưu đơn quy định tại khoản 1 Điều này là 01 năm. Hết thời hạn nêu trên, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định việc tiêu hủy đơn theo quy định của pháp luật.
1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận, chuyển đơn có trách nhiệm vào sổ hoặc nhập thông tin vào hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định hoặc phần mềm xử lư đơn để tra cứu, quản lư, theo dơi. Việc lưu trữ, vào sổ theo dơi hoặc sao lưu dữ liệu trên máy tính, tra cứu thông tin được thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ, pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước và Danh mục bí mật Nhà nước thuộc lĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và pḥng, chống tham nhũng.
2. Cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận đơn có trách nhiệm trả lời cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền đă chuyển đơn theo quy định của pháp luật và quy định của Thông tư này.
1. Ban tiếp công dân trung ương giúp Tổng Thanh tra Chính phủ theo dơi việc tiếp nhận, xử lư đơn gửi, chuyển đến Thanh tra Chính phủ; chủ tŕ phối hợp với các vụ, cục phụ trách địa bàn, lĩnh vực và các cơ quan, tổ chức tham gia tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân trung ương kiểm tra, đôn đốc việc tiếp nhận, xử lư đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
2. Ban tiếp công dân tỉnh, Ban tiếp công dân huyện có trách nhiệm phối hợp với cơ quan thanh tra nhà nước giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp kiểm tra, đôn đốc việc tiếp nhận xử lư đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn, trong đó ưu tiên những vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp, tồn đọng, kéo dài.
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp; các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Bộ trưởng Bộ Quốc pḥng, Bộ trưởng Bộ Công an căn cứ quy định tại Thông tư này quy định việc xử lư đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh liên quan đến cơ quan, tổ chức, đơn vị trong lực lượng vũ trang nhân dân.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2021.
2. Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy tŕnh xử lư đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn phản ánh hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực pháp luật.
3. Trong quá tŕnh thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh, đề nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Thanh tra Chính phủ để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
TỔNG
THANH TRA |
PHỤ LỤC
Mẫu số 01 - Phiếu đề xuất thụ lư đơn
………………… (1) |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./ĐX-....(3) |
………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
PHIẾU ĐỀ XUẤT THỤ LƯ ĐƠN .....(4)
Kính gửi: .......(5)
Ngày .../.../....(2) nhận được đơn ……………………….. (4) của ông (bà) .......................(6)
Địa chỉ: .............................................................................................................................................
Nội dung đơn: ……………………………………….........................................................................(7)
Vụ việc đă được .................................... (8) giải quyết ngày …/…/…. (nếu có).
Sau khi xem xét nội dung đơn và căn cứ quy định của pháp luật, .... (2) đề xuất .........(5) thụ lư để giải quyết đơn của ông (bà) ....................................(6)
Phê duyệt của ...(5)
Ngày
tháng năm... |
Lănh đạo đơn vị đề xuất
(Kư, ghi rơ họ tên) |
Người đề xuất
(Kư, ghi rơ họ tên) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lư đơn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lư đơn.
(4) Đơn khiếu nại hoặc đơn tố cáo.
(5) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
(6) Họ tên người khiếu nại hoặc người tố cáo.
(7) Trích yếu tóm tắt về nội dung đơn.
(8) Người có thẩm quyền đă giải quyết (nếu có).
Mẫu số 02- Phiếu hướng dẫn
……………. (1) |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../...(3)-… V/v Hướng dẫn gửi đơn khiếu nại |
………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
PHIẾU HƯỚNG DẪN
Kính gửi: ..............(4)
Địa chỉ: ..........................................................................................................................................
Đơn có nội dung: ............................................................................................................(5)
Căn cứ Luật Khiếu nại, Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại, Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy tŕnh xử lư đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh, th́ khiếu nại của ông (bà) thuộc thẩm quyền giải quyết của (6) đề nghị ông (bà) gửi đơn khiếu nại đến .................. (6) để được giải quyết theo thẩm quyền.
Nơi nhận: |
..........................(7) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lư đơn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lư đơn.
(4) Họ tên của người khiếu nại.
(5) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(6) Cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết.
(7) Chức danh Thủ trưởng cơ quan, đơn vị gửi phiếu hướng dẫn.
Mẫu số 03- Phiếu chuyển đơn tố cáo
……………. (1) |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../...(3)-…(4) V/v chuyển đơn tố cáo |
………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
PHIẾU CHUYỂN ĐƠN TỐ CÁO
Kính gửi: ..............(5)
Ngày ... tháng ... năm .............(2) .........................nhận được đơn tố cáo ghi ngày ... tháng ... năm ... của công dân về .................................... (6)
Căn cứ quy định của Luật Tố cáo, Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo, Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy tŕnh xử lư đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh, ……………………. (2) chuyển đơn của công dân ………… đến ……… (5) để xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật và thông báo kết quả đến .......................... (2)
Nơi nhận: |
……………….. (7) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản chuyển đơn tố cáo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản chuyển đơn.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản chuyển đơn.
(5) Chức danh người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết tố cáo.
(6) Tóm tắt nội dung tố cáo.
(7) Chức vụ người có thẩm quyền kư văn bản chuyển đơn tố cáo.
Mẫu số 04- Phiếu chuyển kiến nghị, phản ánh
……………. (1) |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../...(3)-…(4) V/v chuyển đơn kiến nghị, phản ánh |
………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
PHIẾU CHUYỂN ĐƠN KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH
Kính gửi: .................................. (5)
Ngày ... tháng ... năm............... (2) nhận được đơn ghi ngày ... tháng ...năm…. của ……..(6)
Địa chỉ: ................................................................................................................................................
Đơn có nội dung: .............................................................................................................................(7)
Sau khi xem xét nội dung đơn, căn cứ Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy tŕnh xử lư đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh và quy định của pháp luật, ………………………….. (2) chuyển đơn của ............ (6) đến ..................(5) để được xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật và thông báo kết quả giải quyết đến ..................(2).
Nơi
nhận: |
.............. (8) (Kư, ghi rơ họ tên và đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản chuyển đơn kiến nghị, phản ánh.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản chuyển đơn.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản chuyển đơn.
(5) Cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
(6) Họ tên người hoặc tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có kiến nghị, phản ánh.
(7) Tóm tắt nội dung kiến nghị, phản ánh.
(8) Chức vụ người có thẩm quyền kư văn bản chuyển đơn.
Mẫu số 05- Phiếu hướng dẫn đơn có nhiều nội dung khác nhau
……………. (1) …………….. (2) |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../HD-...(3) |
………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
PHIẾU HƯỚNG DẪN
(Đơn có nhiều nội dung khác nhau)
Kính gửi: ………………..(4)
Ngày ... tháng ... năm ......................(2) nhận được đơn ghi ngày ... tháng ...năm ... của ...............(4).
Địa chỉ: ................................................................................................................................................
Sau khi xem xét nội dung đơn và thông tin, tài liệu kèm theo (nếu có), căn cứ quy định của pháp luật, đơn của ông (bà) thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan sau đây:
1. Nội dung ....................................(5) thuộc thẩm quyền giải quyết của ....................................(6)
2. ...................................................................................................................................
V́ vậy, đề nghị …………………. (4) viết tách các nội dung đơn như đă hướng dẫn gửi đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: |
............ (7)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản hướng dẫn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản hướng dẫn.
(4) Họ tên của người viết đơn.
(5) Trích yếu nội dung khiếu nại, tố cáo hoặc kiến nghị phản ánh.
(6) Chức danh thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
(7) Chức vụ người có thẩm quyền kư văn bản hướng dẫn.